Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Hết kinh bao nhiêu ngày thì rụng trứng và tất tần tật dấu hiệu rụng trứng

Nhiều người thắc mắc rằng, “hết kinh bao nhiêu ngày thì dễ thụ thai?” hay “hết kinh bao nhiêu ngày thì rụng trứng?”. Nếu bạn cũng muốn biết vấn đề này thì hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Hết kinh bao nhiêu ngày thì rụng trứng?

Hết kinh bao nhiêu ngày thì dễ thụ thai, hết kinh bao nhiêu ngày thì rụng trứng hay hết kinh bao nhiêu ngày thì quan hệ dễ thụ thai là các câu hỏi có ý nghĩa giống nhau. Vì khi bạn rụng trứng thì mới tăng khả năng đậu thai được. 

Thực tế, bạn không biết được chính xác ngày rụng trứng để dễ thụ thai. Tuy nhiên, hầu hết phụ nữ có khả năng thụ thai từ khoảng ngày 10 đến ngày 16 của chu kỳ kinh nguyệt nếu có chu kỳ kinh đều đặn hàng tháng 28 ngày. 

[quotation title=””]

Trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt đều có 6 ngày dễ thụ thai nhất được gọi là cửa sổ thụ thai (fertile window). Giai đoạn này được tính bao gồm 5 ngày trước khi rụng trứng và ngày rụng trứng.

[/quotation]

Để biết hết kinh bao nhiêu ngày thì rụng trứng, bạn hãy dựa vào cửa sổ thụ thai nếu có chu kỳ kinh hàng tháng đều đặn. Nếu tính từ ngày hết kinh để tính ngày rụng trứng và quan hệ thì rất khó xác định vì mỗi phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt dài ngắn khác nhau và độ dài ngày hành kinh khác nhau (có người chỉ hành kinh 3 ngày, song có người 5 ngày, có người 7 ngày). Cách xác định cửa sổ thụ thai như sau:

Hết kinh bao nhiêu ngày thì dễ thụ thai?
  • Chu kỳ kinh nguyệt 28 ngày: Cửa sổ thụ thai có thể rơi vào khoảng ngày 9-14 của chu kỳ và ngày rụng trứng là ngày 14 (tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt).
  • Chu kỳ kinh nguyệt 33 ngày: Cửa sổ rụng trứng có thể rơi vào khoảng ngày 14-19 của chu kỳ và ngày rụng trứng là ngày 19 (tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt).

>> Bạn có thể xem thêm: Cách tính vòng kinh nguyệt chính xác để thụ thai

Quá trình rụng trứng và mối liên hệ với chu kỳ kinh nguyệt

Quá trình rụng trứng bắt đầu khi vùng dưới đồi ở não (hypothalamus) giải phóng hormone gonadotropin (gonadotropin-releasing hormone – GnRH). Sau đó, hormone này tác động đến tuyến yên tiết ra hormone kích thích nang trứng (follicle-stimulating hormone – FSH) và hormone hoàng thể hóa (luteinizing hormone – LH).

Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 14 của chu kỳ kinh nguyệt dài 28 ngày, FSH khiến các nang trứng trong buồng trứng bắt đầu trưởng thành. 

Từ ngày 10 đến ngày 14 của chu kỳ chỉ có một nang trứng trưởng thành hoàn toàn. Vào khoảng ngày thứ 14, khi LH gia tăng, buồng trứng giải phóng trứng trưởng thành, còn được gọi là kỳ rụng trứng.

Sau khi rụng trứng, hormone progesterone tăng lên khiến lớp niêm mạc tử cung dày lên chuẩn bị cho quá trình thụ thai nếu trứng được thụ tinh. 

>> Xem thêm: Dấu hiệu sau rụng trứng bao nhiêu ngày thì có thai 

Dấu hiệu rụng trứng đơn giản dễ nhận biết

Bên cạnh tìm hiểu hết kinh bao nhiêu ngày thì dễ thụ thai; bạn cũng nên nhận biết thêm các dấu hiệu rụng trứng dưới đây để dễ canh thời điểm quan hệ với chồng nhé.

  • Cảm thấy đầy hơi
  • Thay đổi tâm trạng
  • Nhạy cảm với mùi, vị
  • Xuất huyết âm đạo nhẹ
  • Ngực mềm và nhạy cảm
  • Thay đổi cảm giác thèm ăn
  • Ham muốn tình dục tăng lên
  • Đau nhẹ ở vùng chậu hoặc bụng dưới

>> Bạn có thể xem thêm: Dấu hiệu rụng trứng gặp tinh trùng: Hành trình kì diệu của những tinh binh

Dấu hiệu rụng trứng đơn giản dễ nhận biết

Quan hệ sau ngày kinh nguyệt có mang thai được không?

Nhiều người chủ quan nghĩ rằng quan hệ sau ngày kinh nguyệt thì không có thai, dẫn đến bị “vỡ kế hoạch” phải dở khóc dở cười. Song, nếu bạn có chu kỳ kinh nguyệt ngắn ngày và thời điểm rụng trứng sớm; bạn vẫn có thể mang thai khi quan hệ sau ngày kinh nguyệt mà không dùng biện pháp tránh thai.

Vấn đề liên quan đến tình trạng rụng trứng

1. Có thể rụng trứng nếu đang dùng biện pháp tránh thai không?

Bạn không thể rụng trứng nếu dùng các biện pháp tránh thai có sử dụng nội tiết như thuốc tránh thai, miếng dán tránh thai, vòng tránh thai nội tiết,… Bởi vì, lượng hormone được sử dụng trong biện pháp tránh thai hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình rụng trứng và làm đặc chất nhầy cổ tử cung khiến tinh trùng khó di chuyển vào tử cung.

2. Nếu không có kinh thì có rụng trứng không?

Bạn vẫn có thể rụng trứng nhưng không có kinh. Ví dụ như phụ nữ sau sinh cho con bú hoàn toàn có thể không thấy chu kỳ kinh nguyệt. Song, vẫn có trường hợp trứng rụng bất ngờ, nếu bạn quan hệ vào thời điểm trứng rụng sẽ thụ thai.

Hoặc trường hợp khác, nếu bạn có chu kỳ kinh nguyệt không đều, mấy tháng mới có kinh một lần, sẽ khó để canh được ngày rụng trứng và trứng có thể rụng bất ngờ. Khi trứng rụng, bạn sẽ thấy hành kinh vào chu kỳ kinh kế tiếp. 

[inline_article id=175909]

Tóm lại, hết kinh bao nhiêu ngày thì dễ thụ thai? Thực tế không thể cho biết được thời gian chính xác bạn có thể thụ thai sau kỳ kinh nguyệt. Song nếu có chu kỳ kinh nguyệt đều, bạn có thể dựa vào cửa sổ thụ thai để quan hệ với chồng. 

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

8 cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà an toàn

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về các cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà, giúp bạn giảm bớt các triệu chứng khó chịu và nâng cao chất lượng cuộc sống.

1. Nhân xơ tử cung là gì?

Nhân xơ tử cung hay còn gọi là u xơ tử cung (Uterine fibroids) là những khối u phát triển trong tử cung của phụ nữ. Những khối u này thường không ác tính (lành tính) và không chuyển sang ác tính.

Số lượng và kích thước của u xơ tử cung rất đa dạng. Có thể chỉ có một u xơ hoặc nhiều u xơ cùng lúc. Một số u xơ nhỏ đến mức không nhìn thấy bằng mắt thường. Ngược lại, một số u xơ có thể phát triển đến kích thước lớn hơn. U xơ quá lớn có thể làm biến dạng bên trong và bên ngoài tử cung. Trong trường hợp hiếm gặp, một số u xơ phát triển đủ lớn để lấp đầy vùng chậu hoặc vùng bụng, khiến người bệnh trông như đang mang thai.

Đối với nhiều trường hợp, u xơ tử cung không gây ra triệu chứng. Tuy nhiên, ở những trường hợp có triệu chứng, chúng thường phụ thuộc vào vị trí, kích thước và số lượng u xơ.

Các triệu chứng thường gặp của u xơ tử cung:

  • Ra nhiều máu kinh hoặc đau bụng kinh.
  • Kinh nguyệt kéo dài hoặc ra nhiều lần trong một tháng.
  • Cảm giác căng tức hoặc đau vùng chậu.
  • Tiểu tiện thường xuyên hoặc khó tiểu tiện.
  • Bụng dưới to lên.
  • Táo bón.
  • Đau bụng dưới, đau lưng dưới hoặc đau khi quan hệ tình dục.

(*) Hiếm gặp: U xơ có thể gây ra cơn đau đột ngột, dữ dội khi khối u phát triển quá nhanh vượt quá nguồn cung cấp máu và bắt đầu hoại tử.

[inline_article id=192082]

2. Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà theo khoa học

Để điều trị u xơ tử cung, tốt nhất bạn cần đến bệnh viện để uống thuốc theo toa, phẫu thuật. Ngoài ra, bạn có thể kết hợp một số cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà. 

2.1 Duy trì cân nặng phù hợp bằng tập luyện

 Cách điều trị nhân xơ tử cung tại nhà là chạy bộ, bơi lội, đạp xe, luyện tập thể thao,...
 Cách điều trị nhân xơ tử cung tại nhà là chạy bộ, bơi lội, đạp xe, luyện tập thể thao,…

Bên cạnh việc tuân thủ phác đồ điều trị y khoa, tập luyện thể thao thường xuyên là một cách điều trị nhân xơ tử cung hiệu quả tại nhà. Các bài tập nhẹ nhàng như chạy bộ, đạp xe, đi bộ, yoga, Pilates… mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tổng thể và góp phần làm giảm các triệu chứng do u xơ tử cung gây ra.

Lưu ý rằng béo phì và thừa cân sẽ làm tăng nguy cơ mắc u xơ tử cung. Điều này là do tế bào mỡ sẽ khiến tăng lượng estrogen, gây rối loạn nội tiết tố nữ. Vì vậy, duy trì cân nặng hợp lý thông qua luyện tập và ăn kiêng sẽ giúp ngăn ngừa và thậm chí giảm kích thước u xơ. Tập luyện thể dục còn hỗ trợ cân bằng hormone và giảm stress, từ đó cải thiện các triệu chứng do u xơ tử cung gây ra.

2.2 Thiết lập chế độ ăn uống phù hợp, dinh dưỡng

Bên cạnh việc tập luyện, chế độ ăn uống cũng là một cách hỗ trợ làm tiêu u xơ tử cung. Cung cấp đầy đủ dưỡng chất thiết yếu giúp nâng cao sức khỏe, giảm nguy cơ bệnh tiến triển nặng hơn và cải thiện các triệu chứng khó chịu. Cụ thể là:

  • Hạn chế sử dụng thịt đỏ như thịt cừu, heo, bò, nai…
  • Tránh các thực phẩm giàu carb tinh chế và đường như soda, bánh kẹo, mì ống, gạo trắng…
  • Thay vào đó, nên ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ như cần tây, quả mọng, đậu lăng, hạt lanh, rau cải…
  • Bổ sung các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, sản phẩm từ sữa.
  • Bổ sung thêm các vi chất như axit béo omega-3, magie, vitamin B, E… để giảm các triệu chứng do u xơ như đau bụng, trướng bụng.

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, tập luyện thể thao và áp dụng chế độ ăn uống khoa học là những cách hỗ trợ việc điều trị nhân xơ tử cung hiệu quả tại nhà. Tuy nhiên, cần lưu ý tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thực hiện bất kỳ biện pháp nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

[/key-takeaways]

>> Xem thêm:

3. Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà bằng dân gian

chữa u xơ tử cung bằng dân gian

[key-takeaways title=””]

(*) Lưu ý: Các cách điều trị nhân xơ tử cung tại nhà bằng phương pháp dân gian chưa được nghiên cứu chứng minh về độ an toàn và tính hiệu quả, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi áp dụng. 

[/key-takeaways]

3.1 Cách hỗ trợ chữa u xơ tử cung bằng nghệ  

Nghệ từ lâu đã được sử dụng trong y học dân gian để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý, bao gồm cả u xơ tử cung. Cách điều trị u xơ tử cung bằng nghệ đã được sử dụng trong dân gian từ bao đời nay. Hoạt chất curcumin có trong củ nghệ sở hữu đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ, góp phần ức chế sự phát triển của các tế bào u xơ mới, giúp thu nhỏ kích thước khối u.

Cách chữa u xơ tử cung bằng nghệ:

  • Sử dụng 1 muỗng cà phê tinh bột nghệ nguyên chất pha cùng 200ml nước ấm.
  • Thêm 1 muỗng cà phê mật ong để tăng hương vị và hiệu quả.
  • Uống trà nghệ vào buổi sáng khi bụng đói. Kiên trì thực hiện mỗi ngày trong 1-3 tháng để đạt hiệu quả tốt nhất.

3.2 Sử dụng nấm linh chi

Nổi tiếng với biệt danh “nấm trường thọ”, nấm linh chi đỏ từ lâu đã được xem như một dược liệu quý giá trong y học cổ truyền. Trong nấm linh chi chứa hàm lượng cao nguyên tố germanium – hoạt chất có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và u xơ, giúp thu nhỏ kích thước khối u.

Đặc biệt, acid ganoderic – một chất chống oxy hóa mạnh mẽ trong nấm linh chi đỏ – có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào u xơ, đồng thời bảo vệ tử cung khỏi tổn thương.

Cách điều trị nhân xơ tử cung tại nhà bằng nấm linh chi:

  • Cắt lát nấm linh chi đỏ, rửa sạch và phơi khô.
  • Cho 5-10g nấm linh chi đã phơi khô vào ấm trà, đổ nước sôi hãm trong 10-15 phút.
  • Có thể thêm táo tàu, kỷ tử hoặc các loại thảo mộc khác để tăng hương vị và hiệu quả.
  • Uống trà nấm linh chi ấm mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng khi bụng đói.
Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung bằng nấm linh chi
Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung bằng nấm linh chi

3.3 Tam thất Bắc và mật ong

Tam thất Bắc từ lâu đã được xem như “sâm quý” trong y học cổ truyền, nổi tiếng với công dụng bồi bổ sức khỏe, tăng cường hệ miễn dịch. Tuy nhiên, vị đắng của tam thất khiến nhiều người e ngại sử dụng.

Mật ong không chỉ mang đến vị ngọt thanh dễ chịu mà còn chứa hàm lượng dồi dào các chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ tử cung khỏi tổn thương. Việc kết hợp tam thất Bắc và mật ong mang lại hiệu quả kép trong việc hỗ trợ điều trị u xơ tử cung.

Cách điều trị nhân xơ tử cung tại nhà bằng tam thất Bắc và mật ong:

  • Trộn đều bột tam thất và mật ong theo tỷ lệ 1:1.
  • Vo thành viên nhỏ hoặc viên nang, bảo quản trong lọ kín.
  • Mỗi ngày ngậm 1-2 viên tam thất mật ong trước khi ngủ hoặc vào buổi sáng khi bụng đói.

3.4 Cách hỗ trợ tiêu u xơ tử cung bằng ngải cứu

Ngải cứu chứa nhiều thành phần có tác dụng hỗ trợ điều trị u xơ và nhân xơ như flavonoid, acid amin, cineol, dehydro,… Để chữa trị, bạn có thể dùng ngải cứu tươi kết hợp với các vị thuốc khác như bạch chỉ, xuyên sơn giáp, tiểu hồi, quy vĩ, xích thược. Cho tất cả các thảo dược này vào một túi vải, đặt lên vùng bụng, rồi chườm nóng lên trên. Các dược chất sẽ dần thẩm thấu qua da vào tử cung. Cách này sẽ giúp giảm đau do u xơ rất hiệu quả.

3.5 Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung bằng tía tô

Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung bằng lá tía tô

Tía tô là loại cây dễ trồng, dễ kiếm và có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe. Nhờ vị cay, tính ấm, tía tô có khả năng kháng khuẩn, tiêu viêm, giảm đau hiệu quả. Bài thuốc từ tía tô có thể hỗ trợ giảm các triệu chứng khó chịu và phòng ngừa biến chứng do u xơ tử cung gây ra. 

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch tía tô tươi, hạ khô thảo, sinh mẫu lệ mỗi vị 30g, vương bất lưu hành 100g.
  • Cho tất cả vào nồi sắc cùng nước, đun đến khi sôi, sau đó hạ nhỏ lửa và sắc thêm khoảng 30 phút.
  • Thuốc sắc xong, để nguội bớt rồi chia thành nhiều lần uống trong ngày.

3.6 Dùng lá trà xanh

Trà xanh chứa hợp chất EGCG có khả năng ức chế sự phát triển và tiêu diệt các tế bào u xơ tử cung. Nhờ đặc tính kháng viêm, ức chế tăng sinh và chống oxy hóa mạnh mẽ, EGCG trong trà xanh mang lại hiệu quả hỗ trợ điều trị u xơ tử cung, giúp làm thuyên giảm các triệu chứng khó chịu do bệnh gây ra.

Cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà bằng trà xanh là duy trì uống 2 – 3 cốc trà xanh mỗi ngày trong vài tháng để đạt được hiệu quả tốt nhất.

[inline_article id=330815]

Trên đây là những chia sẻ về cách hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung tại nhà bằng các nguyên liệu tự nhiên. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hiệu quả của các phương pháp này có thể khác nhau tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng bệnh của mỗi người. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi tiến hành áp dụng các mẹo dân gian nào.

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?

Nhiều cặp vợ chồng lo lắng khi đối mặt với câu hỏi “Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?”. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về ảnh hưởng của bệnh tiểu đường đến khả năng sinh sản nam giới, đồng thời thảo luận về các yếu tố cần cân nhắc khi quyết định sinh con và những biện pháp giúp bảo vệ sức khỏe sinh sản cho cả vợ và chồng.

1. Bệnh tiểu đường là gì?

Tiểu đường hay còn gọi là đái tháo đường (Diabetes), là một căn bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính. Đặc trưng của bệnh là lượng đường trong máu luôn ở mức cao hơn so với bình thường.

Tiểu đường (hay còn gọi là đái tháo đường) là một nhóm các bệnh lý mãn tính liên quan đến quá trình chuyển hóa, đặc trưng bởi mức đường (glucose) trong máu cao hơn mức bình thường. Điều này xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc không sử dụng insulin một cách hiệu quả. Insulin là một hormone do tuyến tụy sản xuất, giúp tế bào hấp thụ glucose từ máu để sử dụng làm năng lượng.

Khi mắc bệnh tiểu đường, rối loạn chuyển hóa đường, đạm, mỡ và chất khoáng sẽ xảy ra, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.

Có 2 loại tiểu đường chính là tiểu đường tuýp (loại) 1 và tiểu đường tuýp (loại) 2:

  • Tiểu đường tuýp 1: Nguyên nhân là do cơ thể ngừng sản xuất insulin dẫn đến hệ thống miễn dịch tấn công nhầm các tế bào khỏe mạnh. Khoảng 5-10% người mắc bệnh tiểu đường tuýp 1. Bệnh có thể được chẩn đoán ở mọi lứa tuổi và các triệu chứng thường phát triển nhanh chóng.
  • Tiểu đường tuýp 2: Với bệnh tiểu đường tuýp 2, cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả và không thể duy trì lượng đường trong máu ở mức bình thường. Khoảng 90-95% người mắc bệnh tiểu đường là tuýp 2 và không có triệu chứng. Bệnh phát triển trong nhiều năm và thường được chẩn đoán ở người lớn (nhưng ngày càng nhiều trẻ em, thanh thiếu niên và người trẻ tuổi mắc bệnh). 

Vậy liệu chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?

2. Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?

 Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Câu trả lời là có thể
 Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Câu trả lời là có thể

Khi mắc bệnh tiểu đường loại 1, hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào sản xuất insulin trong cơ thể, gây ra sự thiếu insulin và khó khăn trong việc điều chỉnh mức đường trong máu. Do đó, người bệnh cần sử dụng insulin từ nguồn bên ngoài hàng ngày để điều chỉnh mức đường huyết. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nam giới và gây khó khăn trong việc thụ tinh.

Bệnh tiểu đường loại 2 xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc không sử dụng insulin một cách hiệu quả. Đây là dạng bệnh tiểu đường phổ biến hơn so với loại 1. Tuy nhiên, bệnh này có thể được kiểm soát thông qua việc duy trì tập thể dục đều đặn và ăn uống cân bằng. Nếu người đàn ông có khả năng kiểm soát bệnh, anh có thể có con mà không cần sử dụng liệu pháp đặc biệt.

Với câu hỏi “Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?”, câu trả lời là CÓ THỂ. Tuy nhiên, đế vợ có tỷ lệ đậu thai và sinh em bé thành công, khỏe mạnh cao, người đàn ông cần duy trì kiểm soát đường huyết tốt để tránh ảnh hưởng đến chức năng sinh lý nam giới và giảm nguy cơ di truyền bệnh cho con.

[key-takeaways title=”Mẹ bị tiểu đường sinh con có bị tiểu đường không?”]

Mẹ bị tiểu đường có ảnh hưởng đến thai nhi và tăng nguy cơ các vấn đề sức khỏe cho em bé. Khi bệnh tiểu đường không được kiểm soát đúng cách, lượng đường dư thừa trong máu mẹ sẽ được truyền cho thai nhi thông qua nhau thai, khiến cơ thể bé tự động sản xuất ra lượng insulin dư thừa. Đồng thời, trẻ cũng có nguy cơ gặp phải nhiều biến chứng nguy hiểm khác.

[/key-takeaways]

3. Bệnh tiểu đường có di truyền không? 

Vợ chồng tiểu đường có nên sinh con không?
Vợ chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Bệnh tiểu đường có di truyền không?

Bệnh tiểu đường có di truyền không thì câu trả lời là CÓ DI TRUYỀN. Tỷ lệ di truyền bệnh tiểu đường còn phụ thuộc vào loại tiểu đường, giới tính và độ tuổi người mắc. Mỗi loại tiểu đường sẽ có tỷ lệ di truyền khác nhau.

2.1 Bệnh tiểu đường tuýp 1

Nếu bạn là nam giới mắc bệnh tiểu đường loại 1, tỷ lệ trẻ sinh ra mắc bệnh tiểu đường là 1/17. Nếu bạn là phụ nữ mắc bệnh tiểu đường loại 1 và con bạn được sinh ra trước 25 tuổi thì nguy cơ mắc tiểu đường là 1 phần 25; nếu trẻ được sinh ra sau khi bạn bước sang tuổi 25 thì nguy cơ là 1 phần 100 .

Nguy cơ trẻ mắc tiểu đường sẽ tăng gấp đôi nếu bạn mắc bệnh tiểu đường trước 11 tuổi. Nếu cả bạn và chồng đều mắc bệnh tiểu đường loại 1 thì nguy cơ con của bạn mắc bệnh là là từ 1/10 đến 1/4.

2.2 Bệnh tiểu đường tuýp 2

Bệnh tiểu đường tuýp 2 có mối liên hệ mật thiết hơn với yếu tố di truyền so với tuýp 1. Yếu tố chủng tộc cũng có thể ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh.

Tuy nhiên, di truyền không phải là yếu tố duy nhất quyết định sự xuất hiện của bệnh tiểu đường tuýp 2. Môi trường, đặc biệt là lối sống, cũng đóng vai trò quan trọng. Béo phì có xu hướng di truyền trong gia đình, và các thành viên trong cùng gia đình thường có thói quen ăn uống và tập luyện tương đồng. Do đó, nếu bạn có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường loại 2, việc xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh (di truyền hay lối sống, hoặc cả hai) có thể gặp nhiều khó khăn.

Vậy chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?

[key-takeaways title=”Xem thêm”]

[/key-takeaways]

4. Một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới

Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới
Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới

Dưới đây là một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới:

  • Tuân thủ chế độ ăn uống lành mạnh: Hạn chế tiêu thụ thức ăn có nồng độ đường cao và chất béo bão hòa. Tập trung vào việc ăn nhiều rau, trái cây tươi, ngũ cốc hợp lý và các nguồn protein lành mạnh như thịt gà, cá, đậu hạt. Hạn chế tiêu thụ đồ ngọt và thức ăn chế biến có nhiều đường.
  • Tập luyện đều đặn: Lập kế hoạch tập thể dục ít nhất 150 phút mỗi tuần, bao gồm cả hoạt động cardio và tập luyện sức mạnh. Tập thể dục giúp cải thiện quá trình chuyển hóa đường, tăng cường sức khỏe tim mạch và giảm mức đường huyết.
  • Kiểm soát cân nặng: Giảm cân nếu cần thiết và duy trì mức cân nặng lành mạnh. Một lượng mỡ bụng cao có thể tăng nguy cơ mắc tiểu đường. Thực hiện chế độ ăn và tập thể dục nhằm giảm mỡ bụng và giảm tỷ lệ mắc tiểu đường.
  • Theo dõi mức đường huyết: Đo mức đường huyết thường xuyên để theo dõi và kiểm soát tình trạng tiểu đường. Hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ về việc kiểm tra đường huyết và sử dụng máy đo đường huyết.
  • Uống đủ nước: Đảm bảo cung cấp đủ lượng nước hàng ngày. Uống nước thay vì các đồ uống có đường, không carb và không calo giúp giảm mức đường huyết và duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
  • Kiểm tra y tế định kỳ: Thăm khám bác sĩ định kỳ để kiểm tra sức khỏe tổng quát, kiểm tra mức đường huyết, kiểm tra chức năng thận và mắt. Bạn cần phát hiện sớm bất kỳ vấn đề liên quan đến tiểu đường và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần thiết sớm nhất có thể.
  • Giảm căng thẳng: Học cách quản lý căng thẳng và tìm các phương pháp giảm căng thẳng như yoga, thiền, tập thể dục, hoặc tham gia các hoạt động giải trí yêu thích để giảm căng thẳng và cải thiện quá trình kiểm soát tiểu đường.
chồng bị tiểu đường có nên sinh con không
Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Biện pháp kiểm soát tiểu đường ở nam giới

[inline_article id=279156]

Việc quyết định có nên sinh con khi chồng bị tiểu đường hay không là một quyết định quan trọng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên nhiều yếu tố. Hy vọng những thông tin trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề chồng bị tiểu đường có nên sinh con không và đưa ra lựa chọn phù hợp cho bản thân và gia đình. Hãy luôn nhớ rằng, sức khỏe là tài sản quý giá nhất, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của bản thân và những người thân yêu bằng cách kiểm soát tốt bệnh tiểu đường và duy trì lối sống lành mạnh.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Kích thước tử cung to hơn bình thường có sao không?

Vậy kích thước tử cung to hơn bình thường có sao không? Hãy đọc bài viết này ngay để có câu trả lời.

1. Kích thước tử cung to hơn bình thường có sao không? 

Kích thước tử cung phụ thuộc vào tuổi và tình trạng sức khoẻ hay tình trạng mang thai của bạn; thường nhỏ hơn ở bé gái chưa dậy thì và phụ nữ đã mãn kinh. Kích thước tử cung bình thường trong độ tuổi sinh sản ở khoảng: 6-8 cm chiều dài, 4-5 cm chiều rộng và dày 2-3 cm.. 

Kích thước tử cung to hơn bình thường có sao không thì câu trả lời là có thể . Nó có thể là những biến đổi sinh lý, bệnh lí lành tính thầm lặng hay những rối loạn của cơ quan sinh sản. Hãy đọc ngay phần bên dưới để biết rõ hơn kích thước tử cung to hơn bình thường có sao không. 

2. Nguyên nhân khiến kích thước tử cung to hơn bình thường

Kích thước tử cung to hơn bình thường là do các nguyên nhân dưới đây: 

2.1 Mang thai

Tử cung to hơn bình thường sẽ không sao nếu bạn mang thai

Tử cung to hơn bình thường có sao không thì câu trả lời là không nếu bạn mang thai. Khi không mang thai, tử cung sẽ nằm gọn trong khung chậu. Tuy nhiên, khi em bé lớn dần trong thai kỳ, tử cung sẽ phình to, đạt kích thước tương đương quả dưa hấu hoặc lớn hơn vào lúc sinh nở. Điều này lý giải vì sao tử cung to hơn bình thường.

2.2 U xơ tử cung gây tử cung lớn

U xơ tử cung (Fibroids) là khối u xơ lành tính ở thành cơ tử cung, không phải ung thư. Theo Văn phòng Sức khỏe Phụ nữ thuộc Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, tới 80% phụ nữ bị u xơ tử cung trước 50 tuổi.

U xơ tử cung hiếm khi ung thư, nhưng u xơ có thể gây ra:

  • Ra máu kinh nguyệt nhiều hơn bình thường.
  • Đau bụng kinh nguyệt dữ dội.
  • Đau rát, khó chịu trong lúc quan hệ tình dục.
  • Đau lưng dưới.

Một số u xơ tử cung có kích thước nhỏ và không gây ra triệu chứng đáng chú ý nào.

Một số khác có thể phát triển lớn nặng tới vài kg và có thể làm kích thước tử cung to, trông giống như bạn đang mang thai vài tháng. Ví dụ, trong một báo cáo ca bệnh được công bố vào năm 2016, một phụ nữ bị u xơ tử cung được phát hiện có tử cung nặng khoảng 2,7 kg; trong khi tử cung trung bình nặng khoảng 170 gram.

Tử cung to hơn bình thường có sao không
Tử cung to hơn bình thường có thể là do bạn đang mắc u xơ tử cung

2.3 Lạc nội mạc tử cung

Tử cung to hơn bình thường có sao không? Bạn có thể đang mắc lạc nội mạc tử cung. Lạc nội mạc tử cung (Adenomyosis) là tình trạng lớp niêm mạc hay nội mạc tử cung phát triển vào thành tử cung. 

Hầu hết phụ nữ thấy các triệu chứng của họ giảm bớt sau thời kỳ mãn kinh. Đây là lúc cơ thể ngừng sản xuất estrogen và kinh nguyệt chấm dứt. Các triệu chứng của lạc nội mạc tử cung như:

  • Ra máu kinh nguyệt nhiều.
  • Đau khi hành kinh.
  • Đau khi quan hệ tình dục.
  • Vô sinh.

Ngoài ra, tử cung của phụ nữ bị lạc nội mạc có thể to lên gấp đôi hoặc ba lần kích thước bình thường.

>> Xem thêm: Lạc nội mạc tử cung có thai được không? Cách điều trị lạc nội mạc tử cung

2.4 Đa nang buồng trứng 

Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) cũng là một nguyên nhân gây ra tình trạng kích thước tử cung to ra. Nguyên nhân chính là do sự mất cân bằng hormone trong chu kỳ kinh nguyệt và quá trình bong tróc lớp nội mạc tử cung. Theo Văn phòng Sức khỏe Phụ nữ Hoa Kỳ (OWH), cứ 10 phụ nữ trong độ tuổi sinh nở thì có 1 người mắc hội chứng này.

Thông thường, lớp nội mạc tử cung sẽ bong tróc và theo máu kinh ra ngoài trong chu kỳ kinh nguyệt. Tuy nhiên, ở một số phụ nữ, lớp nội mạc này không được bong ra hoàn toàn, dẫn đến ảnh hưởng tới chu kỳ kinh nguyệt hàng tháng. Nội mạc tử cung dày cũng là nguyên nhân làm cho tử cung to ra.

Tử cung to hơn bình thường có sao không? Có thể bạn đang mắc đa nang buồng trứng
Tử cung to hơn bình thường có sao không? Có thể bạn đang mắc đa nang buồng trứng 

2.5 Ung thư

Kích thước tử cung to hơn bình thường có sao không? Ung thư tử cung, nội mạc tử cung và cổ tử cung đều có thể tạo ra khối u gây tăng kích thước tử cung bất thường. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm:

  • Chảy máu âm đạo bất thường không liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt.
  • Đau khi quan hệ tình dục.
  • Đau vùng chậu.
  • Đau khi đi tiểu hoặc không thể đi hết nước tiểu.
tử cung to hơn bình thường có sao không
Tử cung to hơn bình thường có sao không

3. Dấu hiệu tử cung to hơn bình thường có vấn đề

Tử cung to hơn bình thường có sao không thì như bạn đã biết là có vấn đề. Các triệu chứng khác của tử cung to bất thường bao gồm:

  • Có khối u ở vùng bụng dưới: Đây có thể là dấu hiệu của u xơ tử cung hoặc các khối u khác.
  • Thiếu máu do chảy máu kinh nguyệt quá nhiều: Chảy máu kinh nguyệt nhiều có thể dẫn đến thiếu sắt, gây ra thiếu máu.
  • Suy nhược cơ thể và xanh xao: Điều này cũng có thể do thiếu máu.
  • Tăng cân 
  • Các triệu chứng chèn ép lên tử cung và các cấu trúc xung quanh: Tử cung to ra có thể chèn ép lên bàng quang, ruột và các cơ quan khác, gây ra các triệu chứng như đau quặn thắt ở vùng chậu, táo bón, sưng và đau nhức ở chân, đau lưng, tiểu tiện thường xuyên.
  • Khí hư loãng, có màu: Khí hư loãng hoặc có màu bất thường có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng hoặc các vấn đề khác về tử cung.
  • Chảy máu sau mãn kinh: Đây là một triệu chứng cần được kiểm tra bởi bác sĩ vì nó có thể là dấu hiệu của bệnh ung thư hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Đau khi quan hệ tình dục: Tử cung to có thể thay đổi vị trí của các cơ quan sinh sản, dẫn đến đau và không còn cảm giác lên đỉnh khi quan hệ.

4. Lời khuyên của bác sĩ để tử cung luôn khỏe mạnh

Tử cung đóng vai trò quan trọng trong hệ thống sinh sản của phụ nữ, là nơi nuôi dưỡng thai nhi trong suốt thai kỳ. Giữ cho tử cung khỏe mạnh là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe sinh sản và nâng cao chất lượng cuộc sống. Dưới đây là một số bí quyết đơn giản mà bạn có thể áp dụng:

  • Khám phụ khoa ít nhất mỗi năm một lần để tầm soát các bệnh lý phụ khoa như ung thư cổ tử cung, u xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung,…
  • Rửa sạch vùng kín bằng nước ấm và dung dịch vệ sinh phụ nữ dịu nhẹ ít nhất 1-2 lần mỗi ngày.
  • Thay quần lót thường xuyên, sau mỗi 4-6 tiếng hoặc sau khi vận động nhiều.
  • Tránh sử dụng các sản phẩm vệ sinh phụ nữ có mùi hương mạnh hoặc chứa chất tẩy rửa mạnh.
  • Lau khô vùng kín sau khi đi vệ sinh theo hướng từ trước ra sau.
  • Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, cân bằng, bổ sung nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc.
  • Sử dụng bao cao su để bảo vệ bản thân khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  • Chỉ quan hệ một vợ một chồng, hạn chế số lượng bạn tình.

[inline_article id=279156]

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải đáp thắc mắc tử cung to hơn bình thường có sao không. Khi thấy kích thước tử cung to lên bất thường, đừng chần chừ mà hãy đi khám bác sĩ ngay vì đó có thể là dấu hiệu cảnh báo sức khỏe bạn đang có vấn đề. Đồng thời bạn cũng nên tập lối sống ăn uống lành mạnh cũng như chăm sóc cô bé đúng cách để tử cung luôn khỏe mạnh.

Ngoài ra vấn đề tử cung to hơn bình thường có sao không, trên MarryBaby có công cụ giúp bạn tính được Ngày rụng trứng để bạn nắm tình hình chu kỳ kinh nguyệt và tính toán thời điểm thích hợp để mang thai. Bạn còn có thể tham gia cộng đồng và đặt câu hỏi để các chuyên gia, bác sĩ trả lời về mọi vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Còn chần chừ gì nữa mà không bấm đăng ký trở thành thành viên!

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không?

Tuy nhiên, nhiều người lo ngại việc sử dụng Vitamin E, đặc biệt là Vitamin Enat 400, có thể tiềm ẩn một số tác dụng phụ đối với buồng trứng. Bài viết này sẽ đi sâu tìm hiểu về vấn đề này, nhằm giải đáp thắc mắc của chị em về việc “uống Vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không?

1. Vitamin Enat 400 là gì? 

Vitamin Enat 400 của Công ty Mega Lifesciences Public Company Limited là sản phẩm cung cấp vitamin E cho cơ thể mỗi ngày với hai loại phổ biến là dạng viên nang mềm và dạng viên uống với liều dùng là 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn. Sản phẩm này chứa thành phần chính là vitamin E, với nồng độ lên đến 400IU. Nhà sản xuất cam đoan rằng vitamin E trong viên uống được chiết xuất hoàn toàn từ nguồn thiên nhiên, có hàm lượng sinh học cao và an toàn cho sức khỏe con người.

2. Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không? 

[key-takeaways title=”Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không?”]

Câu trả lời là KHÔNG. Phụ nữ uống vitamin Enat 400 không có hại cho buồng trứng. Ngược lại, sản phẩm này có thể hỗ trợ tốt cho buồng trứng và chức năng sinh sản.

[/key-takeaways]

Một số tác dụng của vitamin Enat với buồng trứng bao gồm:

  • Cải thiện chức năng buồng trứng: Uống vitamin Enat 400 không có hại buồng trứng mà còn giúp tăng cường lưu lượng máu đến buồng trứng, hỗ trợ quá trình sản xuất trứng và giúp trứng thụ tinh dễ dàng hơn.
  • Giảm nguy cơ mắc hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS): Vitamin E trong Enat 400 có khả năng chống oxy hóa, giúp giảm viêm và cân bằng nội tiết tố, từ đó giảm nguy cơ mắc đa nang buồng trứng PCOS.
  • Cải thiện chất lượng trứng: Uống vitamin Enat 400 còn giúp bảo vệ trứng khỏi tác hại của gốc tự do, giúp tăng chất lượng trứng và tỷ lệ thụ thai.
  • Cải thiện tình trạng rối loạn kinh nguyệt hiệu quả: Rối loạn kinh nguyệt có thể khiến việc mang thai trở nên khó khăn hơn. Bổ sung đủ vitamin E cho cơ thể sẽ giúp chu kỳ kinh nguyệt của chị em đều đặn hơn, giúp việc thụ thai dễ dàng hơn.

Ngoài ra, Vitamin Enat 400 còn có nhiều lợi ích khác cho sức khỏe như:

  • Hỗ trợ cải thiện sức đề kháng, chống các dấu hiệu lão hóa như da nhăn, đốm đồi mồi, tăng khả năng thụ thai.
  • Phục hồi và bảo vệ các tế bào hư tổn bởi gốc tự do nhờ thành phần oxy hóa có trong vitamin E.
  • Bảo vệ mô tế bào khỏi quá trình oxy hóa và làm chậm quá trình lão hóa làn da.
  • Giúp làm đẹp da, giữ da luôn căng mướt, tươi sáng tự nhiên, hạn chế các vết rạn da, tàn nhang,…
  • Đẩy nhanh quá trình điều trị làn da thâm nám, cải thiện sắc tố da, giảm nám sạm giúp da bạn trở nên đều màu, sáng bóng.
  • Hỗ trợ điều trị rạn da đối với phụ nữ mang thai bằng việc kết hợp uống thuốc bổ Enat 400 với liều lượng cho phép và các phương pháp chữa trị khác.
  • Phục hồi hư tổn ở tóc, làm cho chân tóc khỏe mạnh, không bị gãy rụng.

Liều lượng khuyến cáo của Vitamin Enat 400 là 1 viên mỗi ngày. Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để được tư vấn liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân.

Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không? Câu trả lời là KHÔNG
Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không? Câu trả lời là KHÔNG 

3. Tác dụng phụ của vitamin Enat nếu sử dụng sai cách

Dùng vitamin e nào tốt cho buồng trứng thì câu trả lời là vitamin Enat 400. Mặc dù đã biết tác dụng của vitamin e với buồng trứng là gì nhưng nếu sử dụng quá liều (trên 1 viên/ngày) thì sẽ gây ra tác dụng phụ.

Một số tác dụng phụ của vitamin Enat khi sử dụng sai cách bao gồm: đau đầu, cảm giác mệt mỏi, có thể buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, hoặc những biến chứng nặng hơn như suy nhược cơ thể, rối loạn tiêu hóa, dễ bầm tím, thị lực bị ảnh hưởng.

>> Xem thêm: Tử cung lạnh nên ăn gì? Cách làm ấm tử cung cho phụ nữ hiếm muộn

4. Một số câu hỏi liên quan đến vitamin Enat

4.1 Uống vitamin Enat 400 bao lâu thì ngưng?

Để tác dụng phụ của vitamin Enat đối với buồng trứng không xảy ra, khi dùng vitamin E ở dạng thực phẩm chức năng thì bạn nên bổ sung trong khoảng 1 – 2 tháng. Sau đó ngưng uống 1 tháng rồi lại uống tiếp.

4.2 Đối tượng nên sử dụng Vitamin Enat 400

Vitamin Enat 400 có thể sử dụng cho đối tượng từ 14 tuổi trở lên. Đối tượng sử dụng vitamin Enat 400 là những người đang thiếu vitamin E, có làn da khô hoặc những người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, bệnh gan, suy thận. Sản phẩm này cũng rất phù hợp với những người vừa trải qua quá trình phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, sử dụng nhiều kháng sinh, hóa chất.

Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không? Đối tượng nên sử dụng Vitamin Enat 400
Uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không? Đối tượng nên sử dụng Vitamin Enat 400

4.3 Lưu ý khi sử dụng vitamin Enat 400

Uống vitamin enat 400 có hại buồng trứng không thì câu trả lời là Không. Tuy nhiên, bạn nên biết cách sử dụng vitamin Enat 400 sao cho đạt hiệu quả tốt nhất:

  • Vitamin Enat 400 là sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, cần được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
  • Tự ý sử dụng hoặc lạm dụng sản phẩm có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn.
  • Nên dùng Vitamin Enat 400 sau bữa ăn sáng 30 phút. Chất béo cơ trong thức ăn sẽ hỗ trợ tiêu hóa vitamin E một cách tốt nhất, giúp cơ thể hấp thu tối ưu dưỡng chất.
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc những người mắc các bệnh mãn tính cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Vitamin Enat 400.
  • Sử dụng Vitamin Enat 400 cho người mắc bệnh máu khó đông có thể khiến máu chảy nhiều hơn. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
  • Không nên sử dụng Vitamin Enat 400 quá 2 tháng để cơ thể có thời gian tiêu hóa dưỡng chất, tránh tình trạng tồn đọng vitamin E trong cơ thể.

[inline_article id=307711]

Như vậy, bài viết đã phân tích những khía cạnh khác nhau liên quan đến uống vitamin Enat 400 có hại buồng trứng không. Theo những thông tin khoa học hiện có, Vitamin Enat 400, khi được sử dụng đúng liều lượng và theo hướng dẫn, không gây hại trực tiếp cho buồng trứng. Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi sử dụng không đúng cách và tương tác thuốc có thể dẫn đến những ảnh hưởng không mong muốn. Việc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm bổ sung nào, bao gồm cả Vitamin Enat 400, là vô cùng quan trọng. 

Ngoài ra, trên MarryBaby có công cụ giúp bạn tính được Ngày rụng trứng để bạn nắm tình hình chu kỳ kinh nguyệt và tính toán thời điểm thích hợp để mang thai. Bạn còn có thể tham gia cộng đồng và đặt câu hỏi để các chuyên gia, bác sĩ trả lời về mọi vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Còn chần chừ gì nữa mà không bấm đăng ký trở thành thành viên MarryBaby tại góc bên phải trên màn hình để được hưởng quyền lợi độc quyền ngay bạn nhé!

Categories
Vô sinh - Hiếm muộn Chuẩn bị mang thai

Đi xin trứng thì có phải con mình không? Em bé có gen di truyền của ai?

Tuy nhiên, có nhiều người băn khoăn đi xin trứng thì có phải con mình không? Hay vợ chồng xin trứng để thụ tinh em bé có cùng huyết thống với mẹ không? Hãy cùng MarryBaby đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. 

Ai cần đi xin trứng để thụ thai?

Những người gặp các vấn đề dưới đây sẽ cần đi xin trứng để thụ thai: 

  • Phụ nữ mãn kinh muốn có con
  • Phụ nữ bị suy buồng trứng sớm
  • Phụ nữ sinh ra không có buồng trứng
  • Phụ nữ không thể thực hiện quá trình kích thích nội tiết tố lên buồng trứng 
  • Phụ nữ có chất lượng trứng hoặc phôi kém trong các lần thực hiện IVF trước đó
  • Phụ nữ mắc bệnh di truyền không muốn truyền sang cho các con
  • Các cặp vợ chồng đồng tính nam mong muốn có con, xin trứng và nhờ mang thai hộ.

>> Bạn có thể xem thêm: Trứng lép là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chẩn đoán

Người vợ đi xin trứng thì có phải là con mình không?

Xin trứng thì có phải con mình không?
Xin trứng thì có phải con mình không? Xin trứng để thụ tinh em bé có cùng huyết thống với mẹ không?

Nếu người vợ là nữ đi xin trứng, cấy trứng với tinh trùng của chồng và mang thai thì đứa con sinh ra là con của họ trên danh nghĩa. Về mặt huyết thống thì đứa trẻ ấy không mang gen di truyền của người vợ nhưng mang gen di truyền của người chồng. 

Tại sao phụ nữ đi xin trứng thì con không phải con của họ về mặt huyết thống?  Bởi vì, gen là vật chất di truyền nằm trên các nhiễm sắc thể được tìm thấy bên trong mỗi tế bào của con người. Bên trong mỗi tế bào, có các cấu trúc xoắn chặt gọi là nhiễm sắc thể, mỗi tế bào gồm có 23 cặp nhiễm sắc thể (tổng cộng là 46 nhiễm sắc thể). Trong đó:

  • 22 cặp nhiễm sắc thể giống nhau ở nam và nữ. Chúng được gọi là autosome (AW-tuh-soamz).
  • Cặp thứ 23 là nhiễm sắc thể giới tính quyết định giới tính của thai nhi. Trong đó, em bé gái có hai nhiễm sắc thể X (XX) và em bé trai có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y (XY).

Trong trứng và tinh trùng đều có chứa một nửa bộ nhiễm sắc thể. Khi thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), tinh trùng của người chồng và trứng của người cho trứng phải kết hợp với nhau để tạo ra phôi thai có đầy đủ nhiễm sắc thể. Do đó, con sinh ra sẽ mang một nửa nhiễm sắc thể của cha và một nửa nhiễm sắc thể của người cho trứng.

>> Bạn có thể xem thêm: Thả bao lâu không có thai thì nên đi khám?

[key-takeaways title=”Việc đi xin trứng con sẽ giống ai nhiều hơn?”]

Như chúng ta đã tìm hiểu ở phần trên, nếu em bé được thụ tinh nhờ vào việc đi xin trứng thì sau khi sinh ra, con sẽ cùng huyết thống và giống với người cha. Vì con mang một nửa nhiễm sắc thể từ người cha trong quá trình thụ tinh.

[/key-takeaways]

Cặp đồng tính nam đi xin trứng thì có phải con mình không?

Cặp đồng tính nam đi xin trứng thì có phải con mình không và xin trứng con giống ai?
Cặp đồng tính nam đi xin trứng thì có phải con mình không và xin trứng con giống ai?

Đối với các cặp đồng tính nam đi xin trứng và cấy trứng thụ thai thì em bé sinh ra mang huyết thống của 1 trong 2 người đàn ông.

Con của cặp đồng tính nam được sinh ra nhờ vào quá trình IVF tương tự như cặp vợ chồng nam nữ được đề cập ở phần trên, song cặp đồng tính nam muốn thụ thai thì 1 trong 2 người nam sẽ là người dùng tinh trùng của mình để thụ tinh với trứng của người cho trứng. Do đó, em bé sẽ có huyết thống và giống với người đàn ông dùng tinh trùng để thụ tinh. 

>> Bạn có thể xem thêm: Con gái với con gái có thể có thai không và mang thai bằng cách nào?

Pháp luật có cho các cặp vợ chồng đi xin trứng để thụ thai không?

Bên cạnh tìm hiểu đi xin trứng có phải là con mình không; chúng ta cần tìm hiểu việc đi xin trứng có được Pháp luật cho phép không nhé. Theo Điều 9 Thông tư 57/2015/TT-BYT và Điều 10 Thông tư 57/2015/TT-BYT; pháp luật nhà nước Việt Nam cho phép các cặp vợ chồng dị tính (vợ chồng nam nữ) bị hiếm muộn được phép đi xin trứng hoặc mang thai hộ khi người nữ gặp các vấn đề về trứng và buồng trứng dẫn đến không thể mang thai. Đây là hoạt động vì mục đích nhân đạo. Phụ nữ muốn làm mẹ đơn thân cũng có thể thực hiện được theo cách này. 

Với các cặp vợ chồng đồng tính nam, pháp luật hiện nay chưa cho phép họ đi xin trứng và dùng phương pháp mang thai hộ để có con vì hôn nhân đồng tính không được cho phép ở Việt Nam. Do đó, các cặp đồng tính nam nếu muốn có con thì có thể nhờ người mang thai hộ ở các nước được pháp luật cho phép như Ấn Độ, Ukraine, Thái Lan,…

[inline_article id=330627]

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu rõ vấn đề, đi xin trứng thì con có phải con mình không rồi. Thực tế, nếu các cặp vợ chồng dị tính muốn xin trứng để mang thai thì con sinh ra vẫn là con của người chồng và người vợ trên danh nghĩa. Còn về mặt huyết thống, đứa con đó chỉ mang gen di truyền của người cha mà thôi.

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng? Thời điểm nào dễ mang thai?

Vậy chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng? Ra dịch lòng trắng trứng thì bao lâu trứng rụng? Và ra chất nhầy màu trắng đục có phải rụng trứng không? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết này.

1. Chất nhầy cổ tử cung là gì?

Chất nhầy cổ tử cung là chất lỏng được sản xuất và tiết ra từ cổ tử cung. Nội tiết tố khiến chất nhầy cổ tử cung thay đổi về kết cấu, khối lượng và màu sắc trong suốt chu kỳ kinh nguyệt. Bạn có thể quan sát chất nhầy cổ tử cung để xác định thời điểm dễ thụ thai nhất là khi nào.

Ngay trước khi rụng trứng, chất nhầy cổ tử cung có đặc điểm là trong và trơn. Đặc điểm này này giúp tinh trùng dễ dàng bơi lên gặp trứng khi trứng rụng. Nếu bạn muốn có thai, chất nhầy cổ tử cung sẽ cho bạn biết khi nào bạn dễ thụ thai hoặc có nhiều khả năng thụ thai nhất.

2. Vai trò của chất nhầy đối với khả năng thụ thai

Chất nhầy cổ tử cung đóng vai trò quan trọng trong việc thụ thai. Hormone estrogen đạt đỉnh điểm ngay trước khi rụng trứng. Điều này làm cho chất nhầy cổ tử cung thay đổi từ dạng đặc hoặc dạng kem sang dạng có kết cấu như lòng trắng trứng, có độ đàn hồi cao. Chất dịch ướt, trơn này giúp tinh trùng dễ dàng bơi lên cổ tử cung và vào tử cung để gặp trứng. Nếu quan hệ tình dục vào thời điểm này thì khả năng mang thai sẽ cao hơn.

Hãy tưởng tượng tử cung của bạn như một bể bơi, chất nhầy cổ tử cung như nước; còn tinh trùng như nhà thi đấu bơi lội. Nếu nước quá đặc, không có cách nào một người có thể bơi qua đó để sang bên kia hồ. Ngược lại, nếu chất nhầy mỏng, ẩm, màu trắng trứng thì tinh trùng dễ dàng bơi lên tử cung gặp trứng để thụ thai. Vậy dịch cổ tử cung lòng trắng trứng thì bao lâu trứng rụng?

Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng?
Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng?

3. Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng?

Nếu chu kỳ kinh nguyệt của bạn là 28 ngày, thì ngày rụng trứng là 14 ngày trước khi bạn bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt mới. Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng thì chất nhầy tử cung sẽ xuất hiện 1-2 ngày trước khi rụng trứng. Chất nhầy cổ tử cung sẽ có các đặc điểm thay đổi theo từng giai đoạn như sau:

  • Ngày 1-4 sau khi kỳ kinh kết thúc: Chất nhầy khô hoặc dính, màu trắng hoặc vàng.
  • Ngày 4-6: Kết cấu dính, hơi ẩm và trắng.
  • Ngày 7-9: Chất kem đặc như sữa chua, ẩm ướt và mềm như bông.
  • Ngày 10-14: Có độ đàn hồi giống lòng trắng trứng sống, trơn trượt và ẩm ướt.
  • Ngày 14-28: Chất nhầy trắng đục, dày và khô hơn.

Như vậy, nhiều chị em có thắc mắc ra chất nhầy màu trắng đục có phải rụng trứng thì câu trả lời là có thể đúng. Khi âm đạo tiết ra dịch nhầy màu trắng đục thì cơ thể bạn đang trong hoặc đã trải qua thời kỳ rụng trứng. Ngoài ra, nếu dịch âm đạo ra chất lỏng màu trắng đục, hơi đặc không mùi, không gây ngứa, không lẫn máu và ra thỉnh thoảng thì đó có thể là khí hư mang thai.

Với những phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt ngắn hoặc dài hơn 28 ngày, để biết chính xác chất nhầy ra bao lâu thì rụng trứng, bạn cần theo dõi cơ thể xem có các đặc điểm sắp rụng trứng không; bao gồm: 

  • Nhiệt độ cơ thể tăng nhẹ.
  • Dễ bị chuột rút hoặc đau bụng dưới.
  • Môi âm hộ sưng nhẹ.
  • Ngực mềm hoặc đầu ti đau.
  • Cơ thể tích nước, đầy hơi và khó tiêu.
  • Tâm trạng thay đổi thất thường.
  • Ham muốn tình dục tăng cao

Ngoài ra, bạn vẫn có thể biết ngày rụng trứng chính xác của mình mà không cần tốn nhiều công sức nếu sử dụng công cụ Tính ngày rụng trứng dành riêng cho thành viên đăng ký MarryBaby đấy.

Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng?
Chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng?

4. Khi trứng rụng, nên quan hệ vào thời điểm nào?

Sau khi đã biết chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng, bạn chắc cũng sẽ muốn biết cách tính thời gian dễ thụ thai khi rụng trứng. Thời gian quan hệ có thể mang thai là trước ngày rụng trứng 5 ngày đến 2 ngày sau khi rụng trứng. Tuy là vậy nhưng nếu quan hệ càng gần ngày rụng trứng thì tỷ lệ mang thai sẽ cao hơn hẳn các ngày khác. Thời gian rụng trứng trong mỗi chu kỳ kéo dài khoảng 24 – 48 giờ. Nếu không có sự thụ thai thì noãn sẽ thoái triển.

Bạn cũng có thể tham khảo 12 từ thế quan hệ dễ thụ thai nhất nếu bạn đang mong con và biết được quan hệ xong nên nằm bao lâu để dễ thụ thai.

5. Vấn đề khác khi chất nhầy xuất hiện

Chất nhầy âm đạo có thể phản ánh tình trạng sinh lý và chu kỳ kinh nguyệt trong cơ thể của phụ nữ. Dịch tiết bình thường có màu trắng đục, đôi khi có thể có màu vàng nhạt, không có mùi hoặc không gây kích ứng, ngứa ở vùng kín. Trước và sau khi rụng trứng, lượng tiết dịch ít và không liên tục.

Tuy nhiên, khi rụng trứng, dịch tiết từ âm đạo sẽ tăng lên, trở nên loãng và có độ nhớt cao hơn. Sự thay đổi này không chỉ là dấu hiệu cho thấy việc rụng trứng xảy ra, mà còn có thể là biểu hiện của tăng ham muốn tình dục, thường xuyên xảy ra khoảng 3-4 ngày trước khi kỳ kinh nguyệt đến.

[key-takeaways title=””]

Lưu ý: Bạn cần sắp xếp thời gian đến bệnh viện để thăm khám nếu có những dấu hiệu bất thường ở chất nhầy hay dịch âm đạo như chất nhầy có màu xanh, vàng đậm, vón cục, có mùi hôi kèm theo cảm giác ngứa, rát, tiểu buốt…

[/key-takeaways]

[inline_article id=307711]

Hy vọng bài viết này đã giải đáp được thắc mắc chất nhầy ra bao lâu thì trứng rụng cũng như bạn đã biết canh ngày rụng trứng để việc thụ thai dễ dàng hơn. Chúc bạn sớm có tin vui nhé!

Categories
Vô sinh - Hiếm muộn Chuẩn bị mang thai

Trứng lép là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chẩn đoán

Vậy tình trạng trứng lép là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Tình trạng trứng lép là gì?

Trong mỗi buồng trứng đều có chứa rất nhiều nang trứng tồn tại ở các giai đoạn phát triển khác nhau. Hàng tháng, sẽ có khoảng 20 nang noãn được chiêu mộ vào trong chu kỳ buồng trứng, dưới ảnh hưởng của nội tiết sinh sản có một nang noãn được chọn lọc và phát triển vượt trội trở thành nang trứng trội, các nang còn lại sẽ bị tiêu biến đi. Nang trứng trội này khi có đỉnh của hormone LH tác động sẽ vỡ ra giải phóng tế bào trứng vào ngày rụng trứng để gặp tinh trùng tiếp tục quá trình thụ tinh. Vậy hiện tượng trứng lép là gì?

Trứng lép là một thuật ngữ không có trong y khoa. Từ ngữ này dùng để chỉ những phụ nữ có buồng trứng đa nang nhưng lại không phát triển thành nang trứng trội được. Những nang trứng này có đường kính nhỏ khoảng 2-9mm chỉ nhìn thấy qua hình ảnh siêu âm.

Nang trứng bị lép không phát triển thành nang trứng trội, không vỡ ra và giải phóng trứng để tham gia vào quá trình thụ tinh. Do đó, dù bạn quan hệ không sử các biện pháp tránh thai thường xuyên nhưng tinh trùng không thể gặp trứng được thì cũng khó có khả năng thụ thai xảy ra. 

>> Bạn có thể xem thêm: Tử cung lạnh nên ăn gì? Cách làm ấm tử cung cho phụ nữ hiếm muộn

Biểu hiện của chất lượng trứng kém 

rứng lép là gì? Là hiện tượng buồng trứng đa nang khiến các nang trứng không trưởng thành
Trứng lép là gì? Là hiện tượng buồng trứng đa nang khiến các nang trứng không trưởng thành

Thông thường, để nhận biết các biểu hiện của chất lượng trứng kém thì cần phải đi siêu âm. Tuy nhiên, bạn cũng có thể nhận biết qua các dấu hiệu dưới đây:

  • Kinh nguyệt không đều: Mỗi lần hành kinh, bạn có thể ra máu kinh ít. Hoặc có lúc bạn không có kinh nguyệt trong khoảng thời gian dài ngày
  • Đau bụng dưới: Bạn có thể cảm thấy đau ê ẩm vùng bụng dưới khi đến kỳ kinh nguyệt, song bạn nên cẩn thận vì đây có thể là biểu hiện của chất lượng trứng kém.
  • Dịch âm đạo bất thường: Âm đạo có thể tiết ra dịch có màu sắc lạ như vàng, xanh, nâu là do sự thiếu hụt hormone estrogen. Đây là hormone ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của trứng đối với nữ giới.
  • Mọc lông nhiều trên mặt và cơ thể: Nồng độ hormone androgen cao có thể dẫn đến tình trạng mọc nhiều lông trên mặt và cơ thể. Đôi khi, bạn cũng có thể xuất hiện nhiều nốt mụn trứng cá trên mặt nữa.
  • Vô kinh: Khi nang trứng bị lép sẽ không giải phóng tế bào trứng nên có thể dẫn đến tình trạng vô kinh (không có kinh nguyệt từ 6 tháng trở lên). Chị em phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản nếu bị mất kinh thì nên đi khám nhé.

Nếu bạn đang mong tin vui, có thể sử dụng thêm công cụ tính ngày rụng trứng của MarryBaby. Công cụ này sẽ giúp bạn dự đoán được “ngày vàng” để thụ thai dễ dàng hơn.

Nguyên nhân dẫn đến trứng lép ở phụ nữ

Nguyên nhân khiến trứng lép là gì bạn biết chưa? Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trứng lép. Nếu bác sĩ chẩn đoán chính xác nguyên nhân thì sẽ đưa ra cách điều trị trứng lép hợp lý nhất. Dưới đây là các nguyên nhân bạn có thể mắc phải:

  • Chế độ ăn uống: Khi bạn ăn uống thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trứng lép, nhỏ và kém phát triển.
  • Tâm lý thiếu ổn định: Nếu bạn thường xuyên bị áp lực trong công việc và cuộc sống có thể gây ảnh hưởng không nhỏ đến số lượng cũng như chất lượng của trứng.
  • Dậy thì: Các bé gái đang ở độ tuổi dậy thì có cơ quan sinh sản chưa phát triển hoàn thiện. Do đó, lượng hormone sinh dục mà cơ thể tiết ra chưa nhiều nên có thể dẫn đến trứng lép. Tuy nhiên, tình trạng này sẽ được khắc phục khi đến tuổi trưởng thành.
  • Tiền mãn kinh: Trong giai đoạn tiền mãn kinh, buồng trứng của phụ nữ đã có các dấu hiệu lão hóa, nên số lượng và chất lượng trứng giảm đáng kể. Hơn nữa, cơ thể của phụ nữ đã có sự suy giảm của hormone estrogen và progesterone gây ảnh hưởng tới hoạt động buồng trứng cũng như sự phát triển của trứng.
  • Rối loạn nội tiết: Hormone estrogen có vai trò điều tiết các hoạt động các cơ quan sinh dục nữ như buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung,… Khi hormone này bị thiếu hụt sẽ cản trở sự phát triển và phá vỡ lớp vỏ ngoài của nang noãn, có thể trở thành một trong những nguyên nhân dẫn đến hội chứng suy buồng trứng sớm.
  • Buồng trứng đa nang: Buồng trứng của bạn có thể chứa nhiều nang chứa trứng chưa trưởng thành phát triển xung quanh rìa buồng trứng. Do đó, buồng trứng của bạn có thể không hoạt động như những phụ nữ bình thường khác.

>> Bạn có thể xem thêm: Kích thước trứng bao nhiêu thì rụng? Thời điểm tốt nhất để thụ thai theo chia sẻ từ bác sĩ

Chẩn đoán và điều trị tình trạng trứng lép là gì?

Trứng lép là gì? Siêu âm có biết được trứng lép không? 
Trứng lép là gì? Siêu âm có biết được trứng lép không? 

1. Chẩn đoán

Nếu bạn đã hiểu tình trạng trứng lép là gì và nghi ngờ bản thân rơi vào tình trạng này thì bạn nên đi khám phụ khoa. Trước tiên, bác sĩ sẽ kiểm tra sức khoẻ và chẩn đoán nguyên nhân thông qua các phương pháp sau:

  • Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ khám để kiểm tra bạn có bị trứng lép không qua các bước như khám vùng bụng, vùng xương chậu, khám các đặc tính sinh dục phụ thứ phát …
  • Xét nghiệm: Tùy từng trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định bạn cần làm các xét nghiệm chuyên sâu để có kết quả chẩn đoán chính xác hơn.
  • Siêu âm: Siêu âm có biết được trứng lép không? Siêu âm ổ bụng hoặc siêu âm đầu dò qua âm đạo có thể xem được số lượng, kích thước các nang noãn của buồng trứng.

2. Điều trị trứng lép ở phụ nữ

Sau khi bác sĩ đã chẩn đoán nguyên nhân khiến trứng lép là gì sẽ đưa ra cách điều trị phù hợp với bạn. Bác sĩ có thể thực hiện phương pháp kích thích nang noãn để thúc đẩy quá trình trứng rụng diễn ra. Sau đó, bác sĩ sẽ hướng dẫn vợ chồng bạn nên quan hệ vào thời gian nào.

[key-takeaways title=””]

Sau khi vợ chồng bạn đã áp dụng phương pháp trên mà không đạt hiệu quả; bác sĩ có thể sẽ tư vấn thực hiện các biện pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) hoặc bơm tinh trùng vào buồng trứng (IUI). Thậm chí, trong trường hợp không may, bác sĩ có thể tư vấn cho vợ chồng bạn đi xin noãn của người khác để thực hiện IVF.

[/key-takeaways]

Phụ nữ bị trứng lép có thai được không?

Trứng lép là gì? Bị trứng lép có thai được không?
Trứng lép là gì? Bị trứng lép có thai được không?

Nếu bạn bị trứng lép thì cơ hội thụ thai thành công rất khó xảy ra. Vì nang trứng không phát triển để giải phóng tế bào trứng và tiếp tục diễn ra quá trình thụ tinh khi tinh trùng gặp trứng. Nếu trứng lép và nhỏ được thụ tinh thì có thể dẫn đến nguy cơ sảy thai cao do có bất thường về nhiễm sắc thể.

Kích thước nang trứng trội có thể thụ thai được trung bình khoảng 18–20mm. Do đó, nếu bạn muốn thụ thai thì phải cải thiện được chất lượng trứng giúp nang trứng có thể phát triển tốt hơn.

>> Bạn có thể xem thêm: Kích thước trứng 17mm có thụ thai được không? Chuyện không đáng lo như bạn nghĩ đâu!

Biện pháp giúp hỗ trợ điều trị tình trạng trứng lép là gì?

Để hỗ trợ điều trị bệnh, chắc hẳn bạn sẽ rất thắc mắc phụ nữ bị trứng lép nên ăn gì, uống gì và làm gì phải không? Dưới đây là những điều giúp hỗ trợ cho việc điều bệnh thêm hiệu quả. 

  • Thay đổi chế độ ăn uống: Bị trứng lép nên ăn gì? Bạn nên xây dựng một chế độ dinh dưỡng có đầy đủ các nhóm chất như chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất đạm, chất béo,…
  • Xây dựng cuộc sống lành mạnh: Bạn hãy luôn duy trì những hoạt động thể chất để có sức khỏe tốt như đi bộ, chạy bộ, tập yoga, tập gym,… Hãy thực hiện bất kì hoạt động thể chất nào miễn bản cảm thấy thoải mái và có sức khoẻ tốt nhé.
  • Cân bằng cuộc sống: Thường xuyên stress cũng có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng trứng. Do đó, bạn cần phải cân bằng cuộc sống và công việc. Bên cạnh đó, hãy dành thời gian để tinh thần được thư giãn và cơ thể được nghỉ ngơi sau những giờ làm việc mệt mỏi nhé.

[inline_article id=278555]

Như vậy, bạn vừa tìm hiểu rất chi tiết về tình trạng phụ nữ bị trứng lép là gì. Đây là tình trạng phụ nữ có buồng trứng đa nang khiến các nang trứng không thể phát triển thành nang trội để rụng và giải phóng tế bào trứng được. Nếu không may nhận thấy có các biểu hiện của chất lượng trứng kém phát triển thì bạn nên sắp xếp đi khám phụ khoa ngay nhé.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Lạc nội mạc tử cung có thai được không? Cách điều trị lạc nội mạc tử cung

Lạc nội mạc tử cung có thể xảy ra với bất kỳ người phụ nữ nào. Vậy lạc nội mạc tử cung có thai được không? Có thể chữa lạc nội mạc tử cung không? Câu trả lời có ngay trong bài viết này.

1. Lạc nội mạc tử cung là gì?

Lạc nội mạc tử cung là tình trạng xảy ra khi các mô nội mạc bên trong tử cung phát triển ở bên ngoài tử cung (endometriosis), thường là trên các cơ quan khác bên trong khung chậu hoặc khoang bụng hoặc trong cơ tử cung (adenomyosis hay còn gọi là bệnh tuyến cơ tử cung). Các khối u lạc nội mạc tử cung có thể to lên và xảy ra các thay đổi như nội mạc tử cung chính vị, gây viêm, tăng sinh mạch và đau vùng chậu.

Đôi khi lạc nội mạc tử cung không gây ra triệu chứng quá rõ rệt. Tuy nhiên, nếu có các triệu chứng dưới đây thì bạn có thể đang mắc lạc nội mạc tử cung:

  • Đau khi quan hệ.
  • Tử cung to hơn bình thường.
  • Thường xuyên đầy hơi, chướng bụng.
  • Cường kinh
  • Đau vùng chậu mạn hoặc đau bụng kinh

Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chính xác gây ra bệnh lạc nội mạc tử cung. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy hormone, gen di truyền hoặc viêm nhiễm phụ khoa có thể góp phần gây ra bệnh lạc nội mạc tử cung. Vậy lạc nội mạc tử cung có mang thai được không?

Lạc nội mạc tử cung có mang thai được không?
Hình ảnh lạc nội mạc tử cung – Lạc nội mạc tử cung có mang thai được không?

2. Lạc nội mạc tử cung có mang thai được không?

Lạc nội mạc tử cung có thể khiến bệnh nhân khó mang thai hơn và có thể dẫn đến nhiều biến chứng hơn khi mang thai. Một nghiên cứu được công bố trên Minerva Ginecologica cho thấy phụ nữ mắc lạc nội mạc tử cung có nguy cơ sảy thai, sinh non, thai nhỏ, và rối loạn tăng huyết áp hơn phụ nữ không mắc. Nhà khoa học Vercellini vào năm 2014 cũng đã phát hiện ra rằng phụ nữ mắc lạc nội mạc tử cung giảm 28% khả năng mang thai lâm sàng và sảy thai. Sau đó, nhóm của tiến sĩ Horton đã công bố một phân tích tổng hợp khác vào năm 2019 cho thấy tỷ lệ mang thai lâm sàng giảm, tỷ lệ thai sống giảm và tỷ lệ sẩy thai tăng ở nhóm phụ nữ mắc lạc nội mạc tử cung.

Lạc nội mạc tử cung còn có thể gây ra các vấn đề như viêm, tổn thương các cơ quan xung quanh và tạo ra mô sẹo, khiến sự di chuyển của trứng vào buồng tử cung khó khăn. Sự tích tụ các yếu tố viêm cũng “gây độc” cho phôi đã thụ tinh, lạc nội mạc trong cơ tử cung gây bất thường tại chỗ, mất cân bằng nội tiết, miễn dịch khiến phôi khó làm tổ, tăng các biến chứng thai kỳ.

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, người mắc lạc nội mạc tử cung vẫn có thể mang thai. Lạc nội mạc tử cung có thể ảnh hưởng đến khả năng mang thai của một phụ nữ, nhưng không phải tất cả các trường hợp đều bị ảnh hưởng. Người mắc lạc nội mạc tử cung có mang thai được hay không còn tùy thuộc vào mức độ và vị trí lạc nội mạc tử cung, cũng như các yếu tố khác.

[/key-takeaways]

Vẫn có một số phụ nữ có thể mang thai tự nhiên mà không gặp khó khăn, trong khi những người khác có thể cần sự can thiệp y tế hoặc các liệu pháp thụ tinh hỗ trợ để tăng khả năng mang thai.

Nếu bạn đang gặp vấn đề về lạc nội mạc tử cung và muốn mang thai, tốt nhất là tham khảo ý kiến ​​bác sĩ chuyên khoa sản để xác định tình trạng của bạn và nhận được sự tư vấn, điều trị phù hợp.

Lạc nội mạc tử cung có mang thai được không? Một số phụ nữ vẫn có thể mang thai bình thường
Lạc nội mạc tử cung có mang thai được không? Một số phụ nữ vẫn có thể mang thai bình thường 

3. Cách điều trị lạc nội mạc tử cung

Vì hormone estrogen thúc đẩy sự phát triển của mô nội mạc tử cung nên thông thường các triệu chứng của lạc nội mạc tử cung thường sẽ biến mất sau khi mãn kinh. Nếu bạn đang trong độ tuổi sinh sản, có một số phương pháp điều trị có thể giảm đau và làm giảm các triệu chứng đau đơn khác do lạc nội mạc tử cung gây ra:

  • Thuốc giảm đau: Người bị lạc nội mạc tử cung có thể uống thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như ibuprofen (Advil®, Motrin®) hoặc naproxen (Aleve®), giúp giảm đau bụng kinh.
  • Thuốc nội tiết tố: Một số loại thuốc nội tiết tố có thể giúp điều trị kinh nguyệt chảy máu bất thường (triệu chứng của lạc nội mạc tử cung). 
  • Thuốc không chứa nội tiết tố: Các loại thuốc như axit tranexamic có thể làm giảm chảy máu âm đạo.
  • Phẫu thuật cắt bỏ khối lạc nội mạc: Bạn có thể phẫu thuật để loại bỏ mô lạc nội mạc tử cung nhưng hiệu quả về cải thiện các triệu chứng thì chưa chắc.
  • Cắt bỏ tử cung: Nếu không còn nhu cầu sinh con, bạn có thể xem xét phương pháp phẫu thuật loại bỏ tử cung. Sau khi cắt bỏ tử cung, bạn sẽ không còn chu kỳ kinh nguyệt và không thể mang thai.

>> Xem thêm: Quan hệ mạnh có ảnh hưởng đến niêm mạc tử cung không?

4. Lạc nội mạc tử cung nên ăn gì?

Mặc dù không có một chế độ ăn cụ thể được khuyến nghị cho phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung, nhưng một chế độ ăn lành mạnh và cân đối có thể có lợi cho sức khỏe chung và quản lý các triệu chứng liên quan đến lạc nội mạc tử cung. Dưới đây là một số nguyên tắc chung về chế độ ăn cho phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung:

  • Chế độ ăn giàu chất xơ: Bao gồm rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, hạt và các nguồn thực phẩm giàu chất xơ khác. Chất xơ giúp duy trì sự cân bằng hormone và hỗ trợ quá trình tiêu hóa.
  • Thực phẩm giàu chất chống viêm: Bao gồm hạt chia, hạt lanh, quả mọng, cây cỏ biển, hạt cải, đậu nành, nghệ và gừng.
  • Chế độ ăn giàu chất chống oxy hóa: Bao gồm các loại thực phẩm giàu vitamin C, vitamin E và các chất chống oxy hóa khác như dứa, cam, quýt, kiwi, cây cỏ biển, cây cải xanh, cà chua, cây nho, hạt hướng dương và hạt nho khô.
  • Chất béo bão hòa: Nên ưu tiên chất béo lành mạnh từ các nguồn như dầu ô liu, dầu hạt cải, hạt chia và cá.
  • Hạn chế tiêu thụ các chất kích thích: Như caffeine và cồn có thể gây kích thích đến hệ thống hormone.

>> Xem thêm: Bụng có nhịp đập lạ có phải có thai không? Dấu hiệu mang thai lạ!

[inline_article id=298478]

Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn phần nào giảm bớt lo lắng về vấn đề lạc nội mạc tử cung có mang thai được không hay u lạc nội mạc buồng trứng có con được không. Lạc nội mạc tử cung vẫn có thể có thai. Tốt nhất bạn nên đi khám bác sĩ định kỳ để sớm phát hiện bệnh hoặc để bác sĩ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

Bạn còn có thể tham gia cộng đồng và đặt câu hỏi để các chuyên gia, bác sĩ trả lời về mọi vấn đề mà mẹ đang thắc mắc. Còn chần chừ gì nữa mà không bấm đăng ký trở thành thành viên MarryBaby tại góc bên phải trên màn hình để được hưởng quyền lợi độc quyền ngay bạn nhỉ!

Categories
Vô sinh - Hiếm muộn Chuẩn bị mang thai

Phụ nữ có chỉ số AMH thấp có thực hiện IVF được không?

Phụ nữ có chỉ số AMH thấp có rụng trứng không? Người có AMH thấp có thai tự nhiên được không? Hay chỉ số AMH thấp có làm IVF được không? Tất cả những điều này MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Chỉ số AMH có vai trò gì?

Trước khi tìm hiểu AMH thấp có rụng trứng được không; chúng ta cần hiểu rõ về chỉ số AMH là gì. AMH là hormone được tiết ra bởi các tế bào hạt của các nang tiền hốc và hốc nhỏ của buồng trứng được sử dụng để đánh giá dự trữ buồng trứng của cơ thể người phụ nữ.

Để đánh giá được hoạt động của buồng trứng cũng như khả năng dự trữ nang noãn của buồng trứng; bác sĩ sẽ chỉ định bạn thực hiện xét nghiệm chỉ số AMH. Sau khi nhận được kết quả, bác sĩ sẽ cho bạn biết nồng độ chỉ số AMH của bạn hiện đang ở mức cao, trung bình hay thấp.

Để hiểu rõ hơn AMH có vai trò gì và AMH thấp có rụng trứng không; bạn nên đọc thêm bài viết  AMH thấp là gì trên website MarryBaby nhé.

Chỉ số AMH thấp có rụng trứng được không?
Chỉ số AMH thấp có rụng trứng được không?

Dấu hiệu người có chỉ số AMH thấp

Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy bạn có thể có chỉ số AMH thấp:

  • Bốc hỏa
  • Khô âm đạo
  • Khó thụ thai tự nhiên
  • Kinh nguyệt không đều

Ngoài ra, các biểu hiện của AMH thấp nguyên phát còn có dấu hiệu tương tự như biểu hiện của tiền mãn kinh.

>> Bạn có thể xem thêm: Siêu âm thấy nang trống âm buồng trứng (Khối echo) là gì? Có bị làm sao không?

Chỉ số AMH thấp có rụng trứng không?

Trước tiên, chúng ta cần xác định rằng phụ nữ có nồng độ chỉ số AMH thấp khi đạt ở mức dưới 1,0 ng/mL. Vậy người có AMH thấp có rụng trứng được không? Và AMH thấp có thai tự nhiên được không? 

Trên thực tế, có một số phụ nữ bị AMH thấp nhưng vẫn mang thai tự nhiên được. Do đó, nếu bạn nhận kết quả xét nghiệm AMH thấp thì vẫn có thể rụng trứng và có thể thụ thai theo cách tự nhiên được.

Tuy nhiên, tỷ lệ thụ thai có thể ít hơn khi dự trữ buồng trứng thấp. Bạn đừng quá lo lắng vì số lượng trứng không phải là yếu tố duy nhất để quyết định việc có thai tự nhiên thành công. Ngoài yếu tố trên thì chất lượng trứng, chất lượng tinh trùng, chức năng tổng thể của tử cung và ống dẫn trứng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mang thai. 

[key-takeaways title=””]

AMH thấp vẫn có thể rụng trứng và mang thai theo cách tự nhiên được. Để chắc chắn về khả năng thụ thai tự nhiên, bạn nên hỏi bác sĩ tư vấn chi tiết cho trường hợp của mình. 

[/key-takeaways]

Kết quả chỉ số AMH thấp có làm IVF được không?

Phụ nữ có trứng ít có làm IVF được không?
Phụ nữ có trứng ít có làm IVF được không?

Nếu vợ chồng bạn muốn thụ tinh trong ống nghiệm (IVF); bác sĩ sẽ yêu cầu người vợ thực hiện xét nghiệm chỉ số AMH để đánh giá dự trữ và đáp ứng buồng trứng. Vậy AMH thấp có làm IVF được không? Phụ nữ có trứng ít có làm IVF được không?

Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu tại Việt Nam về ngưỡng chỉ số AMH là bao nhiêu sẽ tiên lượng khả năng đáp ứng buồng trứng kém hay tốt với thuốc kích thích buồng trứng. Việc đánh giá này nên được kết hợp giữa các xét nghiệm và cá thể hoá từng bệnh nhân. 

Tuy nhiên, nếu bạn có chỉ số AMH thấp thì vẫn có thể thực hiện IVF được. Để đánh giá tỷ lệ thụ thai thành công qua IVF, bác sĩ cũng cần kết hợp thêm nhiều phương pháp chẩn đoán y khoa khác như siêu âm, xét nghiệm tinh dịch đồ, xét nghiệm máu, xét nghiệm hormone nội tiết,…

Nếu đã tìm hiểu AMH thấp có rụng trứng không và AMH thấp có làm IVF được không; bạn không nên bỏ qua vấn đề sinh con bằng phương pháp IVF có giới hạn độ tuổi không. Bởi phương pháp này khá đắt đỏ mà tỉ lệ thành công cũng không phải cao nếu có chỉ số AMH thấp, bạn hãy cân nhắc thật kỹ trước khi làm IVF nhé. 

[inline_article id=273170]

Như vậy, phụ nữ bị AMH thấp có rụng trứng không? Người có AMH thấp vẫn có thể rụng trứng và thụ thai tự nhiên hoặc làm IVF đều được. Tuy nhiên, tốt nhất bạn nên thực hiện xét nghiệm chỉ số AMH và được bác sĩ tư vấn theo từng trường hợp để biết bản thân có thể thụ thai theo cách nào là tốt nhất.