Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu có được ăn ốc không? Đi tìm lời giải cho bà bầu ghiền món này

Bà bầu có được ăn ốc không? Bà bầu có được ăn ốc luộc không? Bất kỳ phụ nữ nào khi mang thai cũng quan tâm đến việc ăn uống trong các tam cá nguyệt. Điều này là do thực phẩm bà bầu ăn vào có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của mẹ và sự phát triển của thai nhi.

bà bầu có được ăn ốc không

Nếu bạn ăn phải các thực phẩm không phù hợp trong giai đoạn nhạy cảm này có thể dẫn đến ngộ độc, động thai hoặc sảy thai.

Ốc là một trong những thực phẩm được yêu thích phổ biến và có nhiều dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, song bà bầu có ăn ốc được không? Mời các mẹ bầu cùng đi tìm lời giải đáp cho vấn đề này để có kế hoạch ăn uống an toàn trong thai kỳ nhé.

I. Ốc cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào tốt cho sức khỏe

Hầu hết các loại ốc ăn được đều có hàm lượng calo thấp và protein cao. Trung bình cứ 9,5g ốc chứa 76 calo và 14g protein. Protein trong ốc rất giàu các axit amin thiết yếu. Bên cạnh đó, ốc còn chứa một lượng nhỏ carbohydrate, chất béo.

Ngoài ra, ốc có thể cung cấp cho bạn một nguồn sắt và kẽm dồi dào như sau:

1. Ốc cung cấp nguồn sắt

Ốc giàu chất sắt, đây là một khoáng chất thiết yếu, chiếm một phần quan trọng trong máu và giúp máu mang oxy đi khắp cơ thể.

Bên cạnh đó, sắt còn hỗ trợ sản xuất năng lượng giúp tăng cường hệ miễn dịch và làm cho các hoạt động của cơ thể trở nên linh hoạt hơn.

bà bầu có được ăn ốc không
Ốc cung cấp chất sắt

2. Ốc giúp tăng cường kẽm cho cơ thể

Các loài ốc rất giàu kẽm, nhất là ốc sên nên có thể giúp tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể chống lại quá trình oxy hóa.

Kẽm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cấu trúc của các protein và enzyme khác nhau. Bên cạnh đó, kẽm cũng là yếu tố cần thiết trong chức năng của các protein miễn dịch. Cho nên khi cơ thể bị rối loạn chức năng miễn dịch có nghĩa là bạn đang bị thiếu hụt kẽm.

Ngoài ra, kẽm còn giúp cho việc tăng trưởng và phát triển tế bào khỏe mạnh.

II. Bà bầu có được ăn ốc không?

Đến nay, chưa có tài liệu khoa học nào kết luận việc bà bầu ăn ốc là an toàn hay không an toàn. Vì thế, đối với câu hỏi: “Bà bầu có được ăn ốc không?”, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn ăn bất kỳ loại ốc nào.

Tuy nhiên, qua kinh nghiệm thực tế từ các phụ nữ mang thai, bạn có thể dựa vào các trường hợp sau đây để biết bà bầu có ăn ốc được không.

1. Bà bầu có cơ địa nhạy cảm trước khi mang thai

Những người có cơ địa nhạy cảm, dễ bị ngộ độc thực phẩm hoặc bị dị ứng từ trước khi mang thai thì nên thận trọng khi ăn ốc.

  • Nếu bà bầu có tiền sử bị dị ứng hải sản thì cũng rất dễ bị dị ứng ốc. Trường hợp này, tốt nhất là bạn không nên ăn ốc.
  • Nếu bà bầu từng bị dị ứng thực phẩm sau khi ăn hải sản, bạn cũng rất dễ bị dị ứng với các thực phẩm khác sau khi ăn ốc. Nếu bà bầu thuộc trường hợp này, bạn cũng không nên ăn ốc để tránh bị ngộ độc hoặc dị ứng.

    bà bầu có được ăn ốc không
    Bà bầu có cơ địa nhạy cảm không nên ăn ốc

2. Bà bầu có cơ địa không nhạy cảm từ trước khi mang thai và cả trong thai kỳ

Nếu bạn có cơ địa bình thường thì bạn không quá lo lắng trước vấn đề bà bầu có được ăn ốc không. Lý do là vì bạn không có tiền sử dị ứng hải sản hoặc không có cơ địa nhạy cảm từ trước và trong khi mang thai thì có thể ăn được các loại ốc phổ biến.

Bà bầu ăn ốc có thể giúp bạn đạt được một số lợi ích cho thai kỳ như:

a. Kiểm soát tăng cân trong thai kỳ

Ốc có thể giúp bà bầu ngăn ngừa việc tăng cân quá mức trong thai kỳ. Điều này là do ốc rất ít calo, chất béo, đường, carbohydrate. Cứ 100g ốc chỉ có 90 calo nhưng lại có tới 16g protein nên thực phẩm này có thể mang đến cho bạn cảm giác no lâu và không có nhu cầu ăn quá nhiều.

b. Cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu cho thai kỳ

Ốc rất giàu sắt, magiê, selen, phốt pho và kali. Khi ăn ốc, bà bầu có thể giúp cơ thể nhận được một lượng vitamin và khoáng chất phong phú cần thiết cho sức khỏe của mẹ cũng như sự phát triển của thai nhi.

[inline_article id=97801]

III. Những lưu ý khi bà bầu ăn ốc

Bà bầu có được ăn ốc không? Mặc dù ốc là thực phẩm phổ biến và khá an toàn trong đời sống thường ngày, tuy nhiên với bà bầu, bạn vẫn cần chú ý khi ăn thực phẩm này như sau:

  • Chỉ ăn ốc sạch, ốc có nguồn gốc rõ ràng để tránh nguy cơ nhiễm ký sinh trùng. Vì ốc sống ở các vùng nước bẩn rất dễ nhiễm khuẩn, hóa chất và ký sinh trùng gây bệnh.
  • Chỉ ăn ốc khi đã được nấu chín kỹ.
  • Không nên ăn các loại ốc lạ, nhất là khi bạn đi du lịch để tránh nguy cơ bị ngộ độc và dị ứng.
  • Theo Đông y, ốc có tính hàn nên dễ gây lạnh bụng vì thế khi ăn ốc, bà bầu ăn kết hợp với nước chấm gừng để chống lạnh bụng.
  • Một số loại ốc dễ bị nhiễm ký sinh trùng mặc dù đã được cơ quan y tế cảnh báo không nên ăn nhưng nhiều nhà hàng, quán ăn vẫn nấu để bán như ốc bươu vàng. Tốt nhất là bà bầu không nên ăn loại ốc này.
  • Nhiều người có thói quen ăn ốc bằng cách dùng răng cắn trôn ốc vỡ ra để mút ruột nhưng bà bầu không nên ăn bằng cách này. Bởi vì khi mang thai, cơ thể bạn đang bị thiếu hụt canxi dẫn đến hệ xương, răng suy yếu. Nếu dùng răng cắn vỏ ốc, bạn rất dễ gặp phải tình trạng mẻ răng, ê buốt răng.
  • Không nên vừa ăn ốc vừa kết hợp thức uống có tính hàn vì việc này dễ gây lạnh bụng dẫn đến việc bà bầu bị tiêu chảy.

    bà bầu có ăn ốc được không
    Bà bầu có cơ địa bình thường có thể ăn ốc

IV. Cách sơ chế ốc an toàn cho bà bầu

Nếu bà bầu tự nấu ốc để ăn, bạn cần sơ chế ốc theo những cách sau để tránh nguy cơ bị nhiễm ký sinh trùng, ngộ độc hoặc dị ứng.

  • Bạn nên mua ốc còn tươi sống.
  • Khi mua ốc về, bạn nên ngâm ốc vào nước sạch rồi cứ vài tiếng lại thay nước một lần để ốc nhả cặn bã bẩn ra ngoài.
  • Trước khi chế biến ốc, bạn cần rửa ốc thật sạch sau đó thả vào nước muối nhạt để ngâm khoảng 15 phút.
  • Với các loại ốc to, bạn nên luộc chín, khêu ốc ra rồi bỏ phần ruột dưới cùng có chứa phân đi. Bạn tiếp tục tách phần thân giữa ra một bát riêng. Phần đầu bạn cho ra rổ rồi đổ muối hạt vào vò nhẹ cho ốc ra hết nhớt, sau đó rửa sạch mới chế biến.

V. Các thực phẩm kỵ ốc theo kinh nghiệm dân gian bà bầu không nên nấu hoặc ăn cùng ốc

Bà bầu có được ăn ốc không? Khi bà bầu ăn ốc cùng với một số thực phẩm kỵ ốc có thể gây ra ngộ độc, tiêu chảy. Vì thế, bà bầu nên ghi nhớ các thực phẩm sau để tránh ăn cùng với ốc.

  • Ốc ăn cùng mộc nhĩ gây chướng bụng, khó tiêu hóa
  • Ốc ăn cùng đậu tằm gây đau bụng, khó chịu
  • Ốc ăn cùng dưa bở gây hại dạ dày
  • Ốc ăn cùng bắp ngô có thể gây ngộ độc thực phẩm
  • Ăn ốc uống nước đá gây lạnh bụng, tiêu chảy
  • Ốc ăn cùng thịt bò gây đầy hơi

Ngoài ra, đối với câu hỏi: “Bà bầu có được ăn ốc không?”, khi trả lời, bạn còn xem xét với yếu tố khác, như thực phẩm đi kèm. Bà bầu không nên ăn ốc với các thực phẩm giàu vitamin C. Vì chất này khi kết hợp với hải sản sẽ tạo ra chất asen có thể gây ngộ độc.

Các thực phẩm giàu vitamin C thường được dùng theo thói ăn uống của người Việt khi ăn hải sản bao gồm:

  • Chanh
  • Khế chua
  • Dứa (thơm)
  • Me
  • Sấu
  • Mẻ (cơm lên men chua)
  • Giấm

    bà bầu có được ăn ốc không
    Bà bầu không nên ăn ốc cùng với đồ chua hoặc mộc nhĩ

Với thắc mắc: “Bà bầu có được ăn ốc không?” thì câu trả lời là bà bầu có cơ địa nhạy cảm, dễ bị dị ứng thì không nên ăn ốc. Còn bà bầu sở hữu cơ địa bình thường có thể ăn ốc nhưng cần chế biến đúng cách. Đồng thời khi ăn, bạn không nên kết hợp với các thực phẩm kỵ ốc. Điều này để giúp bà bầu tránh nguy cơ bị ngộ độc thực phẩm gây ảnh hưởng đến sức khỏe thai kỳ.

Hanako

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu kiêng ăn rau gì để không sảy thai hoặc sinh non?

Vậy bà bầu nên kiêng ăn rau gì trong thai kỳ để không bị sảy thai hoặc sinh non? MarryBaby xin gợi ý cho các bà bầu những loại rau không nên ăn trong thai kỳ. Nếu mẹ bầu ăn phải có thể sẽ bị sảy thai hoặc sinh non đấy nhé.

Bà bầu nên kiêng ăn rau gì?

Những loại rau bà bầu không nên ăn gồm rau ngót, rau ngải cứu, rau sống, giá đỗ, rau răm, đu đủ xanh, quá dứa, măng tươi…

1. Bà bầu nên kiêng ăn rau ngót

Bà bầu nên kiêng ăn rau gì? Danh sách các loại rau bà bầu có sức khỏe không tốt thì nên kiêng đó chính là rau ngót. Nhưng nếu mẹ bầu có sức khỏe thai kỳ khỏe mạnh thì có thể ăn được rau ngót nhé.

Đặc biệt với các bà bầu có tiền sử sinh non, sảy thai hoặc làm thụ tinh ống nghiệm; thì tốt nhất nên hạn chế ăn rau ngót. Vì rau ngót có chứa papaverine có thể khiến tử cung co bóp nhiều nên dẫn đến sảy thai.

2. Bà bầu kiêng ăn rau gì? Rau ngải cứu

những loại rau bà bầu không nên ăn
Những loại rau bà bầu không nên ăn?

Rau ngải cứu có mùi nồng, vị hơi đắng được là loại thuốc quý theo Đông Y. Dù vẫn chưa có nghiên cứu khoa học nào cho chứng minh ngải cứu sẽ gây sảy thai. Nhưng lý do gì bà bầu lại kiêng ăn rau ngải cứu?

Nếu bạn có cơ địa nhạy cảm hoặc máu nóng thì nên hạn chế ăn ngải cứu trong tam cá nguyệt đầu tiên. Vì có thể dễ gây ra các cơn co tử cung, ra máu dẫn đến sảy thai. Còn với nhóm bà bầu khỏe mạnh đã qua tam cá nguyệt đầu thì có thể tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu có được ăn rau bí không? 11 lợi ích làm bạn giật mình

3. Bà bầu cũng nên kiêng ăn măng

Ngoài hai loại rau trên, thì bà bầu nên kiêng ăn rau gì nữa? Trong 3 tháng đầu thai kỳ, bà bầu cần nên kiêng ăn măng. Mặc dù măng chứa nhiều chất xơ nhưng có thể gây đầy hơi.

Ngoài ra, măng cũng chứa một lượng lớn cyanide có thể gây ngộ độc. Các triệu chứng ngộ độc măng khi mang thai thường thấy như đau đầu, nôn ói, khó thở, tụt huyết áp…

4. Bà bầu nên kiêng ăn dứa khi mang thai

bà bầu nên ăn rau gì
Bà bầu không nên ăn rau quả gì? Đó là quả dứa

Bên cạnh những những loại rau, thì ăn dứa cũng là điều kiêng kỵ với bà bầu nếu ăn quá nhiều. Vì dứa có vị chua và nóng có thể gây sảy thai, co bóp tử cung và sinh non.

Ngoài ra, dứa còn chứa enzyme bromelain làm loãng máu, phá vỡ cục máu đông và giảm hình thành cục máu đông. Điều này có thể phá vỡ protein và gây chảy máu bất thường dẫn đến chuyển dạ sớm hoặc sảy thai.

>> Bạn có thể xem thêm: Có bầu ăn rau càng cua được không? Rau có tác dụng gì cho sức khỏe?

5. Đu đủ xanh cũng nên kiêng khi có bầu

Bà bầu nên kiêng ăn rau gì? Bên cạnh việc ăn dứa, rau ngải cứu, măng, rau ngót; thì bà bầu cũng nên tránh ăn đu đủ xanh. Vì đu đủ chưa chín chứa rất nhiều mủ (latex). Mà chất này có thể kích thích sinh sớm.

Bên cạnh đó, chất papain và chymopapain trong nhựa đu đủ có thể gây dị tật thai nhi. Với mẹ bầu, chất papain còn làm tăng nhiệt độ cơ thể gây xuất huyết, phù nề hoặc dị ứng trong thai kỳ.

6. Bà bầu kiêng ăn rau gì? Không ăn rau răm

các loại rau tốt cho bà bầu
Rau răm là một trong các loại rau không tốt cho bà bầu 

Bà bầu không nên ăn rau răm vì có thể làm tăng nguy cơ sảy thai và gây xuất huyết. Nhất là, với mẹ bầu nhẹ cân hay máu nóng thì tuyệt đối không nên ăn rau răm. Điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu vô cùng nguy hiểm.

Mặc dù, rau răm giúp trị đầy hơi, chướng bụng, trị cảm cúm, trị tiêu chảy do nhiễm lạnh, xử lý vết cắn của rắn, kháng khuẩn… Nhưng để an toàn cho thai nhi, mẹ bầu nên tránh ăn rau rau trong thai kỳ nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu ăn rau đay được không? 6 lợi ích cho mẹ bầu

7. Bà bầu cần nên tránh ăn giá sống

Bà bầu kiêng ăn rau gì? Bà bầu cần nên tránh ăn giá sống khi mang thai. Bởi vì, trong giá đỗ sống có chứa vi khuẩn như Listeria, Salmonella và E. coli.

Nếu phụ nữ có thai ăn phải các thực phẩm chứa các loại vi khuẩn trên có thể dẫn đến các tình trạng rất nguy hiểm như sinh non, thai chết lưu, sảy thai, nhiễm trùng…

8. Bà bầu không nên ăn các loại rau sống

Rau sống là tên gọi chung cho những loại rau và lá ở dạng tươi sống được dùng kèm trong các món ăn khác nhau. Chẳng hạn như, rau muống, tía tô, kinh giới,… Vậy lý do gì bà bầu kiêng ăn rau sống?

Vì một số loại rau mầm hoặc rau sống được trồng và bón phân hữu cơ. Nếu bà bầu không rửa sạch sẽ dễ nhiễm các loại vi sinh vật gây bệnh tiềm ẩn. Ngoài ra, lượng thuốc trừ sâu trên rau nếu hấp thụ nhiều sẽ khiến mẹ bầu bị ngộ độc.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu ăn rau lang được không? Không phải ai cũng biết!

Các loại rau tốt cho bà bầu là gì?

Bà bầu nên ăn rau gì để tốt cho hai mẹ con?

Sau khi đã tìm hiểu bà bầu nên kiêng ăn rau gì; bạn cũng cần nhớ các loại rau tốt cho bà bầu dưới đây nhé:

[inline_article id=313108]

Như vậy bạn đã biết bà bầu kiêng ăn rau gì rồi phải không? Bà bầu nên kiêng ăn các loại rau sống, rau ngót, rau mầm, giá đỗ, rau ngải cứu, măng tươi, đu đủ xanh,… Vì những loại rau củ này có chứa chất gây sảy thai hoặc sinh non.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Kem chống nắng vật lý có dùng được cho bà bầu, trẻ con không?

Kem chống nắng vật lý khác kem chống nắng hóa học ở điểm nào? Kem chống nắng vật lý có an toàn để dùng cho trẻ em và bà bầu không? Mời các mẹ cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Marry Baby nhé.

kem chống nắng vật lý

Thời tiết sang hè, kem chống nắng bắt đầu được tìm kiếm trở lại. Cuộc tranh luận về lợi ích của kem chống nắng vật lý và hóa học trở thành chủ đề sôi nổi trên các diễn đàn. Các bà mẹ trẻ, người thì cho rằng kem chống nắng vật lý tốt hơn, người lại không nghĩ như vậy, số khác thậm chí còn chưa biết kem chống nắng vật lý là gì nên chẳng biết bình luận ra sao. 

Thật ra, sự hoạt động trái chiều của hai loại kem chống nắng này khiến chị em vô cùng tò mò và không khỏi hồ nghi về tính hiệu quả. Tại sao kem chống nắng vật lý hoạt động bằng cách làm chệch hướng tia UV trong khi kem chống nắng hóa học lại hấp thụ tia này? Làm sao để phân biệt kem chống nắng vật lý và hóa học?

Để giúp chị em có thể nhìn tổng thể về bức tranh các loại kem chống nắng, Marry Baby sẽ phân tích kỹ hơn về những ưu và nhược điểm của cả hai loại kem chống nắng này. Từ đó, bạn có thể tìm được loại sản phẩm thật sự phù hợp với từng loại da trong mùa nắng nóng cao điểm. 

Kem chống nắng vật lý

1. Kem chống nắng vật lý là gì?

Kem chống nắng vật lý hoạt động trên bề mặt da để ngăn chặn và tán xạ tia UV. Sở dĩ, loại kem chống nắng này có thể làm được điều đó là nhờ vào các bộ lọc khoáng sản, trong số đó phổ biến nhất là titan dioxide và kẽm oxit.

Mặc dù các bộ lọc UV vật lý có thể được tìm thấy một mình trong kem chống nắng, nhưng chúng cũng có thể được sử dụng cùng với các bộ lọc hóa học theo cách hiệp đồng để tạo ra các loại kem chống nắng có độ SPF cao, không gây kích ứng trong các công thức nhẹ, thoáng khí.

kem chống nắng vật lý
Kem chống nắng vật lý sử dụng bộ lọc khoáng để đánh chệch hướng tia UV

2. Ưu điểm của kem chống nắng vật lý

  • Kem chống nắng vật lý thường được dùng kiêm lớp kem nền vì cho làn da trắng hơn so với kem chống nắng hóa học.
  • Loại kem này dễ dàng nhìn thấy khi bạn thoa lên da.  
  • Kem chống nắng vật lý có mức độ che phủ và bảo vệ duy trì khu vực da nhạy cảm tốt hơn.
  • Các bộ lọc UV vật lý ít gây kích ứng cho da nhạy cảm hơn các bộ lọc hóa học nhất định. 

3. Nhược điểm của kem chống nắng vật lý

  • Kem chống nắng vật lý thường nặng và dày hơn so với kem chống nắng hóa học có cùng SPF. Do đó, loại kem này có thể không phải là lựa chọn tốt nhất cho da nhờn hoặc da dễ bị mụn trứng cá.
  • Kem chống nắng vật lý hoạt động bằng bộ kích hoạt khoáng thường có hiệu quả bảo vệ da khỏi bức xạ UVA ít hơn so với các bộ lọc hóa học.

Kem chống nắng hóa học

1. Kem chống nắng hóa học là gì? 

Kem chống nắng hóa học phổ biến hơn kem chống nắng vật lý. Loại kem chống nắng này có chứa các bộ lọc ánh nắng mặt trời hoạt động xuyên qua da và hấp thụ tia UV để ngăn tia này gây ra thiệt hại.

kem chống nắng vật lý
Kem chống nắng hóa học sử dụng bộ lọc hóa học để hấp thụ tia UV

2. Ưu điểm 

  • Kem chống nắng hóa học có khả năng bảo vệ hiệu quả cao mà không nhất thiết phải ở nồng độ cao. Điều này có nghĩa là loại kem này cho cảm giác nhẹ, không dính, không gây hiệu ứng độ bóng mờ khi bạn thoa lên da.
  • Hiệu quả chống nắng của loại kem này cao hơn kem chống nắng vật lý nhờ sử dụng các công thức hợp chất với nhiều bộ lọc để bảo vệ phổ rộng khỏi cả tia UVA và UVB. Hai tia này là yếu tố gây suy giảm tế bào da, làm DNA bị hỏng, không thể phục hồi, từ đó thúc đẩy nhanh quá trình lão hóa da cũng như làm tăng nguy cơ ung thư da.

3. Nhược điểm

  • Một số bộ lọc UV hóa học có thể gây ra phản ứng dị ứng và kích ứng ở da nhạy cảm.
  • Có thể gây thiệt hại gốc tự do khi sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, hầu hết các công thức hiện đại đều chứa chất chống oxy hóa để bảo vệ an toàn cho làn da.

Nên dùng kem chống nắng vật lý hay hóa học cho bà bầu và trẻ em? 

Theo các phân tích ở mục I và II, làn da nhạy cảm như da trẻ em, da bà bầu nên được sử dụng kem chống nắng vật lý để tránh khả năng bị dị ứng hóa học. 

Ngoài ra, mặc dù độ dày của loại kem này có thể mang đến cảm giác bít da hơn so với kem chống nắng hóa học, song so về độ an toàn cho da dạy cảm thì kem chống nắng vật lý vẫn tốt hơn. 

Các loại kem chống nắng vật lý trên thị trường hiện nay rất đa dạng: 

  • Kem chống nắng vật lý cho da mụn
  • Kem chống nắng vật lý cho da dầu
  • Kem chống nắng vật lý cho da nhạy cảm
  • Kem chống nắng vật lý cho trẻ em

Đối với làn da bình thường, khỏe mạnh thì bạn nên dùng kem chống nắng hóa học để được bảo vệ tốt hơn.

Kem chống nắng hóa học trên thị trường hiện nay cũng rất đa dạng các dòng sản phẩm như: 

  • Kem chống nắng hóa học đi biển
  • Kem chống nắng hóa học cho da dầu
  • Các loại kem chống nắng vật lý lai hóa học

    kem chống nắng vật lý dùng cho trẻ em
    Kem chống nắng vật lý dùng cho trẻ em

Lưu ý khi dùng kem chống nắng hóa học và kem chống nắng vật lý

  • Đối với kem chống nắng vật lý, bạn có thể ra ngoài nắng ngay sau khi thoa kem lên da.
  • Đối với kem chống nắng hóa học, bạn cần thoa kem lên da rồi chờ thêm 10-15 phút, sau đó mới đi ra ngoài trời.
  • Hiệu quả bảo vệ da tốt nhất khi bạn kết hợp kem chống nắng với các phụ kiện che chắn, chống nắng như kính, mũ nón, áo chống nắng.
  • Luôn tẩy trang cuối ngày khi đã thoa kem chống nắng.
  • Luôn thoa kem chống nắng ngay cả khi chỉ làm việc trong văn phòng.
  • Nên thoa kem chống nắng ít nhất vài giờ một lần.
  • Không nên sử dụng kem chống nắng cho trẻ sơ sinh. Nếu muốn dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ.
  • Nếu trang điểm, bạn nên thoa kem dưỡng ẩm trước, sau đó đến kem chống nắng rồi mới đến kem nền và phấn phủ.

5 lỗi thường gặp khi bà bầu dùng kem chống nắng

Làn da khi mang thai sẽ trở nên nhạy cảm và rất dễ bị tác động bởi ánh nắng mặt trời. Đó là lý do vì sao mẹ bầu cần phải tuyển “vệ sĩ” chống nắng bảo vệ da. Tuy nhiên, do chủ quan, rất nhiều mẹ bầu mắc phải sai lầm trong cách dùng kem chống nắng, khiến lớp màn bảo vệ mất đi tác dụng. Điển hình nhất là 5 sai lầm dưới đây:

1. Không quan tâm đến chỉ số SPF

Càng có chỉ số SPF cao, thời gian bảo vệ của kem chống nắng càng dài. Vì biết điều này nên khi chọn mua kem chống nắng, mẹ bầu nào cũng ưu tiên chọn loại kem có chỉ số SPF cao. Tuy nhiên, chỉ số SPF càng lớn, thời gian lưu trên da càng lâu thì lỗ chân lông càng bị “bí bách”, khiến da càng nhanh bị lão hóa.

Tùy thuộc vào độ nhạy cảm và thời gian tiếp xúc với ánh nắng, bầu nên chọn loại kem có chỉ số SPF phù hợp. Nếu không phải ra ngoài nắng nhiều, bầu chỉ nên chọn kem có chỉ số SPF từ 30 – 60. Đây là mức an toàn, vừa giúp da chống nắng, vừa không làm bí lỗ chân lông.

2. Không dùng đủ lượng cần thiết

Dù sử dụng kem chống nắng thường xuyên, nhưng nếu dùng không đủ liều lượng, làn da của mẹ vẫn bị ánh nắng mặt trời ảnh hưởng. Lượng kem chống nắng cần thiết để sử dụng cho toàn thân, bao gồm mặt và cơ thể trong 1 lần khoảng 14ml. Tuy nhiên, phần lớn mẹ bầu đều không dùng đủ lượng cần thiết này. Ngoài ra, sau từ 2-3 tiếng, mẹ bầu nên bôi lại kem chống nắng một lần nữa để bảo vệ da tốt hơn.kem chống nắng vật lý

3. Bỏ quên những vùng da nhạy cảm

Nhiều mẹ bầu khi sử dụng kem chống nắng thường quên mất vùng da có nếp gấp như tai, mí mắt, mu bàn tay, chân… Tuy nhiên, đây lại là những vùng da nhạy cảm và dễ bị tác động hơn hẳn.

4. “Thiên vị” sản phẩm dưỡng da có thành phần chống nắng

Thay vì sử dụng kem chống nắng, nhiều mẹ bầu thích sử dụng các loại kem nền, kem dưỡng da đã bao gồm thành phần chống nắng. Khá tiện lợi, vì chỉ dùng 1 lần nhưng được 2 lợi ích. Tuy nhiên, trong thực tế, các loại kem trang điểm, dưỡng da này lại không có nhiều “sức mạnh” như vậy. Tốt nhất, mẹ bầu vẫn nên sử dụng kết hợp với kem chống nắng để đạt được hiệu quả tối ưu.

5. Chọn sai kem chống nắng

Sự thay đổi hoóc-môn trong cơ thể khiến mẹ bầu dễ bị nổi mụn hơn. Tình trạng này sẽ càng nghiêm trọng hơn nếu mẹ bầu dùng kem chống nắng có chất dầu thoa lên da, nhất là da mặt. Những loại kem chống nắng không chứa dầu và chất làm to lỗ chân lông (comedogenic) sẽ là lựa chọn thích hợp hơn cho các mẹ bầu.

[inline_article id=38591]

Kem chống nắng vật lý sử dụng bộ lọc khoáng sản để đánh chệch hướng tia UV. Loại kem này tuy có độ dày cao nên dễ gây cảm giác bóng nhờn trên da nhưng thực chất lại an toàn cho da nhạy cảm hơn là kem chống nắng hóa học. Vì thế bà bầu, trẻ con hoặc những người có làn da nhạy cảm nên dùng kém chống nắng vật lý, còn những người bình thường thì nên sử dụng kem chống nắng hóa học vì hiệu quả chống nắng tốt hơn.

Hanako

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bị sùi mào gà khi mang thai: Mách mẹ bầu cách chữa an toàn

Bị sùi mào gà khi mang thai khiến các bà mẹ lo lắng. Tuy nhiên, căn bệnh này hiếm khi lây truyền cho thai nhi và điều đăc biệt là nó hoàn toàn không ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của em bé trong bụng.

Bị sùi mào gà khi mang thai

Tuy nhiên, căn bệnh thầm kín này lại ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc sinh hoạt vợ chồng và tâm lý của phụ nữ. Vì vậy, các bà bầu không nên chủ quan mà cần chữa trị để bệnh khỏi dứt điểm nhé.

Bệnh sùi mào gà là gì?

Đây là căn bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI). Một số chủng papillomavirus ở người (HPV) gây ra căn bệnh này, triệu chứng là các mụn cóc mọc trên bộ phận sinh dục khiến người bệnh ngứa ngáy, đau rát, khó chịu. Bệnh còn có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như loạn sản cổ tử cung, ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ.

Tất cả mọi người đều có thể mắc phải bệnh sùi mào gà, nhưng đối tượng dễ gặp nguy hiểm nhất là phụ nữ. Trong số đó, phụ nữ mang thai cũng không nằm ngoài nguy cơ mắc căn bệnh khó nói này.

Các triệu chứng lúc bị bệnh sùi mào gà khi mang thai 

Bệnh sùi mào gà ở bà bầu giai đoạn đầu thường khó nhận biết vì mụn cóc có thể chưa xuất hiện trong vài tuần hoặc vài tháng sau khi bị nhiễm trùng. 

Song theo thời gian bạn có thể nhìn thấy rõ các mụn cóc sinh dục bằng mắt. Mụn có thể phát triển rất nhỏ với màu sắc giống hoặc đậm hơn màu da. Ở giai đoạn nặng, mụn cóc có thể phát triển lớn như súp lơ với những mô sần sùi.

Bệnh sùi mào gà ở bà bầu có thể xuất hiện tại những vùng:

  • Bên trong âm đạo hoặc hậu môn
  • Bên ngoài âm đạo hoặc hậu môn
  • Trên cổ tử cung
  • Trên môi, miệng, lưỡi hoặc cổ họng (nếu bạn quan hệ tình dục bằng miệng với người bị nhiễm vi-rút)

Ngay cả khi không nhìn thấy các mụn cóc sinh dục, thì bệnh vẫn có thể gây ra các triệu chứng như:

  • Dịch âm đạo
  • Ngứa
  • Chảy máu
  • Châm chích
  • Nếu mụn cóc sinh dục lan rộng và phát triển lớn sẽ gây đau đớn

Bị sùi mào gà khi mang thaiNguyên nhân gây bệnh sùi mào gà khi mang thai

Bệnh sùi mào gà khi mang thai có thể lây truyền qua các hoạt động tình dục bằng miệng, âm đạo và hậu môn. Hầu hết các trường hợp mắc bệnh là do virus HPV gây ra. Có 30-40 chủng HPV đặc biệt ảnh hưởng đến bộ phận sinh dục nhưng chỉ một vài trong số các chủng này gây ra mụn cóc ở bộ phận sinh dục. 

Trên thực tế, HPV rất phổ biến. Hầu hết những người có sinh hoạt tình dục đều có thể mắc bệnh này vào một lúc nào đó. Tuy nhiên, không phải lúc nào virus HPV cũng dẫn đến các biến chứng như mụn cóc ở bộ phận sinh dục. Trên thực tế, trong hầu hết các trường hợp, virus này sẽ tự biến mất mà không gây ra bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe.

Chủng HPV gây ra các mụn ở bộ phận sinh dục khác với chủng HPV gây ra mụn cóc ở tay, chân và các bộ phận khác. Tuy nhiên, mụn cóc có thể lây lan từ bàn tay của người này sang bộ phận sinh dục của người kia và ngược lại.

Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh sùi mào gà khi mang thai 

Bà bầu nào cũng có thể bị nhiễm bệnh sùi mào gà khi mang thai, song bệnh này phổ biến hơn ở những bà bầu sau:

  • Người dưới 30 tuổi
  • Người có hệ thống miễn dịch suy yếu

Các biến chứng khi bị sùi mào gà khi mang thai

  • Nhiễm trùng HPV là nguyên nhân chính gây ung thư ở cổ tử cung.
  • Bệnh cũng có thể dẫn đến những thay đổi tiền ung thư đối với các tế bào của cổ tử cung, được gọi là loạn sản.
  • Các loại HPV khác còn có thể gây ung thư âm hộ, đó là cơ quan sinh dục ngoài của phụ nữ.
  • HPV cũng có thể gây ung thư hậu môn. 
  • Khi bệnh nặng, mụn cóc phát triển to có thể gây tắc nghẽn âm đạo, ảnh hưởng đến sự chào đời của thai nhi.

Cách chuẩn đoán bệnh sùi mào gà cho bà bầu

Để chẩn đoán tình bệnh sùi mào khi mang thai, bác sĩ thường tiến hành các việc sau: 

1. Bác sĩ sẽ đặt câu hỏi về sức khỏe và lịch sử tình dục của bà bầu

  • Các triệu chứng mà bạn đã trải qua
  • Bạn có quan hệ tình dục hoặc quan hệ tình dục bằng miệng không
  • Bạn có dùng bao cao su khi quan hệ tình dục không.

2. Bác sĩ cũng sẽ thực hiện kiểm tra thể chất

Việc kiểm tra này sẽ tiến hành ở bất kỳ khu vực nào mà bạn nghi ngờ mụn cóc có thể xảy ra. 

  • Trường hợp mụn cóc xuất hiện sâu bên trong cơ thể, bác sĩ có thể sẽ phải kiểm tra vùng chậu của bạn. Bác sĩ sẽ áp dụng một giải pháp axit nhẹ để giúp mụn cóc xuất hiện rõ hơn.
  • Bác sĩ có thể làm xét nghiệm Pap (còn được gọi là phết tế bào Pap) để phát hiện virus HPV.
  • Nếu xét nghiệm Pap có kết quả bất thường có thể là dấu hiệu của tiền ung thư. Lúc này, bác sĩ có thể sẽ tiến hành soi cổ tử cung định kỳ cho bạn.
  • Nếu bạn đã nhiễm một dạng HPV gây ung thư cổ tử cung, bác sĩ có thể thực hiện xét nghiệm ADN. Việc này là để xác định chủng virus trong cơ thể của bạn.bị sùi mào gà khi mang thai

Cách chữa bệnh sùi mào gà khi mang thai 

Mặc dù mụn cóc sinh dục thường biến mất theo thời gian nhưng HPV vẫn có thể tồn tại trong các tế bào da sau khi bạn đã khỏi bệnh. Điều này có nghĩa, virus này có thể bùng phát vào bất cứ thời điểm nào trong cuộc đời của bạn. Vì vậy, việc quản lý các triệu chứng của bệnh sùi mào gà rất quan trọng để ngăn ngừa việc lây truyền bệnh cho em bé sau khi con chào đời.

1. Điều trị mụn cóc sinh dục trong khi mang thai bằng thuốc có nên không?

Bác sĩ thường kê toa các loại thuốc điều trị mụn cóc cho phụ nữ như:

  • Imiquimod (Aldara): Thuốc dùng điều trị một số dạng tăng trưởng trên da.
  • Podophyllin và podofilox (Condylox): Thuốc đặc trị bệnh sùi mào gà.
  • Axit trichloroacetic, hoặc TCA: Thuốc đặc trị mụn cóc, sùi mào gà, da sần sùi. 

Tuy nhiên, đối với phụ nữ mang thai, những loại thuốc này có thể không được chỉ định dùng. Vì thế, bà bầu không bao giờ được tự dùng thuốc không được kê đơn từ bác sĩ chuyên khoa nhé.

2. Các phương pháp tiểu phẫu để điều trị bệnh sùi mào gà nặng khi mang thai

Nếu mụn cóc ở vùng kín quá lớn, bác sĩ tiên lượng có thể gây cản trở cho quá trình sinh đẻ thì bác sĩ có thể chỉ định một trong các phương pháp tiểu phẫu sau cho bà bầu:

  • Phẫu thuật lạnh (đóng băng mụn cóc bằng nitơ lỏng)
  • Điều trị bằng laser để đốt mụn cóc
  • Phẫu thuật cắt bỏ mụn cóc

[inline_article id=253622]

3. Cách chữa trị cho bà bầu bị sùi mào gà khi mang thai bằng các phương pháp tự nhiên

a. Dầu cây trà 

Cùng với các lợi ích sức khỏe khác, tinh dầu cây trà đã được nghiên cứu để sử dụng làm chất chống nấm, vi khuẩn. Tinh dầu này cũng hữu ích trong việc phòng chống bệnh sùi mào gà cho các bà bầu.

Cách dùng 

  • Bạn pha loãng một giọt tinh dầu cây trà với vài giọt dầu vận chuyển (như dầu dừa).
  • Thoa hỗn hợp lên vùng mụn cóc.

*Lưu ý:

  • Một số người có thể bị dị ứng với dầu cây trà, vì vậy bạn nên dùng thử một lượng nhỏ lên cánh tay. Nếu sau 24 giờ không thấy phản ứng nào bất thường thì bạn có thể yên tâm sử dụng tiếp.
  • Không dùng dầu cây trà trong miệng hoặc âm đạo.
  • Nên dùng liên tục trong vài tuần.
  • Ngừng sử dụng nếu quá khó chịu.bị sùi mào gà khi mang thai

b. Trà xanh

Trà xanh có hiệu quả tốt trong việc chữa bệnh sùi mào gà khi mang thai nhờ hợp chất sinecatechin. Ngoài ra, hợp chất này cũng giúp bà bầu ngăn ngừa các loại vi khuẩn gây bệnh sinh dục khác để không bị viêm, nhiễm vùng kín.

Cách dùng 

  • Lấy một ít chiết xuất trà xanh trộn với vài giọt dầu dừa.
  • Thoa hỗn hợp lên vùng mụn cóc. 

C. Tỏi

Chiết xuất từ tỏi có thể ngăn chặn sự phát triển của mụn cóc cũng như các bệnh viêm nhễm vùng kín khác. Vì thế, bị sùi mào gà khi mang thai bà bầu nên dùng tỏi để điều trị nhé.

Cách dùng 

  • Dùng các chiết xuất từ tỏi và bôi trực tiếp lên mụn cóc.
  • Hoặc ngâm một vài miếng gạc trong hỗn hợp tỏi và dầu rồi đặt lên vùng mụn cóc. 

d. Giấm táo

Giấm táo có các thành phần axit có thể tiêu diệt virus gây bệnh sùi mào gà ở bà bầu.

Cách dùng 

Ngâm một miếng bông hoặc gạc trong giấm táo rồi thoa trực tiếp lên vùng mụn cóc.bệnh sùi mào gà ở nữ

Bị sùi mào gà khi mang thai

Cách phòng ngừa bệnh sùi mào gà khi mang thai 

1. Tiêm vắc-xin HPV

  • Bà Bầu có thể tiêm vắc-xin HPV có tên là gardasil và gardasil 9 để ngừa các chủng virus phổ biến nhất gây ra mụn cóc ở bộ phận sinh dục. Ngoài ra, thuốc này cũng có thể chống lại các chủng virus có liên quan đến ung thư cổ tử cung.
  • Vắc-xin có thể tiêm cho bà bầu và phụ nữ 9-45 tuổi.   

2. Dùng bao cao su khi quan hệ tình dục

  • Luôn dùng bao cao su khi quan hệ tình dục để ngăn ngừa nhiễm HPV.
  • Ngoài ra, nếu quan hệ bằng miệng thì bạn nên vệ sinh răng miệng ngay sau khi quan hệ xong.

3. Ăn nhiều rau

Những loại rau có chứa indole-3-carbinol (I3C) có thể giúp làm sạch mụn cóc sinh dục nếu bạn ăn 4-5 phần mỗi ngày. 

Các loại rau giàu indole-3-carbinol, tốt cho việc phòng chống bệnh sùi mào gà và tốt cho cả thai kỳ mà bạn có thể ăn bao gồm:

  • Cải bắp
  • Bông cải xanh
  • Bắp cải brucxen
  • Súp lơ
  • Cải xoănbị sùi mào gà khi mang thai 

4. Folate và B12

Nghiên cứu đã chỉ ra mối liên quan giữa việc thiếu hụt folate và B12 với việc tăng nguy cơ nhiễm HPV. Do đó, việc sử dụng vitamin tổng hợp hoặc bổ sung folate và B12 có thể giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng HPV và loại bỏ mụn cóc. Tuy nhiên, bà bầu cần hỏi ý kiến của bác sĩ nếu muốn bổ sung hai loại chất này nhé.

5. Chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh 

Bạn nên cắt bỏ mọi tác nhân làm suy yếu miễn dịch để phòng ngừa bệnh sùi mào gà và các bệnh khác cũng như giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh:

a. Ăn nhiều loại thực phẩm giàu chất chống oxy hóa

  • Việt quất, anh đào, cà chua, ớt chuông, bí đao
  • Rau lá xanh đậm như cải bó xôi, cải xoăn
  • Các loại ngũ cốc
  • Các loại quả hạch (các loại hạt vỏ cứng)
  • Đậu
  • Thịt nạc

b. Tránh ăn các thực phẩm có thể làm tăng nguy cơ bùng phát bệnh sùi mào khi mang thai

  • Sữa, đậu nành, ngô, phụ gia thực phẩm
  • Thực phẩm tinh chế như bánh mì trắng và mì ống
  • Thịt đỏ
  • Thực phẩm chế biến với chất béo chuyển hóa
  • Cafein và các chất kích thích khác

bị sùi mào gà khi mang thaiBị bệnh sùi mào gà khi mang thai tuy không gây nguy hiểm cho thai kỳ nhưng lại khiến bà bầu ngứa, ngáy khó chịu, ảnh hưởng đến tâm trạng vốn đang không ổn định của bà bầu. Ngoài ra, khi bệnh phát triển nặng, các mụn cóc quá lớn còn có thể gây tắc âm đạo, cản trở quá trình em bé chào đời và cũng có thể lây nhiễm sang em bé. Mặc dù tỷ lệ lây nhiễm từ mẹ sang con là rất thấp song bà bầu nên chữa trị sớm để không làm ảnh hưởng đến đời sống tình dục, tâm trạng cũng như sức khỏe nhé.

 

Hanako

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tác dụng của rong biển với bà bầu, bà đẻ không phải ai cũng biết

Rong biển là loại rau kỳ diệu mà đại dương ban tặng cho con người. Chúng ta đã ăn loại rau này từ hàng nghìn năm trước nhưng không có nhiều người biết hết tác dụng của rong biển. 

tác dụng của rong biển

Marry Baby mời các mẹ tìm hiểu thêm về rong biển vì những giá trị dinh dưỡng tuyệt vời mà loại rau này có thể cung cấp cho gia đình bạn. 

Rong biển sống ở đại dương, có nhiều màu sắc từ đỏ, xanh lá cây cho đến nâu và đen. Loại thực vật biển này phổ biến ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc song cũng được yêu thích ở nhiều nơi trên thế giới. 

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp rong biển ở món món hầm, cơm cuộn, súp, salad, sinh tố và thực phẩm bổ sung. Sở dĩ loại rau này ngày càng được ưa chuộng hơn là bởi độ sạch và nhiều tác dụng tuyệt vời của chúng mà trước kia con người chưa từng biết đến.

I. Tác dụng của rong biển

1. Với chức năng tuyến giáp

Tuyến giáp giải phóng hormone để giúp kiểm soát sự tăng trưởng, sản xuất năng lượng, sinh sản và sửa chữa các tế bào bị hư hại trong cơ thể. Trong hoạt động của tuyến giáp thì iốt đóng vai trò quan trọng khi giúp cơ quan này tạo ra hormone. 

Vì thế, nếu cơ thể bị thiếu iốt, bạn sẽ gặp phải tình trạng tăng cân, mệt mỏi hoặc bị bướu cổ. Khẩu phần iốt được khuyến nghị (RDI, thuộc Bộ Y tế Canada) cho một người là 150mcg mỗi ngày.

Thật tuyệt vời khi rong biển lại có khả năng hấp thụ lượng iốt lớn từ đại dương. Hàm lượng iốt nhiều hay ít tùy thuộc vào mỗi loài rong biển và vùng nước mà loại rau này sinh sống.

Dưới đây là hàm lượng iốt trung bình của ba loại rong biển khô khác nhau: 

  • 1g rong biển nori có 37 mcg (25% RDI)
  • 1g rong biển wakame có 139 mcg (93% RDI)
  • 1g rong biển kombu có 2523 mcg (1.682% RDI)

Ngoài ra, rong biển còn chứa một loại axit amin gọi là tyrosine. Axit này kết hợp với iốt để tạo ra hai loại hormone chính giúp tuyến giáp hoạt động đúng cách. 

[inline_article id=248109]

2. Tác dụng của rong biển trong việc cung cấp chất dinh dưỡng

Mỗi loại rong biển có một bộ chất dinh dưỡng độc đáo để mang đến bữa ăn đầy hương vị cho bạn. 

Cứ 7g tảo xoắn khô có thể cung cấp hàm lượng dinh dưỡng như sau: 

  • 20 calo
  • 1,7g carbs
  • 4g protein
  • 0,5g chất béo
  • 0,3g chất xơ
  • 15% RDI riboflavin
  • 11% RDI thiamin
  • 11% RDI sắt
  • 7% RDI mangan
  • 21% đồng

Bên cạnh đó, rong biển cũng chứa một lượng nhỏ vitamin A, C, E, K, cùng với folate, kẽm, natri, canxi và magiê. 

Một số loại rong biển còn rất giàu protein như tảo xoắn và chlorella. Hai loại rong này chứa tất cả các axit amin thiết yếu để cung cấp cho cơ thể bạn. 

Ngoài ra, rong biển như rong biển xanh và tím cũng chứa nguồn chất béo omega-3 và vitamin B12.

tác dụng của rong biển
Rong biển rất giàu dinh dưỡng

3. Chống oxy hóa 

Chất chống oxy hóa có thể kìm hãm hoạt động của gốc tự do để bảo vệ tế bào trong cơ thể. Điều này giúp ngăn ngừa một số bệnh nan y nguy hiểm như tim và tiểu đường. 

Rong biển rất giàu chất chống oxy hóa và nhiều loại hợp chất thực vật có lợi, bao gồm flavonoids và carotenoids. Các hợp chất này đã được chứng minh có khả năng bảo vệ tế bào trong cơ thể tránh được các tổn thương do gốc tự do gây ra. 

Ngoài ra, vì rong biển chứa nhiều loại hợp chất thực vật nên khi được phối hợp với nhau càng có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ. 

4. Tác dụng của rong biển với sức khỏe đường ruột 

Vi khuẩn đường ruột đóng vai trò quan trọng với hệ tiêu hóa. Trong ruột của bạn có 2 loại vi khuẩn, một loại có lợi và một loại không có lợi. Nếu bị mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột sẽ dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau.

Rong biển chứa nguồn chất xơ dồi dào hàng đầu trong các loại rau, trái. Đây là nguồn thức ăn tuyệt vời cho vi khuẩn trong ruột già của bạn. 

Ngoài ra, rong biển còn chứa loại đường đặc biệt polysacarit sunfat. Loại đường này đã được chứng minh có thể làm tăng sự phát triển của vi khuẩn đường ruột tốt và axit béo chuỗi ngắn (SCFA). Axit béo chuỗi ngắn giúp nuôi dưỡng các tế bào lót trong ruột. 

5. Giảm cân 

Rong biển chứa rất nhiều chất xơ, không chứa bất kỳ calo nào. Chất xơ trong rong biển có thể làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn, từ đó ít có nhu cầu ăn. 

Nhiều người còn cho rằng rong biển có tác dụng chống béo phì. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, fucoxanthin trong loại rau này có thể giúp giảm lượng mỡ của cơ thể. 

tác dụng của rong biển trong việc giảm cân
Rong biển giúp giảm cân

6. Tác dụng của rong biển trong việc phòng ngừa bệnh tim mạch 

Bệnh tim là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới. Các yếu tố làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch bao gồm cholesterol cao, huyết áp cao, hút thuốc, không hoạt động thể chất hoặc thừa cân.

Thật thú vị là rong biển làm giảm mức cholesterol trong máu, từ đó có thể ngăn ngừa bệnh tim mạch. 

Ngoài ra, bệnh tim cũng có thể bắt nguồn từ quá trình đông máu. Trong khi đó, rong biển chứa carbohydrate được gọi là fucans, có thể giúp ngăn ngừa máu vón cục.

7. Phòng ngừa bệnh tiểu đường 

Bệnh tiểu đường rất phổ biến và là mối đe dọa lớn tới sức khỏe. Khi không thể cân bằng lượng đường trong máu lâu ngày, cơ thể sẽ gây ra loại bệnh này. 

Do vậy, việc kiểm soát lượng đường trong máu có thể giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Rong biển đã được nghiên cứu ở Nhật Bản để hỗ trợ những người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Các nhà khoa học Nhật Bản tiết lộ rằng fucoxanthin trong rong biển nâu có thể giúp cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu. Ngoài ra, một chất khác trong rong biển có tên là alginate cũng có khả năng tương tự. 

8. Tác dụng của rong biển với bà bầu

Khi mang thai, chế độ ăn của bà bầu có nhiều sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho thai kỳ. Rong biển là một nguồn thực phẩm tốt mà bà bầu có thể tìm kiếm. Chỉ cần ăn một lượng nhỏ rong biển cũng đủ cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. 

  • Axit béo omega-3 giúp thai nhi phát triển não bộ
  • Chất xơ giúp ngăn ngừa các vấn đề về tiêu hóa và táo bón khi mang thai
  • Chất chống oxy hóa có thể giúp bà bầu đối phó với các loại bệnh khác nhau như lo lắng, trầm cảm, hen suyễn, bệnh celiac, viêm khớp
  • Vitamin C giúp hỗ trợ cơ thể bà bầu hấp thụ chất sắt, từ đó làm tăng hồng cầu trong máu để nuôi dưỡng thai nhi
  • Ngoài ra, các hợp chất khác trong rong biển còn giúp giảm nguy cơ ung thư vú và kích thích sự phát triển của các bộ phận sinh dục (tử cung, vú) để đáp ứng tốt hơn cho việc sinh nở
  • Nhiều người cho rằng rong biển còn có khả năng làm tăng nguồn sữa mẹ

Mặc dù rong biển rất giàu dinh dưỡng nhưng lại chứa nhiều kim loại độc hại. Vì thế, bà bầu chỉ nên ăn mỗi tuần một lần với liều lượng không quá nhiều để tránh nguy cơ ngộ độc và dị tật thai nhi. 

Liều lượng rong biển được khuyến nghị cho bà bầu dùng trong tuần là 220 microgam. 

tác dụng của rong biển với bà bầu
Rong biển cung cấp nhiều khoáng chất cho bà bầu

9. Tác dụng của tảo biển với da 

Rong biển giàu axit amin, vitamin và khoáng chất tự nhiên với đặc tính chống lão hóa cao. Các chất này còn có khả năng chống viêm và giúp tế bào da phục hồi nhanh hơn. Do đó, công dụng của rong biển đối với da là rất tuyệt vời mà không phải ai cũng biết. 

  • Bổ sung nước cho da: Rong biển giàu vitamin E và nước. Hai thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì làn da tươi trẻ và mềm mịn.
  • Cung cấp các axit amin: Các axit amin có đặc tính chống lão hóa, vì vậy có thể ngăn ngừa nếp nhăn trên da.
  • Chữa lành mụn trứng cá, bệnh hồng ban: Nhờ có các khoáng chất tự nhiên như omega-3, kẽm và magiê mà rong biển có thể tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏi thời tiết khắc nghiệt. Các chất này còn giúp chữa lành tổn thương và nuôi dưỡng tế bào da.
  • Cải thiện sắc tố da: Các chất chống oxy hóa trong rong biển bao gồm vitamin B và C giúp ngăn ngừa sắc tố da phát triển.
  • Cân bằng độ pH: Nhờ có hàm lượng nước lớn mà rong biển cũng có thể giúp cân bằng độ pH cho da, từ đó làm giảm bài tiết dầu (nguyên nhân gây ra tình trạng lỗ chân lông to).
  • Loại bỏ tế bào da chết: Khi chà rong biển lên mặt có thể giúp làm sạch tế bào chết, bã nhờn và bụi bẩn. 

10. Tác dụng của rong biển với phụ nữ sau sinh

Rong biển rất giàu canxi, sắt, chất xơ và iốt. Tất cả các chất này đều cần thiết để giúp cơ thể phụ nữ phục hồi sau sinh đẻ. 

a. Bổ sung canxi

Trong quá trình mang thai, cơ thể người mẹ bị hụt rất nhiều canxi do phải cung cấp chất này cho thai nhi. Vì thế, sau khi sinh, chị em thường gặp phải tình trạng mất xương, tiêu xương hoặc loãng xương khiến bộ khung cơ thể bị suy yếu. 

Để ngăn ngừa tình trạng này thì việc bổ sung canxi là rất cần thiết và rong biển có thể đáp ứng tốt nhu cầu canxi của người mẹ. 

b. Bổ sung sắt

Thiếu máu cũng là tình trạng phổ biến ở phụ nữ sau sinh nở. Do quá trình mang thai, cơ thể người mẹ phải dồn chất sắt để nuôi dưỡng thai nhi. Thêm nữa, lúc sinh đẻ sản phụ còn bị mất rất nhiều máu. 

Vì thế, sau khi sinh, chị em cần bổ sung chất sắt để cải thiện tình trạng thiếu máu. Rong biển có thể cung cấp một nguồn chất sắt tuyệt vời cho các bà mẹ. 

c. Chống táo bón

Do phong tục, tập quán, các bà đẻ ở châu Á thường có một chế độ ăn uống kiêng khem nghiêm ngặt. Điều này dẫn đến sự thiếu hụt một số chất dinh dưỡng như chất xơ, từ đó khiến sản phụ dễ bị táo bón.

Rong biển có hàm lượng chất xơ cao có thể giúp chị em tránh được chứng bệnh này sau sinh nở.

d. Giảm cân

Cơ thể phụ nữ sẽ tăng cân nhanh chóng khi mang thai. Sau khi sinh phải mất một thời gian khoảng 1-2 năm, chị em mới lấy lại được vóc dáng. Tuy nhiên, cũng có người không thể giảm cân mặc dù con đã qua tuổi nhũ nhi. 

Như phân tích ở mục 5, rong biển có thể giúp bạn giảm cân lành mạnh.

e. Bù nước cho cơ thể

Sau sinh đẻ, cơ thể người mẹ giống như một cái ao bị hút cạn nước. Trong khi nước rất cần thiết để duy trì hoạt động của các cơ quan trong cơ thể và đảm bảo sự tiết sữa.

Rong biển giàu nước có thể giúp cơ thể bà đẻ phục hồi nhanh chóng. Phụ nữ Hàn Quốc thường ăn súp rong biển để tăng tiết sữa và phục hồi sau sinh nở. 

Tuy nhiên, do chứa nhiều kim loại nặng độc hại, vì thế bạn cần ăn rong biển với liều lượng vừa phải để tránh gây ngộ độc cho bé sơ sinh nhé. 

Rong biển cung cấp khoáng chất
Rong biển rất giàu khoáng chất

II. Tác dụng phụ của rong biển

Mặc dù được coi là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe nhưng rong biển có thể chứa một số nguy cơ tiềm ẩn khi bạn ăn quá nhiều.

Một trong số các nguy cơ thường thấy bao gồm: 

1. Dư thừa iốt 

Rong biển chứa một lượng iốt lớn và có thể gây nguy hiểm nếu bạn không biết ăn đúng cách.

2. Nguy cơ nhiễm kim loại nặng 

Rong biển có thể hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn khoáng chất, trong số đó có cả các kim loại nặng độc hại như cadmium, thủy ngân và chì. 

Nghiên cứu chỉ ra rằng hàm lượng cadmium, nhôm và chì trong 4g rong biển các loại không gây ra bất kỳ rủi ro nghiêm trọng nào cho sức khỏe. Song nếu bạn ăn loại rau này thường xuyên cũng có thể gây ra sự tích tụ nhiều chất này trong cơ thể. 

III. Cách ăn rong biển an toàn

1. Ăn rong biển hữu cơ 

Các nhà nghiên cứu cho rằng rong biển hữu cơ chứa ít kim loại nặng, vì thế rất an toàn để bổ sung thường xuyên. 

2. Học cách ăn rong biển của người Nhật

Nhiều nguồn nghiên cứu cho rằng nhờ có hàm lượng iốt cao trong cơ thể mà người Nhật Bản có sức khỏe tốt nhất thế giới. Song hàm lượng iốt này lại vượt quá mức khuyến nghị của RDI và có thể gây hại cho cơ thể. Vậy vì lý do gì mà người Nhật vẫn có được một sức khỏe tốt với hàm lượng iốt trong cơ thể cao như thế? 

Bí quyết là người dân ở đất nước này thường ăn rong biển cùng với các loại thực phẩm có thể ức chế sự hấp thu iốt của tuyến giáp như bông cải xanh, bắp cải và bok choy. 

Ngoài ra, người Nhật còn ăn rong biển ở dạng canh để giảm bớt lượng iốt nạp vào cơ thể. Việc nấu sôi 15 phút trong nước sẽ làm mất đi 90% hàm lượng iốt của loại rau này. 

tác dụng của rong biển
Người Nhật nấu rong biển thành canh để giảm hàm lượng iốt trong loại rau này.

Việc ăn rong biển ngày càng được chị em ưa chuộng hóa ra là đều có lý do liên quan đến việc sinh đẻ, sắc đẹp và sức khỏe. Với 10 tác dụng của rong biển tuyệt vời như thế này, nếu chưa từng ăn, đây chắc chắn là một sự thiệt thòi cho bạn. 

Hanako

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Chiều dài cổ tử cung theo tuần thai thay đổi nguy hiểm thế nào?

Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng trẻ bị sinh non là do cổ tử cung của người mẹ có vấn đề. Siêu âm để biết chiều dài cổ tử cung theo tuần thay đổi thế nào rất cần thiết khi mang thai. Bài viết này MarryBaby sẽ giải đáp cho mẹ bầu lý do vì sao lại phải siêu âm độ dài cổ tử cung chuẩn theo tuần thai.

Cổ tử cung có vai trò gì?

Trước khi tìm hiểu các vấn đề về chiều dài cổ tử cung theo tuần thai; chúng ta cần hiểu rõ vai trò của bộ phận này. Cổ tử cung là cửa ra vào của tử cung, là trung gian nối tử cung với âm đạo. Bộ phận này có vai trò rất quan trọng trong suốt 40 tuần thai cho đến cả quá trình sinh nở. Khi mang thai, độ dài cổ tử cung sẽ tăng lên và cổ tử cung sẽ dày hơn theo sự thay đổi trọng lượng của thai nhi.

Khi có bào thai nằm trong buồng tử cung, cổ tử cung sẽ khép chặt nhờ nút nhầy để bảo vệ cho buồng tử cung luôn kín và vô trùng, đảm bảo sự phát triển của thai nhi. Trong quá trình chuyển dạ, cổ tử cung sẽ ngắn lại và mở to ra khoảng 1 – 10cm để em bé có thể chui ra khỏi buồng tử cung và chào đời.

>> Mẹ bầu có thể xem thêm: Các chỉ số thai nhi chi tiết theo từng tuần.

Tại sao nên siêu âm chiều dài cổ tử cung theo tuần? 

Theo tổ chức Y tế thế giới WHO, sinh non là một cuộc chuyển dạ sớm xảy ra từ tuần 22 đến trước tuần thứ 37 của thai kỳ tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng. Cũng theo thống kê của tổ chức này, mỗi năm trên toàn cầu có khoảng 15 triệu em bé sinh non và tỉ lệ tử vong là hơn 10%.

Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng trẻ bị sinh non là do cổ tử cung của người mẹ có vấn đề. Chiều dài cổ tử cung là chiều dài của phần dưới tử cung. Khi mang thai, chiều dài cổ tử cung theo tuần thai có thể rút ngắn quá sớm, làm tăng nguy cơ sinh non hoặc sảy thai. 

Trước lúc mang thai, cổ tử cung (phần dưới của tử cung kết nối với âm đạo) thường đóng kín, cứng và dài ít nhất 30 – 50mm. Khi cơ thể bà bầu đã sẵn sàng để chuyển dạ, cổ tử cung sẽ giảm chiều dài ,25mm và trở nên mỏng hơn. Khi bạn chuẩn bị sinh, bộ phận này sẽ mở ra. Nếu cổ tử cung bắt đầu mở trước tuần thứ 37 thì bà bầu rất dễ bị sinh non. 

Vậy khi nào mẹ bầu nên đi siêu âm chiều dài cổ tử cung theo tuần thai? Hãy xem ngay phần tiếp theo của bài viết nhé.

Khi nào đi siêu âm chiều dài cổ tử cung theo tuần thai? 

Bà bầu nên đến bệnh viện làm siêu âm để đo chiều dài cổ tử cung khi gặp các dấu hiệu và triệu chứng của chuyển dạ sinh non sau:

  • Tử cung bị co thắt liên tục, cứ khoảng 10 phút lại xuất hiện một lần.
  • Đau thắt lưng liên tục, đau âm ỉ, thường đau ở phần lưng dưới. Mặc dù bạn đã thay đổi nhiều tư thế và tìm cách xoa dịu nhưng cơn đau vẫn không giảm.
  • Cảm thấy vùng chậu bị đau tức.
  • Bụng dưới bị đau quặn, giống như cảm giác khi bị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi hoặc lúc bị kinh nguyệt.
  • Dịch âm đạo tiết ra nhiều.
  • Xuất hiện các triệu chứng giống với cảm cúm như buồn nôn, tiêu chảy
  • Chảy máu âm đạo.

Bên cạnh vấn đề chiều dài cổ tử cung theo tuần thai, nếu mẹ có dấu hiệu sinh non bác sĩ sẽ điều trị thế nào? Mời mẹ xem tiếp phần sau nhé.

Cách bác sĩ điều trị sinh non

Ngoài vấn đề chiều dài cổ tử cung theo tuần thai, khi mẹ bầu có dấu hiệu sinh non bác sĩ sẽ kiểm tra vùng chậu. Điều này để xác định xem cổ tử cung đã bắt đầu mở chưa. Nếu bạn đang chuyển dạ sinh non, bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị. Đồng thời cho bạn biết trước các rủi ro có thể xảy ra. Bên cạnh đó, bạn cũng được bác sĩ cho biết lợi ích của việc cố gắng ngăn chặn; hoặc trì hoãn việc chuyển dạ sớm.

Trường hợp bạn không chuyển dạ sinh non nhưng đáp ứng một số tiêu chí nhất định; chẳng hạn như cổ tử cung bị giãn nhưng không đau trong tam cá nguyệt thứ 2, trước tuần thứ 24 của thai kỳ. Bác sĩ có thể khuyên bạn nên cắt cổ tử cung. Trong quá trình phẫu thuật này, cổ tử cung được khâu kín bằng chỉ khâu. Nếu bạn có tiền sử sinh non, bác sĩ có thể thảo luận về việc tiêm progesterone để giảm nguy cơ sinh non khác.

Như vậy ai là người nên đi siêu âm chiều dài cổ tử cung theo tuần thai để kịp nhận biết dấu hiệu sinh non? Xin mời mẹ bầu tham khảo phần tiếp theo nhé.

>> Mẹ bầu có thể xem thêm: Nhau thai bám mặt sau có tốt không và những điều mẹ cần biết.

Ai có nguy cơ sinh non cần siêu âm chiều dài cổ tử cung theo tuần thai?

Khi mẹ bầu đã biết được lý do siêu âm chiều dài cổ tử cung theo tuần thai; thì cũng nên biết các mẹ bầu có nguy cơ sinh non cần phải đi siêu âm cổ tử cung. Dưới đây là các mẹ bầu có nguy cơ cao:

  • Phụ nữ hút thuốc hoặc thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc.
  • Người béo phì hoặc có thể trạng quá gầy yếu.
  • Trước khi mang thai có sức khỏe yếu.
  • Người dưới 15 tuổi hoặc trên 40 tuổi. 
  • Uống rượu hoặc dùng chất kích thích khi đang mang thai
  • Bà bầu bị cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn đông máu, tăng huyết áp thai kỳ, mắc bệnh truyền nhiễm.
  • Thai nhi bị dị tật bẩm sinh.
  • Thụ tinh nhân tạo.
  • Mang song thai.
  • Có tiền sử sinh non.
  • Vừa sinh con đã có thai.

[inline_article id=281991]

Nếu bạn lo lắng về chiều dài cổ tử cung theo tuần của mình trong thai kỳ, hãy đến ngay bệnh viện để kiểm tra nhé. Chiều dài cổ tử cung có thể cho bạn biết nhiều tình trạng của thai kỳ; từ đó có cách ứng phó kịp thời, tránh được các rủi ro đáng tiếc.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Cách chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không

Chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không là cách mà các mẹ Việt đã làm từ nhiều đời nay. Tuy nhiên, phương pháp này có an toàn và hiệu quả hay không, xin mời chị em hãy cùng Marry Baby tìm hiểu qua bài viết này nhé.

chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không Trầu không có tên khoa học là piper betle L., chứa rất nhiều tinh dầu có lợi cho sức khỏe con người. Nghiên cứu chỉ ra rằng cứ 100g lá trầu không thì có tới 2,4% tinh dầu. 

Trầu không chứa các hoạt tính kháng sinh tự nhiên mạnh nên có thể ngăn ngừa được nhiều loại vi khuẩn và nấm. Trên thực tế, loại lá này cũng có mặt trong thành phần của rất nhiều loại dược phẩm và mỹ phẩm đặc trị các triệu chứng do nấm và vi khuẩn gây ra. 

Bên cạnh đó, trầu không còn giúp điều trị các chứng bệnh về tiêu hóa như chứng khó tiêu, táo bón, kích thích ăn ngon và đầy hơi.

Cách chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không

Lúc mang thai, cơ thể của bà bầu hay bị nóng trong, cộng với sự mất ổn định nồng độ pH dạ dày nên dễ dẫn đến tình trạng đầy bụng, ứ hơi, ợ nóng.

Bạn có thể dùng lá trầu không để điều trị chứng tiêu hóa khó chịu này trong lúc phải hạn chế dùng thuốc Tây. Nguyên nhân là các hợp chất trong lá trầu không có thể kiểm soát nồng độ pH của dạ dày, từ đó giúp làm dịu tình trạng đầy hơi. 

Cách dùng: 

Bạn lấy một nắm lá trầu, rửa sạch rồi nấu nước để uống trước bữa ăn hàng ngày. Các hợp chất của lá trầu sẽ bao phủ lấy dạ dày, giúp kiểm soát lượng axit và kích thích tiêu hóa.Chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không

Cách chữa các chứng bệnh về tiêu hóa thường gặp khác ở bà bầu bằng lá trầu không

Bên cạnh chữa triệu chứng đầy hơi, bà bầu còn có thể dùng lá trầu không để chữa các chứng bệnh về tiêu hóa thường gặp khác như:

1. Cách chữa triệu chứng khó tiêu bằng lá trầu không 

Theo nghiên cứu, lá trầu không có thể cải thiện khả năng chuyển hóa các chất trong cơ thể và kích thích sự tuần hoàn của ruột. Nhờ đó, bộ phận này hấp thu dinh dưỡng từ thức ăn tốt hơn.

Ngoài ra, một số chất trong loại lá này cũng tạo ra sự kích thích đối với cơ vòng, từ đó giúp bộ phận này hoạt động hiệu quả hơn để loại bỏ các chất thải trong ruột. 

Cách dùng: 

Bạn hái vài lá trầu không rồi rửa sạch, vò nát, sau đó thoa lên bụng. Hoặc bạn có thể nhai nuốt lá trầu để giúp tiêu hóa tốt hơn.

2. Cách chữa táo bón bằng lá trầu không 

Lá trầu không chứa các hợp chất chống oxy hóa có thể giúp khôi phục mức pH trong dạ dày. Đây cũng chính là lý do vì sao loại lá này lại có thể đẩy lùi chứng táo bón thường gặp ở các bà bầu.

Cách dùng:

Bạn lấy một nắm lá trầu không đem rửa sạch rồi thái nhỏ. Sau đó, bạn thả lá trầu vào cốc nước ấm để qua đêm. Sáng hôm sau, khi tỉnh dậy, bạn hãy uống nước này trước khi ăn sáng. Hoặc bạn có thể nhai nuốt lá trầu lúc đói như cách chữa táo bón ở trên. 

3. Cách kích thích ăn ngon bằng lá trầu không

Mức pH trong dạ dày không ổn định sẽ khiến bạn cảm thấy chán ăn. Tình trạng này hay xảy ra ở bà bầu, nhất là giai đoạn ốm nghén. Bạn có thể dùng lá trầu không để cải thiện tình trạng này mà không sợ làm ảnh hưởng đến thai nhi. 

Cách dùng:

chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không
Lá trầu không có thể cải thiện tình trạng này mà không sợ làm ảnh hưởng đến thai nhi.

Bạn có thể dùng một nắm lá trầu không nấu nước để uống. Những bà bầu có cơ địa nhạy cảm nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cách này nhé. 

Cách chữa bệnh phụ khoa bằng lá trầu không 

Ngoài chữa các chứng bệnh về tiêu hóa, lá trầu không còn có thể điều trị những bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ như viêm âm đạo, nấm âm đạo, viêm lộ tuyến cổ tử cung, viêm cổ tử cung. 

1. Cách 1: Rửa vùng kín 

Bạn lấy 10 lá trầu không loại tươi, rửa sạch rồi cho vào nồi đun với 2 lít nước và một nhúm muối hạt chừng 10 phút thì đổ ra chậu. Bạn đợi nước nguội thì dùng để rửa vùng kín. 

Mỗi tối, bạn thực hiện một lần cho đến khi tình trạng viêm khỏi hẳn.

2. Cách 2: Rửa và xông vùng kín  

Bạn lấy một nắm lá trầu tươi, rửa sạch, vò nát rồi nấu với 2 lít nước. Khi nước sôi, bạn tắt bếp, đổ nước ra chậu vệ sinh nhỏ. Sau khi đã rửa sạch vùng kín, bạn hãy dùng nước lá trầu để xông bộ phận này. 

Trong lúc xông, bạn nên cẩn thận kẻo bị bỏng nhé. Mỗi ngày, bạn xông một lần, mỗi lần khoảng 5 phút để tiêu diệt nấm và vi khuẩn.

chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không
Lá trầu không còn có thể điều trị các bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ.

Cách làm này đặc biệt tốt cho chị em sau sinh, vùng kín dễ bị tổn thương và viêm nhiễm. 

Cách chữa đầy bụng cho bà bầu bằng lá trầu không rất đơn giản. Vì vậy, bạn có thể áp dụng để tránh phải dùng thuốc Tây. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng lá trầu không để điều trị các chứng bệnh thường gặp khác ở bà bầu và phụ nữ sau sinh mà Marry Baby đã chia sẻ trong bài viết này nhé. 

Hanako

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Mách mẹ bầu 9 cách chữa sốc nhiệt vô cùng hiệu quả tại nhà

mẹ bầu cần uống đủ nước để phòng sốc nhiệt

Thời tiết oi bức kéo dài ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe khiến mẹ bầu có nguy cơ cao bị sốc nhiệt. Để đảm bảo an toàn, các mẹ bầu cần bỏ túi ngay cách chữa sốc nhiệt sau đây.

Bình thường, thân nhiệt của chúng ta được duy trì nhờ các chất dịch trong cơ thể. Ngoài ra, quá trình đổ mồ hôi giúp cơ thể được làm mát và giải phóng phần nhiệt dư thừa.

Khi ở một nơi có nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với ánh nắng trong thời gian dài, cơ thể càng dễ rơi vào trạng thái mất nước hơn. Tình trạng sốc nhiệt (hay say nắng) ở mẹ bầu có thể gây tổn thương thần kinh và ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi.

Bài viết dưới đây, Marry Baby chia sẻ đến bạn những vấn đề liên quan, đặc biệt là cách chữa sốc nhiệt tại nhà.

Điều gì gây ra sốc nhiệt ở mẹ bầu?

Nguyên nhân khiến bà bầu sốc nhiệt

Một lý do chính đưa đến tình trạng sốc nhiệt là do cơ thể phải gắng sức trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chẳng hạn như phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong nhiều giờ.

Ngoài bà bầu, trẻ em hoặc người già cũng dễ mắc phải tình trạng này, bởi cơ thể họ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh nhiệt độ. Ngay cả khi không có bất kỳ hoạt động thể chất nào, cả 2 nhóm đối tượng này cũng có thể bị say nắng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.

Sốc nhiệt có thể chia ra làm nhiều mức độ: nặng, nhẹ và trung bình. Ở mức nhẹ, cơn sốc nhiệt chỉ gây ra các triệu chứng như chuột rút, chóng mặt và buồn nôn. Với thể nặng, người bệnh có thể đối mặt với tổn thương não, thậm chí hôn mê hay tử vong.

Sốc nhiệt ở thể trung bình còn gọi là kiệt sức do nắng nóng. Tình trạng này xảy ra khi lượng nước trong cơ thể giảm xuống, hệ quả là thân nhiệt tăng nhẹ. Trái với sốc nhiệt nặng, người bị kiệt sức do nắng nóng nhiệt độ cơ thể không vượt quá 40°C.

Mách bạn cách nhận biết các triệu chứng khi sốc nhiệt

Để nắm được cách chữa sốc nhiệt hiệu quả, bạn cần hiểu rõ những triệu chứng liên quan đến tình trạng này. Mặc dù chia làm ba thể khác nhau nhưng người bị sốc nhiệt thường có  những biểu hiện chung được đề cập dưới đây.

Theo đó, ở người bệnh sẽ có một vài dấu hiệu cảnh báo trước như sau:

  • Buồn nôn và nôn
  • Nhiệt độ cơ thể cao (có thể lên đến 40°C)
  • Đau đầu
  • Da ửng đỏ
  • Chóng mặt
  • Thở nhanh
  • Tăng nhịp tim
  • Chuột rút ở bụng hoặc các cơ bắp
  • Đổ mồ hôi ít hoặc quá nhiều

Sau những dấu hiệu cảnh báo trên, cơn say nắng sẽ diễn ra. Các triệu chứng của sốc nhiệt dễ nhận thấy nhất thường là:

  • Co giật
  • Cáu gắt
  • Thay đổi hành vi kỳ lạ
  • Ảo giác, hoang tưởng

Bỏ túi cho mẹ bầu cách chữa sốc nhiệt hiệu quả ngay tại nhà

1. Sữa lên men (Buttermilk)

cách chữa sốc nhiệt bằng sữa lên men

Sữa lên men là dạng sữa tươi lỏng, có vị chua. Loại này được dùng nhiều trong các công thức nấu ăn, làm bánh và sản xuất bơ.

Do có nhiều chất dinh dưỡng nên loại sữa này được xem là thức uống tốt cho sức khỏe. Đặc biệt buttermilk đem lại giải pháp bù nước, đồng thời cung cấp cho bạn thêm protein và men vi sinh cần thiết cho hệ tiêu hóa. Với sữa lên men, bạn có thể dùng khoảng 1 – 2 ly mỗi ngày.

Những gì bạn cần

  • Sữa chua (2 thìa canh)
  • Nước lọc (1 ly)
  • Muối (một nhúm nhỏ)
  • Bột thì là (một nhúm)

Cách thực hiện

Hòa chung nước và sữa chua với nhau. Thêm bột thì là và muối vào hỗn hợp, trộn đều. Sau khi làm lạnh là đã có thể dùng ngay.

2. Tắm với nước lạnh

Đây được xem là cách chữa sốc nhiệt hiệu quả nhất và cũng dùng như biện pháp sơ cứu tạm thời.

Những gì bạn cần

  • Một bồn tắm chứa sẵn nước lạnh

Cách thực hiện

Ngâm mình trong bồn tắm trong khoảng 15 – 20 phút. Biện pháp này được khuyên là áp dụng cho trường hợp say nắng do gắng sức nhằm giúp cơ thể hạ nhiệt một cách nhanh chóng.

3. Liệu pháp tinh dầu

tinh dầu hoa oải hương

Bạn có biết rằng dầu hoa oải hương chính là “vị cứu tinh” giúp làm dịu thần kinh, cũng như giúp phục hồi làn da bị cháy nắng? Hãy thử biện pháp này khi nhiệt độ cơ thể bắt đầu tăng dần bạn nhé!

Những gì bạn cần

  • Dầu bạc hà: 2 – 3 giọt
  • Dầu ô liu hoặc dầu hạnh nhân: 2 thìa súp
  • Dầu hoa oải hương: 1 – 2 giọt

Cách thực hiện

Đầu tiên, bạn trộn đều các loại tinh dầu với nhau. Kế đến, thoa hỗn hợp này dưới lòng bàn chân, phía sau cổ và phần mặt trong cổ tay.

4. Nước me

Uống nước me được xem là cách chữa sốc nhiệt hữu hiệu đấy! Bởi lẽ me là thực phẩm cung cấp nhiều chất điện giải, cũng như bù lại phần dinh dưỡng đã bị cạn kiệt do mất nước. Bạn có thể pha và dùng ngay khi các triệu chứng đầu tiên xuất hiện.

Những gì bạn cần

  • Một vài quả me tươi
  • Một ly nước lọc
  • Đường hoặc mật ong

Cách thực hiện

Đun sôi me trong khoảng vài phút, tắt bếp lọc lấy phần nước. Tiếp đến thêm mật ong hoặc đường vào phần nước ở trên để tạo vị. Nên dùng ngay khi nước đã nguội bớt.

5. Nước ép hành tây

Bạn có thể thử cách này sau khi đã trải qua cơn say nắng. Lời khuyên là nên uống hỗn hợp hành tây và mật ong khoảng hai lần trong một ngày, liên tiếp nhiều ngày sau khi bị say nắng.

Mặc dù cho đến nay, cơ chế của biện pháp này vẫn chưa được biết đến. Tuy nhiên, dân gian đã dùng biện pháp này từ rất lâu và cho hiệu quả cao.

Những gì bạn cần

Cách thực hiện

Có hai cách để sử dụng loại nước này trị cơn say nắng:

  • Sau khi trải qua cơn say nắng, bạn thoa nước ép hành tây lên sau tai, ngực và dưới lòng bàn chân. Để yên như vậy và không rửa lại.
  • Sau khi các triệu chứng kết thúc, uống một thìa cà phê nước ép hành tây trộn cùng một ít mật ong.

6. Nước ép rau mùi

cách chữa sốc nhiệt bằng lá rau mùi

Cũng như nước ép hành tây, bạn có thể thử cách chữa sốc nhiệt này sau khi các triệu chứng đã diễn ra.

Những gì bạn cần

  • Rau mùi
  • Đường

Cách thực hiện

Cho lá rau mùi cùng một ít nước vào máy xay thực phẩm, xay nhuyễn. Lọc lấy phần nước, thêm đường và khuấy đều.

Làm lạnh nước khoảng vài phút trong tủ trước khi dùng.

Rau mùi mang lại tác dụng loại bỏ lượng nhiệt thừa ra khỏi cơ thể. Hơn nữa, nó còn giúp mẹ bầu thoát khỏi triệu chứng buồn nôn khó chịu.

7. Bột gỗ đàn hương

Ngày nay, bột gỗ đàn hương được dùng khá phổ biến trong lĩnh vực chăm sóc da. Ngoài ra, nó cũng là được áp dụng như cách chữa sốc nhiệt hiệu quả tại nhà. Lý do vì gỗ đàn hương có đặc tính làm mát, nhờ đó giúp hạ thân nhiệt nhanh chóng. Bạn có thể tìm mua bột gỗ đàn hương ở siêu thị hoặc các trang bán hàng trực tuyến.

Những gì bạn cần

  • Bột gỗ đàn hương: 3 – 4 thìa súp
  • Nước tinh khiết

Cách thực hiện

Trộn bột với nước để tạo thành hỗn hợp nhão. Sau đó thoa đều lên trán, ngực và để yên khoảng 1 giờ. Bạn cũng có thể sử dụng tinh dầu đàn hương trong trường hợp không có bột gỗ.

8. Giấm táo

Hãy uống giấm táo khi bạn cảm thấy mệt và chóng mặt mỗi khi ra ngoài nắng. Giấm táo giàu vitamin và khoáng chất giúp bổ sung điện giải cho cơ thể.

Những gì bạn cần

  • Một ly nước mát
  • Giấm táo: 1 thìa cà phê

Cách thực hiện

Trộn đều nước với giấm táo và dùng ngay.

9. Nước mận

cách chữa sốc nhiệt bằng nước mận

Thức uống này có thể được dùng như một cách chữa sốc nhiệt tự nhiên. Mận là một nguồn dồi dào các chất chống oxy hóa, đồng thời giúp bù nước và cấp ẩm tốt cho cơ thể.

Những gì bạn cần

  • Mận
  • Nước tinh khiết

Cách thực hiện

Ngâm một vài quả mận trong nước cho đến khi mềm. Sau đó vớt ra, nghiền mận rồi trộn cùng nước tinh khiết. Lọc lấy phần nước để sử dụng.

Mẹo để phòng ngừa sốc nhiệt ở bà bầu

bà bầu cần ngủ đủ giấc

  • Uống đủ lượng nước cần thiết mỗi ngày. Nước sẽ giữ ẩm và giúp làm mát cơ thể. Mỗi khi ra ngoài, mẹ bầu nên mang theo nước.
  • Luôn luôn sử dụng khăn quàng cổ, dù hoặc mũ để che đầu khi đi ngoài trời nắng.
  • Dùng sữa tươi lên men hoặc nước chanh để loại bỏ bớt lượng nhiệt thừa khỏi cơ thể.
  • Chọn các loại quần áo thấm hút tốt, phom rộng để mặc trong những ngày trời oi bức. Mặt khác, mẹ bầu nên chọn quần áo sáng màu vào ban ngày vì chúng hấp thụ nhiệt ít hơn.
  • Hạn chế ra ngoài nhiều khi không cần thiết. Cố gắng bù nước hàng giờ và duy trì việc luyện tập để giữ cho cơ thể luôn ổn định.
  • Nên dành thời gian ít nhất 8 giờ để ngủ mỗi ngày và có một chế độ ăn uống cân bằng. Điều này sẽ đảm bảo rằng cơ thể mẹ bầu được nghỉ ngơi đầy đủ, có đủ khoáng chất, protein và vitamin để hoạt động khỏe mạnh.

Hướng dẫn cách sơ cứu khi bị sốc nhiệt do nắng nóng

Trong trường hợp thấy có nạn nhân bị sốc nhiệt nặng, bạn nên gọi cho tổng đài 115 để được cấp cứu ngay lập tức. Song song đó, bạn nên tiến hành các bước sơ cứu như sau:

  • Đặt nạn nhân vào bồn nước hoặc vòi hoa sen mát
  • Nếu ở bên ngoài, bạn cần cởi bỏ bớt quần áo không cần thiết, mục đích là để lộ bề mặt da tối đa tiếp xúc với không khí.
  • Xịt nước mát khắp cơ thể hoặc đặt túi chườm nước đá hoặc khăn ướt lên đầu, cổ, nách và bẹn của nạn nhân.
  • Cho nạn nhân uống nước chanh, nước dừa hoặc nước tinh khiết. Tuyệt đối không dùng thuốc hạ sốt hoặc aspirin.

Hy vọng rằng những cách chữa sốc nhiệt sau đây sẽ phần nào giúp mẹ bầu có thêm kiến thức để giữ cho thai kỳ được khỏe mạnh.

Marry Baby

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tác dụng của lá dâu tằm: Cực tốt nhưng có an toàn cho bà bầu không?

tác dụng của lá dâu tằm

Tác dụng của lá dâu tằm với sức khỏe tuyệt vời đến mức có thể khiến bạn ngỡ ngàng. Ví dụ như tốt cho tim, hạ huyết áp, giảm viêm, đẹp da… Nhưng loại lá này có an toàn cho bà bầu không?

Từ ngàn xưa, hình ảnh cây dâu tằm đã quá đỗi thân thuộc trong đời sống của người Việt. Nói đến tác dụng của lá dâu tằm là người ta nghĩ ngay đến nghề nuôi tằm, dệt vải truyền thống. 

Song cũng chính vì thế mà các tác dụng tốt khác của loại cây này đã không được nhiều người chú ý đến. Thực tế, rất ít người biết rằng ngoài làm thức ăn tuyệt vời cho loài sâu biết nhả tơ giúp ích cho đời thì lá dâu tằm còn có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Song với bà bầu, lá dâu tằm có thật sự an toàn để sử dụng không?

Hãy cùng MarryBaby khám phá tác dụng của lá dâu tằm đối với sức khỏe nói chung và bà bầu nói riêng ngay sau đây nhé.

Lá dâu tằm rất giàu dinh dưỡng

Dâu tằm thuộc họ thực vật moraceae và có nhiều loại, nhưng phổ biến nhất là loại dâu đen, dâu đỏ và dâu xanh. 

Loại cây này có nguồn gốc từ Trung Quốc và được trồng ở nhiều nơi trên thế giới. Trong số đó có Hoa Kỳ, châu Âu, châu Á và châu Phi.

Lá dâu tằm chứa các hợp chất thực vật mạnh mẽ, ví dụ như chất chống oxy hóa polyphenol, vitamin C. Ngoài ra, loại lá này cũng rất giàu khoáng chất như kẽm, canxi, sắt, kali, phốt pho và magiê. 

Tác dụng của lá dâu tằm trong đời sống

Lá dâu được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực ẩm thực, dược liệu và công nghiệp trên thế giới.

Lá và các bộ phận khác của cây có nhựa (mủ) màu trắng đục. Theo nghiên cứu, tính độc nhẹ của nhựa dâu có thể gây đau dạ dày hoặc kích ứng da, song không đáng kể. 

Thực tế, nhiều người cho biết, ăn lá dâu rất ngon miệng, tốt cho sức khỏe và không gặp phải tác dụng phụ. 

  • Ở nhiều quốc gia châu Á, lá dâu tằm được dùng để làm rượu hoặc trà thảo dược. Một số nơi dùng lá non như một loại rau để ăn thường ngày. 
  • Lá dâu còn được dùng để nuôi tằm phục vụ cho mục đích lấy tơ dệt vải. Đây là một nghề thủ công truyền thống có từ ngàn đời ở nhiều quốc gia châu Á như Trung Quốc, Việt Nam. 
  • Một số nơi, người dân dùng lá dâu tằm để làm thức ăn cho gia súc.
  • Ngoài ra, lá dâu cũng được sử dụng nhiều trong các bài thuốc dân gian hoặc bài thuốc Đông y của Trung Quốc.
tác dụng của lá dâu tằm 2
Lá dâu tằm có thể làm thuốc hoặc làm rau ăn

Tác dụng của lá dâu tằm với sức khỏe 

1. Hạ đường huyết và insulin

Lá dâu tằm chứa nhiều hợp chất có thể chống lại bệnh tiểu đường. Trong số đó có deoxynojirimycin (DNJ) giúp ngăn chặn sự hấp thụ carbs ở ruột. 

Ngoài ra, loại lá này còn chứa hormone có khả năng điều chỉnh lượng đường trong máu và giảm nồng độ insulin. 

Nghiên cứu ở 37 người trưởng thành ăn maltodextrin. Đây là một loại tinh bột giúp lượng đường trong máu tăng nhanh. Sau khi ăn, nhóm người này tiếp tục được dùng chiết xuất lá dâu tằm chứa 5% DNJ. 

Kết quả cho thấy, những người dùng 250-500mg chiết xuất lá dâu tằm, có mức tăng đường huyết và insulin thấp hơn đáng kể so với nhóm giả dược. 

Ngoài ra, một nghiên cứu kéo dài 3 tháng ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2. Các bệnh nhân uống 1.000mg chiết xuất lá dâu với liều lượng 3 lần/ngày trong bữa ăn. Kết quả là người bệnh đã giảm đáng kể lượng đường trong máu sau bữa ăn so với nhóm dùng giả dược. 

2. Có thể tăng cường sức khỏe tim mạch 

Nghiên cứu cho thấy, chiết xuất từ ​​lá dâu tằm có thể cải thiện sức khỏe của tim. Nguyên nhân là do các hợp chất trong loại lá này có khả năng giảm mức cholesterol, huyết áp, giảm viêm và ngăn ngừa xơ vữa động mạch. 

Nghiên cứu ở 23 người bị cholesterol cao, khi dùng 280mg chất bổ sung có chiết xuất từ lá dâu tằm với liều lượng 3 lần/ngày. Sau 12 tuần, cholesterol LDL (có hại) đã giảm 5,6%, còn cholesterol HDL (có lợi) đã tăng 19,7% ở tất cả các bệnh nhân. 

3. Có thể giảm viêm 

Lá dâu chứa nhiều hợp chất chống viêm, bao gồm cả chất chống oxy hóa flavonoid. 

Nghiên cứu chỉ ra rằng lá dâu tằm có thể chống viêm và stress oxy hóa. Hai yếu tố này đều có liên quan đến các bệnh mãn tính. 

Một nghiên cứu ống nghiệm trên các tế bào bạch cầu của người cũng tiết lộ, trà và chiết xuất từ ​​lá dâu giúp giảm protein gây viêm. Đồng thời, hai sản phẩm này cũng có thể làm giảm tổn thương DNA do stress oxy hóa.

4. Lợi ích sức khỏe tiềm năng khác

  • Chống ung thư: Một số nghiên cứu trong ống nghiệm nhận thấy, lá dâu có thể chống lại các tế bào ung thư cổ tử cung.
  • Sức khỏe gan: Các nghiên cứu cũng chỉ ra, chiết xuất từ lá dâu tằm có thể bảo vệ các tế bào gan khỏi bị viêm và ung thư.
  • Giảm cân: Nghiên cứu cũng cho biết, các hợp chất trong lá dâu có thể giúp đốt cháy chất béo. Từ đó, loại lá này có thể thúc đẩy giảm cân.
  • Làm đều màu da: Các nhà khoa học phát hiện ra, lá dâu tằm có thể ngăn ngừa sự tăng sắc tố hoặc các mảng da tối màu, giúp da đều màu hơn. 
tác dụng của lá dâu tằm
Lá dâu tằm giúp da đều màu

Bà bầu có nên dùng lá dâu tằm không?

Mặc dù lá dâu tằm được chứng minh phần lớn là an toàn, song vẫn có thể gây ra tác dụng phụ ở một số người có cơ địa nhạy cảm, ví dụ như phụ nữ mang thai. 

Một số người dùng thực phẩm bổ sung có chiết xuất từ lá dâu tằm báo cáo tác dụng phụ gặp phải như sau:

  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Chóng mặt
  • Đầy hơi
  • Táo bón 

Ngoài bà bầu, thì những nhóm người này cũng nên thận trọng khi dùng lá dâu tằm hoặc các chiết xuất từ lá dâu tằm.

Tác dụng của lá dâu tằm đối với sức khỏe từ lâu đã được ghi nhận trong y học cổ truyền. Tuy nhiên, đối với những người có tiền sử bệnh tiểu đường, phụ nữ mang thai, trẻ em và phụ nữ cho con bú, người có cơ địa nhạy cảm, mắc bệnh dị ứng thì nên thận trọng khi dùng lá dâu tằm nhé.

Hanako

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bột trà xanh đắp mặt: Tốt cho bà bầu khi không được dùng mỹ phẩm

bột trà xanh đắp mặtBột trà xanh đắp mặt rất tốt cho bà bầu. Những lợi ích của trà xanh với làn da đã được khoa học chứng minh từ lâu. Không chỉ giúp da chống lại lão hóa mà trà xanh còn làm da sáng mịn, săn chắc và ngăn ngừa mụn trứng cá cũng như tàn nhang, sạm, nám. 

Mang thai là niềm hạnh phúc vô bờ của phụ nữ, song cũng khiến chị em phải đối mặt với nguy cơ nhan sắc “xuống dốc không phanh”.

Những thay đổi về nội tiết tố, cùng với sự tăng cân nhanh chóng trong thai kỳ đã gây ra nhiều biến đổi trên cơ thể bà bầu. Trong số đó, làn da là nơi bạn có thể nhìn thấy rõ nhất. Ví dụ như tình trạng da khô, sạm, nám, tàn nhang, mụn trứng cá rất phổ biến trong thai kỳ. Song bà bầu lại không thể thoải mái dùng mỹ phẩm để chăm sóc da vì hóa chất có thể gây hại cho thai nhi. 

Tuy nhiên, vẫn có nhiều giải pháp chăm sóc da từ các thành phần tự nhiên mà bà bầu có thể thay thế mỹ phẩm. Ví dụ như dùng bột trà xanh đắp mặt. 

I. Trà xanh có lợi cho da như thế nào? 

Từ lâu đời, trà xanh đã được sử dụng như một loại thảo mộc có lợi cho sức khỏe ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là việc làm đẹp da. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều tác dụng của trà xanh đối với làn da như:

1. Chống ung thư da 

Trà xanh chứa chất polyphenol và sáu loại catechin khác nhau, cùng với epigallocatechin gallate (EGCG) và epicatechin gallate (ECG). Đây là các hợp chất có đặc tính chống oxy hóa cao. 

Chất chống oxy hóa có khả năng chống lại các gốc tự do gây hại trong cơ thể. Ví dụ như như tổn thương tế bào, ung thư và nhiều vấn đề khác.

Theo một nghiên cứu năm 2010, EGCG có sức mạnh chống lại sự oxy hóa. Đồng thời, hợp chất này còn có khả năng sửa chữa tổn thương DNA do tia cực tím (UV) từ mặt trời. Từ đó có thể giúp ngăn ngừa bệnh ung thư da.

trà xanh làm đẹp da
Trà xanh giàu chất chống oxy hóa có thể giúp ngăn ngừa các tế bào ung thư da phát triển

2. Chống lão hóa sớm 

Nghiên cứu năm 2003 cho thấy, trà xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa EGCG, có khả năng làm trẻ hóa các tế bào da đang chết. EGCG sẽ bảo vệ và sửa chữa các tế bào da của cơ thể, đồng thời chống lại sự lão hóa. Từ đó, da của bạn sẽ khỏe mạnh và sáng mịn lên mỗi ngày. 

Ngoài ra, các vitamin trong trà xanh có thể giữ cho làn da của bạn trông trẻ trung hơn. Đặc biệt là vitamin B2 có khả năng duy trì lượng collagen, giúp cải thiện độ săn chắc của làn da. 

3. Giảm đỏ và kích ứng

Trà xanh rất dồi dào hàm lượng polyphenol nên có khả năng chống viêm cao. Nhờ đặc tính này nên trà xanh có thể giúp giảm kích ứng da, đỏ da và sưng đau do mụn hoặc bỏng nắng. 

Nghiên cứu cho thấy, trà xanh giống như một phương thuốc hiệu quả tại chỗ cho nhiều tình trạng da liễu. Ví dụ như làm dịu kích ứng và ngứa do bệnh vẩy nến, viêm da hoặc bệnh hồng ban. Ngoài ra, trà xanh còn có thể hữu ích cho việc điều trị sẹo lồi. 

4. Trị mụn trứng cá 

Nhờ có đặc tính chống oxy hóa, chống viêm và kháng khuẩn nên trà xanh có thể giúp điều trị hiệu quả tình trạng da dầu và mụn trứng cá.

Theo nghiên cứu, khi thoa chất polyphenol của trà xanh lên da có thể ngăn ngừa sự tiết bã nhờn gây bít tắc lỗ chân và mụn. Ngoài ra, các polyphenol còn có khả năng chống nhiễm trùng bằng cách làm hỏng màng vi khuẩn. 

Thực tế, rất nhiều sản phẩm trị mụn hiện nay cũng sử dụng thành phần chính được chiết xuất từ trà xanh.

trà xanh trị mụn trứng cá
Trà xanh giàu hợp chất chống viêm nên có thể giúp trị mụn trứng cá hiệu quả

5. Giữ ẩm cho da

Trà xanh giàu vitamin E nên có khả năng nuôi dưỡng và hydrat hóa làn da.

Nghiên cứu phát hiện ra rằng, khi thoa trà xanh lên cẳng tay, độ ẩm trên vùng da này đã được cải thiện. Đồng thời, tình trạng sạm da cũng giảm đáng kể. 

II. Cách dùng bột trà xanh đắp mặt nạ

Bạn có thể dùng bột trà xanh cho nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ như dùng để uống trà, pha trà sữa, làm bánh. Ngoài ra, bạn có thể dùng bột trà xanh đắp mặt nạ để làm đẹp da, ngăn ngừa mụn trứng cá. Bạn có thể bắt đầu sử dụng bột trà xanh đắp mặt theo các công thức dưới đây: 

1. Công thức 1 

Nguyên liệu:

+ 1 thìa canh bột trà xanh.

+ 1 thìa canh baking soda.

+ 1 thìa canh mật ong.

+ 1 lượng nước tùy chọn.

Dụng cụ: 

+ 1 bát trộn.

+ 1 thìa để đo.

+ 1 khăn tắm. 

Cách thực hiện:

+ Đổ một thìa bột trà xanh vào túi lọc, sau đó ngâm trong nước nóng khoảng một giờ. Để túi trà nguội, sau đó mở túi trà ra và tách bã.

+ Đặt bã trà vào một bát trộn cùng baking soda và mật ong thành hỗn hợp sệt. 

+ Bạn làm sạch da trước khi đắp hỗn hợp lên mặt.

+ Nhẹ nhàng massage da để loại bỏ tế bào chết và bụi bẩn khỏi lỗ chân lông.

+ Giữ mặt nạ trên da từ 10 -15 phút, sau đó rửa sạch bằng nước ấm.

+ Bạn nên dùng mặt nạ 1-3 lần một tuần. 

bột trà xanh đắp mặt
Bột trà xanh và mật ong đắp mặt cho hiệu quả đẹp bất ngờ. Vì thế bạn nên sử dụng mỗi tuần để cải thiện làn da nhé

2. Công thức 2

Nguyên liệu: 

+ 1 thìa canh đường hạt.

+ 1/2 thìa cà phê nước chanh.

+ 1 thìa cà phê bột trà xanh. 

Cách thực hiện:

+ Trộn 3 nguyên liệu với nhau.

+ Rửa sạch mặt trước khi đắp hỗn hợp lên da.

+ Giữ mặt nạ từ 15-20 phút sau đó rửa lại bằng nước ấm.

III.  Lưu ý khi dùng bột trà xanh đắp mặt

Mặc dù bột trà xanh đắp mặt rất lành tính, ít khi gây tác dụng phụ, song nếu có các dấu hiệu sau bạn nên ngừng sử dụng nhé. 

+ Da bị ngứa, đỏ.

+ Da bị sưng.

+ Cảm thấy rát da.

Bột trà xanh đắp mặt rất tốt để chăm sóc da, nhất là thời kỳ bầu bí. Loại bột này giàu chất chống oxy hóa cùng hợp chất chống viêm nên có thể giúp loại bỏ một số tình trạng da thường gặp khi mang thai như sạm, nám, tàn nhang, trứng cá. Ngoài ra, bột trà xanh cũng giúp làm sáng da và ngăn ngừa lão hóa cho làn da lúc mang bầu vô cùng nhạy càm nữa. Vì thế, bạn nên kết hợp bột trà xanh với nhiều nguyên liệu tự nhiên khác để dưỡng da mặt thay cho các loại mỹ phẩm nhé.

Hanako