Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Vitamin bà bầu Elevit

Công dụng vitamin Elevit cho bà bầu

Khi bắt đầu có kế hoạch sinh em bé, mẹ những chuẩn bị những kiến thức sinh sản mà còn cần chuẩn bị sức khỏe của mẹ.
Elevit bầu được khuyến khích sử dụng trước, trong và sau quá trình mang thai. Tức là hành trình kéo dài từ khi chuẩn bị có em bé đến khi con bú.
sữa bà bầu elevit
Tác dụng Vitamin Elevit trước khi mang bầu:
– Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất thiết yếu cho mẹ, giúp cơ thể mẹ khỏe mạnh.
– Đồng thời giúp khả năng thụ thai tốt hơn, nhờ hàm lượng iot có trong elevit mom tạo môi trường kiềm tử cung.

Tác dụng Elevit trong quá trình mang thai:
Khi mang thai mẹ cần một lượng dinh dưỡng gần như gấp đôi. Vì vậy, việc bổ sung Elevit là hoàn toàn cần thiết. 
– Cung cấp sắt, giúp mẹ ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt
– Ngoài ra Elevit thành phần Acid Folic ngăn ngừa các bệnh về dị tật thai nhi, giúp phát triển hoàn thiện não bộ thai nhi. Theo các nghiên cứu khoa học Elevit tác dụng giảm 92% rủi ro các bệnh liên quan đến ống thần kinh như tật nứt đốt sống cho bà bầu & thai nhi.

Tác dụng của Elevit cho mẹ bầu sau sinh:
– Sản phẩm Elevit sau sinh hỗ trợ phục hồi sức khỏe cho mẹ sau sinh 
– Khi mang thai mẹ cần một lượng máu lớn để thai nhi phát triển. Còn sau khi sinh mẹ mất một lượng máu khá lớn. Chính vì vậy vitamin bầu elevit cung cấp một lượng sắt thiếu hụt cho mẹ, giúp mẹ tái tạo máu trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.
– Thành phần dinh dưỡng có trong Elevit chuyển hóa qua sữa mẹ giúp trẻ đầy đủ khoáng chất và vitamin thiết yếu, cũng có tác dụng lợi sữa nhất định.
Thành phần chính Vitamin bà bầu Elevit
Viên uống Elevit bầu có chứa các loại vitamin như B1, B2, B3, B5, B6,
B12, C, D3, E, H, Axit Folic và 7 loại khoáng chất thiết yếu như Sắt, Canxi, Phốt pho, Magiê, Đồng, Mangan, Kẽm. Cụ thể hàm lượng như sau:
Vitamin B1………………………….. 1,55 mg
Vitamin B2 ………………..…………1,8 mg,
Vitamin B3. ………………..………..19 mg
Vitamin B5 ………………..………..10 mg,
Vitamin B6.. ………………..………..2,6 mg
Vitamin B12 …………………..……..4.0 μg
Vitamin C …………………..………..100 mg
Vitamin D3 ………………..…………12,5 μg
Vitamin E ………………..…………..15 mg
Vitamin H ………………..…………..200 μg
Axit Folic ………………..…………..800 μg;
Canxi ………………..……………….125 mg
Sắt………………..…………………..60 mg
Ma-nhê ………….…………………..100 mg

Thuốc Elevit cũng có những thành phần vitamin và khoáng chất như những loại thuốc dành cho bà bầu khác.
Nhưng liều lượng Acid Folic, sắt và Iodine kết hợp trong thuốc Elevit cao hơn hầu hết các loại thuốc vitamin khác như Obimin, Procare, Nature Made,..
vitamin-elevit
Acid Folic: hàm lượng 800mg trong mỗi viên hàng ngày đủ cung cấp cho thai nhi giúp ngăn ngừa và giảm thiểu các hiện tượng khuyết tật ống thần kinh cho trẻ, những bệnh về dị tật thai nhi.

Chất Sắt: Sắt đóng vai trò quan trọng trong quá trình mang thai . Sắt giúp gia tăng khối lượng máu kịp thời cho sự phát triển của thai nhi. 60mg sắt mỗi ngày là liều lượng vừa đủ để cung cấp cho mẹ và thai nhi.

Iodine ( I- ốt): Chất iodine đóng vai trò quan trọng cho sự hình thành và phát triển của não bộ trẻ. Thai nhi không được cung cấp đầy đủ iodine sẽ bị giảm trí thông minh.

Canxi: Canxi quan trọng thứ 2 mà các bác sĩ khuyên mẹ cần bổ sung trong thời kỳ mang thai. Canxi là vật liệu cung cấp cho hệ thống xương và răng. Nếu mẹ không cung cấp đủ canxi thì thai nhi sẽ lấy canxi của mẹ để phục vụ cho nhu cầu của mình.
Những bà bầu không bổ sung đủ canxi sẽ hay bị các hiện tượng đau lưng, răng …

Thuốc Elevit còn chứa nhiều chất bổ, vitamin và khoáng chất cần thiết khác như: canxi, vitamin B1, B2, B3, B5, B6, B12, E, H, Sắt, Magnesium, Manganese, Phosphorus, Zinc… và nhiều vitamin cho bà bầu khác, để đáp ứng những nhu cầu thay đổi về dinh dưỡng trong suốt quá trình thụ thai, mang thai và cho con bú.
Hướng dẫn sử dụng vitamin bầu Elevit.

– Elevit được khuyên dùng từ trước khi mang thai 2-3 tháng . Sử dụng liên tục cho đến khi con bú.
– Mỗi ngày 1 viên Elevit bầu.
Thời điểm uống elevit tốt nhất là sau bữa ăn sáng hoặc ăn trưa từ 30 – 60 phút và tránh uống Elevit vào buổi tối.
Lưu ý: Uống elevit vào mỗi sáng sau khi ăn để hấp thụ được tối đa các dưỡng chất.

Những câu hỏi thường gặp về sản phẩm vitamin bà bầu Elevit

Mẹ bầu uống Elevit có cần bổ sung thêm sản phẩm khác cung cấp Sắt, Canxi, DHA nữa không?
Để trả lời được câu hỏi đó, chúng ta cần tìm hiểu lượng Sắt , Canxi, DHA mà mẹ bầu được khuyến cáo bổ sung thêm là bao nhiêu. Và Elevit mom đã đáp ứng nhu cầu cần thiết cho mẹ như thế nào:
Mẹ bầu uống Elevit có nên bổ sung thêm sắt không?
– Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới. Phụ nữ mang thai nên bổ sung 30mg-60mg mỗi ngày để ngăn ngừa thiếu máu.
– Trong Elevit hàm lượng sắt cũng là 60mg đủ để cung cấp cho mẹ trong trường hợp mẹ không có bệnh lí gì về hấp thu, chuyển hóa hay không bị thiếu máu trầm trọng.
=> Không cần bổ sung thêm sắt khi mẹ đang dùng Elevit
sat-elevit
Mẹ bầu uống Elevit có nên bổ sung thêm Canxi không?
– Nhu cầu Canxi ở mỗi giai đoạn mang bầu là khác nhau:
Tam cá nguyệt thứ 1: 800-1000mg/ngày.
Tam cá nguyệt thứ 2:1000-1200mg/ngày.
Tam cá nguyệt thứ 3: 1200-15000mg/ngày.

Trong thời kì cho sau sinh, nếu không được bổ sung đầy đủ canxi cho mẹ, canxi trong sữa mẹ không đủ sẽ dẫn đến tình trạng thiếu canxi cho con biểu hiện là dễ giật mình, hay quấy khóc, ngủ không ngon.
– Canxi trong Elevit là 125mg/ viên thường không đủ cho mẹ đáp ứng. Vì sao hàm lượng Canxi trong Elevit lại chậm như vậy ? Theo nghiên cứu của nhà sản xuất, lượng canxi ít sẽ giúp mẹ bầu hấp thụ được sắt tốt hơn.
=> Như vậy tùy từng thời điểm mà mẹ nên bổ sung Canxi.
Ostelin Canxi và Vitamin D3 là sản phẩm cung cấp canxi tốt, được nhiều mẹ tin dùng có sẵn tại hệ thống siêu thị mẹ&bé Tuticare.

Mẹ bầu uống Elevit có nên bổ sung thêm DHA không?
– Theo khuyến cáo của WHO, trong thời kỳ mang thai, tùy từng giai đoạn mẹ bầu cần bổ sung hàm lượng DHA 100-200mg/ngày.
Trong thành phần Elevit không chứa DHA nên việc bổ sung DHA là cần thiết mẹ nhé!
Bio Island DHA bổ sung lượng DHA thiếu hụt cho mẹ bầu.

Cách phân biệt Elevit thuốc thật và giả
Vì sản phẩm elevit mom được các mẹ bầu , sau sinh tin dùng mà sản phẩm chưa được cấp phép lưu hành tại Việt Nam. Chính vì vậy, mà sản phẩm dễ bị làm giả. Công nghệ làm giả ngày càng hiện đại và tinh vi nên khiến cho mẹ bầu khó có thể phân biệt được. Một số tip dưới đây sẽ giúp mẹ phân biệt được nhé:

Mã vạch: thông qua mã vạch mẹ có thể check được sản phẩm đó là chính hãng của Úc. Mẹ chỉ cần cài đặt ứng dụng check mã vạch trên điện thoại và chụp hình mã vạch của sản phẩm vitamin Elevit là sẽ hiện ra kết quả rõ ràng.
Mẫu mã sản phẩm: Để tránh làm giả, nhà sản xuất liên tục thay đổi mẫu mã. Chính vì vậy mẹ nên vào trang chính hãng để cập nhật những mẫu mới nhất. Elevit chính hãng có mẫu mã chắc chắn, chữ viết sắc nét không mờ nhạt.
Tem chống hàng giả: Nhiều mẹ lầm tưởng tem chống hàng giả là một dấu hiệu nhận biết Elevit sau sinh chính hãng. Nhưng theo thông tin của nhà sản xuất, vitamin Elevit thường không có tem chống hàng giả trên nắp hộp. Mẹ cũng nên chú ý đặc điểm nhỏ này nhé!

Trên đây là những thông tin chi tiết về sản phẩm Elevit sau sinh. Mẹ đã nắm được những thông tin cơ bản về sản phẩm. Vitamin bà bầu Elevit có những công dụng mà mẹ không nên bỏ qua. Sản phẩm không phải là thuốc chữa bệnh nên nếu có vấn đề gì về sức khỏe mẹ nên tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Từ khóa nổi bật: elevit bầu, elevit mom, elevit cho bà bầu, elevit bầu thành phần.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Một số điều cần biết về sữa enfamama

enfamama
Sữa bầu Enfamama của nước nào?

Sữa bầu Enfamama A+ là dòng sữa nổi tiếng của tập đoàn Mead Johnson Nutrition Hoa Kỳ. Đây được coi là một trong những công ty dẫn đầu trên thế giới trong lĩnh vực dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh, trẻ em và bà bầu. Hiện nay, Mead Johnson Nutrition đã có hơn 70 dòng sản phẩm dinh dưỡng và có mặt rộng rãi ở hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới.

Dòng sản phẩm Mead Johnson Nutrition được hàng triệu người tiêu dùng và các chuyên gia trên toàn thế giới tin dùng. Có thể kể đến một số sản phẩm nổi tiếng nhất như:

–  Enfamama A+ cho mẹ bầu
–  Enfamil A+ cho trẻ sơ sinh (trẻ từ 0-1 tuổi)
–  Enfagrow A+ cho trẻ nhỏ (trẻ từ 1 tuổi)

Sữa bầu Enfamama được sản xuất tại các nhà máy thuộc Mead Johnson Thái Lan. Sau đó, sữa được công ty Mead Johnson Nutrition Việt Nam chịu trách nhiệm nhập khẩu và phân phối chính thức trên khắp cả nước! Với nguồn gốc sản xuất tin cậy như vậy thì người tiêu dùng có thể vững tin để sử dụng sản phẩm.

Sữa Enfamama có tốt không?

Sữa Enfamama đảm bảo 100% an toàn vệ sinh

Trước khi được ra mắt thị trường, sữa bầu Enfamama A+ phải trải qua 2.300 cuộc kiểm tra vô cùng nghiêm ngặt. Bên cạnh đó, sữa còn đạt nhiều tiêu chuẩn quốc tế như ISO, GMP, ICE giúp đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm để cả mẹ và bé sẽ hấp thụ nguồn dinh dưỡng vượt trội nhất!

enfamama
  Thành phần sữa cung cấp đầy đủ các dưỡng chất

Hiện tại sữa Enfamama cung cấp đủ các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của cả mẹ và bé.

–  DHA và Choline: Sữa giàu hàm lượng DHA và Choline. Điều này rất quan trọng cho sự hình thành và phát triển não bộ của thai nhi. Từ đó cũng đảm bảo bé sinh ra khỏe mạnh, thông minh và đặc biệt có khả năng học hỏi vượt trội.

–  Sắt: Sữa Enfamama A+ cung cấp hàm lượng Sắt đầy đủ giúp tăng cường lượng máu cho mẹ bầu trong suốt thời gian mang thai.

–  Canxi: Trong sữa bầu Enfamama A+ chứa hàm lượng canxi lớn. Điều này giúp xương và răng của thai nhi phát triển, đồng thời tăng cường độ dẻo dai và chắc khỏe hệ xương-răng cho cả mẹ và bé. Từ đó làm cho mẹ hạn chế bị đau mỏi các cơ, xương khớp, hạn chế tình trạng bị chuột rút.

–  Axit Folic: Sữa Enfamama A+ là nguồn cung cấp chất Axit Folic cần thiết giúp tăng cường sức đề kháng và giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh cho bé.

–  Một số dưỡng chất khác: Bên cạnh đó, trong sữa còn có các chất dinh dưỡng khác như các loại vitamin, khoáng chất, protein, axit amin giúp mẹ khỏe mạnh, không bị đuối sức và giúp tăng cường năng lượng, giảm đau nhức hiệu quả.

Các dưỡng chất sẽ hấp thụ vào con nhiều, ít vào mẹ Đây là một lợi thế của các dòng sữa bầu dinh dưỡng! Sữa sẽ cung cấp các dưỡng chất để bé hấp thụ tốt đa. Dưỡng chất sẽ tập trung nhiều vào con, giúp con tăng cân và phát triển khỏe mạnh ngay từ khi còn trong bụng

mẹ! enfamama
  Từ đó thì các mẹ không cần lo lắng về việc bị tăng cân quá mức, các dưỡng chất sẽ không hấp thụ nhiều vào mẹ. Đây có thể coi là một trong những tiêu chí quan trọng được sữa Enfamama A+ áp dụng vào công thức của mình!

Hướng dẫn cách sử dụng sữa Enfamama đúng cách

Cách pha sữa đúng 

Để có thể thưởng thức một ly sữa thơm ngon và đủ chất dinh dưỡng, ngoài việc chọn sữa chất lượng thì các mẹ bầu cần phải biết cách pha sữa bầu Enfamama đúng cách.

Theo chỉ dẫn của các chuyên gia thì mỗi ngày mẹ cần uống bổ sung từ 2 đến 3 cốc sữa Enfamama mỗi ngày để đảm bảo đủ dưỡng chất cho cả mẹ và bé.

Để có thể pha một ly sữa Enfamama trung bình 230ml, các mẹ cần phải cho 6 muỗng bột tương đương với 50g vào một cái cốc chứa khoảng 200ml nước ấm. Trong trường hợp, mẹ bầu thích uống sữa đặc thì nên mẹ có thể cho thêm vào một chút bột sữa.

Khi cho bột sữa Enfamama vào nước ấm, các mẹ hãy bắt đầu khuấy đều bột lên. Nếu muốn uống lạnh thì có thể cho thêm đá lạnh vào, còn muốn uống ấm thì sau khi pha xong bạn nên uống ngay để hương vị của sữa thơm
hơn.
enfamama
 
  Bảo quản sữa Enfamama như thế nào?

Việc bảo quản sữa đúng cách cũng là một cách giữ được hương vị sữa luôn thơm ngon. Khi bảo quản sữa thì các mẹ cần lưu ý như sau:

–  Bảo quản sữa ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi có nhiệt độ cao và tuyệt đối không bỏ vào tủ lạnh trong một thời gian dài. Đặc biệt là mẹ không nên để sữa ở trong khu bếp hay gần cánh cửa sổ bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp!

–  Sử dụng sản phẩm trong vòng 1 tháng kể từ khi mở nắp hộp. Sau khi mở sử dụng, mẹ phải đóng kín nắp hộp để tránh tình trạng sữa bầu Enfamama A+ bị vón cục, hư hỏng hay bị các côn trùng xâm hại!

–  Kiểm tra hạn sử dụng khi sử dụng để tránh trường hợp sản phẩm đã hết hạn trước đó hoặc sắp hết hạn
Một số gợi ý để mẹ sử dụng sữa Enfamama hiệu quả

Uống ít và tăng dần

Sữa Enfamama cho bà bầu có bổ sung hàm lượng giàu các dưỡng chất như sắt, canxi, kẽm, cùng các vi chất khiến mùi vị sữa bị biến đổi, trở nên khó uống hơn. Vì thế, khi mới đầu sử dụng thì mẹ nên sử dụng từ từ, sử dụng lượng ít và sau đó tăng dần để cơ thể quen dần và thích ích được. Mẹ không nên ép buộc bản thân uống đúng lượng như lượng sữa theo hướng dẫn.

enfamama
 
Uống 4 ngày một lần 

Các mẹ bầu có thể chia thành 4-5 ly nhỏ một ngày thay vì 2 đến 3 ly sữa như hướng dẫn.Ví dụ, 1 ly thông thường pha 50g bột và 200ml nước ấm, mẹ có thể pha thành 2 ly, mỗi ly 25g và 100ml nước ấm. Sau đó, chia nhỏ và đều số lần trong ngày để cơ thể mẹ quen dần và có thể hấp thụ các dưỡng chất tốt nhất!

Do đó, thay vì pha 2 ly 50g, mẹ có thể pha thành 4 ly 25g 100ml nước, uống 4 lần trong ngày! Khi nào cơ thể đã quen dần thì các mẹ có thể áp dụng lượng sữa theo như chỉ dẫn.

Uống lạnh sẽ ngon hơn và dễ uống hơn

Để sữa có vị ngon hơn và dễ uống hơn thì mẹ có thể cho thêm vài viên đá lạnh vào sữa bầu Enfamama. Đây được cho là cách tốt giúp mẹ uống ngon hơn. Thật tế, vì độ lạnh này sẽ giúp sữa giảm bớt đi độ ngọt ngấy tự nhiên,nên sữa uống vừa miệng và ngon hơn!

Nên uống trước 1 giờ trước khi đi ngủ và sau bữa sáng

Buổi sáng và buổi tối là hai thời điểm mẹ nên uống sữa vì lúc nãy chất dinh dưỡng sẽ được hấp thụ tốt nhất!
Mẹ nên uống sữa khoảng 1-2 tiếng sau bữa sáng. Bởi vì uống trong bữa ăn sáng có thể khiến mẹ khó tiêu, dạ dày của mẹ hoạt động quá tải. Do đó có thể làm cơ thể mẹ khó hấp thu dinh dưỡng hơn!
 
Sữa bầu Enfamama A+ nên được uống trước khi ngủ giúp thai nhi hấp thu dưỡng chất tốt và giúp mẹ bầu ngủ ngon hơn.
Bên cạnh đó, mẹ bầu có thể uống thêm vào buổi xế chiều, hoặc sau bữa ăn trưa.

Ngoài ra mẹ có thể bổ sung đồ ăn vặt

Sau khi uống sữa thì các mẹ có thể bổ sung thêm các món ăn vặt để điều hòa vị giác và giúp mẹ hạn chế cơn buồn nôn đáng sợ. Một số món ăn vặt mà mẹ có thể bổ sung: ngũ cốc, các loại hạt, các loại trái cây tươi, nước ép…

Trên đây là một số thông tin cơ bản về sữa Enfamama. Hy vọng sẽ giúp ích cho các mẹ bầu trong quá trình mang thai. Các mẹ hãy nghiên cứu kỹ trước khi sử dụng để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tinh dầu hoa anh thảo dùng khi mang thai có an toàn không?

Tinh dầu hoa ảnh thảo có nhiều tác dụng tốt đối với phụ nữ, ví dụ như giảm căng thẳng, nóng trong, đau nhức cơ thể, giảm triệu chứng tiền kinh nguyệt. Song bà bầu dùng tinh dầu hoa anh thảo có an toàn không? Có bầu uống tinh dầu hoa anh thảo được không?

Tinh dầu hoa anh thảo
Tinh dầu hoa anh thảo có nhiều tác dụng tốt song có bầu uống tinh dầu hoa anh thảo được không?

Tinh dầu hoa ảnh thảo được chiết xuất từ cây hoa anh thảo, chứa axit linolenic, axit gamma linolenic và vitamin E. Hoa anh thảo được biết đến với nhiều đặc tính y học như điều trị rối loạn da và giúp giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt.

Mặc dù có nhiều tác dụng tốt cho phụ nữ nhưng có lời đồn rằng tinh dầu hoa anh thảo gây chuyển dạ sớm nên có thể gây hại cho thai kỳ. Thực hư chuyện này như thế nào? Bầu có uống được tinh dầu hoa anh thảo không? MarryBaby sẽ giải đáp cho mẹ bầu ngay sau đây nhé.

1. Tinh dầu hoa anh thảo có tác dụng gì với bà bầu?

Theo các nghiên cứu khoa học, tinh dầu hoa anh thảo chứa hàm lượng axit gamma-linolenic (GLA). GLA là một axit béo omega-6 có trong dầu thực vật. Với axit này, công dụng của tinh dầu hoa anh thảo với bà bầu có thể kể đến như:

  • Bầu có uống được tinh dầu hoa anh thảo không? Tinh dầu này thúc đẩy chuyển dạ một cách lành mạnh và an toàn
  • Chữa bệnh chàm da khi mang thai
  • Giảm đau cơ bằng liệu pháp massage với tinh dầu
  • Tăng khả năng sinh con qua âm đạo an toàn và giảm tình trạng rách âm đạo quá nhiều trong khi sinh
  • Giảm nguy cơ sinh non hoặc sinh muộn
  • Giảm nguy cơ tiền sản giật
  • Giảm đau nhức vú do bị kích thích trong ba tháng đầu thai kỳ
  • Giảm các triệu chứng tiểu đường thai kỳ. Một nghiên cứu nhỏ cho thấy uống dầu hoa anh thảo cùng với vitamin D trong thời kỳ mang thai giúp giảm các triệu chứng của bệnh tiểu đường thai kỳ. Nhưng nếu bạn bị tiểu đường thai kỳ, bạn không nên dùng chất bổ sung mà không được bác sĩ cho phép trước. Do đó, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
bầu có uống được tinh dầu hoa anh thảo không
Tinh dầu hoa anh thảo có nhiều tác dụng tốt

2. Tác dụng phụ của tinh dầu hoa anh thảo với thai kỳ

Việc sử dụng tinh dầu hoa anh thảo quá mức có thể gây tác dụng phụ đối với sức khỏe của bà bầu. Một số rủi ro tiềm ẩn của loại tinh dầu này gây ra cho thai phụ bao gồm:

  • Sử dụng tinh dầu hoa anh thảo với liều lượng lớn trong tuần cuối thai kỳ có thể gây ra tình trạng thai nhi dừng xuống âm đạo, gây khó khăn cho việc sinh nở.
  • Tinh dầu này có chất làm loãng máu, khiến máu khó đông nên có thể dẫn đến các biến chứng trong quá trình chuyển dạ và sinh nở. Điều này đặc biệt nguy hiểm cho phụ nữ sinh mổ.
  • Tinh dầu hoa anh thảo có bầu dùng được không? Dầu hoa anh thảo được dùng với liều lượng cao có thể gây đau bụng dữ dội, đau đầu, buồn nôn, đầy hơi hoặc tiêu chảy.
  • Bà bầu cũng có thể bị xuất huyết sau sinh nếu khi mang bầu dùng loại tinh dầu này với liều lượng lớn, đặc biệt là ở những phụ nữ có tình trạng thai nghén như nhau tiền đạo.

3. Bà bầu dùng tinh dầu hoa anh thảo khi nào thì an toàn?

Bà bầu dùng tinh dầu hoa anh thảo an toàn ở ba tháng đầu hoặc ba tháng giữa của thai kỳ. Tuy nhiên, bạn không nên dùng tinh dầu này ở tam cá nguyệt thứ 3 ngoại trừ tuần cuối của thai kỳ vì tinh chất của loại dầu này gây chuyển dạ sớm nên có thể dẫn đến sinh non.

Có bầu uống tinh dầu hoa anh thảo được không? Tốt nhất, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ khi muốn dùng tinh dầu hoa anh thảo trong thai kỳ nhé.

Tinh dầu hoa anh thảo
Có bầu uống tinh dầu hoa anh thảo được không?

4. Có bầu uống tinh dầu hoa anh thảo được không?

Tinh dầu hoa anh thảo loại nào tốt? Tinh dầu hoa anh thảo thường được dùng dưới dạng viên nang. Bà bầu có thể dùng bằng cách uống viên nang này hoặc rạch viên nang để lấy tinh dầu thoa lên da.

Mặc dù tinh dầu hoa anh thảo dạng viên nang được đánh giá là an toàn cho một số giai đoạn trong thai kỳ, tuy nhiên bạn vẫn nên hỏi ý kiến của bác sĩ khi muốn sử dụng nhé.

Bà bầu có thể dùng loại tinh dầu này an toàn theo các cách sau:

  • Uống tinh dầu hoa anh thảo đúng cách: Có bầu uống tinh dầu hoa anh thảo được không? Bà bầu nên uống tinh dầu hoa anh thảo vào lúc nào? Bà bầu có thể trong 4 tuần cuối của thai kỳ để làm mềm và làm mỏng cổ tử cung theo chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng ở âm đạo để kích thích chuyển dạ: Nhiều phụ nữ dùng viên nang nhét vào âm đạo từ khoảng tuần thứ 38 đến tuần thứ 40 của thai kỳ để gây chuyển dạ theo chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng để massage: Trong ba tháng đầu của thai kỳ, bà bầu có thể massage cơ thể bằng tinh dầu hoa anh thảo để thư giãn và chống rối loạn sắc tố da.
tinh dầu hoa anh thảo
Tinh dầu hoa anh thảo có thể dùng cho bà bầu

5. Lưu ý cho bà bầu dùng tinh dầu hoa anh thảo

Khi dùng tinh dầu hoa anh thảo, bà bầu cần lưu ý các điều sau để giữ an toàn cho thai kỳ và trẻ nhỏ trong nhà nhé.

  • Dùng với liều lượng vừa phải theo khuyến cáo của nhà sản xuất
  • Luôn hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng
  • Không dùng tinh dầu hoa anh thảo để làm hương liệu
  • Luôn để xa tầm tay trẻ em

[inline_article id=248127]

Như vậy bạn đã biết tinh dầu hoa anh thảo có bầu dùng được không. Tinh dầu hoa anh thảo dùng ở mức độ vừa phải và đúng thời điểm sẽ có lợi cho thai kỳ. Tuy nhiên, bà bầu luôn cần hỏi ý kiến của bác sĩ và dùng theo chỉ định để không xảy ra tác dụng phụ đáng tiếc gây hại cho sức khỏe của mẹ bầu và thai nhi nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu bị zona có lây truyền sang thai nhi không?

Bà bầu bị zona không phổ biến nhưng bất cứ phụ nữ nào cũng có thể mắc phải trong thai kỳ. Vì thế, bạn nên biết sớm về căn bệnh này, cũng như cách phòng ngừa và điều trị để chủ động đối phó với bệnh nếu chẳng may mắc phải.bà bầu bị zona

1. Bệnh zona là gì? Nguyên nhân gây ra bệnh zona?

Bệnh zona hay còn gọi là zona thần kinh. Đây là một bệnh nhiễm trùng do virus varicella-zoster gây ra, dẫn đến phát ban, đau đớn và ngứa ngáy.

Virus varicella-zoster cũng gây ra bệnh thủy đậu, vì thế nếu bà bầu có tiền sử bệnh thủy đậu thì nhiều khả năng virus này có thể hoạt động trở lại và gây ra bệnh zona thần kinh khi bạn mang thai.

2. Các triệu chứng của bệnh zona

Bà bà bị zona thần kinh thường có các triệu chứng sau: 

  • Bị phát ban lớn ở một bên của cơ thể hoặc ở một vài vị trí bị ảnh hưởng.
  • Vùng da phát ban thường xuất hiện dưới dạng một dải hoặc sọc.
  • Vùng phát ban bị đau, rát và có thể bị ngứa trước đó vài ngày trước khi các nốt nổi mẩn xuất hiện.
  • Có thể kèm đau đầu hoặc sốt.
  • Các vết phát ban đóng vảy sau đó sẽ biến mất.
  • Các triệu chứng của bệnh thường biến mất sau 2 tuần.

    bà bầu bị zona
    Bà bầu bị zona có triệu chứng sốt

3. Cách chẩn đoán bệnh zona ở bà bầu

Bác sĩ có thể chẩn đoán tình trạng zona dựa vào các triệu chứng của bà bầu bao gồm: 

  • Vùng phát ban xuất hiện ở một bên của cơ thể cùng với triệu chứng đau, rát.
  • Bác sĩ cũng có thể chẩn đoán bệnh bằng phương pháp nuôi cấy da.

4. Cách điều trị bệnh zona cho bà bầu

Bà bầu bị zona bôi thuốc gì? Bà bầu có thể điều trị zona bằng thuốc acyclovir (zovirax), valacyclovir (valtrex) và famciclovir (famvir) theo chỉ định của bác sĩ. 

Song quan trọng nhất là 24 giờ sau khi phát ban xuất hiện, bạn nên đến bệnh viện sớm để được bác sĩ chẩn đoán và điều trị nhé.

5. Cách ngăn ngừa bệnh zona cho bà bầu 

Mẹ bầu có thể thực hiện các cách sau đây để ngăn ngừa bệnh zona trong thai kỳ:

  • Tiêm vắc-xin thủy đậu trước khi mang thai.
  • Tránh xa những người mắc bệnh thủy đậu hoặc zona.
  • Ăn uống và sinh hoạt lành mạnh để tăng sức đề kháng cho cơ thể.

    bà bầu bị zona
    Bà bầu cần ăn uống khoa học để nâng cao sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật

6. Một số câu hỏi thường gặp về bà bầu bị zona

Những câu hỏi thường gặp về bệnh zona trong thai kỳ có thể giúp bà bầu hiểu hơn về căn bệnh này.

a. Zona và thủy đậu có phải là một bệnh không?

Câu trả lời là không. Đây là hai bệnh khác nhau nhưng cùng một loại virus varicella-zoster gây ra nên thường có các triệu chứng tương tự nhau. Tuy nhiên, triệu chứng ở zona thường nặng hơn.

b. Bệnh zona có lây không? 

Rất nhiều bà bầu thắc mắc rằng bệnh zona có lây không? Câu trả lời là căn bệnh này có lây nhiễm. Nếu bạn chạm vào vùng da phát ban chưa được chữa lành của người bệnh thì sẽ bị lây virus varicella-zoster. 

Vì thế, bà bầu nên hạn chế tiếp xúc với những người bị bệnh thủy đậu hoặc zona, ngay cả khi họ vừa mới khỏi bệnh để tránh nguy cơ lây nhiễm.

bà bầu bị zona
Bà bầu bị zona không lây truyền sang thai nhi

c. Bà bầu bị zona có sao không? Có bị truyền sang thai nhi không? 

Bà bầu bị zona thần kinh có sao không? Phụ nữ có tiền sử bị thủy đậu, khi mang thai sẽ không bị lây bệnh này hoặc zona từ một người bệnh khác. Tuy nhiên, bạn lại dễ bị bệnh zona trong thai kỳ do virus varicella-zoster phát triển trở lại.

Bà bầu bị zona sẽ không lây truyền bệnh này sang cho thai nhi. Song tình trạng ngứa ngáy, đau nhức ở mẹ cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thai kỳ. 

[inline_article id=55433]

Bà bầu bị zona rất ít trường hợp là tự phát vì căn bệnh này thường xuất hiện ở người lớn tuổi. Tuy nhiên, bạn có thể bị lây nhiễm zona từ những người đã hoặc đang mắc bệnh. Vì thế việc phòng bệnh rất cần thiết để giúp bạn tránh khỏi nguy cơ lây nhiễm trong thai kỳ. 

Hanako

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn mực được không? Ăn thế nào để an toàn cho cả mẹ và bé?

Bà bầu ăn mực được không? Nhiều bà bầu thắc mắc điều này vì mực có mặt trong nhiều món ăn ngon và được xếp vào loại hải sản. Trong khi đó, hải sản vốn là thực phẩm mà mẹ bầu cần chọn kỹ khi ăn.

Không đơn giản như các thực phẩm khác, hải sản là một “vùng xám” trong thai kỳ mà bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi dùng. Lý do là vì một số loại hải sản có thể có thủy ngân.

Giá trị dinh dưỡng của mực

Trước khi tìm hiểu bà bầu ăn mực được không; chúng ta cần biết rõ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm này. Theo các nghiên cứu cho thấy thành phần dinh dưỡng có trong 100g mực ống bao gồm:

  • Đồng: 1,8mg
  • Protein: 15g
  • Phốt pho: 213mg
  • Kẽm: 1.48mg
  • Vitamin B2: 0,389mg
  • Vitamin B12: 1,05mcg
  • Vitamin C: 3,6mg
  • Sắt: 0,86 mg
  • Selen: 44mcg

Đây đều là những dưỡng chất cần thiết và tốt cho sức khỏe mẹ bầu và sự phát triển của thai nhi. Nhưng bà bầu ăn mực được không? Mời bạn cùng đọc phần bài viết tiếp theo nhé.

Bà bầu ăn mực được không? Ăn thế nào thì an toàn?
Bà bầu ăn mực được không?

Bà bầu ăn mực được không?

Bà bầu ăn mực được không là điều rất được nhiều mẹ bầu quan tâm. Tuy thuộc nhóm hải sản nhưng mực an toàn cho phụ nữ mang thai nếu được nấu chín hoàn toàn. Chúng chứa nhiều chất bổ dưỡng và ít thủy ngân. Vì vậy, đừng vì suy nghĩ “đen như mực” mà lăn tăn với câu hỏi “bà bầu ăn mực được không?” rồi bỏ qua món ngon này trong suốt thai kỳ, bạn nhé!

Marry Baby chia sẻ với bạn các cách ăn mực và cách nào sẽ tốt nhất trong thai kỳ.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu ăn khoai sọ nhiều trong thai kỳ có tốt không?

Có bầu ăn mực được không? Ăn sao để tốt nhất cho thai kỳ?

Phụ nữ mang thai, thông thường, chỉ nên ăn hải sản có vỏ, cá, nhưng phải là loại chứa ít thủy ngân. Mặc dù không phải là một loài động vật có vỏ nhưng trước câu hỏi “bà bầu ăn mực được không?”; thì bạn có thể tin rằng mực là hải sản an toàn cho thai kỳ. Lý do là vì mực không có hàm lượng thủy ngân cao.

Trên thực tế, chỉ số thủy ngân ở mực ở mức rất thấp. Cụ thể, 1 con mực ống chứa trung bình 0,024 PPM (một phần triệu) thủy ngân; con số này được coi là rất ít ỏi (nguồn: FDA). Do đó, bạn có thể ăn vài lần mực trong một tuần mà vẫn an toàn khi mang thai.

Bà bầu ăn mực được không? Không những thế, mực rất ít chất béo. Thực phẩm này là một nguồn protein dồi dào, giàu vitamin B12 và một số chất dinh dưỡng quan trọng khác rất tốt cho mẹ bầu, cần thiết để hỗ trợ thai kỳ khỏe mạnh.

Theo đó, một khẩu phần gần 100g mực cung cấp 15,25g protein, một chất dinh dưỡng cần thiết cho sự hình thành các tế bào của thai nhi.

Khẩu phần này cũng chứa 0,86mg sắt và 1,48mg kẽm. Sắt giúp em bé hình thành các tế bào hồng cầu khỏe mạnh và sản xuất enzyme, insulin.

Đồng thời, bạn cũng được dung nạp một lượng nhỏ vitamin B12, vitamin C, vitamin A và folate, một loại vitamin B giúp ngăn ngừa một số dị tật bẩm sinh cho thai nhi.

Bà bầu ăn mực được không?
Bà bầu 3 tháng đầu ăn mực được không?

Mang thai 3 tháng đầu bà bầu ăn mực được không?

Khi đã biết có bầu ăn mực được không, tuy nhiên chế độ ăn uống mỗi giai đoạn thai kỳ cũng khác nhau. Vậy bầu 3 tháng đầu ăn mực được không. Câu trả lời là có. Tuy nhiên, do mực có hàm lượng nhỏ thủy ngân nên bạn đừng ăn quá nhiều nhé. Nên chế biến kỹ trước khi ăn và chọn mực sạch, an toàn.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu ăn quả sấu có tốt không? 6 tác dụng cho mẹ bầu

Cách ăn mực đảm bảo an toàn

Để trả lời cho câu hỏi “bà bầu ăn mực được không?”, bạn cần đọc kỹ thêm thông tin sau đây. Mực chỉ an toàn cho phụ nữ mang thai khi nguyên liệu được đánh bắt trên vùng biển không bị ô nhiễm. Chúng còn tươi (hoặc còn tươi khi đông lạnh) và được nấu chín hoàn toàn. Nếu mực đáp ứng những yêu cầu này thì bạn có thể ăn ở bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ, kể cả ba tháng đầu.

  • Song bạn tuyệt đối không được ăn mực sống do nguy cơ nhiễm khuẩn rất cao.
  • Chọn mực sống: Mực còn sống bạn sẽ thấy những hoa văn trên mực thay đổi màu liên tục, do khi mực thở sẽ làm thay đổi màu hoa văn (những đốm tròn nhỏ trên sống lưng mực). Mực chết thì khó thấy hoa văn này. Phần màu nâu ở mực tươi ngon sẽ nâu sậm chứ không nhợt nhạt. Phần màu trắng sẽ đục như sữa và sáng bóng. Khi chọn mực, bạn dùng tay ấn vào thân mực. Mực tươi sẽ có phần thịt săn chắc và độ đàn hồi cao, ấn vào thả tay ra là mực trở về ngay trạng thái ban đầu. Mực để lâu sẽ nhão, độ đàn hồi không cao. Bạn cũng có thể chọn mực dựa vào đôi mắt. Mắt mực tươi trong và sáng, thấy rõ con ngươi bên trong, mực chết sẽ đục và mờ. Bạn cũng có thể chọn mực dựa vào phần râu. Xúc tu mực dính chặt vào râu là mực tươi.
  • Nếu bạn bị dị ứng với mực, hãy tránh xa thực phẩm này trong khi mang thai.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu ăn khoai lang có tốt không? 6 lợi ích tuyệt vời mẹ không nên bỏ qua

Các món mực ngon cho bà bầu

1. Mực chiên giòn

Bà bầu có thể ăn mực chiên giòn, mực chiên bột một cách an toàn khi nó được chiên giòn. Lý do là vì mực như thế đã được làm chín. Mực chứa nhiều protein nạc tốt cho sức khỏe. Khi kết hợp với bột hoặc nước chấm, món này có thể thêm calo và chất béo.

Lưu ý: Để món mực chiên an toàn, bạn chỉ nên chiên ngập dầu trong thời gian vừa phải. Nếu thành phần nước chấm có trứng thì trứng phải được tiệt trùng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe thai kỳ.

Mực chiên giòn

2. Mực nướng

Bạn có thể lót một lớp lá rồi đặt mực lên nướng để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, bạn không nên thường xuyên ăn mực theo cách chế biến này vì bà bầu cần hạn chế ăn thực phẩm nướng.

[inline_article id=87926]

3. Mực hấp đặc biệt tốt cho mẹ bầu

Phương pháp hấp chín mực sẽ bảo toàn nguyên vẹn chất dinh dưỡng. Bạn có thể ăn mực hấp kèm với salad xanh.

Qua đây, chẳn hẳn mẹ đã biết bà bầu ăn mực được không rồi đúng không nào, chúc mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu có được ăn ốc không? Đi tìm lời giải cho bà bầu ghiền món này

Bà bầu có được ăn ốc không? Bà bầu có được ăn ốc luộc không? Bất kỳ phụ nữ nào khi mang thai cũng quan tâm đến việc ăn uống trong các tam cá nguyệt. Điều này là do thực phẩm bà bầu ăn vào có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của mẹ và sự phát triển của thai nhi.

bà bầu có được ăn ốc không

Nếu bạn ăn phải các thực phẩm không phù hợp trong giai đoạn nhạy cảm này có thể dẫn đến ngộ độc, động thai hoặc sảy thai.

Ốc là một trong những thực phẩm được yêu thích phổ biến và có nhiều dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, song bà bầu có ăn ốc được không? Mời các mẹ bầu cùng đi tìm lời giải đáp cho vấn đề này để có kế hoạch ăn uống an toàn trong thai kỳ nhé.

I. Ốc cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào tốt cho sức khỏe

Hầu hết các loại ốc ăn được đều có hàm lượng calo thấp và protein cao. Trung bình cứ 9,5g ốc chứa 76 calo và 14g protein. Protein trong ốc rất giàu các axit amin thiết yếu. Bên cạnh đó, ốc còn chứa một lượng nhỏ carbohydrate, chất béo.

Ngoài ra, ốc có thể cung cấp cho bạn một nguồn sắt và kẽm dồi dào như sau:

1. Ốc cung cấp nguồn sắt

Ốc giàu chất sắt, đây là một khoáng chất thiết yếu, chiếm một phần quan trọng trong máu và giúp máu mang oxy đi khắp cơ thể.

Bên cạnh đó, sắt còn hỗ trợ sản xuất năng lượng giúp tăng cường hệ miễn dịch và làm cho các hoạt động của cơ thể trở nên linh hoạt hơn.

bà bầu có được ăn ốc không
Ốc cung cấp chất sắt

2. Ốc giúp tăng cường kẽm cho cơ thể

Các loài ốc rất giàu kẽm, nhất là ốc sên nên có thể giúp tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể chống lại quá trình oxy hóa.

Kẽm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cấu trúc của các protein và enzyme khác nhau. Bên cạnh đó, kẽm cũng là yếu tố cần thiết trong chức năng của các protein miễn dịch. Cho nên khi cơ thể bị rối loạn chức năng miễn dịch có nghĩa là bạn đang bị thiếu hụt kẽm.

Ngoài ra, kẽm còn giúp cho việc tăng trưởng và phát triển tế bào khỏe mạnh.

II. Bà bầu có được ăn ốc không?

Đến nay, chưa có tài liệu khoa học nào kết luận việc bà bầu ăn ốc là an toàn hay không an toàn. Vì thế, đối với câu hỏi: “Bà bầu có được ăn ốc không?”, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn ăn bất kỳ loại ốc nào.

Tuy nhiên, qua kinh nghiệm thực tế từ các phụ nữ mang thai, bạn có thể dựa vào các trường hợp sau đây để biết bà bầu có ăn ốc được không.

1. Bà bầu có cơ địa nhạy cảm trước khi mang thai

Những người có cơ địa nhạy cảm, dễ bị ngộ độc thực phẩm hoặc bị dị ứng từ trước khi mang thai thì nên thận trọng khi ăn ốc.

  • Nếu bà bầu có tiền sử bị dị ứng hải sản thì cũng rất dễ bị dị ứng ốc. Trường hợp này, tốt nhất là bạn không nên ăn ốc.
  • Nếu bà bầu từng bị dị ứng thực phẩm sau khi ăn hải sản, bạn cũng rất dễ bị dị ứng với các thực phẩm khác sau khi ăn ốc. Nếu bà bầu thuộc trường hợp này, bạn cũng không nên ăn ốc để tránh bị ngộ độc hoặc dị ứng.

    bà bầu có được ăn ốc không
    Bà bầu có cơ địa nhạy cảm không nên ăn ốc

2. Bà bầu có cơ địa không nhạy cảm từ trước khi mang thai và cả trong thai kỳ

Nếu bạn có cơ địa bình thường thì bạn không quá lo lắng trước vấn đề bà bầu có được ăn ốc không. Lý do là vì bạn không có tiền sử dị ứng hải sản hoặc không có cơ địa nhạy cảm từ trước và trong khi mang thai thì có thể ăn được các loại ốc phổ biến.

Bà bầu ăn ốc có thể giúp bạn đạt được một số lợi ích cho thai kỳ như:

a. Kiểm soát tăng cân trong thai kỳ

Ốc có thể giúp bà bầu ngăn ngừa việc tăng cân quá mức trong thai kỳ. Điều này là do ốc rất ít calo, chất béo, đường, carbohydrate. Cứ 100g ốc chỉ có 90 calo nhưng lại có tới 16g protein nên thực phẩm này có thể mang đến cho bạn cảm giác no lâu và không có nhu cầu ăn quá nhiều.

b. Cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu cho thai kỳ

Ốc rất giàu sắt, magiê, selen, phốt pho và kali. Khi ăn ốc, bà bầu có thể giúp cơ thể nhận được một lượng vitamin và khoáng chất phong phú cần thiết cho sức khỏe của mẹ cũng như sự phát triển của thai nhi.

[inline_article id=97801]

III. Những lưu ý khi bà bầu ăn ốc

Bà bầu có được ăn ốc không? Mặc dù ốc là thực phẩm phổ biến và khá an toàn trong đời sống thường ngày, tuy nhiên với bà bầu, bạn vẫn cần chú ý khi ăn thực phẩm này như sau:

  • Chỉ ăn ốc sạch, ốc có nguồn gốc rõ ràng để tránh nguy cơ nhiễm ký sinh trùng. Vì ốc sống ở các vùng nước bẩn rất dễ nhiễm khuẩn, hóa chất và ký sinh trùng gây bệnh.
  • Chỉ ăn ốc khi đã được nấu chín kỹ.
  • Không nên ăn các loại ốc lạ, nhất là khi bạn đi du lịch để tránh nguy cơ bị ngộ độc và dị ứng.
  • Theo Đông y, ốc có tính hàn nên dễ gây lạnh bụng vì thế khi ăn ốc, bà bầu ăn kết hợp với nước chấm gừng để chống lạnh bụng.
  • Một số loại ốc dễ bị nhiễm ký sinh trùng mặc dù đã được cơ quan y tế cảnh báo không nên ăn nhưng nhiều nhà hàng, quán ăn vẫn nấu để bán như ốc bươu vàng. Tốt nhất là bà bầu không nên ăn loại ốc này.
  • Nhiều người có thói quen ăn ốc bằng cách dùng răng cắn trôn ốc vỡ ra để mút ruột nhưng bà bầu không nên ăn bằng cách này. Bởi vì khi mang thai, cơ thể bạn đang bị thiếu hụt canxi dẫn đến hệ xương, răng suy yếu. Nếu dùng răng cắn vỏ ốc, bạn rất dễ gặp phải tình trạng mẻ răng, ê buốt răng.
  • Không nên vừa ăn ốc vừa kết hợp thức uống có tính hàn vì việc này dễ gây lạnh bụng dẫn đến việc bà bầu bị tiêu chảy.

    bà bầu có ăn ốc được không
    Bà bầu có cơ địa bình thường có thể ăn ốc

IV. Cách sơ chế ốc an toàn cho bà bầu

Nếu bà bầu tự nấu ốc để ăn, bạn cần sơ chế ốc theo những cách sau để tránh nguy cơ bị nhiễm ký sinh trùng, ngộ độc hoặc dị ứng.

  • Bạn nên mua ốc còn tươi sống.
  • Khi mua ốc về, bạn nên ngâm ốc vào nước sạch rồi cứ vài tiếng lại thay nước một lần để ốc nhả cặn bã bẩn ra ngoài.
  • Trước khi chế biến ốc, bạn cần rửa ốc thật sạch sau đó thả vào nước muối nhạt để ngâm khoảng 15 phút.
  • Với các loại ốc to, bạn nên luộc chín, khêu ốc ra rồi bỏ phần ruột dưới cùng có chứa phân đi. Bạn tiếp tục tách phần thân giữa ra một bát riêng. Phần đầu bạn cho ra rổ rồi đổ muối hạt vào vò nhẹ cho ốc ra hết nhớt, sau đó rửa sạch mới chế biến.

V. Các thực phẩm kỵ ốc theo kinh nghiệm dân gian bà bầu không nên nấu hoặc ăn cùng ốc

Bà bầu có được ăn ốc không? Khi bà bầu ăn ốc cùng với một số thực phẩm kỵ ốc có thể gây ra ngộ độc, tiêu chảy. Vì thế, bà bầu nên ghi nhớ các thực phẩm sau để tránh ăn cùng với ốc.

  • Ốc ăn cùng mộc nhĩ gây chướng bụng, khó tiêu hóa
  • Ốc ăn cùng đậu tằm gây đau bụng, khó chịu
  • Ốc ăn cùng dưa bở gây hại dạ dày
  • Ốc ăn cùng bắp ngô có thể gây ngộ độc thực phẩm
  • Ăn ốc uống nước đá gây lạnh bụng, tiêu chảy
  • Ốc ăn cùng thịt bò gây đầy hơi

Ngoài ra, đối với câu hỏi: “Bà bầu có được ăn ốc không?”, khi trả lời, bạn còn xem xét với yếu tố khác, như thực phẩm đi kèm. Bà bầu không nên ăn ốc với các thực phẩm giàu vitamin C. Vì chất này khi kết hợp với hải sản sẽ tạo ra chất asen có thể gây ngộ độc.

Các thực phẩm giàu vitamin C thường được dùng theo thói ăn uống của người Việt khi ăn hải sản bao gồm:

  • Chanh
  • Khế chua
  • Dứa (thơm)
  • Me
  • Sấu
  • Mẻ (cơm lên men chua)
  • Giấm

    bà bầu có được ăn ốc không
    Bà bầu không nên ăn ốc cùng với đồ chua hoặc mộc nhĩ

Với thắc mắc: “Bà bầu có được ăn ốc không?” thì câu trả lời là bà bầu có cơ địa nhạy cảm, dễ bị dị ứng thì không nên ăn ốc. Còn bà bầu sở hữu cơ địa bình thường có thể ăn ốc nhưng cần chế biến đúng cách. Đồng thời khi ăn, bạn không nên kết hợp với các thực phẩm kỵ ốc. Điều này để giúp bà bầu tránh nguy cơ bị ngộ độc thực phẩm gây ảnh hưởng đến sức khỏe thai kỳ.

Hanako

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu kiêng ăn rau gì để không sảy thai hoặc sinh non?

Vậy bà bầu nên kiêng ăn rau gì trong thai kỳ để không bị sảy thai hoặc sinh non? MarryBaby xin gợi ý cho các bà bầu những loại rau không nên ăn trong thai kỳ. Nếu mẹ bầu ăn phải có thể sẽ bị sảy thai hoặc sinh non đấy nhé.

Bà bầu nên kiêng ăn rau gì?

Những loại rau bà bầu không nên ăn gồm rau ngót, rau ngải cứu, rau sống, giá đỗ, rau răm, đu đủ xanh, quá dứa, măng tươi…

1. Bà bầu nên kiêng ăn rau ngót

Bà bầu nên kiêng ăn rau gì? Danh sách các loại rau bà bầu có sức khỏe không tốt thì nên kiêng đó chính là rau ngót. Nhưng nếu mẹ bầu có sức khỏe thai kỳ khỏe mạnh thì có thể ăn được rau ngót nhé.

Đặc biệt với các bà bầu có tiền sử sinh non, sảy thai hoặc làm thụ tinh ống nghiệm; thì tốt nhất nên hạn chế ăn rau ngót. Vì rau ngót có chứa papaverine có thể khiến tử cung co bóp nhiều nên dẫn đến sảy thai.

2. Bà bầu kiêng ăn rau gì? Rau ngải cứu

những loại rau bà bầu không nên ăn
Những loại rau bà bầu không nên ăn?

Rau ngải cứu có mùi nồng, vị hơi đắng được là loại thuốc quý theo Đông Y. Dù vẫn chưa có nghiên cứu khoa học nào cho chứng minh ngải cứu sẽ gây sảy thai. Nhưng lý do gì bà bầu lại kiêng ăn rau ngải cứu?

Nếu bạn có cơ địa nhạy cảm hoặc máu nóng thì nên hạn chế ăn ngải cứu trong tam cá nguyệt đầu tiên. Vì có thể dễ gây ra các cơn co tử cung, ra máu dẫn đến sảy thai. Còn với nhóm bà bầu khỏe mạnh đã qua tam cá nguyệt đầu thì có thể tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu có được ăn rau bí không? 11 lợi ích làm bạn giật mình

3. Bà bầu cũng nên kiêng ăn măng

Ngoài hai loại rau trên, thì bà bầu nên kiêng ăn rau gì nữa? Trong 3 tháng đầu thai kỳ, bà bầu cần nên kiêng ăn măng. Mặc dù măng chứa nhiều chất xơ nhưng có thể gây đầy hơi.

Ngoài ra, măng cũng chứa một lượng lớn cyanide có thể gây ngộ độc. Các triệu chứng ngộ độc măng khi mang thai thường thấy như đau đầu, nôn ói, khó thở, tụt huyết áp…

4. Bà bầu nên kiêng ăn dứa khi mang thai

bà bầu nên ăn rau gì
Bà bầu không nên ăn rau quả gì? Đó là quả dứa

Bên cạnh những những loại rau, thì ăn dứa cũng là điều kiêng kỵ với bà bầu nếu ăn quá nhiều. Vì dứa có vị chua và nóng có thể gây sảy thai, co bóp tử cung và sinh non.

Ngoài ra, dứa còn chứa enzyme bromelain làm loãng máu, phá vỡ cục máu đông và giảm hình thành cục máu đông. Điều này có thể phá vỡ protein và gây chảy máu bất thường dẫn đến chuyển dạ sớm hoặc sảy thai.

>> Bạn có thể xem thêm: Có bầu ăn rau càng cua được không? Rau có tác dụng gì cho sức khỏe?

5. Đu đủ xanh cũng nên kiêng khi có bầu

Bà bầu nên kiêng ăn rau gì? Bên cạnh việc ăn dứa, rau ngải cứu, măng, rau ngót; thì bà bầu cũng nên tránh ăn đu đủ xanh. Vì đu đủ chưa chín chứa rất nhiều mủ (latex). Mà chất này có thể kích thích sinh sớm.

Bên cạnh đó, chất papain và chymopapain trong nhựa đu đủ có thể gây dị tật thai nhi. Với mẹ bầu, chất papain còn làm tăng nhiệt độ cơ thể gây xuất huyết, phù nề hoặc dị ứng trong thai kỳ.

6. Bà bầu kiêng ăn rau gì? Không ăn rau răm

các loại rau tốt cho bà bầu
Rau răm là một trong các loại rau không tốt cho bà bầu 

Bà bầu không nên ăn rau răm vì có thể làm tăng nguy cơ sảy thai và gây xuất huyết. Nhất là, với mẹ bầu nhẹ cân hay máu nóng thì tuyệt đối không nên ăn rau răm. Điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu vô cùng nguy hiểm.

Mặc dù, rau răm giúp trị đầy hơi, chướng bụng, trị cảm cúm, trị tiêu chảy do nhiễm lạnh, xử lý vết cắn của rắn, kháng khuẩn… Nhưng để an toàn cho thai nhi, mẹ bầu nên tránh ăn rau rau trong thai kỳ nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu ăn rau đay được không? 6 lợi ích cho mẹ bầu

7. Bà bầu cần nên tránh ăn giá sống

Bà bầu kiêng ăn rau gì? Bà bầu cần nên tránh ăn giá sống khi mang thai. Bởi vì, trong giá đỗ sống có chứa vi khuẩn như Listeria, Salmonella và E. coli.

Nếu phụ nữ có thai ăn phải các thực phẩm chứa các loại vi khuẩn trên có thể dẫn đến các tình trạng rất nguy hiểm như sinh non, thai chết lưu, sảy thai, nhiễm trùng…

8. Bà bầu không nên ăn các loại rau sống

Rau sống là tên gọi chung cho những loại rau và lá ở dạng tươi sống được dùng kèm trong các món ăn khác nhau. Chẳng hạn như, rau muống, tía tô, kinh giới,… Vậy lý do gì bà bầu kiêng ăn rau sống?

Vì một số loại rau mầm hoặc rau sống được trồng và bón phân hữu cơ. Nếu bà bầu không rửa sạch sẽ dễ nhiễm các loại vi sinh vật gây bệnh tiềm ẩn. Ngoài ra, lượng thuốc trừ sâu trên rau nếu hấp thụ nhiều sẽ khiến mẹ bầu bị ngộ độc.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu ăn rau lang được không? Không phải ai cũng biết!

Các loại rau tốt cho bà bầu là gì?

Bà bầu nên ăn rau gì để tốt cho hai mẹ con?

Sau khi đã tìm hiểu bà bầu nên kiêng ăn rau gì; bạn cũng cần nhớ các loại rau tốt cho bà bầu dưới đây nhé:

[inline_article id=313108]

Như vậy bạn đã biết bà bầu kiêng ăn rau gì rồi phải không? Bà bầu nên kiêng ăn các loại rau sống, rau ngót, rau mầm, giá đỗ, rau ngải cứu, măng tươi, đu đủ xanh,… Vì những loại rau củ này có chứa chất gây sảy thai hoặc sinh non.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Kem chống nắng vật lý có dùng được cho bà bầu, trẻ con không?

Kem chống nắng vật lý khác kem chống nắng hóa học ở điểm nào? Kem chống nắng vật lý có an toàn để dùng cho trẻ em và bà bầu không? Mời các mẹ cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Marry Baby nhé.

kem chống nắng vật lý

Thời tiết sang hè, kem chống nắng bắt đầu được tìm kiếm trở lại. Cuộc tranh luận về lợi ích của kem chống nắng vật lý và hóa học trở thành chủ đề sôi nổi trên các diễn đàn. Các bà mẹ trẻ, người thì cho rằng kem chống nắng vật lý tốt hơn, người lại không nghĩ như vậy, số khác thậm chí còn chưa biết kem chống nắng vật lý là gì nên chẳng biết bình luận ra sao. 

Thật ra, sự hoạt động trái chiều của hai loại kem chống nắng này khiến chị em vô cùng tò mò và không khỏi hồ nghi về tính hiệu quả. Tại sao kem chống nắng vật lý hoạt động bằng cách làm chệch hướng tia UV trong khi kem chống nắng hóa học lại hấp thụ tia này? Làm sao để phân biệt kem chống nắng vật lý và hóa học?

Để giúp chị em có thể nhìn tổng thể về bức tranh các loại kem chống nắng, Marry Baby sẽ phân tích kỹ hơn về những ưu và nhược điểm của cả hai loại kem chống nắng này. Từ đó, bạn có thể tìm được loại sản phẩm thật sự phù hợp với từng loại da trong mùa nắng nóng cao điểm. 

Kem chống nắng vật lý

1. Kem chống nắng vật lý là gì?

Kem chống nắng vật lý hoạt động trên bề mặt da để ngăn chặn và tán xạ tia UV. Sở dĩ, loại kem chống nắng này có thể làm được điều đó là nhờ vào các bộ lọc khoáng sản, trong số đó phổ biến nhất là titan dioxide và kẽm oxit.

Mặc dù các bộ lọc UV vật lý có thể được tìm thấy một mình trong kem chống nắng, nhưng chúng cũng có thể được sử dụng cùng với các bộ lọc hóa học theo cách hiệp đồng để tạo ra các loại kem chống nắng có độ SPF cao, không gây kích ứng trong các công thức nhẹ, thoáng khí.

kem chống nắng vật lý
Kem chống nắng vật lý sử dụng bộ lọc khoáng để đánh chệch hướng tia UV

2. Ưu điểm của kem chống nắng vật lý

  • Kem chống nắng vật lý thường được dùng kiêm lớp kem nền vì cho làn da trắng hơn so với kem chống nắng hóa học.
  • Loại kem này dễ dàng nhìn thấy khi bạn thoa lên da.  
  • Kem chống nắng vật lý có mức độ che phủ và bảo vệ duy trì khu vực da nhạy cảm tốt hơn.
  • Các bộ lọc UV vật lý ít gây kích ứng cho da nhạy cảm hơn các bộ lọc hóa học nhất định. 

3. Nhược điểm của kem chống nắng vật lý

  • Kem chống nắng vật lý thường nặng và dày hơn so với kem chống nắng hóa học có cùng SPF. Do đó, loại kem này có thể không phải là lựa chọn tốt nhất cho da nhờn hoặc da dễ bị mụn trứng cá.
  • Kem chống nắng vật lý hoạt động bằng bộ kích hoạt khoáng thường có hiệu quả bảo vệ da khỏi bức xạ UVA ít hơn so với các bộ lọc hóa học.

Kem chống nắng hóa học

1. Kem chống nắng hóa học là gì? 

Kem chống nắng hóa học phổ biến hơn kem chống nắng vật lý. Loại kem chống nắng này có chứa các bộ lọc ánh nắng mặt trời hoạt động xuyên qua da và hấp thụ tia UV để ngăn tia này gây ra thiệt hại.

kem chống nắng vật lý
Kem chống nắng hóa học sử dụng bộ lọc hóa học để hấp thụ tia UV

2. Ưu điểm 

  • Kem chống nắng hóa học có khả năng bảo vệ hiệu quả cao mà không nhất thiết phải ở nồng độ cao. Điều này có nghĩa là loại kem này cho cảm giác nhẹ, không dính, không gây hiệu ứng độ bóng mờ khi bạn thoa lên da.
  • Hiệu quả chống nắng của loại kem này cao hơn kem chống nắng vật lý nhờ sử dụng các công thức hợp chất với nhiều bộ lọc để bảo vệ phổ rộng khỏi cả tia UVA và UVB. Hai tia này là yếu tố gây suy giảm tế bào da, làm DNA bị hỏng, không thể phục hồi, từ đó thúc đẩy nhanh quá trình lão hóa da cũng như làm tăng nguy cơ ung thư da.

3. Nhược điểm

  • Một số bộ lọc UV hóa học có thể gây ra phản ứng dị ứng và kích ứng ở da nhạy cảm.
  • Có thể gây thiệt hại gốc tự do khi sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, hầu hết các công thức hiện đại đều chứa chất chống oxy hóa để bảo vệ an toàn cho làn da.

Nên dùng kem chống nắng vật lý hay hóa học cho bà bầu và trẻ em? 

Theo các phân tích ở mục I và II, làn da nhạy cảm như da trẻ em, da bà bầu nên được sử dụng kem chống nắng vật lý để tránh khả năng bị dị ứng hóa học. 

Ngoài ra, mặc dù độ dày của loại kem này có thể mang đến cảm giác bít da hơn so với kem chống nắng hóa học, song so về độ an toàn cho da dạy cảm thì kem chống nắng vật lý vẫn tốt hơn. 

Các loại kem chống nắng vật lý trên thị trường hiện nay rất đa dạng: 

  • Kem chống nắng vật lý cho da mụn
  • Kem chống nắng vật lý cho da dầu
  • Kem chống nắng vật lý cho da nhạy cảm
  • Kem chống nắng vật lý cho trẻ em

Đối với làn da bình thường, khỏe mạnh thì bạn nên dùng kem chống nắng hóa học để được bảo vệ tốt hơn.

Kem chống nắng hóa học trên thị trường hiện nay cũng rất đa dạng các dòng sản phẩm như: 

  • Kem chống nắng hóa học đi biển
  • Kem chống nắng hóa học cho da dầu
  • Các loại kem chống nắng vật lý lai hóa học

    kem chống nắng vật lý dùng cho trẻ em
    Kem chống nắng vật lý dùng cho trẻ em

Lưu ý khi dùng kem chống nắng hóa học và kem chống nắng vật lý

  • Đối với kem chống nắng vật lý, bạn có thể ra ngoài nắng ngay sau khi thoa kem lên da.
  • Đối với kem chống nắng hóa học, bạn cần thoa kem lên da rồi chờ thêm 10-15 phút, sau đó mới đi ra ngoài trời.
  • Hiệu quả bảo vệ da tốt nhất khi bạn kết hợp kem chống nắng với các phụ kiện che chắn, chống nắng như kính, mũ nón, áo chống nắng.
  • Luôn tẩy trang cuối ngày khi đã thoa kem chống nắng.
  • Luôn thoa kem chống nắng ngay cả khi chỉ làm việc trong văn phòng.
  • Nên thoa kem chống nắng ít nhất vài giờ một lần.
  • Không nên sử dụng kem chống nắng cho trẻ sơ sinh. Nếu muốn dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ.
  • Nếu trang điểm, bạn nên thoa kem dưỡng ẩm trước, sau đó đến kem chống nắng rồi mới đến kem nền và phấn phủ.

5 lỗi thường gặp khi bà bầu dùng kem chống nắng

Làn da khi mang thai sẽ trở nên nhạy cảm và rất dễ bị tác động bởi ánh nắng mặt trời. Đó là lý do vì sao mẹ bầu cần phải tuyển “vệ sĩ” chống nắng bảo vệ da. Tuy nhiên, do chủ quan, rất nhiều mẹ bầu mắc phải sai lầm trong cách dùng kem chống nắng, khiến lớp màn bảo vệ mất đi tác dụng. Điển hình nhất là 5 sai lầm dưới đây:

1. Không quan tâm đến chỉ số SPF

Càng có chỉ số SPF cao, thời gian bảo vệ của kem chống nắng càng dài. Vì biết điều này nên khi chọn mua kem chống nắng, mẹ bầu nào cũng ưu tiên chọn loại kem có chỉ số SPF cao. Tuy nhiên, chỉ số SPF càng lớn, thời gian lưu trên da càng lâu thì lỗ chân lông càng bị “bí bách”, khiến da càng nhanh bị lão hóa.

Tùy thuộc vào độ nhạy cảm và thời gian tiếp xúc với ánh nắng, bầu nên chọn loại kem có chỉ số SPF phù hợp. Nếu không phải ra ngoài nắng nhiều, bầu chỉ nên chọn kem có chỉ số SPF từ 30 – 60. Đây là mức an toàn, vừa giúp da chống nắng, vừa không làm bí lỗ chân lông.

2. Không dùng đủ lượng cần thiết

Dù sử dụng kem chống nắng thường xuyên, nhưng nếu dùng không đủ liều lượng, làn da của mẹ vẫn bị ánh nắng mặt trời ảnh hưởng. Lượng kem chống nắng cần thiết để sử dụng cho toàn thân, bao gồm mặt và cơ thể trong 1 lần khoảng 14ml. Tuy nhiên, phần lớn mẹ bầu đều không dùng đủ lượng cần thiết này. Ngoài ra, sau từ 2-3 tiếng, mẹ bầu nên bôi lại kem chống nắng một lần nữa để bảo vệ da tốt hơn.kem chống nắng vật lý

3. Bỏ quên những vùng da nhạy cảm

Nhiều mẹ bầu khi sử dụng kem chống nắng thường quên mất vùng da có nếp gấp như tai, mí mắt, mu bàn tay, chân… Tuy nhiên, đây lại là những vùng da nhạy cảm và dễ bị tác động hơn hẳn.

4. “Thiên vị” sản phẩm dưỡng da có thành phần chống nắng

Thay vì sử dụng kem chống nắng, nhiều mẹ bầu thích sử dụng các loại kem nền, kem dưỡng da đã bao gồm thành phần chống nắng. Khá tiện lợi, vì chỉ dùng 1 lần nhưng được 2 lợi ích. Tuy nhiên, trong thực tế, các loại kem trang điểm, dưỡng da này lại không có nhiều “sức mạnh” như vậy. Tốt nhất, mẹ bầu vẫn nên sử dụng kết hợp với kem chống nắng để đạt được hiệu quả tối ưu.

5. Chọn sai kem chống nắng

Sự thay đổi hoóc-môn trong cơ thể khiến mẹ bầu dễ bị nổi mụn hơn. Tình trạng này sẽ càng nghiêm trọng hơn nếu mẹ bầu dùng kem chống nắng có chất dầu thoa lên da, nhất là da mặt. Những loại kem chống nắng không chứa dầu và chất làm to lỗ chân lông (comedogenic) sẽ là lựa chọn thích hợp hơn cho các mẹ bầu.

[inline_article id=38591]

Kem chống nắng vật lý sử dụng bộ lọc khoáng sản để đánh chệch hướng tia UV. Loại kem này tuy có độ dày cao nên dễ gây cảm giác bóng nhờn trên da nhưng thực chất lại an toàn cho da nhạy cảm hơn là kem chống nắng hóa học. Vì thế bà bầu, trẻ con hoặc những người có làn da nhạy cảm nên dùng kém chống nắng vật lý, còn những người bình thường thì nên sử dụng kem chống nắng hóa học vì hiệu quả chống nắng tốt hơn.

Hanako

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bị sùi mào gà khi mang thai: Mách mẹ bầu cách chữa an toàn

Bị sùi mào gà khi mang thai khiến các bà mẹ lo lắng. Tuy nhiên, căn bệnh này hiếm khi lây truyền cho thai nhi và điều đăc biệt là nó hoàn toàn không ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của em bé trong bụng.

Bị sùi mào gà khi mang thai

Tuy nhiên, căn bệnh thầm kín này lại ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc sinh hoạt vợ chồng và tâm lý của phụ nữ. Vì vậy, các bà bầu không nên chủ quan mà cần chữa trị để bệnh khỏi dứt điểm nhé.

Bệnh sùi mào gà là gì?

Đây là căn bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI). Một số chủng papillomavirus ở người (HPV) gây ra căn bệnh này, triệu chứng là các mụn cóc mọc trên bộ phận sinh dục khiến người bệnh ngứa ngáy, đau rát, khó chịu. Bệnh còn có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như loạn sản cổ tử cung, ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ.

Tất cả mọi người đều có thể mắc phải bệnh sùi mào gà, nhưng đối tượng dễ gặp nguy hiểm nhất là phụ nữ. Trong số đó, phụ nữ mang thai cũng không nằm ngoài nguy cơ mắc căn bệnh khó nói này.

Các triệu chứng lúc bị bệnh sùi mào gà khi mang thai 

Bệnh sùi mào gà ở bà bầu giai đoạn đầu thường khó nhận biết vì mụn cóc có thể chưa xuất hiện trong vài tuần hoặc vài tháng sau khi bị nhiễm trùng. 

Song theo thời gian bạn có thể nhìn thấy rõ các mụn cóc sinh dục bằng mắt. Mụn có thể phát triển rất nhỏ với màu sắc giống hoặc đậm hơn màu da. Ở giai đoạn nặng, mụn cóc có thể phát triển lớn như súp lơ với những mô sần sùi.

Bệnh sùi mào gà ở bà bầu có thể xuất hiện tại những vùng:

  • Bên trong âm đạo hoặc hậu môn
  • Bên ngoài âm đạo hoặc hậu môn
  • Trên cổ tử cung
  • Trên môi, miệng, lưỡi hoặc cổ họng (nếu bạn quan hệ tình dục bằng miệng với người bị nhiễm vi-rút)

Ngay cả khi không nhìn thấy các mụn cóc sinh dục, thì bệnh vẫn có thể gây ra các triệu chứng như:

  • Dịch âm đạo
  • Ngứa
  • Chảy máu
  • Châm chích
  • Nếu mụn cóc sinh dục lan rộng và phát triển lớn sẽ gây đau đớn

Bị sùi mào gà khi mang thaiNguyên nhân gây bệnh sùi mào gà khi mang thai

Bệnh sùi mào gà khi mang thai có thể lây truyền qua các hoạt động tình dục bằng miệng, âm đạo và hậu môn. Hầu hết các trường hợp mắc bệnh là do virus HPV gây ra. Có 30-40 chủng HPV đặc biệt ảnh hưởng đến bộ phận sinh dục nhưng chỉ một vài trong số các chủng này gây ra mụn cóc ở bộ phận sinh dục. 

Trên thực tế, HPV rất phổ biến. Hầu hết những người có sinh hoạt tình dục đều có thể mắc bệnh này vào một lúc nào đó. Tuy nhiên, không phải lúc nào virus HPV cũng dẫn đến các biến chứng như mụn cóc ở bộ phận sinh dục. Trên thực tế, trong hầu hết các trường hợp, virus này sẽ tự biến mất mà không gây ra bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe.

Chủng HPV gây ra các mụn ở bộ phận sinh dục khác với chủng HPV gây ra mụn cóc ở tay, chân và các bộ phận khác. Tuy nhiên, mụn cóc có thể lây lan từ bàn tay của người này sang bộ phận sinh dục của người kia và ngược lại.

Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh sùi mào gà khi mang thai 

Bà bầu nào cũng có thể bị nhiễm bệnh sùi mào gà khi mang thai, song bệnh này phổ biến hơn ở những bà bầu sau:

  • Người dưới 30 tuổi
  • Người có hệ thống miễn dịch suy yếu

Các biến chứng khi bị sùi mào gà khi mang thai

  • Nhiễm trùng HPV là nguyên nhân chính gây ung thư ở cổ tử cung.
  • Bệnh cũng có thể dẫn đến những thay đổi tiền ung thư đối với các tế bào của cổ tử cung, được gọi là loạn sản.
  • Các loại HPV khác còn có thể gây ung thư âm hộ, đó là cơ quan sinh dục ngoài của phụ nữ.
  • HPV cũng có thể gây ung thư hậu môn. 
  • Khi bệnh nặng, mụn cóc phát triển to có thể gây tắc nghẽn âm đạo, ảnh hưởng đến sự chào đời của thai nhi.

Cách chuẩn đoán bệnh sùi mào gà cho bà bầu

Để chẩn đoán tình bệnh sùi mào khi mang thai, bác sĩ thường tiến hành các việc sau: 

1. Bác sĩ sẽ đặt câu hỏi về sức khỏe và lịch sử tình dục của bà bầu

  • Các triệu chứng mà bạn đã trải qua
  • Bạn có quan hệ tình dục hoặc quan hệ tình dục bằng miệng không
  • Bạn có dùng bao cao su khi quan hệ tình dục không.

2. Bác sĩ cũng sẽ thực hiện kiểm tra thể chất

Việc kiểm tra này sẽ tiến hành ở bất kỳ khu vực nào mà bạn nghi ngờ mụn cóc có thể xảy ra. 

  • Trường hợp mụn cóc xuất hiện sâu bên trong cơ thể, bác sĩ có thể sẽ phải kiểm tra vùng chậu của bạn. Bác sĩ sẽ áp dụng một giải pháp axit nhẹ để giúp mụn cóc xuất hiện rõ hơn.
  • Bác sĩ có thể làm xét nghiệm Pap (còn được gọi là phết tế bào Pap) để phát hiện virus HPV.
  • Nếu xét nghiệm Pap có kết quả bất thường có thể là dấu hiệu của tiền ung thư. Lúc này, bác sĩ có thể sẽ tiến hành soi cổ tử cung định kỳ cho bạn.
  • Nếu bạn đã nhiễm một dạng HPV gây ung thư cổ tử cung, bác sĩ có thể thực hiện xét nghiệm ADN. Việc này là để xác định chủng virus trong cơ thể của bạn.bị sùi mào gà khi mang thai

Cách chữa bệnh sùi mào gà khi mang thai 

Mặc dù mụn cóc sinh dục thường biến mất theo thời gian nhưng HPV vẫn có thể tồn tại trong các tế bào da sau khi bạn đã khỏi bệnh. Điều này có nghĩa, virus này có thể bùng phát vào bất cứ thời điểm nào trong cuộc đời của bạn. Vì vậy, việc quản lý các triệu chứng của bệnh sùi mào gà rất quan trọng để ngăn ngừa việc lây truyền bệnh cho em bé sau khi con chào đời.

1. Điều trị mụn cóc sinh dục trong khi mang thai bằng thuốc có nên không?

Bác sĩ thường kê toa các loại thuốc điều trị mụn cóc cho phụ nữ như:

  • Imiquimod (Aldara): Thuốc dùng điều trị một số dạng tăng trưởng trên da.
  • Podophyllin và podofilox (Condylox): Thuốc đặc trị bệnh sùi mào gà.
  • Axit trichloroacetic, hoặc TCA: Thuốc đặc trị mụn cóc, sùi mào gà, da sần sùi. 

Tuy nhiên, đối với phụ nữ mang thai, những loại thuốc này có thể không được chỉ định dùng. Vì thế, bà bầu không bao giờ được tự dùng thuốc không được kê đơn từ bác sĩ chuyên khoa nhé.

2. Các phương pháp tiểu phẫu để điều trị bệnh sùi mào gà nặng khi mang thai

Nếu mụn cóc ở vùng kín quá lớn, bác sĩ tiên lượng có thể gây cản trở cho quá trình sinh đẻ thì bác sĩ có thể chỉ định một trong các phương pháp tiểu phẫu sau cho bà bầu:

  • Phẫu thuật lạnh (đóng băng mụn cóc bằng nitơ lỏng)
  • Điều trị bằng laser để đốt mụn cóc
  • Phẫu thuật cắt bỏ mụn cóc

[inline_article id=253622]

3. Cách chữa trị cho bà bầu bị sùi mào gà khi mang thai bằng các phương pháp tự nhiên

a. Dầu cây trà 

Cùng với các lợi ích sức khỏe khác, tinh dầu cây trà đã được nghiên cứu để sử dụng làm chất chống nấm, vi khuẩn. Tinh dầu này cũng hữu ích trong việc phòng chống bệnh sùi mào gà cho các bà bầu.

Cách dùng 

  • Bạn pha loãng một giọt tinh dầu cây trà với vài giọt dầu vận chuyển (như dầu dừa).
  • Thoa hỗn hợp lên vùng mụn cóc.

*Lưu ý:

  • Một số người có thể bị dị ứng với dầu cây trà, vì vậy bạn nên dùng thử một lượng nhỏ lên cánh tay. Nếu sau 24 giờ không thấy phản ứng nào bất thường thì bạn có thể yên tâm sử dụng tiếp.
  • Không dùng dầu cây trà trong miệng hoặc âm đạo.
  • Nên dùng liên tục trong vài tuần.
  • Ngừng sử dụng nếu quá khó chịu.bị sùi mào gà khi mang thai

b. Trà xanh

Trà xanh có hiệu quả tốt trong việc chữa bệnh sùi mào gà khi mang thai nhờ hợp chất sinecatechin. Ngoài ra, hợp chất này cũng giúp bà bầu ngăn ngừa các loại vi khuẩn gây bệnh sinh dục khác để không bị viêm, nhiễm vùng kín.

Cách dùng 

  • Lấy một ít chiết xuất trà xanh trộn với vài giọt dầu dừa.
  • Thoa hỗn hợp lên vùng mụn cóc. 

C. Tỏi

Chiết xuất từ tỏi có thể ngăn chặn sự phát triển của mụn cóc cũng như các bệnh viêm nhễm vùng kín khác. Vì thế, bị sùi mào gà khi mang thai bà bầu nên dùng tỏi để điều trị nhé.

Cách dùng 

  • Dùng các chiết xuất từ tỏi và bôi trực tiếp lên mụn cóc.
  • Hoặc ngâm một vài miếng gạc trong hỗn hợp tỏi và dầu rồi đặt lên vùng mụn cóc. 

d. Giấm táo

Giấm táo có các thành phần axit có thể tiêu diệt virus gây bệnh sùi mào gà ở bà bầu.

Cách dùng 

Ngâm một miếng bông hoặc gạc trong giấm táo rồi thoa trực tiếp lên vùng mụn cóc.bệnh sùi mào gà ở nữ

Bị sùi mào gà khi mang thai

Cách phòng ngừa bệnh sùi mào gà khi mang thai 

1. Tiêm vắc-xin HPV

  • Bà Bầu có thể tiêm vắc-xin HPV có tên là gardasil và gardasil 9 để ngừa các chủng virus phổ biến nhất gây ra mụn cóc ở bộ phận sinh dục. Ngoài ra, thuốc này cũng có thể chống lại các chủng virus có liên quan đến ung thư cổ tử cung.
  • Vắc-xin có thể tiêm cho bà bầu và phụ nữ 9-45 tuổi.   

2. Dùng bao cao su khi quan hệ tình dục

  • Luôn dùng bao cao su khi quan hệ tình dục để ngăn ngừa nhiễm HPV.
  • Ngoài ra, nếu quan hệ bằng miệng thì bạn nên vệ sinh răng miệng ngay sau khi quan hệ xong.

3. Ăn nhiều rau

Những loại rau có chứa indole-3-carbinol (I3C) có thể giúp làm sạch mụn cóc sinh dục nếu bạn ăn 4-5 phần mỗi ngày. 

Các loại rau giàu indole-3-carbinol, tốt cho việc phòng chống bệnh sùi mào gà và tốt cho cả thai kỳ mà bạn có thể ăn bao gồm:

  • Cải bắp
  • Bông cải xanh
  • Bắp cải brucxen
  • Súp lơ
  • Cải xoănbị sùi mào gà khi mang thai 

4. Folate và B12

Nghiên cứu đã chỉ ra mối liên quan giữa việc thiếu hụt folate và B12 với việc tăng nguy cơ nhiễm HPV. Do đó, việc sử dụng vitamin tổng hợp hoặc bổ sung folate và B12 có thể giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng HPV và loại bỏ mụn cóc. Tuy nhiên, bà bầu cần hỏi ý kiến của bác sĩ nếu muốn bổ sung hai loại chất này nhé.

5. Chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh 

Bạn nên cắt bỏ mọi tác nhân làm suy yếu miễn dịch để phòng ngừa bệnh sùi mào gà và các bệnh khác cũng như giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh:

a. Ăn nhiều loại thực phẩm giàu chất chống oxy hóa

  • Việt quất, anh đào, cà chua, ớt chuông, bí đao
  • Rau lá xanh đậm như cải bó xôi, cải xoăn
  • Các loại ngũ cốc
  • Các loại quả hạch (các loại hạt vỏ cứng)
  • Đậu
  • Thịt nạc

b. Tránh ăn các thực phẩm có thể làm tăng nguy cơ bùng phát bệnh sùi mào khi mang thai

  • Sữa, đậu nành, ngô, phụ gia thực phẩm
  • Thực phẩm tinh chế như bánh mì trắng và mì ống
  • Thịt đỏ
  • Thực phẩm chế biến với chất béo chuyển hóa
  • Cafein và các chất kích thích khác

bị sùi mào gà khi mang thaiBị bệnh sùi mào gà khi mang thai tuy không gây nguy hiểm cho thai kỳ nhưng lại khiến bà bầu ngứa, ngáy khó chịu, ảnh hưởng đến tâm trạng vốn đang không ổn định của bà bầu. Ngoài ra, khi bệnh phát triển nặng, các mụn cóc quá lớn còn có thể gây tắc âm đạo, cản trở quá trình em bé chào đời và cũng có thể lây nhiễm sang em bé. Mặc dù tỷ lệ lây nhiễm từ mẹ sang con là rất thấp song bà bầu nên chữa trị sớm để không làm ảnh hưởng đến đời sống tình dục, tâm trạng cũng như sức khỏe nhé.

 

Hanako

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tác dụng của rong biển với bà bầu, bà đẻ không phải ai cũng biết

Rong biển là loại rau kỳ diệu mà đại dương ban tặng cho con người. Chúng ta đã ăn loại rau này từ hàng nghìn năm trước nhưng không có nhiều người biết hết tác dụng của rong biển. 

tác dụng của rong biển

Marry Baby mời các mẹ tìm hiểu thêm về rong biển vì những giá trị dinh dưỡng tuyệt vời mà loại rau này có thể cung cấp cho gia đình bạn. 

Rong biển sống ở đại dương, có nhiều màu sắc từ đỏ, xanh lá cây cho đến nâu và đen. Loại thực vật biển này phổ biến ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc song cũng được yêu thích ở nhiều nơi trên thế giới. 

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp rong biển ở món món hầm, cơm cuộn, súp, salad, sinh tố và thực phẩm bổ sung. Sở dĩ loại rau này ngày càng được ưa chuộng hơn là bởi độ sạch và nhiều tác dụng tuyệt vời của chúng mà trước kia con người chưa từng biết đến.

I. Tác dụng của rong biển

1. Với chức năng tuyến giáp

Tuyến giáp giải phóng hormone để giúp kiểm soát sự tăng trưởng, sản xuất năng lượng, sinh sản và sửa chữa các tế bào bị hư hại trong cơ thể. Trong hoạt động của tuyến giáp thì iốt đóng vai trò quan trọng khi giúp cơ quan này tạo ra hormone. 

Vì thế, nếu cơ thể bị thiếu iốt, bạn sẽ gặp phải tình trạng tăng cân, mệt mỏi hoặc bị bướu cổ. Khẩu phần iốt được khuyến nghị (RDI, thuộc Bộ Y tế Canada) cho một người là 150mcg mỗi ngày.

Thật tuyệt vời khi rong biển lại có khả năng hấp thụ lượng iốt lớn từ đại dương. Hàm lượng iốt nhiều hay ít tùy thuộc vào mỗi loài rong biển và vùng nước mà loại rau này sinh sống.

Dưới đây là hàm lượng iốt trung bình của ba loại rong biển khô khác nhau: 

  • 1g rong biển nori có 37 mcg (25% RDI)
  • 1g rong biển wakame có 139 mcg (93% RDI)
  • 1g rong biển kombu có 2523 mcg (1.682% RDI)

Ngoài ra, rong biển còn chứa một loại axit amin gọi là tyrosine. Axit này kết hợp với iốt để tạo ra hai loại hormone chính giúp tuyến giáp hoạt động đúng cách. 

[inline_article id=248109]

2. Tác dụng của rong biển trong việc cung cấp chất dinh dưỡng

Mỗi loại rong biển có một bộ chất dinh dưỡng độc đáo để mang đến bữa ăn đầy hương vị cho bạn. 

Cứ 7g tảo xoắn khô có thể cung cấp hàm lượng dinh dưỡng như sau: 

  • 20 calo
  • 1,7g carbs
  • 4g protein
  • 0,5g chất béo
  • 0,3g chất xơ
  • 15% RDI riboflavin
  • 11% RDI thiamin
  • 11% RDI sắt
  • 7% RDI mangan
  • 21% đồng

Bên cạnh đó, rong biển cũng chứa một lượng nhỏ vitamin A, C, E, K, cùng với folate, kẽm, natri, canxi và magiê. 

Một số loại rong biển còn rất giàu protein như tảo xoắn và chlorella. Hai loại rong này chứa tất cả các axit amin thiết yếu để cung cấp cho cơ thể bạn. 

Ngoài ra, rong biển như rong biển xanh và tím cũng chứa nguồn chất béo omega-3 và vitamin B12.

tác dụng của rong biển
Rong biển rất giàu dinh dưỡng

3. Chống oxy hóa 

Chất chống oxy hóa có thể kìm hãm hoạt động của gốc tự do để bảo vệ tế bào trong cơ thể. Điều này giúp ngăn ngừa một số bệnh nan y nguy hiểm như tim và tiểu đường. 

Rong biển rất giàu chất chống oxy hóa và nhiều loại hợp chất thực vật có lợi, bao gồm flavonoids và carotenoids. Các hợp chất này đã được chứng minh có khả năng bảo vệ tế bào trong cơ thể tránh được các tổn thương do gốc tự do gây ra. 

Ngoài ra, vì rong biển chứa nhiều loại hợp chất thực vật nên khi được phối hợp với nhau càng có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ. 

4. Tác dụng của rong biển với sức khỏe đường ruột 

Vi khuẩn đường ruột đóng vai trò quan trọng với hệ tiêu hóa. Trong ruột của bạn có 2 loại vi khuẩn, một loại có lợi và một loại không có lợi. Nếu bị mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột sẽ dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau.

Rong biển chứa nguồn chất xơ dồi dào hàng đầu trong các loại rau, trái. Đây là nguồn thức ăn tuyệt vời cho vi khuẩn trong ruột già của bạn. 

Ngoài ra, rong biển còn chứa loại đường đặc biệt polysacarit sunfat. Loại đường này đã được chứng minh có thể làm tăng sự phát triển của vi khuẩn đường ruột tốt và axit béo chuỗi ngắn (SCFA). Axit béo chuỗi ngắn giúp nuôi dưỡng các tế bào lót trong ruột. 

5. Giảm cân 

Rong biển chứa rất nhiều chất xơ, không chứa bất kỳ calo nào. Chất xơ trong rong biển có thể làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn, từ đó ít có nhu cầu ăn. 

Nhiều người còn cho rằng rong biển có tác dụng chống béo phì. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, fucoxanthin trong loại rau này có thể giúp giảm lượng mỡ của cơ thể. 

tác dụng của rong biển trong việc giảm cân
Rong biển giúp giảm cân

6. Tác dụng của rong biển trong việc phòng ngừa bệnh tim mạch 

Bệnh tim là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới. Các yếu tố làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch bao gồm cholesterol cao, huyết áp cao, hút thuốc, không hoạt động thể chất hoặc thừa cân.

Thật thú vị là rong biển làm giảm mức cholesterol trong máu, từ đó có thể ngăn ngừa bệnh tim mạch. 

Ngoài ra, bệnh tim cũng có thể bắt nguồn từ quá trình đông máu. Trong khi đó, rong biển chứa carbohydrate được gọi là fucans, có thể giúp ngăn ngừa máu vón cục.

7. Phòng ngừa bệnh tiểu đường 

Bệnh tiểu đường rất phổ biến và là mối đe dọa lớn tới sức khỏe. Khi không thể cân bằng lượng đường trong máu lâu ngày, cơ thể sẽ gây ra loại bệnh này. 

Do vậy, việc kiểm soát lượng đường trong máu có thể giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Rong biển đã được nghiên cứu ở Nhật Bản để hỗ trợ những người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Các nhà khoa học Nhật Bản tiết lộ rằng fucoxanthin trong rong biển nâu có thể giúp cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu. Ngoài ra, một chất khác trong rong biển có tên là alginate cũng có khả năng tương tự. 

8. Tác dụng của rong biển với bà bầu

Khi mang thai, chế độ ăn của bà bầu có nhiều sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho thai kỳ. Rong biển là một nguồn thực phẩm tốt mà bà bầu có thể tìm kiếm. Chỉ cần ăn một lượng nhỏ rong biển cũng đủ cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. 

  • Axit béo omega-3 giúp thai nhi phát triển não bộ
  • Chất xơ giúp ngăn ngừa các vấn đề về tiêu hóa và táo bón khi mang thai
  • Chất chống oxy hóa có thể giúp bà bầu đối phó với các loại bệnh khác nhau như lo lắng, trầm cảm, hen suyễn, bệnh celiac, viêm khớp
  • Vitamin C giúp hỗ trợ cơ thể bà bầu hấp thụ chất sắt, từ đó làm tăng hồng cầu trong máu để nuôi dưỡng thai nhi
  • Ngoài ra, các hợp chất khác trong rong biển còn giúp giảm nguy cơ ung thư vú và kích thích sự phát triển của các bộ phận sinh dục (tử cung, vú) để đáp ứng tốt hơn cho việc sinh nở
  • Nhiều người cho rằng rong biển còn có khả năng làm tăng nguồn sữa mẹ

Mặc dù rong biển rất giàu dinh dưỡng nhưng lại chứa nhiều kim loại độc hại. Vì thế, bà bầu chỉ nên ăn mỗi tuần một lần với liều lượng không quá nhiều để tránh nguy cơ ngộ độc và dị tật thai nhi. 

Liều lượng rong biển được khuyến nghị cho bà bầu dùng trong tuần là 220 microgam. 

tác dụng của rong biển với bà bầu
Rong biển cung cấp nhiều khoáng chất cho bà bầu

9. Tác dụng của tảo biển với da 

Rong biển giàu axit amin, vitamin và khoáng chất tự nhiên với đặc tính chống lão hóa cao. Các chất này còn có khả năng chống viêm và giúp tế bào da phục hồi nhanh hơn. Do đó, công dụng của rong biển đối với da là rất tuyệt vời mà không phải ai cũng biết. 

  • Bổ sung nước cho da: Rong biển giàu vitamin E và nước. Hai thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì làn da tươi trẻ và mềm mịn.
  • Cung cấp các axit amin: Các axit amin có đặc tính chống lão hóa, vì vậy có thể ngăn ngừa nếp nhăn trên da.
  • Chữa lành mụn trứng cá, bệnh hồng ban: Nhờ có các khoáng chất tự nhiên như omega-3, kẽm và magiê mà rong biển có thể tạo ra hàng rào bảo vệ da khỏi thời tiết khắc nghiệt. Các chất này còn giúp chữa lành tổn thương và nuôi dưỡng tế bào da.
  • Cải thiện sắc tố da: Các chất chống oxy hóa trong rong biển bao gồm vitamin B và C giúp ngăn ngừa sắc tố da phát triển.
  • Cân bằng độ pH: Nhờ có hàm lượng nước lớn mà rong biển cũng có thể giúp cân bằng độ pH cho da, từ đó làm giảm bài tiết dầu (nguyên nhân gây ra tình trạng lỗ chân lông to).
  • Loại bỏ tế bào da chết: Khi chà rong biển lên mặt có thể giúp làm sạch tế bào chết, bã nhờn và bụi bẩn. 

10. Tác dụng của rong biển với phụ nữ sau sinh

Rong biển rất giàu canxi, sắt, chất xơ và iốt. Tất cả các chất này đều cần thiết để giúp cơ thể phụ nữ phục hồi sau sinh đẻ. 

a. Bổ sung canxi

Trong quá trình mang thai, cơ thể người mẹ bị hụt rất nhiều canxi do phải cung cấp chất này cho thai nhi. Vì thế, sau khi sinh, chị em thường gặp phải tình trạng mất xương, tiêu xương hoặc loãng xương khiến bộ khung cơ thể bị suy yếu. 

Để ngăn ngừa tình trạng này thì việc bổ sung canxi là rất cần thiết và rong biển có thể đáp ứng tốt nhu cầu canxi của người mẹ. 

b. Bổ sung sắt

Thiếu máu cũng là tình trạng phổ biến ở phụ nữ sau sinh nở. Do quá trình mang thai, cơ thể người mẹ phải dồn chất sắt để nuôi dưỡng thai nhi. Thêm nữa, lúc sinh đẻ sản phụ còn bị mất rất nhiều máu. 

Vì thế, sau khi sinh, chị em cần bổ sung chất sắt để cải thiện tình trạng thiếu máu. Rong biển có thể cung cấp một nguồn chất sắt tuyệt vời cho các bà mẹ. 

c. Chống táo bón

Do phong tục, tập quán, các bà đẻ ở châu Á thường có một chế độ ăn uống kiêng khem nghiêm ngặt. Điều này dẫn đến sự thiếu hụt một số chất dinh dưỡng như chất xơ, từ đó khiến sản phụ dễ bị táo bón.

Rong biển có hàm lượng chất xơ cao có thể giúp chị em tránh được chứng bệnh này sau sinh nở.

d. Giảm cân

Cơ thể phụ nữ sẽ tăng cân nhanh chóng khi mang thai. Sau khi sinh phải mất một thời gian khoảng 1-2 năm, chị em mới lấy lại được vóc dáng. Tuy nhiên, cũng có người không thể giảm cân mặc dù con đã qua tuổi nhũ nhi. 

Như phân tích ở mục 5, rong biển có thể giúp bạn giảm cân lành mạnh.

e. Bù nước cho cơ thể

Sau sinh đẻ, cơ thể người mẹ giống như một cái ao bị hút cạn nước. Trong khi nước rất cần thiết để duy trì hoạt động của các cơ quan trong cơ thể và đảm bảo sự tiết sữa.

Rong biển giàu nước có thể giúp cơ thể bà đẻ phục hồi nhanh chóng. Phụ nữ Hàn Quốc thường ăn súp rong biển để tăng tiết sữa và phục hồi sau sinh nở. 

Tuy nhiên, do chứa nhiều kim loại nặng độc hại, vì thế bạn cần ăn rong biển với liều lượng vừa phải để tránh gây ngộ độc cho bé sơ sinh nhé. 

Rong biển cung cấp khoáng chất
Rong biển rất giàu khoáng chất

II. Tác dụng phụ của rong biển

Mặc dù được coi là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe nhưng rong biển có thể chứa một số nguy cơ tiềm ẩn khi bạn ăn quá nhiều.

Một trong số các nguy cơ thường thấy bao gồm: 

1. Dư thừa iốt 

Rong biển chứa một lượng iốt lớn và có thể gây nguy hiểm nếu bạn không biết ăn đúng cách.

2. Nguy cơ nhiễm kim loại nặng 

Rong biển có thể hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn khoáng chất, trong số đó có cả các kim loại nặng độc hại như cadmium, thủy ngân và chì. 

Nghiên cứu chỉ ra rằng hàm lượng cadmium, nhôm và chì trong 4g rong biển các loại không gây ra bất kỳ rủi ro nghiêm trọng nào cho sức khỏe. Song nếu bạn ăn loại rau này thường xuyên cũng có thể gây ra sự tích tụ nhiều chất này trong cơ thể. 

III. Cách ăn rong biển an toàn

1. Ăn rong biển hữu cơ 

Các nhà nghiên cứu cho rằng rong biển hữu cơ chứa ít kim loại nặng, vì thế rất an toàn để bổ sung thường xuyên. 

2. Học cách ăn rong biển của người Nhật

Nhiều nguồn nghiên cứu cho rằng nhờ có hàm lượng iốt cao trong cơ thể mà người Nhật Bản có sức khỏe tốt nhất thế giới. Song hàm lượng iốt này lại vượt quá mức khuyến nghị của RDI và có thể gây hại cho cơ thể. Vậy vì lý do gì mà người Nhật vẫn có được một sức khỏe tốt với hàm lượng iốt trong cơ thể cao như thế? 

Bí quyết là người dân ở đất nước này thường ăn rong biển cùng với các loại thực phẩm có thể ức chế sự hấp thu iốt của tuyến giáp như bông cải xanh, bắp cải và bok choy. 

Ngoài ra, người Nhật còn ăn rong biển ở dạng canh để giảm bớt lượng iốt nạp vào cơ thể. Việc nấu sôi 15 phút trong nước sẽ làm mất đi 90% hàm lượng iốt của loại rau này. 

tác dụng của rong biển
Người Nhật nấu rong biển thành canh để giảm hàm lượng iốt trong loại rau này.

Việc ăn rong biển ngày càng được chị em ưa chuộng hóa ra là đều có lý do liên quan đến việc sinh đẻ, sắc đẹp và sức khỏe. Với 10 tác dụng của rong biển tuyệt vời như thế này, nếu chưa từng ăn, đây chắc chắn là một sự thiệt thòi cho bạn. 

Hanako