Categories
Mang thai Đón con chào đời

Hướng dẫn cách chấm điểm tên theo Kinh Dịch mọi ông bố bà mẹ cần biết

Nhiều ông bố bà mẹ đặt tên cho con theo Kinh Dịch lại băn khoăn không biết tên đó hung hay cát. Chấm điểm tên theo Kinh Dịch có tốt, cho con một cuộc đời sung túc hay hung tên gặp nhiều bất hạnh.

Chấm điểm tên theo kinh dịch như thế nào? Đặt tên theo kinh dịch ra sao? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây, bố mẹ sẽ tìm được một cái tên theo Kinh Dịch tốt nhất mang đến cho con sự may mắn, sung sướng và an yên cả một đời.

Cách đặt tên con theo Kinh Dịch giúp một đời sung túc, hạnh phúc

Đặt tên theo Kinh Dịch là cách đặt tên đầy đủ theo vận mệnh mà đã xác lập được thông qua các quẻ đã chiêm bốc được. Một cách đặt tên của các vua chúa Trung Quốc có từ trước công nguyên và lưu truyền cho đến ngày nay.

Kinh Dịch rất huyền bí và làm đúng theo Kinh Dịch phải mất rất nhiều thời gian và công sức để học hiểu. Trước khi, bố mẹ đặt tên cho con theo Kinh Dịch cần nắm rõ các thông tin liên quan như năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh.

Khi đã rõ ngày tháng năm sinh dương lịch hay âm lịch đều phải quy ra năm tháng ngày giờ theo can chi. Nhưng đang nói đến đặt tên người nên chỉ chú ý đến địa can, không cần xét đến thiên can.

Chấm điểm tên theo kinh dịch là cách đoán vận mệnh tương lai bé
Chấm điểm tên theo kinh dịch là cách đoán vận mệnh tương lai bé hay nhất

Nếu nói về tứ trụ phải xét cả thiên can và địa chi. Nạp hết các thông số, chúng ta bắt đầu quy đổi lập quẻ bát quái như sau:

  • Lấy năm sinh (can chi), tháng sinh (từ 1-12), ngày sinh (1-30) cộng lại chia cho 08 lấy số dư làm số của quẻ Thượng (ngoại quái). Tiếp tục, lấy tổng số năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh chia cho 08 dư bao nhiêu là số của quẻ hạ (quẻ nội).
  • Lấy tổng số năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh chia cho 06 dư bao nhiêu là số của hào động. Suy ra hào biến từ hào động và tạo nên quẻ hào biến. Sau đó, kết hợp với năm sinh âm lịch để phán vận mệnh rồi tính quẻ của người đó về thể lực, tài lực và trí lực.
  • Tìm ra các điểm mạnh và yếu của quẻ và đặt tên con theo Kinh Dịch cho phù hợp. Làm sao tên con phải hạn chế được điểm yếu (nếu có) và phát huy tối đa điểm mạnh. Tên con cũng cần đảm bảo cân đối về các yếu tố tứ trụ, ngũ hành, lục thân, lục thần, phục thần, phi thần, nguyên thần, kỵ thần.

Gợi ý một số tên con đặt theo Kinh Dịch phù hợp với tuổi bố mẹ

Dựa vào cách đặt tên con theo Kinh Dịch ở trên, bố mẹ có thể tự tìm được một cái tên ưng ý giúp con một đời may mắn, an yên rồi đúng không nào. Bên cạnh đó, các ông bố bà mẹ cũng có thể tham khảo một số tên đẹp, mang đến những điều tốt lành cho con như:

  • Đặt tên theo can, chi khi bé mới sinh: Mậu, Kỷ, Canh, Tân hoặc Tý, Sửu, Dần, Mão…
  • Đặt tên con theo vần điệu dễ gọi, dễ nhớ: bố là Hân – con đặt là Hạnh; bố là Chiến – con là Thắng; bố là Hoàn – con là Thành… hay một loạt chữ D: Dũng, Dương, Dưỡng…
  • Đặt tên theo nét chữ, bộ chữ: như bộ Mộc, bộ Thuỷ…
  • Con được đặt tên theo âm dương, ngũ hành: kim, mộc, thuỷ, thổ, hoả
Có nhiều cách đặt tên theo kinh dịch
Có nhiều cách đặt tên theo kinh dịch khác nhau

Hướng dẫn bố mẹ cách chấm điểm tên theo kinh dịch đúng chuẩn cho con

Ngày nay, có rất nhiều cách tính điểm tên cho con theo phần mềm hiện đại. Theo đó, bố mẹ có thể dự đoán được tên con có hợp với tuổi bố mẹ và mang lại hạnh phúc cho con hay không.

Tuy nhiên, cách tính bằng phần mềm cho kết quả không được như mong muốn. Vì vậy, nhiều ông bố bà mẹ vẫn dựa vào cách tính điểm tên theo Kinh Dịch với tính chính xác cao hơn.

Cách chấm điểm tên theo kinh dịch đúng chuẩn sẽ dựa vào nguyên tắc như sạu: 

  • Kim sinh Thủy: Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy.
  • Thủy sinh Mộc: Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc.
  • Hỏa sinh Thổ: Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ.
  • Thổ sinh Kim: Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim.
  • Mộc sinh Hỏa: Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa

Chẳng hạn, bố mẹ muốn đặt tên cho con là Võ Nguyễn Hồng Phúc. Chữ Võ thuộc hành Thủy, chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, chữ Hồng thuộc hành Hỏa và chữ Phúc thuộc hành Mộc. 

Con có mệnh Mộc tương sinh với các tên có hành Thủy và Hỏa. Cha có mệnh Thủy tương sinh với các tên có hành Kim và Mộc. Mẹ có mệnh Kim tương sinh với các tên có hành Thủy và Thổ. 

  • Xét quan hệ giữa tên và bản mệnh, hành của bản mệnh Mộc hành của tên Mộc. Kết luận. hành của bản mệnh là Mộc và hành của tên là Mộc: không sinh, không khắc, ở trung bình. Chấm điểm: 1.5/32. 
  • Còn quan hệ giữa hành của bố và hành tên con là hành bản mệnh của bố và Thủy hành của tên con là Mộc. Kết luận. hành của bản mệnh bố là Thủy tương sinh cho hành của tên con là Mộc, rất tốt! Điểm chấm 2/23. 
  • Quan hệ giữa hành của mẹ và hành tên con là hành bản mệnh của mẹ và Kim hành của tên con là Mộc. Kết luận, hành của bản mệnh mẹ là Kim tương khắc với hành của tên con là Mộc, rất xấu! Điểm chỉ còn: 0/24. 
  • Quan hệ giữa họ, tên lót và tên là chữ Võ thuộc hành Thủy tương sinh cho chữ Nguyễn có hành là Mộc, rất tốt! Chữ Nguyễn có hành là Mộc tương sinh cho chữ Hồng có hành là Hỏa, rất tốt! Chữ Hồng có hành là Hỏa tương sinh cho chữ Phúc có hành là Mộc, rất tốt! Điểm: 3/35. 

Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch là tách tên và họ ra, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép. Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thuần Đoài ( duì). Chuỗi kết hợp bởi Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Đoài.

Hướng dẫn bố mẹ cách chấm điểm tên theo kinh dịch đúng chuẩn cho con
Đặt tên theo phong thủy bát quái ngũ hành sẽ giúp bé gặp nhiều may mắn

Ý nghĩa của quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. 

Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ. Lại sinh vào tháng 10 là đắc cách, dễ thành đạt đường công danh, tài lộc nhiều. Đây là một quẻ Cát. Số điểm: 2/2. Kết luận, tổng điểm là 8.5/12. 

Sau khi chấm điểm tên theo Kinh Dịch thì có kết luận “Võ Nguyễn Hồng Phúc” là tên đẹp. Hy vọng, nó sẽ mang lại nhiều may mắn, hạnh phúc cho con. Một cách tính điểm tên cho con không quá khó đúng không nào các ông bố bà mẹ.

Vậy thì hãy tìm hiểu và chọn ngay cho đứa con thân yêu sắp chào đời một cái tên thật ý nghĩa và có cuộc sống sung túc, đường công danh vinh hiển. 

By Phạm Trung Hiếu

Biên tập viên Phạm Trung Hiếu đã có hơn 5 năm kinh nghiệm biên tập thông tin sức khỏe nói chung và mảng Mẹ & Bé nói riêng cho các trang tin MarryBaby, theAsianParents...
Hiện tại, anh đang phụ trách biên tập các tin bài về Mẹ & Bé cho trang web MarryBaby với mong muốn cung cấp các thông tin khoa học và hữu ích giúp bạn đọc dễ dàng chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình nhỏ của mình.