Trước đây, theo quan niệm cũ tên con gái 4 chữ theo cấu trúc Họ + Tên đệm 1 + Tên đệm 2 + Tên đều phải có lót thêm chữ “Thị”. Nhưng theo xu hướng mới dự tính sẽ làm nên trào lưu trong năm 2017 này thì tên 4 chữ cho con gái đã mất hẳn chữ này. Tuy nhiên, việc chọn ra một cái tên vừa độc, vừa đẹp với đủ 4 chữ cho con gái cũng không phải điều dễ dàng gì.
1. Phương
Theo nghĩa tiếng Hán, phương nghĩa hương thơm. Nó chỉ về những điều lan tỏa tốt đẹp và là biểu trưng cho phẩm giá cao quý của người con gái. Ngoài ra, người con gái tên Phương còn có một vẻ ngoài rất dịu dàng và xinh đẹp nhé! Nếu dùng chữ Phương để ghép, gợi ý cho bố mẹ những cái tên 4 chữ sau:
Phương, cái tên chỉ về những điều lan tỏa tốt đẹp và là biểu trưng cho phẩm giá cao quý của người con gái
– Phương Bảo Hân: Bé gái vui vẻ và xinh xắn, được mọi người yêu quý
– Phương Khánh Huyền: Bé gái luôn mang đến niềm vui cho người khác
– Phương Mỹ Anh: Xinh đẹp, lanh lợi, ưu tú
– Phương Nhã Đan: Đoan trang và nhã nhặn
– Phương Tuệ Anh: Xinh đẹp và thông minh
2. Ngọc
Nghĩ là viên ngọc. Tự bản thân ngọc đã quý nên những cái tên gắn với chữ Ngọc đều làm tôn thêm vẻ đẹp đáng trân quý của người phụ nữ. Tên con gái lấy chữ “Ngọc” làm tên đệm sẽ rất thích hợp để ghép với:
– Ngọc Châu Anh: Châu báu hội tụ mọi tinh anh trời đất
– Ngọc Minh Khuê: Ngôi sao sáng và biểu tượng của trí tuệ
– Ngọc Tâm Đan: Tấm lòng sắt son, quý giá như ngọc
– Ngọc Tường Lam: Mang điềm lành
3. Cát:
Theo nghĩa tiếng Hán, Cát nghĩa là phúc và may mắn. Với ý nghĩa tốt đẹp này, con gái mang tên đệm là “Cát” sẽ luôn có vận mệnh hanh thông và thuận lợi:
– Cát Hải Đường: Mang về phú quý cho gia tộc
– Cát Nhã Phương: Mộc mạc, chân phương và thái bình
– Cát Tường Vy: Xinh đẹp và mang lại nhiều điềm may
– Cát Vy Anh: Ưu tú, cuộc sống tốt lành, suông sẻ
– Cát Yên An: Một đời bình an, hưởng phúc
4. Kiều
Con gái đặt tên Kiều nghĩa là hướng đến vẻ ngoài kiều diễm, sắc nước hương trời. Để hợp với lên đệm Kiều, có thể kết hợp với những cái tên sau:
– Kiều Hải Ngân: Vẻ đẹp lãng mạn và bí ẩn như đại dương mênh mông
– Kiều Hương Giang: Dòng sông xinh đẹp
– Kiều Nguyệt Anh: Đẹp rực rỡ như ánh trăng
– Kiều Thanh Tú: Mảnh mai và thanh thoát
– Kiều Vân Giang: Áng mây bồng bềnh trải dài như dòng sông xinh đẹp
5. Kim
Đặt tên con với tên đệm Kim nghĩa là bố mẹ đang cầu mong cho cuộc sống sung túc với tiền, vàng dư dả của con sau này. Con gái có đệm tên “Kim” cũng là những cành vàng lá ngọc trong tim của bố mẹ:
– Kim Ánh Dương: Rực rỡ như tia nắng mặt trời tỏa sáng giữa ban ngày
– Kim Bảo An: Cục vàng may mắn, mong con luôn bình an
– Kim Gia Hân: Cục vàng mang lại niềm vui của cả gia đình
– Kim Mỹ Phương: Con gái xinh xắn và dịu dàng
– Kim Thiên Ý: Của quý giá trời ban
6. Diệp
Chính là lá cây, tượng trưng cho cuộc đời tràn trề nhựa sống. Đi cùng với chữ Diệp bao giờ cũng là những chữ gắn với đồng cỏ, cây cối và thiên nhiên:
– Diệp Chi Mai: Lá xuân trên cành mai
– Diệp Hạ Lam: Lá cây lao xao mùa hạ xanh
– Diệp Hạ Vũ: Lá tắm đẫm mưa mùa hạ
– Diệp Thảo Chi: Lá cỏ non
– Diệp Thảo Nguyên: Đồng cỏ xanh ngút mắt
7. Nhã
Người con gái mang tên đệm Nhã bao giờ cũng có cốt cách thanh tao, đẹp đẽ và một tâm hồn cao thượng. Tên đệm Nhã thường đi với những cái tên như:
– Nhã Anh Thư: Chăm chỉ và có thành tựu ưu tú
– Nhã Cát Tiên: Vẻ đẹp hiền dịu, thanh nhã
– Nhã Quỳnh Mai: Vẻ đẹp tao nhã của cây quỳnh cành mai
– Nhã Tú Vi: Xinh đẹp, dịu dàng
– Nhã Uyên Vân: Học rộng, hiểu biết sâu
8. Thục
Cái tên gợi lên sự trong trẻo, hiền lành và nết na, những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ. Tên đệm Thục có thể kết hợp với:
– Thục Bảo Quyên: Hiền lành, đoan trang
– Thục Đoan Trang: Cư xử đúng mực, dịu dàng
– Thục Hạnh Duyên: Duyên dáng, đức hạnh, nết na
– Thục Quỳnh Nhi: Đóa quỳnh trắng đẹp dịu dàng nhưng cũng rất tỏa sáng
– Thục Thùy Hân: Thùy mị, hoạt bát và luôn vui tươi
9. Tường
Cái tên mang lại nhiều điềm lành. Đặt tên cho con với tên đệm Tường, các bố mẹ có thể chọn:
– Tường Bảo Lan: loài lan quý được nhiều người yêu thích
– Tường Lam Cúc: Đóa cúc xanh lam, dịu dàng
– Tường Lan Vy: Cây lan nhỏ xinh mang điềm may mắn
– Tường Thảo Chi: Cành cỏ thơm
– Tường Trâm Anh: Cô gái xuất thân từ dòng dõi cao quý
10. Bảo
Bảo có nghĩa là điều quý giá. Các mẹ có thể chọn những tên sau khi đặt cho con
– Bảo An Nhiên: Cuộc đời tự do, bình an
– Bảo Anh Thư: Trí tuệ và có độ hiểu biết sâu rộng
– Bảo Khánh Hân: Người mang niềm vui đến cho mọi người
– Bảo Minh Châu: Viên ngọc sáng quý giá
– Bảo Tâm An: Tâm an, đời nhàn, an nhiên tự tại suốt đời.
Danh sách những cái tên có thể bất lợi, gây xung khắc cho bé sinh năm Đinh Dậu 2017
Năm 2017 là năm Đinh Dậu, năm sinh của các bé cầm tinh con gà. Các mẹ có muốn biết đâu là những cái tên bất lợi, gây xung khắc cho các bé sinh trong năm này không?
Cuộc đời của mỗi đứa trẻ đều gắn liền với những cái tên mà bố mẹ đặt cho. Chính vì vậy, khi đưa ra một cái tên để đặt cho con, bố mẹ không thể không đắn đo kỹ lưỡng để tránh những cái tên đem lại vận số xui rủi, kém may mắn cho tương lai vận mệnh của con mình.
Không thể không đắn đo kỹ lưỡng để tránh những cái tên đem lại vận số xui rủi, kém may mắn cho tương lai vận mệnh của con mình
Để giúp các bố mẹ tránh đặt tên cho các bé Gà đúng vào những tên đại kỵ của con giáp, chúng tôi xin liệt kê ra đây những cái tên điển hình nhé!
1. Theo địa chi, Dậu – Tuất là lục hại và Dậu – Mão là đối xung. Do đó, các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất đều là những chữ cần tránh khi đặt tên cho các bé sinh năm Đinh Dậu:
Bằng, Thanh, Tình,
Dật, Khanh, Trần,
Hữu, Lang, Triều,
Kỳ, Bản, Đông,
Mậu, Thành, Thịnh,
Trạng, Do, Hiến,
Uy, Liễu, Miễn…
2. Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim sẽ sinh tương khắc. Do vậy, những cái tên cần tránh thuộc bộ Kim bao gồm:
Ngân, Linh, Chung,
Tây, Đoài, Dậu,
Trân, Thân, Thu…
3. Gà là con vật chỉ ăn thóc, gạo, không ăn thịt. Vì vậy, các bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không phải là những cái tên hợp với người cầm tinh con gà.
Du, Huệ, Ý,
Hằng, Ân, Cung,
Hồ, Hào, Dục,
Tất, Nhẫn, Chí,
Trung, Niệm, Tư,
Từ, Tuệ, Năng…,
4. Gà thường bị giết thịt làm đồ tế lễ cho các vua, chúa, tướng… Do đó, các chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương đều không thích hợp.
Dịch, Kỳ, Hoán,
Phu, Giáp, Mai,
San, Châu, Trân,
Trang, Ngọc, Mân,
Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
5. Chân gà khi ốm sẽ bị bẻ rìa ra ngoài rất thiếu sức sống. Do đó, trong những bộ chữ của chữ Hán, nếu thấy các tên có hình thể là chân rẽ thì nên tránh:
Hình, Văn, Lượng,
Nguyên, Sung, ộng,
6. Người cầm tinh con gà vốn gắn với thị phi nên cần phải tránh những cái tên gắn với chữ Khẩu:
Nghiêm, Ca, Á,
Phẩm, Dung, Quyền,
Hỉ, Cao…
7. Để vận mệnh người cầm tinh con gà được suông sẻ và thành công thì cũng cần phải tránh một trong số những cái tên sau:
Hợi, Bắc, Băng,
Mịch, Thị, Lực,
Thạch, Nhân, Hổ,
Thủ, Thủy, Tý…
– ST