Categories
Mang thai Đón con chào đời

Đặt tên con họ Phan hay và ý nghĩa để tiền đồ được rộng mở

Ba mẹ dòng họ Phan có lẽ cũng đang rất “đau đầu” để chọn tên cho đứa con sắp chào đời phải không? Hiểu được những khó khăn này, MarryBaby xin gợi ý cho gia đình bạn những cách đặt tên con họ Phan hay và ý nghĩa để giúp tiền đồ của con được rộng mở hơn nhé.

Gợi ý những cách đặt tên con họ Phan

1. Tên con trai họ Phan 

1.1 Họ Phan đặt tên con trai là gì cho nam tính?

  • Phan Tuấn Anh: Ba mẹ đặt tên con trai họ Phan là Phan Tuấn Anh, hy vọng con sẽ là người thông minh và có dung mạo điển trai.
  • Phan Đình Bảo: Con chính là một bảo vật quý giá mà ba mẹ và dòng tộc luôn nâng niu, gìn giữ suốt cuộc đời.
  • Phan Hùng Cường: Ba mẹ hy vọng Hùng Cường sẽ là một người đàn ông mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống. Con hãy trở thành một chỗ dựa vững chắc cho gia đình nhé.
  • Phan Thanh Duy: Con trai sẽ là một người có tâm hồn trong sáng, diện mạo thanh tú, yêu đời và yêu người. 
  • Phan Thành Đạt: Ước nguyện của ba mẹ là nhìn thấy con trai trở thành một người đàn ông có sự nghiệp công thành danh toại và trở nên trụ cột vững chắc cho gia đình.
  • Phan Nhật Nam: Hy vọng của ba mẹ khi đặt tên con họ Phan chính là mong con trở thành một người đàn ông mạnh mẽ và có sự nghiệp tươi sáng.
  • Phan Chí Minh: Ba mẹ mong con trai yêu sẽ là một người đàn ông thông minh, giỏi giang và có ý chí cao để luôn vượt qua mọi gian nan thử thách trong cuộc sống.
  • Phan Anh Khoa: Con chính là niềm tự hào của ba mẹ. Gia đình hy vọng con sẽ là người thông minh, tài giỏi, luôn có thành tích cao trong cuộc thi cũng như là sự nghiệp sau này.
  • Phan Thành Long: Con hãy rèn luyện bản thân để trở nên mạnh mẽ và uy nghi, vững vàng hơn trong cuộc sống nhé.
  • Phan Minh Tuấn: Họ Phan đặt tên con trai là gì? Phan Minh Tuấn là người con trai thông minh, tài giỏi và diện mạo điển trai khiến ba mẹ luôn tự hào.

>> Bạn có thể xem thêm: Đặt tên con trai sinh năm 2024 có sự nghiệp công thành doanh toại

1.2 Đặt tên con họ Phan 3 chữ thể hiện sự tài giỏi

Đặt tên con họ Phan 3 chữ thể hiện sự tài giỏi
Đặt tên con họ Phan 3 chữ thể hiện sự tài giỏi
  • Phan Bảo Ân: Bảo bối của ba mẹ không chỉ tài giỏi mà còn sống có tình nghĩa và được mọi người yêu quý.
  • Phan Thiên Bách: Ông Trời cho con sự thông minh, tài giỏi và ý chí kiên định như cây tùng cây bách.
  • Phan Ngọc Duy: Con có đức tính hiền lành, chân thành và ham học hỏi nên mọi người sẽ yêu quý con như một viên ngọc sáng.
  • Phan Tiến Đạt: Họ Phan đặt tên con trai là gì? Ba mẹ đặt tên con trai là Phan Tiến Đạt, mong con sẽ tài giỏi, thông minh và có ý chí vươn lên để đạt được mục tiêu của bản thân.
  • Phan Minh Lâm: Con sẽ là một chàng trai thông minh và có sự nghiệp phát triển mạnh mẽ như rừng cây.
  • Phan Thiên Minh: Ba mẹ chọn đặt tên cho con họ Phan là Phan Thiên Minh để nhắc con nhớ rằng trí thông minh và sự nhanh nhạy của con chính là do Trời ban tặng.
  • Phan Thành Khôi: Con chính là một chàng trai mạnh mẽ, thông minh và có diện mạo khôi ngô tuấn tú. Điều này sẽ giúp con sớm thành đạt trong sự nghiệp.
  • Phan Đức Tài: Ba mẹ mong con sẽ là một chàng trai vừa có tài năng vừa có đức độ.
  • Phan Minh Trí: Sự thông minh và tài trí sẽ giúp con thành công rực rỡ trong tương lai sau này.
  • Phan Minh Vũ: Con hãy là một chàng thông minh, tài giỏi và linh hoạt. Điều này sẽ giúp con gặt hái được nhiều thanh công.

1.3 Tên con trai họ Phan 4 chữ thể hiện tính cách 

  • Phan Minh Thiên An: Xin Ông Trời ban cho con trai một đức tính hiền lành để một đời bình an.
  • Phan Nguyên Hoài Bảo: Con trai của ba mẹ có hoài bão và ước mơ, luôn theo đuổi mục tiêu để vươn tới thành công. 
  • Phan Thanh Minh Đạt: Sự thông minh, nhạy bén và lanh lẹ trong giao tiếp sẽ giúp con trai đạt được thành công.
  • Phan Đặng Anh Dũng: Dòng họ Phan và Đặng mong rằng, con trai sẽ là người mạnh mẽ, dũng cảm và thông minh.
  • Phan Phúc Đăng Khôi: Con là một chàng trai có diện mạo khôi ngô và tràn đầy ân phúc từ Trời ban đến. Mọi người xung quanh cũng vì con mà được hưởng những phần phúc. 
  • Phan Ngọc Minh Hiếu: Ba mẹ đặt tên con trai họ Phan là Phan Ngọc Minh Hiếu vì mong con trở thành người thông minh và hiếu thảo.
  • Phan Nguyễn Quốc Mạnh: Con là một người con trai mạnh mẽ, dũng cảm và yêu nước của dòng họ Phan và Nguyễn.
  • Phan Minh Phúc Thiên: Con hãy tạ ơn Trời suốt đời vì trí thông minh và phúc đức của con là do Trời ban tặng.
  • Phan Lê Minh Toàn: Ba mẹ mong con trai sẽ là một người tài sắc vẹn toàn, cả về tài lẫn đức. 
  • Phan Thanh Thiên Vũ: Con là một điều đẹp đẽ và hoàn hảo giống như Trời xanh đã ban mưa xuống cho nhân gian.

>> Bạn có thể xem thêm: Những tên tiếng Nhật hay cho nam, cho bé trai

2. Những cách đặt tên con gái họ Phan hay

2.1 Họ Phan đặt tên con gái là gì cho nữ tính?

Họ Phan đặt tên con gái là gì cho nữ tính?
Họ Phan đặt tên con gái là gì cho nữ tính?
  • Phan Ngọc Anh: Trí thông minh và sự dịu dàng của con gái chính là viên ngọc quý mà Trời đã ban tặng.
  • Phan Hồng Ân: Con chính là ân huệ, hồng ân và ân phúc mà Trời cao đã ban tặng cho ba mẹ.
  • Phan Ngọc Bích: Con gái của ba mẹ quý giá và thanh cao như những viên ngọc màu xanh lấp lánh.
  • Phan Lệ Diễm: Họ Phan đặt tên con gái là gì? Ba mẹ đặt con là Phan Lệ Diễm, mong con gái sẽ là một người dịu dàng, nết na và thuỳ mị.
  • Phan Hương Giang: Con gái sẽ là người hiền lành, dịu dàng và thuỳ mị như dòng sông Hương Giang.
  • Phan Diệu Hiền: Ba mẹ đặt tên con gái họ Phan là Phan Diệu Hiền, mong con sẽ là một người con gái hiền lành và đằm thắm.
  • Phan Mỹ Linh: Con là một có gái thông minh, lanh lợi, xinh đẹp và rất nhạy bén.
  • Phan Ngọc Mỹ: Con chính là một cô gái xinh đẹp và có một tâm hồn trong như viên ngọc quý lấp lánh.
  • Phan Hoàng Ngân: Ba mẹ ước mong cả một cuộc đời sau này của con gái sẽ không bao giờ lo lắng và vất vả vì kiếm đồng tiền bởi lẽ con hiền lành, được nhiều người yêu mến giúp đỡ.
  • Phan Thanh Thảo: Con hãy là chính mình, sống tự tại, ung dung nhưng phải ngẩng cao đầu như những ngọn cỏ xanh.

2.2 Tên con gái họ Phan thể hiện sự ước mơ của ba mẹ

  • Phan Hồng Ánh: Ba mẹ hy vọng cuộc đời sau này của con gái sẽ luôn trải nhiều hoa hồng và rực rỡ như ánh nắng vàng.
  • Phan Thu Cúc: Hãy là một cô gái mạnh mẽ, nhẹ nhàng và thanh cao như loài hoa cúc mọc vào mùa thu nhé con gái.
  • Phan Phương Dung: Con gái sẽ là một cô nàng có diện mạo xinh đẹp và hội tụ đầy đủ công dung ngôn hạnh.
  • Phan Quỳnh Giao: Con chính là cô gái có dung mạo xinh đẹp, cốt cách thanh cao và dịu dàng hơn người.
  • Phan Ngọc Hân: Nét duyên và thu hút nhất của ba mẹ chính là sự vui vẻ, hoà đồng và thân thiện nên được nhiều người yêu quý như ngọc.
  • Phan Quỳnh Lan: Ba mẹ chọn đặt tên con gái họ Phan là Phan Quỳnh Lan mong con sẽ là người cao quý và sang trọng như đoá hoa Quỳnh Lan.
  • Phan Minh Nguyệt: Con gái của ba mẹ sẽ là một cô gái thông minh và xinh đẹp rực rỡ như ánh trăng sáng trên trời đêm.
  • Phan Thiên Như: Con đến với ba mẹ chính là ý định của Ông Trời sắp đặt.
  • Phan Như Quỳnh: Ba mẹ mong con gái sẽ là người xinh đẹp, dịu dàng và thanh cao như cành hoa Quỳnh.
  • Phan Lệ Xuân: Điều ba mẹ mong nhất chính là con gái của ba mẹ lúc nào cũng xinh tươi và rạng rỡ như mùa xuân.

2.3 Đặt tên con gái họ Phan 4 chữ nghe nhẹ nhàng và thanh cao

  • Phan Ngọc Mỹ Duyên: Họ Phan đặt tên con gái là gì? Ba mẹ đặt tên cho con gái là Phan Ngọc Mỹ Duyên, mong con sẽ là người con gái xinh đẹp, nết na và duyên dáng.
  • Phan Nguyễn Bảo Hân: Con gái chính là một món bảo vật quý báu mang đến niềm vui và hạnh phúc cho dòng họ Phan và Nguyễn.
  • Phan Lê Thiên Hương: Con chính là món quà quý giá toả hương thơm ngát mà ba mẹ được Ông Trời ban tặng.
  • Phan Như Thiên Kim: Trong lòng ba mẹ, con gái chính là một tiểu thư đài cát, giàu sang, phú quý, thanh cao và nho nhã.
  • Phan Trần Trúc Loan: Ba mẹ mong con gái sẽ là người xinh đẹp, đầy ắp hoài bão, yêu tự do, thành công và có tầm ảnh hưởng với mọi người.
  • Phan Nhã Thiên Mỹ: Sự nho nhã và xinh đẹp đó của con chính là do Ông Trời đã ban tặng cho con gái của ba mẹ.
  • Phan Kim Ngọc Nhã: Con là một cô công chúa, một tiểu thư có khí chất nho nhã, dịu dàng và đằm thắm được yêu quý như vàng ngọc.
  • Phan Ngọc Như Quỳnh: Hãy là một người con gái có đức hạnh, xinh đẹp và thanh cao giống như đoá hoa quỳnh.
  • Phan Lệ Tuyết Sương: Con chính là cô gái e lệ, dịu dàng, chân thành như những bông hoa tuyết và giọt sương mai lấp lánh.
  • Phan Hà Thanh Xuân: Dòng họ Phan và Hà rất hạnh phúc khi có con đến với gia đình. Từ khi con xuất hiện, nhà mình luôn tươi và hạnh phúc như thời thanh xuân tươi trẻ.

>> Bạn có thể xem thêm: Top 100 tên độc đáo cho con gái tạo ấn tượng ngay từ lần đầu nghe

3. Chọn tên con họ Phan dành cho cả nam và nữ

Chọn tên con họ Phan dành cho cả nam và nữ
Chọn tên con họ Phan dành cho cả nam và nữ
  • Phan Hoàng Anh: Ba mẹ hy vọng con yêu lớn lên sẽ là người mang vẻ đẹp quyền quý cao sang, vừa có đủ tài năng, trí tuệ và sự thông minh.
  • Phan Minh Bảo: Trời ban cho con một sự thông minh và tài trí hơn người. Con cũng chính là món bảo vật quý giá của gia đình.
  • Phan Lê Khánh: Phan Lê Khánh mang đến sự vui vẻ và hạnh phúc cho dòng họ Phan và Khánh.
  • Phan Thanh Linh: Con chính là một đứa con mang đến nhiều sự tự hào về sự thông minh và nhanh nhạy của con.
  • Phan Ngọc Minh: Ba mẹ hy vọng con sẽ là một người tài năng, thông minh, hiểu biết và luôn được trọng dụng khi đến bất cứ nơi đâu.
  • Phan Thanh Phương: Thanh có nghĩa là người có tâm hồn thanh khiết và trong sáng. Phương chính là người thông minh và lanh lợi. Ba mẹ đặt tên con họ Phan là Phan Thanh Phương, mong con sẽ tài giỏi và có tâm hồn đẹp.
  • Phan Minh Thanh: Con yêu của ba mẹ lớn lên hãy là người thông minh, tài giỏi và có tâm hồn thuần khiết nhé.
  • Phan Thiên Vũ: Con chính là cơn mưa từ Trời rơi xuống mang đến sự tươi mát, hạnh phúc và bình an đến cho ba mẹ.

Những lưu khi chọn đặt tên con họ Phan 

Bên cạnh những gợi ý về cách đặt tên con họ Phan; MarryBaby cũng xin lưu ý đến các bậc phụ huynh một số điều khi chọn tên cho con ở dưới đây:

  • Chọn tên hay giúp mang đến thời vận tốt cho con: Việc chọn tên sẽ là một yếu tố giúp con tạo được ấn tượng và thiện cảm tốt cho người khác.
  • Tên phù hợp với phong thuỷ: Một cái tên hợp mệnh của ba mẹ và con cái sẽ mang đến nhiều điều tốt đẹp cho gia đình và tương lai sau này của con.
  • Tên phải có ý nghĩa: Đặt tên cho con họ Phan phải có ý nghĩa tích cực, tránh quan điểm đặt tên càng xấu con càng khỏe. Vì cái tên sẽ theo con đi đến suốt cuộc đời đấy nhé ba mẹ.
  • Đặt tên phải phù hợp với giới tính của con: Các bậc phụ huynh nhớ lưu ý đặt tên cho con tránh nhầm lẫn về giới tính nhé. Vì điều này theo dân gian được cho là không tốt đẹp.
  • Không đặt tên trùng với người lớn trong gia đình: Theo văn hóa Việt Nam, ba mẹ không nên đặt tên cho con trùng các bậc tiền bối trong dòng họ. Vì điều này được cho là phạm huý sẽ mang đến điều không tốt.
  • Đặt tên cho con họ Phan nên tuân theo luật bằng trắc: Sự kết hợp hài hòa cả thanh bằng (thanh ngang và thanh huyền) và thanh trắc (thanh sắc, hỏi, ngã, nặng) cân bằng theo quy luật âm dương sẽ tạo được một cái tên thật hay.

>> Bạn có thể xem thêm: Tên cổ trang hay: Tham khảo 100+ cái tên được nhiều người ‘sủng ái’

Như vậy, MarryBaby vừa gợi ý xong cho bạn những cách đặt tên con họ Phan và lưu ý khi chọn tên cho con. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ba mẹ chọn tên cho con được dễ dàng hơn nhé.

Categories
Mang thai Đón con chào đời

Chồng 1991 vợ 1991 sinh con năm 2025 có tốt không và tốt như thế nào?

Năm Ất Tỵ 2025 là một năm được nhiều cặp vợ chồng mong muốn chọn để sinh con, trong đó có cả vợ chồng Tân Mùi 1991. Vậy vợ chồng tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 có tốt không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Tử vi tuổi Tân Mùi 1991 và Ất Tỵ 2025

Trước khi luận giải vợ chồng tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2025 Ất Tỵ có hợp không; chúng ta cần tìm hiểu về tử vi của hai tuổi này nhé.

1. Tử vi tuổi Tân Mùi 1991

Theo như lịch dương, tuổi Tân Mùi gồm những người có ngày sinh từ ngày 15/02/1991 đến 03/02/1992. Tử vi cụ thể của tuổi này như sau:

tuổi tân mùi sinh con năm 2025 có tốt không
Tuổi tân mùi sinh con năm 2025 có tốt không?
  • Mệnh: Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)
  • Mệnh hợp: Mệnh Hỏa và Kim
  • Mệnh khắc: Mệnh Mộc và Thủy
  • Tuổi: Tân Mùi
  • Cầm tinh: Con dê
  • Tam hợp: Mão – Mùi – Hợi 
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

>> Bạn có thể xem thêm:  Chồng 1991 vợ 1993 sinh con năm 2024 là con rồng mang đến đại cát

2. Tử vi tuổi Ất Tỵ 2025 

Những em bé tuổi Ất Tỵ sẽ có ngày sinh theo lịch dương từ ngày 29/01/2025 đến 16/02/2026. Tử vi của em bé sinh năm 2025 mệnh gì, là năm con gì?

bố mẹ tuổi mùi sinh con năm 2025
Bố mẹ tuổi mùi sinh con năm 2025 có hợp phong thuỷ không?
  • Mệnh: Phú Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
  • Mệnh hợp: Mệnh Thổ và Mộc
  • Mệnh khắc: Mệnh Kim và Thủy
  • Tuổi: Ất Tỵ
  • Cầm tinh: Năm 2025 là năm con gì? Bé sinh năm 2025 mang tuổi con rắn
  • Tam hợp: Sửu – Tỵ – Dậu 
  • Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi 

Bên cạnh vấn đề em bé sinh năm 2025 mệnh gì, là năm con gì; bạn có thể tham khảo cách đặt tên con trai sinh năm 2025 để có sự nghiệp công thành doanh toại trong tương lai nhé.

Vợ chồng tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 có tốt không?

Để luận giải và kết luận được tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2025 Ất Tỵ có tốt không; chúng ta cần xét dựa trên các yếu tố gồm Ngũ hành – Địa chi – Thiên can. MarryBaby sẽ cùng bạn xem xét từng bình diện một nhé.

1. Ngũ hành sinh khắc

Xét theo ngũ hành sinh khắc, ba mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 rất hợp
Xét theo ngũ hành sinh khắc, ba mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 rất hợp

Theo phong thuỷ, Ngũ hành là 5 hành cấu tạo nên vũ trụ gồm Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ. Khi các hành kết hợp với nhau sẽ tạo ra những cặp tương sinh, tương hợp và xung khắc. Mỗi người cũng có một mệnh tương ứng với một hành.

Dựa vào sự kết hợp này, chúng ta nhận thấy ba mẹ Tân Mùi có mệnh Thổ; con Ất Tỵ có mệnh Hoả. Khi các hành này kết hợp với nhau sẽ tạo thành một cặp tương sinh Hoả sinh Thổ. Điều này cho thấy mệnh của ba mẹ và con rất hợp nhau.

>> Bạn có thể xem thêm: Tuổi Giáp Tuất sinh con năm 2025 mang đến hạnh phúc cho gia đình

2. Thiên can xung hợp

Theo Thiên Can xung hợp, ba mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 là không tốt vì Tân và Ất khắc nhau
Theo Thiên Can xung hợp, ba mẹ tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 là không tốt vì Tân và Ất khắc nhau

Yếu tố kế đến để đánh giá tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 là Thiên can. Cũng theo phong thuỷ, chúng ta có 10 Thiên can là những đơn vị được ghép chung với 12 Địa chi; bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Mỗi người cũng sẽ có một Thiên Can đi kèm với tuổi của mình.

Khi chúng ta kết hợp các Thiên can với nhau cũng tạo nên những cặp tương xung và tương hợp với nhau. Với hai tuổi trên, ba mẹ có Thiên can là Tân và Thiên can của con là Ất. Đây là hai Thiên can khắc nhau khi kết hợp sẽ không được tốt.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về tuổi Canh Ngọ 1990 sinh con năm 2025 để tư vấn thêm cho bạn bè hoặc người thân kế hoạch sinh con tuổi Ất Tỵ.

3. Địa chi xung hợp

Yếu tố cuối cùng để xem tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 thế nào đó là xét về yếu tố Địa chi. Theo phong thuỷ, Địa chi có 12 chi đại diện là 12 con giáp gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Mỗi con giáp ứng với một năm cũng là tuổi của người sinh ra trong năm đó.

Cũng tương tự như hai phương diện trên, khi chúng ta kết hợp 12 Địa chi với nhau sẽ tạo ra những nhóm tương hợp và xung khắc nhau. Ba mẹ có Địa chi là Mùi và con có Địa chi là Tỵ khi kết hợp với nhau thì bình thường vì không xung cũng không khắc.

>> Bạn có thể xem thêm: Tuổi Quý Dậu sinh con năm 2025 là rắn con mang tài lộc cho ba mẹ

Tuổi ba Tân Mùi Tuổi mẹ Tân Mùi Tuổi con Ất Tỵ Kết luận
Ngũ hành Lộ Bàng Thổ (Thổ) Lộ Bàng Thổ (Thổ) Phú Đăng Hoả (Hoả) Tốt
Thiên can Tân Tân Ất Xấu
Địa chi Mùi Mùi Tỵ Bình thường

[key-takeaways title=””]

Như vậy, chúng ta có kết quả của ba yếu tố để đánh giá tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 gồm 1 yếu tố hợp, 1 yếu tố xấu, 1 yếu tố bình thường. Tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 có tốt không? Vợ chồng tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 Ất Tỵ cũng là tốt (không xung, không khắc).

[/key-takeaways]

Sự kết hợp giữa tuổi Tân Mùi và Ất Tỵ tốt như thế nào?

Vợ chồng tuổi Tân Mùi muốn sinh con năm 2025 nên cần tìm hiểu thêm hai tuổi này kết hợp sẽ ra sao trong phần dưới đây nhé.

tuổi mùi 1991 sinh con năm 2025 có tốt không
Tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 có hợp không? Sự kết hợp của hai tuổi này như thế nào?

1. Gia đạo

Ba mẹ tuổi Tân Mùi là người khá trầm tính, hiền lành, ù lì. Còn em bé tuổi Ất Tỵ lại là người có tính tình vui vẻ, sôi nổi. Do đó, ba mẹ tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm 2025 Ất Tỵ sẽ mang đến nhiều niềm vui và hạnh phúc cho gia đình.

2. Sự nghiệp

Khi gia đình hoà thuận và hạnh phúc, vợ chồng tuổi Mùi sẽ có thêm nhiều cảm hứng để làm việc. Do đó, vợ chồng Tân Mùi sinh con năm 2025 cũng được cho là “vị cứu tinh” giúp sự nghiệp thêm thăng hoa.

3. Tình cảm

Con Ất Tỵ sinh năm 2025 sẽ mang đến nhiều niềm vui trong không khí gia đình. Do đó, bé sẽ giúp vợ chồng bạn tình cảm thêm mặn nồng và hạnh phúc hơn.

4. Sức khoẻ

Riêng với người vợ tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 thì cần chăm sóc sức khỏe cẩn thẩn vì sau sinh bạn cần thời gian để hồi phục sức khỏe. Hơn nữa, người chồng Tân Mùi cũng nên chia sẻ việc chăm sóc con với vợ để người vợ có thời gian nghỉ ngơi và tránh bị mắc các bệnh tâm lý như trầm cảm sau sinh.

>> Bạn có thể xem thêm: Bố mẹ tuổi Nhâm Thân 1992 sinh con năm 2025 Ất Tỵ có tốt không?

Vợ chồng Tân Mùi sinh con Ất Tỵ cần chuẩn bị gì?

Vợ chồng Tân Mùi sinh con Ất Tỵ cần chuẩn bị gì?

Nếu vợ chồng tuổi Tân Mùi muốn sinh con năm 2025 Ất Tỵ thì cần lưu ý lên kế hoạch sớm để giúp quá trình mang thai được suôn sẻ. Dưới đây là những điều vợ chồng bạn cần phải chuẩn bị:

  • Dinh dưỡng: Vợ chồng bạn cần phải lên kế hoạch duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và bổ sung các thực phẩm tốt cho sức khỏe sinh sản.
  • Sinh hoạt: Để có một sức khỏe tốt, vợ chồng bạn nên thay đổi thói quen sinh hoạt lành mạnh hơn như tránh stress, ngủ sớm và đủ giấc, tập thể dục thường xuyên, bỏ các thực phẩm và các chất gây kích thích,…
  • Sức khỏe: Vợ chồng tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 cần phải lên kế hoạch tiêm các mũi vacxin trước thai kỳ ít nhất là 6 tháng. Bên cạnh đó, vợ chồng bạn cũng cần kiểm tra sức khoẻ sinh sản và thực hiện một số xét nghiệm cần thiết trước thai kỳ nữa nhé.

[inline_article id=329568]

Như vậy, vợ chồng tuổi Tân Mùi sinh con năm 2025 Ất Tỵ cũng là tốt (không xung, không khắc). Nếu muốn sinh con năm 2025 thì vợ chồng bạn phải lên kế hoạch chuẩn bị vật chất và tinh thần để tốt cho con yêu trong tương lai nhé.

>> Nếu bạn đã có kế hoạch sinh con năm 2025, thì cũng nên tham khảo thêm các cách đặt tên phong thuỷ dưới đây giúp hậu vận của em bé được tốt hơn.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Cách nhận biết nước ối và huyết trắng đơn giản

Cách nhận biết nước ối và huyết trắng sẽ trở nên đơn giản hơn nếu bạn biết nước ối là gì, nước ối có màu gì, mùi gì cũng như huyết trắng trông như thế nào.

Nước ối là gì?

Nước ối là một chất lỏng bao quanh thai nhi trong buồng ối, giúp bảo vệ và nuôi dưỡng thai nhi trong suốt thai kỳ. Trong những tuần đầu mang thai, nước ối chủ yếu là nước được lấy từ cơ thể mẹ bầu. Sau khoảng 20 tuần, hệ tiết niệu của thai sẽ đảm nhận vai trò chính trong việc tạo ra nước ối. Nước ối cũng chứa chất dinh dưỡng, hormone (chất hóa học do cơ thể tạo ra) và kháng thể (là chất giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại và bảo vệ cơ thể). 

Nước ối có vai trò quan trọng trong việc:

  • Bảo vệ thai nhi khỏi va đập và chấn thương
  • Giúp thai nhi điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, phát triển hệ hô hấp, hệ tiêu hóa
  • Hỗ trợ thai nhi di chuyển trong buồng ối

Vỡ ối tự nhiên là dấu hiệu cho thấy chuyển dạ sắp bắt đầu. Khi vỡ ối, bạn sẽ cảm thấy một lượng nước ối chảy ra âm đạo, có thể nhiều hoặc ít. Rỉ ối là tình trạng nước ối rỉ ra từ từ, thường không nhiều như vỡ ối. Rỉ ối có thể xảy ra trước khi chuyển dạ vài ngày hoặc vài tuần. Không phải trường hợp rỉ ối nào cũng dẫn đến chuyển dạ ngay lập tức. Trong một số trường hợp, rỉ ối có thể xảy ra sớm hơn trong thai kỳ, và có thể cần được theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ.

Khi có dấu hiệu rỉ ối, mẹ sẽ thường cảm thấy:

  • Có cảm giác ẩm ướt ở âm đạo.
  • Nước chảy qua âm đạo ra nhiều hơn bình thường, có thể rỉ ra liên tục, không thể kiểm soát.
  • Dịch lỏng, không mùi, hoặc hơi tanh.
  • Về màu sắc, có thể có màu vàng nhạt, trắng trong
  • RỈ ối có thể lẫn máu hoặc chất nhầy.
Cách nhận biết nước ối và huyết trắng sẽ trở nên đơn giản hơn nếu bạn biết nước ối là gì, nước ối có màu gì, mùi gì
Cách nhận biết nước ối và huyết trắng sẽ trở nên đơn giản hơn nếu bạn biết nước ối là gì, nước ối có màu gì, mùi gì

Huyết trắng là gì? Cách nhận biết huyết trắng

Khi đã tìm hiểu huyết trắng là gì rồi, bạn sẽ không còn phải lăn tăn về cách nhận biết nước ối và huyết trắng nữa.

Huyết trắng (hay còn gọi là khí hư) là dịch tiết âm đạo sinh lý ở phụ nữ, có vai trò quan trọng trong việc giữ ẩm, bôi trơn và bảo vệ âm đạo khỏi vi khuẩn. Huyết trắng được tạo thành từ:

  • Dịch tiết từ các tuyến ở cổ tử cung và âm đạo
  • Tế bào bong ra từ niêm mạc âm đạo
  • Vi khuẩn có lợi

Huyết trắng bình thường được nhận biết qua các dấu hiệu dưới đây:

  • Có màu trắng trong, trắng đục
  • Ra lượng ít
  • Không gây ngứa rát hoặc kích ứng âm đạo
  • Không có mùi hôi
  • Về kết cấu, huyết trắng là chất dịch có thể dính, sệt như lòng trắng trứng

Huyết trắng bất thường thường có màu sắc lạ như xanh lá cây, vàng đậm hoặc nâu, ra nhiều, gây ngứa rát, kích ứng hoặc sưng tấy âm đạo và có mùi hôi. Có bầu ra huyết trắng bất thường có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý khác nhau, trong đó viêm nhiễm phụ khoa là phổ biến. Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của huyết trắng bất thường, hãy đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Hình ảnh huyết trắng khi mang thai
Hình ảnh huyết trắng khi mang thai

Cách nhận biết nước ối và huyết trắng

Nước ối và huyết trắng rất khó phân biệt và dễ nhầm lẫn. Dưới đây là bảng so sánh hai loại dịch tiết âm đạo này để bạn có cách nhận biết nước ối và huyết trắng đơn giản hơn.

Đặc điểm Nước ối Huyết Trắng
Màu sắc Vàng nhạt, trong suốt Trắng trong, trắng đục, hoặc hơi ngả vàng
Mùi Không mùi hoặc hơi tanh Không mùi hoặc hơi tanh
Lượng Nước ối có thể ra nhiều hoặc ra ít không kiểm soát, có thể rò rỉ liên tục hoặc ra ồ ạt Ra nhiều hoặc ít nhưng chỉ ra một lúc
Cảm giác Lỏng như nước Dính như keo, sệt như lòng trắng trứng
Dấu hiệu đi kèm Đau bụng, co thắt tử cung Nếu huyết trắng bình thường, không ngứa, không đau rát, mùi và màu sắc bình thường

Nếu huyết trắng bất thường, có thể có màu sắc bất thường, có mùi hôi, ngứa rát và sưng tấy âm đạo

Đối tượng Chỉ có ở phụ nữ mang thai Có thể xảy ra ở phụ nữ:

  • Trong độ tuổi sinh sản, từ khi dậy thì đến mãn kinh.
  • Bất kể đang trong giai đoạn kinh nguyệt hay không.
  • Mang thai.

Một số mẹ bầu khi mang thai có thể bị rỉ ối ở giai đoạn 3 tháng giữa, một tình trạng nước ối bị rò rỉ ra ngoài âm đạo do vỡ ối sớm. Rỉ ối trong giai đoạn này rất nguy hiểm vì có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho mẹ và thai nhi. Do đó, bạn không nên bỏ qua bài viết dấu hiệu rỉ ối 3 tháng giữa khi đang muốn phân biệt rỉ ối và khí hư.

Khi nào cần đi khám bác sĩ?

Mẹ bầu nên đến bác sĩ khi thấy các trường hợp dưới đây:

  • Ra nhiều nước ối hoặc huyết trắng bất thường.
  • Có các dấu hiệu bất thường của rỉ ối như đau bụng, co thắt tử cung và dấu hiệu bất thường của huyết trắng như ngứa rát và sưng tấy âm đạo hoặc huyết trắng có mùi hôi, có màu sắc bất thường.
  • Rỉ ối rất nguy hiểm. Khi nghi ngờ mình bị rỉ ối, bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện.

Cách nhận biết nước ối và huyết trắng là rất quan trọng để theo dõi sức khỏe thai nhi và sức khỏe của mẹ. Nếu bạn nghi ngờ mình đang bị rò rỉ nước ối hoặc có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy đi khám bác sĩ ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn rươi được không và những điều lưu ý khi ăn rươi

Vậy thực hư việc bà bầu ăn rươi được không là thế nào và con rươi là con gì? Trong bài viết này, MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu những thông tin liên quan đến món đặc sản này nhé.

Nguồn dinh dưỡng từ món rươi

Trước khi tìm hiểu bà bầu ăn rươi được không; chúng ta cần biết con rươi là con gì? Con rươi là loài nhuyễn thể có hình dạng như giun, sinh sống ở vùng nước lợ hoặc nước mặn. Loài rươi sống ở vùng nước mặn còn được gọi là rươi biển. 

Trong 100g rươi, chúng ta sẽ có lượng dinh dưỡng như sau:

  • 87 Kcal
  • 12.4g protid
  • 81.9g nước
  • 1.3g tro 
  • 4.4g lipid  
  • 1.8mg sắt
  • 66mg canxi
  • 57mg phốt-pho

>> Bạn có thể xem thêm: 9 tác dụng của kỷ tử giúp bà bầu tẩm bổ

Bà bầu ăn rươi có được không?

bà bầu có ăn được rươi không
Bà bầu có ăn được rươi không?

Rươi là một món ăn và cũng là vị thuốc có tính vị cay, thơm, ấm gần giống với trần bì, được dùng để hóa đờm và điều khí trong y học cổ truyền. Do đó có nhiều người thắc mắc, bà bầu ăn rươi có được không? Hiện tại MarryBaby chưa tìm được bất kì nghiên cứu khoa học nào khuyến cáo bà bầu không được ăn rươi. Vì vậy, bạn vẫn có thể ăn rươi trong thai kỳ.

Tuy nhiên, bạn chỉ nên ăn rươi với lượng vừa phải, không quá nhiều để tránh gây ra các tác dụng ngược. Bởi vì, rươi có chứa nhiều đạm nếu bạn ăn quá nhiều có thể gây ra tình trạng đầy hơi và khó tiêu.

Ngoài ra, rươi chết khi phân hủy sẽ sinh ra độc tố không tốt cho sức khỏe. Do đó, bạn nên thận trọng khi chế biến các món ăn từ rươi để tránh dẫn đến tình trạng tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng; thậm chí là ngộ độc thực phẩm.

Ngoài vấn đề bà bầu ăn rươi được không; bạn có thể tìm hiểu thêm về bà bầu ăn mắm có tốt không để làm phong phú hơn thực đơn mỗi ngày.

Lưu ý khi bà bầu ăn rươi trong thai kỳ

bầu ăn rươi được không

Sau khi đã biết bà bầu có được ăn rươi không; chúng ta cũng cần nhớ thêm những lưu ý dưới đây khi tiêu thụ thực phẩm này trong thai kỳ:

  • Bà bầu bị hen suyễn không nên ăn rươi: Con rươi chứa thành phần kích thích cơn hen. Do đó, bà bầu bị hen suyễn tuyệt đối không nên ăn rươi.
  • Ăn rươi với lượng vừa phải: Bất kỳ món ăn nào không chỉ riêng món ăn từ rươi; bạn nên tránh ăn quá nhiều trong thời gian dài vì có thể gây ra tác dụng ngược.
  • Thận trọng khi chế biến rươi: Bạn nên nắm rõ các lưu ý khi chế biến món ăn từ rươi để tránh gây nhiễm vi khuẩn, ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi như vi khuẩn như E. coli, Salmonella,…
  • Bà bầu có cơ địa dị ứng không nên ăn rươi: Con rươi là một trong những loại thực phẩm dễ gây dị ứng và ngộ độc. Do đó, bà bầu có cơ địa dị ứng nên tránh ăn rươi để không gây hại cho bản thân và thai nhi.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu có được ăn tiết luộc không? 6 lợi ích bỏ qua sẽ tiếc

Các món ăn chế biến từ rươi

1. Cách làm chả rươi

cách làm chả rươi
Cách làm chả rươi cho bà bầu

1.1 Nguyên liệu:

  • Thì là
  • Gia vị
  • Hành lá  
  • Vỏ quýt 
  • 0.5kg rươi
  • Ớt giã nhuyễn
  • Lá lốt thái chỉ
  • 3 quả trứng gà 
  • Thịt nạc dăm xay nhuyễn

1.2 Cách làm chả rươi ngon:

  • Bước 1: Bạn rửa sạch rươi, bỏ các con đã chết nát sau đó chần với nước nóng với nhiệt độ 75 – 80℃ để bỏ phần lông. Bạn có thể dùng đũa khuấy đều để lông rươi rụng hoàn toàn. 
  • Bước 2: Cho rươi vào tô, dùng đũa đánh nhuyễn. 
  • Bước 3: Cho các nguyên liệu còn lại vào tô rươi rồi đánh đều cho đến khi thấy hỗn hợp dẻo quánh là được. 
  • Bước 4: Bạn có thể nắn rươi thành hình dáng theo sở thích rồi chiên chả cho chín và thưởng thức.

Nếu bạn đã biết bà bầu ăn rươi được không rồi; bạn có thêm tham khảo thêm về bầu ăn cháo lòng được không để bổ sung vào thực đơn hàng ngày.

2. Nem rươi

2.1 Nguyên liệu:

  • Miến dong
  • Giá đỗ
  • Lá nem
  • Con rươi tươi 
  • Mộc nhĩ
  • Cơm hoặc bún

2.2 Cách chế biến nem rươi:

  • Bước 1: Ngâm miến dong trong nước lạnh cho mềm, rửa lại và cắt thành từng đoạn ngắn.
  • Bước 2: Ngâm nấm mộc nhĩ với nước ấm rồi cắt thành từng sợi nhỏ. 
  • Bước 3: Rươi sơ chế và cho vào nồi, thêm miến dong, mộc nhĩ và giá đỗ vào rồi trộn đều và dùng lá nem gói lại. 
  • Bước 4: Nắn hỗn hợp thành từng miếng vừa ăn rồi chiên vàng lên và ăn kèm với cơm hoặc bún đều được.

Ngoài vấn đề bầu ăn rươi được không; bạn cũng nên tham khảo thêm các loại rau thơm bà bầu không nên ăn để đảm bảo an toàn cho sức khỏe thai kỳ.

3. Cách làm mắm rươi

3.1 Nguyên liệu:

  • Một lượng rươi vừa đủ
  • Muối hột
  • Keo thủy tinh

3.2 Cách chế biến:

  • Bước 1: Rửa sạch rươi rồi vớt ra rổ để cho ráo nước.
  • Bước 2: Ủ rươi với muối hột
  • Bước 2: Ủ rươi với muối hột theo tỉ lệ rươi: muối là 6:1 trong một keo thuỷ tinh.
  • Bước 3: Phơi keo thuỷ tinh rươi ngoài nắng khoảng 10 – 15 ngày là có thể ăn được. Bạn có thể dùng mắm rươi chấm với thịt luộc, rau sống hoặc dùng để chế biến các món ăn khác.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu ăn lòng lợn được không và những điều mẹ cần biết!

4. Rươi rang muối

4.1 Nguyên liệu:

  • Một lượng rươi vừa
  • Bột ngô
  • Bột mì
  • Muối

4.2 Cách chế biến:

  • Bước 1: Rửa sạch rươi, loại bỏ tạp chất và các con rươi đã bị nhũn nát. Sau đó cho rươi vào nồi nước sôi và khuấy đều để bỏ lông. 
  • Bước 2: Nhúng rươi với hỗn hợp bột ngô và bột mì rồi đem chiên vàng giòn. Sau đó rang rươi với muối cho giòn rồi rắc lên để tạo vị mặn.

5. Rươi cuốn lá lốt

5.1 Nguyên liệu: 

  • Lá lốt tươi
  • Con rươi
  • Vỏ quýt
  • Gia vị, ớt
  • Giò sống 
  • Thịt nạc băm nhuyễn.

5.2 Cách chế rươi cuốn lá lốt

  • Bước 1: Sau khi làm sạch rươi, bạn trộn đều rươi với giò sống, thịt băm, vỏ quýt, ớt và gia vị với nhau. 
  • Bước 2: Sau đó, bạn dùng lá lốt cuốn tất cả các nguyên liệu trên rồi đem chiên chín và thưởng thức.

Sau khi tìm hiểu bầu ăn rươi được không; bạn có thể xem thêm về bà bầu có được ăn củ dong không để thực đơn hàng ngày được đa dạng các thực phẩm.

6. Cách kho rươi miền Bắc với khế

cách kho rươi miền bắc
Cách kho rươi miền Bắc với khế

6.1 Nguyên liệu:

  • 500g rươi 
  • 2 củ cải trắng 
  • 5 quả khế chua 
  • 300g thịt ba chỉ
  • 2 củ gừng 
  • Vỏ quýt 
  • 3 quả ớt 
  • 20 lá gừng 
  • Hành lá
  • Dầu ăn 
  • Gia vị 
  • Nước mắm 

6.2 Cách kho rươi miền Bắc

  • Bước 1: Cho rươi vào rây lọc rồi rửa với nước sạch trong khoảng 3 – 5 phút để loại bỏ phần bùn đất rồi để ráo.
  • Bước 2: Bắc chảo lên bếp, đổ vào 1 lượng nước sạch khoảng nửa chảo rồi đun ở lửa vừa (khoảng 70 – 80 độ C). Sau đó, bạn cho phần rươi đã rửa sạch vào rồi đảo nhẹ tay để rươi không bị vỡ. Sau khi rươi đã săn lại thì vớt ra rồi để ráo.
  • Bước 3: Gừng và củ cải trắng gọt vỏ, rửa với nước sạch rồi cắt thành lát mỏng. Vỏ quýt và ớt băm nhuyễn ra.
  • Bước 4: Thịt ba chỉ đem rửa với nước muối loãng và với nước sạch, sau đó thái thành lát mỏng vừa ăn.
  • Bước 5: Hành lá dùng dao đập dẹp phần đầu rồi thái nhỏ khoảng từ 1 – 2 lóng tay cùng với lá gừng.
  • Bước 6: Khế đem rửa sạch, cắt bỏ đi 2 đầu cùng các phần rìa bên ngoài rồi thái mỏng.
  • Bước 7: Bắc nồi lên bếp, cho vào nồi 2 muỗng canh dầu ăn rồi đợi dầu nóng. Sau đó, bạn cho phần đầu hành lá vào phi thơm.
  • Bước 8: Bạn cho phần thịt ba chỉ vào rồi đảo đều cho thịt săn lại. Sau đó, bạn cho ớt và vỏ quýt băm nhuyễn vào.
  • Bước 9: Tiếp đó, bạn cho khế, củ cải trắng đã được sơ chế, 200ml nước, 1/4 muỗng canh bột ngọt, 1/2 muỗng canh đường, 1/2 muỗng canh hạt nêm, 1 muỗng canh nước mắm, 1/4 muỗng canh tiêu rồi đảo đều và đun sôi.
  • Bước 10: Khi hỗn hợp đã sôi, bạn cho 500gr rươi vào cùng phần lá hành lá và gừng rồi đậy nắp nồi. Bạn nên kho rươi trong khoảng 10 – 20 phút với lửa vừa cho rươi thấm đều gia vị.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu ăn bim bim được không? Ăn nhiều hại hơn lợi

7. Cách nấu rươi với canh măng

7.1 Nguyên liệu:

  • 250g rươi 
  • Bẹ măng
  • 2 quả trứng gà 
  • 200g thịt heo xay 
  • 2 quả cà chua 
  • Khế chua 
  • Vỏ quýt 
  • Thì là 
  • Ngò gai
  • Hành lá 
  • Rau răm
  • Lá gừng tươi
  • Lá lốt
  • Nước mắm 
  • Bột canh 
  • Dầu ăn 
  • Tiêu 

7.2 Cách nấu rươi với canh măng:

  • Bước 1: Cho rươi vào rây lọc rồi rửa với nước sạch trong khoảng 3 – 5 phút để loại bỏ phần bùn đất rồi để ráo.
  • Bước 2: Bạn bóc vỏ bẹ măng rồi cho vào nồi luộc khoảng 5 phút, sau đó vớt ra ngoài để nguội rồi cắt sợi.
  • Bước 3: Khế rửa sạch, dùng tay chà các kẽ của quả khế rồi gọt bỏ phần xơ ở rìa và cắt theo chiều ngang thành những lát mỏng hình ngôi sao.
  • Bước 4: Cà chua rửa sạch, bổ đôi rồi cắt lát mỏng theo chiều ngang. Vỏ quýt rửa sạch, cắt sợi rồi băm nhỏ.
  • Bước 5: Thì là, ngò gai, hành lá, rau răm, lá gừng tươi, lá lốt rửa sạch và cắt nhuyễn. Hành tím lột vỏ, cắt nhỏ.
  • Bước 6: Bạn cho rươi vào 1 tô lớn, đập vào tô 2 quả trứng gà, cho thêm phần thịt heo xay, thì là, ngò gai, hành lá, hành tím, rau răm, lá gừng tươi, lá lốt cắt nhuyễn, 1 muỗng canh nước mắm, ½ muỗng canh bột canh vào tô. Sau đó, bạn dùng đũa nhẹ nhàng đảo và trộn đều tay để các nguyên liệu hòa vào nhau.
  • Bước 7: Ban đặt nồi lên bếp cho thêm 1 muỗng canh dầu ăn vào và đợi cho nóng. Sau đó, bạn cho phần măng tươi cắt sợi vào nồi và đảo đều khoảng 2 phút cho dậy mùi; rồi cho thêm 2 lít nước lọc, đậy nắp và đun sôi.
  • Bước 8: Bạn cho tiếp cà chua, khế vào nồi. Sau đó bạn lần lượt múc thêm 1 lượng chả rươi vừa đủ vào nồi để nhúng chín cho đến khi hết phần rươi.
  • Bước 9: Bạn tiếp tục nấu canh đến khi phần nước dùng sôi trở lại thì thêm vào nồi 1 muỗng canh nước mắm và ½ muỗng canh bột canh rồi khuấy đều và tắt bếp.

[inline_article id=260088]

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong chủ đề bà bầu ăn rươi được không và những lưu ý khi ăn rươi trong thai kỳ. Tốt nhất, bầu nên ăn với lượng vừa phải và sơ chế cẩn thận khi ăn các món ăn chế biến từ rươi nhé.

Categories
Mang thai Sảy thai - Thai lưu

Thời gian nào dễ bị sảy thai nhất và tỷ lệ sảy thai theo tuần tuổi ra sao?

Để thai kỳ diễn ra tốt đẹp, bạn cần biết thời gian nào dễ bị sảy thai nhất. Điều này sẽ giúp giảm thiểu tình trạng sảy thai tự nhiên có thể ảnh hưởng xấu đến tâm lý của bạn. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.

Sảy thai tự nhiên là gì?

Trước khi tìm hiểu thời gian nào dễ bị sảy thai nhất; chúng ta hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa sảy thai tự nhiên là gì nhé. Sảy thai tự nhiên (miscarriage hay early pregnancy loss) là tình trạng mất thai sớm trước 20 tuần của thai kỳ. Vậy thời gian nào dễ bị sảy thai nhất? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu tiếp nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: 5 cách đẩy sản dịch ra nhanh sau hút thai

Thời gian nào dễ bị sảy thai nhất?

Hầu hết trong 100 thai phụ bị sẩy thai thì tỷ lệ sảy thai theo tuần chiếm tỷ lệ như sau:

Đôi khi, còn có nhiều thai phụ bị sảy thai trước khi biết mình mang thai. Dưới đây là những thông tin về tỷ lệ sảy thai từ tuần thứ 3-20 của thai kỳ.

1. Sảy thai 3-4 tuần tuổi của thai kỳ

Sảy thai 3-4 tuần tuổi của thai kỳ có tỉ lệ rất cao trong các trường hợp mang thai
Sảy thai 3-4 tuần tuổi của thai kỳ có tỉ lệ rất cao trong các trường hợp mang thai

Vào tuần thứ 3 kể từ ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt trước đó, trứng đã được thụ tinh sẽ bắt đầu làm tổ trong tử cung của người vợ. Đến tuần thứ 4 tiếp theo, bạn đã có thể thử thai tại nhà và nhận được kết quả dương tính rồi.

Hầu hết, phụ nữ không thể nhận biết được được mình đã mang thai trong giai đoạn này; mặc dù các dấu hiệu thụ thai đã xuất hiện từ từ rồi. Trong giai đoạn 3-4 tuần tuổi, tỷ lệ sảy thai khá cao chiếm khoảng 50-70% các trường hợp mang thai.

Bên cạnh tìm hiểu về tình trạng sảy thai 4 tuần tuổi; bạn có thể tìm hiểu thêm về sự phát triển của thai nhi 4 tuần tuổi nhé.

2. Tuần thứ 5 thai kỳ

Thời gian nào dễ bị sảy thai nhất? Tuần thứ 5 của thai kỳ cũng là thời gian bạn dễ bị sảy thai nhất. Trong đó, tỷ lệ thai phụ bị sảy thai trong tuần thứ 5 của thai kỳ chiếm 21,3% các trường hợp.

>> Bạn có thể xem thêm: Sảy thai sinh hóa – Làm gì để giúp mẹ mau chóng bình phục?

3. Tuần thứ 6-7 thai kỳ

Hình ảnh thai 6-7 tuần. Sảy thai trong 7 tuần đầu chiếm tỉ lệ 5% trong số ca mang thai
Hình ảnh thai 6-7 tuần. Sảy thai trong 7 tuần đầu chiếm tỉ lệ 5% trong số ca mang thai

Vào tuần thứ 6-7 của thai kỳ, bác sĩ có thể nhận biết được tim thai thông qua siêu âm khi bạn đi khám thai. Tuy nhiên, tỷ lệ sảy thai trong giai đoạn này có sự thay đổi rất đáng kể chỉ chiếm khoảng 5% các trường hợp.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về sự phát triển của thai nhi 7 tuần tuổi bên cạnh tình trạng sảy thai 7 tuần để có thêm kiến thức về thai kỳ.

4. Tuần 8-13 của thai kỳ

Giai đoạn từ tuần 8-13 thai kỳ, tỷ lệ sảy thai chỉ chiếm khoảng 2-4% số trường hợp.

5. Tuần 14-20 của thai kỳ

Từ giữa tuần 13-20 của thai kỳ nguy cơ sảy thai chỉ còn 1%. Giai đoạn này, bạn có thể cảm thấy nhẹ nhõm hơn và không còn lo lắng nhiều về sảy thai nữa. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải duy trì một chế độ dinh dưỡng và lối sống lành mạnh để thai kỳ được khoẻ mạnh nhé.

>> Bạn có thể xem thêm:  Sau sảy thai bao lâu thì đi làm được? Thời điểm vàng mang thai trở lại

Tỷ lệ sảy thai theo tuổi của người mẹ

Phụ nữ mang thai trên 35 tuổi có nguy cơ sảy thai từ 20-35%
Phụ nữ mang thai trên 35 tuổi có nguy cơ sảy thai từ 20-35%

Chúng ta vừa điểm qua những mốc thời gian nào dễ bị sảy thai nhất trong thai kỳ. Tuy nhiên, tuổi của người mẹ cũng ảnh hưởng nhiều đến tỷ lệ sảy thai tự nhiên. Dưới đây là tỷ lệ sảy thai được đối chiếu theo tuổi của người mẹ.

  • Phụ nữ dưới 35 tuổi có nguy cơ sảy thai khoảng 15%.
  • Phụ nữ ở độ tuổi 35-45 có nguy cơ sảy thai là 20-35%.
  • Phụ nữ trên 45 tuổi có nguy cơ sảy thai lên tới 50%.

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, một số phụ nữ đã từng bị sảy thai trước đó dù ở bất cứ độ tuổi nào thì tỷ lệ có thể sảy thai chiếm khoảng 25% (tỷ lệ chỉ cao hơn một chút so với người chưa từng sảy thai trước đó).

[/key-takeaways]

Các yếu tố khác dẫn đến sảy thai tự nhiên

Bên cạnh các mốc thời gian nào dễ bị sảy thai nhất; bạn cũng cần tìm hiểu thêm về các yếu tố cũng chính là nguyên nhân dẫn đến sảy thai tự nhiên dưới đây:

  • Tuổi tác: Nếu bạn trên 35 tuổi thì có nguy cơ sảy thai cao hơn người trẻ.
  • Thiếu cân hoặc thừa cân: Cân nặng cũng có liên quan đến nguy cơ sảy thai cao hơn.
  • Đã từng sảy thai: Nếu bạn đã từng sảy thai một hoặc nhiều lần trước đó thì sẽ có nguy cơ sảy thai cao hơn.
  • Tình trạng sức khỏe người mẹ: Trong một số trường hợp, người mẹ bị mắc một số bệnh lý cũng có thể dẫn đến sảy thai như bệnh tiểu đường không được kiểm soát, nhiễm trùng, gặp vấn đề về nội tiết tố, vấn đề về tử cung hoặc cổ tử cung, bệnh tuyến giáp, béo phì,…
  • Hút thuốc, uống rượu, caffeine và dùng chất kích thích: Những người hút thuốc có nguy cơ sảy thai cao hơn những người không hút thuốc. Ngoài ra, việc bạn sử dụng nhiều caffeine, rượu bia hoặc chất kích thích trong thai kỳ cũng làm tăng nguy cơ sảy thai. 
  • Vấn đề về gen hoặc nhiễm sắc thể: Hầu hết các trường hợp sảy thai là do bản thân thai nhi có bất thường về gen, chọn lọc tự nhiên đánh giá thai nhi sẽ không phát triển bình thường và đào thải. Khoảng 1/2 – 2/3  số ca sảy thai trong ba tháng đầu có liên quan đến vấn đề nhiễm sắc thể thừa hoặc thiếu. Khi trứng và tinh trùng kết hợp tức là quá trình kết hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của ba và mẹ được diễn ra, nếu một trong hai bộ có ít hoặc nhiều nhiễm sắc thể hơn bình thường thì có thể dẫn đến sảy thai.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau khi sảy thai có hiện tượng gì? Chú ý để không ảnh hưởng đến sức khỏe

Dấu hiệu sảy thai tự nhiên bạn cần biết

Dấu hiệu sảy thai tự nhiên bạn cần biết

Sau khi tìm hiểu các yếu tố cũng như thời gian nào dễ bị sảy thai nhất; có lẽ bạn sẽ muốn biết rõ hơn các dấu hiệu sảy thai để kịp thời đến bệnh viện. Dưới đây là các dấu hiệu bạn cần lưu ý:

  • Đau bụng
  • Tim đập nhanh
  • Đau ở vùng xương chậu hoặc lưng dưới, đau quặn bụng dưới, đau tăng dần lên, nằm nghỉ ngơi không đỡ.
  • Xuất huyết âm đạo từ lốm đốm máu cho đến nhiều máu, có thể ra nhiều như máu hành kinh, có lẫn máu cục (đôi khi dấu hiệu này không xuất hiện ở một số người)

[key-takeaways title=”Lưu ý:”]

Với tình trạng ra máu âm đạo trong ba tháng đầu thai kỳ vẫn có thể tiếp tục thai kỳ khỏe mạnh nếu bạn đến bệnh viện và được bác sĩ can thiệp kịp thời. Khi thấy các dấu hiệu bất thường, bạn không nên tự ý điều trị hay ngại tâm lý không dám đến bệnh viện, sẽ để lại hậu quả đáng tiếc.

[/key-takeaways]

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu về mốc thời gian nào dễ bị sảy thai nhất. Thời gian dễ bị sảy thai nhất là 20 tuần đầu tiên của thai kỳ. Do đó, bạn cần phải cẩn thận và duy trì một lối sống lành mạnh để thai kỳ được khoẻ mạnh nhé.

Categories
3 tháng đầu Mang thai

Đo độ mờ da gáy ở tuần thứ mấy của thai kỳ và kết quả thế nào là bình thường?

Nếu mẹ vẫn chưa hiểu rõ về xét nghiệm đo độ mờ da gáy là gì, hãy cùng tìm hiểu “tất tần tật” những thông tin liên quan đến đo độ mờ da gáy dưới đây.

Đo độ mờ da gáy là gì?

Đo độ mờ da gáy (nuchal translucency, NT) thường là một phần của xét nghiệm sàng lọc trước sinh quan trọng trong 3 tháng đầu, giúp phát hiện thai nhi có nguy cơ mắc hội chứng Down và một số vấn đề bất thường khác hay không.

Độ mờ da gáy chính là lượng dịch tích tụ ở vùng sau gáy thai nhi, kết quả NT càng dày thì nguy cơ thai nhi mắc hội chứng Down càng cao.

Mặc dù tất cả thai nhi đều có một lượng nhỏ dịch đo được ở vùng da gáy, nhưng thai nhi gặp hội chứng Down và các bất thường nhiễm sắc thể khác có kích thước NT lớn hơn gấp 2-3 lần so với thai nhi bình thường. Do đó, độ mờ da gáy dày trở thành một dấu hiệu quan trọng để đánh giá nguy cơ mắc bệnh di truyền của thai nhi.

[key-takeaways title=””]

Đo độ mờ da gáy để làm gì? Ngoài vai trò trong sàng lọc các bệnh di truyền, độ mờ da gáy tăng cũng được phát hiện trong nhiều bệnh về gen đơn và dị tật cấu trúc (ví dụ như dị tật tim bẩm sinh, dị tật thận, bất thường thần kinh cơ). Do đó, bất kỳ thai nhi nào có NT ≥3–3.5mm cần được siêu âm chuyên sâu để đánh giá chi tiết hơn về cấu trúc cơ thể của thai nhi.

[/key-takeaways]

Trong mọi trường hợp, việc thảo luận và tìm hiểu thông tin cụ thể với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình đo độ mờ da gáy và ý nghĩa của nó trong chăm sóc thai sản.

>> Xem thêm: Tổng hợp các xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi quan trọng khi mang thai

Đo độ mờ da gáy tuần bao nhiêu?

Đo độ mờ da gáy được chỉ định từ 11 tuần 3 ngày đến 13 tuần 6 ngày khi CRL nằm trong khoảng từ 36 – 84mm.

Đo độ mờ da gáy bao nhiêu là bình thường?

Độ chính xác của việc thực hiện đo độ mờ da gáy
Đo độ mờ da gáy để làm gì? Đo độ mờ da gáy bao nhiêu là bình thường?

Kết quả xét nghiệm đo độ mờ da gáy được tính bằng đơn vị milimét (mm). Độ mờ da gáy bình thường hay tăng tuỳ thuộc vào tuổi thai, nhìn chung, nếu độ mờ da gáy từ 3-3,5 mm trở lên gọi là tăng.

[key-takeaways title=””]

Kết quả xét nghiệm đo độ mờ da gáy bất thường cho thấy nguy cơ thai nhi mắc hội chứng Down cao hơn. Mẹ bầu cần được tư vấn bởi bác sĩ để có biện pháp sàng lọc tiếp theo, như xét nghiệm NIPT hoặc xét nghiệm xâm lấn.

[/key-takeaways]

>> Xem thêm: Chiều dài xương mũi thai nhi, lơ là theo dõi, nguy cơ dị tật cao

Độ chính xác của việc thực hiện đo độ mờ da gáy

Đo độ mờ da gáy là một phương pháp sàng lọc, không mang tính chất chẩn đoán. Kết quả xét nghiệm đo độ mờ da gáy chỉ có thể cho biết thai nhi có nguy cơ mắc hội chứng Down cao hay thấp, chứ không thể khẳng định chắc chắn thai nhi có mắc hội chứng Down hay không. Nhiều khi kết quả đo độ mờ da gáy ở mức bình thường (NT < 2.5mm) nhưng thai nhi lại có bất thường. Đó là lý giải cho tại sao đo độ mờ da gáy thấp con vẫn bị down.

Phương pháp đo độ mờ da gáy có thể phát hiện 63-77% trường hợp, nhưng cũng có một số kết quả dương tính giả (5%). Để chẩn đoán chính xác, cần kết hợp thêm các xét nghiệm khác như NIPT, double test, chọc ối, hoặc sinh thiếu gai nhau và cần thực hiện đúng theo chỉ định của bác sĩ để có hướng xử trí đúng cho từng trường hợp.

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ mờ da gáy

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ mờ da gáy

Bên cạnh thai nhi có nguy cơ mắc hội chứng Down, đo độ mờ da gáy còn có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố khác, bao gồm:

  • Cân nặng của mẹ: Những phụ nữ mang thai thừa cân hoặc béo phì có nguy cơ có thai nhi bị độ mờ da gáy dày hơn.
  • Tuổi mẹ: Độ mờ da gáy thường dày hơn ở những phụ nữ mang thai ở độ tuổi cao.
  • Tiền sử gia đình mắc hội chứng Down: Những phụ nữ có tiền sử gia đình mắc hội chứng Down có nguy cơ có thai nhi bị độ mờ da gáy dày hơn.
  • Mắc bệnh nhiễm trùng thai kỳ: Những phụ nữ mắc bệnh nhiễm trùng thai kỳ như rubella, có nguy cơ có thai nhi bị độ mờ da gáy dày hơn.

Chi phí xét nghiệm đo độ mờ da gáy

Đo độ mờ da gáy bao nhiêu tiền? Chi phí xét nghiệm đo độ mờ da gáy tại các phòng khám, bệnh viện có thể dao động từ 150.000 đến 500.000 đồng. Chi phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ sở y tế thực hiện, mức độ trang thiết bị hiện đại và tay nghề của bác sĩ.

Lưu ý khi thực hiện xét nghiệm đo độ mờ da gáy cho mẹ bầu

Dưới đây là một số lưu ý cho mẹ bầu khi xét nghiệm đo độ mờ da gáy:

  • Chuẩn bị trước khi xét nghiệm: Mẹ bầu không cần nhịn ăn, uống. Nếu có thắc mắc nào về việc có nên ăn hoặc uống trước khi đo độ mờ da gáy, bạn nên cần hỏi bác sĩ trước để kết quả xét nghiệm được chính xác.
  • Xét nghiệm chỉ mang tính tham khảo: Xét nghiệm đo độ mờ da gáy chỉ mang tính chất tham khảo. Kết quả xét nghiệm không thể khẳng định chắc chắn thai nhi có mắc hội chứng Down hay không. Nếu kết quả xét nghiệm bất thường, mẹ bầu cần được tư vấn bởi bác sĩ để có biện pháp sàng lọc tiếp theo.

>> Xem thêm: Lịch khám thai định kỳ chuẩn cho mẹ bầu trong suốt thai kỳ

Đo độ mờ da gáy là một xét nghiệm sàng lọc quan trọng, giúp phát hiện thai nhi có nguy cơ mắc hội chứng Down hay không. Tuy nhiên, kết quả xét nghiệm này chỉ mang tính chất tham khảo và cần được kết hợp với các xét nghiệm khác để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Categories
Mang thai Chuyển dạ - Sinh nở

Nhận biết dấu hiệu vỡ ối để bảo vệ thai nhi

Việc nhận biết được dấu hiệu vỡ ối sẽ giúp mẹ bầu có thể xử lý kịp thời, đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.

Nước ối là gì? Vai trò của nước ối đối với thai nhi

Nước ối là một chất lỏng trong suốt, hơi vàng bao bọc thai nhi và được chứa trong túi ối. Trong những tuần đầu tiên của thai kỳ, nước ối chủ yếu là nước có trong cơ thể của mẹ. Khoảng sau 20 tuần mang thai, phần lớn chất lỏng này sẽ là nước tiểu của thai nhi. Nước ối cũng bao gồm chất dinh dưỡng, hormone (chất hóa học do cơ thể tạo ra), và kháng thể (tế bào trong cơ thể chống lại nhiễm trùng).

Nước ối đóng vai trò quan trọng trong thai kỳ bởi:

  • Bảo vệ thai nhi khỏi các tác động bên ngoài: Nước ối giúp bảo vệ thai nhi khỏi các tác động vật lý, chẳng hạn như va đập, sang chấn. Nước ối cũng giúp bảo vệ thai nhi khỏi các tác nhân gây nhiễm trùng.
  • Ngăn chặn áp lực lên dây rốn, bảo vệ dây rốn: Nước ối chảy xung quanh dây rốn và thai nhi, tạo nên một lớp bảo vệ chống lại áp lực và va chạm, giữ cho dây rốn được bảo vệ.
  • Chứa đựng các chất dinh dưỡng quan trọng cho thai nhi: Bao gồm protein, điện giải, immunoglobulins, và các loại vitamin hỗ trợ trong quá trình phát triển của thai nhi.
  • Tạo điều kiện cho thai nhi di chuyển: Nước ối cũng cho phép thai nhi trong quá trình phát triển có thể di chuyển xung quanh tử cung, từ đó tạo điều kiện cho sự phát triển và tăng trưởng đúng đắn của hệ cơ xương, hệ tiêu hóa và hệ hô hấp.
  • Giữ nhiệt độ ổn định: Nước ối hỗ trợ duy trì nhiệt độ ổn định xung quanh thai nhi, giữ cho môi trường trong tử cung luôn ấm áp và ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thai nhi.

Nước ối được sản xuất với tốc độ khoảng 1 lít mỗi ngày trong suốt thai kỳ. Lượng nước ối đạt đỉnh vào khoảng tuần 36-38 của thai kỳ, sau đó giảm dần cho đến khi sinh.

Nước ối là gì? Dấu hiệu vỡ ối như thế nào?
Nước ối là gì? Dấu hiệu vỡ ối như thế nào?

>> Xem thêm: Bảng chỉ số nước ối theo tuần: Mẹ bầu phải theo dõi để thai nhi luôn khỏe mạnh!

Thế nào là vỡ ối?

Vỡ ối là tình trạng màng ối bị vỡ và nước ối chảy ra âm đạo. Đây là một dấu hiệu của chuyển dạ. Nếu vỡ ối xảy ra trước 37 tuần tuổi thai, được gọi là vỡ ối non. Vỡ ối non có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng cho thai nhi.

[key-takeaways title=””]

Nếu bạn nghi ngờ mình có dấu hiệu vỡ ối, cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Vỡ ối bao lâu thì sinh? Hầu hết phụ nữ sẽ bắt đầu quá trình chuyển dạ tự nhiên trong vòng 24 giờ sau khi vỡ ối.

[/key-takeaways]

Dấu hiệu vỡ ối

Dấu hiệu vỡ ối thường là nước ối chảy ra khỏi âm đạo. Nước ối có thể chảy ồ ạt một cách đột ngột hoặc rò rỉ từ từ. Nếu bạn thắc mắc vỡ ối có màu gì thì câu trả lời là có màu trong suốt hoặc hơi đục, không mùi hoặc mùi tanh nhẹ. Không giống như đi tiểu, khi vỡ ối bạn sẽ không thể nhịn được. 

Ngoài ra, vỡ ối cũng có một số dấu hiệu khác, bao gồm:

  • Cơn co tử cung: Co tử cung là một dấu hiệu bình thường của thai kỳ, nhưng nếu cơn co tử cung xuất hiện thường xuyên hơn và có xu hướng mạnh dần, có thể là dấu hiệu của vỡ ối.
  • Dịch âm đạo có màu sắc, mùi bất thường: Nếu nước ối chỉ ra rò rỉ, có thể khó cho bạn để xác định được đâu là dịch tiết âm đạo, đâu là rò rỉ nước ối. Dịch âm đạo bình thường có màu trắng trong hoặc hơi đục, không mùi. Nếu dịch âm đạo có màu sắc bất thường (màu vàng, xanh, nâu, đỏ), ra nhiều hoặc có mùi hôi, có thể là dấu hiệu vỡ ối.
  • Ra máu âm đạo: Ra máu âm đạo là một dấu hiệu bất thường trong thai kỳ, có thể là dấu hiệu của vỡ ối hoặc các vấn đề khác.
  • Sốt hoặc ớn lạnh: Sốt hoặc ớn lạnh có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng, một biến chứng thường gặp của vỡ ối sớm.

[key-takeaways title=””]

Nếu bạn vẫn không chắc chắn liệu mình có dấu hiệu vỡ ối hay không, hãy đến gặp bác sĩ để được kiểm tra và yên tâm hơn.

[/key-takeaways]

Dấu hiệu vỡ ối
Những điều mẹ cần biết về dấu hiệu vỡ ối

Hiểu thêm về vỡ ối sớm

Khi tìm hiểu dấu hiệu vỡ ối, bạn không nên bỏ qua dấu hiệu vỡ ối sớm bởi lẽ đây là biến chứng sản khoa nguy hiểm, cần phải được can thiệp kịp thời.

Vỡ ối sớm là tình trạng màng ối bị vỡ và nước ối chảy ra âm đạo trước khi chuyển dạ bắt đầu. Vỡ ối non xảy ra ở phụ nữ mang thai dưới 37 tuần tuổi.

1. Nguyên nhân của vỡ ối sớm

Nguyên nhân của vỡ ối sớm vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Tuy nhiên, vỡ ối sớm gần cuối thai kỳ (đủ tháng) có thể do màng ối bị suy yếu tự nhiên hoặc do lực co bóp. Trước khi đến thời điểm đủ tháng chuyển dạ, tình trạng này thường do nhiễm trùng trong tử cung. Các yếu tố khác có thể là nguy cơ gây vỡ ối sớm gồm:

2. Biến chứng của vỡ ối sớm

Thông thường, ở các trường hợp thai đủ tháng, chuyển dạ sẽ xuất hiện trong vòng 24 giờ sau khi ối vỡ. Tuy nhiên, vì nguy cơ có thể nhiễm trùng cho thai nhi nếu ối vỡ quá lâu nên bác sĩ có thể cần cân nhắc nhiều yếu tố liên quan để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp. 

Bên cạnh tìm hiểu dấu hiệu vỡ ối, mẹ cần biết thêm về vỡ ối sớm vì đây là biến chứng sản khoa nguy hiểm
Bên cạnh tìm hiểu dấu hiệu vỡ ối, mẹ cần biết thêm về vỡ ối sớm vì đây là biến chứng sản khoa nguy hiểm

3. Cách phòng ngừa vỡ ối sớm

Không có cách nào chắc chắn để ngăn ngừa vỡ ối sớm, nhưng bạn có thể thực hiện một số cách sau để giảm nguy cơ, bao gồm:

  • Khám thai thường xuyên: Khám thai thường xuyên theo lịch sẽ giúp bác sĩ phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn có thể dẫn đến vỡ ối.
  • Tránh các hoạt động nguy hiểm: Tránh các hoạt động có thể gây chấn thương vùng bụng, chẳng hạn như tai nạn giao thông hoặc ngã.
  • Có thói quen lành mạnh trong suốt thai kỳ: Để ý chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi hợp lý, giữ tinh thần thoải mái…
  • Tránh các thói quen xấu: Hút thuốc, hay sinh hoạt tình dục với nhiều người hoặc với chồng đang mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục cũng làm tăng nguy cơ.

Vỡ ối có cần nhập viện ngay không?

Có dấu hiệu vỡ ối có cần nhập viện ngay không?
Có dấu hiệu vỡ ối có cần nhập viện ngay không? Có nguy hiểm không?

Dấu hiệu vỡ ối có nguy hiểm không? Có cần nhập viện ngay không? Câu trả lời là có. Vỡ ối cần nhập viện ngay, bất kể bạn đang mang thai bao nhiêu tuần và cần được xử lý kịp thời để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.

Khi nhập viện, bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra cần thiết để đánh giá tình trạng của mẹ bầu và thai nhi. Nếu thai nhi khỏe mạnh và chưa có dấu hiệu chuyển dạ, mẹ bầu có thể được điều trị theo dõi. Mẹ bầu cũng cần báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào như:

[key-takeaways title=””]

Vỡ ối có cần nhập viện ngay không? Đây là một tình huống khẩn cấp, do đó mẹ bầu cần bình tĩnh và đến bệnh viện ngay để được chăm sóc kịp thời.

[/key-takeaways]

Cách xử lý và điều trị khi bị vỡ ối

1. Cách xử lý khi có dấu hiệu vỡ ối

Khi nghi ngờ bị vỡ ối, bạn cần làm theo các bước sau:

  • Thay quần lót và băng vệ sinh.
  • Gọi cho bác sĩ hoặc đi khám ngay lập tức.

2. Cách điều trị khi bị vỡ ối

Cách điều trị khi bị vỡ ối
Cách điều trị khi bị vỡ ối

Với bất kỳ trường hợp ối vỡ nào, cũng cần cân nhắc 2 yếu tố để đưa ra quyết định: có hay không có nhiễm trùng ối và tuổi thai hiện tại là bao nhiêu?

Đối với trường hợp vỡ ối sau 37 tuần: Khoảng 90% thai phụ sẽ bắt đầu quá trình chuyển dạ tự nhiên trong vòng 24 giờ nếu ở giữa 37 và 40 tuần. Bác sĩ có thể kích thích chuyển dạ bằng các loại thuốc hoặc để quá trình chuyển dạ diễn ra tự nhiên.

Đối với trường hợp vỡ ối non (tức trước 37 tuần): Phương pháp điều trị phụ thuộc vào tuổi thai, sức khỏe của thai nhi và mức độ nghiêm trọng của tình trạng ở mẹ bầu.

[key-takeaways title=””]

Nói chung, có hai phương án chính điều trị chính: sanh non hoặc điều trị theo dõi. Điều trị theo dõi là một phương pháp trì hoãn quá trình chuyển dạ. Điều này bao gồm các biện pháp phòng tránh như nằm nghỉ ngơi, sử dụng thuốc và theo dõi thường xuyên để phát hiện nhiễm trùng hoặc thai nhi có dấu hiệu nguy cơ.

[/key-takeaways]

Đối với trường hợp vỡ ối sớm từ 34 đến 37 tuần: Bác sĩ sẽ cân nhắc giữa nguy cơ sinh non và nguy cơ nhiễm trùng cùng với các vấn đề khác liên quan nếu tiếp tục thai kỳ. Nếu bác sĩ chỉ định bạn sinh non, họ có thể sắp xếp chăm sóc đặc biệt cho trẻ sau khi sinh non.

Đối với trường hợp vỡ ối sớm trước 34 tuần: Nguy cơ từ sự sinh non sớm là cao khi thai nhi chưa đầy 34 tuần. Bác sĩ sẽ giữ bạn ở viện nằm nghỉ, theo dõi và cố gắng giúp bạn kéo dài thai kỳ.

Các điều trị quan trọng trong giai đoạn này:

  • Corticosteroid để hỗ trợ phát triển phổi của thai nhi.
  • Kháng sinh để ngăn chặn nhiễm trùng và kéo dài thai kỳ.
  • Thuốc chống cơn co thắt tử cung (tocolytics) để ngừng quá trình chuyển dạ.
  • Magiê sulfat để bảo vệ não của thai nhi.

Bác sĩ sẽ theo dõi bạn chặt chẽ để phát hiện dấu hiệu của nhiễm trùng. Họ cũng sẽ theo dõi nhịp tim và sự chuyển động của thai nhi để đảm bảo trẻ được an toàn. Lý tưởng nhất, những phương pháp điều trị này giúp thai kỳ tiến triển ít nhất đến tuần thứ 34.

Quan trọng rằng nếu bạn đã mắc nhiễm trùng tại thời điểm vỡ ối hoặc phát triển nhiễm trùng sau đó, việc sinh non là cần thiết.

>> Xem thêm: Các phương pháp khởi phát chuyển dạ và những điều cần biết

Mẹ bầu cần theo dõi các dấu hiệu vỡ ối để có thể xử lý kịp thời, đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé. Nếu có nghi ngờ bất kỳ dấu hiệu vỡ ối nào, mẹ bầu cần đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám và tư vấn.

Categories
Mang thai 3 tháng giữa

Xét nghiệm NIPT là gì? 8 điều mẹ bầu cần nên biết

Để giúp mẹ hiểu rõ hơn về xét nghiệm NIPT là gì, dưới đây là các thông tin giúp giải đáp mọi thắc mắc của mẹ. 

1. Xét nghiệm NIPT là gì?

NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) là một xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn, không gây ảnh hưởng đến thai nhi (được thực hiện bằng cách phân tích DNA tự do của thai nhi trong máu của thai phụ). 

Qua xét nghiệm NIPT này, bác sĩ có thể giúp mẹ phát hiện các rối loạn nhiễm sắc thể và xác định nguy cơ thai nhi sinh ra với một số bất thường di truyền nhất định (hay nói cách khác là tầm soát dị tật thai nhi). Từ đó, bác sĩ có những phương pháp chỉ định phù hợp tiếp theo. 

Xét nghiệm NIPT tuần thứ mấy là tốt nhất? Tùy thuộc vào các gói xét nghiệm NIPT mẹ lựa chọn, bác sĩ có thể chỉ định mẹ bầu xét nghiệm NIPT từ tuần thứ 10 của thai kỳ. Tại một số phòng xét nghiệm hiện nay cũng đã cho phép mẹ xét nghiệm NIPT sớm hơn, từ tuần thứ 9  của thai kỳ.

[key-takeaways title=””]

Xét nghiệm NIPT là một công cụ sàng lọc trước sinh quan trọng, có thể giúp mẹ hiểu rõ hơn về nguy cơ mắc các bất thường di truyền ở thai nhi. Tuy nhiên, xét nghiệm NIPT cũng có những hạn chế nhất định, như có thể có kết quả dương tính giả hoặc âm tính giả (*). 

[/key-takeaways]

(*) Kết quả dương tính giả là kết quả xét nghiệm cho thấy thai nhi có nguy cơ mắc bất thường di truyền, nhưng thực tế thai nhi khỏe mạnh. Kết quả âm tính giả là kết quả xét nghiệm cho thấy thai nhi không có nguy cơ mắc bất thường di truyền, nhưng thực tế thai nhi có bất thường.

>> Xem thêm: Tổng hợp các xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi quan trọng khi mang thai

2. Ưu và nhược điểm của xét nghiệm NIPT

Khi tìm hiểu xét nghiệm NIPT là gì, mẹ chắc chắn sẽ cân nhắc đến ưu cũng như nhược điểm của xét nghiệm NIPT nhằm quyết định có nên thực hiện xét nghiệm này không.

Ưu điểm:

  • Xét nghiệm NIPT là một xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn, không gây đau đớn cho thai phụ, chỉ 1 lần thu máu của mẹ
  • Xét nghiệm NIPT có độ chính xác cao, lên đến 99%.
  • Xét nghiệm NIPT có thể phát hiện các bất thường về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể của thai nhi.
  • Can thiệp kịp thời và điều trị hiệu quả cho trẻ sau sinh, hoặc có phương án quản lý thai kỳ tốt hơn

Nhược điểm:

  • Xét nghiệm NIPT có thể có kết quả dương tính giả hoặc âm tính giả.
  • Xét nghiệm NIPT có chi phí cao hơn so với các xét nghiệm sàng lọc trước sinh khác.

3. Xét nghiệm NIPT như thế nào?

Mẹ biết quy trình thực hiện xét nghiệm NIPT để hiểu hơn về xét nghiệm NIPT là gì
Mẹ biết quy trình thực hiện xét nghiệm NIPT sẽ hiểu hơn về xét nghiệm NIPT là gì

Với các quy trình xét nghiệm NIPT đơn giản dưới đây, mẹ sẽ có câu trả lời xét nghiệm NIPT như thế nào.

  • Bước 1: Bác sĩ chuyên khoa sản khám và tư vấn gói xét nghiệm phù hợp tùy theo tình trạng sức khỏe của thai phụ và thai nhi hoặc cũng có thể bác sĩ đưa ra những tư vấn phù hợp với nhu cầu của thai phụ.
  • Bước 2: Bác sĩ tiến hành lấy máu của mẹ và gửi về trung tâm xét nghiệm.
  • Bước 3: Các chuyên gia xét nghiệm thực hiện phân tích và giải trình tự ADN ngoại bào.
  • Bước 4: Trả kết quả sau khoảng tầm 5 – 14 ngày (thông thường là 7 ngày).
  • Bước 5: Tùy thuộc theo kết quả trên phiếu xét nghiệm, bác sĩ sẽ tư vấn cho mẹ các bước nên làm tiếp theo.

Một số lưu ý cho mẹ bầu khi thực hiện xét nghiệm NIPT:

  • Mẹ có thể đến các bệnh viện, phòng khám tư nhân hoặc các trung tâm xét nghiệm uy tín để được tư vấn về các gói xét nghiệm NIPT.
  • Trước khi quyết định thực hiện xét nghiệm NIPT, mẹ nên trao đổi với bác sĩ về các lợi ích, rủi ro và chi phí của xét nghiệm.
  • Nếu có kết quả xét nghiệm NIPT trả lời thai nhi có nguy cơ cao với một bất thường nào đó, mẹ nên giữ bình tĩnh và tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán tiếp theo.

>> Xem thêm: Chi phí xét nghiệm sàng lọc trước sinh hết bao nhiêu tiền?

4. Xét nghiệm NIPT biết được những gì?

Mẹ sẽ khó mà hiểu xét nghiệm NIPT là gì nếu bỏ qua thông tin xét nghiệm NIPT biết được những gì. Đây là xét nghiệm được sử dụng để phát hiện các rối loạn nhiễm sắc thể của thai nhi, tầm soát dị tật thai nhi sớm. 

Thông thường nhất, xét nghiệm NIPT có thể giúp xác định các nguy cơ mắc các rối loạn ở thai nhi như:

  • Tam nhiễm sắc thể 21 (Hội chứng Down): Thai nhi có thêm một nhiễm sắc thể 21 
  • Tam nhiễm sắc thể 18 (Hội chứng Edwards): Thai nhi có thêm một nhiễm sắc thể 18 
  • Tam nhiễm sắc thể 13 (Hội chứng Patau): Thai nhi có thêm một nhiễm sắc thể 13 
  • Lệch bội nhiễm sắc thể giới tính (monoX, XXY, XXX, XYY, XXXY): Có thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể X hoặc Y

Độ nhạy của xét nghiệm NIPT cho tam nhiễm sắc thể 21, 18 và 13 lên đến 99%, nghĩa là trong 100 ca bệnh sẽ có 1 ca bị bỏ sót.

Xét nghiệm NIPT là gì? Xét nghiệm NIPT biết được những gì?
Xét nghiệm NIPT là gì? Xét nghiệm NIPT biết được những gì?

[key-takeaways title=””]

Xét nghiệm NIPT biết được những gì nữa? Phương pháp xét nghiệm NIPT còn cho biết giới tính của thai nhi. Tuy nhiên, việc xác định giới tính thai nhi không được bộ Y Tế cho phép tại Việt Nam. Để biết thêm về cách đọc kết quả NIPT biết con trai hay con gái, bạn hãy đăng ký làm thành viên của website MarryBaby và đón đọc lời giải đáp tại đây.

[/key-takeaways]

>> Xem thêm: Đoán giới tính thai nhi qua nhịp tim, lời đồn có “linh ứng”

5. Xét nghiệm NIPT là gì? Có các gói xét nghiệm NIPT nào? 

Hiện nay, có nhiều gói xét nghiệm NIPT khác nhau, tùy thuộc vào mức độ chi tiết mà mẹ bầu mong muốn. Một số gói xét nghiệm NIPT phổ biến bao gồm:

Gói xét nghiệm NIPT cơ bản: Phát hiện các bất thường về số lượng nhiễm sắc thể của thai nhi, bao gồm:

  • Hội chứng Down (trisomy 21)
  • Hội chứng Edwards (trisomy 18)
  • Hội chứng Patau (trisomy 13)

Gói xét nghiệm NIPT chuyên sâu: Phát hiện các bất thường về số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể và các bệnh di truyền hiếm gặp của thai nhi, bao gồm:

  • Các bất thường về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể nêu trên
  • Các bệnh di truyền hiếm gặp, chẳng hạn như: Thiếu máu hồng cầu hình liềm, Hội chứng Turner, Hội chứng Klinefelter…
Có lẽ bạn sẽ rất thắc mắc các gói xét nghiệm NIPT khi tìm hiểu xét nghiệm NIPT là gì
Có lẽ bạn sẽ rất thắc mắc các gói xét nghiệm NIPT khi tìm hiểu xét nghiệm NIPT là gì

Tại Việt Nam, các gói xét nghiệm NIPT của công ty Gene Solutions được nhiều bác sĩ ưu tiên lựa chọn. Dưới đây là các gói xét nghiệm NIPT của công ty Gene Solutions để mẹ có thể tham khảo lựa chọn:

Tên các gói xét nghiệm NIPT triSure Procare triSure triSure9.5 triSure3 triSure
Hội chứng Down – Edwards – Patau (T21 – T18 – T13)
Hội chứng Turner (Đơn nhiễm sắc thể XO) Không
Hội chứng Triple X (XXX) và hội chứng Klinefelter (XXY) Không Không
Bất thường về số lượng NST khác 1-12, 14-17, 19-20, 22 Không Không Không
9 bệnh di truyền lặn phổ biến ở người Việt (thực hiện trên DNA của thai phụ hoàn toàn miễn phí) Không Không
25 bệnh di truyền trội đơn gen Không Không Không Không

[key-takeaways title=””]

Mẹ bầu nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về gói xét nghiệm NIPT phù hợp với nhu cầu của mình. Thông thường, bác sĩ có thể tư vấn mẹ thực hiện gói triSure9.5 vì vừa kinh tế, vừa phát hiện được những bệnh phổ biến ở thai nhi. 

[/key-takeaways]

6. Những ai nên thực hiện xét nghiệm NIPT?

Xét nghiệm NIPT là gì? Những ai nên thực hiện xét nghiệm NIPT?
Xét nghiệm NIPT là gì? Những ai nên thực hiện xét nghiệm NIPT?

Theo khuyến cáo của Hiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG), xét nghiệm NIPT có thể được xem xét cho tất cả phụ nữ mang thai, đặc biệt là các trường hợp sau:

>> Xem thêm: Thử máu biết trai hay gái liệu có chính xác không?

7. Xét nghiệm NIPT giá bao nhiêu?

Xét nghiệm NIPT giá bao nhiêu?
Xét nghiệm NIPT là gì giá bao nhiêu?

Giá xét nghiệm NIPT phụ thuộc vào gói xét nghiệm mà thai phụ lựa chọn. Giá xét nghiệm NIPT có thể dao động từ 3-15 triệu đồng tùy thuộc vào các gói NIPT hay cơ sở thực hiện xét nghiệm mẹ chọn. Vậy xét nghiệm NIPT bao lâu có kết quả? Mẹ theo dõi phần tiếp theo nhé. 

>> Xem thêm: Giá xét nghiệm NIPT cho mẹ bầu thắc mắc

8. Xét nghiệm NIPT bao lâu có kết quả?

Thông thường, kết quả xét nghiệm NIPT sẽ được trả trong vòng 5-14 ngày làm việc, kể từ ngày lấy mẫu máu. Tuy nhiên, thời gian trả kết quả xét nghiệm NIPT có thể thay đổi tùy thuộc vào phòng xét nghiệm thực hiện. Một số phòng xét nghiệm có thể trả kết quả xét nghiệm sớm hơn, trong vòng 5-7 ngày làm việc.

Xét nghiệm NIPT là một công cụ sàng lọc trước sinh quan trọng, có thể giúp mẹ hiểu rõ hơn về nguy cơ mắc các bất thường di truyền ở thai nhi. Xét nghiệm NIPT có độ chính xác cao, không xâm lấn và có thể được thực hiện từ tuần thứ 10 của thai kỳ.

Tuy nhiên, xét nghiệm NIPT cũng có những hạn chế nhất định, như có thể có kết quả dương tính giả hoặc âm tính giả. Do đó, nếu kết quả xét nghiệm NIPT bất thường, thai phụ nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán tiếp theo.

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Phù thai là gì, nguy hiểm như thế nào và có điều trị được không?

Phù thai là tình trạng nguy hiểm đến tính mạng cho thai nhi nếu không được phát hiện. Tỷ lệ sống sót khi thai nhi bị phù cũng thường không cao. Vậy tình trạng phù thai là gì? MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Phù thai là gì? 

Phù thai (hydrops fetalis) là một bệnh lý nặng của thai được xác định bởi sự tích tụ dịch bất thường từ hai khoang trở lên trong cơ thể thai nhi bao gồm: tràn dịch ổ bụng, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và phù da.

Thai nhi bị phù toàn thân có giữ được không? Tình trạng sưng tấy nghiêm trọng do phù thai có thể gây ảnh hưởng đến hệ thống cơ quan trong cơ thể của thai nhi. Có khoảng một nửa số ca phù thai không thể sống sót. Còn đối với những em bé sinh ra bị phù thai thì khả năng sống sót thường phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và cách điều trị của bác sĩ.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về thai nhi đạp gần cửa mình bên cạnh việc tìm hiểu hiểu về phù thai là gì.

Phù thai là gì? Là tình trạng thai nhi có sự tích tụ chất lỏng bất thường ở các mô và cơ quan dẫn đến phù nề khắp cơ thể
Phù thai là gì? Là tình trạng thai nhi có sự tích tụ chất lỏng bất thường ở các mô và cơ quan dẫn đến phù nề khắp cơ thể

Các dạng của phù thai

Sau khi tìm hiểu tình trạng phù thai là gì; chúng ta cần tìm hiểu thêm về hai dạng phù thai gồm phù thai liên quan tới miễn dịch và phù thai không liên quan miễn dịch có thể gặp phải trong phần dưới đây:

  • Tình trạng phù thai liên quan tới miễn dịch: Tình trạng này xảy ra khi nhóm máu của mẹ và thai nhi không tương thích với nhau, chủ yếu là sự không tương thích về yếu tố Rh. Trong trường hợp khi mẹ có nhóm máu Rh âm và con có nhóm máu Rh dương, sự bất đồng nhóm máu Rh này sẽ kích thích hệ thống miễn dịch của mẹ, tạo ra kháng thể tấn công các tế bào hồng cầu của thai, gây nên tình trạng tán huyết ở lần mang thai sau. 
  • Tình trạng phù thai không liên quan tới miễn dịch: Tình trạng này chiếm 90% các trường hợp phù thai. Có nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng này: dị tật tim thai, bất thường nhiễm sắc thể, nhiễm trùng bào thai, bệnh lý huyết học ( Hb’ Bart,..) 

>> Bạn có thể xem thêm: Tại sao thai nhi chỉ đạp bên phải? Liệu có nguy hiểm nào đang chực chờ mẹ và bé không?

Các dấu hiệu nhận biết phù thai là gì?

Các dấu hiệu của bệnh phù thai có thể nhận biết ngay trong thời kỳ mang thai. Vậy các dấu hiệu nhận biết phù thai là gì bạn đã biết chưa? Một số dấu hiệu dưới đây có thể cho thấy nguy cơ phù thai ở thai nhi: 

  • Dư ối
  • Nhau thai dày lên
  • Xuất hiện chất lỏng tích tụ trong bụng, ngực, dưới da, màng ngoài tim thai nhi
  • Gan, lá lách hoặc tim của thai nhi to lên bất thường

Các dấu hiệu nhận biết phù thai là gì?

Ngoài vấn đề phù thai là gì; bạn có thể tìm hiểu thêm về “mẹ bầu giật mình có ảnh hưởng đến thai nhi không?” để thai kỳ được khỏe mạnh nữa nhé.

Nguyên nhân phù thai ở thai nhi

Sau khi nhận biết các dấu hiệu phù thai, bạn sẽ rất thắc mắc vì sao thai nhi bị phù da toàn thân hay nguyên nhân phù thai là gì? Một số biến chứng hoặc bệnh tật thai nhi mắc phải là nguyên nhân dẫn đến phù thai ở thai nhi như:

  • Bệnh gan
  • Dị tật tim hoặc phổi
  • Thiếu máu trầm trọng
  • Bệnh tan máu bẩm sinh
  • Bất đồng nhóm máu Rh mẹ và con
  • Gặp bất thường nhiễm sắc thể và dị tật bẩm sinh

>> Bạn có thể xem thêm: Các chỉ số thai nhi chi tiết theo từng tuần

Cách chẩn đoán và điều trị

1. Chẩn đoán

Khi bạn đã tìm hiểu rõ các nguyên nhân dẫn đến phù thai; bạn sẽ cần tìm hiểu thêm về các cách chẩn đoán phù thai là gì. Phù thai có thể được chẩn đoán trong khi mang thai thông qua một số xét nghiệm sau:

Sau khi được chẩn đoán phù thai trên siêu âm, chọc ối hay lấy mẫu máu thai nhi, mẹ có thể sẽ rất muốn biết phù thai có chữa được không. Mẹ cùng tìm hiểu câu trả lời trong phần dưới đây nhé.

2. Cách điều trị

Phù thai có chữa được không? Cách điều trị chứng phù thai phụ thuộc vào nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Với các nguyên nhân phù thai có thể can thiệp được trong tử cung như thiếu máu thai nhi, hay hội chứng truyền máu cho nhận, rối loạn nhịp tim nhanh tim thai…thì việc điều trị trước sinh đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều trị giải quyết bệnh cho thai nhi để từ đó cải thiện kết cục của mẹ và thai nhi.

[inline_article id=291956]

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong tình trạng phù thai là gì. Khám thai định kỳ theo lịch hẹn là cách để mẹ có thể theo dõi và phát hiện sớm tình trạng phù thai (nếu có) và đưa ra phương án điều trị phù hợp nhé.

Categories
Mang thai Sảy thai - Thai lưu

Cách phân biệt máu kinh, máu báo thai và máu sảy thai

Vậy làm sao phân biệt máu báo thai, máu kinh khác máu máu sảy thai như thế nào? Để phân biệt được các dấu hiệu này; MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Tìm hiểu về máu kinh, máu sảy thai và máu báo thai

Việc tìm hiểu về máu kinh, máu sảy thai và máu báo thai khác nhau thế nào sẽ giúp bạn nhận biết đâu là trường hợp nguy hiểm cần cấp cứu, đâu là trường hợp an toàn, bạn có thể yên tâm về sức khỏe của mình.

1. Máu kinh 

Vào giữa chu kỳ kinh nguyệt, sự thay đổi hormone sẽ làm cho một quả trứng ở một trong hai buồng trứng của người phụ nữ trưởng thành và rụng. Khi trứng rụng sẽ di chuyển qua một trong các ống dẫn trứng về phía tử cung của bạn.

Lúc này, hai loại hormone estrogen và progesterone cũng làm cho lớp niêm mạc tử cung trở nên dày và xốp để chuẩn bị làm tổ cho trứng được thụ tinh. Tuy nhiên, nếu trứng không được thụ tinh hoặc trứng sau thụ tinh không thể làm tổ thành công thì cơ thể không cần lớp niêm mạc dày trong tử cung nữa. 

Do đó, lớp niêm mạc dày này sẽ bị phá vỡ và đào thải ra bên ngoài cơ thể. Các chất được đào thải bao gồm những lớp mô nội mạc tử cung và máu. Hiện tượng này được gọi là máu kinh nguyệt.

[key-takeaways title=””]

Lượng máu kinh nguyệt thường kéo dài 3-5 ngày, có khi 1 tuần. Lượng máu thường ra nhiều trong 1-2 ngày đầu của chu kỳ kinh và sau đó giảm dần.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Hiện tượng ra máu khi mang thai 3 tháng đầu nguy hiểm như thế nào?

2. Máu sảy thai

Hình ảnh máu kinh khác máu sảy thai như thế nào?
Nhìn hình ảnh máu sảy thai để nhận biết máu kinh khác máu sảy thai như thế nào?

Tình trạng sảy thai là trường hợp thai bị mất một cách tự nhiên trong 20 – 22 tuần đầu tiên của thai kỳ. Theo thống kê, có khoảng 10-20% phụ nữ mang thai gặp tình trạng này, nhưng con số thực tế có thể còn cao hơn. Lý do có thể đến từ trường hợp sảy thai sớm, trước khi mọi người nhận ra mình mang thai. Chính vì vậy mà nhiều người mới muốn biết máu kinh khác máu sảy thai như thế nào. 

[key-takeaways title=””]

Dấu hiệu sảy thai phổ biến và dễ nhận biến nhất là chảy máu âm đạo. Máu sảy thai có màu gì? Khi sảy thai ở giai đoạn rất sớm, âm đạo xuất huyết có thể dưới dạng lốm đốm nhẹ hoặc tiết dịch màu nâu. Khi tuổi thai lớn hơn, lượng máu có thể ra nhiều ồ ạt hoặc ra cục máu đông, màu đỏ tươi kèm theo tống xuất thai và sản phẩm của thai. Tình trạng này có thể đến và đi trong vài ngày hoặc lâu hơn.

[/key-takeaways]

Bạn có thể tìm hiểu thêm về vấn đề sảy thai tự nhiên có nguy hiểm không trước khi tìm hiểu máu kinh khác máu sảy thai như thế nào để hiểu rõ hơn tình trạng này nhé.

3. Máu báo thai

Xuất huyết âm đạo có thể là hiện tượng máu báo thai xuất hiện vào khoảng 6 đến 12 ngày sau khi thụ thai. Hiện tượng này xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám vào niêm mạc tử cung dẫn đến xuất huyết âm đạo. Đây không phải là một vấn đề nghiêm trọng trong thai kỳ và chỉ có khoảng 25% phụ nữ gặp phải tình trạng này.

[key-takeaways title=””]

Bạn có thể nhận thấy máu báo thai chỉ là một vệt nhỏ vài giọt máu lốm đốm trên quần lót và chỉ ra trong khoảng vài giờ hoặc vài ngày, hiếm khi kéo dài đến 3 ngày.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Sảy thai tự nhiên có đau bụng không và dấu hiệu thường gặp là gì?

Cách phân biệt máu kinh, máu sảy thai và máu báo thai

Máu kinh khác máu sảy thai như thế nào? Máu sảy thai và máu báo thai có những điểm nào phân biệt được? Bạn hãy cùng hiểu câu trả lời trong phần dưới đây.

1. Cách phân biệt máu kinh và máu sảy thai

Cách phân biệt máu kinh và máu sảy thai: Hình ảnh máu sảy thai (bên trái) và máu kinh (bên phải)
Cách phân biệt máu kinh và máu sảy thai: Hình ảnh máu sảy thai (bên trái) và máu kinh (bên phải)

Sảy thai tự nhiên ra máu như thế nào? Bạn có thể phân biệt máu kinh và máu sảy thai khác nhau như thế nào dựa vào các triệu chứng đi kèm. 

Như đã chia sẻ ở trên, máu sảy thai có thể lốm đốm nhẹ hoặc tiết dịch màu nâu. Lượng máu sảy thai cũng có thể ra nhiều ồ ạt hoặc ra cục máu đông màu đỏ tươi khiến bạn dễ nhầm lẫn với máu kinh. Để phân biệt máu kinh và máu sảy thai dễ hơn; bạn có thể nhận biết thêm các dấu hiệu sảy thai kèm theo dưới đây: 

  • Đau bụng kèm theo trước, trong và sau khi chảy máu
  • Âm đạo tiết ra chất lỏng hoặc có các mô giống như bào thai.
  • Mất các dấu hiệu thai nghén như buồn nôn, đau ngực, chóng mặt,…
  • Chảy máu từ âm đạo kể cả lốm đốm máu có kèm đau bụng hoặc không có đau bụng. 
  • Máu kinh là máu không do có thai nên các test thử thai sẽ âm tính

[key-takeaways title=””]

Nếu nghi ngờ có dấu hiệu sảy thai, bạn nên nhanh chóng đến bệnh viện để được khám chữa bệnh kịp thời, tránh xảy ra những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe và khả năng sinh sản sau này. 

[/key-takeaways]

Bên cạnh vấn đề máu kinh khác máu sảy thai như thế nào; bạn có thể tìm hiểu thêm về trường hợp kinh nguyệt ra máu đông nhìn như bào thai tại website MarryBaby nhé.

2. Cách phân biệt máu báo thai và máu sảy thai

Hình ảnh máu báo thai
Hình ảnh máu báo thai

Nhìn chung so với máu sảy thai, máu báo thai có lượng máu ít hơn rất nhiều, chỉ vài giọt lốm đốm trên quần lót và kéo dài thường 1 – 2 ngày. Máu báo thai xuất hiện khi thai bắt đầu làm tổ vào buồng tử cung còn sấy thai là hiện tượng xảy ra sau đó nên có thể dựa vào thời điểm để phân biệt.

Nguyên nhân dẫn đến sảy thai

Nguyên nhân nào dẫn đến sảy thai tự nhiên? Dưới đây là một số thông tin có thể bạn muốn biết  

>> Bạn có thể xem thêm: Thai chưa vào tử cung đã bị sảy có nguy hiểm đến mẹ bầu hay không?

Như vậy, chúng ta đã hiểu và phân biết được máu báo thai, máu kinh khác máu sảy thai như thế nào rồi. Nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu sảy thai tự nhiên thì cần nhanh chóng đến bệnh viện ngay nhé.