Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ ăn được bánh cuốn không? Phụ nữ sau sinh thèm tinh bột nên xem!

Với những bà đẻ là fan của món bánh cuốn thì sẽ rất thèm món này sau khi sinh con. Nhưng bà đẻ ăn được bánh cuốn không? Để trả lời được vấn đề này, MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu về món ăn sáng cho bà đẻ trong bài viết dưới đây.

Bà đẻ ăn được bánh cuốn không?

Bà đẻ ăn được bánh cuốn không? Hay sau sinh ăn bánh cuốn được không? Câu trả lời là nếu mẹ ăn nhiều thì không nên nhé. Bởi vì, bánh cuốn được làm từ gạo tẻ xay. Theo Bộ Y tế Việt Nam, Trong 100g gạo tẻ xay có đến 344 kcal, chưa kể đến lượng thịt, dầu mỡ, nấm và các thành phần được gói trong lớp bột.

Do đó, nếu bà đẻ ăn quá nhiều món này có thể gây béo phì, khó lấy lại vóc dáng sau sinh. Hơn nữa, nếu ăn quá nhiều có thể làm mất cân bằng chất dinh dưỡng vì thiếu các chất khác. Nếu mẹ quá thèm ăn thì hãy ăn bánh cuốn với một lượng vừa đủ nhé.

Bên cạnh đó, bà đẻ không được ăn bánh cuốn ở ngoài quán. Vì hiện nay có một số hàng quán bán bánh cuốn có sử dụng chất làm trắng, hàn the… nguy hiểm cho sức khỏe. Nếu mẹ đang quá thèm ăn bánh cuốn thì hãy chế biến ở nhà là tốt nhất nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh có ăn bún mắm được không? Có bị hôi sữa không?

Bánh cuốn bao nhiêu calo và bà đẻ ăn được bánh cuốn không?
Bánh cuốn bao nhiêu calo và bà đẻ ăn được bánh cuốn không?

Cách chế biến món bánh cuốn tại nhà

1. Nguyên liệu:

  • 500 gram bột gạo tẻ
  • 500 gram thịt nạc dăm
  • 300 gram chả lụa
  • 100 gram nấm mèo
  • 100 gram củ hành tím
  • 1 củ hành tây
  • Gia vị: Nước mắm, muối, đường, hạt tiêu, hạt nêm, ớt, tỏi

2. Thực hiện:

  • Bước 1: Cho 1 lít nước vào bột gạo tẻ khuấy đều, cho thêm 1/4 muỗng cà phê muối, để bột nở trong 30 phút.
  • Bước 2: Băm nhuyễn thịt nạc dăm và cho 1 muỗng canh hành tím băm vào thịt để ướp rồi trộn đều.
  • Bước 3: Hành tây bóc vỏ, rửa sạch, thái hạt lựu để làm phần nhân bánh. Nấm mèo ngâm nước, cắt cuống chân rồi cắt sợi, băm nhỏ.
  • Bước 4: Cho chảo lên bếp thêm 2 muỗng canh dầu ăn rồi phi thơm phần hành tím còn lại. Sau đó, cho tiếp thịt băm đã ướp vào chảo xào. Rồi cho phần hành tây thái hạt lựu vào chảo, xào đến khi hành tây chín rồi nêm 1 muỗng canh nước mắm, 2 muỗng cà phê hạt nêm, 1 muỗng cà phê đường và trộn đều.
  • Bước 5: Khi nước cạn, cho phần nấm mèo băm nhỏ vào, đảo đều lần nữa, cho 1 muỗng cafe hạt tiêu vào trước khi tắt bếp.
  • Bước 6: Bắc chảo lên bếp, thoa lên chảo một lớp dầu ăn thật mỏng để lửa vừa. Cho 1 muỗng canh lớn nước bột gạo vào chảo, lắc đều cho nước lan đều mặt chảo. Sau đó, đậy nắp lại trong 5 giây là bánh chín, úp chảo lên một cái đĩa lớn đã có phết một lớp dầu ăn.
  • Bước 7: Sau đó, cho 1 muỗng canh nhân bánh đã xào lên rồi cuộn lại là thành bánh cuốn.

>> Bạn có thể xem thêm: Món ăn cho bà đẻ giàu dinh dưỡng cho nguồn sữa về dồi dào

Bà đẻ sau sinh nên ăn thực phẩm gì?

Bà đẻ sau sinh nên ăn thực phẩm gì?

Nếu bạn đã biết bà đẻ có được ăn bánh cuốn không rồi. Bạn cũng cần biết thêm một số món bà đẻ nên ăn trong giai đoạn cho con bú dưới đây:

  • Thực phẩm giàu protein: Các bà mẹ sau sinh cần khoảng 25 gam protein/ ngày. Các thực phẩm giàu protein mẹ nên ăn gồm: sữa và thực phẩm chế biến từ sữa, các loại đậu, thịt, cá…
  • Thực phẩm chứa carbohydrate: Carbohydrate là chất giúp mẹ bỉm sữa hồi phục năng lượng nhanh nhất. Bà đẻ có thể bổ sung carbohydrate qua các thực phẩm như quinoa, gạo lứt, lúa mạch, bột yến mạch…
  • Thực phẩm chứa chất béo: Chất béo chiếm một phần rất quan trọng trong chế độ ăn uống sau khi sinh. Các thực phẩm có chứa chất béo lành mạnh gồm cá da trơn, cá ngừ, cá hồi hoặc cá minh thái, dầu oliu…
  • Rau củ và trái cây: Rau củ quả là một thực phẩm giúp bà đẻ giảm cân sau sinh. Chúng cũng chứa nhiều chất xơ giúp tăng cường sức khỏe tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, rau củ quả chứa một lượng lớn vitamin và khoáng chất quan trọng tốt cho sữa mẹ.

[inline_article id=291043]

Như vậy bạn đã biết bà đẻ ăn được bánh cuốn không rồi đúng chưa? Câu trả lời, bà đẻ vẫn ăn được bánh cuốn nhưng đừng ăn quá nhiều. Nhất là, bà đẻ không được ăn bánh cuốn bán ở vỉa hè hoặc những nơi không có uy tín. Vì có thể bánh cuốn có pha thêm hàn the nguy hiểm cho sức khỏe.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh bao lâu thì ăn được tôm? Mẹ bỉm ăn bao nhiêu tôm thì đủ?

Vậy mới những bà mẹ thích ăn tôm thì sao? Sau sinh họ có được ăn tôm không? Sau sinh bao lâu thì ăn được tôm? Để trả lời được những vấn đề này, MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Mẹ bỉm sau sinh bao lâu thì ăn được tôm?

Phụ nữ sau sinh bao lâu thì được ăn tôm? Sinh mổ bao lâu thì ăn được tôm? Câu trả lời là mẹ bỉm sinh thường hay sinh mổ có thể ăn được tôm sau khi sinh 1 tuần. Tuy nhiên, để có được nguồn sữa an toàn cho con thì người mẹ nên hạn chế ăn tôm sau khi sinh nhé.

Mặc dù tôm là nguồn thực phẩm cung cấp omega-3 và axit béo tuyệt vời, nhưng tôm lại chứa thủy ngân và các chất gây ô nhiễm kim loại nặng khác. Các chất này có thể theo thực phẩm và truyền vào sữa mẹ.

Khi sữa mẹ chứa thủy ngân có thể sẽ gây hại cho hệ thần kinh của trẻ sơ sinh. Ngoài ra, nếu mẹ ăn nhiều tôm có thể dẫn đến kích ứng đường tiêu hóa hoặc gây ra dị ứng thực phẩm với trẻ sơ sinh.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh bao lâu ăn được hải sản? Có ảnh hưởng đến con không?

[key-takeaways title=””]

Người mẹ ăn tôm nếu thấy em bé có các dấu hiệu như quấy khóc, phát ban, tiêu chảy hoặc nghẹt mũi thì hãy đưa trẻ đến bệnh viện để được bác sĩ kiểm tra sức khỏe.

[/key-takeaways]

Sinh mổ bao lâu thì được ăn tôm?
Sinh mổ bao lâu thì được ăn tôm?

Mẹ bỉm ăn bao nhiêu tôm là tốt nhất?

Nếu bạn đã biết sau sinh bao lâu thì ăn được tôm; thì cũng cần biết phụ nữ cho con bú nên bao nhiêu tôm là tốt nhất? Mỗi tuần, mẹ bỉm không nên ăn quá 340g tôm.

Mặc dù tôm là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng. Nhưng để tránh nhiễm thủy ngân vào sữa mẹ thì người mẹ không nên ăn quá nhiều. Nếu trong tuần, mẹ đã lỡ ăn nhiều tôm thì nên hạn chế ở những tuần sau để cân bằng lại nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: ‘Điểm mặt’ những loại thực phẩm gây mất sữa mẹ

Lợi ích khi ăn tôm mẹ bỉm nên biết!

Tôm là nguồn cung cấp protein và các chất dinh dưỡng thiết yếu như axit béo omega-3, kẽm, phốt pho, kali và canxi. Thực phẩm giàu chất dinh dưỡng này có thể giúp bạn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày càng tăng trong thời kỳ cho con bú.

Bên cạnh tìm hiểu vấn đề sau sinh bao lâu thì được ăn tôm; bạn có thể tìm hiểu thêm về vấn đề sau sinh bao lâu được ăn ốc nữa nhé.

Tác dụng phụ khi mẹ bỉm sữa ăn tôm

Trẻ sơ sinh có thể bị dị ứng nếu mẹ ăn tôm
Trẻ sơ sinh có thể bị dị ứng nếu mẹ ăn tôm

Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ đôi khi sẽ bị dị ứng với những thực phẩm thông qua chế độ ăn uống của người mẹ. Dị ứng này thường do các thực phẩm như đậu nành, lúa mì, sữa, ngô, trứng, đậu phộng, hạt cây và động vật có vỏ…

Các dấu hiệu dị ứng ở trẻ sơ sinh gồm:

Nếu bạn thấy trẻ có bất kỳ các dấu hiệu trên thì hãy ngừng ăn các thực phẩm có thể gây dị ứng. Nếu tình trạng trở nặng thì hãy đưa trẻ đến bệnh viện ngay nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Đẻ mổ sau bao lâu thì được ăn cá? Không phải kiêng tới 3 tháng đâu mẹ ơi!

Những lưu ý khi mẹ bỉm đi chợ chọn tôm

Sau khi tìm hiểu, mẹ bỉm sau sinh bao lâu thì ăn được tôm; bạn cũng cần lưu ý các điều sau khi chọn mua tôm:

  • Chọn cơ sở kinh doanh: Bạn hãy chọn mua tôm ở cơ sở kinh doanh đảm bảo thực phẩm tươi sống và an toàn vệ sinh.
  • Chọn mua loại tôm: Bạn có thể chọn mua tôm tươi hoặc tôm đông lạnh. Nếu bạn mua tôm đông lạnh thì có thể bảo quản được từ 2-3 ngày.
  • Lựa tôm dựa theo màu sắc: Màu sắc là một chỉ báo tốt về chất lượng của tôm. Nếu bạn không mua tôm đốm, thì các loại tôm khác nếu có đốm tức là đã bị hư hỏng.

[inline_article id=263824]

Như vậy bạn đã biết sau sinh bao lâu thì ăn được tôm rồi. Mẹ bỉm có thể ăn tôm sau khi sinh 1 tuần. Nhưng để đảm bảo nguồn sữa mẹ được chất lượng thì nên hạn chế ăn tôm. Vì đây là thực phẩm chứa nhiều thủy ngân và các tạp chất khác.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Chè vằng có lợi sữa không? Cách dùng chè vằng hiệu quả cho mẹ bỉm!

Chè vằng lợi sữa là gì? Cách sử dụng ra sao và nên uống chè vằng vào lúc nào? Để giải đáp những vấn đề này, trước tiên hãy cùng tìm hiểu nguồn gốc và đặc tính của chè vằng.

Nguồn gốc và đặc tính của chè vằng

Chè vằng là loại cây mọc theo bụi. Thân cây có đường kính 6mm, thân cứng và dài đến hàng chục mét, phân thành nhiều nhánh. Chiếc lá vằng có hình mũi nhọn và 3 gân chính nổi rõ trên lá.

Theo dân gian, cây chè lợi sữa có 2 loại gồm:

  • Cây vằng trâu: Hay còn được gọi là cây vằng lá to, loại này ít được thu hoạch để sử dụng do tác dụng dược tính thấp.
  • Cây vằng sẻ: Hay còn được gọi là cây vằng lá nhỏ, là loại được trồng phổ biến và thu hoạch nhiều nhất để sử dụng do có đầy đủ dược tính để chữa bệnh.

>> Bạn có thể xem thêm: Uống nước đỗ đen sau sinh có bị mất sữa không? Giật mình với 9 tác dụng có thể mẹ chưa biết

Cây chè vằng có lợi sữa như lời đồn không?

Tác dụng của chè vằng dành cho bà đẻ là gì?
Tác dụng của chè vằng dành cho bà đẻ là gì?

Theo Đông y, cây chè vằng có tác dụng lợi sữa. Hoạt chất flavonoid và alcaloid trong chè vằng hỗ trợ ngăn ngừa tình trạng tuyến vú bị sưng to, tắc nghẽn trong giai đoạn tạo sữa cho con bú.

Hơn nữa, lá chè vằng lợi sữa còn kích thích tuyến vú sản sinh được nhiều sữa hơn. Nguồn sữa của mẹ cũng đặc và ngon hơn cho em bé bú ngon tù tì. Vì thế, dân gian truyền lại lá chè vằng có tác dụng rất tốt cho phụ nữ đang cho con bú.

Bên cạnh việc lợi sữa, lá chè vằng còn giúp mẹ bỉm ngăn ngừa viêm nhiễm sau khi sinh em bé. Đối với những đối tượng khác, thói quen uống lá chè vằng có thể giúp hỗ trợ điều trị cao huyết áp, tim mạch, giải độc gan, giảm cân…

>> Bạn có thể xem thêm: Sữa mẹ bị nóng phải làm sao cho mát và ngon hơn?

Nên uống chè vằng vào lúc nào và sử dụng ra sao?

Nên uống chè vằng vào lúc nào? Bạn nên dùng lá chè vằng lợi sữa theo lời khuyên từ bác sĩ và tuyệt đối không dùng lá chè vằng thay thế nước lọc. Bạn cũng không nên quá lạm dụng thức uống này vì nếu uống quá nhiều thì có thể gây tác dụng ngược khiến nguồn sữa có thể bị mất.

Cách uống lá chè vằng lợi sữa thông thừa là cắt nhỏ, rồi phơi khô lá chè. Sau khi lá chè được phơi khô, bạn dùng khoảng 20-30g lá chè khô sắc nước uống. Còn nếu bạn dùng theo dạng cao chè vằng thì liều lượng dùng có thể ít hơn. Tốt nhất, liều lượng, cách dùng, và dùng vào thời điểm nào bạn cần nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Bên cạnh tìm hiểu cách dùng lá chè vằng lợi sữa, bạn cũng có thể tham khảo thêm 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh. Điều này sẽ giúp cho nguồn sữa của bạn thêm dồi dào và thơm ngon hơn nữa đấy.

>> Bạn có thể xem thêm: Giải đáp thắc mắc cho mẹ: Cho con bú có uống mật ong được không?

Những ai không nên uống chè vằng?

chè vằng có lợi sữa không? Những ai không nên uống chè vằng?

Những ai không nên uống chè vằng? Hãy đọc những lưu ý dưới đây:

  • Không nên uống chè vằng khi có thai: Bởi vì lá chè vằng có thể tạo nên sự co bóp tử cung gây sảy thai.
  • Người huyết áp thấp không nên uống: Nếu bạn bị huyết áp thấp thì không nên uống lá chè vằng. Vì điều này sẽ khiến cho huyết áp của bạn bị tụt thấp hơn.
  • Dị ứng: Lá chè vằng hầu như không có độc tính. Nhưng một số người do cơ địa nên có thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường. Nhất là những người bị dị ứng thảo dược hoặc các thành phần có trong lá chè. Nếu rơi vào trường hợp này, thì bạn nên dừng uống chè ngay.

>> Bạn có thể xem thêm: Cách uống tinh bột nghệ sau sinh để sản phụ lấy lại ‘thanh xuân rực rỡ’

Các thực phẩm khác giúp lợi sữa

Nói chung, việc kích thích tạo sữa sau sinh cấn sự phối hợp của rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là cho trẻ bú sớm, bú đầy đủ và đúng cách, mẹ cần duy trì chế độ ăn uống đủ chất, khoa học lành mạnh. Việc sử dụng thêm một số loại cây cỏ theo dân gian hay y học cổ truyền cũng có thể hữu ích, đặc biệt tạo cho mẹ niềm tin và động lực tạo sữa. Tuy nhiên các thông tin cần được tham khảo từ những nguồn uy tín để tránh lợi bất cập hại.

Ngoài lá chè vằng lợi sữa, bạn cũng có thể dụng một số thực phẩm khác. Nếu bạn không thể uống chè vằng thì hãy tham khảo những thức uống lợi sữa được gợi ý dưới đây:

[inline_article id=321562]

Như vậy bạn đã biết công dụng lợi sữa từ chè vằng rồi. Tuy nhiên, bạn đừng quá lạm dụng thức uống này có thể gây tác dụng ngược không mong muốn đấy nhé. Chúc bạn và em bé luôn khỏe mạnh, ăn ngon ngủ khỏe nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Top 5 loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh phổ biến hiện nay

Dưới đây sẽ là 5 loại ngũ cốc cũng như cách chế biến giúp cho mẹ sau sinh lợi sữa. Mẹ đừng chần chừ gì mà hãy đọc ngay nhé!

Ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh phổ biến hiện nay

1. Yến mạch, bột yến mạch

Bột yến mạch rất dễ chế biến, dễ tiêu hóa và chứa nhiều chất dinh dưỡng nên dễ chuyển hóa từ mẹ sang bé thông qua việc cho con bú. Yến mạch cung cấp năng lượng dồi dào, chất xơ, protein, vitamin,sắt, kẽm, mangan, canxi cao và chất chống oxy hóa tốt cho cả mẹ và bé. Ngoài ra, yến mạch còn chứa các chất như saponin, estrogen thực vật, beta-glucan… có tác động tích cực lên các kích thích tố liên quan đến quá trình tiết sữa mẹ.

Mẹ có thể ăn yến mạch dưới dạng cháo hoặc làm pudding với sữa tươi không đường, các loại hạt, trái cây… Nếu không thích cháo yến mạch, mẹ có thể ăn bánh quy, bánh biscotti hoặc granola yến mạch.

>> Mẹ có thể tham khảo: 12 cách nấu cháo yến mạch giảm cân ngon giúp giảm cân nhanh an toàn

Yến mạch - Ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh phổ biến hiện nay
Yến mạch – Ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh phổ biến hiện nay

2. Lúa mạch 

Lúa mạch là một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh. Đây là nguồn cung cấp beta-glucan, giúp tăng nồng độ prolactin, hormone tuyến yên giúp tăng sự tiết sữa. Mẹ có thể dùng lúa mạch dưới dạng bột, nấu cháo, hầm súp hoặc dùng bánh mì lúa mạch.

3. Gạo lứt

Gạo lứt được cho là một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh vì nó chứa chất kích thích hormone để tăng tiết sữa. Gạo lứt cũng chứa đủ lượng đường tự nhiên cũng như lượng tinh bột dồi dào để cung cấp thêm năng lượng cho các mẹ phục hồi sức khỏe sau sinh. Tinh bột chứa trong gạo lứt là tinh bột tốt, giàu chất xơ. Vì vậy mẹ sau sinh muốn lợi sữa và giảm cân có thể thử loại ngũ cốc tuyệt vời này.

>> Mẹ có thể tham khảo: Nước gạo lứt rang lợi sữa, thức uống tuyệt vời cho mẹ sau sinh

 Gạo lứt - Một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh nhờ chứa chất kích thích hormone để tăng tiết sữa

Gạo lứt – Một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh nhờ chứa chất kích thích hormone để tăng tiết sữa

4. Các loại đậu

Các loại đậu được xem là nguồn ngũ cốc lý tưởng giúp mẹ sau sinh lợi sữa, đặc biệt là các mẹ ăn chay. Các loại đậu cung cấp một lượng lớn protein, sắt và chất xơ cho cả mẹ và bé. Đặc biệt, đậu gà là một thực phẩm bổ dưỡng có hàm lượng protein cao, estrogen thực vật giúp tăng tiết sữa. 

Ngoài ra, theo Viện Nghiên cứu Ung thư Hoa Kỳ (American Institute for Cancer Research), ăn đậu giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, ngăn chặn các chất độc hại mẹ ăn vào chuyển hóa thành tế bào ung thư, giảm viêm nhiễm và điều chỉnh nội tiết tố.

Mẹ có thể chế biến các loại đậu dưới dạng nấu cháo, nấu súp, chè hoặc nấu nước uống. Các cách chế biến trên đều giữ nguyên công dụng của loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh này.

>> Mẹ có thể tham khảo: Cách nấu nước uống 5 loại đậu để giữ dáng, làm đẹp và lợi sữa

5. Các loại hạt

Các loại hạt như hạnh nhân, hạt óc chó, hạt lanh, hạt chia, hạt mè… cũng là những ngũ cốc lợi sữa mà các bà mẹ sau sinh nên bổ sung vào khẩu phần ăn hàng ngày.

  • Hạt mè (vừng): là nguồn ngũ cốc giàu canxi, estrogen thực vật và phytoestrogen rất lợi sữa cho bà mẹ sau sinh đang cho con bú. Canxi có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển hệ xương và răng của con cũng như sức khỏe của mẹ. Mẹ có thể thêm hạt mè trắng, mè đen vào các món ăn hoặc sử dụng dầu mè.
  • Hạnh nhân: Loại hạt này rất giàu vitamin E, omega-3, đạm và canxi rất tốt cho các bà mẹ đang cho con bú. Mẹ có thể ăn loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh này  sống, nấu sữa hoặc ăn kèm salad.
  • Hạt lanh: Giống như hạt mè (vừng), hạt lanh có phytoestrogen có tác động tích cực đến quá trình sản xuất sữa mẹ. Hạt lanh chứa các axit béo thiết yếu như omega-3 cùng lignin và chất xơ (hòa tan và không hòa tan). Hai loại chất xơ này không chỉ giúp làm chậm sự hấp thu đường vào máu, giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh bằng cách giảm tình trạng táo bón, các vấn đề ruột kết, điều hòa quá trình trao đổi chất của cơ thể.
  • Hạt chia: Rất giàu protein, chất xơ và chất béo omega-3 giúp các bà mẹ đang cho con bú tăng cường sự trao đổi chất, tăng tiết sữa mẹ. Ngoài tác dụng giảm hấp thu chất béo, hạt chia còn có tác dụng làm mềm phân, chống táo bón hiệu quả. Mẹ có thể thêm hạt chia vào các món sinh tố, sữa chua hoặc trong các món bánh.
  • Hạt bí đỏ (bí ngô): Là nguồn cung cấp axit béo omega-3, protein thực vật và chất xơ giúp cải thiện hệ tiêu hóa. Axit béo omega-3 rất quan trọng đối với sự phát triển của hệ thần kinh và não của bé. Loại hạt này cũng là nguồn cung cấp tự nhiên DHA và axit alpha-linolenic rất tốt cho các bà mẹ đang cho con bú. Mẹ sau sinh có thể dùng hạt bí ngô như một loại ngũ cốc lợi sữa bằng cách ăn như đồ ăn nhẹ, thêm vào nguyên liệu làm bánh.

>> Mẹ có thể tham khảo: Các loại hạt lợi sữa mẹ nên thử để con yêu bú tù tì luôn no nê

Các loại hạt ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh gồm hạnh nhân, hạt mè, hạt bí đỏ,...

Các loại hạt ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh gồm hạnh nhân, hạt mè, hạt bí đỏ,…

Lưu ý khi dùng ngũ cốc lợi sữa 

Khi sử dụng các loại ngũ cốc lợi sữa cho bà đẻ sau sinh, mẹ nên lưu ý một số điều sau:

  • Bảo quản ngũ cốc cẩn thận, tránh ẩm mốc.
  • Nên sử dụng ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh vào buổi sáng hoặc chiều xế. Tuyệt đối không sử dụng ngũ cốc thay bữa chính.
  • Dù ngũ cốc giúp mẹ sau sinh lợi sữa nhưng cũng không nên ăn quá mức cho phép. Điều này sẽ khiến mẹ dễ thừa cân, dư chất.

Cách làm ngũ cốc lợi sữa tại nhà

Dưới đây sẽ là cách chế biến thú vị một số ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh để giúp mẹ ăn ngon miệng hơn.

1. Cách làm sữa hạnh nhân

Nguyên liệu

  • 100g hạnh nhân.
  • 1 lít nước.
  • 150g đường.
  • 1 chiếc máy xay.

Cách làm sữa hạnh nhân – Một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh tuyệt vời

  • Bước 1: Ngâm hạnh nhân với nước ấm khoảng 4 giờ để dễ tách lớp vỏ ở ngoài. Tránh ngâm quá lâu vì sữa dễ bị chua và không còn vị béo.
  • Bước 2: Sau khi ngâm, tách vỏ, bóc bỏ lớp vỏ lụa, để ráo nước. Cho hạnh nhân vào máy xay, đổ thêm khoảng 500ml nước, xay kỹ, nhiều lần để hỗn hợp thật nhuyễn.
  • Bước 3: Cho hỗn hợp qua rây, thêm một ít nước, dùng muỗng khuấy đều và rây kỹ để lọc bỏ phần bã.
  • Bước 4: Cho sữa đã lọc vào nồi, thêm 150g đường (có thể gia giảm tùy theo khẩu vị), khuấy đều để đường tan.
  • Bước 5: Bắc lên bếp, đun với lửa vừa, khuấy đều tay để sữa không bị vón. Khi nấu, bạn nên để ý vì sữa hạnh nhân rất dễ trào.
  • Bước 6: Khi sữa sôi, mẹ để thêm 1 chút rồi tắt bếp. Sau đó, để nguội và rây lại 1 lần nữa để loại bỏ hết cặn. Đổ ra ly và thưởng thức.
Sữa hạnh nhân - Một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh tuyệt vời
Sữa hạnh nhân – Một loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh tuyệt vời

2. Cách làm pudding yến mạch sữa tươi (overnight oat)

Nguyên liệu

  • Yến mạch: 75g
  • Sữa chua không đường hoặc ít đường: 80g
  • Sữa tươi: 80ml
  • Hạt chia: 1 thìa nhỏ
  • Hạt dinh dưỡng và hoa quả sấy khô (hạt điều, óc chó, hạnh nhân, nho khô…): một nắm
  • Mật ong: 1 thìa cà phê (thêm bớt tùy khẩu vị)

Cách làm pudding yến mạch sữa tươi 

  • Cho tất cả các nguyên liệu vào một chiếc cốc cao và bỏ vào ngăn mát tủ lạnh. Sáng hôm sau, mẹ chỉ cần lấy cốc ra và trộn đều là đã có một cốc overnight oat ngon lành cho bữa sáng.
 Pudding yến mạch sữa tươi
 Pudding yến mạch sữa tươi

>> Mẹ có thể tham khảo: Cách nấu nước đậu đỏ lợi sữa để sữa mẹ về ào ạt, ngọt thơm

Bí quyết khác giúp tăng lượng sữa cho mẹ

Ngoài việc bổ sung ngũ cốc lợi sữa cho bà đẻ sau sinh, mẹ cũng nên kết hợp những mẹo khác để tăng lượng sữa cho bé bú:

  • Ngủ đủ giấc, uống đủ nước.
  • Giữ tinh thần luôn thoải mái, tránh stress.
  • Cho bé bú thường xuyên và bú lâu hơn trong mỗi cữ bú.
  • Kiêng rượu, bia, các thức uống có cồn, thức uống chứa caffeine.
  • Bổ sung vitamin D, vitamin B12, omega-3 vào chế độ ăn hàng ngày.
  • Ăn đa dạng các loại thực phẩm: ưu tiên, thịt bò, cá hồi, trứng, ngũ cốc nguyên hạt, bột ngũ cốc…

>> Mẹ có thể tham khảo: Phương pháp kích sữa power pumping giúp gọi sữa mẹ về dồi dào

[inline_article id=263800]

Trên đây là bài viết tổng hợp các loại ngũ cốc lợi sữa cho mẹ sau sinh. Chúc mẹ sẽ có lượng sữa dồi dào để bé bú đủ và phát triển vượt trội. Đừng quên bấm đăng ký Marrybaby tại đây để đọc được thêm nhiều bài viết hay liên quan đến mang thai, cách chăm sóc, nuôi dạy con và sức khỏe gia đình nhé!

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ ăn giá đỗ được không? Xem ngay để tránh ăn giá đỗ bị ngậm độc!

Hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời cho thắc mắc bà đẻ ăn được giá đỗ không trong bài viết dưới đây mẹ nhé.

Thành phần dinh dưỡng của giá đỗ

Một cốc giá đỗ xanh chứa các chất dinh dưỡng sau:

  • Calo: 31
  • Đạm: 3 gam
  • Chất béo: 0 gam
  • Carbohydrate: 6 gram
  • Chất xơ: 2 gam
  • Đường: 4 gam

Giá đỗ là một nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời, giúp bảo vệ chống lại tổn thương tế bào và có thể làm giảm nguy cơ ung thư và bệnh tim. Cụ thể các loại vitamin và khoáng chất có trong giá đỗ bao gồm:

Giá đỗ chứa nhiều vitamin C, cung cấp cho bạn 15% liều lượng mà cơ thể cần hàng ngày. Ngoài ra, ăn giá đỗ cũng sẽ cung cấp canxi giúp xương và răng khỏe mạnh. Chưa dừng lại ở đó, lượng sắt chứa trong giá đỗ sẽ giúp máu khỏe mạnh.

>>Xem thêm: Cho con bú có được ăn cam không? 7 Tác dụng bất ngờ của cam đối với mẹ sau sinh

Bà đẻ ăn giá đỗ được không?

Bà đẻ ăn được giá đỗ không?
Bà đẻ ăn giá đỗ được không?

1. Hỗ trợ huyết áp

Giá đỗ có thể giúp ngăn ngừa và điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp), nhờ các peptide. Peptide được sản xuất ở nồng độ cao khi hạt nảy mầm và được chứng minh là làm giảm huyết áp trong một số nghiên cứu.

2. Ngăn ngừa ung thư

Các protein và peptide trong giá đỗ cũng có thể giúp giảm nguy cơ ung thư. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những chất dinh dưỡng này có thể làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư, bao gồm cả những tế bào liên quan đến ung thư vú, bệnh bạch cầu và ung thư hệ tiêu hóa.

3. Bà đẻ ăn giá đỗ được không? Hỗ sức khỏe tiêu hóa

Giá đỗ là nguồn cung cấp chất xơ không hòa tan, hỗ trợ tiêu hóa. Theo đó, giá đỗ sẽ di chuyển nhanh chóng qua hệ tiêu hóa, “nhặt” và mang theo các chất thải. Hơn nữa, mẹ cũng biết chất xơ giúp “làm sạch” ruột kết. Hoạt động của giá đỗ gần giống như một bàn chải chà bên trong hệ tiêu hóa. 

Mẹ thấy đó, việc bổ sung đủ chất xơ không hòa tan trong chế độ ăn uống của bạn là rất quan trọng để ngăn ngừa táo bón.

4. Tăng cường sức khỏe của mắt

Bà đẻ ăn giá đỗ được không? Được vì giá đỗ có hàm lượng chất chống oxy hóa cao nên chúng có thể giúp bảo vệ mẹ khỏi các bệnh về mắt thông thường, bao gồm thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). 

AMD là nguyên nhân hàng đầu gây mất thị lực ở người lớn trên 55 tuổi. Chất chống oxy hóa có thể giúp giảm nguy cơ phát triển AMD.

Ngoài ra, giá đỗ cũng chứa nhiều vitamin C nên có thể giúp ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể. Các nghiên cứu cho thấy những người tiêu thụ lượng vitamin C cao trong 10 năm trở lên sẽ giảm nguy cơ cần phẫu thuật đục thủy tinh thể.

5. Cải thiện sức khỏe tim mạch

Giá đỗ có thể giúp cải thiện sức khỏe tim tổng thể của mẹ bằng cách cân bằng cholesterol. Các nghiên cứu cho thấy rau mầm có thể giúp giảm cholesterol LDL “xấu”, là nguyên nhân gây ra sự tích tụ mảng bám làm tắc nghẽn động mạch. Giá đỗ cũng có thể làm tăng mức cholesterol HDL “tốt”, giúp loại bỏ chất béo tích tụ trong máu.

Bằng chứng cũng cho thấy rằng, rau mầm có thể làm giảm một loại mỡ trong máu khác được gọi là chất béo trung tính. Triglyceride có thể gây ra bệnh tim nếu chúng tích tụ ở nồng độ đủ cao.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã có câu trả lời cho băn khoăn bà đẻ ăn giá đỗ được không rồi đấy. Bà đẻ hoàn toàn có thể ăn giá đỗ mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ nên lưu ý cách ăn đúng để giá đỗ để không gây hại cho bản thân và em bé nhé. Nội dung này sẽ có trong phần tiếp theo của bài viết.

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: Thực đơn cho mẹ sau sinh nhiều sữa để bé bú no căng

Lưu ý khi ăn giá đỗ cho bà đẻ

lưu ý khi ăn giá đỗ cho bà đẻ

1. Không được ăn giá sống

Bà đẻ ăn giá đỗ được không đã rõ. Tuy thế, mẹ hãy lưu ý rằng, bên cạnh chứa nhiều chất dinh dưỡng, giá đỗ có thể bị “ngậm” chất độc. Do đó, bà đẻ ăn giá đỗ cần phải rửa kỹ hoặc xào nấu chín chứ không nên ăn sống.

Các chuyên gia khuyên mọi người không nên ăn quá 550g giá sống mỗi ngày vì có khả năng chất độc trong giá sống chưa được loại bỏ

2. Không ăn chung với gan lợn

Gan lợn xào giá là một món ăn cực “dính”. Tuy nhiên, mẹ không nên kết hợp hai thực phẩm này với nhau vì chất đồng trong gan sẽ khiến vitamin C trong giá bị oxy hóa, gây mất chất bổ.

3. Bảo quản trong tủ lạnh

Giá đỗ có thể dễ hư hỏng, vì vậy hãy đảm bảo bảo quản chúng trong tủ lạnh để có độ tươi ngon nhất.

4. Chú ý cách chọn giá đỗ

Khi mua giá đỗ, hãy tìm những giá đỗ có màu trắng và bóng với đầu màu vàng. Tránh bất kỳ loại giá đỗ nào có mùi mốc hoặc có cảm giác nhầy nhụa. Khi nghi ngờ, mẹ có thể kiểm tra độ tươi của giá đỗ bằng cách bẻ đôi giá đỗ. Giá đỗ tươi sẽ gãy khi phát ra tiếng tách rõ ràng.

>>Xem thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn gì và kiêng gì để tốt cho mẹ và bé

Cách chế biến giá đỗ

cách chế biến giá đỗ cho bà đẻ

Bên cạnh băn khoăn bà đẻ ăn được giá đỗ không, nhiều mẹ cũng tò mò cách ăn món giá đỗ bổ dưỡng nhất.

Theo đó, mẹ có thể chế biến thành món xào với mì và rau như bí xanh, cà rốt và ớt chuông. Chẳng hạn như giá đỗ xào với mì, đậu phụ hoặc thịt, và các loại rau tùy chọn.

Mẹ cũng có thể đơn giản hóa mọi thứ bằng cách rắc giá đỗ lên món salad tại nhà.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về trăn trở bà đẻ có ăn được giá đỗ không. Hy vọng mẹ đã có được câu trả lời cho riêng mình và biết cách ăn giá đỗ an toàn cho mẹ và bé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ ăn bí đao được không? Mẹ xem ngay để tránh ăn bí đao sai cách!

Mẹ hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời cho băn khoăn bà đẻ ăn được bí đao không trong bài viết dưới đây nhé.

Bà đẻ ăn bí đao được không?

Bà đẻ ăn bí đao được không? Hiện tại, MarryBaby chưa tìm thấy bất kỳ nghiên cứu khoa học nào chứng minh cho vấn đề bà đẻ không ăn được bí đao. Hơn nữa, đây lại là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khoẻ. Do đó, bà đẻ có thể ăn được bí đao ngay sau khi sinh.

Trong 132 gam bí đao thì chứa 17,16 calo, có khá ít calo. Ngoài ra, bí đao chứa 97% nước và 3% còn lại là chất dinh dưỡng. Loaj thực phẩm này giàu vitamin C hơn bất kỳ chất dinh dưỡng nào khác. Tương tự, nó tương đối giàu chất xơ, natri, canxi và kẽm.

Mặc dù, bí đao là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, ít calo và tốt cho sức khoẻ. Nhưng sau khi sinh, bạn cũng không nên ăn quá nhiều trong thời gian dài vì có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh ăn lựu được không và những điều mẹ cần lưu ý

Thành phần dinh dưỡng của bí đao

Sau khi tim hiểu bà đẻ có ăn được bí đao không; bạn cũng cần biết thêm thành phần dinh dưỡng có trong thực phẩm này gồm những gì. Dưới đây là các thành phần có trong bí đao:

  • Calo: Bí đao chứa 13 calo trên 100 gram nên đây là một loại thực phẩm ít calo.
  • Chất béo: Bí đao chỉ chứa 0,1 gam chất béo, là một loại thực phẩm ít chất béo.
  • Đường: Bí đao chứa 0 gam đường nên phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường và những người theo chế độ ăn kiêng low-carb.
  • Bí đao không có choline: Do đó, nó phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường và những người theo chế độ ăn ít carbohydrate.
  • Carbohydrate: 100 gam bí đao cung cấp 3 gam carbohydrate, 0,1 gam carb thuần. Con số này thấp hơn 541,7 lần so với lượng carb trong socola. 
  • Chứa tính axit: Độ axit dựa trên PRAL, tức là giá trị tải lượng axit thận tiềm ẩn, là 0,3. Giá trị dương của PRAL càng cao, thực phẩm càng tạo ra nhiều axit trong cơ thể bạn.
  • Chất xơ: Bí đao có lượng chất xơ gấp 1,2 lần so với cam. 100 gram từ bí đao sẽ đáp ứng 12% nhu cầu chất xơ hàng ngày. Trong một nghiên cứu so sánh hàm lượng chất xơ thô của các loại cây thuộc họ bầu bí, bí đao chứa lượng chất xơ thô cao nhất...
  • Khoáng chất: Trong số tất cả các khoáng chất được nghiên cứu, 100 gam thực phẩm này chủ yếu đáp ứng nhu cầu sắt và kẽm hàng ngày (lần lượt là 5% và 6%).
  • Chất đạm: Bí đao chứa ít hơn 1 gam protein (0,4 gam trên 100 gam). Tuy nhiên, bí đao có chứa một số axit amin tự do. Các axit amin chủ yếu tập trung trong hạt và ít nhất là trong cùi. Bí đao được chứng minh là có một lượng kha khá axit gamma-aminobutyric, còn được gọi là GABA, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng không thể thiếu đối với sức khỏe não bộ.
  • Vitamin Bí đao thiếu vitamin A tan trong chất béo, vitamin D, vitamin E, vitamin K và vitamin tan trong nước; vitamin B12. Ngoài ra, bí đao cũng chứa một số vitamin B1, vitamin B3, vitamin B6, vitamin B5 và folate. Đặc biệt, bí đao chủ yếu giàu vitamin C và vitamin B2. Trong 100 gam thực phẩm này đáp ứng 14% nhu cầu vitamin C hàng ngày. Tuy nhiên, lượng vitamin C mà nó chứa ít hơn 4,1 lần so với chanh. Hơn nữa, 100 gam bầu mùa đông cung cấp 8% nhu cầu vitamin B2 hàng ngày.

thành phần dinh dưỡng của bí đao

Lợi ích cho sức khoẻ khi bà đẻ ăn bí đao

Như vậy, bà đẻ không những được ăn bí đao mà đây còn là thực phẩm tốt cho sức khoẻ. Nếu bà để thường xuyên ăn bí đao sẽ mang đến những lợi ích dưới đây:

 

 

 

bà đẻ ăn bí đao được không

1. Tốt cho tim mạch

Trong một nghiên cứu, chiết xuất bí đao đã được chứng minh là có hoạt tính ức chế men chuyển có khả năng bảo vệ tim mạch. Bên cạnh đó, bà đẻ dùng bí đao có thể như một loại thuốc trợ tim nhưng cần có thêm bằng chứng để chứng minh điều này an toàn. Hơn thế nữa, bí đao có chứa kali, được biết đến là chất làm giãn mạch, làm giãn mạch máu và hỗ trợ hạ huyết áp.

2. Giảm nguy cơ tiểu đường

Chiết xuất từ bí đao đã được chứng minh là làm giảm lượng đường trong máu ở chuột mắc bệnh tiểu đường. Nó cũng được chứng minh là làm giảm các giá trị cholesterol, chất béo trung tính và LDL (lipoprotein mật độ thấp) khi so sánh với những con chuột mắc bệnh tiểu đường không được điều trị bằng chiết xuất bí đao. Ngoài ra, bí đào còn có chứa axit galic có tác dụng giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. 

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh ăn bưởi được không? Tác dụng bất ngờ của quả bưởi với phụ nữ cho con bú

3. Ngăn ngừa bệnh ung thư

Bí đao có tác dụng gây độc tế bào và chống ung thư. Hơn nữa, loại thực phẩm này còn thể hiện hoạt tính chống viêm phụ thuộc vào liều lượng. Bí đao cũng có tác dụng chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa được biết là loại bỏ các gốc tự do và bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.

4. Tốt cho sức khỏe tâm thần và não bộ

Ăn bí đao có tác dụng tích cực lên sức khỏe tâm thần và sức khỏe não bộ của mẹ. Trong một nghiên cứu trên mô hình động vật, chiết xuất bí đao thể hiện tác dụng chống lo âu (giải lo âu).

Trong bí đao có axit γ-aminobutyric (GABA)  có lợi cho sức khỏe tâm thần và là chất được sử dụng như một phương pháp điều trị bệnh động kinh theo phương pháp Ayurvedic. Chiết xuất nước bí đao đã được chứng minh là có tác dụng chống trầm cảm và điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

5. Cải thiện sức khỏe miễn dịch

Bí đao có tác dụng kháng khuẩn. Hơn nữa, bí đao rất giàu vitamin C cần thiết cho việc tạo ra các tế bào miễn dịch. Kẽm chứa trong thực phẩm này cũng tăng cường hệ thống miễn dịch.

>> Bạn có thể xem thêm: Nước gạo lứt rang lợi sữa, thức uống tuyệt vời cho mẹ sau sinh

6. Cải thiện sức khỏe tình dục

Bí đao có thể có lợi trong việc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Dầu hạt được sử dụng để điều trị bệnh giang mai và tro hạt được sử dụng để điều trị bệnh lậu ở một số quốc gia.

7. Hỗ trợ giảm đau và chống phù nề

Theo truyền thống, bí đao đã được sử dụng như một loại thuốc giảm đau (ngăn chặn cơn đau) và kiểm soát cơn sốt. Chất chiết xuất đã được chứng minh là có tác dụng chống nhiễm trùng (ngăn chặn cơn đau) và hạ sốt. Tác dụng giảm đau có thể là do các chất dinh dưỡng thực vật được gọi là flavonoid. Trong bí cũng có đặc tính chống phù nề và làm giảm sưng tấy.

bí đao hỗ trợ giảm đau và chống phù nề

8. Tốt cho sức khỏe tiêu hóa

Bí đao có 97% là nước và nhiều chất xơ nên giúp cải thiện quá trình tiêu hóa.

Một nghiên cứu cho thấy hoạt động chống loét của chiết xuất bí đao, điều này tiếp tục chứng minh việc sử dụng nó để điều trị loét trong y học Ayurvedic. Chiết xuất có thể được coi là một thành phần của thuốc loét. Do đó, bí đao có thể chữa lành vết loét và trung hòa axit dạ dày.

Bí đao có tác dụng chống tiêu chảy, như đã được chứng minh trong một bài báo nghiên cứu.

Nó hoạt động như thuốc tẩy giun, giúp chống ký sinh trùng và giúp trục xuất ký sinh trùng ra khỏi cơ thể.

9. Bà đẻ ăn bí đao rất bổ thận

Theo nghiên cứu, bí đao có tác dụng bảo vệ thận ở chuột bị suy thận.

Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong y học Ayurveda cổ đại để điều trị nhiễm trùng thận. Nó cũng đã được sử dụng ở Ayurveda để điều trị sỏi tiết niệu (sỏi thận).

10. Bà đẻ ăn bí đao được không? Giúp chống lão hóa

Một nghiên cứu tiết lộ rằng, bí đao có tác dụng chống lão hóa trên da và một loại kem làm từ chiết xuất bí đao thực sự có thể làm chậm quá trình lão hóa trên da.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã có câu trả lời cho băn khoăn bà đẻ ăn bí đao được không rồi. Câu trả lời là “được” mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ không nên ăn quá nhiều bí đao, chỉ nên ăn khoảng 2-3 bữa và nên kết hợp cùng các loại rau khác để hấp thụ đa dạng dinh dưỡng trong cơ thể. 

Bên cạnh đó, nếu mẹ muốn dùng bí đao để giảm cân thì mẹ cần thực hiện đúng khoa học, không nên ăn hoặc uống nước ép bí đao sống vì nó có tính xà phòng rất cao khiến hệ tiêu hóa bị tổn thương. Thay vào đó hãy ăn bí đao chín và uống nước ép khi đã được luộc chín nhé.

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh

Lưu ý khi ăn bí đao cho bà đẻ

Nếu mẹ ăn bí đao với số lượng bình thường, sẽ không có bất kỳ vấn đề nào xảy ra. Tuy nhiên, nếu mẹ cảm thấy khó chịu ở dạ dày và bất kỳ tác dụng phụ nào khác (rất hiểm), mẹ hãy ngừng ăn ngay lập tức.

>>Xem thêm: Tháp dinh dưỡng cho bà mẹ sau sinh đang cho con bú

Các món ngon từ bí đao cho bà đẻ

Bí đao có thể được ăn theo nhiều cách: nướng, xào, kẹo, mứt, luộc, đồ, hấp, nướng và chiên. Nó được dùng rất nhiều trong súp, sinh tố, mứt, trà, món hầm… Nếu mẹ đang thắc mắc bà đẻ có ăn được canh bí đao không thì câu trả lời là “hoàn toàn được” nhé.

  • Hạt cũng có thể được dùng như cách mẹ ăn hạt hướng dương.
  • Trà bí đao

Trà bí đao là một loại trà làm dịu tuyệt vời và nó không chứa đường

Mẹ gọt vỏ quả và loại bỏ hạt, sau đó, cắt cùi thành từng miếng và ép lấy nước bằng máy ép trái cây.

Như vậy mẹ đã biết bà đẻ có ăn được bí đao không rồi. Sau sinh, bà đẻ vẫn ăn được bí đao nhưng đừng ăn quá nhiều nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh có ăn bún mắm được không? Có bị hôi sữa không?

Để biết sau sinh có ăn bún mắm được không, mẹ cần biết sau sinh ăn bún được không và sau sinh ăn mắm được không bởi bún và mắm là 2 thành phần chính của món ăn này.

Sau sinh ăn bún được không?

Bún được làm từ gạo, bổ sung tinh bột tốt cho cơ thể nên khá an toàn cho mẹ. 

Tuy nhiên, việc ăn bún vô tội vạ sẽ không tốt, đặc biệt đối với mẹ sau sinh, bởi có không ít cơ sở sản xuất bún đã tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách thêm các chất hóa học độc hại như formol hay hàn the. Cụ thể như sau:

1. Hàn the

Chất này giúp thực phẩm không bết dính, giòn dai nên được nhiều nhà sản xuất đưa vào bún, phở nem chua, giò chả… Hàn the (tên hóa dược là Borax) là chất bị Bộ Y tế cấm sử dụng làm chất phụ gia trong chế biến thực phẩm.

Dùng hàn the lâu ngày sẽ tích lũy dần trong mô tế bào, từ đó, gây ra các vấn đề như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nôn mửa, ngộ độc thực phẩm, ngộ độc gan… Do đó, mẹ sau sinh dùng hàn the có thể gây ảnh hưởng đến gan, thận, chậm phát triển ở bé qua đường sữa mẹ. 

2. Tinopal

Tinopal (hay huỳnh quang) giúp bún có độ bóng đẹp mắt, khó thiu, không bị cứng khi để lâu ở ngoài. Sử dụng thực phẩm chứa tinopal lâu ngày sẽ khiến cơ thể tồn dư kim loại, gây ung thư cho mẹ.

sau sinh ăn được bún mắm không

3. Formol

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã liệt kê formol vào danh sách các hóa chất độc hại và là chất phụ gia cấm sử dụng trong thực phẩm dù với bất cứ liều lượng nào. Dùng formol có thể làm tăng rủi ro viêm loét dạ dày, nôn mửa, hôn mê, ung thư mũi hoặc họng…

Vậy sau sinh ăn bún được không? 1 tháng sau khi sinh, hệ tiêu hóa của mẹ đã tốt hơn nên mẹ đã có thể ăn bún. Tuy nhiên, mẹ nhớ đảm bảo dùng những loại bún sau đây:

  • Bún tự làm hoặc bún tại cơ sở uy tín, không chứa chất độc hại
  • Không nên ăn nhiều, chỉ nên ăn khoảng 1 bát con ăn cơm vì bún không thực sự tốt với hệ tiêu hóa còn yếu sau sinh.
  • Nếu không quá thèm bún, tốt nhất mẹ vẫn nên chờ khoảng 2 tháng sau sinh mới ăn bún vì lúc này hệ tiêu hóa đã tương đối ổn định, tránh tình trạng đau dạ dày sau sinh.

Sau sinh ăn mắm cá được không?

Người ta thường dùng mắm cá sặc hoặc mắm cá linh để làm bún mắm. Tuy nhiên, mẹ cần cân nhắc kỹ trước khi dùng mắm bởi những lý do dưới đây:

1. Tạo mùi hôi cho sữa

Mắm ăn rất ngon nhưng cũng rất nồng và nặng mùi. Do đó, mẹ ăn vào sẽ dễ ảnh hưởng đến mùi sữa, khiến bé khó chịu và quấy khóc khi bú.

2. Gây lạnh bụng, khó tiêu

Mẹ sau sinh chưa hồi phục hoàn toàn, sức đề kháng còn yếu nên ăn những món như mắm dễ gây lạnh bụng, khó tiêu, ảnh hưởng cả mẹ và bé. Bởi mắm thường là nguyên liệu sống, không qua quá trình nấu chín, chỉ lên men nên chứa rất nhiều vi khuẩn. Hơn nữa, mẹ cũng khó xác định nguồn nguyên liệu đầu vào làm mắm có tươi, sạch không.

>>Xem thêm: Sinh mổ ăn tôm được không? Mẹ sẽ bất ngờ với câu trả lời đấy!

sau sinh ăn được mắm không

Sau sinh có ăn bún mắm được không?

[key-takeaways title=””]

Sau khi đã biết từng thành phần trên có ăn sau sinh không, mẹ đã có cho mình câu trả lời sau sinh có ăn bún mắm được không rồi.

Tuy món bún mắm thơm ngon, lại có nhiều nguyên liệu ăn kèm hấp dẫn như tôm, mực… nhưng đối với mẹ sau sinh, mẹ vẫn nên kiêng cữ, tối thiểu 1-2 tháng nhé!

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: Mẹ sau sinh ăn mực được không? Có làm ảnh hưởng đến lượng sữa cho con?

sau sinh có ăn bún mắm được không
Sau sinh có ăn bún mắm được không?

Lưu ý gì khi ăn bún mắm sau sinh?

Mẹ tuyệt đối không được ăn bún sau sinh trong một số trường hợp như sau đây:

  • Nếu mẹ mắc các bệnh về đường tiêu hóa như đau dạ dày, đau đại tràng… Ăn bún mắm được chế biến bằng cách lên men sẽ khiến tình trạng bệnh nặng hơn. Hơn nữa, mẹ sẽ bị đầy hơi, ợ chua, chướng bụng…
  • Mẹ vẫn còn yếu hay bị sốt nên tránh ăn bún mắm để giảm nguy cơ bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nguy cơ đau dạ dày cao.

Như vậy, sau sinh có ăn bún mắm được không? Sau sinh 1 – 2 tháng khi sức khỏe của mẹ đã dần cải thiện, hệ tiêu hóa khỏe hơn, mẹ có thể ăn bún mắm với lượng nhỏ.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn cho con bú ăn mắm tôm được không. Chúc mẹ mau hồi phục để được thử nhiều món ngon khác sau khoảng thời gian kiêng khem vất vả trong thai kỳ và sau khi mới sinh nhé.

 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh ăn mận Hà Nội được không? Mẹ nào thích ăn mận Hà Nội điểm danh ngay

Mận Hà Nội là món ăn khoái khẩu của nhiều người, kể cả bà đẻ. Thế nhưng, ăn mận Hà Nội sau sinh được cho là lợi hại lẫn lộn khiến mẹ vô cùng hoang mang. Vậy thực hư ăn mận sau sinh là thế nào? Sau sinh ăn mận được không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Giá trị dinh dưỡng của mận Hà Nội

Nghiên cứu cho thấy, cứ 100 gram mận tươi sẽ chứa 8 gram Carbs (gồm hàm lượng đường, tinh bột, chất xơ) cùng các vitamin như 5% vitamin A, 10% vitamin C, 5% vitamin K, 3% Kali, 2% Đồng, 2% Mangan cần cho khẩu phần ăn hàng ngày. Ngoài ra, một quả mận còn cung cấp một lượng nhỏ vitamin B, phốt pho, sắt và magie.

Với ngần ấy chất dinh dưỡng, mận mang lại nhiều lợi ích về sức khoẻ cho mẹ sau sinh, chẳng hạn:

  • Giúp tóc chắc khoẻ, làm đẹp da: Rụng tóc sau sinh là cơn ác mộng của không ít mẹ. Mận chứa nhiều vitamin A nên ngoài việc giúp mẹ sáng mắt, trị nám, tàn nhang và làm đều màu da, mẹ sau sinh ăn mận còn được cung cấp thêm sắt, và magie. Đây là hai khoáng chất giúp tóc mẹ chắc khoẻ và giảm gãy rụng sau sinh.
  • Điều chỉnh huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ: Trong 1 quả mận chứa khoảng 113g Kali. Kali trong mận tốt cho việc kiểm soát huyết áp theo hai cách: giúp cơ thể mẹ loại bỏ natri khi đi tiểu và làm giảm áp lực trong thành mạch máu. Điều này sẽ khiến khả năng bị đột quỵ giảm xuống.
  • Tốt cho tim mạch: Mận chứa nhiều Kali cùng với các chất giúp ổn định lượng đường trong máu khác, giúp mẹ loại bỏ cholesterol LDL, từ đó tốt cho hệ tim mạch. 
  • Ngừa ung thư: Mận chứa nhiều hoạt chất Anthocyanin, có khả năng loại bỏ gốc tế bào tự do trong cơ thể – nguyên nhân gây ra bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư ruột kết.
  • Tốt cho hệ tiêu hoá: Táo bón có lẽ là vấn đề tiêu hoá mà mẹ sau sinh nào cũng từng gặp phải. Quả mận chứa hai hợp chất Isatin và Sorbitol rất tốt cho hệ tiêu hóa và hạn chế các bệnh về đường ruột. Do đó, mận trong trường hợp này như một loại thuốc nhuận tràng tự nhiên. Nếu được hỏi sau sinh ăn mận được không? Có giúp ngăn ngừa táo bón không thì câu trả lời là “có” mẹ nhé.

>>Bạn có thể quan tâm: Trĩ sau sinh: Cách đối phó nào tốt nhất cho mẹ bỉm sữa đây?

  • Giảm lượng đường trong máu: Mẹ sau sinh thường sẽ được bồi bổ rất các món chứa nhiều đạm, tinh bột chất béo. Mận lại chứa nhiều chất xơ, giúp làm chậm lượng đường trong máu, đặc biệt tăng đột biến sau khi mẹ ăn nhiều tinh bột. Hơn nữa, các chất này cũng có thể thúc đẩy cơ thể sản xuất hormone adiponectin giúp điều chỉnh lượng đường trong máu của mẹ.
  • Sức khỏe của xương: Nghiên cứu trên động vật cho thấy mận khô (mận khô) có thể giúp giảm mất xương. Mận còn chứa nhiều polyphenol có tác động tích cực đến sức khỏe xương khớp của mẹ sau sinh.
  • Cải thiện trí nhớ: Tình trạng “nhớ nhớ quên quên” cực kỳ phổ biến ở mẹ sau sinh. Mận chứa các chất chống oxy hoá giúp hồi phục các tế bào trong não bị tổn thương, từ đó giúp mẹ cải thiện trí nhớ hiệu quả.
  • Hỗ trợ cơ thể hấp thụ chất sắt: Hàm lượng vitamin C khá cao trong mận giúp cơ thể hấp thụ chất sắt hiệu quả, đồng thời tăng khả năng chống chọi lại bệnh tật và nhiễm trùng, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng sau sinh.

>>Bạn có thể quan tâm: Có nên chải tóc sau khi sinh không và nguyên nhân khiến mẹ bị rụng tóc là gì?

Mận mang lại nhiều lợi ích cho phụ nữ sau sinh như vậy. Tuy nhiên, vẫn có không ít lời truyền miệng về tác hại của quả mận với mẹ sau sinh. Vậy rốt cuộc, sau sinh ăn mận được không?

Sau sinh ăn mận được không?

Công dụng tuyệt vời mà mận đem lại cho cơ thể mẹ sau sinh là không thể bàn cãi. Thế còn những tác hại của quả mận thì sao? Mẹ cho con bú ăn mận hà nội được không? Ăn nhiều mận có tốt không? Mẹ hãy tiếp tục theo dõi phần giải đáp ngay sau đây nhé.

>>Bạn có thể quan tâm: Sau sinh có được ăn vải không? Những tác hại có thể bạn chưa biết?

Rõ ràng, mẹ có thể ăn mận sau sinh. Tuy nhiên, nếu không biết cách ăn, mẹ sẽ gặp nhiều rắc rối như:

1. Bị nóng trong

Mận vốn tính nóng, vì thế, nếu mẹ gặp tình trạng nhiệt miệng, nổi mụn sau khi ăn mận thì đích thực là mẹ bị nóng trong do ăn mận. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng sữa cho bé bú và cả em bé, từ đó, khiến bé bị nóng trong người và quấy khóc.

2. Gây hại cho dạ dày

Mận có chứa nhiều axit, vì thế, nếu mẹ có tiền sử bệnh dạ dày mà vẫn ăn nhiều mận thì sẽ khiến bệnh tái phát và trầm trọng hơn.

3. Tác động xấu đến hệ tiêu hóa

Mận có khả năng tạo khí nên khi ăn quá nhiều, mẹ sẽ dễ bị đầy bụng, chướng hơi, ợ hơi và điều tương tự cũng xảy ra với mận khô.

>>Bạn có thể quan tâm: Tiêu chảy sau sinh mổ: Nguyên nhân và cách điều trị

4. Bị ê buốt chân răng

Nếu ăn quá nhiều mận, mẹ sẽ có cảm giác ê buốt chân răng, tăng khả năng bị sâu răng, thậm chí gây phá hủy men răng. Điều này xảy ra ở cả người bình thường chứ không riêng gì mẹ sau sinh.

5. Tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận

Quả mận chứa nhiều oxalate làm cản trở quá trình hấp thu canxi của cơ thể, từ đó, gây kết tủa và lắng đọng tạo sỏi thận, sỏi bàng quang cho mẹ.

>>Bạn có thể quan tâm: Sau sinh bao lâu thì được đánh răng? Những điều mẹ nên lưu ý

[key-takeaways title=””]

Giải đáp cho câu hỏi “sau sinh ăn mận được không” thì là “có” mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ đặc biệt lưu ý các tác hại của quả mận mang lại nếu ăn quá nhiều mận như bị nóng trong, đau dạ dày, ê buốt răng, nguy cơ bị sỏi thận.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi ăn mận sau sinh

mận hà nội có tác dụng gì

Sau khi biết được lợi ích của mận và giải đáp được “sau sinh ăn mận được không”, mẹ có lẽ sẽ tò mò ăn mận như thế nào để tốt cho sức khỏe.

  • Chỉ ăn mận sau thời gian ở cữ: Vì mận có tính axit cao nên không tốt cho răng cũng như hệ tiêu hóa của mẹ. Do đó, thời điểm tốt nhất để ăn mận là khi mẹ kết thúc thời gian ở cữ (42 ngày đầu sau sinh).
  • Không ăn quá nhiều mận: Ăn quá nhiều mận sẽ gây nóng trong, nổi mụn… Nếu quá thèm mận, mẹ chỉ nên ăn tối đa 4-5 quả mỗi ngày để bảo đảm an toàn mẹ nhé.
  • Không ăn mận khi bị đau dạ dày: Hàm lượng axit trong mận sẽ làm tăng lượng axit trong dạ dày, khiến bệnh đau dạ dày nguy cấp hơn.
  • Không ăn mận khi bụng đói: Nồng độ axit trong dạ dày thường tăng cao và co bóp dữ dội khi mẹ đói. Do đó, nếu ăn mận lúc đói, lâu ngày sẽ tạo thành bệnh lý dạ dày cho mẹ.
  • Ăn vào đúng mùa mận: Mùa mận hằng năm là mùa hè (khoảng tháng 4 đến tháng 7). Trường hợp mẹ ăn mận trái vụ, mận này có thể không có xuất xứ uy tín hoặc chứa nhiều thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản thực vật. Từ đó, khiến mẹ có nguy cơ bị ngộ độc hoặc nhiễm khuẩn.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách trị mề đay sau sinh tại nhà và cách phòng tránh hiệu quả mẹ cần biết!

Trên đây là những giải đáp của MarryBaby về các băn khoăn của mẹ về “sau sinh ăn mận được không”, “tác hại của quả mận” hay “ăn nhiều mận có tốt không”. Hy vọng mẹ sẽ nắm rõ những thông tin trên để bảo vệ bản thân và em bé khi ăn mận trong giai đoạn sau sinh mẹ nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Cách làm thịt bò kho nghệ cho bà đẻ – Mẹ lưu ngay để bồi bổ sau sinh

Ăn gì để mau lại sức là điều nhiều gia đình có người mới sinh quan tâm. Trong số các món ăn tẩm bổ sau sinh, món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ là món ăn ngon miệng, dễ làm. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu cách làm thịt bò kho nghệ cho bà đẻ nhé.

Lợi ích của thịt bò và nghệ đối với bà đẻ

1. Lợi ích của thịt bò

Thịt bò được biết đến như thực phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng giúp phục hồi sức khỏe với người mới ốm dậy, đặc biệt là mẹ sau sinh. Thịt bò chứa các dưỡng chất như protein, sắt, kẽm, canxi, vitamin A, B, C, E. Bên cạnh đó, thịt bò còn có chất béo, magie. Vì thế, lợi ích thịt bò mang lại cho mẹ là rất lớn:

  • Giúp vết thương mau lành: Nếu mẹ sinh mổ, thịt bò sẽ giúp vết mổ sau sinh mau lành hơn. Ngoài ra, thịt bò chứa một hàm lượng lớn vitamin C giúp tái tạo tế bào, chống oxy hóa và kích thích sản sinh tế bào mới. Điều này sẽ giúp vết thương của mẹ mau lành hơn. 
  • Bổ sung máu: Thịt bò chứa một lượng lớn sắt, giúp sản sinh hồng cầu, lưu thông tuần hoàn máu não. Do đó, mẹ sẽ được bổ sung lượng máu thiếu hụt khi sinh.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách hầm bồ câu cho bà đẻ – Mẹ lưu lại ngay để phục hồi sức khỏe sau sinh

2. Lợi ích của nghệ lợi ích của thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Nghệ là nguyên liệu giàu vitamin, protein, khoáng chất và các chất dinh dưỡng có lợi khác. Ngoài ra, nghệ có tính kháng khuẩn, chống ung thư, chống oxy hóa, chống viêm và chống nấm. Do vậy, nghệ mang lại nhiều lợi ích cho phụ nữ sau sinh, chẳng hạn:

  • Chữa lành các vết thương: Mẹ sau sinh dùng nghệ thoa ở bụng hoặc âm đạo sẽ giúp chữa lành các vết thương lúc sinh nở.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nghệ chứa hoạt chất lipopolysaccharide có tác dụng tăng cường sức đề kháng của cơ thể. Ngoài ra, nghệ còn giúp chống nấm, kháng khuẩn và kháng virus, giúp cải thiện hệ miễn dịch, giảm nguy cơ bị ho, cảm lạnh và cúm cho mẹ sau sinh.
  • Giảm nguy cơ vú bị sưng, tắc sữa: Dùng nghệ sẽ giúp mẹ giảm khả năng mắc các triệu chứng này giúp bé bú tốt hơn. 
  • Giảm lượng cholesterol trong máu: Chức năng này giúp điều chỉnh sự gia tăng cholesterol, giúp mẹ ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
  • Ngăn ngừa viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Nghệ có khả năng chống viêm, giàu chất chống oxy hóa giúp mẹ giảm các nguy cơ mắc các bệnh này.
  • Kiểm soát cân nặng: Phụ nữ sau sinh thường có nguy cơ béo phì, vì thế, uống 1 thìa nghệ sau mỗi bữa ăn sẽ giúp mẹ duy trì cân nặng ổn định. 
  • Cải thiện hệ tiêu hóa: Nghệ có thể kích thích túi mật sản sinh ra mật, từ đó thúc đẩy việc tiêu hóa, giảm các triệu chứng về tiêu hóa như khó tiêu, viêm ruột ở mẹ.
  • Hỗ trợ gan giải độc: Nghệ như một chất tẩy tế bào chết tự nhiên, tăng cường sản xuất các enzyme giúp gan giải độc. 

>>Bạn có thể quan tâm: Tổng hợp các loại nước uống giảm cân cho mẹ cho con bú

Cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Thịt bò và nghệ đều là những nguyên liệu quen thuộc với chúng ta. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách biến tấu để có một món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ tẩm bổ.

1. Nguyên liệu làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

  • 500g nạm bò
  • 4 cây sả
  • 3 trái ớt sừng
  • 50g nghệ tươi
  • 1/2 muỗng canh bột nghệ
  • 4 muỗng canh dầu ăn
  • 2 muỗng canh nước mắm
  • 1 ít đường, hạt nêm, tiêu

nguyên liệu làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Một số mẹo để chọn thịt bò tươi ngon để nấu món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ:

  • Mẹ chọn mua miếng nạm bò có màu đỏ tươi xen lẫn các đường gân màu trắng và phần mỡ có màu vàng tươi.
  • Mẹ chạm vào miếng thịt, nếu thấy đàn hồi tốt thì đó là thịt bò tươi.
  • Mẹ không nên mua miếng thịt có màu tái xanh hay đỏ sẫm, xuất hiện những đốm trắng trên thịt vì đây có thể là thịt bò bệnh.
  • Nếu mẹ ngửi thấy mùi hôi khó chịu, sờ vào hơi nhão và nhớt thì thịt này đang sắp hư.

>>Bạn có thể quan tâm: Thịt lợn sề là gì? Bà đẻ ăn thịt lợn sề có sao không?

2. Cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ
Cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu

  • Thịt nạm bò sau khi rửa sạch và khử mùi hôi (bằng cách dùng khăn sạch ẩm lau hoặc chà xát gừng chín giã nhuyễn), mẹ cắt thành miếng vuông vừa ăn.
  • Rửa 3 cây sả rồi dùng dao cắt lát mỏng 3 cây sả, 1 cây sả còn lại thì mẹ đập dập.
  • Gọt vỏ nghệ, rửa sạch rồi cắt lát mỏng và giã sơ.
  • Ớt bỏ cuống, sau đó cắt khúc 2 trái ớt, còn 1 trái thì mẹ bỏ hạt rồi băm nhuyễn.

Bước 2: Ướp thịt bò

  • Cho 500g nạm bò vào tô, sau đó cho vào 1 muỗng canh hạt nêm, 2 muỗng canh nước mắm, 1/2 muỗng canh bột nghệ rồi dùng đũa trộn đều.
  • Ướp thịt trong 30 phút để thịt ngấm gia vị.

Bước 3: Kho thịt

  • Làm nóng một cái nồi đất (hoặc nồi khác) lên bếp, rồi cho vào nồi 4 muỗng canh dầu ăn.
  • Khi dầu hơi nóng, mẹ cho hết phần sả và nghệ tươi vào xào cho thơm.
  • Chờ khi sả và nghệ đã hơi vàng, thơm, mẹ cho thịt bò vào nấu. Khi thịt bắt đầu săn lại, mẹ cho khoảng 100ml nước lọc vào nồi.
  • Khi nồi thịt sôi lên, mẹ cho ớt đã cắt khúc và ớt băm vào, sau đó đậy nắp nồi và kho thịt trong 30 – 40 phút cho nạm bò chín mềm và thấm vị.
  • Sau đó, mẹ cho vào nồi 2 muỗng cà phê đường và nêm nếm lại sao cho phù hợp với khẩu vị.
  • Nêm nếm xong, mẹ đã có món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ ngon lành rồi.

Lưu ý khi ăn thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

lưu ý khi ăn thịt bò kho nghệ cho bà đẻ
Lưu ý khi ăn thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Sau khi biết cách nấu thịt bò kho nghệ cho bà đẻ, mẹ phải lưu ý một số thứ khi ăn món này để tránh gây hại cho sức khỏe. Dưới đây là các trường hợp có thể xảy ra nếu mẹ ăn quá nhiều thịt bò kho nghệ:

1. Mẹ bị tăng nguy cơ mỡ máu

Tuy thịt bò không có nhiều chất béo, nhưng lượng lớn protein trong thịt bò sẽ khiến mẹ có nguy cơ tăng mỡ máu đột biến, đặc biệt với mẹ có tiền sử bị mỡ máu.

2. Mẹ bị bệnh cao huyết áp

Lượng chất béo trong mỡ bò có thể khiến mẹ bị cao huyết áp.

3. Mẹ bị u xơ cổ tử cung

Thịt bò có thể kích thích hormone estrogen gây ảnh hưởng trực tiếp đến khối u.

4. Mẹ bị buồn nôn, tiêu chảy

Nếu nấu thịt bò khó nghệ cho bà đẻ mỗi ngày, mẹ sau sinh có thể bị buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn chuyển hóa sắt. Vì lượng nghệ khi nấu món này có thể lên đến 2-4 muỗng nghệ (vượt ngưỡng nghệ có thể tiêu thụ mỗi ngày).

5. Mẹ bị nóng gan, vàng da

Bột nghệ có chứa tinh dầu và nhựa nghệ, nếu mẹ dùng lâu dài có thể gây nóng gan và vàng da.

6. Mẹ giảm khả năng kháng viêm

Nếu dùng bột nghệ liều cao kéo dài, điều này sẽ khiến khả năng kháng viêm của cơ thể bị giảm đi.

6. Mẹ bị rong kinh

Nếu mẹ mắc bệnh máu khó đông hoặc bị rong kinh kéo dài, món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ sẽ không được khuyến khích vì bột nghệ có thể làm chậm lại quá trình đông máu.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách dùng rượu gừng nghệ sau sinh giúp mẹ bỉm sữa “lột xác”

Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn biết cách nấu món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ thật ngon và bổ dưỡng giúp mẹ chóng phục hồi sau sinh.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ – Mẹ lưu lại ngay để phục hồi sức khỏe sau sinh

Các món ăn chế biến từ thịt bồ câu chứa nhiều dưỡng chất cho phụ nữ mang thai và sau sinh, món bồ câu hầm là một trong số đó. Hãy để MarryBaby mách bạn cách hầm bồ câu cho bà đẻ dễ đến mức “ai cũng có thể làm được” nhé.

Lợi ích của thịt bồ câu với bà đẻ

Trước khi tìm hiểu cách hầm bồ câu cho bà đẻ, mẹ nên biết lợi ích của thịt bồ câu với bà đẻ như thế nào. Trong thịt bồ câu chứa 24% protein (không phải thực phẩm nào cũng có lượng protein lớn như vậy) và 0,3% chất béo. Bên cạnh đó, thịt bồ câu còn chứa một lượng lớn các loại vitamin A, B1, B2, E và nhiều nguyên tố vi lượng khác. 

Thịt chim bồ câu dễ tiêu hóa hơn và giá trị dinh dưỡng cao gấp 9 lần so với thịt gà, thịt bò. Vì thế, không ít người tìm kiếm “cách hầm bồ câu cho bà đẻ” đã hiểu được những lợi ích to lớn mà loại thịt này mang lại cho sức khỏe cho mẹ sau sinh.

>>Bạn có thể quan tâm: Nhanh tay bỏ túi 6 cách chế biến tim lợn cho bà đẻ bồi bổ, đầy thơm ngon

1. Mau phục hồi vết thương

Thịt chim bồ câu nếu được nấu đúng cách sẽ giữ được lượng collagen rất cao, vì thế giúp người có vết thương hở trên da mau hồi phục hơn. Điều này đặc biệt cần thiết với người sau phẫu thuật như phụ nữ sinh mổ.

Thêm vào đó, thịt bồ câu còn chứa các axit amin và khoáng chất giúp cơ thể tổng hợp protein, tái tạo tế bào hồng cầu và năng lượng để cơ thể nhanh phục hồi các chức năng vật lý.

cách hầm bồ câu cho bà đẻ, bà đẻ ăn thịt chim bồ câu để phục hồi vết thương sau sinh

2. Bổ não và tăng cường trí nhớ 

Không phải tự nhiên món cháo dinh dưỡng bồ câu được nhiều bậc cha mẹ đưa vào nhiều trong các bữa ăn của trẻ. Thịt bồ câu chứa phospholipid, có tác dụng kích thích, thúc đẩy quá trình trao đổi chất ở tế bào mô, làm chậm quá trình lão hóa hệ thần kinh.

Do đó, mẹ sau khi trở lại công việc từ thai sản hoặc trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nên nghiên cứu các cách chế biến các món từ thịt bồ câu, đặc biệt là cách hầm bồ câu cho bà đẻ.

>>Bạn có thể quan tâm: Chuyên mục giải đáp: Sau sinh ăn bắp luộc được không?

3. Dưỡng nhan và tăng cường sinh lực

Theo kết quả nghiên cứu, lượng chondroitin trong thịt bồ câu tương đương với nhung hươu và chất này giúp mang lại thần sắc khỏe mạnh, da dẻ hồng hào cho mẹ. Ngoài ra, mẹ và bố có thể muốn “yêu nhiều hơn” nếu ăn thịt bồ câu vì lượng chondroitin sẽ giúp cơ thể tăng cường sinh lực.

>>Bạn có thể quan tâm: Các loại sữa tươi tốt cho mẹ sau sinh không thể bỏ qua

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ

cách hầm bồ câu cho bà đẻ

Nắm được những lợi ích thần kỳ mà thịt bồ câu mang lại cho cơ thể, có lẽ mẹ rất tò mò về cách hầm bồ câu cho bà đẻ. Thực tế, có rất nhiều cách chế biến món ăn từ thịt bồ câu thơm ngon nhưng trong bài viết này, MarryBaby chỉ giới hạn cách hầm bồ câu cho bà đẻ.

1. Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng thuốc Bắc

Món ăn này sẽ giúp mẹ có thêm nhiều năng lượng để giữ ấm cho cơ thể, tránh khỏi nhiễm lạnh sau sinh. 

Nguyên liệu

  • 1 con chim bồ câu
  • 30g hạt sen khô
  • 10 cái nấm hương khô
  • 5 quả táo tàu
  • 1 thìa rượu trắng
  • 1 nhánh gừng nhỏ
  • 30g ngải cứu
  • 5g ý dĩ
  • 5g kỷ tử
  • Mắm, muối, bột ngọt

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng thuốc Bắc 

  • Bước 1: Chim bồ câu đã sơ chế sạch sẽ được thui qua lửa để lớp da có màu vàng, có mùi thơm.
  • Bước 2: Đun sôi 1 nồi nước nhỏ, cho rượu và gừng vào, cho chim bồ câu đã sơ chế sạch vào, đun sôi tiếp để loại bỏ bọt và tiết. Sau đó vớt chim ra một bát lớn, để riêng một bên.
  • Bước 3: Nấm hương, hạt sen rửa sạch và ngâm trong nước ấm cho mềm. Ngải cứu rửa sạch, nắm chặt trong lòng bàn tay để loại bỏ nước, sau đó nhồi vào bụng chim bồ câu.
  • Bước 4: Chuẩn bị một nồi hầm nhỏ chứa vừa con chim (có thể dùng cặp lồng), cho nấm hương, hạt sen, táo tàu, ý dĩ, kỳ tử vào, đổ thêm khoảng 300ml nước, sau đó nêm mắm, muối, bột ngọt vừa với khẩu vị. Đặt chim bồ câu vào và đậy nắp kín. Đun cách thủy khoảng 30-40 phút là có thể ăn được.

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng thuốc Bắc đạt chuẩn là khi thịt bồ câu chín mềm, nước trong, ngọt thanh, hạt sen, ý dĩ chín mềm, thơm mùi nấm và táo tàu mẹ nhé.

cách hầm bồ câu cho bà đẻ

2. Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng ngải cứu

Trong số các cách hầm bồ câu cho bà đẻ, cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng ngải cứu là cách làm giúp đem lại lợi ích về an thần, tăng sức đề kháng nhiều hơn cả. Ngoài ra, món ăn này còn giúp trị các chứng đại tiện ra máu, đầy hơi, táo bón, kinh nguyệt không đều. Điều này rất thích hợp để mẹ sau sinh tẩm bổ cơ thể. 

Nguyên liệu

  • 30g ngải cứu
  • 1 con chim bồ câu
  • Nấm hương
  • Hạt sen
  • Gừng tươi
  • Táo tàu
  • Gia vị nêm nếm 

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng ngải cứu

Bước 1: Sơ chế chim bồ câu

Làm sạch lông chim bồ câu, hơ qua lửa để tạo màu vàng bắt mắt và thơm ngon hơn. Đun nước sôi với gừng rồi thả chim bồ câu vào luộc qua để khử bớt mùi.

Mẹ có thể tham khảo cách khử mùi hôi lông chim bồ câu theo những cách sau:

  • Cách 1: Dùng chút muối, tiêu, gừng đập dập cùng ít rượu trắng chà xát khoảng 15 phút rồi rửa lại sạch.
  • Cách 2: Hoà tan giấm và muối theo tỉ lệ: 2 muối 1 giấm rồi thoa đều, chà sát chim nhiều lần sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch.
  • Cách 3: Chà sát vài lát chanh lên thịt bồ câu với 1 ít muối, sau đó rửa lại thật sạch bằng nước lạnh.

Bước 2: Sơ chế các nguyên liệu khác

  • Nấm hương và hạt sen rửa sạch với nước từ 5 – 10 phút. 
  • Rau ngải cứu nhặt sạch, rồi nhét vào bụng chim bồ câu đã làm sạch.

Bước 3: Hầm thịt chim bồ câu với ngải cứu

Mẹ cho bồ câu vào nồi hầm, bỏ hạt sen, nấm hương và táo tàu vào hầm cùng 300ml nước sôi. Nêm nếm gia vị cho vừa ăn, hầm trong khoảng 30 – 40 phút là dùng được mẹ nhé.

cách hầm bồ câu cho bà đẻ

>>Bạn có thể quan tâm: Cách nấu cháo chim cút cho bé đảm bảo dinh dưỡng

Lưu ý cho bà đẻ khi ăn bồ câu

Mặc dù cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng các nguyên liệu bổ dưỡng trên sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho bà đẻ, nhưng mẹ sau sinh cũng cần đặc biệt lưu ý khi ăn món này, cụ thể:

  • Trường hợp mẹ là người có ham muốn tình dục cao: mẹ không nên sử dụng món ăn được chế biến từ thịt chim bồ câu vì nó sẽ khiến ham muốn tình dục cao hơn nữa.
  • Trường hợp kết hợp thịt bồ câu với thịt lợn, nấm đầu khỉ: Theo nghiên cứu y khoa, mẹ không nên ăn thịt bồ câu cùng với thịt lợn vì dễ gây ra tình trạng khí huyết khó lưu thông, gây chướng bụng, có hại cho sức khỏe. Đồng thời, mẹ cũng cần tránh ăn thịt bồ câu với nấm đầu khỉ, cá diếc, tôm vì có thể gây phản ứng dị ứng, đầy hơi, chướng bụng hay nổi mề đay.
  • Trường hợp mẹ ăn nhiều thịt bồ câu cùng một lúc: Thịt chim bồ câu rất bổ dưỡng nhưng mẹ không nên ăn quá nhiều (1-2 con/ tuần là tốt). Bởi hàm lượng chất béo trong thịt bồ câu, đặc biệt là phần da rất cao, có thể dẫn đến thừa chất, không tốt cho sức khỏe của mẹ.
  • Trường hợp mẹ có thể trạng nóng, đang bị sốt, huyết áp cao: Ai cũng biết chim bồ câu rất phù hợp với người có sức khỏe yếu. Tuy nhiên, thịt chim bồ câu có lượng đạm cao, gây nóng nên không phải ai cũng ăn được. Do đó, thịt chim bồ câu hợp với mẹ có thể chất lạnh.

MarryBaby hy vọng những chia sẻ trên đã giúp mẹ có những hiểu biết về lợi ích của thịt chim bồ câu và các gợi ý cách hầm bồ câu cho bà đẻ vừa ngon, vừa bổ, từ đó, mẹ có thể phục hồi sức khỏe sau sinh nhanh chóng và an toàn hơn.