Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Mách nhỏ mẹ 7 câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon xuyên đêm không khóc

Nếu đã quá bế tắc với việc trẻ sơ sinh hay khóc đêm dù đã làm nhiều cách chăm sóc con theo hướng dẫn khoa học, cha mẹ có thể thử một số câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon cũng như một số mẹo cho trẻ ngủ ngon không ọ ọe theo gợi ý sau đây:

[quotation title=””]

Những câu “thần chú” giúp trẻ ngủ ngon được gợi ý trong bài viết này được thuật lại theo kinh nghiệm dân gian. Không có bằng chứng khoa học nào chứng minh tính hiệu quả của chúng trong việc cải thiện giấc ngủ cho trẻ nhỏ.

[/quotation]

1. Câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon theo kinh nghiệm dân gian

Theo quan niệm dân gian, trẻ hay khóc đêm (khóc dạ đề) hoặc ngủ không ngon là do ma quỷ trêu đùa. Chính vì thế, đọc câu thần chú sẽ giúp ích cho trẻ trong việc ngủ ngon hơn. 

1.1. Câu thần chú đâm cối cội chày ngủ ngày cày đêm

Câu thần chú này được áp dụng khi con ngoan và chỉ có mẹ với con ở nhà. Mẹ bế trẻ sao cho đầu của trẻ vào hướng tường chỗ giường ngủ của bé, đồng thời giả vờ húc nhẹ đầu bé vào tường.

Mẹ vừa húc giả vờ vừa đọc câu sau theo nhịp: “Đâm cối cội chày, ngủ ngày cày đêm. Đâm thêm cối nữa ngủ đêm ta cày ngày”.

Câu thần chú đâm cối cội chày ngủ ngày cày đêm đơn giản và dễ thực hiện hơn nhiều so với cách trên, vì thế nhiều mẹ ưa chuộng áp dụng. Tuy nhiên, mẹ cần nhớ động tác đưa người bé húc vào tường chỉ là giả vờ, cần cẩn thận để tránh làm đau con mẹ nhé. 

1.2. Câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon: Phật mẫu Chuẩn đề thần chú

Theo kinh nghiệm được truyền miệng, trước khi đọc thần chú, mẹ cần chuẩn bị một bếp than. Đặt 1 cục than to bằng bao diêm lên và đốt cháy.  Sau đó mang than ra cửa, cho một nhúm muối vào than để tạo ra tiếng nổ tanh tách. Tiếp đó, mẹ hãy thắp nhang và đọc câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon như sau:

Khể thủ quy y tô tất đế
Đầu diện đảnh, lễ tất cu chi
Ngã kim xưng tán đại chuẩn đề
Duy nguyện từ bi thùy da hộ
Nam Mô tát đã nẫm
Tam miệu tam bồ đề
Cu chi nẫm tát diệt tha
Án chiếc lệ chủ lệ chuẩn đề ta bà ha.

Sau khi thực hiện xong câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon; mẹ hơ bé qua than 7 lần cho bé trai và 9 lần cho bé gái. Cầm than đi vòng quanh trong nhà và tiếp tục đọc đoạn kinh với tâm nguyện muốn bé ngủ ngon không bị quấy nhiễu.

[key-takeaways title=””]

Lưu ý từ Ban biên tập MarryBaby: Cách thực hiện này được thuật lại theo kinh nghiệm dân gian, không có cơ sở khoa học chứng minh về tính hiệu quả. Hơn nữa, việc sử dụng than nhỏ trong không gian có trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh tiềm ẩn nhiều rủi ro về tính an toàn. Mẹ nên cân nhắc thật kỹ và cẩn thận khi áp dụng.

[/key-takeaways]

câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Cách đốt vía cho trẻ sơ sinh đơn giản để bé luôn bình an

2. Những câu “thần chú” giúp trẻ ngủ ngon theo tâm lý của trẻ

câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon
Những câu nói mang tính vỗ về, xoa dịu tâm lý sẽ gíúp trẻ ngủ ngon hơn.

Đối với một số trẻ lớn hơn đã có thể hiểu cha mẹ nói gì. Những câu nói mang tính vỗ về, xoa dịu tâm lý sẽ giúp con cảm thấy an tâm để có giấc ngủ ngon hơn. Ví dụ:

  • “10 phút nữa cha/ mẹ sẽ sang kiểm tra xem con đã ngủ chưa nhé!”: Câu này giúp trẻ cảm thấy an toàn vì trẻ biết một lát cha/mẹ sẽ quay lại với mình.
  • “Hôm nay cha/mẹ sẽ ngủ cùng ngon nhé!”: Trẻ sẽ an tâm vì có người bên cạnh.
  • “Nếu con không đi ngủ đúng giờ, ngày mai con sẽ không thể dậy kịp để đi sở thú/ khu vui chơi… đâu đấy”: Đôi khi trẻ không chịu ngủ là do còn ham chơi, nghịch ngợm. Câu nói này có thể giúp trẻ ý thức được sự việc và tự giác ngủ đúng giờ. 
  • “Nếu con chịu ngủ ngoan, con sẽ được ba/ mẹ tặng quà”: Hãy lấy phần thưởng để làm động lực cho bé cưng ngủ ngon.
  • “Cha/mẹ biết con có thể tự mình ngủ thật ngoan và cha/mẹ vẫn ở ngay bên cạnh con.”: Không chỉ là câu “thần chú”, đây còn là lời khích lệ và khen ngợi đúng lúc cho trẻ vui và ngủ ngon.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh ngủ bao nhiêu là đủ theo từng tháng tuổi?

3. Câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon có hiệu quả không?

Hiệu quả
Câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon có thực sự hiệu quả?

Như đã đề cập, các câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon theo kinh nghiệm dân gian chỉ là mẹo được truyền miệng qua nhiều thế hệ; không có cơ sở khoa học để chứng minh chúng có hiệu quả hay không.

Vì vậy, trước khi áp dụng các câu thần chú tâm linh giúp trẻ ngủ ngon này mẹ nên cân nhắc kỹ càng. Nếu trẻ sau 6 tháng không ngủ ngon mỗi đêm kèm với nhiều triệu chứng sức khỏe bất thường khác, mẹ hãy đưa bé đến bác sĩ để được kiểm tra, tìm kiếm nguyên nhân để có cách khắc phục phù hợp. 

Nếu bé không mắc các bệnh lý, mẹ có thể áp dụng những câu nói vỗ về tâm lý trẻ để dỗ trẻ vào giấc ngủ. Mẹ cũng có thể áp dụng thêm một số phương pháp dưới đây để giúp trẻ ngủ ngon mỗi đêm.

[inline_article id=32613]

4. Một số mẹo chữa trẻ sơ sinh hay khóc đêm 

Trẻ sơ sinh hay khóc đêm, không ngủ ngon giấc có thể do nhiều nguyên nhân không liên quan đến bệnh lý. Mẹ hãy thử làm thêm những mẹo sau đây để cải thiện giấc ngủ cho con.

4.1 Đặt giường hợp phong thủy

Trong phong thủy, việc kê giường có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo một giấc ngủ ngon ở cả người lớn và trẻ em. Theo đó, nôi/ giường của bé nên đặt theo đường chéo so với cửa chính; Không nên đặt sát tường, tránh đường năng lượng tích tụ xung quanh ảnh hưởng tới bé. 

Ngoài ra, giường ngủ của bé cũng cần tránh chỗ cửa sổ, hạn chế ánh sáng làm ảnh hưởng giấc ngủ. Từ đó, giúp bé thư giãn, thoải mái và có giấc ngủ sâu hơn, không còn quấy khóc.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh ngủ ít, khó ngủ và cách khắc phục hiệu quả

4.2 Chú ý hướng gió trong phòng

Bên cạnh những câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon, hướng đặt giường thì hướng gió trong phòng cũng ảnh hưởng đến việc trẻ ngủ ngon hay không. Gió từ quạt hay máy lạnh không nên hướng thẳng vào bé vì sẽ khiến bé khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe. 

>> Mẹ xem thêm: 20 mẹo giúp trẻ sơ sinh ngủ ngon và sâu giấc vào ban đêm

4.3. Khuyến khích bé kể lại câu chuyện trong ngày

Nếu bé thích nói chuyện, bạn hãy khuyến khích con kể lại những câu chuyện đã xảy ra trong ngày trước khi đi ngủ. Điều này có thể giúp trẻ bình ổn cảm xúc để dễ dàng đi vào giấc ngủ.

Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, thực hiện kiểu kể chuyện tuyến tính (đầu tiên điều này đã xảy ra, sau đó bạn làm điều kia, tiếp đến bạn cảm thấy rằng…) có thể có lợi cho não bộ đang phát triển của trẻ.

4.4. Một số mẹo giúp trẻ sơ sinh ngủ ngon không ọ ọe vào ban đêm khác

Ngoài những câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon, cha mẹ có thể:

  • Xây dựng thói quen đi ngủ nhất quán cho bé.
  • Đọc truyện cổ tích cho bé nghe trước khi đi ngủ.
  • Hạn chế tối đa tiếng ồn, ánh sáng ở khu vực bé ngủ.
  • Cho bé nghe tiếng ồn trắng hoặc các bản nhạc dịu nhẹ không lời.
  • Ôm, dỗ dành và hát ru để bé yêu cảm thấy an tâm, có thể vào giấc dễ dàng hơn.
  • Không gian ngủ cho bé nên thoáng mát, sạch sẽ, có thể sử dụng thêm máy lọc không khí.
  • Cho trẻ sử dụng một số thực phẩm giúp trẻ ngủ ngon như trà hạt sen, trà gừng, trà hoa oải hương, trà chuối,…
  • Cho trẻ ngậm núm vú giả hoặc ôm gấu bông để bé cảm thấy an toàn. 
  • Cho trẻ bú sữa (với bé dưới 6 tháng tuổi); ăn dặm no (bé trên 6 tháng) trước khi đi ngủ.

>> Mẹ xem thêm: Siro giúp bé ngủ ngon là gì? Review 10 loại siro cho bé được mẹ tin dùng

Hy vọng bài viết với những thông tin gợi ý về câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon theo kinh nghiệm dân gian và theo góc nhìn khoa học sẽ hữu ích cho bạn trong việc tìm cách cải thiện giấc ngủ cho bé. 

Nhiều mẹ trên diễn đàn MarryBaby của chúng tôi có khá nhiều thắc mắc xoay quanh áp dụng câu thần chú đâm cối cội chày ngủ ngày cày đêm có hiệu quả không để áp dụng cho con. Nếu mẹ đã thực hiện thành công phương pháp này, hãy chia sẻ thêm với chúng tôi tại đây để các mẹ cùng nhau học hỏi những kinh nghiệm nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

8 cách ngâm hồng giòn không chát, dai giòn và ngon ngọt

Để cảm giác ăn ngon của không bị gián đoạn, hãy học ngay những cách ngâm hồng giòn ngon và không chát. Có rất nhiều cách làm hồng ngâm đơn giản mà kết quả mang lại sẽ khiến bạn ưng ý. Hãy đọc ngay bài viết này nhé!

1. Mẹo chọn mua hồng giòn tươi ngon

Mẹo chọn hồng để ngâm

Hồng giòn mà không tươi ngon thì dù có ngâm đúng cách đến đâu; thành quả của bạn làm ra cũng không thể là siêu phẩm được. Vì vậy hãy học mẹo chọn hồng giòn siêu ngon để ngâm nhé: 

  • Vỏ hồng: Chọn vỏ hồng bóng láng, không bị thâm đen hoặc có dấu thủng vào. 
  • Màu sắc: Bạn có thể chọn những quả có màu từ vàng nhạt đến vàng cam. Những quả này đã đạt đến độ chín hoàn hảo. Không nên chọn quả quá xanh vì chưa chín hoặc cam sẫm vì có thể quả đã quá chín.
  • Độ tươi giòn: Hãy dùng tay ấn thử vào quả hồng. Nếu hồng cứng toàn bộ bề mặt thì đấy là quả ngon. Nếu thấy quả mềm, trên bề mặt có vết trũng thì cần tránh.
  • Phần cuống: Nên chọn những quả hồng có phần cuống phồng lên, không bị lõm vì đó là những quả hồng giòn, ăn rất ngon.
  • Trọng lượng: Những trái hồng cầm lên chắc tay, nặng; đó là quả hồng tươi, nhiều nước. Còn nếu trái hồng nhẹ, mềm; đó là hồng đã hái lâu ngày. 

>> Bạn có thể tham khảo: 17 tác dụng thần thánh của quả bơ đối với phụ nữ

2. Cách ngâm hồng giòn hết chát

Có 8 cách ngâm hồng giòn bảo đảm hết chát mà còn giúp hồng ngọt lịm tim:

2.1 Dùng cồn nhẹ hoặc rượu gạo để ngâm hồng giòn

Cách ngâm hồng

Một trong những cách ngâm hồng giòn hết chát an toàn và phổ biến nhất hiện nay là dùng rượu gạo hoặc cồn nhẹ. Cách làm như sau:

  • Cho rượu gạo hoặc cồn nhẹ vào bình xịt, sau đó phun sương lên bề mặt quả hồng.
  • Để các quả hồng đã được phun cồn vào hộp nhựa và đậy nắp lại.
  • Sau 3-5 ngày, quả hồng sẽ hết chát và có vị ngọt tự nhiên.

2.2 Cách ngâm hồng giòn bằng 1 quả hồng đập dập

  • Để thực hiện cách ngâm hồng giòn này, bạn cần có 1 quả hồng giòn đã được ngâm thành công. 
  • Sau đó đập dập rồi cho vào bát nước đang ngâm những quả hồng mới.
  • Thay nước 3-4 lần trong 1 ngày 1 đêm, quả hồng sẽ hết chát và có thể ăn ngay. 

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn dứa có tác dụng gì? 21 tác dụng thần kỳ của quả dứa

2.3 Cách ngâm hồng giòn hết chát bằng lê, táo

Hồng với táo lê

Một cách ngâm giúp quả hồng giòn hết chát nữa là dùng quả lê, táo:

  • Xếp những quả hồng cùng với một vài trái lê hay táo, cho vào thùng và đậy kín nắp.
  • Để trong 2-5 ngày là có thể mang hồng ra thưởng thức. 

2.4 Cách làm hồng ngâm bằng túi nilon

  • Cho tất cả hồng vào một chiếc túi nilon cùng với một quả táo tàu lớn rồi buộc kín miệng túi lại. 
  • Đợi từ 2-3 ngày là có thể loại bỏ được vị chát của quả hồng giòn rồi.

2.5 Cách ngâm hồng với nước ấm

Sử dụng nước ấm cũng là một cách ngâm hồng giòn hết chát hiệu quả. Cách ngâm hồng như sau:

  • Ngâm hồng chưa gọt vỏ vào trong nước âm ấm (khoảng 35 – 40 độ C). 
  • Ngâm như vậy trong khoảng 2 ngày rồi chắt nước ra, tráng lại bằng nước sôi là có thể ăn được rồi.

>> Bạn có thể tham khảo: Quả hồng kỵ với gì? 10 điều kiêng kỵ bạn phải nhớ bảo vệ sức khỏe

2.6 Làm hồng hết chát bằng nước muối loãng

Cách ngâm hồng với nước muối

  • Dùng nước muối pha loãng để rửa quả hồng.
  • Sau đó dùng kim châm vào quả hồng.
  • Ngâm quả hồng dưới vòi nước sôi để nguội vài tiếng để loại bỏ vị chát của quả hồng.

2.7 Ngâm hồng với nước vôi

Một cách dân gian hay làm để ngâm mất vị chát của quả hồng là sử dụng nước vôi.

  • òa nước vôi trong vào xô nước dưới nồng độ khoảng 3%
  • Sau đó bạn thả quả hồng vào nước vôi trong để ngâm, đậy nắp xô lại.
  • Ngâm khoảng 3-5 ngày để quả hồng hết vị chát và ngọt hơn rất nhiều.

2.8 Cách làm hồng giòn hết chát trong thùng gạo

Nếu hồng giòn ngâm vẫn còn xanh và chưa hết vị chát, tốt nhất là cho hồng vào ủ trong thùng gạo từ 4 đến 5 ngày là có thể ăn được.

Cách ngâm trong thùng gạo này không chỉ có thể áp dụng riêng cho hồng mà còn có thể dùng cho quả na, chuối, xoài,… 

[inline_article id=257583]

3. Tác dụng của hồng ngâm

Tác dụng của quả hồng

Hồng ngâm là loại trái cây rất tốt cho sức khỏe với nhiều công dụng như:

  • Tăng dịch nhầy xương khớp và giúp cải thiện tiêu hóa: do có chứa chất keo pectin.
  • Hỗ trợ giảm cân: nhờ hồng ngâm chứa ít calo và có vị ngọt dịu giúp kiểm soát cơn đói rất tốt.
  • Giúp mạch máu lưu thông: chứa chất xơ, glucose và fructose, giúp kiểm soát lượng đường và cholesterol.
  • Chống oxy hóa: hồng ngâm có hàm lượng beta carotene cao giúp loại bỏ tác động của các gốc tự do gây ung thư.

Để biết thêm công dụng của hồng, bạn có thể tham khảo: Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng

Trên đây là những cách ngâm hồng giòn giúp hồng hết chát. Bạn có thể lựa chọn cách nào giúp bạn cảm thấy thân thiện, dễ làm nhất. Nếu còn cách ngâm khác, hãy đừng chia sẻ cho MarryBaby nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Quả hồng kỵ với gì? Những đại kỵ khi ăn quả hồng

Giàu dinh dưỡng là vậy nhưng ăn quả hồng cũng có nhiều kiêng kỵ. Hôm nay MarryBaby sẽ mách bạn ăn quả hồng kiêng kỵ với món gì, không nên ăn hồng lúc nào để không ảnh hưởng đến sức khỏe.

1. Tác dụng của quả hồng

Chưa cần quan tâm đến ăn quả hồng kiêng kỵ với gì; tác dụng của quả hồng sẽ khiến bạn vô cùng yêu thích loại quả của mùa thu này:

  • Ăn hồng hỗ trợ giảm cân.
  • Quả hồng giúp tăng miễn dịch; chống xuất huyết.
  • Ăn hồng giúp duy trì sức khỏe thị lực, mắt sáng khỏe.
  • Ăn quả hồng tốt cho tim mạch, chống viêm, chống ung thư.
  • Quả hồng giàu chất chống oxy hóa ngăn ngừa tế bào bị tổn thương.
  • Chất xơ trong hồng giúp giảm cholesterol; làm chậm quá trình tiêu hóa carbohydrate và đường.

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng

2. Quả hồng kiêng kỵ với gì?

Dù không thể phủ nhận những tác dụng của quả hồng mang lại, ăn hồng cũng có nhiều kiêng kỵ. Nguyên nhân chủ yếu đến từ chất tannin, pectin và đường chứa trong quả hồng. Vậy ăn quả hồng kiêng kỵ với gì?

2.1 Quả hồng kiêng kỵ với thịt tôm, cua

Kiêng kỵ thịt tôm cua
Ăn quả hồng kỵ với món gì? Quả hồng kiêng kỵ với thịt tôm, cua và hải sản nhiều đạm

Thịt tôm, cua và nhiều hải sản khác rất giàu protein. Kết hợp với chất tannin của quả hồng rất dễ kết tủa thành chất không tiêu hóa được.

Do chất tannin dễ kết tủa; đồng thời có thể ức chế sự bài tiết dịch tiêu hóa, làm cho các chất này đọng lại trong ruột và lên men; gây ra các triệu chứng ngộ độc thực phẩm như nôn mửa, chướng bụng, tiêu chảy ở người ăn.

Nếu xuất hiện sỏi dạ dày thì người ăn hồng kèm hải sản sẽ bị đau bụng nhẹ. Trong trường hợp nặng, nó có thể kích thích đường tiêu hóa và gây xuất huyết dạ dày; viêm dạ dày và loét dạ dày; thậm chí gây thủng dạ dày nguy hiểm đến tính mạng.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn sữa chua không đường có tác dụng gì cho sức khỏe?

2.2 Quả hồng kiêng kỵ với món gì? Không ăn hồng khi uống rượu

Tuyệt đối không ăn hồng khi đang uống rượu bia. Sau khi rượu vào dạ dày, ruột tăng tiết dịch, axit tannic trong hồng gặp axit dịch vị tạo thành chất nhớt; ngoài ra, nó còn dễ gặp và kết hợp xenlulozơ tạo thành sỏi, gây tắc ruột.

2.3 Ăn quả hồng kiêng kỵ với gì? Không được ăn vỏ hồng

Một số người cảm thấy rằng nhai vỏ quả hồng trong khi ăn hồng sẽ có hương vị thơm ngon hơn. Thực tế, cách ăn này là phản khoa học. Vì phần lớn axit tannic trong quả hồng tập trung ở phần vỏ. Dù hồng có chín đến đâu; chất tannin vẫn luôn tồn tại trong vỏ. Nếu ăn chung với vỏ sẽ dễ gây khó tiêu, dễ hình thành sỏi dạ dày.

2.4 Không ăn quả hồng cùng thịt ngỗng

Thịt ngỗng
Ăn quả hồng kiêng kỵ với thịt gì? Thịt ngỗng

Ăn quả hồng kiêng kỵ với món gì? Chắc hẳn nhiều bạn thắc bạn cũng thắc mắc thịt ngỗng kiêng ăn với gì. Một trong những món thịt ngỗng kiêng chính là quả hồng.

Trong thịt ngỗng có chứa lượng protein rất dồi dào và nếu kết hợp với chất tanin trong quả hồng rất dễ ngưng tụ thành protein axit tannic. Chất này tích tụ trong dạ dày sẽ gây ra những cơn đau bụng, sốt cao, trong trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong nếu không được chữa trị kịp thời.

>> Bạn có thể tham khảo: 10 tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe cả gia đình

2.5 Ăn quả hồng kiêng kỵ với món gì? Không ăn hồng với khoai lang

Ăn hồng cùng với khoai lang sẽ khiến dạ dày bạn “khóc thét”. Khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi vào trong dạ dày sẽ sản sinh một lượng lớn axit dạ dày. Chất tannin và pectin trong hồng khi gặp tinh bột sẽ kết tủa dưới tác dụng của axit dạ dày.

Từ đó hình thành sỏi không hòa tan. Nguy hiểm hơn bạn có thể bị viêm loét; xuất huyết dạ dày khi ăn hồng kết hợp khoai lang.

2.6 Không nên ăn quả hồng với quả chà là, táo, cam, lựu

Những loại trái cây này (đặc biệt là trái cây chưa chín) có hàm lượng axit tannic cao. Axit tannic có thể tạo thành protein axit tannic sau khi tiếp xúc với axit dịch vị. Chất này khó tan trong nước, lắng đọng trong dạ dày. Sau đó nếu gặp phải thực phẩm chứa pectin và chất xơ thực vật sẽ tạo thành sỏi trong dạ dày của bạn.

2.7 Ai không nên ăn quả hồng? Những người đang mắc bệnh tiểu đường và bệnh về dạ dày

Quả hồng có 10,8% hàm lượng đường và hầu hết là các cặp đường đơn. Những cặp đường này có thể dễ dàng được cơ thể chúng ta hấp thụ sau khi ăn; và có thể dẫn đến tăng đường huyết. Đối với những người mắc bệnh tiểu đường; đặc biệt là những người kiểm soát đường huyết kém và các bệnh mãn tính về dạ dày thì càng có hại.

Bên cạnh đó, chất tannin trong quả hồng có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ sắt và không tốt cho quá trình điều trị của người thiếu máu do thiếu sắt. Ngoài ra, những người bệnh yếu, mới hồi phục sau ốm; phụ nữ sau sinh và những người có quá nhiều axit cũng không nên ăn quả hồng.

>> Bạn có thể tham khảo: Tác dụng của lá xoài tươi, chữa tiểu đường, dạ dày, sỏi thận

2.8 Quả hồng kỵ với gì? Không nên ăn hồng lúc đói

Axit trong dạ dày tăng cao và có nồng độ cao khi đói; quả hồng chứa nhiều tanin và chất làm se. Nếu gặp axit dịch vị nồng độ cao có thể hình thành sỏi dạ dày.

[inline_article id=266829]

2.9 Ăn hồng với liều lượng vừa phải

Quả hồng kỵ với gì
Ăn quả hồng kỵ với gì? Không nên ăn một lúc quá nhiều hồng

Axit tannic trong quả hồng có thể tạo thành các hợp chất mà cơ thể không thể hấp thụ được canxi, kẽm, magiê, sắt và các khoáng chất khác trong thực phẩm.

Vì vậy, ăn nhiều quả hồng dễ dẫn đến thiếu hụt các khoáng chất này. Và vì trong quả hồng có chứa nhiều đường nên sẽ ảnh hưởng đến cảm giác thèm ăn và làm giảm lượng chất trong bữa ăn. Chỉ nên ăn không quá 200g hồng/lần ăn.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn Healthy là gì? 14 thực đơn ăn uống healthy cho người mới bắt đầu

2.10 Súc miệng sau khi ăn hồng

Quả hồng có nhiều đường và chứa pectin. Sau khi ăn quả hồng, một phần đường và pectin sẽ luôn đọng lại trong miệng; đặc biệt là ở kẽ răng.

Ngoài ra, axit tannic có tính axit yếu dễ gây mòn răng và hình thành sâu răng. Vì vậy, bạn nên uống vài ngụm nước sau khi ăn hồng, hoặc súc miệng để loại bỏ các chất này ra khỏi răng.

Trên đây là những thông tin liên quan đến việc ăn quả hồng kiêng kỵ với gì. Hãy đón xem tiếp những bài viết của MarryBaby để có được những thông tin hữu ích cho sức khỏe của bạn và gia đình nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng

Nhân mùa hồng về, MarryBaby sẽ giải đáp câu hỏi ăn hồng có tác dụng gì; ăn hồng có tốt không; để các bạn có thể yên tâm ăn ngon miệng và thu về nhiều lợi ích sức khỏe nhé!

1. Sự thật thú vị về quả hồng

sự thật thú vị về quả hồng
Để biết ăn hồng có tác dụng gì, hãy điểm qua nguồn gốc, các loại quả hồng khác nhau trước

1.1 Nguồn gốc

Để biết ăn hồng có tác dụng gì, bạn cũng cần biết nguồn gốc của quả hồng trước. 

Hồng là một loại cây ăn trái thuộc chi Thị (Diospyros). Tùy theo giống, quả hồng có màu sắc vàng cam đến đỏ cam; kích cỡ nhỏ với đường kính dưới 1cm hoặc đường kính lên đến 9cm. Dáng quả hình cầu, hình con cù, hay dạng quả cà chua bẹp.

Mùa hồng chín vào tháng mấy? Quả hồng bắt đầu kết trái vào cuối tháng 8. Ở Đà Lạt, mùa hồng sẽ kéo dài đến hết tháng 11, hoặc đầu tháng 12.

1.2 Có bao nhiêu loại hồng?

Ở Việt Nam hiện đang phổ biến 2 loại hồng:

  • Hồng mòng/Hồng mềm (Hachiya): Có dáng tròn, đuôi hơi nhọn với lượng tannin cao khi còn xanh nên vị chát. Phải đợi thật chín mềm mới ăn được.
  • Hồng giòn (Fuyu): Có dáng bẹp. Lượng tannin tuy không kém giống hồng mòng nhưng trong quá trình chuyển từ xanh sang chín; giống hồng giòn mất tanin rất nhanh; nên trái có thể ăn được sớm hơn khi còn giòn. 

1.3 Ăn hồng có giá trị dinh dưỡng gì đem lại tác dụng tốt cho sức khỏe?

Nhìn vào giá trị dinh dưỡng, bạn sẽ biết ngay quả hồng bao nhiêu calo; và ăn hồng có tác dụng gì. Theo Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam của Bộ Y tế; trong 100g quả hồng mềm và hồng giòn chứa khoảng 120 – 159 calo.

Bên cạnh đó, quả hồng còn là nguồn cung cấp các loại vitamin A, C, B và chứa nhiều chất xơ; thiamin (B1), riboflavin (B2), folate, kali, đồng, mangan, magiê, phốt pho và đường.

Đặc biệt, quả hồng còn chứa nhiều hợp chất thực vật, bao gồm tannin, flavonoid và carotenoid; có thể tác động tích cực đến sức khỏe.

>> Bạn có thể tham khảo: 1 quả bưởi bao nhiêu calo? Ăn bưởi có mập và nóng không?

2. Ăn quả hồng có tác dụng gì?

2.1 Quả hồng giàu chất chống oxy hóa ngăn ngừa tế bào bị tổn thương

ăn quả hồng có tác dụng gì?
Ăn quả hồng có tác dụng gì? Quả hồng giàu chất chống oxy hóa

Chất chống oxy hóa bên trong quả hồng giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm tổn thương tế bào bằng cách chống lại quá trình kích ứng oxy hóa (quá trình mất cân bằng giữa sự hình thành các gốc tự do có oxy). Kích ứng oxy hóa có liên quan đến các bệnh mãn tính bao gồm bệnh tim, tiểu đường, ung thư; và các tình trạng thần kinh như Alzheimer. 

Ngoài ra, quả hồng cũng rất giàu chất chống oxy hóa carotenoid như beta-carotene. Theo Nghiên cứu năm 2016 đăng tải trên NCBI cho thấy: beta-carotene có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim; ung thư phổi; ung thư đại trực tràng và bệnh chuyển hóa.

Vậy bạn đã biết ăn hồng có tác dụng gì chưa? Đó chính là giúp bạn đẩy lùi các bệnh mãn tính, làm đẹp da sáng mắt,… 

2.2 Ăn hồng có tác dụng gì cho đôi mắt? Duy trì sức khỏe thị lực

Quả hồng cung cấp nhiều vitamin A và chất chống oxy hóa rất quan trọng cho sức khỏe của mắt. Vitamin A hỗ trợ hoạt động của màng kết mạc và giác mạc. Hơn nữa, nó là một thành phần thiết yếu của rhodopsin – một loại protein cần thiết cho thị lực bình thường.

Ngoài ra, quả hồng cũng chứa lutein và zeaxanthin; đây là những chất chống oxy hóa carotenoid giúp thúc đẩy thị lực khỏe mạnh. Đến đây bạn đã biết ăn hồng có tác dụng gì cho đôi mắt rồi đúng không? Đó là giúp bạn có một đôi mắt sáng và khỏe mạnh. 

2.3 Quả hồng cung cấp nhiều chất xơ

Ăn hồng có tốt không? Câu trả lời là vô cùng tốt. Khi cơ thể chứa nhiều cholesterol sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ. Lượng chất xơ dồi dào trong quả hồng sẽ giúp làm giảm mức cholesterol bằng cách giúp cơ thể bài tiết lượng dư thừa.

Chất xơ trong hồng cũng rất quan trọng để giúp cho bạn đi vệ sinh dễ dàng hơn; làm chậm quá trình tiêu hóa carbohydrate và hấp thụ đường; giúp ngăn ngừa tăng đột biến lượng đường trong máu.

>> Bạn có thể tham khảo: 17 tác dụng thần thánh của quả bơ đối với phụ nữCác món ăn từ bơ giúp giảm cân mà không cần tập nặng

2.4 Ăn quả hồng tốt cho tim mạch

ăn hồng có tác dụng gì? tốt cho tim mạch
Ăn hồng có tác dụng gì? Ăn quả hồng tốt cho tim mạch

Quả hồng có chứa chất chống oxy hóa flavonoid, bao gồm quercetin và kaempferol. Ăn nhiều thực phẩm chứa flavonoid có thể hỗ trợ sức khỏe tim mạch bằng cách giảm huyết áp; giảm cholesterol có hại và giảm viêm. 

Bạn có nhận được tác dụng gì khi ăn hồng? Chất tannin trong quả hồng chưa chín, axit tannic và axit gallic trong quả hồng có tác dụng làm giảm huyết áp cao; một yếu tố chính gây bệnh tim ở người. 

2.5 Ăn hồng có tác dụng gì? Ăn hồng giúp chống viêm

Ăn hồng giòn, hồng mềm có tốt không? Chứng viêm mãn tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến bệnh tim, viêm khớp, tiểu đường, ung thư và béo phì. Vậy, ăn hồng có tác dụng gì đối với chứng viêm mãn tính?

Vitamin C trong quả hồng giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra và chống lại chứng viêm trong cơ thể. Hơn nữa quả hồng cũng chứa carotenoid, flavonoid và vitamin E. Tất cả các chất này đều là chất chống oxy hóa mạnh giúp chống lại chứng viêm trong cơ thể.

2.6 Tăng cường hệ miễn dịch là những gì bạn có từ tác dụng khi ăn hồng

Nhờ có vitamin C nên ăn hồng có thể ngăn ngừa các bệnh như cảm cúm, cảm lạnh, các bệnh nhiễm trùng phổi như hen suyễn. Vì vậy, ăn hồng thường xuyên giúp hệ miễn dịch của cơ thể khỏe mạnh hơn.

2.7 Ăn hồng giúp chống xuất huyết tự nhiên

Quả hồng có tác dụng gì? Quả hồng giúp kiểm soát chảy máu do bị thương. Trong Đông y, vỏ, rễ, thân cây và tai quả hồng cũng được sử dụng trong các bài thuốc cầm máu.

2.8 Giảm cân là những gì bạn có được từ tác dụng khi ăn hồng

Giúp giảm cân
Ăn hồng có tác dụng gì? Hỗ trợ giảm cân

Nếu bạn đã biết quả hồng bao nhiêu calo thì chắc hẳn bạn đã biết ăn hồng có thể giúp ích rất nhiều cho các chị em đang giảm cân. Với số calo ít và lượng chất xơ dồi dào; hồng sẽ giúp bạn no lâu và ăn nhiều cũng không tăng cân. Do vậy hãy thêm hồng vào chế độ ăn nếu bạn đang muốn sở hữu vóc dáng đẹp. 

Ngoài hồng, cũng còn nhiều thực phẩm khác giúp giảm cân như yến mạch, ức gà, dứa, sâm đương quy, dưa gang… bạn có thể tham khảo thêm trên Marrybaby.

3. Vì sao phải cẩn thận khi ăn trái hồng?

Sau khi biết được ăn hồng có tác dụng gì, bạn có thể an tâm thêm hồng vào khẩu phần ăn của mình rồi đấy. Tuy nhiên, quả hồng vẫn có thể mang đến một số rủi ro nếu không chú ý liều lượng và tình hình sức khỏe của cơ thể.

3.1 Gây rối loạn tiêu hóa

Ăn quá nhiều hồng có thể cản trở tiêu hóa và dẫn đến một số rối loạn đường tiêu hóa. Nguyên nhân là vì tannin và một số chất xơ quả hồng có thể phản ứng với axit trong dạ dày và tạo ra các dị vật dạ dày.

3.2 Có khả năng gây dị ứng

Có khá ít trường hợp dị ứng với hồng, nhưng nó vẫn có thể xảy ra. Triệu chứng dị ứng quả hồng bao gồm: đau bụng hoặc buồn nôn. Trong một số trường hợp hiếm hoi; quả hồng có thể dẫn đến sốc phản vệ nguy hiểm.

3.3 Ai không nên ăn hồng?

  • Người mắc bệnh tiểu đường, nhất là những ai có đường huyết không ổn định.
  • Người bị viêm dạ dày mạn tính, hoặc có vấn đề về hệ tiêu hóa, thường bị khó tiêu đầy bụng.
  • Người thiếu máu. Tannin trong quả hồng có thể cản trở quá trình hấp thụ sắt. Vì thế, nếu bạn đang cần bổ sung sắt, hãy hạn chế ăn hồng.

[inline_article id=300107]

4. Bạn cần lưu ý gì khi ăn hồng?

Lưu ý gì khi ăn hồng?
Lưu ý gì khi ăn hồng để nhận những tác dụng của trái hồng một cách tốt nhất

Nếu đã biết ăn hồng có tốt không, ăn hồng có tác dụng gì; bạn cũng nên biết ăn hồng đúng cách. Ăn hồng đúng cách sẽ giúp bạn tối ưu những công dụng tuyệt vời của quả hồng tránh gây ảnh hưởng đến cho sức khỏe:

  • Không ăn hồng khi đói. Để hạn chế việc hình thành kết tủa bezoars, tốt nhất bạn nên ăn hồng sau bữa ăn khoảng 1 giờ.
  • Chỉ ăn vỏ hồng khi quả đã chín. Ngoài ra, quả hồng chín mềm chứa nhiều chất chống oxy hóa hơn so với quả chín một nửa.
  • Không ăn vỏ hồng khi quả còn xanh. Nguyên nhân là vì khi này vỏ hồng chứa rất nhiều tanin. Hãy gọt vỏ hồng khi thưởng thức.
  • Không ăn hồng với thực phẩm quá nhiều chất đạm vì sẽ khiến việc tiêu hóa chậm hơn, dễ vón thành bã thức ăn.

Hy vọng qua bài viết bạn đã có thể giải đáp được thắc mắc: Ăn hồng có tác dụng gì? Ăn hồng có tốt không? Quả hồng đem đến nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng cũng gây hại cho bạn nếu ăn sai cách. Vì thế, hãy ăn loại quả này một cách có điều độ và đúng lúc đúng thời điểm nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Cột mốc phát triển Năm đầu đời của bé

Trẻ mấy tháng biết nói? Các cột mốc tập nói của trẻ sơ sinh

Chính vì thế, hôm nay MarryBaby sẽ giúp các cha mẹ trả lời câu hỏi trẻ mấy tháng biết nói đồng thời đưa ra mẹ giúp bé tập nói nhanh.

1. Trẻ mấy tháng bắt đầu tập nói? Các mốc tập nói của trẻ

Theo Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) thì trẻ 18 tuần thai kỳ đã có thể nghe được âm thanh từ trong bụng mẹ. Ví dụ như âm thanh của nhịp tim, hơi thở,… Mãi đến khi bé bắt đầu chào đời và được 3 – 4 tháng tuổi thì đây là lúc quá trình bé tập nói mới thực sự diễn ra. Quá trình này sẽ kéo dài trong khoảng 3 năm đầu đời.

1.1 Giai đoạn trẻ dưới 12 tháng tuổi

Trẻ từ 0 – 3 tháng

Trong giai đoạn này, bé đã nghe được những âm thanh của mẹ khi được dỗ dành, hát ru, nói chuyện với bé,..Về khả năng đáp lại thì bé chỉ mới bắt đầu phát ra những âm thanh đơn lẻ đầu tiên như ahhh, ơ ơ.

Trẻ từ 3 – 6 tháng

Sau khi bé đã biết cách phát âm những từ đơn lẻ thì tiếp theo con sẽ muốn nói nhiều hơn. Vào những tháng này, bé sẽ bắt đầu nói được “bah-bah”; “mah-mah” hoặc “dee-dee-dah”. Mặc dù bé chưa hiểu những âm thanh con nói ra là gì; nhưng đó là cách con phản xạ và thể hiện cảm xúc lại với cha mẹ mỗi khi con nghe thấy âm thanh.

Trẻ từ 6 – 12 tháng

Bé từ 9 tháng tuổi trở đi, con đã có thể hiểu một vài từ cơ bản như “không” và “tạm biệt”. Bé cũng có thể bắt đầu sử dụng nhiều loại phụ âm và dấu câu khi nói chuyện với cha mẹ.

Chú ý: Nếu bé 7 tháng vẫn không phát ra âm thanh được, cha mẹ hãy đưa bé đến khám bác sĩ.

Trẻ mấy tháng biết nói
Trẻ mấy tháng biết nói? Trẻ từ 12 tháng đã biết nói chưa

1.2 Trẻ từ 12 – 24 tháng ở tuổi mới tập đi

Trẻ 12 tháng

Trẻ bắt đầu nói những từ có nghĩa. Trẻ có khả năng bắt chước một vài từ trong cụm từ mà cha mẹ nói ra.

Trẻ 14 tháng

Trẻ thay đổi ngữ điệu nhiều hơn và sử dụng thêm cử chỉ tay để bày tỏ lời nói được rõ ràng hơn.

Trẻ 16 tháng

Sự phát triển về ngôn ngữ của bé dần được cải thiện khi trong giai đoạn này trẻ đã gọi được “mẹ ơi – ba ơi”. Thú vị hơn nữa là khi cha mẹ đặt câu hỏi cho con và con phản hồi lại bằng cách lắc đầu (không) hoặc gật đầu (có).

Trẻ 18 tháng

Trẻ mấy tháng tuổi sẽ biết nói được nhiều từ hơn? Câu trả lời là trẻ từ 18 tháng tuổi bé sẽ nói được ít nhất là 10 – 20 từ. Đây là giai đoạn bé bắt đầu gia tăng vốn từ vựng nhanh chóng. Tận dụng giai đoạn này cha mẹ nên dành thêm thời gian để nói chuyện, đọc sách cùng con nhé.

Vì bé sẽ cố gắng bắt chước và lặp lại những từ mà con nghe được từ cha mẹ và người lớn xung quanh.

1.3 Trẻ mầm non từ 24 – 48 tháng

Trẻ sơ sinh mấy tháng biết nói?
Trẻ mấy tháng biết nói thành câu ngắn đơn giản?  

Trẻ từ 18 – 24 tháng

Bây giờ bé đã hiểu mình đang nói gì. Bé đã có thể hiểu và thực hiện theo yêu cầu ngắn của người lớn nói; ví dụ như “Há miệng ra nào con”. Bé cũng bắt đầu nói được các cụm từ gồm 2 từ trở lên cho các mục đích mới hơn. Đặc biệt nữa là bé cũng hiểu thêm nhiều nghĩa của cùng một từ; ví dụ như “bò”, vừa có nghĩa là con bò, vừa có nghĩa là hành động bò.

Trẻ 36 tháng 

Bé có thể giao tiếp cơ bản với vốn từ 200 – 300 từ, và mở rộng cụm từ từ 3 – 6 từ. Trẻ bắt đầu biết nói những cụm từ dài hơn. Bé có thể nói và giải thích nghĩa của các từ “buồn”, “hạnh phúc”…

Trẻ 48 tháng

Trẻ thường sử dụng các từ như “tại sao”, “cái gì” và “ai”. Trẻ còn có thể kể lại những gì đã xảy ra trong nhà hoặc khi cha mẹ ra khỏi nhà.

[key-takeaways title=”Trẻ mấy tháng biết nói”]

Trẻ có thể nói được khi con được 12 tháng tuổi. Từ những tháng tiếp theo, con sẽ nói thêm nhiều từ mới và câu dài hơn.

[/key-takeaways]

Xem thêm Video Dấu hiệu sớm cảnh báo chậm nói ở trẻ:

2. Nguyên tắc cơ bản khi dạy trẻ tập nói

  • Hát cho bé nghe: Cho trẻ nghe các bài hát có nhịp và có các cặp từ lặp lại nhiều lần.
  • Chỉ và dạy tên các món đồ vật cho trẻ: Chỉ vào đồ vật và gọi tên chúng – đặc biệt là những thứ mà bé tỏ ra thích thú.
  • Tận dụng những thứ trẻ thích: Nói mọi điều về những thứ mà bé nhìn hoặc muốn lấy. Bé sẽ dễ ghi nhớ tên đồ vật đấy hơn.
  • Gây chú ý với bé bằng giọng nói: Hãy mỉm cười, nhìn vào mắt của trẻ và tăng âm thanh giọng nói dần. Điều này giúp bé làm quen với tiếng và ngôn ngữ của mẹ.
  • Cố gắng nói với bé nhiều nhất có thể: Hãy nói chuyện với bé kể từ lúc mới sinh. Để nói chuyện với bé, khi thay quần áo, cho bé ăn, tắm rửa, hãy mô tả những gì mẹ đang làm cho bé nghe.
  • Khuyến khích bé trả lời: Khi bé phát ra âm thanh, mẹ hãy thể hiện sự phấn khích trên khuôn mặt và giọng nói của mình. Đừng quên đáp lại trẻ và để trẻ trả lời mẹ. Hãy duy trì “cuộc trò chuyện” qua lại giữa cả hai càng lâu càng tốt.

3. Cách dạy trẻ tập nói theo độ tuổi

Như phần “Trẻ mấy tháng biết nói” đã nói ở trên, trẻ có nhiều cột mốc phát triển giọng nói khác nhau theo từng độ tuổi. Vì vậy, tùy bé ở mấy tháng tuổi sẽ có bấy nhiêu cách tập cho  trẻ biết nói khác nhau:

3.1 Trẻ từ 0 – 6 tháng tuổi

Cách tập nói cho bé
Trẻ mấy tháng biết nói? Các tập nói cho bé từ 0 – 6 tháng bằng việc hát cho bé được không?
  • Ôm và tâm sự, đùa giỡn với bé để bé làm quen với ngôn ngữ.
  • Hát cho bé nghe: Điều này giúp bé nắm bắt được nhịp điệu của ngôn ngữ.
  • Lặp lại những âm thanh mà bé phát ra: Điều này dạy bé bài học về cách lắng nghe và khuyến khích bé trả lời lại.
  • Giữ em bé ở khoảng cách gần và nhìn vào mặt bé khi nói chuyện. Bé thích nhìn khuôn mặt và sẽ hứng thú hơn trong việc đáp lại lời nói của bạn.

3.2 Trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi

  • Nói chuyện với hình nộm: Một số đồ chơi của trẻ như búp bê, gấu bông là công cụ giúp trẻ tập nói chuyện.
  • Chơi các trò chơi: Một số trò chơi như “peek-a-boo” và “trò chơi ú òa” sẽ giúp dạy bé các kỹ năng quan trọng như quay đầu, chú ý và lắng nghe.
  • Đặt tên và chỉ cho bé những đồ vật đó, ví dụ: “Con mèo kìa con”. Điều này sẽ giúp bé học và nhớ từ vựng dễ dàng hơn.
  • Xem sách cùng bé: Không cần phải đọc các từ trong sách, mẹ chỉ cần nói về những gì mẹ thấy trong sách.

>> Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh để con phát triển cảm xúc và trí tuệ

3.3 Trẻ từ 12 – 18 tháng tuổi

  • Chỉnh phát âm: Khi trẻ nói một từ nhưng bị sai, hãy lại nói từ đó đúng cách.
  • Cho trẻ nghe nhạc hoặc sách có âm thanh để bé phát triển kỹ năng nói.
  • Tăng vốn từ vựng của trẻ bằng cách cho trẻ lựa chọn, chẳng hạn như “Con muốn ăn táo hay chuối?”.
  • Thưởng thức những bài vui nhộn, phù hợp với độ tuổi của các bé, đặc biệt là những bài có hành động như “Pat-a-cake”, “Row, row, row your Boat” và “Wind the bobbin up”. Thực hiện các hành động minh họa giúp bé nhớ từ tốt hơn.

>> 25 bài thơ hay và ý nghĩa cho bé 2 tuổi học nói siêu nhanh

3.4 Trẻ từ 18 – 24 tháng tuổi

Cách tập nói cho bé
Trẻ mấy tháng biết nói? Cách phát triển nghe nói của bé từ 18 – 24 tháng
  • Lặp lại các câu ngắn, ví dụ: “Giày của con để đâu?” để giúp con bé nhớ từ.
  • Sử dụng các câu đề nghị ngắn, đơn giản và lặp lại vài lần. Nếu bé chưa làm theo thì hướng dẫn bé.
  • Hỏi vị trí của đồ vật, bộ phận cơ thể và yêu câu bé chỉ vào vị trí của các món đó.
  • Giới hạn thời gian xem TV hàng ngày của trẻ dưới 24 tháng không quá 30 phút. Thay vào đó cho bé chơi và nghe truyện.

3.4 Trẻ từ 24 – 36 tháng

  • Giúp trẻ nói một câu dài hơn từ những từ hoặc câu ngắn.
  • Thu hút sự chú ý của trẻ bằng cách gọi tên của chúng ở đầu câu.
  • Không nên mở TV, radio quá to: Tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đến thính lực của bé.
  • Dạy con về những từ cùng trường từ vựng – ví dụ, cho trẻ xem một quả bóng, gấu bông rồi nói từ “đồ chơi”.
  • Bắt đầu dạy trẻ những từ tượng thanh. Ví dụ mẹ cho bé xem hình con mèo và nói “meo meo”, chiếc kèn xe thì nói “tin tin”.
  • Trò chuyện với bé khi đang dọn dẹp: Trẻ em ở tuổi này hay tò mò nên muốn giúp đỡ cha mẹ.Hãy tận dụng cơ hội này để giao tiếp với bé.

[inline_article id=240441]

4. Khi nghi ngờ trẻ chậm nói cha mẹ phải làm sao?

Trẻ mấy tháng được xem là chậm biết nói? Cách khắc phục trẻ chậm biết nói
Trẻ mấy tháng được xem là chậm biết nói? Cách khắc phục trẻ chậm biết nói

Sau khi mẹ đã biết “trẻ mấy tháng nói” thì nếu bé có các dấu hiệu khác thường như: trẻ trên 1 tuổi nhưng chỉ nói được bập bẹ vài từ; trẻ 2-3 tuổi chỉ nói được những âm đơn lẻ thì có thể bé đang bị chậm nói.

Để khắc phục tình trạng bé chậm nói, cha mẹ cần:

  • Cho bé đi kiểm tra thính lực: Thính lực ảnh hướng đến tốc độ phát triển của việc nói. Do trẻ không tiếp nhận được các tín hiệu âm thanh nên không thể bắt chước và rèn luyện, từ đó gây phản ứng chậm khi nói. Vì vậy hãy đưa trẻ đi khám thính lực để khắc phục kịp thời.
  • Cho bé gặp bác sĩ chuyên khoa về ngôn ngữ: Các bác sĩ có thể chẩn đoán và điều trị các chứng rối loạn về giọng nói, ngôn ngữ hoặc khắc phục các nguyên nhân gây chậm nói. Bác sĩ cũng đưa ra các mẹo và trò chơi cho cha mẹ để cải thiện các vấn đề về giọng nói và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của trẻ. 
  • Không nên bắt ép trẻ nói: Trẻ đã mấy tháng tuổi mà vẫn chưa biết nói, nguyên nhân có thể xuất phát từ tâm lý. Nếu các mẹ nhận thấy trẻ chậm nói thì đừng vội nóng giận hay la mắng. Điều này khiến bé lo sợ và không muốn giao tiếp nữa.

Qua bài viết này, hy vọng cha mẹ đã biết trẻ mấy tháng biết nói và cách tập nói cho bé theo từng tháng tuổi. 

[key-takeaways title=”Cùng chủ đề trẻ mấy tháng biết nói:”]

[/key-takeaways]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

1 quả bưởi bao nhiêu calo? Ăn bưởi có mập và nóng không?

Để trả lời cho câu hỏi đó, chúng ta cần biết 1 quả bưởi bao nhiêu calo, ăn bưởi có thật là không mập, ăn bưởi có nóng không? 

1. 1 quả bưởi bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng từ bưởi

[key-takeaways title=””]

Theo cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia USDA, trong 100g bưởi chỉ chứa 38 kcal, vô cùng thấp so với nhiều loại trái cây khác. Nếu muốn biết 1 quả bưởi bao nhiêu calo, bạn chỉ cần lấy 38 kcal nhân cho số cân nặng của thịt bưởi. Trung bình 1 quả bưởi chứa khoảng 78 kcal.

[/key-takeaways]

Bên trong quả bưởichứa vitamin A, vitamin B6, vitamin C, canxi, sắt, kali và chất xơ. Trong 100g thịt bưởi còn có chứa các chất dinh dưỡng sau:

  • 38 calo.
  • 0,76 g protein.
  • 0,04 g chất béo.
  • 9,62 g carbohydrates.
  • 1 g chất xơ.
  • 89.1 g nước.

>> Bạn có thể tham khảo: Menu các loại nước ép trái cây mix giảm cân “chuẩn như PT”

Bưởi bao nhiêu calo?
Bưởi bao nhiêu calo?

2. Tác dụng của quả bưởi

Với lượng chất dinh dưỡng dồi dào và với bao nhiêu lượng calo trong 1 quả bưởi như vậy, tác dụng của quả bưởi gồm có:

  • Cải thiện sức khỏe đường ruột, ngừa táo bón nhờ lượng chất xơ dồi dào.
  • Đẹp da, ngăn ngừa lão hóa, tăng cường hệ miễn dịch do giàu lượng vitamin C và chất chống oxy hóa.
  • Chống viêm, ngừa ung thư, ngừa mụn nhờ chất chống oxy hóa.
  • Thúc đẩy sức khỏe mắt, hình hành xương nhờ vitamin A.
  • Tăng cường sức khỏe tim mạch.

>> Bạn có thể tham khảo: 17 tác dụng thần thánh của quả bơ đối với phụ nữ

3. Ăn bưởi có mập không?

Bên cạnh những tác dụng trên của quả bưởi, ăn bưởi còn giúp giảm cân. Như đã nói trên phần 1 quả bưởi bao nhiêu calo, 100g bưởi chỉ có 38kcal, siêu ít chất béo và giàu chất xơ, nước. 

Với bao nhiêu lượng calo trong 1 quả bưởi như vậy công thêm với việc giàu chất xơ, nước thì việc bạn ăn càng nhiều bưởi vừa không mập lại còn no lâu, giảm cảm giác thèm ăn. Bưởi là một loại quả giàu chất xơ, vitamin C cao, hàm lượng nước nhiều,… hỗ trợ đốt cháy mỡ thừa và giảm cân an toàn, hiệu quả. Đây là một thực phẩm bạn nên tăng cường trong thực đơn giảm cân.

Ăn bưởi có mập không?
Ăn bưởi có bao nhiêu calo và có mập không?

4. Ăn bưởi có nóng không?

Ngoài 1 quả bưởi bao nhiêu calo, chị em còn quan tâm đến vấn đề ăn bưởi có nóng không. Một trái cây nóng là khi chúng chứa nhiều calo và chứa ít nước, chất xơ. Với một loại quả giàu nước, chất xơ và siêu ít calo thì ăn bưởi không hề nóng chút nào.

Ngoài ra, theo Đông y, bưởi có tính lạnh. Vì vậy, người tỳ vị hư hàn không nên ăn. Do bưởi có thể gây tiêu chảy, không thích hợp cho người thường hay bị tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng, đau bụng.

[inline_article id=233546]

5. Cách ăn bưởi và món ăn từ bưởi giúp giảm cân

5.1 Cách ăn bưởi giúp giảm cân

Để ăn bưởi không mập bạn cần có phương pháp ăn rõ ràng:

  • Không ăn những món bưởi được chế biến quá nhiều đường, gia vị như chè bưởi, mứt bưởi. Vì nếu 1 quả bưởi có bao nhiêu calo, có ít calo tới đâu khi thêm gia vị cũng trở nên không lành mạnh cho việc giảm cân Tốt nhất là nên ăn thịt bưởi không, uống nước ép, trà bưởi hoặc ăn salad bưởi. 
  • Nên ăn bưởi trước bữa ăn để tạo cảm giác no, bạn sẽ ăn ít đồ ăn lại.
  • Hãy ăn bưởi kết hợp với sữa chua cho bữa nhẹ thay vì những thực phẩm nhiều calo khác.
  • Không nên vì giảm cân mà chỉ ăn mỗi bưởi. Bạn nên ăn kết hợp với những thực phẩm khác để đảm bảo đủ dinh dưỡng, để đủ năng lượng cho 1 ngày hoạt động.
  • Không nên ăn bưởi lúc đói vì sẽ làm tổn thương đến dạ dày, gây ra cảm giác cồn ruột, chướng bụng.

5.2 Món ăn từ bưởi giúp giảm cân

các món giảm cân từ bưởi

Nước ép bưởi: Một ly nước ép bưởi mỗi ngày sẽ giúp bạn giảm cân, đẹp da, ngăn ngừa các bệnh về đường tiêu hóa.

Trà bưởi mật ong: Món trà healthy vừa ít calo vừa không chất béo này chắc chắn sẽ là một món uống hoàn hảo giúp bạn detox cơ thể. Uống món trà này vào buổi sáng, buổi chiều hoặc trước khi đi ngủ bảo đảm bạn sẽ có được vóc dáng đáng mơ ước.

Thạch bưởi: Vì trong 100g thạch bưởi chỉ chứa 34kcal, bạn sẽ không cần chúng bao nhiêu calo hay ăn nhiều có mập không. Cách làm món thạch này cũng vô cùng đơn giản: Nấu nước ép bưởi rồi cho bột râu câu, đường ăn kiêng vào để nguội là xong.

Chocolate đen bọc bưởi: Chocolate đen cũng là một thực phẩm nổi tiếng trong việc giảm cân. Thế nhưng nó lại khá kén người ăn. Chocolate đen kết hợp bưởi có vị chua chua ngọt ngọt sẽ là một món ăn bắt miệng, giúp bạn no lâu, giảm cảm giác thèm ăn.

Salad bưởi: Bạn có thể kết hợp bưởi với tôm, ức gà, bơ, lườn ngỗng để làm salad giảm cân. Món này vừa dễ ăn lại vừa giúp bạn giảm cân nhanh chóng.

Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết bưởi bao nhiêu calo. Nếu muốn giảm cân, bạn có thể tham khảo một số bài trên MarryBaby như là Ăn thô là gì, Ăn eat clean, Ăn healthy là gì hoặc một số món giảm cân khác từ ức gà, .

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Quả na có tác dụng gì? 12 tác dụng tuyệt vời của na cho sức khỏe

Tác dụng của quả na thì nhiều vô kể nhưng không phải ai cũng ăn được vì chúng có chứa độc tính. Để trả lời câu hỏi “quả na có tác dụng gì”, bạn cùng MarryBaby tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả na nhé.

1. Giá trị dinh dưỡng của quả na

Trong 100g quả na thì bao nhiêu calo? Có chứa khoảng 101kcal cung cấp cho cơ thể. Ngoài ra, giá trị dinh dưỡng của 100g quả na bao gồm:

  • Chất béo: 0.68g.
  • Carbohydrate: 25g.
  • Chất xơ: 2,4g.
  • Nước: 79,4g.
  • Kali: 382mg.
  • Sắt: 0,71mg.
  • Canxi: 30mg.
  • Vitamin C: 19,2mg.
  • Vitamin A: 2mcg.
  • Vitamin B1: 0,08mg.
  • Vitamin B2: 0,10mg.
  • Vitamin B3: 0,50mg.
  • Protein: 1,7g.
tác dụng của quả na
Quả na có tác dụng gì? Tác dụng của quả na đến từ nhiều dưỡng chất khác nhau

2. Quả na có tác dụng gì? 12 tác dụng của quả na đối với sức khỏe

2.1 Tăng cường sức đề kháng

Trong quả na có chứa hàm lượng vitamin C rất dồi dào. Đây là chất chống oxy hóa mạnh mẽ có nguồn gốc tự nhiên. Do đó, “quả na có tác dụng gì” thì chắc chắn ăn quả na chín giúp cơ thể được tăng cường sức đề kháng, chống lại các tác nhân gây bệnh. Nhất là những bệnh truyền nhiễm, gốc tự do gây hại cho tế bào khỏe mạnh trong cơ thể.

2.2 Tốt cho tim mạch

Khi đề cập đến “quả na có tác dụng gì” thì không kể bỏ qua tỷ lệ cân bằng giữa kali và natri trong quả na. Tỷ lệ này giúp điều hòa và kiểm soát sự dao động huyết áp trong cơ thể.

Hàm lượng magie cao trong quả na giúp thư giãn các cơ trơn của tim. Do đó na giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim. Hơn nữa, quả na có chứa chất xơ và niacin giúp giảm lượng lipid, cholesterol xấu đồng thời tăng lượng cholesterol tốt trong cơ thể.

2.3 Tốt cho đường ruột

160 gram mãng cầu ta cung cấp gần 5 gram chất xơ, chiếm hơn 17% khẩu phần ăn hàng ngày. Chất xơ giúp nuôi dưỡng lợi khuẩn đường ruột, kích thích hoạt động hệ tiêu hoá, giúp thức ăn được hấp thu nhanh chóng và hiệu quả hơn.

2.4 Cải thiện hoạt động của não bộ

Phức hợp vitamin B trong quả na kiểm soát tế bào thần kinh GABA (axit gamma-aminobutyric) trong não của bạn. Vậy phức hợp vitamin B trong quả na có tác dụng gì? Câu trả lời là giúp điều hòa các cảm xúc tiêu cực bao gồm trầm cảm, cáu kỉnh, và căng thẳng.

2.5 Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh ung thư

Na có chứa các hợp chất chống oxy hóa quý giá như: polyphenol, asimicin và bullatacinare… Các chất này đặc biệt có lợi ích tuyệt vời trong quá trình chống hình thành gốc tự do, chống lại sự phát triển của các tế bào gây ung thư, bảo vệ sức khỏe.

>> Cùng chủ đề quả na: Phụ nữ ăn dứa có tác dụng gì cho sức khỏe và ‘chuyện ấy’?

2.6 Có nhiều lợi ích cho đôi mắt

Quả na là một nguồn giàu vitamin C và riboflavin, hai chất dinh dưỡng cần thiết nhất cho đôi mắt khỏe mạnh, giúp chống lại các gốc tự do gây hại cho tế bào. Vì thế tác dụng việc việc ăn quả na chính là giúp mắt bạn khỏe hơn, không bị khô, cho phép chúng hoạt động bình thường.

Tăng cường thị lực
Tác dụng của quả na: Tăng cường thị lực

2.7 Cung cấp năng lượng cho sinh hoạt hàng ngày

Trong 100g na có chứa khoảng 101 calo, chiếm 5% nguồn năng lượng cần thiết cho hoạt động một ngày. Do đó, quả na có tác dụng gì thì chắc chắn ăn nhiều na sẽ giúp bạn có đủ năng lượng, ít mệt mỏi.

2.8 Giúp chống lại ung thư, giun sán

Mãng cầu ta rất giàu flavonoid giúp hỗ trợ điều trị nhiều loại khối u và ung thư. Na còn chứa alkaloids và acetogenin làm giảm nguy cơ suy thận và ung thư. 

Nghiên cứu về quả na có tác dụng gì cho thấy, đặc tính chống oxy hóa của mãng cầu có tác dụng chống lại các tế bào gây ung thư, mà không ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh.

Hơn nữa, bullatacin và asimicin là hai hợp chất chống oxy hóa có đặc tính chống giun sán và chống ung thư. Chúng giúp chống lại tác động của các gốc tự do, do đó tránh được ung thư. 

Quả sung xanh cũng có tác dụng ngăn ngừa ung thư, bạn có thể tham khảo thêm công dụng của quả sung.

2.9 Làm giảm nguy cơ viêm khớp

Magie có trong na giúp cân bằng cân bằng nước trong cơ thể, từ đó loại bỏ axit khỏi khớp. Nhờ vậy mà làm nên tác dụng giảm triệu chứng viêm khớp và thấp khớp của quả na.

>> Cùng chủ đề quả na: Cây sâm đất có tác dụng gì?

2.10 Khắc phục các bệnh viêm nhiễm 

Công dụng chống lại các bệnh viêm nhiễm như bệnh gút và viêm thấp khớp của quả na đến từ chất chống oxy hóa trong loại quả này. Ngoài ra, lá của quả na cũng có đặc tính chống viêm.

2.11 Bảo vệ làn da trẻ trung và làm chậm lão hóa

Ăn mãng cầu ta có tác dụng kích thích và tăng sản xuất collagen trong cơ thể. Collagen là một loại protein cung cấp cho da độ đàn hồi, căng mọng, mịn màng và giảm nếp nhăn. Ngoài ra, các hợp chất của mãng cầu còn có tác dụng làm chậm quá trình phân hủy collagen, cải thiện độ đàn hồi của da.

Sự hiện diện của các chất chống oxy hóa trong na giúp sự phát triển các vết thâm và đốm đồi mồi bị trì hoãn. Từ đó bổ sung thêm công dụng tái tạo của các tế bào da, giúp làn da luôn trẻ trung của quả na.

>> Giống quả na: Lá ổi có tác dụng gì cho phụ nữ?

Tác dụng của quả na: Giữ cho làn da trẻ trung và làm chậm lão hóa
Tác dụng của quả na: Giữ cho làn da trẻ trung và làm chậm lão hóa

2.12 Ngăn ngừa thiếu máu

Quả na có tác dụng gì với những người thiếu máu? Do có hàm lượng sắt cao, quả na đó là siêu thực phẩm dành cho người thiếu máu.

3. Nhóm người cần kiêng ăn na để bảo vệ sức khỏe

Khi đã biết “quả na có tác dụng gì”, bạn cũng cần hiểu rằng không phải ai cũng phù hợp để nhận lấy tác dụng của quả na. Quả na cũng như một số trái cây khác trong gia đình mãng cầu có chứa annonacin, một chất độc có thể ảnh hưởng đến não, hệ thần kinh và gây ra bệnh Parkinson (bệnh rối loạn hệ thần kinh).

Ngoài ra, do có lượng calo cao, nhiều đường, giàu kali, bạn cần hạn chế ăn na nếu:

4. Cách lựa chọn và bảo quản quả na

Để phát huy tác dụng của quả na tốt nhất cung như ăn được na ngon, bạn nên biết cách lựa và bảo quản. 

Nên chọn những quả có bề ngoài tròn, mắt lớn, có màu xanh hoặc xanh vàng. Quả na mua về nên để ở nhiệt độ phòng cho chín. Na thường chín mềm trong khoảng 4 ngày ở 20 độ C và trong khoảng 2 ngày ở 30 độ C. Nếu nhiệt độ cao hơn hơn 40 độ C, quả sẽ dễ bị cứng vỏ, không có lợi cho quá trình chín. Lưu ý không nên gói kín và đóng gói na trong túi nilon, làm cho quả bị ngạt, thiếu oxy, không chín được.

Na chín mềm có thể để đông lạnh hoặc cho vào tủ lạnh nếu chưa ăn ngay.

Bảo quản để đảm bảo tác dụng của quả na
Bảo quản để đảm bảo tác dụng của quả na

Hy vọng với bài viết, bạn đã có thông tin về “quả na có tác dụng gì”, cách chọn và thưởng thức quả na ngon miệng! Đừng quên theo dõi MarryBaby để cập nhật các thông tin về dinh dưỡng và sức khỏe nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cách nấu nước dashi cho bé tăng cân chuẩn vị Nhật Bản

Loại nước này có tác dụng giúp bé tăng cân hiệu quả. Nước Dashi cho bé ăn dặm cũng khá dễ làm nếu dựa theo những cách dưới đây. Nhưng trước khi tìm hiểu cách nấu nước dashi cho bé tăng cân, chắc hẳn nhiều mẹ vẫn chưa biết nước dashi là gì. Vậy thì hãy để MarryBaby giải thích nhé!

1. Nước dashi cho bé ăn dặm là gì?

Nước Dashi (だし, 出汁) hay Dashijiru (出し汁) là một món súp truyền thống của Nhật Bản. Nước Dashi được ninh từ nhiều nguyên liệu khác nhau bao gồm các loại cá khô bào, rau củ, tảo bẹ, thảo mộc và gia vị trong vài giờ. 

Do có thành phần tự nhiên, tốt cho sức khỏe nên nước Dashi được sử dụng phổ biến cho các món súp, salad, nước mì, nước lẩu… của người Nhật. Nấu nước Dashi đúng cách có thể giúp bé ăn dặm tăng cân hiệu quả mà còn tốt cho sức khỏe của bé ăn dặm. 

Vậy thì còn chần chừ gì nữa, hãy cùng Marrybaby khám phá cách nấu nước dashi cho bé tăng cân ngay thôi nào.

>> Mẹ có thể tham khảo: Ăn dặm kiểu Nhật, tập cho bé như thế nào?

2. Cách nấu nước dashi cho bé tăng cân

2.1 Cách nấu nước dashi cho bé tăng cân từ cá bào khô và tảo bẹ khô Kombu

cách nấu nước dashi cho bé tăng cân

Nguyên liệu nấu nước dashi từ cá bào khô và tảo bẹ khô Kombu:

  • 2 miếng tảo bẹ khô kombu.
  • Khoảng 1/2 chén cá ngừ bào khô.
  • 500 ml nước.
  • 100g nấm đông cô khô

Cách làm nước dashi cho bé:

  • Dùng khăn ẩm sạch lau khô bề mặt các miếng tảo bẹ, nấm đông cô.
  • Ngâm tảo bẹ, nấm đông cô với nước ít nhất 30 phút hoặc tối đa 2 giờ để hương vị tảo bẹ thấm vào nước.
  • Đặt nồi nước ngâm tảo bẹ, nấm lên bếp và đun sôi 10 đến 20 phút. 
  • Sau đó giảm lửa, vớt tảo bẹ, nấm đông cô ra (vì để lâu nước sẽ bị đắng). Cho cá ngừ bào khô vào, đun thêm từ 3 đến 5 phút rồi tắt bếp.
  • Cuối cùng, mẹ lọc lấy nước dashi bằng rây lọc hoặc khăn sạch. Để nước chảy tự nhiên không vắt, ấn sẽ làm đắng nước. Vậy là ta đã có thành phẩm. 

[inline_article id=169309]

2.2 Cách nấu nước dashi từ rau củ quả cho bé tăng cân

Cách nấu nước dashi từ rau củ quả có thể dùng được cho những bé ăn chay cần tăng cân.

Nguyên liệu nấu nước dashi từ rau củ quả:

  • 2 củ cà rốt.
  • 1 củ khoai lang.
  • 1 quả ngô ngọt.
  • 1 quả bí đỏ nhỏ.
  • 100gram hạt sen.

Cách nấu nước dashi rau củ cho bé ăn chay và ăn mặn:

  • Các loại rau củ quả rửa sạch, có thể ngâm nước muối, gọt vỏ.
  • Bắp, cà rốt, khoai lang thái khoanh tròn. Bí đỏ bỏ ruột, thái miếng vừa phải. Hạt sen tươi loại bỏ tâm sen, rửa sạch để ráo.
  • Bắc nồi nước lên bếp sao cho lượng nước ngập xâm xấp rau củ quả. Nước sôi thả ngô, bí đỏ, cà rốt, khoai lang vào nấu. Cuối cùng là hạt sen. Đậy nắp nấu chín mềm các nguyên liệu thì tắt bếp.
  • Sau khi nguyên liệu chín, cho qua rây lọc để lấy thịt. Dùng thìa tán mịn cho rau củ rớt xuống chén. Thêm vào ít nước Dashi cho hỗn hợp dễ lọc hơn. Phần này mẹ có thể cho bé ăn ngay. Sau đó mẹ chia nhỏ nước dashi vào các hũ đựng cắt trong tủ lạnh ngăn đông dùng dần.

2.3 Cách nấu nước dashi cho bé tăng cân từ gói dashi hoặc bột dashi

gói dashi hoặc bột dashi

Cách nấu nước dashi cho bé tăng cân này có thể phù hợp với các mẹ bận rộn vì không cần thao tác quá nhiều cũng như không mất thời gian chuẩn bị nguyên liệu.

Nguyên liệu nấu bột nước dashi:

  • 2 – 3 chén nước.
  • 1 gói dashi (tất cả nguyên liệu đều có trong 1 túi giống như túi trà) hoặc 1 thìa canh bột dashi.

Cách nấu nước dashi cho bé tăng cân từ gói dashi hoặc bột dashi:

  • Mẹ chỉ cần đun sôi nước, sau đó cho gói dashi hoặc bột dashi vào pha là xong.
  • Riêng đối với gói dashi, mẹ cần vớt túi này ra sau khi hương vị các nguyên liệu đã ngấm vào nước (khá giống với pha trà từ túi trà). 

Sau khi đã có nước Dashi, mẹ có thể cho dùng như súp, hoặc đem đi nấu cháo, cơm nát cho bé để giúp bé có thêm chất dinh dưỡng và nhanh tăng cân. Nếu không dùng hết, mẹ có thể cho vào ngăn đá để bảo quản. 

>> Mẹ có thể tham khảo: Bảng thời gian cho bé ăn dặm trong ngày mẹ nên nắm rõ

3. Những loại rau củ quả kỵ nhau khi nấu nước dashi

Dựa vào cách nấu nước dashi cho bé tăng cân như trên mẹ có thể kết hợp nhiều loại rau củ khác nhau để làm đa dạng nước cho bé dùng. Nhưng biết cách nấu nước dashi thôi vẫn chưa đủ. Vì các rau củ có thể rau củ có thể kỵ nhau nên mẹ hãy lưu ý các cặp dưới đây để tránh:

  • Cà chua kỵ khoai lang, khoai tây: Khiến bé khó tiêu, đầy bụng hoặc dễ bị tiêu chảy.
  • Rau dền kỵ quả lê: Khiến bé nôn ói.
  • Củ cải kỵ táo, lê: Chất flavonoid trong 3 loại củ quả này khi nấu lên sẽ dễ chuyển hóa thành hợp chất tác động xấu đến tuyến giáp của bé.
  • Bí đỏ kỵ cải thìa: Làm giảm giá trị dinh dưỡng món ăn.
  • Cà rốt kỵ củ cải trắng: Enzyme trong cà rốt sẽ phá hủy vitamin C trong củ cải trắng nếu nấu chung.

Bên trên là 3 cách nấu nước dashi cho bé tăng cân bao gồm: nước dashi cho bé ăn dặm từ cá bào khô và tảo bẹ khô Kombu; từ rau củ quả và từ gói/bột Dashi. Tùy sở thích, khẩu vị của bé mà mẹ có thể lựa chọn để nấu cho bé nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh đường hô hấp

Adenovirus là gì? Virus adeno gây bệnh gì ở trẻ em?

Vậy Adenovirus là gì? Cách thức mà Adenovirus lây lan, gây bệnh gì? Có cách điều trị và phòng ngừa không? Cha mẹ hãy theo dõi bài viết nhé!

1. Adenovirus là gì?

adenovirus là gì
Adenovirus là gì? Trông như thế nào?

Adenovirus là một nhóm virus gây ra hàng loạt bệnh liên quan đến nhiễm trùng như viêm đường hô hấp, viêm dạ dày, ruột,… 

Các bệnh nhiễm trùng liên quan đến Adenovirus xảy ra phổ biến ở trẻ em, nhất là trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi. Trong đó, trẻ 5 tuổi có nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa do Adenovirus gây ra nhất. 

Vậy cách thức mà Adenovirus lây truyền giữa trẻ với trẻ là gì? Tùy từng cơ quan đích mà Adenovirus có cách lây lan virus khác nhau:

  • Bệnh về đường hô hấp: Dịch từ mũi, miệng và phổi của người bệnh có chứa virus. Nếu trẻ vô tình chạm vào chất dịch hoặc bị người bệnh ho vào thì trẻ dễ bị lây bệnh. 
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa, tiết niệu: Cách thức mà Adenovirus lây bệnh qua đường tiêu hóa, tiết niệu là gì? Đó là thông qua chất thải (phân, nước tiểu). Nếu trẻ ăn, uống phải thức ăn nước uống nhiễm chất thải của người bệnh thì trẻ cũng có thể nhiễm virus.

2. Virus adeno gây bệnh gì ở trẻ em?

2.1 Viêm đường hô hấp

Adenovirus có thể gây ra các bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm họng cấp, viêm họng kết mạc, viêm đường hô hấp cấp và viêm phổi ở trẻ em. Trẻ nhỏ mắc các bệnh này đều có các triệu chứng như sốt cao, sưng họng, nổi hạch ở cổ,…

2.2 Adenovirus gây bệnh gì? Viêm kết mạc mắt

Trẻ bị viêm kết mạc (đau mắt đỏ) do Adenovirus gây ra có thể bị bội nhiễm vi khuẩn gây trầm trọng tình trạng viêm kết mạc.

2.3 Bệnh viêm dạ dày, ruột, ống tiêu hóa

Trẻ nhỏ có thể đi ngoài nhiều ngày liên tục dẫn đến mất nước nếu mắc phải bệnh viêm dạ dày ruột do Adenovirus gây ra. Vậy đường lây bệnh viêm dạ dày ruột do Adenovirus gây ra là gì? Chính là qua đường phân-miệng, trẻ ăn phải thức ăn bị nhiễm bẩn có chứa Adenovirus được bài tiết ra theo phân của trẻ bị bệnh. 

2.4 Các bệnh khác

Bên cạnh những bệnh trên, Adenovirus còn là tác nhân gây ra viêm bàng quang chảy máu ở trẻ em. Trẻ bị viêm bàng quang có các biểu hiện rối loạn đi tiểu như tiểu nhiều lần, tiểu lắt nhắt, tiểu đau, tiểu rát, tiểu khó. Ở bệnh này, nước tiểu là tác nhân lây truyền bệnh. 

3. Triệu chứng nhiễm Adenovirus ở trẻ em là gì?

triệu chứng virus adeno
Triệu chứng nhiễm Adenovirus ở trẻ em là gì?

Các triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp do adenovirus gây ra ở trẻ em có thể bắt đầu từ 2-14 ngày sau khi nhiễm virus. Bao gồm:

Các triệu chứng của nhiễm trùng đường tiêu hóa có thể bắt đầu từ 3-10 ngày sau khi tiếp xúc virus. Các triệu chứng thường xảy ra ở trẻ em dưới 5 tuổi và có thể kéo dài từ 1 đến 2 tuần. Chúng bao gồm:

4. Adenovirus có nguy hiểm không?

Trẻ nhỏ nhiễm bệnh do Adenovirus gây ra có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu bệnh diễn tiến nặng tiển triển thành các biến chứng. Những biến chứng nguy cấp do nhiễm Adenovirus có thể gặp phải là gì?

  • Viêm phổi mãn tính (Chronic lung disease): Đây là bệnh hiếm gặp.  
  • Nhiễm trùng nặng (Severe infection): Xảy ra ở trẻ có hệ thống miễn dịch kém.
  • Lồng ruột (Intussusception): Khi mắc bệnh này, một đoạn ruột chui vào lòng của một đoạn ruột kế cận, gây ra tắc nghẽn đường ruột. Đây là một biến chứng cực kỳ nguy hiểm. Các triệu chứng của bệnh gồm phân có máu, nôn mửa, sưng bụng, suy nhược cơ thể, thiếu năng lượng…

[inline_article id=267554

5. Cách điều trị nhiễm adenovirus ở trẻ em là gì?

điều trị và phòng tránh adenovirus
Khi biết virus adeno có nguy hiểm đến mức nào, cha mẹ cần biết những cách điều trị và phòng tránh cho trẻ em

Khi bệnh liên quan đến ở trẻ em không thuyên giảm mà còn có các dấu hiệu dưới đây, mẹ nên đưa bé đi khám ngay:

Phương pháp điều trị sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng, độ tuổi và sức khỏe trẻ cũng như mức độ nghiêm trọng bệnh. Các phương pháp này sẽ giúp giảm bớt các triệu chứng của bệnh: 

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp: Trẻ sẽ được điều trị kháng sinh nếu xác định có bội nhiễm vi khuẩn; bù dung dịch qua đường tĩnh mạch để bổ sung nước; uống thuốc giãn phế quản để dễ thở đồng thời thở bình oxy hoặc thở máy.
  • Điều trị nhiễm trùng tiêu hóa: Trẻ cần được bù nước, sữa mẹ, sữa công thức và thức ăn dạng rắn theo chỉ định của bác sĩ. 
  • Trẻ bị mất nước nghiêm trọng: Đối với trẻ mất nước nghiêm trọng do nhiễm adenovirus thì giải pháp sẽ là gì? Bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm máu, truyền dung dịch qua đường tĩnh mạch cho bé. Đồng thời đặt ống thông dạ dày để bơm chất thức ăn dạng lỏng trực tiếp vào dạ dày bé. 

[key-takeaways title=””]

Chưa có nghiên cứu cho thấy hiệu quả của thuốc kháng vius trong việc điều trị Adenovirus. Nếu cha mẹ muốn sử dụng thuốc cho trẻ cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

[/key-takeaways]

6. Cách phòng adenovirus cho bé là gì?

Cha mẹ cần biết cách phòng ngừa adenovirus là gì để giúp ngăn chặn sự lây lan của adenovirus sang bé cưng:

  • Cho trẻ che miệng và mũi khi hắt hơi hoặc ho.
  • Tránh cho bé dùng chung cốc và dụng cụ ăn uống với người khác.
  • Vệ sinh sạch sẽ, khử khuẩn nhà cửa, phòng ốc, chăn mền thường xuyên.
  • Rửa tay sạch sẽ với xà phòng trước và sau khi chăm sóc, tắm rửa cho trẻ.
  • Tránh cho bé tiếp xúc với người đang mắc bệnh liên quan đến Adenovirus.
  • Rửa tay sạch sẽ cho trẻ thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Qua bài này, cha mẹ cũng đã phần nào hình dung được Adenovirus là gì, khả năng gây bệnh nguy hiểm đến đâu cũng như là cách điều trị, phòng ngừa bệnh do adenovirus ở trẻ em là gì? Cha mẹ không cần phải quá lo lắng đâu, chỉ cần đảm bảo giữ gìn vệ sinh, rửa tay sạch sẽ cho bé là có thể giảm đi phần lớn khả năng mắc bệnh rồi.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Trẻ bị sởi cần kiêng gì và nên làm gì? Có kiêng tắm và tránh gió không?

Trước khi biết trẻ bị sởi nên kiêng gì, mẹ cũng nên biết các giai đoạn của sởi và những thực phẩm nên bổ sung trong từng giai đoạn này nhé?

1. Sởi là gì? Các giai đoạn của bệnh sởi

các giai đoạn của bệnh sởi

Bệnh sởi (Measles) là một bệnh truyền nhiễm do virus gây ra. Các triệu chứng của sởi sẽ kéo dài từ 7 đến 14 ngày.

Bệnh sởi ở trẻ em và người lớn đều được chia ra làm 3 giai đoạn chính: 

  • Giai đoạn toàn phát sởi: Giai đoạn toàn phát sởi kéo dài từ 4 đến 6 ngày và được đặc trưng bởi sự hiện diện của các bệnh: sốt cao, khó chịu, sổ mũi, viêm kết mạc, phù nề vòm họng và ho khan. Ở giai đoạn này còn đặc trưng bởi sự xuất hiện của các nốt Koplik đỏ trên khắp da bé. Các hạt  này xuất hiện từ 2 – 3 ngày trước khi phát ban và biến mất vào ngày thứ ba.
  • Giai đoạn có biến chứng: Từ ngày thứ 10-14 sau khi nhiễm bệnh, trẻ bắt đầu có những dấu hiệu của sốt phát ban. Lúc này cơ thể trẻ đang yếu nên dễ bị vi khuẩn tấn công dễ mắc các biến chứng như: viêm não, nhiễm trùng tai,… Càng về sau, nếu chữa trị hiệu quả, những vết ban này bắt đầu phồng rộp.
  • Giai đoạn bệnh lui: Khi thấy các vết ban bắt đầu chuyển nâu và bong tróc ra tức là bệnh sởi đang ở trong giai đoạn cuối và dần hết. Các triệu chứng như sốt, cảm lạnh ở trên cũng khỏi hẳn.

2. Trẻ bị sởi nên ăn gì ở từng giai đoạn?

thực phẩm có nhiều vitamin A và vitamin C

Bên cạnh vấn đề trẻ bị sởi nên kiêng gì, mẹ cũng nên biết trẻ bị sởi nên ăn gì ở các giai đoạn nhé!

– Giai đoạn toàn phát sởi: Mẹ nên chú ý bổ sung đầy đủ:

  • Vitamin A (gan, các loại rau củ quả có màu vàng, đỏ,…) vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo toàn tính toàn vẹn của tế bảo biểu mô, giúp cho kháng thể sởi đủ mạnh để chống lại bệnh.
  • Kẽm (tôm đồng, sữa chua, đậu, hạt điều,…) và vitamin C (cam, bưởi, ớt chuông,…) để nâng cao hệ miễn dịch, hạn chế sự tấn công của vi khuẩn lên cơ thể bé.

– Giai đoạn có biến chứng: Nếu đến giai đoạn này trẻ có các dấu hiệu sốt cao, khó thở,… hãy đưa trẻ đến bệnh viện ngay.

  • Mẹ cũng nên cho trẻ uống nhiều nước, ăn đủ chất dinh dưỡng để trẻ nhanh phục hồi.
  • Trẻ bị sởi cần kiêng gì trong giai đoạn này? Đó là kiêng các thực phẩm cay, nóng làm tình trạng bệnh nặng hơn.

– Giai đoạn bệnh lui:

Nên cho trẻ nghỉ ngơi và tăng thêm lượng thức ăn để trẻ sớm trở về trạng thái bình thường.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh bị sởi phải làm sao? Hướng dẫn chi tiết cách chăm sóc

3. Trẻ bị sởi kiêng ăn và uống gì?

3.1 Kiêng thực phẩm chiên xào, nhiều dầu mỡ

Đồ ăn chiên xào, dầu mỡ
Trẻ bị sởi cần kiêng những gì? Thực phẩm chiên xào, nhiều dầu mỡ

Thực phẩm nhiều dầu mỡ, chiên xào sẽ khiến bé bị nóng, nhiều chất béo. không tốt cho trẻ đang bị sởi. Mẹ nên thay món chiên xào thành món luộc, hấp, súp, cháo thanh đạm.   

3.2 Trẻ bị sởi cần kiêng những gì? Thực phẩm đã qua chế biến

Thức ăn đóng hộp thường chứa nhiều phẩm màu và chất bảo quản, dễ khiến bé bị dị ứng, viêm họng còn có thể gây ung thư.

Mẹ nên tự chế biến cho trẻ ăn vì chúng vừa ngon, bổ và rẻ. Mẹ có thể tham khảo trên MarryBaby một số món như: cháo bắp, cháo khoai tây, cháo óc chó, súp cà chua,… 

>> Mẹ có thể tham khảo: 10 món ăn vặt cho bé 2 tuổi dễ làm, bé ăn nhem nhẻm

3.3 Trẻ bị sởi cần kiêng những gì? Thực phẩm giàu đạm 

Các loại thịt đỏ, phô mai, bơ thực vật,… đều chứa một lượng protein rất cao. Nhiều đạm trong cơ thể sẽ làm suy giảm hệ miễn dịch. Bé có thể bị dị ứng và nổi mề đay. Tình trạng này khó phân biệt với ban sởi trước đó do ban sởi mọc dày đặc. Điều này khiến việc chẩn đoán bệnh khó khăn hơn; và nếu tình trạng dị ứng nặng điều trị chậm trễ sẽ khiến trẻ nặng hơn.

3.4 Thực phẩm cay nóng 

Trẻ bị sởi kiêng gì? Bé nên tránh ăn ớt, tiêu, gừng, quế,… vì lúc này cơ thể bé đang nóng sẵn, ăn các thực phẩm này vào có thể làm tình trạng sốt nặng hơn, thậm chí gây co giật.

3.5 Trẻ bị sởi kiêng gì? Trẻ bị sởi nên kiêng các thực phẩm có mùi tanh

Những thực phẩm có mùi tanh từ thủy – hải sản như cá, tôm, cua, mực, nghiêu hay thịt gà, thịt vịt cũng không nên cho trẻ ăn khi mắc sởi, nhất là giai đoạn sởi bắt đầu lặn. Những thực phẩm này làm nặng thêm chứng rối loạn tiêu hóa ở trẻ và dễ gây ngứa, chốc lở ngoài da.

3.6 Trẻ bị sởi kiêng gì? Đồ uống có ga, cồn

Trẻ bị sởi kiêng gì? Đồ uống có ga, cồn
Trẻ bị sởi kiêng gì? Đồ uống có ga, cồn

Các loại nước ngọt có ga không có chất dinh dưỡng sẽ khiến bé bị nóng và gây mất nước. Mẹ nên thay nước có ga thành nước suối, nước ép để tăng tốt cho sức khỏe bé hơn. 

3.7 Trẻ bị sởi kiêng gì? Các thực phẩm bé bị dị ứng trước đó

Dị ứng ở trẻ có thể gây ra các tình trạng nguy hiểm như: nổi mẩn chàm, nôn, tiêu chảy, co thắt đường thở,… Tình trạng này làm nặng hơn bệnh sởi trẻ đang mắc vì vậy mẹ cần nên lưu ý để tránh các loại thực phẩm gây dị ứng cho trẻ. 

3.8 Không cho trẻ bị sởi dưới 3 tuổi uống aspirin

Aspirin là thuốc để uống trị cảm, giảm đau, hạ sốt. Thê nhưng nếu cho trẻ dưới 3 tuổi uống aspirin dễ khiến bé mắc hội chứng Reye(một dạng hiếm gặp bệnh não cấp tính). Thay vào đó mẹ nên cho bé uống acetaminophen hoặc ibuprofen để hạ sốt. 

4. Trẻ bị sởi kiêng làm gì? Có cần kiêng tắm và gió?

4.1 Trẻ bị sởi cần kiêng gì? Tránh để cho cơ thể trẻ không sạch sẽ

Trẻ bị sởi nguyên nhân là do virus. Vì vậy mẹ nên thường xuyên vệ sinh, tắm rửa, đánh răng cho bé để ngăn ngừa sự xâm nhập của virus. Mẹ cũng nên vệ sinh chăn ga giường. Dùng máy tạo độ ẩm để hạn chế vi khuẩn ở môi trường xung quanh bé.

4.2 Trẻ sơ sinh bị sởi có nên tắm lá, kiêng gió không?

Trẻ sơ sinh bị sởi không cần phải kiêng tắm. Việc tắm cho bé bị sởi, đặc biệt là tắm một số loại lá có tác dụng kháng khuẩn tốt như trà xanh, khổ qua,… còn giúp trẻ sơ sinh mau khỏi bệnh, giảm nhẹ tình trạng ngứa ngáy.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị sởi tắm lá gì? 6 loại lá trị hết sởi ngay tức thì

Dù không kiêng nước nhưng trẻ bị sởi cần kiêng gió tự nhiên. Nếu sợ trẻ sơ sinh nóng, mẹ có thể dùng quạt, hoặc máy lạnh cho bé đều được.

Với bài viết này chắc hẳn vấn đề trẻ bị sởi kiêng gì không còn là nỗi trăn trở của nhiều mẹ nữa. Hy vọng thông tin hữu ích để giúp bé vượt qua căn bệnh sởi lì lợm này nhanh chóng.