Nơi cung cấp đầy đủ kiến thức chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng để bạn sẵn sàng bắt đầu thai kỳ. Ăn gì, uống gì để dễ thụ thai, chăm sóc sức khỏe trước mang thai thế nào, xét nghiệm sức khỏe ra sao? Bạn hãy cùng nghiên cứu nhé!
Nhiều cặp vợ chồng lo lắng khi đối mặt với câu hỏi “Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?”. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về ảnh hưởng của bệnh tiểu đường đến khả năng sinh sản nam giới, đồng thời thảo luận về các yếu tố cần cân nhắc khi quyết định sinh con và những biện pháp giúp bảo vệ sức khỏe sinh sản cho cả vợ và chồng.
1. Bệnh tiểu đường là gì?
Tiểu đường hay còn gọi là đái tháo đường (Diabetes), là một căn bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính. Đặc trưng của bệnh là lượng đường trong máu luôn ở mức cao hơn so với bình thường.
Tiểu đường (hay còn gọi là đái tháo đường) là một nhóm các bệnh lý mãn tính liên quan đến quá trình chuyển hóa, đặc trưng bởi mức đường (glucose) trong máu cao hơn mức bình thường. Điều này xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc không sử dụng insulin một cách hiệu quả. Insulin là một hormone do tuyến tụy sản xuất, giúp tế bào hấp thụ glucose từ máu để sử dụng làm năng lượng.
Khi mắc bệnh tiểu đường, rối loạn chuyển hóa đường, đạm, mỡ và chất khoáng sẽ xảy ra, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.
Có 2 loại tiểu đường chính là tiểu đường tuýp (loại) 1 và tiểu đường tuýp (loại) 2:
Tiểu đường tuýp 1: Nguyên nhân là do cơ thể ngừng sản xuất insulin dẫn đến hệ thống miễn dịch tấn công nhầm các tế bào khỏe mạnh. Khoảng 5-10% người mắc bệnh tiểu đường tuýp 1. Bệnh có thể được chẩn đoán ở mọi lứa tuổi và các triệu chứng thường phát triển nhanh chóng.
Tiểu đường tuýp 2: Với bệnh tiểu đường tuýp 2, cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả và không thể duy trì lượng đường trong máu ở mức bình thường. Khoảng 90-95% người mắc bệnh tiểu đường là tuýp 2 và không có triệu chứng. Bệnh phát triển trong nhiều năm và thường được chẩn đoán ở người lớn (nhưng ngày càng nhiều trẻ em, thanh thiếu niên và người trẻ tuổi mắc bệnh).
Vậy liệu chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?
2. Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?
Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Câu trả lời là có thể
Khi mắc bệnh tiểu đường loại 1, hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào sản xuất insulin trong cơ thể, gây ra sự thiếu insulin và khó khăn trong việc điều chỉnh mức đường trong máu. Do đó, người bệnh cần sử dụng insulin từ nguồn bên ngoài hàng ngày để điều chỉnh mức đường huyết. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nam giới và gây khó khăn trong việc thụ tinh.
Bệnh tiểu đường loại 2 xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc không sử dụng insulin một cách hiệu quả. Đây là dạng bệnh tiểu đường phổ biến hơn so với loại 1. Tuy nhiên, bệnh này có thể được kiểm soát thông qua việc duy trì tập thể dục đều đặn và ăn uống cân bằng. Nếu người đàn ông có khả năng kiểm soát bệnh, anh có thể có con mà không cần sử dụng liệu pháp đặc biệt.
Với câu hỏi “Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không?”, câu trả lời là CÓ THỂ. Tuy nhiên, đế vợ có tỷ lệ đậu thai và sinh em bé thành công, khỏe mạnh cao, người đàn ông cần duy trì kiểm soát đường huyết tốt để tránh ảnh hưởng đến chức năng sinh lý nam giới và giảm nguy cơ di truyền bệnh cho con.
[key-takeaways title=”Mẹ bị tiểu đường sinh con có bị tiểu đường không?”]
Mẹ bị tiểu đường có ảnh hưởng đến thai nhi và tăng nguy cơ các vấn đề sức khỏe cho em bé. Khi bệnh tiểu đường không được kiểm soát đúng cách, lượng đường dư thừa trong máu mẹ sẽ được truyền cho thai nhi thông qua nhau thai, khiến cơ thể bé tự động sản xuất ra lượng insulin dư thừa. Đồng thời, trẻ cũng có nguy cơ gặp phải nhiều biến chứng nguy hiểm khác.
[/key-takeaways]
3. Bệnh tiểu đường có di truyền không?
Vợ chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Bệnh tiểu đường có di truyền không?
Bệnh tiểu đường có di truyền không thì câu trả lời là CÓ DI TRUYỀN. Tỷ lệ di truyền bệnh tiểu đường còn phụ thuộc vào loại tiểu đường, giới tính và độ tuổi người mắc. Mỗi loại tiểu đường sẽ có tỷ lệ di truyền khác nhau.
2.1 Bệnh tiểu đường tuýp 1
Nếu bạn là nam giới mắc bệnh tiểu đường loại 1, tỷ lệ trẻ sinh ra mắc bệnh tiểu đường là 1/17. Nếu bạn là phụ nữ mắc bệnh tiểu đường loại 1 và con bạn được sinh ra trước 25 tuổi thì nguy cơ mắc tiểu đường là 1 phần 25; nếu trẻ được sinh ra sau khi bạn bước sang tuổi 25 thì nguy cơ là 1 phần 100 .
Nguy cơ trẻ mắc tiểu đường sẽ tăng gấp đôi nếu bạn mắc bệnh tiểu đường trước 11 tuổi. Nếu cả bạn và chồng đều mắc bệnh tiểu đường loại 1 thì nguy cơ con của bạn mắc bệnh là là từ 1/10 đến 1/4.
2.2 Bệnh tiểu đường tuýp 2
Bệnh tiểu đường tuýp 2 có mối liên hệ mật thiết hơn với yếu tố di truyền so với tuýp 1. Yếu tố chủng tộc cũng có thể ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh.
Tuy nhiên, di truyền không phải là yếu tố duy nhất quyết định sự xuất hiện của bệnh tiểu đường tuýp 2. Môi trường, đặc biệt là lối sống, cũng đóng vai trò quan trọng. Béo phì có xu hướng di truyền trong gia đình, và các thành viên trong cùng gia đình thường có thói quen ăn uống và tập luyện tương đồng. Do đó, nếu bạn có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường loại 2, việc xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh (di truyền hay lối sống, hoặc cả hai) có thể gặp nhiều khó khăn.
4. Một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới
Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới
Dưới đây là một số biện pháp giúp kiểm soát tiểu đường ở nam giới:
Tuân thủ chế độ ăn uống lành mạnh: Hạn chế tiêu thụ thức ăn có nồng độ đường cao và chất béo bão hòa. Tập trung vào việc ăn nhiều rau, trái cây tươi, ngũ cốc hợp lý và các nguồn protein lành mạnh như thịt gà, cá, đậu hạt. Hạn chế tiêu thụ đồ ngọt và thức ăn chế biến có nhiều đường.
Tập luyện đều đặn: Lập kế hoạch tập thể dục ít nhất 150 phút mỗi tuần, bao gồm cả hoạt động cardio và tập luyện sức mạnh. Tập thể dục giúp cải thiện quá trình chuyển hóa đường, tăng cường sức khỏe tim mạch và giảm mức đường huyết.
Kiểm soát cân nặng: Giảm cân nếu cần thiết và duy trì mức cân nặng lành mạnh. Một lượng mỡ bụng cao có thể tăng nguy cơ mắc tiểu đường. Thực hiện chế độ ăn và tập thể dục nhằm giảm mỡ bụng và giảm tỷ lệ mắc tiểu đường.
Theo dõi mức đường huyết: Đo mức đường huyết thường xuyên để theo dõi và kiểm soát tình trạng tiểu đường. Hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ về việc kiểm tra đường huyết và sử dụng máy đo đường huyết.
Uống đủ nước: Đảm bảo cung cấp đủ lượng nước hàng ngày. Uống nước thay vì các đồ uống có đường, không carb và không calo giúp giảm mức đường huyết và duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
Kiểm tra y tế định kỳ: Thăm khám bác sĩ định kỳ để kiểm tra sức khỏe tổng quát, kiểm tra mức đường huyết, kiểm tra chức năng thận và mắt. Bạn cần phát hiện sớm bất kỳ vấn đề liên quan đến tiểu đường và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần thiết sớm nhất có thể.
Giảm căng thẳng: Học cách quản lý căng thẳng và tìm các phương pháp giảm căng thẳng như yoga, thiền, tập thể dục, hoặc tham gia các hoạt động giải trí yêu thích để giảm căng thẳng và cải thiện quá trình kiểm soát tiểu đường.
Chồng bị tiểu đường có nên sinh con không? Biện pháp kiểm soát tiểu đường ở nam giới
[inline_article id=279156]
Việc quyết định có nên sinh con khi chồng bị tiểu đường hay không là một quyết định quan trọng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên nhiều yếu tố. Hy vọng những thông tin trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề chồng bị tiểu đường có nên sinh con không và đưa ra lựa chọn phù hợp cho bản thân và gia đình. Hãy luôn nhớ rằng, sức khỏe là tài sản quý giá nhất, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của bản thân và những người thân yêu bằng cách kiểm soát tốt bệnh tiểu đường và duy trì lối sống lành mạnh.
Khi có thể của bạn bị trễ kinh do việc giảm cân, ăn kiêng hoặc tập thể dục chính là nguyên nhân dẫn đến vô kinh thứ phát. Điều này là dấu hiệu cho thấy cơ thể của bạn không đủ nguồn lực để mang thai.
[/key-takeaways]
2. Hội chứng đa nang buồng trứng (Polycystic ovary syndrome – PCOS)
Trễ kinh nhưng không có dấu hiệu mang thai có thể do bị PCOS
Nếu thấy các dấu hiệu trên bạn nên đi đến bệnh viện để kiểm tra sức khỏe sinh sản. Các bác sĩ sẽ chẩn đoán PCOS bằng cách kiểm tra các dấu hiệu và thực hiện các xét nghiệm y tế khi cần thiết. Để điều trị bệnh lý, bạn có thể được cho uống thuốc và thay đổi lối sống để kiểm soát các dấu hiệu.
Tuy nhiên, nếu bạn ngưng sử dụng thuốc có thể gặp phải hiện tượng ra máu kinh ít được gọi là ra máu kinh giả. Nguyên nhân là do, cơ thể của bạn không còn nhận được hormone từ thuốc dẫn đến mất cân bằng. Do đó, bạn cần tham vấn y kiến của bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc tránh thai hoặc phương pháp tránh thai nào nhé.
Thông thường, khi bạn gặp phải những căng thẳng nhẹ thì sẽ không bị ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt. Nhưng nếu bạn rơi vào tình trạng bị căng thẳng quá mức có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng nội tiết tố gây trễ kinh 1 tháng nhưng không có dấu hiệu mang thai. Một số ví dụ do căng thẳng quá mức dẫn đế trễ kinh gồm:
Trải qua sự “mất mát” lớn khi người thân qua đời.
Căng thẳng do áp lực về vấn đề biến cố lớn trong đời như đám cưới, ly hôn…
Đang phải ôn thi để chuẩn bị thi chuyển cấp hoặc thi Đại học, Cao học…
Đang bị căng thẳng do công việc, mất việc hoặc do môi trường văn phòng có nhiều bất công…
5. Bị các vấn đề về tuyến giáp
Tuyến giáp là một tuyến hình con bướm ở dưới cổ. Đây là một trong nhiều bộ phận ảnh hưởng đến nội tiết tố giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt của bạn.
Giai đoạn chuẩn bị chuyển từ tuổi sinh sản sang tuổi mãn kinh được gọi là tiền mãn kinh (perimenopause). Giai đoạn này có thể kéo dài từ 1-2 năm hoặc vài năm. Chu kỳ kinh nguyệt của bạn cũng có thể đổi từ 25 ngày trong tháng này sang 29 ngày trong tháng sau.
Nếu bạn đang trong độ tuổi từ 40-50 tuổi mà thấy dấu hiệu trễ kinh 1 tháng nhưng không có dấu hiệu mang thai thì hãy nghĩ đó có thể do tiền mãn kinh. Giai đoạn này, bạn cũng có thể xuất hiện thêm các dấu hiệu sau:
Kinh nguyệt không đều trong thời kỳ tiền mãn kinh là điều bình thường. Nhưng nếu kinh nguyệt của bạn liên tục ra nhiều hoặc xuất hiện gần nhau hơn thì cần đi khám sức khỏe phụ khoa ngay nhé.
[/key-takeaways]
7. Ngưỡng tuổi mới bắt đầu dậy thì
Khi bạn đang ở tuổi dậy thì và mới bắt đầu có kinh nguyệt thì có thể gặp phải trường hợp không có dấu hiệu mang thai nhưng trễ kinh 1 tháng. Thông thường, rất hiếm khi có người có chu kỳ kinh nguyệt ổn định 28 ngày ngay khi mới bắt đầu có kinh.
Chúng ta phải trải qua vài năm mới có thể ổn định chu kỳ kinh nguyệt. Điều này là do bé gái nữ ở tuổi dậy thì có trục vùng dưới đồi tuyến yên buồng trứng (HPO) chưa trưởng thành. Vì trục HPO là hệ thống nội tiết tố điều chỉnh sự rụng trứng và chu kỳ kinh nguyệt.
Nếu bạn bị trễ kinh phải làm sao?
Như vậy bạn đã biết các nguyên nhân dẫn đến trễ kinh 1 tháng nhưng không có dấu hiệu mang thai. Nhưng nếu bạn bị trễ kinh phải làm sao? Trước hết, bạn cần thay đổi lối sống tốt hơn với chế độ ăn uống, tập luyện và tinh thần lành mạnh hơn.
Ngoài ra, nếu bạn rơi vào các trường hợp sau thì cần đi khám phụ khoa nhé:
Bạn thường xuyên bị trễ kinh (chu kỳ kinh của bạn thường trễ hơn 35 ngày)
Bạn không có kinh nguyệt trong 90 ngày.
Kinh nguyệt của bạn ra nhiều bất thường
Bạn bị xuất huyết âm đạo ở giữa kỳ kinh nguyệt.
Chu kỳ kinh của bạn ngắn hơn 21 ngày
Trong thời gian hành kinh bạn bị đau bụng dữ dội.
Thời gian hành kinh của bạn kéo dài hơn một tuần.
[inline_article id=148087]
Như vậy bạn đã biết vì sao trễ kinh 1 tháng nhưng không có dấu hiệu mang thai rồi. Nhưng nếu bạn bị bị trễ kinh phải làm sao? Hãy thay đổi lối sống lành mạnh hơn và theo dõi chu kỳ kinh nguyệt nếu thấy dấu hiệu thất thường thì hãy đi khám sức khỏe phụ khoa ngay nhé.
[key-takeaways title=””]
Phòng khám Phụ Sản 315 thuộc hệ sinh thái Phòng khám 315, chuyên về lĩnh vực Sản – Phụ khoa với các hạng mục dịch vụ như: khám và theo dõi Sản khoa, khám phụ khoa, siêu âm sản – phụ khoa, khám hiếm muộn, tầm soát ung thư, tầm soát HPV,…Hệ thống Phụ Sản 315 hiện đang có hơn 20 chi nhánh trải đều khắp các quận, huyện tại khu vực TP.HCM.
Lạc nội mạc tử cung là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị tình trạng này như thế nào? Chị em hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1/ Lạc nội mạc tử cung là gì?
Lạc nội mạc tử cung là tình trạng lớp nội mạc của tử cung, vì nguyên nhân nào đó, lại theo máu kinh đi vào ống dẫn trứng, khoang bụng và các cơ quan trong khung chậu (đây là giả thuyết được chấp nhận nhiều nhất). Tại đây chúng phát triển thành các khối u lạc nội mạc tử cung, có thể to lên và gây đau hay các biến chứng khác.
Nội mạc tử cung là một lớp tế bào mỏng ở trong lòng tử cung, có vai trò tạo ra môi trường để phôi làm tổ và phát triển thai nhi. Bình thường khi không có thai, lớp tế bào này sẽ dày lên theo chu kỳ, sau đó bong ra khỏi tử cung và được kinh nguyệt đưa ra khỏi cơ thể trong giai đoạn hành kinh.
Các tế bào nội mạc tử cung đi lạc này vẫn chịu sự ảnh hưởng của cáchormone liên quan tới chu kì kinh nguyệt, nên các triệu chứng của lạc nội mạc tử cung thường liên quan đến chu kỳ kinh.
2/ Nguyên nhân của lạc nội mạc tử cung là gì?
Vậy nguyên nhân của lạc nội mạc tử cung là gì? Một số giả thuyết bao gồm:
Kinh nguyệt bị trào ngược trong những ngày hành kinh và cấy ghép vào cơ quan xung quanh.
Bạn đã từng thực hiện phẫu thuật:mổ lấy thai,nạo phá thai…. thì các vết sẹo phẫu thuật cũng có thể khiến các tế bào nội mạc tử cung bám dính vào vết sau, từ đó gây ra lạc nội mạc tử cung.
Một số nguyên nhân khác có thể do hệ miễn dịch gặp vấn đề khiến cơ thể không thể nhận ra và phá hủy các mô nội mạc tử cung đang lớn lên bên ngoài tử cung.
3/ Triệu chứng của lạc nội mạc tử cung là gì?
Triệu chứng chính là đau, có nhiều mức độ khác nhau, bất thường hành kinh và hiếm muộn.
Một số dấu hiệu rõ ràng hơn của lạc nội mạc tử cung có thể như:
Đau vùng chậu mãn tính
Đau bụng, đau lưng khi hành kinh hoặc giữa chu kỳ
Đau nhiều, khó chịu trong lúc quan hệ.
Đi tiêu bị đau do mô nội mạc tử cung xuất hiện ở ruột.
Đau khi đi tiểu, tiểu ra máu, căng tức bàng quang nếu nội mạc tử cung xuất hiện ở bàng quang.
Rối loạn hành kinh: cường kinh hoặc rong huyết
Hiếm muộn
Dù là trường hợp nào đi nữa, khi có những dấu hiệu khác lạ của cơ thể, bạn cần đến bệnh viện phụ khoa để kiểm tra sức khỏe cho mình.
4/ Lạc nội mạc tử cung có con được không?
Bên cạnh thắc mắc lạc nội mạc tử cung là gì thì một vấn đề cũng khiến bạn quan tâm là lạc nội mạc tử cung có nguy hiểm không?
Theo nghiên cứu, 1/3 đến 1/2 các phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung sẽkhó có thai. Tình trạng xảy ra do các cơ chế: Lạc nội mạc tử cung gây viêm nhiễm và xâm hại tới các cơ quan sinh sản như ống dẫn trứng, ngăn chặn quá trình rụng trứng, ngăn tinh trùng tiến tới vòi trứng để thụ tinh, cản trở trứng đã thụ tinh di chuyển xuống tử cung, các phản ứng viêm và miễn dịch cũng ảnh hưởng đến khả năng làm tổ của phôi.
Mặc dù vậy, nhiều phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung vẫn có thể thụ thai và sinh con bình thường. Các chuyên gia khuyến cáo bạn không nên có con trễ nếu bị lạc nội mạc tử cung.
Không chỉ vậy, tình trạng đau do lạc nội mạc tử cung còn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh. Một số phụ nữ đau đến mức trầm cảm, lo âu, nghỉ làm, nghỉ học mỗi khi hành kinh, phải cần đến các liệu pháp chăm sóc sức khỏe tâm thần.
5/ Điều trị lạc nội mạc tử cung như thế nào?
Điều trị lạc nội mạc tử cung cần căn cứ vào tuổi, tình trạng nặng của bệnh, mức độ triệu chứng, kế hoạch mang thai. Những phương pháp điều trị lạc nội mạc tử cung bao gồm:
Điều trị bằng thuốc: Các giai đoạn khác nhau và mức độ triệu chứng khác nhau sẽ có phương pháp dùng thuốc khác nhau, dựa trên tổng hoà các yếu tố kể trên. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần phải có sự thăm khám và hướng dẫn từ các bác sĩ chuyên khoa.
Điều trị bằng phẫu thuật: Phẫu thuật có thể lựa chọn nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn mô lạc nội mạc, gỡ dính, giải phóng các cơ quan vùng châụ để điều trị triệu chứng hay đây là một phần trong kế hoạch điều trị hiếm muộn.
Hi vọng bài viết đã cung cấp thông tin cho bạn về lạc nội mạc tử cung là gì. Hãy theo dõi các bài viết khác của MarryBaby để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích cho mẹ và bé.
Trước khi tìm hiểu top 7 vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, bạn cũng cần biết một số loại vitamin giúp dễ thụ thai là gì.
Bổ sung vitamin gì để dễ thụ thai?
Dưới đây là tổng hợp một số loại vitamin cần thiết dành cho phụ nữ chuẩn bị mang thai và dễ thụ thai:
Axit folic: Bên cạnh tốt cho thai nhi, axit folic cũng đã được chứng minh là làm tăng cơ hội thụ thai, đặc biệt là ở những phụ nữ có chu kỳ không đều [1]. Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) cũng lưu ý rằng phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên uống ít nhất 400 microgram axit folic mỗi ngày để tăng khả năng thụ thai và giảm tỷ lệ dị tật của bé sau này. Axit folic có trong rau lá xanh, các loại đậu và ngũ cốc nguyên hạt.
Vitamin D: Vitamin D không chỉ quan trọng để duy trì sức khỏe của xương và hệ thống miễn dịch, nó còn iên quan đến khả năng sinh sản. Trên thực tế, một nghiên cứu cho thấy phụ nữ có lượng vitamin D thấp ít có khả năng thụ thai hơn so với những người có mức bình thường [3]. Ngoài ra, một phân tích tổng hợp mới vào năm 2022 cho thấy tình trạng thiếu hụt vitamin D có liên quan đến sảy thai [4].
Selen: Selen là một khoáng chất vi lượng thiết yếu cần thiết cho việc sản xuất hormone và selenoprotein, một loại protein liên quan đến sức khỏe sinh sản. Sự thiếu hụt selen không chỉ làm giảm khả năng sinh sản mà còn có thể làm tăng nguy cơ sảy thai và các biến chứng thai kỳ khác.
Vitamin E: Vitamin E là một chất chống oxy hóa có nhiều lợi ích đối với sức khỏe sinh sản của phụ nữ. Vitamin E giúp cải thiện sức khỏe sinh sản tổng thể của phụ nữ và cải thiện chất lượng trứng từ đó giúp ích cho việc thụ thai [5].
Omega-3: Axit béo omega-3 cũng có thể có tác động đến khả năng sinh sản. Trên thực tế, các nghiên cứu cho thấy những chất béo lành mạnh này có thể giúp cân bằng lượng hormone sinh sản, điều hòa kinh nguyệt, cải thiện chất lượng trứng và khả năng làm tổ [6].
Sắt: Tình trạng vô sinh do rụng trứng có thể liên quan đến thiếu sắt. Chính vì thế uống viên bổ sung sắt có thể giúp phụ nữ ngăn ngừa tình trạng thiếu sắt dẫn đến vô sinh.
Kẽm: Kẽm là một khoáng chất thiết yếu khác đóng vai trò quan trọng đối với cả chất lượng tinh trùng và sự phát triển của trứng. Lượng kẽm trong máu thấp hơn mức cho phép có liên quan đến thời gian thụ thai lâu hơn. Vì vậy bổ sung kẽm có thể giúp ích trong việc phát triển trứng và tăng khả năng sinh sản.
Có nên sử dụng vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai không?
Bạn sẽ tìm được câu trả lời khi hiểu được tầm quan trọng của vitamin tổng hợp, một số tác dụng phụ khi nạp vitamin tổng hợp và nên sử dụng vitamin trước thụ thai bao lâu.
1. Sự quan trọng của vitamin tổng hợp
Khả năng sinh sản bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố từ cơ địa của cha mẹ đến thức ăn, dưỡng chất mẹ nạp vào. Những dưỡng chất, vitamin có thể giúp bạn tăng khả năng thụ thai nhờ giúp tăng sức khỏe buồng trứng, tăng khả năng sản xuất tinh trùng.
Ngoài ra, các cơ quan quan trọng của thai nhi hầu như được hình thành sau 10 tuần của thai kỳ. Vì vậy bạn cần nạp đủ dưỡng chất trước khi mang thai để cơ thể kịp hấp thụ chất dinh dưỡng và nuôi thai nhi.
Thế nên để trả lời cho câu hỏi “Có nên sử dụng vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai không” thì câu trả lời là CÓ.
2. Trước khi mang thai bao lâu thì bổ sung vitamin tổng hợp?
Thời điểm lý tưởng để bổ sung axit folic và các loại vitamin tổng hợp khác cho phụ nữ chuẩn bị mang thai là ít nhất 1 tháng. Ngoài ra, khi có thai, bạn cũng nên duy trì thói quen bổ sung vitamin tổng hợp để giảm nguy cơ mắc các bệnh về não và cột sống của bé.
3. Một số tác dụng phụ khi nạp vitamin tổng hợp
Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai đã được đặc chế để hạn chế các tác dụng phụ mà sản phẩm mang lại. Tuy nhiên, bạn cũng có thể mắc một số tác dụng phụ như táo bón, buồn nôn, đầy hơi, dị ứng,… Nếu thấy các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe của mình, bạn hãy dừng sử dụng ngay nhé!
1. Viên Uống Hỗ Trợ Thụ Thai Pregnacare Before Conception Cho Nữ
Pregnacare Before Conception Cho Nữ – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Viên uống Pregnacare Before Conception cho phụ nữ chuẩn bị mang thai là loại vitamin tổng hợp bổ sung các vitamin và khoáng chất tốt cho sức khỏe, hỗ trợ quá trình thụ thai ở nữ giới trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Viên uống được sản xuất bởi hãng Vitabiotic – Anh Quốc; hiện đang được rất nhiều chị em trên khắp thế giới sử dụng trong đó có Việt Nam.
Thành phần của mỗi viên uống vitamin tổng hợp Pregnacare Before Conception
Tác dụng của viên uống vitamin tổng hợp Pregnacare Before Conception
Viên uống hỗ trợ bổ sung chất dinh dưỡng, vitamin tốt cho sức khỏe của phụ nữ nhằm hỗ trợ khả năng thụ thai tự nhiên ở phụ nữ hiếm muộn.
Hỗ trợ tăng cường sức khỏe cho phụ nữ chuẩn bị mang thai.
Hỗ trợ cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho người muốn làm mẹ và trong cả giai đoạn mang thai.
Hỗ trợ bảo vệ thai nhi phát triển một cách khỏe mạnh và toàn diện.
Hướng dẫn sử dụng viên uống vitamin tổng hợp Pregnacare Before Conception
Liều dùng: Một ngày sử dụng 1 viên sau bữa ăn.
Dành cho phụ nữ hiếm muộn.
Dành cho người chuẩn bị mang bầu.
Lưu ý khi sử dụng viên uống vitamin tổng hợp Pregnacare Before Conception
Để thuận tiện cho việc sử dụng sản phẩm, nhà sản xuất đã chia liều dùng sử dụng 1 viên/ngày
Chỉ nên sử dụng khi đã ăn no, không nhai sản phẩm.
Khi đã có kết quả thụ thai thì bạn vẫn tiếp tục sử dụng những viên còn lại cho tới hết.
Giá Viên Uống Hỗ Trợ Thụ Thai Pregnacare Before Conception Cho Nữ là 450.000/hũ 30 viên.
2. Vitamin Tổng Hợp Cho Phụ Nữ Blackmores Women’s Vitality Multi
Blackmores Women’s Vitality Multi – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Vitamin tổng hợp cho nữ Blackmores Women’s Vitality Multi là thực phẩm bổ sung các chất dinh dưỡng, khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe và phát triển của cơ thể phụ nữ trước, chuẩn bị và trong thời kỳ mang thai. Sản phẩm mang đến cho người sử dụng một cơ thể khỏe mạnh, năng động, thích hợp sử dụng cho những người trưởng thành, sức khỏe suy giảm,…
Tác dụng của Vitamin Tổng Hợp Blackmores Women’s Vitality Multi
Hỗ trợ bổ sung vitamin; khoáng chất và thảo mộc tối ưu có lợi cho sức khỏe của phụ nữ.
Hỗ trợ tăng cường và bổ sung năng lượng cho cơ thể.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng: Mỗi ngày 1 viên trong bữa ăn, hoặc theo chỉ định của chuyên gia y tế.
Lưu ý khi sử dụng
Sản phẩm dành cho nữ giới từ 15 tuổi trở lên.
Phụ nữ có thai, đang cho con bú, người đang sử dụng bất cứ sản phẩm kê đơn hay bổ sung nào khác cần tham khảo tư vấn của chuyên gia y tế trước khi sử dụng Blackmores Women’s Vitality Multi.
Không tự ý tăng liều dùng khi chưa có chỉ dẫn của chuyên gia y tế.
Ngưng sử dụng và tham khảo tư vấn của chuyên gia nếu gặp bất cứ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Blackmores Women’s Vitality Multi giá bao nhiêu?
Vitamin Tổng Hợp Cho Phụ Nữ Blackmores Women’s Vitality Multi, 90 viên. Giá: 440.000.
Vitamin Tổng Hợp Cho Phụ Nữ Blackmores Women’s Vitality Multi, 60 viên. Giá: 345.000.
3. Viên uống Elevit Úc Uống Trước Khi Mang Thai
Viên uống Elevit Úc Uống Trước Khi Mang Thai – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Elevit là vitamin tổng hợp dành cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, bà bầu của Úc được thế giới tin dùng, sử dụng rộng rãi ở Úc và các nước Châu Âu, Mỹ, Anh, Pháp… Elevit hỗ trợ bổ sung các loại vitamin và khoáng chất như: B1, B2, B3, B5, B6, B12, Vitamin C, Vitamin D3, Vitamin E, Vitamin H, Magiê, Phốt pho, Canxi, Kẽm, khoáng chất, Folic Acid, Iốt, vv… Do đó, sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cần thiết của mẹ và sự phát triển của thai nhi trong suốt quá trình từ giai đoạn chuẩn bị mang thai, thụ thai và con bú.
Thành phần
Viên uống Elevit chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất giúp hỗ trợ sự phát triển của trẻ nhỏ bao gồm: Axit folic, sắt, Iốt, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B3, vitamin B6, vitamin B12, Axit pantothenic, Biotin, vitamin C, vitamin D, vitamin E, Canxi, Kẽm, Selen, Magie, Đồng, Mangan. Cụ thể hàm lượng như sau:
Tác dụng của Viên uống vitamin tổng hợp Elevit Úc cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Hỗ trợ bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu, giúp cơ thể khỏe mạnh, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thụ thai.
Tác dụng của Viên uống Elevit tốt cho phụ nữ trong quá trình đang mang thai
Cung cấp vitamin và khoáng chất hỗ trợ tốt với sức khỏe của mẹ và sự phát triển của thai nhi trong suốt thai kỳ.
Bổ sung sắt, giúp giảm nguy cơ thiếu sắt thường gặp trong giai đoạn mang thai.
Bổ sung canxi tốt cho cả mẹ và bé.
Bổ sung acid folic, giúp giảm nguy cơ mắc vấn đề dị tật cho thai nhi.
Hỗ trợ thai kỳ khỏe mạnh, mẹ khỏe con thông minh.
Hướng dẫn sử dụng Viên uống vitamin tổng hợp Elevit Úc cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Liều dùng: Ngày 1 viên sau ăn sáng theo hướng dẫn hoặc chỉ định của chuyên gia sức khỏe.
Không vượt quá liều lượng của chuyên gia sức khỏe hướng dẫn.
Nên uống Elevit trước mang thai khoảng 1 tháng trước khi thụ thai, trong khi mang thai và trong suốt thời gian con bú.
Ngưng sử dụng và tham khảo tư vấn của chuyên gia y tế nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng Viên uống vitamin tổng hợp Elevit Úc cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Trong quá trình uống Elevit, mẹ bầu nên kiêng không uống đồ uống có chất kích thích, có ga, cồn để không ảnh hưởng đến hiệu quả của Elevit.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để được tư vấn nếu có những thắc mắc nào về sản phẩm.
Giá Viên uống Elevit Úc Uống Trước Khi Mang Thai là 1.450.000/hộp 100 viên.
[affiliate-product id=”321783″ sku=”320910ID759″ title=”Viên uống Elevit Úc Uống Trước Khi Mang Thai” newtab=”true” nofollow=”true” sponsored=”false” ][/affiliate-product]
4. Viên Uống Hỗ Trợ Tăng Khả Năng Thụ Thai Pregnacare Him & Her Conception
Pregnacare Him & Her Conception – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Viên Uống Hỗ Trợ Tăng Khả Năng Thụ Thai Pregnacare Him & Her Conception là vitamin tổng hợp cho cả phụ nữ và nam giới chuẩn bị mang thai. Viên uống được tinh chế từ thiên nhiên, cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể, giúp quá trình thụ thai nhanh và dễ dàng hơn. Pregnacare His and Her Conception được phát triển trên cơ sở nghiên cứu khoa học để hỗ trợ các nhu cầu dinh dưỡng cụ thể ở cả nam và nữ.
Thành phần
Viên uống vitamin tổng hợp Pregnacare Him & Her Conception cho phụ nữ và nam giới chuẩn bị mang thai bao gồm các thành phần sau:
Vitamin A, B1, B12, C, D3.
Và một số khoáng chất cần thiết khác.
Tác dụng của Pregnacare Him & Her Conception đối với nữ
Viên uống tăng khả năng thụ thai Pregnacare hỗ trợ bổ sung các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể.
Hỗ trợ sức khỏe sinh sản nữ giới, tăng khả năng thụ thai.
Bảo vệ thai nhi trong thai kỳ đầu.
Tốt cho sức khỏe tổng thể.
Hỗ trợ giảm các chứng khó chịu khi đến ngày đèn đỏ.
Tác dụng của Pregnacare Him & Her Conception đối với nam
Hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, tăng khả năng thụ thai.
Bổ sung khoáng chất, kẽm và acid amin cần thiết để duy trì chức năng sinh sản nam.
Duy trì sức khỏe tổng thể của nam giới.
Hướng dẫn sử dụng Pregnacare Him & Her Conception
Liều dùng: 1 viên/ ngày sau ăn.
Lưu ý khi sử dụng
Nam giới dùng viên màu tím, phụ nữ dùng viên màu hồng.
Uống trước khi muốn mang thai, thời gian khuyên uống và hấp thụ tốt là từ 3 tháng trước khi mang thai.
Nên uống đều đặn 3 tháng, không nên dùng ngắt quãng.
Không nhai, không dùng quá liều lượng quy định
Giá Viên Uống Hỗ Trợ Tăng Khả Năng Thụ Thai Pregnacare Him & Her Conception là 580.000/ hộp 60 viên
5. Femibion 0 – Vitamin Dành Cho Phụ Nữ Chuẩn Bị Mang Thai
Femibion 0 – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Viên uống Femibion 0 là viên uống được thiết kế dành riêng cho nữ giới đang chuẩn bị mang thai, giúp bổ sung Folate, vitamin và các dưỡng chất thiết yếu, giúp hỗ trợ cơ thể khỏe mạnh, hỗ trợ tăng cường khả năng thụ thai, hỗ trợ quá trình thụ thai trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.
Thành phần
Folate: 800g gồm axit folic; 400g; và Methylfolate (tương đương với 400g axit folic), 416g.
Vitamin B2.
Vitamin B6.
Vitamin B12.
Vitamin E.
Vitamin D.
Jod.
Tác dụng Femibion 0 – Vitamin Tổng Hợp Dành Cho Phụ Nữ Chuẩn Bị Mang Thai
Vitamin cho phụ nữ chuẩn bị mang thai Femibion số 0 giúp bổ sung Folat – là dạng anion của Axit Folic, là dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển của thai nhi, giữ vai trò quan trọng trong việc sản xuất máu.
Femibion 0 cung cấp đầy đủ các vitamin cần thiết cho phụ nữ chuẩn bị mang thai được bào chế dưới dạng dễ hấp thu nhất – một sáng chế độc quyền của hãng Merck khi sản xuất ra vitamin Femibion.
Với nguồn dinh dưỡng dồi dào, vì vậy Femibion 0 có khả năng hỗ trợ sức khỏe cho các bà mẹ trước khi mang thai một cách đầy đủ và làm giảm mệt mỏi khi bước vào giai đoạn thai kỳ.
Cung cấp nguồn dưỡng chất, vitamin đầy đủ giúp hỗ trợ tăng khả năng thụ thai, giúp quá trình thụ thai trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.
Hỗ trợ làm giảm khả năng dị tật bẩm sinh trong quá trình mang thai.
Femibion 0 bổ sung đa dạng các vitamin nhóm B, hỗ trợ chuyển hóa năng lượng và chức năng bình thường của hệ thần kinh, hỗ trợ giảm mệt mỏi cho cơ thể.
Hỗ trợ tăng sức đề kháng cho mẹ giúp quá trình mang thai được khỏe mạnh hơn.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng: Sử dụng 1 viên/ ngày sau bữa ăn.
Loại vitamin tổng hợp này dành cho phụ nữ đang chuẩn bị mang thai.
Lưu ý khi sử dụng
Không vượt quá lượng khuyến cáo hàng ngày.
Thực phẩm chức năng không thể thay thế cho một chế độ ăn uống cân bằng, đa dạng và lối sống lành mạnh.
Giá của Femibion 0 – Vitamin Tổng Hợp Dành Cho Phụ Nữ Chuẩn Bị Mang Thai là 530.000/hộp.
6. Blackmores Conceive Well Gold hỗ trợ khả năng thụ thai ở nữ giới
Blackmores Conceive Well Gold hỗ trợ khả năng thụ thai ở nữ giới – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Blackmores Conceive Well Gold vitamin đến từ thương hiệu Blackmores dành riêng cho phụ nữ đang có kế hoạch chuẩn bị mang thai giúp bổ sung vitamin tổng hợp và các dưỡng chất thiết yếu cho phụ nữ trước giai đoạn mang thai, hỗ trợ tăng khả năng thụ thai cho phụ nữ. Đồng thời Conceive well gold giúp họ có một sự chuẩn bị kỹ càng hơn cho quá trình thụ thai đầy đủ dưỡng chất và khỏe mạnh, hỗ trợ sự phát triển lành mạnh của thai nhi trong suốt thai kỳ.
[affiliate-product id=”321788″ sku=”320910ID760″ title=”Blackmores Conceive Well Gold hỗ trợ khả năng thụ thai ở nữ giới” newtab=”true” nofollow=”true” sponsored=”false” ][/affiliate-product]
Thành phần dưỡng chất trong mỗi viên nén
I-ốt (như 197 iodide mg kali).
Cupric sulphate khan (đồng 1,3 mg).
Vitamin B2 (Riboflavin).
Vitamin B1 (Thiamine nitrat).
Mangan sulfat monohydrat (Mangan 5 mg).
Zinc sulphate monohydrate (kẽm 15mg).
Nicotinamide.
Fumarate sắt (Iron 24 mg).
Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride).
Vitamin B12 (Cyanocobalamin).
Magnesium oxide – nặng (Magnesium 200 mg).
Acid ascorbic.
Calcium ascorbate dihydrate (Tổng số vitamin C 500 mg).
Se-le-no-me-thi-o-ni-ne (Selen 65 mcg).
Biotin.
Vitamin B5 (Pantothenic acid từ 5 mg Canxi pantothenate).
Hoạt chất mỗi viên nang mềm
Dầu cá có chứa Omega-3 triglycerides khoảng Docosahexaenoic acid (DHA).
Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg.
Vitamin E tư nhiên (d-alpha-Tocopheryl Acetate 147 mg).
Ubidecarenone (Coenzyme Q10).
Vitamin D3 (Vitamin D. 10 mg).
Betacarotene (từ Dunaliella Salina trích xuất equiv. Tế bào tươi 37,5 mg).
Tác dụng của Viên uống Vitamin Tổng Hợp Blackmores Conceive Well Gold cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Cung cấp nguồn dưỡng chất vitamin đầy đủ và cần thiết bổ sung cho người sử dụng.
Với nguồn dinh dưỡng dồi dào vì vậy có khả năng hỗ trợ sức khỏe cho phụ nữ trước khi mang thai một cách đầy đủ .
Hỗ trợ tăng cường sức khỏe cho chị em phụ nữ giai đoạn tiền thai kỳ, thúc đẩy quá trình thụ thai một cách tự nhiên và đạt hiệu quả cao hơn.
Viên uống Blackmores Pre Conception cho nữ của Úc bổ sung dinh dưỡng cho mẹ và bé khỏe mạnh, hỗ trợ làm giảm khả năng dị tật bẩm sinh trong quá trình mang thai.
Hỗ trợ tăng sức đề kháng cho mẹ bầu, giúp mẹ và bé khỏe mạnh hơn.
Thành phần dinh dưỡng đầy đủ vì vậy tốt cho sự hấp thụ và phát triển toàn diện cho bé yêu.
Hỗ trợ bổ sung Iot tốt cho sự phát triển của trí não, thị giác, thính giác của thai nhi.
Chứa các hoạt chất giúp hỗ trợ phụ nữ đang có nhu cầu mang thai, tốt cho giai đoạn đầu của thai kỳ.
Trong viên uống chứa Iot có vai trò quan trọng đối với sức khỏe của người sử dụng, hỗ trợ tăng cường quá trình trao đổi chất và chuyển hóa tế bào.
Ngoài ra còn chứa nhiều vitamin và khoáng chất khác tốt cho sự hấp thụ của cả mẹ và bé.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng: Mỗi ngày uống 1 viên nang mềm và 1 viên nén trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Thời gian lý tưởng sử dụng sản phẩm: dùng trước khi có em bé 12 tháng.
Sản phẩm vitamin tổng hợp này dành cho đối tượng phụ nữ chuẩn bị mang thai một cách tự nhiên; muốn có thai nhưng thiếu chất, ăn uống kém.
Lưu ý khi sử dụng
Sử dụng đúng liều lượng quy định.
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Giá cho Viên uống Vitamin Tổng Hợp Blackmores Conceive Well Gold cho phụ nữ chuẩn bị mang thai là 450.000-500.000/hộp.
7. Viên Hỗ Trợ Bổ Sung Acid Folic 400mcg Nature Made 250 Viên
Acid Folic 400mcg Nature Made 250 Viên – Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai
Viên uống bổ sung Acid Folic 400mcg là sản phẩm hỗ trợ bổ sung axit folic rất phù hợp với các chị em phụ nữ đang có ý định mang thai hay đang mang thai. Sản phẩm hiện đang được chị eM phụ nữ tại nhiều quốc gia sử dụng, trong đó có Việt Nam.
Thành phần
Calcium Carbonate, Maltodextrin, axit folic, cellulose Gel… và một số thành phần phụ khác.
Tác dụng
Viên uống Acid folic 400mcg hỗ trợ cung cấp 400mcg mỗi ngày.
Sản phẩm hỗ trợ tốt với các chị em phụ nữ đang có ý định mang thai hay đang mang thai.
Thích hợp sử dụng cho người giai đoạn sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng: Uống 1 viên Acid Folic 400mcg mỗi ngày, có thể dùng trong bữa ăn hoặc sau khi ăn đều được.
Acid folic 400mcg sẽ được hấp thụ vào cơ thể một cách hiệu quả nếu như bạn uống vào khoảng thời gian ở giữa hai bữa ăn; giúp phát huy hiệu quả tốt nếu như bạn uống chung với nước trái cây, không nên uống với trà, cà phê và các chất kích thích khác.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời. Để xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng
Sản phẩm chỉ dành cho phụ nữ mang thai hoặc có mong muốn mang thai. Tuyệt đối không dành cho trẻ em.
Sản phẩm không thay thế được thuốc chữa bệnh.
Giá của Viên Hỗ Trợ Bổ Sung Acid Folic 400mcg Nature Made là 255.000-330.000/chai.
Trên đây là top 7 sản phẩm Vitamin tổng hợp cho phụ nữ chuẩn bị mang thai mà nhiều người Việt Nam tin dùng. Hy vọng bạn sẽ đạt được như ý nguyện mang thai và sinh ra em bé xinh xắn, thông minh nhé!
Một trong những điều giúp tử cung ấm lại chị em có thể làm đó chính là thay đổi chế độ ăn uống. Vậy tử cung lạnh nên ăn gì? Bài viết này MarryBaby sẽ chia sẻ với bạn các thực phẩm giúp làm ấm tử cung. Hãy theo dõi nhé các chị em!
Lạnh tử cung là gì?
Trước khi tìm hiểu tử cung lạnh nên ăn gì, chúng ta cần tìm hiểu lạnh tử cung là như thế nào. Tử cung lạnh là tên gọi bệnh lý thường dùng trong Đông y, với biểu hiện đó là mất sự cân bằng âm dương trong cơ thể người phụ nữ dẫn đến tình trạng tử cung bị lạnh, khiến cho mạch máu nuôi dưỡng tử cung trở nên co thắt lại, từ đó những hoạt động ở tử cung khó có thể diễn ra thuận lợi bao gồm sự rụng trứng cũng như thụ thai, dần dần diễn tiến đến hiếm muộn ở nữ giới.
Khi năng lượng âm nhiều hơn năng lượng dương sẽ làm cho các mạch máu trong tử cung người phụ nữ bị co lại không nuôi dưỡng tử cung được. Điều này sẽ khiến cho các hoạt động của tử cung rụng trứng và thụ thai gặp khó khăn hơn.
Trong y học hiện đại không có khái niệm ”’tử cung lạnh”. Mà việc giảm tưới máu tới tử cung thường liên quan đến một số bệnh lý nền như thận, tim mạch, rối loạn đông máu, suy giáp,…
”Lạnh” ở đây không chỉ cảm giác nóng/lạnh, vì vậy cần được bác sỹ Y học cổ truyền được đào tạo bài bản chẩn đoán.
Khi bạn đã biết lạnh tử cung là gì thì hiểu hơn về cách làm ấm tử cung qua việc thay đổi chế độ ăn uống. Vậy tử cung lạnh nên ăn gì? Mời các bạn xem qua các danh sách MarryBaby gợi ý dưới đây nhé.
1. Rau xanh
Những loại rau xanh đậm có nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất sẽ rất tốt cho tử cung của phụ nữ. Bạn nên thay đổi các loại rau xanh để bổ sung các dưỡng chất khác nhau; nhất là bổ sung axit folic cần thiết để chuẩn bị mang thai.
Tử cung lạnh nên ăn gì? Bạn có thể bổ sung các loại rau xanh đậm như bông cải, cải bó xôi, rau cải, rau ngót… để bổ sung các dưỡng chất cho tử cung.
2. Nên ăn trái cây
Tử cung lạnh nên ăn gì? Tất cả các loại trái cây tươi đều chứa nhiều vitamin tốt cho sức khỏe. Đặc biệt các loại quả mọng như cam quýt, mâm xôi, dưa hấu, việt quất… chứa nhiều vitamin C, folate và chất chống oxy hóa. Các dưỡng chất này rất tốt cho sức khỏe tử cung của người phụ nữ.
Tuy nhiên, khi ăn trái cây bạn nên ăn trước bữa ăn chính 1-2 tiếng sẽ tốt cho hệ tiêu hóa. Và tuyệt đối, bạn không được ăn trái cây khi đói sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ cho sức khỏe đấy nhé.
3. Các loại hạt
Tử cung lạnh nên ăn gì? Thực phẩm dạng hạt như yến mạch, bắp, ngũ cốc nguyên hạt, óc chó… chứa nhiều cholesterol tốt và omega-3. Bên cạnh vitamin, khoáng chất và axit folic thì những dưỡng chất trong các loại hạt cũng rất cần thiết cho sức khỏe tử cung.
Bạn có thể ăn các loại hạt trong những bữa ăn phụ. Hoặc bạn có thể uống ngũ cốc, ăn cháo yến mạch… vào buổi sáng hay bất kỳ bữa ăn trong ngày. Các thực phẩm này sẽ giúp làm ấm tử cung của bạn rất tốt.
4. Sữa và các chế phẩm từ sữa
Tử cung lạnh nên ăn gì? Sữa và các chế phẩm từ sữa
Sữa và các chế phẩm từ sữa như phô mai, sữa chua và sữa chua uống rất giàu canxi. Đây là dưỡng chất cần thiết cho những phụ nữ đang chuẩn bị mang thai. Nhất là với sữa chua giàu probiotic giúp cân bằng độ pH của tử cung và bảo vệ sức khỏe của đường ruột.
Nếu bạn thường xuyên ăn sữa chua, uống sữa và các chế phẩm từ sữa còn có thể bổ sung protein. Đây cũng là dưỡng chất cần thiết cho sức khỏe tử cung và chuẩn bị trước khi thụ thai.
5. Gừng chữa tử cung lạnh
Tử cung lạnh nên ăn gì? Theo Đông y, gừng chữa tử cung lạnh rất hiệu quả. Đông y cho rằng, gừng có vị cay, tính ấm, vào 3 kinh phế, tỳ, vị, có tác dụng phát biểu, tán hàn, ôn trung, tiêu đàm, hành thủy, giải độc.
Vì thế, phụ nữ tử cung lạnh không biết nên ăn gì thì hãy tiêu thụ gừng để chữa tử cung lạnh ngay nhé. Bạn có thể làm trà gừng hoặc chế biến các món ăn với gừng để làm ấm tử cung thông qua các món ăn hàng ngày.
6. Tử cung lạnh nên ăn gì? Cà rốt
Cà rốt là một loại thực phẩm phổ biến và tốt cho sức khỏe. Cà rốt chứa nhiều vitamin C, carotenoid và beta-carotene. Nhờ đó, phụ nữ và cả nam giới ăn cà rốt sẽ tăng khả năng thụ thai hiệu quả.
Tuy nhiên, bạn không nên ăn quá nhiều cà rốt vì có thể gây vàng da do beta-carotene trong cà rốt tích tụ nhiều dưới da, không chuyển hóa kịp.
Tử cung lạnh nên ăn gì? Bơ chứa calo, vitamin K và kali dồi dào. Bên cạnh đó, bơ cũng rất giàu chất béo không bão hòa đơn (chất béo lành mạnh), chất xơ và axit folic. Các chất dinh dưỡng này rất quan trọng cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu.
8. Cá béo
Tử cung lạnh nên ăn gì? Phụ nữ muốn làm ấm tử cung nên bổ sung cá béo vào thực đơn ăn uống hàng ngày. Những loại cá như cá thu, cá hồi chứa rất nhiều axít béo omega-3.
Trứng còn giàu một số khoáng chất có lợi cho sức khỏe như vitamin A và omega-3 (Hiện nay, trứng nuôi thông thường không có quá nhiều omega 3. Chỉ một số con gà được chăn nuôi đặc biệt, ăn thực phẩm nhiều omega 3 thì trứng đẻ ra mới giàu omega 3.)
Tử cung lạnh ăn gì?
Cách trị tử cung lạnh tại nhà
Sau khi bạn tìm hiểu tử cung lạnh nên ăn gì, thì cũng cần lưu ý một số điều cần làm để giúp làm ấm tử cung. Dưới đây là một số điều bạn nên làm:
1. Chế độ ăn uống
Tử cung lạnh nên ăn gì? Chị em phụ nữ mắc tử cung lạnh nên ăn các loại thức ăn, đồ uống nóng, ấm và có khả năng cung cấp nhiệt cho cơ thể như: Trà gừng, trà cam quế, các loại trà nóng…
Không nên ăn các loại thực phẩm có tính hàn như: Cải thảo, dưa hấu…
2. Chế độ sinh hoạt
Ngâm chân nước muối ấm từ 10-20 phút/1 ngày và nhớ giữ ấm chân sau khi lau khô.
Hãy chườm nóng bằng cách lấy một túi chườm nhiệt để lên bụng hay vùng lưng mỗi ngày.
Tự massage tại vị trí Tam âm giao bằng cách lấy khoảng 4 lóng ngón tay tính từ đỉnh xương mắt cá đi lên.
Hãy tập các bài tập thể dục dưỡng sinh thường xuyên như thái cực quyền, khí công…
[inline_article id=211869]
Như vậy bạn đã biết tử cung lạnh nên ăn gì. Bên cạnh các thực phẩm tốt cho tử cung, bạn cũng nên lưu ý một số cách làm ấm tử cung nữa nhé. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các chị em đang mong muốn sớm có “tin vui”.
Trứng là một thành phần quan trọng trong buồng trứng – cơ quan sinh sản chính của phụ nữ. Do đó, những thắc mắc liên quan đến trứng như trứng phụ nữ như thế nào và số lượng trứng phụ nữ thay đổi qua các độ tuổi ra sao vẫn luôn được chị em đặc biệt quan tâm.
Nên hiểu trứng phụ nữ như thế nào?
Tế bào trứng hay quen thuộc hơn là trứng phụ nữ được “ấp ủ” trong buồng trứng sẽ được giải phóng ra ngoài khi sẵn sàng sử dụng.
Để giúp bạn có góc nhìn bao quát và dễ hiểu nhất về trứng phụ nữ như thế nào, hãy cùng điểm qua cấu tạo cơ bản của buồng trứng – cơ quản sinh sản quan trọng nhất của phụ nữ.
Vỏ buồng trứng: Chứa các nang trứng và thể vàng.
Tuỷ buồng trứng: Tập trung ở trung tâm buồng trứng.
Nang trứng: Là cấu trúc có đầy chất lỏng chứa trứng. Mỗi nang trứng nguyên thuỷ có một tế bào trung tâm (trứng chưa trưởng thành) là noãn, trứng ở đây cho đến khi trưởng thành. Sau khi dậy thì, một số nang trứng nguyên thuỷ phát triển tạo các nang trứng chín, hiện tượng rụng trứng hàng tháng ở chị em là do các nang trứng chín này vỡ ra. Đa số các nang trứng còn lại sẽ bị thoái hóa.
Qua đó, để gỡ rối cho chị em những thắc mắc về trứng phụ nữ, bài chia sẻ tập trung đề cập chủ yếu về phần nang trứng.
Số lượng trứng của phụ nữ thay đổi qua độ tuổi như thế nào?
Có không ít chị em hiểu nhầm về số lượng trứng của phụ nữ, liệu số lượng trứng của phụ nữ có giữ nguyên vẹn từ khi sinh ra cho đến khi trưởng thành không? Bạn sẽ vô cùng ngạc nhiên về sự thay đổi số lượng trứng trong cơ thể mình đó.
1. Phụ nữ có bao nhiêu trứng từ khi sinh ra?
Khi còn là một bào thai trong giai đoạn đầu phát triển, một em bé gái sẽ có tổng số nang trứng chứa khoảng 6 – 7 triệu. Số lượng trứng này (chính xác là tế bào trứng) giảm đều đặn theo thời gian, do đó, khi đứa trẻ được sinh ra, chúng chỉ còn lại từ 1 đến 2 triệu quả trứng. Đặc biệt, những bé gái được sinh ra với toàn bộ số lượng trứng phụ nữ được sử dụng trong suốt cuộc đời, nghĩa là, trứng mới sẽ không được “sản xuất” thêm nữa.
2. Phụ nữ có bao nhiêu trứng tuổi dậy thì?
Trước khi tìm hiểu số lượng trứng của phụ nữ ở tuổi dậy thì, bạn cần hiểu tuổi dậy thì xảy ra khi nào. Tuổi dậy thì bắt đầu khi vùng dưới đồi trong não của bạn bắt đầu sản sinh ra hormone giải phóng gonadotropin (GnRH). Theo đó, GnRH kích thích tuyến yên sản sinh hormone kích thích nang trứng (FSH). FSH bắt đầu quá trình phát triển của trứng và khiến lượng estrogen tăng lên. Tiếp đó, kinh nguyệt bắt đầu khoảng 2 năm sau khi chồi vú (một chút mô nhỏ phát triển thành vú) xuất hiện.
Do vậy, thời điểm bạn bước vào tuổi dậy thì (khoảng 10 – 16 tuổi), số lượng trứng chỉ còn lại khoảng 25% trong tổng số trứng phụ nữ trong cả đời, là khoảng 300.000 trứng. Sở dĩ, tổng số trứng bị giảm liên tục vào mỗi tháng vì ở tuổi dậy thì, nhiều trứng tiêu đi do hiện tượng thoái hóa và bị triệt tiêu (do hiệu tượng rụng trứng gây ra).
3. Phụ nữ có bao nhiêu trứng ở tuổi trưởng thành và trung niên?
Tuổi trưởng thành (từ 18 – 35 tuổi) và tuổi trung niên (từ 40 – 60 tuổi) là giai đoạn mà toàn bộ nguồn cung cấp trứng sẽ dần cạn kiệt.
Theo Hiệp hội sản phụ khoa Mỹ (ACOG), khả năng thụ thai ở phụ nữ cao nhất trong giai đoạn từ 20 đến 27 tuổi và giảm dần vào khoảng tuổi 32. Vào khoảng 32 tuổi, buồng trứng sẽ có khoảng 120.000 trứng, tương đương với 20% cơ hội thụ thai mỗi chu kỳ. ACOG cũng cho biết, khả năng thụ thai của phụ nữ sẽ bị suy giảm nhanh chóng ở tuổi 37, lúc này số lượng trứng giảm xuống còn khoảng 25.000.
Về khả năng thụ thai ở độ tuổi này, theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), khoảng 1/5 cặp vợ chồng, trong đó, phụ nữ từ 30 – 39 tuổi, thường sẽ gặp vấn đề trong việc thụ thai con đầu lòng. Tuy nhiên, trong trường hợp này, khả năng cả đàn ông và phụ nữ bị vô sinh cũng khá cao nên số lượng trứng không phải là nguyên nhân duy nhất.
Mãn kinh tự nhiên, tức, mãn kinh không phải do phẫu thuật hoặc tình trạng bệnh lý khác là một phần bình thường của quá trình lão hóa.
Khi thời kỳ mãn kinh đến, buồng trứng của phụ nữ sẽ không còn sản xuất lượng hormone cao nữa. Buồng trứng là tuyến sinh sản có chức năng lưu trữ trứng và giải phóng chúng vào ống dẫn trứng. Buồng trứng cũng tạo ra các hormone nữ estrogen, progesterone và testosterone. Cụ thể hơn, estrogen và progesterone sẽ có vai trò kiểm soát kinh nguyệt và ảnh hưởng đến cách cơ thể bạn sử dụng canxi và duy trì mức cholesterol trong máu.
Khi gần đến thời kỳ mãn kinh, buồng trứng của phụ nữ không còn giải phóng trứng vào ống dẫn trứng nữa, đây là lúc phụ nữ sẽ có chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng.
Sau khi đã biết về số lượng trứng phụ nữ qua các giai đoạn cuộc đời, chắc hẳn chị em sẽ muốn biết phụ nữ bao nhiêu tuổi thì hết trứng. Trong hầu hết các chu kỳ kinh nguyệt, một trong số trứng phụ nữ chín và được “giải phóng” từ buồng trứng (còn được biết đến là quá trình rụng trứng) để chuẩn bị cho quá trình thụ tinh. Tuy nhiên, sự sụt giảm số lượng trứng (hay dự trữ buồng trứng) tiếp tục diễn ra nhanh hơn vì kể từ khi bạn bắt đầu có kinh, khoảng 1.000 trứng bị chết đi mỗi tháng.
Có thể bạn chưa biết, trong suốt cuộc đời, buồng trứng của phụ nữ sẽ phóng ra khoảng 500 trứng ở dạng trưởng thành. Buồng trứng của chị em ngừng sản xuất estrogen dẫn đến nguồn cung cấp trứng cạn kiệt, đây là lúc chị em đang bước vào thời kỳ mãn kinh.
Đối với hầu hết phụ nữ, thời kỳ mãn kinh sẽ diễn ra ở độ tuổi 50 (độ tuổi trung bình ở các nước phát triển là 51,4 tuổi). Do đó, để trả lời câu hỏi phụ nữ bao nhiêu tuổi thì hết trứng, phụ nữ vào khoảng 50 – 51 tuổi, trứng phụ nữ trong buồng trứng sẽ cạn kiệt và từ thời điểm này trở đi, chị em sẽ không thể mang thai tự nhiên được nữa.
Trên đây là những giải đáp dễ hiểu nhất về trứng phụ nữ, số lượng trứng của phụ nữ qua các giai đoạn cuộc đời. MarryBaby hy vọng chị em đã trang bị cho mình đủ những hiểu biết cơ bản về cơ quan sinh sản – cơ quan thiêng liêng của phái nữ. Từ đó, chị em có thể chăm sóc sức khỏe sinh sản tốt hơn từ bây giờ.
Tuy xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai chưa phổ biến tại Việt Nam nhưng xét nghiệm này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ sơ sinh giảm tối đa nguy cơ mắc các bệnh lý bẩm sinh.
Tại sao cần xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai
Xét nghiệm di truyền trước khi mang thai là phương pháp sàng lọc và xác định khả năng mắc bệnh cũng như dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng từ mã gen của ba mẹ. Đây là một hoạt động cần thiết, giúp ba mẹ có kế hoạch sinh con phù hợp với điều kiện sức khỏe của bản thân.
Đồng thời, kết quả xét nghiệm di truyền trước khi mang thai có thể cung cấp cho mẹ thông tin sức khỏe để mẹ trải qua thai kỳ khỏe mạnh. Tuy ở Việt Nam, xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai chưa phổ biến nhưng ở một số nước phát triển, đây là một hoạt động bắt buộc.
Để hiểu rõ hơn vì sao cần xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai, mời mẹ cùng tìm hiểu thông tin dưới đây nhé.
1. Hạn chế các bệnh di truyền từ ba mẹ
Trẻ sơ sinh có thể bị mắc những bệnh tương tự như ba mẹ. Một số loại bệnh ba mẹ có thể di truyền cho trẻ bao gồm:
Các bệnh về máu như tan máu bẩm sinh, máu khó đông, rối loạn chuyển hóa đường
Đái tháo đường
Dị tật bẩm sinh
Khả năng nghe nhìn
Nếu ba mẹ đã từng hoặc đang có những vấn đề sức khỏe này, trẻ khi sinh ra sẽ đối mặt với nguy cơ cao cũng mắc những bệnh lý tương tự.
2. Đảm bảo sức khỏe của mẹ trong suốt thai kỳ
Hạng mục xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai bao gồm những hoạt động thăm khám tổng quát. Thông qua đó, ba mẹ có thể nắm rõ được tình trạng sức khỏe hiện tại của bản thân. Bác sĩ sẽ dựa theo kết quả thăm khám để tư vấn cho ba mẹ biết mình đã sẵn sàng mang thai hay chưa. Đồng thời, chỉ định những lưu ý sức khỏe dành cho mẹ dựa trên thể trạng để mẹ có thể trải qua thai kỳ khỏe mạnh.
Trong trường hợp mẹ đang mắc các bệnh như cao huyết áp, thừa cân, đái tháo đường,… Đồng nghĩa, sức khỏe của mẹ chưa sẵn sàng để mang thai. Lúc này, bác sĩ sẽ tư vấn cho mẹ các biện pháp khắc phục hoặc phác đồ điều trị phù hợp.
Dù cả ba và mẹ không mắc những bệnh hoặc có bệnh sử liên quan đến các bệnh mang tính di truyền cao như máu khó đông, đái tháo đường, các bệnh về khả năng thị lực,… có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi nếu sức khỏe thể chất và tinh thần không ổn định.
Thực hiện xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai giúp ba mẹ có định hướng quản lý thai kỳ hoặc can thiệp sớm sau sinh nhằm bảo vệ sức khỏe trẻ một cách toàn diện và tối ưu hơn.
4. Xác định rối loạn di truyền
Thống kê từ bộ y tế cho biết, có đến hơn 80% trẻ mắc bệnh bẩm sinh do di truyền bởi bố mẹ có thể trạng khỏe mạnh và không có bệnh sử tương tự trước đó. Đây được biết là hiện tượng rối loạn di truyền.
Rối loạn di truyền là sự thay đổi trong gen hoặc nhiễm sắc thể của người. Khi hiện tượng này xảy ra sẽ làm tăng cao nguy cơ bị mắc những bệnh bẩm sinh, trong đó phổ biến nhất là tình trạng dị tật bẩm sinh.
[key-takeaways title=””]
Xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai giúp ba mẹ sàng lọc và đánh giá nguy cơ mắc bệnh bẩm sinh và khả năng rối loạn di truyền của trẻ. Từ đó có những hành động khắc phục phù hợp trước khi mẹ mang thai.
1. Xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai cho cả ba và mẹ
Có hai loại xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai dành cho cả ba và mẹ với tên thương mại là:
– Xét nghiệm CNVSure: Đây là xét nghiệm nhằm xác định bệnh di truyền và khả năng di truyền đối với thai nhi, đến từ sự rối loạn nhiễm sắc thể của ba mẹ. Xét nghiệm này giúp kiểm tra số lượng 23 cặp nhiễm sắc thể của ba mẹ. Tiếp đến là sự bất thường của cấu trúc như vi mất đoạn hay vo lặp đoạn. Cuối cùng, kết quả sẽ cho ra những bệnh mà ba mẹ có thể di truyền cho con thông qua tình trạng nhiễm sắc thể.
– Xét nghiệm G4500: Phương pháp xét nghiệm này giúp tìm ra nguyên nhân gây bệnh di truyền cho thai nhi đến từ sự đột biến gen gia đình. Kết quả của xét nghiệm sẽ là thông tin để bác sĩ xác định được nguyên nhân gây bệnh, định hướng điều trị và tiên lượng bệnh cho trẻ sau này.
– Xét nghiệm máu: Đây là loại xét nghiệm giúp tìm ra những vấn đề sức khỏe về máu của ba. Trong đó, tình trạng đông máu là yếu tố cần được ưu tiên kiểm tra vì bệnh máu khó đông có khả năng cao di truyền cho con.
2. Xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai cho ba
Có rất nhiều các xét nghiệm tiền sản mà ba cần phải thực hiện. Tuy nhiên, những xét nghiệm để sàng lọc các bệnh di truyền gồm những xét nghiệm về máu, bệnh lây qua đường tình dục. Ngoài những xét nghiệm nêu trên, ba cũng cần thực hiện thêm xét nghiệm khác để tìm ra các yếu tố có thể di truyền bệnh cho trẻ sau khi sinh.
Xét nghiệm tinh dịch là xét nghiệm mà ba cần thực hiện. Xét nghiệm này cho biết khối lượng và dấu hiệu nhiễm trùng của tinh dịch, cũng như nồng độ tinh trùng.
3. Xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai cho mẹ
Đối với mẹ, ngoài những xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai kia, mẹ cần phải thực hiện thêm một xét nghiệm khác để đảm bảo được sức khỏe cho bản thân lẫn trẻ sau khi sinh.
Mẹ cần làm xét nghiệm nước tiểu. Mục đích của xét nghiệm nước tiểu là chẩn đoán bệnh đái tháo đường ở người.
Bệnh đái tháo đường tuy không lây nhiễm từ mẹ sang con. Nhưng nếu mẹ bị đái tháo đường trong lúc mang thai, con cái sau này sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường nhiều hơn những người khác.
Ưu và nhược điểm của xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai
1. Ưu điểm của xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai
Ưu điểm, cũng như là ý nghĩa của xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai là sự ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của trẻ sơ sinh. Hoạt động xét nghiệm gen cung cấp cho ba mẹ biết những nguy cơ về dị tật bẩm sinh cũng như bệnh di truyền từ ba mẹ.
Những thông tin sức khỏe cung cấp từ xét nghiệm gen di truyền giúp ba mẹ có thể nắm được nhu cầu sức khỏe của thai nhi, cũng như chuẩn bị tinh thần với những loại bệnh mà trẻ có thể mắc phải.
2. Nhược điểm của xét nghiệm di truyền trước khi mang thai
Những kết quả từ các xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai đều mang tính chất dự đoán và xác định nguy cơ dựa trên mã gen và kết quả sức khỏe của ba mẹ, nên không chính xác hoàn toàn.
Để nắm được thông tin di truyền đầy đủ hơn, mẹ nên thực hiện xét nghiệm sàng lọc và xét nghiệm chẩn đoán trong thai kỳ.
Điều này sẽ cung cấp cho ba mẹ đầy đủ thông tin hơn về khả năng dị tật bẩm sinh cũng như nguy cơ mắc bệnh bẩm sinh khác của con.
Lưu ý khi xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai
Những đối tượng cần đi xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai gồm:
Phụ nữ có bệnh sử sảy thai trên 2 lần
Phụ nữ trên 35 tuổi
Có người thân trong gia đình mắc những bệnh di truyền, dị tật bẩm sinh
Người có con bị rối loạn di truyền
Những thắc mắc chung ở hầu hết những gia đình đang có nhu cầu thực hiện xét nghiệm di truyền trước khi mang thai là xét nghiệm gen hết bao nhiêu tiền? Bệnh viện nào là nơi uy tín để xét nghiệm gen? Trước khi xét nghiệm gen cần chuẩn bị gì?
Một số lưu ý mà ba mẹ cần nhớ để quá trình xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai hiệu quả:
Chi phí xét nghiệm gen rơi vào tầm 2 triệu – 5 triệu đồng. Chi phí có thể là 10 triệu đồng nếu ba mẹ thực hiện thêm những xét nghiệm chuyên sâu khác.
Cung cấp cho bác sĩ đúng và đủ các thông tin bệnh sử của ba mẹ và gia đình lớn. Việc này giúp bác sĩ có thể chẩn đoán chính xác hơn những nguy cơ đột biến gen và khả năng di truyền.
Một số trường hợp có thể đưa ra kết quả âm tính hoặc dương tính giả. Ba mẹ cần tham vấn với bác sĩ cẩn thận để nhận được kết quả xét nghiệm đúng.
inline_article id=297243
Xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai là hoạt động cần thiết và quan trọng mà ba mẹ cần phải thực hiện để có sự chuẩn bị phù hợp cho trẻ và sức khỏe trẻ sau khi sinh. Vì ý nghĩa liên quan trực tiếp đến sức khỏe của trẻ, xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai trở thành một trong những hạng mục mà giới y khoa khuyến cáo đến những gia đình có kế hoạch sinh con.
Bài viết này, MarryBaby sẽ chia sẻ đến các chị em các vấn đề liên quan đến xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai. Các chị em chuẩn bị có kế hoạch sinh con hãy tham khảo ngay bài viết này để hiểu rõ hơn về các xét nghiệm này nhé.
Vì sao phải xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai?
Rối loạn đông máu là một căn bệnh cực kỳ nguy hiểm đối với phụ nữ mang thai và thai nhi. Khi bước vào giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ; thai phụ thường bị thiếu hụt các yếu tố đông máu VIII, IX, XI; từ đó dẫn đến tình trạng máu khó đông. Tình trạng này khiến việc cầm máu trong quá trình sinh nở trở nên khó khăn hơn; thậm chí đe dọa đến tính mạng của mẹ bầu. Ngoài ra, rối loạn đông máu còn có thể gây lại nhiều biến chứng như:
Chính vì thế, trước khi mang thai chị em phụ nữ cần thực hiện các xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai. Nếu mắc hội chứng máu khó đông, các bác sĩ sẽ đưa ra những lời khuyên phù hợp cũng như những phương pháp điều trị kịp thời cho chị em.
Tăng đông máu hay còn gọi là hội chứng tăng đông Thrombophilia là nguyên nhân chủ yếu mà các bác sĩ chỉ định phụ nữ làm xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai. Hội chứng này bao gồm tăng đông do bẩm sinh (di truyền); hoặc do mắc phải hội chứng kháng Phospholipid.
Khi mang thai, sự thay đổi sinh lý sẽ làm tăng khả năng đông máu; giảm hoạt động chống đông máu; và giảm tiêu sợi huyết. Sự thay đổi này là tự nhiên và an toàn cho cả mẹ và thai nhi; giúp duy trì chức năng nhau thai; và giảm thiểu tối đa các biến chứng chảy máu trong giai đoạn thai kỳ; chuyển dạ và sau sinh.
Tuy nhiên, nếu người mẹ mắc hội chứng tăng đông máu sẽ làm gia tăng huyết khối; dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như:
Ngoài ra, trong quá trình mang thai, hội chứng tăng đông máu có thể tạo ra các cục máu đông nhỏ trong nhau thai; làm mất lưu lượng máu đầy đủ của thai nhi. Điều này gây ra nhiều nguy hiểm cho em bé trong bụng mẹ. Hơn nữa, việc xét nghiệm gen đông máu ở các cặp vợ chồng sắp chuẩn bị sinh con có thể giúp xác định tỉ lệ nguy cơ các đột biến trong gen đông máu (nếu có) có thể di truyền sang cho con.
Những ai cần xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai?
Có rất nhiều đối tượng cần thực hiện xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai. Tuy nhiên, những trường hợp sau nên cân nhắc thực hiện xét nghiệm này:
Phụ nữ có tiền sử sảy thai liên tiếp từ 3 lần trở lên mà chưa rõ nguyên nhân.
Phụ nữ từng bị tiền sản giật.
Phụ nữ từng gặp vấn đề thai chết lưu.
Phụ nữ từng mang thai nhưng bào thai kém phát triển.
Từng sinh non trước tuần thứ 34 do hội chứng tiền sản giật hoặc bất thường về nhau thai.
Phụ nữ từng bị huyết khối tĩnh mạch trong quá trình mang thai.
Phụ nữ không sử dụng thuốc chống đông máu nhưng có dấu hiệu xuất huyết bất thường như: Chảy máu chân răng; chảy máu tiêu hóa/niệu dục; chảy máu khớp…. hay đã từng có huyết khối trong tĩnh mạch sâu trong cơ thể (huyết khối tĩnh mạch sâu).
Phụ nữ đã có một cục máu đông di chuyển đến phổi mà không rõ lý do (thuyên tắc phổi).
Phụ nữ bị bệnh huyết khối tắc mạch khi còn trẻ không kèm theo chấn thương.
Phụ nữ có tiền sử gia đình bị hội chứng tăng đông máu hoặc có huyết khối liên quan đến cơ địa bất thường.
Nếu nằm trong bất kỳ trường hợp nào đã đề cập ở trên; bạn cần báo ngay cho bác sĩ để thực hiện xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai. Điều này sẽ đảm bảo quá trình mang thai và sinh con được khỏe mạnh và an toàn.
Xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai giúp phát hiện những gì?
Việc xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai giúp phát hiện ra các đột biến trong các gen di truyền. Thông thường, khi sử dụng công nghệ Realtime PCR, các bác sĩ có thể phát hiện 6 đột biến (đồng hợp tử hoặc dị hợp tử) xảy ra trên 4 gen, bao gồm:
Gen yếu tố V:
Gen yếu tố V Leiden: Phát hiện biến thể G1691A/R506Q trên exon 10 (Arg 506 Gln).
Gen yếu tố V R2: Phát hiện biến thể A4070G (FV R2).
Gen yếu tố II: Phát hiện biến thể G20210A trong vùng không mã hóa.
Gen MTHFR: Phát hiện biến thể C677T (Ala 222 Val) và biến thể A1298C (Glu 429 Ala).
Gen mã hóa PAI-1 (Plasminogen activator inhibitor – 1): 4G/5G.
Ngoài ra, khi dùng công nghệ giải trình tự gen trên hệ thống tự động; 7 đột biến nữa có thể được phát hiện trên 7 gen khác:
Các xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai phổ biến
Hiện nay, các xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai được thực hiện bằng máy móc dưới sự giám sát của các bác sĩ chuyên môn. Trong đó, có 2 hình thức xét nghiệm đông máu chính:
1. Xét nghiệm đông máu tổng quát
Đây là các xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai cơ bản được hầu hết các bệnh viện áp dụng bao gồm:
Xét nghiệm thời gian máu chảy
Nghiệm pháp dây thắt
Nghiệm pháp co cục máu
Tuy nhiên, hiện nay các xét nghiệm này không còn được phổ biến.
2. Xét nghiệm đông máu chuyên sâu
Các xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai chuyên sâu thường được chỉ định bao gồm:
Xét nghiệm thời gian prothrombin (PT)
Xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (APTT)
Xét nghiệm thời gian thromboplastin (TT)
Xét nghiệm định lượng fibrinogen
[inline_article id=259199]
Hy vọng những thông tin về xét nghiệm gen đông máu trước khi mang thai sẽ giúp ích cho các cặp vợ chồng đang có kế hoạch sinh con. Nếu còn thắc mắc gì về vấn đề rối loạn đông máu hay máu khó đông hãy để lại bình luận ngay bài viết này. Đội ngũ y bác sĩ của MarryBaby sẽ giải đáp ngay nhé.
Năm 2017, theo Tổ chức Y tế Thế giới, Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ phá thai cao nhất thế giới và cao nhất châu Á. Một lần nữa, WHO đã cảnh báo hậu quả của việc phá thai đối với sức khỏe, tinh thần của người mẹ cũng như hệ luỵ của nó đối với cộng đồng. Phụ nữ nạo phá thai có thể sẽ đối mặt với những hậu quả sau đây:
Hậu quả của việc phá thai đối với sức khỏe
Phá thai có thể để lại nhiều biến chứng cho sức khỏe người mẹ như vô sinh, viêm nhiễm vùng chậu, dính buồng tử cung, rối loạn ăn uống,… Thậm chí, có nhiều người có thể tử vong nếu thực hiện nạo phá thai tại các cơ sở y tế không được cấp phép.
1. Vô sinh
Hậu quả của việc phá thai đối với sức khỏe chính là vô sinh. Theo thống kê, khoảng 20% ca điều trị vô sinh đều có tiền sử phá thai. Nguyên nhân chủ yếu do chị em thực hiện phá thai không an toàn như phá thai bằng thảo dược hoặc sử dụng các biện pháp kỳ lạ trên mạng xã hội.
Dẫn đến việc bị xuất huyết khi phá, sót nhau, thủng tử cung, rách tử cung, nhiễm trùng, vô sinh,… Bên cạnh đó, cũng không thể bỏ qua rủi ro do phá thai tại các cơ sở chưa được Bộ Y tế cấp phép hoạt động.
Hậu quả lớn nhất của việc phá thai chính là vô sinh
2. Viêm nhiễm phần phụ, tầng sinh môn
Nguyên nhân chính gây bệnh viêm phần phụ, tầng sinh môn cấp tính chính là do nạo hút thai dẫn đến sự lây lan nhiễm trùng các vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Escherichia coli, tác nhân gây bệnh qua đường tình dục,…Phá thai nội khoa hay ngoại khoa đều có thể gây sót nhau, để lâu trong buồng tử cung tạo nên môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, gây viêm nhiễm phụ khoa, có thể lan rộng ra nhiễm trùng tầng sinh môn, hậu quả có thể gây nhiễm khuẩn huyết dẫn đến tử vong.
Các triệu chứng thường gặp khi bị viêm nhiễm vùng chậu là đau lưng, đau bụng, tăng mùi hôi dịch tiết âm đạo. Nếu không điều trị triệt để, bệnh này rất dễ tái phát và gây vô sinh.
Ngoài ra, hậu quả của việc phá thai lần đầu không an toàn có thể khiến nữ giới bị rong kinh, rối loạn nội tiết tố, rối loạn kinh nguyệt, thống kinh, cường kinh,…
3. Dính buồng tử cung
Buồng tử cung không dính lại ngay sau khi phá mà diễn ra từ từ, có thể không có biểu hiện gì khác ngoài kinh ít hoặc vô kinh. Dính buồng tử cung khiến lớp niêm mạc tử cung không thể dày lên để chuẩn bị cho phôi thai làm tổ. Do đó, người bệnh rất khó có thai hoặc nếu có thì cũng không phát triển, dẫn đến sẩy thai, thai lưu, thai chậm phát triển hoặc sinh non.
Có đến 15% trường hợp sảy thai tự nhiên do không thể bám vào tử cung. Đặc biệt, phụ nữ nạo phá thai lần 2 sẽ tăng nguy cơ dính buồng tử cung lên 8% so với lần đầu. Và có đến 68% phụ nữ hiếm muộn thứ phát khi nạo phá thai từ lần thứ 2 trở đi.
Bên cạnh đó, viêm dính buồng tử cung còn dẫn đến chửa ngoài tử cung. Đây là cấp cứu sản khoa, nếu để muộn có thể vỡ khối chửa gây chảy máu trong ổ bụng và tử vong do mất máu.
4. Rối loạn ăn uống
Một trong những hậu quả của việc nạo phá thai chính là rối loạn ăn uống. Những biến đổi tại trung tâm kích thích ăn uống ở não sẽ khiến bạn cảm thấy chán ăn, suy dinh dưỡng, sụt cân hoặc ăn uống vô tội vạ dẫn đến béo phì.
Chính vì thế, rối loạn ăn uống có thể là hậu quả của việc phá thai lần đầu, hậu quả của việc phá thai ở vị tuổi thành niên và cần can thiệp liệu pháp tâm lý để điều trị.
Theo nghiên cứu, những phụ nữ nạo phá thai sẽ có những biến đổi nhất định tại trung tâm kích thích ăn uống ở não. Điều này làm cho người phụ nữ sẽ cảm thấy chán ăn, sụt cân, suy dinh dưỡng hoặc thèm ăn vô độ và dẫn đến béo phì.
Vì vậy, rối loạn ăn uống là một hậu quả khá đáng sợ của nạo phá thai đối với nhiều phụ nữ. Điều trị rối loạn này chủ yếu bằng liệu pháp tâm lý.
Chán ăn hoặc ăn quá nhiều có thể là hậu quả của việc nạo phá thai
Hậu quả của việc phá thai đối với tâm lý phụ nữ
Bên cạnh những hậu quả về sức khỏe, nạo phá thai không an toàn còn ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý phụ nữ.
1. Đối diện với nguy cơ trầm cảm
Có khoảng 5 – 30% phụ nữ sau khi phá thai có biểu hiện của bệnh trầm cảm như khí sắc trầm buồn, chán nản, đôi lúc bị hoang tưởng tự buộc tội,…đặc biệt là phá thai càng lớn càng gây trầm cảm cao hơn.
Đối với một người mẹ, việc chấm dứt mạng sống của con mình không phải là điều dễ dàng. Cho nên, họ luôn tự dằn vặt bản thân và cảm thấy tội lỗi.
Đặc biệt, nếu phá thai không phải do ý muốn của người mẹ, triệu chứng trầm cảm sẽ trở nên nghiêm trọng hơn và tăng nguy cơ tự sát ở người mẹ.
2. Rối loạn tâm lý
Một trong những hậu quả của việc phá thai ở vị tuổi thành niên chính là rối loạn tâm lý. Theo một khảo sát tại TP. Hồ Chí Minh, có 27.5% trẻ em bị suy nhược thần kinh khi nạo phá thai ở tuổi vị thành niên, nhẹ chiếm 63.34% và nặng là 9.09%.
Nguyên nhân là do không nhận được sự ủng hộ và thông cảm của gia đình và xã hội. Nạo phá thai khiến các em tổn thương tinh thần, ám ảnh nặng nề về tâm lý vì có cảm giác hoang mang, sợ hãi, day dứt, tội lỗi,… Điều này có thể ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng sinh sản sau này.
Nạo phá thai khi còn quá trẻ có thể khiến bạn bị trầm cảm và rối loạn tâm lý
Bên cạnh đó, thái độ miệt thị và chỉ trích đã làm cho người từng phá thai tự ti, lo sợ, ngại đám đông và dần dần có dấu hiệu của bệnh trầm cảm. Nhiều người không chịu nổi sự đàm tiếu của dư luận mà nghĩ quẩn hoặc mắc bệnh tâm thần.
Vì vậy, trước khi phá thai, bạn nên tâm sự với chồng, bạn trai và gia đình để mọi người hiểu nhau và cùng đưa ra hướng giải quyết phù hợp. Hơn nữa, khi phá thai, bạn nên đợi ít nhất một tháng để cơ thể được nghỉ ngơi và phục hồi rồi mới bắt đầu quan hệ tình dục trở lại.
Hậu quả của việc phá thai tác động rất lớn đến sức khỏe và tâm lý phụ nữ. Do đó, bạn cần suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định. Ngoài ra, hãy phá thai tại các cơ sở y tế uy tín, bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, môi trường vô trùng để tránh bị nhiễm trùng và biến chứng sau phá thai.
Dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều là gì? Có khác với bình thường hay không? Với những chị em có chu kỳ kinh nguyệt bình thường, việc nhận biết những dấu hiệu mang thai là điều khá dễ dàng.
Tuy nhiên, với những chị em có chu kỳ kinh nguyệt không đều, điều này lại trở nên khó khăn hơn. Vậy chu kỳ kinh nguyệt không đều làm sao biết có thai?
Như thế nào là chu kỳ kinh nguyệt không đều?
Kinh nguyệt là tình trạng ra máu âm đạo theo chu kỳ hoạt động của buồng trứng. Đây là hiện tượng sinh lý rất bình thường ở chị em phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và diễn ra đều đặn hàng tháng.
Chu kỳ kinh nguyệt thường kéo dài từ 21-35 ngày, tính từ ngày đầu tiên ra máu âm đạo của chu kỳ này cho tới ngày hành kinh đầu tiên của chu kỳ tiếp theo. Số ngày có kinh là số ngày chảy máu âm đạo, kéo dài khoảng 3 – 7 ngày với tổng lượng máu kinh nguyệt là 50 – 80ml.
Kinh nguyệt không đều làm chị em khó xác nhận có thai hay không
Kinh nguyệt không đều là tình trạng ra máu âm đạo không theo chu kỳ như trên. Thay vào đó, chu kỳ kinh nguyệt có thể dài hơn hoặc ngắn hơn, màu sắc và lượng máu kinh thay đổi thất thường.
Theo các chuyên gia, tình trạng này liên quan mật thiết tới sức khỏe và khả năng sinh sản của chị em phụ nữ. Những chị em đang trong độ tuổi sinh sản mà kinh nguyệt không đều kéo dài trong một khoảng thời gian dài có thể dẫn đến vô sinh, hiếm muộn.
Dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều là gì?
1. Đi tiểu thường xuyên
Sau tháng đầu thai kỳ, thai phụ bắt đầu đi tiểu nhiều lần hơn bình thường. Nguyên nhân là khi bạn mang thai, sự thay đổi hormone và lượng máu trong cơ thể tăng cao hơn bình thường, đồng thời tử cung to lên kích thích bàng quang. Điều này khiến thận phải xử lý và bài tiết nước tiểu nhiều hơn, dẫn đến nước tiểu trong bàng quang nhiều hơn.
Đi tiểu nhiều là một trong những dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều cần lưu ý
2. Thay đổi vị giác
Từ lúc bắt đầu cấn thai, vị giác của bạn đã có sự thay đổi. Bạn sẽ thấy thèm những món ăn mà trước đây mình chưa từng nghĩ tới.
Ngược lại, các món bạn rất thích giờ lại khiến bạn chỉ mới ngửi mùi đã thấy khó chịu, buồn nôn. Nguyên nhân của hiện tượng này một lần nữa vẫn là “sự thay đổi hormone”.
Ngoài ra, bạn còn có cảm giác như “ngậm kim loại” trong miệng. Điều này hoàn toàn bình thường trong thời kỳ đầu mang thai.
3. Màu sắc nhũ hoa và “cô bé”
Một trong những dấu hiệu giúp chị em trả lời câu hỏi kinh nguyệt không đều làm sao biết có thai đó là dựa vào sự thay đổi màu sắc của quầng vú, núm vú và âm đạo.
Khi có thai, quầng vú của chị em cũng tăng kích thước và thay đổi màu sắc. Từ màu hồng nhạt, nhũ hoa cũng sẽ chuyển sang màu sậm và đen hơn. Màu sắc của “cô bé” cũng sậm hơn so với thời điểm trước khi có thai.
Nguyên nhân của sự biến chuyển về màu sắc của nhũ hoa và “cô bé” là do hormone thai kỳ tác động khiến lượng melanin tăng lên. Sắc tố melanin tạo ra màu của da, tóc và mắt. Lượng melanin càng nhiều thì da sẽ càng sậm và đen hơn.
4. Dịch âm đạo có sự thay đổi
Âm đạo sẽ tiết ra một ít dịch trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Trong nhiều trường hợp, “cô bé” sẽ ẩm ướt trong suốt quá trình mang thai.
Dịch tiết có thai bình thường sẽ không màu, không mùi và hoàn toàn vô hại nên chị em không cần thụt rửa âm đạo quá nhiều sẽ có thể gây viêm nhiễm.
Nếu thấy dịch âm đạo ra nhiều, kèm màu sắc và mùi bất thường, chị em nên đi khám phụ khoa để tìm ra nguyên nhân vì đây có thể là dấu hiệu của một số bệnh viêm nhiễm phụ khoa nào đó.
5. Chuột rút
Hiện tượng chuột rút không phải là dấu hiệu có thai phổ biến ở các bà mẹ. Nguyên nhân xuất phát từ việc tử cung bị kéo dãn. Nó gây chèn ép lên các cơ và mạch máu ở dưới chân.
Một số phụ nữ cũng bị chuột rút khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt. Vì vậy rất dễ gây nhầm lẫn, chủ quan. Chị em cần xem xét chung các dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều khác. Để từ đó, có kết luận chính xác nhất mình có mang thai hay không.
5. Chảy máu cam
Áp lực lưu thông máu tăng cao sẽ có thể gây căng và tác động lên các thành mạch. Chính vì thế, ở những nơi thành mạch mỏng như mũi sẽ rất dễ chảy máu.
Ví dụ điển hình có thể nhắc tới như chảy máu cam. Tình trạng này có thể chấm dứt sau khoảng thời gian ngắn. Vì vậy nếu chưa từng chảy máu cam, chị em hết sức chú ý dấu hiệu này.
6. Cân nặng thất thường
Trong thời kì đầu mang thai, sẽ có rất nhiều sự thay đổi đột ngột về thói quen , nội tiết tố trong cơ thể. Đây là lí do dẫn đến việc tăng cân mất kiểm soát.
Có thể có những lý do tăng cân ở đây không phải là “thai nhi” mà là mỡ. Nếu đột nhiên bạn thấy cơ thể mình có vẻ nặng nề, tăng cân và khẩu vị ăn uống thay đổi, rất có thể bạn đã có tin vui rồi đấy.
7. Xuất hiện rôm, sẩy
Nội tiết thay đổi, thân nhiệt tăng nhanh nếu không kịp thoát mồ hôi có thể dẫn đến rôm sảy ở mẹ bầu. Tuy nhiên, tình trạng này có thể xuất hiện hoặc không ở tùy người tùy từng cơ địa và môi trường sống.
Vì vậy đây là dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều xuất hiện ở một số ít chị em. Nhưng không vì thế mà chúng ta chủ quan, bỏ qua dấu hiệu này nha.
8. Hiện tượng ra máu báo
Một số chị em khi có thai có thể xuất hiện ra một vài giọt máu do sự làm tổ của phôi vào buồng tử cung gây nên. Máu này khác với máu kinh nguyệt hàng ngày ở một số điểm :
Lượng máu: ra ít, chỉ là các đốm máu.
Màu sắc: có thể màu hồng nhạt hoặc nâu nhạt. Khác với máu kinh màu sẫm và có máu cục.
Thời gian: kéo dài 1-3 ngày.
Trong những trường hợp kinh nguyệt không đều, nếu thấy ra máu với hiện tượng lạ như trên các chị em cần đi kiểm tra ngay xem mình có mang thai không nhé.
9. Cảm giác khó chịu:
Đi kèm với sự thay đổi vị giác là cảm giác ốm nghén, buồn nôn, chán ăn, mệt mỏi. vào thời điểm này, chị em có thể thấy khó chịu với những loại thức ăn có mùi mặn, cay nóng,….
Và việc bổ sung nước, hoa quả, rau xanh hay một chút gừng trong chế độ ăn sẽ giúp chị em cải thiện sự khó chịu này.
10. Ngực căng hơn:
Nguyên nhân do sự tăng cao của nội tiết estrogen nên nhiều chị em sẽ có cảm giác ngực căng tức như khi mình đang ở giữa chu kì kinh hay sắp sửa hành kinh. Nếu có triệu chứng này xuất hiện chị em cũng cân lưu ý về khả năng có thể mang thai nhé.
Các phương pháp khác để kiểm tra có thai khi kinh nghiệm không điều?
Khi thấy cơ thể của mình xuất hiện một vài triệu chứng kể ở trên, chị em có thể dùng một số phương pháp khác để biết chính xác mình có đang mang thai hay không.
1. Sử dụng que thử thai
Chị em có thể ra ngoài hiệu thuốc mua que thử thai về thực hiện tại nhà theo chỉ dẫn. Nếu que thử thai hiện 1 vạch thì có nghĩa là chị em không có thai. Còn nếu que thử thai hiện 2 vạch, xin chúc mừng, chị em đã có thai.
Dùng que thử thai là cách kiểm tra đơn giản nhất khi thấy dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều
2. Xét nghiệm nồng độ máu beta HCG
Nếu đang băn khoăn không biết có thai hay không thì chị em có thể tới bệnh viện thực hiện xét nghiệm nồng độ máu beta HCG trong máu để biết chính xác. Xét nghiệm này là giải pháp tối ưu nhất đối với chị em có chu kỳ kinh nguyệt không đều.
Kinh nguyệt không đều làm sao để biết có thai, giải pháp tối ưu nhất là chị em nên tới bệnh viện thăm khám, xét nghiệm.
3. Siêu âm
Siêu âm là phương pháp chẩn đoán hình ảnh chị em nhất định phải thực hiện trong quá trình mang thai. Theo các chuyên gia, chị em nên đi siêu âm thai từ 6 tuần trở lên.
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp chị em giải đáp được thắc mắc dấu hiệu mang thai khi kinh nguyệt không đều. Nếu xuất hiện một vài dấu hiệu kể trên, chị em nên tới ngay cơ sở y tế uy tín để bác sĩ kiểm tra chính xác xem mình có thai hay không nhé!