Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Vòng tránh thai nào tốt nhất? Giải đáp từ bác sĩ chuyên khoa sản

Vòng tránh thai nào tốt nhất là thắc mắc của khá nhiều chị em. Sử dụng vòng tránh thai là biện pháp an toàn hàng đầu hiện nay. Tuy nhiên, nhiều chị em băn khoăn không biết nên đặt vòng tránh thai nào tốt nhất. Hãy đọc ngay bài viết dưới đây để biết câu trả lời chính xác. 

Vòng tránh thai nào tốt nhất, đảm bảo an toàn, hạn chế tác dụng phụ?

Hiện nay, có rất nhiều vòng tránh thai và có 2 loại đang được chị em sử dụng phổ biến hơn cả. Vậy cùng review để tìm ra đâu là loại vòng tránh thai tốt nhất cho chị em. 

1. Vòng tránh thai chứa đồng

Vòng tránh thai chứa đồng thường tác động mạnh mẽ các enzyme và cản trở sự thâm nhập của tinh trùng vào niêm mạc cổ tử cung nên ngăn chặn được quá trình thụ thai xảy ra.

Còn các ion đồng cũng có tác dụng ảnh hưởng trực tiếp đến sự di chuyển của tinh trùng và môi trường của tử cung nên tinh trùng không được gặp trứng. 

Vòng tránh thai nào tốt nhất
Vòng tránh thai chứa đồng được dùng khá phổ biến vì hiệu quả kéo dài

Ưu điểm của vòng tránh thai chứa đồng khá rẻ mà hiệu quả lên tới 10 năm. Hiệu quả tức thì ngay sau khi đặt vòng nên được nhiều chị em sử dụng.

Bên cạnh đó, vòng tránh thai chứa đồng cũng có hạn chế là làm chu chu kỳ kinh nguyệt kéo dài hơn thông thường, dễ bị thiếu máu và khí hư ra nhiều nên vùng chậu hay bị viêm nhiễm. 

2. Vòng tránh thai nội tiết

Là loại vòng tránh thai hình chữ T và ở phía dưới cùng có vòng nhỏ gắn dây polyethylene. Đây là loại vòng tránh thai cũng mang lại hiệu quả ngay sau khi đặt và thời gian kéo dài từ 5 đến 10 năm. 

Đặc biệt, vòng tránh thai nội tiết còn giúp làm giảm lượng kinh tiết ra mỗi tháng, hạn chế tình trạng đau bụng kinh, ngăn ngừa và làm chậm sự phát triển của u xơ tử cung. Còn về nhược điểm của vòng tránh thai nội tiết là hiệu quả ngắn mà chi phí cao. 

Vòng tránh thai nào tốt nhất
Vòng tránh thai nào tốt nhất còn tùy thuộc nhiều yếu tố

Vậy đặt vòng tránh thai nào tốt nhất? Qua những phân tích ưu nhược điểm ở trên thì tùy vào nhu cầu, điều kiện tài chính và sức khỏe mà chị em có sự lựa chọn sao cho phù hợp. Cách tốt nhất là chị em phụ nữ nên tìm đến các bác sĩ chuyên khoa sản để được thăm khám và tư vấn loại vòng tránh thai phù hợp. 

Quy trình đặt vòng tránh thai đầy đủ từ A-Z đúng chuẩn y khoa

Chị em đã đưa ra được quyết định lựa chọn loại vòng tránh thai phù hợp rồi đúng không nào. Bước tiếp theo, chị em tiến hành đặt vòng theo đúng đúng chuẩn y khoa để đảm bảo hiệu quả cao và an toàn cho sức khỏe. Bác sĩ sẽ thực hiện đặt vòng tránh thai theo các bước dưới đây: 

1. Tiến hành kiểm tra trước khi đặt vòng

Một bước quan trọng và cần thiết để bác sĩ có thể biết rõ tình trạng sức khỏe thực tế của chị em. Đảm bảo chắc chắn chị em không mắc thêm bất cứ bệnh lý nào liên quan đến phụ khoa hay tình dục nguy hiểm. Nếu chị em phụ nữ nào mắc bệnh thì phải điều trị hết mới có thể tiến hành đặt vòng tránh thai.

2. Thực hiện đặt vòng

Đầu tiên, bác sĩ sẽ đưa 2 ngón tay vào sâu trong âm đạo và một tay còn lại dùng để cảm nhận tất cả các cơ quan liên quan đến vùng chậu. Bác sĩ tiếp tục xác định kích thước của tử cung để dùng vòng tránh thai phù hợp. 

Bước tiếp theo, bác sĩ mở âm đạo bằng dụng cụ y tế rồi khử trùng và rửa sạch với mục đích giảm nguy cơ lây nhiễm. Vòng tránh thai sẽ được đưa qua tử cung bằng dụng cụ chuyên dụng và khi vào tới tử cung sẽ bung hình chữ T. 

Vòng tránh thai nào tốt nhất
Quy trình đặt vòng khá đơn giản và nhanh chóng

3. Quá trình đặt vòng kết thúc

Vậy là quy trình đặt vòng đã kết thúc và thời gian chỉ diễn ra trong vài phút. Bác sĩ sẽ dặn dò chị em một số chú ý trước khi ra về như vệ sinh vùng kín ra sao, tránh vận động tư thế nào… để đảm bảo không bị lệch vòng hay vòng bị tuột ra bên ngoài.

Chú ý, chị em nhớ mang băng vệ sinh sau khi đặt vòng vì có thể máu sẽ chảy. Nếu trường hợp nào chị em thấy máu chảy quá nhiều thì cần đi gặp bác sĩ ngay lập tức.

[inline_article id=71987]

4. Quay lại tái khám để xem xét kết quả

Bác sĩ sẽ hẹn bạn thời gian quay lại kiểm tra xem vòng đặt đúng vị trí, hiệu quả chưa. Nếu có tai biến xảy ra, bác sĩ sẽ kiểm tra và chữa trị kịp thời. 

Vậy là chị em đã tìm được câu trả lời cho thắc mắc “đặt vòng tránh thai nào tốt nhất”. Hãy tìm hiểu thật kỹ và đừng quên tìm đến sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa sản nhé. 

Gia Linh

Nguồn: 

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai?

Tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai? Viêm gan B là một bệnh truyền nhiễm do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Viêm gan B có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của gan và có thể gây nhiễm trùng gan hoặc đe dọa đến tính mạng.

Đặc biệt, viêm gan B có thể lây từ mẹ sang con. Cho nên, tiêm phòng viêm gan B trước khi mang thai là điều vô cùng quan trọng. Vậy thì tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai?

Tại sao nên tiêm phòng viêm gan B trước khi mang thai?

Viêm gan B là căn bệnh khá quen thuộc đối với nhiều người. Đó là bệnh do virus viêm gan B gây ra có tên là hepatitis B. Những người bị viêm gan B có thể bị suy gan cấp, xơ gan, ung thư gan, bệnh não do gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa…

Tuy nhiên, trong trường hợp tế bào gan bị virus tấn công mạnh mẽ, nếu không phát hiện và chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong.

tiêm phòng viêm gan b sau bao lâu thì được có thai
Viêm gan B là bệnh cực kỳ nguy hiểm cho cả mẹ và bé

Bệnh có thể lây từ người này sang người khác qua đường máu, đường tình dục và lây từ mẹ sang con:

  • Lây qua đường máu: Bệnh viêm gan B dễ dàng lây truyền qua đường máu. Nếu bạn hiến máu, tiêm, xăm mình hoặc tiếp xúc máu của mình với máu người bệnh cũng có thể khiến bạn bị lây nhiễm HBV.
  • Lây qua đường tình dục: Quan hệ tình dục không an toàn với người bị nhiễm viêm gan B cũng khiến bạn có nguy cơ nhiễm bệnh. Dù quan hệ đồng giới hay khác giới thì viêm gan B đều có nguy cơ lây nhiễm.
  • Lây từ mẹ sang con: Phụ nữ mang thai bị viêm gan B có thể lây bệnh cho con. Tùy thuộc vào từng giai đoạn thai kỳ mà tỷ lệ lây bệnh sẽ khác nhau. Cụ thể, tỷ lệ truyền bệnh trong 3 tháng đầu thai kỳ là 1%, 3 tháng giữa thai kỳ và 3 tháng cuối thai kỳ là 10%. Thai nhi sau khi ra đời chưa hoàn thiện kháng thể và sức khỏe còn yếu có thể diễn biến bệnh nặng hơn bình thường nếu bị nhiễm viêm gan B từ mẹ.

Cách tốt nhất để phòng ngừa bệnh viêm gan B cho trẻ em chính là phụ nữ đang có ý định mang thai nên tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin, đặc biệt là viêm gan B.

[inline_article id=64803]

Việc tiêm phòng viêm gan B trước khi mang thai giúp cơ thể mẹ sản sinh đủ lượng kháng thể viêm gan B để có thể chống lại virus hepatitis B. Khoảng 21 ngày sau khi tiêm mũi đầu tiên, cơ thể sẽ bắt đầu tạo ra kháng thể.

Và sau khi tiêm 2 mũi thì cơ thể mẹ sẽ tạo ra kháng thể đạt mức cần thiết. Mũi thứ 2 sau mũi thứ nhất 1 tháng và mũi thứ 3 sau mũi thứ 2 từ 5 – 6 tháng.

Do đó, tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai còn tùy thuộc vào mũi cuối của liệu trình tiêm. Nếu muốn có em bé sớm, mẹ nên tiêm viêm gan B trước khi mang thai từ 6 – 7 tháng nhé.

Tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai?

Phù hợp với tâm lý muốn nhanh có con, nhiều chị em thắc mắc không biết tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai. Tính từ mũi tiêm cuối cùng, tức mũi tiêm thứ 3 thì bao lâu mới được có thai?

Theo nghiên cứu từ bác sĩ chuyên khoa, phụ nữ nên có thai sau khi tiêm phòng viêm gan B khoảng 3 tháng kể từ mũi tiêm cuối cùng. Đó là khoảng thời gian an toàn và sản sinh đủ kháng thể cho mẹ và bé nếu mang thai. Tuy nhiên, nếu mẹ không chờ được thì sau 1 tháng kể từ mũi tiêm cuối cùng là có thể có con.

tiêm phòng viêm gan b sau bao lâu thì được có thai
Tiêm phòng viêm gan b sau bao lâu thì được có thai? Sau 1 tháng thì mẹ có thể mang thai

Trong trường hợp, mẹ mới tiêm mũi thứ nhất hoặc mũi thứ hai đã bị cấn bầu thì nên báo ngay có bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và cân nhắc. Thông thường, tiêm vacxin HBV hay bất kì loại vacxin nào khác, nếu đang chích ngừa mà mang bầu thì bắt buộc đình chỉ liệu trình tiêm. 

Vacxin phòng ngừa viêm gan B là một loại vacxin bất hoạt, không chứa vi khuẩn sống nên cực kỳ an toàn cho mẹ bầu cũng như thai nhi. Thế nên mẹ an tâm rồi nhé. Tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai? Muộn thì 3 tháng, sớm thì 1 tháng sau khi tiêm mũi cuối là được có thai mẹ nhé.

Vacxin viêm gan B có hạn sử dụng trong bao lâu?

Cũng giống như “Tiêm phòng viêm gan B bao lâu thì được có thai”, “Vacxin viêm gan B có hạn sử dụng trong bao lâu?” cũng là câu hỏi nhiều chị em thắc mắc. Không biết mình tiêm phòng cách đây 5 năm hay 10 năm rồi, bây giờ muốn sinh em bé thì có cần tiêm lại không. Tin vui cho chị em đây!

Vacxin viêm gan B đạt chuẩn yêu cầu của Bộ Y tế có tác dụng hoặc hạn sử dụng từ 10 – 20 năm kể từ khi tiêm. Nói một cách dễ hiểu, kháng thể viêm gan B sẽ tồn tại trong cơ thể con người từ 10 – 20 năm, bảo vệ cơ thể khỏi virus hepatitis B. Do đó, mọi đối tượng đều được khuyến khích tiêm phòng viêm gan B.

tiêm phòng viêm gan b sau bao lâu thì được có thai
Có thể test kháng thể viêm gan B trước khi tiêm bằng xét nghiệm máu

Nếu bạn đang có kế hoạch làm mẹ nhưng không biết kháng thể viêm gan B của mình còn sử dụng được hay không thì hãy đến bệnh viện để kiểm tra.

Ngày nay, chỉ cần xét nghiệm máu là bác sĩ đã đo được nồng độ kháng thể viêm gan B còn lại trong cơ thể. Bác sĩ sẽ đưa ra kết luận kháng thể này còn có tác dụng trong vòng bao nhiêu năm. Từ đó, bạn có thể lên kế hoạch sinh con theo thời gian bác sĩ kết luận.

MarryBaby đã giải đáp cho bạn “Tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai”. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn, đặc biệt là những bạn nữ đang có kế hoạch sinh con.

Nguyên Minh

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Thuốc cầm máu kinh nguyệt nào được chị em dùng nhiều nhất hiện nay?

Vì thế thuốc cầm máu kinh nguyệt khá quan trọng để giúp các chị em cầm máu và điều trị tình trạng này. Vậy các chị em cần phải uống loại thuốc nào để khắc phục tình trạng trên? Hãy tham khảo ngay những loại thuốc cầm máu kinh nguyệt đang được chị em sử dụng nhiều nhất hiện nay.

Rong kinh là gì?

Trước khi tìm hiểu về thuốc cầm máu kinh nguyệt, các chị em cần phải hiểu rõ về tình trạng rong kinh ở nữ giới. Các bé gái khi bước vào tuổi dậy thì (từ 13-15 tuổi) bắt đầu có kinh nguyệt. Một chu kỳ kinh nguyệt bình thường kéo dài là 28 – 30 ngày. Một tháng kinh nguyệt sẽ đến 1 lần và kéo dài từ 3-7 ngày.

Nhưng có nhiều yếu tố quyết định đến chu kỳ kinh nguyệt có thể đến sớm hay muộn hơn một vài ngày. Đó có thể do chế độ sinh hoạt; ăn uống; quan hệ tình dục… Còn thời gian kinh nguyệt ra kéo dài hơn 7 ngày thì gọi là rong kinh.

Rong kinh được chia làm 2 loại là rong kinh cơ năng và rong kinh thực thể. Cùng tìm hiểu chi tiết về 2 loại rong kinh này dưới đây:

  • Rong kinh cơ năng: Nguyên nhân chủ yếu do rối loạn nội tiết tố nên thường gặp ở những bé gái bắt đầu dậy thì; hay phụ nữ tuổi mãn kinh. Nội tiết tố không ổn định kéo theo buồng trứng gặp vấn nên gây rong kinh. Hoặc một số chị em phụ nữ bị rong kinh do lối sống.
  • Rong kinh thực thể: Một số tác động bên ngoài làm cho các quá trình sinh lý thay đổi và thường gặp ở tuổi dậy thì như u xơ tử cung; polyp tử cung… Trường hợp rong kinh thực thể kéo dài thì cần phải đến phòng khám chuyên khoa để được bác sĩ thăm khám. 

>> Các chị em có thể tham khảo thêm Dấu hiệu mang thai sớm nhất sau khi quan hệ 3 ngày.

Rong kinh ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe của chị em phụ nữ?

Rong kinh là hiện tượng nhiều chị em phụ nữ gặp phải. Và nếu chị em để tình trạng này kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe; nhất là khả năng mang thai. Một số tác động xấu đến sức khỏe chị em cần biết khi tình trạng rong kinh kéo dài:

  • Rong kinh làm máu ra liên tục và cơ thể không đủ sản xuất bù vào nên gây thiếu máu.
  • Cơ thể khó chịu; luôn cảm thấy mệt mỏi; người xanh xao; chóng mặt và đau bụng dưới âm ỉ.
  • Chị em phải thay băng vệ sinh thường xuyên gây bất tiện và mất tự tin.
  • Rong kinh kéo dài sẽ có nguy cơ mắc một số bệnh phụ khoa và làm mất khả năng sinh sản gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
  • Rong kinh cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo chị em đang mắc một số bệnh như u nang buồng trứng; u xơ tử cung; ung thư cổ tử cung; rối loạn đông máu…
 thuốc cầm máu kinh nguyệt
Hiện có rất nhiều loại thuốc cầm máu kinh nguyệt hiệu quả

Top các loại thuốc cầm máu kinh nguyệt được chị em sử dụng nhiều

4 loại thuốc cầm máu kinh nguyệt dưới đây được sử dụng nhiều nhất bởi mang lại hiệu quả cao và đảm bảo an toàn. 

1. Thuốc cầm máu kinh nguyệt chữa rong kinh Danazol

Thuốc cầm máu kinh nguyệt Danazol có tác dụng ức chế hoạt động của hormone nội tiết tố estrogen, progesterone. Từ đó, làm giảm sự sản sinh nội mạc tử cung nên hạn chế việc sản xuất gonadotropins ở tuyến yên gây rụng trứng. Chính cơ chế đó giúp điều trị chứng rong kinh hiệu quả lên tới 50%.

Sử dụng thuốc chữa rong kinh Danazol cần kiên trì khoảng từ 3-6 tháng với liều lượng phù hợp 100-400mg/ngày. Chú ý, thuốc có tác dụng phụ là gây phù nề; mụn trứng cá; phát ban… Chống chỉ định với một số chị em có tiền sử mắc bệnh đái tháo đường; đau nửa đầu; động kinh… 

[inline_article id=263359]

2. Thuốc cầm máu kinh nguyệt Tranexamic acid

Thuốc cầm máu kinh nguyệt Tranexamic acid có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin và plasmin không được tạo ra. Chính điều này sẽ hạn chế tình trạng rong kinh của chị em phụ nữ.

Theo các nghiên cứu, thuốc Tranexamic acid giúp giảm chảy máu với hiệu quả từ 30-60%. Tranexamic acid còn giúp hạn chế máu kinh vón cục nhưng chúng không có khả năng điều hòa kinh nguyệt. 

Cách sử dụng thuốc cầm máu kinh nguyệt Tranexamic acid nên theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Chị em nên uống thuốc từ ngày đầu đến ngày 5 trong chu kỳ và nhớ là từ 6 – 8 giờ sẽ uống 1g. Chú ý, thuốc Tranexamic acid có thể gây ra một số tác dụng phụ như cơ thể mệt mỏi; đau đầu; đau cơ; đau bụng…

Thuốc chống chỉ định với chị em mắc bệnh huyết khối não; rối loạn đông máu; huyết khối não; tắc động mạch võng mạc; tắc mạch phổi… Còn chị em có tiền sử suy thận; chảy máu đường tiết niệu hay đang dùng thuốc tránh thai thì không nên dùng cùng với thuốc Tranexamic acid.

3. Thuốc cầm máu kinh nguyệt kháng viêm không steroid 

Thuốc kháng viêm không sterid có khả năng làm giảm prostaglandin. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến cơn co thắt và gây xuất huyết tử cung.

Thực tế, uống cầm máu rong kinh Tefenamic acid có thể làm giảm lượng máu mất khoảng 20 – 50%. Trong thành phần chính của thuốc này cũng chứa Tranexamic aci. Nhưng độ hiệu quả thấp hơn mà an toàn và ít tác dụng phụ. 

 thuốc cầm máu kinh nguyệt
Sử dụng thuốc cầm máu rong kinh từ ngày bắt đầu đến kết thúc kỳ kinh với liều lượng uống 250-500mg từ sau 6 – 8 giờ.

Dù uống thuốc cầm máu kinh nguyệt này có ít tác dụng phụ nhưng chị em vẫn có thể gặp các triệu chứng chuột rút bụng; buồn nôn; đau đầu; khó tiêu; viêm loét dạ dày… Thuốc chống chỉ định với chị em bị rong kinh có rối loạn chảy máu; người bị dị ứng aspirin hoặc các nhóm NSAID khác. 

4. Thuốc ngừa thai kết hợp dạng uống (COC)

Thuốc ngừa thai là cách cầm máu kinh nguyệt vì giúp hạn chế tình trạng rong kinh. Thành phần chính có trong thuốc ngừa thai kết hợp dạng uống là 2 hormone nội tiết tố estrogen và progesterone. Chúng sẽ hạn chế quá trình rụng trứng rồi ngăn chặn sự dày lên của lớp nội mạc tử cung. Theo đó, lượng máu kinh nguyệt sẽ giảm đi rõ rệt với mức độ hiệu quả lên tới 43%. 

Sử dụng đúng cách thuốc ngừa thai thì tùy vào từng loại. Cụ thể, với Levonorgestrel/ ethinyl estradiol viên phối hợp 1 viên/ngày. Thời điểm uống là ngày đầu tiên có kinh và dùng liên tục từ 21 – 25 ngày.

Chị em phụ nữ khi uống thuốc này cũng sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như đau nửa đầu; trầm cảm; suy tĩnh mạch; phù nề; chuột rút; buồn nôn… Thuốc còn chống chỉ định với chị em mắc bệnh tim mạch,;tiểu đường;cao huyết áp và phụ nữ đang mang thai. 

4 loại thuốc cầm máu kinh nguyệt đều mang lại hiệu quả nhưng ở mức độ khác nhau và phù hợp với từng đối tượng. Do đó, chị em cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi lựa chọn dòng sản phẩm phù hợp. Chúc chị em sớm hết rong kinh để trở lại cuộc sống bình thường. 

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Giải mã hiện tượng con ranh con lộn và câu chuyện tiền kiếp, hậu kiếp

Bạn đã bao giờ nghe chuyện về con ranh con lộn? Thật ra đây không phải là trường hợp hiếm gặp. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về hiện tượng này.

Con ranh con lộn là gì?

Con ranh con lộn là gì? Con ranh con lộn để chỉ những đứa trẻ mệnh yểu trong một gia đình, chào đời chưa được bao lâu đã mất hoặc mất do sảy thai, thai lưu, sinh non. Điều khó lý giải là chúng thường mất ở cùng một độ tuổi hoặc tuổi thai với nguyên nhân giống nhau.

Khi người nhà đánh dấu trên người chúng để kiểm chứng thì đứa trẻ tiếp theo được sinh ra mang vết sẹo hoặc vết bớt tương tự dấu tích này. Thường khi gặp phải tình trạng con ranh con lộn, bà mẹ mang thai lại rất nhanh. Không ít cặp vợ chồng phải 4, 5 lần đau đớn nhìn con lìa bỏ mình mà đi. 

>> Bạn có thể xem thêm: Nhìn cổ tay biết có thai liệu có chính xác không? Dấu hiệu mang thai khiến bạn bất ngờ

Dân gian giải thích hiện tượng con ranh, con lộn

Người xưa tin rằng hiện tượng con ranh con lộn liên quan đến thuyết luân hồi nghiệp báo. Nghĩa là ở kiếp trước, cha mẹ đứa bé đã làm điều ác nên kiếp này phải chịu sự trừng phạt về đường con cái. Chẳng hạn, họ làm hại kẻ khác, hành nghề phá thai hoặc cố ý làm người khác bị sảy thai…

Đặc biệt, hiện tượng này xảy ra ở khắp nơi từ Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ cho đến Anh, Pháp, Mỹ… Ở một số quốc gia châu Á, những cặp vợ chồng bị con ranh con lộn thường lên chùa để sám hối hướng thiện. Vì họ cho rằng kiếp trước mình đã tạo nghiệp ác.

Do vấn đề con ranh con lộn có tính phổ biến nên nó đã thu hút nhiều nhà nghiên cứu ở khắp nơi trên thế giới. Một số nhà nghiên cứu phương Tây đã dùng phương pháp thôi miên để giúp nhiều người trở về tiền kiếp của mình nhằm giải mã hiện tượng con ranh con lộn. Tuy nhiên, đến nay mọi thứ vẫn còn là bí ẩn trong vũ trụ huyền bí này.

Dân gian giải thích hiện tượng con ranh, con lộn
Ảnh chỉ nhằm mục đích minh họa

Những chuyện lạ được lưu truyền

Những câu chuyện đầu thai kỳ lạ được lưu truyền cho thấy hiện tượng con ranh con lộn có mặt ở nhiều nơi trên thế giới.

1. Câu chuyện xảy ra ở Pháp

Cặp vợ chồng người Pháp tên Marius Frères cảm thấy khổ sở khi họ 3 lần sinh con thì những đứa trẻ cứ được 3 tháng tuổi là mất. Đặc biệt, trong nách cả ba đứa trẻ đều có một vết màu xám nâu rất nhỏ bằng đầu chiếc đũa.

Một thời gian sau đó, cảnh sát phát hiện bên dưới lò sưởi trong ngôi nhà của họ có một thi thể người phụ nữ. Trùng hợp là dưới nách của nạn nhân có một vết thâm tím. Người phụ nữ chính là dì ruột của ông Marius. Bà đã bị hai vợ chồng người cháu hãm hại để chiếm đoạt viên kim cương.

2. Câu chuyện xảy ra ở Anh

Gia đình Matthew sống ở Luân Đôn. Suốt bốn năm, người vợ lần lượt sinh bốn người con nhưng những đứa trẻ lần lượt qua đời.

Ở lần mang thai thứ tư, trước khi chuyển dạ, người vợ mơ màng nghe tiếng trẻ con thì thầm bên tai: “Đây là lần cuối cùng!”. Đứa con sinh lần thứ tư cũng mất ngay sau đó không bao lâu. Nhưng đến lần sinh thứ năm thì đứa bé sống khỏe mạnh bình thường, giống với lời bà nghe được năm nào.

>> Bạn có thể xem thêm: Lấy vợ xem tông lấy chồng xem giống là gì?

3. Câu chuyện xảy ra ở Việt Nam

Những năm 1930 ở Quảng Trị có gia đình ông T. và bà H. trú tại làng Vĩnh Lại, chợ Sòng.

Bà H sinh nở nhiều lần nhưng chỉ giữ được đứa con đầu. Những đứa sau cứ sinh ra là mất. Nghe lời dân làng, bà H làm dấu lên cánh tay đứa con thứ ba để xem có phải vợ chồng bà gặp trường hợp con ranh con lộn không. 

Bà H. vô cùng hoảng sợ khi đứa bé kế tiếp sinh ra có dấu trên tay đúng như bà đã từng đánh dấu lên tay đứa bé trước. Đứa bé này cũng yểu mệnh như những đứa trẻ đã mất.

Những chuyện lạ thế giới có thật về con ranh con lộn
Ảnh chỉ nhằm mục đích minh họa

Cách hóa giải nghiệp tiền kiếp theo dân gian

Theo dân gian, nếu gặp phải trường hợp con ranh con lộn, tốt nhất, hai vợ chồng nên lên chùa để nhờ sư thầy hướng dẫn cách hóa giải. Một trong những cách hóa giải những ân oán của kiếp trước là thường xuyên phóng sinh cũng như năng làm việc tốt, giúp đỡ những người kém may mắn. Nếu vẫn khát con, tốt nhất nên xin con nuôi để vui cửa vui nhà. 

Người ta cũng cho rằng việc làm dấu đứa trẻ chỉ nên thực hiện lên chân, mông, những chỗ ít bị nhìn thấy với dấu rất nhỏ. Tránh đánh dấu lên mặt vì nếu đứa bé chuyển kiếp sống sót, lớn lên con sẽ mặc cảm vì vết bớt trên mặt.

Tuy nhiên, chưa có trường hợp cụ thể nào được nghiên cứu và chứng minh rằng: sau khi chăm đi chùa phóng sinh, làm việc tốt sẽ giúp họ dễ sinh con và không gặp tình trạng như trước. Chính vì thế, bạn cũng không nên quá tin vào việc này. Song làm việc thiện, việc tốt không bao giờ là thừa, nên hãy làm khi có thể nhé bạn.

Trên đây là tin truyền miệng và cách hóa giải theo dân gian, còn khoa học giải thích hiện tượng này thế nào?

>> Bạn có thể xem thêm: Có nên thực hiện xét nghiệm gen di truyền trước khi mang thai?

Khoa học giải thích nguyên nhân trẻ sơ sinh tử vong

Giới y học cho rằng có nhiều nguyên nhân gây ra cái chết cho trẻ sơ sinh. Theo thống kê hàng năm có hơn 3 triệu ca trẻ sơ sinh tử vong trên toàn thế giới. Người ta ước tính cứ 5 trẻ dưới 5 tuổi tử vong thì có 2 trẻ tử vong trong 28 ngày đầu sau sinh.

Không phải lúc nào y học cũng tìm ra nguyên nhân trẻ sơ sinh tử vong. Tuy nhiên, thực tế cho thấy phần lớn trẻ tử vong vì sinh non, sinh nhẹ cân hoặc bị dị tật bẩm sinh (như dị tật tim, phổi, khuyết tật ống thần kinh, thai vô sọ).

Trẻ cũng có thể tử vong do biến chứng thai kỳ như tiền sản giật, nhau tiền đạo, băng huyết, thiếu hụt nước ối, thuyên tắc ối, chuyển dạ kéo dài

Vòng lặp những đứa trẻ trong gia đình sinh ra và mất ở độ tuổi giống nhau hoặc khi còn là bào thai có thể liên quan đến những bất thường ở nhiễm sắc thể hoặc cấu tạo cơ quan sinh sản của mẹ. Vì vậy bạn cần kiểm tra sức khỏe tổng quát trước khi sinh để kịp thời phát hiện các nguy cơ đối với cả mẹ và bé trong thai kỳ và sau chào đời. 

Đặc biệt, với những phụ nữ đã từng sảy thai, thai lưu, sinh non, sinh em bé dị tật hoặc tử vong ở giai đoạn sơ sinh nhất thiết phải được kiểm tra sức khỏe trước sinh. Nhờ đó mới đảm bảo họ có một thai kỳ mới khỏe mạnh, an toàn. 

Ổn định tâm lý cho người mẹ mất con

Mất con dù ở giai đoạn bào thai hay sau chào đời cũng đều là nỗi đau không thể gọi tên. Trong những trường hợp như vậy, người mẹ cần nhận được sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt để vượt qua sự mất mát quá lớn trong đời. Hơn ai hết, người thân chính là điểm tựa để họ không bị gục ngã. Nếu tâm lý người mẹ bất ổn, rơi vào hoảng loạn, trầm cảm, họ rất cần nhận được sự tư vấn và trị liệu tâm lý.

Như vậy, nếu gặp hiện tượng con ranh con lộn, bạn không nên quá tin vào quan điểm dân gian cho rằng tiền kiếp đã từng sống ác mà dằn vặt chính mình. Bởi ở cuộc sống hiện đại, mọi thứ cần minh bạch, rõ ràng dựa trên cơ sở khoa học. Hãy nghĩ đến việc bạn đang gặp vấn đề về sức khỏe. Vì vậy, vợ chồng bạn tốt hơn hãy đến gặp bác sĩ để tìm phương hướng giải quyết.

[inline_article id=266522]

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Bệnh cường giáp có thai được không? Điều trị có khó không?

Bệnh cường giáp có thai được không là điều rất nhiều chị em lo lắng. Vì tuyến giáp là bộ phận quan trọng, tiết ra hormone tham gia vào nhiều hoạt động trong cơ thể nên chị em lo lắng là điều dễ hiểu. Vậy thì khi đã mắc hoặc đang mắc bệnh cường giáp có thể mang thai được không?

bệnh cường giáp có thai được không
Tuyến giáp đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa và tăng trưởng cơ thể

Bệnh cường giáp và triệu chứng thường gặp

Để biết bệnh cường giáp có thai được không, bạn cần tìm hiểu thêm thông tin về căn bệnh này.

1. Bệnh cường giáp là gì?

Cường giáp là một hội chứng do nhiều bệnh gây ra. Trong đó Basedow là một trong những nguyên nhân gây bệnh cường giáp nặng nhất.

Bệnh cường giáp là một nhóm bệnh, do tăng tiết hormone tuyến giáp (triiodothyronine và thyroxin) gây ra dẫn đến triệu chứng tim mạch tăng chuyển hóa quá mức. Có thể là tim đập nhanh, sụt cân không kiểm soát…

2. Triệu chứng bệnh cường giáp thường gặp

Tương tự những căn bệnh khác, bệnh cường giáp có kèm theo các triệu chứng dễ nhận thấy thông qua sự bất thường của cơ thể như:

  • Hồi hộp đánh trống ngực: người bệnh có cảm giác tim lúc nào cũng đập nhanh, đôi khi còn cảm thấy đau ngực và khó thở.
  • Sợ nóng nực: do mức chuyển hóa cơ bản cao nên thân nhiệt người mắc bệnh cường giáp cao hơn so với người bình thường. Cho nên, người bệnh không thể chịu được thời tiết nóng hoặc nơi có nhiệt độ cao.
  • Tiêu chảy: do nhu động ruột tăng thường xuyên dẫn đến tình trạng tiêu chảy kéo dài ở người mắc bệnh cường giáp.
  • Run tay: Bệnh nhân thường có biểu hiện run tay, không thể kiểm soát, thường run với tần suất nhanh và biên độ nhỏ.
  • Bướu cổ: xuất hiện ở cùng cổ, nơi chứa tuyến giáp bị phình to, nguyên nhân là do tuyến giáp bị phì đại.
  • Ra mồ hôi nhiều: người bệnh cường giáp có thể ra mồ hôi rất nhiều dù ngồi một chỗ và không vận động.
  • Rối loạn giấc ngủ: đây cũng là một triệu chứng thường gặp. Bệnh nhân thường bị khó ngủ, ngủ không sâu giấc, giấc ngủ ngắn…
  • Yếu và mệt người: cảm giác bị mất sức, không muốn đi lại hay vận động nhiều.
  • Sụt cân: người bệnh cường giáp thường sụt nhân nhanh chóng mặc dù chế độ ăn bình thường, không trong chế độ giảm cân.
  • Thay đổi tính nết, dễ cáu giận, lo lắng…
bệnh cường giáp có thai được không
Bướu cổ là biểu hiện nguy hiểm của bệnh cường giáp

Những triệu chứng của bệnh nhân mắc bệnh cường giáp như sợ nóng, ra mồ hôi nhiều, rối loạn giấc ngủ, sụt cân, yếu người, tim đập nhanh rất giống với những người đang mang thai thời kỳ đầu.

Cho nên, bạn cần theo dõi sức khỏe thật kỹ càng để có thể phát hiện và điều trị kịp thời. Ngược lại, lỡ như người mắc bệnh cường giáp có ý định sinh con thì có được không? Chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể nhé.

Người mắc bệnh cường giáp có thai được không?

Tuy bạn vẫn có thể có con nhưng căn bệnh này sẽ gây ảnh hưởng đến thai kỳ nên bạn cần chữa trị dứt điểm để bảo vệ sức khỏe mẹ và bé.

1. Người mắc bệnh cường giáp vẫn có thể mang thai

Người mắc bệnh cường giáp có thai được không khi bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến tuyến giáp – bộ phận quan trọng tham gia vào quá trình mang thai và nuôi con.

Thực tế cho thấy, bệnh cường giáp ở phụ nữ làm tăng nguy cơ rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, vô sinh, hiếm muộn… dẫn đến khó mang thai.

Thế nhưng, không có nghĩa là người mắc bệnh tuyến giáp không thể mang thai và sinh con như một người mẹ có sức khỏe bình thường.

[inline_article id=218758]

Theo các chuyên gia y tế cho biết, nếu mẹ bầu điều trị bệnh cường giáp một cách tích cực, đúng liệu trình và hiệu quả thì vẫn có thể mang thai và sinh con. Do đó bạn không còn lo lắng đi tìm câu trả lời cho thắc mắc “bệnh cường giáp có thai được không”.

Tuy nhiên, để đảm bảo thai kỳ an toàn, nữ giới nên điều trị rối loạn cường giáp ổn định trước khi muốn mang thai và sinh nở.

Nếu mẹ đang dùng thuốc điều trị bệnh cường giáp lâu dài, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc có nên sử dụng thuốc trong thời gian mang bầu hoặc điều trị.

Ngoài ra, bạn nên thường xuyên đi khám để theo dõi thai nhi cũng như tình trạng bệnh nếu có gì không may xảy ra.

2. Rủi ro khi người mắc bệnh cường giáp mang thai

Trong trường hợp điều trị bệnh cường giáp chưa khỏi hẳn mà mang thai, bạn sẽ đối diện với nguy cơ mắc biến chứng thai kỳ như sinh non, thai chết lưu, sảy thai…

Đặc biệt, nếu xuất hiện những cơn nhiễm độc giáp kịch phát, tính mạng của cả hai mẹ con có thể bị đe dọa nếu không cấp cứu kịp thời.

bệnh cường giáp có thai được không
Người mắc bệnh cường giáp vẫn có thể mang thai như bình thường

Vì thế, nếu nữ giới đang trong độ tuổi sinh sản mà mắc bệnh cường giáp sẽ được ưu tiên điều trị bệnh ổn định trước, sau đó mới mang thai.

Nếu trong thời kỳ mang thai, sử dụng thuốc có thể gây hại cho em bé nên việc phẫu thuật sẽ được xem xét.

Thời gian phẫu thuật cường giáp tốt nhất chính là nửa đầu thai kỳ, khi thai nhi đã ổn định nhưng chưa phát triển triệu chứng hay biến chứng gì quá mức.

Điều trị bệnh cường giáp cho người mang thai thế nào?

Thắc mắc “bệnh cường giáp có thai được không” đã được giải đáp. Người mắc bệnh cường giáp vẫn có thể mang thai được. Nhưng còn người mang thai lỡ mắc bệnh cường giáp thì điều trị thế nào?

1. Điều trị cường giáp nhẹ

Nếu thai phụ mắc bệnh cường giáp ở giai đoạn nhẹ thì chỉ cần theo dõi chặt chẽ sức khỏe, kiểm soát bệnh bằng chế độ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lý là được.

bệnh cường giáp có thai được không
Phụ nữ mang thai sẽ hạn chế dùng phương pháp phẫu thuật

2. Điều trị cường giáp nặng

Đối với người mắc bệnh cường giáp ở giai đoạn nặng sẽ áp dụng thuốc kháng liều cao và được theo dõi thường xuyên.

Nếu không kiểm soát tốt, thuốc sẽ ngấm qua máu vào thai. Nếu thuốc không đáp ứng được, bác sĩ sẽ tư vấn và cân nhắc mổ loại bỏ bướu ở tuyến giáp.

Phẫu thuật là phương pháp cần hạn chế vì sử dụng thuốc mê không có lợi cho thai nhi. Trong trường hợp thai phụ bị cường giáp cực kỳ nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng thì cần đình chỉ thai kỳ.

Bệnh cường giáp có thai được không? Được chứ! Nhưng chị em cần theo dõi sức khỏe để nhận biết sớm bệnh cường giáp và có thể điều trị kịp thời.

An Hy

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Đàn ông ăn gì để có nhiều tinh trùng Y khoẻ mạnh và dễ thụ thai?

Cách hiểu đúng là việc bổ sung các loại thực phẩm lành mạnh sẽ giúp tinh binh cường tráng và bồi bổ cho sức khỏe, từ đó làm tăng cường số lượng tinh trùng nhằm có cơ hội tăng được số lượng tinh trùng Y. 

Các yếu tố giúp đánh giá tinh trùng khoẻ mạnh

Trước khi tìm hiểu ăn gì để có nhiều tinh trùng Y; chúng ta cần nắm rõ các yếu tố đánh giá tinh trùng Y khoẻ mạnh để dễ thụ thai nhé.

  • Độ di động: Độ di động đánh giá khả năng tinh trùng bơi để tiếp cận và thụ tinh cho trứng.
  • Thể tích tinh dịch: Thể tích tối thiểu tinh dịch cần thiết để đưa tinh trùng vượt qua đường sinh dục nữ.
  • Số lượng tinh trùng: Mật độ tinh trùng trong một mẫu kiểm tra là một yếu tố quan trọng thể hiện chất lượng tinh trùng.
  • Hình thái tinh trùng: Kích thước và hình dạng trung bình của tinh trùng trong mẫu kiểm tra là một chỉ số đánh giá khả năng sinh sản.

>> Bạn có thể quan tâm: Cảm giác khi tinh trùng bắn vào tử cung như thế nào? Yếu tố giúp vợ chồng dễ thụ thai

Những điều cần biết về tinh trùng Y

1. Cấu tạo tinh trùng Y

Tinh trùng Y có kích thước khoảng 5µm; chỉ có thể nhìn thấy thông qua kính hiển vi; không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Tinh trùng Y có cấu tạo gồm 3 phần:

  • Phần đầu: Chứa ADN di truyền
  • Phần giữa: Cung cấp năng lượng cho phần đuôi
  • Phần đuôi: Hình roi, chịu trách nhiệm di chuyển
ăn gì để có nhiều tinh trùng y
Tinh trùng Y có kích cỡ cực nhỏ, chỉ 5µm

>> Bạn có thể quan tâm: Tinh dịch là gì? Tinh trùng là gì? Khác nhau ra sau? Đánh giá chất lượng tinh dịch và tinh trùng như thế nào?

2. Cách di chuyển của tinh trùng Y

Tinh trùng Y di chuyển không khác gì tinh trùng X. Tuy nhiên, ăn gì để có nhiều tinh trùng X khác hoàn toàn ăn những gì để có nhiều tinh trùng Y. Về cách di chuyển, tốc độ bơi của tinh trùng Y là 5mm/phút. Một quãng đường khá xa so với kích cỡ của tinh trùng; tương đương với vận tốc 90.140km/giờ.

Với vận tốc này, tinh trùng Y mất khoảng 40 đến 60 phút mới có thể di chuyển từ âm đạo đến ống dẫn trứng. Chỉ những tinh trùng khỏe mạnh mới có thể tìm được và thụ tinh với trứng tạo thành phôi thai. Vậy thì tinh trùng có thể sống được bao lâu trong môi trường âm đạo phụ nữ?

ăn gì để có nhiều tinh trùng y
Tinh trùng Y mang NST Y, kết hợp với trứng có NST X để sinh con trai

3. Thời gian sống

Thời gian sống của tinh trùng Y phụ thuộc rất nhiều vào môi trường và độ pH trong âm đạo. Với từng mức pH khác nhau, thời gian sống của tinh trùng Y cũng khác nhau. 

Thông thường với cả 2 dòng tinh trùng: thì ph từ 7,2-8,2 là tối ưu cho sự sống và di chuyển của tinh trùng. Khi nồng độ ph giảm xuống thì tinh trùng sẽ giảm dần về kích thước, số lượng và sự di chuyển.

Thường thì độ pH âm đạo duy trì trong khoảng từ 3.8 đến 4.5, có độ axit vừa phải. Mặt khác, tinh trùng Y (quy định giới tính nam) có thể khỏe mạnh và sống lâu trong môi trường kiềm. Nếu độ axit tăng lên, tinh trùng Y dễ chết sớm và không có khả năng thụ thai.

Do đó, muốn sinh con trai, cả vợ và chồng cần nỗ lực bổ sung các nhóm thực phẩm sản sinh tinh trùng Y và tạo môi trường kiềm trong âm đạo. Vậy cách tăng tinh trùng Y là gì? Đàn ông ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Phụ nữ làm gì để tạo môi trường kiềm cho âm đạo?

>> Bạn có thể quan tâm: Sàng lọc tinh trùng giá bao nhiêu? Có đắt không?

Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y?

[key-takeaways title=””]

Bạn cần hiểu đúng là không có thực phẩm nào bổ sung chỉ làm tăng riêng số lượng tinh trùng Y, điều quan trọng là cần bổ sung các nguồn thực phẩm giúp tăng cường số lượng tinh trùng, từ đó có hi vọng làm tăng lượng tinh trùng Y.

[/key-takeaways]

1. Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Thực phẩm giàu kẽm

Kẽm là dưỡng chất thiết yếu cho sức khỏe của con người, đặc biệt là cho đàn ông. Kẽm tạo nên các hormone kiểm soát sự phát triển cơ thể nam giới; ảnh hưởng trực tiếp tới hormone testosterone và sản sinh tinh trùng Y.

Ăn gì để tinh trùng khỏe mạnh sinh con trai? Các thực phẩm tốt cho tinh trùng Y gồm gan; thịt bò; bí đỏ; bí; lúa mì; dưa hấu; bột ca cao… là những thực phẩm chứa nhiều kẽm; hỗ trợ sản sinh tinh trùng tối đa.

ăn gì để có nhiều tinh trùng y
Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Nên bổ sung nhóm thực phẩm giàu vitamin C, E, B12

2. Thực phẩm giàu vitamin C

Ăn gì tốt cho tinh trùng Y? Các loại rau xanh và trái cây chứa nhiều vitamin C giúp ngăn ngừa tình trạng oxy hóa và là thực phẩm tốt cho tinh trùng Y. Chính vì thế, bạn nên bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin C như bông cải xanh; súp lơ trắng; cam; kiwi; cà chua; dưa lưới…

3. Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Thực phẩm giàu vitamin B12

Các thực phẩm tăng tinh trùng Y như trứng, cá, thịt, sữa, cải xoong… là những thực phẩm chứa nhiều vitamin B12 giúp sản sinh tinh trùng Y, từ đó, tăng khả năng sinh con trai.

4. Thực phẩm giàu vitamin E

Vitamin E là đáp án cho câu hỏi ăn gì tốt cho tinh trùng Y. Vitamin E không chỉ có công dụng làm đẹp da mà còn giúp nam giới sản sinh hormone testosterone và tinh trùng Y mà ít người biết. Thực phẩm tăng tinh trùng Y giàu vitamin E có trong các loại rau củ quả như bơ; rau cải xanh; hạt dẻ; hạnh nhân; củ cải…

5. Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Nhóm thực phẩm giàu kali

Cách tăng tinh trùng Y là gì? Bạn không nên bỏ qua nhóm thực phẩm giàu kali như nấm, chocolate, khoai tây, các loại bí, cá hồi, bơ, chuối… Kali giúp tinh trùng Y khỏe hơn và dẻo dai hơn trong môi trường âm đạo phụ nữ.

6. Thịt đỏ

Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Thịt đỏ là một trong những thực phẩm tăng tinh trùng Y. Các loại thịt đỏ như thịt heo; thịt bò; thịt dê,… chứa nhiều sắt; kẽm; protein rất tốt cho tinh trùng Y và giúp tăng tinh trùng Y được sản sinh ra. Bên cạnh đó, sau khi được cơ thể hấp thu thịt đỏ sẽ sản sinh ra oxit nitric giúp dương vật nam giới cương cứng dễ hơn; kéo dài thời gian quan hệ hơn.

>> Bạn có thể quan tâm: Cách lấy tinh trùng bằng tay, quý ông quan tâm đọc ngay để khỏi bỡ ngỡ!

7. Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Giá đỗ

Giá đỗ là một trong các món ăn bổ tinh trùng bởi có chứa rất nhiều protein; vitamin E; C giúp kích thích khả năng sản sinh Testosterone trong cơ thể nam giới. Bên cạnh đó, thực phẩm này còn làm tăng tinh trùng Y và chất lượng tinh trùng Y đáng kể.

8. Chocolate đen

Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Trong chocolate đen có chứa hàm lượng lớn acid amin có tên là L – Arginine. Chất này có tác dụng thúc đẩy lưu lượng máu chảy về cơ quan sinh dục. Bên cạnh đó, thực phẩm tốt cho tinh trùng Y này cũng có hợp chất oxit nitric giúp kích thích ham muốn tình dục và tăng sự thỏa mãn khi “lâm trận”.

9. Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Dưa hấu

Trong dưa hấu có chứa rất nhiều Lycopene có tác dụng làm tăng lượng tinh trùng lên tới 70%. Bên cạnh đó, thực phẩm này còn giúp tăng cường sức khỏe sinh sản của nam giới. Hợp chất Lycopene này còn có khả năng hạn chế những hư hại, tổn thương ADN trong tinh trùng.

10. Chuối

Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Trong danh sách các thực phẩm thực phẩm tăng tinh trùng Y không thể bỏ qua chuối. Trong mỗi trái chuối đều chứa rất nhiều vitamin C; bromelain có tác dụng hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót của các tinh trùng trong mỗi lần “lâm trận”.

>> Bạn có thể quan tâm: Đàn ông ăn gì để dễ thụ thai – 6 dưỡng chất tốt cho tinh trùng

Thói quen và thực phẩm gây ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng

Bên cạnh tìm hiểu ăn gì để tăng tinh trùng Y, chúng ta cũng cần phải lưu ý tránh những thói quen và thực phẩm gây ảnh xấu đến tinh trùng dưới đây.

1. Thói quen làm hại đến tinh trùng của nam giới

  • Lười vận động
  • Thường xuyên bị stress
  • Không bổ sung đủ nước và dùng các thực phẩm gây hại cho tinh trùng

2. Tránh các thực phẩm gây hại cho tinh trùng

Bên cạnh lối sống lành mạnh và ăn gì để có nhiều tinh trùng Y; bạn cần tránh các thực phẩm có thể gây hại cho tinh trùng như:

  • Rượu và thuốc lá
  • Tiêu thụ nhiều caffeine
  • Thịt chế biến sẵn và nội tạng
  • Tiêu thụ các thực phẩm từ đậu nành
  • Tiêu thụ các thực phẩm nhiều chất béo không no

>> Bạn có thể quan tâm: Tinh trùng dính vào quần lót có thai không?

[key-takeaways title=””]

Để giúp tinh trùng khoẻ mạnh dễ thụ thai bạn nên:

  • Uống đủ nước
  • Thường xuyên tập thể dục
  • Kiểm soát tình trạng căng thẳng
  • Bổ sung thực phẩm giàu kẽm, folate, B12, vitamin C, omega 3, các chất chống oxy hóa…

[/key-takeaways]

Bên cạnh băn khoăn ăn gì để có nhiều tinh trùng Y, nam giới nên chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao; sinh hoạt tình dục đều đặn; canh ngày rụng trứng để tăng khả năng sản sinh tinh trùng Y và dễ sinh con trai theo ý muốn. Hy vọng các thông tin ăn gì để có nhiều tinh trùng Y sẽ giúp ích cho các cặp vợ chồng đang mong con trai nhé.

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không?

Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không? Viêm đường tiết niệu là bệnh lý có thể gặp ở cả nam giới lẫn nữ giới do vi khuẩn gây ra. Căn bệnh này thường gây ra nhiều khó chịu, đau rát ở vùng sinh dục. Vậy đâu là câu trả lời đúng nhất?

Viêm đường tiết niệu là gì?

Viêm đường tiết niệu là một căn bệnh xảy ra do nhiễm khuẩn đường tiểu, với các triệu chứng thường gặp là: đi tiểu nhiều lần và thường xuyên, tiểu đau hoặc đau ở vùng bụng, lưng dưới, vùng chậu…

Khi đường tiết niệu bị viêm, các cơ quan sẽ rơi vào trạng thái xung huyết. Đặc biệt là ở bộ phận sinh dục. Nó gây kích thích liên tục khiến người bệnh gia tăng cảm giác ham muốn tình dục.

 

Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không
Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không là vấn đề bạn cần quan tâm khi lỡ mắc bệnh này

Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không?

Nhiều người thắc mắc, người bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không bởi khi mắc bệnh này nhu cầu “làm chuyện ấy” của họ tăng lên đáng kể.

Theo nhiều chuyên gia, dù bị viêm đường tiết niệu thì bạn vẫn có thể thực hiện các hoạt động tình dục. Tuy nhiên, nó không tốt cho sức khỏe của chính bạn và bạn tình.

Có 2 nguyên nhân lớn khiến cho việc quan hệ tình dục không nên xảy ra ở người bị viêm đường tiết niệu chính là:

1. Chất lượng tình dục giảm

Triệu chứng điển hình của viêm đường tiết niệu là tình trạng đau rát, khô buốt ở khu vực vùng kín. Khi quan hệ, cơn đau rát này không hề giảm đi. Thậm chí là tăng lên khiến cảm xúc của người bệnh lẫn bạn tình điều không đạt được sự thăng hoa.

Viêm đường tiết niệu thường gây ra hiện tượng tiểu rắt, tiểu buốt. Nếu chúng xuất hiện ngay lúc “làm chuyện ấy” thì có thể sẽ khiến cho cuộc vui của cả hai bị gián đoạn.

Với nam giới, khi bị viêm đường tiết niệu thường sẽ xảy ra tình trạng xuất tinh sớm, khó xuất tinh hoặc xuất tinh không kiểm soát…

bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không
Quan hệ khi bị bệnh viêm đường tiết niệu làm tình trạng trầm trọng hơn

2. Ảnh hưởng đến sức khỏe

Không chỉ ảnh hưởng đến khoái cảm tình dục mà sức khỏe của người bệnh cũng sẽ bị ảnh hưởng nếu có quan hệ tình dục trong thời gian điều trị bệnh.

Đối với người bệnh, việc quan hệ tình dục có thể làm gia tăng áp lực cho hệ tiết niệu và bàng quang. Khi cả 2 cơ quan này bị tác động mạnh và liên tục sẽ khiến các tổn thương càng sâu và nghiêm trọng.

Trong trường hợp người bệnh lẫn bạn tình điều bị viêm đường tiết niệu, nếu có quan hệ tình dục thì tình trạng viêm nhiễm có thể sẽ diễn tiến nặng nề hơn.

3. Ảnh hưởng khả năng sinh sản

Viêm đường tiết niệu có thể gây ra các tổn thương nghiêm trọng, thậm chí là khả năng sinh sản. Nữ giới viêm đường tiết niệu có thể dẫn đến viêm cổ tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng…

Nam giới viêm đường tiết niệu sẽ ảnh hưởng đến tuyến tiền liệt, tinh hoàn… Khi các cơ quan này bị ảnh hưởng đều có thể khiến người bệnh phải đối mặt với tình trạng hiếm muộn, vô sinh.

Đặc biệt, người bị viêm đường tiết niệu khi quan hệ có thể sẽ làm lây bệnh cho chính bạn tình của mình. Triệu chứng nhẹ hay nặng sẽ tùy thuộc vào cơ địa.

Do đó, nếu bạn hỏi “bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không?” thì câu trả lời chính là được, nhưng bác sĩ không khuyến khích việc này.

Bị viêm đường tiết niệu kiêng quan hệ trong bao lâu?

Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không và kiêng quan hệ bao lâu? Nếu bạn đang được chẩn đoán và trong quá trình điều trị viêm đường tiết niệu, thì bạn nên kiêng quan hệ tình dục trong suốt quá trình điều trị.

Uống thuốc đúng liều lượng và giờ giấc, đồng thời thực hiện thăm khám theo chỉ định của bác sĩ.

Sau lần kiểm tra cuối cùng, nếu bác sĩ chẩn đoán cơ thể bạn đã loại bỏ hoàn toàn các vi khuẩn gây viêm đường tiết niệu thì bạn cũng nên đợi quá ít nhất 2 tuần sau khi ngưng dùng thuốc mới thực hiện quan hệ tình dục trở lại.

[inline_article id=78779]

Đối với vấn đề mang thai, người bệnh tạm thời không nên có kế hoạch mang thai ngay sau thời gian bị viêm nhiễm.

Tốt nhất là cả nam và nữ hãy tự điều dưỡng cơ thể và đảm bảo lối sống, sinh hoạt lành mạnh. Chỉ nên thụ thai sau ít nhất 1 tháng tính từ lúc cơ thể khỏe mạnh hoàn toàn, không còn các triệu chứng viêm nhiễm.

Lưu ý cần nhớ cho người bị viêm đường tiết niệu khi quan hệ tình dục

Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không? Nếu người bệnh viêm đường tiết niệu vẫn muốn thực hiện các hoạt động tình dục trong thời gian điều trị thì nên thực hiện tốt các khuyến cáo sau đây:

  • Sử dụng bao cao su trong suốt quá trình quan hệ.
  • Trong lúc quan hệ nếu đột ngột cảm thấy muốn tiểu, hãy dừng lại các hoạt động tình dục.
  • Không nên nhịn tiểu vì chúng có thể khiến các triệu chứng viêm đường tiết niệu thêm nặng nề.
  • Sau khi quan hệ tình dục, nên vệ sinh sạch sẽ vùng kín để giúp loại bỏ và ngăn ngừa vi khuẩn từ hậu môn di chuyển lên lỗ niệu đạo.
  • Không nên thay đổi các tư thế và cách quan hệ tình dục (từ âm đạo, lên miệng, dùng tay và quan hệ bằng đường hậu môn) vì điều này sẽ khiến cho các vi khuẩn có thể di chuyển tự do và gây viêm nhiễm.
  • Không thực hiện oral sex (quan hệ bằng miệng) để ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng thứ cấp.
  • Có thể trao đổi với bác sĩ về việc kê một toa thuốc chống nhiễm trùng khi quan hệ tình dục.
Bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không
Viêm đường tiết niệu, tuy khó quan hệ nhưng vẫn có thể

Viêm đường tiết niệu vốn là một bệnh lý mà bất cứ ai cũng đều có thể gặp phải. Nó có thể gây ra nhiều ảnh hưởng trong chuyện chăn gối cũng như sức khỏe người bệnh.

Vì thế, ngay khi bạn đã tìm được câu trả lời cho mình về việc bị viêm đường tiết niệu có quan hệ được không, bạn hãy tuân thủ ngay các phác đồ điều trị từ bác sĩ để cơ thể nhanh phục hồi và mọi thứ sẽ được trở lại như bình thường.

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Tinh trùng màu trắng sữa là bị gì? Có ảnh hưởng gì không?

Phần lớn các trường hợp vô sinh là do tinh trùng không khỏe mạnh hoặc số lượng tinh trùng thấp. Bạn cần quan tâm đến sức khỏe của tinh trùng càng sớm càng tốt để vợ chồng sớm thụ thai. Vậy, tinh trùng màu trắng sữa có sao không?

Tinh trùng màu trắng sữa có thể là dấu hiệu nhiễm khuẩn

Theo các chuyên gia nam học, tinh dịch khỏe mạnh có màu trắng đục, hơi trong với độ đặc giống như trứng sống. Những thay đổi nhỏ về màu sắc (bao gồm tinh dịch màu trắng sữa), kết cấu và thậm chí cả mùi của tinh dịch có thể là bình thường và không đáng lo ngại. 

Tinh dịch có màu trắng sữa có thể là dấu hiệu nhiễm khuẩn nếu tinh trùng sau khi xuất ra vón cục hoặc đặc sánh hơn bình thường, có màu trắng đục kèm theo mùi hôi.

tinh trùng màu trắng sữa
Tinh trùng màu trắng sữa là biểu hiện của bệnh lý nam khoa

Nguyên nhân khiến tinh dịch chuyển sang màu trắng sữa có thể là do đường dẫn tinh gặp vấn đề và bị viêm nhiễm, tạo mủ trắng.

Khi đó, xác vi trùng, những tế bào và lượng tinh trùng đã chết sẽ lẫn vào trong tinh dịch khiến nam giới xuất tinh có màu trắng sữa, vón cục lại và đặc sánh hơn so với bình thường.

Ngoài ra, môi trường tinh dịch thay đổi cũng có khả năng khiến tinh dịch có màu trắng sữa. Bởi trong thời gian này, protein và muối khoáng trong tinh dịch bị tác động dẫn đến kết tủa, đồng thời đóng thành từng cục.

Khi bị vấn đề nhiễm khuẩn, bên cạnh màu trắng sữa thì tinh dịch có thể có màu vàng, xanh, đỏ. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tinh trùng vón cục như thạch có con được không? 

Các dạng màu sắc tinh dịch bị nhiễm khuẩn và nguyên nhân

1. Tinh dịch có màu đỏ hoặc hồng

Màu hồng, đỏ hoặc nâu trong tinh dịch có thể đáng lo ngại và thường cho thấy có máu trong tinh dịch. Bác sĩ có thể gọi đây là hematospermia.

Máu trong tinh dịch thường biểu thị một vấn đề cơ bản như sau:

Vỡ mạch máu: Mạch máu bị vỡ có thể cho phép một lượng nhỏ máu trộn lẫn với tinh dịch, gây ra những thay đổi về màu sắc. Màu này có thể từ hồng hoặc hơi đỏ đối với máu tươi, hoặc hơi nâu nếu máu cũ hơn. Các mạch máu có thể bị vỡ do chấn thương, quan hệ tình dục mạnh hoặc thủ dâm

Nhiễm trùng: Một số bệnh nhiễm trùng có thể khiến máu trộn lẫn với tinh dịch, làm thay đổi màu sắc tùy thuộc vào độ tươi của máu. 

Các vấn đề về tuyến tiền liệt: Một số vấn đề về tuyến tiền liệt cũng có thể làm thay đổi tính nhất quán hoặc màu sắc của tinh dịch. Các biến chứng tuyến tiền liệt có thể kích hoạt những thay đổi này như viêm tuyến tiền liệt, phẫu thuật tuyến tiền liệt, sau sinh thiết mô tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, huyết áp cao.

2. Tinh dịch có màu nâu hoặc đen

Màu tinh dịch có thể xuất hiện màu nâu hoặc đen là vì:

Chấn thương và chảy máu nặng: Tinh dịch màu nâu sẫm hoặc đen có thể là dấu hiệu của chảy máu nặng hoặc máu đã ở trong cơ thể trong thời gian dài hơn. Điều này có thể xảy ra do chấn thương như chấn thương tủy sống hoặc chấn thương ở bộ phận sinh dục.

Cơ thể nhiễm kim loại nặng: Mức độ cao của kim loại nặng trong cơ thể và máu có thể dẫn đến tinh dịch sẫm màu trong một số trường hợp. Một bài báo năm 2013 cho thấy máu của những người có tinh dịch sẫm màu giàu kim loại nặng như mangan, chì và niken.

Điều này có thể là do tiếp xúc với thực phẩm, nước bị ô nhiễm hoặc các yếu tố môi trường khác.

3. Tinh dịch màu trắng vàng

Đây có thể là phần bạn quan tâm nhất nếu muốn biết tinh dịch màu trắng sữa là bị gì. Dịch tiết màu trắng vàng đôi khi chảy ra từ dương vật, cho thấy bệnh lây truyền qua đường tình dục như chlamydia hoặc bệnh lậu. Bệnh có thể gây tiết dịch, ngứa, nóng rát khi đi tiểu, đi tiểu thường xuyên và đau.

Leukocytospermia hay còn gọi là pyospermia cũng là bệnh lây truyền qua đường tình dục. Đây là một tình trạng rất nghiêm trọng thậm chí có thể làm hỏng tinh trùng và dẫn đến vô sinh. Bạn nên đến gặp ​​bác sĩ nếu nghĩ mình bị bệnh lây truyền qua đường tình dục để tránh bị vô sinh do nhiễm trùng tinh dịch nặng.

4. Tinh dịch màu vàng

Tinh dục khỏe mạnh sẽ có màu trắng xám hoặc trắng đục, hơi trong. Nếu vì nguyên nhân nào khiến màu sắc tinh dịch thay đổi thì bạn cũng đừng vội lo lắng. Màu vàng của tinh dịch không phải lúc nào cũng đáng lo ngại. 

Tinh dịch màu vàng do nước tiểu còn sót lại trong niệu đạo trộn lẫn với tinh dịch bởi nước tiểu và tinh trùng đều đi ra khỏi cơ thể qua niệu đạo, khiến tinh dịch chuyển sang màu vàng.

Một số trường hợp dưới đây khiến tinh dịch màu vàng là nguy hiểm:

Nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc phì đại tuyến tiền liệt: Trong trường hợp nước tiểu bị đọng lại trong niệu đạo do nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc phì đại tuyến tiền liệt, trộn lẫn với tinh dịch dẫn đến nhiễm trùng tinh dịch.

Vàng da: Tinh dịch màu vàng có thể cho thấy bạn bị vàng da (mắt và da có màu vàng). Nếu bị vàng da, bạn phải tham khảo ý kiến ​​bác sĩ khi màu sắc của tinh dịch chuyển sang màu vàng.

Tăng bạch cầu trong tinh dịch: Tinh dịch có thể có màu vàng do chứa quá nhiều tế bào bạch cầu. Tình trạng này được gọi là leukocytospermia.

5. Tinh dịch có màu vàng xanh

Một số nguyên nhân khiến tinh dịch có màu vàng xanh bao gồm: 

Nhiễm trùng tuyến tiền liệt: Bệnh xảy ra khi vi khuẩn trong nước tiểu rò rỉ vào tuyến tiền liệt rồi lây nhiễm vào tinh dịch. Một số triệu chứng nhiễm trùng tuyến tiền liệt là xuất tinh đau, nước tiểu đục, đau ở háng, lưng dưới, dương vật, bụng, đi tiểu đau, tiểu thường xuyên và khó khăn.

Nhiễm trùng: Tinh dịch có màu từ vàng đến xanh lục có thể là do nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục như chlamydia hoặc lậu. Tinh dịch cũng có thể có mùi hôi.

Thay đổi chế độ ăn uống: Tinh dịch có thể đổi màu vàng hoặc xanh nếu trộn với một số loại vitamin hoặc thuốc. Nếu bạn chỉ nhận thấy duy nhất triệu chứng này và sau đó tinh dịch trở lại bình thường thì không cần lo lắng.

Thực phẩm có chứa thuốc nhuộm cũng có thể làm thay đổi màu sắc tinh dịch trong một số trường hợp. Mùi của tinh dịch cũng có thể thay đổi nếu ăn thực phẩm có mùi mạnh như tỏi, hành tây, măng tây hoặc bông cải xanh.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Ăn gì để có nhiều tinh trùng khỏe mạnh? 19 loại thực phẩm tốt cho nam giới

Tinh dịch màu trắng sữa có con được không?

Tinh dịch màu trắng sữa là bị gì? Có con được không? Như đã nói ở trên, tinh dịch khỏe mạnh sẽ có màu trắng xám hoặc trắng đục, hơi trong. Nếu có sự thay đổi nhỏ hoặc chỉ thay đổi trong giai đoạn ngắn, không có những dấu hiệu của nhiễm trùng thì cũng là bình thường, không cần lo lắng.

Tinh dịch bình thường, khỏe mạnh có thể có sự thay đổi về kết cấu và đặc hơn hoặc loãng hơn một chút do các yếu tố như:

  • Chế độ ăn
  • Sử dụng rượu
  • Sử dụng ma túy
  • Thay đổi trong thói quen tập thể dục

Một sự thay đổi tạm thời trong kết cấu tinh dịch thường không gây lo ngại. Ngay cả những vấn đề đơn giản, như mất nước tạm thời, có thể dẫn đến tinh dịch đặc hơn trong thời gian ngắn.

Tuy nhiên, những thay đổi về kết cấu xảy ra cùng với các vấn đề khác về tinh dịch, chẳng hạn như mùi hôi hoặc thay đổi màu sắc, có thể là dấu hiệu đi khám bác sĩ để điều trị kịp thời. Nếu tinh dịch bị nhiễm khuẩn như đã đề cập ở trên trong một số trường hợp, có khả năng cao gây vô sinh. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Những dấu hiệu vô sinh ở nam giới và những điều cân biết

Khi nào tinh dịch màu trắng sữa nên đi khám bệnh?

Tinh trùng màu trắng sữa

Bạn sẽ có câu trả lời khi nào nên đi khám bệnh nếu đã biết tinh trùng màu trắng sữa là bị gì. 

Một số lý do khiến tinh dịch thay đổi màu sắc không phải là nguyên nhân đáng lo ngại và sẽ không cần gặp bác sĩ. 

Tuy nhiên, bạn cần đến gặp bác sĩ nếu gặp các tình trạng dưới đây:

  • Thay đổi về màu sắc tinh trùng đi kèm với các triệu chứng như tinh dịch có mùi hôi hoặc xuất huyết kéo dài
  • Có triệu chứng của bệnh tuyến tiền liệt như khó đi tiểu, sưng ở vùng sinh dục và vùng chậu, cảm thấy áp lực trong ruột kết hoặc liên tục cảm thấy cần đi tiêu.
  • Triệu chứng đau khi xuất tinh, sốt.

Nhìn chung, tinh trùng màu trắng sữa là bình thường nếu chỉ thay đổi về màu sắc trong thời gian ngắn và không đi kèm với triệu chứng nhiễm trùng. Tuy nhiên, bạn cũng cần theo dõi chất lượng tinh dịch để phát hiện những bất thường và đi khám kịp thời. 

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều cực chuẩn

Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều rất cần thiết. Kinh nguyệt không đều khiến bạn không biết ngày nào là ngày rụng trứng để quan hệ chuẩn bị có con.

Đừng lo, MarryBaby mách ngay cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều. Cùng tham khảo bài viết này nhé!

Thế nào là kinh nguyệt không đều?

Kinh nguyệt không đều hay còn gọi là rối loạn kinh nguyệt là hiện tượng có kinh sớm hoặc trễ kinh, thậm chí là mất kinh một cách bất thường.

Thông thường, chu kỳ kinh nguyệt của người phụ nữ kéo dài từ 28 đến 32 ngày, được tính từ ngày đầu tiên hành kinh tháng ngày đến ngày đầu tiên hành kinh tháng sau. 

Lượng máu mỗi chu kỳ kinh nguyệt đều khác nhau, trung bình từ 50 đến 80ml, kéo dài từ 3 đến 5 ngày là hết.

Vì thế, chị em có kinh sớm hơn, muộn hơn hoặc mất kinh đến vài tháng và kèm theo tình trạng máu kinh nhiều ít thất thường chứng tỏ đang bị rối loạn kinh nguyệt.

 Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều
Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều giúp bạn thụ thai dễ hơn

Tại sao cần theo dõi chu kỳ kinh nguyệt hoặc tính ngày rụng trứng?

Theo dõi chu kỳ kinh nguyệt hoặc biết cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều rất quan trọng. Đây là cách nhanh nhất để bạn có thể nhận biết cơ thể có điều gì bất thường hay không.

Theo dõi kinh nguyệt hoặc tính ngày rụng trứng giúp bạn chủ động hơn nếu đang có kế hoạch thụ thai hoặc đơn giản chỉ là quan hệ tình dục an toàn để tránh thai hiệu quả.

Theo dõi chu kỳ kinh nguyệt là làm những gì? Hàng tháng, bạn cần ước tính được độ dài của chu kỳ và đoán được thời điểm rụng trứng.

Nếu muốn mang thai, cần giao hợp vào khoảng đầu thời gian rụng trứng. Còn muốn tránh thai an toàn thì nên kiêng giao hợp trước và sau ngày rụng trứng một vài ngày.

Vậy thì, làm cách nào để đoán được thời điểm rụng trứng? Hay cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều như thế nào?

[inline_article id=179830]

Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều cực chuẩn

Dưới đây là những công chức cho các chị em có chu kỳ kinh khác nhau.

1. Dành cho người có chu kỳ 28 ngày

Muốn tính ngày rụng trứng cho người có chu kỳ kinh nguyệt 28 ngày rất dễ. Ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14 của toàn chu kỳ. Và thời gian dễ thụ thai nhất vào khoảng ngày thứ 13 đến hết ngày thứ 15.

Cho nên, muốn có con cần “làm việc” thật cần mẫn vào 2 ngày này. Kể từ ngày thứ 16 trở đi sẽ là khoảng thời gian vàng để quan hệ an toàn mà không sợ dính bầu.

Vậy với những người có chu kỳ kinh nguyệt ít hơn 28 ngày thì sao?

Rất đơn giản, bạn chỉ cần tính theo công thức:  R = X – 14. Trong đó:

  • R: là số ngày rụng trứng
  • X: là số ngày của chu kỳ kinh

Ví dụ: Chu kỳ kinh của bạn là 27 ngày, vậy thời gian rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 12 đến ngày thứ 14 của chu kỳ kinh nguyệt. Rất dễ hiểu mà phải không?

2. Dành cho người có chu kỳ 30 ngày

Dựa theo công thức trên, bạn hoàn toàn có thể tính được ngày rụng trứng của bất kỳ chu kỳ kinh nguyệt nào.

Ngày rụng trứng của người có chu kỳ kinh 30 ngày là 30 – 14 = 16, tức ngày thứ 16 của chu kỳ. Do đó, giai đoạn có khả năng thụ thai cao nhất là ngày thứ 12 đến ngày thứ 20 của chu kỳ. Và từ ngày 21 trở đi là giai đoạn tránh thai an toàn.

Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều

Theo chu kỳ kinh 30 ngày, ngày thứ 16 là thời điểm rụng trứng, rất dễ thụ thai

3. Dành cho người có chu kỳ 32 ngày

Tương tự, áp dụng công thức trên, ta có ngày rụng trứng của người có chu kỳ 32 ngày là ngày thứ 18. Theo thời gian này, khả năng thụ thai cao nhất sẽ rơi vào ngày thứ 14 đến ngày thứ 22, thời gian tránh thai tuyệt vời nhất là từ ngày thứ 23 cho đến hết chu kỳ.

4. Dành cho người có chu kỳ 35 ngày

Công thức tính ngày rụng trứng phía trên có áp dụng cho người có chu kỳ kinh nguyệt 35 ngày không? Câu trả lời là được nhé. Với chu kỳ 35 ngày, ngày rụng trứng sẽ rơi vào: 35 – 14 = 21, tức ngày thứ 21.

Đồng nghĩa với việc giao hợp từ ngày thứ 17 đến ngày thứ 25 của chu kỳ, khả năng mang thai cực kỳ cao. Giai đoạn tránh thai an toàn sẽ rơi vào ngày thứ 26 đến hết chu kỳ kinh.

Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều đơn giản mà phải không? Mỗi người sẽ có mỗi chu kỳ kinh nguyệt khác nhau.

Tuy nhiên, nếu chu kỳ kinh của bạn hơn 35 ngày hoặc kéo dài đến vài tháng, rất có thể bạn đang mắc các bệnh phụ khoa hoặc nội tiết tố.

Do đó, nếu trễ kinh hoặc chậm kinh quá lâu, nên đến ngay cơ sở y để kiểm tra và theo dõi.

Những cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều đơn giản hơn

Bên cạnh cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều đã đề cập, còn một vài cách tính ngày rụng trứng khác nữa như sau:

1. Căn cứ vào chất dịch nhầy tiết ra

Nếu để ý, bạn có thể nhận biết ngày rụng trứng thông qua chất dịch nhầy do cổ tử cung tiết ra. Thường thì khi mới sạch kinh, bạn sẽ cảm thấy khô ráo và không tiết dịch nhầy.

Thế nhưng, khi rụng trứng, dịch nhầy có màu trắng đục như lòng trắng trứng gà. Cho nên, đây là thời điểm vàng cho chị em muốn sinh em bé.

Cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều
Sử dụng phần mềm giúp theo dõi chu kỳ kinh nguyệt chính xác hơn

2. Sử dụng phần mềm công nghệ để theo dõi

Chỉ cần có một chiếc smart, bạn hoàn toàn có thể cài đặt phần mềm theo dõi chu kỳ kinh nguyệt và ngày rụng trứng. Chỉ cần nhập chu kỳ kinh, thời gian hành kinh trung bình, ngày hành kinh đầu tiên, phần mềm sẽ tính được ngày rụng trứng cực kỳ chính xác.

3. Sử dụng que thử rụng trứng

Sử dụng que thử rụng trứng để đo nồng độ hormone LH và có thể tính được đâu là thời gian rụng trứng. Nếu đang ở trong giai đoạn rụng trứng, nồng độ hormone LH trong cơ thể sẽ tăng từ 3 đến 5 lần so với những ngày không rụng trứng.

Vì thế, theo dõi bằng que thử rụng trứng cũng là cách tính ngày rụng trứng cho người kinh không đều.

Kinh nguyệt không đều dẫn đến nhiều phiền toái cho chị em phụ nữ, trong đó có cả yếu tố sinh sản. Cho nên, cần duy trì lối sống lành mạnh, uống nhiều nước và thường xuyên vận động để không ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt nhé!

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không và cần chuẩn bị những gì?

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không là câu hỏi được rất nhiều chị em quan tâm. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc chung về căn bệnh này cũng như những thứ cần chuẩn bị trước khi bước vào ca mổ. Cùng tìm hiểu ngay bạn nhé!

U nang buồng trứng là gì?

Buồng trứng là 2 cơ quan nhỏ nằm ở 2 bên tử cung, hình dáng trông giống như hạt đậu. Bộ phận này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống sinh sản của người phụ nữ.

U nang buồng trứng là một túi chứa chất dịch lỏng (hoặc chất rắn dạng như bã đậu) phát triển bất thường bên trên hoặc trong buồng trứng của người phụ nữ.

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không
Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không là vấn đề nhiều chị em quan tâm

Đây là một trong những loại khối u thường gặp nhất ở các chị em, chiếm khoảng 3,6% các bệnh phụ khoa.

Phần lớn các khối u nang buồng trứng là các u lành tính xuất hiện tự nhiên và biến mất sau vài tháng mà không cần điều trị. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp u nang buồng trứng là u ác tính do sự phát triển bất thường của các tế bào.

Dấu hiệu nhận biết bệnh u nang buồng trứng

Trước khi tìm hiểu mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không, bạn cần hiểu thêm về căn bệnh này. Rất khó để nhận biết bệnh u nang buồng trứng vì chúng thường không để lại dấu hiệu gì rõ ràng. Những người bị mắc bệnh u nang buồng trứng thường gặp các triệu chứng như:

  • Kinh nguyệt xuất hiện không đều, đau bụng kinh, đau vùng xương chậu trước hoặc sau kỳ kinh nguyệt
  • Quan hệ tình dục bị đau vùng chậu hoặc khó chịu ở bụng
  • Đi tiểu liên tục, thường xuyên bị đau đường ruột, đau bụng khi đi vệ sinh
  • Một số bất thường khác về nội tiết như ngực to, nhỏ không rõ nguyên nhân, buồn nôn, bụng sưng, nặng…
Bị đau bụng là dấu hiệu thường thấy của u nang buồng trứng
Bị đau bụng là dấu hiệu thường thấy của u nang buồng trứng

Nếu cơ thể xuất hiện những biểu hiện lạ thì chứng tỏ u nang đã bị vỡ hoặc buồng trứng bị xoắn. Những dấu hiệu đó là:

  • Đau nặng vùng chậu
  • Chóng mặt
  • Thở gấp
  • Sốt
  • Ngất xỉu

Lúc này bạn cần khẩn trương tới bệnh viện để được điều trị kịp thời, nếu không sẽ gây ra những hậu quả đáng tiếc.

Khi nào cần mổ u nang buồng trứng?

Với các trường hợp u lành tính có kích thước nhỏ, bác sĩ sẽ để chúng tự tiêu và theo dõi, kiểm tra sát sao bằng hình thức siêu âm. Ngoài ra cũng có trường hợp điều trị bằng thuốc tránh thai để làm giảm nguy cơ mắc ung thư buồng trứng.

Còn với những thường hợp u nang có kích thước lớn (khoảng 80mm trở lên), u nang phát triển với tốc độ quá nhanh, gây ra những triệu chứng nguy hiểm hoặc có nguy cơ phát triển thành ung thư, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân phẫu thuật mổ nội soi hoặc mổ mở.

[inline_article id=271852]

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không?

Bất kỳ hình thức phẫu thuật nào cũng tiềm ẩn những rủi ro và mổ u nang buồng trứng cũng vậy. Việc mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không còn phụ thuộc vào phương pháp mổ cũng như sức khỏe, cơ địa của từng người.

1. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản

Mổ nội soi thường có thời gian hồi phục nhanh hơn mổ hở và không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Tuy nhiên, nếu quá trình mổ gặp biến chứng thì bạn có thể phải cắt cả 2 bên buồng trứng kèm theo tử cung, khả năng sinh sản từ đó cũng sẽ bị ảnh hưởng.

Nếu bạn vẫn còn một bệnh buồng trứng thì tuy khả năng mang thai có thể kém đi nhưng bạn vẫn còn có thể mang thai được. Còn nếu bạn bị cắt cả 2 bên buồng trứng thì sẽ không còn khả năng mang thai.

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không
Mổ u nang buồng trứng, bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân phẫu thuật tùy trường hợp

2. Sức khỏe suy giảm

Trường hợp bị cắt cả 2 bên buồng trứng, ngoài việc mất đi khả năng sinh sản, sức khỏe của bệnh nhân cũng bị suy giảm, phụ nữ thường bị mãn kinh sớm…

3. Biến chứng trong quá trình mổ

Quá trình phẫu thuật có sử dụng các biện pháp gây mê, gây tê có thể gây ra những biến chứng như dị ứng, xuất huyết, sốc phản vệ, nhiễm trùng…

4. Biến chứng sau mổ

  • Nếu u nang phát triển do nội tiết thì chúng vẫn có thể tái phát lại sau khi đã loại bỏ
  • Tổn thương ruột hoặc bàng quang
  • Hình thành mô sẹo trên da, trên buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc trong khung chậu
  • Nhiễm trùng sau mổ
  • Cơn đau kéo dài và khó kiểm soát

Cần chuẩn bị gì trước khi mổ u nang buồng trứng?

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không và cần chuẩn bị gì? Trước khi phẫu thuật, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn ngừng một số loại thuốc như aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve, Naprosyn), clopidogrel (Plavix), warfarin (Coumadin) và các chất làm loãng máu khác.

Đối với một số trường hợp vẫn cần dùng thuốc, bạn nên hỏi bác sĩ xem loại thuốc nào sử dụng được, loại thuốc nào không.

Ngoài ra, nếu bạn có những vấn đề sức khỏe đặc biệt thì cũng cần trao đổi kỹ càng với bác sĩ để tránh ảnh hưởng đến quá trình phẫu thuật.

Trước buổi phẫu thuật, bạn sẽ được dặn ngừng ăn uống từ nửa đêm, nếu có uống thuốc thì chỉ được uống với một ngụm nước nhỏ, không hút thuốc…

Mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không
Bạn cần ngưng 1 số loại thuốc trước khi phẫu thuật

Mổ u nang buồng trứng bao lâu thì lành?

Thời gian hồi phục đối với phương pháp mổ nội soi thì nhanh hơn mổ hở. Mổ nội soi mất khoảng 2 – 3 ngày là có thể xuất viện, 2 tuần để hồi phục hoàn toàn.

Còn trường hợp mổ hở thì bệnh nhân cần 5 – 7 ngày để xuất viện và 1 – 2 tháng để hồi phục hoàn toàn.

Như vậy, mổ u nang buồng trứng có ảnh hưởng gì không còn phụ thuộc vào phương pháp mổ cũng như cơ địa của từng người. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu hơn về căn bệnh u nang buồng trứng cũng như những cách thức điều trị phù hợp với từng tình trạng bệnh.

Nếu phát hiện những dấu hiệu của u nang buồng trứng, hãy đến bệnh viện, cơ sở y tế uy tín để được phát hiện và điều trị kịp thời, tránh những biến chứng nguy hiểm về sau.