Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Rối loạn tình dục, những báo động trong đời sống tình dục mà bạn có thể bỏ qua

Rối loạn tình dục bao gồm những vấn đề ảnh hưởng đến ham muốn và khả năng tình dục của bạn. Tình trạng này xảy ra lâu dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đời sống chăn gối của cặp đôi. Rối loạn tình dục cụ thể là gì? Nguyên nhân, triệu chứng thường gặp? Làm thế nào để ngăn ngừa và điều trị rối loạn chức năng tình dục?

Rối loạn tình dục là gì?

Theo thống kê, có khoảng 43% phụ nữ và 31% nam giới gặp phải tình trạng rối loạn chức năng tình dục. Rối loạn chức năng tình dục là gì? Rối loạn tình dục khiến bạn không tìm thấy niềm vui thích đối với chuyện ấy hoặc gặp các vấn đề trong quá trình lâm trận. Các nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này như lãnh cảm, tuổi tác, suy giảm hormone, bệnh lý phụ khoa, căng thẳng, trầm cảm.

Một chu kỳ thỏa mãn tình dục truyền thống thường đi theo 4 giai đoạn là hưng phấn, cao trào, cực khoái và phân giải. Dựa trên chu kỳ này, các chuyên gia đã chia rối loạn chức năng tình dục thành 4 dạng chính.

  • Rối loạn ham muốn: Bạn không quan tâm, không có mong muốn và nhu cầu làm chuyện ấy.
  • Rối loạn kích thích: Khi được kích thích, bạn cảm thấy khó hoặc không có hưng phấn để đáp lại.
  • Rối loạn cực khoái: Bạn không thể đạt được cực khoái trong mỗi lần quan hệ.
  • Rối loạn đau: Cảm giác đau và khó chịu trong và sau khi quan hệ tình dục.

Nguyên nhân dẫn đến rối loạn tình dục ở cả hai giới

rối loạn tình dục
Rối loạn chức năng tình dục khiến bạn không có ham muốn chuyện ấy

Có nhiều nguyên nhân gây rối loạn tình dục, trong đó phổ biến nhất là:

  • Ảnh hưởng của thuốc: Một số nhóm thuốc có khả năng ảnh hưởng đến chức năng tình dục như: Thuốc tránh thai, hóa trị liệu, thuốc chống trầm cảm, thuốc hạ huyết áp, thuốc điều trị suy thận, tiểu đường, tăng huyết áp, tim mạch, viêm âm đạo, ung thư.
  • Suy giảm hormone: Đây là nguyên nhân thường gặp ở nữ giới. Phụ nữ mang thai, sau sinh hay tiền mãn kinh là những thời điểm mà nồng độ hormone lên xuống thất thường. Điều này khiến nhiều chị em suy giảm ham muốn tình dục. Mặt khác, thay đổi nội tiết tố, thiếu hụt hormone estrogen còn làm âm đạo khô hạn dẫn đến cảm giác đau rát khi quan hệ. 
  • Lạm dụng chất kích thích: Rượu, bia, thuốc lá có thể là nguyên nhân ở cả nam giới và nữ giới.
  • Bệnh lý phụ khoa: Các bệnh lý ở bộ phận sinh dục sẽ gây khó chịu, thậm chí đau đớn trong quá trình lâm trận. Ngoài ra, tâm lý e ngại, không thoải mái khi quan hệ cũng khiến cuộc yêu không đạt chất lượng.
  • Căng thẳng: Áp lực từ công việc, cuộc sống đã phần nào bào mòn đi ham muốn và khả năng giường chiếu của cặp đôi. Thậm chí, những lo lắng về ngoại hình, tự ti về bản thân cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cảm giác khi yêu. Chấn thương tâm lý hay các trải nghiệm không tốt trong những lần quan hệ trước cũng dễ khiến bạn gặp khó khăn khi quan hệ tình dục.

Rối loạn tình dục có nghĩa là gì? Biểu hiện ra sao?

Trục trặc trong đời sống gối chăn ảnh hưởng không nhỏ đến tình cảm đôi lứa

Các triệu chứng của rối loạn tình dục rất dễ bị bỏ qua. Nhiều cặp đôi không nhận biết được tình trạng này, từ đó dẫn đến nhiều trục trặc trong đời sống tình cảm. Các triệu chứng của rối loạn chức năng tình dục thường thể hiện qua các dấu hiệu sau.

1. Triệu chứng ở nam giới

  • Rối loạn chức năng cương dương: Cậu bé không thể cương cứng hoặc không thể duy trì khả năng cương cứng trong suốt cuộc yêu.
  • Xuất tinh sớm: Chàng đạt cực khoái và xuất tinh quá nhanh, không thể kiểm soát được. 
  • Xuất tinh muộn: Trái ngược với xuất tinh sớm, xuất tinh muộn nghĩa là chàng sẽ mất nhiều thời gian để đạt cực khoái. Thậm chí, có trường hợp nam giới không thể đạt được cực khoái, không thể xuất tinh.
  • Giảm ham muốn: Chàng không có nhu cầu làm chuyện ấy.

2. Triệu chứng ở nữ giới

  • Thiếu ham muốn: Thỉnh thoảng, nữ giới sẽ gặp tình trạng thiếu ham muốn quan hệ tình dục. Đây được coi là điều bình thường. Thiếu ham muốn được xem là rối loạn tình dục nếu bạn hoàn toàn không có hứng thú với bất kỳ hình thức tình dục nào, kể cả thủ dâm. Đồng thời, bạn không bao giờ nghĩ hoặc rất ít khi nghĩ đến tình dục.
  • Ít bị kích thích: Khi được kích thích, cơ thể và cảm xúc của bạn không có nhiều thay đổi. 
  • Khó hoặc không thể đạt cực khoái: Khó lên đỉnh được xem là biểu hiện khá phổ biến của chứng rối loạn chức năng tình dục ở phụ nữ. Những người thuộc trường hợp này thường không thể thăng hoa mỗi khi quan hệ tình dục. 
  • Đau khi quan hệ: Vị trí đau có thể thay đổi ở mỗi người từ đau âm hộ, âm đạo, âm vật cho đến đau tầng sinh môn. Cảm giác đau đớn sẽ khiến bạn không muốn, thậm chí sợ hãi mỗi khi quan hệ tình dục.

Làm cách nào để điều trị rối loạn tình dục?

Cởi mở chia sẻ về chuyện ấy là cách giúp cặp đôi dễ hoà hợp và kết nối

Rối loạn chức năng tình dục không thể chữa khỏi nhanh chóng trong vài ngày. Bạn cần một quá trình điều trị về thể chất lẫn tâm lý. Một số phương pháp chữa trị phổ biến như sau.

  • Dùng thuốc giúp cải thiện hoạt động tình dục bằng cách tăng lưu lượng máu tới dương vật (dành cho nam giới), thuốc cân bằng nội tiết tố (cho nữ giới). Lưu ý, việc sử dụng thuốc cần phải có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
  • Tăng cường các bài tập thể dục, bài tập kegel làm mạnh vùng chậu.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ cho cuộc yêu như dung dịch bôi trơn, máy rung, viên nội tiết tố cải thiện tình trạng khô rát âm đạo.
  • Thể dục thể thao không chỉ là thói quen có lợi cho sức khoẻ mà còn giúp cặp đôi cải thiện khả năng tình dục. Bạn cần duy trì việc tập thể dục đều đặn để cơ thể khỏe mạnh, tinh thần hưng phấn, tự tin và bản thân để nhập cuộc yêu trọn vẹn.
  • Xây dựng chế độ ăn uống và nghỉ ngơi lành mạnh, khoa học.
  • Cần có hiểu biết nhất định về quan hệ tình dục như: Không quan hệ bừa bãi, hạn chế thủ dâm, tình dục với tần suất đều độ, sử dụng các biện pháp an toàn để tránh các bệnh lây bệnh phụ khoa.
  • Hạn chế sử dụng thuốc lá, bia rượu và các chất kích thích.
  • Các cặp đôi nên có thói quen trao đổi, chia sẻ cởi mở về những mong muốn, cảm giác khi làm chuyện ấy. Việc tâm sự những điều thầm kín sẽ giúp bạn thêm phần kết nối, từ đó dễ dàng hòa hợp và thăng hoa khi quan hệ.
  • Trong trường hợp vấn đề vẫn không giải quyết được, bạn có thể tìm đến sự tư vấn từ các bác sĩ chuyên ngành.

Rối loạn tình dục nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời sẽ có nguy cơ ảnh hưởng đến hạnh phúc lứa đôi. Nếu nghi ngờ bản thân đang có vấn đề trong chuyện ân ái, bạn nên tìm đến sự giúp đỡ từ các chuyên gia càng sớm càng tốt nhé.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cây nhọ nồi chữa đau dạ dày có tốt không và cách sử dụng

Cây nhọ nồi là loại cây mọc hoang phổ biến ở Việt Nam. Theo nhiều bài thuốc dân gian, loài cây này được sử dụng cho người gặp tình trạng khó tiêu, bị táo bón và người bị đau dạ dày. Thực hư hiệu quả của phương pháp này như thế nào? Cây nhọ nồi có tác dụng gì? cây nhọ nồi chữa đau dạ dày tốt không? Cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời trong bài viết ngày hôm nay.

Giới thiệu về cây nhọ nồi

nho-noi-la-loai-cay-thao-duoc-moc-pho-bien-o-nuoc-ta
Nhọ nồi là loại cây thảo dược mọc phổ biến ở nước ta

Cây nhọ nồi hay còn được với tên khoa học là Eclipta Prostrata. Đây là một loại thực vật thuộc họ cúc. Chúng mọc phổ biến ở các khu vực ôn đới và nhiệt đới. Tuy nhiên nhiều nhất vẫn là một số nước như Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc,… và có cả Việt Nam.

Cây nhọ nồi là loại cây sống quanh năm, ưa ẩm ướt. Trên thân cây có nhiều nhánh lông, cao khoảng 90cm. Lá cây mọc đối xứng, không cuống, màu xanh xám có kích thước khoảng 2-10cm, rộng 1-3cm.

Hoa cây nhỏ, đường kính chưa đến 1cm. Cụm hoa màu trắng và không có cuống. Quả có màu nâu nhạt đến đậm, khía cạnh trái có hình nêm.

Các thành phần hóa học của cây nhọ nồi mang tới nhiều công dụng khác nhau. Cụ thể gồm có: các dẫn xuất của thiophene, wedelolactone, demethyl-wedelolactone-7 glucoside isoflavones, demethyl wedelolactone, flavonoids, triterpine, ß-amyrin, luteolin-7-O-glucoside isoflavones,  glycoside, luteolin, axit wedelic beta-amyrin, ecliptin,  methanol, alcaloid và saponin.

Cây nhọ nồi có tác dụng gì?

Cay-nho-noi-mang-lai-nhieu-hieu-qua-cho-he-tieu-hoa-co-the
Cây nhọ nồi mang lại nhiều hiệu quả cho hệ tiêu hóa cơ thể

Loại cây thảo mộc nhọ nồi có giá trị chữa bệnh cao, rất tốt cho thận và gan. bên cạnh đó nó cũng được sử dụng cho viêm da và chàm, hỗ trợ điều trị ung thư, tốt cho tóc,… Đặc biệt, từ trước đến nay nó được sử dụng an toàn mà không gây ra tác dụng phụ.

Dưới đây là một trong nhiều lợi ích sức khỏe được quan tâm nhất của cây nhọ nồi.

  • Phòng chống ung thư: Cây nhọ nồi có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư gan. Thông qua cơ chế: phá vỡ các phân tử DNA để tăng sinh tế bào ung thư.
  • Bảo vệ sức khỏe gan: Loại thảo mộc này cân bằng và đảm bảo chức năng bình thường của gan một các hiệu quả.
  • Nhiễm trùng tiết niệu: Đạt hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng đường niệu nhờ đặc tính kháng khuẩn và khử trùng. Đồng thời, khôi phục chức năng bình thường cho bàng quang.
  • Các vấn đề về hô hấp: Tác dụng làm sạch nhiễm trùng, long đờm, đẩy chất nhầy còn lại trong hệ thống hô hấp cơ thể. Điều này ngăn chặn nguy cơ mầm bệnh đang phát triển.
  • Dưỡng tóc: Bạn có thể trộn câu nhọ nồi với dầu gội để đạt hiệu quả dưỡng ẩm, ngăn khô da đầu, giảm gàu, chống rụng tóc.
  • Ổn định đường huyết đối với người mắc bệnh tiểu đường hay có lượng đường cao.

Lợi ích của cây nhọ nồi với hệ tiêu hóa

Đối với hệ tiêu hóa, cây nhọ nồi có khả năng cải thiện sức khỏe vượt trội. Trong cây nhọ nồi giàu các loại hợp chất hóa học và hữu cơ tốt. Nhờ đó, nó hoàn toàn có tác dụng vượt trội đối với tình trạng khó tiêu và táo bón. Đây cũng là loại thuốc cổ truyền tuyệt vời cho chứng rối loạn dạ dày. Đây cũng là lý do mà nhiều bài thuốc chia sẻ cây nhọ nồi chữa đau dạ dày.

Bên cạnh đó, cây nhọ nồi cũng có tác dụng đối với người bị kiết lỵ. Những biểu hiện bệnh phổ biến như tiêu chảy, sốt, nôn mửa, co thắt dạ dày,…. Với khả năng chống lại các vi rút, vi khuẩn gây bệnh trong hệ tiêu hóa, nhọ nồi giúp cải thiện tình trạng hiệu quả.

Tiếp theo, cây nhọ nồi cũng có tác dụng hỗ trợ chữa bệnh trĩ. Việc bạn sử dụng chiết xuất cây nhọ nồi sẽ mang đến kết quả vượt trội trong việc giảm viêm ở khu vực nhạy cảm và làm dịu, giảm đau.

Cây nhọ nồi chữa đau dạ dày?

1. Cách thực hiện

su-dung-cay-nho-noi-deu-dan-de-dat-ket-qua-tot-nhat-trong-chua-dau-da-day
Sử dụng cây nhọ nồi đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong chữa đau dạ dày

Đau dạ dày, viêm loét dạ dày có những biểu hiện ban đầu như đau bụng, buồn nôn. Sử dụng cây nhọ nồi chữa đau dạ dày lúc này sẽ giúp cải thiện vấn đề một cách hiệu quả, nâng cao hoạt động của hệ tiêu hóa.

Trong việc sử dụng cây nhọ nồi, bên cạnh nguyên liệu nhọ nồi tươi, bạn cần chuẩn bị thêm một số loại thảo dược khác theo y học cổ truyền. Cụ thể như bạch cập, táo mèo và cam thảo.

Cách thực hiện: Cho tất cả nguyên liệu cần thiết đun sôi với nước. Khi cạn nước khoảng ⅓ so với lượng nước ban đầu thì sử dụng. Nên chia thành 2-3 lần sử dụng trong ngày, uống sau các bữa cơm. Nhằm nâng cao và đẩy nhanh hiệu quả, bạn nên sử dụng kiên nhẫn và đều đặn mỗi ngày, kéo dài trong 2-4 tuần.

2. Kết hợp nguyên liệu khác

Bên cạnh đó, bệnh nhân đau dạ dày cũng có thể kết hợp sử dụng cây nhọ nồi chữa đau dạ dày với gừng, tinh dầu bạc hà, trà hoa cúc,… để hệ tiêu hóa cơ thể nhanh chóng thuyên giảm hơn. Trên thực tế, đa số trường hợp sử dụng sẽ khiến cơn đau được cải thiện và nhanh chóng qua đi. Nếu như đau dạ dày kéo dài, nó có thể là dấu hiệu của một số vấn đề bất thường khác như rối loạn phụ khoa, hội chứng ruột kích thích,…

Chính vì vậy, nếu cơn đau của bạn kéo dài hơn 2 tuần, hãy tham khảo và thăm khám bác sĩ ngay.

Trên đây là một số thông tin về cây nhọ nồi chữa đau dạ dày và giải đáp cây nhọ nồi có tác dụng gì. Đây là loại thảo dược phổ biến và dễ kiếm, bạn có thể áp dụng và sử dụng đều đặn nhằm mang tới hiệu quả tích cực.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ & tầm soát các bệnh mạn tính – “Chìa khóa” sống vui khỏe cho mẹ

Bài viết đặc biệt của Hello Bacsi được tư vấn chuyên môn bởi các bác sĩ sản phụ khoa, ung bướu, cơ xương khớp, nội khoa dưới đây nhằm nêu rõ lý do và tầm quan trọng của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ nhằm đem đến một cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh, an vui cho phụ nữ. 

Thực trạng sức khỏe của phụ nữ hiện nay

1. Thông tin chung

Nam giới và nữ giới đều có những vấn đề sức khỏe mà cả 2 giới đều cần nâng cao nhận thức, sớm có những biện pháp thăm khám định kỳ nhằm duy trì và bảo vệ sức khỏe của bản thân. 

Tuy nhiên, vốn được xem là giới tính yếu hơn, lại có những “thiên chức” quan trọng như sinh con và chăm sóc, nuôi dạy con cái, có thể nói, phụ nữ là đối tượng có nhiều nguy cơ suy giảm sức khỏe. Theo NCSL (National Conference of State Legislatures – tạm dịch: Hội nghị Toàn quốc của các Viện Lập pháp Tiểu bang Hoa Kỳ), thống kê cho thấy 38% phụ nữ mắc 1 hoặc nhiều bệnh mạn tính, cao hơn tỷ lệ 30% ở nam giới

Tại Việt Nam, Bác sĩ Nguyễn Thị Nhung – chuyên khoa sản phụ khoa cho biết, theo thống kê của Bộ Y tế, hiện nay có đến 90% phụ nữ Việt mắc các bệnh liên quan đến phụ khoa. Đáng nói, số ca mắc bệnh phụ khoa mỗi năm tăng 15% đến 27%. 

Bên cạnh đó, các bệnh mạn tính khác như ung thư thường gặp và tập trung ở phụ nữ có thể kể đến như ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư nội mạc tử cung, ung thư cổ tử cung, ung thư đại-trực tràng, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư tuyến giáp, theo Bác sĩ nội trú Trần Kiến Bình – Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ.

Trong số đó, ung thư vú, theo BS Bình, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới. Mỗi năm, nước ta có khoảng hơn 15.230 phụ nữ mới mắc và hơn 6.100 người tử vong do ung thư vú.

Riêng với cơ xương khớp, qua độ tuổi 40, phụ nữ sẽ ngày càng có nhiều vấn đề phát sinh. Thạc sĩ – Bác sĩ – Giảng viên Nguyễn Hữu Đức Minh – chuyên khoa cơ xương khớp chia sẻ, phụ nữ có tuổi khởi phát đau xương khớp trễ hơn đàn ông, nhưng một khi đã mắc, cơn đau sẽ được ghi nhận cường độ và điểm cao hơn, tỷ lệ mắc và cảm nhận cơn đau cũng nhiều hơn. Đặc biệt, phụ nữ có nguy cơ loãng xương gấp đôi nam giới, 20% phụ nữ trên 60 tuổi bị loãng xương, trong khi nam giới là 10%.

Là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới. Ở Việt Nam, có khoảng 20% dân số mắc bệnh tim mạch, tỉ lệ tử vong 33%. Nhìn chung, nam giới thường có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn nữ giới. Tuy nhiên, bệnh lý tim mạch ở nữ giới thường nặng hơn, có tỷ lệ tử vong cao hơn, nhưng lại thường bị bỏ sót, theo Bác sĩ Trần Thị Thanh Tuyền – chuyên khoa nội tổng quát, hiện công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định cho biết.

bệnh mạn tính

2. Vì sao thăm khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ hàng năm là một điều cần thiết?

Các bác sĩ đồng quan điểm cho rằng, việc thăm khám sức khỏe cho phụ nữ cần được ưu tiên như là “chìa khóa” sống vui khỏe cho phụ nữ.

BS Tuyền nhấn mạnh, đối với các bệnh lý mạn tính không lây nhiễm như ung thư, tim mạch, cơ xương khớp, thường có xu hướng tăng do tuổi thọ trung bình ở nữ giới cao, bùng nổ dân số, chế độ ăn uống sinh hoạt không lành mạnh. Đặc biệt, tình trạng xem nhẹ sức khỏe, không thăm khám thường xuyên là một yếu tố lớn khiến các loại bệnh này phát triển nhanh và nghiêm trọng hơn.

Dù nguy hiểm, điểm chung của các bệnh lý này là có thể kiểm soát được tốt, giảm tỷ lệ tử vong và tàn tật cao nếu được phát hiện sớm và kịp thời. Điều này cho thấy rõ, tầm quan trọng của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ và việc tầm soát các bệnh mạn tính mỗi năm.

>>> Xem thêm: Tăng cường sức khỏe cho phụ nữ, đừng bỏ qua 7 loại thực phẩm sau

Khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ tổng quát

1. Lợi ích của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ

Khám sức khỏe cho phụ nữ

Bác sĩ nội khoa Trần Thị Thanh Tuyền, hiện đang công tác tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định TP. HCM cho biết, để giúp phụ nữ ở mọi độ tuổi đều có thể duy trì được sức khỏe lành mạnh, việc thăm khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ là một điều quan trọng.

Các kết quả sức khỏe được xem là sự phản ánh đúng nhất về thói quen sống, điều kiện của môi trường sống giúp mẹ có thể điều chỉnh không chỉ để bảo vệ cho chính bản thân mà còn là cho các thành viên khác trong gia đình.

Một số lợi ích của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ có thể kể đến gồm:

  • Tầm soát và dự đoán nguy cơ mắc các bệnh lý nguy hiểm, mạn tính để kiểm soát và điều trị bệnh kịp thời
  • Kiểm soát tốt tình trạng sức khỏe của bản thân
  • Nhận được những lời khuyên đúng đắn và hữu ích từ bác sĩ đối với sức khỏe và cách chăm sóc sức khỏe

2. Các hạng mục khám sức khỏe dành cho phụ nữ định kỳ

Phụ nữ được khuyến cáo thực hiện khám sức khỏe định kỳ & tầm soát các bệnh lý mạn tính 2 lần/năm. Quá trình khám sức khỏe cho phụ nữ cần có những hạng mục như sau:

  • Tầm soát ung thư vú và ung thư cổ tử cung
  • Khám phụ khoa, thực hiện PAP’s
  • Chụp nhũ ảnh
  • Thực hiện các xét nghiệm tổng quát, kiểm tra tình trạng lipid máu, đái tháo đường
  • Phụ nữ trên 50 hoặc mãn kinh cần thực hiện đo loãng xương
  • Ngoài ra, phụ nữ ở độ tuổi 9 – 26 cần tiêm vaccine HPV, ngăn ngừa ung thư cổ tử cung từ sớm để giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc bệnh

3. Khuyến cáo từ chuyên gia trong việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ

Bác sĩ Tuyền nhấn mạnh rằng: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Nhận thức về bệnh của người dân nói chung và phụ nữ nói riêng hiện đã được nâng cao. Tuy nhiên, tâm lý chỉ khi có bệnh mới đi khám vẫn còn là một lối suy nghĩ chung của đa số mọi người. Việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ cần được đặt ở vị trí quan trọng hơn, không nên vì những lý do khách quan mà bỏ qua sức khỏe của chính mình.

Tầm soát sức khỏe sinh sản & phụ khoa

Khám sức khỏe cho phụ nữ

Các vấn đề sức khỏe liên quan đến các bệnh lý sản phụ khoa tuy không phải là nguyên nhân tử vong hàng đầu, nhưng lại là những vấn đề chị em phụ nữ hay gặp phải nhất. Theo Bác sĩ Nguyễn Thị Nhung – chuyên khoa sản phụ khoa, một số bệnh lý phụ khoa mà phụ nữ có thể mắc phải bao gồm:

  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư vú
  • U nang buồng trứng
  • U xơ tử cung
  • Rối loạn kinh nguyệt (Rong kinh, vô kinh, rong huyết)
  • Viêm nhiễm phụ khoa
  • Các bệnh lây qua đường tình dục khác

Thực hiện tầm soát các bệnh phụ khoa và kiểm tra sức khỏe sinh sản là một trong những phần quan trọng trong các hạng mục khám sức khỏe cho phụ nữ. Đồng thời, việc tầm soát ung thư vú, ung thư cổ tử cung hàng năm là rất cần thiết khi khám sức khỏe cho phụ nữ. Phụ nữ được khuyến cáo tầm soát ung thư vú và ung thư cổ tử cung hàng năm 6 tháng 1 lần, bắt đầu từ độ tuổi 21.

1. Tầm soát ung thư vú

Theo bác sĩ Nhung, mục đích của tầm soát ung thư vú giúp phát hiện sớm các bất thường tại tuyến vú khi chưa có triệu chứng lâm sàng. Việc này giúp phát hiện ung thư vú từ giai đoạn sớm, làm tăng tỉ lệ điều trị khỏi, giảm tỉ lệ tử vong, giảm chi phí và thời gian điều trị. Tỉ lệ sống trên 5 năm nếu phát hiện sớm từ giai đoạn I lên đến trên 90%.

Các hạng mục mẹ sẽ thực hiện khi tầm soát ung thư vú gồm:

  • Hỏi bệnh thăm khám cùng bác sĩ để sàng lọc về các dấu hiệu, triệu chứng bất thường
  • Siêu âm vú, chụp x-quang tuyến vú (mammography) phát hiện bất thường trong nhu mô tuyến vú. Đồng thời, giúp phát hiện những trường hợp ung thư vú giai đoạn sớm.
  • Cộng hưởng từ
  • Sinh thiết nếu phát hiện khối u ở tuyến vú

2. Tầm soát ung thư cổ tử cung

Việc tầm soát ung thư cổ tử cung giúp phát hiện sớm những biến đổi bất thường của tế bào cổ tử cung trước khi chúng tiến triển thành ung thư.

Các hạng mục mẹ sẽ thực hiện khi tầm soát ung thư cổ tử cung gồm:

  • Khám và quan sát cổ tử cung
  • Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (PAP Smear, Thinprep)
  • Xét nghiệm tế bào HPV bằng cách tìm kiếm sự hiện diện của 14 type HPV nguy cơ cao gây ung thư cổ tử cung

Một số lưu ý cần biết khi thực hiện tầm soát ung thư cổ tử cung:

  • Đối tượng từ 21 -29 tuổi, nên tầm soát mỗi 3 năm/lần với xét nghiệm tế bào cổ tử cung
  • Đối tượng từ 30 – 65 tuổi, tốt nhất là làm cả xét nghiệm HPV và tế bào cổ tử cung mỗi 5 năm 1 lần. Trường hợp chỉ làm xét nghiệm tế bào cổ tử cung thì nên thực hiện 3 năm/lần khi khám sức khỏe cho phụ nữ

Lời khuyên cho mẹ để có sức khỏe sản phụ khoa tốt

  • Ăn uống: Giàu dinh dưỡng, đa dạng, đủ chất , tăng cường rau xanh và hoa quả. Không hút thuốc lá, rượu bia, các chất kích thích. Không nên ăn quá nhiều đồ dầu mỡ, quá nhiều đồ ngọt. Uống đủ nước hằng ngày.
  • Nghỉ ngơi, ngủ đủ giấc, tránh thức khuya.
  • Tránh lo âu, căng thẳng kéo dài.
  • Vận động, tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe.
  • Giữ vệ sinh cá nhân, vùng kín. Không dùng chung chậu rửa, đồ lót với người khác.
  • Quan hệ tình dục an toàn, không quan hệ nhiều bạn tình

Tầm soát ung thư

Khám sức khỏe cho phụ nữ

Tham khảo ý kiến từ Bác sĩ Trần Kiến Bình – chuyên khoa ung bướu, hiện công tác tại bệnh viện Ung Bướu, TP. Cần Thơ, bác sĩ cho biết phụ nữ đối diện với hơn 8 loại bệnh ung thư, gồm:

  • Ung thư vú
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư nội mạc tử cung
  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư đại – trực tràng
  • Ung thư phổi
  • Ung thư dạ dày
  • Ung thư tuyến giáp

Theo bác sĩ Bình, ung thư có một số yếu tố không thể thay đổi được như tuổi, giới, đột biến gen, chủng tộc,… Để ngăn ngừa bệnh ung thư hiệu quả, nên tập trung vào những yếu tố có thể thay đổi được như lối sống, hành vi ăn uống, chế độ dinh dưỡng, môi trường sống.

Đặc biệt, việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ & tầm soát bệnh ung thư mỗi 6 tháng có ảnh hưởng rất lớn đến việc chăm sóc sức khỏe. Việc này giúp phát hiện được những dấu hiệu bất thường của cơ thể sớm và kịp thời ngăn chặn nhân tố gây ung thư.

Một lưu ý nhỏ về bệnh ung thư, bất cứ hạch nào cũng có thể có liên quan đến ung thư. Khi bạn phát hiện bất cứ một hạch bất thường nào trên cơ thể thì tốt nhất là nên đi đến bệnh viện khám kịp thời để bác sĩ có thể nhận định và tiến hành các xét nghiệm hoặc sinh thiết cần thiết nhằm chẩn đoán xác định bản chất của hạch là gì.

Các xét nghiệm tầm soát ung thư trong quy trình khám sức khỏe cho phụ nữ

  • Khám bởi bác sĩ chuyên khoa ung thư (khám vú, khám phụ khoa, thăm trực tràng,…)
  • Xét nghiệm máu định lượng các chỉ dấu sinh học u.
  • Chụp X – quang ngực.
  • Chụp X – quang tuyến vú (Nhũ ảnh).
  • Siêu âm cổ.
  • Siêu âm tuyến vú.
  • Siêu âm ổ bụng.
  • Siêu âm đầu dò âm đạo.
  • Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng.
  • Nội soi đại – trực tràng.
  • Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung – âm đạo.
  • Nghiệm pháp axít acetic hoặc nghiệm pháp Lugol.
  • Chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc năng lượng thấp.

Khám sức khỏe cho phụ nữ về cơ xương khớp

Thạc sĩ, bác sĩ, giảng viên Nguyễn Hữu Đức Minh – chuyên khoa cơ xương khớp cho biết, tình trạng loãng xương và đau nhức trong xương ở phụ nữ được phát hiện qua các nghiên cứu phần lớn là do nội tiết, cấu trúc dây chằng và hiện tượng hormone suy giảm ở tuổi mãn kinh. Vì thế, cơ xương khớp cũng là một trong những hạng mục mẹ cần lưu tâm trong quá trình tự chăm sóc sức khỏe bản thân và đi khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ.

Đồng thời, đây là loại bệnh gây tổn thương, ảnh hưởng đến sức khỏe của các mẹ nhiều nhất, do ngoài biểu hiện ở cơ xương khớp, bệnh còn ảnh hưởng lên toàn thân, các tạng như gan, thận, tim,.. Trong đó, viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn hệ thống mạn tính, biểu hiện đa số và phần lớn ở cơ xương khớp, và tỷ lệ mắc ở phụ nữ cao gấp 2 lần nam giới.

Việc thăm khám định kỳ giúp mẹ có thể tầm soát và giải quyết được các vấn đề về xương khớp sớm, tránh trường hợp bị ảnh hưởng đến chất lượng sống. Điều quan trọng, khám sức khỏe cho phụ nữ có thể giảm thiểu được tối đa tình trạng mắc các bệnh mạn tính về cơ xương khớp, hạn chế được việc dùng thuốc điều trị bệnh lâu dài sẽ gây một số tác dụng phụ lên gan và thận.

Quy trình thăm khám sức khỏe cho phụ nữ & tầm soát bệnh cơ xương khớp gồm

  • Bác sĩ dựa vào triệu chứng mắc phải (đau, sưng nóng, nhức trong xương, tiếng bất thường ở các khớp,…) để làm chẩn đoán, cận lâm sàng
  • Khám tại vị trí có triệu chứng, làm các nghiệm pháp để chẩn đoán bệnh
  • Thực hiện khám cận lâm sàng như: Chụp X-quang, siêu âm cơ dây chằng, chụp MRI, đo mật độ xương… tùy vào bệnh lý mà bác sĩ nghĩ đến

Lời khuyên để có một hệ thống cơ xương khớp khỏe mạnh

  • Đảm bảo đúng tư thế, tránh những hoạt động, công việc gây áp lực, tổn thương cho cơ, dây chằng. 
  • Ăn uống điều độ, đúng giờ, bổ sung đủ các chất, khoáng chất có lợi như canxi, vitamin D3,… và nhớ là hãy uống vào buổi sáng với nhiều nước để tránh tình trạng sạn, sỏi thận. Nếu hạn chế về thời gian và khả năng thì có thể xem xét dùng thực phẩm chức năng thay thế.
  • Dành thời gian ra để rèn luyện hệ cơ xương khớp khỏe mạnh. Các bài tập đi bộ, thể thao, yoga sẽ làm cho cơ gân, dây chằng chắc khỏe hơn, và giúp cho ta có hệ thống mạch khỏe mạnh hơn.

Kết luận

Khám sức khỏe cho phụ nữ là một điều cần thiết nhằm duy trì sức khỏe ở mức ổn định, bảo vệ bản thân khỏi những loại bệnh mạn tính và nguy hiểm. Với tần suất thăm khám & tầm soát các bệnh mạn tính định kỳ mỗi 6 tháng một lần sẽ giúp chị em phụ nữ có thể quản lý được tình trạng sức khỏe của mình tốt hơn.

Hơn nữa, hoạt động khám sức khỏe cho phụ nữ là cơ hội cho mẹ được tham vấn trực tiếp với bác sĩ. Bác sĩ sẽ giúp mẹ nhìn ra những điểm hợp lý và chưa hợp trong lối sống, thói quen sinh hoạt để điều chỉnh, từ đó cải thiện tình trạng sức khỏe bản thân và gia đình.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Các biện pháp tránh thai an toàn và phổ biến nhất cho phụ nữ

Dưới đây là tổng hợp 8 các biện pháp tránh thai an toàn, hiện đại dành cho nữ. Bạn sẽ biết ưu nhược điểm của từng phương pháp dưới góc nhìn của Bác sĩ Sản phụ khoa Nguyễn Thị Nhung.

1. Tránh thai bằng cách uống thuốc ngừa thai hàng ngày

Thuốc ngừa thai hàng ngày (thuốc ngừa thai tháng) là một dạng viên uống tránh thai chứa hỗn hợp progesterone và estrogen. Hỗn hợp này có khả năng kiểm soát hoạt động của buồng trứng và tử cung; ngăn chặn quá trình rụng trứng tự nhiên theo chu kỳ.

Với một trong các biện pháp tránh thai an toàn này; các chất nội tiết trong thuốc sẽ làm đặc chất nhầy cổ tử cung; khiến tinh trùng khó di chuyển vào tử cung khi bạn quan hệ tình dục. Hơn nữa, uống thuốc tránh thai hàng ngày còn có thể khiến trứng khó bám vào thành tử cung; từ đó làm giảm tỷ thụ thai.

Ưu điểm

  • Hiệu quả tránh thai cao khi sử dụng đúng cách, đều đặn.
  • Có khả năng điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh và có thể cải thiện tình trạng da theo hướng tích cực.
  • Người dùng chủ động được thời gian tránh thai và mang thai trở lại.

Nhược điểm

  • Cần uống thuốc đều đặn. Khả năng mang thai sau khi quan hệ tình dục không an toàn cao hơn nếu bạn quên uống thuốc. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo cách xử lý khi quên uống thuốc tránh thai hàng ngày 
  • Không phòng tránh được các bệnh lây qua đường tình dục.
  • Không thể duy trì đều đặn uống hằng ngày.

Những đối tượng không thích hợp với việc uống thuốc tránh thai hàng ngày

  • Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Đang cho con bú (có thể dùng loại thuốc tránh thai hàng ngày chỉ chứa progestin).
  • Lớn tuổi (≥ 35 tuổi) và nghiện hoặc thường xuyên hút thuốc lá.
  • Tăng huyết áp hoặc các bệnh lý tim mạch và đông máu (bệnh mạch máu, thuyên tắc tĩnh mạch sâu, bệnh lý van tim, thiếu máu cơ tim, tai biến mạch máu não…), có nhiều nguy cơ mắc bệnh lý mạch vành.
  • Ung thư vú hay có tiền sử ung thư vú.
  • Xơ gan, suy giảm chức năng gan, u gan.
  • Bị đau nửa đầu (migrain).
  • Đái tháo đường có biến chứng (thận, thần kinh, võng mạc, mạch máu).
  • Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid.

>> Bạn có thể xem thêm Khi nào phụ nữ muốn quan hệ nhất? 8 thời điểm nàng khao khát chàng mãnh liệt

2.  Ưu nhược điểm khi uống thuốc tránh thai khẩn cấp

các biện pháp tránh thai an toàn
Một trong các biện pháp tránh thai an toàn là dùng thuốc khẩn cấp, thường dùng sớm sau khi quan hệ tình dục không an toàn.

Thuốc tránh thai khẩn cấp được dùng để ngừa thai ngay sau khi bạn quan hệ tình dục trong những tình huống không an toàn; ví dụ: không dùng hoặc rách bao cao su, quên uống thuốc ngừa thai hàng ngày.

Để nâng cao hiệu quả ngừa thai của thuốc tránh thai khẩn cấp, bạn cần uống càng sớm càng tốt sau khi quan hệ tình dục. Thuốc chứa thành phần nội tiết có khả năng ngăn cản phôi thai di chuyển vào tử cung để làm tổ và phát triển. 

Tuy có hiệu quả ngừa thai cao những các chuyên gia sức khỏe sinh sản khuyến cáo bạn không nên lạm dụng thuốc ngừa thai khẩn cấp như một trong các biện pháp tránh thai an toàn.

Ưu điểm

  • Hiệu quả ngừa thai cao khi uống thuốc trong vòng 72h sau khi quan hệ tình dục không an toàn.
  • Tiện lợi, nhanh chóng, dễ tìm mua, giá cả thấp.

Nhược điểm

  • Đây là một trong các biện pháp tránh thai tuy an toàn nhưng có thể gây ra nhiều phản ứng phụ khi sử dụng như: buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chảy máu âm đạo bất thường hoặc thay đổi chu kỳ kinh nguyệt.

Liều dùng thuốc ngừa thai ngừa thai khẩn cấp giống nhau ở phụ nữ với các mức cân nặng khác nhau. Tuy nhiên, với phụ nữ có thể trạng béo phì với chỉ số BMI >= 30 thì tác dụng tránh thai sẽ giảm gấp 3 lần so với thông thường.

Vì thế, nếu là người thừa cân, béo phì với BMI >=30, bạn nên sử dụng biện pháp ngừa thai tạm thời khác hiệu quả hơn.

3. Tiêm thuốc ngừa thai là một trong các biện pháp tránh thai an toàn

Thuốc tiêm tránh thai chứa hormone progesterone; được chỉ định tiêm một lần vào bắp tay hoặc tiêm dưới da (thường là ở tay và mông). Đây là một trong các biện pháp tránh thai an toàn có thể được thực hiện 3 tháng 1 lần để ngăn cản quá trình thụ thai.

Ưu điểm

  • Hiệu quả tránh thai cao. Con số đo lường được đạt tỷ lệ ngừa thai 99,6% sau khi áp dụng.
  • Hiệu lực thuốc kéo dài đến 3 tháng sau khi tiêm. Không gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Phụ nữ muốn có con trở lại chỉ cần ngừng thuốc vài tháng.
  • Phù hợp với các đối tượng đặc biệt như người có bệnh van tim chưa có biến chứng, phụ nữ cho con bú.

Nhược điểm

  • Không phòng ngừa được các bệnh lây qua đường tình dục.
  • Phải theo dõi số tháng đã sử dụng để cân nhắc liều tiêm tiếp theo.
  • Có thể gây tăng cân và một số tác dụng phụ khác như: rong kinh, mất kinh, loãng xương, nhức đầu, thay đổi tâm trạng thất thường.

Về bản chất, tiêm ngừa thai là đưa hormone progestin vào cơ thể. Thuốc có thể gây giảm ham muốn tình dục của nữ giới ở mức độ nhẹ. Tuy nhiên, tác dụng phụ này chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong số chị em đã tiêm thuốc như một trong các biện pháp tránh thai an toàn. 

Theo hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản của Bộ y tế, tùy vào thời điểm tiêm thuốc mà chị em cần kiêng quan hệ hoặc dùng các biện pháp tránh thai an toàn kèm theo như bao cao su, cụ thể:

  • Tiêm thuốc trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt: bạn có thể quan hệ mà không cần dùng thêm các biện pháp tránh thai an toàn hỗ trợ. Với trường hợp đang dùng thuốc tránh thai nội tiết liên tục đúng cách cũng áp dụng tương tự.
  • Tiêm thuốc sau 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt: Sau khi tiêm, trong vòng 7 ngày đầu bạn nên kiêng quan hệ hoặc dùng thêm biện pháp tránh thai khác hỗ trợ. Trường hợp vô kinh, cho con bú vô kinh cũng áp dụng tương tự.

>> Bạn có thể xem thêm Ý nghĩa của những nụ hôn trên cơ thể chàng muốn thổ lộ với bạn!

4. Ưu nhược điểm của phương pháp cấy que tránh thai

Ưu nhược điểm của phương pháp cấy que tránh thai
Cấy que tránh thai là một trong các biện pháp tránh thai an toàn và có hiệu quả trong thời gian dài

Que cấy tránh thai là một dụng cụ tránh thai nhỏ chứa hormone progesterone được đưa vào dưới cánh tay không thuận của phụ nữ. Khi đó, hormone từ que cấy sẽ làm ức chế quá trình rụng trứng và làm đặc chất nhầy để ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào tử cung.

Ưu điểm

  • Hiệu quả tránh thai lâu dài (lên đến 3 năm sau 1 lần cấy).
  • Nếu muốn mang thai trở lại, bạn chỉ cần gặp bác sĩ hoặc y tá để tháo que cấy ra. Bạn có thể mang thai ngay sau lần quan hệ tình dục đầu tiên kể từ lúc được tháo bỏ que cấy tránh thai.

Nhược điểm

  • Bạn phải sắp xếp thời gian đến cơ sở y tế chuyên môn để thực hiện một trong các biện pháp tránh thai an toàn này.
  • Không phòng tránh được các bệnh lây qua đường tình dục.
  • Có thể gây một số phản ứng phụ sau khi cấy que tránh thai như: tăng cân, chảy máu bất thường.

Que cấy tránh thai thường sẽ giải phóng thuốc vào cơ thể ngay sau 24h. Tuy nhiên, cũng giống thuốc tiêm tránh thai; nó phụ thuộc vào thời điểm cấy mà bạn có thể cần hoặc không cần thêm một trong các biện pháp tránh thai an toàn hỗ trợ khác khi quan hệ tình dục, cụ thể:

  • Trường hợp cấy trong 7 ngày (5 ngày đối với implanon) đầu chu kỳ kinh; hoặc ngay sau phá thai, sẩy thai; hoặc đang dùng các biện pháp tránh thai an toàn như nội tiết (liên tục, đúng cách); bạn không cần dùng thêm biện pháp nào.
  • Trường hợp cấy sau 7 ngày (5 ngày đối với Implanon) đầu kinh, hoặc đang cho con bú vô kinh, hoặc quá 7 ngày sau phá thai, sẩy thai; bạn cần kiêng quan hệ tình dục hoặc sử dụng thêm các biện pháp tránh thai an toàn để hỗ trợ trong 7 ngày kế tiếp.

>> Bạn có thể xem thêm Vợ chồng quan hệ mấy lần 1 tuần là tốt cho sức khỏe và sinh lý?

5. Sử dụng miếng dán tránh thai là một trong các biện pháp tránh thai an toàn

Miếng dán tránh thai có kích thước khoảng 20cm2 được dán ở da. Một trong các biện pháp tránh thai an toàn này này chứa hormone estrogen và progestin; có hiệu quả ngừa thai trong 7 ngày sau khi dán. Sau đó, bạn cần dán miếng khác ở một vùng da khác.

Ưu điểm

  • Tiện lợi, dễ sử dụng, người dùng có thể tự dán và tự tháo.
  • Không cần phải sử dụng hàng ngày, chỉ cần thay đổi miếng dán sau mỗi tuần để đảm bảo hiệu quả ngừa thai.
  • Có khả năng điều hòa nội tiết tố và điều hòa kinh nguyệt.

Nhược điểm

  • Có thể gây kích ứng da tạo cảm giác ngứa ngáy, khó chịu ở vùng da sử dụng miếng dán.
  • Không phòng ngừa được các bệnh lây qua đường tình dục.
  • Không phù hợp với phụ nữ từ 35 tuổi trở lên và các đối tượng đặc biệt như: đang cho con bú, phụ nữ mắc các bệnh lý do rối loạn nội tiết estrogen.
  • Người áp dụng một trong các biện pháp tránh thai an toàn này có thể gặp phải các tác dụng phụ như đau đầu, buồn nôn, đau ngực, tâm trạng thay đổi thất thường.

Theo các nghiên cứu và đánh giá lâm sàng, hầu hết các loại thuốc kháng sinh đều không ảnh hưởng đến tác dụng của miếng dán tránh thai. Tuy nhiên, thuốc Rifampicin và Rifabutin thường được dùng trong điều trị lao có thể làm giảm hiệu quả của miếng dán tránh thai hoặc các loại tránh thai nội tiết kết hợp khác như thuốc uống tránh thai hàng ngày kết hợp hay vòng âm đạo.

Ngoài kháng sinh, nếu đang sử dụng một số loại thuốc khác như: Thuốc kháng virus nhóm ức chế protease Ritonavir- booster và một số thuốc chống co giật như: Phenytoin, carbamazepine, barbiturate, primidone, topiramat, oxcarbazepine, lamotrigin… bạn cũng cần chú ý vì có thể gây tương tác, làm giảm tác dụng của thuốc.

>> Bạn có thể xem thêm 12 cách để nhanh hết kinh mọi chị em nên biết

6. Đặt vòng tránh thai là lựa chọn phổ biến trong các biện pháp tránh thai an toàn

đặt vòng tránh thai
Đặt vòng tránh thai cũng là một lựa chọn trong các biện pháp tránh thai an toàn, nhưng nó không phù hợp với tất cả phụ nữ.

Vòng tránh thai là một dụng cụ nhỏ (thường có hình chữ T) được đặt vào buồng tử cung của phụ nữ. Vòng tránh thai có 2 loại. Một loại chứa đồng và một loại chứa progesterone. 

Đặt vòng tránh thai cũng có thể được xem là một trong các biện pháp tránh thai an toàn và khẩn cấp nếu được bác sĩ đặt vào buồng tử cung trong vòng 120 giờ kể từ lúc quan hệ tình dục không an toàn.

Ưu điểm

  • Hiệu quả tránh thai cao và thời gian tác dụng lâu dài (từ 5 – 10 năm).
  • Khi muốn mang thai trở lại chỉ cần tháo vòng ra khỏi tử cung.

Nhược điểm

  • Tăng nguy cơ viêm nhiễm âm đạo.
  • Bạn phải sắp xếp thời gian để thực hiện một trong các biện pháp tránh thai an toàn này tại các cơ sở y tế uy tín.
  • Có nhiều tác dụng phụ như: rong kinh, đau vùng hạ vị, chảy máu âm đạo bất thường.

Đặt vòng tránh thai không chống chỉ định với phụ nữ sau sinh mổ. Tuy nhiên, nếu bạn có sẹo mổ cũ từ 2 lần trở lên, các bác sĩ thường khuyên sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn khác trước khi đặt vòng. Bởi sau sinh mổ sẽ tồn tại sẹo mổ cũ, tử cung không trở về vị trí bình thường nên có thể rất khó khăn trong quá trình thực hiện thủ thuật này.

>> Bạn có thể xem thêm Đặt vòng tránh thai quan hệ có đau không? Đi tìm lời giải cho chị em nhút nhát

7. Ưu nhược điểm của biện pháp tránh thai bằng bao cao su nữ

Bao cao su nữ là sản phẩm được đặt vào âm đạo ngay trước khi quan hệ tình dục. Nó đóng vai trò như một hàng rào ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào tử cung. Từ đó, cản trở quá trình thụ thai xảy ra. 

Ưu điểm

  • Có khả năng ngừa thai và ngừa bệnh lây qua đường tình dục.
  • Không làm thay đổi nội tiết tố.
  • Chủ động khi muốn sử dụng hoặc ngừng sử dụng.

Nhược điểm

  • Dễ bị rách hoặc bong ra trong lúc quan hệ tình dục.
  • Vì ít phổ biến hơn bao cao su dành cho nam nên bạn có thể mất một khoảng thời gian để làm quen.
  • Có thể khiến bạn gặp chứng dị ứng với chất liệu của bao cao su

8. Các biện pháp tránh thai an toàn bằng mũ (nắp) chụp tử cung

Các biện pháp tránh thai an toàn bằng mũ (nắp) chụp tử cung
Mũ (nắp) chụp tử cung là một trong các biện pháp tránh thai an toàn và tiện lợi

Mũ chụp tử cung là tên gọi của một dụng cụ ngừa thai làm bằng silicone mềm, được đặt sâu bên trong âm đạo để che kín cổ tử cung. Cũng giống như bao cao su, các biện pháp tránh thai an toàn bằng mũ chụp tử cung tạo ra một hàng rào vật lý không tinh trùng xâm nhập vào tử cung để ngăn cản quá trình thụ thai.

Ưu điểm

  • Có thể tái sử dụng.
  • Phụ nữ đang cho con bú hoặc sau sinh 10 ngày có thể sử dụng được.
  • Nhỏ gọn, tiện lợi khi mang theo bên mình.
  • Không chứa nội tiết tố nên hạn chế tối đa việc làm rối loạn nội tiết khi cơ thể.

Nhược điểm

  • Khó sử dụng đúng cách
  • Làm tăng nguy cơ viêm nhiễm âm đạo hoặc mang thai khi sử dụng sai cách
  • Kích thước tử cung của bạn có thể thay đổi sau khi sinh con. Vì thế, với các biện pháp tránh thai an toàn bằng mũ chụp tử cung, bạn cũng phải thay đổi kích thước nắp để vừa với tử cung.
  • Bạn có thể bị dị ứng với chất diệt tinh trùng có ở nắp chụp tử cung.

Theo Tổng cục thống kê (Điều tra BĐDS và KHHGĐ, 1/4/2020), trên toàn quốc, năm 2020, trong tổng số phụ nữ 15-49 tuổi sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn thì tỷ lệ phụ nữ sử dụng vòng tránh thai lên đến 45,3%. Sau đó là thuốc tránh thai hằng ngày đường uống chiếm 23,2 % và các biện pháp tránh thai an toàn bằng bao cao su chiếm 18,1%.

[inline_article id=258874]

Theo Bác sĩ Nhung, ngừa thai bằng cách đặt vòng tránh thai vẫn là một trong các biện pháp tránh thai an toàn chiếm được nhiều cảm tình của giới nữ vì hiệu quả cao, thời gian sử dụng lâu dài và ít tác dụng phụ. Tuy nhiên với các biện pháp tránh thai an toàn này, bạn nên khám phụ khoa định kỳ để đảm bảo vòng luôn nằm đúng vị trí và đảm bảo hiệu quả ngừa thai.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết? Làm sao để sẹo thủy đậu nhanh hết?

Thủy đậu là bệnh thường gặp ở trẻ em và cả người lớn. Thông thường, bệnh sẽ tự hết sau khoảng 3 đến 4 tuần. Các nốt mụn nước, nốt thủy đậu cũng sẽ tự khô và lành sau khi bạn khỏi bệnh.

Tuy nhiên, nếu không được chăm sóc cẩn thận và đúng cách, thủy đậu rất dễ để lại vết thâm sẹo trên da. Làm cách nào để ngăn ngừa sẹo thủy đậu? Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết? MarryBaby sẽ chia sẻ cùng bạn.

Sẹo thủy đậu, vì sao lại có?

Thủy đậu là bệnh truyền nhiễm, lây qua đường hô hấp, do virus varicella zoster gây nên. Bất kỳ ai cũng có nguy cơ mắc bệnh thủy đậu, trong đó trẻ em là đối tượng dễ nhiễm bệnh nhất.

Triệu chứng điển hình nhất của thủy đậu là các nốt mụn nước, mụn mủ xuất hiện khắp người. Sau khi khô lại, các nốt mụn sẽ tạo vảy và bong ra. Tùy theo cơ địa và cách chăm sóc, thủy đậu có thể để lại sẹo hoặc không.

Các nốt mụn thủy đậu gây cảm giác ngứa ngáy, khó chịu. Tuy nhiên, nếu bạn sờ liên tục, gãi mạnh sẽ dễ để lại sẹo thủy đậu. Khi gãi, bụi bẩn và vi khuẩn trong móng tay có thể xâm nhập vào vết mụn, gây tổn thương và bội nhiễm cho da.

Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết
Trẻ em là đối tượng có nguy cơ mắc bệnh thuỷ đậu cao nhất

Khi các mụn nước đóng vảy, việc gãi sẽ dễ làm bong vảy. Lúc này, vết thương sẽ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, có thể tạo ra vết thâm.

 Ngoài ra, trong quá trình bị thủy đậu, nếu bạn vệ sinh không sạch sẽ, da sẽ có nguy cơ nhiễm trùng và để lại sẹo. Việc sử dụng các thuốc bôi không rõ nguồn gốc hay tắm nước lá không chuẩn vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ra sẹo thủy đậu.

Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết?

Các vết thâm và sẹo thủy đậu gây mất thẩm mỹ cho làn da, khiến chị em tự ti. 

Vậy sẹo thủy đậu bao lâu thì hết? Thông thường, nốt thủy đậu tình trạng nhẹ, không nhiễm trùng sẽ tự mờ dần và biến mất sau khoảng 3 – 6 tháng. Tuy nhiên, thời gian này còn tùy thuộc vào cơ địa và quá trình chăm sóc.

Trẻ nhỏ dưới 15 tuổi, quá trình tái tạo da rất tốt nên hiếm khi để lại sẹo thủy đậu. Mụn nước sau khi vỡ ra sẽ dễ dàng tự hết sau vài tháng mà không cần điều trị.

Với trẻ trên 15 tuổi và người lớn, các mụn nước rất dễ bội nhiễm và hình thành sẹo nếu không được chăm sóc đúng cách.

Ở những người có cơ địa nhạy cảm, da dễ dị ứng thì quá trình lành sẹo diễn ra lâu hơn bình thường. Nguyên nhân là trong quá trình hồi phục, bất kỳ tác động nhỏ nào cũng có khả năng tổn thương da và ảnh hưởng đến vết mụn. 

Khi nào thì bôi thuốc trị sẹo thủy đậu? Bạn lưu ý không nên áp dụng bất cứ phương pháp điều trị sẹo nào khi da chưa lành hẳn. Việc bôi thuốc chỉ nên thực hiện khi vết thương đã lên da non.

Đối với những vết sẹo lõm, vùng da bị tổn thương nặng, khả năng là sẹo sẽ không tự biến mất. Lúc này, bạn cần dùng các biện pháp da liễu để can thiệp xóa sẹo.

Làm sao để sẹo thủy đậu nhanh hết?

Sẹo thủy đậu bao lâu thì hết tuỳ thuộc vào cơ địa và quá trình chăm sóc. Để cải thiện tình trạng sẹo và thâm do thủy đậu để lại, bạn có thể tham khảo một số cách sau.

Sử dụng kem, thuốc đặc trị để sẹo thuỷ đậu nhanh hết

1. Trị sẹo bằng kem, thuốc đặc trị

Sẹo thủy đậu thường có hai dạng là lồi và lõm. Hai loại sẹo này thường rất lâu lành. Trị sẹo lõm thủy đậu tại nhà bằng cách nào? Bạn có thể dùng kem hoặc thuốc đặc trị, bôi lên vùng sẹo để da dần được lấp đầy, khôi phục về bình thường. 

Hiện nay có rất nhiều loại thuốc trị sẹo được bày bán. Bạn nên chọn mua thuốc ở những cơ sở uy tín, chọn thuốc có nguồn gốc xuất xứ và được kiểm định. Các loại thuốc trị sẹo hiệu quả thường có các thành phần tự nhiên, bổ sung nhiều dưỡng chất cho da như Aloe vera, Bromelain, Allium cepa, Aloe vera. 

Bạn không dùng thuốc mỡ như Tetracyclin, Penicillin để bôi lên vùng da bị tổn thương. Điều này sẽ khiến da có nguy cơ bị viêm nhiễm nặng hơn. Để biết liều lượng và cách sử dụng thuốc bôi đúng cách nhất, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nhé.

2. Trị sẹo thủy đậu bằng phương pháp dân gian

Bên cạnh việc dùng thuốc đặc trị, một số chị em còn tìm đến các bài thuốc dân gian để trị sẹo. Một số nguyên liệu tự nhiên trị sẹo tốt có thể kể đến như mật ong, nước cốt chanh, rau mà, bột ngọc trai, nghệ tươi, yến mạch, nha đam. Khi sử dụng phương pháp tự nhiên để trị sẹo thủy đậu, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nếu có cơ địa nhạy cảm, bạn nên cân nhắc khi bôi các bài thuốc dân gian tự chế lên da vì có nguy cơ dị ứng.
  • Phương pháp trị sẹo tự nhiên đòi hỏi sự kiên trì. Bạn cần thực hiện liên tục và trong thời gian dài thì mới có thể đạt hiệu quả như mong muốn.
  • Trong trường hợp da bị kích ứng sau khi bôi thuốc, bạn cần ngưng sử dụng ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ để tìm phương án điều trị thích hợp hơn.

3. Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết? Sử dụng công nghệ để sẹo mau hết

Nếu sau 1 năm điều trị mà vết thâm và sẹo thủy đậu vẫn không cải thiện, bạn có thể tìm đến các phương pháp trị sẹo bằng công nghệ cao. Các phương pháp như phẫu thuật, tiêm chất làm đầy sẹo, lăn kim, phi kim hay chiếu tia laser rất phổ biến ở các cơ sở làm đẹp, thẩm mỹ.

Nếu có nhu cầu điều trị, bạn nên đến cơ sở uy tín, có sự tư vấn của bác sĩ chuyên ngành để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Cách hạn chế sẹo thủy đậu

Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết
Chế độ sinh hoạt và chăm sóc đúng cách sẽ giúp chị em mau lành sẹo

Những vết thâm sẹo trên da luôn là nỗi phiền toái của chị em. Mặc dù bạn đã biết sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết, nhưng không có sẹo vẫn tốt hơn. Nếu chẳng may bị thủy đậu, làm thế nào để hạn chế di chứng thâm, sẹo đáng ghét này? 

1. Chế độ ăn uống, sinh hoạt

  • Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Vùng da bị tổn thương và lên da non rất dễ bị thâm khi bị ánh nắng chiếu vào. Nếu bắt buộc phải ra ngoài nắng, bạn nên che chắn cẩn thận.
  • thủy đậu có thể gây ra tình trạng sốt nhẹ trong một số trường hợp. Lúc này, bạn nên uống nhiều nước để cơ thể dễ chịu, hạn chế mất nước.
  • Bổ sung các loại rau xanh, củ quả, trái cây trong bữa ăn hàng ngày. Đây là các thực phẩm cung cấp nhiều vitamin, giúp phòng chống nhiễm trùng, đẩy nhanh quá trình sản sinh Collagen, phòng ngừa sẹo lõm, lồi.
  • Tránh ăn những món chiên, xào nhiều dầu mỡ và thức ăn nhanh.
  • Hạn chế các loại gia vị có tính cay, nóng như gừng, ớt, mù tạt.
  • Tránh ăn rau muống, thịt bò, thịt dê, thịt chó, hải sản và các loại trái cây tính nóng như nhãn, vải, xoài, mít, sầu riêng, chôm chôm.
  • Mặc quần áo rộng rãi, chất liệu mềm để tránh cọ xát gây vỡ các mụn nước.
  • Tăng cường thời gian nghỉ ngơi, không căng thẳng hay vận động quá mức.

2. Chế độ vệ sinh cá nhân

  • Tuyệt đối không được gãi vùng bị thủy đậu. Nếu quá ngứa, bạn có thể xoa nhẹ nhàng, tránh tiếp xúc đầu móng tay vào các nốt mụn.
  • Từ ngày thứ 4 trở đi của quá trình nhiễm bệnh, các mụn nước sẽ bắt đầu đóng vảy và se lại. Lúc này, vết thương đang kéo da non nên gây ngứa nhiều hơn. Nếu lòng bong vảy sớm sẽ có nguy cơ bội nhiễm và để lại thâm, sẹo. Vì vậy, bạn lưu ý không nên sờ hay gãy vào thời điểm này nhé.
  • Sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết? Theo kinh nghiệm dân gian, người bị thủy đậu phải kiêng gió, kiêng nước thì mới mau hồi phục. Tuy nhiên, việc vệ sinh cơ thể, tắm rửa là hết sức cần thiết để làm trôi những vi khuẩn trú ngụ trên da. Nếu không vệ sinh sạch sẽ, bạn càng cảm thấy ngứa ngáy khó chịu và muốn gãi nhiều hơn. Vì vậy, bạn cần vệ sinh cơ thể cẩn thận trong thời gian mắc thủy đậu.
  • Cách làm sạch cơ thể tốt nhất là tắm nhanh với nước ấm hoặc lau người bằng khăn nhúng nước ấm. Nước ấm sẽ giúp giảm cảm giác ngứa ngáy. Hạn chế tắm bằng các loại xà phòng có tính tẩy rửa mạnh.
  • Nhiều chị em tìm tòi các loại lá để nấu nước tắm. Tuy nhiên, điều này không được khuyến khích. Việc tắm bằng các loại nước lạ có thể khiến da bị kích ứng.

Như vậy, sẹo thâm thủy đậu bao lâu thì hết? Câu trả lời còn tùy thuộc vào tình trạng da và chế độ chăm sóc cơ thể trong thời gian mắc bệnh. Bạn không nên quá lo lắng về sẹo thủy đậu. Chỉ cần giữ gìn vệ sinh và chăm đúng cách là bạn sẽ hạn chế được khả năng để lại sẹo của bệnh thủy đậu.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Góc giải đáp từ bác sĩ: Mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được bình thường?

Trước khi tìm được những câu trả lời cho thắc mắc mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được ở trên; các bạn cần biết lý do vì sao phải mổ ruột thừa. 

Đi tìm lý do vì sao phải mổ ruột thừa?

Ruột thừa là phần ruột dư ra ở cuối manh tràng, nằm ở phần bụng dưới, phía bên phải. Một số nghiên cứu trước đây cho rằng, ruột thừa là một cơ quan nào đó trong hệ thống tiêu hóa và chưa được tiêu biến hết. Ruột thừa không có bất cứ chức năng nào trong hệ thống tiêu hóa. Nó tồn tại thừa ra đó nên có cắt bỏ cũng không sao. 

Nhưng nhiều nghiên cứu kết luận, ruột thừa đóng góp một phần nhỏ trong hệ thống tiêu hóa của chúng ta. Chúng sản sinh ra một số vi sinh vật có lợi, bổ sung cho ruột non thúc đẩy quá trình tiêu hóa, hấp thụ dưỡng chất tốt hơn. Nếu có thể thiếu ruột thừa có thể bị giảm một phần nhỏ sức đề kháng và hệ tiêu làm việc kém hiệu quả hơn. 

mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được
Khi bị đau ruột thừa nếu không được phẫu thuật kịp thời sẽ gây vỡ dẫn đến tử vong

Ruột thừa nằm ở ngã ba đường, tiếp xúc với ruột non, đại tràng và manh tràng. Vậy nên, ruột thừa rất dễ bị mắc cặn thức ăn như hạt tiêu, hạt ớt, hạt chanh, hạt dưa… và dễ bị giun tấn công. Dị vật tắc nghẽn trong ruột thừa thì vi khuẩn sẽ sinh sôi nhanh chóng và gây viêm sưng.

Người bị viêm ruột thừa sẽ thấy đau bụng phía bên tay phải. Cơn đau xuất phát từ rốn và đau âm ỉ. Sau đó, cơn đau dữ dội hơn và đau lan dần về bên tay phải. Nếu bạn thấy cơn đau có biểu hiện như vậy là đau ruột thừa.

Khi bị đau ruột thừa, người bệnh phải thực hiện phẫu thuật cắt bỏ ruột bị viêm. Trong thời gian 48 giờ đồng hồ, nếu ruột thừa không được cắt sẽ viêm sẽ sưng rồi vỡ ra và gây nhiễm trùng ổ bụng dễ dẫn đến tử vong.

Mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được?

Mổ ruột thừa được thực hiện theo phương pháp nội soi (vết rạch nhỏ) hay mổ hở (vết mổ lớn). Nhưng dù là phương pháp mổ ruột thừa nào cũng cần thời gian để vết thương lành lại, tránh nhiễm trùng. Vậy mổ ruột thừa bao lâu thì lành?

Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên vận động nhẹ nhàng sau khi mổ. Với các hoạt động thông thường, người bệnh có thể bắt đầu lại sau 1 vài tuần nếu mổ nội soi và thời gian kiêng cữ lâu hơn khi mổ hở. Còn với các hoạt động cần vận động nhiều hơn thì cần thời nghỉ ngơi từ 4-6 tuần.

Mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được
Mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được? Với mổ nội soi thì cần thời gian hồi phục là 1-3 tuần

Còn với hoạt động tình dục thì mổ ruột thừa kiêng quan hệ bao lâu? Vết thương lành hay khi đã sẵn sàng thì các bạn có thể quan hệ bình thường trở lại. Theo từng phương pháp mổ mà thời gian bình phục sau khi mổ ruột thừa sẽ khác nhau.

Nếu mổ ruột thừa nội soi thì thời gian hồi phục từ 1-3 tuần là có thể sinh hoạt như bình thường. Mổ hở cần thời gian lâu hơn từ 2-4 tuần. Riêng trường hợp ruột thừa đã vỡ hay có biến chứng thì cần thời gian hồi phục lên tới 6 tuần hay lâu hơn nữa.

Các bạn đã tìm được câu trả lời “mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ lại được” rồi đúng không. Dù thực tế mổ ruột thừa bao lâu mới quan hệ lại được thì bạn nên chia sẻ với người vợ hay chồng của mình.

Chỉ quan hệ tình dục khi người đó đã hồi phục sức khỏe với tâm lý sẵn sàng. Lưu ý, khi bạn quan hệ lần đầu tiên sau khi bạn tình mổ ruột thừa cần nhẹ nhàng để hạn chế làm tổn thương vết mổ mới lành.  

Chia sẻ của bác sĩ về cách chăm sóc vết mổ ruột thừa nhanh hồi phục

Sau khi đã tìm được câu trả lời cho thắc mắc “mổ ruột thừa sau bao lâu thì quan hệ được”. Các bạn cũng nên trang bị cho mình một số cách chăm sóc vết mổ tại nhà để sức khỏe nhanh hồi phục giúp bạn sớm trở lại cuộc sống sinh hoạt thường nhật. Vậy cùng tham khảo ngay cách chăm sóc vết mổ ruột thừa dưới đây: 

  • Đảm bảo tay luôn được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi chạm vào vết mổ. 
  • Tuyệt đối không để nước tiếp xúc với vết mổ ruột thừa nếu chưa tháo chỉ khâu hay băng dán. Nhưng các bạn vẫn cần vệ sinh vết mổ sạch với dung dịch chuyên dụng và luôn giữ vết mổ khô ráo. 
  • Nếu bạn thấy vết mổ có tiết ra dịch có màu vàng, nhầy và đặc hơn hay vết mổ đỏ lên thì khả năng cao là bị nhiễm trùng. Lúc này, các bạn cần tìm đến ngay bác sĩ để được hỗ trợ.
  • Trong thời gian hồi phục, bạn không nên mặc quần áo quá chật hay sờn cứng bởi chúng có thể cọ xát vào vết mổ khiến việc khôi phục chậm hơn. 
  • Bảo vệ vết mổ mới lành, tránh để chúng tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. 
  • Vết sẹo mổ ruột thừa thường lành sau khoảng thời gian từ 4-6 tuần. Tùy theo cơ địa của từng người mà có thể hình thành sẹo hay không. 

Chăm sóc vết thương đúng cách, vết mổ sẽ nhanh chóng lành lại và bạn sớm có thể quay lại các hoạt động bình thường, kể cả quan hệ tình dục. 

Chăm sóc vết mổ ruột thừa đúng cách giúp bạn sớm trở lại các hoạt động thường nhất

Khi nào bạn cần đến gặp bác sĩ?

Sau một vài ngày mổ ruột thừa, bạn có thể cảm thấy đau nhức tại vết mổ. Theo các bác sĩ, điều này hoàn toàn bình thường và có thể kiểm soát bằng thuốc giảm đau. Nhưng khi bạn xuất hiện một số biểu hiện bất thường dưới đây thì cần đến gặp bác sĩ ngay để được thăm khám tránh biến chứng nguy hiểm: 

  • Bị sốt hay cảm giác ớn lạnh. 
  • Vết mổ đỏ, sưng; thậm chí chảy dịch hay chảy máu. 
  • Xuất hiện cơn đau dữ dội quanh vết mổ ruột thừa. 
  • Bị nôn mửa.
  • Người bệnh cảm thấy chán ăn hay không thể ăn uống được. 
  • Thở nông, khó thở hay ho liên tục không dứt. 
  • Ổ bụng bị sưng hay đau quặn vùng bụng.
  • Trong 2 ngày hay lâu hơn không đi đại tiện.
  • Tiêu chảy liên tục trong 3 ngày.

Mổ ruột thừa không quá phức tạp và chỉ phải trải qua một lần duy nhất. Cơ thể của bạn sẽ sớm hồi phục khi được chăm sóc đúng cách. Còn nếu xuất hiện một trong các triệu chứng ở trên thì chớ chủ quan mà cần đi khám bác sĩ ngay lập tức. 

Với những thông tin rõ ràng ở trên, các bạn đã tự trả lời được câu hỏi “mổ ruột thừa bao lâu thì quan hệ được” rồi đúng không. Hãy biết cảm thông và chăm sóc người mổ ruột thừa đúng cách để giúp họ nhanh chóng hồi phục sức khỏe và sớm trở lại cuộc sống bình thường. 

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bệnh giang mai: Nguyên nhân, cách phòng tránh và điều trị hiệu quả nhất hiện nay

Vậy hãy tham khảo ngay những thông tin dưới đây để hiểu rõ căn bệnh giang mai nguy hiểm này. Từ đó, các bạn biết cách phòng tránh bệnh giang mai hay điều trị ngay khi phát hiện. 

Bệnh giang mai là gì?

Bệnh giang mai (Syphilis) là do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra và lây qua đường tình dục. Khi xoắn khuẩn giang mai đi thâm nhập vào cơ thể qua các vết xước và niêm mạc khi tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ tổn thương giang mai. Bệnh giang mai cũng lây lan nhanh qua các hình thức quan hệ tình dục bằng đường miệng, âm đạo hay hậu môn.

cách phòng tránh bệnh giang mai
Bệnh giang mai là do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra

Đặc biệt, xoắn khuẩn giang mai có thể lây từ mẹ sang con khi bào thai từ tháng thứ 4 trở đi. Hình thức thâm nhập là từ máu thai nhi qua dây rốn và đe dọa tính mạng cả 2 mẹ con. Theo các bác sĩ, khả năng nhiễm bệnh tình dục của nữ giới cao hơn nam giới do bộ phận sinh dục ở phụ nữ có cấu tạo dạng mở.

Bệnh giang mai ở nữ giới nếu không được điều trị kịp thời sẽ làm tổn thương nghiêm trọng đến các cơ quan bên trong như viêm loét bộ phận sinh dục, phát ban ngoài da, đau nhức cơ xương, thậm chí gây ảnh hưởng đến nội tạng.

Nguyên nhân gây bệnh giang mai ai cũng cần biết

Nguyên nhân gây bệnh giang mai là do một loại vi khuẩn Treponema pallidum. Con đường lây truyền phổ biến nhất là qua tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh khi quan hệ tình dục.

Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể thông qua các vết cắt nhỏ hoặc trầy xước trên da hay màng nhầy. Bệnh giang mai là bệnh truyền nhiễm trong giai đoạn nguyên phát và thứ phát, nhưng đôi khi xảy ra ở giai đoạn đầu.

Nguyên nhân ít phổ biến hơn, giang mai có thể lây qua tiếp xúc trực tiếp như hôn hoặc do mẹ bầu nhiễm bệnh truyền qua thai nhi (giang mai bẩm sinh).

Bệnh giang mai không thể lây lan khi dùng cùng nhà vệ sinh, bồn tắm, quần áo hoặc dụng cụ ăn uống.

Sau khi được chữa khỏi, giang mai không tái phát. Tuy nhiên, bạn có thể bị tái nhiễm nếu tiếp xúc với người bệnh giang mai.

Bạn sẽ có nguy cơ cao nhiễm bệnh nếu:

  • Quan hệ tình dục không an toàn
  • Quan hệ tình dục không an toàn với nhiều bạn tình
  • Quan hệ tình dục đồng giới nam
  • Bị nhiễm HIV

Các biến chứng nguy hiểm của bệnh giang mai nên chớ có chủ quan

Nếu không điều trị, giang mai có thể dẫn đến tổn thương khắp cơ thể. Bệnh giang mai cũng làm tăng nguy cơ nhiễm HIV. Đối với phụ nữ, bệnh có thể gây ra vấn đề trong khi mang thai. Việc điều trị có thể giúp ngăn ngừa tổn thương trong tương lai nhưng không thể sửa chữa hoặc đảo ngược tổn thương đã xảy ra.

1. Bướu nhỏ hoặc khối u

Những vết sưng này có thể phát triển trên da, xương, gan hoặc bất kỳ cơ quan nào khác trong giai đoạn cuối của bệnh giang mai. Khối u thường biến mất sau khi điều trị bằng thuốc kháng sinh.

2. Các vấn đề thần kinh

Bệnh giang mai có thể gây ra một số vấn đề với hệ thần kinh, bao gồm:

  • Đột quỵ
  • Viêm màng não
  • Mất thính lực
  • Vấn đề về thị giác
  • Chứng mất trí
  • Mất cảm giác đau và thân nhiệt
  • Rối loạn chức năng tình dục ở nam giới (liệt dương)
  • Bàng quang không tự chủ
  • Cơn đau nhói đột ngột

3. Vấn đề về tim mạch

Các vấn đề này có thể bao gồm phình động mạch và viêm động mạch chủ – động mạch chính của cơ thể – cùng các mạch máu khác. Bệnh giang mai cũng có thể làm hư van tim.

4. Nhiễm HIV

Người lớn bị bệnh giang mai lây truyền qua đường tình dục hoặc các vết loét sinh dục khác có nguy cơ bị lây nhiễm HIV từ 2-5 lần. Bệnh giang mai có thể gây chảy máu dễ dàng, do đó virus HIV có cơ hội xâm nhập vào dòng máu trong khi quan hệ tình dục.

5. Biến chứng thai kỳ

Nếu đang mang thai, bạn có thể truyền bệnh giang mai cho thai nhi. Bệnh giang mai bẩm sinh làm tăng đáng kể nguy cơ sảy thai, thai chết lưu hoặc trẻ tử vong trong vòng vài ngày sau khi sinh.

Tìm hiểu các giai đoạn bệnh giang mai phát triển

Tỷ lệ mắc bệnh giang mai ngày càng cao và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí gây tử vong. Vì vậy, mọi người cần hiểu rõ từng giai đoạn phát triển của bệnh giang mai để có cách phòng ngừa hay điều trị phù hợp.

1. Giai đoạn sơ cấp

Vùng sinh dục là âm đạo hay dương vật bắt đầu xuất hiện các vết loét. Cũng có khi, các vết loét sẽ hình thành trong miệng. Thời gian từ 10 ngày – 3 tháng sau khi bị xoắn khuẩn xâm nhập.

Vết loét tròn, nhỏ và cứng và đau. Sau 1 thời gian, các vết loét sẽ tự biến mất. Nhưng nếu chưa được điều trị thì xoắn khuẩn gây bệnh vẫn tồn tại trong cơ thể.

2. Giai đoạn thứ cấp

Giai đoạn  này, người bệnh nhân có biểu hiện phát ban với đốm sần sùi, màu đỏ hoặc nâu đỏ. Ban đỏ thường xuất hiện ở lòng bàn tay và lòng bàn chân, không ngứa. Một số bộ phận khác cũng có thể xuất hiện ban đỏ và đi kèm với các triệu chứng như sốt, rụng tóc, sưng hạch.

cách phòng tránh bệnh giang mai
Ban đỏ xuất hiện ở lòng bàn tay là biểu hiện của bệnh giang đang trong giai đoạn thứ cấp

3. Giai đoạn tiềm ẩn

Giai đoạn này rất khó phát hiện vì bệnh nhân không còn biểu hiện ra bất kỳ triệu chứng nào. Nhưng nhiễm trùng vẫn từng bước phát triển trong cơ thể.

Chú ý, giai đoạn tiềm ẩn của giang mai kéo dài rất lâu, có thể lên đến 30 năm. Sau đó, bệnh sẽ chuyển sang giai đoạn cuối cùng. Đây cũng là giai đoạn rất dễ lây lan cho người khác. 

4. Giai đoạn muộn

Giai đoạn cuối của bệnh giang mai là xoắn khuẩn đã đủ khả năng tấn công đến các bộ phận quan trọng khác của cơ thể như não, tim, xương, gan, mắt, khớp – dây thần kinh và mạch máu. Một số tổn thương về não bộ, mù mắt… có thể xảy ra. Lúc này, bệnh giang mai rất khó kiểm soát.

Gợi ý cách phòng tránh bệnh giang mai hiệu quả nhất hiện nay

Theo các bác sĩ chuyên khoa, cách phòng chống bệnh giang mai có thể áp dụng chung cho một số bệnh lây qua đường tình dục. Vậy cùng tìm hiểu cách cách phòng tránh bệnh lậu và giang mai hiệu quả ngay dưới đây:

  • Cách phòng tránh bệnh giang mai là xây dựng đời sống tình dục lành mạnh; chung thủy 1 vợ 1 chồng. Nếu thực hiện được này, các bạn không chỉ phòng tránh được bệnh giang mai mà còn nhiều bệnh nguy hiểm lây nhiễm qua đường tình dục khác như bệnh lậu, HIV…
  • Quan hệ tình dục an toàn và nhớ dùng bao cao su khi quan hệ ngoài luồng.
  • Nếu có kế hoạch sinh con, chị em phụ nữ nên đi làm xét nghiệm sức khỏe tổng quát để xem có mắc bệnh nào gây hại cho thai nhi không. Nếu sức khoẻ của người mẹ có vấn đề thì cần có phương án điều trị trước khi mang thai.
  • Các bạn nên hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, ma túy, thuốc lắc…
Cách phòng chống bệnh giang mai hiệu quả là xây dựng lối sống tình dục lành mạnh

Cách điều trị bệnh giang mai hiệu quả hàng đầu hiện nay

Bệnh giang mai phát hiện càng sớm thì có thể điều trị khỏi dứt điểm bằng thuốc kháng sinh. Nếu chị em phụ nữ mang thai mà mắc bệnh thì cần nói ngay với bác sĩ để được kê loại thuốc không gây hại cho thai nhi. 

Trong quá trình điều trị bệnh giang mai, người bệnh phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ và tuyệt đối không tự ý dùng thuốc. Nếu các bạn để bệnh tiến triển tới giai đoạn 4 mới bắt đầu áp dụng phương pháp điều trị thì khó chữa khỏi triệt để. Phương pháp điều trị chỉ có thể làm giảm các tác hại của bệnh gây ra cho sức khoẻ của người bệnh.

Các bạn có biết, trong số các bệnh xã hội thì giang mai được coi là căn bệnh nguy hiểm thứ 2 sau HIV-AIDS. Vì vậy, các bạn nên học cách phòng tránh bệnh giang mai ngay hôm nay để bảo vệ sức khỏe của bản thân và vợ (hay chồng) của mình. Nếu phát hiện bất cứ các triệu chứng nghi ngờ của bệnh nên đi xét nghiệm để có phương án điều trị hiệu quả.

Xem thêm:

Categories
Gia đình Thường thức gia đình

Hướng dẫn cách tự nhuộm tóc tại nhà an toàn, lên màu đẹp đúng chuẩn salon

Tham khảo ngay cách tự nhuộm tóc tại nhà dưới đây, ai cũng có thể thực hiện được. Một mái tóc lên màu đẹp như bạn mong muốn mà chẳng cần đến salon. 

Các bước cần chuẩn bị trước khi nhuộm tóc tại nhà

Bạn tự nhuộm tóc đen tại nhà hay tóc màu thì cũng đều phải thực hiện bước đầu tiên là chuẩn bị. Cùng xem ngay các bước cần chuẩn bị khi tự nhuộm tóc dưới đây:

1. Nuôi dưỡng tóc trước khi nhuộm

Bạn có biết, dưỡng tóc là bước tiền đề giúp bạn có mái tóc nhuộm lên màu bền đẹp. Thực tế, nhiều bạn nóng vội nhuộm tóc ngay và sau này làm tổn hại tóc rất nhiều.

Do đó, trước khi nhuộm tóc cần dành thời gian chăm sóc tóc của mình. Điều này không chỉ tránh làm tổn hại đến tóc mà còn giúp màu tóc nhuộm lên chính xác. Bạn hãy bổ sung thêm dầu xả, dầu dưỡng hay các loại mặt nạ trước khi bắt đầu công cuộc thay áo mới cho mái tóc. 

cách tự nhuộm tóc tại nhà
Bôi vaseline hoặc son dưỡng trước khi nhuộm tránh thuốc nhuộm còn dính lại trên da

2. Chọn màu tóc phù hợp trước khi nhuộm

Chọn màu tóc phù hợp là bước vô cùng quan trọng nhưng đang được trước bảng màu tóc rất đa dạng, bạn có bị bối rối. Nếu nhuộm tóc lần đầu tiên thì bạn có thể chọn màu tóc tối hoặc sáng hơn màu tóc tự nhiên của bạn từ 1-2 tone.

Nhiều bạn còn lo lắng, chưa thật sự tự tin thì nên thử trước với các loại thuốc nhuộm tóc tạm thời để có hình dung sau khi nhuộm mái tóc sẽ ra sao. Bên cạnh đó, các bạn nhớ lựa chọn loại thuốc nhuộm tóc có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng để hạn chế tối đa những tổn hại lên mái tóc. 

3. Cần chuẩn bị những dụng cụ nào khi tự nhuộm tóc tại nhà?

Một số dụng cụ cần thiết khi bạn thực hiện cách tự nhuộm tóc tại nhà gồm có bát đựng thuốc nhuộm và lược chải thuốc nhuộm tóc, vaseline hoặc son dưỡng môi, bông tẩy trang, găng tay sử dụng 1 lần, áo phông cũ, khăn hoặc túi bóng để trùm vaiẹp tóc, thuốc nhuộm, thuốc tẩy nếu lựa chọn nhuộm tóc màu sáng.

4. Gội đầu trước khi nhuộm 24-48 giờ

Dù là tự nhuộm tóc tại nhà hay ở salon thì bạn hãy nên gội đầu thật sạch trước khi nhuộm. Một mái tóc sạch sẽ và khỏe mạnh thì sẽ thẩm thấu thuốc nhuộm tốt hơn và tóc sẽ ăn màu nhuộm hơn.

Nếu mới uốn, duỗi hay ép tóc thì bạn nên đợi ít nhất là 1 tuần rồi mới bắt tay vào nhuộm để đạt hiệu quả cao nhất. Ngoài ra nếu có thể thì bạn hãy tránh dùng dầu xả trong lần gội đầu trước khi nhuộm tóc bởi nó sẽ làm mất đi lượng dầu tự nhiên cần thiết để giúp cho thuốc nhuộm dễ lên màu hơn.

5. Bôi vaseline hoặc son dưỡng trước khi nhuộm

Các bạn cần bôi một chút vaseline hay son dưỡng trước khi nhuộm tóc để tẩy hết thuốc nhuộm trên da. Một bước không bắt buộc nhưng đóng vai trò quan trọng nên các bạn không được bỏ qua. Bởi trong quá trình thực hiện, thuộc nhuộm dễ ra tay, vùng cổ, trán, thái dương hay tai… Bôi vaseline hay son dưỡng môi sẽ dễ dàng lau đi sau khi nhuộm mà không bị dính lại trên da. 

Bước chuẩn bị đầu tiên cần thực hiện trước khi nhuộm tóc tại nhà là dưỡng tóc

6. Pha thuốc nhuộm đúng cách

Pha thuốc nhuộm như thế nào đúng tỷ lệ? Bởi chỉ một chút sai sót cũng làm thay đổi màu tóc lên sau khi nhuộm. Do đó, các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn để pha thuốc nhuộm đúng cách giúp lên đúng màu tóc chuẩn mình mong muốn. 

Nếu bạn muốn màu tóc nhạt hay đậm hơn màu gốc của thuốc nhuộm thì bạn chỉ cần điều chỉnh thuốc nhuộm ra bát ít hơn hoặc nhiều hơn và thêm thuốc trợ nhuộm. Các bạn cũng cần đảm bảo đeo găng tay trong suốt quá trình nhuộm tóc. Chú ý, thuốc nhuộm đổ ra bát chứ không đổ trực tiếp lên da đầu vừa gây tổn hại vừa không lên đều màu. 

>> Bạn có thể tham khảo: Tác dụng của quả bơ đối với tóc và da

Nhuộm tóc tại nhà cần chuẩn bị những gì?

Dưới đây là những dụng cụ bạn cần để nhuộm tóc tại nhà:

  • Thuốc nhuộm tóc: Hãy chọn loại thuốc nhuộm phù hợp với màu tóc và loại tóc của bạn. Bạn cũng có thể cần mua thuốc tẩy nếu bạn muốn nhuộm tóc sáng hơn màu hiện tại của mình.
  • Găng tay: Găng tay đi kèm với hầu hết các bộ dụng cụ nhuộm tóc, nhưng nếu bạn không có, bạn có thể mua găng tay cao su dùng một lần.
  • Kẹp tóc: Kẹp tóc giúp chia tóc thành các phần để dễ nhuộm hơn.
  • Lược nhuộm: Lược nhuộm có cán dài và răng mịn giúp thoa thuốc nhuộm đều lên tóc.
  • Bát trộn: Bát trộn dùng để trộn thuốc nhuộm và thuốc trợ nhuộm.
  • Cọ phết: Cọ phết dùng để thoa thuốc nhuộm lên tóc.
  • Áo choàng: Áo choàng sẽ giúp bảo vệ quần áo của bạn khỏi bị dính thuốc nhuộm.
  • Kẹp tóc: Kẹp tóc giúp giữ tóc ra khỏi mặt khi bạn nhuộm.

Cách tự nhuộm tóc tại nhà đúng chuẩn salon cho màu đẹp miễn chê

Các bạn đã thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị thì bắt đầu thực hiện cách tự nhuộm tóc tại nhà ngay thôi nào. Các bước nhuộm tóc tại nhà gồm 5 bước cơ bản. 

Bước 1: Dùng lược chia tóc thành những phần nhỏ rồi kẹp cố định

Khi đã trùm khăn kín người thì dùng lược để chia nhỏ các phần tóc ra trước khi nhuộm. Tiếp theo, các bạn dùng kẹp tóc để cố định chúng lại. Bước này sẽ giúp các bạn không bỏ sót lọn tóc nào và màu tóc cũng sẽ lên đều và đẹp hơn. 

Bước 2: Bôi thuốc nhuộm lên tóc

Bước thứ 2 này, các bạn cần làm cẩn thận và khéo léo. Bạn chia tóc thành những phần nhỏ hơn (khoảng 1 cm) rồi bôi đều thuốc nhuộm lên. Bắt đầu bôi từ phần tóc cách da đầu một khoảng và tránh bôi sát chân tóc. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi phần ngọn tóc cho thật đều và đội mũ tóc để chuẩn bị cho quá trình ủ. Thực hiện xong xuôi thì dùng bông tẩy trang lau hết phần thuốc nhuộm còn dính trên da. 

cách tự nhuộm tóc tại nhà
Cách tự nhuộm tóc tại nhà gồm có bước bôi thuốc nhuộm lên tóc mang yếu tố quyết định đến độ bền và đều màu

Bước 3: Hẹn giờ ủ tóc

Bạn có thể căn chỉnh giờ ủ tóc khác nhau tùy theo mong muốn đậm hay nhạt. Trên mỗi bao bì của thuốc nhuộm tóc đều có ghi thời gian ủ tóc, thường là từ 45 phút-1 tiếng đồng hồ. Nhiều bạn có chất tóc mỏng và yếu hơn thì dễ lên màu hơn. Theo đó, các bạn nên xả tóc sớm hơn thời gian quy định. Không nên ủ quá lâu vì tóc có thể lên màu quá đậm và gây tổn hại đến mái tóc hoặc làm kích ứng da đầu. 

Bước 4: Gội đầu để xả sạch thuốc nhuộm

Chờ đến hết thời gian ủ tóc thì tiến hành xả tóc bằng nước ấm để làm sạch thuốc nhuộm. Nhớ là xả cho đến khi thuốc nhuộm không còn màu là được. Sau đó, bạn gội lại đầu bằng dầu gội và dầu xả đi kèm với thuốc nhuộm để kết thúc chu trình. 

Bước 5: Sấy tóc và tạo kiểu 

Gội đầu xong, bạn hãy lấy khăn bông để thấm nước và lau khô tóc. Sấy tóc ở nhiệt độ vừa phải rồi bắt đầu tạo kiểu như bình thường. Vậy là bạn đã có ngay mái tóc nhuộm lên màu bền đẹp rồi đó. 

>> Bạn có thể tham khảo: Phụ nữ ăn dứa có tác dụng gì cho sức khỏe và tóc, da?

Một số chú ý cần nhớ khi tự nhuộm tóc tại nhà

Cách tự nhuộm tóc tại nhà cũng dễ thực hiện đúng không nào. Nhưng bên cạnh đó, các bạn vẫn cần ghi nhớ một số chú ý dưới đây để có được mái tóc lên màu chuẩn đẹp. 

1. Nên cần có người hỗ trợ khi nhuộm tóc

Bạn còn bỡ ngỡ hay không tự tin với tay nghề của mình thì có thể nhờ thêm một trợ thủ. Trong quá trình nhuộm tóc, ngừi đồng hành sẽ nhuộm hay chỉnh chỉnh sửa những chỗ chưa được bôi thuốc. Một người bạn sẽ giúp bạn được rất nhiều việc đúng không nào. 

2. Test thuốc nhuộm tóc trước để kiểm tra độ kích ứng

Một số bạn có làn da nhạy cảm và dễ bị kích ứng với thuốc nhuộm. Vậy thì để đảm bảo an toàn, hạn chế kích ứng; hãy thử một ít thuốc lên da để kiểm tra dị ứng. Bên cạnh đó, các bạn nên chọn mua thuốc nhuộm an toàn để tránh gây tổn hại đến tóc của mình.

3. Cẩn thận trong quá trình tự nhuộm tóc tại nhà

Một số bạn sẽ có giảm giác hơi rát da đầu một chút thì lúc đó là thuốc nhuộm đang hoạt động. Nhưng nếu tình trạng này kéo dài và bỏng rát đến mức bạn không thể chịu được thì nên xả lại ngay với nước. 

4. Gội đầu với nước lạnh 

Bạn nên gội đầu bằng nước lạnh để tóc được bền màu, bóng tự nhiên và khỏe mạnh hơn. Cũng cần nhớ là xả sạch lớp hóa chất còn sót lại và thật nhẹ nhàng để tránh làm tổn thương đến mái tóc của bạn.  

5. Nhuộm tóc tại nhà trước 1 tuần

Nhiều khi nhuộm tóc mà không lên màu ưng ý. Vì vậy, các bạn nên nhuộm tóc trước 1 tuần có sự kiện quan trọng diễn ra để kịp thời có những giải pháp “cứu cánh” khi cần. 

>> Bạn có thể tham khảo: Dưa gang có tác dụng gì? 10 tác dụng đáng kinh ngạc của dưa gang

Gợi ý cách chăm sóc tóc sau khi nhuộm bền màu, suôn mượt

Tóc sau khi nhuộm cần được chăm sóc đặc biệt để duy trì được màu tóc bền màu và khỏe mượt dài lâu. Vậy cùng tham khảo ngay cách chăm sóc tóc sau khi nhuộm đúng cách. 

  • Khi tóc nhuộm đã lên màu thì cần gội đầu và dùng kem khóa màu ngay lập tức để màu tóc đẹp tự nhiên và bền màu hơn.
  • Tăng cường dưỡng tóc sau 2 tuần nhuộm để hạn chế tình trạng tóc bị hư tổn. Nếu bạn tự dưỡng tóc nhuộm tại nhà thì nên dùng các sản phẩm dưỡng hay xả không có chất sulfat. Bởi các chất này có thể  làm trôi màu nhuộm tóc. Các bạn cùng nên sử dụng kem dưỡng tóc với công dụng tăng độ bóng của màu nhuộm. 
  • Nhớ gội đầu bằng nước mát để tránh tình trạng tóc bị xơ gãy, trẻ ngọn và màu tóc được bền. Sau thời gian từ 1-2 tháng nên đi chấm lại chân tóc và cắt tỉa đuôi tóc xơ cho mái tóc luôn mềm mượt tự nhiên. 

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn lựu có tác dụng gì cho sức khỏe và sắc đẹp? Cách ăn quả lựu chuẩn

Gợi ý cách xử lý màu tóc không ưng ý sau khi tự nhuộm tóc tại nhà

Một số giải pháp dưới đây sẽ giúp bạn “chữa cháy” và có mái tóc lên màu nhuộm đẹp, bền màu mà vễn suôn mượt bồng bềnh. 

  • Với mái tóc có màu nhuộm quá sáng thì nên dùng dầu gội tím để khử vàng cho mái tóc. 
  • Mái tóc lên màu nhuộm quá tối thì dùng dầu gội tím để khử vàng cho mái tóc quá sáng. Loại dầu gội này thường chứa sulfate để loại bỏ bớt màu. Hoặc bạn có thể thêm một bột baking soda với dầu gội rồi sử dụng chúng để gội đầu và thư giãn 5 phút trước khi xả sạch bằng nước.
  • Màu tóc nhuộm lên quá nhẹ thì sử dụng thuốc nhuộm với tone màu tối hơn so với sản phẩm bạn đã dùng. Chú ý là chỉ ủ tóc trong một nửa thời gian quy định và nhớ trước khi thực hiện lại thì cần chờ một thời gian từ 7 – 10 ngày.

Cách tự nhuộm tóc tại nhà cũng không quá khó và ai cũng có thể thực hiện được đúng không nào. Vậy thì các bạn hãy tìm hiểu và thực hiện ngay để có mái tóc màu đẹp chuẩn như đi salon. Chúc các bạn thành công với mái tóc thể hiện được cá tính riêng của mình.  

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Đau dạ dày có nên ăn chuối không và một số điều cần lưu ý

Đau dạ dày là vấn đề sức khỏe khá phổ biến hiện nay. Ở những đối tượng này, chế độ ăn uống rất quan trọng vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa. Mặc dù là loại trái cây phổ biến nhưng việc đau dạ dày có nên ăn chuối hay không cũng là điều cần tìm hiểu chắc chắn.

Ở bài viết hôm nay, MarryBaby sẽ giải đáp chi tiết cho bạn về vấn đề này. Đồng thời liệt kê một số thực phẩm tốt cho người bị đau dạ dày.

Quả chuối mang đến những lợi ích sức khỏe nào?

chuoi-la-loai-trai-cay-giau-dinh-duong-va-rat-tot-cho-suc-khoe
Chuối là loại trái cây giàu dinh dưỡng và rất tốt cho sức khỏe

Trước khi giải đáp thắc mắc đau dạ dày có nên ăn chuối, chúng ta sẽ cùng điểm qua một số lợi ích của loại quả này đối với sức khỏe.

1. Lượng carbs phù hợp

Hầu hết các loại trái cây đều chứa carbs. Tuy nhiên, trong quả chuối thì lượng carbs ở mức phù hợp. Nó vừa đủ cho những người bị mắc bệnh tiểu đường có thể sử dụng ½ quả khi cần ăn nhẹ. Đồng thời, nó cũng được sử dụng phổ biến trong thực đơn ăn kiêng của nhiều người.

>> Bạn có thể xem thêm: Khi bạn muốn giảm cân low carb hãy nhớ đến 7 quy tắc này để thành công

2. Giàu lượng chất xơ

Lượng chất xơ trong một quả chuối trung bình ở mức 3gr, tương đương với khoảng 10% nhu cầu thiết yếu mỗi ngày. Tác dụng của chất xơ đối với cơ thể là vô cùng quan trọng. Nó giúp đường ruột hoạt động tốt hơn, hỗ trợ kiểm soát huyết áp, cholesterol và giảm viêm. Không chỉ vậy, nó cũng giúp bạn cảm giác no lâu và hạn chế nạp thêm calo.

3. Chứa nhiều Kali

Kali là loại khoáng chất vô cùng quan trọng đối với sức khỏe của tim. Nó giúp giãn thành mạch máu, giúp cơ thể loại bỏ natri tốt hơn, tăng sức co bóp cơ tim, kiểm soát huyết áp tốt hơn. Bên cạnh đó, nó cũng làm giảm nguy cơ đột quỵ giữ cho xương khỏe mạnh và cơ bắp hoạt động tốt hơn.

Tuy nhiên, hàm lượng kali quá nhiều cũng không tốt cho sức khỏe. Bạn cần chú ý và cân nhắc lượng sử dụng hợp lý.

4. Tốt cho hệ tiêu hóa của cơ thể

Quả chuối chứa lượng prebiotic. Đây là loại carb mà cơ thể không tiêu hóa được. Tuy nhiên đây cũng là nguồn thực phẩm có tác dụng giúp các loại men vi sinh đường ruột phát triển tốt. Từ đó đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa, chữa tiêu chảy, điều trị nhiễm trùng nấm men,… Đặc biệt, chuối cũng có tác dụng cải thiện hội chứng ruột kích thích, không dung nạp lactose và một số triệu chứng dị ứng khác.

5. Chứa nhiều vitamin

Trong chuối chứa một lượng lớn vitamin B6 có tác dụng giúp trao đổi chất. Đây cũng là dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển não bộ thai nhi và trẻ nhỏ, cũng tốt cho hệ miễn dịch.

Bên cạnh đó, chuối cũng chứa vitamin C (khoảng 10 miligam/trái). Tác dụng của vitamin C chính là giúp bạn phục hồi cơ thể sau khi tập luyện, bổ sung năng lượng cho cơ thể bạn hoạt động cả ngày.

>> Bạn có thể xem thêm: Thực phẩm chức năng cho phụ nữ tuổi 30 có cần thiết? Nên bổ sung loại viên uống nào?

Người đau dạ dày có nên ăn chuối?

Nhận thức được vấn đề quan trọng của chế độ dinh dưỡng đối với người bị đau dạ dày, nhiều người băn khoăn đau dạ dày có nên ăn chuối. Một số thông tin cho rằng việc ăn chuối sẽ khiến tình trạng bệnh xấu hơn, những cơn đau cũng dữ dội hơn. Trên thực tế, người bị đau dạ dày được khuyến khích ăn chuối. Dưới đây là những lí do.

  • Nguồn dinh dưỡng vượt trội trong quả chuối rất tốt cho sức khỏe. Cụ thể như Kali hỗ trợ tiêu hóa, nhuận tràng, làm giảm những cơn đau dạ dày. Nó cũng có tác dụng kích thích sản sinh chất nhầy, bảo vệ niêm mạc dạ dày.
  • Tiếp theo, trong quả chuối có Pectin có tác dụng giảm đau, kích thích tiêu hóa, cải thiện thêm các vấn đề về dạ dày.
  • Delphinidin là chất chống oxy hóa có tác dụng ngăn ngừa hình thành các khối u dạ dày. Từ đó ngăn chặn nguy cơ mắc các bệnh ung thư.
  • Ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn HP. Đây là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề bệnh dạ dày.

>> Bạn có thể xem thêm: 10 cách làm thơm vùng kín “phái đẹp” nên tận dụng ngay

Một số lưu ý khi ăn chuối đối với người đau dạ dày

da-dang-loai-chuoi-khac-nhau-cho-ban-lua-chon-theo-so-thich
Đa dạng loại chuối khác nhau cho bạn lựa chọn theo sở thích

Mặc dù người đau dạ dày có thể ăn chuối với một số lợi ích vượt trội đối với sức khỏe. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý thêm một số vấn đề đặc biệt. Điều này đảm bảo an toàn sức khỏe cũng như ngăn chặn cơ thể gặp phải phản ứng xấu.

Cụ thể, dưới đây là một số điều cần đặc biệt lưu ý.

  • Bạn chỉ nên ăn chuối chín. Bạn không nên ăn chuối xanh hay chuối chưa chín kỹ vì chất nhựa trong chuối có thể gây kích thích dạ dày, cảm giác cồn cào và khó chịu.
  • Không nên ăn chuối khi bạn đang đói. Nên ăn chuối sau bữa cơm khoảng 20 – 30 phút.
  • Lựa chọn loại chuối phù hợp theo sở thích của mỗi người: Chuối cau, chuối lá, chuối ngự, chuối tây,…
  • Loại chuối tây có tác dụng giảm đầy bụng, khó chịu, cồn cào.
  • Chỉ nên sử dụng từ 1-2 quả chuối mỗi ngày. Bạn không nên ăn quá nhiều chuối trong một ngày.

>> Bạn có thể xem thêm: Uống nước dừa buổi tối có tốt không?

Đau dạ dày nên ăn gì tốt nhất?

rau-cu-qua-xanh-tuoi-la-nguon-thuc-pham-dinh-duong-va-tot-cho-nguoi-dau-da-day
Rau củ quả xanh tươi là nguồn thực phẩm dinh dưỡng và tốt cho người đau dạ dày

Thói quen ăn uống không tốt gây ảnh hưởng rất nhiều đến bệnh nhân đau dạ dày. Bao gồm việc ăn quá nhanh, nhai vội, bỏ bữa, ăn không đúng bữa,… Bên cạnh đó, việc lựa chọn nguồn thực phẩm cũng hết sức quan trọng. Vậy những thực phẩm nào mà người đau dạ dày nên ăn?

Dưới đây là danh sách một số loại thực phẩm mà bạn nên tham khảo sử dụng:

  • Trái cây: Các loại trái cây mà người đau dạ dày nên sử dụng mang đến nhiều lợi ích như: Táo, bơ, quả mọng, dưa lê, dưa hấu,…
  • Một số loại rau xanh giàu vitamin như: Măng tây, bông cải trắng và xanh, cà rốt, su hào, ớt chuông, cà chua, bí đao, bói ngòi, củ cải,…
  • Thịt hoặc nguồn cung cấp protein khác như: đậu lăng, thịt nạc, cá, trứng, các loại đậu, quả hạch,…
  • Bổ sung tinh bột: Ngũ cốc, bánh quy giòn, gạo, mì ống nguyên cám, bánh mì đa hạt, ngũ cốc,…

[inline_article id=263430]

Hy vọng những thông tin vừa rồi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề đau dạ dày có nên ăn chuối. Cùng với đó là một số loại thực phẩm nên sử dụng nhằm đảm bảo sức khỏe hệ tiêu hóa cơ thể. Việc bạn xây dựng chế độ ăn uống hợp lý và khoa học sẽ góp một phần vào quá trình hỗ trợ điều trị vấn đề đau dạ dày hiệu quả.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nguyên nhân và cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả nhanh nhất và an toàn với sức khỏe

Những thắc mắc xoay quanh bệnh lý tóc bạc sớm sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Cùng cùng tìm hiểu để tìm được cách trị tóc bạc sớm tại nhà phù hợp lấy lại mái tóc mượt đen, bồng bềnh.

Bệnh tóc bạc sớm là gì?

Theo các nghiên cứu khoa học, màu tóc tự nhiên của con người được quyết định bởi các sắc tố melanin. Chúng được sản xuất bởi melanocyte đang có trong nang tóc. Tóc bạc (Poliosis) chính là tình trạng thiếu hay giảm melanin (hắc tố) trong thân của tóc. Poliosis có biểu hiện là một, nhiều mảng hoặc toàn bộ sợi tóc màu trắng hoặc xám.

Tóc bạc là sẽ xuất hiện khi bạn bắt đầu bước sang tuổi 40. Nhưng với một số người  còn trẻ chỉ ở độ tuổi 25-30 tóc đã bạc trắng hay lấm tấm hoa râm như người già. Trong y học, người ta gọi hiện tượng này là tóc bạc sớm.

cách trị tóc bạc sớm tại nhà
Tóc bạc sớm là tình trạng bệnh lý ngày càng nhiều người gặp phải

Nguyên nhân vì sao lại bạc tóc sớm?

Poliosis có thể xảy ra ở cả trẻ em và người lớn. Nguyên nhân gây tóc bạc sớm có thể do một khiếm khuyết di truyền trong cấu tạo melanin, do sự hủy hoại tự nhiên của các tế bào hắc tố ở chân tóc hay do các nang lông, tóc bị tổn thương. Cụ thể là:

  • Sự lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, suy nhược cơ thể. Chính những điều này kích hoạt phản ứng dây chuyền gây ảnh hưởng đến hoạt động của melanocyte, làm xáo trộn việc tổng hợp melanin. Mà yếu tố này lại quyết định màu sắc tự nhiên của tóc. 
  • Yếu tố di truyền đóng vai trò quyết định khi nào tóc bạc. Bên cạnh đó, nguyên nhân tóc bạc sớm cũng có thể do các bệnh lý gây tổn hại nang lông như vitiligo (bạch biến), alopecia areata (rụng tóc từng mảng), halo nevus (nốt ruồi mất sắc tố), piebaldism (tóc bạc đốm)…
  • Tóc bạc sớm cũng có thể do bị chấn thương tâm lý, sốc về thể chất gây ra chứng bạc tóc, đôi khi tạm thời.
  • Một chế độ ăn uống không cân bằng, thiếu khoa học cũng tác động đến màu tóc. Bởi khi bạn ăn uống thiếu dưỡng chất cần thiết, tóc sẽ trở nên yếu đi và dễ bạc màu, gãy rụng.

Bật mí 10 cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả mà an toàn tuyệt đối

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà nhiều vô số nhưng đâu mới là giải pháp hiệu quả nhanh chóng mà an toàn tuyệt đối. Vậy hãy tham khảo ngay 10 cách trị tóc bạc sớm tại nhà đang được mọi người sử dụng nhiều nhất hiện nay.

1. Cách trị tóc bạc sớm bằng lá ổi

Bạn chỉ cần nghiền nát lá ổi rồi trộn thêm chút nước và thoa lên tóc. Chờ khoảng 15-20 phút thì gội lại tóc với nước sạch. Lá ổi có tác dụng duy trì màu đen tự nhiên cho mái tóc và ngăn ngừa sự mất màu của tóc. Áp dụng đều đặn 1 lần/ 1 tuần sẽ đem lại hiệu quả tối ưu. 

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả tức thì bằng lá ổi đang được mọi người sử dụng phổ biến

2. Trị tóc bạc sớm tại nhà bằng hà thủ ô

Hà thủ ô được xem là thần dược cho mái tóc. Các bạn cần sắc 60g hà thủ ô với nước và trứng. Lấy nước đã sắc được uống từ 3-4 lần sẽ nhanh lấy lại mái tóc đen dài óng ả.

Hoặc bạn dùng cách 2 là cho 20g hà thủ ô, 20g táo mèo vào nồi đun với 1 lít nước sôi. Đun sôi khoảng 15 – 20 phút và dùng nước đó uống thay nước trà hàng ngày. Duy trì cách này một thời gian ngắn sẽ thấy mái tóc chắc khoẻ và đen dần trở lại. 

3. Chữa tóc bạc sớm bằng bồ kết

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả tiếp theo mà các bạn có thể áp dụng là dùng trái bồ kết. Chỉ cần dùng bồ kết thay cho dầu gội sẽ mang lại hiệu quả như mong đợi.

Cách thực hiện đơn giản, nướng từ 3-4 quả bồ kết cho thơm rồi thả vào nước sôi 5 phút để bồ kết ra màu. Tiếp tục dằm quả bồ kết cho các dưỡng chất tiết ra và dùng nước này để gội đầu. 

4. Chữa trị tóc bạc sớm bằng đậu đen

Đậu đen có tính mát không chỉ giúp thanh lọc cơ thể, giải độc mà còn làm tóc đen cực kỳ hiệu quả. Các bạn có thể dùng 50g đậu đen hầm kỹ với xương lợn để làm canh ăn. Hoặc 250g bột đậu đen kết hợp 100g vừng đen, bạch quả 30 hạt, hà thủ ô 150g rồi sao chín, tán mịn. Đựng hỗn hợp vừa sơ chế trong lọ kín dùng dần và mỗi ngày ăn 30g.

5. Trị tóc bạc sớm bằng vừng đen

Rang chín 300g vừng đen và hà thủ ô 300g rồi sấy khô hai thứ. Tán mịn rồi trộn lẫn với đường trắng, sử dụng đều đặn 2 lần/1 ngày với mỗi lần 2-3 thìa cafe hòa với nước sôi. Sử dụng đều đặn mái tóc dần đen trở lại, dài mượt và ngăn ngừa rụng tóc. 

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà nhanh chóng với vừng đen

6. Chữa tóc bạc sớm bằng cây nhọ nồi

Cây nhọ nồi (cỏ mực) là một vị thuốc có tác dụng rất tốt trong điều trị tóc bạc sớm và giúp tóc chắc khỏe hơn, ngăn ngừa gãy rụng. Nguyên liệu cần chuẩn bị là 15g cỏ nhọ nồi, 15g hà thủ ô, 15g nữ trinh tử, 10g thục địa.

Cách làm đơn giản, nguyên liệu rửa sạch rồi cho vào ấm sắc cùng với 2-3 bát nước. Cứ đun như vậy cho đến khi cạn chỉ còn một bát nước. Uống đều đặn 1 lần/ 1 ngày và liên tục trong 30 ngày sẽ đạt hiệu quả như mong muốn.

7. Trị tóc bạc sớm bằng gừng tươi

Ngoài công dụng trị ho, điều hòa huyết áp, tăng cường tuần hoàn máu; gừng tươi còn có tác dụng chữa trị tóc bạc sớm cho người trẻ tuổi cực kì hiệu quả. Vậy cùng tham khảo cách trị tóc bạc sớm tại nhà bằng gừng tươi và mật ong.

Nguyên liệu cần có là 1 củ gừng tươi, 3 thìa cafe mật ong.

  • Gừng tươi đem rửa sạch rồi thái nhỏ và xay nhuyễn.
  • Lọc lấy nước cốt gừng tươi trộn với mật ong tạo nên hỗn hợp và thoa lên da đầu.
  • Ủ khoảng 30-40 phút thì gội lại bằng nước sạch.

Thực hiện đều đặn 2 lần/ tuần sẽ thấy tóc bạc dần đen trở lại. 

8. Cách chữa tóc bạc sớm bằng rau diếp cá

Rau diếp cá chứa nhiều hoạt chất rất tốt cho tóc, kích thích mọc tóc và chữa tóc bạc hiệu quả. Các bạn có thể ăn sống, nấu chín hay xay nước rau diếp cá uống đều được.

9. Trị tóc bạc sớm bằng dầu dừa và chanh

Dầu dừa chứa hàm lượng vitamin E dồi dào giúp làm đẹp da và tóc. Sử dụng dầu dừa  giúp ngăn ngừa tóc bạc sớm và cho mái tóc chắc khỏe từ gốc tới ngọn. 

Nguyên liệu cần có là 2 thìa cafe dầu dừa nguyên chất, 3 thìa cafe nước cốt chanh. Cách làm dễ dàng, cho 2 nguyên liệu đã chuẩn bị vào bát rồi khuấy đều. Cho hỗn hợp vừa tạo thoa đều lên mái tóc và massage nhẹ nhàng khoảng 15 phút và gội đầu sạch với nước.

10. Mẹo chữa tóc bạc sớm bằng quả bơ

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả tiếp theo là sử dụng quả bơ. Nguyên liệu cần có là 1 quả bơ và 2 muỗng thìa canh dầu bơ.

  • Cách làm là lấy phần thịt bơ cho vào bát và nghiền nát.
  • Thêm dầu bơ vào trộn đều tạo nên hỗn hợp đặc sền sệt.
  • Thoa hỗn hợp vừa tạo lên tóc, da đầu rồi massage nhẹ nhàng từ 15 đến 30 phút.
  • Sau đó, bạn gội đầu dùng dầu gội như bình thường.

Sử dụng đều đặn từ 3-4 lần/1 tuần trong 3 tuần liên tục sẽ thấy tóc bạc giảm rõ rệt. 

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà đơn giản mà hiệu quả cao đúng không nào. Vậy các bạn còn chần chờ gì nữa mà không chọn ngay giải pháp phù hợp giúp lấy lại mái tóc đen dày, suôn mượt. Nhìn bạn sẽ trẻ ra cả chục tuổi đó. 

Xem thêm: