Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bỏ túi 7 cách làm giảm nếp nhăn mắt dễ áp dụng nhất

Để tìm được cách giảm nếp nhăn vùng mắt bạn cần biết được nguyên nhân. Khi con người già đi, da sẽ mất đi khả năng tự làm mới. Da vùng dưới mắt đặc biệt dễ bị lão hóa vì mỏng. Kết quả là các nếp nhăn dưới mắt dần hình thành theo thời gian. 

Trong bài viết dưới đây, cùng Marrybaby tìm hiểu nguyên nhân, cách giảm nếp nhăn mắt tại nhà an toàn, dễ áp dụng nhất! 

Vì sao có nếp nhăn dưới mắt? Nguyên nhân hình thành?

Lão hóa là một quá trình tự nhiên, nhưng lối sống của bạn có thể góp phần gây ra nếp nhăn và vết chân chim ở mắt. Trước tiên, để tìm ra cách làm giảm nếp nhăn mắt hiệu quả nhất, bạn cần rõ về nguyên nhân nó hình thành. 

1. Nếp nhăn động

Theo thời gian, sự co lặp đi lặp lại của các cơ bên dưới da có thể gây ra các nếp nhăn. Chúng có thể nhìn thấy khi bạn cười, khóc…

Các nếp nhăn động thường phát triển giữa lông mày và trên trán. Vết chân chim, là nếp nhăn gần khóe mắt ngoài, cũng là một ví dụ của nếp nhăn động.

2. Nếp nhăn tĩnh

Da bị tổn thương gây ra các nếp nhăn tĩnh, vẫn có thể nhìn thấy ngay cả khi cơ mặt nghỉ ngơi. Theo thời gian, nếp nhăn động có thể trở thành nếp nhăn tĩnh.

[inline_article id= 234800]

Bên cạnh đó, một số yếu tố có thể làm gia tăng các vết nhăn dưới mắt như: 

  • Hút thuốc, sử dụng chất kích thích (rượu, bia, caffeine…)
  • Thiếu ngủ gây ra quầng thâm, tư thế ngủ nằm sấp.
  • Dụi mắt quá mức (thường gặp ở những người bị dị ứng)
  • Một chế độ ăn uống không đủ chất.
  • Thuốc kê đơn có thể làm giãn mạch máu.

Vì thế mà cách làm giảm nếp nhăn mắt tốt nhất nên có sự kết hợp từ trong ra ngoài. Tức là cơ thể bạn phải khoẻ, đủ chất thì việc ngăn ngừa các vết nhăn dưới mắt mới có hiệu quả. 

7 Cách làm giảm nếp nhăn mắt hiệu quả, đơn giản 

Vùng da quanh mắt luôn săn chắc và dẻo dai khi chúng ta còn trẻ do sản xuất collagen và elastin. Khi chúng ta già đi, chúng không được sản sinh nhanh chóng, làm giảm độ đàn hồi của da. Đó chính là lý do vì sao ta thường có nếp nhăn dưới mắt khi bước sang tuổi 30.

Ta sẽ khó mà xoá sạch các nếp nhăn ở mắt, nhưng hoàn toàn có thể khiến chúng mờ đi. Bạn có thể áp dụng một số cách sau để làm giảm nếp nhăn ở mắt:  

1. Sử dụng kính râm 

giảm nếp nhăn mắt 3

Không chỉ kem chống nắng, kính râm cũng là biện pháp hoàn hảo giúp bảo vệ đôi mắt. Mắt kính có thể hạn chế tác động tia UV lên vùng da quanh mắt. Bởi tia UV là nguyên nhân hàng đầu khiến vùng da bị ngứa rát, đỏ và khô. 

Nếu muốn không các nếp nhăn quay lại, bạn hãy quen với việc dùng kính râm mỗi khi ra ngoài. Sử dụng cùng mũ rộng vành để hiệu quả chống nắng tốt hơn. Bí quyết giảm nếp nhăn mắt này cũng được rất nhiều chuyên gia khuyên dùng. 

2. Tuân thủ chế độ ăn lành mạnh

Cách xóa nếp nhăn vùng mắt an toàn nhất là xây dựng chế độ ăn giàu vitamin và chất khoáng. Ăn nhiều loại thực phẩm giàu axit béo Omega-3, chẳng hạn như cá hoặc quả bơ là cách tuyệt vời để giữ cho làn da dẻo dai và trẻ trung. 

3. Hạn chế tiếp xúc với tia UV

Tia UVA có thể đẩy nhanh quá trình lão hóa và tạo ra nếp nhăn dưới mắt. Do đó bạn nên sử dụng kem chống nắng có hệ thống lọc tia UVA / UVB cao để bảo vệ vùng da dưới mắt. Ưu tiên sản phẩm không hương liệu, không cồn để hạn chế tình trạng cay mắt. 

4. Uống đủ nước

Giảm nếp nhăn mắt bằng cách uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày. Vì vùng da quanh mắt rất mỏng nên khi bị mất nước, các nếp nhăn có xu hướng hình thành nhanh hơn. Không uống đủ nước cũng là nguyên nhân làm da lão hoá sớm hơn. 

5. Ngủ đủ giấc

Ngủ 8 tiếng mỗi đêm không chỉ giúp bạn cảm thấy tươi tắn và tràn đầy năng lượng hơn mà còn có tác động đáng kể đến làn da. Khi cơ thể được nghỉ ngơi, hormone được tiết ra sẽ giúp giữ độ đàn hồi quanh mắt. Từ đó các vết nhăn sẽ khó có cơ hội quay trở lại. 

6. Cách giảm nếp nhăn vùng mắt – Không bao giờ hút thuốc

Hút thuốc là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến việc vùng da quanh mắt bị lão hóa nhanh như thế nào. Khói thuốc lá làm tiết ra một loại enzyme phá vỡ collagen, chất này cần thiết để giữ cho làn da săn chắc và trẻ trung. 

7. Massage vùng mắt 

Massage mắt thường xuyên có thể làm giảm nếp nhăn vùng mắt. Mỗi tối trước khi ngủ, bạn đặt hai ngón tay ở khoé mắt rồi kéo dần ra phần đuôi. Lặp lại 20 lần để kết quả rõ ràng hơn. Hoặc bạn có thể chườm mắt bằng thảo dược để giúp mắt thư giãn và ngăn ngừa vết nhăn. Bí quyết giảm nếp nhăn mắt này cũng được rất nhiều chuyên gia khuyên dùng. 

giảm nếp nhăn mắt 1

8. Sử dụng kem dưỡng ẩm cho mắt

Có thể bạn không biết nhưng vùng da mắt không hề có tuyến mồ hôi hay tuyến nhờn. Bởi vậy da rất dễ khô và khó giữ được độ ẩm. 

Một số dưỡng chất được khuyên dùng như peptide, hyaluronic acid, retinoid… Chúng có khả năng giữ ẩm, và chống lão hoá hiệu quả cho vùng da mắt. 

Làm giảm nếp nhăn mắt ngay tại nhà? Tại sao không

Áp dụng ngay các nguyên liệu tại nhà sau để “cứu nguy” giúp giảm những nếp nhăn mắt:

1. Cà chua 

Các chất chống oxy hóa trong cà chua giúp khắc phục sự đổi màu quanh mắt. Trộn một thìa cà phê nước ép cà chua với một thìa nước cốt chanh và đắp nó dưới mắt. Rửa sạch bằng nước lạnh sau 15 phút. Bạn cũng có thể uống nước ép cà chua để duy trì làn da khỏe mạnh.

2. Nha đam

Nha đam có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và làn da. Thoa gel lô hội lên các nếp nhăn và massage trong 5 phút, sau đó rửa sạch bằng nước lạnh. 

Các nghiên cứu cho thấy rằng thoa gel lô hội sẽ làm giảm nếp nhăn và tăng collagen trong da đồng thời giữ nước cho da. Tuy nhiên nếu bạn có làn da nhạy cảm cần kiểm tra kích ứng trước khi dùng. 

Mong rằng với những chia sẻ trên, bạn có thể tìm ra cách làm giảm nếp nhăn mắt hiệu quả nhất với bản thân. Vết nhăn cũng chỉ là một dấu hiệu của tuổi tác bởi vậy bạn không nên quá lo lắng.

Hãy cố giữ tình thần thoải mái, bổ sung nhiều vitamin và uống đủ nước mới là “chìa khoá” để có được vẻ ngoài tươi tắn, giàu sức sống.

>>>Bạn hãy tham khảo thêm: Mặt nạ rau diếp cá trị thâm nám cho mẹ sau sinh, hiệu quả hơn cả mỹ phẩm đắt tiền

3. Túi trà

giảm nếp nhăn mắt 4

Cách làm giảm nếp nhăn mắt với chi phí tiết kiệm nhất? Đó chính là sử dụng túi trà có sẵn trong mỗi gia đình. Với nồng độ oxy hóa cao, vitamin B2, vitamin E,.. túi trà là có thể xóa tan quầng thâm nhanh chóng. Không chỉ vậy, nó còn lấp đầy phần da chết, bảo vệ da mắt khỏi tia UV. 

Ngâm hai túi trà trong nước ấm, sau đó làm lạnh túi trà trong ngăn đá từ 10 đến 15 phút. Lấy các túi trà từ ngăn đá ra và đặt chúng lên mỗi bên mắt. Để trong năm phút, sau đó lấy túi trà ra và rửa sạch bằng nước lạnh.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bật mí 9 cách trị da tay khô bong tróc cực hiệu quả ngay tại nhà

Đâu là nguyên nhân làm khô và bong tróc da tay, cách điều trị là gì? 9 mẹo dưới đây sẽ được Marrybaby tổng hợp lại giúp các bạn giảm tình trạng khó chịu này.

Nguyên nhân khiến da tay bị bong tróc 

Có nhiều nguyên nhân khiến bạn bị bong tróc da tay. Do đó, cách trị da tay khô bong tróc đối với mỗi người là khác nhau. 

Dưới đây là một số lý giải dẫn đến việc bong da đầu ngón tay: 

1. Thời tiết 

Vào mùa đông, da thường có xu hướng bị khô nhiều hơn. Đặc biệt vào những hôm trời hanh khô, thời tiết lạnh càng dễ khiến da tay bị bong tróc, nứt nẻ. 

2. Môi trường làm việc

Dễ thấy công nhân, thợ làm tóc hay bác sĩ thường có bàn tay khô. Bởi họ phải tiếp xúc nhiều với chất tẩy rửa, hóa chất làm mất đi độ ẩm tự nhiên của da. Từ đó làm da tay trở nên nhạy cảm và dễ nứt nẻ khi thời tiết thay đổi. 

[inline_article id= 284650]

3. Mắc các bệnh mãn tính 

Một nguyên nhân nữa dẫn đến bị bong tróc da tay là do mắc các bệnh mãn tính. Ảnh hưởng từ bệnh tiểu đường, lupus, rối loạn miễn dịch có thể làm giảm lưu thông máu.

Điều này khiến da tay dễ bị kích ứng, luôn trong tình trạng khô rát. Cách trị da tay bong tróc tốt nhất trong những trường hợp này là điều trị bệnh lý nền.  

Khi nào da tay khô bong tróc cần đến bác sĩ?

Da tay khô không phải là tình trạng sức khoẻ khẩn cấp. Tuy nhiên nếu bàn tay khô do mắc các bệnh chàm, vẩy nến,.. thì rất dễ nhiễm trùng, gây biến dạng móng tay. 

Một số triệu chứng đáng lưu ý như: 

  • Màu sắc da thay đổi 
  • Chảy máu
  • Da tấy đỏ
  • Da sưng tấy 

Khi tình trạng da tay khô không thuyên giảm nhờ các phương pháp điều trị tại nhà, hoặc có các triệu chứng trên, bạn nên đến gặp bác sĩ. Với chuyên môn sẵn có, họ sẽ giúp ta tìm ra cách trị da tay khô bong tróc phù hợp, hiệu quả nhất. 

Thêm nữa, bạn không được coi thường bệnh da tay khô, nếu dẫn đến nhiễm trùng sẽ rất nguy hại. Vì vậy, hãy luôn cẩn thận và quan sát kỹ mọi thay đổi trên bàn tay mình. 

Bỏ túi 9 cách trị da tay khô bong tróc tại nhà

Bạn có đang tìm kiếm cách trị da tay khô bong tróc tại nhà, dễ áp dụng? Nếu có thì dưới đây là 9 mẹo nhỏ dành cho bạn. 

1. Sử dụng kem dưỡng ẩm

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại kem dưỡng ẩm cho da tay với đủ phân khúc cho bạn lựa chọn. Mọi người nên sử dụng kem dưỡng sau mỗi lần rửa tay để phục hồi độ ẩm tự nhiên cho da. Thậm chí dầu oliu cũng là “cách trị da tay khô bong tróc” an toàn, ngay tại nhà mà ta thường bỏ qua. 

cách trị da tay khô bong tróc 2

2. Bảo vệ da tay 

Ánh nắng mặt trời có thể gây bỏng, làm khô và ảnh hưởng xấu đến làn da. Do đó, tất cả các vùng trên cơ thể cần được bảo vệ khỏi tia UV, và bàn tay cũng không phải ngoại lệ. 

Bôi kem chống nắng cho tay để ngăn chặn tác hại từ tia cực tím. Đừng quên thoa kem trước khi ra ngoài 20 phút để có kết quả tốt nhất. 

3. Tẩy da chết

Một trong số các cách trị da tay khô bong tróc được ưa chuộng là tẩy da chết. Nhờ các dưỡng chất chuyên sâu mà da chết, thô sơ được loại bỏ hoàn toàn. Da tay như được tái tạo nên một lớp mới, mịn màng và săn chắc hơn. 

Bạn có thể sử dụng sản phẩm tẩy da chết dạng hạt hoặc tự làm bằng cách trộn dầu ô liu và 1 đến 2 thìa đường cát. Áp dụng cách trị da tay khô bong tróc trên ít nhất 2 lần/ tuần. Sau khi tẩy da chết hãy dưỡng ẩm cho da tay để tăng hiệu quả.

>>>Bạn có thể tham khảo: 3 cách làm tinh dầu bơ tại nhà giúp dưỡng da, đẹp tóc

4. Hạn chế chất tẩy rửa 

Hoá chất trong nước rửa bát, nước giặt, sát khuẩn,… có thể lấy đi độ ẩm tự nhiên của da. Do đó, bạn nên tránh rửa rửa tay quá nhiều nếu không muốn tình trạng da khô nứt nẻ trở nên trầm trọng hơn. Đừng quên bôi thêm kem dưỡng để tay luôn mềm mại nhé! 

5. Giảm căng thẳng

Đối với những người bị bệnh chàm, căng thẳng có thể làm trầm trọng hơn tình trạng da tay khô, bong tróc. Hãy cố gắng giữ tinh thần thoải mái, vui vẻ để bệnh chàm không diễn biến nặng hơn. Từ đó tình trạng khô tay cũng được cải thiện. 

6. Cách trị da tay khô nứt nẻ với gel nha đam

cách trị da tay khô bong tróc 4

Nha đam (hay lô hội) là một thành phần phổ biến trong mỹ phẩm nhờ đặc tính kháng khuẩn và chống viêm. Bạn có thể sử dụng gel lô hội được bán sẵn hoặc lô hội tự nhiên và thoa lên da. Cách trị da tay khô bong tróc này được khá nhiều người ưu chuông nhờ độ an toàn, lành tính. 

7. Đeo găng tay

Biện pháp trị da tay khô bong tróc khác cho những người phải tiếp xúc hóa chất thường xuyên là sử dụng găng tay. Tiếp xúc lâu với nước có thể làm khô tay vì nó làm trôi đi lớp dầu tự nhiên trên da. Găng tay sẽ là lớp bảo vệ tối ưu cho bàn tay của bạn. 

8. Mật ong và nước cốt chanh 

Mật ong chứa nhiều vitamin E và chất chống oxy hóa tốt cho việc làm mềm da tay. Pha loãng nước cốt chanh, mật ong trong nước ấm và ngâm trong vòng 10 phút. Bạn sẽ thấy da tay trở nên mềm mại, lớp da chết cũng bong dần ra. 

9. Dưỡng da tay với dầu dừa là cách trị khô bong tróc

cách trị da tay khô bong tróc 3

Dầu dừa có nhiều axit béo, bổ sung độ ẩm cần thiết cho da tay. Bởi vậy, dầu dừa là cách trị da tay khô bong tróc số 1 bạn có thể tham khảo. 

Bạn có thể bôi dầu dừa vài lần trong ngày hoặc để qua đêm. Nếu cảm thấy quá dính bạn hãy đeo găng tay và rửa sạch vào sáng hôm sau. 

Chỉ cần xuất hiện một vài vết xước, bị bong da tay đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống. Vì thế, hãy luôn bảo vệ và nâng niu bàn tay như da mặt của mình vậy.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Gội đầu bằng bồ kết: bí quyết cho mái tóc khỏe đẹp

Gội đầu bằng bồ kết không chỉ giúp bạn có mái tóc đen, óng mượt đồng thời giúp tóc phục hồi hiệu quả, an toàn mà còn giúp tóc bạn mọc nhanh và dài hơn.

Trong quả bồ kết chứa thành phần chính là saponin là chất hoạt động bề mặt (tạo bọt) giúp làm sạch mà không gây kích ứng. Ngoài ra bồ kết còn chứa hàm lượng cao các lipid, protein, carbohydrate.

Tác dụng của việc gội đầu bằng bồ kết

Gội đầu bằng bồ kết giúp cung cấp dưỡng chất tốt cho mái tóc. Do vậy dùng bồ kết gội đầu là một cách chăm sóc và bảo vệ tóc vô cùng hiệu quả.

gội đầu bằng bồ kết 4 

Việc gội đầu bằng bồ kết thường xuyên, 2-3 lần một tuần mang lại những hiệu quả sau:

1. Tóc chắc khỏe nhờ gội đầu bằng bồ kết

Thành phần saponaretin và flavonoid trong bồ kết có công dụng cân bằng hoạt động của tuyến bã nhờn trên da đầu, phục hồi nang tóc và giảm số lượng tóc gãy rụng.

Ngoài ra, trái bồ kết còn chứa protein, canxi và một số nguyên tố vi lượng cần thiết. Những chất này giúp nuôi dưỡng chân tóc, giảm số lượng tóc rụng và duy trì mái tóc óng ả, mượt mà.

[inline_article id= 248290]

2. Gội đầu bằng bồ kết kích thích mọc tóc

Hợp chất chống oxy hóa flavonoid trong bồ kết giúp phục hồi phần nang tóc bị thoái hóa, kích thích sợi tóc mới phát triển và hạn chế tối đa số lượng tóc rụng. Các chất chống oxy hóa trong quả bồ kết còn có khả năng ức chế gốc tự do, là nguyên nhân chủ yếu gây thoái hóa nang tóc và tăng nguy cơ hói đầu.

Vì vậy việc kiên trì dùng quả bồ kết gội đầu sẽ giúp những ai bị rụng tóc cải thiện tình trạng, ngăn ngừa tóc rụng đi rụng lại.

3. Kháng viêm, giảm ngứa nhờ gội đầu bằng bồ kết

Nước được nấu từ quả và gai cây bồ kết giúp ức chế một số loại nấm và vi khuẩn gây bệnh trên da. Việc sử dụng bồ kết gội đầu có thể điều trị một số bệnh lý da liễu như viêm da tiết bã nhờn, nấm da đầu,…

Các thành phần khác trong bồ kết còn có hiệu quả loại bỏ vảy gàu, điều hòa hoạt động tiết dầu và phục hồi màng bảo vệ, việc này giúp duy trì mái tóc chắc khỏe và giảm mức độ ảnh hưởng của các tác nhân từ môi trường.

gội đầu bằng bồ kết 2

Các công thức bằng bồ kết để gội đầu giúp giảm rụng tóc

Dùng 500gr bồ kết khô, nướng quả bồ kết trên bếp than cho đến khi bồ kết giòn rồi dùng vật nặng để giã nhỏ .

Cho hết bồ kết vào chậu nhỏ rồi đổ nước đun sôi vào. Đậy kín nắp chậu rồi đợi tầm 5-10 phút. Sau đó, vớt bỏ phần xác bồ kết và lọc lấy nước. Bạn có thể gội đầu trực tiếp bằng nước bồ kết nấu hoặc kết hợp với các nguyên liệu:

1.Nước gội đầu bằng bồ kết kết hợp hương thảo

Hương thảo cùng cùng bồ kết có công dụng giúp tóc óng mượt, đen và chống oxy hóa, kháng khuẩn, giúp điều trị và  ngăn ngừa rụng tóc sau sinh rất hiệu quả.

Cho bồ kết đã nướng cùng hương thảo vào nồi nước, đun sôi cho đến khi mềm. Loại bỏ phần xác, rồi đun tiếp đến khi thu được sản phẩm cô đặc.

Cách sử dụng là pha loãng cùng ít nước ấm rồi massage da đầu, tóc 5 phút rồi xả với nước sạch.

[inline_article id= 268607]

2. Nước gội đầu bồ kết kết hợp vỏ bưởi, sả

  • Vỏ bưởi và sả cũng là một trong những nguyên liệu thiên nhiên giúp trị gàu và rụng tóc rất hiệu quả.
  • Đun sôi bồ kết đã nướng qua cho đến khi nhừ, sau đó cho sả và vỏ bưởi vào đun tiếp 5 phút.
  • Vớt bỏ xác,  lấy nước và làm dầu gội dưỡng tóc, sử dụng như dầu gội thông thường.

Lưu ý khi gội đầu bằng trái bồ kết

1. Dùng nước bồ kết trong ngày

Nước bồ kết rất nhanh hỏng nên bạn chỉ nên dùng trong ngày. Vì thế mỗi lần nấu, bạn chỉ nấu lượng nước vừa đủ dùng thôi nhé. Để tiết kiệm thời gian, bạn nên nướng nhiều bồ kết sau đó cất trong hũ thủy tinh và bảo quản thoáng mát khi nào cần thì mang ra nấu.

2. Tránh tiếp xúc mắt mũi

Tránh để nước bồ kết vào mắt: Nước bồ kết vào mắt khi gội đầu vì sẽ làm mắt cay đỏ rất khó chịu. Khi bị nước bồ kết vào mắt bạn dùng khăn mặt thấm đẫm nước sạch lau đều hai bên mắt một chút cho đến khi dễ chịu hơn. Ngoài ra mẹ bầu khi mang thai cũng cẩn thận khi gội đầu bằng bồ kết.

Bạn hãy xem thêm: Có nên tắm bằng nước bồ kết khi mang thai?

3. Mẹo dưỡng tóc khi gội đầu với bồ kết

gội đầu bằng bồ kết 1

Sau khi gội đầu với nước bồ kết, bạn nên pha 1 – 2 thìa nước cốt chanh hoặc giấm táo để tiến hành xã tóc, việc này giúp mái tóc sạch hơn, hết gàu và bóng mượt.

Hạt bồ kết có chứa nhiều tinh chất dưỡng tóc vì thế sẽ gây cảm giác rít tóc và nhanh bết đối với da dầu. Nếu bạn không thích hoặc bạn là da dầu thì nên bỏ hạt sau khi nướng bồ kết chín.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cách chữa kinh nguyệt ra ít hiệu quả chị em cần lưu ý

Nếu như chu kỳ kinh nguyệt bình thường thì không có gì để nói. Nhưng vấn đề kinh nguyệt không đều, hay kinh nguyệt ra ít đã khiến cho phái đẹp không khỏi mệt mỏi và lo lắng. Vậy lý do vì sao kinh nguyệt lại ra ít và cách chữa kinh nguyệt ra ít như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Kinh nguyệt ra ít là gì?

Kinh nguyệt ra ít hay còn được gọi là thiếu kinh có nghĩa là lượng kinh nguyệt ra ít trong mỗi lần đến kỳ. Tình trạng này xảy ra do các tác động như stress, môi trường, tăng cân, mãn kinh…. Ngoài ra, nguyên nhân cũng có thể do nữ giới đang mắc bệnh phụ khoa nào đó.

Thế nên, khi gặp phải trường hợp này các chị em không nên chủ quan mà hãy tìm phương pháp khắc phục hay đến gặp bác sĩ để tư vấn kịp thời nhé! Vậy cách chữa kinh nguyệt ra ít như thế nào?

Dấu hiệu nhận biết kinh nguyệt ra ít

Để biết được cách chữa kinh nguyệt ra ít là gì cũng như xác định mình có phải nằm trong trường hợp kinh nguyệt ra ít hay không, bạn cần phải lưu ý một số điều sau:

  • Chu kỳ kinh nguyệt kéo dài hơn 35 ngày, kinh nguyệt có thể thưa khi 2-5 tháng mới xảy ra. Thậm chí chu kỳ kinh nguyệt còn kéo dài hơn 6 tháng.
  • Số ngày hành kinh ít, chỉ từ 1-2 ngày.
  • Lượng máu ra ít ít khoảng 50ml, lượng máu mất đi trong chu kỳ kinh chỉ còn một nửa hay một phần ba so với chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
  • Ngày hành kinh kéo dài đến 7 ngày nhưng lượng máu ít và ra nhỏ giọt.

cách chữa kinh nguyệt ra ít
Kinh nguyệt ra ít sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến tâm trạng, sức khỏe của chị em phụ nữ

Nguyên nhân khiến kinh nguyệt ra ít

Để biết cách chữa kinh nguyệt ra ít bạn cần tìm hiểu nguyên nhân của nó. Có nhiều nguyên nhân tác động đến việc kinh nguyệt ra ít như tâm lý căng thẳng, thường xuyên lo lắng, rối loạn nội tiết tố hay thói quen ăn uống không đúng cách…

Tuy nhiên, người gặp phải tình trạng hầu hết đều liên quan đến những bệnh phụ khoa nguy hại cho sức khỏe như:

  • Viêm âm đạo: Nguyên nhân là do sự mất cân bằng của vi khuẩn bên vùng kín dẫn đến tình trạng nhiễm trùng. Nếu hiện tượng kinh nguyệt ra ít bắt nguồn từ nguyên nhân này mà không được khám và chữa trị sớm thì vi khuẩn sẽ xâm nhập vào vòi trứng, buồng trứng. Hậu quả sẽ làm tăng khả năng vô sinh ở phụ nữ.
  • Viêm nhiễm ổ tử cung: Khi cổ tử cung bị viêm nhiễm thì vùng kín của nữ giới sẽ xuất hiện các hiện tượng: kinh nguyệt ra ít, khí hư có màu xanh hoặc vàng, đau bụng dưới, đau xương chậu… Tình trạng này khiến các chị em gặp khó khăn trong quan hệ vợ chồng, tắc vòi trứng hoặc có thể sẽ vô sinh khó chữa.
  • U xơ cổ tử cung: Bên cạnh biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, người mắc u xơ cổ tử cung còn gặp phải tình trạng ra nhiều huyết trắng, đau bụng dưới dữ dội hay vùng kín ngứa rát. Nếu không chữa trị kịp thời sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như: ảnh hưởng đến chức năng sinh sản, tính mạng bị đe dọa khi khối u vỡ gây xuất huyết âm đạo.

cách chữa kinh nguyệt ra ít
Nguyên nhân khiến kinh nguyệt ra ít có thể bắt nguồn từ 1 số bệnh phụ khoa

Một số cách chữa kinh nguyệt ra ít

Để tìm được phương pháp chữa kinh nguyệt ra ít, kinh nguyệt không đều nên dựa vào tình trạng gặp phải và nguyên nhân cụ thể. Nếu như kinh nguyệt ra ít do ảnh hưởng của thói quen sinh hoạt thì các chị em nên thay đổi sáng nếp sống lành mạnh như bổ sung dinh dưỡng cần thiết, uống nhiều nước, tập thể dục và giữ cho tinh thần thoải mái…

Còn nếu như các chị em gặp phải tình trạng kinh nguyệt ra ít và nguyên nhân chính là vì bệnh lý thì cần tìm gặp bác sĩ để tư vấn ngay, không nên xem nhẹ việc này để tránh dẫn đến hậu quả xấu.

1. Cách chữa kinh nguyệt ra ít theo hiện đại

  • Dùng thuốc đặc trị: Thuốc đặc trị sẽ giúp làm giảm hiện tượng kinh nguyệt ra ít một cách nhẹ nhàng. Những loại thuốc này thường có tác dụng diệt khuẩn, kích thích tĩnh mạch bên trong bộ phận sinh dục, giúp kinh nguyệt được đẩy ra ngoài một cách dễ dàng và ổn định hơn.
  • Phương pháp OXYGEN 3: Dùng để chữa trị triệu chứng kinh nguyệt ít xuất phát từ nguyên nhân viêm âm đạo. Với những ion oxy có hoạt tính sẽ diệt được vi khuẩn mạnh cũng như triệu được các vi khuẩn đang ẩn nấp.
  • Kỹ thuật Dao Leep: Phương pháp này dùng để trị trường hợp kinh nguyệt ít do bệnh ở cổ tử cung. Phương pháp này không chỉ mang lại hiệu quả cao mà còn ít đau, không gây tổn thương hay để lại sẹo, cũng không ảnh hưởng đến quá trình sinh nở sau này.

cách chữa kinh nguyệt ra ít
Tùy vào tình trạng của mỗi người sẽ có cách điều trị khác nhau

2. Cách chữa kinh nguyệt ra ít theo đông y

Những phương pháp trong đông y cũng vô cùng hữu ích trong việc điều hòa kinh nguyệt cũng như giúp cho những ai kinh nguyệt ít có thể trở nên bình thường như người khác. Một số bài thuốc đông y để chữa kinh nguyệt ra ít như:

  • Nhân sâm tu huyết thư gia giảm (liều lượng tham khảo, có thể tăng giảm theo tình trạng bệnh): 14g nhân sâm, 18g hoài sơn, 30g thục địa, 20g bạch thược và 14g xuyên khung.
  • Ngưu tất tán gia giảm: 20h ngưu tất, 10g quế tâm, 20g xích thược, 20g đào nhân, 20g huyền hồ, 30g đương quy, 20g mẫu đơn, 8g mộc hương
  • Khung quy nhị trần gia giảm: 20g đương quy, 20g xuyên khung, 10g trần bì, 16g phục linh, 8g bán hạ chế, 4g chích thảo.
  • Thanh kinh gia giảm thang: 12g đại cốt bì, 12g bạch thược, 12g bạch linh, 10g thạch cao, 16g sinh địa, 8g đào nhân, 8g hồng hoa, 10g huỳnh cầm. Mỗi ngày sắc 1 thang, chia đều 3 lần.
  • Tiêu dao tán gia giảm: Bạch thược 12g, bạch linh 12g, đương quy 12g, sài hồ 10g, đơn bì 10g, bạc hà 8g, cam thảo 6g, đào nhân 8g, hồng hoa 8g, hoàng cầm 10g. Ngày uống 3 lần, mỗi ngày 1 thang
  • Cửu vị hương phụ toàn: Bạch thược 12g, bạch truật 16g, đương quy 16g, xuyên khung 12g, tiểu hồi hương 8g, sinh địa 16g, trần bì 12g, hương phụ 16g, hoàng cầm 12g. Ngày uống 3 lần, mỗi ngày 1 thang.
  • Tứ vật đào hồng gia giảm: Xuyên khung 12g, xuyên quy 12g, bạch thược 12g, sinh địa 16g, cam thảo 6g, đào nhân 8g, hồng hoa 8g, hương phụ 10g, ô dước 12g, huyền hồ sách 8g. Ngày uống 3 lần, mỗi ngày 1 thang.

3. Phương pháp cải thiện khác

Ngoài các cách chữa kinh nguyệt ra ít theo phương pháp tây y hay đông y thì việc cần làm đối với một người có kinh nguyệt ra ít đó là cải thiện lối sống hàng ngày. Nếu kinh nguyệt ra ít do sinh lý, các chị em nên cải thiện bằng cách sau:

  • Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung thêm đậu nành, gừng, đu đủ, cá, các loại rau xanh và bổ sung đủ nước để góp phần làm chu kỳ kinh nguyệt ổn định hơn, cải thiện tinh thần và khắc phục tình trạng kinh nguyệt ít.
  • Tập thể dục thường xuyên: Luyện tập thể dục chưa bao giờ là thừa. Trong giai đoạn hành kinh, chị em nên tập các bài tập nhẹ để khí huyết lưu thông kéo theo lượng máu tồn trong tử cung cũng được đẩy ra ngoài, cải thiện việc kinh nguyệt ít.
  • Giữ tâm lý thoải mái: Cố gắng giữ trạng thái tâm lý thoải mái, vui vẻ. Các chị em nên tránh stress, căng thẳng hay suy nghĩ tiêu cực khiến cho bản thân bị ảnh hưởng lại còn tác động đến chu kì kinh nguyệt.

Mong rằng bài viết trên sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho các chị em phụ nữ đang gặp phải vấn đề về chu kình kinh nguyệt cũng như cách chưa kinh nguyệt ra ít.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không và câu trả lời từ bác sĩ Vũ Hải Long

Nuốt nước bọt đau họng, đau tai là hiện tượng do nhiều nguyên nhân gây ra, không loại trừ khả năng bị covid. Tuy nhiên, để có kết luận chính xác, bạn cần theo dõi thêm các triệu chứng khác. Nếu đang băn khoăn nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không thì các thông tin dưới đây từ bác sĩ CKII Vũ Hải Long là dành cho bạn.

Nuốt nước bọt bị đau là như thế nào?

Trước khi tìm hiểu nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không, bạn cần biết về tình trạng nuốt nước bọt bị đau. Theo Bác sĩ CKII Vũ Hải Long, nuốt là một hoạt động phức tạp có sự tham gia của nhiều cơ vùng họng – thanh quản với mục đích là đẩy thức ăn xuống thực quản và vào dạ dày. Để dễ hình dung, nuốt giống như hành động bóp nặn kem trong tuýp ra lòng bàn tay.

Nếu bạn nuốt trong lúc ăn, niêm mạc thành họng sẽ ma sát vào thức ăn để đẩy chúng xuống dạ dày. Nếu nuốt nước bọt bình thường, niêm mạc sẽ chà xát lên nhau. Động tác nuốt nước bọt sẽ vô thức xảy ra khi lượng nước bọt đủ nhiều.

Khi có bất kỳ một tổn thương ở trên da như sưng viêm, trầy xước, lở loét, bạn sẽ cảm thấy đau nếu chà xát vào vết thương đó. Động tác nuốt cũng vậy. Nếu cổ họng có vết thương thì khi nuốt nước bọt hay thức ăn, bạn sẽ cảm thấy đau. Mức độ đau tăng dần theo mức độ cứng của thức ăn.

Thức ăn càng cứng thì độ chà xát và chèn đẩy vào vùng tổn thương càng nhiều hơn. Cũng chính vì vậy mà những người sau khi được can thiệp thủ thuật gì đó ở trong họng thì thường được khuyên ăn uống từ từ, chuyển dần chế độ từ sữa sang súp, rồi tới cháo, sau đó mới ăn cơm như bình thường.

Nếu vùng họng bị sưng, phù nề, bạn sẽ cảm thấy đau rát khi nuốt. Nếu họng gặp những tổn thương nặng hơn như viêm loét, mắc dị vật sắc nhọn, khối u, thì khi nuốt sẽ gây đau nhói cả họng lên tới tai. Nuốt nước bọt đau tai là dấu hiệu cảnh báo bệnh viêm tai giữa, viêm họng, nhiễm trùng amidan, ung thư vòm họng hay u tuyến nước bọt mang tai.

Nuốt nước bọt bị đau có thể là triệu chứng của những bệnh nào?

Nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không? Bác sĩ CKII Vũ Hải Long cho biết, một số bệnh lý dưới đây có thể dẫn đến tình trạng nuốt nước bọt đau họng

  • Viêm họng do virus: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây đau họng khi nuốt. Viêm họng do virus dẫn đến các bệnh như cảm lạnh, cảm cúm, sởi, thủy đậu và đặc biệt là nhiễm covid-19
  • Nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không? Nhiều trường hợp là viêm họng do vi khuẩn: Có nhiều loại vi khuẩn gây viêm họng cấp, nhưng thường gặp nhất là viêm họng do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A. Ngoài triệu chứng đau họng khi nuốt nước bọt, vi khuẩn này còn có thể gây sốt cao, sưng hạch ở cổ, dưới hàm, nổi đốm trắng trên amidan, hơi thở có mùi.
  • Viêm amidan: Khi amidan bị viêm cấp tính, việc nuốt thức ăn hay nuốt nước bọt sẽ trở thành “cực hình”. Bạn sẽ gặp cảm giác đau nhói buốt lên cả tai, nước bọt tiết ra nhiều nhưng rất sợ nuốt.
  • Viêm họng do nhiễm nấm: Nấm họng thường gặp ở những người suy giảm miễn dịch, suy dinh dưỡng, bị tiểu đường, dùng kháng sinh dài ngày, dùng nhiều thuốc corticoid, dùng thuốc hóa trị. Viêm họng do nấm thường gây đau họng khi nuốt nước bọt, giảm hoặc mất vị giác, trên lưỡi hay mặt trong má xuất hiện đốm trắng, khóe miệng đỏ ửng.
  • Viêm thực quản: Đôi khi, tình trạng nuốt nước bọt bị đau họng có thể là dấu hiệu cảnh báo viêm thực quản hoặc trào ngược dạ dày, thực quản. Viêm thực quản do trào ngược còn có các triệu chứng như ợ chua, cảm giác nóng rát và vướng ở trong cổ, khàn giọng, sặc do trào thức ăn lên họng.
  • Tổn thương họng do ăn uống: Việc ăn thức ăn quá nóng, quá cay, uống rượu mạnh cũng có thể gây bỏng và đau họng. Một số tai nạn khác cũng gây tổn thương họng như vô tình nuốt xương, vật sắc nhọn, dị vật, uống nhầm hóa chất.
  • Các nguyên nhân khác: Ngoài những nguyên nhân trên, triệu chứng đau họng khi nuốt còn có thể do các bệnh như dị ứng, ô nhiễm môi trường, viêm xoang, hậu phẫu cắt amidan, ung thư hạ họng, ung thư thanh quản, ung thư thực quản.

nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không
Khi bị viêm vọng nặng, việc nuốt thức ăn hay nuốt nước bọt sẽ trở thành “cực hình”

Nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không?

Nguyên nhân chính của tình trạng nuốt nước bọt đau là do họng bị viêm. Viêm họng cấp thì đa phần do virus, trong đó không loại trừ COVID-19. Tùy theo mức độ gây tổn thương viêm ở niêm mạc họng của từng chủng loại virus mà mức độ đau ở họng có khác nhau.

Hơn nữa, tùy theo chủng loại virus mà các triệu chứng đi kèm cũng khác nhau. Nói cách khác, nếu chỉ dựa vào một triệu chứng đau họng khi nuốt nước bọt thì chưa đủ để kết luận là do covid. 

  • Thứ nhất, không phải tất cả những người nhiễm covid đều có dấu hiệu đau họng. Điều này phụ thuộc vào cơ địa cũng như loại virus mắc phải. Ở biến thể covid mới như Omicron, tình trạng đau họng được nhận định là không phổ biến và ít nghiêm trọng hơn so với các biến thể khác. 
  • Thứ hai, covid-19 có rất nhiều triệu chứng giống với bệnh cảm cúm, cảm lạnhh hay dị ứng. Vì vậy, trong nhiều trường hợp, đau họng khi nuốt rất có thể là do bạn đang mắc các bệnh cảm sốt thông thường. 

Nói chung, khi cơ thể nhiễm bệnh sẽ xuất hiện nhiều triệu chứng đi kèm khác nhau. Nếu chỉ dựa vào mỗi dấu hiệu đau họng khi nuốt thì chưa thể kết luận cho bệnh lý nào cả, bao gồm covid-19.

Để biết được nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không, bạn nên xét nghiệm nhanh covid-19, thậm chí xét nghiệm pcr để cho ra kết quả chính xác nhất.

nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không
Để biết được nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không, bạn nên xét nghiệm covid-19

Cách trị nuốt nước bọt đau họng tại nhà

Nếu tình trạng đau họng trở nên nghiêm trọng, có dấu hiệu viêm, sưng mủ, lở loét, dẫn đến không thể ăn uống, bạn nên đến gặp bác sĩ để được điều trị kịp thời. Lúc này, nhiều khả năng bạn sẽ được điều trị bằng thuốc kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, hồi sức hoặc phẫu thuật.

Nếu mức độ đau họng ở thể nhẹ, chỉ gây khó chịu thoáng qua, bạn có thể tự theo dõi và làm dịu cơn đau tại nhà. Một số phương pháp bạn có thể áp dụng như uống nước ấm, súc miệng bằng nước muối, sử dụng những viên ngậm họng có tính kháng khuẩn tại chỗ như Dorithricin, uống nước chanh pha với mật ong.

Lưu ý là trong thời gian theo dõi tại nhà, nếu phát hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường hay trở nặng nào, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ.

nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không
Uống nước chanh pha mật ong có thể làm dịu cơn đau họng

Nói chung, triệu chứng đau họng do các bệnh thông thường và bệnh Covid- 19 thường không quá nặng nề mà trong giới hạn chịu đựng được. Vì vậy, bạn không cần quá lo lắng. Điều quan trọng đó là theo dõi những diễn biến tiếp theo của bệnh.

Những biến chứng nguy hiểm không chỉ có ở Covid- 19 mà ngay cả những bệnh thông thường cũng có thể gây ra, nhất là trên những người thể trạng yếu, có tuổi, có bệnh nền, suy giảm miễn dịch.

Hy vọng các thông tin trong bài viết đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc nuốt nước bọt đau họng có phải bị covid không.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nước muối xịt mũi, dùng thường xuyên có phải là điều tốt?

Nước muối sinh lý hay nước muối xịt mũi là dung dịch vệ sinh quen thuộc trong gia đình, nhất là những nhà có trẻ nhỏ. Nhiều mẹ cho rằng phải xịt mũi hàng ngày cho bé thì mới ngăn ngừa được các bệnh viêm nhiễm về tai mũi họng. Tuy nước muối xịt mũi có nhiều công dụng nhưng không nên lạm dụng, mẹ nhé.

Nước muối xịt mũi có công dụng gì?

Nước muối biển xịt mũi (nước muối sinh lý) là dung dịch chứa nước (H2O) và muối (NaCl) với nồng độ muối 0,9% (hay 9 phần ngàn), đạt tiêu chuẩn đóng gói vô khuẩn. Nước muối sinh lý dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

Công dụng của nước muối sinh lý là vệ sinh tai mũi họng khi có dấu hiệu viêm nhiễm. Dùng nước muối xịt mũi cho bé sẽ giúp loại bỏ chất nhầy trong mũi, giúp bé dễ thở hơn. 

Trong trường hợp tai bị viêm nhiễm, mẹ nhỏ 1-2 giọt nước muối sinh lý vào tai sau đó dùng tăm bông sạch lau khô sẽ giúp rửa sạch tai. 

Nước muối sinh lý còn được dùng để súc miệng, nhằm loại bỏ các vi khuẩn vùng hầu họng, bảo vệ niêm mạc họng, ngăn ngừa viêm nhiễm.

Không chỉ có công dụng trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề ở tai mũi họng, nước muối sinh lý còn có thể sát khuẩn vết thương. Các vết thương xây xát nhẹ ngoài da hoàn toàn có thể trị khỏi bằng cách lau rửa với nước muối sinh lý hàng ngày. 

Cách xịt mũi bằng nước muối sinh lý

Khi dùng nước muối xịt mũi cho bé, mẹ cần thực hiện theo từng bước dứt khoát để tránh làm trẻ ho sặc, gây sợ hãi, quấy khóc. Đầu tiên, mẹ giữ đầu bé cố định trên mặt phẳng cứng và nghiêng hẳn sang một bên. Mẹ lót khăn mềm hoặc gạc thấm bên dưới mặt bé để thấm nước chảy ra. 

Tiếp theo, mẹ nhẹ nhàng đưa đầu vòi xịt vào cánh mũi của lỗ mũi nằm ở trên và bơm một lượng vừa phải. Đợi từ từ để nước chảy ra từ mũi bên dưới. Làm tương tự với bên mũi còn lại.

Tùy vào tình trạng viêm nhiễm của trẻ mà mẹ xịt mũi từ 2 – 3 lần. Sau khi xịt, mẹ lau khô mũi bằng tăm bông nhưng tuyệt đối không đưa vào quá sâu.

Nếu dịch mũi của trẻ quá đặc, mẹ có thể nhỏ vài giọt nước muối sinh lý vào trước để làm loãng bớt. Sau đó, mẹ có thể dùng ống hút để lấy bớt chất nhầy ra ngoài. 

nước muối xịt mũi
Mẹ lưu ý nên làm thật cẩn thận và nhẹ nhàng hết sức có thể để tránh làm đau bé.

Các động tác xịt mũi hay hút mũi trẻ nhỏ, mẹ lưu ý nên làm thật cẩn thận và nhẹ nhàng hết sức có thể để tránh làm đau bé.

Đối với trẻ lớn, mẹ có thể làm mẫu rồi hướng dẫn, khuyến khích để trẻ có thể tự làm cho mình.

Cách vệ sinh mũi với nước muối biển xịt mũi cho người lớn

  • Bước 1: Xịt 1 bên mũi 3 nhát; lưu ý chúc đầu xịt hướng xuống đất, lau đầu xịt bằng khăn giấy sạch
  • Bước 2: Bịt mũi bên còn lại để hỉ mũi bên đã xịt.

Lặp lại tương tự 2-3 lần cho mỗi bên.

Cách sử dụng nước muối xịt mũi đúng cách

Nước muối sinh lý xịt mũi có nhiều tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh về đường hô hấp, tai mũi họng. Tuy hiên, việc sử dụng chỉ mang lại hiệu quả khi bạn dùng đúng cách và tuyệt đối không lạm dụng.

nước muối xịt mũi
Mẹ cần chọn mua hàng có nhãn mác, thương hiệu uy tín, đảm bảo chất lượng

1. Chọn mua hàng đảm bảo chất lượng

Trên thị trường có rất nhiều loại nước muối sinh lý, trong đó có những hàng không đảm bảo chất lượng. Các loại nước muối này thường không đăng ký là thuốc mà đăng ký là mỹ phẩm, áp dụng các tiêu chuẩn thấp hơn trong quá trình sản xuất nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho sức khỏe.

Mẹ nên chọn mua nước muối xịt mũi từ những nhà sản xuất có uy tín, sản phẩm có số đăng ký lưu hành là thuốc, đầy đủ thông tin về ngày sản xuất, hạn sử dụng.

Mẹ có thể tham khảo một số loại nước muối sinh lý phổ biến như nước muối xịt mũi Xisat, Xịt nước muối biển Sterimar hay Nước muối xịt mũi Fysoline.  Nếu mua các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài thì nên tìm hiểu thông tin thật kỹ và mua ở địa chỉ uy tín.

2. Giữ vệ sinh sản phẩm sau khi sử dụng

Các lọ nước muối sinh lý dùng để nhỏ mắt, mũi, tai thường chỉ sử dụng 2-3 tuần sau khi mở nắp. Mẹ không nên dùng sản phẩm quá lâu sau khi mở nắp vì sẽ dễ bị nhiễm khuẩn. Bên cạnh đó, sau mỗi lần dùng xong, mẹ cần đóng nắp cẩn thận, để nơi khô ráo, sạch sẽ.

3. Không lạm dụng nước muối xịt mũi

Chỉ dùng nước muối sinh lý để vệ sinh tai mũi họng trong trường hợp cần thiết, không nên lạm dụng để tránh gây tác dụng phụ. Nếu sức khỏe trẻ bình thường và không nhiễm bệnh về hô hấp, mẹ không cần phải rửa mũi bằng nước muối sinh lý hàng ngày.

Việc xịt mũi thường xuyên  sẽ làm mất đi lớp chất nhầy bảo vệ niêm mạc mũi, làm khô rát, tổn thương niêm mạc và tăng nguy cơ nhiễm trùng.

4. Ngưng sử dụng nếu dị ứng

Sau khi xịt mũi, nếu bé xuất hiện các triệu chứng bất thường như ngứa mũi, đau rát mũi, bé khó chịu, quấy khóc, mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ nhé.

Có nên tự pha nước muối xịt mũi cho bé

Nhiều mẹ thắc mắc rằng có nên tự pha nước muối tại nhà để rửa mũi cho bé không.  Tỷ lệ của nước muối sinh lý là 0,9%, cứ trong 1 lít nước thì có 9 gram muối. Tỷ lệ này xấp xỉ với lượng muối trong dịch của cơ thể. Do vậy, nước muối sinh lý là loại nước muối tương thích và an toàn với cơ địa của mọi người. 

Khi tự pha chế nước muối tại nhà, bạn khó có thể đong đo chính xác tỷ lệ nước và muối theo đúng chuẩn. Nước muối chỉ có tác dụng sát khuẩn khi pha đúng tỷ lệ 0,9%. Nếu lượng muối cao hơn mức cho phép, nước muối có thể làm tổn thương niêm mạc mũi.

nước muối xịt mũi
Nước muối tự pha có thể không đảm bảo tỷ lệ chính xác

Ngoài ra, nước muối sinh lý bán trong hiệu thuốc được sản xuất theo quy trình an toàn, đóng gói vô khuẩn. Điều này sẽ không được thực hiện trong điều kiện tại nhà.

Khi tự pha chế, dụng cụ có thể không được vệ sinh hoàn toàn, muối ăn có thể nhiễm khuẩn, dẫn đến chất lượng nước muối không đảm bảo. Nếu dùng nước muối này để vệ sinh có thể dẫn đến nguy cơ viêm nhiễm đường hô hấp.

Vì vậy để đảm bảo an toàn, mẹ không nên tự pha nước muối sinh lý tại nhà mà nên mua tại các nhà thuốc uy tín nhé.

Nước muối xịt mũi là sản phẩm cần có của mọi nhà, nhất là những gia đình có trẻ nhỏ. Sử dụng nước muối sinh lý đúng cách sẽ hỗ trợ rất nhiều trong việc điều trị các bệnh về đường hô hấp.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cây xương khỉ: Tác dụng chữa bách bệnh và có cả bệnh ung thư

Tất cả những thắc mắc về cây xương khỉ chữa bệnh gì sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu ngay để biết mình phải làm gì với cây xương khỉ nào!

Cây xương khỉ là cây gì?

Trước khi tìm hiểu cây xương khỉ chữa bệnh gì thì bạn cần biết thông tin khoa học của loài cây này. Cây xương khỉ hay gọi là cây mảnh cộng, bìm bịp, lá cầm, cây mộng cộng, ưu độn thảo… Theo y học cổ truyền, cây xương khỉ được biết với cái tên “tiểu cốt” có nghĩa là “cây liền xương cốt”. Còn trong danh pháp khoa học, nó có tên là Clinacanthus Nutans, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae).

Đặc điểm chung của cây xương khỉ là thường mọc theo bụi nhỏ với chiều cao trung bình từ 1 – 1.5m và có thể cao lên đến 3m. Thân cây xương khỉ màu xanh có  cành nhỏ như đầu đũa. Cuống lá ngắn, phiến thuôn dài và mềm mại.

cây xương khỉ chữa bệnh gì
Cây xương khỉ hay con gọi là bìm bịp mọc theo từng bụi nhỏ

Mặt trên của lá hơi nhẵn với màu xanh thẫm và mặt dưới nổi nhiều gân. Phơi khô sẽ có mùi thơm giống như mùi cơm nếp. Vì vậy mà cây xương khỉ còn được sử dụng để ngâm gạo làm bánh.

Màu chính của hoa xương khỉ là hồng và đỏ. Phía bên trong có bao phấn màu vàng xanh. Khi hoa già đi thì rũ ngọn xuống đất. Cây xương khỉ cũng có quả dạng hình chùy dài khoảng 1.5 cm với phần cuống ngắn và chứa 4 hạt bên trong.

Khám phá tác dụng cây xương khỉ mà ít người biết

Cây xương khỉ chữa bệnh gì? Cây xương khỉ được xem là dược lược quý hiếm nhiều người đang tìm kiếm. Nó được cả Đông y và cả Tây y nghiên cứu về tác dụng chữa nhiều loại bệnh.

Theo đông y, cây xương khỉ tính bình với vị ngọt, phơi khô có hương thơm. Do đó, sử dụng cây xương khỉ để thanh nhiệt, giải độc gan, trị nóng gan, lợi mật. Cây xương khỉ cũng có tác dụng tốt trong điều trị huyết ứ, chỉ thống…

Theo dân gian, cây xương khỉ có tác dụng trong việc cải thiện huyết áp, trị bệnh ở gan và xương khớp như đau vai gáy, gãy xương, thoát vị đĩa đệm cột sống, thoái hóa khớp… Bên cạnh đó, nhiều người còn dùng cây xương khỉ chữa viêm xoang và hỗ trợ cải thiện sức khỏe cho người bị ung thư.

cây xương khỉ chữa bệnh gì
Cây xương khỉ có nhiều tác dụng chữa bệnh và đã được y học hiện đại công nhận

Theo y học hiện đại, cây xương khỉ chữa bệnh gì? Y học đã tiến hành phân tích thành phần có trong cây xương khỉ để làm rõ tác dụng chữa bệnh. Họ đã phát hiện ra cây xương khỉ chứa Flavonoid, là vitamin P. Chính dưỡng chất này có tác dụng thẩm thấu nhanh vào thành mạch và chống lại một số sinh vật gây bệnh.

Còn tanin có trong cây xương khỉ là một hợp chất làm tăng liên kết bền với protein. Chất này có khả năng khử các gốc tự do gây bệnh ung thư, chống sự oxy hóa và các bệnh về tim.

Glycosid lại đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động của enzyme thủy phân và phá vỡ liên kết của độc tố với phân tử đường. Cây xương khỉ còn chứa nhiều vitamin, khoáng chất, chất xơ, đạm… rất tốt cho sức khỏe.

Cây xương khỉ chữa bệnh gì phổ biến?

Với những thành phần, tác dụng ở trên thì cây xương khỉ chữa được bệnh gì. Vậy cùng tìm hiểu cụ thể tác dụng cây xương khỉ chữa được bệnh gì nào!

  • Chữa trị bệnh trĩ: Cây xương khỉ giúp giảm chảy máu, sưng đau và đặc biệt có khả năng làm teo búi trĩ và ngăn ngừa táo bón hiệu quả.
  • Trị đau dạ dày: Cây xương khỉ chữa bệnh gì? Nó có tác dụng ức chế cơn đau dạ dày do viêm loét, nhiễm khuẩn HP… Cây xương khỉ còn làm lành niêm mạc dạ dày, sát trùng, giải độc và hỗ trợ lưu thông máu tốt hơn.
  • Chữa bệnh gan: Người ta dùng cây xương khỉ cho các trường hợp bị xơ gan, vàng da, giải độc gan, hạ men gan. Loại cây này còn được cho là có khả năng duy trì cấu trúc và chức năng cho gan rất tốt.
  • Trị bệnh đường tiểu: Một số chứng bệnh như đi tiểu ra máu, tiểu buốt hoặc rắt cũng có thể chữa bằng cây này.
  • Khắc phục bệnh đường hô hấp: Nhiều người sử dụng lá xương khỉ làm thuốc chữa viêm xoang, viêm mũi dị ứng hoặc làm giảm tình trạng sổ mũi, ngạt mũi… Đây cũng là vị thuốc có khả năng giảm ho và trị ngứa cổ do nhiễm virus hiệu quả.
  • Trị bệnh xương khớp: Các vấn đề như bong gân, trật khớp, sưng viêm hay đau nhức xương, thoái hóa cột sống, gai đốt sống đều có thể chữa trị bằng cây này.
  • Hỗ trợ trị ung thư: Các hoạt chất có trong cây xương khỉ giúp ức chế gốc tự do cho nên nó đem lại khả năng ngừa ung thư. Nhiều đơn vị đã nghiên cứu nhằm đưa dây xương khỉ vào trong hỗ trợ giảm tác dụng phụ cho người cần hóa trị, xạ trị ở gan và thận.

Ngoài ra, dây xương khỉ còn có tác dụng cầm máu nên có thể dùng cho những bệnh nhân bị tiểu tiện ra máu, ho ra máu hoặc xuất huyết dạ dày. Ngoài công dụng điều hòa huyết áp, dùng cây xương khỉ cũng là cách làm cải thiện tuần hoàn máu và giúp giảm cholesterol xấu. Bên cạnh đó, người ta còn dùng cây này như một dược phẩm chống viêm, ngừa sẹo lồi rất hiệu quả.

Với rất nhiều tác dụng tốt như vậy, người dân các địa phương đã nhanh chóng tìm hiểu và truyền cho nhau nghe những cách làm hay để trị bệnh với cây xương khỉ.

Những bài thuốc chữa bách bệnh từ cây xương khỉ

Không thể phủ nhận tác dụng chữa bệnh của cây xương khỉ. Nhưng thực hiện như thế nào để biến cây xương khỉ trở thành bài thuốc quý chữa bách bệnh thì không phải ai cũng biết. Cùng tham khảo ngay các bài thuốc dân gian chữa bệnh bằng cây xương khỉ ngay dưới đây.

1. Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh ung thư

Nhiều bệnh nhân ung thư đã nghe nói công dụng chữa bệnh của cây xương khỉ. Họ đã đi nhiều nơi để tìm kiếm và áp dụng bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh ung thư với cây xương khỉ. Trong đó, tùy vào tình trạng bệnh mà thực hiện các bài thuốc khác nhau.

Với ung thư giai đoạn đầu, bạn lấy 10 lá cây xương khỉ loại bánh tẻ ngâm với nước muối loãng một lát và rửa sạch. Chờ cho ráo nước, người bệnh nhai kỹ và ngậm trong miệng rồi nuốt dần.

Mỗi ngày đều đều nhai 5 lá như vậy và kéo dài liên tục trong 3 tháng. Nếu người bệnh không thấy hiệu quả thì tăng lên liều lượng mạnh hơn là 15 lá với 6 lần/ngày.

Còn với bệnh nhân ung thư giai đoạn sau bài thuốc cây xương khỉ chỉ có tác dụng hỗ trợ. Các bạn lấy 20g lá xương khỉ, cây xạ đen 10g và bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên với một lượng tương đương. Rửa sạch nguyên liệu đã chuẩn bị và sắc với 1.3 lít nước, đun sôi để lửa nhỏ 10 phút để lấy nước uống.

2. Cây xương khỉ chữa bệnh gì? Bài thuốc trị bệnh trật khớp với cây xương khỉ

Các bạn lấy 1 nắm lá xương khỉ tươi rửa thật sạch và để ráo nước. Bước cần làm tiếp theo là cuộn lại rồi hơ trên lửa cho nóng và lá mềm ra.

Đắp ngay lá còn nóng vào vùng cơ khớp bị trật và cố định trong 1 ngày. Cứ thực hiện đều đặn như vậy cho những ngày tiếp theo và quan sát sự biến chuyển.

3. Trị sưng đau với bài thuốc từ cây xương khỉ

Trật khớp cũng có thể dẫn tới viêm nhiễm và sưng đau. Và với bài thuốc từ cây xương khỉ có thể giúp thuyên giảm tình trạng này rõ rệt.

  • Bài thuốc dân gian trị sưng đau là dùng 30g cây xương khỉ kết hợp cùng 20g gối hạc (nhớ lấy rễ và thân), 20g dâu tằm và 20g cây trâu cổ.
  • Rửa sạch rồi đun với 1.2 lít nước cho đến khi cạn chỉ còn 300ml.
  • Nước cốt này chia ra và uống trong các bữa ăn và lặp lại đều đặn 15 ngày liên tiếp.

4. Thuốc đắp trị thoái hóa cột sống thắt lưng

  • Những người bệnh thoái hóa ở cột sống thắt lưng thì dùng 80g lá xương khỉ kết hợp cùng 50g ngải cứu và 50g sâm đại hành.
  • Bạn giã nhuyễn tất cả nguyên liệu chuẩn bị và sao nóng cùng giấm.
  • Đắp hỗn hợp đó lên chỗ đau cột sống và để cố định qua đêm.
  • Các bạn cần kiên trì thực hiện liên tục trong 10 ngày để đạt được hiệu quả tối ưu.

5. Cây xương khỉ chữa bệnh gì? Trị đau khớp với cây xương khỉ

Nếu ai bị đau mỏi vai gáy, đầu gối, cổ tay… ở khớp thì có thể áp dụng bài thuốc từ cây xương khỉ.

  • Cách thực hiện cũng khá đơn giản, lấy 12g cây xương khỉ khô cùng 16g tang ký sinh và 16g thục địa.
  • Chưa hết, bạn cần thêm vào các nguyên liệu khác như 10g gồm các loại củ ba kích, tần quy, dây trâu cổ, lông cu ly, đỗ trọng và đậu đen, hạt tơ hồng.
  • Tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị đun nhỏ lửa với 1.2 lít nước để cô đặc và uống sau khi ăn.
  • Thực hiện đều đặn từ 1-2 tuần sẽ thấy bệnh thuyên giảm rõ rệt.

6. Trị phong thấp

Bài thuốc chữa bệnh phong thấp với cây xương khỉ thực hiện cũng khá dễ dàng.

  • Bạn chỉ cần chuẩn bị 30g lá xương khỉ cùng 20g mỗi loại là tầm gửi dâu, cây gối hạc và cổ trâu.
  • Rửa sạch các nguyên liệu đã có và sắc với 1.5 lít nước cho cạn dần còn 800ml và chia ra uống trong ngày.

7. Bài thuốc chữa bệnh ở gan bằng cây xương khỉ

Cây xương khỉ chữa bệnh gì? Những người bị viêm gan, nhiễm độc ở gan, vàng da, men gan cao… đều có thể dùng bài thuốc từ cây xương khỉ.

  • Chỉ cần lấy 30g xương khỉ khô cùng 20g râu ngô, 15g sâm đại hành, 12g lá cây vọng cách, 12g cây quao và 10g trần bì.
  • Cho tất cả nguyên liệu vào sắc với 1.5 lít nước cho đến khi cạn dần.
  • Lấy nước uống nhiều lần trong ngày và duy trì như vậy khoảng 2-3 tuần sẽ thấy chuyển biến tích cực của bệnh.

8. Trị cảm cúm

Bài thuốc trị cảm cúm với cây xương khỉ cũng khá đơn giản. Bạn cần dùng 30g lá xương khỉ đem giã nát rồi lấy nước cốt ngậm và nuốt dần. Hay các bạn cũng có thể rửa sạch rồi nhai nuốt dần mà chẳng cần giã.

Bị cảm cúm cũng có thể áp dụng bài thuốc với cây xương khỉ

9. Bài thuốc trị lở loét

Những ai bị lở loét thì cũng có thể điều trị hiệu quả nhờ bài thuốc từ cây xương khỉ. Lấy một ít muối hạt nhai cùng lá xương khỉ để tăng tính kháng khuẩn. Hoặc các bạn có thể giã lá cây xương khỉ với muối rồi đắp trực tiếp vào vùng da lở loét.

10. Trị huyết áp, thận, trĩ, xoang

Những ai có huyết áp không ổn định hay có vấn đề về thận thì có thể dùng bài thuốc với cây xương khỉ.

  • Chỉ cần lấy lá và rễ cây xương khỉ đem phơi khô và sắc lấy nước uống.
  • Hay có thể lấy 9 lá cây xương khỉ rửa sạch rồi nhai và nuốt dần. Nhớ là phải thực hiện kiên trì trong nhiều ngày liên tục mới có kết quả nhé!

Với người bị bệnh trĩ thì lấy một nắm lá cây xương khỉ bánh rẻ rửa sạch, để ráo nước rồi giã nhỏ.

  • Bước tiếp theo là cần vệ sinh hậu môn sạch sẽ và đắp lá xương khỉ vừa giã lên.
  • Cứ để như vậy qua đêm và thực hiện 1 vài lần sẽ khỏi bệnh.

Còn với bệnh xoang hay các bệnh như viêm mũi dị ứng, sổ mũi… thì bài thuốc cũng dễ làm.

  • Lấy 100g lá xương khỉ nhỏ phơi khô, rửa sạch và để ráo nước.
  • Tiếp tục, cho 2 lít nước đun sôi lên với lá xương khỉ cho nhỏ lửa đến khi nước cạn còn khoảng 0.5 lít nước.
  • Chắt lấy nước uống một phần ấm và phần còn lại thì chia ra uống hết trong ngày.

Lưu ý cần phải nhớ khi dùng dây xương khỉ chữa trị bệnh

Dù cây xương khỉ mang lại nhiều công dụng trị bệnh nhưng để đảm bảo an toàn, không gây tác dụng thì cần ghi nhớ một số chú dưới đây:

  • Sử dụng đúng liều lượng các chuyên gia đã khuyến cáo. Nếu là lá xương khỉ khô thì dùng không quá 40g/lần. Nếu các bạn sử dụng pha trà thì không hơn 10g khô.
  • Một số người có huyết áp thấp, chân tay bị lạnh hay biểu hiện bị hàn khí thì không nên sử dụng bài thuốc từ cây xương khỉ. Với những chị em đang mang bầu hay cho con bú thì cũng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng các bài thuốc từ cây xương khỉ.
  • Nếu đang dùng thuốc tây thì cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn sử dụng các bài thuốc từ cây xương khỉ này. Thông thường, các bạn cần uống cách thời gian dùng thuốc tây khoảng 1 tiếng đồng hồ.
  • Trong thời gian chữa bệnh bằng cây xương khỉ nên kiêng ăn măng. Nếu bạn đang áp dụng bài thuốc chữa bệnh ung thư thì cần tránh một số thực phẩm như thịt đỏ, tôm, sữa và một số chất kích thích, đồ uống có cồn.

Vậy là các bạn đã tìm được câu trả lời cây xương khỉ chữa bệnh gì rồi đúng không nào. Chúng được coi là thảo dược chữa được rất nhiều bệnh, nhất là hỗ trợ điều trị bệnh ung thư.

Hãy áp dụng ngay các bài thuốc chữa bệnh bằng cây xương khỉ ngay thôi nào! Chú ý là với một số trường hợp đặc biệt cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Biểu hiện bướu cổ như thế nào và cách chẩn đoán bệnh

Một trong những căn bệnh tuyến giáp phổ biến nhất hiện nay chính là bướu cổ. Bệnh lý có thể xuất hiện ở bất cứ đối tượng nào, bao gồm cả giới tính, độ tuổi,… Bạn đang đứng trước băn khoăn nghi ngờ liệu bản thân có đang bị bướu cổ hay không? biểu hiện của bệnh bướu cổ hay biểu hiện bướu cổ ác tính. Theo dõi bài viết của MarryBaby hôm nay để có thêm thông tin chính xác nhất.

Bệnh bướu cổ là gì?

Bướu cổ hay bướu giáp là loại bệnh lý xuất hiện phổ biến của tuyến giáp. Biểu hiện bướu cổ điển hình nhất chính là có khối lồi lên vùng cổ do sự tăng lên bất thường về kích thước của tuyến giáp.

bieu-hien-buou-co-1
Bướu cổ là tình trạng kích thước tuyến giáp tăng lên một cách bất thường

Có 3 nhóm bệnh bướu cổ là bướu cổ lành tính, rối loạn chức năng nội tiết tuyến giáp và ung thư. Trong đó, 80% tỉ lệ trường hợp mắc bướu cổ lành tính. Kích thước tuyến giáp chỉ tăng mà không gây ảnh hưởng tới chức năng của hệ thống tuyến giáp. Bệnh nhân hầu như không cần can thiệp phẫu thuật. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp bệnh nhân gặp khó khăn trong việc nuốt, khó thở, khối bướu quá lớn gây mất thẩm mỹ,… sẽ có thể phẫu thuật cắt bỏ.

Nguyên nhân nào gây nên bướu cổ?

Sau đây là những nguyên nhân cơ bản gây nên bướu cổ. Việc chẩn đoán nguyên nhân cũng có tác dụng thúc đẩy quá trình điều trị dễ dàng hơn.

  • Cơ thể bị thiếu i-ốt: Điều này có thể do bạn không cung cấp đầy đủ hoặc nhu cầu cơ thể tăng cao.
  • Quá trình dùng thuốc và đồ ăn: Nếu bạn sử dụng nhiều các loại thuốc chứa muối lithi (sử dụng phổ biến trong chuyên khoa tâm thần, điều trị hen, thuốc thấp khớp…) cũng có thể gây nên bướu cổ. Cùng với đó, những thức ăn như rau cải, măng, thực phẩm độ cứng cao,… cũng ảnh hưởng đến sự tổng hợp hooc-môn  tuyến giáp và gây bướu cổ.
  • Một số mang tính bẩm sinh theo gen gia đình.

Biểu hiện bướu cổ như thế nào?

bieu-hien-buou-co-2
Bệnh bướu cổ gây ra những ảnh hưởng sức khỏe trên nhiều phương diện

Thắc mắc của rất nhiều bạn đọc, biểu hiện bệnh bướu cổ là gì? Biểu hiện bướu cổ ác tính? Trên thực tế, các biểu hiện triệu chứng bệnh không giống nhau tùy từng người. Dưới đây là thông tin cụ thể:

  • Cơ thể cảm nhận sự mệt mỏi, căng thẳng, da bị khô, thường xuyên bị bệnh, trí nhớ giảm sút,…
  • Cảm giác đánh trống ngực hồi hộp, cơ thể đổ mồ hôi nhiều, sụt cân.
  • Tình trạng mắt bị lồi ra.
  • Giọng nói bị thay đổi, khàn giọng.

Bên cạnh đó, do khối bướu cổ càng tăng về kích thước sẽ dần ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của bệnh nhân.

  • Phần cổ họng có cảm giác bị vướng và đau.
  • Khó khăn trong quá trình nuốt thức ăn sẽ bị đau.
  • Khi nằm sẽ càng khó thở hơn.
  • Hay ho và nghẹn.
  • Thở dốc.

Trong trường hợp biểu hiện bướu cổ ác tính, kích thước khối bướu có sự tăng lên rất nhanh. Các biểu hiện dễ nhận biết nhất có: khàn giọng, khó thở, nổi hạch,…

Những cách phòng ngừa bệnh bướu cổ

Sau khi đã biết được biểu hiện của bệnh bướu cổ, nhiều người cũng tỏ ra lo lắng. Vậy, ngay từ đầu mỗi người nên tự biết cách phòng tránh cho cơ thể của mình. Hãy tham khảo những thông tin của MarryBaby dưới đây để biết thêm thông tin.

  • Bổ sung hàm lượng i-ốt cần thiết cho cơ thể bằng nguồn thức ăn như: cá biển, mắm tôm, nước mắm. Bạn cũng nên sử dụng muối i-ốt thay cho các loại muối thông thường.
  • Với những người nằm trong nguy cơ dễ mắc bệnh bướu cổ như: người đã điều trị các bệnh lý tâm thần, các bệnh tiêu hóa, thận mãn tính,… nên đi khám định kỳ.
  • Khi nhận thấy cơ thể có bất cứ biểu hiện bướu cổ này, hay đến ngay cơ sở y tế để được chụp, khám, chẩn đoán và điều trị sớm nhất.

Cách chẩn đoán bệnh bướu cổ

bieu-hien-buou-co-3
Siêu âm bướu cổ là cách chẩn đoán bệnh đơn giản nhất

Bướu cổ có thể xác định lâm sàng thông qua thăm khám và phát hiện khối bướu lồi ở cổ tương ứng với vị trí tuyến giáp. Một số xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán bệnh bướu cổ gồm có:

  • Xét nghiệm máu: Nhận biết sự thay đổi của hormone tuyến giáp.
  • Siêu âm tuyến giáp: Xác định hình dạng, cấu trúc của tuyến giáp.
  • Xét nghiệm giải phẫu bệnh: Chọc hút lấy mẫu tuyến giáp để xét nghiệm nhận biết bướu lành hay ác tính.
  • Xạ hình tuyến giáp: Xét nghiệm mới và hiện đại. Từ đó đưa ra những đánh giá về hình ảnh. Phương pháp này hiện đang được nhiều bệnh viện lớn ở Việt Nam áp dụng.

Điều trị bệnh bướu cổ như thế nào?

Đối với những trường hợp cần phải điều trị bệnh bướu cổ, tùy theo mức độ và phân loại bệnh sẽ áp dụng cách khác nhau. Thông thường, có 3 cách chính để điều trị bệnh là:

  • Sử dụng thuốc: Các loại hormone giúp điều chỉnh hormone tuyến giáp về mức bình thường hoặc điều trị vấn đề nhiễm trùng tại tuyến giáp. Việc điều trị nội khoa có thể áp dụng đơn độc. Lưu ý: Cần phải tuân thủ đúng chỉ định bác sĩ, đều đặn hằng ngày và kiểm tra định lượng hormone định kỳ.
  • Phương pháp xạ trị: Sử dụng iod phóng xạ làm giảm kích thước của tuyến giáp.
  • Phẫu thuật: cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến giáp.

Trên đây là những thông tin tổng quát về nguyên nhân, biểu hiện bệnh bướu cổ cũng như cách chẩn đoán và điều trị bệnh. Trong trường hợp nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu bệnh, bạn nên đến bệnh viện để thăm khám, xét nghiệm càng sớm càng tốt.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Ít nhất 1 tuần chị em nhé!

Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Quy trình này diễn ra như thế nào? Có gây đau đớn hay không? Tất cả những vấn đề trên sẽ được giải đáp trong bài viết naỳ. Hãy cùng tham khảo nhé!

Khi nào nên tháo vòng tránh thai?

Đặt vòng tránh thai là phương pháp ngừa thai đơn giản, tiện lợi và hiệu quả. Tuy nhiên, sẽ có lúc bạn cần phải tháo vòng tránh thai ra khỏi tử cung, chẳng hạn như:

  • Bạn mong muốn mang thai trước thời điểm vòng tránh thai hết hạn. Lúc này, bạn có thể chọn tháo vòng tránh thai ra bất cứ lúc nào.
  • Bạn muốn đổi sang phương pháp ngừa thai khác như uống thuốc tránh thai, cấy que tránh thai
  • Bạn gặp phải các tác dụng phụ của vòng tránh thai như chảy máu âm đạo, tăng huyết áp, đau đầu, đau bụng, nhiễm nấm…
  • Bạn đang mắc bệnh lây qua đường tình dục hoặc các bệnh phụ khoa như nhiễm trùng vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, ung thư cổ tử cung…
  • Bạn đang trong thời kỳ mãn kinh.
  • Vòng tránh thai của bạn đã hết hạn sau 3 – 10 năm (tùy loại vòng và thương hiệu), bạn cần tháo ra để tránh nhiễm trùng hoặc các rủi ro liên quan đến tử cung.
  • Vòng tránh thai không được đặt đúng vị trí bên trong tử cung hoặc bị gãy.
  • Bạn mang thai khi đang đặt vòng. Lúc này, mẹ cần đến bệnh viện để bác sĩ đưa ra giải pháp xử lý an toàn và phù hợp.

Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được
Tháo vòng là thủ thuật đơn giản nhưng có thể gặp vài biến chứng không mong muốn

Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Bạn cần lưu ý những gì?

Nhiều chị em thắc mắc rằng tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Câu trả lời là bạn vẫn nên kiêng quan hệ ít nhất 7 – 10 ngày hoặc lâu hơn tùy vào khuyến cáo của bác sĩ sản phụ khoa.

Điều này tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe hoặc mục đích tháo vòng tránh thai của bạn.

1. Trường hợp bạn chưa muốn có thai

Có không ít băn khoăn xoay quanh việc trước khi tháo vòng có được quan hệ không hay quan hệ trước khi tháo vòng có thai không?

Lưu ý là nếu tháo vòng tránh thai không vì mục đích muốn có bầu, lúc này bạn sẽ cần lưu ý đến nhiều vấn đề hơn để không mang thai ngoài ý muốn. Hãy:

  • Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Không quan hệ trước thời gian tháo vòng tránh thai ít nhất 7 ngày. Vì tinh trùng có thể tồn tại trong tử cung đến 5 ngày nên nếu vẫn quan hệ, bạn cần kết hợp sử dụng biện pháp ngừa thai khác, chẳng hạn như bao cao su, màng chắn tinh trùng.
  • Trong trường hợp bạn muốn chuyển từ phương pháp đặt vòng tránh thai sang uống thuốc tránh thai thì sau khi tháo vòng, bạn và bạn đời nên dùng bao cao su khi quan hệ trong ít nhất 7 ngày để chờ thuốc có tác dụng.

2. Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Trường hợp bạn muốn có thai sớm

Nhiều chị em thắc mắc tháo vòng tránh thai bao lâu thì quan hệ được hay tháo vòng tránh thai bao lâu thì có thai? Câu trả lời là nếu đang có kế hoạch mang thai và sinh con, bạn có thể quan hệ ngay sau khi tháo vòng tránh thai với điều kiện là tử cung của bạn hoàn toàn bình thường, chu kỳ kinh nguyệt đã ổn định và bác sĩ không khuyến cáo gì.

Ngược lại, trong trường hợp bạn cảm thấy không khỏe hoặc gặp các vấn đề như chảy máu âm đạo, rối loạn hormone, đau bụng, chuột rút… thì cần cho bác sĩ biết và cần kiêng cữ “chuyện ấy”.

Thời gian kiêng cữ vài ngày hoặc lâu hơn cho đến khi tử cung được phục hồi hoặc cho tới khi bác sĩ không khuyến cáo kiêng “chuyện ấy”.

Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được
Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được? Ít nhất 1 tuần bạn nhé!

Quy trình tháo vòng tránh thai diễn ra như thế nào?

Việc tháo vòng tránh thai diễn ra khá nhanh và chỉ mất vài phút nếu không có vấn đề gì xảy ra. Bạn chỉ cần nằm ngửa trên bàn khám sản phụ khoa, co đầu gối và giang hai chân ra.

Bác sĩ sản phụ khoa sẽ sử dụng một dụng cụ đặc biệt gọi là mỏ vịt, đưa vào âm đạo để quan sát và thao tác kéo vòng tránh thai ra khỏi tử cung của bạn.

Trong trường hợp bác sĩ không thể nhìn thấy hoặc không thể tiếp cận sợi chỉ của vòng tránh thai, họ sẽ dùng đến công cụ hỗ trợ đưa vòng tránh thai vào tầm nhìn.

Đôi khi, vòng tránh thai bị mắc kẹt trong thành tử cung và không dễ dàng kéo ra ngoài. Lúc này, bác sĩ sẽ cho bạn dùng thuốc mở rộng cổ tử cung và dùng kẹp để kéo vòng tránh thai ra.

Ngoài ra, để hỗ trợ quá trình này, bác sĩ còn dùng một ống soi mỏng và phát sáng để nhìn vào trong âm đạo và tử cung của bạn. Nhờ đó vòng tránh thai sẽ được tháo ra dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Bình thường thì khi tháo vòng đơn giản nhanh thì không cần dùng thuốc giảm đau. Tuy nhiên trong tình tháo vòng khó, bạn sẽ được bác sĩ cho dùng thuốc giảm đau cho cả quá trình này nên hãy yên tâm nhé.

Khi nào bạn cần đi khám sau khi tháo vòng tránh thai?

Bạn có thể bị chuột rút hoặc chảy một ít máu âm đạo, có thể kéo dài vài giờ đến vài ngày sau khi tháo vòng tránh thai. Bạn có thể sử dụng băng vệ sinh hoặc tampon nếu cần cho đến khi máu ngừng chảy.

Có thể mất đến 3 tháng sau khi tháo vòng tránh thai để chu kỳ kinh nguyệt (kỳ kinh) bình thường của bạn trở lại.

Sau khi tháo vòng tránh thai, bạn không còn có biện pháp tránh thai nào nữa. Điều quan trọng là phải nói chuyện với bác sĩ của bạn về một phương pháp ngừa thai khác nếu bạn không muốn mang thai.

Tháo vòng bao lâu thì quan hệ được
Sau khi tháo vòng gặp bất kỳ vấn đề gì bạn cần gặp bác sĩ thăm khám kịp thời

Việc quan tâm và tìm hiểu vấn đề tháo vòng bao lâu thì quan hệ được giúp chị em hạn chế những rủi ro ngoài ý muốn. Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý đến những biểu hiện bất ổn sau khi tháo vòng tránh thai như:

  • Chảy máu âm đạo nhiều.
  • Ớn lạnh, sốt.
  • Âm đạo tiết dịch có mùi hôi.
  • Chuột rút nghiêm trọng và đau bụng dữ dội.

Nếu phát hiện cơ thể có những biểu hiện trên sau khi tháo vòng tránh thai thì bạn hãy nhanh chóng đến bệnh viện để được cấp cứu, chữa trị kịp thời. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý rằng không nên tự tháo vòng tránh thai tại nhà hoặc ở những cơ sở y tế không đảm bảo để tránh nguy hiểm gây ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản về sau.

Xem thêm:

 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nên hay không uống nước đường khi bị huyết áp – Giải đáp từ bác sĩ chuyên khoa

Tất cả những thắc mắc của các bạn về việc tụt huyết áp uống nước đường sẽ được giải đáp đầy đủ và chi tiết trong bài viết dưới đây. Cùng theo dõi để có thể đưa ra quyết định đúng đắn nhất khi bị tụt huyết áp tránh tình trạng bệnh càng nặng hơn.

Tụt huyết áp là gì?

Huyết áp được coi là thông số đánh giá tình trạng sức khỏe của con người. Khi mà chỉ số huyết áp ổn định thể hiện việc tim bơm máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể vẫn đều đặn. Người bình thường chỉ số huyết áp dao động từ 90 – 120 đối với huyết áp tâm thu và 60 – 80 đối với huyết áp tâm trương.

Thông thường, chỉ số huyết áp sẽ dao động lên xuống trong ngày ở một mức cho phép đảm bảo sự an toàn. Còn khi chỉ số huyết áp được xác định nhỏ hơn 90/60 mmHg được coi là tụt huyết áp. Cụ thể là huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90 mmHg hoặc huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60 mmHg.

Tụt huyết áp là gì?

Những ai thường bị tụt huyết áp?

Ai cũng có thể bị tụt huyết áp nhưng trong đó có một số đối tượng thường bị tụt huyết áp. Đó là những đối tượng nào, cùng tìm hiểu ngay dưới đây:

  • Các bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh lý tim mạch như suy tim, nhịp tim chậm, bệnh van tim hay bệnh tim khác… có nguy cơ bị tụt huyết áp cao hơn so với những người bình thường.
  • Những ai hay bị mất máu cũng dễ bị tụt huyết áp hơn so với người bình thường.
  • Ai hay bị mất nước như người vận động nhiều bị mất nước và không bổ sung đủ nước. Theo đó, những người này dễ bị tụt huyết áp.
  • Một số người có tiền sử mắc bệnh lý nền như bệnh nội tiết, đái tháo đường, bệnh suy thận… nguy cơ bị tụt huyết áp cao hơn người bình thường.
  • Những người bị nhiễm trùng dẫn đến nhiễm khuẩn huyết và gây nên tình trạng tụt huyết áp.
  • Người bị bệnh suy dinh dưỡng hay người già ốm yếu.
  • Một số đối tượng đang dùng thuốc gây ra huyết áp thấp.

Biểu hiện dễ nhận biết khi bị tụt huyết áp ai cũng cần nhớ

Các bạn có thể dễ dàng phát hiện bản thân hay người thân trong gia gia đình bị tụt huyết áp qua một số biểu hiện cụ thể dưới đây:

  • Hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi; thậm chí có thể ngất xỉu.
  • Làn da nhợt nhạt, lạnh ẩm.
  • Đau đầu nhiều.
  • Giảm trí nhớ, mất tập trung.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Mờ mắt.
  • Khó thở, nặng ngực và nhịp tim nhanh.
  • Thường có cảm giác khát nước.

tụt huyết áp uống nước đường
Biểu hiện của bệnh tụt huyết áp là khó thở, nặng ngực và đau đầu nhiều

Nên hay không nên: Tụt huyết áp uống nước đường

Theo các bác sĩ chuyên khoa, tụt huyết áp rất nguy hiểm; người bệnh chớ có chủ quan. Vì vậy, cần phải tìm cách khắc phục ngay khi biết mình bị tụt huyết áp.

Nhiều người đã lựa chọn giải pháp uống nước đường khi tụt huyết áp. Vậy tụt huyết áp uống nước đường được không? Tụt huyết áp nên uống nước đường không? Đây có thật sự là phương pháp hiệu quả khi bị tụt huyết áp?

Nhiều chuyên gia, bác sĩ nhận định rằng huyết áp thấp uống nước đường sẽ giúp người bệnh cải thiện được tình trạng tức thời nhưng cũng chưa hoàn toàn đúng. Còn phải tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý, hoàn cảnh khác nhau mà có cách xử lý sao cho phù hợp.

tụt huyết áp uống nước đường
Tụt huyết áp uống nước đường là giải pháp tốt khi nguyên nhân là do lượng đường huyết trong máu giảm

Thực tế, tụt huyết áp do nhiều nguyên nhân gây nên. Nếu tụt nguyên nhân tụt huyết áp do lượng đường huyết trong máu bị giảm thì giải pháp hiệu quả ngay chính là uống nước đường. Còn nếu bạn tụt huyết áp do nguyên nhân khác thì uống nước đường chưa thật sự hiệu quả mà còn gây nên một số tác dụng phụ nguy hiểm.

Chú ý, với những người bị tụt huyết áp và đồng thời bị các bệnh lý như tim mạch, đái tháo đường thì một cốc nước đường có thể khiến tình trạng trở nên nghiêm trọng hơn. Vì vậy, bạn cần theo dõi sức khỏe thường xuyên và đi khám định kỳ để sớm phát hiện những vấn đề bất thường về sức khỏe. Trường hợp, bạn bị hạ đường huyết trong máu thì có thể uống một cốc nước đường ấm khi bị tụt huyết áp. Còn bạn đang mắc một số bệnh lý khác thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi áp dụng.

Khi bị tụt huyết áp, bạn phải làm gì?

Như phân tích ở trên thì tụt huyết áp uống nước đường là phù hợp nếu nguyên nhân do lượng đường huyết trong máu bị giảm. Bên cạnh đó, khi gặp người bệnh bị tụt huyết áp các bạn cũng cần thực hiện một số điều dưới đây để giảm tình trạng bệnh nặng hơn:

  • Từ từ đặt người bệnh nằm xuống hay ngồi ở trên bề mặt phẳng. Sau đó, lấy gối kê đầu và chân sao cho chân cao hơn so đầu.
  • Có thể cho bệnh nhân uống thêm nước sâm, trà gừng ấm… hay cho ăn thức ăn đậm vị muối sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.
  • Một số bệnh nhân được kê thuốc điều trị huyết áp thấp thì có thể cho uống ngay.
  • Nếu bạn đã áp dụng tất cả các cách trên mà tình trạng bệnh không cải thiện thì cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế, bệnh viện để có các biện pháp can thiệp kịp thời.

Tụt huyết áp uống nước đường là giải pháp hiệu quả tức thì cho những người bị giảm đường huyết trong máu mà không mắc bệnh lý nào khác. Còn những trường hợp bị tụt huyết áp do nguyên nhân khác thì cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống nước đường để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tránh gây tác dụng phụ.

[key-takeaways title=””]

[/key-takeaways]