Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Rủi ro là gì?

Nấm candida là nguyên nhân chính gây nhiễm nấm vùng kín, một tình trạng thường phổ biến ở nữ giới. Nếu biết phụ nữ bị nhiễm nấm vùng kín có được quan hệ không, bạn sẽ có cách để bảo vệ vùng tam giác vàng này mau hồi phục. 

Phụ nữ bị nhiễm nấm vùng kín có được quan hệ không?

[key-takeaways title=””]

Phụ nữ bị nhiễm nấm âm đạo không nên quan hệ tình dục với chồng cho đến khi điều trị bệnh dứt điểm. Bởi vì, việc “gần gũi” chồng khi đang bị nấm âm đạo có thể dẫn đến nhiều biến chứng.

[/key-takeaways]

1. Quan hệ tình dục có thể làm đau và làm triệu chứng nặng hơn

Bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Quan hệ tình dục khi bị nhiễm nấm âm đạo có thể gây đau rát hoặc khó chịu khi môi âm hộ hoặc âm hộ bị sưng khiến việc ma sát giữa da kề da trở nên không thoải mái.

Ngoài ra, việc dương vật thâm nhập vào âm đạo có thể làm tình trạng viêm nhiễm âm đạo trở nên trầm trọng hơn khiến bạn cảm thấy ngứa và kích ứng âm đạo. Nguyên nhân là do khi âm đạo bị kích thích sẽ tiết khí hư nhiều hơn. Môi trường âm đạo ẩm ướt sẽ khiến bạn khó chịu nhiều hơn.

Không chỉ vậy, nếu bạn đưa vật gì vào âm đạo như đồ chơi tình dục, ngón tay hay lưỡi cũng đều có thể đưa vi khuẩn mới vào vào môi trường âm đạo, làm cho tình trạng nhiễm trùng nấm âm đạo trở nên nặng hơn.

Liên quan đến vấn đề bị nấm vùng kín có được quan hệ không; bạn có thể tìm hiểm thêm các dấu hiệu viêm âm đạo và cách điều trị nữa nhé.

Nữ bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Không nên vì triệu chứng có thể trở nên nặng hơn
Nữ bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Không nên vì triệu chứng có thể trở nên nặng hơn

2. Quan hệ có thể lây truyền nấm đạo cho chồng

Người vợ bị nấm chồng có bị lây không và bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Thật không may, người chồng có thể có nguy cơ bị lây nhiễm nấm âm đạo trong quá trình quan hệ tình dục qua âm đạo, miệng hoặc hậu môn. Theo tổ chức Women Health; có khoảng 15% nam giới bị nhiễm nấm sau khi quan hệ tình dục; nhất là những nam giới chưa cắt bao quy đầu  (1).

Ngoài ra, nếu bạn quan hệ đồng tính nữ thì khả năng cao cũng lây nhiễm nấm âm đạo cho bạn tình. 

Nếu bạn đã lỡ quan hệ với bạn đời khi đang bị nấm âm đạo, tốt nhất, bạn nên khuyên chồng đi khám sức khỏe sinh sản để kiểm tra xem có bị nhiễm nấm âm đạo không nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Ngứa vùng kín ở nữ là do đâu? Cách chữa trị mau khỏi

3. Quan hệ tình dục có thể khiến việc hồi phục trở nên lâu hơn

Quan hệ tình dục có thể khiến việc hồi phục trở nên lâu hơn
Nếu bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Không nên vì quá trình hồi phục bệnh sẽ chậm hơn

Phụ nữ bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Khi bạn quan hệ tình dục trong giai đoạn bị nhiễm trùng nấm men cũng có thể làm gián đoạn quá trình hồi phục của bênh. Ngoài ra, nếu việc quan hệ khiến cho các triệu chứng nhiễm trùng âm đạo trở nên nặng hơn thì khả năng thời gian hồi phục sẽ càng lâu hơn.

Bên cạnh đó, nếu chồng của bạn cũng bị nhiễm nấm âm đạo sau khi quan hệ tình dục thì cũng có thể truyền bệnh cho bạn trong lần quan hệ tình dục tiếp theo. Do đó, tốt nhất hai bạn nên kiêng quan hệ tình dục cho đến khi cả hai đã được điều trị dứt điểm bệnh lý.

Bạn có thể tìm hiểu thêm vấn đề 11 nguyên nhân quan hệ xong bị ngứa ở vùng kín nữ giới để hiểu thêm tại sao nhiễm nấm âm đạo không nên quan hệ tình dục.

Nấm âm đạo có tự khỏi được không và thời gian điều trị bao lâu?

[key-takeaways title=””]

Phụ nữ bị nấm âm đạo không thể tự hết mà cần phải được bác sĩ chẩn đoán và điều trị theo phác đồ phù hợp với từng bệnh nhân.

[/key-takeaways]

Nếu đây là lần đầu tiên bạn bị nấm âm đạo, bác sĩ có thể sẽ kê toa thuốc kháng nấm trong thời gian ngắn dạng đặt âm đao hoặc viên uống. Điều này để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng trong vòng 4-7 ngày. Hầu hết các loại thuốc đặt âm đao kháng nấm đều có gốc dầu có thể làm hỏng bao cao su latex và polyisoprene. Do đó, nếu bạn quan hệ có sử dụng bao cao su thì khả năng nhiễm bệnh cũng ở mức độ cao đấy nhé do thuốc không đủ mạnh để tiêu diệt được nguồn nấm mới xâm nhập. 

Khi tình trạng nấm âm đạo tái đi tái lại nhiều lần, các phương pháp điều trị thay thế có thể được chỉ định bởi bác sĩ kèm điều trị bạn tình/bạn đời. Song, nếu muốn chữa dứt điểm tình trạng bệnh này, bạn vẫn cần phải dùng thuốc kháng nấm, đồng thời kiêng quan hệ tình dục cho đến khi bạn và bạn đời dứt điểm bệnh. Thời gian điều trị có thể kéo dài 6 tháng hoặc hơn.

[inline_article id=265201]

Như vậy, phụ nữ bị nấm vùng kín có được quan hệ không? Tốt nhất, khi bị nhiễm nấm vùng kín thì bạn nên kiêng quan hệ cho đến khi bệnh lý đã được chữa dứt điểm. Nếu đây là lần đầu tiên bạn bị nấm âm đạo thì hãy đi khám sức khỏe để được bác sĩ chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị cho phù hợp nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

Việc vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo sẽ giúp vùng kín sạch sẽ, ngăn ngừa nhiều bệnh. Hãy để MarryBaby mách bạn cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc để vùng tam giác sạch sẽ, ngăn ngừa nhiều bệnh nhé!

1. Thuốc đặt vào âm đạo là gì?

Trước khi tìm hiểu cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc, bạn đã thật sự biết thuốc đặt âm đạo là gì chưa?

Thuốc đặt âm đạo là loại thuốc có dạng rắn, hình bầu dục hoặc hình viên đạn, được đưa vào âm đạo bằng cách sử dụng dụng cụ chuyên dụng hoặc trực tiếp bằng tay. Thuốc sẽ tan thành chất lỏng trong âm đạo nhờ vào nhiệt độ cơ thể.

Thuốc đặt âm đạo được sử dụng để điều trị các bệnh lý phụ khoa thường gặp ở phụ nữ, bao gồm:

  • Viêm âm đạo: Viêm âm đạo do vi khuẩn, nấm, trùng roi,…
  • Viêm cổ tử cung: Viêm cổ tử cung do vi khuẩn, nấm,…
  • Viêm lộ tuyến cổ tử cung: Viêm lộ tuyến cổ tử cung do vi khuẩn, nấm,…
  • Viêm vùng chậu: Viêm vùng chậu do vi khuẩn,…
  • Estrogen: Điều trị suy giảm nội tiết tố nữ sau mãn kinh,…
  • Tránh thai: Ngăn chặn tinh trùng gặp trứng,…

Nghe âm đạo nhiều rồi nhưng bạn đã biết âm vật (hột le) là gì chưa?

2. Hướng dẫn cách đặt thuốc vào âm đạo

Có 2 cách đặt thuốc vào âm đạo là đặt bằng tay hoặc đặt bằng dụng cụ chuyên dụng. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản về cách đặt thuốc vào âm đạo bằng cả hai cách.

2.1 Cách đặt thuốc vào âm đạo bằng dụng cụ chuyên dụng

  • Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước ấm.
  • Ngồi hoặc nằm ở tư thế thoải mái, hai chân mở rộng.
  • Lấy dụng cụ đưa thuốc ra khỏi bao bì.
  • Luồn thuốc vào đầu dụng cụ đưa thuốc.
  • Nhẹ nhàng đưa dụng cụ đưa thuốc vào âm đạo, sao cho đầu dụng cụ chạm vào cổ tử cung.
  • Nhẹ nhàng đẩy dụng cụ đưa thuốc vào sâu trong âm đạo.
  • Sau khi đặt thuốc, rửa tay lại bằng xà phòng và nước ấm.

>> Xem thêm: Nổi mụn ở mép vùng kín nữ giới là bệnh gì và cách điều trị

2.2 Cách đặt thuốc vào âm đạo bằng tay

  • Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước ấm.
  • Ngồi hoặc nằm ở tư thế thoải mái, hai chân mở rộng.
  • Nhẹ nhàng tách hai môi âm hộ để lộ âm đạo.
  • Cầm viên thuốc giữa hai ngón tay.
  • Nhẹ nhàng đẩy viên thuốc vào sâu trong âm đạo, sao cho viên thuốc nằm ở vị trí phía sau cổ tử cung.
  • Sau khi đặt thuốc, rửa tay lại bằng xà phòng và nước ấm.
Cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo
Cách đặt thuốc âm đạo và vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

3. Cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

Sau khi đặt thuốc vào âm đạo, vệ sinh vùng kín là một bước quan trọng. Dưới đây là một số hướng dẫn về cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo:

3.1 Sử dụng nước ấm và xà phòng nhẹ

  • Sau khi đặt xong bạn nên nằm nghỉ tại chỗ. Nên rửa sạch tay với xà phòng trước khi thực hiện thao tác. 
  • Rửa vùng kín bằng nước ấm và dung dịch vệ sinh không có mùi hương hay chất tạo bọt quá mức.
  • Rửa nhẹ nhàng vùng bên ngoài âm đạo bằng tay hoặc một miếng bông mềm.
  • Hạn chế việc rửa sâu vào âm đạo để tránh làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo.

3.2 Tránh sử dụng các chất tạo mùi hoặc sản phẩm có chứa hóa chất

  • Một cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo là tránh sử dụng các sản phẩm vệ sinh vùng kín có mùi hương mạnh, xà phòng có pH cao, hoặc dầu gội dùng cho tóc để vệ sinh vùng kín.
  • Các chất tạo mùi và hóa chất có thể làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây kích ứng và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Một cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo là sử dụng sản phẩm dịu nhẹ
Một cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo là sử dụng sản phẩm dịu nhẹ 

3.3 Lau khô nhẹ nhàng

  • Sau khi vệ sinh vùng kín đúng cách như trên, hãy sử dụng một khăn sạch và mềm để lau khô vùng kín.
  • Hãy chắc chắn lau từ phía trước ra phía sau để tránh việc kéo vi khuẩn từ hậu môn vào vùng kín.

3.4 Theo dõi các triệu chứng bất thường

  • Theo dõi các triệu chứng bất thường sau khi sử dụng thuốc vào âm đạo, như mùi hôi, ngứa ngáy, hoặc kích ứng.
  • Nếu bạn gặp các triệu chứng này, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

3.5 Một số lưu ý khác trong cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

  • Nếu bạn cảm thấy khó chịu hoặc ngứa ngáy ở vùng kín, bạn có thể sử dụng nước muối sinh lý để rửa nhẹ nhàng.
  • Trường hợp bị chảy máu âm đạo, hãy sử dụng băng vệ sinh cotton thấm hút tốt.
  • Khi bị khô âm đạo, bạn có thể sử dụng gel bôi trơn âm đạo.

Ăn dứa nhiều cũng mang đến nhiều lợi ích sức khỏe vùng kín và chuyện chăn gối. Bạn có thể đọc Phụ nữ ăn dứa có tác dụng gì cho sức khỏe và “chuyện ấy”?

4. Sau khi đặt thuốc âm đạo có quan hệ được không?

Tùy thuộc vào loại thuốc đặt âm đạo mà bạn có thể được quan hệ hoặc không. 

Với các thuốc đặt âm đạo để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm phụ khoa, bạn không nên quan hệ tình dục cả sau khi đặt thuốc lẫn trong suốt liệu trình điều trị. Thông thường, bác sĩ sẽ khuyên bạn chờ ít nhất 24-48 giờ để cho thuốc hoạt động tốt hơn và giảm nguy cơ nhiễm trùng.

Với các thuốc đặt âm đạo có tác dụng chữa chứng khô âm đạo hoặc tránh thai, chuyên gia cho biết người dùng nên chờ cho đến khi thuốc tan ra và phát huy tác dụng thì mới quan hệ tình dục. Thời gian cần thiết cho thuốc tan ra và phát huy tác dụng tùy thuộc vào từng loại thuốc.

Với các thuốc đặt âm đạo để điều trị các bệnh lý khác, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để biết được thời điểm an toàn để quan hệ tình dục.

>> Xem thêm: Ăn gì để cô bé nhiều nước và thơm? TOP 7 cách để cô bé tăng chất nhờn

[inline_article id=271261]

Như vậy là bạn đã biết cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc. “Cô bé” là một bộ phận có nhiều đóng góp cho nghĩa vụ làm mẹ thiêng liêng của mỗi người phụ nữ. Hãy luôn chăm sóc và bảo vệ “vùng tam giác vàng” này thật tốt nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nhịn ăn có giảm cân không, có giúp thanh lọc cơ thể không?

Vậy khi chúng ta nhịn ăn có giảm cân không? Và nhịn ăn gián đoạn có ích lợi gì cho sức khỏe không? Nếu bạn đang muốn giảm cân nhưng không biết có nên thực hiện phương pháp này thì hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn là gì? 

Trước khi tìm hiểu nhịn ăn có giúp giảm cân không; chúng ta cần tìm hiểu thật kỹ về phương pháp nhịn ăn gián đoạn này nhé. Đây là một phương pháp giảm cân chỉ tập trung ăn trong một thời gian cụ thể. Phổ biến nhất là phương pháp ăn 8 giờ và nhịn 16 giờ (gọi là ăn kiểu 16/8), trong đó bạn chỉ ăn trong khoảng 8 giờ trong một ngày và giữa 16 giờ còn lại không ăn gì.

Các nghiên cứu khoa học cho thấy, khi bạn không tiêu thụ đồ ăn trong một số giờ nhất định mỗi ngày hoặc chỉ ăn một bữa trong vài ngày một tuần có thể mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. 

>> Bạn có thể xem thêm: Thực đơn theo chế độ ăn eat clean giảm cân 30 ngày!

Khi chúng ta nhịn ăn có giảm cân không?

Nhịn ăn có giảm cân không?
Nhịn ăn có giảm cân không?

Việc nhịn ăn gián đoạn có giảm cân không? Khi bạn nhịn ăn sẽ giúp bạn giảm cân và kiểm soát cân nặng tốt hơn. Vào thời tiền sử, trước khi con người học cách trồng trọt, họ chỉ đi săn thú và hái lượm để tồn tại và phát triển trong thời gian dài mà không cần ăn uống. 

[quotation title=””]

Nhà thần kinh học Johns Hopkins Mark Mattson đã nghiên cứu phương pháp nhịn ăn gián đoạn trong 25 năm (1), ông nói rằng, cơ thể chúng ta đã tiến hóa để có thể nhịn ăn trong nhiều giờ, thậm chí vài ngày hoặc lâu hơn.

[/quotation]

Các chuyên gia cho biết, vào 50 năm trước việc duy trì cân nặng khỏe mạnh của con người khi không có máy tính và các chương trình truyền hình lúc đêm khuya rất dễ dàng. Vì mọi người không ăn khuya và đi ngủ sớm. Tuy nhiên, cũng có nhiều người làm việc và đi chơi vào ban đêm nhưng họ lại tập thể dục nhiều hơn.

Ngày nay khi internet phát triển, các chương trình truyền hình và hoạt động giải trí khác hoạt động 24/7 khiến nhiều người lớn và trẻ em thức khuya hơn để xem TV, lướt mạng xã hội, chơi game và chat online. Điều đó có thể khiến họ ít vận động, ăn vặt cả ngày và có thể ăn đêm nữa.

[key-takeaways title=””]

Khi cơ thể có nhiều lượng calo dư thừa và ít hoạt động hơn có thể dẫn đến nguy cơ béo phì, tiểu đường loại 2, bệnh tim và các bệnh khác cao hơn. Do đó nhịn ăn có giảm cân không? Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, việc nhịn ăn gián đoạn có thể giúp giảm cân và ngăn ngừa bệnh tật hiệu quả.

[/key-takeaways]

3 cách nhịn ăn gián đoạn bạn có thể áp dụng

Nhịn ăn có giảm cân được không? 3 cách nhịn ăn giúp giảm cân
Nhịn ăn có giảm cân được không? 3 cách nhịn ăn giúp giảm cân

Sau khi tìm hiểu nhịn ăn có giảm cân không; chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các cách nhịn ăn gián đoạn được áp dụng như thế nào nhé. Nhìn chung, chúng ta có 3 cách nhịn ăn gián đoạn gồm:

  • Nhịn ăn 5-2: Bạn ăn chế độ ăn bình thường trong 5 ngày/tuần và nhịn ăn 2 ngày/tuần.
  • Nhịn ăn có giới hạn thời gian: Bạn vẫn ăn uống bình thường nhưng chỉ ăn trong khoảng thời gian 8 giờ mỗi ngày. Ví dụ, bỏ bữa sáng nhưng ăn trưa vào khoảng 11 giờ sáng và ăn tối lúc 7 giờ tối.
  • Nhịn ăn luân phiên: Bạn ăn một chế độ ăn bình thường, lành mạnh vào một ngày. Sau đó, bạn nhịn ăn hoàn toàn hoặc ăn một bữa nhỏ vào ngày hôm sau. Thông thường, bữa ăn nhỏ vào ngày hôm sau của bạn sẽ ít hơn 500 calo.

>> Bạn có thể xem thêm: Uống nước lá dứa có giảm cân không? Cách nấu nước lá dứa để uống giảm cân

[key-takeaways title=””]

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn hoạt động bằng cách đốt cháy lượng calo do thức ăn nạp vào cơ thể. Khi bạn nhịn ăn, cơ thể sẽ tiếp tục đốt cháy lượng chất béo dư thừa giúp giảm cân thành công.

[/key-takeaways]

[video-embeb title=’Ăn sáng kiểu này giúp nhanh giảm cân, đáng tiếc không nhiều chị em biết mà áp dụng ‘ description=” url=’https://youtube.com/embed/37byOyTwRs4″>’ ][/video-embeb]

Lợi ích cho sức khoẻ của việc nhịn ăn gián đoạn

Bên cạnh tìm hiểu vấn đề nhịn ăn có giảm cân không; bạn cũng nên biết thêm phương pháp nhịn ăn gián đoạn cũng có thể mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe gồm:

  • Tốt cho sức khỏe tim mạch: Nhịn ăn gián đoạn còn giúp cải thiện huyết áp và nhịp tim cũng như các số liệu khác liên quan đến tim mạch.
  • Cải thiện sức khỏe của mô: Ở động vật, việc nhịn ăn gián đoạn giúp làm giảm tổn thương mô trong phẫu thuật và giúp cơ thể nhanh hồi phục hơn.
  • Cải thiện trí nhớ: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc nhịn ăn gián đoạn giúp tăng cường trí nhớ ở động vật và phát triển tư duy ở người trưởng thành.
  • Tốt cho thể chất tổng thể: Khi nam giới nhịn ăn trong 16 giờ sẽ giúp giảm mỡ nhưng vẫn duy trì khối lượng cơ bắp bình thường. Ngoài ra các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng; những con chuột được cho ăn cách ngày sẽ có sức bền tốt hơn khi chạy.
  • Ngăn ngừa bệnh tiểu đường loại 2 và béo phì: Hầu hết các nghiên cứu hiện có cho thấy rằng, việc nhịn ăn gián đoạn có thể giúp mọi người giảm cân và giảm mức đường huyết, insulin lúc đói và leptin lúc đói. Đồng thời, phương pháp này cũng giúp giảm tình trạng kháng insulin, giảm mức leptin và tăng mức adiponectin hiệu quả.

Liên quan đến vấn đề nhịn ăn có giảm cân không; bạn có thể tham khảo thêm về tác dụng của nhảy dây đối với phụ nữ muốn giảm cân.

Các tác dụng phụ của nhịn ăn gián đoạn là gì?

Nhịn ăn có giảm cân không và có tác dụng phụ không?
Nhịn ăn có giảm cân không và có tác dụng phụ không?

Như vậy bạn đã biết, nhịn ăn không những giảm cân mà còn mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. Bên cạnh đó, việc nhịn ăn gián đoạn cũng có những tác dụng phụ như đói, mệt mỏi, mất ngủ, khó chịu, giảm tập trung, buồn nôn, táo bón, đau đầu và làm ảnh hưởng đến dạ dày. Tuy nhiên, hầu hết các tác dụng phụ này sẽ biến mất trong một khoảng thời gian khi bạn đã thích nghi với cách ăn này. 

Việc rút ngắn thời gian ăn uống có thể khiến bạn bị thiếu vitamin và khoáng chất cần thiết. Do đó, khi thực hiện chế độ giảm cân này, bạn phải ăn các bữa ăn được chế biến từ các nguyên liệu chất lượng, tốt cho sức khỏe như trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, sữa ít béo và protein nạc.

Nhịn ăn gián đoạn có thể nguy hiểm nếu bạn áp dụng phương pháp này trong thời gian dài. Việc bạn nhịn ăn để hạn chế lượng thức ăn và chất lỏng nạp vào cơ thể sẽ dẫn đến tình trạng mất nước và gây ra các vấn đề cho sức khỏe. Ngoài ra, bạn cũng có thể bị suy dinh dưỡng nếu hạn chế lượng calo quá mức.

>> Bạn có thể xem thêm: 8 cách nấu cháo sườn ngon thơm ngon và sánh mịn

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn không phù hợp với đối tượng nào?

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn sẽ an toàn cho nhiều người nhưng không phải ai cũng có thể thực hiện cách giảm cân này. Dưới đây là một số đối tượng không nên thực hiện chế độ nhịn ăn gián đoạn:

  • Vận động viên
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Người có tiền sử rối loạn ăn uống
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
  • Với người đang bị tiểu đường thì cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi áp dụng phương pháp giảm cân này.

[inline_article id=327461]

Như vậy bạn đã biết nhịn ăn có giảm cân không hay nhịn ăn gián đoạn có giảm cân không rồi phải không? Bạn chỉ nên áp dụng phương pháp nhịn ăn gián đoạn trong thời gian ngắn để tránh dẫn đến các tác dụng phụ nguy hiểm cho sức khoẻ nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

6 tác dụng “BÁ ĐẠO” của lá ngải cứu đối với phụ nữ

Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ cũng vô cùng phong phú. Hãy để MarryBaby mách chị em tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là gì cũng như cách sử dụng lá ngải cứu đúng cách nhé!

1. Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là gì?

Lá ngải cứu chứa nhiều thành phần có lợi cho sức khỏe như Flavonoid (chống oxy hóa), Tanin (sát khuẩn, cầm máu,…), Acid amin (tăng cường sức khỏe), chất xơ (hỗ trợ tiêu hóa, đẹp da)… Do đó, tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ có thể bao gồm:

Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh
Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh

Tuy nhiên, bạn nên uống loại thức uống này đúng cách. Bởi lẽ khi bạn uống quá nhiều cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Tác dụng phụ khi sử dụng quá nhiều: Sử dụng quá nhiều lá ngải cứu có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chóng mặt,…
  • Tác dụng phụ đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng lá ngải cứu.

>> Xem thêm: Ngải cứu, có phải món rau an toàn cho mẹ bầu?

2. Bài thuốc chữa bệnh từ ngải cứu

Dưới đây là một số bài thuốc để giúp phát huy mọi tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ:

  • Bài thuốc điều kinh: 8g ngải cứu khô đem sắc với 250ml nước còn 100ml, chia uống 2 lần trong ngày, uống trước khi ăn trưa và ăn tối. Hoặc ngải cứu, ích mẫu, hương phụ mỗi vị 8g. Tất cả đem sắc với 3 bát nước còn 1 bát. Uống khi thuốc còn ấm. Cả hai đơn thuốc trên nên uống trước kỳ kinh khoảng 1 tuần.
  • Ngải cứu dùng làm trà uống: Lấy 1 thìa lá ngải cứu khô băm nhỏ cho vào cốc nước mới sôi, đậy kín, sau 3-5 phút có thể uống. Phương pháp uống trà này giúp lưu thông mạch, hỗ trợ trị rôm sảy, giảm viêm sưng.
  • Ngải cứu trị mụn trứng cá: Lá ngải cứu tươi giã nát đắp lên mặt, để khoảng 20 phút rồi rửa lại mặt, làm liên tục sẽ cho làn da mịn màng và trắng hồng.

>> Xem thêm: 6 cách làm trà táo đỏ chuẩn vị thơm ngon và bổ dưỡng tại nhà

Bài thuốc chữa bệnh từ ngải cứu

3. Những điều cần lưu ý khi sử dụng ngải cứu

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể về cách sử dụng ngải cứu để phát huy tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ và nam giới:

  • Liều lượng: Liều lượng ngải cứu an toàn cho người lớn là 3-5 gram mỗi ngày.
  • Thời gian sử dụng: Không nên sử dụng ngải cứu quá 4 tuần.
  • Chống chỉ định: Không dùng cho những người âm hư huyết nhiệt.
  • Cách sử dụng: Ngải cứu có thể được sử dụng dưới dạng tươi hoặc khô. Lá ngải cứu tươi thường được sử dụng để ăn kèm với các món ăn, hoặc để nấu canh, làm nước ép. Lá ngải cứu khô thường được sử dụng để pha trà, hoặc để làm thuốc.

[inline_article id=313903]

Trên đây là những tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ cũng như tác dụng phụ của lá ngải cứu đối với phụ nữ nếu sử dụng quá liều. Hãy sử dụng lá ngải cứu đúng cách để tối ưu hóa công dụng của chúng nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Hà thủ ô có tác dụng gì? 7 tác dụng thần kỳ của hà thủ ô

Hãy cùng tìm hiểu hà thủ ô có tác dụng gì để bạn không phải chần chừ khi sử dụng loại thuốc quý này nhé.

1. Đặc điểm của hà thủ ô

Muốn biết hà thủ ô có tác dụng gì, trước tiên bạn cần biết hà thủ ô có những loại nào nhé. 

Hà thủ ô là một loại thảo dược quý, có nguồn gốc từ Trung Quốc, được sử dụng trong y học cổ truyền từ hàng ngàn năm nay. Hiện nay, có hai loại hà thủ ô phổ biến là hà thủ ô đỏ và hà thủ ô trắng. Hai loại này có sự khác biệt về màu sắc, dược tính và cách sử dụng.

Hà thủ ô đỏ

  • Màu sắc: Củ hà thủ ô đỏ có màu nâu đen bên ngoài và màu đỏ sẫm bên trong.
  • Dược tính: Hà thủ ô đỏ có vị ngọt, chát, tính ôn, có tác dụng bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận tràng.
  • Cách sử dụng: Hà thủ ô đỏ thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc, thuốc viên hoặc trà.
hà thủ ô có tác dụng gì
Hà thủ ô đỏ có tác dụng gì?

Hà thủ ô trắng

  • Màu sắc: Củ hà thủ ô trắng có màu xám trắng bên ngoài và màu trắng ngà bên trong.
  • Dược tính: Hà thủ ô trắng có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ huyết, nhuận tràng.
  • Cách sử dụng: Hà thủ ô trắng thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc hoặc trà.
Hà thủ ô trắng có tắc dụng gì
Hà thủ ô trắng có tác dụng gì?

Vậy hà thủ ô có tác dụng gì? Hà thủ ô có vị ngọt, chát, tính ấm, có tác dụng bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận tràng. Tác dụng chi tiết sẽ có trong mục bên dưới.

2. Hà thủ ô có tác dụng gì?

Hà thủ ô đỏ và trắng là một loại thảo dược quý, có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Theo y học hiện đại, hà thủ ô đỏ và trắng có nhiều tác dụng tương tự nhau như sau:

  • Nhuận tràng: Hà thủ ô có chứa các anthranoid, có tác dụng kích thích nhu động ruột, giúp nhuận tràng.
  • Bổ can thận: Hà thủ ô đỏ và trắng có chứa các hoạt chất như astragaloside IV, astragaloside V, có tác dụng bổ can thận, tăng cường chức năng thận, giúp cải thiện các triệu chứng suy nhược thần kinh, đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm, di tinh, liệt dương,…
  • Nuôi dưỡng tóc, giúp tóc đen mượt: Loại thuốc này có chứa các chất như anthranoid, tanshinone, astragaloside IV, astragaloside V,… có tác dụng kích thích sản sinh melanin, giúp tóc đen mượt.
  • Chống oxy hóa: Hà thủ ô có chứa các chất chống oxy hóa như flavonoid, polyphenol, có tác dụng bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do, từ đó giúp phòng ngừa các bệnh mãn tính như ung thư, tim mạch, tiểu đường,…
  • Kháng khuẩn: Thảo dược có chứa các hoạt chất như tanshinone IIA, tanshinone IIB, có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm.
  • Giảm cholesterol máu: Hà thủ ô có tác dụng ức chế sự hấp thu cholesterol từ ruột, từ đó giúp giảm cholesterol máu.
  • Phòng chống bệnh xơ cứng động mạch: Thành phần Lecithin giúp phòng tránh triệu chứng của bệnh xơ vữa động mạch có thể gặp ở nhiều đối tượng khác nhau.
Hà thủ ô có tác dụng gì? Có tắc dụng nhuận tràng, bổ can thận, tóc đen mượt,...
Hà thủ ô có tác dụng gì? Có tắc dụng nhuận tràng, bổ can thận, giúp tóc đen mượt,… 

3. Cách sử dụng hà thủ ô tốt cho sức khỏe

Hà thủ ô có tác dụng gì bạn đã biết rồi. Vậy cách sử dụng hà thủ ô để chữa bách bệnh bạn đã biết chưa? Hà thủ ô có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

  • Thuốc sắc: Đây là cách sử dụng hà thủ ô phổ biến nhất. Để sắc hà thủ ô, bạn cần chuẩn bị 10-15g hà thủ ô khô, rửa sạch, cho vào nồi cùng với 500ml nước, đun sôi trong khoảng 30 phút. Chắt lấy nước uống, ngày uống 2-3 lần.
  • Thuốc viên: Hà thủ ô được bào chế thành thuốc viên tiện lợi, dễ sử dụng. Bạn có thể dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Trà hà thủ ô: Hà thủ ô có thể được pha thành trà uống hàng ngày. Để pha trà hà thủ ô, bạn cần chuẩn bị 5-10g hà thủ ô khô, rửa sạch, cho vào ấm trà, đổ nước sôi vào, hãm trong khoảng 10 phút.

>> Xem thêm: 5 tác dụng của sữa đậu nành với phụ nữ và những giải đáp liên quan đến đậu nành

4. Tác dụng phụ khi sử dụng hà thủ ô sai cách

Nếu sử dụng hà thủ ô sai cách, hà thủ ô có thể gây ra tác dụng phụ gì?

  • Tiêu chảy: Hà thủ ô có tác dụng nhuận tràng, do đó nếu sử dụng quá liều có thể gây ra tiêu chảy.
  • Nóng trong người: Hà thủ ô có tính ấm, do đó những người có cơ địa nóng không nên sử dụng quá nhiều.
  • Mất ngủ: Hà thủ ô có thể gây ra hiện tượng bồn chồn, khó ngủ ở một số người.
 Hà thủ ô có tác dụng phụ là gì? Gây mất ngủ
 Hà thủ ô có tác dụng phụ là gì? Gây mất ngủ

[inline_article id=326211]

5. Một số bài thuốc từ hà thủ ô

Dưới đây là một số bài thuốc từ hà thủ ô:

  • Bổ huyết, an thần dùng cho người huyết hư, lo lắng, mất ngủ, râu tóc bạc sớm: Hà thủ ô chế 12 gram, bắc sa sâm 12 gram, quy bản 12 gram, long cốt 12 gram, bạch thược 12 gram. Sắc uống ngày 1 thang.
  • Thuốc ích thận, dùng khi gan thận đều yếu, lưng và đầu gối đau nhức buốt, phụ nữ khí hư, di tinh: Hà thủ ô chế 20 gram, bạch linh 12 gram, ngưu tất 12 gram, đương quy 12 gram, thỏ ty tử 12 gram, phá cố chỉ 12 gram, câu kỷ tử 12 gram. Tất cả tán thành bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Ngày 2 lần, mỗi lần uống 12 gram, chiêu bằng nước muối loãng.
  • Chữa thiếu máu, tăng huyết áp, đầu váng, mắt hoa, chân tay tê cứng: Hà thủ ô chế 12 gram, sinh địa 12 gram, huyền sâm 12 gram, bạch thược 12 gram, hạn liên thảo 12 gram, sa uyển tật lê 12 gram, hy thiêm thảo 12 gram, tang ký sinh 12 gram, ngưu tất 12 gram. Sắc uống ngày 1 thang.

Việc sắc thuốc uống như trên không đơn giản và không phải ai cũng có thể hiểu hết được các loại thảo dược. Vì thế, bạn hãy đến thầy thuốc để được bốc thuốc chữa bệnh đúng cách.

>> Xem thêm một số loại nước tốt cho sức khỏe khác:

Trên đây là toàn bộ thông tin về việc uống hà thủ ô đỏ và trắng có tác dụng gì. Chúc bạn tìm được bài thuốc hà thủ ô phù hợp với tình trạng cơ thể mình nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn hoa đu đủ đực có tác dụng gì? 8 tác dụng thần kỳ của hoa đu đủ đực

Vậy hoa đu đủ đực tươi, khô và ngâm mật ong có tác dụng gì? Mời bạn tham khảo ngay nhé!

1. Giá trị dinh dưỡng của hoa đu đủ đực

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì sẽ phụ thuộc vào thành phần dinh dưỡng của hoa. Loại hoa này có thể hỗ trợ chữa nhiều bệnh nhờ sự dồi dào chất chống oxy hóa và giá trị dinh dưỡng. 

Trong 100g hoa đu đủ chứa protein (2.6g), chất béo (0.3g), và carbohydrate (8.1g). Ngoài ra, hoa đu đủ cũng giàu chất xơ và khoáng chất như canxi, phốt pho, sắt, cùng với nhiều hoạt chất có hoạt tính sinh học cao như beta-carotene, phenol, axit gallic, phosphorus, vitamin A, vitamin B1, vitamin C, và tannin

Tất cả những thành phần này đóng góp vào khả năng hỗ trợ sức đề kháng và sức khỏe của hoa đu đủ đực, biến chúng thành món quà dinh dưỡng quý báu.

2. Ăn hoa đu đủ đực có tác dụng gì?

2.1 Hỗ trợ cải thiện các bệnh đường tiêu hóa

Hàm lượng vitamin A, C, E và folate cao trong hoa đu đủ đực có khả năng thúc đẩy sự trao đổi chất trong cơ thể và bảo vệ niêm mạc đường ruột. Điều này giúp cải thiện sức đề kháng của cơ thể và bảo vệ niêm mạc ruột khỏi tổn thương.

Ngoài ra, hoa đu đủ đực cũng chứa enzym papain, giúp hỗ trợ quá trình tiêu hóa bằng cách phân giải protein trong thức ăn, làm tăng khả năng kích thích nhu động của ruột và ngăn ngừa tình trạng táo bón.

2.2 Hỗ trợ trị ho hiệu quả

Nhiều người thường thắc mắc uống nước hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Theo kinh nghiệm dân gian, hoa đu đủ đực có tác dụng hỗ trợ giảm ho, long đờm, cải thiện triệu chứng đau rát cổ họng cho người lớn và trẻ nhỏ. Đây là lựa chọn an toàn và lành tính thay vì sử dụng thuốc Tây hay kháng sinh dễ gây tác dụng phụ.

Uống nước hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ trị ho hiệu quả
Uống nước hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ trị ho hiệu quả

2.3 Hỗ trợ điều trị bệnh ung thư

Hoa đu đủ đực là một nguồn dồi dào của các hoạt chất chống oxy hóa như beta-carotene, phenol, axit gallic và thành phần isothiocyanates. Những chất này đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể người bệnh. Chúng hoạt động như một lớp vật lý bảo vệ, chống lại tác động có hại của các gốc tự do và tác nhân gây hại khác, giúp duy trì sức kháng của cơ thể và giảm nguy cơ phát triển bệnh ung thư. Điều này giúp cho hoa đu đủ đực trở thành một thành phần cần thiết có tác dụng đẩy lùi bệnh ung thư.

2.4 Ngăn ngừa đau tim và đột quỵ

Hoa đu đủ đực chứa nhiều dưỡng chất quan trọng như folate, sắt, và beta-carotene, và chúng có vai trò quan trọng trong việc bổ máu và bảo vệ sức khỏe tim mạch. Các hoạt chất chống oxy hóa khác trong hoa đu đủ đực cũng giúp điều hòa chức năng tim mạch.

Tất cả những thành phần này kết hợp lại giúp kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch; làm cho hoa đu đủ đực trở thành một phần quan trọng trong chế độ ăn uống có lợi cho sức khỏe tim mạch và hỗ trợ phòng tránh các vấn đề về tim.

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ ngăn ngừa đau tim và đột quỵ
Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ ngăn ngừa đau tim và đột quỵ 

2.5 Tăng cường hệ miễn dịch

Hoa đu đủ đực ngâm mật ong cung cấp nhiều loại vitamin như vitamin A, vitamin B1, vitamin C và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể, từ đó có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.

2.6 Hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở người bệnh tiểu đường

Hoa đu đủ đực tươi và khô có tác dụng gì? Loài hoa này có chứa hoạt chất giúp cải thiện nồng độ insulin trong cơ thể. Từ đó, nồng độ đường trong máu được kiểm soát và cải thiện, ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm của căn bệnh này phát triển thêm.

2.7 Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì với việc giảm cân? Hoa đu đủ đực chứa nhiều chất xơ, vitamin A, vitamin B, và vitamin C, đóng một vai trò vô cùng to lớn trong việc giảm cân.

Chất xơ giúp cảm giác no lâu hơn và kiểm soát cảm giác đói, giúp ngăn ngừa việc ăn quá mức. Các vitamin trong hoa đu đủ đực có tác dụng hỗ trợ quá trình trao đổi chất và cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp tối ưu hóa quá trình giảm cân.

Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất trong việc giảm cân, hoa đu đủ đực cần được kết hợp với một chế độ ăn uống cân đối, luyện tập định kỳ và khoa học. Kết hợp này sẽ giúp chị em phụ nữ có một bí quyết giữ eo tuyệt vời trong hành trình giảm cân của họ.

>> Xem thêm: Nên tập thể dục vào lúc nào là tốt và hiệu quả nhất?

2.8 Cải thiện tiểu rắt, tiểu buốt cho người bị sỏi thận

Bông đu đủ đực trị bệnh gì ngoài các công dụng trên? Hoa đu đủ cũng có tác dụng làm mát và chứa một số enzym có khả năng kháng viêm. Những enzym này có khả năng làm tăng lưu lượng nước tiểu, giúp giảm tình trạng tiểu buốt và tiểu rát; cũng như ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận. Điều này có nghĩa là sỏi thận có thể dễ dàng được đào thải qua đường tiết niệu, làm giảm tình trạng rối loạn đường tiết niệu.

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Cải thiện tiểu rắt, tiểu buốt
Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Giúp cải thiện tiểu rắt, tiểu buốt 

3. Cách chế biến hoa đu đủ đực để phát huy hết tác dụng

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì bạn đã biết rồi, vậy cách dùng hoa đu đủ đực đúng cách bạn đã biết chưa? Dưới đây là một số cách chế biến hoa đu đủ đực hỗ trợ cải thiện và ngừa nhiều bệnh.

3.1 Hoa đu đủ đực ngâm mật ong 

Nguyên liệu

  • 500g hoa đu đủ đực tươi.
  • 500ml mật ong nguyên chất.
  • Bình thủy tinh sạch.

Cách chế biến

  • Bước 1: Hoa đu đủ đực rửa sạch, để cho thật ráo nước. Bạn có thể lấy giấy ăn thấm khô nước còn đọng lại trên cánh hoa để phần hoa đu đủ khô ráo hoàn toàn.
  • Bước 2: Lần lượt xếp hoa đu đủ vào lọ thủy tinh sạch, đổ mật ong lên trên sao cho ngập hoa.
  • Bước 3: Dùng nắp lưới nén hoa đu đủ chìm trong mật ong.
  • Bước 4: Bảo quản lọ hoa đu đủ ngâm mật ong ở nơi mát mẻ, không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Sau 1 tháng bạn có thể dùng hoa đu đủ đực ngâm mật ong để pha nước uống.
Hoa đu đủ đực ngâm mật ong có tác dụng gì?
Hoa đu đủ đực ngâm mật ong có tác dụng gì? 

3.2 Trà hoa đu đủ khô

Nguyên liệu

  • 40g hoa đu đủ đực.

Cách chế biến

  • Bước 1: Rửa hoa hoa đu đủ đực tươi bằng nước sạch để loại bỏ bụi bẩn.
  • Bước 2: Phơi hoa đu đủ đực dưới bóng râm, tránh phơi nắng quá to. Phơi trong 3-4 ngày.
  • Bước 3: Bảo quản hoa đu đủ phơi khô trong túi nilon hoặc hũ thủy tinh đậy kín.
  • Bước 4: Cho hoa đu đủ đực khô vào ấm pha trà, rồi đổ nước sôi khoảng.
  • Bước 5: Sau 15 phút bạn có thể thưởng thức trà uống, ngăn ngừa các bệnh tật cho cơ thể.

Ngoài trà hoa đu đủ đực, trà táo đỏ cũng nhiều công dụng không kém cạnh.

3.3 Bài thuốc trị ho từ đu đủ đực

  • Bài thuốc 1: Chưng cách thủy 15g hoa đu đủ đực tươi với 2 thìa mật ong trong vòng 20 phút. Sau đó cho vào một miếng vải, chắt lấy nước và sử dụng hàng ngày.
  • Bài thuốc 2: Giã nát hoa đu đủ đực trộn cùng đường phèn cho đều. Hấp cách thủy đến khi hoa chín, đường tan chảy. Chắt lấy nước cốt rồi dùng 2-3 thìa cà phê để uống, ngày 2 lần.
  • Bài thuốc 3: Giã nát 15g hoa đu đủ đực, 15g lá hẹ xanh, 20g hạt chanh tươi. Thêm đường phèn, trộn đều rồi đem chưng cách thủy 15-20 phút. Chắt nước cốt, mỗi lần dùng từ 2-3 thìa cà phê, ngày 3-4 lần.

>> Xem thêm: Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách nấu nước lá tía tô

4. Lưu ý khi ăn hoa đu đủ đực

Bạn cũng đã biết hoa đu đủ đực có tác dụng gì rồi đấy. Hoa đu đủ đực mang nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng cần lưu ý những điểm sau:

  • Không nên sử dụng hoa đu đủ đực cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú và trẻ dưới 3 tuổi, người có cơ thể hàn, bị lạnh bụng và tiêu chảy, hoặc có tiền sử dị ứng phấn hoa.
  • Nếu sử dụng hoa đu đủ đực để hỗ trợ điều trị bệnh, hãy uống nước sắc hoa đu đủ sau bữa ăn để có hiệu quả tốt nhất.
  • Tránh kết hợp với đậu xanh, rau muống, cà pháo, măng chua, bia, rượu, và thuốc lá.
  • Hạn chế việc sử dụng quá nhiều hoa đu đủ đực để tránh các tác dụng phụ như đau bụng, buồn nôn, và tiêu chảy không mong muốn.

>> Xem thêm: Hạt chia có tác dụng gì? 15 tác dụng thần thánh của hạt chia

Qua đây, hẳn là bạn đã biết hoa đu đủ đực có tác dụng gì rồi. Hoa đu đủ đực không chỉ được sử dụng như một bài thuốc Đông y mà còn có hương vị vừa miệng trong món ăn hằng ngày. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thể biết cách dùng để phát huy tác dụng hoa đu đủ đực nhằm nâng cao sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nấm linh chi có tác dụng gì? Cách sử dụng hiệu quả

Vậy ăn nấm linh chi có tác dụng gì? Nấm linh chi có tác dụng phụ không? Ăn nấm linh chi thế nào mới đúng cách? Hãy đọc bài viết này để có câu trả lời nhé!

1. Nấm linh chi có tác dụng gì?

Dưới đây là 6 tác dụng của nấm linh chi:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nấm linh chi có khả năng tăng cường chức năng của hệ miễn dịch bằng cách ảnh hưởng đến các gen trong tế bào bạch cầu. Nó cũng có thể thay đổi quá trình viêm nhiễm trong các tế bào bạch cầu, giúp bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng và chống lại một số loại ung thư.
  • Chống ung thư: Nấm linh chi có đặc tính chống ung thư và có thể giúp tiêu diệt các tế bào ung thư trong một số loại ung thư như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đại trực tràng và ung thư ruột già. Tuy nhiên, nó thường được sử dụng như một phần của phương pháp điều trị kết hợp và không nên thay thế phương pháp điều trị truyền thống.
  • Giảm mệt mỏi và trầm cảm: Nấm linh chi có tác dụng gì? Nấm linh chi có thể giúp giảm mệt mỏi, trầm cảm và suy nhược thần kinh, cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • Tăng cường sức khỏe tim mạch: Sử dụng nấm linh chi có thể giúp tăng cholesterol HDL (cholesterol “tốt”) và giảm chất béo trung tính trong máu, có thể liên quan đến sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên, cần nhiều nghiên cứu hơn để khẳng định lợi ích này.
  • Kiểm soát đường huyết: Uống nước nấm linh chi có tác dụng gì? Các phân tử trong nấm linh chi có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu, nhưng cần nghiên cứu thêm để hiểu rõ hơn về tác động này.
  • Tăng cường chống oxy hóa: Nấm linh chi có thể tăng cường khả năng chống oxy hóa của cơ thể thông qua bổ sung các chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm để xác nhận lợi ích này.
Nấm linh chi có tác dụng gì?
Nấm linh chi có tác dụng gì? 

>> Xem thêm: Hạt chia có tác dụng gì? 15 tác dụng thần thánh của hạt chia

2. Liều lượng dùng nấm linh chi khuyến nghị

Nấm linh chi có tác dụng gì bạn đã biết. Nhưng bạn có biết liều dùng nấm linh chi đúng cách chưa? Không giống như một số sản phẩm hoặc thực phẩm bổ sung khác, liều lượng của nấm linh chi có thể biến đổi dựa trên loại hình sử dụng là nấm hay chiết xuất của nấm. Tùy thuộc vào kích thước của nấm, liều dùng có thể thay đổi từ 25-100g.

Thường thì nấm linh chi được sử dụng dưới dạng chiết xuất khô. Trong trường hợp này, liều lượng thường thấp hơn khoảng 10 lần so với khi tiêu thụ nấm tự nhiên. Ví dụ, 5g chiết xuất nấm có thể tương đương với 50g nấm linh chi tự nhiên. Liều lượng của chiết xuất nấm linh chi có thể thay đổi, dao động từ 1,5-9g mỗi ngày.

Bên cạnh đó, liều dùng của nấm linh chi có thể thấp hơn khi sử dụng một số sản phẩm bổ sung nấm vào thành phần, bởi vì chúng chỉ sử dụng một số phần cụ thể của chiết xuất từ nấm. Vì vậy, để xác định liều dùng được khuyến nghị, trước hết cần xác định dạng sử dụng của nấm, có phải là nấm tự nhiên, chiết xuất từ nấm, hay sản phẩm bổ sung chứa nấm.

Nấm linh chi có tác dụng gì? Dùng bao nhiêu 1 ngày?
Nấm linh chi có tác dụng gì? Dùng bao nhiêu 1 ngày?

>> Xem thêm: Mận Hà Nội có tác dụng gì? 7 lợi ích của mận với sức khỏe

3. Rủi ro khi sử dụng nấm linh chi

Mặc dù nhiều người đều biết dùng nấm linh chi nấm linh chi có tác dụng gì. Tuy nhiên, vẫn còn một số bộ phận người quan ngại về tính an toàn của nó. Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm tìm kiếm rủi ro nào có thể xảy ra khi sử dụng nấm linh chi.

Một nghiên cứu đã tìm thấy rằng những người sử dụng nấm linh chi trong vòng 4 tháng có khả năng gặp các tác dụng phụ nhỏ gấp đôi so với những người sử dụng giả dược (1).

Nhưng một nghiên cứu khác lại chỉ ra rằng việc sử dụng chiết xuất nấm linh chi trong vòng 4 tuần không gây ra các tác động có hại đối với gan hoặc thận ở người trưởng thành khỏe mạnh (2).

Tuy nhiên, trong một số nghiên cứu, đã có báo cáo về vấn đề về gan đáng kể khi sử dụng nấm linh chi (3,4,5). Tuy nhiên, vì liên quan đến nhiều yếu tố khác, việc xác định liệu nấm linh chi chính là nguyên nhân gây tổn thương gan còn khá phức tạp.

[inline_article id=326702]

4. Cách sử dụng nấm linh chi tốt cho sức khỏe

Khi đã biết sử dụng nấm linh chi có tác dụng gì, bạn cần biết cách sử dụng nấm linh chi khô để phát huy hiệu quả tối đa. Để sử dụng nấm linh chi tốt cho sức khỏe, bạn có thể thực hiện:

  • Sắc nước uống hằng ngày: Cho khoảng 10g nấm linh chi lát mỏng vào 1 lít nước, sau đó đun nhỏ lửa khoảng 15 phút hoặc đến khi nước chuyển từ màu hổ phách sang màu trắng, hết vị đắng.
  • Ngâm rượu: Cho khoảng 240g nấm linh chi vào bình có dung tích 5 lít, sau đó đổ đầy rượu 40 độ vào rồi đậy kín, ngâm khoảng 30 ngày là có thể sử dụng.
  • Pha với mật ong: Cho khoảng 10g nấm linh chi đã lát mỏng vào 1 lít nước rồi đun nhỏ lửa trong vòng khoảng 15 phút. Sau đó chắt lấy nước, để nguội rồi cho khoảng 3 – 4 muỗng cafe mật ong vào khuấy đều là có thể sử dụng.
  • Kết hợp với nhân sâm: Xếp nấm linh chi đã lát mỏng (250g) cùng với với nhân sâm (150g) vào bình thủy tinh dung tích khoảng 5 lít, sau đó đổ vào rượu 40 độ, đậy kín nắp và ngâm trong vòng 30 ngày là có thể sử dụng được.

>> Xem thêm: Top 25 các loại nước ép tốt cho sức khỏe và tăng đề kháng

Sau khi đã nắm được Nấm linh chi có tác dụng gì Cách sử dụng nấm linh chi tốt cho sức khỏe, hy vọng bạn sẽ cân nhắc để sử dụng sao cho hợp lý và phát huy tối đa tác dụng của nấm linh chi nhé!

Bài viết được tham vấn y khoa bởi BS. Hoàng Công Tuấn. Bác sĩ có hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Nội tim mạch, được đào tạo từ Đại học Y Dược Huế, đạt các chứng chỉ chuyên khoa tim mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Viện tim TP.HCM. Bác sĩ Tuấn chuyên khám và điều trị các bệnh lý Nội tim mạch theo hình thức tư vấn từ xa (Telemedicine).
Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách nấu nước lá tía tô

Vậy uống nước lá tía tô có tác dụng gì ? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu về những tác dụng của lá tía tô thông qua bài viết dưới đây.

1. Uống nước lá tía tô có tác dụng gì?

1.1 Chống lại tác nhân gây bệnh đường hô hấp

Chiết xuất từ lá tía tô có khả năng ngăn chặn sự tăng trưởng của virus SARS-CoV-2 bằng cách tác động đa dạng. Điều này giúp nâng tầm lá tía tô lên vị trí quan trọng trong danh sách các loại thảo dược tự nhiên hỗ trợ trong việc ngăn chặn sự lây lan của virus SARS-CoV-2 và cả các loại virus gây bệnh hô hấp khác.

Hơn nữa, chiết xuất từ lá tía tô không chỉ có tác dụng trong việc ức chế virus, mà còn có ứng dụng trong điều trị bệnh hen suyễn. Nó đã được chứng minh là có khả năng cải thiện chức năng của phổi và tăng khả năng lưu thông của khí.

1.2 Làm đẹp da

Hoạt chất Priseril trong lá tía tô cải thiện sắc tố da và loại bỏ tế bào chết, giúp da trở nên đều màu và sáng hơn. Đồng thời, vitamin E trong lá tía tô cung cấp độ ẩm, làm mịn da và bảo vệ khỏi tác động của môi trường, duy trì làn da khỏe mạnh và tươi trẻ.

Tóm lại, uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Lá tía tô là một nguồn tài nguyên tự nhiên có thể giúp da trở nên rạng ngời và khỏe mạnh.

Uóng nước lá tía tô có tác dụng gì? Giúp làm đẹp da
Uóng nước lá tía tô có tác dụng gì? Giúp làm đẹp da

1.3 Chống dị ứng, bảo vệ hệ tim mạch và thần kinh

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Chiết xuất từ lá tía tô không chỉ có khả năng ngăn chặn sự phát triển của phản ứng dị ứng trong cơ thể, mà còn có thành phần Omega-3 tương đối cao, mang lại nhiều lợi ích khá quan trọng. 

Omega-3 không chỉ giúp chống viêm và chống oxy hóa mạnh mẽ, mà còn là một nguồn năng lượng quan trọng để cải thiện chức năng nhận thức của bộ não. Điều này giúp giảm nguy cơ mất trí nhớ ở người cao tuổi. Đặc biệt, việc tiêu thụ Omega-3 hàng ngày còn có thể hỗ trợ tăng cường sức khỏe tim mạch, là một lợi ích quan trọng khác mà lá tía tô mang lại.

1.4 Điều trị gout và tốt cho tiêu hóa

Lá tía tô chứa đến 4 hoạt chất khác nhau, có khả năng giảm enzym xanthin oxidase – một tác nhân gây hình thành axit uric, gây ra bệnh gout. Ngoài ra, lý giải về lá tía tô có tác dụng gì thì việc tiêu thụ lá tía tô có thể cải thiện triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa, giúp kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày, và giảm chứng táo bón nhẹ ở người mắc hội chứng ruột kích thích. Điều này làm cho lá tía tô trở thành một nguồn tài nguyên tự nhiên hữu ích trong việc quản lý sức khỏe tiêu hóa và giảm nguy cơ phát triển bệnh gout.

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Tốt cho tiêu hóa
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Tốt cho tiêu hóa

1.5 Phòng bệnh ung thư

Lá tía tô chứa một lượng đáng kể luteolin, axit rosmarinic và triterpene, các hợp chất này có khả năng chống lại các tế bào ung thư tiềm ẩn trong cơ thể. Điều này thể hiện sức mạnh của lá tía tô như một thực phẩm chức năng hữu ích trong việc duy trì sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật.

1.6 Chữa bệnh về da

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Uống nước lá tía tô có khả năng cải thiện tình trạng mẩn ngứa và mề đay trên da. Sử dụng đều đặn loại nước này hàng ngày đặc biệt hiệu quả trong việc giảm triệu chứng khó chịu như ngứa ngáy và buồn bực ở những người bị mề đay.

1.7 Hỗ trợ giảm cân

Nước từ lá tía tô là một nguồn cung cấp protein thực vật, khoáng chất, chất xơ và vitamin. Điều này giúp tăng cường quá trình tiêu hóa trong dạ dày, từ đó giảm nguy cơ bị thừa cân và béo phì. Thực phẩm giàu chất xơ từ lá tía tô không chỉ tạo cảm giác no lâu hơn mà còn thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giúp cải thiện quản lý cân nặng và duy trì sức khỏe tổng thể.

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Hỗ trợ giảm cân
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Hỗ trợ giảm cân 

1.8 Ổn định các bệnh lý tự miễn dịch

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Dầu hạt tía tô là một nguồn giàu axit omega-3 alpha-linolenic hơn nhiều so với nhiều loại dầu thực vật khác. Điều này có tác dụng quan trọng trong việc kiểm soát tình trạng tự miễn dịch của cơ thể, như hen suyễn, lupus và viêm khớp dạng thấp.

Đặc biệt, bệnh nhân bị hen suyễn có thể hưởng lợi từ điều trị bằng dầu hạt tía tô, vì nó có khả năng ức chế co thắt đường thở và phản ứng với các chất kích thích gây tác động. Ngoài ra, dầu hạt tía tô còn có khả năng ngăn chặn di chuyển của tế bào bạch cầu đến phổi, từ đó ngăn chặn nguy cơ sốc phản vệ – một phản ứng miễn dịch bất thường có tính nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng khi không được cấp cứu kịp thời. Tất cả những đặc điểm này khiến cho dầu hạt tía tô trở thành một lựa chọn hữu ích trong quản lý và điều trị các bệnh tự miễn dịch và hen suyễn.

2. Cách nấu nước tía tô bồi bổ sức khỏe

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì bạn đã biết rồi. Nhưng bạn đã biết cách nấu nước lá tía tô chưa? Hãy xem cách nấu dưới đây nhé!

2.1 Nguyên liệu

  • Lá tía tô tươi: Cần khoảng 10-15 lá tía tô tươi (có thể điều chỉnh tùy theo khẩu vị và mục đích sử dụng).
  • Nước: Khoảng 4-5 cốc nước.
  • Mật ong hoặc đường (tuỳ chọn): Nếu bạn muốn thêm độ ngọt vào nước tía tô, bạn có thể sử dụng mật ong hoặc đường.

2.2 Các bước thực hiện

Rửa sạch lá tía tô: Đầu tiên, hãy rửa sạch lá tía tô dưới nước lạnh để loại bỏ bất kỳ bụi bẩn hoặc tạp chất nào.

Sắc nước tía tô:

  • Đun sôi nước trong một nồi.
  • Khi nước sôi, thêm lá tía tô vào nồi.
  • Đậy nắp và đun nhỏ lửa. Đun trong khoảng 5-10 phút, tùy thuộc vào mức độ đậm đà bạn muốn cho nước tía tô.
  • Nếu muốn thêm đường hoặc mật ong, bạn có thể thêm vào và khuấy đều để tan hỗn hợp.

Lọc nước tía tô: Sau khi đã đun sắc, hãy sử dụng một cái rây hoặc lọc để lấy nước tía tô, tách riêng phần lá tía tô và lấy nước.

Dùng nước tía tô: Bạn có thể uống nước tía tô này ngay khi nó còn ấm hoặc để nguội và bảo quản trong tủ lạnh. Nước tía tô có thể uống hàng ngày để cung cấp các lợi ích cho sức khỏe.

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách uống nước lá tía tô bồi bổ sức khỏe
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách uống nước lá tía tô bồi bổ sức khỏe 

3. Có nên uống nước lá tía tô hàng ngày?

Mặc dù bạn đã biết uống nước lá tía tô có tác dụng gì cho sức khỏe nhưng không nên tiêu thụ quá nhiều nước lá tía tô trong thời gian dài.

Việc uống nước lá tía tô quá nhiều và liên tục có thể dẫn đến các vấn đề như đầy hơi, chướng bụng, và cơ thể suy nhược. Vì vậy, bạn nên chia nhỏ lượng nước lá tía tô cho từng lần uống và không nên uống quá lâu mỗi lần.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng lá tía tô cũng chứa nhiều axit oxalic. Việc uống nước lá tía tô thường xuyên có thể dẫn đến tích tụ lượng lớn axit oxalic trong cơ thể, gây tổn thương cho hệ thần kinh và hệ tiêu hóa. Do đó, cần cân nhắc và không tiêu thụ nước lá tía tô quá mức để tránh các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.

4. Ai không nên uống nước lá tía tô?

Nước lá tía tô nên được tiêu thụ một cách cân nhắc. Tránh uống nếu bạn có biểu hiện nóng trong nhiều hoặc vấn đề tiêu hóa. Nếu có tiền sử về vấn đề sức khỏe hoặc lo ngại, nên thảo luận với bác sĩ. Hãy tránh kết hợp tía tô với cá chép để tránh hiện tượng nóng và mụn nhọt.

[inline_article id=]

Hy vọng vài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Uống nước lá tía tô có tác dụng gì mà bạn đang cần tìm. Còn ngần ngại gì mà không làm ngay ly nước lá tía tô thanh mát nào.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn mì tôm có béo không? 7 cách ăn không tăng cân

Để giải đáp câu hỏi “Ăn mì tôm có béo không?”, chúng ta cần xem xét 1 gói mì bao nhiêu calo và cân nhắc về cách chế độ ăn hợp lý để không tăng cân. Ngoài ra, cách tiêu thụ mì tôm hợp lý cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe tổng thể.

1. Bạn cần bổ sung bao nhiêu calo trong một ngày?

Trước khi trả lời cho thắc mắc “Ăn mì tôm có béo không?”, việc hiểu rõ lượng calo cơ thể cần nạp mỗi ngày và lượng calo có trong mì tôm, mì tôm sống sẽ giúp ích cho bạn. 

Lượng calo lý tưởng cần nạp vào hàng ngày của mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ tuổi, sự trao đổi chất, giới tính, cường độ vận động, tình trạng sức khỏe… 

Theo NHS, lượng calo nạp vào hàng ngày được khuyến nghị là 2.000 calo dành cho phụ nữ và 2.500 calo đối với nam giới.

>> Xem thêm: Ăn uống Healthy là gì? Nguyên tắc và thực đơn ăn healthy mỗi ngày

2. 1 gói mì tôm bao nhiêu calo?

Mỗi gói mì tôm sống thường chứa từ 300-400 calo. Tuy nhiên, lượng calo trong mì tôm sẽ dao động tùy theo thương hiệu, thành phần và khẩu phần của từng loại.

Vậy mì cay bao nhiêu calo? Một bát mì tôm cay có thể chứa 600-800 calo tùy theo những thành phần ăn kèm như: rau củ, kim chi, thịt lợn, hải sản, xúc xích,…

Có thể thấy, một gói mì tôm ăn sống hay là thêm thịt, rau chiểm khoảng 1/4 lượng calo cần nạp vào mỗi ngày tương đương với 1 bữa chính. Vậy ăn mì tôm có béo không? 

3. Ăn mì tôm có béo không?

Ăn mì tôm có béo không? Câu trả lời là KHÔNG
Ăn mì tôm có béo không? Câu trả lời là KHÔNG

Vì mì tôm chứa ít calo hơn so với lượng năng lượng cần thiết hàng ngày của chúng ta, nên câu hỏi “Ăn mì tôm có béo không” thì câu trả lời là KHÔNG, miễn là bạn tiêu thụ chúng một cách có kiểm soát và chỉ khi thực sự đói (khoảng 1-2 gói mỗi tuần) và đảm bảo tổng lượng calo bạn ăn không vượt quá nhu cầu năng lượng cho hoạt động hàng ngày. 

Tuy nhiên, thói quen thường xuyên ăn mì tôm thay vì chế độ ăn uống lành mạnh có thể dẫn đến tăng cân dần dần vì những lý do sau đây:

  • Mì ăn liền thường chứa nhiều tinh bột tinh chế, thiếu dinh dưỡng và ít chất xơ. Điều này có thể làm cho cơ thể bạn dễ đói, dẫn đến việc bạn cảm thấy thèm ăn và ăn nhiều hơn.
  • Mì tôm thường chứa nhiều chất béo không tốt cho sức khỏe và muối. Cả hai thành phần này có thể góp phần vào việc bạn tăng cân và tích tụ mỡ theo thời gian.
  • Mì tôm không cung cấp đủ dưỡng chất để bạn thực hiện các hoạt động thể chất và tập thể dục một cách hiệu quả. Điều này có thể làm giảm hiệu suất của bạn trong việc tập luyện.

3.1 Ăn mì tôm đêm có béo không?

Nếu bạn tiêu thụ mì tôm vào buổi tối, đặc biệt là trước khi đi ngủ, thì năng lượng từ mì tôm có thể được tích trữ dưới dạng mỡ vì vào thời điểm này, cơ thể tiêu hao ít năng lượng và hoạt động ít vào ban đêm. Tuy nhiên, nếu lượng calo bạn tiêu thụ từ mì tôm thấp hơn lượng calo bạn tiêu hao hàng ngày, bạn sẽ không trực tiếp gây ra tăng cân.

Vì vậy, liệu ăn mì tôm đêm có béo không? Ước tính rằng ăn mì tôm vào thời gian này không gây tăng cân ngay lập tức, nhưng có thể tạo ra thói quen ăn vào thời gian khuya, và đây mới là nguyên nhân chính dẫn đến tăng cân.

3.2 Ăn mì tôm sống có béo không?

Câu trả lời là KHÔNG nếu bạn chỉ ăn một lượng vừa phải và không ăn thường xuyên. Ngược lại, ăn uống không kiểm soát, đặc biệt là ăn mì tôm hàng ngày, hoàn toàn có thể khiến bạn tăng cân và tích mỡ.

[inline_article id=315725]

4. Hướng dẫn cách ăn mì tôm không béo

Hướng dẫn cách ăn mì tôm không béo

Bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc: “Ăn mì tôm có béo không?” hay “Ăn mì ăn liền có mập, có tăng cân không?” Về bản chất, ăn mì ăn liền không khiến cho bạn béo lên, quan trọng là bạn biết cách ăn và kiểm lượng calo nạp vào mỗi ngày. Bạn chỉ bị tăng cân và thiếu chất nếu ăn mì sai cách. 

Để ăn mì tôm, mì gói một cách lành mạnh, bạn hãy lưu ý những điều sau:

  • Kiểm soát khẩu phần: Hãy lên kế hoạch ăn uống hợp lý và không ăn mì tôm quá thường xuyên, giới hạn không quá 2 gói mì trong một bữa ăn.
  • Hạn chế dầu mỡ: Tránh thêm dầu mỡ vào mì tôm. Nếu cần, dùng ít dầu ăn hoặc thay thế 1/2 muỗng cà phê dầu của bạn.
  • Chần sơ mì tôm: Chần sơ mì tôm trước khi nấu để giảm lượng chất béo.
  • Bổ sung thực phẩm tốt cho sức khỏe: Bổ sung rau xanh và protein vào bữa ăn của bạn để cung cấp chất đạm và chất xơ, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và không thèm ăn vặt.
  • Điều chỉnh tần suất: Không nên ăn mì tôm hàng ngày. Hãy thay bằng carbohydrate nguyên cám trong chế độ ăn để giảm cân.
  • Tránh ăn mì tôm vào ban đêm: Nếu muốn giảm cân, tránh ăn mì tôm làm bữa ăn khuya. Thay vào đó, chọn món ăn vặt lành mạnh hoặc ăn mì tôm có rau xanh và đạm vào bữa sáng hoặc trưa.
  • Giảm muối: Bỏ 1/2 – 2/3 gói muối để giảm lượng muối, đặc biệt nếu bạn đang hạn chế muối trong chế độ ăn của mình.

[inline_article id=315725]

Với những thông tin trên, mì tôm không phải là nguyên nhân chính gây tăng cân. Vì thế nếu bạn hỏi: “Ăn mì tôm có béo không?”, câu trả lời là không. Tuy nhiên, sự tiện lợi và hương vị hấp dẫn của mì gói ăn liền có thể khiến bạn mất kiểm soát và ăn nhiều hơn. Vì thế, bí quyết ăn mì tôm không béo chính là: ăn uống cân bằng và dinh dưỡng kết hợp với lối sống lành mạnh.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

11 kỹ năng thoát hiểm khi có cháy mỗi gia đình cần phải biết

Để phòng tránh những đau thương này, chúng ta cần trang bị cho bản thân cũng như gia đình những kỹ năng thoát hiểm khi có đám cháy xảy ra. Hãy cùng MarryBaby trang bị những kỹ năng phòng cháy chữa cháy cần thiết này nhé.

Thuộc lòng 11 kỹ năng thoát hiểm khi có cháy   

Khi hoả hoạn xảy ra, bạn hãy nhớ thực hiện theo các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy dưới đây để bảo vệ tính mạng. (1):

1. Luôn giữ bình tĩnh

Khi thấy đám cháy, nếu bạn mất bình tĩnh có thể tìm sai nguồn cháy dẫn đến dập lửa sai cách; thậm chí có thể giẫm đạp lên nhau. Điều này sẽ khiến cho vụ hoả hoạn lớn hơn và dễ dẫn đến “trường hợp xấu” hơn.

Vì thế, hãy giữ bình tĩnh truy tìm nguồn cháy ở khu vực nào, tìm cách dập tắt lửa, dò lỗi thoát an toàn để di chuyển và gọi đội phòng cháy chữa cháy 114 để hỗ trợ.

2. Tìm cách dập tắt và khống chế đám cháy

Bạn biết cách dập tắt và khống chế không để đám cháy lan rộng sẽ giúp cho việc cứu hộ dễ hơn và giảm thiệt hại cho tài sản. Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy này được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Ngắt cầu dao điện aptomat.
  • Bước 2: Gọi ngay đến đội Phòng cháy chữa cháy 114.
  • Bước 3: Sơ tán mọi người xung quanh rời khỏi đám cháy.
  • Bước 4: Dập lửa bằng các thiệt bị phòng cháy chữa cháy gồm bình dập lửa, chăn lớn có thấm nước…
  • Bước 5: Nhanh chóng di chuyển các thiết bị hoặc vật dụng dễ bắt lửa có thể làm cho đám cháy lớn hơn.

>> Bạn có thể xem thêm: Một số lưu ý khi sử dụng bình chữa cháy

[key-takeaways title=””]

Sau khi bạn đã thực hiện các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy ở trên mà không thể khống chế được đám cháy. Bạn hãy nhanh chóng tìm cách thoát thân để bảo toàn cho tính mạng nhé.

[/key-takeaways]

3. Hãy xác định một lối thoát hiểm an toàn nhất

Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy: Tìm một chỗ thoát an toàn

Xác định lối thoát hiểm an toàn cũng là một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy không thể bỏ qua. Trong trường hợp có hoả hoạn xảy ra, bạn không nên cố lấy tài sản để bỏ chảy. Bạn hãy nhớ tính mạng bản thân là quý giá nhất. Trong lúc này, bạn nên làm những việc sau:

  • Bước 1: Xác định vị trí đám cháy.
  • Bước 2: Nếu đám cháy xảy ra ở tầng trên, bạn hãy chạy ra cầu thang thoát hiểm và di chuyển xuống tầng dưới.
  • Bước 3: Nếu đám chảy xảy ra ở tầng dưới, bạn hãy chạy lên các tầng trên.

[key-takeaways title=”Những lưu ý không được bỏ qua!”]

  • Tuyết đối không chui vào phòng và đóng cửa lại vì có thể khiến bạn hôn mê; thậm chí tử vong khi nhiễm khói độc.
  • Tuyệt đối không thoát hiểm bằng cầu thang máy trong tất cả các trường hợp hoả hoạn.

[/key-takeaways]

4. Biết cách mở cửa an toàn

Khi có hoả hoạn xảy ra, bạn cần cẩn thận khi mở cửa để thoát thân. Trước khi mở cửa, bạn cần dùng mu bàn tay để kiểm tra cánh cửa. Nếu thấy cảnh cửa ấm nóng tức là đã có đám cháy ở phía ngoài cửa. Tuyệt đối, bạn không nên dùng lòng bàn tay để kiểm tra cửa vì có thể gây thương tích dẫn đến khó khăn khi bò thoát hiểm.

Nếu khi bạn mở cửa, nhận thấy có lửa bùng lên và khói độc bay vào phòng. Lúc này, bạn cần nhanh chóng đóng chặt cửa lại, không được để hở cửa. Sau đó, bạn tìm cách thoát thân từ cửa sổ hoặc ban công. Tuyệt đối, bạn không được trốn vào nhà vệ sinh vì không gian nhỏ hẹp này có thể gây ngạt thở.

5. Không để bị nhiễm ngạt khói độc

Phần lớn các trường hợp tử vong do hoả hoạn là bị ngạt khói. Do đó, bạn cần dùng băng keo để dán kín các khe cửa và khăn thấm ướt nước để bịt mũi trong khi tìm cách thoát thân. Đây là một trong những kỹ năng thoát hiểm khi có cháy quan trọng mà bạn cần nhớ.

Trong khi hoả hoạn xảy ra, bạn hãy tận dụng những nguồn nước xung quanh để nhúng ướt khăn. Chiếc khăn ướt sẽ trở thành chiếc mặt nạ phòng độc giúp bạn lọc không khí và dễ thở hơn khi có đám khói lớn xuất hiện.

Liên quan đến thông tin về các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy, bạn có thể tìm hiểu thêm về những thông tin cơ bản về tình trạng hít khói độc.

Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy: Chống bị nhiễm ngạt khói độc

6. Giữ cơ thể ở vị trí thấp nhất khi di chuyển khỏi đám cháy

Một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy quan trọng tiếp theo chính là giữ cơ thể ở vị trí thấp nhất khi di chuyển. Bởi vì, làn khói độc từ đám cháy thường nhẹ hơn không khí. Do đó, khói sẽ bay lên cao. Nếu bạn di chuyển như cách đi thông thường thì sẽ hít phải khói độc.

Lớp oxy sẽ thấp hơn làn khói và thường ở gần sàn nhà. Để cơ thể có thể hít được oxy, bạn cần bò sát sàn nhà để thở. Bạn có thể di chuyển bằng cách cúi sát xuống sàn nhà, bò bằng bàn tay và đầu gối dưới đám khói.

7. Luôn quan sát khi chạy khỏi đám cháy

Luôn tập trung quan sát không gian xung quanh khi di chuyển cũng là một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy. Sự quan sát sẽ giúp bạn tìm được phương án thoát hiểm theo các trường hợp sau:

  • Men theo bờ tường để di chuyển đến nơi an toàn: Khi di chuyển, bạn hãy men theo bờ tường để giữ phương hướng trong khi không gian xung quanh chỉ toàn khói và lửa. Đồng thời, điều này cũng sẽ giúp bạn không bị xô ngã khi dòng người đang chạy náo loạn.
  • Nếu bạn ở tầng trệt: Nếu bạn ở tầng trệt có thể ra ngoài bằng cửa sổ thì hãy ném chăn, gối, đệm xuống đất ở bên ngoài để đỡ cơ thể không bị va chạm mạnh. Nếu bạn không thể mở cửa sổ, hãy dùng một vật để đập vỡ cửa ở góc cuối, khi chạm vào các mép sắc cần dùng vải, khăn mặt hay chăn để tránh làm hại cơ thể.
  • Chạy ra chỗ thoáng như ban công và sân thượng để tìm cách thoát thân: Khi đám lửa bao vây căn hộ khiến bạn không thể thoát thân. Tốt nhất, bạn hãy tìm đến nơi thoáng hơn và sử dụng các thiết bị thoát hiểm để thoát thân. Tuy nhiên, bạn hãy nhớ tuyệt đối không nhảy từ cửa sổ hoặc ban công xuống. Bạn chỉ nên nhảy từ cửa sổ hoặc ban công xuống khi có người trợ giúp hoặc cảm thấy an toàn.

>> Bạn có thể xem thêm: Vết bỏng bị phồng nước phải làm sao nhanh lành?

8. Kêu cứu cũng là kỹ năng thoát hiểm khi có cháy

Trong trường hợp, bạn không còn cách nào thoát khỏi đám cháy bằng đường thoát hiếm thông thường hãy thực hiện những điều sau:

  • Dùng khăn, áo, mũ màu sắc nổi bật để ra tín hiệu trong khi kêu cứu từ bên ngoài.
  • Gọi cho công an phòng cháy chữa cháy theo hotline 114 để cầu cứu.

9. Biết cách xử lý khi quần áo bị bén lửa

Trong lúc thoát hiểm khi có cháy, quần áo của bạn có thể bén lửa. Lúc này, bạn không nên chạy vòng vòng vì gió sẽ làm lửa bùng lớn hơn. Thay vào đó, bạn hãy nằm xuống lăn qua lăn lại để giảm bề mặt tiếp xúc với lửa.

Khi quần áo bén lửa, bạn tuyệt đối không được nhảy xuống hồ bơi hoặc hồ nước. Vì lửa của đám cháy có thể làm cho nước trong hồ bơi tăng nhiệt độ. Nếu bạn nhảy xuống hồ bơi hay hồ nước có thể làm cho cơ thể bị bỏng nặng hơn.

10. Nếu không thể thoát ra ngoài hãy biết cách bảo vệ bản thân

Bảo vệ bản thân khi có cháy

Trong trường hợp xấu nhất khi bạn không thể thoát ra khỏi đám cháy hãy biết cách bảo vệ bản thân. Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy này được áo dụng như sau:

  • Dùng khăn mặt hoặc mảnh vải nhúng ướt nước rồi bịt lên mũi.
  • Tuyệt đối không núp dưới gầm giường vì đội cứu hộ sẽ khó tìm thấy bạn.
  • Tìm một phòng có cửa sổ để trú ẩn, từ đó đội cứu hộ có thể dễ dàng cứu giúp.
  • Dùng áo, khăn mền nhúng nước chèn kín khe hở của cửa không để khói độc tràn vào.

11. Hãy hợp tác với đội cứu hộ phòng cháy chữa cháy

Khi bạn bị mắc kẹt trong đám cháy tại trung tâm thương mại, siêu thị hay nơi đông người, bạn hãy chú ý tìm đến các bảng exit chỉ dẫn lối thoát hiểm để tìm cách thoát thân. Nhất là, bạn hãy làm theo hướng dẫn của đội phòng cháy chữa cháy cũng là một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy quan trọng không được làm trái.

Những thiết bị phòng cháy chữa cháy cần trang bị

Để những kỹ năng thoát hiểm khi có cháy thực hiện một cách dễ dàng, bạn cần trang bị những thiết bị phòng cháy chữa cháy trong nhà sau (2):

  • Mặt nạ phòng chống khói độc và khí độc.
  • Các thiệt bị phá dỡ tạo lối thoát như búa, rìu, kiềm…
  • Bình chữa cháy xách tay (bình khí CO2, bình bột MFZ).
  • Mỗi gia đình nên thiết lập một kế hoạch với sơ đồ thoát hiểm từ căn hộ ra nơi an toàn.
  • Lắp đặt các thiết bị báo cháy tự động không dây (đầu báo cháy cảm biến nhiệt hoặc cảm biến khói) ở các tầng nhà.

Ngoài những thiết bị phòng cháy chữa cháy và kỹ năng thoát hiểm khi có cháy; bạn cũng cần trang bị những kiến thức phòng tránh cháy nổ để giảm thiểu những thiệt hại khi có sự cố.

>> Bạn có thể xem thêm: 5 bí quyết “vàng” bảo vệ gia đình toàn diện mà bạn cần bỏ túi ngay!

Những lưu ý để phòng tránh cháy nổ tại nơi sinh sống

Mặc dù kỹ năng thoát hiểm khi có cháy là cần thiết. Nhưng chúng ta cần phải chủ động trong việc phòng tránh cháy nổ tại nơi sinh sống. Dưới đây là một số lưu ý bạn cần nhớ (3):

  • Hãy giáo dục về phòng cháy chữa cháy cho trẻ em: Dạy trẻ biết chuông báo khói kêu như thế nào và phải làm gì khi nghe thấy.
  • Lắp đặt đúng thiết bị báo động cháy nổ: Bạn cần kiểm tra thiết bị báo cháy mỗi tháng một lần và thay pin ít nhất mỗi năm một lần.
  • Lập kế hoạch liên lạc: Thiết lập kế hoạch liên lạc khẩn cấp trong gia đình và đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong gia đình biết phải liên hệ với ai nếu họ không thể tìm thấy nhau.
  • Ghi chú cho mỗi thành viên gia đình khi có cháy: Bạn có thể ra những ghi chú cho những người trong gia đình khi có cháy thì cần làm gì. Khi có cháy, cần nhấn nút kiểm tra chuông báo khói hoặc hét lên “Cháy!“ để cảnh báo mọi người rằng họ phải thoát ra ngoài.
  • Các thành viên hãy nhớ phương án thoát hiểm của gia đình: Đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong gia đình biết cách để thoát khỏi mọi phòng trong nhà bạn và biết địa điểm họp mặt gia đình bên ngoài nhà bạn.
  • Lập kế hoạch thoát hiểm từ trước: Mỗi gia đình nên cho một kế hoạch thoát hiểm phù hợp với không gian sống. Bởi vì, khi hoả hoạn xảy ra khói có thể gây cản trở tầm nhìn trong ngôi nhà. Do đó, gia đình bạn cần học các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy qua các khoá đào tạo phòng cháy chữa cháy và nhớ các phương án thoát hiểm tại nơi đang sống. Nhất là, với những gia đình hiện đang sống ở khu chung cư hoặc toà nhà cao tầng.

Như vậy, bạn đã trang bị đầy đủ những kỹ năng thoát hiểm khi có cháy cũng như biết phải chuẩn bị những thiết bị phòng cháy chữa cháy như thế nào. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho gia đình bạn. Hãy nhớ giữ an toàn cho bản thân và gia đình nhé!