Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nhịn ăn có giảm cân không, có giúp thanh lọc cơ thể không?

Vậy khi chúng ta nhịn ăn có giảm cân không? Và nhịn ăn gián đoạn có ích lợi gì cho sức khỏe không? Nếu bạn đang muốn giảm cân nhưng không biết có nên thực hiện phương pháp này thì hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn là gì? 

Trước khi tìm hiểu nhịn ăn có giúp giảm cân không; chúng ta cần tìm hiểu thật kỹ về phương pháp nhịn ăn gián đoạn này nhé. Đây là một phương pháp giảm cân chỉ tập trung ăn trong một thời gian cụ thể. Phổ biến nhất là phương pháp ăn 8 giờ và nhịn 16 giờ (gọi là ăn kiểu 16/8), trong đó bạn chỉ ăn trong khoảng 8 giờ trong một ngày và giữa 16 giờ còn lại không ăn gì.

Các nghiên cứu khoa học cho thấy, khi bạn không tiêu thụ đồ ăn trong một số giờ nhất định mỗi ngày hoặc chỉ ăn một bữa trong vài ngày một tuần có thể mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. 

>> Bạn có thể xem thêm: Thực đơn theo chế độ ăn eat clean giảm cân 30 ngày!

Khi chúng ta nhịn ăn có giảm cân không?

Nhịn ăn có giảm cân không?
Nhịn ăn có giảm cân không?

Việc nhịn ăn gián đoạn có giảm cân không? Khi bạn nhịn ăn sẽ giúp bạn giảm cân và kiểm soát cân nặng tốt hơn. Vào thời tiền sử, trước khi con người học cách trồng trọt, họ chỉ đi săn thú và hái lượm để tồn tại và phát triển trong thời gian dài mà không cần ăn uống. 

[quotation title=””]

Nhà thần kinh học Johns Hopkins Mark Mattson đã nghiên cứu phương pháp nhịn ăn gián đoạn trong 25 năm (1), ông nói rằng, cơ thể chúng ta đã tiến hóa để có thể nhịn ăn trong nhiều giờ, thậm chí vài ngày hoặc lâu hơn.

[/quotation]

Các chuyên gia cho biết, vào 50 năm trước việc duy trì cân nặng khỏe mạnh của con người khi không có máy tính và các chương trình truyền hình lúc đêm khuya rất dễ dàng. Vì mọi người không ăn khuya và đi ngủ sớm. Tuy nhiên, cũng có nhiều người làm việc và đi chơi vào ban đêm nhưng họ lại tập thể dục nhiều hơn.

Ngày nay khi internet phát triển, các chương trình truyền hình và hoạt động giải trí khác hoạt động 24/7 khiến nhiều người lớn và trẻ em thức khuya hơn để xem TV, lướt mạng xã hội, chơi game và chat online. Điều đó có thể khiến họ ít vận động, ăn vặt cả ngày và có thể ăn đêm nữa.

[key-takeaways title=””]

Khi cơ thể có nhiều lượng calo dư thừa và ít hoạt động hơn có thể dẫn đến nguy cơ béo phì, tiểu đường loại 2, bệnh tim và các bệnh khác cao hơn. Do đó nhịn ăn có giảm cân không? Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, việc nhịn ăn gián đoạn có thể giúp giảm cân và ngăn ngừa bệnh tật hiệu quả.

[/key-takeaways]

3 cách nhịn ăn gián đoạn bạn có thể áp dụng

Nhịn ăn có giảm cân được không? 3 cách nhịn ăn giúp giảm cân
Nhịn ăn có giảm cân được không? 3 cách nhịn ăn giúp giảm cân

Sau khi tìm hiểu nhịn ăn có giảm cân không; chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các cách nhịn ăn gián đoạn được áp dụng như thế nào nhé. Nhìn chung, chúng ta có 3 cách nhịn ăn gián đoạn gồm:

  • Nhịn ăn 5-2: Bạn ăn chế độ ăn bình thường trong 5 ngày/tuần và nhịn ăn 2 ngày/tuần.
  • Nhịn ăn có giới hạn thời gian: Bạn vẫn ăn uống bình thường nhưng chỉ ăn trong khoảng thời gian 8 giờ mỗi ngày. Ví dụ, bỏ bữa sáng nhưng ăn trưa vào khoảng 11 giờ sáng và ăn tối lúc 7 giờ tối.
  • Nhịn ăn luân phiên: Bạn ăn một chế độ ăn bình thường, lành mạnh vào một ngày. Sau đó, bạn nhịn ăn hoàn toàn hoặc ăn một bữa nhỏ vào ngày hôm sau. Thông thường, bữa ăn nhỏ vào ngày hôm sau của bạn sẽ ít hơn 500 calo.

>> Bạn có thể xem thêm: Uống nước lá dứa có giảm cân không? Cách nấu nước lá dứa để uống giảm cân

[key-takeaways title=””]

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn hoạt động bằng cách đốt cháy lượng calo do thức ăn nạp vào cơ thể. Khi bạn nhịn ăn, cơ thể sẽ tiếp tục đốt cháy lượng chất béo dư thừa giúp giảm cân thành công.

[/key-takeaways]

[video-embeb title=’Ăn sáng kiểu này giúp nhanh giảm cân, đáng tiếc không nhiều chị em biết mà áp dụng ‘ description=” url=’https://youtube.com/embed/37byOyTwRs4″>’ ][/video-embeb]

Lợi ích cho sức khoẻ của việc nhịn ăn gián đoạn

Bên cạnh tìm hiểu vấn đề nhịn ăn có giảm cân không; bạn cũng nên biết thêm phương pháp nhịn ăn gián đoạn cũng có thể mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe gồm:

  • Tốt cho sức khỏe tim mạch: Nhịn ăn gián đoạn còn giúp cải thiện huyết áp và nhịp tim cũng như các số liệu khác liên quan đến tim mạch.
  • Cải thiện sức khỏe của mô: Ở động vật, việc nhịn ăn gián đoạn giúp làm giảm tổn thương mô trong phẫu thuật và giúp cơ thể nhanh hồi phục hơn.
  • Cải thiện trí nhớ: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc nhịn ăn gián đoạn giúp tăng cường trí nhớ ở động vật và phát triển tư duy ở người trưởng thành.
  • Tốt cho thể chất tổng thể: Khi nam giới nhịn ăn trong 16 giờ sẽ giúp giảm mỡ nhưng vẫn duy trì khối lượng cơ bắp bình thường. Ngoài ra các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng; những con chuột được cho ăn cách ngày sẽ có sức bền tốt hơn khi chạy.
  • Ngăn ngừa bệnh tiểu đường loại 2 và béo phì: Hầu hết các nghiên cứu hiện có cho thấy rằng, việc nhịn ăn gián đoạn có thể giúp mọi người giảm cân và giảm mức đường huyết, insulin lúc đói và leptin lúc đói. Đồng thời, phương pháp này cũng giúp giảm tình trạng kháng insulin, giảm mức leptin và tăng mức adiponectin hiệu quả.

Liên quan đến vấn đề nhịn ăn có giảm cân không; bạn có thể tham khảo thêm về tác dụng của nhảy dây đối với phụ nữ muốn giảm cân.

Các tác dụng phụ của nhịn ăn gián đoạn là gì?

Nhịn ăn có giảm cân không và có tác dụng phụ không?
Nhịn ăn có giảm cân không và có tác dụng phụ không?

Như vậy bạn đã biết, nhịn ăn không những giảm cân mà còn mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. Bên cạnh đó, việc nhịn ăn gián đoạn cũng có những tác dụng phụ như đói, mệt mỏi, mất ngủ, khó chịu, giảm tập trung, buồn nôn, táo bón, đau đầu và làm ảnh hưởng đến dạ dày. Tuy nhiên, hầu hết các tác dụng phụ này sẽ biến mất trong một khoảng thời gian khi bạn đã thích nghi với cách ăn này. 

Việc rút ngắn thời gian ăn uống có thể khiến bạn bị thiếu vitamin và khoáng chất cần thiết. Do đó, khi thực hiện chế độ giảm cân này, bạn phải ăn các bữa ăn được chế biến từ các nguyên liệu chất lượng, tốt cho sức khỏe như trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, sữa ít béo và protein nạc.

Nhịn ăn gián đoạn có thể nguy hiểm nếu bạn áp dụng phương pháp này trong thời gian dài. Việc bạn nhịn ăn để hạn chế lượng thức ăn và chất lỏng nạp vào cơ thể sẽ dẫn đến tình trạng mất nước và gây ra các vấn đề cho sức khỏe. Ngoài ra, bạn cũng có thể bị suy dinh dưỡng nếu hạn chế lượng calo quá mức.

>> Bạn có thể xem thêm: 8 cách nấu cháo sườn ngon thơm ngon và sánh mịn

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn không phù hợp với đối tượng nào?

Phương pháp nhịn ăn gián đoạn sẽ an toàn cho nhiều người nhưng không phải ai cũng có thể thực hiện cách giảm cân này. Dưới đây là một số đối tượng không nên thực hiện chế độ nhịn ăn gián đoạn:

  • Vận động viên
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Người có tiền sử rối loạn ăn uống
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
  • Với người đang bị tiểu đường thì cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi áp dụng phương pháp giảm cân này.

[inline_article id=327461]

Như vậy bạn đã biết nhịn ăn có giảm cân không hay nhịn ăn gián đoạn có giảm cân không rồi phải không? Bạn chỉ nên áp dụng phương pháp nhịn ăn gián đoạn trong thời gian ngắn để tránh dẫn đến các tác dụng phụ nguy hiểm cho sức khoẻ nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

6 tác dụng “BÁ ĐẠO” của lá ngải cứu đối với phụ nữ

Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ cũng vô cùng phong phú. Hãy để MarryBaby mách chị em tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là gì cũng như cách sử dụng lá ngải cứu đúng cách nhé!

1. Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là gì?

Lá ngải cứu chứa nhiều thành phần có lợi cho sức khỏe như Flavonoid (chống oxy hóa), Tanin (sát khuẩn, cầm máu,…), Acid amin (tăng cường sức khỏe), chất xơ (hỗ trợ tiêu hóa, đẹp da)… Do đó, tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ có thể bao gồm:

Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh
Tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ là điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh

Tuy nhiên, bạn nên uống loại thức uống này đúng cách. Bởi lẽ khi bạn uống quá nhiều cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Tác dụng phụ khi sử dụng quá nhiều: Sử dụng quá nhiều lá ngải cứu có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chóng mặt,…
  • Tác dụng phụ đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng lá ngải cứu.

>> Xem thêm: Ngải cứu, có phải món rau an toàn cho mẹ bầu?

2. Bài thuốc chữa bệnh từ ngải cứu

Dưới đây là một số bài thuốc để giúp phát huy mọi tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ:

  • Bài thuốc điều kinh: 8g ngải cứu khô đem sắc với 250ml nước còn 100ml, chia uống 2 lần trong ngày, uống trước khi ăn trưa và ăn tối. Hoặc ngải cứu, ích mẫu, hương phụ mỗi vị 8g. Tất cả đem sắc với 3 bát nước còn 1 bát. Uống khi thuốc còn ấm. Cả hai đơn thuốc trên nên uống trước kỳ kinh khoảng 1 tuần.
  • Ngải cứu dùng làm trà uống: Lấy 1 thìa lá ngải cứu khô băm nhỏ cho vào cốc nước mới sôi, đậy kín, sau 3-5 phút có thể uống. Phương pháp uống trà này giúp lưu thông mạch, hỗ trợ trị rôm sảy, giảm viêm sưng.
  • Ngải cứu trị mụn trứng cá: Lá ngải cứu tươi giã nát đắp lên mặt, để khoảng 20 phút rồi rửa lại mặt, làm liên tục sẽ cho làn da mịn màng và trắng hồng.

>> Xem thêm: 6 cách làm trà táo đỏ chuẩn vị thơm ngon và bổ dưỡng tại nhà

Bài thuốc chữa bệnh từ ngải cứu

3. Những điều cần lưu ý khi sử dụng ngải cứu

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể về cách sử dụng ngải cứu để phát huy tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ và nam giới:

  • Liều lượng: Liều lượng ngải cứu an toàn cho người lớn là 3-5 gram mỗi ngày.
  • Thời gian sử dụng: Không nên sử dụng ngải cứu quá 4 tuần.
  • Chống chỉ định: Không dùng cho những người âm hư huyết nhiệt.
  • Cách sử dụng: Ngải cứu có thể được sử dụng dưới dạng tươi hoặc khô. Lá ngải cứu tươi thường được sử dụng để ăn kèm với các món ăn, hoặc để nấu canh, làm nước ép. Lá ngải cứu khô thường được sử dụng để pha trà, hoặc để làm thuốc.

[inline_article id=313903]

Trên đây là những tác dụng của lá ngải cứu đối với phụ nữ cũng như tác dụng phụ của lá ngải cứu đối với phụ nữ nếu sử dụng quá liều. Hãy sử dụng lá ngải cứu đúng cách để tối ưu hóa công dụng của chúng nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Hà thủ ô có tác dụng gì? 7 tác dụng thần kỳ của hà thủ ô

Hãy cùng tìm hiểu hà thủ ô có tác dụng gì để bạn không phải chần chừ khi sử dụng loại thuốc quý này nhé.

1. Đặc điểm của hà thủ ô

Muốn biết hà thủ ô có tác dụng gì, trước tiên bạn cần biết hà thủ ô có những loại nào nhé. 

Hà thủ ô là một loại thảo dược quý, có nguồn gốc từ Trung Quốc, được sử dụng trong y học cổ truyền từ hàng ngàn năm nay. Hiện nay, có hai loại hà thủ ô phổ biến là hà thủ ô đỏ và hà thủ ô trắng. Hai loại này có sự khác biệt về màu sắc, dược tính và cách sử dụng.

Hà thủ ô đỏ

  • Màu sắc: Củ hà thủ ô đỏ có màu nâu đen bên ngoài và màu đỏ sẫm bên trong.
  • Dược tính: Hà thủ ô đỏ có vị ngọt, chát, tính ôn, có tác dụng bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận tràng.
  • Cách sử dụng: Hà thủ ô đỏ thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc, thuốc viên hoặc trà.
hà thủ ô có tác dụng gì
Hà thủ ô đỏ có tác dụng gì?

Hà thủ ô trắng

  • Màu sắc: Củ hà thủ ô trắng có màu xám trắng bên ngoài và màu trắng ngà bên trong.
  • Dược tính: Hà thủ ô trắng có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ huyết, nhuận tràng.
  • Cách sử dụng: Hà thủ ô trắng thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc hoặc trà.
Hà thủ ô trắng có tắc dụng gì
Hà thủ ô trắng có tác dụng gì?

Vậy hà thủ ô có tác dụng gì? Hà thủ ô có vị ngọt, chát, tính ấm, có tác dụng bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận tràng. Tác dụng chi tiết sẽ có trong mục bên dưới.

2. Hà thủ ô có tác dụng gì?

Hà thủ ô đỏ và trắng là một loại thảo dược quý, có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Theo y học hiện đại, hà thủ ô đỏ và trắng có nhiều tác dụng tương tự nhau như sau:

  • Nhuận tràng: Hà thủ ô có chứa các anthranoid, có tác dụng kích thích nhu động ruột, giúp nhuận tràng.
  • Bổ can thận: Hà thủ ô đỏ và trắng có chứa các hoạt chất như astragaloside IV, astragaloside V, có tác dụng bổ can thận, tăng cường chức năng thận, giúp cải thiện các triệu chứng suy nhược thần kinh, đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm, di tinh, liệt dương,…
  • Nuôi dưỡng tóc, giúp tóc đen mượt: Loại thuốc này có chứa các chất như anthranoid, tanshinone, astragaloside IV, astragaloside V,… có tác dụng kích thích sản sinh melanin, giúp tóc đen mượt.
  • Chống oxy hóa: Hà thủ ô có chứa các chất chống oxy hóa như flavonoid, polyphenol, có tác dụng bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do, từ đó giúp phòng ngừa các bệnh mãn tính như ung thư, tim mạch, tiểu đường,…
  • Kháng khuẩn: Thảo dược có chứa các hoạt chất như tanshinone IIA, tanshinone IIB, có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm.
  • Giảm cholesterol máu: Hà thủ ô có tác dụng ức chế sự hấp thu cholesterol từ ruột, từ đó giúp giảm cholesterol máu.
  • Phòng chống bệnh xơ cứng động mạch: Thành phần Lecithin giúp phòng tránh triệu chứng của bệnh xơ vữa động mạch có thể gặp ở nhiều đối tượng khác nhau.
Hà thủ ô có tác dụng gì? Có tắc dụng nhuận tràng, bổ can thận, tóc đen mượt,...
Hà thủ ô có tác dụng gì? Có tắc dụng nhuận tràng, bổ can thận, giúp tóc đen mượt,… 

3. Cách sử dụng hà thủ ô tốt cho sức khỏe

Hà thủ ô có tác dụng gì bạn đã biết rồi. Vậy cách sử dụng hà thủ ô để chữa bách bệnh bạn đã biết chưa? Hà thủ ô có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

  • Thuốc sắc: Đây là cách sử dụng hà thủ ô phổ biến nhất. Để sắc hà thủ ô, bạn cần chuẩn bị 10-15g hà thủ ô khô, rửa sạch, cho vào nồi cùng với 500ml nước, đun sôi trong khoảng 30 phút. Chắt lấy nước uống, ngày uống 2-3 lần.
  • Thuốc viên: Hà thủ ô được bào chế thành thuốc viên tiện lợi, dễ sử dụng. Bạn có thể dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Trà hà thủ ô: Hà thủ ô có thể được pha thành trà uống hàng ngày. Để pha trà hà thủ ô, bạn cần chuẩn bị 5-10g hà thủ ô khô, rửa sạch, cho vào ấm trà, đổ nước sôi vào, hãm trong khoảng 10 phút.

>> Xem thêm: 5 tác dụng của sữa đậu nành với phụ nữ và những giải đáp liên quan đến đậu nành

4. Tác dụng phụ khi sử dụng hà thủ ô sai cách

Nếu sử dụng hà thủ ô sai cách, hà thủ ô có thể gây ra tác dụng phụ gì?

  • Tiêu chảy: Hà thủ ô có tác dụng nhuận tràng, do đó nếu sử dụng quá liều có thể gây ra tiêu chảy.
  • Nóng trong người: Hà thủ ô có tính ấm, do đó những người có cơ địa nóng không nên sử dụng quá nhiều.
  • Mất ngủ: Hà thủ ô có thể gây ra hiện tượng bồn chồn, khó ngủ ở một số người.
 Hà thủ ô có tác dụng phụ là gì? Gây mất ngủ
 Hà thủ ô có tác dụng phụ là gì? Gây mất ngủ

[inline_article id=326211]

5. Một số bài thuốc từ hà thủ ô

Dưới đây là một số bài thuốc từ hà thủ ô:

  • Bổ huyết, an thần dùng cho người huyết hư, lo lắng, mất ngủ, râu tóc bạc sớm: Hà thủ ô chế 12 gram, bắc sa sâm 12 gram, quy bản 12 gram, long cốt 12 gram, bạch thược 12 gram. Sắc uống ngày 1 thang.
  • Thuốc ích thận, dùng khi gan thận đều yếu, lưng và đầu gối đau nhức buốt, phụ nữ khí hư, di tinh: Hà thủ ô chế 20 gram, bạch linh 12 gram, ngưu tất 12 gram, đương quy 12 gram, thỏ ty tử 12 gram, phá cố chỉ 12 gram, câu kỷ tử 12 gram. Tất cả tán thành bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Ngày 2 lần, mỗi lần uống 12 gram, chiêu bằng nước muối loãng.
  • Chữa thiếu máu, tăng huyết áp, đầu váng, mắt hoa, chân tay tê cứng: Hà thủ ô chế 12 gram, sinh địa 12 gram, huyền sâm 12 gram, bạch thược 12 gram, hạn liên thảo 12 gram, sa uyển tật lê 12 gram, hy thiêm thảo 12 gram, tang ký sinh 12 gram, ngưu tất 12 gram. Sắc uống ngày 1 thang.

Việc sắc thuốc uống như trên không đơn giản và không phải ai cũng có thể hiểu hết được các loại thảo dược. Vì thế, bạn hãy đến thầy thuốc để được bốc thuốc chữa bệnh đúng cách.

>> Xem thêm một số loại nước tốt cho sức khỏe khác:

Trên đây là toàn bộ thông tin về việc uống hà thủ ô đỏ và trắng có tác dụng gì. Chúc bạn tìm được bài thuốc hà thủ ô phù hợp với tình trạng cơ thể mình nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn hoa đu đủ đực có tác dụng gì? 8 tác dụng thần kỳ của hoa đu đủ đực

Vậy hoa đu đủ đực tươi, khô và ngâm mật ong có tác dụng gì? Mời bạn tham khảo ngay nhé!

1. Giá trị dinh dưỡng của hoa đu đủ đực

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì sẽ phụ thuộc vào thành phần dinh dưỡng của hoa. Loại hoa này có thể hỗ trợ chữa nhiều bệnh nhờ sự dồi dào chất chống oxy hóa và giá trị dinh dưỡng. 

Trong 100g hoa đu đủ chứa protein (2.6g), chất béo (0.3g), và carbohydrate (8.1g). Ngoài ra, hoa đu đủ cũng giàu chất xơ và khoáng chất như canxi, phốt pho, sắt, cùng với nhiều hoạt chất có hoạt tính sinh học cao như beta-carotene, phenol, axit gallic, phosphorus, vitamin A, vitamin B1, vitamin C, và tannin

Tất cả những thành phần này đóng góp vào khả năng hỗ trợ sức đề kháng và sức khỏe của hoa đu đủ đực, biến chúng thành món quà dinh dưỡng quý báu.

2. Ăn hoa đu đủ đực có tác dụng gì?

2.1 Hỗ trợ cải thiện các bệnh đường tiêu hóa

Hàm lượng vitamin A, C, E và folate cao trong hoa đu đủ đực có khả năng thúc đẩy sự trao đổi chất trong cơ thể và bảo vệ niêm mạc đường ruột. Điều này giúp cải thiện sức đề kháng của cơ thể và bảo vệ niêm mạc ruột khỏi tổn thương.

Ngoài ra, hoa đu đủ đực cũng chứa enzym papain, giúp hỗ trợ quá trình tiêu hóa bằng cách phân giải protein trong thức ăn, làm tăng khả năng kích thích nhu động của ruột và ngăn ngừa tình trạng táo bón.

2.2 Hỗ trợ trị ho hiệu quả

Nhiều người thường thắc mắc uống nước hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Theo kinh nghiệm dân gian, hoa đu đủ đực có tác dụng hỗ trợ giảm ho, long đờm, cải thiện triệu chứng đau rát cổ họng cho người lớn và trẻ nhỏ. Đây là lựa chọn an toàn và lành tính thay vì sử dụng thuốc Tây hay kháng sinh dễ gây tác dụng phụ.

Uống nước hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ trị ho hiệu quả
Uống nước hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ trị ho hiệu quả

2.3 Hỗ trợ điều trị bệnh ung thư

Hoa đu đủ đực là một nguồn dồi dào của các hoạt chất chống oxy hóa như beta-carotene, phenol, axit gallic và thành phần isothiocyanates. Những chất này đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể người bệnh. Chúng hoạt động như một lớp vật lý bảo vệ, chống lại tác động có hại của các gốc tự do và tác nhân gây hại khác, giúp duy trì sức kháng của cơ thể và giảm nguy cơ phát triển bệnh ung thư. Điều này giúp cho hoa đu đủ đực trở thành một thành phần cần thiết có tác dụng đẩy lùi bệnh ung thư.

2.4 Ngăn ngừa đau tim và đột quỵ

Hoa đu đủ đực chứa nhiều dưỡng chất quan trọng như folate, sắt, và beta-carotene, và chúng có vai trò quan trọng trong việc bổ máu và bảo vệ sức khỏe tim mạch. Các hoạt chất chống oxy hóa khác trong hoa đu đủ đực cũng giúp điều hòa chức năng tim mạch.

Tất cả những thành phần này kết hợp lại giúp kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch; làm cho hoa đu đủ đực trở thành một phần quan trọng trong chế độ ăn uống có lợi cho sức khỏe tim mạch và hỗ trợ phòng tránh các vấn đề về tim.

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ ngăn ngừa đau tim và đột quỵ
Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Hỗ trợ ngăn ngừa đau tim và đột quỵ 

2.5 Tăng cường hệ miễn dịch

Hoa đu đủ đực ngâm mật ong cung cấp nhiều loại vitamin như vitamin A, vitamin B1, vitamin C và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể, từ đó có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.

2.6 Hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở người bệnh tiểu đường

Hoa đu đủ đực tươi và khô có tác dụng gì? Loài hoa này có chứa hoạt chất giúp cải thiện nồng độ insulin trong cơ thể. Từ đó, nồng độ đường trong máu được kiểm soát và cải thiện, ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm của căn bệnh này phát triển thêm.

2.7 Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì với việc giảm cân? Hoa đu đủ đực chứa nhiều chất xơ, vitamin A, vitamin B, và vitamin C, đóng một vai trò vô cùng to lớn trong việc giảm cân.

Chất xơ giúp cảm giác no lâu hơn và kiểm soát cảm giác đói, giúp ngăn ngừa việc ăn quá mức. Các vitamin trong hoa đu đủ đực có tác dụng hỗ trợ quá trình trao đổi chất và cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp tối ưu hóa quá trình giảm cân.

Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất trong việc giảm cân, hoa đu đủ đực cần được kết hợp với một chế độ ăn uống cân đối, luyện tập định kỳ và khoa học. Kết hợp này sẽ giúp chị em phụ nữ có một bí quyết giữ eo tuyệt vời trong hành trình giảm cân của họ.

>> Xem thêm: Nên tập thể dục vào lúc nào là tốt và hiệu quả nhất?

2.8 Cải thiện tiểu rắt, tiểu buốt cho người bị sỏi thận

Bông đu đủ đực trị bệnh gì ngoài các công dụng trên? Hoa đu đủ cũng có tác dụng làm mát và chứa một số enzym có khả năng kháng viêm. Những enzym này có khả năng làm tăng lưu lượng nước tiểu, giúp giảm tình trạng tiểu buốt và tiểu rát; cũng như ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận. Điều này có nghĩa là sỏi thận có thể dễ dàng được đào thải qua đường tiết niệu, làm giảm tình trạng rối loạn đường tiết niệu.

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Cải thiện tiểu rắt, tiểu buốt
Hoa đu đủ đực có tác dụng gì? Giúp cải thiện tiểu rắt, tiểu buốt 

3. Cách chế biến hoa đu đủ đực để phát huy hết tác dụng

Hoa đu đủ đực có tác dụng gì bạn đã biết rồi, vậy cách dùng hoa đu đủ đực đúng cách bạn đã biết chưa? Dưới đây là một số cách chế biến hoa đu đủ đực hỗ trợ cải thiện và ngừa nhiều bệnh.

3.1 Hoa đu đủ đực ngâm mật ong 

Nguyên liệu

  • 500g hoa đu đủ đực tươi.
  • 500ml mật ong nguyên chất.
  • Bình thủy tinh sạch.

Cách chế biến

  • Bước 1: Hoa đu đủ đực rửa sạch, để cho thật ráo nước. Bạn có thể lấy giấy ăn thấm khô nước còn đọng lại trên cánh hoa để phần hoa đu đủ khô ráo hoàn toàn.
  • Bước 2: Lần lượt xếp hoa đu đủ vào lọ thủy tinh sạch, đổ mật ong lên trên sao cho ngập hoa.
  • Bước 3: Dùng nắp lưới nén hoa đu đủ chìm trong mật ong.
  • Bước 4: Bảo quản lọ hoa đu đủ ngâm mật ong ở nơi mát mẻ, không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Sau 1 tháng bạn có thể dùng hoa đu đủ đực ngâm mật ong để pha nước uống.
Hoa đu đủ đực ngâm mật ong có tác dụng gì?
Hoa đu đủ đực ngâm mật ong có tác dụng gì? 

3.2 Trà hoa đu đủ khô

Nguyên liệu

  • 40g hoa đu đủ đực.

Cách chế biến

  • Bước 1: Rửa hoa hoa đu đủ đực tươi bằng nước sạch để loại bỏ bụi bẩn.
  • Bước 2: Phơi hoa đu đủ đực dưới bóng râm, tránh phơi nắng quá to. Phơi trong 3-4 ngày.
  • Bước 3: Bảo quản hoa đu đủ phơi khô trong túi nilon hoặc hũ thủy tinh đậy kín.
  • Bước 4: Cho hoa đu đủ đực khô vào ấm pha trà, rồi đổ nước sôi khoảng.
  • Bước 5: Sau 15 phút bạn có thể thưởng thức trà uống, ngăn ngừa các bệnh tật cho cơ thể.

Ngoài trà hoa đu đủ đực, trà táo đỏ cũng nhiều công dụng không kém cạnh.

3.3 Bài thuốc trị ho từ đu đủ đực

  • Bài thuốc 1: Chưng cách thủy 15g hoa đu đủ đực tươi với 2 thìa mật ong trong vòng 20 phút. Sau đó cho vào một miếng vải, chắt lấy nước và sử dụng hàng ngày.
  • Bài thuốc 2: Giã nát hoa đu đủ đực trộn cùng đường phèn cho đều. Hấp cách thủy đến khi hoa chín, đường tan chảy. Chắt lấy nước cốt rồi dùng 2-3 thìa cà phê để uống, ngày 2 lần.
  • Bài thuốc 3: Giã nát 15g hoa đu đủ đực, 15g lá hẹ xanh, 20g hạt chanh tươi. Thêm đường phèn, trộn đều rồi đem chưng cách thủy 15-20 phút. Chắt nước cốt, mỗi lần dùng từ 2-3 thìa cà phê, ngày 3-4 lần.

>> Xem thêm: Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách nấu nước lá tía tô

4. Lưu ý khi ăn hoa đu đủ đực

Bạn cũng đã biết hoa đu đủ đực có tác dụng gì rồi đấy. Hoa đu đủ đực mang nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng cần lưu ý những điểm sau:

  • Không nên sử dụng hoa đu đủ đực cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú và trẻ dưới 3 tuổi, người có cơ thể hàn, bị lạnh bụng và tiêu chảy, hoặc có tiền sử dị ứng phấn hoa.
  • Nếu sử dụng hoa đu đủ đực để hỗ trợ điều trị bệnh, hãy uống nước sắc hoa đu đủ sau bữa ăn để có hiệu quả tốt nhất.
  • Tránh kết hợp với đậu xanh, rau muống, cà pháo, măng chua, bia, rượu, và thuốc lá.
  • Hạn chế việc sử dụng quá nhiều hoa đu đủ đực để tránh các tác dụng phụ như đau bụng, buồn nôn, và tiêu chảy không mong muốn.

>> Xem thêm: Hạt chia có tác dụng gì? 15 tác dụng thần thánh của hạt chia

Qua đây, hẳn là bạn đã biết hoa đu đủ đực có tác dụng gì rồi. Hoa đu đủ đực không chỉ được sử dụng như một bài thuốc Đông y mà còn có hương vị vừa miệng trong món ăn hằng ngày. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thể biết cách dùng để phát huy tác dụng hoa đu đủ đực nhằm nâng cao sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nấm linh chi có tác dụng gì? Cách sử dụng hiệu quả

Vậy ăn nấm linh chi có tác dụng gì? Nấm linh chi có tác dụng phụ không? Ăn nấm linh chi thế nào mới đúng cách? Hãy đọc bài viết này để có câu trả lời nhé!

1. Nấm linh chi có tác dụng gì?

Dưới đây là 6 tác dụng của nấm linh chi:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nấm linh chi có khả năng tăng cường chức năng của hệ miễn dịch bằng cách ảnh hưởng đến các gen trong tế bào bạch cầu. Nó cũng có thể thay đổi quá trình viêm nhiễm trong các tế bào bạch cầu, giúp bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng và chống lại một số loại ung thư.
  • Chống ung thư: Nấm linh chi có đặc tính chống ung thư và có thể giúp tiêu diệt các tế bào ung thư trong một số loại ung thư như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đại trực tràng và ung thư ruột già. Tuy nhiên, nó thường được sử dụng như một phần của phương pháp điều trị kết hợp và không nên thay thế phương pháp điều trị truyền thống.
  • Giảm mệt mỏi và trầm cảm: Nấm linh chi có tác dụng gì? Nấm linh chi có thể giúp giảm mệt mỏi, trầm cảm và suy nhược thần kinh, cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • Tăng cường sức khỏe tim mạch: Sử dụng nấm linh chi có thể giúp tăng cholesterol HDL (cholesterol “tốt”) và giảm chất béo trung tính trong máu, có thể liên quan đến sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên, cần nhiều nghiên cứu hơn để khẳng định lợi ích này.
  • Kiểm soát đường huyết: Uống nước nấm linh chi có tác dụng gì? Các phân tử trong nấm linh chi có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu, nhưng cần nghiên cứu thêm để hiểu rõ hơn về tác động này.
  • Tăng cường chống oxy hóa: Nấm linh chi có thể tăng cường khả năng chống oxy hóa của cơ thể thông qua bổ sung các chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm để xác nhận lợi ích này.
Nấm linh chi có tác dụng gì?
Nấm linh chi có tác dụng gì? 

>> Xem thêm: Hạt chia có tác dụng gì? 15 tác dụng thần thánh của hạt chia

2. Liều lượng dùng nấm linh chi khuyến nghị

Nấm linh chi có tác dụng gì bạn đã biết. Nhưng bạn có biết liều dùng nấm linh chi đúng cách chưa? Không giống như một số sản phẩm hoặc thực phẩm bổ sung khác, liều lượng của nấm linh chi có thể biến đổi dựa trên loại hình sử dụng là nấm hay chiết xuất của nấm. Tùy thuộc vào kích thước của nấm, liều dùng có thể thay đổi từ 25-100g.

Thường thì nấm linh chi được sử dụng dưới dạng chiết xuất khô. Trong trường hợp này, liều lượng thường thấp hơn khoảng 10 lần so với khi tiêu thụ nấm tự nhiên. Ví dụ, 5g chiết xuất nấm có thể tương đương với 50g nấm linh chi tự nhiên. Liều lượng của chiết xuất nấm linh chi có thể thay đổi, dao động từ 1,5-9g mỗi ngày.

Bên cạnh đó, liều dùng của nấm linh chi có thể thấp hơn khi sử dụng một số sản phẩm bổ sung nấm vào thành phần, bởi vì chúng chỉ sử dụng một số phần cụ thể của chiết xuất từ nấm. Vì vậy, để xác định liều dùng được khuyến nghị, trước hết cần xác định dạng sử dụng của nấm, có phải là nấm tự nhiên, chiết xuất từ nấm, hay sản phẩm bổ sung chứa nấm.

Nấm linh chi có tác dụng gì? Dùng bao nhiêu 1 ngày?
Nấm linh chi có tác dụng gì? Dùng bao nhiêu 1 ngày?

>> Xem thêm: Mận Hà Nội có tác dụng gì? 7 lợi ích của mận với sức khỏe

3. Rủi ro khi sử dụng nấm linh chi

Mặc dù nhiều người đều biết dùng nấm linh chi nấm linh chi có tác dụng gì. Tuy nhiên, vẫn còn một số bộ phận người quan ngại về tính an toàn của nó. Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm tìm kiếm rủi ro nào có thể xảy ra khi sử dụng nấm linh chi.

Một nghiên cứu đã tìm thấy rằng những người sử dụng nấm linh chi trong vòng 4 tháng có khả năng gặp các tác dụng phụ nhỏ gấp đôi so với những người sử dụng giả dược (1).

Nhưng một nghiên cứu khác lại chỉ ra rằng việc sử dụng chiết xuất nấm linh chi trong vòng 4 tuần không gây ra các tác động có hại đối với gan hoặc thận ở người trưởng thành khỏe mạnh (2).

Tuy nhiên, trong một số nghiên cứu, đã có báo cáo về vấn đề về gan đáng kể khi sử dụng nấm linh chi (3,4,5). Tuy nhiên, vì liên quan đến nhiều yếu tố khác, việc xác định liệu nấm linh chi chính là nguyên nhân gây tổn thương gan còn khá phức tạp.

[inline_article id=326702]

4. Cách sử dụng nấm linh chi tốt cho sức khỏe

Khi đã biết sử dụng nấm linh chi có tác dụng gì, bạn cần biết cách sử dụng nấm linh chi khô để phát huy hiệu quả tối đa. Để sử dụng nấm linh chi tốt cho sức khỏe, bạn có thể thực hiện:

  • Sắc nước uống hằng ngày: Cho khoảng 10g nấm linh chi lát mỏng vào 1 lít nước, sau đó đun nhỏ lửa khoảng 15 phút hoặc đến khi nước chuyển từ màu hổ phách sang màu trắng, hết vị đắng.
  • Ngâm rượu: Cho khoảng 240g nấm linh chi vào bình có dung tích 5 lít, sau đó đổ đầy rượu 40 độ vào rồi đậy kín, ngâm khoảng 30 ngày là có thể sử dụng.
  • Pha với mật ong: Cho khoảng 10g nấm linh chi đã lát mỏng vào 1 lít nước rồi đun nhỏ lửa trong vòng khoảng 15 phút. Sau đó chắt lấy nước, để nguội rồi cho khoảng 3 – 4 muỗng cafe mật ong vào khuấy đều là có thể sử dụng.
  • Kết hợp với nhân sâm: Xếp nấm linh chi đã lát mỏng (250g) cùng với với nhân sâm (150g) vào bình thủy tinh dung tích khoảng 5 lít, sau đó đổ vào rượu 40 độ, đậy kín nắp và ngâm trong vòng 30 ngày là có thể sử dụng được.

>> Xem thêm: Top 25 các loại nước ép tốt cho sức khỏe và tăng đề kháng

Sau khi đã nắm được Nấm linh chi có tác dụng gì Cách sử dụng nấm linh chi tốt cho sức khỏe, hy vọng bạn sẽ cân nhắc để sử dụng sao cho hợp lý và phát huy tối đa tác dụng của nấm linh chi nhé!

Bài viết được tham vấn y khoa bởi BS. Hoàng Công Tuấn. Bác sĩ có hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Nội tim mạch, được đào tạo từ Đại học Y Dược Huế, đạt các chứng chỉ chuyên khoa tim mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Viện tim TP.HCM. Bác sĩ Tuấn chuyên khám và điều trị các bệnh lý Nội tim mạch theo hình thức tư vấn từ xa (Telemedicine).
Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách nấu nước lá tía tô

Vậy uống nước lá tía tô có tác dụng gì ? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu về những tác dụng của lá tía tô thông qua bài viết dưới đây.

1. Uống nước lá tía tô có tác dụng gì?

1.1 Chống lại tác nhân gây bệnh đường hô hấp

Chiết xuất từ lá tía tô có khả năng ngăn chặn sự tăng trưởng của virus SARS-CoV-2 bằng cách tác động đa dạng. Điều này giúp nâng tầm lá tía tô lên vị trí quan trọng trong danh sách các loại thảo dược tự nhiên hỗ trợ trong việc ngăn chặn sự lây lan của virus SARS-CoV-2 và cả các loại virus gây bệnh hô hấp khác.

Hơn nữa, chiết xuất từ lá tía tô không chỉ có tác dụng trong việc ức chế virus, mà còn có ứng dụng trong điều trị bệnh hen suyễn. Nó đã được chứng minh là có khả năng cải thiện chức năng của phổi và tăng khả năng lưu thông của khí.

1.2 Làm đẹp da

Hoạt chất Priseril trong lá tía tô cải thiện sắc tố da và loại bỏ tế bào chết, giúp da trở nên đều màu và sáng hơn. Đồng thời, vitamin E trong lá tía tô cung cấp độ ẩm, làm mịn da và bảo vệ khỏi tác động của môi trường, duy trì làn da khỏe mạnh và tươi trẻ.

Tóm lại, uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Lá tía tô là một nguồn tài nguyên tự nhiên có thể giúp da trở nên rạng ngời và khỏe mạnh.

Uóng nước lá tía tô có tác dụng gì? Giúp làm đẹp da
Uóng nước lá tía tô có tác dụng gì? Giúp làm đẹp da

1.3 Chống dị ứng, bảo vệ hệ tim mạch và thần kinh

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Chiết xuất từ lá tía tô không chỉ có khả năng ngăn chặn sự phát triển của phản ứng dị ứng trong cơ thể, mà còn có thành phần Omega-3 tương đối cao, mang lại nhiều lợi ích khá quan trọng. 

Omega-3 không chỉ giúp chống viêm và chống oxy hóa mạnh mẽ, mà còn là một nguồn năng lượng quan trọng để cải thiện chức năng nhận thức của bộ não. Điều này giúp giảm nguy cơ mất trí nhớ ở người cao tuổi. Đặc biệt, việc tiêu thụ Omega-3 hàng ngày còn có thể hỗ trợ tăng cường sức khỏe tim mạch, là một lợi ích quan trọng khác mà lá tía tô mang lại.

1.4 Điều trị gout và tốt cho tiêu hóa

Lá tía tô chứa đến 4 hoạt chất khác nhau, có khả năng giảm enzym xanthin oxidase – một tác nhân gây hình thành axit uric, gây ra bệnh gout. Ngoài ra, lý giải về lá tía tô có tác dụng gì thì việc tiêu thụ lá tía tô có thể cải thiện triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa, giúp kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày, và giảm chứng táo bón nhẹ ở người mắc hội chứng ruột kích thích. Điều này làm cho lá tía tô trở thành một nguồn tài nguyên tự nhiên hữu ích trong việc quản lý sức khỏe tiêu hóa và giảm nguy cơ phát triển bệnh gout.

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Tốt cho tiêu hóa
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Tốt cho tiêu hóa

1.5 Phòng bệnh ung thư

Lá tía tô chứa một lượng đáng kể luteolin, axit rosmarinic và triterpene, các hợp chất này có khả năng chống lại các tế bào ung thư tiềm ẩn trong cơ thể. Điều này thể hiện sức mạnh của lá tía tô như một thực phẩm chức năng hữu ích trong việc duy trì sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật.

1.6 Chữa bệnh về da

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Uống nước lá tía tô có khả năng cải thiện tình trạng mẩn ngứa và mề đay trên da. Sử dụng đều đặn loại nước này hàng ngày đặc biệt hiệu quả trong việc giảm triệu chứng khó chịu như ngứa ngáy và buồn bực ở những người bị mề đay.

1.7 Hỗ trợ giảm cân

Nước từ lá tía tô là một nguồn cung cấp protein thực vật, khoáng chất, chất xơ và vitamin. Điều này giúp tăng cường quá trình tiêu hóa trong dạ dày, từ đó giảm nguy cơ bị thừa cân và béo phì. Thực phẩm giàu chất xơ từ lá tía tô không chỉ tạo cảm giác no lâu hơn mà còn thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giúp cải thiện quản lý cân nặng và duy trì sức khỏe tổng thể.

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Hỗ trợ giảm cân
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Hỗ trợ giảm cân 

1.8 Ổn định các bệnh lý tự miễn dịch

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Dầu hạt tía tô là một nguồn giàu axit omega-3 alpha-linolenic hơn nhiều so với nhiều loại dầu thực vật khác. Điều này có tác dụng quan trọng trong việc kiểm soát tình trạng tự miễn dịch của cơ thể, như hen suyễn, lupus và viêm khớp dạng thấp.

Đặc biệt, bệnh nhân bị hen suyễn có thể hưởng lợi từ điều trị bằng dầu hạt tía tô, vì nó có khả năng ức chế co thắt đường thở và phản ứng với các chất kích thích gây tác động. Ngoài ra, dầu hạt tía tô còn có khả năng ngăn chặn di chuyển của tế bào bạch cầu đến phổi, từ đó ngăn chặn nguy cơ sốc phản vệ – một phản ứng miễn dịch bất thường có tính nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng khi không được cấp cứu kịp thời. Tất cả những đặc điểm này khiến cho dầu hạt tía tô trở thành một lựa chọn hữu ích trong quản lý và điều trị các bệnh tự miễn dịch và hen suyễn.

2. Cách nấu nước tía tô bồi bổ sức khỏe

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì bạn đã biết rồi. Nhưng bạn đã biết cách nấu nước lá tía tô chưa? Hãy xem cách nấu dưới đây nhé!

2.1 Nguyên liệu

  • Lá tía tô tươi: Cần khoảng 10-15 lá tía tô tươi (có thể điều chỉnh tùy theo khẩu vị và mục đích sử dụng).
  • Nước: Khoảng 4-5 cốc nước.
  • Mật ong hoặc đường (tuỳ chọn): Nếu bạn muốn thêm độ ngọt vào nước tía tô, bạn có thể sử dụng mật ong hoặc đường.

2.2 Các bước thực hiện

Rửa sạch lá tía tô: Đầu tiên, hãy rửa sạch lá tía tô dưới nước lạnh để loại bỏ bất kỳ bụi bẩn hoặc tạp chất nào.

Sắc nước tía tô:

  • Đun sôi nước trong một nồi.
  • Khi nước sôi, thêm lá tía tô vào nồi.
  • Đậy nắp và đun nhỏ lửa. Đun trong khoảng 5-10 phút, tùy thuộc vào mức độ đậm đà bạn muốn cho nước tía tô.
  • Nếu muốn thêm đường hoặc mật ong, bạn có thể thêm vào và khuấy đều để tan hỗn hợp.

Lọc nước tía tô: Sau khi đã đun sắc, hãy sử dụng một cái rây hoặc lọc để lấy nước tía tô, tách riêng phần lá tía tô và lấy nước.

Dùng nước tía tô: Bạn có thể uống nước tía tô này ngay khi nó còn ấm hoặc để nguội và bảo quản trong tủ lạnh. Nước tía tô có thể uống hàng ngày để cung cấp các lợi ích cho sức khỏe.

Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách uống nước lá tía tô bồi bổ sức khỏe
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì? Cách uống nước lá tía tô bồi bổ sức khỏe 

3. Có nên uống nước lá tía tô hàng ngày?

Mặc dù bạn đã biết uống nước lá tía tô có tác dụng gì cho sức khỏe nhưng không nên tiêu thụ quá nhiều nước lá tía tô trong thời gian dài.

Việc uống nước lá tía tô quá nhiều và liên tục có thể dẫn đến các vấn đề như đầy hơi, chướng bụng, và cơ thể suy nhược. Vì vậy, bạn nên chia nhỏ lượng nước lá tía tô cho từng lần uống và không nên uống quá lâu mỗi lần.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng lá tía tô cũng chứa nhiều axit oxalic. Việc uống nước lá tía tô thường xuyên có thể dẫn đến tích tụ lượng lớn axit oxalic trong cơ thể, gây tổn thương cho hệ thần kinh và hệ tiêu hóa. Do đó, cần cân nhắc và không tiêu thụ nước lá tía tô quá mức để tránh các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.

4. Ai không nên uống nước lá tía tô?

Nước lá tía tô nên được tiêu thụ một cách cân nhắc. Tránh uống nếu bạn có biểu hiện nóng trong nhiều hoặc vấn đề tiêu hóa. Nếu có tiền sử về vấn đề sức khỏe hoặc lo ngại, nên thảo luận với bác sĩ. Hãy tránh kết hợp tía tô với cá chép để tránh hiện tượng nóng và mụn nhọt.

[inline_article id=]

Hy vọng vài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Uống nước lá tía tô có tác dụng gì mà bạn đang cần tìm. Còn ngần ngại gì mà không làm ngay ly nước lá tía tô thanh mát nào.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn mì tôm có béo không? 7 cách ăn không tăng cân

Để giải đáp câu hỏi “Ăn mì tôm có béo không?”, chúng ta cần xem xét 1 gói mì bao nhiêu calo và cân nhắc về cách chế độ ăn hợp lý để không tăng cân. Ngoài ra, cách tiêu thụ mì tôm hợp lý cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe tổng thể.

1. Bạn cần bổ sung bao nhiêu calo trong một ngày?

Trước khi trả lời cho thắc mắc “Ăn mì tôm có béo không?”, việc hiểu rõ lượng calo cơ thể cần nạp mỗi ngày và lượng calo có trong mì tôm, mì tôm sống sẽ giúp ích cho bạn. 

Lượng calo lý tưởng cần nạp vào hàng ngày của mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ tuổi, sự trao đổi chất, giới tính, cường độ vận động, tình trạng sức khỏe… 

Theo NHS, lượng calo nạp vào hàng ngày được khuyến nghị là 2.000 calo dành cho phụ nữ và 2.500 calo đối với nam giới.

>> Xem thêm: Ăn uống Healthy là gì? Nguyên tắc và thực đơn ăn healthy mỗi ngày

2. 1 gói mì tôm bao nhiêu calo?

Mỗi gói mì tôm sống thường chứa từ 300-400 calo. Tuy nhiên, lượng calo trong mì tôm sẽ dao động tùy theo thương hiệu, thành phần và khẩu phần của từng loại.

Vậy mì cay bao nhiêu calo? Một bát mì tôm cay có thể chứa 600-800 calo tùy theo những thành phần ăn kèm như: rau củ, kim chi, thịt lợn, hải sản, xúc xích,…

Có thể thấy, một gói mì tôm ăn sống hay là thêm thịt, rau chiểm khoảng 1/4 lượng calo cần nạp vào mỗi ngày tương đương với 1 bữa chính. Vậy ăn mì tôm có béo không? 

3. Ăn mì tôm có béo không?

Ăn mì tôm có béo không? Câu trả lời là KHÔNG
Ăn mì tôm có béo không? Câu trả lời là KHÔNG

Vì mì tôm chứa ít calo hơn so với lượng năng lượng cần thiết hàng ngày của chúng ta, nên câu hỏi “Ăn mì tôm có béo không” thì câu trả lời là KHÔNG, miễn là bạn tiêu thụ chúng một cách có kiểm soát và chỉ khi thực sự đói (khoảng 1-2 gói mỗi tuần) và đảm bảo tổng lượng calo bạn ăn không vượt quá nhu cầu năng lượng cho hoạt động hàng ngày. 

Tuy nhiên, thói quen thường xuyên ăn mì tôm thay vì chế độ ăn uống lành mạnh có thể dẫn đến tăng cân dần dần vì những lý do sau đây:

  • Mì ăn liền thường chứa nhiều tinh bột tinh chế, thiếu dinh dưỡng và ít chất xơ. Điều này có thể làm cho cơ thể bạn dễ đói, dẫn đến việc bạn cảm thấy thèm ăn và ăn nhiều hơn.
  • Mì tôm thường chứa nhiều chất béo không tốt cho sức khỏe và muối. Cả hai thành phần này có thể góp phần vào việc bạn tăng cân và tích tụ mỡ theo thời gian.
  • Mì tôm không cung cấp đủ dưỡng chất để bạn thực hiện các hoạt động thể chất và tập thể dục một cách hiệu quả. Điều này có thể làm giảm hiệu suất của bạn trong việc tập luyện.

3.1 Ăn mì tôm đêm có béo không?

Nếu bạn tiêu thụ mì tôm vào buổi tối, đặc biệt là trước khi đi ngủ, thì năng lượng từ mì tôm có thể được tích trữ dưới dạng mỡ vì vào thời điểm này, cơ thể tiêu hao ít năng lượng và hoạt động ít vào ban đêm. Tuy nhiên, nếu lượng calo bạn tiêu thụ từ mì tôm thấp hơn lượng calo bạn tiêu hao hàng ngày, bạn sẽ không trực tiếp gây ra tăng cân.

Vì vậy, liệu ăn mì tôm đêm có béo không? Ước tính rằng ăn mì tôm vào thời gian này không gây tăng cân ngay lập tức, nhưng có thể tạo ra thói quen ăn vào thời gian khuya, và đây mới là nguyên nhân chính dẫn đến tăng cân.

3.2 Ăn mì tôm sống có béo không?

Câu trả lời là KHÔNG nếu bạn chỉ ăn một lượng vừa phải và không ăn thường xuyên. Ngược lại, ăn uống không kiểm soát, đặc biệt là ăn mì tôm hàng ngày, hoàn toàn có thể khiến bạn tăng cân và tích mỡ.

[inline_article id=315725]

4. Hướng dẫn cách ăn mì tôm không béo

Hướng dẫn cách ăn mì tôm không béo

Bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc: “Ăn mì tôm có béo không?” hay “Ăn mì ăn liền có mập, có tăng cân không?” Về bản chất, ăn mì ăn liền không khiến cho bạn béo lên, quan trọng là bạn biết cách ăn và kiểm lượng calo nạp vào mỗi ngày. Bạn chỉ bị tăng cân và thiếu chất nếu ăn mì sai cách. 

Để ăn mì tôm, mì gói một cách lành mạnh, bạn hãy lưu ý những điều sau:

  • Kiểm soát khẩu phần: Hãy lên kế hoạch ăn uống hợp lý và không ăn mì tôm quá thường xuyên, giới hạn không quá 2 gói mì trong một bữa ăn.
  • Hạn chế dầu mỡ: Tránh thêm dầu mỡ vào mì tôm. Nếu cần, dùng ít dầu ăn hoặc thay thế 1/2 muỗng cà phê dầu của bạn.
  • Chần sơ mì tôm: Chần sơ mì tôm trước khi nấu để giảm lượng chất béo.
  • Bổ sung thực phẩm tốt cho sức khỏe: Bổ sung rau xanh và protein vào bữa ăn của bạn để cung cấp chất đạm và chất xơ, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và không thèm ăn vặt.
  • Điều chỉnh tần suất: Không nên ăn mì tôm hàng ngày. Hãy thay bằng carbohydrate nguyên cám trong chế độ ăn để giảm cân.
  • Tránh ăn mì tôm vào ban đêm: Nếu muốn giảm cân, tránh ăn mì tôm làm bữa ăn khuya. Thay vào đó, chọn món ăn vặt lành mạnh hoặc ăn mì tôm có rau xanh và đạm vào bữa sáng hoặc trưa.
  • Giảm muối: Bỏ 1/2 – 2/3 gói muối để giảm lượng muối, đặc biệt nếu bạn đang hạn chế muối trong chế độ ăn của mình.

[inline_article id=315725]

Với những thông tin trên, mì tôm không phải là nguyên nhân chính gây tăng cân. Vì thế nếu bạn hỏi: “Ăn mì tôm có béo không?”, câu trả lời là không. Tuy nhiên, sự tiện lợi và hương vị hấp dẫn của mì gói ăn liền có thể khiến bạn mất kiểm soát và ăn nhiều hơn. Vì thế, bí quyết ăn mì tôm không béo chính là: ăn uống cân bằng và dinh dưỡng kết hợp với lối sống lành mạnh.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

11 kỹ năng thoát hiểm khi có cháy mỗi gia đình cần phải biết

Để phòng tránh những đau thương này, chúng ta cần trang bị cho bản thân cũng như gia đình những kỹ năng thoát hiểm khi có đám cháy xảy ra. Hãy cùng MarryBaby trang bị những kỹ năng phòng cháy chữa cháy cần thiết này nhé.

Thuộc lòng 11 kỹ năng thoát hiểm khi có cháy   

Khi hoả hoạn xảy ra, bạn hãy nhớ thực hiện theo các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy dưới đây để bảo vệ tính mạng. (1):

1. Luôn giữ bình tĩnh

Khi thấy đám cháy, nếu bạn mất bình tĩnh có thể tìm sai nguồn cháy dẫn đến dập lửa sai cách; thậm chí có thể giẫm đạp lên nhau. Điều này sẽ khiến cho vụ hoả hoạn lớn hơn và dễ dẫn đến “trường hợp xấu” hơn.

Vì thế, hãy giữ bình tĩnh truy tìm nguồn cháy ở khu vực nào, tìm cách dập tắt lửa, dò lỗi thoát an toàn để di chuyển và gọi đội phòng cháy chữa cháy 114 để hỗ trợ.

2. Tìm cách dập tắt và khống chế đám cháy

Bạn biết cách dập tắt và khống chế không để đám cháy lan rộng sẽ giúp cho việc cứu hộ dễ hơn và giảm thiệt hại cho tài sản. Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy này được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Ngắt cầu dao điện aptomat.
  • Bước 2: Gọi ngay đến đội Phòng cháy chữa cháy 114.
  • Bước 3: Sơ tán mọi người xung quanh rời khỏi đám cháy.
  • Bước 4: Dập lửa bằng các thiệt bị phòng cháy chữa cháy gồm bình dập lửa, chăn lớn có thấm nước…
  • Bước 5: Nhanh chóng di chuyển các thiết bị hoặc vật dụng dễ bắt lửa có thể làm cho đám cháy lớn hơn.

>> Bạn có thể xem thêm: Một số lưu ý khi sử dụng bình chữa cháy

[key-takeaways title=””]

Sau khi bạn đã thực hiện các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy ở trên mà không thể khống chế được đám cháy. Bạn hãy nhanh chóng tìm cách thoát thân để bảo toàn cho tính mạng nhé.

[/key-takeaways]

3. Hãy xác định một lối thoát hiểm an toàn nhất

Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy: Tìm một chỗ thoát an toàn

Xác định lối thoát hiểm an toàn cũng là một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy không thể bỏ qua. Trong trường hợp có hoả hoạn xảy ra, bạn không nên cố lấy tài sản để bỏ chảy. Bạn hãy nhớ tính mạng bản thân là quý giá nhất. Trong lúc này, bạn nên làm những việc sau:

  • Bước 1: Xác định vị trí đám cháy.
  • Bước 2: Nếu đám cháy xảy ra ở tầng trên, bạn hãy chạy ra cầu thang thoát hiểm và di chuyển xuống tầng dưới.
  • Bước 3: Nếu đám chảy xảy ra ở tầng dưới, bạn hãy chạy lên các tầng trên.

[key-takeaways title=”Những lưu ý không được bỏ qua!”]

  • Tuyết đối không chui vào phòng và đóng cửa lại vì có thể khiến bạn hôn mê; thậm chí tử vong khi nhiễm khói độc.
  • Tuyệt đối không thoát hiểm bằng cầu thang máy trong tất cả các trường hợp hoả hoạn.

[/key-takeaways]

4. Biết cách mở cửa an toàn

Khi có hoả hoạn xảy ra, bạn cần cẩn thận khi mở cửa để thoát thân. Trước khi mở cửa, bạn cần dùng mu bàn tay để kiểm tra cánh cửa. Nếu thấy cảnh cửa ấm nóng tức là đã có đám cháy ở phía ngoài cửa. Tuyệt đối, bạn không nên dùng lòng bàn tay để kiểm tra cửa vì có thể gây thương tích dẫn đến khó khăn khi bò thoát hiểm.

Nếu khi bạn mở cửa, nhận thấy có lửa bùng lên và khói độc bay vào phòng. Lúc này, bạn cần nhanh chóng đóng chặt cửa lại, không được để hở cửa. Sau đó, bạn tìm cách thoát thân từ cửa sổ hoặc ban công. Tuyệt đối, bạn không được trốn vào nhà vệ sinh vì không gian nhỏ hẹp này có thể gây ngạt thở.

5. Không để bị nhiễm ngạt khói độc

Phần lớn các trường hợp tử vong do hoả hoạn là bị ngạt khói. Do đó, bạn cần dùng băng keo để dán kín các khe cửa và khăn thấm ướt nước để bịt mũi trong khi tìm cách thoát thân. Đây là một trong những kỹ năng thoát hiểm khi có cháy quan trọng mà bạn cần nhớ.

Trong khi hoả hoạn xảy ra, bạn hãy tận dụng những nguồn nước xung quanh để nhúng ướt khăn. Chiếc khăn ướt sẽ trở thành chiếc mặt nạ phòng độc giúp bạn lọc không khí và dễ thở hơn khi có đám khói lớn xuất hiện.

Liên quan đến thông tin về các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy, bạn có thể tìm hiểu thêm về những thông tin cơ bản về tình trạng hít khói độc.

Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy: Chống bị nhiễm ngạt khói độc

6. Giữ cơ thể ở vị trí thấp nhất khi di chuyển khỏi đám cháy

Một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy quan trọng tiếp theo chính là giữ cơ thể ở vị trí thấp nhất khi di chuyển. Bởi vì, làn khói độc từ đám cháy thường nhẹ hơn không khí. Do đó, khói sẽ bay lên cao. Nếu bạn di chuyển như cách đi thông thường thì sẽ hít phải khói độc.

Lớp oxy sẽ thấp hơn làn khói và thường ở gần sàn nhà. Để cơ thể có thể hít được oxy, bạn cần bò sát sàn nhà để thở. Bạn có thể di chuyển bằng cách cúi sát xuống sàn nhà, bò bằng bàn tay và đầu gối dưới đám khói.

7. Luôn quan sát khi chạy khỏi đám cháy

Luôn tập trung quan sát không gian xung quanh khi di chuyển cũng là một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy. Sự quan sát sẽ giúp bạn tìm được phương án thoát hiểm theo các trường hợp sau:

  • Men theo bờ tường để di chuyển đến nơi an toàn: Khi di chuyển, bạn hãy men theo bờ tường để giữ phương hướng trong khi không gian xung quanh chỉ toàn khói và lửa. Đồng thời, điều này cũng sẽ giúp bạn không bị xô ngã khi dòng người đang chạy náo loạn.
  • Nếu bạn ở tầng trệt: Nếu bạn ở tầng trệt có thể ra ngoài bằng cửa sổ thì hãy ném chăn, gối, đệm xuống đất ở bên ngoài để đỡ cơ thể không bị va chạm mạnh. Nếu bạn không thể mở cửa sổ, hãy dùng một vật để đập vỡ cửa ở góc cuối, khi chạm vào các mép sắc cần dùng vải, khăn mặt hay chăn để tránh làm hại cơ thể.
  • Chạy ra chỗ thoáng như ban công và sân thượng để tìm cách thoát thân: Khi đám lửa bao vây căn hộ khiến bạn không thể thoát thân. Tốt nhất, bạn hãy tìm đến nơi thoáng hơn và sử dụng các thiết bị thoát hiểm để thoát thân. Tuy nhiên, bạn hãy nhớ tuyệt đối không nhảy từ cửa sổ hoặc ban công xuống. Bạn chỉ nên nhảy từ cửa sổ hoặc ban công xuống khi có người trợ giúp hoặc cảm thấy an toàn.

>> Bạn có thể xem thêm: Vết bỏng bị phồng nước phải làm sao nhanh lành?

8. Kêu cứu cũng là kỹ năng thoát hiểm khi có cháy

Trong trường hợp, bạn không còn cách nào thoát khỏi đám cháy bằng đường thoát hiếm thông thường hãy thực hiện những điều sau:

  • Dùng khăn, áo, mũ màu sắc nổi bật để ra tín hiệu trong khi kêu cứu từ bên ngoài.
  • Gọi cho công an phòng cháy chữa cháy theo hotline 114 để cầu cứu.

9. Biết cách xử lý khi quần áo bị bén lửa

Trong lúc thoát hiểm khi có cháy, quần áo của bạn có thể bén lửa. Lúc này, bạn không nên chạy vòng vòng vì gió sẽ làm lửa bùng lớn hơn. Thay vào đó, bạn hãy nằm xuống lăn qua lăn lại để giảm bề mặt tiếp xúc với lửa.

Khi quần áo bén lửa, bạn tuyệt đối không được nhảy xuống hồ bơi hoặc hồ nước. Vì lửa của đám cháy có thể làm cho nước trong hồ bơi tăng nhiệt độ. Nếu bạn nhảy xuống hồ bơi hay hồ nước có thể làm cho cơ thể bị bỏng nặng hơn.

10. Nếu không thể thoát ra ngoài hãy biết cách bảo vệ bản thân

Bảo vệ bản thân khi có cháy

Trong trường hợp xấu nhất khi bạn không thể thoát ra khỏi đám cháy hãy biết cách bảo vệ bản thân. Kỹ năng thoát hiểm khi có cháy này được áo dụng như sau:

  • Dùng khăn mặt hoặc mảnh vải nhúng ướt nước rồi bịt lên mũi.
  • Tuyệt đối không núp dưới gầm giường vì đội cứu hộ sẽ khó tìm thấy bạn.
  • Tìm một phòng có cửa sổ để trú ẩn, từ đó đội cứu hộ có thể dễ dàng cứu giúp.
  • Dùng áo, khăn mền nhúng nước chèn kín khe hở của cửa không để khói độc tràn vào.

11. Hãy hợp tác với đội cứu hộ phòng cháy chữa cháy

Khi bạn bị mắc kẹt trong đám cháy tại trung tâm thương mại, siêu thị hay nơi đông người, bạn hãy chú ý tìm đến các bảng exit chỉ dẫn lối thoát hiểm để tìm cách thoát thân. Nhất là, bạn hãy làm theo hướng dẫn của đội phòng cháy chữa cháy cũng là một kỹ năng thoát hiểm khi có cháy quan trọng không được làm trái.

Những thiết bị phòng cháy chữa cháy cần trang bị

Để những kỹ năng thoát hiểm khi có cháy thực hiện một cách dễ dàng, bạn cần trang bị những thiết bị phòng cháy chữa cháy trong nhà sau (2):

  • Mặt nạ phòng chống khói độc và khí độc.
  • Các thiệt bị phá dỡ tạo lối thoát như búa, rìu, kiềm…
  • Bình chữa cháy xách tay (bình khí CO2, bình bột MFZ).
  • Mỗi gia đình nên thiết lập một kế hoạch với sơ đồ thoát hiểm từ căn hộ ra nơi an toàn.
  • Lắp đặt các thiết bị báo cháy tự động không dây (đầu báo cháy cảm biến nhiệt hoặc cảm biến khói) ở các tầng nhà.

Ngoài những thiết bị phòng cháy chữa cháy và kỹ năng thoát hiểm khi có cháy; bạn cũng cần trang bị những kiến thức phòng tránh cháy nổ để giảm thiểu những thiệt hại khi có sự cố.

>> Bạn có thể xem thêm: 5 bí quyết “vàng” bảo vệ gia đình toàn diện mà bạn cần bỏ túi ngay!

Những lưu ý để phòng tránh cháy nổ tại nơi sinh sống

Mặc dù kỹ năng thoát hiểm khi có cháy là cần thiết. Nhưng chúng ta cần phải chủ động trong việc phòng tránh cháy nổ tại nơi sinh sống. Dưới đây là một số lưu ý bạn cần nhớ (3):

  • Hãy giáo dục về phòng cháy chữa cháy cho trẻ em: Dạy trẻ biết chuông báo khói kêu như thế nào và phải làm gì khi nghe thấy.
  • Lắp đặt đúng thiết bị báo động cháy nổ: Bạn cần kiểm tra thiết bị báo cháy mỗi tháng một lần và thay pin ít nhất mỗi năm một lần.
  • Lập kế hoạch liên lạc: Thiết lập kế hoạch liên lạc khẩn cấp trong gia đình và đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong gia đình biết phải liên hệ với ai nếu họ không thể tìm thấy nhau.
  • Ghi chú cho mỗi thành viên gia đình khi có cháy: Bạn có thể ra những ghi chú cho những người trong gia đình khi có cháy thì cần làm gì. Khi có cháy, cần nhấn nút kiểm tra chuông báo khói hoặc hét lên “Cháy!“ để cảnh báo mọi người rằng họ phải thoát ra ngoài.
  • Các thành viên hãy nhớ phương án thoát hiểm của gia đình: Đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong gia đình biết cách để thoát khỏi mọi phòng trong nhà bạn và biết địa điểm họp mặt gia đình bên ngoài nhà bạn.
  • Lập kế hoạch thoát hiểm từ trước: Mỗi gia đình nên cho một kế hoạch thoát hiểm phù hợp với không gian sống. Bởi vì, khi hoả hoạn xảy ra khói có thể gây cản trở tầm nhìn trong ngôi nhà. Do đó, gia đình bạn cần học các kỹ năng thoát hiểm khi có cháy qua các khoá đào tạo phòng cháy chữa cháy và nhớ các phương án thoát hiểm tại nơi đang sống. Nhất là, với những gia đình hiện đang sống ở khu chung cư hoặc toà nhà cao tầng.

Như vậy, bạn đã trang bị đầy đủ những kỹ năng thoát hiểm khi có cháy cũng như biết phải chuẩn bị những thiết bị phòng cháy chữa cháy như thế nào. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho gia đình bạn. Hãy nhớ giữ an toàn cho bản thân và gia đình nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

11 mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà hiệu quả

Vậy thì hãy để Marrybaby chỉ cho bạn 11 mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà để giảm bớt phiền muộn trong mùa dâu rụng nhé!

1. Biểu hiện kinh nguyệt ra nhiều

Một chu kỳ kinh nguyệt ra máu nhiều thất thường sẽ có những dấu hiệu dưới đây:

  • Thời gian hành kinh kéo dài hơn 7 ngày.
  • Đau bụng dưới âm ỉ liên tục nhiều ngày.
  • Hạn chế sinh hoạt hàng ngày do kinh nguyệt ra nhiều.
  • Có các triệu chứng thiếu máu, như cảm thấy kiệt sức, mệt mỏi hoặc khó thở khi hành kinh.
  • Có cục máu kinh nguyệt vón cục lớn. Máu có thể có màu đỏ sẫm, hồng, nâu hoặc thậm chí giống như rỉ sét.
  • Cần thay băng vệ sinh mỗi giờ hoặc trong vài giờ liên tiếp, thậm chí phải thay băng vệ sinh trong đêm. Hoặc phải sử dụng hai băng vệ sinh mới không bị tràn.

2. Mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà

Một số mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà dưới đây có thể giúp giảm các triệu chứng và điều hòa chu kỳ kinh nguyệt như:

2.1 Bổ sung sắt

Một số nghiên cứu cho thấy lượng sắt trong cơ thể thấp có thể tăng khả năng chảy máu kinh nguyệt; ngược lại việc bổ sung khoáng chất đủ sẽ làm giảm tình trạng kinh nguyệt ra nhiều.

Bạn nên bổ sung sắt khoảng 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn để tăng hiệu quả của thuốc.

Một số lưu ý khi áp dụng mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà bằng thuốc sắt:

  • Không uống thuốc kháng axit, uống sữa, đồ uống chứa caffein (như cà phê, trà) cùng một lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi uống sắt; vì chúng có thể khiến cơ thể khó hấp thụ chất sắt hơn.
  • Uống thuốc sắt có thể gây ra các vấn đề về dạ dày, như ợ nóng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón và chuột rút. Vì vậy, bạn nên uống nhiều nước, ăn thêm trái cây, rau và chất xơ mỗi ngày để giảm các tác dụng phụ trên.
  • Uống đúng liều lượng, môic lần 1 viên. Đừng uống gấp đôi liều lượng sắt nếu bạn quên uống một viên thuốc sắt trước đó.

2.2 Bổ sung vitamin C

Một mẹo giúp chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà chính là bổ sung vitamin C. Vitamin C sẽ giúp cơ thể hấp thụ chất sắt tốt hơn, cũng như củng cố các mạch máu.

Bạn có thể bổ sung vitamin C từ thực phẩm chức năng hoặc từ thực phẩm như cam, quýt, bưởi, dứa, quả mọng, kiwi, súp lơ, dưa lưới, cà chua, khoai tây…

>> Xem thêm: Bật mí nguyên nhân hết kinh 10 – 15 ngày lại có kinh

2.3 Ngải cứu

Từ xưa ngải cứu được sử dụng như mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà khá phổ biến. Ngải cứu có tính ôn, cay, kích thích lưu thông và tuần hoàn máu trong cơ thể.

Chính vì thế trong Đông y, ngải cứu là thảo dược có khả năng hỗ trợ điều trị chu kỳ kinh nguyệt không đều, tắc kinh hay chảy máu kinh quá nhiều. 

Bài thuốc chữa kinh nguyệt ra nhiều bằng ngải cứu như sau:

  • Bước 1: Rửa sạch lá ngải cứu rồi cho vào nồi đun sôi 5-10 phút.
  • Bước 2: Sử dụng nước ngải cứu trên để uống 3 lần/ngày.
  • Bước 3: Bạn có thể uống trước vào trong ngày kinh nguyệt.
mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà
Mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà bằng ngải cứu

2.4 Rau diếp cá

Trong Đông y, diếp cá có tính mát, vị hơi chua có tác dụng điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ. Mẹo dùng rau diếp cá chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà như sau:

  • Cách 1: Dùng diếp cá và lá ngải cứu theo lượng bằng nhau, rửa sạch và giã lấy nước uống. Sử dụng cách này thường xuyên sẽ hạn chế tình trạng kinh nguyệt không đều.
  • Cách 2: Xay lá diếp cá cùng 1 vài hạt muối và uống ngày 1 lần.
  • Cách 3: Dùng rau diếp cá luộc để ăn hàng ngày. Nếu có thể, chị em nên ăn sống để có hiệu quả cao hơn.

2.5 Gừng

Một nghiên cứu năm 2014 cho thấy gừng có tác dụng làm giảm đáng kể lượng máu kinh ra nhiều. Nhờ đặc tính chống viêm mà gừng giúp giảm đau bụng tới tháng.

Đồng thời, các đặc tính chống oxy hóa của gừng giúp loại bỏ các độc tố có hại ra khỏi cơ thể, giảm chảy máu quá nhiều trong thời gian ngắn.

Bạn có thể áp dụng mẹo chữa rong kinh bằng gừng và mật ong như sau:

  • Bước 1: Bạn cần 250 mg gừng, rửa sạch củ gừng tươi và cắt thái nhỏ.
  • Bước 2: Thêm 1 cốc nước và đun sôi trong 5 phút.
  • Bước 3: Thêm ½ hoặc 1 muỗng mật ong vào. Bạn có thể uống trước và trong ngày hành kinh để đạt hiệu quả như mong muốn.

2.6 Cần tây

Trong cần tây có chứa các vitamin cần thiết, đặc biệt là selen và sắt. Đây là hai khoáng chất rất tốt trong việc điều trị kinh nguyệt ra nhiều ở chị em.

Mẹo dùng cần tây chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị 100g cần tây, chọn lấy phần lá và rửa sạch, để ráo.
  • Bước 2: Xay nhuyễn lá cần tây đã chuẩn bị, sau đó lọc nước uống.
  • Bước 3: Đều đặn uống 1 lần/ngày trong khoảng 2 – 3 tuần.
Rau cần tây chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà
Mẹo dùng cần tây chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà

2.7 Rau dền 

Rau dền cũng có thể áp dụng như mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà. Trong Đông y, rau dền là loại cây có vị ngọt nhạt, tính hơi lạnh, tác dụng mang lại là giúp thanh nhiệt, lợi tiểu, trừ thấp, ngừng tả rất tốt. Từ lâu, rau dền đã được ứng dụng trong trị phù thũng, bệnh về thận, chữa lỵ và làm thuốc điều kinh.

Mẹo dùng rau dền chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà như sau:

  • Cách 1: Dùng rau dền như món ăn hàng ngày, bao gồm nấu canh, luộc hoặc ăn kèm cơm nóng.
  • Cách 2: Ngoài ra, bạn còn có thể dùng rau dền như một loại trà bằng cách hãm thân rễ lá với nước sôi, đợi nguội bớt và dùng thay nước uống mỗi ngày.

>> Xem thêm: Ăn và uống gì để kinh nguyệt ra nhanh? Top 9 thực phẩm lý tưởng

2.8 Thay đổi chế độ ăn uống

Kinh nguyệt ra nhiều phải làm sao? Nếu kinh nguyệt ra quá nhiều, điều quan trọng bạn cần làm là bổ sung thật nhiều dưỡng chất từ thực phẩm để cơ thể phục hồi sức khỏe, lượng máu nhanh chóng.

Đặc biệt, bạn không được bỏ bữa sáng vì bữa sáng là buổi ăn quan trọng nhất giúp cung cấp năng lượng cho hoạt động cả ngày của bạn.

Lưu ý, bạn nên tránh ăn các thực phẩm nhiều tinh bột và caffein vì chúng sẽ làm máu kinh nguyệt ra nhiều hơn.

ăn uống lành mạnh
Mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà chính là ăn uống đủ dưỡng chất

2.9 Uống nhiều nước

Mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà rất đơn giản và hiệu quả đó là hãy cung cấp đủ nước cho cơ thể. Khi cơ thể thiếu nước, tử cung có thể co bóp mạnh hơn để loại bỏ các chất, dẫn đến kinh nguyệt ra nhiều hơn.

2.10 Tập yoga

Tập yoga mang đến nhiều lợi ích sức khỏe tuyệt vời cho chị em. Bên cạnh giúp điều hòa kinh nguyệt, hạn chế tình trạng kinh nguyệt ra nhiều, yoga còn giúp chị em giảm các cơn đau bụng kinh.

Vì thế, bạn nên dành khoảng từ 40 phút tập yoga mỗi ngày để điều chỉnh hormone và đưa chu kỳ kinh nguyệt trở lại bình thường.

[inline_article id=89474]

2.11 Sử dụng thuốc theo kê đơn của bác sĩ

Khi ra máu kinh nguyệt nhiều bất thường, bạn vẫn nên đi khám bác sĩ để chẩn đoán bệnh và có phương pháp điều trị chính xác. Nếu bạn không gặp vấn đề gì nghiêm trọng thì bác sĩ sẽ kê một số đơn thuốc giúp điều hòa kinh nguyệt như:

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen hoặc aspirin có thể làm dịu chứng chuột rút và giảm chảy máu.
  • Thuốc tránh thai có thể giúp chu kỳ kinh nguyệt đều đặn hơn và giảm các đợt chảy máu kinh nguyệt quá nhiều.
  • Axit tranexamic: Uống vào thời điểm ra máu giúp giảm lượng máu kinh nguyệt.
  • Progesteron đường uống: Nội tiết tố progesterone sẽ giúp điều chỉnh và cân bằng lại nội tiết tố và giảm chứng kinh nguyệt ra nhiều.
  • Vòng tránh thai nội tiết tố: Dụng cụ sẽ tiết ra một loại progestin có tên là levonorgestrel, làm mỏng niêm mạc tử cung và giảm lượng máu kinh nguyệt hiệu quả.

Trên đây là 11 mẹo chữa kinh nguyệt ra nhiều tại nhà tuy đơn giản nhưng hiệu quả vô cùng. Chúc bạn trải qua một kỳ kinh nguyệt thoải mái nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thâm hụt calo là gì? Cách ăn thâm hụt calo để giảm cân hiệu quả

Hãy để MarryBaby giải thích cho bạn Thâm hụt calo là gì và và cách ăn, tập luyện để thâm hụt calo giảm cân là gì nhé!

1. Thâm hụt calo là gì? Ý nghĩa thâm hụt calo trong giảm cân

Thâm hụt calo (calories deficit) là khi số lượng calo bạn nạp và từ thực phẩm ít hơn số lượng calo bạn đốt cháy do tăng cường vận động.

Calo là đơn vị đo lường năng lượng thông qua thực phẩm nạp vào cơ thể, giúp thực hiện chức năng duy trì sự sống và cung cấp năng lượng để đốt cháy qua các hoạt động thể chất hằng ngày.

Sự thâm hụt calo xảy ra khi số lượng calo mà một người nạp vào trong một ngày nhỏ hơn số lượng calo mà họ đốt cháy để sử dụng năng lượng. Đặc biệt, nếu tình trạng thâm hụt calo kéo dài liên tục, cơ thể sẽ đốt cháy năng lượng dư thừa được dự trữ và từ đó có thể giúp giảm cân hiệu quả.

Lượng calo tiêu hao mỗi ngày (Total Daily Energy Expenditure – TDEE) bao gồm 4 thành phần sau:

  • Chỉ số trao đổi chất cơ bản (Basal Metabolic Rate – BMR): Lượng calo mà cơ thể sử dụng duy trì sự sống khi nghỉ ngơi như hô hấp, tuần hoàn,…
  • Mức tiêu hao năng lượng liên quan đến quá trình tiêu hóa thức ăn (Thermic Effect of Food – TEF): Lượng calo mà cơ thể dùng để để tiêu hóa, hấp thụ và chuyển hóa thức ăn.
  • Tốc độ tiêu hao năng lượng trong hoạt động (NAET): Lượng calo tiêu tốn khi tập thể dục và sinh nhiệt trong hoạt động không liên quan đến tập thể dục.
  • Sinh nhiệt từ hoạt động tập thể dục (EAT): Lượng calo tiêu thụ từ việc tập thể dục

Do đó, khi bạn cung cấp cho cơ thể ít calo hơn mức cần thiết để hỗ trợ ba thành phần tiêu hao calo này sẽ dẫn đến tình trạng thâm hụt calo.

thâm hụt calo là gì
Thâm hụt calo là gì?

Tuy nhiên, nhu cầu và mức thâm hụt calo của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Gen.
  • Hormone.
  • Tần suất, cường độ tập thể dục.
  • Quá trình bổ sung thực phẩm và trao đổi chất,…

>> Xem thêm: Uống nước lá dứa có giảm cân không? Cách nấu nước lá dứa để uống giảm cân

2. Cách tính thâm hụt calo là gì?

Nguyên tắc giảm cân dựa vào mức thâm hụt calo rất đơn giản: Nếu bạn ăn nhiều, tức là lượng calo nạp vào nhiều hơn lượng calo đốt cháy, bạn sẽ tăng cân. Ngược lại, cân nặng sẽ giảm đi nếu bạn nạp ít calo hơn so với lượng calo đốt cháy khi hoạt động thể chất.

Để có thể tính lượng thâm hụt calo, bạn cần tính được lượng calo nạp vào (BMR) và lượng calo tiêu hao trong 1 ngày (TDEE) theo các công thức sau:

Bước 1: Tính BMR lượng calo nạp vào cần thiết cho 1 ngày

Chỉ số BMR (Basal Metabolic Rate) là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản trong cơ thể con người, cho biết mức năng lượng tối thiểu mà cơ thể cần, để thực hiện các chức năng cơ bản nhằm đảm bảo duy trì sự sống của cơ thể khi bạn ở trạng thái nghỉ ngơi.

Ở đây, chúng ta sử dụng công thức Harris-Benedict để tính chỉ số BMR:

  • Nam: 10 × cân nặng (kg) + 6,25 × chiều cao (cm) – 5 × tuổi + 5.
  • Nữ: 10 × cân nặng (kg) + 6,25 × chiều cao (cm) – 5 × tuổi – 161.

Ví dụ: Bạn là nữ 27 tuổi nặng 64kg, cao 168cm thì BMR = 10 x 64 + 6,25 x 168 – 5 x 27 -161 = 1394. Như vậy, để duy trì năng lượng cho cơ thể, bạn cần nạp ít nhất 1394 calo/ngày.

Chỉ số BMR cho thấy lượng calo cần nạp vào mỗi ngày
Cách tính thâm hụt calo là gì? Cần tính BMR đầu tiên

Bước 2: Tính TDEE lượng calo cần đốt

TDEE là tổng số calo tiêu hao mà bạn cần đốt cháy trong ngày, dựa vào công thức:

TDEE = BMR x hệ số hoạt động.

Với hệ số hoạt động tương ứng với cường độ hoạt động gồm:

  • 1.2: Ít vận động (ít hoặc không tập thể dục).
  • 1.375: Vận động nhẹ (tập thể dục nhẹ 1 – 3 ngày mỗi tuần).
  • 1.55: Hoạt động vừa phải (tập thể dục vừa phải 6 – 7 ngày mỗi tuần).
  • 1.725: Rất năng động (chăm chỉ tập thể dục hàng ngày hoặc tập thể dục 2 lần/ngày).
  • 1.9: Cực kỳ tích cực (tập thể dục rất chăm chỉ, huấn luyện hoặc làm một công việc thể chất).

Cùng ví dụ trên, giả sử bạn nữ ấy có cường độ vận động nhe, bạn có thể tính TDEE = 1394 x 1,375 ~ 1917.

TDEE
Thâm hụt calo là gì? TDEE là gì?

Bước 3: Tính lượng calo thâm hụt 

Sau đó, để biết bạn có thâm hụt calo hay không hãy tính theo công thức sau:

X = TDEE – Số calo nạp vào trong ngày

Nếu X > 0 tức là bạn đã hôm đó bạn đã có thâm hụt calo.

Nếu X > 500 nghĩa là bạn đã tạo ra lượng calo thâm hụt lành mạnh.

Nếu X < 0 tức là số calo bạn nạp vào nhiều hơn số calo bạn đốt cháy. Tương đương bạn không tạo ra thâm hụt calo.

Theo ví dụ trên: X = 1917 – 1394 = 523. X > 500 nghĩa là bạn nữ 27 tuổi đang có lượng calo thâm hụt lành mạnh.

Một ví dụ khác: Trong 1 ngày, nếu TDEE (calo đốt cháy) của bạn là 2.000 calo và lượng calo nạp vào là 1.500 calo (mức thâm hụt calo 2.000 – 1.500=500 calo); đồng thời kéo dài liên tục trong 7 ngày với hai chỉ số như vậy, thì bạn sẽ giảm được 0,45kg.

Cách tính số calo thâm hụt là gì
Cách để biết thâm hụt calo là gì?

3. Đối tượng không nên thực hiện thâm hụt calo

Mặc dù thâm hụt calo giúp chúng ta giảm cân hiệu quả, nhưng một số đối tượng dưới đây không được khuyến khích thực hiện:

  • Người mắc bệnh tiểu đường loại 2: Thiếu hụt calo có thể dẫn tới lượng đường trong máu xuống quá thấp.
  • Các vấn đề về thận: Sự thay đổi lượng nước nạp vào trong quá trình giảm lượng calo có thể gây áp lực cho thận.
  • Người bị huyết áp cao hoặc thấp: Huyết áp cũng bị ảnh hưởng nếu có sự thay đổi trong quá trình hydrat hóa và lượng nước uống vào.

[key-takeaways title=””]

Những người mắc các vấn đề sức khoẻ trên nên có sự tham vấn của các bác sĩ chuyên khoa trước khi theo chế độ ăn kiêng nhằm đạt mức thâm hụt calo giảm cân.

[/key-takeaways]

4. Cách giúp bạn thâm hụt calo để giảm cân an toàn và hiệu quả là gì?

Để đạt được thâm hụt calo, bạn cần ăn ít calo hơn để lượng calo nạp vào ít đi; và tăng cường độ vận động lên để lượng calo đốt đi nhiều hơn.

4.1 Giảm lượng calo nạp vào cơ thể

Cách giảm lượng calo nạp vào cơ thể để thâm hụt calo là gì? Đó là ăn uống lành mạnh, ít calo. Để ăn ít calo hơn, bạn cần:

  • Hạn chế ăn các thức ăn nhanh hoặc thực phẩm chế biến sẵn.
  • Không ăn khuya vì các bạn ăn khuya có xu hướng ăn nhiều hơn.
  • Ăn theo các chế độ lành mạnh: Bao gồm Eat clean, Healthy, Ăn thô, Ăn chay, Intermittent Fasting,…
  • Chia nhỏ bữa: Trong một ngày, bạn nên chia ra thành nhiều bữa ăn và ăn ít hơn cho mỗi lần ăn. Nếu bạn vẫn đói, hãy ăn thêm rau hoặc trái cây.
  • Ăn trái cây và rau: Bạn nên ăn trái cây và rau mỗi ngày, bởi lượng nước và chất xơ trong rau củ sẽ giúp bạn cảm thấy no lâu hơn, giảm cảm giác thèm ăn.
  • Hãy sử dụng bát, đĩa có kích thước nhỏ: Dùng bát đĩa kích thước nhỏ sẽ giúp bạn biết mình đang ăn bao nhiêu và kiểm soát được lượng thức ăn nạp vào.
  • Kiểm tra nhãn thực phẩm: Một số thực phẩm có thông tin thành phần dinh dưỡng mà bạn có thể kiểm tra khẩu phần và số lượng calo trong mỗi khẩu phần ăn.
  • Sử dụng công cụ tính calo trên ứng dụng điện thoại và các trang web có nguồn uy tín.
  • Uống nhiều nước để hỗ trợ đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, giảm cảm giác thèm ăn, giúp cơ thể chuyển hóa chất béo và carbohydrate.
  • Nạp đủ chất đạm: Giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và duy trì hoạt động của khối lượng cơ bắp. Cơ bắp là 2 trợ thủ đắc lực trong việc đốt calo giúp. 
  • Tránh tiêu thụ đồ uống có đường và chất béo chuyển hóa như soda, nước ép trái cây. Vì trong các loại nước có gas, nước đóng chai chứa rất nhiều đường.

Những người mắc các vấn đề sức khoẻ trên nên có sự tham vấn của các bác sĩ chuyên khoa trước khi theo chế độ ăn kiêng nhằm đạt mức thâm hụt calo giảm cân.

Ăn uống healthy
Cách giúp bạn thâm hụt calo là gì? Là ăn nhiều rau xanh, đủ đạm, không sử dụng nước đóng chai

[key-takeaways title=”Tham khảo thêm bài viết:”]

[/key-takeaways]

4.2 Tăng lượng calo đốt cháy

Cách tăng lượng calo đốt cháy để thâm hụt calo là gì? Tăng cường độ hoạt động thể chất giúp cơ thể tăng tiêu thụ lượng calo cần thiết, điều này có thể khiến việc thâm hụt calo dễ dàng hơn. Bạn có thể tham gia các hoạt động vận động thể chất vừa phải như:

  • Plank.
  • Đi dạo.
  • Tập gym.
  • Đi xe đạp.
  • Nhảy dây.
  • Đi bộ đường dài.
  • Chơi một môn thể thao giải trí.
  • Đi cầu thang bộ thay vì thang máy.
  • Làm công việc sân vườn, dọn dẹp nhà cửa nhẹ nhàng,…

5. Vì sao thâm hụt calo nhưng không giảm cân?

Nguyên nhân không thể giảm cân dù đã áp dụng thâm hụt calo là gì? Một số bạn tuy đã áp dụng các nguyên tắc để thâm hụt calo nhưng vẫn không biết lý do chưa giảm được cân là gì.

Nguyên nhân bạn không giảm cân được có thể là do:

  • Ăn quá ít protein: Protein là thành phần giúp xây dựng cơ bắp, cũng như đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì quá trình trao đổi chất. Nhiều bạn ăn ít protein để giảm lượng calo nạp vào. Điều này đã vô tình cắt giảm khả năng đốt cháy mỡ thừa của cơ thể.
  • Ngủ không đủ giấc: Nồng độ cortisol không ổn định khi giấc ngủ bị gián đoạn sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất. Ngay cả chứng ngưng thở khi ngủ cũng là nguyên nhân khiến bạn ngủ không ngon giấc, ảnh hưởng đến khả năng giảm cân.
  • Căng thẳng: Căng thẳng kéo dài cũng ảnh hưởng đến mức độ cortisol, khiến bạn giảm cân không thành công.
  • Sử dụng thuốc: Thuốc tăng cân, thuốc ngừa thai nội tiết tố, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần và insulin cho bệnh tiểu đường.
  • Thời kỳ mãn kinh: Những thay đổi về nội tiết tố làm mất đi các chất hóa học trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất.
  • Các vấn đề sức khoẻ khác: Các tình trạng như hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) và hội chứng chuyển hóa ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, dẫn tới khó giảm cân.
Nguyên nhân không giảm cân dù đã thâm hụt calo
Nguyên nhân không thể giảm cân dù đã áp dụng thâm hụt calo là gì? Là ngủ không đủ giấc

6. Giải đáp các thắc mắc liên quan đến thâm hụt calo là gì

6.1 Ăn ít hơn có đẩy nhanh quá trình giảm cân?

Câu trả lời là KHÔNG, mà ngược lại nó dẫn đến tác dụng phụ khi đạt mức thâm hụt calo quá lớn trong thời gian ngắn; bao gồm: mệt mỏi, không tập trung, buồn nôn, cơ thể mất nước, táo bón, nhức đầu, thèm ăn, thiếu năng lượng.

6.2 Thâm hụt bao nhiêu calo thì giảm được 1kg?

Như đã đề cập ở trên, nếu bạn duy trì thâm hụt 500 calo liên tục mỗi ngày trong 7 ngày, bạn sẽ giảm được 0,45kg tương đương 3,500 calo. Như vậy, để giảm được 1kg bạn cần đạt được mức thâm hụt 7,000 calo trong 2 tuần.

6.3 Thâm hụt calo có giúp giảm mỡ không?

Câu trả lời là CÓ. Để tạo ra sự thâm hụt calo, cơ thể sẽ nạp vào ít calo hơn mức cần thiết, từ đó khiến cơ thể bạn sẽ lấy năng lượng từ chất béo dự trữ để sử dụng thay vì nguồn năng lượng được cung cấp từ thức ăn.

Khi đó, chất béo được đốt cháy sẽ giúp bạn giảm cân, đồng thời giảm khối lượng mỡ trong cơ thể một cách hiệu quả.

6.4 Mức thâm hụt calo an toàn được khuyến nghị là gì?

Mức thâm hụt calo lành mạnh là gì? Với người bắt đầu, bạn nên bắt đầu mức thâm hụt calo từ 200-300 và sau đó tăng dần 500-750 calo để cơ thể có thể thích nghi dần dần.

Hơn nữa, bạn cũng nên chú ý lượng calo nên nạp vào để đảm bảo cơ thể có năng lượng hoạt động và giảm cân an toàn:

  • Phụ nữ: nên cân đối ăn uống nạp đủ 1200 đến 1500 calo mỗi ngày sẽ giúp giảm cân an toàn.
  • Nam giới: Chế độ ăn uống chứa 1500-1800 calo mỗi ngày là phù hợp để giảm cân.
  • Người lớn thừa cân hoặc béo phì nên giảm tổng lượng calo nạp vào bằng cách áp dụng nhiều kiểu ăn uống khác nhau trong 6 tháng đầu đến 2 năm. Tuy nhiên, với thể trạng béo phì, tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để có lộ trình thích hợp nhé.

[inline_article id=315725]

Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc thâm hụt calo là gì và cách để thâm hụt calo hiệu quả an toàn là gì. Quá trình bào cũng cần nổ lực và kiên trì để gặt hái được quả ngọt. Chúc bạn thành công.