Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Cách nấu các món cháo giải cảm cho bà bầu

Bà bầu bị cảm cúm không chỉ nguy hiểm cho bản thân mà còn ảnh hưởng đến thai nhi, hãy tham khảo ngay những cách nấu cháo giải cảm cho mẹ bầu đơn giản, nhanh và hiệu quả nhé.

Cảm cúm khi mang thai
Mẹ bầu cần cẩn thận không nên để mắc cúm, tìm hiểu ngay cách nấu cháo giải cảm cho bà bầu

Mẹ bầu mắc cúm không chỉ hại bản thân mà còn hại cho cả em bé, khiến trẻ có nguy cơ sinh non hoặc nhẹ cân, dị tật. Trong trường hợp nặng, thai có thể chết lưu.

Mẹ bầu bị cúm có thể biến chứng thành viêm phế quản, viêm phổi, bị nhiễm trùng máu hoặc tai, có thể dẫn tới sốc nhiễm trùng, viêm màng não hoặc viêm não.

Do đó, bạn nên tiêm phòng cúm trước khi có ý định mang thai. Sau khi phát hiện có thai, bạn vẫn có thể tiêm phòng. Kháng thể sẽ theo nhau thai tăng cường miễn dịch cho cả em bé.

Có rất nhiều chủng cúm khác nhau, do đó sau khi tiêm phòng, mẹ bầu vẫn có thể bị mắc cúm nhưng nguy cơ thấp hơn. Cháo là một trong những món ăn giải cảm cho bà bầu rất hiệu quả. Trong trường hợp này, mẹ có thể nấu các món cháo sau để ăn giải cảm:

1. Cách nấu cháo giải cảm cúm cho bà bầu với tía tô, trứng gà

Cách nấu cháo giải cảm cúm cho bà bầu với tía tô, trứng gà
Cách nấu cháo giải cảm với tía tô, trứng gà

Nguyên liệu

  • 2 quả trứng gà so
  • 1 nhúm lá tía tô
  • Vài cọng hành lá
  • 200g gạo

Cách nấu cháo giải cảm cho bà bầu 

  • Gạo ngâm trước cho nở ra, nấu nhanh chín. Vo gạo, cho nước vào nồi nấu cháo.
  • Bạn giữ nước vo gạo để rửa rau tía tô.
  • Khi cháo sôi, bạn vặn nhỏ lửa, mở hé vung để cháo không trào ra.
  • Thái nhỏ hành và lá tía tô.
  • Khi cháo nhừ, bạn cho 1 thìa cà phê hạt nêm, 1/2 thìa súp mắm cho thơm. Đập 2 quả trứng gà so vào nồi cháo, khuấy cho trứng chín.
  • Múc cháo nóng ra bát, cho hành lá và tía tô vào ăn nóng để giải cảm.

2. Cách nấu cháo gà tía tô giải cảm

Cháo gà tía tô
Cách nấu cháo tía tô cho bà bầu

Nguyên liệu

  • Nửa con gà, nếu không thích cháo nhiều mỡ thì bạn bỏ bớt phần da gà
  • 200g gạo nếp
  • Vài củ hành tím
  • Lá tía tô, húng quế, hành, ngò (rau mùi)
  • 2 quả trứng gà

Cách làm

  • Gạo nếp ngâm sẵn, sau đó vo sạch, cho vào máy xay nát một chút (như gạo tấm) để nấu cháo nhanh nhừ.
  • Đập 2 quả trứng gà vào bát, cho thêm 1 thìa canh nước lọc vào đánh trứng đều, nêm thêm ít muối.
  • Hành lá thái nhỏ, phần đầu cọng hành bạn dành riêng để cho vào nồi cháo.
  • Băm nhỏ rau tía tô, húng quế, ngò.
  • Bắc nồi nước lên bếp, cho gà vào luộc, thêm vài củ hành tím vào luộc chung với gà. Hành tím bạn chỉ lột vỏ và để nguyên củ, không băm nhỏ. Cho thêm vài lát gừng và nửa thìa cà phê muối, 1 thìa cà phê đường, 2 thìa cà phê hạt nêm.
  • Nước luộc gà sôi thì bạn vớt bọt bỏ đi.
  • Gà chín, bạn tắt bếp, đậy nắp lại.
  • Chuẩn bị một tô nước đá, vớt gà bỏ vào tô đá.
  • Cho gạo nếp vào nồi nước luộc gà để nấu cháo, thỉnh thoảng khuấy đều cháo.
  • Thịt gà bạn lóc thịt, xương bỏ lại vào nồi cháo.
  • Thịt gà xé phay, cho 1/4 thìa cà phê đường, 1 nhúm muối, thêm tiêu, cho 3 thìa cà phê dầu ăn và 1 ít hành phi. Trộn đều.
  • Thêm hành tây thái múi cau vào thịt gà để trộn thành gỏi. Bà bầu hạn chế ăn rau răm nên nếu thèm thì bạn chỉ cho một vài lá thôi nhé.
  • Nêm nếm cháo cho hợp khẩu vị, thêm chút mắm cho có mùi thơm, thêm tí đường. Cho đầu hành lá vào. Cho trứng vào khuấy đều.
  • Múc cháo ra tô, rắc hành, rau mùi, rau tía tô, húng quế và tiêu vào. Ăn nóng cùng với gỏi gà.

3. Cách nấu cháo giải cảm thịt bằm, tía tô 

Mẹo chữa cảm cúm bằng phương pháp dân gian hiệu quả nhất
Cách nấu cháo thịt bằm, tía tô trị cảm cúm

Nguyên liệu

  • 1 bát gạo tẻ, 1 ít gạo nếp cho cháo sánh
  • 200g thịt lợn băm nhuyễn
  • 1 củ cà rốt, 1 củ khoai tây, hành lá
  • 1 nắm lá tía tô

>>> Bạn có thể tham khảo: Cách nấu cháo cá chép cho bà bầu

Cách nấu cháo giải cảm 

  • Vo gạo, sau đó chắt nước cho ráo rồi đem gạo đi rang (không cho dầu ăn). Việc rang gạo giúp cháo có hương thơm và hạt gạo không bị nát. Rang sơ đến khi gạo chuyển màu trắng ngà là được.
  • Cho vào nồi 1,5 lít nước lọc và đun sôi. Khi nước sôi, bạn vặn nhỏ lửa và ninh thêm 25-30 phút. Thỉnh thoảng dùng thìa đảo để cháo không bị bám dưới đáy nồi.
  • Ướp thịt xay với 1/2 thìa súp hạt nêm, 1 ít muối, tiêu xay, trộn đều để trong 15 phút.
  • Cà rốt và khoai tây cắt hạt lựu. Thái nhỏ tía tô và hành lá.
  • Nấu cháo được 20 phút, bạn cho cà rốt và khoai tây vào nấu chung.
  • 10 phút sau, cho thịt vào cháo đánh tơi.
  • Nêm muối, hạt nêm, nước mắm.
  • Thịt chín thì cho lá tía tô vào, trộn đều và tắt bếp.
  • Múc cháo ra tô, cho ít hành lá, tiêu xay, gừng và tía tô vào ăn nóng.

4. Cách nấu cháo sườn giải cảm

Cách nấu cháo giải cảm: cháo sườn

Nguyên liệu

  • 300g sườn lợn
  • Hành tím, hành lá, rau mùi (ngò rí)
  • Nửa bát gạo

Cách nấu cháo giải cảm

  • Gạo vo sạch, đổ nước vào ngâm 3 tiếng cho mềm rồi chắt nước, để ráo.
  • Sườn chặt khúc vừa ăn.
  • Bắc nồi nước lên bếp đun sôi, cho sườn vào trụng trong 2 phút. Vớt sườn ra, rửa sơ với nước nguội.
  • Bắc nồi lên bếp, cho vào 1 lít nước, đun sôi. Cho sườn vào hầm trên lửa vừa.
  • Cho gạo vào cối xay, xay nát một chút (như gạo tấm) để nấu cháo nhanh nhừ.
  • Nồi thịt hầm được 30 phút thì bạn mở nắp ra, hớt bọt rồi cho gạo vào nấu chung.
  • Sau đó 15 phút bạn gắp thịt sườn ra để nguội, cháo vẫn để nấu thêm cho nhừ.
  • Thái mỏng hành tím, thái nhuyễn rau mùi và hành lá. Phần đầu hành lá bạn thái khúc.
  • Bạn lấy kéo cắt thịt ra, bỏ phần xương.
  • Thịt bạn cho lại vào nồi cháo. Thêm muối, hạt nêm cho vừa ăn. Cho đầu hành lá vào. Tắt bếp.
  • Bạn có thể bắc chảo, phi hành tím để ăn chung với cháo cho thơm.
  • Múc cháo ra tô, cho rau mùi và hành lá, hành phi, tiêu vào ăn nóng.

5. Cách nấu cháo đậu xanh, tía tô giải cảm

Cách nấu cháo giải cảm: cháo đậu xanh

Nguyên liệu

  • 1/4 bát gạo tẻ
  • 50g đậu xanh
  • 1 nhúm rau tía tô rửa sạch

Cách làm

  • Đổ nước vào gạo tẻ, ngâm 30 phút. Đậu xanh ngâm tương tự.
  • Bắc nồi nước lên bếp, cho gạo vào ninh trong 30 phút. Vặn nhỏ lửa.
  • Cho đậu xanh vào nồi cháo.
  • Nêm 1 thìa cà phê muối, đun cho đến khi đậu xanh nhuyễn.
  • Múc cháo ra bát, cho tía tô vào trộn đều lên và thưởng thức.

6. Cách nấu cháo lươn, khoai lang tím giải cảm

Cách nấu cháo giải cảm: cháo lươn, khoai lang tím
Cách nấu cháo lươn, khoai lang tím giải cảm

Nguyên liệu

  • 100g lươn
  • 70g khoai lang tím
  • 50g gạo tẻ + 50g gạo nếp

Cách nấu cháo giải cảm

  • Bạn ngâm gạo 30 phút trước khi nấu.
  • Khoai tím thái hạt lựu.
  • Lóc thịt lươn, phần xương đem xay nhuyễn.
  • Bắc nồi nước lên bếp, cho thịt lươn thái khúc vào đun sôi trong 5 phút.
  • Vớt thịt lươn ra, ướp với 1 thìa cà phê nước mắm trong 5 phút.
  • Cho gạo lên bếp, đổ nước vào nấu cháo trong 30 phút thì cho khoai tím vào.
  • Đổ nước xương lươn vào.
  • Sau đó cho thịt lươn vào.
  • Đun thêm cho cháo, lươn và khoai đều nhừ.
  • Múc cháo lươn khoai lang ra tô, dùng nóng giải cảm.

7. Cách nấu cháo bò, nấm rơm giải cảm

Cách nấu cháo giải cảm: cháo bò, nấm rơm
Cách nấu cháo bò, nấm rơm giải cảm

Nguyên liệu

  • 1 bát gạo tẻ + nửa bát gạo nếp
  • 500g thịt bò xay nhuyễn
  • 1 nhánh gừng, 1 củ hành tím
  • 200g nấm rơm
  • Hành, rau mùi (ngò rí)

>>> Bạn có thể tham khảo: Cách nấu cháo chim bồ câu cho bà bầu

Cách làm

  • Ướp thịt bò với 1 thìa cà phê muối, 2 thìa cà phê đường, 1 ít tiêu.
  • Bắc chảo lên bếp, cho gạo vào rang sơ ngả vàng.
  • Bắc 1 nồi nước lên bếp nấu, đập gừng cho vào. Nếu thích bạn có thể cho vào nửa bát đậu xanh (bỏ vỏ) để nấu cùng.
  • Đổ gạo vào. Nêm chút muối và đường vào nồi cháo. Ninh cháo trong 30 phút. Nếu cháo đặc quá thì bạn cho thêm nước sôi vào.
  • Bắc chảo lên bếp, cho dầu vào đun nóng, cho hành tím băm nhỏ vào phi thơm, thêm tỏi bằm và vài lát gừng vào xào cho thơm.
  • Cho thịt bò vào xào. Thịt sắp chín thì cho 2 thìa súp nước mắm vào.
  • Cho nấm vào xào chung với thịt bò. Rắc tiêu vào cho thơm.
  • Cho thịt bò và nấm rơm vào nồi cháo.
  • Bạn múc cháo ra bát, cho hành, rau mùi băm nhỏ, gừng băm, tiêu vào ăn nóng để giải cảm.
[inline_article id=162175]

Các món cháo tía tô có công dụng giải cảm thay thế thuốc rất tốt, nhưng chỉ ăn trong 2-3 ngày thôi bạn nhé, vì bà bầu không nên ăn quá nhiều tía tô. Bên cạnh ăn cháo, mẹ hãy cố gắng nghỉ ngơi và giữ ấm, uống nhiều nước và sữa ấm để chóng khỏe nhé.

Xuân Thảo

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu có nên ăn cá thu không? Loại cá nào bà bầu nên ăn?

Cá thu là một thực phẩm quen thuộc, thơm ngon và giàu chất dinh dưỡng. Thế nhưng, bà bầu có nên ăn cá thu không và những loại cá nào tốt cho mẹ bầu? Câu trả lời sẽ được MarryBaby giải đáp ngay sau đây.

Những điều bà bầu cần biết về cá thu

bà bầu có nên ăn cá thu
Bà bầu có nên ăn cá thu không?

Cá thu, thuộc họ cá scombridae, là tên của một số loài cá khác nhau thuộc họ cá thu ngừ (cá thu Tây Ban Nha, cá thu Thái Bình Dương, cá thu Đại Tây dương, cá thu vua). Những loại này sinh sống ở cả vùng biển nhiệt đới và ôn đới.

Phần lớn các loại cá thu sống trong môi trường đại dương, tức là sống ở dưới biển sâu và xa bờ. Nhưng có một số, ví dụ như cá thu Tây Ban Nha (Scomberomorus maculatus) sống ở khu vực gần bờ và người ta có thể tìm thấy nó ở gần các cầu tàu.

Trong các loại cá thu thì cá thu vua (Scomberomorus cavalla) là loại cá có thân dài, to nhất và là loại cá được cho là có nguy cơ ô nhiễm cao nhất.

Cá thu có hương vị đậm đà và rất phổ biến ở Nhật Bản, nơi nó được dùng làm sushi. Ở Việt Nam, cá thu được tìm thấy nhiều ở vùng biển và có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như cá thu sốt cà, cá thu kho tộ, cá thu rán.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu ăn cá đuối được không?

Giá trị dinh dưỡng của cá thu

Bà bầu có nên ăn cá thu không? Theo nghiên cứu, cá thu chứa ít natri và rất giàu protein, phốt pho, niacin, selenium, canxi, iot, kẽm và các loại vitamin như vitamin B12, vitamin D.

Đặc biệt, cá thu là loại cá chứa nhiều chất béo omega-3. Omega-3 không những tốt cho tim mạch và sức khỏe, mà còn có lợi cho sự hình thành và phát triển thần kinh và thị giác sớm của trẻ em. Loại chất béo không bão hòa đa này còn có vai trò ngăn chặn sự hình thành chất prostaglandins – một chất gây ra các cơn đau bụng khi phụ nữ hành kinh, làm tổn thương ngực, thậm chí gây bệnh ung thư vú.

Bà bầu có nên ăn cá thu?

Mẹ bầu có nên ăn cá thu? Mặc dù phần lớn mọi người đều biết cá thu giàu giá trị dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe, thế nhưng bà bầu có ăn cá thu được không?

Theo các chuyên gia về sức khỏe, một số loại hải sản, đặc biệt là những con cá săn mồi như cá thu có thể chứa hàm lượng thủy ngân cao.

Cá tích tụ thủy ngân từ các nguồn nước bị ô nhiễm, và mức độ thủy ngân thường tăng theo kích thước, độ tuổi và chế độ ăn của chúng. Một con cá lớn ăn những con cá nhỏ hơn và có tuổi thọ cao sẽ tích tụ nhiều thủy ngân nhất. Thủy ngân trong đường thủy được chuyển đổi thành methylmercury có độc tính cao, được hấp thụ vào cơ thể dễ dàng hơn so với thủy ngân vô cơ, thâm nhập vào não và nhau thai.

bà bầu có nên ăn cá thu
Mẹ bầu có nên ăn cá thu không?

Nếu mẹ bầu thường xuyên ăn cá chứa nhiều thủy ngân, theo thời gian, chất này có thể tích tụ trong máu. Quá nhiều thủy ngân trong máu có thể gây hại cho não và hệ thần kinh đang phát triển của thai nhi (làm suy yếu não, hệ thần kinh, thị lực và kỹ năng vận động của thai nhi).

Vậy, bà bầu có ăn cá thu được không?

♦ Những loại cá thu mẹ bầu nên ăn

Bà bầu có nên ăn cá thu? Theo khuyến nghị của cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (16 đến 49 tuổi), đặc biệt là các bà mẹ đang mang thai và cho con bú nên ăn 2 đến 3 phần (mỗi phần bằng lòng bàn tay) cá thu Thái Bình Dương và cá thu Đại Tây Dương mỗi tuần. Đối với cá thu Tây Ban Nha, FDA cũng khuyến nghị mẹ bầu nên ăn mỗi phần/một tuần. Mẹ lưu ý mỗi phần ăn chỉ nhỏ bằng lòng bàn tay thôi nhé.

Sở dĩ như vậy vì những loại cá thu này không những có mức thủy ngân an toàn mà còn giàu chất dinh dưỡng, tốt cho bà mẹ mang thai và góp phần vào sự phát triển của thai nhi.

Một số mẹ thắc mắc rằng bà bầu có nên ăn cá thu Nhật không. Cá thu Nhật hay còn gọi là cá thu Nhật Bản, cá thu lam, có họ gần với cá thu Đại Tây Dương. Vậy nên mẹ có thể ăn theo khẩu phần mà FDA đã khuyến cáo.

♦ Những loại cá thu mẹ bầu không nên ăn

Mẹ bầu tuyệt đối không ăn cá thu vua (một loại cá phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và vịnh Mexico), do loại cá này chứa lượng thủy ngân cao nhất trong các loại cá thu.

Các loại cá bà bầu có thể ăn trong thai kỳ

bà bầu có nên ăn cá thu
Mẹ bầu nên ăn những loại cá nào?

Ngoài các loại cá thu có hàm lượng thủy ngân thấp như cá thu Thái Bình Dương, cá thu Đại Tây Dương thì mẹ bầu có thể lựa chọn một số loại cá nhiều protein, khoáng chất, giàu DHA và cũng ít chứa thủy ngân như:

– Cá hồi

– Cá chép

– Cá quả (cá lóc)

– Cá trắm

– Cá diêu hồng

Ngoài các loại cá giàu chất dinh dưỡng trên, mẹ bầu cũng có thể lựa chọn các loại cá sau: cá trích, cá mòi, cá cơm, cá rô phi, cá tuyết… bởi những loại cá này cũng rất bổ dưỡng cho mẹ, bé và đặc biệt chúng không chứa thủy ngân.

>>> Bạn có thể tham khảo: Cá hồi có tốt cho sức khỏe của mẹ bầu?

Các loại cá bà bầu cần tránh xa

Bên cạnh một số loại cá thu thì phụ nữ mang thai nên tránh các loại cá lớn, ăn thịt, có hàm lượng thủy ngân cao như:

– Cá nhám

– Cá mập

– Cá kiếm

– Cá ngói

– Cá nóc

– Một số loại cá ngừ như cá ngừ trắng

Bởi vì theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, đây là những loại cá có hàm lượng thủy ngân cao, gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và não bộ của bé. Còn riêng với cá nóc, loại cá này lại chứa chất độc trong gan (hepatoxin) và buồng trứng của chúng là loại độc tố cực kỳ nguy hiểm có thể gây tử vong.

Như vậy mẹ đã biết bà bầu có nên ăn cá thu hay không và những loại cá mẹ nên bổ sung trong thai kỳ. Nếu còn phân vân về vấn đề này, mẹ có thể tham vấn thêm ý kiến của bác sĩ nhé. Chúc mẹ lựa chọn được nguồn thực phẩm đảm bảo cho mẹ và bé trong thai kỳ!

[inline_article id=259829]

Hương Hoa

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn cóc được không và ăn thế nào mới đúng?

Cùng với ổi, xoài, mận thì cóc cũng là một loại trái cây khá phổ biến đối với mẹ bầu trong thời gian mang thai. Loại quá này có vị chua, ngọt nhẹ khi chín khá dễ chịu và chứa nhiều dưỡng chất. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc rằng bà bầu ăn cóc được không. Những chất có trong quả cóc liệu có gây nóng cho mẹ hay ảnh hưởng gì đến sức khỏe và sự phát triển của thai nhi hay không? Bài viết sau đây sẽ giúp mẹ giải đáp thắc mắc nhé!

Bà bầu ăn cóc được không?

bà bầu ăn cóc được không

Theo Đông y, cóc là loại trái cây có công dụng giải khát, thanh nhiệt và giải độc hiệu quả. Còn trong y học hiện đại, cóc chứa thành phần chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe như sắt, acid ascorbic, canxi, chất xơ, vitamin C, vitamin A… 

Vậy bà bầu có ăn cóc được không? Bà bầu ăn cóc trong giai đoạn thai kỳ không chỉ giảm được các triệu chứng buồn nôn, khó chịu mà còn tăng cường sức đề kháng và mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời khác cho sức khỏe.

Mẹ bầu ăn cóc được không? Ăn cóc mang lại những lợi ích gì?

Bà bầu ăn quả cóc được không? Ăn cóc không chỉ giúp bà bầu giải khát, kích thích vị giác mà còn mang lại nhiều lợi ích bất ngờ sau đây:

1. Tăng sức đề kháng cho cơ thể

Theo các nghiên cứu, cứ 100g cóc sẽ cung cấp cho cơ thể 34mg vitamin C. Chính nhờ hàm lượng vitamin C dồi dào trong quả cóc mà bà bầu sẽ được bổ sung vitamin C tự nhiên hàng ngày. Loại vitamin này rất có ích trong việc tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, hỗ trợ hấp thu sắt, tổng hợp protein, collagen, chống lại các gốc tự do trong giai đoạn thai kỳ của phụ nữ.

>>> Bạn có thể quan tâm: Bà bầu ăn mận được không?

2. Ngăn ngừa táo bón

Trong quả cóc có chứa tới 5,7g chất xơ, có thể đáp ứng 23% lượng chất xơ cần thiết cho cơ thể. Dưỡng chất tuyệt vời này rất tốt cho hệ tiêu hóa, hạn chế tình trạng táo bón thai kỳ

3. Kiểm soát cân nặng, tiểu đường thai kỳ

Không chỉ hỗ trợ tiêu hóa, hàm lượng chất xơ trong quả cóc còn tạo cảm giác no lâu giúp bà bầu kiểm soát tốt cân nặng. Hơn nữa, các dưỡng chất trong loại quả này còn có khả năng kiểm soát đường huyết, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và tim mạch.

bà bầu ăn cóc được không

4. Ngăn ngừa thiếu máu

Chất sắt có trong quả cóc đóng vai trò quan trọng trong việc tái tạo tế bào máu, vận chuyển oxy. Nhờ đó mà nó có tác dụng ngăn ngừa thiếu máu và giúp thai nhi phát triển tốt nhất.

5. Bổ sung canxi cần thiết

Bà bầu ăn cóc được không? Ăn cóc không chỉ giúp bà bầu ngon miệng mà còn có thể bổ sung lượng canxi cần thiết. Dưỡng chất này vô cùng quan trọng giúp hệ xương phát triển vững chắc, ngăn ngừa tình trạng loãng xương sau này.

6. Chữa trị cảm cúm

Quả cóc có chứa nhiều sắt, vitamin C, chất acid ascorbic. Những chất này rất có lợi trong việc tăng cường sức đề kháng của cơ thể, chống lại các virus cảm cúm, đau họng ở bà bầu.

>>> Bạn có thể quan tâm: Bà bầu ăn trứng gà đúng cách

7. Tốt cho mắt

Hàm lượng vitamin A chứa trong quả cóc sẽ giúp bảo vệ và chăm sóc đôi mắt mỗi ngày. Bên cạnh đó, cóc còn chứa chất retinol có tác dụng điều phối các đồ vật trong võng mạc và thu lại hình ảnh, đảm bảo sự truyền tải ổn định đến hệ thống não bộ của con người.

8. Tác dụng chữa lành vết thương

Lượng vitamin A, chất sắt cùng các khoáng chất thiết yếu giúp các mô trong cơ thể khỏe mạnh. Bà bầu ăn cóc được không? Bà bầu ăn cóc còn giúp chữa lành các vết thương ngoài da, ngăn chặn tình trạng viêm nhiễm hay nhiễm trùng.

Bà bầu ăn cóc ngâm được không? Ăn thế nào mới đúng?

bà bầu ăn cóc được không

Mặc dù quả cóc có giá trị dinh dưỡng cao nhưng khá chua. Ăn quá nhiều cóc dễ khiến bà bầu bị đầy bụng, khó tiêu. Thậm chí, lượng axit có trong quả cóc có thể gây ợ chua, đau dạ dày. Do đó, nếu hỏi bà bầu có ăn cóc được không thì câu trả lời là được nhưng không nên ăn quá nhiều cóc. Lời khuyên tốt nhất là bà bầu không nên ăn quả 2 quả cóc trong một ngày. 

Bên cạnh việc ăn quả cóc tươi, bà bầu có thể sử dụng cóc sấy khô, cóc ngâm chua ngọt để làm dịu bớt vị chua.

Tuy nhiên bà bầu nên chọn mua những quả cóc có nguồn gốc rõ ràng, rửa sạch sẽ trước khi ăn hoặc tự tay chế biến các món ăn vặt với cóc. Điều này không chỉ giúp bà bầu cảm thấy hợp khẩu vị, ngon miệng hơn mà còn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và em bé trong bụng.

Mang thai là giai đoạn khá nhạy cảm của chị em. Vì thế những câu hỏi tưởng chừng như đơn giản “Bà bầu ăn cóc được không?” được tìm hiểu rất nhiều. Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đây sẽ giúp bà bầu giải tỏa được thắc mắc của mình và đảm bảo cho sức khỏe mẹ và bé được phát triển tốt nhất.

[inline_article id=162162]

Phượng Ngô

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

12 tác dụng của bào ngư và cách nấu cháo bào ngư cho bà bầu ăn tẩm bổ

10 tác dụng của bào ngư và cách nấu cháo bào ngư cho bà bầu ăn tẩm bổ
Tìm hiểu cách nấu cháo bào ngư cho bà bầu và trẻ em

Bào ngư được mô tả là một loài sên lớn sống dưới biển, nhưng thực tế nó thuộc họ nhuyễn thể và giống với con hàu hoặc con trai hơn. 1kg bào ngư có giá lên tới 2 triệu đồng, có thể đắt hơn tùy vào vùng biển mà nó sinh sôi. Vậy bào ngư có công dụng gì với sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ mang thai? Cùng tìm hiểu cách nấu cháo bào ngư cho bà bầu và trẻ em nhé!

Tác dụng của bào ngư với sức khỏe

Ba bầu ăn bào ngư được không? Câu trả lời là có. Bào ngư có vị béo nhưng thực tế lại rất ít calo. 100g bào ngư chỉ chứa 105g calo mà lại rất nhiều protein. Xét về phương diện giảm cân thì bào ngư có thể sánh ngang với ức gà, nhưng chỉ trong trường hợp bạn ăn bào ngư tươi sống và không qua chế biến phức tạp. Ngoài protein thì lượng iốt trong bào ngư rất đáng để nhắc tới. Dưới đây là các lợi ích của bào ngư:

1. Giảm nguy cơ tim mạch

Bào ngư chứa hàm lượng lớn omega-3, đây là một chất béo không bão hòa đa có đặc tính kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng viêm khớp và ngăn ngừa nguy cơ ung thư cũng như tim mạch. Omega-3 ngăn ngừa đột quỵ và giúp tim khỏe mạnh, tăng cường sức khỏe tim đối với người đã có bệnh này.

2. Ngăn ngừa ung thư

Những người bị ung thư giai đoạn nhẹ được khuyên ăn bào ngư tẩm bổ. Đặc tính quan trọng nhất của iốt trong bào ngư là khả năng chống chất gây ung thư, phốt pho trong bào ngư cũng giúp ngăn chặn ung thư vú.

3. Tăng cường chức năng gan

Gan đặc biệt quan trọng với hệ tiêu hóa và bài tiết. Bào ngư giúp thúc đẩy quá trình bài độc gan, đảm bảo cơ thể khỏe mạnh.

4. Bảo vệ thận khỏe mạnh

tác dụng của bào ngư
Bào ngư giúp bảo vệ tim, gan, thận khỏe mạnh

Phốt pho trong bào ngư thúc đẩy việc giải phóng độc tố khỏi thận trong quá trình tiêu tiểu. Bằng cách gia tăng lượng nước tiểu và tăng cường bài tiết, cơ thể bạn sẽ loại bỏ được axit uric, muối dư thừa, chất béo và dịch dư thừa khỏi cơ thể. Phốt pho cũng bù đắp sự mất cân bằng các khoáng chất trong cơ thể.

5. Kiểm soát chức năng tuyến giáp

Iốt trong bào ngư không chỉ cần thiết cho não bộ mà còn giúp duy trì khả năng hoạt động bình thường của tuyến giáp bằng cách hỗ trợ quá trình sản xuất hormone. Nó điều tiết sự phát triển bình thường của cơ thể, đặc biệt ở hệ thần kinh trung ương, đồng thời cung cấp nguồn năng lượng tối ưu cho mọi hoạt động.

6. Giúp giảm đau cơ bắp

Ăn bào ngư có thể giảm tình trạng đau yếu cơ, tê bì tay chân, mệt mỏi… Ăn bào ngư sẽ bổ sung năng lượng và tăng tuần hoàn máu, giúp cơ thể khỏe khoắn, năng động.

7. Giúp xương phát triển khỏe mạnh

Canxi trong bào ngư giúp răng, nướu và men răng khỏe mạnh. Canxi còn giúp duy trì bộ khung xương chắc khỏe, ngăn ngừa loãng xương.

8. Tăng cường tuần hoàn máu, chữa giảm sốt

Phốt pho trong bào ngư góp phần cân bằng giữa tuần hoàn máu và sửa chữa tế bào bị hao mòn trong hoạt động hàng ngày. Nó cũng giảm việc tích nước gây phù. Bào ngư còn chứa nhiều dưỡng chất giúp hạ sốt.

[inline_article id=162175]

9. Duy trì đôi mắt sáng khỏe

Bào ngư giàu omega-3 có thể bảo vệ bạn khỏi mọi bệnh tật về mắt. DHA, một dạng của omega-3, là một thành phần cấu trúc của võng mạc mắt. Thiếu DHA sẽ khiến mắt suy yếu, do đó bổ sung omega-3 từ bào ngư sẽ ngăn ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng, tăng nhãn áp.

Kẽm trong bào ngư giúp ngừa bệnh quáng gà. Vitamin C trong bào ngư phòng ngừa bệnh đục thủy tinh thể, hỗ trợ sản xuất collagen, một loại protein giúp hình thành cấu trúc mắt.

Bào ngư còn dồi dào các vitamin nhóm B và vitamin A cần thiết cho đôi mắt khỏe mạnh.

10. Duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh

cách nấu cháo bào ngư

Chỉ riêng thành phần iốt trong bào ngư cũng đủ kích thích hệ miễn dịch. Các chất chống oxy hóa khác góp phần hình thành một bức tường bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật, chống lại các gốc tự do bằng cách kết nối các axit béo với nhau.

11. Bào ngư tốt cho sức khỏe sinh sản

Phụ nữ mang thai cần bổ sung iốt cho cả mẹ và con. Ăn bào ngư sẽ giúp bổ sung iốt, ngăn ngừa thai chết lưu do trẻ bị suy tuyến giáp. Bên cạnh đó, iốt cũng rất cần thiết nếu bạn cho con bú bằng sữa mẹ.

12. Bào ngư cho bạn làn da đẹp như ý

Bào ngư chứa các loại dầu giúp làn da mịn màng và trẻ trung. Iốt trong bào ngư giúp tóc, móng và răng khỏe mạnh. Thiếu hụt iốt có thể dẫn tới rụng tóc. Iốt còn giúp tăng cường sức khỏe nang tóc và giúp tóc mọc nhanh.

Trẻ em có ăn bào ngư được không?

cách nấu cháo bào ngư
Đồ biển dễ gây dị ứng, trẻ dưới 3 tuổi không nên ăn

Trẻ nhỏ hệ tiêu hóa còn yếu, các loại hải sản giàu protein như bào ngư, hải sâm khiến trẻ dễ bị táo bón và chướng bụng. Vì vậy, trẻ dưới 3 tuổi không nên ăn.

Nếu gia đình có người bị dị ứng hải sản thì càng không nên cho trẻ ăn hải sản quá sớm. Các bác sĩ khuyến cáo bạn nên chờ cho đến khi trẻ thích nghi với các loại rau củ, thịt, tôm cua nước ngọt… thì hãy cho bé làm quen với hải sản. Nên tránh các loại đồ biển nhiều thủy ngân.

Các bác sĩ cho biết bé từ 3 tuổi thì có thể ăn được bào ngư với số lượng ít. Trẻ có tiểu sử dị ứng, hen suyễn, chàm eczema thì không nên ăn.

Cách chọn và bảo quản bào ngư

Bào ngư tươi sống là ngon hơn cả. Để biết con nào còn sống, bạn chạm vào phần thịt và thấy nó co lại. Nên chọn con có kích thước trung bình, hương vị sẽ ngon hơn con quá to hoặc quá nhỏ.

Bào ngư mua về nên chế biến ăn ngay. Nếu không thì bạn bỏ trong tô, bịt lại bằng miếng vải ẩm rồi cất trong tủ lạnh. Bào ngư có thể bảo quản tới 3 tháng trong tủ đông.

Đối với bào ngư đóng hộp, bạn chọn loại xuất xứ từ Nhật Bản, Mexico, Australia và New Zealand là tốt nhất.

Cách sơ chế bào ngư

Bào ngư mua về, dưới vòi nước đang chảy, bạn rửa sạch cát và rêu trên vỏ, tiếp đó rửa lại bằng nước muối rồi dùng thìa (bàn chải đánh răng) cạo sạch nhớt trên thịt bào ngư, sau đó dùng thìa nạy thịt ra.

sơ chế bào ngư
Lấy bàn chải chà bào ngư

Phần màu đen bám quanh thịt vàng chính là nội tạng (bao tử) của bào ngư, bạn không nên bỏ đi vì rất giàu dưỡng chất. Vỏ bào ngư phản quang rất đẹp, nên phơi khô giữ lại để trang trí.

Các cách nấu cháo bào ngư cho bà bầu và trẻ em

1. Cách nấu cháo bào ngư cà rốt cho bé

Nguyên liệu

  • 2 con bào ngư tươi sống
  • Nửa củ cà rốt
  • 1 miếng gừng
  • 1 nhúm gạo dẻo, nếu không có gạo dẻo thì bạn cho thêm gạo nếp vào nấu sệt sệt cho ngon.

Cách làm

  • Rắc muối hột lên bào ngư, dùng bàn chải đánh răng sạch chà thịt bào ngư cho hết nhớt và rong rêu. Dùng thìa nạy bào ngư, đừng dùng dao nhọn vì sẽ dễ làm vỡ bao tử của bào ngư.
Bao tử của bào ngư (màu đen)

Con bào ngư chỉ ăn rong biển nên nếu nấu cháo mà không có bao tử thì ăn sẽ không ngon. Bao tử chứa rất nhiều chất dinh dưỡng.

  • Băm nhỏ cà rốt và gừng.
  • Cắt riêng phần bao tử và thịt bào ngư.
  • Cắt bỏ đầu miệng của bào ngư, phần thịt còn lại thái nhỏ hạt lựu.
sơ chế bào ngư
Cắt bỏ miệng bào ngư
sơ chế bào ngư
Cắt riêng bao tử và thịt
  • Phần bao tử bạn để trong bát, đưa kéo vào cắt nát để bao tử vỡ ra trong bát.
  • Bắc chảo lên bếp, cho ít dầu ô liu vào. Cho bao tử vào chảo, đồng thời cho gạo vào xào sơ để bao tử thấm vào gạo. Tắt bếp.
  • Bắc nồi nước lên bếp, cho gạo vào đun sôi.
  • Gạo nở thì bạn cho cà rốt và gừng vào nấu tiếp.
  • Vớt bọt ra.
  • Khi cháo và cà rốt đã chín nhừ, bạn cho bào ngư vào nấu thêm 3 phút thì tắt bếp. Không cho bào ngư vào nồi cháo quá sớm vì bào ngư sẽ dai, mất đi độ giòn và tươi ngon.
  • Nêm muối, rưới tí dầu mè cho thơm.
  • Múc cháo ra bát, rắc thêm tí rong biển trộn mè lên trên. (Rong biển trộn mè bán sẵn ngoài chợ).

2. Cách nấu cháo bào ngư kiểu Hàn Quốc

Cách nấu cháo cho người lớn không khác gì món cháo bào ngư cà rốt cho bé ở trên, chỉ có khác là bạn dùng nhiều bào ngư hơn, nhiều gạo và bào ngư thái to hơn.

Để bào ngư không bị dai, bạn dùng dao khía lưng bào ngư, sau đó mới thái lát cho vào nồi cháo.

Cách nấu cháo bào ngư kiểu Hàn Quốc
Khía lưng bào ngư rồi thái lát

Vì người lớn không cần ăn cà rốt quá nhừ, nên bạn có thể cho bào ngư vào nấu cháo trước, rồi sau đó mới cho cà rốt.

Cháo chín, bạn rắc thêm chút hành lá băm nhỏ.

Múc cháo ra bát, ăn cùng với nấm kim châm. (Nấm kim châm mua về bạn rửa sạch, chế nước sôi vào, đậy nắp lại ngâm trong 2 phút là ăn được).

Cách nấu cháo bào ngư kiểu Hàn Quốc
Bát cháo thành phẩm có vị béo mạnh, ăn với nấm kim châm vô cùng thơm ngon

3. Cách nấu cháo bào ngư với nấm rơm cho mẹ bầu và trẻ nhỏ

Nguyên liệu

  • Nửa kg bào ngư
  • Nước hầm xương hoặc nước luộc gà (không nên dùng nước lọc vì nấu cháo sẽ không được ngọt)
  • 200g nấm rơm (hoặc nấm đông cô)
  • Nửa lon gạo
  • Vài lát gừng thái sợi để cân bằng tính hàn của bào ngư, đồng thời khử mùi tanh của bào ngư. Nếu ngại mùi tanh của bào ngư thì bạn nên mua loại bào ngư tròn, sẽ ít tanh so với bào ngư dài
  • Hành và rau răm

Cách làm

  • Dùng nồi cơm điện và nước luộc gà để nấu cháo, rắc thêm xíu muối.
  • Nếu nhà có trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi, bạn nên thái lát hoặc thái hạt lựu, bằm nhỏ bào ngư. Nếu để nguyên con thì bạn phải nấu cháo hơi lâu một chút cho bào ngư nhừ. Hoặc bạn có thể kết hợp tất cả các hình thức này trong 1 nồi cháo.
  • Ướp bào ngư với chút rượu, muối, gừng, bột nêm, để 15-30 phút cho ngấm gia vị. Bạn có thể nêm chút tiêu nếu bé ăn được.
  • Bạn bắc nồi lên bếp, cho dầu ăn đun nóng, hành tím phi thơm, sau đó cho bào ngư vào xào săn trong 30 giây.
  • Cháo lúc này đã chín, bạn cho bào ngư vào nồi cháo hầm tiếp trong 30 phút.
  • Cho nấm rơm vào.
  • Nêm cháo với xíu muối, đường, bột ngọt.
  • Múc cháo ra tô, rắc thêm tiêu, hành lá và rau răm.
Cách nấu cháo bào ngư với nấm rơm
Cách nấu cháo bào ngư với nấm rơm

4. Cách nấu cháo bào ngư với tôm

Nguyên liệu

  • 4 con bào ngư tươi sống
  • 150g gạo
  • 8 con tôm tươi
  • Dầu mè, rượu, gừng, đường phèn, hành lá…

Cách làm

  • Sơ chế bào ngư như trên, thái miếng.
  • Tôm khứa lưng, bỏ chỉ đen.
  • Ướp tôm và bào ngư với rượu, gừng và xíu muối.
  • Vo gạo, cho vào nồi nấu cháo, thêm xíu muối và chút dầu mè cho thơm ngon.
  • Khi hạt gạo nở bung, bạn hớt bọt. Cháo hơi sánh thì cho tôm và bào ngư vào. Cho thêm hạt nêm, đường phèn vào nếm lại cho vừa ăn. Đun thêm 5 phút thì tắt bếp.
  • Múc cháo ra tô, rắc thêm hành lá và tiêu ăn nóng.
Cách nấu cháo bào ngư với tôm
Cách nấu cháo bào ngư với tôm

5. Cách hầm bào ngư với táo đỏ cho mẹ bầu tẩm bổ

Nguyên liệu

  • 4 con bào ngư tươi sống
  • Nửa con gà mái già, chọn loại gà cỏ có nhiều chất dinh dưỡng
  • 6 quả táo đỏ, vài miếng hoàng kỳ
  • Gừng, tỏi
  • 1/4 củ hành tây

Cách làm

  • Bắc một nồi đất lên bếp, cho hoàng kỳ vào đun liu riu 1 giờ cho ra nước. Dùng nước này nấu thịt gà.
  • Sơ chế bào ngư như trên. Thịt đem thái lát hơi vát để bào ngư không bị nát khi nấu cháo.
  • Gà chặt khúc vừa ăn rồi cho vào nồi đất.
  • Táo đỏ cắt đôi và bỏ hạt, gừng thái sợi mỏng cho vào nồi đất với thịt gà. Cho 1/2 thìa cà phê muối, 1/2 thìa cà phê đường, 1 ít tiêu xanh vào ướp với thịt gà trong 30 phút.
  • Đổ nước hoàng kỳ vào nồi gà, đem hầm với lửa nhỏ trong 2 giờ đồng hồ rồi tắt bếp.
  • Bắc nồi đất lên bếp, cho dầu ăn vào, phi tỏi cho thơm, cho bào ngừ vào xào. Nêm với muối, đường và tiêu đảo đều và tắt bếp.
  • Lại bắc nồi gà lên, bật bếp, cho bào ngư vào đun lửa nhỏ.
  • Thái hành tây như bổ cau, cho vào nồi đảo đều là có thể ăn được.
Bào ngư hầm táo đỏ
Bào ngư hầm táo đỏ chế biến công phu, vô cùng bổ dưỡng

Lưu ý khi ăn bào ngư

  • Người mắc bệnh gút, cảm mạo, sốt, họng sưng đau thì không nên ăn bào ngư.
  • Người bị dị ứng hải sản, trẻ nhỏ dưới 3 tuổi không nên ăn bào ngư.
  • Bào ngư ăn tươi sống là ngon nhất, tuy nhiên đối với trẻ nhỏ, bà bầu và phụ nữ mang thai thì nên ăn bào ngư nấu chín.

Bào ngư là đặc sản của biển cả, thường chứa nhiều dưỡng chất hơn động vật đất liền. Điều này còn phụ thuộc vào vùng biển mà bào ngư được đánh bắt. Bào ngư đông lạnh thường không ngon bằng bào ngư tươi sống, tuy nhiên đây vẫn là món ăn đổi vị nhiều dưỡng chất cho cả nhà. Ngay hôm nay, mẹ hãy thử thách tay nghề với cách nấu cháo bào ngư nhé.

[inline_article id=203206]

Xuân Thảo

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu bị trúng gió phải làm sao? Đọc ngay để giữ an toàn mẹ nhé!

Bà bầu bị trúng gió phải làm sao? Trúng gió là hiện tượng cơ thể bị sốc trước sự thay đổi nhiệt độ đột ngột. Đây là bệnh lý phổ biến và có thể xảy ra với những bà bầu. Bà bầu bị trúng gió phải làm sao? Có bầu cạo gió được không? Bà bầu có được đánh cảm bằng trứng? Mẹ hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời cho những vấn đề trên nhé.

Nguyên nhân khiến bà bầu bị trúng gió

Bà bầu trúng gió phải làm sao? Trước khi đi tìm câu trả lời cho vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu nguyên nhân nào khiến bà bầu bị trúng gió và trúng gió là gì.

1. Trúng gió là gì? 

Trong dân gian tồn tại một quan niệm được gọi là trúng gió, cảm gió, trúng phong. Tình trạng này xảy ra khi “khí lạnh” xâm nhập vào cơ thể gây ra các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhức mỏi tay chân, đau bụng, buồn nôn… đôi khi có kèm sốt. Người bị trúng gió mức độ nặng có thể dẫn đến biến chứng liệt mặt, méo miệng, tai biến…

Các triệu chứng kể trên có thể tương đồng với bệnh cảm mạo thường gặp trong mùa lạnh theo các gọi của Tây y.

2. Nguyên nhân nào khiến bà bầu bị trúng gió?

Phụ nữ mang thai thường bị trúng gió do những nguyên nhân sau:

  • Thời tiết thay đổi đột ngột: Khi thời tiết chuyển mùa, nhất là từ nóng chuyển sang lạnh, nhiệt độ môi trường giảm đột ngột, cộng với các yếu tố như mưa, gió lạnh khiến cho cơ thể dễ bị nhiễm lạnh và bị các bệnh về hô hấp. Lúc này, hiện tượng trúng gió rất dễ xảy ra.
  • Thay đổi hormone, giảm sức đề kháng: Khi mang thai, cơ thể mẹ bầu có sự thay đổi hormone đáng kể. Đặc biệt trong những tháng đầu thai kỳ, mẹ bầu thường bị ốm nghén nên ăn uống thất thường, cơ thể mệt mỏi, sức đề kháng giảm nên dễ bị trúng gió, cảm mạo.

[recommendation title=””]

Hiểu đơn giản thì trúng gió là tên gọi của nhóm bệnh thời khí do sự thay đổi thời tiết trong Đông y. Sự tác động đột ngột của các yếu tố thời tiết làm cho khí lạnh thông qua hệ hô hấp và lỗ chân lông xâm nhập vào cơ thể, khiến cho cơ thể bị mất đi khả năng kiểm soát và điều hòa thân nhiệt, mất khả năng tiết mồ hôi và sinh ra hiện tượng cảm.

[/recommendation]

Bà bầu bị trúng gió có nguy hiểm không? Các dấu hiệu nhận biết

bà bầu bị trúng gió phải làm sao
Bà bầu bị trúng gió có nguy hiểm không? Làm sao để nhận biết?

Bà bầu bị trúng gió có nguy hiểm không? Câu trả lời là khi bị trúng gió, các mẹ bầu thường có các triệu chứng đáng quan tâm như sau:

[recommendation title=”Lưu ý”]

Nếu nhận thấy bà bầu bị trúng gió và có các triệu chứng nặng như nôn nhiều, khó thở, mờ mắt, tức ngực dữ dội, méo miệng… cần được đưa đi khám gấp.

[/recommendation]

Bà bầu bị trúng gió có được cạo gió không, phải làm sao?

Bà bầu trúng gió phải làm sao, có bầu bị trúng gió nên làm gì? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây, bạn đừng bỏ lỡ nhé!

1. Bà bầu cạo gió được không?

bà bầu bị trúng gió phải làm sao
Thay vì cạo gió, bà bầu có thể đánh gió bằng lòng trắng trứng gà và đồng xu bạc

Bà bầu bị trúng gió nên làm gì, có bầu cạo gió được không? Cạo gió là một trong những phương pháp được dân gian cho là hiệu quả khi bị trúng gió. Cách làm đơn giản là xoa dầu gió/ dầu nóng lên vùng da đau nhức rồi lấy một vật cứng và mỏng (thường là đồng xu, thìa nhỏ) cạo lên da. Khi vùng da được cạo xuất hiện các vết đỏ ửng hoặc đỏ bầm thì người bệnh cũng giảm được triệu chứng mệt mỏi, đau nhức. Dân gian quan niệm rằng lúc này gió độc đã được cạo ra khỏi cơ thể.

Ngoài cách cạo gió kể trên, nhiều người còn áp dụng cách “đánh gió” khi kết hợp bạc với trứng gà để tăng hiệu quả. Cách làm như sau:

  • Trứng gà luộc chín, tách lấy lòng trắng
  • Cho lòng trắng trứng gà vào khăn mỏng hoặc vải sạch cùng với một đồng xu bạc.
  • Túm 4 góc khăn/vải rồi buộc chặt để trứng và đồng xu không bị rơi ra
  • Nhúng phần khăn bọc trứng gà và đồng xu bạc qua nước nóng, vắt nhẹ cho ráo nước khô rồi bắt đầu miết xuôi chiều lên cơ thể để “đánh gió”.

Như vậy, có thể thấy cách “đánh gió” bằng trứng cũng là một trong những hình thức cạo gió.

[recommendation title=”Vậy theo góc độ y học hiện đại thì có bầu cạo gió được không?”]

Theo các bác sĩ, phương pháp cạo gió không nên áp dụng cho phụ nữ mang thai vì các động tác này sẽ kích thích mạch máu, gây xuất huyết dưới da, ảnh hưởng đến thai nhi. Đặc biệt nếu cạo gió quá mạnh ở gần vùng bụng sẽ có nguy cơ động thai. Do đó, các mẹ bầu cần hết sức cân nhắc nhé!

[/recommendation]

2. Bà bầu bị trúng gió phải làm sao?

Bà bầu bị trúng gió phải làm sao hình ảnh

Bà bầu bị trúng gió phải làm sao cho nhanh hồi phục? Bà bầu bị trúng gió có thể chữa bằng các phương pháp sau đây:

Massage bằng gừng

Thay vì dùng các vật cứng để cạo gió, mẹ bầu có thể sử dụng cách đánh gió bằng gừng sẽ an toàn hơn. Mẹ bầu dùng gừng tươi giã nát, ngâm với rượu trong vòng 2 giờ.

Sau đó, mẹ dùng tay hoặc khăn mềm thoa nhẹ nhàng hỗn hợp lên vùng vai, tay, chân… vừa thoa vừa massage, dây ấn nhẹ nhàng. Cách làm này sẽ giúp làm ấm cơ thể, giải cảm và giải gió độc.

[recommendation title=”Lưu ý “]

Các mẹ bầu chỉ nên xoa nhẹ nhàng, không được dùng vật cứng để xoa và nên thực hiện trong phòng kín gió nhé.

[/recommendation]

Massage bằng dầu

Nhiều mẹ bầu thắc mắc lỡ bôi dầu gió khi mang thai có làm sao không? Nếu mẹ dùng dầu gió thường xuyên thì không nên vì có thể gây ra một vài vấn đề có thể ảnh hưởng đến thai nhi.

Tuy nhiên, mẹ chỉ thỉnh thoảng dùng trong những lúc cần thiết như để xoa khi trúng gió thì không sao. Xoa dầu và massage nhẹ nhàng lên những vùng bị đau sẽ giúp lưu thông máu, giảm các triệu chứng của trúng gió.

Bên cạnh đó, mẹ bầu khi trúng gió có thể áp dụng các cách như uống trà gừng, giữ ấm cơ thể, nhất là đầu, bàn chân, ngực, ở trong khu vực tránh gió lùa, ăn cháo hành, tía tô để làm ấm người.

Bà bầu bị trúng gió nên ăn gì và không nên ăn gì?

1. Các món ăn mẹ bầu nên bổ sung khi bị trúng gió

  • Trái cây có nhiều vitamin C như cam, bưởi
  • Các món cháo giúp giải cảm cho bà bầu: cháo thịt bằm, cháo tía tô, cháo hành, cháo gừng…
  • Giá đỗ
  • Uống nước gừng ấm.

>> Xem thêm: Bầu bị cảm nên ăn gì? 10 thực phẩm tăng sức đề kháng an toàn cho mẹ bầu

2. Khi bị trúng gió, mẹ bầu lưu ý không ăn các món sau

Bà bầu bị trúng gió phải làm sao
Bà bầu bị trúng gió không nên ăn kem, bạn nhé!
  • Kem, các loại nước đá, thực phẩm lạnh
  • Các món ăn nhiều dầu mỡ, cay
  • Các loại trái cây có tính hàn như dưa leo (dưa chuột), dưa hấu
  • Các món ăn nhanh, đóng hộp, hoa quả sấy khô
  • Nước uống có chất kích thích như rượu, bia, cà phê, nước ngọt.

3. Bà bầu bị trúng gió phải làm sao, khi nào nên đi gặp bác sĩ?

Nếu trúng gió do cơ thể bị lạnh khi gặp sự thay đổi nhiệt độ đột ngột và không có dấu hiệu bất thường khác thì không nguy hiểm đến tính mạng và thai nhi. Các triệu chứng này sẽ thuyên giảm trong 1, 2 ngày nếu mẹ bầu được nghỉ ngơi và chăm sóc cơ thể tốt. Tuy nhiên, nếu mẹ bầu bị trúng gió kèm với các triệu chứng sau đây thì tốt nhất bạn nên đến bác sĩ thăm khám để kịp thời xử lý nhé.

  • Sốt cao
  • Nôn liên tục
  • Người mệt mỏi, ngủ li bì
  • Bất tỉnh, ngất xỉu.

Bà bầu bị trúng gió là tình trạng khá phổ biến, nhất là khi trời trở lạnh. Bà bầu bị trúng gió phải làm sao? Hy vọng bài viết trên đã đem đến cho các mẹ những thông tin hữu ích để giữ an toàn cho cơ thể khi chẳng may bị trúng gió.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Những công dụng không ngờ của bí đỏ với mẹ bầu

Nhiều mẹ phân vân không biết bí đỏ có tốt cho bà bầu hay không. Dưới đây là những công dụng tuyệt vời khi mẹ bầu ăn bí đỏ, đó cũng là lý do để bạn ưu ái loại quả này hơn khi bổ sung vào thực đơn hằng ngày của mình. Đọc ngay để biết mẹ bầu ăn bí đỏ có tốt không nhé!

1/ Ngăn chặn tình trạng thiếu máu và các biến chứng khác trong thai kỳ

Bí đỏ có chứa một hàm lượng sắt và kẽm rất phong phú, nên có thể giúp phòng ngừa chứng thiếu máu thường gặp khi mang thai. Ngoài ra, với hàm lượng cao chất chống oxy hóa, mẹ bầu ăn bí đỏ sẽ có tác dụng tránh nhiễm trùng trong thai kỳ bằng cách tăng cường hệ miễn dịch.

Acid ascorbin có trong loại quả nhiều chất dinh dưỡng này cũng hỗ trợ cho chị em tránh được bệnh cảm cúm và vitamin nhóm B làm giảm mệt mỏi, cáu gắt lẫn mất ngủ vốn rất phổ biến trong thời gian thai nghén.

Do chứa lượng kali, magie phong phú, nên bí đỏ còn hỗ trợ tích cực cho bà bầu duy trì huyết áp ổn định, hạn chế tình trạng cao huyết áp thai kỳ vốn rất nguy hiểm.

Bên cạnh đó, vì giàu chất tryptophan, một cấu thành của protein được tế bào thần kinh dùng để tổng hợp seretonin có tác dụng gây phấn chấn nên loại quả này còn có công dụng giảm mệt mỏi và căng thảng thường gặp trong thai kỳ.

Mẹ bầu ăn bí đỏ
Không chỉ tốt cho thai nhi, mẹ bầu ăn bí đỏ còn giúp giữ gìn sắc đẹp và sức khỏe một cách hiệu quả

2/ Mẹ bầu ăn bí đỏ có thể hạn chế tình trạng phù nề

Khi thai lớn, bắt đầu từ tháng thứ 5 trở lên rất nhiều mẹ bầu phải đối mặt với chứng phù nề khá khó chịu, lúc đó bà bầu ăn bí đỏ sẽ là “cứu tinh’ giúp bạn hạn chế tình trạng này. Bên cạnh việc ăn loại quả này thường xuyên, khi thấy những triệu chứng ban đầu của chứng phù nề, bạn nên bóc lấy nhân hạt bí (Lưu ý nhớ giữ lại màng xanh ngoài hạt), nghiền nát hòa cùng nước sôi và đường trắng, pha uống vào sáng sớm và chiều tối lúc đói bụng trong khoảng 3 ngày liên tục.

3/ Ngăn ngừa chứng táo bón, bệnh trĩ cho mẹ bầu

Nhờ có dồi dào chất xơ, xenluyo và đường tự nhiên, quả bí đỏ còn giúp tăng cường hoạt động tiêu hóa, ngăn chặn tình trạng táo bón và trĩ– hai chứng bệnh mà nhiều thai phụ thường xuyên phải đối mặt.

Mẹ bầu ăn bí đỏ
Bí đỏ có thể ngăn ngừa táo bón và bệnh trĩ cho mẹ bầu

4/ Bà bầu ăn bí đỏ giúp dưỡng da trắng hồng và kiểm soát cân nặng

Trung bình 1 kg bí đỏ chỉ chứa khoảng 40 calo nên đây là loại quả rất cần thiết để các mẹ bổ sung dưỡng chất cho cơ thể và thai nhi mà không sợ tăng cân trong thời kỳ bầu bí.

Trong thời gian mang thai, do sự thay đổi nội tiết tố cơ thể nên da mẹ bầu thường sẫm màu, khô sần, nổi nhiều mụn, thậm chí xuất hiện các vết nám. Bạn nên tận dụng các loại hoa trái tự nhiên như quả bí đỏ để chăm sóc và dưỡng da an toàn, hiệu quả. Ngoài việc tiêu thụ thường xuyên canh, súp từ bí đỏ để bổ sung chất chống oxy hóa, bảo vệ da khỏi tác hại từ ánh nắng mặt trời, mẹ bầu có thể chế biến các loại mặt nạ dưỡng chất từ bí đỏ giúp hạn chế tình trạng da khô, sần sùi hoặc tẩy tế bào chết và làm mịn da.

Mẹ bầu ăn bí đỏ
Mẹ bầu ăn bí đỏ giúp đẹp da và kiểm soát cân nặng

5/ Mẹ bầu ăn bí đỏ giúp phát triển trí não bé yêu

Không chỉ có nhiều lợi ích cho bà bầu, bí đỏ còn rất tốt đối với thai nhi. Chất axit glutamine có trong loại quả này không chỉ phòng ngừa, điều trị chứng cáo huyết áp ở mẹ bầu mà còn có tác dụng phát triển tế bào não của thai nhi. Ngoài ra, hạt bí đỏ rất dồi dào folate, kẽm và các chất béo lành mạnh như omega 3 ngăn ngừa khuyết tật bẩm sinh, đồng thời tốt cho thị lực và não bộ của trẻ ngay từ trong bụng mẹ.

[inline_article id=108704]

  • Lưu ý cần tránh khi ăn bí đỏ

– Trong bí đỏ có chứa rất nhiều tiền chất vitamin A và chất xơ cao nên mẹ bầu không nên ăn quá nhiều. Để tránh gặp các tác dụng phụ nếu tiêu thụ quá nhiều, đều đặn mỗi tuần mẹ bầu chỉ nên dùng 2 món ăn được chế biến từ bí đỏ.

– Không nên ăn bí đỏ già để lâu, vì khi để lâu loại quả này chứa hàm lượng đường cao, hơn nữa, do lưu trữ thời gian dài, khiến bên trong bí đỏ xảy ra quá trình hô hấp kỵ khí – lên men và biến chất, vì vậy khi ăn sẽ không tốt cho sức khoẻ.

Qua đây, chắc hẳn bạn đã biết được mẹ bầu ăn bí đỏ có tốt không rồi đúng không nào. Mẹ hãy nhanh chóng lên thực đơn các món ăn bổ dưỡng từ bí đỏ vừa tốt vừa ngon miệng nhé!

Nhật Lãm

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bật mí cách nấu lẩu gà lá é thơm ngon khó cưỡng cho mẹ bầu

MarryBaby sẽ mách bạn cách nấu lẩu gà lá é cùng hướng dẫn cách nấu một số món lẩu từ gà vô cùng hấp dẫn khác. Cùng xem nhé bạn.

1. Cách nấu lẩu gà lá é

Cách nấu lẩu gà lá é

Lá é là loại rau đặc trưng của các tỉnh vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Loại lá gia vị này được dùng để chế biến nhiều món ăn, trong đó có lẩu gà lá é hoặc giã nhuyễn làm gia vị để ăn với cơm hay làm nước chấm cho các món ăn như hải sản, đồ nướng.

Lẩu gà lá é là món được nhiều người yêu thích bởi hương vị thơm ngon, hấp dẫn cùng vị thanh mát của nước dùng kết hợp với vị cay nồng của ớt xiêm.

Nguyên liệu và cách nấu lẩu gà lá é như sau:

Nguyên liệu

lá é trắng

– 1 con gà: 1,2-1,5kg
– Măng tươi: 300g
– Nấm bào ngư: 300g
– Lá é trắng: 300g
– Bún: 1kg (hoặc 10 vắt mì tươi)
– Ớt xiêm xanh: 50g (ớt hiểm)
– Sả: 5 cây
– Tỏi: 2 củ
– Hành tím: 2 củ
– Dầu ăn: 100ml
– Một số gia vị khác: hạt nêm, nước mắm, đường phèn, đường trắng, muối, tiêu

♦ Hướng dẫn nấu lẩu gà lá é

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu

– Gà xát muối vào da và rửa thật sạch, sau đó chặt thành từng miếng vừa ăn.
– Lá é nhặt bỏ gốc già, lấy phần non rửa sạch và để ráo.
– Măng tươi luộc kỹ (3 – 4 lần) để loại bỏ hết chất đắng, sau đó rửa lại bằng nước lạnh rồi cắt khúc vừa ăn.
– Nấm bào ngư rửa sạch, ngâm nước muối 10-15 phút để khử mùi, để ráo nước và xé thành từng miếng nhỏ.
– Sả rửa sạch, băm nhỏ; ớt hiểm rửa sạch.

Bước 2: Tiến hành ướp gia vị

– Giã nhuyễn khoảng 15g ớt xiêm xanh, 1 nắm lá é cùng phần sả vừa cắt và 2 củ tỏi đập giập, 2 củ hành tím đập giập, 3 thìa súp nước mắm, 3 thìa súp hạt nêm, 2 thìa súp đường, 1 thìa cà phê muối, 1 thìa cà phê tiêu.
– Đổ tất cả phần vừa giã vào thịt gà, ướp từ 30 – 45 phút cho thịt ngấm đều gia vị.

Bước 3: Tiến hành cách nấu lẩu gà lá é

cách nấu lẩu gá lá é

– Làm nóng chảo và cho vào 2 thìa súp dầu ăn. Đợi dầu sôi, bạn cho phần thịt gà đã ngấm gia vị vào đảo từ 5 – 8 phút cho gà săn lại.
– Vớt gà, để ráo dầu và cho vào nồi nấu lẩu cùng 2 lít nước, măng đã cắt khúc cùng 3 nhánh sả đập giập, cắt khúc.
– Đun sôi nồi lẩu, hớt sạch bọt cho nước lẩu trong và đun liu riu với lửa nhỏ từ 15 – 30 phút cho thịt gà mềm.
– Sau khi gà mềm, bạn cho vào nồi nấm bào ngư, 1 thìa súp đường phèn cho nước lẩu ngọt thanh.
– Cuối cùng, cho phần lá é còn lại đã cắt nhỏ vào cùng 15g ớt xiêm xanh đập giập. Chờ khoảng 5 phút cho nước lẩu sôi lại là bạn đã hoàn thành các bước nấu lẩu gà lá é.

>>> Bạn có thể quan tâm: Cách nấu các món cháo giải cảm cho bà bầu

2. Cách nấu lẩu gà ớt hiểm

Cách nấu lẩu gà ớt hiểm

Các món lẩu từ gà rất đa dạng. Ngoài cách nấu lẩu gà lá e đơn giản như trên, bạn có thể thử nấu lẩu gà ớt hiểm theo cách sau:

♦ Nguyên liệu

– 1 con gà: 1,2-1,5kg
– Ớt hiểm: 100g
– Kỷ tử: 5g
– Sả: 100g
– Tỏi 20g
– Hành tây: 1 củ
– Hành tím: 20g
– Hạt nêm: 1 thìa súp
– Nước tương: 2 thìa súp

♦ Hướng dẫn nấu lẩu gà ớt hiểm

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu

– Tiến hành giã nhuyễn ớt hiểm cùng muối, sau đó chia thành 2 phần đều nhau, 1 phần dùng để ướp gà, 1 phần làm nước chấm.
– Hành tây lột vỏ, rửa sạch, để ráo và cắt thành múi cau.
– Hành tím, tỏi lột vỏ, rửa sạch và băm nhỏ; sả rửa sạch, đập giập.
– Kỷ tử rửa sạch.
– Rửa sạch gà, sau đó chặt làm 8 phần. Ướp gà cùng tỏi băm, hành tím, hạt nêm, nước tương trong vòng 15 – 30 phút cho gà ngấm gia vị.

Bước 2: Chế biến

Cách nấu lẩu gà ớt hiểm

– Đun sôi dầu ăn và tiến hành chiên sơ sả trong dầu cho thơm rồi vớt ra, cho gà vào. Sau đó chiên gà săn lại cho tới khi thịt chín vàng đều thì vớt ra thấm dầu.
– Bắc nồi lên bếp, cho vào nồi 2 lít nước và tiến hành đun sôi. Sau đó cho lần lượt gà, sả, hành tây vào nồi nước đang sôi.
– Tiếp đến, bạn cho vào nồi khoảng 100g ớt hiểm, 30g hạt nêm, 1 thìa súp nước tương và nêm nếm gia vị lại cho vừa ăn. Tiến hành đun lẩu từ 15 – 20 phút cho gà chín mềm.
– Sau khi gà đã mềm, bạn cho kỷ tử vào và đun trong vòng 1 -2 phút thì tắp bếp. Thưởng thức cùng muối ớt hiểm đã giã nhuyễn hoặc muối tiêu chanh. Bạn cũng có thể ăn kèm với các loại rau như mồng tơi, xà lách xoong hoặc ăn cùng bún tươi hoặc mì.

>>> Bạn có thể quan tâm: Cách nấu lẩu bò thập cẩm dễ làm cho mẹ bầu ăn ngon mùa mưa

3. Cách nấu lẩu gà lá giang

lá giang

Trong các cách làm lẩu gà thì lẩu gà lá giang được nhiều người ưa thích bởi nguyên liệu đơn giản nhưng ăn rất ngon. Nguyên liệu và cách làm như sau:

♦ Nguyên liệu

– 1 con gà ta: 1,2-1,5kg
– Lá giang: 1 bó
– Rau gia vị: 1 củ gừng, 3 cây sả, 5 quả ớt, 50g hành tây, 50g tỏi băm, 15g ngò gai, 5 nhánh hành lá, 15g ngò rí
– Rau ăn kèm lẩu: hoa chuối, rau muống, giá đỗ…
– Gia vị: hạt nêm, đường, muối, nước mắm, hạt tiêu, dầu ăn…
– Bún: 1kg (tùy theo khẩu phần có thể nhiều hoặc ít hơn)

♦ Hướng dẫn nấu lẩu gà lá giang

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu

– Gà làm sạch và xát muối bên ngoài da gà để loại bỏ mùi hôi. Sau đó rửa lại thật sạch và để ráo nước.
– Chặt gà thành từng miếng vừa ăn, sau đó ướp gà cùng hạt nêm, nước mắm, đường, muối, tiêu, hành tím trong khoảng 20 – 30 phút cho gà ngấm gia vị.
– Lá giang nhặt chọn phần tươi non và rửa thật sạch, sau đó vò giập để lá tiết ra chất chua.
– Sả rửa sạch, băm nhỏ. Gừng cạo sạch vỏ và đập giập. Hành khô, tỏi lột vỏ rồi băm nhỏ.
– Hành tây rửa sạch và thái múi cau, ớt thái lát.
– Các loại rau ăn kèm rửa sạch cùng nước muối loãng.

Bước 2: Chế biến

Cách nấu lẩu gà lá giang

– Làm nóng chảo, cho 2 – 3 thìa súp dầu ăn vào đun sôi. Cho tỏi băm, hành khô, sả băm vào phi thơm.
– Cho gà đã thấm gia vị vào chảo đảo đều tay để gà săn lại và tắt bếp.
– Bạn cho khoảng 2 lít nước vào nồi lẩu đun sôi. Cho gà đã xào săn vào cùng 1/2 thìa hạt nêm, 1/2 thìa cà phê muối, 1/2 thìa đường, 1 thìa nước mắm và 1 thìa sa tế (bạn có thể nêm gia vị theo khẩu vị của gia đình mình).
– Tiếp đến bạn cho phần lá giang đã vò giập vào nước lẩu. Đun sôi lại trong vòng 2 – 3 phút rồi nêm nếm gia vị cho vừa ăn và thưởng thức.

Ngoài cách nấu lẩu gà lá é hoặc lẩu gà ớt hiểm, lẩu gà lá giang như trên, bạn cũng có thể thử trổ tài với các món lẩu gà khác như lẩu gà hầm sả, lẩu gà nấm, lẩu gà ngải cứu. Cách nấu lẩu gà hầm sả, cách nấu lẩu gà nấm… cũng khá đơn giản với những nguyên liệu dễ tìm.

Cuối tuần này, hãy đổi món cho gia đình cùng các món lẩu từ gà bạn nhé. MarryBaby chúc bạn thành công với cách nấu lẩu gà lá é để đãi mọi người và có những phút giây đầm ấm bên người thân, bạn bè!

[inline_article id=162175]

Hương Hoa

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn dưa chuột có tốt không? 5 lợi ích bất ngờ đối với mẹ bầu

Bà bầu ăn dưa chuột làm sao để vừa khai vị, bổ sung dinh dưỡng mà không gây tác dụng phụ đến sức khỏe mẹ và bé?

Giá trị dinh dưỡng của dưa chuột

1. Kiểm soát thể trọng

Trong dưa chuột có chứa một loại chất đặc thù gọi là axit tartronic, có tác dụng giảm tích tụ mỡ thừa trong cơ thể, giúp chị em kiểm soát tốt cân nặng và duy trì vóc dáng cân đối, khỏe mạnh. Ngoài ra, chất xơ của dưa chuột còn có hiệu quả giảm cholesterol và thải các chất độc hại ra ngoài. Đồng thời, dưa chuột cũng là chất ít calo, giúp bạn kiểm soát cân nặng mà không lo thừa cân béo phì, nhất là khi mang thai – thời điểm mà mẹ bầu dễ bị béo phì do ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

2. Tăng cường chức năng miễn dịch

Bà bầu ăn dưa chuột không những duy trì được cân nặng khỏe khoắn mà còn nâng cao hệ miễn dịch. Dưa chuột chứa nhiều nước và các chất có lợi như vitamin C, carotene, glucose, protein, kali, canxi, sắt…, cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho mẹ bầu, giảm nguy cơ bệnh tật, đặc biệt là các khối u.

3. Dưỡng nhan

Một loại enzyme hoạt tính mạnh đặc biệt trong dưa chuột có hiệu quả thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể con người. Đồng thời enzyme này kích thích tuần hoàn máu, giúp làn da có khả năng kháng oxy hóa hữu hiệu một cách tự nhiên.

Ngoài ra, vitamin C trong hạt và vỏ dưa chuột cũng rất phong phú. Đây là “kẻ địch” của sắc tố đen. Phụ nữ ăn dưa chuột đúng cách còn góp phần bảo dưỡng làn da trắng sáng, giàu tính đàn hồi.

Bà bầu nếu bị nổi nhiều mụn hoặc tàn nhang, nếp nhăn trong thai kỳ có thể bổ sung dưa chuột vào bữa ăn. Loại quả này sẽ hỗ trợ thải độc, kiểm soát nhiệt lượng dung nạp vào, tăng cường sức sống cho da và làm chậm lão hóa.

>>> Bạn có thể quan tâm: Bà bầu ăn mận được không?

3. Giảm lượng đường trong máu

Bà bầu ăn dưa chuột có tốt không?

Dưa chuột còn có công hiệu trừ thấp, lợi tiểu, giảm mỡ, giảm đau, thúc đẩy tiêu hóa. Đặc biệt hàm lượng chất xơ trong đó còn thúc đẩy đào thải các thức ăn thừa và chất cặn bã trong đường ruột, có lợi cho người bị cao huyết áp hoặc mỡ máu cao.

Bên cạnh đó, mặc dù dưa chuột có nhiều loại glucose khác nhau nhưng hầu như chúng sẽ không tham gia vào quá trình trao đổi chất. Vì vậy, bà bầu ăn dưa chuột còn có hiệu quả giảm bớt lượng đường hấp thu vào cơ thể, phòng ngừa và cải thiện chứng tiểu đường thai kỳ hiệu quả.

4. Thúc đẩy tiêu hóa

Nếu ăn dưa chuột sống một cách khoa học sẽ giúp thúc đẩy nhu động dạ dày và đường ruột, có thể cải thiện tình trạng táo bón mà mẹ bầu dễ mắc phải. Tuy nhiên, dưa chuột ăn sống cần kiểm soát tốt liều lượng để không gây tác dụng phụ.

5. Giảm nôn nghén

Dưa chuột còn giàu muối kali (mỗi 100g dưa chuột chứa khoảng 234mg muối kali), vitamin C, carotene và nhiều khoáng chất khác, có tác dụng kháng oxy hóa, phòng ngừa viêm khóe miệng. Đặc biệt, vitamin B1 và B2 còn giúp giảm bớt phản ứng nôn nghén khi mang thai.

6. Bổ sung nước khi mang thai

Dưa chuột chứa rất nhiều nước, và đó là nguồn nước đồi dào để bổ sung nước cho bà bầu đồng thời giúp bà bầu giải khát hiệu quả. Vì vậy dưa chuột là thức ăn tốt có thể dùng thay thế nước

7. Bổ sung nhiều vitamin nhóm B

Dưa chuột chứa nhiều vitamin nhóm B (B1,B2,B3,B5,B6). Vitamin nhóm B có vai trò rất tốt cho não bộ của bạn. Nó giúp bạn giảm bớt căng thẳng, tăng khả năng nhớ và bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tuổi tác. Bà bầu mang thai dễ bị stress, căng thẳng, lo âu nên đây là thức ăn tốt cho bà bầu, nhằm giúp bà bầu giảm căng thẳng khi mang thai.

8. Lợi tiểu

Dưa chuột chứa hàm lượng nước lớn lên đến 96%, hàm lượng đường thấp và không được hấp thụ vào chu trình chuyển hóa. Vì vậy nó hoạt động như một chất lợi tiểu, khiến mẹ bầu cảm thấy đi tiểu nhiều hơn khi ăn dưa chuột. Bên cạnh đó dưa chuột cũng giúp mẹ bầu thanh lọc các sản phẩm chuyển hóa và các chất độc hại ra khỏi cơ thể. 

Tác dụng khi mẹ bầu ăn dưa chuột

1. Dị ứng

Một số phụ nữ dị ứng với dưa chuột, biểu hiện có thể nổi ban đỏ, mẩn ngứa dị ứng trên da của bạn sau khi ăn dưa chuột. Vì vậy, nếu bạn dị ứng với dưa chuột thì nên tránh xa loại trái cây này.

2. Độc tính

Trong dưa chuột chứa tetracylic và cucurbitacins, là hai chất có hại và đe dọa tính mạng của bạn nếu bạn ăn quá nhiều, Hai chất này có trong những quả dưa chuột có vị đắng. Vì vậy nếu bạn thấy quả nào bị đắng thì không nên ăn quả đó nữa nhé

3. Tăng Kali máu, ợ hơi, đầy bụng, đi tiểu nhiều

Ăn quá nhiều dưa chuột khiến bạn đi tiểu nhiều lên gây khó chịu cho mẹ bầu. Bên cạnh đó, dưa chuột cũng giàu Kali, ăn quá nhiều dưa chuột một lúc cũng có thể dẫn đến tắng Kali, đầy bụng và ợ hơi. Vì vậy hãy ăn một lượng vừa đủ mỗi ngày để tránh các tác dụng không muon muốn của dưa chuột.

>>> Bạn có thể quan tâm: Bà bầu ăn mắm được không?

Bà bầu ăn dưa chuột được không?

bà bầu có được ăn dưa chuột không
Bà bầu ăn dưa chuột được không?

Bà bầu ăn dưa chuột có tốt không? Theo các chuyên gia khoa sản thì bà bầu hoàn toàn có thể ăn dưa chuột nhưng tốt nhất không nên ăn quá nhiều và nên kết hợp với đa dạng thực phẩm khác.

Mẹ bầu thường được khuyến cáo không nên ăn đồ tươi sống, đồ lạnh, nhưng đối với dưa chuột thì không khắt khe như vậy. Bạn có thể chế biến món salad dưa chuột hoặc ăn kèm với các loại rau thơm cũng rất ngon miệng, kích thích vị giác mà không gây nguy hại đến sức khỏe mẹ và bé.

Các món ngon từ dưa chuột cho bà bầu

Ở trên chúng ta đã biết được bà bầu ăn dưa chuột được không rồi, cùng tham khảo một số món ăn từ dưa chuột giàu dinh dưỡng sau đây:

1. Salad dưa chuột và trứng

Salad dưa chuột và trứng

Mẹ bầu chuẩn bị nguyên liệu gồm 1 quả dưa chuột, 2 quả trứng gà, dầu trộn salad, muối, tiêu đen. Trứng đem luộc chín, bóc vỏ, tách lòng đỏ và lòng trắng ra để riêng. Lòng trắng cắt sợi, lòng đỏ dùng thìa nghiền cho nhuyễn mịn. Dưa chuột rửa sạch, cắt miếng vừa ăn theo sở thích.

Phần lòng đỏ trứng cho thêm ít muối, tiêu xay vào và trộn đều. Xếp dưa chuột và lòng trắng ra đĩa, cuối cùng rải phần lòng đỏ đã trộn lên trên. Cho dầu trộn salad nữa rồi trộn cho tất cả thấm đều gia vị là dùng được.

2. Dưa chuột xào trứng, cà rốt

bà bầu có nên ăn dưa chuột

Mẹ bầu chuẩn bị nguyên liệu gồm 3 quả trứng gà, 1 quả dưa chuột, cà rốt vừa đủ dùng theo sở thích. Cà rốt gọt vỏ, cắt miếng mỏng. Dưa chuột để nguyên vỏ, rửa với nước muối cho sạch rồi cắt mỏng. Đun sôi chảo dầu rồi cho cà rốt vào đảo đều cho chín mềm.

Trứng đập vỏ cho vào bát, thêm 2 giọt rượu trắng và ít muối ăn đánh cho tan đều. Gom cà rốt sang một bên chảo, chừa khoảng trống để cho trứng vào, khi trứng vừa quánh lại sền sệt thì cho dưa chuột vào, sau đó trộn đều tất cả nguyên liệu xào chín là được.

3. Canh rau ngót, dưa chuột nấu thịt bằm

Canh rau ngót, dưa chuột nấu thịt bằm

Mẹ bầu chuẩn bị nguyên liệu gồm 1 bó rau ngót, 2 – 3 quả dưa chuột, 100g thịt nạc heo. Dưa chuột rửa sạch, xắt miếng vừa ăn; rau ngót nhặt bỏ lá sâu, rửa sạch. Thịt heo rửa sạch rồi bằm nhuyễn, cho muối, dầu ăn, bột ngọt, đường, tiêu xay vào trộn đều (có thể vo viên nếu thích).

Bắc nồi nước cho sôi, cho thịt bằm vào nấu đến khi thịt vừa chín, vớt bọt để nước canh được trong. Tiếp theo cho rau ngót, dưa chuột vào và để lửa vừa cho đến khi các nguyên liệu chín mềm là được.

>>> Bạn có thể quan tâm: 3 cách chế biến ghẹ cho bà bầu tẩm bổ

Những lưu ý khi bà bầu ăn dưa chuột

Bà bầu ăn dưa chuột khá an toàn và có thể tăng cường thể chất khi mang thai. Tuy nhiên mẹ bầu không nên ăn quá nhiều vì dưa chuột có tính hàn, ăn nhiều có thể làm co thắt tử cung. Bên cạnh đó, bạn cũng nhớ không nên ăn dưa chuột với đậu phộng (lạc) nhé, để tránh tiêu chảy.

Người đang mắc các vấn đề ở gan, tim mạch, dạ dày, cao huyết áp thì không ăn món dưa chuột muối chua để tránh hấp thu nhiều lượng muối, làm tăng tình trạng của bệnh. Trước khi chế biến, mẹ bầu nên rửa sạch dưa chuột để loại bỏ các chất độc hại từ phân bón, thuốc trừ sâu.

[inline_article id=79335]

Qua đây, hẳn là mẹ đã biết bà bầu ăn dưa chuột được không rồi đúng không nào. Tuy dưa chuột cũng giàu dinh dưỡng nhưng không thể lạm dụng. Bà bầu cần kết hợp các loại thực phẩm đa dạng để đảm bảo không bị thiếu chất. Đặc biệt, bạn không nên uống nước ép dưa chuột vì dễ khiến cơ thể bị hàn lạnh.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Cách làm chuối sấy khô, món ăn vặt hấp dẫn cho mẹ bầu

Cách làm chuối sấy khô sẽ rất hữu ích đối với phụ nữ mang thai thường gặp tình trạng ốm nghén, kén ăn, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ. Chuối sấy khô là một trong những món vừa “dễ ăn” vừa bổ sung nhiều dưỡng chất và có thể giúp giảm các triệu chứng ốm nghén cho mẹ bầu. MarryBaby sẽ gửi đến các mẹ cách làm chuối khô tại nhà đơn giản và dễ thực hiện nhé.

Cách làm chuối sấy khô

Ích lợi của chuối sấy khô với bà bầu

– Hạn chế táo bón: Táo bón thai kỳ là nỗi ám ảnh của hầu hết các mẹ bầu, bởi sự khó chịu và bất tiện. Trong 100 gam chuối chín chứa 0,9g chất xơ nên đây là thực phẩm có tác dụng nhuận tràng, ngăn ngừa táo bón hiệu quả.
– Giảm chuột rút: Chuối là trái cây có hàm lượng kali dồi dào. Vì vậy mẹ bầu ăn chuối có tác dụng giảm các triệu chứng chuột rút, đặc biệt là vào những tháng cuối thai kỳ.
– Ngăn ngừa thiếu máu: Thiếu máu là tình trạng phổ biến, thường gặp ở phụ nữ mang thai. Chuối là thực phẩm nhiều sắt giúp sản sinh hemoglobin tạo hồng cầu. Mẹ bầu ăn chuối sấy sẽ hỗ trợ điều trị tình trạng thiếu máu trong thai kỳ.
– Giảm các triệu chứng đau dạ dày: Chuối giúp làm giảm nồng độ axit trong dạ dày. Vì vậy, khi bà bầu chọn lựa chuối sấy khô là món ăn vặt sẽ giúp giảm các triệu chứng ợ chua, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày.
– Món ăn vặt ngon lành và tiện lợi: Chuối sấy khô có vị ngọt thanh, mùi thơm, dễ kích thích vị giác và khứu giác. Vì vậy đây là món ăn lý tưởng cho các mẹ bầu khi cảm thấy “nhạt miệng”, không muốn ăn gì. cách làm chuối sấy khô đơn giản. Chuối sấy khô còn có ưu điểm là gọn nhẹ, dễ dàng mang theo và có thể ăn mọi lúc mọi nơi.

Các cách làm chuối sấy khô

Tùy vào từng sở thích và khẩu vị, bạn có thể chế biến món chuối sấy khô theo nhiều cách khác nhau. MarryBaby sẽ gợi ý cho bạn ba cách làm chuối sấy khô tại nhà phổ biến nhất nhé.

1. Cách làm chuối sấy giòn: Đây là cách làm chuối sấy bằng lò nướng

Cách làm chuối sấy khô hình ảnh

Chuẩn bị

– Chuối chín: số lượng phù hợp với nhu cầu ăn
– Chanh tươi: Dùng nước chanh phết lên bề mặt chuối sẽ giúp thành phẩm se lại và có vị ngọt thanh
– Vani: Vani giúp món chuối sấy dậy mùi và thơm hơn

Cách làm 

– Chuối chín được bóc vỏ, thái thành những lát hình tròn theo chiều ngang của chuối. Độ dày khoảng 0,8 – 10cm. Khi đến phần đuôi chuối, đường kính nhỏ hơn thì bạn có thể cắt to hơn khoảng 1,2cm để miếng sấy được cân đối và đẹp.
– Sau đó, bạn xếp lên dĩa và dùng tay trải đều chuối ra, để chắc chắn rằng chuối không bị dính và dễ dàng xếp lên khay sấy.
– Bạn dùng 1/2 quả chanh, vắt lấy nước, bỏ hạt, rồi hòa với khoảng 500ml nước lọc, cho vào bình xịt chuyên dụng.
– Sắp xếp chuối vào khay sấy. Bạn nhớ xếp nhẹ nhàng cẩn thận, để miếng chuối không bị nát, đảm bảo sự vẹn toàn của miếng chuối sau khi sấy.
– Dùng dung dịch nước nhanh đã cho vào bình xịt chuyên dụng, xịt đều lên lớp chuối đã xếp trên khay.
– Tiếp theo, bạn dùng muỗng hoặc cây phết dầu, phết nhẹ một lớp vani đều trên mặt chuối.
– Cho khay chuối vào lò nướng trong khoảng 20 phút, ở nhiệt độ từ 130 đến 150 độ.
– Sau đó, lấy khay ra, lật nhẹ mặt sau của chuối lại, xịt dung dịch nước chanh loãng và phết vani mỏng đều lên bề mặt chuối.
– Tiếp tục cho vào lò nướng trong khoảng 15 phút, ở nhiệt độ tương tự.
– Lấy ra, nếm miếng chuối xem đã đủ giòn hay chưa. Nếu chưa vừa ý, bạn có thể cho vào lò nướng khoảng 5 đến 10 phút nữa. Vậy là bạn đã xong cách làm chuối khô giòn rồi đấy.
– Để nguội, bỏ vào hộp hoặc túi ni lông, bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát hoặc trong ngăn mát tủ lạnh.

2. Cách làm chuối sấy dẻo

hình ảnh Cách làm chuối sấy khô

Chuẩn bị
– Chuối chín
– Chanh tươi
– Mật ong
– Đá lạnh

Cách làm

– Chuối chín gọt vỏ, thái lát mỏng dọc theo thân chuối.
– Ngâm chuối đã thái vào nước cốt chanh hòa với nước đá. Cách làm này sẽ giúp cho chuối không bị thâm.
– Bật nồi chiên không dầu ở 180 độ trong 15 phút để làm nóng nồi.
– Xếp chuối đã thái vào nồi chiên, sấy ở nhiệt độ 150 độ trong vòng 5 phút.
– Khi thấy mặt chuối đã se lại, bạn lật chuối và sấy tiếp 5 phút nữa.
– Giảm nhiệt độ xuống còn 100 độ và tiếp tục sấy mỗi mặt trong 10 phút.
– Dùng cọ quét mật ong lên hai mặt chuối và sấy mỗi mặt 8 phút là hoàn thành.

3. Cách làm chuối sấy đường

 

Chuối xanh giúp tăng cường sức khỏe xương khớp

Chuẩn bị

– Chuối xanh
– Đường
– Dầu ăn, chanh, muối

Cách làm

– Chuối xanh được lột vỏ, cắt chuối thành những lát mỏng, theo chiều ngang hay dọc đều được.
– Ngâm chuối đã cắt vào nước có hòa muối và nước cốt chanh. Sau khoảng 40 phút, vớt chuối ra và rửa nhiều lần với nước sạch rồi để ráo.
– Tiếp tục phơi chuối dưới nắng 1 tiếng để chuối hơi héo lại. Lưu ý không phơi chuối quá lâu.
– Cho dầu ăn vào chảo, đợi dầu nóng rồi thả từng lát chuối vào chiên. Khi thấy chuối đã vàng thì vớt ra đĩa có lót giấy thấm dầu.
– Bắc một chảo khác lên bếp, cho nước cùng đường vào đun sôi. Khuấy đều tay để đường tan hết.
– Khi thấy hỗn hợp nước đường bắt đầu sánh lại thì cho chuối đã chiên vào đảo cùng. Lúc này, bạn cần đảo nhẹ tay để tránh làm nát chuối.
– Đảo chuối cho đến khi nước đường cạn hết, đường bám quanh từng miếng chuối thì tắt bếp, cho chuối ra khay, chờ nguội và thưởng thức.

Chuối sấy khô là món ăn thơm ngon, tiện lợi và rất dễ làm. Mẹ bầu hãy tham khảo các cách làm chuối sấy khô ở trên để có thêm món ăn vặt ngon miệng và bổ dưỡng nhé.

Thu Sương

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Các mốc siêu âm thai quan trọng mẹ bầu cần nhớ

Trong quá trình mang thai, rất nhiều biến chứng có thể xảy ra ảnh hưởng tới sức khoẻ và sự an toàn của thai nhi. Siêu âm là biện pháp y khoa giúp bác sĩ thường xuyên kiểm tra sức khoẻ của bé, từ đó đưa ra những tư vấn giúp mẹ bảo vệ bé tốt hơn. Trong suốt thai kỳ, các mốc siêu âm thai trải đều từ khi chuẩn bị mang thai cho đến trước khi sinh.

Siêu âm thai là gì?

Siêu âm thai là kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh sử dụng sóng âm để hiển thị hình ảnh thai nhi trong bụng mẹ. Quá trình siêu âm không gây đau đớn, hiện tại không ghi nhận có tác dụng phụ đối với mẹ và thai nhi nhưng mẹ bầu không nên lạm dụng mà cần phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Các chỉ định siêu âm có thể liên quan đến việc đánh giá những vấn đề sức khỏe của mẹ và bé trong thai kỳ.

Siêu âm thai kéo dài bao lâu?

Siêu âm tầm soát dị tật thai nhi thường dài khoảng 15-30 phút. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp khi mà thai khó đánh giá do có tư thế khó hoặc cử động quá nhiều, hoặc mẹ hơi thừa cân hay lớp mô thành bụng dày cản trở, làm sóng siêu âm đi qua khó hơn, thì bác sĩ siêu âm sẽ khó lấy được góc nhìn tốt để đánh giá thai. Vì vậy, thỉnh thoảng thời gian siêu âm có thể phải kéo dài hơn hoặc hẹn sang lần tiếp theo.

Các mốc siêu âm thai quan trọng nên biết
Các mốc siêu âm thai quan trọng

Các mốc siêu âm thai quan trọng

Cha mẹ cần nhớ các mốc siêu âm thai định kỳ để có thể kiểm tra sức khỏe và sự phát triển của thai nhi. Dưới đây là các mốc siêu âm thai quan trọng mà mẹ bầu nhất định phải nhớ:

1. Tuần 5-6: Khám thai lần đầu

Thai kỳ của phụ nữ bắt đầu thường bằng nhiều dấu hiệu: Nôn, oẹ khan, đói lả vào sáng sớm và buổi chiều, buồn ngủ, mệt mỏi… Do đó, nếu kinh nguyệt trễ hơn một tuần, bạn nên mua que thử thai kiểm tra xem có dấu hiệu  mang thai hay không. Nếu xuất hiện hai vạch, mẹ nên đến phòng khám chuyên khoa Sản để được siêu âm, phòng trường hợp thai đậu ngoài tử cung.

Với một số trường hợp, siêu âm có túi thai nhưng chưa nghe được tim thai vào tuần 5-6. Mẹ cũng đừng quá lo lắng, vì tim thai thường xuất hiện vào tuần thứ 6-7, nên nhờ bác sĩ theo dõi đến tuần thứ 9-10 để xác định tim thai.

>>> Bạn có thể tham khảo: Vì sao mẹ không nên bỏ qua siêu âm thai 3 tháng đầu?

2. Tuần 11-13: Đo mờ da gáy (NT)

Siêu âm vào tuần 11-13 , cụ thể là từ 11 tuần 0 ngày – 13 tuần 6 ngày, giúp xác định tuổi thai kỳ chính xác nhất so với các thời điểm khác. Đây là lần siêu âm quan trọng để đo độ mờ da gáy( sàng lọc, nhiễm sắc thể bất thường gây bệnh Down, Edward, Patau) và siêu âm phát hiện các dị dạng tim, thoát vị cơ hoành……  Từ độ mờ da gáy, sẽ quyết định làm thêm xét nghiệm Double test, NIPT( NIPS), chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau. Hết tuần 13, đo độ mờ da gáy và các xét nghiệm này giảm độ chính xác đáng kể.

Nếu xác định độ mờ da gáy của thai nhi từ 3mm trở lên, mẹ bầu được chỉ định sinh thiết gai nhau hoặc chọc ối thăm dò các bệnh lý di truyền vào tuần thứ 17-18. Siêu âm lần này nhằm xác định thai có mắc các bệnh lý này không. 

Đồng thời, mốc siêu âm này thường là mốc để bác sĩ đưa ra dự kiến sinh chuẩn nhất cho bé. Trong các mốc siêu âm thai, đây là cột mốc rất quan trọng.

Chú ý:

  • Độ mờ da gáy dày 3,5–4,4mm, tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể là 21,1%
  • Độ mờ da gáy ≥ 6,5mm, tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể lên tới 64,5%.

các mốc siêu âm thai

3. Tuần thai 14-17: Xét nghiệm Triple test

Xét nghiệm sàng lọc nhằm dự đoán nguy cơ bị bất thường nhiễm sắc thể 21, 18, 13 ( tương ứng hội chứng Down, Edward, Patau ) và dị tật ống thần kinh. Triple test không có giá trị chẩn đoán chính xác mà chỉ dự đoán nguy cơ. Nếu chẳng may xét nghiệm có dấu hiệu thai nhi mắc các bệnh lý kể trên, bác sĩ sẽ tư vấn làm thêm chọc ối để làm các xét nghiệm chẩn đoán chính xác, từ kết quả đó mới quyết định hướng xử trí tiếp theo.

Xác suất lớn hơn 1/250 được đánh giá là nguy cơ cao. Bạn phải hiếu xét nghiệm Triple test ghi 1/300 nghĩa là bạn có 1/300 nguy cơ sinh con dị tật, và có đến 99,7% cơ hội sinh con bình thường. Trường hợp này, mẹ sẽ được chỉ định chọc ối để có kết luận cuối cùng.

[inline_article id=55681]

4. Tuần 21-24: Siêu âm 4D

Siêu âm 4D trong giai đoạn 21-24 tuần thai, bác sĩ sẽ đánh giá các bất thường về cơ thể thai nhi như dị dạng cơ quan nội tạng, hở hàm ếch, sứt môi, các dị tật tim…

Các mốc siêu âm thai 4D quan trọng và phải được khám đúng thời điểm, đừng cố tình trì hoãn. Vì trong trường hợp phải trục thai, tiến hành trước tuần 28 sẽ an toàn hơn.
Các mốc siêu âm thai
Các mốc siêu âm thai quan trọng không thể bỏ qua việc siêu âm 4D

5. Tuần thai 30-32: Xác định bất thường

Siêu âm ở tuần thai 30-32 giúp phát hiện những bất thường có thể xảy ra muộn ở động mạch, tim, não, các bất thường về rau ối. Nhờ đó, mẹ có thể kiểm tra tình trạng phát triển của thai nhi.

>>> Bạn có thể tham khảo: Siêu âm thai 9 tuần tuổi và tất tần tật những điều cần quan tâm

6. Tuần thai 35-36: Thăm khám Non-stress

Khoảng 35 – 36 tuần,bác sĩ tiến hành siêu âm màu Doppler, nhằm theo dõi động mạch rốn, động mạch não, động mạch tử cung, kiểm tra nước ối, dây rốn…

Lúc này bé sẽ ra đời bất kỳ lúc này. Mẹ sẽ kiểm tra sức khỏe mẹ và bé, tìm hiểu xem bé đủ oxy hay không. Dựa vào kết quả siêu âm, bác sĩ sẽ dự đoán cân nặng, từ các chỉ số chiều dài xương đùi, chu vi vòng bụng, đường kính lưỡng đỉnh, chu vi vòng đầu của bé. Và đánh giá xem sự phát triển đó có phù hợp với tuổi thai hay không. 

Qua các cột mốc siêu âm thai 36, việc thăm khám càng thường hơn, để xác định xem cổ tử cung đã xóa mở chưa, cơn gò tử cung ra sao, rau ối thế nào,  sẵn sàng cho cuộc vượt cạn nữa không. Bạn nên kiểm tra  cổ tử cung đã mở hay chưa, sẵn sàng đón bé hay chưa.

Tại sao cần phải siêu âm thai?

Siêu âm giúp bác sĩ xác định bạn đang mang thai bao nhiêu tuần, giúp đưa ra ngày dự sinh, sự phát triển đến thời điểm hiện tại của thai nhi, hình thái học thai nhi,… Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể yêu cầu thai phụ siêu âm nhiều lần để theo dõi khi có các bệnh lý mà thai nhi hay mẹ bầu mắc phải.

1. Tầm soát dị tật bẩm sinh

Những rối loạn về nhiễm sắc thể là nguyên nhân gây những dị tật bẩm sinh cho thai nhi như hội chứng Down, hội chứng Edwards, hội chứng Patau, hội chứng Turner, hội chứng tam bội thể… Tùy vào bệnh lý mắc phải mà mỗi thời điểm siêu âm sẽ phát hiện được các dị tật thai nhi.

>>> Bạn có thể tham khảo: Thai chưa vào tử cung siêu âm đầu dò có thấy không và đáp án cho bạn!

2. Kiểm tra các biến chứng thai kỳ

  • Xuất huyết bất thường tử cung – âm đạo
  • Thai ngoài tử cung
  • Thai ngừng tiến triển
  • Sót nhau – thai
  • Các bệnh lý bánh rau, dây rốn: rau tiền đạo, rau cài răng lược, rau bong non…
  • Các bệnh lý nước ối: Đa ối, dư ối, thiểu ối, cạn ối….
  • Các biến chứng trong song thai một bánh nhau.

Các mốc siêu âm thai trên rất quan trọng, giúp bác sĩ chuyên khoa theo dõi sát sao sức khỏe của thai nhi và của mẹ bầu. Mẹ đừng quên các mốc thời gian cần theo dõi này nhé!

[inline_article id=79678]