Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không?

Tiểu đường thai kỳ có thể gây hệ lụy đến sức khỏe của cả mẹ bầu và em bé. Các rủi ro có thể được giảm bớt nếu bệnh được phát hiện sớm và điều trị tốt. Thế nhưng, nhiều mẹ bầu khá đắn đo về việc không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không. 

Hiểu đúng về xét nghiệm tiểu đường thai kỳ

Tiểu đường thai kỳ xảy ra khi lượng đường trong máu (glucose) bị rối loạn dung nạp trong thời kỳ mang thai. Tình trạng có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ, nhưng phổ biến hơn ở tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba.

>> Mẹ có thể tham khảo: Ăn nhiều khoai tây trước khi mang thai dễ bị tiểu đường thai kỳ

Cụ thể, mẹ bầu mắc tiểu đường thai kỳ do cơ thể không thể sản xuất đủ insulin. Đây là hormone giúp kiểm soát lượng đường trong máu để đáp ứng nhu cầu trong thai kỳ. Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ bầu và thai nhi. 

1. Xét nghiệm tiểu đường thai kỳ là gì? 

Xét nghiệm tiểu đường thai kỳ là đo lường phản ứng của cơ thể với đường (glucose). Xét nghiệm dung nạp glucose có thể được sử dụng để phát hiện bệnh tiểu đường tuýp 2.

2. Kết quả xét nghiệm tiểu đường thai kỳ 

kết quả xét nghiệm tiểu đường thai kỳ

Hy vọng mẹ đã có câu trả lời cho thắc mắc ‘’không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không?’’ rồi nhé. Ở người bình thường:

  • Mức đường huyết bình thường thấp hơn 140 mg/dL (7,8 mmol/L).
  • Mức đường huyết từ 140 đến 199 mg/dL (7,8 và 11 mmol/L) được coi là rối loạn dung nạp glucose, hoặc tiền tiểu đường. Nếu mẹ bị tiền tiểu đường, có nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường tuýp 2. 
  • Mức đường huyết 200 mg/dL (11,1 mmol/L) hoặc cao hơn có thể là dấu hiệu của bệnh tiểu đường.

Trong trường hợp mang thai, chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ (Gestational Diabetes Mellitus) thường được tiến hành dựa trên nghiệm pháp dung nạp Glucose, quy trình thực hiện chẩn đoán có thể khác nhau tuỳ vào hoàn cảnh từng địa phương, quốc gia. Tuy nhiên, nếu mẹ bầu có xét nghiệm dường huyết đủ tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường như ở người không mang thai thì cũng được chẩn đoán đái tháo đường trong thai kỳ (Diabetes in Pregnancy). Cả 2 trường hợp nêu ra đều ảnh hưởng xấu đến mẹ và con.

Nếu kết quả cho thấy bệnh tiểu đường thai kỳ, bác sĩ có thể lặp lại xét nghiệm một lần nữa. Bởi vì có nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của xét nghiệm. Trong số đó có thể gồm các bệnh khác, mức độ hoạt động và ảnh hưởng của một số loại thuốc nhất định.

>> Mẹ có thể tham khảo: Đi tìm lời giải cho câu hỏi tiểu đường thai kỳ có được uống nước dừa không

3. Thời điểm nên xét nghiệm tiểu đường thai kỳ

Phụ nữ mang thai nên kiểm tra bệnh tiểu đường thai kỳ 2 lần. Lần đầu nên được thực hiện trong lần khám tiền sản đầu tiên. Lần thứ hai là vào tuần thứ 24 đến 28 của thai kỳ. Vì tình trạng đề kháng insulin diễn ra trong suốt thai kỳ, nhu cầu insulin tăng lên yêu cầu cơ thể mẹ phải tiết insulin nhiều hơn và thường bắt đầu bộc lộ chênh lệch tuần thứ 20 đến 24.

Bà bầu không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không? Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ cũng khuyến cáo rằng nên nên xét nghiệm tiểu đường thai kỳ nếu mẹ có các yếu tố sau:

  • Mẹ bị thừa cân, béo phì
  • Trong gia đình mẹ có người có tiền sử mắc bệnh tiểu đường
  • Khi mẹ từ 40 tuổi trở lên, tiền sử sanh con to, rối loạn phóng noãn kiểu buồng trứng đa nang, tiền sử sanh con chết lưu…
  • Mẹ bị tiền tiểu đường (rối loạn dung nạp glucose) hoặc huyết áp cao

Nếu được chẩn đoán mắc bệnh, mẹ vẫn nên đi xét nghiệm bệnh tiểu đường từ 4 đến 12 tuần sau khi sinh con.

>> Mẹ có thể tham khảo: Thử tiểu đường thai kỳ: thời điểm và quy trình thực hiện

Không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không?

không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không
Không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không?

Mẹ mắc bệnh tiểu đường thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ sinh con dị tật, thai lưu,… và có thể ảnh hưởng đến em bé theo những cách khác. Do đó, việc xét nghiệm tiểu đường thai kỳ là rất cần thiết.

Trẻ sinh ra từ những bà mẹ mắc bệnh có thể có lượng canxi hoặc magiê trong máu thấp. Nồng độ glucose cao trong cơ thể mẹ khiến thai nhi tạo ra nhiều insulin hơn.

Bé sinh ra không còn bị lượng đường trong máu cao từ người mẹ nữa sẽ làm cho lượng đường trong máu của em bé xuống rất thấp. 

Ngoài ra, nếu đường huyết của mẹ cao thì đường huyết của con cũng cao, thai nhi sẽ thay đổi lượng đường dư thừa này thành chất béo. Lượng mỡ thừa này khiến em bé lớn hơn bình thường và có thể khó sinh hoặc cần được sinh bằng phương pháp mổ lấy thai. 

Một số nghiên cứu còn cho biết con của những mẹ bị tiểu đường thai kỳ có khả năng cao bị tiểu đường hoặc béo phì.

Tuy nhiên, tin tốt là những biến chứng này có thể được ngăn ngừa khi mẹ kiểm soát cẩn thận lượng đường trong máu và thực hiện thăm khám theo chỉ định từ bác sĩ.

Không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không? Câu trả lời là có ảnh hưởng mẹ nhé.

>> Mẹ có thể xem thêm: Biểu hiện tiểu đường thai kỳ dễ nhận biết nhất cho mẹ bầu

Cần lưu ý gì khi xét nghiệm tiểu đường thai kỳ

Bước đầu tiên, mẹ cần nắm rõ không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không. Khi đi xét nghiệm tiểu đường thai kỳ, mẹ bầu cần ghi nhớ:

  • Không nên ăn trước hoặc trong khi xét nghiệm tiểu đường, nhưng nhớ mang theo đồ ăn nhẹ để ăn ngay sau khi lấy mẫu máu cuối cùng. 
  • Dung dịch đường glucose có thể sẽ gây cảm giác buồn nôn. Nhưng mẹ yên tâm là nó hoàn toàn vô hại nhé. 
  • Mẹ nên có người thân đi cùng. Sau khi xét nghiệm, mẹ bầu rất dễ bị choáng và mệt mỏi.

Bên cạnh đó, mẹ có thể điều trị bệnh bằng cách tập trung vào việc giữ cho lượng đường trong máu ở mức bình thường. Những phương pháp mà mẹ có thể tham khảo bao gồm:

1. Chế độ ăn kiêng đặc biệt

Chế độ ăn kiêng đặc biệt khi bị tiểu đường

Mẹ tăng cường bổ sung rau và trái cây, các sản phẩm sữa ít béo hoặc không béo và thịt nạc. Sử dụng dầu ăn thay vì mỡ động vật. Ăn cắc loại hạt nguyên cám và tránh đồ ăn có hàm lượng calo cao cũng là giải pháp hữu hiệu cho mẹ mắc tiểu đường thai kỳ, nên chia nhỏ bữa ăn và ăn thành nhiều bữa tránh hấp thu 1 lượng calo quá nhiều. Không được nhịn ăn, mà phải tuân thủ nguyên tắc cân bằng.

>> Mẹ có thể tham khảo: Thực đơn cho bà bầu bị tiểu đường thai kỳ, bí quyết cho bạn đây!

2. Tập thể dục

Tập thể dục vừa phải trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn không nên làm như vậy.

3. Theo dõi đường huyết hàng ngày và tiêm insulin

Mẹ cố gắng theo dõi và giữ lượng đường trong máu theo mục tiêu điều trị.

Đối với tiêm insulin, đây có thể phương pháp để kiểm soát lượng đường trong máu của mẹ. Tuy nhiên, đa số các trường hợp đái tháo đường tai kfy đều có thể kiểm soát được bằng chế độ ăn và lối sống nên không cần dùng insulin, chỉ được sử dụng khi có ý kiến bác sĩ. 

Bệnh tiểu đường thai kỳ đang gia tăng nhanh chóng, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho mẹ và thai nhi. Xét nghiệm là biện pháp cơ bản nhất giúp tầm soát tình trạng này. Hy vọng bài viết đã trả lời cho mẹ ‘’không xét nghiệm tiểu đường thai kỳ có sao không’’ và bổ sung những lưu ý cần thiết cho mẹ bầu để đảm bảo mẹ tròn con vuông.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Xét nghiệm AFP cho biết gì về tình trạng thai nhi? Từ A đến Z thông tin cần thiết liên quan đến xét nghiệm AFP

Ung thư gan là một trong 5 loại ung thư chiếm số bệnh nhân nhiều nhất hiện nay. Để hổ trợ tầm soát và chẩn đoán ung thư gan nguyên phát, hoặc xơ gan, người ta vẫn thường xét nghiệm AFP. Mặt khác, AFP cũng là bài test sức khỏe quan trọng đối với thai nhi và mẹ bầu. Vậy xét nghiệm AFP là gì? Cách đọc kết quả AFP như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của MarryBaby.

Xét nghiệm AFP là gì?

Tầm soát ung thư bằng xét nghiệm AFP được nhiều người lựa chọn. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu rõ loại xét nghiệm này còn hữu ích cho cả mẹ bầu. Để giải thích cặn kỹ xét nghiệm AFP là gì, bạn nên biết về nồng độ AFP. 

1. Giải đáp về nồng độ AFP 

AFP là viết tắt của alpha-fetoprotein. Loại protein được tạo ra trong quá trình phát triển của bào thai. Về mặt sinh lý, nồng độ AFP thường cao khi mang thai hoặc sau khi sinh con xong.

Ở người bình thường và không mang thai, nồng độ AFP thấp không vượt quá 10 mg/ml. Do đó, mức AFP trong cơ thể tăng cao có thể do bạn đang mang thai hoặc đang gặp vấn đề về sức khỏe cần được điều trị.

2. Giải đáp thắc mắc: Xét nghiệm AFP là gì? 

xét nghiệm AFP là gì
Xét nghiệm AFP là gì?

Xét nghiệm AFP được hiểu được giản là xét nghiệm đo nồng độ AFP trong cơ thể. Vì nồng độ AFP được cho là có tỉ lệ thuận với kích thước của khối u nên có ý nghĩa lâm sàng để giúp bác sĩ đánh giá các dấu hiệu nghi ngờ của ung thư gan, ung thư buồng trứng, ung thư tinh hoàn,… AFP cũng có giá trị để theo dõi tình trạng bệnh. 

Bác sĩ cũng thường chỉ định phụ nữ mang thai xét nghiệm AFP để phát hiện dị tật ống thần kinh hoặc hội chứng Down thường từ tuần 15 – 16 thông qua đo nồng độ AFP trong máu. Bên cạnh đó nếu kết quả trả về không tốt, bạn cần làm thêm một số xét nghiệm để tìm hiểu xem em bé đang gặp vấn đề gì. AFP còn giúp hổ trợ bác sĩ lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp.

AFP thường được sử dụng để chẩn đoán hoặc sàng lọc ung thư. Bởi không phải lúc nào nồng độ AFP cao cũng là do bạn bị ung thư. AFP chỉ giúp chẩn đoán ung thư khi được đi kèm với các bài xét nghiệm khác. Vì thế bạn chớ vội lo lắng khi nồng độ AFP của mình cao.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tổng hợp các xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi quan trọng khi mang thai

Khi nào nên thực hiện xét nghiệm AFP?

Bác sĩ có thể chỉ định bạn xét nghiệm AFP trong trường hợp cần thiết. Cụ thể:

  • Khi mang thai ở tháng thứ 4 (thường làm chung trong bộ triple test, hiện được khuyến cáo làm thường quy)
  • Nghi ngờ bị ung thư gan
  • Bệnh nhân đang điều trị ung thư tinh hoàn, ung thư gan, ung thư buồng trứng,… hoặc nghi ngờ ung thư tái phát
  • Bệnh nhân bị xơ gan, viêm gan. 

Quy trình thực hiện xét nghiệm AFP

quy trình xét nghiệm AFP

Xét nghiệm AFP đơn giản, nhẹ nhàng hơn bạn nghĩ rất nhiều. Xét nghiệm này cũng giống xét nghiệm máu thông thường, mất khoảng 2-3 phút. 

Sau khi lấy mẫu, ở tay sẽ có vết bầm nhỏ nhưng sẽ không ảnh hưởng gì đến sinh hoạt hàng ngày. Mẫu thu được sẽ được mang đi xét nghiệm. Kết quả nhận được sẽ phụ thuộc vào lịch hẹn riêng của bạn và bác sĩ. 

Hiện nay, bạn có thể xét nghiệm AFP ở các bệnh viện, cơ sở ý tế trên khắp cả nước. Trước khi đi bạn cần tìm hiểu kỹ về quy trình cũng như thủ tục để tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Bên cạnh đó, nếu còn bất cứ thắc mắc nào bạn có thể hỏi y tá hoặc bác sĩ để được giải đáp cụ thể.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thai vô sọ là gì? – Phát hiện sớm dị tật thai vô sọ ở thai nhi

Cách đọc kết quả xét nghiệm AFP

Nồng độ ở trẻ em và người trưởng thành là khác nhau. Sự thay đổi bất thường của nồng độ AFP sẽ cho bạn biết cụ thể tình trạng sức khoẻ. 

1. Trường hợp bạn không mang thai 

Đối với người bình thường, cách đọc kết quả xét nghiệm AFP như sau: 

  • Dưới 10 ng/ml: Bình thường, không có vấn đề gì lo ngại. 
  • Dưới  200 ng/ml: Mức độ nhẹ, bệnh nhân có thể ở giai đoạn đầu của xơ gan, ung thư. 
  • Dưới 500 ng/ml: Nồng độ AFP khá cao trong máu. Bạn cần kiểm tra thêm để xác định chính xác mình có bị ung thư hay không. 
  • Trên 500-1000 ng/ml: Mức cao, thường có liên quan đến bệnh lý hoặc ung thu gan, tinh hoàn, buồng trứng.

Dù kết quả trả về như thế nào, vẫn không loại trừ khả năng bị các bệnh về gan. Bởi vẫn có tỷ lệ âm tính giả, có người bị bệnh ung thư gan nhưng AFP chỉ tăng rất nhẹ. Bạn cần làm thêm một vài xét nghiệm để chắc chắn hơn. 

2. Trường hợp bạn đang mang thai

xét nghiệm AFP đối với phụ nữ mang thai

Những ai đang mang thai đều biết rất rõ về xét nghiệm AFP. Chúng được dùng kết hợp với các xét nghiệm khác để kiểm tra bào thai có bất thường nào không. Cách đọc xét nghiệm AFP như sau:

  • Dưới 30,25 ng/ml hoặc âm tính: chưa phát hiện bất thường liên quan
  • Trên 2,5 lần mức bình thường hoặc dương tính: Có nguy cơ mắc dị tật bẩm sinh, hội chứng Down. 

Lưu ý là nồng độ AFP khi mang thai có thể thay đổi bất thường. Đặc biệt khi mang thai đôi, nồng độ AFP có thể tạo ra nhiều hơn. Bên cạnh đó, mẹ bị tiểu đường thai kỳ, tăng cân quá nhiều cũng ảnh hưởng đến kết quả. 

Bác sĩ khi thấy nồng độ AFP không ổn định có thể chỉ định thêm xét nghiệm. Trước hết là siêu âm để biết số bào thai, tuổi thai, khả năng bị dị tật bẩm sinh. Nếu khả năng nghi ngờ cao, bạn có thể phải chọc ốc để lấy lượng nhỏ ối đi xét nghiệm. 

>>> Bạn có thể xem thêm: Siêu âm doppler thai là gì và khi nào nên thực hiện?

Bài viết trên là toàn bộ thông tin về xét nghiệm AFP đang được ứng dụng để kiểm tra ung thư gan, dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Để nhận được kết quả chính xác nhất, bạn cũng cần nắm rõ những yếu tố gây ra âm tính giả. Hơn nữa, nếu nồng độ AFP bất thường bạn có thể làm thêm một vài xét nghiệm liên quan để kết luận chính xác nhất. 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu mơ thấy rắn là điềm tốt hay xấu? Giải mã chi tiết giấc mơ thấy rắn

Bà bầu mơ thấy rắn thường là trải nghiệm kinh hoàng và đáng sợ, khiến nhiều mẹ ngủ không sâu giấc. Vậy bầu nằm mơ về rắn nói lên điều gì? Bà bầu mơ thấy rắn có đáng lo không? Trước hết, bạn nên biết tại sao bà bầu thường hay nằm mơ. 

Tại sao bà bầu thường hay nằm mơ?

Không có gì đáng ngạc nhiên khi nhiều bà bầu cho biết mình có những giấc mơ liên quan đến mang thai như mơ thấy mình sắp sinh, mơ gặp em bé, mơ thấy giới tính của bé…

Bầu thường nằm mơ là bởi chu kỳ giấc ngủ và các yếu tố bên trong cơ thể tác động, chẳng hạn như cảm giác khó chịu do thai nghén, dẫn đến giấc ngủ của bầu chập chờn vào ban đêm.

Hơn nữa, nếu mẹ bầu đang ở giai đoạn cuối thai kỳ, thai nhi càng lớn thì phần dạ con chèn ép lên cơ hoành khiến mẹ càng không thoải mái, nên khó ngủ và dễ thức giấc. 

Con người trải qua nhiều giai đoạn giấc ngủ. Giấc mơ có xu hướng xảy ra trong khi ngủ chuyển động mắt nhanh (Rem). Rem xảy ra vào cuối mỗi chu kỳ ngủ. Mỗi đêm, chúng ta thường trải qua 4-5 chu kỳ REM nhưng thường quên giấc mơ là gì bởi chúng ta có giấc ngủ sâu và đã ngủ đủ chu kỳ REM.

Phụ nữ mang thai ngược lại, bị những tác động khó chịu liên quan đến thai kỳ như đã kể trên nên thường xuyên phải thức dậy giữa đêm và ngủ không tròn giấc. Những sự gián đoạn giấc ngủ này khiến cho phụ nữ có ít giấc ngủ REM. Người ta sẽ thường nhớ giấc mơ là gì khi thức dậy giữa chu kỳ REM (chu kỳ mơ). Do đó, phụ nữ mang thai thường mơ nhiều và nhớ giấc mơ của mình là vậy.

tại sao bà bầu thường hay nằm mơ
Bà bầu nằm mơ thấy rắn là điềm lành hay điềm gở? Bà bầu nằm mơ nhiều có tốt không?

>> Bạn có thể quan tâm:

Bà bầu mơ thấy rắn có ý nghĩa gì?

Các nhà phân tâm học có quan điểm khác nhau về nguồn gốc của giấc mơ, Sigmund Freud cho rằng giấc mơ là sự phản ánh của các xung đột vô thức, còn Alfred Adler, một nhà phân tâm học khác, lại cho rằng giấc mơ có thể là một cách để tiềm thức của chúng ta giải quyết các vấn đề hiện đang tồn tại trong tâm trí. Cả hai điều đó đều có thể được lặp lại khi mang thai.

Vì thế, bà bầu nằm mơ thấy rắn có thể đang nghĩ về con rắn hoặc dương vật với hình dung là đối tượng đã giúp bầu có thai. Thêm nữa, bà bầu mơ thấy rắn cũng có nghĩa là trực giác của chị em đang bị kích động, đây cũng là một “lời nhắn gửi” trong tương lai, có thể tích cực hoặc tiêu cực. 

>> Xem thêm: Tại sao nằm mơ lên đỉnh khi mang thai? Lời giải đáp đầy đủ cho mẹ bầu

Giải mã chi tiết bà bầu mơ thấy rắn có điềm gì? Lành hay gở?

Giải mã chi tiết bà bầu mơ thấy rắn có điềm gì? Lành hay gở?
Giải mã chi tiết bà bầu mơ thấy rắn có điềm gì? Lành hay gở?

Nếu các nền văn hóa phương Tây coi rắn là điềm gở và là mầm mống của tai ương, thì văn hóa phương Đông lại coi rắn là biểu tượng của sự thiêng liêng, quyền lực. Dẫu vậy, không ít bà bầu nằm mơ thấy rắn và bâng khuâng không biết nằm mơ thấy rắn có điềm gì, dẫn đến lo sợ và bất an cho sức khỏe của bản thân và thai nhi.

Để giải đáp thắc mắc bà bầu nằm mơ thấy rắn là điềm lành hay gở, mẹ hãy chú ý các đặc điểm sau của rắn trong mơ nhé.

1. Đặc điểm về màu sắc

  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn lục: Thai nhi vẫn đang phát triển mà không gặp vấn đề gì về sức khỏe.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn trắng trên tay: Bầu sẽ sinh ra một cô con gái thông minh và xinh đẹp. Rắn trắng nằm trên tay còn ngụ ý cho sự giàu có.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn đen: Đây là điềm báo bầu sắp sinh con trai.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn đỏ: Giấc mơ ám chỉ bầu sẽ sinh được một cậu con trai vui vẻ, hạnh phúc.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn vàng hoặc trắng: Đây là dấu hiệu của sự xui xẻo. Bà bầu có thể sẽ gặp nhiều rắc rối không đáng có bắt nguồn từ chuyện dang dở trong quá khứ. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Dấu hiệu mang thai con trai hay gái: 20 điều giúp mẹ đoán chính xác 99%

bà bầu mơ thấy rắn là điểm lành hay gở

2. Đặc điểm về kích cỡ, số lượng

  • Trường hợp bà bầu nằm mơ thấy rắn lớn: Bầu có thể sinh con trai nếu nằm mơ thấy rắn lớn.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy một con rắn: Điều này nghĩa là một đứa trẻ sắp chào đời.
  • Trường hợp bà bầu nằm mơ thấy nhiều rắn: Bà bầu có thể sinh đôi hoặc sinh nhiều con nếu nằm mơ thấy nhiều rắn.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy hai con rắn: Bầu có khả năng sinh đôi. Nếu bầu mơ thấy một con rắn có màu đen và con còn lại màu trắng, bầu có thể sinh ra một cặp sinh đôi 1 trai, 1 gái.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn đẻ con: Nó báo hiệu sự may mắn, bầu sẽ được mẹ tròn con vuông. Ngoài ra, đây cũng là dấu hiệu bầu có thể sinh con trai.

3. Đặc điểm về trạng thái, hành vi

  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn trong giếng: Đó là điềm báo rất tốt, nó cũng ám chỉ con trai của bầu sẽ năng động và nổi bật khi lớn lên.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn do chính mình giết: Nhiều bầu lo lắng khi mơ thấy mình giết rắn, nhưng đây là một điềm tốt vì nó cho thấy mẹ và thai nhi đang an toàn.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn bị người khác giết: Phụ nữ mang thai mà gặp giấc mơ này thì càng nên chú ý đến sức khỏe của bé vì nguy cơ sảy thai cao.
  • Trường hợp bà bầu mơ thấy rắn đuổi mình: Bà bầu mơ thấy bị rắn rượt đuổi ám chỉ bầu sớm sinh được một cu cậu mũm mĩm.

>> Bạn có thể quan tâm: Ý nghĩa giấc mơ – Giải mã ý nghĩa 13 giấc mơ thường gặp nhất

Bà bầu nằm mơ thấy rắn sẽ sinh con trai hay con gái?

bà bầu mơ thấy rắn sinh con trai hay con gái

Người ta truyền tai nhau rằng nếu bà bầu mơ thấy rắn lớn và đen thì sẽ sinh con trai, và mơ rắn trắng hoặc mơ thấy trăn sẽ sinh con gái. Tuy nhiên, đây chỉ là quan niệm dân gian, hiện tại vẫn chưa có bất kỳ nghiên cứu khoa học nào chứng minh cho quan điểm này. 

Do đó, nếu mẹ muốn biết giới tính của con thì có thể tham khảo các biện pháp khoa học như sau:

Mẹ cần đặc biệt lưu ý việc xác định giới tính thai nhi không được Bộ Y Tế cho phép, nên bác sĩ sẽ không cho mẹ biết giới tính thai nhi. Điều này hoàn toàn có căn cứ khi chiếu theo Điều 10 Nghị định 104/2003/NĐ-CP quy định về việc nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi.

[inline_article id=246520]

Phần giải mã trên có lẽ đã phần nào giúp bà bầu mơ thấy rắn gỡ rối được những thắc mắc của mình. Thế nhưng, vẫn chưa thể xác định điềm báo bà bầu mơ thấy rắn là chính xác hoàn toàn nên mẹ chỉ sử dụng tham khảo. Như đã đề cập, nguyên nhân của những giấc mơ này là vì mẹ ngủ không sâu. Do vậy, MarryBaby khuyên mẹ nên tìm cách cải thiện giấc ngủ của mình thay vì lo âu về những giấc mơ.

>> Nếu bạn đang quan tâm đến những vấn đề về giấc ngủ của bà bầu thì có thể tham khảo những bài dưới đây của MarryBaby nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu? Mẹ lưu ý để không bỏ lỡ thời điểm quan trọng

Để đảm bảo an toàn trong thai kỳ, mẹ bầu cần thăm khám định kỳ và thực hiện một số bước kiểm tra. Tùy theo tuổi thai, bác sĩ sẽ chỉ định mẹ các xét nghiệm khác nhau, trong đó có xét nghiệm NIPT. Xét nghiệm NIPT là gì? Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu? Cần làm gì sau khi có kết quả xét nghiệm NIPT? MarryBaby sẽ cùng mẹ tìm hiểu nhé.

Xét nghiệm NIPT là gì? Xét nghiệm NIPT phát hiện những bệnh gì?

NIPT (tên đầy đủ là Non-Invasive prenatal testing) là kỹ thuật xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn. Phương pháp này sẽ phân tích các đoạn DNA nhỏ trong máu của thai phụ. Từ đó, phát hiện các vấn đề bất thường ở nhiễm sắc thể (NST) thai nhi.

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu và có thể phát hiện những bệnh gì? Theo thống kê, xét nghiệm NIPT có thể cho kết quả về 3 tình trạng bất thường của NST như sau:

Bất thường về số lượng NST

– Thừa 1 NST 21 trong bộ gen: Hội chứng Down hay Trisomy 21.

– Thừa 1 NST 18 trong bộ gen: Hội chứng Edwards hay Trisomy 18.

– Thừa 1 NST 13 trong bộ gen: Hội chứng Patau hay Trisomy 13

Bất thường liên quan đến NST giới tính

– Chỉ có 1 NST X: Hội chứng Turner

– Có 3 NST X: Hội chứng Triple X (Còn gọi là chứng siêu nữ)

– Có NST XXY: Hội chứng Klinefelter 

– Có NST XYY: Hội chứng Jacobs

Bất thường liên quan đến cấu trúc NST

– NST mất đoạn 22q11: Hội chứng DiGeorge.

– Mất đoạn cánh ngắn NST số 5: Hội chứng Cri du Chat (hay còn gọi là chứng mèo kêu).

– Mất đoạn 1p36 trên NST số 4: Hội chứng Wolf – Hirschhorn.

– Mất đoạn 15q11-q3: Hội chứng Prader – Willi (Trẻ thường có biểu hiện ăn không no).

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tổng hợp các xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi quan trọng khi mang thai

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu?

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu? Mẹ bầu có thể thực hiện từ tuần thứ 10 trở đi
Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu? Mẹ bầu có thể thực hiện từ tuần thứ 10 trở đi

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu dựa trên nguyên lý hoạt động của phương pháp này. 

Sàng lọc trước sinh NIPT là kỹ thuật phân tích ADN của thai nhi, được tách ra từ máu của mẹ bầu. Từ tuần thứ 5, 6 thai kỳ, ADN của thai nhi đã bắt đầu phóng thích vào trong máu của mẹ. Lượng ADN này tăng dần và duy trì ổn định 10% – 20% trong máu mẹ cho đến 3 – 4 giờ sau khi sinh. 

Xét nghiệm NIPT sẽ được tiến hành khi lượng ADN từ thai nhi đủ nồng độ yêu cầu. 

[key-takeaways title=”Mẹ bầu có thể xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu?”]

Theo các bác sĩ, từ tuần thai thứ 10 trở đi, ADN thai nhi đã tương đối ổn định (đạt từ 10-15%). Lúc này, lượng ADN từ thai nhi hòa tan vào máu mẹ đã đủ để có thể xét nghiệm NIPT. Thời gian lý tưởng nhất để làm xét nghiệm NIPT là trong giai đoạn từ tuần 10 – tuần 13 của thai kỳ.

[/key-takeaways]

Thông thường, mẹ sẽ nhận kết quả sau 5 – 14 ngày làm xét nghiệm tùy cơ sở. Nếu muốn biết chi tiết cách đọc kết quả xét nghiệm NIPT, bạn có thể xem thêm ở link tại đây.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Lịch khám thai định kỳ chuẩn cho mẹ bầu trong suốt thai kỳ

Xét nghiệm NIPT có cần thiết không?

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu và có cần thiết không?
Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu và có cần thiết không?

Xét nghiệm NIPT không bắt buộc nhưng được khuyến khích thực hiện cho tất cả các thai phụ, đặc biệt là những người có nguy cơ cao sinh con bị dị tật bẩm sinh. Lý do là vì:

Ưu điểm của xét nghiệm NIPT:

  • Độ chính xác cao: Xét nghiệm NIPT có độ chính xác lên đến 99% trong việc phát hiện các hội chứng di truyền phổ biến như Down, Edwards, Patau.
  • An toàn: Xét nghiệm NIPT chỉ cần lấy mẫu máu của mẹ bầu, không xâm lấn đến thai nhi nên an toàn cho cả mẹ và bé.
  • Phát hiện sớm: Mẹ bầu có thể thực hiện NIPT từ tuần thứ 10 của thai kỳ, giúp phát hiện sớm các dị tật thai nhi để có biện pháp xử lý kịp thời.

Tuy nhiên, xét nghiệm NIPT cũng có một số hạn chế:

  • Chi phí cao: Xét nghiệm NIPT có chi phí cao hơn so với các xét nghiệm sàng lọc trước sinh khác.
  • Kết quả dương tính giả: Xét nghiệm NIPT có thể cho kết quả dương tính giả trong một số trường hợp nhất định.

Vì vậy, việc quyết định có nên thực hiện xét nghiệm NIPT hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Tuổi tác của mẹ bầu (mẹ bầu có thai từ 35 tuổi trở lên)
  • Tiền sử gia đình về các bệnh di truyền hoặc mẹ bầu có tiền sử sinh con bị dị tật bẩm sinh
  • Kết quả các xét nghiệm sàng lọc trước sinh khác như đo độ mờ da gáy
  • Khả năng chi trả
  • Mức độ nguy cơ sinh con bị dị tật bẩm sinh do các yếu tố khác

Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cụ thể về việc có nên thực hiện xét nghiệm NIPT hay không.

Lưu ý:

  • Xét nghiệm NIPT chỉ là xét nghiệm sàng lọc, không phải là xét nghiệm chẩn đoán xác định.
  • Nếu kết quả NIPT dương tính, mẹ bầu cần thực hiện thêm các xét nghiệm chẩn đoán xác định khác như chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau.

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, xét nghiệm NIPT là một xét nghiệm sàng lọc trước sinh hiệu quả và an toàn. Việc quyết định có nên thực hiện xét nghiệm NIPT hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

[/key-takeaways]

Tại Việt Nam, mặc dù việc tiết lộ giới tính thai nhi không được phép tại bệnh viện, các phòng khám, song cũng có nhiều mẹ thắc mắc xét nghiệm NIPT có biết được trai hay gái không. Nếu mẹ cũng có cùng quan tâm, hãy tìm lời giải đáp tại đây.

Xét nghiệm NIPT từ tuần bao nhiêu là thắc mắc phổ biến của nhiều mẹ bầu. Kết quả xét nghiệm NIPT giúp phát hiện nguy cơ bất thường liên quan tới các nhiễm sắc thể được khảo sát. Mẹ cần lưu ý thông tin này để không bỏ lỡ thời điểm xét nghiệm nhé.

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Mục giải đáp: Tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Khi mang thai, hệ thống miễn dịch của cơ thể mẹ – cơ chế phòng thủ tự nhiên – có thể bị suy yếu, dẫn đến khả năng chống lại nhiễm trùng và các bệnh truyền nhiễm bị ảnh hưởng. Tiêm vacxin trong thai kỳ được chứng minh về độ an toàn đối với thai phụ. Tuy nhiên, câu hỏi tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi hay không cũng cần được giải đáp.

Bầu tiêm vacxin gì?

Hiện tại, trên thế giới chưa có khuyến cáo và thử nghiệm lâm sàng cho thấy tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi. Chúng là những vaccine an toàn và được khuyên dùng cho phụ nữ trước và trong khi mang thai. Các kháng thể trong cơ thể người mẹ đi qua nhau thai và giúp bảo vệ con của họ khỏi các bệnh nghiêm trọng trong giai đoạn đầu đời.

Dưới đây là một số loại vacxin cho phụ nữ mang thai được sử dụng phổ biến:

1. Bệnh cúm

Vaccine cúm đã được tiêm cho hàng triệu phụ nữ mang thai trong những năm qua và chưa có bằng chứng khoa học nào cho thấy tiêm vaccine cúm có ảnh hưởng đến thai nhi. Thời điểm khuyến cáo nên tiêm phòng vào cuối tháng 10, hoặc muộn hơn trong mùa cúm.

>> Mẹ có thể xem thêm: Xông tỏi trị cảm cúm cho bà bầu: hiệu quả, dễ thực hiện ngay tại nhà

2. Bệnh ho gà

Đa số bà bầu được khuyên nên tiêm một số vacxin khi mang thai, trong đó có vacxin ngừa bệnh ho gà để đảm bảo cho thai kỳ. Đây chính là lý do vì sao câu trả lời mẹ nhận được là “không” cho câu hỏi tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không.

Ho gà là bệnh rất nghiêm trọng, mà trẻ nhỏ có nguy cơ mắc bệnh cao nhất. Tiêm phòng ho gà trong thai kỳ sẽ giúp cơ thể mẹ sản sinh ra các kháng thể. Những kháng thể này truyền cho em bé để bảo vệ chống lại bệnh ho gà. Mẹ bầu có thể tiêm vaccin ho gà trong bộ vacxin 3 trong 1 gồm ( bạch hầu – ho gà – uốn ván ) khi thai được 27-35 tuần thai kì.

3. Vacxin COVID-19

tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi
Tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi? Tiêm vacxin Covid-19 không ảnh hưởng đến thai nhi

Phụ nữ có nguy cơ bị bệnh nặng do COVID-19 cao hơn nếu mang thai. Nếu mẹ bị nhiễm COVID-19 vào cuối thai kỳ, em bé trong bụng cũng có thể gặp nguy hiểm.

Việc chủng ngừa này là an toàn trong bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ, từ vài tuần đầu tiên cho đến ngày dự sinh. Mẹ không nên trì hoãn việc tiêm chủng cho đến sau khi sinh xong.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bị Covid khi mang thai 3 tháng đầu, mẹ bầu chớ lo lắng!

4. Bạch hầu – uốn ván – ho gà (Tdap)

Hiệp hội thực hành tiêm chủng Hoa kỳ khuyến cáo nên tiêm ngừa bạch hầu – uốn ván- ho gà cho tất cả các thai phụ dù tiền sử trước đây đã tiêm. Tại Hoa Kỳ, vacxin này được khuyến cáo tiêm khoảng 27 – 35 tuần tuổi thai. Nếu thai phụ được tiêm trước tuần 27 thì không cần tiêm lại trong khoảng 27 – 35 tuần.  

Tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi không? Vacxin Tdap được sản xuất từ độc tố bạch hầu bất hoạt, độc tố uốn ván giảm độc lực và vô bào ho gà. Vì vậy vacxin này không ảnh hưởng đến thai nhi.

5. Vacxin thủy đậu

Vacxin thủy đậu dành cho các mẹ chưa từng tiêm hoặc chưa từng mắc thủy đậu. Bởi đây là căn bệnh nguy hiểm và có khả năng khiến trẻ sinh ra bị thủy đậu bẩm sinh, bị dị tật đầu nhỏ, gồng cứng tay chân, bại não…

>> Mẹ có thể tham khảo: Tiêm phòng thủy đậu trước khi mang thai bao lâu thì an toàn?

6. Viêm gan B

Viêm gan virus B là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và có thể lây truyền từ mẹ sang con. Do đó để phòng bệnh cho cả mẹ và con, mẹ nên làm xét nghiệm viêm gan B. Bác sĩ sẽ dựa vào kết quả để tư vấn về việc tiêm phòng.

Tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không?

tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không
Tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không?

1. Vacxin phòng cúm

Cảm cúm là một căn bệnh nguy hiểm, có thể gây sốt, ớn lạnh, đau họng, nôn mửa và tiêu chảy. Mẹ bầu bị cúm có nguy cơ sinh non (sinh trước tuần thứ 37 của thai kỳ). Trẻ sinh non có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe hơn và có thể phải nằm viện lâu hơn so với trẻ sinh đủ tháng.

Có nhiều loại virus cúm khác nhau và chúng luôn thay đổi. Mỗi năm, một loại vắc-xin cúm mới được sản xuất để bảo vệ chống lại 3-4 loại virus cúm mới.

Đối với bệnh cúm, tiêm vaccine có ảnh hưởng tốt đến thai nhi và cả người mẹ, bao gồm: 

  • Ngăn ngừa các biến chứng do cúm: Nguy cơ xảy ra các biến chứng nghiêm trọng đối với phụ nữ mang thai cao gấp 5 lần so với bình thường. Do đó, thuốc chủng ngừa cúm được khuyến khích cho tất cả phụ nữ mang thai.
  • Tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi cách tích cực: Tiêm vacxin phòng cúm trong thời kỳ đầu mang thai có thể làm giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
  • Bảo vệ em bé sau sinh: Vacxin cúm có thể tiêm cho đến khi bé được 6 tháng tuổi. Nếu mẹ đã tiêm phòng và đang cho con bú, các kháng thể sẽ truyền qua nhau thai và sữa mẹ,. Những kháng thể này giúp bảo vệ em bé khỏi bệnh cúm sau khi sinh.

Tuy nhiên, vacxin phòng cúm cũng có những tác dụng phụ nhất định. Sau khi tiêm phòng cúm, mẹ có thể gặp tình trạng đau nhức toàn thân, nhức đầu, sốt nhẹ… Thường thì những triệu chứng này tự hết hoàn toàn từ 1 – 2 ngày.

2. Bạch hầu – uốn ván – ho gà (Tdap)

Thực tế có khoảng một nửa số trẻ dưới 1 tuổi bị ho gà cần được điều trị tại bệnh viện. Trẻ càng nhỏ khi mắc bệnh ho gà thì càng có nhiều khả năng phải nhập viện. Do đó, tiêm vacxin Tdap khi mang thai giúp:

  • Bảo vệ con khỏi bệnh ho gà trong vài tháng đầu đời. Vì đây là thời điểm bé có nguy cơ mắc bệnh ho gà cao nhất và em bé còn quá nhỏ để được tiêm vaccin ho gà. 
  • Thai phụ có ít nguy cơ mắc bệnh và lây bệnh ho gà cho trẻ sơ sinh. Những tháng cuối thai kỳ, kháng thể từ vacxin Tdap cũng được truyền cho thai nhi. Từ đó làm tăng khả năng miễn dịch của bé. Do đó, tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không? Câu trả lời là không. 

Với Tdap, các tác dụng phụ mẹ thường gặp là: người mệt mỏi, đau nhức, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm, sốt hay tiêu chảy,… Tuy nhiên, chúng thường tự biến mất sau khi tiêm khoảng 1-3 ngày.

Trong những trường hợp hiếm gặp, vaccine Tdap có thể gây ra những phản ứng phụ nghiêm trọng như: đau hoặc chảy máu ở nơi tiêm thuốc, sốt cao, khó thở, nổi mề đay, sưng mặt hoặc cổ họng.

>> Mẹ có thể tham khảo: Bà bầu ăn củ đậu có thể ngăn ngừa táo bón và dị tật ở thai nhi

3. Vacxin COVID-19

tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không

Nhiễm COVID-19 trong thai kỳ có liên quan đến việc tăng nguy cơ sinh non và thai chết lưu. Tiêm phòng COVID-19 được khuyến cáo cho những người đang mang thai, bởi vì:

  • Thuốc chủng ngừa COVID-19 không chứa bất kỳ loại virus sống nào. Cụ thể, chưa phát hiện trường hợp nào tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Các bằng chứng cho thấy lợi ích của việc tiêm chủng vượt trội hơn bất kỳ nguy cơ tiềm ẩn đã biết. 
  • Tiêm vacxin COVID-19 trong thai kỳ giúp bảo vệ trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi khỏi phải nhập viện do bệnh.

Các tác dụng phụ của vacxin COVID-19 ở thai phụ khá tương tự với người thường. Triệu chứng thường gặp bao gồm: đau hoặc mềm tại chỗ tiêm, ớn lạnh, sốt, đau khớp và cơ, mệt mỏi và nhức đầu,…

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà bầu bị Covid-19 nên ăn gì để khỏe mẹ khỏe con

4. Vacxin thủy đậu

Bệnh thủy đậu dễ ​​lây lan và có thể gây ngứa da, phát ban và sốt. Chúng có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe đối với cơ thể em bé. Ngoài phòng ngừa bệnh thủy đậu cho mẹ, tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi cách tích cực, gồm:

  • Em bé được bảo vệ, cho dù có tình cờ tiếp xúc với mầm bệnh thủy đậu.
  • Ngăn ngừa nguy cơ bị viêm do ảnh hưởng của thủy đậu gây ra.
  • Giảm nguy cơ lây bệnh từ mẹ sang thai nhi, tránh bị thủy đậu sơ sinh, giảm tỷ lệ tử vong.
  • Vắc-xin ngừa thủy đậu được sản xuất từ virus gây bệnh giảm độc lực, nguy cơ cho thai nhi vẫn có thể. Tuy nhiên, mức độ thấp hơn nhiều lần so với mẹ bị nhiễm bệnh tự nhiên.

Hiện nay Việt Nam vẫn chưa có huyết thanh kháng thủy đậu đặc hiệu và phải mất khoảng 1 – 2 tuần để vắc-xin phát huy tác dụng. Vaccin thuỷ đậu được khuyến cáo tiêm trước khi mang thai ít nhất 1 tháng và tốt nhất 3 tháng nếu trước đó bạn chưa từng mắc thuỷ đậu. Các triệu chứng nặng do vacxin có thể kèm theo như: đau ngực, khó thở, đau đầu, nôn, xuất huyết âm đạo, ban xuất huyết

Bên cạnh đó, mẹ bầu có thể phòng ngừa các bệnh khác thông qua việc tiêm vacxin. Tuy nhiên, sản phụ cần trao đổi với bác sĩ chuyên khoa sản để chọn loại vacxin phù hợp với tình trạng của mình.

Thời điểm tiêm phòng các loại vacxin trong lúc mang thai

tiêm phòng vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi
Tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi? Thời điểm tiêm phòng phù hợp

Khi đã hiểu tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi hay không, mẹ bầu cần ghi nhớ lịch tiêm phòng cho bà bầu. Trong đó:

1. Vacxin bạch hầu – ho gà – uốn ván

Hiện tại, tại Việt Nam, vacxin Tdap được tiêm cho đối tượng phụ nữ mang thai từ 4-64 tuổi với 1 liều duy nhất được sản xuất tại Pháp. Tuy nhiên, vacxin này vẫn được khuyến nghị dùng lại trong tuần 27 – 35 của thai kỳ. Thời điểm này, vacxin tạo kháng thể bảo vệ tối ưu cho trẻ sơ sinh.

2. Tiêm phòng viêm gan B

Vacxin có thể tiêm vào trước hoặc trong khi mang thai. Tốt nhất là nên tiêm trước khi có thai để có sự chuẩn bị tốt nhất về sức khỏe.

3. Vacxin phòng cúm

Vaccin cúm có thể tiêm vào bất kì thời điểm nào trong quá trình mang thai, tuy nhiên để đạt được hiệu quả tốt nhất bạn nên tiêm vacxin cúm trước khi đỉnh mùa cúm bắt đầu khoảng 1 tháng. 

4. Vacxin COVID-19

Bộ Y tế Việt Nam đã ra hướng dẫn về tiêm phòng vacxin COVID-19 cho phụ nữ mang thai từ 13 tuần trở lên.

Lưu ý khi tiêm khi tiêm phòng vacxin trong lúc mang thai

lưu ý khi tiêm phòng vacxin

Mẹ nên nhớ cho dù đã tiêm vắc xin hay chưa, việc bảo vệ bản thân trước khi virus xâm nhập luôn là ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh lưu ý tiêm vacxin có ảnh hưởng đến thai nhi không, mẹ cũng cần chú ý chế độ ăn uống, tập luyện và thói quen hằng ngày. Mẹ bầu hãy đảm bảo cho mình:

  • Xây dựng và duy trì một khẩu phần ăn đầy đủ dưỡng chất cho mẹ bầu.
  • Uống 2 – 2.5 lít nước cần thiết mỗi ngày.
  • Loại bỏ các yếu tố có nguy cơ gây stress, ăn uống điều độ và ngủ đủ giấc. 
  • Tập thể dục nhẹ nhàng, tăng cường lưu thông và tuần hoàn máu.
  • Giữ tâm trí luôn luôn lạc quan, thoải mái. 
  • Ngoài ra, việc tiêm phòng vacxin càng được siết chặt hơn đối với các mẹ bầu mắc bệnh nền.
  • Đối với những phụ nữ có nguy cơ dễ bong nhau non, co giật hoặc các bệnh tai biến sản khoa, nên nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ trước khi đưa ra quyết định tiêm phòng. 

Sau khi tiêm, thường xuyên theo dõi biểu hiện của cơ thể. Mẹ phải báo cáo ngay với bác sĩ chuyên khoa nếu có bất kỳ triệu chứng lạ nào nhé.

[inline_article id=296509]

Việc tiêm vắc xin cho phụ nữ mang thai là hoàn toàn hợp lý. Mẹ hoàn toàn yên tâm việc tiêm vaccine có ảnh hưởng đến thai nhi không nhé. Tuy nhiên, mẹ bầu cần kiểm tra thăm khám kỹ càng trước khi tiêm. Hơn hết, việc lựa chọn loại vacxin để tiêm nên tuân theo sự chỉ dẫn của các bác sĩ chuyên khoa. 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Cẩm nang dinh dưỡng cho mẹ và bé

Từ lâu, tim lợn đã được coi là “món ăn vàng” cho cả phụ nữ đang mang thai và sau sinh. Không chỉ vậy, khi nấu lên, tim lợn có hương vị thơm ngon cũng như dễ chế biến. Bà bầu ăn tim lợn có tốt không? Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được MarryBaby giải đáp ngay sau đây!

Bà bầu ăn tim lợn có tốt không?

Trước khi đi giải đáp “Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu?”, bạn nên biết về thành phần dinh dưỡng của tim lợn và bà bầu ăn tim lợn có tốt không. 

Thực tế, tim lợn được coi là phần thịt bổ nhất, không hề dễ mua như nhiều người vẫn nghĩ. Tim lợi giàu kẽm, folate, selan và đặc biệt là sắt. Đây cũng là nguồn cung cấp vitamin B6, B12, B2. 

Nhóm vitamin B-complex có trong nội tạng của động vật được chứng minh có tác dụng bảo vệ tim mạch. Bên cạnh đó tim lợn cũng giúp duy trì huyết áp, giảm cholesterol và củng cố các mạch máu. 

Một số lợi ích khác từ tim lợn bạn cần biết là: 

Ngoài nhóm vitamin B, tim lợi còn cung cấp cho cơ thể một lượng sắt khá dồi dào. Mà đối với thai kỳ, sắt có vai trò ngăn ngừa tình trạng thiếu máu, hoa mắt, chóng mặt ở bà bầu. Tim lợn còn chứa canxi giúp khung xương và răng của thai nhi phát triển. 

Chất đạm trong tim lợn cũng vô cùng lành mạnh, mang đến nguồn năng lượng đầy đủ cho cả mẹ và bé. Bởi vậy mà, từ xưa tim lợn đã được coi là thực phẩm tốt phụ nữ mang thai. 

Bà bầu ăn tim lợn có tốt không?
Bà bầu ăn tim lợn có tốt không? Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Vitamin B12 cho bà bầu: Dưỡng chất quan trọng bị lãng quên

Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu

Tim lợn có thể xào, hầm thuốc bắc, hạt sen,… Thế nhưng nếu là lần đầu mang thai, không ít mẹ vẫn còn khá bối rối trong cách chế biến tim lợn. 

Hiểu được điều này, MarryBaby tổng hợp cho bạn 3 cách nấu tim lợn đơn giản, dễ thực hiện nhất. Lưu lại ngay để không phải tìm kiếm “Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu?” nữa nhé!

1. Tim lợn hầm thuốc Bắc

Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Tim lợn hầm thuốc Bắc
Tim lợn hầm thuốc Bắc

Khi nhắn đến tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu, ta không thể bỏ qua món tim lợn hầm thuốc Bắc. Thậm chí, đây còn là món ăn bồi bổ cho các mẹ sau sinh rất tốt. 

Nguyên liệu:

  • Khoảng 200 – 350g tim lợn 
  • 1 gói thuốc Bắc sấy khô (có thể tìm mua ở các cửa hàng đồ khô) 
  • Gia vị chế biến: Gừng, tỏi, ớt, sả, rau thơm, hành tím, tiêu hồi, rượu trắng. 
  • Gia vị nêm nếm: Muối, hạt nêm và hạt tiêu. 

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Rửa sạch tim sách, bóp phần máu đông bên trong và sát qua muối. Cắt tim theo chiều dọc. 
  • Bước 2: Đem sả, ớt và gừng đi rửa sạch, băm nhỏ. Lột vỏ hành tím và cắt miếng nhỏ, sau đó cho lên nồi xào qua để dậy mùi. 
  • Bước 3: Mang tim lợn đi ướp với các nguyên liệu trên cùng hạt nêm và muối (gia giảm tuỳ khẩu vị). 
  • Bước 4: Nguyên liệu thuốc Bắc mang đi rửa sạch. Cho thêm rượu trắng, 2 thìa muối và ngâm trong khoảng 1 giờ. Sau đó rửa sạch lại nguyên liệu thuốc Bắc, cho vào nồi hầm với lượng nước vừa đủ trong 15 phút. Mẹo nhỏ là luôn đậy kín nắp nồi để hương thơm của thuốc Bắc không bị bay mất. 
  • Bước 5: Tim lợn đã ướp được 15 phút thì mang đi hầm trong nồi thuốc Bắc khoảng từ 30 – 45 phút. 
  • Bước 6: Tắt bếp, trình bày ra đĩa và thưởng thức.

2. Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Tim heo xào

Tim heo xào
Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Tim heo xào

Món ngon tiếp theo với tim lợn là xào ớt chuông. Cách làm đơn giản, không phải đợi chờ và phù hợp với khẩu vị của nhiều người. 

Nguyên liệu:

  • Tim lợn (khoảng 2 trái) 
  • Tiêu, tỏi, ớt chuông
  • Hành lá, hành tím
  • Gia vị nêm nếm: Hạt nêm, muối, xì dầu, dầu ăn, dầu mè

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Cắt tim lợn thành thành lát mỏng, các nguyên liệu khác cắt sợi. 
  • Bước 2: Đặt chảo lên bếp và cho dầu ăn vào. Lần lượt cho tim lợn, hành tím và tỏi vào đảo chung. Tiếp theo là cho hạt nêm, xì dầu, hạt tiêu. 
  • Bước 3: Cuối cùng là cho ớt chuông vào xào cùng, nêm nếm gia vị tuỳ thích. Nếu khô quá bạn có thể thêm chút nước và dầu mè vào đảo cùng.  
  • Bước 4: Khi tim chín thì bạn tắt bếp, rắc thêm hành lá và thưởng thức.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà bầu ăn tỏi được không? Đọc ngay kẻo hối hận mẹ nhé!

3. Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Cháo tim lợn cà rốt

Tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu? Cháo tim lợn

Mỗi khi tra cứu tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu, chắc hẳn nhiều mẹ sẽ nhận được đáp án là cháo tim lợn cà rốt. Cùng tham khảo cách làm món ăn này ngay. 

Nguyên liệu:

  • 300g gạo 
  • 100g tim lợn 
  • 50g cà rốt
  • Hành lá và hành tím 
  • Gia vị nêm nếm: Muối, nước mắm, hạt nêm và hạt tiêu 

Cách chế biến:

  • Bước 1: Sơ chế tim lợn và thái miếng nhỏ, ướp cùng hành tím nước mắm và hạt nêm. Cà rốt rửa sạch và thái miếng vừa ăn. 
  • Bước 2: Vo gạo và tiến hành nấu cháo. 
  • Bước 3: Khi cháo chín thì cho tim vào nấu cùng trong khoảng 10 phút. Tiếp đến là cà rốt. 
  • Bước 4: Tắt bếp khi tất cả nguyên liệu đã chín nhừ, lúc này bạn có thể nêm nếm gia vị tùy theo sở thích. 
  • Bước 5: Cho ra bát và thưởng thức.

>> Xem thêm: Những lưu ý cần thiết khi ăn hải sản mẹ bầu nhất định phải biết!

Lưu ý cho bà bầu khi ăn tim lợn

Lưu ý cho bầu khi ăn tim lợn

Tim lợn chỉ tốt khi được ăn đúng và đủ. Mẹ bầu chỉ nên ăn tim lợn từ 2 – 3 lần/tuần. Nếu ăn quá nhiều có thể gia tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, béo phì và huyết áp. 

Bên cạnh đó, để chế biến món ăn đảm bảo vệ sinh và đầy đủ dinh dưỡng mẹ cần chú ý: 

  • Mua tim có độ đàn hồi tốt, không có nốt sần mà có màu đỏ tươi sẫm. 
  • Nếu mổ ra tim có chất lỏng màu đen là thực phẩm không tươi ngon. 
  • Lựa chọn tim có kích thước vừa phải, tránh những quả tim quá to. 
  • Tránh xa những tim lợn có đốm trắng nhỏ trên bề mặt, hoặc máu bị tụ. Có thể tim lợn đã được ngâm hóa chất trước khi đem đi bán. 
  • Ưu tiên địa chỉ bán hàng uy tín, có đầy đủ giấy tờ và xác minh được nguồn gốc của hàng hoá. 

[inline_article id=305736]

Hy vọng rằng qua bài viết của MarryBaby sẽ không còn ai thắc mắc tim lợn làm món gì ngon cho bà bầu. Mẹ cần lưu ý đây là thực phẩm có hàm lượng đạm cao, không nên ăn quá thường xuyên. Ngoài ra, khi có bất cứ thắc mắc nào về thực đơn ăn uống, bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ. 

Bài cùng chủ đề:

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu ăn cà dĩa được không? Nếu không muốn hại thai nhi, mẹ cần biết điều này

Vậy mẹ bầu ăn cà dĩa được không? Cùng MarryBaby giải mã câu hỏi trên qua bài viết chia sẻ dưới đây nhé!

Ăn cà dĩa có tốt không?

Việt Nam là quốc gia có nền ẩm thực rất phong phú. Trong đó, món ăn đặc sản không thể bỏ qua chính là các loại cà ngâm mắm, đây là món ăn được nhiều người thích mê vì dễ ăn với cơm.

Vậy nếu thèm ăn cà ngâm mắm thì bầu ăn cà dĩa được không? Đây là câu hỏi mà nhiều mẹ luôn thắc mắc trong thời gian gần đây bởi có ý kiến cho rằng, cà dĩa chứa chất độc gây ảnh hưởng đến em bé.

1. Cà dĩa là cà gì?

Cà dĩa là loại cà thuộc giống họ cà pháo có nguồn gốc từ Việt Nam. Loại cây cà dĩa này dễ gieo trồng với khả năng thu hoạch cực nhanh và chế biến được nhiều món ăn đa dạng như ướp sổi, nấu canh, xào, ngâm nước mắm… 

Thế nhưng, bầu ăn cà dĩa được không và các món ăn được chế biến từ cà dĩa có ảnh hưởng đến thai nhi hay không? Trước hết, mẹ cần tìm hiểu công dụng của cà dĩa là gì nhé. 

2. Công dụng của cà dĩa là gì?

Bầu ăn cà dĩa được không? Công dụng của cà dĩa với bầu

Cà dĩa được chia thành 3 loại chính theo màu sắc gồm: cà dĩa da ếch (cà dĩa sọc xanh), cà dĩa trắng, cà dĩa tím. Trong giai đoạn mang thai thì bầu ăn cà dĩa được không? Cả 3 loại cà đều chứa nhiều dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe như:

  • Bổ sung vitamin cho bà bầu như vitamin E, P, A, C, B1, B2 giúp thành mạch vững chắc, chống xuất huyết, làm đẹp da, chậm lão hóa da, tăng đề kháng, bổ sung chất xơ. 
  • Cà dĩa sọc xanh khi chín còn là loại thuốc hỗ trợ nhuận tràng, lợi tiểu, giúp cải thiện ho lao và hệ tiêu hóa.
  • Bầu ăn cà dĩa được không? Cà dĩa giúp kích thích vị giác và tạo cảm giác ăn ngon miệng hơn nhưng không nên ăn quá nhiều khi đói dễ dẫn đến các vấn đề về bao tử. Mẹ bầu chán ăn khi mang thai thì bầu ăn cà dĩa được không? Việc tiếp thu các loại thức ăn nên được sự cho phép của bác sĩ và thông tin cụ thể sẽ được thể hiện qua phần dưới đây.

Bầu ăn cà dĩa được không?

Bầu ăn cà dĩa được không? Chất xơ trong cà dĩa giúp bầu tăng miễn dịch cho đường ruột, ngừa táo bón, giảm nguy cơ không dung nạp glucose.

Lượng chất xơ tốt cho mẹ bầu là 28g/ngày, trong khi đó cà dĩa lại có nhiều chất xơ. Do vậy, với câu hỏi bầu ăn cà dĩa được không thì câu trả lời là hoàn toàn được. Tuy nhiên, mẹ không nên ăn quá nhiều cà, nhất là cà muối và không nên ăn cà còn non.

Lý giải cho nhận định trên thì các nhà dinh dưỡng cho rằng, trong cà dĩa non có chứa hàm lượng độc tố solanin cao gấp 5 – 10 lần so với mức thông thường. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.

[key-takeaways title=””]

Vậy tóm lại bầu ăn cà dĩa được không? Giải pháp tốt nhất là nên hạn chế ăn cà muối và cà ngâm mắm nhiều, khi ăn nên lược bỏ hạt bên trong để không gây nấm lưỡi cho trẻ sơ sinh. Đặc biệt, mẹ không được ăn cà non. 

[/key-takeaways]

tác hại khi bầu ăn cà dĩa quá nhiều

Tác dụng phụ khi ăn cà dĩa quá nhiều

Bầu ăn cà dĩa được không nếu mang thai tháng đầu tiên? Mặc dù cà dĩa có hàm lượng chất xơ tốt cho sức khỏe nhưng nếu tiêu thụ quá nhiều sẽ gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt là phụ nữ mang thai tháng đầu tiên. 

Cà dĩa có tính hàn, thời gian đầu mang thai cơ thể phụ nữ sẽ rất nhạy cảm. Khi ngộ độc cà dĩa sẽ xuất hiện các triệu chứng như: đau đầu, chóng mặt, tê liệt, sốt, buồn nôn, tiêu chảy… 

Mỗi ngày bầu ăn cà dĩa được không? Phụ nữ ăn cà dĩa non ngâm muối mỗi ngày sẽ gây trở ngại cho sự hoạt động của tử cung ảnh hưởng đến thai nhi và gây chướng bụng.

Khi mua cà dĩa ở bên ngoài mà chưa được rửa sạch, không hợp vệ sinh dễ gây nên tình trạng đau bụng và sinh non. Bầu cũng lưu ý cần ăn cà dĩa đã được nấu chín.

[key-takeaways title=””]

Vậy đáp án cho câu hỏi bầu ăn cà dĩa được không là được nhưng nên ăn cà dĩa chín. Đối với cà sống thì không nên ăn khi bụng đói, không ăn hơn 4 quả trong một bữa vì dễ gây ngộ độc cho mẹ và con. Phụ nữ mang thai tháng đầu tốt nhất không nên ăn cà dĩa.

[/key-takeaways]

Những thực phẩm khác bầu cần tránh ăn

Để đảm bảo sức khỏe, khi đã biết bà bầu ăn cà dĩa được không, mẹ cũng cần tránh ăn những thực phẩm sau trong giai đoạn mang thai. 

1. Thực phẩm thực vật bầu cần tránh ăn

thực phẩm bầu nên tránh: rau củ lên men

Các loại thực phẩm cần kiêng khi mang thai như rau củ chưa rửa sạch cũng có thể chứa các vi khuẩn gây bệnh. Trường hợp đã được rửa sạch thì mẹ bầu có cần tránh các loại thực phẩm lên men không? Bầu ăn cà dĩa được không? Tất nhiên là nên hạn chế các thực phẩm như măng chua, nem chua, dưa chua, cà lên men…

Vì các loại thực phẩm này đều chứa các độc tố như: glucozit (gây nôn mửa), nitrit (gây thiếu máu, ung thư), listeria (gây tiêu chảy) và tác động tiêu cực đến sức khỏe mẹ bầu. 

2. Loại thực phẩm động vật bầu không nên ăn 

Hải sản sống, thịt, trứng chưa được nấu chín; sashimi, sushi, hàu, sò điệp để lạnh, hun khói hoặc chưa nấu chín. Vì các loại thức ăn này chứa nhiều vi khuẩn gây khó tiêu và ảnh hưởng đến mẹ. 

[inline_article id=296640]

Bầu ăn cà dĩa được không? Mẹ bầu nên ăn cà dĩa chín để đảm bảo cho hệ tiêu hóa và thai nhi. Nếu mẹ vẫn băn khoăn giai đoạn mang thai bầu ăn cà dĩa được không thì nên tìm đến bác sĩ để được tư vấn chính xác nhất.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn canh chua được không? Món canh chống nghén an toàn cho sức khỏe

Canh chua là món canh dễ ăn, mùi vị hấp dẫn, kích thích vị giác. Nhiều mẹ bầu trong thời gian ốm nghén có cảm giác ngán cơm, tanh cá, chán ăn, bỏ bữa song có thể ăn liền tù tù món canh chua. Hãy cùng đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi bà bầu ăn canh chua được không. 

Tác dụng của canh chua

Trước khi trả lời câu hỏi bà bầu ăn canh chua được không, mẹ hãy cùng tìm hiểu một số tác dụng của canh chua nhé.

Canh chua là một trong những món canh kết hợp nhiều nguyên liệu nhất. Nhờ đó, canh có đủ các vị như chua, ngọt, mặn và một chút cay nếu thêm ớt. Canh chua mang đến cảm giác nhẹ nhàng, thanh đạm và không hề ngán. Hầu hết các nguyên liệu chế biến canh chua đều có tác dụng tốt cho sức khỏe. Cụ thể:

– Cá nấu canh: Canh chua thường được nấu với một số loại cá nước ngọt. Những loại cá này thường lành tính, nhiều đạm, vị béo. Trong số đó, cá lóc là nguyên liệu phổ biến có tính bình, không độc, tốt cho cả người già, sản phụ và trẻ em.

– Thơm, cà chua: Quả thơm (dứa) chứa nhiều vitamin, axit hữu cơ, giúp cơ thể dễ tiêu hóa, lợi tiểu, giải độc. Cà chua có tác dụng giải nhiệt, hỗ trợ chống nhiễm khuẩn, chữa suy nhược.

– Bạc hà (hay còn gọi là dọc mùng): Bà bầu ăn bạc hà nấu canh chua được không? Mẹ bầu ăn canh chua bạc hà được bởi bạc hà chứa nhiều chất xơ, có công dụng nhuận trường. Đồng thời, hàm lượng canxi và phốt pho trong bạc hà còn rất tốt cho xương và răng. Tuy nhiên, không nên ăn thường xuyên nhé.

– Đậu bắp: Đậu bắp có tính mát, chứa chất nhầy giúp nuôi dưỡng vi sinh vật có lợi cho đường ruột.

– Giá: Giá cung cấp nhiều vitamin E, hỗ trợ chống lão hóa, ngăn ngừa cholesterol xấu trong máu.

– Nguyên liệu chua: Me, sấu, khế là nguyên liệu giúp tạo vị chua cho món canh chua. Các loại quả này có nhiều vitamin, tác dụng thanh nhiệt, kích thích tiêu hoá, tăng sức đề kháng.

– Gia vị: Canh chua được nấu cùng những loại rau gia vị như hành lá, rau tần, ngò gai, rau om. Những nguyên liệu này rất tốt trong việc sát khuẩn đường hô hấp, giảm triệu chứng viêm họng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Phụ nữ có thai nên ăn gì trong 3 tháng đầu để “mẹ tròn con vuông”?

Bà bầu ăn canh chua được không?

bà bầu ăn canh chua được không
Bà bầu ăn canh chua được không?

Canh chua là món ăn đưa cơm, có tác dụng giải nhiệt, hỗ trợ làm giảm cơn nghén ở bà bầu. Bà bầu ăn canh chua được không thì câu trả lời là được. Các nguyên liệu nấu nên món canh chua hầu hết là lành tính, không gây nguy hiểm cho sức khỏe của mẹ bầu và em bé.

Tuy mẹ bầu ăn được canh chua nhưng mẹ không nên ăn quá nhiều và liên tục. Bất cứ món ăn nào cũng đều có thể gây phản ứng ngược nếu ăn quá liều lượng. Mẹ chỉ nên ăn canh chua 1 – 2 lần/tuần với lượng ăn vừa phải trong mỗi bữa.

Nguyên nhân khiến mẹ không nên ăn thường xuyên món canh chua là do:

  • Món canh chua thường được chế biến đậm vị để tăng độ ngon, kích thích vị giác. Đặc biệt, nhiều người có sở thích ăn canh chua phải thật nóng và thật cay. Cách ăn này có thể giúp mẹ thấy ngon miệng nhưng sẽ không tốt cho dạ dày. Đồng thời, việc ăn quá nhiều gia vị dễ khiến mẹ nặng bụng, nóng trong người.
  • Canh chua thường không thể thiếu dứa (thơm). Thông thường, mẹ bầu được khuyến cáo không nên ăn dứa trong ba tháng đầu thai kỳ. Nguyên nhân là trong dứa có chứa chất có khả năng làm co bóp tử cung, ảnh hưởng đến an toàn thai nhi. Nếu mẹ chỉ ăn canh chua nấu cùng dứa với lượng vừa phải thì sẽ không ảnh hưởng gì. Nhưng nếu ăn liên tục món canh này thì lượng dứa tiêu thụ sẽ nhiều lên. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bầu thèm chua, thích ăn chua đẻ con gì? Đọc ngay để biết nhé!

Cách nấu canh chua cho bà bầu

cách nấu canh chua cho bà bầu
Bà bầu ăn canh chua được không? Cách nấu canh chua cho bà bầu

Mẹ chắc hẳn muốn biết cách chế biến canh chua cho bà bầu khi đã có câu trả lời bà bầu ăn canh chua được không. Dưới đây là công thức nấu món canh chua cá lóc cho bà bầu. Mẹ có thể thay thế cá lóc bằng cá chép, cá bã trầu hay loại cá nào mẹ thích ăn nhé.

Nguyên liệu cần chuẩn bị

– 1 con cá lóc

– 1/4 quả dứa

– 1 quả cà chua

– 1 quả ớt nhỏ (nếu mẹ thích ăn cay)

– 1 vắt me nhỏ

– Giá, đậu bắp, bạc hà

– Rau om, mùi tàu (ngò gai)

– Gia vị: Đường, hạt nêm, nước mắm, dầu ăn, hành tỏi.

 Cách thực hiện

Bước 1: Cá rửa sạch, bỏ ruột, thái khúc vừa ăn.

Bước 2: Các nguyên liệu dứa, cà chua, đậu bắp, bạc hà, giá, rau gia vị rửa sạch, thái thành từng đoạn vừa ăn.

Bước 3: Đun nóng 2 thìa dầu ăn, cho cá vào chiên sơ.

Bước 4: Đun sôi nước, cho me vào dầm lấy nước chua rồi bỏ xác. Tiếp tục cho dứa, cà chua vào nấu cho sôi.

Bước 5: Cho cá đã chiên sơ vào nấu cùng. Nêm nếm gia vị muối, đường, nước mắm cho vừa ăn.

Bước 6: Khi nước sôi lại, bạn thêm đậu bắp, bạc hà, giá, rau gia vị, ớt (nếu thích), nấu sôi lại lần nữa rồi tắt bếp.

Bước 7: Múc canh ra bát và ăn cùng với cơm trắng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Các loại cá bà bầu không nên ăn, mẹ lưu ý để tránh xa nhé

Lưu ý cho bầu khi ăn canh chua

Bà bầu ăn canh chua được không? Lưu ý cho bầu khi ăn canh chua

Nếu vẫn còn thắc mắc bà bầu ăn canh chua được không, bạn hãy tham khảo một số lưu ý sau để yên tâm hơn nhé.

  • Mẹ bầu chỉ nên ăn canh chua 1 – 2 lần một tuần và nên ăn 1 bát nhỏ.
  • Khi nấu canh chua, mẹ bầu nên gia giảm các loại gia vị để canh không quá đậm đà. Đặc biệt, mẹ hạn chế ăn món ăn quá cay, nóng hay nhiều dầu mỡ.
  • Canh chua được nấu với rất nhiều nguyên liệu khác nhau. Tuy nhiên, mẹ không cần thiết phải đảm bảo đầy đủ các nguyên liệu trong món canh này. Mẹ có thể nấu theo khẩu vị riêng, sử dụng những thực phẩm tùy theo sở thích.
  • Các nguyên liệu chế biến canh chua cần phải chọn lựa kỹ càng. Không sử dụng nguyên liệu có dấu hiệu hư hỏng.
  • Canh chua nên ăn ngay sau khi nấu xong. Mẹ bầu tuyệt đối không bảo quản canh trong tủ lạnh để ăn nhiều lần sau đó.
  • Mẹ bầu đang bị tiêu chảy, có tiền sử bị bệnh dạ dày hay thận yếu nên hạn chế ăn canh chua.
  • Mẹ nên ăn uống đa dạng thực phẩm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
  • Nếu có cơ địa dị ứng, mẹ bầu nên cân nhắc khi nấu canh chua cùng các loại hải sản. 

[inline_article id=285026]

Hy vọng các thông tin trong bài viết trên đã giúp mẹ giải đáp được thắc mắc bà bầu ăn canh chua được không. Chế độ dinh dưỡng trong thai kỳ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của mẹ bầu và em bé. Vì vậy, mẹ nên tìm hiểu thật kỹ để có thực đơn ăn uống lành mạnh và đủ chất nhé.

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Đạt cực khoái khi mang thai có an toàn cho mẹ bầu và thai nhi không?

Một số mẹ bầu khác thì có quan niệm cởi mở hơn. Họ không e ngại khi làm “chuyện ấy” trong lúc đang bầu bí. Tuy nhiên, các chị em cũng chỉ để chồng quan hệ bằng miệng hay chồng bú thôi. Vậy có bầu quan hệ được không? Chồng bú khi mang thai có sao không? Hãy tìm lời giải đáp của Marrybaby trong bài viết dưới đây nhé.

Lợi ích của quan hệ bằng miệng khi mang thai

Quan hệ tình dục bằng miệng hay còn gọi là oral sex được cho là một cách quan hệ tình dục an toàn trong thời kỳ mang thai. Quan hệ tình dục bằng miệng là khi chồng/vợ sử dụng miệng kích thích khoái cảm trên cơ quan sinh dục của vợ/chồng (âm đạo hoặc dương vật).

Quan hệ tình dục bằng miệng khi mang thai nếu sử dụng bao cao su có thể giúp giảm nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền nhiễm qua đường tình dục (Sexually transmitted diseases – STDs).

>> Bạn có thể xem thêm: 7 tư thế quan hệ khi mang thai kinh điển ‘chồng hát, vợ khen hay’

Chồng bú khi mang thai có sao không?

chồng bú khi mang thai có sao không
Chồng bú khi mang thai có sao không?

Lên đỉnh khi mang thai có nguy hiểm không? Đều là những thắc mắc của rất nhiều chị em phụ nữ khi mang thai. Các chuyên gia tại bệnh viện Mayo tại Mỹ cho biết, quan hệ tình dục bình thường hay quan hệ bằng miệng khi mang thai không gây ảnh hưởng cho thai nhi.

Tuy nhiên các chuyên gia có lưu ý rằng, chồng quan hệ bằng miệng khi mang thai nên tránh thổi vào âm đạo. Điều này làm cho không khí bị giữ lại bên trong âm đạo tạo thành bong bóng khí hay còn gọi là thuyên tắc khí. Bong bóng khí có thể di chuyển và đi vào nhau thai và gây ra các vấn đề với sự phát triển của thai nhi. Ngoài ra, sự chênh lệch áp suất do không khí bị giữ lại trong âm đạo có thể khiến các mạch máu bị vỡ, gây chảy máu.

[key-takeaways title=””]

Như vậy chồng bú khi mang thai có sao không? Câu trả lời là hoàn toàn được mẹ bầu nhé. Miễn là anh xã đừng thổi vào âm đạo là được.

[/key-takeaways]

[inline_article id=276432]

[video-embeb title=” description=” url=’https://www.youtube.com/watch?v=wkpHidKJV20′ ][/video-embeb]

Thời điểm nào không nên “yêu”?

Khi đã biết lên đỉnh khi mang thai có nguy hiểm không hay chồng bú khi mang thai có sao không thì cũng nên lưu ý một số trường hợp không nên “yêu” như sau:

  • Khi bạn đã có tiền sử hoặc dấu hiệu sinh non hoặc sảy thai.
  • Bạn đang có dấu hiệu chuyển dạ sớm.
  • Âm đạo chảy máu không rõ nguyên nhân, tiết dịch hoặc đang bị rò rỉ nước ối.
  • Bạn bị bác sĩ chẩn đoán rơi vào trường hợp nhau tiền đạo.
  • Cổ tử cung bị suy yếu và giãn ra sớm làm tăng nguy cơ sảy thai hoặc sinh non.
  • Mẹ bầu đang mang đa thai (sinh đôi, sinh ba…).

>> Bạn có thể xem thêm: Quan hệ bị rát khi mang thai, bạn cần biết ngay nguyên nhân giảm lửa yêu nhé!

Lưu ý khi quan hệ bằng miệng

chồng bú khi mang thai có sao không
Chồng bú khi mang thai có sao không? Những lưu ý cần biết

Khi quan hệ tình dục bằng miệng, bạn nên lưu ý một số vấn đề để đảm bảo sức khỏe cho mẹ và thai nhi:

  • Bệnh STDs vẫn có thể lây lan khi quan hệ tình dục qua đường miệng. Vì thế, bạn nên sử dụng bao cao su cho nữ để bảo vệ cả bản thân và chồng của mình.
  • Khi quan hệ tình dục bằng miệng không nên dùng chất bôi trơn. Vì hầu hết các nhãn hiệu đều không an toàn khi sử dụng.
  • Cuối cùng khi quan hệ, anh xã nên tránh thổi hơi vào âm đạo của vợ để tránh gây ra các biến chứng nguy hiểm cho mẹ và thai nhi.

>> Bạn có thể xem thêm: Mang thai tháng thứ 9 có quan hệ được không?

Chồng bú khi mang thai có sao không? khi mang thai, việc quan hệ vợ chồng là điều bình thường. Tuy nhiên, nếu chọn quan hệ bằng miệng thì bạn nên lưu ý không nên thổi hơi vào âm đạo. Ngoài ra, khi rơi vào các trường hợp không nên quan hệ thì tốt nhất nên kiêng cử trong suốt giai đoạn mang thai nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu dùng kem chống nắng được không? Thành phần kem chống nắng mẹ nên tránh

Phụ nữ mang thai nên tránh ra ngoài vào buổi trưa nắng gắt. Trong trường hợp phải đi dưới nắng, cần mặc quần áo bảo hộ, đeo kính râm hoặc bôi kem chống nắng để phòng tránh các tia cực tím gây hại cho cơ thể. Thế nhưng, làn da nhạy cảm của mẹ bầu dùng kem chống nắng được không?  

Bầu dùng kem chống nắng được không? 

1. Tại sao mẹ bầu cần sử dụng kem chống nắng?

Khi bạn mang thai, cơ thể sản sinh ra nhiều hormone hơn, làm làn da bạn tăng các sắc tố da và nhạy cảm hơn. Gần 50% phụ nữ mang thai có một số dấu hiệu nám và sạm da. Da của bạn khi tiếp xúc với tia cực tím trong ánh nắng mặt trời sẽ làm tăng khả năng xuất hiện những đốm nám, sạm này trên mặt.

Các tia cực tím này cũng có thể làm tăng nguy cơ ung thư da, đặc biệt khi làn da mẹ bầu đang rất nhạy cảm. Với câu hỏi bầu dùng kem chống nắng được không, mẹ có thể thoa kem chống nắng để bảo vệ làn da của mình nhé.

2. Kem chống nắng an toàn cho bà bầu không? 

bầu dùng kem chống nắng được không? Kem chống nắng có an toàn cho bầu không?
Bầu dùng kem chống nắng được không? Kem chống nắng có an toàn cho bầu không?

Biết bầu dùng kem chống nắng được không là chưa đủ. Mẹ cần phải biết kem chống nắng nào là an toàn cho bé để sử dụng.

Hiện nay, các thành phần được phép có trong kem chống nắng đã được FDA công bố. Trong đó, một số thành phần kem chống nắng không thấm qua da đi vào cơ thể mà mẹ bầu có thể sử dụng là Zinc oxide, Titanium dioxide, Octisalate, Octocrylene, Meradimate. Mẹ có thể lựa chọn các sản phẩm kem chống nắng có chứa các thành phần này để chống các tia cực tím.

Vậy nên, bầu dùng kem chống nắng được không? Câu trả lời là mẹ có thể sử dụng được với các thành phần an toàn không thấm qua da để an toàn cho sức khỏe hai mẹ con. 

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Kem chống nắng vật lý có dùng được cho bà bầu, trẻ con không?

Tiêu chí chọn kem chống nắng cho bà bầu

1. Tránh các thành phần kem chống nắng độc hại 

Bầu dùng kem chống nắng được không? Thành phần kem chống nắng nào mẹ nên tránh? Đó là những thành phần có thể đi qua da vào các cơ quan trong cơ thể.

Kem chống nắng an toàn cho bà bầu không nên chứa các thành phần này như Octinoxate, Oxybenzone, Padimate O, Trolamine salicylate. Mẹ cần chú ý và tránh dùng các sản phẩm chứa những thành phần này để đảm bảo an toàn cho thai nhi.

2. Chỉ số SPF phù hợp

Bầu dùng kem chống nắng được không? Mẹ có thể sử dụng các sản phẩm chống nắng có SPF từ 30 trở lên tùy theo nhu cầu sử dụng.

3. Chọn sản phẩm không chứa cồn, hương liệu

Các thành phần chứa cồn, hương liệu, paraben có thể gây kích ứng với làn da của mẹ bầu. Mẹ nên dùng các sản phẩm chống nắng không sử dụng cồn, hương liệu, paraben được ghi chú trên nhãn sản phẩm.

4. Bầu dùng kem chống nắng được không? Nên dùng dạng kem bôi

Bầu dùng kem chống nắng được không còn tùy thuộc đó là loại kem chống nắng nào.

Mẹ có thể dùng kem chống nắng dạng bôi để tránh nắng. Kem chống nắng dạng xịt không được khuyến cáo sử dụng vì mẹ có thể hít phải các chất trong kem chống nắng.

Chưa có nghiên cứu nào nói về mức độ an toàn của viên uống chống nắng với mẹ bầu. Mẹ cần trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại viên chống nắng nào nhé. 

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Cách chống nắng tự nhiên không cần dùng kem chống nắng

Cách dùng kem chống nắng cho bà bầu

Bầu dùng kem chống nắng được không? Cách dùng kem chống nắng cho bà bầu
Bầu dùng kem chống nắng được không? Cách dùng kem chống nắng cho bà bầu

Kem chống nắng rất hiệu quả khi được sử dụng đúng cách. Mẹ hãy thực hiện cách dùng kem chống nắng theo các nguyên tắc sau để bảo vệ làn da tốt nhất:

  • Bôi kem chống nắng ít nhất 20-30 phút trước khi bạn ra ngoài trời, bất cứ khi nào bạn tiếp xúc với da từ 30 phút trở lên.
  • Thoa lại kem chống nắng sau mỗi 2 giờ khi bạn ở ngoài trời, ngay cả khi sản phẩm ghi rằng bạn có thể dùng cả ngày. Nếu bạn bị ướt hoặc đổ nhiều mồ hôi, hãy thoa lại kem chống nắng thường xuyên hơn.
  • Không nên tiết kiệm: Thoa đều kem chống nắng trên cơ thể. Nhờ đó, tất cả các vùng da hở đều được che phủ và đạt được mức chống nắng tốt nhất.
  • Bôi kem chống nắng cho tất cả các khu vực tiếp xúc, bao gồm cả tai, môi, mặt và mu bàn tay của bạn.

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Bà bầu tắm nắng: Cẩn thận để không hại cả mẹ lẫn con!

Lưu ý khi sử dụng kem chống nắng cho bà bầu

Mẹ bầu cần lưu ý kiểm tra thật kỹ các thành phần trong kem chống nắng, chỉ số SPF và hạn sử dụng trước khi sử dụng nhé. Nếu có làn da dễ bị kích ứng, mẹ bầu nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại kem chống nắng nào.

Ngoài ra, mẹ nhớ tẩy sạch lớp kem chống nắng cũ trên da trước khi bôi lớp mới để tránh bị bí da nhé.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Dưỡng da cho bà bầu: Thành phần, sản phẩm phù hợp là gì?

Như vậy, bài này đã giúp chị em biết được mẹ bầu dùng kem chống nắng được không. Mẹ có thể sử dụng kem chống nắng để bảo vệ da trước các tác hại của tia cực tím nhưng nhớ tránh các loại kem chống nắng chứa cồn, hương liệu, paraben và thành phần không an toàn. Mẹ cũng cần lưu ý cách dùng kem chống nắng đúng cách để bảo vệ da tối ưu nhất. Nếu muốn chắc chắn hơn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng kem chống nắng nhé.

[inline_article id =271052]