Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Ăn lá lốt có mất sữa không? Mẹ đọc để cảnh giác ngay nhé!

Sữa mẹ rất trong quan trọng với bé trong những tháng đầu đời. Vì thế, nhiều mẹ băn khoăn khi lựa chọn thực phẩm để có nhiều sữa cho con bú. Trong đó, “ăn lá lốt có mất sữa không” là một câu hỏi được hội bỉm sữa thảo luận sôi nổi. 

Giá trị dinh dưỡng của lá lốt 

Trước khi tìm hiểu ăn lá lốt có mất sữa không, mẹ cần nắm được giá trị dinh dưỡng mà lá lốt mang lại cho sức khỏe. Cứ mỗi 100g lá lốt sẽ chứa 39 kcal, 86,5gr nước, 4,3gr protein, 2,5gr chất xơ, 260mg canxi, 980mg photpho, 4,1mg sắt và 34mg vitamin C. Ngoài ra, rễ lá lốt còn chứa chất benzyl axetat, còn lá và thân chứa chất alkaloid và beta-caryophyllene. 

Theo đó, lá lốt mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe và hỗ trợ cải thiện nhiều bệnh hoặc tình trạng dưới đây.

1. Bệnh đau nhức xương khớp

Bệnh này có thể do mẹ có sức đề kháng yếu, thiếu canxi trong suốt thai kỳ, hoặc tăng cân trong thai kỳ khiến cấu trúc xương khớp bị áp lực. Tuy nhiên, mẹ có thể thử các cách chế biến sau với lá lốt để giảm đau xương khớp:

  • Sắc 20g lá lốt, 12g thiên niên kiện, 16g gai tầm xoang, 40ml nước, sắc cạn còn 100ml, chia uống trong ngày và chỉ uống trong vòng 1 tuần.
  • Dùng 15g lá lốt, 15g rễ cây bưởi thái mỏng, 15g rễ cây vòi voi, 15g rễ cây cỏ xước, sắc với 600ml nước để cạn thành 200ml, uống 3 lần trong 1 ngày và chỉ uống trong vòng 1 tuần.
  • Dùng: 5 – 10 lá lốt phơi khô hay 15 – 30g lá lốt tươi, sắc kĩ với nước, chia 2 – 3 lần uống trong ngày và chỉ uống trong vòng 1 tuần.

2. Mụn nhọt

Mẹ sau sinh có nồng độ progesterone tăng cao kèm với căng thẳng sau sinh làm xuất hiện bã nhờn, gây tắc nghẽn lỗ chân lông, dẫn đến nổi mụn. 

Trong trường hợp này, mẹ có thể dùng mỗi loại 15g lá phơi khô gồm: lá lốt với lá chanh, lá ráy, lá tía tô. Sau khi phơi khô, mẹ giã nhuyễn, đắp vào chỗ có mụn nhọt rồi băng lại, mỗi ngày đắp 1 lần, đắp trong 3 ngày sẽ có cải thiện mẹ nhé.

3. Bệnh kiết lỵ

Kiết lỵ là một bệnh đường ruột thường xảy ra ở người có chế độ ăn uống không điều độ. Mẹ sau sinh quá mệt mỏi, chán ăn dẫn đến ăn uống không đúng giờ cũng có thể mắc bệnh này. Do đó, mẹ có thể dùng một nắm lá lốt nấu với 300ml nước và chia nhỏ ra uống dần trong ngày.

4. Bệnh ra mồ hôi tay chân

Đổ mồ hôi sau sinh do tăng tiết mồ hôi cũng có thể dẫn đến nhiễm nhùng. Do đó, mẹ có thể dùng 30g lá lốt rửa sạch cho vào nồi cùng với 1 muỗng cà phê muối và 1 chén nước đun sôi. Sau đó, để nước ấm vừa đủ rồi ngâm tay, chân khoảng 20 phút và làm liên tục trong 1 tuần.

5. Đau bụng do nhiễm lạnh

Mẹ sau sinh cực kỳ nhạy cảm với môi trường nhiệt độ thấp, từ đó dễ đau bụng do nhiễm lạnh. Do đó, mẹ có thể dùng 20g lá lốt tươi rửa sạch, cho 3 chén nước và sắc cho đến khi còn khoảng 1 chén nước. Sau đó, mẹ uống trước bữa tối và dùng liên tục trong 2 ngày. 

>>Bạn có thể quan tâm: Nguyên nhân, biểu hiện và cách khắc phục ớn lạnh sau sinh

6. Chữa đau lưng, sưng khớp gối và tê buốt chân

Sự thay đổi về thể chất có thể làm mẹ đau thắt lưng, áp lực đè nén lên xương gây sưng khớp gối và tê buốt chân trong và cả sau khi sinh. Do đó, mẹ có thể dùng rễ lá lốt tươi, rễ bưởi bung, rễ cây vòi voi, rễ cỏ xước, lấy 50g tất cả các vị để sắc và chia ra uống 3 lần trong ngày. Chưa biết ăn lá lốt có mất sữa không, nhưng uống lá lốt theo cách này có thể giúp mẹ chữa đau lưng – nỗi ám ảnh của nhiều bà đẻ.

7. Tổ đỉa ở bàn tay

Bệnh tổ đỉa sau sinh là một bệnh viêm da mạn tính gây cảm giác ngứa ngáy hoặc nóng rát cho mẹ. Các nốt mụn nước thường mọc ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, cũng như các kẽ ngón tay, ngón chân.

Để giải quyết tình trạng này, mẹ giã nát 30g lá lốt tươi rồi cho vào khoảng 100ml nước, vắt lấy nước cốt để uống. Phần bã dư đem đi nấu với 3 chén nước trong 5 phút, phần nước dùng để rửa, phần bã đem đắp chỗ tổ đỉa. Mẹ làm 1-2 lần sẽ thấy cải thiện rõ rệt tình trạng này.

8. Bệnh phù thũng 

Triệu chứng sưng phù có thể kéo dài từ lúc mang thai cho đến khi sinh xong. Điều này là do sự tích tụ chất lỏng dư thừa trong các mô ngay dưới da hoặc cũng có thể do phải truyền chất lỏng bổ sung qua đường tĩnh mạch trong quá trình chuyển dạ và sinh nở, nhất là khi sinh mổ.

Mẹ có thể dùng 12g các vị lá lốt, rễ cà gai leo, rễ mỏ quạ, rễ gai tầm xoọng, lá đa lông, lá mã đề để nấu dùng trong 1 ngày thang.

9. Viêm nhiễm âm đạo

Tình trạng này do các vi trùng xâm nhập theo đường sinh dục qua vết thương khi đẻ. Để khắc phục, mẹ hãy cho nước ngập 2 đốt tay các loại thuốc như 50g lá lốt, 40g nghệ và 20g phèn chua. Sau khi hỗn hợp đã sôi, mẹ để lửa nhỏ 10-15 phút rồi chắt lấy nước đem đi rửa âm đạo. Phần dư còn lại đem đi đun sôi để xông hơi âm đạo.

>>Bạn có thể quan tâm: Những dấu hiệu bệnh phụ khoa phụ nữ không nên bỏ qua

10. Viêm xoang 

Bệnh viêm xoang tồn tại ngay cả khi đang mang thai hoặc sau sinh. Nếu rơi vào trường hợp này, mẹ rửa sạch lá lốt rồi vò nát, nhét lá lốt vào mũi. Mẹ chịu khó làm liên tục vài ngày sẽ thấy kết quả.

Bà đẻ ăn lá lốt được không? Ăn lá lốt có mất sữa không?

Nắm được công dụng thần kỳ của lá lốt, hẳn mẹ đã câu trả lời cho mình. Bà đẻ ăn lá lốt được nhưng không tốt trong trường hợp sau đây. Nếu ăn lá lốt trong một thời gian dài, lá lốt liên quan trực tiếp đến tình trạng ít sữa ở mẹ, từ đó, sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bé vì không bú đủ sữa mẹ. Ăn lá lốt có thể gây tình trạng ít sữa, vậy ăn lá lốt có mất sữa không?

>>Bạn có thể quan tâm: Bác sĩ giải đáp: Chữa tắc tia sữa bằng coca cola được không?

Bà đẻ ăn lá lốt có mất sữa không?

Bà đẻ ăn lá lốt có mất sữa không?
Bà đẻ ăn lá lốt có mất sữa không?

Theo các nhà nghiên cứu khoa học, đến hiện tại vẫn chưa có bằng chứng khoa học nào trả lời cho việc ăn lá lốt có mất sữa không. Nhưng trên thực tiễn, mẹ sau sinh ăn lá lốt sẽ làm giảm lượng sữa đáng kể. Điều này có thể do lá lốt tác động trực tiếp đến việc tiết hormone prolactin giúp sản sinh sữa mẹ. Ngoài ra, tính nóng có trong lá lốt có thể làm loãng sữa, khiến sữa không đủ chất cho bé. Do đó, để trả lời thắc mắc “ăn lá lốt có mất sữa không” thì theo kinh nghiệm là “không mất nhưng có giảm” mẹ nhé. Vì thế, mẹ nên tránh xa lá lốt trong thời gian cho con bú nhé.

Mẹ cũng lưu ý, nguyên nhân gây mất sữa còn phụ thuộc vào cơ địa và chế độ ăn uống, sinh hoạt. Do đó, mẹ cần nghỉ ngơi hợp lý, ăn uống khoa học, bổ sung dinh dưỡng cần thiết để tăng lượng sữa cho bé bú.

>>Bạn có thể quan tâm: Hướng dẫn cách kích sữa cho mẹ sinh mổ hiệu quả vừa lợi cho mẹ vừa tốt cho con

Lưu ý khi ăn lá lốt cho bà đẻ

Sau khi biết ăn lá lốt có mất sữa không, mẹ nên đặc biệt lưu ý cách ăn lá lốt an toàn.

1. Không nên ăn quá nhiều

  • Gây mệt mỏi rã rời: Người bình thường trung bình chỉ nên ăn 50-100g lá lốt. Nếu dùng quá số lượng này, mẹ sẽ cảm thấy vô cùng mệt mỏi vì khó tiêu, đầy hơi, ợ nóng.
  • Gây tình trạng táo bón, nhiệt miệng, nóng trong: Ăn quá nhiều lá lốt sẽ khiến môi lưỡi bị khô, khát nước, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa gây ra các tình trạng trên.

>>Bạn có thể quan tâm: Trĩ sau sinh: Cách đối phó nào tốt nhất cho mẹ bỉm sữa đây?

2. Không nên ăn lá lốt còn sống

Chất dinh dưỡng trong lá lốt dù còn sống hay được nấu chín sẽ không bị mất đi. Tuy nhiên, nấu chín thức ăn sẽ bảo đảm an toàn vệ sinh hơn và làm giảm nguy cơ bị các bệnh liên quan đến tiêu hóa do nhiễm khuẩn.

3. Không nên ăn nếu có tiền sử bị bệnh gan, dạ dày

Nếu mẹ bị nóng gan, đau dạ dày thì chưa cần nói đến “ăn lá lốt có mất sữa không”, mẹ còn đang làm bệnh tình trầm trọng hơn khi ăn lá lốt lúc này.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby cho câu hỏi “ăn lá lốt có mất sữa không”. Biết được “ăn lá lốt có mất sữa không” quan trọng, nhưng biết ăn lá lốt đúng cách cũng quan trọng không kém vì nó giúp mẹ đảm bảo an toàn cho sức khỏe cả mẹ lẫn bé, nhất là trong giai đoạn cho con bú.

 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Cách làm thịt bò kho nghệ cho bà đẻ – Mẹ lưu ngay để bồi bổ sau sinh

Ăn gì để mau lại sức là điều nhiều gia đình có người mới sinh quan tâm. Trong số các món ăn tẩm bổ sau sinh, món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ là món ăn ngon miệng, dễ làm. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu cách làm thịt bò kho nghệ cho bà đẻ nhé.

Lợi ích của thịt bò và nghệ đối với bà đẻ

1. Lợi ích của thịt bò

Thịt bò được biết đến như thực phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng giúp phục hồi sức khỏe với người mới ốm dậy, đặc biệt là mẹ sau sinh. Thịt bò chứa các dưỡng chất như protein, sắt, kẽm, canxi, vitamin A, B, C, E. Bên cạnh đó, thịt bò còn có chất béo, magie. Vì thế, lợi ích thịt bò mang lại cho mẹ là rất lớn:

  • Giúp vết thương mau lành: Nếu mẹ sinh mổ, thịt bò sẽ giúp vết mổ sau sinh mau lành hơn. Ngoài ra, thịt bò chứa một hàm lượng lớn vitamin C giúp tái tạo tế bào, chống oxy hóa và kích thích sản sinh tế bào mới. Điều này sẽ giúp vết thương của mẹ mau lành hơn. 
  • Bổ sung máu: Thịt bò chứa một lượng lớn sắt, giúp sản sinh hồng cầu, lưu thông tuần hoàn máu não. Do đó, mẹ sẽ được bổ sung lượng máu thiếu hụt khi sinh.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách hầm bồ câu cho bà đẻ – Mẹ lưu lại ngay để phục hồi sức khỏe sau sinh

2. Lợi ích của nghệ lợi ích của thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Nghệ là nguyên liệu giàu vitamin, protein, khoáng chất và các chất dinh dưỡng có lợi khác. Ngoài ra, nghệ có tính kháng khuẩn, chống ung thư, chống oxy hóa, chống viêm và chống nấm. Do vậy, nghệ mang lại nhiều lợi ích cho phụ nữ sau sinh, chẳng hạn:

  • Chữa lành các vết thương: Mẹ sau sinh dùng nghệ thoa ở bụng hoặc âm đạo sẽ giúp chữa lành các vết thương lúc sinh nở.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nghệ chứa hoạt chất lipopolysaccharide có tác dụng tăng cường sức đề kháng của cơ thể. Ngoài ra, nghệ còn giúp chống nấm, kháng khuẩn và kháng virus, giúp cải thiện hệ miễn dịch, giảm nguy cơ bị ho, cảm lạnh và cúm cho mẹ sau sinh.
  • Giảm nguy cơ vú bị sưng, tắc sữa: Dùng nghệ sẽ giúp mẹ giảm khả năng mắc các triệu chứng này giúp bé bú tốt hơn. 
  • Giảm lượng cholesterol trong máu: Chức năng này giúp điều chỉnh sự gia tăng cholesterol, giúp mẹ ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
  • Ngăn ngừa viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Nghệ có khả năng chống viêm, giàu chất chống oxy hóa giúp mẹ giảm các nguy cơ mắc các bệnh này.
  • Kiểm soát cân nặng: Phụ nữ sau sinh thường có nguy cơ béo phì, vì thế, uống 1 thìa nghệ sau mỗi bữa ăn sẽ giúp mẹ duy trì cân nặng ổn định. 
  • Cải thiện hệ tiêu hóa: Nghệ có thể kích thích túi mật sản sinh ra mật, từ đó thúc đẩy việc tiêu hóa, giảm các triệu chứng về tiêu hóa như khó tiêu, viêm ruột ở mẹ.
  • Hỗ trợ gan giải độc: Nghệ như một chất tẩy tế bào chết tự nhiên, tăng cường sản xuất các enzyme giúp gan giải độc. 

>>Bạn có thể quan tâm: Tổng hợp các loại nước uống giảm cân cho mẹ cho con bú

Cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Thịt bò và nghệ đều là những nguyên liệu quen thuộc với chúng ta. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách biến tấu để có một món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ tẩm bổ.

1. Nguyên liệu làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

  • 500g nạm bò
  • 4 cây sả
  • 3 trái ớt sừng
  • 50g nghệ tươi
  • 1/2 muỗng canh bột nghệ
  • 4 muỗng canh dầu ăn
  • 2 muỗng canh nước mắm
  • 1 ít đường, hạt nêm, tiêu

nguyên liệu làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Một số mẹo để chọn thịt bò tươi ngon để nấu món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ:

  • Mẹ chọn mua miếng nạm bò có màu đỏ tươi xen lẫn các đường gân màu trắng và phần mỡ có màu vàng tươi.
  • Mẹ chạm vào miếng thịt, nếu thấy đàn hồi tốt thì đó là thịt bò tươi.
  • Mẹ không nên mua miếng thịt có màu tái xanh hay đỏ sẫm, xuất hiện những đốm trắng trên thịt vì đây có thể là thịt bò bệnh.
  • Nếu mẹ ngửi thấy mùi hôi khó chịu, sờ vào hơi nhão và nhớt thì thịt này đang sắp hư.

>>Bạn có thể quan tâm: Thịt lợn sề là gì? Bà đẻ ăn thịt lợn sề có sao không?

2. Cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ
Cách làm món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Bước 1: Sơ chế nguyên liệu

  • Thịt nạm bò sau khi rửa sạch và khử mùi hôi (bằng cách dùng khăn sạch ẩm lau hoặc chà xát gừng chín giã nhuyễn), mẹ cắt thành miếng vuông vừa ăn.
  • Rửa 3 cây sả rồi dùng dao cắt lát mỏng 3 cây sả, 1 cây sả còn lại thì mẹ đập dập.
  • Gọt vỏ nghệ, rửa sạch rồi cắt lát mỏng và giã sơ.
  • Ớt bỏ cuống, sau đó cắt khúc 2 trái ớt, còn 1 trái thì mẹ bỏ hạt rồi băm nhuyễn.

Bước 2: Ướp thịt bò

  • Cho 500g nạm bò vào tô, sau đó cho vào 1 muỗng canh hạt nêm, 2 muỗng canh nước mắm, 1/2 muỗng canh bột nghệ rồi dùng đũa trộn đều.
  • Ướp thịt trong 30 phút để thịt ngấm gia vị.

Bước 3: Kho thịt

  • Làm nóng một cái nồi đất (hoặc nồi khác) lên bếp, rồi cho vào nồi 4 muỗng canh dầu ăn.
  • Khi dầu hơi nóng, mẹ cho hết phần sả và nghệ tươi vào xào cho thơm.
  • Chờ khi sả và nghệ đã hơi vàng, thơm, mẹ cho thịt bò vào nấu. Khi thịt bắt đầu săn lại, mẹ cho khoảng 100ml nước lọc vào nồi.
  • Khi nồi thịt sôi lên, mẹ cho ớt đã cắt khúc và ớt băm vào, sau đó đậy nắp nồi và kho thịt trong 30 – 40 phút cho nạm bò chín mềm và thấm vị.
  • Sau đó, mẹ cho vào nồi 2 muỗng cà phê đường và nêm nếm lại sao cho phù hợp với khẩu vị.
  • Nêm nếm xong, mẹ đã có món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ ngon lành rồi.

Lưu ý khi ăn thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

lưu ý khi ăn thịt bò kho nghệ cho bà đẻ
Lưu ý khi ăn thịt bò kho nghệ cho bà đẻ

Sau khi biết cách nấu thịt bò kho nghệ cho bà đẻ, mẹ phải lưu ý một số thứ khi ăn món này để tránh gây hại cho sức khỏe. Dưới đây là các trường hợp có thể xảy ra nếu mẹ ăn quá nhiều thịt bò kho nghệ:

1. Mẹ bị tăng nguy cơ mỡ máu

Tuy thịt bò không có nhiều chất béo, nhưng lượng lớn protein trong thịt bò sẽ khiến mẹ có nguy cơ tăng mỡ máu đột biến, đặc biệt với mẹ có tiền sử bị mỡ máu.

2. Mẹ bị bệnh cao huyết áp

Lượng chất béo trong mỡ bò có thể khiến mẹ bị cao huyết áp.

3. Mẹ bị u xơ cổ tử cung

Thịt bò có thể kích thích hormone estrogen gây ảnh hưởng trực tiếp đến khối u.

4. Mẹ bị buồn nôn, tiêu chảy

Nếu nấu thịt bò khó nghệ cho bà đẻ mỗi ngày, mẹ sau sinh có thể bị buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn chuyển hóa sắt. Vì lượng nghệ khi nấu món này có thể lên đến 2-4 muỗng nghệ (vượt ngưỡng nghệ có thể tiêu thụ mỗi ngày).

5. Mẹ bị nóng gan, vàng da

Bột nghệ có chứa tinh dầu và nhựa nghệ, nếu mẹ dùng lâu dài có thể gây nóng gan và vàng da.

6. Mẹ giảm khả năng kháng viêm

Nếu dùng bột nghệ liều cao kéo dài, điều này sẽ khiến khả năng kháng viêm của cơ thể bị giảm đi.

6. Mẹ bị rong kinh

Nếu mẹ mắc bệnh máu khó đông hoặc bị rong kinh kéo dài, món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ sẽ không được khuyến khích vì bột nghệ có thể làm chậm lại quá trình đông máu.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách dùng rượu gừng nghệ sau sinh giúp mẹ bỉm sữa “lột xác”

Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn biết cách nấu món thịt bò kho nghệ cho bà đẻ thật ngon và bổ dưỡng giúp mẹ chóng phục hồi sau sinh.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh ăn dâu tây được không? Sự thật không như mẹ nghĩ đâu!

Dâu tây được nhiều người yêu thích bởi màu đỏ tươi, mọng nước và vị ngọt. Thế nhưng, hội bỉm sữa lại có những quan điểm khác nhau về việc ăn dâu tây sau sinh như sau sinh ăn dâu tây được không. Cùng MarryBaby tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.

Công dụng của dâu tây với phụ nữ sau sinh

Trong 100mg dâu tây (cắt lát) chứa 91% hàm lượng nước, 7.7 gam carbohydrate, 4,9 gam đường, 2 gam chất xơ, 0,7 gam protein, 0,3 gam chất béo cùng các loại vitamin, chất khoáng khác. Có thể thấy, dâu tây mang lại nhiều lợi ích cho người bị ốm hoặc người có cơ thể suy nhược như phụ nữ sau sinh.

Trước khi tìm hiểu sau sinh ăn dâu tây được không, bạn hãy khám những công dụng dưới đây của dâu tây nhé.

1. Cải thiện thị lực

Dâu tây có chứa vitamin C, chất chống oxy hóa, Beta-carotene giúp bảo vệ mắt khỏi nguy cơ đục thủy tinh thể, hạn chế mỏi mắt và mù lòa khi về già.

2. Bổ sung sắt

Cơ thể mẹ khi sinh sẽ mất rất nhiều máu, dẫn đến tình trạng thiếu máu hậu sinh nở, khiến mẹ thường rơi vào trạng thái mệt mỏi, chóng mặt. Vì thế, sau sinh ăn dâu tây giúp cơ thể bổ sung sắt, giảm nguy cơ thiếu máu.

3. Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Trong 100g dâu tây chỉ chứa 32,5kg – một lượng calo rất thấp, cộng với lượng vitamin C và khoáng chất dồi dào sẽ giúp cơ thể tăng cường trao đổi chất và đốt cháy mỡ thừa. Hơn nữa, mỡ thừa sau sinh là điều mà mẹ bỉm sữa nào cũng đau đầu. Mẹ còn chần chờ gì nữa mà chưa thêm dâu tây vào thực đơn giảm cân sau sinh của mình.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà đẻ có ăn được mít không? Bật mí 4 tác dụng của mít với mẹ bỉm sữa

4. Cải thiện làn da

Dâu tây chứa vitamin C giúp cơ thể sản sinh collagen, làm sáng da, mờ thâm nám và ngăn ngừa lão hóa da hiệu quả.

5. Kích thích mọc tóc, móng

Rụng tóc, gãy móng là tình trạng thường gặp ở phụ nữ sau sinh. Đừng lo mẹ nhé, vì dâu tây có chứa vitamin H (biotin) giúp kích thích mọc tóc và cải thiện tình trạng móng yếu và dễ gãy.

6. Tăng cường hệ miễn dịch

Dâu tây có hàm lượng vitamin C vô cùng dồi dào, do đó, có thể giúp cả mẹ và bé (nếu được bú sữa mẹ) tăng cường sức đề kháng, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.

7. Cải thiện hệ tiêu hóa

Dâu tây có hàm lượng nước cao, cùng chất xơ sẽ giúp mẹ giảm tình trạng nóng trong, từ đó, cải thiện đường ruột, dễ tiêu hóa hơn, giảm táo bón.

8. Tốt cho xương

Bổ sung canxi cho xương chắc khỏe vô cùng cần thiết cho phụ nữ sau sinh. Trong 100g dâu tây, canxi có chứa 22mg, vì thế, dâu tây sẽ là một lựa chọn thông minh nếu mẹ đang tìm một loại hoa quả giúp bổ sung canxi hàng ngày.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà đẻ ăn bơ được không? Lợi ích tuyệt vời của bơ đối với mẹ sau sinh

9. Giúp giảm huyết áp

Dâu tây là cách dễ nhất để đưa Kali vào chế độ ăn uống của mẹ. Điều này sẽ có lợi rất nhiều nếu mẹ đang chống chọi với bệnh cao huyết áp. Tuy nhiên, mẹ chú ý không nên ăn nhiều thực phẩm chứa Kali, vì dễ làm tăng Kali trong máu – tác nhân gây rối loạn chức năng thận.

10. Giảm nguy cơ bị nhồi máu cơ tim

Dâu tây rất giàu anthocyanin, chất này có thể giúp mẹ giảm nguy cơ bị nhồi máu cơ tim.

>>Bạn có thể quan tâm: Phụ nữ sau sinh nên ăn gì và kiêng gì để tốt cho mẹ và bé

Sau sinh ăn dâu tây được không? 

Dựa vào những lợi ích mà dâu tây mang lại, có lẽ mẹ đã phần nào có câu trả lời cho câu hỏi “sau sinh ăn dâu tây được không”, câu trả lời cho thắc mắc “sau sinh ăn dâu tây được không” là “có” mẹ nhé. Tuy nhiên, nếu không biết ăn dâu tây đúng cách, mẹ sẽ gặp nguy hiểm đấy.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Mẹ đừng bỏ qua loại quả bổ dưỡng này nhé

Vậy sau sinh bao lâu được ăn dâu tây? Bất cứ khi nào mẹ trở lại sinh hoạt ăn uống như bình thường, mẹ có thể bắt đầu ăn dâu tây.

Tuy nhiên, mẹ nên lưu tâm ăn dâu tây vào buổi sáng vì đây là thời điểm tốt nhất để tiêu thụ trái cây. Lúc này, hệ tiêu hóa phân hủy đường trái cây nhanh chóng và cung cấp dưỡng chất cho cơ thể.

>>Bạn có thể quan tâm: Sau sinh bao lâu thì được ăn bún để an toàn cho mẹ và bé?

Mẹ nên lưu ý gì khi ăn dâu tây?

sau sinh ăn dâu tây được không

Có được câu trả lời cho câu hỏi “sau sinh ăn dâu tây được không” là quan trọng, nhưng biết cách ăn dâu tây đúng cách còn quan trọng hơn. Nếu mẹ không lưu ý khi ăn dâu tây thì có thể gặp một số trường hợp dưới đây: 

  • Dễ đi ngoài: Dâu tây có tính mát nên nếu mẹ ăn một lượng lớn dâu tây cùng một lúc, bụng mẹ sẽ bị lạnh, dẫn đến đau bụng, đi ngoài. Điều này không tốt cho sức khỏe của mẹ và việc cho bé bú.
  • Gây đau dạ dày: Nếu dạ dày của mẹ nhạy cảm, mẹ không nên ăn dâu tây vì các loại hạt trong dâu tây gây kích thích niêm mạc dạ dày. Hơn nữa, dâu tây lại có tính axit nên cũng có thể làm mẹ đau dạ dày.
  • Ảnh hưởng đến thận: Phụ nữ bị cao huyết áp cần chú ý tham vấn bác sĩ về lượng dâu tây có thể nạp vào cơ thể, vì tiêu thụ quá nhiều lượng Kali trong dâu tây sẽ cản trở chức năng của thận.
  • Bị dị ứng: Nếu mẹ hay bé có dấu hiệu dị ứng khi ăn dâu tây thì nên ngừng ăn ngay để tránh những hậu quả khôn lường.

>>Bạn có thể quan tâm: Phụ nữ sau sinh ăn ổi được không? Công dụng tuyệt vời của ổi đối với mẹ

Trên đây là lời giải đáp cho trăn trở “sau sinh ăn dâu tây được không”, MarryBaby hy vọng mẹ đã có được câu trả lời thỏa đáng cho mình cho băn khoăn “sau sinh ăn dâu tây được không”.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ – Mẹ lưu lại ngay để phục hồi sức khỏe sau sinh

Các món ăn chế biến từ thịt bồ câu chứa nhiều dưỡng chất cho phụ nữ mang thai và sau sinh, món bồ câu hầm là một trong số đó. Hãy để MarryBaby mách bạn cách hầm bồ câu cho bà đẻ dễ đến mức “ai cũng có thể làm được” nhé.

Lợi ích của thịt bồ câu với bà đẻ

Trước khi tìm hiểu cách hầm bồ câu cho bà đẻ, mẹ nên biết lợi ích của thịt bồ câu với bà đẻ như thế nào. Trong thịt bồ câu chứa 24% protein (không phải thực phẩm nào cũng có lượng protein lớn như vậy) và 0,3% chất béo. Bên cạnh đó, thịt bồ câu còn chứa một lượng lớn các loại vitamin A, B1, B2, E và nhiều nguyên tố vi lượng khác. 

Thịt chim bồ câu dễ tiêu hóa hơn và giá trị dinh dưỡng cao gấp 9 lần so với thịt gà, thịt bò. Vì thế, không ít người tìm kiếm “cách hầm bồ câu cho bà đẻ” đã hiểu được những lợi ích to lớn mà loại thịt này mang lại cho sức khỏe cho mẹ sau sinh.

>>Bạn có thể quan tâm: Nhanh tay bỏ túi 6 cách chế biến tim lợn cho bà đẻ bồi bổ, đầy thơm ngon

1. Mau phục hồi vết thương

Thịt chim bồ câu nếu được nấu đúng cách sẽ giữ được lượng collagen rất cao, vì thế giúp người có vết thương hở trên da mau hồi phục hơn. Điều này đặc biệt cần thiết với người sau phẫu thuật như phụ nữ sinh mổ.

Thêm vào đó, thịt bồ câu còn chứa các axit amin và khoáng chất giúp cơ thể tổng hợp protein, tái tạo tế bào hồng cầu và năng lượng để cơ thể nhanh phục hồi các chức năng vật lý.

cách hầm bồ câu cho bà đẻ, bà đẻ ăn thịt chim bồ câu để phục hồi vết thương sau sinh

2. Bổ não và tăng cường trí nhớ 

Không phải tự nhiên món cháo dinh dưỡng bồ câu được nhiều bậc cha mẹ đưa vào nhiều trong các bữa ăn của trẻ. Thịt bồ câu chứa phospholipid, có tác dụng kích thích, thúc đẩy quá trình trao đổi chất ở tế bào mô, làm chậm quá trình lão hóa hệ thần kinh.

Do đó, mẹ sau khi trở lại công việc từ thai sản hoặc trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nên nghiên cứu các cách chế biến các món từ thịt bồ câu, đặc biệt là cách hầm bồ câu cho bà đẻ.

>>Bạn có thể quan tâm: Chuyên mục giải đáp: Sau sinh ăn bắp luộc được không?

3. Dưỡng nhan và tăng cường sinh lực

Theo kết quả nghiên cứu, lượng chondroitin trong thịt bồ câu tương đương với nhung hươu và chất này giúp mang lại thần sắc khỏe mạnh, da dẻ hồng hào cho mẹ. Ngoài ra, mẹ và bố có thể muốn “yêu nhiều hơn” nếu ăn thịt bồ câu vì lượng chondroitin sẽ giúp cơ thể tăng cường sinh lực.

>>Bạn có thể quan tâm: Các loại sữa tươi tốt cho mẹ sau sinh không thể bỏ qua

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ

cách hầm bồ câu cho bà đẻ

Nắm được những lợi ích thần kỳ mà thịt bồ câu mang lại cho cơ thể, có lẽ mẹ rất tò mò về cách hầm bồ câu cho bà đẻ. Thực tế, có rất nhiều cách chế biến món ăn từ thịt bồ câu thơm ngon nhưng trong bài viết này, MarryBaby chỉ giới hạn cách hầm bồ câu cho bà đẻ.

1. Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng thuốc Bắc

Món ăn này sẽ giúp mẹ có thêm nhiều năng lượng để giữ ấm cho cơ thể, tránh khỏi nhiễm lạnh sau sinh. 

Nguyên liệu

  • 1 con chim bồ câu
  • 30g hạt sen khô
  • 10 cái nấm hương khô
  • 5 quả táo tàu
  • 1 thìa rượu trắng
  • 1 nhánh gừng nhỏ
  • 30g ngải cứu
  • 5g ý dĩ
  • 5g kỷ tử
  • Mắm, muối, bột ngọt

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng thuốc Bắc 

  • Bước 1: Chim bồ câu đã sơ chế sạch sẽ được thui qua lửa để lớp da có màu vàng, có mùi thơm.
  • Bước 2: Đun sôi 1 nồi nước nhỏ, cho rượu và gừng vào, cho chim bồ câu đã sơ chế sạch vào, đun sôi tiếp để loại bỏ bọt và tiết. Sau đó vớt chim ra một bát lớn, để riêng một bên.
  • Bước 3: Nấm hương, hạt sen rửa sạch và ngâm trong nước ấm cho mềm. Ngải cứu rửa sạch, nắm chặt trong lòng bàn tay để loại bỏ nước, sau đó nhồi vào bụng chim bồ câu.
  • Bước 4: Chuẩn bị một nồi hầm nhỏ chứa vừa con chim (có thể dùng cặp lồng), cho nấm hương, hạt sen, táo tàu, ý dĩ, kỳ tử vào, đổ thêm khoảng 300ml nước, sau đó nêm mắm, muối, bột ngọt vừa với khẩu vị. Đặt chim bồ câu vào và đậy nắp kín. Đun cách thủy khoảng 30-40 phút là có thể ăn được.

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng thuốc Bắc đạt chuẩn là khi thịt bồ câu chín mềm, nước trong, ngọt thanh, hạt sen, ý dĩ chín mềm, thơm mùi nấm và táo tàu mẹ nhé.

cách hầm bồ câu cho bà đẻ

2. Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng ngải cứu

Trong số các cách hầm bồ câu cho bà đẻ, cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng ngải cứu là cách làm giúp đem lại lợi ích về an thần, tăng sức đề kháng nhiều hơn cả. Ngoài ra, món ăn này còn giúp trị các chứng đại tiện ra máu, đầy hơi, táo bón, kinh nguyệt không đều. Điều này rất thích hợp để mẹ sau sinh tẩm bổ cơ thể. 

Nguyên liệu

  • 30g ngải cứu
  • 1 con chim bồ câu
  • Nấm hương
  • Hạt sen
  • Gừng tươi
  • Táo tàu
  • Gia vị nêm nếm 

Cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng ngải cứu

Bước 1: Sơ chế chim bồ câu

Làm sạch lông chim bồ câu, hơ qua lửa để tạo màu vàng bắt mắt và thơm ngon hơn. Đun nước sôi với gừng rồi thả chim bồ câu vào luộc qua để khử bớt mùi.

Mẹ có thể tham khảo cách khử mùi hôi lông chim bồ câu theo những cách sau:

  • Cách 1: Dùng chút muối, tiêu, gừng đập dập cùng ít rượu trắng chà xát khoảng 15 phút rồi rửa lại sạch.
  • Cách 2: Hoà tan giấm và muối theo tỉ lệ: 2 muối 1 giấm rồi thoa đều, chà sát chim nhiều lần sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch.
  • Cách 3: Chà sát vài lát chanh lên thịt bồ câu với 1 ít muối, sau đó rửa lại thật sạch bằng nước lạnh.

Bước 2: Sơ chế các nguyên liệu khác

  • Nấm hương và hạt sen rửa sạch với nước từ 5 – 10 phút. 
  • Rau ngải cứu nhặt sạch, rồi nhét vào bụng chim bồ câu đã làm sạch.

Bước 3: Hầm thịt chim bồ câu với ngải cứu

Mẹ cho bồ câu vào nồi hầm, bỏ hạt sen, nấm hương và táo tàu vào hầm cùng 300ml nước sôi. Nêm nếm gia vị cho vừa ăn, hầm trong khoảng 30 – 40 phút là dùng được mẹ nhé.

cách hầm bồ câu cho bà đẻ

>>Bạn có thể quan tâm: Cách nấu cháo chim cút cho bé đảm bảo dinh dưỡng

Lưu ý cho bà đẻ khi ăn bồ câu

Mặc dù cách hầm bồ câu cho bà đẻ cùng các nguyên liệu bổ dưỡng trên sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho bà đẻ, nhưng mẹ sau sinh cũng cần đặc biệt lưu ý khi ăn món này, cụ thể:

  • Trường hợp mẹ là người có ham muốn tình dục cao: mẹ không nên sử dụng món ăn được chế biến từ thịt chim bồ câu vì nó sẽ khiến ham muốn tình dục cao hơn nữa.
  • Trường hợp kết hợp thịt bồ câu với thịt lợn, nấm đầu khỉ: Theo nghiên cứu y khoa, mẹ không nên ăn thịt bồ câu cùng với thịt lợn vì dễ gây ra tình trạng khí huyết khó lưu thông, gây chướng bụng, có hại cho sức khỏe. Đồng thời, mẹ cũng cần tránh ăn thịt bồ câu với nấm đầu khỉ, cá diếc, tôm vì có thể gây phản ứng dị ứng, đầy hơi, chướng bụng hay nổi mề đay.
  • Trường hợp mẹ ăn nhiều thịt bồ câu cùng một lúc: Thịt chim bồ câu rất bổ dưỡng nhưng mẹ không nên ăn quá nhiều (1-2 con/ tuần là tốt). Bởi hàm lượng chất béo trong thịt bồ câu, đặc biệt là phần da rất cao, có thể dẫn đến thừa chất, không tốt cho sức khỏe của mẹ.
  • Trường hợp mẹ có thể trạng nóng, đang bị sốt, huyết áp cao: Ai cũng biết chim bồ câu rất phù hợp với người có sức khỏe yếu. Tuy nhiên, thịt chim bồ câu có lượng đạm cao, gây nóng nên không phải ai cũng ăn được. Do đó, thịt chim bồ câu hợp với mẹ có thể chất lạnh.

MarryBaby hy vọng những chia sẻ trên đã giúp mẹ có những hiểu biết về lợi ích của thịt chim bồ câu và các gợi ý cách hầm bồ câu cho bà đẻ vừa ngon, vừa bổ, từ đó, mẹ có thể phục hồi sức khỏe sau sinh nhanh chóng và an toàn hơn.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Nhanh tay bỏ túi 6 cách chế biến tim lợn cho bà đẻ bồi bổ, đầy thơm ngon

Có vô vàn cách chế biến với tim lợn nhưng không phải ai cũng nắm rõ hết. Hãy cùng tìm hiểu cách chế biến tim lợn cho bà đẻ đơn giản, dễ làm dưới đây nhé. 

Bà đẻ ăn tim lợn có tốt không? 

Tim lợn là phần thịt giàu dinh dưỡng, chứa nhiều vitamin nhất trong các bộ phận của một con lợn. Theo Đông y, tim lợn có tính hàn, không độc vị ngọt mặn. Bên cạnh đó, tim lợn có tác dụng bổ tâm, ích khí, trợ lực cho người mới ốm dậy. Vậy nên bà đẻ ăn tim lợn có tốt không? Câu trả lời chắc chắn là có. 

Ngoài ra, trong tim lợn còn chứa một số chất quý như: 

  • Vitamin C
  • Vitamin B12, B6, B2 và B5) 
  • Protein
  • Canxi
  • Phốt pho
  • Sắt
  • Choline

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Sau sinh có nên uống canxi và sắt? Đọc ngay để tránh trầm cảm, stress

Từ bảng thành phần trên ta có thể dễ dàng nhận thấy một số lợi ích mà tim lợn đem lại cho bà bầu như: 

  • Bổ sung sắt, ngăn ngừa tình trạng thiếu máu sau sinh. 
  • Cung cấp canxi giúp răng và khung xương. 
  • Mang đến chất đạm và nguồn dinh dưỡng lành mạnh cho cơ thể. 
  • Tăng cường hệ miễn dịch, đảm bảo các cơ quan và tế bào luôn hoạt động bình thường. 

Vì hàm lượng dinh dưỡng cao, tim lợn là thực phẩm lý tưởng dành cho phụ nữ mới sinh. Bởi lẽ đây là lúc cơ thể người mẹ yếu nhất, vừa bước qua “cửa tử” nên cần hồi phục nhanh chóng. 

Bên cạnh đó cách chế biến tim lợn cho bà đẻ cũng rất phong phú. Nếu bạn có kén ăn thì cũng không cần quá lo lắng vì từ tim lợn có thể nấu ra vô vàn món ăn ngon. Tuy nhiên tim lợn chỉ nên ăn với lượng vừa đủ, tránh ăn mỗi ngày mà gây thừa chất, huyết áp, béo phì,… 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: 12 bí quyết phục hồi sau sinh mổ nhanh chóng rất hữu ích cho mẹ

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ

Sau khi chắc chắn việc bà đẻ có thể ăn được tim lợn, bạn sẽ muốn tìm hiểu và lên thực đơn thế nào. Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ có thể đi từ đơn giản đến phức tạp, dù vậy mỗi món ăn vẫn sẽ giữ được hương vị thơm ngon của thực phẩm. 

1. Tim hầm hạt sen

cách chế biến tim lợn cho bà đẻ
Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim hầm hạt sen

Nhắc đến việc tim heo làm món gì ngon, nhiều mẹ nhớ đến tim lợn hầm hạt sen đầu tiên. Đây là món ăn có cách chế biến tương tự với tim lợn hầm thuốc bắc nhưng hương vị dễ ăn hơn. 

Nguyên liệu:

  • Tim lợn 
  • Hạt sen 
  • Cà rốt (có thể thay cà rốt bằng táo tàu)
  • Hành lá, hành tím 
  • Gia vị nêm nếm hàng ngày 

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Tim sơ chế rồi mang đi luộc tầm 15 phút. Sau đó vớt ra và cắt miếng vừa ăn. Cà rốt thì gọt vỏ và thái hạt lựu. 
  • Bước 2: Hạt sen bóc sạch, đem đi hầm chung trong nồi luộc tim. 
  • Bước 3: Xào tim sơ qua với hành phi và chút gia vị cho ngấm. 
  • Bước 4: Đổ tim lợn vào nồi hạt sen đang hầm. 
  • Bước 5: Khi tim lợn chín thì tắt bếp và trình bày ra đĩa. Mẹ có thể thêm chút hành lá để hương vị thơm ngon hơn.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ có ăn được hạt sen không? Cách chế biến hạt sen lợi sữa cho mẹ

2. Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim heo chưng cách thủy

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim heo chưng cách thủy
Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim heo chưng cách thủy

Lâu lâu muốn đổi bữa mẹ có thể đổi qua chưng tim lợn. Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ cũng rất đơn giản. 

Nguyên liệu:

  • Tim lợn 
  • Rượu nếp
  • Ngải cứu 
  • Hành khô
  • Gia vị nêm nếm

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Sơ chế tim lợn, ngải cứu rửa sạch và để ráo nước. 
  • Bước 2: Hành khô cắt nhỏ rồi cho vào tim lợn ướp cùng các gia vị. 
  • Bước 3: Dùng chỉ buộc chặt tim lợn vào. 
  • Bước 4: Cho nồi hấp lên bếp, một phần xếp ngải cứu ở cuối tiếp đến là tim lợn cuối cùng là lớp ngải cứu còn lại. 
  • Bước 5: Đun ở lửa vừa phải trong khoảng 30 – 35 phút. 
  • Bước 6: Sau khi tim chín thì tắt bếp và mang ra thưởng thức. Nếu nóng quá có thể mở nắp nồi vào chờ trong 10 phút trước khi ăn.

3. Tim heo xào bông điên điển

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim heo xào bông điên điển
Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim heo xào bông điên điển

Ngoài chưng và hầm, tim lợn khi xào cũng rất ngon. Bạn có thể xào cùng ớt chuông, bông cải hoặc bông điên điển. 

Nguyên liệu 

  • Tim lợn cỡ vừa 
  • Bông điên điển 
  • Hành lá và hành tím 
  • Gia vị nêm nếm

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Sơ chế tim và rửa sạch bông điên điển. 
  • Bước 2: Cho dầu vào chảo, khi nóng lên thì cho hành tím và tim vào xào. 
  • Bước 4: Nêm nếm gia vị tuỳ thích. Sau khoảng 5 phút thì cho bông điên điển vào đảo cùng. 
  • Bước 5: Khi tất cả nguyên liệu đã chín thì tắt bếp và cho hành lá. 
  • Bước 6: Cho ra đĩa và thưởng thức.

4. Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Cháo tim heo

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Cháo tim heo
Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Cháo tim heo

Phụ nữ sau sinh thường khá mệt mỏi vì phải chăm con nên khẩu vị cũng có sự thay đổi. Đối với người ốm đang mệt mỏi thì cháo là món ăn dễ tiêu hoá nhất. 

Nguyên liệu:

  • Gạo nếp và gạo tẻ
  • Tim lợn 
  • Gừng và hành lá 
  • Rượu nấu ăn 
  • Gia vị nêm nếm

Cách chế biến:

  • Bước 1: Vo gạo nếp và gạo tẻ theo tỉ lệ 1:2, sau đó để ráo nước. 
  • Bước 2: Sơ chế tim lợn và cắt miếng nhỏ rừa ăn. 
  • Bước 3: Mang tim lợn đi cướp cùng gừng và gia vị. 
  • Bước 4: Xào sơ qua tim heo với hành tím và nước mắm cho dậy mùi. 
  • Bước 5: Cho gạo đi nấu cháo cùng với tim lợn ở lửa nhỏ liu riu. 
  • Bước 6: Khi cháo nhừ thì tắt bếp và nêm nếm gia vị tuỳ vào khẩu vị.

5. Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Bún gạo xào tim

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Bún gạo xào tim
Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Bún gạo xào tim

Nguyên liệu:

  • Bún gạo
  • Tim heo
  • Rau cải ngọt 
  • Hành lá, hành tím
  • Gia vị nêm nếm 

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Sơ chế tim heo rồi cắt miếng nhỏ vừa ăn, ướp cùng gia vị cho đậm đà. 
  • Bước 2: Ngâm bún gạo với nước sạch cho mềm ra. Rau cải ngọt thì nhặt lấy phần non và cắt khúc. 
  • Bước 3: Luộc qua bún gạo rồi để ráo nước. 
  • Bước 4: Bắt chảo lên bếp, cho chút dầu ăn rồi xào tim lợn, rau cải với hành tím. Khi nguyên liệu gần chín thì cho bún vào đảo cùng. 
  • Bước 5: Cho gia vị vừa ăn và đợi đến khi chín thì tắt bếp. 
  • Bước 6: Trình bày ra đĩa và thưởng thức.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Sau sinh bao lâu thì được ăn bún để an toàn cho mẹ và bé?

6. Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim lợn xào chua ngọt

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim lợn xào chua ngọt
Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ: Tim lợn xào chua ngọt

Đây là món ăn mà đến ngay cả trẻ em cũng rất yêu thích, dễ làm mà rất hao cơm. 

Nguyên liệu:

  • Tim lợn
  • Cà chua
  • Dứa
  • Dưa leo
  • Hành tây, hành lá, tỏi và hạt tiêu 
  • Gia vị nêm nếm 

Cách chế biến: 

  • Bước 1: Tim lợn rửa sạch, thái mỏng theo chiều dọc. Bạn nhớ loại bỏ các vết máu bầm bên trong. 
  • Bước 2: Ướp tim lợn cùng muối, hạt tiêu trong khoảng 15 phút. 
  • Bước 3: Sơ chế cà chua, dưa leo dứa và hành tây. Sau đó bổ đôi các nguyên liệu và thái miếng vừa ăn. 
  • Bước 4: Đặt chảo lên bếp, cho dầu rồi cho hành tím vào phi thơm. Tiếp đến là tim lợn, đảo nhanh để không bị chín quá. 
  • Bước 5: Sau đó cho hành tây, cà chua lên đun mềm, tiếp đến dứa và dưa leo. Cho gia vị để nguyên liệu thấm đều. 
  • Bước 6: Tim chín thì tắt bếp và bày ra đĩa.

Mách bạn cách lựa chọn tim heo ngon

Cách chế biến tim lợn cho bà đẻ có thành công hay không còn phụ thuộc vào chất lượng thực phẩm. Việc chọn tim lợn ảnh hưởng rất nhiều đến hương vị. Nếu bạn quá “gà mờ” trong khoản này thì đừng lo vì đã có 4 mẹo nhỏ sau: 

  • Lựa chọn địa chỉ bán hàng uy tín, xuất trình được giấy tờ nguồn gốc xuất xứ của thực phẩm. 
  • Chọn tim mới được mổ, có màng bao tim dính với cơ tim. Khi ấn nhẹ có dịch máu tươi, chứng tỏ là tim mới, tươi. 
  • Khi mổ tim nếu có chất lỏng màu sẫm đen thì không lựa chọn. Đây là một dấu hiệu cho thấy tim lợn không tươi. 
  • Tránh xa tim có bề mặt sần sùi, nổi hạt trắng vì có thể đã bị ký sinh trùng, ngâm hoá chất. 
  • Chọn tim có độ vừa phải, không chọn quả tim quá to 

[inline_article id=288405]

Mẹ hãy nắm rõ cách chế biến tim lợn cho bà đẻ để tận dụng tối đa dinh dưỡng từ thực phẩm thân quen này nhé. 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Giải đáp: Phụ nữ sau sinh bao lâu được ăn ốc?

Tuy nhiên, sau sinh bao lâu được ăn ốc? Mẹ đang cho con bú ăn ốc có sao không? Cùng tham khảo quan niệm dân gian cũng như y học hiện đại về vấn đề này nhé.

Quan niệm dân gian về việc phụ nữ sau sinh ăn ốc

Trước khi tìm hiểu sau sinh bao lâu được ăn ốc; chúng ta cần tìm hiểu quan niệm của ông bà xưa về vấn đề này. Theo dân gian, phụ nữ sau sinh ăn ốc có thể gây lạnh bụng và ảnh hưởng đến chất lượng sữa. Từ đó, trẻ có thể bị tiêu chảy do ốc có tính hàn. Thậm chí, các mẹ sinh mổ ăn ốc có thể bị ảnh hưởng đến vết mổ.

Đang cho con bú ăn ốc được không? Theo quan điểm hiện đại

Đang cho con bú ăn ốc được không?
Đang cho con bú ăn ốc được không?

[key-takeaways title=””]

Theo khoa học, việc kiêng cữ ốc với phụ nữ sau sinh cũng là cần thiết để tránh ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa cũng như phục hồi sau sinh.

[/key-takeaways]

1. Đối với sinh thường

Theo khuyến cáo của các chuyên gia, mẹ không nên ăn ốc ngay sau khi sinh. Bởi vì hệ tiêu hóa của mẹ ở thời điểm này vẫn chưa hoàn toàn ổn định trở lại. Việc ăn ốc sẽ khiến bụng bị lạnh, khó tiêu, đầy hơi. Nếu vô tình ăn phải ốc bẩn, không đảm bảo vệ sinh có thể sẽ làm ảnh hưởng đến cả sức khỏe của bé. 

Trong trường hợp mẹ không còn biểu hiện rối loạn tiêu hóa thì có thể ăn ốc. Tuy nhiên, chỉ có thể được ăn với lượng nhỏ để đảm bảo sức khỏe của mẹ và bé. Mẹ nhớ theo dõi phần tiếp theo để biết sau sinh bao lâu được ăn ốc nhé. 

[inline_article id=239406]

2. Đối với sinh mổ

Vậy sinh mổ ăn ốc được không? Tương tự với sinh thường, mẹ sinh mổ cũng cần kiêng cữ việc ăn ốc. Sau sinh mổ, áp lực trong ổ bụng bị giảm đột ngột làm giảm nhu động ruột, khiến mẹ dễ bị táo bón. Vì vậy, mẹ cần chú ý chế độ ăn uống của mình sau khi sinh mổ.

Khi vết mổ vết chưa lành hẳn, ăn ốc sẽ làm xuất hiện sẹo lồi. Đồng thời, chúng còn khiến cơ thể mẹ xuất hiện các biểu hiện khác như: dị ứng, rối loạn tiêu hóa. Chưa kể đến việc nếu mẹ bị dị ứng với ốc, thì bé cũng có thể sẽ dị ứng ốc như mẹ. 

[inline_article id=263800]

Sau sinh bao lâu được ăn ốc?

Sau sinh bao lâu được ăn ốc?
Sau sinh bao lâu được ăn ốc?

[key-takeaways title=””]

Theo khuyến cáo của các chuyên gia y tế, phụ nữ sau sinh nên đợi ít nhất 6 tuần trước khi bắt đầu ăn ốc.

[/key-takeaways]

Khi mẹ sinh thường, nếu mẹ có sức khỏe tốt thì mẹ có thể ăn ốc sau khoảng 6 tuần sau sinh. Ăn ốc sau thời gian này giúp mẹ tránh được tình trạng lạnh bụng và ảnh hưởng xấu đến tiêu hóa. 

Khi mẹ sinh mổ, nên đợi khi vết mổ lành hẳn rồi ăn ốc. Vì lượng protein dồi dào có trong ốc (10.67mg/100g) có thể thúc đẩy quá mức quá trình tăng sinh collagen ở vết sẹo, làm vết thương xuất hiện những vết sẹo lồi.

Tuy nhiên, thời gian cụ thể có thể khác nhau ở mỗi người, tùy theo:

  • Sức khỏe của bạn: Nếu bạn có sức khỏe tốt, hệ tiêu hóa khỏe mạnh và không có cơ địa dị ứng, bạn có thể ăn ốc sớm hơn sau 6 tuần.
  • Loại ốc: Một số loại ốc có thể dễ tiêu hóa hơn so với các loại khác.
  • Cách chế biến: Nên chọn mua ốc tươi sống, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến ốc chín kỹ trước khi ăn.

[recommendation title=””]

Nên ăn ốc với lượng vừa phải và quan sát cơ thể sau khi ăn. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy ngừng ăn và tham khảo ý kiến bác sĩ.

[/recommendation]

[inline_article id=271076]

Ăn ốc có tác dụng gì?

Tác dụng của ốc là gì? Sau sinh bao lâu ăn được ốc?
Tác dụng của ốc là gì? Sau sinh bao lâu ăn được ốc?

Bạn không nên sợ ăn ốc khi biết đang cho con bú ăn ốc được không và sau sinh bao lâu được ăn ốc, thực tế món ăn này cũng bổ dưỡng không kém đấy. 

Hàm lượng protein của ốc tương tự như protein có trong thịt lợn và thịt bò. Song, ốc có hàm lượng chất béo thấp hơn nhiều. Đây có thể là thực phẩm thay thế cho những người yêu cầu chế độ ăn ít chất béo nhưng giàu protein. Ngoài ra, ốc còn hỗ trợ tốt cho việc phục hồi sau sinh do cung cấp chất sắt, canxi, và một số khoáng chất khác,… 

  • Vitamin A: Hỗ trợ hệ thống miễn dịch, giúp chống lại bệnh tật và tăng cường sức mạnh cho đôi mắt. 
  • Vitamin B12: Thường được gọi là ‘vitamin năng lượng’, B12 cần thiết để xây dựng các tế bào hồng cầu. 
  • Selenium: Ốc có chứa selenium, một chất có thể duy trì hệ thống miễn dịch và bảo vệ các tế bào.
  • Canxi: Hỗ trợ xương chắc khỏe và giảm nguy cơ phát triển các vấn đề liên quan đến xương như loãng xương. 
  • Sắt: Giúp các tế bào hồng cầu di chuyển oxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể. Nguồn sắt từ ốc có thể giữ cho tóc, móng tay và da của mẹ khỏe mạnh. 
  • Magiê: Ốc cũng là một nguồn cung cấp magie dồi dào. Cơ thể mẹ cần magie để duy trì huyết áp bình thường, giúp xương chắc khỏe và cũng giữ cho nhịp tim đều đặn.

[inline_article id=327778]

Lưu ý khi ăn ốc dành cho mẹ sau sinh

Sau sinh bao lâu được ăn ốc? Lưu ý khi ăn ốc là gì?
Sau sinh bao lâu được ăn ốc? Lưu ý khi ăn ốc là gì?

Mẹ đã biết sau sinh bao lâu được ăn ốc. Bên cạnh đó, nếu muốn ăn ốc cũng cần lưu ý những điều dưới đây.

  • Những loại ốc sống trong môi trường ao hồ có thể bị nhiễm kim loại nặng hoặc nhiều ký sinh trùng. Do đó, các mẹ nên cẩn thận trong quy trình chế biến ốc. 
  • Không nên ăn quá nhiều ốc cùng một lúc. Mỗi tuần mẹ chỉ nên ăn từ 1 đến 2 bữa ốc để tránh bị lạnh bụng.
  • Trong quá trình cho con bú, mẹ cần quan sát xem bé có biểu hiện gì bất thường không. Dừng ngay việc ăn ốc để tránh làm ảnh hưởng tới sức khỏe của bé.
  • Không nên ăn ốc ở những tiệm ăn bán hàng rong bên ngoài, vì chúng chưa chắc đã đảm bảo vệ sinh. 
  • Những mẹ có vết thương trên da chưa lành, viêm loét dạ dày… thì không nên ăn ốc. Vì việc ăn ốc có thể khiến bệnh tình của mẹ trở nặng hơn.

[inline_article id=283316]

Hy vọng bài viết trên đã giúp mẹ trả lời câu hỏi sau sinh bao lâu được ăn ốc. Mặc dù, ốc là món ăn thơm ngon, được nhiều mẹ yêu thích, nhưng các mẹ cũng cần kiêng cữ đúng cách, để bảo vệ hệ tiêu hóa và nguồn sữa cho con bú nhé. 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Mẹ đừng bỏ qua loại quả bổ dưỡng này nhé

Dưa lê thuộc họ nhà dưa. Quả có vị ngọt thanh, thơm mát, được nhiều người ưa thích. Dưa lê chứa nhiều dưỡng chất có lợi cho cơ thể, vừa bổ dưỡng, tốt cho tiêu hoá vừa có tác dụng giảm cân. Song bà đẻ có ăn được dưa lê không? 

Ăn dưa lê có tốt không?

Để biết bà đẻ có ăn được dưa lê không, mẹ hãy cùng tìm hiểu về công dụng của dưa lê với sức khỏe nhé.

1. Giá trị dinh dưỡng của dưa lê

Theo USDA (Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ), trong 100g dưa lê có các thành phần dinh dưỡng như sau:

  • Calo:  36
  • Protein: 0.54g
  • Chất béo: 0.14g
  • Carbs: 9.09g
  • Chất xơ: 0.8g
  • Đường: 8.12g
  • Canxi: 6mg
  • Photpho: 11mg
  • Sắt: 0.17mg
  • Kali: 228mg
  • Magie: 10mg
  • Mangan: 0.027mg
  • Vitamin B6: 0.088mg
  • Vitamin C: 18mg
  • Folate: 19µg

Dưa lê là loại quả chứa lượng lớn khoáng chất và vitamin, nên rất tốt cho sức khỏe.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà đẻ ăn bơ được không? Lợi ích tuyệt vời của bơ đối với mẹ sau sinh

2. Các lợi ích của dưa lê

Bà đẻ có ăn được dưa lê không
Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Lợi ích sức khỏe từ dưa lê

Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Xem qua phần lợi ích của dưa lê, bạn cũng tìm được câu trả lời đấy. Cụ thể, những lợi ích của dưa lê là gì?

  • Giúp giảm huyết áp: Lượng kali dồi dào trong dưa lê giúp duy trì huyết áp ổn định, giải tỏa căng thẳng, phòng chống đột quỵ.
  • Kiểm soát đường huyết: Dưa lê chứa nhiều chất xơ, có thể hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu, hạn chế bệnh tiểu đường.
  • Tốt cho xương: Dưa lê chứa canxi, phốt pho, magie, folate, là những chất dinh dưỡng quan trọng giúp bảo vệ và duy trì sức khỏe xương khớp. 
  • Tốt cho mắt: Dưa lê chứa hai chất chống oxy hóa mạnh là lutein và zeaxanthin, có công dụng hỗ trợ cải thiện thị lực, làm chậm quá trình lão hóa và ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về mắt.
  • Tăng sức đề kháng: Dưa lê có chứa nhiều vitamin C. Bổ sung vitamin C trong chế độ ăn uống có thể giúp bạn hạn chế mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như cảm lạnh thông thường hay viêm phổi.
  • Thúc đẩy hệ tiêu hóa: Một khẩu phần dưa lê cung cấp khoảng 1.5g chất xơ (5% giá trị dinh dưỡng khuyến nghị hàng ngày). Chất xơ có tác dụng làm chậm phản ứng đường huyết, thúc đẩy hoạt động của hệ tiêu hoá. 

Bà đẻ có ăn được dưa lê?

Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Câu trả lời là có
Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Câu trả lời là có

Dưa lê không chỉ là loại quả có vị ngon ngọt hấp dẫn mà còn lành tính và chứa nhiều dưỡng chất tốt cho mẹ bầu và mẹ sau sinh. Bà đẻ có ăn được dưa lê không thì câu trả lời là có.

Dưa lê chứa lượng lớn chất xơ, giúp cải thiện hệ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, một trong những nỗi “ám ảnh” của mẹ sau sinh. Bổ sung dưa lê vào thực đơn ăn uống sẽ giúp mẹ nhuận tràng hơn, hạn chế tình trạng táo bón hay khó đi ngoài.

[key-takeaways title=””]

Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Hàm lượng dinh dưỡng dồi dào trong dưa lê vừa bổ sung năng lượng cho mẹ, vừa cung cấp dưỡng chất cho bé thông qua đường sữa mẹ. 

[/key-takeaways]

Mặc dù có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lượng calo trong dưa lê lại rất thấp. Vì vậy, mẹ hoàn toàn có thể ăn dưa lê mà không lo bị béo. Ngược lại, loại quả này còn có tác dụng kiểm soát đường huyết, cải thiện vóc dáng hiệu quả. 

Như vậy, nếu thắc mắc bà đẻ có ăn được dưa lê không thì mẹ đã có câu trả lời. Đây là loại quả rất tốt cho phụ nữ sau sinh, mẹ không nên bỏ qua nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn gì và kiêng gì để tốt cho mẹ và bé

Món ăn từ dưa lê cho bà đẻ

Ngoài cách ăn trực tiếp, mẹ còn có thể biến tấu quả dưa lê thành nhiều món ăn hấp dẫn để thay đổi khẩu vị. Mẹ hãy tham khảo một số món ăn từ dưa lê dưới đây để “trổ tài” nhé.

1. Sữa chua dưa lê

Đây là món ăn hấp dẫn và lạ miệng, mẹ có thể tự làm tại nhà với những bước đơn giản như sau:

  • Bước 1: Mẹ chuẩn bị 1 hộp sữa chua (không đường hoặc có đường tuỳ khẩu vị), 1 quả dưa lê
  • Bước 2: Mẹ gọt sạch vỏ, bỏ ruột dưa lê rồi cắt thành các miếng nhỏ.
  • Bước 3: Cho hỗn hợp dưa lê đã cắt và sữa chua vào máy xay nhuyễn. Sau đó, mẹ cho thành phẩm ra cốc và thưởng thức. 

2. Sinh tố dưa lê

bà đẻ có ăn được dưa lê không

Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Mẹ hãy thử món sinh tố dưa lê nhé.

  • Bước 1: Chuẩn bị 1 – 2 quả dưa lê đã chín. Dưa lê chín và hơi mềm thì xay sẽ ngon ngọt hơn, mẹ nhé.
  • Bước 2: Mẹ rửa sạch, gọt vỏ, bỏ ruột và cắt dưa thành những miếng nhỏ vừa với máy xay.
  • Bước 3: Cho dưa lê đã cắt cùng với một ít nước đun sôi để nguội vào máy xay. Mẹ xay cho đến khi hỗn hợp nhuyễn thì cho ra cốc và thường thức. Mẹ có thể xay dưa lê cùng với 1 – 2 thìa đường hoặc sữa đặc để vị sinh tố thêm đậm đà.

Lưu ý: Sinh tố dưa lê nên được thưởng thức ngay sau khi xay xong. Mẹ không nên bảo quản trong tủ lạnh quá lâu vì có thể làm mất dưỡng chất và nguy cơ vi khuẩn xâm nhập.

3. Kem dưa lê 

Nếu đã biết bà đẻ có ăn được dưa lê không, bạn hãy trổ tài món kem dưa lê nhé. Các bước thực hiện bao gồm:

  • Bước 1: Mẹ chuẩn bị 1 trái dưa lê chín, kem tươi (hay còn gọi là whipping cream), sữa tươi (có đường hoặc không đường).
  • Bước 2: Dưa lê gọt vỏ, bỏ hạt, cắt thành những miếng nhỏ.
  • Bước 3: Cho dưa lê và sữa tươi không đường vào máy xay và xay nhuyễn.
  • Bước 4: Kem tươi cho vào máy đánh cho đến khi kem bông và tơi.
  • Bước 5: Trộn kem tươi đã đánh bông cùng với dưa lê sữa đã xay ở trên vào tô lớn. Sau đó, mẹ chia hỗn hợp này vào các khuôn làm kem và cho vào ngăn đá tủ lạnh. Đợi khoảng 2 – 3 tiếng, khi kem dưa lê đã cứng là đã có thể ăn được.

Lưu ý: Mẹ sau sinh cần hạn chế ăn lạnh nên mẹ chỉ ăn kem dưa lê vừa phải nhằm thỏa cơn thèm thôi nhé.

4. Nước ép dưa lê

Nước ép từ dưa lê là thức uống giúp mẹ bổ sung nước và đánh bay cơn nóng ngày hè. Mẹ tham khảo cách làm như sau:

  • Bước 1: Mẹ chọn quả dưa lê đã chín, hơi ngả vàng để món nước ép được ngon ngọt.
  • Bước 2: Dưa lê được gọt vỏ, rửa sạch, bỏ phần ruột và cắt nhỏ.
  • Bước 3: Cho phần dưa đã cắt vào máy ép và ép lấy nước. Mẹ có thể uống cùng vài viên đá để tăng độ mát lạnh. 

>> Bạn có thể xem thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn hoa quả gì: 11 loại quả tốt cho mẹ và bé

Lưu ý khi bà đẻ ăn dưa lê

Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Lưu ý khi ăn dưa lê
Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Lưu ý khi ăn dưa lê

Dưa lê là hoa quả rất tốt cho mẹ sau sinh. Để không phải lăn tăn bà đẻ có ăn được dưa lê không, mẹ hãy lưu ý một số điểm sau:

  • Dưa lê là loại quả lành tính, rất hiếm khi gây dị ứng. Tuy nhiên, trong vài trường hợp đặc biệt, nếu mẹ ăn vào có dấu hiệu dị ứng, nổi mẩn, mẹ hãy đến bệnh viện kiểm tra ngay nhé.
  • Bà đẻ có ăn được dưa lê không? Được nhưng chỉ nên dùng lượng vừa phải. Việc ăn quá nhiều một món ăn sẽ dễ dẫn đến mất cân bằng dinh dưỡng.
  • Mẹ nên tìm mua dưa lê ở những siêu thị, cửa hàng uy tín. Mẹ không nên mua quả dưa đã nứt vỏ, có dấu hiệu hư hỏng.
  • Khi mua, mẹ nên chọn những quả dưa lê cầm lên chắc tay, vỏ có màu xanh tươi, phần cuống nhỏ. Đây là những quả dưa đã đến độ chín, ngon hơn những quả khác. Ngoài ra, quả dưa lê chín còn có mùi thơm thoang thoảng ở đáy dưa. 
  • Trái cây ăn ngon nhất khi vào đúng vụ. Mẹ nên chọn mua dưa vào đúng thời điểm để có trái ngon và hạn chế bị phun thuốc. Vụ dưa lê thường rơi vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm.

[inline_article id=288565]

Bà đẻ có ăn được dưa lê không là thắc mắc phổ biến của nhiều mẹ sau sinh. Dưa lê là loại quả lành tính, vị thơm ngon và mang lại nhiều công dụng cho sức khỏe. Mẹ đừng quên bổ sung dưa lê vào thực đơn hàng ngày nhé. 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh Hạt giống tâm hồn

Phụ nữ sau sinh ăn bưởi được không và những lưu ý cần biết!

Trong bưởi có lượng lớn vitamin C, chất xơ, kali và các dưỡng chất khác cho cơ thể như vitamin B1, B2, B3, vitamin A,  đạm, sắt, kẽm, magie… Vậy công dụng của quả bưởi là gì và liệu mẹ sau sinh ăn bưởi được không? 

Sau sinh ăn bưởi được không?

Sau khi sinh từ 3-4 ngày, bạn đã có thể bổ sung trái cây vào thực đơn hàng ngày. Vậy sau sinh ăn bưởi được không? Hay bà đẻ ăn bưởi được không? Câu trả lời là, sau sinh bạn có thể bổ sung bưởi vào khẩu phần ăn hàng ngày. Vì bưởi rất tốt cho sức khoẻ và có chứa nhiều vitamin, khoáng chất, chất xơ,…

Ngoài ra, bạn nên chọn ăn bưởi ngọt thay vì bưởi chua trong giai đoạn cho con bú. Bởi vì, bưởi chua có thể gây ảnh hưởng xấu đến bao tử và vị sữa mẹ. Bạn có thể chọn những quả bưởi ngọt có đặc điểm như lớp vỏ bên ngoài căng, bóng, hơi ửng vàng, hình dáng trái bưởi tròn đều, khi cầm trên tay thấy nặng chắc tay.

[recommendation title=””]

Mặc dù, bưởi mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ của bạn trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, bạn cần ăn bưởi với số lượng vừa phải tầm 3-4 miếng/lần và không ăn liên tục trong một thời gian dài. Vì điều này có thể gây phản tác dụng và dẫn đến các biến chứng không tốt cho sức khoẻ.

[/recommendation]

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Sau sinh có được ăn sương sáo không? Sương sáo kỵ với gì?

sau sinh ăn bưởi được không?
Sau sinh ăn bưởi được không? hay bà đẻ ăn bưởi được không?

Sau sinh ăn bưởi nhiều có tốt không?

Bưởi là loại trái cây mang lại nhiều công dụng tốt cho sức khỏe đối với mọi lứa tuổi. Sau khi đã biết sau sinh ăn bưởi được không, mẹ tìm hiểu thêm về công dụng của quả bưởi nhé. 

1. Quả bưởi giúp tiêu hóa tốt – chữa chứng khó tiêu

Bưởi chứa nước và chất xơ. Cụ thể, một quả bưởi nhỏ nặng 200g chứa 182g nước và 2,2g chất xơ. Vậy ăn bưởi nhiều có tốt không? Cả nước và chất xơ trong bưởi đều có thể giúp ngăn ngừa táo bón và thúc đẩy đường tiêu hóa khỏe mạnh. Cũng có bằng chứng cho thấy việc ăn nhiều chất xơ có thể giúp ngăn ngừa ung thư đại trực tràng.

2. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Sau sinh ăn bưởi được không? Bưởi cung cấp các chất dinh dưỡng nhưng không tác động đáng kể đến lượng đường trong máu bạn. Ngoài ra bưởi còn chứa naringin có thể cải thiện khả năng dung nạp glucose ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Cũng chính vì công dụng này mà nhiều mẹ cho con bú bị tiểu đường thắc mắc sau sinh ăn bưởi được không. Câu trả lời sẽ ở phần tiếp theo, mẹ nhé.

3. Công dụng của quả bưởi hỗ trợ giảm cân

Sản phụ ăn bưởi có tốt không? Các nhà nghiên cứu không tìm thấy bằng chứng nào cho thấy bưởi có thể giúp bạn giảm cân. Tuy nhiên Vitamin C trong quả bưởi đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành collagen, giúp làn da được cải thiện đáng kể.

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn hoa quả gì: 10 loại quả tốt cho mẹ và bé

4. Giúp giảm nguy cơ đột quỵ

Theo một nghiên cứu của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), ăn nhiều flavonoid có trong bưởi giúp giảm nguy cơ đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở phụ nữ. Nguy cơ đột quỵ do thiếu máu cục bộ thấp hơn 19% ở những người ăn nhiều trái cây họ cam quýt.

5. Ngăn ngừa huyết áp và bảo vệ tim mạch

Sau sinh ăn bưởi được không? Được chứ! Sự kết hợp của chất xơ, kali, lycopene, vitamin C và choline trong quả bưởi đều có thể góp phần vào sức khỏe tim mạch. Các chất này giúp ngăn ngừa huyết áp cao và một số biến chứng. 

6. Hỗ trợ ngăn ngừa ung thư 

Bà đẻ ăn bưởi có tốt không? Bưởi là loại quả giàu chất chống oxy hóa như vitamin C, lycopene. Những chất này có thể giúp chống lại sự hình thành của các gốc tự do, mà các chuyên gia tin rằng làm phát sinh ung thư.

7. Tăng chức năng miễn dịch

Vitamin C giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch theo một số cách. Ví dụ, một chế độ ăn uống bổ sung vitamin C có thể giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và các bệnh nhiễm trùng khác. Vitamin C trong bưởi cũng có lợi trong việc giúp bạn phục hồi nhanh hơn sau cảm lạnh thông thường. 

>> Bạn có thể xem thêm: Bà đẻ ăn bí đao được không? Mẹ xem ngay để tránh ăn bí đao sai cách!

Lưu ý khi ăn bưởi sau sinh 

sau sinh ăn bưởi được không
Sau sinh ăn bưởi được không? Lưu ý khi ăn bưởi sau sinh

Bên cạnh việc sau sinh ăn bưởi được không và công dụng tuyệt vởi của quả bưởi với sức khỏe mẹ, mẹ bỉm cần chú ý đến một số thuốc có thể bị ảnh hưởng nếu dùng chung với trái bưởi:

  • Thuốc statin để giảm cholesterol: Simvastatin, Atorvastatin
  • Thuốc điều trị huyết áp cao: Nifedipine
  • Một số loại thuốc thải ghép cơ quan: Cyclosporin
  • Thuốc chống lo âu: Buspirone
  • Một số corticosteroid: Budesonide (điều trị bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng)
  • Thuốc điều trị loạn nhịp tim: Amiodarone
  • Thuốc kháng histamine: Fexofenadine.

Bưởi có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng, tăng độc tính hoặc tác dụng phụ của các thuốc này. Các mẹ bỉm đang sử dụng các thuốc này nên hỏi ý kiến bác sĩ trước đã nhé.

Ngoài ra có một số mẹ bỉm không biết nước ép bưởi uống khi nào. Mẹ có thể uống nước ép bưởi hoặc ăn bưởi vào buổi sáng để đạt hiệu quả nhất nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh

Món ngon từ bưởi cho mẹ

Bên cạnh tìm hiểu sau sinh ăn bưởi được không; bạn hãy thử trổ tài làm những món dưới đây nhé

1. Sữa chua bưởi

Đầu tiên, mẹ gọt vỏ bưởi và lấy phần tép bưởi tươi ngon bên trong. Kết hợp chúng với sữa chua và thêm một lớp đường nâu lên trên bề mặt. Sau đó, mẹ đặt hỗn hợp vào lò vi sóng ở nhiệt độ thấp nhất để làm tan đường. Bạn cũng có thể trang trí bằng một ít quả cherry để làm món này thêm hấp dẫn.

2. Gỏi bưởi với tôm và thịt

Bước đầu, lấy phần thịt bưởi sau khi đã gọt vỏ. Luộc chín tôm và thịt, sau đó cắt chúng thành từng khúc nhỏ. Bào cà rốt thành sợi và thái dưa leo thành miếng vừa ăn. Để làm nước mắm, hòa nước mắm và đường theo tỷ lệ 1:1 và đun sôi, sau đó để nguội. Thêm ớt, tỏi băm và nước cốt chanh vào và nêm gia vị theo khẩu vị. Tiếp theo, kết hợp tất cả các thành phần đã chuẩn bị và trộn đều. Cuối cùng, thêm tép bưởi và một ít rau thơm để tạo nên một món ăn tuyệt vời.

>> Xem thêm: Sau sinh bao lâu thì ăn được tôm? Mẹ bỉm ăn bao nhiêu tôm thì đủ?

3. Salad bưởi

Sau sinh ăn bưởi được không? Mẹ hãy dùng thử salad bưởi nhé
Sau sinh ăn tôm bưởi được không?

Bạn luộc chín tôm, sau đó bóc vỏ và rửa sạch rau diếp cá. Sau đó, bạn lột vỏ quả bơ và cắt thành bơ thành hạt lựu. Tiếp đến, bạn kết hợp tôm, rau diếp cá và bơ với nước ép bưởi, muối, tiêu, dầu oliu và nước sốt salad, rồi trộn đều. Cuối cùng, thêm tép bưởi đã gọt vào món salad để bạn có một món ăn dinh dưỡng.

[inline_article id=295878]

Vậy mẹ đã có câu trả lời cho câu hỏi sau sinh ăn bưởi được không. Bưởi có nhiều chất dinh dưỡng và công dụng với cơ thể mẹ sau sinh. Nhưng nếu mẹ đang điều trị các bệnh khác cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng trái bưởi nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau khi sinh ăn khoai từ có tác dụng gì và những lưu ý cho mẹ sau sinh

Khoai từ có độ nhớt vừa phải và khi ăn có độ bùi dẻo nhất định. Đây là món ăn mà nhiều chị em muốn giảm cân thường ưa thích lựa chọn bởi khá hợp khẩu vị. Thế nhưng, me sau sinh ăn khoai từ được không? Ăn củ từ có tác dụng gì? Hãy cùng đi tìm những lời giải cho mình nhé. 

Sau sinh ăn khoai từ được không?

Mẹ bỉm sau sinh thường lo lắng trước khi ăn bất kì món ăn nào vì sợ ảnh hưởng đến chất lượng sữa cho con bú. Với thắc mắc sau sinh có ăn khoai từ được không hay sau sinh ăn củ từ được không thì câu trả lời là mẹ sau sinh có thể ăn củ từ được nhé. Tuy nhiên, bạn chỉ không nên ăn quá nhiều củ từ có thể dẫn đến cơ thể mất cân bằng dinh dưỡng không tốt cho sức khoẻ.

Trong củ từ có chứa 83 % là tinh bột, 12% là protein và một lượng tương đối cao axit ascorbic (vitamin C). Ngoài ra, củ từ còn có chứa chất đạm, chất béo, chất xơ, canxi, sắt, vitamin B (1, 2, 3) nên giúp mẹ bỉm bổ sung dinh dưỡng cho sức khỏe và tốt cho cả nguồn sữa mẹ nữa.

>> Mẹ có thể tìm hiểu thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn hoa quả gì: 10 loại quả tốt cho mẹ và bé

Ăn củ từ có tác dụng gì với mẹ sau sinh?

sau sinh ăn khoai từ được không
Sau sinh ăn khoai từ được không? Ăn củ từ có tác dụng gì với mẹ sau sinh? 

Vậy ngoài cung cấp dinh dưỡng, ăn củ từ có tác dụng gì nữa không? Khoai từ có những tác dụng: 

  • Chống viêm: Trong khoai từ có các chất ức chế tình trạng phù nề và viêm đáng kể tùy thuộc vào liều lượng sử dụng. 
  • Chất chống oxy hóa: Nghiên cứu sàng lọc cho thấy khoai từ chứa các hợp chất phenolic có hoạt tính chống oxy hóa.
  • Kháng khuẩn: Một nghiên cứu đã khảo sát hoạt tính kháng khuẩn in vitro của màng nhầy chiết xuất từ khoai từ chống lại năm chủng vi khuẩn gây bệnh cho người. Các chất chiết xuất cho thấy hoạt tính kháng khuẩn đối với E. coli, P. aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh) và S. aureus (vi khuẩn tụ cầu).
  • Ngoài ra, khoai từ cũng giúp cơ thể chống căng thẳng và chống co thắt.

Ngoài việc sau sinh ăn khoai từ được không? Mẹ bỉm cũng thắc mắc ăn củ từ có béo không? Câu trả lời là củ từ không làm bạn tăng cân nhé. Củ từ có hàm lượng tinh bột và chất xơ là chủ yếu, thậm chí nó giúp bạn tiêu hóa tốt và giảm cân tốt hơn.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Sau sinh ăn củ cải trắng được không và một số lưu ý quan trọng

Công thức chế biến món ăn từ khoai từ cho mẹ

Chắc hẳn mẹ sẽ muốn tìm hiểu cách chế biến món ăn từ khoai từ khi đã biết sau sinh ăn khoai từ được không và khoai từ có tác dụng gì. Mẹ hãy trổ tài làm những món ngon từ khoai từ bằng những công thức dưới đây:

1. Nấu canh

Khoai từ rất ngon khi nấu canh cùng thịt bằm, tép nhỏ hoặc hầm cùng xương. Bạn chỉ cần gọt vỏ khoai từ, đem rửa sạch và cắt thành miếng vừa ăn. Sau đó, xào sơ qua rồi cho nước sôi và các nguyên liệu cũng như gia vị khác vào nấu.

2. Luộc, hấp

Cách đơn giản nhất để thưởng thức khoai từ đó là luộc hoặc hấp. Cách này vừa đơn giản vừa thưởng thức trọn vẹn hương vị của khoai từ. Bạn chỉ cần rửa sạch khoai từ, cho vào nồi ngập nước hoặc xửng hấp, thêm một chút muối và nấu trong 20 phút.

Ăn củ từ có tác dụng gì với mẹ sau sinh?
Sau sinh ăn khoai từ được không? Ăn củ từ có tác dụng gì với mẹ sau sinh?

3. Chiên hoặc nướng

Khoai từ chiên hoặc nướng cũng rất ngon và hấp dẫn. Cắt khoai từ đã được gọt vỏ thành các miếng mỏng và chiên trên chảo hoặc nướng trong lò nướng.

4. Khoai từ nghiền

Bạn chỉ cần gọt vỏ, luộc hoặc hấp khoai từ. Sau đó nghiền nhuyễn khoai từ, thêm sữa và gia vị tùy thích. Bạn có thể cho thêm các rau gia vị như tiêu, húng quế để tăng hương vị cho món ăn.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thực đơn hàng ngày cho mẹ sau sinh mổ ngon, bổ, dễ chế biến chị em cần biết

Lưu ý cho mẹ sau sinh khi ăn khoai từ

Mẹ bỉm không còn lo ngại về việc sau sinh ăn khoai từ được không nữa khi đã có câu trả lời. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số điều sau: 

  • Không được ăn khoai từ sống. Khoai từ còn sống sẽ chứa một số chất khiến mẹ ăn vào có thể bị trúng thực hoặc khó tiêu. Hãy luôn nấu chín khoai từ trước khi ăn nhé.
  • Không nên ăn quá nhiều khoai từ. Việc ăn quá nhiều khoai từ sẽ kiến bạn bị đầy bụng và gây cảm giác khó chịu.

[inline_article id =176585]  

Sau sinh ăn khoai từ được không? Hoàn toàn có thể. Mẹ chỉ cần chú ý nấu chín khoai và ăn với lượng vừa phải thôi nhé. Câu hỏi ăn khoai từ có béo không cũng không làm bạn lăn tăn nữa vì đây là loại thực phẩm lành mạnh. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thêm các loại thực phẩm cho mẹ bỉm sau sinh khác để đa dạng hóa thực đơn hàng ngày của mình.

 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Chuyên mục giải đáp: Sau sinh ăn bắp luộc được không?

Nhắc đến lương thực phổ biến ở Việt Nam không thể không kể đến bắp luộc. Loại quả này còn được biết đến với công dụng bồi bổ sức khỏe, làm đẹp da, ngăn ngừa táo bón,… Tuy nhiên, sản phụ sau sinh ăn bắp luộc được không thì không phải ai cũng biết. 

Phụ nữ sau sinh ăn bắp luộc được không?

Sau quá trình mang thai và sinh con, sản phụ cần kiêng cữ một số loại thực phẩm. Thông thường, mẹ bỉm cần kiêng các loại thực phẩm gây mất sữa, khó tiêu và dễ gây táo bón. Vì vậy, khá nhiều sản phụ băn khoăn không biết sau sinh ăn bắp luộc được không.

>> Mẹ có thể xem thêm: Kiêng cữ sau sinh theo quan niệm xưa có chuẩn?

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, phụ nữ sau sinh có thể ăn ngô (bắp) như các loại thực phẩm thông thường. Đặc biệt là món bắp luộc, món ăn rất quen thuộc và dễ làm. Chỉ cần đun sôi khoảng 20- 25 phút rồi vớt ra là mẹ có thể thưởng thức món bắp luộc đầy đủ dinh dưỡng. Trong bắp luộc có chất xơ, tinh bột, protein, khoáng chất và vitamin thiết yếu. Ngoài việc cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, bắp luộc còn mang đến nhiều lợi ích khác dưới đây. 

1. Tăng chất lượng sữa mẹ

Sau sinh ăn bắp luộc được không? Được mẹ nhé bởi hàm lượng dinh dưỡng từ bắp luộc có thể giúp tăng chất lượng sữa mẹ, từ đó giúp sữa mẹ sánh đặc và thơm hơn. Đồng thời, mẹ bổ sung ngô vào chế độ ăn hàng ngày có thể hạn chế được tình trạng ít sữa, sữa mẹ bị loãng hoặc mất sữa đột ngột. Theo Y Học Cổ Truyền, sản phụ ăn hạt ngô nấu với nước cơm rượu sẽ có lượng sữa dồi dào và bầu ngực săn chắc hơn.

2. Kích thích cảm giác thèm ăn

Chế độ dinh dưỡng bao gồm ngô (bắp) luộc giúp mẹ bỉm tăng vị giác và kích thích cảm giác thèm ăn. Mẹ sau sinh ăn bắp luộc được không? Mẹ có thể ăn vào buổi sáng hoặc buổi xế để cải thiện tình trạng ăn uống kém.

3. Sau sinh ăn bắp luộc được không? Được vì giúp ngừa táo bón

Bắp luộc cũng chứa chất xơ tương tự các loại rau xanh khác. Do vậy, nó có thể giúp mẹ phòng ngừa táo bón sau sinh, giúp ổn định hệ vi sinh đường ruột và điều hòa nhu động tiêu hóa.

bắp luộc giúp tăng chất lượng sữa mẹ

4. Phục hồi sức khỏe

Sau khi sinh thường, cơ thể mẹ thường bị suy nhược và mệt mỏi. Bắp luộc giúp bổ sung protein, vitamin, canxi và sắt cho cơ thể. Đây là một trong những loại thực phẩm bồi bổ sức khỏe cho bà mẹ sau sinh.

>> Mẹ có thể xem thêm: Sinh mổ ăn bắp được không? Những lưu ý mẹ cần phải biết

5. Giúp phòng ngừa bệnh

Bổ sung bắp luộc vào chế độ ăn uống cũng mang lại những lợi ích tuyệt vời như:

  • Tăng cường hệ miễn dịch 
  • Bảo vệ tim mạch
  • Ngăn ngừa ung thư
  • Làm đẹp da, hỗ trợ giảm cân,… 

Giờ thì mẹ đã biết sau sinh ăn bắp luộc được không. Vì thế, mẹ đừng quên thêm các món ăn từ ngô vào chế độ ăn uống của mình nhé.

Gợi ý một số món ăn từ ngô (bắp) cho mẹ sau sinh

Nếu mẹ muốn thay đổi thực đơn các món ăn từ ngô thì có thể tham khảo những món ăn sau khi đã có câu trả lời cho câu hỏi sau sinh ăn bắp luộc được không. 

1. Rau câu ngô

  • Tách hạt ngô, sau đó dùng cả hạt ngô và lõi ngô luộc chín. 
  • Cho bột rau câu vào trong nồi luộc ngô và nêm đường tùy theo khẩu vị. 
  • Múc rau câu đổ vào khuôn và đợi rau câu nguội bớt thì đem cất tủ lạnh 2 tiếng cho rau câu lạnh sẽ đông lại.

2. Ngô xào tép khô

  • Ngô khi được tách hạt thì luộc sơ để hạt mềm hơn khi xào. 
  • Chảo nóng thì cho một ít bơ vào, sau đó cho bắp vào khuấy đều, cho tép vào và cuối cùng là lá hẹ, hành và tắt bếp.

3. Sữa ngô

Sau sinh ăn bắp luộc được không? Sản phụ uống sữa ngô rất tốt

  • Tách hạt ngô, rửa sạch và xay nhuyễn. 
  • Đun phần ngô đã xay nhuyễn với 500ml sữa, khuấy đều tay.
  • Khi sôi thêm đường vào theo khẩu vị.
  • Tắt bếp lọc lấy phần sữa và bỏ phần bã. Sau đó, đổ sữa ra chai để uống dần.

>> Mẹ có thể tham khảo: Thực đơn cho mẹ sau sinh mổ giảm cân nhiều sữa

Sau sinh ăn bắp luộc được không? Những lưu ý khi ăn 

  • Nên ăn bắp ngô với lượng vừa phải, không nên ăn quá nhiều vì dễ dẫn đến tình trạng khó tiêu hóa.
  • Không phải trẻ sơ sinh nào cũng có thể tiếp nhận các chất dinh dưỡng có trong ngô. Vì vậy, mẹ cần theo dõi tình trạng của trẻ khi cho con bú để có thể cân nhắc và điều chỉnh sử dụng.
  • Lượng carbohydrate trong ngô khá cao. Vì vậy, tiêu thụ quá nhiều ngô sẽ làm cho hàm lượng đường trong máu tăng. Do đó, những mẹ nào đã bị tiểu đường thì nên hạn chế sử dụng ngô.
  • Sau sinh ăn bắp luộc được không còn tùy thuộc vào cách ăn. Tỷ lệ chất béo trong ngô (bắp) không cân đối, với hàm lượng Omega 6 gấp 25 lần so với Omega 3. Do đó, mẹ nên bổ sung bắp cùng với các loại thực phẩm giàu Omega 3 để cung cấp đầy đủ vi chất cho cơ thể.
  • Sau sinh ăn bắp luộc được không? Được nếu mẹ có chế độ ăn cân bằng. Mặc dù chứa lượng tinh bột dồi dào nhưng bắp luộc có nhiều chất xơ không hòa tan. Nếu dùng ngô thay thế cho các loại ngũ cốc thông thường, mẹ bỉm sẽ bị thiếu hụt chất dinh dưỡng hoặc thừa cân, béo phì. 
  • Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mẹ sau sinh chỉ nên ăn ngô từ 2 – 4 bữa/ tuần.
  • Mẹ sau sinh có thể dùng các loại rau lợi sữa, vừng đen hoặc nước gạo lứt rang lợi sữa bên cạnh ăn bắp ngô. 

>> Mẹ có thể xem thêm: Thực phẩm lợi sữa: 15 loại thức uống cực lợi sữa sau sinh

Hy vọng bài viết trên đã giúp các mẹ giải đáp thắc mắc sau sinh ăn bắp luộc được không. Thế nhưng, ăn như thế nào cho phù hợp thì các mẹ cần phải tìm hiểu và cân nhắc để tránh những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cả mẹ và bé.