Mẹ có biết dinh dưỡng cho bé sơ sinh đóng vai trò quyết định trong việc phát triển của bé?Để duy trì sự tăng trưởng và phát triển khỏe mạnh của trẻ trong năm đầu đời, mẹ có thể tham khảo chế độ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ dưới 1 tuổi ngay bây giờ.
Măng tây có thể chế biến thành nhiều món ăn giàu dinh dưỡng nhưng cũng như các loại thực phẩm khác, mẹ cần biết trẻ mấy tháng ăn được măng tây để kịp thời bổ sung vào thực đơn cho bé.
Sau 6 tháng, trẻ bắt đầu ăn dặm để bắt kịp đà tăng trưởng. Lúc này, việc chọn thực phẩm cho con ăn dặm thường làm mẹ đau đầu. Nhiều loại tuy bổ dưỡng nhưng hoàn toàn không phù hợp với hệ tiêu hóa còn non yếu của bé. Vì vậy, dù măng tây được xem là “rau hoàng đế”, có giá trị dinh dưỡng cao nhưng trẻ mấy tháng ăn được măng tây vẫn là điều nhiều mẹ băn khoăn.
[inline_article id=257328]
Măng tây có tác dụng gì?
Đầu tiên, bạn cần tìm hiểu lợi ích của măng tây với trẻ nhỏ trước khi qua phần trẻ mấy tháng ăn được măng tây.
Măng tây là một loại cây có tên khoa học là asparagus officinalis thuộc họ lily (loa kèn). Với 3 màu xanh, trắng và tím, các món ngon từ măng tây nghe đến thôi đã thấy hấp dẫn như măng tây xào thịt bò, măng tây xào nấm, canh sườn măng tây…
Trên thực tế, chỉ 90g măng tây nấu chín chứa hàm lượng các thành phần dinh dưỡng sau:
Lượng calo: 20
Chất đạm: 2,2g
Chất béo: 0,2g
Chất xơ: 1,8g
Vitamin C: 12% RDI (*)
Vitamin A: 18% RDI
Vitamin K: 57% RDI
Folate: 34% RDI
Kali: 6% RDI
Phốt pho: 5% RDI
Vitamin E: 7% RDI
(*) RDI: Reference Daily Intake – nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Với hàm lượng calo thấp nhưng chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa, măng tây mang lại 4 lợi ích lớn cho sức khỏe của bé.
1. Cải thiện hệ tiêu hóa, tăng cường hệ miễn dịch
Chất xơ hòa tan prebiotic nuôi dưỡng lợi khuẩn đường ruột và theo đó giữ cho đường ruột khỏe mạnh.
Như mẹ đã biết, sức khỏe đường ruột và hệ thống miễn dịch của chúng ta có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Khoảng 70-80% hệ thống miễn dịch của chúng ta nằm ở ruột. Do đó, giữ cho hệ tiêu hóa cân bằng khỏe mạnh chính là cách hiệu quả để tăng sức đề kháng của cơ thể.
Măng tây chứa lượng chất xơ dồi dào, đặc biệt là inulin, một loại chất xơ tan trong nước, có tác dụng kích thích nhu động ruột, ngăn ngừa tình trạng táo bón thường gặp ở trẻ. Vì vậy, cho măng tây vào thực đơn của bé là cách đơn giản để bé có hệ tiêu hóa khỏe mạnh, hấp thu chất dinh dưỡng tốt, tiền đề cho một hệ miễn dịch hoàn hảo.
Bên cạnh đó, măng tây giàu các chất chống oxy hóa như vitamin A, C, E. Việc bổ sung chất chống oxy hóa sẽ ngăn ngừa tác hại do các gốc tự do gây ra cho các tế bào cơ thể, nâng cao hệ miễn dịch, giúp cơ thể tăng khả năng chống chịu trước các vi khuẩn, virus gây bệnh.
2. Tốt cho trí não của bé
Măng tâygiàu folate (tên gọi khác của axit folic, vitamin B9). Đây là một loại vitamin đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hồng cầu, giúp hệ thần kinh và hệ miễn dịch hoạt động tốt.
Không chỉ phụ nữ mang thai mới cần bổ sung axit folic để có một thai kỳ khỏe mạnh, ngừa các khiếm khuyết ở ống thần kinh của thai nhi mà trẻ em cũng rất cần được cung cấp đầy đủ dưỡng chất này.
Đặc biệt, nghiên cứu còn cho thấy việc bổ sung đầy đủ axit folic cho trẻ sẽ làm giảm khả năng phát triển chậm về mặt ngôn ngữ.
Bên cạnh măng tây thì cải bó xôi, đậu Hà Lan và bông cải xanh cũng là nguồn bổ sung axit folic tuyệt vời.
3. Tăng cường sức khỏe thị lực
Măng tây chứa một lượng đáng kể vitamin A nên chắc chắn là loại thực phẩm cần thiết cho mắt của bé.
Việc bổ sung vitamin A đầy đủ đối với cơ thể là cách đơn giản để bé có đôi mắt sáng vì đây là dưỡng chất giúp tạo ra những sắc tố trong võng mạc của mắt, thúc đẩy tầm nhìn của bé tốt hơn trong ánh sáng yếu.
Thêm nữa, vitamin A còn góp phần ngăn ngừa các bệnh về mắt và chứng quáng gà.
4. Giúp bé có hệ xương chắc khỏe
100g măng tây chứa 20,7mg canxi. Mặc dù canxi đóng một vai trò quan trọng đối với sức khỏe của xương nhưng các vitamin và khoáng chất bao gồm phốt pho, vitamin K, kẽm cũng rất quan trọng.
Đáng chú ý, không chỉ đóng vai trò quan trọng với quá trình đông máu, vitamin K (có rất nhiều trong măng tây) còn là một chất keo giúp xương chắc khỏe. Vitamin K có khả năng hoạt hóa osteocalcin giúp ngăn ngừa loãng xương và cải thiện mật độ xương của cơ thể, giúp bé có hệ xương chắc khỏe.
Trẻ mấy tháng ăn được măng tây?
Cũng giống như bông cải, măng tây giàu chất xơ nên gây khó tiêu, đầy hơi cho trẻ mới bắt đầu ăn dặm. Tốt nhất, mẹ hãy cho bé tập ăn măng tây khi bé được khoảng 8-10 tháng.
Cách chế biến măng tây cho bé ăn dặm
Măng tây nấu gì ngon cho bé? Mẹ có thể nấu cháo măng tây với thịt bò, tôm hoặc cua cho bé.
Nguyên liệu (thịt, tôm, cua) được băm nhuyễn sau khi làm sạch.
Riêng măng tây cắt bỏ phần già cứng, chỉ giữ lại phần non rồi xắt nhuyễn.
Mẹ phi hành, tỏi xào thịt bò (tôm, cua) cho thơm rồi cho vào cháo đã sôi bung nở.
Tiếp theo mẹ cho măng tây vào. Khi cháo sôi lần nữa thì nêm nếm cho vừa ăn rồi tắt bếp.
Bây giờ thì mẹ đã biết trẻ mấy tháng ăn được măng tây rồi phải không. Với tài chế biến món ăn của mẹ, chắc chắn sẽ có thêm một số món ngon cho bé ăn dặmtừ măng tây.
Đối với từng lứa tuổi của trẻ, mẹ sẽ có cách bổ sung canxi khác nhau cho con. Bạn hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về cách bổ sung canxi cho trẻ 4 tháng tuổi để xương bé cứng cáp từ khi còn nhỏ nhé.
Trẻ 4 tháng tuổi cần bổ sung bao nhiêu canxi?
Trước khi tìm hiểu liều lượng canxi cần dùng cho trẻ 4 tháng tuổi như thế nào là phù hợp, bạn hãy tìm hiểu canxi là gì và vai trò của canxi với sự phát triển của bé là thế nào nhé.
Trong cơ thể, canxi chỉ chiếm khoảng 1,5-2% trọng lượng cơ thể, phần lớn canxi tập trung ở xương răng, số ít còn lại nằm ở trong máu và dịch ngoại bào. Canxi là chất vi khoáng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của trẻ, ảnh hưởng đến sự cấu tạo xương, răng.
Ngoài ra, canxi còn giúp hệ thần kinh, hệ cơ và các cơ quan khác trong cơ thể bé hoạt động tốt. Thành phần này có vai trò to lớn trong việc điều hòa nhịp tim và giữ cho tim khỏe mạnh.
Nếu như thiếu canxi, trẻ có nguy cơ gặp các biến chứng như tổn thương mắt, nhịp tim bất thường, còi xương, chậm lớn, răng mọc không đều, răng yếu, dễ bị sâu răng. Trong khi đó, trẻ dư thừa canxi sẽ dễ bị táo bón, mệt mỏi, buồn nôn, biếng ăn…
Trẻ sinh non có nhu cầu về canxi khác với trẻ sơ sinh đủ tháng. Do đó, bé dễ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe hoặc cân nặng, mẹ nên trao đổi với bác sĩ nhi khoa để bổ sung canxi đúng cách cho con.
Trẻ sinh đủ tháng:
Theo các bác sĩ nhi khoa khuyến cáo, trẻ từ 0-6 tháng tuổi cần bổ sung khoảng 200mg canxi/ngày.
[inline_article id=266726]
Cách bổ sung canxi cho trẻ 4 tháng tuổi
Canxi là chất cơ thể không tự tổng hợp được mà phải sử dụng từ những nguồn bên ngoài. Trẻ càng lớn thì nhu cầu canxi càng cao. Chính vì vậy, mẹ bổ sung canxi cho trẻ 4 tháng tuổi là vô cùng quan trọng.
Thời gian này, bé chỉ có thể lấy canxi từ sữa mẹ, sữa công thức hoặc các thực phẩm chức năng.
1. Bổ sung canxi cho trẻ 4 tháng tuổi bằng sữa mẹ
Bé 4 tháng tuổi sẽ nhận được nhiều dưỡng chất qua nguồn sữa mẹ. Do đó, trong bữa ăn, mẹ cần chú trọng các món ăn chứa nhiều canxi để có nguồn sữa tốt cho con.
Sữa và các sản phẩm từ sữa: Phô mai, sữa chua, lòng đỏ trứng, nước cam
Các loại ngũ cốc và hạt: Hạt đậu, gạo, hạt mè, hạnh nhân, hạt điều, quả óc chó…
Các loại rau xanh thẫm: Rau chân vịt, rau cải thìa, cải bó xôi…
Các loại hải sản: Tôm, cua, nghêu, sò ốc,…
2. Sử dụng sữa công thức để bổ sung canxi cho trẻ 4 tháng tuổi
Trong trường hợp nuôi bé bằng sữa công thức thì các mẹ chú ý lựa chọn những loại sữa giàu canxi, đảm bảo uy tín và cần có sự cho phép của bác sĩ nhi khoa.
3. Sử dụng thực phẩm chức năng để bổ sung canxi
Với những bé sơ sinh thiếu hụt canxi quá nhiều, mẹ hãy dùng thêm các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng giàu canxi để bé bú sữa mẹ nhận nhiều dưỡng chất hơn. Tuy nhiên, việc bổ sung canxi qua thực phẩm chức năng hay qua các loại thuốc cần tham khảo qua ý kiến của bác sĩ.
Sự thiếu hụt canxi sẽ gây ra một số bệnh ở mọi lứa tuổi, nhất là trẻ em. Do đó, mẹ bổ sung canxi cho trẻ 4 tháng tuổi đúng cách là điều rất quan trọng để con phát triển khỏe mạnh đấy.
Bình sữa là vật gắn liền với sự phát triển của trẻ từ khi mới chào đời, trong trường hợp mẹ không có sữa hoặc ít sữa cho con bú. Do đó, lựa chọn bình sữa cho bé và núm ti thế nào được các mẹ đặc biệt quan tâm. Vậy top 4 câu hỏi hàng đầu mẹ bỉm sữa nào cũng muốn được giải đáp khi chọn bình sữa cho bé là gì?
1. Làm sao cho trẻ vừa bú mẹ vừa bú bình?
Để tập cho trẻ thuận lợi song song bú mẹ và bú bình, mẹ tham khảo gợi ý sau đây:
Bình sữa có núm ti dẹt tạo cảm giác tự nhiên như bú mẹ, có tia tiết sữa dòng chảy phù hợp với trẻ.
Bình sữa có hệ thống van thông khí Anti-Colic Air System tiên tiến giúp bé tránh bị sặc, đầy hơi, đau bụng khi bú.
Cho trẻ bú bình với sữa mẹ được vắt ra là tốt nhất, sau đó có thể cho bú thêm sữa bột nếu mẹ không có sữa hoặc ít sữa.
Nên tập bú bình cho trẻ vào ban ngày, thời điểm thoải mái của trẻ.
Chia nhỏ bữa bú của trẻ thành 8 bữa trong ngày, 3 tiếng cho bé bú bình 1 lần, với dung tích 60-120-150ml tùy sức bú mỗi lần của trẻ.
Hãy để bố hoặc người thân chia sẻ cùng mẹ cho trẻ bú bình.
2. Núm ti nào phù hợp với trẻ?
Núm ti ảnh hưởng trực tiếp tới việc bú bình, tác động định hình khung hàm của trẻ ngay từ khi tập bú.
Về kiểu dáng: Núm ti mẹ thay đổi hình dáng trong khi trẻ bú, không giữ nguyên dáng tròn như mẹ nghĩ. Nên núm ti dẹt là thiết kế hoàn hảo cho trẻ, có khớp ngậm đúng, giống với khớp ngậm ti mẹ, mang lại cảm giác tự nhiên bú bình như bú mẹ, đồng thời phát triển tốt kỹ năng nhai nuốt, giúp cho việc ăn dặm thuận lợi hơn sau này. Ngoài ra, theo các chuyên gia nha khoa tại Đức: núm ti dẹt có tác dụng chỉnh nha, hỗ trợ tương lai răng trẻ mọc đều đẹp.
Về kích cỡ: Không như các loại bình truyền thống, mỗi độ tuổi chỉ có một kích cớ núm ti S, M hay L, núm ti NUK được thiết kế nhiều kích cỡ ngay trong cùng một độ tuổi tùy theo thể trạng và sức bú của mỗi bé: 0-6 tháng (S1), 6-18 tháng (S2), trong đó (S) kích cỡ phù hợp cho bé có sức bú lượng sữa ít và chậm; (M) phù hợp cho bé có sức bú vừa phải, từ từ; (L) phù hợp cho bé có sức bú nhanh và nhiều. Mẹ nên mua các kích thước núm ti khác nhau có thiết kế một tia hoặc đa tia tùy sở thích, để trẻ chọn núm ti phù hợp nhất cho mình.
3. Chọn bình sữa cho bé: chất liệu bình sữa nào an toàn?
Bình sữa trẻ em hiện nay có nhiều loại chất liệu khác nhau, mỗi loại đều có ưu và nhược điểm. Sau đây là các chất liệu bình sữa phổ biến:
Chất liệu thủy tinh
Chất liệu không chứa bất kỳ hóa chất độc hại nào, độ bền và an toàn cao. Nhưng, mẹ lo thủy tinh dễ vỡ, nhiệt độ cao cũng có thể làm vỡ bình? Đấy là với thủy tinh thường, còn chất liệu thủy tinh Borosilicate – do người Đức phát minh, là thủy tinh y tế cao cấp rất khó nứt vỡ, chịu sốc nhiệt (nóng – lạnh) cao nhất, khả năng chịu nền nhiệt đến 400ºC. Đặc biệt, thủy tinh Borosilicate nhẹ nhất so với các loại thủy tinh khác. Nếu mẹ muốn chọn bình sữa thủy tinh thì chất liệu thủy tinh y tế cao cấp Borosilicate là lựa chọn hoàn hảo.
Chất liệu nhựa
Nhựa là chất liệu bình sữa phổ biến nhất, vừa nhẹ, chống vỡ, lại có nhiều loại nhựa với mức giá đa dạng. Mẹ cần chú ý lựa chọn bình sữa nhựa không chứa BPA. Hiện nay trên thị trường có ba chất liệu bình sữa nhựa phổ biến: Polypropylene (PP), Polyamide (PA), Polyphenylsulfone (PPSU), nhưng tùy thuộc nguồn gốc, bình nhựa của các thương hiệu có độ an toàn khác nhau. Mẹ tham khảo các bình sữa nhựa được xác định an toàn với đặc điểm sau:
Nhựa Polypropylene (PP): không chứa BPA, tốt nhất là đạt tiêu chuẩn EU, cứng, chống trầy xước, va đập tốt. Chịu nhiệt đến 100ºC.
Nhựa Polyamide (PA): không chứa BPA, độ trong cao gần như thủy tinh. Nhẹ bền, chống va đập tốt. Chịu nhiệt đến 100ºC.
Nhựa Polyphenylsulfone (PPSU), không chứa BPA: nhựa tiên tiến nhất hiện nay đạt chứng nhận FDA (Hoa Kỳ) với đặc tính kháng hóa chất, không lưu mùi và chịu nhiệt cao tới 180ºC. PPSU có độ trong cao với màu mật ong đặc trưng, rất nhẹ, chống va đập và trầy xước tốt.
4. Bình sữa thương hiệu nào uy tín?
Cuối cùng, giữa “rừng” thương hiệu bình sữa trên thị trường, đa phần bình sữa ngoại nhập, nhưng hàng giả hàng nhái tràn lan mẹ khó phân biệt. Tốt nhất tìm hiểu thông tin trực tiếp trên trang mạng chính thức của thương hiệu tại Việt Nam, ưu tiên lựa chọn các thương hiệu có lịch sử lâu năm, vì đó là thước đo quan trọng cho chất lượng sản phẩm, có thông tin nhà phân phối độc quyền (tiêu biểu có nhà phân phối Ánh Dương độc quyền nhiều thương hiệu mẹ và bé uy tín thế giới), hạn chế lựa chọn bình sữa “xách tay” khó kiểm chứng, kiểm tra tem nhãn sản phẩm đầy đủ khi mua.
Tại Việt Nam, thương hiệu bình sữa được nhiều thế hệ mẹ bỉm sữa tin dùng, uy tín lâu năm nhất hiện nay đứng đầu là NUK – thương hiệu bình sữa số 1 tại Đức có 65 năm phát triển (1956), thương hiệu duy nhất sở hữu độc quyền thiết kế núm ti dẹt chỉnh nha, đặt nền móng cho câu chuyện thành công trong suốt gần 1 thế kỷ của bình sữa NUK.
Cháo là một món ăn bổ dưỡng không thể thiếu khi bé bước sang độ tuổi ăn dặm. Thế nhưng, nhiều chị em lại có thói quen mua cháo ở ngoài hàng quán cho trẻ để vừa nhanh vừa ngon lại vừa được thay đổi thực đơn thường xuyên. Điều này tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của bé yêu. Vậy tại sao chúng ta không tự tay nấu cháo cho trẻ? Bạn hãy cùng tham khảo những cách nấu cháo trắng cho bé theo từng giai đoạn phát triển dưới đây nhé.
Cách nấu cháo trắng cho bé theo từng giai đoạn tuổi
Để cháo ngon, bạn chỉ nên nấu lượng cháo đủ dùng cho một ngày, sau đó chia ra những phần nhỏ để vào tủ lạnh. Khi nào bạn nấu cháo cho bé thì lấy cháo ra và cho thêm thịt, cá cũng như rau vào. Mẹ không nên nấu cháo dùng cho nhiều ngày vì thức ăn để quá lâu sẽ giảm bớt lượng dinh dưỡng và có khả năng sinh ra nhiều vi khuẩn có hại.
1. Cách nấu cháo trắng cho bé từ 6 đến 7 tháng tuổi
Trẻ từ tháng thứ 6 trở đi đã bắt đầu ăn được nhiều loại thực phẩm hơn. Cháo nấu cho bé từ 6 đến 7 tháng tuổi cần phải mịn và nhuyễn, tránh lợn cợn quá nhiều và cần có nhiều dinh dưỡng.
Cách nấu cháo như sau:
Nấu cháo theo tỷ lệ 1:10 (1 thìa canh gạo và 10 thìa canh nước).
Rau củ đem hấp rồi ray hoặc xay mịn cho vào nấu cùng với cháo. Chú ý cháo cho bé ăn phải thật mịn vì trẻ lúc trước quen uống sữa nếu lợn cợn trẻ sẽ khó ăn và không chịu ăn.
2. Cách nấu cháo trắng cho bé từ 7 đến 8 tháng tuổi
Nấu cháo cho bé từ 7 đến 8 tháng tuổi không cần quá loãng và mịn vì giai đoạn này trẻ đã bắt đầu có răng. Lúc này, mẹ cần tập cho trẻ phản xạ nhai.
Cách nấu cháo trắng cho bé từ 7 đến 8 tháng tuổi như cách nấu cháo cho bé từ 6-7 tháng nhưng mẹ nên cho thêm ít thịt xay nhuyễn, mịn vào nấu cùng với cháo.
3. Cách nấu cháo trắng cho bé từ 8 đến 10 tháng tuổi
Lúc này, mẹ nên tăng độ đặc của cháo lên để bé có thể tập nhai tốt hơn. Ở giai đoạn này, bé đã biết lật, bò, vận động nhiều hơn trước, mẹ nên chú ý tăng thêm lượng dinh dưỡng trong cháo cho trẻ.
Cách nấu cháo trắng cho bé như sau:
Cháo nấu xong đem 2/3 cháo đi xay rồi hòa cùng với 1/3 cháo nguyên hạt còn lại.
Sau đó, mẹ thêm vào chén cháo thịt băm nhuyễn và rau xay.
[inline_article id=176386]
4. Cách nấu cháo trắng cho bé từ 10 đến 11 tháng tuổi
Bé 10-11 tháng tuổi đã có thể ăn cháo nguyên hạt cùng với thịt xay và rau băm. Mẹ nấu cháo giai đoạn này không cần cầu kỳ như những giai đoạn trước. Bạn chỉ cần cho lượng gạo và nước vừa đủ vào nồi cơm điện rồi chọn chế độ nấu cháo. Sau đó, bạn trộn cháo cùng với thịt băm và rau băm là đã có ngay một mẻ cháo ngon và dinh dưỡng cho bé.
Lưu ý cho mẹ khi nấu cháo trắng cho bé
Khi đã cho rau củ và thịt vào cháo thì mẹ nên nấu lần nào ăn lần đó. Tránh hâm đi hâm lại nhiều lần sẽ bị mất chất dinh dưỡng trong cháo.
Không nên dùng nước hầm xương khi nấu cháo cho trẻ, nếu ăn cháo nấu bằng nước hầm xương về lâu sẽ gây hại cho trẻ.
Trẻ càng lớn, mẹ càng nên tăng dần độ đặc của cháo. Không nên lạm dụng máy xay vì bé sẽ ỷ lại, lười nhai và trở nên biếng ăn.
Trẻ nhỏ có vị giác tốt hơn người lớn rất nhiều lần. Vì vậy, khi nêm nếm thức ăn cho trẻ, bạn cần nêm nhạt hơn bình thường.
Song song với việc ăn cháo, mẹ nên cho trẻ ăn kèm phô mai, trái cây, sữa chua để bổ sung thêm dinh dưỡng.
Trong quá trình nấu cháo, mẹ có thể thay thế thịt heo băm bằng các loại thịt khác như gà, bò, cá, tôm. Bạn thay đổi khẩu vị cho bé để bé yêu ăn ngon miệng hơn.
Khi cho trẻ ăn cần chú ý đến nhiệt độ của cháo, tránh quá nguội hoặc quá nóng gây phỏng cho trẻ.
[inline_article id=150929]
Dinh dưỡng cho bé là điều mà ba mẹ cần quan tâm hàng đầu. Thay vì mua cháo ngoài hàng quán không đảm bảo vệ sinh, mẹ nên tự tay nấu cháo trắng cho bé để thể hiện tình yêu thương với con. Thông qua cách nấu cháo trắng ngon cho bé, hy vọng các mẹ sẽ có thể nấu thành công món cháo dành tặng cho bé yêu nhà mình nhé!
Trái cây cung cấp các loại vitamin, khoáng chất và chất xơ cần thiết cho hệ tiêu hóa của bé 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, trong vô vàn các loại trái cây, bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì? Loại nào phù hợp và không gây ảnh hưởng xấu cho hệ tiêu hóa non nớt của bé?
MarryBaby mách mẹ 17 loại trái cây cho bé 6 tháng tuổi nhé.
1. Dấu hiệu sẵn sàng ăn dặm trái cây của bé 6 tháng tuổi
Trước khi hiểu bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì, mẹ cần lưu tâm đến thời điểm; và những dấu hiệu sẵn sàng ăn dặm ở trẻ.
Theo UNICEF, khi bé được 6 tháng tuổi; sữa mẹ tiếp tục là nguồn dinh dưỡng quan trọng; nhưng chỉ bú sữa mẹ không thì vẫn chưa đủ. Trẻ 6 tháng tuổi là thời điểm mẹ cần tập cho bé ăn dặm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho con.
Nhưng nếu chỉ dựa vào độ tuổi vẫn chưa đủ, mẹ sẽ cần quan sát thêm một số biểu hiện, dấu hiệu sau để biết chắc bé đã có thể ăn dặm:
Đưa đồ vật vào miệng.
Nuốt thức ăn thay vì nhè ra.
Có thể kiểm soát đầu và cổ.
Mở miệng khi mẹ đút đồ ăn cho bé.
Có thể tự mình ngồi được hoặc với sự hỗ trợ.
Chuyển thức ăn từ phía trước ra phía sau của lưỡi để nuốt.
Cố gắng cầm nắm các đồ vật nhỏ; chẳng hạn như đồ chơi hoặc thức ăn.
2. Bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì? Trái cây cho bé 6 tháng tuổi
Trái cây là món ăn dặm đầy dưỡng chất và tốt cho sức khỏe. Vậy bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì? Các chuyên gia gợi ý một số món trái cây tốt cho bé như: chuối, quả việt quất, quả kiwi, quả cam, táo, quả mâm xôi, trái xoài, quả xuân đào, quả lê, dâu tây, trái dứa, đu đủ, dưa gang, quả đào, mận.
Sau đây là lợi ích của từng loại hoa quả đối với trẻ 6 tháng tuổi. Và cách chế biến món ăn dặm trái cây cho bé 6 tháng.
2.1 Táo
Mẹ nên chọn táo đầu tiên trong danh sách các loại trái cây cho bé ăn dặm.
Lợi ích: Táo có hàm lượng lớn carbohydrate, kali và chất xơ rất tốt cho hệ tiêu hóa đang trong thời gian hoàn thiện của bé. Ngoài ra, táo còn hỗ trợ ngăn ngừa một số bệnh như hen suyễn ở trẻ.
Cách chế biến táo cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 quả táo.
Bước 2: Mẹ cắt táo thành từng miếng nhỏ, hấp cách thủy
Chuối là câu trả lời tuyệt vời cho bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì.
Lợi ích: Chuối giàu kali, nhiều calo, rất tốt trong việc bổ sung dinh dưỡng cho bé, giúp con tăng cân nhanh. Bên cạnh đó, chuối còn hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón. Với những em bé gặp khó khăn trong việc đi tiêu; mẹ nên ưu tiên cho bé ăn chuối.
Cách chế biến chuối cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 quả chuối chín, sữa công thức hoặc sữa mẹ.
Bước 2: Chuối chín bóc vỏ, thái nhỏ.
Bước 3: Mẹ nghiền nhuyễn chuối chín cùng sữa và cho bé thưởng thức.
Bơ được xếp vào vị trí số 1 trong danh sách những loại trái cây ăn dặm của bé.
Lợi ích: Bơ có đa dạng các loại vitamin như A, C, B6, K và các khoáng chất như sắt, natri, kali, kẽm. Bên cạnh đó, bơ còn chứa omega-3 và vitamin E hỗ trợ cho sự phát triển trí não của bé. Ăn bơ giúp bé dễ tiêu hóa, ngăn ngừa đầy hơi, đau dạ dày, táo bón.
Cách chế biến bơ cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 quả bơ chín, 50ml sữa công thức hoặc sữa mẹ.
Bước 2: Cũng giống như chuối, mẹ nghiền nhuyễn bơ rồi cho bé ăn.
Bước 3: Có thể trộn bơ với những loại trái cây khác nghiền nhuyễn như chuối, táo.
Lê là lựa chọn tốt khi mẹ tìm hiểu bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì
Lợi ích: Lê có tính mát, vị ngọt thanh, phù hợp cho những bé kén ăn. Trong quả lê chứa 1 lượng nhỏ vitamin C, K, kali và đồng, giàu chất xơ. Loại quả này rất tốt cho hệ tiêu hóa và cũng giúp bảo vệ các mô.
Bên cạnh đó, quả lê là bài thuốc chữa ho hiệu quả cho trẻ.
Cách chế biến lê cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 quả lê.
Bước 2: Mẹ xay nhuyễn lê hoặc hấp chín, nghiền nhuyễn trộn cùng với một số loại trái cây khác như đào, chuối hay ép nước cho bé dùng.
Bước 3: Mẹ chỉ cho bé ăn 2 thìa/bữa và tăng dần khi trẻ đã quen với thức ăn đặc.
2.5 Đu đủ chín
Đu đủ chín là lựa chọn hoàn hảo khi mẹ thắc mắc bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì. Nếu mẹ nào vẫn lăn tăn không biết trẻ 6 tháng tuổi ăn đu đủ chín được không thì câu trả lời là hoàn tòa được vì những lợi ích cho bé là vô cùng lớn.
Lợi ích: Đu đủ rất giàu vitamin (A, C, E), chất xơ và lượng lớn axit folic có tác dụng chống táo bón, tăng cường thị lực và bảo vệ sức khỏe tim mạch cho bé 6 tháng tuổi.
Cách chế biến đu đủ cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: một miếng đu đủ chín, sữa mẹ hoặc sữa công thức.
Bước 2: Mẹ lấy một miếng đu đủ chín, gọt vỏ, bỏ hạt, nghiền nhuyễn cho bé ăn.
Mẹ lưu ý không nên cho con ăn nhiều đu đủ khi bé mới ăn dặm, vì loại hoa quả này có thể gây vàng da (do trong đu đủ chứa nhiều carotene). Nếu bé nhạy cảm về thực phẩm; mẹ đợi đến cuối tháng thứ 6 hãy cho bé ăn đu đủ.
Đào thanh ngọt, được nhiều trẻ 6 tháng yêu thích. Với băn khoăn bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì; mẹ có thể chọn đào cho bé nhé.
Lợi ích: Loại quả này chứa rất nhiều chất dinh dưỡng như vitamin B1, B2, PP; protein; các loại đường glucose, saccarose, beta-carotene và các dưỡng chất sắt, photpho, kali… hỗ trợ phát triển thị lực, tăng cường lưu thông máu cho trẻ.
Tuy nhiên, quả đào có tính nóng, vì vậy mẹ cũng không nên cho trẻ ăn dặm sử dụng nhiều loại trái cây này.
Cách chế biến đào cho bé ăn dặm:
Bước 1: Mẹ chế biến đào cho trẻ ăn dặm bằng cách gọt vỏ, bỏ hạt
Bước 2: Hấp nghiền nhuyễn hoặc xay lấy nước cho bé.
2.7 Mơ
Lợi ích: Mơ chứa hàm lượng lớn vitamin A, C cùng các yếu tố vi lượng. Mận còn chứa nhiều chất xơ, giúp trẻ chống lại chứng táo bón. Còn quả mơ lại có beta-carotene và lycopene tốt cho sức khỏe tim mạch và thị giác của trẻ.
Cách chế biến mận hoặc mơ cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1 quả mơ chín.
Bước 2: Chế biến mơ cho bé ăn dặm bằng cách hấp chín và xay nhuyễn mịn cho bé thưởng thức.
Bước 3: kết hợp với trái cây khác có vị ngọt cho bé dễ ăn.
LƯU Ý: Trẻ mới tập ăn dặm nên ăn 2 thìa cà phê trong một bữa và tăng dần lên. Trẻ 8 tháng có thể ăn mơ, mận trộn sữa chua để chữa táo bón.
2.8 Xoài ngọt
Bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì, mẹ nên lựa chọn xoài ngọt nhé.
Lợi ích: Trong xoài chứa đầy đủ các nhóm chất như protein, carbohydrate, chất béo và các loại vitamin (C, A, K, B6). Xoài còn rất giàu calo và một lượng lớn folate và kali, chất chống oxy hóa và một lượng nhỏ các vi khoáng khác.
Mẹ lưu ý trái xoài có tính nóng, nên tránh cho trẻ ăn xoài sớm. Khi ăn, nên cho ăn thưa ra để kiểm tra phản ứng cơ thể của trẻ.
Cách chế biến xoài cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 quả xoài chín vàng, ngọt, một ít sữa mẹ hoặc sữa công thức.
Bước 2: Mẹ nghiền nhuyễn xoài chín cho bé ăn, hoặc trộn cùng với khoai lang, bí ngô xay nhuyễn để tăng thêm chất dinh dưỡng cho con.
2.9 Việt quất
Việt quất cũng là một món lành mạnh khi mẹ tự hỏi bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì.
Lợi ích: Việt quất chứa chất chống oxy hóa giúp cơ thể trẻ luôn khỏe mạnh. Ngoài ra, loại hoa quả này có màu đỏ tím rất đẹp, kích thích thị giác của các bé.
Cách chế biến việt quất cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 2-3 quả việt quất; 1/2 quả chuối (hoặc có thể tùy chọn các loại quả khác)
Bước 2: Mẹ chế biến việt quất bằng cách xay nhuyễn cho bé ăn dặm, hoặc trộn với các loại hoa quả khác như táo, chuối, lê và xay nhuyễn cho bé ăn.
LƯU Ý: Nên cho bé ăn việt quất vào buổi sáng mẹ nhé.
2.10 Hồng xiêm
Nếu mẹ đau đầu chưa biết bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì; mẹ hãy mạnh dạn cho bé tập ăn hồng xiêm.
Lợi ích: Quả hồng xiêm chứa nhiều vitamin như B, C và các khoáng chất: kali, canxi, magie, phốt pho. Hồng xiêm còn chứa nhiều đường tự nhiên và chất béo nên sẽ hỗ trợ trẻ tăng cân.
Cách chế biến hồng xiêm cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1 quả hồng xiêm chín, ngọt, thơm. Mẹ lưu ý lựa hồng xiêm chín kỹ, vì hồng xiêm chưa chín kỹ sẽ còn nhựa, không tốt cho dạ dày non nớt của bé 6 tháng tuổi.
Bước 2: Chế biến hồng xiêm bằng cách xay nhuyễn, nghiền nát cho bé thưởng thức và bé nên được bắt đầu ăn loại quả này từ tháng thứ 7.
2.11 Cam
Quả cam ngọt là được khuyến nghị với câu hỏi bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì
Lợi ích: Cam ngọt chứa nhiều vitamin C, chất xơ. Đây là loại quả giúp bé 6 tháng tăng cường hệ miễn dịch và sức đề kháng.
Cách chế biến quả cam ngọt cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 quả cam ngọt.
Bước 2: Vắt cam lấy nước cốt rồi cho bé uống.
Bước 3: Hoặc mẹ có thể bóc vỏ bên ngoài của múi cam cho bé tập ăn từ từ.
2.12 Kiwi
Bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì? Kiwi là một lựa chọn tuyệt vời cho bé vì nó có lượng đường tự nhiên thấp hơn so với nhiều loại trái cây khác. Ngoài ra, kiwi còn chứa rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết
Lợi ích: Kiwi cung cấp một lượng lớn vitamin C, giúp tăng cường khả năng miễn dịch, cung cấp các chức năng của các cơ quan, hỗ trợ sự phát triển của tế bào và giúp cơ thể bé hấp thụ chất sắt.
Cách chế biến kiwi cho bé ăn dặm:
Bước 1: Chuẩn bị: 1/2 trái kiwi.
Bước 2: Kiwi gọt vỏ, cắt nhỏ thành từng miếng để cho bé bé cầm và ngậm trái.
Bước 3: Mẹ cũng có thể thử nghiền kiwi và trộn với sữa chua Hy Lạp hoặc pho mát ricotta.
2.13 Quả mâm xôi
Lợi ích: Quả mâm xôi chứa nhiều chất xơ và vitamin C. Đây là một chất tăng cường miễn dịch cũng giúp con hấp thụ chất sắt để cung cấp năng lượng cho sự phát triển não và bổ máu. Quả mâm xôi thường có một lượng lớn chất chống oxy hóa; đặc biệt là khi được hái ở độ chín cao nhất.
Cách chế biến quả mâm xôi cho bé ăn dặm:
Bước 1: Nghiền quả mâm xôi để bé tự xúc ăn;
Bước 2: Hoặc mẹ có thể trộn quả mâm xôi nghiền với sữa chua Hy Lạp, ngũ cốc ấm, rau nghiền hoặc pho mát ricotta.
2.14 Dâu tây
Những lợi ích của dâu tây khiến đây là món trái cây bổ dưỡng cho bé 6 tháng và là câu trả lời cho bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì.
Lợi ích: Dâu tây chứa nhiều vitamin C, giúp tăng cường khả năng miễn dịch và giúp cơ thể bé hấp thụ chất sắt từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật. Quả dâu tây cũng chứa chất xơ, giúp thúc đẩy đường ruột khỏe mạnh; cũng như folate thúc đẩy quá trình trao đổi chất, năng lượng tế bào và hoạt động chất chống oxy hóa của trẻ sơ sinh.
Cách chế biến dâu tây cho bé ăn dặm:
Nếu dâu tây của mẹ to, mềm và chín; mẹ có thể cho bé ăn cả quả dâu tây. Để kiểm tra xem quả mọng có đủ mềm không, hãy ấn vào giữa các ngón tay và đảm bảo rằng quả dâu tây sẽ bị lún nhẹ.
Nếu cả quả dâu tây có thể vừa với miệng trẻ thì quả đó quá nhỏ. Mẹ nên được cắt lát hoặc nghiền nhỏ để tránh trẻ bị nghẹn.
LƯU Ý:Để giúp trẻ ăn dâu tây nghiền nhiều hơn, hãy khuấy trái cây vào sữa chua hoặc ngũ cốc ấm. Nếu quả dâu bị nhão; hãy loại bỏ quả đó và thay thế bằng một quả lớn mới.
2.15 Dứa
Tương tự như các loại trái cây họ cam quýt, dứa chứa nhiều vitamin C hỗ trợ tốt cho trẻ sơ sinh.
Lợi ích: Dứa không chỉ vitamin C tốt cho sức khỏe miễn dịch của trẻ. Loại trái cây cho bé 6 tháng này còn giúp cơ thể bé hấp thụ chất sắt từ các thực phẩm khác. Mangan giúp thúc đẩy tăng trưởng và quá trình trao đổi chất lành mạnh. Dứa cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa có thể giúp chống lại các bệnh mãn tính.
Cách chế biến dứa cho bé ăn dặm:
Bước 1: Dứa bỏ vỏ, cắt nhỏ thành từng miếng rồi mẹ xay nhuyễn cho bé thưởng thức.
Bước 2: Nếu không muốn mua cả quả dứa, mẹ có thể cho bé dứa cắt sẵn trong lon.
Nếu ban đầu bé không thích dứa, hãy tiếp tục cho bé ăn thường xuyên. Có thể mất một vài lần cho đến khi bé bắt đầu thích món đó.
Dưa gang vừa trả lời bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì, vừa giúp bé chống táo bón
Lợi ích: Dưa gang chứa vitamin A và C – hai chất chống oxy hóa mạnh mẽ hỗ trợ quá trình hồi phục của tế bào, thị lực và khả năng miễn dịch. Ngoài việc cung cấp cho bé các chất dinh dưỡng thiết yếu, dưa gang cũng có thể làm giảm táo bón ở trẻ sơ sinh vì chúng chủ yếu là nước; giúp di chuyển mọi thứ trong hệ tiêu hóa nhỏ của trẻ.
Cách chế biến dưa gang cho bé ăn dặm:
Bước 1: Rửa sạch vỏ dưa đỏ trước khi cắt.
Bước 2: Cắt các miếng thành hình chữ nhật lớn nhưng mỏng.
Bước 3: Để khuyến khích việc bé tự ăn; hãy đưa một miếng lên không trung cho bé cầm lấy.
2.17 Mận
Mẹ muốn biết bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì? Mận sẽ là món ăn mẹ cần bỏ giỏ!
Lợi ích: Mận cung cấp kali và vitamin A, C và K. Đồng thời, những chất dinh dưỡng thiết yếu này hỗ trợ chức năng thần kinh và xây dựng các tế bào, mô và xương khỏe mạnh. Mận cũng chứa chất chống oxy hóa và chất xơ hòa tan, giúp đa dạng hóa vi khuẩn thân thiện trong đường ruột, hỗ trợ tiêu hóa và duy trì chức năng tế bào tối ưu.
Cách chế biến mận cho bé ăn dặm:
Bước 1: Hầm các loại mận tươi (đường kính ít nhất 5cm), cắt đôi, bỏ phần da và vỏ.
Bước 2: Cho bé ăn nửa quả mận hầm hoặc nghiền nát và trộn trái cây vào cháo
Bước 3: Hoặc mẹ cho bé ăn mận kèm thức ăn dạng kem như phô mai ricotta hoặc sữa chua.
Bước 4: Mẹ cũng có thể xay nhuyễn mận hầm để tạo thành nước sốt dùng với thịt viên, chả hoặc bánh xèo.
Nếu mẹ muốn cho bé ăn mận tươi, hãy mua nhưng hãy đảm bảo chọn mận có đường kính ít nhất 5cm, bị rỗ, và chín tới mức trái cây dập vào giữa các ngón tay của bạn.
3. Cách tập cho bé 6 tháng ăn dặm trái cây
Để bé 6 tháng tuổi có thể ăn dặm trái cây dễ dàng hơn, mẹ cần lưu ý:
Cho bé ăn dặm giữa những bữa ăn chính.
Cho bé ăn những món trái cây mềm, dễ nuốt.
Cho bé 6 tháng ăn khi đói (ví dụ lúc bé đưa tay lên miệng).
Mẹ nên nghiền nhuyễn khi chế biến món trái cây ăn dặm cho bé.
Mẹ cần kiên nhẫn với bé, cho con thời gian để làm quen các hương vị mới.
Liều lượng khuyến nghị: 7g trong một lần ăn dặm. Mỗi ngày khoảng 1-2 lần ăn dặm.
Mẹ tuyệt đối không ép trẻ ăn; chú ý đến dấu hiệu con đã no và ngừng cho trẻ ăn tiếp.
Đến đây, mẹ không chỉ biết bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì; và còn biết cách tập cho con cưng 6 tháng của mình ăn dặm trái cây bổ dưỡng.
Hy vọng bài viết “Bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì?” đã giải đáp được thắc mắc của mẹ khi chọn lựa thực phẩm ăn dặm cho con.
[video-embeb title=’Top 6 loại trái cây “thần thánh” không thể thiếu trong thực đơn ăn dặm của bé ‘ description=” url=’https://youtu.be/HbAwIPRpiR0?feature=shared’ ][/video-embeb]
Chắc hẳn các mẹ không mấy xa lạ gì với bí đỏ hay còn gọi là bí ngô. Bởi loại rau ăn quả này khá giàu vitamin và khoáng chất tốt cho sức khỏe. Thêm vào đó, màu sắc của các món ngon từ bí đỏ sẽ khiến các bé thích thú và ăn ngon miệng hơn.
Thời điểm tốt nhất để mẹ giới thiệu những món ngon từ bí đỏ cho bé
Thời điểm thích hợp nhất để mẹ thêm bí ngô vào chế độ ăn của con là lúc bé bắt đầu mọc răng sữa, giai đoạn khi bé 6 tháng tuổi trở lên. Bởi lẽ, không có mốc cụ thể nào quy định rõ thời gian mọc răng sữa của trẻ. Có khá nhiều mẹ cho con dùng thức ăn đặc trước 6 tháng tuổi, nhưng hầu hết trẻ đều nhả ra ngay.
7 lợi ích của bí đỏ với sức khỏe trẻ nhỏ
Dưới đây là những tác dụng của bí đỏ với sức khỏe trẻ nhỏ có thể bạn chưa biết hết:
Kho dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể: Bí đỏ chứa một lượng đáng kể canxi và magie, là hai khoáng chất tốt cho xương và răng. Ngoài ra, với hàm lượng cao phốt pho, bí đỏ cũng giúp phát triển não bộ cho trẻ.
Tăng cường thị lực: Các món ngon từ bí đỏ cũng mang lại nguồn vitamin A dồi dào. Đây là dưỡng chất nâng cao thị lực, cải thiện tầm nhìn về đêm. Ngoài ra, carotenoid có trong loại rau ăn quả này cũng giúp hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về mắt, đặc biệt là tình trạng thoái hóa điểm vàng gây hiện tượng mờ mắt ở cả trẻ em lẫn người lớn.
Thúc đẩy hệ tiêu hóa làm việc tốt: Chất xơ trong bí đỏ còn có vai trò điều chỉnh nhu động ruột, ngăn ngừa vấn đề táo bón ở trẻ.
Giàu chất chống oxy hóa: Beta – carotene, một chất chống oxy hóa tự nhiên, được tìm thấy khá nhiều trong quả bí ngô. Chất này đóng vai trò giúp giảm stress oxy hóa, là nguyên nhân gây nên các bệnh mãn tính như đái tháo đường và ung thư.
Chống giun sán: Bí đỏ chống giun sán tốt, vì thế không chỉ chữa bệnh mà nó còn giúp phòng ngừa tốt nếu ăn thường xuyên.
Tăng cường sức đề kháng: Lợi ích này đến từ nguồn vitamin C dồi dào trong bí ngô. Những khi trẻ bị cảm hoặc mắc những bệnh vặt thông thường, mẹ nên cho bé dùng bí đỏ để tăng cường hệ miễn dịch.
Mang lại giấc ngủ ngon: Một dưỡng chất gọi là tryptophan có trong bí ngô giúp tăng cường sản xuất serotonin trong cơ thể. Theo đó, serotonin là một axit amin có vai trò thúc đẩy giấc ngủ sâu hơn vào ban đêm.
[inline_article id=251704]
Cách làm những món ngon từ bí đỏ cho trẻ ăn dặm
Sau khi đã bỏ túi được kha khá những lợi ích của bí đỏ, mẹ còn chờ gì mà không lao vào bếp ngay để làm cho con những món ăn ngon từ loại thực phẩm bổ dưỡng này. Nếu chưa có ý tưởng nào, hãy để MarryBaby gợi ý nhé!
1. Cháo bí đỏ thịt bò
Món cháo này không những ngon miệng mà còn rất dễ tiêu hóa. Ngoài những lợi ích của bí đỏ, thịt bò với hàm lượng sắt, kẽm cao cũng giúp trẻ tăng sức đề kháng cho trẻ.
Để nấu cháo bí đỏ thịt bò, bạn cần chuẩn bị những nguyên liệu sau:
100g thịt bò
100g bí đỏ
1 nắm gạo tẻ
Gia vị các loại (tỏi, dầu ăn, nước mắm…)
Thực hiện
Thịt bò và tỏi băm nhuyễn. Bắc chảo rồi phi thơm tỏi với dầu ăn, sau đó cho thịt bò vào xào sơ trên lửa nhỏ. Gạo tẻ vo sạch, ninh nhừ cùng với bí đỏ. Khi cháo chín, thêm phần thịt bò xào vào, đun sôi một lúc rồi nêm nếm gia vị lại cho vừa ăn.
2. Súp bí đỏ
Thay vì cứ cho con ăn hoài một món cháo, bạn có thể đổi thực đơn bằng món súp bí đỏ thơm ngon, lạ miệng. Điểm đặc biệt của món ngon từ bí đỏ này là sau khi nấu xong có màu sắc bắt mắt, đảm bảo trẻ nhìn thấy sẽ thích mê và ăn sạch ngay.
Nguyên liệu
250g bí ngô
5g sữa đặc
15g kem nhẹ (đã đánh bông)
Thực hiện
Bí ngô rửa sạch và gọt vỏ, sau đó hấp khoảng 30 phút. Nếu không thích hấp, mẹ có thể luộc. Tuy nhiên, với cách hấp, bí sẽ giữ được mùi vị và hàm lượng dinh dưỡng nhiều hơn.
Sau đó, bạn cho bí vào máy xay thức ăn, thêm nước ấm, đường kem, sữa đặc và trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất.
Trường hợp nếu không có kem nhẹ, mẹ có thể thay bằng sữa tươi mà vẫn đảm bảo vị ngon cho món súp.
3. Sữa bí đỏ giúp trẻ mau tăng cân
Thay vì chọn dùng sữa bò hoặc sữa công thức, mẹ có thể đổi món bằng cách làm sữa bí đỏ để cải thiện cân nặng cho bé. Vị ngọt, thơm của món sữa này sẽ kích thích vị giác, khiến bé thích mê.
Cách làm sữa bí đỏ khá đơn giản. Đầu tiên bạn gọt vỏ và sửa sạch bí, sau đó đem hấp chín. Tiếp đến xay bí đến khi mịn cùng sữa tươi theo tỷ lệ 1: 2, nghĩa là 1 phần bí thì 2 phần sữa. Nếu muốn món sữa làm ra hơi có vị béo, mẹ có thể thêm ít kem tươi.
Sau khi xay xong, mẹ đem hỗn hợp này nấu chín lại. Nhớ đảo sữa đều tay kẻo bị cháy nhé. Sau đó mẹ để nguội và bảo quản lạnh.
4. Bí đỏ nghiền
Đây là một gợi ý mà mẹ không nên bỏ qua trong thực đơn ăn dặm cho bé. Hầu hết trẻ đều yêu thích món ngon từ bí đỏ này bởi độ ngọt tự nhiên và kết cấu mềm mượt của món ăn. Để phát huy mọi tác dụng của bí đỏ với sức khỏe con yêu, bạn có thể làm theo hướng dẫn sau:
Nguyên liệu
1 quả bí đỏ nhỏ tầm 450g
15ml nước và một chút dầu ăn
Thực hiện
Làm nóng lò nướng ở khoảng 200ºC. Phết một lớp dầu ăn lên khay nướng. Bí đỏ bổ đôi, bỏ ruột rồi rửa thật sạch. Úp phần mặt cắt của bí xuống khay nướng, bạn có thể dùng nĩa hoặc dao đâm nhiều lần lên phần vỏ.
Cho bí vào lò nướng trong 45 phút đến khi chín thì nhắc ra, để cho nguội bớt. Lật mặt bí lại, dùng thìa múc phần thịt quả ra, cho vào máy xay nhuyễn. Bạn có thể điều chỉnh bằng nước để món ăn có độ đặc mong muốn.
5. Khoai lang bí đỏ
Cả khoai lang và bí đỏ đều là những thực phẩm dễ tiêu hóa. Đặc biệt hơn trong khoai lang còn chứa rất nhiều vitamin D, một dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển toàn diện của con yêu.
Nguyên liệu
2 bát khoai lang
1 bát bí đỏ
Thực hiện
Khoai lang và bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch, cắt miếng nhỏ. Sau đó bạn cho vào nồi ninh mềm thì tắt bếp và đem xay nhuyễn. Khi hỗn hợp nguội hẳn, bạn chia thành nhiều phần, bảo quản trong tủ lạnh cho bé dùng dần từ 3-5 ngày.
Cho trẻ ăn bí ngô đóng hộp liệu có an toàn?
Bạn hoàn toàn có thể để con dùng bí ngô đóng hộp, miễn đấy là bí ngô nguyên chất. Một số loại sản phẩm trên thị trường ngoài nguyên liệu chính là bí ngô còn có thêm tinh bột, đường và các chất phụ gia khác không tốt cho sức khỏe của bé. Đó là lý do vì sao hầu hết bác sĩ khuyến cáo bạn nên tránh cho bé dùng thực phẩm đóng hộp.
Khi chọn mua bí đỏ, bạn nên lựa quả nặng, cầm chắc tay, vỏ trơn nhẵn. Tránh mua những quả có nhiều đốm, vết trên vỏ. Ngoài ra, bạn nên ưu tiên chọn quả có cuống dài khoảng 2-5 cm, vì quả cuống ngắn có thể mau hư hơn.
Ngoài ra, bạn không nên phối hợp quá nhiều thực phẩm với nhau cùng lúc, bởi trẻ có thể bị dị ứng với một trong số đó. Hy vọng những gợi ý về các món ngon từ bí đỏ ở trên sẽ giúp mẹ có thêm lựa chọn cho thực đơn ăn dặm của con yêu.
Khoai tây là một loại thực phẩm được xếp vào danh sách giàu vitamin và khoáng chất, có tác dụng hỗ trợ cho sự phát triển hệ tiêu hóa và tăng cường miễn dịch của trẻ. Hãy cùng tìm hiểu cách nấu cháo khoai tây cho bé ăn dặm vừa ngon vừa đơn giản dưới đây nhé.
1. Hàm lượng dinh dưỡng có trong cháo khoai tây
Khoai tây cho bé ăn dặm được rất nhiều người yêu thích. Không chỉ bởi vì dễ ăn mà còn bởi vì lượng dinh dưỡng phong phú có trong đó:
Protein: Thành phần protein trong khoai tây có giá trị gần tương đương với trứng và sữa. Ngoài ra, trong khoai tây còn chứa các acid amin mà cơ thể không tự tổng hợp được như lysine, methionine,… Các chất dinh dưỡng này có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của các bé.
Năng lượng: Khoai tây cung cấp năng lượng cho cơ thể thấp hơn nhiều so với gạo, ngô, hay bột mì. Tuy nhiên chúng lại tốt cho những người ăn kiêng. Nen mẹ không cần lo bé hấp thụ quá nhiều dẫn đến thừa chất, béo phì.
Vitamin C: Với những trẻ nhỏ từ 1-3 tuổi, cơ thể bé sẽ cần khoảng 15g vitamin C mỗi ngày. Tương đương với khoảng 100g khoai tây. Vitamin C trong khoai tây không chỉ giúp cơ thể bé bảo vệ tế bào. Mà còn giúp giải trừ độc tố, chống dị ứng, tăng cường hệ miễn dịch, đề kháng cho bé yêu.
Kali: Việc tiêu thụ khoai tây sẽ giúp bé bổ sung kali. Qua đó hỗ trợ phát triển xương và phòng chống nguy cơ loãng xương của trẻ nhỏ.
Magie: Trong khoai tây chứa hàm lượng magie khá cao. Đảm bảo sự phát triển toàn diện về thể lực và trí tuệ của trẻ. Qua đó, cũng phòng tránh các tình trạng chậm lớn, các hiện tượng kèm theo như chán ăn, mất ngủ, mệt mỏi,…
2. Hướng dẫn cách nấu cháo khoai tây cho bé ăn dặm
2.1 Cách nấu cháo khoai tây cho bé ăn dặm với cà rốt và thịt heo
Khoai tây được nấu chín có chứa hàm lượng vitamin C cao, dễ dàng hấp thụ và tốt cho hệ tiêu hóa còn non yếu của bé. Đặc biệt là các bé trong độ tuổi ăn dặm. Cách nấu cháo khoai tây cho bé kết hợp với cà rốt và thịt heo băm nhuyễn sẽ giúp hỗ trợ phát triển đề kháng; trí não và chiều cao ở trẻ nhỏ.
Nguyên liệu:
1/2 củ cà rốt.
1 củ khoai tây.
1 bát gạo trắng.
100g thịt heo nạc băm nhuyễn.
Hành ngò, các gia vị cần thiết khác.
Cách nấu cháo khoai tây, cà rốt, thịt heo cho bé:
Gạo đem vo sạch, ngâm nước 30 phút rồi để ráo.
Rang gạo hơi nóng trên ngọn lửa nhỏ (không nhất thiết phải đợi gạo vàng) để cháo thơm ngon hơn.
Cà rốt và khoai tây gọt vỏ, rửa sạch rồi đem xay nhuyễn.
Thịt heo nạc xay nhuyễn rồi ướp thêm một chút gia vị, trộn đều và để khoảng 15 phút.
Gạo sau khi rang xong, mẹ cho vào nồi nước nấu tới nhừ.
Khi gạo nở bung ra, cho cà rốt, khoai tây vào nồi cháo, khuấy đều tay.
Đổ 1 ít nước vào nồi rồi cho thịt đã xay nhuyễn vào để giúp thịt không bị vón cục.
Đun nồi cháo đến nhừ, khi tất cả các nguyên liệu đều chín thì tắt bếp.
Múc cháo ra bát, thêm 5ml dầu ô liu để bổ sung thêm dinh dưỡng cho con.
2.2 Cách nấu cháo khoai tây cho bé ăn dặm 6 tháng với thịt bò
Món cháo được kết hợp giữa khoai tây và thịt bò sẽ mang lại hương vị tuyệt vời với các dưỡng chất tốt cho đường ruột, tiêu hóa cũng như sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ.
Nguyên liệu:
1/2 củ khoai tây.
Hơn 2 bát nước.
2 thìa súp gạo lứt giã nát.
Nước mắm, đường và hành.
1 thìa súp thịt bò xay nhuyễn.
Cách nấu cháo khoai tây, thịt bò cho bé:
Mẹ mang gạo lứt rửa thật sạch rồi ngâm với nước ấm khoảng 1 tiếng cho gạo nở ra.
Khoai tây rửa sạch, hấp chín rồi tán thật nhuyễn. Đem thịt bò băm nhuyễn đánh tơi với 1/2 bát nước rồi hấp chín.
Khi nấu cháo, bạn cho gạo và 2 bát nước vào nồi rồi đun cho đến khi chín nhừ.
Tiếp đến cho hỗn hợp thịt bò đánh tơi và khoai tây tán nhuyễn vào nấu cùng. Mẹ lưu ý khuấy đều tay.
Khi tất cả nguyên liệu đã được nấu chín thì nêm thêm chút gia vị cho món cháo rồi tắt bếp.
Thêm một chút dầu mè rồi khuấy đều để tăng hương vị, kích thích vị giác của bé, giúp bé ăn ngon hơn.
[inline_article id=279252]
2.3 Cách nấu cháo khoai tây cho bé với thịt gà
Cách nấu cháo khoai tây với thịt gà phù hợp cho bé trong những độ tuổi dưới đây:
Các mẹ lưu ý khi múc cháo ra cho bé ăn hãy kiểm tra lại nhiệt độ của cháo để tránh bỏng nhiệt nhé. Trên đây là 4 cách nấu cháo khoai tây cho bé ăn dặm dinh dưỡng. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích được cho các mẹ và bé yêu.
Tôm là hải sản tươi ngon, giàu dinh dưỡng và dễ dàng chế biến cho người lớn cũng như trẻ nhỏ. Thế nhưng, trẻ mấy tháng ăn được tôm? Cách chế biến những món ngon từ tôm cho bé như thế nào? Bạn hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
Trẻ mấy tháng ăn được tôm?
Tôm là hải sản chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe con người nên được các gia đình lựa chọn chế biến trong bữa ăn hàng ngày. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ, tôm là thực phẩm quan trọng để bổ sung canxi, protein, chất đạm cần thiết cho sự phát triển, tăng trưởng của bé. Theo bác sĩ, trẻ em bắt đầu từ tháng thứ 7 có thể bổ sung tôm vào thực đơn ăn dặm là tốt nhất.
Giá trị dinh dưỡng trong tôm
– Tôm có chứa nhiều protein:
Trong 100g tôm tươi có đến 18,4g protein, hơn thế nữa protein có trong tôm là dạng protein tinh khiết, rất tốt cho sức khỏe.
– Tôm giàu vitamin B12:
Vitamin B12 là một loại vitamin đóng vai trò to lớn và quan trọng trong việc sinh hóa và chuyển hóa năng lượng bên trong cơ thể, giữ nhiệm vụ tổng hợp nucleotide, protein… Trong tôm có rất nhiều vitamin B12, 100g tôm chứa 0.0115mg vitamin này.
– Tôm giúp bổ sung chất canxi:
Canxi là một chất quan trọng trong việc thúc đẩy hình thành hệ thống xương khớp khỏe mạnh. Do đó nếu thiếu canxi sẽ gây tình trạng loãng xương, viêm khớp. Theo các chuyên gia dinh dưỡng thì 100g tôm có chứa đến 200mg canxi.
– Tôm chứa nhiều omega-3:
Trong giai đoạn phát triển của trẻ nhỏ thì việc bổ sung đầy đủ omega-3 là rất quan trọng bởi chất này giúp phát triển não bộ của bé, để bé có trí nhớ tốt. Ngoài ra, trong tôm còn có nhiều khoáng chất khác như: kẽm, kali, sắt…
[inline_article id=171151]
Cách chế biến tôm cho con ăn dặm
Khi đã biết trẻ mấy tháng ăn được tôm, mẹ cũng có thể thắc mắc cách chế biến tôm cho con ăn dặm thế nào để vừa bổ dưỡng, vừa an toàn cho sức khỏe. Dưới đây là cách chế biến tôm cho con ăn dặm mà các mẹ có thể tham khảo:
– Bỏ hết vỏ tôm, chỉ lấy phần thịt để chế biến bởi vỏ tôm rất cứng, kể cả khi đã xay nhuyễn, sẽ làm bé dễ bị hóc. Thịt tôm cũng cần mềm và hơi nát để bé tập nhai.
– Đối với bé bắt đầu ăn dặm thì bạn nên xay nhuyễn thịt rồi chế biến nấu cháo tôm hoặc bỏ vào trong bát bột ăn dặm để bé dễ ăn.
– Đối với trẻ em trên 3 tuổi thì có thể nấu tôm với miến, phở hoặc có thể làm tôm hấp…
– Phải chế biến chín trước khi cho bé ăn. Tuyệt đối không cho bé ăn tôm sống hay còn tái nhằm tránh trường hợp ký sinh trùng hay vi khuẩn từ vỏ tôm gây nhiễm trùng đường ruột, nguy hiểm tới sức khỏe của bé.
– Điều quan trọng nhất là mẹ cần chọn tôm tươi, không mua tôm đã chết mà chế biến vì dễ gây ngộ độc thức ăn cho trẻ.
Trẻ nên ăn bao nhiêu tôm là đủ trong ngày?
Trẻ nhỏ nên ăn tôm từ từ, từng ít một để con thích nghi dần dần. Vậy nên tùy theo độ tuổi của trẻ mà mẹ nên cho bé ăn tôm với lượng phù hợp nhất.
– Với trẻ từ 7 tháng đến 12 tháng tuổi, mỗi bữa có thể ăn từ 20-30g thịt tôm (đã bỏ vỏ) nấu với bột, cháo. Mỗi ngày có thể cho bé ăn 1 bữa nhưng tối thiểu là 3-4 bữa/tuần.
– Trẻ em từ 1 tuổi đến 3 tuổi, mỗi ngày ăn 1 bữa tôm nấu với cháo hoặc miến, bún, súp… mỗi bữa ăn 30-40g thịt tôm.
– Trẻ em từ 4 tuổi trở lên có thể ăn 1-2 bữa tôm 1 ngày, mỗi bữa ăn từ 50-60g thịt tôm. Tôm to có thể ăn 1-2 con/bữa.
[inline_article id=162175]
Giá trị dinh dưỡng của tôm có nhiều lợi ích cho sức khỏe, vì thế việc bổ sung nguồn dưỡng chất này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển trẻ nhỏ. Trẻ mấy tháng ăn được tôm là an toàn tùy thuộc nhiều vào khả năng nhai, nuốt thức ăn của bé.Mẹ hãy để ý xem bé đã sẵn sàng thử món mới chưa để trổ tài nấu những món ngon từ tôm an toàn cho con yêu ăn dặm nhé.
Vậy mẹ đã biết cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm chưa? Nếu chưa biết, mẹ hãy xem qua 8 công thức nấu cháo bắp vừa ngon vừa dễ làm cho bé ngay bên dưới đây nhé!
1. Lợi ích của cháo bắp cho bé
Cháo bắp cho bé ăn dặm rất tốt cho sức khỏe của con vì bắp (hay còn gọi là ngô ngọt) giàu các vitamin nhóm B, chất xơ, magie, phố pho, cũng như một số ít vitamin A, sắt, kẽm, kali…
Ngô giúp bé tăng cân: 100g ngô cung cấp 350g calo. Nếu bé nhẹ cân, suy dinh dưỡng thì mẹ có thể nấu cháo ngô cho con ăn dặm. Đối với bé ngừng bú mẹ thì mẹ cũng nên nấu cháo ngô cho con ăn để bé tăng cân đều.
Ngô giúp bé phát triển toàn diện: Thiamin và sắt trong ngô hỗ trợ quá trình phát triển của não bộ và hệ thần kinh. Niacin tăng cường trao đổi chất, đặc biệt là đường, protein và chất béo. Folate giúp tế bào mới phát triển. Phốt pho giúp phát triển xương, kali và magie hỗ trợ chức năng của cơ bắp và thần kinh.
Bảo vệ tế bào bạch cầu: Các chất chống oxy hóa trong ngô giúp bảo vệ tế bào không bị hủy hoại, ngăn ngừa sự phá hủy mô và ADN. Ngoài ra, ngô còn chứa axit ferulic có tác dụng chống ung thư.
Tăng cường hệ tiêu hóa: Chất xơ trong ngô có tác dụng nhuận tràng, giúp phân mềm, ngăn ngừa tình trạng táo bón ở trẻ.
Tốt cho da và thị lực: Ngô vàng giàu vitamin A, cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của đôi mắt. Beta-carotene trong ngô là một chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ làn da bé khỏi tình trạng viêm nhiễm và các bệnh về da.
2. Mách mẹ 8 công thức nấu cháo bắp cho bé ăn dặm
2.1 Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm với trứng gà
Cháo ngô ngọt hay cháo bắp cho bé là món ăn ngon, bổ dưỡng như mẹ đã biết. Vì thế mẹ đừng chần chừ học cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm nhé.
Nguyên liệu:
1 bắp ngô.
100g gạo tẻ.
1 quả trứng gà ta.
Phô mai (tùy thích).
Dầu ăn dặm, hạt nêm, chút mắm.
Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm với trứng gà:
Bước 1: Mẹ vo sạch rồi đổ ít nước vào gạo, ngâm trong 2 giờ cho gạo nở ra.
Bước 2: Sau đó đổ gạo vào nồi, cho thêm 1 lít nước đun trong 30-40 phút.
Bước 3: Mẹ rửa ngô, tách hạt rồi cho vào máy xay sinh tố. Thêm 100ml nước, xay nhuyễn.
Bước 4: Mẹ đập trứng gà ta vào bát, khuấy đều.
Bước 5: Sau 30-40 phút, cháo đã nhừ, mẹ trút ngô vào nồi khuấy đều.
Bước 6: Bắc nồi lên bếp, đổ bột gạo vào, đun cháo trên lửa nhỏ và khuấy đều tới khi bột sôi.
Bước 7: Thêm vào nồi phần nước ngô và cà rốt đã xay nhuyễn.
Bước 8: Sau khi bột sôi lại thì mẹ tắt bếp, rưới thêm 1 thìa dầu ăn dặm.
Bước 9: Múc bột bắp ăn dặm ra bát cho bé thưởng thức.
Cách nấu cháo bột bắp cho bé ăn dặm này thích hợp cho bé ăn dặm từ 6-7 tháng tuổi.
2.5 Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm theo kiểu Nhật
Nguyên liệu:
30ml cháo trắng.
15g đậu non (đậu phụ trắng).
20g ngô.
15g súp lơ xanh.
Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm theo kiểu Nhật:
Bước 1: Bắc nồi nước lên bếp, cho ngô vào luộc trong 5 phút, sau đó cho đậu phụ vào trần nóng. Để đậu phụ không bị vỡ nát thì mẹ đặt đậu phụ vào thìa múc canh, rồi nhúng vào nồi nước.
Bước 2: 3 phút sau thì mẹ vớt đậu ra rồi cho súp lơ vào (ngô vẫn để trong nồi đun).
Bước 3: Vớt súp lơ và ngô để ráo nước.
Bước 4: Mẹ lần lượt rây cháo, đậu non, súp lơ và ngô. Mẹ đặt rây lên một chiếc bát, rồi dùng thìa chà các nguyên liệu cho thật nhuyễn xuống bát. Mỗi nguyên liệu chà xuống riêng 1 cái bát.
Bước 5: Pha nước luộc ngô khi nãy vào để làm loãng phần súp lơ và ngô vừa rây được.
Bước 6: Sau đó mẹ bày cháo bắp ngô ra cho bé thưởng thức. Cháo để trong một bát. Súp lơ nhuyễn trộn với nước luộc trong một bát con. Cho đậu phụ vào nước ngô rây, để trong một bát con.
2.6 Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm với thịt bò, lòng đỏ trứng gà
Nguyên liệu:
2/3 lòng đỏ trứng gà.
50g gạo tẻ.
20g ngô (đã tách hạt).
20g thịt bò
Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm với thịt bò, lòng đỏ trứng gà
Bước 1: Thịt bò ngâm trong nước lạnh từ 30 phút, sau đó thái nhỏ. Gạo vo sạch rồi ngâm chừng 2 tiếng cho nở mềm.
Bước 2: Cho vào nồi 150ml nước lọc, đun sôi thì cho thịt bò vào luộc 5 phút trên lửa vừa.
Bước 3: Đồng thời mẹ bắc một nồi nước khác để luộc ngô cho chín nhừ.
Bước 4: Tách vỏ bắp, rồi đem băm nhỏ phần nhân.
Bước 5: Vớt thịt bò băm nhỏ. Sau đó mẹ cho thịt bò trở lại nồi nước luộc bò, cho ngô vào, cho gạo vào, thêm 400ml nước lọc.
Bước 6: Bật bếp, đun cháo bắp trên lửa vừa cho đến khi cháo sôi.
Bước 7: Cho 2/3 lòng đỏ trứng gà vào. Khuấy đều trên lửa liu riu khoảng 5 phút thì tắt bếp. Rưới dầu ăn dặm vào nồi cháo, khuấy đều và múc cho bé thưởng thức.
2.7 Cách nấu cháo bắp với tôm cho bé ăn dặm
Nguyên liệu:
1 trái ngô ngọt (bắp Mỹ).
2 con tôm.
1 muỗng canh bột gạo.
1/2 củ hành tím.
3 muỗng cà phê dầu ô liu.
1 muỗng cà phê nước mắm.
Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm với tôm:
Bước 1: Sơ chế tôm. Tôm sau khi mua về mẹ ngắt đầu, bóc vỏ và đuôi, bỏ chỉ đen ở lưng rồi mang đi rửa sạch. Cho tôm vào cối xay và xay nhuyễn hoặc mang đi băm nhỏ.
Bước 2: Nạo hạt và xay nhuyễn ngô: Tách lấy hạt ngô hoặc dùng dao gọt nhẹ nhàng cho phần hạt ngô ra khỏi lõi. Cho ngô vào cối xay, thêm một ít nước xâm xấp mặt ngô rồi ấn xay nhuyễn. Tiếp đó, lọc phần ngô đã xay qua rây, loại bỏ phần xác ngô, chỉ giữ lại nước cốt.
Bước 3: Cho vào nồi 2 muỗng cà phê dầu ô liu, cắt lát 1/2 củ hành tím vào, phi thơm. Tiếp theo mẹ cho tôm đã xay vào, xào với lửa nhỏ cho thịt tôm săn lại.
Bước 4: Nêm thêm 1 muỗng cà phê nước mắm, đảo thêm khoảng 1 phút nữa thì cho nước ngô, 1 muỗng canh bột gạo vào nấu chung.
Bước 5: Khuấy đều cho bột gạo tan và nấu với lửa vừa đến khi thấy cháo sánh lại thì mẹ cho tiếp 1 muỗng cà phê dầu ô liu vào rồi và tắt bếp.
2.8 Cách nấu cháo ngô ngọt trứng phô mai cho bé ăn dặm
Nguyên liệu:
Gạo 100 gr.
Ngô ngọt (bắp Mỹ) 1 trái.
Trứng gà 1 cái.
Phô mai 1 miếng.
Dầu ăn 1 muỗng cà phê.
Muối/ hạt nêm 1 ít.
Cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm với trứng và phô mai:
Bước 1: Gạo mẹ vo sạch, sau đó ngâm ngập nước khoảng 2 tiếng rồi vớt ra để ráo nước.
Bước 2: Cho gạo vào nồi, cho thêm 1 lít nước vào và nấu nhừ trong khoảng 30 – 40 phút với lửa vừa.
Bước 3: Ngô mẹ tách hạt rồi cho vào cối xay sinh tố cùng khoảng 100ml nước và xay nhuyễn.
Bước 4: Sau khi cháo nhừ mẹ cho hết phần ngô đã xay vào, khuấy đều cho ngô và cháo hòa quyện cùng với nhau.
Bước 5: Đánh tan 1 cái trứng và cho vào nồi cháo, tiếp tục khuấy trên lửa nhỏ từ 1 – 2 phút cho trứng chín, nêm thêm 1/2 muỗng cà phê hạt nêm, 1/2 muỗng cà phê muối, đun cháo sôi lên lại thì tắt bếp.
Bước 6: Cuối cùng mẹ cho thêm 1 muỗng cà phê dầu ăn, 1 miếng phô mai con bò cười vào khuấy cho tan phô mai nữa là hoàn thành món ăn.
Mẹ không nên cho trẻ ăn nguyên hạt ngô vì ngô có lớp màng cứng bên ngoài, trẻ sẽ khó tiêu hóa dẫn đến trong phân còn nguyên hạt ngô.
Ở độ tuổi ăn dặm, mẹ nên nấu cháo ngô cho bé ăn hoặc đem luộc rồi tách màng cứng, chỉ để bé ăn phần nhân mềm bên trong. Chúc mẹ nuôi con khỏe mạnh với cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm nhé.
Từ xưa tới nay, trong quan niệm của dân gian, bột sắn dây là một loại thức uống thơm ngon, mát lành, bổ dưỡng và chữa được nhiều bệnh.
Thế nhưng, khi sử dụng loại tinh bột này cho con yêu, bố mẹ cần lưu ý điều gì? Cách nấu bột sắn dây cho bé ra sao? Thắc mắc sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.
Bột sắn dây là gì?
Trước khi tìm hiểu cách nấu bột sắn dây cho bé, mẹ cần biết công dụng của loại củ này. Bột sắn dây là tinh bột được chiết xuất từ củ của cây sắn dây.
Để làm bột sắn dây, bạn mua củ sắn bóc vỏ, làm sạch và cắt thành từng khúc. Sau đó bạn phơi khô các khúc dưới nắng hoặc bằng phương pháp nhân tạo. Kế đến cần mài sắn dây thành bột, sau đó cho vào nước khuấy đều.
Qua hôm sau tinh bột lắng xuống, bạn đổ nước phía trên. Nếu muốn bột sắn dây trắng hơn thì lại tiếp tục ngâm nước, khuấy đều và đợi tinh bột lắng xuống rồi lại đổ nước. Làm nhiều lần cho đến khi tinh bột có màu trắng mịn.
Sắn dây là một loại cây thân leo, thuộc họ đậu. Cây sắn dây có nguồn gốc từ Ấn Độ, Trung Quốc và Nhật Bản. Cây được trồng đại trà ở một số vùng của Trung Quốc và Việt Nam.
Bột sắn dây được sử dụng rộng rãi ở nước ta, Trung Quốc, Nhật Bản và được coi là tinh bột nấu ăn lành mạnh nhất.
Công dụng của bột sắn dây với trẻ em
Được biết, bột sắn dây đã được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc hơn 2000 năm. Loại cây này chứa isoflavone, hợp chất giống như estrogen, mang lại nhiều lợi ích sức khỏe.
Phần lớn rễ củ phơi khô được sử dụng làm thuốc thảo dược. Và với con người, công dụng của bột sắn dây bao gồm:
Đối với trẻ em, ngoài việc cung cấp một số dưỡng chất quan trọng cho cơ thể như protein, magie, canxi, sắt… bột sắn dây có nhiều công dụng đáng kể:
Công dụng của bột sắn dây giúp thanh nhiệt, giải độc, nhuận trường, thông tiểu. Vì vậy có nhiều tác dụng trong việc giảm cảm sốt, cảm nắng, và giải khát hiệu quả.
Bột sắn dây cũng được công nhận là chống cảm lạnh rất tốt cho trẻ em.
Với cơ chế thanh nhiệt, giải độc, bột sắn dây có thể làm giảm tình trạng rôm sảy, mụn nhọt do nóng bức ở trẻ em.
Loại tinh bột này cũng cho trẻ một hệ tiêu hóa khỏe mạnh, đẩy lùi táo bón.
Bên cạnh những lợi ích kể trên, củ sắn dây còn có tác dụng giảm các triệu chứng cảm lạnh, làm ấm và bồi bổ cơ thể, tăng cường hệ miễn dịch, giảm mệt mỏi.
Các cách nấu bột sắn dây cho bé
Cách nấu bột sắn dây rất đơn giản, chỉ cần một chút thời gian, bạn sẽ hoàn thành 1 thức uống tốt cho bé:
1. Cách nấu bột sắn dây với sữa
Đây là món ăn đổi bữa, bổ sung chất dinh dưỡng cho trẻ.
Nguyên liệu
Bột sắn dây: 20-30g
Nước hoặc sữa công thức pha loãng: 250ml
Cách làm
Cho bột sắn dây vào sữa đã pha loãng, khuấy đều (lưu ý tránh pha sữa đặc vì bột sắn dây sẽ nở nhiều). Đun hỗn hợp trên bếp với lửa vừa, vừa đun vừa khuấy để tránh vón cục. Nếu sử dụng bột sắn với nước thì cần thêm một chút đường cho bé dễ ăn.
Đổ bột sắn ra bát, để nguội và cho bé thưởng thức.
2. Cách nấu bột sắn dây cho bé kết hợp nước ép
Món ăn này có thể sử dụng trong những ngày bé không khỏe hoặc bị cảm lạnh.
Nguyên liệu
1 cốc nước ép táo (hoặc nước lê)
1 thìa cà phê bột sắn dây
Cách làm
Trộn bột củ sắn dây với 1/2 cốc nước táo lạnh, khuấy tan. Cho hỗn hợp đã khuấy đều vào 1 cái nồi nhỏ.
Đun 1/2 cốc nước táo còn lại cho đến khi gần cạn.
Cho hỗn hợp nước táo/sắn dây lạnh vào hỗn hợp đun sôi. Khuấy cho đến khi sôi. Giảm nhiệt độ xuống lửa nhỏ và khuấy trong 2 hoặc 3 phút.
Đổ nước ra cốc, chờ nguội và cho bé uống.
3. Chè sắn dây đậu xanh
Sử dụng chè sắn dây đậu xanh trong những ngày nóng để thanh độc, giải nhiệt và kích thích vị giác của trẻ.
Nguyên liệu
Đậu xanh: 100g
Bột sắn dây: 2 thìa súp
Đường: Tùy khẩu vị
Nước cốt dừa: 1 bát nhỏ
Vani: vài giọt (nếu không có vani có thể thay thế bằng lá dứa)
Cách làm
Đậu xanh nhặt sạch, bỏ những hạt sâu, rửa sạch và ngâm vào nước tầm 30 phút.
Cho nước, đậu xanh vào đun đến khi đậu chín mềm, thêm đường, khuấy tan và đun thêm một lúc cho đường ngấm.
Bột sắn dây hòa cùng 1/2 bát con nước cho tan.
Đổ hỗn hợp bột sắn dây đã khuấy tan vào nồi chè đậu xanh, đun với lửa vừa, khuấy đều tay cho hỗn hợp đặc và sánh vừa ăn, thêm vani và tắt bếp.
Múc chè ra bát, để nguội và thêm nước cốt dừa và cho trẻ thưởng thức.
Lưu ý khi dùng bột sắn dây cho trẻ nhỏ
Cách nấu bột sắn dây cho bé khá đơn giản. Nó như một loại dược liệu được coi là an toàn. Cho đến nay chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến thảo mộc này, ngay cả ở liều lượng cao.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, bạn không nên lạm dụng bột sắn dây như một loại thuốc để điều trị bệnh cho trẻ em. Chỉ nên sử dụng nó như một loại thức ăn thanh nhiệt, giải độc, bồi bổ cơ thể, và khi sử dụng cha mẹ cần lưu ý những điều sau:
Không dùng bột sắn dây sống vì với hệ tiêu hóa chưa phát triển toàn diện của trẻ có thể gây ra tình trạng lạnh bụng, tiêu chảy và thậm chí là rối loạn tiêu hóa. Nên sử dụng khi đã nấu chín.
Không cho trẻ uống quá nhiều bột sắn dây. Đặc biệt không dùng để thay thế nước, sữa và tuyệt đối không dùng để thay thế hoàn toàn bữa ăn của trẻ vì nó không cung cấp đủ chất dinh dưỡng như sữa, cơm, cháo, bột.
Khi pha bột sắn dây cho trẻ, không kết hợp với nhiều đường vì có thể gây ra tình trạng biếng ăn, nhiệt miệng hoặc thậm chí gây bệnh tiểu đường.
Nên sử dụng các loại bột sắn dây nguyên chất, không pha tạp và không dùng hàng để lâu, hết hạn sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứ. (Thử bột sắn dây thật bằng cách hòa vào nước. Nếu bột tan hoàn toàn, không vón cục, không có sạn hoặc lắng cặn là bột sắn dây thật và không bị pha tạp).
[inline_article id=176974]
Ngoài 3 cách nấu bột sắn dây cho bé mà MarryBaby gợi ý trên, các mẹ cũng có thể sử dụng bột sắn dây để nấu chè đậu đen, cháo đậu xanh hoặc để làm các loại bánh cho bé nhé. Chúc bé luôn ăn khỏe.