Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Thở mạnh là bệnh gì? Mẹ chớ chủ quan nếu thấy con có triệu chứng này!

Thở mạnh là bệnh gì? Nhiều người lầm tưởng các triệu chứng khó thở khi ngủ, thở dốc hay hụt hơi khi thở chỉ có ở những người lớn tuổi. Thực tế, trẻ 6 đến 12 tuổi vẫn có thể gặp những triệu chứng này. Mẹ hãy đọc ngay bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về thông tin này nhé.

Thở mạnh là bệnh gì

Triệu chứng thở mạnh, khó thở khi ngủ

Thở mạnh là khi các nhịp thở không đều đặn và nhẹ nhàng như bình thường. Con phải dùng sức của cơ bụng để hít vào thật sâu và thở ra nhanh, mạnh mới cảm thấy dễ chịu. Đôi khi triệu chứng khó thở này xuất hiện trong lúc ngủ, gây ra những cơn thở dốc, ngắn và nông.

Các triệu chứng khó thở, thở mạnh thường gặp ở trẻ gồm:

♦ Cảm giác tức ngực, tim đập nhanh hơn bình thường.

♦ Cảm thấy ngột ngạt hoặc không đủ không khí để hít thở.

♦ Hơi thở gấp gáp, nhanh và nông.

♦ Thở khò khè.

♦ Thỉnh thoảng thở mạnh sẽ đi kèm với ho.

Thở mạnh là bệnh gì?

Để tìm hiểu thở mạnh là bệnh gì, trước tiên bạn hãy tham khảo các nguyên nhân gây ra triệu chứng thở mạnh, thở dốc nhé.

♦ Do thói quen: Khi có cảm giác lo lắng, bất an, nhiều người có thói quen thở mạnh để giải tỏa tâm lý. Lâu dần hành động này sẽ trở thành phản xạ và thỉnh thoảng trong sinh hoạt bình thường, thói quen này sẽ xuất hiện mà bạn không thể kiểm soát được. Đối với tình trạng này, trước câu hỏi thở mạnh là bệnh gì, bạn có thể yên tâm, đây chỉ là thói quen, không phải bệnh.

♦ Do vận động nhiều: Trẻ em thường dùng rất nhiều năng lượng cho việc chạy nhảy, vui đùa và các trò chơi vận động mạnh. Các bé thường thở mạnh trong lúc chơi hoặc sau khi kết thúc trò chơi và đang nghỉ mệt. Lúc này, thở mạnh là bệnh gì? Hành động thở mạnh để báo hiệu rằng cơ thể đang vận động quá sức và bé cần dừng lại để nghỉ ngơi, tái tạo năng lượng.

hình ảnh Thở mạnh là bệnh gì

Nếu bạn và bé cưng chỉ thỉnh thoảng thở mạnh với những lý do như trên thì không phải dấu hiệu của bệnh lý mà chỉ liên quan đến lối sống và sinh hoạt. Bạn chỉ cần chú ý hướng dẫn con vui đùa vừa phải và đừng để cơ thể quá mệt dẫn đến thở dốc là được nhé.

Đối với các trường hợp thở mạnh thường xuyên, khó thở khi ngủ, thở dốc kèm theo các dấu hiệu bất thường khác, bạn không nên chủ quan. Lúc này, thở mạnh là bệnh gì? Có thể đây là triệu chứng của các bệnh lý nguy hiểm dưới đây đó bạn à!

  • Nghẹt thở do hóc dị vật.
  • Hẹp đường khí quản, thanh quản.
  • Lên cơn suyễn cấp tính.
  • Các bệnh về phổi như viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng tế bào phổi, ung thư phổi, lao phổi.
  • Các bệnh về tim mạch: Suy tim, rối loạn nhịp tim, viêm màng ngoài tim,
  • Thiếu máu.

Khi nào cần đi gặp bác sĩ?

Khi bé thở mạnh và có những dấu hiệu dưới đây, bạn nên đưa con đi khám ngay nhé!

♦ Tình trạng thở dốc, khó thở khi ngủ kéo dài trong thời gian dài mà không rõ nguyên nhân.

♦ Hoa mắt, chóng mặt.

♦ Sốt cao, đi kèm ho và cảm giác ớn lạnh.

♦ Đau, tức ngực không rõ nguyên nhân.

♦ Nôn hoặc buồn nôn.

♦ Khó thở hoặc cảm giác không thở được khi nằm.

♦ Khu vực bàn chân và mắt cá chân bị sưng.

Cách phòng tránh tình trạng thở dốc, khó thở khi ngủ

Thở mạnh là bệnh gì hình ảnh

Để con trẻ tránh xa tình trạng này, bạn cần đảm bảo cho con:

Hạn chế tiếp xúc với môi trường độc hại: Ô nhiễm không khí hay hít phải các chất độc hại sẽ có nguy cơ dẫn đến các bệnh về hô hấp và gây ra tình trạng thở mạnh, thở dốc. Bạn nên tập thói quen đeo khẩu trang mỗi khi ra đường, đồng thời hướng dẫn các bạn nhỏ thực hành theo.

Kiểm soát cân nặng: Béo phì, thừa cân là tình trạng rất hay gặp ở các bé từ 6 đến 12 tuổi, đặc biệt là lứa tuổi dậy thì. Duy trì cân nặng hợp lý không những giúp cơ thể khỏe mạnh, năng động mà còn có thể phòng tránh được nhiều bệnh lý nghiêm trọng.

♦ Tránh vận động quá sức: Trẻ nhỏ thường tiêu hao nhiều năng lượng vào hoạt động chạy nhảy, các trò chơi vận động. Mẹ nên nhắc nhở bé chơi các trò chơi vừa sức, không nên để cơ thể quá mệt mỏi, thở dốc hoặc thở không ra hơi sau mỗi lần nô đùa.

Các triệu chứng khác về hơi thở mà bạn cần lưu ý

Bạn cần quan tâm trẻ sát sao để kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường dưới đây:

Thở khò khè: Khi hơi thở phát ra kèm với tiếng rít trong lồng ngực, rất có thể con đã bị các bệnh về đường hô hấp, hóc dị vật hoặc hen suyễn.

Thở nhanh và nông: Trẻ thường xuyên căng thẳng sẽ có triệu chứng thở mạnh, nhanh và hơi thở nông. Nếu tình trạng này kéo dài có khả năng dẫn đến những cơn đau, tức ngực, đồng thời tinh thần luôn trong trạng thái lo lắng, dễ kích động.

Hơi thở nặng nề: Đây là một trong những dấu hiệu của bệnh thiếu máu. Khi cơ thể không đủ chất sắt, con sẽ nhanh mệt mỏi, kiệt sức, thở nặng nhọc và tai hay nghe những tiếng ù ù.

Hụt hơi: Thông thường sau khi hoạt động quá sức, con cảm thấy hụt hơi, không khí xung quanh không đủ cho việc hít thở. Đây là dấu hiệu báo động cơ thể cần được dừng lại và nghỉ ngơi.

Thở mạnh là bệnh gì? Tùy vào mức độ của triệu chứng thở mạnh và các dấu hiệu kèm theo, thở mạnh có thể chỉ là phản xạ tạm thời của cơ thể hoặc là dấu hiệu bệnh lý. Tuy nhiên dù là tình trạng nào đi nữa thì bạn cũng nên lưu ý nếu phát hiện con thường xuyên có triệu chứng này nhé. Đây cũng là cách cơ thể phát tín hiệu rằng bạn nhỏ nên được nghỉ ngơi, được chú ý hơn đến chế độ ăn uống và vận động, tăng sức để kháng cho trẻ. Nếu thở mạnh đi kèm với các dấu hiệu bất thường khác, bạn nên đưa trẻ đến thăm khám bác sĩ để được chẩn đoán kịp thời.

Thu Sương 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ, mẹ làm cách này để tránh di chứng cho con

Nếu vô tình thấy con có những biểu hiện như nổi các chấm xuất huyết ở cẳng tay, cẳng chân, đi ngoài phân đen, đau bụng, tiểu ra máu kèm thêm đau nhức khớp thì đó có thể là trẻ đã mắc bệnh viêm mao mạch dị ứng (henoch-schonlein pupura-HSP).

Bệnh viêm mao mạch dị ứng

Đây là một tình trạng sức khỏe khá hiếm gặp nên chắc chắn bạn sẽ không khỏi lo lắng. Nhưng bạn hãy yên tâm vì nếu phát hiện sớm và có biện pháp can thiệp kịp thời thì đa số trẻ sẽ nhanh khỏe lại mà không gặp bất kỳ nguy hại nào. Mời bạn tham khảo bài viết sau để hiểu hơn về bệnh, từ đó có biện pháp phòng ngừa thích hợp cho trẻ.

Thế nào là bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ em?

Về lý thuyết, bệnh viêm mao mạch dị ứng là một dạng viêm có liên quan đến các mạch máu nhỏ, đặc trưng là xuất hiện những tổn thương lan tỏa hệ thống tại nhiều cơ quan như da, khớp, thận và ruột. Hiện cơ chế bệnh sinh như thế nào vẫn chưa rõ, nhưng một vài nghiên cứu đã chỉ ra đó là do phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể xảy ra chủ yếu trên lớp nội mạc mao mạch gây hậu quả làm tổn thương mạch máu dẫn đến xuất huyết.

Bệnh này chẳng từ một ai nhưng đối tượng thường gặp nhất vẫn là trẻ em (chiếm 90% số ca bệnh) trong độ 4 – 16 tuổi (bé từ 2 tuổi trở lên cũng có nguy cơ mắc bệnh). Tình trạng này đặc biệt gặp nhiều ở bé trai hơn bé gái và thường xảy ra vào giai đoạn đông xuân. Đa phần trẻ bị bệnh thường sẽ khỏi hoàn toàn nếu tích cực điều trị. Nhưng cũng có trường hợp trẻ bị tái phát hoặc gặp các biến chứng về thận sau đó.

Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ em?

Căn nguyên bệnh cho đến nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Nhưng sau nhiều nghiên cứu, giới chuyên gia nhận định bệnh HSP thường khởi phát từ những vấn đề sau:

  • Trẻ đã có biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp trên khoảng vài tuần trước đó (trường hợp này chiếm tỷ lệ khoảng 30 – 50% số ca bệnh)
  • Trẻ nhiễm phải các loại vi khuẩn như tụ cầu, liên cầu khuẩn, virus gây bệnh lao hoặc một số loại nấm men
  • Sử dụng một số loại thuốc, sau khi tiêm ngừa vaccine

Ngoài ra, một số yếu tố phụ khác cũng kích thích bệnh phát triển như trẻ bị côn trùng cắn sưng tấy, gặp chấn thương, dị ứng với một số thực phẩm lạ hoặc thời tiết trở lạnh…

Những dấu hiệu dễ nhận biết trẻ mắc bệnh viêm mao mạch dị ứng

triệu chứng của bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ

Như đã đề cập, viêm mao mạch dị ứng là tình trạng gây tổn thương lan tỏa trên nhiều cơ quan khác nhau. Người bệnh sẽ có các biểu hiện lâm sàng như:

  • Ở da: Xuất hiện các chấm hoặc ban xuất huyết không ngứa tại các vị trí như cẳng tay, cẳng chân, mông, đùi và những nếp gấp (gấp khoeo chân, gấp khuỷu tay). Mẹ nên chú ý vì đây là triệu chứng đầu tiên sẽ xuất hiện khi trẻ mắc bệnh. Ngoài những vị trí vừa nêu, các chấm hoặc ban xuất huyết đôi khi cũng hiện diện ở tai, mũi và vùng kín của trẻ.
  • Ở khớp: Trẻ thường than phiền về cơn đau nhức khó chịu tại những nơi gần với các ban và chấm xuất huyết. Thường gặp nhất là khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối.
  • Tại hệ tiêu hóa: Người bệnh sẽ thấy đau bụng quanh rốn. Cơn đau âm ỉ kéo dài khoảng vài giờ, có khi vài ngày chưa dứt kèm theo buồn nôn hoặc nôn. Nhiều trẻ còn có hiện tượng đi ngoài phân đen, nôn ra máu.
  • Tại thận: Nếu đã xuất hiện các biểu hiện ở thận như viêm cầu thận, tiểu ra máu chứng tỏ bệnh đã tiến triển mạnh.

Bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ còn có thể gây các triệu chứng hiếm gặp hơn như viêm tinh hoàn, hôn mê, co giật rất nguy hiểm. Lưu ý, mỗi trẻ sẽ có biểu hiện không giống nhau.

Chẩn đoán viêm mao mạch dị ứng ở trẻ em

Việc chẩn đoán sẽ dựa trên những triệu chứng lâm sàng vừa nêu. Ngoài ra, bác sĩ cũng sẽ đặt những câu hỏi xoay quanh tiền sử sức khỏe của trẻ. Để khẳng định chắc chắc con có bệnh viêm mao mạch dị ứng hay không, đôi khi còn cần các xét nghiệm như:

  • Sinh thiết mô (mẫu được lấy từ tế bào da hoặc tế bào thận) rồi soi dưới kính hiển vi. Cách này chỉ cần thiết khi các biện pháp chẩn đoán khác cho kết quả không rõ ràng.
  • Xét nghiệm máu và nước tiểu nhằm đo mức protein để đánh giá sức khỏe của thận.
  • Nội soi (là phương pháp sử dụng sóng âm nhằm tái tạo hình ảnh của các mô, cơ quan trong cơ thể) đường tiêu hóa nhằm tìm ra dấu hiệu của bệnh.

Phương pháp điều trị bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ

Bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ, làm cách này tránh di chứng cho con

Viêm mao mạch dị ứng có chữa được không? Hiện chưa có phương thuốc chữa dứt điểm bệnh lý này. Vì thế, việc điều trị cho trẻ chủ yếu là giải quyết các triệu chứng bệnh, cụ thể như sau:

  • Đảm bảo trẻ uống đủ nước mỗi ngày. Việc thiếu nước sẽ làm cho các tổn thương ngoài da lâu lành hơn.
  • Xây dựng chế độ ăn lành mạnh bao gồm đầy đủ vitamin và khoáng chất nhằm tăng cường sức đề kháng cho trẻ.
  • Sử dụng một số loại thuốc giảm đau không kê toa chẳng hạn paracetamol (acetaminophen) hoặc thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen hoặc naproxen để giảm các triệu chứng đau nhức. Nếu trẻ có biểu hiện viêm thì bác sĩ sẽ kê toa thêm một số thuốc corticosteroid.
  • Việc sử dụng thuốc nói chung phải có sự tham vấn y khoa rõ ràng. Bạn không nên cho trẻ tự ý dùng thuốc để tránh những rủi ro sức khỏe không đáng có.

Bệnh viêm mao mạch dị ứng thường đặc trưng bởi chứng phát ban và đau khớp. Những biểu hiện này thường sẽ biến mất mà không cần can thiệp nhưng cũng có trường hợp tái phát lại sau đó.

Viêm mao mạch dị ứng có nguy hiểm hay không?

Câu trả lời cho trẻ bị viêm mao mạch dị ứng có nguy hiểm hay không còn tùy vào thời điểm phát hiện bệnh. Nếu phụ huynh chậm trễ, không nhận biết các dấu hiệu của bệnh sớm, tình trạng đau khớp sẽ khiến trẻ đi lại khó khăn. Chưa kể, các tổn thương trên da nếu nặng sẽ chuyển sang giai đoạn viêm mao mạch hoại tử do lưu thông máu tại những vị trí bị ảnh hưởng không tốt.

Biến chứng nguy hại nhất phải kể đến đó chính là tổn thương ở thận. Biểu hiện lâm sàng là trẻ bị phù nề, protein niệu (trong nước tiểu có nhiều protein). Nhiều trẻ còn bị viêm cầu thận tiến triển. Các bé trai còn có thể gặp tình trạng viêm tinh hoàn và xoắn thừng tinh khi mắc bệnh. Phụ nữ từng bị HSP khi còn nhỏ sẽ có nguy cơ cao bị tăng huyết áp thai kỳ.

Vừa rồi là những chia sẻ về bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ em. Mong rằng bạn đã có những thông tin hữu ích trong việc nuôi dạy con thật tốt. Đừng quên thông báo ngay cho bác sĩ nếu phát hiện thấy trẻ có những biểu hiện lạ mà bản thân không rõ nguyên nhân nhé.

M.P

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng siêu hiệu quả cho bé

trẻ nhỏ dễ bị ra mồ hôi trộm
Chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng cho bé như thế nào?

Trẻ em hay ra mồ hôi ngay cả khi thời tiết mát mẻ có nhiều nguy cơ nhiễm các chứng bệnh về đường hô hấp. Vì vậy, nếu trẻ khỏe mạnh, không bị ốm vặt, mẹ cần ngay lập tức tìm cách cải thiện, chữa trị rắc rối này. Có rất nhiều phương pháp chữa mồ hôi trộm, nhưng cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng được coi là an toàn và đảm bảo hiệu quả, đặc biệt là với trẻ nhỏ.

Đổ mồ hôi trộm là gì?

Vận động cường độ cao hay thời tiết nóng bức làm cho cơ bắp nóng lên, khi đó, cơ thể sẽ tiết mồ hôi giúp điều hòa thân nhiệt và trở nên mát hơn. Còn trong điều kiện bình thường, thời tiết mát mẻ, cơ thể sẽ không có nhu cầu toát mồ hôi để làm mát.

Tuy nhiên, khi bị chứng đổ mồ hôi trộm, cơ thể sẽ tiết mồ hôi nhiều quá mức ngay cả trong thời tiết bình thường và lúc không vận động. Tình trạng này xảy ra ở cả trẻ nhỏ và người lớn, phổ biến nhất ở trẻ nhỏ trên 3 tháng tuổi.

Trẻ đổ mồ hôi trộm thường xuất hiện nhiều vào ban đêm, có thể nhiều tới nỗi làm ướt giường ngủ và quần áo. Chứng đổ mồ hôi trộm này có thể khiến trẻ mắc phải một số bệnh lý như: viêm đường hô hấp, thiếu canxi, viêm nhiễm da, mất điện giải…

[inline_article id=162773]

Nguyên nhân ra mồ hôi trộm

Nguyên nhân của chứng đổ mồ hôi trộm khá đa dạng. Trong đó có một số nguyên nhân phổ biến là:

  • Nguyên nhân vô căn: là tình trạng cơ thể đổ mồ hôi trộm nhiều mà không xác định được nguyên nhân
  • Nhiễm trùng: Đổ mồ hôi trộm thường là một trong những dấu hiệu của các bệnh nhiễm trùng như lao, viêm nội tâm mạc (viêm van tim), viêm tủy xương, HIV…
  • Hạ đường huyết: Đường huyết thấp ở những người dùng thuốc insulin hoặc thuốc trị đái tháo đường gây ra đổ mồ hôi trộm vào ban đêm.
  • Rối loạn hormone: Các chứng rối loạn hormone như u tủy thượng thận, hội chứng cận ung thư và cường giáp là nguyên nhân của hiện tượng bốc hỏa và đổ mồ hôi trộm.
  • Các bệnh thần kinh: gồm các bệnh rối loạn phản xạ thần kinh tự động, hội chứng rỗng tủy sống sau chấn thương, đột quỵ và bệnh thần kinh tự động.

Tại sao lá đinh lăng có thể chữa mồ hôi trộm cho trẻ nhỏ?

lá đinh lăng có thể chữa mồ hôi trộm

Lá đinh lăng là một loại cây quen thuộc, xuất hiện nhiều trong các bữa ăn gia đình. Không những thế, lá đinh lăng cùng với rễ và thân cây còn có công dụng tuyệt vời cho sức khỏe, được sử dụng trong nhiều bài thuốc quý. Lá đinh lăng có tính mát, tác dụng rất hiệu quả trong bồi bổ khí huyết, tinh thông huyết mạch, thanh nhiệt giải độc… Vì thế nó được dùng chữa mồ hôi trộm rất hiệu quả và an toàn cho trẻ. Lá đinh lăng chứa các thành phần dưỡng chất như:

  • Saponin: tăng cường sức khỏe, bổ máu, tăng lượng hồng cầu cho cơ thể khi bị suy nhược do mồ hôi trộm trong thời gian dài.
  • Hợp chất alkaloid: giúp chữa các bệnh nấm ngứa, viêm da do ra mồ hôi.
  • Hợp chất glucozit: có vai trò kích thích ngon miệng, hỗ trợ tiêu hóa và thanh nhiệt giải độc, làm hạn chế chứng mồ hôi trộm.
  • Tanin: hỗ trợ kháng khuẩn, tăng đề kháng chống lại các chứng bệnh gây đổ mồ hôi trộm.

Ngoài ra, trong lá đinh lăng còn có chứa vitamin B, các axit amin như lysine, cysteine và methionine nên loại lá này rất tốt cho sức khỏe và đặc biệt là hỗ trợ chữa trị chứng đổ mồ hôi trộm đạt hiệu quả cao.

Cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng cho trẻ

chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng

Có những cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng cho trẻ như thế nào để phát huy công dụng của nó? Dưới đây là các cách mà bạn có thể tham khảo và dễ dàng làm theo:

1. Tắm lá đinh lăng chữa mồ hôi trộm

Đầu tiên, xin mách bạn cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng theo cách đun nước tắm cho bé.
Dùng lá đinh lăng để nấu nước ấm tắm cho bé giúp cho các dưỡng chất của lá đinh lăng dễ dàng thẩm thấu vào cơ thể và nhanh có tác dụng.

Bạn thực hiện tuần tự các bước như sau:

  • Chuẩn bị lá đinh lăng tươi, sạch, không bị sâu, không thuốc bảo vệ thực vật, nước sạch theo tỷ lệ 100g lá/2 lít nước, nồi đun và dụng cụ tắm.
  • Rửa lá đinh lăng sạch sẽ và cho vào nồi đun sôi trong 5 phút.
  • Đổ nước lá đinh lăng vào một chậu, vớt bỏ hết phần bã.
  • Pha thêm nước lạnh để nhiệt độ khoảng 38-40 độ và cho trẻ tắm. Bạn có thể dùng dụng cụ đo nhiệt độ nước nhằm đảm bảo nhiệt độ vừa đủ ấm cho bé.

2. Dùng lá đinh lăng khô làm gối chữa mồ hôi trộm

Các bà, các mẹ thường chuẩn bị những chiếc gối đinh lăng mềm và thơm chuẩn bị cho em bé sắp chào đời. Cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng này hơi cầu kỳ hơn cách làm phía trên.

>>> Bạn có thể tham khảo cách làm tại đây: Cách làm gối đinh lăng cho bé ngủ ngon

Một chiếc gối đinh lăng mềm mại giúp bạn và bé có giấc ngủ ngon và chắc chắn sẽ hữu ích cho chứng đổ mồ hôi trộm khó chịu.

Cách chữa mồ hôi trộm theo cách dân gian khác

Cách chữa mồ hôi trộm theo cách dân gian khác

Bên cạnh cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng ở trên, chị em có thể tham khảo những cách dưới đây để chữa cho bé:

1. Cháo lá lốt: chế biến chung lá lốt với các món ăn bổ dưỡng khác để cho bé ăn với lượng 50g mỗi ngày.

2. Tắm lá lốt: Dùng lá lốt đun nước theo tỷ lệ 100g lá lốt với 1 lít nước cho bé tắm đều đặn mỗi ngày trong vòng 1 tuần.

3. Xông hơi lá lốt: Đun sôi 100g lá và thân lá lốt với 1,5 lít nước trong 10 phút rồi dùng nước này xông hơi toàn thân cho bé. Chú ý độ nóng vừa phải và đảm bảo an toàn cho bé.

4. Cháo cá quả: Mẹ gỡ phần nạc của cá quả, đem ướp gia vị, sau đó dùng nấu cháo cho bé ăn từ 3-5 ngày.

5. Cháo trai: Xào thịt trai với lá dâu non. Cho gạo nếp xay nhỏ vào nước luộc trai, đun nhỏ lửa tới khi cháo chín thì cho trai vào đun tới khi sôi.

6. Tắm nắng: Bé đổ mồ hôi trộm có thể do thiếu vitamin D nên mẹ chú ý cho bé tắm nắng thường xuyên trước 8 giờ sáng và sau 17 giờ chiều để bổ sung vitamin D.

[inline_article id=175030]

Ngoài ra, mẹ cũng cần có cung cấp cho bé những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng, tập luyện, vận động giúp bé tăng cường sức khỏe, gia tăng đề kháng chống lại bệnh tật. Có như vậy thì chứng mồ hôi trộm sẽ sớm được chữa khỏi.

Hy vọng cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng trên đây có thể giúp ích cho bạn khi trẻ gặp tình trạng này. Chúc bạn chữa mồ hôi trộm thành công cho bé với lá đinh lăng nhé!

Hoa Hà 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh thương hàn ở trẻ em nguy hiểm hơn mẹ nghĩ!

Bệnh thương hàn ở trẻ em
Bệnh thương hàn ở trẻ em: Hãy chữa sớm cho bé, không thì con nguy mẹ ơi!

Bệnh thương hàn là do trực khuẩn salmonella gây nên. Bệnh có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ nhỏ. Đặc biệt bệnh thương hàn ở trẻ em lại càng tiến triển nặng hơn, do cơ thể bé còn non yếu và sức đề kháng kém.

Để hiểu thêm bệnh thương hàn ở trẻ em có thể gây ra những biến chứng gì, và những phương pháp điều trị bệnh sao cho đúng cách, bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Bệnh thương hàn ở trẻ em là gì?

Bệnh thương hàn là bệnh truyền nhiễm cấp tính có khả năng lây lan mạnh và bùng phát thành dịch. Vi khuẩn salmonella gây bệnh thương hàn lây lan từ người sang người qua các con đường ăn uống hoặc tiếp xúc gần gũi với người bị nhiễm khuẩn.

Trẻ em trong giai đoạn đầu đời thường có hệ miễn dịch và sức đề kháng yếu nên đây là giai đoạn dễ mắc bệnh thương hàn nhất.

Nguyên nhân chính gây ra bệnh thương hàn ở trẻ nhỏ đó chính là sự thiếu cẩn thận và chu đáo trong quá trình chăm sóc và nuôi dưỡng bé. Cụ thể:

  • Do thực phẩm ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn nên dẫn đến nhiễm khuẩn thương hàn cho trẻ.
  • Bên cạnh đó, thương hàn còn có thể lây truyền từ người sang người thông qua tiếp xúc trực tiếp, hay tiếp xúc với chất thải, đồ dùng bị nhiễm khuẩn từ người bệnh.

Triệu chứng cảm thương hàn ở trẻ em

triệu chứng cảm thương hàn ở trẻ em

Các triệu chứng của bệnh cảm thương hàn theo từng giai đoạn. Do đó, ba mẹ cần nắm rõ các triệu chứng thường liên quan đến bệnh cảm thương hàn ở trẻ em dưới đây:

1. Thời gian ủ bệnh

Khi trẻ mắc bệnh cảm thương hàn thì thời gian ủ bệnh khoảng 3-21 ngày, trung bình từ 7 ngày đến 14 ngày. Ở giai đoạn đầu tiên này gần như bệnh không có biểu hiện lâm sàng nào.

2. Thời gian bệnh khởi phát

Trong giai đoạn này, các trực khuẩn thương hàn xâm nhập vào máu và tiêu diệt các tế bào nội mô tại gan, lách, tủy xương. Trong quá trình tiêu diệt, vi khuẩn sẽ tạo ra các phản ứng hóa học và sinh các chất trung gian gây các biểu hiện lâm sàng rõ nét, gồm:

  • Sốt nhẹ hoặc sốt cao tăng theo mức độ từng ngày và kéo dài từ 3-5 ngày
  • Đau đầu, đau bụng ở vị trí dạ dày
  • Mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân
  • Xuất hiện chảy máu cam kèm theo hiện tượng táo bón hoặc tiêu chảy

3. Thời kỳ bệnh toàn phát

  • Từ tuần thứ 2 và kéo dài từ 2-3 tuần. Biểu hiện của bệnh lúc này là rõ nhất.
  • Sốt liên tục và sốt cao. Rét run từng cơn và đổ mồ hôi chỉ gặp ở 1/3 trường hợp.
  • Có dấu hiệu nhiễm độc toàn thân nặng: Môi khô, má đỏ, lưỡi bẩn, bệnh nhân không tỉnh táo rồi chuyển dần thành hôn mê.
  • Đi ngoài phân lỏng nhiều lần (5-6 lần/ngày).
  • Loét vòm hầu họng.

4. Thời kỳ lui bệnh

Nếu bệnh không có biến chứng gì thì thời kỳ lui bệnh vào tuần thứ 3-4. Bệnh nhân sẽ hạ sốt, các triệu trứng từ từ thuyên giảm và dần phục hồi.

Biến chứng của bệnh thương hàn ở trẻ em

biến chứng của bệnh thương hàn ở trẻ em

Cảm thương hàn là một trong những bệnh dễ gặp và nguy hiểm hàng đầu ở trẻ em. Nếu được phát hiện sớm và chữa trị đúng cách, thương hàn có thể dứt điểm sau khoảng 5 ngày phát bệnh.

Thế nhưng, khi mắc bệnh thương hàn kéo dài mà không có sự can thiệp chữa trị thì dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Dưới đây là một số biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra với trẻ, ba mẹ nên nhận biết sớm để tránh gây ra những hối tiếc về sau:

  • Trẻ bị xuất huyết tiêu hóa
  • Thủng ruột, nguy hiểm nhất là thủng ruột tiềm tàng, khó chẩn đoán
  • Viêm cơ tim, trụy tim mạch
  • Viêm não…

Cách điều trị thương hàn ở trẻ em

cách điều trị bệnh thương hàn ở trẻ em

1. Điều trị theo chỉ định từ bác sĩ 

Nếu nghi ngờ con yêu đang có những triệu chứng của bệnh thương hàn ở trẻ em, bạn cần đưa bé đến cơ sở y tế thăm khám ngay để được chẩn đoán, điều trị đúng cách và kịp thời.

Để trị bệnh thương hàn ở trẻ em, bác sĩ sẽ kê cho bé một số loại thuốc kháng sinh nhất định để tiêu diệt các vi khuẩn. Bé sẽ cần dùng đến thuốc trong thời gian tối đa 2 tuần để điều trị bệnh.

Bạn không nên tự ý mua các loại kháng sinh cho bé bởi chỉ có bác sĩ mới đảm bảo em bé đang được sử dụng loại thuốc phù hợp và đúng liều lượng dựa trên tuổi, cân nặng và tình trạng sức khỏe.

Bé nhỏ bị bệnh nếu bỏ bú sữa và ăn, ba mẹ nên đưa con nhập viện để được truyền dịch, kháng sinh cũng như chất dinh dưỡng.

[inline_article id=267864]

2. Điều trị bệnh thương hàn ở trẻ em tại nhà

Ngoài việc chữa trị bệnh cho bé theo chỉ định từ bác sĩ, ba mẹ cũng nên kết hợp điều trị bệnh tại nhà cho con để bé nhanh chóng khỏi bệnh.

Bổ sung nước lọc hàng ngày: Đối với những bé trên 6 tháng, ba mẹ cần nên bổ sung nước lọc cho con. Đối với những trẻ sơ sinh dưới 6 tháng, bạn nên cho con uống sữa để nhanh hồi phục sức khỏe.

Đối với vấn đề ăn uống: Khi đang sốt, cho bé ăn thức ăn lỏng như sữa, nước súp, nước trái cây. Khi hết sốt, cho ăn nửa lỏng, nửa đặc như cháo thịt, mì, cơm nát trong 7 ngày, rồi sau đó cho ăn chế độ bình thường.

Cho bé nghỉ ngơi nhiều: Đây là biện pháp giúp bé nhanh lấy lại sức và cảm thấy dễ chịu hơn rất nhiều.

Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ: Là khâu rất quan trọng để đẩy lùi bệnh thương hàn ở trẻ. Bạn không chỉ cần vệ sinh cơ thể trẻ hàng ngày mà còn giữ vệ sinh phòng ngủ của bé cũng như đảm bảo nguồn thức ăn và nước uống của con.

Bệnh cảm thương hàn ở trẻ em nếu được phát hiện và kịp thời chữa trị đúng cách sẽ không gây nguy hiểm đến tính mạng. Để phòng ngừa bệnh cho trẻ, tốt nhất bạn nên đưa con đi tiêm phòng vắc xin thương hàn trong độ tuổi phù hợp nhằm hạn chế tối đa mắc bệnh và đảm bảo an toàn cho bé luôn phát triển khỏe mạnh.

Ngọc Hoa

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Uống gì tốt cho gan của trẻ? Hãy chăm sóc ngay bộ phận quan trọng này mẹ nhé!

Uống gì tốt cho gan của trẻ sẽ được MarryBaby giải đáp ngày trong bài viết sau đây nhé!

Uống gì tốt cho gan của trẻ

Thận trọng trong chế độ ăn uống của trẻ

Trước khi xét đến vấn đề cụ thể uống gì tốt cho gan của trẻ, bạn nên trang bị kiến thức nền về chế độ ăn uống cho con nhỏ. Bạn cần chú ý các vấn đề sau đây để tránh lợi bất cập hại cho bé yêu nhé!

  • Không nên thêm gia vị quá mặn vào thức ăn của trẻ vì dễ gây gánh nặng cho tiêu hóa, dạ dày và gan.
  • Hạn chế tối đa cho trẻ ăn đồ tươi sống dù đó là rau củ để tránh các độc tố từ phân, thuốc gây tổn thương gan.
  • Ít cho trẻ dùng trái cây họ cam quýt kể cả nước ép, do chức năng của gan ở trẻ nhỏ chưa hoàn thiện, không thể chuyển hóa quá nhiều thành phần caroten thành vitamin A.
  • Tốt nhất không nên cho trẻ nhỏ ăn thực phẩm đóng hộp, đóng gói, điển hình như mì ăn liền, nước ngọt…
  • Một số thực phẩm dạng muối, lên men như xúc xích, cá mặn, thịt xông khói…, bạn cũng không nên cho trẻ nhỏ ăn nhiều.
  • Khi cho trẻ uống sữa, dù là loại sữa nào, bạn cũng cần chú ý hạn sử dụng. Nên lựa chọn thương hiệu uy tín, chất lượng để giảm thiểu nguy hại từ thức uống cho gan của trẻ.

Cách uống thuốc để không gây hại cho gan

Ngoài việc lựa chọn thức uống tốt cho gan của trẻ thì việc cho trẻ uống thuốc cũng phải có hiểu biết để tránh tổn thương gan ở trẻ nhỏ.

  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi nên thận trọng khi sử dụng dầu nóng, dầu gió xanh… Thành phần long não trong các sản phẩm này có thể làm tổn thương gan vốn còn non yếu trong quá trình trao đổi chất.
  • Không lạm dụng thuốc kháng sinh với trẻ nhỏ. Ảnh hưởng lớn nhất của kháng sinh chính là phá vỡ môi trường vi khuẩn bình thường trong cơ thể, làm giảm khả năng đề kháng của trẻ nhỏ. Khi mất cân bằng các nhóm vi khuẩn tự nhiên, dạ dày, đường ruột sẽ rối loạn chức năng dẫn tới tổn hại chức năng của gan.
  • Không tùy tiện cho trẻ uống thuốc hạ sốt dành cho người lớn vì dễ gây hiện tượng trúng độc, thậm chí có thể tạo thành viêm gan do thuốc gây ra.
  • Thực phẩm chức năng và đặc biệt là thải độc gan cũng không thể sử dụng tùy ý với trẻ nhỏ, tránh nguy cơ rối loạn chức năng các cơ quan trong cơ thể. Ngoài ra, một số sản phẩm còn chứa hormone, dễ dẫn đến tình trạng trẻ dậy thì sớm hoặc béo phì.
  • Các loại thuốc chứa thành phần hormone không thể cho trẻ sử dụng lâu dài, nếu cần điều trị bệnh phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Tuyệt đối không cho trẻ uống thuốc đã quá hạn.
  • Tiêm phòng dịch tễ phòng ngừa bệnh gan cho trẻ đúng quy định.

Uống gì tốt cho gan của trẻ?

Uống gì tốt cho gan của trẻ

Thực phẩm dành cho bé bao gồm cả thức ăn và thức uống, ngoài thực đơn cần chế biến đa dạng hóa dinh dưỡng, mẹ cần quan tâm thêm thực phẩm tốt cho gan đến từ các loại đồ uống, trong đó có cả các món canh. Vậy uống gì tốt cho gan của trẻ?

1. Các loại rau màu xanh

Một số vi chất trong rau màu xanh lá đi vào kinh mạch gan. Do đó thực phẩm từ rau xanh có tác dụng tăng cường chức năng gan và “dưỡng” cho cơ quan này luôn ổn định, khỏe mạnh, ngoài ra cũng có lợi cho tiêu hóa, hấp thu của tỳ vị. Đa số các loại rau có màu xanh thường giàu axit folic. Đây là một trong những vitamin quan trọng tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

Mẹ nên kết hợp thức ăn khác cùng với một món canh rau xanh cho trẻ, hoặc có thể chế biến thành nước ép rau xanh cho trẻ uống với một lượng nhỏ thích hợp. Axit folic trong rau xanh có khả năng tiêu diệt các homocysteine ​​(một axit amin không tạo protein) dư thừa trong huyết dịch, bảo vệ sức khỏe của gan.

Ngoài ra, các loại rau lá xanh còn là nguồn cung cấp canxi tuyệt vời, có lợi cho thời kỳ sinh trưởng và phát triển của trẻ.

2. Câu kỷ tử

Đây là loài thực vật có công hiệu bổ huyết dưỡng gan, tăng “sức bền” của gan trước các độc tố trong cơ thể. Lá và hạt câu kỷ tử đều có thể nấu canh với gan heo cho trẻ dùng.

Ngoài ra, món nước mát gồm câu kỷ tử, nhãn nhục, hạt sen cũng tương đối phù hợp với trẻ nhỏ. Nói cách khác đây cũng là các cách giải độc gan. Tuy nhiên, bạn cần chú ý liều lượng cho trẻ dùng, không nên tham lam mà gây tác dụng phụ.

3. Yến mạch

Trong thực đơn cho trẻ, bạn có thể chọn sữa yến mạch để giúp trẻ bổ sung axit linoleic và saponin; giảm cholesterol, triglyceride ở gan và huyết thanh; hạn chế bệnh tật cho gan, giúp gan của trẻ hoàn thiện và hoạt động tốt hơn.

4. Sữa bắp

sữa bắp tốt cho gan

Bắp là loại ngũ cốc giàu canxi, selen, lecithin, vitamin E… Mẹ có thể cho trẻ uống sữa bắp để giảm cholesterol trong gan và huyết dịch. Đặc biệt, một ly sữa bắp nhỏ rất thích hợp bổ sung vào bữa sáng của trẻ như là một thức uống giải độc cho cơ thể.

5. Sữa đậu nành

Cho trẻ uống một lượng sữa đậu nành thích hợp có thể tăng thêm tác dụng điều dưỡng và bảo vệ gan. Đậu nành chứa nhiều dinh dưỡng như protein, lipit, vitamin B1, B2 có hiệu quả ích khí, thanh nhiệt giải độc, hỗ trợ làm lành các tổn thương gan trong quá trình trao đổi chất.

6. Cách thải độc cơ thể bằng mật ong

Uống gì tốt cho gan của trẻ? Mật ong cũng là một trong những lựa chọn lý tưởng, có tác dụng dưỡng gan và thúc đẩy chức năng gan hoàn thiện hơn ở trẻ.

Ngoài ra, mật ong còn chứa một loại đường mà tế bào gan dễ dàng hấp thu, tăng cường trao đổi chất của các tế bào, nâng cao khả năng kháng viêm của cơ thể.

7. Sữa chua

Đây là thức uống quen thuộc và tương đối an toàn với trẻ nhỏ. Lactobacillus trong sữa chua có thể ức chế và tiêu diệt các vi khuẩn có hại, giảm mức độ tổn thương và độc tố tích tụ ở gan cũng như nhiều cơ quan khác trong cơ thể.

Lê Phương

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Uống thuốc giun khi nào tốt nhất cho trẻ? Mẹ đọc để biết mình sai thế nào nhé!

Uống thuốc giun khi nào tốt nhất đối với trẻ, mẹ đã biết chưa? Không phải lúc nào cũng là thời điểm thích hợp để con uống thuốc tẩy giun đâu nhé.

trẻ em hay chơi đùa, nghịch đất cát cần uống thuốc tẩy giun

Tại sao cần cho trẻ uống thuốc tẩy giun?

Bạn thường nghĩ rằng trước 2 tuổi, con đang tuổi đi chân đất, bò lê trên sàn nhà, hay mút tay thì thuốc tẩy giun sán là điều cần thiết. Vì vậy, bạn sẽ rất nhớ cho trẻ uống thuốc giun định kỳ. Nhưng sau 5 tuổi, khả năng bé bị nhiễm giun vẫn rất cao mà bạn lại thường quên.

Bởi lẽ sau 5 tuổi, trẻ thường rất hiếu động, tham gia nhiều trò chơi vận động cùng bạn bè. Việc nghịch ngợm, chạm tay vào đất rồi cầm nắm thức ăn đưa lên miệng khiến trẻ khó tránh khỏi việc bị nhiễm các loại giun sán. Giun sán ký sinh làm giảm quá trình hấp thụ dưỡng chất cần thiết dẫn đến cơ thể thiếu máu, thiếu protein. Do đó, trí tuệ sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực, quá trình phát triển thể chất cũng chậm hơn, kém tăng chiều cao.

Vì vậy, mời bạn cùng tìm hiểu trẻ em uống thuốc giun khi nào tốt nhất để giúp con yêu lớn nhanh, lớn khỏe mỗi ngày.

Có những loại thuốc tẩy giun nào?

Nếu không thích tẩy giun bằng phương pháp dân gian, bạn có thể chọn thuốc diệt ký sinh trùng ở người của Tây y. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc tẩy giun cho trẻ em như loại nhai, loại uống với đủ mùi vị khác nhau. Để biết con uống thuốc giun khi nào tốt nhất, trước hết bạn cần phân biệt các nhóm thuốc tẩy giun cho bé phân theo thành phần và tác dụng của thuốc như sau:

  • Nhóm chứa thành phần mebendazol… là thuốc xổ lãi, trị giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc, giun lươn. Tùy theo chu kỳ giun đũa, giun kim… liều dùng sẽ khác nhau với từng loại giun. Bạn hãy xem kỹ hướng dẫn hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho bé uống.
  • Nhóm chứa thành phần albendazol… là thuốc diệt giun sán. Chúng diệt trứng, ấu trùng, giun trưởng thành, sán dải heo và sán dải bò.
  • Nhóm chứa thành phần pyrantel pamoat… là thuốc trị giun đũa, giun kim, giun móc.

Trẻ em uống thuốc giun khi nào tốt nhất?

Trẻ em uống thuốc giun khi nào tốt nhất
Trẻ bị giun có thể lâm vào tình trạng chán ăn, sụt cân

Với trẻ trên 5 tuổi, khi nào nên tẩy giun cho trẻ? Trước hết, đó là khi trẻ có dấu hiệu nhiễm giun với các triệu chứng tiêu hóa kém như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, da xanh xao, mệt mỏi… Hoặc trẻ có biểu hiện thể chất, trí tuệ chậm phát triển, đề kháng kém, thiếu máu, tắc ruột…, bạn cần đưa con đến gặp bác sĩ để được xác định nguy cơ nhiễm giun và có phương án điều trị phù hợp.

Để trẻ tránh được những biểu hiện và hậu quả như trên do nhiễm giun gây ra, điều cần thiết mà bố mẹ cần làm là cho trẻ tẩy giun định kỳ. Các chuyên gia y tế khuyến cáo không chỉ tẩy giun cho trẻ em mà còn tẩy giun cho người lớn 2 lần/năm. Mỗi lần tẩy giun định kỳ nên cách nhau 6 tháng. Vì vậy, bạn nên ghi lịch và cả nhà cùng tẩy giun sẽ rất lý tưởng để ngăn ngừa việc lây nhiễm từ các thành viên trong gia đình.

Cũng như các loại thuốc khác, thuốc tẩy giun có khả năng gây ra phản ứng phụ cho trẻ, dù tác dụng phụ của thuốc tẩy giun là rất ít. Bạn nên cho con uống thuốc tẩy giun vào những ngày nghỉ học để tiện theo dõi tình trạng của con sau khi uống thuốc. Thuốc tẩy giun sán cho người lớn có liều lượng khác với loại dành cho trẻ nhỏ, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng nhé!

Trẻ uống thuốc giun khi nào tốt nhất? Nên uống thuốc vào sáng hay tối? Bạn có thể cho bé uống thuốc sổ giun (nhiều bạn viết sai chính tả thành thuốc xổ giun) vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Uống thuốc sổ giun trước hay sau khi ăn? Việc uống thuốc sổ giun trước hay sau khi ăn đều được. Nhưng để đạt được tác dụng tốt nhất thì nên uống khi bụng đói, tức là vào sáng sớm hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Thuốc tẩy giun có tác dụng trong bao lâu? Hay nói cách khác uống thuốc tẩy giun bao lâu thì có tác dụng hoặc sau khi uống thuốc tẩy giun bao lâu thì giun chết? Uống thuốc tẩy giun có đi ngoài ra giun không? Câu trả lời cho bạn là hiện nay đã có thuốc giun tự tiêu. Thuốc giun sau khi vào đường ruột sẽ phát huy tác dụng ngay và giết chết giun chỉ trong vòng một đến bốn ngày tùy theo loại thuốc.

Thuốc tẩy giun nào tốt nhất? Điều này không quan trọng bằng việc bạn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng và cách uống thuốc sổ giun đúng theo chỉ định, bạn nhé!

[inline_article id=210963]

Cách sử dụng thuốc tẩy giun ra sao? Trẻ tẩy giun cần lưu ý điều gì?

Mặc dù đã biết trẻ em uống thuốc giun khi nào tốt nhất nhưng có một số thời điểm bạn cần cẩn trọng, không được tùy ý mua thuốc tẩy giun cho con.

Cách uống thuốc tẩy giun như thế nào cho an toàn? Theo khuyến cáo của Bộ Y tế, cách uống thuốc giun đúng đó là cho trẻ uống khi khỏe mạnh. Nếu trẻ đang bị sốt, đặc biệt là trên 38,5ºC thì không cho uống. Đặc biệt khi trẻ đang mắc các bệnh mạn tính như hen phế quản, bạn cần nhờ bác sĩ tư vấn trước khi dùng thuốc.

Nếu bạn thấy triệu chứng sau khi uống thuốc sổ giun là buồn nôn, chán ăn, mất ngủ, dị ứng da…, bạn cần đưa con đến gặp bác sĩ để được thăm khám ngay. Như đã nói ở trên, lúc này, trẻ có thể đang bị phản ứng phụ của thuốc.

Lưu ý trong cách tẩy giun hiệu quả, bạn không nên uống thuốc tẩy giun quá liều!

Phòng tránh nhiễm giun như thế nào?

Việc chơi ở các bãi cỏ, đất cát, khu vực công cộng khiến trẻ rất dễ bị nhiễm giun. Ngoài loại bỏ giun bằng cách cho trẻ uống thuốc tẩy giun thì bạn cũng rất cần thực hiện các biện pháp phòng tránh nhiễm giun ở đường ruột.

Trẻ em uống thuốc giun khi nào tốt nhất

Thứ nhất, hướng dẫn cho con giữ gìn vệ sinh cá nhân: Dạy trẻ rửa tay chân thường xuyên, đúng cách, nhất là phải rửa tay trước và sau khi ăn, rửa tay kỹ sau khi đi vệ sinh.

Thứ hai, đối với thức ăn và đồ uống cho trẻ: Bạn cho con ăn chín uống sôi, không ăn đồ ăn sống như thịt sống và cá sống, không ăn thức ăn ôi thiu, để lâu. Nước uống cần được đun sôi và thức ăn được nấu chín kỹ, đậy nắp nồi thức ăn để tránh ruồi nhặng. Luôn rửa sạch hoa quả và rau sống, ngâm nước muối để diệt trứng giun trước khi ăn.

Thứ ba, cần lau dọn khu vực sinh hoạt thường xuyên, không để môi trường phát triển cho giun sán.

Bạn hãy cùng con tạo môi trường sống và những thói quen sinh hoạt sạch sẽ bên cạnh việc tẩy giun định kỳ để đảm bảo cho con sự phát triển sức khỏe và trí tuệ tốt nhất.

Uống thuốc giun khi nào tốt nhất? Mong rằng bạn sẽ lựa chọn được thời điểm tẩy giun cho con hiệu quả nhất theo hướng dẫn ở trên. Để lựa chọn thuốc tẩy giun phù hợp, bạn có thể tham vấn ý kiến bác sĩ để tránh những bất lợi có thể xảy ra cho con.

Hoa Hà

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Các bệnh về lưỡi ở trẻ em phổ biến: Mẹ biết rõ để phòng ngừa cho con tốt hơn

Khi ở trạng thái khỏe mạnh, lưỡi bé sẽ có hồng tươi. Tuy nhiên, khi mắc các bệnh về lưỡi, bề mặt lưỡi của trẻ sẽ xuất hiện những mảng trắng, chấm trắng tựa như phô mai hoặc những nốt mụn đỏ, lưỡi rộp… Những đốm trắng trên lưỡi bé đôi khi chỉ là cặn sữa sau khi bú mẹ nhưng cũng có thể là triệu chứng ban đầu cảnh báo những bệnh lý về lưỡi ở trẻ.

Ba mẹ nhận biết sớm những triệu chứng bệnh về lưỡi sẽ giúp việc điều trị được tốt hơn. Vậy các bệnh về lưỡi ở trẻ em là gì và cách phòng ngừa như thế nào? Bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây. 

Các bệnh về lưỡi ở trẻ em

Con yêu có thể không tự tin khi giao tiếp, sinh hoạt hay biếng ăn nếu như mắc các bệnh về lưỡi ở trẻ em. Bạn đã biết hết những bệnh này chưa?

1. Viêm lưỡi bản đồ ở trẻ em

viêm lưỡi bản đồ ở trẻ em

Viêm lưỡi bản đồ ở trẻ em hiện nay là một trong các bệnh về lưỡi khá phổ biến. Đây là viêm lưỡi di trú lành tính. Trên bề mặt lưỡi sẽ xuất hiện các mảng hình tròn hay bầu dục có màu trắng hoặc đỏ không có gai trên lưỡi, giống như bản đồ. 

Triệu chứng phổ biến của bệnh viêm lưỡi bản đồ

  • Các mảng trắng hoặc đỏ trên lưỡi, có hình dạng giống như bản đồ
  • Khó chịu khi cọ xát lưỡi vào răng hoặc má
  • Lưỡi đau hoặc rát với đồ ăn nóng và cay.

Cách điều trị

  • Thông thường, viêm lưỡi bản đồ không cần điều trị. Các mảng trắng sẽ tự biến mất sau vài tuần hoặc vài tháng.
  • Nếu trẻ bị đau hoặc khó chịu, bác sĩ có thể kê đơn thuốc giảm đau hoặc thuốc súc miệng.
  • Vệ sinh răng miệng tốt có thể giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng và kích ứng lưỡi.

2. Viêm lưỡi bệnh lý ở trẻ em

các bệnh về lưỡi ở trẻ em: Viêm lưỡi bệnh lý

Đây là một trong các bệnh về lưỡi ở trẻ em phổ biến khiến cho lưỡi của trẻ bị sưng và viêm. 

Có 3 loại viêm lưỡi cơ bản

  • Viêm lưỡi cấp tính: Tình trạng này thường xuất hiện đột ngột, đặc biệt khi trẻ bị dị ứng và thường kéo theo các triệu chứng nghiêm trọng khác. 
  • Viêm lưỡi mãn tính: Đây là tình trạng viêm lưỡi liên tục tái phát và cũng có thể là cảnh báo của một vài căn bệnh sức khỏe khác.
  • Viêm lưỡi Hunter: Trường hợp này xảy ra khi quá nhiều nhú lưỡi bị mất khiến cho lưỡi bị thay đổi về màu sắc và kết cấu. Bệnh nhân mắc phải căn bệnh này thường có bề mặt lưỡi khá bóng.

Những biểu hiện cơ bản của viêm lưỡi bao gồm

  • Bề mặt lưỡi sưng đỏ
  • Đau hoặc rát khi ăn uống, nói chuyện hoặc nuốt
  • Chảy nước dãi
  • Khó nuốt
  • Mất vị giác
  • Nổi hạch ở cổ

Một số nguyên nhân có thể gây viêm lưỡi ở trẻ bao gồm

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn, virus hoặc nấm
  • Cắn vào lưỡi hay bị bỏng lưỡi
  • Dị ứng với thức ăn, thuốc,…
  • Mắc một số bệnh lý gây viêm lưỡi như bệnh Behçet, bệnh Kawasaki và hội chứng Sjogren

Cách điều trị

  • Điều trị viêm lưỡi phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.
  • Nếu do nhiễm trùng, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh, thuốc chống nấm hoặc thuốc chống virus.
  • Nếu do chấn thương, lưỡi thường sẽ tự lành trong vòng vài ngày.
  • Nếu do dị ứng, cha mẹ cần tránh các chất gây dị ứng cho con và có thể dùng thuốc kháng histamine để giảm triệu chứng.

3. Viêm loét miệng lưỡi ở trẻ em

Loét lưỡi Apthae

Viêm loét miệng lưỡi là những vết loét nhỏ, nông, hình tròn hoặc bầu dục xuất hiện trên lưỡi, má, lợi hoặc bên trong môi. Đây là tình trạng phổ biến ở trẻ em và thường không gây hại. Tuy nhiên, chúng có thể gây đau đớn và khó chịu, ảnh hưởng đến việc ăn uống và nói chuyện của trẻ.

Triệu chứng:

  • Vết loét nhỏ, nông, hình tròn hoặc bầu dục, có màu trắng hoặc vàng ở giữa và viền đỏ xung quanh.
  • Đau hoặc rát, đặc biệt là khi ăn thức ăn cay nóng, chua hoặc cứng.
  • Khó chịu khi cọ xát lưỡi vào răng hoặc má.
  • Trẻ có thể bị chảy nước dãi nhiều hơn bình thường.
  • Một số trẻ có thể bị sốt nhẹ, đau họng hoặc nổi hạch ở cổ.

Cách điều trị

Loét lưỡi thường tự lành trong vòng 1-2 tuần. Song, mẹ có thể áp dụng một số biện pháp khắc phục tại nhà có thể giúp giảm bớt khó chịu cho trẻ:

  • Súc miệng bằng nước muối ấm hoặc dung dịch baking soda pha loãng.
  • Dùng thuốc giảm đau không kê đơn như ibuprofen hoặc acetaminophen.
  • Tránh thức ăn cay nóng, chua hoặc cứng.
  • Ăn thức ăn mềm và dễ nuốt.
  • Uống nhiều nước.

Nếu loét lưỡi áp-tơ của trẻ nghiêm trọng hoặc không cải thiện sau 2 tuần, hãy đưa trẻ đi khám bác sĩ.

4. Các bệnh về lưỡi ở trẻ em: Lưỡi trắng

các bệnh về lưỡi ở trẻ em: Lưỡi trắng

Lưỡi trắng là một trong các bệnh về lưỡi ở trẻ em không còn quá xa lạ hiện nay. Tình trạng này khiến lưỡi không còn màu hồng tươi (khi cơ thể ở trạng thái khỏe mạnh). Thay vào đó là những mảng bám trắng phủ trên mặt lưỡi và có mùi khó chịu.

Dấu hiệu nhận biết bé bị lưỡi trắng

  • Mẹ có thể nhận biết thông qua biểu hiện lưỡi bé bị đóng trắng quá nhiều thành từng mảng.
  • Bên cạnh đó, trẻ bị lưỡi trắng còn có một vài triệu chứng đi kèm như khô, nứt khóe miệng, nóng rát trong khoang miệng… 
  • Nếu tình trạng bệnh ở mức nặng hơn, bé sẽ có biểu hiện quấy khóc, bú ít đi, sụt cân.

Nguyên nhân gây bệnh lưỡi trắng

  • Trẻ vệ sinh răng miệng kém
  • Mắc bệnh tưa miệng
  • Khô miệng
  • Do thực phẩm khiến lưỡi của bé bị trắng tạm thời như sữa, nước trái cây, kẹo… Nếu sau đó lưỡi của bé được vệ sinh sạch và tình trạng trở lại bình thường thì không sao, cha mẹ yên tâm.
  • Trẻ mắc một số bệnh lý tiềm ẩn như thiếu máu, vitamin B12, bạch cầu… Tuy nhiên, trường hợp này hiếm.

Điều trị

  • Điều trị lưỡi trắng phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.
  • Đối với vệ sinh răng miệng kém: Cha mẹ cần giúp trẻ đánh răng hai lần mỗi ngày và sử dụng chỉ nha khoa một lần mỗi ngày.
  • Đối với bệnh tưa miệng: Bác sĩ có thể kê thuốc chống nấm cho trẻ.
  • Đối với khô miệng: Cho trẻ uống đủ nước và tránh các yếu tố khiến trẻ bị khô miệng.
  • Đối với một số bệnh lý: Bác sĩ sẽ điều trị bệnh lý tiềm ẩn gây ra lưỡi trắng.

Khi nào cần đi khám bác sĩ?

  • Lưỡi trắng của trẻ không cải thiện sau khi thực hiện các biện pháp khắc phục tại nhà
  • Trẻ bị sốt
  • Trẻ có các triệu chứng khác như khó nuốt, đau miệng hoặc nổi hạch ở cổ

5. Các bệnh về lưỡi ở trẻ em: Ung thư lưỡi

ung thư lưỡi ở trẻ em

Ung thư lưỡi ở trẻ em là một căn bệnh hiếm gặp, chỉ chiếm khoảng 2% trong tổng số các trường hợp ung thư ở trẻ em, thường ảnh hưởng đến trẻ em từ 10 đến 14 tuổi, nhưng cũng có thể xảy ra ở trẻ nhỏ hơn.

Triệu chứng

  • Vết loét trên lưỡi không lành trong hơn 3 tuần. Vết loét có thể có màu đỏ, trắng hoặc hồng, và có thể đau hoặc không đau.
  • Sưng ở lưỡi.
  • Khó cử động lưỡi.
  • Đau họng hoặc đau tai.
  • Chảy máu miệng.
  • Giảm cân không rõ nguyên nhân.
  • Mệt mỏi.

Điều trị

Điều trị ung thư lưỡi ở trẻ em phụ thuộc vào giai đoạn và vị trí của ung thư. Các phương pháp điều trị có thể bao gồm:

  • Phẫu thuật: Phẫu thuật cắt bỏ ung thư và một số mô khỏe mạnh xung quanh.
  • Xạ trị: Sử dụng tia X năng lượng cao để tiêu diệt tế bào ung thư.
  • Hóa trị: Sử dụng thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư.
  • Liệu pháp miễn dịch: Giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể tự tấn công tế bào ung thư.

Dự hậu

Dự hậu của ung thư lưỡi ở trẻ em phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm giai đoạn và vị trí của ung thư, tuổi và sức khỏe tổng thể của trẻ. Tuy nhiên, tỷ lệ sống sót 5 năm cho ung thư lưỡi ở trẻ em ở giai đoạn đầu là hơn 80%.

Cách phòng ngừa các bệnh về lưỡi ở trẻ em

cách phòng ngừa các bệnh về lưỡi ở trẻ em

Để phòng tránh các bệnh về lưỡi ở trẻ em hiệu quả, ba mẹ nên thực hiện một số cách dưới đây để bảo vệ răng, miệng và lưỡi cho con.

  • Vệ sinh khoang miệng sạch sẽ: Ba mẹ nên tập thói quen cho trẻ vệ sinh răng miệng thường xuyên bằng bàn chải mềm và kem đánh răng chuyên dụng không chứa chất phụ gia. Đối với trẻ sơ sinh, mẹ cũng nên rơ lưỡi hàng ngày cho trẻ, đặc biệt trước và sau khi bú sữa.
  • Xây dựng chế độ ăn uống “xanh”: Bố mẹ nên bổ sung vào khẩu phần ăn hàng ngày của con nhiều rau xanh và hoa quả để tăng cường vitamin và khoáng chất thiết yếu cho hệ miễn dịch và sự phát triển của con. Những thực phẩm này cũng giúp kích thích quá trình trao đổi chất, hỗ trợ loại bỏ hại khuẩn ra khỏi cơ thể. Bên cạnh đó, mẹ nên hạn chế cho con ăn những đồ cay nóng và thức uống có ga hết mức có thể.
  • Vệ sinh đồ chơi của trẻ thường xuyên: Thói quen này giúp tiêu diệt vi khuẩn, mầm bệnh để trẻ tránh bị lây nhiễm nấm, hại khuẩn từ vật thể khi ngậm vào. 
  • Khám sức khỏe định kỳ: Điều này có thể giúp bố mẹ phát hiện bệnh của trẻ sớm nhất có thể, để tránh bệnh nặng hơn và biến chứng nguy hiểm.

[inline_article id=263035]

Mặc dù các bệnh về lưỡi ở trẻ em thường không gây nguy hiểm nhưng để lâu có thể ảnh hưởng đến việc ăn uống của trẻ. Hậu quả là trẻ có thể thiếu chất dinh dưỡng, phát triển không toàn diện, suy dinh dưỡng,… Vì thế mẹ phải luôn theo dõi và quan sát biểu hiện của trẻ để có thể phát hiện và điều trị bệnh kịp thời cho con.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Thuốc bổ mắt cho trẻ em, mẹ đừng nên chọn bừa nhé!

Chắc hẳn mọi bà mẹ đều muốn mắt của con đẹp và sáng khỏe. Vậy nên lựa chọn thuốc bổ mắt cho trẻ em như thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả, mẹ đọc bài viết của MarryBaby để biết nhé.

thuốc bổ mắt cho trẻ em

Thuốc bổ mắt là gì?

Theo các chuyên gia y tế, thuốc bổ mắt là một dạng thực phẩm chức năng chứa các vitamin và khoáng chất quan trọng để nuôi dưỡng đôi mắt của chúng ta.

Thuốc bổ mắt cung cấp những dưỡng chất mà cơ thể thiếu hụt và không thể bổ sung đủ bằng đường ăn uống.

Khi nào dùng thuốc bổ mắt cho trẻ em?

Mẹ phân vân rằng lúc nào con nên sử dụng thuốc bổ mắt? Nếu bé có một đôi mắt sáng khỏe, việc sử dụng thuốc bổ mắt là không cần thiết. Lúc này mẹ chỉ cần áp dụng chế độ ăn giàu dinh dưỡng cho con.

Tuy nhiên, vì một lý do nào đó, mà đồ ăn thức uống không cung cấp đủ các loại vitamin cần thiết cho mắt, khiến cho mắt của con có thể gặp các vấn đề bất thường. Chẳng hạn như khô mắt, nhức mỏi mắt, hạn chế tầm nhìn, thị lực giảm… Lúc này, mẹ cần sử dụng thuốc bổ mắt cho trẻ, thậm chí trên thị trường còn có thuốc bổ mắt cận thị.

Ngoài ra, mắt của trẻ nhỏ khá non nớt nên cũng dễ bị tổn thương bởi các yếu tố như khói bụi, ô nhiễm môi trường, ánh sáng và phóng xạ của màn hình tivi, điện thoại… Với những trẻ lớn đã đi học, tư thế ngồi học sai cộng với việc học trong môi trường thiếu ánh sáng cũng khiến cho mắt trẻ gặp các vấn đề rắc rối như cận thị, loạn thị… Đây là lúc con cần được bổ sung thuốc bổ mắt, thuốc bổ mắt cho người cận thị.

Một số dưỡng chất cần thiết trong thuốc bổ mắt cho trẻ em

Thuốc bổ mắt cho trẻ em

Trên thị trường hiện nay có vô số các loại thuốc nhỏ mắt với mẫu mã đa dạng và giá thành cũng khác nhau. Vậy, lựa chọn thuốc bổ mắt cho trẻ em, mẹ căn cứ vào điều gì để chọn được loại phù hợp?

Sau đây là những thành phần không thể thiếu trong thuốc bổ mắt trẻ em, thuốc bổ mắt cận thị. Trước khi chọn uống thuốc gì bổ mắt cho con, bạn cần chú ý xem thuốc có những thành phần này không nhé!

1. Chất chống oxy hóa

Chất chống oxy hóa trong thuốc bổ mắt có nhiệm vụ loại bỏ chất thải chuyển hóa của cơ thể, ngăn chặn sự tiến triển các bệnh lý về mắt. Mẹ chú ý rằng thuốc bổ mắt tốt phải là loại chứa chất chống oxy hóa nội sinh, chất này sẽ là lớp bảo vệ mắt trước những tác nhân gây hại như ánh sáng xanh.

2. Các nhóm dinh dưỡng cần thiết

Thế nào là thuốc bổ mắt cho trẻ em tốt? Thuốc tốt phải là loại chứa các thành phần dinh dưỡng sau:

  • Vitamin A: Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, giúp bảo vệ mắt, tăng cường sức khỏe giác mạc và niêm mạc. Vitamin A tạo ra các sắc tố thị giác, giúp mắt thích ứng tốt hơn trong bóng tối và đặc biệt chống lại được các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus gây ra.
  • Vitamin C: Vitamin C có vai trò vô cùng quan trọng, giúp bảo vệ mắt khỏi những tác hại của tia cực tím, giúp chống lại quá trình oxy hóa, kiểm soát tình trạng viêm trong mắt. Loại vitamin này ngăn ngừa và trì hoãn sự phát triển của các bệnh về mắt như thoái hóa hoàng điểm, đục thủy tinh thể, xuất huyết kết mạc và bệnh tăng nhãn áp…Thuốc bổ mắt cho trẻ em
  • Vitamin E: Bảo vệ thị lực khỏi những tác nhân gây hại bên ngoài, đồng thời thúc đẩy tuần hoàn máu và ngăn ngừa các vấn đề về thoái hóa và cải thiện tình trạng giảm thị lực. Bên cạnh đó, vitamin E ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng.
  • Vitamin nhóm B: Bao gồm 8 loại vitamin như B1, B2, B12… Nhóm vitamin này giúp bảo vệ dây thần kinh mắt, giúp mắt tránh khỏi những tổn thương của các gốc tự do, giảm nguy cơ đục thủy tinh thể…
  • Nguyên tố vi lượng: Đó là các nguyên tố như sắt, kẽm, magie… đóng vai trò tăng sức đề kháng cho mắt, nuôi dưỡng mắt, cải thiện thị lực.
  • Axit béo omega-3: Đây là một loại axit béo đóng vai trò chống viêm, chống lại các gốc tự do gây hại cho tế bào mắt. Ngoài ra, omega-3 có khả năng giảm khô mắt, tạo nước mắt, điều chỉnh nhãn áp, vì vậy ngăn ngừa nguy cơ thoái hóa điểm vàng.

Những tiêu chí để chọn thuốc bổ mắt cho con

Để chọn thuốc bổ mắt trẻ em phù hợp với bé cưng, bên cạnh các dưỡng chất quan trọng trên, mẹ cũng cần lưu ý về các tiêu chí sau:

1. Thành phần thuốc có cơ chế công dụng được kiểm chứng

Để tránh được những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc bổ mắt trẻ em, bố mẹ cần lưu ý lựa chọn những loại thuốc mà cơ chế, công dụng của thành phần được kiểm chứng.

Thuốc không chứa thành phần gây hại cho sức khỏe. Điều này được các cơ quan, tổ chức y tế uy tín kiểm chứng lâm sàng.

2. Lựa chọn sản phẩm có thương hiệu uy tín

Bạn cần chọn những loại có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, do những cơ sở uy tín, được cấp phép bởi các cơ quan có thẩm quyền phân phối. Tránh mua hàng trôi nổi trên thị trường, hàng nhái, hàng hết hạn sử dụng hoặc chưa có mã vạch kiểm định.

3. Sản phẩm được các chuyên gia nhãn khoa khuyên dùng

Bạn có thể chọn những loại thuốc mà các chuyên gia nhãn khoa khuyên dùng để phù hợp với lứa tuổi của con. Tránh việc dùng không đúng thuốc, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe đôi mắt hoặc gây suy giảm thị lực.

4. Chứa các thành phần dưỡng chất cần thiết với hàm lượng cân đối

Thuốc bổ mắt cho trẻ em
Vitamin A tốt cho mắt có nhiều trong lòng đỏ trứng

Thuốc cần đảm bảo bổ sung đa dạng dưỡng chất cho mắt nhưng hàm lượng phải cân đối. Việc dư thừa dưỡng chất sẽ gây phản tác dụng. Ví dụ như vitamin A, omega sử dụng liều cao gây buồn nôn, tiêu chảy, loãng xương, nhiễm độc gan, teo dây thần kinh thị giác…

Lưu ý khi dùng thuốc bổ mắt

Bất cứ loại thuốc nào, kể cả là thuốc bổ mắt, người lớn cũng cần cẩn thận khi sử dụng cho trẻ. Dùng thuốc bổ mắt cho trẻ em, bố mẹ lưu ý:

  • Sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc bác sĩ nhãn khoa. Không tự ý thay đổi liều lượng, hoặc sử dụng tùy tiện.
  • Sử dụng loại thuốc đúng với độ tuổi.
  • Uống thuốc bổ mắt sau khi ăn để tránh gây ảnh hưởng tới dạ dày.
  • Không nên quá phụ thuộc vào thuốc bổ mắt và không nên sử dụng trong thời gian dài (tốt nhất nên dùng theo từng đợt).
  • Ngoài sử dụng thuốc bổ mắt, cần bổ sung vào khẩu phần ăn hằng ngày những thực phẩm tốt cho mắt, ví dụ như trứng, sữa, cá chép, cà rốt, bí đỏ, các loại hạt…
  • Cần tạo dựng thói quen tốt cho mắt, không sử dụng các thiết bị điện tử trong một thời gian dài hoặc ở nơi thiếu ánh sáng. Góc học tập của con cũng cần phải cung cấp đủ ánh sáng, tốt nhất có cửa sổ để thỉnh thoảng trẻ nhìn ra ngoài thư giãn đôi mắt.

Để con có đôi mắt tinh anh, nhanh nhạy, bạn hãy là những người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn thuốc bổ mắt cho trẻ em an toàn và hiệu quả. Chúc các bé luôn có đôi mắt sáng khỏe.

Hương Hoa

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bé bị sưng môi trên: Cách xử lý hiệu quả, đơn giản và an toàn

Vậy tình trạng bé bị sưng môi trên sau một đêm ngủ dậy là do đâu? Tình trạng này có nguy hiểm không và phải xử lý như thế nào? Cùng MarryBaby tìm hiểu ngay mẹ nhé!

1. Nguyên nhân khiến bé bị sưng môi trên

1.1 Dị ứng

nguyên nhân bé bị sưng môi trên
Bé bị sưng môi trên có thể do dị ứng thức ăn, dị ứng môi trường hoặc do độc của côn trùng

Trường hợp trẻ em bị sưng môi trên có thể do dị ứng thuốc, thời tiết, thực phẩm hay do côn trùng có nọc độc tấn công.

Với những trường hợp bé bị sưng môi trên do dị ứng thuốc, nhất là thuốc kháng sinh; nếu không được kiểm soát kịp thời, bé còn có thể bị nổi mề đay, tức ngực, khó thở, ho hoặc phù mạch. Nếu bé bị sưng môi trên kèm theo khó thở, mẹ cần đưa bé đi khám bác sĩ ngay lập tức.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị ngộ độc thức ăn nên ăn gì để nhanh chóng phục hồi?

1.2 Tình trạng phù mạch

Phù mạch (Angioedema) là tình trạng sưng tấy bên dưới bề mặt da và các mô mỡ. Tình trạng này có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác nhau. Phù mạch có khiến bé bị sưng môi trên hoặc ở mặt; cổ họng; bàn tay hoặc ở bàn chân. Thậm chí một số bé còn bị sưng ở bụng.

Phù mạch thường do dị ứng gây ra. Nhưng nếu, tình trạng này xuất hiện ở cổ họng sẽ rất nguy hiểm vì làm cho bé bị khó thở. Hoặc nếu bé cảm thấy chóng mặt, choáng váng thì lại còn liên quan đến tình trạng sốc phản vệ.

1.3 Sốc phản vệ

Sốc phản vệ (Anaphylaxis) là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng; thường sẽ tiến triển rất nhanh và đòi hỏi được chăm sóc y tế ngay lập tức. Bé bị sưng môi trên kèm những dấu hiệu như khó thở, phát ban đỏ, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy sẽ là dấu hiệu của tình trạng sốc phản vệ.

Với những trường hợp này, chắc chắn mẹ sẽ cần đưa bé đi bệnh viện ngay để được xử lý kịp thời.

>> Xem thêm: Trẻ bị chóng mặt thường xuyên khi nào là dấu hiệu bất thường?

1.4 Hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal

Hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal là hội chứng liên quan đến hệ thần kinh rất hiếm gặp ở trẻ; và thường là do di truyền.

Một trong những triệu chứng đầu tiên của hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal là trẻ bị sưng môi trên, môi dưới, má hoặc mí mắt. Bé bị hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal sẽ phải đối diện với tình trạng môi khô, nứt nẻ, sưng và kèm theo nóng sốt.

>> Mẹ xem thêm: Bé trai bị sưng bộ phận sinh dục là bệnh gì? Mẹ phải biết!

1.5 Nhiễm trùng Herpes khiến bé bị sưng môi trên

nhiễm trùng herpes

Herpes là họ virus gây nhiễm trùng da, tác động tới nhiều cơ quan của bệnh nhân. Chúng sản sinh bằng cách tự nhân đôi cơ thể rồi gây nhiễm trùng; gây sưng; loét ở môi; mắt; lưỡi; cổ họng; bộ phận sinh dục và có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng.

Virus này có tốc độ lây nhiễm cao; nên bác sĩ khuyến cáo không nên tiếp xúc gần với người bệnh để tránh bị lây nhiễm.

1.6 Viêm da hoặc nhiễm trùng da 

Bé bị sưng môi trên có thể là do viêm mô tế bào, mụn nang. Khi chất bẩn tích tụ dưới da gần môi trên, chúng có thể gây tình trạng viêm nhiễm và khiến vùng môi này bị sưng và để lại sẹo thâm.

Nếu do nguyên nhân viêm da dị ứng; mẹ sẽ thấy môi bé có các biểu hiện như:

  • Ngứa quanh môi, ngứa trong miệng.
  • Nổi mề đay gây ngứa, phát ban.
  • Trong miệng bị nóng rát.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị lột da tay là thiếu chất gì? Bong tróc da tay phải làm sao?

1.7 Nổi mề đay mãn tính vô căn 

Nổi mề đay mãn tính vô căn là tình trạng khó xác định được nguyên nhân cụ thể. Thông thường là xuất phát từ dị ứng cơ địa.

Mề đay mãn tính vô căn có thể khiến bé bị sưng môi trên sau khi ngủ dậy. Để giúp bé thoát khỏi tình trạng này; mẹ cần tăng sức đề kháng cho trẻ; điều trị và kết hợp các thực phẩm giải độc thận, gan theo hướng dẫn của bác sĩ.

Nếu không được kiểm soát kịp thời, nổi mề đay mãn tính vô căn không chỉ khiến bé bị nổi mẩn, trẻ em bị sưng môi trên; mà còn có thể khiến cơ thể bé bị biến chứng viêm da bội nhiễm, sốc phản vệ, phù mạch… 

1.8 Bị thương ở môi làm bé sưng môi trên

bé bị sưng môi trên do bị thương
Bị sưng môi trên khiến bé khó chịu và gặp trở ngại khi ăn uống

Bé bị sưng ở môi do trầy xước, vết cắn, rách, vết bầm tím ở môi do tác động từ ngoài. Bạn có thể tự điều trị tại nhà tương tự cách điều trị những vết rách trên da.

Trẻ em bị sưng môi trên thông thường là do các lý do trên. Trong vòng 24 giờ, nếu hiện tượng này không thuyên giảm, bạn nên đưa bé đến bệnh viện để được chẩn đoán, điều trị kịp thời.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ sơ sinh bị lẹo mắt: Cách chữa trị an toàn và hiệu quả

2. Bé bị sưng môi trên có nguy hiểm không?

Việc bé bị sưng môi trên có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, không phải tất cả đều nguy hiểm. Tuy nhiên, bạn nên theo dõi các biểu hiện của bé và đưa bé đi khám bác sĩ nếu thấy có những dấu hiệu bất thường để được chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời.

Thông thường, nếu bé bị sưng môi trên do bị té ngã hay bị dị ứng với các tác nhân bên ngoài thì không sao. Tuy nhiên, ba mẹ cần đưa trẻ đến bác sĩ nhanh chóng nếu trẻ sưng môi kèm theo:

  • Sốt cao, ớn lạnh, khó thở, hoặc các triệu chứng khác
  • Lan rộng ra các bộ phận khác trên mặt hoặc cơ thể
  • Chảy nước dãi, khó nuốt, hoặc khó nói
  • Sưng môi không cải thiện sau vài ngày hoặc có dấu hiệu tệ hơn

3. Cách chữa trị cho bé bị sưng môi trên

Trẻ em bị sưng môi trên thông thường là do các lý do vừa liệt kê và mẹ có thể lưu ý 2 cách xử lý sau đây:

3.1 Can thiệp y khoa

Các phương pháp điều trị trẻ em bị sưng môi tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản.

  • Sưng môi do dị ứng có thể dùng thuốc kháng histamin.
  • Sưng môi do viêm dùng thuốc chống viêm như corticosteroid.
  • Sưng môi do nhiễm virus hoặc vi khuẩn dùng thuốc kháng virus, kháng vi khuẩn.

Trong vòng 24 giờ, nếu hiện tượng này không thuyên giảm, mẹ nên đưa bé đến bệnh viện để được chẩn đoán, điều trị kịp thời. Nhất là trong những trường hợp trẻ bị sưng môi trên nghiêm trọng.

3.2 Các biện pháp tự nhiên tại nhà giúp bé giảm bị sưng môi trên

trẻ em bé bị sưng môi trên

  • Chườm lạnh: Mẹ lập tức chườm lạnh cho trẻ khoảng 10 phút. Mẹ nên dùng khăn, vải để gói viên đá lạnh hoặc dùng túi lạnh để chườm chứ không trực tiếp áp đá lạnh lên da hoặc môi.
  • Gel lô hội: Dùng thịt bẹ cây lô hội tươi thoa nhẹ nhàng lên môi. Thực hiện 2-3 lần/ngày. Cách này làm mát môi, rất tốt trong các trường hợp sưng môi do phản ứng dị ứng hoặc côn trùng cắn.
  • Mật ong: Mẹ thoa mật ong lên môi cho bé, để 20 phút rồi rửa sạch. Thực hiện 2-3 lần/ngày. Mật ong có tính chất kháng khuẩn, giữ ẩm, giảm viêm và giảm đau cho bé, giúp con dễ chịu hơn.
  • Bôi nghệ: Củ nghệ gọt vỏ, giã nát, đắp lên môi. Quá trình bôi nghệ thực hiện tương tự như mật ong.
  • Baking soda: Nếu trẻ em bị sưng môi trên do côn trùng cắn hoặc do dị ứng; mẹ áp dụng ngay cách này nhé. Mẹ pha dung dịch gồm 3 thìa cà phê baking soda và 1 thìa cà phê nước. Dung dịch này có tác dụng giảm đau và kháng viêm rất tốt. Mẹ có thể thoa chúng lên môi; để vài phút rồi rửa sạch bằng nước lạnh. Thực hiện nhiều lần mỗi ngày.

[inline_article id=224999]

Tóm lại, sưng môi trên ở trẻ em thường là một phản ứng do dị ứng môi trường, thời tiết, thực phẩm hoặc thuốc. Mẹ cần theo dõi và lưu ý các phản ứng dị ứng của bé để đưa đi khám bác sĩ kịp thời. Ngoài ra, sưng môi trên ở trẻ em còn do hội chứng thần kinh hiếm gặp và một số bệnh ngoài da ở trẻ nhỏ.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Trẻ bị đau khớp gối, những thông tin hữu ích mẹ cần biết

Đừng nghĩ rằng chứng đau khớp gối chỉ xảy ra ở lứa tuổi trung niên hay người già, vấn đề này hoàn toàn vẫn có thể gặp ở các bé mẫu giáo hoặc tiểu học.

Trường hợp nếu trẻ bị đau khớp gối do vận động thì không mấy đáng lo ngại. Nhưng nếu cơn đau thường xuyên tái diễn liên tục, bạn nên tìm hiểu kỹ một trong những nguyên nhân sau đây để có biện pháp khắc phục đúng đắn nhất.

Truy tìm nguyên nhân khiến trẻ bị đau khớp gối

Khi trẻ bị đau khớp gối, bạn có thể nghĩ đến một trong những nguyên nhân sau:

1. Viêm khớp do nhiễm khuẩn

Đây là tình trạng vi khuẩn xâm nhập vào ổ khớp khiến khu vực này bị sưng viêm và đau. Điều này gây ra sự khó chịu và khiến trẻ gặp khó khăn trong việc đi lại. Một số bé còn có biểu hiện ăn uống không ngon miệng hoặc cảm thấy nhịp tim nhanh.

Quan sát biểu hiện bên ngoài, nếu nhận thấy có bất kỳ dấu hiệu viêm xung quanh đầu gối thì khả năng cao đã có sự hình thành mủ trong khớp gối. Nếu cơn đau nhức kéo dài hơn một ngày không dứt hoặc trẻ bị sốt và ớn lạnh, bạn nên đưa bé đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Việc điều trị sớm sẽ ngăn chặn nhiễm trùng lây lan và giảm thiểu thiệt hại đến khớp gối.

2. Viêm khớp thiếu niên (Juvenile Arthritis)

Viêm khớp thiếu niên có thể xảy ra với trẻ ở độ tuổi từ 6 tháng đến 16 tuổi. Dấu hiệu điển hình nhất khi gặp phải vấn đề này là khớp gối sờ vào thấy ấm hoặc sưng đỏ khắp vùng đầu gối.

Ở các vận động viên tuổi thiếu niên hoặc trẻ vị thành niên, cơn đau khớp thường xuất hiện ở phần mặt trước của đầu gối. Khi bệnh tiến triển, bạn nên để trẻ nghỉ ngơi, đồng thời liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để có biện pháp xử lý kịp thời.

3. Bệnh Osgood – Schlatter khiến trẻ bị đau khớp gối

sưng viêm đầu gối do chơi thể thao

Bệnh Osgood – Schlatter, hay còn gọi là chứng đau đầu gối tuổi thiếu niên, là tình trạng sưng đau vùng lồi củ trên xương chày. Theo đó khi mắc phải tình trạng này, trẻ bị đau khớp gối hoặc đau nhưng không có vị trí rõ ràng.

Cơn đau thường xuất hiện vào buổi tối sau khi bé chơi thể thao hoặc vận động. Nó thường kéo dài khoảng vài ngày rồi hết nhưng sau đó lại tái diễn. Nhiều người không nắm rõ nên cho rằng trẻ đau là do con đang trong thời kỳ phát triển.

4. Viêm gân bánh chè

Bệnh lý này thường gặp ở những vận động viên tham gia những môn thể thao đòi hỏi sử dụng động tác của gối nhanh, mạnh hoặc liên tục, nhất là các vận động viên nhảy cao, nhảy xa. Do vậy, tổn thương này còn được gọi là “Jumper’s knee” (Gối của vận động viên nhảy xa).

Gân bánh chè nằm ở vị trí trước gối dưới xương bánh chè, có vai trò làm duỗi gối. Động tác nhảy hoặc ngồi xổm quá mạnh ở trẻ có thể gây áp lực lên vùng cấu trúc này, từ đó làm tổn thương những sợi gân. Các triệu chứng phổ biến của Jumper’s knee là trẻ bị sưng hoặc đau ở vị trí trước gối. Nếu phát hiện trẻ gặp phải tình trạng này, bố mẹ cần cho con ngưng mọi hoạt động ngoài trời, thể thao cho đến khi thuyên giảm.

5. Chấn thương mô mềm

Chấn thương mô mềm thường là do trẻ sử dụng quá nhiều lực lên đầu gối, dây chằng và gân khi hoạt động thể chất. Theo đó, phương pháp RICE bao gồm việc nghỉ ngơi (Rest), chườm đá (Ice), băng ép vết thương (Compression) và nâng cao vết thương để giảm sưng (Elevation) rất có hiệu quả trong việc giúp trẻ phục hồi khi gặp tình huống này.

6. Hội chứng đau bánh chè – đùi (Patellofemoral Pain Syndrome – PFPS)

trẻ mắc hội chứng đau bánh chè đùi

Đây là thuật ngữ mô tả cơn đau xảy ra ở khớp bánh chè – đùi, hoặc các mô mềm lân cận, đặc biệt là phần trước gối. Hội chứng này phổ biến ở lứa tuổi thanh thiếu niên hoặc những vận động viên trẻ.

Trẻ bị đau khớp gối do PFPS có thể do thực hiện các hoạt động gây quá tải vùng khớp bánh chè đùi như: ngồi xổm, quỳ gối, gập gối kéo dài, lên xuống cầu thang. Trong trường hợp cơn đau xảy ra kéo dài ở trẻ, bạn nên đưa bé đến bệnh viện để kiểm tra. Thời gian nghỉ ở nhà, bạn có thể áp dụng thêm phương pháp RICE để giảm đau cho trẻ.

[inline_article id=248485]

7. Viêm gân cơ tứ đầu gây tình trạng

Gân này là sự hội tụ của 4 gân cơ ở mặt trước đùi. Theo đó, viêm gân cơ tứ đầu là kết quả của việc chấn thương do tham gia các hoạt động thể chất mạnh gây kéo giãn cơ tứ đầu.

Tình trạng này khá phổ biến ở lứa tuổi thanh thiếu niên có chơi các môn thể thao như bóng đá, điền kinh hoặc những hoạt động có liên quan đến chạy bộ. Bên cạnh việc sưng, yếu cơ, viêm gân cơ tứ đầu có thể khiến trẻ bị đau khớp gối ngay phía trên xương bánh chè.

8. Khối u

Các khối u được hình thành xung quanh khu vực đầu gối là một trong những nguyên nhân khiến trẻ bị đau khớp gối. Bạn có thể phát hiện sớm bằng cách quan sát những bất thường ở các mô tại vị trí này. Đồng thời nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.

Triệu chứng khi trẻ bị đau khớp gối

triệu chứng trẻ bị đau khớp gối

Dù là lý do gì thì cơn đau khớp gối thường diễn biến ngày càng tăng, nhất là trong giai đoạn phát triển của trẻ trước tuổi vị thành niên. Đau có thể lan ra sang vị trí khác như bắp chân, đùi và mặt sau đầu gối.

Nếu gia đình từng có người mắc hội chứng chân không yên (cảm giác khó chịu ở chân), thì rất có thể trẻ cũng sẽ gặp tình trạng này. Ngoài ra, bố mẹ cũng cẩn chú ý hơn đến những triệu chứng sau đây ở trẻ:

  • Trẻ bị đau ở đùi, bắp chân hoặc mặt sau đầu gối liên tục cả ngày, thậm chí vào sáng hôm sau
  • Trẻ có biểu hiện sưng hoặc viêm bên trong hoặc xung quanh khớp gối
  • Trẻ đau dữ dội trong một thời gian dài sau khi phát hiện có chấn thương do hoạt động thể chất
  • Trẻ đôi khi than phiền với bố mẹ về cảm giác mệt mỏi
  • Đi khập khiễng hoặc liên tục sử dụng một chân cụ thể nào đấy cho mọi hoạt động
  • Cơn đau đầu gối kéo dài kèm theo phát ban xung quanh khu vực này
  • Trẻ bị sốt cao, đây có thể là dấu hiệu của vấn đề viêm khớp thiếu niên
  • Khớp gối sờ thấy ấm hoặc sưng đỏ nặng
  • Trẻ không thể cử động đầu gối hoàn toàn, hoặc đầu gối không thể trụ vững được cân nặng của con như bình thường

Nếu nhận thấy trẻ phàn nàn về chứng đau khớp gối hằng ngày, hoặc có bất kỳ một trong những triệu chứng nào ở trên, hãy đưa con đến bác sĩ chuyên khoa để kiểm tra ngay.

Phương pháp điều trị dành riêng cho trẻ bị đau khớp gối

Việc điều trị lúc này tập trung vào kiểm soát sưng, viêm ở vùng đầu gối thông qua áp dụng phương pháp RICE đã đề cập trước đó. Nếu thực hiện đúng cách, trong vòng 1 hoặc 2 ngày vết thương sẽ có sự chuyển biến tích cực rõ rệt. RICE cụ thể bao gồm:

1. Nghỉ ngơi (Rest)

phương pháp rice

Việc nghỉ ngơi nhằm mục đích giúp tránh những tổn thương khác xảy ra ở các khu vực xung quanh, vừa giúp cơ thể có đủ thời gian để tự phục hồi tổn thương một cách hiệu quả.

2. Chườm lạnh vùng đầu gối (Ice)

Nhiệt độ lạnh sẽ nhanh chóng giúp trẻ bị đau khớp gối cảm thấy dễ chịu hơn, đồng thời hạn chế sưng do giảm lưu lượng máu đến vùng bị thương.

Để thực hiện, bạn nên dùng đá viên bọc trong khăn mỏng rồi áp vào khu vực bị ảnh hưởng. Nếu có điều kiện hơn, bạn có thể trang bị loại túi chườm có chức năng massage. Lưu ý tránh để đá lạnh tiếp xúc trực tiếp lên da khiến da bị tê cóng. Mỗi lần chườm khoảng 15 phút, sau đó nên có khoảng nghỉ để vết thương ấm lại rồi hãy tiếp tục.

3. Băng bó vùng khớp gối bị đau cho trẻ  (Compression)

trẻ bị đau khớp gối dùng phương pháp băng ép

Việc băng bó, ép chặt vùng chấn thương có thể làm hạn chế sưng. Tuy nhiên, bạn không nên băng, ép quá chặt sẽ gây phản tác dụng.

4. Nâng cao đầu gối (Elevation)

Bạn có thể sử dụng đệm hoặc gối để kê cao đầu gối trong khi thực hiện song song việc chườm đá hoặc băng ép. Nếu trẻ bị đau khớp gối không bị sưng, bạn hãy nhẹ nhàng xoa bóp để giảm đau cho con.

Việc sử dụng các loại thuốc giảm đau trong trường hợp này nên có sự tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Bởi lẽ, chúng có thể gây nhiều tác dụng không mong muốn với sức khỏe của trẻ. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm trong việc xử lý tình huống khi trẻ bị đau khớp gối.

Minh Phú