Chuyên mục dành cho các cặp đôi chuẩn bị mang thai và mong muốn làm cha mẹ. Nơi đây cung cấp đầy đủ các thông tin, kiến thức cần thiết cho bạn như: Dinh dưỡng – sức khỏe hỗ trợ thụ thai, quá trình thụ thai và chứng hiếm muộn, vô sinh.
Để hiểu hơn về vấn đề tinh trùng màu vàng có thụ thai được không; bạn cần hiểu lý do tinh trùng có màu vàng. Điều này sẽ được MarryBaby cùng với bạn tìm hiểu trong phần dưới đây của bài viết nhé.
Tại sao tinh trùng có màu vàng?
Tinh trùng màu vàng mà bạn thấy thực chất chính là tinh dịch có màu vàng. Thông thường, tinh dịch thường có màu trắng, kem hoặc xám nhạt. Trước khi tìm hiểu có thụ thai được không nếu tinh trùng màu vàng; bạn cần hiểu nguyên nhân tại sao tinh trùng có màu vàng dưới đây.
1. Do chế độ sinh hoạt hoặc tuổi tác
Lớn tuổi hơn: Màu sắc tinh dịch thay đổi sang màu vàng theo tự nhiên khi bạn già đi.
Tinh trùng lẫn nước tiểu: Lượng nước tiểu còn lại trong niệu đạo có thể lẫn vào tinh dịch khi bạn xuất tinh.
Hút thuốc: Nicotine có thể biến móng tay và da thành màu vàng nâu; thậm chí tinh trùng cũng biến sang màu vàng.
Đã lâu không xuất tinh: Khi bạn kiêng khem không quan hệ hoặc một thời gian dài không xuất tinh cũng dẫn đến tinh dịch màu vàng do đã cũ.
Do dinh dưỡng: Màu sắc hoặc chất lưu huỳnh trong một số loại thực phẩm và gia vị có thể khiến tinh trùng có màu vàng như nghệ, hành, tỏi, măng tây…
Dùng một số loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng: Khi cơ thể bạn phân hủy một số loại kháng sinh và vitamin (như vitamin B) tinh dịch cũng có thể có màu vàng cam.
2. Do bệnh lý khiến tinh trùng có màu vàng
Bệnh Pyospermia: Pyospermia (leukocytospermia) xảy ra khi có nhiều tế bào bạch cầu trong tinh dịch. Các tế bào bạch cầu có thể làm hỏng tinh trùng dẫn đến màu vàng.
Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI): Vi khuẩn trong tuyến tiền liệt có thể gây nhiễm trùng dẫn đến viêm tuyến tiền liệt. Tình trạng này có thể làm thay đổi tinh dịch sang màu vàng.
Các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs): Chlamydia, mụn rộp sinh dục, bệnh lậu và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác có thể khiến tinh dịch có màu vàng xanh.
Vàng da (Jaundice): Chất bilirubin xuất hiện nhiều trong máu khi các tế bào hồng cầu bị phá vỡ quá nhanh hoặc bị bệnh gan như viêm gan B. Vì thế, da, tròng trắng mắt và cả tinh dịch cũng có màu vàng.
Khi bạn đã hiểu tại sao tinh trùng màu vàng; thì bạn cần tìm hiểu tinh trùng màu vàng có sao không. Điều này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi tinh trùng màu vàng có thụ thai được không một cách dễ dàng.
Thông thường, sự thay đổi màu sắc này không gây lo ngại cho sức khỏe nếu do nguyên nhân từ chế độ sinh hoạt. Tuy nhiên, khi bạn nhận thấy dấu hiệu tinh trùng có màu vàng kèm theo các dấu hiệu sau thì cần đi khám nam khoa ngay.
Một trong những vấn đề được nam giới quan tâm chính là tinh trùng màu vàng có thụ thai được không? Nếu tinh trùng có màu vàng do nguyên nhân tạm thời có thể thay đổi thì việc thụ thai của nam giới không đáng lo ngại.
Tuy nhiên, nếu tinh trùng có màu vàng do bị mắc các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục; hoặc bệnh Pyospermia (leukocytospermia) có thể ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng. Điều này có thể dẫn đến vô sinh ở nam giới.
Ngoài ra, khi bạn thường xuyên sử dụng thuốc lá, rượu, cần sa, steroid đồng hóa; hoặc dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, huyết áp cao và trầm cảm… cũng có thể gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Như vậy các thông tin trên đã giúp bạn hiểu được vấn đề có thụ thai được không khi tinh trùng màu vàng. Nếu bạn nhận thấy tinh trùng có màu vàng kèm các dấu hiệu bệnh lý thì cần đi điều trị ngay. Phương pháp điều trị sẽ tùy thuộc vào các nguyên nhân khác nhau như:
Uống thuốc kháng virus nếu nhiễm virus.
Uống thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng và một số bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Cách ngăn ngừa tinh trùng có màu vàng
Khi đã hiểu tinh trùng có màu vàng thụ thai được không; bạn cần nhớ các biện pháp ngăn chặn tình trạng trên như:
Hy vọng các thông tin trên đã giúp bạn sáng tỏ vấn đề tinh trùng màu vàng có thụ thai được không. Có nhiều yếu tố dẫn đến thay đổi màu sắc của tinh trùng. Điều này có thể ảnh hưởng tạm thời hoặc vĩnh viễn. Thông thường, tinh dịch màu vàng không có gì đáng lo ngại. Nhưng nếu tinh dịch có màu vàng do bệnh lý thì cần điều trị ngay.
Không chần chờ nữa, mẹ hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của MarryBaby để biết cách tính ngày dự sinh và thai IVF có sinh thường được không nhé!
Thai IVF là gì?/
Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) là một phương pháp hỗ trợ sinh sản bao gồm một loạt các quy trình phức tạp, giúp nhiều cặp vợ chồng vô sinh, hiếm muộn có con. IVF là một trong những phương pháp điều trị sinh sản tốt nhất vì nó mang lại tỷ lệ thành công cao nhất so với bất kỳ phương thức hỗ trợ sinh sản nào khác.
Vậy mang thai IVF khác thai tự nhiên như thế nào?
1. Mang thai tự nhiên
1.1 Cách thực hiện
Là khi một cặp vợ chồng quan hệ tình dục và người đàn ông xuất tinh vào âm đạo của người phụ nữ. Khi đó, tinh trùng có thể dễ dàng đến vòi trứng và thụ tinh cho trứng gọi là phôi. Phôi thai sẽ được di chuyển đến tử cung và sẽ bám vào niêm mạc tử cung.
1.2 Nhận thức của người mẹ
Sự khác biệt chính giữa mang thai tự nhiên và mang thai IVF là nhận thức. Phụ nữ thụ thai tự nhiên có thể không biết mình có thai cho đến tháng thứ 1 hoặc tháng thứ 2 của thai kỳ.
1.3 Thực phẩm chức năng, thuốc hỗ trợ
Phụ nữ thụ thai tự nhiên sẽ bổ sung vitamin và các chất bổ sung cần thiết sau khi biết tin mang thai.
Theo đó, cách tính ngày dự sinh thai IVF dựa trên loại IVF sẽ như công thức sau:
Chu kỳ phôi tươi của người hiến
Ngày lấy trứng + 266 ngày (hoặc 38 tuần)
Chuyển phôi đông lạnh trong 3 ngày
Ngày chuyển + 266 ngày (hoặc 38 tuần) – 3 ngày (chuyển phôi)
Bạn lưu ý, đôi khi tuổi phôi là hơn 3 ngày, vì vậy điều quan trọng là phải trừ đi tuổi chính xác của phôi.
Chuyển phôi đông lạnh trong 5 ngày
Ngày chuyển giao + 266 ngày (hoặc 38 tuần) – 5 ngày (chuyển phôi)
Nếu tuổi phôi nang hơn 5 ngày, bạn cần trừ đi tuổi chính xác của chúng.
IVF với trứng của chính mình (có hoặc không bơm tinh trùng trực tiếp vào trứng)
Ngày lấy trứng + 266 ngày (hoặc 38 tuần)
IVF với chu kỳ trứng tươi của người hiến tặng (có hoặc không bơm tinh trùng trực tiếp vào trứng)
Ngày lấy trứng + 266 ngày (hoặc 38 tuần)
[key-takeaways title=””]
Hơn nữa, bạn cũng nhớ rằng, cách tính ngày dự sinh có thể khác nhau bất kể bạn thụ thai tự nhiên hay thông qua IVF. Ngay cả với các phép đo IVF và siêu âm, không có ngày dự sinh nào là chắc chắn 100%. Đây chỉ là một cách để bạn biết thời gian bạn có khả năng chuyển dạ.
Thai IVF bao nhiêu tuần thì sinh cũng là điều nhiều mẹ bầu trăn trở. Biết được điều này, bạn sẽ vô cùng bất ngờ và phần nào có câu trả lời cho câu hỏi thai IVF có sinh thường được không.
Vậy thai IVF thường sinh ở tuần bao nhiêu? Mẹ mang thai IVF sẽ sinh em bé khoảng trước tuần thứ 37 trong một chu kỳ kéo dài 40 tuần. Đây được xem là sinh non.
Thai 37 tuần là lúc não và phổi của trẻ sơ sinh phát triển nhanh chóng trong vài tuần cuối của thai kỳ. Sinh non có thể gây ra các vấn đề về tim, hô hấp, nhận thức, thính giác và thị giác vì trẻ có ít thời gian để phát triển trong bụng mẹ. Tóm lại, mẹ có thể sinh non khi mang thai IVF. Vậy thai IVF có sinh thường được không?
Thai IVF có sinh thường được không?
Phụ nữ mang thai bằng IVF cũng có thể sinh con bình thường mà không cần mổ lấy thai, điều quan trọng là bạn có thể chọn một bác sĩ có kinh nghiệm để tăng tỷ lệ thành công nhé.
Tuy nhiên, bác sĩ khuyến cáo bạn nên sinh mổ trong các trường hợp sau:
1. Chuyển dạ kéo dài
Chuyển dạ kéo dài xảy ra khi mẹ bầu chuyển dạ hơn 20 giờ. Khi cơn chuyển dạ kéo dài, phương án sinh mổ có thể khuyến khích để tránh các vấn đề phức tạp cả khi mang thai tự nhiên và mang thai IVF. Trong trường hợp này, thai IVF có sinh thường được không? Không mẹ nhé.
2. Sinh mổ nhiều lần
Thai IVF có sinh thường được không, đặc biệt với mẹ đã từng sinh mổ? Những phụ nữ đã từng sinh mổ trước đây có thể sinh con bình thường bằng IVF. Bạn nên cho bác sĩ biết về tiền sử sinh nở để bác sĩ quyết định sinh thường hay sinh mổ cho bạn.
Tuy nhiên, hiện nay nếu mẹ có tiền sử sinh mổ kèm theo thai IVF thì lần mang thai này mẹ nên sinh mổ để đảm bảo an toàn nhé.
3. Bé không nhận đủ oxy
Nếu em bé trong bụng mẹ không thể nhận đủ oxy, trường hợp này thai IVF có sinh thường được không? Câu trả lời là không
4. Tình trạng sức khỏe của mẹ
Trong trường hợp mẹ bầu được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường, huyết áp cao và các vấn đề về tim, thai IVF có sinh thường được không? Không mẹ nhé, để đảm bảo an toàn mẹ phải sinh mổ.
Ngoài ra, phụ nữ bị nhiễm HIV hoặc các biến chứng nghiêm trọng khác cũng nên sinh mổ.
5. Vị trí bất thường của em bé
Để một phụ nữ sinh thường thành công, em bé phải ở vị trí đầu quay quanh ống sinh của người phụ nữ. Vậy nếu em bé lật và đặt mông hoặc bàn chân vào ống sinh, thai IVF có sinh thường được không? Trường hợp này mẹ nên sinh mổ để an toàn nhé.
6. Thai IVF có sinh thường được không? Không nếu bé bị nghi dị tật
Trong trường hợp này, tùy thuộc vào di tật ở thai là gì bác sĩ sẽ tư vấn phương pháp sinh phù hợp.
[key-takeaways title=””]
Như vậy, thai IVF có sinh thường được không, câu trả lời là được bạn nhé. Việc sinh nở khi mang thai IVF không khác gì mang thai tự nhiên. Tuy nhiên, bạn vẫn nên cẩn trọng với khả năng sinh mổ để chuẩn bị tâm lý, lựa chọn bác sĩ dày dặn kinh nghiệm và bệnh viện uy tín nhé.
[/key-takeaways]
Cách chăm sóc thai sau IVF
Bên cạnh thắc mắc về thai IVF có sinh thường được không, mẹ bầu cũng tò mò cách chăm sóc thai sau IVF. Dưới đây là 6 cách chăm sóc thai sau IVF thành công:
1. Duy trì những thói quen bình thường
Mẹ mang thai sau IVF không cần nghỉ ngơi tại giường. Bạn vẫn có thể thực hiện các hoạt động hàng ngày trừ việc nâng vật nặng hơn 10 kg hoặc đến quá gần nguồn nhiệt trực tiếp như bếp gas hoặc bức xạ từ lò vi sóng.
Tập thể dục nhẹ nhàng như đi bộ hoặc yoga giúp giảm trầm cảm và lo lắng, điều này rất tốt trong thai kỳ. Ngược lại, nằm trên giường có thể gây ra chứng trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, phụ nữ cũng có xu hướng tăng cân khi mang thai và sau khi sinh.
4. Tránh xa căng thẳng
Thai IVF có sinh thường được không cũng đã nắm rồi. Điều quan trọng lúc này là mẹ nên tránh xa căng thẳng. Để thực hiện điều này hiệu quả, mẹ có thể tập các bài tập chánh niệm, hít thở và yoga để giữ cho tâm trí bình an, tích cực.
5. Xây dựng chế độ ăn uống cân bằng
Trong hầu hết các trường hợp mang thai IVF, ba tháng đầu tiên có thể bị buồn nôn cấp tính khiến bạn khó ăn. Lúc này, mẹ có thể chia nhỏ khẩu phần ăn của mình trong ngày nhé.
Sau khi tam cá nguyệt đầu tiên kết thúc, mẹ có thể ăn một chế độ ăn uống cân bằng, tránh ăn ngoài và ăn đồ tái, chưa chín.
6. Tránh uống rượu, caffein, hút thuốc
Giảm lượng caffeine xuống tối đa hai cốc mỗi ngày và ngừng hút thuốc và uống rượu hoàn toàn. Bởi những thứ này có thể rất có hại cho em bé vì chúng có thể gây ra sự chậm phát triển ở em bé, thậm chí sảy thai.
Nếu mẹ thấy hiện tượng chảy máu khi phôi làm tổ vào khoảng 6-8 tuần. Tình trạng chảy máu có thể nghiêm trọng nếu đi kèm với chuột rút. Trong những trường hợp như vậy, bạn phải ngay lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ và tiến hành siêu âm. Tương tự, nếu việc đi tiểu có cảm giác đau hoặc rát có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng cần được kiểm tra, bạn hãy ngay lập tức đi khám để xử lý kịp thời.
Không để bạn phải chờ lâu thêm nữa, hãy cùng MarryBaby khám phá “tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu” trong bài viết dưới đây nhé.
Tháo vòng tránh thai khi nào?
Đặt vòng tránh thai là một hình thức tránh thai mà bác sĩ sẽ đưa vòng vào tử cung để tránh thai. Có hai loại vòng tránh thai:
Vòng tránh thai nội tiết tố (Mirena): Dụng cụ nhỏ bằng nhựa hình chữ T có chứa progestogen.
Vòng tránh thai bằng đồng: Dụng cụ nhỏ bằng nhựa có dây đồng quấn quanh.
Khi nào nên tháo vòng tránh thai?
Trước khi tìm hiểu tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu, bạn cần biết khi nào nên tháo vòng. Vòng tránh thai thường cần được thay sau mỗi 5 hoặc 10 năm tùy thuộc vào loại vòng tránh thai mà bạn dùng và độ tuổi của bạn khi đặt vòng.
Vì thế, bạn có thể nhờ bác sĩ tư vấn về thời điểm cần tháo vòng tránh thai hoặc bạn có thể tháo vòng tránh thai bất cứ lúc nào bạn muốn mang thai.
Khi đến lúc tháo vòng tránh thai, bạn có thể rơi vào 2 trường hợp dưới đây:
Nếu bạn muốn mang thai
Bạn có thể tháo vòng tránh thai bất cứ lúc nào và thụ thai lại bình thường.
Bạn có thể đặt vòng tránh thai mới ngay sau khi lấy ra vòng tránh thai kia.
Nếu bạn chưa đặt vòng tránh thai mới ngay liền, bạn nên bắt đầu sử dụng một hình thức tránh thai khác 7 ngày trước khi tháo vòng tránh thai.
Tháo vòng tránh thai bằng cách nào?
Quy trình tháo vòng tránh thai có thể gồm các bước sau đây:
Bạn nằm ngửa trên bàn khám với hai chân dang rộng hoặc dạng kiềng.
Bác sĩ sẽ dùng dụng cụ chuyên biệt để tách thành âm đạo và xác định vị trí vòng tránh thai.
Dùng kẹp từ dụng cụ trên kéo nhẹ một sợi dây được gắn vào vòng tránh thai
Các cánh cung của vòng tránh thai sẽ gập lên trên khi nó di chuyển từ từ ra khỏi tử cung.
Sau quá trình tháo vòng này, bạn có thể bị chảy máu nhẹ hoặc co thắt ở bên trong. Bạn đừng quá lo lắng vì bác sĩ có thể dùng thuốc giảm đau trước khi tiến hành làm cho bạn.
Rủi ro có thể gặp sau khi tháo vòng tránh thai
Tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu quan trọng nhưng bạn đừng bỏ qua các rủi ro của thủ thuật này nhé. Trong một số trường hợp, các biến chứng có thể phát sinh trong quá trình tháo vòng tránh thai, cụ thể:
1. Tháo chưa triệt để
Điều này có thể do bác sĩ xác định chưa chính xác vị trí của vòng tránh thai hoặc do dây nối với vòng bị cắt quá ngắn lúc đặt vòng tránh thai.
Khi đó, bác sĩ sẽ siêu âm để tìm dây và các dụng cụ y tế khác để lấy vòng tránh thai ra khỏi tử cung.
2. Vòng tránh thai di chuyển
Vòng tránh thai rất hiếm di chuyển qua thành tử cung. Lúc này, bác sĩ sẽ phẫu thuật soi tử cung (kèm theo gây mê nếu cần). Đặt vòng có mang thai được không? Trong trường hợp này, khả năng mang thai là có.
3. Mang thai ngoài ý muốn
Một thắc mắc khác của chị em là đặt vòng có mang thai được không? Câu trả lời có thể. Trường hợp này phát sinh khi cặp đôi quan hệ tình dục trước khi tháo mà không dùng bất kỳ biện pháp tránh thai nào khác.
Tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu?
1. Tháo vòng tránh thai bao lâu quan hệ được?
Tìm hiểu về điều này là tiền đề để bạn nắm được tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu. Bạn có thể quan hệ tình dục ngay sau khi tháo vòng tránh thai. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng bạn có thể mang thai ngay sau khi tháo vòng tránh thai nếu bạn chưa đặt vòng tránh thai khác hoặc không dùng biện pháp tránh thai. Bởi vì hai lý do sau:
Khả năng sinh sản của nữ giới có thể trở lại bình thường ngay sau khi tháo vòng tránh thai
Tinh trùng có thể tồn tại trong đường sinh dục nữ tới 5 ngày sau khi quan hệ.
Điều này cũng có nghĩa là bạn có thể mang thai nếu quan hệ tình dục trước hoặc sau khi tháo vòng và nó còn tùy thuộc vào thời điểm rụng trứng diễn ra nữa. Tuy vậy, tháo vòng tránh thai bao lâu thì quan hệ được? Bạn vẫn nên kiêng quan hệ ít nhất 7 – 10 ngày hoặc lâu hơn tùy vào thể trạng và mục đích tháo vòng tránh thai của bạn.
2. Tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu?
[key-takeaways title=””]
Vì vòng tránh thai nằm trên tử cung nên việc sản xuất hormone thường không bị ảnh hưởng.Vậy tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu? Theo chuyên gia Jessica Scotchie (thuộc Tennessee Reproductive Medicine), bạn có thể mang thai trong tháng đầu tiên sau khi tháo vòng tránh thai, cụ thể:
Dưới 35 tuổi: Tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu? Trong trường hợp này, bạn có 20% cơ hội thụ thai mỗi tháng, với 60% cơ hội thụ thai sau 6 tháng và 85% – 90% cơ hội thụ thai sau 1 năm.
Trên 35 tuổi: Tỷ lệ thụ thai sẽ giảm xuống còn khoảng 10- 15% cơ hội mỗi tháng. Như vậy, bạn đã có giải đáp cho băn khoăn tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu.
Trên 40 tuổi: Cơ hội thụ thai sẽ giảm hơn nữa, còn khoảng 5% cơ hội mỗi tháng sau khi tháo vòng.
[/key-takeaways]
3. Nếu bị viêm sau khi tháo vòng thì làm sao để có bầu được?
Bên cạnh thắc mắc về tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu, bạn cũng tò mò về nguy cơ viêm nhiễm sau khi tháo vòng. Các loại viêm nhiễm bạn có thể mắc phải, bao gồm:
3.1 Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs)
Có hai bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) phổ biến là chlamydia và lậu. Đó là lý do tại sao một số bác sĩ xét nghiệm STDs trước khi đặt vòng tránh thai.
3.2 Bệnh viêm vùng chậu (PID)
Bạn có nguy cơ mắc bệnh viêm vùng chậu (PID) cao hơn một chút trong vài tuần sau khi đặt vòng tránh thai. PID là một bệnh nhiễm trùng cơ quan sinh sản.
Nguyên nhân gây ra PID là gì? Âm đạo có chứa vi khuẩn gây bệnh được đưa vào cơ quan sinh sản trong quá trình đặt vòng tránh thai, làm dẫn đến PID. PID không được điều trị có thể dẫn đến vô sinh hoặc đau mãn tính.
Khi rơi vào trường hợp này, bạn nên bắt đầu điều trị càng sớm thì càng tốt. Các phương pháp điều trị sẽ tùy thuộc vò loại nhiễm trùng mà bạn mắc phải, thường thì sẽ phải dùng thuốc kháng sinh.
Ngoài ra, bạn hãy thực hiện theo các khuyến nghị của bác sĩ và theo dõi thêm.
Dưới đây là những cách giúp bạn sớm có bầu khi tháo vòng tránh thai:
1. Vệ sinh đường sinh dục nữ
Bạn có thể thực hiện điều này thông qua việc giải độc gan vì gan có vai trò chuyển hóa hormone và độc tố. Gan đồng thời hỗ trợ tử cung trong việc làm sạch máu cũ trong kỳ kinh nguyệt và hỗ trợ quá trình lưu thông bình thường đến hệ thống sinh sản.
Hơn nữa, việc này còn hữu ích vì vòng tránh thaii ảnh hưởng đến môi trường tử cung và chất nhầy cổ tử cung.
2. Lập biểu đồ chu kỳ của bạn
Việc này sẽ giúp bạn xác định khoảng thời gian dễ thụ thai và chu kỳ kinh nguyệt có đang đều đặn không.
Bạn nên đợi cho đến khi bạn có 1-2 chu kỳ kinh nguyệt đều đặn sau khi tháo vòng tránh thai trước khi lập biểu đồ hoặc cố gắng thụ thai.
3. Sử dụng các loại thảo mộc để thúc đẩy cân bằng nội tiết tố
Tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu đã rõ, nhưng yếu tố cân bằng nội tiết tố cũng quan trọng không kém nếu muốn thụ thai. Nếu bạn bị rối loạn kinh nguyệt sau khi tháo vòng tránh thai, bạn hãy cân nhắc dùng các loại thảo mộc hoặc một công thức thảo dược được thiết kế để khôi phục lại sự cân bằng nội tiết tố.
4. Dùng Fem Rebalance
Fem Rebalance giúp cơ thể bạn trở lại bình thường sau khi ngừng sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết tố. Fem Rebalance là một sự pha trộn độc đáo của các loại thảo mộc truyền thống có công dụng khôi phục và cân bằng lại trạng thái nội tiết tố bên trong của người phụ nữ. Lưu ý: Hỗn hợp này không được khuyến khích sử dụng trong quá trình làm sạch đường sinh dục và cơ thể. Hãy thử Fem Rebalance sau khi đã thanh lọc cơ thể.
5. Bạch tật lê (Tribulus terrestris)
bạch tật lê hay Gai ma vương là một loại thảo mộc được sử dụng để hỗ trợ sức khỏe sinh sản trong hàng thế kỷ. Vì sự rụng trứng bị gián đoạn bởi vòng tránh thai dựa trên hormone nên một số phụ nữ cần hỗ trợ ham muốn tình dục sau khi tháo vòng tránh thai.
6. Dùng dầu hoa anh thảo buổi tối
Sau khi tháo vòng tránh thai, bạn có thể bị giảm chất nhầy cổ tử cung. Chất nhầy cổ tử cung bị IUD làm đặc lại và có thể mất vài tuần hoặc hơn để cơ thể thích nghi với sự thay đổi này.
Lúc này, dầu hoa anh thảo là một nguồn axit linoleic (LA) và axit Gamma Linolenic (GLA) phong phú, làm tăng sản xuất chất nhầy cổ tử cung.
Cách sử dụng là: 1500 – 3000 mg 1-2 lần mỗi ngày từ ngày 1 – 14 trong chu kỳ khi tích cực cố gắng thụ thai; hoặc cả tháng khi chưa có ý định mang thai.
7. Xoa bóp cơ thể
Áp dụng phương pháp này là một cách hiệu quả, chi phí thấp để tăng cường khả năng sinh sản của bạn một cách tự nhiên sau khi tháo vòng tránh thai. Bởi vì cách làm này giúp mang máu tươi đến tử cung, phá vỡ mô sẹo và cải thiện hệ thống nội tiết.
Hơn nữa, nó cũng tạo điều kiện để thúc đẩy gan loại bỏ các chất thải và hormone dư thừa tích tụ trong khi sử dụng biện pháp tránh thai bằng hormone.
Các biến chứng thai kỳ có thể gặp sau khi tháo vòng tránh thai
Sau khi đã biết tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu, bạn có thể lo lắng về biến chứng có thể gặp trong thai kỳ. Mọi hình thức kiểm soát sinh sản đều kèm theo rủi ro. Liệu có biến chứng thai kỳ nào khi đã thụ thai thành công sau khi tháo vòng?
Ông Zaher Merhi thuộc Trung tâm Sinh sản New Hope cho rằng, có các nguy cơ sau có thể xảy ra:
Bạn không có nguy cơ mang thai ngoài tử cung sau khi tháo vòng tránh thai.
Nếu bạn mang thai khi vòng tránh thai vẫn còn trong tử cung, bạn sẽ có nguy cơ mang thai ngoài tử cung cao hơn.
Ngoài ra, bạn khó có thể sinh đôi sau khi tháo vòng tránh thai.
Trên đây là những chia sẻ của MarryBaby về tháo vòng tránh thai bao lâu thì có bầu. Hy vọng mẹ đã nắm được thông tin và chuẩn bị cho việc thụ thai sắp tới nhé.
Để hiểu rõ mẹo nhìn cổ tay biết có thai, cách thực hiện cũng như khả năng dự đoán giới tính của bé, mẹ hãy cùng MarryBaby khám phá bài viết dưới đây nhé.
Lời đồn nhìn cổ tay biết có thai từ đâu?
Nhiều mẹ bầu rỉ tai nhau về mẹo “nhìn cổ tay biết có thai”. Vậy do đâu mà lời đồn này xuất hiện? Theo các tài liệu y khoa, khi mang thai, tim của thai phụ phải làm việc nhiều hơn vì khi thai nhi lớn lên, tim phải bơm nhiều máu hơn đến tử cung.
Khi mang thai, tim bơm một lượng máu (cung lượng tim) tăng từ 30 – 50%. Khi cung lượng tim tăng lên, nhịp tim tăng so với trước khi mang thai, dao động khoảng 70 – 90 nhịp/phút.
Đặc biệt khi tập thể dục, cung lượng tim và nhịp tim tăng nhiều hơn khi phụ nữ mang thai so với khi không mang thai. Khi thai được khoảng 30 tuần, cung lượng tim giảm nhẹ, sau đó tăng thêm 30% lúc chuyển dạ. Sau khi sinh, lúc đầu cung lượng tim giảm nhanh, sau đó chậm dần và trở lại mức trước khi mang thai khoảng 6 tuần sau khi sinh.
Hơn nữa, mẹo nhìn cổ tay biết có thai thật ra có căn cứ. Bởi vì nhịp tim hoặc mạch là số lần tim mẹ đập mỗi phút và chỉ số này không giống nhau ở mỗi người, mỗi độ tuổi. Theo đó, khi đếm nhịp tim thông qua bắt mạch, bạn phải chọn bắt thông qua: cổ tay, phía trong khuỷu tay, hai bên cổ, đỉnh của mu bàn chân, chính giữa nếp lằn bẹn. Thông thường tần số mạch sẽ bằng với tần số tim.
Nhìn cổ tay biết có thai là một mẹo được vận dụng từ phương pháp y học cổ truyền và cũng có căn cứ khoa học như đã nêu trên. Vậy nhìn cổ tay biết có thai chính xác không?
[key-takeaways title=””]
Khi nhịp tim đập nhanh hơn, mạch cũng đập mạnh hơn. Do đó, phụ nữ có thể nhìn cổ tay biết có thai nhờ phương pháp bắt mạch cổ tay này. Theo đó, phụ nữ bình thường sẽ có nhịp tim đập trung bình khoảng 70 nhịp/phút, nhưng khi mang thai, nhịp tim sẽ dao động trong khoảng 80 – 85 nhịp/phút, mẹ cảm nhận được mạch đập ở cổ tay khi mang thai sẽ thấy điều này.
Để tăng độ chính xác của phương pháp nhìn cổ tay biết có thai, mẹ nên thực hiện vào sáng sớm, lúc chưa ăn uống gì. Dưới đây là cách bắt mạch cổ tay biết có thai cho mẹ.
1. Bước chuẩn bị
Đây là bước chuẩn bị quan trọng trong cách bắt mạch biết có thai. Vào 1 ngày trước khi bắt mạch, mẹ hãy để 2 ngón tay lên cổ tay, ngay lằn chỉ cổ tay để dò mạch. Phụ nữ có cổ tay nhỏ sẽ dễ dò mạch hơn. Lúc này, khi đã dò được mạch cứ một lần đập tính là một nhịp.
2. Bước kiểm tra
Sang ngày hôm sau, bạn chuẩn bị 4 gam xuyên khung để mang đi pha với 30 – 40 ml nước sôi. Bạn chờ đến khi nước nguội rồi uống. Sau đó, bạn bắt đầu đếm số nhịp mà mạch đập là bao nhiêu và theo dõi theo các trường hợp sau để biết mạch đập ở cổ tay khi mang thai như thế nào:
[key-takeaways title=””]
Đối với người bình thường: Nhịp đập trung bình 70 nhịp/phút.
Đối với mẹ bầu: Nhịp đập sẽ nhiều hơn và nhanh hơn khoảng 10 nhịp, chẳng hạn như 80 – 85 nhịp/phút. Trong 1 phút này, bạn có thể đếm số nhịp để xác định bản thân có thai hay không.
Sau khi biết nhìn cổ tay biết có thai không, mẹ cũng tò mò muốn biết nhìn cổ tay biết có thai và đoán giới tính của em bé. Để biết con mình là trai hay gái, mẹ hãy theo dõi các trường hợp sau theo y học cổ truyền dựa trên âm dương. Theo đó, tay trái là dương sẽ là con trai, tay phải là âm sẽ là con gái:
Con là bé trai khi mạch tay trái mạnh hơn tay phải
Con là bé gái khi mạch tay phải mạnh hơn tay trái
Mẹ lưu ý, phương pháp dự đoán giới tính em bé trên đây chỉ mang tính tham khảo vì chưa có nghiên cứu khoa học nào chứng minh độ chính xác của cách làm này.
Để thực hiện mẹo nhìn cổ tay biết có thai chính xác, mẹ hãy lưu ý những điều sau đây:
1. Khả năng mắc bệnh
Hiện tượng mạch đập nhanh bất thường ở cổ tay, kèm với các dấu hiệu bất thường khác đôi khi không phải dấu hiệu mang thai mà là dấu hiệu của bệnh lý nguy hiểm. Khi ấy, bạn nên đến thăm khám bác sĩ để kịp phát hiện và điều trị.
2. Tính chính xác
Khi thực hiện phương pháp nhìn cổ tay biết có thai, bạn nên thở đều, tránh thở gấp vì nhịp tim sẽ đập nhanh và cho kết quả không chính xác.
Lời cuối cùng, bạn nên lưu ý mẹo nhìn cổ tay biết có thai chưa được kiểm chứng và đảm bảo độ chính xác cao. Do vậy, bạn chỉ nên tham khảo và không xem phương pháp này hiệu quả nhất.
Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn nhìn cổ tay biết có thai của bạn. Hy vọng bạn đã hiểu được lời đồn cũng như góc nhìn khoa học của phương pháp này.
Vì thế, bạn nên biết các dấu hiệu chuyển phôi thất bại để nhanh chóng đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe và nguyên nhân. Vậy sau chuyển phôi không có dấu hiệu gì là thất bại và chuyển phôi là gì? Hãy đọc ngay bài viết dưới đây nhé.
Chuyển phôi thai có nghĩa là gì?
Trước khi tìm hiểu sau chuyển phôi không có dấu hiệu gì; chúng ta cần biết chuyển phôi là gì? Tham khảo trên website trường Emory University School Of Medicine tại Mỹ; Chuyển phôi là một bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm (the in-vitro fertilization – IVF).
Sau khi trứng và tinh trùng được thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành phôi thai và được cấy vào tử cung của người vợ. Quy trình này diễn ra từ 2 đến 5 ngày sau khi lấy tế bào trứng và tinh trùng ra ngoài cơ thể của hai vợ chồng. Nếu người vợ đã có phôi đông lạnh thì việc chuyển phôi sẽ diễn ra bất khi nào tùy vào chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người.
Khi bạn đã hiểu định nghĩa chuyển phôi rồi; thì cần biết sau chuyển phôi không có dấu hiệu gì là thế nào. Thực tế, quá trình sau chuyển phôi sẽ có các dấu hiệu giống như đã thụ thai thành công như tăng độ nhạy cảm của ngực; thay đổi mùi vị; ra nhiều khí hư và đau bụng nhẹ khi mang thai.
Nếu bạn nhận thấy không có dấu hiệu gì sau chuyển phôi tức là quá trình chuyển phôi đã thất bại. Sau vài tuần, bạn không thấy dấu hiệu gì cả thì nên đi đến bệnh viện ngay nhé. Các bác sĩ sẽ kiểm tra và cho bạn biết nguyên nhân chuyển phôi thất bại.
Nguyên nhân chuyển phôi thất bại là gì?
Khi bạn biết nguyên nhân chuyển phôi thất bại sẽ hiểu rõ hơn vì sao sau chuyển phôi không có dấu hiệu gì. Dưới đây là các nguyên nhân:
1. Nguyên nhân thất bại từ phôi thai
Cấy phôi thất bại: Dù quá trình thụ tinh thành công nhưng phôi không thể bám làm tổ thành công trong tử cung.
Trứng và tinh trùng kém: Trứng hoặc tình trùng không khỏe mạnh có thể khiến cho sau khi chuyển phôi không có dấu hiệu gì.
Phôi bất thường: Phôi bất thường về nhiễm sắc thể hoặc phôi quá nhỏ hoặc quá lớn. Nếu phôi không thể sống được. việc điều trị phải được chấm dứt.
2. Nguyên nhân thất bại từ người mẹ
Người phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung: Bệnh này vẫn là nguyên nhân chính gây ra thất bại IVF. Trong một trường hợp xấu nhất, không có cơ hội nào cả.
Người mẹ bị béo phì: Phụ nữ béo phì sẽ có nguy cơ nhận thấy không có dấu hiệu gì sau chuyển phôi. Và tỷ lệ sảy thai khi mang thai cũng tăng cao hơn.
Tuổi tác của người mẹ: Tuổi tác có ảnh hưởng đáng kể đến số chu kỳ chuyển phôi. Phụ nữ có tuổi càng cao (trên 30 tuổi) thì tỉ lệ chuyển phôi thất bại sẽ càng cao hơn.
Người mẹ có lối sông không lành: Việc người mẹ thường xuyên hút thuốc, dùng chất kích thích, rượu bia hoặc đối mặt với stress thì nguy cơ chuyển phôi thất bại sẽ cao hơn.
Có nhiều nguyên nhân khiến sau chuyển phôi không có dấu hiệu gì. Tuy nhiên, khi nhận thấy dấu hiệu này bạn cần phải làm những việc sau:
Khám sức khỏe: Bạn cần được bác sĩ cho biết nguyên nhân chuyển phôi thất bại. Bác sĩ cũng sẽ cho bạn một vài lời khuyên để cảm thấy an tâm hơn.
Thay đổi lối sống: Bạn có thể sẽ được bác sĩ yêu cầu thay đổi lối sống để duy trì cân nặng khỏe mạnh, tăng hormone có lợi cho thai kỳ hoặc từ bỏ các thói quen xấu.
Tiến hành xét nghiệm di truyền: Trước khi chuyển phôi lần tiếp theo, bạn có thể cần làm xét nghiệm giúp tìm nguyên nhân thất bại. Từ đó bác sĩ sẽ có cách khắc phục tình trạng này.
Sau khi chuyển phôi thất bại bạn nên làm gì?
Nếu bạn nhận thấy không có dấu hiệu gì sau chuyển phôi sẽ phải gặp rất nhiều khó khăn về tâm lý. Vậy sau khi chuyển phôi thất bại nên làm gì? Bạn nên áp dụng các cách sau để vượt qua giai đoạn khó khăn này nhé:
Tập trung làm những việc bạn thích: Thực hiện một chuyến du lịch, thưởng thức món ăn ngon… để lấy lại sự vui vẻ.
Tham gia vào hội những người đã làm IVF: Kết nối với những người cùng cảnh có thể giúp bạn nói lên cảm xúc và tìm được người có thể đồng cảm với mình.
Tự cố gắng phục hồi: Cơ thể cầ mất một thời để quay lại chu kỳ kinh nguyệt. Nếu kỳ kinh nguyệt đầu tiên trở lại, bạn hãy vui mừng vì điều đó là dấu hiệu tốt.
Lập kế hoạch tương lai: Xem qua các trang web và bài báo về các phương pháp hỗ trợ sinh sản. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các phương án mà mình có thể lựa chọn tiếp theo.
Tin tưởng vào quy trình: Nói chuyện với bác sĩ của bạn để hiểu lý do chuyển phôi thất bại. Những điều này có thể giúp bạn đối phó với nó và chấp nhận kinh nghiệm của bạn.
Ngừng đổ lỗi cho bản thân về kết quả: Quy trình IVF khá phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố để đạt được thành công tối ưu. Vì bạn đừng đổ lỗi cho bản thân khi kết quả thất bại.
[inline_article id=314880]
Như vậy bạn đã biết sau chuyển phôi không có dấu hiệu gì chính là dấu hiệu chuyển phôi thất bại. Nếu không may bạn bị thất bại trong việc chuyển phôi lần này thì không sao cả. Hãy đến bác sĩ xin tư vấn tìm nguyên nhân và cách khắc phục. Chúc vợ chồng bạn sớm có tin vui nhé!
Viêm lộ tuyến tử cung (Cervical ectropion) là gì? Tế bào ở cổ tử cung được chia thành 2 loại chính là tế bào tuyến bên trong và tế bào lát hay tế bào vảy ở bên ngoài. Khi tế bào tuyến tăng sinh và xâm lấn ra bên ngoài thì được gọi là tình trạng lộ tuyến cổ tử cung và lớp tế bào tuyến này tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và nấm phát triển. Khi có tình trạng viêm nhiễm xảy ra kèm theo thì được gọi là viêm lộ tuyến cổ tử cung.
Bệnh này rất thường gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh sản, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai, thanh thiếu niên và người sử dụng biện pháp tránh thai kéo dài hoặc liệu pháp thay thế hormone. Vậy viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không? Nguyên nhân nào gây viêm lộ tuyến cổ tử cung?
Nguyên nhân viêm lộ tuyến cổ tử cung
Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra tình trạng này là tiền đề để bạn nắm được viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không. Không phải lúc nào bạn cũng xác định được nguyên nhân gây ra chứng bệnh này, bạn hãy theo dõi các nguyên nhân viêm lộ tuyến cổ tử cung sau đây nhé:
Bẩm sinh
Dùng biện pháp tránh thai có chứa estrogen
Có thai
Giai đoạn mãn kinh. Tuy nhiên, trường hợp này rất hiếm gặp.
Thanh thiếu niên có quan hệ tình dục. Ước tính có khoảng 17% – 50% phụ nữ thuộc trường hợp này.
Dấu hiệu bị viêm lộ tuyến cổ tử cung
Bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung thường sẽ không có bất kỳ triệu chứng nào rõ ràng. Bạn chỉ có thể biết mình mắc bệnh này cho đến khi bạn đi khám phụ khoa. Sau đây, MarryBaby sẽ chia sẻ cho bạn một số dấu hiệu có thể cảnh báo tình trạng viêm lộ tuyến tử cung dựa trên 3 cấp độ của bệnh:
1. Cấp độ 1
Ở giai đoạn này, các tế bào tuyến trong ống cổ tử cung bắt đầu phát triển dần ra bên ngoài.
Tình trạng tổn thương ở cổ tử cung lúc này khoảng 30%, dấu hiệu mắc bệnh vẫn chưa rõ ràng. Bạn có thể bị ngứa hoặc xuất hiện dịch nhầy bất thường ở vùng kín. Bệnh sẽ dễ chữa khỏi hơn khi được phát hiện ở cấp độ này.
2. Cấp độ 2
Chưa biết bị viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không, nhưng mức độ tổn thương cổ tử cung lúc này khoảng 50 – 70% diện tích cổ tử cung. Bên cạnh các dấu hiệu như cấp độ 1, ở cấp độ 2, bạn sẽ thấy rát âm hộ và chảy máu trong hoặc sau khi quan hệ tình dục.
3. Cấp độ 3
Cấp độ 3 là mức độ viêm nhiễm nặng nhất của bệnh, vùng bị viêm chiếm trên 70% diện tích cổ tử cung. Triệu chứng bệnh lúc này sẽ bao gồm:
Chảy máu khi quan hệ tình dục
Khí hư ra nhiều (dịch âm đạo có thể có màu trắng hoặc vàng có thể có mùi hôi khó chịu, ngứa vùng kín)
Âm đạo ra máu bất thường
Đau quặn vùng bụng dưới (giống đau bụng kinh dù không có kinh)
Tiểu tiện khó, tiểu nhiều, tiểu buốt
Giảm ham muốn tình dục, rối loạn kinh nguyệt, cảm giác mệt mỏi
Tuy nhiên, bạn cũng lưu ý, những triệu chứng trên cũng là hồi chuông báo hiệu cho các bệnh lý nguy hiểm khác như:
Bị viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không?
Đây chắc hẳn là phần mà bạn mong chờ nhất, viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không? Phụ nữ gặp tình trạng này muốn mang thai sẽ khó khăn hơn vì những lý do sau:
Lộ tuyến cổ tử cung làm tăng nguy cơ viêm nhiễm phụ khoa, nếu tình trạng viêm nhiễm kéo dài sẽ có thể dẫn đến bệnh viêm vùng chậu, viêm nhiễm tiểu khung, viêm niêm mạc tử cung, tăng nguy cơviêm tắc vòi trứng. Vì thế, trong trường hợp này viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không, câu trả lời là “được nhưng rất khó khăn”.
3. Xuất huyết ở cổ tử cung
Nếu bạn may mắn có thai nhưng lại bị viêm lộ tuyến cổ tử cung, cổ tử cung lúc này dễ bị xuất huyết và tổn thương. Trường hợp này, viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không? Bạn mang thai được nhưng khó giữ vàkhả năng sảy thai, sinh non cao.
Các biến chứng nếu bị viêm lộ tuyến tử cung khi mang thai
Biết được viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không rồi, nhưng nếu bạn lỡ gặp tình trạng này khi mang thai thì sao? Trong trường hợp này, tình trạng viêm cần được điều trị, tùy theo nguyên nhân gây viêm là gì Bác sĩ sẽ kê thuốc phù hợp nếu tình trạng viêm nhiễm không được giải quyết phù hợp sẽ gây nên viêm màng ối, vỡ ối làmtăng nguy cơ sảy thai,sinh non và nhiễm trùng với các biến chứng cho em bé sau sinh như các biến chứng của sinh non.
Chẩn đoán và điều trị viêm lộ tuyến tử cung
1. Chẩn đoán để biết viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không
Ngoài thắc mắc viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không, bạn cũng tò mò cách chẩn đoán bệnh này. Bạn hãy theo các cách chẩn đoán dưới đây nhé:
1.1. Khám vùng chậu định kỳ
Khi khám vùng chậu, bác sĩ sẽ nhìn vào cổ tử cung để xem cổ tử cung có bị đỏ hoặc các tế bào tuyến có đi chuyển ra ngoài không.
1.2. Khám phụ khoa định kỳ
Trong quá trình soi cổ tử cung, bác sĩ sử dụng máy soi cổ tử cung (một dụng cụ phóng đại đặc biệt) để kiểm tra bề mặt của cổ tử cung nhằm tìm kiếm bất kỳ dấu hiệu nào của chứng lộ tuyến cổ tử cung hoặc các bất thường khác.
1.3. Xét nghiệm sinh thiết
Sinh thiết là một thủ thuật bao gồm việc lấy một mẫu mô từ cổ tử cung để kiểm tra các dấu hiệu của tế bào bất thường hoặc bệnh tật. Sinh thiết có thể được thực hiện cùng lúc với soi cổ tử cung.
Trong quá trình xét nghiệm PAP, bác sĩ sẽ lấy mẫu tế bào từ cổ tử cung và kiểm tra xem chúng có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào không. Nếu bạn không có triệu chứng và kết quả xét nghiệm Pap của bạn bình thường, có thể bạn không cần xét nghiệm thêm.
2. Điều trị
Việc nắm được viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không là quan trọng, nhưng nắm được cách điều trị còn quan trọng hơn.
Nếu các triệu chứng không quá nghiêm trọng và không ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, bạn có thể không cần phải điều trị vì tình trạng này có thể tự biến mất. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng liên tục gây phiền toái đến sinh hoạt của bạn như tiết dịch nhầy nhiều, chảy máu, đau trong hoặc sau khi quan hệ. Lúc này, bạn không nên chần chừ nữa mà hãy đi khám ngay.
Các phương pháp để điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung bao gồm: Đốt điện, Áp lạnh hoặc Bôi Bạc Nitrat.Theo đó, các phương pháp trên có thể giúp ngăn ngừa chảy máu, chống viêm và tiết dịch bất thường. Mỗi phương pháp này có thể được thực hiện dưới hình thức gây tê cục bộ tại phòng mạch của bác sĩ chỉ trong vài phút.
Bạn sẽ có thể ra về sau khi thủ thuật kết thúc. Tuy nhiên, bạn có thể cảm thấy khó chịu nhẹ như bị tiết dịch hoặc ra máu (giống có kinh) trong vài tuần.
Sau thủ thuật, cổ tử cung sẽ cần thời gian để chữa lành. Vì thế, bạn tránh quan hệ tình dục trong thời gian này, tránh sử dụng tampon trong vòng 4 tuần để ngăn ngừa nhiễm trùng.
Trường hợp bạn gặp các dấu hiệu nhiễm trùng sau đây, hãy khám bám sĩ ngay nhé:
Khí hư có mùi hôi
Chảy máu nặng hơn một thời gian
Chảy máu kéo dài hơn dự kiến
Sau khi điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung có thai không?
Biết viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không rồi, hẳn bạn sẽ tò mò liệu có thể mang thai sau khi đã khắc phục tình trạng này không?
[key-takeaways title=””]
Viêm lộ tuyến cổ tử cung không phải bệnh khó điều trị song nếu để lâu, bệnh sẽ lan sang các phần xung quanh, làm giảm khoái cảm khi quan hệ tình dục và khó có con. Vậy sau khi trị viêm lộ tuyến vẫn có thai đúng không? Câu trả lời là viêm lộ tuyến vẫn có thai được nếu bệnh được điều trị dứt điểm. Do đó, bạn nên khám phụ khoa định kỳ để sớm phát hiện để tăng cơ hội chữa bệnh cũng như khả năng mang thai.
Trên đây là những chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn viêm lộ tuyến cổ tử cung có mang thai được không. Hy vọng bạn đã gỡ rối được thắc mắc liên quan như viêm lộ tuyến cổ tử cung là gì, muốn có thai khi bị viêm lộ tuyến…, từ đó, giữ bình tĩnh để xử trí khi không may rơi vào trường hợp này.
Nếu bạn đang mong ngóng chờ “tin vui” thì cần phải xây dựng một chế độ ăn uống thật tốt trước khi thụ thai. Vậy ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai đây?
Ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai?
Hãy cùng tìm hiểu ngay 14 thực phẩm giúp trứng khỏe và ăn gì để dễ thụ thai dưới đây bạn nhé.
1. Ăn quả bơ để trứng khỏe dễ thụ thai
Bơ là một siêu thực phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng. Trong quả bơ có hàm lượng chất béo không bão hòa đơn cao. Chất này giúp cải thiện sức khỏe của trứng tốt cho sức khỏe sinh sản phụ nữ.
Bạn có thể ăn bơ kèm với bánh mì, salad, nước chấm, phết, sinh tố… Ngoài ra, chúng ta có thể ăn bơ kiểu gì để trứng khỏe dễ thụ thai? để thay đổi khẩu vị, bạn cũng có thể chế biến bơ thành bánh nướng hoặc bánh quy đều được.
Bạn có thể chế biến đậu lăng với các món hầm để ăn kèm với com. Hoặc bạn cũng có thể thêm đậu lăng vào món salad hay bánh mì. Ngoài ra, bạn cũng có nghiền đậu để làm bánh nướng xốp hoặc bánh hạnh nhân.
4. Các loại hạt và trái cây khô
Ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai? Các loại hạt và trái cây khô
Trái cây và các loại hạt sấy khô là nguồn cung cấp protein, vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa tuyệt vời. Đặc biệt, các loại hạt là thực phẩm chứa nhiều selen, một loại khoáng chất làm giảm tổn thương nhiễm sắc thể trong trứng.
Khi ăn các loại hạt bạn đã bổ sung một chất chống oxy hóa giúp ngăn chặn các gốc tự do và giúp trứng sản xuất tốt. Vậy bạn nên ăn hạt gì để trứng khỏe dễ thụ thai? Đó là hạt hạnh nhân, quả óc chó, đậu phộng, hạt điều, yến mạch… Ngoài ra, bạn cũng có thể chế biến các loại hạt với sinh tố, salad hoặc các món ăn chính để ăn mỗi ngày.
Hạt mè có hàm lượng kẽm cao giúp sản xuất các hormone giúp cho trứng được khỏe mạnh. Ngoài ra, hạt mè cũng rất giàu chất béo không bão hòa đơn tốt cho sức khỏe sinh sản.
Bạn có thể ăn hạt mè kèm với hạt lanh, quả hạch và trái cây khô. Ngoài ra, bạn cũng có thể làm món khai vị kèm với hạt mè vào mỗi bữa ăn tăng cường sức khỏe của trứng. Hoặc bạn cũng có thể ăn hạt mè cùng với ngũ cốc và salad đều được.
6. Ăn quả mọng để trứng khỏe, to và đẹp
Ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai? Đó là các loại quả mọng vì chúng rất giàu dinh dưỡng. Các loại quả mọng chứa nhiều vitamin C, folate (axit folic) và chất chống oxy hóa mạnh giúp trứng luôn khỏe mạnh và tránh khỏi các gốc tự do.
Bạn nên ăn gì để trứng to và đẹp? Bạn có thể ăn các loại quả mọng như mâm xôi, dâu tây, nam việt quất và việt quất… Để tránh nhàm chán, bạn có thể chế biến các loại quả này thành sinh tố, salad trái cây. Hoặc bạn có thể làm bánh nướng cùng với yến mạch và bột ngô.
7. Rau xanh lá nằm trong danh sách thực phẩm giúp dễ thụ thai
Ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai? Cải bó xôi, bắp cải, bông cải xanh, súp lơ trắng và các loại rau lá khác có nhiều folate, sắt, mangan, canxi và Vitamin A, B, C và E. Bởi vì, những chất dinh dưỡng này rất cần thiết trong việc củng cố và duy trì sức khỏe của trứng.
Bạn nên ăn ít nhất hai phần rau xanh trong chế độ ăn uống mỗi ngày. Bạn có thể thêm chúng vào món salad, cà ri, món ăn nhẹ, ăn với cơm hoặc mì; thậm chí có thể chế biến thành sinh tố để dễ hấp thụ hơn.
Gừng là thực phẩm bạn nên cân nhắc khi lên danh sách ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai
Gừng là loại thực phẩm có đặc tính chống viêm giúp tăng lưu thông máu và thúc đẩy tiêu hóa khỏe mạnh. Các chất này cũng giúp giảm bớt các vấn đề ảnh hưởng đến khả năng sinh sản; giúp điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và giảm viêm cơ quan sinh sản.
Bạn nên ăn gừng kiểu gì để bổ trứng? Một trong những cách ăn gừng dễ nhất và quen thuộc là uống một ít trà pha gừng. Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm gừng vào các món ăn như hầm, món cà ri… để dễ thưởng thức.
9. Cà rốt là thực phẩm giúp trứng khỏe, dễ thụ thai
Vitamin C trong cà rốt rất quan trọng trong quá trình hỗ trợ giai đoạn hoàng thể (giai đoạn sau rụng trứng). Ngoài ra, trong cà rốt có chứa nhiều beta-carotene – một chất chống oxy hóa mạnh giúp bảo vệ DNA của trứng và tinh trùng khỏi bị hư hại bởi các gốc tự do và hỗ trợ tốt cho quá trình thụ thai.
Nếu bạn đang quan tâm ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai thì hãy ăn cà rốt ngay để cải thiện khả năng mang thai nhé. Tuy nhiên, bạn chỉ nên ăn từ 5-6 củ cà rốt mỗi tuần. Nếu ăn quá nhiều có thể gây nhiễm độc vitamin A, đầy hơi, chướng bụng hoặc làm da chuyển sang màu cam.
10. Rễ Maca không chỉ tốt cho trứng, còn tốt cho tinh trùng
Rễ Maca là một loại rễ tốt cho sức khỏe có chứa 31 loại khoáng chất; 60 chất dinh dưỡng thực vật; giàu carbohydrate; chất xơ; sắt; Vitamin B và C. Thường xuyên ăn thực phẩm này sẽ giúp tăng sức khỏe của tinh trùng và trứng. Nhờ đó, bạn đã biết ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai rồi đúng không?
Ngoài ra, rễ maca cũng có thể giúp ổn định sự mất cân bằng nội tiết tố và tăng ham muốn tình dục. Bạn có thể tiêu thụ chúng qua các sản phẩm được chế biến thành dạng bột hoặc dạng viên nang. Bạn cũng có thể thêm bột Maca vào sinh tố, bữa ăn sáng, làm chocolate để dễ ăn.
11. Quế hỗ trợ cải thiện chức năng buồng trứng
Quế được biết là thực phẩm giúp cải thiện chức năng buồng trứng và tốt cho việc sản xuất trứng nhờ chống lại tình trạng kháng insulin. Quế chính là “vị cứu tinh” cho những phụ nữ mắc Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS). Vì thế, phụ nữ bị PCOS đã biết ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai rồi đúng không?
Nếu muốn thụ thai, bạn cần dùng ¼ muỗng cà phê quế mỗi ngày. Bạn có thể chế biến quế với các món cà ri, ngũ cốc để cải thiện sức khỏe sinh sản. Hoặc bạn hãy thử rắc một ít bột quế lên bánh mì nướng, trà, bột yến mạch hoặc sinh tố để có một bữa sáng ngon miệng nhé!
12. Uống sữa béo giúp cải thiện chất lượng trứng
Bên cạnh ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai thì bạn cũng cần biết uống gì để dễ mang thai. Uống sữa cũng là cách giúp bạn cải thiện chất lượng của trứng. Các loại sữa nguyên kem hay sữa chua nguyên kem có tác dụng cân bằng giới tính, hỗ trợ quá trình rụng trứng và tăng khả năng thụ thai.
Nếu bạn đang muốn có thai thì hãy bổ sung sữa béo vào khẩu phần ăn mỗi ngày. Và khi bạn nhận được “tin vui” thì hãy chuyển từ sữa béo sang sữa tách béo sẽ tốt cho thai kỳ hơn.
Ngoài vấn đề ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai, bạn cần lưu ý uống nước đầy đủ. Vì nước cũng là một thành phần cực kỳ cần thiết cho sức khỏe cơ thể và sức khỏe của trứng. Bạn hãy đặt mục tiêu uống 8 ly nước mỗi ngày ngay thôi.
Bạn có thể để một bình nước hoặc ly nước ở trên bàn cạnh giường ngủ, bàn làm việc… để nhắc nhở bản thân uống nước đầy đủ. Tuy nhiên, bạn nên hạn chế sử dụng nước tinh khiết để trong chai nhựa. Vì hóa chất từ chai nhựa có thể gây tác động tiêu cực đến sức khỏe của trứng.
Thực phẩm ảnh hưởng đến trứng nên kiêng?
Ngoài vấn đề ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai; bạn cũng cần lưu ý một số thực phẩm gây ảnh hưởng đến khả năng thụ thai dưới đây:
Cá có nhiều thủy ngân: Các loại thực phẩm này có thể gây hại cho cơ thể bạn.
Các loại rau mầm sống: Các loại rau này có thể mang vi khuẩn và ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
Trứng sống: Thực phẩm sẽ khiến cơ thể có nguy cơ bị nhiễm vi rút salmonella có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng thụ thai.
Thức ăn nhanh và bánh kẹo: Các thực phẩm này chứa nhiều chất béo chuyển hóa gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Đồ uống có gas: Các thức uống này có hàm lượng chất bảo quản cao, đường fructose và hương liệu nhân tạo không tốt cho cơ thể con người.
Nước không lọc trực tiếp: Loại nước này có chứa một số hóa chất để làm sạch nước. Tuy nhiên, loại nước này có thể chứa một số loại vi khuẩn gây hại.
Thực phẩm có nhiều đường hoặc carbs: Các thực phẩm này làm tăng nồng độ insulin trong cơ thể bạn và ảnh hưởng đến buồng trứng, do đó làm giảm cơ hội thụ thai của bạn.
Có nên dùng thuốc điều kinh bổ trứng không?
Nếu bạn quan tâm đến việc ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai hay ăn gì để bổ trứng; thì có thể bạn sẽ cần tìm hiểu có nên dùng thuốc điều kinh bổ trứng không. Loại thuốc kích trứng này là giả dược giúp chu kỳ kinh nguyệt đều đặn; giúp tâm lý phụ nữ bớt lo âu và tăng khả năng thụ thai.
Theo các bác sĩ, phụ nữ có thể sử dụng tthuốc kích trứng điều kinh khoảng 6 tháng rồi ngưng và để tự nhiên, đợi có thai. Tuy nhiên, những đối tượng sau không nên sử dụng thuốc bổ trứng điều hòa kinh nguyệt:
Phụ nữ có thai
Phụ nữ béo phì
Phụ nữ trên 40 tuổi
Phụ nữ đang cho con bú
Người mắc bệnh tiểu đường
Phụ nữ mắc bệnh viêm gan, thận
Phụ nữ đang nghi ngờ mình có thai
Làm gì để dễ thụ thai?
Khi bạn đã biết ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai; bạn nên biết thêm những biện pháp giúp dễ thụ thai dưới đây:
Duy trì cân nặng bình thường: Phụ nữ thừa cân và thiếu cân có nhiều nguy cơ bị rối loạn rụng trứng.
Đừng tập thể dục quá sức: Tập thể dục cường độ cao hơn 5 giờ/tuần vì điều này có nguy cơ giảm khả năng rụng trứng.
Quan hệ tình dục thường xuyên: Tỷ lệ mang thai cao nhất xảy ra ở những cặp đôi quan hệ tình dục hàng ngày hoặc cách ngày.
Quan hệ đúng tư thế thụ thai: Để quá trình thụ thai thành công bạn nên quan hệ đúng tư thế dễ thụ thai. Điều này giúp tinh trùng và trứng dễ gặp nhau hơn.
Thăm khám sức khỏe sinh sản: Khi thăm khám bạn nên nói với bác sĩ kế hoạch thụ thai để được tư vấn và hướng dẫn cách chăm sóc sức khỏe trước khi mang thai.
[inline_article id=214072]
Như vậy, chế độ dinh dưỡng rất cần thiết để bạn duy trì sức khỏe trước khi thụ thai. Đặc biệt, nếu dùng một số loại thực phẩm tốt cho trứng sẽ giúp bạn tăng khả năng thụ thai cao hơn. Vậy là, nếu muốn sớm có “tin vui” bạn đã biết ăn gì để trứng khỏe dễ thụ thai rồi đúng không?
Hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời cho băn khoăn chất nhầy như thế nào là có thai và các biểu hiện có thai phổ biến khác trong bài viết dưới đây nhé.
Chất nhầy ở cơ thể phụ nữ là gì?
Chất nhầy màu trắng do âm đạo tiết ra hay khí hư hoặc huyết trắng là một phần không thể thiếu của bộ phận sinh dục phụ nữ. Chất nhầy này được tạo ra bởi các tuyến bên trong âm đạo và cổ tử cung, giúp đào thải các tế bào chết và vi khuẩn ra ngoài, giữ cho âm đạo sạch sẽ, tránh nhiễm trùng.
Tại sao xuất hiện dịch nhầy khi mới mang thai?
1. Chất nhầy và thời điểm dễ thụ thai
Hầu hết, cơ thể phụ nữ sản xuất một loại chất nhầy ngay trước khi rụng trứng. Khi chất nhầy cổ tử cung trong và trơn, bạn có thể sắp rụng trứng. Đây là thời điểm bạn dễ thụ thai nhất. Ngược lại, khả năng thụ thai sẽ thấp hơn nếu bạn thấy dịch nhầy đục và dính hoặc khô.
Dù vậy, việc xác định thời điểm dễ thụ thai bằng cách quan sát chất nhầy cổ tử cung khá khó và thiếu tính chính xác. Do đó, các chuyên gia khuyên bạn nên dùng các công cụ tính ngày rụng trứng để dễ thụ thai thành công hơn nhé.
2. Tại sao chất nhầy xuất hiện khi mới mang thai?
Âm đạo phụ nữ xuất hiện dịch nhầy là do lượng hormone estrogen tăng lên, máu được lưu thông đến bộ phận sinh dục nhiều hơn. Bên cạnh đó, khung xương chậu và thành âm đạo cũng mềm hơn nên khí hư tăng lên để ngăn cản vi khuẩn xâm nhập vào tử cung.
Hơn nữa, khi mang thai, nồng độ hormone trong cơ thể bạn sẽ bắt đầu tăng lên đáng kể, những thay đổi nội tiết tố trên cũng giúp bảo vệ và nuôi dưỡng bé.
Chất nhầy như thế nào là có thai?
Chất nhầy tiết ra từ âm đạo kể cả khi bạn mang thai. Vậy chất nhầy như thế nào là có thai?
1. Về hình dạng, chất nhầy như thế nào là có thai?
Chất nhầy sẽ có dạng dịch nhầy giống nước mũi, có thể hơi đục hoặc trong. Hình dạng chất nhầy như thế nào là có thai? Chất nhầy loãng và dễ dính hơn so với bình thường, khiến bạn khó chịu. Nhưng bạn đừng quá lo lắng, đây cũng là dấu hiệu cho thấy âm đạo và tử cung của bạn khỏe mạnh, không có nguy cơ bị viêm nhiễm phụ khoa.
2. Về số lượng, chất nhầy như thế nào là có thai?
Số lượng chất nhầy tiết ra ở âm đạo sẽ không quá nhiều. Nghĩa là, chất nhầy sẽ tiết ra mỗi ngày với số lượng ít. Bạn cũng nên lưu ý, lượng chất nhầy khi mang thai ra nhiều hay ít còn tùy thuộc vào nồng độ hormone của người mẹ.
Số lượng chất nhầy tiết ra nhiều hơn bất thường khiến cho âm đạo luôn bị ẩm ướt. Tuy nhiên, tình trạng này là sinh lý, và thường không ảnh hưởng tới sức khoẻ của thai nhi.
3. Về màu sắc, chất nhầy như thế nào là có thai?
Chất nhầy khi mang thai sẽ có màu trắng đục hoặc trắng trong. Màu sắc của chất nhầy cũng có thể hơi ngả vàng do nội tiết tố thay đổi nhằm thích ứng với việc thai nhi tạo tổ trong tử cung. Ngoài ra, dịch nhầy có màu hồng tiết ra ở âm đạo cũng có thể là máu báo thai.
4. Về mùi hương, chất nhầy như thế nào là có thai?
Mùi hương của chất nhầy như thế nào là có thai? Chất nhầy không có màu sắc và mùi hôi bất thường. Tuy nhiên, chất nhầy có mùi hăng nhẹ mà không có dấu hiệu ngứa ngáy thì cũng không sao bạn nhé.
[key-takeaways title=””]
Như vậy, câu trả lời cho băn khoăn chất nhầy như thế nào là có thai đã rõ. Trên đây là những đặc điểm sinh lý phổ biến ở mẹ bầu, nhưng vẫn có thể xuất hiện khi bạn không có thai. Do đó, để biết chính xác bản thân có mang thai không, bạn phải kết hợp với một số biểu hiện khác hoặc dùng que thử thai và siêu âm thai.
Trên đây là giải đáp của MarryBaby về trăn trở chất nhầy như thế nào là có thai. Hy vọng bạn đã gỡ rối được các băn khoăn tương tự như có thai có ra huyết trắng không, vùng kín ẩm ướt có phải dấu hiệu mang thai không, ra khí hư màu vàng có phải mang thai không và các dấu hiệu mang thai sớm khác.
Không ít cặp vợ chồng mong có con khi gặp vấn đề về sức khỏe sinh sản, là cặp đôi đồng tính hay là những người phụ nữ độc thân mong muốn làm mẹ… Vậy không quan hệ có mang thai được không? Hãy cùng MarryBaby đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé.
Tìm hiểu về quá trình thụ thai
Về góc độ mang thai tự nhiên, người nữ chỉ thụ thai khi một tinh trùng gặp được và thụ tinh với trứng. Điều này cũng có thể xảy ra ngay cả khi bạn chưa quan hệ tình dục. Vậy thực hư không quan hệ có mang thai được không là sao?
Trước tiên, bạn hãy nắm rõ quá trình thụ thai diễn ra như thế nào nhé. Khi quan hệ tình dục có xâm nhập, dương vật sẽ đi vào âm đạo. Khi người nam đạt cực khoái, tinh dịch chứa hàng triệu tinh trùng được xuất ra. Bên cạnh đó, ngay khi dương vật cương cứng (trước khi xuất tinh), một chất lỏng chứa tinh trùng cũng được xuất vào âm đạo.
Đồng thời, buồng trứng sẽ phóng trứng vào khoảng 12-16 ngày trước khi bắt đầu có kinh. Tinh trùng đi vào cơ thể người nữ qua âm đạo, sau đó đi qua cổ tử cung và tử cung đến ống dẫn trứng để thụ thai. Vậy không quan hệ có mang thai được không? Bạn hãy theo dõi phần tiếp theo nhé.
Không quan hệ có mang thai được không?
Không quan hệ có mang thai được không? Để làm rõ điều này, bạn nên hiểu khái niệm “không quan hệ” theo 2 cách sau đây:
Người nam xuất tinh ngoài nhưng vị trí xuất tinh ngay sát âm đạo thì bạn vẫn có khả năng mang thai. Bởi tinh trùng từ tinh dịch xuất ra gần âm đạo vẫn có thể chảy vào âm đạo để gặp trứng, ngoài ra trước khi xuất tinh thì nam giới cũng tiết ra ít dịch nhầy trong đó có chứa tinh trùng.
Ở trường hợp này, dương vật đang cương cứng được cọ xát trực tiếp vào âm đạo hay vùng âm hộ. Khi ấy, những giọt tinh dịch vẫn có thể “rò rỉ” vào bên trong, khiến bạn mang thai.
Quan hệ tình dục khô (Dry Sex), tức là cặp đôi quan hệ nhưng vẫn mặc đồ lót hoặc quần áo bên ngoài. Thuật ngữ này cũng có thể hiểu là không có sự trao đổi bất kỳ chất dịch nào diễn ra. Trong trường hợp này, không quan hệ có mang thai được không? Câu trả lời là “có thể” nhưng rất hiếm. Bởi vì tinh dịch vẫn có thể thấm qua quần lót và đến được âm đạo, nhưng tinh trùng chỉ sống được rất ngắn ngủi ở môi trường bên ngoài.
Trong trường hợp cặp đôi không quan hệ và cũng không có những hành vi âu yếm, thân mật với nhau. Chưa quan hệ có thai được không? Người nữ sẽ không thể mang thai. Nếu muốn có con, cặp đôi sẽ cần quan hệ tình dục qua âm đạo trong thời gian trứng rụng để tinh trùng gặp trứng và xảy ra quá trình thụ thai. Nếu không muốn quan hệ, bạn có thể tìm hiểu thêm các phương pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh nhân tạo, thụ tinh ống nghiệm.
[key-takeaways title=””]
Như vậy, bạn đã có câu trả lời rõ ràng cho băn khoăn “không quan hệ có mang thai được không”, câu trả lời là “vẫn có thể” trong hai trường hợp cụ thể nêu trên. Vậy không quan hệ có thể mang thai theo cách nào? Bạn hãy theo dõi phần tiếp theo nhé.
[/key-takeaways]
Những cách không quan hệ mà vẫn có thai
Không quan hệ có mang thai được không đã rõ, vậy đâu là những cách không quan hệ mà vẫn có thai? Bạn hãy tham khảo những cách dưới đây nhé.
1. Không quan hệ vẫn mang thai được nhờ vào IUI
Phương pháp IUI (bơm tinh trùng vào buồng tử cung) được nhiều cặp đôi lựa chọn và khả năng thành công cũng khá cao. Có 2 hình thức thụ tinh nhân tạo như sau:
Hình thức thụ tinh nhân tạo do người chồng (AIH): Bác sĩ sẽ lấy tinh trùng của người chồng đem bơm vào âm đạo người vợ trong thời kỳ rụng trứng để cho phép thụ thai ngẫu nhiên. Bạn có thể cân nhắc dùng cách này nếu tinh trùng của chồng bình thường nhưng không có khả năng đưa tinh trùng vào gặp trứng một cách tự nhiên được.
Hình thức thụ tinh nhân tạo do người cho tinh trùng: Trường hợp này, bạn phải dùng tinh trùng của người đàn ông khác để thụ tinh cho trứng vì người chồng mắc bệnh vô tinh trùng.
Thụ tinh ống nghiệm có xác suất thành công từ 28% – 75% nhưng cũng kèm theo rủi ro bị đa thai, hội chứng buồng trứng đa nang, nhiễm trùng nếu quy trình xảy ra sai sót.
Phương pháp này yêu cầu phải trang bị vi thủ thuật tinh tế để tiêm một tinh trùng vào trong bào tương của trứng thu được.
Khoảng 70% trường hợp thành công khi thực hiện phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương trứng và có khoảng 50% thai kỳ sẽ diễn ra sau khi đưa phôi vào buồng tử cung. Phương pháp này cũng có thể gây ra một số biến chứng như: Hội chứng quá phát buồng trứng, tăng huyết áp, phù, mệt mỏi…
4. Phương pháp “ống bơm Thổ Nhĩ Kỳ”
Không quan hệ có mang thai được không? Vẫn được. Đối với phương pháp này, tinh trùng sẽ được mua từ ngân hàng tinh trùng hoặc xin từ người quen biết rồi “cấy ghép” để thụ tinh với trứng bằng một ống bơm Thổ Nhĩ Kỳ. Sau đó, người nữ nằm nghiêng sang một bên khoảng 10 phút để tránh tinh trùng rơi ra ngoài.
Đây cũng là phương pháp được nhiều cặp đồng tính nữ thực hiện tại nhà. Tuy nhiên, phương pháp này cũng sẽ gây ra hậu quả đáng tiếc như bị nhiễm trùng, dị ứng nếu bạn sử dụng tinh trùng không rõ nguồn gốc.
Trên đây là giải đáp của MarryBaby cho băn khoăn không quan hệ có mang thai được không. Hy vọng bạn đã gỡ rối được băn khoăn “không quan hệ có thai không” và cách để không quan hệ mà vẫn có thai.
Bên cạnh việc gỡ rối trăn trở không có kinh nguyệt có mang thai được không, rối loạn kinh nguyệt có mang thai được không, phụ nữ cũng cực kỳ quan tâm đến các phương pháp điều trị tình trạng này. Liệu có tia hy vọng nào cho phụ nữ vô kinh muốn có thai? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của MarryBaby nhé.
Không có kinh nguyệt nên được hiểu như thế nào?
Vô kinh là thuật ngữ y tế cho hiện tượng không có kinh nguyệt, bao gồm các loại sau:
Vô kinh nguyên phát: Nếu bạn đã đến tuổi phải có kinh mà vẫn không có, nghĩa là bạn bị vô kinh nguyên phát.
Vô kinh thứ phát: Là tình trạng bạn không có kinh khi đã 15 tuổi và các đặc tính sinh dục phụ thứ phát dã hình thành.
Vô kinh giả: Điều này xảy ra khi bạn có kinh hàng tháng, nhưng máu kinh không chảy ra ngoài mà lại đọng ở bên trong do khuyết tật ở bộ máy sinh dục như không có âm đạo, màng trinh bị bịt kín.
Ảnh hưởng của chu kỳ kinh nguyệt đến thụ thai
Trong nửa đầu của chu kỳ (khoảng ngày 12 đến ngày 14), các hormone kích thích nang trứng và trứng phát triển. Khi trứng đạt đến độ chín, nang trứng vỡ ra và trứng được giải phóng khỏi buồng trứng. Đây là hiện tượng rụng trứng, trứng sau khi rụng chỉ sống được từ 12- 24 giờ.
Việc có thai hay không sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào việc bạn có quan hệ tình dục trong vòng 5 ngàytrong thời gian rụng trứng hay không. Khi quan hệ, tinh trùng có thể tồn tại trong hệ thống sinh sản của phụ nữ tới 5 ngày.
Trường hợp không thụ thai
Nếu bạn không thụ thai, hormone progesterone và estrogen sẽ bắt đầu giảm xuống. Nồng độ 2 hormone này giảm dần báo hiệu nội mạc tử cung bị phá vỡ và tự đào thải ra ngoài, làm xuất hiệnkinh nguyệt.
Trường hợp thụ thai
Nếu bạn đã thụ thai, phôi thai sẽ tự cấy vào niêm mạc tử cung từ 7-10 ngày sau khi rụng trứng. Điều này cũng đồng thời kích hoạt các hormone khác để chuẩn bị cho cơ thể nuôi dưỡng thai kỳ.
Dưới đây là một số nguyên nhân khiến phụ nữ không có kinh nguyệt.
1. Thai kỳ
Nếu bạn đang có kinh nguyệt đều đặn nhưng kinh nguyệt bị ngừng đột ngột, bạn có thể đang mang thai. Bởi chu kỳ kinh nguyệt chỉ đến khi trứng không được thụ tinh với tinh trùng và ngược lại.
2. Cho con bú
Nếu bạn đang nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ, điều này có thể ngăn chu kỳ kinh nguyệt đến. Mẹ cho con bú bằng sữa mẹ càng lâu, nồng độ hormone prolactin trong cơ thể mẹ càng cao, gây mất cân bằng hormone, từ đó, khiến thời gian chậm kinh càng dài.
3. Dùng biện pháp ngừa thai
Hiệu quả ngừa thai bằng cách uống thuốc tránh thai là không thể chối cãi. Tuy nhiên, thành phần của thuốc này có các hormone gây tác động đến chu kỳ kinh nguyệt. Trong một số trường hợp, bạn có thể có kinh nguyệt ít hơn, thậm chí mất kinh hoàn toàn.
4. Bị béo phì
Béo phì là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây vô sinh. Phụ nữ béo phì có thể bị rối loạn kinh nguyệt, trong một số trường hợp, phụ nữ có thể bị mất kinh hoàn toàn.
5. Dùng thuốc
Một số loại thuốc như thuốc tâm thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc hóa trị, thuốc dị ứng và thuốc huyết áp có thể làm ngừng chu kỳ kinh nguyệt.
6. Tập thể dục nặng
Nếu bạn tập thể dục nặng hoặc là một vận động viên thể thao có thể có tỷ lệ cơ bắp cao và tỷ lệ mỡ cơ thể thấp. Điều này có thể khiến chu kỳ kinh nguyệt của bạn không đều, thậm chí ngừng hoàn toàn.
7. Căng thẳng
Căng thẳng kéo dài có thể khiến chu kỳ kinh nguyệt của bạn dừng lại trong nhiều tháng. Bởi căng thẳng sẽ tác động lên tuyến thượng thận, làm tăng tiết hormone cortisol, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản sinh các nội tiết tố nữ như estrogen và progesterone, từ đó, gây rối loạn kinh nguyệt.
8. Mắc hội chứng PCOS
Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) là nguyên nhân phổ biến gây vô sinh nữ. Một trong những triệu chứng chính của PCOS là kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh.
9. Suy buồng trứng nguyên phát (POI)
Suy buồng trứng nguyên phát (POI) có thể gây ra kinh nguyệt không đều hoặc vô kinh.
10. Mất cân bằng hormone
Các tình trạng mất cân bằng tuyến giáp, lạc nội mạc tử cung hoặc các bệnh lý tiềm ẩn không được điều trị (như bệnh tiểu đường) và tăng prolactin máu có thể dẫn đến kinh nguyệt không đều hoặc vô kinh.
11. Mắc bệnh liên quan đến tử cung
Sau khi phẫu thuật tử cung, chu kỳ kinh nguyệt của bạn có thể không đều hoặc ngừng hoàn toàn.
12. Mãn kinh
Khi đến giai đoạn mãn kinh (khoảng 45 – 55 tuổi), chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ thường bị rối loạn, chức năng của buồng trứng ngày càng yếu đi, lượng estrogen cũng giảm dần, gây ra tình trạng tắt kinh.
Không có kinh nguyệt có mang thai được không?
Rụng trứng rõ ràng rất cần thiết cho việc mang thai. Không ít bạn thắc mắc, mất kinh có rụng trứng không hay không có kinh nguyệt có mang thai được không?
Dù không có kinh, sự rụng trứng vẫn có thể xảy ra. Điều này thường xảy ra đối với những phụ nữ có kinh nguyệt không đều. Nếu quan hệ trong thời gian trứng rụng, bạn sẽ có thai.
1. Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Trường hợp vô kinh nguyên phát
Đối với những người gặp phải vô kinh nguyên phát, khả năng cao buồng trứng không hoạt động bình thường. Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Việc thụ thai trở nên khó khăn hơn so với người có buồng trứng hoạt động bình thường.
Nếu bạn chưa từng hành kinh, nghĩa là bạn không thể rụng trứng, không rụng trứng thì sẽ không có trứng để thụ tinh với tinh trùng, do đó, bạn không thể mang thai tự nhiên trong trường hợp này.
2. Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Trường hợp vô kinh thứ phát
Nếu bạn bị vô kinh thứ phát, chu kỳ rụng trứng sẽ bị rối loạn do kinh nguyệt không đều, làm ảnh hưởng trực tiếp tới việc thụ thai, gây khó khăn trong việc thụ thai.
Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Thực tế, trường hợp vô kinh thứ phát có khả năng mang thai không phải không có. Chẳng hạn như một số phụ nữ đang cho con bú không có kinh nhưng vẫn rụng trứng, họ có thể mang thai mà không có kinh.
[key-takeaways title=””]
Khi gặp các biểu hiện vô kinh, bạn nên sớm đến các cơ sở chuyên khoa phụ sản khám để được chẩn đoán và điều trị nếu mong muốn có thai sớm. Ngoài ra, trường hợp khó thụ thai cũng có thể đến từ tinh trùng của đàn ông không đủ chất lượng để thụ tinh. Trong trường hợp này, đàn ông cũng cần đi khám để được theo dõi, điều trị.
Câu trả lời cho thắc mắc không có kinh nguyệt có mang thai được không đã rõ. Vậy không có kinh nguyệt mà muốn mang thai phải làm sao? Tùy thuộc vào nguyên nhân khiến gây vô kinh của bạn, bác sĩ có thể đưa ra các phương án điều trị cụ thể như thay đổi lối sống, duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, chú trọng chất lượng giấc ngủ, kiểm soát cân nặng, tập thể dục đều đặn hoặc dùng thuốc…
1. Trường hợp mắc vô kinh nguyên phát
Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể khắc phục tình trạng này bằng cách điều chỉnh khả năng rụng trứng để cải thiện khả năng sinh sản, cụ thể:
Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Được nhưng bạn cần phải điều chỉnh sự mất cân bằng hormone trong cơ thể bằng cách bổ sung hormone
Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Được nhưng trong một số trường hợp, bạn phải thực hiện phẫu thuật để loại bỏ khối u trên các tuyến sản xuất hormone
Không có kinh nguyệt có mang thai được không? Dùng liệu pháp bơm GnRH theo nhịp
Bác sĩ có thể sử dụng liệu pháp bơm GnRH theo nhịp. Phương pháp điều trị này sử dụng bơm GnRH tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da để cung cấp các xung hormone theo thời gian. Theo một nghiên cứu, liệu pháp này phục hồi sự tiết GnRH ở những bệnh nhân mắc chứng vô kinh thứ phát, từ đó, mang lại tỷ lệ mang thai gần 95% trong 6 tháng.
Bổ sung hormone hoặc phẫu thuật cắt bỏ khối u trên các tuyến sản xuất hormone.
Trong trường hợp bạn bị vô kinh thứ phát do buồng trứng đa nang hoặc suy buồng trứng, không có kinh nguyệt có mang thai được không? Bác sĩ có thể đề xuất phương pháp thụ tinh nhân tạo bơm tinh trùng vào buồng tử cung, thụ tinh trong ống nghiệm hoặc hiến noãn.
Trên đây là giải đáp của MarryBaby về băn khoăn phụ nữ không có kinh nguyệt có mang thai được không. Hy vọng bạn đã hiểu rõ về vô kinh và nguyên nhân gây bệnh, từ đó, có biện pháp phòng ngừa, điều trị phù hợp.