Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Đi tiểu buốt sau khi quan hệ ở nữ do đâu? Nguyên nhân và cách chữa

[summary title=””]

Chuyên mục ‘Chăm sóc khỏe gia đình‘ đăng tải những nội dung xoay quanh các vấn đề về sức khỏe thường gặp trong gia đình. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.

[/summary] Tuy nhiên, không phải vì thế mà bạn phớt lờ dấu hiệu này bởi đôi khi nó cũng có thể là triệu chứng bệnh lý, thường gặp nhất là nhiễm trùng đường tiết niệu hay viêm đường tiết niệu (UTI). Thậm chí, đây cũng có thể là dấu hiệu của các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs).

Trong bài viết này, MarryBaby sẽ cùng chị em tìm hiểu nguyên nhân, cách chữa và phòng ngừa tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ nhé.

Tình trạng đi tiểu buốt sau khi quan hệ ở nữ

Tình trạng đi tiểu buốt ở phụ nữ sau khi quan hệ tình dục, nếu khỏi hẳn sau một vài giờ thì nhìn chung là bình thường. Nhưng nếu tình trạng không những không thuyên giảm mà còn kèm theo các triệu chứng như tiểu rắt, tiểu bị đau, đau bàng quang, niệu đạo và vùng đáy chậu thì khả năng cao là có liên quan đến bệnh lý.

[quotation title=””]

Khi gặp phải tình trạng này, chị em cần đến gặp bác sĩ chuyên khoa Sản – Phụ khoa để được thăm khám và chẩn đoán càng sớm càng tốt để nắm được tình hình sức khỏe của mình. 

[/quotation]

Nội dung tiếp theo, MarryBaby sẽ chỉ ra các nguyên nhân tiềm ẩn có thể có liên quan đến tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ tình dục ở nữ.

Nguyên nhân đi tiểu rắt, tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở phụ nữ

Theo thông tin từ Trang thông tin sức khỏe – Very Well Health, có 2 nhóm nguyên nhân gây tình trạng đi tiểu rắt, tiểu buốt ở phụ nữ sau khi quan hệ, cụ thể:

Nguyên nhân sinh lý

  • Vệ sinh vùng kín trước và sau cuộc yêu không kỹ lưỡng dễ khiến cho các chất cặn bã sinh dục tích lũy tạo môi trường cho hại khuẩn phát triển, gây nên các tình trạng viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục với triệu chứng điển hình là tiểu rắt, tiểu buốt.
  • Quan hệ tình dục không an toàn: Quan hệ quá mạnh, thô bạo, tư thế quan hệ không phù hợp hoặc không sử dụng bao cao su khi quan hệ, làm tăng nguy cơ tổn thương và nhiễm trùng vùng kín.
  • Khô âm đạo: Có nhiều nguyên nhân khiến phụ nữ bị khô âm đạo như căng thẳng, lo lắng khi quan hệ hoặc do phụ nữ ở độ tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh. Điều này làm tăng ma sát khi quan hệ, gây tổn thương niêm mạc trong âm đạo.
  • Dị ứng với hóa chất trong các sản phẩm: Thành phần hóa chất trong các sản phẩm xà phòng tắm, chất tẩy rửa quần áo, bao cao su, dung dịch vệ sinh vùng kín, gel bôi trơn, các loại gel hoặc thuốc tránh thai có thể gây kích ứng da vùng kín.
  • Mặc đồ lót quá chật, không sạch sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn lây nhiễm gây tiểu buốt sau khi quan hệ.

Nguyên nhân bệnh lý 

  • Viêm đường tiết niệu (UTI): Bệnh do vi khuẩn gram âm gây ra. Nhóm thường gặp nhất là E.coli, tiếp đến là Klebsiella, Enterobacter, chúng xâm nhập ngược dòng từ niệu đạo đi lên gây tình trạng viêm niệu đạo, bàng quang; kéo theo các biểu hiện trên hệ tiết niệu như tiểu lắt nhắt, tiểu rắt hay cảm giác vẫn còn nước tiểu trong bàng quang dù mới tiểu tiện xong. Khi thấy tiểu buốt sau khi quan hệ thì rất có khả năng bạn đã bị viêm đường tiết niệu.
  • Viêm thận: Bệnh bắt nguồn từ việc nhiễm khuẩn gram âm nhưng có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm như suy thận, áp xe thận, hoại tử nhú thận… Những dấu hiệu dễ nhận thấy ở người bị viêm thận gồm đau rát khi tiểu tiện, tiểu nhiều, đau lưng và vùng bụng dưới, nước tiểu có mùi và màu đục (đặc biệt kèm theo sốt)…
  • Mắc các bệnh phụ khoa thường gặp: Các bệnh phụ khoa thường gặp khiến các chị em có cảm giác nóng rát, tiểu buốt sau khi giao hợp. Tình trạng này dễ gặp ở nữ bởi đường niệu đạo của phái đẹp thường khá ngắn, lại gần hậu môn nên vi khuẩn, nấm dễ xâm nhập gây bệnh.
  • Mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs): Các bệnh lý nguy hiểm có thể lây nhiễm chéo khi quan hệ không an toàn như bệnh lậu, sùi mào gà, herpes sinh dục, giang mai, chlamydia… thường gây triệu chứng đi tiểu rắt, tiểu buốt, nhiễm trùng đường tiết niệu…
Các nguyên nhân có liên quan đến tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ
Các nguyên nhân có liên quan đến tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ

[inline_article id=298115]

Cách chữa và phòng ngừa đi tiểu buốt sau khi quan hệ ở nữ

Trước tiên, để biết cách chữa và khắc phục tình trạng sau khi quan hệ bị tiểu buốt ở nữ, bạn cần biết chính xác hoặc khoanh vùng được nguyên nhân gây bệnh là gì. 

Nếu nguyên nhân là do sinh lý, bạn sẽ được bác sĩ hướng dẫn thay đổi một số thói quen, đặc biệt là các thói quen vệ sinh vùng kín và quan hệ tình dục. Song, nếu nguyên nhân là do bệnh lý, bạn sẽ tuân thủ theo sự chẩn đoán và chỉ định điều trị của bác sĩ. Bạn có thể được yêu cầu sử dụng thuốc kháng viêm, kháng sinh hoặc các loại thuốc đặc trị.

Cách phòng ngừa:

  • Vệ sinh cá nhân (đặc biệt là vệ sinh vùng kín nữ) đúng cách trước và sau khi quan hệ tình dục. Chị em cần tránh việc thụt rửa âm đạo hoặc sử dụng các chất tẩy rửa mạnh làm mất cân bằng độ pH tự nhiên trong âm đạo.
  • Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh. Ưu tiên bổ sung các loại rau xanh, trái cây, uống đủ nước, đồng thời hạn chế ăn thực phẩm chiên, rán, nhiều dầu mỡ, nước có gas, nhất là hạn chế rượu bia và chất kích thích.
  • Quan hệ tình dục lành mạnh. Không quan hệ quá mạnh, thô bạo, tránh các mối quan hệ như tình một đêm (ONS), friend with benefit (FWB), quan hệ ba người (threesome). Nếu bạn chưa có ý định mang thai, tốt hơn hết là nên sử dụng bao cao su khi quan hệ để tránh mang thai ngoài ý muốn và phòng ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  • Chọn đồ lót thoáng mát và thoải mái. Ưu tiên các dạng quần lót với chất liệu cotton mỏng, nhẹ có khả năng thấm hút tốt. Không mặc các loại quần lót quá chật, ôm sát, không mặc quần lót khi còn ẩm ướt.
  • Khám sức khỏe phụ khoa định kỳ 6 tháng/ lần. Phụ nữ nên dành thời gian để đi khám Sản – Phụ khoa định kỳ. Việc này giúp phát hiện sớm các bệnh lý tiềm ẩn.
Khi gặp phải tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ, bạn nên đến gặp bác sĩ để được khám càng sớm càng tốt
Khi gặp phải tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ, bạn nên đến gặp bác sĩ để được khám càng sớm càng tốt

Kết luận

Tóm lại, để biết tình trạng khi đi tiểu bị rắt, tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ có nguy hiểm hay không sẽ còn tùy vào tần suất xuất hiện và các triệu chứng đi kèm. Song bất cứ khi nào xuất hiện dấu hiệu sức khỏe bất thường, không thuyên giảm, bạn cần đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt để được kiểm tra, chẩn đoán.

Nội dung bài viết là những gì chị em cần lưu ý khi tìm hiểu về tình trạng đi tiểu bị buốt sau khi quan hệ ở nữ. Hy vọng, nội dung bài viết đã giúp chị em hiểu rõ hơn về tình trạng cũng như là bớt phần nào lo lắng.

Chuyên mục ‘Chăm sóc khỏe gia đình‘ đăng tải những nội dung xoay quanh các vấn đề về sức khỏe thường gặp trong gia đình. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.

[inline_article id=332970]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt (từ đậm đến nhạt) có sao không?

Vùng kín tiết ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt có phải là dấu hiệu bất thường của sức khỏe sinh sản không? Đây có thể là dấu hiệu bất thường nhưng cũng có thể không phải là dấu hiệu đáng lo ngại. Nếu bạn đang hoang mang về tình trạng này thì hãy tìm hiểu với MarryBaby nhé.

Khí hư màu nâu là gì?

Khí hư là dịch được tiết ra từ âm đạo nên còn được gọi là dịch âm đạo. Khí hư có nhiều màu sắc khác nhau và là dấu hiệu phản ánh sức khỏe sinh sản của bạn.

Khí hư màu nâu từ nhạt đến đậm là khí hư có lẫn máu. Đây có thể là dấu hiệu bình thường hoặc là dấu hiệu tiền ẩn liên quan đến một số bệnh lý phụ khoa. Vậy khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt có nguy hiểm không? Hãy cùng tìm hiểu với MarryBaby trong phần dưới đây nhé.

Khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt khi nào là bình thường? 

Không phải lúc nào âm đạo tiết ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt cũng là vấn đề đáng lo ngại. Điều này cũng có thể do các nguyên nhân dưới đây.

1. Dấu hiệu rụng trứng

Nếu bạn thấy âm đạo ra máu màu nâu trước kỳ kinh nguyệt khoảng 14 ngày (nếu có chu kỳ kinh đều đặn 28 ngày) thì đó là dấu hiệu rụng trứng. Hiện tượng rụng trứng xảy ra khi hormone estrogen tăng cao kích thích buồng trứng giải phóng trứng trưởng thành. Điều này cũng khiến cho âm đạo tiết ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt.

Sau khi rụng trứng xong, hormone estrogen giảm xuống thì âm đạo sẽ ngừng tiết ra khí hư màu nâu. Tuy nhiên, nếu bạn đang dùng thuốc tránh thai thì tình trạng này không phải do quá trình rụng trứng

>> Bạn có thể xem thêm: Bảng tính ngày rụng trứng chị em nhớ thuộc lòng để dễ thụ thai

2. Do dùng thuốc tránh thai

Nếu bạn đang sử dụng thuốc tránh thai nội tiết tố thì âm đạo cũng có thể tiết ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt. Phương pháp ngừa thai này gây ngăn cản quá trình rụng trứng diễn ra. Khí hư màu nâu mà bạn nhấn thấy chính là hiện tượng xuất huyết âm đạo do cơ thể của bạn đang cố gắng thích nghi với lượng hormone từ thuốc tiết ra.

Tình trạng này có thể sẽ kéo dài trong 3-6 tháng đầu khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc tránh thai. Ngoài ra, khi chưa đến ngày kinh mà bị ra dịch màu nâu cũng có thể do bạn quên uống một vài liều thuốc. Nếu bạn bắt đầu uống thuốc tránh thai đúng lịch trở lại thì hiện tượng này cũng sẽ biến mất.

3. Dấu hiệu báo sắp đến kỳ hành kinh

Ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt là dấu hiệu báo sắp đến kỳ hành kinh
Ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt là dấu hiệu báo sắp đến kỳ hành kinh

Đôi khi, khí hư màu nâu chỉ là dấu hiệu báo kỳ hành kinh của bạn sắp bắt đầu. Đây có thể là một chút máu kinh nguyệt của chu kỳ trước còn sót chưa được thải ra khỏi tử cung. Do đó, đây là tình trạng không đáng lo ngại bạn nhé. 

Tuy nhiên, nếu bạn có chu kỳ kinh nguyệt ngắn ngày chỉ kéo dài khoảng 2 tuần có kèm dấu hiệu ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt; thì nên sắp xếp thời gian đi khám sức khỏe. Vì đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý liên quan đến phụ khoa.

>> Bạn có thể xem thêm: Chu kỳ kinh nguyệt bình thường dài bao nhiêu ngày?

4. Dấu hiệu mang thai

Tình trạng âm đạo ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt có thể là máu báo thai. Tình trạng này thường xuất hiện trước kỳ hành kinh 1-2 tuần và kéo dài trong 1-2 ngày. Song, dấu hiệu mang thai này không phải phụ nữ nào cũng bị đâu nhé. 

Do đó, nếu bạn ra khí hư màu nâu kèm các dấu hiệu mang thai dưới đây thì hãy dùng que thử thai để kiểm tra.

>> Bạn có thể xem thêm: Chia sẻ cách phân biệt máu báo thai và máu kinh

5. Dấu hiệu tiền mãn kinh

Tiền mãn kinh cũng có thể khiến bạn ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt
Tiền mãn kinh cũng có thể khiến bạn ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt

Tiền mãn kinh là giai đoạn xảy ra trước khi đến thời kỳ mãn kinh. Giai đoạn này có thể kéo dài 10 năm khi lượng hormone trong cơ thể có dấu hiệu không ổn định. Do đó, bạn có thể không rụng trứng và chu kỳ kinh nguyệt cũng không đều.

Nếu bạn đang trong thời kỳ tiền mãn kinh thì tình trạng ra máu màu nâu giữa kỳ kinh nguyệt là chuyện bình thường. Thậm chí, bạn cũng có thể có chu kỳ kinh nguyệt kéo dài và khi hành kinh thì lượng máu kinh xuất ra ít hơn hẳn. Tuy nhiên, nếu bạn bị xuất huyết âm đạo nhiều và kéo dài hơn 3 tuần thì cần đi khám phụ khoa nhé.

Tình trạng ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt là bất thường

Đôi khi ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo về tình trạng sức khỏe phụ khoa. Dưới đây là một số vấn đề liên quan đến tình trạng âm đạo ra dịch màu nâu trước kỳ kinh.

1. Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI)  

Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI) có thể gây kích ứng ở các mô âm đạo dẫn đến xuất huyết âm đạo. Các triệu chứng của STI có thể gặp phải gồm:

  • Sốt cao
  • Buồn nôn
  • Đau vùng chậu
  • Đau khi quan hệ tình dục
  • Có cảm giác nóng rát khi đi tiểu
  • Tiết ra khí hư có mùi hôi và màu bất thường như khí hư màu xanh hoặc vàng

>> Bạn có thể xem thêm: Tổng hợp 7 bệnh lây qua đường tình dục thường gặp

[recommendation title=””]

Nếu bạn có các triệu chứng của STI, hãy đi khám sức khỏe càng sớm càng tốt để tránh mọi biến chứng hoặc lây nhiễm cho người khác.

[/recommendation]

2. Bệnh viêm vùng chậu (PID)

Đau vùng chậu kèm ra dịch màu nâu trước kỳ kinh có thể do mắc PID
Đau vùng chậu kèm ra dịch màu nâu trước kỳ kinh có thể do mắc PID

Âm đạo tiết ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt có thể là dấu hiệu của bệnh viêm vùng chậu (PID). Đây là tình trạng nhiễm trùng cơ quan sinh sản và có thể liên quan đến một số bệnh STI. Các dấu hiệu cho thấy bạn đang bị PID gồm:

  • Đau vùng chậu
  • Sốt cao hoặc ớn lạnh
  • Đau khi quan hệ tình dục
  • Có cảm giác nóng rát khi đi tiểu
  • Khí hư tiết ra bất thường và có mùi hôi

[recommendation title=””]

Nếu bạn có các triệu chứng của PID thì cần đi khám bệnh để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Tình trạng PID không được điều trị kịp thời rất có khả năng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Trong nhiều trường hợp, tình trạng này sẽ khỏi sau khi bạn điều trị với thuốc kháng sinh.

[/recommendation]

3. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) thường là nguyên nhân khiến cho kinh nguyệt không đều. Tình trạng này khiến cho lượng hormone androgen và testosterone tăng cao dẫn đến tình trạng không rụng trứng đều đặn hoặc không rụng trứng

Do đó, khi bạn nhận thấy âm đạo ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt kèm với các triệu chứng dưới đây thì có thể đã bị PCOS.

  • Vô sinh
  • Tăng cân
  • Nổi mụn trứng cá
  • Làn da có tiết nhiều dầu nhờn
  • Lông mọc bất thường trên mặt, ngực hoặc bụng

>> Bạn có thể xem thêm: Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Tiết lộ tia hy vọng cho vợ chồng mong con

[recommendation title=””]

PCOS có thể được điều trị bởi nhiều hướng bao gồm thay đổi lối sống và dùng thuốc. Do đó, bạn nên sắp xếp điều trị bệnh PCOS để tránh các biến chứng nhé.

[/recommendation]

4. Ung thư cổ tử cung

dấu hiệu ung thư cổ tử cung

Ung thư cổ tử cung có thể gây chảy máu âm đạo giữa các kỳ kinh, ngay cả sau khi mãn kinh. Bệnh lý này cũng chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt. Bên cạnh đó, khí hư có thể có mùi hôi và loãng. Bạn có thể nhận biết bệnh lý qua các dấu hiệu sau:

  • Mệt mỏi
  • Đau lưng
  • Đau vùng chậu
  • Gặp khó khăn khi đi vệ sinh
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân

[recommendation title=””]

Nếu xuất hiện các dấu hiệu trên, bạn nên thực hiện xét nghiệm PAP. Bác sĩ sẽ chẩn đoán và đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất với bạn.

[/recommendation]

Những lưu ý khi ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt

Khi nhận thấy ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Vệ sinh vùng kín sạch sẽ: Bạn cần phải vệ sinh vùng kín sạch sẽ và đúng cách để tránh các bệnh phụ khoa.
  • Mặc quần lót cotton rộng rãi: Bạn nên chọn quần lót có chất liệu cotton thoáng mát và giúp thấm hút mồ hôi.
  • Đi khám phụ khoa nếu thấy có dấu hiệu bất thường: Bạn nên đi khám phụ khoa ngay khi nhận thấy ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt kèm dấu hiệu có mùi hôi, đau bụng, đau xương chậu, sốt cao,… 

[inline_article id=332556]

Như vậy ra khí hư màu nâu trước kỳ kinh nguyệt có thể là tình trạng bình thường hoặc bất thường. Nếu khí hư màu nâu có mùi hôi và kèm theo các dấu hiệu bất thường thì bạn nên đi khám phụ khoa ngay nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn chôm chôm có tác dụng gì? 3 lưu ý khi ăn chôm chôm để tránh “tiền mất tật mang”

Chôm chôm là loại trái cây được nhiều người yêu thích bởi vị ngọt nhẹ, thanh mát và thường được sử dụng như món ăn giải khát dành riêng cho mùa hè. Không chỉ vậy, chôm chôm còn được biết đến như một thần dược của sức khỏe vì chứa nhiều hoạt chất bổ dưỡng. Vậy, ăn chôm chôm có tác dụng gì? Cần lưu ý những gì khi thưởng thức loại trái cây này? Hãy cùng tìm kiếm câu trả lời qua bài viết bên dưới nhé. 

Giá trị dinh dưỡng của chôm chôm

Chôm chôm có vỏ ngoài như một chú nhím biển, sần sùi và nhiều gai mềm. Tuy nhiên, ẩn sâu bên dưới lớp vỏ đó lại là phần thịt trắng mịn, ngọt nhẹ, thơm mát và vô cùng dồi dào vitamin, lẫn khoáng chất, chẳng hạn như: 

  • Chất xơ: Đây là một loại trái cây rất giàu chất xơ. Theo các nghiên cứu, 100g thịt chôm chôm có thể bổ sung khoảng 1,3–2 gam chất xơ, gần bằng với lượng chất xơ mà táo, cam hoặc lê có thể cung cấp cho cơ thể. 
  • Vitamin C: Tương tự như nhiều loại trái cây nhiệt đới khác, chôm chôm cũng là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào. Theo nghiên cứu, mỗi ngày chỉ cần ăn từ 5 – 6 quả chôm chôm đã đáp ứng được 50% nhu cầu vitamin C hàng ngày.
  • Đồng: Đây cũng là nguồn cung cấp đồng tốt, một vi chất đóng vai trò quan trọng với nhiều hoạt động của cơ thể. Đặc biệt, phụ nữ mang thai rất cần được bổ sung đồng để hỗ trợ phát triển mô và quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể. Vi chất này còn giúp cho các cơ quan của thai nhi phát triển tốt trong bụng mẹ
  • Các khoáng chất: Chôm chôm bổ sung nhiều khoáng chất tốt cho sức khỏe như mangan, phốt pho, kali, magie, sắt và kẽm. Trong 100g thịt chôm chôm (tương đương khoảng 4 quả) sẽ bổ sung 2–6% lượng chất dinh dưỡng được khuyến nghị hàng ngày.

Ngoài phần thịt thì vỏ lẫn hạt chôm chôm cũng được cho là giàu dinh dưỡng, nhất là các hoạt chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, bên cạnh chất dinh dưỡng thì vỏ và hạt của chôm chôm cũng chứa một số hợp chất có thể gây độc cho con người. Vậy nên, câu trả lời phù hợp nhất khi có ai đó hỏi bạn là “hạt chôm chôm có ăn được không” thì là không nên ăn nhé. 

Ăn chôm chôm có tác dụng gì?

Ăn chôm chôm có tác dụng gì?

Có một sự thật là nhiều người rất thích ăn chôm chôm vì ngon và mát, nhưng rất ít người biết về công dụng của loại quả này với sức khỏe con người. Sau đây là 6 công dụng của chôm chôm mà bất kỳ tín đồ của loại quả này không nên bỏ qua: 

1. Giảm nguy cơ ung thư

Bên cạnh lượng vitamin C dồi giàu thì chôm chôm còn chứa nhiều hoạt chất như flavonoid, tannin và hợp chất phenolic, đây đều là các hoạt chất chống oxy hóa mạnh, giúp chống lại sự gây hại của gốc tự do và bảo vệ cơ thể trước nguy cơ bị tổn thương. Đồng thời, các hoạt chất này cũng có khả năng ngăn ngừa tổn thương ADN và phát sinh ung thư, đặc biệt là ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt. 

2. Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

Như đã thông tin ở phần trên, chôm chôm cung cấp một lượng lớn chất xơ cho cơ thể, giúp nuôi dưỡng vi khuẩn “tốt” trong hệ tiêu hóa, thúc đẩy hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn. Hơn nữa, chất xơ cũng cải thiện nhu động ruột và ngăn ngừa táo bón. 

3. Tăng cường năng lượng

Ăn chôm chôm có tác dụng gì? Giúp giảm nguy cơ ung thư, củng cố hệ tiêu hóa và bảo vệ sức khỏe toàn diện
Ăn chôm chôm có tác dụng gì? Giúp giảm nguy cơ ung thư, củng cố hệ tiêu hóa và bảo vệ sức khỏe toàn diện

Chôm chôm cũng là nguồn cung cấp carbohydrate tốt, bổ sung năng lượng cần thiết để cơ thể hoạt động bình thường. Ngoài ra, các vitamin nhóm B trong chôm chôm cũng hỗ trợ chuyển hóa năng lượng lành mạnh và giảm cảm giác mệt mỏi. Do đó, loại quả này thường xuất hiện trong thực đơn giảm cân lành mạnh.

4. Giúp xương chắc khỏe hơn

Khối lượng xương mất dần theo tuổi tác là điều không ai tránh khỏi. Tuy nhiên, việc bổ sung chôm chôm với liều lượng phù hợp được cho là làm chậm quá trình loãng xương. Lý giải cho vấn đề này, các nhà nghiên cứu cho rằng:

  • Bổ sung một lượng lớn canxi cho cơ thể, giúp xương chắc khỏe hơn.
  • Cung cấp kali, một khoáng chất giúp giảm bài tiết canxi qua nước tiểu, làm chậm quá trình loãng xương. 

5. Tốt cho hệ tim mạch

Chôm chôm chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho sức khỏe tim mạch, chẳng hạn như: 

  • Cung cấp kali giúp ngăn ngừa tình trạng huyết áp cao
  • Bổ sung chất xơ giúp giảm cholesterol
  • Cung cấp folate và các vitamin nhóm B có khả năng làm giảm nguy cơ đột quỵ tới 25%
  • Hàm lượng vitamin C dồi dào bảo vệ động mạch trước sự gây hại của các gốc tự do

6. Hỗ trợ sức khỏe mẹ bầu

Chôm chôm cung cấp nhiều sắt, một khoáng chất giúp các mẹ bầu chống lại sự mệt mỏi khi mang thai và cải thiện mức huyết sắc tố hemoglobin trong cơ thể. Bởi vì chứa hàm lượng lớn vitamin C, việc ăn quả chôm chôm giúp cơ thể mẹ bầu hấp thu sắt tốt hơn và tăng cường hệ thống miễn dịch cho cả mẹ, lẫn thai nhi. 

>> Tìm hiểu thêm: Bà bầu ăn chôm chôm đúng cách: Chỉ lợi, không hại

Infographic ăn chôm chôm có tác dụng gì
Infographic ăn chôm chôm có tác dụng gì

Lưu ý khi ăn chôm chôm

Mặc dù, chôm chôm mang đến nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và bổ sung nhiều hoạt chất dinh dưỡng cho cơ thể, nhưng bạn vẫn nên lưu ý một số vấn đề dưới đây khi ăn chôm chôm: 

  • Chôm chôm kỵ gì? Chôm chôm có tính nóng nên khi kết hợp với rượu bia hoặc thức ăn cay nóng sẽ làm tăng tính nóng, dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe như nóng trong người, nổi mụn nhiều hoặc thậm chí là táo bón. 
  • Ăn chôm chôm có mập không? Ăn chôm chôm với lượng vừa phải (khoảng 5 -6 quả/ngày) sẽ không gây tăng cân, mà còn cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết. Hơn nữa, chôm chôm có lượng đường tương đối thấp nên khi ăn vừa đủ sẽ không gây ra sự thay đổi cân nặng nào cả. Tuy nhiên, nếu ăn những trái quá chín hoặc ăn quá nhiều lượng chôm chôm trong ngày thì có thể dẫn tới nhiều nguy cơ sức khỏe như tiểu đường, tăng huyết áp, khó tiêu…
  • Ăn chôm chôm có nóng không? Mặc dù vị chôm chôm ngọt nhẹ và thanh mát, nhưng đây lại là loại quả có tính nóng, có khả năng gây tăng nhiệt cho cơ thể. Vì thế, nếu không muốn bị bốc hỏa hoặc nhiệt miệng, bạn nên ăn với liều lượng vừa đủ, tránh ăn quá nhiều nhé. 

[inline_article id=333244]

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã tìm được câu trả lời chính xác cho câu hỏi “ăn chôm chôm có tác dụng gì” rồi đúng không. Hy vọng các thông tin trên đã giúp bạn hiểu hơn về loại trái cây nhiệt đới quen thuộc của Việt Nam và bổ sung thêm được một loại quả ngon – bổ – rẻ vào danh sách thực phẩm tốt cho sức khỏe của riêng mình. 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn: Bạn đã biết?

Tiểu đường (đái tháo đường) là một tình trạng rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, khiến cơ thể không sử dụng hoặc chuyển hóa insulin một cách hiệu quả. Khi mắc phải căn bệnh này, người bệnh tiểu đường cần chú ý nhiều đến chế độ dinh dưỡng bởi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe. Bởi vậy mà bạn có thể sẽ thắc mắc 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn nhằm bảo vệ sức khỏe một cách tốt nhất. 

Người bị tiểu đường có ăn trái cây được không?

Nhiều người lầm tưởng rằng khi bị tiểu đường loại 2, chúng ta cần kiêng cữ trái cây bởi sẽ khiến lượng đường trong máu tăng cao. Tuy nhiên theo các chuyên gia, bạn vẫn hoàn toàn có thể thưởng thức các loại trái cây như bình thường nhưng sẽ cần lựa chọn loại và hàm lượng phù hợp để kiểm soát tốt chỉ số đường huyết.

>>> Xem thêm: Tiểu đường thai kỳ ăn khoai lang được không? Giải đáp thắc mắc cho mẹ bầu 

5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

Infographic 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn
Infographic 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

Theo khuyến cáo của các chuyên gia dinh dưỡng, người bệnh tiểu đường nên hạn chế 5 loại trái cây sau đây vì hàm lượng đường cao và chỉ số đường huyết (GI) lớn, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu kiểm soát đường huyết ổn định. 

1. Sầu riêng 

Mệnh danh là “vua” của các loại trái cây và là món khoái khẩu của rất nhiều người nhưng lại chứa lượng đường fructose cao, lên đến 42 gram trong 100 gram sầu riêng. Việc ăn sầu riêng quá nhiều một lúc có thể khiến đường huyết tăng đột ngột, gây nguy hiểm cho người bệnh tiểu đường.

>>> Xem thêm: Sầu riêng kiêng kỵ ăn với món gì? 10 món không ăn cùng sầu riêng 

2. Mít

Mít cũng là loại trái cây có hàm lượng đường cao, khoảng 36 gram trong 100 gram mít. Tương tự như sầu riêng, mít khi ăn quá nhiều sẽ khiến đường huyết tăng nhanh và ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh tiểu đường.

3. Dứa chín

Dứa chín có chỉ số đường huyết ở mức trung bình (khoảng 60 – 66), do đó người bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn. Tuy nhiên, bạn có thể ăn dứa xanh hoặc dứa non vì chúng có hàm lượng đường thấp hơn và GI (chỉ số đường huyết) thấp hơn.

Dứa chín là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn
Dứa chín là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

4. Chuối chín

Chuối rất được ưa thích bởi giàu năng lượng, giúp no lâu và có nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Mặt khác, chuối càng chín thì lượng đường càng cao. Do đó, người bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn chuối chín, đặc biệt là những quả chuối đã chuyển sang màu nâu sẫm.

5. Vải thiều

Vải thiều là loại trái cây có vị ngọt thanh, mọng nước, rất thích hợp để nhâm nhi vào những ngày hè. Tuy nhiên. loại quả này lại chứa hàm lượng đường cao (khoảng 16 gram trong 100 gram vải). Do vậy nếu mắc bệnh tiểu đường, bạn chỉ nên ăn vải thiều với lượng vừa phải và nên tính toán lượng đường này vào khẩu phần ăn hàng ngày.

[recommendation title=””]

Ngoài 5 loại trái cây trên, người bệnh tiểu đường cũng nên lưu ý hạn chế các loại trái cây sấy khô, mứt trái cây, nước ép trái cây đóng hộp vì chúng đã qua chế biến và có hàm lượng đường cao hơn so với trái cây tươi. Thay vào đó, bạn nên ưu tiên lựa chọn những loại trái cây có hàm lượng đường thấp và GI thấp như: Ổi, táo, lê, bưởi, cam, dâu tây, việt quất,…

[/recommendation]

Lưu ý rằng, lượng trái cây phù hợp cho mỗi người bệnh tiểu đường sẽ khác nhau tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, cân nặng, mức độ kiểm soát đường huyết,… Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể về chế độ ăn uống phù hợp.

Vải thiều tuy ngon nhưng lại chứa nhiều đường, vì thế đây cũng là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn
Vải thiều tuy ngon nhưng lại chứa nhiều đường, vì thế đây cũng là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

Lưu ý khi ăn trái cây để tránh tăng đường huyết

Khi ăn trái cây, người bị tiểu đường cần lưu ý một số điểm sau để tránh tăng đường huyết:

  • Chọn trái cây có chỉ số đường huyết thấp: Trái cây có chỉ số đường huyết (GI) thấp sẽ không làm tăng đường huyết nhanh chóng. 
  • Kiểm soát lượng trái cây tiêu thụ: Nên ăn trái cây với lượng vừa phải và không quá thường xuyên.
  • Tránh trái cây dưới dạng nước ép hoặc sinh tố: Nước ép và sinh tố thường loại bỏ chất xơ, khiến đường trong máu được hấp thu nhanh hơn. 
  • Khoảng cách giữa hai lần ăn trái cây: Nên giữ khoảng cách tối thiểu 6 giờ giữa hai lần ăn trái cây. 
  • Ăn trái cây cách xa bữa ăn chính: Có thể coi việc ăn trái cây là bữa ăn nhẹ và không nên ăn ngay sau bữa ăn chính.

[inline_article id=332446]

Mong rằng qua những thông tin trên, bạn đã biết được 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn. Việc ăn trái cây nên được tính toán cẩn thận trong khẩu phần ăn hàng ngày và nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Đây chỉ là những thông tin cơ bản và không thể thay thế cho lời khuyên chuyên môn.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì để lấy lại sự thoải mái?

Vùng kín của phụ nữ luôn là nơi nhạy cảm, bất kỳ một tác động nào dù nhỏ nhất cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể lẫn sinh hoạt hằng ngày, chẳng hạn như ngứa ngáy bên ngoài và khó chịu “cô bé”. Nếu không có biện pháp cải thiện, bạn sẽ luôn trong trạng thái mệt mỏi, thiếu thoải mái. Vậy bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì mới nhanh khỏi? Mời bạn cùng MarryBaby khám phá câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé!

Nguyên nhân gây ngứa vùng kín nữ

Có nhiều nguyên nhân gây ngứa vùng kín nữ, bao gồm:

1. Vệ sinh không đúng cách

Vệ sinh vùng kín quá thường xuyên hoặc quá ít đều có thể gây ngứa ngay bên ngoài “cô bé”. Nếu bạn làm sạch quá thường xuyên sẽ vô tình loại bỏ các vi khuẩn có lợi giúp bảo vệ vùng kín, khiến da bị khô và kích ứng. Ngược lại, thói quen làm sạch “cô bé” quá kém sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng phát triển, gây ngứa và khó chịu.

Ngoài ra, khi sử dụng các sản phẩm vệ sinh không phù hợp, có chứa cồn hoặc chất làm sạch cũng khiến cho vùng da nhạy cảm trở nên kích ứng. 

Quần lót bó sát, không thông thoáng cũng sẽ tạo nên môi trường ẩm ướt, khiến cho vi khuẩn và nấm phát triển dễ dàng, dẫn đến ngứa khó chịu. Do đó, nên mặc quần lót cotton rộng rãi, thoáng mát để giúp vùng kín luôn khô ráo.

>> Xem thêm: Phụ nữ mặc quần lót để làm gì? 5 tác dụng của quần lót nữ

2. Nhiễm trùng

  • Nhiễm nấm âm đạo: Đây là nguyên nhân phổ biến gây ngứa vùng kín nữ ở trong lẫn ngoài. Nấm Candida albicans thường sống trong âm đạo, nhưng khi có sự mất cân bằng trong hệ vi sinh vật âm đạo, chúng có thể phát triển quá mức, gây ra các triệu chứng như ngứa, rát, khí hư màu trắng, vón cục.
  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng khuẩn âm đạo cũng có thể gây ngứa, rát, khí hư có mùi hôi, tanh.
  • Nhiễm trùng do ký sinh trùng: Giun kim có thể gây ngứa rát ở hậu môn và âm đạo, đặc biệt là vào ban đêm.

>> Xem thêm: Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao cho nhanh hết?

Có nhiều nguyên nhân gây ngứa vùng kín
Trước khi tìm hiểu bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì, bạn nên biết nguyên nhân gây ngứa vùng kín là gì thì mới điều trị hiệu quả

3. Bệnh da liễu

  • Viêm da tiếp xúc: Vùng kín có thể bị kích ứng do tiếp xúc với các chất như xà phòng, bao cao su, dung dịch vệ sinh,…
  • Vẩy nến: Vẩy nến là một bệnh da liễu tự miễn gây ra các mảng da đỏ, sưng tấy, có vảy. Vẩy nến có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, bao gồm cả vùng kín.

4. Khô âm đạo

Khô âm đạo có thể xảy ra ở phụ nữ ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến hơn ở phụ nữ sau mãn kinh. Tình trạng này sẽ khiến bạn cảm thấy ngứa ngáy, khó chịu.

5. Các nguyên nhân khác

  • Dị ứng thực phẩm: Một số loại thực phẩm như hải sản, sô cô la, dâu tây, có thể gây ra các phản ứng dị ứng, bao gồm ngứa vùng kín.
  • Căng thẳng: Căng thẳng có khả năng làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng và mắc các vấn đề về da liễu.
  • Thay đổi nội tiết tố: Thay đổi nội tiết tố do mang thai, mãn kinh hoặc sử dụng thuốc tránh thai có thể gây ra các vấn đề về da liễu lẫn vùng kín.

Bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì?

Bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì để lấy lại sự thoải mái?
Bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì để lấy lại sự thoải mái?

Bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì là câu hỏi vô cùng phổ biến. Khi “cô bé” có cảm giác khó chịu, việc sử dụng thuốc bôi phù hợp sẽ giúp giảm thiểu khó chịu và ngăn chặn tình trạng viêm nhiễm. Dưới đây là một số loại thuốc bôi ngoài da có thể được khuyên dùng:

  • Kem steroid và hydrocortisone: Các sản phẩm này thường được sử dụng để giảm mẩn đỏ, ngứa da và viêm. 
  • Thuốc chống nấm: Clotrimazol 1% hoặc Nizoral Cream có khả năng loại bỏ nhiễm trùng nấm, bao gồm cả nhiễm trùng nấm men. 
  • Kháng sinh: Thuốc bôi chứa kháng sinh sẽ được sử dụng khi ngứa do nhiễm trùng vi khuẩn trên da. 

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc bôi nào, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với tình trạng cụ thể của bạn và không gây ra phản ứng phụ. Việc tự ý sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn có thể làm tình trạng nghiêm trọng hơn.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi sử dụng thuốc trị ngứa vùng kín bôi ngoài da

Khi sử dụng thuốc trị ngứa vùng kín bôi ngoài da, bạn cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ: Chỉ sử dụng thuốc khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. 
  • Rửa tay và vùng da bị ảnh hưởng: Trước khi bôi thuốc, hãy rửa sạch và lau khô tay cũng như vùng da bị ngứa, tránh cho lây nhiễm chéo. 
  • Tránh bôi vào vết thương hở: Không nên bôi thuốc vào những vùng da có vết thương hở. 
  • Liều lượng và tần suất: Tuân thủ liều lượng và tần suất sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc trên bao bì sản phẩm, thường là từ 3 – 5 lần/ngày. 
  • Không sử dụng lâu hơn chỉ dẫn: Không sử dụng thuốc lâu hơn thời gian được khuyến nghị trên bao bì sản phẩm hoặc theo lời khuyên từ bác sĩ.
Bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì để lấy lại sự thoải mái?
Lưu ý khi sử dụng thuốc trị ngứa vùng kín bôi ngoài da

Cách hỗ trợ điều trị ngứa vùng kín khác

Để hỗ trợ điều trị ngứa vùng kín, ngoài việc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, bạn cũng có thể áp dụng một số biện pháp dưới đây:

  • Vệ sinh cá nhân: Thực hiện vệ sinh vùng kín sạch sẽ hàng ngày bằng nước ấm và sử dụng sản phẩm vệ sinh nhẹ nhàng, không mùi. 
  • Mặc quần áo rộng rãi, thoáng khí: Chọn đồ lót làm từ chất liệu cotton và tránh mặc quần áo quá chật để giảm mức độ ẩm và nhiệt độ, từ đó giảm thiểu sự phát triển của nấm và vi khuẩn. 
  • Tránh các chất kích ứng: Hạn chế sử dụng xà phòng, chất tẩy rửa mạnh, giấy vệ sinh có mùi hoặc chất tạo màu, và các sản phẩm vệ sinh cá nhân có chứa hóa chất.
  • Thay đổi thói quen sinh hoạt: Tránh mặc đồ ướt hoặc đồ lót ẩm, thay đồ lót mỗi ngày và sau khi tập thể dục để giữ cho vùng kín khô ráo.
  • Chế độ ăn uống cân đối: Bổ sung thực phẩm giàu probiotics như sữa chua và các loại thực phẩm giàu chất xơ để hỗ trợ hệ tiêu hóa và cân bằng hệ vi sinh vùng kín.
  • Tránh gãi: Hành động gãi có thể làm tổn thương da và tạo điều kiện cho nhiễm trùng phát triển.

Cách hỗ trợ điều trị ngứa vùng kín khác

>> Xem thêm: Cô bé bị khô nên uống gì, ăn gì? 11+ thực phẩm “vàng” khắc phục khô hạn 

Khi nào nên đến gặp bác sĩ?

Khi bị ngứa vùng kín kèm theo các tình trạng dưới đây, bạn cần đến bác sĩ để được kiểm tra nhằm giảm thiểu nguy cơ biến chuyển nặng: 

  • Ngứa kéo dài: Nếu tình trạng ngứa không giảm sau một tuần tự điều trị tại nhà. 
  • Triệu chứng nghiêm trọng: Ngứa kèm theo đau rát, sưng đỏ, hoặc chảy máu. 
  • Khí hư bất thường: Nếu có sự thay đổi về màu sắc, mùi, hoặc kết cấu của khí hư. 
  • Phát ban hoặc mụn nước: Xuất hiện các dấu hiệu ngoài da như phát ban hoặc mụn nước ở vùng bị ngứa. 

[inline_article id=312792]

Mong rằng qua những thông tin vừa rồi, bạn đã biết được bị ngứa bên ngoài vùng kín bôi thuốc gì để nhanh chóng giảm ngứa và cảm thấy thoải mái hơn, đừng quên truy cập MarryBaby thường xuyên để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về sức khỏe nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Măng cụt có tác dụng gì? Ăn như thế nào mới tốt cho sức khỏe?

Măng cụt là một trong những loại quả nổi tiếng của Châu Á với hương vị thơm ngon, có thể ăn tươi hoặc chế biến thành trà và những món tráng miệng. Vậy bạn đã biết măng cụt có tác dụng gì và ai không nên ăn măng cụt chưa? Nếu chưa thì hãy cùng MarryBaby tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Giá trị dinh dưỡng trong trái măng cụt

Măng cụt được mệnh danh là “nữ hoàng trái cây” không chỉ nhờ vào mùi vị thơm ngon mà còn bởi các lợi ích cho sức khỏe nhờ vào hàm lượng dinh dưỡng dồi dào. Trong 100g măng cụt tươi có chứa:

Calo: 62 kcal

Chất béo: 0,4 g

  • Chất béo bão hòa: 0 g
  • Chất béo không bão hòa đơn: 0 g
  • Chất béo không bão hòa đa: 0 g
  • Cholesterol: 0 mg

Natri: 1 mg

Carbohydrate: 15 g

  • Chất xơ: 3,1 g
  • Đường: 11,3 g

Chất đạm: 0,5 g

Vitamin:

  • Vitamin C: 36 mg (60% DV)
  • Folate (Vitamin B9): 18 mcg (5% DV)
  • Vitamin B6: 0,06 mg (3% DV)

Khoáng chất:

  • Kali: 162 mg (5% DV)
  • Mangan: 0,1 mg (5% DV)
  • Đồng: 0,06 mg (3% DV)
  • Magiê: 8 mg (2% DV)

Ngoài ra, măng cụt còn chứa nhiều hợp chất có lợi khác như:

  • Chất chống oxy hóa: Xanthones, polyphenol
  • Các hợp chất chống viêm: Mangostin, epicatechin
Măng cụt có tác dụng gì?
Măng cụt là loại trái cây có chứa nhiều chất dinh dưỡng

Ăn măng cụt có tác dụng gì?

Ăn măng cụt mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nhờ vào hàm lượng dồi dào chất dinh dưỡng, chất xơ và các chất chống oxy hóa đặc biệt. Dưới đây là một số tác dụng nổi bật của loại trái cây này.

1. Tăng cường hệ miễn dịch

Măng cụt là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh hiệu quả.

2. Ngăn ngừa ung thư

Quả măng cụt chứa nhiều xanthone, một hợp chất chống oxy hóa mạnh mẽ có khả năng ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của tế bào ung thư. Một số nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng măng cụt có thể có hiệu quả trong việc phòng ngừa ung thư vú, ung thư đại tràng và ung thư tuyến tiền liệt.

3. Tốt cho tim mạch

Măng cụt giúp giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL), bảo vệ tim mạch khỏi các bệnh như xơ vữa động mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

4. Hỗ trợ hệ tiêu hóa

Chất xơ trong măng cụt giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, ngăn ngừa táo bón và các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa khác.

5. Ăn măng cụt có tác dụng gì? Giúp làm đẹp da và hỗ trợ giảm cân

Ăn măng cụt có tác dụng gì? Tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa ung thư và tốt cho tim mạch
Ăn măng cụt có tác dụng gì? Tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa ung thư, tốt cho tim mạch và hỗ trợ làm đẹp da

Vitamin C và các chất chống oxy hóa từ măng cụt giúp da sáng mịn, giảm nếp nhăn và chống lão hóa. Bên cạnh đó, măng cụt còn chứa ít calo và nhiều chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu và hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

>> Xem thêm: 16 cách làm trắng da tự nhiên không bắt nắng và an toàn

6. Ngăn ngừa loãng xương

Măng cụt chứa mangan, một khoáng chất cần thiết cho sức khỏe của xương. Mangan giúp tăng mật độ xương và giảm nguy cơ loãng xương.

7. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Quả măng cụt có thể hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu và cải thiện tình trạng kháng insulin, do đó có lợi cho bệnh nhân tiểu đường.

8. Ăn măng cụt có tác dụng gì? Giúp chống viêm

Măng cụt có đặc tính chống viêm mạnh mẽ, giúp giảm viêm trong cơ thể và cải thiện các triệu chứng của các bệnh viêm nhiễm như viêm khớp, hen suyễn và bệnh Crohn.

Infographic ăn măng cụt có tác dụng gì?
Infographic ăn măng cụt có tác dụng gì?

Lưu ý khi ăn măng cụt

Khi ăn măng cụt, bạn cần lưu ý một số điểm sau để đảm bảo an toàn và tận hưởng trọn vẹn hương vị cũng như lợi ích sức khỏe của loại quả này.

1. Lựa chọn và bảo quản măng cụt

Một vài mẹo lựa chọn và bảo quản măng cụt bạn có thể áp dụng gồm:

  • Ưu tiên những quả có vỏ màu tím đậm, không có vết thâm hoặc nứt.
  • Quả măng cụt nên có cảm giác nặng tay so với kích thước, điều này cho thấy măng cụt có độ tươi ngon nhất định.
  • Lá trên đỉnh quả măng cụt nên còn xanh và tươi, không héo úa.
  • Bảo quản măng cụt ở nhiệt độ phòng nếu bạn dự định ăn chúng trong vòng một hoặc hai ngày.
  • Để kéo dài thời gian bảo quản, bạn có thể để măng cụt trong ngăn mát của tủ lạnh. Thời gian bảo quản có thể lên đến 2 tuần.
  • Tránh để măng cụt tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì điều này có thể làm hỏng quả.
Lưu ý khi ăn măng cụt
Lưu ý khi ăn măng cụt: Hãy chọn loại quả có màu tím đậm, không có vết thâm hoặc nứt, quả còn tươi, cầm chắc tay

2. Ăn măng cụt đúng cách

Để ăn măng cụt một cách đúng cách và không ảnh hưởng đến sức khỏe, bạn nên tuân theo những hướng dẫn sau:

  • Số lượng: Bạn chỉ nên ăn khoảng 30g măng cụt, tương đương với 2 quả trung bình mỗi ngày.
  • Tần suất: Mỗi tuần, nên ăn măng cụt từ 2 đến 3 lần, và mỗi lần không nên ăn quá 1kg để đảm bảo sức khỏe

>> Xem thêm: Ăn măng cụt có nóng không và kỵ với gì?

3. Ai không nên ăn măng cụt?

Bạn đừng vội biết măng cụt có tác dụng gì rồi mua liền trái cây này về ăn. Nếu thuộc một số đối tượng sau đây thì bạn không nên hoặc nên hạn chế ăn măng cụt:

  • Người có cơ địa dị ứng: Măng cụt có thể gây dị ứng ở một số người, với các biểu hiện như ngứa, nổi mẩn đỏ, sưng tấy, khó thở. Do đó, những người có cơ địa dễ dị ứng, đặc biệt là dị ứng với các loại trái cây nhiệt đới cần cẩn thận khi ăn măng cụt. 
  • Người có bệnh về tiêu hóa: Măng cụt chứa nhiều chất xơ, có thể gây đầy bụng, khó tiêu ở những người có bệnh về tiêu hóa như viêm loét dạ dày, tá tràng, hội chứng ruột kích thích. Do đó, những người có bệnh liên quan đến tiêu hóa nên hạn chế ăn măng cụt, đặc biệt là khi đang trong giai đoạn cấp tính của bệnh. 

[inline_article id=266829]

Mong rằng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn biết được măng cụt có tác dụng gì đối với sức khỏe và những lưu ý khi ăn. Đừng quên truy cập MarryBaby thường xuyên để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về chủ đề chăm sóc sức khỏe nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Chu kỳ kinh nguyệt bình thường dài bao nhiêu ngày?

Có nhiều người thắc mắc, chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bình thường và bất thường? Hành kinh nguyệt 3-5 ngày hết có sao không? Tất cả những thắc mắc này, MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bình thường?

[quotation title=””]

Chu kỳ kinh nguyệt trung bình kéo dài 28 ngày. Tuy nhiên, cũng có người có chu kỳ kéo dài là 21 ngày hoặc 35 ngày. Đây cũng được cho là các chu kỳ kinh nguyệt bình thường ở phụ nữ.

[/quotation]

Chu kỳ kinh nguyệt là khoảng thời gian được tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh trước cho đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh tiếp theo. Chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người có thể hơi khác nhau nhưng quá trình diễn ra thì giống nhau.

>> Bạn có thể xem thêm: Cách xem bói kinh nguyệt: Giải mã bí ẩn 31 ngày kinh nguyệt cực chuẩn

Các giai đoạn của kỳ kinh nguyệt 

chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày
Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày và có bao nhiêu giai đoạn?

Bên cạnh vấn đề chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bình thường hay bất thường; chắc hẳn, bạn cũng muốn biết các giai đoạn của kỳ kinh nguyệt kéo dài bao lâu đúng không? Kỳ kinh nguyệt thường kéo dài qua 4 giai đoạn sau:

  • Giai đoạn kinh nguyệt: Giai đoạn này bắt đầu vào ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt. Quá trình này diễn ra khi lớp niêm mạc tử cung bong ra rồi được thải ra khỏi âm đạo nếu không diễn ra quá trình thụ thai và được gọi là giai đoạn hành kinh. Hầu hết mọi người đều có ngày hành kinh kéo dài từ 3-5 ngày; thậm chí là 7 ngày.
  • Giai đoạn nang noãn: Giai đoạn này bắt đầu từ giai đoạn kinh nguyệt ở trên và kết thúc khi bạn rụng trứng. Trong thời gian này, hormone estrogen tăng cao khiến lớp niêm mạc tử cung (nội mạc tử cung) phát triển và dày lên. Bên cạnh đó, hormone kích thích nang trứng (FSH) cũng khiến cho các nang trứng trong buồng trứng phát triển. Trong ngày thứ 10 – 14 của chu kỳ kinh nguyệt, một trong những nang trứng đang phát triển sẽ phát triển thành một quả trứng trưởng thành.
  • Rụng trứng: Giai đoạn này xảy ra vào khoảng ngày thứ 14 trong chu kỳ kinh nguyệt. Lúc này, hormone hoàng thể hóa (LH) tăng cao khiến buồng trứng giải phóng quả trứng trường thành. Đây được gọi là ngày rụng trứng.
  • Giai đoạn hoàng thể: Giai đoạn này kéo dài từ khoảng ngày thứ 15 đến ngày thứ 28 trong chu kỳ. Trứng di chuyển khỏi buồng trứng qua ống dẫn trứng để đến vị trí 1/3 ngoài của vòi tử cung. Lúc này hormone progesterone tăng giúp lớp niêm mạc tử cung dày lên và chế tiết chuẩn bị cho quá trình mang thai. Nếu trứng được thụ tinh và bám vào thành tử cung để làm tổ thì bạn sẽ có thai. Nếu bạn không có thai thì hormone estrogen và progesterone sẽ giảm xuống. Khi đó, lớp niêm mạc tử cung sẽ bong ra, được đào thải qua âm đạo và xuất hiện máu kinh.

[key-takeaways title=””]

Lưu ý, các ngày diễn ra các sự kiện trong chu kỳ kinh nguyệt ở thông tin trên là của chu kỳ 28 ngày. Với những chu kỳ có số ngày ít hơn hoặc nhiều hơn 28 ngày; thì các giai đoạn có thể diễn ra ở những ngày khác nhau nhưng các sự kiện trong chu kỳ vẫn giống nhau.

[/key-takeaways]

Bên cạnh vấn đề chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bình thường; bạn có thể tìm hiểu bí quyết giúp cho kinh nguyệt đều đặn. Vì khi kinh nguyệt đều đặn việc thụ thai hoặc tránh thai sẽ “dễ dàng” hơn.

Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bất thường?

Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bất thường?
Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bất thường?

[quotation title=””]

Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bất thường? Chu kỳ kinh nguyệt bất thường kéo dài ít hơn 21 ngày hoặc nhiều hơn 35 ngày.

[/quotation]

Ngoài ra, chu kỳ kinh nguyệt bất thường còn có các dấu hiệu sau:

  • Số ngày hành kinh nguyệt kéo dài hơn 7 ngày hoặc ít hơn 3 ngày
  • Xuất huyết âm đạo giữa các chu kỳ kinh nguyệt
  • Không xuất hiện kinh nguyệt trong 3 tháng (90 ngày)
  • Lượng máu kinh nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường
  • Đối với bé gái nếu đã 16 tuổi nhưng chưa có kinh nguyệt thì được xem là bất thường
  • Kỳ kinh nguyệt xuất hiện kèm các dấu hiệu đau bụng dữ dội, chuột rút, buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Kinh nguyệt không trở lại trong vòng ba tháng sau khi ngừng thuốc tránh thai và bạn cũng không mang thai

>> Bạn có thể xem thêm: Chu kỳ kinh nguyệt phụ nữ ảnh hưởng lớn tới khả năng thụ thai

Vấn đề khác liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt

Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày và những điều cần biết!
Chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày và những điều cần biết!

1. Con gái thường đến tháng vào ngày nào?

Hầu như, ngày xuất hiện kinh nguyệt của bé gái đã dậy thì hoặc phụ nữ trưởng thành đều khác nhau. Bởi vì, chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người khác nhau về thời gian bắt đầu, thời gian kéo dài của chu kỳ, thời gian hành kinh,…

2. Kinh nguyệt 3 ngày hết có sao không?

Có nhiều người có thời gian hành kinh nguyệt trong 3 ngày là sạch. Điều này khiến họ lo lắng và thắc mắc không biết kinh nguyệt 3 ngày hết có sao không? Câu trả lời là HOÀN TOÀN BÌNH THƯỜNG bạn nhé. Thông thường, số ngày hành kinh của phụ nữ có thể kéo dài từ 3-7 ngày. 

4. Lượng máu xuất ra bao nhiêu là bình thường?

Thông thường, bạn có thể mất khoảng 2-3 thìa canh máu (khoảng 60ml máu) trong kỳ hành kinh mỗi tháng. Tuy nhiên, nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu bất thường trong kỳ hành kinh dưới đây thì nên đi khám phụ khoa.

  • Ngày hành kinh kéo dài hơn 7 ngày 
  • Âm đạo xuất ra các cục máu đông lớn 
  • Máu kinh tràn ra khỏi băng vệ sinh hoặc tampon sau mỗi 1-2 giờ

[key-takeaways title=””]

Lượng máu kinh xuất ra ở mỗi người có thể khác nhau. Tốt nhất, bạn nên đi khám phụ khoa nếu thấy các dấu hiệu bất thường. Bác sĩ sẽ thăm khám, chẩn đoán chính xác và tư vấn phù hợp với từng trường hợp.

[/key-takeaways]

Những dấu hiệu kinh nguyệt bình thường

Nếu đã biết chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bình thường hay bất thường; bạn cũng nên biết thêm các dấu hiệu kinh nguyệt bình thường dưới đây nhé.

  • Khó ngủ
  • Đau đầu
  • Thèm ăn
  • Đầy hơi
  • Đau ngực
  • Nổi mụn trứng cá 
  • Thay đổi tâm trạng

[inline_article id=304234]

Như vậy, chu kỳ kinh nguyệt bao nhiêu ngày là bình thường? Chu kỳ kinh nguyệt trung bình kéo dài 28 ngày. Tuy nhiên, cũng có người có chu kỳ kéo dài 21 ngày hoặc 35 ngày. Đây cũng được cho là các chu kỳ kinh nguyệt bình thường ở phụ nữ. Nếu chu kỳ của bạn ít hơn 21 ngày hoặc dài hơn 35 ngày thì được coi là bất thường.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thường xuyên uống nước dừa có tác dụng gì? Những lưu ý khi uống nước dừa!

Phụ nữ mỗi ngày uống nước dừa có tác dụng gì không? Uống nước dừa nhiều có tốt không? Bài viết này MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu các tác dụng của nước dừa mang đến cho sức khoẻ nhé.

Phụ nữ uống nước dừa có tác dụng gì không?

1. Bổ sung chất điện giải cho cơ thể

Nước dừa có nhiều chất điện giải như kali, natri và magie. Nếu bạn đang đổ mồ hôi do vận động nhiều hoặc khi thời tiết nắng nóng gay gắt thì nên uống nước dừa tươi. 

Chất điện giải trong nước dừa có thể giúp cân bằng lượng chất lỏng trong cơ thể, ngăn ngừa mất nước và hỗ trợ cho sức khỏe của cơ bắp.

Lưu ý: Các lợi ích này sẽ được phát huy khi bạn đảm bảo nạp đủ năng lượng cho cơ thể qua thực phẩm có chứa carbohydrate và protein sau khi tập luyện.

2. Giảm tăng huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ

Uống nước dừa giúp giảm tăng huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ

Mỗi ngày bạn uống nước dừa có tác dụng gì? Chỉ một ly nước dừa đã chứa nhiều kali hơn một quả chuối cỡ trung bình. Nếu bạn bổ sung nhiều kali qua chế độ ăn uống hàng ngày có thể giúp giảm huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ. Do đó, bạn nên bổ sung thêm nước dừa và các thực phẩm giàu kali khác trong chế độ ăn uống hàng ngày để cải thiện sức khỏe tim mạch.

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn gì để cô bé nhiều nước và thơm? TOP 7 cách để cô bé tăng chất nhờn

3. Giúp làm đẹp da

Thiếu nước có thể dẫn đến da khô, căng và thậm chí bong tróc da. Để cải thiện tình trạng này, bạn có thể uống nước dừa hàng ngày để giúp thúc đẩy quá trình tuần hoàn trong cơ thể và cung cấp độ ẩm cho da. 

Phụ nữ uống nước dừa mỗi ngày có đẹp da không? Nước dừa còn chứa vitamin C là chất chống oxy hóa giúp kích thích tổng hợp collagen một cách tự nhiên, hỗ trợ cải thiện sự săn chắc và tươi tắn cho làn da. Do đó, nếu muốn đẹp da thì bạn nên uống nước dừa thường xuyên hơn nhé.

4. Kiểm soát đường huyết

Thường xuyên uống nước dừa có tác dụng gì? Nước dừa có vị ngọt thanh nhưng chứa ít đường. Do đó, đây là là một loại nước ép rất thích hợp cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường (tiểu đường) hoặc người muốn uống nước ép ít đường. 

>> Bạn có thể xem thêm: Top 25 các loại nước ép tốt cho sức khỏe và tăng đề kháng

5. Kiểm soát cân nặng

Nước dừa giúp bạn kiểm soát cân nặng hiệu quả

Khi bạn uống nước dừa sẽ giúp cung cấp đủ nước cho cơ thể để nuôi dưỡng mọi tế bào trong cơ thể và tối ưu hóa tốc độ trao đổi chất. Hơn nữa, nước dừa còn có lượng calo thấp so với các loại nước trái cây khác. Do đó, thức uống này có thể giúp bạn kiểm soát được cân nặng hiệu quả.

6. Bù nước sau khi nôn ói

Phụ nữ uống nước dừa có tác dụng gì? Nếu buổi tối hôm trước bạn đã lỡ uống quá chén và nôn ói nhiều do say rượu thì hôm sau bạn nên uống nước dừa tươi để bổ sung các chất điện giải cho cơ thể. Điều này sẽ giúp bạn giảm đi sự mệt mỏi và uể oải do say rượu trong đêm hôm trước.

>> Bạn có thể tham khảo cách giải rượu bia nhanh, an toàn và hiệu quả tức thì ngay tại nhà để nhanh lấy lại sức khỏe sau cơn say.

7. Hỗ trợ sức khoẻ xương

Hầu hết phụ nữ và nhất là phụ nữ trên 50 tuổi cần bổ sung canxi mỗi ngày qua chế độ ăn uống hoặc thực phẩm chức năng. Vì canxi giúp xương chắc khỏe, đồng thời còn hỗ trợ cơ bắp và dây thần kinh hoạt động bình thường.

Trong một ly nước dừa có chứa khoảng 17 mg canxi giúp bạn bổ sung được lượng canxi khuyến nghị hàng ngày. Do đó, bạn nên uống nước dừa thường xuyên hơn để giúp xương được chắc khỏe nhé.

8. Ngăn ngừa sỏi thận

Uống nước dừa giúp ngăn ngừa sỏi thận

Khi uống nước dừa nhiều có tác dụng gì? Khi bạn uống nước dừa sẽ giúp cơ thể đào thải các chất như citrate, kali và clorua. Điều này giúp ngăn ngừa hình thành và làm tan sỏi thận (sỏi thận hình thành do cơ thể dư thừa canxi và citrate). 

Tuy nhiên, điều này cần phải có thêm nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh thì mới có kết luận chính xác. Bởi vì, những biến chứng gây ra các vấn đề về thận còn có nguyên nhân do cơ thể bị dư thừa kali mà nước dừa lại chứa nhiều khoáng chất này.

>> Bạn có thể xem thêm: Đi tiểu đau rát sau khi quan hệ do đâu và cách khắc phục

9. Chống oxy hoá

Các gốc tự do là các phân tử không ổn định được tạo ra trong tế bào trên cơ thể trong quá trình trao đổi chất. Khi có quá nhiều gốc tự do tăng lên, cơ thể sẽ rơi vào trạng thái căng thẳng oxy hóa có thể làm hại tế bào và tăng nguy cơ mắc bệnh.

Nước dừa có chứa chất chống oxy hóa có thể giúp sửa đổi các gốc tự do được đề cập ở trên để chúng không còn gây hại cho cơ thể. Do đó, bạn nên uống nước dừa thường xuyên hơn để chống lại quá trình oxy hóa của cơ thể nhé.

[key-takeaways title=”Phụ nữ uống nước dừa nhiều có tốt không?”]

Có nên uống nước dừa mỗi ngày không? Mặc dù nước dừa mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ nhưng bạn không nên uống mỗi ngày. Vì bất cứ thức uống bổ dưỡng nào nếu dùng quá nhiều đều gây ra những tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe.

[/key-takeaways]

Tác hại của việc uống nhiều nước dừa mỗi ngày 

Thói quen uống nước dừa đúng cách sẽ mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích tốt, song nếu uống sai cách và uống quá nhiều có thể tiềm ẩn những rủi ro dưới đây.

  • Khiến bạn đi tiểu nhiều: Nước dừa có tính lợi tiểu nếu bạn uống quá nhiều có thể dẫn đến đi tiểu nhiều gây ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày.
  • Không tốt cho người có cơ địa lạnh: Người có cơ thể thiên hàn không nên uống nhiều nước dừa. Điều này có thể khiến bạn dễ bị cảm và khó chịu.
  • Làm hạ huyết áp nhanh: Trong một số trường hợp, khi bạn dùng thuốc điều trị huyết áp nếu uống nước dừa có thể làm tụt huyết áp, thậm chí gây ngất xỉu.
  • Gây ngộ độc kali: Nước dừa có chứa kali nên khi bạn uống nhiều thì có thể dẫn đến ngộ độc với biểu hiện tăng nhịp tim, tụt huyết áp, mất phương hướng, chóng mặt, cơ thể nóng,…
  • Tiêu chảy: Nước dừa chứa nhiều oligosacarit, disacarit, monosacarit và polyol (FODMAP) có thể lên men. Đây là những carbohydrate chuỗi ngắn có thể hút nước vào ruột và gây ra các vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy nếu như bạn uống quá nhiều nước dừa. 

>> Bạn có thể xem thêm: 6 tác dụng của hàu đối với phụ nữ và những lưu ý khi ăn hàu

Những lưu ý khi uống nước dừa tươi

Nếu đã biết uống nước dừa có tác dụng gì; thì bạn cũng cần lưu ý thêm những điều sau khi uống thức uống này nhé.

  • Nên tìm mua dừa ở nơi có uy tín: Bạn nên tìm mua dừa ở nơi kinh doanh uy tín và chất lượng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
  • Lượng nước dừa nên uống: Bạn chỉ nên uống nước dừa với lượng vừa phải, đừng uống quá nhiều có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
  • Thời gian uống nước dừa: Bạn có thể uống nước dừa bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên, bạn nên tránh uống nước dừa trước khi đi ngủ để không bị tiểu đêm.

[inline_article id=329728]

Như vậy phụ nữ uống nước dừa có tác dụng gì? Phụ nữ uống nước dừa mang đến nhiều tác dụng như tốt cho xương, bổ sung khoáng chất, giảm mệt mỏi, buồn nôn, giảm huyết áp,… Tuy nhiên, bạn không nên uống nước dừa quá nhiều có thể dẫn đến các tác dụng phụ như ngộ độc kali, đi tiểu nhiều, tiêu chảy,…

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Đa sầu đa cảm là gì? Làm sao để bớt nhạy cảm?

“Đa sầu đa cảm là gì?”, “người đa sầu đa cảm là gì” là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc, đặc biệt là những ai đang trải qua những cảm xúc mãnh liệt và khó kiểm soát. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đa sầu đa cảm là gì, những biểu hiện thường gặp và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống.

1. Đa sầu đa cảm là gì?

Đa sầu đa cảm là một cụm từ, một thành ngữ quen thuộc trong tiếng Việt từ xưa đến nay. Theo nghĩa Hán Việt, “đa” có nghĩa là nhiều, “sầu” là ưu tư, nỗi buồn và “cảm” nghĩa là tình cảm, cảm xúc. Như vậy, nghĩa của “đa sầu đa cảm” là chỉ một người có nhiều cảm xúc, nhiều suy tư. 

“Đa sầu đa cảm” đã trở thành một cụm từ phổ biến được sử dụng để miêu tả về tính cách của một con người. Người đa sầu đa cảm là những người có cảm xúc mãnh liệt và dễ bị ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài. Họ thường nhạy cảm với những thay đổi về cảm xúc, dễ dàng chuyển từ vui sang buồn, từ phấn khích sang lo lắng,…

2. Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì?

Bạn có bao giờ tự hỏi liệu mình có phải là một người đa sầu đa cảm? Đa sầu đa cảm là một đặc điểm tính cách phổ biến, được thể hiện qua sự nhạy cảm cao về cảm xúc và dễ bị ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài. Dưới đây là những dấu hiệu thường thấy ở người đa sầu đa cảm:

2.1 Dễ đồng cảm và thấu hiểu

Người đa sầu đa cảm có khả năng đồng cảm mạnh mẽ, dễ dàng đặt mình vào vị trí của người khác và cảm nhận những cảm xúc của họ. Bạn thường ghi nhớ những điều nhỏ nhặt mà người khác làm cho mình, khiến họ cảm thấy được trân trọng và yêu thương. Nhờ sự đồng cảm này, bạn dễ dàng kết nối với người khác và tạo dựng những mối quan hệ sâu sắc.

2.2 Quan tâm đến người khác hơn bản thân

Sự đồng cảm cũng khiến người đa sầu đa cảm có xu hướng quan tâm đến người khác hơn bản thân. Bạn luôn nghĩ về người thân, bạn bè và sẵn sàng ủng hộ họ hết mình. Không chỉ vậy, bạn thậm chí muốn giúp đỡ người khác và khiến cuộc sống của họ trở nên tốt đẹp hơn, dù điều đó có thể ảnh hưởng đến bản thân.

2.3 Luôn để ý đến cách nghĩ của người khác

Do sự nhạy cảm cao, người đa sầu đa cảm thường lo lắng về cách nhìn nhận của người khác và hay tưởng tượng lung tung. Bạn có thể cảm thấy buộc phải che giấu cảm xúc thật của mình để tránh bị đánh giá hoặc chế giễu, từ đó dễ dàng đánh mất bản thân

Đa sầu đa cảm là gì?
Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì? Luôn để ý đến cách nghĩ của người khác

2.4 Giỏi quan sát và đánh giá

Người đa sầu đa cảm thường có khả năng quan sát tinh tế và đánh giá chính xác những gì xảy ra xung quanh. Bạn dễ dàng nhận ra những thay đổi nhỏ trong hành vi hoặc giọng điệu của người khác và có thể hiểu được những ý nghĩa ẩn sau những hành động đó. Tuy nhiên, đôi khi sự nhạy cảm này có thể khiến bạn trở nên nghi ngờ mọi thứ và suy nghĩ nhiều hơn mức cần thiết.

2.5 Thích giữ lại kỷ niệm

Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì? Người đa sầu đa cảm thường trân trọng những kỷ niệm và có xu hướng lưu giữ những đồ vật có ý nghĩa như lời nhắc nhở về những khoảnh khắc đặc biệt trong cuộc sống. Bạn có thể giữ những bức ảnh cũ, những món quà lưu niệm hay những bức thư tình, v.v. Việc lưu giữ những kỷ niệm này giúp bạn cảm thấy gắn bó với quá khứ và trân trọng những gì đã qua.

2.6 Dễ bị tổn thương

Cảm xúc mãnh liệt khiến người đa sầu đa cảm dễ bị tổn thương về mặt tình cảm. Bạn có thể dễ dàng bị tổn thương bởi những lời nói hoặc hành động của người khác, dù vô ý. Nỗi buồn và thất vọng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn trong một thời gian dài.

Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì? Dễ bị tổn thương
Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì? Dễ bị tổn thương 

2.7 Nhiệt tình và có sức sống

Mặc dù dễ bị tổn thương, người đa sầu đa cảm cũng thường mang đến năng lượng tích cực cho những người xung quanh. Bạn có thể là người khởi xướng những hoạt động vui vẻ, gắn kết mọi người và mang lại tiếng cười cho mọi người. Sự nhiệt tình và sức sống của bạn khiến những người xung quanh cảm thấy thoải mái và vui vẻ.

2.8 Có sở thích về nghệ thuật

Sự nhạy cảm và tinh tế trong tâm hồn khiến người đa sầu đa cảm thường bị thu hút bởi những thứ mang tính nghệ thuật như âm nhạc, hội họa, văn học, v.v. Bạn có khả năng cảm nhận và thấu hiểu vẻ đẹp của nghệ thuật một cách sâu sắc, và có thể sáng tạo ra những tác phẩm nghệ thuật độc đáo, ấn tượng.

2.9 Hay suy nghĩ và mộng mơ

Bạn hay dành nhiều thời gian để suy ngẫm và mộng mơ, tưởng tượng cũng như suy nghĩ lung tung về những điều có thể xảy ra trong tương lai. Khả năng suy nghĩ và mộng mơ này giúp bạn có thêm ý tưởng sáng tạo và khiến cuộc sống trở nên phong phú.

Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì? Hay suy nghĩ và mộng mơ
Dấu hiệu của người đa sầu đa cảm là gì? Hay suy nghĩ và mộng mơ 

>> Xem thêm: Sức khỏe tinh thần là gì? Làm sao để chăm sóc sức khỏe tinh thần?

3. Ảnh hưởng của việc đa sầu đa cảm là gì?

Đa sầu đa cảm có thể mang đến cho bạn những trải nghiệm sống đặc biệt, nhưng cũng tiềm ẩn những ảnh hưởng nhất định đến cuộc sống.

3.1 Ảnh hưởng tích cực của người đa sầu đa cảm là gì?

  • Giàu cảm xúc: Người đa sầu đa cảm thường có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc một cách phong phú hơn những người khác. Bạn dễ dàng đồng cảm với người khác và có thể thấu hiểu những cảm xúc phức tạp.
  • Có khả năng sáng tạo: Nhờ vào sự nhạy cảm và khả năng rung động mạnh mẽ, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm cảm hứng trong cuộc sống và tạo ra những tác phẩm nghệ thuật độc đáo.
  • Biết đồng cảm: Bạn dễ dàng thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc với người khác nên xây dựng được những mối quan hệ sâu sắc và gắn bó với mọi người xung quanh.
  • Có khả năng nhìn nhận mọi việc từ nhiều góc độ: Nhờ sự nhạy cảm và khả năng suy nghĩ sâu sắc, bạn có thể nhìn nhận mọi việc từ nhiều góc độ khác nhau để đưa ra những quyết định sáng suốt và hiệu quả hơn.

3.2 Ảnh hưởng tiêu cực của người đa sầu đa cảm là gì?

  • Dễ bị tổn thương: Do cảm xúc mãnh liệt, bạn dễ bị tổn thương bởi những lời nói hoặc hành động của người khác, dù vô ý. Nỗi buồn và thất vọng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn trong một thời gian dài.
  • Dễ rơi vào trạng thái buồn bã: Bạn có thể dễ dàng rơi vào trạng thái buồn bã, lo lắng hoặc trầm cảm, do luôn suy nghĩ nhiều về những điều tiêu cực.
  • Khó khăn trong việc đưa ra quyết định: Bạn có thể gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định do thường xuyên suy nghĩ quá nhiều về những khả năng có thể xảy ra.
  • Mệt mỏi và thiếu năng lượng: Do luôn suy nghĩ và lo lắng, bạn dễ mệt mỏi và thiếu năng lượng, ảnh hưởng đến sức khỏe và hiệu quả công việc.
  • Có xu hướng né tránh các hoạt động xã hội: Do sợ bị tổn thương hoặc đánh giá, bạn có xu hướng né tránh các hoạt động xã hội, dẫn đến cô lập bản thân và hạn chế các mối quan hệ.

[key-takeaways title=”Xem thêm:”]

[/key-takeaways]

4. Làm sao để bớt nhạy cảm, đa sầu đa cảm?

Làm sao để bớt nhạy cảm, đa sầu đa cảm?
Làm sao để bớt nhạy cảm, đa sầu đa cảm?

Cách vượt qua đa sầu đa cảm là gì? Dưới đây là một số cách giúp bạn biết làm sao để bớt nhạy cảm và đa sầu đa cảm hơn:

4.1 Chấp nhận bản thân

Bước đầu tiên để thay đổi là chấp nhận bản thân mình là một người nhạy cảm. Đa sầu đa cảm không phải là một điều xấu, nó chỉ đơn giản là một phần tính cách của bạn. Việc cố gắng thay đổi bản thân để trở thành một người khác có thể khiến bạn cảm thấy thất vọng và chán nản. Thay vào đó, hãy học cách yêu thương và trân trọng bản thân mình với tất cả những ưu điểm và nhược điểm.

4.2 Hiểu rõ cảm xúc của bản thân

Hãy dành thời gian để quan sát và ghi nhận cảm xúc của bản thân. Khi bạn cảm thấy buồn bã, lo lắng hoặc tức giận, hãy cố gắng xác định nguyên nhân khiến bạn có những cảm xúc đó. Việc hiểu rõ cảm xúc của bản thân sẽ giúp bạn kiểm soát chúng tốt hơn.

4.3 Hãy làm điều mình muốn 

Đa sầu đa cảm luôn khiến bạn khó khăn đưa ra quyết định vì quá để ý đến cảm xúc cũng như suy nghĩ đến lợi ích của người khác. Thay vì như vậy, bạn hãy biết bản thân mình muốn gì. Chỉ có cách này mới khiến bạn vui vẻ và lan tỏa niềm vui đến với những người khác. Vì vậy, người ta mới có câu “muốn thương người khác, phải thương mình trước”.

Cách vượt qua đa sầu đa cảm là gì? Hãy làm điều mình muốn
Cách vượt qua đa sầu đa cảm là gì? Hãy làm điều mình muốn

4.4 Học cách thư giãn

Khi bạn cảm thấy căng thẳng hoặc lo lắng, hãy dành thời gian để thư giãn. Bạn có thể tập yoga, thiền, nghe nhạc hoặc dành thời gian trong thiên nhiên. Việc thư giãn sẽ giúp bạn giảm bớt căng thẳng và lo âu, từ đó giúp bạn kiểm soát cảm xúc tốt hơn.

4.5 Tránh xa những điều tiêu cực

Cách vượt qua đa sầu đa cảm là gì? Đó là hãy hạn chế tiếp xúc với những người hoặc những điều khiến bạn cảm thấy buồn bã, lo lắng hoặc tức giận. Thay vào đó, hãy dành thời gian cho những người tích cực và những điều khiến bạn cảm thấy vui vẻ.

4.6 Suy nghĩ thực tế hơn

Người dễ đa sầu đa cảm nên học cách suy nghĩ thực tế hơn, không nên phóng đại mọi việc quá mức. Suy nghĩ thực tế và đơn giản cũng là một cách hữu hiệu giúp bạn không quá đa cảm mà trở nên lý trí hơn.

4.7 Giảm bớt thời gian ở một mình

Con người có thể đặc biệt dễ trở nên nhạy cảm, đa cảm và nghĩ đến những điều tồi tệ hơn khi ở một mình. Vậy nên một người đa cảm nên thường xuyên ở cùng những người bạn, người thân để giảm bớt thời gian suy nghĩ những điều tiêu cực.

4.8 Tìm kiếm sự giúp đỡ

Nếu bạn cảm thấy đa sầu đa cảm đang ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của bạn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ chuyên gia tâm lý. Họ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân và dạy bạn những kỹ năng để kiểm soát cảm xúc tốt hơn.

đa sầu đa cảm là gì
Làm sao để bớt nhạy cảm, đa sầu đa cảm?

[inline_article id=273385]

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi đa sầu đa cảm là gì, người đa sầu đa cảm là người như thế nào cũng như cách giảm bớt sự đa cảm. Đa cảm không phải là một loại tính cách xấu, tuy nhiên nếu bạn quá đa cảm, nó cũng có thể gây ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống của bạn. Hãy hiểu rõ hơn về bản thân và có những cách thức phù hợp để kiểm soát cảm xúc, từ đó sống một cuộc sống cân bằng và hạnh phúc hơn.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? 10 cách làm se khít âm đạo tại nhà

Có nhiều mẹo dân gian được truyền tai về cách làm se khít vùng kín, tuy nhiên, hiệu quả và an toàn của các phương pháp này chưa được kiểm chứng khoa học. Song cũng có một số mẹo dân gian nhiều người đã thử, thấy hiệu quả và chia sẻ lại. Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Trước hết, bạn hãy tìm hiểu cô bé có tự khít lại không nhé.

Cô bé có tự khít lại không?

Vùng kín, hay “cô bé” có khả năng tự khít lại ở một mức độ nhất định nhờ vào tính đàn hồi của các mô và cơ vùng chậu. Tuy nhiên, mức độ tự khít lại của vùng kín phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tính đàn hồi tự nhiên của cơ và mô, tuổi tác, hoạt động tập luyện cho vùng kín, sinh hoạt tình dục, sinh con…

Khi tìm hiểu se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian, một câu hỏi được khá nhiều phụ nữ quan tâm trên cộng đồng MarryBaby đó là cô bé bị rộng sau sinh phải làm sao? Nhiều người đã chia sẻ vùng kín có thể co lại đáng kể trong vài tháng sau khi sinh, đặc biệt là khi họ thực hiện các bài tập kegel kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh hoặc thực hiện một số mẹo dân gian dưới đây.

Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian?

Trước khi áp dụng các mẹo dân gian, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe vùng kín. Dưới đây là một số mẹo dân gian phổ biến mà nhiều phụ nữ truyền miệng lại có thể giúp giảm các triệu chứng khó chịu và se khít âm đạo.

1. Cách làm se khít vùng kín bằng lá trầu không

Cách làm se khít vùng kín bằng lá trầu không
Cách làm se khít vùng kín bằng lá trầu không

Lá trầu không có tính chất kháng viêm, kháng khuẩn và làm se khít da.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch một nắm lá trầu không và vò nát.
  • Đem lá đun sôi với nước cùng một chút muối, để nguội bớt.
  • Đổ nước ra chậu để xông vùng kín khoảng 10-15 phút.
  • Sau đó, tận dụng nước này để rửa vùng kín.

>> Xem thêm: Cách vệ sinh vùng kín bị viêm nhiễm tại nhà

2. Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Sử dụng lá trà xanh

Lá trà xanh cũng có tính chất kháng viêm và làm se da, nên nhiều người dùng nước lá trà xanh để xông vùng kín như một cách làm se khít âm đạo.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch một nắm lá trà xanh.
  • Đun sôi với nước ở lửa nhỏ, để nguội bớt.
  • Dùng nước này để xông hoặc rửa vùng kín.

3. Cách thu nhỏ vùng kín nữ bằng nha đam

Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian?
Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Hãy thử sử dụng nha đam

Nha đam là nguyên liệu làm đẹp tự nhiên có tác dụng se khít lỗ chân lông, dưỡng trắng, dưỡng ẩm cho da mềm mịn. Thế nhưng, ít ai biết rằng loại cây này còn có tác dụng làm hồng và se khít cô bé.

Cách thực hiện:

  • Dùng 1 nhánh nha đam tươi rửa sạch, gọt hết lớp vỏ xanh bên ngoài, rồi lấy phần gel bên trong giã nát.
  • Thoa nhẹ nha đam bên ngoài lớp da của vùng kín, đồng thời dùng tay massage nhẹ nhàng vùng kín trong vòng 5 phút để các dưỡng chất thấm sâu vào da.
  • Rửa lại bằng nước sạch và lau khô.
  • Kiên trì thực hiện cách này 3 lần/tuần, bạn sẽ thấy hiệu quả bất ngờ.

4. Sử dụng dầu dừa

Dầu dừa có tính chất dưỡng ẩm, làm se da, kháng khuẩn và kháng viêm. Bạn có thể thử áp dụng phương pháp này để xem có hiệu quả với mình không nhé.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch vùng kín bằng nước ấm và lau khô
  • Thoa một lượng nhỏ dầu dừa lên da vùng kín.
  • Massage nhẹ nhàng trong 5-10 phút.
  • Rửa sạch và lau khô bằng khăn mềm.
  • Kiên trì thực hiện 2 lần/1 tuần để thấy kết quả

5. Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Dùng sữa chua không đường và vitamin E

thu nhỏ cô bé với sữa chua không đường

Vitamin E giàu chất chống oxy hóa, có tác dụng dưỡng ẩm, giúp da mềm mịn. Trong khi đó, sữa chua không đường chứa các probiotic, có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm. Việc kết hợp sữa chua với vitamin E là cách làm đẹp vùng kín tự nhiên hiệu quả mà bạn có thể tham khảo.

Cách thực hiện:

  • Dùng 2 viên nang vitamin E, bỏ vỏ lấy dịch để trộn đều với 1/2 thìa cà phê sữa chua không đường cho tới khi sánh, mịn.
  • Sau khi vệ sinh sạch sẽ, bạn dùng hỗn hợp này thoa đều lên phần da xung quanh vùng kín trong khoảng 15 phút.
  • Cuối cùng, bạn rửa lại vùng kín bằng nước ấm và lau khô bằng khăn sạch.
  • Thực hiện 2-3 lần/1 tuần

6. Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Dùng phèn chua

Phèn chua có đặc tính làm se, khử mùi và chống viêm, nên cũng được xem là cách se khít vùng kín hiệu quả.

Cách thực hiện:

  • Bạn cho phèn vào nồi nước và đun sôi với lửa nhỏ thì bắc xuống để xông hơi
  • Sau khi xông xong, bạn lấy nước này rửa sạch và lau khô
  • Cách này bạn nên thực hiện kiên trì 3 lần/tuần cho đến khi đạt kết quả.

7. Cách se khít vùng kín bằng sữa tươi không đường và chanh tươi

Cách se khít vùng kín bằng sữa tươi không đường và chanh tươi

Nhờ hàm lượng axit và vitamin C dồi dào, chanh tươi giúp kháng khuẩn và se khít vùng kín, trong khi đó sữa tươi giúp dưỡng ẩm, làm mềm da và làm trắng da. Chính vì vậy, chanh kết với sữa tươi là cách làm hồng và se khít vùng kín tại nhà hiệu quả.

Cách thực hiện:

  • Dùng 1 quả chanh tươi vắt nước cốt
  • Trộn đều nước cốt chanh và 1 muỗng canh sữa tươi không đường.
  • Rửa sạch vùng kín trước khi thoa hỗn hợp.
  • Thoa đều hỗn hợp lên da vùng kín và massage nhẹ nhàng trong 5-10 phút.
  • Rửa sạch lại “chỗ nhạy cảm” bằng nước ấm và lau khô.
  • Nên sử dụng 2 lần/tuần để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Tránh sử dụng nếu da vùng kín đang bị tổn thương hoặc dị ứng với chanh.

8. Bí quyết se khít vùng kín bằng mật ong

Thu nhỏ cô bé bằng cách nào? Sử dụng mật ong là cách làm se khít vùng kín đơn giản mà bạn có thể tham khảo áp dụng. Ngoài tác dụng làm se khít, mật ong có tính sát khuẩn cao sẽ giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn. Lượng vitamin dồi dào trong mật ong cũng có thể giúp “chỗ ấy” của bạn trở nên hồng hào, tươi tắn, mềm mịn.

Cách thực hiện:

  • Bạn chuẩn bị 1 thìa cà phê mật ong cùng một chút nước ấm, sau đó khuấy đều.
  • Lấy hỗn hợp mật ong đã khuấy đều với nước để thoa trực tiếp lên vùng kín và massage nhẹ nhàng từ 7-10 phút rồi rửa sạch.
  • Thực hiện cách này 2 ngày/tuần để có kết quả tốt nhất.

Lưu ý: Bạn không nên dùng mật ong nguyên chất để thoa vùng kín vì dễ gây kich ứng vùng da nhạy cảm. Ngoài các nguyên liệu kể trên, bạn cũng có thể dùng công thức mật ong + chanh tươi, mật ong + nghệ, mật ong + trứng gà để làm cô bé hồng hào và se khít.

>> Xem thêm: 4 cách trị thâm vùng kín sau sinh để “cô bé” gợi cảm, quyến rũ

9. Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Tập Kegel 

Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Hãy thử tập Kegel 

Kegel là một trong 7 bài tập se khít vùng kín một cách tự nhiên do giúp tăng cường cơ sàn chậu

Cách thực hiện:

  • Siết chặt các cơ sàn chậu (như khi ngăn dòng nước tiểu).
  • Giữ trong 5-10 giây, sau đó thả lỏng.
  • Lặp lại 10-15 lần mỗi lần tập, thực hiện 3 lần mỗi ngày.

10. Cách thu nhỏ cô bé bằng chế độ ăn uống

Se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian? Ngoài các cách thu nhỏ cô bé bằng nguyên liệu thiên nhiên hoặc các bài tập thể dục kể trên thì ăn uống cũng là một bí quyết giúp cải thiện vùng kín của bạn. 

Muốn “chỗ ấy” luôn tươi trẻ, bạn cần có một chế độ ăn uống lành mạnh, hạn chế đồ ăn cay nóng và ưu tiên các thực phẩm như các loại cá, đậu phụ, sữa đậu nành, cà chua, cam, bưởi nhé.

[key-takeaways title=””]

Mẹo dân gian để se khít vùng kín không phù hợp với tất cả mọi người. Các phương pháp này có thể tiềm ẩn một số rủi ro như nhiễm trùng, kích ứng, gây mất cân bằng pH âm đạo. Đặc biệt, hiệu quả của các mẹo này chưa được chứng minh.

  • Trước khi thử bất kỳ phương pháp nào, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
  • Vệ sinh sạch sẽ và đảm bảo dụng cụ, nguyên liệu sử dụng đều sạch, an toàn.
  • Hãy thử một ít hỗn hợp trên da để kiểm tra phản ứng dị ứng trước khi áp dụng cho toàn bộ vùng kín.

[/key-takeaways]

Lợi ích của việc se khít âm đạo

Dưới đây là một số lợi ích của việc se khít âm đạo:

  • Cải thiện đời sống tình dục: Âm đạo se khít có thể giúp bạn và bạn đời tăng cường cảm giác trong quá trình quan hệ tình dục, từ đó giúp cả hai thăng hoa hơn khi làm chuyện ấy và tăng cường sự gắn kết giữa vợ chồng.
  • Tăng cường sự tự tin: Bạn dễ cảm thấy tự tin hơn về cơ thể và khả năng làm chuyện ấy của mình khi vùng kín săn chắc và khỏe mạnh, từ đó ảnh hưởng tích cực đến tâm lý cũng như cảm xúc.
  • Giảm các triệu chứng khó chịu: Sau khi sinh con, hoặc do lão hóa, bạn có thể gặp các vấn đề như són tiểu, cảm giác nặng nề hoặc khó chịu ở vùng chậu. Lợi ích của se khít âm đạo là có thể giúp giảm các triệu chứng này bằng cách tăng cường cơ sàn chậu.
  • Ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe: Cơ sàn chậu mạnh mẽ và săn chắc có thể giúp ngăn ngừa các vấn đề như sa tử cung hoặc các vấn đề về sàn chậu khác.
  • Cải thiện sức khỏe tổng thể của âm đạo: Thói quen se khít âm đạo có thể thúc đẩy lưu thông máu tốt hơn, tăng cường độ ẩm tự nhiên và ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng.

[inline_article id=295679]

Như vậy, bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi se khít vùng kín làm cách nào bằng mẹo dân gian. Dù được nhiều người áp dụng hiệu quả và thành công, song bạn vẫn cần thử kiểm tra phản ứng dị ứng của các nguyên liệu này, đồng thời hỏi thêm ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện nhé.