Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Top 9 công dụng của hoa đậu biếc tươi giúp bạn khỏe đẹp toàn diện mà chắc chắn chưa ai biết

Cùng dành thời gian tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây để biết công dụng của hoa đậu biếc tươi tuyệt vời như thế nào. Chắc chắn bạn sẽ “tiếc hùi hụi” vì không biết công dụng của hoa đậu biếc sớm hơn.

Hoa đậu biếc là gì?

Hoa đậu biếc là một trong những loại cây với giá trị thẩm mỹ cao với màu xanh biếc đặc trưng và tạo màu được. Chính vì vậy mà hoa đậu biếc tạo nên sự thu hút đặc biệt mà ít loại hoa nào có được.

Theo phân loại sinh học, chúng thuộc dạng cây leo, thân thảo thường mọc theo dọc bờ rào. Thân cây và lá cây mảnh, mềm mại và có lông nhỏ.

công dụng của hoa đậu biếc tươi
Bất ngờ với công dụng của hoa đậu biếc tươi mà ít người biết

Khám phá công dụng của hoa đậu biếc tươi ai cũng bất ngờ

Hoa đậu biếc tươi mang lại rất nhiều công dụng mà ít người biết đến. Vậy cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây để biết thêm về tác dụng của loại cây “độc đáo” này.

1. Cải thiện thị lực là tác dụng của hoa đậu biếc bạn không cần biết

Tác dụng của hoa đậu biếc được nhắc đến đầu tiên và không thể bỏ qua là khả năng tăng cường máu lưu thông. Theo đó, các dòng chảy của máu qua mao mạch mắt sẽ được cải thiện đáng kể và giúp tăng cường thị lực.

Đồng thời, hoa đậu biếc cũng có tác dụng bảo vệ mắt khỏi những tổn thương được gây nên bởi các gốc tự do. Điều này, thực tế làm chậm quá trình đục thủy tinh thể và điều trị những tổn thương của võng mạc.

2. Làm đẹp da và tóc

Một công dụng của hoa đậu biếc tươi nữa là có thể hạn chế được hoạt động và sự thành các gốc tự do trong cơ thể. Bởi vậy, hoa đậu biếc chính là nguyên liệu được nhiều người lựa chọn làm đẹp.

Cụ thể, hoa đậu biếc làm hạn chế các nguyên nhân gây ra nếp nhăn và khô da. Tác dụng của hoa đậu biếc còn giúp máu lưu thông tốt hơn, giảm chứng rụng tóc cho bạn mái tóc mềm mượt, suôn dày hơn.

công dụng của hoa đậu biếc tươi
Hoa đậu biếc có tác dụng làm đẹp da và tóc

3. Công dụng của hoa đậu biếc tươi: Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư

Chính vì công dụng chống oxy hóa cực cao nên hoa đậu biếc làm giảm tối đa sự hình thành các gốc tự do. Bên cạnh đó, hoa đậu biếc còn giúp ổn định di thể trong nhân tế bào, thúc đẩy khả năng nhận diện ung thư của bạch cầu nên có thể bảo vệ bệnh nhân trong quá trình xạ trị.

Còn chất cliotide có trong hoa đậu biếc với khả năng ức chế tế bào ung thư một cách hiệu quả.

4. Hoa đậu biếc có tác dụng gì: Tốt cho tim mạch

Nếu bạn sử dụng hoa đậu biếc theo định kỳ sẽ giúp cải thiện nguy cơ tử vong do động mạch vành. Vì hoa đậu biếc giúp bảo vệ thành mạch, ngăn ngừa xơ cứng mạch máu và giảm huyết áp.

5. Công dụng hoa đậu biếc tươi là tăng cường hệ miễn dịch

Trong hoa đậu biếc tươi có chứa hoạt chất Anthocyanin với khả năng bảo vệ DNA và lipid peroxidation khỏi tổn thương. Nổi bật, chúng còn có thể giúp sản xuất cytokine – là một chất tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.

công dụng của hoa đậu biếc tươi
Tác dụng của hoa đậu biếc là tăng cường sức đề kháng cho cơ thể ngăn ngừa bệnh tật

6. Tính kháng khuẩn cao cũng là công dụng của hoa đậu biếc tươi

Chất cliotide được tìm thấy nhiều trong hoa đậu biếc có tác dụng kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, K. pneumoniae và P. aeruginosa. Chính vì vậy, sử dụng hoa đậu biếc sẽ giúp cơ thể chống nhiễm khuẩn khá hiệu quả.

7. Tốt cho người bệnh tiểu đường

Theo nghiên cứu của một nhóm nhà khoa học thuộc trường Đại học Government Arts của Ấn Độ cho biết, công dụng của hoa đậu biếc tươi là làm giảm lượng đường trong máu. Đặc biệt, chúng còn ngăn ngừa sự tăng lượng đường trở lại sau khi dùng thuốc.

8. Chống lão hóa, chống béo phì

Nhiều nghiên cứu cho hay, hoạt chất anthocyanin có trong hoa đậu biếc có khả năng ức chế phản ứng peroxy hóa lipid. Theo đó, sự tích tụ mỡ thừa trong nội tạng sẽ được ngăn ngừa.

Chị em phụ nữ sẽ có một vóc dáng thon gọn, tránh hiện tượng tăng cân quá mức. Cũng chính vì thế mà các bạn đã từng nghe câu chuyện thiếu nữ ở Thái Lan làm đẹp bằng cách uống trà hoa đậu biếc thường xuyên.

Chưa hết, công dụng của hoa đậu biếc tươi còn làm tốt vai trò hỗ trợ và làm chậm quá trình oxy hóa diễn ra. Chị em sẽ nhanh chóng có được vẻ ngoài tươi trẻ hơn.

9. Giảm lo âu, trầm cảm, căng thẳng

Còn theo nhiều tài liệu y học cổ của Ayurveda Ấn Độ và Trung Y cho biết, hoa đậu biếc không chỉ có tác dụng an thần, giảm stress – căng thẳng mà còn ngăn ngừa chứng trầm cảm hiệu quả gần như các loại thuốc kháng sinh.

Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng hoa đậu biếc tươi

Không thể phủ nhận tác dụng của hoa đậu biếc tươi nhưng trong quá trình sử dụng cũng cần ghi nhớ một số chú ý dưới đây để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả cao nhất.

  • Mỗi ngày chỉ nên uống 1-2 ly trà hoa đậu biếc, tương đương sử dụng khoảng 5 -10 bông.
  • Hoạt chất anthocyanin có trong đậu hoa biếc sẽ hạn chế sự kết tụ tiểu cầu, tăng co bóp tử cung. Vậy nên, một số đối tượng cũng nên hạn chế sử dụng hoa đậu biếc như phụ nữ đang mang thai, những chị em đang trong thời kỳ kinh nguyệt, người chuẩn bị phẫu thuật và những ai đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Nhớ là dùng xong cần bảo quản hoa đậu biếc ở nơi khô ráo. Với hoa đậu biếc tưới bảo quản hơi khó và chỉ trong một thời gian ngắn. Do đó, nếu có thời gian thì nên phơi khô hoa đậu biếc rồi hãy bảo quản.

Hiểu rõ công dụng của hoa đậu biếc tươi thì áp dụng ngay nhé để sớm có được sự khỏe mạnh, tươi trẻ toàn diện. Nhớ là khi sử dụng cần ghi nhớ một số chú ý tránh gây tác dụng phụ, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người dùng. 

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thuốc hạ sốt dạng sủi có ưu điểm gì? Có nên sử dụng không?

Các sản phẩm thuốc hạ sốt luôn đặc biệt quan trọng trong mỗi gia đình. Hầu hết, chúng đều được trang bị sẵn để phòng ngừa những trường hợp bất ngờ. Nếu như trước đây, dạng thuốc viên, siro uống được sử dụng phổ biến hơn thì ngày nay, thuốc hạ sốt dạng viên sủi được ưa chuộng hơn.

Vậy, loại thuốc này có đặc điểm gì? mặt tích cực và nhược điểm như thế nào? MarryBaby sẽ đưa ra thông tin chi tiết ngay dưới đây.

Thuốc hạ sốt dạng sủi là gì?

Thuốc hạ sốt có tác dụng trực tiếp trong việc hạ nhiệt, duy trì mức nhiệt an toàn với những người đang gặp phải vấn đề này. Với thuốc hạ sốt dạng viên sủi, chúng khác với viên nén thông thường. Khi sử dụng, bạn cho vào một lượng nước vừa phải theo hướng dẫn và chờ đến khi chúng được hoàn tan hoàn toàn thành dung dịch.

thuoc-ha-sot-dang-sui-1
Viên uống hạ sốt dạng sủi phát hiệu hiệu quả nhanh chóng

Theo đó, thuốc hạ sốt paracetamol dạng sủi chứa thành phần Paracetamol (hay Acetaminophen) là cơ bản. Thuốc chuyên sử dụng để hạ sốt, làm giảm những cơn đau. Đây vốn là triệu chứng thường gặp trong nhiều căn bệnh như cảm cúm, cảm lạnh, viêm đường hô hấp, tiêm vacxin Covid-19 hay người đang bị nhiễm,…

Đánh giá thuốc giảm đau hạ sốt dạng viên sủi

Đối với bất cứ sản phẩm nào đều tồn tại 2 mặt ưu điểm và nhược điểm và thuốc hạ sốt dạng sủi cũng không ngoại lệ.

1. Ưu điểm

Trước hết, đặc điểm chuyển hóa từ dạng rắn thành dạng lỏng của thuốc hạ sốt dạng sủi cho người lớn, trẻ nhỏ đem đến ưu điểm nhất định như:

  • Phù hợp và thuận tiện sử dụng cho đối tượng người dùng bị khó nuốt, trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi. Thay vì nuốt những viên lớn thì việc uống nước với mùi thơm dễ chịu sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
  • Dạng chất lỏng khi vào dạ dày giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn. Nhờ đó, bệnh nhân cũng nhanh chóng cảm nhận được hiệu quả từ thuốc.
  • Thuốc giảm đau hạ sốt dạng sủi giúp giảm sự kích ứng niêm mạc dạ dày. Điều này được đảm bảo nhờ việc pha loãng các dược chất với nước khi uống vào, thay vì viên nén cố định phân rã tại từng điểm.

2. Nhược điểm

Tuy nhiên, chúng ta cũng cần tìm hiểu về một số nhược điểm khi sử dụng dạng thuốc này.

  • Do thành phần của thuốc dạng sủi có thành phần là tá dược rã sinh khí chứa một lượng lớn muối kiềm (natri carbonat hoặc natri bicarbonat), nên có thể gây hại cho người tăng huyết áp.
  • Do tan thành nước dễ uống nên có thể dẫn tới tình trạng quá liều do bệnh nhân không nắm rõ lượng thuốc sử dụng. 
  • Thao tác bảo quản thuốc cần được chú ý nhiều hơn. Đặc biệt với điều kiện tại Việt Nam, môi trường tranh ẩm khá hạn chế. Trường hợp bảo quản sai cách có thể dẫn tới tình trạng tạo nên các phản ứng hóa học, làm giảm chất lượng và tác dụng của thuốc.

Các loại thuốc hạ sốt dạng sủi được sử dụng phổ biến nhất

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại thuốc giảm đau hạ sốt dạng sủi khác nhau. Chúng được sử dụng theo dạng đặc trị cho đến vấn đề ở mức nhẹ hơn. Ngay dưới đây là … loại thuốc mà MarryBaby đã tổng hợp được.

1. Thuốc hạ sốt Panadol

thuoc-ha-sot-dang-sui-2
Thuốc hạ sốt Panadol dạng sủi dễ dàng sử dụng cho nhiều đối tượng

Đây chắc hẳn là loại thuốc hạ sốt Paracetamol dạng sủi quen thuộc và thông dụng nhất với nhiều gia đình. Ngoài dạng sủi, Panadol cũng có loại vỉ viên nén và viên nhai. Công dụng giảm đau và hạ sốt của loại thuốc này nhanh chóng. Cùng với đó là cực kỳ an toàn và chất lượng.

Thành phần chính của thuốc Panadol gồm có Paracetamol và tác dược vừa đủ. Mức giá giao động khoảng 80.000đ/ hộp. Ngoài điều trị các cơn đau đầu nhẹ, thuốc cũng được sử dụng làm giảm các cơn đau do tiêm vắc xin, nhổ răng, đau đầu/nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ xương….

Chú ý: Chống chỉ định đối với trường hợp người bị mẫn cảm với paracetamol hay các thành phần khác có trong thuốc.

2. Thuốc hạ sốt Efferalgan 500mg

thuoc-ha-sot-dang-sui-3
Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc Efferalgan

Loại thuốc hạ sốt, giảm đau dạng sủi thứ 2 là Efferalgan. Nó được sử dụng điều trị các triệu chứng đau và hạ sốt như: đau đầu, nhức mỏi cơ, đau răng,… Cơ chế giảm đau của nó chính là ngăn chặn đường truyền ngoại biên của xung lực đau. Đối với hạ sốt, Efferalgan ức chế trung tâm điều chế nhiệt ở vùng dưới tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.

Các thành phần của thuốc gồm có: Paracetamol 500mg, tá dược vừa đủ (hydrogen carbonat natri, hương cam, aspartame, povidone, sorbitol,…). Mức giá thuốc đang được bán trung bình khoảng 48.000đ/16 viên.

Chú ý: Không sử dụng thuốc quá 10 ngày (người lớn) hoặc 5 ngày (trẻ em) khi không có sự chỉ dẫn của bác sĩ. Đồng thời, không sử dụng chung với thuốc có chứa Paracetamol.

3. Thuốc hạ sốt Hapacol

thuoc-ha-sot-dang-sui-4
Thuốc hạ sốt Hapacol dạng bột, hương cam dành cho trẻ em

Loại thuốc hạ sốt Hapacol tồn tại dạng bột sủi hoặc viên sủi. Khi sử dụng bạn sẽ pha với lượng nước vừa đủ. Sản phẩm có thành phần chính là Paracetamol (Acetaminophen) cùng tá dược vừa đủ.

Có thể sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ từ 1 – 3 tuổi, đạt hiệu quả hạ sốt, giảm đau do các trường hợp: cảm, cúm, nhiễm siêu vi, sốt xuất huyết , nhiễm khuẩn, mọc răng, tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Người dùng lưu ý, thuốc chống chỉ định với người quá mẫn với thành phần Paracetamol và các thành phần khác trong thuốc; bệnh nhân thiếu máu; suy giảm chức năng gan và suy thận nặng…

Bên cạnh đó, có thể gây ra một số tác dụng phụ hiếm gặp như: buồn nôn, hạ kali trong máu, gây bệnh thận, bệnh nhiễm độc thận, giảm bạch cầu trung tính,….

Trên đây là thông tin về thuốc hạ sốt dạng sủi cũng như 3 ví dụ phổ biến nhất. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tham khảo thêm một số dòng khác như Ibuprofen, Paracetamol, Doliprane,…

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Có nên ngủ trưa không? Những lưu ý để có giấc ngủ trưa khoa học

Có nên ngủ trưa không luôn là câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người bởi thời lượng ngủ trưa quá ngắn và có nhiều tin đồn về việc ngủ trưa sẽ khiến cơ thể bị tăng cân khiến các chị em lo lắng.

Vậy, để tìm ra lời giải đáp cho các vấn đề “Giấc ngủ trưa có thật sự quan trọng không?”, “Bầu có nên ngủ trưa không?” và “Giảm cân có nên ngủ trưa không?”,… thì một số thông tin thú vị được chia sẻ bởi MarryBaby sau đây sẽ giúp ích cho bạn.

Có nên ngủ trưa không? 

Nếu bạn nghĩ giấc ngủ trưa chỉ thích hợp cho trẻ nhỏ thì điều này hoàn toàn không đúng. Theo như các nghiên cứu của giới y khoa, việc tận hưởng một giấc ngủ ngắn vào buổi trưa sẽ giúp cải thiện rất tốt về sức khỏe tinh thần và thể chất của cả người lớn

Việc có một giấc ngủ trưa ngắn mỗi ngày không hề khiến bạn trở nên lười biếng mà trái lại, việc nó còn giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện hiệu suất công việc, nâng cao tâm trạng, giúp bạn tỉnh táo hơn và giảm bớt căng thẳng hiệu quả.

Có nên ngủ trưa không
Lợi ích của việc ngủ trưa là có thật

Lợi ích của việc ngủ trưa đúng cách

1. Cải thiện trí nhớ tốt hơn

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng giấc ngủ đóng một vai trò quan trọng trong việc lưu giữ ký ức. Vì vậy việc thực hiện một giấc ngủ ngắn có thể giúp bạn ghi nhớ những điều đã tiếp thu trong ngày, tương tự như một giấc ngủ trọn vẹn vào ban đêm.

Ngủ trưa không chỉ giúp bạn nhớ lại những điều bạn vừa học mà còn giúp não của bạn vận hành tốt hơn. Trong một nghiên cứu, những người ngủ trưa thấy dễ dàng hơn trong việc tổng hợp thông tin họ nhận được trước đó trong ngày.

2. Nâng cao tâm trạng của bạn

Câu trả lời thuyết phục nhất cho câu hỏi có nên ngủ trưa không đó chính là việc chúng giúp cải thiện tâm trạng của bạn trong ngày, đặc biệt là những buổi chiều làm việc tại công ty.

Nếu bạn đang cảm thấy chán nản, hãy thử chợp mắt một chút để vực dậy tinh thần. Ngủ trưa, hoặc thậm chí chỉ nghỉ ngơi trong một giờ mà không buồn ngủ, có thể làm sáng tỏ tâm thức của bạn.

Các chuyên gia cho rằng việc thư giãn khi bạn nằm xuống và nghỉ ngơi sẽ giúp cải thiện tâm trạng tốt hơn, cho dù bạn có chìm vào giấc ngủ hay không.

Có nên ngủ trưa không
Ngủ trưa giúp cải thiện tinh thần và sức khỏe

Sự thật về cân nặng và giấc ngủ trưa

Nhiều người cho rằng, việc ngủ trưa sẽ khiến cơ thể tăng cân, do cơ thể đang trong quá trình nghỉ ngơi, các cơ quan không hoạt động khiến cho việc đốt cháy lượng Calo bị tạm dừng. Tuy nhiên, theo nghiên cứu chỉ ra rằng, giấc ngủ trưa không hề làm tăng cân mà còn hỗ trợ giảm cân rất hiệu quả.

Khi ngủ trưa, cơ thể sẽ sản sinh ra nhiều Hormone Leptin – một loại hoạt chất giúp bạn có cảm giác no bụng, từ đó giúp bạn không còn cảm giác thèm ăn nữa và hạn chế việc nạp lượng Calo không cần thiết vào cơ thể.

Ngủ trưa giúp cơ thể sau khi tỉnh dậy tăng cường hoạt động trao đổi chất, hệ tiêu hóa hoạt động mạnh mẽ giúp đốt cháy các chất béo hiệu quả hơn.

Vậy có nên ngủ trưa nhiều không?

Ngủ trưa mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, vậy có nên ngủ trưa nhiều không? Ngủ trưa bao nhiêu là vừa đủ?

Trên thực tế, khi ngủ trưa quá nhiều, cơ thể của bạn sẽ dễ trở nên mệt mỏi, đau đầu và xuất hiện hiện tượng thèm ăn sau khi thức giấc.

Đây cũng chính là nguyên nhân chính khiến nhiều chị em đặt ra nghi vấn giảm cân có nên ngủ trưa không vì lo ngại về tình trạng tăng cân bởi cơn thèm ăn trong ngày.

Chính vì vậy, thời gian thích hợp để thực hiện một giấc ngủ trưa chỉ nên dao động trong khoảng từ 20 – 30 phút. Khi vượt quá thời gian này những triệu chứng uể oải sẽ dễ dàng xuất hiện.

Ngoài ra khi ngủ qua 3 giờ chiều sẽ còn ảnh hưởng trực tiếp đến giấc ngủ tối của bạn, thế nên việc điều chỉnh báo thức để hình thành thói quen ngủ trưa khoa học là điều rất cần thiết.

Mang bầu có nên ngủ trưa không? 3 tháng cuối thai kỳ có nên ngủ trưa không?

Theo một nghiên cứu vào năm 2018, những giấc ngủ ngắn trong ngày khi mang bầu sẽ rất tốt cho sức khỏe của em bé. Cụ thể, khi mẹ ngủ trưa sẽ góp phần giúp cân nặng và sức khỏe của bé mạnh hơn, giảm nguy cơ trẻ sinh chào đời với thể trạng quá nhỏ.

Như vậy, nếu bạn thắc mắc mang bầu có nên ngủ trưa không hay 3 tháng cuối thai kỳ có nên ngủ trưa không thì câu trả lời là có. 

Với giấc ngủ trưa, mẹ không cần ngủ quá nhiều, chỉ cần từ 15 – 20 phút là đủ cho mẹ bầu. Một số nghiên cứu thì cho biết giấc ngủ ngắn vào buổi trưa có tác dụng lên hệ thống miễn dịch và mức độ căng thẳng và giúp giảm nguy cơ stress trong thai kỳ đối với mẹ bầu.

Có nên ngủ trưa không
Bà bầu nên ngủ trưa để sinh con khỏe mạnh

Với bài viết có nên ngủ trưa không? được chia sẻ bởi MarryBaby, chúng tôi mong rằng bạn đã tìm ra có câu trả lời chính xác nhất cho bản thân và áp dụng chúng một cách tốt nhất. Đừng quên theo dõi thêm một số bài viết khác có nội dung chuyên về sức khỏe để có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong cuộc sống bạn nhé!

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn táo đỏ có tác dụng gì? 11 lợi ích tuyệt vời của táo đỏ

Vậy ăn táo đỏ có tác dụng gì? Trong táo đỏ có chứa nhiều thành phần hoạt chất có lợi cho sức khỏe như phenolic, flavonoid, axit triterpenic, vitamin Ccarbohydrate. Cùng MarryBaby tìm hiểu loại quả này bổ dưỡng thế nào nhé!

1. Các thành phần dinh dưỡng trong táo đỏ

Quả táo đỏ ít calo nhưng lại giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất. Trong 100g táo đỏ (khoảng 3 quả) sẽ cung cấp 4g chất xơ, chiếm tỷ lệ 17% giá trị dinh dưỡng cần thiết hằng ngày.

Táo đỏ cũng chứa lượng kali hợp lý, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát cơ bắp và cân bằng điện giải. Ngoài ra, quả táo đỏ còn chứa carbs ở dạng đường tự nhiên, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể bạn.

Táo đỏ cũng chứa một lượng nhỏ một số loại vitamin và khoáng chất nhưng đặc biệt giàu vitamin C; một loại vitamin quan trọng có đặc tính chống oxy hóa và tăng cường miễn dịch.

  • Quercetin: có tác dụng chống trầm cảm, ung thư.
  • Catechin: giúp cải thiện các chức năng của cơ và trí não.
  • Acid clo hóa: có công dụng giúp giảm cân.

Có hàm lượng chất xơ cao và lượng calo thấp; táo đỏ là một món ăn nhẹ tuyệt vời và lành mạnh.

>> Bên cạnh ăn táo đỏ, xem: Sâm đương quy có tác dụng gì?

2. Ăn táo đỏ có tác dụng gì? 11 tác dụng tuyệt vời của táo đỏ

2.1 Táo đỏ hỗ trợ điều trị mất ngủ

Trong y học, táo đỏ là một thành phần trong các vị thuốc để cải thiện giấc ngủ cho những người mất ngủ kinh niên. Chất saponin có trong táo đỏ giúp giảm căng thẳng lo âu vô cùng hiệu quả.

Trước khi đi ngủ nên uống 1 tách trà táo đỏ có thể sẽ giúp bạn ngủ ngon hơn.

2.2 Chứa chất chống oxy hóa và vitamin C giúp chống lại bệnh tật

Flavonoid được tìm thấy trong táo đỏ được chứng minh là chất chống viêm, kháng khuẩn rất mạnh. Chiết xuất của loại quả nhỏ bé này mang lại giá trị vô cùng to lớn trong việc điều trị nhiễm trùng.

Bên cạnh đó còn có axit betulinic chứa trong táo đỏ giúp chống lại các virus cúm.

ăn táo đỏ có tác dụng gì
Ăn táo đỏ có tác dụng gì? Táo đỏ là loại quả quen thuộc và tốt cho sức khỏe

2.3 Hỗ trợ tăng cường trí nhớ

Ngoài ra còn giúp cải thiện trí nhớ, làm cho các tế bào não không bị tổn thương bởi các hợp chất phá hủy thần kinh khác.

Một số nghiên cứu cho thấy dùng chiết xuất táo đỏ đã tăng thời gian và chất lượng ngủ ở chuột.

>> Cùng chủ đề ăn quả táo đỏ khô: Ăn dứa có tác dụng gì?

2.4 Hỗ trợ tim và trợ giúp huyết áp

Táo đỏ chứa kali và rất ít natri, làm cho mạch máu thư giãn và duy trì huyết áp ở mức ổn định. Sử dụng 2 đến 3 quả mỗi ngày giữ cho trái tim bạn khỏe mạnh.

Bên cạnh đó, táo đỏ còn góp phần quan trọng để hạ huyết áp do polyphenol và chất xơ có trong thành phần dưỡng chất táo đỏ hỗ trợ giảm cholesterol. Giảm các dấu hiệu liên quan đến hình thành mảng bám và phản ứng viêm tại các thành mạch.

Đại học bang Florida ở Tallahassee năm 2011 nghiên cứu “ăn táo đỏ có tác dụng gì” chứng minh táo đỏ giảm cholesterol xấu LDL. Xem thêm: Trứng gà ngâm giấm có tác dụng gì?

2.5 Táo đỏ giúp cải thiện hệ tiêu hóa

Có 50% lượng cacbohydrate có trong trái cây đến từ chất xơ, có lợi và giúp cải thiện hệ tiêu hóa. Giúp làm mềm tốc độ di chuyển thức ăn qua đường tiêu hóa và ngăn ngừa tình trạng táo bón.

Chiết xuất từ táo đỏ giúp sức khỏe niêm mạc dạ dày và ruột tăng lên đáng kể, giảm các tổn thương do loét, chấn thương góp phần phát triển vi khuẩn có lợi cho đường ruột, tiêu hóa phát triển.

Polysaccharide củng cố niêm mạc ruột, cải thiện các triệu chứng liên quan đã được áp dụng thí nghiệm trên chuột. Kết luận rằng chất xơ có trong táo đỏ là thức ăn cho vi khuẩn đường ruột có lợi, cho phép phát triển và chống lại các vi khuẩn có hại.

>> Ngoài táo đỏ, xem thêm: Ăn sữa chua không đường có tác dụng gì cho sức khỏe?

ăn táo đỏ có tác dụng gì
Ăn quả táo đỏ khô có tác dụng gì? Táo đỏ có nhiều công dụng bồi bổ, hỗ trợ điều trị 1 số bệnh thông dụng

2.6 Táo đỏ hỗ trợ giảm táo bón mạn tính

Một lợi ích tiêu hóa cụ thể của táo tàu là giảm táo bón tự nhiên. Đó là nhờ vào lượng chất xơ dồi dào và các hợp chất thực vật trong thành phần của táo tàu.

Tạp chí Digestion đã xác nhận tính an toàn và hiệu quả của chiết xuất táo tàu đối với chứng táo bón sau 12 tuần sử dụng.

2.7 Hỗ trợ điều trị bệnh thận

Một số nghiên cứu cho thấy sử dụng một lượng táo tàu vừa phải mỗi ngày giúp hạn chế nguy cơ tổn thương của thận. Ngoài ra, chiết xuất của táo tàu cũng có thể cải thiện được chức năng thận do giảm nồng độ creatinin và urê.

>> Cùng chủ đề ăn táo đỏ: Trứng ngỗng có tác dụng gì?

ăn táo đỏ có tác dụng gì
Ăn táo đỏ có tác dụng gì? Ăn táo đỏ giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ

2.8 Ngăn ngừa ung thư

Phenolics chứa trong chiết xuất của táo đỏ làm tăng hoạt động chống oxy hóa. Các enzyme chống oxy hóa hoạt động nhanh hơn các tế bào gốc tự do; từ đó ngăn được sự phát triển của mầm bệnh ung thư.

Một số nghiên cứu cho thấy oxy hóa của táo đỏ chống viêm nên hạn chế được ung thư vú, ung thư ruột kết và kể cả tình trạng lão hóa da.

2.9 Giúp hỗ trợ giảm cân

Ăn một quả táo đỏ trước khi ăn 15 phút giúp giảm calo, làm sạch đường tiêu hóa từ đó giúp hỗ trợ giảm cân rất hiệu quả. Do hàm lượng chất xơ cao làm chuyển hóa đường và cholesterol trong thực phẩm.

>> Ngoài táo đỏ, tham khảo thêm: Ăn uống Healthy có tác dụng gì?

2.10 Có lợi cho da và giúp tăng trưởng tóc

Sử dụng táo đỏ rất tốt cho da nhờ đặc tính chống viêm và chống oxy hóa của nó.

Ngoài ra còn làm giảm ngứa do bệnh chàm, ức chế và kìm hãm đi sự phát triển của khối u ác tính điển hình là các tế bào gây ung thư da. Nghiên cứu trên chuột cho thấy sau khi bôi tinh dầu lên chuột cạo lông thì sau 21 ngày, lông mọc dài và dày hơn so với nhóm đối chứng.

>> Cùng chủ đề ăn quả táo đỏ: Dưa gang có tác dụng gì?

Có lợi do da và tóc
Ăn quả táo đỏ có tác dụng gì? Có lợi cho da và tóc

2.11 Phòng ngừa bệnh Alzheimer

Uống nước táo đỏ có tác dụng gì? Để chống lại bệnh suy giảm trí nhớ (Alzheimer) thì nên sử dụng nước ép táo đỏ. Đây là nghiên cứu của một số nhà khoa học. Họ thực hiện dựa trên loài chuột bằng cách thiết lập chế độ ăn dựa trên táo.

Và quả thật bất ngờ độ thông minh và trí nhớ của chúng tăng lên hẳn. Khi sử dụng thì nên ăn cả vỏ táo để tốt hơn cho não bộ. Bởi vỏ táo có chứa các dưỡng chất tốt cho não bộ và chống lại độc tốt có hại cho não bộ.

>> Ngoài ăn táo đỏ khô, xem thêm: Uống chanh muối có tác dụng gì?

3. Những ai không nên ăn táo đỏ khô?

3.1 Người đàm thấp

Biểu hiện để nhận biết người bị đàm thấp gồm: trong miệng thường có chất nhầy, lười ăn, hơi thở có mùi, nặng hơn là người bệnh thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, đau đầu, mặt bị phù thũng.

Những người bị đàm thấp không nên sử dụng thực phẩm này vì trong thành phần của táo tàu có một lượng chất nhầy làm tăng trưởng độ ẩm. Do đó người bệnh khi ăn loại táo này sẽ làm cho bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

3.2 Người thượng hỏa

Người thượng hỏa thường có tình tình nóng nảy, cơ thể có nhiệt độ trung bình cao hơn so với mức bình thường. Ngoài ra, họ còn hay gặp chứng hôi miệng, táo bón, cổ họng bị sưng,…

Mặt khác, táo đỏ có tính chất ôn hòa và vị ngọt thanh nhẹ. Do đó, người thượng hỏa cũng không nên sử dụng loại thực phẩm này.

3.3 Người bị cảm mạo

Người bị cảm mạo tức là những đối tượng mà cơ thể đang bị ảnh hưởng bởi gió lạnh. Do đó, khi sử dụng táo đỏ khô sẽ làm tăng tính nhầy của cơ thể, gây cản trở quá trình hồi phục sức khỏe của người bệnh.

3.4 Người bị tiểu đường

Người mắc các bệnh tiểu đường hay đang dùng thuốc động kinh thì nên hạn chế dùng táo đỏ. Do hàm lượng cacbohydrate trong táo làm ảnh hưởng lượng đường trong máu; người mắc bệnh tiểu đường thì nên tránh loại quả này.

3.5 Các nhóm người khác

Người đang dùng venlafaxine hoặc một số loại thuốc khác dùng chống động kinh thì không ăn táo đỏ.

Không nên ăn táo đỏ chung với củ cải bởi trong táo đỏ chứa ceton đồng. Khi ăn chung với củ cải ceton đồng sẽ có tác dụng với axit cyanogen có trong củ cải sẽ  gây ra  bệnh bướu cổ.

>> Bên cạnh ăn táo đỏ, bạn xem thêm: Cây sâm đất có tác dụng gì?

4. Nên ăn táo đỏ khô vào lúc nào?

Bạn có thể ăn vào bất kỳ lúc nào trong ngày. Tuy vậy, khung thời gian lý tưởng để phát huy hết công dụng của táo tàu là bạn sẽ dùng chúng vào buổi sáng.

Bởi vì sau khi ngủ dậy, cơ thể bạn đã mất đi một lượng đường nhất định. Do đó, ăn táo đỏ khô vào buổi sáng giúp cơ thể nạp lại lượng đường đã bị mất, đồng thời giúp hấp thụ các chất dinh dưỡng khác cho cơ thể.

5. Uống trà táo đỏ hàng ngày có tốt không?

Khi đã biết ăn táo đỏ có tác dụng gì, bạn có thể muốn sử dụng táo đỏ mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu sử dụng hằng ngày sẽ khiến lượng đường trong máu tăng, gây ảnh hưởng đến huyết áp. Do đó, bạn không nên uống loại trà này hằng ngày.

6. Lưu ý quan trọng khi ăn táo đỏ

6.1 Cách ăn táo đỏ đảm bảo cho sức khỏe

Để tăng hiệu quả sử dụng của trà táo đỏ ta nên kết hợp với các loại dược phẩm thích hợp như hoa cúc, kỷ tử, gừng, v.v.

Cả 2 loại nước ép táo đỏ tươi và khô đều vô cùng bổ dưỡng; nhưng loại nước ép khô chứa đường và calo nhiều hơn nên khi sử dụng hãy cho nguyên liệu vừa phải.

Bất kỳ loại thực phẩm nào cũng vậy cho dù tốt đến mấy cũng không thể sử dụng một cách vô tội vạ được. Nên sử dụng đúng liều lượng và đúng mục đích. Theo như lời khuyên của các chuyên gia ta chỉ nên ăn táo đỏ nhiều nhất là 7 trái mỗi ngày.

6.2 Táo đỏ khô có ăn trực tiếp được không?

Đây được xem như một loại trái cây sấy thông thường, vì vậy bạn hoàn toàn có thể sử dụng trực tiếp hoặc ăn kèm với những món ăn khác để nâng cao hàm lượng dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể.

6.3 Cách lựa chọn và bảo quản táo đỏ

Nên lựa chọn loại táo đỏ to, màu đỏ sẫm tự nhiên, không lựa chọn những quả có sâu hay cứng.

Táo đỏ tươi có thể lưu trữ và bảo quản trong tủ lạnh một vài tuần. Muốn sử dụng đạt chất lượng tốt nhất thì chỉ nên để từ 3 đến 4 ngày, để càng lâu sẽ mất đi một số dưỡng chất thiết yếu. Táo khô thì để và lưu trữ, bảo quản được một vài tháng.

>> Cùng chủ đề ăn táo đỏ: Lá xoài tươi có tác dụng gì?

Cách ăn táo đỏ có tác dụng đối với sức khỏe là gì? Dùng táo đỏ phổ biến nhất là sấy khô hãm trà để uống

Qua bài viết, chắc bạn đã trả lời được câu hỏi “ăn táo đỏ có tác dụng gì”; cũng như biết táo đỏ khô thường được bán để sử dụng trong các món tráng miệng hoặc để ăn như kẹo; đặc biệt là ở châu Á.

Bạn hãy nhớ rằng trái cây khô có hàm lượng calo cao hơn trái cây tươi. Ngoài ra, chúng là một nguồn tập trung nhiều đường; vì vậy bạn nên ăn với số lượng vừa phải chúng chế độ ăn uống của mình.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Mách bạn cách loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả tại nhà

Cách loại bỏ mụn đầu đen có dễ không? Mụn đầu đen là nỗi lo lắng chung của rất nhiều người. Chúng khiến bạn mất tự tin, ngại giao tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc. Tuy nhiên, để loại bỏ mụn đầu đen không phải ai cũng biết cách.

Càng để lâu, vấn đề càng thêm nặng nề hơn. Hiểu được nỗi lo này, ở bài viết hôm nay, MarryBaby muốn chia sẻ đến bạn đọc những cách để loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả. Cùng theo dõi nhé!

Nguyên nhân nào gây nên mụn đầu đen?

Nếu như mụn trứng cá thường xuất hiện ở lứa tuổi dậy thì thì mụn đầu đen lại không ngoại trừ ai. Chúng thường xuất hiện phổ biến ở khu vực má, cánh mũi, mũi,… Thậm chí, mụn đầu đen còn có ở phần lưng hay cánh tay. Điều này xảy ra do các tế bào chết, bụi bẩn, vi khuẩn bám trên mặt da gây tắc nghẽn các nang lông. Mụn đầu đen từ đó cũng dần hình thành và ngày một nhiều hơn.

cach-loai-bo-mun-dau-den-1
Mụn đầu đen có thể gặp phải ở nhiều đối tượng khác nhau

Không chỉ vậy, các yếu tố môi trường hay sự mất cân bằng hormone cũng là nguyên nhân không thể bỏ quên.

  • Làn da của bạn kiểu da dầu, tuyến bã nhờn tiết ra nhiều dầu.
  • Các nang lông bị tắc do bã nhờn không được loại bỏ sạch.
  • Một số trường hợp bạn sử dụng thuốc ngừa thai, lithium,…
  • Nội tiết tố ở nữ giới bị rối loạn vào những ngày hành kinh.
  • Làn da có nhiều vi khuẩn, đặc biệt là loại vi khuẩn gây mụn propionibacterium acnes.

Trong một số trường hợp, da bạn có nguy cơ bị mụn đầu đen cao hơn.

  • Sử dụng sản phẩm mỹ phẩm không đảm bảo, không rõ xuất xứ. Quá trình tẩy trang không đảm bảo khiến tắc lỗ chân lông.
  • Cơ thể dễ chảy mồ hôi.
  • Thay thế tế bào da cũ quá nhanh gây ảnh hưởng tới lối sống hay chế độ dinh dưỡng.

Cách loại bỏ mụn đầu đen tại nhà hiệu quả

Nhiều bạn đọc tỏ ra lo lắng khi mình không có điều kiện hoặc quá nhiều thời gian để đến spa? Vậy, có cách để loại bỏ mụn đầu đen? cách loại bỏ mụn đầu đen ở mũi cứng đầu? cách loại bỏ mụn đầu đen bằng vaseline có tốt không? Sau đây là câu trả lời.

1. Đắp đất sét trắng

cach-loai-bo-mun-dau-den-2
Làn da mềm mại và sạch sẽ hơn sau khi đắp mặt nạ đất sét trắng

Gợi ý cách loại bỏ mụn đầu đen tại nhà đơn giản, dễ thực hiện đầu tiên chính là đắp đất sét trắng như một loại mặt nạ thải độc. Trong chất này có các phân tử được điện tích, giúp hút dầu và các tạp chất, bụi bẩn tắc nghẽn ở lỗ chân lông. Điều này giúp việc đắp mặt nạ có thể hấp thụ nhiều khoáng chất hơn. Đồng thời, mụn đầu đen cũng được rút ra khỏi làn da.

Cách thực hiện như sau:

  • Đầu tiên, bạn hãy chuẩn bị nguyên liệu khoảng 1 muỗng canh đất sét trắng và nước lọc.
  • Sau đó, cho lượng nước vừa đủ vào đất sét trắng để trộn thành bột nhão đặc.
  • Rửa sạch tay, lau khô. Tiếp đó dùng ngon tay đắp lớp đất sét mỏng lên da và thư giãn trong 15 – 20 phút.
  • Cuối cùng, rửa sạch mặt bằng nước ấm và cung cấp độ ẩm thêm cho da.

2. Mặt nạ lòng trắng trứng

Lòng trắng trứng cũng là nguyên liệu cho hiệu quả vượt trội. Cách loại bỏ mụn đầu đen ở mũi và các vùng da khác này dễ thực hiện và chi phí rất tiết kiệm. Vùng da sử dụng được se khít lỗ chân lông, từ đó làm giảm nguy cơ xuất hiện mụn đầu đen trong tương lai.

cach-loai-bo-mun-dau-den-3
Mặt nạ lòng trắng trứng đạt hiệu quả cấp ẩm vượt trội

Tiếp theo đây là chi tiết cách thực hiện:

Chuẩn bị nguyên liệu với 1 quả trứng, mặt nạ giấy, chiếc bát nhỏ và khăn sạch.

  • Đầu tiên, bạn cần rửa sạch mặt với nước, sau đó lau khô với khăn mềm. Lúc này, phết một lớp lòng trắng trứng mỏng lên da.
  • Sau đó, đắp mặt nạ giấy lên trên lớp lòng trắng trứng đó, ấn  và massage nhẹ nhàng.
  • Chờ khi lớp thứ nhất dần khô, bạn sẽ đắp tiếp một lớp lòng trắng trứng chồng lên trên mặt nạ giấy vừa rồi.
  • Sau khoảng 15 phút, mặt nạ sẽ khô. Bạn sẽ lột phần giấy đó ra, rửa lại với nước để làm sạch các phần cặn dư trên da. Lúc này, bạn sẽ cảm nhận rõ ràng sự thay đổi của làn da.
  • Thực hiện vỗ nhẹ và giữ ẩm da giống như thông thường.

3. Miếng lột mụn từ mật ong và sữa

Bạn nên chọn loại mật ong hữu cơ an toàn và lành tính với da để lột mụn

Chắc hẳn chúng ta đã biết mật ong có đặc tính kháng khuẩn vượt trội. Kết hợp Axit lactic trong sữa đạt hiệu quả giữ làn da mềm mại, mịn màng. Đối với mặt nạ được làm từ 2 nguyên liệu này, chúng tạo thành hỗn hợp kết dính và kéo mụn đầu đen ra ngoài.

Sau đây là cách thực hiện:

  • Bạn chuẩn bị khoảng 1 muỗng canh mật ong an toàn, 1 muỗng sữa và bông gòn sạch.
  • Đầu tiên, trộn đều mật ong với sữa. Sau đó, đặt hỗ hợp vào lò vi sóng khoảng 5 – 10 giây, lấy ra và trộn đều 1 lần nữa.
  • Đặt ở nơi có nhiệt độ mát, tiếp đó bôi một lớp mỏng lên vùng da có mụn đầu đen. Sử dụng miếng bông khô và bôi lên khu vực đó một cách nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
  • Chờ trong khoảng 20 phút rồi lột ra. Cuối cùng không quên rửa sạch nhẹ nhàng và dưỡng ẩm.

Ngoài 3 phương pháp kể trên, bạn đọc cũng có thể tham khảo các loại bỏ mụn đầu đen bằng vaseline, xông hơi, đắp cà chua,…

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc biết được những cách loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả. Trường hợp vấn đề nặng hơn hoặc không thể tự cải thiện, bạn nên đi khám để được bác sĩ tư vấn chính xác nhất.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Củ riềng có tác dụng gì và những bài thuốc tốt cho sức khỏe

Củ riềng có tác dụng gì là những thắc mắc chung của nhiều bạn đọc. Vốn, củ riềng đã quá quen thuộc với người dân Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được những lợi ích tuyệt vời của loại củ gia vị này đối với sức khỏe con người. 

Củ riềng là củ gì?

cu-rieng-co-tac-dung-gi-1
Củ riềng là loại gia vị được sử dụng phổ biến trong nhiều món ăn Việt Nam

Trước khi đi sâu tìm hiểu ăn củ riềng có tác dụng gì, chúng ta cùng tìm hiểu sơ lược về loại thực phẩm này. Củ riềng hay còn gọi với cái tên khoa học là Alpinia docinarum. Riềng thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Chúng ta còn biết đến củ riềng với nhiều tên gọi khác như kìm sung, riềng gió, dong riềng, riềng thuốc, phong phương hay cao lương khương.

Nguồn gốc củ riềng từ phía Nam châu Á. Chúng đã được sử dụng trong nhiều bài thuốc cổ truyền của người Ấn Độ hay Trung Quốc. Giống cây thân thảo này sống trong nhiều năm và đạt kích thước chiều cao đến 2m. Riềng có quả dạng hạch, khi chín có màu nâu. Phần rễ bò ngang, phát triển và phình to thành củ.

Hiện nay, củ riềng được biết đến là loại gia vị trong chế biến món ăn. Ngoài ra nó cũng có thể ăn tươi hoặc nấu chín.

Củ riềng có tác dụng gì?

cu-rieng-co-tac-dung-gi-2
Sử dụng củ riềng đúng cách đem lại nhiều lợi ích trong việc nâng cao sức khỏe đề kháng

Bạn đang thắc mắc củ riềng/củ dong riềng có tác dụng gì? Dưới đây là những thông tin mà MarryBaby đã tổng hợp được. Hãy cùng tham khảo nhé!

1. Ngăn ngừa và chống lại bệnh ung thư

Trong nghiên cứu F.A. Alasmary và cộng sự, hoạt động chống ung thư của chiết xuất từ riềng đối với các dòng tế bào ung thư được phân lập lâm sàng trong ống nghiệm.

Kết quả cho thấy hoạt tính chống ung thư của chiết xuất từ riềng cao nhất đối với ung thư biểu mô phổi và ung thư biểu mô đại trực tràng. Hợp chất galanin có trong củ riềng có tác dụng ngăn chặn sự hình thành hay khởi phát bệnh ung thư.

Những căn bệnh ung thư mà củ riềng có tác dụng là: ung thư dạ dày, ung thư ruột kết, ung thư biểu mô phổi, ung thư biểu mô trực tràng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy, ung thư gan và túi mật. Bên cạnh đó, đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ của củ riềng sẽ giúp tiêu diệt các gốc tự do hay những chất gây độc cho cơ thể.

2. Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

Y học cổ truyền xếp riềng ( Cao lương khương) vào nhóm thuốc ôn lý trừ hàn. Riêng có vị cay tính ấm, quy kinh tỳ, vị.

Có tác dụng tán hàn chỉ thống, ôn vị chỉ ẩu; ứng dụng lâm sàng điều trị chữa cơn đau bụng do lạnh, nôn mửa ỉa chảy do lạnh; kích thích tiêu hoá, chữa đầy bụng chậm tiêu. Do vậy cải thiện và tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa là một trong những đáp án cho câu hỏi củ riềng có tác dụng gì.

Các nghiên cứu của Y học hiện đại cho rằng với hàm lượng chất xơ và phytochemical vô cùng vượt trội cho nên riềng mang lại một số hiệu quả khác như trị đầy hơi, tiêu chảy, giảm chứng chán ăn, đau bụng, buồn nôn…

3. Cải thiện và nâng cao sức khỏe tim mạch

Tác dụng này thể hiện qua việc củ riềng giúp làm giảm những cơn co thắt tim, điều hòa lưu lượng máu, điều trị đột quỵ và di chứng liên quan đến tim,…

4. Kiểm soát bệnh hen suyễn

Tiếp tục là một câu trả lời khác cho thắc mắc củ riềng có tác dụng gì, chính là giúp điều trị các vấn đề liên quan đến hô hấp. Trong nhiều nghiên cứu đã chứng minh được rằng chiết xuất ethanol của riềng có tính kháng khuẩn cao.

Riềng cũng cho thấy tác dụng ức chế sự tăng sinh của các chủng vi khuẩn gram dương như S. aureus, α-Hemolytic streptococcus, β-Hemolytic streptococcus và Streptococcus pneumoniae, đây là những nguyên nhân hàng đầu gây ra các vấn đề về hô hấp.

Cho nên riềng được ứng dụng để hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp, long đờm, giãn các tiểu phế quản, kiểm soát hen suyễn và suy hô hấp cấp tính,…

5. Giảm cholesterol và lipid trong máu

Sở dĩ có tác dụng này nhờ hàm lượng các flavonoid như quercetin, kaempferol và galanin. Việc ăn hay sử dụng các loại chiết xuất từ củ riềng sẽ giúp chống lại quá trình tổng hợp axit béo.

6. Nâng cao miễn dịch cho cơ thể

Chiết xuất polysaccharide có trong củ riềng đem đến khả năng tăng số lượng tế bào lá lách và dịch tiết từ phúc mạc. Nhờ đó cải thiện hiệu quả sức khỏe và hệ thống miễn dịch.

7. Chữa bệnh viêm khớp

Bạn đã từng thắc mắc củ riềng ngâm rượu có tác dụng gì chưa? Với đặc tính chống viêm nên nó có lợi trong điều trị viêm khớp. Một nghiên cứu chiết xuất từ riềng cho thấy hoạt động chống viêm cấp tính làm giảm thể tích phù trong viêm khớp. Các nghiên cứu trên mô hình chuột bị viêm khớp dạng thấp đã cho thấy tác dụng của chiết xuất từ riềng làm giảm nồng độ TNF-α.

Do đó, riềng có thể được dùng để điều trị hoặc phòng ngừa trong bệnh viêm khớp cấp tính và mạn tính bằng cách giảm sưng viêm, cứng khớp trong viêm khớp. Chất chống viêm gingerols sẽ làm giảm tổng hợp prostaglandin từ đó giảm triệu chứng của viêm khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp.

8. Điều trị say tàu xe, say sóng

Nhiều người sử dụng củ riềng để làm dịu thần kinh, hỗ trợ tình trạng say tàu xe, say sóng. Các hoạt chất có từ củ riềng có tác dụng cầm nôn hiệu quả. Bạn có thể nhai gừng tươi trước khi lên xe và cảm nhận hiệu quả.

9. Cải thiện chất lượng da, tóc

Tức là hàm lượng vitamin trong củ riềng sẽ giúp trẻ hóa làn da, ngăn sự tấn công của các vết thâm, mụn, đồi mồi. Riêng cũng có tác dụng điều trị bệnh lý ngoài da như hắc lào, lang ben.

Theo đó, bạn có thể ngâm rượu với củ riềng đã giã nhỏ, dùng bông gòn thấm dung dịch và thoa lên vùng da bị bệnh. Để tránh hiện tượng kích ứng, bạn nên thử với vùng da nhỏ trước khi bôi lên toàn bộ vùng da tổn thương. Đối với mái tóc, củ riềng hỗ trợ làm sạch gàu và hạn chế gãy rụng.

Một số bài thuốc tốt từ củ riềng

cu-rieng-co-tac-dung-gi-3
Những bài thuốc dân gian kết hợp củ riềng đem đến hiệu quả vượt trội với sức khỏe

Sau khi đã biết được củ riềng có tác dụng gì, MarryBaby sẽ giới thiệu đến bạn một số bài thuốc được lưu truyền và áp dụng rộng rãi đến ngày nay.

  • Bài thuốc chữa đau bụng do lạnh: củ riềng 20g, búp ổi 60g, nụ sim 8g. Tất cả sấy khô, tán bột. Sử dụng để pha uống khoảng 3 lần/ngày, sau khi ăn.
  • Chữa phong thấp: Kết hợp củ riềng với vỏ quýt, hạt tía tô. Trọng lượng mỗi vị khoảng 60g, mang đi sấy khô, tán nhỏ. Mỗi lần sử dụng khoảng 4g, pha với nước sôi hoặc rượu, ngày uống khoảng 2 lần. Dùng trong 5 – 7 ngày.
  • Chữa sốt rét: Dùng khoảng 300g bột riềng, kết hợp 100g các loại bột quế khô, bột thảo quả. Sau đó, trộn hỗn hợp với nước và ve tròn thành từ viên to bằng hạt ngô. Mỗi ngày dùng khoảng 15 viên trước khi lên cơn.
  • Trị đầy bụng, khó tiêu: Muối chua củ riềng đã thái mỏng, sau đó có thể ngậm chung với vài hạt muối, hoặc nhai nuốt. Ngày dùng 2 – 3 lần.
  • Thuốc xoa bóp: Sử dụng 20g củ riềng phơi khô, kết hợp 16g thiên kiện, 24g quế, 20g thạch xương bồ 20g, 16g trần bì, 20g nhân hạt gấc. Tất cả thái nhỏ, ngâm rượu. Sau 10 ngày thì sử dụng để xoa bóp ngoài da.

Tuy có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe con người, nhưng bạn chỉ nên sử dụng 3-6g riềng/ngày dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay rượu uống. Củ riềng không dùng cho những trường hợp sau:

  •  Không dùng củ riềng trong trường hợp cảm phong nhiệt, thương thử, nôn mửa hoắc loạn.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhân mắc chứng trào ngược dạ dày, người bị dị ứng với một trong các thành phần của riềng tránh dùng.
  • Các đối tượng dị ứng hoặc quá mẫn cảm với một số thành phần có trong củ riềng cần cân nhắc trước khi sử dụng loại dược liệu này.

Trên đây là những chia sẻ của MarryBaby về thắc mắc củ riềng có tác dụng gì. Đây là nguyên liệu phổ biến, dễ kiếm và giá rẻ, bạn có thể lưu lại hoặc chia sẻ đến người thân sử dụng trong những trường hợp cần thiết nhé!.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tuyết liên hoa, đóa sen quý hiếm của vùng Tân Cương

Nếu thường xuyên xem phim cổ trang Trung Quốc, có thể bạn đã từng nghe nói đến tuyết liên hoa hay thiên sơn tuyết liên. Đây không phải là loài hoa hư cấu trên màn ảnh mà là thảo mộc có thật và còn được phong là Vua của trăm loài dược thảo ( Bách Thảo Chi Vương).

Từ xa xưa, loài hoa tuyết liên đã được người Trung Quốc sử dụng như một vị thuốc quý không thua gì nhân sâm, linh chi hay đông trùng hạ thảo. MarryBaby sẽ chia sẻ các thông tin về tuyết liên trong bài viết dưới đây nhé.

Tuyết liên hoa là gì?

  • Tên khoa học: Saussurea involucrata
  • Tên gọi khác: Cây sen tuyết, thiên sơn tuyết liên, hoa tuyết liên
  • Họ: Cúc
  • Quê hương của hoa: Cây tuyết liên sống trên những ngọn núi tuyết thuộc dãy Himalaya, vùng núi Thiên Sơn, Tân Cương, Trung Quốc. Vì thế cây còn có tên là Thiên sơn tuyết liên, nghĩa là hoa sen trên núi tuyết cao ngất trời.
  • Khu vực sinh trưởng: Hoa tuyết liên thường sống ở độ cao khoảng 3500-4000 so với mực nước biển, quanh năm bao phủ bởi tuyết trắng. Cây phát triển trong các kẽ nứt của các vách đá, sườn núi cheo leo, những nơi mà các loại hoa khác không thể tồn tại.

Đặc điểm cây sen tuyết

Hạt tuyết liên nảy mầm ở nhiệt độ 0 độ C, sinh trưởng trong điều kiện 3 – 5 độ C và có thể chịu được lạnh -21 độ C. Thời gian để hạt nảy mầm chừng 8 tháng nhưng phải mất 5 – 7 năm, cây mới ra hoa. Chỉ có 5% số hạt có thể nảy mầm nhưng 1 bông hoa lại có tuổi thọ đến 8 tháng.

Tuy nhiên, sau một thời gian thích nghi với môi trường núi tuyết, tuyết liên hoa có thể tự rút ngắn thời gian nảy mầm, sinh trưởng hay ra hoa. Đây là đặc điểm sinh học độc đáo mà ít loài cây nào có được.

Tuyết liên hoa
Tuổi thọ của hoa tuyết liên có thể lên đến 8 tháng

Hình dạng cây tuyết liên

Tuyết liên thoạt nhìn khá giống với cây súp lơ trắng. Lớp lá ngoài cùng màu xanh đậm, hình lưỡi mác, mép lá xoăn nhẹ ôm trọn bầu hoa bên trong. Các cánh hoa mỏng manh, màu trắng hơi ngả vàng, nhụy hoa màu đỏ tím hơi giống hoa sen.

Năm 1920, tiến sĩ người Nhật Ichiro Ohga đã tìm thấy hạt giống và sử dụng phương pháp định vị các bon đã biết được số tuổi của tuyết liên hoa là trên 1000 năm. Hiện nay, loài hoa này đã được nhân rộng ở nhiều nước Châu Á, Châu Úc và châu Âu.

Hoa tuyết liên có ý nghĩa gì?

Giữa một vùng tuyết trắng xóa, hoa tuyết liên hiện lên e ấp, vóc dáng yêu kiều nổi bật, được mệnh danh là đệ nhất mỹ nhân trên đỉnh Thiên Sơn. Người dân ở đây truyền tai nhau rằng, vẻ đẹp nao lòng của hoa là kết tinh từ mây, tuyết và gió.

Học giả Trung Quốc Triệu Học Mẫn đời nhà Thanh đã cảm thán khi lần đầu tiên phát hiện hoa tuyết liên: “Giữa vùng núi quanh năm bao phủ tuyết trắng lại có một loại hoa kỳ lạ. Loại hoa cánh trắng vàng, nhụy đỏ tím mọc trên tuyết trắng này thuộc họ nhà cúc nhưng bông lại to như bông hoa sen. Giữa tuyết lại có hoa và đây là đệ nhất mỹ nhân trên đỉnh núi Thiên Sơn”.

Sinh trưởng trong điều kiện khắc nghiệt có một không hai, tuyết liên là minh chứng cho vẻ đẹp kiên cường, bản lĩnh trước những khó khăn, thử thách. Vẻ thanh khiết của hoa giữa mênh mông núi tuyết đã trở thành cảm hứng bất tận cho thi ca và màn ảnh.

Năm 2007, Tân Cương đã công bố tuyết liên là bảo vật cấp quốc gia cần được bảo tồn. Chính quyền Trung Quốc cũng đã triển khai nhiều biện pháp chặt chẽ để bảo vệ loài thực vật quý báu này.

Ở Việt Nam, đóa sen tuyết quý hiếm này cũng là sản vật được giới nhà giàu săn lùng.

Tuyết liên hoa có công dụng gì?

Trong các tiểu thuyết kiếm hiệp, tuyết liên được coi như một loại thuốc cải tử hoàn sinh và tăng cường công lực. Trong y học, tuyết liên hoa được xem là tiên dược, có công dụng không thua nhân sâm hay nấm linh chi.

  • Theo y học cổ truyền, thiên sơn tuyết liên có vị ngọt, tính bình, không độc. Loại thảo dược này thường được dùng để thúc đẩy lưu thông máu, tăng cường khí huyết, giải độc tự nhiên, chữa viêm thấp khớp, trị các bệnh liên quan đến phổi, rối loạn kinh nguyệt, cải thiện sinh lý cho cả nam và nữ giới.
  • Theo y học hiện đại, tuyết liên giàu alkaloid, flavonoid, protein và các loại axit amin, có thể điều tiết độ kiềm trong cơ thể, tăng cường khả năng miễn dịch, chống mệt mỏi, chống lão hóa. Hoa còn được dùng để điều chế thuốc trợ tim, thuốc chống ung thư và điều hòa huyết áp.
Tuyết liên hoa
Cây có công dụng không thua nhân sâm hay nấm linh chi

Tuyết liên hoa có hại cho sức khỏe không?

  • Loại hoa này có tính nhiệt, khi ăn vào sẽ ra nhiều mồ hôi.
  • Hoa tuyết liên có khả năng gây co bóp tử cung. Phụ nữ có thai được khuyến cáo không nên sử dụng loại hoa này cũng như các sản phẩm điều chế từ hoa.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi cũng không nên sử dụng  loại hoa này.
  • Có một số loại hoa tuyết liên mang độc tố. Các nhà nghiên cứu y học hay những người có trình độ chuyên môn sẽ phân biệt được điều này. Vì vậy, trước khi chế biến tuyết liên hoa thành thuốc, người ta phải ép hết độc tố ra ngoài.

Tuyết liên hoa giá bao nhiêu?

Được mệnh danh là “Bách thảo chi vương” (Vua của trăm loài dược thảo), tuyết liên hoa được nhiều người săn lùng để sở hữu. Với độ quý hiếm cũng như công dụng tuyệt vời cho sức khỏe, có rất nhiều nơi quảng cáo bán sản phẩm này với đủ các mức giá khác nhau.

Theo như tìm hiểu, một bông hoa tuyết liên nặng từ 20 – 30 gam sẽ có giá dao động từ 2 – 3 triệu đồng 1 bông. Nếu hoa có kích thước lớn hơn, khoảng 50 gam thì giá là 4 – 5 triệu đồng. Nếu mua theo cân thì có giá 80 – 100 triệu 1 kg.

Cách dùng hoa tuyết liên

Hai cách đơn giản nhất để chế biến hoa tuyết liên là ngâm rượu và sắc nước uống

1. Ngâm rượu tuyết liên

Một bông hoa sen tuyết to có thể ngâm với 5 – 7 lít rượu khoảng 35 độ. Bông nhỏ hơn thì ngâm với 1,5 – 3 lít rượu.

Thời gian: Sau 45 ngày là có thể dùng được. Tốt nhất là sau 100 ngày mới đưa ra sử dụng.(Ngâm càng lâu thì rượu càng tốt).

Cách dùng:

  • Nên uống từ 20 – 30 ml sau mỗi bữa ăn cơm, uống trước bữa ăn sẽ có khả năng gây kích ứng dạ dày.
  • Ngày uống từ 1 – 2 lần.
Hoa tuyết liên có thể dùng để hãm trà hay sắc nước uống

2. Sắc nước uống

  • Dùng 1 bông hoa sắc với 5 – 7 lít nước. ( bông nhỏ hơn ngâm với 1,5 – 3 lít nước)
  • Đun cho đến khi thấy màu nước thay đổi rõ rệt thì tắt bếp.
  • Khi uống hết, tiếp tục đổ thêm nước vào sắc và uống tiếp.
  • Vì là loại thảo dược rất đắt đỏ nên bạn có thể cắt hoa ra thành nhiều phần nhỏ dùng cho nhiều lần. Ước tính 1 hoa có thể dùng 10 -15 ngày.
  • Ngoài ra, tuyết liên còn dùng để pha trà, nấu canh, hoặc nghiền thành bột để sử dụng.

Tuyết liên hoa là loài cây quý hiếm và được tìm mua rất nhiều nên trên thị trường có thể có hàng giả hoa Tuyết liên hoặc hoa đã bị chiết xuất đi dược chất, khi sử dụng sẽ không mang lại kết quả như mong đợi. Nếu muốn tìm hiểu và sử dụng loài hoa thảo dược này, bạn nên chọn lựa địa chỉ mua uy tín để đảm bảo chất lượng nhé.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì? Uống nhiều có sao không?

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì là câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của mọi người bởi có rất nhiều đồn đoán về công dụng thần kỳ của thực phẩm này đối với sức khỏe. 

Vậy uống rượu Đinh Lăng có tốt không? Để hiểu rõ hơn về công dụng của loại thảo dược này, hãy cùng đọc tiếp bài viết sau đây bạn nhé!

Tìm hiểu về cây Đinh Lăng

Đinh Lăng là loại thảo dược có tên khoa học là Polyscias ịrmicosa (L) Harms (Panax fruticosum L), thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae).

Trong dân gian có nhiều loại cây có tên Đinh Lăng, tuy nhiên loại dùng làm thuốc là Đinh Lăng lá nhỏ hay còn gọi là cây gỏi cá. Những loại cây sau cũng có tên tương tự nhưng không được dùng làm thuốc:

  • Loại lá tròn (Polyscias balfouriana Baill): Lá kép có 3 lá nhỏ hình tròn, đầu tù. 
  • Loại lá to hay Đinh Lăng lá ráng (Polyscias ilicifolia (Merr.) Baill.): Lá kép có 11 – 13 lá nhỏ, hình mác có răng cưa to và sâu. 
  • Đinh Lăng trổ hoặc Đinh Lăng viền bạc (Polyscias guilfoylei Baill).

Bộ phận nào của cây Đinh Lăng có thể dùng để ngâm rượu thuốc?

Đinh Lăng được dùng chủ yếu là phần lá và rễ. Lá được hái, sử dụng quanh năm. Rễ Đinh Lăng được thu hái vào mùa đông, ở những cây đã có từ 4-5 tuổi trở lên, cỡ độ tuổi này, rễ mới có nhiều hoạt chất. Khi đào lấy rễ, rửa sạch, cắt bỏ phần rễ sát với góc thân. Rễ nhỏ thì dùng cả, nếu rễ to thì dùng phần vỏ rễ.Những bộ phận rễ và củ có thể ngâm rượu để dùng uống dần.

Tuy có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng loại thảo dược này lại cần phải sử dụng khoa học để không gây ra tình trạng phản ứng ngược không mong muốn. 

Vậy lý do gì mà loại cây này được nhiều người Việt ưa chuộng? Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì? Củ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì?,… chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn công dụng của từng bộ phận Đinh Lăng ở phần tiếp theo sau đây.

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì
Cây Đinh Lăng được xem như bài thuốc quý

Lá Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì bạn biết chưa?

Câu hỏi lá Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì hiện chưa có câu trả lời chính xác bởi vì chưa có bất cứ tài liệu nghiên cứu cụ thể nào trả lời được thắc mắc này.

Thông thường, bộ phận này của cây Đinh Lăng thường được dùng để làm dược liệu hoặc ăn kèm với đồ ăn như một loại rau tươi.

Lá Đinh Lăng được nhiều giới khoa học đánh giá:

Rượu đinh lăng có tác dụng gì
Rượu đinh lăng có tác dụng gì đối với sức khỏe?

Rễ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì?

Trước đây, cây Đinh Lăng ít được thấy với vai trò sử dụng làm thuốc. Nhưng dạo gần đây do các nghiên cứu được thực hiện để tìm hiểu xem rễ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì? đã khiến cho mọi người quan tâm nhiều hơn đến thành phần này.

Thành phần các hợp chất có chứa trong rễ Đinh Lăng bao gồm: Alcaloid, glycosid, saponin, flavonoid, tanin, vitamin nhóm B, cùng với các acid amin được xem như có vai trò thiết yếu đối với cơ thể như: Lysin, cystein, methionin…

Từ đó, rễ Đinh Lăng ngâm rượu không chỉ mang lợi nguồn sức khỏe dồi dào mà còn có hiệu quả điều trị được rất nhiều bệnh mang lại lợi ích tuyệt vời cho mỗi người. Những công dụng hiệu quả phổ biến của vị thuốc rượu này như sau:

  • Tăng cường sức đề kháng, tạo tiền đề cho sức khỏe cơ thể được bồi bổ, giảm căng thẳng mệt mỏi. Có tính mát giúp thư giãn tinh thần, chống suy nhược cơ thể.
  • Có nhiều axit amin và alkaloid giúp trẻ em có giấc ngủ sâu và ngon hơn, không bị đổ mồ hôi hay giật mình lúc ngủ.
  • Ngăn ngừa thiếu máu, hỗ trợ hệ tuần hoàn, lưu thông máu huyết.
  • Chữa sưng đau nhức khớp, làm lành các vết thương, giảm đau, đau xương khớp do hoạt động nặng nhiều, viêm khớp nhiễm trùng, viêm khớp dạng thấp, gout, loãng xương.
  • Chữa sốt lâu ngày, đau đầu, đau tức ngực khó chịu.
  • Ngoài ra ngâm rượu cùng với củ Đinh Lăng còn giúp chữa liệt dương, tăng cường chức năng sinh lý, tăng ham muốn và chất lượng tinh trùng, bổ thận tráng dương, cải thiện đời sống tình dục của vợ chồng.

Uống rượu Đinh Lăng cần lưu ý gì?

Sau khi nắm được rượu Đinh Lăng có tác dụng gì thì tiếp đến sẽ là một số lưu ý khi bạn sử dụng rượu với mục đích bồi dưỡng sức khỏe.

Theo như một bài nghiên cứu của giới chuyên khoa, trong rễ (củ) Đinh Lăng có chứa khá nhiều saponin có tác dụng gần như nhân sâm, có nhiều sinh tố B1. Thành phần saponin này có nhiều nhất trong rễ Đinh Lăng và có thể làm vỡ hồng cầu nếu sử dụng quá nhiều.

Vì vậy, ta chỉ dùng khi cần thiết và dùng đúng liều, đúng cách. Ta càng không được dùng rễ Đinh Lăng với liều cao vì sẽ gây say thuốc, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy”

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, mỗi ngày bạn chỉ nên uống tối đa 3 ly nhỏ, sau mỗi bữa ăn chỉ nên uống 1 ly để tránh bị say thuốc.

Đặc biệt, người dùng nên sử dụng Đinh Lăng khô tốt hơn Đinh Lăng tươi, Đinh Lăng khô nên sao vàng hạ thổ trước khi ngâm sẽ ngon, thơm và màu đẹp hơn.

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì
Sử dụng rượu Đinh Lăng đúng cách sẽ rất tốt cho sức khỏe

Mong rằng thông qua bài viết “Rượu đinh lăng có tác dụng gì?”, người dùng sẽ hiểu rõ được công dụng của từng bộ phận cây Đinh Lăng và có cách sử dụng khoa học nhất để không gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn.

Đừng quên theo dõi thêm một số bài viết hữu ích khác của MarryBaby để có cách chăm sóc sức khỏe an toàn và hiệu quả nhất bạn nhé!

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Công dụng của cà gai leo, dược liệu quý trong điều trị bệnh gan

Cà leo là loại cây thường được trồng nhiều ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Cây có vị the, tính ấm, được xem là dược liệu quý trong y học. Công dụng của cà gai leo đã được công nhận trong nhiều nghiên cứu và chứng minh trong thực tiễn.

Cà leo là loại cây thường được trồng nhiều và mọc dại ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Cây có vị the, tính ấm, được xem là dược liệu quý trong y học. Công dụng của cà gai leo đã được công nhận trong nhiều nghiên cứu và chứng minh trong thực tiễn.

Hai công trình nghiên cứu khoa học là “Nghiên cứu tác dụng ức chế quá trình xơ của cà gai leo trên mô hình gây xơ gan được thực nghiệm” của TS. Nguyễn Thị Minh Khai và “Nghiên cứu công dụng trên collagenase của cà gai leo” của TS. Nguyễn Thị Bích Thu và cộng sự đã công bố cà gai leo có tác dụng trong điều trị xơ gan.

Đôi nét về cây cà gai leo

Cà gai leo tên khoa học Solanum hainanense hoặc Solanum procumbens Lour., thuộc họ Cà (Solanaceae). Cây còn có tên gọi khác như cà vạnh, cà cườm, cà quánh, cà quýnh, cà gai dây, cà lù.

Thân cà gai leo có chiều dài trung bình tầm 60 – 100cm, chia nhiều cành. Lá cây mọc so le, thuôn dài hoặc hình bầu dục, phiến lá nông. Mặt trên lá màu xanh sẫm, mặt dưới nhạt hơn, phủ lông tơ màu trắng.

Cây cà gai leo ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9 và có quả vào tháng 9 đến tháng 12. Hoa màu trắng, hơi ngả vàng, kích thước tầm 3 x 2 mm. Quả cà gai leo mọng, hình cầu, có cuống dài, khi chín sẽ có màu đỏ, hạt màu vàng.

Hầu hết các bộ phận của cây như rễ, cành lá, quả đều có thể được dùng làm thuốc.

Các loại cà gai leo

Cà gai leo thường được phân loại theo 3 cách sau:

  • Dựa trên màu sắc của hoa: Cà gai leo với hoa màu trắng thường được trồng phổ biến hơn cây có hoa màu tím. Trong đó, cà gai leo hoa trắng với dây nhỏ hơn được dùng để chế biến thành các bài thuốc chữa bệnh. Cây có hoa tím với dây lớn ít sử dụng hơn, chủ yếu được trồng để làm hàng rào.
  • Dựa theo vùng miền: Cà gai leo trồng ở miền Trung thường có thân cằn cỗi, màu nâu cứng cáp. Ngược lại, cây được trồng ở miền Bắc và Nam thường có màu xanh mướt hơn, kích thước lớn và dễ trồng, dễ sống hơn.
  • Dựa theo tính chất của cây: Tùy theo cách chế biến, cây sẽ được chia thành hai dạng là cà gai leo tươi và cà gai leo khô. Cà gai leo tươi có đặc điểm là nhiều nước, được sử dụng ngay sau khi thu hái. Cà gai leo khô là thành phẩm đã được sơ chế phơi hoặc sấy khô, dễ bảo quản và sử dụng lâu dài.
Công dụng cây cà gai leo
Cà gai leo hoa tím thường được trồng làm hàng rào

Công dụng của cà gai leo

Theo Đông y, cà gai leo có vị hơi the, tính ấm, có tác dụng chữa phong thấp, đau lưng, nhức xương, tiêu độc, tiêu đờm, trừ ho, giảm đau, cầm máu, trị rắn cắn, viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Hiện nay, khi khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, Cà gai leo là một trong các dược liệu được đầu tư với nhiều nghiên cứu đầy đủ và bài bản nhất. Cho thấy răng công dụng của cây cà gai leo có thể kể đến như:

1. Công dụng của cây cà gai leo trong điều trị viêm gan B

Cà gai leo chứa chất glycoalcaloid, giúp tăng cường hệ miễn dịch, điều trị viêm gan virus, đặc biệt là viêm gan B. Đồng thời, bài thuốc từ loại cây này còn hạn chế các triệu chứng như chán ăn, mệt mỏi, vàng da, men gan cao.

Đã có rất nhiều nghiên cứu chứng minh được tác dụng hiệu quả của cà gai leo trên các bệnh nhân viêm gan B, xơ gan và hỗ trợ điều trị ung thư gan. Ghi nhận trường hợp lâm sàng ghi nhận  sau 3 tháng sử dụng bài thuốc từ cà gai leo, nồng độ vi rút trong máu giảm rõ rệt ở hầu hết các bệnh nhân, thậm chí đã ghi nhận trường hợp âm tính virus.

Hiện tại trong khi thuốc đầu tay sử dụng cho bệnh lý viêm gan B là interferon rất đắt đỏ và có nhiều tác dụng không mong muốn thì  tiềm năng sử dụng cà gai leo hỗ trợ điều trị viêm gan B mạn tính thể hoạt động là rất lớn.

2. Công dụng chữa bệnh của cây cà gai leo, ức chế tế bào ung thư

Dịch chiết từ cây cà gai leo có thể ức chế được một số dòng tế bào ung thư do virus như tế bào ung thư gan (Hep 3B, PLC/PRF), ung thư cổ tử cung.

Ngoài ra, dịch này cũng có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, làm giảm tổn thương do oxy hóa gây ra ở gan. Theo kết quả từ nghiên cứu khoa học, dịch chiết toàn phần từ cây cà gai leo và Glycoalcaloid đều có tác dụng chống oxy hóa có ý nghĩa tương ứng là 47,5% và 38,1%.

3. Công dụng của cà gai leo khô, chữa trị phong thấp, đau nhức răng

Trước khi có các nghiên cứu chuyên sâu của Y học hiện đại như bây giờ thì rễ cà gai leo từ lâu đã được người dân tộc thiểu số trên vùng núi phía Bắc nước ta dùng để điều trị các chứng đau nhức xương khớp do phong thấp, đau răng hay chảy máu chân răng rất hiệu quả.

4. Làm chậm sự tiến triển của xơ gan

Đã có nhiều nghiên cứu chứng minh được răng dược chất glycoalkaloid trong cà gai leo có tác dụng làm chậm sự tiến triển của xơ và giảm mức độ xơ giai đoạn sớm.

5. Công dụng của cà gai leo, hỗ trợ giải độc gan, hạ men gan

Một luận án tiến sĩ y học đã nghiên cứu ra rằng: “Dịch chiết từ cây Cà gai leo có tác dụng đáng kể trong việc bảo vệ gan dưới tác dụng độc của TNT, thể hiện rõ thông qua việc hạn chế hủy hoại tế bào gan; hạn chế việc tăng trọng lượng gan do nhiễm độc TNT và giảm bớt các biểu hiện tổn thương gan trên tiêu bản vi thể”.

Có thể thấy, cà gai leo là một trong những dược liệu được nghiên cứu chuyên sâu và chứng minh được công dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan, ngăn ngừa xơ gan, hạ men gan, giải độc và bảo vệ gan.

6. Tác dụng giải rượu: 

Theo kinh nghiệm dân gian, cà gai leo dùng chữa ngộ độc rượu rất tốt. 100 g cà gai leo khô sắc với 400 ml nước còn 150 ml, uống trong ngày khi thuốc còn ấm. Hoặc 50 g cà gai leo khô hãm với nước sôi, cho người say rượu uống thay nước.

Khi uống nhiều rượu bia, chức năng tế bào gan sẽ bị suy giảm gây tăng men gan, suy gan, xơ gan do rượu  Dùng bài thuốc này sẽ nhanh chóng tỉnh rượu, bảo vệ tốt tế bào gan.

Cách dùng cà gai leo

Có nhiều cách chế biến cà gai leo, trong đó cách đơn giản và dễ làm nhất là hãm trà. Công dụng của trà cà gai leo là gì? Những ai có các bệnh về gan, dùng cà gai leo sắc uống hoặc hãm trà với liều lượng thích hợp có thể giúp bệnh tình thuyên giảm.

Cách pha trà cà gai leo

  • Bước 1: Rửa sạch 50gr cà gai leo khô và cho vào ấm hãm trà.
  • Bước 2: Cho nước sôi vào ấm vừa đủ ngập phần cà gai leo, sau đó bạn rót bỏ hết phần nước đó.
  • Bước 3: Bạn tiếp tục dùng 200ml nước sôi hãm trà lần 2 trong vòng 10 phút.
  • Bước 4: Cuối cùng, bạn cho vào ấm 1 lít nước sôi nữa là có được 1 ấm trà cà gai leo thơm ngon.
Công dụng cây cà gai leo
Cà gai leo khô dùng để hãm trà

Một số điều cần lưu ý khi dùng cà gai leo

Công dụng của cà gai leo trong việc điều trị các bệnh về gan đã được chứng minh. Tuy nhiên, không phải cứ dùng càng nhiều là càng tốt. Bạn cần lưu ý một số điểm dưới đây khi dùng cà gai leo để tránh “tiền mất tật mang”

  • Liều lượng cà gai leo khuyến cáo dùng mỗi ngày là 16 – 20 gram. Bạn không nên dùng quá liều quy định vì có thể gây ra tác dụng phụ.
  • Không nên dùng cà gai leo cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Khi mua cà gai leo, bạn cần kiểm tra kỹ nguồn gốc, xuất xứ, uy tín nơi bán để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Việc sử dụng dược liệu giả không những không hiệu quả mà còn có thể gây ngộ độc và khiến bệnh trở nên trầm trọng hơn.
  • Cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các loại cây giống nhau trong cùng một họ. Cà gai leo có thể bị nhầm với cà tàu, cà độc dược, cà dại.
  • Nếu có sử dụng thêm thuốc tây thì cách ít nhất 2 tiếng bạn mới dùng cà gai leo.
  • Nếu dùng cà gai leo để chữa bệnh về gan, bạn không nên ngâm chung với rượu.
Cần phân biệt cà gai leo với các loại cà khác

Hy vọng các thông tin về công dụng của cà gai leo trong bài viết trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm hiểu về loại dược liệu này.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước lá gì dễ ngủ? 4 thức uống giúp bạn ngủ ngon hơn

Uống nước lá gì dễ ngủ? Giấc ngủ có vai trò hết sức quan trọng đối với sức khỏe. Nếu bạn khó ngủ, ngủ không ngon hay mất ngủ, ngày hôm sau sẽ thấy rất mệt mỏi, tinh thần không tỉnh táo hay tập trung.

Nhiều người cho rằng thói quen ăn uống có ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. Tham khảo bài viết này để biết Uống nước lá gì dễ ngủ nhé!

Vì sao bạn gặp phải những vấn đề về giấc ngủ?

uong-nuoc-la-gi-de-ngu-1
Tình trạng mất ngủ, khó ngủ ngày càng trở nên phổ biến ở nhiều đối tượng

Một người được coi là mất ngủ nếu họ ngủ ít hơn bình thường từ 2 giờ trở lên, đây là một than phiền chủ quan của người mắc về giấc ngủ: ngủ không đủ thời gian, chất lượng giấc ngủ không tốt, nghĩa là khi ngủ dậy người ta vẫn cảm thấy sức khỏe thể chất và tinh thần không hồi phục, cảm giác uể oải, mệt mỏi, còn buồn ngủ.

Những vấn đề về giấc ngủ có thể gặp phải ở nhiều đối tượng khác nhau, từ người lớn, trẻ nhỏ hay người lớn tuổi. Mất ngủ bao gồm mất ngủ đầu giấc (khó vào giấc ngủ), mất ngủ giữa giấc (đang ngủ thì tỉnh giấc và phải mất một thời gian dài mới ngủ lại được), mất ngủ cuối giấc (thức giấc sớm lúc 2-3 giờ sáng và không ngủ lại được). Khi tất cả các dạng mất ngủ này nặng lên, bệnh nhân sẽ mất ngủ hoàn toàn.

Mất ngủ mạn tính là mất ngủ liên tục, kéo dài trên 1 tháng mà không có nguyên nhân nào rõ ràng (không phải do trầm cảm, tâm thần phân liệt, nghiện rượu, nghiện ma túy…).

Tùy theo từng cá nhân, nguồn gốc gây nên vấn đề không giống nhau. Dưới đây là một trong số các nguyên nhân thường gặp nhất:

Dưới đây là một trong số các nguyên nhân thường gặp nhất:

  • Áp lực trong các vấn đề công việc, tài chính, sức khỏe hay gia đình,…
  • Thói quen ngủ không tốt, chẳng hạn như: giờ giấc đi ngủ không đều, không đúng, môi trường không thoải mái; ngày ngủ quá nhiều,…
  • Bạn đã ăn quá nhiều vào buổi tối. Đi kèm các biểu hiện khác như ợ nóng, tràn axit , đau dạ dày,…
  • Làm việc quá nhiều, lịch dày đặc không có thời gian nghỉ ngơi.
  • Rối loạn sức khỏe tâm thần như lo âu, trầm cảm,…
  • Sử dụng một số loại thuốc có thể can thiệp và ảnh hưởng đến giấc ngủ.
  • Lạm dụng quá nhiều các chất sau như: caffeine, nicotine và rượu, cà phê, trà…
  • Tuổi tác: Tuổi tác, stress cũng là nguyên nhân khiến bạn mất ngủ. Tuổi càng cao, các biểu hiện ngủ không ngon giấc, ngủ không sâu, mất ngủ,… càng phổ biến hơn.
  • Cơ thể bạn có thể đang gặp phải những vấn đề liên quan sức khỏe khác.
  • Tăng hoặc giảm cân nặng khó kiểm soát.

Ảnh hưởng của giấc ngủ đến sức khỏe

Trong trường hợp bạn để tình trạng mất ngủ kéo dài sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe.

  • Khiến những vết thương trên da của bạn khó lành hơn. Làn da dễ bị lão hóa.
  • Khả năng kiểm soát hành vi trở nên khó khăn, dễ phát sinh những hành vi không lành mạnh.
  • Tăng nguy cơ cơ thể mắc phải những bệnh về tim mạch hay tiểu đường.
  • Khó kiểm soát cảm xúc, cáu kỉnh và khó chịu.
  • Hệ miễn dịch của cơ thể cũng hoạt động kém hơn khi bạn bị mất ngủ.
  • Tăng nguy cơ mắc phải những vấn đề về tâm lý, trầm cảm,…

Uống nước lá gì dễ ngủ?

Nhằm ngăn chặn những vấn đề nói trên cũng như tăng an toàn sức khỏe, việc chăm lo giấc ngủ là điều không thể bỏ qua. Vậy uống nước lá gì để dễ ngủ? uống nước lá gì để ngủ ngon?

Ngoài các phương pháp cải thiện mất ngủ phổ biến, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thực phẩm hỗ trợ hiệu quả mà MarryBaby đã tổng hợp như sau.

1. Nấu nước lá lạc tiên

uong-nuoc-la-gi-de-ngu-3
Bạn có thể pha trà hoặc chế biến các món ăn với lá lạc tiên

Gợi ý là uống nước lá gì dễ ngủ đầu tiên chính là lạc tiên. Đây cũng là loại lá cây được trồng hoặc mọc hoang nhiều ở Việt Nam. Thành phần hoạt chất saponin và alcaloid có trong lá lạc tiên có hiệu quả trong việc cải thiện chất lượng giấc ngủ và hiệu quả đối với chứng trầm cảm.

Theo YHCT , lạc tiên có tác dụng an thần, giải nhiệt, mát gan. Dùng trị mất ngủ, ngủ hay mơ, suy nhược thần kinh, tim hồi hộp

Bạn có thể hái và phơi khô lá lạc tiên để sử dụng dần. Trong trường hợp khác, bạn cũng có thể dùng loại tươi để chế biến các món ăn mà không bảo quản được quá lâu.

2. Nước lá cây trinh nữ

Uống nước lá gì dễ ngủ, lá cây trinh nữ cũng là gợi ý bạn có thể tham khảo. Cây trinh nữ còn có tên gọi khác là cây xấu hổ, cây mắc cỡ, cây cỏ thẹn. Loại cây này mọc hoang dọc hai bên đường khá nhiều nhưng thường ít người quan tâm.

Xét về thành phần thì loại lá cây dược liệu này rất tốt với sức khỏe con người. Theo Y học cổ truyền, cây trinh nữ có tính mát, vị chát nhưng thoang thoảng ngọt, có tác dụng tiêu huyết, an thần, trấn tĩnh… Vì thế, giúp người sử dụng có được cảm giác thoải mái, dễ chịu để, giúp đi vào giấc ngủ dễ dàng hơn.

Y học hiện đại đã nghiên cứu và chỉ ra rằng, thành phần của cây trinh nữ có rất nhiều hợp chất như  mimosine, 2”-o-rhamnosylisoorientin, protein, mimoside… Những thành phần này có khả năng kết hợp cùng với meprobamat, hexobacbital cải thiện hệ thần kinh trung ương làm việc hiệu quả hơn, giảm mệt mỏi, stress. Đồng thời, kéo dài giấc ngủ bằng cách tăng cường khả năng hoạt động với bibactal. Từ đó, giúp giấc ngủ kéo dài hơn, ngủ sâu và ngon giấc hơn.

Sau đây là cách thực hiện nấu nước lá cây trinh nữ để uống.

  • Bạn chuẩn bị khoảng 15gr lá cây trinh nữ, 15gr cúc bạc đầu, 15gr me đất. Đây là những nguyên liệu đã được phơi khô.
  • Cho những nguyên liệu vào ấm đun sắc. Bạn tiếp tục đun nước cho đến khi chỉ còn khoảng 1 chén nữa thì sử dụng.
  • Bạn nên sử dụng nước trà cây trinh nữ đều đặn khoảng 2 lần/ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.

3. Nước lá cây đinh lăng

Trà đinh lăng giúp bạn có giấc ngủ ngon và sâu giấc hơn

Ngoại trừ những loại lá cây kể trên, bạn có thể uống nước lá gì dễ ngủ? Theo nhiều nghiên cứu có sẵn, rễ cây đinh lăng đạt nhiều tác dụng tích cực như: bồi bổ khí huyết, tăng cường lưu thông máu, các hoạt chất tanin, alkaloid, lysin, saponin có giúp kháng viêm, lợi tiểu, ổn định đường huyết.

Đặc biệt, triệu chứng mất ngủ của bạn sẽ được cải thiện tốt nhất. Cả phần rễ và lá đinh lăng đều được sử dụng làm thuốc và có tác dụng tốt trong điều trị rối loạn giấc ngủ.

Tuy nhiên, khi mới bị mất ngủ thì sử dụng lá đinh lăng sẽ dễ dàng thực hiện hơn và có giá thành rẻ hơn rễ cây đinh lăng.

Bạn thực hiện theo các bước như sau:

  • Sử dụng cây đinh lăng tươi chặt nhỏ thành từng đoạn, rửa sạch, phơi khô và sao vàng để có thể dùng dần.
  • Sử dụng khoảng 10g lá đinh lăng và ngâm trong nước sôi như ngâm trà. Sử dụng trong vòng 8 tiếng để trà đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Bạn có thể sử dụng loại trà này hằng ngày.

4. Trà tim sen

Bên cạnh rễ đinh lăng thì trà tim sen cũng là lựa chọn hàng đầu. Tim sen còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như tâm sen, liên tâm, liên tử tâm,… Đây là phần lá mầm có trong mỗi hạt sen.

Trong Đông y, tim sen có vị đắng, tính hàn, có tác dụng dưỡng tâm, an thần, hạ hỏa, thanh nhiệt, giải độc, thanh tâm. Đây là loại thực phẩm chữa mất ngủ phổ biến và được nhiều gia đình sử dụng.

Các nghiên cứu cho thấy, trong tim sen có chứa các thành phần Asparagine và Nuciferin. Các hoạt chất này có khả năng kích thích não bộ, giải phóng căng thẳng, giãn mao mạch và làm dịu thần kinh trung ương hỗ trợ cải thiện chức năng cơ thể cải thiện chất lượng giấc ngủ .

Việc bạn uống một ly trà tim sen vào khoảng trước 1 – 2 giờ khi đi ngủ, chắc chắn cơ thể bạn sẽ cảm nhận rõ rệt.

Trà tim sen hỗ trợ cải thiện chứng mất ngủ hiệu quả

Ngay theo đây là hướng dẫn cách pha đơn giản nhất cho bạn:

  • Sử dụng loại tim sen đã phơi khô, trọng lượng khoảng 3gr.
  • Bạn tráng qua tim sen với nước sôi và tráng đổ bỏ nước đầu.
  • Hãm tim sẽ với khoảng 200ml nước sôi. Sau 10 phút, bạn có thể gạn lấy phần nước trà. Sẽ tốt hơn cho sức khỏe và bộ não nếu bạn dùng trà ấm.

Bên cạnh những gợi ý trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số gợi ý cho băn khoăn uống nước lá gì để dễ ngủ như: bình vôi, hoa cúc, nữ lang, vông nem,…

Hy vọng những thông tin vừa rồi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về uống nước lá gì dễ ngủ. Tuy nhiên, các loại lá cây thảo dược này chỉ có khả năng hỗ trợ cải thiện đối với các trường hợp nhẹ. Nếu bạn bị mất ngủ kéo dài, tình trạng nặng hơn thì cần thăm khám và nhận tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

Xem thêm: