Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Bí quyết bùng lửa yêu

Vậy cụ thể uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Những nội dung sau đây sẽ cung cấp thông tin khoa học về tác dụng của nước dâu tằm trong đời sống tình dục, đồng thời hướng dẫn bạn cách sử dụng để đạt được kết quả mong muốn.

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ ở nam và nữ?

1. Dâu tằm có tác dụng gì đối với sức khỏe sinh lý nam

Nước dâu tằm là thức uống bổ dưỡng, an toàn và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe sinh lý nam giới. Những lợi ích nổi bật bao gồm:

1.1 Tăng cường lưu thông máu

Nước dâu tằm chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin A,C, E, K, sắt, kali, và nhiều chất chống oxy hóa như flavonoid, isoquercetin, polyphenol, zeaxanthin, anthocyanin, quercetin, axit chlorogenic… đóng vai trò quan trọng trong việc chống lại sự tấn công của các gốc tự do góp phần tăng cường lưu thông, bảo vệ mạch  máu.

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Nước dâu tằm giúp lưu thông máu tốt giúp cung cấp oxy và dưỡng chất đầy đủ cho cơ quan sinh dục nam, từ đó cải thiện khả năng cương dươngham muốn tình dục.

Hợp chất resveratrol trong nước quả dâu tằm kích thích sản xuất oxit nitric giúp giãn nở mạch máu, tăng cường lưu thông máu đến “cậu nhỏ”.

[key-takeaways title=””]

Một cuộc nghiên cứu thực hiện với mục đích đánh giá tác dụng của chất cô đặc cyanidin-3-O-β-D-glucopyranoside (C3G) từ quả dâu tằm trong việc cải thiện và bảo vệ chức năng cương dương. Kết quả nghiên cứu cho thấy, C3G có thể có khả năng cải thiện và bảo vệ chức năng cương dương trong điều kiện căng thẳng oxy hóa do bệnh tiểu đường gây ra.

[/key-takeaways]

1.2 Tăng khả năng sản xuất hormone testosterone

Chiết xuất nước dâu tằm có khả năng kích thích sản sinh testosterone – hormone sinh dục nam đóng vai trò quan trọng trong ham muốn, khả năng cương dương và sức khỏe tinh trùng thông qua các hoạt động chống oxy hóa…

1.3 Giảm căng thẳng, lo âu

dâu tằm có tác dụng gì
Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Giúp giảm căng thẳng và lo âu

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Nước dâu tằm có tác dụng an thần, giúp giảm căng thẳng, lo âu, những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến ham muốn và khả năng sinh lý nam giới. Các hợp chất flavonoid trong nước dâu tằm giúp cải thiện tâm trạng, tạo điều kiện cho một cuộc yêu viên mãn.

1.4 Cải thiện chất lượng tinh trùng

Nước dâu tằm chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp bảo vệ tinh trùng khỏi tác hại của gốc tự do, duy trì khả năng di chuyển và hình dạng của tinh trùng.

[key-takeaways title=””]

Một nghiên cứu khoa học được thực hiện với mục đích phân tích hoạt động chống oxy hóa của dâu tằm đỏ đối với sự phát triển tinh trùng tiếp xúc với khói thuốc lá ở chuột Wistar (Rattus norvegicus). Nghiệm thể được chia thành năm nhóm với các phương pháp điều trị khác nhau ở mỗi nhóm. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở nhóm được uống nhiều nước ép dâu đỏ thì số lượng tinh trùng càng tăng lên.

[/key-takeaways]

1.5 Kéo dài thời gian quan hệ

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Nước dâu tằm giúp tăng cường lưu thông máu đến cơ quan sinh dục nam, từ đó kéo dài thời gian cương dương.

Nước dâu tằm còn giúp giảm nhức mỏi, tăng cường sức bền nhờ nhiều lợi ích mang lại cho sức khỏe. Điều này gián tiếp  giúp nam giới duy trì phong độ trong chuyện chăn gối.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau bao lâu tinh trùng lại sản xuất nhiều và chất lượng như ban đầu?

2. Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ đối với nữ giới?

Gần đây, các nghiên cứu khoa học cũng đã chỉ ra rằng nước dâu tằm còn có tác dụng tăng cường ham muốn, cải thiện đời sống tình dục và chất lượng yêu đối với nữ giới. Vậy cụ thể con gái phụ nữ uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ?

2.1 Tăng cường lưu thông máu

Nước dâu tằm chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin A, C, E, K, sắt, kali, và nhiều chất chống oxy hóa như flavonoid, isoquercetin, polyphenol, zeaxanthin, anthocyanin, quercetin, axit chlorogenic… đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lưu thông máu.

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Lưu thông máu tốt giúp cung cấp oxy và dưỡng chất đầy đủ cho cơ quan sinh dục nữ, từ đó cải thiện ham muốn tình dục, khả năng bôi trơn và đạt khoái cảm.

2.2 Cân bằng nội tiết tố

Remove term: Nước dâu tằm có tác dụng gì với phụ nữ Nước dâu tằm có tác dụng gì với phụ nữ
Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Giúp cân bằng nội tiết tố nữ

Nước dâu tằm chứa astragalin – một Flavonoid có tác dụng điều hòa nội tiết tố nữ, đặc biệt là estrogenprogesterone, giúp giảm các triệu chứng khó chịu do rối loạn nội tiết tố như bốc hỏa, mất ngủ, thay đổi tâm trạng.

Cân bằng nội tiết tố giúp cải thiện ham muốn tình dục, tăng cường khả năng bôi trơn âm đạo và dễ dàng đạt khoái cảm. Ngoài ra, resveratrol có thể tăng dự trữ nang trứng giúp kéo dài tuổi thọ buồng trứng, và đóng vai trò như một chất chống lão hóa có tiềm năng.

2.3 Giảm căng thẳng, lo âu

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Nước dâu tằm có tác dụng an thần, giúp giảm căng thẳng, lo âu, những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến ham muốn và khả năng sinh lý nữ giới. Các hợp chất flavonoid trong nước dâu tằm giúp cải thiện tâm trạng, tạo điều kiện cho một cuộc quan hệ tình dục viên mãn.

2.4 Tăng cường sức khỏe phụ khoa

Nước dâu tằm chứa nhiều vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe phụ khoa, duy trì độ đàn hồi và độ ẩm tự nhiên cho vùng âm đạo. Nước dâu tằm còn giúp giảm nguy cơ viêm nhiễm phụ khoa, mang lại cảm giác thoải mái và tự tin trong chuyện chăn gối.

[key-takeaways title=””]

Đã có nhiều cuộc nghiên cứu khoa học được thực hiện với mục đích kiểm tra tác dụng của nước dâu tằm đối với sức khỏe sinh lý của các nghiệm thể động vật giống đực. Tuy nhiên, ở con người, hiệu quả của nước dâu tằm có thể khác nhau tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng sức khỏe của mỗi người. Hơn nữa, để cải thiện sức khỏe sinh lý, cả nam giới và nữ giới cần kết hợp việc thường xuyên uống nước dâu tằm với chế độ ăn uống khoa học, đa dạng và lối sống lành mạnh.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ & tầm soát các bệnh mạn tính – “Chìa khóa” sống vui khỏe cho mẹ

Cách làm nước dâu tằm

Ngoài vấn đề uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ; MarryBaby và bạn cũng cần tìm hiểu cách làm nước dâu tằm. Dưới đây là công thức.

1. Nguyên liệu:

  • Dâu tằm tươi hoặc sấy khô: 200 gram
  • Nước lọc: 1 lít
  • Đường hoặc mật ong (tùy chọn): Tùy khẩu vị

2. Cách làm:

  • Rửa sạch dâu tằm, loại bỏ cọng và tạp chất.
  • Cho dâu tằm vào nồi, đổ nước lọc vào, đun sôi với lửa nhỏ trong khoảng 15-20 phút.
  • Tắt bếp, để nguội bớt, sau đó lọc lấy nước.
  • Thêm đường hoặc mật ong (tùy chọn) vào khuấy đều cho tan.
  • Bảo quản nước dâu tằm trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 2-3 ngày.

Liều lượng và thời điểm sử dụng

Sau khi biết uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ; bạn cũng cần biết liều lượng và thời điểm thích hợp để dùng tốt cho chuyện chăn gối.

  • Nên uống 200-300ml nước dâu tằm mỗi ngày, trước hoặc sau bữa ăn 30 phút.
  • Bạn có thể uống nước dâu tằm nóng hoặc lạnh tùy theo sở thích.
  • Để tăng cường hiệu quả, bạn nên sử dụng nước dâu tằm đều đặn trong ít nhất 2-3 tháng.

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn gì trước khi quan hệ để “yêu” sung hơn? 10 siêu thực phẩm

Lưu ý an toàn khi sử dụng nước dâu tằm

Mặc dù bạn đã biết uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ; tuy nhiên cũng cần lưu ý những điều dưới đây.

  • Nên chọn mua dâu tằm tươi, có nguồn gốc rõ ràng để đảm bảo chất lượng.
  • Không nên sử dụng nước dâu tằm đã để lâu hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng.
  • Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nước dâu tằm.

>> Bạn có thể xem thêm: 

Uống nước dâu tằm có tác dụng gì khi quan hệ? Nước dâu tằm là một thức uống bổ dưỡng tốt cho sức khoẻ, giúp an thần và hỗ trợ tốt cho sức khoẻ tình dục ở cả hai giới. Tuy nhiên bạn cũng chỉ nên uống nước dâu tằm với lượng vừa đủ là cách tốt nhất cho sức khoẻ.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống rượu ba kích trước khi quan hệ có tác dụng gì không?

Nếu bạn đang có ý định uống rượu ba kích trước khi quan hệ để cải thiện khả năng sinh lý, hỗ trợ tình trạng xuất tinh sớm. Trong bài viết này, HelloBacsi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc cho bạn.

Rượu ba kích có tác dụng gì?

[key-takeaways title=””]

Theo Đông y, rượu ba kích có vị cay nồng ngọt, tính hơi ấm, quy kinh can thận. Ngoài ra, rượu ba kích còn có tác dụng bổ thận, trợ dương, trừ phong hàn, thường được dùng để chữa liệt dương, đi tiểu nhiều lần, lạnh tử cung, hiếm muộn, phong thấp, đau đầu gối và thắt lưng, thận hư.

[/key-takeaways]

Bên cạnh đó, rượu ba kích còn mang lại một số tác dụng như:

  • Tăng sức đề kháng: Rượu ba kích giúp tăng cường miễn dịch và đẩy lùi độc tố.
  • Điều hòa huyết áp: Nguyên liệu cây ba kích hay ba kích thiên có tác dụng điều hòa huyết áp, tăng cường máu lên não, giúp ngủ ngon, tác dụng nhanh với tuyến cơ năng.

>> Bạn có thể xem thêm: Bài thuốc ngâm rượu chữa yếu sinh lý, dùng xong “trên bảo dưới nghe liền”

Vậy uống rượu ba kích trước khi quan hệ thì có tác dụng gì không? Nếu có thì nên uống trước khi quan hệ bao lâu?

Uống rượu ba kích trước khi quan hệ có tác dụng không?

Để biết chính xác uống rượu ba kích trước khi quan hệ có tác dụng gì đối với khả năng sinh lý của cả nam và nữ hay không; trước hết chúng ta cần phân tích tác dụng của ba kích và rượu.

  • Tác dụng của nguyên liệu cây ba kích (Morinda officinalis): Tính ấm và vị cay của ba kích cùng với một số thành phần hóa học như Vitamin C, B1, Gentianine, Choline, Acid hữu cơ,..
  • Tác dụng của rượu – cồn (alcohol): Rượu bia có tác dụng khiến cho người uống cảm thấy tự tin, cởi mở, giảm khả năng kiềm chế cũng như là tự thấy bản thân quyến rũ hơn. Tuy nhiên, nếu uống nhiều rượu hoặc dùng mỗi ngày lại gây ra những tác hại nguy hiểm đến sức khỏe.

Chính vì vậy, khi tính ấm và vị cay của ba kích kết hợp với tính cồn có trong rượu cũng phần nào giải thích được lý do tại sao uống rượu ba kích trước khi quan hệ có thể giúp tăng cường ham muốnkích thích tình dục ở cả nam và nữ. Không những kích thích tình dục, rượu nói chung hay uống rượu ba kích trước khi quan hệ nói riêng còn giúp kéo dài cuộc yêu cho cả hai giới.

>> Bạn có thể xem thêm: Yếu sinh lý có chữa được không? Cách chữa yếu sinh lý hiệu quả, an toàn

uống rượu ba kích trước khi quan hệ bao lâ
Uống rượu ba kích trước khi quan hệ có tác dụng gì?

Nên uống rượu ba kích trước khi quan hệ bao lâu?

Bất kể là bạn uống bất kỳ loại rượu bia nào hoặc uống rượu ba kích trước khi quan hệ 30 phút trở lên thì rượu sẽ bắt đầu ngấm vào cơ thể và gây ra cảm giác say và hơi choáng.

Về mặt tâm lý, khi tiêu thụ rượu bia cơ thể sẽ phóng ra các chất dẫn truyền thần kinh; trong đó có dopamine, chất dẫn truyền thần kinh tạo cảm giác hưng phấn và thư giãn. Đó là lý do tại sao đàn ông thích quan hệ khi say, nhất là khi họ đang uống rượu với một người phụ nữ.

Về mặt nghiên cứu lâm sàng, theo nghiên cứu của Thư viện Y học Quốc gia – NIH, năm 2019, sau khi uống rượu 30 phút, quá trình sản xuất testosterone của nam giới sẽ bị ảnh hưởng [1]. Cụ thể là rượu gây tác động xấu đến tuyến yên, tinh hoàn và vùng dưới đồi (hypothalamus).

>> Bạn có thể xem thêm: Xuất tinh sớm có ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng không?

Cách uống rượu ba kích để cải thiện khả năng sinh lý

1. Bài thuốc 1 – Ba kích ngâm rượu giúp bổ thận, tráng dương

1.1 Nguyên liệu:

  • 60g ba kích
  • 60g cam cúc hoa
  • 30g câu kỷ tử
  • 20g phụ tử (chế)
  • 46g thục địa
  • 30 g thục tiêu

1.2 Cách thực hiện: 

  • Tán mịn các nguyên liệu vào cho vào bình ngâm với 3 lít rượu. 
  • Mỗi lần uống khoảng 20ml rượu lúc đói, ngày uống 2 lần.

rượu ba kích

2. Bài thuốc 2 – Ba kích ngâm rượu hỗ trợ điều trị liệt dương

2.1 Nguyên liệu:

  • 30g ba kích
  • 30g đỗ trọng
  • 30g ích trí nhân
  • 30g ngũ vị tử
  • 30g ngưu tất
  • 60g nhục thung dung
  • 30g phục linh
  • 30g sơn dược
  • 30g sơn thù
  • 30g thỏ ty tử
  • 30g tục đoạn
  • 30g viễn chí
  • 30g Xà sàng tử

2.2 Cách thực hiện: 

  • Đem các nguyên liệu đi tán mịn, trộn với mật, vò viên. 
  • Ngày uống khoảng 6 – 12 viên lúc đói.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau bao lâu tinh trùng lại sản xuất nhiều và chất lượng như ban đầu?

[key-takeaways title=”Lưu ý:”]

Những bài thuốc trên không được dùng để điều trị bệnh lý. Do đó, để đảm bảo an toàn sức khỏe cũng như là tránh các trường hợp tương tác thuốc ngoài ý muốn, bạn nên hỏi ý kiến của các bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi uống rượu ba kích trước khi quan hệ

Mặc dù các nguyên liệu thảo dược nhìn chung là không gây hại cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải đối tượng nào cũng có thể uống, cũng như là nên uống với lượng vừa đủ.

Bên cạnh đó, cho dù bạn uống bất kỳ loại rượu nào, nhìn chung cũng sẽ khiến bạn bị say và hơi mất kiểm soát. Do đó, để đảm bảo an toàn cho sức khỏe thể chất và cả tinh thần; cách tốt nhất là bạn chỉ nên uống rượu ba kích trước khi quan hệ với lượng vừa phải và đã uống rượu thì không lái xe.

Những lưu ý khi sử dụng rượu ba kích ngâm:

  • Sử dụng đúng liều lượng: Bạn phải nghiêm túc tuân thủ theo liều lượng do chính dược sĩ hoặc bác sĩ kê đơn.
  • Đối tượng không nên uống rượu ba kích: Người bị huyết áp thấp, rối loạn tiêu hóa, người có bệnh nền như tiểu đường, men gan cao, người bị đỏ mặt khi uống rượu.
  • Tương tác thuốc: Một số hoạt chất có trong cây ba kích có khả năng gây tương tác hoặc làm biến đổi hoạt động của một số tân dược. Cho nên, không sử dụng ba kích trong giai đoạn đang điều trị bằng các tân dược khác.

>> Bạn có thể xem thêm:

Nếu bạn đang mong muốn uống rượu ba kích trước khi quan hệ sẽ giúp bạn cải thiện khả năng sinh lý thì đây không phải là cách mà bạn nên áp dụng trong thời gian dài. Đồng thời đó cũng không phải là điều trị khả năng sinh lý của bạn.

Vậy nên, nếu bạn thật sự đang gặp phải các vấn đề về sinh lý như xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, đang quan hệ thì bị xìu, xuất tinh khô,.. Cách tốt nhất là bạn nên đi khám bác sĩ chuyên khoa Nam khoa để được chẩn đoán và điều trị.

[inline_article id=289839]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

4 tác hại của ánh sáng xanh và 3 cách hiệu quả để khắc phục

Nhiều nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng việc thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng xanh của các thiết bị điện tử không chỉ gây hại cho mắt, da mà còn ảnh hưởng đến giấc ngủ và tinh thần của người sử dụng. Vậy cụ thể tác hại của ánh sáng xanh tác động đến sức khỏe thế nào? Mời bạn tìm hiểu chi tiết ở phần nội dung dưới đây.

Ánh sáng xanh là gì?

Ánh sáng xanh là một phần của quang phổ ánh sáng khả kiến – có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Nó có bước sóng ngắn nhất: từ 380 – 500 nanomet (nm) và năng lượng cao nhất. 

Ánh sáng xanh được chia thành hai loại chính:

  • Ánh sáng xanh lam (blue-violet): Có bước sóng từ 380-450 nm.
  • Ánh sáng xanh lục (blue-turquoise): Có bước sóng từ 450-500 nm.

Ánh sáng xanh là gì

Ánh sáng xanh có ở đâu?

Khoảng một phần ba tổng số ánh sáng nhìn thấy được coi là ánh sáng xanh. Trong đó:

  • Ánh sáng mặt trời là nguồn ánh sáng xanh lớn nhất. 
  • Các nguồn ánh sáng xanh nhân tạo bao gồm: Đèn huỳnh quang, TV LED, màn hình máy tính, điện thoại thông minh, màn hình máy tính bảng và một số thiết bị điện tử khác…

Ánh sáng xanh có lợi ích gì không?

[key-takeaways title=””]

Có! Những lợi ích nổi bật của ánh sáng xanh bao gồm:

  • Tăng cường sự tỉnh táo, hỗ trợ trí nhớ, chức năng não và cải thiện tâm trạng. 
  • Điều chỉnh nhịp sinh học của cơ thể (chu kỳ thức – ngủ tự nhiên)
  • Ánh sáng mặt trời cũng rất quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển thị giác ở trẻ em.

[/key-takeaways]

Mặc dù ánh sáng xanh có một số lợi ích nhất định nhưng việc tiếp xúc quá mức với ánh sáng xanh có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, đặc biệt là đối với mắt, da, giấc ngủ và sức khỏe tinh thần. Mời bạn đọc tiếp phần dưới đây để hiểu rõ những tác hại của ánh sáng xanh đối với sức khỏe.

[inline_article id = 334034]

4 tác hại của ánh sáng xanh

1. Tác hại của ánh sáng xanh đối với mắt

Mặc dù mức độ tiếp xúc với ánh sáng xanh từ màn hình của các thiết bị điện tử nhỏ hơn so với lượng tiếp xúc từ ánh sáng mặt trời. Song các tác hại của ánh sáng xanh từ màn hình của thiết bị điện tử có khả năng tác động lâu dài đến sức khỏe đôi mắt, đặc biệt là khi chúng ta sử dụng thiết bị điện tử nhiều và đặt màn hình gần mắt. Những tác động cụ thể bao gồm:

  • Mỏi mắt, khô mắt, đau mắt

Ánh sáng xanh từ màn hình máy tính và thiết bị điện tử có thể làm giảm độ tương phản, khiến mắt mỏi mệt, đau, khó chịu hoặc khó tập trung. 

  • Tác hại của ánh sáng xanh gây tổn thương võng mạc

Các nghiên cứu cho thấy việc thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng xanh có thể khiến các tế bào võng mạc bị tổn thương. Từ đó gây ra các vấn đề về thị lực như thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể…

Tác hại của ánh sáng xanh
Việc tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng xanh làm tăng nguy cơ tổn thương cho mắt

[summary title=””]

Tại Mỹ, theo Vision Council, có 80% người Mỹ trưởng thành sử dụng thiết bị điện tử hơn hai giờ mỗi ngày. Gần 67% người sử dụng hai thiết bị trở lên cùng một lúc. 59% người trong số đó có triệu chứng mỏi mắt, đau mắt. 

[/summary]

2. Tác hại của ánh sáng xanh đối với làn da

Tác hại của ánh sáng xanh đối với da có thể nghiêm trọng hơn cả tia UVA và UVB từ ánh nắng mặt trời. Lý do là vì nó có thể xuyên qua da, vượt qua cả lớp biểu bì và kéo dài sâu vào lớp mô hạ bì bên trong da. Việc tiếp xúc với ánh sáng xanh từ mặt trời và thiết bị điện tử khiến da có nguy cơ tổn thương rất cao. Một số tác hại của ánh sáng xanh đối với da nổi bật như:

  • Da mất độ đàn hồi và kém săn chắc: Ánh sáng xanh đẩy nhanh quá trình phân hủy elastin (protein chịu trách nhiệm cho làn da săn chắc) và collagen khiến da kém săn chắc, đàn hồi.
  • Tăng sắc tố da: Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng xanh sẽ làm tăng sắc tố da. Thậm chí, các sắc tố hình thành bởi ánh sáng xanh sẽ bền và khó điều trị hơn so với sắc tố được hình thành bởi tia UVA và UVB. 
  • Viêm, đỏ và sưng da: Mặc dù liệu pháp ánh sáng xanh được áp dụng trong da liễu để điều trị mụn trứng cá viêm đỏ, nhưng nếu lạm dụng sẽ khiến da mất khả năng giữ ẩm, làm giảm khả năng miễn dịch của da khiến da dễ viêm, đỏ và sưng hơn. 
Tác hại của ánh sáng xanh
Các tổn thương da do tác hại của ánh sáng xanh có thể trầm trọng hơn tổn thương từ tia UV

3. Tác hại của ánh sáng xanh đối với chất lượng giấc ngủ

Ánh sáng xanh có ảnh hưởng đến nhịp sinh học – chu kỳ thức, ngủ tự nhiên của cơ thể. Vào ban ngày, ánh sáng xanh từ mặt trời đánh thức và kích thích chúng ta tỉnh táo. 

Việc tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh từ thiết bị điện tử vào buổi tối khiến bạn khó ngủ hơn hoặc ngủ không sâu giấc. Đó cũng là là lý do tại sao các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khuyến cáo chúng ta không nên sử dụng thiết bị trong vòng 1-2 giờ trước khi đi ngủ.

Tác hại của ánh sáng xanh
Bạn không nên sử dụng thiết bị điện tử trong 1-2 giờ trước khi đi ngủ

4. Tác hại của ánh sáng xanh đến sức khỏe tinh thần

Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ đã công bố nghiên cứu về “Tỷ lệ mắc và điều trị trầm cảm ở thanh thiếu niên và thanh niên”. Kết quả nghiên cứu cho biết các triệu chứng rối loạn tâm trạng ở những người trẻ tuổi tăng 37% trong khoảng thời gian 9 năm. 

Nguyên nhân gây ra nó rất phức tạp. Trong đó, tác động của ánh sáng từ màn hình của các thiết bị điện tử cũng góp phần vào nguyên nhân gia tăng các rối loạn tâm thần ở người trẻ. 

Theo đó, việc thường xuyên tiếp xúc quá lâu với ánh sáng xanh vào ban đên làm ảnh hưởng đến nhịp sinh học của cơ thể. Điều này gây ức chế quá trình sản xuất hormone melatonin. Trong khi đó, melatonin đạt đỉnh điểm vào ban đêm giúp chúng ta có được giấc ngủ ngon và điều hòa giai đoạn ngủ sinh học. 

Nhịp sinh học của cơ thể bị rối loạn gây ra các vấn đề về giấc ngủ. Giấc ngủ bị gián đoạn cũng là triệu chứng điển hình của các rối loạn tâm thần như trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu lan tỏa…

Tác hại của ánh sáng xanh
Tác hại của ánh sáng xanh là yếu tố góp phần tăng cao các rối loạn tâm thần

[summary title=””]

Tại Việt Nam, nghiên cứu về thực trạng sử dụng điện thoại di động và mối liên hệ đến rối loạn giấc ngủ, tâm lý, kết quả học tập ở sinh viên trường Đại học Y dược Huế (năm 2015) cũng cho biết: Lạm đụng điện thoại thông minh có thể gây ra một vài vấn đề tâm thần hoặc rối loạn hành vi. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu đã thực hiện trên thế giới.

[/summary]

3 cách bảo vệ sức khỏe trước tác hại của ánh sáng xanh

Để giảm thiểu tác hại của ánh sáng xanh, bạn có thể áp dụng những cách làm sau:

1. Kiểm soát thời gian sử dụng thiết bị điện tử

Hạn chế sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi không cần thiết hoặc trước khi đi ngủ từ 1-2 tiếng.

2. Sử dụng bộ lọc ánh sáng xanh cho điện thoại, tivi, máy tính bảng

Các ứng dụng lọc ánh sáng xanh phổ biến hiện nay bao gồm:

  • F.lux: Đây là ứng dụng miễn phí giúp điều chỉnh ánh sáng màn hình theo giờ trong ngày. Vào buổi tối, F.lux làm giảm lượng ánh sáng xanh và thay đổi màu sắc màn hình sang tông màu ấm hơn để giảm căng thẳng cho mắt và giúp dễ ngủ hơn.
  • Night Shift (iOS): Tính năng tương thích với các thiết bị có hệ điều hành iOS như iPhone và iPad. Night Shift tự động điều chỉnh màu sắc màn hình sang tông màu ấm vào buổi tối để giảm lượng ánh sáng xanh.
  • Blue Light Filter (Android): Có nhiều ứng dụng lọc ánh sáng xanh trên Google Play Store, như Twilight và Blue Light Filter. Các ứng dụng này làm giảm ánh sáng xanh và điều chỉnh màu sắc màn hình theo thời gian trong ngày để giảm thiểu tác hại của ánh sáng xanh đến mắt và da. 

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các loại kính lọc ánh sáng xanh khi dùng máy tính, điện thoại, hoặc xem TV.

Cách giảm tác hại của ánh sáng xanh

3. Áp dụng nguyên tắc 20-20-20 để giảm tác hại của ánh sáng xanh với mắt

Nguyên tắc 20-20-20 có nghĩa là: Cứ sau 20 phút sử dụng thiết bị điện tử, bạn hãy để mắt nghỉ ngơi khoảng 20 giây bằng cách nhìn vào một thứ gì đó cách xa mắt khoảng 610 cm (20 feet).

Kết luận

Tóm lại, những tác hại của ánh sáng xanh bao gồm:

  • Gây tổn thương mắt
  • Gây khó ngủ, giảm chất lượng giấc ngủ
  • Có liên quan đến yếu tố gây ra các rối loạn tâm thần
  • Gây hại cho sức khỏe làn da.

Trong thời đại công nghệ có tác động trực tiếp đến nhiều mặt của đời sống, việc tiếp xúc với các thiết bị điện tử là cần thiết. MarryBaby hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn nhận thức rõ hơn về tác hại của ánh sáng xanh và chọn được cách phù hợp để giảm thiểu tác hại từ chúng để bảo vệ sức khỏe bản thân và các thành viên trong gia đình!

[inline_article id = 334161]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Vắc xin cúm: 10 lưu ý quan trọng cần nắm trước khi tiêm

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vắc xin cúm, bao gồm cơ chế hoạt động, lợi ích của vắc xin, ai nên và không nên tiêm phòng, các loại vắc xin phổ biến cũng như các lưu ý khác khi tiêm phòng cúm.

1. Vắc xin cúm là gì?

Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra. Bệnh thường kéo dài từ 7 đến 10 ngày và đa phần người bệnh đều bình phục hoàn toàn. Tuy nhiên, trong những trường hợp trở nặng, cúm mùa có thể gây ra các biến chứng nặng, thậm chí là tử vong.

[quotation title=””]

Theo ước tính mới của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (US-CDC), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các đối tác y tế toàn cầu, có từ 290.000 đến 650.000 ca tử vong hàng năm liên quan đến cúm mùa.

[/quotation]

Vắc xin cúm (hay vaccine cúm) là loại vắc xin giúp bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập và tấn công của các chủng virus cúm. Vắc xin cúm hoạt động bằng cách kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra kháng thể đặc hiệu. Khi virus cúm xâm nhập vào cơ thể, các kháng thể này sẽ nhận diện và tiêu diệt virus, giúp ngăn ngừa bạn mắc bệnh cúm hoặc làm giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh.

vắc xin cúm

2. Tại sao cần tiêm phòng cúm?

Tiêm vắc xin cúm mang lại nhiều lợi ích quan trọng, không chỉ bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn góp phần bảo vệ cộng đồng. Dưới đây là các lợi ích cụ thể của việc tiêm vắc xin cúm:

  • Giảm nguy cơ mắc bệnh cúm: Theo CDC, tiêm vắc xin cúm là cách hiệu quả nhất để ngăn ngừa bản thân khỏi bị bệnh cúm.
  • Giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh: Nếu bạn vẫn bị nhiễm cúm sau khi tiêm phòng, các triệu chứng sẽ nhẹ hơn và thời gian mắc bệnh sẽ ngắn hơn.
  • Giảm nguy cơ gặp phải các biến chứng nghiêm trọng do cúm: Tiêm vắc xin cúm giúp giảm nguy cơ biến chứng nghiêm trọng ở các đối tượng dễ bị tổn thương như người cao tuổi, người mắc bệnh mãn tính, phụ nữ mang thai và trẻ em. CDC cho biết, trong giai đoạn 2019-2020, việc tiêm phòng cúm đã ngăn ngừa được khoảng 100.000 ca nhập viện liên quan đến cúm.
  • Bảo vệ cộng đồng: Khi bạn bảo vệ bản thân khỏi bệnh cúm thông qua tiêm chủng, bạn cũng đang bảo vệ những người không thể tiêm phòng cúm do dị ứng hoặc do các vấn đề khác.
Vắc xin cúm
Tiêm phòng cúm giúp giảm nguy cơ mắc bệnh hoặc giảm biến chứng khi mắc bệnh

3. Mức độ hiệu quả của vắc xin cúm

Vắc xin cúm được thiết kế nhằm mục đích bảo vệ bạn chống lại các loại virus cúm phổ biến nhất trong mùa cúm sắp tới. Hiệu quả hoạt động của vắc xin cúm có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, như loại virus cúm lưu hành trong mùa, loại vắc xin được sử dụng, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của người được tiêm chủng, thời điểm tiêm phòng cúm…

[key-takeaways title=””]

Theo CDC, các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng tiêm vắc xin cúm giúp giảm nguy cơ mắc bệnh cúm từ 40% đến 60% trên toàn bộ dân số trong các mùa khi hầu hết các virus cúm lưu hành đều “tương đồng” với virus được sử dụng để sản xuất vắc xin cúm.

Mặc dù không đem lại hiệu quả phòng bệnh tuyệt đối, nhưng tiêm vắc xin cúm vẫn là biện pháp phòng ngừa cúm tốt nhất. Tiêm phòng cúm hàng năm là cách tốt nhất để bảo vệ bản thân và gia đình khỏi bệnh cúm, đặc biệt là những người có nguy cơ cao mắc bệnh cúm nặng.

[/key-takeaways]

4. Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vắc xin ngừa cúm mỗi năm?

Vắc xin cúm được khuyên nên tiêm ngừa hàng năm vì hai lý do chính:

  • Thứ nhất, khả năng bảo vệ miễn dịch của cơ thể giảm dần theo thời gian. Vì vậy việc tiêm vắc xin cúm hàng năm là cần thiết để có được sự bảo vệ tối ưu.
  • Thứ hai, virus cúm liên tục thay đổi. Vì vậy thành phần của vắc xin cúm cũng được cập nhật hàng năm dựa trên nghiên cứu dự đoán về các chủng virus cúm phổ biến nhất trong mùa cúm sắp tới.

Đó là lý do tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vắc xin ngừa cúm mỗi năm. Thời điểm tốt để chủng ngừa cúm là tháng 9 và tháng 10 hàng năm. Vắc xin cúm sau khi tiêm phải mất đến khoảng 2 tuần mới phát huy tác dụng và khả năng bảo vệ chống lại virus.

Vắc xin cúm
Mỗi người cần tiêm phòng cúm đều đặn hằng năm

5. Đối tượng nào nên tiêm vắc xin cúm?

Tất cả mọi người từ 6 tháng tuổi trở lên, trừ một số trường hợp đặc biệt, đều được khuyến khích nên tiêm phòng cúm hàng năm. Vắc xin cúm làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh và biến chứng nặng do virus cúm, nhất là ở các đối tượng có nguy cơ cao bị biến chứng như:

  • Người lớn trên 65 tuổi.
  • Người đang sống tại các viện dưỡng lão hoặc cơ sở chăm sóc dài hạn
  • Trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
  • Phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hoặc mới sinh con trong mùa cúm.
  • Người có hệ miễn dịch suy yếu.
  • Người có chỉ số khối cơ thể (BMI) từ 40 trở lên.
  • Người mắc các rối loạn hoặc tình trạng về hệ thần kinh ảnh hưởng đến cách não bộ xử lý thông tin.
  • Người mắc các bệnh mãn tính như hen suyễn, bệnh tim, bệnh thận, bệnh gan và tiểu đường; người đã từng bị đột quỵ; người dưới 20 tuổi đang được điều trị bằng aspirin dài hạn.

6. Đối tượng không nên tiêm phòng cúm

Tiêm vắc xin cúm là phương pháp an toàn và hiệu quả để phòng ngừa bệnh cúm. Dù vậy, vẫn có các trường hợp không nên tiêm vắc xin, bao gồm:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi
  • Người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với vắc xin cúm hoặc bất kỳ thành phần nào của vắc xin, có thể bao gồm gelatin, thuốc kháng sinh hoặc các thành phần khác.

Những người đã bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng với một liều vắc xin cúm không nên tiêm lại vắc xin cúm đó và có thể không được tiêm các loại vắc xin cúm khác. Nếu bạn từng có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với vắc xin cúm, hãy báo cho bác sĩ trước khi tiêm phòng cúm lần tiếp theo.

Ngoài ra, những đối tượng sau cũng nên trao đổi kỹ với bác sĩ trước khi tiêm phòng:

  • Người từng mắc hội chứng Guillain-Barré
  • Người đang có sức khỏe không tốt, vừa bị sốt hoặc đang sốt cao.

Bắt đầu từ mùa cúm 2023 – 2024, người dị ứng với trứng có thể tiêm bất kỳ loại vắc xin cúm nào, ở bất kỳ cơ sở nào có cung cấp vắc xin.

Ai không nên tiêm phòng cúm
Hiện nay, người dị ứng với trứng đã có thể tiêm vắc xin cúm như người bình thường

7. Các loại vắc xin cúm mùa phổ biến tại Việt Nam

Hiện nay, tại Việt Nam có 4 loại vắc xin cúm mùa phổ biến được cấp phép lưu hành, bao gồm:

  • Vaxigrip Tetra được sản xuất bởi hãng Sanofi Pasteur (Pháp).
  • Influvac Tetra được sản xuất bởi hãng Abbott (Hà Lan).
  • GCFlu Quadrivalent được sản xuất bởi hãng Green Cross (Hàn Quốc) (Hàn Quốc).
  • Ivacflu-S được sản xuất bởi Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế IVAC – Việt Nam (Việt Nam).

[inline_article id=333895]

[key-takeaways title=””]

Vaxigrip Tetra, Influvac Tetra và Influvac Tetra là vắc xin tứ giá. Loại tứ giá giúp phòng ngừa bốn chủng virus cúm mùa gồm 2 chủng cúm A (H1N1, H3N2) và 2 chủng cúm B (Yamagata, Victoria). Các vaccine này được chỉ định tiêm cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn với lịch tiêm như sau:

  • Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi: tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi đầu tiên một tháng, sau đó tiêm nhắc một mũi hàng năm.
  • Trẻ từ 9 tuổi và người lớn: chỉ cần tiêm 1 mũi, duy trì chủng ngừa một lần mỗi năm.

Vắc xin Ivacflu-S được sản xuất tại Việt Nam là vắc xin tam giá, giúp phòng 3 chủng A/H3N2 và A/H1N1, B/Victoria (hoặc B/Yamagata) tùy theo từng mùa. Loại vắc xin này chỉ được chỉ định cho người lớn từ 18 tuổi đến dưới 60 tuổi, gồm một liều tiêm cơ bản và nhắc lại một mũi hàng năm.

[/key-takeaways]

vắc xin cúm
Có 4 loại vaccine cúm lưu hành phổ biến tại Việt Nam là: Vaxigrip Tetra, Influvac Tetra, Influvac Tetra và Ivacflu-S

Các loại vắc xin trên đều được sản xuất theo quy trình tiên tiến, đảm bảo an toàn và hiệu quả. Mỗi loại có nguồn gốc, phạm vi phòng bệnh, đối tượng, lịch tiêm và giá tiền khác nhau. Lựa chọn loại vắc xin cúm nào phù hợp sẽ phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe và nhu cầu của mỗi người. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

8. Các tác dụng phụ sau tiêm phòng cúm

Giống như bất kỳ sản phẩm y tế nào, vắc xin cúm có thể gây ra tác dụng phụ. Tác dụng phụ của vắc xin cúm thường nhẹ và tự hết trong vòng vài ngày.

Một số tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm:

  • Đau nhức, tấy đỏ hoặc sưng tấy tại vị trí tiêm
  • Đau đầu
  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Đau cơ
  • Mệt mỏi.

Một số người có thể gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng sau khi tiêm, mặc dù điều này hiếm khi xảy ra. Các phản ứng tiêu cực này có thể xuất hiện trong vài phút đến vài giờ sau tiêm. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Khó thở
  • Thở khò khè
  • Tim đập loạn nhịp
  • Phát ban hoặc nổi mề đay
  • Sưng quanh mắt và miệng
  • Cảm thấy yếu hoặc chóng mặt.

Nếu bạn gặp những triệu chứng này, hãy liên hệ bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.

9. Vắc xin cúm giá bao nhiêu?

Giá tiêm vắc xin cúm có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ sở y tế. Bạn có thể tìm hiểu trước các chương trình khuyến mãi và so sánh giá cả tại một số cơ sở y tế khác nhau trước khi quyết định lựa chọn cơ sở tiêm.

Dưới đây là mức giá tham khảo đối với các loại vắc xin phổ biến tại Việt Nam:

  • Vắc xin cúm Vaxigrip Tetra (Pháp): dao động 350.000 – 380.000 đồng.
  • Vắc xin cúm Influvac Tetra (Hà Lan): dao động 350.000 – 380.000 đồng.
  • Vắc xin cúm GCFlu Quadrivalent (Hàn Quốc): dao động 350.000 – 380.000 đồng.
  • Vắc xin cúm Ivacflu-S (Việt Nam): dao động 150.000 – 200.000 đồng.

10. Tiêm phòng cúm ở đâu?

Bạn có thể tìm hiểu thông tin tiêm phòng cúm tại các trạm và trung tâm y tế địa phương, các bệnh viện, phòng khám, trung tâm tiêm chủng hoặc tại các chương trình tiêm chủng miễn phí. Dưới đây là một số tiêu chí quan trọng giúp bạn lựa chọn đơn vị tiêm chủng an toàn, hiệu quả:

  • Lựa chọn các cơ sở y tế uy tín, được cấp phép hoạt động đầy đủ
  • Có đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm trong việc tiêm chủng
  • Chọn cơ sở y tế sử dụng vắc xin có nguồn gốc rõ ràng, được Bộ Y tế cấp phép lưu hành và bảo quản đúng quy định
  • Chọn cơ sở y tế có vị trí thuận tiện cho việc di chuyển và có giờ giấc hoạt động phù hợp với lịch trình của bạn.
tiêm phòng cúm
Bạn có thể tiêm phòng cúm tại các cơ sở y tế uy tín

Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý một số vấn đề khác khi đi tiêm phòng cúm:

  • Một số cơ sở y tế có thể yêu cầu bạn đặt lịch hẹn trước khi đến tiêm phòng.
  • Bạn nên mang theo sổ khám bệnh hoặc thẻ bảo hiểm y tế khi đi tiêm phòng cúm.

Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vắc xin cúm và đưa ra quyết định tiêm phòng đúng đắn cho bản thân và gia đình. Tiêm vắc xin cúm là cách tốt nhất để bảo vệ bản thân khỏi bệnh cúm. Nếu có bất cứ gì thắc mắc trước và sau tiêm, bạn hãy liên hệ các nhân viên y tế để được tư vấn và hỗ trợ.

[inline_article id=334034]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Triệu chứng bệnh bạch hầu là gì? Dấu hiệu nhận biết và chẩn đoán

Bệnh bạch hầu là căn bệnh nguy hiểm, có thể đe dọa đến tính mạng. Do đó, để phòng ngừa và kịp thời điều trị, việc tìm hiểu các dấu hiệu và biết cách nhận biết các triệu chứng bệnh bạch hầu là rất cần thiết. 

Trong bài viết này, MarryBaby sẽ cung cấp thông tin về các triệu chứng của bệnh bạch hầu và cách phòng ngừa bệnh. Qua đó, giúp bạn hiểu hơn về bệnh để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.

Bệnh bạch hầu là gì?

Theo Bộ Y tế Việt Nam, bệnh bạch hầu (tên tiếng anh là Diphtheria) là một bệnh nhiễm khuẩn và nhiễm độc cấp tính do vi khuẩn bạch hầu gây ra. Bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ nhưng người lớn cũng có thể mắc nếu không có miễn dịch.

Khi xâm nhập vào cổ họng, vi khuẩn tiết ra các độc tố vào các mô trong cổ họng, gây tích tụ mô xám hay các giả mạc dày dai, có màu trắng xám, bám chặt và lây lan ra khắp vòm họng, thanh quản, mũi và tuyến hạnh nhân.

[recommendation title=””]

Theo thông tin cảnh báo từ Tổ chức Y tế thế giới – WHO, bệnh bạch hầu rất dễ lây lan. Chúng lây theo đường hô hấp khi nói chuyện gần, hắt hơi, ho… nước bọt bắn ra có chứa vi khuẩn hòa vào không khí, nếu hít phải sẽ có khả năng nhiễm bệnh, nếu cơ thể chưa có kháng thể chống lại vi khuẩn bạch hầu này.

[/recommendation]

Ngoài ra, vi khuẩn bạch hầu cũng có thể lây nhiễm gián tiếp khi tiếp xúc với các vật dụng có dính chất bài tiết hoặc giọt bắn có chứa vi khuẩn bạch hầu. Thời gian ủ bệnh trong khoảng 2 – 5 ngày hoặc hơn kể từ khi nhiễm vi khuẩn bạch hầu.

dấu hiệu và triệu chứng bệnh bạch hầu
Bệnh bạch hầu là bệnh có khả năng lây lan từ người sang người và có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm

Nguyên nhân gây bệnh bạch hầu

Thông tin trên Tạp chí Y khoa – Science Direct cho biết, nguyên nhân chính gây bệnh bạch hầu là do vi khuẩn gram dương, hiếu khí Corynebacterium diphtheriae gây ra. Chúng tồn tại ở 4 dạng bao gồm: Gravis, Mitis, Intermedius và Belfanti.

Khi quan sát dưới kính hiển vi, hình dáng của chúng thẳng và hơi cong nhẹ, không có vỏ và không sinh bào tử. Chúng phát triển mạnh trong môi trường thông thoáng và còn tăng trưởng mạnh hơn trong môi trường có máu và huyết thanh.

[key-takeaways title=”Các loại virus, vi khuẩn xâm nhập cơ thể và gây biến chứng lạ:”]

[/key-takeaways]

Triệu chứng bệnh bạch hầu

Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh – CDC cho biết rằng, khi nhiễm bệnh hoặc có tiếp xúc với người bệnh, thời gian ủ bệnh là từ 2 – 5 ngày; còn thời gian để các triệu chứng bắt đầu xuất hiện là từ 1 – 10 ngày.

Các triệu chứng bệnh bạch hầu chủ yếu xuất hiện ở đường hô hấp, bao gồm:

  • Sốt, ớn lạnh
  • Ho ông ổng (ho khàn)
  • Sưng hạch ở cổ
  • Viêm họng, sưng họng
  • Khi nuốt cảm thấy khó chịu
  • Đuối sức, mệt mỏi, xanh xao
  • Nảy sinh cảm giác lo lắng, sợ hãi
  • Giả mạc ở mũi hoặc họng (pseudomembrane‎).

[key-takeaways title=”Triệu chứng đặc trưng”]

Triệu chứng đặc trưng của bệnh bạch hầu là giả mạc (pseudomembrane‎). Giả mạc là một lớp phủ niêm mạc, màu trắng xám, dày dai bị tích tụ ở mũi và họng do vi khuẩn bạch hầu gây ra. Lớp phủ này gọi là màng giả, chúng gây khó khăn cho việc thở và nuốt.

[/key-takeaways]

triệu chứng bệnh bạch hầu

Chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh bạch hầu như thế nào?

Để chẩn đoán bệnh bạch hầu, bác sĩ sẽ dựa trên các triệu chứng của bệnh, kết hợp với kết quả xét nghiệm dịch vòm họng từ các vết loét do bệnh gây ra.

Hiện nay đã có thuốc điều trị bệnh bạch hầu nhưng chỉ hiệu quả nếu được phát hiện và chẩn đoán sớm. Bệnh có thể gây biến chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến tim, thận và hệ thần kinh bất cứ lúc nào. Do đó, khi nghi ngờ bản thân mắc bệnh, bạn cần đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và can thiệp điều trị kịp thời.

Các trung tâm y tế và bệnh viện hiện đang có vắc xin phòng ngừa bệnh bạch hầu. Các loại vắc xin dành cho trẻ em là phổ biến hơn so với người lớn, vì đây chính là đối tượng dễ mắc bệnh bạch hầu nhất, do sức đề kháng còn yếu.

Để biết chính xác trẻ cần tiêm vắc xin gì để phòng ngừa bạch hầu, cha mẹ nên tìm hiểu thêm:

Lưu ý thêm

Một số điều mà bạn cần lưu ý để phòng ngừa mắc bệnh:

  • Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, đeo khẩu trang khi hắt hơi, ho và khi ở nơi chật hẹp, đông người. Không đến gần những khu vực được thông báo là có nguồn bệnh hoặc đang nghi ngờ nhiễm bệnh.
  • Khi phát hiện hoặc nghi ngờ bản thân hoặc người thân mắc bệnh, bạn nên tìm đến các trung tâm y tế và bệnh viện gần nhất để được thăm khám, chẩn đoán và điều trị kịp thời.
  • Tăng cường nhận thức về bệnh bằng cách tìm đọc thông tin; Khẩn trương tiêm phòng vắc xin để ngăn ngừa bệnh.
Dấu hiệu nhận biết bệnh bạch hầu
Nếu nhận thấy ở bản thân có những triệu chứng kể trên, bạn nên chủ động tránh tiếp xúc gần với mọi người và nhanh chóng đi khám bệnh tại bệnh viện.

Các câu hỏi thường gặp

Triệu chứng bệnh bạch hầu ở người lớn là gì?

Dấu hiệu nhận biết hay triệu chứng của bệnh bạch hầu là gì? Triệu chứng thường gặp của bệnh là: Họng đỏ, nuốt đau, sốt, da xanh, mệt mỏi, nổi hạch ở dưới hàm gây sưng tấy vùng cổ. Thời gian ủ bệnh từ 2 – 5 ngày, cơ thể chưa có triệu chứng và biến chứng nguy hiểm.

Bệnh bạch hầu có lây không?

Bệnh bạch hầu rất dễ lây lan từ người sang người, đặc biệt là khi có tiếp xúc gần, nói chuyện, hít phải hơi hắt xì, trúng nước bọt của người bệnh.

Kết luận

Bệnh bạch hầu có tốc độ lây lan rất nhanh, biến chứng nguy hiểm và tỷ lệ tử vong cao. Do đó, dù là trẻ em hay người lớn cũng cần tiêm vắc xin đủ liều, đúng lịch, đồng thời đến bệnh viện điều trị ngay nếu phát hiện những triệu chứng bệnh bệnh bạch hầu.

Đáng lưu ý, không phải chỉ khi xuất hiện các triệu chứng của bệnh bạch hầu thì bạn mới mắc bệnh. Vì thời gian ủ bệnh sau khi nhiễm bệnh là từ 2 – 5 ngày, trong khoảng thời gian đó có thể chưa xuất hiện triệu chứng, nhưng bạn đã mắc bệnh. Vậy nên, tốt nhất là bạn nên giữ vệ sinh cá nhân thật tốt đồng thời tiêm phòng đầy đủ, đặc biệt là với trẻ nhỏ.

[summary title=””]

Chuyên mục ‘Chăm sóc khỏe gia đình‘ đăng tải những nội dung xoay quanh các vấn đề về sức khỏe thường gặp trong gia đình. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.

[/summary]

[inline_article id=290361]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không?

Cái gì nhiều quá cũng gặp “lợi bất cập hại”. Quan hệ với tần suất dày đặc có thể khiến vùng kín của bạn bị tổn thương, gặp các vấn đề như khô âm đạo, viêm nhiễm đường tiết niệu, hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục. Đặc biệt, bạn còn dễ bị suy kiệt thể lực nếu không có thời gian phục hồi đầy đủ. Vậy phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Lợi ích khi quan hệ tình dục đều đặn

Dưới đây là một số lợi ích của tình dục lành mạnh:

  • Cải thiện sức khỏe tim mạch: Một nghiên cứu trên trang NCBI cho thấy phụ nữ có đời sống tình dục đều đặn có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch do thói quen này giúp tăng cường tuần hoàn máu, hỗ trợ cải thiện huyết áp và sức bền của cơ thể.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Theo một nghiên cứu khác, nhóm người quan hệ tình dục thường xuyên có mức IgA cao hơn đáng kể so với nhóm không quan hệ, quan hệ ít hoặc nhiều quá mức. IgA (Immunoglobulin A) là một loại kháng thể quan trọng với hệ thống miễn dịch, giúp bảo vệ hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và hệ sinh dục khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh khác.
  • Giúp đốt cháy calo: Quan hệ tình dục thường xuyên có thể giúp đốt cháy calo. Một nghiên cứu được đăng vào tháng 10/2013, trung bình nam giới có thể đốt cháy khoảng 100-150 calo mỗi lần quan hệ tình dục kéo dài khoảng 25-30 phút, trong khi phụ nữ có thể đốt cháy khoảng 70-90 calo.
  • Giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng: Bạn sẽ không sợ phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không nếu biết tác động của “yêu” lành mạnh là giúp giảm căng thẳng và lo lắng, từ đó hỗ trợ da dẻ hồng hào hơn. Cụ thể, “yêu” đúng cách giải phóng endorphin và oxytocin làm tăng cảm giác hạnh phúc, cải thiện chất lượng giấc ngủ để bạn tươi tắn, trẻ trung.
  • Giảm đau: Từ kết quả của một cuộc nghiên cứu, hoạt động tình dục có thể giúp giảm hoặc hết hoàn toàn cơn đau đầu vì kích thích sự giải phóng endorphin (chất giảm đau tự nhiên), giúp giảm các triệu chứng đau đầu, đau cơ và các cơn đau mãn tính khác.
  • Tăng cường tình cảm vợ chồng: Quan hệ tình dục đều đặn giúp vợ chồng bạn tăng cường sự gắn kết và góp phần làm tăng ham muốn cũng như cải thiện đời sống tình dục.

[key-takeaways title=””]

Để tận dụng tối đa các lợi ích trên, hãy duy trì quan hệ tình dục an toàn và giao tiếp cởi mở với bạn đời nhằm thỏa mãn mong muốn của cả hai.

[/key-takeaways]

Tác hại khi quan hệ quá mức ở nữ giới

Quan hệ nhiều có tốt cho nữ không? "Hại nhiều hơn lợi
Quan hệ nhiều có tốt cho nữ không? “Hại nhiều hơn lợi”

Bạn có thể có được câu trả lời cho câu hỏi “phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không” khi biết những ảnh hưởng của quan hệ tình dục quá mức.

  • Viêm nhiễm và kích ứng: Quan hệ tình dục liên tục có thể gây ra viêm nhiễm hoặc kích ứng ở vùng kín do ma sát và tổn thương mô mềm, có thể gây ra các vấn đề như viêm nhiễm âm đạo, viêm niệu đạo và nhiễm trùng đường tiểu.
  • Nguy cơ nhiễm bệnh lây truyền qua đường tình dục: Tăng tần suất quan hệ có thể làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục (bệnh lậu, giang mai, HIV…) nếu không sử dụng biện pháp bảo vệ thích hợp.
  • Dễ bị khô âm đạo, gây cảm giác đau đớn khi quan hệ: Bạn có thể bị khô âm đạo do mất cân bằng hormone trong cơ thể hay do những ma sát trong quá trình thâm nhập làm mất đi “chất bôi trơn tự nhiên”, gây ra cảm giác đau đớn khi quan hệ.
  • Ảnh hưởng đến chất lượng “cuộc yêu”:  Quan hệ tình dục quá thường xuyên có thể làm giảm chất lượng cuộc yêu do tinh thần mệt mỏi, thiếu sự kích thích, và mất đi sự hứng thú cho những màn dạo đầu chất lượng
  • Mệt mỏi và suy kiệt sức khỏe: Chưa cần biết phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không, nhưng hoạt động này trước mắt có thể làm bạn “cạn năng lượng”. Từ đó, bạn dễ căng thẳng, lo âu và gián tiếp làm mất đi sự tươi tắn trên khuôn mặt. Hơn nữa, “chuyện ấy” dày đặc có thể gây đau và tổn thương cơ bắp, đặc biệt là ở lưng, hông và các vùng cơ khác liên quan đến hoạt động tình dục.

>> Xem thêm: Hậu quả khi phụ nữ quan hệ với nhiều người đàn ông

Phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không?

Phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không?
Phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không? Chưa có bằng chứng khẳng định điều này

[key-takeaways title=””]

Hiện tại chưa có bằng chứng khoa học nào khẳng định mối liên hệ trực tiếp giữa tần suất quan hệ và tốc độ lão hóa ở phụ nữ. Phụ nữ già nhanh hay trẻ lâu còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: mã gen, chế độ ăn uống, luyện tập, thói quen sinh hoạt, stress,…

[/key-takeaways]

Tuy nhiên, như bạn đã biết những tác hại khi quan hệ quá mức có thể bao gồm:

  • Nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) khi không sử dụng biện pháp an toàn, quan hệ nhiều lần với nhiều bạn tình
  • Cô bé bị tổn thương nghiêm trọng
  • Suy kiệt sức lực, từ đó gián tiếp làm ảnh hưởng đến làn da

Vì thế, bạn chỉ nên duy trì tần suất quan hệ phù hợp giúp có được lợi ích như đã đề cập, quan tâm đến sức khỏe sinh sản và sử dụng biện pháp an toàn khi quan hệ. Để trẻ lâu và khỏe mạnh: Hãy ăn uống đầy đủ, tập luyện thường xuyên, ngủ đủ giấc và kiểm soát stress. Đừng để những lo lắng về “nhanh già” ảnh hưởng đến đời sống tình dục và tâm trạng của bạn nhé.

>> Xem thêm: Phụ nữ lên đỉnh nhiều lần có tốt không? Bí quyết đạt cực khoái

Phụ nữ làm chuyện ấy bao nhiêu lần/tuần là tốt nhất?

Phụ nữ làm chuyện ấy bao nhiêu lần/tuần là tốt nhất?

Nếu đã biết tác hại của việc quan hệ dày đặc hay phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không, bạn cũng có thể tự hỏi “vợ chồng quan hệ mỗi ngày có tốt không” hay “phụ nữ quan hệ bao nhiêu là đủ”.

Thực tế, không có một tần suất quan hệ tình dục cụ thể nào được xem là “tốt nhất” hoặc lý tưởng cho tất cả phụ nữ, vì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố cá nhân như sức khỏe, tuổi tác, thể trạng, và mối quan hệ với bạn đời.

Tuy nhiên, một số chuyên gia và nghiên cứu cho rằng quan hệ tình dục thường xuyên với sự hòa hợp giữa hai vợ chồng có thể giúp duy trì sự gắn kết tình cảm, có lợi cho sức khỏe tình dục và cải thiện sức khỏe tâm lý.

[key-takeaways title=””]

Thay vì tìm hiểu phụ nữ làm chuyện ấy bao nhiêu lần/tuần là tốt nhất, bạn hãy thay đổi tần suất quan hệ tình dục theo cảm giác và nhu cầu cá nhân. Việc thảo luận và thấu hiểu những mong muốn của nhau sẽ giúp cặp đôi có tình dục lành mạnh, thỏa mãn.

[/key-takeaways]

[inline_article id=270065]

Phụ nữ quan hệ nhiều có nhanh già không? Chưa có bằng chứng khoa học chứng minh mối liên hệ trực tiếp giữa tần suất quan hệ và tốc độ lão hóa ở phụ nữ. Tuy nhiên, bạn vẫn chỉ nên duy trì quan hệ ở mức vừa phải theo nhu cầu cá nhân. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm hiểu trước và sau khi quan hệ nên làm gì, khi nào không nên quan hệ để có đời sống tình dục an toàn, khỏe mạnh nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn chôm chôm có tác dụng gì? 3 lưu ý khi ăn chôm chôm

Chôm chôm là loại trái cây được nhiều người yêu thích bởi vị ngọt nhẹ, thanh mát và thường được sử dụng như món ăn giải khát dành riêng cho mùa hè. Không chỉ vậy, chôm chôm còn được biết đến như một thần dược của sức khỏe vì chứa nhiều hoạt chất bổ dưỡng. Vậy, ăn chôm chôm có tác dụng gì? Cần lưu ý những gì khi thưởng thức loại trái cây này? Hãy cùng tìm kiếm câu trả lời qua bài viết bên dưới nhé. 

Giá trị dinh dưỡng của chôm chôm

Chôm chôm có vỏ ngoài như một chú nhím biển, sần sùi và nhiều gai mềm. Tuy nhiên, ẩn sâu bên dưới lớp vỏ đó lại là phần thịt trắng mịn, ngọt nhẹ, thơm mát và giàu vitamin, lẫn khoáng chất, chẳng hạn như: 

  • Chất xơ: Đây là một loại trái cây rất giàu chất xơ. Theo các nghiên cứu, 100g thịt chôm chôm có thể bổ sung khoảng 1,3–2 gam chất xơ, gần bằng với lượng chất xơ mà táo, cam hoặc lê có thể cung cấp cho cơ thể. 
  • Vitamin C:Tương tự như nhiều loại trái cây nhiệt đới khác, chôm chôm cũng là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào. Khẩu phần ăn khuyến nghị (RDA) của vitamin C là 90 mg đối với nam và 75 mg đối với nữ. Một khẩu phần chôm chôm gồm khoảng 1 cốc sẽ cung cấp khoảng 8% -10% nhu cầu vitamin C hàng ngày của bạn.
  • Đồng: Đây cũng là nguồn cung cấp đồng tốt, một vi chất đóng vai trò enzyme quan trọng với nhiều hoạt động của cơ thể: tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng, chuyển hóa sắt, tổng hợp mô liên kết và tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh…
  • Kali: Chôm chôm cũng chứa lượng kali dồi dào, đủ cho nhu cầu hàng ngày của người lớn. Kali rất quan trọng để duy trì mức huyết áp khỏe mạnh và đảm bảo chức năng cơ và thần kinh.
  • Các khoáng chất: Chôm chôm bổ sung nhiều khoáng chất tốt cho sức khỏe như mangan, phốt pho, magie, canxi, sắt và kẽm

Ngoài phần thịt thì vỏ lẫn hạt chôm chôm cũng được cho là giàu dinh dưỡng, nhất là các hoạt chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, bên cạnh chất dinh dưỡng thì vỏ và hạt của chôm chôm cũng chứa một số hợp chất có thể gây độc cho con người. Vậy nên, câu trả lời phù hợp nhất khi có ai đó hỏi bạn là “hạt chôm chôm có ăn được không” thì là không nên ăn nhé.

Sau đây, chúng ta có thể tham khảo cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) không liệt kê thành phần dinh dưỡng của chôm chôm tươi. Tuy nhiên, họ liệt kê thông tin về 1 cốc chôm chôm đóng hộp trong xi-rô và để ráo nước (150g).

[key-takeaways title=”Giá trị dinh dưỡng trong 150g chôm chôm đóng hộp và để ráo nước”]

  • Lượng calo: 123 Kcal
  • Chất béo: 0,3 g
  • Carbohydrate: 31,3 g
  • Chất xơ: 1,4 g
  • Chất đạm: 1 g
  • Đường: Không xác định
  • Natri: 16,5 mg
  • Canxi: 33 mg
  • Vitamin C: 7,4 mg
  • Magiê: 10,5 mg
  • Phốt pho: 13,5 mg
  • Mangan: 0,5 mg
  • Đồng: 0,099 mg

[/key-takeaways]

Ăn chôm chôm có tác dụng gì?

Ăn chôm chôm có tác dụng gì?

Có một sự thật là nhiều người rất thích ăn chôm chôm vì ngon và mát, nhưng rất ít người biết về công dụng của loại quả này với sức khỏe con người. Sau đây là 6 công dụng của chôm chôm mà bất kỳ tín đồ của loại quả này không nên bỏ qua: 

1. Giảm nguy cơ ung thư

Bên cạnh lượng vitamin C dồi dào thì chôm chôm còn chứa nhiều hoạt chất phytochemical có tác dụng chống viêm mạnh mẽ như flavonoid, tannin và polyphenol, đây đều là các hoạt chất chống oxy hóa mạnh, giúp chống lại sự gây hại của gốc tự do và bảo vệ cơ thể trước nguy cơ bị tổn thương. Đồng thời, các hoạt chất này cũng có khả năng ngăn ngừa tổn thương ADN và phát sinh ung thư, bao gồm cả ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tiền liệt tuyến. 

2. Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

Như đã thông tin ở phần trên, chôm chôm cung cấp một lượng lớn chất xơ cho cơ thể, giúp nuôi dưỡng vi khuẩn “tốt” trong hệ tiêu hóa, thúc đẩy hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn. Hơn nữa, chất xơ cũng cải thiện nhu động ruột và ngăn ngừa táo bón. 

3. Tăng cường năng lượng

Ăn chôm chôm có tác dụng gì? Giúp giảm nguy cơ ung thư, củng cố hệ tiêu hóa và bảo vệ sức khỏe toàn diện
Ăn chôm chôm có tác dụng gì? Giúp giảm nguy cơ ung thư, củng cố hệ tiêu hóa và bảo vệ sức khỏe toàn diện

Chôm chôm cũng là nguồn cung cấp carbohydrate tốt, bổ sung năng lượng cần thiết để cơ thể hoạt động bình thường. Ngoài ra, các vitamin nhóm B trong chôm chôm cũng hỗ trợ chuyển hóa năng lượng lành mạnh và giảm cảm giác mệt mỏi. 

4. Giúp xương chắc khỏe hơn

Khối lượng xương mất dần theo tuổi tác là điều không ai tránh khỏi. Tuy nhiên, việc bổ sung chôm chôm với liều lượng phù hợp được cho là làm chậm quá trình loãng xương. Lý giải cho vấn đề này, các nhà nghiên cứu cho rằng:

  • Bổ sung một lượng lớn canxi cho cơ thể, giúp xương chắc khỏe hơn.
  • Cung cấp kali, một khoáng chất giúp giảm bài tiết canxi qua nước tiểu, làm chậm quá trình loãng xương. 

5. Tốt cho hệ tim mạch

Chôm chôm chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho sức khỏe tim mạch, chẳng hạn như: 

  • Cung cấp kali giúp ngăn ngừa tình trạng huyết áp cao
  • Bổ sung chất xơ giúp giảm cholesterol
  • Cung cấp folate và các vitamin nhóm B có khả năng làm giảm nguy cơ đột quỵ tới 25%
  • Hàm lượng vitamin C dồi dào bảo vệ động mạch trước sự gây hại của các gốc tự do

6. Hỗ trợ sức khỏe mẹ bầu

Chôm chôm cung cấp nhiều sắt, một khoáng chất giúp các mẹ bầu chống lại sự mệt mỏi khi mang thai và cải thiện mức huyết sắc tố hemoglobin trong cơ thể. Bởi vì chứa hàm lượng lớn vitamin C, việc ăn quả chôm chôm giúp cơ thể mẹ bầu hấp thu sắt tốt hơn và tăng cường hệ thống miễn dịch cho cả mẹ, lẫn thai nhi. 

[key-takeaways title=””]

Folate là một loại vitamin quan trọng cần thiết cho sự phân chia tế bào khỏe mạnh và nhân đôi DNA cũng góp mặt vào thành phần dinh dưỡng có trong chôm chôm. Các bác sĩ khuyến cáo những phụ nữ muốn mang thai nên tiêu thụ thực phẩm giàu folate mỗi ngày vì nó rất quan trọng trong việc phòng tránh dị tật bẩm sinh ở trẻ.

[/key-takeaways]

>> Tìm hiểu thêm: Bà bầu ăn chôm chôm đúng cách: Chỉ lợi, không hại

Infographic ăn chôm chôm có tác dụng gì

Lưu ý khi ăn chôm chôm

Mặc dù, chôm chôm mang đến nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và bổ sung nhiều hoạt chất dinh dưỡng cho cơ thể, nhưng bạn vẫn nên lưu ý một số vấn đề dưới đây khi ăn chôm chôm: 

  • Chôm chôm kỵ gì? Chôm chôm có tính nóng nên khi kết hợp với rượu bia hoặc thức ăn cay nóng sẽ làm tăng tính nóng, dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe như nóng trong người, nổi mụn nhiều hoặc thậm chí là táo bón. 
  • Ăn chôm chôm có mập không?Mặc dù trái chôm chôm có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng điều quan trọng là phải tiêu thụ nó với mức độ vừa phải. Giống như tất cả các loại trái cây khác, quả chôm chôm chứa đường tự nhiên có thể góp phần tăng lượng glucose và calo nếu tiêu thụ quá mức.
  • Ăn chôm chôm có nóng không? Vị chôm chôm tuy ngọt nhẹ và thanh mát, nhưng đây lại là loại quả có tính nóng, có khả năng gây tăng nhiệt cho cơ thể. Vì thế, nếu không muốn bị bốc hỏa hoặc nhiệt miệng, bạn nên ăn với liều lượng vừa đủ, tránh ăn quá nhiều nhé. 

Kết luận

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã tìm được câu trả lời chính xác cho câu hỏi “ăn chôm chôm có tác dụng gì” rồi đúng không.

Hy vọng các thông tin trên đã giúp bạn hiểu hơn về loại trái cây nhiệt đới quen thuộc của Việt Nam và bổ sung thêm được một loại quả ngon – bổ – rẻ vào danh sách thực phẩm tốt cho sức khỏe của riêng mình.

[recommendation title=””]

Chuyên mục ‘Chăm sóc khỏe gia đình‘ đăng tải những nội dung xoay quanh các vấn đề về sức khỏe thường gặp trong gia đình. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.

[/recommendation]

[inline_article id=333244]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn: Bạn đã biết?

Bởi vậy mà bạn có thể sẽ thắc mắc 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn để tránh việc tăng đường huyết quá cao, nhằm bảo vệ sức khỏe một cách tốt nhất. 

Người bị tiểu đường có ăn trái cây được không?

Nhiều người lầm tưởng rằng khi bị tiểu đường loại 2, chúng ta cần kiêng cữ trái cây bởi sẽ khiến lượng đường trong máu tăng cao. Tuy nhiên theo các chuyên gia, bạn vẫn hoàn toàn có thể thưởng thức các loại trái cây nhưng sẽ cần lựa chọn loại và hàm lượng phù hợp để kiểm soát tốt chỉ số đường huyết.

>>> Xem thêm: Tiểu đường thai kỳ ăn khoai lang được không? Giải đáp thắc mắc cho mẹ bầu

5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

Theo khuyến cáo của các chuyên gia dinh dưỡng, người bệnh tiểu đường nên hạn chế 5 loại trái cây sau đây vì hàm lượng đường cao và chỉ số đường huyết (GI) lớn, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu kiểm soát đường huyết ổn định. 

Infographic 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn
Infographic 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

1. Sầu riêng 

Mệnh danh là “vua” của các loại trái cây và là món khoái khẩu của rất nhiều người nhưng lại chứa lượng đường fructose cao, lên đến 42 gram trong 100 gram sầu riêng. Việc ăn sầu riêng quá nhiều một lúc có thể khiến đường huyết tăng đột ngột, gây nguy hiểm cho người bệnh tiểu đường.

>>> Xem thêm: Sầu riêng kiêng kỵ ăn với món gì? 10 món không ăn cùng sầu riêng

2. Mít

Mít cũng là loại trái cây có hàm lượng đường cao, khoảng 36 gram trong 100 gram mít. Tương tự như sầu riêng, mít khi ăn quá nhiều sẽ khiến đường huyết tăng nhanh và ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh tiểu đường.

3. Dứa chín

Dứa chín có chỉ số đường huyết ở mức trung bình (khoảng 60 – 66), do đó người bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn. Tuy nhiên, bạn có thể ăn dứa xanh hoặc dứa non vì chúng có hàm lượng đường thấp hơn và GI (chỉ số đường huyết) thấp hơn.

Dứa chín là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn
Dứa chín là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

4. Chuối chín

Chuối rất được ưa thích bởi giàu năng lượng, giúp no lâu và có nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Mặt khác, chuối càng chín thì lượng đường càng cao. Do đó, người bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn chuối chín, đặc biệt là những quả chuối đã chuyển sang màu nâu sẫm.

5. Vải thiều

Vải thiều là loại trái cây có vị ngọt thanh, mọng nước, rất thích hợp để nhâm nhi vào những ngày hè. Tuy nhiên. loại quả này lại chứa hàm lượng đường cao (khoảng 16 gram trong 100 gram vải). Do vậy nếu mắc bệnh tiểu đường, bạn chỉ nên ăn vải thiều với lượng vừa phải và nên tính toán lượng đường này vào khẩu phần ăn hàng ngày.

[recommendation title=””]

Ngoài 5 loại trái cây trên, người bệnh tiểu đường cũng nên lưu ý hạn chế các loại trái cây sấy khô, mứt trái cây, nước ép trái cây đóng hộp vì chúng đã qua chế biến và có hàm lượng đường cao hơn so với trái cây tươi. Thay vào đó, bạn nên ưu tiên lựa chọn những loại trái cây có hàm lượng đường thấp và GI thấp như: Ổi, táo, lê, bưởi, cam, dâu tây, việt quất,…

[/recommendation]

Lưu ý rằng, lượng trái cây phù hợp cho mỗi người bệnh tiểu đường sẽ khác nhau tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, cân nặng, mức độ kiểm soát đường huyết,… Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể về chế độ ăn uống phù hợp.

Vải thiều tuy ngon nhưng lại chứa nhiều đường, vì thế đây cũng là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn
Vải thiều tuy ngon nhưng lại chứa nhiều đường, vì thế đây cũng là 1 trong 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn

Lưu ý khi ăn trái cây để tránh tăng đường huyết

Khi ăn trái cây, người bị tiểu đường cần lưu ý một số điểm sau để tránh tăng đường huyết:

  • Chọn trái cây có chỉ số đường huyết thấp: Trái cây có chỉ số đường huyết (GI) thấp sẽ không làm tăng đường huyết nhanh chóng. 
  • Kiểm soát lượng trái cây tiêu thụ: Nên ăn trái cây với lượng vừa phải và không quá thường xuyên.
  • Tránh trái cây dưới dạng nước ép hoặc sinh tố: Nước ép và sinh tố thường loại bỏ chất xơ, khiến đường trong máu được hấp thu nhanh hơn.
  • Ăn trái cây cách xa bữa ăn chính: Có thể coi việc ăn trái cây là bữa ăn nhẹ và không nên ăn ngay sau bữa ăn chính.

[inline_article id=332446]

Mong rằng qua những thông tin trên, bạn đã biết được 5 loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn. Việc ăn trái cây nên được tính toán cẩn thận trong khẩu phần ăn hàng ngày và nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Đây chỉ là những thông tin cơ bản và không thể thay thế cho lời khuyên chuyên môn.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Măng cụt có tác dụng gì? Ăn như thế nào mới tốt cho sức khỏe?

Măng cụt (mangosteen) là một trong những loại quả nổi tiếng của Châu Á với hương vị thơm ngon, có thể ăn tươi hoặc chế biến thành trà và những món tráng miệng. Vậy bạn đã biết măng cụt có tác dụng gì và ai không nên ăn măng cụt chưa? Nếu chưa thì hãy cùng MarryBaby tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Giá trị dinh dưỡng trong trái măng cụt

Măng cụt được mệnh danh là “nữ hoàng trái cây” không chỉ nhờ vào mùi vị thơm ngon mà còn bởi các lợi ích cho sức khỏe nhờ vào hàm lượng dinh dưỡng dồi dào.

Theo thông tin dinh dưỡng từ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ – USDA, giá trị dinh dưỡng có trong 100g măng cụt gồm có:

[key-takeaways title=”Giá trị dinh dưỡng có trong 100g măng cụt (theo USDA)”]

  • Calo: 73 kcal
  • Chất béo: 0.58 g
  • Chất đạm: 0.41 g
  • Carbohydrate: 17.9 g
  • Chất xơ: 1.8 g
  • Thiamin: 0.054 mg
  • Riboflavin: 0.054 mg
  • Niacin: 0.286 mg  
  • Pantothenic acid: 0.032 mg
  • Calcium: 12 mg
  •  Iron  Fe: 0.3 mg
  •  Magnesium Mg: 13 mg
  •  Potassium K: 48 mg
  •  Sodium Na: 7 mg
  •  Kẽm Zn: 0.21 mg
  •  Cu: 0.069 mg 
  •  Manganese Mn: 0.102 mg
  • Vitamin C: 2.9 mg
  • Folate total: 31 µg
  • Vitamin B6: 0.018 mg
  • Chất chống oxy hóa: Xanthones, alpha, bete, gamma – Mangostin

[/key-takeaways]

Măng cụt có tác dụng gì?
Măng cụt là loại trái cây có chứa nhiều chất dinh dưỡng

Ăn măng cụt có tác dụng gì?

Ăn măng cụt mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nhờ vào hàm lượng dồi dào chất dinh dưỡng, chất xơ và các chất chống oxy hóa đặc biệt. Dưới đây là một số tác dụng nổi bật của loại trái cây này.

1. Tăng cường hệ miễn dịch, kháng khuẩn, kháng viêm

Măng cụt là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh hiệu quả.

Măng cụt là nguồn thực phẩm chứa nhiều vitamin C, chiết xuất của nó còn có đặc tính kháng khuẩn, kháng viêm, được sử dụng tại chỗ giúp cải thiện sức khỏe răng miệng và nhiễm trùng da. Do đó, có thể nói loại trái cây này là một lựa chọn lành mạnh để kết hợp cùng với các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng khác như một phần của chế độ ăn uống cân bằng giúp cơ thể tăng cường hệ miễn dịch, chống lại các tác nhân gây bệnh hiệu quả.

2. Ngăn ngừa ung thư

Quả măng cụt chứa nhiều xanthone trong đó, α-Mangostin – loại xanthone dồi dào nhất được phân lập từ măng cụt, đã được chứng minh là , một hợp chất chống oxy hóa mạnh mẽ có khả năng ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của tế bào ung thư. Một số nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng măng cụt có thể có hiệu quả trong việc phòng ngừa ung thư vú, dạ dày, tuỵ, gan, phổi…

[recommendation title=””]

Trong nghiên cứu về tiềm năng chống năng chống ung thư của hợp chất xanthone có trong quả măng cụt, đăng tải trên Pubmed, kết quả nghiên cứu phát hiện ra rằng, quả măng cụt có vẻ rất an toàn và dung nạp tốt trong các nghiên cứu trên người. Các chất chống oxy hóa có trong măng cụt phát huy tốt công dụng của nó, mặc dù khả năng chống ung thư của măng cụt sẽ vẫn cần được khám phá và khẳng định rõ hơn thông qua các nghiên cứu lâm sàng trong tương lai.

[/recommendation]

3. Tốt cho tim mạch

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy chiết xuất măng cụt giúp làm giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL), bảo vệ tim mạch khỏi các bệnh như xơ vữa động mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

4. Hỗ trợ hệ tiêu hóa

Chất xơ trong măng cụt giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, ngăn ngừa táo bón và các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa khác.

5. Ăn măng cụt có tác dụng gì? Giúp làm đẹp da và hỗ trợ giảm cân

Vitamin C và các chất chống oxy hóa từ măng cụt giúp da sáng mịn, giảm nếp nhăn và chống lão hóa. Bên cạnh đó, măng cụt còn chứa ít calo và nhiều chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu và hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

6. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Quả măng cụt có thể hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu và cải thiện tình trạng kháng insulin nhờ sự kết hợp giữa xanthone và có mặt của chất xơ, do đó có lợi cho bệnh nhân tiểu đường.

[recommendation title=””]

Trong một nghiên cứu nhỏ, các nhà nghiên cứu đã điều tra tác động của viên nang chiết xuất măng cụt khoảng 400 miligam (mg) lên tình trạng kháng insulin ở 22 người tham gia bị kháng insulin và béo phì. Những người tham gia được chia thành hai nhóm: một nhóm chỉ được điều trị bằng liệu pháp hành vi và nhóm còn lại được điều trị bằng liệu pháp hành vi cùng với chiết xuất măng cụt trong 26 tuần. Kết quả cho thấy nhóm dùng chiết xuất măng cụt có mức insulin và các dấu hiệu viêm giảm đáng kể, đồng thời mức cholesterol HDL (tốt) cũng tăng đáng kể .

[/recommendation]

Một số tài liệu tham khảo ghi nhận thêm các chất phytochemical chính có trong loài này là xanthone isoprenyl hóa, một nhóm chất chuyển hóa thứ cấp có nhiều tác dụng sinh học như chất chống oxy hóa, hỗ trợ apoptotic, chống tăng sinh, chống nhiễm trùng, chống viêm, bảo vệ thần kinh, hạ đường huyết và chống béo phì… Sự đa dạng về tác dụng của xanthone măng cụt cho thấy các hợp chất này nhắm vào nhiều con đường truyền tín hiệu liên quan đến các bệnh lý khác nhau và xem chúng là nguồn có giá trị để phát triển y học trong tương lai nhằm điều trị các bệnh mãn tính và thoái hóa.

Măng cục có tác dụng gì
Ăn măng cục mang lại nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe, đặc biệt nhất là các chất chống oxy hóa có trong loại quả này

Lưu ý khi ăn măng cụt

Khi ăn măng cụt, bạn cần lưu ý một số điểm sau để đảm bảo an toàn và tận hưởng trọn vẹn hương vị cũng như lợi ích sức khỏe của loại quả này.

1. Lựa chọn và bảo quản măng cụt

Một vài mẹo lựa chọn và bảo quản măng cụt bạn có thể áp dụng:

  • Lá trên đỉnh quả măng cụt nên còn xanh và tươi, không héo úa.
  • Ưu tiên những quả có vỏ màu tím đậm, không có vết thâm hoặc nứt.
  • Bảo quản măng cụt ở nhiệt độ phòng nếu bạn dự định ăn chúng trong vòng một hoặc hai ngày.
  • Tránh để măng cụt tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì điều này có thể làm hỏng quả.
  • Quả măng cụt nên có cảm giác nặng tay so với kích thước, điều này cho thấy măng cụt có độ tươi ngon nhất định.
  • Để kéo dài thời gian bảo quản, bạn có thể để măng cụt trong ngăn mát của tủ lạnh. Thời gian bảo quản có thể lên đến 2 tuần.

[key-takeaways title=””]

Để ăn măng cụt đúng cách và không ảnh hưởng đến sức khỏe, bạn chỉ nên ăn vừa đủ lượng. Mỗi lần ăn chỉ nên 2-3 quả, không nên ăn quá 1 kg/ ngày.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi ăn măng cụt
Lưu ý khi ăn măng cụt: Hãy chọn loại quả có màu tím đậm, không có vết thâm hoặc nứt, quả còn tươi, cầm chắc tay

2. Ai không nên ăn măng cụt?

Bạn đừng vội biết măng cụt có tác dụng gì rồi mua liền trái cây này về ăn. Nếu thuộc một số đối tượng sau đây thì bạn không nên hoặc nên hạn chế ăn măng cụt:

  • Người có cơ địa dị ứng: Măng cụt có thể gây dị ứng ở một số người, với các biểu hiện như ngứa, nổi mẩn đỏ, sưng tấy, khó thở. Do đó, những người có cơ địa dễ dị ứng, đặc biệt là dị ứng với các loại trái cây nhiệt đới cần cẩn thận khi ăn măng cụt. 
  • Người có bệnh về tiêu hóa: Măng cụt tuy chứa nhiều chất xơ,  hỗ trợ tiêu hoá nhưng vẫn có thể gây đầy bụng, khó tiêu ở những người có bệnh về tiêu hóa như viêm loét dạ dày, tá tràng, hội chứng ruột kích thích. Do đó, những người có bệnh liên quan đến tiêu hóa nên hạn chế ăn măng cụt, đặc biệt là khi đang trong giai đoạn cấp tính của bệnh.
  • Người có  bệnh về máu: Vì măng cụt là nguồn giàu xanthones nên tránh dùng quá nhiều măng cụt vì có thể gây làm loãng máu  trên người mắc bệnh máu không đông hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông.

[inline_article id=266829]

Kết luận

Mong rằng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn biết được măng cụt có tác dụng gì đối với sức khỏe và những lưu ý khi ăn. Đừng quên truy cập MarryBaby thường xuyên để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về chủ đề chăm sóc sức khỏe nhé!

Những nội dung liên quan đến chủ đề măng cụt có tác dụng gì, bạn xem thêm:

[summary title=””]

Chuyên mục ‘Chăm sóc sức khỏe gia đình‘ đăng tải những nội dung xoay quanh các vấn đề về sức khỏe thường gặp trong gia đình. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.

[/summary]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thường xuyên uống nước dừa có tác dụng gì? Những lưu ý khi uống nước dừa!

Phụ nữ mỗi ngày uống nước dừa có tác dụng gì không? Uống nước dừa nhiều có tốt không? Bài viết này MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu các tác dụng của nước dừa mang đến cho sức khoẻ nhé.

Phụ nữ uống nước dừa có tác dụng gì không?

1. Bổ sung chất điện giải cho cơ thể

Nước dừa có nhiều chất điện giải như kali, natri và magie. Nếu bạn đang đổ mồ hôi do vận động nhiều hoặc khi thời tiết nắng nóng gay gắt thì nên uống nước dừa tươi. 

Chất điện giải trong nước dừa có thể giúp cân bằng lượng chất lỏng trong cơ thể, ngăn ngừa mất nước và hỗ trợ cho sức khỏe của cơ bắp.

Lưu ý: Các lợi ích này sẽ được phát huy khi bạn đảm bảo nạp đủ năng lượng cho cơ thể qua thực phẩm có chứa carbohydrate và protein sau khi tập luyện.

2. Giảm tăng huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ

Uống nước dừa giúp giảm tăng huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ

Mỗi ngày bạn uống nước dừa có tác dụng gì? Chỉ một ly nước dừa đã chứa nhiều kali hơn một quả chuối cỡ trung bình. Nếu bạn bổ sung nhiều kali qua chế độ ăn uống hàng ngày có thể giúp giảm huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ. Do đó, bạn nên bổ sung thêm nước dừa và các thực phẩm giàu kali khác trong chế độ ăn uống hàng ngày để cải thiện sức khỏe tim mạch.

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn gì để cô bé nhiều nước và thơm? TOP 7 cách để cô bé tăng chất nhờn

3. Giúp làm đẹp da

Thiếu nước có thể dẫn đến da khô, căng và thậm chí bong tróc da. Để cải thiện tình trạng này, bạn có thể uống nước dừa hàng ngày để giúp thúc đẩy quá trình tuần hoàn trong cơ thể và cung cấp độ ẩm cho da. 

Phụ nữ uống nước dừa mỗi ngày có đẹp da không? Nước dừa còn chứa vitamin C là chất chống oxy hóa giúp kích thích tổng hợp collagen một cách tự nhiên, hỗ trợ cải thiện sự săn chắc và tươi tắn cho làn da. Do đó, nếu muốn đẹp da thì bạn nên uống nước dừa thường xuyên hơn nhé.

4. Kiểm soát đường huyết

Thường xuyên uống nước dừa có tác dụng gì? Nước dừa có vị ngọt thanh nhưng chứa ít đường. Do đó, đây là là một loại nước ép rất thích hợp cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường (tiểu đường) hoặc người muốn uống nước ép ít đường. 

>> Bạn có thể xem thêm: Top 25 các loại nước ép tốt cho sức khỏe và tăng đề kháng

5. Kiểm soát cân nặng

Nước dừa giúp bạn kiểm soát cân nặng hiệu quả

Khi bạn uống nước dừa sẽ giúp cung cấp đủ nước cho cơ thể để nuôi dưỡng mọi tế bào trong cơ thể và tối ưu hóa tốc độ trao đổi chất. Hơn nữa, nước dừa còn có lượng calo thấp so với các loại nước trái cây khác. Do đó, thức uống này có thể giúp bạn kiểm soát được cân nặng hiệu quả.

6. Bù nước sau khi nôn ói

Phụ nữ uống nước dừa có tác dụng gì? Nếu buổi tối hôm trước bạn đã lỡ uống quá chén và nôn ói nhiều do say rượu thì hôm sau bạn nên uống nước dừa tươi để bổ sung các chất điện giải cho cơ thể. Điều này sẽ giúp bạn giảm đi sự mệt mỏi và uể oải do say rượu trong đêm hôm trước.

>> Bạn có thể tham khảo cách giải rượu bia nhanh, an toàn và hiệu quả tức thì ngay tại nhà để nhanh lấy lại sức khỏe sau cơn say.

7. Hỗ trợ sức khoẻ xương

Hầu hết phụ nữ và nhất là phụ nữ trên 50 tuổi cần bổ sung canxi mỗi ngày qua chế độ ăn uống hoặc thực phẩm chức năng. Vì canxi giúp xương chắc khỏe, đồng thời còn hỗ trợ cơ bắp và dây thần kinh hoạt động bình thường.

Trong một ly nước dừa có chứa khoảng 17 mg canxi giúp bạn bổ sung được lượng canxi khuyến nghị hàng ngày. Do đó, bạn nên uống nước dừa thường xuyên hơn để giúp xương được chắc khỏe nhé.

8. Ngăn ngừa sỏi thận

Uống nước dừa giúp ngăn ngừa sỏi thận

Khi uống nước dừa nhiều có tác dụng gì? Khi bạn uống nước dừa sẽ giúp cơ thể đào thải các chất như citrate, kali và clorua. Điều này giúp ngăn ngừa hình thành và làm tan sỏi thận (sỏi thận hình thành do cơ thể dư thừa canxi và citrate). 

Tuy nhiên, điều này cần phải có thêm nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh thì mới có kết luận chính xác. Bởi vì, những biến chứng gây ra các vấn đề về thận còn có nguyên nhân do cơ thể bị dư thừa kali mà nước dừa lại chứa nhiều khoáng chất này.

>> Bạn có thể xem thêm: Đi tiểu đau rát sau khi quan hệ do đâu và cách khắc phục

9. Chống oxy hoá

Các gốc tự do là các phân tử không ổn định được tạo ra trong tế bào trên cơ thể trong quá trình trao đổi chất. Khi có quá nhiều gốc tự do tăng lên, cơ thể sẽ rơi vào trạng thái căng thẳng oxy hóa có thể làm hại tế bào và tăng nguy cơ mắc bệnh.

Nước dừa có chứa chất chống oxy hóa có thể giúp sửa đổi các gốc tự do được đề cập ở trên để chúng không còn gây hại cho cơ thể. Do đó, bạn nên uống nước dừa thường xuyên hơn để chống lại quá trình oxy hóa của cơ thể nhé.

[key-takeaways title=”Phụ nữ uống nước dừa nhiều có tốt không?”]

Có nên uống nước dừa mỗi ngày không? Mặc dù nước dừa mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ nhưng bạn không nên uống mỗi ngày. Vì bất cứ thức uống bổ dưỡng nào nếu dùng quá nhiều đều gây ra những tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe.

[/key-takeaways]

Tác hại của việc uống nhiều nước dừa mỗi ngày 

Thói quen uống nước dừa đúng cách sẽ mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích tốt, song nếu uống sai cách và uống quá nhiều có thể tiềm ẩn những rủi ro dưới đây.

  • Khiến bạn đi tiểu nhiều: Nước dừa có tính lợi tiểu nếu bạn uống quá nhiều có thể dẫn đến đi tiểu nhiều gây ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày.
  • Không tốt cho người có cơ địa lạnh: Người có cơ thể thiên hàn không nên uống nhiều nước dừa. Điều này có thể khiến bạn dễ bị cảm và khó chịu.
  • Làm hạ huyết áp nhanh: Trong một số trường hợp, khi bạn dùng thuốc điều trị huyết áp nếu uống nước dừa có thể làm tụt huyết áp, thậm chí gây ngất xỉu.
  • Gây ngộ độc kali: Nước dừa có chứa kali nên khi bạn uống nhiều thì có thể dẫn đến ngộ độc với biểu hiện tăng nhịp tim, tụt huyết áp, mất phương hướng, chóng mặt, cơ thể nóng,…
  • Tiêu chảy: Nước dừa chứa nhiều oligosacarit, disacarit, monosacarit và polyol (FODMAP) có thể lên men. Đây là những carbohydrate chuỗi ngắn có thể hút nước vào ruột và gây ra các vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy nếu như bạn uống quá nhiều nước dừa. 

>> Bạn có thể xem thêm: 6 tác dụng của hàu đối với phụ nữ và những lưu ý khi ăn hàu

Những lưu ý khi uống nước dừa tươi

Nếu đã biết uống nước dừa có tác dụng gì; thì bạn cũng cần lưu ý thêm những điều sau khi uống thức uống này nhé.

  • Nên tìm mua dừa ở nơi có uy tín: Bạn nên tìm mua dừa ở nơi kinh doanh uy tín và chất lượng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
  • Lượng nước dừa nên uống: Bạn chỉ nên uống nước dừa với lượng vừa phải, đừng uống quá nhiều có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
  • Thời gian uống nước dừa: Bạn có thể uống nước dừa bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên, bạn nên tránh uống nước dừa trước khi đi ngủ để không bị tiểu đêm.

[inline_article id=329728]

Như vậy phụ nữ uống nước dừa có tác dụng gì? Phụ nữ uống nước dừa mang đến nhiều tác dụng như tốt cho xương, bổ sung khoáng chất, giảm mệt mỏi, buồn nôn, giảm huyết áp,… Tuy nhiên, bạn không nên uống nước dừa quá nhiều có thể dẫn đến các tác dụng phụ như ngộ độc kali, đi tiểu nhiều, tiêu chảy,…