Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Có nên ngủ trưa không? Những lưu ý để có giấc ngủ trưa khoa học

Có nên ngủ trưa không luôn là câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người bởi thời lượng ngủ trưa quá ngắn và có nhiều tin đồn về việc ngủ trưa sẽ khiến cơ thể bị tăng cân khiến các chị em lo lắng.

Vậy, để tìm ra lời giải đáp cho các vấn đề “Giấc ngủ trưa có thật sự quan trọng không?”, “Bầu có nên ngủ trưa không?” và “Giảm cân có nên ngủ trưa không?”,… thì một số thông tin thú vị được chia sẻ bởi MarryBaby sau đây sẽ giúp ích cho bạn.

Có nên ngủ trưa không? 

Nếu bạn nghĩ giấc ngủ trưa chỉ thích hợp cho trẻ nhỏ thì điều này hoàn toàn không đúng. Theo như các nghiên cứu của giới y khoa, việc tận hưởng một giấc ngủ ngắn vào buổi trưa sẽ giúp cải thiện rất tốt về sức khỏe tinh thần và thể chất của cả người lớn

Việc có một giấc ngủ trưa ngắn mỗi ngày không hề khiến bạn trở nên lười biếng mà trái lại, việc nó còn giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện hiệu suất công việc, nâng cao tâm trạng, giúp bạn tỉnh táo hơn và giảm bớt căng thẳng hiệu quả.

Có nên ngủ trưa không
Lợi ích của việc ngủ trưa là có thật

Lợi ích của việc ngủ trưa đúng cách

1. Cải thiện trí nhớ tốt hơn

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng giấc ngủ đóng một vai trò quan trọng trong việc lưu giữ ký ức. Vì vậy việc thực hiện một giấc ngủ ngắn có thể giúp bạn ghi nhớ những điều đã tiếp thu trong ngày, tương tự như một giấc ngủ trọn vẹn vào ban đêm.

Ngủ trưa không chỉ giúp bạn nhớ lại những điều bạn vừa học mà còn giúp não của bạn vận hành tốt hơn. Trong một nghiên cứu, những người ngủ trưa thấy dễ dàng hơn trong việc tổng hợp thông tin họ nhận được trước đó trong ngày.

2. Nâng cao tâm trạng của bạn

Câu trả lời thuyết phục nhất cho câu hỏi có nên ngủ trưa không đó chính là việc chúng giúp cải thiện tâm trạng của bạn trong ngày, đặc biệt là những buổi chiều làm việc tại công ty.

Nếu bạn đang cảm thấy chán nản, hãy thử chợp mắt một chút để vực dậy tinh thần. Ngủ trưa, hoặc thậm chí chỉ nghỉ ngơi trong một giờ mà không buồn ngủ, có thể làm sáng tỏ tâm thức của bạn.

Các chuyên gia cho rằng việc thư giãn khi bạn nằm xuống và nghỉ ngơi sẽ giúp cải thiện tâm trạng tốt hơn, cho dù bạn có chìm vào giấc ngủ hay không.

Có nên ngủ trưa không
Ngủ trưa giúp cải thiện tinh thần và sức khỏe

Sự thật về cân nặng và giấc ngủ trưa

Nhiều người cho rằng, việc ngủ trưa sẽ khiến cơ thể tăng cân, do cơ thể đang trong quá trình nghỉ ngơi, các cơ quan không hoạt động khiến cho việc đốt cháy lượng Calo bị tạm dừng. Tuy nhiên, theo nghiên cứu chỉ ra rằng, giấc ngủ trưa không hề làm tăng cân mà còn hỗ trợ giảm cân rất hiệu quả.

Khi ngủ trưa, cơ thể sẽ sản sinh ra nhiều Hormone Leptin – một loại hoạt chất giúp bạn có cảm giác no bụng, từ đó giúp bạn không còn cảm giác thèm ăn nữa và hạn chế việc nạp lượng Calo không cần thiết vào cơ thể.

Ngủ trưa giúp cơ thể sau khi tỉnh dậy tăng cường hoạt động trao đổi chất, hệ tiêu hóa hoạt động mạnh mẽ giúp đốt cháy các chất béo hiệu quả hơn.

Vậy có nên ngủ trưa nhiều không?

Ngủ trưa mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, vậy có nên ngủ trưa nhiều không? Ngủ trưa bao nhiêu là vừa đủ?

Trên thực tế, khi ngủ trưa quá nhiều, cơ thể của bạn sẽ dễ trở nên mệt mỏi, đau đầu và xuất hiện hiện tượng thèm ăn sau khi thức giấc.

Đây cũng chính là nguyên nhân chính khiến nhiều chị em đặt ra nghi vấn giảm cân có nên ngủ trưa không vì lo ngại về tình trạng tăng cân bởi cơn thèm ăn trong ngày.

Chính vì vậy, thời gian thích hợp để thực hiện một giấc ngủ trưa chỉ nên dao động trong khoảng từ 20 – 30 phút. Khi vượt quá thời gian này những triệu chứng uể oải sẽ dễ dàng xuất hiện.

Ngoài ra khi ngủ qua 3 giờ chiều sẽ còn ảnh hưởng trực tiếp đến giấc ngủ tối của bạn, thế nên việc điều chỉnh báo thức để hình thành thói quen ngủ trưa khoa học là điều rất cần thiết.

Mang bầu có nên ngủ trưa không? 3 tháng cuối thai kỳ có nên ngủ trưa không?

Theo một nghiên cứu vào năm 2018, những giấc ngủ ngắn trong ngày khi mang bầu sẽ rất tốt cho sức khỏe của em bé. Cụ thể, khi mẹ ngủ trưa sẽ góp phần giúp cân nặng và sức khỏe của bé mạnh hơn, giảm nguy cơ trẻ sinh chào đời với thể trạng quá nhỏ.

Như vậy, nếu bạn thắc mắc mang bầu có nên ngủ trưa không hay 3 tháng cuối thai kỳ có nên ngủ trưa không thì câu trả lời là có. 

Với giấc ngủ trưa, mẹ không cần ngủ quá nhiều, chỉ cần từ 15 – 20 phút là đủ cho mẹ bầu. Một số nghiên cứu thì cho biết giấc ngủ ngắn vào buổi trưa có tác dụng lên hệ thống miễn dịch và mức độ căng thẳng và giúp giảm nguy cơ stress trong thai kỳ đối với mẹ bầu.

Có nên ngủ trưa không
Bà bầu nên ngủ trưa để sinh con khỏe mạnh

Với bài viết có nên ngủ trưa không? được chia sẻ bởi MarryBaby, chúng tôi mong rằng bạn đã tìm ra có câu trả lời chính xác nhất cho bản thân và áp dụng chúng một cách tốt nhất. Đừng quên theo dõi thêm một số bài viết khác có nội dung chuyên về sức khỏe để có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong cuộc sống bạn nhé!

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Mách bạn cách loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả tại nhà

Cách loại bỏ mụn đầu đen có dễ không? Mụn đầu đen là nỗi lo lắng chung của rất nhiều người. Chúng khiến bạn mất tự tin, ngại giao tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc. Tuy nhiên, để loại bỏ mụn đầu đen không phải ai cũng biết cách.

Càng để lâu, vấn đề càng thêm nặng nề hơn. Hiểu được nỗi lo này, ở bài viết hôm nay, MarryBaby muốn chia sẻ đến bạn đọc những cách để loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả. Cùng theo dõi nhé!

Nguyên nhân nào gây nên mụn đầu đen?

Nếu như mụn trứng cá thường xuất hiện ở lứa tuổi dậy thì thì mụn đầu đen lại không ngoại trừ ai. Chúng thường xuất hiện phổ biến ở khu vực má, cánh mũi, mũi,… Thậm chí, mụn đầu đen còn có ở phần lưng hay cánh tay. Điều này xảy ra do các tế bào chết, bụi bẩn, vi khuẩn bám trên mặt da gây tắc nghẽn các nang lông. Mụn đầu đen từ đó cũng dần hình thành và ngày một nhiều hơn.

cach-loai-bo-mun-dau-den-1
Mụn đầu đen có thể gặp phải ở nhiều đối tượng khác nhau

Không chỉ vậy, các yếu tố môi trường hay sự mất cân bằng hormone cũng là nguyên nhân không thể bỏ quên.

  • Làn da của bạn kiểu da dầu, tuyến bã nhờn tiết ra nhiều dầu.
  • Các nang lông bị tắc do bã nhờn không được loại bỏ sạch.
  • Một số trường hợp bạn sử dụng thuốc ngừa thai, lithium,…
  • Nội tiết tố ở nữ giới bị rối loạn vào những ngày hành kinh.
  • Làn da có nhiều vi khuẩn, đặc biệt là loại vi khuẩn gây mụn propionibacterium acnes.

Trong một số trường hợp, da bạn có nguy cơ bị mụn đầu đen cao hơn.

  • Sử dụng sản phẩm mỹ phẩm không đảm bảo, không rõ xuất xứ. Quá trình tẩy trang không đảm bảo khiến tắc lỗ chân lông.
  • Cơ thể dễ chảy mồ hôi.
  • Thay thế tế bào da cũ quá nhanh gây ảnh hưởng tới lối sống hay chế độ dinh dưỡng.

Cách loại bỏ mụn đầu đen tại nhà hiệu quả

Nhiều bạn đọc tỏ ra lo lắng khi mình không có điều kiện hoặc quá nhiều thời gian để đến spa? Vậy, có cách để loại bỏ mụn đầu đen? cách loại bỏ mụn đầu đen ở mũi cứng đầu? cách loại bỏ mụn đầu đen bằng vaseline có tốt không? Sau đây là câu trả lời.

1. Đắp đất sét trắng

cach-loai-bo-mun-dau-den-2
Làn da mềm mại và sạch sẽ hơn sau khi đắp mặt nạ đất sét trắng

Gợi ý cách loại bỏ mụn đầu đen tại nhà đơn giản, dễ thực hiện đầu tiên chính là đắp đất sét trắng như một loại mặt nạ thải độc. Trong chất này có các phân tử được điện tích, giúp hút dầu và các tạp chất, bụi bẩn tắc nghẽn ở lỗ chân lông. Điều này giúp việc đắp mặt nạ có thể hấp thụ nhiều khoáng chất hơn. Đồng thời, mụn đầu đen cũng được rút ra khỏi làn da.

Cách thực hiện như sau:

  • Đầu tiên, bạn hãy chuẩn bị nguyên liệu khoảng 1 muỗng canh đất sét trắng và nước lọc.
  • Sau đó, cho lượng nước vừa đủ vào đất sét trắng để trộn thành bột nhão đặc.
  • Rửa sạch tay, lau khô. Tiếp đó dùng ngon tay đắp lớp đất sét mỏng lên da và thư giãn trong 15 – 20 phút.
  • Cuối cùng, rửa sạch mặt bằng nước ấm và cung cấp độ ẩm thêm cho da.

2. Mặt nạ lòng trắng trứng

Lòng trắng trứng cũng là nguyên liệu cho hiệu quả vượt trội. Cách loại bỏ mụn đầu đen ở mũi và các vùng da khác này dễ thực hiện và chi phí rất tiết kiệm. Vùng da sử dụng được se khít lỗ chân lông, từ đó làm giảm nguy cơ xuất hiện mụn đầu đen trong tương lai.

cach-loai-bo-mun-dau-den-3
Mặt nạ lòng trắng trứng đạt hiệu quả cấp ẩm vượt trội

Tiếp theo đây là chi tiết cách thực hiện:

Chuẩn bị nguyên liệu với 1 quả trứng, mặt nạ giấy, chiếc bát nhỏ và khăn sạch.

  • Đầu tiên, bạn cần rửa sạch mặt với nước, sau đó lau khô với khăn mềm. Lúc này, phết một lớp lòng trắng trứng mỏng lên da.
  • Sau đó, đắp mặt nạ giấy lên trên lớp lòng trắng trứng đó, ấn  và massage nhẹ nhàng.
  • Chờ khi lớp thứ nhất dần khô, bạn sẽ đắp tiếp một lớp lòng trắng trứng chồng lên trên mặt nạ giấy vừa rồi.
  • Sau khoảng 15 phút, mặt nạ sẽ khô. Bạn sẽ lột phần giấy đó ra, rửa lại với nước để làm sạch các phần cặn dư trên da. Lúc này, bạn sẽ cảm nhận rõ ràng sự thay đổi của làn da.
  • Thực hiện vỗ nhẹ và giữ ẩm da giống như thông thường.

3. Miếng lột mụn từ mật ong và sữa

Bạn nên chọn loại mật ong hữu cơ an toàn và lành tính với da để lột mụn

Chắc hẳn chúng ta đã biết mật ong có đặc tính kháng khuẩn vượt trội. Kết hợp Axit lactic trong sữa đạt hiệu quả giữ làn da mềm mại, mịn màng. Đối với mặt nạ được làm từ 2 nguyên liệu này, chúng tạo thành hỗn hợp kết dính và kéo mụn đầu đen ra ngoài.

Sau đây là cách thực hiện:

  • Bạn chuẩn bị khoảng 1 muỗng canh mật ong an toàn, 1 muỗng sữa và bông gòn sạch.
  • Đầu tiên, trộn đều mật ong với sữa. Sau đó, đặt hỗ hợp vào lò vi sóng khoảng 5 – 10 giây, lấy ra và trộn đều 1 lần nữa.
  • Đặt ở nơi có nhiệt độ mát, tiếp đó bôi một lớp mỏng lên vùng da có mụn đầu đen. Sử dụng miếng bông khô và bôi lên khu vực đó một cách nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
  • Chờ trong khoảng 20 phút rồi lột ra. Cuối cùng không quên rửa sạch nhẹ nhàng và dưỡng ẩm.

Ngoài 3 phương pháp kể trên, bạn đọc cũng có thể tham khảo các loại bỏ mụn đầu đen bằng vaseline, xông hơi, đắp cà chua,…

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc biết được những cách loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả. Trường hợp vấn đề nặng hơn hoặc không thể tự cải thiện, bạn nên đi khám để được bác sĩ tư vấn chính xác nhất.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Củ riềng có tác dụng gì và những bài thuốc tốt cho sức khỏe

Củ riềng có tác dụng gì là những thắc mắc chung của nhiều bạn đọc. Vốn, củ riềng đã quá quen thuộc với người dân Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được những lợi ích tuyệt vời của loại củ gia vị này đối với sức khỏe con người. 

Củ riềng là củ gì?

cu-rieng-co-tac-dung-gi-1
Củ riềng là loại gia vị được sử dụng phổ biến trong nhiều món ăn Việt Nam

Trước khi đi sâu tìm hiểu ăn củ riềng có tác dụng gì, chúng ta cùng tìm hiểu sơ lược về loại thực phẩm này. Củ riềng hay còn gọi với cái tên khoa học là Alpinia docinarum. Riềng thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Chúng ta còn biết đến củ riềng với nhiều tên gọi khác như kìm sung, riềng gió, dong riềng, riềng thuốc, phong phương hay cao lương khương.

Nguồn gốc củ riềng từ phía Nam châu Á. Chúng đã được sử dụng trong nhiều bài thuốc cổ truyền của người Ấn Độ hay Trung Quốc. Giống cây thân thảo này sống trong nhiều năm và đạt kích thước chiều cao đến 2m. Riềng có quả dạng hạch, khi chín có màu nâu. Phần rễ bò ngang, phát triển và phình to thành củ.

Hiện nay, củ riềng được biết đến là loại gia vị trong chế biến món ăn. Ngoài ra nó cũng có thể ăn tươi hoặc nấu chín.

Củ riềng có tác dụng gì?

cu-rieng-co-tac-dung-gi-2
Sử dụng củ riềng đúng cách đem lại nhiều lợi ích trong việc nâng cao sức khỏe đề kháng

Bạn đang thắc mắc củ riềng/củ dong riềng có tác dụng gì? Dưới đây là những thông tin mà MarryBaby đã tổng hợp được. Hãy cùng tham khảo nhé!

1. Ngăn ngừa và chống lại bệnh ung thư

Trong nghiên cứu F.A. Alasmary và cộng sự, hoạt động chống ung thư của chiết xuất từ riềng đối với các dòng tế bào ung thư được phân lập lâm sàng trong ống nghiệm.

Kết quả cho thấy hoạt tính chống ung thư của chiết xuất từ riềng cao nhất đối với ung thư biểu mô phổi và ung thư biểu mô đại trực tràng. Hợp chất galanin có trong củ riềng có tác dụng ngăn chặn sự hình thành hay khởi phát bệnh ung thư.

Những căn bệnh ung thư mà củ riềng có tác dụng là: ung thư dạ dày, ung thư ruột kết, ung thư biểu mô phổi, ung thư biểu mô trực tràng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy, ung thư gan và túi mật. Bên cạnh đó, đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ của củ riềng sẽ giúp tiêu diệt các gốc tự do hay những chất gây độc cho cơ thể.

2. Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

Y học cổ truyền xếp riềng ( Cao lương khương) vào nhóm thuốc ôn lý trừ hàn. Riêng có vị cay tính ấm, quy kinh tỳ, vị.

Có tác dụng tán hàn chỉ thống, ôn vị chỉ ẩu; ứng dụng lâm sàng điều trị chữa cơn đau bụng do lạnh, nôn mửa ỉa chảy do lạnh; kích thích tiêu hoá, chữa đầy bụng chậm tiêu. Do vậy cải thiện và tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa là một trong những đáp án cho câu hỏi củ riềng có tác dụng gì.

Các nghiên cứu của Y học hiện đại cho rằng với hàm lượng chất xơ và phytochemical vô cùng vượt trội cho nên riềng mang lại một số hiệu quả khác như trị đầy hơi, tiêu chảy, giảm chứng chán ăn, đau bụng, buồn nôn…

3. Cải thiện và nâng cao sức khỏe tim mạch

Tác dụng này thể hiện qua việc củ riềng giúp làm giảm những cơn co thắt tim, điều hòa lưu lượng máu, điều trị đột quỵ và di chứng liên quan đến tim,…

4. Kiểm soát bệnh hen suyễn

Tiếp tục là một câu trả lời khác cho thắc mắc củ riềng có tác dụng gì, chính là giúp điều trị các vấn đề liên quan đến hô hấp. Trong nhiều nghiên cứu đã chứng minh được rằng chiết xuất ethanol của riềng có tính kháng khuẩn cao.

Riềng cũng cho thấy tác dụng ức chế sự tăng sinh của các chủng vi khuẩn gram dương như S. aureus, α-Hemolytic streptococcus, β-Hemolytic streptococcus và Streptococcus pneumoniae, đây là những nguyên nhân hàng đầu gây ra các vấn đề về hô hấp.

Cho nên riềng được ứng dụng để hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp, long đờm, giãn các tiểu phế quản, kiểm soát hen suyễn và suy hô hấp cấp tính,…

5. Giảm cholesterol và lipid trong máu

Sở dĩ có tác dụng này nhờ hàm lượng các flavonoid như quercetin, kaempferol và galanin. Việc ăn hay sử dụng các loại chiết xuất từ củ riềng sẽ giúp chống lại quá trình tổng hợp axit béo.

6. Nâng cao miễn dịch cho cơ thể

Chiết xuất polysaccharide có trong củ riềng đem đến khả năng tăng số lượng tế bào lá lách và dịch tiết từ phúc mạc. Nhờ đó cải thiện hiệu quả sức khỏe và hệ thống miễn dịch.

7. Chữa bệnh viêm khớp

Bạn đã từng thắc mắc củ riềng ngâm rượu có tác dụng gì chưa? Với đặc tính chống viêm nên nó có lợi trong điều trị viêm khớp. Một nghiên cứu chiết xuất từ riềng cho thấy hoạt động chống viêm cấp tính làm giảm thể tích phù trong viêm khớp. Các nghiên cứu trên mô hình chuột bị viêm khớp dạng thấp đã cho thấy tác dụng của chiết xuất từ riềng làm giảm nồng độ TNF-α.

Do đó, riềng có thể được dùng để điều trị hoặc phòng ngừa trong bệnh viêm khớp cấp tính và mạn tính bằng cách giảm sưng viêm, cứng khớp trong viêm khớp. Chất chống viêm gingerols sẽ làm giảm tổng hợp prostaglandin từ đó giảm triệu chứng của viêm khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp.

8. Điều trị say tàu xe, say sóng

Nhiều người sử dụng củ riềng để làm dịu thần kinh, hỗ trợ tình trạng say tàu xe, say sóng. Các hoạt chất có từ củ riềng có tác dụng cầm nôn hiệu quả. Bạn có thể nhai gừng tươi trước khi lên xe và cảm nhận hiệu quả.

9. Cải thiện chất lượng da, tóc

Tức là hàm lượng vitamin trong củ riềng sẽ giúp trẻ hóa làn da, ngăn sự tấn công của các vết thâm, mụn, đồi mồi. Riêng cũng có tác dụng điều trị bệnh lý ngoài da như hắc lào, lang ben.

Theo đó, bạn có thể ngâm rượu với củ riềng đã giã nhỏ, dùng bông gòn thấm dung dịch và thoa lên vùng da bị bệnh. Để tránh hiện tượng kích ứng, bạn nên thử với vùng da nhỏ trước khi bôi lên toàn bộ vùng da tổn thương. Đối với mái tóc, củ riềng hỗ trợ làm sạch gàu và hạn chế gãy rụng.

Một số bài thuốc tốt từ củ riềng

cu-rieng-co-tac-dung-gi-3
Những bài thuốc dân gian kết hợp củ riềng đem đến hiệu quả vượt trội với sức khỏe

Sau khi đã biết được củ riềng có tác dụng gì, MarryBaby sẽ giới thiệu đến bạn một số bài thuốc được lưu truyền và áp dụng rộng rãi đến ngày nay.

  • Bài thuốc chữa đau bụng do lạnh: củ riềng 20g, búp ổi 60g, nụ sim 8g. Tất cả sấy khô, tán bột. Sử dụng để pha uống khoảng 3 lần/ngày, sau khi ăn.
  • Chữa phong thấp: Kết hợp củ riềng với vỏ quýt, hạt tía tô. Trọng lượng mỗi vị khoảng 60g, mang đi sấy khô, tán nhỏ. Mỗi lần sử dụng khoảng 4g, pha với nước sôi hoặc rượu, ngày uống khoảng 2 lần. Dùng trong 5 – 7 ngày.
  • Chữa sốt rét: Dùng khoảng 300g bột riềng, kết hợp 100g các loại bột quế khô, bột thảo quả. Sau đó, trộn hỗn hợp với nước và ve tròn thành từ viên to bằng hạt ngô. Mỗi ngày dùng khoảng 15 viên trước khi lên cơn.
  • Trị đầy bụng, khó tiêu: Muối chua củ riềng đã thái mỏng, sau đó có thể ngậm chung với vài hạt muối, hoặc nhai nuốt. Ngày dùng 2 – 3 lần.
  • Thuốc xoa bóp: Sử dụng 20g củ riềng phơi khô, kết hợp 16g thiên kiện, 24g quế, 20g thạch xương bồ 20g, 16g trần bì, 20g nhân hạt gấc. Tất cả thái nhỏ, ngâm rượu. Sau 10 ngày thì sử dụng để xoa bóp ngoài da.

Tuy có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe con người, nhưng bạn chỉ nên sử dụng 3-6g riềng/ngày dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay rượu uống. Củ riềng không dùng cho những trường hợp sau:

  •  Không dùng củ riềng trong trường hợp cảm phong nhiệt, thương thử, nôn mửa hoắc loạn.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhân mắc chứng trào ngược dạ dày, người bị dị ứng với một trong các thành phần của riềng tránh dùng.
  • Các đối tượng dị ứng hoặc quá mẫn cảm với một số thành phần có trong củ riềng cần cân nhắc trước khi sử dụng loại dược liệu này.

Trên đây là những chia sẻ của MarryBaby về thắc mắc củ riềng có tác dụng gì. Đây là nguyên liệu phổ biến, dễ kiếm và giá rẻ, bạn có thể lưu lại hoặc chia sẻ đến người thân sử dụng trong những trường hợp cần thiết nhé!.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì? Uống nhiều có sao không?

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì là câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của mọi người bởi có rất nhiều đồn đoán về công dụng thần kỳ của thực phẩm này đối với sức khỏe. 

Vậy uống rượu Đinh Lăng có tốt không? Để hiểu rõ hơn về công dụng của loại thảo dược này, hãy cùng đọc tiếp bài viết sau đây bạn nhé!

Tìm hiểu về cây Đinh Lăng

Đinh Lăng là loại thảo dược có tên khoa học là Polyscias ịrmicosa (L) Harms (Panax fruticosum L), thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae).

Trong dân gian có nhiều loại cây có tên Đinh Lăng, tuy nhiên loại dùng làm thuốc là Đinh Lăng lá nhỏ hay còn gọi là cây gỏi cá. Những loại cây sau cũng có tên tương tự nhưng không được dùng làm thuốc:

  • Loại lá tròn (Polyscias balfouriana Baill): Lá kép có 3 lá nhỏ hình tròn, đầu tù. 
  • Loại lá to hay Đinh Lăng lá ráng (Polyscias ilicifolia (Merr.) Baill.): Lá kép có 11 – 13 lá nhỏ, hình mác có răng cưa to và sâu. 
  • Đinh Lăng trổ hoặc Đinh Lăng viền bạc (Polyscias guilfoylei Baill).

Bộ phận nào của cây Đinh Lăng có thể dùng để ngâm rượu thuốc?

Đinh Lăng được dùng chủ yếu là phần lá và rễ. Lá được hái, sử dụng quanh năm. Rễ Đinh Lăng được thu hái vào mùa đông, ở những cây đã có từ 4-5 tuổi trở lên, cỡ độ tuổi này, rễ mới có nhiều hoạt chất. Khi đào lấy rễ, rửa sạch, cắt bỏ phần rễ sát với góc thân. Rễ nhỏ thì dùng cả, nếu rễ to thì dùng phần vỏ rễ.Những bộ phận rễ và củ có thể ngâm rượu để dùng uống dần.

Tuy có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng loại thảo dược này lại cần phải sử dụng khoa học để không gây ra tình trạng phản ứng ngược không mong muốn. 

Vậy lý do gì mà loại cây này được nhiều người Việt ưa chuộng? Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì? Củ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì?,… chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn công dụng của từng bộ phận Đinh Lăng ở phần tiếp theo sau đây.

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì
Cây Đinh Lăng được xem như bài thuốc quý

Lá Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì bạn biết chưa?

Câu hỏi lá Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì hiện chưa có câu trả lời chính xác bởi vì chưa có bất cứ tài liệu nghiên cứu cụ thể nào trả lời được thắc mắc này.

Thông thường, bộ phận này của cây Đinh Lăng thường được dùng để làm dược liệu hoặc ăn kèm với đồ ăn như một loại rau tươi.

Lá Đinh Lăng được nhiều giới khoa học đánh giá:

Rượu đinh lăng có tác dụng gì
Rượu đinh lăng có tác dụng gì đối với sức khỏe?

Rễ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì?

Trước đây, cây Đinh Lăng ít được thấy với vai trò sử dụng làm thuốc. Nhưng dạo gần đây do các nghiên cứu được thực hiện để tìm hiểu xem rễ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì? đã khiến cho mọi người quan tâm nhiều hơn đến thành phần này.

Thành phần các hợp chất có chứa trong rễ Đinh Lăng bao gồm: Alcaloid, glycosid, saponin, flavonoid, tanin, vitamin nhóm B, cùng với các acid amin được xem như có vai trò thiết yếu đối với cơ thể như: Lysin, cystein, methionin…

Từ đó, rễ Đinh Lăng ngâm rượu không chỉ mang lợi nguồn sức khỏe dồi dào mà còn có hiệu quả điều trị được rất nhiều bệnh mang lại lợi ích tuyệt vời cho mỗi người. Những công dụng hiệu quả phổ biến của vị thuốc rượu này như sau:

  • Tăng cường sức đề kháng, tạo tiền đề cho sức khỏe cơ thể được bồi bổ, giảm căng thẳng mệt mỏi. Có tính mát giúp thư giãn tinh thần, chống suy nhược cơ thể.
  • Có nhiều axit amin và alkaloid giúp trẻ em có giấc ngủ sâu và ngon hơn, không bị đổ mồ hôi hay giật mình lúc ngủ.
  • Ngăn ngừa thiếu máu, hỗ trợ hệ tuần hoàn, lưu thông máu huyết.
  • Chữa sưng đau nhức khớp, làm lành các vết thương, giảm đau, đau xương khớp do hoạt động nặng nhiều, viêm khớp nhiễm trùng, viêm khớp dạng thấp, gout, loãng xương.
  • Chữa sốt lâu ngày, đau đầu, đau tức ngực khó chịu.
  • Ngoài ra ngâm rượu cùng với củ Đinh Lăng còn giúp chữa liệt dương, tăng cường chức năng sinh lý, tăng ham muốn và chất lượng tinh trùng, bổ thận tráng dương, cải thiện đời sống tình dục của vợ chồng.

Uống rượu Đinh Lăng cần lưu ý gì?

Sau khi nắm được rượu Đinh Lăng có tác dụng gì thì tiếp đến sẽ là một số lưu ý khi bạn sử dụng rượu với mục đích bồi dưỡng sức khỏe.

Theo như một bài nghiên cứu của giới chuyên khoa, trong rễ (củ) Đinh Lăng có chứa khá nhiều saponin có tác dụng gần như nhân sâm, có nhiều sinh tố B1. Thành phần saponin này có nhiều nhất trong rễ Đinh Lăng và có thể làm vỡ hồng cầu nếu sử dụng quá nhiều.

Vì vậy, ta chỉ dùng khi cần thiết và dùng đúng liều, đúng cách. Ta càng không được dùng rễ Đinh Lăng với liều cao vì sẽ gây say thuốc, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy”

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, mỗi ngày bạn chỉ nên uống tối đa 3 ly nhỏ, sau mỗi bữa ăn chỉ nên uống 1 ly để tránh bị say thuốc.

Đặc biệt, người dùng nên sử dụng Đinh Lăng khô tốt hơn Đinh Lăng tươi, Đinh Lăng khô nên sao vàng hạ thổ trước khi ngâm sẽ ngon, thơm và màu đẹp hơn.

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì
Sử dụng rượu Đinh Lăng đúng cách sẽ rất tốt cho sức khỏe

Mong rằng thông qua bài viết “Rượu đinh lăng có tác dụng gì?”, người dùng sẽ hiểu rõ được công dụng của từng bộ phận cây Đinh Lăng và có cách sử dụng khoa học nhất để không gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn.

Đừng quên theo dõi thêm một số bài viết hữu ích khác của MarryBaby để có cách chăm sóc sức khỏe an toàn và hiệu quả nhất bạn nhé!

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Công dụng của cà gai leo, dược liệu quý trong điều trị bệnh gan

Cà leo là loại cây thường được trồng nhiều ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Cây có vị the, tính ấm, được xem là dược liệu quý trong y học. Công dụng của cà gai leo đã được công nhận trong nhiều nghiên cứu và chứng minh trong thực tiễn.

Cà leo là loại cây thường được trồng nhiều và mọc dại ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Cây có vị the, tính ấm, được xem là dược liệu quý trong y học. Công dụng của cà gai leo đã được công nhận trong nhiều nghiên cứu và chứng minh trong thực tiễn.

Hai công trình nghiên cứu khoa học là “Nghiên cứu tác dụng ức chế quá trình xơ của cà gai leo trên mô hình gây xơ gan được thực nghiệm” của TS. Nguyễn Thị Minh Khai và “Nghiên cứu công dụng trên collagenase của cà gai leo” của TS. Nguyễn Thị Bích Thu và cộng sự đã công bố cà gai leo có tác dụng trong điều trị xơ gan.

Đôi nét về cây cà gai leo

Cà gai leo tên khoa học Solanum hainanense hoặc Solanum procumbens Lour., thuộc họ Cà (Solanaceae). Cây còn có tên gọi khác như cà vạnh, cà cườm, cà quánh, cà quýnh, cà gai dây, cà lù.

Thân cà gai leo có chiều dài trung bình tầm 60 – 100cm, chia nhiều cành. Lá cây mọc so le, thuôn dài hoặc hình bầu dục, phiến lá nông. Mặt trên lá màu xanh sẫm, mặt dưới nhạt hơn, phủ lông tơ màu trắng.

Cây cà gai leo ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9 và có quả vào tháng 9 đến tháng 12. Hoa màu trắng, hơi ngả vàng, kích thước tầm 3 x 2 mm. Quả cà gai leo mọng, hình cầu, có cuống dài, khi chín sẽ có màu đỏ, hạt màu vàng.

Hầu hết các bộ phận của cây như rễ, cành lá, quả đều có thể được dùng làm thuốc.

Các loại cà gai leo

Cà gai leo thường được phân loại theo 3 cách sau:

  • Dựa trên màu sắc của hoa: Cà gai leo với hoa màu trắng thường được trồng phổ biến hơn cây có hoa màu tím. Trong đó, cà gai leo hoa trắng với dây nhỏ hơn được dùng để chế biến thành các bài thuốc chữa bệnh. Cây có hoa tím với dây lớn ít sử dụng hơn, chủ yếu được trồng để làm hàng rào.
  • Dựa theo vùng miền: Cà gai leo trồng ở miền Trung thường có thân cằn cỗi, màu nâu cứng cáp. Ngược lại, cây được trồng ở miền Bắc và Nam thường có màu xanh mướt hơn, kích thước lớn và dễ trồng, dễ sống hơn.
  • Dựa theo tính chất của cây: Tùy theo cách chế biến, cây sẽ được chia thành hai dạng là cà gai leo tươi và cà gai leo khô. Cà gai leo tươi có đặc điểm là nhiều nước, được sử dụng ngay sau khi thu hái. Cà gai leo khô là thành phẩm đã được sơ chế phơi hoặc sấy khô, dễ bảo quản và sử dụng lâu dài.
Công dụng cây cà gai leo
Cà gai leo hoa tím thường được trồng làm hàng rào

Công dụng của cà gai leo

Theo Đông y, cà gai leo có vị hơi the, tính ấm, có tác dụng chữa phong thấp, đau lưng, nhức xương, tiêu độc, tiêu đờm, trừ ho, giảm đau, cầm máu, trị rắn cắn, viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Hiện nay, khi khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, Cà gai leo là một trong các dược liệu được đầu tư với nhiều nghiên cứu đầy đủ và bài bản nhất. Cho thấy răng công dụng của cây cà gai leo có thể kể đến như:

1. Công dụng của cây cà gai leo trong điều trị viêm gan B

Cà gai leo chứa chất glycoalcaloid, giúp tăng cường hệ miễn dịch, điều trị viêm gan virus, đặc biệt là viêm gan B. Đồng thời, bài thuốc từ loại cây này còn hạn chế các triệu chứng như chán ăn, mệt mỏi, vàng da, men gan cao.

Đã có rất nhiều nghiên cứu chứng minh được tác dụng hiệu quả của cà gai leo trên các bệnh nhân viêm gan B, xơ gan và hỗ trợ điều trị ung thư gan. Ghi nhận trường hợp lâm sàng ghi nhận  sau 3 tháng sử dụng bài thuốc từ cà gai leo, nồng độ vi rút trong máu giảm rõ rệt ở hầu hết các bệnh nhân, thậm chí đã ghi nhận trường hợp âm tính virus.

Hiện tại trong khi thuốc đầu tay sử dụng cho bệnh lý viêm gan B là interferon rất đắt đỏ và có nhiều tác dụng không mong muốn thì  tiềm năng sử dụng cà gai leo hỗ trợ điều trị viêm gan B mạn tính thể hoạt động là rất lớn.

2. Công dụng chữa bệnh của cây cà gai leo, ức chế tế bào ung thư

Dịch chiết từ cây cà gai leo có thể ức chế được một số dòng tế bào ung thư do virus như tế bào ung thư gan (Hep 3B, PLC/PRF), ung thư cổ tử cung.

Ngoài ra, dịch này cũng có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, làm giảm tổn thương do oxy hóa gây ra ở gan. Theo kết quả từ nghiên cứu khoa học, dịch chiết toàn phần từ cây cà gai leo và Glycoalcaloid đều có tác dụng chống oxy hóa có ý nghĩa tương ứng là 47,5% và 38,1%.

3. Công dụng của cà gai leo khô, chữa trị phong thấp, đau nhức răng

Trước khi có các nghiên cứu chuyên sâu của Y học hiện đại như bây giờ thì rễ cà gai leo từ lâu đã được người dân tộc thiểu số trên vùng núi phía Bắc nước ta dùng để điều trị các chứng đau nhức xương khớp do phong thấp, đau răng hay chảy máu chân răng rất hiệu quả.

4. Làm chậm sự tiến triển của xơ gan

Đã có nhiều nghiên cứu chứng minh được răng dược chất glycoalkaloid trong cà gai leo có tác dụng làm chậm sự tiến triển của xơ và giảm mức độ xơ giai đoạn sớm.

5. Công dụng của cà gai leo, hỗ trợ giải độc gan, hạ men gan

Một luận án tiến sĩ y học đã nghiên cứu ra rằng: “Dịch chiết từ cây Cà gai leo có tác dụng đáng kể trong việc bảo vệ gan dưới tác dụng độc của TNT, thể hiện rõ thông qua việc hạn chế hủy hoại tế bào gan; hạn chế việc tăng trọng lượng gan do nhiễm độc TNT và giảm bớt các biểu hiện tổn thương gan trên tiêu bản vi thể”.

Có thể thấy, cà gai leo là một trong những dược liệu được nghiên cứu chuyên sâu và chứng minh được công dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan, ngăn ngừa xơ gan, hạ men gan, giải độc và bảo vệ gan.

6. Tác dụng giải rượu: 

Theo kinh nghiệm dân gian, cà gai leo dùng chữa ngộ độc rượu rất tốt. 100 g cà gai leo khô sắc với 400 ml nước còn 150 ml, uống trong ngày khi thuốc còn ấm. Hoặc 50 g cà gai leo khô hãm với nước sôi, cho người say rượu uống thay nước.

Khi uống nhiều rượu bia, chức năng tế bào gan sẽ bị suy giảm gây tăng men gan, suy gan, xơ gan do rượu  Dùng bài thuốc này sẽ nhanh chóng tỉnh rượu, bảo vệ tốt tế bào gan.

Cách dùng cà gai leo

Có nhiều cách chế biến cà gai leo, trong đó cách đơn giản và dễ làm nhất là hãm trà. Công dụng của trà cà gai leo là gì? Những ai có các bệnh về gan, dùng cà gai leo sắc uống hoặc hãm trà với liều lượng thích hợp có thể giúp bệnh tình thuyên giảm.

Cách pha trà cà gai leo

  • Bước 1: Rửa sạch 50gr cà gai leo khô và cho vào ấm hãm trà.
  • Bước 2: Cho nước sôi vào ấm vừa đủ ngập phần cà gai leo, sau đó bạn rót bỏ hết phần nước đó.
  • Bước 3: Bạn tiếp tục dùng 200ml nước sôi hãm trà lần 2 trong vòng 10 phút.
  • Bước 4: Cuối cùng, bạn cho vào ấm 1 lít nước sôi nữa là có được 1 ấm trà cà gai leo thơm ngon.
Công dụng cây cà gai leo
Cà gai leo khô dùng để hãm trà

Một số điều cần lưu ý khi dùng cà gai leo

Công dụng của cà gai leo trong việc điều trị các bệnh về gan đã được chứng minh. Tuy nhiên, không phải cứ dùng càng nhiều là càng tốt. Bạn cần lưu ý một số điểm dưới đây khi dùng cà gai leo để tránh “tiền mất tật mang”

  • Liều lượng cà gai leo khuyến cáo dùng mỗi ngày là 16 – 20 gram. Bạn không nên dùng quá liều quy định vì có thể gây ra tác dụng phụ.
  • Không nên dùng cà gai leo cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Khi mua cà gai leo, bạn cần kiểm tra kỹ nguồn gốc, xuất xứ, uy tín nơi bán để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Việc sử dụng dược liệu giả không những không hiệu quả mà còn có thể gây ngộ độc và khiến bệnh trở nên trầm trọng hơn.
  • Cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các loại cây giống nhau trong cùng một họ. Cà gai leo có thể bị nhầm với cà tàu, cà độc dược, cà dại.
  • Nếu có sử dụng thêm thuốc tây thì cách ít nhất 2 tiếng bạn mới dùng cà gai leo.
  • Nếu dùng cà gai leo để chữa bệnh về gan, bạn không nên ngâm chung với rượu.
Cần phân biệt cà gai leo với các loại cà khác

Hy vọng các thông tin về công dụng của cà gai leo trong bài viết trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm hiểu về loại dược liệu này.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước lá gì dễ ngủ? 4 thức uống giúp bạn ngủ ngon hơn

Uống nước lá gì dễ ngủ? Giấc ngủ có vai trò hết sức quan trọng đối với sức khỏe. Nếu bạn khó ngủ, ngủ không ngon hay mất ngủ, ngày hôm sau sẽ thấy rất mệt mỏi, tinh thần không tỉnh táo hay tập trung.

Nhiều người cho rằng thói quen ăn uống có ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. Tham khảo bài viết này để biết Uống nước lá gì dễ ngủ nhé!

Vì sao bạn gặp phải những vấn đề về giấc ngủ?

uong-nuoc-la-gi-de-ngu-1
Tình trạng mất ngủ, khó ngủ ngày càng trở nên phổ biến ở nhiều đối tượng

Một người được coi là mất ngủ nếu họ ngủ ít hơn bình thường từ 2 giờ trở lên, đây là một than phiền chủ quan của người mắc về giấc ngủ: ngủ không đủ thời gian, chất lượng giấc ngủ không tốt, nghĩa là khi ngủ dậy người ta vẫn cảm thấy sức khỏe thể chất và tinh thần không hồi phục, cảm giác uể oải, mệt mỏi, còn buồn ngủ.

Những vấn đề về giấc ngủ có thể gặp phải ở nhiều đối tượng khác nhau, từ người lớn, trẻ nhỏ hay người lớn tuổi. Mất ngủ bao gồm mất ngủ đầu giấc (khó vào giấc ngủ), mất ngủ giữa giấc (đang ngủ thì tỉnh giấc và phải mất một thời gian dài mới ngủ lại được), mất ngủ cuối giấc (thức giấc sớm lúc 2-3 giờ sáng và không ngủ lại được). Khi tất cả các dạng mất ngủ này nặng lên, bệnh nhân sẽ mất ngủ hoàn toàn.

Mất ngủ mạn tính là mất ngủ liên tục, kéo dài trên 1 tháng mà không có nguyên nhân nào rõ ràng (không phải do trầm cảm, tâm thần phân liệt, nghiện rượu, nghiện ma túy…).

Tùy theo từng cá nhân, nguồn gốc gây nên vấn đề không giống nhau. Dưới đây là một trong số các nguyên nhân thường gặp nhất:

Dưới đây là một trong số các nguyên nhân thường gặp nhất:

  • Áp lực trong các vấn đề công việc, tài chính, sức khỏe hay gia đình,…
  • Thói quen ngủ không tốt, chẳng hạn như: giờ giấc đi ngủ không đều, không đúng, môi trường không thoải mái; ngày ngủ quá nhiều,…
  • Bạn đã ăn quá nhiều vào buổi tối. Đi kèm các biểu hiện khác như ợ nóng, tràn axit , đau dạ dày,…
  • Làm việc quá nhiều, lịch dày đặc không có thời gian nghỉ ngơi.
  • Rối loạn sức khỏe tâm thần như lo âu, trầm cảm,…
  • Sử dụng một số loại thuốc có thể can thiệp và ảnh hưởng đến giấc ngủ.
  • Lạm dụng quá nhiều các chất sau như: caffeine, nicotine và rượu, cà phê, trà…
  • Tuổi tác: Tuổi tác, stress cũng là nguyên nhân khiến bạn mất ngủ. Tuổi càng cao, các biểu hiện ngủ không ngon giấc, ngủ không sâu, mất ngủ,… càng phổ biến hơn.
  • Cơ thể bạn có thể đang gặp phải những vấn đề liên quan sức khỏe khác.
  • Tăng hoặc giảm cân nặng khó kiểm soát.

Ảnh hưởng của giấc ngủ đến sức khỏe

Trong trường hợp bạn để tình trạng mất ngủ kéo dài sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe.

  • Khiến những vết thương trên da của bạn khó lành hơn. Làn da dễ bị lão hóa.
  • Khả năng kiểm soát hành vi trở nên khó khăn, dễ phát sinh những hành vi không lành mạnh.
  • Tăng nguy cơ cơ thể mắc phải những bệnh về tim mạch hay tiểu đường.
  • Khó kiểm soát cảm xúc, cáu kỉnh và khó chịu.
  • Hệ miễn dịch của cơ thể cũng hoạt động kém hơn khi bạn bị mất ngủ.
  • Tăng nguy cơ mắc phải những vấn đề về tâm lý, trầm cảm,…

Uống nước lá gì dễ ngủ?

Nhằm ngăn chặn những vấn đề nói trên cũng như tăng an toàn sức khỏe, việc chăm lo giấc ngủ là điều không thể bỏ qua. Vậy uống nước lá gì để dễ ngủ? uống nước lá gì để ngủ ngon?

Ngoài các phương pháp cải thiện mất ngủ phổ biến, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thực phẩm hỗ trợ hiệu quả mà MarryBaby đã tổng hợp như sau.

1. Nấu nước lá lạc tiên

uong-nuoc-la-gi-de-ngu-3
Bạn có thể pha trà hoặc chế biến các món ăn với lá lạc tiên

Gợi ý là uống nước lá gì dễ ngủ đầu tiên chính là lạc tiên. Đây cũng là loại lá cây được trồng hoặc mọc hoang nhiều ở Việt Nam. Thành phần hoạt chất saponin và alcaloid có trong lá lạc tiên có hiệu quả trong việc cải thiện chất lượng giấc ngủ và hiệu quả đối với chứng trầm cảm.

Theo YHCT , lạc tiên có tác dụng an thần, giải nhiệt, mát gan. Dùng trị mất ngủ, ngủ hay mơ, suy nhược thần kinh, tim hồi hộp

Bạn có thể hái và phơi khô lá lạc tiên để sử dụng dần. Trong trường hợp khác, bạn cũng có thể dùng loại tươi để chế biến các món ăn mà không bảo quản được quá lâu.

2. Nước lá cây trinh nữ

Uống nước lá gì dễ ngủ, lá cây trinh nữ cũng là gợi ý bạn có thể tham khảo. Cây trinh nữ còn có tên gọi khác là cây xấu hổ, cây mắc cỡ, cây cỏ thẹn. Loại cây này mọc hoang dọc hai bên đường khá nhiều nhưng thường ít người quan tâm.

Xét về thành phần thì loại lá cây dược liệu này rất tốt với sức khỏe con người. Theo Y học cổ truyền, cây trinh nữ có tính mát, vị chát nhưng thoang thoảng ngọt, có tác dụng tiêu huyết, an thần, trấn tĩnh… Vì thế, giúp người sử dụng có được cảm giác thoải mái, dễ chịu để, giúp đi vào giấc ngủ dễ dàng hơn.

Y học hiện đại đã nghiên cứu và chỉ ra rằng, thành phần của cây trinh nữ có rất nhiều hợp chất như  mimosine, 2”-o-rhamnosylisoorientin, protein, mimoside… Những thành phần này có khả năng kết hợp cùng với meprobamat, hexobacbital cải thiện hệ thần kinh trung ương làm việc hiệu quả hơn, giảm mệt mỏi, stress. Đồng thời, kéo dài giấc ngủ bằng cách tăng cường khả năng hoạt động với bibactal. Từ đó, giúp giấc ngủ kéo dài hơn, ngủ sâu và ngon giấc hơn.

Sau đây là cách thực hiện nấu nước lá cây trinh nữ để uống.

  • Bạn chuẩn bị khoảng 15gr lá cây trinh nữ, 15gr cúc bạc đầu, 15gr me đất. Đây là những nguyên liệu đã được phơi khô.
  • Cho những nguyên liệu vào ấm đun sắc. Bạn tiếp tục đun nước cho đến khi chỉ còn khoảng 1 chén nữa thì sử dụng.
  • Bạn nên sử dụng nước trà cây trinh nữ đều đặn khoảng 2 lần/ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.

3. Nước lá cây đinh lăng

Trà đinh lăng giúp bạn có giấc ngủ ngon và sâu giấc hơn

Ngoại trừ những loại lá cây kể trên, bạn có thể uống nước lá gì dễ ngủ? Theo nhiều nghiên cứu có sẵn, rễ cây đinh lăng đạt nhiều tác dụng tích cực như: bồi bổ khí huyết, tăng cường lưu thông máu, các hoạt chất tanin, alkaloid, lysin, saponin có giúp kháng viêm, lợi tiểu, ổn định đường huyết.

Đặc biệt, triệu chứng mất ngủ của bạn sẽ được cải thiện tốt nhất. Cả phần rễ và lá đinh lăng đều được sử dụng làm thuốc và có tác dụng tốt trong điều trị rối loạn giấc ngủ.

Tuy nhiên, khi mới bị mất ngủ thì sử dụng lá đinh lăng sẽ dễ dàng thực hiện hơn và có giá thành rẻ hơn rễ cây đinh lăng.

Bạn thực hiện theo các bước như sau:

  • Sử dụng cây đinh lăng tươi chặt nhỏ thành từng đoạn, rửa sạch, phơi khô và sao vàng để có thể dùng dần.
  • Sử dụng khoảng 10g lá đinh lăng và ngâm trong nước sôi như ngâm trà. Sử dụng trong vòng 8 tiếng để trà đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Bạn có thể sử dụng loại trà này hằng ngày.

4. Trà tim sen

Bên cạnh rễ đinh lăng thì trà tim sen cũng là lựa chọn hàng đầu. Tim sen còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như tâm sen, liên tâm, liên tử tâm,… Đây là phần lá mầm có trong mỗi hạt sen.

Trong Đông y, tim sen có vị đắng, tính hàn, có tác dụng dưỡng tâm, an thần, hạ hỏa, thanh nhiệt, giải độc, thanh tâm. Đây là loại thực phẩm chữa mất ngủ phổ biến và được nhiều gia đình sử dụng.

Các nghiên cứu cho thấy, trong tim sen có chứa các thành phần Asparagine và Nuciferin. Các hoạt chất này có khả năng kích thích não bộ, giải phóng căng thẳng, giãn mao mạch và làm dịu thần kinh trung ương hỗ trợ cải thiện chức năng cơ thể cải thiện chất lượng giấc ngủ .

Việc bạn uống một ly trà tim sen vào khoảng trước 1 – 2 giờ khi đi ngủ, chắc chắn cơ thể bạn sẽ cảm nhận rõ rệt.

Trà tim sen hỗ trợ cải thiện chứng mất ngủ hiệu quả

Ngay theo đây là hướng dẫn cách pha đơn giản nhất cho bạn:

  • Sử dụng loại tim sen đã phơi khô, trọng lượng khoảng 3gr.
  • Bạn tráng qua tim sen với nước sôi và tráng đổ bỏ nước đầu.
  • Hãm tim sẽ với khoảng 200ml nước sôi. Sau 10 phút, bạn có thể gạn lấy phần nước trà. Sẽ tốt hơn cho sức khỏe và bộ não nếu bạn dùng trà ấm.

Bên cạnh những gợi ý trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số gợi ý cho băn khoăn uống nước lá gì để dễ ngủ như: bình vôi, hoa cúc, nữ lang, vông nem,…

Hy vọng những thông tin vừa rồi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về uống nước lá gì dễ ngủ. Tuy nhiên, các loại lá cây thảo dược này chỉ có khả năng hỗ trợ cải thiện đối với các trường hợp nhẹ. Nếu bạn bị mất ngủ kéo dài, tình trạng nặng hơn thì cần thăm khám và nhận tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tác dụng của cây hương thảo, loài thảo mộc tuy nhỏ mà có võ

Cây hương thảo rất thích hợp để trồng trong văn phòng hoặc nhà ở để xua đuổi côn trùng bởi cây có mùi hương dịu nhẹ, đem đến cảm giác thư thái, thoải mái cho con người nhưng lại là mùi hương khó chịu cho các loại côn trùng. Trong ẩm thực, hương thảo được xem như một loại gia vị. Trong y học, hương thảo cũng được xem như một vị thuốc. Vậy tác dụng của cây hương thảo gồm những gì?

Khi chăm sóc cây, bạn cần chú ý điều gì để cây không bị chết? MarryBaby sẽ chia sẻ đến bạn thông qua bài viết dưới đây nhé.

Đôi nét về cây hương thảo

Hương thảo có tên tiếng Anh là Rosemary, 

Tên gọi khác: Mê điệt hương, Trạch lan

Tên khoa học: Rosmarinus officinalis.

Là một loại cây thuộc họ bạc hà, có nguồn gốc xuất xứ từ các khu vực Địa Trung Hải. Hoa hương thảo có nhiều màu như xanh nhạt, trắng hoặc tím. Trong số đó, loại hoa có màu hoa tím vẫn được ưa chuộng và trồng nhiều nhất.

Lá cây hương thảo hẹp và thon dài như lá kim thông. Cây có mùi thơm ngọt ngào nhưng không gắt. Chính vì mùi hương đặc trưng mà hương thảo thường được dùng như một gia vị hoặc để làm cây cảnh trong vườn nhà hoặc văn phòng.

Cây hương thảo thích hợp trồng ở khí hậu ấm áp, ra hoa từ tháng 3 – 5. Ở Việt Nam, hương thảo sống tại một số khu vực ở miền Trung và miền Nam, đặc biệt xuất hiện nhiều ở Đà Lạt.

Tác dụng của cây hương thảo

Theo y học hiện đại, tinh dầu hương thảo có những tác dụng như: chống co thắt, làm ra mồ hôi, hạ nhiệt, giảm đau đầu, dịu đau, hưng phấn thần kinh, hỗ trợ tiêu hóa, làm giảm đầy bụng khó tiêu, lợi tiểu, giải độc, chống viêm, gia tăng bài tiết mật, làm thuốc bổ đắng và có thể gây sảy thai.

Qua nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, người ta ghi nhận hương thảo có khả năng ức chế độc tố aflatoxine, hoạt chất hàng đầu được biết đến như thủ phạm chính gây ung thư gan, được tìm thấy trong nhiều loại sản phẩm thực phẩm dùng cho người và động vật, mà bị lên mốc.

Theo Y học cổ truyền, hương thảo có vị chát, mùi thơm nồng, tính ấm nóng, tác dụng bổ dưỡng, tăng cường sinh lực, hoạt huyết, tẩy uế trọc, kích thích hoạt động của hệ tiêu hóa, lợi mật, lợi tiểu, nhuận trường, chống viêm sưng, chống oxy hóa, kích thích tuần hoàn máu lên não, giúp tăng cường trí nhớ và sự tập trung, giúp chống rụng tóc và mau mọc tóc, giúp khử trùng đường hô hấp và làm long đờm, dễ khạc đờm.

Cây hương thảo còn được biết đến với nhiều công dụng cho sức khỏe và đời sống.

1. Làm gia vị

Lá hương thảo thường được thêm vào các món ăn của vùng Địa Trung Hải như bò beefsteak, gà nướng, tôm nướng, sườn nướng. Hương thơm đặc trưng của loài cây này sẽ giúp khử đi mùi tanh, đồng thời tăng thêm phần hấp dẫn cho món ăn.

Một số nơi còn dùng hoa hương thảo rắc lên món ăn khi chế biến xong. Màu tím của hoa làm món ăn thêm đẹp mắt và hài hòa.

tác dụng của cây hương thảo
Lá hương thảo giúp món ăn thêm hương vị hấp dẫn

2. Liệu pháp mùi hương

Toàn cây hương thảo có mùi thơm dễ chịu, giúp giảm stress, thư giãn tâm trí. Một nghiên cứu cho thấy hương thơm của hương thảo có thể giúp não hoạt động hiệu quả hơn, làm giảm buồn ngủ và thậm chí cải thiện tâm trạng nhanh chóng và hiệu quả.

Với vẻ đẹp xanh mát và mùi hương tinh tế, hương thảo khiến không gian xung quanh trở nên thơ mộng và đầy sức sống. Cũng bởi mùi thơm đặc trưng nên hương thảo được sử dụng nhiều trong lĩnh vực làm đẹp.

Tinh dầu của cây thường được dùng làm nước hoa, kem dưỡng da, xà phòng thơm. Lá hoặc thân hương thảo phơi khô có thể cho vào túi thơm, để dưới gối hoặc trong tủ quần áo. Mùi thơm của loại thảo mộc này sẽ khiến bạn thoải mái và buông bỏ phiền muộn.

tác dụng của cây hương thảo
Tinh dầu hương thảo giúp bạn giảm stress, thư giãn tâm trí

3. Tác dụng của cây hương thảo, phòng ngừa chứng Alzheimer

Hương thảo được cho là có thể cải thiện chức năng nhận thức ở người cao tuổi. Các nhà khoa học cho biết chiết xuất lá hương thảo có tác dụng trong điều trị và phòng ngừa bệnh sa sút trí tuệ (Alzheimer).

4. Phòng bệnh ung thư

Chiết xuất từ hương thảo có khả năng ức chế sự phát triển của một số tế bào ung thư, điển hình như ung thư phổi. Đồng thời, theo một nghiên cứu trên tạp chí Biofactors, cây hương thảo hoạt động như một chất chống oxy hóa bằng cách bảo vệ các tế bào khỏe mạnh.

5. Cây hương thảo ngăn ngừa rụng tóc

Tinh dầu từ cây hương thảo được chứng minh là hiệu quả và an toàn trong việc điều trị chứng rụng tóc.

6. Tác dụng của cây hương thảo đuổi muỗi

Trồng cây hương thảo có tác dụng thanh lọc và điều hòa không khí. Đặc biệt, loại cây này có khả năng đuổi muỗi rất tốt. Cây hương thảo tỏa ra mùi hương khá nồng, khiến các loài côn trùng như muỗi khó chịu và tránh xa.

7. Một số tác dụng khác của cây hương thảo

Hương thảo khi dùng để pha trà hay tắm sẽ giúp bạn ngủ ngon, giảm đau đầu. Trà hương thảo còn có tác dụng hạ đường huyết và là lựa chọn tốt cho sức khỏe của người mắc bệnh tiểu đường. Hương thảo có thể thúc đẩy lưu thông máu, giảm cholesterol, ức chế béo phì và có tác dụng giảm cân.

Tinh dầu được chiết xuất từ hương thảo có tác dụng chống co thắt, giảm đau đầu, dịu đau, giải độc, chống viêm. Cây hương thảo còn dùng ngâm rượu để xoa bóp cơ bắp lúc mệt mỏi.

Tác hại của cây hương thảo

Tác dụng của cây hương thảo trong đời sống và những lợi ích với sức khỏe là điều đã được chứng minh. Hương thảo sẽ an toàn với sức khỏe khi dùng với liều lượng thấp. Nếu bạn lạm dụng loại thảo mộc này, sử dụng với liều lượng cực lớn, có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

  • Nôn mửa
  • Co thắt
  • Hôn mê
  • Phù phổi
  • Có khả năng gây sẩy thai

Ngoài ra, cây hương thảo không tốt cho những người cơ địa mẫn cảm với tinh dầu hoặc có tiền sử động kinh. Bạn cũng nên cẩn thận khi sử dụng cho đối tượng là phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ nhỏ đặc biệt là trẻ sơ sinh. 

Cách chăm sóc cây hương thảo

Hương thảo là loại cây khá dễ trồng. Bạn có thể trồng bằng hạt hoặc mua sẵn cây giống từ các vườn ươm. Nếu đã có cây cũ, bạn nên trồng bằng cách cắt cành hương thảo để nhân giống. Trồng cây hương thảo bằng phương pháp cắt cành sẽ dễ trồng hơn và cho tỷ lệ sống cao hơn trồng hạt rất nhiều.

tác dụng của cây hương thảo
Trồng cây hương thảo bằng cách cắt cành để nhân giống

Khi trồng cây hương thảo để trên bàn làm việc, bạn nên lưu ý cách chăm sóc.

  • Nhiệt độ: Tốt nhất là 20 – 32 độ C
  • Tưới nước: Cây hương thảo sẽ phát triển tốt trong môi trường đất khô nên bạn không cần tưới quá nhiều nước. Đặc biệt, không nên tưới nước vào phần ngọn và lá cây.
  • Bón phân: Để cây phát triển tốt, bạn có thể bón vôi cho đất trồng theo định kỳ.
  • Tỉa cây: Khi cây có nhiều nhánh xum xuê, bạn cần cắt bớt nhánh hoặc uốn cây thành các hình theo ý thích. 

Nếu cây hương thảo không may bị chết, có thể do một số nguyên nhân dưới đây.

  • Cây được tưới nước quá nhiều hoặc tưới quá ít.
  • Độ ẩm của gốc cây hoặc độ ẩm trong không khí quá cao.
  • Cây đặt nơi quá kín, thiếu ánh sáng.
  • Bón phân không đúng cách: bón quá ít hoặc vượt quá liều lượng cho phép.

Từ lâu, tác dụng của cây hương thảo trong đời sống đã được nhiều người biết đến và sử dụng. Đây là loại thảo dược dễ trồng, dễ chăm sóc, phù hợp trưng bày ở văn phòng và cả vườn nhà. Bạn còn chờ gì nữa mà không tậu một em hương thảo bé bé xinh xinh đi nào.

 Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Hướng dẫn cách nặn mụn đúng cách tránh để lại sẹo thâm, an toàn ngay tại nhà

Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết cách nặn mụn đúng cách chuẩn chuyên gia ngăn ngừa hình thành sẹo.

Nên hay không nên tự mình nặn mụn ngay tại nhà?

Nhiều người có suy nghĩ, nên hay không nên nặn mụn. Theo các chuyên gia da liễu thì vẫn nên nặn mụn cho làn da sớm khoẻ đẹp như xưa. Và điều quan trọng để việc nặn mụn đạt hiệu quả là thời điểm và cách nặn mụn.

cách nặn mụn đúng cách
Nên nặn mụn nhưng phải chọn thời điểm phù hợp và đúng cách

Khi nào nên nặn mụn là tốt nhất?

Nguyên nhân gây nên những nốt mụn xấu rất nhiều như lượng hormone trong cơ thể, sắc tố da rối loạn, cấu trúc làn da thay đổi hay những yếu tố tác động từ môi trường như môi trường ô nhiễm, nắng nóng, khói bụi…

Khi đó, nhiều người thường nặn mụn ngay khi chúng xuất hiện mà không tìm hiểu hay quan sát đặc điểm của nốt mụn. Vậy là có thể nặn mụn lúc nào mình thích?

Thực tế, thời điểm nặn mụn phù hợp rất quan trọng và nó hạn chế sự tổn thương trên da ngừa sẹo hiệu quả. Các bạn quan sát rồi chạm vào nốt mụn và dựa vào kinh nghiệm của bản thân để biết loại mụn nào đã chín, mụn nào chưa chín. 

Nếu mụn hình thành nhân mụn cứng và đã trồi lên bề mặt da thì chỉ cần một thao tác nặn khéo léo là có thể lấy hết nhân mụn. Nhưng chú ý với loại mụn bọc, mụn mủ, mụn trứng cá, mụn đầu trắng thì khó xác định nhân và việc nặn mụn thường khó hơn.

Khi đã xác định được nhân mụn già thì cần lấy ra nhanh chóng tránh để tình trạng sưng, chai cứng. Còn với mụn nhỏ không nhân, mụn li ti thì nên  dùng kem bôi hay thuốc uống cũng giúp xẹp mụn.

Tác hại khôn lường của việc nặn mụn không đúng cách

Việc nặn mụn tưởng chừng đơn giản nhưng thực tế nó có thể gây nên những tác hại khôn lường nếu không nặn đúng cách. Chúng có thể làm lây lan vi khuẩn hay gây viêm nhiễm nếu không khử trùng nốt mụn, dụng cụ nặn mụn và vệ sinh da mặt sau khi nặn.

Nặn mụn không đúng cách còn làm da tổn thương, gây nên vết thương hở lớn và dễ để lại sẹo thâm, sẹo rỗ, sẹo lõm… Nhiều trường hợp, năn mụn sai cách và phải tới bệnh viện nhờ can thiệp do da đóng vảy, lên nhọt và thậm chí gây hoại tử da. Chính những tác hại nguy hiểm như vậy mà việc nặn mụn tại nhà đúng cách cần được chú trọng hơn nữa.

Hướng dẫn cách nặn mụn đúng cách tại nhà giúp cho da không bị sẹo thâm

Theo các bác sĩ da liễu, cách nặn mụn đúng cách là nên thực hiện vào buổi tối. Bởi đây là thời điểm mà làn da phục hồi và nghỉ ngơi. Các bạn hạn chế nặn mụn vào buổi sáng vì da đang yếu và buổi trưa là thời gian da tiết bã nhờn,thường xuyên tiếp xúc với ô nhiễm dễ phát sinh nhiễm khuẩn.

Vậy cùng theo dõi hướng dẫn cách nặn mụn đúng đúng chuẩn được chia sẻ từ các chuyên gia da liễu.

1. Làm sạch da mặt cùng dụng cụ nặn mụn

Bước làm sạch da mặt luôn được chú trọng và quan tâm đặc biệt. Vì điều này đảm bảo da không còn tạp chất hay vi khuẩn gây hại phát sinh. Còn dụng cụ nặn mụn cần được vệ sinh bằng cồn y tế hoặc dung dịch sát khuẩn chuyên dụng.

cách nặn mụn đúng cách
Hướng dẫn cách nặn mụn đúng cách là vệ sinh da mặt sạch sẽ

2. Xông mặt với nước ấm

Làm sạch da mặt thì đừng quên bước tiếp theo là xông mặt. Bạn chỉ cần lấy một chiếc khăn bông sạch, thấm nước ấm và đắp lên da mặt khoảng 2-3 phút. Mục đích của việc xông da mặt là để bề mặt da mềm ra, lỗ chân lông giãn nở dễ thực hiện nặn mụn.

Những bạn nào dùng máy xông mặt thì nên thực hiện trước khi nặn mụn. Thời gian xông khoảng 10 phút để da giãn nở và nốt mụn cũng mềm hơn dễ dàng hơn khi nặn mụn.

3. Thực hiện nặn mụn

Quá trình nặn mụn được tính từ lúc bắt đầu nặn mụn đến khi lấy được nhân mụn ra khỏi làn da của bạn. Chú ý, với từng loại mụn như mụn đầu đen, mụn đầu trắng, mụn bọc, mụn trứng cá, mụn ẩn… có đặc điểm khác nhau.

Vì vậy, các bạn nên lựa chọn đầu cây nặn mụn (loại dẹp, loại vòng thép tròn) và thực hiện các thao tác nặn phù hợp để không gây tổn thương trên da gây sẹo xấu. Và nhớ trước khi nặn mụn hãy sát trùng lên vết mụn để đảm bảo vi khuẩn mụn không lây lan sang vùng da khác.

Cách sử dụng cây nặn mụn là để lên da và tập trung ấn mụn nhẹ nhàng theo nhiều chiều hướng khác nhau. Chờ đến khi nhân mụn lên hết thì lấy sạch máu, dịch và nước vàng thoát ra từ nhân mụn.

4. Vệ sinh da mặt sau khi nặn mụn

Sau khi lấy được nhân mụn thì đừng quên bước vệ sinh nốt mụn vừa nặn. Bởi điều này giúp loại bỏ các vi khuẩn lây lan và chắc làn da của bạn không bị nhiễm khuẩn.

Vệ sinh da mặt sau khi đã lấy hết nhân mụn

 Một số lưu ý cần nhớ khi nặn các loại mụn khác nhau tại nhà

Cách nặn mụn đúng cách theo một quy trình chung là theo 4 bước ở trên. Tuy nhiên, mỗi loại mụn có đặc điểm và độ cứng đầu khác nhau. Do đó, các bạn cần tìm hiểu rõ yếu điểm của từng loại mụn và thực hiện nặn mụn theo từng cách khác nhau.

1. Cách nặn mụn đầu đen, mụn ẩn

Với mụn đầu đen, mụn ẩn có thể dùng cây nặn mụn đầu tròn. Đầu tiên, bạn cần đặt vòng tròn cây nặn mụn lên nốt mụn muốn nặn rồi ấn nhẹ một bên nốt mụn đầu đen, mụn ẩn. Sau đó, các bạn tiếp ấn nhẹ vào bên còn lại của nốt mụn.

Cứ lặp lại thao tác ấn mụn giữa các bên xung quanh cho tới khi nhân mụn trồi lên và được loại bỏ. Nhớ là thực hiện nhẹ nhàng, không ép mụn mạnh tay. Thực hiện đều đặn với lực nhẹ xoay vòng cho đến khi thấy nhân mụn trồi lên. 

Với mụn đầu đen ở cánh mũi thì nên đặt cây nặn mụn theo hướng từ trên xuống và hơi chếch để nặn nhanh hơn và không làm tổn thương làn da. Còn mụn ẩn ở hai bên má thì nhẹ nhàng kéo căng da mặt và dùng cây nặn mụn đầu tròn ấn xuống để nhân mụn nhanh chóng ra bên ngoài. 

2. Nặn mụn bọc, mụn trứng cá, mụn đầu trắng đúng cách

Với các loại mụn trên rất khó nặn và chỉ một chút sai sót cũng để lại hậu quả là những vết sẹo rỗ xấu. Nặn mụn bọc, mụn trứng cá đúng cách cần thực hiện đúng các thao tác nặn mụn từ ngoài vào trong. Khi quan sát thấy mụn đã chín hay có nhân bên trong thì mới thực hiện nặn. 

Đầu tiên, bạn dùng lưỡi trích để rạch đầu mụn ra trước để tạo thành lỗ hở để nặn mụn dễ hơn. Sau đó, bạn lấy hết máu và dịch có trong nốt mụn bằng cách ấn nhẹ vùng da xung quanh nhân. Chú ý, bạn không được chạm trực tiếp vào các nốt mụn và không lấy nhân mụn theo chiều từ trên đỉnh xuống. Cuối cùng, bạn cố gắng nặn lấy hết hết sạch nhân mụn. 

3. Cách nặn mụn mủ đúng cách ngăn ngừa tổn thương da

Nặn mụn mủ nếu không cẩn thận thì vi khuẩn trong nhân mụn sẽ lan sang vùng da bên cạnh và mọc lên những nốt mụn mới. Vì vậy, nặn mụn mủ cần phải thực hiện đúng cách theo hướng dẫn của các chuyên gia da liễu. Bước đầu tiên, xông hơi da mặt trong thời gian từ 5 – 7 phút.

Tiếp theo, rửa tay thật sạch và bắt đầu tiến hành nặn mụn mủ. Lấy 1 miếng bông gòn, thấm đều cồn và chấm đều lên nốt mụn cần nặn. Dùng 2 đầu ngón tay trỏ ấn vào nốt mụn mủ cho cồi và mủ ra hết hoàn toàn và lau bằng khăn sạch. 

Vậy là các bạn đã hiểu rõ cách nặn mụn đúng cách không để lại sẹo xấu rồi đúng không nào. Nhớ thực hiện theo đầy đủ các bước theo đúng hướng dẫn của các chuyên gia để nhanh chóng lấy lại làn da hết mụn, khỏe đẹp, tươi mịn rạng rỡ.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Sâm cau có tác dụng gì mà nam giới rủ nhau uống mỗi ngày

Sâm cau có tác dụng gì? Sâm cau ngâm rượu có tác dụng gì? Sâm cau thường được chế biến thành các bài thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe. Cách chế biến thường gặp nhất ở sâm cau là ngâm rượu và nấu nước uống. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

Giới thiệu cây sâm cau

Sâm cau là loại thảo dược sống lâu năm, thường mọc hoang trên các đồi cỏ ven rừng núi của một số tỉnh ở miền Bắc Việt Nam hoặc ở vùng núi trên Lâm Đồng.

Sâm cau thuộc họ thủy tiên Amaryllidaceae, có tên khoa học là Curculigo orchioides Gaertn. Một số tên gọi khác của sâm cau như ngải cau, cồ nốc lan, nam sáng ton, soọng ca, thài léng, tiên mao.

Cây có thân cỏ, cao khoảng 40cm, dạng hình trụ dài. Sở dĩ gọi là sâm cau là bởi vì củ có tác dụng bồi bổ như sâm và lá sâm dài từ 15 – 40cm, rộng từ 12 – 35cm, có hình dạng giống lá cau. Hoa của cây có màu vàng, mọc thành cụm và nằm trong bẹ lá. Thông thường, mỗi cây thường có 3-5 bông hoa.

Phần rễ sâm cau có dạng củ, cắm sâu xuống đất. Sâm cau là loài cây thích những nơi ẩm ướt, ánh sáng ít, nhất là những vùng đất màu mỡ trong thung lũng, chân núi hoặc ven nương rẫy. Sâm cau mọc phổ biến ở nhiều tỉnh miền Bắc nước ta như Lai Châu, Cao Bằng, Tuyên Quang và Tây Nguyên.

sâm cau có tác dụng gì

Sâm cau có thân cỏ, hình trụ dài khoảng 40cm

Các loại sâm cau

Hiện nay trong tự nhiên và nuôi trồng người ta phát hiện có 3 loại sâm cau, trong đó mỗi loại có thành phần, hình dáng, màu sắc và đặc tính khác nhau.

  • Sâm cau đỏ: Sâm cau đỏ còn được gọi là cây bồng bồng hoặc cây phất dũ. Cây mọc theo chùm, vỏ cây màu đỏ đậm. Sâm cau đỏ có tác dụng gì? Sâm cau đỏ có tác dụng chính là lợi tiểu, giải độc, giải nhiệt được sử dụng  trong việc điều trị phong thấp, suy nhược thần kinh, chữa yếu sinh lý.
  • Sâm cau đen: Loại cây này còn có tên gọi khác là cây tiên mao. Sâm cau đen không mọc thành chùm mà mọc riêng lẻ. Sâm cau đen thường được chế biến thành những bài thuốc bổ dương, tăng cường sinh lý cho nam giới. Để cho công dụng tốt nhất, cây sẽ được thu hoạch ít nhất khi được 4 năm tuổi.
  • Sâm cau trắng: Đây là loại dược liệu quý hiếm. Theo đông y, sâm cau trắng có tính ấm, vị cay ngọt, có tác dụng bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, làm mạnh gân cốt, điều hòa tiêu hóa, tán ứ, ôn trung.

Sâm cau có tác dụng gì?

Các thành phần hóa học trong sâm cau như chất nhầy, glycoside phenolic, saponin và các hợp chất béo được chứng minh là có nhiều công dụng.

1. Sâm cau có tác dụng gì trong y học hiện đại

Trong thân rễ sâm cau có chứa tinh bột, chất nhầy, tanin, acid béo, beta-sitosterol, stigmasterol và các hợp chất flavonoid, các chất thuộc nhóm cycloartan, triterpenic, cycloartan glycosid là curculigosaponin (A, B, C, D). Sâm cau là dược thảo có chứa steroid thiên nhiên, có tác dụng dạng testosterone (một nội tiết tố sinh dục nam). Chất Curculiginis A trong sâm cau hỗ trợ kích thích tình dục, tăng tần suất, thời gian quan hệ. Chất saponin giúp tăng sản xuất nội tiết tố nam testosterone, chống co thắt, làm thư giãn cơ, tăng cường hoạt động sản xuất testosterone của tinh hoàn. Đồng thời, sâm cau còn giúp ngăn ngừa các vấn đề ở tinh trùng như tinh trùng yếu, kém di chuyển.

Với những đặc tính trên, sâm cau được sử dụng phổ biến trong việc cải thiện khả năng sinh lý của nam giới.

 Bên cạnh đó, dược lý học hiện đại ghi nhận tiên mao có tác dụng chống oxy hóa, có khả năng làm nâng cao hệ miễn dịch, tăng cường khả năng thích nghi của cơ thể trong điều kiện thiếu dưỡng khí hoặc môi trường có nhiệt độ cao, tăng cường hoạt động của tim, làm giãn mạch vành, bảo vệ gan, kháng viêm, chống huyết khối, chống nấm, chống co giật, giúp trấn tĩnh, giảm đau, cải thiện làn da, tăng cường hoạt động cơ bắp, chống lão hóa, giúp phòng chống đái tháo đường, ung thư.

Ngoài ra, hàm lượng flavonoid và polyphenol có trong sâm cau được chứng minh là có tác dụng bảo vệ thần kinh. Tại Ấn Độ, người ta còn sử dụng sâm cau để tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ gan, chống oxy hóa, chống ung thư và giảm đường huyết ở người bệnh đái tháo đường.

2. Sâm cau có tác dụng gì theo Y học cổ truyền

Theo Đông y, sâm cau có vị cay, tính ấm, hơi có độc, vào kinh thận, tác dụng ôn bổ thận khí, tráng dương, ôn trung, táo thấp, tán ứ, trừ hàn thấp, mạnh gân cốt, điều hòa tiêu hóa.

Thường dùng chữa nam giới thận dương hư suy, tinh lạnh, số lượng tinh ít, liệt dương, khí lực giảm, tay chân yếu mỏi, bệnh suyễn, viêm gan vàng da; phụ nữ tử cung lạnh, khí hư bạch đới, tiểu đục, loãng xương sau mãn kinh; người cao tuổi thường bị tiểu đêm, tiểu són, lạnh bụng, lưng gối lạnh đau, phong thấp, viêm khớp mãn tính, vận động khó khăn, suy nhược thần kinh.

Từ lâu, sâm cau được người dân ở miền núi phía Bắc dùng để chữa đau đau lưng, thần kinh suy nhược, liệt dương. Ngoài ra, thảo dược này còn có nhiều công dụng trong việc điều trị ho, trĩ, vàng da, đi cầu lỏng, đau bụng, lậu, ghẻ lở. 

Liều lượng dùng của sâm cau là 6 – 12g/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu để uống.

Sâm cau nấu nước uống có tác dụng gì?

sâm cau có tác dụng gì
Sâm cau có tác dụng gì? Sâm cau nấu nước giúp điều hòa huyết áp, chữa hen suyễn, tiêu chảy.

Sâm cau có tác dụng gì? Sâm cau nấu nước giúp điều hòa huyết áp, chữa hen suyễn, tiêu chảy. Ở Trung Quốc, nước sắc Sâm cau được dùng làm thuốc bổ, thuốc hồi sức để điều trị bệnh suy nhược cơ thể, đau lưng, viêm khớp, viêm thận mạn tính…

Dưới đây là một số công dụng của sâm cau khi nấu nước uống hàng ngày.

  • Điều hòa huyết áp: Uống nước sâm cau mỗi ngày với liều lượng thích hợp sẽ giúp bạn duy trì huyết áp ổn định, ngăn ngừa tai biến.
  • Chữa hen suyễn, tiêu chảy: Sâm cau có tính ấm giúp bồi bổ can thận, làm dịu cổ họng, hỗ trợ trị các bệnh hen suyễn, tiêu chảy.
  • Tăng cường sinh lý cho phái nữ: Không chỉ có tác dụng với phái mạnh, mà sâm cau cũng có khả năng tương tự với chị em trong việc điều trị các vấn đề sinh lý. Sâm cau có tác dụng làm ấm tử cung, hỗ trợ điều trị hiếm muộn.

Rượu sâm cau có tác dụng gì?

Sâm cau ngâm rượu có tác dụng gì khác với sâm cau nấu nước uống? Với mỗi cách bào chế, loại thảo dược này sẽ mang đến một số công dụng khác nhau.

Cách sử dụng sâm cau phổ biến nhất đối với các đấng mày râu là ngâm rượu. Tuy nhiên, để tăng tối đa hiệu quả sử dụng thì khi ngâm rượu bạn nên chọn đúng loại sâm cau, kết hợp thêm các vị thuốc bổ dương khác như ba kích, dâm dương hoắc, nhục thung dung…

  • Chữa bệnh liệt dương: Sâm cau ngâm rượu có tác dụng rất tốt với những chàng đang gặp các vấn đề liệt dương, xuất tinh sớm. Nếu nam giới uống đều đặn 1 ly nước sâm cau mỗi ngày sẽ giúp cải thiện phong độ “giường chiếu”
  • Hỗ trợ chữa tê thấp: Rượu sâm cau khi uống hoặc xoa bóp có thể giảm các triệu chứng tê thấp, đau nhức toàn thân. Bài thuốc này cực hiệu quả với những người lớn tuổi hay nhức mỏi, thái hóa.
sâm cau có tác dụng gì
Sâm cau có tác dụng tăng cường sinh lý cho cả nam lẫn nữ

Rượu sâm cau ngâm trong bao lâu là được?

Đa phần các bài thuốc ngâm rượu sẽ có tác dụng sau khi ngâm được 80 – 90 ngày. Nếu sản phẩm đã cắt lát, thời gian này sẽ rút ngắn hơn, tầm 40 ngày là bạn đã có thể dùng được.

Những điểm cần lưu ý khi sử dụng sâm cau

Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi chế biến và sử dụng sâm cau, bạn cần lưu ý một số điểm sau.

  • Khi mua sâm cau, bạn nên tìm hiểu kỹ càng thông tin về nơi bán, nguồn gốc, xuất xứ, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
  • Sâm cau nếu dùng quá liều lượng cho phép trong thời gian dài sẽ gây cường dương, hao tổn tinh lực.
  • Những người có thể trạng yếu như gầy gò, da khô, ra mồ hôi trộm, táo bón, nóng trong người, tâm tính căng thẳng được khuyến cáo không nên dùng sâm cau.
  • Trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện có dấu hiệu nào bất thường, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nhé.

Sâm cau giá bao nhiêu tiền?

Sâm cau thường được bán dưới dạng tươi và khô. Giá sâm cau tươi dao động từ 70.000 – 120.000 VNĐ cho 1 kg. Sâm cau khô giá đắt hơn do mất thời gian và công sức chế biến, giá sẽ tầm 250.000 – 400.000 VNĐ 1 kg.

Bất kỳ phương thuốc quý nào cũng sẽ chỉ mang lại công dụng tốt nhất khi được sử dụng phù hợp với nhu cầu, thể trạng và đúng liều lượng. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn trả lời được thắc mắc sâm cau có tác dụng gì cũng như những điều cần lưu ý khi dùng loại thảo dược này.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Xuyên tâm liên là cây gì, công dụng ra sao bạn biết chưa?

Tuy nhiên khi Y học nước nhà được tiếp cận với nền Y học phương Tây với các kháng sinh phổ rộng và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật thì cái tên Xuyên tâm liên lại như rơi vào quên lãng. 

Khi đại dịch Covid-19 xảy ra, thế giới bắt đầu cuộc đua tìm thuốc điều trị thì các nhà khoa học lại phát hiện ra Xuyên tâm liên có các hoạt chất kháng virus Sars-cov-2 hiệu quả và làm giảm nhanh các triệu chứng của virus Sars-cov-2 gây ra trên người bệnh. 

Vậy Xuyên tâm liên là cây gì và công dụng ra sao? Bạn hãy cùng Marrybaby tìm hiểu nhé!

Xuyên tâm liên là cây gì?

Xuyên tâm liên là cây gì? Xuyên tâm liên còn có tên gọi khác là công cộng, khổ đởm thảo… Nó có tên khoa học: Andrographis paniculata; thuộc họ Ô rô Acanthaceae.

Xuyên tâm liên có nguồn gốc từ Ấn Độ, sau lan sang các nước nhiệt đới khác, như Malaysia, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Philippin, Indonexia, Australia và Trung Quốc. Xuyên tâm liên ưa khí hậu nóng ẩm, sinh trưởng mạnh vào mùa xuân, hè, mùa đông cây tàn lụi, được trồng ở nhiều tỉnh phía Bắc.

Cây xuyên tâm liên là cây thân thảo, cao tầm 30 đến 80cm. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng.

Trên thân cây có nhiều đốt, cành lá mọc đối. Lá cây hình trứng thuôn dài hay hình mác. Hoa có màu trắng, nhỏ, mọc thành chùm, quả dài 15mm.

Quả nang dài. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt. Bộ phận dùng làm thuốc là phần trên mặt đất của cây thu hái vào đầu thu khi cây bắt đầu ra hoa, cắt thành từng đoạn, phơi hoặc sấy để sử dụng và bảo quản.

xuyên tâm liên là cây gì
Xuyên tâm liên là cây gì? Đây là loại thuốc đông y được ưa chuộng từ nhiều năm qua

Công dụng của cây Xuyên tâm liên

Xuyên tâm liên là cây gì và có công dụng chữa bệnh như thế nào?

Theo Y học cổ truyền, xuyên tâm liên có vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, tiêu thũng chỉ thống. Xuyên tâm liên thường được dùng trị cảm sốt, cúm, trị ho, viêm họng, viêm phổi, sưng amidan, viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo, khí hư, đau bụng kinh, viêm nhiễm đường ruột, tăng huyết áp, đau nhức cơ thể, tê thấp, mụn nhọt..

Các nghiên cứu cho thấy rằng, 2 nhóm hoạt chất chính trong cây thuốc Xuyên tâm liên là Diterpen lacton và Flavonoid. Diterpen lacton gồm andrographolid, deoxyandrographolid, neoandrographolid,và các dẫn xuất, đã được chứng minh có tác dụng trong điều trị một số bệnh.

Nghiên cứu những tác dụng dược lý của vị thuốc xuyên tâm liên bao gồm:

  • Tác dụng chống viêm rõ rệt, các tác giả cho thấy khả năng làm tăng hoạt động động của bạch cầu và tác động qua hormon vỏ tuyến thượng thận. Xuyên tâm liên đã được thử nghiệm lâm sàng về tác dụng điều trị viêm phế quản cấp và mạn. Đối với viêm phế quản mạn (đa số là ở người lớn), kết quả tốt ở gần 80% trường hợp, ho và khối lượng đờm giảm, số ngày ho khạc trong mỗi đợt ít đi, khoảng cách giữa các đợt viêm xa hơn.
  • Tác dụng kháng khuẩn: Xuyên tâm liên có tác dụng kháng lại vi sinh vật như vi khuẩn, virus, vi nấm, ký sinh trùng. Xuyên tâm liên có tác dụng ức chế các chủng vi khuẩn: Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Shigella dysenteriae, Shigella shigae và Mycobacterum tuberculosis. Hoạt chất có tác dụng với Shigella tan trong nước, hoạt chất có tác dụng với các chủng còn lại tan trong cồn cao độ.
  • Tác dụng hạ nhiệt: Xuyên tâm liên có tác dụng hạ nhiệt cơ thể, được dùng trong các trường hợp sốt do bệnh đường hô hấp.
  • Xuyên tâm liên chữa Covid-19: Một thời gian ở nước ta rộ lên chuyện mua và dùng xuyên tâm liên chữa Covid-19. Bởi đã có một số nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy một số thành phần trong cây này có tác dụng ức chế virus. Tuy nhiên, nó chỉ mang lại tiềm năng trong tương lai chứ chưa có nghiên cứu thực nghiệm. Cho nên, không nên tự ý sử dụng cây thuốc này để phòng hay trị bệnh, để tránh tác dụng không tốt với cơ thể.
xuyên tâm liên là cây gì
Xuyên tâm liên chữa Covid-19 là thông tin đáng quan tâm hiện nay

Một số bài thuốc phổ biến từ xuyên tâm liên

Xuyên tâm liên là cây gì có thể điều chế thành những bài thuốc nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

  • Chữa ho do lạnh: Xuyên tâm liên 12g, địa cốt bì 10g, tang bạch bì 10g, cam thảo 8g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 3 bát nước, sắc còn 1 bát, chia 2 lần uống trong ngày. Uống lúc còn ấm. Dùng liền 5 ngày.
  • Chữa cảm mạo, đau đầu: Xuyên tâm liên 45g tán thành bột mịn; ngày uống 3 lần, mỗi lần 2g bột thuốc, chiêu thuốc bằng nước ấm. Dùng liền 5 ngày.  Sau đó ăn cháo nóng.
  • Hỗ trợ điều trị viêm amidan: Xuyên tâm liên, huyền sâm, mạch môn, kim ngân hoa mỗi vị 12g. Tất cả các vị cho vào ấm đổ 3 bát nước, sắc còn 1 bát, chia 2 lần uống trong ngày. Uống lúc còn ấm. Dùng liền 9 ngày.
  • Lở ngứa, rôm sảy, mụn nhọt: Lá xuyên tâm liên 1 nắm giã nát với rượu, dùng để xoa, đắp tại chỗ. Kết hợp cho uống thuốc sắc: Kim ngân hoa, sài đất, bèo cái, lá trắc bá, lá tre, mỗi thứ một nắm nhỏ, sắc đặc uống ngày một thang, chia 2 – 3 lần. Dùng đến khi khỏi.
  • Chữa tiểu tiện nhỏ giọt, nước tiểu vàng do nhiệt lâm: Lấy 15 lá xuyên tâm liên tươi, rửa sạch, để ráo giã nát, thêm chút mật ong, hãm nước sôi uống trong ngày. Dùng liền 5 ngày.
  • Hỗ trợ chữa viêm phế quản: Xuyên tâm liên, huyền sâm, mạch môn mỗi thứ 12g; vỏ quýt lâu năm, cam thảo mỗi thứ 4g. Sắc đặc uống ngày một thang, chia 2 – 3 lần uống trong ngày. Dùng 9 ngày.
  • Chữa viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang: Xuyên tâm liên, bách bộ, kim ngân hoa, mạch môn lương bằng nhau 10g. Cho các nguyên liệu vào rửa sạch vào ấm sắc với một lít nước, uống trong ngày, mỗi ngày 1 thang và uống liên tục trong 1 tuần.
  • Chữa các bệnh liên quan đến gan: Cây xuyên tâm liên tươi 25g, cây xạ đen 15g, cây an xoa 15g. Đem sắc trên bếp đến khi nước cạn còn khoảng 1 nửa. Lấy nước chia thuốc thành 2 phần bằng nhau và uống sau ăn.
  • Chữa viêm nhiễm đường tiêu hóa gây rối loạn tiêu hoá: Xuyên tâm liên 10g với 10g khổ sâm. Đun cùng với nước uống trong ngày đến khi hết những triệu chứng.
  • Chữa áp xe: Lá xuyên tâm liên, muối hạt, nước. Rửa thật sạch lá, cho vào cối giã nát cùng với một ít muối hạt sau đó chắt lấy nước uống. Phần bã cho vào một khăn mềm, buộc lên vùng đang bị áp xe, mỗi ngày thực hiện một lần. Chú ý do dùng trực tiếp nên cần làm sạch lá, tránh để bị nhiễm trùng thêm cho ổ áp xe.
  • Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, herpes, viêm ngoài da: Xuyên tâm liên khô hoặc xuyên tâm liên dược liệu tươi mang đi sao vàng. Cho vào nồi đun cùng với 3 đến 5 lít nước trong khoảng 30 phút. Chắt lấy nước xông vùng bị bệnh đến khi nguội bớt rồi tắm, mỗi ngày thực hiện 1 lần.
xuyên tâm liên là cây gì
Có nhiều bài thuốc chữa bệnh hiệu quả từ xuyên tâm liên

Xuyên tâm liên là cây gì? Lưu ý, kiêng kỵ ra sao?

Mặc dù có nhiều công dụng nhưng do xuyên tâm liên là loại cây có tính hàn nên một số trường hợp cần lưu ý khi dùng loại dược liệu này:

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không dùng.
  • Người tỳ vị hư hàn không nên dùng.
  • Sử dụng cây xuyên tâm liên dài ngày có thể gây buồn nôn, tiêu chảy.
  • Người mắc các bệnh liên quan đến sinh sản, đặc biệt người khó có con;
  •  Người có chứng máu không đông, người bị chấn thương chảy máu, người sau phẫu thuật
  •  Người bị tụt huyết áp thận trọng khi uống Xuyên tâm liên.

Xuyên tâm liên là cây gì? Như vậy, Xuyên tâm liên vốn là thảo dược được sử dụng phổ biến trong Y học cổ truyền, có vị đắng, tính hàn, tác dụng thanh nhiệt giải độc, giảm đau. Nay đã được làm rõ hơn dưới góc nhìn khoa học về công dụng của nó.

Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về liều lượng, thời gian sử dụng và tương tác với các loại thuốc khác của vị thuốc này.

Trước khi sử dụng Xuyên tâm liên, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ chuyên môn để mang lại hiệu quả và phòng tránh tối đa tác dụng không mong muốn.

Xem thêm: