Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước mía mỗi ngày có tốt không? Cần lưu ý gì để tốt cho sức khỏe?

Dù tốt cho sức khoẻ nhưng uống nước mía mỗi ngày có tốt không? Bất cứ thức uống hay món ăn nào dù bổ dưỡng đến đâu nếu dùng quá nhiều đều có thể gây tác dụng ngược. Do đó, bạn nên biết cách uống nước mía tốt cho sức khỏe. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Uống nước mía mỗi ngày có tốt không?

Nước mía chứa nhiều khoáng chất và vitamin cần thiết cho việc duy trì sức khỏe. Do đó, nếu bạn uống nước mía mỗi ngày sẽ mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ tổng thể.

Tuy nhiên, bạn chỉ nên uống mỗi ngày 1 ly nước mía thôi. Vì khi uống quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và dẫn đến các biến chứng khác không tốt cho sức khỏe.

[key-takeaways title=””]

Ngoài ra, những người bị mắc một số bệnh lý nghiêm trọng cần có chế độ ăn kiêng đặc biệt thì không nên uống nước mía. Tốt nhất, bạn nên xin tư vấn từ bác sĩ về trường hợp của bạn nếu muốn uống nước mía nhé.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn khoai lang có giảm cân không? Cách ăn khoai lang giảm cân

Mỗi ngày uống nước mía có tác dụng gì?

Bạn uống nước mía mỗi ngày có tốt không?
Bạn uống nước mía mỗi ngày có tốt không?

Sau khi đã tìm hiểu uống nước mía mỗi ngày có tốt không; hãy cùng tìm hiểu uống nước mía có tác dụng gì cho sức khoẻ nhé. Dưới đây là những tác dụng của nước mía:

1. Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Mía là thực phẩm lý tưởng để bạn bổ sung thêm năng lượng cho cơ thể khi cảm thấy mệt mỏi và uể oải nhờ có chứa lượng đường sucrose. 

2. Ngăn ngừa lão hóa

Làn da dưới tác động từ môi trường và thời gian sẽ ngày càng hình thành nhiều nếp nhăn lão hoá. Vậy bạn uống nước mía có tác dụng làm đẹp không? Trong nước mía có chất chống oxy hóa, axit phenolic và flavonoid có tác dụng giữ ẩm cho da, làm da mềm mại và sáng khoẻ từ bên trong. Từ đó, làn da sẽ giảm hình thành các nếp nhăn lão hoá.

[recommendation title=””]

Bên cạnh tìm hiểu cách ngăn ngừa lão hoá bằng việc uống nước mía mỗi ngày; bạn có thể tìm hiểu thêm có nên làm đẹp bằng mặt nạ tinh trùng không. Vì mặt nạ tinh trùng đang là một xu hướng làm đẹp được nhiều phụ nữ chọn lựa.

[/recommendation]

3. Ngăn ngừa hôi miệng và sâu răng

Uống nước mía có thể ngăn ngừa sâu răng và các vấn đề về răng miệng
Uống nước mía có thể ngăn ngừa sâu răng và các vấn đề về răng miệng

Sự thiếu hụt khoáng chất hoặc thói quen vệ sinh răng miệng kém cũng có thể gây sâu răng và hôi miệng. Điều này sẽ khiến cho bạn cảm thấy rất tự ti và ngại giao tiếp với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Nước mía có chứa nhiều khoáng chất hỗ trợ xây dựng men răng, sâu răng và ngăn ngừa hôi miệng rất hiệu quả đấy.

4. Làm giảm táo bón hiệu quả

Nếu bạn đang gặp rắc rối về vấn đề tiêu hóa, nhất là “táo bón” trong một thời gian dài thì hãy thử uống nước mía nhé. Nước mía có chứa kali giúp duy trì sự cân bằng độ pH trong dạ dày, hỗ trợ dịch tiêu hóa hoạt động tốt hơn; từ đó làm giảm táo bón hiệu quả.

>> Bạn có thể xem thêm: Dùng sắt thế nào để hạn chế táo bón?

5. Ngăn ngừa ung thư

Uống nước có thể ngăn ngừa ung thư vú
Uống nước có thể ngăn ngừa ung thư vú

Uống nước mía thường xuyên có thể giúp bạn hỗ trợ ngăn ngừa một số bệnh ung thư như ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Nước mía có tác dụng làm giảm và ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. 

Bạn có thể tìm hiểu thêm ung thư vú có chữa được không khi đang quan tâm đến việc uống nước mía để ngừa ung thư. 

6. Hỗ trợ giảm cân

Nước mía hỗ trợ giảm cân rất hiệu quả do có chứa chất xơ hòa tan trong nước và làm giảm lượng cholesterol xấu trong cơ thể. Do đó, khi bạn uống nước mía mỗi ngày sẽ giúp kiểm soát tình trạng tăng cân rất đáng kể.

>> Bạn có thể xem thêm: Nhịn ăn có giảm cân không, có giúp thanh lọc cơ thể không?

7. Làm dịu cơn đau họng

Nước mía có vitamin C giúp làm dịu cổ họng bị kích ứng rất hiệu quả. Trong nước mía bạn chỉ cần thêm một chút nước cốt chanh và một chút muối đen là cơn đau họng sẽ giảm đáng kể. Ngoài ra, nước mía có chứa chất chống oxy hóa cũng có lợi trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn và virus.

8. Giúp chữa lành vết thương

Uống nước mía mỗi ngày có thể giúp vết thương nhanh hồi phục hơn
Uống nước mía mỗi ngày có thể giúp vết thương nhanh hồi phục hơn

Trong nước mía có chứa đường sucrose là một chất chữa lành tự nhiên giúp vết thương phục hồi nhanh hơn. Do đó, khi bạn bị thương thì nên uống nước mía để hỗ trợ cho vết thương nhanh hồi phục lại nhé.

Khi tìm hiểu bí quyết giúp vết thương mau lành bằng cách uống nước mía mỗi ngày có tốt không; bạn có thể học thêm cách xử lý vết thương do côn trùng cắn sưng đỏ, ngứa tại nhà nhé.

9. Tăng cường hệ miễn dịch

Nếu bạn có hệ miễn dịch kém thì hãy uống nước mía thường xuyên hơn để giúp tăng hệ miễn dịch. Vì trong nước mía có chứa chất chống oxy hóa giúp ổn định nồng độ bilirubin trong cơ thể nhờ đó tăng cường hệ thống miễn dịch chống chọi lại các tác nhân dễ gây bệnh. 

10. Giúp điều trị chứng ợ chua

Nếu trong dạ dày của bạn có quá nhiều axit có thể dẫn đến chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày gây khó chịu. Để cải thiện tình trạng này, bạn nên uống một ly nước mía mỗi ngày. Vì nước mía có tính kiềm nên có thể giúp trung hòa lượng axit trong dạ dày và làm giảm bớt các triệu chứng khó chịu do bệnh lý gây ra.

11. Tốt cho móng tay

Các chất dinh dưỡng có trong nước mía có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay giòn, thiếu sức sống và dễ gãy. Do đó, bạn nên uống một ly nước mía mỗi ngày để giúp móng tay nhanh hồi phục lại, tăng độ bóng, cứng và nuôi dưỡng móng tay sâu từ bên trong.

>> Bạn có thể xem thêm: 14 cách chăm sóc móng tay cực kỳ đơn giản giúp móng tay luôn khỏe đẹp

12. Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)

Uống nước mía có thể giúp xoa dịu cảm giác nóng rát khi đi tiểu do bị nhiễm trùng đường tiết niệu
Uống nước mía có thể giúp xoa dịu cảm giác nóng rát khi đi tiểu do bị nhiễm trùng đường tiết niệu

Nhiễm trùng đường tiết niệu là một trong những bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra ở đường tiết niệu. Nếu bạn duy trì uống nước mía mỗi ngày có thể giúp giảm bớt sự khó chịu và đau đớn của bệnh lý gây ra. 

Bạn có thể cho thêm một ít nước dừa và chanh vào nước mía khi uống để giảm cảm giác nóng rát khi tiểu. Hơn nữa, lượng protein có trong thức uống này cũng giúp thận hoạt động tốt hơn.

13. Giảm sốt

Sốt cao có thể khiến cho nhiệt độ của cơ thể cao hơn vì vậy bạn có thể cảm thấy mệt mỏi và uể oải do mất đi một lượng protein. Bạn có thể uống nước mía trong lúc này để giúp phục hồi lượng protein bị mất, giảm đau và giảm suy nhược do sốt cao gây ra.

14. Giúp đào thải độc tố

Nước mía giàu chất chống oxy hóa nên có thể giúp loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể một cách hiệu quả. Khi cơ thể được đào thải độc tố ra khỏi cơ thể cũng giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất hoạt động tốt hơn, từ đó giúp giảm cân hiệu quả.

>> Xem thêm: Trà detox giảm cân có “thần thánh” như lời đồn không.

15. Giảm căng thẳng

Căng thẳng là một trong những tác nhân chính gây ra nhiều căn bệnh nghiêm trọng. Nếu bạn thường xuyên uống nước mía có thể giúp giảm căng thẳng hiệu quả. Vì nước mía có chứa lượng lớn axit amin, magiê và tryptophan có thể cân bằng lượng hormone và làm giảm căng thẳng.

16. Tốt cho sức khỏe tim mạch

Mỗi ngày uống nước mía có thể giúp cho sức khỏe tim mạch được tốt hơn
Mỗi ngày uống nước mía có thể giúp cho sức khỏe tim mạch được tốt hơn

Lượng kali có trong nước mía rất tốt cho sức khỏe tim mạch. Vì vậy, nếu bạn uống nước mía không chỉ điều chỉnh huyết áp mà còn giúp giảm áp lực lên mạch máu; nhờ đó bạn có thể ngăn ngừa được bất kỳ yếu tố nào gây ảnh hưởng đến sức khoẻ tim mạch.

17. Tăng sức mạnh cơ bắp

Khi bạn uống nước mía cũng giúp tăng sức mạnh cơ bắp hiệu quả. Bởi vì, nước mía có chứa lượng đường glucose rất cần thiết cho cơ bắp được khỏe mạnh. 

18. Giúp cải thiện tình trạng mụn trứng cá

Nước mía có chứa axit glycolic và axit alpha hydroxy giúp tăng cường tái tạo tế bào nhờ đó cải thiện được tình trạng mụn trứng cá. Ngoài ra, nước mía có thể giúp tẩy tế bào chết cho da bằng cách làm giãn nở lỗ chân lông và làm sạch các tế bào da chết. Bạn có thể massage mặt bằng nước mía để giúp giảm và ngăn ngừa mụn trứng cá tái phát nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Top 5 mặt nạ mướp đắng trị mụn hiệu quả tận gốc ngăn ngừa tái phát

Phụ nữ có thai có nên uống mía không?

Phụ nữ mang thai uống nước mía mỗi ngày có tốt không và có tác dụng gì?
Phụ nữ mang thai uống nước mía mỗi ngày có tốt không và có tác dụng gì?

Bạn sẽ rất băn khoăn liệu thai phụ uống nước mía mỗi ngày có tốt không. Nước mía có nhiều chất dinh dưỡng nên rất tốt cho cả phụ nữ muốn mang thai và đang mang thai. Hơn nữa, nước mía có chứa axit folic chính là vitamin B9 có tác dụng giúp giảm nguy cơ dị tật thần kinh bẩm sinh ở thai nhi; chẳng hạn như tật nứt đốt sống gây ảnh hưởng đến cuộc sống sau này của thai nhi. Ngoài ra, hàm lượng canxi có trong nước mía còn giúp hỗ trợ cho quá trình hình thành xương và răng của thai nhi được chắc khỏe.

Dù nước mía mang đến nhiều lợi ích nhưng bạn cũng chỉ nên uống một ly mỗi ngày hoặc 2-3 ngày uống 1 lần để tránh gây ra các biến chứng khi mang thai nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không?

Những lưu ý khi uống nước để tốt cho sức khỏe

Như vậy MarryBaby và bạn đã tìm hiểu rất cụ thể về vấn đề mỗi ngày uống nước mía có tốt không rồi. Tuy nhiên, để an toàn cho sức khoẻ hơn, bạn cần lưu ý những điều sau đây:

  • Đảm bảo uống nước mía được chế biến vệ sinh sạch sẽ: Nước mía bẩn không tốt cho sức khoẻ có thể khiến cho bạn có nguy cơ cao bị ngộ độc thực phẩm hoặc mắc phải bệnh lý nguy hiểm.
  • Không uống quá nhiều nước mía: Bạn chỉ nên uống một ly nước mía mỗi ngày thôi nhé. Nếu bạn uống quá nhiều nước mía có thể gây phản tác dụng dẫn đến nhiều biến chứng không tốt cho sức khỏe.
  • Không nên uống mía để lâu ở nhiệt độ môi trường: Bạn chỉ nên uống nước mía đã được chế biến trong 30 phút hoặc được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Vì nhiệt độ môi trường có thể khiến cho nước mía bị hư có thể gây hại cho sức khỏe.

[inline_article id=327461]

Tóm lại, nếu bạn uống nước mía mỗi ngày có tốt không? Nước mía có nhiều dưỡng chất tốt cho sức khoẻ nên có thể uống một ly mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu bạn đang mắc phải bệnh lý nào nghiêm trọng thì cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng nhé. Và bạn cũng đừng uống quá nhiều nước mía trong một thời gian vì có thể gây ra tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe.

 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì?

Vậy uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Bài viết này sẽ giúp bạn có câu trả lời cũng như một số lưu ý khi uống sữa tươi không đường.

1. Thành phần dinh dưỡng trong sữa không đường 

Sữa không đường là một loại sữa bò không chứa đường. Do không có đường nên người uống dễ cảm nhận được hương vị sữa rõ rệt và thơm ngon hơn. Trong 250ml sữa tươi không đường chứa nhiều dưỡng chất như: 

  • Đạm: 9g.
  • Vitamin A: 116 RE.
  • Vitamin B1: 0,119 mg.
  • Vitamin B2: 0,436 mg.
  • Vitamin B3: 2 mg.
  • Vitamin B12: 1.16 ug.
  • Vitamin D: 2.6 ug.
  • Canxi: 291 mg.
  • Magie: 26 mg.
  • Phốt pho: 217 mg.
  • Kẽm: 0.95 ug.

2. Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì?

Dưới đây là một số tác dụng của sữa tươi không đường bạn sẽ không ngờ tới:

2.1 Giúp hạ đường huyết

Sữa tươi là một nguồn cung cấp protein và canxi tốt, cũng như các chất dinh dưỡng bao gồm vitamin B12 và iodine. Sữa cũng chứa magiê, một chất quan trọng cho sự phát triển xương và chức năng cơ bắp, cùng với whey và casein, đã được phát hiện có vai trò trong việc hạ huyết áp.

2.2 Hỗ trợ hệ cơ xương khỏe mạnh ở mọi độ tuổi

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Dịch vụ Y tế Quốc gia của Vương quốc Anh khuyến nghị rằng trẻ em từ một tuổi đến ba tuổi nên tiêu thụ 350 miligram canxi mỗi ngày để phát triển xương khỏe mạnh. Canxi cũng rất quan trọng trong thời kỳ dậy thì để phát triển sức mạnh xương. Độ tuổi dậy thì là giai đoạn quyết định để tránh nguy cơ yếu xương sau này, đặc biệt là đối với phụ nữ sau mãn kinh, khi họ mất đi lợi ích của hormone nữ, làm dễ bị loãng xương.

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Tốt cho sự phát triển cơ xương ở mọi độ tuổi
Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Tốt cho sự phát triển cơ xương ở mọi độ tuổi

2.3 Chứa nguồn protein dồi dào

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì thì chính là bổ sung lượng protein dồi dào cho cơ thể; giúp định hình cấu trúc mô tế bào, phát triển cơ xương, tăng cường hệ miễn dịch và cung cấp năng lượng. Sữa bò đã được nghiên cứu là loại sữa giàu protein hơn cả những loại sữa hạt, sữa thực vật khác.

2.4 Hỗ trợ giảm cân

Nhiều bạn hiểu lầm rằng uống sữa tươi không đường có tác dụng chính là làm tăng cân. Trên thực tế, sữa tươi không đường chứa nhiều thành phần có tác dụng hỗ trợ duy trì cân nặng. Ví dụ, nồng độ protein cao giúp bạn cảm thấy no lâu hơn, ngăn việc ăn quá nhiều. Hơn nữa, axit linoleic conjugate có trong sữa có khả năng thúc đẩy quá trình giảm cân bằng cách kích thích phân hủy chất béo và ức chế sản xuất chất béo.

Ngoài ra, nhiều nghiên cứu đã liên kết chế độ ăn giàu canxi với nguy cơ béo phì thấp. Các bằng chứng cho thấy người tiêu thụ canxi từ chế độ ăn có lượng canxi cao có nguy cơ béo phì hoặc thừa cân thấp hơn. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng mức cao canxi trong chế độ ăn thúc đẩy phân hủy chất béo và ức chế hấp thụ chất béo trong cơ thể.

[key-takeaways title=”Xem thêm một số thực đơn giúp bạn giảm cân:”]

[/key-takeaways]

2.5 Duy trì sức khỏe tim mạch

Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, việc tiêu thụ nhiều kali và ít natri hơn sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Để đạt được kết quả tốt nhất, bạn cũng có thể chọn sữa bò không béo hoặc ít béo. Chính vì thế với câu hỏi uống sữa tươi không đường có tác dụng gì thì chính là duy trì sức khỏe tim mạch.

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Duy trì sức khỏe tim mạch
Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Duy trì sức khỏe tim mạch 

2.6 Hỗ trợ giảm viêm

Sự kết hợp giữa protein động vật hoàn chỉnh, axit béo omega-3 và các hợp chất chống oxy hóa giúp sữa bò có tác dụng như một chất chống viêm mạnh. Sữa thường được khuyến nghị như một biện pháp chữa trị cho các vấn đề viêm nhiễm, bao gồm việc dùng sữa để làm dịu tiêu hóa sau bữa ăn cay.

2.7 Tăng cường hệ miễn dịch

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Ngoài canxi và protein, sữa bò còn chứa các vi chất vi lượng tốt và các hợp chất chống oxy hóa như vitamin E, selenium và kẽm. Việc tiêu thụ sữa bò từ bò ăn cỏ tự nhiên có liên quan tới việc cải thiện sức đề kháng và bảo vệ chống lại bệnh tật. Đồng thời nhiều bạn cũng thắc mắc uống sữa tươi không đường có đẹp da không thì câu trả lời là có. Uống sữa bò cũng có thể cải thiện vẻ ngoài và làn da của bạn.

2.8 Bổ sung hàm lượng canxi

Hàm lượng canxi và vitamin D có trong sữa không đường nhiều hơn sữa tươi có đường. Việc uống sữa không đường thường xuyên theo lượng vừa đủ sẽ có tác dụng giúp hệ xương vững chắc, ngăn ngừa tình trạng loãng xương. Ngoài ra, vitamin D có trong sữa còn hỗ trợ phát triển răng, tóc cũng như bảo vệ răng chắc khỏe. Do đó, bạn đừng bỏ qua thức uống này để cơ thể hấp thụ canxi một cách hiệu quả nhất.

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì
Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì?

3. Sữa không đường bao nhiêu calo?

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì bạn đã biết rồi, vậy sữa không đường bao nhiêu calo bạn đã biết chưa? Lượng calo trong sữa không đường có thể thay đổi tùy theo thương hiệu và loại sữa cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung sữa không đường sẽ chứa lượng calo thấp hơn so với sữa có đường. Dưới đây là lượng calo trung bình trong 100ml sữa không đường của một số thương hiệu phổ biến tại Việt Nam:

  • TH True Milk: 60 calo.
  • Vinamilk: 61,2 calo.
  • Dutch Lady: 50 calo.
  • Meadow Fresh: 46 calo.
  • Nutifood: 60 calo.
  • Dalat Milk: 65 calo.

Như vậy, có thể thấy rằng lượng calo trong sữa không đường dao động từ 46 đến 61,2 calo mỗi 100ml. So với sữa có đường, lượng calo này thấp hơn đáng kể. Ví dụ, 100ml sữa tươi có đường Vinamilk chứa khoảng 110 calo.

Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Sữa không đường bao nhiêu calo?
Uống sữa tươi không đường có tác dụng gì? Sữa không đường bao nhiêu calo?

4. Nên uống sữa tươi không đường vào lúc nào?

Thời điểm tốt nhất để uống sữa tươi không đường chính là buổi sáng và buổi tối. Vào mỗi buổi sáng, sau khi đã ăn sáng nhẹ nhàng, bạn có thể uống sữa tươi không đường để cung cấp năng lượng tích cực khởi động cho một ngày mới. Thói quen này không những tốt cho sức khoẻ và hệ tiêu hoá mà còn giúp bạn có một ngày làm việc hiệu quả hơn. Ngoài ra, nếu bạn đang trong quá trình giảm cân, sử dụng sữa tươi không đường vào mỗi sáng sẽ giúp cơ thể no lâu, ít thèm ăn và giảm lượng mỡ thừa trong cơ thể nhanh chóng hơn. 

Ngoài ra, sau một ngày dài hoạt động, uống sữa vào buổi tối cũng rất tốt cho sức khỏe. Uống một ly sữa tươi không đường trước khi đi ngủ khoảng 1 – 2 giờ là tốt nhất bởi lúc này, cơ thể sẽ có thời gian nhiều hơn để chuyển hoá và hấp thụ các dưỡng chất có trong sữa. 

>> Xem thêm: Ăn măng cụt có nóng không và kỵ với gì?

5. Một số lưu ý khi uống sữa không đường

Biết uống sữa tươi không đường có tác dụng gì nhưng không biết một số lưu ý khi uống sữa thì cũng dễ ảnh hưởng đến sức khỏe lắm đấy. Sữa tươi không đường là thức uống thơm ngon, bổ dưỡng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, để việc sử dụng sữa tươi không đường đạt hiệu quả tối ưu và đảm bảo an toàn, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Ưu tiên mua sữa của thương hiệu uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Chỉ nên uống từ 1 đến 3 ly sữa tươi không đường trong 1 ngày. Lượng sữa tươi này tương ứng với khoảng 900 mg canxi, đáp ứng đủ lượng canxi trong ngày mà cơ thể yêu cầu.
  • Uống sữa tươi không đường là một phần trong chế độ ăn uống Healthy lành mạnh và cân bằng. Kết hợp với chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất và tập luyện thể dục thể thao thường xuyên để có sức khỏe tốt nhất.
  • Nếu bạn có vấn đề sức khỏe như tiểu đường, tim mạch, dị ứng sữa bò,… hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sữa tươi không đường.

[inline_article id=295679]

Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc uống sữa tươi không đường có tác dụng gì. Mặc dù sữa tươi không đường mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng bạn không nên uống quá nhiều vì có thể dẫn đến dư thừa lượng calo và dưỡng chất cần thiết cho một ngày.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tiêm HPV là gì? Tại sao phải tiêm và giá tiêm vacxin HPV bao nhiêu?

Tiêm HPV là gì? Giá tiêm HPV hết bao nhiêu và nơi tiêm ở đâu? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu thật chi tiết về các mũi tiêm ngừa HPV trong bài viết dưới đây nhé.

Tiêm HPV là gì?

Vacxin HPV là các mũi tiêm phòng giúp bạn ngăn ngừa lây nhiễm virus HPV gây u nhú ở người (human papillomavirus virus). Đây là một bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) phổ biến trên thế giới.

Hiện có khoảng 40 chủng virus HPV trên thế giới và có khoảng 80% dân số quan hệ tình dục bị nhiễm HPV vào một thời điểm trong cuộc đời. Tuy nhiên, nếu bạn có hệ miễn dịch khỏe mạnh thì có thể chống lại virus này khi chúng xâm nhập vào cơ thể.

Thế nhưng, cũng có một số trường hợp nhiễm HPV không thể tự miễn nhiễm mà còn tiến triển trở thành bệnh ung thư và hình thành mụn cóc sinh dục; trong đó đa số là bệnh ung thư cổ tử cung hoặc ung thư liên quan đến bộ phận sinh dục. 

>> Bạn có thể xem thêm: Dấu hiệu nhiễm HPV: biết càng sớm càng tốt

Mục đích tiêm vacxin HPV là gì?

Mục đích tiêm vacxin HPV là giúp ngăn ngừa virus HPV xâm nhập vào cơ thể và tiến triển thành các bệnh ung thư hoặc mụn cóc sinh dục. Khi bạn tiêm vacxin HPV có thể giúp ngăn ngừa hình thành các bệnh lý như:

  • Ung thư âm hộ
  • Ung thư âm đạo
  • Ung thư hậu môn
  • Ung thư vòm họng
  • Ung thư dương vật
  • Ung thư cổ tử cung
  • Mụn cóc sinh dục

Bên cạnh tìm hiểu tiêm HPV là gì; chúng ta cũng nên tìm hiểu thêm về vấn đề quan hệ rồi có tiêm hpv được không để biết cách phòng tránh các bệnh từ virus HPV.

tiêm hpv là gì giá bao nhiêu
Mục đích tiêm HPV là gì?

Hiện nay có mấy loại vacxin HPV?

Tiêm HPV là gì và có mấy loại vacxin? Hiện nay trên thị trường có 3 loại vacxin HPV với những công dụng khác nhau. Cụ thể:

1. Vacxin Gardasil-9

Vacxin Gardasil-9 được phê chuẩn từ năm 2014 là loại vacxin ngừa HPV giúp bảo vệ toàn diện nhất so với các loại vacxin HPV khác. Vacxin Gardasil-9 có thể bảo vệ bạn bởi các chủng HPV như:

  • HPV-6 và HPV-11: Những chủng HPV này gây ra 90% mụn cóc sinh dục. 
  • HPV-31, 33, 45, 52 và 58: Nếu bạn nhiễm thêm các chủng HPV này thì nguy cơ bị ung thư cổ tử cung sẽ tăng thêm 20%.
  • HPV-16 và HPV-18: Đây là hai chủng HPV có nguy cơ bị lây nhiễm cao nhất. Những chủng này gây ra 70% bệnh ung thư cổ tử cung, 90% bệnh ung thư hậu môn và nhiều bệnh ung thư ảnh hưởng đến cổ họng và bộ phận sinh dục.

2. Vacxin Gardasil

Gardasil là loại vacxin ngừa HPV được sáng chế vào năm 2006 và được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận đầu tiên. Vacxin Gardasil bảo vệ bạn chống lại các chủng HPV sau:

  • HPV-6 và HPV-11: Các chủng HPV này gây ra 90% mụn cóc sinh dục.
  • HPV-16 và HPV-18: Đây là những chủng gây ra 70% bệnh ung thư cổ tử cung, 90% bệnh ung thư hậu môn và nhiều bệnh ung thư ảnh hưởng đến cổ họng cũng như bộ phận sinh dục.

[quotation title=””]

Không giống như vacxin Gardasil-9, vacxin Gardasil ban đầu không thể bảo vệ bạn khỏi chủng HPV-31, 33, 45, 52 và 58 là những chủng có thể tăng thêm 20% nguy cơ bị ung thư cổ tử cung. Do đó, nếu vacxin Gardasil-9 có giúp bạn ngăn ngừa nguy cơ ung thư cổ tử cung chiếm 90% thì vacxin Gardasil chỉ giúp ngăn ngừa được 70%.

[/quotation]

3. Vacxin Cervarix

Vacxin Cervarix được FDA phê chuẩn vào năm 2009. Cervarix chỉ giúp bạn ngăn ngừa nhiễm các chủng HPV có nguy cơ cao hình thành các bệnh ung thư là HPV-16 và HPV-18. Tuy nhiên, loại vacxin này không bảo vệ bạn khỏi các chủng gây mụn cóc sinh dục.

>> Bạn có thể xem thêm: Tiền ung thư cổ tử cung: Phát hiện bệnh càng sớm càng nâng cao hiệu quả điều trị

[key-takeaways title=”Vacxin HPV có hiệu quả trong bao nhiêu năm?”]

  • Vacxin Gardasil có hiệu lực hơn 10 năm sau khi tiêm chủng.
  • Vacxin Cervarix có hiệu lực hơn 10 năm sau khi tiêm chủng.
  • Vacxin Gardasil-9 có hiệu lực ít nhất 6 năm sau khi tiêm chủng.

Các nhà khoa học sẽ tiếp tục theo dõi hiệu quả của các loại vacxin để có thông tin cập nhật chính xác nhất.

[/key-takeaways]

Vacxin HPV hoạt động như thế nào?

Tiêm HPV là gì và vacxin hoạt động như thế nào?
Tiêm HPV là gì và vacxin hoạt động như thế nào?

Vacxin HPV là phiên bản mô phỏng gần giống với virus HPV. 

Khi tiêm vacxin HPV sẽ kích thích hệ thống miễn dịch trong cơ thể tạo ra kháng thể chống lại virus HPV thật. Do đó, nếu bạn chẳng may bị virus HPV xâm nhập vào cơ thể thì các kháng thể sẽ giúp chống lại và làm suy yếu virus ngăn nguy cơ hình thành bệnh lý.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Hình ảnh nổi mụn ở mép vùng kín nữ giới 

Đối tượng nên và không nên tiêm HPV là gì?

1. Đối tượng nên tiêm HPV

Thông tin về vacxin HPV và đối tượng nên tiêm HPV

Những đối tượng nào nên tiêm HPV? Tất cả mọi người đều nên tiêm vacxin HPV trước khi tiếp xúc với các chủng virus HPV qua việc quan hệ tình dục. CDC đã khuyến cáo các độ tuổi cần được tiêm vacxin HPV như sau:

  • Trẻ em từ 11 đến 12 tuổi: Để ngăn ngừa trẻ em nhiễm virus HPV trước khi khi đến tuổi quan hệ tình dục; trẻ em từ 11 đến 12 tuổi nên được tiêm ngừa HPV. Tuy nhiên, trẻ em 9 tuổi cũng có thể được tiêm HPV. 
  • Thanh niên không quá 26 tuổi: Tiêm vacxin HPV cũng được khuyến nghị dành cho thanh niên không quá 26 tuổi chưa tiêm ngừa.
  • Người ở độ tuổi trung niên không quá 45 tuổi: Năm 2018, FDA đã mở rộng độ tuổi tiêm ngừa HPV từ 26 lên 45 tuổi nếu sau khi thực hiện các xét nghiệm và yêu cầu từ cơ sở tiêm ngừa vacxin mà bạn có đủ điều kiện. 

>> Bạn có thể xem thêm: Nổi cục u ở mép vùng kín có nguy hiểm đến sức khỏe sinh sản không?

2. Đối tượng không nên tiêm HPV

Đối tượng không nên tiêm HPV là gì? Nếu bạn thuộc các trường hợp sau thì không nên tiêm vacxin HPV:

  • Đang mắc bệnh lý với mức độ từ trung bình đến nặng: Nếu đang mắc bệnh, bạn cần phải đợi cơ thể hồi phục rồi mới tiêm vacxin được. Tốt nhất, bạn nên xin tư vấn từ bác sĩ về thời gian thích hợp nhất để tiêm HPV nhé.
  • Bị dị ứng hoặc sốc phản vệ khi tiêm mũi HPV trước đó: Hãy cho bác sĩ biết, bạn đã có phản ứng với mũi tiêm HPV trước đó hoặc với các thành phần có trong vacxin. Bạn cũng cần thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng dị ứng nào đã mắc phải bao gồm dị ứng với nấm men hoặc mủ cao su nhé.
  • Phụ nữ mang thai: Tốt nhất bạn nên tiêm HPV sau khi sinh con. Tuy nhiên, nếu bạn biết tin có thai sau khi bạn tiêm HPV thì đừng lo lắng. Vì vacxin không gây ra các biến chứng nguy hiểm cho thai nhi đâu nhé. 

Sau khi đã hiểu tiêm vacxin HPV là gì; bạn có thể tìm hiểu thêm về vấn đề bị sùi mào gà có quan hệ được không để có thêm kiến thức phòng tránh các bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục nhé.

Lịch tiêm HPV diễn ra như thế nào?

Lịch tiêm HPV sẽ khác nhau tùy vào đối tượng. Cụ thể như sau:

  • Trẻ em từ 9 đến 15 tuổi: Trẻ em từ 9 đến 15 tuổi cần tiêm hai mũi vacxin HPV để được bảo vệ hoàn toàn. Mũi tiêm thứ hai cách mũi thứ nhất từ 6 đến 12 tháng. Ở độ tuổi này, hệ thống miễn dịch rất mạnh mẽ nên chỉ cần tiêm chủng 2 mũi HPV là đủ. 
  • Thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: Những đối tượng từ 15 tuổi trở lên cần tiêm 3 mũi HPV để được bảo vệ hoàn toàn. Mũi thứ hai cách mũi đầu tiên từ 1 đến 2 tháng. Và mũi tiêm thứ ba cách mũi tiêm đầu tiên 6 tháng.

>> Bạn có thể xem thêm: Tổng hợp 7 bệnh lây qua đường tình dục thường gặp

Những lợi ích và rủi ro khi tiêm HPV là gì?

1. Lợi ích khi tiêm HPV

Tiêm vacxin HPV có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư và mụn cóc sinh dục liên quan đến virus HPV ở bất kỳ đối tượng nào đã trải qua việc quan hệ tình dục.

  • Năm 2006, nữ giới được khuyến cáo nên tiêm HPV để ngăn ngừa ung thư cổ tử cung, các nhóm ung thư khác liên quan và mụn cóc sinh dục.
  • Năm 2011, FDA đã khuyến nghị vacxin HPV nên được tiêm chủng cho nam giới để ngăn ngừa ung thư vòm họng, ung thư hậu môn, ung thư dương vật,…

2. Rủi ro khi tiêm HPV

Vacxin HPV rất an toàn cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, khi tiêm vacxin bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:

  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Chóng mặt
  • Đau cơ hoặc khớp
  • Đau đầu hoặc cảm thấy mệt mỏi
  • Sốc phản vệ (trường hợp hiếm)
  • Đau nhức, sưng tấy hoặc tấy đỏ tại chỗ tiêm

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, các tác dụng phụ trên chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và sẽ tự biến mất. Do đó, bạn đừng quá lo lắng khi tiêm vacxin HPV nhé.

[/key-takeaways]

Bạn có thể tham gia vào cộng đồng của MarryBaby để tìm hiểu và được bác sĩ giải đáp về vấn đề nổi mụn ở mép vùng kín có sao không khi tìm hiểu thông tin về tiêm HPV là gì nhé.

Giá tiêm mũi HPV bao nhiêu và ở đâu?

Tiêm HPV là gì và nơi tiêm vacxin ở đâu?
Tiêm HPV là gì và nơi tiêm vacxin ở đâu?

Tiêm HPV là gì giá bao nhiêu? Nhìn chung, mũi tiêm vacxin HPV có giá dao động từ 1.700.000 – 3.000.000VNĐ/mũi tuỳ vào phân loại và cơ sở cung cấp vacxin. Bạn có thể tiêm HPV tại các cơ sở dưới đây:

1. Hệ thống tiêm chủng VNVC

  • Hiện nay, hệ thống đã có các chi nhánh ở khắp cả nước. Bạn có thể đến chi nhánh VNVC ở địa phương gần nhất để tiêm chủng nhé.
  • Hotline: 028 7102 6595

2. Trung tâm tiêm chủng Long Châu

  • Hiện nay, trung tâm tiêm chủng Long Châu đã có ở một số tỉnh thành. Bạn có thể tìm đến cơ sở gần nhất để tiêm chủng nhé.
  • Hotline: 1800 6928 (nhấn phím 2)

3. Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC

  • Hiện nay, bệnh viện đã có các chi nhánh ở khắp cả nước. Bạn có thể đến chi nhánh ở địa phương gần nhất để tiêm chủng nhé.
  • Hotline: 1900 565 656

4. Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn 2

  • Địa chỉ: 52 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 1900 599 858

5. Phòng tiêm chủng SAFPO

  • Địa chỉ: Số 181 Hùng Vương, Phường 09, Quận 5, TP.HCM.
  • Hotline: 1900 2071

6. Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)

  • Địa chỉ: 125/61 Âu Dương Lân, Phường 3, Quận 8, TP.HCM.
  • Hotline: 028 3923 4629

7. Viện Pasteur

  • Địa chỉ: 167 Pasteur, Phường 8, Quận 3, TP.HCM.
  • Hotline: (028) 3823 0352

8. Phòng khám Đa khoa SIM Medical Center

  • Địa chỉ: Tòa nhà Richstar 2-RS5, 239-241 Hòa Bình, P.Hiệp Tân, Q.Tân Phú, TP.HCM.
  • Hotline: 1900 252 535

9. Phòng khám Đa khoa MECCARE

  • Địa chỉ: 580 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP.HCM.
  • Hotline: 028 2253 7650

[inline_article id=330828]

Như vậy, chúng ta đã biết tất cả những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề tiêm HPV là gì. Đây là những mũi tiêm chủng giúp bạn phòng ngừa các bệnh gây ra từ các chủng virus HPV như mụn cóc sinh dục, ung thư cổ tử cung, ung thư vòm họng, ung thư hậu môn, ung thư dương vật,… Hãy theo dõi MarryBaby để có thêm những thông tin hữu ích khác nhé!

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn. Được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn hiện đại, quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu trong và ngoài nước, bệnh viện được khách hàng lựa chọn cho nhiều dịch vụ thăm khám như khám tổng quát, tầm soát ung thư, thai sản trọn gói… vì chất lượng và sự tận tâm.

[/recommendation]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

6 tác dụng của hàu đối với phụ nữ và những lưu ý khi ăn hàu

Để biết tác dụng của hàu đối với phụ nữ cũng như phụ nữ có nên ăn nhiều hàu không, hãy cùng tìm hiểu sơ qua về giá trị dinh dưỡng trong hàu dồi dào như thế nào nhé!

1. Giá trị dinh dưỡng của hàu

Nổi bật giữa các loại hải sản, hàu sở hữu vị trí đặc biệt bởi cả tên gọi và giá trị dinh dưỡng quý giá.

Hàu thường được thưởng thức tươi sống hoặc tái chín cùng mù tạt hoặc nước cốt chanh. Dù chế biến theo cách nào, giá trị dinh dưỡng dồi dào của hàu vẫn được bảo toàn gần như nguyên vẹn.

Theo thông tin từ USDA – Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, trong 100g hàu cung cấp các giá trị dinh dưỡng dưới đây:

  • Năng lượng: 51 calo.
  • Carbohydrate: 2.72g.
  • Carotene: 55 mcg.
  • Canxi: 59mg.
  • Cholesterol: 40mg.
  • Cu: 3500mcg.
  • Lipid: 1.8g
  • Kali: 230mg
  • Mg: 70mg
  • Natri: 280mg
  • Protein: 9.7g
  • Phospho: 130mg
  • Vitamin B1: 0.16mg
  • Vitamin B2: 0.32mg
  • Vitamin PP: 2mg
  • Vitamin C: 4mg
  • Retinol: 7mcg
  • Sắt: 3.6mg
  • Zn: 39.3mg

2. Tác dụng của hàu đối với phụ nữ

Tác dụng của hàu đối với phụ nữ
Tác dụng của hàu đối với phụ nữ

Ăn hàu bổ gì? Ăn hàu giúp bồi bổ rất nhiều bộ phận trên cơ thể. Trong đó bao gồm vòng eo, não, tim, da và đặc biệt là nội tiết tố. 

2.1 Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Một trong những tác dụng của hàu đối với phụ nữ chính là hỗ trợ giảm cân. Hàu là một trong những loại thực phẩm chứa nhiều dưỡng chất và có lượng calo thấp so với khối lượng trong mỗi khẩu phần ăn. Ví dụ, 100 gam thịt gà nướng có thể chứa 176 calo, trong khi 100 gam thịt hàu chỉ chứa 51 calo. Lượng chất béo trong hàu cũng ít hơn gấp đôi. 

Nói cách khác, hàu là một món ăn lý tưởng cho những bạn muốn giảm cân một cách lành mạnh. Tuy nhiên, hàm lượng natri trong hàu khá cao. Vì vậy, hãy chú ý đến việc tiêu thụ nếu bạn đang mắc các vấn đề về huyết áp cao hoặc tăng huyết áp.

2.2 Bổ sung dưỡng chất cần thiết trong những ngày hành kinh

Thêm một tác dụng của việc ăn hàu chính là gián tiếp làm giảm cơn đau của kỳ kinh nguyệt đối với phụ nữ. Kỳ kinh nguyệt thường khiến chị em đau nhức lưng, đau bụng và cảm giác mệt mỏi. Để xoa dịu những khó chịu này, cơ thể cần được bổ sung các dưỡng chất thiết yếu như Kali, Sắt, Canxi, Vitamin B6, Kẽm và Magie. Hàu chính là “kho tàng” dinh dưỡng lý tưởng, đáp ứng nhu cầu của phụ nữ trong giai đoạn này.

Bên cạnh hàu, bạn có thể bổ sung thêm các thực phẩm giàu dưỡng chất sau:

  • Kali: Chuối, cam.
  • Magie: Gạo lứt, hạnh nhân, .
  • Sắt: Thịt bò, gan bò (dễ hấp thu hơn so với sắt từ thực vật).
  • Canxi: Sữa chua, phô mai, rau xanh.

 Tác dụng của hàu đối với phụ nữ là hỗ trợ giảm đau bụng kinh

2.3 Tăng ham muốn tình dục ở phụ nữ

Tác dụng của hàu giúp tăng ham muốn tình dục ở phụ nữ
Tác dụng của hàu giúp tăng ham muốn tình dục ở phụ nữ

Con gái ăn hàu có tác dụng gì? Hiện nay có nhiều nghiên cứu cho thấy rằng ăn hàu có tác dụng tăng cường hiệu suất và ham muốn tình dục, cải thiện chất lượng tinh trùng cho nam giới nhờ nồng độ kẽm cao. Không chỉ có tác dụng tăng ham muốn tình dục ở nam giới, ăn hàu cũng giúp chị em phụ nữ cải thiện chất lượng cuộc yêu và giúp ích cho quá trình thụ thai. Kẽm có tác dụng rất tốt cho buồng trứng, đồng thời giúp cân bằng và điều tiết sự kết hợp của estrogen, progesterone và testosterone. Đây là những yếu tố có lợi cho ham muốn tình dục ở nữ giới. 

Tác dụng của việc ăn dứa cũng khá tương đồng với ăn hàu, nhất là trong chuyện chăn gối. Bạn có thể xem thêm Những giá trị dinh dưỡng của dứa mang đến cho sức khỏe phụ nữ.

2.4 Tăng cường hệ miễn dịch và chống lão hóa

Hàu không chỉ nổi tiếng với hàm lượng dinh dưỡng dồi dào mà còn ẩn chứa một “kho báu” chống lão hóa mang tên DHMBA – 3,5-Dihydroxy-4-methoxybenzyl alcohol (tên hóa học). Đây là hợp chất được tìm thấy trong hàu và được công bố kết quả nghiên cứu trên Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ – Pubmed (Mỹ, 2015).

DHMBA sở hữu khả năng chống lão hóa mạnh mẽ, giúp ngăn ngừa các tổn thương và bảo vệ sức khỏe cho gan và tim. Tuy nhiên, nghiên cứu về DHMBA hiện vẫn còn hạn chế, chủ yếu được thực hiện trong phòng thí nghiệm.

2.5 Tốt cho sức khỏe tim mạch và não bộ

Tác dụng của hàu đối với phụ nữ giúp tăng cường trí não
Tác dụng của hàu đối với phụ nữ giúp tăng cường trí não

Tác dụng tuyệt vời của hàu đối với phụ nữ còn liên quan đến cả sức khỏe tim mạch. Hàu có lợi cho sức khỏe tim mạch theo nhiều cách, nhưng chủ yếu là do hàm lượng axit béo omega-3 dồi dào. Omega-3 được biết đến là cholesterol tốt, có thể giúp duy trì nhịp tim ổn định, giảm huyết áp, cải thiện chức năng mạch máu và giảm viêm nhiễm. 

Ngoài ra, hàm lượng kali và magie cao trong hàu cũng góp phần mang lại lợi ích cho tim mạch. Chúng có thể giúp hạ huyết áp và thư giãn mạch máu, từ đó tăng cường lưu thông máu, cải thiện quá trình oxy hóa máu và giảm áp lực lên hệ thống tim mạch. Cuối cùng, vitamin E trong hàu cũng được biết đến với tác dụng bảo vệ tim mạch, đặc biệt đối với những người mắc bệnh mãn tính như tiểu đường.

Hàu cũng cung cấp nhiều choline, một chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển và hoạt động của não. Do đó, phụ nữ và cả nam giới ăn nhiều hàu cũng có thể giúp tăng cường trí nhớ và tăng khả năng tập trung.

2.6 Tăng sức khỏe xương 

Hàu được cho là chứa nhiều canxi, phospho và vitamin D. Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tác dụng của việc ăn hàu thường xuyên có thể tăng mật độ xương và giảm nguy cơ loãng xương đối với cả phụ nữ lẫn nam giới.

tác dụng của hàu đối với phụ nữ

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, hàu có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho phụ nữ như: duy trì cân nặng hiệu quả, bổ sung dưỡng chất cần thiết cho cơ thể, cải thiện sinh lý nữ, tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ tim mạch, hỗ trợ xương chắc khỏe…

[/key-takeaways]

3. Phụ nữ ăn nhiều hàu có tốt không? 

Tác dụng của hàu đối với cả người lớn, trẻ em và phụ nữ là vô cùng to lớn nhờ những thành phần dinh dưỡng giàu vitamin và hợp chất hữu cơ như: kẽm, protein, sắt, đồng, selenium, vitamin D, vitamin B1, B2, B3, B12, vitamin C, phốt pho, kali, các axit béo omega-3, các chất kháng oxy hóa, cholesterol tốt, nước…

Mặc dù hàu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng cả phụ nữ và nam giới tiêu thụ hàu quá nhiều cũng tiềm ẩn một số nguy cơ có hại cho sức khỏe. Thứ nhất, hàu sống hoặc chưa nấu chín có thể chứa vi khuẩn Vibrio vulnificus, gây ra ngộ độc thực phẩm với các triệu chứng nghiêm trọng như tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, sốt, ớn lạnh, thậm chí tử vong. Ngoài ra, hàu có khả năng lọc và tích tụ các kim loại nặng từ môi trường nước biển ô nhiễm. Việc tiêu thụ hàu bị ô nhiễm có thể dẫn đến ngộ độc kim loại nặng, gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như tổn thương não, gan, thận,…

Một số người có thể bị dị ứng với hàu, dẫn đến các triệu chứng như nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy, sưng tấy, khó thở, thậm chí sốc phản vệ.

4. Cách ăn và chế biến hàu an toàn

Nhìn chung, ăn hàu mang nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng cần ăn đúng cách để không bị nhiễm độc, dị ứng, nhiễm ký sinh từ hàu. Để hạn chế nguy cơ ngộ độc, CDC – Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh có hướng dẫn cách chế biến hàu trước khi ăn, cụ thể như sau:

  • Luộc hàu cho đến khi hàu mở vỏ ra hoàn toàn.
  • Sau khi hàu mở vỏ, bạn hãy luộc thêm 3 – 5 phút hoặc hấp thêm 4 – 9 phút.
  • Loại bỏ những con hàu có mùi hôi khó chịu hoặc không mở vỏ sau khi được hấp hoặc luộc chín.

[inline_article id=277285]

Hàu có giá trị dinh dưỡng tốt, dễ chế biến và ăn ngon. Tác dụng của hàu đối với phụ nữ hay nam giới đều đã được các chuyên gia sức khỏe công nhận. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin thú vị về loại thực phẩm này để bổ sung vào chế độ ăn của bản thân và gia đình.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa là do đâu? Cách chữa trị?

Tuy nhiên, có nhiều biện pháp tự nhiên và thói quen hàng ngày có thể giúp giảm mùi hôi và đảm bảo vùng kín luôn trong trạng thái tươi mát và thoải mái. Hãy cùng tham khảo các nguyên nhân cũng như cách chữa vùng kín có mùi hôi mùi khắm nhưng không ngứa tại nhà đơn giản nhưng hiệu quả ở bên dưới bạn nhé!

1. Nguyên nhân vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa

Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa có thể do nhiều nguyên nhân:

  • Vệ sinh vùng kín không đúng cách: Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa có thể là do bạn vệ sinh không kỹ hoặc thụt rửa quá sâu. Vùng kín quá lâu không được vệ sinh kỹ, wax lông không đúng cách có thể gây ra mùi khó chịu và lâu ngày dễ gây ra viêm âm đạo. Thụt rửa quá sâu cũng khiến vùng kín khiến môi trường axit ở âm đạo bị mất cân bằng, từ đó khiến vi khuẩn xâm nhập và gây mùi cho vùng kín.
  • Mặc quần lót quá chật: Thói quen này không chỉ là nguyên nhân khiến vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa, mà còn có thể khiến bạn bị viêm nang lông. 
  • Dị ứng với bao cao su: Bao cao su làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau như làm từ latex, ruột, da động vật hoặc nhựa tổng hợp. Do làm từ nhiều nguyên liệu nên bạn dễ bị dị ứng nếu sử dụng hãng bao cao su lạ. Dị ứng bao cao su có thể khiến vùng kín ra khí hư có mùi hôi khắm nhưng không ngứa.   
  • Nước tiểu còn đọng lại: Vệ sinh vùng kín không sạch sau khi đi tiểu sẽ dễ khiến nước tiểu đọng lại cô bé, kết hợp với dịch tiết âm tạo sẽ dễ khiến cô bé có mùi hôi khó chịu.
  • Viêm âm đạo: Vùng kín tiết dịch có mùi hôi nhưng không ngứa có thể là dấu hiệu bạn đầu của viêm âm đạo do vi khuẩn. Để biết có đang bị viêm âm đạo không, bạn xem thử mình có các dấu hiệu như dịch tiết âm đạo thay đổi màu sắc, đau rát, chảy máu âm đạo khi quan hệ, đau buốt mỗi lần đi tiểu không nhé. 
  • Viêm cổ tử cung: Viêm cổ tử cung cũng có các dấu hiệu như viêm âm đạo nhưng hậu quả lại nghiêm trọng hơn. Cổ tử cung viêm nên khi quan hệ gây đau, chảy máu.
  • Ung thư âm đạo hoặc ung thư cổ tử cung: Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa cũng có thể là một trong những triệu chứng của ung thư âm đạo hoặc cổ tử cung. 
Nguyên nhân vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa
Nguyên nhân vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa

2. Cách chữa vùng kín bị hôi nhưng không ngứa tại nhà

Làm sao để có bé hết mùi hôi cũng như giúp tăng sự tự tin khi quan hệ với bạn đời là điều khiến nhiều chị em trăn trở. Dưới đây sẽ là các cách chữa vùng kín bị hôi nhưng không ngứa tại nhà.

2.1 Thay đổi thói quen vệ sinh hàng ngày

Để chữa vùng kín bị hôi nhưng không ngứa tại nhà, điều quan trọng là bạn phải thay đổi thói quen vệ sinh hàng ngày. Hãy rửa vùng kín hàng ngày bằng nước ấm và xà phòng có độ pH thấp để giữ cân bằng pH tự nhiên của vùng kín. Đồng thời, hạn chế sử dụng chất tẩy rửa có hương liệu hoặc chất chống khuẩn mạnh, vì chúng có thể gây kích ứng và làm mất cân bằng vi khuẩn trong vùng kín. 

Ngoài ra, hãy thay đồ lót thường xuyên để hạn chế vi khuẩn và mồ hôi tích tụ, đồng thời hạn chế sử dụng bông tắm hoặc khăn mặc dùng chung với người khác để ngăn ngừa lây nhiễm.

2.2 Tập thói quen sử dụng dung dịch vệ sinh

Sử dụng dung dịch vệ sinh dịu nhẹ và không gây kích ứng cho vùng kín là một phương pháp chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa. Hãy lựa chọn các sản phẩm chăm sóc vùng kín có thành phần tự nhiên và không chứa hóa chất gây kích ứng. 

Khi sử dụng dung dịch vệ sinh, hãy vệ sinh vùng kín một cách nhẹ nhàng và rửa sạch bằng nước ấm. Tránh sử dụng bông tắm hoặc khăn dùng chung với người khác để ngăn ngừa lây nhiễm.

2.3 Mặc quần áo rộng rãi, thoải mái

Việc mặc quần áo rộng rãi và thoải mái có vai trò quan trọng trong việc chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa. Chọn quần áo làm từ chất liệu tự nhiên như cotton, giúp vùng kín thoáng khí và hạn chế mồ hôi tích tụ. Tránh sử dụng quần áo quá chật, gây tức vùng kín và tạo môi trường ẩm ướt thuận lợi cho vi khuẩn phát triển.

Mặc quần áo thoải mái để chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa
Mặc quần áo thoải mái để chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa 

2.4 Quan hệ tình dục an toàn

Quan hệ tình dục an toàn có tác động đáng kể đến sức khỏe vùng kín. Bạn nên sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục giúp ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục và giảm nguy cơ vi khuẩn phát triển trong vùng kín. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn sức khỏe và cân bằng vi sinh của vùng kín.

2.5 Áp dụng chế độ dinh dưỡng lành mạnh

Chế độ dinh dưỡng lành mạnh cũng giúp tăng sức đề kháng, bảo vệ vùng kín khỏi vi khuẩn đồng thời chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa, giúp cô bé có mùi dễ chịu. Tăng cường ăn sữa chua, rau xanh, trái cây và các loại thực phẩm giàu chất xơ để giúp cô bé thơm tho. Hạn chế ăn thức ăn có mùi hương mạnh hoặc gia vị cay nóng cũng là một lựa chọn thông minh, vì chúng có thể gây kích ứng vùng kín và làm tăng mùi hôi.

Áp dụng chế độ dinh dưỡng lành mạnh để chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa
Áp dụng chế độ dinh dưỡng lành mạnh để chữa vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa 

2.6 Dùng thuốc để điều trị vùng kín bị hôi nhưng không ngứa

Nếu đã thử nhiều cách nhưng tình trạng vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa vẫn không thuyên giảm thì bạn cần đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị đúng cách. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc đặt âm đạo hoặc thuốc uống để điều trị bệnh lý và loại bỏ mùi hôi vùng kín.

Thuốc kháng sinh thường được kê đơn để loại bỏ các bệnh nhiễm trùng gây ra mùi âm đạo khó chịu bao gồm:

  • Clindamycin (Cleocin®).
  • Metronidazole (Flagyl®).
  • Tinidazole (Tindamax®).
Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa
Cách chữa trị vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa

[inline_article id=300376]

3. Xông gì để vùng kín có mùi thơm?

Dưới đây là một số loại lá giúp xông vùng kín chữa tình trạng ra khí hư có mùi hôi nhưng không ngứa hiệu quả, đơn giản mà bạn có thể tham khảo:

  • Lá trầu không: Nổi tiếng với tính sát khuẩn, chống viêm, lá trầu không giúp loại bỏ vi khuẩn gây mùi hôi, ngăn ngừa nấm ngứa hiệu quả.
  • Lá ổi: Lá ổi chứa hoạt chất kháng khuẩn mạnh, giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn, điều trị viêm nhiễm, viêm ngứa vùng kín.
  • Lá lốt: Giúp giảm ngứa, phòng ngừa viêm nhiễm âm đạo và khử mùi hôi.
  • Ngải cứu: Sát khuẩn, chống viêm, giảm ngứa, giảm viêm âm đạo, giảm khí hư ra nhiều và giải quyết vấn đề mùi hôi.
  • Lá húng quế: Sát khuẩn mạnh mẽ, tiêu diệt vi khuẩn gây viêm, ngứa. Tinh dầu trong lá húng quế có tác dụng khử mùi hôi hiệu quả.

Cách thực hiện xông lá chữa vùng kín bị hôi tại nhà:

  • Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu tươi, sạch.
  • Bước 2: Vệ sinh vùng kín trước khi xông.
  • Bước 3: Đun sôi lá với nước, để nguội bớt đến nhiệt độ phù hợp.
  • Bước 4: Xông trong 15-20 phút, giữ khoảng cách an toàn để tránh bỏng.

[inline_article id=267661]

[recommendation title=””]

Trên đây là những thông tin cơ bản về vấn đề “Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa” và một số phương pháp tự nhiên để giải quyết tình trạng này. Tuy các biện pháp này có thể giúp giảm mùi hôi và duy trì sự tươi mát cho vùng kín, tuy nhiên, nếu triệu chứng không giảm hoặc trở nên nghiêm trọng, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và điều trị chính xác.

[/recommendation]

Để duy trì sức khỏe vùng kín, hãy chú trọng vào thói quen vệ sinh hàng ngày, chế độ ăn uống lành mạnh và sử dụng các sản phẩm chăm sóc phù hợp. Với sự quan tâm và chăm sóc đúng cách, bạn có thể đạt được sự thoải mái và tự tin trong cuộc sống hàng ngày.

Ngoài ra, trên MarryBaby có công cụ giúp bạn tính được Ngày rụng trứng để bạn nắm tình hình chu kỳ kinh nguyệt và sức khỏe vùng kín của mình. Bạn còn có thể tham gia cộng đồng và đặt câu hỏi để các chuyên gia, bác sĩ trả lời về mọi vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Còn chần chừ gì nữa mà không bấm đăng ký trở thành thành viên MarryBaby tại góc bên phải trên màn hình để được hưởng quyền lợi độc quyền ngay bạn nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Phụ nữ bị rụng tóc thiếu chất gì?

Nguyên nhân rụng tóc nhiều ở nữ là do đâu? Tình trạng bị rụng tóc do thiếu chất gì? Và cách khắc phục rụng tóc ở nữ giới như thế nào? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Nguyên nhân rụng tóc nhiều ở nữ là gì?

Có nhiều nguyên nhân khác nhau khiến phụ nữ bị rụng tóc. Trước khi tìm hiểu rụng tóc là thiếu chất gì; MarryBaby và bạn sẽ cùng tìm hiểu thêm về các nguyên nhân gây rụng tóc khác gồm:

  • Di truyền 
  • Căng thẳng
  • Bị tổn thương các nang tóc
  • Sử dụng hoá mỹ phẩm có chất hoá học 
  • Thay đổi nội tiết tố do mang thai, mãn kinh,…
  • Đang điều trị bệnh bằng phương pháp hóa trị hoặc xạ trị
  • Có một số vấn đề về sức khoẻ như tuyến giáp bất thường, thiếu máu, thiếu vitamin,…
  • Đang sử dụng một số loại thuốc và chất bổ sung như thuốc huyết áp, thuốc trị bệnh gút và vitamin A liều cao

Phụ nữ bị rụng tóc nhiều thiếu chất gì?

1. Phức hợp vitamin B

Phụ nữ bị rụng tóc do thiếu chất gì? Có thể bạn bị thiếu riboflavin, biotin, folate và vitamin B12
Phụ nữ bị rụng tóc do thiếu chất gì? Có thể bạn bị thiếu riboflavin, biotin, folate và vitamin B12

Phức hợp vitamin B bao gồm 8 chất vitamin tan trong nước như thiamine (vitamin B1), riboflavin (vitamin B2), niacin (vitamin B3), axit pantothenic (vitamin B5), vitamin B6, biotin (vitamin B7), folate và vitamin B12. 

Trong các vitamin nằm trong nhóm phức hợp vitamin B; nếu cơ thể của bạn thiếu hụt riboflavin, biotin, folate và vitamin B12 sẽ dẫn đến gãy rụng tóc. 

2. Vitamin C

Ngoài vitamin B, nếu bạn bị rụng tóc là thiếu chất gì nữa? Thiếu vitamin C thường gây ảnh hưởng đến sự phát triển của lông trên cơ thể nhưng chưa có nghiên cứu nào chứng minh sự liên quan giữa vitamin C và tình trạng gây rụng tóc. Tuy nhiên, việc bổ sung vitamin C lại rất quan trọng đối với người bị rụng tóc do thiếu sắt (1)

Vitamin C hay axit ascorbic là một loại vitamin tan trong nước có nguồn gốc từ quá trình chuyển hóa glucose. Đây là một chất chống oxy hóa mạnh ngăn chặn quá trình oxy hóa lipoprotein mật độ thấp và phá hủy các gốc tự do. 

Chất này hoạt động như một chất trung gian cho quá trình tổng collagen thông qua quá trình hydroxyl hóa lysine và proline. Ngoài ra, vitamin C còn có nhiệm vụ hấp thu sắt ở ruột sau đó trao đổi chất trong cơ thể. Bạn có thể bổ sung vitamin C khi dùng các thực phẩm như trái cây họ cam quýt, khoai tây, cà chua, ớt chuông xanh, bắp cải, rau màu xanh đậm,… 

>> Bạn có thể xem thêm: Mùa xuân có quả gì thơm ngon và đặc trưng?

3. Vitamin D

Nữ bị rụng tóc nhiều thiếu chất gì? có thể bạn đang bị thiếu vitamin D
Nữ bị rụng tóc nhiều thiếu chất gì? có thể bạn đang bị thiếu vitamin D

Một nghiên cứu năm 2020 được thực hiện bởi nhóm tác giả Funda Tamer, Mehmet Eren Yuksel và Yavuz Karabag trên 109 người cho thấy; những người bị rụng tóc có lượng vitamin D trong máu thấp hơn so với những người không bị rụng tóc (2)

Một nghiên cứu khác được thực hiện bởi nhóm tác giả Joyce Hoot, Mona Sadeghpour và Joseph C English 3rd cũng chỉ ra rằng; việc bổ sung vitamin D sẽ giúp kích thích mọc lại tóc ở một số người bị rụng tóc do thiếu vitamin D (3). Do đó, nếu bạn bị rụng tóc cũng có thể bạn đang bị thiếu vitamin D đấy nhé.

4. Sắt

Bên cạnh vitamin D, rụng tóc nhiều là thiếu chất gì? Thiếu sắt cũng là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tình trạng rụng tóc nhiều ở nữ giới. Tình trạng này liên quan đến một loại rụng tóc được gọi là telogen effluvium (TE) đặc trưng bởi sự gián đoạn trong chu kỳ phát triển tóc bình thường (4).

Các chuyên gia vẫn đang nghiên cứu về tình trạng thiếu sắt gây rụng tóc như thế nào. Dường như, tình trạng này xuất phát từ nguyên nhân bị gián đoạn sự phát triển của tóc bởi sự chuyển đổi lượng sắt dự trữ trong nang lông sang các khu vực khác của cơ thể (5).

>> Bạn có thể xem thêm: Nước ép nho mix với gì? 8 cách làm nước ép nho ‘ngon khó cưỡng’

5. Kẽm 

Rụng tóc nhiều là thiếu chất gì? Bạn có thể đang bị thiếu kẽm
Rụng tóc nhiều là thiếu chất gì? Bạn có thể đang bị thiếu kẽm

Tình trạng rụng tóc nhiều ở nữ là thiếu chất gì? Kẽm là một khoáng chất quan trọng cho hệ miễn dịch, quá trình tổng hợp protein, phân chia tế bào,… 

Chất này còn giúp chống lại sự co rút của nang tóc, làm chậm sự phát triển của tóc và thúc đẩy quá trình phục hồi nang tóc. Thiếu kẽm có thể gây rụng tóc và các nghiên cứu cho thấy; phụ nữ bị rụng tóc nhiều thường bị thiếu hụt chất kẽm (6).

6. Protein và calo

Các nang tóc luôn phát triển liên tục nên rất cần bổ sung protein và calo (7) (8). Nếu bạn có chế độ ăn uống hạn chế calo sẽ gây ảnh hưởng đến việc cung cấp năng lượng cho nang tóc và có thể dẫn đến rụng tóc.

Ngoài ra, rụng tóc nhiều ở nữ là còn thiếu chất gì? Việc hạn chế bổ sung protein trong chế độ ăn kiêng rất ít calo cũng có thể dẫn đến tình trạng tóc gãy rụng nhiều. 

Tóc cần axit amin (thành phần tạo nên protein) để phát triển. Do đó, chế độ ăn uống không đủ protein có thể dẫn đến khiến tóc yếu rồi gãy rụng, dần dần mái tóc của bạn sẽ thưa mỏng hơn (9) (10) (11).

>> Bạn có thể xem thêm: 12 những món ăn healthy dễ làm giúp giảm cân và giữ dáng

Phụ nữ tóc rụng nhiều phải làm sao?

Những cách khắc phục rụng tóc nhiều ở nữ giới là gì?
Những cách khắc phục rụng tóc nhiều ở nữ giới là gì?

Phụ nữ rụng tóc do thiếu chất gì thì bạn đã biết. Vậy phụ nữ tóc rụng nhiều phải làm sao? Cách khắc phục rụng tóc ở nữ giới đầu tiên là thay đổi chế độ ăn uống với đầy đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng

Nếu tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn, bạn nên đi khám bệnh để được bác sĩ chẩn đoán nguyên nhân chính xác. Khi xác định được nguyên nhân rụng tóc, bác sĩ có thể điều trị bằng một trong các cách khắc phục rụng tóc ở nữ giới dưới đây:

  • Laser ánh sáng yếu: Phương pháp này sử dụng những chiếc lược và mũ laser có sử dụng ánh sáng năng lượng thấp để kích thích nang lông. 
  • Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet-rich plasma): Bác sĩ dùng máu của bạn và tiêm vào da đầu. 
  • Thoa Minoxidil: Loại thuốc này không cần kê đơn với nồng độ 2% và 5%. Sản phẩm này được dùng để bôi lên da đầu hàng ngày để ngăn chặn tình rụng tóc trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Lăn kim: Phương pháp điều trị lăn kim thường được sử dụng cùng với việc thoa minoxidil tại vị trí điều trị. Bác sĩ sẽ sử dụng những chiếc kim mảnh để tạo những lỗ nhỏ trên da đầu rồi thoa thuốc lên vùng da cần điều trị.
  • Thuốc uống theo toa: Finasteride và spironolactone đều là những loại thuốc được FDA (Food and Drug Administration – Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) chấp thuận. Các bác sĩ da liễu có thể kê toa điều trị rụng tóc với loại thuốc trên hoặc loại thuốc khác phù hợp với tình trạng của bạn

[key-takeaways title=””]

Trên đây là những phương pháp điều trị rụng tóc cơ bản. Tuỳ vào cơ sở vật chất của các trung tâm y tế mà bác sĩ có thể sử dụng các phương pháp điều trị rụng tóc ở nữ khác nhau. Tốt nhất, bạn nên chọn lựa một cơ sở y tế uy tín và chất lượng để điều trị chứng rụng tóc nhiều ở nữ giới nhé.

[/key-takeaways]

Tóm lại, phụ nữ bị rụng tóc do thiếu chất gì? Tình trạng rụng tóc nhiều ở nữ là do thiếu chất phức hợp vitamin B, vitamin C, vitamin D, sắt, kẽm, protein và calo. Bên cạnh đó, nguyên nhân rụng tóc ở nữ còn có thể do bạn đang bị stress, điều trị bệnh bằng hoá chất, sử dụng các loại hoá mỹ phẩm, đang mang thai hoặc ở giai đoạn mãn kinh.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Quan hệ mạnh có bị lệch vòng tránh thai không?

Vậy hãy cùng đi tìm lời giải đáp quan hệ mạnh có bị lệch vòng không và cách quan hệ an toàn sau khi đặt vòng tránh thai nhé.

1. Đặt vòng tránh thai có quan hệ được không?

Vòng tránh thai được thiết kế ra để bạn quan hệ tình dục mà không mang thai ngoài ý muốn. Vòng tránh thai được đặt sâu bên trong lòng tử cung nên sẽ không ảnh hưởng đến cảm giác lên đỉnh cũng như không gây đau hoặc vướng cho cả 2 bạn khi quan hệ.

Sau khi đặt vòng, bạn có thể đau bụng nhẹ hoặc ra ít huyết trong một thời gian, điều này khiến cho việc quan hệ trở nên không thoải mái. Việc quan hệ có hay không kèm theo phương pháp ngừa thai bổ sung còn tuỳ thuộc vào loại vòng tránh thai mà bạn đang sử dụng.

Đặt vòng tránh thai quan hệ mạnh có bị lệch vòng không
Đặt vòng tránh thai quan hệ mạnh có bị lệch vòng không?

2. Đặt vòng tránh thai quan hệ mạnh có bị lệch vòng không?

Trước khi tìm hiểu quan hệ mạnh có bị lệch vòng không, bạn cũng nên biết vị trí của vòng tránh thai trong tử cung là như thế nào. Vòng tránh thai được đặt sâu bên trong tử cung, chỉ có phần dây (mềm và dài khoảng 2-2.5cm) thò ra bên ngoài cổ tử cung nhằm mục đích kiểm soát khi thăm khám và hỗ trợ tháo vòng dễ dàng khi không sử dụng nữa.

Vậy một điều cần nhớ là vòng được đặt trong tử cung, không phải trong âm đạo, nên hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến cảm giác khi quan hệ cũng như việc quan hệ mạnh không thể làm vòng bị tuột ra.

Việc vòng bị tuột hay nằm sai vị trí thường do các cơn co thắt bất thường của tử cung, đặt không đúng kĩ thuật hoặc xuất huyết tử cung bất thường. Tuỳ vào loại vòng bạn đang sử dụng mà có những yêu cầu về khái niệm vòng đúng vị trí hay không và có hay không có hiệu quả tránh thai.

Vậy một số nguyên nhân khiến vòng tránh thai bị lệch khỏi vị trí ban đầu như là:

  • Kỹ thuật đặt không chính xác: Nếu vòng tránh thai được đặt không đúng cách hoặc không đúng vị trí, có thể dẫn đến tình trạng vòng lệch.
  • Tình trạng tử cung không bình thường: Tử cung có dạng không bình thường hoặc bị tổn thương có thể làm cho vòng tránh thai không đặt chính xác và dễ dẫn đến tình trạng vòng lệch.
  • Kinh nguyệt: Vòng tránh thai có thể bị tống ra nếu chảy máu kinh nhiều.
Quan hệ mạnh có bị lệch vòng tránh thai không? Câu trả lời là CÓ THỂ
Quan hệ mạnh có bị lệch vòng tránh thai không? Câu trả lời là CÓ THỂ

>> Xem thêm: Những ngày kiêng kỵ quan hệ là ngày nào?

3. Tác hại của việc quan hệ quá mạnh

Quan hệ mạnh có sao không? Câu trả lời là có và đem đến nhiều tác hại như:

  • Đau rát bộ phận sinh dục: Quan hệ mạnh có thể gây ra các vết xước, rách và bầm tím ở bộ phận sinh dục, đặc biệt là ở phụ nữ. Điều này có thể dẫn đến đau rát và khó chịu trong khi cũng như sau khi quan hệ.
  • Nhiễm trùng: Quan hệ mạnh có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD), bao gồm HIV, chlamydia và lậu.
  • Chấn thương: Chấn thương có thể xảy ra ở bộ phận sinh dục, bao gồm bong gân, trật khớp và gãy xương.

Chính vì thế, hãy quan hệ tình dục với cường độ và tần suất vừa phải

4. Cách quan hệ an toàn sau khi đặt vòng tránh thai

Quan hệ mạnh có bị lệch vòng tránh thai không? Làm sao để không bị lệch vòng?
Quan hệ mạnh có bị lệch vòng tránh thai không? Làm sao để không bị lệch vòng?

Sau khi bạn đã hiểu việc quan hệ mạnh có bị lệch vòng không, hãy cùng tìm hiểu cách quan hệ an toàn sau khi đặt vòng. Bạn nên lưu ý để bảo vệ sức khỏe nhé.

Mặc dù trên thực tế việc đặt vòng tránh thai không gây ảnh hưởng đến hoạt động tình dục nhưng để đảm bảo sức khỏe, cả hai bạn nên quan hệ nhẹ nhàng, vừa sức để tránh những rủi ro sẽ xảy ra ngoài mong muốn. Tùy vào loại vòng, bạn cần tuân thủ hướng dẫn như: phương pháp ngừa thai bổ sung, thời hạn tác dụng của vòng.

Bên cạnh đó, một điều bạn cũng cần lưu ý rằng, đặt vòng tránh thai chỉ giúp bạn ngừa thai chứ không bảo vệ bạn khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Do đó bạn cũng nên cân nhắc sử dụng bao cao su để đảm bảo an toàn.

>> Xem thêm: Phụ nữ quan hệ ra nhiều nước có tốt không?

4.3 Thử các tư thế quan hệ sau khi đặt vòng

Việc đặt vòng tránh thai hầu như không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc yêu, song để gia tăng cảm xúc yêu bạn có thể thử các tư thế dưới đây như:

[inline_article id=259199]

Vòng tránh thai không đúng vị trí thường do các nguyên nhân như đặt không đúng kĩ thuật, các cơn co thắt bất thường của tử cung, xuất huyết tử cung nặng. Việc quan hệ mạnh hầu như không thể gây ra ảnh hưởng nào lên vị trí vòng tránh thai. Để yên tâm hơn, bạn có thể đến bệnh viện 3 hoặc 6 tháng 1 lần để kiểm tra vị trí của vòng đặt tránh thai.

Ngoài ra, trên MarryBaby có công cụ giúp bạn tính được Ngày rụng trứng để bạn nắm tình hình chu kỳ kinh nguyệt và sức khỏe cũng như có đang mang thai không của mình. Bạn còn có thể tham gia cộng đồng và đặt câu hỏi để các chuyên gia, bác sĩ trả lời về mọi vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Còn chần chừ gì nữa mà không bấm đăng ký trở thành thành viên MarryBaby tại góc bên phải trên màn hình để được hưởng quyền lợi độc quyền ngay bạn nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

U nang buồng trứng: Phân loại, triệu chứng và cách điều trị

Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật các thông tin về u nang buồng trứng cũng như để giải tỏa phần nào nỗi lo cho chị em đang mắc u nang buồng trứng.

1. U nang buồng trứng là gì?

U nang buồng trứng là cấu trúc có vỏ bọc ngoài, bên trong chứa dịch hoặc kèm theo mô đặc khác, phát triển bất thường trên 1 hoặc cả 2 buồng trứng. Các u nang này có bản chất là nang trứng phát triển lớn lên hoặc các tân sinh, có thể lành tính hoặc ác tính, có hay không có triệu chứng. U nang buồng trứng lành tính dạng chức năng (cơ năng) thường có thể tự biến mất và không gây nguy hiểm. 

Các dạng u nang buồng trứng phổ biến bao gồm u nang cơ năng, u nang thực thể, nang lạc nội mạc tử cung tại buồng trứng và buồng trứng đa nang. 

U nang cơ năng: Đây là loại u nang buồng trứng phổ biến nhất. Chúng hình thành do rối loạn nội tiết tố bình thường của chu kỳ kinh nguyệt. U nang cơ năng thường vô hại và sẽ tự khỏi trong vòng 2-3 chu kỳ kinh nguyệt.

  • Nang bọc noãn (Follicular cyst): Mỗi chu kỳ sẽ có nang trứng rụng khỏi buồng trứng. Song, nếu các nang noãn này không vỡ, không rụng trứng và cứ tiếp tục phát triển thì sẽ gọi là nang noãn. 
  • Nang hoàng thể (Corpus luteum cyst): Sau khi giải phóng trứng, nang trứng co lại và hình thành hoàng thể, bắt đầu sản xuất estrogen và progesterone. Những hormone này cần thiết cho quá trình thụ thai. Sự gia tăng tiết dịch bên trong cấu trúc này hình thành nang hoàng thể. 

U nang thực thể

  • U bì buồng trứng (Dermoid cyst): U có thể chứa chất dịch lỏng, tóc, răng và da do u xuất phát từ những tế bào mô phôi. U bì là loại u lành tính, không liên quan đến vô sinh. 
  • U nang nước: Đây là loại u lành tính, bên trong chứa dịch trong.Lưu ý là nếu u nang có nhú thường là nang ác tính. 
  • U nang nhầy: Khối u này chứa đầy chất lỏng dạng gel hoặc sệt, có màu vàng nhạt hoặc nâu. U nang nhầy buồng trứng có thể xuất hiện ở bất kỳ độ tuổi nào, nhưng thường gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản từ 30 đến 50 tuổi.

Lạc nội mạc tử cung gây u nang: Lạc nội mạc tử cung khiến các mô nội mạc từ tử cung và lớp đệm phát triển lạc chỗ ở bên ngoài lớp lót lòng tử cung. Lạc nội mạc có thể khiến rụng trứng không đều; ảnh hưởng đến buồng trứng gây giảm dự trữ buồng trứng hoặc tổn thương viêm ống dẫn trứng; gây ra phản ứng viêm quá mức, ảnh hưởng đến khả năng mang thai. 

Buồng trứng đa nang (PCOS): Có nhiều nguyên nhân liên quan đến vấn đề này, buồng trứng đa nang có thể xuất hiện trong bối cảnh 1 phụ nữ bị mắc hội chứng buồng trứng đa nang, ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

U nang buồng trứng
Hình ảnh u nang buồng trứng

2. Triệu chứng và dấu hiệu thường gặp của u nang buồng trứng

U nang buồng trứng thường không gây ra các triệu chứng rõ ràng nếu u nang không quá to, không vỡ ra hoặc xoắn lại. Nếu u nang gây ra các triệu chứng, bạn có thể bị đầy hơi hoặc đau ở vùng bụng dưới bên cạnh u nang.

Trường hợp u nang vỡ ra, bạn sẽ bị đau đột ngột và dữ dội, u nang vỡ có thể tự giới hạn và chỉ cần theo dõi nhưng đôi khi gây xuất huyết nội và choáng mất máu. Nếu u nang gây xoắn buồng trứng, bạn sẽ có triệu chứng đau đột ngột dữ dội, vã mồ hôi, kèm theo nôn mửa, nếu xoắn lâu có thể gây hoại tử và hư hại buồng trứng, không giải quyết kịp thời có thể cần phải cắt bỏ.

Các triệu chứng ít phổ biến hơn bao gồm:

  • Đau ngực.
  • Đi tiểu thường xuyên hơn.
  • Đau vùng xương chậu.
  • Đau âm ỉ ở lưng dưới và đùi.
  • Đau khi quan hệ tình dục.
  • Tăng cân không rõ nguyên nhân.
  • Đau dữ dội trong thời kỳ kinh nguyệt.
  • Chảy máu âm đạo bất thường.

3. Nguyên nhân gây ra u nang buồng trứng

Có nhiều nguyên nhân khác nhau có thể dẫn đến u nang buồng trứng, nhưng phổ biến nhất là:

  • Rối loạn nội tiết tố: Bất thường nội tiết tố có thể dẫn tới không phóng noãn và gây ra các loại nang chức năng, ngược lại sự tồn tại của các nang trứng do không phóng noãn cũng gây thay đổi nội tiết tố.
  • Lạc nội mạc tử cung: Như đã nói ở trên, u nang buồng trứng có thể do lạc nội mạc tử cung. Lạc nội mạc tử cung là tình trạng mô từ nội mạc tử cung phát triển bên ngoài tử cung, có thể bao gồm cả buồng trứng. Mô lạc nội mạc tử cung có thể phát triển thành u nang, được gọi là u nang nội mạc tử cung ở buồng trứng.
  • Nhiễm trùng vùng chậu: Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) hoặc các vi khuẩn, nấm ở bộ phận sinh dục khác có thể lan đến buồng trứng và gây ra các cấu trúc giống u nang.
  • Các tân sinh phát triển tử buồng trứng: Đây là nguyên nhân gây ra các dạng như u bì buồng trứng, u nang nhầy, ung thư buồng trứng.

>> Xem thêm: Hậu quả khi phụ nữ quan hệ với nhiều người đàn ông có gây ra u nang buồng trứng không?

4. Ai có nguy cơ bị u nang buồng trứng?

Ai có nguy cơ bị u nang buồng trứng?

Trên thực tế, hầu hết phụ nữ sẽ có một nang trứng phát triển, rụng trứng và có một hoàng thể hoặc nang hoàng thể mỗi tháng. Bạn có thể không biết rằng mình có u nang trừ khi có vấn đề khiến u nang phát triển hoặc nếu có nhiều u nang hình thành. Theo nghiên cứu năm 2013, có khoảng 8% phụ nữ tiền mãn kinh phát triển u nang lớn cần điều trị.

U nang buồng trứng ít phổ biến hơn sau khi mãn kinh. Phụ nữ sau mãn kinh bị u nang buồng trứng có nguy cơ mắc ung thư buồng trứng cao hơn.

Ở mọi lứa tuổi, hãy đi khám bác sĩ nếu bạn thấy mình có các triệu chứng của u nang buồng trứng. Các triệu chứng như đầy hơi, cần đi tiểu thường xuyên hơn, đau nhức vùng chậu hoặc chảy máu âm đạo bất thường có thể là dấu hiệu của u nang hoặc vấn đề nghiêm trọng khác.

>> Xem thêm: Kích thước buồng trứng bình thường là như thế nào, bạn đã biết chưa?

5. U nang buồng trứng có nguy hiểm không?

Phần lớn các u nang buồng trứng thường là lành tính, điều này cần được đánh giá bởi bác sĩ chuyên khoa. Một số loại u nang có nhiều khả năng trở thành ung thư hoặc gây biến chứng, nhưng điều này rất hiếm.

Một số trường hợp u nang có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm, bao gồm:

  • Vỡ u nang: U nang vỡ có thể gây đau dữ dội và sưng tấy ở bụng. Càng lớn thì khả năng bị vỡ càng cao. U nang vỡ có thể gây chảy máu trong và thậm chí đe dọa tính mạng.
  • Xoắn u nang: U nang có thể phát triển lớn đến mức làm biến dạng hình dạng buồng trứng, làm tăng khả năng bị xoắn. Việc xoắn buồng trứng có thể ngăn cản lưu lượng máu đến buồng trứng dẫn đến hoại tử, có thể phải cắt bỏ buồng trứng. Đau dữ dội và nôn mửa đều là dấu hiệu của xoắn buồng trứng.
  • Nang chèn ép tiểu khung: U nang phát triển với kích thước lớn có thể gây chèn ép trực tràng, bàng quang và niệu quản. Tình trạng này có thể tiến triển trong nhiều năm, khiến u nang choán hết ổ bụng và chèn ép tĩnh mạch chủ dưới, dẫn đến phù nề.
  • Có thai kèm u nang: U nang buồng trứng xuất hiện trong thai kỳ có thể gây bất kì biến chứng nào như người không mang thai, thai kèm u nang buồng trứng cần khám chuyên khoa để có phương án xử trí phù hợp (bóc nang buồng trứng, nếu cần).
  • U nang buồng trứng phát triển thành ung thư: Một khối tân sinh tại buồng trứng có thể bản chất là ác tính (không phải là nang hoá ác tính). U nang buồng trứng phát triển sau mãn kinh có nhiều khả năng gây ung thư hơn u nang hình thành trước mãn kinh.
xoắn buồng trứng
Hình ảnh xoắn buồng trứng

6. U nang buồng trứng có thai được không?

U nang buồng trứng hoàn toàn vẫn có thể có khả năng mang thai như bình thường trong một số trường hợp. Nếu bạn mắc các loại u nang cơ năng hoặc bì u nang thì khả năng mang thai không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu mắc các loại u nang như lạc nội mạc tử cung hay buồng trứng đa nang, thì các loại u nang này gây rối loạn kinh nguyệt, ảnh hưởng đến khả năng mang thai.

>> Xem thêm: U nang buồng trứng có thai được không?

7. Cách chẩn đoán u nang buồng trứng

Dưới đây là một số cách chẩn đoán u nang buồng trứng phổ biến:

  • Khám phụ khoa: Bác sĩ sẽ hỏi về các triệu chứng của bạn, tiền sử bệnh lý và tiền sử gia đình mắc u nang buồng trứng. Sau đó, bác sĩ sẽ thực hiện khám phụ khoa để kiểm tra kích thước và vị trí của buồng trứng.
  • Siêu âm: Siêu âm là phương pháp chẩn đoán u nang buồng trứng phổ biến nhất. Siêu âm có thể giúp bác sĩ xác định kích thước, vị trí và loại u nang buồng trứng.
  • Xét nghiệm máu: Đôi khi bạn sẽ cần xét nghiệm máu để kiểm tra mức độ hormone trong cơ thể, có thể giúp bác sĩ chẩn đoán u nang cơ năng. Xét nghiệm máu cũng có thể được sử dụng để kiểm tra các dấu hiệu ung thư buồng trứng.
  • Chụp CT hoặc MRI: Chụp CT hoặc MRI có thể được sử dụng để chẩn đoán u nang buồng trứng nếu u nang lớn hoặc nếu siêu âm không cung cấp đủ thông tin.

>> Xem thêm: Ăn gì để cô bé nhiều nước và thơm? TOP 7 cách để cô bé tăng chất nhờn

8. Cách điều trị u nang buồng trứng

Cách điều trị u nang buồng trứng
Cách điều trị u nang buồng trứng

U nang buồng trứng cơ năng thường không cần điều trị vì chúng thường tự khỏi trong vòng 2-3 chu kỳ kinh nguyệt.

Nếu tình trạng bệnh là nhẹ và phát hiện sớm, bác sĩ có thể kê đơn thuốc cho bạn (thuốc tránh thai hoặc viên uống tăng nội tiết tố). Thuốc tránh thai có thể làm giảm nguy cơ phát triển u nang mới, nhưng thuốc không làm giảm kích thước của u nang hiện tại.

Bạn sẽ cần phẫu thuật để xác định bản chất của u nang. Một số loại u nang cần phải thực hiện phẫu thuật bao gồm:

  • U nang buồng trứng thực thể.
  • U nang gây ra các triệu chứng và không biến mất.
  • Các u nang ngày càng tăng kích thước.
  • U nang buồng trứng có kích thước lớn hơn 5 cm.
  • Phụ nữ gần mãn kinh hoặc đã mãn kinh.
  • Khối u nghi ngờ liên quan đến ung thư
  • Buồng trứng phát triển gây vỡ và xuất huyết hoặc xoắn. 

Các loại phẫu thuật điều trị u nang buồng trứng bao gồm:

  • Mổ nội soi: Mổ nội soi là phương pháp phẫu thuật ít xâm lấn được sử dụng để loại bỏ u nang buồng trứng.
  • Mổ hở: Mổ hở là phương pháp phẫu thuật truyền thống được sử dụng để loại bỏ u nang buồng trứng trong một số trường hợp cần thiết.

Bạn có thể cần các phương pháp điều trị khác nếu bạn mắc hội chứng buồng trứng đa nang hoặc rối loạn khác có thể gây ra u nang.

[inline_article id=89474]

Hy vọng sau khi xem xong bài viết này bạn đã có thêm nhiều thông tin về u nang buồng trứng. Đa số nang buồng trứng không hề nguy hiểm như bạn nghĩ. Nếu là u nang cơ năng thường sẽ tự khỏi trong vài chu kỳ và không cần điều trị. Tuy nhiên có một số loại u nang sẽ gây nguy hiểm. Vì thế, nếu thấy mình có các triệu chứng của u nang buồng trứng thì bạn cần đi khám bác sĩ để biết thêm thông tin. 

Ngoài ra, trên MarryBaby có công cụ giúp bạn tính được Ngày rụng trứng để bạn nắm tình hình chu kỳ kinh nguyệt và sức khỏe của mình. Bạn còn có thể tham gia cộng đồng và đặt câu hỏi để các chuyên gia, bác sĩ trả lời về mọi vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Còn chần chừ gì nữa mà không bấm đăng ký trở thành thành viên MarryBaby tại góc bên phải trên màn hình để được hưởng quyền lợi độc quyền ngay bạn nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nám nội tiết là gì và cách trị nám thực hiện ra sao?

Để có thể điều trị thành công tình trạng này; bạn nên tìm hiểu kỹ nám nội tiết là gì, cơ chế và nguyên nhân hình thành nám là gì. 

Nám nội tiết là gì?

Tình trạng nám da nội tiết là gì? Nám nội tiết là tình trạng da xuất hiện những mảng đốm màu nâu do sự mất cân bằng hormone estrogen và progesterone. Nám xuất hiện phổ biến nhất ở má, mũi, cằm, phía trên môi trên và trán. Nám đôi khi còn ảnh hưởng đến cánh tay, cổ và lưng của bạn. 

Đây là một tình trạng rối loạn mãn tính điển hình; có nghĩa là có thể xuất hiện kéo dài từ ba tháng trở lên. Tuy nhiên, cũng có một số người bị nám trong nhiều năm hoặc cả đời. Và cũng có những người bị nám chỉ trong một thời gian ngắn, chẳng hạn như phụ nữ mang thai.

>> Bạn có thể xem thêm: 6 tác dụng “BÁ ĐẠO” của lá ngải cứu đối với phụ nữ

Nguyên nhân và cơ chế hình thành nám

1. Cơ chế hình thành nám

Sau khi đã hiểu nám nội tiết là gì; bạn sẽ dễ hiểu hơn về cơ chế hình thành nám. Làn da của chúng ta được tạo thành từ ba lớp gồm biểu bì, trung bì và hạ bì. Trong lớp biểu bì có chứa các tế bào gọi là tế bào hắc tố có chức năng lưu trữ và tạo ra màu tối (sắc tố) được gọi là melanin. 

Để phản ứng với ánh sáng, nhiệt độ cao, bức xạ tia cực tím hoặc do kích thích nội tiết tố; các tế bào hắc tố này sẽ sản xuất ra nhiều melanin hơn khiến da bạn bị sẫm màu dẫn đến nám nội tiết.

Cơ chế hình thành nám nội tiết là gì?
Cơ chế hình thành nám nội tiết là gì?

2. Nguyên nhân hình thành nám nội tiết là gì?

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng nám da nội tiết. Vậy nguyên nhân hình thành nám nội tiết là gì? Dưới đây là những nguyên nhân hình thành nám nội tiết ở phụ nữ:

  • Suy giáp: Đây là tình trạng tuyến giáp hoạt động kém dẫn đến mất cân bằng nội tiết tố.
  • Dùng thuốc tránh thai: Trong thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesterone. Khi hai hormone này tăng cao chính là nguyên nhân gây ra nám nội tiết.
  • Thuốc chứa Estrogen/Diethylstilbestrol: Diethylstilbestrol là dạng thuốc tổng hợp của hormone estrogen thường được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
  • Thay đổi nội tiết tố: Các nội tiết tố như estrogen và progesterone là nguyên nhân chính dẫn đến nám. Một số phụ nữ sau mãn kinh đôi khi phải dùng thêm hormone estrogen và progesterone là tác nhân gây ra nám.
  • Mang thai: Nám nội tiết được cho là “mặt nạ thai kỳ” đối với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các chuyên gia đưa ra giả thuyết rằng, sự gia tăng của hormone estrogen, progesterone và các hormone khác khiến cho kích thích tế bào hắc tố trong thai kỳ dẫn đến hình thành nám.

Có nhiều “tin đồn” cho rằng sử dụng mặt nạ tinh trùng có thể giúp ngăn ngừa nám da. Bên cạnh việc tìm hiểu nám da nội tiết là gì; bạn cũng nên tìm hiểu thêm về vấn đề có nên làm đẹp bằng mặt nạ tinh trùng không nhé.

Những dấu hiệu bị nám nội tiết là gì?

Nám gây ra các mảng da màu nâu nhạt, nâu sẫm, hơi xanh hoặc các đốm giống tàn nhang trên da. Đôi khi các mảng có thể trở nên đỏ hoặc bị viêm xuất hiện ở các vị trí khác nhau hoặc kết hợp nhiều vị trí trên da. 

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn khoai lang có giảm cân không? Cách ăn khoai lang giảm cân

Nám da nội tiết có điều trị được không?

Nám nội tiết là gì và có điều trị được không?
Nám nội tiết là gì và có điều trị được không?

Tình trạng nám da rất khó điều trị dứt điểm. Để lên được phác đồ điều trị, trước tiên bác sĩ cần tìm ra nguyên nhân gây ra tình trạng nám nội tiết. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp nám có thể tự khỏi hoặc phải điều trị trong thời gian vài tháng; thậm chí là không thể chữa khỏi. Hầu hết các trường hợp nám sẽ mờ dần theo thời gian nếu được bảo vệ tốt khỏi ánh nắng mặt trời, tránh các nguồn ánh sáng khác, dừng sử dụng thuốc nội tiết,…

Những cách trị nám nội tiết đơn giản và hiệu quả

Cách điều trị nám nội tiết là gì? Để điều trị nám nội tiết, bác sĩ có thể sử dụng những phương pháp dưới đây:

  • Dùng kem trị nám giúp cải thiện tình trạng da
  • Sử dụng thuốc điều trị nám bằng đường uống
  • Lột da bằng hóa chất hoặc dùng kem bôi steroid dưới hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa da liễu 
  • Điều trị bằng laser để loại bỏ sắc tố đen nếu nám nặng
  • Ngừng dùng thuốc có chứa nội tiết tố có thể gây ra tình trạng nám da

Các cách phòng ngừa nám nội tiết tái phát

Để ngăn ngừa nám, bạn nên áp dụng những cách phòng ngừa dưới đây:

  • Xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh tốt cho da.
  • Sử dụng kem chống nắng khi ra ngoài đường vào ban ngày
  • Tránh sử dụng quá nhiều các thiết bị điện tử có tia cực tím như TV, máy vi tính, điện thoại,…
  • Sử dụng phương pháp ngừa thai không sử dụng hormone khác như bao cao su, ngừa thai tự nhiên dựa vào chu kỳ kinh nguyệt, màng phim tránh thai,…

[inline_article id=329404]

Như vậy chúng ta đã hiểu rõ hơn về tình trạng nám da nội tiết là gì. Đây là tình trạng làn da xuất hiện những mảng đốm màu nâu, xanh hoặc lốm đốm do sự mất cân bằng nội tiết tố. Tình trạng này thường sẽ tự khỏi hoặc kéo dài vĩnh viễn tuỳ vào từng trường hợp.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường?

Vậy niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường và làm thế nào để tăng khả năng thụ thai? Hãy cùng tìm hiểu các thông tin trong bài viết dưới đây, biết đâu bạn lại sớm có tin vui. 

Niêm mạc tử cung là gì? Vai trò của niêm mạc tử cung

Niêm mạc tử cung (hay còn gọi nội mạc tử cung) là một lớp lót mềm và xốp bao phủ mặt trong của tử cung.

Niêm mạc tử cung là cấu trúc quan trọng của hệ sinh sản nữ, có liên quan trực tiếp đến khả năng sinh sản của phái đẹp. Mỗi tháng, niêm mạc tử cung sẽ phát triển và dày lên để chuẩn bị cho việc gắn kết và phát triển của phôi thai. Đặc biệt là khi độ dày niêm mạc tử cung “đạt chuẩn”, phôi thai sẽ có thể bám vào thành tử cung an toàn và phát triển tốt. Nếu không có sự thụ tinh xảy ra, niêm mạc tử cung sẽ bong ra và được loại bỏ trong quá trình kinh nguyệt.

Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường?

Độ dày niêm mạc tử cung là khác nhau hay dày-mỏng tùy thuộc vào giai đoạn của cuộc đời: thời thơ ấu, trong suốt thời kỳ kinh nguyệt, ở độ tuổi sinh sản và sau khi mãn kinh. Trong thời kì sinh sản, độ dày niêm mạc tử cung cũng thay đổi theo ngày của chu kỳ. Tình trạng sức khỏe và các phương pháp điều trị y tế như liệu pháp thay thế hormone cũng có thể ảnh hưởng đến độ dày của lớp nội mạc tử cung.

Khi đi khám, bác sĩ thường chỉ định bạn đo độ dày nội mạc tử cung trên siêu âm hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI).

Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường? Dưới đây là độ dày tử cung bình thường ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản:

  • Trong những ngày hành kinh: 2–4mm
  • Giai đoạn đầu của chu kỳ kinh nguyệt (Early proliferative phase) xảy ra sau giai đoạn kinh nguyệt và trước khi rụng trứng, thường kéo dài 6-14 ngày: 5-11mm
  • Giai đoạn sắp rụng trứng (Late proliferative/Preovulatory phase): Có thể đạt độ dày đến 12-13mm
  • Giai đoạn hoàng thể (Secretory phase) là giai đoạn rụng trứng: Có thể đạt đến độ dày 16mm
  • Mãn kinh: 4-5mm hoặc ít hơn.

>> Xem thêm bài cùng chủ đề: Niêm mạc mỏng nên ăn gì để chắc chắn sớm thụ thai?

Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường và bao nhiêu là bất thường?
Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường và bao nhiêu là bất thường?

Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường trong từng giai đoạn?

Như đã đề cập, độ dày niêm mạc tử cung bình thường thay đổi theo từng giai đoạn của cuộc đời.

1. Trước khi dậy thì

  • Niêm mạc tử cung rất mỏng
  • Trong một số trường hợp, thậm chí siêu âm cũng không thể đo được độ dày chính xác của niêm mạc tử cung ở trạng thái này.
  • Lượng estrogen thấp khiến niêm mạc không phát triển dày.

2. Trong giai đoạn sinh sản

Độ dày của niêm mạc tử cung thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt. Cụ thể:

  • Trong những ngày hành kinh: 2–4mm
  • Giai đoạn đầu của chu kỳ kinh nguyệt (Early proliferative phase) xảy ra sau giai đoạn kinh nguyệt và trước khi rụng trứng, thường kéo dài 6-14 ngày: 5-11mm
  • Giai đoạn sắp rụng trứng (Late proliferative/Preovulatory phase): Có thể đạt độ dày đến 12-13mm
  • Giai đoạn hoàng thể (Secretory phase) là giai đoạn rụng trứng: Có thể đạt đến độ dày 16mm

Lưu ý: Các chỉ số này chỉ mang tính chất tham khảo và thực tế có thể khác nhau ở mỗi người.

3. Trong thời kỳ tiền mãn kinh:
  • Nồng độ estrogen giảm dần khiến niêm mạc tử cung mỏng dần.
  • Độ dày niêm mạc tử cung bình thường trong giai đoạn này là khoảng 4-5 mm hoặc ít hơn do không có quá trình rụng trứng nữa.
Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường trong giai đoạn mãn kinh?
Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường trong giai đoạn mãn kinh?

>> Xem thêm bài cùng chủ đề: Cách dễ thụ thai tự nhiên nhanh, hiệu quả cho các cặp vợ chồng

Độ dày niêm mạc tử cung ảnh hưởng đến thụ thai như thế nào?

Như đã đề cập, độ dày của lớp niêm mạc tử cung đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của thai. Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường còn tùy thuộc vào từng giai đoạn.

1. Niêm mạc tử cung mỏng

Niêm mạc tử cung mỏng được định nghĩa là lớp niêm mạc có độ dày nhỏ hơn 7mm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, nhưng nồng độ estrogen thấp là nguyên nhân chính. Mặt khác, niêm mạc tử cung mỏng có thể là biến đổi tự nhiên theo sinh lý nhưng cũng có thể là do một số nguyên nhân như thiếu máu, bệnh phụ khoa như bệnh lây truyền qua đường tình dục, nạo phá thai, dùng thuốc ảnh hưởng đến hormone estrogen…

Niêm mạc tử cung mỏng dẫn đến lượng kinh nguyệt ít và cũng có thể gây ra thất bại trong quá trình cấy ghép phôi. Thông thường, lớp niêm mạc tử cung cần có độ dày xấp xỉ 7-8mm để phôi thai có thể cấy ghép thành công, tuy nhiên vẫn có trường hợp niêm mạc mỏng hơn vẫn có thể có thai

2. Niêm mạc tử cung dày

Nội mạc tử cung dày bất thường trên hình ảnh siêu âm được đo sau khi sạch kinh có thể liên quan đến mang thai hay không. Nguyên nhân cũng có thể được phân loại dựa trên việc bệnh nhân tiền mãn kinh hay mãn kinh.

Liên quan đến mang thai: Hình ảnh niêm mạc tử cung dày trên siêu âm có thể là do bạn mang thai sớm (trước khi nhìn thấy túi thai), chửa ngoài tử cung, thai trứng (chửa trứng),…

Không liên quan đến mang thai: Niêm mạc tử cung dày bất thường sau chu kỳ kinh nguyệt cũng có thể liên quan đến một số vấn đề như ung thư biểu mô nội mạc tử cung, tăng sản nội mạc tử cung, viêm nội mạc tử cung, khối u buồng trứng, liệu pháp thay thế hormone (HRT) ở phụ nữ sau mãn kinh…

Nếu không phải là do mang thai, niêm mạc tử cung dày bất thường có thể cần được can thiệp điều trị y khoa. 

3. Độ dày niêm mạc tử cung và khả năng thụ thai

Niêm mạc tử cung trong khoảng 8-12mm là lý tưởng để thụ thai
Niêm mạc tử cung trong khoảng 8-12mm là lý tưởng để thụ thai

Niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường để bạn dễ thụ thai? Bạn sẽ dễ thụ thai khi độ dày niêm mạc tử cung tốt nhất là từ 8 đến 12 mm (không quá mỏng nhưng cũng không quá dày). Độ dày này là phù hợp cho sự cấy ghép của phôi và nhận được dinh dưỡng cần thiết. Tuy nhiên, sự thành công của quá trình làm tổ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hóa học, miễn dịch, và sinh lý.

Lưu ý: Sau khi phá thai hoặc sảy thai, độ dày niêm mạc tử cung thường giảm dưới 5 mm.

>> Xem thêm: Thai mấy tuần thì vào tử cung? Mấu chốt ở ngày kinh cuối!

Các vấn đề thường gặp liên quan đến niêm mạc tử cung

Nếu đã rõ niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường và ảnh hưởng của nó đối với việc thụ thai, bạn cũng cần biết niêm mạc tử cung quá dày hoặc quá mỏng đều được xem là bất thường. Việc bạn nhận biết các dấu hiệu này là quan trọng để đến thăm khám với bác sĩ, tìm ra được nguyên nhân nhằm cải thiện tình trạng. Nội mạc tử cung dày hay mỏng bất thường đều có thể dẫn đến những rối loạn trong hành kinh và mang thai, như:

  • Chảy máu nhiều hơn hoặc chảy máu dạng đốm trong thời kỳ kinh nguyệt
  • Thời gian hành kinh dài hơn bình thường
  • Chu kỳ kinh nguyệt ngắn hơn 21 ngày hoặc dài hơn 38 ngày
  • Chảy máu lốm đốm giữa chu kỳ kinh nguyệt
  • Khó mang thai

[key-takeaways title=””]

Bạn nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa phụ khoa nếu bị chảy máu âm đạo bất thường và đau vùng chậu.

[/key-takeaways]

Nói tóm lại, niêm mạc tử cung bao nhiêu là bình thường và tốt cho việc thụ thai? Câu trả lời nên là ở mức 8 – 12 mm, không quá dày và không quá mỏng. Trường hợp, bạn nhận thấy những dấu hiệu bất thường và có nghi ngờ về độ dày niêm mạc tử cung, hãy đến bệnh viện thăm khám và điều trị để tránh nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng thụ thai.