Làm sao để chăm sóc sức khỏe gia đình chu đáo hơn? Nơi đây sẽ giải đáp dùm bạn mọi thắc mắc để mang lại hạnh phúc trọn vẹn và đầy đủ cho người thân yêu.
Thành thử, trong bài viết này, MarryBaby sẽ giải đáp cho bạn, đặc biệt hơn là những bạn nữ tuổi vị thành niên về cách nhận biết màng trinh còn hay đã rách rồi (mất trinh).
1. Màng trinh là gì? Màng trinh nằm ở đâu?
Trước khi hiểu rõ cách nhận biết màng trinh còn hay rách; điều đầu tiên bạn cần biết định nghĩa màng trinh là gì?
Về mặt y khoa, màng trinh là một lớp mô niêm mạc mỏng bao quanh lỗ âm đạo của phụ nữ. Để dễ hình dung hơn, màng trinh giống như một “lá chắn”, nằm phía sau môi lớn và môi bé, cách cửa âm đạo khoảng 1-2 cm.
Tương tự các bộ phận khác trên cơ thể con người, màng trinh cũng có hình dạng, độ dày và kích thước khác nhau ở mỗi người.
2. Cách nhận biết màng trinh còn hay đã rách (mất trinh)
Màng trinh là gì và cách kiểm tra màng trinh
Theo cách hiểu đơn giản, chúng ta có thể xác định màng trinh bị rách được chia thành hai trường hợp: Rách màng trinh khi chưa quan hệvà rách màng trinh do quan hệ tình dục.
2.1 Cách nhận biết màng trinh còn hay mất (rách) – Khi chưa quan hệ
Cách nhận biết màng trinh còn hay rách khi chưa quan hệ, được hiểu là nhận biết màng trinh bị rách do một nguyên nhân khác không do quan hệ tình dục. Theo đó, bạn có thể tự kiểm tra màng trinh tại nhà bằng các bước sau; mặc dù sẽ không chính xác như khi bạn đến bệnh viện.
Bạn hãy chuẩn bị 1 chiếc gương soi và làm theo các bước sau:
Tư thế: Bạn ngồi trên ghế, hoặc giường, thành bồn tắm, bồn cầu, hai chân đặt xuống đất và xoạc rộng.
Chuẩn bị: Bạn chuẩn bị một chiếc gương nhỏ; và đặt ở góc 45 độ đối diện vị trí bạn ngồi.
Mở rộng âm đạo: Dùng ngón tay vạch vành môi âm đạo nhẹ nhàng để mở rộng lỗ âm đạo.
Nhìn vào lỗ âm đạo trong gương: Nếu có màng trinh thì bạn sẽ thấy có một mô mỏng hình dạng lưỡi liềm mỏng hoặc hình bầu dục, nếu rách màng trinh thì “lá chắn” này sẽ bị cuộn về thành âm đạo hoặc thấy lỗ tròn giữa tấm màng trinh.
Lưu ý: màng trinh có cấu tạo khác nhau ở mỗi người nên bạn hãy quan sát kỹ.
Trường hợp đã làm tương tự, nhưng bạn vẫn không thể nhận biết màng trinh còn hay rách. Lúc này, cách tốt hơn là bạn có thể đi kiểm tra màng trinh với bác sĩ Sản – Phụ khoa.
2.2 Cách nhận biết màng trinh còn hay mất (rách) – Đã quan hệ
Cách nhận biết màng trinh còn hay mất (rách) – Khi bạn đã hoặc vừa quan hệ
Nếu bạn đã từng quan hệ tình dục, hoặc thủ dâm thâm nhập sâu vào âm đạo; dấu hiệu rách màng trinh phổ biến nhất chính là chảy máu hồng tươi và chút cảm giác đau khi thực hiện quan hệ hoặc thủ dâm lần đầu.
Tính chất của màng trinh là mềm; và còn bị mỏng dần theo thời gian. Vì vậy, lớp màng này có thể bị rách bởi các hoạt động hàng ngày như dùng tampon, đạp xe, cốc nguyệt san,.. Chưa kể đến một số phụ nữ không có màng trinh bẩm sinh hoặc có rất ít lớp mô (màng trinh) này. Nếu bạn là nhóm người trong trường hợp này; cách nhận biết màng trinh còn hay rách là khi bạn soi gương, sẽkhông thấy lớp mô niêm mạc bên trong lỗ âm đạo.
Đây cũng chính là điều mà phần lớn phụ nữ ngày trước phải chịu đựng. Vì theo quan niệm ngày xưa, bằng chứng cho trinh tiết hay tiết hạnh của phụ nữ chính là sự tồn tại của màng trinh; hay màng trinh phải còn nguyên trước khi có chồng.
Khi bạn đã biết chính xác màng trinh nằm ở vị trí nào; ở đâu và tính chất của màng trinh ra sao. Đồng thời bạn cũng đã biết rằng; quan hệ tình dục qua đường âm đạo không phải là cách duy nhất gây rách màng trinh.
Hiểu được như vậy, bạn sẽ hiểu thêm rằng màng trinh của bạn vẫn có thể bị rách trước khi quan hệ tình dục do một số hoạt động như:
[key-takeaways title=”Nguyên nhân khác khiến màng trinh bị rách”]
Thủ dâm.
Đi xe đạp.
Cưỡi ngựa.
Vận động mạnh.
Tập thể dục dụng cụ.
Tham gia các hoạt động leo trèo.
Sử dụng tampon hoặc cốc nguyệt san khi có kinh.
Khám phụ khoa, chẳng hạn như làm xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung.
Nếu màng trinh của bạn có vấn đề, điều này thường dễ phát hiện khi đến tuổi dậy thì. Hầu hết các loại dị tật màng trinh đều khiến bạn khó đưa tampon vào hoặc lấy ra khi “tới tháng”.
Trong một số trường hợp hiếm hơn; bạn có thể không thấy kinh nguyệt xuất hiện do màng trinh dày và bao phủ toàn bộ cửa âm đạo; làm cho máu kinh không thoát ra ngoài.Dù bạn là nam hay nữ, bạn cần có thêm một góc nhìn khi đã hiểu về cách nhận biết màng trinh còn hay rách (mất trinh). Đó là, màng trinh không phải là tiêu chuẩn để đánh giá trinh tiết; và vai trò của màng trinh với cơ thể và hệ sinh sản của phụ nữ cho đến nay chưa được biết rõ.
Vậy trái chàm là gì? Và cách nhận biết bị bể (vỡ) trái chàm là gì và như thế nào? Bài viết này là tất cả những gì bạn cần biết về trái chàm bên trong ngực phụ nữ.
Trái chàm ở nữ giới là gì?
Trái chàm ở nữ giới là gì? Thật ra cụm từ “trái chàm” là cách gọi của dân gian, về mặt y khoa thì đó chính là các ống tuyến sữa bên trong vú (Mammary Duct).
Bạn có biết, một bộ ngực bình thường sẽ được tạo thành từ 12 – 20 phần được gọi là thùy (lobes). Mỗi thùy này sẽ được tạo thành từ nhiều tiểu thùy nhỏ hơn là tuyến dẫn sữa. Các tiểu thùy ở hai bên ngực đều được nối với nhau và cuộn tròn lại như “trái chàm” bên trong ngực.
Vì lẽ này, dân gian thường gọi phần cứng trong ngực là trái chàm; và đó chính xác là các ống dẫn sữa nhỏ bên trong vú.
Cách nhận biết khi bị bể trái chàm là gì?
Vỡ trái chàm ở phụ nữ là như thế nào?
Vỡ trái chàm chính là tình trạng ống tuyến vú bị giãn, hoặc còn gọi là giãn ống dẫn sữa (mammary duct ectasia); khiến cho ống dẫn sữa mở rộng và dày lên. Nhìn chung, đây là một bệnh lý ở vú của phụ nữ nhưng tương đối lành tính; và không phải do ung thư vú gây nên.
Cách nhận biết bị bể trái chàm theo kinh nghiệm dân gian
Trên thực tế, bể trái chàm thường không có triệu chứng, do đó khó có cách nhận biết chính xác. Tuy vậy, trong một số ít trường hợp, cách nhận biết bị bể trái chàm đó là thấy núm vú tiết dịch dính và đặc; núm vú hoặc mô vú xung quanh có thể mềm, màu đỏ; thậm chí núm vú có thể bị thụt vào trong.
Đôi khi mô sẹo xung quanh ống có tính bất thường gây ra khối u cứng có thể bị nhầm lẫn với ung thư. Để cảm nhận việc bể trái chàm ở ngực rõ nhất là dùng tay sờ lên ngực. Khi sờ tay lên ngực bạn sẽ KHÔNG còn cảm thấy rõ khối tròn ở trong ngực nữa. Đây là cách để nhận biết bị bể trái chàm ở nữ theo kiến thức dân gian truyền lại.
Cách nhận biết và chẩn đoán bị bể trái chàm theo y học
Để chẩn đoán chính xác các bệnh lý ở vú của phụ nữ như bể trái chàm hoặc ung thư vú, thường là do bạn tự phát hiện những bất thường trên ngực, núm vú và sau đó đi khám bệnh.
Sau đó, bác sĩ sẽ tiến hành sinh thiết (được thực hiện bằng cách dùng kim nhỏ hút lấy một phần mô vú nghi ngờ tổn thương); và kiểm tra mô vú của bạn dưới kính hiển vi. Khi kiểm tra chặt chẽ, các bác sĩ có thể phát hiện bất kỳ thay đổi nào trong mô; từ đó, đưa ra chẩn đoán bạn bị bể trái chàm hay những vấn đề sức khỏe khác.
Các triệu chứng của tình trạng bể trái chàm bao gồm:
Vùng da bị đỏ.
Vú thay đổi hình dạng.
Đau vùng vú hoặc núm vú.
Tiết dịch núm vú bất thường.
Cách nhận biết khi bị bể (vỡ) trái chàm là như thế nào? Phụ nữ thường rất nhạy cảm với những thay đổi lạ trên cơ thể nên sẽ chủ động đến gặp bác sĩ để được khám và tìm ra nguyên nhân
[inline_article id=311210]
Bể trái chàm ở nữ giới có nguy hiểm không?
Mặc dù tình trạng bể trái chàm ở nữ giới KHÔNG QUÁ NGUY HIỂM và có thể tự khỏi tại nhà. Tuy nhiên, nếu bạn ngó lơ tình trạng, thì tỷ lệ nhiễm trùng do vi khuẩn sẽ tăng cao, dẫn đến lan rộng và làm tổn thương các mô.
Cách điều trị sau khi nhận biết bị bể trái chàm là gì?
Theo thông tin từ Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ ACS, các chuyên gia cho rằng, tình trạng giãn ống dẫn sữa có thể KHÔNG CẦN ĐIỀU TRỊ. Thay vào đó, bạn có thể áp dụng một số cách đơn giản như uống thuốc kháng sinh không kê đơn; kết hợp chườm ấm để làm giảm các triệu chứng.
Ngược lại, nếu các triệu chứng như đau ngực, sưng tấy, vú tiết dịch bất thường kéo dài liên tục, bạn cần phải ưu tiên đi khám bác sĩ chuyên khoa Sản – Phụ khoa ngay. Khi đó, các bác sĩ biết cách nhận biết, chẩn đoán bị bể trái chàm; và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
Cách điều trị bể trái chàm phải được bác sĩ chỉ định, chứ bạn không được tự ý sử dụng thuốc hoặc tự điều trị
Cách phòng ngừa bị bể trái chàm ở phụ nữ
Tính đến nay, cách phòng ngừa bị bể trái chàm là không có. Chính vì chưa có bất kỳ cách nào để phòng ngừa, bạn càng phải nên chú trọng đến sức khỏe của mình. Cụ thể là với những cách sau:
[key-takeaways title=”Cách phòng ngừa”]
Duy trì cân nặng phù hợp, cân đối.
Lựa chọn các loại áo ngực phù hợp, mặc thoải mái, vải Cotton.
Dành thời gian đi khám sức khỏe phụ khoa định kỳ, 6-12 tháng/lần.
Tuyệt đối không hút thuốc, từ bỏ các chất kích thích không lành mạnh.
[/key-takeaways]
Kết luận
Nhìn chung, nội dung trên là tất cả những gì bạn cần biết về cách nhận biết bị bể trái chàm ở nữ giới là gì; cũng như định nghĩa chính xác về trái chàm. Một điều MarryBaby muốn chia sẻ với bạn rằng; bất kỳ tình trạng nào liên quan đến vú, âm đạo, nói chung là phụ khoa thì không nên ngó lơ. Nhận diện sớm là bước đầu thành công trong quá trình điều trị của bạn.
Chuyên mục ‘Chăm sóc khỏe gia đình‘ đăng tải những nội dung xoay quanh các vấn đề về sức khỏe thường gặp trong gia đình. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.
Vậy thì hôm nay, hãy cùng tìm hiểu 100g thịt quả mít có bao nhiêu calo, hạt mít bao nhiêu calo; ăn mít có mập không; tác dụng của quả mít là gì?
1. 1 múi và 100g mít có bao nhiêu calo?
Mít là một loại trái cây có chứa nhiều năng lượng và đường. Theo một thống kê, trong 100g mít lượng calo trung bình chứa khoảng 95 kcal với hàm lượng dinh dưỡng sau:
2g chất đạm.
0,6g chất béo.
3g chất xơ.
19g đường.
Một số bạn cũng thắc mắc “1 múi mít chứa bao nhiêu calo?“. Câu trả lời là với trọng lượng 30 – 40g/ múi, mỗi múi mít chứa khoảng 31 – 41 calo.
Ngoài calo, bạn có thắc mắc trong quả mít chứa bao nhiêu dưỡng chất không? Các dưỡng chất trong quả mít gồm có:
Vitamin C.
Pyridoxine (vitamin B6).
Niacin (vitamin B3).
Riboflavin (vitamin B2).
Axit folic (vitamin B9).
Magiê.
Kali.
Phốt pho.
Mít có nhiều chủng loại khác nhau. Cho nên lượng calo trong mỗi loại cũng sẽ khác nhau. Đặc biệt nếu được chế biến, lượng calo trong mít cũng sẽ thay đổi. Vậy nên, bạn hãy cùng MarryBaby tìm hiểu thử bên trong 100g mít mật, mít dai, mít thái, mít sấy, hạt mít và các món ăn từ mít có bao nhiêu calo trong bảng dưới đây nhé!
Mít và các món ăn từ mít chứa bao nhiêu calo? Mít mật tươi chứa 104 kcal/100g.
[key-takeaways title=””]
Quả mít tiếng anh là gì? Quả mít trong tiếng Anh là Jackfruit/ˈdʒæk.fruːt/.
[/key-takeaways]
2. Tác dụng của quả mít không phải ai cũng biết
Với ngần ấy calo và dinh dưỡng, quả mít có bao nhiêu công dụng đối với sức khỏe?
Bên cạnh câu hỏi “mít chứa bao nhiêu calo”; nhiều bạn chắc hẳn cũng sẽ muốn biết tác dụng của quả mít là gì.
Tác dụng của quả mít gồm có:
– Kiểm soát đường huyết: Quả mít có chỉ số đường huyết thực phẩm (GI) khá thấp. GI là chỉ số phản ánh tốc độ làm tăng đường huyết sau khi ăn các thực phẩm giàu chất bột đường. Chất xơ trong mít làm chậm quá trình tiêu hóa và ngăn ngừa sự tăng đột biến lượng đường trong máu. Hơn nữa, mít còn cung cấp một số protein có thể giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng quá nhanh sau bữa ăn.
– Giàu chất chống oxy hóa: Nhờ chứa chất chống oxy hóa, mít có công dụng giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh. Các chất chống oxy hóa bảo vệ các tế bào của cơ thể khỏi stress oxy hóa; ngăn ngừa chứng viêm dẫn đến các bệnh mãn tính như bệnh tim, ung thư…
– Tăng cường hệ miễn dịch: Quả mít có chứa các loại vitamin A và C tăng cường miễn dịch có thể giúp ngăn ngừa bệnh tật. Các vitamin này hữu ích trong việc giảm nguy cơ nhiễm virus.
– Giúp ngăn ngừa các vấn đề về da: Quả mít cung cấp một số chất dinh dưỡng và chất chống oxy hóa như vitamin C. Nhờ đó có thể cải thiện sức khỏe của da và làm chậm sự lão hóa da.
– Bổ sung năng lượng cho cơ thể: Như bạn đã biết 100g mít có bao nhiêu calo,cũng như bao nhiêu đường rồi đấy; nhờ có hàm lượng calo cao trong 100g mà mít là một nguồn thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể. Lượng calo và đường trong thực phẩm càng cao thì cơ thể có sức để làm việc, hoạt động nhiều hơn.
Nhờ chứa nhiều dưỡng chất mà mít cũng cấp nhiều năng lượng và đem lại không lợi ích cho cơ thể. Tuy nhiên, cái gì ăn nhiều quá cũng không tốt.
Ăn nhiều mít có nóng không? Rất nhiều bạn nữ lo lắng ăn mít nhiều sẽ bị mọc mụn. Các bằng chứng cho thấy mít gây mụn hoặc gây nóng còn có nhiều mâu thuẫn. Do đó, không có một câu khẳng định chắc chắn. Tốt nhất, bạn nên kiểm soát số lượng và thực hiện ăn uống điều độ loại quả này.
Ngoài Mít chứa bao nhiêu calo, nhiều chị em đang muốn giữ dáng ắt hẳn cũng sẽ muốn biết liệu ăn mít có mập không, ăn mít có béo không? Câu trả lời là KHÔNG, nếu bạn ăn mít đúng cách và điều độ.
Không thể phủ nhận, lượng calo trong mít khá cao hơn so với nhiều loại trái cây khác. Nhưng nếu so với các loại thịt, tinh bột và chất chất béo thì 95 Kcal không phải là quá nhiều. Trong mít cũng chứa ít chất béo nên bạn cũng không nên quá lo lắng về vấn đề ăn mít có mập không nữa nhé!
Nếu bạn đang giảm cân thì có nên ăn mít không? Câu trả lời là CÓ, bạn vẫn có thể ăn mít; nhưng quan trọng là không được ăn quá nhiều và hạn chế không chế biến mít thành các món quá béo, ngọt.
Để ăn mít không lo tăng cân, bạn không cần quan tâm đến vấn đề mít chứa bao nhiêu calo mà phải ăn làm sao cho Healthy, ít gia vị, ít thêm chất béo nhất có thể.
Sau đây là cách ăn mít không lo béo phì:
Vị ngọt đặc trưng của mít rất hợp với cháo yến mạch và sữa chua không đường. Bạn hãy thử kết hợp những nguyên liệu lành mạnh với quả mít.
Với đa dạng cách chế biến, bạn có thể nấu mít, đặc biệt là mít non với nhiều cách. Mít non với vị ngọt thanh nên dễ kết hợp với các gia vị. Đây sẽ là sự lựa chọn phù hợp với những món mặn trong bữa cơm. Hãy thử sức với món gỏi mít, canh sườn nấu mít non, mít kho chay…
Để tránh ăn quá nhiều quả mít, bạn có thể chia nhỏ khẩu phần ăn mỗi lần. Hãy kiểm soát tốt lượng mít bạn nạp vào cơ thể mỗi ngày. Điều này sẽ giúp bạn vừa có thể thưởng thức món ăn yêu thích, vừa đảm bảo chế độ ăn lành mạnh.
[inline_article id=312282]
Hy vọng bài viết về Mít chứa bao nhiêu calo này sẽ giúp nhiều bạn đang giảm cân không còn lăn tăn về việc có nên ăn mít không nữa. Nếu đã biết mít bao nhiêu calo thì bạn hoàn toàn có thể cân đối liều lượng mít mỗi ngày để cơ thể vừa hấp thụ chất dinh dưỡng từ mít mà ăn không sợ mập.
Vậy cách chăm sóc móng tay là những cách nào? Làm sao để móng tay dày và cứng hơn? Hãy tìm hiểu kỹ bạn ơi!
1. Những cách chăm sóc móng tay để có móng tay khỏe đẹp
1.1 Giữ cho móng tay luôn khô và sạch
Bàn tay, ngón tay và móng tay và nơi chạm nhiều nhất với môi trường bên ngoài, nên rất dễ bị bẩn nơi móng tay.
Chính vì thế, bạn cần vệ sinh móng tay thường xuyên và lau khô sau khi rửa. Nên có thêm một chiếc bàn chải nhỏ, thoa một ít muối lên sau đó chà nhẹ nhàng móng và vùng da xung quanh. Cách chăm sóc móng tay này giúp ngăn ngừa bụi bẩn và vi khuẩn gây bệnh tích tụ.
1.2 Ngừng việc cắn để chăm sóc móng tay đúng cách
Hãy bỏ thói quen cắn móng tay
Một trong những thói quen xấu của nhiều người chính là cắn móng tay. Đây cũng chính là khởi nguồn của tình trạng viêm da, nhiễm trùng các vùng xung quanh móng.
Bạn có biết, trong bài viết về 5 lý do bạn phải dừng ngay việc cắn móng tay (5 reasons to stop biting your nails) của Đại học Texas A&M tại Mỹ; các chuyên gia khuyên mọi người là phải bỏ thói quen cắn móng tay vì:
Vi khuẩn thường trú ngụ ở móng tay.
Cắn móng tay làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Có hại cho răng miệng, hay thậm chí làm răng lệch dần..
Làm cho vùng da quanh móng bị tróc, và tăng nguy cơ viêm nhiễm.
Nếu bạn có sơn móng tay, thì bạn rất dễ nuốt phải những chất độc trong nước sơn móng tay.
1.3 Mang găng tay để bảo vệ
Bạn cần đeo găng tay cao su mỗi khi làm việc nhà như giặt đồ, rửa chén để giảm thời gian móng tay tiếp xúc với các loại hóa chất mạnh. Giúp cho da tay ít bị bong tróc, móng tay ít bị giòn và gãy.
Trường hợp bạn có công việc thường xuyên phải tiếp xúc với nước, các loại hóa chất thì bạn bắt buộc phải thường xuyên dùng kem dưỡng ẩm. Bạn có thể bôi kem quanh lớp biểu bì quanh móng tay nhiều lần trong ngày.
1.4 Cắt tỉa móng thường xuyên
Có thói quen cắt tia móng gọn gàng là bạn đã biết cách chăm sóc móng tay của mình
Bạn nên thường xuyên cắt tỉa móng tay nhưng không nên cắt bỏ cả phần biểu bì trên móng. Sở dĩ như vậy, là vì, các lớp biểu bì chính là lá chắn giúp ngăn các loại nấm; vi khuẩn xâm hại vào da. Sau khi cắt móng tay xong, bạn nhớ giũa lại móng cho gọn gàng.
Có thể hiểu như sau, cắt đi lớp biểu bì đồng nghĩa với việc lớp bảo vệ cũng mất đi. Điều này không những làm cho lớp biểu bì mỏng đi, mà còn khiến chúng bị đỏ, sưng và thậm chí là bị nát. Vậy nên bạn không nhất thiết phải cắt bỏ phần biểu bì xung quanh móng.
Như đã nhắc đến ở trên về tầm quan trọng của lớp biểu bì xung quanh móng. Bởi vậy, chăm sóc tốt lớp biểu bìcũng là một phần quan trọng của cách chăm sóc móng tay chắc khỏe. Khi bị xước da vùng xung quanh móng, bạn hãy xử lý cẩn thận; cắt nhẹ nhàng để không bị tổn thương nặng dẫn đến gây viêm và đau.
Tuyệt đối không cắn, xé, hoặc ngoáy lớp biểu bì.
1.6 Sử dụng kem dưỡng ẩm đúng cách để chăm sóc móng tay
Cách dưỡng móng tay, chăm sóc móng tay là hãy bôi kem dưỡng ẩm
Vùng da xung quanh móng tay thường khô và dễ bong tróc; gây mất thẩm mỹ và làm bạn bị đau rát khi chẳng may nhiễm trùng; hoặc thấm phải những chất có axit mạnh như chanh.
Và việc dưỡng ẩm cho móng tay là một trong những cách chăm sóc móng tay cực kỳ đơn giản mà lại hiệu quả. Vậy nên, bạn cần chăm sóc móng tay bằng cách bôi kem dưỡng ẩm xung quanh lớp biểu bì. Điều này không chỉ giúp dưỡng ẩm cho toàn bộ móng tay, mà còn làm giảm tỷ lệ sứt mẻ, nứt, và chia tách móng.
1.7 Chăm sóc móng tay bằng cách bổ sung chất Biotin
Biotin hay còn gọi là Vitamin B7. Một hợp chất được biết đến với công dụng cải thiện sức khỏe của lông, tóc và móng tay. Về mặt y khoa, các chuyên gia nhận thấy nếu bạn bổ sung mỗi ngày 2,5 mg Biotin có thể giúp cho móng tay của bạn cứng và dày hơn bình thường 25%.
Tuy nhiên, nếu bạn không thể bổ sung Biotin dạng viên nén; bạn có thể thay thế bằng các loại thực phẩm như gạo nguyên cám, trứng, bông cải xanh, quả bơ,..
Những loại giũa móng nhám và khô KHÔNG thực sự phù hợp đối với móng tay của bạn. Vì các loại dụng cụ này có thể gây ra các vết nứt nhỏ, thậm chí làm gãy móng.
Thay vì dùng các loại giũa móng tay nhám và thô; để giũa nhanh hơn. Bạn nên ưu tiên chọn những loại giũa móng tay mịn và ít thô, ít nhám hơn. Và nhớ rằng, bạn nên giũa móng theo một hướng; giữa chậm và đều để không làm gãy mỏng; hay bào mòn vào da.
1.9 Không nên dùng nước tẩy sơn móng tay – Acetone
Nếu bạn sơn móng tay, cách chăm sóc và dưỡng móng tay bị hư tổn là bạn nên bớt dùng Acetone
Một loại sản phẩm để bảo vệ móng tay không bị giòn và dễ gãy mà các bác sĩ da liễu khuyên bạn nên tránh sử dụng đó là chất tẩy sơn móng tay chứa hóa chất acetone.
Acetone còn được gọi là Finger Nail Polish Removers, Dimethyl Formaldehyde – một hóa chất rất thông dụng trong nghề làm móng. Ảnh hưởng của hóa chất này có thể làm mỏng móng và khiến chúng trở nên giòn, dễ gãy hơn.
1.10 Tránh sử dụng Gel và Acrylics (móng tay giả)
Gel và Acrylic giúp cho móng tay trông đẹp hơn; nhưng đáng buồn là, chúng lại gây ra những tổn thương cho móng tay.
Acrylic có chứa nhiều hóa chất, làm khô móng và gây hại cho vùng da xung quanh. Tương tự dùng Gel cũng gây nhiều tổn hại không ít cho móng, cả hai đều khiến móng bị mỏng, yếu, khô xước.
1.11 Hãy cân nhắc kĩ trước khi sử dụng chất làm cứng móng tay
Hạn chế dùng các chất làm cứng móng tay như Formaldehyde; Nail hardeners,..chưa được xác minh là có an toàn tuyệt đối hay không. Về mặt y khoa, các chất này được cho rằng là không nên sử dụng. Trừ khi móng tay của bạn quá yếu và dễ gãy.
Nhìn chung, để giữ cho móng tay khỏi bị tác động thì bạn nên tránh bất cứ điều gì mà làm móng tay giòn và dễ bị tổn thương.
1.12 Cách chăm sóc móng tay: Giảm tần suất đi làm móng
Đi làm móng (làm nail) là một hoạt động phổ biến của hội chị em phụ nữ, đặc biệt là những ai đang làm nghề sân khấu, thì lại càng làm đẹp cho móng tay thường xuyên hơn.
Lúc này, móng tay sẽ liên tục phải bị nhúng vào hóa chất, nước sơn móng với tần suất liên tục. Đây cũng là nguyên nhân khiến cho móng dễ khô, giòn và dễ gãy; hoặc cũng có thể bị sưng ở khu vực quanh móng tay.
Dù muốn dù không, bạn vẫn nên dành chút thời gian để móng tay ở trạng thái tự nhiên.
1.13 Đừng quên chăm sóc móng chân
Móng chân cũng như móng tay, cũng cần được chăm sóc tương tự như những cách trên. Như bạn cũng biết, móng chân còn phải tiếp xúc nhiều hơn so với móng tay. Đó cũng là lý do về bản chất móng chân cũng dày và cứng hơn móng tay.
Nếu bạn có thói quen cắt 2 bên khóe móng chân, thì nên bỏ dần thói quen này. Bởi vì khi cắt tỉa 2 góc của móng chân, sau đó móng dài ra sẽ dễ đâm vào phần thịt, gây đau và sưng tấy.
Ngoài cách chăm sóc móng tay, bạn cần biết dấu hiệu bất thường của móng
Theo dõi sức khỏe móng tay là cách chăm sóc móng tay chắc khỏe theo thời gian.
Học viện Da liễu Mỹ khuyên chúng ta nên chú ý đến tình trạng móng tay của mình nhiều hơn. Bởi đôi khi, chúng có thể phản ánh một vài vấn đề về sức khỏe nào đó của cơ thể.
Dưới đây là một số biểu hiện của móng tay có liên quan đến tình trạng sức khỏe của cơ thể:
Móng tay trắng: bệnh gan;
Móng tay nhợt nhạt: thiếu máu;
Móng tay nhuốm vàng: bệnh tiểu đường;
Móng tay một nửa hồng một nửa màu trắng: bệnh thận;
Móng tay vàng và dày lên làm chậm tốc độ tăng trưởng lại: bệnh phổi.
Biết là vậy, nhưng không hẳn là đúng hoàn toàn. Cách tốt nhất mỗi khi nhận thấy dấu hiệu bất thường ở móng tay và kéo dài không hết; bạn nên đi khám bác sĩ Da liễu ngay.
Tóm lại, cách chăm sóc móng tay tốt nhất chính là để móng tay ở trạng thái tự nhiên; giữ sạch và cắt giũa gọn gàng. Nếu được, bạn nên áp dụng thêm cách chăm sóc móng tay thông qua các loại thực phẩm có chứa nhiều Biotin (Vitamin B7).
Bài viết đã bao gồm tất cả thông tin mà bạn cần biết về cách chăm sóc móng tay.
Vậy vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi là bệnh gì và có nguy hiểm không? Cùng Marrybaby tìm hiểu qua các nguyên nhân dẫn đến tình trạng ra dịch màu đen ở vùng kín ngay.
1. Vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi có sao không?
Vùng kín ra dịch âm đạo màu nâu đen không mùi, không ngứa, nếu không liên quan đến bệnh lý thì hoàn toàn bình thường. Tình trạng này là do lượng máu cũ ở chu kỳ kinh nguyệt trước hòa với dịch tiết âm đạo tạo ra màu nâu đen, không mùi.
Mặc dù tình trạng ra dịch màu nâu đen ở vùng kín là không nguy hiểm; và cũng thường bị nhầm lẫn là máu kinh nguyệt. Đặc biệt vào những ngày cuối kỳ hành kinh. Nhưng đây cũng có thể là dấu hiệu của một số bệnh lý phụ khoa của phụ nữ.
2. Nguyên nhân sinh lý khiến vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi
Tình trạng sinh lý khiến vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi
2.1 Dấu hiệu có thai sớm
Vì sao vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi lại là dấu hiệu của việc mang thai? Vì khi phụ nữ mang thai 3 tháng đầu có thể ra huyết nâu do máu báo thai; do thay đổi nội tiết tố khi mang thai; hoặc cũng có thể do bạn quan hệ tình dục khi mang thai được 3 tháng.
Trường hợp, bạn đang không biết mình có thai hay không; nhưng lại thấy âm đạo ra khí hư màu nâu nhạt không mùi; bạn nên đi mua que thử để kiểm tra cho chắc nhé.
2.2 Vùng kín ra dịch màu nâu đen trước và sau kỳ kinh nguyệt
Vào những ngày trước và sau chu kỳ kinh, âm đạo thường tăng tiết dịch. Phần dịch này có thể hòa với lượng máu kinh tạo thành hiện tượng khí hư màu nâu đen; nhưng sẽ không gây ngứa và khó chịu. Và trường hợp này cũng là một tình trạng sinh lý bình thường.
Khi phụ nữ bước vào thời kỳ mãn kinh thì lượng estrogen sẽ giảm dần so với trước đó. Từ đây, thành âm đạo cũng trở nên mỏng, và giòn hơn; tình trạng này hay còn được gọi là teo âm đạo.
Trường hợp bạn đang trong thời kỳ mãn kinh; và bản thân vừa trải qua hiện tượng vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi, tốt hơn hết bạn nên đi khám bác sĩ chuyên khoa Sản – Phụ khoa.
2.3 Khí hư màu nâu, không mùi liên quan đến rối loạn nội tiết tố
Khi bị rối loạn nội tiết tố chị em phụ nữ thường phải đối mặt với những thay đổi thất thường cả về thể chất và tâm sinh lý, bao gồm cả tình trạng âm đạo tiết dịch bất thường. Trong đó, vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi và không ngứa cũng có thể liên quan đến rối loạn nội tiết.
Sản dịch (Lochia) là dịch tiết âm đạo sau khi sinh con. Dịch tiết bao gồm máu, mô niêm mạc tử cung; nước ối; chất nhầy cổ tử cung; và có thể lẫn cả các vi khuẩn. Lúc này, dịch âm đạo có thể sẽ có màu nâu hồng; đôi khi là nâu đen.
Thông thường, sau khi sinh con, sản dịch sẽ tiết ra theo 3 giai đoạn nhỏ:
Từ 3 – 4 ngày đầu tiên.
Từ 4 – 12 ngày tiếp theo.
Từ ngày 12 – 6 tuần cuối.
Trường hợp dịch âm đạo của phụ nữ sau sinh có tình trạng bị vón cục, thì bạn phải đi khám bác sĩ ngay.
2.5 Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của một số loại thuốc tránh thai cũng có thể là nguyên nhân khiến vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi, không ngứa.
Tác dụng phụ còn có thể xảy ra ở mức độ nhẹ bao gồm: nhức đầu; buồn nôn; căng ngực,; và tâm trạng dễ thay đổi. Đặc biệt lưu ý đối với những bạn thường gặp tình trạng kinh nguyệt ra cục máu đông thì không nên sử dụng.
3. Các bệnh lý liên quan khiến vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi
Các bệnh lý liên quan khiến vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi
Tình trạng ra dịch màu đen ở vùng kín mặc dù là tình trạng sinh lý bình thường; nhưng cũng có thể là do các bệnh lý viêm nhiễm phụ khoa khác. Cụ thể như.
3.1 Viêm âm đạo
Viêm âm đạo (Vaginitis) là tình trạng âm đạo bị viêm nhiễm dẫn đến tiết dịch, ngứa và đau. Nguyên nhân thường do sự mất cân bằng của hệ vi khuẩn âm đạo hoặc bị nhiễm trùng. Ngoài ra, tình trạng giảm nồng độ estrogen sau mãn kinh cũng có thể gây ra viêm âm đạo.
Vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi có thể liên quan đến bệnh lý viêm nhiễm ở vùng chậu như: nhiễm trùng buồng trứng; cổ tử cung; ống dẫn trứng,..Thậm chí còn nguy hiểm hơn nếu vùng kín ra dịch màu nâu kèm đau bụng dưới; đau khi đi tiểu; khi quan hệ; chảy máu vùng kín không phải kinh nguyệt,..
Đó là những dấu hiệu của cơ thể cho thấy cơ quan vùng chậu của bạn đang gặp vấn đề, và bạn phải cấp bách đi khám bác sĩ phụ khoa.
3.3 Viêm loét cổ tử cung
Giai đoạn đầu khi xuất hiện các vết loét viêm nhiễm cổ tử cung, người bệnh sẽ ra nhiều dịch âm đạo màu nâu đen. Giai đoạn chuyển nặng hơn, dịch sẽ đặc lại và có mùi hôi khó chịu, đặc biệt gây đau khi quan hệ tình dục. Các vết loét cổ tử cung có thể ảnh hưởng lớn đến sức khỏe sinh sản, vì vậy cần được phát hiện và xử trí kịp thời.
3.4 Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cung là bệnh lý phụ khoa nguy hiểm, nhưng có tỷ lệ kiểm soát tốt nếu được phát hiện sớm. Tuy nhiên nhiều chị em thường chủ quan và bỏ qua các triệu chứng sớm của ung thư cổ tử cung như khí hư có màu nâu đen, có mùi hôi; đau bụng dưới dữ dội,…
4. Phải làm sao khi vùng kín ra dịch màu đen không mùi?
Phải làm gì khi vùng kín ra dịch màu đen không mùi?
Không chỉ hiện tượng vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi; mà bất kỳ tình trạng nào liên quan đến vùng kín đều gây ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý; và thói quen sinh hoạt hàng ngày của chị em phụ nữ.
KHÔNG thụt rửa sâu bên trong âm đạo (đây là thói quen không tốt cho âm đạo).
KHÔNG sử dụng các sản phẩm vệ sinh có mùi thơm, cụ thể là các loại xà phòng khử mùi mạnh.
[/key-takeaways]
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết vùng kín ra dịch màu nâu đen không mùi có thể sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe; nhưng cũng có thể liên quan đến các bệnh lý. Tốt nhất là KHÔNG PHỚT LỜ các dấu hiệu.
Bên cạnh việc ít calo, quả lựu còn là một ”Nhà chăm sóc sức khỏe” bởi chứa nhiều dưỡng chất như:
Protein: 0,6g.
Chất béo: 0,3g.
Carbohydrate: 26g.
Chất xơ: 5,5g.
Đường: 16,57g.
Folate: 6μg.
vitamin K: 4,6μg.
vitamin E: 0,6μg.
Vitamin B5: 0,596mg.
Kali: 259mg.
Với ngần ấy chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất thì liệu ăn quả lựu sẽ có những tác dụng gì; chẳng hạn như tác dụng đối với sức khỏe, với da, với bà bầu, đàn ông,… của quả lựu.
2. Ăn quả lựu có tác dụng gì cho sức khỏe và sắc đẹp?
Dưới đây là tác dụng kỳ diệu của quả lựu đối với sức khỏe:
2.1 Hỗ trợ giảm tỷ lệ mắc các bệnh về tim mạch
Trong quả lựu có chất gì mà ăn lại có tác dụng tốt cho sức khỏe tim mạch? Chính là nhờ vào Kali.
Ăn quả lựu có tác dụng gì? Kali là một loại vitamin có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sức khỏe của tim. Mà kali lại chứa trong lựu. Chính vì thế, một trong những tác dụng của quả lựu và nước ép lựu chính là hỗ trợ hoạt động tim mạch.
Ngoài ra, tiêu thụ nhiều kali có thể làm giảm nguy cơ phát triển bệnh tim mạch và cải thiện huyết áp.
2.2 Giảm nguy cơ ung thư
Trong quả lựu có chất gì mà ăn lại có tác dụng giảm ung thư? Anthocyanin, một chất chống oxy hóa có trong nước ép lựu, có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư. Uống nước ép lựu giúp bạn giảm tỷ lệ mắc ung thư phổi, gan, dạ dày, vú, tuyến tiền liệt,…
Lá xoài tươi cũng là thần dược chữa bách bệnh. Muốn biết những bệnh đó là gì, hãy tham khảo ngay bài viết Tác dụng của lá xoài tươi nhé!
2.3 Ăn lựu tốt cho trí não
Trong quả lựu có chất gì mà ăn lại có tác dụng hỗ trợ trí não? Lựu chứa hợp chất gọi là ellagitannin, hoạt động như chất chống oxy hóa và giảm viêm trong cơ thể. Do đó, chúng cũng mang lại lợi ích bảo vệ cho não của bạn chống lại các tình trạng bị ảnh hưởng bởi stress.
Ngoài ra, ellagitannin có thể giúp bảo vệ não khỏi sự phát triển của bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson bằng cách giảm tổn thương do stress, tăng tuổi thọ của tế bào não và cải thiện trí nhớ.
2.4 Cải thiện sức khỏe của xương
Ăn quả lựu có tác dụng gì? Chất chống oxy hóa được tìm thấy trong quả lựu cũng có đặc tính chống viêm. Do khả năng điều tiết việc sản xuất các cytokine gây viêm, những chất chống oxy hóa này có thể giúp ngăn ngừa viêm xương khớp.
Bên cạnh đó, ăn lựu cũng có thể có lợi cho những bệnh nhân mắc các bệnh viêm nhiễm bao gồm bệnh viêm ruột, viêm khớp dạng thấp hoặc các tình trạng viêm nhiễm khác.
2.5 Uống nước ép lựu giúp giảm viêm
Ăn lựu có tác dụng gì? Giúp giảm viêm
Hàm lượng chất chống oxy hóa cao trong quả lựu là chúng có thể hỗ trợ giảm viêm. Nước ép từ quả lựu có tác dụng giúp giảm viêm mãn tính vì nó có chứa chất chống oxy hóa polyphenol.
2.6 Giữ cho bạn đủ nước
Ăn quả lựu có tác dụng gì? Lựu chứa nhiều nước. Uống nước ép lựu có thể giúp mọi người đáp ứng lượng nước cần thiết cho cơ thể; đặc biệt là trong những tháng nóng.
2.7 Kiểm soát bệnh tiểu đường
Những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 khi uống nước ép lựu sẽ dần có sự cải thiện tình trạng kháng insulin. Lựu cũng có thể giúp những người không mắc bệnh tiểu đường duy trì cân nặng ổn định.
2.8 Lựu là nguồn cung cấp chất xơ dồi dào
Ăn quả lựu có tác dụng gì? Phần lớn chất xơ trong quả lựu là chất xơ không hòa tan.
Tác dụng bạn nhận được khi ăn quả lựu là gì? Phần lớn chất xơ trong quả lựu là chất xơ không hòa tan.
Chất xơ không hòa tan giúp cho hệ thống tiêu hóa khỏe mạnh bằng cách giữ cho mọi thứ di chuyển qua đường tiêu hóa của chúng ta. Chất xơ còn có thể giúp lượng đường trong máu ổn định; giúp chúng ta no lâu hơn.
Quả lựu như một “chiến hữu” trong việc ngăn ngừa và chiến đấu chống sỏi thận nhờ chất phytophenol – chất chống oxy hóa trong chế độ ăn uống. Chất này có tác dụng trong việc ngăn ngừa hình thành sỏi.
2.10 Lựu có thể cải thiện hiệu suất tập thể dục
Ăn quả lựu có tác dụng gì? Một tác dụng khác của chất chống oxy hóa có trong quả lựu có liên quan đến việc tập thể dục nhờ lượng oxit nitric.
Bằng cách gây giãn mạch hoặc mở rộng mạch máu, oxit nitric giúp cải thiện lưu lượng máu trong quá trình vận động. Oxit nitric giúp cơ thể bạn nhận được lượng oxy và chất dinh dưỡng cần thiết trong quá trình tập luyện. Từ đó giúp bạn hồi phụ và tăng hiệu suất tập thể dục
2.11 Làm đẹp da hiệu quả
Ăn lựu có tác dụng gì? Lựu giúp da căng mọng, chống lại quá trình lão hóa da.
Một trong những tác dụng của quả lựu đối với da chính là chống lại quá trình lão hóa da, giúp da luôn tươi trẻ căng bóng. Tác dụng này của quả lựu là nhờ vào lượng vitamin E, vitamin như A, vitamin C. Ngoài ra nước ép của lựu cũng có tác dụng rất tốt trong việc trị các vết thâm trên da.
Sâm đương quy cũng có tác dụng trẻ hóa làn da, hỗ trợ giảm cân và nhiều công dụng khác nữa. Hãy tham khảo thêm nhé!
2.12 Nước ép lựu có thể giúp điều trị rối loạn cương dương
Ăn quả lựu có tác dụng gì? Một trong những tác dụng của quả lựu với đàn ông chính là điều trị rối loạn cương dương. Tổn thương oxy hóa có thể làm giảm lưu lượng máu trong tất cả các cơ quan của cơ thể, bao gồm cả mô dương vật. Nước ép lựu giúp tăng lưu lượng máu và phản ứng cương dương.
2.13 Ăn quả lựu có tác dụng gì đối với bà bầu và thai nhi?
Ăn hoặc uống nước ép lựu cung cấp chất béo lành mạnh tốt cho bà bầu, ngăn ngừa sinh non và tình trạng thai nhi nhẹ cân. Giảm nguy cơ tăng cân nhanh ở mẹ bầu bởi hàm lượng chất đạm lành mạnh dễ hấp thu. Tăng cường sức đề kháng, tốt cho hệ miễn dịch và giúp kích thích ngon miệng cho mẹ bầu.
Thêm lựu vào món salad với các loại trái cây và rau quả tươi khác.
Trộn nước lựu, giấm gạo, dầu, tỏi và đường trắng để làm nước sốt salad.
Sử dụng hạt lựu và các loại nước trái cây để làm một ly cocktail yêu thích của bạn.
[inline_article id=304907]
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết ăn lựu và uống nước ép lựu có tác dụng gì. Nói chung, lựu có nhiều lợi ích và có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng, bao gồm bệnh tim mạch, ung thư, viêm khớp và các tình trạng viêm khác. Hơn nữa, ăn lựu có thể cải thiện trí nhớ và các hoạt động thể chất.
Vậy hột le là gì, hột le nằm ở đâu? Và có cách nào để kích thích hột le (hay âm vật) của phụ nữ không?
1. Hột le là gì? Vị trí của hột le nằm ở đâu?
Hột le là gì? Hột lẹ còn gọi là âm vật hay mồng đốc; là một cơ quan trong hệ thống cấu tạo bộ sinh dục nữ. Vị trí của hột le nằm ở giữa và phía trên âm hộ, ghép trong một nếp mô ở chỗ hai môi bé gặp nhau.
Hột le (phần nhô ra ngoài) có kích thước nhỏ chỉ bằng hạt đậu. Tuy nhiên phần còn lại nằm bên trong cơ thể sẽ có chiều dài khoảng 1,0 cm đến 1,5 cm; và đường kính khoảng 0,5 cm. Đây cũng là nơi tích tụ các đầu dây thần kinh, giúp mang lại khoái cảm tình dục khi bị kích thích; và làm cho hột le cương cứng giống như dương vật.
Hột le tiếng anh là gì? Hột le tiếng anh còn gọi là Clitoris.
2. Cấu tạo của hột le (âm vật)
Hột le (âm vật) là gì và có cấu tạo như thế nào?
Hột le của người phụ nữ cũng tương đương với dương vật của đàn ông. Hột le nằm phía trên trước tiền đình của hai môi âm hộ; nằm dưới khớp mu; và ở phía trên niệu đạo. Phía dưới âm vật có một lớp niêm mạc gọi là dây hãm âm vật (Frenulum ò Clitoris).
Cấu tạo của hột le hay âm vật là gì?
Quy đầu âm vật (Glans clitoris): Đây là phần mà phần lớn mọi người đều biết mỗi khi nhắc đến âm vật. Là phần nhô ra bên ngoài, kích thước cỡ hạt đậu.
Nắp âm vật (Clitoral hood): Được xem như một lớp phủ âm vật, và sẽ thu lại khi bị kích thích và đề lộ âm vật rõ hơn.
Thân âm vật (Clitoral body/Corpus cavernosum): Phần bên trong của âm vật, phần này mắt không thể nhìn thấy. Là phần gồm hai thân nối dài; và không tách rời nhau.
Chân âm vật (Crus Clitoris): Phần này được tạo thành từ các mô cứng vào bao quanh niệu đạo, và ống âm đạo.
Gốc âm vật (Vestibular bulbs): Đây là phần nằm giữa âm hộ, bên cạnh bề mặt của thành âm đạo, dọc theo ống âm đạo. Gốc âm vật sẽ tăng kích thước mỗi khi nhận được kích thích tình dục.
3. Chức năng của hột le là gì trong quan hệ tình dục?
Hột le là gì và có chức năng gì trong quan hệ tình dục?
Đây là bộ phận nhạy cảm của phụ nữ, và cũng là nơi để kích thích tình dục. Hột le tuy nhỏ, nhưng đây là bộ phận chứa nhiều dân thần kinh hơn bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể của người phụ nữ. Hột le có khoảng 8.000 dây thần kinh; và có vai trò quan trọng để cảm nhận khoái cảm khi bị kích thích.
Phần lớn phụ nữ đều cần màn dạo đầu, những kích thích bên ngoài, kích thích âm vật (hột le) để cảm thấy sướng và mau đạt cực khoái hơn. Vì vậy, thật sai lầm nếu bạn nghĩ rằng “khoai to” mới là cái phụ nữ muốn.
Điểm G của phụ nữ (G-spot hay điểm Gräfenberg) là một khu vực nằm bên trong âm đạo. Đây là điểm nhạy cảm với kích thích tình dục; khiến phụ nữ đạt cực khoái khi được kích thích, mơn trớn hay khi chạm vào.
[key-takeaways title=”Hột le có phải là điểm G của phụ nữ không?”]
Câu trả lời là KHÔNG. Điểm G không phải là một vị trí cố định và giống nhau ở tất cả phụ nữ. Thậm chí một số chị em không hề cảm thấy bị kích thích khi được chạm vào hột le. Nhưng phần lớn phụ nữ, khi được kích thích hột le hay điểm G thì thường có cảm giác sướng.
5. Cách kích thích âm vật (hột le) của phụ nữ là gì?
Hột le là gì? Và có cách nào để kích thích âm vật (hột le) của phụ nữ không?
Cách kích thích hột le (âm vật) khi quan hệ tình dục là thời điểm màn dạo đầu. Đây là lúc mà người phụ nữ nào cũng muốn được bạn tình thực hiện cho. Để người phụ nữ cảm thấy thoải mái và tận hưởng; bạn nên chuẩn bị cho nàng một không gian riêng tư và ấm áp nhé.
Cách kích thích hột le phụ nữ như sau:
Cách 1: Dùng ngón tay xoa âm vật theo chiều kim đồng hồ
Khi đã xác định được vị trí của âm vật. Bạn hãy dùng tay hoặc đồ chơi tình dục di chuyển quanh âm vật; bắt đầu từ vị trí số 12 tới vị trí số 6. Tương ứng âm vật là vị trí số 12; và điểm bên dưới gần âm đạo là vị trí số 6. Thậm chí, bạn có thể dùng miệng sau khi đã kích thích bằng tay cho nàng.
Cách 2: Bắt đầu một cách nhẹ nhàng vuốt ve âm vật
Âm vật (hột le) cần được chạm một cách nhẹ nhàng; hoặc mơn trớn chậm rãi. Bởi đây là bộ phận nhạy cảm, nếu bạn dùng lực quá mạnh có thể sẽ tạo ra cảm giác đau; và giảm cực khoái.
Cách 3: Lắng nghe tiếng rên và xuôi theo cơn cực khoái của nàng
Trong lúc kích thích hột le cho phụ nữ, bạn hãy khuyến khích nàng phát ra tín hiệu để bạn biết là nàng có đang cảm thấy sướng hay không. Và nhớ là hãy thay đổi hướng di chuyển ngón tay để tăng vùng tiếp xúc xung quanh hột le; để nàng thấy sướng hơn nhé.
Có thể vùng kín của nàng đã rất ướt đẫm; nhưng bạn vẫn có thể sử dụng thêm chất bôi trơn nếu nàng và bạn đều thích. Chất bôi trơn giúp bạn kích thích âm vật mượt hơn; và tránh cảm giác bị đau trong trường hợp âm đạo chưa tiết dịch và bị khô.
Cách 5: Thay đổi tư thế – Tăng sự tiếp xúc lên âm vật
Hột le là gì và trông như thế nào khi bị kích thích tình dục?
Việc thay đổi tư thế, sẽ làm mới cảm giác và vị trí tiếp xúc vào âm vật của nàng. Bạn có thể thử một số tư thế sau:
Cho nàng nằm ngửa để kích thích.
Nàng sẽ ngồi xổm trên tay hoặc thậm chí là trên mặt bạn.
Nàng nằm ngửa và nâng cao hông; hướng âm đạo về phía bạn.
Tóm lại, hột le là gì, thì hột le chính là âm vật của phụ nữ; là một bộ phận chứa rất nhiều dây thần kinh; và cũng rất quan trọng trong quan hệ tình dục để đạt cực khoái.
Cuối cùng, qua bài viết này, tóm lại những điều bạn chỉ cần nhớ chính là: hột le chính là âm vật; nắp âm vật chứa khoảng 8.000 dây thần kinh; cách kích thích hột le để phụ nữ thấy sướng hơn khi quan hệ.
Vậy mùa thu có những loại hoa quả đặc trưng gì mà vừa ngon, vừa bổ dưỡng?
1. Mùa thu có quả gì?
1.1 Chuối
Quả chuối có thể làm món gì? Bánh chuối chocolate, bánh chuối hấp, chuối kèn dừa, chuối chiên,…
Mùa thu có quả gì? Câu trả lời chính là quả chuối. Mùa thu là thời điểm thuận lợi để nhiều loại chuối ngọt lịm ra hoa kết quả. Quả chuối được biết đến là một loại trái cây chứa nhiều chất dinh dưỡng và có giá thành rẻ.
Kali trong chuối rất tốt cho sức khỏe tim mạch và huyết áp của bạn.
Vitamin B6 trong chuối giúp cơ thể sản xuất các tế bào hồng cầu, loại bỏ tạp chất.
Vitamin C trong chuối giúp bạn hấp thụ sắt tốt hơn, sản xuất collagen, cải thiện giấc ngủ, tâm trạng,…
Mangan trong chuối giúp cơ thể tạo ra collagen và bảo vệ da cũng như các tế bào khác chống lại tác hại của các gốc tự do.
Quả chuối có thể được chế biến thành vô số món ngon từ những món Âu châu đến các món ăn dân dã Việt Nam. Ví dụ như sinh tố, bánh pudding hạt chia, bánh chuối chocolate, bánh chuối hấp, chuối kèn dừa, chuối chiên,…
1.2 Cam
Mùa thu có quả gì đặc trưng? Có thể bạn sẽ thấy quả cam được bày bán ở chợ, siêu thị, dọc đường,… khắp nơi xuyên suốt các mùa. Thế nhưng, mùa thu mới chính là mùa đặc trưng của loại quả này.
Do sự đa công dụng, ngọt lành và tính dễ trồng mà mọi người đã nhân giống và trồng chúng khắp các mùa xuân hạ thu đông để bày bán.
Vậy quả cam – loại trái cây mùa thu có những công dụng gì mà được bán phổ biến đến vây?
Ăn cam giúp hấp thụ sắt tốt hơn.
Hợp chất Polymethoxylated Flavones (PMFs) có khả năng làm giảm cholesterol hiệu quả.
Vitamin C dồi dào trong cam giúp nâng cao hệ thống miễn dịch, giảm nguy cơ ung thư ruột kết.
Các chất chống oxy hóa trong cam giúp bảo vệ da khỏi tác hại của các gốc tự do gây ra các dấu hiệu lão hóa.
Cam giàu Vitamin B6, giúp hỗ trợ sản xuất hemoglobin; và cũng giúp giữ huyết áp ở mức bình thường nhờ có magie.
Ăn cam giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, kiểm soát lượng đường trong máu và giảm nguy cơ ung thư.
Ngoài ăn không, làm nước ép, loại quả mà thu mang tên cam này còn có thể chế biến món gì không? Tất nhiên là rất nhiều món. Bạn có thể làm rau câu, salad từ thịt cam. Nước ép cam có thể chế biến thành sốt trong các món salad, beefsteak,…
Mùa thu có những quả gì được thu hoạch nhiều? Bưởi thường được thu hoạch nhiều nhất vào tháng 8 hằng năm. Bưởi da xanh và bưởi diễn là 2 loại được ưa chuộng nhiều nhất.
Người ăn bưởi sẽ nhận được các lợi ích sức khỏe như:
Hỗ trợ giảm cân hiệu quả.
Tăng cường sức khỏe tim mạch.
Thúc đẩy sức khỏe mắt, hình hành xương nhờ vitamin A.
Quả bưởi có thể được chế thành muôn vàn món từ món mặn đến món ngọt. Trong đó không thể không kể món chè bưởi trứ danh Việt Nam. Vỏ bưởi có thể làm thành mứt bưởi ăn lạ miệng mà còn chữa bệnh ho. Còn thịt bưởi thì có thể làm nước ép, trà bưởi, thạch bưởi, salad,…
1.4 Táo
Mùa thu có quả gì? Táo là loại trái cây chính hiệu của mùa thu. Quả táo chứa nhiều dinh dưỡng, năng lượng. Bạn có thể ăn 1 quả táo thay cho một bữa ăn xế, ăn nhẹ mà vẫn có đủ năng lượng để hoạt động bình thường.
Mọi người hay truyền nhau câu: “Ăn 1 quả táo mỗi ngày sẽ giúp bạn tránh xa bác sĩ.” Vậy loại quả mùa thu này có công dụng gì mà được nhiều người “Y sĩ hóa” đến vậy?
Táo chứa pectin, một loại chất xơ tự nhiên có trong thực vật. Pectin có tác dụng giảm cholesterol. Pectin giúp điều chỉnh hệ vi sinh vật đường ruột, ngăn ngừa béo phì và các rối loạn viêm nhiễm khác.
Táo có chỉ số đường huyết (GI) thấp nhờ hàm lượng chất xơ. Hàm lượng flavonoid cao trong táo có thể giúp cải thiện độ nhạy insulin, chống tiểu đường.
Táo còn hỗ trợ giảm cân nhờ vào lượng chất xơ, vitamin, năng lượng dồi dào và ít chất béo.
Táo rất giàu polyphenol, giúp chống lại các bệnh tim mạch, giúp chắc khỏe xương.
Quả táo có thể được chế biến thành nhiều món nước ép, trà táo, bánh táo, salad táo,…
Bạn có thể chọn những loại táo chắc và không có vết bầm dập. Để giữ chúng tươi trong nhà, hãy bảo quản ở nơi mát, khô; tránh xa các loại trái cây khác như bơ, chuối hoặc trái cây có múi.
Tuy không phải trái cây nhiệt đới nhưng do nhu cầu thị trường, quả nam việt quốc thời gian gần đây đã được bày bán ở nhiều nơi hơn. Nam việt quốc cũng là một loại quả đặc trưng của mùa thu.
Nam việt quốc – loại quả mùa thu có những công dụng gì?
Giàu vitamin C, K, mangan và chất xơ.
Ăn quả việt quất giúp giảm huyết áp vì việt quốc giúp cơ thể sản xuất nhiều oxit nitric.
Quả nam việt quốc giàu chất chống oxy hóa; giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Quả việt quất có nhiều chất xơ và ít đường hơn so với các loại trái cây khác nên chúng giúp kiểm soát lượng đường trong máu bạn.
Quả nam việt quốc có thể được chế biến thành mứt, trà, ăn kèm với yến mạch đều vô cùng tốt cho sức khỏe.
1.6 Hồng
Mùa thu có những quả gì kết trái? Cũng giống như bưởi, quả hồng bắt đầu kết trái vào cuối tháng 8. Có 2 loại hồng phổ biến là hồng mềm và hồng giòn. Mỗi loại sẽ có vị ngon riêng.
Quả hồng có những công dụng:
Quả hồng giàu chất chống oxy hóa ngăn ngừa tế bào bị tổn thương
Duy trì sức khỏe thị lực nhờ lượng vitamin A, lutein và zeaxanthin dồi dào.
Quả hồng chứa nhiều chất xơ. Giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ. Và đặc biệt là dễ tiêu hóa, giảm cân.
Quả hồng có chứa chất chống oxy hóa flavonoid. Giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, giảm huyết áp, giảm cholesterol có hại và giảm viêm.
Mặc dù có nhiều công dụng tuyệt vời, nhưng bạn cũng cần biết loại quả mùa thu mang tên hồng này kiêng kỵ với gì? Quả hồng kiêng kỵ với thịt tôm, cua; thịt ngỗng, khoai lang, chà là, táo, cam, lựu và rượu. Tuyệt đối không nên ăn hồng khi đói vì chất tanin trong hồng có thể gây sỏi dạ dày.
Để trả lời cho câu hỏi mùa thu có quả gì thì ổi là loại quả không thể thiếu. Ổi là đặc trưng không thể thiếu của mùa thu. Có bài thơ:
“…Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về…”
Ổi chứa nhiều dinh dưỡng, ít chất béo bão hòa, cholesterol, nhiều chất xơ, vitamin C, A, kẽm,… Sử dụng ổi thường xuyên giúp ngăn ngừa ung thư, điều trị tiểu đường, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Quả ổi có thể được ăn không, sấy dẻo làm mứt, làm trà ổi và đặc biệt là trộn với tai heo làm gỏi.
1.8 Thanh long
Mùa thu có những quả gì đặc trưng? Mùa chính vụ của thanh long diễn ra từ tháng 5 đến tháng 8. Không chỉ giá thành rẻ, thanh long còn mang đến nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe của người thưởng thức:
Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, nguy cơ ung thư, tăng cường hệ miễn dịch nhờ vitamin C và chất xơ.
Thanh long giàu Oligosaccharides (một loại carbohydrate) giúp phát triển các vi khuẩn tốt, hỗ trợ tiêu hóa trơn tru.
Thanh long ruột đỏ chứa betalains giúp làm giảm lượng cholesterol xấu (LDL cholesterol).
Axit béo omega-3 và omega-9 trong thanh long tốt cho tim mạch và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Ngoài ra, vitamin C trong thanh long còn chống lão hóa, khô da và ngăn ngừa mụn.
Tương tự nhiều loại trái cây khác, thanh long có thể làm nước ép, thạch, salad,…
Mùa thu có quả gì? Mùa thu là mùa của những quả lựu núng nính, mọng nước
Mùa thu có quả gì? Mùa thu là mùa của những quả lựu núng nính, mọng nước. Quả lựu cũng như nước ép lựu có nhiều công dụng khiến ai cũng thích loại quả này:
Lựu chứa nhiều chất chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa là những chất giúp bảo vệ tế bào khỏi các chất độc từ môi trường như ô nhiễm và khói thuốc lá. Từ đó giảm nguy cơ ung thư.
Chứa nhiều vitamin A, C, Kali, Phốt pho, magie,… giúp đẹp da, chống các bệnh viêm nhiễm, kháng khuẩn, giảm hình thành sỏi thận.
Hỗ trợ sức khỏe não bộ, hệ tiêu hóa,…
Bạn có thể ăn lựu theo nhiều cách như làm nước ép, rau câu, salad, trà lựu,…
Mùa thu có những quả gì đặc trưng? Đó chính là quả nho
Mùa thu có những quả gì đặc trưng? Trên thị trường Việt Nam hiện nay có vô số loại nho cho bạn tha hồ lựa chọn. Trong đó bao gồm nho Ninh Thuận, nho Mỹ, nho mẫu đơn,… Nho thường có mùa vụ từ tháng 8 đến tháng 12. Đích thị, đây chính là loại quả của mùa thu.
Quả nho – loại trái cây mùa thu có những công dụng gì? Quả nho có vô vàn công dụng:
Nho chứa nhiều kali giúp cân bằng huyết áp.
Giảm cholesterol, chống lại bệnh tiểu đường.
Cải thiện hệ thống miễn dịch nhờ có vitamin C.
Ngừa bệnh ung thư, chống lại bệnh tim, duy trì sức khỏe não bộ nhờ chất chống oxy hóa, có tên gọi là resveratrol.
Nho có thể được chế biến làm rượu nho, thạch nho, nước ép nho và nhiều loại bánh ngọt khác nữa.
1.11 Sung
Mùa thu có quả gì? Quả sung
Một trong những loại quả phổ biến mùa thu không thể không kể đến sung. Sung – loại quả mùa thu có những công dụng gì?
Cải thiện thị lực, tốt với da và tóc.
Giúp hạ và ổn định huyết áp và tăng độ bền chắc của xương.
Ăn sung giúp bạn giảm cân, giảm cholesterol trong máu và cải thiện khả năng tình dục.
Ngừa ung thư, điều trị viêm phế quản và hỗ trợ giảm triệu chứng của bệnh Alzheimer.
Quả sung có thể chế biến được nhiều món như ăn sống, trộn gỏi, làm mứt ăn kèm bánh mì, sandwich,…
[inline_article id=268115]
2. Nên ăn bao nhiêu trái cây 1 ngày?
Vậy là bạn đã biết mùa thu có những quả gì đặc trưng. Còn chần chừ gì nữa mà không xách ví lên và mua những loại trái cây mình thích nào. Nhưng mà bạn cũng nên lưu ý nên ăn bao nhiêu trái cây 1 ngày. Vì không hẳn ăn nhiều trái cây đã tốt.
Mỗi ngày tốt nhất chỉ nên ăn 450g trái cây/ngày chia ra 5 khẩu phần ăn, mỗi phần 80 gam. Vì nếu có ăn hơn tuy không gây hại gì cho sức khỏe nhưng cũng không mạng lại lợi ích gì nhiều hơn.
Ngoài ra, ăn 5 khẩu phần trái cây và rau củ hàng ngày còn giúp giảm nguy cơ tử vong do mắc các bệnh về tim mạch, đột quỵ và ung thư gây ra.
Hy vọng qua bài viết, bạn đã biết “mùa thu có những quả gì” và khẩu phần ăn trái cây phù hợp để bảo vệ sức khỏe của mình.
Vậy mộng tinh là gì? Và nếu gặp hiện tượng mộng tinh nhiều lần thì có bị gì không?
1. Mộng tinh là gì?
[key-takeaways title=”Mộng tinh là gì?”]
Mộng tinh (Nocturnal emission – Wet dreams) là hiện tượng nam giới xuất tinh trong khi đang ngủ; kể cả khi không thủ dâm hay bị kích thích tình dục. Hiện tượng này thường xảy ra lần đầu tiên khi nam giới bước vào giai đoạn tuổi dậy thì từ 9 – 19 tuổi.
[/key-takeaways]
Mộng tinh thường xảy ra trong khi bạn mơ, cụ thể là những giấc mơ có liên quan đến tình dục, ân ái. Khiến bạn bị kích thích và dẫn đến xuất tinh ngoài kiểm soát. Hiện tượng mộng tinh xảy ra ở cả nam và nữ; cũng như ở những người trung niên trước 30 tuổi.
2. Dấu hiệu nhận biết mộng tinh là gì?
Dấu hiệu nhận biết mộng tinh là gì?
Dấu hiệu nhận biết khi bị mộng tinh là gì? Thông thường, khi bị mộng tinh, dấu hiệu dễ nhận thấy chính là quần lót hoặc giường của bạn bị ướt tại một vùng nhỏ, và nhờn. Về nội dung và diễn biến của giấc mơ, người bị mộng tinh có lẽ sẽ không nhớ rõ chi tiết giấc mơ là gì.
Nguyên nhân dẫn đến mộng tinh là gì? Rất có thể do bạn thiếu đời sống tình dục
Mộng tinh thường diễn ra trong giai đoạn giấc ngủ REM. Đây là một trong những chu kỳ của giấc ngủ, và là giai đoạn ngủ sâu của một chu kỳ ngủ bình thường. Dưới đây là những nguyên nhân có thể khiến bạn mộng tinh.
3.1 Thay đổi nội tiết tố ở tuổi dậy thì
Đặc biệt đối với nhóm nam giới tuổi dậy thì từ 9 – 15 tuổi. Lúc này, lượng hormone nam testosterone đang ở mức thúc đẩy ham muốn tình dục cao độ. Và mộng tinh lần đầu tiên cũng thường xuất hiện ở độ tuổi này.
3.2 Thiếu đời sống tình dục (tích tụ testosterone)
Đối với nam giới trưởng thành thiếu, hoặc đang trong giai đoạn kiêng quan hệ tình dục có thể là nguyên nhân cốt yếu dẫn đến mộng tinh.
Có thể là đã rất lâu bạn không quan hệ, nên những giấc mơ sẽ phản ánh mong muốn; cũng như phần nào gợi lại cảm giác thân mật cho bạn. Thậm chí giấc mơ giống thật đến mức khiến bạn xuất tinh khi đang mơ.
Đây chỉ là giả thuyết. Trong khi ngủ, rất có thể sự ma sát của gối, bra giường, đặc biệt là khi bạn nằm sấp. Rất có khả năng là bộ phận sinh dục của bạn bị ma sát, dẫn đến bị kích thích và xuất tinh ngoài ý muốn.
4. Nam giới bị mộng tinh nhiều lần có bị ảnh hưởng gì không?
Nam giới bị mộng tinh nhiều lần có bị ảnh hưởng gì không? Câu trả lời là KHÔNG. Thật ra, nhiều người lầm tưởng rằng, mộng tinh sẽ làm giảm số lượng và chất lượng tinh trùng; nhưng mộng tinh là giúp cơ thể phóng ra lượng tinh trùng cũ và tái tạo lượng tinh trùng mới.
Tuy nhiên, nếu bạn thường xuyên bị mộng tinh, với tần suất nhiều lần mà không rõ nguyên nhân. Lúc này, bạn thật sự cần đi khám bác sĩ nam khoa để chẩn đoán tình trạng sức khỏe sinh sản; cũng như được hỗ trợ về mặt tâm lý.
[key-takeaways title=””]
Đến nay, vẫn chưa có nghiên cứu nói rõ mộng tinh bao nhiêu lần là nhiều hoặc bao nhiêu lần bình thường. Và mộng tinh có thực sự gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe hay không.
5. Làm thế nào để hạn chế hiện tượng mộng tinh ở nam giới?
Cách hạn chế mộng tinh là gì?
Trên thực tế, bạn không nhất thiết phải ép bản thân hạn chế bị mộng tinh, vì mộng tinh là một hiện tượng tương đối vô hại. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn kiểm soát hiện tượng mộng tinh của mình; bạn có thể thử những cách sau đây:
[key-takeaways title=”Những sự thật về mộng tinh”]
Mộng tinh KHÔNG làm giảm sức khỏe của bạn.
Mộng tinh KHÔNG làm giảm chất lượng tinh trùng.
Mộng tinh diễn ra ở cả tuổi dậy thì và cả tuổi trung niên.
Mộng tinh KHÔNG hẳn là biểu hiện của bệnh lý, hoặc tâm lý bất ổn.
Không chỉ nam giới, phụ nữ cũng có thể trải qua hiện tượng mộng tinh.
Mộng tinh không nhất thiết phải đến từ những giấc mơ có hình ảnh kích dục.
Tần suất bị mộng tinh là khác nhau ở mỗi người. Không nhất thiết ai cũng bị mộng tinh một lần trong đời.
[/key-takeaways]
Tóm lại, mộng tinh ở nam giới, hoặc ở nữ giới là một hiện tượng sinh lý bình thường. Chỉ khi bạn bị mộng tinh nhiều lần và nảy sinh lo lắng, thì khi đó bạn rất cần đi khám bác sĩ để nhận chẩn đoán chính xác.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu thêm về mộng tinh là gì; cũng như mộng tinh nhiều lần có bị gì không rồi nhé.
Nếu bạn đang băn khoăn sau khi ngộ độc thực phẩm nên ăn gì và kiêng gì để nhanh hồi phục, hãy để MarryBaby mách bạn nhé!
1. Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì và uống gì?
1.1 Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì?
Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì? Nên ăn theo chế độ BRAT
Ngộ độc thực phẩm nên ăn gì hay sau khi bị trúng thực nên ăn gì? Khi cảm thấy có thể tiêu hóa thức ăn, bạn hãy thử dùng những món nhẹ nhàng đối với dạ dày và đường tiêu hóa, chẳng hạn như thực phẩm chứa ít chất béo, ít ngọt. Hãy ăn thức ăn nhạt, ít gia vị vì chúng không tốt cho sức khỏe đường ruột.
Sau khi bị ngộ độc thức ăn nên ăn gì? Những thực phẩm được khuyến khích bao gồm:
Ngoài ra, khi bị ngộ độc thực phẩm, bạn nên áp dụng chế độ ăn BRAT, vậy BRAT là gì? BRAT là từ viết tắt trong tiếng Anh cho 4 loại thực phẩm sau: chuối (banana), gạo (rice), sốt táo (applesauce) và bánh mì nướng (toast). Tất cả những thực phẩm này đều có tác dụng cải thiện hệ tiêu hóa, giảm tình trạng tiêu chảy và làm rắn phân lỏng.
Bị ngộ độc thực phẩm nên uống gì? Nên uống trà không caffeine
Bên cạnh ăn gì, việc nên uống gì cũng vô cùng quan trọng với người bị ngộ độc thực phẩm. Do bị ngộ độc thức ăn người bệnh dễ bị mất nước, biếng ăn và mất sức; bạn cần bù nước để hạn chế các triệu chứng.
Nước lọc, nước khoáng: Đây được xem là một nguồn bổ sung nước vô cùng dễ tìm, tốt cho sức khỏe. Hãy uống nhiều nước để cơ thể không bị thiếu nước.
Uống Oresol (ORS) theo chỉ dẫn: Bạn sẽ cần uống nước hoặc dung dịch bù nước (ORS) để ngăn ngừa mất nước. ORS chứa một lượng cân bằng giữa nước, muối và đường để thay thế chất lỏng cơ thể bị mất khi nôn mửa và tiêu chảy.
Uống Pedialyte:Cũng giống Oresol, Pedialyte cũng chứa các chất điện giải bù nước mà cơ thể bị mất do nôn mửa và tiêu chảy. Pedialyte giúp cơ thể hoạt động bình thường bằng cách giữ nước để tránh mất nước.
Nước dừa: Nước dừa có thể cung cấp nước cho cơ thể mà còn dễ uống nên nó cũng là một thức uống lý tưởng cho người bị ngộ độc thực phẩm.
Các loại súp: Các loại súp nấu từ nước và các loại thịt, rau củ sẽ giúp người bệnh vừa có đủ chất dinh dưỡng vừa bù được nước đã mất. Nhưng nếu bạn cho thêm những thảo mộc khác như gừng, hương thảo, nghệ vào súp; thì có thể làm dịu dạ dày của bạn và hỗ trợ tiêu hóa.
Trà không chứa caffeine: Các loại trà đã khử caffeine với các thành phần tự nhiên, vi lượng đồng căn, như bạc hà, gừng hoặc hoa cúc, có thể làm dịu dạ dày, giảm viêm; hạn chế buồn nôn và cung cấp nước cho bạn.
Sữa chua: Trong sữa chua có chứa nhiều lợi khuẩn tốt cho đường ruột. Nếu người bệnh có thể dung nạp lactose từ sữa thì ăn sữa chua sẽ giúp cải thiện tiêu hóa.
2. Bị ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì?
Bị ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì?
Đối với một số người, một số thành phần thực phẩm có thể làm cho các triệu chứng ngộ độc thực phẩm, chẳng hạn như tiêu chảy, tồi tệ hơn. Vậy ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì? Ngộ độc thực phẩm nên kiêng:
Thực phẩm cay, nóng.
Thức ăn có nhiều chất béo, như gà rán, bánh pizza và thức ăn nhanh.
Đồ uống có caffein, như cà phê và trà, và một số loại nước ngọt có gas.
Thực phẩm và đồ uống có chứa nhiều đường, như thức uống và nước ép trái cây đóng hộp.
Sữa và các sản phẩm từ sữa, có chứa đường lactose. Một số người hồi phục sau ngộ độc thực phẩm gặp vấn đề trong việc tiêu hóa đường lactose trong vòng một tháng hoặc hơn sau đó.
Ngoài ra, một số bệnh nhân thực hiện theo chế độ ăn kiêng khắt khe với mong muốn chữa khỏi ngộ độc thực phẩm. Tuy nhiên điều này không có tác dụng và không làm giảm các triệu chứng của trúng thực.
Ngoài ra, bạn cũng có thể uống thuốc để hạ sốt, giảm đau bụng, ngăn ngừa nôn mửa, tiêu chảy.
3. Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
Mặc dù đã biết bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì; nhưng bạn cũng cần ghi nhớ các lưu ý sau để tránh mắc ngộ độc thức ăn thêm lần nữa:
Nấu chín và kỹ các loại thực phẩm: Nấu trứng cho đến khi lòng đỏ săn lại. Nấu sôi các thực phẩm để tiêu diệt hết vi khuẩn. Không ăn thịt gia cầm, hải sản hoặc thịt sống hoặc nấu chưa chín.
Vệ sinh tay và sơ chế thức ăn kỹ lưỡng: Rửa tay bằng nước xà phòng trong 20 giây trước và sau khi chế biến món ăn. Rửa tay sau khi đi vệ sinh, thay tã hoặc chạm vào động vật. Rửa sạch trái cây và rau trong vòi nước. Làm sạch thớt, dao, mặt bàn và các khu vực khác nơi bạn chế biến thức ăn trước và sau khi nấu ăn. Rửa miếng bọt biển và khăn lau bát đĩa hàng tuần trong nước nóng.
Bảo quản thực phẩm đúng cách: Làm lạnh hoặc đông lạnh trái cây và rau quả, thực phẩm nấu chín và thức ăn thừa ngay lập tức. Giữ tủ lạnh ngăn mát thấp hơn 4°C và tủ đông ở -18°C.
Để riêng thực phẩm sống và chín: Để thịt sống và thịt đã chế biến cách xa để ngăn ngừa sự lây lan của vi khuẩn.
4. Khi nào bạn nên đến bệnh viện?
Nếu đã ăn, uống, kiêng cử và có cách chăm sóc đúng cách mà các triệu chứng ngộ độc thực phẩm không thuyên giảm mà còn nặng hơn thì nên làm gì?
Đau dữ dội ở bụng.
Chóng mặt hoặc choáng váng.
Hay buồn ngủ hoặc không thể tỉnh táo.
Đi tiểu một lượng nhỏ hoặc hoàn toàn không đi tiểu.
Đôi mắt bị trũng và khô đến mức không có nước mắt.
Sốt, da nhợt nhạt và bạn cảm thấy khó chịu và mệt mỏi.
Nôn thường xuyên đến mức không thể giữ được chất lỏng.
Tay và chân cảm thấy lạnh hơn bình thường hoặc trông xanh xao.
[inline_article id=274185]
Tóm lại
Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì? Khi bị ngộ độc thực phẩm, bạn nên ăn các món nhẹ nhàng đối với dạ dày và đường tiêu hóa. Nên ăn thức ăn nhạt, ít gia vị. Bạn nên áp dụng chế độ ăn BRAT gồm chuối, cơm, sốt táo và bánh mì nướng.
Bị ngộ độc thực phẩm nên uống gì? Bạn nên uống nhiều nước và chất lỏng bù nước, hỗ trợ tiêu hóa. Bạn có thể uống dung dịch bù nước, nước suối, nước khoáng, nước dừa, sữa chua, trà không caffeine,…
Bị ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì? Bạn nên kiêng thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ, chất béo, thực phẩm nhiều caffeine, thực phẩm nhiều đường khi bị ngộ độc thực phẩm.