Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ngộ độc thực phẩm: Dấu hiệu và cách điều trị hiệu quả

Chính vì lý do đó, hãy theo dõi bài viết này ngay để biết được các triệu chứng mình mắc có phải ngộ độc thực phẩm hay không. Nếu phải thì nên làm gì tiếp theo, sơ cứu và chữa trị như thế nào.

1. Ngộ độc thực phẩm là gì?

Ngộ độc thực phẩm (Food poisoning) là tình trạng người bệnh ăn phải thức ăn, nước uống nhiễm bẩn; ôi thiu; nhiễm vi khuẩn chẳng hạn như salmonella hoặc Escherichia coli (E. coli); hoặc virus chẳng hạn như norovirus.

Các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm có thể không quá nghiêm trọng chỉ hành người bệnh khó chịu trong nhiều giờ liên tục. Bệnh có thể khỏi nếu người bệnh được sơ cứu và chăm sóc đúng cách. 

Ngộ độc thực phẩm bao lâu thì khỏi? Ngộ độc nhẹ có thể tự khỏi hoặc điều trị tại nhà thì sau 2 – 3 ngày bệnh sẽ khỏi. Ngộ độc trung bình phải điều trị bằng thuốc kê đơn thì người bệnh khỏi sau 3 – 7 ngày.

Ngộ độc thực phẩm là gì?
Ngộ độc thức ăn là tình trạng người bệnh ăn phải thức ăn, nước uống nhiễm bẩn, ôi thiu, nhiễm vi khuẩn

2. Những dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc thực phẩm

Các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc thực phẩm thường bắt đầu trong vòng một đến hai ngày sau khi ăn phải thức ăn bị ô nhiễm. Các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm còn tùy vào nguyên nhân gây bệnh. 

Các trường hợp ngộ độc thông thường sẽ có các triệu chứng như sau:

  • Tiêu chảy, có thể có máu hoặc chất nhầy trong phân.
  • Co thắt dạ dày và đau bụng.
  • Buồn nôn và nôn mửa.
  • Lừ đừ và uể oải.
  • Ăn mất ngon.
  • Đau cơ bắp.
  • Ớn lạnh.
  • Sốt nhẹ.

Một số trường hợp ngộ độc thực phẩm có thể gây ra triệu chứng nặng dẫn đến tử vong. Khi bệnh nhân có các dấu hiệu dưới đây cần phải đưa đến bệnh viện ngay:

  • Sốt cao hơn 39℃.
  • Nôn mửa thường xuyên.
  • Trong nước tiểu có máu.
  • Khó nhìn rõ và nói chuyện.
  • Tiêu chảy kéo dài hơn 3 ngày.
  • Cảm thấy chóng mặt khi đứng lên.
  • Có các triệu chứng của mất nước như khô miệng và cổ họng, đi tiểu ít, không đi tiểu được.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn sầu riêng kỵ gì? Thực phẩm không nên kết hợp với sầu riêngQuả hồng kỵ với gì? Những đại kỵ khi ăn quả hồng

3. Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm?

Hầu hết các trường hợp ngộ độc thực phẩm đều bắt nguồn từ một trong ba nguyên nhân chính: vi khuẩn, ký sinh trùng hoặc virus.

Những mầm bệnh này có thể được tìm thấy trên hầu hết các loại thực phẩm mà con người ăn và uống. Tuy nhiên, nhiệt từ quá trình nấu nướng thường tiêu diệt mầm bệnh trên thực phẩm. Thực phẩm ăn sống, nấu không kỹ là nguồn gây ngộ độc thực phẩm phổ biến vì chúng không được thông qua quá trình nấu nướng.

Đôi khi, thức ăn sẽ tiếp xúc với các sinh vật trong phân hoặc chất nôn. Điều này dễ xảy ra khi chính bệnh nhân chuẩn bị thức ăn và không rửa tay trước khi nấu ăn. Nước cũng có thể bị nhiễm các sinh vật gây bệnh.

3.1 Vi khuẩn

Cho đến nay, vi khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất của ngộ độc thực phẩm. Các vi khuẩn gây ra trúng thực bao gồm:

  • E. coli, đặc biệt là E. coli sinh độc tố Shiga (STEC).
  • Vibrio.
  • Shigella.
  • Salmonella.
  • Campylobacter.
  • Clostridium botulinum.
  • Staphylococcus aureus.
  • Vi khuẩn Listeria monocytogenes.
Nhiễm vi khuẩn
Vi khuẩn E.coli – Nguyên nhân gây ra trúng thực

3.2 Ký sinh trùng

Ngộ độc thực phẩm do ký sinh trùng không phổ biến như ngộ độc do vi khuẩn. Nhưng ngộ độc thức ăn do ký sinh trùng gây ra vẫn rất nguy hiểm. Các chủng ký sinh trùng bao gồm:

  • Trichinella.
  • Giardia lamblia.
  • Cryptosporidium.
  • Toxoplasma gondii.
  • Giun kim hoặc giun chỉ.
  • Giun đũa Ascaris lumbricoides.
  • Nhiều loại sán dây như: Taenia saginata (sán dây bo), Taenia solium (sán dây lợn), Diphyllobothrium latum (sản dây ca), Opisthorchiidae (sán lá gan) và Paragonimus (sán lá phổi).

Ký sinh trùng có thể sống trong đường tiêu hóa của bệnh nhân ngộ độc thực phẩm và không bị phát hiện trong nhiều năm. Những người có hệ thống miễn dịch suy yếu và những người mang thai có nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn nếu một số ký sinh trùng cư trú trong ruột của họ trong thời gian dài.

3.3 Virus

Ngộ độc thực phẩm cũng có thể do virus gây ra, chẳng hạn như:

  • Norovirus.
  • Rotavirus.
  • Astrovirus.
  • Sapovirus.
  • Virus gây viêm gan A.

Virus viêm gan A cũng có thể lây truyền qua đường ăn uống.

4. Những yếu tố làm tăng nguy cơ bị ngộ độc thức ăn?

Tất cả mọi người đều có nguy cơ bị ngộ độc thực phẩm. Mặc dù vậy, rủi ro ở một số người có thể cao hơn những người khác bởi các yếu tố như:

  • Tuổi tác: Quá trình lão hóa khiến cho hệ miễn dịch của bạn bị yếu đi và không phản ứng lại với vi khuẩn gây hại.
  • Mang thai: Quá trình mang thai dẫn đến một số thay đổi trong chuyển hóa và tuần hoàn, khiến bạn có nguy cơ cao bị ngộ độc thực phẩm. Phản ứng của cơ thể có thể tệ hơn trong khi bạn mang thai.
  • Trẻ nhỏ: Đây là lứa tuổi có hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện nên dễ bị các mầm bệnh tấn công.
  • Người mắc bệnh mạn tính như bệnh đái tháo đường, bệnh gan hoặc HIV/AIDS.

5. Chẩn đoán và điều trị khi bị ngộ độc thực phẩm

5.1 Cách chẩn đoán ngộ độc thực phẩm

Các bác sĩ sẽ chẩn đoán bằng những thông tin thu thập được từ bệnh sử, bao gồm:

  • Thời gian mắc bệnh.
  • Thực phẩm bạn đã tiêu thụ.
  • Biểu hiện, triệu chứng của ngộ độc thực phẩm.

Trong những trường hợp nghiêm trọng, bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm máu, xét nghiệm phân và xét nghiệm thực phẩm bạn đã ăn để xác định nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm là gì. Bác sĩ cũng có thể xét nghiệm nước tiểu để đánh giá xem bạn có bị mất nước do trúng thực hay không.

Cách chẩn đoán trúng thực
Cách chẩn đoán ngộ độc thực phẩm

5.2 Bị ngộ độc thực phẩm nên làm gì? Cách sơ cứu khi ngộ độc thực phẩm

Khi bạn bị ngộ độc thực phẩm, điều đầu tiên nên làm đó là sơ cứu đúng cách.

  • Do đã bị mất nhiều nước, bạn cần bổ sung nước hoặc Oresol.
  • Theo dõi nhịp tim vì người bị ngộ độc thực phẩm có thể có các dấu hiệu như loạn nhịp tim, khó thở hay tụt huyết áp. 

[key-takeaways title=””]

Khi bị trúng thực, bạn thường cảm thấy cần phải nôn hết thức ăn đã ăn vào. Tuy nhiên, các phương pháp tự gây nôn không được các chuyên gia sức khỏe và bác sĩ khuyến khích; do đó, bạn đừng thực hiện tự gây nôn bằng cách dùng ngón tay đưa vào cổ họng.

[/key-takeaways]

Nếu bị co giật, ngừng thở và ngừng tim, hãy nhờ người hô hấp nhân tạo. Nếu bị hôn mê, hãy đặt nằm đầu thấp, nằm ngửa, phòng chất nôn tràn vào phổi. Sau khi sơ cứu, hãy nhanh chóng bệnh viện để được điều trị nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

5.3 Cách chữa trị ngộ độc thực phẩm 

Sau khi đã tiến hành sơ cứu, bạn có thể chữa trị ngộ độc thực phẩm như sau:

  • Cung cấp đủ nước cho cơ thể: Nếu bạn bị ngộ độc thực phẩm, điều quan trọng là phải cung cấp đủ nước cho cơ thể. Chất điện giải, nước ép trái cây và nước dừa có thể cung cấp nước, phục hồi năng lượng cho cơ thể và giúp giảm mệt mỏi.
  • Uống thuốc không kê toa: Bị ngộ độc thực phẩm nên uống thuốc gì? Bạn có thể uống thuốc giảm các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm là tiêu chảy và giảm buồn nôn như bismuth subsalicylate, Pepto bismol. Ngoài ra, bệnh nhân có thể uống Pyrantel pamoate nếu ngộ độc do giun gây ra. 
  • Uống thuốc kê toa: Đa số các trường hợp ngộ độc thực phẩm đều tự khỏi. Nhưng đối với một số người lớn tuổi, người suy giảm hệ miễn dịch, mắc bệnh nặng hoặc phụ nữ mang thai thì bác sĩ có thể kê đơn thuốc. Dựa vào nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ có thể kê đơn thuốc chữa trị tương ứng. 
  • Truyền dịch tĩnh mạch (IV): Đối với các trường hợp ngộ độc thực phẩm nặng, cần áp dụng truyền dịch bù nước. Nếu bệnh nặng hơn bệnh nhân có thể nằm viện thêm vài ngày. 

Ngoài ra, bạn có thể kiểm soát và thuyên giảm các dấu hiệu trúng thực nếu áp dụng các biện pháp sau:

  • Để cho dạ dày nghỉ ngơi bằng cách hạn chế ăn trong vài giờ.
  • Uống nhiều nước và nên uống từng ngụm nhỏ. Lưu ý không dùng thức uống chứa cồn hay caffeine.
  • Khi bắt đầu ăn uống lại, bạn nên chọn những thức ăn nhạt, ít béo, dễ tiêu hóa.
  • Nghỉ ngơi nhiều hơn do bệnh và mất nước khiến bạn yếu đi và mệt mỏi.

5.4 Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn uống gì?

Khi bị ngộ độc thức ăn, bệnh nhân có thể cảm thấy biếng ăn, cứ ăn vào là buồn nôn. Vậy bị ngộ độc thực phẩm nên ăn uống gì? Người bị ngộ độc thức ăn nên ăn các thực phẩm dễ tiêu hóa, tốt cho đường ruột:

  • Cơm.
  • Chuối.
  • Mật ong.
  • Ngũ cốc.
  • Khoai tây.
  • Nước muối.
  • Bơ đậu phộng.
  • Bánh mì nướng.
  • Lòng trắng trứng.
  • Cháo bột yến mạch.

Ngộ độc thực phẩm nên ăn gì?

Bị ngộ độc thực phẩm nên uống gì? Khi bị trúng thực, hãy uống:

  • Nước luộc gà hoặc rau
  • Các loại súp, đặc biệt là súp gà
  • Trà khử cafein như trà gừng, trà hoa cúc, trà lài,…
  • Nước ngọt không chứa caffein, chẳng hạn như Sprite, 7UP

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn Healthy là gì? 14 thực đơn ăn uống healthy cho người mới bắt đầu

5.5 Bị ngộ độc thực phẩm nên kiêng gì?

Để tránh cho dạ dày của bạn trở nên khó chịu hơn, hãy cố gắng tránh các loại thực phẩm khó tiêu hóa sau đây:

  • Thức ăn cay.
  • Thực phẩm đặc.
  • Đồ ăn nhiều chất béo.
  • Thực phẩm chiên xào.
  • Thực phẩm có nhiều đường.
  • Các sản phẩm từ sữa, đặc biệt là sữa và pho mát.

Bạn cũng nên tránh:

  • Cafein.
  • Nicotine.
  • Rượu via, chất có cồn.

[inline_article id=261523]

6. Các cách phòng ngừa ngộ độc thực phẩm

Hiện nay, tình trạng thực phẩm bẩn, chứa nhiều hóa chất độc hại đang diễn tiến hết sức phức tạp. Cẩn thận trong khâu chọn lựa và chế biến thực phẩm sẽ giúp bạn bảo vệ chính bản thân và người thân trong gia đình trước nguy cơ gặp phải vấn đề sức khỏe trên. Việc này có thể gồm:

  • Nấu thịt và hải sản chín kỹ.
  • Giữ dao và thớt luôn sạch sẽ.
  • Không uống sữa chưa tiệt trùng.
  • Thực hiện quy tắc ăn chín uống sôi.
  • Rửa tất cả trái cây và rau trước khi ăn chúng.
  • Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn trước khi ăn.
  • Giữ tủ lạnh của bạn lạnh hơn 40 độ và tủ đông dưới 0 độ.
  • Rửa tay sau khi thay tã, xì mũi, chạm vào động vật và đi vệ sinh.
  • Không nên để thức ăn đã nấu chín ở nhiệt độ thường quá hai giờ đồng hồ.
  • Bảo quản những thức ăn chưa chế biến và đã chế biến trong tủ lạnh ở nhiệt độ phù hợp.
  • Chọn mua những thực phẩm tươi sống, không bị ôi thiu, không hết hạn sử dụng, có xuất xứ rõ ràng.
  • Khi đi ăn ngoài, nên chọn ăn ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh những quán ăn bụi bẩn, ẩm thấp…

Với những thông tin được chia sẻ trong bài, MarryBaby hy vọng bạn đã biết dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc thực phẩm là gì và khi bị ngộ độc thức ăn nên làm gì để giảm nhanh triệu chứng.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ung thư vú có chữa được không? Có phải phẫu thuật cắt bỏ không?

Vậy ung thư vú có chữa được không? Và nếu là ung thư vú giai đoạn cuối có chữa được không và có thể sống trong bao lâu? Đừng bỏ qua thông tin quan trọng này bạn nhé!

1. Bị ung thư vú có chữa khỏi được không?

[key-takeaways title=”Ung thư vú có chữa được không?”]

Bị ung thư vú có chữa được không? Câu trả lời là HOÀN TOÀN CÓ THỂ. Tỷ lệ điều trị ung thư vú ở giai đoạn 0-I là 98%; giai đoạn II là 85-98%; và giai đoạn III là 70-90%. Tỷ lệ điều trị ung thư vú được sắp xếp theo Hệ thống xếp giai đoạn TNM phiên bản thứ 8 của Ủy ban hợp tác Phòng chống Ung thư Hoa Kỳ.

[/key-takeaways]

Vậy bị ung thư vú (giai đoạn cuối) có chữa được không? Ở giai đoạn ung thư vú di căn (giai đoạn IV) thường sẽ không thể điều trị dứt điểm. Đối với ung thư vú giai đoạn cuối; tỷ lệ sống sót à 22%; và tiên lượng thời gian sống sau đó là 2 – 3 năm.

Sau khi hiểu ung thư vú có chữa được không; bạn đọc tiếp để tìm hiểu về phương pháp điều trị thích hợp nhé.

2. 8 phương pháp điều trị hiệu quả ung thư vú

Ung thư vú có chữa được không
Ung thư vú có chữa được không? Các phương pháp điều trị

2.1 Phẫu thuật cắt bỏ khối u – Phẫu thuật bảo tồn vú

Phẫu thuật bảo tồn vú là cắt rộng khối bướu; cắt một phần tư hoặc cắt bỏ một phần vú. Bác sĩ phẫu thuật sẽ cắt bỏ khối u và một phần nhỏ mô lành tính xung quanh khối u. 

Đối với một số bệnh nhân có khối u lớn, trước khi phẫu thuật, họ có thể sẽ phải trải qua một liệu trình hóa trị để thu nhỏ khối u. Sau đó mới phẫu thuật và cắt bỏ khối u. Sau khi phẫu thuật, người bệnh sẽ được chỉ định xạ trị vào toàn bộ tuyến vú; để giúp ngăn cản sự tái phát của bệnh.

2.2 Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú (đoạn nhũ) có chữa được ung thư vú không?

Phẫu thuật cắt bỏ đoạn nhũ
Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú có chữa được ung thư vú không?

Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú có nghĩa là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến vú có khối u và vùng da trên bướu; kể cả quầng vú và núm vú kèm với bạch hạch vùng nách. Phương pháp này thường được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân bị ung thư vú; nhưng không thể phẫu thuật bảo tồn tuyến vú. Hoặc cũng có số ít bệnh nhân yêu cầu cắt bỏ toàn bộ tuyến vú.

Ngoài ra, phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú cũng được chỉ định cho các trường hợp có tỷ lệ cao về nguy cơ bị đột biến gen BRCA1, BRCA2; tiền sử bản thân hoặc tiền sử người thân có liên quan.

>> Ung thư vú có chữa được không: Đối tượng nào có nguy cơ bị ung thư vú?

2.3 Phẫu thuật nạo vét hạch nách hoặc sinh thiết hạch lính gác (hạch gác cửa)

2.3.1 Phẫu thuật nạo vét hạch bạch huyết

Phương pháp này được chỉ định trong các trường hợp ung thư vú xâm lấn (Invasive breast cancer – IDC); có hạch nách phát hiện khi khám bệnh hoặc bằng các phương pháp cận lâm sàng; hoặc các trường hợp ung thư vú tiến triển tại chỗ, ung thư vú dạng viêm sau khi hóa trị. 

Mục đích của phẫu thuật nạo vét hạch nách là giúp kiểm soát bệnh, giảm tái phát và cải thiện tiên lượng bệnh. Phương pháp này thường gây tác dụng phụ như phù tay; tổn thương thần kinh; giảm chức năng hoạt động vùng vai cùng bên nạo hạch nách.

2.3.2 Sinh thiết hạch lính gác (hạch gác cửa) có chữa được ung thư vú không?

Các hạch lính gác là hạnh bạch huyết đầu tiên mà các tế bào ung thư tiếp cận; nếu chúng đã di căn là do một phần của các hạch bạch huyết vùng nách. Và nếu bác sĩ nhận thấy có từ 3 hạch lính gác dương tính với các tế bào ung thư; các bác sĩ sẽ trao đổi với bạn để tiến hành nạo hạch bạch huyết ở nách. 

Phương pháp này giúp cho các bác sĩ giảm bớt các trường hợp nạo vét hạch nách, hạn chế được các tác dụng phụ do nạo hạch để lại. 

Sinh thiết hạch lính gác được chỉ định cho các trường hợp ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm; không ghi nhận hạch nách di căn khi khám bệnh hoặc các xét nghiệm kiểm tra; hoặc chỉ định trong các trường hợp ung thư vú tại chỗ trước khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú.

Bác sĩ sẽ thực hiện quy trình sinh thiết hạch lính gác bằng kết hợp đồng vị phóng xạ và thuốc nhuộm màu xanh lam để phát hiện chúng, sau đó kiểm tra trong phòng thí nghiệm để xem có tế bào ung thư hay không. 

2.4 Phẫu thuật tái tạo vú (hoặc tạo hình)

Tái tạo vú là phẫu thuật để tạo ra một hình dạng vú mới giống với vú cũ của bạn sao cho cân xứng, bằng cách đặt túi độn hoặc tận dụng các mô từ bộ phận khác của cơ thể để tái tạo tuyến vú mới. 

Việc phẫu thuật tái tạo vú có thể được thực hiện cùng lúc với phẫu thuật cắt bỏ khối u ung thư vú (tái tạo lập tức); hoặc có thể được thực hiện sau khi cắt bỏ khối u (tái tạo trì hoãn).

2.5 Điều trị ung thư vú bằng Xạ trị

Xạ trị có chữa được ung thư vú không?
Xạ trị có chữa được ung thư vú không?

Xạ trị là sử dụng tia bức xạ có năng lượng cao để tiêu diệt tế bào ung thư. Phương pháp xạ trị thường được thực hiện sau khi phẫu thuật; hoặc sau khi hóa trị một tháng.

Số buổi xạ trị và thời gian xạ trị của bạn sẽ phải tuân theo phác đồ điều trị của bác sĩ.

2.5.1 Các hình thức xạ trị điều trị ung thư vú bao gồm:

  • Xạ trị vú: Được thực hiện sau phẫu thuật bảo tồn vú, xạ trị vào toàn bộ mô tuyến vú.
  • Xạ trị thành ngực: Được thực hiện sau khi cắt bỏ tuyến vú.
  • Xạ trị vào các hạch vùng: Nơi xạ trị nhằm vào nách và các khu vực xung quanh để loại bỏ bất kỳ khối u nào có thể có trong các hạch bạch huyết.

2.5.2 Tác dụng phụ của xạ trị

Điều trị ung thư vú bằng phương pháp xạ trị có thể để lại một số tác dụng phụ như sau:

  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
  • Nguy cơ bị phù bạch huyết sau xạ trị.
  • Kích ứng và sạm da trên vùng xạ trị, có thể dẫn đến đau, mẩn đỏ; hoặc viêm da.
  • Một số trường hợp bệnh nhân bị nhức đầu, ói mửa; thậm chí là bị suy tim, xơ phổi, viêm phổi.

2.6 Hóa trị có chữa được ung thư vú không?

Phương pháp Hóa trị thường được thực hiện dưới dạng điều trị ngoại trú, có nghĩa là bạn sẽ không phải nằm viện qua đêm.

Tùy thuộc vào giai đoạn bệnh và mục đích điều trị mà người bệnh sẽ được chỉ định uống thuốc hóa trị theo phác đồ hoặc hóa trị dạng tiêm truyền, đơn chất hoặc phối hợp nhiều thuốc. Hoá trị có thể gây ra các tác dụng phụ bao gồm.

  • Suy tim, viêm phổi,…
  • Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh.
  • Mệt mỏi, suy nhược, tê tay, chân.
  • Rụng tóc, nổi mẩn ngứa da, sạm da, viêm móng.
  • Buồn ói, chán ăn, viêm niêm mạc miệng, đau bụng, tiêu chảy.
  • Giảm tế bào máu dẫn đến thiếu máu, giảm bạch cầu, nguy cơ cao nhiễm trùng.

>> Bạn nên đọc thêm: Tiền ung thư cổ tử cung: Phát hiện bệnh càng sớm càng nâng cao hiệu quả điều trị

2.7 Liệu pháp nội tiết (hormone)

Liệu pháp mọng nước
Ung thư vú có chữa được không? Điều trị bằng liệu pháp nội tiết

Một số bệnh nhân bị ung thư vú do nồng độ hormone estrogen hoặc progesterone; và được gọi là ung thư vú dương tính với thụ thể nội tiết. Bệnh nhân sẽ phải điều trị bằng liệu pháp nhằm làm giảm nội tiết trong 5 năm (hoặc lâu hơn) sau khi phẫu thuật.

Phụ nữ chưa mãn kinh: Sử dụng thuốc tamoxifen để ngăn không cho estrogen tiếp cận các tế bào ung thư dương tình với estrogen. Và bệnh nhân phải dùng mỗi ngày dưới dạng viên nén, viên con nhộng.

Phụ nữ mãn kinh hoặc đã cắt chức năng buồng trứng: Sử dụng nhóm thuốc ức chế Aromatase (Letrozole, Anastrozol, Exemestan), hoặc thuốc điều hòa thụ thể nội tiết chọn lọc (Fulvestrant..).

2.8 Liệu pháp dùng thuốc điều trị nhắm trúng đích và miễn dịch

Phương pháp này là việc sử dụng các loại thuốc để nhắm thẳng vào khối u ác tính. Các loại thuốc thường được sử dụng trong phương pháp này bao gồm. (Không phải tất cả các loại ung thư vú đều có thể được điều trị bằng các liệu pháp này).

  • Thuốc ức chế PARP (Olaparib, Talazoparib…) chỉ định cho bệnh nhân có đột biến gen BRCA 1/2 dòng mầm.
  • Các thuốc nhắm đích thụ thể HER2 (Trastuzumab, Pertuzumab, Ado-trastuzumab, Emtansine, Neratinib, Lapatinib…); ức chế CDK 4/6 (Ribociclib, Palpociclib, Abemaciclib,…).
  • Các thuốc khác: Alpelisib, Everolimus,…

Liệu pháp miễn dịch: Các loại thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng bao gồm: Pembrolizumab, Dostarlimab,..

2.9 Hỗ trợ tâm lý và tinh thần cho người bệnh

Trong quá trình điều trị ung thư vú, chắc hẳn bệnh nhân phần nào đó có thể cảm thấy cô đơn; thấy bản thân là gánh nặng cho mọi người.

Trường hợp bạn là người bệnh, thì cũng nên cởi mở và nhờ sự giúp đỡ mỗi khi thấy cần. Ngược lại, bạn có người thân là người bệnh, bạn có thể thông cảm cho sự cáu kỉnh đôi khi của; họ, vì họ thực sự khó lòng kiểm soát được tất cả.

Ngoài biết ung thư vú có chữa được không. Bạn cần biết một số cách cải thiện tâm trạng như:

  • Massage.
  • Tập Yoga.
  • Thiền định.
  • Các liệu pháp thư giãn.
  • Tập thở 15 – 20 phút mỗi ngày;
  • Đi bộ ngoài trời, dưới nắng chiều;
  • Tham gia một số câu lạc bộ tình nguyện;
  • Nếu bạn có người thân là người bệnh, hãy ngồi lắng nghe mà không cần cho ý kiến.

>> Ung thư vú ở nam giới có chữa được không: Ung thư vú ở nam giới là gì?

3. Chọn phương pháp điều trị ung thư vú phù hợp

Ung thư vú có chữa được không? Phương pháp điều trị phù hợp
Ung thư vú có chữa được không? Phương pháp điều trị phù hợp

Theo sổ tay chẩn đoán MSD Manual phiên bản dành cho chuyên gia, phương pháp điều trị ung thư vú sẽ được sắp xếp trình tự theo các giai đoạn ung thư. Cụ thể như sau:

[key-takeaways title=”Phương pháp điều trị ung thư vú theo các giai đoạn”]

  • Giai đoạn 0 (DCIS): Phương pháp điều trị là phẫu thuật cắt bỏ khối u, bảo tồn vú, liệu pháp nội tiết.
    • Giai đoạn ung thư vú xâm lấn mô tiểu thùy (LCIS): Phẫu thuật cắt bỏ khối u; sử dụng thuốc Tamoxifen, hoặc Raloxifene, hoặc chất ức chế Aromatase. 
    • Ung thư biểu mô thuỳ, pleomorphic (đa hình thể): Phẫu thuật cắt bỏ phần khối u ác tính, có thể kết hợp với thuốc Tamoxifen.
  • Giai đoạn I và II (giai đoạn đầu) ung thư vú: Hóa trị thu nhỏ khối u (nếu khối u > 5cm). Phẫu thuật cắt bỏ khối u, bảo tồn vú, hoặc tái tạo vú. Liệu pháp điều trị toàn thân.
  • Giai đoạn III (tiến triển tại chỗ, bao gồm ung thư vú dạng viêm): Phẫu thuật cắt bỏ. Xạ trị sau phẫu thuật. Hóa trị hoặc liệu pháp nội tiết, hoặc cả hai.
  • Giai đoạn IV (ung thư đã di căn): Kết hợp nhiều liệu pháp nội tiết, hóa trị, cắt bỏ buồng trứng. 

[/key-takeaways]

Ung thư vú có chữa được không? Như bạn đã biết thì ung thư vú có thể điều trị được; và tỷ lệ thành công bao nhiêu sẽ còn phụ thuộc vào tình trạng và mức độ của ung thư.

Trong quá trình điều trị ung thư vú, dù là giai đoạn nào đi nữa thì rất cần sự góp sức của cả bệnh nhân, bác sĩ, hay thậm chí là những người thân của bệnh nhân để tiếp thêm sức mạnh tinh thần. Nếu bạn chưa từng đi tầm soát ung thư, thì nên sớm thực hiện từ bây giờ nhé. Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp “ung thư vú có chữa trị được không”.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Sa sinh dục là như thế nào? Dấu hiệu bệnh là gì và cách điều trị ra sao?

Sa sinh dục là như thế nào? Bệnh này có nguy hiểm đến tính mạng của phụ nữ không? Bài viết này MarryBaby sẽ giải đáp tất cả các vấn đề liên quan đến sa sinh dục. Hãy theo dõi bài viết này để biết chi tiết hơn về bệnh lý này nhé.

1. Sa sinh dục là như thế nào?

Theo Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học Hoa Kỳ – NCBI; sa sinh dục còn gọi là sa thành âm đạo hay sa âm đạo (uterine prolapse). Đây là tình trạng các cơ và mô xung quanh tử cung trở nên yếu đi; làm cho tử cung bị chùng xuống hoặc sa xuống âm đạo.

Sa sinh dục là có những mức độ như thế nào? Sa sinh dục sẽ có mức độ nặng và nhẹ tùy vào sự suy yếu của các cơ và mơ nâng đỡ tử cung. Tình trạng sa sinh dục được chia thành hai trường hợp:

  • Sa sinh dục không hoàn toàn: Khi tử cung đã bị chùng xuống đủ để lọt vào âm đạo. Điều này sẽ dẫn đến tình trạng xuất hiện cục thịt lồi ra ở cửa mình khi mang thai.
  • Sa sinh dục hoàn toàn: Đây là trường hợp nghiêm trọng khi tử cung của bạn bị sa xuống và lòi ra khỏi âm đạo.

[key-takeaways title=”Sa sinh dục được chia thành 4 giai đoạn:”]

  • Giai đoạn I: Tử cung chùng vào phần trên của âm đạo.
  • Giai đoạn II: Tử cung sa xuống phần dưới của âm đạo.
  • Giai đoạn III: Tử cung tử cung lòi ra ngoài âm đạo xuất hiện cục thịt lồi ra ở cửa mình khi mang thai.
  • Giai đoạn IV: Toàn bộ tử cung lòi ra ngoài âm đạo.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Khi con gái đến tháng phải làm gì để bớt đau và mệt mỏi

2. Dấu hiệu của sa tử cung hay sa sinh dục

Khi bạn bị sa sinh dục ở mức độ nhẹ thì có thể không cảm thấy bất kỳ dấu hiệu nào. Nhưng khi tử cung của bạn bị chùng xuống hay sa xuống ở mức độ nặng hơn thì sẽ có các dấu hiệu sau.

Như thế nào là dấu hiệu của sa sinh dục?

  • Táo bón.
  • Cảm giác bị nặng ở cửa mình.
  • Đau khi vợ chồng quan hệ tình dục.
  • Đau ở xương chậu, bụng hoặc lưng dưới.
  • Xuất hiện cảm giác nặng nề, áp lực trong xương chậu và bị đầy hơi.
  • Gặp khó khăn khi đưa băng vệ sinh, cốc nguyệt san hoặc những dụng cụ khác vào âm đạo.
  • Gặp các vấn đề về tiểu tiện như tiểu không tự chủ; đi tiểu thường xuyên hoặc đột ngột muốn đi tiểu (tiểu gấp).

Các dấu hiệu sa thành âm đạo hay sa sinh dục có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn đứng hoặc đi bộ trong thời gian dài hoặc khi ho và hắt hơi. Bởi vì các hoạt động này gây ra trọng lực dẫn đến áp lực lên các cơ vùng chậu khiến cục thịt lồi ra ở cửa mình khi mang thai.

3. Nguyên nhân gây sa sinh dục là như thế nào?

Tử cung của bạn được giữ cố định trong khung chậu bởi một nhóm cơ và dây chằng (được gọi là cơ sàn chậu). Khi cấu trúc này bị suy yếu sẽ bị chảy xệ và không thể giữ tử cung của bạn đúng vị trí. Có nhiều nguyên nhân gây ra sa sinh dục hay sa thành âm đạo sau đây:

3.1 Nguyên nhân do suy yếu của cơ quan trong cơ thể

  • Dây chằng và cân vùng sàn chậu bị yếu hay giãn quá mức không thể nâng đỡ tử cung.
  • Thần kinh chi phối cân cơ vùng chậu bị tổn thương dẫn đến rối loạn chức năng của hệ thống cân cơ làm nhiệm vụ nâng đỡ tử cung.

3.2 Nguyên nhân tác động từ các yếu tố khác

Các nguyên nhân như thế nào là có thể gây ra sa sinh dục?

  • Mang thai.
  • Tăng cân hoặc béo phì.
  • Tiêu chảy – táo bón mãn tính.
  • Lão hóa gây suy yếu cơ vùng chậu.
  • Giảm estrogen (sau thời kỳ mãn kinh).
  • Sinh con nặng cân qua đường âm đạo.
  • Chuyển dạ kéo dài hoặc sinh khó, tổn thương vùng hội âm khi sinh em bé
  • Tăng áp lực trong ổ bụng (béo phì, ho mạn tính, khối u vùng chậu, táo bón, cổ trướng, thường xuyên phải nâng đỡ vật nặng…)

>> Bạn có thể xem thêm: Nổi mụn ở mép vùng kín là lành tính nếu thuộc trong 5 nguyên nhân này

4. Đối tượng có nguy cơ bị sa sinh dục

Khi bạn đã hiểu sa sinh dục là như thế nào; bạn cần biết thêm đối tượng nào có nguy cơ cao mắc bệnh này:

  • Lớn tuổi
  • Béo phì.
  • Thai quá lớn.
  • Táo bón mãn tính.
  • Phẫu thuật vùng chậu trước đó.
  • Từng sinh con qua ngả âm đạo.
  • Có thể suy yếu mô liên kết vùng chậu do yếu tố di truyền.
  • Liên quan đến chủng tộc (phụ nữ da trắng thường mắc bệnh sa sinh dục nhiều hơn phụ nữ da màu).

5. Cách điều trị sa sinh dục là như thế nào?

Nếu bạn đã hiểu rõ về sa sinh dục là bệnh như thế nào; bạn cần đi khám ngay khi thấy dấu hiệu sa thành âm đạo hoặc sa sinh dục. Bác sĩ có thể điều trị bệnh theo các phương pháp sau:

tử cung lòi ra ngoài
Điều trị sa sinh dục là như thế nào?

5.1 Phẫu thuật cắt bỏ tử cung

Nếu tình trạng sa thành âm đạo ở mức độ nghiêm trọng, bác sĩ sẽ lựa chọn cách cắt bỏ tử cung. Bác sĩ sẽ thực hiện rạch một vết cắt trong âm đạo hoặc ở bụng của bạn. Sau đó, bác sĩ sẽ cắt bỏ tử cung. Điều này sẽ khiến cho bạn không thể mang thai nữa.

5.2 Cách chữa sa sinh dục là như thế nào? Phẫu thuật đưa tử cung vào vị trí cũ

Nếu mức độ sa sinh dục không quá nghiêm trọng, bác sĩ có thể thực hiện phẫu thuật để đưa tử cung vào trong cơ thể. Các bác sĩ sẽ thực hiện gắn lại các dây chằng vùng chậu phần dưới tử cung để giữ cố định. Phẫu thuật có thể được thực hiện qua âm đạo hoặc qua phần bụng tùy thuộc vào kỹ thuật của các bác sĩ.

5.3 Pessary âm đạo

Điều trị sa sinh dục là như thế nào? Pessary là một dụng cụ hình tròn làm bằng cao su được chèn vào âm đạo. Để chữa sa thành âm đạo khi mang thai, bạn sẽ đeo dụng cụ này cả ngày để giữ cố định tử cung đúng vị trí. Bạn cần làm vệ sinh dụng cụ thường xuyên và tháo ra khi quan hệ tình dục.

5.4 Cách các bài tập Kegal chữa sa sinh dục là như thế nào

Các bài tập Kegel giúp tăng cường sức mạnh của cơ sàn chậu. Đây là phương pháp điều trị cho trường hợp cục thịt lồi ra ở cửa mình khi mang thai mức độ nhẹ. Để thực hiện các bài tập Kegel, hãy siết chặt các cơ vùng chậu của bạn trong vài giây rồi thả ra. Bạn hãy lặp lại bài tập này 10 lần và có thể thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.

5.5 Chế độ ăn uống và lối sống

  • Tăng lượng nước và chất xơ để ngăn ngừa táo bón.
  • Duy trì một chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh.
  • Duy trì trọng lượng cơ thể phù hợp sẽ tạo ít áp lực hơn lên các cơ vùng chậu khi bạn đứng hoặc đi bộ.

>> Bạn xem thêm: Ăn uống Healthy là gì? Nguyên tắc và 14 thực đơn cho người mới bắt đầu

[key-takeaways title=”Các cách phòng ngừa tình trạng sa sinh dục là như thế nào?”]

Những cách dưới đây sẽ giúp giảm nguy cơ xuất hiện sa sinh dục hoặc sa tử cung bạn nên thử:

  • Ăn nhiều chất xơ.
  • Tránh khiêng vác nặng.
  • Giảm cân nếu thừa cân.
  • Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày.
  • Không hoặc bỏ thói quen hút thuốc.
  • Điều trị các bệnh lý mãn tính như ho, táo bón…
  • Thực hiện các bài tập Kegel cho phụ nữ sa tử cung để tăng cường cơ sàn chậu.

[/key-takeaways]

[inline_article id=312373]

Như vậy bạn đã biết bệnh sa sinh dục là như thế nào rồi phải không? Khi nhận thấy các dấu hiệu sa thành âm đạo hay sa sinh dục bạn cần đi khám ngay nhé. Ngoài ra, bạn cũng nên kết hợp điều trị bệnh cùng với việc thay đổi lối sống lành mạnh hơn để chữa được bệnh hiệu quả hơn.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Âm hộ là gì? Dấu hiệu âm hộ bình thường và bất thường

1. Âm hộ là gì? Sự khác biệt giữa âm đạo, âm hộ, âm vật

Âm hộ (the vulva) bao gồm những bộ phận bên ngoài, nhìn thấy được của bộ phận sinh dục nữ. 

Sự khác biệt giữa âm hộ, âm đạo, và âm vật là gì? Âm đạo (vagina) và âm vật (clitoris) là những bộ phận của âm hộ (the vulva). 

  • Âm vật (clitoris) hay thường được gọi là hột le; đây là một khối mô cứng dài khoảng 1,5 cm; nằm ở giữa và phía trên lỗ âm đạo. Đầu âm vật được che một phần bởi hai môi của âm hội, nằm trên niệu đạo.
  • Âm đạo (vagina) là phần mô cơ và ống của cơ quan sinh dục nữ, kéo dài từ âm hộ đến cổ tử cung.

Thông thường, chúng ta sẽ nhầm lẫn giữa âm hộ và âm đạo. Tuy nhiên, âm đạo chỉ là một phần của âm hộ; và bao gồm cả những phần bên ngoài, nhìn thấy được; và cả phần bên trong của bộ phận sinh dục nữ.

2. Cấu tạo của âm hộ

Cấu tạo của âm hộ bao gồm:

  • Gò mu hay còn gọi là đồi vệ nữ (vùng mô mỡ được bao phủ bởi lông mu).
  • 2 môi lớn (môi ngoài, được bao phủ bởi lông mu).
  • 2 môi bé (môi trong, không có lông).
  • Âm vật và lớp “mũ” trùm/bao phủ của âm vật (nằm ở phía trước của bộ phận sinh dục).
  • Tiền đình (bao quanh lỗ âm đạo và lỗ niệu đạo).
  • Lỗ niệu đạo (nằm phía dưới âm vật, hai bên lỗ niệu đạo có hai tuyến Skene).
  • Màng trinh (lớp màng mỏng, cách cửa âm đạo khoảng 2cm).
  • Lỗ âm đạo (cửa của âm đạo – một ống rỗng, thành ống là niêm mạc; dài 8 – 10 cm ở trạng thái bình thường, có khả năng co giãn rất tốt).
  • Đáy chậu (vùng da giữa âm đạo và hậu môn).

cấu tạo của âm hộ

Mỗi bộ phận cấu thành nên âm hộ sẽ có những chức năng khác nhau. Sau đây là nội dung chi tiết về các bộ phận trong âm hộ.

2.1 Gò mu (hay ngọn đồi vệ nữ)

Gò mu là phần tích tụ của mô mỡ dưới da nhô cao ngay bên trên âm hộ; nằm xung quanh môi lớn. Đến tuổi dậy thì, lông mu bắt đầu mọc và bao phủ phần mu, khu vực này còn được gọi là ngọn đồi vệ nữ.

2.2 Môi lớn (các nếp gấp phía ngoài)

Môi lớn là hai lớp da kéo dài xuống dưới từ gò mu xuống vị trí trước hậu môn. Cùng với môi nhỏ, môi lớn tạo thành lớp môi âm hộ có tác dụng che chắn bảo vệ toàn bộ phần trong của hệ sinh sản của phụ nữ.

2.3 Môi bé (các nếp gấp phía trong)

Môi bé là hai lớp da ở hai bên cửa âm đạo của âm hộ, nằm ngay giữa môi lớn. Môi nhỏ có sự khác biệt rất nhiều về kích thước, màu sắc, và hình dạng đối với từng người.

Một số người có thể còn có môi nhỏ nhô ra cao hơn cả môi lớn; hoặc môi bé bên to bên nhỏ; tất cả đều hoàn toàn bình thường và không hề ảnh hưởng tới sức khỏe.

2.4 Âm vật

Âm vật (hay thường được gọi là hột le) gồm quy đầu âm vật và môi âm vật. Đây là một khối mô cứng khoảng 1,5 cm nằm ở giữa và phía trên của âm hộ. 

Tại âm vật tập trung khoảng 8000 đầu dây thần kinh; nên đây là cơ quan nhạy cảm nhất trên cơ thể người phụ nữ.

>> Bạn xem thêm: Cách kích thích âm vật khiến nàng hưng phấn và sung sướng

2.5 Lỗ niệu đạo

Lỗ niệu đạo còn có tên gọi khác là cửa niệu đạo. Đây là nơi nước tiểu thoát ra từ bàng quang qua ống dẫn tiểu ra bên ngoài. Lỗ này nằm ngay trên lỗ âm đạo và dưới âm vật tầm 2cm.

2.6 Âm đạo

Âm đạo có hình ống dài nối từ cửa mình bên ngoài vào tử cung. Âm đạo là bộ phận có tính đàn hồi cao, có khả năng co giãn gấp nhiều lần so với kích thước bình thường để hỗ trợ cho việc quan hệ tình dục; mang thai và sinh nở; tất cả đều được thực hiện qua âm đạo.

>> Bạn xem thêm: Các hình dạng của cô bé và những khám phá thú vị về “chỗ ấy”

2.7 Màng trinh

Màng trinh (the hymen) là một tấm màng mỏng nằm trong cửa âm đạo, cách cửa âm đạo từ 1-2cm. Màng trinh không thực sự có tác dụng gì đặc biệt, nó chỉ đơn giản là phần dư sót lại trong thời kỳ thai nhi phát triển.

Tùy theo cấu tạo cơ thể mỗi người mà một số ít bạn gái khi sinh ra đã không có màng trinh.

3. Chức năng của âm hộ

Chức năng

Chức năng của âm hộ rất đa dạng, có vai trò quan trọng đối với hoạt động sinh sản, sinh lý của nữ giới. 

Một số chức năng chính của âm hộ như:

  • Là “cửa mình” giúp che chắn, bảo vệ hệ thống cơ quan sinh dục, sinh sản quan trọng của nữ giới.
  • Toàn bộ cấu phần của âm hộ là trung tâm của cơ quan sinh sản, cũng là nơi nhạy cảm nhất giúp phụ nữ có khoái cảm khi quan hệ tình dục.
  • Khi được kích thích, chức năng của âm hộ là tiết ra các tuyến nhờn, tuyến dịch âm đạo giúp hỗ trợ cho quá trình quan hệ tình dục thuận lợi hơn.
  • Các chất nhờn tiết ra từ các cơ quan bên trong âm hộ giúp làm sạch vùng kín, ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập gây viêm nhiễm, giúp bảo vệ âm đạo được sạch sẽ.
  • Thông qua đường âm đạo, các bác sĩ phụ khoa có thể khám cơ quan sinh dục trong và ngoài của phụ nữ để đánh giá tình trạng sức khỏe phụ khoa; xác định ngày rụng trứng.

Tuy âm hộ là một bộ phận nhỏ bé nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với chị em phụ nữ. Cùng với tử cung, âm vật có vai trò cấp thiết cho sinh sản; và là cơ quan giúp tạo ra khoái cảm tình dục cho loài người.

4. Âm hộ thay đổi như thế nào trong từng giai đoạn cuộc đời?

Khi phụ nữ lớn tuổi hơn; lượng estrogen sẽ giảm đi, cơ thể mất chất béo và collagen. Do đó, da, mô và môi âm hộ sẽ trở nên mỏng hơn và kém đầy đặn hơn.

Việc âm hộ sẽ giảm sự đầy đặn theo tuổi; thậm chí môi âm hộ cũng có thể giảm kích thước; trở nên nhợt nhạt hơn vì lưu lượng máu đến khu vực này giảm.

Theo đó, qua mỗi giai đoạn của cuộc đời, âm hộ của phụ nữ sẽ thay đổi và có sự khác biệt.

Sự thay đổi của âm hộ theo từng giai đoạn cuộc đời

4.1 Sự thay đổi âm hộ khi đến tuổi dậy thì

Ở tuổi dậy thì, các cơ quan sinh sản, bao gồm cả âm hộ, thay đổi để đáp ứng với sự gia tăng estrogen và các hormone khác. 

  • Môi nhỏ phát triển và mở rộng hơn.
  • Lông mu bắt đầu mọc rất nhiều. Lượng lông mu tăng theo thời gian, trở nên dày hơn và xoăn hơn.
  • Màu sắc của âm hộ cũng có thể thay đổi một chút.

Ở người trưởng thành, màu của âm hộ thường thay đổi từ hồng nhạt đến nâu đỏ hoặc nâu sẫm.

4.2 Khi mang thai

Trong khi mang thai, mức độ hormone estrogen và progesterone tăng lên. Estrogen tăng và lưu lượng máu đến khu vực âm đạo tăng lên. Theo đó:

  • Âm hộ tăng kích thước.
  • Màu da ở âm hộ sẫm màu hơn.
  • Tiết dịch âm đạo cũng nhiều hơn bình thường.

Sự thay đổi nội tiết tố cũng gây ra sự mất cân bằng của nấm men và vi khuẩn trong âm đạo. Do đó, tỷ lệ viêm âm đạo thường cao hơn đối với phụ nữ mang thai.

Một số phụ nữ mang thai có thể bị giãn tĩnh mạch ở vùng âm đạo, âm hộ và hậu môn (bệnh trĩ). Tuy nhiên, tình trạng thường sẽ cải thiện sau khi sinh con.

4.3 Sau khi mang thai

Khi sinh con, vùng đáy chậu giãn ra để phù hợp với kích thước đầu của em bé. 

  • Đôi khi, da và các mô ở đáy chậu bị rách.
  • Các vết rách nhỏ có thể tự lành sau khi sinh mà không cần khâu, nhưng vết rách lớn có thể cần sự giúp đỡ phẫu thuật.
  • Một vấn đề khác có thể xảy ra sau khi sinh con là khô âm đạo, đặc biệt là trong thời gian cho con bú. Khô âm đạo là do thay đổi nồng độ hormone. Để giải quyết điều này, chất bôi trơn và liệu pháp estrogen tại chỗ có thể được sử dụng.

4.4 Thời kỳ mãn kinh

Phụ nữ trải qua thời kỳ mãn kinh thường bị giảm nồng độ estrogen, ảnh hưởng đến âm đạo và đường tiết niệu.

  • Theo thời gian, niêm mạc âm đạo trở nên mỏng hơn, khô hơn và dần mất độ đàn hồi.
  • Estrogen giảm cũng làm cho lớp lót của đường tiết niệu trở nên mỏng hơn.

Trên thực tế, có nhiều bệnh về phụ khoa và các dấu hiệu bất thường xảy ra ở âm hộ mà phụ nữ không phải lúc nào cũng có điều kiện để thảo luận trực tiếp với bác sĩ

5. Âm hộ như thế nào là bình thường hoặc bất thường?

Sự thay đổi theo thời gian

Mỗi người phụ nữ sẽ có hình dáng, màu sắc và kích thước âm hộ khác biệt; sẽ không tồn tại hai âm hộ nào hoàn toàn giống nhau. Nếu bạn thấy bên trái và bên phải của âm hộ có sự chênh lệch về kích thước, hình dáng và màu sắc; điều này cũng có thể là bình thường.

Một số phụ nữ bị cắt âm đạo (female genital cutting); phẫu thuật thẩm mỹ; hoặc bị sẹo do sinh con cũng có hình dạng âm hộ khác biệt.

Bạn có thể sử dụng gương để nhìn ngắm âm hộ của mình. Khi bạn đã quen thuộc với hình dáng, kích thước và màu sắc của âm hộ; bạn cũng sẽ nhận thấy những thay đổi và có thể cân nhắc đi thăm khám bác sĩ phụ khoa nếu bạn thấy lo lắng.

6. Hướng dẫn cách vệ sinh, chăm sóc âm hộ

Hướng dẫn vệ sinh vùng kín phụ nữ

– Vệ sinh vùng kín:

  • Dùng tay để vệ sinh vùng kín.
  • Sử dụng xà phòng nhẹ hoặc chất thay thế xà phòng.
  • Vỗ nhẹ nhàng để làm khô bộ phận sinh dục sau khi vệ sinh.
  • Sử dụng kem dưỡng tăng cường hàng rào bảo vệ da nhạy cảm; trong trường hợp bạn thấy da bị kích ứng hoặc để bảo vệ da khỏi bị kích ứng do độ ẩm.

– Lựa chọn quần áo và giặt đồ:

  • Mặc quần lót bằng cotton.
  • Thay và giặt quần lót bị dính mồ hôi ngay sau khi tập thể dục.
  • Giặt quần áo bằng xà phòng hữu cơ hoặc xà phòng tự làm tại nhà.

– Đi vệ sinh và thời gian có kinh nguyệt:

  • Lau vùng kín từ trước ra phía sau khi đang ngồi trên toilet.

– Quan hệ tình dục:

  • Sử dụng chất bôi trơn glycerine có gốc nước.
  • Tiêm vắc xin phòng ung thư cổ tử cung (HPV).
  • Sử dụng bao cao su làm đảm bảo chất lượng tốt.
  • Kiểm tra các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) mỗi năm; hoặc trước khi thay đổi bạn tình.

– Đối với cạo lông vùng kín và bấm khuy âm đạo:

  • Có thể cạo tỉa nếu lông nhiều và dài gây khó khăn cho vệ sinh.
  • Rửa bằng xà phòng nhẹ và nước trước và sau khi cạo lông vùng kín.
  • Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn đang nghĩ đến việc xỏ lỗ bộ phận sinh dục.

Tóm lại, âm hộ là một bộ phận nằm bên ngoài, có thể quan sát được của vùng kín phụ nữ. Âm hộ giúp che chắn, bảo vệ hệ thống cơ quan sinh dục, sinh sản quan trọng của nữ giới. Đồng thời, có vai trò kích thích và giúp phụ nữ có khoái cảm, đạt cực khoái.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Xuất tinh sớm là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chữa

Có thể thấy, đó là phản ứng tâm lý theo thói quen của đàn ông. Thế nên, để thoát khỏi thói quen phản ứng đó; bạn nên tìm hiểu rõ về bệnh xuất tinh sớm, nguyên nhân xuất tinh sớm là gì; hay thậm chí là cách chữa xuất tinh sớm. Đó là cách để bạn giải quyết vấn đề của bản thân thay vì né tránh và để cho trạng kéo dài.

1. Xuất tinh sớm là gì?

[key-takeaways title=”Xuất tinh sớm”]

Theo định nghĩa của Hiệp hội Y học Tình dục Quốc tế (ISSM), xuất tinh sớm (premature ejaculation) là tình trạng nam giới bị rối loạn chức năng tình dục; dẫn đến tình trạng xuất tinh trước hoặc chỉ trong vòng 1 phút; kể từ lúc dương vật thâm nhập âm đạo.

[/key-takeaways]

Tình trạng xuất tinh sớm (PE) xảy ra phổ biến ở nam giới từ 18 – 59 tuổi.

Cụ thể ở Mỹ, cứ mỗi 3 người đàn ông thì có 1 người gặp tình trạng xuất tinh nhanh (khoảng 33%). Trong số đó chưa bao gồm nam giới đang giấu bệnh và không chịu đi khám.

Xuất tinh sớm có thể được chia thành 2 loại:

  • Nguyên phát: Thời gian xuất tinh sớm xảy ra từ những lần đầu quan hệ và kéo dài đến hiện tại. 
  • Thứ phát: Thời gian xuất tinh sớm hay không còn tùy thuộc vào hoàn cảnh, đối tác, và mức độ kích thích tình dục, cụ thể là do tác động từ bên ngoài. 

2. Các mức độ của xuất tinh sớm

các mức độ của xuất tinh sớm

Theo kết quả nghiên cứu mới nhất của Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ (NIH), năm 2022, các chuyên gia kết luận xuất tinh sớm được chia thành 3 mức độ.

[key-takeaways title=”Mức độ xuất tinh sớm từ nhẹ đến nặng”]

  • Nhẹ: Là tình trạng xuất tinh chỉ từ 30 giây – 1 phút kể từ khi dương vật thâm nhập âm đạo.
  • Trung bình: Xuất tinh sớm chỉ từ 15 – 30 giây kể từ lúc quan hệ. 
  • Nặng: Nam giới có hiện tượng xuất tinh trong trước 15 giây khi bắt đầu quan hệ tình dục; hoặc hiện tượng xuất tinh xảy ra trước khi quan hệ tình dục.

[/key-takeaways]

3. Bệnh xuất tinh sớm có nguy hiểm không?

Có nguy hiểm không?

Có thể thấy, bệnh xuất tinh sớm không gây nguy hiểm đến tính mạng của bạn. Tuy nhiên, xuất tinh sớm có ảnh hưởng nhiều đến đời sống tình dục. Cụ thể như sau:

  • Nảy sinh tâm lý chán nản, sợ hãi, căng thẳng và lo lắng kéo dài. Và lo lắng, căng thẳng là tiền đề kéo theo hàng loạt bệnh lý khác cho cơ thể.
  • Xuất tinh sớm làm ảnh hưởng đến trực tiếp đến khoái cảm tình dục của nam giới; cũng như ảnh hưởng đến nhu cầu thỏa mãn tình dục của bạn tình.
  • Ảnh hưởng đến đời sống hôn nhân: Trong đời sống hôn nhân, đặc biệt đối với những cặp đôi mới cưới; thì gần như chuyện giường chiếu là một trong những cách để xây dựng hạnh phúc.

>> Bạn nên xem thêm: Xuất tinh sớm là gì? Và tần suất quan hệ phù hợp cho những cặp đôi mới cưới

4. Nguyên nhân xuất tinh sớm là gì?

Nguyên nhân xuất tinh sớm là gì?
Nguyên nhân xuất tinh sớm là gì?

Tình trạng “ra nhanh” có thể đến từ nhiều nguyên nhân; mặc dù nhiều nam giới mỗi khi nghe đến xuất tinh sớm sẽ lập tức đồng nhất do tâm lý và thiếu kinh nghiệm ‘giường chiếu’ dẫn đến ra nhanh. Tuy nhiên; xuất tinh sớm còn do các nguyên nhân khác như rối loạn cương dương, tuổi tác, rối loạn hormone nội tiết tốt,..

Có thể chia thành nhóm nguyên nhân tâm lý và rối loạn thể chất:

  • Lo âu về bệnh tật, cảm giác tội lỗi, tự ti về ngoại hình bản thân, trải nghiệm tình dục không tốt trong quá khức hoặc rối loạn cương dương; các bất đồng trong mối quan hệ có thể làm cho người bệnh mong muốn kết thúc sớm và xuất tinh nhanh.
  • Các nguyên nhân về rối loạn trong cơ thể như bất thường các hoá chất dẫn truyền thần kinh trong não, viêm nhiễm đường tiểu, rối loạn nội tiết hoặc di truyền cũng là nguyên nhân gây ra xuất tinh sớm ở đàn ông.

4.1 Rối loạn cương dương

Rối loạn cương dương là tình trạng nam giới bị rối loạn chức năng sinh dục, khiến dương vật không đủ cứng hoặc thời gian cứng không đủ lâu. Từ đây dẫn đến tâm lý sợ hãi, lo lắng đang quan hệ thì dương vật bị xìu, nên nam giới sẽ muốn ‘kết thúc nhanh’ mỗi khi quan hệ tình dục.

[inline_article id=309915]

4.2 Tâm lý

Yếu tố tâm lý có thể xảy ra ở mọi độ tuổi, cả người trẻ và người lớn tuổi. Cụ thể là đàn ông thường lo lắng về khả năng cũng như thời gian quan hệ; hay thậm chí là tự ti về kích thước dương vật của mình. Từ đây dẫn đến tình trạng rối loạn cương dương hoặc xuất tinh nhanh do ảnh hưởng tâm lý.

>> Bạn nên đọc thêm: Hiểu tâm lý đàn ông khi bị xuất tinh sớm để giúp anh ấy vượt qua.

4.3 Các nguyên nhân khác

Ngoài hai nguyên nhân dẫn đến xuất tinh sớm nêu trên, bên cạnh đó còn có các nguyên nhân khác cụ thể như:

  • Di truyền.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
  • Thói quen thủ dâm (nghiện thủ dâm).
  • Không hài lòng với mối quan hệ hiện tại.
  • Cảm thấy xấu hổ tự ti về hình thể bản thân.
  • Lo lắng về bản thân thiếu kinh nghiệm tình dục.
  • Lạm dụng chất kích thích khi quan hệ tình dục; dẫn đến khó kiểm soát.
  • Đã từng trải qua một kinh nghiệm tình dục không lành mạnh trong quá khứ.

>> Bạn nên đọc thêm: Xuất tinh sớm có phải là yếu sinh lý không?

5. Biểu hiện của xuất tinh sớm là gì?

Biểu hiện của premature ejacuation

Biểu hiện của xuất tinh sớm thường khác nhau và không rõ ràng ở mỗi người. Và thường ở giai đoạn ban đầu, nhiều người sẽ chủ quan và xem nhẹ tình trạng. Chính vì điều này gây ra tình trạng chậm trễ trong việc điều trị. Thế nên nếu bạn nhận thấy những biểu hiện dưới đây thì hãy cân nhắc đi khám bác sĩ.

Dấu hiệu xuất tinh sớm:

  • Không có khả năng trì hoãn hoặc kiểm soát sự xuất tinh.
  • Cảm thấy thất vọng về bản thân mỗi khi xuất tinh sớm (ra nhanh).
  • Không cảm thấy thỏa mãn sau khi quan hệ; kể cả khi đã xuất tinh.
  • Gần như xuất tinh rất nhanh mỗi khi quan hệ; cụ thể là chỉ dưới hoặc từ 1 – 3 phút.
  • Nguy hiểm hơn, chính là khiến cho bạn cảm thấy bản thân kém cỏi trong việc quan hệ; và không muốn tìm kiếm bạn tình cũng như né tránh quan hệ tình dục.

6. Cách chữa và điều trị xuất tinh sớm cho nam giới

Có nhiều cách chữa xuất tinh sớm ở nam giới; và tùy theo mức độ của bệnh trạng mà bạn có thể chọn hoặc đi khám bác sĩ để có cách điều trị phù hợp.

Dưới đây là những cách chữa xuất tinh sớm để bạn tham khảo.

6.1 Chữa xuất tinh sớm bằng liệu pháp hành vi

Các biện pháp nêu bên dưới phải được thực hành qua thờ gian dài, với sự hướng dẫn của bác sĩ:

  • Kích kích và dừng lại: Khi bạn thủ dâm hoặc quan hệ, bạn hãy kích thích dương vật cho đến khi gần xuất tinh thì dừng kích thích trong 30 giây. Lặp lại 3 – 4 lần cho đến khi bạn cảm thấy mình kiểm soát được sự xuất tinh.
  • Siết đầu dương vật: Khi gần xuất tinh, bạn hoặc bạn tình của bạn dùng tay bóp nhẹ đầu dương vật và giữ trong 30 giây; để dương vật tạm thời giảm cương cứng. Bạn lặp lại cho đến khi cảm thấy mình trì hoãn được cực khoái.
  • Phân tán suy nghĩ: Trong khi quan hệ hoặc bị kích thích tình dục; lúc này thay vì chỉ nghĩ đến việc xuất tinh; bạn hãy nghĩ đến công việc; hoặc bất kỳ điều gì; miễn sao bạn thoát khỏi suy nghĩ mình đang chuẩn bị xuất tinh là được.

>> Bạn nên đọc thêm: 15 cách kéo dài thời gian khi quan hệ cho đàn ông

6.2 Cách chữa xuất tinh sớm bằng thuốc

Cách chữa xuất tinh sớm
Cách chữa xuất tinh sớm bằng thuốc và đi khám bác sĩ

Khi nhận thấy tình trạng xuất tinh sớm kéo dài hơn 6 tháng, bạn hãy ưu tiên đi khám để cải thiện tình trạng này. Dựa theo chẩn đoán, bác sĩ có thể sẽ có chỉ định các loại thuốc sau đây.

  • Thuốc dạng gel, xịt gây tê tại chỗ: Thuốc có tác dụng tạm thời, với tác dụng phụ là làm nóng và rát nhẹ phần đầu dương vật, giúp giảm độ nhạy cảm khi quan hệ.
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin: Làm kéo dài thời gian xuất tinh trong âm đạo lên 2 – 10 lần. Trong đó có fluvoxamine và citalopram, paroxetine, sertraline hay fluoxetine.
  • Thuốc điều trị rối loạn cương dương: Các loại thuốc dạng uống như Viagra, Levitra, Cialis, Stendra,.. giúp cải thiện khả năng cương, gia tăng độ tự tin cho nam giới khi quan hệ.

Lưu ý là bạn KHÔNG ĐƯỢC TỰ Ý SỬ DỤNG, mà phải tuân theo phác đồ và sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, để bạn có được hiệu quả tốt và an toàn nhất.

6.3 Cách khắc phục xuất tinh sớm tại nhà

Bên cạnh việc điều trị xuất tinh nhanh bằng thuốc; hoặc bằng những phương pháp phẫu thuật theo chỉ định của bác sĩ; thì nếu như tình trạng bệnh của bạn ở mức độ nhẹ bạn có thể áp dụng những cách sau đây:

Biết rằng, tình trạng xuất tinh sớm đã và đang làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của bạn. Tuy nhiên, ngay lúc này; bạn đã nhận ra được tình trạng của mình, thì cũng chính là lúc nỗi lo và các triệu chứng được giảm nhẹ, bởi những cơn lo lắng mơ hồ đã được làm rõ.

Cuối cùng, có một điều mà MarryBaby tin chắc là bạn có thể làm được; và cách này cũng sẽ giúp tình trạng xuất tinh sớm của bạn được thuyên giảm ngay lập tức. Chính là đối diện và chia sẻ thẳng thắn với bạn tình của mình. Đó cũng là cách giúp bạn giải tỏa căng thẳng và cho phép đối phương có được cơ hội giúp đỡ bạn vượt qua.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Trà detox giảm cân có thật sự “thần thánh” như lời đồn

Vậy thì liệu trà Detox có thật sự giúp bạn giảm cân không? Hay các doanh nghiệp, người bán chỉ đang cố thần thánh hóa loại trà này. Nếu uống trà Detox giảm cân trong một khoảng thời gian thì có tác dụng phụ gì không? Hãy cùng theo dõi bài viết này để biết câu trả lời nhé!  

1. Trà detox giảm cân là gì?

Trà detox viết tắt của từ Detoxification nghĩa là loại bỏ những độc tố ra ngoài. Có thể hiểu trà detox chính là trà giúp cơ thể ta thanh lọc những chất độc hại, tạp chất ra khỏi cơ thể.

Trà Detox thường được làm từ các loại trái cây, rau củ như cam, táo, thơm, thanh long, sả, cần tây, cải kale,… đem đi sấy khô. Một số nơi bán có thể thêm thành phần là trà xanh.   

>> Bạn có thể tham khảo: Buổi sáng ăn gì để giảm cân tức thì trong vòng 1 tháng?

2. Uống trà Detox có thật sự giúp giảm cân hiệu quả?

Uống trà Detox có thật sự giúp giảm cân hiệu quả?
Uống trà Detox có thật sự giúp giảm cân hiệu quả?

Bên cạnh công dụng thanh lọc cơ thể, trà Detox cũng được nhiều người tin rằng có tác dụng giảm cân vô cùng hiệu quả. Vậy thực hư là như thế nào? Uống Detox có giảm cân không hay là có hại?

Đối với một số loại trà có lá trà xanh bên trong. Chúng thực sự có tác dụng giảm cân nhờ vào chất catechin trong lá trà. Chất này giúp tăng lượng chất béo được đốt trong quá trình luyện tập. Tuy nhiên vẫn cần thêm nhiều nghiên nữa để chứng minh cho giả thuyết này.

Đối với các loại trà Detox được làm từ trái cây sấy; vẫn chưa có bất cứ nghiên cứu nào chứng minh chúng có tác dụng giảm cân cả. Nhiều loại trà Detox được bán tràn lan trên thị trường đi kèm hướng dẫn sử dụng là bạn phải tập thể dục điều độ. Đồng thời, cần có chế độ ăn uống lành mạnh với khẩu phần ăn nhỏ. Nhưng chẳng phải việc ăn ít và tập luyện nhiều đã giúp bạn giảm cân rồi sao? Việc gì phải uống thêm trà Detox.

Mặc dù trà Detox có tác dụng thanh lọc độc tố trong cơ thể; nhưng về công dụng giúp giảm cân thì vẫn chưa được chứng minh. Hơn thế nữa, các thành phần của trà bán trên thị trường còn chưa được kiểm chứng về sự đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn Healthy là gì? 14 thực đơn ăn uống healthy cho người mới bắt đầu

3. Tác dụng phụ của trà detox giảm cân

Một số trà Detox có thành phần thiên nhiên, nguồn gốc rõ ràng thì thường không gây hại gì cho sức khỏe. Tuy nhiên, một số khác lại bao gồm thêm các thành phần bổ sung đem lại tác dụng phụ cho cơ thể bạn. Ví dụ như thuốc nhuận tràng, liều lượng caffeine cao…

3.1 Trà detox khiến bạn bị tiêu chảy

Một số loại trà Detox giảm cân được phát hiện có chứa senna và một số thuốc nhuận tràng khác. Senna là một chất bổ sung giúp nhuận tràng, thường được sử dụng ngắn hạn để trị táo bón. 

Nếu sử dụng trà detox có chứa thuốc nhuận tràng trong thời gian dài sẽ khiến bạn dễ bị tiêu chảy thường xuyên. Bạn sẽ bị mất nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa. 

3.2 Trà detox khiến bạn bị đau bụng, chuột rút, đầy hơi, đầy hơi và buồn nôn

Hàm lượng cao của caffeine và các thành phần nhuận tràng thường gây ra những triệu chứng đau bụng; chuột rút; đầy hơi và buồn nôn. Vì các chất này gây căng thẳng cho hệ tiêu hóa.

3.3 Trà detox giảm cân khiến bạn bị mất nước

Khiến bạn bị mất nước
Trà detox giảm cân khiến bạn bị mất nước

Khi uống trà Detox, bạn có xu hướng đi tiểu nhiều hơn, dẫn đến mất cân bằng lượng nước trong cơ thể. 

Tình trạng mất nước do uống trà detox sẽ phá vỡ sự cân bằng của các nồng độ muối, khoáng chất và lượng đường trong máu. Điều này sẽ cản trở các hoạt động bình thường của cơ thể và gây nhiều thiệt hại cho sức khỏe của bạn.

3.4 Trà Detox khiến bạn thừa caffeine

Trà Detox thường chứa hàm lượng caffeine cao. Điều này có thể gây ra các tác dụng phụ tiêu cực khác. Bạn có thể cảm thấy bất an; bồn chồn; khó chịu trong người bên cạnh tình trạng cơ thể bị mất nước, tiêu chảy; cùng nhiều vấn đề tiêu hóa khác.

3.5 Trà Detox giảm cân khiến bạn bị mất ngủ

Hầu hết các loại trà Detox giảm cân đều chứa caffeine, vì caffeine có khả năng ức chế sự thèm ăn, kích hoạt hệ tiêu hóa để loại bỏ chất thải và giúp bạn giảm cân.

Thực tế, thói quen sử dụng quá nhiều caffeine có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về giấc ngủ. Thông thường, người khỏe mạnh chỉ nên tiêu thụ không quá 400 mg caffeine; tức khoảng 4 hoặc 5 tách cà phê mỗi ngày.

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Các loại trà tốt cho sức khỏe bạn nên uống mỗi ngày

4. Tiêu chí để lựa chọn và cách làm trà detox giảm cân an toàn tại nhà

4.1 Tiêu chí lựa chọn trà Detox trên thị trường

  • Tìm hiểu kỹ về thương hiệu sản phẩm trà Detox mà bạn mua: Hãy tìm ra website, mạng xã hội hoặc bất cứ trang web nào có bài bình luận về sản phẩm mà bạn mua.
  • Đọc kỹ thành phần, hạn và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng: Cần xem kỹ có thành phần nào khiến bạn dị ứng hay không.

[inline_article id=300107

4.2 Cách làm trà detox giảm cân tại nhà

Cách làm trà detox giảm cân tại nhà
Cách làm trà detox giảm cân tại nhà

Không phải trà Detox giảm cân nào cũng có hại cho sức khỏe, nếu bạn lựa chọn thương hiệu uy tín, thành phần rõ ràng thì uống trà sẽ giúp bạn thanh lọc cơ thể. 

Nếu cảm thấy quá khó để lựa chọn một thương hiệu trà Detox trên thị trường, hãy đừng ngần ngại tự lăn vào bếp và làm ngay cho mình một ly trà Detox nhé. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ nhiều đấy.

Về phần nguyên liệu thì bạn có thể tùy ý lựa chọn trái cây, rau củ mà mình thích rồi kết hợp lại với nhau. Ví dụ:

Nguyên liệu 1: 1 quả dưa chuột thái mỏng, 2 quả chanh, 2 lít nước và vài lá bạc hà.

Nguyên liệu 2: ½ quả táo, 1 miếng thanh quế và 1 lít nước.

Nguyên liệu 3: ½ quả cam, 1 quả kiwi, 200g dưa hấu và 2 lít nước.

Nguyên liệu 4: 5 quả dâu tây, ½ quả kiwi và 2 lít nước lọc

Nguyên liệu 5: 1/2 quả bưởi bé, 1 trái chanh chanh và 2 lít nước.

Nguyên liệu 6: 1 quả chanh vàng, 1 miếng dứa, 1 ít lá bạc hà.

Cách làm trà Detox giảm cân: Cho các loại trái cây vào bình thủy tinh, cho nước lọc vào rồi để trong tủ lạnh từ 1-12 tiếng là có thể uống được rồi.

Để chắc chắn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng trà Detox để giảm cân. Trà có tác dụng hiệu quả hay không còn tùy thuộc vào sản phẩm bạn chọn, cách bạn uống nữa đấy. Nếu bạn cảm thấy không an toàn khi uống trà Detox, vậy còn ngần ngại gì mà không thử Top 16 các loại nước ép tốt cho sức khỏe và tăng đề kháng.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tần suất thủ dâm bao nhiêu là đủ, hợp lý và an toàn?

Vây thủ dâm bao nhiêu lần là đủ? Tần suất thủ dâm 1 tuần nên là mấy lần? Bài viết sẽ cho bạn biết tần suất thủ dâm bao nhiêu là đủ và lành mạnh.

1. Tần suất thủ dâm bao nhiêu là đủ bình thường, hợp lý?

Trên thực tế sẽ không có một con số cụ thể cho tần suất thủ dâm được gọi là bình thường. Một số người có thể thủ dâm mỗi ngày; hoặc mỗi tuần; hoặc thậm chí là không thủ dâm. Chính vì thế, mà nhiều người thắc mắc rằng thủ dâm bao nhiêu lần là đủ; nhưng kết quả họ thường nhận được là ‘tùy người, tùy nhu cầu sinh lý’. 

Và để làm rõ điều này, Khảo sát Quốc gia về Hành vi và Sức khỏe Tình dục do Viện Kinsey thuộc Đại học Indiana, năm 2010, khảo sát về mức độ thủ dâm thường xuyên của những người có hành vi thủ dâm. Nhóm khảo sát có 5.865 người từ 14 – 94 tuổi.

[key-takeaways title=”Nghiên cứu cho thấy”]

  • Tất cả mọi đàn ông ở mọi lứa tuổi đều thủ dâm;
  • Nhóm người từ 70 tuổi trở lên cho rằng họ thủ dâm nhiều hơn quan hệ tình dục;
  • Khoảng ¼ nam giới từ 18 – 59 tuổi thủ dâm vài lần mỗi tuần hoặc mỗi tháng. Trong đó, hơn 20% đàn ông thủ dâm 2-3 lần mỗi tuần; và dưới 20% thủ dâm hơn 4 lần mỗi tuần.

[/key-takeaways]

Quay lại vấn đề, thủ dâm bao nhiêu là đủ thì vẫn chưa có đáp án chính xác về con số. Thông qua kết quả nghiên cứu, chúng ta có thể thấy thủ dâm nhiều hơn 4 lần 1 tuần không hẳn là vấn đề. Để thủ dâm an toàn, bạn chỉ nên thực hiện với tần suất 2-3 lần/1 tuần, thực hiện nhẹ nhàng để tránh gây tổn thương cho cơ quan sinh dục. Bên cạnh đó, bạn cần kết hợp thêm chế độ ăn cũng như nghỉ ngơi hợp lý và đến bệnh viện nếu có triệu chứng nào bất thường. Nếu hoạt động này trở nên bắt buộc phải có và làm ảnh hưởng đến cuộc sống thì bạn thật sự cần đi khám để nhận sự trợ giúp từ bác sĩ.

Tần suất thủ dâm bao nhiêu là bình thường
Tần suất thủ dâm bao nhiêu là đủ bình thường?

>> Thủ dâm bao nhiêu là đủ: Nắm bắt tâm lý đàn ông khi bị yếu sinh lý do quan hệ và thủ dâm nhiều!

2. Tần suất thủ dâm bao nhiêu lần mỗi tuần là đủ?

Nên thủ dâm mấy lần 1 tuần là đủ và hợp lý? Câu trả lời là bạn có thể thủ dâm từ 2-3, thậm chí 4-5 lần 1 tuần. Tần suất này có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt.

Nghiên cứu năm 2016 của Trường Y tế Công cộng Harvard TH Chan, cho thấy nhóm đàn ông thủ dâm hơn 20 lần mỗi tháng giảm 20% nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt so với nhóm đàn ông thủ dâm 4-7 lần mỗi tháng; đối với nam giới ở tầm tuổi 20 và 40.

Số lần “quay tay” của nam giới sẽ căn cứ vào độ tuổi như sau:

  • Nam giới dưới 30 tuổi: tần suất thích hợp từ 2 – 3 lần một tuần;
  • Nam giới trong độ tuổi từ 30 – 45 tuổi: với tần suất trung bình từ 1 – 2 lần một tuần;
  • Nam giới trên 45 tuổi: tần suất 1 lần/ tuần.

Lưu ý, khi thủ dâm, bạn hãy thực hiện nhẹ nhàng để tránh gây tổn thương cho bộ phận sinh dục.

Thủ dâm bao nhiêu là đủ?
Tần suất thủ dâm bao nhiêu lần mỗi tuần là đủ?

3. Thủ dâm mỗi ngày có sao không?

Thủ dâm nhiều hay “nghiện” thủ dâm không chỉ ảnh hưởng đến tâm lý, làm suy giảm hứng thú quan hệ tình dục mà còn là nguyên nhân gây ra tình trạng xuất tinh sớm hoặc rối loạn cương dương – những bệnh lý ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của việc quan hệ tình dục.

Bạn có biết, một chu kỳ để tinh hoàn tái tạo và làm đầy túi tinh trùng là cần đến 64 – 70 ngày không? Và khi kết thúc chu kỳ này; túi tính trùng của một người đàn ông có thể chứa tới 8 tỷ tinh trùng.

Thủ dâm hàng ngày sẽ có thể không có tác hại gì đến sức khỏe của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn đang muốn tăng khả năng thụ thai; cũng như cải thiện chất lượng tinh trùng thì bạn không nên thủ dâm hàng ngày.

>> Bạn nên đọc thêm: Thủ dâm bao nhiêu lần là đủ và có tác hại gì đối với tinh trùng không?

4. Dấu hiệu cho thấy bạn đang thủ dâm quá nhiều

Thủ dâm bao nhiêu là đủ; thật ra khi bạn phụ thuộc vào việc thủ dâm đến mức ảnh hưởng đến sinh hoạt, cuộc sống hàng ngày; đây sẽ là báo hiệu cho thấy bạn đang thủ dâm quá nhiều; không tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.

Dấu hiệu cho thấy bạn có tần suất thủ dâm nhiều, và nghiện
Thủ dâm bao nhiêu là không đủ an toàn? Dấu hiệu cho thấy bạn đang có tần suất thủ dâm nhiều, và nghiện.

[key-takeaways title=”Dấu hiệu bạn đang thủ dâm quá nhiều”]

  • Thủ dâm đến mức làm đau bản thân.
  • Bạn thích thủ dâm hơn là quan hệ tình dục.
  • Hành vi thủ dâm trở thành thói quen hàng ngày.
  • Bạn ít cảm thấy sướng khi quan hệ tình dục thật.
  • Bạn thức khuya để thủ dâm và sau đó mới đi ngủ.
  • Bạn thủ dâm theo thói quen; kể cả bạn không muốn.
  • Bạn không thể dứt bản thân ra khỏi việc thủ dâm, mặc dù đã cố gắng.
  • Bạn bị ám ảnh bởi việc thủ dâm và tâm trí muốn bạn thực hiện liên tục.
  • Bạn liên tục quan hệ với nhiều bạn tình; nhưng vẫn không thấy sướng như thủ dâm.
  • Nếu tóc bạn bắt đầu rụng nhiều và đột ngột, thì chứng tỏ bạn đang thủ dâm rất nhiều.

[/key-takeaways]

>> Bạn nên xem thêm: Thủ dâm nhiều có bị vô sinh không?

5. Làm sao để giảm tần suất thủ dâm?

Trường hợp bạn cảm thấy hành vi thủ dâm không còn là nhu cầu mà đã trở thành một điều bắt buộc phải có; thì bạn có thể áp dụng những cách sau.

[key-takeaways title=”Cách để giảm tần suất thủ dâm”]

  • Hạn chế ở một mình;
  • Tập luyện thể dục thể thao;
  • Hạn chế xem phim khiêu dâm;
  • Xây dựng một cuộc sống lành mạnh, ra ngoài nhiều hơn;
  • Trường hợp bạn không thể tự cai nghiện thủ dâm, hãy đi khám bác sĩ;
  • Mặc quần và áo dày dặn vào buổi tối khi đi ngủ (để hạn chế việc nghịch bộ phận sinh dục).

[/key-takeaways]

[key-takeaways title=”Cách thủ dâm an toàn dành cho nam giới”]

[/key-takeaways]

Nói tóm lại; tần suất thủ dâm bao nhiêu là đủ thì quả thật chưa có một con số chính xác dành cho nhóm đối tượng nào cụ thể. Và nếu được chọn số lần thủ dâm bao nhiêu là đủ phù hợp, thì bạn có thể chọn từ 4-5 lần mỗi tuần.

Cuối cùng; một điều mà bạn nên biết rằng, thay vì chỉ quan tâm thủ dâm bao nhiêu lần là đủ, hoặc 1 tuần nên thủ dâm mấy lần,..Thay vào đó, là một người đàn ông bản lĩnh, bạn có thể làm chủ việc này và dành thời gian để cải thiện sức khỏe thông qua những hoạt động thể thao hơn là những bộ phim khiêu dâm làm giảm sự nam tính và trở nên phụ thuộc vào dục vọng.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

8 cách ngâm hồng giòn không chát, dai giòn và ngon ngọt

Để cảm giác ăn ngon của không bị gián đoạn, hãy học ngay những cách ngâm hồng giòn ngon và không chát. Có rất nhiều cách làm hồng ngâm đơn giản mà kết quả mang lại sẽ khiến bạn ưng ý. Hãy đọc ngay bài viết này nhé!

1. Mẹo chọn mua hồng giòn tươi ngon

Mẹo chọn hồng để ngâm

Hồng giòn mà không tươi ngon thì dù có ngâm đúng cách đến đâu; thành quả của bạn làm ra cũng không thể là siêu phẩm được. Vì vậy hãy học mẹo chọn hồng giòn siêu ngon để ngâm nhé: 

  • Vỏ hồng: Chọn vỏ hồng bóng láng, không bị thâm đen hoặc có dấu thủng vào. 
  • Màu sắc: Bạn có thể chọn những quả có màu từ vàng nhạt đến vàng cam. Những quả này đã đạt đến độ chín hoàn hảo. Không nên chọn quả quá xanh vì chưa chín hoặc cam sẫm vì có thể quả đã quá chín.
  • Độ tươi giòn: Hãy dùng tay ấn thử vào quả hồng. Nếu hồng cứng toàn bộ bề mặt thì đấy là quả ngon. Nếu thấy quả mềm, trên bề mặt có vết trũng thì cần tránh.
  • Phần cuống: Nên chọn những quả hồng có phần cuống phồng lên, không bị lõm vì đó là những quả hồng giòn, ăn rất ngon.
  • Trọng lượng: Những trái hồng cầm lên chắc tay, nặng; đó là quả hồng tươi, nhiều nước. Còn nếu trái hồng nhẹ, mềm; đó là hồng đã hái lâu ngày. 

>> Bạn có thể tham khảo: 17 tác dụng thần thánh của quả bơ đối với phụ nữ

2. Cách ngâm hồng giòn hết chát

Có 8 cách ngâm hồng giòn bảo đảm hết chát mà còn giúp hồng ngọt lịm tim:

2.1 Dùng cồn nhẹ hoặc rượu gạo để ngâm hồng giòn

Cách ngâm hồng

Một trong những cách ngâm hồng giòn hết chát an toàn và phổ biến nhất hiện nay là dùng rượu gạo hoặc cồn nhẹ. Cách làm như sau:

  • Cho rượu gạo hoặc cồn nhẹ vào bình xịt, sau đó phun sương lên bề mặt quả hồng.
  • Để các quả hồng đã được phun cồn vào hộp nhựa và đậy nắp lại.
  • Sau 3-5 ngày, quả hồng sẽ hết chát và có vị ngọt tự nhiên.

2.2 Cách ngâm hồng giòn bằng 1 quả hồng đập dập

  • Để thực hiện cách ngâm hồng giòn này, bạn cần có 1 quả hồng giòn đã được ngâm thành công. 
  • Sau đó đập dập rồi cho vào bát nước đang ngâm những quả hồng mới.
  • Thay nước 3-4 lần trong 1 ngày 1 đêm, quả hồng sẽ hết chát và có thể ăn ngay. 

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn dứa có tác dụng gì? 21 tác dụng thần kỳ của quả dứa

2.3 Cách ngâm hồng giòn hết chát bằng lê, táo

Hồng với táo lê

Một cách ngâm giúp quả hồng giòn hết chát nữa là dùng quả lê, táo:

  • Xếp những quả hồng cùng với một vài trái lê hay táo, cho vào thùng và đậy kín nắp.
  • Để trong 2-5 ngày là có thể mang hồng ra thưởng thức. 

2.4 Cách làm hồng ngâm bằng túi nilon

  • Cho tất cả hồng vào một chiếc túi nilon cùng với một quả táo tàu lớn rồi buộc kín miệng túi lại. 
  • Đợi từ 2-3 ngày là có thể loại bỏ được vị chát của quả hồng giòn rồi.

2.5 Cách ngâm hồng với nước ấm

Sử dụng nước ấm cũng là một cách ngâm hồng giòn hết chát hiệu quả. Cách ngâm hồng như sau:

  • Ngâm hồng chưa gọt vỏ vào trong nước âm ấm (khoảng 35 – 40 độ C). 
  • Ngâm như vậy trong khoảng 2 ngày rồi chắt nước ra, tráng lại bằng nước sôi là có thể ăn được rồi.

>> Bạn có thể tham khảo: Quả hồng kỵ với gì? 10 điều kiêng kỵ bạn phải nhớ bảo vệ sức khỏe

2.6 Làm hồng hết chát bằng nước muối loãng

Cách ngâm hồng với nước muối

  • Dùng nước muối pha loãng để rửa quả hồng.
  • Sau đó dùng kim châm vào quả hồng.
  • Ngâm quả hồng dưới vòi nước sôi để nguội vài tiếng để loại bỏ vị chát của quả hồng.

2.7 Ngâm hồng với nước vôi

Một cách dân gian hay làm để ngâm mất vị chát của quả hồng là sử dụng nước vôi.

  • òa nước vôi trong vào xô nước dưới nồng độ khoảng 3%
  • Sau đó bạn thả quả hồng vào nước vôi trong để ngâm, đậy nắp xô lại.
  • Ngâm khoảng 3-5 ngày để quả hồng hết vị chát và ngọt hơn rất nhiều.

2.8 Cách làm hồng giòn hết chát trong thùng gạo

Nếu hồng giòn ngâm vẫn còn xanh và chưa hết vị chát, tốt nhất là cho hồng vào ủ trong thùng gạo từ 4 đến 5 ngày là có thể ăn được.

Cách ngâm trong thùng gạo này không chỉ có thể áp dụng riêng cho hồng mà còn có thể dùng cho quả na, chuối, xoài,… 

[inline_article id=257583]

3. Tác dụng của hồng ngâm

Tác dụng của quả hồng

Hồng ngâm là loại trái cây rất tốt cho sức khỏe với nhiều công dụng như:

  • Tăng dịch nhầy xương khớp và giúp cải thiện tiêu hóa: do có chứa chất keo pectin.
  • Hỗ trợ giảm cân: nhờ hồng ngâm chứa ít calo và có vị ngọt dịu giúp kiểm soát cơn đói rất tốt.
  • Giúp mạch máu lưu thông: chứa chất xơ, glucose và fructose, giúp kiểm soát lượng đường và cholesterol.
  • Chống oxy hóa: hồng ngâm có hàm lượng beta carotene cao giúp loại bỏ tác động của các gốc tự do gây ung thư.

Để biết thêm công dụng của hồng, bạn có thể tham khảo: Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng

Trên đây là những cách ngâm hồng giòn giúp hồng hết chát. Bạn có thể lựa chọn cách nào giúp bạn cảm thấy thân thiện, dễ làm nhất. Nếu còn cách ngâm khác, hãy đừng chia sẻ cho MarryBaby nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Quả hồng kỵ với gì? Những đại kỵ khi ăn quả hồng

Giàu dinh dưỡng là vậy nhưng ăn quả hồng cũng có nhiều kiêng kỵ. Hôm nay MarryBaby sẽ mách bạn ăn quả hồng kiêng kỵ với món gì, không nên ăn hồng lúc nào để không ảnh hưởng đến sức khỏe.

1. Tác dụng của quả hồng

Chưa cần quan tâm đến ăn quả hồng kiêng kỵ với gì; tác dụng của quả hồng sẽ khiến bạn vô cùng yêu thích loại quả của mùa thu này:

  • Ăn hồng hỗ trợ giảm cân.
  • Quả hồng giúp tăng miễn dịch; chống xuất huyết.
  • Ăn hồng giúp duy trì sức khỏe thị lực, mắt sáng khỏe.
  • Ăn quả hồng tốt cho tim mạch, chống viêm, chống ung thư.
  • Quả hồng giàu chất chống oxy hóa ngăn ngừa tế bào bị tổn thương.
  • Chất xơ trong hồng giúp giảm cholesterol; làm chậm quá trình tiêu hóa carbohydrate và đường.

>> Bạn có thể tham khảo thêm: Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng

2. Quả hồng kiêng kỵ với gì?

Dù không thể phủ nhận những tác dụng của quả hồng mang lại, ăn hồng cũng có nhiều kiêng kỵ. Nguyên nhân chủ yếu đến từ chất tannin, pectin và đường chứa trong quả hồng. Vậy ăn quả hồng kiêng kỵ với gì?

2.1 Quả hồng kiêng kỵ với thịt tôm, cua

Kiêng kỵ thịt tôm cua
Ăn quả hồng kỵ với món gì? Quả hồng kiêng kỵ với thịt tôm, cua và hải sản nhiều đạm

Thịt tôm, cua và nhiều hải sản khác rất giàu protein. Kết hợp với chất tannin của quả hồng rất dễ kết tủa thành chất không tiêu hóa được.

Do chất tannin dễ kết tủa; đồng thời có thể ức chế sự bài tiết dịch tiêu hóa, làm cho các chất này đọng lại trong ruột và lên men; gây ra các triệu chứng ngộ độc thực phẩm như nôn mửa, chướng bụng, tiêu chảy ở người ăn.

Nếu xuất hiện sỏi dạ dày thì người ăn hồng kèm hải sản sẽ bị đau bụng nhẹ. Trong trường hợp nặng, nó có thể kích thích đường tiêu hóa và gây xuất huyết dạ dày; viêm dạ dày và loét dạ dày; thậm chí gây thủng dạ dày nguy hiểm đến tính mạng.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn sữa chua không đường có tác dụng gì cho sức khỏe?

2.2 Quả hồng kiêng kỵ với món gì? Không ăn hồng khi uống rượu

Tuyệt đối không ăn hồng khi đang uống rượu bia. Sau khi rượu vào dạ dày, ruột tăng tiết dịch, axit tannic trong hồng gặp axit dịch vị tạo thành chất nhớt; ngoài ra, nó còn dễ gặp và kết hợp xenlulozơ tạo thành sỏi, gây tắc ruột.

2.3 Ăn quả hồng kiêng kỵ với gì? Không được ăn vỏ hồng

Một số người cảm thấy rằng nhai vỏ quả hồng trong khi ăn hồng sẽ có hương vị thơm ngon hơn. Thực tế, cách ăn này là phản khoa học. Vì phần lớn axit tannic trong quả hồng tập trung ở phần vỏ. Dù hồng có chín đến đâu; chất tannin vẫn luôn tồn tại trong vỏ. Nếu ăn chung với vỏ sẽ dễ gây khó tiêu, dễ hình thành sỏi dạ dày.

2.4 Không ăn quả hồng cùng thịt ngỗng

Thịt ngỗng
Ăn quả hồng kiêng kỵ với thịt gì? Thịt ngỗng

Ăn quả hồng kiêng kỵ với món gì? Chắc hẳn nhiều bạn thắc bạn cũng thắc mắc thịt ngỗng kiêng ăn với gì. Một trong những món thịt ngỗng kiêng chính là quả hồng.

Trong thịt ngỗng có chứa lượng protein rất dồi dào và nếu kết hợp với chất tanin trong quả hồng rất dễ ngưng tụ thành protein axit tannic. Chất này tích tụ trong dạ dày sẽ gây ra những cơn đau bụng, sốt cao, trong trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong nếu không được chữa trị kịp thời.

>> Bạn có thể tham khảo: 10 tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe cả gia đình

2.5 Ăn quả hồng kiêng kỵ với món gì? Không ăn hồng với khoai lang

Ăn hồng cùng với khoai lang sẽ khiến dạ dày bạn “khóc thét”. Khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi vào trong dạ dày sẽ sản sinh một lượng lớn axit dạ dày. Chất tannin và pectin trong hồng khi gặp tinh bột sẽ kết tủa dưới tác dụng của axit dạ dày.

Từ đó hình thành sỏi không hòa tan. Nguy hiểm hơn bạn có thể bị viêm loét; xuất huyết dạ dày khi ăn hồng kết hợp khoai lang.

2.6 Không nên ăn quả hồng với quả chà là, táo, cam, lựu

Những loại trái cây này (đặc biệt là trái cây chưa chín) có hàm lượng axit tannic cao. Axit tannic có thể tạo thành protein axit tannic sau khi tiếp xúc với axit dịch vị. Chất này khó tan trong nước, lắng đọng trong dạ dày. Sau đó nếu gặp phải thực phẩm chứa pectin và chất xơ thực vật sẽ tạo thành sỏi trong dạ dày của bạn.

2.7 Ai không nên ăn quả hồng? Những người đang mắc bệnh tiểu đường và bệnh về dạ dày

Quả hồng có 10,8% hàm lượng đường và hầu hết là các cặp đường đơn. Những cặp đường này có thể dễ dàng được cơ thể chúng ta hấp thụ sau khi ăn; và có thể dẫn đến tăng đường huyết. Đối với những người mắc bệnh tiểu đường; đặc biệt là những người kiểm soát đường huyết kém và các bệnh mãn tính về dạ dày thì càng có hại.

Bên cạnh đó, chất tannin trong quả hồng có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ sắt và không tốt cho quá trình điều trị của người thiếu máu do thiếu sắt. Ngoài ra, những người bệnh yếu, mới hồi phục sau ốm; phụ nữ sau sinh và những người có quá nhiều axit cũng không nên ăn quả hồng.

>> Bạn có thể tham khảo: Tác dụng của lá xoài tươi, chữa tiểu đường, dạ dày, sỏi thận

2.8 Quả hồng kỵ với gì? Không nên ăn hồng lúc đói

Axit trong dạ dày tăng cao và có nồng độ cao khi đói; quả hồng chứa nhiều tanin và chất làm se. Nếu gặp axit dịch vị nồng độ cao có thể hình thành sỏi dạ dày.

[inline_article id=266829]

2.9 Ăn hồng với liều lượng vừa phải

Quả hồng kỵ với gì
Ăn quả hồng kỵ với gì? Không nên ăn một lúc quá nhiều hồng

Axit tannic trong quả hồng có thể tạo thành các hợp chất mà cơ thể không thể hấp thụ được canxi, kẽm, magiê, sắt và các khoáng chất khác trong thực phẩm.

Vì vậy, ăn nhiều quả hồng dễ dẫn đến thiếu hụt các khoáng chất này. Và vì trong quả hồng có chứa nhiều đường nên sẽ ảnh hưởng đến cảm giác thèm ăn và làm giảm lượng chất trong bữa ăn. Chỉ nên ăn không quá 200g hồng/lần ăn.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn Healthy là gì? 14 thực đơn ăn uống healthy cho người mới bắt đầu

2.10 Súc miệng sau khi ăn hồng

Quả hồng có nhiều đường và chứa pectin. Sau khi ăn quả hồng, một phần đường và pectin sẽ luôn đọng lại trong miệng; đặc biệt là ở kẽ răng.

Ngoài ra, axit tannic có tính axit yếu dễ gây mòn răng và hình thành sâu răng. Vì vậy, bạn nên uống vài ngụm nước sau khi ăn hồng, hoặc súc miệng để loại bỏ các chất này ra khỏi răng.

Trên đây là những thông tin liên quan đến việc ăn quả hồng kiêng kỵ với gì. Hãy đón xem tiếp những bài viết của MarryBaby để có được những thông tin hữu ích cho sức khỏe của bạn và gia đình nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ăn hồng có tác dụng gì cho sức khỏe? Lưu ý khi ăn hồng

Nhân mùa hồng về, MarryBaby sẽ giải đáp câu hỏi ăn hồng có tác dụng gì; ăn hồng có tốt không; để các bạn có thể yên tâm ăn ngon miệng và thu về nhiều lợi ích sức khỏe nhé!

1. Sự thật thú vị về quả hồng

sự thật thú vị về quả hồng
Để biết ăn hồng có tác dụng gì, hãy điểm qua nguồn gốc, các loại quả hồng khác nhau trước

1.1 Nguồn gốc

Để biết ăn hồng có tác dụng gì, bạn cũng cần biết nguồn gốc của quả hồng trước. 

Hồng là một loại cây ăn trái thuộc chi Thị (Diospyros). Tùy theo giống, quả hồng có màu sắc vàng cam đến đỏ cam; kích cỡ nhỏ với đường kính dưới 1cm hoặc đường kính lên đến 9cm. Dáng quả hình cầu, hình con cù, hay dạng quả cà chua bẹp.

Mùa hồng chín vào tháng mấy? Quả hồng bắt đầu kết trái vào cuối tháng 8. Ở Đà Lạt, mùa hồng sẽ kéo dài đến hết tháng 11, hoặc đầu tháng 12.

1.2 Có bao nhiêu loại hồng?

Ở Việt Nam hiện đang phổ biến 2 loại hồng:

  • Hồng mòng/Hồng mềm (Hachiya): Có dáng tròn, đuôi hơi nhọn với lượng tannin cao khi còn xanh nên vị chát. Phải đợi thật chín mềm mới ăn được.
  • Hồng giòn (Fuyu): Có dáng bẹp. Lượng tannin tuy không kém giống hồng mòng nhưng trong quá trình chuyển từ xanh sang chín; giống hồng giòn mất tanin rất nhanh; nên trái có thể ăn được sớm hơn khi còn giòn. 

1.3 Ăn hồng có giá trị dinh dưỡng gì đem lại tác dụng tốt cho sức khỏe?

Nhìn vào giá trị dinh dưỡng, bạn sẽ biết ngay quả hồng bao nhiêu calo; và ăn hồng có tác dụng gì. Theo Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam của Bộ Y tế; trong 100g quả hồng mềm và hồng giòn chứa khoảng 120 – 159 calo.

Bên cạnh đó, quả hồng còn là nguồn cung cấp các loại vitamin A, C, B và chứa nhiều chất xơ; thiamin (B1), riboflavin (B2), folate, kali, đồng, mangan, magiê, phốt pho và đường.

Đặc biệt, quả hồng còn chứa nhiều hợp chất thực vật, bao gồm tannin, flavonoid và carotenoid; có thể tác động tích cực đến sức khỏe.

>> Bạn có thể tham khảo: 1 quả bưởi bao nhiêu calo? Ăn bưởi có mập và nóng không?

2. Ăn quả hồng có tác dụng gì?

2.1 Quả hồng giàu chất chống oxy hóa ngăn ngừa tế bào bị tổn thương

ăn quả hồng có tác dụng gì?
Ăn quả hồng có tác dụng gì? Quả hồng giàu chất chống oxy hóa

Chất chống oxy hóa bên trong quả hồng giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm tổn thương tế bào bằng cách chống lại quá trình kích ứng oxy hóa (quá trình mất cân bằng giữa sự hình thành các gốc tự do có oxy). Kích ứng oxy hóa có liên quan đến các bệnh mãn tính bao gồm bệnh tim, tiểu đường, ung thư; và các tình trạng thần kinh như Alzheimer. 

Ngoài ra, quả hồng cũng rất giàu chất chống oxy hóa carotenoid như beta-carotene. Theo Nghiên cứu năm 2016 đăng tải trên NCBI cho thấy: beta-carotene có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim; ung thư phổi; ung thư đại trực tràng và bệnh chuyển hóa.

Vậy bạn đã biết ăn hồng có tác dụng gì chưa? Đó chính là giúp bạn đẩy lùi các bệnh mãn tính, làm đẹp da sáng mắt,… 

2.2 Ăn hồng có tác dụng gì cho đôi mắt? Duy trì sức khỏe thị lực

Quả hồng cung cấp nhiều vitamin A và chất chống oxy hóa rất quan trọng cho sức khỏe của mắt. Vitamin A hỗ trợ hoạt động của màng kết mạc và giác mạc. Hơn nữa, nó là một thành phần thiết yếu của rhodopsin – một loại protein cần thiết cho thị lực bình thường.

Ngoài ra, quả hồng cũng chứa lutein và zeaxanthin; đây là những chất chống oxy hóa carotenoid giúp thúc đẩy thị lực khỏe mạnh. Đến đây bạn đã biết ăn hồng có tác dụng gì cho đôi mắt rồi đúng không? Đó là giúp bạn có một đôi mắt sáng và khỏe mạnh. 

2.3 Quả hồng cung cấp nhiều chất xơ

Ăn hồng có tốt không? Câu trả lời là vô cùng tốt. Khi cơ thể chứa nhiều cholesterol sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ. Lượng chất xơ dồi dào trong quả hồng sẽ giúp làm giảm mức cholesterol bằng cách giúp cơ thể bài tiết lượng dư thừa.

Chất xơ trong hồng cũng rất quan trọng để giúp cho bạn đi vệ sinh dễ dàng hơn; làm chậm quá trình tiêu hóa carbohydrate và hấp thụ đường; giúp ngăn ngừa tăng đột biến lượng đường trong máu.

>> Bạn có thể tham khảo: 17 tác dụng thần thánh của quả bơ đối với phụ nữCác món ăn từ bơ giúp giảm cân mà không cần tập nặng

2.4 Ăn quả hồng tốt cho tim mạch

ăn hồng có tác dụng gì? tốt cho tim mạch
Ăn hồng có tác dụng gì? Ăn quả hồng tốt cho tim mạch

Quả hồng có chứa chất chống oxy hóa flavonoid, bao gồm quercetin và kaempferol. Ăn nhiều thực phẩm chứa flavonoid có thể hỗ trợ sức khỏe tim mạch bằng cách giảm huyết áp; giảm cholesterol có hại và giảm viêm. 

Bạn có nhận được tác dụng gì khi ăn hồng? Chất tannin trong quả hồng chưa chín, axit tannic và axit gallic trong quả hồng có tác dụng làm giảm huyết áp cao; một yếu tố chính gây bệnh tim ở người. 

2.5 Ăn hồng có tác dụng gì? Ăn hồng giúp chống viêm

Ăn hồng giòn, hồng mềm có tốt không? Chứng viêm mãn tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến bệnh tim, viêm khớp, tiểu đường, ung thư và béo phì. Vậy, ăn hồng có tác dụng gì đối với chứng viêm mãn tính?

Vitamin C trong quả hồng giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra và chống lại chứng viêm trong cơ thể. Hơn nữa quả hồng cũng chứa carotenoid, flavonoid và vitamin E. Tất cả các chất này đều là chất chống oxy hóa mạnh giúp chống lại chứng viêm trong cơ thể.

2.6 Tăng cường hệ miễn dịch là những gì bạn có từ tác dụng khi ăn hồng

Nhờ có vitamin C nên ăn hồng có thể ngăn ngừa các bệnh như cảm cúm, cảm lạnh, các bệnh nhiễm trùng phổi như hen suyễn. Vì vậy, ăn hồng thường xuyên giúp hệ miễn dịch của cơ thể khỏe mạnh hơn.

2.7 Ăn hồng giúp chống xuất huyết tự nhiên

Quả hồng có tác dụng gì? Quả hồng giúp kiểm soát chảy máu do bị thương. Trong Đông y, vỏ, rễ, thân cây và tai quả hồng cũng được sử dụng trong các bài thuốc cầm máu.

2.8 Giảm cân là những gì bạn có được từ tác dụng khi ăn hồng

Giúp giảm cân
Ăn hồng có tác dụng gì? Hỗ trợ giảm cân

Nếu bạn đã biết quả hồng bao nhiêu calo thì chắc hẳn bạn đã biết ăn hồng có thể giúp ích rất nhiều cho các chị em đang giảm cân. Với số calo ít và lượng chất xơ dồi dào; hồng sẽ giúp bạn no lâu và ăn nhiều cũng không tăng cân. Do vậy hãy thêm hồng vào chế độ ăn nếu bạn đang muốn sở hữu vóc dáng đẹp. 

Ngoài hồng, cũng còn nhiều thực phẩm khác giúp giảm cân như yến mạch, ức gà, dứa, sâm đương quy, dưa gang… bạn có thể tham khảo thêm trên Marrybaby.

3. Vì sao phải cẩn thận khi ăn trái hồng?

Sau khi biết được ăn hồng có tác dụng gì, bạn có thể an tâm thêm hồng vào khẩu phần ăn của mình rồi đấy. Tuy nhiên, quả hồng vẫn có thể mang đến một số rủi ro nếu không chú ý liều lượng và tình hình sức khỏe của cơ thể.

3.1 Gây rối loạn tiêu hóa

Ăn quá nhiều hồng có thể cản trở tiêu hóa và dẫn đến một số rối loạn đường tiêu hóa. Nguyên nhân là vì tannin và một số chất xơ quả hồng có thể phản ứng với axit trong dạ dày và tạo ra các dị vật dạ dày.

3.2 Có khả năng gây dị ứng

Có khá ít trường hợp dị ứng với hồng, nhưng nó vẫn có thể xảy ra. Triệu chứng dị ứng quả hồng bao gồm: đau bụng hoặc buồn nôn. Trong một số trường hợp hiếm hoi; quả hồng có thể dẫn đến sốc phản vệ nguy hiểm.

3.3 Ai không nên ăn hồng?

  • Người mắc bệnh tiểu đường, nhất là những ai có đường huyết không ổn định.
  • Người bị viêm dạ dày mạn tính, hoặc có vấn đề về hệ tiêu hóa, thường bị khó tiêu đầy bụng.
  • Người thiếu máu. Tannin trong quả hồng có thể cản trở quá trình hấp thụ sắt. Vì thế, nếu bạn đang cần bổ sung sắt, hãy hạn chế ăn hồng.

[inline_article id=300107]

4. Bạn cần lưu ý gì khi ăn hồng?

Lưu ý gì khi ăn hồng?
Lưu ý gì khi ăn hồng để nhận những tác dụng của trái hồng một cách tốt nhất

Nếu đã biết ăn hồng có tốt không, ăn hồng có tác dụng gì; bạn cũng nên biết ăn hồng đúng cách. Ăn hồng đúng cách sẽ giúp bạn tối ưu những công dụng tuyệt vời của quả hồng tránh gây ảnh hưởng đến cho sức khỏe:

  • Không ăn hồng khi đói. Để hạn chế việc hình thành kết tủa bezoars, tốt nhất bạn nên ăn hồng sau bữa ăn khoảng 1 giờ.
  • Chỉ ăn vỏ hồng khi quả đã chín. Ngoài ra, quả hồng chín mềm chứa nhiều chất chống oxy hóa hơn so với quả chín một nửa.
  • Không ăn vỏ hồng khi quả còn xanh. Nguyên nhân là vì khi này vỏ hồng chứa rất nhiều tanin. Hãy gọt vỏ hồng khi thưởng thức.
  • Không ăn hồng với thực phẩm quá nhiều chất đạm vì sẽ khiến việc tiêu hóa chậm hơn, dễ vón thành bã thức ăn.

Hy vọng qua bài viết bạn đã có thể giải đáp được thắc mắc: Ăn hồng có tác dụng gì? Ăn hồng có tốt không? Quả hồng đem đến nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng cũng gây hại cho bạn nếu ăn sai cách. Vì thế, hãy ăn loại quả này một cách có điều độ và đúng lúc đúng thời điểm nhé!