Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Ra nhiều huyết trắng khi mang thai có nguy hiểm không?

Trong một số trường hợp, hiện tượng ra nhiều huyết trắng là hoàn toàn bình thường, thế nhưng một số khác lại là nguy hiểm. Vậy dấu hiệu nào để nhận biết điều này? Cùng tìm hiểu ngay ở bài viết này của MarryBaby mẹ nhé!

Ra nhiều huyết trắng

Huyết trắng là gì?

Huyết trắng còn có tên gọi khác là khí hư, chỉ chất dịch tiết ra từ âm đạo của nữ giới khi bắt đầu bước sang tuổi dậy thì. Huyết trắng được hình thành do nội tiết tố nữ estrogen bên trong bộ phận sinh dục.

Bình thường, khí hư này sẽ xuất hiện một cách rải rác trong chu kỳ kinh nguyệt như vào những ngày cận của chu kỳ. Trong khi quan hệ tình dục, chất dịch này sẽ tiết ra nhiều hơn để làm nhiệm vụ chính của nó là bôi trơn.

Thông thường, huyết trắng sẽ có màu trắng trong, có lúc hơi ngả vàng. Lượng khí hư tiết ra và tính chất của nó thay đổi tùy vào từng giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt. Huyết trắng không chỉ giữ ẩm cho âm đạo mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho tinh trùng vào tử cung khi có trứng rụng.

>>> Bạn có thể tham khảo: Ngứa âm đạo khi mang thai có cần dùng thuốc không?

Vì sao ra nhiều huyết trắng khi mang thai?

Trong quá trình mang thai, người phụ nữ sẽ có rất nhiều sự thay đổi. Các thay đổi này chính là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện khí hư. Vậy việc ra nhiều huyết trắng có phải là sắp sinh hay không hay chỉ là sự điều tiết bình thường của mẹ bầu? Cụ thể sẽ là những nguyên nhân như sau:

– Do hormone: Phụ nữ trong quá trình của thai kỳ, có nồng độ hormone thay đổi lớn, dẫn đến nhu cầu sinh lý tăng lên. Khí hư tiết ra nhiều giúp cơ thể điều hòa, giải quyết các vấn đề ấy trở nên dễ dàng hơn.

Bên cạnh đó, nội tiết tố thay đổi khiến cơ thể chưa kịp tiếp nhận và thích nghi. Vì thế bạn sẽ ra nhiều huyết trắng hơn nên không cần quá lo lắng.

Sự phát triển của bào thai: Trong khi mang thai, thai nhi hình thành và phát triển, kích thước em bé có thể thay đổi theo thời gian, đồng nghĩa với việc tử cung, cổ tử cung và các bộ phận khác xung quanh cũng sẽ có những thay đổi nhất định để thích nghi với sự phát triển của bé. Do đó, mẹ ra nhiều huyết trắng để điều hòa sự giãn nở của vùng kín và điều hòa âm đạo.

Ở giai đoạn cuối của thai kỳ, phần đầu của bé sẽ bị chèn trực tiếp vào vùng xương chậu nhiều hơn, gây ra hiện tượng khí hư. Vào thời điểm này, huyết trắng bắt đầu xuất hiện cả các vết dịch nhầy lẫn máu. Ra nhiều huyết trắng có phải sắp sinh? Đây chính là một trong những dấu hiệu cho thấy mẹ bầu sắp chuyển dạ sinh.

Ra nhiều huyết trắng

Mẹ bầu ra nhiều huyết trắng có bị làm sao không?

Mẹ bầu ra nhiều huyết trắng nhưng phân vân có nguy hiểm không. Sau đây là những trường hợp bình thường và bất thường mẹ cần chú ý:

 Dấu hiệu bà bầu ra huyết trắng bình thường

Biểu hiện của huyết trắng bình thường là chất dịch xuất hiện có màu sắc trắng trong hoặc trắng đục, tựa như nước mũi trong hoặc như bột nhão. Điều đặc biệt để nhận biết huyết trắng bình thường là chúng không được có màu hoặc mùi hôi bất thường. Lượng dịch nhầy này có thể được tiết ra nhiều hay ít tùy vào hormone trong cơ thể người mẹ.

Ngoài ra, vào những tháng cuối của thai kỳ, chất nhầy ở cổ tử cung sẽ được tập hợp lại thành nút nhầy nhằm mục đích bảo vệ thai nhi khỏi các vấn đề nhiễm khuẩn. Khi mẹ bước vào giai đoạn chuyển dạ, dạ con bắt đầu co thắt, nút bảo vệ này bung ra và thoát khỏi qua đường âm đạo của mẹ.

– Dấu hiệu bà bầu ra huyết trắng bất thường

Trong trường hợp thai nhi dưới 37 tuần, nếu thấy lượng dịch nhầy cổ tử cung thoát ra nhiều hơn bình thường và xuất hiện lẫn các vết màu hồng, mẹ nên đến thăm khám và báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa. Gặp trường hợp này nhiều mẹ thắc mắc rằng ra nhiều huyết trắng là dấu hiệu gì. Đây có thể là dấu hiệu của tình trạng sinh non hoặc viêm cổ tử cung.

Ngoài ra, mẹ bầu cũng nên lưu ý đặc biệt đối với việc ra nhiều huyết trắng và có mùi hôi, chuyển sang màu vàng, xanh hay trắng đục đi kèm với các triệu chứng khác như ngứa ngáy, khó chịu khi đi tiểu hoặc quan hệ. Đây cũng là một trong những dấu hiệu điển hình của bệnh nhiễm trùng âm đạo. Khi gặp vấn đề này, mẹ bầu nên khẩn trương đi khám phụ khoa để được điều trị sớm và đúng cách.

Ra nhiều huyết trắng

Cách xử lý khi mẹ bầu ra nhiều huyết trắng

Hiện tượng ra nhiều huyết trắng khi mang thai có thể là một trong những dấu hiệu báo động rằng “cô bé” đang bị viêm nhiễm. Mẹ bầu nên “bỏ túi” những cách xử lý sau đây:

– Mẹ bầu nên mặc quần áo rộng rãi, có chất liệu như cotton, thoáng mát và tạo cảm giác thoải mái khi mặc, tránh vi khuẩn có thể sản sinh trong điều kiện chật chội, ẩm ướt. Việc mẹ bầu mặc quần lót quá chật cũng rất dễ tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển.

– Hằng ngày, mẹ bầu có thể sử dụng băng vệ sinh loại không mùi hoặc thường xuyên thay đổi quần lót 2 lần/ngày.

– Luôn giữ cho “cô bé” khô thoáng và sạch sẽ. Tránh tình trạng khí hư ra nhiều làm âm đạo ẩm ướt tạo môi trường cho vi khuẩn sinh sôi gây viêm nhiễm.

– Vệ sinh vùng kín đúng cách và thường xuyên, đặc biệt sau quá trình giao hợp. Quy trình đúng là mẹ nên vệ sinh từ trước ra sau để tránh tình trạng vi khuẩn từ hậu môn thâm nhập trực tiếp vào “cô bé”.

– Mẹ bầu nên cẩn thận khi sử dụng các loại sữa tắm hoặc các dung dịch vệ sinh vì trong thời điểm này, “cô bé” của bạn đang cực kỳ nhạy cảm. Mẹ bầu cũng không nên sử dụng các loại khăn lau có mùi thơm hoặc xịt khử mùi âm đạo.

– Mẹ không nên thụt rửa sâu vào bên trong âm đạo vì cách này sẽ gián tiếp làm phá vỡ môi trường cân bằng tự nhiên vốn có của “cô bé”, tạo điều kiện cho các loại vi khuẩn phát triển, gây tình trạng viêm nhiễm trở nên nghiêm trọng. 

>>> Bạn có thể tham khảo: Dịch nhầy khi mới mang thai và những điều mẹ cần biết

– Mẹ cũng nên thường xuyên tập thể dục để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Việc đi bộ nhẹ nhàng, thực hiện các bài tập yoga cho mẹ bầu có thể giúp thai phụ ngủ ngon hơn, hấp thụ các chất dinh dưỡng tốt hơn, nhờ đó mà có thể phòng tránh được sự tấn công xâm nhập của các loại virus, vi khuẩn, nấm, giúp ngăn chặn nguy cơ viêm nhiễm phụ khoa, thủ phạm chính gây ra huyết trắng khi mang thai ở mẹ bầu.

Hy vọng những thông tin hữu ích trên đã giúp mẹ bầu nhận biết nguyên nhân và cách phòng tránh việc xuất hiện khí hư cũng như hiện tượng ra nhiều huyết trắng khi mang thai. Giữ gìn vệ sinh vùng kín sạch sẽ kết hợp với nhiều phương pháp khác sẽ giúp mẹ nhanh chóng hạn chế được tình trạng này. Vì vậy mẹ không cần quá lo lắng nhé!

[inline_article id=34080]

Hương Hoa

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Những điều chị em cần làm ngay khi bị động thai

Động thai hay còn gọi là dọa sẩy thai thường xảy ra ở tam cá nguyệt thứ nhất và thứ hai. Biểu hiện điển hình của tình trạng này là âm đạo ra máu, thỉnh thoảng kèm theo đau bụng và bụng dưới trướng lên. Dọa sảy thai cần được xử lý kịp thời để tránh những điều đáng tiếc có thể xảy ra cho mẹ bầu và thai nhi.Động thai

Động thai là gì? Phân biệt động thai và sảy thai ở bà bầu

Động thai và sảy thai tuy khác nhau nhưng nhiều người vẫn lầm lẫn hai hiện tượng này. Để biết mình rơi vào tình trạng nào, nên lưu ý để phân biệt theo các dấu hiệu sau:

1. Động thai

Xuất huyết âm đạo với số lượng ít, màu có màu đỏ hoặc đen, lẫn với dịch nhầy. Đau bụng khi mang thai, đau thắt lưng, chướng bụng dưới. Thai nhi vẫn còn sống và chưa bị đẩy ra khỏi buồng tử cung.

Cổ tử cung vẫn đóng kín hoặc có thể mở nhưng chưa bị sổ thai ra. Tử cung to tương ứng với tuổi thai. Kèm theo, thai phụ có thể còn cảm thấy mỏi vai.

2. Sảy thai

Thai nhi đã chết trong bụng mẹ. Có hai trường hợp xảy ra:

  • Những cơn đau quặn bụng đi kèm với xuất huyết âm đạo. Sau một thời gian, toàn bộ thai nhi lẫn nhau thai cùng xổ ra một lúc, sau đó hết đau quặn bụng, nhưng máu vẫn có thể tiếp tục rỉ ra như kinh nguyệt. Trường hợp này gọi là sảy thai hoàn toàn.
  • Trường hợp thứ hai gọi là sảy thai không hoàn toàn. Tức là một phần của thai và nhau thai vẫn còn trong tử cung. Sau khi tình trạng sảy thai xảy ra, người phụ nữ đã giảm đau quặn bụng nhưng vẫn bị ra máu khi mang thai liên tục, thậm chí băng huyết.

Hiện tượng động thai không hề hiếm gặp. Tuy động thai chưa khiến người mẹ mất đi mầm sống trong cơ thể của mình, nhưng nó có thể là dấu hiệu báo trước của sẩy thai. Vậy nên, thai phụ đã trải qua động thai cần hết sức chú ý giữ gìn vào thời gian sau đó để không xảy ra bất cứ chuyện gì đáng tiếc, bảo vệ thai kỳ cho đến lúc mẹ tròn con vuông.

Động thai

Nguyên nhân gây động thai phổ biến trong thai kỳ

Nguyên nhân chính xác của hiện tượng này vẫn chưa được tìm ra. Tuy nhiên, các nhà khoa học đã chỉ ra một số yếu tố làm gia tăng nguy cơ dọa sảy thai:

♦ Các yếu tố làm gia tăng khả năng dọa sảy thai trong tam cá nguyệt đầu tiên

  • Bào thai hay thai nhi có bất thường về gen và nhiễm sắc thể
  • Nhau thai bất thường
  • Người mẹ lớn tuổi
  • Người mẹ bị tiểu đường
  • Người mẹ lạm dụng đồ uống có cồn và thuốc lá
  • Dùng nhiều hơn 200mg caffeine mỗi ngày.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu ăn rau răm có dẫn tới sảy thai?

♦ Các yếu tố làm gia tăng khả năng dọa sảy thai trong tam cá nguyệt thứ hai

  • Tình trạng tiểu đường không được kiểm soát
  • Người mẹ bị cao huyết áp
  • Bệnh thận
  • Bệnh ban đỏ
  • Vấn đề ở tuyến giáp người mẹ như mắc bệnh cường giáp
  • Bệnh rubella
  • Nhiễm trùng và nhiễm trùng cơ hội do mắc HIV
  • Sốt rét
  • Ngộ độc thực phẩm
  • Các bệnh lây qua đường tình dục
  • Tập thể dục quá sức.

Động thai

Dấu hiệu bị động thai

Đau bụng trong 3 tháng đầu mang thai thông thường không có gì đáng lo ngại. Tuy nhiên, nếu phát hiện thấy mình bị đau bụng dưới, mỏi ở vùng thắt lưng, ra dịch màu hồng nhạt hoặc ít máu ở âm đạo, bà bầu nên nhanh chóng đi thăm khám để theo dõi và điều trị động thai kịp thời.

Thực tế, đa số bà bầu không hề biết sự khác biệt giữa động thai và sảy thai. Hai hiện tượng này hoàn khác nhau. Khi bị dọa sảy thai, động thai, bà bầu sẽ bị xuất huyết âm đạo, đau bụng, nhưng thai nhi vẫn còn an toàn trong buồng tử cung; cổ tử cung vẫn đóng kín hoặc mở ra nhưng không ảnh hưởng đến thai nhi.

Nếu là sảy thai, tình trạng xuất huyết âm đạo nặng hơn, cơn đau bụng cũng quặn hơn. Lúc này, thai nhi đã bị đẩy ra ngoài, không còn nằm trong buồng tử cung. Dù hết đau bụng, nhưng máu vẫn có thể tiếp tục ra nhiều, nghiêm trọng sẽ dẫn đến băng huyết.

Động thai rõ ràng là hiện tượng xảy ra trong quá trình thai nhi vẫn phát triển bình thường. Vì vậy, mức độ nguy hiểm của động thai có thể được điều chỉnh, nếu mẹ bầu biết cách xử trí và cải thiện phù hợp.

>>> Bạn có thể tham khảo: Huyết trắng vón cục như bã đậu, hiện tượng bình thường hay triệu chứng nguy hiểm?

Cách xử lý khi bị động thai

Trên thực tế, vẫn chưa có một cách xử lý nào được xem là tối ưu đối với những trường hợp động thai như:

  • Khi thấy mình có dấu hiệu động thai, mẹ bầu nên nằm nghỉ ngơi, tránh vận động mạnh, tránh di chuyển xa.
  • Cần đi khám thai để được bác sĩ tư vấn cách xử lý thích hợp, chẳng hạn như kê thuốc chống co thắt tử cung, khâu vòng cổ tử cung.
  • Mẹ bầu lưu ý chỉ nên dùng đơn thuốc của bác sĩ, không tự ý uống các loại canh, thuốc được rỉ tai là có tác dụng an thai.
  • Khi đau bụng, mẹ bầu tuyệt đối không được dùng tay để xoa bụng. Động tác xoa bụng có thể kích thích co thắt tử cung, đẩy thai nhi ra ngoài.
  • Tuyệt đối không quan hệ vợ chồng, không kiểm tra âm đạo thường xuyên, không đưa bất kỳ vật gì vào âm đạo để tránh việc kích thích cổ tử cung mở ra.
  • Mẹ bầu nên tránh hoàn toàn các bước này cho đến khi các dấu hiệu động thai đã biến mất được 1 tuần.
  • Bị động thai nên ăn gì? Ăn uống, dinh dưỡng trong thời gian động thai cũng rất quan trọng. Thai phụ nên ăn thức ăn dễ tiêu hóa, ít dầu mỡ, nên ăn nhiều rau xanh, hoa quả. Tuyệt đối không ăn uống thức ăn có chất kích thích như hút thuốc lá, uống cà phê, bia rượu.

    Động thai
    Khi bị động thai bà bầu tuyệt đối không được quan hệ tình dục

Phương pháp phòng tránh hiện tượng động thai khi mang bầu

  • Bà bầu cần luôn giữ cho mình tinh thần lạc quan và tâm lý thoải mái trong suốt thai kỳ. Tránh tình trạng quá căng thẳng hay stress.
  • Chế độ dinh dưỡng cho bà bầu là rất quan trọng. Bạn cần bổ sung đầy đủ các nhóm dưỡng chất trong suốt quá trình mang thai.
  • Chú ý nghỉ ngơi hợp lý và không thức quá khuya.
  • Tránh lao động, làm việc nặng hay quan hệ vợ chồng nhiều lần trong những tháng đầu và cuối thai kỳ.
  • Nên luyện tập thể dục nhẹ nhàng để tăng cường sức khỏe và thể trạng.
  • Tuyệt đối không hút thuốc lá và uống các thức uống chứa chất kích thích như bia, rượu, cà phê…
  • Khám thai định kỳ để theo dõi thường xuyên tình trạng sức khỏe của bà bầu và thai nhi.

Món ăn an thai cho bà bầu trong suốt thai kỳ

Động thai nên ăn gì? Bạn có thể chọn các thực phẩm sau để an thai dưới đây.

1. Cháo cá chép

♦ Chuẩn bị:

  • Cá chép 1 con (khoảng 500g)
  • Gạo nếp 100g
  • Hành hoa, gừng, bột gia vị vừa đủ

♦ Cách làm:

  • Gừng giã nhỏ, cá chép làm sạch ướp gừng, mắm, muối khoảng 20 phút.
  • Cho cá chép, gạo nếp vào nồi thêm 500ml nước ninh cho gạo nếp thật nhừ. Trước khi ăn cho gia vị, hành (thái nhỏ) quấy đều.
  • Ăn ngày 1 lần, cần ăn liền 10 ngày. Món ăn an thai này vô cùng giàu dưỡng chất và rất tốt cho bà bầu. Vì thế bạn không nên bỏ qua nó khi mang thai nhé.

2. Cháo đậu đen gạo nếp

♦ Chuẩn bị:

  • Gạo nếp 100g
  • Đậu đen 30g

♦ Cách làm:

Gạo nếp và đậu đen vo rửa sạch cho vào nồi với 1 lít nước nấu thành cháo loãng. Ăn theo bữa. Đây là món ăn an thai rất dễ chế biến, dễ ăn và rất mát nên bà bầu hãy ăn thường xuyên nhé.Cháo cá chép

3. Cháo đậu đen dây tơ hồng

♦ Chuẩn bị:

  • Đậu đen 50g
  • Dây tơ hồng 30g
  • Gạo ngon 100g

♦ Cách làm:

  • Dùng túi vải đựng dây tơ hồng
  • Đậu đen vo sạch
  • Cho đậu đen, dây tơ hồng vào nấu chung với gạo, đổ nước đủ để thành món cháo loãng.

Món ăn an thai này cũng rất tốt cho bà bầu, không chỉ giúp điều hòa khí huyết mà còn bổ sung nhiều dưỡng chất cho cả mẹ và thai nhi.

4. Cháo gà gạo nếp

♦ Chuẩn bị:

  • Gà mái 1 con
  • Gạo nếp vừa đủ

♦ Cách làm:

  • Gà làm sạch, thái miếng cho vào nồi đổ nước hầm kỹ
  • Cho gạo nếp đã vo sạch vào nấu cháo

Ăn thường xuyên món ăn an thai này sẽ vô cùng tốt cho bà bầu. Cháo gà gạo nếp đặc biệt thích hợp với phụ nữ bị động thai.Động thai

5. Cháo bí ngô

♦ Chuẩn bị:

  • Gạo ngon 50g
  • Bí ngô 30g
  • Đường mạch nha 20g

♦ Cách làm:

  • Bí ngô rửa sạch thái miếng.
  • Đổ bí ngô vào nồi nấu chung với 50g gạo ngon đã vo sạch cùng với đường mạch nha, đổ nước đun sôi nấu cháo loãng.

Ngày ăn 1 bát lúc nóng. Món ăn an thai này rất bổ máu, đặc biệt tốt cho những phụ nữ có thai kỳ không khỏe hoặc từng bị động thai.

Nhìn chung, trong bất cứ thời điểm nào của thai kỳ, việc bị chảy máu âm đạo cũng cần được chú ý. Mẹ bầu nên đến bệnh viện ngay để được thăm khám kỹ, chẩn đoán chính xác tình trạng đang xảy ra.

Đặc biệt, khi bạn nhận thấy những dấu hiệu nghiêm trọng như chảy máu ngày càng nhiều, chảy máu đi kèm chuột rút, chảy máu và chuột rút kèm theo sốt, chảy máu và chuột rút ở các mẹ bầu đã từng bị thai trứng trước đó.

[inline_article id=93638]

Những tuần đầu của thai kỳ, khi âm đạo ra máu, đi kèm triệu chứng mỏi vai, đau bụng hoặc đau bụng dưới, mẹ bầu đang đối diện với hiện tượng động thai thì bà bầu phải đến ngay bệnh viện để thăm khám và điều trị nhé.

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai, dấu hiệu cảnh báo mẹ cần quan tâm

Bất cứ một sự thay đổi không bình thường nào của cơ thể trong suốt quá trình mang thai cũng dễ khiến mẹ bầu lo lắng. Hiện tượng bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai không thể nhìn thấy qua những triệu chứng bên ngoài. Mẹ chỉ phát hiện ra điều này khi đi khám định kỳ hoặc xét nghiệm máu. Vậy bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai có nguy hiểm không? Mẹ cần phải làm gì để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi?

1. Hiện tượng bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai là gì?

Bạch cầu là những tế bào màu trắng, có trong hệ thống miễn dịch của cơ thể. Vai trò của những tế bào này là chống lại sự xâm nhập của các virus, vi khuẩn. Khi có một vật thể lạ có khả năng gây bệnh xuất hiện, bạch cầu sẽ vỡ ra thành chất lỏng màu trắng hoặc vàng nhạt bao quanh vi khuẩn để tiêu diệt.

Trong cơ thể người, số lượng bạch cầu dao động trên dưới 7.000 bạch cầu/nm3 máu. Nếu con số này > 8.000 bạch cầu thì được gọi là tình trạng bạch cầu cao. Ở phụ nữ mang thai, số lượng bạch cầu tối thiểu được duy trì là 6.000/nm3. Trong những tháng cuối thai kỳ, chỉ số này có thể tăng lên đến 12.000 – 18.000/nm3. Đây chính là hiện tượng bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai.

bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai

2. Vì sao bạch cầu trong máu tăng ở phụ nữ mang thai?

Bạch cầu tăng ở bà bầu có thể đến từ những nguyên nhân sau đây:

– Stress: Phụ nữ khi mang thai rất nhạy cảm, rất dễ lo lắng. Khi mẹ có tâm lý căng thẳng, chỉ số bạch cầu sẽ có xu hướng tăng lên để bảo vệ cơ thể khỏi những ảnh hưởng tiêu cực. Me nên giữ tinh thần thoải mái, tập suy nghĩ tích cực, có thể tập yoga hoặc các bài vận động nhẹ nhàng để thư giãn, tránh stress quá nhiều.

– Nhiễm trùng: Khi mang thai, cơ thể mẹ yếu ớt nên dễ bị vi khuẩn hay nấm xâm nhập, gây ra cảm lạnh hoặc các bệnh nhiễm trùng. Lúc này, chỉ số bạch cầu sẽ tăng để kích hoạt hệ thống miễn dịch của cơ thể, chống chọi với sự xâm nhập của “kẻ địch”. Để đảm bảo sức khỏe, mẹ nên ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, bổ sung vitamin, vệ sinh và chăm sóc cơ thể thật tốt nhé.

>>> Bạn có thể tham khảo: Các chỉ số thai nhi chi tiết theo từng tuần

– Viêm: Các bệnh viêm nhiễm hoặc dị ứng trong thai kỳ cũng là tác nhân khiến lượng bạch cầu tăng số lượng.

– Liên quan đến bệnh lý: Các bệnh về bạch cầu hoăc bệnh tự miễn như Crohn và Graves sẽ làm tăng các tế bào bạch cầu. Tuy nhiên, các bạch cầu tăng thêm này lại không có chức năng bảo vệ cơ thể mà chỉ gia tăng số lượng đến mức đáng báo động.

bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai

3. Dấu hiệu cảnh cáo bạch cầu tăng ở bà bầu

Mặc dù hiện tượng bạch cầu trong máu tăng ở phụ nữ mang thai chỉ được phát hiện thông qua xét nghiệm máu, tuy nhiên, mẹ có thể nhận biết bệnh thông qua một số dấu hiệu cảnh báo sau đây:

– Sụt cân thất thường.

– Cơ thể mệt mỏi, khó chịu trong người.

– Thường xuất hiện những cơn sốt không rõ nguyên nhân.

– Thỉnh thoảng trên cơ thể xuất hiện vết bầm tím mặc dù không bị va đập.

– Chảy máu cam.

– Cảm thấy khó thở hoặc thở khò khè.

– Khi bị thương, vết thương lâu lành hơn bình thường.

>>> Bạn có thể tham khảo: Dấu hiệu thừa sắt ở bà bầu mẹ nhất định phải chú ý

4. Bạch cầu tăng cao ở phụ nữ mang thai có nguy hiểm đến thai nhi không?

Bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai là dấu hiệu cho thấy cơ thể mẹ đang tăng cường hệ thống miễn dịch để chống lại sự viêm nhiễm trong thai kỳ. Nếu chỉ số này dao động ở mức cho phép thì mẹ có thể không cần lo lắng. Nếu lượng bạch cầu tăng đến mức báo động, kèm theo các dấu hiệu bất thường sau, mẹ nên đến bệnh viện để điều trị kịp thời.

– Sốt cao.

– Huyết áp tăng.

– Khó thở, thở khò khè.

– Nổi mề đay, phát ban.

Bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai trong tình huống xấu nhất sẽ có nguy cơ dẫn đến nhiễm trùng máu hoặc nhiễm độc thai nghén. Hậu quả của việc nhiễm độc này bao gồm gây mất nước, sụt cân, cơ thể mệt mỏi, tiền sản giật, viêm thân. Ở những tháng cuối thai kỳ, nhiễm độc thai nghén có khả năng khiến mẹ sinh non, em bé kém phát triển hoặc có dị tật bẩm sinh.

bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai

5. Bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai, mẹ phải làm sao?

– Khi có kết quả xét nghiệm lượng bạch cầu trong máu tăng cao, mẹ cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn và đưa ra hướng điều trị.

– Mẹ có thể ngăn ngừa tình trạng bạch cầu tăng cao ở phụ nữ mang thai bằng các thói quen sinh hoạt như:

+ Mẹ nên tập thói quen uống nhiều nước, khoảng 2-3 lít nước mỗi ngày.

+ Không ăn nhiều muối, không ăn các món quá mặn hoặc quá cay.

+ Bổ sung các thực phẩm cung cấp nhiều sắt như thịt bò, sữa, trái cây.

+ Mẹ nên hạn chế ăn các loại thực phẩm như sữa chua, tỏi, uống trà xanh.

>>> Bạn có thể tham khảo: 8 tư thế ngồi của bà bầu khiến thai nhi khó thở

Bạch cầu tăng ở phụ nữ mang thai không phải là trường hợp nguy hiểm nếu các chỉ số ở trong mức cho phép và cơ thể mẹ không có những dấu hiệu bất thường. Mẹ nên chú ý theo dõi sức khỏe và đừng quên những buổi khám thai định kỳ để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và em bé nhé. Chúc mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh và cuộc vượt cạn thành công.

[inline_article id=162849]

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Chi phí điều trị thai ngoài tử cung có đắt không?

Thai ngoài tử cung là hiện tượng bào thai hình thành và phát triển ở vị trí bên ngoài tử cung. Nó có thể được xem như một bệnh sản phụ khoa cấp tính; có khả năng đe dọa đến tính mạng của bà bầu; và cần được điều trị. Chi phí điều trị thai ngoài tử cung là bao nhiêu? Hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.

1. Thai ngoài tử cung là gì?

Trước khi tìm hiểu về chi phí điều trị thai ngoài tử cung, chúng ta cần hiểu rõ về tình trạng này. Thai ngoài tử cung là trường hợp bào thai được hình thành và phát triển ở khu vực ngoài tử cung. Theo Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học Quốc gia Hoa Kỳ (NCBI); tình trạng thai ngoài tử cung có thể nằm ở vòi trứng; sẹo mổ tử cung; buồng trứng; ống cổ tử cung; hoặc ở ổ bụng.

Cũng theo NCBI, tỷ lệ thai ngoài tử cung thường là 1-2% ở các sản phụ mang thai tự nhiên và 2-5% sản phụ có hỗ trợ sinh sản. Đây là một bệnh lý phụ khoa cấp tính, nguy hiểm đến tính mạng của mẹ bầu. Khi khối thai bị vỡ sẽ xảy ra hiện tượng chảy máu ồ ạt. Nếu không được cấp cứu kịp thời, mẹ sẽ có nguy cơ tử vong hoặc ảnh hưởng đến chức năng sinh sản sau này.

>>> Bạn có thể tham khảo Cổ tử cung thấp khi mang thai có khiến mẹ bầu sinh non không?

2. Nguyên nhân thai ngoài tử cung

Chúng ta cũng cần hiểu về nguyên nhân khiến thai ngoài tử cung trước khi biết chi phí điều trị thai ngoài tử cung. Thông thường, trứng sau khi được thụ tinh tại vòi trứng sẽ được dẫn đến buồng tử cung để làm tổ tại đây. Tuy nhiên, khi vòi trứng bị biến dạng hoặc viêm nhiễm, bào thai sẽ không thể làm tổ trong tử cung. Nguyên nhân khiến vòi trứng bị viêm đó là:

  • Vòi trứng bị vi khuẩn bên ngoài xâm nhập vào
  • Mẹ từng nạo, phá thai dẫn đến vòi trứng bị ảnh hưởng
  • Vòi trứng bị tắc, hẹp do quan hệ tình dục không an toàn
  • Do dị tật bẩm sinh
  • Vệ sinh vùng kín không sạch sẽ
  • Chị em từng thực hiện các cuộc phẫu thuật tại vị trí vùng chậu 
  • Bên cạnh đó, đối với những mẹ đã từng có tiền sử thụ thai ngoài tử cung, khi có sự can thiệp phẫu thuật y khoa sẽ dễ dẫn đến để lại sẹo và nguy cơ viêm nhiễm tại vòi trứng. 
  • Một số nguyên nhân khác như các bệnh ở buồng trứng; tử cung bị tổn thương do sảy thai; do phương pháp đặt vòng tránh thai không đúng; các bệnh bị lây khi quan hệ tình dục… 
Chi phí điều trị thai ngoài tử cung và nguyên nhân của tình trạng này.

3. Dấu hiệu thai ngoài tử cung

Các mẹ cần xác định các dấu hiệu mang thai ngoài tử cung trước khi tìm hiểu chi phí điều trị thai ngoài tử cung. Có rất nhiều triệu chứng xảy ra khi mang thai ngoài tử cung mà các mẹ nên lưu ý:

  • Dấu hiệu giống như khi có thai: nôn, nghén, khó chịu, mệt mỏi trong người.
  • Kỳ kinh nguyệt đến trễ: đây được xem là hiện tượng bình thường khi mang thai, tuy nhiên nó cũng là dấu hiệu khi có thai ngoài tử cung.
  • Bụng có dấu hiệu đau bất thường, sau đó đau từng cơn, nhất là ở vùng bụng dưới.
  • Lượng máu trong chu kỳ kinh nguyệt ít hoặc nhiều hơn so với bình thường.
  • Trong trường hợp khối thai ngoài tử cung đã vỡ, mẹ sẽ cảm thấy đau bụng dữ dội, vã mồ hôi, da xanh, lạnh chân lạnh tay, tụt huyết áp, mạch đập nhanh.

4. Chi phí điều trị thai ngoài tử cung

Nếu có các dấu hiệu mang thai ngoài tử cung, mẹ bầu cần đến ngay các bệnh viện uy tín để được thăm khám và chữa trị kịp thời. Chi phí điều trị thai ngoài tử cung giá bao nhiêu? Điều này phụ thuộc vào từng phương pháp điều trị. Dưới đây là các phương pháp điều trị mẹ nên tham khảo.

chi phí điều trị thai ngoài tử cung
Chi phí điều trị thai ngoài tử cung giá bao nhiêu?

1. Điều trị nội soi

Là việc thực hiện nội soi để loại bỏ khối thai, vòi trứng tùy vào từng trường hợp bệnh. Để tiếp nhận phương pháp điều trị này, các mẹ cần có thể chất tốt; tình trạng sức khỏe ổn định; và đang không sử dụng hay điều trị bằng thuốc. Nếu không đáp ứng được các yêu cầu trên, việc tiến hành sẽ khó khăn hơn và đòi hỏi tay nghề bác sĩ cao hơn để đảm bảo an toàn.

  • Ưu điểm: Cuộc phẫu thuật sẽ diễn ra trong thời gian khá ngắn, vết mổ không để lại sẹo lớn và thời gian hồi phục nhanh.
  • Nhược điểm: Có thể để lại các biến chứng như dị ứng thuốc, tổn thương các cơ quan lân cận như ruột; bàng quang; trực tràng và có nguy cơ viêm vòi trứng.

Chi phí điều trị thai ngoài tử cung có đắt không? Do sử dụng phương pháp tiên tiến; đòi hỏi công nghệ hiện đại và tay nghề cao của bác sĩ nên chi phí khá cao. Trung bình chi phí điều trị thai ngoài tử cung nội soi trọn gói dao động trong khoảng từ 20 đến 27 triệu đồng.

2. Điều trị nội khoa

Đây là phương pháp sử dụng thuốc để các tế bào thai ngừng phát triển và chết đi. Sau đó, bào thai đã chết sẽ hấp thụ vào cơ thể mẹ; thay vì bị đào thải ra ngoài như các phương pháp phá thai thông thường.

Để có thể điều trị thai ngoài tử cung bằng phương pháp nội khoa, cơ thể mẹ cần đáp ứng các yêu cầu: không có xuất huyết trong ổ bụng; chưa có tim thai; sức khỏe mẹ ổn định; đường kính túi thai không vượt quá 3.5cm.

  • Ưu điểm: Điều trị thai ngoài tử cung bằng thuốc đem lại khả năng thành công khá cao (trên 90%) và tránh được các biến chứng của điều trị bằng nội soi.
  • Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi sự kiên trì do mẹ sẽ được theo dõi nhiều ngày; thực hiện các xét nghiệm máu; siêu âm; khám lâm sàng. Bên cạnh đó, thuốc điều trị bệnh có thể gây nên một số tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, rụng tóc.

Chi phí điều trị thai ngoài tử cung nội khoa giá bao nhiêu? chi phí điều trị thai ngoài tử cung của phương pháp này dao động từ 3 – 6 triệu đồng, bao gồm cả thuốc điều trị và quá trình được bác sĩ thăm khám.

3. Phương pháp mổ hở

Ngoài hai phương pháp trên, thai ngoài tử cung còn có thể điều trị bằng cách mổ hở. Thông thường, kỹ thuật này chỉ được sử dụng khi khối thai đã vỡ; máu xuất huyết quá nhiều trong ổ bụng nên không thể thực hiện mổ nội soi.

Chi phí điều trị thai ngoài tử cung được đề cập trong bài chỉ mang tính chất tham khảo. Chi phí thực tế sẽ tùy thuộc vào tình trạng thai, sức khỏe của mẹ và tùy từng cơ sở khám chữa bệnh.

Việc có thai ngoài tử cung là một trường hợp không mong muốn xảy ra ở phụ nữ. Nếu chẳng may gặp phải trường hợp này, chị em cần giữ bình tĩnh, tiến hành đến bệnh viện càng sớm càng tốt. Chi phí điều trị thai ngoài tử cung dựa theo từng bệnh viện và phương pháp điều trị. Việc lựa chọn phương pháp nào để chữa trị cần được sự tư vấn và đồng ý của bác sĩ nữa mẹ nhé.

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Hiện tượng ra máu khi mang thai 3 tháng đầu nguy hiểm như thế nào?

Nhắc mẹ không cần quá lo lắng khi có hiện tượng ra máu khi mang thai trong tam cá nguyệt đầu tiên vì theo thống kê có đến 30% thai phụ gặp phải vấn đề này. Đừng để tâm trạng bị ảnh hưởng bởi cứ mãi để ý để điều này có thể ảnh hưởng đến thai nhi.

6 nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ra máu khi mang thai

Ra máu khi mang thai 3 tháng đầu thai kỳ, liệu nghỉ ngơi nhiều hơn có thể khắc phục và ngăn ngừa? Theo Tiến sĩ Goh Shen Li, chuyên gia về sản – phụ khoa tại Trung tâm Y tế Mount Alvernia, Singapore cho biết: “Chảy máu trong giai đoạn đầu của thai kỳ là một hiện tượng phổ biến, ảnh hưởng đến khoảng 25% phụ nữ có thai”.

hiện tượng ra máu khi mang thai
Hiện tượng ra máu khi mang thai là báo tin vui nhưng cũng có thể là điềm chẳng lành

Đây là một dấu hiệu dọa sảy thai hoặc không. Nhưng hãy nhớ rằng không phải lúc nào bạn cũng có thể mất em bé. Có tới 5 nguyên nhân gây ra hiện tượng này mà bạn nên nghĩ đến:

1. Trứng thụ tinh và làm tổ

Sau khi thụ tinh từ 8-12 ngày, một trong những dấu hiệu có thai sớm nhất chính là máu báo. Bạn có thể thấy những đốm máu nhỏ màu nâu hoặc hơi hồng ở đáy quần chip. Lượng máu lúc này xuất hiện rất ít, và biến mất sau 1-2 ngày.

2. Nội mạc tử cung bong

Tương tự như hiện tượng trứng thụ tinh, khi màng rụng xảy ra ở giai đoạn đầu của thai kỳ, khiến một phần nội mạc tử cung bong ra sẽ gây chảy máu nhẹ. Đó là lý do mẹ bầu thường nhầm tưởng đây là hiện tượng kinh nguyệt hàng tháng bởi chúng cũng xuất hiện trùng với ngày hành kinh trước đó.

>>> Bạn có thể tham khảo: Sảy thai ra máu trong bao lâu?

3. Tụ máu dưới màng đệm

Đây được cho là nguyên nhân phổ biến nhất gây chảy máu âm đạo trong tam cá nguyệt đầu tiên. Theo lý giải của các bác sĩ chuyên khoa thì khi trứng đã làm tổ trong tử cung thì có thể cũng có một phần bị bong ra khỏi thành tử cung, và chúng thường biến mất sau khoảng 20 tuần thai.

Hiện tượng ra máu khi mang thai
Ra huyết hồng khi mang thai 3 tháng đầu có thể là dấu hiệu nguy hiểm

4. Sử thay đổi hormone thai kỳ

Khi bắt đầu mang thai, sự thay đổi hormone khiến lượng máu lưu thông đến tử cung nhiều hơn. Nếu quan hệ tình dục hay sau các thao tác khám phụ khoa có hiện tượng chảy máu nhẹ. Mẹ đừng quá lo lắng và nhớ rằng vệ sinh “cô bé” sạch sẽ là ổn.

5. Có thai ngoài tử cung

Nếu xuất hiện các dấu hiệu như xuất huyết âm đạo, đau nhói ở vùng bụng có thể bạn đã có thai nhưng khả năng mang thai ngoài tử cung nhiều hơn. Đây là triệu chứng cho thấy trứng đã làm tổ ngoài tử cung, thường là vòi trứng. Đi khám ngay để biết được chính xác.

6. Dọa sảy thai

Chảy máu âm đạo được cảnh báo là nguy hiểm nếu xuất hiện trong giai đoạn thai kỳ, đặc biệt ở 3 tháng đầu thì đó có thể là dấu hiệu dọa sảy thai. Nếu được can thiệp kịp thời thì cổ tử cung sẽ khép lại và không có gì đáng lo ngại. Quan trọng là mẹ phải đi khám sớm nhất có thể tại các bệnh viện uy tín.

Hiện tượng ra máu khi mang thai không phải là điểm báo xấu

Không thể loại trừ khả năng dọa sảy thai hay mang thai ngoài tử cung khi xảy ra hiện tượng ra máu khi mang thai giai đoạn đầu nhưng tỷ lệ % là rất ít.

Thật ra thì cứ 5 người thì có 1 người bị chảy máu thai kỳ và hầu hết mọi người đều có một thai kỳ bình thường với em bé hoàn toàn khoẻ mạnh. Trong 1 nghiên cứu ở 16.000 mẹ có tình trạng xuất huyết thì ít hơn 5% gặp biến chứng. Vậy nên đừng hoang mang nhé!

Việc xuất hiện các đốm máu ở phụ nữ mang thai rất khác nhau. Một số sản phụ thấy những đốm dịch nhầy màu hồng hoặc nâu trong khi những người khác thì thấy một ít máu màu đỏ tươi.

Một vài phụ nữ thường có các đốm máu xuất hiện và biến mất liên tục trong suốt thai kỳ của họ. Các thai phụ khác thì chỉ thấy đốm máu xuất hiện trong một hoặc hai ngày, còn một số khác thì kéo dài đến vài tuần lễ.

Nhưng may mắn là hầu hết phụ nữ trải qua việc xuất hiện những đốm máu này đều tiếp tục có một thai kỳ hoàn toàn bình thường tốt đẹp và kết thúc bằng việc sinh ra đời một em bé khoẻ mạnh.

Hiện tượng ra máu khi mang thai
Chảy máu âm dạo khi mang thai 3 tháng đầu

Chảy máu âm đạo, cần làm gì?

Vì âm đạo là “cô bé” nên nếu là chảy máu đơn thuần, lượng máu ít và không có triệu chứng khác kèm theo thì mẹ chỉ cần:

  • Vệ sinh cơ quan sinh dục sạch sẽ hàng ngày để tránh viêm nhiễm.
  • Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học

Trong một số trường hợp đặc biệt, bác sĩ sẽ tiến hành một số xét nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân:

  • Xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra nồng độ hormone
  • Siêu âm để kiểm tra tim thai

>>> Bạn có thể tham khảo: Ra máu báo bao lâu thì sinh con?

Cần đến bệnh viện ngay khi có các dấu hiệu:

  • Đau quặn ở bụng dưới
  • Chảy máu nhiều dù đau hay không, âm đạo chảy máu kèm theo dải máu đông
  • Choáng hoặc ngất
  • Sốt cao trên 38 độ C hoặc ớn lạnh

Để phòng nguy cơ ra máu, cần chú ý:

  • Khám và siêu âm thai định kỳ
  • Khám phụ khoa trước và trong khi mang thai

[inline_article id=176861]

Không phải trường hộ nào cũng có thể chuẩn đoán chính xác được hiện tượng ra máu khi mang thai 3 tháng đầu, đặc biệt đối với người lần đầu tiên làm mẹ. Do đó, nếu thấy âm đạo chảy máu cần theo dõi lượng máu ra nhiều hay ít, màu máu và tính chất đồng thời thông báo cho người thân và bác sĩ biết để đề phòng trường hợp xấu nhất.

Nhật Lãm

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì thì tốt cho em bé?

Khi bị tiểu đường thai kỳ, bạn phải rất chú ý đến chế độ ăn uống để làm giảm bớt chỉ số đường huyết. Mặc dù trái cây là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào nhưng không phải loại hoa quả nào cũng tốt cho người tiểu đường, nhất là các mẹ bầu. Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì? Mẹ bị tiểu đường thai kỳ cần lưu ý những điều gì để có thể thoải mái ăn hoa quả mà không lo lắng. MarryBaby sẽ giúp bạn đi tìm câu trả lời nhé.

bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì
Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì?

1. Hoa quả có tác dụng gì với bà bầu bị tiểu đường?

Một trong nhiều sai lầm mà các mẹ bầu thường mắc phải đó là kiêng ăn tất cả các loại trái cây khi bị tiểu đường thai kỳ. Sự thật là mẹ chỉ hạn chế ăn những loại trái quá ngọt và lựa chọn loại hoa quả tốt cho bà bầu bị tiểu đường thì sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngược lại, ăn hoa quả còn mang lại nhiều lợi ích sau cho mẹ bầu.

– Trái cây cung cấp rất nhiều chất xơ, có tác dụng làm giảm lượng chất béo hấp thụ vào cơ thể và hỗ trợ đào thải cholesterol.

– Các vitamin A, B, C trong hoa quả có tác dụng chống oxy hóa, nâng cao sức đề kháng, hạn chế các bệnh viêm nhiễm.

– Các khoáng chất như natri, kali, canxi đều là những chất thiết yếu cho cơ thể, rất tốt cho sức khỏe của mẹ và thai nhi.

– Ăn hoa quả đúng cách sẽ giúp mẹ bầu kiểm soát tốt lượng đường trong máu, ngăn ngừa ung thư trực tràng.

2. Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì?

Bà bầu bị tiểu đường nên ăn trái cây gì? Hoa quả tốt cho bà bầu bị tiểu đường? Những loại hoa quả có chỉ số đường thấp sẽ là lựa chọn tốt nhất cho mẹ khi bị tiểu đường thai kỳ.

– Cam, quýt, bưởi: Đây là những loại trái cây rất giàu vitamin C, chất chống oxy hóa và axit folic. Mẹ bầu ăn nhiều loại quả này sẽ bổ sung lượng nước cho cơ thể, tăng cường sức đề kháng, giải độc, lợi tiểu và có khả năng phòng ngừa ung thư. Mẹ có thể ăn trực tiếp hoặc vắt nước uống để mang lại nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và không ảnh hưởng nhiều đến lượng đường trong cơ thể.

– Kiwi: Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì? Kiwi là một trong những sự lựa chọn tốt nhất cho mẹ bầu vì những dưỡng chất mà loại quả này mang lại. Kiwi cung cấp nhiều chất xơ, vitamin C và đặc biệt là axit folic với tác dụng phòng ngừa dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Hàm lượng carbohydrate trong kiwi tương đối thấp, sẽ giúp mẹ bầu kiểm soát được mức đường huyết.

bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì

– Lựu: Mẹ bị tiểu đường thai kỳ không nên bỏ qua loại trái này vì đây là hoa quả tốt cho bà bầu bị tiểu đường. Lựu cung cấp axit amin giúp cải thiện hệ tiêu hóa, đào thải cholesterol. Ăn lựu thường xuyên còn giúp mẹ phòng ngừa các biến chứng của tiểu đường như tim mạch, cao huyết áp, bệnh động mạch vành.

– Ổi: Ổi tuy được xem là hoa quả bình dân nhưng giá trị dinh dưỡng mà loại trái cây này mang lại vô cùng lớn. Ổi chứa hàm lượng vitamin C, chất xơ, kali folate dồi dào, có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu. Bên cạnh đó, ổi còn giúp tăng cường hệ miễn dịch, trị táo bón thai kỳ và phòng tránh cao huyết áp, tiền sản giật ở những tháng cuối của thai kỳ.

– Bơ: Bị tiểu đường thai kỳ nên ăn hoa quả gì? Mẹ không nên bỏ qua bơ, loại trái cây có lượng chất xơ cao và hàm lượng carbohydrate cực kỳ thấp. Vì vậy, bơ là lựa chọn an toàn cho mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ.

– Táo: Theo nghiên cứu, những người ăn táo sẽ ít có khả năng bị tiểu đường hơn những người không ăn. Nguyên nhân là do táo chứa nhiều chất xơ, vitamin C, chất chống oxy hóa, giúp làm giảm nhu cầu insulin của mẹ bầu. Ngoài ra, bổ sung táo trong thực đơn hàng ngày còn giúp giảm cholesterol, từ đó hạn chế bệnh tim mạch và cao huyết áp khi mang thai.

– Mận: Ngoài tác dụng không làm tăng chỉ số đường huyết, mẹ bầu ăn mận còn giúp giải nhiệt cho gan, bổ sung nước cho cơ thể và lợi tiểu. Vitamin và khoáng chất có trong mận giúp mẹ cải thiện những triệu chứng khó chịu, mệt mỏi khi mang thai, nhất là những tháng đầu của thai kỳ. Vậy bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì? Mẹ đừng quên bổ sung mận cho món tráng miệng hay trong bữa phụ của mình nhé.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu bị tiểu đường có ăn được dứa không?

– Thanh long: Thanh long có vị ngọt nhẹ, chứa nhiều chất xơ, có tác dụng làm sạch hệ tiêu hóa, trị táo bón, xơ vữa động mạch, béo phì. Ăn 1 quả thanh long mỗi ngày còn giúp ngăn ngừa nguy cơ bị tiểu đường cho mẹ bầu.

3. Mẹ bầu bị tiểu đường cần lưu ý gì khi ăn hoa quả?

bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì

Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì? Mẹ có thể ăn đa dạng các loại trái cây, chỉ cần chú ý chế độ ăn thích hợp và không ăn quá nhiều những loại trái cây có vị ngọt đậm. Ngoài ra, mẹ nên lưu ý những điểm sau:

– Thời điểm để ăn trái cây tốt nhất là trước bữa ăn chính 30 phút. Mẹ có thể ăn vào khoảng 11 giờ sáng và 5 giờ chiều.

– Mẹ bầu không nên ăn quá nhiều một loại trái cây yêu thích mà nên ăn nhiều loại để cân bằng và đa dạng dinh dưỡng.

– Các bác sĩ khuyến cáo mẹ bầu bị tiểu đường chỉ nên ăn hoa quả tối đa 3 lần mỗi ngày.

– Mẹ có thể ăn các loại hoa quả có hàm lượng đường cao như sầu riêng, chuối, xoài, nhãn hoặc trái cây sấy, khô tuy nhiên chỉ nên ăn nhiều nhất 1 lần/tuần và nên ăn sau bữa ăn chính.

– Việc ăn trực tiếp hoa quả sẽ tốt hơn khi mẹ xay sinh tố hoặc ép nước. Lý do là sau khi chế biến, lượng chất xơ trong trái cây đã bị hao hụt so với lúc còn tươi, dẫn đến lượng đường mẹ hấp thụ sẽ tăng lên.

– Theo bác sĩ, lượng đường từ trái cây mà người bị tiểu đường có thể ăn mỗi ngày rơi vào khoảng 15g. Một thực đơn tiêu biểu cho lượng đường khuyến cáo này bao gồm: 2 quả mận, 6 quả vải, 2 quả kiwi, 7 quả dâu, 14 quả cherry, 1 quả cam/quýt/bưởi và 1 lát đu đủ.

– Từ lượng đường ước tính ở trên, nếu thực đơn hoa quả trong một ngày của mẹ bầu đã vượt hơn con số đó, thì mẹ có thể giảm lượng tinh bột để có thể cân bằng mức đường huyết.

>>> Bạn có thể tham khảo: Cách chọn sữa dành cho bà bầu bị tiểu đường

Ăn trái cây đúng cách không chỉ giúp mẹ khắc phục bệnh tiểu đường mà còn đem lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho quá trình mang thai của mẹ. Bà bầu bị tiểu đường nên ăn hoa quả gì? Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho mẹ một số thông tin để lựa chọn loại hoa quả phù hợp, từ đó xây dựng được thực đơn lành mạnh trong thai kỳ.

[inline_article id=175932]

Phượng Ngô

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì và không nên ăn gì?

Tiểu đường thai kỳ là vấn đề mà nhiều mẹ bầu gặp phải. Bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì và không nên ăn gì để đường huyết ổn định và không ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của mẹ và bé. Cùng khám phá câu trả lời ngay sau đây mẹ nhé!

Tiểu đường thai kỳ là gì?

bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì
Bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì?

Tiểu đường thai kỳ hay còn gọi là bệnh tiểu đường ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, đây là tình trạng rối loạn chuyển hóa insulin trong cơ thể. Bất cứ ai cũng có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, và với mẹ bầu, trong quá trình mang thai lại càng dễ gặp vấn đề phiền toái này nếu không có chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý.

Insulin là một loại hormone giúp glucose (đường) trong máu di chuyển đến các tế bào để tạo ra năng lượng cần thiết duy trì sự sống. Thế nhưng, trong thời kỳ mang thai, cơ chế sử dụng insulin của cơ thể bị thay đổi.

Cụ thể cơ thể người mẹ sẽ tự động đề kháng với insulin ở mức độ nhẹ để nồng độ đường trong máu cao hơn một chút và truyền cho thai nhi. Ở một số mẹ bầu, quá trình này diễn ra cao hơn thông thường, khiến cho cơ thể không đáp ứng được với insulin hoặc không tạo ra đủ insulin, dẫn đến lượng đường trong máu tăng lên. Đó là lúc mẹ bầu bị mắc bệnh tiểu đường thai kỳ.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu bị tiểu đường có ăn được dứa không?

Biến chứng của tiểu đường thai kỳ

Tiểu đường thai kỳ có nguy hiểm hay không? Câu trả lời chắc chắn là có mẹ nhé. Mẹ và bé có thể tăng các nguy cơ sau nếu mẹ bị bệnh tiểu đường lúc mang thai:

– Mẹ có nguy cơ tiền sản giật, sinh non, phải mổ lấy thai, thậm chí thai chết lưu, băng huyết khi sinh…

– Nếu mẹ có lượng đường trong máu cao hơn bình thường, thai nhi có thể bị dị tật. Khi sinh, bé có thể bị thừa cân, gặp phải tình trạng suy hô hấp (khó thở), tụt canxi, hạ đường huyết, béo phì và tiểu đường loại 2…

Vì những lý do trên, mẹ bầu không được chủ quan, ăn uống mất kiểm soát để dẫn tới mắc chứng tiểu đường thai kỳ nhé!

Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn cho thai phụ bị tiểu đường

bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì
Bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì?

Bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì? Theo các chuyên gia y tế, xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh, cân đối có thể phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường thai kỳ. Sau đây là nguyên tắc ăn uống khoa học, lành mạnh mà mỗi mẹ bầu nên cập nhật:

– Ăn uống đầy đủ, cân đối 4 nhóm chất, bao gồm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vitamin và khoáng chất.

– Tăng cường ăn trái cây ít ngọt, rau củ quả trong chế độ ăn hàng ngày.

– Lượng chất béo trong chế độ ăn chỉ nên tối đa 30%.

– Hạn chế tối đa (nếu được hãy tránh xa) nhóm thực phẩm chế biến sẵn như xúc xích, thịt xông khói, thịt hộp…

– Không ăn quá nhiều trong một bữa ăn, nên chia nhỏ các bữa, tuyệt đối không bỏ bữa (bữa sáng nên có tinh bột và đạm nhưng ít hơn bữa trưa và tối, bởi vì đường máu buổi sáng thường khó kiểm soát).

– Tránh ăn quá nhiều đồ ngọt, tinh bột.

– Trong bữa ăn nên ăn rau trước ăn tinh bột để giảm hấp thụ đường.

– Ăn bữa phụ sau bữa chính 2 tiếng.

– Nên uống nhiều nước đun sôi để nguội, hạn chế uống nước ép hoa quả vì trong nước ép chứa nhiều đường.

Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ đã đưa ra một hướng dẫn (gọi là MyPlate) về cách tạo nên một bữa ăn lành mạnh, đó là mỗi bữa ăn phải chứa 25% tinh bột, 25% chất đạm và 50% thực phẩm không chứa tinh bột như các loại rau hoặc salad.

Bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì?

bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì
Mẹ bầu bị tiểu đường nên ăn gì?

Để biết bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì, bạn có thể lên kế hoạch dinh dưỡng. Dựa vào nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng trên, sau đây những thực phẩm cho bà bầu bị tiểu đường mà mỗi mẹ bầu nên list vào trong sổ của mình:

Ức gà (không da), thịt lợn nạc, thịt bò…

– Các loại cá: cá hồi, cá mòi, cá chép…

– Lòng trắng trứng (1 quả/tuần)

– Các loại ngũ cốc chuyển hóa chậm như khoai lang, yến mạch, bánh mì nguyên cám…

– Các loại trái cây ít ngọt: táo, bơ, chuối, việt quất, dâu tây, ổi…

– Các loại rau xanh, củ quả (tăng cường ăn các loại rau luộc, hạn chế xào nấu): đậu Hà Lan, đậu lăng, cà rốt, rau cải bó xôi, súp lơ…

– Bổ sung các loại hạt vào bữa ăn vặt: hạt chia, hạt óc chó, hạnh nhân, hạt điều…

– Các loại sữa tách béo, không đường; sữa chua không đường.

>>> Bạn có thể tham khảo: Bà bầu uống nước mía nhiều có bị tiểu đường không?

Thực phẩm nên tránh đối với thai phụ bị tiểu đường thai kỳ

bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì
Tiểu đường thai kỳ nên tránh ăn gì?

Như vậy, bạn đã biết bà bầu nên ăn gì khi bị tiểu đường và ăn như thế nào cho hợp lý. Bên cạnh đó, mẹ cũng nên hạn chế tối đa những thực phẩm không có lợi cho mẹ và bé như sau:

– Các loại đồ ngọt: Chè, kem, trà sữa, bánh kẹo…

– Trái cây nhiều đường: Nhãn, mít, sầu riêng, vải, xoài ngọt…

– Thức ăn chế biến sẵn và nhiều muối: Nem chua, xúc xích, thịt hộp…

– Đồ ăn nhiều dầu mỡ: Gà rán, thịt lợn mỡ, khoai tây chiên…

– Đồ uống có ga nhiều đường: các loại nước ngọt…

– Đồ uống có chất kích thích và đồ uống có cồn: cà phê, rượu bia.

Ngoài thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh như trên, mẹ bầu cũng nên thường xuyên kiểm tra cân nặng để điều chỉnh bữa ăn cho hợp lý. Bên cạnh đó, tập thể dục khi mang thai cũng có thể cải thiện được tình trạng kháng insulin.

Bài viết đã giải đáp thắc mắc bà bầu bị tiểu đường nên ăn gì. Hy vọng rằng bất cứ bà bầu nào cũng không gặp phải vấn đề này trong suốt thai kỳ để sẵn sàng chào đón bé yêu chào đời khỏe mạnh, hạnh phúc!

[inline_article id=182173]

Hoa Hà

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Hội chứng truyền máu song thai, nguy hiểm chớ coi thường!

Hội chứng truyền máu song thai (hay thuật ngữ y khoa gọi là Twin twin transfusion syndrome – viết tắt TTTS) xảy ra khi người mẹ mang thai đôi cùng trứng và có chung một bánh nhau. Bệnh lý này được Trung tâm thông tin di truyền và bệnh hiếm gặp (GARD) thuộc Trung tâm Khoa học Ứng dụng Tiến bộ Quốc gia Hoa Kỳ (NCATS) phân loại là tình trạng cấp cứu sản khoa cần được điều trị kịp thời.

Hội chứng truyền máu song thai

MarryBaby sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin cơ bản nhất về TTTS để bạn có thể hiểu hơn về bệnh lý này, từ đó có cách phòng ngừa hiệu quả.

Giải mã hội chứng truyền máu song thai là gì

Hội chứng truyền máu song thai là một bệnh lý hiếm gặp bởi tỷ lệ mắc bệnh này chỉ rơi vào khoảng 0,1 – 1,9/1.000 trẻ (theo số liệu thống kê từ Bệnh viện phụ sản Trung Ương). Tình trạng này thường xuất hiện trong trường hợp người mẹ mang thai cặp sinh đôi cùng trứng, chung bánh rau (bánh nhau) nhưng khác túi ối. Lúc này có hiện tượng kết nối mạch máu bất thường được hình thành ở nhau thai, dẫn đến máu không được phân phối đồng đều giữ các thai nhi.

Hiểu nôm na rằng trong 2 đứa trẻ người mẹ đang mang sẽ có một thai nhi (gọi là thai cho máu) cho đi máu nhiều hơn so với lượng mà bé nhận được nên thường có kích thước nhỏ hơn và bị thiếu oxy, chất dinh dưỡng để phát triển. Trong khi đó, thai còn lại (gọi là thai nhận máu) sẽ nhận được nhiều máu hơn thông qua đường tĩnh mạch khiến hệ tuần hoàn của bé phải hoạt động hết công suất. Do đó, chức năng tim mạch về lâu dài của bé bị suy giảm.

Bệnh lý này gây ra những hậu quả gì?

TTTS là một bệnh lý vô cùng nguy hiểm. Cụ thể, hội chứng truyền máu song thai nếu không kịp thời phát hiện và can thiệp thì xác xuất mất thai sẽ lên đến 90 – 100%. Mặt khác, nếu trường hợp một trong hai thai chết thì 25% khả năng thai còn lại sẽ gặp phải di chứng thần kinh nặng nề.

Trong hội chứng này, thai cho máu sẽ bị giảm thể tích tuần hoàn nên dẫn đến thiểu niệu, thiểu ối (quan sát trên ảnh siêu âm có thể thấy thai bị dính vào thành tử cung không thể cử động hoặc thay đổi tư thế). Ngược lại, thai nhận máu sẽ gặp tình trạng đa niệu, đa ối, phù nề do tăng thể tích tuần hoàn quá mức.

Nguyên nhân hội chứng truyền máu song thai

nguyên nhân dẫn đến hội chứng truyền máu song thai

Nhau thai là cơ quan cung cấp oxy cùng các dưỡng chất thiết yếu nuôi dưỡng thai nhi trong bụng. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó mô hình mạch máu ở nhau thai phát triển một cách bất thường, cộng thêm với việc thai nhi dùng chung nhau thai dẫn đến sự mất cân bằng lưu thông máu mà thực tế là một bé nhận được quá nhiều máu trong khi bé còn lại có ít máu hơn. Chính sự mất cân bằng này đã dẫn đến hội chứng truyền máu song thai.

Bên cạnh đó, giới chuyên gia còn đưa ra nhiều giả thiết khác gây nên tình trạng này, có liên quan trực tiếp đến người mẹ mang song thai nhưng đến nay vẫn chưa được giải thích rõ.

Nhiều mẹ cũng băn khoăn không biết ai là đối tượng dễ có nguy cơ mắc phải hội chứng này? MarryBaby xin trả lời bạn đó là những bà mẹ mang đa thai và dùng chung bánh nhau. Nhưng hãy yên tâm rằng bệnh lý này hoàn toàn có thể phát hiện sớm thông qua việc siêu âm thai thường xuyên, đặc biệt trong tam cá nguyệt thứ hai, bệnh dễ xuất hiện nhất.

Nhận biết các triệu chứng của truyền máu song thai

Hội chứng truyền máu song thai có thể phát hiện thông qua phương pháp siêu âm thai. Bằng cách kiểm tra lượng nước ối và kích thước của mỗi thai nhi, bác sĩ có thể đưa ra kết luận rằng người mẹ có đang gặp phải bệnh lý này hay không. Một số ca ngoài siêu âm bác sĩ còn có thể tiến hành chọc dò dịch ối nhằm củng cố thêm kết quả chẩn đoán.

Một khi TTTS tiến triển, mẹ bầu có thể gặp phải hội chứng gương (thuật ngữ y khoa gọi là the martenal mirror syndrome) bao gồm các biểu hiện tương tự với thai nhi nhận máu như là:

Mẹ sẽ bắt gặp những triệu chứng này thường là vào tuần thứ 20 của thai kỳ. Nếu thấy bản thân có bất kỳ những biểu hiện nào vừa liệt kê, bạn nên nhanh chóng đến bệnh viện để có biện pháp xử lý kịp thời.

Hướng điều trị dành cho người bị mắc hội chứng truyền máu song thai

Việc điều trị sẽ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như tình trạng sức khỏe cả mẹ lẫn bé cưng. Mục tiêu điều trị lúc này là đảm bảo việc mang thai được an toàn cho đến lúc sinh. Trong trường hợp mẹ sinh non hoặc thai gặp biến chứng, bác sĩ sẽ theo dõi sức khỏe của bé bằng siêu âm hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI).

Mẹ mắc hội chứng truyền máu song thai có thể được yêu cầu phải “treo chân giữ thai”. Suốt thời gian này, mẹ cũng sẽ được khuyến cáo bổ sung một vài dưỡng chất cần thiết.

Nếu bệnh tiến triển nghiêm trọng hoặc mẹ sắp sinh sẽ phải nhập viện. Lúc này, bác sĩ có thể sử dụng thủ thuật laser đốt mạch máu thông nối giữa hai thai nhằm làm gián đoạn tuần hoàn máu đi qua nhau. Biện pháp này sẽ được chỉ định khi một hoặc cả hai cặp song sinh đang gặp nguy hiểm bởi nó tiềm ẩn một vài rủi ro nhất định.

Một khi cặp song sinh đã phát triển đến mức có thể tồn tại bên ngoài tử cung, bạn và bác sĩ cần phải lên kế hoạch cho việc sinh nở thật kỹ lưỡng. Bác sĩ có thể khuyên sản phụ nên sinh mổ nếu rủi ro có liên quan đến việc sinh non.

Biện pháp phòng ngừa truyền máu song thai

bà bầu bổ sung dinh dưỡng

Phòng bệnh hơn chữa bệnh, để vấn đề sức khỏe này không “quấy rầy” bạn, hãy áp dụng ngay những lời khuyên sau:

  • Sản phụ nên nằm nghỉ ngơi tại giường hoặc nằm ngang, nằm nghiêng một bên nhằm giảm áp lực lên cổ tử cung trong thai kỳ
  • Tư thế nằm ngửa cũng giúp sản phụ cải thiện tuần hoàn máu đến tử cung và thận
  • Tuân thủ chế độ dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt là quan tâm đến việc bổ sung chất sắt và đạm vì đây là 2 dưỡng chất hay bị thiếu hụt ở thai nhi mắc hội chứng truyền máu song thai
  • Siêu âm ít nhất 2 tuần một lần kể từ 3 tháng giữa thai kỳ bởi nếu phát hiện trước 20 tuần, khả năng chữa trị sẽ cao hơn.

Vừa rồi là những chia sẻ xoay quanh hội chứng truyền máu song thai. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bà mẹ có thêm nhiều kinh nghiệm để hành trình mang thai được suôn sẻ.

M.P

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Dị ứng hải sản kéo dài bao lâu và cách chữa trị không nguy hiểm thai nhi

Dị ứng hải sản có thể dẫn đến nhiều nguy hiểm cho cả mẹ và bé nếu bạn không điều trị sớm. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn biết dị ứng hải sản kéo dài bao lâu cũng như cách chữa trị phù hợp nhé!

Mẹ bầu bị dị ứng hải sản kéo dài bao lâu thì khỏi?

dị ứng hải sản kéo dài bao lâu

Dị ứng hải sản là hiện tượng rất phổ biến thường xảy ra quanh năm ở nước ta. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến dị ứng hải sản như chất histamin chứa trong hải sản, một số loại protein lạ kích hoạt hệ thống miễn dịch.

Thông thường, các trường hợp dị ứng hải sản kéo dài từ một đến vài giờ hoặc tệ hơn nữa là kéo dài 2–3 ngày tùy vào cơ địa, mức độ bệnh của bạn. Cũng có trường hợp dị ứng hải sản kéo dài nghiêm trọng từ vài tuần đến vài tháng.

Như đã đề cập bên trên, tùy vào mức độ bệnh, cơ địa của mỗi người cũng như chất gây dị ứng mà sẽ có thời gian hồi phục khác nhau. Bên cạnh đó, thời gian khỏi bệnh còn phụ thuộc vào phương pháp điều trị, chế độ nghỉ ngơi, ăn uống của mẹ khi mang thai.

Những cách nhận biết khi bà bầu dị ứng hải sản

Giống như các phản ứng dị ứng khác, phụ nữ mang thai bị dị ứng sẽ xuất hiện nhiều biểu hiện ở các bộ phận cơ thể sau khi ăn hải sản. Biểu hiện thường thấy nhất là niêm mạc và ngoài da, bao gồm mẩn đỏ, phát ban ngứa ngáy, mề đay và những biểu hiện như viêm da khác. Thông thường, những triệu chứng ngoài da và niêm mạc có thể gặp là những dấu hiệu sau:

♦ Khó thở và thở nhanh
♦ Thở rít
♦ Rối loạn tiêu hóa
♦ Buồn nôn, nôn mửa
♦ Đau bụng
♦ Trào ngược dạ dày thực quản

Mẹ bầu bị dị ứng hải sản có nguy hiểm không?

Thông thường, những triệu chứng dị ứng xảy ra ở phụ nữ mang thai khi hệ miễn dịch phản ứng với các dị nguyên xâm nhập vào cơ thể. Và dị ứng hải sản cũng thường xuất hiện ở những người đã có cơ địa dị ứng trước đó. Các triệu chứng này khá giống với bệnh lý viêm da cơ địa.

Mới đầu, cơ thể bà bầu sẽ có phản ứng với các thành phần bên trong hải sản và biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng đa dạng. Sau đó, tùy vào từng trường hợp cũng như cơ địa cụ thể mà biến chứng có thể xuất hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau. Vì vậy, việc xác định dị ứng hải sản kéo dài bao lâu còn tùy vào mỗi người và mỗi trường hợp khác nhau.

Dị ứng hải sản kéo dài bao lâu

Đôi khi những trường hợp dị ứng hải sản còn được ghi nhận ở những mẹ bầu mà trước đây chưa từng có tiền sử dị ứng. Đặc biệt, dị ứng thường xuất hiện ở quý 1 thai kỳ. Điều này có thể lý giải rằng do có sự thay đổi hệ miễn dịch để cơ thể mẹ thích ứng với việc xuất hiện của bào thai. Lúc này, cùng với sự thay đổi nhịp sinh học của hormone, các hoạt động của hệ miễn dịch cũng dễ bị rối loạn. Tình trạng này dễ dẫn đến phụ nữ mang thai gặp phải nhiều rối loạn khác nhau không riêng gì dị ứng hải sản.

Phụ nữ mang thai bị dị ứng có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng và nặng nề nhất là sốc phản vệ. Tình trạng này nguy hiểm đến tính mạng của mẹ bầu nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.

Vì vậy, để phòng ngừa dị ứng hải sản, mẹ bầu nên tuân thủ các nguyên tắc cũng như điều chỉnh lại chế độ ăn có ăn hải sản, động vật có vỏ sao cho hợp lý. Nếu có chế độ ăn phù hợp thì việc dị ứng hải sản kéo dài bao lâu sẽ không còn đáng lo ngại.

3 cách chữa dị ứng hải sản tại nhà dành cho mẹ bầu

Dưới đây là 3 cách chữa dị ứng hải sản tại nhà rất hiệu nghiệm dành riêng cho mẹ bầu, cùng tham khảo nhé:

1. Nước chanh tươi

Nếu bạn đang thắc mắc bị dị ứng hải sản phải làm sao, nhất là dị ứng tôm thì nước chanh tươi là lựa chọn hàng đầu trong trường hợp này. Chanh tươi chứa axit ascorbic giúp quá trình làm lành vết thương diễn ra nhanh hơn. Bên cạnh đó, đây là chất dinh dưỡng rất cần thiết trong việc phục hồi các tổn thương cũng như duy trì các mô liên kết trong cơ thể, rất thích hợp để trị dị ứng hải sản.

2. Mật ong pha với nước ấm

Mật ong thường được xem là cách trị dị ứng hải sản hiệu quả vì có chất kháng sinh và khả năng đối phó tốt với hầu hết các loại dị ứng. Tính khử trùng của mật ong có thể làm thuyên giảm tình trạng ngứa ngáy, nóng da khi nổi mề đay bằng cách tiêu diệt vi khuẩn có hại.

Dị ứng hải sản kéo dài bao lâu

Bạn hãy uống 1 ly nước mật ong pha với nước ấm để cải thiện các triệu chứng dị ứng một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, mật ong còn giúp mẹ bầu tăng cường sức khỏe, tốt cho hệ tiêu hóa vì trong mật ong chứa nhiều dưỡng chất như canxi, kali, sắt…

Nhìn chung sau khi uống mật ong thì nỗi lo lắng dị ứng hải sản kéo dài bao lâu sẽ không còn là vấn đề nữa.

3. Nước ép rau quả

Các loại nước ép rau củ quả có công dụng bổ sung dưỡng chất cần thiết giúp tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng để chống lại tác nhân xâm nhập từ bên ngoài. Ngoài ra, chúng còn giúp mẹ bầu thanh lọc cơ thể, giảm sưng lưỡi rất hiệu quả.

Hãy để cơ thể được phục hồi tốt sau dị ứng hải sản

Thông thường việc dị ứng hải sản kéo dài bao lâu phụ thuộc phần lớn vào cơ địa cũng như mức độ chịu đựng của mỗi người. Tuy nhiên, quãng thời gian này sẽ rút ngắn hơn nếu có cách chăm sóc sau dị ứng phù hợp. Để cơ thể nhanh phục hồi, phụ nữ khi mang thai nên:

♦ Cẩn thận khi sử dụng các thực phẩm như thịt bò, trứng, thức ăn lên men, đồ uống gây kích thích… Bởi vì dị ứng hải sản thuộc nhóm dị ứng thực phẩm, và những thực phẩm vừa nêu trên có nguy cơ gây ra dị ứng rất cao.

♦ Mẹ bầu nên ăn các loại thức ăn nhẹ, dễ tiêu như khoai tây nghiền, cháo trắng, bánh mì và các loại trái cây mềm rất tốt cho quá trình điều trị cũng như bổ sung dưỡng chất có lợi cho thai nhi.

♦ Nếu bị nôn, tiêu chảy, bạn nên cấp nước và chất điện giải bằng cách uống oresol. Ngoài ra, để chống kích thích dạ dày, bạn nên ăn cơm trắng hoặc súp cà chua là tốt nhất.

♦ Hãy hạn chế thực phẩm cay nóng, rượu bia và chất kích thích khác để tránh tình trạng dị ứng ngày càng nghiêm trọng hơn.

MarryBaby hy vọng với những thông tin về dị ứng hải sản kéo dài bao lâu cũng như các cách chữa trị trên sẽ giúp bạn giảm thiểu được các triệu chứng khi bị dị ứng. Và để đảm bảo sức khỏe thai kỳ ổn định, tốt nhất là bạn nên tránh ăn những thực phẩm lạ, tái sống. Chúc bạn mẹ tròn con vuông nhé!

Hương Hoa

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Bà bầu bị tê chân khi mang: nguyên nhân và cách khắc phục tại nhà

Tuy vậy, nỗi khổ của bà bầu bị tê chân thì không thể chữa trị bằng thuốc Tây như người thường. Do đó, có nhiều chị em đành phải sống chung với các triệu chứng khó chịu trong thai kỳ này. Để có thể biết cách khắc phục các triệu chứng khó chịu này, MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Tìm hiểu tình trạng bà bầu bị tê chân trong thai kỳ

Khi mang thai cơ thể của bà bầu thường thay đổi rất nhiều dẫn đến xuất hiện những triệu chứng khó chịu trong thai kỳ. Do đó, bà bầu thường bị tê chân và có thể dẫn đến các biến chứng như cứng khớp và hạ huyết áp. Những triệu chứng tê nhức chân tay của bà bầu có thể xuất hiện ở tháng thứ 4 với biểu hiện nhẹ và nhanh chóng biến mất. Đa số trường hợp tê chân tay chỉ xảy ra ở 3 tháng cuối của thai kỳ.

Những triệu chứng bà bầu bị tê chân thường xuất hiện ở vùng chân và có thể lan tới cổ chân hoặc đùi, hông và thắt lưng. Bà bầu hay tê chân khi mang thai thường gây nên tình trạng khó chịu có thể ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu bị trúng gió phải làm sao? Đọc ngay để giữ an toàn mẹ nhé!

Vì sao bà bầu hay bị tê cứng chân khi mang thai?

Bà bầu thường bị tê chân là do sự thay đổi của cơ thể trong thai kỳ, bao gồm:

1. Tăng cân nhanh

Quá trình tăng cân nhanh trong thai kỳ, đặc biệt là từ tam cá nguyệt thứ 2, khiến đôi chân phải chịu thêm áp lực của cơ thể. Sự dồn nén áp lực này khiến máu lưu thông tới vùng chân kém, dẫn đến bà bầu hay bị tê chân, mỏi gối.

2. Cơ thể tích nước

Khi mang thai, cơ thể bà bầu không chỉ tăng cân nhiều mà còn bị tích nước. Lượng nước trong cơ thể lớn hơn bình thường cũng khiến chân tay phù nề, tê mỏi.

3. Ít vận động 

bầu bị tê chân

Thời gian mang thai, bà bầu ít vận động hơn. Điều này khiến khí huyết lưu thông kém, dẫn đến chứng tê bì chân tay.

>> Bạn có thể xem thêm: Bài tập thể dục cho bà bầu 3 tháng cuối để dễ sinh con

4. Sự thay đổi hormone trong thai kỳ

Vào những tháng cuối của thai kỳ, cơ thể bà bầu tiết ra chất relaxin. Đây là một loại hormone thai kỳ có tác dụng làm mềm các khớp vùng xương chậu để giúp cho việc chào đời của em bé dễ dàng hơn. Tuy nhiên, việc sản xuất relaxin lại khiến cho chân tay bị tê bì, đau mỏi. 

5. Áp lực từ thai nhi

Từ tam cá nguyệt thứ 2, thai nhi bắt đầu phát triển nhanh. Kích thước thai lớn hơn gây chèn ép các dây thần kinh, từ đó gây ra chứng tê bì chân tay cho bà bầu.

Chứng tê bì chân, tay khiến mẹ bầu khó chịu, bứt rứt, ngủ không ngon giấc, từ đó có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của cả mẹ và bé. Để chữa chứng tê bì chân tay không khó, bạn chỉ cần dùng thuốc Tây là khỏi. Tuy nhiên, nỗi khổ của các bà bầu là không thể dùng thuốc Tây vì việc này gây tác động xấu tới sự phát triển của thai nhi. Vậy làm cách nào để điều trị bệnh mà không ảnh hưởng tới thai kỳ? Mẹ bầu có thể áp dụng các cách chữa bệnh tê chân sau đây nhé.

Bà bầu bị tê chân có nguy hiểm không?

Tình trạng bà bầu hay tê chân trong thai kỳ là điều bình thường. Do đó, bạn không nên quá lo lắng có thể ảnh hưởng đến tâm lý thai kỳ. Bởi vì, sau khi sinh triệu chứng khó chịu này sẽ nhanh chóng biến mất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp bà bầu bị tê chân cũng có thể là do một bệnh lý nào đó tiềm ẩn trong cơ thể.

Chính vì thế, nếu bạn nhận thấy mình bị tê chân kèm theo những triệu chứng như hoa mắt, co cơ, không thể nhấc nổi tay chân,… thì cần phải đi khám ngay lập tức để tìm ra nguyên nhân và có hướng điều trị kịp thời.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu đi ngoài phân màu đen có nguy hiểm không? Do nguyên nhân nào?

Các cách chữa bệnh tê chân tại nhà an toàn cho bà bầu

1. Cách chữa bệnh tê chân bằng lá lốt 

Cách chữa bệnh tê chân

Theo Đông y, lá lốt tính ấm, vị cay có công dụng giảm đau, trừ phong thấp, tê bì. Khoa học đã chứng minh thành phần ancaloit còn có tác dụng làm giảm căng thẳng thần kinh và kháng viêm. 

♦ Cách 1: Uống nước sắc lá lốt

  • Nguyên liệu: 1 nắm lá lốt tươi, 1 lít nước
  • Cách dùng: Rửa sạch lá lốt rồi đem sắc với nước cho đến khi cô lại chỉ còn 0,5 lít thì bắc ra, để nguội rồi uống sau khi ăn tối xong. Uống liên tục trong 10 ngày.

♦ Cách 2: Ngâm chân với nước lá lốt

  • Nguyên liệu: 1 nắm lá lốt, vài thìa muối hạt
  • Cách dùng: Nấu sôi lá lốt với 2 lít nước rồi thêm muối vào, tắt bếp. Chờ nước nguội còn âm ấm, bạn đổ ra chậu để ngâm chân vào mỗi buổi tối trước khi ngủ. Mỗi lần ngâm khoảng 30 phút.

2. Cách chữa bệnh tê chân bằng cây ngải cứu trắng 

Cách chữa bệnh tê chân

Ngải cứu trắng chứa nhiều tinh dầu, có vị hăng nồng, tính ấm có tác dụng tán huyết, an thần, làm ấm cơ thể. Bà bầu có thể dùng ngải cứu trắng để chữa chứng tê chân theo cách sau.

  • Nguyên liệu: 1 nắm ngải cứu trắng, 1 nắm muối hạt
  • Cách dùng: Đem nấu ngải cứu trắng với 2 lít nước. Khi nước sôi thì tắt bếp, chờ nước còn âm ấm thì đổ ra chậu, khuấy thêm muối vào để ngâm chân. Hoặc dùng bã để đắp lên chân khoảng 30 phút vào buổi tối. Bạn nên thực hiện bài thuốc này liên tục trong 7 ngày.

3. Cách chữa bệnh tê chân bằng gừng

Gừng tính ấm, vị cay, có nhiều công dụng tốt trong việc điều trị bệnh, nhất là các bệnh liên quan đến khí huyết như tê bì chân tay. Bà bầu có thể chữa bệnh tê chân bằng gừng theo cách sau.

  • Nguyên liệu: 3 củ gừng tươi to giã giập, 1 nắm muối hạt, 2 lít nước.
  • Cách dùng: Đem gừng nấu với nước khi nào sôi thì tắt bếp, chờ nước nguội còn âm ấm thì khuấy thêm muối vào để ngâm chân. Mỗi lần ngâm 30 phút, liên tục trong 1 tuần. 

Ngoài ra, bà bầu nên dùng gừng để làm gia vị trong các món ăn hàng ngày để chống viêm, ngăn ngừa chứng ợ nóng thai kỳ, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giảm chứng tê chân. 

[inline_article id=798]

Chứng tê bì chân tay rất phổ biến trong thai kỳ. Bà bầu có thể dùng cách chữa bệnh tê chân MarryBaby đã chia sẻ ở trên để thoát khỏi tình trạng khó chịu này nhé.