Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Uống nước táo đỏ có lợi sữa không? Giải đáp từ chuyên gia

Vậy, uống nước táo đỏ có lợi sữa không? Hãy cùng đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây.

Táo đỏ là gì?

Táo đỏ hoặc Táo tàu (có tên tiếng Anh là jujube, Chinese date hoặc red date) là một loại trái cây khi chín có màu đỏ hoặc tím có nguồn gốc từ Trung Quốc, nay được phổ biến rộng rãi ở một số vùng như Châu Phi, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Hy Lạp…

Trái táo Tàu có kích thước khác nhau từ nhỏ như quả cherry (quả anh đào) đến gần bằng quả mận Hà Nội. Về hương vị, loại trái cây này có thể từ ngọt đến chua tùy loại.

Táo Tàu có thể được ăn tươi hoặc sấy khô, song táo tàu khô thường phổ biến hơn. Chúng có thể là nguyên liệu của món mứt, bánh mì, nhân bánh tráng miệng  hay trong một số loại trà, gia vị của một số món hầm… Bạn cũng có thể kết hợp táo Tàu khô để ăn cùng với các loại hạt hoặc pha nước uống.

>> Xem thêm: Trà hoa cúc có lợi sữa không?

Táo đỏ là gì? Uống nước táo đỏ có lợi sữa không?
Táo đỏ là gì? Uống nước táo đỏ có lợi sữa không?

Thành phần dinh dưỡng của táo đỏ/táo Tàu

Quả táo Tàu ít calo nhưng giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Một khẩu phần khoảng 100 gram táo Tàu tươi hoặc khoảng 3 quả, cung cấp: 

  • Lượng calo: 79 kcalo 
  • Chất đạm: 1 gram 
  • Chất béo: 0,2 gram 
  • Carb: 20 gram 
  • Chất xơ: 10 gram 
  • Vitamin C: 69 miligram 
  • Kali: 250 mil-igram  
  • Sắt: 0,48 miligam  

[inline_article id=329207]

[key-takeaways title=””]

Táo Tàu giàu kali, vitamin C và các hợp chất phenolic (phenol). Phenol là những chất chống oxy hóa có thể giúp chống lại tác động của các gốc tự do trong cơ thể. Điều này giúp ngăn ngừa tổn thương não và hệ thần kinh, ung thư, bệnh tim, tổn thương gan, béo phì, tổn thương da, viêm nhiễm…

[/key-takeaways]

>> Xem thêm: Chè vằng có lợi sữa không?

Uống nước táo đỏ có tác dụng gì? Có lợi sữa không?

Tác dụng của táo đỏ

Để biết uống nước táo đỏ có tác dụng gì, bạn hãy tìm hiểu tác dụng của loại quả này. Trong 85g táo Tàu có chứa từ 275 – 541mg phenol. Do đó, táo Tàu có thể mang đến một số lợi ích nhất định, song các nghiên cứu còn sơ bộ và chưa được kiểm chứng trên người.

Dưới đây là một số nghiên cứu ban đầu về tác dụng của táo Tàu:

  • Ngăn ngừa ung thư: Kết quả của một cuộc nghiên cứu cho thấy táo tàu có tiềm năng trong việc ngăn ngừa hoặc điều trị ung thư cổ tử cungung thư vú. (1)
  • Bảo vệ sức khỏe đường ruột: Một nghiên cứu đã chứng minh rằng táo tàu có thể cung cấp sự bảo vệ chống lại bệnh viêm ruột, như bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng. (2)
  • Hỗ trợ điều trị thiếu máu: Theo nghiên cứu sơ bộ, táo tàu có tác dụng trong việc ngăn ngừa hoặc điều trị thiếu máu do thiếu hồng cầu. (3)
  • Tăng cường sức khỏe não: Một bài báo nghiên cứu cho thấy táo tàu có thể hỗ trợ cải thiện trí nhớ và khả năng học tập. (4)
  • Giúp ngủ ngon: Theo nghiên cứu, những thành phần chính của táo tàu đã tăng giấc ngủ ngon đáng kể ở mô hình động vật do có ảnh hưởng đến serotonin – một hormone mang lại cảm giác hạnh phúc. (5)

[inline_article id=294056]

Uống nước táo đỏ có lợi sữa không?

Sau sinh uống nước táo đỏ được không? Uống nước táo đỏ có lợi sữa không?
Sau sinh uống nước táo đỏ được không? Uống nước táo đỏ có lợi sữa không?

Để tăng cường tiết sữa, mẹ đang cho con bú nên ăn các thực phẩm lành mạnh, bổ sung đầy đủ nước và nước ép hoa quả.

[key-takeaways title=”Uống nước táo đỏ có lợi sữa không?”]

Tuy không có bằng chứng cho thấy uống nước táo đỏ giúp lợi sữa song đây là thức uống an toàn và có lợi cho phụ nữ đang cho con bú.

[/key-takeaways]

Sữa mẹ có thể chứa nhiều kim loại nặng do tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao. Theo nghiên cứu được đăng tải trên NCBI (Trung tâm Quốc gia về Thông tin Công nghệ Sinh học Hoa Kỳ) cho thấy ăn một số thực phẩm “dược liệu tự nhiên” như táo Tàu có thể giúp giảm bớt một phần lượng kim loại nặng và chất ô nhiễm có trong sữa mẹ.

[inline_article id=332347]

[recommendation title=”Điều bạn cần biết”]

Mặc dù vậy, nuôi con bằng sữa mẹ vẫn là điều tốt nhất dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vì:

  • Kim loại nặng cũng có thể nhiễm vào nước và lẫn vào sữa công thức khi pha.
  • Chưa rõ ảnh hưởng lâu dài của kim loại nặng trong sữa mẹ tới sức khỏe trẻ.
  • Sữa mẹ cung cấp nhiều dưỡng chất và kháng thể giúp trẻ chống lại bệnh tật hơn.

[/recommendation]

[inline_article id=77756]

Cách làm trà táo đỏ ngon, đơn giản

Cách làm trà táo đỏ ngon, đơn giản

Tuy uống nước trà táo đỏ không giúp lợi sữa, nhưng vẫn có lợi cho chất lượng sữa mẹ. Vì vậy, bạn có thể học cách làm trà táo đỏ ngon dưới đây:

1. Nguyên liệu:

  • 10-15 quả táo Tàu khô
  • 1-2 lát gừng tươi để tăng thêm hương vị
  • 500-700ml nước

2. Cách làm:

  • Chuẩn bị táo Tàu: Rửa sạch táo Tàu khô dưới nước lạnh để loại bỏ bụi bẩn
  • Sơ chế gừng: Rửa sạch, gọt vỏ và thái lát mỏng.
  • Đun nước: Đun sôi nước trong nồi.
  • Nấu táo Tàu: Thả táo Tàu và gừng vào nồi nước sôi, đun lửa nhỏ trong khoảng 20-30 phút cho đến khi táo Tàu mềm và nước chuyển sang màu nâu nhạt.
  • Thưởng thức: Rót trà ra cốc và thưởng thức (uống ấm hoặc nguội tùy thích). Hãy kết hợp ăn cả táo khô để có được toàn bộ những lợi ích dinh dưỡng.

[inline_article id=247103]

Lưu ý khi uống nước táo đỏ trong lúc cho con bú

Biết uống nước trà táo đỏ có lợi sữa không vẫn chưa đủ, bạn vẫn cần tuân thủ các nguyên tắc khi uống
Biết uống nước trà táo đỏ có lợi sữa không vẫn chưa đủ, bạn vẫn cần tuân thủ các nguyên tắc khi uống

Khi uống nước táo đỏ trong lúc cho con bú, bạn hãy lưu ý:

  • Theo dõi phản ứng của bé sau khi mẹ uống nước táo. Nếu bé quấy khóc hoặc ốm, hãy tạm ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Mua táo Tàu tươi hoặc khô ở cửa hàng uy tín và làm sạch trước khi ăn
  • Nên tự làm nước trà táo đỏ thay vì mua sẵn để tránh hóa chất hoặc chất bảo quản.
  • Không nên uống nước trà táo đỏ quá nhiều. Mỗi ngày chỉ nên uống 1-2 tách trà. Uống hoặc ăn quá nhiều quả này có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu… Ngoài ra, cần đa dạng với thức uống và trái cây tốt cho mẹ sau sinh khác, tránh chỉ uống nước trà táo đỏ.
  • Táo tàu có thể tương tác với một số loại thuốc như thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm và thuốc tiểu đường. Vì vậy, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu sử dụng táo Tàu trong khi uống các loại thuốc này.

[inline_article id=268260]

Hẳn bạn đã có câu trả lời cho việc “uống nước táo đỏ có lợi sữa không” sau khi đọc các nội dung trên? Tuy chưa có nghiên cứu chứng minh điều này, song bạn có thể uống nước táo đỏ như một cách bổ sung lượng chất lỏng trong giai đoạn cho con bú và giúp cải thiện chất lượng sữa mẹ. Trước khi thêm trà táo tàu vào chế độ ăn uống, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Phụ nữ sau sinh bao lâu uống được nước ép trái cây?

Sau khi sinh, bạn cần chú trọng chọn lựa các loại trái cây để ép nước uống vì có nhiều loại cần phải kiêng khem. Vì lúc này cơ thể của bạn đang yếu cần thời gian hồi phục nên việc ăn uống phải được cân nhắc kỹ khi chọn thực phẩm. Vậy phụ nữ sau sinh bao lâu uống được nước ép trái cây?

Sau sinh bao lâu uống được nước ép trái cây? 

Hiện nay, MarryBaby chưa tìm được các nghiên cứu khoa học nói về vấn đề sau sinh bao lâu uống được nước ép trái cây. Tuy nhiên, bổ sung nước uống là chìa khóa để cung cấp đủ nước cho cơ thể và giúp tăng tiết sữa khi đang trong giai đoạn cho con bú.

Hơn nữa, trái cây cũng là một trong những thực phẩm bạn nên bổ sung để cung cấp vitamin và chất xơ cho cơ thể. Do đó, để an toàn cho sức khỏe bạn nên đợi khi cơ thể đã được hồi phục khoảng 1 tháng sau sinh thì hãy uống nước ép trái cây. 

Mặc dù, nước ép trái cây là một thức uống lành mạnh cho sức khỏe nhưng mỗi ngày bạn chỉ nên uống khoảng 150ml nước ép trái cây không đường để tránh gặp những tác dụng phụ không mong muốn.

>> Bạn có thể xem thêm: Gợi ý 10 loại nước uống giảm cân cho mẹ cho con bú

Những loại nước ép bạn nên uống mỗi ngày

Những loại nước ép bạn nên uống mỗi ngày

Nếu đã biết sau sinh bao lâu uống được nước ép trái cây; chắc hẳn bạn cũng muốn biết sau sinh được uống nước ép gì phải không? Dưới đây là danh sách những loại nước ép bạn có thể uống khi đang cho con bú:

  • Nước ép xoài: Xoài giàu chất xơ, kali, vitamin K và chất chống oxy hoá. Khi bạn uống nước ép xoài sẽ giúp bổ sung nhiều dưỡng chất thiết yếu cho sức khoẻ và nguồn sữa mẹ để nuôi con.
  • Nước ép việt quất: Trái việt quất là một trong những loại hoa quả tốt cho bà đẻ. Loại trái cây mọng nước này chứa vitamin, canxi, carbohydrate và chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa cơ thể bị nhiễm trùng. 
  • Nước ép dưa lưới: Dưa lưới có chứa vitamin K, vitamin B, chất xơ, kali, magie, niacin, thiamin và folates. Nước ép có vị thơm ngon đặc trưng này sẽ giúp bạn bổ sung nước, vitamin và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể cũng như nguồn sữa mẹ.
  • Nước ép mơ: Nếu bạn uống nước ép mơ trong khi đang cho con bú sẽ giúp bổ sung vitamin C, A, canxi và kali. Hơn nữa, loại trái cây này còn có chứa chất phytoestrogen có tác dụng giống như hormone estrogen giúp điều chỉnh và tăng tiết sữa mẹ.
  • Nước ép quả sung: Trái sung chứa nhiều khoáng chất như mangan, magiê, đồng, canxi, sắt và kali. Ngoài ra, loại hoa quả tốt cho bà đẻ này còn chứa chất xơ, vitamin K và vitamin B6. Do đó, khi bạn uống nước ép sung sẽ bổ sung nhiều chất dinh dưỡng hữu ích cho nguồn sữa mẹ. 
  • Nước ép dâu tây: Nước ép dâu tây có vị chua chua đặc trưng bởi chứa vitamin C, sắt, canxi, kali và magie. Dâu tây cũng được xem là loại nước ép tốt cho sức khỏe bà đẻ. Tuy nhiên, nếu bạn có sức khỏe không tốt thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng loại nước ép trái cây này nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Uống nước lá sung lợi sữa đúng không? Mẹ mà bỏ qua thì tiếc lắm

Bên cạnh những loại nước ép nên uống mỗi ngày; bạn có thể xay sinh tố những loại hoa quả tốt cho mẹ sau sinh dưới đây để bổ sung vào thực đơn bữa xế nhé.

sinh tố hoa quả tốt cho mẹ sau sinh

  • Sinh tố chuối: Chuối là loại trái cây hỗ trợ tốt cho vấn đề tiêu hóa. Vì loại trái cây cho mẹ sau sinh này chứa chất xơ có thể giúp ngăn ngừa táo bón sau sinh. Hơn nữa, chuối chứa kali có thể giúp duy trì cân bằng chất lỏng và điện giải trong cơ thể.
  • Sinh tố bơ: Bơ là một trong những loại trái cây tốt cho mẹ sau sinh. Giống như chuối, bơ cũng chứa rất nhiều kali. Nếu bạn uống sinh tố bơ thường xuyên khi đang cho con bú có thể giúp phát triển thị lực, chất lượng tóc, sức khỏe tim mạch và tiêu hóa của bé.
  • Sinh tố sapoche (hồng xiêm): Sapoche chứa chất xơ, vitamin và khoáng chất nên rất tốt cho sức khỏe. Hơn nữa, loại trái cây này còn có lượng calo cao có thể bù đắp lại lượng calo bị đốt cháy trong thời gian cho con bú. Ngoài ra, loại trái này cũng có đặc tính chống viêm và kháng khuẩn cao.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà đẻ ăn chuối được không? Tác dụng của chuối tốt không tưởng, mẹ đừng bỏ qua

Phụ nữ sau sinh không được uống nước ép gì?

Bên cạnh những loại nước ép nên uống mỗi ngày; bạn cũng cần biết sau sinh không được uống nước gì. Dưới đây là những loại nước ép bạn nên tránh:

  • Nước ép cherry: Nếu bạn uống nước ép cherry khi đang cho con bú có thể gây ra các vấn đề về đầy hơi ở trẻ sơ sinh. Điều này có thể khiến trẻ khó chịu và quấy khóc.
  • Nước ép trái cây họ cam quýt có múi: Bạn nên tránh uống nước ép từ các loại trái cây họ cam quýt có múi như cam, bưởi, chanh,… Vì những loại trái cây này có thể gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa của trẻ qua sữa mẹ. 

[inline_article id=317847]

Trên đây bạn đã biết, sau sinh bao lâu uống được nước ép trái cây và những loại nước ép nên uống mỗi ngày. Tốt nhất, bạn nên bắt đầu uống nước ép trái cây từ 1 tháng sau khi sinh. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tránh dùng các loại trái cây có múi và cherry nhé. Bạn cũng có thể tham khảo ý kiến từ bác sĩ và các chuyên gia dinh dưỡng về các loại trái cây tốt cho phụ nữ sau sinh để đảm an toàn cho sức khoẻ của hai mẹ con nhé.

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn. Được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn hiện đại, quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu trong và ngoài nước, bệnh viện được khách hàng lựa chọn cho nhiều dịch vụ thăm khám như khám tổng quát, tầm soát ung thư, thai sản trọn gói,… vì chất lượng và sự tận tâm.

[/recommendation]

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ sau sinh đang cho con bú uống nước cam được không?

Cam và những loại trái cây cùng họ là nguồn dinh dưỡng dồi dào cho sức khỏe. Tuy nhiên, đối với phụ nữ sau sinh thì cần phải cân nhắc kỹ lưỡng để không ảnh hưởng đến nguồn sữa mẹ. Vậy phụ nữ sau sinh uống nước cam được không? Và sản phụ sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Dinh dưỡng có trong 100g trái cam

Trong 100g cam chứa các nguồn dinh dưỡng dưới đây (1):

  • Nước: 86.8g
  • Năng lượng: 47 kcal
  • Protein: 0.94g
  • Chất béo: 0.12g
  • Carbohydrate: 11.8g
  • Chất xơ: 2.4g
  • Đường: 9.35g
  • Canxi: 40mg
  • Sắt: 0.1mg
  • Magie: 10mg
  • Phốt-pho: 14mg
  • Kali: 181mg
  • Kẽm: 0.07mg
  • Đồng: 0.045 mg
  • Mangan: 0.025mg
  • Selen: 0.5µg
  • Vitamin C: 53.2mg
  • Vitamin B1: 0.087mg
  • Vitamin B2: 0.04mg
  • Vitamin B3: 0.282mg
  • Vitamin B5: 0.25mg
  • Vitamin B6: 0.06mg
  • Folate: 30µg
  • Choline: 8.4mg
  • Vitamin A: 11µg
  • Carotene, beta: 71µg
  • Carotene, alpha: 11µg
  • Cryptoxanthin, beta: 116µg
  • Vitamin E: 0.18mg

Bên cạnh tìm hiểu vấn đề sau sinh bao lâu được uống nước cam; bạn có thể tìm hiểu thêm về 10 loại thức uống thanh mát cho mẹ sau sinh để giải nhiệt mùa hè nhé.

Mẹ sau sinh uống nước cam được không?

Mẹ sau sinh có uống nước cam được không và sau sinh bao lâu được uống nước cam?
Mẹ sau sinh có uống nước cam được không và sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Có nhiều bà mẹ lo sợ không dám ăn hoặc uống nước cam sau khi sinh. Vì họ cho rằng, nước cam chứa axit citric có thể gây ảnh hưởng đến nguồn sữa mẹ. Khi em bé bú sữa mẹ có thể dẫn đến đầy bụng và khó tiêu.

Tuy nhiên thực tế, nước cam hoặc các loại trái cây họ cam quýt không thể làm cho sữa mẹ tăng tính axit được. Vì các loại thức uống này không làm thay đổi độ pH trong huyết tương của bạn (2). Do đó, bạn vẫn có thể uống nước cam khi đang cho con bú.

Hơn nữa, trong nước cam còn chứa nhiều vitamin C giúp giảm mệt mỏi cũng như tăng sức đề kháng cho cơ thể của bạn và em bé. Ngoài ra, lượng vitamin C còn giúp hấp thu chất sắt từ các thực phẩm nhờ đó bạn có thể ngăn ngừa tình trạng thiếu máu sau sinh.

>> Bạn có thể xem thêm: Sinh xong bao lâu được uống nước ngọt? Mẹ thèm nước ngọt nên xem!

Mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam?
Mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Vậy mẹ sinh xong bao lâu thì được uống nước cam? Hay mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam? Để an toàn cho sức khỏe của hai mẹ con, bạn nên uống nước cam với lượng vừa phải sau khi sinh xong ít nhất khoảng 6 tháng.

Mẹ sau sinh uống nước cam nhiều có tốt không? Mặc dù, nước cam cung cấp vitamin và dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên, cam cũng chứa nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng cho em bé. Do đó, bạn đừng uống nước cam quá nhiều để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Ngoài ra, đường ruột của các em bé mới sinh trong 1-2 tháng đầu chưa được hoàn thiện nên có thể bị đầy hơi dẫn đến quấy khóc. Thậm chí, em bé có thể bị hăm tã vì làn da sơ sinh rất nhạy cảm dễ bị kích ứng với chất axit của trái cây họ cam quýt.

Bạn có thể tìm hiểu thêm sau sinh uống nước đá được không khi tìm hiểu về vấn đề mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam. Bởi vì, bạn có thể sẽ muốn uống nước cam với đá để đã cơn khát trong thời tiết nắng nóng hiện nay.

Mẹ sau sinh uống nước cam có tác dụng gì?

Dưới đây là những lợi ích khi bạn uống nước cam.

  • Tốt cho người bị tiểu đường: Cam có ít calo và có chỉ số đường huyết thấp nên không gây ra sự tăng đột biến lượng đường trong máu.
  • Hạ huyết áp: Cam có chứa kali là khoáng chất giúp điều hòa chức năng tim và huyết áp; có tác dụng chống lại tác động của natri trong cơ thể khiến tăng huyết áp. 
  • Kiểm soát cân nặng: Do cam có hàm lượng calo thấp và giàu chất xơ giúp hỗ trợ tiêu hoá và ngăn ngừa táo bón. Chất xơ cũng có thể giúp bạn cảm thấy no lâu nên giúp kiểm soát cân nặng hiệu quả.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Cam giàu chất xơ giúp hỗ trợ tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, chất xơ còn giúp giữ cho niêm mạc ruột khỏe mạnh làm giảm nguy cơ ung thư ruột kết và các rối loạn tiêu hóa khác.
  • Giảm nguy cơ sỏi thận: Chất citrate trong cam là một phân tử có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận bằng cách liên kết với canxi và các chất khác trong nước tiểu tạo thành một hợp chất dễ hòa tan hơn, ít có khả năng kết tinh và hình thành sỏi.
  • Giảm viêm: Cam chứa một lượng đáng kể chất chống oxy hóa, đặc biệt là vitamin C giúp giảm viêm khắp cơ thể. Ngoài ra, chất Flavonoid cũng có trong cam là chất có đặc tính chống viêm cũng góp phần giảm viêm và bảo vệ cơ thể khỏi tác hại do các gốc tự do gây ra.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Cam giàu vitamin C là chất chống oxy hóa mạnh giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra. Dưỡng chất này còn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất collagen và hấp thu sắt. Nhờ đó, bạn có thể giảm mức độ nghiêm trọng khi mắc một số bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như cảm lạnh thông thường.
  • Giúp làn da khỏe mạnh và đẹp: Hàm lượng vitamin C trong cam giúp hỗ trợ sản xuất collagen trong cơ thể. Collagen là một loại protein tạo nên cấu trúc cho da, tóc và móng; giúp làn da được săn chắc và giảm hình thành nếp nhăn. Ngoài ra, vitamin C còn có đặc tính chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ da khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra để phản ứng với các tác nhân từ môi trường như ô nhiễm, bức xạ UV và khói thuốc lá.
  • Cải thiện chức năng não: Cam có thể giúp cải thiện chức năng não do có hàm lượng chất chống oxy hóa cao, giúp trung hòa các gốc tự do được cơ thể tạo ra phản ứng với các tác nhân gây hại từ môi trường như ô nhiễm, bức xạ UV và khói thuốc lá. Các gốc tự do có thể làm hỏng các tế bào và mô trong cơ thể, bao gồm cả não. Nhờ đó, bạn có thể giảm nguy cơ mắc một số bệnh như suy giảm nhận thức và chứng mất trí nhớ. 

Khi em bé có dấu hiệu mẫn cảm với nước cam cần làm gì?

Khi em bé có dấu hiệu mẫn cảm với nước cam cần làm gì?

Sau khi tìm hiểu mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam; MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách khắc phục khi em bé có dấu hiệu mẫn cảm với nước cam trong phần dưới đây:

  • Kiểm tra xem nước cam có phải là thủ phạm thực sự gây mẫn cảm cho bé hay không: Nếu bạn nhận thấy con mình quấy khóc trong vòng vài giờ sau khi bú và có dấu hiệu nôn trớ; bạn nên cắt giảm lượng nước cam từ từ để theo dõi tình hình sức khỏe của bé.
  • Giảm số lượng tiêu thụ để theo dõi tình hình sức khỏe của em bé: Nếu em bé vẫn bị mẫn cảm, bạn nên tránh uống nước cam trong vài ngày để giúp cải thiện tình trạng sức khỏe con.
  • Nếu bạn không thể uống nước cam do con bạn bị dị ứng thì hãy thay thế bằng các loại nước ép từ rau củ, dâu tây hoặc các loại trái cây giàu vitamin C khác: Những loại rau củ và trái cây giúp bạn bổ sung vitamin C cho cơ thể nhưng vẫn an toàn cho em bé. 

[key-takeaways title=””]

Tốt nhất, nếu bạn nghi ngờ con bạn bị mẫn cảm với nước cam thì hãy xin tư vấn từ bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Các chuyên gia sẽ tư vấn cho bạn cách làm thế nào để bổ sung vitamin C nhưng vẫn an toàn cho em bé nhé.

[/key-takeaways]

[inline_article id=264974]

Như vậy, MarryBaby đã cùng bạn tìm hiểu thật kỹ về vấn đề sau sinh bao lâu được uống nước cam và uống nước cam nhiều có tốt không rồi. Tốt nhất, bạn nên đợi khi em bé được 6 tháng tuổi rồi hãy bắt đầu uống nước cam để tránh gây tác phụ. Mặc dù, mẹ sau sinh uống nước cam mỗi ngày là tốt nhưng đừng uống quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến em bé nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ sau sinh ăn na được không và na có gây mất sữa không?

Mẹ sau sinh ăn na được không? Hay sau sinh ăn mãng cầu ta được không? Trái na nóng hay mát và có làm mất sữa không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu các vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.

Dinh dưỡng có trong trái na

Trước khi tìm hiểu bà đẻ ăn na sau sinh được không hay cho con bú ăn mãng cầu ta được không; chúng ta cần tìm hiểu trong 100g trái na có bao nhiêu chất dinh dưỡng theo thông tin từ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (United States Department of Agriculture – USDA) nhé (1).

  • Nước: 71.5g
  • Năng lượng: 101kcal
  • Protein: 1.7g
  • Lipid: 0.6g
  • Carbohydrate: 25.2g
  • Chất xơ: 2.4g
  • Canxi: 30mg
  • Sắt: 0.71mg
  • Magie: 18mg
  • Phốt-pho: 21mg
  • Kali: 382mg
  • Natri: 4mg
  • Vitamin C: 19.2mg
  • Vitamin B1: 0.08mg
  • Vitamin B2: 0.1mg
  • Vitamin B3: 0.5mg
  • Vitamin B5: 0.135mg
  • Vitamin B6: 0.221mg
  • Vitamin A: 2µg
  • Axit béo: 0.231g
  • Tryptophan: 0.007g
  • Lysine: 0.037g
  • Methionine: 0.004g

>> Bạn có thể xem thêm: Mẹ sau sinh cho con bú ăn cà tím được không?

Bà đẻ sau sinh ăn na được không?

Bà đẻ sau sinh ăn na có được không?
Bà đẻ sau sinh ăn na có được không?

Trái na là một loại trái cây nhiệt đới, có vị ngọt rất dễ ăn. Do đó, có nhiều bà đẻ thắc mắc; sau sinh ăn na được không hay đang cho con bú ăn mãng cầu ta được không. Thực tế, MarryBaby chưa tìm được bất kì nghiên cứu khoa học nào khẳng định bà đẻ không được ăn na sau sinh. Do đó, bạn có thể ăn loại trái này trong giai đoạn hậu sản nhé.

Trái na giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất giúp hỗ trợ tăng hệ miễn dịch, giảm viêm, tăng cường sức khỏe của mắt và tim mạch (2) (3). Tuy nhiên, trái na thuộc loài Annona có chứa chất annonacin – một loại độc tố có thể ảnh hưởng đến não và hệ thần kinh (4) (5) (6). Tất cả các bộ phận của cây na đều có thể chứa chất annonacin nhưng chất này tập trung nhiều nhất ở hạt và vỏ của trái cây (4) (8). Do đó, khi ăn na bạn loại bỏ hạt và vỏ cũng như tiêu thụ với một lượng vừa phải thôi nhé.

Mặc khác, nếu bạn tiêu thụ nhiều trái cây có chứa Annona có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Parkinson (6) (7). Nếu bạn đã có tiền sử về bệnh Parkinson hoặc có vấn đề khác liên quan đến hệ thần kinh thì nên hạn chế ăn trái na nhé.

[quotation title=””]

Bạn có thể tham gia vào cộng đồng MarryBaby để cùng các mẹ bỉm khác thảo luận về vấn đề mẹ sau sinh có được ăn na không. Bạn không chỉ có thêm nhiều chia sẻ kinh nghiệm từ các mẹ đi trước mà còn có thông tin khoa học bổ ích dưới góc nhìn từ các chuyên gia.

[/quotation]

>> Xem thêm: Mẹ sau sinh cho con bú ăn cà tím được không?

Trái na nóng hay mát và có gây mất sữa không?

Trái na có nóng không? Trái na được xếp vào loại trái cây có tính nóng mặc dù có nhiều chất xơ và nước. Do đó, nếu bạn ăn nhiều có thể gây táo bón, nổi mụn và nóng trong.

Nhiều mẹ lo lắng, trái na có tính nóng có thể làm mất sữa mẹ. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn chưa tìm thấy bất kỳ nghiên cứu khoa học nào chứng minh ăn na gây mất sữa mẹ. Do đó, quan niệm trên là không đáng tin cậy. 

Những lợi ích trái na mang đến cho bà đẻ

Sau sinh ăn na được không và những lợi ích từ na là gì?
Sau sinh ăn na được không và những lợi ích từ na là gì?

Sau khi tìm hiểu bà đẻ sau sinh ăn na được không; chắc hẳn bạn đang rất hoang mang về những tác dụng phụ của loại quả này. Đừng lo lắng, vì bên cạnh tác dụng phụ trái na có khá nhiều lợi ích khác như:

  • Giúp chống lại bệnh tim mạch: Trong trái na có chứa axit kaurenoic, flavonoid, carotenoids và vitamin C là chất chống oxy hóa mạnh mẽ (2) (3). Các chất này giúp chống lại các gốc tự do có thể gây ra stress oxy hóa. Nhờ đó, khi bạn ăn na có thể ngăn ngừa được bệnh ung thư và tim mạch (9) (10)
  • Cải thiện tâm trạng tốt hơn: Trái na có chứa vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các chất dẫn truyền thần kinh giúp điều chỉnh tâm trạng như serotonin và dopamine (11) (12). Trên thực tế, nếu trong cơ thể thiếu hụt nồng độ vitamin B6 trong máu có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến bệnh trầm cảm; nhất là ở người lớn tuổi. 
  • Tốt cho sức khoẻ của mắt: Na giàu chất lutein – một trong những chất chống oxy hóa giúp duy trì thị lực khỏe mạnh (13). Chất lutein có công dụng giúp ngăn ngừa các bệnh về mắt như thoái hoá điểm vàng và đục thuỷ tinh thể (14) (15) (16) (17).
  • Giúp ngăn ngừa cao huyết áp: Trong trái na có chứa kali và magie có công dụng làm giãn nở mạch máu giúp làm hạ huyết áp. Từ đó, nó giúp ngăn ngừa cao huyết áp là nguyên nhân dẫn đến bệnh tim mạch và đột quỵ (18) (19) (20).
  • Ngăn ngừa ung thư: Trái na có chứa chất flavonoid bao gồm catechin, epicatechin và epigallocatechin, đã được chứng minh là có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư trong các nghiên cứu trong ống nghiệm (21) (22).
  • Hỗ trợ tiêu hoá: Chất xơ hoà tan có trong trái na giúp hỗ trợ cho các lợi khuẩn hoạt động tốt hơn. Bên cạnh đó, khi chất xơ không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân giúp hỗ trợ cho lượng phân trong cơ thể di chuyển trơn tru ngăn ngừa tình trạng táo bón (23) (24) (25) (26).
  • Tăng hệ miễn dịch: Trong na chứa một lượng vitamin C có tác dụng tăng hệ miễn dịch bằng cách chống lại nhiễm trùng và các nguyên nhân gây ra cảm lạnh thông thường (27) (28) (29) (30)

>> Bạn có thể xem thêm: Mẹ cho con bú có được uống nước yến không? Lưu ý và lợi ích từ yến

Những lưu ý cho bà đẻ khi ăn na sau khi sinh

trái na có nóng không
Sau sinh ăn na được không và cần lưu ý những gì?

Bà đẻ ăn na sau sinh được không? Câu trả lời là được với mức độ vừa phải. Ngoài ra, bạn cũng cần nhớ các lưu ý sau để mang đến nhiều lợi ích hơn cho sức khỏe khi ăn na nhé.

  • Đối tượng không nên ăn na: Người bị tiểu đường, có tiền sử bị Parkinson hoặc có vấn đề về hệ thần kinh thì không nên ăn na.  
  • Không ăn na khi còn xanh: Trái na còn xanh có hàm lượng tanin cao. Nếu bạn ăn trái na xanh có thể gây đầy bụng và tích tụ độc tố trong cơ thể.
  • Không ăn hạt và vỏ: Bên trong hạt và vỏ trái na có độc tố có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Do đó, bạn cần cẩn thận không làm vỡ hạt, ăn hạt và vỏ trái na nhé.
  • Không ăn quá nhiều na trong thời gian dài: Nếu bạn ăn quá nhiều na trong thời gian dài sẽ làm mất cân bằng chất dinh dưỡng và có thể dẫn đến nguy cơ bị bệnh Parkinson.
  • Cách chọn na ngon: Bạn nên chọn mua những trái na to tròn, mắt to, cùi trắng, cuống nhỏ, không bị nứt, không có đốm đen, không bị thối, không mềm và không chảy nước. 

[inline_article id=296892]

Như vậy, chúng ta đã biết bà đẻ sau sinh có được ăn na không rồi. Sau sinh, bạn vẫn có thể ăn na được nhé. Tuy nhiên, bạn đừng ăn quá nhiều kẻo lại gây mất cân bằng chất dinh dưỡng đấy.

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi đội ngũ y bác sĩ tại PKĐK Quốc tế Mỹ – thành viên Hệ thống BV Quốc tế Mỹ (AIH). Phòng khám cung cấp dịch vụ thăm khám & điều trị đầy đủ chuyên khoa chuẩn quốc tế: Nội tổng quát, Sản-Phụ khoa, Nhi khoa, Tai-Mũi-Họng… Cơ sở còn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, nổi bật là phần mềm ORION HEALTH – Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân tại các bệnh viện quốc tế.

[/recommendation]

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ sau sinh cho con bú ăn cà tím được không?

Nhưng mẹ sau sinh, mẹ cho con bú ăn cà tím được không? Trước khi có câu trả lời cho câu hỏi “Sau sinh ăn cà tím được không”, mẹ cùng xem qua lợi ích của cà tím là gì nhé!

1. Lợi ích của cà tím

Cà tím (tiếng Anh eggplant) là một loại quả có nhiều lợi ích sức khỏe với nhiều lợi ích nổi bật như:

  • Giàu chất chống oxy hóa: Cà tím chứa nhiều chất chống oxy hóa dồi dào như anthocyanin, acid chlorogenic và vitamin C. Chất chống oxy hóa giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do, có liên quan đến lão hóa, ung thư và các bệnh mãn tính khác.
  • Tốt cho tim mạch: Cà tím chứa kali, vitamin C và B6, đều là những chất có thể thúc đẩy sức khỏe tim mạch và giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Kali giúp kiểm soát huyết áp, vitamin C giúp giảm cholesterol xấu LDL, và vitamin B6 giúp giảm viêm.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Lượng chất xơ hòa tan dồi dào trong cà tím giúp thúc đẩy hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Chất xơ hòa tan giúp tăng cường nhu động ruột, ngăn ngừa táo bón và tạo cảm giác no lâu.
  • Kiểm soát lượng đường trong máu: Cà tím có chỉ số đường huyết thấp (GI) và chất xơ, hai yếu tố giúp kiểm soát lượng đường trong máu hiệu quả. Người mắc bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường được khuyến khích ăn cà tím.
  • Hỗ trợ giảm cân: Cà tím ít calo và giàu chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu và giảm cảm giác thèm ăn. Do đó, cà tím có thể là một thực phẩm bổ sung hữu ích cho chế độ ăn kiêng giảm cân.
  • Làm đẹp da: Cà tím chứa vitamin C và E, đều là những chất chống oxy hóa giúp bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời và các gốc tự do. Vitamin C còn giúp tăng cường sản xuất collagen, giúp da săn chắc và đàn hồi.

2. Sau sinh ăn cà tím được không?

Mặc dù cà tím có nhiều chất dinh dưỡng cũng như mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng mẹ bỉm sau sinh cũng như là mẹ cho con bú nên hạn chế ăn cà tím. Nguyên nhân là vì sau sinh, cơ thể mẹ đang còn yếu ớt và cần thời gian để hồi phục. Quả cà tím có tính hàn nếu mẹ ăn phải có thể gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, dẫn đến tiêu chảy, lạnh bụng, đầy hơi, khó tiêu.

Ngoài ra, sau sinh không nên ăn cà tím vì cà có chứa solanine. Solanine là một chất độc nhẹ có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, v.v. Hàm lượng solanine ở những quả cà tím bị dập nát, bị úng hoặc mọc mầm có thể cao hơn bao giờ hết.

Thêm vào đó, một số chị em phụ nữ sau sinh có thể bị dị ứng với cà tím, dẫn đến các triệu chứng như ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, phát ban, sưng tấy,… ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé.

Chính vì thế, mẹ sau sinh không được ăn cà tím. Song nếu cơ thể mẹ khỏe mạnh và quá thèm thì có thể ăn một ít. Để đảm bảo an toàn, mẹ không nên ăn cà tím tươi mà nên ăn cà tím đã được nấu chín kỹ. Trước khi ăn, có thể cắt cà tím và ngâm trong nước giấm để làm giảm solanin.

Sau sinh ăn cà tím được không
Sau sinh ăn cà tím được không?

[key-takeaways title=”Ăn cà tím có mất sữa không?”]

Với câu hỏi ăn cà tím có mất sữa không, mẹ nên biết ăn cà tím không gây ra tình trạng mất sữa và cũng chưa có nghiên cứu khoa học nào chỉ ra rằng ăn cà tím có thể gây mất sữa. Song tốt nhất mẹ vẫn nên kiêng ăn cà tím vì những rủi ro nói trên.

[/key-takeaways]

>> Xem thêm: Các loại cá không nên ăn khi cho con bú

3. Sau sinh bao lâu thì được ăn cà tím?

Sau sinh cũng như cho con bú ăn cà tím được không thì câu trả lời là KHÔNG. Sau sinh thì các mẹ nên kiêng ăn cà tím trong khoảng thời gian 6 tháng đầu. Ăn cà tím có khả năng gây rối loạn tiêu hóa, ngộ độc đặc biệt đối với những người có bụng yếu hoặc dễ dị ứng. Sau 6 tháng, khi cơ thể mẹ dần phục hồi và trẻ bắt đầu ăn dặm, mẹ có thể cân nhắc bổ sung cà tím vào chế độ ăn uống.

Nếu sau khi ăn cà tím, mẹ thấy bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy ngừng ăn cà tím và đi khám bác sĩ nhé.

>> Xem thêm: Sau sinh bao lâu thì ăn được thịt ếch? Lưu ý khi ăn thịt ếch

4. Các loại rau củ quả tốt cho mẹ sau sinh

Các loại rau củ quả tốt cho mẹ sau sinh
Các loại rau củ quả tốt cho mẹ sau sinh

Vì sau sinh, mẹ không được ăn và nên kiêng cà tím nên mẹ có thể xem xét thêm các loại rau củ quả khác vào thực đơn để cơ thể đủ chất. Các loại rau củ quả mẹ có thể ăn sau sinh bao gồm:

  • Rau xanh lá: Rau xanh lá như bông cải xanh, măng tây, rau ngót chứa nhiều chất xơ và chất dinh dưỡng quan trọng như axit folic, vitamin C, và kali;  giúp cung cấp năng lượng và hỗ trợ quá trình phục hồi sau sinh.
  • Cà rốt: Cà rốt giàu caroten, một dạng vitamin A, cũng như chất xơ và kali. Cà rốt có thể giúp cung cấp chất chống oxy hóa và hỗ trợ cải thiện các vấn đề da sau sinh.
  • Cải bó xôi: Cải bó xôi chứa nhiều chất xơ, canxi, và vitamin C. Nó có khả năng tăng cường hệ miễn dịch và cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho mẹ sau sinh.
  • Bí đỏ: Bí đỏ giàu chất xơ, vitamin A, và kali, hỗ trợ chức năng tim mạch và giúp duy trì mức đường trong máu ổn định.
  • Cải thảo: Cải thảo chứa nhiều chất xơ và chất dinh dưỡng như axit folic, canxi, kali, và vitamin K. Ăn cải thảo giúp củng cố xương và hỗ trợ quá trình phục hồi sau sinh.
  • Đu đủ xanh: Đu đủ xanh chứa nhiều protein, chất béo, các loại vitamin A, B, C, D, E. Hầm đu đủ xanh với móng giò có thể có ích trong việc lợi sữa, đảm bảo cung cấp đủ sữa cho bé bú. 
  • Củ sen: Củ sen chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho mẹ sau sinh là chất xơ, vitamin và khoáng chất (Kali, Photpho, Sắt, Vitamin B6, Vitamin C). Các mẹ sau sinh muốn nhanh lấy lại vóc dáng cũng rất nên ăn củ sen vì nó chứa ít calo, giàu chất xơ và các chất dinh dưỡng khác.

>> Xem thêm: Sau sinh ăn rau dền được không và những điều cần lưu ý

[inline_article id=297047]

Hy vọng bài viết này đã giải đáp thắc mắc “Sau sinh ăn cà tím được không” của nhiều mẹ bỉm. Chăm sóc mẹ bầu sau sinh rất quan trọng để giúp mẹ phục hồi sức lực, có đủ sức khỏe chăm con cũng như cung cấp dưỡng chất cần thiết cho con qua sữa mẹ. Bởi vậy mẹ hãy chú ý để có một chế độ ăn phù hợp cho cả mẹ và bé cùng khỏe nhé.

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi đội ngũ y bác sĩ tại PKĐK Quốc tế Mỹ – thành viên Hệ thống BV Quốc tế Mỹ (AIH). Phòng khám cung cấp dịch vụ thăm khám & điều trị đầy đủ chuyên khoa chuẩn quốc tế: Nội tổng quát, Sản-Phụ khoa, Nhi khoa, Tai-Mũi-Họng… Cơ sở còn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, nổi bật là phần mềm ORION HEALTH – Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân tại các bệnh viện quốc tế.

[/recommendation]

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ cho con bú có được uống nước yến không? Lưu ý và lợi ích từ yến

Có nhiều người thắc mắc, mẹ cho con bú có được uống nước yến không? Hay sau sinh bao lâu thì uống được nước yến? Tác dụng của tổ yến đối với phụ nữ sau sinh là gì? MarryBaby sẽ cùng bạn đi tìm lời giải đáp cho những vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.

Dinh dưỡng có trong tổ yến

Trước khi tìm hiểu mẹ cho con bú có được uống nước yến không; chúng ta cần tìm hiểu trong 100g tổ yến chứa những chất dinh dưỡng gì nhé.

  • Chứa 345 kcal
  • Khoáng chất 
  • 55% protein không béo 
  • 18 loại axit amin cần thiết cho sức khỏe

>> Bạn có thể xem thêm: Giải đáp: Phụ nữ sau sinh bao lâu được ăn ốc?

Mẹ đang cho con bú có được uống nước yến không?

Mẹ cho con bú có được uống nước yến không?
Mẹ cho con bú có được uống nước yến không?

Hiện nay, MarryBaby chưa tìm được bất kỳ nghiên cứu khoa học nào chứng minh mẹ sau sinh đang cho con bú thì không được uống nước yến. Do đó, bạn có thể uống nước yến khi đang cho con bú.

Hơn nữa, trong yến có chứa protein không béo, khoáng chất và 18 loại axit amin cần thiết cho sức khỏe. Vì vậy, nước yến sẽ giúp bổ sung nhiều dinh dưỡng để bạn nhanh chóng hồi phục sức khỏe ngay sau khi sinh con.

Tuy nhiên, yến cũng có thể gây dị ứng cho một số người do nước bọt của chim yến khi làm tổ, côn trùng lẫn trong yến hoặc khi làm sạch yến không đúng cách. Ngoài ra, trong yến cũng có thể tiềm ẩn các loại vi khuẩn như E. coli, Salmonella, Staphylococcus Aureus, nấm men và nấm mốc có thể gây ngộ độc (1). Do đó, bạn cần tìm hiểu nơi cung cấp yến an toàn, uy tín để đảm bảo uống yến hợp vệ sinh. Nếu là tổ yến, bạn cần chế biến kỹ để tránh các vi khuẩn. 

Bạn có thể tìm hiểu thêm về vấn đề sau sinh có được ăn sướng sáo không bên cạnh vấn đề mẹ cho con bú có được uống nước yến không.

Mẹ sau sinh bao lâu thì uống được nước yến?

Như vậy, mẹ cho con bú được uống nước yến vì thức uống này có chứa nhiều dinh dưỡng. Tuy nhiên, thời gian nào mẹ sau sinh nên bắt đầu uống nước yến là tốt nhất? Mẹ sau sinh bao lâu thì uống được nước yến?

Vừa mới sinh xong, cơ thể của bạn vẫn còn rất yếu. Do đó, bạn nên bắt đầu uống yến sau sinh khoảng 1 tháng để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, tốt nhất bạn nên hỏi xin tư vấn từ bác sĩ trước khi sử dụng.

>> Bạn có thể xem thêm: Cách hầm bồ câu cho bà đẻ – Mẹ lưu lại ngay để phục hồi sức khỏe sau sinh

Tác dụng của tổ yến đối với phụ nữ sau sinh là gì?

Mẹ cho con bú có được uống nước yến không? Mẹ uống nước yến có tác dụng gì?
Mẹ cho con bú có được uống nước yến không? Mẹ uống nước yến có tác dụng gì?

Sau khi tìm hiểu mẹ cho con bú có được uống nước yến không; chắc hẳn bạn cũng sẽ rất thắc mắc nước yến có tác dụng gì với sản phụ phải không? Dưới đây là những lợi ích mang đến khi bạn uống nước yến:

  • Cải thiện làn da: Ăn tổ yến giúp cung cấp độ ẩm, làm trắng và chống lão hoá cho làn da nhờ vào lượng protein có trong thực phẩm (1) (6)
  • Tăng cường xương chắc khỏe: Ăn yến có thể giúp hỗ trợ điều trị viêm xương khớp và cải thiện sức khỏe toàn diện của xương (2).
  • Ngăn ngừa bệnh tật: Một số hoạt tính tìm thấy trong tổ yến có thể ngăn ngừa cơ thể nhiễm virus gây cúm. Ngoài ra, các thành phần trong yến còn giúp ngăn ngừa các tế bào ung thư phát triển (2). Tuy nhiên, điều này cũng cần có thêm nhiều nghiên cứu chứng minh để xác thực.
  • Là một phương thuốc chữa bệnh: Trong Đông y, tổ yến có tác dụng như một phương thuốc chữa các bệnh như lao, hen suyễn và các vấn đề về dạ dày. Hơn nữa, tổ yến còn có tác dụng cải thiện ham muốn tình dục, tăng cường hệ miễn dịch, cung cấp năng lượng và trao đổi chất, đồng thời còn hỗ trợ tuần hoàn máu (2) (3).
  • Tăng cường sức khỏe não bộ: Bổ sung yến có thể giúp bạn tăng cường sức khỏe của não bộ và ngăn ngừa các bệnh như Alzheimer, Parkinson, chấn thương não và đột quỵ có liên quan đến suy giảm nhận thức do viêm não (4).
  • Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường: Lượng đường trong máu cao thúc đẩy căng thẳng oxy hóa và nguy cơ gây ra bệnh tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường. Một nghiên cứu đã chứng minh, tổ yến có thể bảo vệ mạch máu của những người mắc bệnh đái tháo đường khỏi stress oxy hóa dẫn đến các biến chứng về tim mạch (5).

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh bao lâu ăn được hải sản? Có ảnh hưởng đến con không?

[recommendation title=”Cách sử dụng nước yến hiệu quả nhất:”]

  • Bước 1: Yến sau sau khi sơ chế sạch, thì ngâm nước cho mềm trong tô hoặc hũ thủy tinh. 
  • Bước 2: Cho đường phèn vào tổ yến rồi thêm nước vào ngập bề mặt yến rồi chưng cách thủy trong vòng 30 – 40 phút. 

Để tăng thêm hương vị, bạn có thể kết hợp yến với các nguyên liệu khác như kỷ tử, táo đỏ, long nhãn, nhân sâm, hạt sen, đông trùng hạ thảo,… Trong quá trình chưng yến bạn nhớ đậy kín nắp và đun trên lửa liu riu để tránh các dưỡng chất bay hơi.

[/recommendation]

Những lưu ý khi mẹ đang cho con bú uống nước yến

Mẹ cho con bú không những có được uống nước yến mà còn lại rất tốt cho sức khỏe
Mẹ cho con bú không những được uống nước yến mà còn nên uống vì tốt cho sức khỏe

Như vậy chúng ta đã hiểu, mẹ cho con bú không những có được uống nước yến mà thức uống này còn rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi dùng nước yến, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Lựa chọn cơ sở uy tín để mua yến: Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm yến bị làm giả và kém chất lượng. Do đó, bạn nên chọn cơ sở kinh doanh uy tín để mua yến nhé.
  • Không sử dụng quá nhiều yến trong thời gian dài: Mặc dù yến là thực phẩm bổ dưỡng tốt cho sức khỏe của mọi người. Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng yến quá nhiều trong thời gian dài có thể gây phản ứng ngược không tốt cho sức khỏe.
  • Thời gian uống yến: Bạn chỉ nên uống nước yến như một bữa phụ để bổ sung dưỡng chất cho cơ thể. Bạn không nên dùng yến như một bữa chính vì có thể gây mất cân bằng chất dinh dưỡng dẫn đến nhiều ảnh hưởng không tốt cho sức khoẻ tổng thể.

[inline_article id=296892]

Tóm lại, mẹ sau sinh cho con bú có được uống nước yến không? Mẹ đang cho con bú có thể dùng yến sau khi sinh 1 tháng. Các dưỡng chất trong yến sẽ giúp bạn nhanh chóng lấy lại sức khoẻ sau khi sinh con đấy nhé.

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi đội ngũ y bác sĩ tại PKĐK Quốc tế Mỹ – thành viên Hệ thống BV Quốc tế Mỹ (AIH). Phòng khám cung cấp dịch vụ thăm khám & điều trị đầy đủ chuyên khoa chuẩn quốc tế: Nội tổng quát, Sản-Phụ khoa, Nhi khoa, Tai-Mũi-Họng… Cơ sở còn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, nổi bật là phần mềm ORION HEALTH – Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân tại các bệnh viện quốc tế.

[/recommendation]

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Các loại cá không nên ăn khi cho con bú

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ về các loại cá không nên ăn khi cho con bú, cũng như giải thích lý do khoa học đằng sau những khuyến nghị này. Đồng thời, bạn sẽ được hướng dẫn cách lựa chọn và chế biến cá an toàn để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và bé yêu.

Các loại cá không nên ăn khi cho con bú

Các loại cá không nên ăn khi cho con bú bao gồm: Cá có hàm lượng thủy ngân cao, cá có nguy cơ bị nhiễm độc, cá sống, cá không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và cá đóng hộp.

1. Cá có hàm lượng thủy ngân cao

Cá có hàm lượng thủy ngân cao bao gồm:

  • Cá thu vua
  • Cá ngừ mắt to
  • Cá kiếm
  • Cá marlin
  • Cá mập
  • Cá ngói
  • Cá thu
  • Cá tuyết

Lý do: Thủy ngân là một kim loại nặng có thể:

  • Đi qua nhau thai và sữa mẹ, ảnh hưởng đến hệ thần kinh của thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có hệ thần kinh đang phát triển, do đó, trẻ nhạy cảm hơn với tác hại của thủy ngân.
  • Trẻ tiếp xúc với thủy ngân có thể dẫn đến các vấn đề về phát triển trí não, ngôn ngữ và vận động.
  • Một số nghiên cứu cho thấy trẻ em tiếp xúc với thủy ngân khi còn trong bào thai hoặc khi bú mẹ có nguy cơ mắc chứng tự kỷ cao hơn.

2. Cá có nguy cơ nhiễm độc tố cao

Các loại cá không nên ăn khi cho con bú: Các loại cá có nguy cơ nhiễm độc cao
Các loại cá không nên ăn khi cho con bú: Các loại cá có nguy cơ nhiễm độc cao

Cá có nguy cơ nhiễm độc tố cao bao gồm:

  • Cá nóc
  • Cá ngừ đại dương
  • Cá thu đao
  • Cá đuối gai độc

Lý do: 

  • Các loại cá này có thể chứa độc tố như ciguatera, scombroid, tetrodotoxin, … 
  • Độc tố có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, chóng mặt, …
  • Trong trường hợp nặng, ngộ độc do cá có thể dẫn đến tử vong.

3. Cá sống hoặc chưa nấu chín kỹ

Gỏi cá sống không an toàn cho phụ nữ sau sinh
Gỏi cá cũng là một trong các loại cá không nên ăn khi cho con bú

Một số ví dụ điển hình về cá sống hoặc cá chưa được nấu chín bao gồm:

  • Gỏi cá
  • Sushi
  • Sashimi

Lý do: 

  • Cá sống hoặc chưa nấu chín kỹ có thể chứa vi khuẩn như Salmonella, Vibrio cholerae, Listeria, …
  • Các vi khuẩn này có thể gây ra các bệnh tiêu hóa như tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, …
  • Một số trường hợp ngộ độc do vi khuẩn có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm.

4. Cá không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

  • Loại cá này thường không được kiểm soát chất lượng, có nguy cơ nhiễm độc tố cao, ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé.
  • Một số loại độc tố có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch của bé.
  • Việc tiêu thụ cá nhiễm độc tố có thể dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, thậm chí là ngộ độc thực phẩm.

5. Các loại cá không nên ăn khi cho con bú: Cá đóng hộp 

  • Quá trình chế biến cá đóng hộp có thể làm giảm lượng dinh dưỡng trong cá, đồng thời tăng lượng muối và chất bảo quản, không tốt cho sức khỏe của mẹ và bé.
  • Lượng muối cao có thể gây ra các vấn đề về huyết áp và tim mạch.
  • Chất bảo quản có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé.

>> Xem thêm: Mẹ cho con bú không nên ăn gì để không ảnh hưởng đến nguồn sữa?

Các loại cá tốt cho phụ nữ sau sinh

cá hồi là một trong các loại cá tốt cho phụ nữ sau sinh
Cá hồi là một trong các loại cá tốt cho phụ nữ sau sinh

Các loại cá tốt cho phụ nữ sau sinh bao gồm cá giàu Omega-3 và cá giàu DHA.

1. Cá giàu Omega-3

Cá giàu Omega-3 tốt cho phụ nữ sau sinh bao gồm:

  • Cá hồi
  • Cá thu
  • Cá trích
  • Cá mòi

Lợi ích:

  • Hỗ trợ phát triển trí não và thị giác của bé
  • Giúp mẹ giảm nguy cơ trầm cảm sau sinh
  • Tốt cho tim mạch

2. Cá giàu DHA

Loại cá giàu DHA tốt cho mẹ và bé bao gồm:

  • Cá chép
  • Cá rô phi
  • Cá basa

Lợi ích:

  • Hỗ trợ phát triển trí não và thị giác của bé
  • Tăng cường hệ miễn dịch cho mẹ

Sau sinh bao lâu thì ăn được cá?

Biết các loại cá không nên ăn khi cho con bú là chưa đủ. Bạn cũng nên tìm hiểu sau sinh bao lâu thì ăn được những loại cá tốt và dinh dưỡng?
Biết các loại cá không nên ăn khi cho con bú là chưa đủ. Bạn nên tìm hiểu thêm sau sinh bao lâu thì ăn được những loại cá tốt và dinh dưỡng?

Quan niệm kiêng cữ cá sau sinh 3 tháng là không có cơ sở khoa học. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, bà đẻ có thể ăn cá ngay sau khi sinh, miễn là chọn loại cá phù hợp và ăn với lượng vừa phải.

Đối với mẹ sinh thường:

  • Có thể ăn cá ngay sau khi sinh.
  • Nên chọn các loại cá giàu dinh dưỡng và ít thủy ngân như cá hồi, cá basa, cá lóc, cá chép,…
  • Nên ăn cá với lượng vừa phải, khoảng 2-3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 100g.

Đối với mẹ sinh mổ:

Lưu ý khi ăn cá sau sinh

Khi đã biết các loại cá không nên ăn khi cho con bú rồi thì mẹ cần lưu ý gì khác nữa không? Hãy tham khảo những thông tin dưới đây nhé.

1. Chọn loại cá phù hợp

  • Nên chọn các loại cá giàu dinh dưỡng và ít thủy ngân như cá hồi, cá basa, cá lóc, cá chép,…
  • Hạn chế ăn các loại cá có hàm lượng thủy ngân cao như cá thu vua, cá ngừ đại dương, cá kiếm,…
  • Tránh ăn các loại cá sống hoặc chưa nấu chín kỹ để tránh nguy cơ ngộ độc thực phẩm.

2. Ăn cá với lượng vừa phải

  • Nên ăn cá với lượng vừa phải, khoảng 2-3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 100g.
  • Không nên ăn quá nhiều cá vì có thể dẫn đến dư thừa vitamin A, D và E.

3. Chế biến cá an toàn

Không chỉ phải cảnh giác với các loại cá không nên ăn khi cho con bú, bạn cũng cần phải cẩn thận khi chế biến các loại cá ăn được
Không chỉ phải cảnh giác với các loại cá không nên ăn khi cho con bú, bạn cũng cần phải cẩn thận khi chế biến các loại cá ăn được
  • Nên chọn các loại cá tươi, có nguồn gốc an toàn
  • Nấu chín kỹ cá trước khi ăn để tiêu diệt vi khuẩn và ký sinh trùng.
  • Có thể chế biến cá bằng cách hấp, luộc, nướng hoặc áp chảo.
  • Hạn chế chiên rán cá vì có thể làm tăng lượng chất béo trong cá.

4. Theo dõi phản ứng của bé

  • Sau khi cho bé bú mẹ ăn cá, nên theo dõi phản ứng của bé.
  • Nếu bé có biểu hiện bất thường như tiêu chảy, nôn mửa, phát ban,… nên ngừng ăn cá và tham khảo ý kiến bác sĩ.

5. Bổ sung đa dạng dinh dưỡng

Bên cạnh việc ăn cá, mẹ sau sinh cũng nên chú ý bổ sung các thực phẩm dinh dưỡng khác nhau như thịt, trứng, sữa, rau xanh, trái cây,… Thói quen ăn đa dạng thực phẩm giúp đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể và nguồn sữa cho bé bú.

>> Xem thêm: Ăn gì để sữa mẹ đặc và thơm? 6 thực phẩm mẹ không nên bỏ lỡ

6. Tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Nếu bạn gặp phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với bất kỳ loại cá nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi ăn.
  • Bác sĩ cũng có thể tư vấn cho bạn về chế độ ăn cá phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn và bé.

Cá là thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe của mẹ sau sinh. Tuy nhiên, mẹ cần tránh các loại cá không nên ăn khi cho con bú. Hãy chọn loại cá phù hợp, ăn với lượng vừa phải và chế biến an toàn để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và bé.

[key-takeaways title=””]

Dưới đây là một số thông tin tóm tắt:

  • Sau sinh có thể ăn cá ngay, không cần kiêng cữ 3 tháng.
  • Nên chọn các loại cá giàu dinh dưỡng và ít thủy ngân như cá hồi, cá basa, cá lóc, cá chép,…
  • Ăn cá với lượng vừa phải, khoảng 2-3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 100g.
  • Nấu chín kỹ cá trước khi ăn.
  • Theo dõi phản ứng của bé sau khi bú mẹ đã ăn cá.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dị ứng hoặc nhạy cảm với bất kỳ loại cá nào.

[/key-takeaways]

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi đội ngũ y bác sĩ tại PKĐK Quốc tế Mỹ – thành viên Hệ thống BV Quốc tế Mỹ (AIH). Phòng khám cung cấp dịch vụ thăm khám & điều trị đầy đủ chuyên khoa chuẩn quốc tế: Nội tổng quát, Sản-Phụ khoa, Nhi khoa, Tai-Mũi-Họng… Cơ sở còn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, nổi bật là phần mềm ORION HEALTH – Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân tại các bệnh viện quốc tế.

[/recommendation]

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không?

Món chân gà sả tắc thường ngày được chúng ta nhâm nhi khi quây quần bên gia đình nhỏ và được nhiều người yêu thích. Vậy mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không? Sau sinh sản phụ ăn chân gà có tốt không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Dinh dưỡng có trong chân gà

Trong món chân gà sả tắc, nguyên liệu chính được sử dụng là chân gà. Vậy trước khi tìm hiểu mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không; chúng ta cùng tìm hiểu về dinh dưỡng có trong 100g từ thực phẩm này nhé. 

  • Nước: 65.8g
  • Năng lượng: 215kcal
  • Protein: 19.4g
  • Lipid: 14.6g
  • Canxi: 88mg
  • Sắt: 0.91mg
  • Magie: 5mg
  • Phốt-pho: 83mg
  • Kali: 31mg
  • Natri: 67mg
  • Kẽm: 0.69mg
  • Đồng: 0.102mg
  • Selen: 3.6µg
  • Vitamin B1: 0.06mg
  • Vitamin B2: 0.2mg
  • Vitamin B3: 0.4mg
  • Vitamin B6: 0.01mg
  • Folate: 86µg
  • Choline: 13.3mg
  • Vitamin B12: 0.47µg
  • Vitamin A: 30µg
  • Vitamin E: 0.27mg
  • Vitamin D: 0.2µg
  • Vitamin K: 0.2µg

>> Bạn có thể xem thêm: Giải đáp: Phụ nữ sau sinh bao lâu được ăn ốc?

Mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không?

Mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không?
Mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không? Sau sinh ăn chân gà được không?

Chân gà ngâm sả tắc là một món ăn chơi nhâm nhi mỗi khi chiều chiều ngồi hàn thuyên với các thành viên trong gia đình. Đây là một món ăn bình dân nhưng rất thu hút khiến nhiều người yêu thích. Vậy mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không? Mẹ sau sinh ăn chân gà được không?

Theo quan niệm dân gian, phụ nữ sau sinh không nên ăn chân gà. Vì thực phẩm này có thể gây ra các biến chứng cho mẹ bỉm như run tay hay mưng mủ. Tuy nhiên quan niệm này vẫn chưa có bất cứ nghiên cứu khoa học nào chứng minh nên độ chính xác của thông tin không đáng tin cậy.

Thực tế, mẹ bỉm có thể ăn chân gà ngâm sả tắc sau khi sinh bởi món ăn này giàu dinh dưỡng như đã đề cập. Tuy nhiên, mẹ cũng nên kiêng cữ không nên ăn quá nhiều vì có thể dẫn đến nhiều tác dụng ngược. 

Đặc biệt, với những mẹ vừa mới sinh mổ thì không nên ăn chân gà ngay vì có thể dẫn đến các biến chứng cho vết mổ. Tốt nhất, mẹ nên kiêng chân gà cho đến khi vết mổ đã lành thật sự. Với mẹ sinh thường có rạch tầng sinh môn cũng nên kiêng chân gà cho đến khi vết rạch được hồi phục trở lại nhé. 

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh ăn bưởi được không? Tác dụng bất ngờ của quả bưởi với phụ nữ cho con bú

Mẹ sau sinh ăn chân gà có tốt không?

Mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không? Mẹ bỉm ăn chân gà có tốt không?
Mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không? Mẹ bỉm ăn chân gà có tốt không?

Sau khi tìm hiểu mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không; chắc hẳn bạn sẽ rất thắc mắc không biết sau sinh ăn chân gà có tốt không. Dưới đây là những lợi ích khi mẹ bỉm hay bất cứ ai ăn chân gà sẽ nhận được gồm:

  • Cải thiện làn da: Mẹ bỉm ăn chân gà sẽ bổ sung collagen cho cơ thể giúp duy trì độ đàn hồi của da, làm giảm tình trạng da chảy xệ, khô và xuất hiện nếp nhăn.
  • Giúp nướu khoẻ mạnh: Ăn chân gà giúp bổ sung collagen từ đó hỗ trợ cho sức khỏe của răng và nướu. Điều này giúp cải thiện mật độ xương ở hàm, duy trì sự khỏe mạnh của nướu và cố định răng ở đúng vị trí.
  • Giúp móng chắc khoẻ: Chất arginine có trong collagen từ chân gà rất cần thiết cho sự phát triển của móng. Chất này tạo ra oxit nitric giúp cải thiện lưu thông máu và hỗ trợ cho giai đoạn phát triển đầu tiên của móng.
  • Cải thiện lưu thông máu: Collagen có trong chân gà cũng giúp củng cố thành mạch máu. Proline được tìm thấy trong collagen giúp cơ thể phá vỡ các protein cần thiết để xây dựng các tế bào khỏe mạnh và ngăn ngừa xơ cứng động mạch.
  • Giúp hồi phục vết thương nhanh: Ăn chân gà giúp cung cấp proline để tăng tốc độ phục hồi sau bất kỳ chấn thương nào. Các vết thương trên da sẽ được hỗ trợ chữa lành từ chất proline giúp phá vỡ protein để tế bào được tái tạo trở lại.
  • Hỗ trợ hoạt động của trái tim: Khi mẹ bỉm ăn chân gà có thể tăng cường sức khỏe tim mạch và giúp kiểm soát nhịp tim. Chất proline trong collagen sẽ giúp phá vỡ protein hỗ trợ cho quá trình tái tạo và sửa chữa tế bào tim mạch.
  • Cân bằng nội tiết tố: Cơ thể cần các axit amin có trong collagen để cân bằng nội tiết tố như insulin, estrogen, cortisol, melatonin và progesterone. Sự cân bằng này giúp hỗ trợ kiểm soát chức năng của tuyến giáp, tốc độ trao đổi chất và sản xuất nội tiết tố trong cơ thể.
  • Cải thiện sức khỏe gan: Glycine trong collagen có thể giúp giảm tổn thương và giảm thiểu thiệt hại do bất kỳ chất độc hại nào gây ra cho gan. Nhiều chuyên gia khuyến cáo, chúng ta nên dùng nước hầm xương có thêm một ít chân gà trong 3 ngày để giải độc cơ thể và bồi bổ sức khỏe.
  • Hỗ trợ hệ tiêu hoá: Nước luộc chân gà có chứa gelatin có thể giúp hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau bụng và khó chịu. Ngoài ra, gelatin còn làm tăng quá trình tiêu hóa các protein có trong sữa, các sản phẩm từ sữa và thịt. Gelatin trong collagen còn kích thích sản xuất axit dạ dày giúp chống lại nhiều bệnh tật.
  • Giảm lo lắng và giúp ngủ ngon: Collagen trong chân gà có đặc tính chống lo âu do nồng độ glycine cao. Dưỡng chất này là chất dẫn truyền thần kinh ức chế hỗ trợ hệ thần kinh trung ương, giúp điều chỉnh quá trình trao đổi chất, cân bằng lượng điện giải và giúp kiểm soát các xung thần kinh trên toàn cơ thể.
  • Hỗ trợ điều trị viêm khớp: Collagen có trong chân gà có thể làm giảm đau và viêm khớp; thậm chí còn thúc đẩy quá trình chữa lành với một số tình trạng thoái hóa như viêm xương khớp. Các axit amin có trong collagen có thể đóng một vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề sụn ở khớp.
  • Giảm viêm: Chất gelatin trong chân gà khi nấu chín gồm có 2 loại axit amin chống viêm là arginine và glycine giúp cân bằng lượng protein trong khẩu phần ăn cũng như chống viêm hiệu quả. Các axit amin chống viêm có thể giúp giảm mức độ nghiêm trọng của các tình trạng viêm da như mụn trứng cá, bệnh vẩy nến hoặc bệnh chàm.
  • Duy trì cân nặng: Collagen trong chân gà có thể giúp duy trì khối lượng cơ bắp và trọng lượng cơ thể ở mức khỏe mạnh. Điều này sẽ phát huy tốt khi mẹ kết hợp ăn chân gà với việc thường xuyên tập thể dục. Collagen là một loại protein tự nhiên không chứa carb giúp bổ sung năng lượng, tăng cường trao đổi chất và ngăn chặn sự thèm ăn.
  • Giúp xương chắc khỏe: Collagen trong chân gà có thể giúp giảm nguy cơ khiến xương giòn, kích thích các tế bào tạo xương (nguyên bào xương) và duy trì cấu trúc xương khỏe mạnh. Ngoài ra, hai chất chondroitin và glucosamine có trong nước luộc chân gà còn giúp hỗ trợ xương chắc khỏe; nhất là chất chondroitin sulfate có thể hỗ trợ điều trị bệnh viêm xương khớp.

>> Bạn có thể xem thêm: Cách hầm bồ câu cho bà đẻ – Mẹ lưu lại ngay để phục hồi sức khỏe sau sinh

Cách làm chân gà ngâm sả tắc cho mẹ sau sinh

cách làm chân gà sả tắc
Công thức làm chân gà sả tắc ngon tuyệt chiêu!

Như vậy mẹ sau sinh không những được ăn chân gà ngâm sả tắc mà món ăn này cũng mang đến nhiều lợi ích. Để an toàn cho sức khỏe, mẹ bỉm có thể thực hiện cách làm chân gà sả tắc theo hướng dẫn dưới đây:

1. Nguyên liệu làm chân gà sả tắc

  • Ớt
  • Tỏi
  • Gừng
  • Sả cây
  • Tắc
  • Chân gà
  • Đường, muối, nước mắm, nước

2. Công thức làm chân gà sả tắc

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các nguyên liệu làm chân gà sả tắc; bạn tiến hành thực hiện cách làm chân gà sả tắc theo công thức sau nhé:

  • Bước 1: Chân gà mua về rửa sạch, cắt bỏ móng, nếu chân còn da thì lột cho sạch rồi ngâm vào nước muối khoảng 10 phút.
  • Bước 2: Sả, ớt, gừng và tắc rửa sạch rồi cắt thành từng lát. Với tỏi thì bóc vỏ và đập dập.
  • Bước 3: Bắt nồi nước nấu sôi với vài lát gừng, một chút muối, vài nhánh sả và cho chân gà vào luộc sơ qua để khử mùi hôi chân gà.
  • Bước 4: Sau khi luộc chín chân gà thì vớt ra và ngâm vào nước đá khoảng 5-10 phút. Sau đó, mẹ vớt chân gà ra xếp vào trong hộp cùng với tỏi, ớt, sả và tắc đã sơ chế.
  • Bước 5: Mẹ tiếp tục nấu khoảng 1 lít nước sôi. Sau khi nước sôi, mẹ cho vào khoảng 6 muỗng cà phê đường, 6 muỗng cà phê nước mắm ngon, 1 muỗng cà phê muối rồi khuấy đều cho gia vị tan ra. Kế đến, mẹ dùng muỗng hớt bọt trên mặt để nước ngâm chân gà được sạch. Sau khi hoàn thành hỗn hợp nước mắm, mẹ tiếp tục nấu sôi khoảng 1 phút thì tắt bếp để nguội rồi đổ vào hộp đựng chân gà. 

[key-takeaways title=””]

Mẹ bỉm nên đợi khoảng 2 ngày để chân gà có thể ngấm gia vị. Mặc dù, món chân gà sả tắc có thể kích thích vị giác khiến cảm thấy ngon miệng nhưng đừng ăn quá nhiều mẹ nhé!

[/key-takeaways]

[inline_article id=327778]

Như vậy, mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không? Mẹ sau sinh có thể ăn chân gà ngâm sả tắc nhưng đừng dùng quá nhiều trong thời gian dài nhé. Để an toàn cho sức khỏe, mẹ có thể tham khảo cách làm chân gà sả tắc với công thức từ MarryBaby vừa mới cung cấp nhé.

Bên cạnh việc tìm hiểu mẹ sau sinh ăn chân gà ngâm sả tắc được không; bạn có thể tìm hiểu thêm vấn đề sau sinh bao lâu được ăn hải sản để làm đa dạng thực đơn hàng ngày khi đang cho con bú nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ sau sinh ăn lê được không? 7+ tác dụng của lê đối với bà đẻ

Tuy nhiên, liệu mẹ sau sinh ăn lê được không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. Giá trị dinh dưỡng của quả lê

Quả lê là một loại trái cây giàu chất dinh dưỡng, với hàm lượng cao vitamin C, kali, vitamin K, chất xơ và các khoáng chất khác.

Theo Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia USDA, một quả lê cỡ vừa (khoảng 178 g) cung cấp các chất dinh dưỡng sau:

  • Năng lượng: 239 kcal.
  • Chất béo: 0,14 g.
  • Protein: 0,36 g.
  • Carbohydrate: 15,2 g.
  • Chất xơ: 3,1 g.
  • Đường: 9,75 g.
  • Vitamin C: 4,3 mg.
  • Vitamin E: 0,12 mg.
  • Vitamin A: 25 IU.
  • Kali: 116 mg.
  • Canxi: 9 mg.
  • Sắt: 0,18 mg.
  • Magiê: 7 mg.

Với nhiều dưỡng chất như vậy, lê mang đến vô vàn lợi ích sức khỏe như tăng cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường, ung thư,… Vậy mẹ sau sinh ăn lê được không, câu trả lời sẽ được giải đáp ở phần bên dưới.

2. Mẹ sau sinh ăn lê được không?

Mẹ sau sinh ăn lê được không thì câu trả lời là ĐƯỢC. Theo ý kiến của các chuyên gia dinh dưỡng, mẹ sau sinh thường hoặc sinh mổ đều có thể ăn lê. Sau sinh, mẹ có thể ăn lê mà không gây hại cho sức khỏe, miễn là không có dấu hiệu dị ứng hay vấn đề sức khỏe đặc biệt nào liên quan đến lê. Lê có chứa nhiều chất chống oxy hóa, vitamin C và chất xơ, nên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của mẹ sau sinh.

Lợi ích của lê đối với mẹ sau khi sinh

Dưới đây là một số lợi ích tuyệt vời của lê đối với mẹ bỉm:

  • Cung cấp chất chống oxy hóa: Lê là một nguồn giàu chất chống oxy hóa như vitamin C và flavonoid. Lê giúp bảo vệ cơ thể mẹ khỏi các gốc tự do và tác động có hại từ môi trường.
  • Hỗ trợ hệ miễn dịch: Vitamin C có trong lê có khả năng tăng cường hệ miễn dịch và giúp cơ thể mẹ bỉm chống lại các bệnh nhiễm trùng, viêm nhiễm sau sinh
  • Tốt cho tiêu hóa: Lê chứa chất xơ, có thể giúp cải thiện chức năng tiêu hóa và phòng ngừa táo bón, cũng như một vấn đề phổ biến sau sinh.
  • Cung cấp năng lượng: Carbohydrate tự nhiên có trong quả lê giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể và hỗ trợ quá trình phục hồi sau khi sinh.
  • Giảm nguy cơ mắc ung thư: Các chất chống oxy hóa trong quả lê giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do, giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư.
  • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch: Lê chứa kali, một khoáng chất hỗ trợ sức khỏe tim mạch bằng cách duy trì huyết áp ổn định.
  • Giảm cân: Chất xơ trong quả lê giúp no lâu, giảm cảm giác thèm ăn, hỗ trợ giảm cân lấy lại vóc dáng cho mẹ sau sinh.
Mẹ sau sinh ăn lê được không thì câu trả lời là ĐƯỢC
Mẹ sau sinh ăn lê được không thì câu trả lời là ĐƯỢC 

Ngoài lê ra, mẹ bỉm còn có thể thử 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh.

3. Một số lưu ý khi ăn lê mẹ bỉm nên biết

Mẹ sau sinh ăn lê được không thì mẹ đã có câu trả lời rồi. Tuy nhiên, mẹ bỉm nên lưu ý một số điều khi ăn lê để đảm bảo an toàn và sức khỏe:

  • Không ăn lê quá nhiều: Mẹ sau sinh ăn lê được không thì câu trả lời là được. Tuy nhiên, lê chứa nhiều đường và chất xơ, nếu ăn quá nhiều có thể gây đầy bụng, khó tiêu, thậm chí là tiêu chảy. Mẹ bỉm nên ăn lê với lượng vừa phải, khoảng 1-2 quả mỗi ngày.
  • Không ăn lê khi bụng đói: Lê có thể gây đầy bụng, khó tiêu nếu ăn khi bụng đói. Mẹ bỉm nên ăn lê sau khi ăn một bữa nhẹ hoặc ăn kèm với các loại thực phẩm khác.
  • Không ăn lê đã bị hỏng: Lê bị hỏng có thể chứa các vi khuẩn có hại, gây ngộ độc thực phẩm. Mẹ bỉm nên lựa chọn lê tươi, ngon, không bị dập nát, thối rữa.

Mẹ sau sinh ăn lê được không?

Ngoài ra, mẹ cũng nên lưu ý Những món ăn gây hậu sản mẹ sau sinh nên tránh để tốt cho con.

4. Một số món ăn bổ dưỡng từ lê cho mẹ sau sinh

Dưới đây là một số cách ăn lê an toàn và bổ dưỡng cho mẹ bỉm:

  • Ăn lê tươi: Đây là cách ăn đơn giản và ngon nhất. Mẹ bỉm có thể gọt vỏ hoặc không gọt vỏ tùy thích.
  • Ép nước lê: Nước lê là một thức uống giải khát và bổ dưỡng cho mẹ sau sinh. Mẹ bỉm có thể ép lê với các loại trái cây khác như táo, cam, bưởi,…
  • Nấu chè lê: Chè lê là một món ăn nhẹ bổ dưỡng cho mẹ sau sinh. Mẹ bỉm có thể nấu chè lê với đường phèn, đậu xanh hoặc hạt sen.

>> Xem thêm: Mẹ cho con bú nên ăn trái cây gì? Top 9 loại trái cực tốt cho sữa mẹ sau sinh

[inline_article id=304698]

Mẹ sau sinh ăn lê được không thì câu trả lời là ĐƯỢC. Theo ý kiến của bác sĩ, dù mẹ sinh thường hay sinh mổ đều có thể ăn lê sau khi sinh. Hãy lựa chọn những quả lê tươi ngon và ăn với lượng phù hợp để mang lại những giá trị tốt đẹp cho sức khoẻ mẹ nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây được không?

Vậy mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây được không? Có món ăn nào từ khoai tây mà mẹ ăn được không? Tất cả câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết này! 

1. Sau sinh ăn khoai tây được không?

Câu trả lời là ĐƯỢC, mẹ sau sinh hoàn toàn có thể ăn khoai tây. Khoai tây là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể, bao gồm:

  • Vitamin C: Giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa, hỗ trợ tiêu hóa.
  • Vitamin B6: Giúp tăng cường chức năng não bộ, hệ thần kinh, sản xuất hồng cầu.
  • Kali: Giúp điều hòa huyết áp, cân bằng điện giải.
  • Magie: Giúp thư giãn cơ bắp, giảm căng thẳng, mệt mỏi.
  • Chất xơ: Giúp cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón.

Ngoài ra, khoai tây còn chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do, ngăn ngừa lão hóa, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.

Tuy đã biết sau sinh ăn khoai tây được hay không nhưng mẹ cần lưu ý cách chế biến khoai tây để đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Mẹ nên luộc, hấp hoặc nướng khoai tây thay vì chiên giòn. Chiên giòn khoai tây sẽ làm tăng lượng chất béo và calo, không tốt cho sức khỏe của mẹ và bé.

Ngoài ra, mẹ cũng nên ăn khoai tây ở mức độ vừa phải, không nên ăn quá nhiều. Lượng khoai tây khuyến nghị cho mẹ sau sinh là khoảng 200-300g mỗi ngày.

Sau sinh ăn khoai tây được không? Câu trả lời là ĐƯỢC
Sau sinh ăn khoai tây được không? Câu trả lời là ĐƯỢC

>> Mẹ xem thêm: Sau sinh có ăn được thịt vịt không? Cách chế biến món ngon từ vịt cho mẹ bỉm

2. Lợi ích của khoai tây đối với sức khỏe của mẹ sau sinh 

Sau sinh ăn khoai tây được không thì mẹ đã biết rồi. Nhưng tại sao mẹ bỉm sau sinh cần ăn khoai tây mẹ đã biết chưa? Ăn khoai tây sau sinh mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe cho mẹ, bao gồm:

2.1 Giảm stress, căng thẳng

Trong khoai tây có chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, vitamin B2, vitamin B6… Những loại vitamin này rất tốt cho việc tăng cường miễn dịch, lưu thông tuần hoàn máu, giúp giảm tình trạng đau đầu và mệt mỏi.

2.2 Tăng cường hệ miễn dịch, giúp mẹ chống lại các bệnh tật

Bà đẻ sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là có. Vitamin C trong khoai tây là một chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp mẹ chống lại các bệnh tật, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng.

2.3 Tăng cường chức năng não bộ, giúp mẹ tỉnh táo, minh mẫn

Vitamin B6 trong khoai tây giúp tăng cường chức năng não bộ, giúp mẹ tỉnh táo, minh mẫn, cải thiện trí nhớ.

Bà đẻ sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là được. Vitamin B6 trong khoai tây giúp tăng cường chức năng não bộ của mẹ
Bà đẻ sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là được. Vitamin B6 trong khoai tây giúp tăng cường chức năng não bộ của mẹ 

2.4 Cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón

Chất xơ trong khoai tây giúp cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón. Táo bón là một vấn đề phổ biến ở phụ nữ sau sinh do chế độ ăn uống thiếu chất xơ. 

Ăn bắp sau khi sinh xong cũng có tác dụng ngăn ngừa táo bón. Mẹ có thể tham khảo Ăn bắp sau sinh có tác dụng gì? Sinh mổ ăn được bắp không?

2.5 Làm đẹp da, giảm lão hóa

Sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là được vì ăn khoai tây giúp mẹ đẹp da. Khoai tây chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ da khỏi tác hại của các gốc tự do, ngăn ngừa lão hóa, giúp da luôn tươi trẻ, rạng rỡ.

Cùng là khoai, vậy Sau khi sinh ăn khoai từ có tác dụng gì và những lưu ý cho mẹ sau sinh?

3. Một số món ăn chế biến từ khoai tây ngon và đầy đủ dinh dưỡng 

Dưới đây là một số món ăn chế biến từ khoai tây ngon và đầy đủ dinh dưỡng cho mẹ bỉm hồi phục sức khỏe và cung cấp nhiều dưỡng chất cho mẹ và bé

3.1 Khoai tây nghiền

Mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây nghiền được không?
Mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây nghiền được không?

Nguyên liệu

  • 500g khoai tây.
  • 200ml sữa tươi không đường.
  • 50g bơ.
  • ½ thìa cà phê muối.
  • ¼ thìa cà phê tiêu.

Cách làm

  • Bước 1: Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, cắt miếng vừa ăn.
  • Bước 2: Cho khoai tây vào nồi, đổ ngập nước, luộc chín mềm.
  • Bước 3: Vớt khoai tây ra, cho vào tô, nghiền nhuyễn.
  • Bước 4: Cho sữa tươi, bơ, muối, tiêu vào tô khoai tây, trộn đều.
  • Bước 5: Cho khoai tây nghiền ra đĩa, trang trí tùy thích.

3.2 Súp khoai tây thịt bò

Bà đẻ sau sinh ăn súp khoai tây thịt bò được không?
Bà đẻ sau sinh ăn súp khoai tây thịt bò được không?

Nguyên liệu

  • 500g khoai tây.
  • 200g thịt bò.
  • 1 củ hành tây.
  • 2 tép tỏi.
  • 100ml sữa tươi không đường.
  • 100ml nước dùng gà.
  • Gia vị: muối, tiêu, hạt nêm.

Cách làm

  • Bước 1: Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, cắt miếng vừa ăn.
  • Bước 2: Thịt bò rửa sạch, thái miếng nhỏ.
  • Bước 3: Hành tây, tỏi bóc vỏ, băm nhỏ.
  • Bước 4: Cho khoai tây, thịt bò, hành tây, tỏi vào nồi, đổ nước ngập mặt, đun sôi.
  • Bước 5: Khi nước sôi, hạ nhỏ lửa, ninh cho khoai tây và thịt bò chín mềm.
  • Bước 6: Cho sữa tươi, nước dùng gà, muối, tiêu, hạt nêm vào nồi, khuấy đều.
  • Bước 7: Nấu sôi lại, tắt bếp.

Ngoài món súp khoai tây bò hầm, các món bồ câu hầm cũng mang đến nhiều lợi ích sức khỏe cho mẹ bỉm và bé đấy. Nếu buồn miệng, mẹ bỉm có thể tham khảo 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh.

[inline_article id=306113]

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến sau sinh mẹ bỉm ăn khoai tây được không. Còn nhiều thực phẩm mà mẹ bỉm sau sinh còn có thể ăn được. Hãy bấm đăng ký MarryBaby để xem được thêm nhiều bài viết hay trong thời gian sớm nhất mẹ nhé!

[key-takeaways title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi BS. Trần Túy Phượng. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, từng công tác tại BV Phụ sản Tiền Giang, bác sĩ Phượng chuyên về thăm khám, quản lý thai kỳ, hiếm muộn và các bệnh lý phụ khoa tại phòng khám Sản Phụ khoa – KHHGĐ BS. Trần Túy Phượng (tỉnh Tiền Giang).

[/key-takeaways]