Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cháo vịt cho bé ăn dặm, mẹ bầu và sau sinh: Thực đơn ngon miệng và lưu ý cần nhớ

Những lợi ích của cháo vịt đối với trẻ ăn dặm, mẹ bầu và phụ nữ sau sinh là hoàn toàn không thể phủ nhận. Vậy, bạn đã biết cách nấu sao cho thơm ngon, không bị tanh chưa? Cùng khám phá ngay công thức nấu cháo vịt chuẩn vị, đơn giản tại nhà nhé!

1. Bé mấy tháng ăn được thịt vịt?

Bé từ 6 tháng tuổi có thể bắt đầu ăn thịt xay nhuyễn mịn. Đây là lúc bé bắt đầu bước vào hành trình ăn dặm.

Thịt cung cấp sắtkẽm rất cần thiết cho sự phát triển của con. Tuy nhiên, thịt vịt có phần dai và khó tiêu hơn so với thịt gà hay heo.

Vì vậy, bố mẹ nên đợi đến khi bé tầm 9-10 tháng tuổi, hệ tiêu hóa ổn định hơn rồi hãy giới thiệu món này cho bé. Ngoài ra, với những hình thức chế biến như nướng, hun khói, mẹ cần đợi cho đến khi bé được 1 tuổi mới cho bé ăn thịt vịt nhé.

Lần đầu cho bé thử món mới, bạn chỉ nên cho con ăn một lượng nhỏ và theo dõi phản ứng của bé trong 3-5 ngày. Bố mẹ cũng đừng quên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thêm món mới vào thực đơn của bé.

2. Tác dụng của thịt vịt với đối trẻ

Thịt vịt không chỉ ngon miệng mà còn giàu dinh dưỡng, đặc biệt có lợi cho sự phát triển của trẻ. Dưới đây là những lợi ích nổi bật:

  • Nguồn cung cấp protein: Thịt vịt là nguồn protein dồi dào, giúp xây dựng và phục hồi cơ bắp, da, máu, hỗ trợ bé phát triển khỏe mạnh và năng động mỗi ngày.
  • Giàu sắt, hỗ trợ tạo máu: Một phần thịt vịt nấu chín (75g) có thể cung cấp đến 50% nhu cầu sắt hàng ngày, từ đó giúp bé tràn đầy năng lượng, tránh mệt mỏi và hỗ trợ phát triển trí não.
  • Cung cấp omega-3 và omega-6: Omega-3 và omega-6 trong thịt vịt hỗ trợ sự phát triển não bộ và thị giác của bé.

3. Bật mí 11 cách nấu cháo vịt cho bé

3.1. Cách nấu cháo vịt khoai lang cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Gạo: 30g.
  • Thịt vịt: 300g.
  • Khoai lang: 30g.
  • Gừng, hành ngò.
  • Gia vị cơ bản.

Cách nấu cháo thịt vịt khoai lang cho bé

  • Bước 1: Rửa sạch thịt vịt, lọc xương rồi thái miếng vừa ăn.
  • Bước 2: Gọt vỏ khoai lang, rửa sạch, thái miếng nhỏ.
  • Bước 3: Gừng đem nướng cho dậy mùi, sau đó cho vào nồi nước cùng thịt vịt và khoai lang hầm nhừ.
  • Bước 4: Khoảng 5 phút sau cho gạo vào khuấy đều.
  • Bước 5: Nấu các nguyên liệu đến khi chín nhừ, nêm thêm xíu nước mắm sao cho vừa ăn.
  • Bước 6: Đối với các bé nhỏ hơn, mẹ nên xay cháo mịn để con dễ ăn và hấp thu hơn.
  • Bước 7: Tùy thuộc vào khẩu vị của bé, mẹ có thể rắc xíu hành ngò để món cháo vịt cho bé thêm phần hấp dẫn hơn nhé.
thịt vịt nấu cháo khoai lang cho bé
Thịt vịt nấu cháo khoai lang cho bé

3.2. Cháo vịt cà rốt cho bé ăn dặm

Nguyên liệu:

  • Thịt vịt bỏ xương: 30g.
  • Khoai tây: 10g.
  • Cà rốt: 10g.
  • Dầu ăn: 10ml.
  • Cháo trắng: 1 chén nhỏ.

Cách nấu cháo thịt vịt kèm cà rốt:

  • Bước 1: Thịt vịt mẹ mua về rửa sạch, luộc với 1 chút hành khô. Sau đó lọc lấy phần thịt và cân lên được 30g là đạt. Băm nhỏ.
  • Bước 2: Cà rốt, khoai tây sau khi sơ chế sạch cho vào nồi luộc sơ qua. Rồi cho ra bát nghiền nát.
  • Bước 3:Cho toàn bộ cháo, thịt vịt và cà rốt, khoai tây đã tán nhuyễn vào nồi. Có thể thêm nước nếu thấy cháo đặc.
  • Bước 4: Đun tới khi cháo sủi trong 10 – 12 phút là được.
  • Bước 5: Bắc cháo ra ngoài, mẹ nêm thêm 2 thìa cà phê dầu ăn để bé ăn cháo vịt tăng cân tốt hơn mẹ nhé.
Cháo vịt cà rốt
Cháo vịt cà rốt

3.3. Cách nấu cháo vịt rau ngót cho bé

Nguyên liệu:

  • 300g thịt vịt.
  • 1 nắm rau ngót.
  • Gạo tẻ.
  • Gừng, hành lá.
  • Các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt rau ngót cho bé:

  • Bước 1: Thịt vịt rửa sạch, luộc chín kỹ rồi băm nhuyễn, ướp với ít nước mắm, hành tím. Giữ phần nước luộc vịt để nấu cháo.
  • Bước 2: Rau ngót chọn lấy các lá non, đem xay mịn với xíu nước.
  • Bước 3: Cho gạo đã vo cùng nước luộc vịt vào nồi, nấu tới khi cháo chín thì cho thịt vịt vào đảo đều. Nấu thêm khoảng 10 phút cho thịt chín nhừ thì thêm rau ngót vào nấu chung. Khi rau ngót chín, mẹ nêm nếm gia vị vừa ăn thì tắt bếp.
  • Bước 4: Múc cháo thịt vịt cho bé thưởng thức khi còn nóng là ngon nhất.
Cháo vịt rau ngót
Cháo vịt rau ngót

3.4. Cách nấu cháo vịt bí đỏ thơm ngon, bổ dưỡng

Nguyên liệu

  • Gạo: 30g
  • Thịt vịt: 300g.
  • Bí đỏ: 30g.
  • Đậu xanh: 30g.
  • Gừng, tiêu, rau mùi.

Cách nấu cháo thịt vịt cho bé với bí đỏ

  • Bước 1: Thịt vịt rửa sạch, khử mùi hôi bằng gừng, sau đó băm nhuyễn.
  • Bước 2: Đậu xanh vo sạch, đãi vỏ, ngâm nước cho mềm. Bí đỏ gọt vỏ, cắt thành các miếng vừa ăn, rửa sạch, để ráo.
  • Bước 3: Cho vịt vào hầm với chút muối và gừng. Khoảng 5 phút sau cho gạo, đậu xanh, bí đỏ vào nấu cháo. Đến khi các nguyên liệu chín nhừ, mẹ nêm ít nước mắm để cháo thịt vịt vừa ăn thì tắt bếp.
  • Bước 4: Thịt vịt lọc xương, xé nhỏ trong món cháo cho bé dễ ăn. Đối với các bé nhỏ hơn, mẹ nên xay cháo thịt vịt thành hỗn hợp nhuyễn cho bé.
  • Bước 5: Múc cháo vịt ra bát, cho thêm ít tiêu, rau mùi (ngò) và cho bé thưởng thức khi còn nóng ấm.
Cháo vịt bí đỏ
Cháo vịt bí đỏ

3.5. Cách nấu cháo vịt yến mạch

Nguyên liệu

  • 50g yến mạch.
  • 30g thịt vịt.
  • Nước dừa tươi.
  • Gừng: một miếng nhỏ.
  • Gia vị: Nước mắm ngon, hành ngò.

Cách nấu cháo thịt vịt cho bé với yến mạch

  • Bước 1: Thịt vịt rửa kỹ, sơ chế theo hướng dẫn trên cho hết mùi hôi. Yến mạch ngâm với nước trong vòng 20 phút rồi vớt ra, để ráo.
  • Bước 2: Cho thịt vịt đã sơ chế vào nồi cùng nước dừa tươi, ít muối và một củ hành tím đập dập.
  • Bước 3: Nấu hỗn hợp trên với lửa to trong vòng 15 phút để thịt vịt ngấm hương vị. Lúc này, cho thêm yến mạch vào và trộn đều tới khi yến mạch nở ra.
  • Bước 4: Nêm nếm gia vị cho cháo thịt vịt vừa ăn và tắt bếp.
  • Bước 5: Vớt phần thịt vịt ra, băm nhỏ hoặc xay nhuyễn tùy theo khả năng ăn thô của bé. Múc cháo ra bát, cho thịt vịt để lên trên, thêm xíu hành, rau mùi (ngò), tiêu cho bé thưởng thức ngay thành quả cháo thịt vịt.
Cháo yến mạch nấu vịt
Cháo yến mạch nấu vịt

3.6. Cách nấu cháo vịt đậu xanh cho bé ăn dặm

Cháo vịt đậu xanh đứng đầu trong danh sách cách nấu cháo thịt vịt cho bé ăn dặm bởi đậu xanh giúp cung cấp vitamin A, canxi, sắt, vitamin C, chất xơ…

Nguyên liệu:

  • Gạo: 100g.
  • Thịt vịt: 300g.
  • Đậu xanh: 100g.
  • Gia vị, hành lá, gừng.

Cách nấu cháo vịt đậu xanh cho bé:

  • Bước 1: Ngâm gạo và đậu xanh cho mềm.
  • Bước 2: Thịt vịt rửa sạch, khử mùi hôi, sau đó băm nhuyễn.
  • Bước 3: Phi thơm gừng, sau đó cho thịt vịt vào xào săn, nêm xíu gia vị, đảo nhanh rồi tắt bếp.
  • Bước 4: Cho gạo và đậu xanh vào nồi nấu cháo.
  • Bước 5: Khi cháo chín, mẹ cho thịt vịt vào khuấy đều.
  • Bước 6: Với bé nhỏ, mẹ có thể xay nhuyễn cháo cho mịn để bé dễ nuốt hơn.
Cháo vịt đậu xanh
Cháo vịt đậu xanh

3.7. Cháo vịt nấu với mướp cho bé ăn dặm

Nguyên liệu:

  • Gạo tẻ: 30g.
  • Thịt vịt: 100g.
  • Mướp hương: 1 quả nhỏ.
  • Gia vị, dầu ăn.

Cách nấu cháo thịt vịt với mướp cho bé:

  • Bước 1: Thịt vịt mua về bỏ da và xương, sau đó rửa sạch, băm nhuyễn.
  • Bước 2: Mướp hương nạo vỏ, rửa sạch rồi cắt miếng nhỏ.
  • Bước 3: Ngâm gạo rồi vo sạch, sau đó đem nấu cháo.
  • Bước 4: Khi cháo chín, cho thịt vịt và mướp hương vào đảo đều.
  • Bước 5: Nêm nếm gia vị cho vừa ăn, đun thêm khoảng 5 phút thì tắt bếp.
Cháo vịt nấu mướp
Cháo vịt nấu mướp

3.8. Cách nấu cháo vịt khoai tây cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 300g thịt vịt.
  • 100g khoai tây.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gừng, hành lá, các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt khoai tây cho bé

Cách nấu cháo vịt cho bé theo công thức này gồm các bước sau:

  • Bước 1: Thịt vịt sau khi mua về mẹ rửa sạch với gừng cho hết mùi hôi. Gạo tẻ vo kỹ, ngâm với nước trong 15 phút.
  • Bước 2: Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, thái thành các miếng vừa ăn.
  • Bước 3: Cho thịt vịt, gạo tẻ đã sơ chế vào nồi, bắc lên đun với lửa lớn. Khi thịt chín mềm, cho thêm khoai tây vào. Nấu cháo cho bé tiếp đến khi khoai tây nhừ thì nêm nếm gia vị cho vừa ăn, khuấy đều và tắt bếp.
  • Bước 4: Múc cháo thịt vịt ra bát, cho thêm một ít hành hoa và tiêu để món cháo dậy mùi thơm rồi cho bé ăn ngay khi đang nóng.
Cháo vịt khoai tây
Cháo vịt khoai tây

3.9. Cách nấu cháo vịt hạt sen béo bùi, giúp bé ngủ ngon

Nguyên liệu:

  • 300g thịt vịt.
  • 30g đậu que.
  • 10g hạt sen.
  • 3ml dầu ăn.
  • 30g gạo tẻ.
  • Các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt cho bé dùng kèm đậu que, hạt sen:

  • Bước 1: Hạt sen lột vỏ lụa, bỏ tim, ngâm nước khoảng 1 giờ để giúp hạt sen mềm hơn khi ninh.
  • Bước 2: Gạo vo sạch rồi cho cả gạo và hạt sen đã ngâm vào nồi nấu cháo.
  • Bước 3: Thịt vịt rửa sạch, khử mùi hôi, bỏ da và xay nhỏ. Mẹ nên cho thêm chút nước vào thịt vịt rồi xay cho đỡ bị vón cục. Sau đó ướp thịt vịt với xíu nước mắm, hành tím.
  • Bước 4: Đậu que nhặt rồi rửa sạch, luộc qua rồi băm hoặc xay nhỏ. Khi cháo gạo và hạt sen chín nhừ thì mẹ lấy hạt sen ra đánh nhuyễn.
  • Bước 5: Lần lượt cho thịt vịt vào nấu cùng cháo khoảng 3-4 phút thì cho đậu que vào trộn đều lên, đun sôi đến khi cháo chín thì tắt bếp.
  • Bước 6: Nêm nếm thêm chút dầu ăn, gia vị rồi múc ra bát là mẹ đã hoàn thành cách nấu cháo vịt cho bé.
Cháo vịt hạt sen
Cháo vịt hạt sen

3.10. Cách nấu cháo vịt cho bé với khoai sọ

Nguyên liệu

  • 300g thịt vịt.
  • 100g khoai sọ.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gừng, hành lá, các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt khoai sọ cho bé

  • Bước 1: Khoai sọ sau khi mua về, mẹ gọt vỏ rồi luộc chín. Vớt ra, để ráo và dùng thìa tán nhuyễn hoặc cho vào máy xay.
  • Bước 2: Thịt vịt rửa sạch, cho vào nồi nấu cháo với ít muối, 2 lát gừng. Khi thịt gần chín tới thì cho thêm khoai sọ vào.
  • Bước 3: Nấu thêm cháo thịt vịt chút nữa thì nêm nếm gia vị và tắt bếp.
  • Bước 4: Múc cháo vịt khoai sọ ra bát, thêm hành, rau mùi (ngò) rồi cho bé thưởng thức ngay khi còn nóng.
Cháo vịt khoai sọ
Cháo vịt khoai sọ

3.11. Cách nấu cháo tim vịt cho bé

Nguyên liệu:

  • Gạo nếp, gạo tẻ với tỷ lệ 1:3.
  • Tim vịt: 4 cái.
  • Cà rốt: 1/2 củ.
  • Dầu ăn, gia vị, hành khô.

Cách nấu cháo thịt tim vịt cho bé ăn dặm:

  • Bước 1: Tim vịt rửa sạch, bóp muối cho hết hôi, sau đó đem băm nhỏ.
  • Bước 2: Trộn gạo tẻ với gạo nếp, vo sạch rồi đem nấu cháo.
  • Bước 3: Gọt vỏ cà rốt, rửa sạch, cắt miếng vừa rồi đem hấp, sau đó tán nhuyễn.
  • Bước 4: Phi hành thơm, sau đó cho tim heo vào xào săn, nêm xíu gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 5: Khi cháo chín mềm, mẹ cho cà rốt và tim vịt vào khuấy đều.
  • Bước 6: Cháo sôi trở lại thì tắt bếp.
  • Bước 7: Múc cháo vịt cho bé ra bát và thường thức thôi.
Tim vịt nấu cháo
Tim vịt nấu cháo

4. Bí quyết chọn và sơ chế thịt vịt không hôi

4.1. Cách chọn thịt vịt tươi ngon để nấu cháo cho bé

Để nấu cháo vịt thơm ngon, bổ dưỡng cho bé, việc chọn được thịt vịt tươi là rất quan trọng. Dưới đây là một số mẹo chọn vịt chuẩn:

  • Chọn vịt sống: Thịt vịt tươi bao giờ cũng ngon hơn vịt làm sẵn để lâu. Nếu không biết làm thịt, bạn có thể nhờ người bán làm hộ tại chỗ.
  • Chọn vịt khỏe mạnh: Vịt ngon thường có hai cánh ép sát thân, lông mượt, mắt nhanh nhẹn. Tránh chọn vịt có lông xù, diều cứng, cánh rũ xuống vì có thể là vịt bị bệnh.
  • Dáng vịt ngon: Chọn vịt có mút hai cánh đan vừa đủ, mình béo, ức và phao câu tròn, da cổ và bụng dày. Tránh chọn vịt non (mỏ to, mềm), vì thịt nhão, nhiều lông tơ khó làm sạch. Vịt già (mỏ nhỏ, cứng) sẽ ngon và chắc thịt hơn.
  • Chọn vịt đực: Thịt vịt đực thường dày mình, đậm thịt hơn vịt cái.
  • Chọn vịt làm sẵn: Da vịt tươi thường trơn nhờn nhẹ, không có mùi lạ. Tránh mua vịt bị bơm nước. Để kiểm tra, dùng tay ấn vào phần ức và đùi, nếu cảm thấy nhão, trơn, không săn chắc thì rất có thể đó là vịt đã bị bơm nước làm tăng trọng lượng.
Thịt vịt tươi ngon, da căng, màu hồng hào chuẩn bị nấu cháo.
Bí quyết chọn thịt vịt tươi ngon, đảm bảo dinh dưỡng và an toàn cho bé.

4.2. Cách sơ chế thịt vịt sạch, không tanh, không hôi

  • Khử mùi hôi trước khi làm thịt: Đổ chút rượu trắng vào miệng vịt để vịt nhả bớt mùi hôi từ bên trong.
  • Nhổ lông vịt: Đun sôi nước, thêm ít vôi hoặc lá khế, nắm rau muống rồi nhúng vịt vào nước sôi. Nhanh tay miết sạch lông và lông tơ. Nếu thấy lỗ chân lông có chất lỏng màu đen, cần nặn ra và rửa sạch để loại bỏ mùi hôi.
  • Cắt bỏ phao câu: Phao câu là nơi chứa nhiều tuyến dịch bạch huyết và có thể gây hôi, thậm chí chứa vi khuẩn không tốt cho sức khỏe. Vì thế, mẹ nên cắt bỏ phần này để thịt thơm hơn và đảm bảo an toàn cho bé.
  • Khử mùi một lần nữa: Dùng muối hạt, chanh hoặc giấm, rượu trắng và gừng đập dập xát kỹ cả trong và ngoài con vịt. Để 5-10 phút rồi rửa lại nhiều lần bằng nước sạch, để ráo nước. Cách này giúp khử tới 80% mùi hôi của thịt vịt.

5. Lưu ý khi nấu cháo vịt cho bé

Khi nấu cháo vịt cho bé, bố mẹ cần chú ý đến cả cách chọn nguyên liệu, chế biến và theo dõi phản ứng của bé để đảm bảo món ăn vừa ngon miệng, vừa an toàn, lại dễ tiêu hóa.

  • Chọn thịt vịt tươi ngon, ít mỡ: Thịt vịt giàu protein, sắt, kẽm và vitamin B, giúp hỗ trợ sự phát triển của bé. Tuy nhiên, phần da vịt có nhiều mỡ nên dễ gây đầy bụng. Do đó, bạn nên chọn thịt vịt tươi, phần ức hoặc đùi, ít da và mỡ, hoặc lọc bỏ da và mỡ thừa trước khi chế biến để bé dễ tiêu hóa hơn.
  • Khử mùi tanh của thịt vịt đúng cách: Thịt vịt thường có mùi hôi đặc trưng. Nếu không sơ chế kỹ, bé sẽ dễ chán ăn.
  • Nấu thịt vịt thật mềm và xay nhuyễn: Do thịt vịt dai hơn các loại thịt khác, mẹ nên hầm kỹ cho thịt thật mềm. Với bé dưới 1 tuổi, hãy xay nhuyễn hoặc băm nhỏ để bé dễ tiêu hóa.
  • Hạn chế gia vị và dầu mỡ: Bé dưới 1 tuổi chưa cần nêm nếm gia vị vì thận còn yếu. Vị ngọt tự nhiên từ thịt và rau củ là đủ để bé thấy ngon miệng rồi. Nếu bé trên 1 tuổi, mẹ có thể thêm một xíu nước mắm hoặc dầu ăn dành riêng cho trẻ em.
  • Theo dõi phản ứng của bé sau khi ăn: Vịt là loại thịt giàu dinh dưỡng nhưng cũng có thể gây đầy bụng hoặc dị ứng ở một số trẻ. Lần đầu cho bé ăn, mẹ nên theo dõi bé trong 3-5 ngày. Nếu bé vui vẻ, ăn ngon là dấu hiệu tốt. Nhưng nếu bé bị nổi mẩn, nôn ói, tiêu chảy, hoặc sưng môi, lưỡi thì cần dừng ngay và đưa bé đi khám.
Mẹo khử mùi tanh của thịt vịt đơn giản, giúp món cháo thơm ngon, bé dễ ăn.
Mẹo khử mùi tanh của thịt vịt đơn giản, giúp món cháo thơm ngon, bé dễ ăn.

6. FAQs – Một số câu hỏi thường gặp

6.1. Cháo thịt vịt nấu với rau gì cho bé ăn dặm?

Khi nấu cháo thịt vịt cho bé ăn dặm, việc kết hợp cùng rau, củ, quả phù hợp sẽ giúp món cháo ngon ngọt tự nhiên, đồng thời bổ sung thêm vitamin và chất xơ cho bé dễ tiêu hóa. Dưới đây là một số gợi ý rau củ phù hợp:

  • Khoai tây: Giúp cháo có độ sánh mịn, cung cấp tinh bột và vitamin C, hỗ trợ bé tăng cân khỏe mạnh.
  • Cà rốt: Giàu beta-caroten giúp sáng mắt, đồng thời có vị ngọt tự nhiên giúp bé dễ ăn.
  • Bí đỏ: Chứa nhiều vitamin A, C, chất xơ, giúp bé tiêu hóa tốt và tăng sức đề kháng.
  • Cải bó xôi: Nguồn cung cấp sắt, canxi và vitamin K, hỗ trợ phát triển xương và trí não.
  • Đậu Hà Lan: Cung cấp protein thực vật, chất xơ và vitamin nhóm B, giúp bé no lâu và tiêu hóa tốt.
  • Su su: Ít calo, giàu vitamin C và chất xơ, hỗ trợ hệ tiêu hóa non nớt của bé hoạt động trơn tru.
  • Nấm rơm: Giúp tăng hương vị thơm ngon cho cháo, bổ sung protein và vitamin D hỗ trợ hệ miễn dịch.
  • Củ dền: Giàu chất sắt và folate, hỗ trợ tạo máu, tốt cho bé bị thiếu máu nhẹ.

6.2. Bà bầu ăn thịt vịt được không?

Bà bầu hoàn toàn có thể ăn thịt vịt, nhưng cần chú ý chế biến thật cẩn thận. Thịt vịt phải được nấu chín kỹ, ít nhất là 80°C, để loại bỏ vi khuẩn có hại. Tuyệt đối không ăn thịt vịt tái hay chưa chín hẳn vì có thể dẫn đến nhiễm khuẩn, gây nguy hiểm cho cả mẹ và bé.

Nếu mẹ bầu có cơ địa nhạy cảm hoặc dễ bị dị ứng, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ăn để đảm bảo an toàn. Chỉ cần nấu đúng cách, thịt vịt vẫn là món ngon bổ dưỡng mà mẹ bầu có thể yên tâm thưởng thức.

6.3. Mẹ sau sinh ăn thịt vịt được không?

Phụ nữ sau sinh có thể ăn thịt vịt, nhưng cần chú ý cách ăn để đảm bảo sức khỏe.

Theo Đông y, thịt vịt có tính hàn, bổ âm, nên mẹ vừa sinh xong, cơ thể còn yếu và vết thương chưa hồi phục hoàn toàn thì không nên ăn ngay. Đợi cơ thể dần ổn định rồi hãy bổ sung để tránh lạnh bụng, ảnh hưởng đến quá trình hồi phục.

Khi ăn, mẹ nên chọn phần thịt nạc, bỏ da và mỡ để dễ tiêu hóa, tránh đầy bụng. Đặc biệt, tuyệt đối không ăn thịt vịt sống, tiết canh hay món chưa nấu chín vì có nguy cơ nhiễm khuẩn, gây hại cho cả mẹ và bé bú mẹ.

Mẹ có thể biến tấu thịt vịt thành các món dễ ăn và bổ dưỡng như cháo vịt đậu xanh, vịt trộn rau lang, vịt tiềm thuốc bắc… nhưng nên hạn chế các món vị chua như vịt om măng hay vịt om sấu để tránh gây lạnh bụng.

6.4. Thịt ngan nấu với rau gì cho bé ăn dặm?

Thịt vịt giàu protein và vitamin, nhưng bạn có biết thịt ngan còn vượt trội hơn? Thịt vịt giàu protein, sắt, vitamin B nhưng có lớp da nhiều mỡ, dễ gây ngấy. Thịt ngan lại nổi bật với hàm lượng sắt, kẽm và vitamin B12 cao hơn, giúp bé phát triển trí não và hệ miễn dịch tốt hơn. Thịt ngan cũng mềm và thơm hơn, phù hợp nấu cháo cho bé.

Bé từ 9-10 tháng tuổi khi hệ tiêu hóa đã phát triển hơn có thể bắt đầu ăn thịt ngan. Mẹ nhớ nấu thịt thật mềm, xay nhuyễn hoặc băm nhỏ để bé dễ ăn nhé!

Một số loại rau củ vừa ngon, vừa bổ dưỡng khi nấu cháo ngan cho bé: rau ngót, cà rốt, đậu xanh, khoai tây…

Cháo ngan nấu nấm đông cô

Nguyên liệu:

  • Thịt ngan 50g
  • Nấm đông cô 50g
  • Gạo tẻ 40g
  • Tỏi
  • Dầu ăn dặm
  • Hạt nêm ăn dặm.

Cách nấu:

  • Thịt ngan rửa sạch, luộc chín, xé nhỏ.
  • Nấm đông cô ngâm mềm, băm nhỏ.
  • Xào thịt ngan và nấm với dầu và tỏi phi thơm.
  • Nấu cháo nhừ rồi thêm thịt ngan, nấm vào khuấy đều, nêm nhạt.

Cháo ngan nấu rau ngót

Nguyên liệu:

  • Thịt ngan 50g
  • Rau ngót 50g
  • Gạo tẻ 40g
  • Dầu ăn dặm
  • Hạt nêm ăn dặm.

Cách nấu:

  • Rửa sạch, xay nhuyễn rau ngót.
  • Thịt ngan luộc chín, băm nhỏ.
  • Nấu cháo nhừ, thêm thịt ngan và rau ngót vào khuấy đều.
  • Nấu thêm 5 phút, cho dầu ăn dặm, hạt nêm ăn dặm rồi tắt bếp.
cháo ngan nấu rau ngót
Cháo ngan nấu rau ngót

6.5. Bà bầu ăn được thịt ngan không?

Bà bầu hoàn toàn có thể ăn thịt ngan vì đây là thực phẩm giàu dinh dưỡng, chứa nhiều protein, vitamin A, B2, cùng các khoáng chất như sắt, kẽm, đồng, rất tốt cho sức khỏe của mẹ và sự phát triển của bé. Tuy nhiên, mẹ bầu cần lưu ý một số điều khi ăn thịt ngan để đảm bảo an toàn:

  • Tuyệt đối không ăn tái.
  • Không chạm vào thịt sống mà quên rửa tay sạch sẽ. Gia cầm sống có thể mang vi khuẩn nguy hiểm, dễ gây nhiễm trùng và ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Đặc biệt trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ, mẹ bầu nên hạn chế thịt ngan nếu cơ thể yếu.

Tóm lại, chế biến cẩn thận và ăn đúng cách thì thịt ngan vẫn là món bổ dưỡng mà mẹ bầu có thể thưởng thức.

6.6. Cháo trứng vịt nấu với rau gì cho bé?

  • Rau ngót: Giàu vitamin C và sắt, giúp tăng cường hệ miễn dịch và phòng chống thiếu máu. ​
  • Rau muống: Chứa nhiều chất xơ và vitamin, hỗ trợ tiêu hóa và cung cấp dưỡng chất cho bé. ​
  • Rau dền: Cung cấp vitamin A và sắt, hỗ trợ thị lực và sự phát triển toàn diện. ​
  • Mồng tơi: Giàu chất nhầy và vitamin, giúp bé dễ tiêu hóa và hấp thu dưỡng chất. ​

[key-takeaways title=””]

Khi chế biến, mẹ nên xay nhuyễn hoặc thái nhỏ rau để bé dễ ăn và hấp thu. Ngoài ra, việc đa dạng hóa các loại rau trong cháo trứng vịt sẽ giúp bé làm quen với nhiều hương vị và nhận được đầy đủ dưỡng chất cần thiết.​

[/key-takeaways]

Kết luận

Thịt vịt là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời, giúp bé phát triển khỏe mạnh từ thể chất đến trí não. Tuy nhiên, do kết cấu dai và giàu đạm, bố mẹ nên đợi đến khi bé ăn dặm cứng cáp rồi mới bắt đầu cho bé thử cháo vịt. Đừng quên nấu thật mềm, xay nhuyễn và theo dõi phản ứng của con để đảm bảo an toàn nhé!

Một chế độ ăn đa dạng, đầy đủ dưỡng chất sẽ giúp bé yêu phát triển toàn diện. Vì thế, hãy linh hoạt kết hợp thịt vịt cùng các loại thực phẩm khác để bữa ăn vừa ngon miệng, vừa đủ chất.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Mách mẹ lịch sinh hoạt, lịch ăn dặm cho bé từ 4-12 tháng tuổi

Trong thời gian nuôi con nhỏ, các bố mẹ sẽ đối mặt với rất nhiều câu hỏi: Khi nào nên cho bé bắt đầu ăn dặm? Xây dựng thực đơn ăn dặm cho bé như thế nào là phù hợp? Nguyên do là bởi việc cho trẻ ăn dặm đúng thời điểm và xây dựng lịch ăn dặm khoa học cho bé theo từng tháng tuổi khoa học không chỉ giúp bé làm quen với thực phẩm mới mà còn đảm bảo sự phát triển toàn diện về dinh dưỡng.

Trong bài viết này, hãy cùng MarryBaby khám phá lịch ăn dặm cho bé từ 4-12 tháng và chi tiết thực đơn ăn dặm cho bé theo từng giai đoạn để mẹ dễ dàng áp dụng, giúp bé yêu ăn ngon và lớn khỏe.

Nên cho bé ăn dặm vào thời điểm nào trong ngày là hợp lý?

Khi bé mới bắt đầu tập ăn dặm, bố mẹ chỉ nên cho con ăn 1 bữa mỗi ngày với lượng rất ít. Bởi việc ăn dặm ở giai đoạn này chỉ nhằm mục đích bé làm quen với thức ăn ngoài sữa mẹ. Việc lựa chọn thời điểm phù hợp trong ngày cũng rất quan trọng, làm tiền đề để bé có thói quen ăn uống tốt sau này.

Một số lưu ý bố mẹ cần nắm cho khi bé ăn dặm như:

  • Nên cho bé ăn vào ban ngày, lúc bé đang tỉnh táo và vui vẻ. Buổi sáng hoặc đầu giờ chiều thường là thời gian bé vui vẻ và tỉnh táo, dễ hợp tác với bố mẹ. Do đó, khi bạn giới thiệu món mới cho bé, con sẽ dễ chấp nhận và làm quen hơn. Tuy nhiên, nếu bạn cho bé ăn khi con buồn ngủ hoặc ngay khi mới ngủ dậy, bé sẽ khó chịu, cáu gắt và không muốn hợp tác cùng bố mẹ.
  • Chọn thời điểm lúc bé không quá đói hoặc không quá no. Nếu bé quá đói, con sẽ khóc và có thể không chịu ăn đồ ăn mới. Ngược lại, nếu bé vừa mới bú no thì sẽ không còn hứng thú với đồ ăn. Do đó, bạn nên cho bé ăn dặm sau 30-60 phút kể từ khi bú sữa.

Lịch sinh hoạt và ăn dặm cho bé từ 4-12 tháng tuổi

Lịch sinh hoạt và ăn dặm cho bé từ 4-12 tháng tuổi

 

1. Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 4 tháng 

Để bé có thể phát triển khỏe mạnh trong giai đoạn này, bố mẹ có thể tham khảo lịch sinh hoạt cho bé 4 tháng tuổi sau:

Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 4 tháng 
Thời gian Hoạt động
6 giờ 30 – 7 giờ  Bé ngủ dậy, vệ sinh cá nhân, thay tã
7 giờ  Bú sữa mẹ/ sữa công thức
8 – 9 giờ  Bé tự nằm chơi
9 giờ – 10 giờ 30  Bé ngủ giấc sáng
10 giờ 30 Bú sữa 
11 giờ – 12giờ 30  Bé chơi và tắm rửa
12 giờ 30 – 14 giờ  Bé ngủ giấc trưa
14 giờ  Bú sữa 
14 giờ 30 – 16 giờ Bé chơi, nghe nhạc
16 giờ – 17 giờ  Bé ngủ giấc ngắn
17 giờ  Bú sữa 
17 giờ 30 – 19 giờ 30  Bé chơi 
19 giờ 30  Bú sữa 
20 giờ  Bé đi ngủ giấc ban đêm 

2. Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 5-6 tháng

Trẻ 5 tháng ăn dặm được chưa? Trẻ 5 tháng tuổi có thể bắt đầu ăn dặm, nhưng điều này còn tùy thuộc vào sự phát triển của bé. Theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trẻ nên được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu bé đã có các dấu hiệu sẵn sàng ăn dặm, các bố mẹ có thể cho bé tập ăn dặm sớm bắt đầu từ 4-6 tháng.

Một số dấu hiệu cho thấy bé đã sẵn sàng cho việc ăn dặm như:

  • Bé chững cân.
  • Bé tỏ ra thích thú với đồ ăn khi thấy ba mẹ hay người xung quanh ăn.
  • Bé tỏ ra đói, háu ăn dù mới được mẹ cho bú xong.
  • Bé đã có thể ngồi khi được hỗ trợ và kiểm soát phần cổ, đầu tốt.
  • Bé có xu hướng đưa tay hoặc đồ vật xung quanh lên miệng để cắn.
  • Miệng và lưỡi của bé phát triển. Con có thể dùng lưỡi để đẩy thức ăn vào trong và nuốt.
Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 5-6 tháng 

(Tuần 1-2)

Thời gian Hoạt động
6 giờ  Bé thức dậy, vệ sinh cá nhân, thay tã
6 giờ 30  Bé thức dậy và bú sữa mẹ hoặc sữa công thức
9 giờ  Bú sữa 
10 giờ  Ngủ giấc sáng
11 giờ 30  Ăn dặm bằng bột, cháo loãng hoặc rau củ nghiền
12 giờ 30  Bé tắm rửa, đi ngủ trưa
14 giờ  Bú sữa
17 giờ  Bú sữa mẹ hoặc sữa công thứ
20 giờ  Bú sữa và đi ngủ

[key-takeaways title=”Lưu ý khi cho bé 6 tháng ăn dặm”]

Trong tuần thứ 3-4 của tháng 6, lịch ăn dặm của bé không có nhiều thay đổi, nhưng mẹ có thể tăng lên 2 bữa ăn dặm mỗi ngày nếu bé đã thích thú với thức ăn dặm. Dù vậy, sữa vẫn là nguồn dinh dưỡng chính, với nhu cầu khoảng 900ml/ngày.

[/key-takeaways]

Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 5-6 tháng 

(Tuần 3-4)

Thời gian Hoạt động
6 giờ  Bé thức dậy, vệ sinh cá nhân, thay tã 
6 giờ 30 Bé bú mẹ hoặc sữa công thức
9 giờ   Ăn dặm với bột, cháo loãng hoặc rau củ nghiền mịn
11 giờ Bú mẹ hoặc sữa công thức
12 giờ 30 Tắm và đi ngủ trưa 
14 giờ 30  Bú mẹ hoặc uống sữa ngoài
17 giờ  Ăn bột, cháo loãng hoặc rau củ nghiền
20 giờ  Bú mẹ hoặc sữa công thức, chuẩn bị đi ngủ 

3. Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 7-8 tháng 

Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 7-8 tháng 

Đối với lịch ăn dặm cho bé 7-8 tháng, bố mẹ có thể bắt đầu thêm hải sản vào thực đơn của con, với tần suất không quá 3 bữa mỗi tuần. Nguyên do lúc này, hệ tiêu hóa của con đã dần quen với việc ăn dặm nên bé có thể ăn được đa dạng các loại thực phẩm hơn trước. Thực đơn ăn dặm cho bé 7-8 nên đảm bảo các chất dinh dưỡng như:

  • Chất đạm: thịt, cá, trứng, hải sản…
  • Chất béo: dầu ăn, bơ…
  • Vitamin và chất xơ: rau xanh, trái cây…
  • Tinh bột: gạo, khoai, ngô…
Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 7-8 tháng 
Thời gian Hoạt động
6 giờ – 6 giờ 30  Bé thức dậy, vệ sinh cá nhân, thay tã

Bé bú mẹ hoặc sữa công thức 

8 giờ Ăn dặm với cháo loãng, rau củ hoặc trái cây nghiền.
11 giờ  Ăn nhẹ với trái cây hoặc sữa chua.
14 giờ  Bú mẹ hoặc sữa công thức.
17 giờ Ăn dặm với cháo bắp hoặc cháo kết hợp rau củ.
20 giờ   Bú mẹ hoặc sữa công thức.

Mẹ cần lưu ý rằng dù đã ăn dặm thuần thục, sữa mẹ hoặc sữa công thức vẫn đóng vai trò quan trọng trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày của bé nhé.

4. Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 9-10 tháng 

Khác với giai đoạn đầu ăn dặm, ở thời điểm 9-10 tháng tuổi, các bữa ăn dặm đã trở thành nguồn dinh dưỡng quan trọng cho bé. Vì vậy, mẹ cần đảm bảo lịch ăn dặm cho bé 9-10 tháng cần đủ 3 bữa chính và 3 bữa phụ mỗi ngày, kết hợp với bú mẹ hoặc uống sữa công thức.

Lịch sinh hoạt và lịch ăn dặm cho bé 9-10 tháng 

Thời gian Hoạt động
6 giờ  Bé thức dậy, vệ sinh cá nhân, thay tã 

Bú mẹ hoặc sữa công thức sau khi bé thức dậy

8 giờ  Ăn cháo hoặc bột dinh dưỡng
9 giờ 30  Bú mẹ hoặc sữa công thức
11 giờ 30  Ăn cháo đặc kèm thức ăn mềm (thịt, cá, rau củ…)

Bé đi ngủ trưa

14 giờ 30  Ăn trái cây nghiền, sữa chua hoặc các món ăn nhẹ
16 giờ  Bú mẹ hoặc sữa công thức
17 giờ  Ăn tối với cháo đặc hoặc thực phẩm mềm
20 giờ  Bú mẹ hoặc sữa công thức, chuẩn bị đi ngủ 

Đối với bé 10 tháng tuổi, ngoài việc giữ nguyên thời gian biểu, mẹ nên tăng dần khẩu phần ăn để đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của bé.

5. Lịch sinh hoạt và ăn dặm cho bé 11-12 tháng 

Ở giai đoạn này, trẻ có thể có 3 bữa ăn chính trong ngày, với sự kết hợp đầy đủ bốn nhóm thực phẩm. Các bữa phụ của bé có thể là trái cây, sữa chua thay vì chỉ bú sữa như những giai đoạn trước đó. Tuy nhiên, mẹ vẫn cần đảm bảo lượng sữa mỗi ngày cho con là khoảng 400-600ml/ngày.

Lịch sinh hoạt và ăn dặm cho bé 11-12 tháng 

Thời gian Hoạt động
6 giờ  Bé thức dậy, thay tã, vệ sinh cá nhân 

Bú mẹ hoặc sữa công thức sau khi bé thức dậy.

8 giờ  Ăn dặm bữa sáng 
9 giờ  Ngủ giấc ngắn buổi sáng
11 giờ   Bữa trưa với cơm và thức ăn mềm.
12 giờ  Ngủ trưa
14 giờ   Ăn bữa phụ/ bú sữa
17 giờ   Ăn bữa tối
19 giờ 30 Bú sữa trước khi đi ngủ

Gợi ý thực đơn cho bé ăn dặm theo từng tháng tuổi 

thực đơn cho bé ăn dặm theo từng tháng tuổi 

1. Thực đơn ăn dặm cho bé 4 – 5 tháng 

Nhiều bậc cha mẹ thắc mắc liệu trẻ 4 tháng hay 4,5 tháng ăn dặm được chưa và cách xây dựng thực đơn ăn dặm cho bé 4 tháng như thế nào. Lưu ý là theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Hiệp hội Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP), bé dưới 6 tháng tuổi không nên ăn dặm vì:

  • Hệ tiêu hóa của trẻ chưa phát triển: Dạ dày và ruột của bé còn non nớt, chưa đủ enzyme tiêu hóa thực phẩm ngoài sữa mẹ.
  • Nguy cơ dị ứng và rối loạn tiêu hóa: Việc cho trẻ ăn dặm sớm có thể gây táo bón, đầy bụng, thậm chí làm tăng nguy cơ dị ứng thực phẩm.

Do đó, việc cho bé 4 tháng tuổi ăn dặm cần được tham vấn ý kiến của bác sĩ hay chuyên gia dinh dưỡng. Trong một số trường hợp “buộc” phải cho bé ăn thì ba mẹ có thể tham khảo thực đơn sau: 

  • Bột gạo sữa: Bột gạo sữa là món ăn dặm truyền thống phù hợp cho trẻ mới bắt đầu tập ăn dặm. Bố mẹ có thể tự làm bột gạo tại nhà hoặc mua các sản phẩm bột gạo của các thương hiệu uy tín. Khi chế biến, chỉ nên sử dụng gạo tẻ mà không thêm các loại gạo khác hay đậu đỗ, vì ở giai đoạn này, hệ tiêu hóa của trẻ còn non nớt và chưa sẵn sàng để xử lý thực phẩm phức tạp.
  • Bột gạo bí đỏ: Khi trẻ mới bắt đầu ăn dặm, không nên kết hợp quá nhiều loại thực phẩm trong một món ăn. Giai đoạn đầu, cha mẹ chỉ nên nấu bột hoặc cháo loãng, sau đó từ từ thêm các loại rau củ để bé làm quen dần. Bí đỏ là một trong những loại rau củ giàu dinh dưỡng, rất tốt cho sức khỏe của bé.
  • Bột trứng, cà rốt: Mẹ có thể thêm trứng vào thực đơn ăn dặm cho bé từ 4 tháng tuổi trở đi, nhưng chỉ nên sử dụng lòng đỏ. Lòng trắng trứng không phù hợp với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ dưới 12 tháng tuổi. Kết hợp lòng đỏ trứng và cà rốt để nấu bột sẽ tạo nên món ăn thơm ngon, giàu dinh dưỡng, hỗ trợ bé phát triển khỏe mạnh.
  • Bột khoai lang sữa: Khoai lang là thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa của cả người lớn và trẻ nhỏ. Đối với bé 4 tháng tuổi bắt đầu ăn dặm, món bột khoai lang với sữa không chỉ thơm ngon mà còn giúp bổ sung vitamin A, chất xơ và nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe. 
  • Cháo khoai tây, sữa: Một thực đơn ăn dặm cho bé 4 tháng là món cháo khoai tây sữa. Khi chọn khoai tây để nấu ăn dặm cho bé, mẹ cần tránh chọn khoai tây có vết thâm, dấu hiệu thối hỏng, mọc mầm hoặc có đốm xanh, vì chúng có thể gây hại cho sức khỏe của trẻ. Khoai tây rất giàu tinh bột, vì vậy mẹ nên cho bé ăn với lượng vừa phải để tránh gây đầy bụng. 

2. Thực đơn ăn dặm cho bé 5-6 tháng 

Thực đơn ăn dặm cho bé 5-6 tháng 

Trong tuần đầu, khi bé mới bắt đầu làm quen ăn dặm, mẹ có thể cho bé ăn những món cháo với rau củ mịn với lượng ít. Sau 1-2 tuần, có thể bổ sung thêm đạm từ thịt cá và tăng lượng thức ăn theo nhu cầu của bé.

Ngày  6 giờ 9 giờ  10 giờ  11 giờ  14 giờ  16 giờ  18 giờ  
Thứ 2  150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Khoai lang nghiền trộn sữa ⅓ trái chuối chín 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Bí đỏ nghiền trộn sữa Nửa hộp váng sữa  150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 3 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Bột gạo nấu nước dashi 50g đu đủ chín 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công Khoai tây nghiền  trộn sữa Nước cam 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 4 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt nạc cải bó xôi 50g xoài chín 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công Cháo lươn đậu xanh Nước cam 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 5 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Cháo trứng, cà chua ⅔ chuối 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công Súp khoai tây, sữa đậu Nước cam 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 6 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Cháo yến mạch táo ⅔ quả táo 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công Cháo cua đồng rau mồng tơi Nước cam 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 7 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá hồi cà rốt Sữa chua 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công Cháo thịt heo đậu Hà Lan Nước cam 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức
Chủ nhật  150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt gà nấu hạt sen Váng sữa 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công Súp cua óc heo Nước cam 150 – 200ml sữa mẹ/sữa công thức

3. Thực đơn ăn dặm cho bé 7-8 tháng

Thực đơn ăn dặm cho bé 7-8 tháng

Khi bé được 7 tháng, mẹ có thể đa dạng hóa thực đơn ăn dặm bằng cách kết hợp nhiều loại thực phẩm bổ dưỡng:

  • Trái cây nghiền: Nguồn cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ. Các loại trái cây phù hợp gồm đu đủ, chuối, hồng chín, hồng xiêm, dưa hấu, bơ, táo… thích hợp cho bữa ăn nhẹ hoặc bữa chính của trẻ.
  • Rau củ quả: Giàu vitamin và khoáng chất, không thể thiếu trong thực đơn. Mẹ có thể hấp chín, nghiền nhuyễn hoặc cắt dạng thanh để bé ăn theo phương pháp BLW.
  • Cháo: Nấu từ ngũ cốc nguyên hạt như gạo, lúa mì, yến mạch, lúa mạch, hạt kê, các loại đậu… giúp bổ sung dinh dưỡng cần thiết.
  • Các loại thịt: Thịt gà và các loại thịt khác giàu protein và carbohydrate. Mẹ nên hấp chín, giã nát hoặc nghiền nhuyễn trước khi cho bé ăn.
  • Trứng: Cung cấp chất béo lành mạnh và protein. Mẹ có thể luộc trứng rồi cắt miếng nhỏ cho bé tự bốc ăn.
  • Phô mai: Giàu chất béo, protein và vitamin. Bố mẹ nên chọn phô mai làm từ sữa tiệt trùng của các thương hiệu uy tín.

Thực đơn ăn dặm cho bé 7-8 tháng cần đa dạng, cân bằng dinh dưỡng và phù hợp với sở thích ăn uống của bé.

Ngày  6 giờ 9 giờ  10 giờ  11 giờ  14 giờ  16 giờ  18 giờ  
Thứ 2  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt heo cải bó xôi Sữa mẹ/sữa công thức Cháo bồ câu đậu xanh Sữa mẹ/sữa công thức 1/3 quả táo Sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 3 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá chẽm, rau dền  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo tôm bí xanh Sữa mẹ/sữa công thức ½ quả kiwi Sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 4  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo trứng cà chua Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá lóc khoai lang Sữa mẹ/sữa công thức Nước cam Sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 5 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt gà nấm hương Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt bò, bí đỏ phô mai Sữa mẹ/sữa công thức Trái cây xay cùng sữa chua Sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 6 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo sò huyết rau dền  Sữa mẹ/sữa công thức Súp khoai tây thịt gà Sữa mẹ/sữa công thức Váng sữa Sữa mẹ/sữa công thức
Thứ 7 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo lươn đậu xanh Sữa mẹ/sữa công thức Cháo ghẹ rau muống  Sữa mẹ/sữa công thức Đậu hủ từ sữa mẹ và đậu nành Sữa mẹ/sữa công thức
Chủ nhật  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo bắp thịt gà Sữa mẹ/sữa công thức Cháo ếch rau mồng tơi  Sữa mẹ/sữa công thức Sinh tố đu đủ Sữa mẹ/sữa công thức

4. Thực đơn ăn dặm cho bé 9-10 tháng 

Thực đơn ăn dặm cho bé 9-10 tháng 

Từ tháng thứ 9, mẹ bắt đầu điều chỉnh lịch và thực đơn ăn dặm cho bé để phát triển kỹ năng nhai. Bé sẽ làm quen với các món mềm như cháo đặc hoặc súp, dần tăng độ thô. Mỗi bữa, bé nên ăn khoảng ⅔ bát.

Trong giai đoạn này, mẹ có thể đa dạng hóa bữa phụ cho bé bằng trái cây tươi, bánh flan, rau câu, khoai lang nướng hoặc rau củ luộc cắt nhỏ.

Ngày  6 giờ 9 giờ  10 giờ  11 giờ  14 giờ  16 giờ  18 giờ  
Thứ 2  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo gan gà khoai lang Sữa mẹ/sữa công thức Súp thịt bò khoai tây Bánh flan Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá hồi bí đỏ
Thứ 3 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo tim heo, khoai tây, cà rốt  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo gà nấm rơm Bánh khoai lang Sữa mẹ/sữa công thức Cháo lươn khoai môn cà rốt
Thứ 4 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo ếch lá sen Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá điêu hồng rau ngót  Váng sữa Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt bò, bông cải xanh và phô mai
Thứ 5 Sữa mẹ/sữa công thức Bột thịt rau dền Sữa mẹ/sữa công thức Cháo tôm rong biển Sữa chua Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt gà bí đỏ
Thứ 6 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt bò, khoai tây Sữa mẹ/sữa công thức Cháo óc heo đậu xanh Thanh long Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt heo với rau ngót
Thứ 7 Sữa mẹ/sữa công thức Cháo yến mạch, thịt bò, bí đỏ Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá hồi, cải bó xôi Táo  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo ếch, rau lang
Chủ nhật  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo trứng, khoai lang Sữa mẹ/sữa công thức Cháo sườn, đậu đỏ  Nước cam Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt bò, khoai tây

5. Thực đơn ăn dặm cho bé 11-12  tháng 

Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 1 tuổi đóng vai trò vô cùng quan trọng, vì đây là giai đoạn các bé phát triển nhanh chóng cả về thể chất lẫn trí tuệ.

Thực đơn cho trẻ ở độ tuổi này không chỉ cần cung cấp đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu như tinh bột, đường, đạm, và chất béo, mà còn phải phong phú và hấp dẫn để kích thích vị giác, giúp bé ăn ngon miệng hơn.

Sau đây là thực đơn ăn dặm gợi ý cho bé 1 tuổi:

Ngày  6 giờ 9 giờ  10 giờ  11 giờ  14 giờ  16 giờ  18 giờ  
Thứ 2  Cháo tôm bí xanh Váng sữa Sữa mẹ/sữa công thức Cháo gà đậu Hà Lan Bánh táo Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt bò cải cúc
Thứ 3 Súp thịt bò khoai tây, cà rốt Sữa chua trái cây Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá rau ngót Xoài Sữa mẹ/sữa công thức Cháo tôm cải ngọt
Thứ 4 Cháo lươn rau chân vịt Sinh tố dâu Sữa mẹ/sữa công thức Cháo ếch đậu xanh  Bánh plan Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá lóc rau dền
Thứ 5 Bột đậu xanh và bí đỏ Trái cây theo mùa Sữa mẹ/sữa công thức Cháo trứng gà bắp cải trắng Sữa chua Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt gà rau ngót
Thứ 6 Cháo đậu xanh bí đỏ Chuối  Sữa mẹ/sữa công thức Cháo thịt bò mồng tơi Bánh bí đỏ Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cua rau nấm
Thứ 7 Cháo thịt heo khoai tây Đu đủ xay Sữa mẹ/sữa công thức Cơm nát với tôm trứng Váng sữa Sữa mẹ/sữa công thức Cháo cá điêu hồng, rau muống
Chủ nhật  Súp trứng gà hạt sen kiwi Sữa mẹ/sữa công thức Cơm nát rắc rong biển, rau củ luộc  Bánh táo Sữa mẹ/sữa công thức Cháo bầu nấu cá trê

Những lưu ý cần nhớ khi cho trẻ ăn dặm 

lịch sinh hoạt, lịch ăn dặm cho bé

 

1. Những thực phẩm tốt nên có trong chế độ ăn của trẻ 

Khi xây dựng thực đơn và lịch ăn dặm cho bé, việc lựa chọn thực phẩm phù hợp là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số thực phẩm giàu dinh dưỡng mà bố mẹ nên bổ sung vào khẩu phần ăn của trẻ:

  • Nhóm tinh bột: Cháo, bột gạo, khoai lang, khoai tây… giúp cung cấp năng lượng cho các hoạt động hằng ngày.
  • Nhóm đạm: Thịt gà, thịt lợn, cá hồi, trứng… giúp bé phát triển cơ bắp và tăng cường hệ miễn dịch.
  • Nhóm rau củ: Cà rốt, bí đỏ, rau bina, bông cải xanh… cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu.
  • Nhóm trái cây: Chuối, táo, lê, đu đủ… giàu chất xơ và vitamin giúp bé tiêu hóa tốt hơn.
  • Chất béo lành mạnh: Dầu ô liu, dầu cá, bơ… hỗ trợ sự phát triển não bộ và hệ thần kinh của trẻ.

2. Các thực phẩm cần tránh 

Bên cạnh những thực phẩm nên đưa vào chế độ ăn của trẻ, bố mẹ cũng cần lưu ý tránh cho bé sử dụng các thực phẩm sau đây để đảm bảo an toàn và sức khỏe: 

  • Thực phẩm dễ gây dị ứng: Lạc (đậu phộng), hải sản có vỏ (tôm, cua, sò…) nếu chưa kiểm tra mức độ dị ứng của bé.
  • Thực phẩm nhiều muối, đường: Đồ ăn nhanh, bánh kẹo, nước ngọt… có thể ảnh hưởng đến thận và răng miệng của bé.
  • Mật ong: Không nên cho trẻ dưới 1 tuổi ăn vì có nguy cơ nhiễm khuẩn Clostridium botulinum.
  • Sữa tươi nguyên chất: Có thể gây quá tải cho hệ tiêu hóa còn non yếu của bé.
  • Các loại hạt nhỏ, thức ăn cứng: Dễ gây hóc hoặc nghẹn.

MarryBaby hi vọng rằng những thông tin được chia sẻ trong bài đã giúp các bố mẹ tự tin hơn trong việc xây dựng lịch ăn dặm cho bé khoa học, đầy đủ dinh dưỡng, đồng thời đảm bảo an toàn cho bé yêu trong những năm tháng đầu đời.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

20 cách nấu cháo cá cho bé ăn dặm thơm ngon đủ chất

Nếu mẹ đang tìm kiếm công thức nấu cháo cá vừa ngon miệng vừa đủ chất, trong bài viết này, MarryBaby gợi ý 20 cách nấu cháo cá đảm bảo bé ăn ngon và đủ dinh dưỡng. Mẹ ơi tham khảo ngay nhé!

Bé mấy tháng ăn được cá?

Cá là một nguồn thực phẩm giàu dưỡng chất, cung cấp nhiều vi chất quan trọng giúp bé phát triển khỏe mạnh. Đặc biệt, omega-3 và omega-6, là hai loại chất béo đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển não bộ của bé trong những năm đầu đời. Bên cạnh đó, thịt cá còn giàu sắt, i-ốt, choline, selen, kẽm và vitamin nhóm B, đặc biệt là vitamin B12.

Theo hướng dẫn từ Cục quản lý thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ – FDA, bé có thể bắt đầu ăn cá từ 6 tháng tuổi, đây là cột mốc mà bé đã sẵn sàng bắt đầu ăn dặm kết hợp với bú sữa. Thêm vào đó, khi trẻ bắt đầu tập ăn dặm với cá, mẹ cho con tập ăn khoảng 2 lần mỗi tuần, mỗi lần tối đa khoảng 20 – 28g cá (1 ounce).

[summary title=””]

Cột mốc ăn dặm của bé thường là 6 tháng, tuy nhiên cũng có một số bé có thể ăn dặm sớm hơn hoặc trễ hơn, tùy vào tốc độ phát triển của bé.

[/summary]

Dưới đây là 20 món cháo cá, có hướng dẫn cách nấu chi tiết từng bước, mẹ tham khảo nhé.

20 món cháo cá cho bé ăn dặm

1. Cháo cá chẽm cho bé

Cá chẽm là loại cá giàu chất đạm, hàm lượng axit béo omega-3 dồi dào giúp hỗ trợ sự phát triển trí não, tăng cường trí nhớ và thị lực. Ngoài ra, cá chẽm còn chứa canxi giúp xương và răng chắc khỏe, sắt và kẽm giúp tăng cường hệ miễn dịch, hạn chế tình trạng ốm vặt ở trẻ nhỏ.

[key-takeaways title=”Cháo cá chẽm nấu với gì ngon?”]

Một số loại rau củ phù hợp để nấu chung với cháo cá chẽm:

  • Củ dền giúp bổ máu, giàu vitamin C và sắt.
  • Khoai môn hỗ trợ tiêu hóa, giàu chất xơ và khoáng chất.
  • Cải bó xôi tăng cường hệ miễn dịch, giàu sắt và canxi.
  • Cà rốt bổ sung vitamin A, tốt cho mắt và hệ miễn dịch.
  • Rau cải xanh thanh mát, giàu chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa.
  • Bí đỏ chứa nhiều beta-carotene giúp phát triển trí não và tăng cường sức khỏe mắt.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá chẽm bí đỏ cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Bí đỏ ½ củ.
  • Gừng tươi 1 lát.
  • Phi lê cá chẽm 200g.
  • Dầu ô liu hoặc dầu ăn dặm.
  • Một ít hành lá nếu bé trên 1 tuổi.
  • Gạo khoảng 50g (tương đương ½ chén).

Cách nấu

  • Bước 1: Gạo vo sạch, ngâm khoảng 10 phút để nấu cháo nhanh nhừ hơn. Sau đó, cho gạo vào nồi với 500ml nước, thêm gừng tươi để khử mùi tanh của cá, đun nhỏ lửa đến khi cháo chín nhừ.
  • Bước 2: Phi lê cá chẽm sau khi mua về cần rửa sạch với nước muối pha loãng, để ráo. Cá hấp khoảng 15 phút đến khi chín mềm, sau đó dằm nhuyễn hoặc xay mịn để bé dễ ăn hơn.
  • Bước 3: Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch, cắt nhỏ rồi đem hấp hoặc luộc chín, sau đó nghiền nhuyễn.
  • Bước 4: Khi cháo đã nhừ, mẹ cho phần cá chẽm và bí đỏ đã nghiền vào, khuấy đều và đun thêm khoảng 2 – 3 phút để các nguyên liệu hòa quyện vào nhau. Nếu bé trên 1 tuổi, mẹ có thể thêm một ít hành lá băm nhuyễn và một thìa nhỏ dầu ô liu để tăng hương vị.
  • Bước 5: Cuối cùng, múc cháo ra bát, để nguội bớt và cho bé thưởng thức. Nếu bé mới bắt đầu ăn dặm, mẹ có thể dùng rây lọc hoặc máy xay cầm tay để làm mịn cháo, giúp bé dễ nuốt hơn.

Lưu ý khi nấu cháo cá chẽm cho bé

  • Khi chọn cá, mẹ nên mua cá chẽm tươi để đảm bảo chất lượng, tránh cá đã ươn hoặc có mùi tanh nồng.
  • Trước khi nấu, mẹ cần lọc xương thật kỹ vì cá chẽm có thể còn sót lại xương nhỏ, gây nguy hiểm khi bé ăn.
  • Nếu bé dưới 1 tuổi, mẹ không nên nêm thêm muối hoặc nước mắm vào cháo vì hệ tiêu hóa của bé còn non nớt.
  • Cháo cá cần được nấu chín kỹ, tuyệt đối không cho bé ăn cá sống hoặc chưa chín hoàn toàn để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.

[related-articles title=”” articles=”319276″][/related-articles]

2. Cháo cá thác lác cho bé

Cá thác lác giàu axit béo omega-3, thịt cá trắng, dai, thơm và dễ ăn. Cá thác lác được nhiều mẹ lựa chọn là loại cá dễ nấu cho bé ăn dặm.

[key-takeaways title=”Cháo cá thác lác nấu với gì ngon?”]

Cá thác lác có thể kết hợp với nhiều loại rau củ để tạo nên món cháo thơm ngon, bổ dưỡng:

  • Cà rốt: Giàu beta-carotene giúp sáng mắt, tăng cường sức đề kháng.
  • Rau mồng tơi: Chứa nhiều chất xơ, giúp bé dễ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón.
  • Ruột bầu: Giúp thanh nhiệt, làm mát cơ thể, tốt cho hệ tiêu hóa.
  • Nấm rơm: Giàu vitamin và khoáng chất, hỗ trợ miễn dịch và tăng cường sức khỏe tổng thể.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá thác lác cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Gạo: 40g
  • Cà rốt: 30g
  • Thịt cá thác lác: 30g
  • Hành tím, tỏi
  • Dầu ăn dặm cho bé
  • Gia vị (dành riêng cho trẻ nhỏ)

Cách nấu

  • Bước 1: Cá thác lác mẹ nên mua loại đã nạo sẵn hoặc tự làm tại nhà. Nếu mua cá tươi, mẹ cần rửa sạch với nước muối pha loãng, hấp chín rồi gỡ lấy thịt, tránh để sót xương. Cà rốt gọt vỏ, rửa sạch và cắt nhỏ, sau đó hấp hoặc luộc chín, rồi nghiền nhuyễn để bé dễ ăn.
  • Bước 2: Gạo vo sạch, cho vào nồi với khoảng 500ml nước, nấu nhỏ lửa cho đến khi cháo chín nhừ.
  • Bước 3: Phi thơm hành tím, sau đó cho cá thác lác vào đảo sơ đến khi thịt cá săn lại và dậy mùi thơm.
  • Bước 4: Khi cháo đã nhừ, mẹ cho phần cá đã xào và cà rốt nghiền vào nồi, khuấy đều, đun thêm 5 – 7 phút để các nguyên liệu hòa quyện với nhau.
  • Bước 5: Trước khi tắt bếp, mẹ cho vào một thìa dầu ăn dặm để tăng cường dưỡng chất cho bé. Sau đó, múc cháo ra bát, để nguội bớt và cho bé thưởng thức. Nếu bé mới tập ăn dặm, mẹ có thể dùng rây lọc hoặc máy xay cầm tay để làm mịn cháo.

Lưu ý khi nấu cháo cá thác lác cho bé

  • Khi chọn cá, mẹ nên mua cá tươi, thịt săn chắc, có màu trắng trong. Nếu dùng cá nạo sẵn, hãy chọn loại không có chất bảo quản.
  • Cá thác lác có thể chứa xương nhỏ, mẹ cần lọc kỹ trước khi cho bé ăn.
  • Nấu cháo cho bé thì mẹ không cần nêm nhiều gia vị. Khi bắt đầu, mẹ nên cho con ăn từ ít rồi tăng dần theo tuần.
Cháo cá thác lác rau củ cho bé ăn dặm
Cháo cá thác lác rau củ cho bé ăn dặm.

3. Cháo cá hồi cho bé

Cá hồi được biết đến là một loại cá giàu dinh dưỡng, nhiều chất béo tốt như omega-3, protein và vitamin B… Thế nên cá hồi được chọn là thực phẩm tốt cho sự phát triển của trẻ nhỏ. Mặc dù từ 6 tháng tuổi bé đã có thể ăn cá, tuy nhiên tốt nhất mẹ nên đợi bé đủ 8 tháng tuổi rồi hãy cho con ăn cá hồi.

[key-takeaways title=”Cháo cá hồi nấu với gì ngon?”]

Mẹ có thể kết hợp cá hồi với các loại rau củ như:

  • Bí đỏ, khoai lang, rau mồng tơi, khoai môn, cà rốt, rong biển, đậu xanh hay hạt sen.
  • Đây đều là những nguyên liệu giúp món cháo thêm thơm ngon, cân bằng dinh dưỡng và hỗ trợ tiêu hóa cho bé.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá hồi cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g cá hồi tươi
  • 20g khoai môn
  • 20g củ dền
  • 30g bột gạo
  • Một ít dầu ăn (khoảng 3ml).

Cách nấu

  • Bước 1: Trước khi nấu, cá hồi nên được rửa sạch, ngâm trong nước muối loãng khoảng 20 phút rồi chà nhẹ với gừng để khử mùi tanh. Sau đó, hành khô được phi thơm cùng dầu ăn trước khi xào chín cá hồi.
  • Bước 2: Khoai môn và củ dền cần được luộc chín mềm, sau đó nghiền nhuyễn để dễ dàng hòa quyện vào cháo.
  • Bước 3: Bột gạo được nấu với 1 bát con nước trên lửa nhỏ, khuấy đều tay để cháo không bị vón cục. Khi cháo sôi, mẹ chỉ cần thêm khoai môn, củ dền và cá hồi vào, khuấy đều đến khi các nguyên liệu hòa quyện.
  • Bước 4: Nếu cháo quá đặc, mẹ có thể thêm một chút nước để điều chỉnh độ loãng phù hợp với bé. Sau khi hoàn thành, cháo được để nguội bớt trước khi cho bé thưởng thức.

Lưu ý khi nấu cháo cá hồi cho bé

Khi nấu cháo cá hồi cho bé, mẹ cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo món ăn vừa thơm ngon vừa an toàn cho hệ tiêu hóa non nớt của bé.

  • Cá hồi cần được sơ chế kỹ để loại bỏ mùi tanh.
  • Mẹ nên chọn cá hồi tươi, có màu sắc tự nhiên, thịt chắc và không có mùi hôi lạ.
  • Mẹ nên cho bé ăn theo độ tuổi, theo khuyến nghị của Healthy Children, với trẻ 1-3 tuổi mẹ chỉ nên cho bé ăn khoảng 20–30g cá hồi mỗi lần, tăng dần lên 40–50g khi bé 4-7 tuổi. Mỗi tuần mẹ chỉ nên cho bé ăn cá hồi 1-2 lần để tránh nhiễm độc thủy ngân.
Cháo cá hồi ăn dặm, dành cho bé từ 8 tháng tuổi trở lên.
Cháo cá hồi ăn dặm, dành cho bé từ 8 tháng tuổi trở lên.

4. Cháo cá diêu hồng cho bé

Cá diêu hồng là cá nước ngọt, thịt cá tương đối lành tính, ăn cũng dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. Cá diêu hồng cũng tốt như những loại cá khác vì có chứa protein, vitamin D, vitamin B12, selen, canxi…nên rất tốt cho sự phát triển của trẻ.

[key-takeaways title=”Cháo cá diêu hồng nấu với gì ngon?”]

  • Những loại rau giàu vitamin D như cải xoăn, bina, rau mầm và măng tây giúp bé hấp thụ canxi tốt hơn.
  • Các loại rau giàu chất xơ như mồng tơi, cải ngọt, khoai lang và củ cải hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón.
  • Trong khi đó, cà chua và bí đỏ chứa nhiều vitamin C, giúp tăng cường sức đề kháng.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá diêu hồng cho bé kiểu truyền thống

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ (có thể kết hợp với gạo lứt để tăng chất xơ)
  • Một con cá diêu hồng khoảng 200-300g
  • 300g nấm rơm hoặc nấm hương
  • Hành tím, củ nén, ngò gai và dầu oliu hoặc dầu mè.

Cách nấu

  • Bước 1: sơ chế nguyên liệu, rửa sạch cá, loại bỏ ruột. Nấm rơm cắt nhỏ, hành tím băm nhuyễn.
  • Bước 2: Tiếp theo, hấp cá trong khoảng 15-20 phút, sau đó lọc lấy thịt và nghiền nhỏ. Phi thơm hành tím, cho cá vào đảo đều, nếu bé trên 1 tuổi có thể nêm một chút nước mắm, còn bé dưới 1 tuổi thì không nên dùng gia vị mặn.
  • Bước 3: Gạo vo sạch, nấu cháo trong khoảng 20 phút cho đến khi nhừ. Sau đó, cho cá, của nén, nấm rơm vào cháo, khuấy đều.
  • Bước 4: Trước khi tắt bếp, mẹ có thể thêm một chút dầu oliu và ngò gai để tăng hương vị. Khi cho bé ăn, mẹ nên kiểm tra nhiệt độ cháo để tránh làm bé bị bỏng.

Lưu ý khi nấu cháo cá diêu hồng

  • Chọn cá tươi để đảm bảo dinh dưỡng và tránh mùi tanh. Cá nên có mắt trong, vảy sáng và thịt săn chắc. Khi sơ chế, cần loại bỏ sạch xương để tránh nguy cơ hóc cho bé.
  • Nêm nếm nhạt, đặc biệt với bé dưới 1 tuổi, không nên dùng muối hoặc nước mắm.
  • Cháo nên có độ loãng phù hợp với từng giai đoạn ăn dặm của bé, có thể xay nhuyễn hoặc để nguyên hạt tùy vào khả năng nhai nuốt của bé.

5. Cháo cá bống cho bé

Cá bống là một loại cá đồng phổ biến, được Đông y đánh giá cao với tính bình, vị ngọt mặn, không độc, có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, làm ấm tỳ vị. Theo y học hiện đại, cá bống chứa nhiều protein, vitamin (B2, D, E, PP) và khoáng chất (canxi, photpho, sắt…), giúp trẻ phát triển thể chất và trí não, đặc biệt thích hợp với trẻ biếng ăn, thiếu máu hoặc còi xương.

[key-takeaways title=”Cháo cá bống nấu với gì ngon?”]

  • Cháo cá bống với cà rốt.
  • Cháo cá bống với cà chua.
  • Cháo cá bống với cải bó xôi.
  • Cháo cá bống cho bé với đậu xanh
  • Cháo cá bống cho bé với đậu cô ve.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá bống với đậu hà lan và cà rốt

Nguyên liệu

  • 50g thịt cá bống
  • 1 tô cháo trắng
  • ½ củ cà rốt nhỏ
  • 2 thìa đậu Hà Lan
  • Dầu ăn dặm cho bé, hành tím, nước mắm

Cách nấu

  • Bước 1: Cà rốt rửa sạch, bào vỏ, cắt hạt lựu nhỏ để dễ nấu mềm.
  • Bước 2: Đậu Hà Lan rửa sạch, luộc chín rồi nghiền nhuyễn.
  • Bước 3: Phi thơm hành tím với chút dầu, cho cá bống vào xào sơ với ít nước mắm để cá thơm hơn.
  • Bước 4: Đun sôi cháo, cho cà rốt vào hầm khoảng 10 phút cho đến khi chín mềm.
  • Bước 5: Thêm cá bống và đậu Hà Lan đã nghiền vào cháo, khuấy đều, tiếp tục nấu sôi khoảng 3-5 phút.
  • Bước 6: Nêm nếm nhẹ để phù hợp với khẩu vị của bé, tắt bếp, thêm dầu ăn dặm trước khi cho bé ăn.

Lưu ý khi sơ chế và nấu cháo cá bống cho bé

  • Khi mua cá bống, mẹ nên chọn loại tươi, mắt sáng, mang đỏ và thịt chắc. Cá bống có kích thước nhỏ, nhiều xương dăm nên cần sơ chế kỹ để đảm bảo an toàn cho bé.
  • Rửa cá với nước sạch, bỏ hết nội tạng nếu có, sau đó rửa cá bằng nước muối loãng hoặc nước vo gạo để khử mùi tanh.
  • Sau đó luộc cá với một ít muối trong khoảng 5-7 phút đến khi cá chín. Khi cá nguội, gỡ lấy phần thịt, lọc bỏ xương thật kỹ để tránh nguy cơ hóc xương cho bé. Phần thịt cá có thể dằm nhuyễn hoặc xay nhỏ.

6. Cháo cá trắm cho bé

Cá trắm không chỉ có vị ngọt tự nhiên mà còn rất giàu dinh dưỡng, tốt cho sự phát triển của bé. Theo Đông y, cá trắm giúp bổ tỳ, dưỡng vị, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức khỏe. Bên cạnh đó, các chuyên gia dinh dưỡng đánh giá cao hàm lượng protein dễ tiêu hóa, omega-3, vitamin A, D, B12 cùng các khoáng chất như sắt, kẽm, phốt pho có trong loại cá này.

[key-takeaways title=”Cháo cá trắm nấu với gì ngon?”]

  • Để tăng hương vị và bổ sung dinh dưỡng, cá trắm có thể kết hợp với các loại rau củ như: Bầu non, đậu đỏ, cải ngọt, Cà chua…

[/key-takeaways]

Cháo cá trắm nấu với đậu đỏ

Nguyên liệu

  • 40g cá trắm
  • 20g đậu đỏ
  • 1/2 chén gạo
  • Hành băm nhuyễn, 2 lát gừng
  • Dầu ôliu, nước mắm cho bé

Cách nấu

  • Bước 1: Đậu đỏ rửa sạch, ngâm nước 3-4 tiếng rồi ninh nhừ, tán nhuyễn.
  • Bước 2: Cá trắm sơ chế sạch, luộc với gừng để khử tanh. Sau khi cá chín, mẹ gỡ bỏ xương, tán nhuyễn thịt cá.
  • Bước 3: Phi thơm hành với dầu ôliu, xào sơ thịt cá.
  • Bước 4: Gạo vo sạch, nấu cháo với nước luộc cá đến khi chín mềm.
  • Bước 5: Thêm đậu đỏ và cá vào cháo, khuấy đều, nêm nhạt bằng nước mắm.

7. Cháo cá lóc cho bé ăn dặm

Cá lóc giàu dinh dưỡng và là một loại cá phổ biến đối với người Việt, đặc biệt cá lóc nấu với cháo là một trong những món cháo tiêu biểu khi nhắc đến cháo cá.

Theo Đông ý, cá lóc có vị ngọt, tính bình, giúp bổ gân xương, trừ đàm, an thần. Theo Tây y và khoa học dinh dưỡng, cá lóc chứa protein, canxi, phốt pho, sắt, cùng các vitamin nhóm B, vitamin A, Omega-3, Omega-6 giúp tăng cường sức khỏe, cải thiện tiêu hóa, hỗ trợ phát triển trí não.

[key-takeaways title=”Cháo cá lóc nấu với gì ngon?”]

  • Cháo cá lóc thường kết hợp với các loại rau củ như: rau ngót, mồng tơi, rau dền, cà rốt, khoai lang, bí đỏ, đậu xanh, cà chua, bí ngòi.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá lóc bí đỏ cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 150g phi lê cá lóc
  • 200g bí đỏ
  • 1 nắm nhỏ gạo tẻ
  • 1 lát gừng
  • Hành tím, dầu ăn/dầu mè

Cách nấu

  • Bước 1: Cá lóc rửa sạch, luộc hoặc hấp chín, sau đó phi thơm hành rồi cho cá vào xào sơ.
  • Bước 2: Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch, thái miếng nhỏ.
  • Bước 3: Vo gạo, nấu cháo cùng bí đỏ đến khi nhừ.
  • Bước 4: Khi cháo chín, thêm cá vào, khuấy đều, đun thêm vài phút.
  • Bước 5: Trước khi cho bé ăn, mẹ có thể thêm 1 thìa dầu ăn/dầu mè để tăng hương vị. 

8. Cháo cá ngừ cho bé

Dựa theo bảng giá trị dinh dưỡng từ Nutrition Value, cá ngừ là một loại thực phẩm chứa hàm lượng protein cao, giàu chất béo tốt như Omega-3; vitamin nhóm B và lại rất ít calo.

Mặc dù cá ngừ rất giàu dinh dưỡng, nhưng vì một phần là cá biển và một phần là trong thịt cá ngừ có chứa thủy ngân. Nên khi mẹ nấu cháo cá ngừ cho bé, mẹ cũng nên lưu ý chỉ nên cho bé ăn khoảng 1 – 2 lần mỗi tuần, mỗi lần khoảng 20g, đối với bé từ sau 6 tháng.

[key-takeaways title=”Cháo cá ngừ nấu với gì ngon?”]

  • Để tăng hương vị và giá trị dinh dưỡng, mẹ có thể kết hợp cá ngừ với các loại rau củ như: khoai môn, củ dền, cà rốt, bí đỏ…

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá ngừ khoai môn cho bé

Nguyên liệu

  • 50g cá ngừ phi lê
  • 50g gạo tẻ
  • 1 củ khoai môn nhỏ
  • 1 củ dền nhỏ
  • 1 thìa dầu oliu
  • Nước lọc

Cách nấu

  • Bước 1: Rửa sạch cá, ngâm với nước vo gạo hoặc rượu trắng 10 phút để khử mùi tanh. Luộc chín cá, gỡ xương, xé nhỏ và xào sơ với dầu oliu để giữ độ ngọt.
  • Bước 2: Vo gạo sạch, nấu với nước đến khi cháo chín nhừ. Khoai môn, củ dền gọt vỏ, rửa sạch, thái nhỏ và hấp chín, sau đó nghiền nhuyễn.
  • Bước 3: Thêm cá ngừ vào cháo, khuấy đều. Cho khoai môn và củ dền vào, đun nhỏ lửa khoảng 3 phút. Tắt bếp, thêm 1 thìa dầu oliu và múc ra bát cho bé thưởng thức.

Lưu ý khi nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm

Theo khuyến cáo của Cục bảo vệ môi trường EPA, nếu cha mẹ có ý định cho bé ăn cá ngừ, thì cha mẹ có thể cho bé ăn từ 2 -3 lần mỗi tuần; hoặc cá ngừ đóng hộp là an toàn nhất.

Hàm lượng cá ngừ cho mỗi bữa ăn (một khẩu phần) là:

  • Trẻ dưới 1 tuổi: ít hơn 30 gram.
  • Trẻ 1 – 3 tuổi: 30 gram.
  • Trẻ 4 – 7 tuổi: 60 gram.
  • Trẻ 8 – 10 tuổi: 90 gram.
  • Trẻ từ 11 tuổi: 120 gram.

[recommendation title=””]

Đồng thời, Cục quản lý và an toàn thực phẩm FDA khuyến khích cha mẹ cần tránh cho bé ăn các loại cá như: cá kiếm, cá mập, cá ngói, cá thu vua vì chứa nhiều thủy ngân.

[/recommendation]

Hàm lượng cá ngừ khuyến nghị mà bé nên ăn theo độ tuổi.

9. Cháo cá bớp cho bé

Theo Đông y, cá bớp có vị ngọt, tính bình, bổ thận, ích khí, hóa đờm, thông kinh lạc, rất tốt cho người có tỳ vị yếu, rối loạn tiêu hóa, biếng ăn, suy dinh dưỡng. Đối với trẻ nhỏ, cá bớp hỗ trợ phát triển trí não nhờ hàm lượng DHA cao, tăng cường miễn dịch và cải thiện hệ tiêu hóa.

[key-takeaways title=”Cháo cá bớp nấu với gì ngon?”]

  • Món cháo cá bớp có thể kết hợp với nhiều loại rau củ để tăng thêm hương vị và giá trị dinh dưỡng như: rau ngót, cà chua, rong biển, bí đỏ, cà rốt, bồ ngót, súp lơ xanh, đậu ngự.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá bớp cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ: 40g
  • Cá bớp: 1 khúc nhỏ
  • Rau ngót: 1 nắm nhỏ
  • Hành lá, tỏi băm
  • Gia vị: hạt nêm, nước mắm, dầu ăn

Cách nấu

  • Bước 1: Vo sạch gạo, cho vào nồi nấu cháo đến khi nhừ.
  • Bước 2: Cá bớp luộc sơ, lọc bỏ xương, dằm nhỏ.
  • Bước 3: Rau ngót nhặt lá, rửa sạch, băm nhỏ.
  • Bước 4: Phi thơm tỏi, cho cá vào xào sơ, thêm rau ngót đảo đều.
  • Bước 5: Khi cháo gần chín, cho hỗn hợp cá – rau vào, nêm nếm gia vị
  • Bước 6: Cháo sôi, tắt bếp, múc ra bát, thêm hành lá và 1 thìa dầu ăn dành cho bé.

Lưu ý khi nấu cháo cá bớp cho bé ăn dặm

  • Mẹ nên chọn những con cá tươi có mắt sáng, mang đỏ tươi, phần thịt cá có độ đàn hồi tốt. Cá cần được làm sạch hoàn toàn, khử mùi tanh và tách kỹ xương trước khi nấu.
  • Cá bớp là cá biển nên mẹ nên cho bé ăn với tần suất tối đa 1 – 2 lần mỗi tuần.

10. Cháo cá lăng cho bé

Cá lăng phổ biến là cá da trơn sống ở vùng nước ngọt và nước lợ như sông, suối, ao hồ… Loại cá này được biết đến là lành tính, thịt cá ăn ngon và cũng nhiều dinh dưỡng.

[key-takeaways title=”Cháo cá lăng nấu với gì ngon?”]

  • Nấu cháo cá lăng có thể kết hợp với nhiều loại rau củ khác nhau như: bí đỏ, cải xanh, rau mồng tơi, khoai lang, rong biển, bông cải xanh…

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá lăng cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Bông cải xanh: 30g
  • Gạo tẻ: 30g
  • Cá lăng phi lê: 50g
  • Dầu ăn cho bé: vài giọt
  • Hạt nêm dành riêng cho trẻ

Cách nấu

  • Bước 1: Gạo vo sạch, cho vào nồi nước nấu đến khi cháo nhuyễn mịn. Cá lăng phi lê rửa sạch, luộc chín cùng một lát gừng để khử mùi tanh, sau đó vớt ra, dằm nhuyễn hoặc xay mịn.
  • Bước 2: Bông cải xanh rửa sạch, hấp hoặc luộc chín rồi nghiền nát. Khi cháo đã chín nhừ, cho cá và bông cải xanh vào khuấy đều, nêm thêm một chút hạt nêm dành riêng cho trẻ.
  • Bước 3: Khuấy đều đến khi hỗn hợp sánh mịn, tắt bếp, sau đó thêm vài giọt dầu ăn cho bé để tăng hương vị và bổ sung chất béo có lợi.

Lưu ý khi nấu cháo cá lăng cho bé

  • Cá lăng cần được làm sạch kỹ, bỏ ruột, dùng muối chà xát bên ngoài để loại bỏ chất nhớt, sau đó rửa lại với nước sạch.
  • Khi luộc cá, mẹ thêm một đến hai lát gừng hoặc hành tím để khử mùi tanh. Chỉ lấy phần thịt nạc của cá, bỏ da và phần mỡ cá để tránh làm bé bị đầy bụng.
  • Nấu vừa đủ bé ăn, tránh để lại qua đêm và khi nấu mẹ cũng không cần nêm nhiều gia vị.

11. Cháo cá thu cho bé

Cá thu là một trong những loại cá biển giàu dinh dưỡng, được khuyến khích cho trẻ từ 1 tuổi trở lên. Cá thu chứa hàm lượng omega-3 dồi dào, rất quan trọng cho sự phát triển trí não, thị lực và hệ miễn dịch của bé. Ngoài ra, loài cá này còn cung cấp nhiều dưỡng chất thiết yếu như vitamin D, canxi, sắt, kẽm và protein chất lượng cao.

[key-takeaways title=”Cháo cá thu nấu với rau gì ngon?”]

Cá thu có vị đậm đà, béo ngậy, rất thích hợp kết hợp với các loại rau củ có vị ngọt, giúp cân bằng hương vị và giảm mùi tanh. Một số loại rau củ phù hợp để nấu cháo cá thu cho bé:

  • Khoai lang: Bổ sung chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa, giúp bé dễ hấp thụ omega-3.
  • Bí đỏ: Giàu vitamin A, giúp bé sáng mắt và tăng cường miễn dịch.
  • Rau mồng tơi: Giàu chất sắt, tốt cho máu và hỗ trợ tiêu hóa.
  • Cải bó xôi: Cung cấp sắt, canxi và vitamin K giúp xương chắc khỏe.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá thu khoai lang cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 1 lát cá thu phi lê (40 – 50g)
  • 1/2 củ khoai lang lớn, thái khoanh
  • 1 nhúm gạo tẻ và gạo nếp để nấu cháo
  • Nước hầm xương (hoặc nước luộc gà)
  • 1 củ hành tím băm nhỏ
  • Dầu ăn dành riêng cho bé

Cách nấu

  • Bước 1: Vo sạch gạo, cho vào nồi nấu với nước hầm xương hoặc nước luộc gà để cháo có vị ngọt tự nhiên. Đun lửa nhỏ đến khi cháo nhừ.
  • Bước 2: Rửa sạch cá, để ráo nước. Bắc chảo lên bếp, cho ít dầu ăn vào đun nóng, phi hành tím cho thơm rồi cho cá vào áp chảo nhẹ để cá bớt mùi tanh. Khi cá chín tới, tán nhuyễn hoặc xé nhỏ.
  • Bước 3: Luộc chín khoai lang, sau đó nghiền nhuyễn.
  • Bước 4: Khi cháo chín nhừ, cho cá và khoai lang vào nồi, khuấy đều. Đun thêm 2-3 phút để các nguyên liệu hòa quyện.
  • Bước 5: Sau khi tắt bếp, thêm một vài giọt dầu ăn cho bé để tăng cường chất béo có lợi.

Lưu ý khi cho bé ăn cháo cá thu

  • Cá Thu có chứa một lượng nhỏ thủy ngân, thành ra để đảo bảo an toàn cho bé, mẹ chỉ nên cho bé ăn vừa đủ và với tần suất thấp khoảng 1 lần/tuần.
  • Một số bé có thể bị dị ứng với cá biển. Nếu bé xuất hiện dấu hiệu như phát ban, nôn mửa, đau bụng, khó thở, mẹ cần dừng ngay và đưa bé đi khám bác sĩ.

12. Cháo cá trê cho bé

Cá trê là một trong những loại cá nước ngọt giàu dinh dưỡng, rất tốt cho sự phát triển của trẻ. Cá trê cũng tốt và ăn ngon như những loại cá nước ngọt khác, nên mẹ hoàn toàn có thể mua cá trê về nấu cháo cho bé ăn dặm, để bé ăn thay đổi nhiều loại cá khác nhau.

[key-takeaways title=”Cá trê nấu với gì ngon?”]

  • Cá trê có vị ngọt tự nhiên, mềm, dễ ăn. Khi nấu cháo cho bé, mẹ nên kết hợp với các loại rau củ giúp tăng thêm hương vị và dinh dưỡng: cà rốt, bí đỏ, bầu non, cải bó xôi, rau ngót…

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá trê cà rốt cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Cá trê: 1 con nhỏ
  • Gạo nếp + gạo tẻ: 1 bát ăn cơm
  • Cà rốt: 1 củ nhỏ
  • Hành lá, hành khô, rau mùi (nếu bé ăn được)
  • Gia vị: Dầu ôliu, nước mắm dành riêng cho bé

Cách nấu

  • Bước 1: Gạo vo sạch, ngâm nước 15 phút trước khi nấu để cháo nhanh mềm. Cà rốt gọt vỏ, rửa sạch, thái hạt lựu. Hành lá, rau mùi rửa sạch, thái nhỏ.
  • Bước 2: Rửa cá với nước muối loãng để loại bỏ nhớt. Đổ nước sôi vào cá, dùng dao cạo sạch lớp da đen bên ngoài. Rửa lại bằng nước sạch, để ráo.
  • Bước 3: Hấp cách thủy cá trê khoảng 15 phút cho chín mềm. Gỡ thịt cá, bỏ hết xương. Phần xương và đầu cá cho vào nồi nước, đun lấy nước dùng, lọc bỏ xương qua rây.
  • Bước 4: Cho gạo vào nồi, thêm nước luộc cá đun sôi. Khi cháo bắt đầu nhừ, thêm cà rốt vào nấu cùng. Nấu khoảng 10 phút cho cà rốt chín mềm, sau đó cho thịt cá vào khuấy đều.
  • Bước 5: Nêm một chút dầu oliu và nước mắm dành cho bé. Múc cháo ra bát, có thể rắc thêm hành lá, rau mùi nếu bé ăn được.

Lưu ý khi nấu cháo cá trê cho bé ăn dặm

  • Khi nấu cháo cá trê mẹ không nên nấu với thịt bò, vì có thể gây ngộ độc khi ăn, đây là hai nhóm thực phẩm kỵ nấu chung. Mẹ lưu ý thông tin này khi nấu cháo cá trê cho bé nhé.

13. Cháo cá chép cho bé

Cá chép là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, chứa nhiều vitamin, chất béo, axit amin, lutamic, glycine và các khoáng chất quan trọng như phốt pho, canxi, sắt… Những dưỡng chất này giúp bé khỏe mạnh, chắc xương, phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn trí não.

[key-takeaways title=”Cháo cá chép nấu với rau gì ngon?”]

Cá chép có thể kết hợp với nhiều loại rau củ giúp tăng thêm hương vị và giá trị dinh dưỡng cho bé. Một số loại rau củ phù hợp gồm: đậu xanh, bí đỏ, cà rốt, rau ngót, thì là…

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá chép đậu xanh cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 1 con cá chép
  • 1/4 bát gạo tẻ
  • 1 bát gạo nếp
  • 50g đậu xanh đã cà vỏ
  • Gừng tươi
  • Hành khô, hành lá, thì là
  • Gia vị: Dầu ăn, một chút nước mắm dành cho bé

Cách nấu

  • Bước 1: Hành khô bóc vỏ, băm nhỏ. Hành lá, thì là rửa sạch, xắt nhỏ. Gừng nạo vỏ, đập dập. Gạo vo sạch, đậu xanh ngâm khoảng 30 phút cho mềm. Cá chép đánh vảy, bỏ mang, mổ ruột, rửa sạch với muối hạt hoặc rượu trắng để khử mùi tanh. Cạo bỏ phần màng đen trong bụng cá.
  • Bước 2: Đặt cá chép vào nồi nước, thêm gừng đập dập và chút muối, luộc chín. Vớt cá ra, lọc lấy thịt, bỏ xương. Phần xương có thể giã nhuyễn, lọc lấy nước để nấu cháo.
  • Bước 3: Dùng nước luộc cá để nấu cháo, cho gạo tẻ, gạo nếp và đậu xanh vào, đun nhỏ lửa đến khi cháo nhừ. Khi cháo chín, cho thịt cá chép vào khuấy đều, tiếp tục ninh thêm 5-10 phút. Nêm một ít nước mắm dành cho bé, đảo đều rồi tắt bếp. Cho hành lá, thì là vào khuấy đều để tăng thêm hương vị.
  • Bước 4: Múc cháo ra bát, để nguội bớt rồi cho bé ăn. Cháo cá chép có vị ngọt tự nhiên từ cá và đậu xanh, mẹ không cần nêm thêm gia vị.

Lưu ý khi nấu cháo cá chép cho bé

Tránh kết hợp cá chép với các thực phẩm có thể gây hại như:

  • Cá chép và thịt gà: Dễ gây mụn nhọt.
  • Cá chép và gan heo: Ảnh hưởng tiêu hóa.
  • Cá chép và dưa chua: Tăng nguy cơ ung thư dạ dày.
  • Cá chép và cam thảo, bí ngô, đậu đỏ: Có thể gây ngộ độc thực phẩm hoặc ảnh hưởng đến thận.

14. Cháo cá dìa cho bé

Cá dìa là loại cá nước mặn phổ biến ở vùng ven biển Việt Nam, có thịt trắng, thơm ngon, ngọt dịu và chứa nhiều dưỡng chất quan trọng. Khi bé từ 7–8 tháng tuổi, mẹ có thể bắt đầu cho bé ăn cá dìa với lượng nhỏ để kiểm tra khả năng thích ứng, sau đó mới tăng dần số lượng.

[key-takeaways title=”Cháo cá dìa nấu với gì ngon?”]

  • Cháo cá dìa với rong biển.
  • Cháo cá dìa cho bé với cà rốt.
  • Cháo cá dìa với bí đỏ.
  • Cháo cá dìa với rau ngót.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá dìa cho bé

Nguyên liệu

  • 1 con cá dìa
  • 20g rau ngót
  • 1 chén cháo trắng
  • Hành tím, dầu ăn dặm, gia vị cho bé

Cách nấu

  • Bước 1: Cá dìa sau khi mua về cần được làm sạch, bỏ vảy, mang và ruột. Để khử mùi tanh, mẹ có thể rửa cá với nước muối loãng hoặc nước gừng. Sau đó, đem cá luộc chín với một ít gừng, rồi vớt ra để nguội và tiến hành gỡ thịt, loại bỏ hoàn toàn phần xương để đảm bảo an toàn cho bé.
  • Bước 2: Rau ngót sau khi tuốt lá cần được rửa sạch nhiều lần, sau đó băm nhuyễn hoặc xay nhuyễn để bé dễ ăn hơn.
  • Bước 3: Bắc chảo lên bếp, cho một ít dầu ăn vào, phi thơm hành tím rồi cho phần thịt cá vào xào sơ với một chút nước mắm dành cho bé để tăng hương vị.
  • Bước 4: Trong một nồi khác, cháo trắng đã được nấu nhừ sẵn được đun sôi nhẹ. Khi cháo sôi, cho thịt cá dìa và rau ngót đã chuẩn bị vào, khuấy đều và tiếp tục nấu thêm khoảng 5–7 phút để rau chín mềm và hòa quyện vào cháo.
  • Bước 5: Sau khi cháo chín, múc ra chén và để nguội bớt trước khi cho bé ăn. Mẹ có thể thêm một thìa dầu ăn dặm để giúp bé hấp thụ tốt hơn các vitamin có trong cá và rau.

15. Cháo cá mú cho bé

Cá mú là một loại cá da trơn sống chủ yếu ở vùng biển nước sâu và nước lợ, có giá trị dinh dưỡng cao, chứa hàm lượng đạm dồi dào nhưng lại dễ tiêu hóa, rất phù hợp cho hệ tiêu hóa non nớt của trẻ nhỏ.

[key-takeaways title=”Cháo cá mú nấu với gì ngon?”]

Cá mú có vị ngọt thanh, thịt mềm, dễ dàng kết hợp với nhiều loại rau củ khác nhau để tăng giá trị dinh dưỡng. Một số nguyên liệu phù hợp gồm nấm rơm, cà rốt, bí đỏ và rau mồng tơi.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá mú ăn dặm cho bé

Nguyên liệu

  • Chuẩn bị 30g phi lê cá mú
  • 50g nấm rơm
  • Một chén cháo trắng
  • Một củ hành tím
  • Một tép tỏi
  • Gia vị ăn dặm cho bé.

Cách nấu

  • Bước 1: Làm sạch thịt cá mú, khử mùi với gừng hoặc nước muối loãng. Tiếp theo, chiên sơ cá mú để thịt săn chắc hơn rồi tách lấy phần thịt, xé nhỏ.
  • Bước 2: Nấm rơm được cắt bỏ gốc đen, ngâm trong nước muối loãng khoảng 15 phút để loại bỏ tạp chất, sau đó rửa sạch và cắt nhỏ hoặc băm nhuyễn tùy theo độ tuổi của bé. Hành tím và tỏi bóc vỏ, rửa sạch, băm nhỏ rồi phi thơm trên chảo. Khi hành tỏi dậy mùi, cho nấm rơm vào xào sơ để tăng hương vị.
  • Bước 3: Bắc nồi cháo trắng đã nấu sẵn lên bếp, đun sôi nhẹ rồi cho phần cá mú đã sơ chế cùng nấm rơm vào. Khuấy đều, đun thêm khoảng 2–3 phút để các nguyên liệu hòa quyện, sau đó nêm nếm nhẹ nhàng với gia vị phù hợp cho bé.
  • Bước 4: Sau khi cháo chín, múc ra chén và để nguội bớt trước khi cho bé ăn. Mẹ có thể thêm một thìa dầu ăn dặm để giúp bé hấp thụ tốt hơn các dưỡng chất có trong cháo.
Khi nấu cháo cá mú cho bé ăn dặm, mẹ nhớ tách xương cá, nấu nhừ cháo và cắt nhỏ thịt ra nhé.

16. Cháo cá chim cho bé

Cá chim là thực phẩm giàu dinh dưỡng, đặc biệt tốt cho trẻ nhỏ trong giai đoạn ăn dặm. Đây là nguồn cung cấp dồi dào Omega-3 (DHA và EPA) – những axit béo quan trọng hỗ trợ phát triển trí não, giúp bé tăng khả năng ghi nhớ và học hỏi. Thịt cá chim mềm, ít xương dăm, dễ tiêu hóa, rất phù hợp với hệ tiêu hóa còn non nớt của bé.

[key-takeaways title=”Cháo cá chim nấu với gì ngon?”]

  • Cháo cá chim thường được nấu chung với các loại rau củ như: bí đỏ, cà rốt, khoai lang, cải bó xôi, bông cải xanh, ngô ngọt hoặc cải thảo.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá chim ăn dặm cho bé

Nguyên liệu

  • Cá chim: 1 khúc nhỏ (chọn phần thịt chắc, ít xương).
  • Rau củ tùy chọn: 30g (cà rốt, bí đỏ, khoai lang, cải bó xôi…).
  • Gạo: 30g.
  • Gia vị ăn dặm (nước mắm nhạt, dầu ăn dặm).

Cách nấu

  • Bước 1: Rửa sạch và khử mùi thịt cá bằng gừng hoặc muối. Sau đó mang đi hấp hoặc luộc cá với vài lát gừng hay hành lá để giữ được độ ngọt tự nhiên. Khi cá chín, gỡ bỏ xương và dằm nhuyễn phần thịt.
  • Bước 2: Rau củ như cà rốt, bí đỏ hoặc khoai lang nên được rửa sạch, hấp chín rồi băm nhỏ hoặc nghiền nhuyễn tùy theo loại rau.
  • Bước 3: Gạo được nấu nhừ thành cháo trắng, sau đó cho phần thịt cá và rau củ đã sơ chế vào nồi cháo, khuấy đều. Cháo cần được nấu thêm khoảng 2–3 phút để hòa quyện nguyên liệu, sau đó có thể thêm một chút gia vị phù hợp với bé.
  • Bước 4: Khi cháo đã chín, mẹ múc ra chén, nhỏ vài giọt dầu ăn dặm để tăng cường dinh dưỡng và để nguội bớt trước khi cho bé ăn.

17. Cháo cá bông lau cho bé

Cá bông lau là loại cá da trơn giàu dinh dưỡng, đặc biệt tốt cho trẻ nhỏ nhờ hàm lượng cao Omega-3, DHA và EPA, giúp hỗ trợ phát triển trí não và thị giác. Bên cạnh đó, cá còn chứa nhiều protein chất lượng cao, giúp bé tăng cường thể lực, phát triển cơ bắp. Vitamin A, D, canxi và phốt pho trong cá bông lau cũng hỗ trợ xương và răng bé chắc khỏe hơn, phòng ngừa còi xương.

[key-takeaways title=”Cháo cá bông lau nấu với gì ngon?”]

  • Khi nấu cháo cá bông lau, mẹ có thể kết hợp với khoai lang tím, bí đỏ, cà rốt hoặc khoai mỡ, để kết hợp thêm hương vị và tăng thêm chất xơ cho món cháo.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá bông lau với khoai lang tím ăn dặm cho bé

Nguyên liệu

  • Cá bông lau: 1 khoanh
  • Khoai lang tím: 1 củ cỡ vừa
  • Gạo tẻ: 30g
  • Gia vị cho bé ăn dặm

Cách nấu

  • Bước 1: Cá bông lau cần được rửa sạch, sau đó hấp chín để giữ nguyên vị ngọt tự nhiên. Khi cá đã nguội, gỡ bỏ xương thật kỹ, chỉ lấy phần thịt nạc để nấu cháo.
  • Bước 2: Khoai lang tím rửa sạch, hấp hoặc luộc chín rồi tán nhuyễn.
  • Bước 3: Nấu cháo trắng thật nhừ, sau đó cho thịt cá bông lau và khoai lang tím đã sơ chế vào khuấy đều. Nêm nếm gia vị phù hợp với bé. Tiếp tục đun thêm vài phút để các nguyên liệu hòa quyện vào nhau.
  • Bước 4: Mẹ có thể thêm một ít hành lá hoặc ngò băm nhuyễn để tăng hương vị cho món cháo. Khi cháo đã chín, múc ra chén, để nguội bớt rồi cho bé ăn khi còn ấm.

18. Cháo cá rô đồng cho bé

Cá rô đồng là loại cá quen thuộc, giàu protein, axit béo omega-3, vitamin B12, kali, phốt pho và selen, mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển toàn diện của bé.

[key-takeaways title=”Cháo cá rô đồng nấu với gì ngon?”]

  • Khi nấu cháo cá rô đồng, mẹ có thể kết hợp với các loại rau như rau cải ngọt, rau ngót, bí đỏ hoặc cà rốt.

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá rô đồng với rau cải ngọt ăn dặm cho bé

Nguyên liệu

  • Cá rô đồng vài con
  • Rau cải ngọt: 2-3 lá
  • Gạo tẻ: 20g
  • Gạo nếp: 10g
  • Hành tím, gia vị cho bé ăn dặm

Cách nấu

  • Bước 1: Làm sạch cá với gừng và nước muối loãng. Tiếp theo, đem luộc hoặc hấp cá với vài lát gừng để khử mùi tanh và để thịt cá thơm hơn khi ăn. Khi cá chín, vớt ra để nguội rồi gỡ bỏ toàn bộ xương, lấy phần thịt cá.
  • Bước 2: Hành tím bóc vỏ, băm nhỏ, phi thơm rồi cho thịt cá vào xào sơ để cá săn lại và dậy mùi thơm. Rau cải ngọt rửa sạch, băm nhỏ hoặc xay nhuyễn để bé dễ ăn.
  • Bước 3: Nấu cháo trắng bằng cách ninh gạo tẻ và gạo nếp với nước luộc cá đến khi cháo chín nhừ. Sau đó, cho cá và rau cải ngọt vào khuấy đều, nêm nếm gia vị phù hợp với bé. Tiếp tục đun đến khi cháo sôi lại thì tắt bếp.
  • Bước 4: Khi cháo đã chín, múc ra chén, để nguội bớt rồi cho bé thưởng thức khi cháo còn ấm.

19. Cháo cá chạch cho bé

Trong Đông y, cá chạch được coi là thực phẩm bổ huyết, giúp tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ tiêu hóa và trị chứng đổ mồ hôi trộm ở trẻ nhỏ.

[key-takeaways title=”Cháo cá chạch nấu với gì ngon?”]

  • Cháo chạch thường được nấu với các loại rau củ như: rau cải xanh, cà rốt, bí đỏ, khoai lang…

[/key-takeaways]

Cách nấu cháo cá chạch ăn dặm cho bé

Nguyên liệu

  • Cá chạch đồng: 2 con
  • Rau cải xanh: 2-3 lá
  • Cà rốt: 1/2 củ
  • Phô mai: 1 miếng
  • Cháo trắng: 1 chén
  • Gia vị cho bé ăn dặm

Cách nấu

  • Bước 1: Cá chạch rửa sạch, bỏ đầu, ruột và nội tạng. Dùng muối chà lên lớp da ngoài để loại bỏ nhớt, sau đó rửa sạch lại với nước. Hấp chín cá rồi tách lấy phần thịt, băm nhỏ để dễ ăn hơn. Rau cải và cà rốt rửa sạch, hấp chín rồi nghiền nhuyễn để bé dễ tiêu hóa.
  • Bước 2: Cho phần thịt cá chạch, rau cải và cà rốt đã nghiền vào nồi cháo trắng, khuấy đều, nêm nếm gia vị phù hợp cho bé. Đun thêm khoảng 3-5 phút để các nguyên liệu hòa quyện.
  • Bước 3: Múc cháo ra chén, để nguội bớt (khoảng 70-80ºC) rồi cho phô mai đã tán nhuyễn vào khuấy đều, giúp cháo có vị béo thơm và bổ sung thêm canxi. Bé có thể ăn khi cháo còn ấm, đảm bảo dinh dưỡng và dễ tiêu hóa.

20. Cháo cá tra cho bé

Cá tra là một loại cá nước ngọt giàu dinh dưỡng, đặc biệt chứa nhiều protein, axit béo có lợi và khoáng chất cần thiết cho sự phát triển của bé. Đặc biệt, cá tra có thịt mềm, giàu chất béo nhưng không quá ngấy, tương đối phù hợp để chế biến món cháo ăn dặm cho bé.

Cách nấu cháo cá tra ăn dặm cho bé

Nguyên liệu

  • Cá tra: 1 khúc
  • Gạo tẻ: 100g
  • Hành lá: 5 nhánh
  • Thì là: 3 nhánh
  • Hành tím: 2 củ
  • Tỏi: 4 tép
  • Chanh: 1 quả
  • Dầu ăn: 2 muỗng canh
  • Nước mắm: 1 muỗng canh
  • Gia vị cho bé ăn dặm

Cách làm

  • Bước 1: Rửa sạch cá tra, dùng muối xát lên thân cá rồi cạo sạch nhớt trên da. Cắt cá thành miếng vừa ăn (khoảng 2 đốt ngón tay). Dùng nửa quả chanh chà lên cá trong 3 phút để khử tanh, sau đó rửa lại với nước sạch.
  • Bước 2: Vo gạo và để ráo. Đun 3 lít nước, cho gạo vào, đợi sôi thì thêm 1 thìa muối. Hạ lửa nhỏ, ninh khoảng 45 phút cho cháo nhừ.
  • Bước 3: Hành tím, tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. Hành lá, thì là rửa sạch, thái nhỏ.
  • Bước 4: Cho dầu ăn vào chảo, phi thơm hành tím và tỏi băm. Cho cá tra vào áp chảo khoảng 3 phút cho săn lại, sau đó vớt cá ra đĩa.
  • Bước 5: Khi cháo đã nhừ, cho cá tra vào nấu thêm 5 phút. Đảo đều, nêm nếm lại cho vừa ăn. Thêm hành lá, thì là vào khuấy đều rồi tắt bếp. Đợi cháo nguội bớt (khoảng 70°C) rồi múc ra chén cho bé ăn.

Lưu ý khi nấu cháo cá cho bé ăn dặm

  • Theo dõi cơ thể của bé khi con mới lần đầu ăn cháo cá. Nếu con bị tiêu chảy, khó tiêu hoặc xảy ra bất kỳ phản ứng bất thường nào thì cha mẹ đưa con đi khám sức khỏe.
  • Cho bé ăn với lượng vừa đủ theo độ tuổi của con, không cố thúc ép con ăn nhiều, vì nhiều mẹ tin rằng, con ăn đươc nhiều là mau lớn.
  • Các loại cá chỉ nên cho bé ăn ít: Cá kiếm, cá thu vua, cá cờ xnah, cá ngừ mắt to, cá ngừ vây xanh, cá tráp cam và các loại cá biển nói chung.
Những lưu ý chung khi nấu cháo cho bé ăn dặm.
Những lưu ý chung khi nấu cháo cá cho bé ăn dặm.

Câu hỏi thường gặp

Cháo cá nấu với rau gì cho bé ăn dặm ngon?

Cháo cá cho bé ăn dặm có thể kết hợp với nhiều loại rau củ để tăng hương vị và giá trị dinh dưỡng.

  • Cá hồi có thể nấu cùng rong biển, cải bó xôi, bí đỏ hoặc củ dền để tạo nên món cháo thơm ngon.
  • Cá lóc rất hợp với cà rốt, bí đỏ, rau mồng tơi, khoai lang, đậu xanh, nấm rơm, rau chùm ngây, rau ngót, rau lang và hành thì là.
  • Cá thu thường được nấu với rau ngót, rau muống, cà chua, bí đỏ hoặc cà rốt.

Cách nấu cháo cá cho bé dưới 1 tuổi?

Khi nấu cháo cá cho bé dưới 1 tuổi, mẹ nên chọn những loại cá lành tính, ít xương như cá basa, cá lóc hay cá hồi. Cá mua về cần được làm sạch thật kỹ, hấp hoặc luộc chín rồi gỡ hết xương, tán nhuyễn để bé dễ ăn và không bị hóc.

Cháo cho bé nên được nấu thật nhừ, có thể kết hợp gạo tẻ với một ít gạo nếp để tạo độ sánh mịn, giúp bé dễ nuốt hơn. Khi cháo chín, mẹ cho cá vào, thêm chút rau củ như cà rốt, bí đỏ hay rau cải để món cháo thêm ngọt thanh, bổ sung vitamin và chất xơ cho bé yêu.

Cách nấu cháo cá cho bé không bị tanh?

Để nấu cháo cá cho bé không bị tanh, mẹ cần chú ý từ khâu chọn cá đến cách chế biến. Dưới đây là một vài lưu ý:

  • Chọn cá tươi, thịt săn chắc, mắt cá trong và mang đỏ. Cá tươi không chỉ ngọt thịt mà còn ít mùi tanh hơn hẳn.
  • Thịt cá cần phải được làm thật sạch, có thể chà nhẹ với muối hạt, ngâm nước vo gạo hoặc rượu và gừng trong vài phút để loại bỏ nhớt và mùi tanh.
  • Với những loại cá da trơn như cá basa hay cá tra, chà chanh lên bề mặt cũng giúp làm sạch và khử mùi hiệu quả.
  • Khi chế biến, mẹ nên luộc cá với vài lát gừng hoặc hành tím đập dập. Sau khi cá chín, vớt ra để nguội, lọc kỹ xương rồi tán nhuyễn.
  • Phần nước luộc cá mẹ có thể lọc lại, dùng để nấu cháo giúp cháo thêm ngọt và đậm đà hơn mà không bị tanh.

Kết luận

Cháo cá không chỉ là món ăn dặm thơm ngon mà còn cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng giúp bé phát triển toàn diện. Với 20 cách nấu cháo cá đa dạng trên, mẹ có thể linh hoạt thay đổi thực đơn để bé luôn hào hứng với bữa ăn.

Hy vọng những gợi ý này sẽ giúp mẹ chế biến những bữa cháo bổ dưỡng, thơm ngon, giúp bé ăn ngon và lớn khỏe mỗi ngày!

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cháo cà rốt: Lợi ích, cách nấu và khẩu phần ăn phù hợp cho bé ăn dặm

Đây là băn khoăn của không ít các bậc phụ huynh, đặc biệt là những mẹ có con nhỏ mới tập ăn dặm. Cùng MarryBaby tìm hiểu và khám phá công thức nấu cháo cà rốt ăn dặm cho bé nhé!

Trẻ ăn nhiều cà rốt liệu có tốt không?

Lợi ích của cà rốt

Cà rốt được xem là một nguồn dinh dưỡng tuyệt vời, vì chúng có thể cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển thị lực và trí nhớ. Cà rốt chứa hàm lượng lớn vitamin và khoáng chất như biotin, kali, vitamin A, K1 và B6, mang đến nhiều lợi ích cho trẻ nhỏ:

  • Vitamin A: Hàm lượng beta-carotene trong cà rốt được cơ thể chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thị lực, hỗ trợ hệ miễn dịch, và thúc đẩy sự phát triển toàn diện.
  • Vitamin K1: Đóng vai trò thiết yếu trong việc đông máu và tăng cường sức khỏe xương.
  • Biotin: Một dạng vitamin B tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và protein, hỗ trợ sự phát triển của cơ thể.
  • Kali: Là khoáng chất không thể thiếu trong việc duy trì huyết áp ổn định và hỗ trợ các chức năng cơ bản của cơ thể.
  • Vitamin B6: Giúp cơ thể chuyển đổi thức ăn thành năng lượng, hỗ trợ quá trình tăng trưởng toàn diện.

Trẻ ăn nhiều cà rốt có sao không?

Mặc dù cà rốt giàu dinh dưỡng và là thực phẩm lành tính đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nhưng không vì vậy mà cha mẹ cho bé ăn quá nhiều cà rốt. Thay vào đó, cha mẹ nên cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm, vì nếu ăn quá nhiều cà rốt có thể dẫn đến bị dư beta-carotene, tích tụ lâu ngày gây vàng da (carotenemia).

[key-takeaways title=””]

Theo Health ClevelandClinic, carotenemia không gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nhưng nếu ăn nhiều có thể gây vàng da. Do đó, cha mẹ nên cho con ăn đa dạng thực phẩm thay vì chỉ ăn mỗi cà rốt.

[/key-takeaways]

Khẩu phần cà rốt hợp lý cho trẻ

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Nếu trẻ vừa bắt đầu ăn dặm, cha mẹ có thể cho trẻ tập làm quen dần với một lượng rất ít cà rốt xay nhuyễn, rồi từ từ tăng dần theo từng tuần, từng tháng.
  • Trẻ từ 6-8 tháng tuổi: Trẻ có thể ăn từ 2 – 3 thìa cà rốt xay nhuyễn hoặc các loại rau củ khác mỗi ngày.
  • Khi bé đã quen ăn dặm: Mẹ có thể tăng khẩu phần, và không quá 3 khẩu phần mỗi tuần.

Công thức cháo cà rốt bổ dưỡng cho bé

Cháo cà rốt là một cách đơn giản để bổ sung dinh dưỡng từ cà rốt cho bé, giúp con ăn dặm tự nhiên mà không sợ bị dư thừa bero-catene. Dưới đây là những công thức cháo cà rốt thơm ngon và dễ thực hiện mà mẹ có thể áp dụng.

Công thức nấu cháo cà rốt cho bé
Công thức nấu cháo cà rốt cho bé

1. Cháo trứng cà rốt

Với hai nguyên liệu cơ bản là trứng gà và cà rốt, đây là một công thức cháo cà rốt đơn giản mà nhanh chóng cho mẹ không có thời gian vào bếp:

Nguyên liệu

  • Nửa bát gạo nhỏ (khoảng 35gr)
  • 30g cà rốt
  • 1 quả trứng gà
  • 3ml dầu oliu ăn dặm cho bé
  • 450ml nước lọc.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Gạo đem đi vo với 450ml nước. Sau đó bắc lên bếp ninh trong 15-20 phút cho chín nhừ.
  • Bước 2: Trong khi nấu cháo, đem cà rốt đi rửa sạch. Cắt thành miếng nhỏ rồi đem luộc sơ qua. Sau khi luộc, cho cà rốt vào máy xay cùng với 10ml nước.
  • Bước 3: Đập trứng gà vào bát, tách lấy lòng đỏ và đánh tan.
  • Bước 4: Khi cháo chín và sôi liu riu, cho trứng gà vào khuấy đều. Thêm một chút gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 5: Nấu thêm 2 phút rồi cho cà rốt đã xay vào nấu cùng.
  • Bước 6: Đợi đến khi cháo sôi trở lại, tắt bếp và múc ra bát cho bớt nóng.

2. Cháo thịt bằm cà rốt

Nguyên liệu

  • 40g gạo tẻ
  • 30g thịt heo bằm
  • 20g cà rốt
  • Hành ngò
  • Dầu oliu cho bé.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Cà rốt đem gọt vỏ và rửa sạch. Cắt thành từng miếng nhỏ.
  • Bước 2: Rửa sạch thịt heo rồi đem xay nhuyễn.
  • Bước 3: Vo 40g gạo với nước vài lần, đem nấu nhừ thành cháo.
  • Bước 4: Hành tím phi thơm, cho thịt heo vào xào cho săn lại thì thêm cà rốt vào.
  • Bước 5: Khi cả hai nguyên liệu đã chín, nêm chút gia vị và tắt bếp. Bỏ ra bát riêng cho bớt nóng rồi đem xay nhừ để con dễ ăn.
  • Bước 6: Khi cháo đã chín nhừ, cho hỗn hợp thịt và cà rốt vào khuấy đều. Nấu đến khi sôi lại, nêm vừa ăn rồi tắt bếp.
  • Bước 7: Cho cháo ra bát, cho bé dùng khi cháo còn ấm để cảm nhận được nguyên vẹn hương vị món ăn.

3. Cháo thịt bò cà rốt

Nguyên liệu:

  • 50g gạo tẻ
  • 30g thịt bò 
  • 20g cà rốt
  • Dầu oliu cho bé.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Cà rốt đem rửa sạch rồi gọt vỏ. Sau đó cắt thành từng miếng hạt lựu.
  • Bước 2: Sơ chế thịt bò rồi xay nhuyễn. 
  • Bước 3: Trộn cà rốt vào cùng thịt bò. Sau đó, thêm 1/2 bát nước vào và tiếp tục trộn đều.
  • Bước 4: Vo gạo với nước, đem nấu nhừ thành cháo.
  • Bước 5: Cho dầu oliu vào chảo, rồi bỏ hỗn hợp thịt bò cà rốt trên vào xào trong 10 phút.
  • Bước 6: Khi cháo đã chín, thêm hỗn hợp thịt bò cà rốt đã chín vào đảo đều. Nấu thêm 3 phút rồi tắt bếp.
  • Bước 7: Múc cháo ra bát để nguội một chút cho đỡ nóng rồi cho bé sử dụng.

4. Cháo cà rốt khoai tây

Nguyên liệu

  • 1 bát gạo trắng
  • 100g nạc heo
  • 1/2 củ khoai tây
  • 1/2 củ cà rốt
  • Hành ngò
  • Muối, hạt nêm.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Vo gạo và ngâm trong khoảng 30 phút.
  • Bước 2: Cà rốt và khoai tây đem gọt vỏ và rửa sạch. Cắt thành những miếng vừa với máy xay rồi đem xay nhuyễn.
  • Bước 3: Xay nhuyễn thịt nạc rồi ướp với gia vị, trộn đều và để khoảng 15 phút.
  • Bước 4: Đổ nước ngâm gạo đi thay thành nước mới, rồi cho vào nồi nấu thành cháo.
  • Bước 5: Cho hỗn hợp cà rốt, khoai tây đã xay vào nấu cùng, lưu ý khuấy đều tay để cháo không dính dưới đáy nồi.
  • Bước 6: Tiếp theo cho thịt vào nồi và đun tới khi nhừ thì tắt bếp, múc cháo ra bát để nguội. 
  • Bước 7: Cho thêm 5ml dầu oliu vào bát để dậy mùi thơm cho món cháo.

Kết luận

Cà rốt giàu dinh dưỡng, lành tính và tương đối lành tính với sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Trong quá trình cho trẻ ăn dặm, ngoài cháo cà rốt, cha mẹ cũng có thể tham khảo thêm cháo cá ngừ, cháo cá chẽm, cháo bắp hoặc các món cháo ăn dặm khác.

Để biết thêm nhiều công thức nấu cháo ăn dặm và cách cung cấp dinh dưỡng cho bé, cha mẹ đọc thêm các bài viết trên Chuyên mục – Dinh dưỡng cho trẻ.

[related-articles title=”” articles=”320538,257758,213960,319276,261028,261105,194804″][/related-articles]

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không? Đi tìm lời giải đáp

Sữa mẹ luôn đóng vai trò như nguồn dinh dưỡng lý tưởng nhất cho trẻ nhỏ, nhưng trong một số trường hợp, sữa công thức lại trở thành lựa chọn cần thiết. Vậy, trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không?

Có nên nuôi con bằng sữa công thức?

Việc nuôi con bằng sữa công thức là một lựa chọn cá nhân và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm sức khỏe của mẹ và bé cũng như các điều kiện khác. Vì vậy trước khi quyết định nuôi con theo hình thức nào đồng thời nảy sinh băn khoăn trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không, bạn có thể cân nhắc đến một vài điều gồm;

  • Sữa mẹ là lựa chọn tốt nhất: Sữa mẹ cung cấp các kháng thể và dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của trẻ, đặc biệt trong 6 tháng đầu đời. 
  • Sữa công thức là một lựa chọn thay thế: Khi sữa mẹ không khả dụng hoặc không đủ, sữa công thức mới là một lựa chọn thay thế hợp lý, sản phẩm cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của trẻ. 
  • Lượng sữa cần thiết: Lượng sữa công thức cần thiết phụ thuộc vào trọng lượng và tuổi của trẻ. Bạn nên theo dõi các dấu hiệu đói và no của trẻ để điều chỉnh lượng sữa phù hợp.

[recommendation title=””]

>> Xem thêm:

[/recommendation]

Trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không?

Việc trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có thể là một lựa chọn tốt nếu mẹ không thể cung cấp lượng sữa cần thiết để cho bé bú. Sữa công thức được sản xuất nhằm cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của trẻ.

Song dĩ nhiên, bất lợi chính của sữa công thức là không chứa các kháng thể tự nhiên giống như sữa mẹ, nên hệ miễn dịch của con không khỏe mạnh bằng hệ miễn dịch của trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn. 

Trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không? Sữa mẹ là lựa chọn tốt nhất cho con. Trong trường hợp con không bú đủ sữa mẹ, sữa công thức mới là lựa chọn cân nhắc.
Trong trường hợp con không bú đủ sữa mẹ, sữa công thức mới là lựa chọn cân nhắc. 

Rủi ro khi cho trẻ uống sữa công thức hoàn toàn

Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mẹ không thể cho con bú hoàn toàn, trẻ cần được bú sữa công thức. Việc cho trẻ uống sữa công thức hoàn toàn có thể tiềm ẩn một số rủi ro liên quan đến các vấn đề sau.

1. Hệ miễn dịch

  • Sữa mẹ chứa nhiều kháng thể, lợi khuẩn có lợi giúp tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ, bảo vệ trẻ khỏi các bệnh truyền nhiễm. Trẻ bú sữa công thức hoàn toàn có nguy cơ mắc các bệnh như tiêu chảy, viêm phổi, nhiễm trùng tai, dị ứng…
  • Sữa công thức không chứa các yếu tố miễn dịch có trong sữa mẹ, do đó, trẻ bú sữa công thức hoàn toàn có nguy cơ cao mắc các bệnh tự miễn dịch như hen suyễn, tiểu đường loại 1, bệnh celiac..

2. Hệ tiêu hóa

  • Sữa mẹ dễ tiêu hóa hơn sữa công thức, do đó, trẻ bú sữa công thức hoàn toàn có khả năng mắc các vấn đề về tiêu hóa như táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, trớ sữa…
  • Sữa công thức có thể chứa một số thành phần khó tiêu hóa đối với trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non hoặc trẻ có hệ tiêu hóa nhạy cảm.

3. Dinh dưỡng

  • Sữa mẹ cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của trẻ trong 6 tháng đầu đời. Sữa công thức, mặc dù được bổ sung nhiều dưỡng chất, nhưng không thể hoàn toàn thay thế được sữa mẹ.
  • Trẻ bú sữa công thức hoàn toàn có nguy cơ thiếu hụt một số dưỡng chất quan trọng như vitamin D, sắt, DHA, ARA…

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng những rủi ro trên chỉ nằm ở mức tiềm ẩn, không phải tất cả trẻ bú sữa công thức hoàn toàn đều gặp phải các vấn đề này. Việc cho trẻ bú sữa công thức hoàn toàn hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tình trạng sức khỏe của mẹ, khả năng sản xuất sữa của mẹ, điều kiện kinh tế gia đình…

[/key-takeaways]

Trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không? Có thể tiềm ẩn một vài rủi ro khi bé bú sữa công thức
Trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không? Có thể tiềm ẩn một vài rủi ro khi bé bú sữa công thức

Cho trẻ sơ sinh uống sữa công thức đúng cách

Để có thể cho trẻ uống sữa công thức đúng cách, bạn có thể tham khảo theo các lưu ý dưới đây:

1. Nhu cầu sữa công thức hàng ngày

Trẻ sơ sinh thường cần khoảng 75 ml sữa công thức cho mỗi 453g trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Tuy nhiên, nhu cầu cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng bé. Do vậy, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất cũng như tham khảo ý kiến bác sĩ, tuyệt đối không nên tự quyết định liều lượng cho con. 

[recommendation title=””]

>> Xem thêm: Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ và sữa công thức theo tháng

[/recommendation]

2. Chọn sản phẩm sữa công thức phù hợp

Để chọn sản phẩm sữa công thức phù hợp cho trẻ sơ sinh, bạn cần xem xét các tiêu chí sau:

  • Phù hợp độ tuổi: Sữa công thức thường được chia theo độ tuổi, từ sữa dành cho trẻ sơ sinh đến sữa cho trẻ lớn hơn. Hãy đảm bảo rằng bạn chọn loại sữa phù hợp với độ tuổi của bé. 
  • Tìm hiểu mùi vị phù hợp: Một số bé có thể ưa chuộng mùi vị nhất định. Hãy thử nghiệm với các mùi vị khác nhau để xem bé yêu thích loại nào.
  • Chọn sữa có thương hiệu, nguồn gốc rõ ràng: Sản phẩm từ các thương hiệu uy tín và có nguồn gốc rõ ràng thường đảm bảo chất lượng và an toàn cho bé. 
  • Sữa theo tình trạng dinh dưỡng của bé: Nếu bé có nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt hoặc tình trạng sức khỏe cụ thể, hãy chọn loại sữa công thức được thiết kế để đáp ứng những nhu cầu đó. 
  • Tìm hiểu sữa cho cho bé có nhu cầu đặc biệt: Nếu bé có các vấn đề về dị ứng hoặc không dung nạp lactose, bạn cần chọn sữa công thức hypoallergenic hoặc không chứa lactose. 
  • Chọn sản phẩm theo điều kiện kinh tế gia đình: Cân nhắc giữa giá cả và chất lượng sữa để đảm bảo bạn có thể duy trì việc cung cấp sữa cho bé mà không gặp khó khăn về tài chính.
  • Thành phần và dưỡng chất: Kiểm tra thành phần và dưỡng chất có trong sữa để đảm bảo bé nhận được các chất cần thiết cho sự phát triển, như DHA, ARA, choline, beta-glucan, prebiotic…

3. Chọn bình sữa thích hợp với con

Bình sữa nên có núm vú phù hợp với lứa tuổi và khả năng bú của bé. Núm vú không nên để sữa chảy quá nhanh hoặc quá chậm. Bạn có thể kiểm tra bằng cách lật ngược bình sữa và quan sát tốc độ giọt sữa rơi. 

4. Pha sữa và bảo quản sữa đúng cách

Pha sữa và bảo quản sữa đúng cách

Luôn làm theo hướng dẫn trên bao bì sữa công thức khi pha sữa. Sử dụng nước sôi để tiệt trùng bình và để nguội bớt trước khi pha sữa. Sữa đã pha nên được sử dụng ngay hoặc bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 24 giờ.

5. Cho bé bú đúng tư thế

Cho bé bú bình đúng tư thế giúp con nhận được nhiều sữa hơn, hạt chế tình trạng sặc trớ. Bạn nên giữ bé nằm nghiêng một chút khi bú để tránh sặc sữa. Đảm bảo rằng núm vú bình sữa luôn đầy sữa để bé không bú “hụt”.  

6. Vỗ ợ hơi cho con sau khi bú sữa

Sau khi bú, bạn nên nhẹ nhàng vỗ lưng bé để giúp bé ợ hơi, tránh được tình trạng đầy hơi, nôn trớ. 

7. Để ý các dấu hiệu trẻ bị dị ứng sữa và đổi sữa cho trẻ

Nếu bé có các dấu hiệu như nổi mẩn, tiêu chảy, hoặc quấy khóc sau khi bú, hãy xem xét việc thay đổi loại sữa khác cho bé. 

[inline_article id=173179]

Chắc hẳn qua những thông tin trên, bạn đã tìm ra câu trả lời trẻ sơ sinh uống sữa công thức hoàn toàn có tốt không. Đừng quên truy cập MarryBaby thường xuyên để cập nhật các bài viết hữu ích về chủ đề chăm sóc sức khỏe trẻ nhỏ nhé! 

[recommendation title=””]

Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng chính và quan trọng nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Các tổ chức y tế khuyến nghị nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu đời và tiếp tục kết hợp sữa mẹ với các loại thực phẩm bổ sung cho đến khi trẻ được 2 tuổi hoặc lâu hơn.

[/recommendation]

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức mẹ cần chú ý

Trong những năm đầu đời, bên cạnh ưu tiên cho bé bú mẹ, không ít bậc phụ huynh tìm đến sữa công thức nhằm bổ sung dinh dưỡng cho bé. Tuy nhiên, chưa hẳn lúc nào bạn cũng có thể chọn được sản phẩm đúng cho con. Một vài tình huống có thể xảy ra như bé bị dị ứng hoặc thiếu hợp tác khi uống sữa. Vậy dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức ra sao và làm gì để cải thiện? 

Vì sao cần chọn sữa công thức phù hợp với trẻ?

Việc chọn sữa công thức phù hợp với trẻ nhỏ là điều rất quan trọng vì sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển cả thể chất lẫn trí não cũng như sức khỏe của con. Dưới đây là một số lý do cần chọn sữa công thức phù hợp:

  • Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt: Mỗi trẻ có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe và sự phát triển.
  • Phòng tránh dị ứng và rối loạn tiêu hóa: Một số bé có thể dị ứng với protein trong sữa bò hoặc sữa đậu nành, do đó cần chọn loại sữa công thức phù hợp để tránh các vấn đề về tiêu hóa.
  • Cung cấp sắt và các khoáng chất cần thiết: Sữa công thức thường được bổ sung sắt và các khoáng chất khác để đảm bảo trẻ không bị thiếu hụt, giúp phát triển não bộ, thị giác, xương và răng chắc khỏe.

>> Xem thêm: Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ và sữa công thức theo tháng

Dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức

Dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức

Việc chọn sữa công thức cho trẻ nhỏ đôi lúc sẽ gặp khá nhiều thử thách. Nếu chọn sản phẩm không đúng, con yêu có thể gặp phải vấn đề về sức khỏe. Dưới đây là một số dấu hiệu phổ biến cho thấy trẻ không hợp sữa công thức:

1. Về hệ tiêu hóa

2. Về da liễu

  • Nổi mẩn đỏ, phát ban: Da bé xuất hiện những mẩn đỏ, sần sùi, có thể kèm theo ngứa ngáy, khó chịu.
  • Chàm sữa: Nếu con bị chàm sữa, da con trở nên khô, bong tróc, sần sùi, thường xuất hiện ở mặt, má, trán.

3. Về dinh dưỡng

  • Trẻ chán ăn, bỏ bú: Bé bú ít hơn bình thường, thậm chí bỏ bú hoàn toàn.
  • Cân nặng không tăng hoặc tăng chậm: Con không tăng cân hoặc tăng cân rất chậm so với bình thường.

4. Về hành vi

Có nhiều cách nhận biết dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức
Có nhiều cách nhận biết dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức
  • Quấy khóc, cáu gắt: Bé thường xuyên quấy khóc, khó chịu, bứt rứt, đặc biệt là sau khi bú.
  • Mệt mỏi, uể oải: Khi không được nạp đủ chất dinh dưỡng từ sữa, trẻ nhỏ sẽ có vẻ mệt mỏi, thiếu sức sống, không hoạt bát như bình thường.

Ngoài ra, một số dấu hiệu ít gặp hơn bao gồm:

  • Khó thở
  • Sưng tấy lưỡi, môi

Nguyên nhân trẻ không hợp sữa công thức

Nguyên nhân khiến trẻ không hợp với sữa công thức thường liên quan đến các vấn đề về hệ miễn dịch hoặc hệ tiêu hóa của trẻ, chẳng hạn như:

  • Dị ứng với đạm sữa bò: Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất. Cơ thể trẻ sẽ xem protein sữa bò như một tác nhân lạ cần được loại bỏ.
  • Không dung nạp đường lactose: Một số trẻ không có đủ enzyme lactase để tiêu hóa lactose, đường tự nhiên có trong sữa và từ đó sinh ra tình trạng khó hấp thu sữa.
  • Rối loạn tiêu hóa:  Thiếu hụt men tiêu hóa hoặc do uống phải sữa bị nhiễm khuẩn cũng khiến bé có biểu hiện không hợp sữa.
  • Dị ứng thực phẩm: Phản ứng miễn dịch đối với một vài thành phần cụ thể trong sữa

>> Xem thêm: Trẻ uống sữa công thức bao nhiêu là đủ trong 1 ngày?

Làm gì khi trẻ không hợp sữa công thức?

Trẻ dị ứng sữa công thức phải làm sao?
Trẻ dị ứng sữa công thức phải làm sao?

Khi trẻ không hợp sữa công thức, cha mẹ cần thực hiện một số bước sau nhằm đảm bảo sức khỏe cho bé:

  • Tạm ngừng hoặc chia nhỏ cữ bú loại sữa hiện tại: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Bạn nên ngừng hoặc chia nhỏ cữ bú loại sữa mà bé đang sử dụng và theo dõi tình trạng của bé trong vài ngày có những sự thay đổi tích cực hơn không.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ: Hãy đưa bé đi khám bác sĩ để được chẩn đoán chính xác nguyên nhân bé không hợp sữa và có phương pháp điều trị phù hợp. Để xác định bé dị ứng với thành phần nào trong sữa, bác sĩ có thể sẽ yêu cầu thực hiện các xét nghiệm như xét nghiệm máu, xét nghiệm phân… 
  • Chọn loại sữa phù hợp: Sau khi đã xác định được nguyên nhân bé không hợp sữa, cha mẹ cần chọn loại sữa phù hợp với bé. Hiện nay, có rất nhiều loại sữa công thức trên thị trường, do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để chọn được loại sữa phù hợp nhất với nhu cầu của bé.
  • Theo dõi tình trạng của bé khi đổi sữa mới: Sau khi cho bé bú loại sữa mới, đừng quên theo dõi tình trạng của bé trong vài ngày để xem bé có hợp với loại sữa mới hay không. Nếu bé có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, hãy đưa trẻ đi khám bác sĩ.

Cách đổi sữa phù hợp cho bé

Để chuyển đổi sữa công thức cho bé một cách phù hợp, bạn có thể tham khảo theo các bước sau:

Bước 1. Chọn thời điểm thích hợp:

  • Nên chọn thời điểm bé khỏe mạnh, không ốm vặt, tiêu chảy, táo bón…
  • Tránh đổi sữa trong giai đoạn bé mọc răng, tập đi, hoặc có những thay đổi lớn trong cuộc sống như chuyển nhà, đi du lịch…

Bước 2. Chọn loại sữa phù hợp:

Không nên nóng vội khi thấy dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức
Không nên nóng vội khi thấy dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức
  • Chọn loại sữa có công thức phù hợp với độ tuổi và nhu cầu dinh dưỡng của bé.
  • Nên ưu tiên chọn loại sữa có thành phần giống với sữa mẹ nhất.
  • Chọn loại sữa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, uy tín.

Bước 3. Đổi sữa từ từ:

  • Không nên đổi sữa đột ngột mà cần thực hiện theo phương pháp chuyển tiếp từ từ.
  • Có thể uống xen kẽ sữa cũ và sữa mới theo tỷ lệ nhất định trong vài ngày, sau đó tăng dần tỷ lệ sữa mới cho đến khi bé hoàn toàn bú sữa mới.

[recommendation title=””]

Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng chính và quan trọng nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Các tổ chức y tế khuyến nghị nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu đời và tiếp tục kết hợp sữa mẹ với các loại thực phẩm bổ sung cho đến khi trẻ được 2 tuổi hoặc lâu hơn.

[/recommendation]

[inline_article id=321748]

Mong rằng qua những thông tin trong bài viết, bạn đã biết được dấu hiệu trẻ không hợp sữa công thức, qua đó có điều chỉnh phù hợp nhằm cân đối dinh dưỡng cho bé. Đừng quên truy cập MarryBaby thường xuyên để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về chủ đề chăm sóc trẻ nhỏ nhé!

 

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Top 9 cách làm nước ép ngon, bổ cho bé uống tăng cân tại nhà

Dưới đây là top 9 cách làm nước ép ngon, bổ cho bé uống tăng cân tại nhà cho mẹ tham khảo.

1. Bé mấy tháng ăn trái cây được?

Trẻ sơ sinh khi vừa tròn 6 tháng tuổi đã có thể bắt đầu ăn dặm. 6 tháng tuổi cũng là thời điểm mẹ có thể cho bé ăn trái cây. Hãy bắt đầu bằng các loại trái cây mềm như chuối, bơ, đu đủ, lồng mứt,… 

[key-takeaways title=””]

Lưu ý rằng, mẹ nên cho trẻ ăn hoa quả sau bữa chính từ 30-45 phút. Mẹ cũng có thể tách thành một bữa, cho ăn cách bữa chính khoảng từ 2-3 tiếng. Bởi nếu cho trẻ ăn trái cây ngay trước bữa ăn, bé sẽ no không chịu ăn thức ăn bữa chính.

[/key-takeaways]

Ngoài cho trẻ ăn các loại trái cây mềm, mẹ có thể thử cho bé uống nước ép trái cây. Có một số loại nước ép có thể giúp bé tăng cân, chóng lớn. 

2. Cách làm các loại nước ép tốt cho bé uống tăng cân tại nhà

Dưới đây là top 9 các loại nước ép tốt cho sức khỏe giúp bé tăng cân:

2.1 Cách làm nước ép xoài cho bé tăng cân

Xoài là một loại trái cây giàu vitamin A, vitamin C, khoáng chất và đường. Mỗi quả xoài chứa khoảng 100 calo, cung cấp đủ năng lượng cho bé và hỗ trợ tăng cân một cách tốt. Nước ép xoài cũng nằm trong danh sách các loại nước ép tốt nhất để tăng cân cho bé.

Dưới đây là hướng dẫn để mẹ có thể tự làm nước ép xoài tại nhà:

Nguyên liệu

  • Xoài xanh: 1 quả.
  • Nước đường: 30ml.
  • Đá viên.

Cách làm nước ép xoài cho bé tăng cân tại nhà

  • Bước 1: Ngâm xoài trong nước muối loãng khoảng 15 phút, sau đó rửa sạch và để ráo.
  • Bước 2: Gọt vỏ xoài và cắt thành nhiều miếng nhỏ.
  • Bước 3: Đặt xoài vào máy ép hoa quả để lấy nước cốt.
  • Bước 4: Đổ nước đường vào ly, sau đó rót nước ép xoài xanh vào và khuấy đều.
  • Bước 5: Thêm đá viên và bé có thể thưởng thức ngay trong bữa ăn.

Cách làm nước ép xoài cho bé tăng cân tại nhà

2.2 Cách làm nước ép nho cho bé uống tăng cân tại nhà

Nho là một trong những loại thực phẩm tốt cho tim mạch, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhờ hàm lượng dinh dưỡng phong phú, bao gồm sắt, canxi, kali, vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12, vitamin K và nhiều chất chống oxy hóa khác. Nho cũng hỗ trợ trong việc ngăn ngừa táo bón, giúp đào thải độc tố và giảm mệt mỏi. Nước ép nho cũng được coi là một trong những loại nước ép tăng cân hiệu quả cho bé.

Dưới đây là gợi ý cách làm nước ép nho đơn giản cho bé tăng cân:

Nguyên liệu

  • Nho: 100 gram.
  • Táo đỏ: 2 quả.
  • Nước đường: 20ml.
  • Đá viên.

Cách làm

  • Bước 1: Ngâm nho và táo trong nước muối loãng khoảng 15 phút, sau đó rửa sạch và để ráo.
  • Bước 2: Gọt vỏ táo, cắt đôi và chia thành các miếng nhỏ phù hợp với việc ăn.
  • Bước 3: Đưa lần lượt nho và táo vào máy ép hoa quả và bắt đầu máy để lấy nước cốt.
  • Bước 4: Cho nước đường vào ly nước ép nho và táo, sau đó thêm đá viên và khuấy đều.
  • Bước 5: Chuẩn bị nước ép trên bàn và cho bé thưởng thức.

Ngoài làm nước ép nho nguyên bản, mẹ cũng có thể thử mix nho với các loại trái cây khác. Mẹ có thể thử tham khảo Nước ép nho mix với gì? 8 cách làm nước ép nho “ngon khó cưỡng”.

Cách làm nước ép nho đơn giản cho bé tăng cân

2.3 Cách làm nước ép lê cho bé uống tăng cân tại nhà

Nước ép lê là một thực phẩm giàu chất xơ, photpho, folate, sắt và nhiều vitamin, khoáng chất khác. Trong 100g lê, chúng ta có thể tìm thấy 1.6g chất xơ, 1.3mg photpho, 1mg folate, 0.5mg sắt và nhiều chất dinh dưỡng khác. Do đó, nước ép lê là một lựa chọn tốt để giúp bé tăng cân. Ngoài ra, nước ép lê còn có thể giúp cải thiện tiêu hóa, nhuận tràng, làm mát cơ thể và giải độc hiệu quả.

Nguyên liệu

  • Lê: 1 trái.
  • Muối: ½ muỗng cà phê.
  • Nước cốt chanh: 1 muỗng cà phê.
  • Đá viên: một ít.

Cách làm nước ép lê cho bé uống tăng cân tại nhà

  • Bước 1: Rửa sạch lê, gọt vỏ, bỏ lõi và hạt.
  • Bước 2: Ép lê để lấy nước ép. Nếu bạn không có máy ép, bạn có thể sử dụng máy sinh tố để xay nhuyễn lê, sau đó lọc nước qua một rây để tách lớp cốt.
  • Bước 3: Pha nước ép lê với một chút muối, nước cốt chanh và nước lọc (Nước cốt chanh giúp giữ cho nước ép lê không bị thay đổi màu sắc).
  • Bước 4: Thêm một ít đá viên và nước ép lê đã chuẩn bị sẵn vào ly.

Cách làm nước ép lê cho bé tăng cân tại nhà

2.4 Cách làm nước ép ổi tốt cho bé uống tăng cân 

Nước ép ổi là một thực phẩm giàu vitamin C và vitamin A, giúp tăng cường sức đề kháng và phát triển thị lực của trẻ. Ngoài ra, ổi cũng là một loại trái cây có tác dụng ngăn ngừa thiếu máu, bảo vệ hệ thần kinh, duy trì sức khỏe xương và là một lựa chọn tốt để bé tăng cân.

Dưới đây là gợi ý cách làm nước ép ổi cho bé tăng cân nhanh chóng và khỏe mạnh:

Nguyên liệu

  • Ổi xanh: 1 quả.
  • Nước đường: 10ml.
  • Đá viên lạnh.

Cách làm nước ép ổi tốt cho bé uống tăng cân 

  • Bước 1: Rửa sạch ổi với nước muối loãng và để ráo.
  • Bước 2: Sử dụng dao để tách ổi thành những miếng nhỏ và loại bỏ hạt.
  • Bước 3: Đưa ổi vào máy ép hoa quả để lấy nước cốt và rót vào ly.
  • Bước 4: Sử dụng muỗng để khuấy đều nước ép với nước đường.
  • Bước 5: Thêm đá viên và cho bé thưởng thức.

Cách làm nước ép ổi thơm ngon cho bé

2.5 Cách làm nước ép dứa

Uống nước ép dứa có tăng cân không? Nước ép dứa là một thức uống giàu vitamin B2, vitamin A, vitamin B1, vitamin C, canxi, sắt, photpho, đường và calo. Ngoài ra, dứa cũng chứa nhiều enzym tiêu hóa giúp cải thiện quá trình hấp thụ dinh dưỡng từ các thực phẩm khác. Hương vị thơm ngon của dứa khi làm nước ép cũng có thể kích thích vị giác và giúp trẻ dễ tăng cân hơn.

Dưới đây là hướng dẫn cách làm nước ép dứa cho bé tăng cân:

Nguyên liệu

  • Dứa: 1 quả.
  • Nước đường: 20ml.
  • Đá tinh khiết.

Cách làm

  • Bước 1: Rửa sạch dứa với nước muối loãng, sau đó gọt vỏ và cắt mắt của dứa.
  • Bước 2: Cắt dứa thành những miếng nhỏ để dễ dàng ép.
  • Bước 3: Sử dụng máy ép trái cây để ép dứa và lọc nước cốt dứa qua một rây để tách lớp cốt.
  • Bước 4: Rót nước ép dứa vào cốc và thêm nước đường, sau đó khuấy đều.
  • Bước 5: Thêm một ít đá và cho bé thưởng thức món nước ép dứa mát lạnh.

Nước ép dứa thơm ngon cho bé

2.6 Cách làm nước ép táo cho bé tăng cân

Nước ép táo là một trong các loại trái cây giúp bé tăng cân và tốt cho sức khỏe. Táo là thực phẩm giàu dưỡng chất và calo. Trong táo chứa chất chống oxy hoá và giàu vitamin C, A, B1, B2, B3, chất xơ, kali,… giúp hỗ trợ phòng chống táo bón, tốt cho tim mạch, bảo vệ hệ thần kinh, tăng đề kháng cho cơ thể và giúp tăng cân hiệu quả.

Nguyên liệu

  • Táo đỏ: 2 quả.
  • Nước đường: 40ml.
  • Chanh: 1 quả.
  • Nước lọc.
  • Đá viên.

Cách làm nước ép táo cho bé tăng cân

  • Bước 1: Rửa sạch táo với nước muối loãng, sau đó dùng dao gọt vỏ và cắt thành những miếng nhỏ, bỏ phần hạt quả.
  • Bước 2: Cắt quả chanh đôi và vắt lấy nước cốt, sau đó đổ vào cốc.
  • Bước 3: Chuẩn bị một máy ép trái cây và đặt táo, nước cốt chanh và nước lọc vào máy. Bấm nút để ép lấy nước ép từ táo.
  • Bước 4: Rót nước ép vào ly và thêm nước đường, sau đó khuấy đều.
  • Bước 5: Thêm một ít đá lạnh vào ly chứa nước ép táo và cho bé uống.

Cách làm nước ép táo cho bé tăng cân

2.7 Cách làm nước ép lựu cho bé uống tăng cân tại nhà

Nước ép lựu là một thực phẩm có thể giúp bé tăng cân. Lựu chứa nhiều chất chống oxy hóa, vitamin C, kali và chất xơ, điều này có thể giúp tăng cường hệ tiêu hóa và cung cấp năng lượng cho bé. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để mẹ có thể làm nước ép lựu tại nhà để giúp bé tăng cân:

Nguyên liệu

  • Lựu: 1 quả.
  • Đường: 10ml.
  • Đá viên lạnh.

Cách làm nước ép lựu cho bé uống tăng cân tại nhà

  • Bước 1: Rửa sạch lựu và cắt thành hai phần.
  • Bước 2: Sử dụng một chiếc thìa để lấy hạt lựu ra khỏi vỏ.
  • Bước 3: Đưa hạt lựu vào máy ép hoặc máy sinh tố để ép lấy nước cốt.
  • Bước 4: Rót nước cốt lựu vào ly.
  • Bước 5: Dùng một chiếc thìa để khuấy đều nước cốt lựu với đường.
  • Bước 6: Thêm đá viên và cho bé thưởng thức.

Nước ép lựu thơm ngon cho bé

2.8 Cách làm nước ép cà rốt cho bé uống tăng cân tại nhà

Nước ép từ cà rốt là một nguồn cung cấp vitamin K phong phú và cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng khác như vitamin A, B2, C, B6, sắt, photpho, natri và protein. Nước ép cà rốt có nhiều lợi ích cho đường tiêu hóa, kháng giun, giúp khắc phục bệnh tiêu chảy ở trẻ em và hỗ trợ tăng cân.

Nguyên liệu

  • Cà rốt: 3 củ nhỏ.
  • Đường cát: 100 gram.

Cách làm nước ép cà rốt cho bé uống tăng cân tại nhà

  • Bước 1: Gọt vỏ và rửa sạch cà rốt. Cắt bỏ phần đầu và cuống, sau đó cắt cà rốt thành 2 miếng dài.
  • Bước 2: Sử dụng máy ép trái cây để ép cà rốt và để ly ở phía dưới để thu nước ép cà rốt cho bé.
  • Bước 3: Nếu muốn thêm đường, hãy thêm đường cát và khuấy đều cho đến khi đường tan.
  • Bước 4: Rót nước ép cà rốt vào ly và cho bé thưởng thức.

Cách làm nước ép cà rốt cho bé uống tăng cân tại nhà

2.9 Cách làm nước ép cam cho bé uống tăng cân 

Cam có chứa những chất dinh dưỡng dồi dào như vitamin C giúp chống oxy hóa, tăng cường hệ miễn dịch, folate giúp bảo vệ và phát triển hệ thần kinh não, chất xơ dồi dào phòng tránh tình trạng táo bón, khó tiêu,… Bên cạnh đó, cam còn chứa nhiều canxi, magie, sắt,… rất tốt cho sự phát triển chiều cao và cân nặng của bé.

Nguyên liệu

  • 1 quả cam tươi.
  • 4 muỗng cà phê đường nguyên chất.
  • 1 ít đá viên.
  • Dụng cụ bao gồm: dụng cụ vắt, ly, muỗng, dao, dĩa.

Cách làm nước ép cam cho bé uống tăng cân 

  • Bước 1: Rửa sạch cam và cắt quả cam làm đôi theo chiều ngang.
  • Bước 2: Sử dụng dụng cụ vắt, đặt một nửa quả cam lên đầu dụng cụ và nén để vắt lấy nước cam.
  • Bước 3: Cho nước cam đã vắt vào một ly.
  • Bước 4: Thêm 4 muỗng cà phê đường vào ly và khuấy đều cho đường tan.
  • Bước 5: Cuối cùng, thêm một ít đá viên vào ly để làm lạnh nước ép.

Cách làm nước ép cam cho bé uống tăng cân 

Phô mai cũng là một nguồn chất béo tốt, mẹ có thể tham khảo 8 cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm giàu dưỡng chất.

[inline_article id=273532]

Hy vọng với 9 công thức nước ép tốt cho sức khỏe giúp bé tăng cân bên trên sẽ giúp đa dạng thực đơn cho bé yêu của mẹ. Ngoài ra mẹ có thể tham khảo Thực đơn ăn dặm cho bé 6 tháng tuổi mau lớn, tăng cân, đủ chất.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

6 món ăn giàu dinh dưỡng, mới lạ từ đậu gà cho bé ăn dặm

Sau đây, MarryBaby sẽ bất mí một số công thức nấu các món đậu gà ngon cho bé ăn dặm để mẹ không còn băn khoăn đậu gà nấu món gì nữa.

1. Tác dụng của đậu gà với trẻ em

Đậu gà là một loại thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng, có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là đối với trẻ em. Dưới đây là một số tác dụng của đậu gà với trẻ:

  • Tăng cường sức khỏe trí não: Đậu gà là một nguồn cung cấp choline dồi dào, một chất dinh dưỡng quan trọng đối với sự phát triển của não bộ. Choline giúp hỗ trợ chức năng não bộ, tăng cường trí nhớ, học hỏi và khả năng tập trung.
  • Bổ sung sắt: Thiếu sắt là một vấn đề phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Mẹ bổ sung đậu gà cho trẻ sẽ giúp cung cấp nguồn sắt dồi dào, ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
  • Hỗ trợ hệ xương khớp chắc khỏe: Đậu gà là một nguồn cung cấp canxi dồi dào, giúp hỗ trợ sự phát triển của xương và răng ở trẻ em. Canxi cũng giúp ngăn ngừa loãng xương ở trẻ sau này.
  • Nâng cao hệ thống miễn dịch: Trẻ có hễ miễn dịch kém dễ mắc bệnh. Vì vậy, mẹ nên bổ sung vitamin C cho trẻ để giúp nâng cao hệ miễn dịch. Đậu gà chính là một trong số những thực phẩm giàu vitamin C. 
  • Nâng cao sức khỏe đường ruột: Đậu gà là một nguồn cung cấp chất xơ dồi dào, giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa của trẻ, ngăn ngừa táo bón.

2. Bé mấy tháng ăn được đậu gà?

Bé 6 tháng tuổi đã có thể ăn được đậu gà. Tuy nhiên, để đảm bảo cho đường ruột của bé, mẹ nên cho bé ăn sau 2 tháng tập ăn dặm, tức là khoảng 8 tháng tuổi. Nguyên nhân là do hệ tiêu hóa của trẻ khi mới 6 tháng tuổi vẫn chưa hoàn thiện, việc tiêu hóa đậu gà sẽ gặp nhiều khó khăn, có thể gây ra các vấn đề như đầy hơi, khó tiêu, táo bón,…

Khi cho bé ăn đậu gà, mẹ nên bắt đầu với một lượng nhỏ, khoảng 1 muỗng cà phê và tăng dần lượng ăn theo từng ngày. Mẹ cũng nên nấu đậu gà thật nhuyễn để bé dễ ăn và hấp thụ tốt.

Bé 6 tháng tuổi đã có thể ăn được các món ăn dặm từ đậu gà
Bé 6 tháng tuổi đã có thể ăn được các món ăn dặm từ đậu gà 

>> Mẹ xem thêm: Bảng thời gian ăn dặm cho bé 6-7 tháng tuổi mẹ cần biết

3. Đậu gà nấu món gì ngon cho bé ăn dặm?

Đậu gà là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là đối với trẻ em. Đậu gà chứa nhiều protein, sắt, canxi, vitamin C, chất xơ,… giúp hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ.

Vậy đậu gà nấu món gì ngon? Đậu gà có thể được chế biến thành nhiều món ăn dặm ngon và hấp dẫn cho bé. Dưới đây là một số gợi ý các món cháo, món ăn dặm từ đậu gà cho bé 7, 8 tháng tuổi trở lên.

3.1 Cách nấu sữa hạt đậu gà cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Đậu gà: 50g.
  • Nước lọc: 500ml.
  • 1 muỗng sữa bột hoặc sữa mẹ.
  • 1 nhúm lá dứa.
sữa hạt đậu gà
Sữa hạt đậu gà cho bé ăn dặm

Cách nấu sữa hạt đậu gà cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Ngâm đậu gà qua đêm hoặc ít nhất 6 tiếng để đậu mềm. 
  • Bước 2: Cho đậu gà đã ngâm vào máy xay sinh tố cùng với sữa. Xay nhuyễn. 
  • Bước 3: Lọc hỗn hợp đậu gà đã xay qua rây để loại bỏ bã.
  • Bước 4: Đun sữa đậu gà trên bếp với lửa nhỏ, khuấy đều tay. Sau đó cho lá dứa vào.
  • Bước 5: Khi sữa đậu gà sôi lăn tăn, cho thêm sữa vào và tắt bếp. 

3.2 Cách nấu cháo đậu gà cho bé ăn dặm với nấm và thịt bò

Đây là món cháo đậu gà phù hợp cho bé 7 tháng tuổi trở lên ăn dặm. Mẹ có thể bắt đầu tập cho bé ăn thử trước với món này nhé.

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ: 50g.
  • Đậu gà: 30g.
  • Thịt bò: 20g.
  • Nấm rơm: 20g.
  • 1 củ hành tím.
  • Gia vị ăn dặm.
cháo đậu gà bò nấm cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo đậu gà cho bé 7 tháng ăn dặm đơn giản với nấm, thịt bò, đậu gà

Cách nấu cháo đậu gà nấm với thịt bò cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Ngâm đậu gà qua đêm hoặc ít nhất 6 tiếng để đậu mềm. 
  • Bước 2: Nhặt bỏ phần gốc nấm rơm, rửa sạch và cắt nhỏ. Thịt bò rửa sạch, băm nhỏ. Hành tím bóc vỏ, băm nhỏ.
  • Bước 3: Cho gạo tẻ vào nồi, thêm nước và nấu thành cháo.
  • Bước 4: Trong lúc chờ cháo chín, cho đậu gà vào nồi, thêm nước và nấu chín.
  • Bước 5: Khi đậu gà chín, cho nấm rơm và thịt bò vào nồi, nấu chín. Nêm nếm gia vị vừa ăn.
  • Bước 6: Khi cháo chín, cho hành tím băm vào và tắt bếp. Múc cháo ra bát, cho bé thưởng thức.

3.3 Cách nấu cháo đậu gà bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Cháo trắng: 1,5 bát.
  • Hạt đậu gà: 1 muỗng canh.
  • Bí đỏ: 2 miếng.
  • Phô mai.
  • Nước lọc.
cháo đậu gà bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm
Nguyên liệu nấu cháo đậu gà cho bé ăn dặm từ đậu gà, bí đỏ, phô mai

Cách nấu cháo đậu gà bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Đậu gà rửa sạch, loại bỏ tạp chất. Cho đậu gà vào bát, đổ ngập nước và ngâm qua đêm hoặc ít nhất 6 tiếng để đậu mềm.
  • Bước 2: Đậu gà sau khi ngâm, vớt ra rửa sạch lại. Cho đậu gà vào nồi, thêm nước và luộc chín trong khoảng từ 20 đến 30 phút.
  • Bước 3: Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch và cắt thành từng miếng nhỏ. Cho bí đỏ vào nồi, thêm nước và luộc chín. Sau khi bí đỏ chín, vớt ra và xay nhuyễn cùng với đậu gà.
  • Bước 4: Cho cháo trắng vào nồi, thêm nước và nấu sôi. Khi cháo sôi lăn tăn, cho hỗn hợp bí đỏ và đậu gà xay nhuyễn vào đảo đều.
  • Bước 5: Cho cháo ra bát, rắc lên một ít phô mai để tăng thêm hương vị.

3.4 Cách nấu chả đậu gà cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Đậu gà: 50g.
  • Thịt heo: 50g.
  • Hành lá: 1 nhánh.
  • Gia vị ăn dặm.
chả đậu gà
Cách nấu chả đậu gà cho bé ăn dặm

Cách nấu chả đậu gà cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Đậu gà rửa sạch, ngâm qua đêm hoặc ít nhất 6 tiếng để đậu mềm. Thịt heo rửa sạch, băm nhỏ. Hành lá rửa sạch, băm nhỏ.
  • Bước 2: Cho đậu gà và thịt heo vào máy xay, xay nhuyễn.
  • Bước 3: Cho hỗn hợp đậu gà và thịt heo vào bát, thêm hành lá vào trộn đều. Nêm nếm gia vị vừa ăn.
  • Bước 4: Viên hỗn hợp đậu gà thành từng viên nhỏ, kích thước vừa ăn.
  • Bước 5: Đun nóng dầu ăn trong chảo, cho chả đậu gà vào chiên vàng đều hai mặt.
  • Bước 6: Cho chả đậu gà ra đĩa, ăn kèm với cơm hoặc cháo.

Ngoài chả đậu gà, mẹ có thể học cách nấu món chả mựcchả tôm dai giòn sần sật cho bé.

3.5 Cách nấu súp kem đậu gà cho bé 

Nguyên liệu

  • Đậu gà: 50g.
  • Cà rốt: 1/2 củ.
  • Hành tây: 1/2 củ.
  • Sữa bột hoặc sữa mẹ: 100ml.
  • Gia vị: hạt nêm, muối, đường.
súp kem đậu gà cho bé ăn dặm
Nguyên liệu nấu súp kem đậu gà

Cách nấu súp kem đậu gà cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Đậu gà rửa sạch, ngâm qua đêm hoặc ít nhất 6 tiếng để đậu mềm. Cà rốt gọt vỏ, rửa sạch và cắt hạt lựu. Hành tây bóc vỏ, rửa sạch và băm nhỏ.
  • Bước 2: Cho đậu gà vào nồi, thêm nước và luộc chín. Vớt đậu gà ra, cho vào máy xay và xay nhuyễn.
  • Bước 3: Cho cà rốt, hành tây vào nồi, thêm nước và nấu chín.
  • Bước 4: Khi cà rốt và hành tây chín, cho đậu gà xay nhuyễn vào, khuấy đều.
  • Bước 5: Thêm sữa vào, khuấy đều và đun sôi. Nêm nếm gia vị vừa ăn.
  • Bước 6: Cho súp kem đậu gà ra bát, cho bé thưởng thức.

3.6 Cách nấu bánh đậu gà khoai lang tím cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Đậu gà: 100gr.
  • Bột gạo: 100gr.
  • Lòng đỏ trứng: 1 quả.
  • Phô mai: 1 miếng.
  • Khoai lang tím: 1 củ.
bánh đậu gà khoai lang tím
Nguyên liệu nấu món bánh đậu gà khoai lang tím cho bé ăn dặm

Cách nấu

  • Bước 1: Đậu gà ngâm qua đêm rồi nấu chín. Khoai tím gọt vỏ, rửa sạch, hấp chín và nghiền nhuyễn khi còn nóng.
  • Bước 2: Trộn đều đậu gà, khoai tím với lòng đỏ trứng với nhau. Thêm bột gạo vào và nhào thành bột mịn và không còn dính tay.
  • Bước 3: Lần lượt nặn bột thành hình tròn dẹt và cho phomai vào vo viên.
  • Bước 4: Quét ít dầu lên bề mặt bánh rồi đem đi hấp cách thủy.
  • Bước 5: Dùng tăm xuyên qua bánh, nếu bánh không dính tăm thì hoàn thành.

4. Lưu ý khi cho bé ăn đậu gà

Đậu gà là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của bé. Tuy nhiên, khi cho bé ăn đậu gà, mẹ cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Ngâm đậu gà qua đêm hoặc ít nhất 6 tiếng trước khi nấu để đậu mềm và dễ tiêu hóa hơn.
  • Không nên cho bé ăn đậu gà quá sớm, trước 6 tháng tuổi.
  • Bắt đầu cho bé ăn đậu gà với một lượng nhỏ, khoảng 2-3 muỗng cà phê và tăng dần lượng ăn theo từng ngày.
  • Nên kết hợp đậu gà với các loại rau củ khác để tăng thêm hương vị và giá trị dinh dưỡng.

[inline_article id=259743]

Trên đây là gợi ý và cách nấu một số món ăn ngon, bổ từ đậu gà cho bé ăn dặm 7, 8 tháng tuổi trở lên. Chúc bé khỏe mạnh và phát triển toàn diện.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Bí quyết nấu cháo cá chép cho bé ăn dặm thơm bổ, không tanh

Vì lý do đó, để bé luôn “mê” món cháo cá chép mẹ làm, MarryBaby sẽ đem đến cho mẹ 5 công thức nấu cháo cá chép siêu thơm ngon và giàu dưỡng chất cho bé ăn dặm. Đặc biệt các bé biếng ăn cũng sẽ thích mê vô cùng.

1. Bé ăn cháo cá chép có tác dụng gì?

Trong cá chép chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển não bộ và thể chất của bé. Có thể kể đến như protein, omega-3, vitamin A, D, B12 và sắt, kẽm. 

Với những dưỡng chất trên, cháo cá chép có thể mang lại những tác dụng sau cho bé:

  • Giúp bé phát triển toàn diện về thể chất và trí não: Protein, omega-3, vitamin và khoáng chất có trong cá chép đều là những dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của bé.
  • Tăng cường sức khỏe tim mạch: Omega-3 giúp giảm cholesterol xấu và tăng cholesterol tốt, từ đó giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch của bé.
  • Chống viêm: Omega-3 cũng có tác dụng chống viêm, giúp giảm các triệu chứng của các bệnh viêm nhiễm như viêm khớp, viêm đường hô hấp,…
  • Giúp chắc xương và răng: Canxi và vitamin D có trong cá chép giúp tăng cường sự hấp thụ canxi, từ đó giúp xương và răng của bé chắc khỏe.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Sắt, kẽm và các vitamin có trong cá chép giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp bé chống lại các bệnh nhiễm trùng.
  • Giúp bé ngủ ngon: Cá chép có chứa tryptophan, một loại axit amin giúp thư giãn và tạo cảm giác buồn ngủ.
 Cho bé ăn dặm cháo cá chép có tác dụng gì?
 Cho bé ăn dặm cháo cá chép có tác dụng gì?

2. Bé mấy tháng ăn được cá chép?

Cá chép là một loại cá nước ngọt, có thịt mềm, thơm ngon và giàu chất dinh dưỡng. Thế nên trẻ có thể bắt đầu ăn cá chép lúc 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, khi cho bé ăn cá chép lần đầu tiên, mẹ nên cho bé ăn thử một lượng nhỏ và theo dõi phản ứng của bé. Nếu bé không có biểu hiện dị ứng hoặc bất thường nào, mẹ có thể cho bé ăn thêm.

Để nấu cháo cá chép đúng cách cho bé, mẹ cần lưu ý những điều sau:

  • Chọn cá chép tươi ngon: Cá chép tươi ngon có thân mình săn chắc, mắt sáng, mang đỏ và không có mùi hôi.
  • Loại bỏ xương cá: Xương cá chép khá nhỏ và cứng, có thể gây hóc cho bé. Vì vậy, mẹ cần loại bỏ xương cá trước khi nấu.
  • Chế biến cá chép chín kỹ: Cá chép cần được nấu chín kỹ để đảm bảo an toàn thực phẩm.

Ngoài cháo cá chép, mẹ có thể học cách nấu cháo cá diêu hồng cho bé ăn dặmcháo cá chẽm giúp bé bổ sung kẽm, canxi.

3. Cháo cá chép nấu với rau gì ngon?

Cháo cá chép nấu với rau gì ngon là câu hỏi được nhiều mẹ quan tâm khi cho bé ăn dặm. Thịt cá chép tuy mềm, ngọt nhưng lại có mùi tanh. Vì vậy việc kết hợp với rau củ thích hợp sẽ giúp món cháo thơm ngon và dễ ăn hơn.

[key-takeaways title=””]

Cháo cá chép nấu với rau ngót, rau mồng tơi, cà rốt, bí đỏ, đậu xanh, rau dền, rau cải, khoai lang,… Ngoài ra, mẹ có thể tùy theo sở thích của bé mà chọn loại rau thích hợp để nấu cháo cá chép cho bé ăn dặm.

[/key-takeaways]

>> Mẹ xem thêm: Cháo trứng gà nấu với rau gì cho bé ăn dặm? 16+ món cháo trứng

4. Cách sơ chế loại bỏ mùi tanh từ cá chép

Cách sơ chế loại bỏ mùi tanh từ cá chép
Cách sơ chế loại bỏ mùi tanh từ cá chép

Để nấu được món cháo cá chép cho bé ăn dặm thơm ngon, điều đầu tiên mẹ cần làm là loại bỏ mùi tanh của cá. Làm sạch cá bằng cách đánh vảy, cắt bỏ mang, bỏ ruột rồi dùng dao cạo sạch lớp màng đen bên trong bụng cá và rửa cá thật sạch. Mẹ có thể áp dụng một số cách sau để khử mùi tanh của cá chép: 

  • Dùng gừng hoặc nước cốt chanh kèm với muối hột thoa đều lên mình cá khoảng 3-5 phút rồi rửa sạch lại với nước và để ráo.
  • Ngâm thịt cá chép trong hỗn hợp nước muối pha loãng từ 10-15 phút rồi rửa lại với nước và để ráo.
  • Ngâm thịt cá chép trong nước vo gạo khoảng 15 phút, rồi vớt ra, rửa lại với nước và để ráo.

Sau khi sơ chế với một trong ba cách trên, mẹ cho cá vào luộc cùng vài lát gừng. Cá chín, vớt cá ra nhẹ nhàng, để nguội, sau đó tách xương lấy thịt, xé hay dùng muỗng đè nhẹ để thịt cá tơi ra thành từng miếng nhỏ vừa ăn. Tiếp đến, cho một ít dầu vào chảo. Dầu nóng, cho hành tím thái mỏng vào phi thơm rồi cho thịt cá vào đảo đều khoảng 3 – 5 phút thì tắt bếp.

5. Cách nấu cháo cá chép ngon cho bé ăn dặm

5.1 Cách nấu cháo cá chép bí đỏ ngon cho bé ăn dặm tăng cân

Nguyên liệu

  • 100g gạo tẻ.
  • 100g cá chép.
  • 100g bí đỏ.
  • Hành lá, gừng, gia vị.
cháo cá chép bí đỏ cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo cá chép bí đỏ cho bé ăn dặm tăng cân

Cách nấu cháo cá chép bí đỏ ngon cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Sơ chế và luộc cá như đã hướng dẫn ở trên để khử mùi tanh của cá, sau đó tách xương, lấy thịt.
  • Bước 2: Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch, thái nhỏ.
  • Bước 3: Gạo vo sạch, cho vào nồi nấu nhừ.
  • Bước 4: Cho bí đỏ vào, nấu chín.
  • Bước 5: Khi cháo gần chín, cho cá chép vào nồi cháo.
  • Bước 6: Nêm gia vị cho bé ăn dặm vừa ăn.
  • Bước 7: Múc cháo ra bát, cho hành lá, gừng thái nhỏ lên trên.

5.2 Cách nấu cháo cá chép rau ngót cho bé ăn dặm hết táo bón

Nguyên liệu

  • 100g gạo tẻ.
  • 100g cá chép.
  • 100g rau ngót.
  • Hành lá, gừng, gia vị.
cháo cá chép rau ngót cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo cá chép rau ngót cho bé ăn dặm hết táo bón

Cách nấu cháo cá chép rau ngót cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Sơ chế và luộc cá như đã hướng dẫn ở trên để khử mùi tanh của cá, sau đó tách xương, lấy thịt rồi tán nhuyễn thịt cá chép.
  • Bước 2: Rau ngót tuốt lấy lá, rửa sạch rồi thái nhuyễn.
  • Bước 3: Gạo vo sạch, cho vào nồi nấu nhừ.
  • Bước 4: Cho rau ngót vào, nấu chín.
  • Bước 5: Khi cháo gần chín, cho cá chép vào nồi cháo.
  • Bước 6: Nêm gia vị vừa ăn.
  • Bước 7: Múc cháo ra bát, cho hành lá, gừng thái nhỏ lên trên.

5.3 Cách nấu cháo cá chép cà rốt cho bé ăn dặm mắt sáng

Nguyên liệu

  • 25g gạo nếp.
  • 25g gạo tẻ.
  • 50g phi lê cá chép.
  • ½ củ cà rốt nhỏ.
  • 1 muỗng rong biển tươi hoặc ½ muỗng rong biển khô.
  • Dầu ô liu.
cháo cá chép cà rốt cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo cá chép cà rốt cho bé ăn dặm sáng mắt

Cách nấu cháo cá chép cà rốt cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Sơ chế và luộc cá như đã hướng dẫn ở trên để khử mùi tanh của cá, sau đó tách xương, lấy thịt rồi tán nhuyễn thịt cá chép.
  • Bước 2: Gọt vỏ cà rốt, rửa sạch, cắt hạt lựu, hấp chín rồi nghiền nhuyễn.
  • Bước 3: Rửa sạch rong biển rồi luộc.
  • Bước 4: Vo gạo. Cho nước luộc cá vào nấu cùng gạo thành cháo theo tỷ lệ 1 gạo 4 nước.
  • Bước 5: Khi cháo chín, cho thịt cá, cà rốt, rong biển vào nồi cháo, đảo đều trong 3 – 5 phút rồi tắt bếp. 
  • Bước 6: Múc cháo cá chép cho bé ra tô, thêm dầu ô liu và cho bé thưởng thức khi cháo còn ấm. 

5.4 Cách nấu cháo cá chép rau ngót cho bé ăn dặm cứng cáp

Nguyên liệu

  • 25g gạo nếp.
  • 25g gạo tẻ.
  • 50g phi lê cá chép.
  • 10g đậu xanh đã cà vỏ.
  • ½ củ cà rốt.
  • 10 – 20g nấm rơm.
  • Hành lá, hành tím.
  • Dầu ô liu.
cháo cá chép đậu xanh cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo cá chép đậu xanh cho bé ăn dặm

Cách nấu cháo cá chép rau ngót cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Sơ chế và luộc cá như đã hướng dẫn ở trên để khử mùi tanh của cá, sau đó tách xương, lấy thịt.
  • Bước 2: Vo gạo và đậu xanh rồi cho vào nồi nước luộc cá để nấu đến khi gạo thành cháo và đậu xanh chín mềm.
  • Bước 3: Gọt vỏ cà rốt, rửa sạch, cắt nhỏ rồi xay nhuyễn.
  • Bước 4: Rửa sạch nấm rơm, cắt nhỏ.
  • Bước 5: Hành tím bỏ vỏ, cắt lát nhỏ.
  • Bước 6: Cho dầu vào chảo, thêm hành tím vào phi thơm. Sau đó cho cà rốt, nấm rơm vào xào. Đến khi gần chín thì cho thịt cá vào xào sơ cho thịt vừa săn lại rồi tắt bếp.
  • Bước 7: Khi cháo chín, cho hỗn hợp vừa xào vào nồi, đảo nhẹ tay trong 5 phút rồi tắt bếp.
  • Bước 8: Múc cháo cá chép cho bé ra tô, thêm hành lá rồi cho bé thưởng thức lúc cháo còn ấm.

5.5 Cách nấu cháo cá chép hạt sen cho bé ăn dặm dễ ngủ

Cháo cá chép hạt sen cho bé ngủ ngon
Cháo cá chép hạt sen cho bé ngủ ngon

Nguyên liệu

  • ¼ chén gạo.
  • 50g phi lê cá chép.
  • 30g hạt sen.
  • 25g nấm rơm.
  • Hành lá, hành tím.
  • Dầu ô liu.

Cách nấu cháo cá chép hạt sen cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Sơ chế và luộc cá như đã hướng dẫn ở trên để khử mùi tanh của cá, sau đó tách bỏ xương và da, lấy thịt.
  • Bước 2: Đối với hạt sen khô, mẹ rửa sạch rồi ngâm 30 phút trước khi nấu. Nếu dùng hạt sen tươi thì bóc lớp vỏ ngoài, tách hạt sen và loại bỏ tâm sen để tránh bị đắng.
  • Bước 3: Rửa sạch nấm rơm, cắt nhỏ. Bóc vỏ hành tím, thái lát.
  • Bước 4: Vo gạo rồi cho vào nước luộc cá nấu thành cháo theo tỷ lệ 1 gạo : 4 nước. Cho hạt sen vào nấu cùng để hạt sen chín mềm.
  • Bước 5: Cho dầu ăn vào chảo. Dầu nóng thì cho hành vào phi thơm, sau đó xào nấm. Khi nấm gần chín thì cho thịt cá vào xào cho săn lại.
  • Bước 6: Cháo chín thì cho những nguyên liệu đã xào vào nồi, đảo đều đến khi cháo sôi thì tắt bếp.
  • Bước 7: Múc cháo cá chép cho bé ra tô, thêm hành lá rồi cho bé thưởng thức lúc cháo còn ấm.

[inline_article id=309623]

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn biết cách nấu cháo cá chép cho bé không bị tanh, thơm ngon, bổ dưỡng.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cẩm nang chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ từ sơ sinh đến 12 tháng

Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ từ 0 – 6 tháng

Khi chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ từ 0 đến 6 tháng, mẹ sẽ cần lưu ý một số điều sau:

Cho bé bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

Theo khuyến nghị, trẻ nên được bú mẹ hoàn toàn trong ít nhất 6 tháng đầu và có thể kéo dài đến khoảng 1 năm [1]. Bởi sữa mẹ là nguồn thức ăn tốt nhất cho sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

  • Các thành phần trong sữa mẹ như đường sữa, protein (đạm tự nhiên), chất béo… được “thiết kế” phù hợp với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ sơ sinh. Vì vậy, đối với em bé thì sữa mẹ là nguồn thức ăn dễ tiêu hóa và giúp bé hấp thu nhanh [2].
  • Sữa mẹ giúp xây dựng nền tảng đề kháng cho bé từ những ngày đầu đời nhờ chứa kháng thể, GOS, HMO, lợi khuẩn… [3], [4] Vì vậy, trẻ bú mẹ ít có nguy cơ mắc các bệnh như hen suyễn, béo phì, tiểu đường, viêm tai, tiêu chảy, táo bón… [1].
  • Thành phần sữa mẹ có đủ lượng chất béo, đường, nước, protein, vitamin… cần thiết cho sự phát triển của bé, thúc đẩy trẻ tăng cân lành mạnh. Hơn nữa, thành phần sữa mẹ luôn có sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của bé theo thời gian [5].

Trẻ sơ sinh bú mẹ bao nhiêu là đủ?

tần suất cho bé bú

Vì kích thước dạ dày trẻ sơ sinh rất nhỏ và còn đang phát triển nên em bé thường xuyên cảm thấy đói nhưng mỗi lần chỉ bú được một ít sữa. Vì vậy, mẹ cần lưu ý [6]:

  • Trong vòng 2 tháng đầu, bạn cần cho bé bú với tần suất từ 2 đến 3 giờ một lần. Như vậy, trong một ngày sẽ có khoảng 8 đến 12 lần cho con bú.
  • Khi lớn thêm, bé sẽ bú mẹ ít thường xuyên hơn nhưng mỗi lần sẽ bú nhiều sữa hơn. Lượng sữa bé cần bú mỗi ngày có thể giống nhau đối với trẻ từ 4 tuần tuổi đến 6 tháng tuổi.
  • Ngoài ra, đối với trẻ sinh đủ tháng khỏe mạnh, mẹ cũng có thể dựa trên các dấu hiệu bé đói bụng để cho bú theo nhu cầu. Nếu trẻ sơ sinh bị đói thì thường có những biểu hiện như khóc, bàn tay nắm chặt, mút tay, đưa lưỡi ra, dụi đầu vào ngực mẹ để tìm kiếm núm vú.

Cho bé bú đúng cách – Bí quyết giúp bé tránh đầy hơi, chướng bụng

Trẻ sơ sinh bị đầy hơi, chướng bụng là do nuốt phải khí dư thừa trong khi bú. Hơn nữa, sự phân hủy, tiêu hóa sữa trong ruột của em bé cũng tạo ra khí dư thừa gây đầy hơi, khó chịu [7]. Do đó, mẹ cần cho con bú đúng cách để hạn chế tình trạng này:

  • Đảm bảo trẻ bú đúng khớp ngậm, môi của bé phải ngậm hết quầng vú của mẹ chứ không chỉ núm vú [8].
  • Vỗ ợ hơi cho bé trong hoặc sau khi cho bú để ngăn khí đi vào ruột của bé quá nhiều gây khó chịu. Nếu đang cho bé bú, mẹ có thể “tranh thủ” lúc đổi sang vú còn lại để vỗ ợ hơi cho con [8], [9].
  • Cố gắng đừng để bé bú quá nhiều hoặc quá nhanh [9].
  • Theo dõi thời điểm bé đầy hơi và xem lại chế độ ăn uống của mình [9]. Mẹ đang cho con bú có thể ăn phải những thực phẩm là “thủ phạm” khiến bé đầy hơi như bông cải xanh, bông cải trắng, các loại đậu… Vì vậy, nếu bạn nghi ngờ thực phẩm nào đó đang ảnh hưởng đến em bé thì nên cắt giảm một cách hợp lý trong chế độ ăn uống của mình [7].
  • Nếu có bất kỳ lo ngại nào về vấn đề trẻ sơ sinh bị đầy hơi, chướng bụng… khi bú mẹ, bạn có thể hỏi xin lời khuyên của bác sĩ về việc cho con bú đúng cách [9].

Nếu không thể nuôi con bằng sữa mẹ, bạn nên làm gì?

mẹ không thể cho bé bú

Dù sữa mẹ là lựa chọn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nhưng một số trường hợp mẹ có thể gặp khó khăn hoặc không thể cho con bú do các nguyên nhân như nguồn sữa mẹ không đủ hoặc không có sữa mẹ; mẹ gặp các vấn đề sức khỏe như vừa phẫu thuật, bị bệnh hoặc dùng thuốc điều trị… [10], [11]. Trong trường hợp này, mẹ có thể cân nhắc một số giải pháp như [5]:

  • Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bác sĩ, chuyên gia để được tư vấn cách cải thiện nguồn sữa mẹ.
  • Tìm kiếm ngân hàng sữa mẹ uy tín, chất lượng. Bạn có thể xin giới thiệu từ bác sĩ, chuyên gia hoặc người có kinh nghiệm.
  • Tìm hiểu và cân nhắc lựa chọn những công thức sữa phù hợp với chiếc bụng non nớt của bé. Ở giai đoạn đầu đời, hệ tiêu hóa của bé vẫn chưa hoàn thiện nên bé sẽ dễ gặp các vấn đề tiêu hóa. Trong khi đó, sữa là nguồn dinh dưỡng quan trọng nhất với bé. Do đó, khi chọn sữa cho con, mẹ cần ưu tiên những công thức sữa “êm dịu” tiêu hóa nhằm giúp bé dễ tiêu, dễ hấp thu.

Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ từ 6 – 12 tháng

lưu ý khi cho bé ăn dặm

Trẻ mấy tháng ăn dặm? [6]

Mẹ có thể cho bé bắt đầu tập ăn dặm vào khoảng tháng thứ 6. Ngoài ra, nếu bé có một số dấu hiệu sau thì cũng cho thấy, bé đã sẵn sàng tập ăn dặm:

  • Trẻ có thể tự ngồi dậy hoặc với sự hỗ trợ
  • Trẻ có thể kiểm soát tốt đầu và cổ
  • Trẻ mở miệng khi bạn đưa thức ăn đến gần
  • Trẻ nuốt thức ăn thay vì dùng lưỡi đẩy ra ngoài
  • Trẻ hay đưa đồ vật vào miệng
  • Trẻ cố gắng với tay nắm lấy những đồ vật nhỏ, chẳng hạn như đồ chơi hoặc thức ăn
  • Trẻ hứng thú với thức ăn, biểu hiện qua việc nhìn chằm chằm những gì bạn ăn, với tay ra hoặc há miệng đòi ăn.

Lưu ý về chế độ ăn dặm cho bé

Ở giai đoạn bắt đầu ăn dặm, mẹ cần lưu ý những điều sau đây để đảm bảo bạn đang cho con ăn dặm đúng cách:

  • Khi được 6 tháng tuổi, em bé bắt đầu tập nhai nên chưa thể nhai tốt như người lớn. Do đó, những thức ăn đầu tiên của bé cần đảm bảo mềm và dễ nuốt chẳng hạn như cháo hoặc rau củ quả nghiền nhuyễn [13].
  • Khi trẻ được 9 – 11 tháng tuổi, bạn có thể cắt nhỏ thức ăn thành từng lát mềm thay vì nghiền nát để trẻ học cách dùng các ngón tay cầm nắm thức ăn [13].
  • Trong thời gian đầu, bạn có thể trộn sữa mẹ với thức ăn đặc để giúp trẻ dễ dàng làm quen với việc ăn dặm hơn [14]. Việc trộn sữa mẹ không chỉ giúp bé dễ làm quen với kết cấu, mùi vị mà đạm mềm trong sữa mẹ còn giúp bé dễ tiêu hóa. Qua đó, “thích nghi” tốt hơn với việc ăn dặm và giảm nguy cơ táo bón.
  • Không thêm các gia vị như muối, đường… vào thức ăn của bé [12].
  • Giới thiệu từng loại thực phẩm riêng lẻ cho bé và đợi khoảng 1 ngày trước khi cho trẻ thử một món ăn mới để xem trẻ có dị ứng hay không.
  • Kiên nhẫn cho bé thời gian làm quen với thức ăn. Nếu trẻ từ chối một món nào đó trong lần đầu tiên, hãy kiên nhẫn thử lại những lần sau thay vì ép trẻ ăn.

Cách chọn thực phẩm cho bé ăn dặm

Nhìn chung, mẹ cần cho bé ăn các thực phẩm giàu năng lượng và chất dinh dưỡng như rau củ, trái cây, các loại hạt, thịt, cá, trứng, sữa… Việc ăn uống đa dạng mỗi ngày sẽ giúp bé có cơ hội để nhận được đủ các chất dinh dưỡng và vi khoáng chất cần thiết [13].

Ngoài ra, mẹ cần lưu ý đến các loại thực phẩm và nước uống cần tránh cho bé dưới 1 tuổi như mật ong, thực phẩm chế biến sẵn, các loại hạt, nước ngọt, cà phê, đồ ăn chứa gia vị… [12], [13]

Nhìn chung, sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng chính của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Vì vậy, từ sau khi sinh đến giai đoạn tập ăn dặm, mẹ vẫn nên duy trì việc cho con bú ít nhất một năm. Với những bé dùng sữa ngoài, mẹ cần chọn công thức sữa giúp bé dễ tiêu, dễ hấp thu, ít táo bón, êm bụng, êm giấc với đạm mềm nhỏ, tự nhiên. Nhờ đó giúp quá trình tập ăn dặm của bé suôn sẻ hơn.