Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Lợi ích “trăm bề” của các món ngon từ bí đỏ cho bé ăn dặm

Chắc hẳn các mẹ không mấy xa lạ gì với bí đỏ hay còn gọi là bí ngô. Bởi loại rau ăn quả này khá giàu vitamin và khoáng chất tốt cho sức khỏe. Thêm vào đó, màu sắc của các món ngon từ bí đỏ sẽ khiến các bé thích thú và ăn ngon miệng hơn.

Thời điểm tốt nhất để mẹ giới thiệu những món ngon từ bí đỏ cho bé

trẻ ăn dặm bằng bí đỏ

Thời điểm thích hợp nhất để mẹ thêm bí ngô vào chế độ ăn của con là lúc bé bắt đầu mọc răng sữa, giai đoạn khi bé 6 tháng tuổi trở lên. Bởi lẽ, không có mốc cụ thể nào quy định rõ thời gian mọc răng sữa của trẻ. Có khá nhiều mẹ cho con dùng thức ăn đặc trước 6 tháng tuổi, nhưng hầu hết trẻ đều nhả ra ngay.

7 lợi ích của bí đỏ với sức khỏe trẻ nhỏ

Dưới đây là những tác dụng của bí đỏ với sức khỏe trẻ nhỏ có thể bạn chưa biết hết:

  • Kho dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể: Bí đỏ chứa một lượng đáng kể canxi và magie, là hai khoáng chất tốt cho xương và răng. Ngoài ra, với hàm lượng cao phốt pho, bí đỏ cũng giúp phát triển não bộ cho trẻ.
  • Tăng cường thị lực: Các món ngon từ bí đỏ cũng mang lại nguồn vitamin A dồi dào. Đây là dưỡng chất nâng cao thị lực, cải thiện tầm nhìn về đêm. Ngoài ra, carotenoid có trong loại rau ăn quả này cũng giúp hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về mắt, đặc biệt là tình trạng thoái hóa điểm vàng gây hiện tượng mờ mắt ở cả trẻ em lẫn người lớn.
  • Thúc đẩy hệ tiêu hóa làm việc tốt: Chất xơ trong bí đỏ còn có vai trò điều chỉnh nhu động ruột, ngăn ngừa vấn đề táo bón ở trẻ.
  • Giàu chất chống oxy hóa: Beta – carotene, một chất chống oxy hóa tự nhiên, được tìm thấy khá nhiều trong quả bí ngô. Chất này đóng vai trò giúp giảm stress oxy hóa, là nguyên nhân gây nên các bệnh mãn tính như đái tháo đường và ung thư.
  • Chống giun sán: Bí đỏ chống giun sán tốt, vì thế không chỉ chữa bệnh mà nó còn giúp phòng ngừa tốt nếu ăn thường xuyên.
  • Tăng cường sức đề kháng: Lợi ích này đến từ nguồn vitamin C dồi dào trong bí ngô. Những khi trẻ bị cảm hoặc mắc những bệnh vặt thông thường, mẹ nên cho bé dùng bí đỏ để tăng cường hệ miễn dịch.
  • Mang lại giấc ngủ ngon: Một dưỡng chất gọi là tryptophan có trong bí ngô giúp tăng cường sản xuất serotonin trong cơ thể. Theo đó, serotonin là một axit amin có vai trò thúc đẩy giấc ngủ sâu hơn vào ban đêm.

[inline_article id=251704]

Cách làm những món ngon từ bí đỏ cho trẻ ăn dặm

Sau khi đã bỏ túi được kha khá những lợi ích của bí đỏ, mẹ còn chờ gì mà không lao vào bếp ngay để làm cho con những món ăn ngon từ loại thực phẩm bổ dưỡng này. Nếu chưa có ý tưởng nào, hãy để MarryBaby gợi ý nhé!

1. Cháo bí đỏ thịt bò

Món cháo này không những ngon miệng mà còn rất dễ tiêu hóa. Ngoài những lợi ích của bí đỏ, thịt bò với hàm lượng sắt, kẽm cao cũng giúp trẻ tăng sức đề kháng cho trẻ.

Để nấu cháo bí đỏ thịt bò, bạn cần chuẩn bị những nguyên liệu sau:

  • 100g thịt bò
  • 100g bí đỏ
  • 1 nắm gạo tẻ
  • Gia vị các loại (tỏi, dầu ăn, nước mắm…)

Thực hiện

Thịt bò và tỏi băm nhuyễn. Bắc chảo rồi phi thơm tỏi với dầu ăn, sau đó cho thịt bò vào xào sơ trên lửa nhỏ. Gạo tẻ vo sạch, ninh nhừ cùng với bí đỏ. Khi cháo chín, thêm phần thịt bò xào vào, đun sôi một lúc rồi nêm nếm gia vị lại cho vừa ăn.

2. Súp bí đỏ

súp bí đỏ cho bé ăn dặm

Thay vì cứ cho con ăn hoài một món cháo, bạn có thể đổi thực đơn bằng món súp bí đỏ thơm ngon, lạ miệng. Điểm đặc biệt của món ngon từ bí đỏ này là sau khi nấu xong có màu sắc bắt mắt, đảm bảo trẻ nhìn thấy sẽ thích mê và ăn sạch ngay.

Nguyên liệu

  • 250g bí ngô
  • 5g sữa đặc
  • 15g kem nhẹ (đã đánh bông)

Thực hiện

Bí ngô rửa sạch và gọt vỏ, sau đó hấp khoảng 30 phút. Nếu không thích hấp, mẹ có thể luộc. Tuy nhiên, với cách hấp, bí sẽ giữ được mùi vị và hàm lượng dinh dưỡng nhiều hơn.

Sau đó, bạn cho bí vào máy xay thức ăn, thêm nước ấm, đường kem, sữa đặc và trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất.

Trường hợp nếu không có kem nhẹ, mẹ có thể thay bằng sữa tươi mà vẫn đảm bảo vị ngon cho món súp.

3. Sữa bí đỏ giúp trẻ mau tăng cân

Thay vì chọn dùng sữa bò hoặc sữa công thức, mẹ có thể đổi món bằng cách làm sữa bí đỏ để cải thiện cân nặng cho bé. Vị ngọt, thơm của món sữa này sẽ kích thích vị giác, khiến bé thích mê.

Cách làm sữa bí đỏ khá đơn giản. Đầu tiên bạn gọt vỏ và sửa sạch bí, sau đó đem hấp chín. Tiếp đến xay bí đến khi mịn cùng sữa tươi theo tỷ lệ 1: 2, nghĩa là 1 phần bí thì 2 phần sữa. Nếu muốn món sữa làm ra hơi có vị béo, mẹ có thể thêm ít kem tươi.

Sau khi xay xong, mẹ đem hỗn hợp này nấu chín lại. Nhớ đảo sữa đều tay kẻo bị cháy nhé. Sau đó mẹ để nguội và bảo quản lạnh.

4. Bí đỏ nghiền

món ngon từ bí đỏ bí đỏ nghiền

Đây là một gợi ý mà mẹ không nên bỏ qua trong thực đơn ăn dặm cho bé. Hầu hết trẻ đều yêu thích món ngon từ bí đỏ này bởi độ ngọt tự nhiên và kết cấu mềm mượt của món ăn. Để phát huy mọi tác dụng của bí đỏ với sức khỏe con yêu, bạn có thể làm theo hướng dẫn sau:

Nguyên liệu

  • 1 quả bí đỏ nhỏ tầm 450g
  • 15ml nước và một chút dầu ăn

Thực hiện

Làm nóng lò nướng ở khoảng 200ºC. Phết một lớp dầu ăn lên khay nướng. Bí đỏ bổ đôi, bỏ ruột rồi rửa thật sạch. Úp phần mặt cắt của bí xuống khay nướng, bạn có thể dùng nĩa hoặc dao đâm nhiều lần lên phần vỏ.

Cho bí vào lò nướng trong 45 phút đến khi chín thì nhắc ra, để cho nguội bớt. Lật mặt bí lại, dùng thìa múc phần thịt quả ra, cho vào máy xay nhuyễn. Bạn có thể điều chỉnh bằng nước để món ăn có độ đặc mong muốn.

5. Khoai lang bí đỏ

Cả khoai lang và bí đỏ đều là những thực phẩm dễ tiêu hóa. Đặc biệt hơn trong khoai lang còn chứa rất nhiều vitamin D, một dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển toàn diện của con yêu.

Nguyên liệu

  • 2 bát khoai lang
  • 1 bát bí đỏ

Thực hiện

Khoai lang và bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch, cắt miếng nhỏ. Sau đó bạn cho vào nồi ninh mềm thì tắt bếp và đem xay nhuyễn. Khi hỗn hợp nguội hẳn, bạn chia thành nhiều phần, bảo quản trong tủ lạnh cho bé dùng dần từ 3-5 ngày.

Cho trẻ ăn bí ngô đóng hộp liệu có an toàn?

lưu ý khi dùng các món ngon từ bí đỏ

Bạn hoàn toàn có thể để con dùng bí ngô đóng hộp, miễn đấy là bí ngô nguyên chất. Một số loại sản phẩm trên thị trường ngoài nguyên liệu chính là bí ngô còn có thêm tinh bột, đường và các chất phụ gia khác không tốt cho sức khỏe của bé. Đó là lý do vì sao hầu hết bác sĩ khuyến cáo bạn nên tránh cho bé dùng thực phẩm đóng hộp.

Khi chọn mua bí đỏ, bạn nên lựa quả nặng, cầm chắc tay, vỏ trơn nhẵn. Tránh mua những quả có nhiều đốm, vết trên vỏ. Ngoài ra, bạn nên ưu tiên chọn quả có cuống dài khoảng 2-5 cm, vì quả cuống ngắn có thể mau hư hơn.

Ngoài ra, bạn không nên phối hợp quá nhiều thực phẩm với nhau cùng lúc, bởi trẻ có thể bị dị ứng với một trong số đó. Hy vọng những gợi ý về các món ngon từ bí đỏ ở trên sẽ giúp mẹ có thêm lựa chọn cho thực đơn ăn dặm của con yêu.

MarryBaby

 

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Cột mốc phát triển của trẻ tập đi và mẫu giáo

Tại sao bé chậm đi? Cách giúp con yêu chập chững những bước đầu đời

bé chậm đi
Tại sao bé chậm đi? Những cách giúp bé nhanh biết đi ba mẹ nên biết

Bạn hãy cùng tìm hiểu bé bao nhiêu tuổi biết đi, nguyên nhân bé chậm đi và những cách khắc phục để con yêu có thể chập chững những bước đi đầu tiên nhé.

Bé bao nhiêu tuổi có thể đi được?

Theo nghiên cứu, độ tuổi của một đứa trẻ từ khi sinh ra cho đến lúc có khả năng tự đứng dậy và đi lại là khoảng 12-14 tháng tuổi. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thể lực của mỗi bé mà quá trình này có thể xê dịch từ 10-18 tháng.

[inline_article id=176386]

Tại sao bé chậm đi?

Nhiều phụ huynh băn khoăn không biết trẻ chậm đi có phải vì thiếu canxi không? Trên thực tế, đây không phải là nguyên nhân chính khiến bé chậm đi. Dưới đây là những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn tới tình trạng này. 

1. Bé chậm đi do sinh non

Em bé được sinh ra trong tuần thứ 20-34 tuần tuổi có khả năng gặp phải một số rủi ro vì các bé được sinh ra quá sớm nên không phát triển toàn diện được. Cơ thể bé trở nên yếu ớt và khó khăn trong việc đi đứng như các bé khác.

2. Ba mẹ chăm sóc con quá kỹ khiến bé chậm đi

 

hai mẹ con

Ba mẹ nào cũng thương con với tình yêu vô điều kiện nên luôn muốn bé ăn nhiều để lo cho con tốt nhất. Tuy nhiên, mẹ đang rất sai lầm nếu nuôi con theo cách này đấy.

  • Mẹ cho con ăn nhiều

Theo các nghiên cứu khoa học, trẻ thừa cân sẽ biết đi chậm hơn so với những trẻ bình thường khác từ 1 tuần tới vài tháng. Nguyên nhân do cơ thể bé nặng nề, cơ chân yếu nên không đủ khỏe để có thể di chuyển và tập đi. Vậy nên, ba mẹ cho con ăn quá nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến sự cân bằng và sự phối hợp của các bộ phận trong cơ thể khiến bé khó khăn hơn trong việc đi lại.

  • Bế bé quá nhiều

Bé chậm đi do ba mẹ bế con quá nhiều và không cho bé có thời gian để tiếp xúc với mọi thứ xung quanh. Điều đó vô tình cướp đi cơ hội bé có khả năng tự đứng dậy và học đi. 

  • Mẹ nuông chiều theo sở thích ăn của bé 

Trẻ nhỏ thường thích ăn đồ ăn nhanh, đồ nhiều dầu mỡ, bánh snack, uống nước ngọt… và lười ăn những thực phẩm lành mạnh như rau củ, thịt, cá… Nếu mẹ nuông chiều theo sở thích ăn uống của con thì sẽ khiến bé bị thiếu chất dinh dưỡng.  

Từ đó, chân tay bé dễ bị còi cọc, suy yếu, khó vận động toàn diện. Vì thế, mẹ cần bổ sung vitamin D và canxi trong khẩu phần ăn để giúp bé đi nhanh hơn nhé.

3. Bé chậm đi do mắc các vấn đề xương khớp

bé chậm đi do mắc các vấn đề về xương khớp

Bé chậm đi là do cấu trúc cơ thể bé đang gặp phải những bệnh lý bất thường, dẫn đến chứng teo cơ, suy nhược dị tật một đoạn xương chân (đặc biệt là đoạn xương khớp với hông) nên khả năng di chuyển của trẻ kém hơn bình thường. Do đó, bé không thể giữ thăng bằng và tập đi.  

4. Bé bị tổn thương ở não sau khi sinh

Não là cơ quan trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Nếu não bé bị tổn thương thì sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng vận động của trẻ, làm bé chậm đi.

5. Bé chậm đi do bệnh lý

Một số bệnh gây cản trở việc tập đi của bé như bệnh tim bẩm sinh, thông động tĩnh mạch bẩm sinh, teo đường mật bẩm sinh, xương thủy tinh, viêm teo gan… Các bệnh lý này tuy không tác động trực tiếp tới hệ thần kinh vận động nhưng có thể gián tiếp ảnh hưởng tới sức mạnh của cơ, dẫn đến bé không có khả năng vận động.

Cách dạy trẻ gặp vấn đề xương khớp nhanh biết đi

cách dạy trẻ gặp vấn đề về xương khớp nhanh biết đi

Bé gặp phải vấn đề xương khớp sẽ khó khăn hơn trong việc di chuyển nhưng ba mẹ không nên quá lo lắng. Điều đầu tiên bạn cần làm ngay khi phát hiện con có vấn đề xương khớp là hãy nhanh chóng cho trẻ đi bệnh viện để bác sĩ đánh giá nguyên nhân và bệnh trạng của trẻ.

Thông thường, bạn sẽ được bác sĩ hướng dẫn tập vật lý trị liệu để giúp bé bị các vấn đề xương khớp có thể nhanh biết đi. Phương pháp này bao gồm các bước dưới đây:

  • Trước tiên hãy nắn tay, chân và chỗ bị đau nhức để giúp bé giảm đau và thoải mái. Bạn hãy dành thời gian ở bên bé và massage nhẹ nhàng chỗ con bị đau, đồng thời xoay khớp bé để giảm sự co cứng và sưng khớp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn đồng thời cũng cần theo dõi quá trình vận động của trẻ thường xuyên nhé.
  • Đối với bé chậm đi do đau cơ và xương, bạn nên tập đi cho bé từng ít một, thực hiện động tác kích thích đôi chân của con bằng cách co duỗi liên tục, tương tự như động tác “đạp xích lô”. Điều này sẽ làm tăng khối cơ và sức co của đôi chân. Ba mẹ nên thực hiện động tác nắn từ 3-5 lần/ngày, nắn từ đùi xuống bàn chân và từ nách đến bàn tay rồi để bé tự co duỗi.
  • Ba mẹ cần sử dụng món đồ chơi mà bé yêu thích, đó cũng có thể là những vật dụng đơn giản, ví dụ như cốc và thìa. Đồ chơi sẽ giúp trẻ cảm thấy hứng khởi để tự đứng lên và lấy đồ vật.
  • Để bé có thể nhanh biết đi, mẹ có thể nâng nhẹ hai nách của bé để con cảm thấy an toàn và đưa chân tập đi. Cứ thế, bé được tập luyện từng ngày sẽ thấy hứng thú và thích được làm các động tác khó hơn ở những lần sau.
  • Với bé có vấn đề xương khớp, cơ thể thường còi cọc. Vì thế, bạn nên bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết cho bé để xương khớp con hồi phục nhanh hơn. 

Cách dạy trẻ gặp vấn đề về não bộ nhanh biết đi

cách dạy trẻ gặp vấn đề về não bộ nhanh biết đi

Bên cạnh vấn đề về xương khớp khiến bé chậm đi thì vấn đề về não bộ cũng là điều khiến mẹ quan tâm, trăn trở. Sau đây là một số kỹ thuật giúp trẻ gặp vấn đề về não bộ tập đứng và đi:

  • Phục hồi chức năng cho bé bằng cách dồn trọng lượng lên từng chân: Đặt trẻ đứng bám vào tường, hai chân để rộng hơn vai. Hướng dẫn trẻ co một chân lên để trọng lượng dồn vào chân còn lại, trợ giúp hai bên hông của trẻ khi cần, lặp lại với chân bên kia bằng cách đổi bên.
  • Cho bé tập đi với thanh song song: Đặt trẻ đứng bám vào hai thanh song song, hai chân để rộng hơn vai. Hướng dẫn trẻ co một chân lên để trọng lượng dồn vào chân kia khi bước đi, trợ giúp hai bên hông của trẻ khi cần.
  • Cho bé đứng bám vào khung tập đi: Đặt trẻ đứng bám hai tay vào tay cầm của khung tập đi, hai chân để rộng hơn vai. Hướng dẫn trẻ co một chân lên để trọng lượng dồn vào chân kia khi bước đi, trợ giúp hai bên hông của trẻ khi cần.

[inline_article id=197568]

Nếu bé chậm đi, mẹ đừng vội lo lắng mà hãy kiên nhẫn và áp dụng các phương pháp tập đi cho bé. Con yêu sẽ bước đi cách tự nhiên với sự nỗ lực và tình yêu của bạn dành cho con đấy. 

Nguyễn Kiều Vân 

 

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng là vì sao, làm sao để hết?

Trẻ sơ sinh thường rụng rốn khoảng 1-2 tuần sau khi chào đời. Tuy nhiên, nếu mẹ phát hiện rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng, có mủ ướt, chảy dịch thì nên hết sức lưu ý.

1. Nguyên nhân khiến rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng

Việc rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng là khá phổ biến. Đây có thể chỉ là một vấn đề thông thường, tuy nhiên vẫn có thể đáng lo ngại nếu như không được theo dõi. Sau khi trẻ sinh ra phần dây rốn sẽ được cắt đi chỉ để lại phần dính vào rốn của trẻ, đây gọi là cuống rốn.

Thông thường, từ 1 – 3 tuần sau sinh, rốn của trẻ sẽ khô và tự rụng một cách tự nhiên. Tuy nhiên, một vài trường hợp rốn bé sơ sinh vẫn bị ướt sau khi rụng là do 2 nguyên nhân sau đây:

  • Chăm sóc rốn cho bé sai cách.
  • Vệ sinh phần giữa và cuống rốn không sạch.

2. Rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng có sao không?

rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau rụng có sao không
Rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng có sao không? Câu trả lời là có, nhưng cũng còn tùy thuộc vào mức độ và các triệu chứng đi kèm.

Tình trạng rốn trẻ sơ sinh bị ướt có thể kích hoạt sự phát triển của vi trùng và vi khuẩn, từ đây gây nhiễm trùng rốn của trẻ. Do đó, để tránh tình trạng này, bố mẹ cần lưu ý trong quá trình chăm sóc thật kỹ; cũng như hạn chế cho trẻ ngâm nước quá lâu trong lúc tắm.

Thông thường, trước khi rụng, rốn của trẻ sẽ tiết ra một chút dịch ướt, có thể có màu nâu do máu đông; nhưng việc này hoàn toàn bình thường. Trừ trường hợp, sau khi rụng, rốn của trẻ bắt đầu tiết dịch mủ kèm mùi hôi; vùng da quanh rốn bị sưng đỏ,.. Đó rất có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng rốn ở trẻ sơ sinh sau khi rụng.

>> Xem thêm: Sau khi trẻ rụng rốn cần làm gì?

3. Cách chăm sóc rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng

Nếu mẹ đã vệ sinh rốn cho bé mà rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng; có dịch mủ hoặc vẫn chảy máu thì mẹ cần đưa bé đi khám bác sĩ ngay.

Cách chăm sóc rốn trẻ sơ sinh tại nhà:

  • Để thực hiện, mẹ dùng bông thấm nước muối sinh lý sau đó lau nhẹ nhàng vùng xung quanh rốn. Nên tiến hành việc vệ sinh rốn bằng nước muối sinh lý từ 3 tới 4 lần mỗi ngày, sau khi rửa nên dùng khăn mềm để thấm khô vùng này, đảm bảo rốn trẻ luôn khô thoáng và sạch sẽ.
  • Mẹ có thể kết hợp sử dụng thuốc làm khô rốn cho bé theo chỉ định của bác sĩ.
  • Cha mẹ phải giữ cho vùng rốn của con được khô thoáng, cũng như hạn chế những va chạm đến rốn trong lúc mặc tã và quần áo cho trẻ.

>> Mẹ xem thêm: Nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em: nguyên nhân, dấu hiệu, cách điều trị

4. Các vấn đề về rốn mà trẻ cần được đi khám

"> Mẹ có thể xem thêm: <a href=Rốn lồi ở trẻ sơ sinh có cần điều trị không?

Không chỉ vấn đề rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng mới cần được chăm sóc kỹ. Nếu trẻ gặp phải một số biểu hiện như rốn chảy dịch vàng, chảy máu kéo dài hoặc một số trường hợp sau dưới đây, mẹ cần đưa con đi khám ngay.

  • Nhiễm trùng rốn: là tình trạng rốn của trẻ sơ sinh có dịch mủ tiết ra, kèm theo mùi hôi, thậm chí là chảy máu.
  • Rốn rụng muộn Rốn rụng muộn ở trẻ sơ sinh là tình trạng rốn của trẻ vẫn chưa rụng từ tuần thứ 3 sau sinh trở đi.
  • Thoát vị rốn ở trẻ sơ sinh: Thoát vị rốn là một khối u nhưng không gây đau cho trẻ. Nhiều mẹ thường gọi đây là tình trạng rốn lồi.
  • U hạt rốn ở trẻ sơ sinh: là tình trạng phần chân rốn của trẻ còn sót lại sau khi phần rốn đã rụng. Phần chân rốn còn sót bắt đầu tiết dịch và gây viêm.
  • Chảy máu rốn: Tình trạng chảy máu ở giữa cuống rốn hoặc chân rốn sau khi rụng, thường máu sẽ tự hết ngay sau đó. Nhưng nếu, máu vẫn chảy kéo dài trên 1 phút; và không cầm được; cha mẹ cần đưa trẻ đi đến bác sĩ ngay.

Nếu kết quả chẩn đoán rốn trẻ sơ sinh bị ướt là do ống niệu quản của trẻ không được đóng khít, lúc này bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật nếu cần thiết.

Nội dung trên là tất cả những gì cha mẹ cần biết về tình trạng rốn trẻ sơ sinh bị ướt sau khi rụng.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe tuổi dậy thì Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Dậy thì thành công là gì? Cách giúp con dậy thì thành công, tự tin

Vậy dậy thì thành công có ý nghĩa gì? Dấu hiệu dậy thì thành công ở nam và nữ có khác nhau không? Mời cha mẹ đọc tiếp nội dung để biết cách hỗ trợ con dậy thì thành công hiệu quả nhé.

1. Dậy thì thành công là gì?

Dậy thì là là cột mốc đánh dấu sự chuyển tiếp từ tuổi teen sang tuổi trưởng thành của một đứa trẻ, và dậy thì thành công cũng tương tự như vậy. Dậy thì thành công có hàm ý rằng, đứa trẻ này đã phát triển rất ngoạn mục, mọi thứ đều tốt lên, từ ngoại hình cho đến nội hàm.

Trước khi tìm hiểu cách để giúp trẻ dậy thì thành công là gì thì cha mẹ cần nắm được độ tuổi dậy thì của bé trai và bé gái là bao nhiêu.

2. Độ tuổi dậy thì ở nam và nữ

  • Độ tuổi dậy thì ở bé trai (nam): thường bắt đầu từ 9-14 tuổi và kéo dài trong khoảng 4-5 năm. Đây là thời điểm cơ thể phát triển mạnh mẽ với những thay đổi như giọng nói trầm hơn, phát triển cơ bắp, và xuất hiện mùi cơ thể.
  • Độ tuổi dậy thì ở bé gái (nữ): Đối với bé gái, độ tuổi dậy thì thường bắt đầu sớm hơn, từ khoảng 8-13 tuổi, kéo dài khoảng 3-4 năm. Những dấu hiệu nhận biết bé gái đang ở độ tuổi dậy thì là vòng 1 tăng kích thước, có kinh nguyệt, thay đổi vóc dáng, tăng chiều cao…

[key-takeaways title=””]

Mặc dù độ tuổi này là độ tuổi trung bình để cha mẹ tham khảo, do sự phát triển và môi trường sống của mỗi bé là khác nhau. Tuy nhiên, nếu bé phát triển sớm hơn độ tuổi này thì khả năng cao là bé gặp phải hiện tượng dậy thì sớm ở trẻ (early puberty).

[/key-takeaways]

2.1 Dấu hiệu dậy thì thành công ở nam là gì?

  • Thay đổi giọng nói: Giọng trầm và vỡ tiếng là dấu hiệu đặc trưng.
  • Mọc lông cơ thể: Lông mu và lông nách mọc nhiều và dày hơn.
  • Xuất hiện mụn trứng cá: Do thay đổi hormone, dễ dẫn đến mụn ở mặt và cơ thể.
  • Sự phát triển của cơ thể: Chiều cao và cơ bắp phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là tăng chiều cao trung bình từ 7-8cm mỗi năm.
  • Sự phát triển của cơ quan sinh dục: Tinh hoàn, dương vật phát triển và có hiện tượng xuất tinh khi ngủ (mộng tinh).
  • Một số dấu hiệu khác: Mùi cơ thể nồng hơn, đổ mồ hôi nhiều, phần ngực hơi to lên.

[key-takeaways title=”Dậy thì thành công ở nam”]

Khi một bé trai sau khi dậy thì được gọi là ‘dậy thì thành công’ có nghĩa là, đứa bé trai ấy đã trưởng thành về nhiều mặt, điển hình như vẻ ngoài cao to, đẹp trai, phong độ, phong thái tự tin và trông đàn ông hơn so với thời tuổi teen.

[/key-takeaways]

>> Xem thêm: Tập gym ở tuổi dậy thì có bị lùn không? Tập gì tăng chiều cao?

2.2 Dấu hiệu dậy thì thành công ở nữ là gì?

  • Sự phát triển của vòng 1: Ngực bắt đầu lớn hơn, phát triển đầy đặn.
  • Kinh nguyệt: Xuất hiện chu kỳ kinh nguyệt đầu tiên, thường từ 2-3 năm sau dấu hiệu dậy thì đầu tiên. Âm đạo tiết dịch màu trắng, ẩm ướt và nhạy cảm với sự đụng chạm.
  • Thay đổi vóc dáng: Hông mở rộng, tạo dáng cân đối với vòng eo thon gọn, chiều cao có thể tăng từ 5 – 7,5cm trong vòng từ 1 – 2 năm.
  • Mụn trứng cá và mùi cơ thể: Mụn xuất hiện do sự thay đổi nội tiết tố.
  • Mọc lông cơ thể: Lông mu và lông nách mọc dày và nhiều hơn, có thể có một ít mép.
  • Một số dấu hiệu khác: Đổ mồ hôi nhiều, mùi cơ thể nồng hơn, đầu ti to ra và mềm, một bên vú có thể phát triển trước một vài tháng so với bên còn lại.

[key-takeaways title=”Dậy thì thành công ở nữ”]

Dậy thì thành công ở nữ có nghĩa là một đứa bé gái sau độ tuổi dậy thì trở nên xinh đẹp, quyến rũ và trông tự tin hơn rất nhiều. Sự thay đổi ở mức độ ngoạn mục, khiến những người xung quanh trầm trồ khen ngợi.

[/key-takeaways]

>> Xem thêm: Trẻ uống nhiều sữa có gây dậy thì sớm không?

3. Cách giúp trẻ dậy thì thành công là gì?

Để giúp trẻ dậy thì thành công, cha mẹ cần chú trọng các yếu tố sau:

3.1 Chế độ ăn uống hợp lý

Đảm bảo chế độ ăn giàu dinh dưỡng, tập trung vào protein, canxi và các loại vitamin như A, C, D để hỗ trợ phát triển chiều cao và sức khỏe toàn diện của con. Đồng thời khuyên con hạn chế ăn các thực phẩm nhiều gia vị, nhiều dầu mỡ và chất béo không tốt, vì có thể khiến con bị béo phì.

3.2 Thói quen uống đủ nước mỗi ngày

Nước giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất và là cách giúp làn da sạch mụn trong giai đoạn trẻ ở tuổi dậy thì. Bên cạnh đó, việc uống đủ nước giúp hạn chế bớt mụn, giúp làn da đẹp và mịn hơn.

3.3 Xây dựng thói quen tập thể dục thể thao

Tuổi dậy thì là thời điểm vàng cuối cùng để trẻ phát triển chiều cao, do đó cha mẹ nên khuyến khích con tập thể dục thể thao nhiều hơn. Các môn thể thao giúp con tăng trưởng chiều cao tối ưu như là bóng rổ, bơi lội, nhảy dây, tập yoga, tập giãn cơ hoặc tập street workout.

3.4 Ngủ đúng giờ, đủ giấc

Hãy đảm bảo con ngủ đủ 8 – 9 tiếng mỗi ngày, vì đây là thời điểm cơ thể phát triển mạnh mẽ. Để làm tốt điều đó, cha mẹ cũng nên khuyến khích con ngủ sớm và hạn chế sử dụng điện thoại di động trước khi ngủ, để con ngủ ngon và sâu giấc hơn.

>> Xem thêm: Tuổi dậy thì không nên làm gì? Lưu ý để bảo vệ sức khỏe

4. Mẹo hỗ trợ tâm lý giúp con dậy thì thành công

4.1 Thường xuyên tâm sự cùng con

Khuyến khích trẻ chia sẻ suy nghĩ của mình. Hãy chọn những thời điểm thích hợp và trao đổi với con về những thay đổi trong cơ thể.

4.2 Trấn an và giải thích sự thay đổi cơ thể

Trấn an con về những thay đổi bất thường, chẳng hạn như sự phát triển của ngực hoặc mùi cơ thể mới. Con cần hiểu rằng đây là một phần tự nhiên của quá trình trưởng thành.

Đối với bé trai, cha mẹ cũng nên giải thích cho về kích thước của bìu và dương vật sẽ thay đổi như thế nào; tương tự với bé gái cũng vậy, cha mẹ cần hướng dẫn con cách chọn áo ngực cũng như cách chăm sóc vùng kín khi có kinh nguyệt.

4.3 Giúp con tự tin trong việc sử dụng mạng xã hội

Hướng dẫn trẻ dùng mạng xã hội một cách tích cực, tránh bị ảnh hưởng bởi những hình ảnh tiêu cực về hình thể hay bị bắt nạt trực tuyến.

4.4 Tạo cho trẻ cảm giác độc lập

Con cần có không gian riêng và bắt đầu phát triển khả năng tự ra quyết định. Đây cũng là thời điểm phù hợp để cha mẹ chuyển từ vai trò người giám sát sang vai trò hỗ trợ và tư vấn cho con.

4.5 Dạy con cách chăm sóc bản thân

Bên cạnh chăm sóc da mặt và vóc dáng, trẻ nên được hướng dẫn cách chọn trang phục và tự tin với hình thể của mình. Kể từ khi con bước vào tuổi teen, cha mẹ nhớ nhắc con vệ sinh thân thể, đặc biệt là rửa mặt sạch và vệ sinh bộ phận sinh dục.

Dậy thì thành công là gì?
Dạy con cách tự chăm sóc bản thân là điều kiện để con phát triển và dậy thì thành công

Câu hỏi thường gặp

1. Khi nào cha mẹ cần đưa trẻ đi khám trong tuổi dậy thì?

Cha mẹ cần đưa trẻ đên gặp bác sĩ hoặc chuyên gia nếu con có dấu hiệu chậm phát triển (hoặc phát triển quá sớm) khi ở độ tuổi dậy thì. Sức khỏe tinh thần của con không được ổn định, có biểu hiện bất thường như hung hăng quá mức, tự cô lập bản thân, sự thay đổi đột ngột về cảm xúc hoặc con đột nhiên sử dụng các chất kích thích…

Bên cạnh đó, khi đề cập đến bộ phận sinh dục cha mẹ cần sử dụng đúng thuật ngữ để con hiểu và tránh cảm giác ngại ngùng. Cụ thể đối với bé trai là dương vật, bìu, tinh hoàn, tinh dịch; với bé gái là âm đạo, tử cung, vú, đầu ti, lông mu, kinh nguyệt, buồng trứng…

2. Các yếu tố nào gây ảnh hưởng đến quá trình dậy thì?

Dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt và thói quen vận động là các yếu tố có tác động lớn đến quá trình dậy thì của con. Bên cạnh đó còn có yếu tố chăm sóc và nuôi dạy của gia đình, nhà trường và cả bạn bè đồng trang lứa của con.

3. Dậy thì thành công là gì đối với con?

Đối với trẻ, dậy thì thành công không chỉ là sự thay đổi về mặt ngoại hình mà còn là sự tự tin, sẵn sàng bước vào tuổi trưởng thành với tư duy và thái độ tích cực.

Dậy thì thành công là gì đối với con?
Đối với trẻ dậy thì thành công là con trở thành phiên bản mà con cảm thấy tự hào

Kết luận

Hy vọng với nội dung bài viết này, cha mẹ đã phần nào hiểu rõ dậy thì thành công là gì và cách giúp con trở nên tự tin và phát triển khỏe mạnh hơn trong giai đoạn chuyển giao từ tuổi teen lên tuổi trưởng thành.

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới để trị rôm sảy, mẩn ngứa

Thời tiết nắng nóng, một số trẻ sơ sinh thường có hiện tượng nổi rôm sảy, mụn nhọt và mẩn ngứa. Vì thế, nhiều mẹ sử dụng lá kinh giới để tắm cho con. Bạn hãy cùng tìm hiểu cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới để bảo vệ làn da của con yêu nhé.

1. Tại sao mẹ nên tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới?

Lá kinh giới (Elsholtzia Cristata) khá quen thuộc trong đời sống chúng ta; bởi được sử dụng làm rau sống hoặc dùng làm rau thơm trong lúc chế biến các món ăn. Bên cạnh đó, Đông y còn xem lá như một loại thảo dược để giúp tiêu độc, cầm máu.

Tắm lá kinh giới cho bé có tác dụng gì?

  • Lá kinh giới có mùi thơm dễ chịu, vị cay, tính ẩm và có nhiều hoạt chất với tác dụng chữa bệnh.
  • Ngoài ra, lá còn có nhiều kháng sinh tự nhiên với tác dụng sát khuẩn, phòng chống vi khuẩn có hại và làm sạch da.
  • Lá kinh giới cũng giàu chất chống oxy hóa; được sử dụng làm nguyên liệu cho những sản phẩm chăm sóc, làm đẹp da.
  • Mẹ tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới sẽ hỗ trợ phòng, điều trị chứng rôm sảy, mẩn ngứa, mụn nhọt an toàn và hiệu quả.

[key-takeaways title=””]

Tắm lá kinh giới cho trẻ sơ sinh có tốt không? Lá kinh giới là một loại lá tự nhiên; có chứa nhiều thành phần tốt cho sức khỏe; và làn da. Do đó, mẹ yên tâm vì tắm lá kinh giới cho trẻ sơ sinh giúp bé chống lại vi khuẩn, sát trùng; và điều trị chứng rôm sảy, mẩn ngứa, mụn nhọt.

[/key-takeaways]

tắm lá kinh giới cho bé
Tắm lá kinh giới cho bé đang được nhiều mẹ quan tâm

2. Cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới

Hoạt động tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới là một giải pháp tự nhiên và an toàn đối với làn da nhạy cảm của bé. Để tắm cho bé bằng lá kinh giới đúng cách thì mẹ bỉm sữa cần chuẩn bị và tham khảo các bước thực hiện dưới đây.

2.1 Chuẩn bị vật dụng để tắm lá kinh giới cho bé

  • Lá kinh giới tươi, lượng vừa đủ dùng.
  • Một số dụng cụ cần thiết khi tắm cho bé như khăn tắm, chậu tắm, nước sạch.

2.2 Cách tắm bằng lá kinh giới cho trẻ sơ sinh

  • Nhặt và rửa sạch lá kinh giới bằng nước để tắm cho trẻ sơ sinh: Trước tiên mẹ cần nhặt sạch lá kinh giới rồi đem rửa sạch và ngâm vào nước muối. Sau đó, mẹ rửa lại với nước sạch thật kỹ để loại bỏ chất bẩn còn tồn đọng trên lá rồi để ráo.
  • Ép lá kinh giới lấy nước: Tiếp theo, mẹ cho lá kinh giới vào máy xay hoặc vò, giã tay lọc lấy nước ép.
  • Pha nước tắm lá kinh giới cho bé: Dùng nước sạch đã được đun sôi bỏ vào chậu tắm. Sau đó, đổ thêm phần nước ép lá kinh giới hòa chung cho đều.
  • Kiểm tra nhiệt độ tắm ch trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới: Mẹ kiểm tra nhiệt độ nước tắm phù hợp (nước cần đủ ấm cho bé nhưng không quá nóng, có thể tùy theo điều kiện thời tiết). Nhiệt độ nước cho bé tắm thích hợp là 35-38°C.
  • Thấm khô người cho bé: Dùng khăn xô thấm nước lau sạch từng bộ phận trên cơ thể bé. Lau nhẹ nhàng ở khuôn mặt, sau đó vòng tay ra sau lưng, nâng cằm lên và làm sạch vùng cổ… Tập trung lau vào vị trí da bé có xuất hiện rôm sảy, mụn nhọt gây ngứa ngáy khó chịu cho bé.
  • Tráng nước ấm sạch lại một lần nữa nhằm đảm bảo an toàn cho da bé.
  • Dùng khăn xô mềm sạch lau người thật khô và mặc quần áo cho trẻ.

cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới

>> Mẹ xem thêm: Những điều cần biết về trẻ sơ sinh để chăm sóc bé thật tốt!

3. Lưu ý khi tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới

Khi trẻ sơ sinh bị rôm sảy, mụn nhọt thì tắm lá kinh giới là một biện pháp tối ưu được các mẹ sử dụng. Tuy nhiên, mẹ nên cẩn trọng khi tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới để tránh những kích ứng da hay những rủi ro khác cho bé.

Dưới đây là một số lưu ý khi tắm cho bé bằng lá kinh giới:

  • Phòng tắm của bé phải kín gió, bởi tắm nơi có gió lùa dễ gây cảm lạnh. Nhiệt độ phòng vừa phải, tốt nhất nên khoảng 27°C.
  • Trước khi tắm cho bé, lựa chọn lá kinh giới sạch không lẫn tạp chất, nhiễm hóa chất độc hại ảnh hưởng đến da của bé.
  • Đối với bé dễ dị ứng chỉ nên thử một lượng nhỏ trên da bé, nếu không có phản ứng thì mới tiếp tục sử dụng tắm cho trẻ.
  • Không nên tắm nước lá trong trường hợp bé đang có các vết thương hở trên da như: viêm da, sưng tấy, trầy xước…
  • Nếu tắm cho bé bằng lá kinh giới thì chỉ tắm 1-2 lần/tuần. Không nên quá lạm dụng cách tắm này thường xuyên vì có thể mất cân bằng độ pH của da.
Tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới là tốt nhưng cần lưu ý
Tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới là tốt nhưng cần lưu ý

>> Mẹ xem thêm: 10 mẹo ‘sống sót’ khi chăm con tháng đầu sau sinh

4. Một số loại lá khác có thể dùng tắm cho trẻ sơ sinh

Ngoài tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới; mẹ có thể cân nhắc một số loại lá thảo dược sau để tắm cho bé:

4.1 Lá trầu không

Tắm lá trầu không cũng có những tác dụng tương tự khi tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới. Các hợp chất tanin, flavonoid và phenol có tác dụng kháng khuẩn, ức chế các vi khuẩn gây bệnh, làm cho vi khuẩn mất khả năng lây nhiễm.

Cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá trầu không:

  • Rửa sạch 100 – 200g lá trầu không, ngâm qua với nước muối loãng để loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn.
  • Đun sôi nước và thêm vào ít muối, khi nước sôi cho lá trầu vào nấu thêm 5 – 7 phút nữa.
  • Pha loãng nước trầu với nước lạnh ở mức nhiệt 35 – 38 độ C. Mẹ nên dùng khăn thấm nước và lau quanh cơ thể trẻ.
  • Sau khi tắm 5 phút tráng cơ thể trẻ với nước ấm sạch rồi lau khô người và mặc quần áo giữ ấm cho con.

>> Mẹ xem thêm: Dụng cụ hút mũi cho bé nên chọn loại nào? Cách sử dụng mẹ cần biết!

4.2 Lá mướp đắng

Đây là loại lá tuyệt vời ngoài tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới. Vì với thành phần glycol alkaloid có công dụng sát khuẩn loại bỏ bụi bẩn trên da cho trẻ. Còn Saponin có tác dụng hạn chế sự lây lan của vi khuẩn kết hợp với vitamin cung cấp độ ẩm cho da.

Cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá mướp đắng:

  • Rửa sạch 100 – 20g lá mướp đắng, vò nhẹ và để nguyên lá đem đun nước khoảng 5 – 10 phút.
  • Pha loãng phần nước mướp đắng với nước sạch ở nhiệt độ thích hợp để tắm cho bé.
  • Sau tắm xong mẹ rửa lại nước ấm cho con và lau khô.
tắm lá mướp đắng
Tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới hay lá mướp đắng đều rất tốt

4.3 Lá chanh

Tinh dầu lá chanh thơm, mùi dễ chịu có tác dụng kháng khuẩn, làm sạch bụi bẩn trên da. Trong lá chanh có chất chống oxy hóa tham gia chống viêm, nấm. Ngoài ra lượng vitamin C trong lá chanh nâng cao hệ miễn dịch của cơ thể. Tác dụng tương tự như tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới.

Cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá chanh:

  • Chuẩn bị 1 nắm lá chanh đem rửa sạch, ngâm nước muối loãng để loại bỏ bụi bẩn.
  • Bỏ lá chanh vào nồi nước 2 lít nấu sôi 5-10 phút.
  • Pha loãng nước chanh với nước lạnh cho đến khi nhiệt độ thích hợp để tắm cho bé.
  • Tắm xong tắm qua nước ấm sạch một lần nữa, lau khô người và mặc quần áo cho bé.

[inline_article id=192487]

Mẹ bỉm sữa có thể an tâm khi sử dụng lá kinh giới để tắm cho bé khi bị rôm sảy, mẩn ngứa, mụn nhọt. Tuy nhiên, mẹ cần áp dụng đúng cách tắm cho trẻ sơ sinh bằng lá kinh giới để hỗ trợ trong việc chăm sóc cho làn da của bé tốt nhất nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Cột mốc phát triển Năm đầu đời của bé

Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh để con phát triển cảm xúc và trí tuệ

Bộ não non nớt của bé hấp thụ âm thanh, giai điệu và ngôn ngữ để chuẩn bị bập bẹ cất tiếng nói đầu đời. Những bé có ba mẹ thường xuyên trò chuyện có xu hướng hình thành kỹ năng ngôn ngữ; và đàm thoại thành thạo hơn. Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh tốt nhất là ba mẹ bắt chước cách bé bập bẹ như ma-ma hay ba-ba để phát triển khả năng ngôn ngữ của trẻ.

Mẹ hãy cùng tìm hiểu những lý do tại sao ba mẹ nên nói chuyện với trẻ sơ sinh; và những cách nói chuyện với bé theo từng độ tuổi để phát triển cảm xúc và trí não của trẻ nhé.

Tại sao ba mẹ nên nói chuyện với trẻ sơ sinh?

tại sao ba mẹ nên nói chuyện với con
Biết cách nói chuyện với trẻ sơ sinh sẽ giúp bé phát triển ngôn ngữ dễ dàng hơn, đồng thời, tạo sự kết nối giữa mẹ và bé

Trẻ nhỏ có xu hướng chú ý nhiều và đáp lại háo hức khi mẹ bắt chước cách bé bập bẹ. Âm thanh cao vút và cường điệu từ ngữ của ba mẹ sẽ kích thích trí não của con phát triển.

Theo nghiên cứu, 80% sự phát triển thể chất của não bộ sẽ diễn ra trong 3 năm đầu đời. Khi bộ não bé bắt đầu lớn dần sẽ hình thành những sự liên kết để suy nghĩ, học hỏi và xử lý thông tin. Tất cả kết nối này gọi là khớp thần kinh; hình thành với tốc độ siêu nhanh trong vài năm đầu đời của trẻ.

Ba mẹ nói chuyện với con thường xuyên sẽ giúp kích hoạt các khớp thần kinh quan trọng trong phần não mang chức năng ngôn ngữ. Bé nghe được càng nhiều từ thì kết nối thần kinh đó càng mạnh. Trẻ sơ sinh càng bập bẹ nhiều thì lúc lên 2 tuổi bé sẽ nói được nhiều hơn.

Những cách cơ bản để nói chuyện với bé trẻ sơ sinh

cách nói chuyện với chuyện với trẻ sơ sinh
Các bước cơ bản trong cách nói chuyện với chuyện với trẻ sơ sinh

Để tương tác với bé dễ dàng hơn, mẹ nên biết cách nói chuyện với trẻ sơ sinh từ những bước cơ bản nhất. Dưới đây là những bước cơ bản trong cách nói chuyện với trẻ sơ sinh để mẹ có thể thủ thỉ cùng con:

  • Hãy nói chuyện thường xuyên với con để bé hoạt bát hơn.
  • Hãy dành thời gian chơi cùng bé khi không có người khác bên cạnh.
  • Khi bé cố gắng trả lời, ba mẹ đừng ngắt lời hoặc quay chỗ khác.
  • Mẹ nên vừa nói chuyện vừa nhìn thẳng vào mắt trẻ.
  • Xem tivi nhiều có thể làm ảnh hưởng đến khả năng ngôn ngữ của trẻ sơ sinh. Thay vào đó, cha mẹ nên thu hút con bằng cách thủ thỉ với bé nhiều hơn.
  • Bật các đoạn nói chuyện thông thường cho bé nghe; để cảm thụ được các âm thanh trong cuộc sống hàng ngày.
  • Khi trẻ lớn hơn, cha mẹ cũng nên áp dụng các cách nói chuyện với trẻ sơ sinh này để giúp con thông minh hơn.

>> Mẹ xem thêm: Bé mấy tháng biết vỗ tay, chỉ tay và vẫy tay?

[key-takeaways title=”Những câu, những điều không nên nói với trẻ sơ sinh”]

  • “Đừng khóc lóc bù lu bù loa lên!”. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng bé thể hiện cảm xúc khi trưởng thành.
  • “Cha mẹ làm tất cả mọi thứ chỉ vì con.”. Liên tục nhắc nhở bé về điều này sẽ khiến con thấy áp lực; thay vì được yêu thương.
  • “Đừng có mà trẻ con như vậy!”. Câu nói này có thể khiến trẻ cảm thấy mẹ đang không hiểu cho mình.
  • “Mẹ đã nói biết bao nhiêu lần rồi; mẹ còn phải nói gì nữa đây?”. Điều này sẽ khiến trẻ khó hiểu và không biết con phải làm gì tiếp theo.
  • “Mẹ thất vọng vì con!”. Câu nói này có thể gây tổn thương và khiến trẻ lớn lên tin rằng con là nỗi thất vọng của gia đình.

[/key-takeaways]

Cách nói chuyện với bé yêu để con thông minh

Trong năm đầu đời của con, cha mẹ cần biết cách nói chuyện với bé trẻ sơ sinh để phù hợp với từng mốc phát triển trí não và cảm xúc của con.

1. Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh từ 1-3 tháng tuổi

Bé từ 1-3 tháng tuổi nói chuyện bằng tất cả các hành động như nói bi bô, khóc, cười, đạp chân, quơ tay… Vì thế, cha mẹ nên thử các cách dưới đây để nói và trò chuyện với trẻ sơ sinh:

  • Hát, thủ thỉ, bi bô và chơi ú oà cùng con.
  • Nói lại cho con biết ba mẹ đang làm gì hay nhìn thấy gì trong lúc bé tắm, ăn…
  • Đọc sách và mô tả các bức tranh cho con nghe.
  • Cười và làm những hành động vui nhộn để khích lệ tinh thần khi bé bập bẹ hay đập chân tay…
  • Ở tháng thứ 2, bé bắt đầu bi bô những nguyên âm đơn giản như a-a, o-o. Ba mẹ hãy bắt chước và trộn lẫn với một số từ gần gũi để nói chuyện với trẻ sơ sinh.
  • Mẹ nên đối đáp liên tục và chờ bé trả lời để dạy con cách trò chuyện.

2. Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh từ 4-7 tháng tuổi

cách nói chuyện với trẻ sơ sinh để con phát triển trí thông minh cảm xúc
Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh từ 4-7 tháng tuổi

Ở giai đoạn này, bé cố gắng bắt chước những âm thanh xung quanh và thể hiện cảm xúc thông qua giọng nói. Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh độ tuổi này gồm:

  • Nói với con những từ gần giống với từ bé nói ra để kích thích từ vựng của trẻ phát triển. Ví dụ bé nói “a-a”, mẹ sẽ nói “ba-ba”.
  • Kéo dài cuộc nói chuyện với trẻ bằng cách nói chậm, nhấn giọng một vài từ nhất định và khuyến khích bé đáp lại.
  • Tập cho bé làm quen với các đồ vật khác nhau bằng cách cho bé nhìn và chỉ tay vào bức tranh hoặc đồ vật rồi ba mẹ mô tả đồ vật ấy cho bé.
  • Đọc sách, báo cho trẻ nghe hàng ngày, đặc biệt là những cuốn sách có nhiều tranh ảnh. Ba mẹ nên mô tả những hình ảnh đó và nên khen ngợi khi con bi bô theo.

3. Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh từ 8-12 tháng tuổi

Bé bắt đầu hiểu một số từ nhất định như “không” và cũng nói vài từ như “mama”, “baba”. Ở giai đoạn này, bé đã gần một tuổi nên sẽ hiểu một số câu nói nhất định như “bye-bye đi con”.

Cách nói chuyện với trẻ sơ sinh độ tuổi này mẹ cần lưu ý:

  • Nói chuyện với con về những gì mà cả hai cùng nhìn thấy và thêm vào các từ khác làm sinh động hơn. Ví dụ, bé chỉ vào chiếc xe hơi và nói “xe”, mẹ đáp lại: “Đúng rồi, đó là chiếc xe hơi màu đỏ đó con”.
  • Gọi tên tất cả các món đồ mà bé tiếp xúc hàng ngày như thìa, sữa, quả bóng (trái banh)… Cha mẹ cũng nên gọi tên một số bộ phận cơ thể để con nhận biết như vai, bàn tay…
  • Giúp con diễn đạt cảm xúc bằng lời nói.
  • Khi muốn ngăn trẻ làm gì thì ba mẹ đừng la hét và giải thích dài dòng mà chỉ nói “không được”.
  • Hãy cùng hát và diễn theo lời bài nhạc với con.

>> Mẹ xem thêm: Bé mấy tháng biết ngồi và cột mốc quan trọng đầu đời

[inline_article id=683]

Bên cạnh quan tâm đến chiều cao và cân nặng của trẻ, mẹ cũng nên tương tác với bé nhiều hơn để con phát triển toàn diện. Tuy nhiên, mỗi trẻ nhỏ đều học nói với tốc độ riêng nên ba mẹ đừng quá lo lắng khi con không nói nhanh như bạn bè cùng tuổi. Điều bạn cần làm đó là học cách nói chuyện với trẻ sơ sinh thường xuyên hơn, con yêu sẽ lớn khôn một cách tự nhiên trông thấy!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bé bị sưng môi trên: Cách xử lý hiệu quả, đơn giản và an toàn

Vậy tình trạng bé bị sưng môi trên sau một đêm ngủ dậy là do đâu? Tình trạng này có nguy hiểm không và phải xử lý như thế nào? Cùng MarryBaby tìm hiểu ngay mẹ nhé!

1. Nguyên nhân khiến bé bị sưng môi trên

1.1 Dị ứng

nguyên nhân bé bị sưng môi trên
Bé bị sưng môi trên có thể do dị ứng thức ăn, dị ứng môi trường hoặc do độc của côn trùng

Trường hợp trẻ em bị sưng môi trên có thể do dị ứng thuốc, thời tiết, thực phẩm hay do côn trùng có nọc độc tấn công.

Với những trường hợp bé bị sưng môi trên do dị ứng thuốc, nhất là thuốc kháng sinh; nếu không được kiểm soát kịp thời, bé còn có thể bị nổi mề đay, tức ngực, khó thở, ho hoặc phù mạch. Nếu bé bị sưng môi trên kèm theo khó thở, mẹ cần đưa bé đi khám bác sĩ ngay lập tức.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị ngộ độc thức ăn nên ăn gì để nhanh chóng phục hồi?

1.2 Tình trạng phù mạch

Phù mạch (Angioedema) là tình trạng sưng tấy bên dưới bề mặt da và các mô mỡ. Tình trạng này có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác nhau. Phù mạch có khiến bé bị sưng môi trên hoặc ở mặt; cổ họng; bàn tay hoặc ở bàn chân. Thậm chí một số bé còn bị sưng ở bụng.

Phù mạch thường do dị ứng gây ra. Nhưng nếu, tình trạng này xuất hiện ở cổ họng sẽ rất nguy hiểm vì làm cho bé bị khó thở. Hoặc nếu bé cảm thấy chóng mặt, choáng váng thì lại còn liên quan đến tình trạng sốc phản vệ.

1.3 Sốc phản vệ

Sốc phản vệ (Anaphylaxis) là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng; thường sẽ tiến triển rất nhanh và đòi hỏi được chăm sóc y tế ngay lập tức. Bé bị sưng môi trên kèm những dấu hiệu như khó thở, phát ban đỏ, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy sẽ là dấu hiệu của tình trạng sốc phản vệ.

Với những trường hợp này, chắc chắn mẹ sẽ cần đưa bé đi bệnh viện ngay để được xử lý kịp thời.

>> Xem thêm: Trẻ bị chóng mặt thường xuyên khi nào là dấu hiệu bất thường?

1.4 Hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal

Hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal là hội chứng liên quan đến hệ thần kinh rất hiếm gặp ở trẻ; và thường là do di truyền.

Một trong những triệu chứng đầu tiên của hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal là trẻ bị sưng môi trên, môi dưới, má hoặc mí mắt. Bé bị hội chứng Miescher-Melkersson-Rosenthal sẽ phải đối diện với tình trạng môi khô, nứt nẻ, sưng và kèm theo nóng sốt.

>> Mẹ xem thêm: Bé trai bị sưng bộ phận sinh dục là bệnh gì? Mẹ phải biết!

1.5 Nhiễm trùng Herpes khiến bé bị sưng môi trên

nhiễm trùng herpes

Herpes là họ virus gây nhiễm trùng da, tác động tới nhiều cơ quan của bệnh nhân. Chúng sản sinh bằng cách tự nhân đôi cơ thể rồi gây nhiễm trùng; gây sưng; loét ở môi; mắt; lưỡi; cổ họng; bộ phận sinh dục và có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng.

Virus này có tốc độ lây nhiễm cao; nên bác sĩ khuyến cáo không nên tiếp xúc gần với người bệnh để tránh bị lây nhiễm.

1.6 Viêm da hoặc nhiễm trùng da 

Bé bị sưng môi trên có thể là do viêm mô tế bào, mụn nang. Khi chất bẩn tích tụ dưới da gần môi trên, chúng có thể gây tình trạng viêm nhiễm và khiến vùng môi này bị sưng và để lại sẹo thâm.

Nếu do nguyên nhân viêm da dị ứng; mẹ sẽ thấy môi bé có các biểu hiện như:

  • Ngứa quanh môi, ngứa trong miệng.
  • Nổi mề đay gây ngứa, phát ban.
  • Trong miệng bị nóng rát.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị lột da tay là thiếu chất gì? Bong tróc da tay phải làm sao?

1.7 Nổi mề đay mãn tính vô căn 

Nổi mề đay mãn tính vô căn là tình trạng khó xác định được nguyên nhân cụ thể. Thông thường là xuất phát từ dị ứng cơ địa.

Mề đay mãn tính vô căn có thể khiến bé bị sưng môi trên sau khi ngủ dậy. Để giúp bé thoát khỏi tình trạng này; mẹ cần tăng sức đề kháng cho trẻ; điều trị và kết hợp các thực phẩm giải độc thận, gan theo hướng dẫn của bác sĩ.

Nếu không được kiểm soát kịp thời, nổi mề đay mãn tính vô căn không chỉ khiến bé bị nổi mẩn, trẻ em bị sưng môi trên; mà còn có thể khiến cơ thể bé bị biến chứng viêm da bội nhiễm, sốc phản vệ, phù mạch… 

1.8 Bị thương ở môi làm bé sưng môi trên

bé bị sưng môi trên do bị thương
Bị sưng môi trên khiến bé khó chịu và gặp trở ngại khi ăn uống

Bé bị sưng ở môi do trầy xước, vết cắn, rách, vết bầm tím ở môi do tác động từ ngoài. Bạn có thể tự điều trị tại nhà tương tự cách điều trị những vết rách trên da.

Trẻ em bị sưng môi trên thông thường là do các lý do trên. Trong vòng 24 giờ, nếu hiện tượng này không thuyên giảm, bạn nên đưa bé đến bệnh viện để được chẩn đoán, điều trị kịp thời.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ sơ sinh bị lẹo mắt: Cách chữa trị an toàn và hiệu quả

2. Bé bị sưng môi trên có nguy hiểm không?

Việc bé bị sưng môi trên có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, không phải tất cả đều nguy hiểm. Tuy nhiên, bạn nên theo dõi các biểu hiện của bé và đưa bé đi khám bác sĩ nếu thấy có những dấu hiệu bất thường để được chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời.

Thông thường, nếu bé bị sưng môi trên do bị té ngã hay bị dị ứng với các tác nhân bên ngoài thì không sao. Tuy nhiên, ba mẹ cần đưa trẻ đến bác sĩ nhanh chóng nếu trẻ sưng môi kèm theo:

  • Sốt cao, ớn lạnh, khó thở, hoặc các triệu chứng khác
  • Lan rộng ra các bộ phận khác trên mặt hoặc cơ thể
  • Chảy nước dãi, khó nuốt, hoặc khó nói
  • Sưng môi không cải thiện sau vài ngày hoặc có dấu hiệu tệ hơn

3. Cách chữa trị cho bé bị sưng môi trên

Trẻ em bị sưng môi trên thông thường là do các lý do vừa liệt kê và mẹ có thể lưu ý 2 cách xử lý sau đây:

3.1 Can thiệp y khoa

Các phương pháp điều trị trẻ em bị sưng môi tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản.

  • Sưng môi do dị ứng có thể dùng thuốc kháng histamin.
  • Sưng môi do viêm dùng thuốc chống viêm như corticosteroid.
  • Sưng môi do nhiễm virus hoặc vi khuẩn dùng thuốc kháng virus, kháng vi khuẩn.

Trong vòng 24 giờ, nếu hiện tượng này không thuyên giảm, mẹ nên đưa bé đến bệnh viện để được chẩn đoán, điều trị kịp thời. Nhất là trong những trường hợp trẻ bị sưng môi trên nghiêm trọng.

3.2 Các biện pháp tự nhiên tại nhà giúp bé giảm bị sưng môi trên

trẻ em bé bị sưng môi trên

  • Chườm lạnh: Mẹ lập tức chườm lạnh cho trẻ khoảng 10 phút. Mẹ nên dùng khăn, vải để gói viên đá lạnh hoặc dùng túi lạnh để chườm chứ không trực tiếp áp đá lạnh lên da hoặc môi.
  • Gel lô hội: Dùng thịt bẹ cây lô hội tươi thoa nhẹ nhàng lên môi. Thực hiện 2-3 lần/ngày. Cách này làm mát môi, rất tốt trong các trường hợp sưng môi do phản ứng dị ứng hoặc côn trùng cắn.
  • Mật ong: Mẹ thoa mật ong lên môi cho bé, để 20 phút rồi rửa sạch. Thực hiện 2-3 lần/ngày. Mật ong có tính chất kháng khuẩn, giữ ẩm, giảm viêm và giảm đau cho bé, giúp con dễ chịu hơn.
  • Bôi nghệ: Củ nghệ gọt vỏ, giã nát, đắp lên môi. Quá trình bôi nghệ thực hiện tương tự như mật ong.
  • Baking soda: Nếu trẻ em bị sưng môi trên do côn trùng cắn hoặc do dị ứng; mẹ áp dụng ngay cách này nhé. Mẹ pha dung dịch gồm 3 thìa cà phê baking soda và 1 thìa cà phê nước. Dung dịch này có tác dụng giảm đau và kháng viêm rất tốt. Mẹ có thể thoa chúng lên môi; để vài phút rồi rửa sạch bằng nước lạnh. Thực hiện nhiều lần mỗi ngày.

[inline_article id=224999]

Tóm lại, sưng môi trên ở trẻ em thường là một phản ứng do dị ứng môi trường, thời tiết, thực phẩm hoặc thuốc. Mẹ cần theo dõi và lưu ý các phản ứng dị ứng của bé để đưa đi khám bác sĩ kịp thời. Ngoài ra, sưng môi trên ở trẻ em còn do hội chứng thần kinh hiếm gặp và một số bệnh ngoài da ở trẻ nhỏ.

Categories
Sự phát triển của trẻ Năm đầu đời của bé Cho con bú

Sau sinh có ăn được đậu cove không? Những thực phẩm nào cần tránh?

Kiêng cữ sau sinh là luật bất thành văn từ xưa đến nay với các mẹ, dù sinh thường hay sinh mổ. Mẹ cho con bú thậm chí còn phải áp dụng chế độ khắt khe hơn vì một số loại thực phẩm ngon miệng lại có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi. Vậy sau sinh có ăn được đậu cove không? Cùng tìm hiểu về những thực phẩm mẹ nên tránh sau khi sinh.

Lợi ích các loại đậu

Đậu rất giàu protein, cung cấp cho mẹ mức năng lượng dồi dào. Ngoài ra, hàm lượng protein còn tăng hiệu quả tiết sữa. Đậu đỏ, đậu đen, đậu lăng, đậu đen, đậu hà lan, đậu đũa… tất cả họ hàng nhà đậu đều có chung đặc điểm này.

Ngoài hàm lượng protein cao, đậu còn chứa hàm lượng sắt và kẽm “khủng”. Nếu bạn muốn giảm cân sau sinh? Đậu vừa cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng hiệu quả để làm việc trong suốt cả ngày nhưng lại vừa giúp bạn giảm mức độ thèm ăn, vì lượng chất xơ trong đậu sẽ khiến bạn luôn cảm thấy no.

>>> Bạn có thể quan tâm: Bà đẻ ăn bơ được không? Lợi ích tuyệt vời của bơ đối với mẹ sau sinh

Tại sao không nên ăn đậu khi đang cho con bú?

Tuy nhiều lợi ích là vậy nhưng khi ăn đậu trong giai đoạn cho con bú, các chất này thông qua sữa mẹ lại dễ khiến bé đau bụng, tiêu chảy. Ngoài ra còn dẫn đến sự hình thành khí, khiến bé bị trướng bụng…

Nếu đột nhiên thấy em bé có vấn đề về tiêu hóa khi mẹ ăn đậu, bạn nên ngừng ngay loại hạt này, dù chúng có giàu dinh dưỡng đến đâu đi chăng nữa. Bên cạnh đó, khi được chẩn đoán có nồng độ axit uric cao trong cơ thể mẹ cũng cần tránh càng xa các loại đậu càng tốt.

Sau sinh có ăn được đậu cove không?

Sau sinh có ăn được đậu cove không?
Bà đẻ có ăn được đậu cove không?

Sau sinh ăn đậu cove được không? Các loại đậu (tươi và khô, bao gồm cả đậu cove) đều chứa nhiều protein cũng như chất xơ, vi chất dinh dưỡng và một số chất hóa thực vật. Sẽ rất tốt nếu bạn đưa các loại đậu vào chế độ ăn của bà mẹ trong giai đoạn cho con bú. Tuy nhiên, nhiều mẹ nghi ngại việc ăn đậu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của em bé. Vậy sau sinh ăn đậu cove được không?

Trả lời cho câu hỏi sau sinh có ăn được đậu cove không và sinh mổ có ăn được đậu cove không thì là có nhé mẹ. Bạn hãy thêm đậu cove vào chế độ ăn vì phụ nữ được khuyến nghị tiêu thụ thêm 25g protein/ngày trong thời kỳ cho con bú.

➣ Lợi ích sức khỏe của đậu nói chung và đậu cove nói riêng khi cho con bú

– Giàu chất dinh dưỡng

Ngoài việc giàu protein, đậu là một nguồn tuyệt vời của vi chất dinh dưỡng, chất xơ và chất phytochemical.

– Tạo nên bữa ăn lành mạnh

Sau sinh có ăn được đậu cove không? Đậu chứa một lượng đáng kể lysine, một axit amin thiết yếu giúp bổ sung thành phần dinh dưỡng của ngũ cốc vốn thiếu lysine. Vì vậy, thêm đậu vào ngũ cốc (bất cứ khi nào có thể) được coi là một lựa chọn tốt.

– Có thể giúp kiểm soát cân nặng

Các nghiên cứu cho thấy các loại thực phẩm, chẳng hạn như đậu giàu chất xơ và protein, có thể giúp giảm cân.

– Có thể hỗ trợ tiêu hóa

Sau sinh có ăn được đậu cove không? Đậu chứa cả chất xơ không hòa tan và hòa tan. Chất xơ không hòa tan giúp giảm táo bón. Đậu nảy mầm hiệu quả hơn đậu không nảy mầm.

– Có thể tăng cường sức khỏe đường ruột

Các nghiên cứu cho thấy rằng các hợp chất carbohydrate và phenolic khó tiêu hóa có trong đậu có thể giúp duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh. Song cần thêm các nghiên cứu chứng minh cho điều này.

– Giúp kiểm soát bệnh tiểu đường

Đậu là thực phẩm có chỉ số GI (chỉ số đường huyết) thấp với một lượng đáng kể chất xơ hòa tan và tinh bột kháng tiêu hóa, giúp duy trì lượng đường trong máu. Đậu có thể giúp kiểm soát và phòng ngừa bệnh tiểu đường type 2.

>>> Bạn có thể quan tâm: 17 dấu hiệu tiểu đường giúp bạn phát hiện bệnh sớm

– Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Sau sinh có ăn được đậu cove không? Một số nghiên cứu cho thấy ăn đậu thường xuyên có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch do tổng hàm lượng chất xơ và các hợp chất hoạt tính sinh học nhất định như polyphenol.

– Sức khỏe tổng thể

Bên cạnh các đặc tính dinh dưỡng, đậu được biết là có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm, được cho là có tác dụng điều trị các vấn đề như chàm, bỏng, mụn trứng cá, kiết lỵ và thấp khớp.

➣ Tác dụng phụ khi ăn đậu trong thời kỳ cho con bú

– Có thể gây ra các vấn đề về đường tiêu hóa

Đậu khô sống được coi là một loại thực phẩm gây ra khí do sự hiện diện của đường không tiêu hóa, chẳng hạn như raffinose. Đường phức tạp này không được tiêu hóa trong ruột người, do đó dẫn đến đầy hơi và chướng bụng ở một số người. Việc ngâm, lên men, nảy mầm và nấu chín có thể làm giảm tác dụng gây khí của đậu ở một mức độ nào đó. Vậy sau sinh ăn đậu que được không? Đậu cove nấu chín ăn hoàn toàn không gây hại gì nhé mẹ.

– Có thể gây kém hấp thụ khoáng chất

Đậu chứa một số chất kháng dinh dưỡng như tannin và axit phytic. Chất kháng dinh dưỡng là các hợp chất phi dinh dưỡng làm giảm sinh khả dụng của các khoáng chất bằng cách giảm sự hấp thụ của chúng trong cơ thể.

10 thực phẩm mẹ không nên đụng đũa khi cho con bú

1. Cam, quýt

Trong thời gian mang thai, họ nhà cam quýt mặc nhiên có mặt trong chế độ ăn của bà bầu hằng ngày vì cung cấp rất nhiều vitamin C tốt cho sức khỏe mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, nếu đang cho con bú, mẹ cần hạn chế uống nước cam thường xuyên vì có thể sẽ khiến trẻ hay quấy khóc, nôn mửa thậm chí bị dị ứng nổi mẩn. Mẹ có thể bổ sung vitamin C thay thế bằng đu đủ hoặc xoài.

Họ nhà cam, quýt không mang đến nhiều dưỡng chất khi mẹ đang cho con bú

2. Bông cải xanh

Theo quan niệm dân gian, khi bé đang bú mẹ không nên ăn nhiều bông cải xanh vì trẻ dễ bị dị ứng hoặc chướng bụng. Chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào chứng minh tác hại của loại rau này với trẻ nhưng vẫn nên kiêng cữ thì hơn. Hoặc mẹ có thể thử ăn theo từng bữa nhỏ, nếu trẻ không có triệu chứng gì khác biệt thì sắp xếp lại chế độ ăn hợp lý.

3. Bắp và các chế phẩm từ bắp

Bắp (ngô) là một trong những thực phẩm được nhiều mẹ chọn lựa vào thực đơn giảm cân sau sinh. Bắp luộc giúp tăng cường chất xơ và nước nhưng món ngon này và các chế phẩm như bột bắp, sữa bắp, bánh snack… cũng rất dế gây dị ứng cho bé.

Cụ thể là bị tiêu chảy, đau bụng, quấy khóc đêm. Bắp và các chế phẩm làm từ bắp như bột bắp, bim bim… cũng dễ gây dị ứng cho trẻ khiến trẻ bị đau bụng, quấy khóc. Do vậy mẹ nên cẩn thận khi sử dụng các sản phẩm làm từ bắp.

>>> Bạn có thể quan tâm: Sinh mổ ăn bắp được không? Những lưu ý mẹ cần phải biết

4. Đậu phộng (lạc)

Đây là thực phẩm nhiều chuyên gian cảnh báo dễ gây dị ứng cho bé. Mẹ ăn thường xuyên trẻ bị nổi mẩn, phát ban, chàm hoặc khó thở. Để hạn chế tối đa ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ sơ sinh, mẹ nên tạm thời rời xa đậu phộng một thời gian cho tới khi bé ngưng bú.

5. Đậu nành

Nếu trẻ bị dị ứng với đậu phộng thì điều này cùng xảy ra tương tự với đậu nành và các chế phẩm từ đậu nành. Vì thế, nếu mẹ ăn, hãy theo dõi tình hình sức khỏe của bé. Nếu bé có biểu hiện bất thường, mẹ nên ngừng ăn một thời gian.

>>> Bạn có thể quan tâm: Giải đáp thắc mắc phụ nữ sau sinh có nên uống sữa đậu nành

6. Cá chứa hàm lượng thủy ngân cao

Các chuyên gia khuyến cáo trong thời gian mang thai và sau khi sinh mẹ không nên ăn các loại cá chứa hàm lượng thủy ngân cao. Chỉ nên ăn 2 khẩu phần cá ít thủy ngân trong một tuần như: Cá hồi, các loại cá da trơn và tránh xa các loại cá có hàm lượng thủy ngân cao như cá mập, cá kiếm, cá thu hoàng hậu và cá kình…

Mẹ sau sinh có ăn được đậu cove không?
Cá hồi tuy nhiều dinh dưỡng nhưng mẹ chỉ nên ăn 2 lần/tuần

7. Bạc hà

Bạc hà là bài thuốc dân gian được dùng để ngừng tiết sữa mẹ trong giai đoạn cai sữa cho bé. Vì thế mẹ cũng nên tránh xa trà bạc hà và các chế phẩm khác được làm từ trà bạc hà nhé. Mẹ có thể thư giãn bằng trà gừng, trà hoa cúc sẽ tốt hơn.

>>> Bạn có thể quan tâm: Sau sinh ăn nho được không? Mẹ lưu ý để ăn nho đúng cách nhé!

8. Củ tỏi

Tại Ý, bác sĩ nhi khoa khuyến cáo người mẹ không nên ăn tỏi trong vài tháng đầu khi cho con bú vì tỏi có mùi hôi, nếu mẹ ăn sẽ ngấm vào sữa khiến trẻ khó chịu và bỏ bú. Rất nhiều mẹ cũng chia sẻ rằng ăn tỏi thường xuyên trẻ hay quấy khóc đêm và khó chịu.

9. Gia vị cay

Các loại gia vị cay như ớt, cà ri, tiêu… vừa không tốt cho hệ tiêu hóa còn yếu ớt của mẹ sau sinh vừa gây hại cho sức khỏe em bé. Nếu mẹ ăn ớt hoặc đồ cay trẻ có thể bị dị ứng, hại đường tiêu hóa và khó chịu.

[inline_article id=176585]

10. Rau mùi tây

Ăn quá nhiều rau mùi tây sẽ làm giảm lượng sữa mẹ, khiến mẹ có thể bị mất sữa. Vì thế mẹ nên hạn chế sử dụng loại thực phẩm này trong thực đơn hàng ngày nhé.

Nếu đang mang thai hoặc nuôi con đầu lòng, mẹ cần ghi nhớ các loại thực phẩm trên đây để hạn chế trong khẩu phần ăn hằng ngày khi con con bú, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe bé. Hy vọng thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ sau sinh có ăn được đậu cove không.

Categories
Sự phát triển của trẻ Năm đầu đời của bé Cho con bú

Các loại rau làm mất sữa mà mẹ nên tránh

các loại rau làm mất sữa mà mẹ nên tránh
Các loại rau làm mất sữa mà mẹ nên tránh

Chế độ ăn uống của mẹ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiết sữa và chất lượng nguồn sữa của con. Trẻ thiếu sữa mẹ sẽ dễ quấy khóc, đói, khó ngủ… Vì thế, mẹ cần lưu ý các loại rau làm mất sữa dưới đây để không làm ảnh hưởng đến nguồn dưỡng chất và hệ thống tiêu hóa còn non nớt của con.

[inline_article id=239406]

Các loại rau làm mất sữa mà mẹ nên tránh xa

Các loại rau làm mất sữa sẽ không chỉ khiến mẹ bị tắc tia sữa, làm giảm lượng sữa mẹ mà thậm chí còn khiến cơ thể mẹ không thể sản sinh ra nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ sơ sinh. Bạn hãy cùng tìm hiểu ngay các loại thực phẩm từ rau làm mất sữa dưới đây để tránh mắc phải sai lầm nhé!

1. Lá lốt là thực phẩm làm mất sữa hàng đầu

Lá lốt là một trong các loại rau làm mất sữa hàng đầu và nhanh chóng. Nếu không muốn bé yêu bỏ lỡ nguồn dưỡng chất thuần khiết nhất từ bầu ngực mẹ, bạn hãy tránh xa những món ăn có chứa lá lốt như chả lá lốt, bò cuốn lá lốt, chuối lá lốt…

2. Bắp cải là một trong các loại rau làm mất sữa nhanh

bắp cải là một trong các loại rau làm mất sữa sau sinh

Những mẹ muốn cai sữa cho con thường hay lựa chọn biện pháp đắp lá bắp cải lên ngực để giảm dần lượng sữa mẹ, giảm đau và làm tắc tia sữa. Tuy nhiên, nếu mẹ đang cho con bú mà thực hiện hành động này thì sẽ làm mất sữa nhanh chóng.

3. Các loại rau làm mất sữa không thể thiếu bạc hà

Từ xa xưa, ông bà ta đã uống trà bạc hà để giảm tiết sữa khi đang cai sữa cho con. Vì vậy, mẹ đang cho con bú nên hạn chế dùng các sản phẩm có chứa bạc hà như kẹo bạc hà, thuốc ho điều chế từ bạc hà, dầu bạc hà…

4. Măng tây là thực phẩm làm mất sữa mà mẹ nên tránh

măng tây là các loại rau làm mất sữa mẹ

Măng tây được xếp vào danh mục các loại rau làm mất sữa dù cho thực phẩm này có thể chế biến thành rất nhiều món ăn ngon miệng, chống ngán cho mẹ đang ở cữ.

Theo nhiều nghiên cứu, trong măng tây có chứa cyanide, một chất có thể gây dị ứng, ngộ độc thậm chí là tử vong nếu bạn không chế biến và nấu măng kỹ. Chất này cũng khiến mẹ nhanh chóng bị mất sữa nên làm ảnh hưởng lớn đến cả hai mẹ con. Vì thế, bạn nên tránh loại thực phẩm này khi đang cho con bú nhé.

5. Rau mùi tây làm ảnh hưởng đến nguồn sữa mẹ

Rau mùi có làm mất sữa không? Trong các loại rau làm mất sữa mẹ, không thể không nhắc đến rau mùi tây. Nếu bạn chỉ ăn một vài nhánh rau mùi khi đang cho con bú thì sẽ không sao, nhưng nếu bạn ăn quá nhiều thực phẩm này thì sẽ gặp rủi ro cao bị mất sữa đấy.

6. Dùng lá dâu tằm cũng có thể gây mất sữa

lá dâu tằm

Lá dâu tằm là loại lá dân gian thường được ông bà xưa dùng để cai sữa cho con. Do đó, đây chính là thực phẩm được liệt kê vào danh sách các loại rau làm mất sữa mẹ. Để tránh điều này, bạn hãy nhớ không nên uống nước đun lá từ cây dâu tằm nhé.

7. Rau răm làm giảm lượng sữa mẹ

Ăn rau răm có mất sữa không? Các mẹ thường thích dùng rau răm để làm gia vị cho nhiều món ăn ngon như canh cá, canh củ, các món xào… Tuy nhiên, rau răm chính là “kẻ thù” không đội trời chung với mẹ đang cho con bú đấy. Vì thế, bạn nên hạn chế sử dụng loại rau này để tránh làm giảm lượng sữa mẹ nhé.

8. Ăn mướp đắng có mất sữa không? Câu trả lời là có

khổ qua là một trong các loại rau làm mất sữa mẹ

Bà đẻ có ăn được mướp đắng không? Phụ nữ sau sinh và đang cho con bú không nên ăn mướp đắng. Mướp đắng (khổ qua) được xếp vào thực phẩm làm giảm lượng sữa mà mẹ nên tránh. Mặc dù mướp đắng là một vị thuốc rất tốt cho thận, gan, hệ tiêu hóa…, nhưng không phải là một thực phẩm tốt cho mẹ sau sinh bởi những lý do dưới đây:

  • Mướp đắng làm mẹ giảm huyết áp, gây đau đầu, chóng mặt
  • Một số độc tố trong mướp đắng có thể truyền qua sữa mẹ, gây hại cho hệ miễn dịch của con
  • Có thể gây ra các chứng tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, hậu sản, co thắt tử cung sau khi ăn nhiều mướp đắng.

Mẹ nên lưu ý gì khi đang cho con bú?

Ngoài tránh các loại rau làm mất sữa mẹ, bạn cũng nên lưu ý những điều dưới đây để tăng tiết dịch sữa, bảo vệ sức khỏe của mình và bé yêu:

[inline_article id=77756]

Mẹ nên kiêng cữ các loại rau làm mất sữa mẹ khi đang cho con bú để lựa chọn những thực phẩm phù hợp giúp kích thích nguồn sữa như khoai lang, rau đay, rau má, rau hoàng kỳ, cây thì là, rong biển… Các sản phẩm này sẽ đảm bảo cơ thể mẹ có thể sản xuất đủ sữa để con luôn được cung cấp đầy đủ nguồn dưỡng chất và phát triển khôn lớn, khỏe mạnh.

Hoa Vũ 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh đường hô hấp

8 bệnh lý về hô hấp khiến trẻ bị khó thở mà mẹ nên biết

8 bệnh khiến trẻ bị khó thở
Mẹ nên biết 8 bệnh về hô hấp khiến trẻ bị khó thở để điều trị kịp thời cho con

Trẻ bị khó thở là một tình trạng phổ biến, đặc biệt khi thời tiết giao mùa. Vậy nguyên nhân của biểu hiện này là gì cũng như cách phòng bệnh ra sao? Bạn hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Các bệnh hô hấp thường gặp khiến trẻ bị khó thở

Đường hô hấp của con người trao đổi không khí với môi trường bên ngoài bằng cách hít khí oxy vào và thải khí carbonic ra ngoài nên dễ làm vi trùng xâm nhập và gây bệnh. Các bệnh ảnh hưởng đến hệ hô hấp – mũi, họng và phổi rất phổ biến, đặc biệt là ở trẻ em chưa hình thành khả năng miễn dịch đối với các loại virus và vi khuẩn thông thường.

Các bệnh hô hấp phổ biến ở trẻ nhỏ này có thể ảnh hưởng đến bé yêu vào một thời điểm nào đó. Bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ bác sĩ nhi khoa nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn theo thời gian.

Dưới đây là những những bệnh về hô hấp khiến trẻ bị khó thở mà mẹ không nên bỏ qua.

1. Bệnh cảm cúm khiến trẻ bị khó thở

Nguyên nhân khiến trẻ bị khó thở

Cảm cúm thường gây sốt cao từ 5 đến 7 ngày, khiến người bệnh đau cơ, mệt mỏi, ho và chảy nước mũi. Các biến chứng của bệnh cúm có thể rất nghiêm trọng và gây ra viêm phổi cũng như nhiễm khuẩn thứ phát.

Bệnh cúm có thể nguy hiểm, thậm chí gây chết người, đặc biệt là ở trẻ nhỏ. Các cơn sốt ở trẻ em có xu hướng cao hơn ở người lớn và các triệu chứng tiêu hóa của bé cũng thường tồi tệ hơn.

2. Bệnh cảm lạnh thông thường

Cảm lạnh hay còn gọi là nhiễm trùng đường hô hấp trên, là lý do chính khiến trẻ em phải ở nhà để nghỉ ngơi và không thể đến trường. Các triệu chứng của cảm lạnh thường bao gồm:

  • Sổ mũi
  • Đau họng
  • Ho khan
  • Hắt xì
  • Nhức đầu và đau nhức cơ thể

3. Bệnh hen suyễn khiến trẻ bị khó thở

bệnh hen suyễn khiến trẻ bị khó thở

Theo CDC, hơn 6,2 triệu trẻ em ở Hoa Kỳ, hoặc khoảng 8% tổng số trẻ em Hoa Kỳ, mắc bệnh hen suyễn. Hen suyễn là một bệnh phổi có khả năng gây ra tình trạng nghiêm trọng, các triệu chứng thường gặp như:

  • Ho khan
  • Tức ngực hoặc nặng ngực
  • Thở gấp hoặc khó thở
  • Thở khò khè hoặc có ran rít khi thở ra

Một số yếu tố có thể làm kích hoạt cơn hen suyễn là hít phải bụi, phấn hoa hoặc tiếp xúc với chất gây dị ứng như lông thú cưng. Đây là bệnh khiến trẻ có nguy cơ cao bị viêm phế quản hoặc viêm phổi.

Nếu bé ho nhiều, ho khi vận động kèm khó thở, thở khò khè có ran rít hoặc bị viêm phế quản tái đi tái lại nhiều lần, bạn hãy đến gặp bác sĩ nhi khoa để khám và đánh giá tình trạng của bé.

4. Bệnh viêm xoang khiến trẻ bị khó thở

Nguyên nhân gây bệnh viêm xoang thường là do nhiễm trùng. Đây là bệnh được phân loại theo cấp tính và mạn tính, thường đi kèm với cảm lạnh, cảm cúm hoặc có thể do dị ứng gây ra. Viêm xoang có thể dẫn đến:

  • Ho và sổ mũi
  • Nghẹt mũi
  • Đau và cảm giác nặng ở mặt, đặc biệt là sau mắt và mũi
  • Chảy dịch mũi có thể gây đau họng, hôi miệng, buồn nôn hoặc nôn.

[inline_article id=176386]

5. Bệnh viêm phế quản

Viêm phế quản thường do virus gây ra và có thể phát triển sau khi bị cảm lạnh hoặc cúm. Sau khi virus đào thải ra khỏi cơ thể, bé có thể ho liên tục kéo dài từ 3-4 tuần. Ngoài ho tức ngực, các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Sổ mũi
  • Sốt và ớn lạnh
  • Đau ngực và tắc nghẽn
  • Đau họng
  • Thở khò khè
  • Khó chịu hoặc mệt mỏi

6. Bệnh viêm thanh khí phế quản

bệnh viêm thanh khí phế quản ở trẻ em

Viêm thanh khí phế quản còn được gọi là viêm thanh quản, thường do một loại virus gây sưng ở khí quản và thanh quản. Viêm thanh quản có xu hướng ảnh hưởng đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi và có đặc điểm nổi bật là nói khàn, ho khan và suy hô hấp.

7. Bệnh viêm họng do liên cầu khuẩn

Viêm họng do liên cầu khuẩn khá phổ biến ở trẻ em. Cứ 10 trẻ em viêm họng thì có đến 3 trẻ bị viêm họng do liên cầu khuẩn. Các triệu chứng thường gặp là cổ họng có cảm giác đau, khó nuốt thức ăn, nước bọt. Các hạt cũng có thể sưng lên tại cổ họng dẫn đến cảm giác ngứa hay vướng họng.

Trẻ em và người lớn bị viêm họng do liên cầu khuẩn cần được điều trị càng sớm càng tốt. Nếu chậm trễ, bệnh có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như sốt thấp khớp, một tình trạng viêm nghiêm trọng ảnh hưởng đến tim, khớp, hệ thần kinh và da, thậm chí gây bệnh thấp tim và bệnh thận.

8. Bệnh viêm phổi khiến trẻ bị khó thở 

Viêm phổi là tình trạng phổi bị nhiễm trùng do tác nhân virus, vi khuẩn, nấm và có thể trở thành một tình trạng nguy hiểm. Các triệu chứng bao gồm:

  • Thở nhanh
  • Sốt cao và ớn lạnh
  • Ho khan
  • Mệt mỏi
  • Đau ở ngực, đặc biệt là khi thở
  • Các triệu chứng có thể ít rõ ràng hơn ở trẻ em so với người lớn, nên có thể khó chẩn đoán hơn.

Cách phòng ngừa tình trạng khó thở ở trẻ

cách phòng ngừa tình trạng khó thở ở trẻ em

Để tránh những triệu chứng bệnh về hô hấp khiến trẻ bị khó thở, bạn hãy thực hiện các cách dưới đây để phòng ngừa bệnh:

  • Hạn chế cho trẻ tiếp xúc với người bệnh để tránh lây nhiễm.
  • Rửa tay thường xuyên cho trẻ hoặc dạy trẻ rửa tay thường xuyên.
  • Lau dọn nhà cửa và làm sạch những khu vực nhiều người sử dụng: Các bệnh về đường hô hấp lây truyền qua nước bọt và dịch tiết mũi khi tiếp xúc trực tiếp như bắt tay, chạm vào các bề mặt dùng chung như tay nắm cửa và mặt bàn có khả năng cao làm lây bệnh.
  • Tiêm vắc-xin phòng bệnh cúm: Tiêm vắc-xin ngừa cúm giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh viêm phổi hoặc phải nhập viện do tiếp xúc với người bị bệnh cúm.

[inline_article id=176386]

Những nguyên nhân khác khiến trẻ bị khó thở

Trẻ bị khó thở thường do rất nhiều nguyên nhân gây nên, trong đó bệnh về đường hô hấp là chủ yếu. Ngoài ra, một số nguyên nhân hiếm gặp dưới đây cũng có thể khiến trẻ bị khó thở:

  • Tim mạch (bệnh tim bẩm sinh, bệnh van tim, loạn nhịp tim, viêm cơ tim…)
  • Thần kinh, cơ (bệnh liệt thần kinh hoành, bệnh thần kinh cơ bẩm sinh, loạn dưỡng cơ…)
  • Chuyển hóa (chuyển hóa, tăng urê máu, cường giáp…)
  • Thiếu máu (bệnh bạch cầu, bệnh thalassemia, bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm…)
  • Tâm lý (hội chứng tăng thông khí, hội chứng loạn chức năng dây thanh, giả hen…)

Nếu nghi ngờ trẻ bị khó thở không phải do mắc bệnh về hô hấp mà là đang mắc một bệnh khác, bạn hãy nhanh chóng đưa con đến bệnh viện để điều trị kịp thời. 

Bạn nên đưa bé tới bệnh viện nhi để điều trị ngay khi thấy con có triệu chứng sốt cao, ho nặng tiếng, thở nhanh, khó thở, ngủ li bì, bỏ ăn uống, quấy khóc nhiều. Nếu lo lắng về những biểu hiện bất thường của trẻ, bạn cũng nên đưa con đến bệnh viện để được bác sĩ khám, tư vấn và điều trị đúng cách nhé.

Lục Hoàng Linh