Categories
Sự phát triển của trẻ Năm đầu đời của bé Cho con bú

Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ và sữa công thức theo tháng

Vì vậy, MarryBaby sẽ gửi đến cha mẹ Bảng ml sữa chuẩn cho bé theo từng tháng của cả trẻ bú mẹ và bú bình; cũng như cách tính lượng sữa theo cân nặng của bé.

1. Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ theo từng tháng

Sữa mẹ có vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển sau này của bé. Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng hoàn hảo, thúc đẩy sự phát triển cơ thể trẻ, kích thích sự phát triển của não. Sữa mẹ cung cấp cho bé hệ miễn dịch vững chắc, ngừa các bệnh nhiễm khuẩn; nhất là tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp.

Về cơ bản, mẹ có thể cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa bất cứ lúc nào bé thấy đói; hay hiểu theo cách khác là cho bé bú theo nhu cầu. Lượng sữa cho trẻ sơ sinh lý tưởng là từ 45 – 88 ml (1.5 – 3 ounces) mỗi lần bú; cách khoảng 3h giữa các cữ bú tuỳ theo tuần tuổi của trẻ.

Trẻ sơ sinh uống bao nhiêu ml sữa? Dưới đây là Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ theo từng tháng chi tiết hơn để mẹ tham khảo và dựa theo.

bảng ml sữa chuẩn cho bé theo tháng

Lượng sữa cho bé theo độ tuổi:

  • Bé 3 ngày tuổi: bú khoảng 15ml/lần.
  • Bé 4 ngày tuổi: bú được khoảng 30ml/lần.
  • Khi được 5 ngày tuổi: bú được khoảng 45 ml.
  • Khi bé được hai tuần tuổi, bé sẽ bú được 480 – 720 ml sữa mỗi ngày.
  • Khi được 1 tháng tuổi, bé sẽ cần bú khoảng 750 – 800 ml sữa mẹ mỗi ngày. 

Khi lớn hơn đến giai đoạn ăn dặm, bé sẽ bú ít lại và ăn nhiều hơn. Tuy nhiên, cần lưu ý trẻ dưới 12 tháng nguồn dinh dưỡng chính vẫn là sữa; vì vậy cần đảm bảo tối thiểu 500 – 700ml sữa trong ngày ở trẻ.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh bú mẹ bao nhiêu phút là đủ mẹ đã biết chưa?

2. Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú sữa công thức theo từng tháng

Trẻ sơ sinh bú sữa công thức cũng khá giống trẻ bú mẹ. Mẹ có thể cho bé bú bất cứ lúc nào bé đói.

  • Trong vài ngày đầu đời, hầu hết trẻ sơ sinh bú sữa công thức sẽ cần bú lại sau khoảng 2–3 giờ một lần.
  • Khi bé lớn hơn và bao tử của bé có thể chứa được nhiều sữa hơn. Bé thường cần bú khoảng 3–4 giờ một lần.
  • Khi trẻ nhiều ngày tuổi hơn, bé sẽ ổn định thói quen bú hơn và ngủ lâu hơn vào ban đêm mà không cần bú bình. Vì vậy mẹ có thể cai ti đêm cho trẻ khi bé đạt từ 6kg trở lên; để trẻ được ngủ xuyên đêm và phát triển toàn diện hơn.

Mẹ có thể tham khảo Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú sữa công thức theo từng tháng dưới đây để đảm bảo bé bú đủ.

bảng ml sữa chuẩn cho bé theo tháng
Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú sữa công thức theo từng tháng

(*) Mẹ lưu ý rằng, nếu bé quá thời gian cần bú sữa, hãy đánh thức bé dậy để cho bé bú nhé!

>> Mẹ xem ngay Bí quyết pha sữa bột cho bé đúng chuẩn

3. Lượng sữa cho trẻ sơ sinh theo cân nặng

Ngoài dựa theo Bảng ml sữa chuẩn cho bé theo tháng, mẹ có thể lượng sữa bé bú theo tháng tuổi dựa theo cân nặng. Công thức như sau:

[key-takeaways title=”Công thức tính lượng sữa cho trẻ sơ sinh theo cân nặng”]

Lượng sữa (ml)/ ngày = Cân nặng bé x 150ml

[/key-takeaways]

Ví dụ: Bé nặng 6,5kg thì lượng sữa 1 ngày bé cần là: 6,5×150=970ml

>> Mẹ có thể tham khảo: Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 0-10 tuổi chuẩn nhất

Gợi ý sữa bột giúp bé 1-6 tuổi phát triển tư duy và thể chất:

[affiliate-product id=”320236″ sku=”314689ID707″ title=”Sữa Bột Enfagrow A2 Neuropro 3 Cho Bé Từ 1-6 Tuổi” newtab=”true” nofollow=”true” sponsored=”false” ][/affiliate-product]

4. Biểu hiện cho thấy bé bú mẹ đã đủ sữa

Dưới đây là các dấu hiệu bé đã bú đủ sữa mẹ:

  • Bé tự nhả vú mẹ khi cảm thấy bú đủ.
  • Miệng của bé còn ướt sau khi bú mẹ.
  • Mẹ có thể nghe và nhìn thấy bé nuốt.
  • Bé bú một cách bình tĩnh và thoải mái.
  • Vẻ mặt bé hài lòng sau hầu hết các lần bú.
  • Má của bé luôn tròn, không hóp trong khi bú.
  • Bé bắt đầu bú nhanh, nhịp nhàng và đôi khi tạm dừng.
  • Ngực của mẹ cảm thấy mềm hơn sau khi cho bé bú.
  • Mẹ cảm thấy buồn ngủ và thư giãn sau khi cho bé bú.
  • Màu sắc nước tiểu nhạt màu, không mùi; bé có thể thay ướt 6-8 tã trong ngày từ 5 ngày tuổi trở đi.

5. Dấu hiệu bé bú không đủ sữa

Dấu hiệu bé vẫn còn đói

Các dấu hiệu dưới đây cho thấy trẻ đang đói hoặc bú không đủ sữa:

  • Bé hay lè lưỡi.
  • Bé hay mở miệng.
  • Bé mím môi như muốn mút ti.
  • Bé đảo, di chuyển lưỡi liên tục. 
  • Bé mút ngón tay hoặc ngón tay.
  • Co rúc người vào lồng ngực mẹ.
  • Bé hay ngọ nguậy đầu sang trái rồi lại phải.
  • Bé quấy khóc, tỏ vẻ khó chịu ngay cả khi bú mẹ liên tục.
  • Nước tiểu bé màu sẫm và thay ít hơn 6 tã trong ngày từ 5 ngày tuổi trở đi.
  • Mẹ có thể không nghe bé nuốt; tuy nhiên ở một số bé nuốt rất nhẹ có thể không nghe thấy thì cần thêm các yếu tố khác để đánh giá.

[inline_article id=81021]

6. Những lưu ý khi cho bé bú sữa

  • Bảng ml sữa chuẩn cho bé theo tháng tuổi và cân nặng chỉ mang tính chất tham khảo trong quá trình nuôi con. Trên thực tế, lượng sữa bé nạp vào cơ thể còn phụ thuộc lượng sữa có trong bầu ngực mẹ, dung tích dạ dày và các vấn đề tiêu hóa của bé.
  • Không nên cho bé bú quá ⅔ thể tích dạ dày vì dễ khiến bé bị nôn trớ.
  • Không nên ép trẻ bú. Bởi ép bé bú sẽ khiến bé sợ mỗi lần được cho bú và xảy ra tình trạng biếng ăn. Thay vào đó, quan sát nhu cầu bú sữa của bé để bé bú hợp lý.
  • Với những trẻ sinh ra có thể trạng yếu, mẹ cần chú ý sát sao hơn đến lượng sữa con bú mỗi ngày và nhờ sự tư vấn của bác sĩ để cung cấp lượng dinh dưỡng tốt nhất cho con.
  • Trong 72 giờ sau sinh, đây là thời gian lượng sữa mẹ tiết ra với lượng sữa non với nhiều dưỡng chất và chứa chất tăng cường miễn dịch tự nhiên rất tốt cho sức khỏe của bé.

Trên đây là Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ theo từng tháng Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú sữa công thức theo từng tháng. Mẹ có thể dựa vào bảng trên để điều chỉnh lượng sữa và tần suất bú của bé. Nếu mẹ vẫn không chắc chắn, có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ.