Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Huyết áp cao khi mang thai nên xử trí sao đây mẹ ơi?

Huyết áp cao là mầm mống của nhiều căn bệnh tim mạch nguy hiểm như tai biến, suy tim. Điều này còn nguy hiểm hơn nếu mẹ đang mang trong mình một “sinh linh bé nhỏ”. Cao huyết áp khi mang thai là do đâu? Xử trí và phòng ngừa tình trạng này như thế nào? Hãy để MarryBaby mách bạn trong bài viết dưới đây nhé.

Huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao (tăng huyết áp) là khi huyết áp có chỉ số ≥ 130/80 mm Hg. Bệnh lý này xảy ra khi áp lực của máu tác động lên thành động mạch tăng cao và tạo ra nhiều áp lực cho tim. Ngoài ra, huyết áp cao cũng là nguyên nhân gây ra các biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…

Huyết áp cao có nhiều loại như:

  • Cao huyết áp vô căn: Loại này không có nguyên nhân cụ thể, chiếm đến 90% các trường hợp mắc bệnh.
  • Cao huyết áp thứ phát: Trường hợp này là triệu chứng của một số bệnh khác ở thận, động mạch, bệnh van tim và một số bệnh nội tiết.
  • Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Loại này thường xảy ra ở người lớn tuổi
  • Cao huyết áp khi mang thai (gồm tăng huyết áp thai kỳ và tiền sản giật): Loại này cảnh báo các nguy cơ tim mạch trong thai kỳ. 

Huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao khi mang thai là thế nào?

Huyết áp cao khi mang thai là khi trị số huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg. Huyết áp cao khi mang thai không phải lúc nào cũng nguy hiểm nếu được kiểm soát tốt. 

  • Cao huyết áp khi mang thai nhẹ nếu trị số trong khoảng 140-159/90-109 mmHg
  • Cao huyết áp khi mang thai nặng nếu trị số ≥ 160/110 mmHg

Cao huyết áp khi mang thai gồm 4 thể lâm sàng sau:

  • Tăng huyết áp mạn tính

Tình trạng này xảy ra trước khi mẹ mang thai hoặc trước thai được 20 tuần. Phụ nữ bị tăng huyết áp mãn tính cũng có thể bị tiền sản giật trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Tăng huyết áp thai kỳ

Tình trạng này xảy ra khi mẹ bị cao huyết áp khi mang thai và không có protein trong nước tiểu, kèm với các vấn đề về tim hoặc thận khác. Tăng huyết áp thai kỳ được chẩn đoán sau 20 tuần của thai kỳ. Tình trạng này thường biến mất trong vòng 42 ngày sau sinh. 

  • Tiền sản giật

tiền sản giật gây huyết áp cao khi mang thai

– Tình trạng này thường xảy ra ở mẹ bầu mang thai lần đầu, đa thai, thai trứng, mắc hội chứng phospholipid, đặc biệt là mẹ bầu bị tăng huyết áp mãn tính, bị thận hoặc đái tháo đường.

Tiền sản giật được chẩn đoán dựa trên kết quả xét nghiệm protein niệu và huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương nhỏ hơn 90 mmHg.

– Tình trạng này thường xuất hiện ở tuần thứ 20 ở mẹ bầu có huyết áp bình thường trước đó và liên quan đến sự chậm phát triển của thai nhi do suy thai. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến mẹ sinh non.

  • Tiền sản giật trên nền bệnh lý tăng huyết áp mãn tính

Tình trạng này sẽ có xác suất xảy ra cao khi thai phụ bị cao huyết áp kèm thêm protein niệu lần đầu.

>>Mẹ có thể quan tâm: Thuyên tắc ối, tai biến sản khoa nguy hiểm với các bà mẹ

  • Huyết áp cao khi mang thai tháng cuối là sao?

Nhiều mẹ đặc biệt quan tâm về tình trạng huyết áp cao khi mang thai tháng cuối. Lúc này, một số bộ phận trong cơ thể mẹ buộc phải tăng sinh mạch máu do các thay đổi về sinh lý tim mạch như tăng thể tích máu, nhịp tim. Hơn nữa, mẹ cũng đang cần nhiều lưu lượng máu hơn bình thường. Vì lẽ đó, mạch máu sẽ chịu áp lực nhiều hơn, làm huyết áp cao khi mang thai tháng cuối.

>>Mẹ có thể quan tâm: Tháng cuối thai kỳ nên ăn gì?

Nguyên nhân bầu bị huyết áp cao khi mang thai

Nguyên nhân bầu bị huyết áp cao khi mang thai

Để biết cách giảm huyết áp cao khi mang thai, mẹ cần hiểu rõ nguyên nhân gây ra huyết áp cao. Cao huyết áp khi mang thai có thể xuất phát từ các nguyên nhân sau đây:

  • Chế độ sinh hoạt 

Có một chế độ sinh hoạt lành mạnh là cách giảm huyết áp cao khi mang thai hiệu quả. Chế độ sinh hoạt và ăn uống bị “buông thả” sẽ khiến mẹ bị thừa cân hoặc béo phì, ít vận động là những nguyên chính gây huyết áp cao khi mang thai.

  • Số lần mang thai

Phụ nữ mang thai lần đầu có nhiều khả năng bị huyết áp cao khi mang thai. Tin vui là, khả năng tăng huyết áp sẽ giảm dần trong những lần mang thai tiếp theo.

  • Số lượng thai nhi

Mẹ bầu mang song thai, đa thai sẽ dễ bị cao huyết áp khi mang thai. Vì cơ thể mẹ phải làm việc “chăm chỉ” hơn để nuôi dưỡng nhiều hơn một em bé.

  • Tuổi tác

Phụ nữ mang thai trên 35 tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với những người dưới độ tuổi này. Do đó, cách giảm huyết áp cao khi mang thai là mang thai sớm hơn 35 tuổi.

  • Tiền sử bệnh

Phụ nữ bị huyết áp cao trước khi mang thai có nguy cơ mắc các biến chứng liên quan trong thai kỳ cao hơn những người có huyết áp bình thường.

>>Mẹ có thể quan tâm: Sản giật là gì? – Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không? 

Cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không? 
Cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không? 

Điều không ít mẹ bầu băn khoăn là cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không. Thống kê cho thấy khoảng 5-10% phụ nữ bị cao huyết áo khi mang thai. Huyết áp cao khi mang thai nếu không được phát hiện sớm, can thiệp kịp thời có thể dẫn đến:

  • Lượng máu đến nhau thai ít hơn: Nếu nhau thai không nhận đủ máu, thai nhi có thể bị thiếu oxy và có ít chất dinh dưỡng hơn. Điều này có thể dẫn đến bé phát triển chậm, sinh con nhẹ cân hoặc sinh non. Hơn nữa, bé sinh non dễ gặp vấn đề về hô hấp và dễ nhiễm trùng hơn. 
  • Nhau bong non: Đây là hiện tượng nhau thai tách khỏi thành của tử cung trước khi thai nhi sinh. Nếu bị nặng có thể gây chảy máu nhiều, nguy hiểm đến tính mạng của mẹ và thai nhi.
  • Tổn thương các cơ quan khác: Huyết áp cao khi mang thai không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến tổn thương não, mắt, tim, phổi, thận, gan và các cơ quan quan trọng khác, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
  • Chuyển dạ sinh sớm: Mẹ có thể phải sinh sớm để ngăn ngừa các biến chứng đe dọa đến tính mạng do huyết áp cao khi mang thai.
  • Bị mắc bệnh tim mạch trong tương lai: Bị tiền sản giật (một thể lâm sàng của cao huyết áp) có thể làm mẹ tăng nguy cơ mắc bệnh tim và mạch máu (tim mạch) trong tương lai. Nguy cơ này tăng lên nếu mẹ bị tiền sản giật nhiều hơn 1 lần hoặc sinh non do huyết áp cao khi mang thai.

>>Mẹ có thể quan tâm: 4 cách phòng ngừa tiền sản giật cực hữu ích cho mẹ bầu

Dấu hiệu cao huyết áp khi mang thai

Trong một số trường hợp, các dấu hiệu cao huyết áp khi mang thai có thể không rõ ràng nên thường bị bỏ qua. 

Nếu mẹ đi khám thai thường xuyên, mẹ có thể theo dõi được trị số huyết áp của mình, tiểu cầu trong máu. 

  • Huyết áp cao khi mang thai là 140/90 mmHg và huyết áp cao nghiêm trọng trong thai kỳ là 160/110. Trong khi đó, huyết áp bình thường là khoảng 120/80 mmHg.
  • Mức độ tiểu cầu trong máu giảm

Nếu mẹ không khám thai thường xuyên, đây là một số dấu hiệu của huyết áp cao khi mang thai cho mẹ tham khảo:

  • Đau đầu dữ dội
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Protein dư thừa trong nước tiểu 
  • Các thay đổi về thị lực như: mất thị lực tạm thời, mờ mắt hoặc nhạy cảm với ánh sáng
  • Đau bụng trên, thường là dưới xương sườn bên phải
  • Suy giảm chức năng gan
  • Khó thở do phù phổi
  • Tăng cân đột ngột và phù – đặc biệt là ở mặt và tay 
  • Đi tiểu ít

>>Mẹ có thể quan tâm: Đau bụng khi mang thai tháng thứ 5, dấu hiệu mẹ không nên chủ quan

Mẹ bị huyết áp cao khi mang thai nên xử trí ra sao?

Mẹ bị huyết áp cao khi mang thai nên xử trí ra sao?

Sau khi biết các dấu hiệu cao huyết áp khi mang thai, mẹ hẳn rất tò mò cách điều trị, cải thiện tình trạng này. Thực tế, việc điều trị cụ thể cho bệnh tăng huyết áp thai kỳ sẽ được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa dựa trên các cơ sở:

  • Mang thai, tuổi thai, sức khỏe tổng thể và tiền sử bệnh của mẹ
  • Mức độ nghiêm trọng của bệnh
  • Khả năng đáp ứng của mẹ đối với thuốc, hoặc liệu pháp cụ thể

1. Điều trị không dùng thuốc

  • Giảm cân nếu mẹ bị thừa cân: Mẹ có thể tham khảo các chỉ số trọng lượng bách phân vị để biết cân nặng chuẩn trong từng giai đoạn của thai kỳ và điều chỉnh cho phù hợp.
  • Tập thể dục thường xuyên: Mẹ lưu ý nên tập thể dục đều đặn để tránh huyết áp tăng trở lại. Ngoài ra, mẹ chú ý chọn các bài tập yoga, đi bộ… nhẹ nhàng để tránh làm tổn thương đến bé trong bụng.
  • Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh: Mẹ nên bổ sung vào thực đơn nhiều ngũ cốc nguyên hạt, thực phẩm giàu protein tốt, thực phẩm giàu canxi, kali, magie, trái cây rau củ; đồng thời loại bỏ chất béo bão hòa và cholesterol. Nếu tuân thủ theo thực đơn trên, mẹ có thể làm giảm huyết áp tới 11mmHg.
  • Tránh uống rượu và hút thuốc: Uống nhiều rượu sẽ làm tăng chỉ số huyết áp và giảm hiệu quả của thuốc điều trị huyết áp. Bên cạnh đó, bỏ hút thuốc cũng giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và nguy cơ vỡ ối sớm.
  • Cắt giảm lượng caffeine: Mặc dù vai trò của caffeine đối với huyết áp vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, caffeine có thể làm tăng huyết áp lên đến 10mmHg ở những người không dung nạp caffeine thường xuyên. Nếu mẹ thuộc team ủng hộ đồ uống nhiều caffein, mẹ hãy đo huyết áp trong vòng 30 phút sau khi uống thức uống có chứa caffeine, trường hợp chỉ số này tăng từ 5-10mmHg, đây là “thông điệp vũ trụ” gửi đến cho mẹ rằng, mẹ phải cắt giảm lượng caffeine nạp vào mỗi ngày.
  • Giảm căng thẳng: Mẹ có thử tâm sự với người thân, bạn bè hoặc đi massage, ngồi thiền để tinh thần thư thái và giảm căng thẳng.
  • Ăn tỏi hoặc bổ sung chiết xuất tỏi: Một nghiên cứu cho thấy, bổ sung tỏi hàng ngày giúp giảm huyết áp tâm thu lên đến 5mmHg và giảm huyết áp tâm trương tối đa 2,5mmHg. Mẹ lưu ý chỉ nên ăn hoặc dùng tỏi như một gia vị với số lượng 2-4 tép tỏi mỗi ngày để tránh gây tụt huyết áp quá mức.
  • Đảm bảo giấc ngủ sâu và ngon: Huyết áp thường giảm xuống khi chúng ta ngủ. Do đó, mẹ bị mất ngủ, thiếu ngủ thường dễ bị huyết áp cao khi mang thai. 

2. Điều trị dùng thuốc

Huyết áp cao khi mang thai sẽ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe của mẹ và bé, thậm chí dẫn đến tử vong. Việc sử dụng thuốc điều trị huyết áp cao khi mang thai cần phải theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều lượng, liều thuốc, thời gian dùng… Một số loại thuốc hiệu quả để điều trị ban đầu và sau đó kiểm soát huyết áp:

  • Thuốc cường adrenergic
  • Chất ức chế men chuyển angiotensin
  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Tuy nhiên thuốc này chống chỉ định khi mang thai. 
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc chẹn kênh canxi
  • Thuốc giãn mạch trực tiếp
  • Thuốc lợi tiểu. Chú ý việc sử dụng thuốc này cần có chỉ định từ bác sĩ. 

Cách phòng ngừa huyết áp cao khi mang thai

Phòng bệnh hơn chữa bệnh! Sau đây là những cách phòng ngừa cao huyết áp khi mang thai cho mẹ tham khảo:

  • Nghiên cứu cho thấy aspirin liều thấp (75-100mg) hàng ngày có hiệu quả để phòng ngừa phụ nữ có nguy cơ cao xuất hiện tiền sản giật. Hơn nữa, Hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG) cũng khuyến cáo nên bắt đầu sử dụng liệu pháp aspirin liều thấp hàng ngày từ giữa tuần 12-28 thai kỳ (tối ưu nhất là trước tuần 16) cho đến lúc sinh ở những phụ nữ có nguy cơ cao tiền sản giật.
  • Các nguy cơ tiền sản giật cao có thể là: Tăng huyết áp trong lần mang thai trước, bệnh thận mạn tính, bệnh tự miễn lupus ban đỏ, hội chứng kháng phospholipid, đái tháo đường loại 1 hoặc loại 2, tăng huyết áp mạn tính.
  • Các nguy cơ trung bình tiền sản giật bao gồm: Mẹ mang thai lần đầu, mẹ bầu ≥ 40 tuổi, có khoảng cách giữa hai lần mang thai hơn 10 năm, BMI ≥ 35 kg/m2 tại lần khám đầu tiên, gia đình có tiền sử mắc bệnh, mang đa thai. Hiện nay đã có các test sàng lọc tiền sản giật thực hiện ở quí I thai kỳ (11 tuần – 13 tuần 6 ngày) nhằm đánh giá người có nguy cơ cao hay thấp với tiền sản giật, từ đó sử dụng các biện pháp dự phòng hiệu quả. 
  • Mẹ nên bổ sung canxi (1,5-2 g/ngày đường uống) để phòng ngừa tiền sản giật tại lần khám tiền sản đầu tiên.
  • Tập thể dục nhẹ nhàng và đều đặn cũng giúp phòng ngừa huyết áp cao khi mang thai hiệu quả.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về bệnh cao huyết áp khi mang thai. Hy vọng mẹ đã nắm đầy đủ thông tin để chuẩn bị và điều chỉnh khi cần để có một thai kỳ khỏe mạnh.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Giải đáp thắc mắc: Trọng lượng thai theo bách phân vị (BPV) là gì?

Không ít bầu tò mò các chỉ số của thai nhi để theo dõi được sự tăng trưởng của bé yêu. Một trong những vấn đề bầu hay thắc mắc mang tên “trọng lượng thai BPV là gì”. Vậy trọng lượng thai BVP là gì? Ý nghĩa của các chỉ số trọng lượng thai tính theo BPV là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Trọng lượng thai tính theo BPV là gì?

Trọng lượng thai BPV là gì? BPV là viết tắt của bách phân vị. Vậy bách phân vị là gì? Bách phân vị dùng để đánh giá mức độ sức khỏe và sự phát triển của thai nhi nhờ đo được các chỉ số chiều cao, cân nặng, chu vi vòng đầu. 

Đây là các biểu đồ tăng trưởng riêng biệt cho cân nặng, chiều cao và chu vi vòng đầu. Nếu cân nặng của một đứa bé ở đường phân vị thứ 50, điều này nghĩa là trong số 100 thai nhi bình thường ở độ tuổi của bé, bé nặng hơn 50 em bé và nhẹ hơn 50 em bé khác. Tương tự, nếu cân nặng ở ở phần trăm thứ 75, điều đó có nghĩa là bé nặng hơn 75 em bé khác và nhẹ hơn so với 25 em bé, trong số 100 em bé cùng tuổi.

>> Bạn có thể xem thêm: Các chỉ số thai nhi chi tiết theo từng tuần

Trong sản khoa ý nghĩa của các chỉ số BPV là gì?

Ý nghĩa của các chỉ số trọng lượng thai BPV là gì?

Khi đã đo được trọng lượng thai và so với bách phân vị theo tuần thai, sự phát triển của thai nhi có thể chia ra các trường hợp sau:

1. Trọng lượng thai BPV bình thường

Trọng lượng BPV là gì và khi nào bình thường? Trường hợp này là khi các điểm tăng trưởng của bé theo sát đường phân vị trên biểu đồ. Tình trạng sức khỏe của bé bình thường khi tốc độ phát triển của bé dưới đường phân vị thứ 90 và trên thứ 10. Trung bình chuẩn là bách phân vị thai nhi thứ 50. Do đó, nếu nằm dưới bách phân vị 10 được cho là nhỏ hơn so với tuổi thai, trên bách phân vị 90 sẽ được cho là to hơn so với tuổi thai.

2. Trọng lượng thai BPV bất thường

Trọng lượng BPV là gì và khi nào bất thường? Khi tốc độ phát triển của bé vượt qua ít nhất hai đường phân vị: trên phân vị thứ 90 và dưới mức 10 được cho là phát triển bất thường.

  • Trọng lượng BPV là gì và bao nhiêu nếu bé phát triển quá mức tiêu chuẩn

Ở trường hợp này, thai nhi phát triển quá to sẽ có cân nặng vượt qua BPV thứ 90 so với tuổi thai. Khi đó, thai nhi có nguy cơ cao mắc bệnh béo phì, tiểu đường, bệnh tiêu hóa sớm từ trong bụng mẹ.

  • Trọng lượng BPV là gì và bao nhiêu nếu bé phát triển kém hơn tiêu chuẩn

Thai nhi phát triển kém hơn tiêu chuẩn khi chỉ số BPV thứ 10 so với tuổi thai. Trong trường hợp này, bé có nguy cơ bị suy dinh dưỡng, lớn lên sẽ yếu ớt, sức đề kháng yếu dẫn đến dễ mắc bệnh. Ngoài ra, nếu trọng lượng theo nằm dưới BPV thứ 3 theo tuần thai thì khi đó thai được theo dõi là thai chậm tăng trưởng trong buồng tử cung, và thai nhi có kèm theo tăng nguy cơ các kết cục bất lợi trong thai kỳ. 

>> Bạn có thể xem thêm:

Tầm quan trọng của việc theo dõi sức khỏe thai nhi

Sau khi tìm hiểu trọng lượng thai BPV là gì; bạn cũng nên hiểu thêm về tầm quan trọng của chỉ số này trong thai kỳ. Trong quá trình mang thai việc theo dõi sự phát triển của thai nhi qua chỉ số BPV rất quan trọng. Bởi vì,

  • Đặt lịch tiêm phòng cho thai phụ trong quá trình mang thai
  • Chuẩn bị đầy đủ kiến ​​thức và hiểu biết cho thai phụ trước khi sinh
  • Phát hiện sớm các khiếm khuyết cho phép can thiệp hoặc điều trị kịp thời
  • Phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi để phòng tránh biến chứng và bệnh tật
  • Khám thai định kỳ có thể giúp bác sĩ và mẹ bầu theo dõi sức khoẻ của thai nhi có bình thường hay không
  • Phát hiện sớm các nguy cơ bệnh tật khi mang thai như cao huyết áp, tiểu đường thai kỳ, tiền sản giật,
  • Tình trạng sức khỏe của mẹ bầu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của thai nhi cũng như quá trình sinh nở, nuôi con bằng sữa mẹ và chăm sóc dinh dưỡng cho bé sau khi chào đời

>> Bạn có thể xem thêm:

Yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV là gì?

Yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV là gì?

Nếu muốn trọng lượng thai BPV của bé ở mức ổn định, mẹ cần biết các yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV bên cạnh việc hiểu rõ trọng lượng thai BPV là gì. Các yếu tố gây ra sự phát triển hạn chế hoặc quá mức của thai nhi ở cả mẹ lẫn con bao gồm:

1. Về phía thai nhi: 

2. Về phía mẹ: 

>> Bạn có thể xem thêm:

Làm sao để biết thai nhi đang phát triển tốt?

Trọng lượng thai bpv là gì? Làm sao để biết thai nhi đang phát triển tốt?

Ngoài trọng lượng thai BPV, mẹ có thể kiểm tra em bé có đang phát triển tốt không qua các đợt khám thai đình kỳ để kiểm tra cân nặng, chu vi vòng đầu, đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng và chiều dài xương đùi. 

  • Siêu âm Doppler thai: Siêu âm Doppler thai sẽ kiểm tra lưu lượng máu đến nhau thai và qua dây rốn cho em bé. Lưu lượng máu giảm có thể có nghĩa là sự phát triển của bé đang bị hạn chế.
  • Đo cân nặng: Nếu cân nặng của thai thuộc nhóm thai to hơn so với tuổi thai hoặc chỉ số chu vi bụng thuộc nhóm to hơn so với tuổi thai. Điều này nghĩa là mẹ đang nạp quá nhiều chất dinh dưỡng cho bé, khiến bé có nguy cơ béo phì. Ngược lại, tăng cân quá ít sẽ khiến bé bị suy dinh dưỡng sau khi sinh.
  • Siêu âm thai: Ước tính trọng lượng thai nhi bằng việc siêu âm là cách tốt nhất để biết bé có đang phát triển tốt hay không. Siêu âm sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của em bé trong bụng mẹ. Sóng âm thanh sẽ không gây hại cho mẹ hoặc em bé.

>> Bạn có thể xem thêm: Sự phát triển của thai nhi theo từng tuần như thế nào mẹ biết chưa?

Mẹ bầu nên làm gì khi trọng lượng thai BPV bất thường?

Biết “trọng lượng thai BPV là gì” là một chuyện, cải thiện được là chuyện khác vì còn phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng em bé. Dựa trên kết quả siêu âm (cân nặng ước tính của thai nhi) và siêu âm Doppler (lưu lượng máu đến em bé), cũng như các yếu tố nguy cơ và số tuần tuổi thai, dưới đây là các hướng điều trị cho mẹ tham khảo:

1. Thường xuyên khám thai

Mẹ bầu nên làm gì khi trọng lượng thai BPV bất thường?

Mẹ chú ý theo sát lịch khám thai cùng các bài kiểm tra khác để theo dõi những thay đổi, cử động của thai nhi…và làm theo hướng dẫn của bác sĩ tùy vào từng trường hợp.

2. Sử dụng liệu pháp corticosteroid

Sử dụng liệu pháp corticosteroid hay còn gọi là tiêm trưởng thành phổi thai nhi. Cách này áp dụng cho trường hợp tuổi thai từ 24 – 34 tuần, có nguy cơ sinh trong vòng 7 ngày tới nhằm giảm đáng kể tỉ lệ tử vong sơ sinh, hội chứng suy hô hấp cấp, thoái hóa chất trắng quanh não thất, xuất huyết não, viêm ruột hoại tử. Cách làm này nên thực hiện khi nào, liều lượng ra sao phải được chỉ định bởi bác sĩ, mẹ tuyệt đối không tự ý làm tại nhà.

3. Chế độ ăn uống lành mạnh

Xây dựng một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, bổ dưỡng sẽ giúp cả mẹ lẫn bé tránh được các tình trạng phát triển bất thường và kiểm soát tốt sự phát triển của em bé. 

Theo đó, mẹ bầu nên ăn đủ chất như ngũ cốc, các loại thịt, các loại rau, trái cây tươi… Ngoài ra, mẹ cần ăn thêm một số loại hạt hay trái cây khô như hạnh nhân, quả óc chó

>> Bạn có thể xem thêm: Những thực phẩm bà bầu nên ăn giúp thai nhi khỏe mạnh và thông minh

4. Đẻ sớm hoặc mổ lấy thai khẩn cấp

Biết trọng lượng thai BPV là gì và dấu hiệu bất thường, đây có thể là cách bác sĩ đề xuất cho mẹ để hạn chế rủi ro đối với thai nhi như gãy xương, kẹt vai hay ngạt do sa dây rốn trong trường hợp bé quá lớn. 

[inline_article id=265424]

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về trọng lượng thai BPV là gì. Hy vọng qua bài viết, mẹ đã nắm được trọng lượng thai BPV là gì, khi nào bách phân vị thai nhi bình thường, bất thường và hướng điều trị phù hợp. 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu ăn pate được không? Thèm đến mấy cũng nên cân nhắc mẹ nhé!

Bánh mì pate, xôi pate là những món ăn là món ăn ngon miệng, bổ dưỡng. Liệu điều này có còn đúng với mẹ bầu? Bà bầu ăn pate được không? Ăn pate có an toàn không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu bầu ăn pate được không trong bài viết dưới đây nhé.

Thành phần dinh dưỡng trong pate

Pate mà chúng ta ăn sẽ có dạng nhuyễn và được chế biến từ gan và thịt động vật kèm các gia vị. Sự hòa quyện này tạo ra món pate có mùi thơm bùi, béo rất khó cưỡng. 

Cứ 100g pate sẽ chứa 319 kilo calo, 1,5g carbohydrate, 14g protein cùng các dưỡng chất khác. Theo đó, pate có thể đem lại lợi ích cho sức khỏe như:

  • Bổ sung đồng cho cơ thể

Một khẩu phần pate 28gr chứa 13% lượng khoáng chất đồng được khuyến nghị mỗi ngày (113mcg đồng). Đồng sau khi được hấp thu vào cơ thể sẽ kích hoạt cuproenzyme giúp cho các tế bào não hoạt động hiệu quả, đồng thời giảm thiểu một số bệnh liên quan đến hệ thần kinh.

  • Bổ sung sắt cho cơ thể

Trong mỗi 28gr pate sẽ chứa khoảng 1,5mg sắt, đáp ứng 8-19% lượng sắt cần cho cơ thể mỗi ngày. Sắt sẽ kích hoạt hai loại protein hemoglobin và myoglobin giúp tăng khả năng vận chuyển và lưu trữ oxy trong cơ thể, từ đó, giảm nguy cơ mắc bệnh thiếu máu như chóng mặt, mệt mỏi.

  • Cung cấp selen

Trung bình 28gr pate chứa 11,8mcg selen, tương ứng với 21% lượng selen cơ thể cần mỗi ngày. Theo đó, selen sẽ kích hoạt protein để tăng cường hệ thống miễn dịch, ngăn ngừa bệnh nhiễm trùng và hỗ trợ hoạt động của tuyến giáp.

  • Cung cấp vitamin B2

Chưa biết bà bầu ăn pate được không, nhưng ăn 28gr pate sẽ cung cấp 0,7mg vitamin B2, tương đương với 13% nhu cầu cơ thể cần mỗi ngày. Ngoài ra, vitamin B2 còn giúp quá trình trao đổi chất và hỗ trợ quá trình phân hủy các chất dinh dưỡng để giải phóng thành năng lượng cho cơ thể.

  • Nguồn cung cấp vitamin A 

Hàm lượng vitamin A trong 28gr chứa khoảng 40% nhu cầu mỗi ngày của phụ nữ và 38% nhu cầu của nam giới. Vitamin A trong pate giúp làm sáng mắt, phòng trừ các bệnh về mắt và giúp tăng cường sức đề kháng bằng cách góp phần vào quá trình sản xuất các tế bào bạch cầu mới và kiểm soát các chức năng hoạt động của những tế bào bạch cầu trưởng thành.

  • Cung cấp vitamin B12 

Vitamin B12 trong pate cũng bổ sung 38% lượng vitamin B12 cần mỗi ngày cho cả nam và nữ. Hơn nữa, vitamin B12 giúp các tế bào hồng cầu mới phát triển và hỗ trợ sức khỏe của hệ thần kinh.

  • Bổ sung vitamin C

Vitamin C trong pate giúp tăng cường sức miễn dịch cho cơ thể, chống lão hóa, ức chế các tế bào ung thư.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách bổ sung vitamin cho bà bầu đúng và đủ theo từng giai đoạn thai kỳ

Bà bầu ăn pate được không? Ăn pate có tốt không?

Bà bầu ăn pate được không? Ăn pate có tốt không?

Pate chứa nhiều dinh dưỡng là vậy, nhưng không ít mẹ tò mò liệu có bầu ăn pate được không? Hãy xem phần giải đáp ngay dưới đây mẹ nhé.

  • Bầu ăn pate được không? Không vì pate chứa nhiều natri

Cứ 100gr pate sẽ chứa gần 1gr natri, hàm lượng này khá cao đối với cơ thể. Ăn quá nhiều natri sẽ làm tăng huyết áp, dễ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ. Bầu ăn pate được không? Không, đặc biệt là mẹ bầu có vấn đề về huyết áp không nên tiêu thụ nhiều natri trong pate.

  • Bầu ăn pate được không? Không nên vì pate chứa chất bảo quản nitrit và natri nitrat

Pate đóng hộp chứa chất bảo quản nitrit và natri nitrat với hàm lượng cao. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hai chất này có thể gây ung thư. Bởi nitrit trong điều kiện nhiệt độ cao có thể chuyển đổi thành nitrosamine – hợp chất gây nên bệnh ung thư.

Vì thế, mẹ nên chọn pate có xuất xứ rõ ràng và đọc kỹ nguyên liệu trước khi mua. Nếu được, mẹ nên làm pate tại nhà để tránh rủi ro tiêu thụ pate chứa chất bảo quản trên thị trường.

  • Bầu ăn pate được không? Mẹ nên cân nhắc vì dễ gây dị tật bẩm sinh cho bé

Thành phần gan động vật trong pate chứa nhiều vitamin A. Vitamin A có trong gan là vitamin A ở dạng retinol, nếu mẹ ăn nhiều pate dẫn đến dư thừa loại vitamin A này sẽ khiến thai nhi bị dị tật bẩm sinh và gây ung thư cho mẹ. Ngoài ra, hàm lượng cholesterol cao trong pate sẽ gây nguy hiểm cho người mắc bệnh tim mạch. Hơn nữa, các chuyên gia y tế khuyến cáo phụ nữ mang thai không được dùng retinol dưới mọi hình thức. 

[key-takeaways title=””]

Nói đến đây, chắc mẹ đã có lời giải đáp cho trăn trở bầu ăn pate được không. Câu trả lời là có thể ăn với số lượng rất ít, tốt nhất vẫn không nên ăn mẹ nhé. Vậy ăn bao nhiêu pate sao cho an toàn? Mẹ hãy theo dõi ở phần tiếp theo nhé.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi ăn pate để đảm bảo sức khỏe

Lưu ý khi ăn pate để đảm bảo sức khỏe

Sau khi đã gỡ rối bầu ăn pate được không, mẹ hẳn rất tò mò cách ăn pate an toàn. Dưới đây là những lưu ý khi ăn pate mẹ lưu ngay nhé:

  • Không được ăn nhiều

Mọi loại pate đều chứa nhiều vi khuẩn listeria hơn so với các loại thực phẩm khác. Phụ nữ mang thai ăn quá nhiều pate có thể mắc các triệu chứng cảm cúm, ngộ độc. Trường hợp mẹ bị nặng có thể gây sảy thai, sinh non, thậm chỉ là tử vong cho bé sơ sinh.

Trong pate chứa nhiều gan, tuy nhiên, không có nghiên cứu cụ thể nào chỉ ra lượng gan cụ thể mà mẹ nên ăn trong thai kỳ. Tốt hơn hết, mẹ nên hạn chế ăn pate vì  thai nhi sẽ có nguy cơ bị dị tật bẩm sinh.

Mặt khác, số người bị ngộ độc vi khuẩn listeria khi ăn pate là khá nhỏ vì 25.000 thai phụ chỉ có 1 người mắc. Họ chỉ bị khi ăn quá nhiều mà thôi. Vậy nên, 1 tuần mẹ chỉ nên ăn 1 – 2 lần là vừa đủ.

>>Bạn có thể quan tâm: Những loại thuốc gây dị tật cho thai nhi nào mẹ bầu cần tránh?

  • Không dùng cho người bị cao huyết áp

Bầu ăn pate được không? Với mẹ bị cao huyết áp thì tuyệt đối không. Gan động vật là thành phần chính trong pate, nhưng gan chứa nhiều cholesterol nên sẽ không tốt cho người bị cao huyết áp vì dễ dẫn đến hiện tượng xơ vữa động mạnh và làm bệnh tim nặng hơn. Trường hợp này, mẹ chỉ nên ăn pate 1 lần/ tuần là an toàn.

  • Không ăn pate không rõ nguồn gốc

Nhiều cơ sở sản xuất pate có quy trình chế biến mất vệ sinh, không đảm bảo an toàn thực phẩm. Điều này sẽ khiến cơ thể mẹ bị các vi khuẩn gây bệnh tấn công kèm các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, ngộ độc, lâu ngày sẽ tích tụ thành ung thư. Mẹ nên mua nguyên liệu để tự làm pate tại nhà để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby cho băn khoăn bầu ăn pate được không. Hy vọng mẹ đã có câu trả lời thỏa đáng cho trăn trở bà bầu ăn pate được không và có một thai kỳ khỏe mạnh mẹ nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu ăn thịt thỏ được không? Mẹ đừng bỏ lỡ món ngon giàu dinh dưỡng này nhé

Ăn thịt thỏ khiến bé sinh ra bị sứt môi, suy dinh dưỡng là những lời đồn đầy rẫy trên các diễn đàn mẹ bầu. Vậy thực hư lợi, hại của món ăn này ra sao? Bầu ăn thịt thỏ được không? Mẹ hãy cùng MarryBaby khám phá trong bài viết dưới đây nhé.

Giá trị dinh dưỡng của thịt thỏ

Trước khi tìm hiểu bà bầu có ăn được thịt thỏ không, mẹ cần nắm được giá trị dinh dưỡng của thịt thỏ. Cứ 100g thịt thỏ sẽ chứa:

Chưa biết bầu ăn thịt thỏ được không, nhưng một chiếc đùi thỏ cung cấp 30% lượng Omega-3 mà cơ thể cần trong ngày (lượng này nhiều gấp 3 lần các loại thịt khác như thịt gà, thịt lợn). Bổ sung đủ liều lượng Omega-3 có thể giảm 55% nguy cơ mắc bệnh ung thư ruột, cải thiện chất lượng giấc ngủ, tốt cho da.

>>Bạn có thể quan tâm: Bổ sung DHA và Omega 3 cho bé như thế nào để con phát triển toàn diện?

  • Bảo vệ hệ thần kinh, phát triển cơ bắp

Các vitamin nhóm B trong thịt thỏ giúp bảo vệ hệ thần kinh, giúp cơ bắp phát triển tốt và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào.

  • Ngăn ngừa xơ vữa động mạch

Chất lecithin chứa nhiều trong thịt thỏ giúp bảo vệ mạch máu, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch hiệu quả.

  • Chữa bệnh hiệu quả

Trong Đông Y, thịt thỏ kèm với các nguyên liệu khác như đẳng sâm, táo đỏ, sơn dược, hành, rượu… khi kết hợp đúng công thức có thể giúp phục hồi cơ thể sau ốm, trị huyết hư ở phụ nữ, trị mụn nhọt và ghẻ lở, bí đại tiện, đau lưng mỏi gối, hỗ trợ hạ đường huyết, bổ gan, bổ thận, trị chứng bệnh bội nhiễm (do điều trị ung thư bằng tia phóng xạ gây nên), bệnh ở mạch vành của tim, xơ cứng mạch máu, bong gân, tê chân tay, mất ngủ, mộng mị…

>>Bạn có thể quan tâm: Dinh dưỡng khi mang thai: Ăn chuẩn theo từng tháng

Bầu ăn thịt thỏ được không?

bầu ăn thịt thỏ được không

Thịt thỏ có nhiều công dụng như thế, nhưng bầu ăn thịt thỏ được không nhỉ? Mẹ cùng theo dõi tiếp để có câu trả lời nhé.

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Được vì hàm lượng protein dồi dào

Thịt thỏ rất giàu protein dễ tiêu hóa (khoảng 21g trên 100g) và chứa ít calo, natri so với các loại thịt khác. Do đó, thịt thỏ được nhiều bầu ưu chuộng. 

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Nên ăn để bổ sung các vitamin và khoáng chất

Các món ăn từ thịt thỏ góp phần cung cấp vitamin B3, vitamin B12, phốt pho, kali, selen mà mẹ cần để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng chuẩn trong thai kỳ.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà bầu có nên uống vitamin tổng hợp? Những lưu ý quan trọng mẹ phải biết

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Tăng cường miễn dịch cho mẹ và trí tuệ cho bé

Bầu có ăn được thịt thỏ không? Được vì lượng omega-3 dồi dào trong thịt thỏ giúp mẹ tăng sức đề kháng và phát triển trí lực cho bé. Bên cạnh đó, các vitamin nhóm B như vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin B12 còn giúp phát triển, tái tạo tế bào của thai nhi, từ đó, giúp quá trình hình thành da, thần kinh của bé hoàn thiện và tránh bị tổn thương khi chào đời.

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Bị bệnh tim mạch thì nên ăn mẹ nhé

Hàm lượng kali trong thịt thỏ không thua kém gì với các loại thịt trắng khác. Theo đó, kali trong thịt thỏ sẽ giúp mẹ duy trì sức khỏe của tim nhờ khả năng loại bỏ lượng natri quá mức trong máu. 

Ngoài ra, thịt thỏ cũng chứa rất ít cholesterol, giúp mẹ giảm tỷ lệ tai biến mạch máu não (đột quỵ), nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp.

  • Giúp mẹ ngăn ngừa thận, xơ vữa động mạch

Thịt thỏ còn chứa nhiều chất lecithin giúp mẹ phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch. Hơn nữa, thịt thỏ rất ít natri nên cực kỳ hợp với mẹ bị bệnh thận. 

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã có câu trả lời cho thắc mắc bầu ăn thịt thỏ được không, “được” mẹ nhé. Đối với lời đồn ăn thịt thỏ khiến con sinh ra bị sứt môi, hở lợi do con thỏ có môi trên bị hở, đây là quan điểm thiếu cơ sở khoa học và mẹ không nên tin theo. Nguyên nhân trẻ bi sứt môi có thể do:

  • Các rối loạn sinh học
  • Mẹ dùng thuốc khi mang thai như thuốc an thần…
  • Yếu tố di truyền (cực kỳ hiếm)
  • Mẹ bị rối loạn tâm lý lúc mang thai: căng thẳng, nhiễm động thần kinh, trầm cảm
  • Môi trường bị ô nhiễm bởi: khói thuốc lá, bụi bẩn, hóa chất, phóng xạ, chất độc màu da cam (dioxin).

[/key-takeaways]

Các món ngon từ thịt thỏ cho mẹ tham khảo

Bên cạnh thắc mắc có bầu ăn thịt thỏ được không, mẹ cũng tò mò các món ăn từ thịt thỏ. Thịt thỏ vốn bổ dưỡng, nhưng sẽ còn bổ hơn nếu mẹ kết hợp cùng các nguyên liệu dinh dưỡng khác. Đây là các món ăn ngon và dễ làm từ thịt thỏ mà mẹ có thể tham khảo: Thịt thỏ xào sả ớt, thịt thỏ sốt vang, thịt thỏ nướng, thịt thỏ rôti, thịt thỏ giả cầy, thịt thỏ xào lăn…

Các món ngon từ thịt thỏ cho mẹ bầu tham khảo

>>Bạn có thể quan tâm: 6 loại vitamin tổng hợp cho bà bầu 3 tháng đầu tốt cho sự phát triển của thai nhi

Lưu ý khi ăn thịt thỏ cho bà bầu

Sau khi biết bầu ăn thịt thỏ được không, mẹ nên nắm rõ những lưu ý khi ăn thịt thỏ để món ăn này phát huy hết lợi ích. Dưới đây là những lưu ý mẹ cần nắm khi ăn thịt thỏ:

1. Không kết hợp với thực phẩm kỵ thịt thỏ

Mẹ tuyệt đối không được nấu thịt thỏ với các thực phẩm sau:

  • Trứng gà: Sự kết hợp này sẽ làm đường ruột của mẹ bị kích thích, gây ra tiêu chảy hoặc khó tiêu.
  • Cải chíp: Rau cải chíp và thịt thỏ đều có tính hàn. Do đó, ăn hai loại thực phẩm này sẽ làm mẹ bị lạnh bụng, khó chịu, gây tiêu chảy, nôn mửa.
  • Thịt vịt hay thịt ngan: Sự kết hợp này dễ dẫn đến tình trạng chướng bụng và đau bụng, thậm chí tiêu chảy.
  • Gừng và mù tạt: Dù hai nguyên liệu này thường được dùng để khử mùi tanh của thịt thỏ, nhưng điều này hoàn toàn sai lầm. Bởi ba nguyên liệu này không hợp với nhau, ăn chung dễ gây viêm dạ dày, ảnh hưởng đến việc hấp thu dinh dưỡng. 
  • Rau cần tây: Rau cần tây khi kết hợp với thịt thỏ có thể khiến mẹ bị dị ứng hoặc mẩn ngứa ngoài da, thậm chí còn gây rối loạn chức năng tiêu hóa.

2. Không được ăn quá nhiều

Biết “có bầu ăn thịt thỏ được không” quan trọng, nhưng mẹ cần biết ăn bao nhiêu để an toàn nữa nhé. Thịt thỏ có tính hàn, nếu mẹ ăn nhiều sẽ gây lạnh bụng, đau bụng, tiêu chảy, ảnh hưởng tới thai nhi, nặng thì có thể sảy thai. Thịt thỏ cực kỳ bổ cho mẹ và bé, tuy nhiên, mẹ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để ăn với lượng vừa phải để tránh gây hại cho thai nhi.

>>Bạn có thể quan tâm: Dọa sảy thai – Những vấn đề mẹ bầu cần biết

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn có bầu ăn thịt thỏ được không. Hy vọng mẹ đã nắm rõ các lưu ý để ăn thịt thỏ đúng và an toàn cho mẹ và bé.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai là bao nhiêu? Vợ chồng mong sinh con trai không được bỏ qua!

Sau đây là phần giải đáp cho vấn đề của chị về việc kích thước nang trứng quá nhỏ có khó thụ thai không? Kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai không?

Kích thước trứng có thể thụ thai

Trước khi tìm hiểu kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai, bạn cần nắm được kích thước trứng để có thể thụ thai là bao nhiêu. Theo các chuyên gia, vợ chồng muốn thụ thai thành công cần phải có kích thước nang trứng phù hợp vì điều này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi.

Theo đó, kích thước nang noãn khoảng từ 20-28mm, trứng rụng sẽ đạt chất lượng tốt nhất, cụ thể:

  • Khi kích thước nang trứng đạt đường kính tối thiểu khoảng 18-20mm là đủ tốt để thụ thai tự nhiên và dễ thành công khi thụ tinh nhân tạo
  • Kích thước nang trứng bình thường là 22-24mm, bạn vẫn có khả năng cao thụ thai.
  • Kích thước đường kính của nang trứng trong khoảng 23-28 mm thì cơ hội mang thai sẽ cao hơn nữa. Kích thước này chưa nói lên gì về kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai.

Như vậy, kích thước nang trứng từ 12-16mm được xem là kích thước nhỏ của nang trứng. Bạn rơi vào trường hợp nang trứng có kích thước 14mm, bạn yên tâm, với kích thước nhỏ như thế, bạn vẫn có cơ hội thụ thai, nhưng xác suất thành công là cực thấp. 

Nang trứng có kích thước càng nhỏ thì việc đậu thai là vô cùng hiếm và tỷ lệ vô cùng thấp vì điều này này đồng nghĩa với việc mỗi năm bạn có 1 – 2 chu kỳ trứng không rụng.

Tuy nhiên, kích thước nang rứng chỉ là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng mang thai của bạn. Vợ chồng đậu thai được hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như sức khỏe của cặp đôi, chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm quan hệ, độ dày của nội mạc tử cung, độ tuổi của cặp đôi, số lượng tinh trùng. Do đó, bạn cần nắm rõ điều này để cải thiện kích thước nang trứng hoặc can thiệp y khoa để tăng khả năng đậu thai.

Kích thước trứng có thể thụ thai
Kích thước trứng có thể thụ thai

>>Bạn có thể quan tâm: Số lượng trứng phụ nữ nói lên điều gì về khả năng sinh sản? Bao nhiêu tuổi thì hết trứng?

Kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai

[key-takeaways title=””]

Vậy đâu mới là kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai? Kích thước nang trứng chỉ giúp cặp đôi biết được xác suất thụ thai thành công. Tuyệt nhiên, chưa có bằng chứng khoa học nào cho thấy kích thước nang trứng có liên quan đến giới tính của thai nhi. Việc thai nhi mang giới tính nào sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào tinh trùng của nam giới chứ không phải trứng.

[/key-takeaways]

Về mặt sinh học, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính. Ở người, cặp NST giới tính của nữ là XX, nam là YY. Trong quá trình phát sinh giao tử, tế bào trứng của mẹ chỉ sản xuất duy nhất một loại NST X. Tinh hoàn của bố sẽ cho ra hai loại tinh trùng: NST X và NST Y. Vì thế:

  • NST X của mẹ gặp NST Y của bố cho ra NST XY: Em bé mang giới tính nam
  • NST X của mẹ gặp NST X của bố cho ra NST XX: Em bé mang giới tính nữ

Ba mẹ nên lưu ý rằng việc lựa chọn giới tính của thai nhi không được bộ Y tế và quy định pháp luật cho phép. Bạn có thể sẽ bị xử phạt nếu đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần để ép buộc bác sĩ phải áp dụng phương pháp nhằm có được giới tính thai nhi.

kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai là gì

>>Bạn có thể quan tâm: Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Bí quyết sinh quý tử dễ như trở bàn tay!

Các yếu tố khác mẹ có thể tham khảo để sinh con trai

Theo phân tích trên, kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai không phải là yếu tố quyết định việc sinh con trai. Nguyên lý của cách thụ thai con trai đó là trứng phải gặp được tinh trùng Y. Cặp đôi có thể tham khảo các cách sau để sinh con trai thay vì băn khoăn về kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai.

1. Áp dụng phương pháp Shettles

Tinh trùng Y bơi nhanh hơn, nhưng mỏng hơn tinh trùng X. Hơn nữa, môi trường axit trong âm đạo có thể khiến khả năng bơi lội của tinh trùng Y bị hạn chế, điều này khiến cho tình trùng X có khả năng gặp trứng sớm hơn. Dựa trên cơ sở hoạt động này, chúng ta cần có cách như sau:

  • Đối với phụ nữ: Cặp đôi quan hệ gần ngày rụng trứng thì khả năng mang thai con trai sẽ càng dễ hơn vì tận dụng được môi trường kiềm trong âm đạo. Do đó, người vợ cần theo dõi ngày rụng trứng để chọn được ngày thụ thai con trai.
  • Đối với đàn ông: Người chồng cần đảo bảo số lượng và chất lượng tinh trùng Y để thụ thai con trai hiệu quả. Theo đó, người đàn ông cần hạn chế quan hệ trước từ 2-5 ngày. Ngoài ra, người nam cần giữ tinh hoàn luôn thoải mái, thoáng mát và không được dùng chất kích thích trong giai đoạn này. 

>>Bạn có thể quan tâm: Biểu đồ thân nhiệt rụng trứng: Cách thiết lập và thẽo dõi ngày rụng trứng

2. Chú trọng khi quan hệ vợ chồng

Khi quan hệ vợ chồng để thụ thai, người chồng nên giúp vợ “lên đỉnh” trước, điều này được chứng minh sẽ tăng khả năng sinh con trai.

>>Bạn có thể quan tâm: Ăn gì bồi bổ tinh trùng cho chồng giúp tăng khả năng thụ thai?

3. Chú trọng vào chế độ dinh dưỡng

Phụ nữ mong con trai nên ăn nhiều thực phẩm có chứa nhiều potassium và sodium. Điều này sẽ giúp cơ thể phụ nữ có nhiều chất kiềm, tạo môi trường thuận lợi cho tinh trùng Y di chuyển. 

Bạn có thể tham khảo các thực phẩm chứa nhiều potassium và sodium như xúc xích, lạp xưởng, dưa hấu, cam…

 

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Mối nguy hiểm chết người khi bị phù rau thai: Lơ là không được đâu mẹ ơi!

Phù rau thai là một biến chứng thai kỳ nguy hiểm, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, mẹ dễ bị băng huyết sau sinhthai nhi chết lưu. Vậy dấu hiệu của rau thai bị phù là gì? Nên làm gì khi phát hiện bị phù rau thai? Cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Phù rau thai là gì?

Rau thai kết nối với bào thai thông qua dây rốn, giúp trao đổi chất dinh dưỡng và oxy từ mẹ đến bé và chất thải từ bé về mẹ. Nếu rau thai không thể chống lại các virus gây bệnh, các chất độc hại có thể đi qua rau thai và truyền đến thai nhi, gây nguy hiểm cho bé. 

1. Phù rau thai là bệnh như thế nào?

Phù rau thai là một bệnh lý làm mô nhau ứ nước, tăng thể tích, trọng lượng và làm mất các chức năng của bánh nhau. 

Ngoài ra, bệnh này cũng có thể đi kèm các biến chứng phù dây rốn thai nhi, tràn dịch đa màng, dị tật, dị dạng, bất thường về lồng ngực, đường tiêu hóa, hiện tượng truyền máu thai nhi ở song thai…

>>Bạn có thể quan tâm: Thực phẩm tăng nguy cơ dị tật thai nhi

2. Có những dạng phù rau thai nào?

Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, rau thai bị phù được chia làm hai dạng:

  • Phù rau thai không miễn dịch

Đây là loại phù rau thai phổ biến nhất. Các nguyên nhân có thể do nhiễm trùng nhiễm độc ở nửa đầu thai kỳ do vi khuẩn hay siêu vi, ví dụ mẹ nhiễm rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ, do bất thường nhiễm sắc thể, thai nhi bị dị tật tim hay phổi, rối loạn di truyền…

  • Phù rau thai miễn dịch

Phù thai miễn dịch thường xảy ra do nhóm máu của mẹ và thai nhi không tương thích với nhau hay còn gọi là bất đồng nhóm máu Rh, từ đó, dẫn đến rau thai bị phù. Hiện nay đã có thuốc Rh immunoglobulin (RhoGAM) dùng để ngăn ngừa biến chứng do không tương thích yếu tố Rh.

>>Bạn có thể quan tâm: Hiện tượng bong rau thai 3 tháng đầu: Cảnh báo nguy cơ sảy thai cho mẹ!

Nguyên nhân gây ra phù rau thai cho mẹ bầu?

Nguyên nhân làm rau thai bị phù có rất nhiều, có thể kể đến các nguyên nhân phổ biến như:

  • Mẹ bị nhiễm trùng, nhiễm độc ở nửa đầu thai kỳ: Nếu mẹ bị mắc các bệnh như thủy đậu, rubella, sốt bại liệt…thì sẽ có khả năng cao bị phù rau thai.
  • Nhiễm sắc thể thai nhi bất thường: Thai nhi mắc hội chứng Down, hội chứng Edwards… có thể khiến rau thai bị phù.
  • Nhóm máu giữa mẹ và bé không tương đồng: Chẳng hạn mẹ có Rh (-) và em bé Rh (+), sự bất tương đồng này sẽ khiến hệ thống miễn dịch của mẹ tấn công các tế bào hồng cầu của thai nhi, gây thiếu máu làm rau thai bị phù ở những lần mang thai sau.
  • Bào thai bị ngộ độc: Điều này xảy ra do mẹ uống nhiều bia rượu và tiếp xúc với hóa chất độc hại…
  • Mẹ có tiền sử bị phù rau thai: Mẹ bầu rơi vào trường hợp này sẽ có nguy cơ mắc lại cao hơn người khác.

>>Bạn có thể quan tâm: Độ trưởng thành của nhau thai là gì mẹ biết chưa?

Dấu hiệu nhận biết mẹ bị phù rau thai

Có lẽ, mẹ đang tự hỏi làm sao để biết mình rau thai bị phù? Có ba dấu hiệu sau đây giúp mẹ biết mình bị phù rau thai.

  • Bánh rau dày hơn

Rau thai thường dày khoảng 2-4 cm, nặng khoảng 400-600g, bề mặt mịn và có màu đỏ. Nếu bánh rau dày trên 4cm thì mẹ được chẩn đoán là phù bánh rau. 

  • Ngưng hoạt động trao đổi chất dinh dưỡng và oxy

Bánh nhau là vùng trung gian để thực hiện trao đổi chất bổ dưỡng từ mẹ sang con và các chất cần thải bỏ từ con sang mẹ. Khi bánh nhau không hoạt động tốt sẽ không có sự lưu thông giữa máu mẹ và máu con.

  • Đa ối

Đây là tình trạng tích tụ quá nhiều nước ối, phần chất lỏng bao bọc quanh thai nhi. Đa ối khiến bà bầu luôn cảm thấy nặng nề, mệt mỏi và còn có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi vì rau thai bị phù.

>>Bạn có thể quan tâm: Nhau thai bám mặt sau có nghĩa là gì? Có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Phù rau thai có nguy hiểm không?

Rau thai bị phù chỉ xảy ra ở 1/1000 ca sinh. Dù vậy, điều được mẹ bầu quan tâm hơn cả là phù rau thai có nguy hiểm không? Mẹ hãy theo dõi phần tiếp theo nhé.

  • Đối với mẹ bầu

Mẹ bầu bị phù rau thai có nguy cơ cao bị băng huyết sau sinh vì tử cung quá to và phải chứa bánh rau cùng thai nhi bị phù nề. Băng huyết sau sinh nếu không được can thiệp kịp thời sẽ gây ra tử vong ở sản phụ.

  • Đối với thai nhi 

Khi bị phù rau thai, rau thai không thể duy trì hoạt động truyền chất dinh dưỡng nuôi thai. Điều này dẫn đến tình trạng thai nhi chết lưu trong bụng mẹ do thiếu oxy và chất dinh dưỡng.

Đối với trường hợp em bé ra đời an toàn do sinh non, bé sẽ có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng, khó phát triển bình thường. Theo thống kê, chỉ khoảng 20% thai nhi phù nhau thai sống sót đến lúc được sinh ra, trong số đó, chỉ khoảng 50% sống sót sau sinh.

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, nếu mẹ bị chẩn đoán bị phù rau thai, mẹ sẽ dễ tử vong do băng huyết và em bé sinh non, thậm chí bị chết trong bụng mẹ. Vì thế, nếu nghi ngờ mình có dấu hiệu phù rau thai, mẹ hãy đi khám ngay để kịp điều trị. 

[/key-takeaways]

>>Bạn có thể quan tâm: Phụ nữ nên ăn gì để phòng băng huyết sau sinh?

Cách điều trị khi bị phù rau thai?

Tình trạng rau thai bị phù thường không thể điều trị ngay trong thai kỳ. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp, bác sĩ có thể tiến hành các phương pháp sau:

  • Truyền máu cho em bé: Bác sĩ truyền máu cho em bé trong tử cung để tăng khả năng sống sót cho em bé và chờ đến ngày sinh.
  • Kích thích chuyển dạ sớm: Bác sĩ sẽ chích thuốc kích thích chuyển dạ sớm để cho em bé cơ hội sống sót cao nhất hoặc mổ lấy thai gấp.
  • Dùng thuốc giúp thận loại bỏ chất lỏng dư thừa

Trường hợp phù rau thai miễn dịch, em bé có thể được truyền trực tiếp các tế bào hồng cầu tương thích với nhóm máu của bé. Trường hợp rau thai bị phù do các nhân tố tiềm ẩn khác, bé sẽ được chẩn đoán và điều trị tùy theo tình trạng bệnh đó.

>>Bạn có thể quan tâm: Biểu đồ chuyển dạ và những điều mẹ bầu cần biết trước khi sinh

Mẹ nên làm gì để phòng tránh phù rau thai?

  • Tiêm phòng trước khi mang thai tránh nguy cơ nhiễm các loại virus nguy hiểm trong tam cá nguyệt đầu tiên như virus cúm, virus Rubella
  • Thụ thai vào những tháng cuối xuân, đầu hạ để tránh nguy cơ nhiễm dịch bệnh trong giai đoạn chuyển mùa từ thu sang đông.
  • để tranh nguy cơ nhiễm dịch bệnh trong giai đoạn chuyển mùa từ thu sang đông.
  • Khám thai thường xuyên để liên tục cập nhật tình hình thai nhi.
  • Tránh xa rượu, bia, thuốc lá và những chất độc hại như chì, tia X
  • Nếu mẹ từng bị phù rau thai và có ý định mang thai lần nữa, mẹ nên đi khám bác sĩ trước khi mang thai.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về tình trạng rau thai bị phù ở mẹ bầu. Hy vọng mẹ đã nắm những thông tin về biến chứng thai kỳ nguy hiểm trên để bảo vệ bản thân và thai nhi.

 

 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh ăn mận Hà Nội được không? Mẹ nào thích ăn mận Hà Nội điểm danh ngay

Mận Hà Nội là món ăn khoái khẩu của nhiều người, kể cả bà đẻ. Thế nhưng, ăn mận Hà Nội sau sinh được cho là lợi hại lẫn lộn khiến mẹ vô cùng hoang mang. Vậy thực hư ăn mận sau sinh là thế nào? Sau sinh ăn mận được không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Giá trị dinh dưỡng của mận Hà Nội

Nghiên cứu cho thấy, cứ 100 gram mận tươi sẽ chứa 8 gram Carbs (gồm hàm lượng đường, tinh bột, chất xơ) cùng các vitamin như 5% vitamin A, 10% vitamin C, 5% vitamin K, 3% Kali, 2% Đồng, 2% Mangan cần cho khẩu phần ăn hàng ngày. Ngoài ra, một quả mận còn cung cấp một lượng nhỏ vitamin B, phốt pho, sắt và magie.

Với ngần ấy chất dinh dưỡng, mận mang lại nhiều lợi ích về sức khoẻ cho mẹ sau sinh, chẳng hạn:

  • Giúp tóc chắc khoẻ, làm đẹp da: Rụng tóc sau sinh là cơn ác mộng của không ít mẹ. Mận chứa nhiều vitamin A nên ngoài việc giúp mẹ sáng mắt, trị nám, tàn nhang và làm đều màu da, mẹ sau sinh ăn mận còn được cung cấp thêm sắt, và magie. Đây là hai khoáng chất giúp tóc mẹ chắc khoẻ và giảm gãy rụng sau sinh.
  • Điều chỉnh huyết áp và ngăn ngừa đột quỵ: Trong 1 quả mận chứa khoảng 113g Kali. Kali trong mận tốt cho việc kiểm soát huyết áp theo hai cách: giúp cơ thể mẹ loại bỏ natri khi đi tiểu và làm giảm áp lực trong thành mạch máu. Điều này sẽ khiến khả năng bị đột quỵ giảm xuống.
  • Tốt cho tim mạch: Mận chứa nhiều Kali cùng với các chất giúp ổn định lượng đường trong máu khác, giúp mẹ loại bỏ cholesterol LDL, từ đó tốt cho hệ tim mạch. 
  • Ngừa ung thư: Mận chứa nhiều hoạt chất Anthocyanin, có khả năng loại bỏ gốc tế bào tự do trong cơ thể – nguyên nhân gây ra bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư ruột kết.
  • Tốt cho hệ tiêu hoá: Táo bón có lẽ là vấn đề tiêu hoá mà mẹ sau sinh nào cũng từng gặp phải. Quả mận chứa hai hợp chất Isatin và Sorbitol rất tốt cho hệ tiêu hóa và hạn chế các bệnh về đường ruột. Do đó, mận trong trường hợp này như một loại thuốc nhuận tràng tự nhiên. Nếu được hỏi sau sinh ăn mận được không? Có giúp ngăn ngừa táo bón không thì câu trả lời là “có” mẹ nhé.

>>Bạn có thể quan tâm: Trĩ sau sinh: Cách đối phó nào tốt nhất cho mẹ bỉm sữa đây?

  • Giảm lượng đường trong máu: Mẹ sau sinh thường sẽ được bồi bổ rất các món chứa nhiều đạm, tinh bột chất béo. Mận lại chứa nhiều chất xơ, giúp làm chậm lượng đường trong máu, đặc biệt tăng đột biến sau khi mẹ ăn nhiều tinh bột. Hơn nữa, các chất này cũng có thể thúc đẩy cơ thể sản xuất hormone adiponectin giúp điều chỉnh lượng đường trong máu của mẹ.
  • Sức khỏe của xương: Nghiên cứu trên động vật cho thấy mận khô (mận khô) có thể giúp giảm mất xương. Mận còn chứa nhiều polyphenol có tác động tích cực đến sức khỏe xương khớp của mẹ sau sinh.
  • Cải thiện trí nhớ: Tình trạng “nhớ nhớ quên quên” cực kỳ phổ biến ở mẹ sau sinh. Mận chứa các chất chống oxy hoá giúp hồi phục các tế bào trong não bị tổn thương, từ đó giúp mẹ cải thiện trí nhớ hiệu quả.
  • Hỗ trợ cơ thể hấp thụ chất sắt: Hàm lượng vitamin C khá cao trong mận giúp cơ thể hấp thụ chất sắt hiệu quả, đồng thời tăng khả năng chống chọi lại bệnh tật và nhiễm trùng, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng sau sinh.

>>Bạn có thể quan tâm: Có nên chải tóc sau khi sinh không và nguyên nhân khiến mẹ bị rụng tóc là gì?

Mận mang lại nhiều lợi ích cho phụ nữ sau sinh như vậy. Tuy nhiên, vẫn có không ít lời truyền miệng về tác hại của quả mận với mẹ sau sinh. Vậy rốt cuộc, sau sinh ăn mận được không?

Sau sinh ăn mận được không?

Công dụng tuyệt vời mà mận đem lại cho cơ thể mẹ sau sinh là không thể bàn cãi. Thế còn những tác hại của quả mận thì sao? Mẹ cho con bú ăn mận hà nội được không? Ăn nhiều mận có tốt không? Mẹ hãy tiếp tục theo dõi phần giải đáp ngay sau đây nhé.

>>Bạn có thể quan tâm: Sau sinh có được ăn vải không? Những tác hại có thể bạn chưa biết?

Rõ ràng, mẹ có thể ăn mận sau sinh. Tuy nhiên, nếu không biết cách ăn, mẹ sẽ gặp nhiều rắc rối như:

1. Bị nóng trong

Mận vốn tính nóng, vì thế, nếu mẹ gặp tình trạng nhiệt miệng, nổi mụn sau khi ăn mận thì đích thực là mẹ bị nóng trong do ăn mận. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng sữa cho bé bú và cả em bé, từ đó, khiến bé bị nóng trong người và quấy khóc.

2. Gây hại cho dạ dày

Mận có chứa nhiều axit, vì thế, nếu mẹ có tiền sử bệnh dạ dày mà vẫn ăn nhiều mận thì sẽ khiến bệnh tái phát và trầm trọng hơn.

3. Tác động xấu đến hệ tiêu hóa

Mận có khả năng tạo khí nên khi ăn quá nhiều, mẹ sẽ dễ bị đầy bụng, chướng hơi, ợ hơi và điều tương tự cũng xảy ra với mận khô.

>>Bạn có thể quan tâm: Tiêu chảy sau sinh mổ: Nguyên nhân và cách điều trị

4. Bị ê buốt chân răng

Nếu ăn quá nhiều mận, mẹ sẽ có cảm giác ê buốt chân răng, tăng khả năng bị sâu răng, thậm chí gây phá hủy men răng. Điều này xảy ra ở cả người bình thường chứ không riêng gì mẹ sau sinh.

5. Tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận

Quả mận chứa nhiều oxalate làm cản trở quá trình hấp thu canxi của cơ thể, từ đó, gây kết tủa và lắng đọng tạo sỏi thận, sỏi bàng quang cho mẹ.

>>Bạn có thể quan tâm: Sau sinh bao lâu thì được đánh răng? Những điều mẹ nên lưu ý

[key-takeaways title=””]

Giải đáp cho câu hỏi “sau sinh ăn mận được không” thì là “có” mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ đặc biệt lưu ý các tác hại của quả mận mang lại nếu ăn quá nhiều mận như bị nóng trong, đau dạ dày, ê buốt răng, nguy cơ bị sỏi thận.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi ăn mận sau sinh

mận hà nội có tác dụng gì

Sau khi biết được lợi ích của mận và giải đáp được “sau sinh ăn mận được không”, mẹ có lẽ sẽ tò mò ăn mận như thế nào để tốt cho sức khỏe.

  • Chỉ ăn mận sau thời gian ở cữ: Vì mận có tính axit cao nên không tốt cho răng cũng như hệ tiêu hóa của mẹ. Do đó, thời điểm tốt nhất để ăn mận là khi mẹ kết thúc thời gian ở cữ (42 ngày đầu sau sinh).
  • Không ăn quá nhiều mận: Ăn quá nhiều mận sẽ gây nóng trong, nổi mụn… Nếu quá thèm mận, mẹ chỉ nên ăn tối đa 4-5 quả mỗi ngày để bảo đảm an toàn mẹ nhé.
  • Không ăn mận khi bị đau dạ dày: Hàm lượng axit trong mận sẽ làm tăng lượng axit trong dạ dày, khiến bệnh đau dạ dày nguy cấp hơn.
  • Không ăn mận khi bụng đói: Nồng độ axit trong dạ dày thường tăng cao và co bóp dữ dội khi mẹ đói. Do đó, nếu ăn mận lúc đói, lâu ngày sẽ tạo thành bệnh lý dạ dày cho mẹ.
  • Ăn vào đúng mùa mận: Mùa mận hằng năm là mùa hè (khoảng tháng 4 đến tháng 7). Trường hợp mẹ ăn mận trái vụ, mận này có thể không có xuất xứ uy tín hoặc chứa nhiều thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản thực vật. Từ đó, khiến mẹ có nguy cơ bị ngộ độc hoặc nhiễm khuẩn.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách trị mề đay sau sinh tại nhà và cách phòng tránh hiệu quả mẹ cần biết!

Trên đây là những giải đáp của MarryBaby về các băn khoăn của mẹ về “sau sinh ăn mận được không”, “tác hại của quả mận” hay “ăn nhiều mận có tốt không”. Hy vọng mẹ sẽ nắm rõ những thông tin trên để bảo vệ bản thân và em bé khi ăn mận trong giai đoạn sau sinh mẹ nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu? Tác dụng nhiều không tưởng!

Hạt hay quả óc chó là một loại hạt lành tính và đáp ứng nhiều nhu cầu dinh dưỡng của mẹ trong suốt thai kỳ. Do đó, mẹ cần hiểu rõ hạt óc cho có tác dụng gì cho bà bầu và những lưu ý quan trọng để ăn hạt óc chó cho bà bầu an toàn. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây mẹ nhé.

Giá trị dinh dưỡng của hạt óc chó

Trước khi tìm hiểu hạt óc có tác dụng gì cho bà bầu, mẹ cần nắm được giá trị dinh dưỡng của hạt óc chó. Trong 30 gram hạt óc chó sẽ chứa:

  • Lượng calo: 185
  • Nước: 4%
  • Chất đạm: 4,3 gram
  • Đường: 0,7 gram
  • Chất xơ: 1,9 gram
  • Chất béo: 18,5 gram 

Hạt óc cho có tác dụng gì cho bà bầu?Hạt óc cho có tác dụng gì cho bà bầu?

Với giá trị dinh dưỡng này, hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu? Mẹ sẽ rất bất ngờ đó:

  • Giảm nguy cơ mắc bệnh tim: Quả óc chó có hàm lượng chất béo omega-3 được gọi là axit alpha-linolenic (ALA). Mỗi ngày tiêu thụ 1 gram ALA sẽ giúp mẹ giảm nguy cơ tử vong vì bệnh tim xuống 10%.
  • Giảm chứng viêm: Viêm là căn nguyên của nhiều bệnh nguy hiểm như bệnh tim, tiểu đường loại 2, bệnh Alzheimer và ung thư. Các polyphenol trong quả óc chó có thể giúp mẹ chống lại chứng viêm bằng cách tăng cường hệ miễn dịch. Ngoài ra, chất béo omega-3 ALA, magie và axit amin arginine trong quả óc chó cũng có thể làm giảm chứng viêm.
  • Hỗ trợ sức khỏe đường ruột: Ăn 43 gram hạt óc chó mỗi ngày sẽ giúp mẹ tăng cường lợi khuẩn, các lợi khuẩn này sản xuất butyrate – một chất béo giúp nuôi dưỡng và tăng cường sức khỏe đường ruột, từ đó, ngăn ngừa táo bón

>>Bạn có thể quan tâm: Thuốc trị táo bón cho bà bầu và những điều chị em cần biết

  • Hỗ trợ kiểm soát cân nặng: Hạt óc chó có hàm lượng calo cao, nhưng mức hấp thụ thấp hơn 21%. Hơn nữa, ăn quả óc chó thậm chí còn giúp cân nặng ổn định thông qua kiểm soát cơn thèm ăn của mẹ.
  • Tốt cho sự phát triển não bộ của thai nhi: Bên cạnh biết hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu, mẹ cần biết axit béo Omega 3 và các khoáng chất như kali, selen, canxi, đồng, kẽm, sắt, magie chứa trong quả óc chó giúp duy trì chất béo cấu trúc, tăng cường phát triển não bộ của thai nhi.
  • Giảm cơn nghén: Mẹ hẳn sẽ tò mò bầu nên ăn quả óc chó từ tháng thứ mấy? Mẹ hay nghén nhiều trong 3 tháng đầu thai kỳ, protein trong hạt óc chó sẽ giúp mẹ làm giảm cảm giác buồn nôn và mệt mỏi. Bên cạnh đó, mẹ cũng nên bổ sung protein đầy đủ trong suốt thai kỳ, đặc biệt là 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
  • Giảm căng thẳng: Hạt óc chó giàu chất chống oxy hóa và axit ellagic giúp mẹ giảm căng thẳng tránh bị trầm cảm thai kỳ.
  • Giúp điều chỉnh huyết áp: Arginine chứa trong hạt óc chó là một loại axit amin mà cơ thể dùng để sản xuất oxit nitric, giúp tăng cường máu lên não và điều chỉnh huyết áp.
  • Ngủ sâu hơn: Hạt óc chó làm tiết ra hormone melatonin giúp mẹ ngủ sâu và ngon hơn.
  • Giúp cơ thể bé sinh ra rắn chắc: Hạt óc chó sẽ giúp bổ sung một lượng lớn canxi và khoáng chất vào sữa mẹ, từ đó giúp bảo vệ và chống lão hóa xương, răng cho bé sau khi chào đời.
  • Tiết nhiều sữa: Chưa biết hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu ra sao, nhưng nghiên cứu khoa học cho thấy, nếu mẹ thường xuyên ăn hạt óc chó trong 3 tháng cuối thai kỳ sẽ có nhiều sữa cho con bú sau sinh

[key-takeaways title=””]

Vậy để trả lời câu hỏi “hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu”, mẹ có thể thấy hạt óc chó giúp mẹ ngăn ngừa nhiều bệnh nguy hiểm, giảm căng thẳng, ngủ ngon hơn, nhiều sữa cho con bú hơn. Hơn nữa, loại hạt này còn giúp thai nhi phát triển mạnh về trí não và xương.

[/key-takeaways]

>>Bạn có thể quan tâm: Cách bổ sung vitamin cho bà bầu đúng và đủ theo từng giai đoạn thai kỳ

Tác dụng phụ của hạt óc chó khi bầu dùng sai cách

Nắm được “hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu”, mẹ hẳn đang tự hỏi liệu có tác dụng phụ của hạt óc chó cho bà bầu không? Có và dưới đây là một số trường hợp về tác dụng phụ của hạt óc chó cho bà bầu:

  • Dị ứng hạt óc chó: Đây là một tác dụng phụ của hạt óc chó cho bà bầu phổ biến. Nếu mẹ bị dị ứng hay sốc phản vệ sau khi ăn hạt óc chó cho bà bầu, thậm chí dẫn đến tử vong. 
  • Giảm hấp thụ khoáng chất: Một tác dụng phụ của hạt óc chó cho bà bầu khác là làm giảm hấp thụ khoáng chất vì hạt này chứa nhiều axit phytic.
  • Gây buồn nôn: Hạt óc cho chứa các kháng thể kích thích các tế bào máu trắng để tạo ra histamine, thúc đẩy các phản ứng dị ứng như buồn nôn, đau bụng

Tác dụng phụ của hạt óc chó khi bầu dùng sai cách

  • Hen suyễn: Nếu mẹ có cơ địa yếu, nhạy cảm và ăn nhiều óc chó, mẹ sẽ có khả năng bị hen suyễn.
  • Phát ban và sưng da: Đã có nhiều trường hợp phát ban và sưng da, đặc biệt ở những người nhạy cảm với các loại hạt.
  • Sưng họng và lưỡi: Sưng cổ họng và lưỡi, thậm chí là sưng phổi là một trong những tác dụng phụ của hạt óc chó cho bà bầu khi mẹ ăn quá nhiều.
  • Ung thư môi: Khi ăn hạt óc chó, một lượng chất hóa học có tên jugione bám lại trên môi, chất này bám lâu ngày trên môi sẽ dẫn đến ung thư.
  • Nổi mụn trứng cá: Ăn hạt óc chó với lượng phù hợp sẽ giúp trị mụn trứng cá. Tuy nhiên, lá quả óc chó sẽ gây nổi mụn trứng cá, eczema, viêm loét và một số bệnh nhiễm trùng da khác. 
  • Động thai: Phụ nữ mang thai và đang cho con bú nếu có cơ địa nhạy cảm và dễ bị dị ứng thì nên hạn chế ăn quả óc chó, đặc biệt đối với hạt óc chó màu đen, vì chúng dễ gây động thai.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà bầu bị ngứa khi mang thai: 7 nguyên nhân và 10 cách chữa trị

Lưu ý khi ăn hạt óc chó cho bà bầu

1. Hạt óc chó cho bà bầu: Nên ăn bao nhiêu?

Không ít mẹ băn khoăn bà bầu ăn quả óc chó như thế nào mới an toàn? Mẹ thấy đấy, công dụng của hạt óc chó cho bà bầu chỉ phát huy tối đa nếu mẹ tiêu thụ với lượng vừa đủ trong ngày. 

  • Nếu mẹ bị khó tiêu, mẹ không nên ăn óc chó vào buổi tối vì dễ bị đầy bụng. 
  • Nếu mẹ chưa quen ăn hạt óc chó, mẹ có thể thử 1 – 2 hạt trong lần đầu tiên, sau đó tăng dần đến khoảng 8 hạt mỗi ngày là an toàn.

2. Hạt óc chó cho bà bầu: Ăn sao thì lợi, sao thì hại?

lưu ý khi bà bầu ăn hạt óc chó

  • Hạt óc chó cho bà bầu: Ăn sao thì lợi?

Sau khi biết hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu, mẹ lưu ngay mẹo này nhé: Hạt óc chó cho bà bầu có lợi khi được chế biến ăn cùng với yến mạch, hạnh nhân, mè đen…sẽ ngon miệng và bổ dưỡng hơn. Đặc biệt, mẹ có thể uống vào giai đoạn nào trong thai kỳ đều tốt.

  • Hạt óc chó cho bà bầu: Ăn sao thì hại?

Hạt óc chó cho bà bầu không nên ăn với rượu, trà đặc, thịt chim trĩ, thuốc Dexamethasone, thịt ba ba, vịt trời, đậu phụ hay các loại thuốc có chứa thành phần Cortisone…vì chúng có thể khiến mẹ bị nóng trong, đầy hơi, viêm phổi, giãn phế quản.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby cho băn khoăn “hạt óc chó có tác dụng gì cho bà bầu”. Hy vọng mẹ đã nắm được tác dụng của hạt óc chó cho bà bầu, bà bầu ăn quả óc chó như thế nào, bà bầu nên ăn quả óc chó từ tháng thứ mấy, từ đó có một thai kỳ an toàn, khỏe mạnh.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tư thế gội đầu cho bà bầu – Cập nhật những lời khuyên hữu ích cho mẹ

Khi mang thai, đặc biệt ở những tháng cuối thai kỳ, bụng mẹ ngày càng to khiến mẹ gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt, trong đó có việc gội đầu. Vậy làm sao để khi mang bầu, mẹ vẫn giữ được mái tóc sạch sẽ, thơm tho. Hãy cùng MarryBaby khám phá tư thế gội đầu cho bà bầu vừa sạch, vừa an toàn trong bài viết dưới đây nhé.

Tư thế gội đầu ảnh hưởng như thế nào đến bầu?

Bất kỳ tư thế nào trong thai kỳ cũng sẽ tác động ít nhiều đến sức khỏe của mẹ và bé. Do đó, nếu không chú trọng các tư thế đứng, ngồi, trong đó có tư thế gội đầu cho bà bầu, mẹ có thể gặp rắc rối liên quan đến tê, phù chân, đau lưng, giãn tĩnh mạch, đặc biệt là khiến tử cung bị chèn ép, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và thai nhi.

Sở dĩ như vậy là vì thai nhi ngày càng lớn, một sang chấn mạnh khi mẹ té ngã, tai nạn cũng có thể gây áp lực lớn lên tử cung, chèn ép mạnh và làm bóc tách bánh nhau khỏi tử cung hoặc thậm chí gây vỡ tử cung. 

Hiểu được những nguy hiểm tiềm ẩn vì gội đầu sai tư thế đem đến, mẹ hẳn sẽ tự hỏi mình có nên gội đầu không? Gội đầu như thế nào mới an toàn?

>>Bạn có thể quan tâm: Bà bầu ngồi xổm đi vệ sinh có sao không? Mẹ cần lưu ý gì khi đi vệ sinh?

Đâu là tư thế gội đầu an toàn cho bà bầu?

Tuy không nên ngồi xổm và ngồi lên gót chân khi gội đầu, nhưng mẹ bầu có thể chọn những tư thế gội đầu khác an toàn hơn. Một số tư thế mà mẹ bầu có thể tham khảo như:

1. Tư thế ngồi

Nếu mẹ bầu đang ở những tháng cuối thai kỳ, “ngồi gội đầu” không phải là tư thế gội đầu cho bà bầu được chuyên gia khuyến khích. 

Song, tin vui cho mẹ bầu nào thích ngồi khi gội đầu là mẹ có thể dùng kèm một loại chậu gội đầu chuyên dụng dành cho bà bầu. Nếu dùng loại chậu này, mẹ sẽ không cần phải cúi người xuống trước hay ngả người ra sau mà chỉ cần ngồi thẳng, chậu sẽ được gắn sát vào lưng bằng đai cố định. Tư thế này cực kỳ an toàn cho mẹ ở bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ.

Với sự hỗ trợ từ thiết bị chuyên dụng này, mẹ không cần đến tiệm gội đầu nhưng sẽ cần sự giúp đỡ từ người thân. Tư thế này khá an toàn với phụ nữ trong hầu hết các giai đoạn khi mang thai.

>>Bạn có thể quan tâm: Tại sao bà bầu không được ngồi xổm? Bà bầu ngồi tư thế nào mới tốt?

2. Tư thế đứng thẳng

tư thế gội đầu cho bầu

Đây là tư thế tắm gội dễ thực hiện và an toàn. Tư thế này cũng áp dụng cho mẹ trong tất cả các giai đoạn của thai kỳ. Do đó, mẹ hoàn toàn có thể tự mình gội đầu mà không cần sự trợ giúp nào khác.

Tuy nhiên, tư thế gội đầu cho bà bầu này cũng tiềm ẩn rủi ro sàn trơn trượt làm mẹ dễ bị ngã. Những cú ngã gây ra va chạm mạnh, đặc biệt là ngã sấp sẽ khiến mẹ có nguy cơ rất lớn gây ảnh hưởng đến thai nhi.

3. Tư thế nằm ngửa gội đầu

Tư thế nằm ngửa rất phổ biến trong số các tư thế gội đầu cho bà bầu nói riêng và chị em phụ nữ nói chung. Với tư thế này, mẹ sẽ cần người giúp đỡ và có thể ra tiệm hoặc thực hiện ngay tại nhà. 

Dù thế, đôi khi mẹ bầu nằm ngửa gội đầu và kèm theo massage thư giản thì thời gian nằm kéo dài, đặc biệt ở những tháng giữa và tháng cuối thai kỳ thì không tốt cho tuần hoàn. Khi nằm ngửa, trọng lượng của tử cung sẽ đè lên cột sống, cơ lưng, ruột và các mạch máu lớn dẫn đến đau lưng, bệnh trĩ và suy tuần hoàn làm cho bạn khó chịu và có thể gây giảm tạm thời tuần hoàn thai nhi.

>>Bạn có thể quan tâm: Tắm sau khi ăn có sao không? Chờ bao lâu sau ăn mới được tắm?

Mẹ nên lưu ý gì khi gội đầu?

Ngoài các tư thế gội đầu cho bà bầu, mẹ phải lưu ý các vấn đề sau đây để bảo vệ bản thân và thai nhi khi gội đầu.

1. Thời điểm gội đầu

Trong suốt thai kỳ, sức đề kháng của mẹ bầu suy giảm nghiêm trọng, cơ thể mẹ vô cùng nhạy cảm với thay đổi nhiệt độ nên virus và vi khuẩn có hại rất dễ xâm nhập. Do đó, mẹ nên tránh các thời điểm gội đầu sau để tránh bị nhiễm bệnh:

  • Gội vào đêm khuya
  • Gội đầu vào lúc sáng sớm
  • Gội đầu khi đang đói vì đôi khi nhiệt độ lạnh của nước dễ làm mẹ thấy khó chịu
  • Gội đầu khi đang đổ mồ hôi sau hoạt động nhiều hoặc khi đang quá nóng
  • Gội đầu khi sức khỏe đang yếu hoặc đang bị bệnh như sốt, cảm

>>Bạn có thể quan tâm: Để tăng đề kháng, bà bầu uống trà tắc được không?

2. Số lần gội đầu

Hướng dẫn tư thế gội đầu đúng cách cho bầu

Khi mang thai, mẹ tùy vào tình trạng sức khỏe để cân nhắc gội đầu, cụ thể:

  • Nếu mẹ bị ốm hoặc thời tiết lạnh hay không hoạt động nhiều, việc gội đầu thường xuyên có thể không cần thiết nhưng đôi khi lại là liệu pháp khiến cơ thể mẹ thoải mái và thư giãn hơn. 
  • Nếu mẹ khỏe mạnh, mẹ nên gội đầu theo thói quen của phụ nữ thông thường tuỳ vào tình trạng sức khoẻ da đầu cũng như các vấn đề của tóc, việc vệ sinh đều đặn sẽ giúp mẹ hạn chế nguy cơ viêm nhiễm mẹ nhé. 

>>Bạn có thể quan tâm: Rụng tóc khi mang thai là do đâu và cách khắc phục hiệu quả đơn giản tại nhà

3. Dầu gội đầu

Khi mang thai, việc sử dụng một số chất ngoài da vẫn có khả năng bị hấp thụ qua da đầu, làm ảnh hưởng đến thai nhi không phải không có. Tốt nhất, mẹ bầu nên tránh sử dụng hóa chất trong tạo kiểu tóc và nên thay bằng dầu gội có thành phần thân thiện hoặc dược liệu được công bố đủ điều kiện sử dụng cho phụ nữ có thai,…

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về tư thế gội đầu cho bà bầu. Hy vọng những thông tin trên đã giúp mẹ nắm được cái tư thế gội đầu cho bà bầu an toàn cho mẹ và bé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bác sĩ giải đáp: Bầu tắm đêm có sao không? Mẹ nào hay tắm đêm nhất định phải xem!

Bạn đọc hỏi:

Thưa bác sĩ, hiện tại, em đang mang thai đến tháng thứ 2 rồi. Vì tính chất công việc nên em phải về nhà muộn vào buổi tối (khoảng 10 giờ), hơn nữa, em có thói quen phải tắm rửa sạch sẽ thì mới ngủ được. Người nhà có khuyên em nên dậy sớm tắm vì tắm đêm dễ đột quỵ. Em không biết bầu tắm đêm có sao không? Bầu tắm đêm liệu có gây ảnh hưởng gì đến em bé không ạ? Mong sớm nhận được lời giải đáp từ bác sĩ.

(Thanh Xuân – Nghệ An)

Bác sĩ trả lời:

Chào chị Thanh Xuân. Có thể nói, vấn đề của chị cũng là trăn trở của nhiều mẹ bầu khác. Sau đây là phần giải đáp cho câu hỏi của chị: Bầu tắm đêm có sao không? Có nguy hiểm cho thai nhi không?

Bầu tắm đêm có sao không?

Trước khi tìm hiểu bà bầu tắm đêm có sao không, mẹ cần biết rằng, kể từ sau 10 giờ tối, nhiệt độ giảm mạnh khiến việc tắm đêm của mẹ trở nên lợi bất cập hại. Mẹ bầu có thói quen tắm đêm nguy cơ cao sẽ gặp các trường hợp đáng tiếc sau:

  • Đột tử

Bà bầu tắm đêm có sao không? Bầu tắm đêm dễ làm thay đổi nhiệt độ cơ thể, các mạch máu co lại, khiến máu không lên não dẫn đến nguy cơ tai biến, đột quỵ. 

  • Đau đầu kinh niên

bầu tắm đêm có sao không? Bầu tắm đêm dễ bị đau đầu kinh niên

Không ít người có thói quen tắm đêm xong liền đi ngủ khi tóc vẫn còn ướt. Điều này khiến da đầu bị nhiễm lạnh, dẫn đến các mạch máu khó lưu thông, gây đau đầu mãn tính.

  • Cơ thể bị nhiễm lạnh

Trường hợp cơ thể mẹ đang đổ nhiều mồ hôi mà lại tắm đêm, mẹ sẽ dễ bị nhiễm lạnh. Khi cơ thể đổ mồ hôi là lúc lỗ chân lông còn đang mở ra, hơi nước dễ ngấm vào bên trong dễ khiến mẹ bị ho, sốt, nhiễm lạnh phổi. Điều này làm tăng nguy cơ mắc các biến chứng thai kỳ, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe mẹ và bé.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà bầu bị lạnh chân, hiện tượng phổ biến hay dấu hiệu cảnh báo cho sức khỏe

  • Hoa mắt, chóng mặt

Cơ thể mẹ bầu cực kỳ nhạy cảm, do đó, nếu mẹ hỏi bầu tắm đêm có sao không thì bầu tắm đêm có thể khiến mẹ hoa mắt, chóng mặt, thậm chí ngất xỉu. Tắm đêm, đặc biệt là tắm nước lạnh có thể làm mẹ bầu bị co mạch máu ngoại vi, làm tăng huyết áp. Mạch máu co lại làm cản trở lưu thông máu về tim, khiến mẹ bị thiếu oxy máu dẫn đến chóng mặt, ngất xỉu, nghiêm trọng hơn là đột quỵ. Chưa dừng lại ở đó, thai nhi lúc này cũng bị thiếu oxy khiến não bộ chậm phát triển, tăng nguy cơ sảy thaisinh non cho bé.

[key-takeaways title=””]

Vì thế, trả lời cho câu hỏi bà bầu tắm đêm có sao không chắc chắn là  “có” mẹ nhé. Mẹ bầu tắm đêm có thể gây đột tử, mắc chứng đau đầu kinh niên, bị nhiễm lạnh, ngất xỉu, tăng nguy cơ sảy thai cho mẹ. Đối với thai nhi, bé sẽ bị chậm phát triển trí não và sinh non.

[/key-takeaways]

>>Bạn có thể quan tâm: Dọa sinh non có nên uống nước dừa không? Lời bật mí đầy bất ngờ!

Lưu ý khi tắm đêm cho bầu

bầu tắm đêm có sao không? Lưu ý khi bầu tắm đêm

Biết bầu tắm đêm có sao không đã quan trọng, nhưng biết những lưu ý sau đây để giảm nguy cơ đáng tiếc khi tắm đêm còn quan trọng hơn. Mẹ xem nhé:

1. Thời điểm tắm đêm

  • Đổ nhiều mồ hôi: Nếu cơ thể mẹ đang đổ nhiều mồ hôi, mẹ có thể chờ 15 phút để cơ thể hạ nhiệt rồi mới tắm. Mẹ cũng có thể cân nhắc việc lâu khô người bằng khăn ấm rồi tắm lại vào sáng hôm sau. 
  • Khi bị ốm hoặc sau khi bị ốm: Mẹ rơi vào trường hợp này thường có nhiệt độ cao hơn bình thường và cơ thể đang cực kỳ yếu. Do đó, tắm lúc này sẽ dễ gây đột quỵ nhất. 
  • Khi quá no hoặc quá đói: Khi ăn xong, cơ thể cần tập trung máu tới hệ tiêu hóa. Do đó, nếu mẹ tắm ngày thì mạch máu sẽ giãn nở làm ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoá. Trường hợp bụng đang đói, tắm đêm sẽ vô tình gây hạ đường huyết, chóng mặt, đột quỵ. 

>>Bạn có thể quan tâm: [Cẩm nang khỏe cùng mẹ bầu 2022] Các biểu hiện và nguyên nhân của chứng rối loạn tiêu hóa khi mang thai

2. Hình thức tắm đêm: Tắm bồn hay tắm vòi sen?

Nếu mẹ đã nắm được bà bầu tắm đêm có sao không? Mẹ sẽ cần biết nên tắm theo hình thức nào để an toàn. Tắm trong bồn nước có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe của cả mẹ và con, ngay cả khi mẹ tắm bằng nước ấm. Bác sĩ khuyên mẹ nên tắm bằng vòi sen với nước ấm và tắm khoảng 15 phút để tránh tình trạng viêm nhiễm phụ khoa, giảm nguy cơ sinh non. Bên cạnh đó, các tia nước của vòi hoa sen sẽ massage nhẹ nhàng cho mẹ khiến mẹ cảm thấy thư thái hơn.

Nếu đã biết bầu tắm đêm có sao không, mẹ sẽ muốn biết nên tắm vòi sen hay tắm bồn

3. Cách tắm

Bà bầu tắm đêm có sao không, để câu trả lời là “không”, mẹ cần đảm bảo:

  • Khi tắm, mẹ chú ý dùng khăn để lau nhẹ cơ thể, đặc biệt là vùng ngực, rốn và bụng. Đối với vùng kín, mẹ chú ý rửa kỹ nhưng không thụt rửa quá sâu.
  • Sau khi tắm xong, mẹ chuẩn bị một chiến khăn tắm to để lau khô người, tránh gió lùa vào, dễ gây cảm lạnh. Ngoài ra, mẹ có thể thoa một ít tinh dầu ở lòng bàn chân hoặc hít vài hơi tinh dầu để làm ấm cơ thể. Mẹ lưu ý tham khảo bác sĩ về loại tinh dầu phù hợp cho cơ thể nhé.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà bầu bị cảm lạnh phải làm sao? Cách chữa cảm lạnh cho bà bầu tại nhà

4. Nhiệt độ nước

Mẹ lưu ý nên tắm nước ấm thay vì nước nóng hoặc nước lạnh để cải thiện lưu thông máu từ đường bụng, tim từ đó ngăn nguy cơ đột quỵ và cảm lạnh.