Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm? 5 công thức ngon hết sảy!

Bông cải trắng là một nguồn thực phẩm nhiều dinh dưỡng, thích hợp cho người lớn và cả bé trong giai đoạn mới bắt đầu ăn dặm. Vậy súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng dinh dưỡng, cũng như giúp đa dạng món ăn cho bé?

1. Thành phần dinh dưỡng của súp lơ trắng

Nhiều mẹ tìm đọc “súp lữ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm” vì bông cải trắng có thành phần dinh dưỡng khá đa dạng và phong phú.

Trong 100g bông cải trắng chứa:

  • Năng lượng: 25 calo.
  • Dưỡng chất: Chất xơ 2,5g, carbohydrate 5.3g, chất béo 0.1g, protein 2g,…
  • Vitamin và khoáng chất: Vitamin C: 46.4mg; Vitamin K: 16 mcg, Vitamin B6: 0.2 mcg, Vitamin B5: 0.7 mg; Folate: 57mcg, Mangan: 0.2mg, Magie 15mg, Photpho 44mg…
  • Các dưỡng chất khác: Nhiều chất chống oxy hóa như Axit protocatechuic, Axit coumaric và Axit vanillic, Lutein, zeaxanthin, Rutin, Quercetin, Glucoraphanin, Indole và Isothiocyanates …

Theo thông tin dinh dưỡng từ Bộ Nông Nghiệp Mỹ – USDA, trong 100g bông cải trắng có:

  • Hàm lượng vitamin C chiếm 57% nhu cầu cần dùng trong một ngày.
  • Vitamin K được cung cấp chiếm 20% hàm lượng cần thiết.
  • Đặc biệt, vitamin B5, B6 mà súp lơ trắng mang lại chiếm lần lượt là 14% và 11% nhu cầu khuyến nghị.

2. Lợi ích của súp lơ trắng khi cho bé ăn dặm

Súp lơ trắng là thực phẩm cung cấp chất xơ hữu ích cho trẻ; cho bé ăn súp lơ trắng là cách hữu hiệu để hỗ trợ hệ tiêu hóa trong giai đoạn bé mới bắt đầu ăn dặm.

Hơn nữa, bé có thể ăn súp lơ trắng khi được 6 tháng tuổi. Đây là một thực phẩm tốt khi mẹ chưa biết nên cho bé ăn dặm món gì đầu tiên.

Nhiều tài liệu cho thấy, các loại rau củ như cà rốt, khoai tây, bông cải trắng là các thực phẩm giúp bé phát triển kỹ năng cầm nắm. Đặc biệt là khi cha mẹ nuôi con theo phương pháp ăn dặm bé tự chỉ huy – BLW.

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm?
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để đảm bảo dinh dưỡng?

3. Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm đủ dưỡng chất?

Súp lơ trắng (hoặc xanh), cách chế biến và kết hợp với các thực phẩm khác là như nhau. Để tăng dinh dưỡng và làm đa dạng các món ăn dặm cho bé, mẹ có thể kết hợp bông cải trắng với các thực phẩm:

  • Đậu và hạt: Đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành hoặc các loại hạt như hạt chia, hạt lanh…
  • Thịt gà hoặc thịt cá: Nấu thêm một ít thịt gà hoặc cá tươi cùng súp lơ trắng để tăng hàm lượng protein và chất béo cần thiết cho sự phát triển của bé.
  • Rau xanh: Mẹ có thể thêm các loại rau xanh như cà rốt, bắp cải, bí đỏ hoặc cải xoong để cung cấp thêm vitamin, khoáng chất và chất xơ cho bé.
  • Sữa hoặc sản phẩm sữa: Nếu bé không bị dị ứng với sữa, mẹ có thể thêm một ít sữa hoặc sản phẩm sữa như sữa chua, sữa đặc, sữa tươi vào bữa ăn để con bằng cùng với món súp lơ trắng để tăng thêm lượng canxi và chất béo tốt.
  • Cháo hoặc mì sợi: Bên cạnh việc cho bé ăn cháo, mẹ cũng có thể kết hợp nấu mì cho bé ăn dặm cùng súp lơ trắng.

Kết hợp với thực phẩm gì?

4. Các món ăn từ súp lơ xanh và trắng cho bé ăn dặm

Súp lơ trắng nấu với thịt gì cho bé ăn dặm là ngon? Dưới đây là nhiều món mẹ có thể tham khảo để nấu cho bé ăn dặm cùng bông cải xanh trắng.

4.1 Cháo súp lơ trắng xay

Cũng giống như cháo súp lơ xanh, cháo súp lơ xanh và trắng luôn là món ăn nên có trong thực đơn dinh dưỡng của bé. Không chỉ vậy, súp lơ xanh và trắng còn thuộc trong danh sách 10 thực phẩm vàng giúp bé phát triển trí thông minh tối đa.

Cách nấu:

  • Bước 1: Mẹ rửa sạch súp lơ trắng, cắt thành những miếng nhỏ để luộc.
  • Bước 2: Bắc nước lên bếp, đun sôi nước rồi cho súp lơ trắng vào.
  • Bước 3: Sau khi súp lơ chín mềm, mẹ lấy ra cho vào máy xay và xay nhuyễn.
  • Bước 4: Khi đã xay nhuyễn xong, mẹ có thể trút ra bát rồi cho bé cưng thưởng thức.

Trong súp lơ xanh và trắng đều có vị đặc trưng tương tự nhau. Cả hai loại súp lơ đều đậm vị rau củ, hơi hơi đắng, và hậu ngọt nhẹ. Chính vì vậy, để tập làm quen cho bé ăn dặm, mẹ có thể nấu cháo súp lơ lỏng một chút cho bé dễ ăn.

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm? Đơn giản nhất là nấu cháo trắng

4.2 Cháo cá hồi súp lơ trắng

Súp lơ xanh trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng dinh dưỡng, thì mẹ có thể chọn cá hồi. Món cháo cá hồi cho bé ăn dặm luôn là lựa chọn hàng đầu của các mẹ bỉm. Vì các mẹ đều biết rằng, cá hồi chứa nhiều đạm và nguồn chất béo omega 3 tốt cho bé.

Nguyên liệu:

  • Bí đỏ: 10g
  • Gạo tẻ: 50g
  • Cá hồi: 50g
  • Dầu ăn: 3ml
  • Khoai tây: 20g
  • Hành khô: 1 củ
  • Súp lơ trắng: 20g

Cách nấu cháo cá hồi súp lơ trắng cho bé:

  • Bước 1: Cá hồi rửa sạch, luộc chín, để nguội rồi dùng tay bóp nát và lọc kỹ xương.
  • Bước 2: Hành khô thái nhỏ, phi thơm cùng dầu ăn rồi cho cá vào xào.
  • Bước 3: Bí đỏ và khoai tây gọt vỏ, rửa sạch cùng với rau súp lơ trắng. Luộc chín tất cả rau củ và băm nhỏ.
  • Bước 4: Hầm gạo với 1 bát nước, khi nào thấy cháo cạn thì đổ thêm nước vào hầm cho đến khi gạo mềm nhuyễn.
  • Bước 5: Khi cháo cá hồi mềm tơi, độ nhuyễn vừa phải thì cho rau và cá vào khuấy đều cho cháo sôi lên lần nữa rồi tắt bếp. Múc ra bát chờ nguội và cho bé ăn mẹ nhé.
Cách nấu cháo cá hồi súp lơ trắng cho bé
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng đạm và chất béo? Mẹ có thể chọn cá hồi

4.3 Thịt bò băm nấu súp lơ trắng

Nguyên liệu:

  • Thịt bò
  • Phô mai
  • Bột ăn dặm 
  • Súp lơ trắng
  • Dầu olive/ dầu ăn dặm

Cách chế biến thịt bò băm nấu súp lơ trắng:

  • Bước 1: Thịt bò mua về rửa sạch xay nhuyễn.
  • Bước 2: Hành tím băm nhuyễn bỏ vào ướp thịt bò, ướp gia vị 1 muỗng hạt nêm, 1 ít bột ngọt, ½ muỗng tiêu trộn ướp trong khoảng thời gian là 20 phút. 
  • Bước 3: Súp lơ xanh trắng tách ra rửa sạch ngâm muối 15 phút.
  • Bước 4: Bắc nước cho sôi, thịt bò ướm dung tay vo thành viên và cho vào nồi. Khi thịt bò chín, cho thêm nước dùng cho vừa ăn, cho súp lơ xanh và lơ trắng vào nấu cho đến khi thịt bò và súp lơ đều đã ngấm gia vị và mềm. 
  • Bước 5: Sau khi được hỗn hợp thịt bò băm súp lơ trắng, các mẹ có thể xay nhuyễn cho bé ăn dặm hoặc nghiền nhỏ phù hợp với thời điểm ăn dặm hiện tại của bé.
Chọn thịt bò cho bé ăn dặm để bổ sung sắt
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để bổ sung sắt? Mẹ nên chọn thịt bò

4.4 Nấu bột ăn dặm với thịt lợn, đậu, súp lơ trắng

Để tiết kiệm thời gian cho những cử ăn, mẹ có thể kết hợp nấu súp lơ trắng cho bé cùng thịt lợn, đậu, súp lơ trắng với số lượng nhiều.

Nguyên liệu:

  • Bột ăn dặm.
  • Thịt lợn.
  • Đậu đen, đậu đỏ.
  • Súp lơ xanh, trắng.

Cách nấu bột ăn dặm với súp lơ trắng:

  • Bước 1: Rửa sạch đậu đen, đậu đỏ và ngâm nước cho mềm, sau đó ninh cho thật chín rồi nghiền nhuyễn. Rồi trộn chung với cháo thịt lợn đậu xanh chia ra những phần nhỏ bỏ và tủ lạnh đông đá. 
  • Bước 2: Ngày nào bé ăn thì mẹ rã đông hỗn hợp cháo này và đun trên bếp, tán nhuyễn hỗn hợp, sau đó cho súp lơ xanh trắng mới luộc và nghiền nhuyễn vào đảo đều. 
  • Bước 3: Sau khi tắt bếp cho thêm dầu ăn của bé vào và trộn đều và múc ra cho bé ăn dặm.

Súp lơ trắng nấu với bột ăn dặm thì kiểu gì cho bé ăn dặm cũng ngon tuyệt. Với món này mẹ đã có ngay thực đơn ăn dặm cho bé từ 6-7 tháng trở lên và vô cùng giàu chất dinh dưỡng; mà không phải đau đầu suy nghĩ “súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm”.

Nấu bột ăn dặm với thịt lợn, đậu, súp lơ trắng
Súp lơ trắng nấu với bột ăn dặm

4.5 Cháo cà chua trứng với súp lơ trắng

Nguyên liệu:

  • 1 bông cải trắng.
  • 2 quả cà chua.
  • 1 quả trứng gà ta.
  • 1 ít cháo nấu sẵn.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Bông súp lơ trắng, mua về rửa sạch, luộc chín rồi sau đó tán nhỏ. Cà chua cũng làm tương tự như súp lơ, rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, thái nhỏ rồi cho vào nước dùng daishi nấu chín.
  • Bước 2: Nấu lại phần cháo trắng, cho trứng vào khuấy đều để tạo dạng sợi.
  • Bước 3: Mẹ trộn súp lơ xanh trắng với cà chua là có thể cho bé thưởng thức.

Súp lơ nấu cà chua được không?

[key-takeaways title=”Gợi ý thêm 10 món để thực đơn của mẹ và bé thêm phong phú:”]

  • Cháo thịt bằm, súp lơ, rau ngót.
  • Cháo cá lóc nấu cùng bông cải trắng.
  • Cháo tôm nấu rau chân vịt và bông cải trắng.
  • Hỗn hợp bột thịt gà, khoai lang, súp lơ trắng.
  • Cháo yến mạch ức gà nướng súp lơ xanh trắng.
  • Mì somen kết hợp rau củ các loại cho bé ăn dặm.
  • Bí đỏ, súp lơ xanh trắng xay nghiền cho bé ăn dặm.
  • Cháo tôm, bông cải, đậu hũ nấu cùng cho bé ăn dặm.
  • Cháo rau củ bao gồm bông cải xanh trắng, cà rốt, nấm.
  • Cháo bột rau dền topping bột súp lơ hoa đậu biếc và hạt lanh.

[/key-takeaways]

5. Lưu ý khi khi nấu súp lơ trắng cho bé ăn dặm

Lưu ý khi khi nấu súp lơ trắng

Súp lơ trắng xanh có thể kết hợp với nhiều loại rau củ, thịt đạm khác nhau; nhưng cần tránh những thực phẩm như: dưa chuột, gan lợn, gan bò, sữa bò. Súp lơ rất giàu vitamin C, dưa chuột lại chứa các enzyme phân hủy vitamin C. Nếu ăn hai loại thực phẩm này cùng với nhau sẽ làm giảm hấp thụ vitamin C.

Hy vọng nội dung bài viết đã cho cha mẹ biết “súp lơ xanh trắng nấu với gì cho bé ăn dặm” rồi nhé.

[key-takeaways title=”Các bài viết cùng chủ đề:”]

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Rôm sảy ở trẻ sơ sinh có tự hết không? Nguyên nhân và cách chăm bé

Vậy tình trạng rôm sảy ở trẻ sơ sinh là gì? Có thể tự hết hay không? Làm sao để chăm sóc và điều trị cho trẻ mau khỏi? Bài viết này, MarryBaby sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của cha mẹ về tình trạng rôm sảy ở trẻ em.

1. Triệu chứng rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Rôm sảy ở trẻ sơ sinh (prickly heat) là những nốt mẩn đỏ cỡ đầu kim, hình tròn hoặc lấm tấm; có chút nước và nổi xung quanh các vùng da như đầu, cổ, ngực, lưng, nách, bẹn… Vùng da rôm sảy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường có màu đỏ; ngứa và một chút nóng rát.

Khi trẻ sơ sinh bị rôm sảy; bé sẽ thường chà xát và gãi ngứa và khiến cho da bị lở gây viêm nhiễm.

Có 3 dạng rôm sảy ở trẻ:

  • Rôm đỏ: Thường xảy ra do thời tiết nóng ẩm.
  • Rôm sâu: Xảy ra do tuyến mồ hôi gặp vấn đề nghiêm trọng; thường là sau khi trẻ bị rôm đỏ kéo dài.
  • Rôm dạng tinh thể: Thường phổ biến ở trẻ nhỏ do chậm các ống tuyến mồ hôi chậm phát triển. Loại rôm sảy này thường xảy ra do sốt cao và sẽ để lại các mảng da bị bong khi trẻ bị rôm sảy đã khỏi bệnh.

2. Nguyên nhân gây rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Hình ảnh minh họa những vùng da trẻ sơ sinh thường bị nổi rôm sảy
Hình ảnh minh họa những vùng da ở trẻ sơ sinh thường bị nổi rôm sảy

Theo học viện Bác sĩ Gia Đình Hoa Kỳ – Family Doctor, rôm sảy ở trẻ sơ sinh là do các ống dẫn mồ hôi bị tắc nghẽn. Nhất là vào thời điểm mùa hè, nóng và ẩm; kèm theo quần áo của trẻ mặc quá dày, thấm mồ hôi kém dẫn đến trẻ dễ bị rôm sảy. 

Những nguyên nhân gây ra rôm sảy ở trẻ sơ sinh gồm có:

  • Ống dẫn mồ hôi phát triển chưa hoàn chỉnh: Chính vì ống dẫn mồ hôi chưa phát triển hoàn chỉnh nên mồ hôi của bé không được thoát ra ngoài, tích tụ dưới da, bị bụi bặm, tế bào chết bịt kín. Kéo theo tình trạng ứ đọng, bít tắc và rôm sảy. 
  • Trẻ mặc nhiều quần áo (hoặc dày): Trường hợp mẹ sợ bé bị lạnh và chọn những quần áo dày cho bé, như vậy sẽ khiến bé dễ bị rôm sảy. Thay vào đó, mẹ hãy thường xuyên kiểm tra thân nhiệt cho con để chọn quần áo phù hợp.
  • Bé bị sốt: Sốt sẽ khiến nhiệt độ cơ thể nóng lên, làm tăng tiết mồ hôi giúp cơ thể giải nhiệt và gây ra tình trạng rôm sảy.
  • Da trẻ dị ứng với các sản phẩm bột giặt, nước xả vải: Các sản phẩm bột giặt thường có chứa các chất tạo hương thơm, làm mềm vải. Và cũng chính những chất này sẽ làm cho làn da nhạy cảm của bé bị kích ứng. Từ đó khiến bé ngứa ngáy, khó chịu và thậm chí là bị rôm sảy.

3. Rôm sảy ở trẻ sơ sinh có tự hết không?

Tình trạng rôm sảy ở trẻ sơ sinh sẽ không thể tự khỏi nếu không có sự chăm sóc của cha mẹ. Mặc dù, vùng da bị rôm sảy ở trẻ sơ sinh cũng trở nên dịu nhẹ hơn khi thời tiết mát mẻ trở lại.

Chỉ có điều, nếu những triệu chứng rôm sảy vẫn kéo dài hoặc tái phát trở lại thì khả năng cao sẽ dẫn đến viêm da, nhiễm trùng da; nguy hiểm nhất là nhiễm trùng huyết.

Trường hợp rôm sảy xuất hiện liên tục, tái phát nhiều lần, thì những lần sau sẽ càng nặng hơn. Đây còn được gọi là bệnh hình thành do tái phát nhiều đợt; và dễ lan rộng ra những vùng da khác trên cơ thể của bé.

4. Cách điều trị và chăm sóc rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Cách điều trị rôm sảy ở trẻ em mau khỏi
Cách điều trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ mau khỏi

Rôm sảy hay hăm tã ở trẻ sơ sinh thường khỏi sau vài ngày chăm sóc. Cha mẹ yên tâm là tình trạng hăm rôm sảy ở trẻ có thể điều trị tại nhà; và khỏi nhanh chóng sau vài ngày.

4.1 Làm dịu da

Khi trẻ bị rôm sảy, mẹ nên tắm cho em bằng nước ấm mỗi ngày để làm dịu và làm mát làn da. Đồng thời mẹ cũng có thể sử dụng túi chườm mát để chườm lên vùng da bị rôm sảy.

4.2 Chọn quần áo thoáng mát

Cha mẹ nên chọn quần áo 100% Cotton và thấm hút mồ hôi tốt cho bé. Giúp cho da của bé được thoáng mát và dễ chịu. Nhất là vào những ngày hè nóng bức. Đồng thời cha mẹ cũng phải chọn loại nước giặt và nước xả vải phù hợp dành cho da em bé.

4.3 Thoa kem đặc trị

Bạn hãy thoa kem cho bé theo chỉ định từ bác sĩ để làm dịu ngứa cũng như giảm bớt tình trạng rôm sảy của bé.

Gợi ý các loại kem điều trị rôm sảy ở trẻ:

  • Bepanthen Balm.
  • Kem bôi Sudocrem.
  • Kem rau má Yoosun.
  • Kem bôi Oatrum Kids.
  • Vitamin Barrier Cream.

Lưu ý: Khi sử dụng bất kỳ loại thuốc hay kem trị hăm nào để điều trị cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cha mẹ nên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước.

4.4 Điều trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh theo dân gian

Nếu cha mẹ muốn điều trị rôm sảy ở trẻ em theo phương pháp tắm lá dân gian; MarryBaby sẽ gợi ý cho cha mẹ một số loại lá có tác dụng sát khuẩn và điều trị rôm sảy cho trẻ.

  • Lá trà xanh: Mẹ rửa sạch lá trà xanh tươi rồi cho vào nồi nước đun. Sau đó, dùng nước này pha với nước tắm của bé để sát khuẩn da.
  • Lá kinh giới: Tương tự, mẹ rửa sạch lá kinh giới rồi cho vào nồi nước đun sôi; sau đó pha cùng nước tắm cho trẻ để làm dịu da và điều trị rôm sảy.
  • Lá khế: Mẹ lấy một nắm lá khế, tách bỏ các phần thừa của lá rồi đem rửa sạch và cho vào nồi đun sôi cùng một ít muối. Sau khi đun sôi khoảng 5 phút thì bỏ bã và chắt nước ra chậu lớn; pha cùng với nước lạnh sao cho nước đủ ấm để tắm cho bé.
  • Mướp đắng: Mẹ giã hoặc xay nhỏ trái mướp đắng rồi cho nước lọc vào và lọc lấy nước mướp đắng nguyên chất. Sau đó hòa hỗn hợp này vào nước tắm để làm giảm tình trạng rôm sảy ở trẻ.

LƯU Ý: Các phương pháp dân gian này đều không có khoa học kiểm chứng; mà chỉ dựa trên kinh nghiệm truyền đời. Cha mẹ cân nhắc kỹ khi áp dụng; hoặc tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ nhé!

5. Hướng dẫn cha mẹ phòng ngừa rôm sảy ở trẻ em

Cách phòng ngừa
Cách phòng ngừa rôm sảy ở trẻ sơ sinh

NÊN

  • NÊN thay tã cho bé thường xuyên khi tã bị ẩm ướt.
  • NÊN giữ cho vùng da mặc tã của bé được khô thoáng.
  • NÊN tăng chất lượng sữa của mẹ nếu bé còn bú; và tăng cường chế độ dinh dưỡng đối với trẻ đã có thể ăn dặm.

KHÔNG

  • KHÔNG dùng các loại sữa tắm có mùi thơm.
  • KHÔNG giặt đồ của trẻ cùng với cha mẹ, và gia đình.
  • KHÔNG đưa bé ra trời nắng trong khoảng từ 10h sáng đến 16h chiều.
  • KHÔNG lạm dụng phấn rôm rắc nhiều trên da của bé, vì có thể gây bít lỗ chân lông.
  • KHÔNG vệ sinh sâu bên trong vùng kín của con; kể cả bé trai hay bé gái. Cha mẹ chỉ nên vệ sinh bên ngoài da của con.

Tóm lại, rôm sảy ở trẻ sơ sinh là tình trạng phổ biến và  cũng không quá nguy hiểm. Điều quan trọng là khi biết trẻ bị rôm sảy, cha mẹ cần chăm sóc và điều trị ngay. Lý do là để tránh tình trở nên nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sự phát triển của con.

[key-takeaways title=”Các bài viết liên quan:”]

[/key-takeaways]

Categories
Tình cảm gia đình Gia đình

Ngày của mẹ là ngày nào năm 2023? Ý tưởng tặng quà cho mẹ

Mặc dù đã nhiều lần nghe qua về ngày của Mẹ, nhưng nếu bạn vẫn chưa biết về nguồn gốc, ý nghĩa của ngày này; ngay sau đây, Marrybaby sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin thú vị về ngày của Mẹ nhé.

1. Nguồn gốc, ý nghĩa ngày của Mẹ

1.1 Nguồn gốc ngày của Mẹ

Ngày của Mẹ (Mother’s Day) hay còn gọi là Ngày Hiền Mẫu là ngày lễ kỷ niệm để tôn vinh tình mẫu tử và những người mẹ trên toàn thế giới. 

Nguồn gốc phổ biến nhất về ngày của Mẹ là bắt nguồn từ Hoa Kỳ (Mỹ), theo sáng kiến của Anna Jarvis vào năm 1908; và trở thành ngày lễ chính thức tại Mỹ năm 1914.

Tuy nhiên, theo lịch sử lâu đời hơn về ngày của Mẹ thì ngày này bắt nguồn từ người Hy Lạp và La Mã cổ đại. Những lễ hội được tổ chức vào mùa xuân, nhằm để tôn vinh các nữ thần là Rhea và Cybele. Những người mẹ của nhiều vị thần trong thần thoại Hy Lạp cổ đại.

Tại Việt Nam, bên cạnh các ngày lễ dành cho Mẹ, phụ nữ như ngày 8/3; hay ngày lễ Vu Lan báo hiếu; ngày của Mẹ (Mother’s Day) cũng là dịp để mỗi người con tri ân và thể hiện lòng biết ơn đối với mẹ của mình.

1.2 Ý nghĩa ngày của Mẹ

Ngày của Mẹ là một ngày lễ được tổ chức hàng năm để tôn vinh và tri ân tình mẫu tử, đó là dịp thể hiện tình cảm đặc biệt và thiêng liêng nhất trong tình cảm gia đình. 

Ngày của Mẹ là cơ hội để con trẻ thể hiện lòng biết ơn và cũng là dịp để mọi người nhớ đến công ơn của mẹ trong việc nuôi dưỡng và chăm sóc gia đình, đặc biệt là trong vai trò làm mẹ.

[key-takeaways title=”Sự thật về ngày của Mẹ và bà Anna Jarvis”]

Mặc dù bà Anna Jarvis là người đưa ra sáng kiến, và đưa ngày của Mẹ trở thành một ngày lễ lớn tại Mỹ. Nhưng từ sau những năm 1940 cũng chính bà là người vận động mọi ngời và chính phủ gỡ bỏ nó khỏi lịch. Vì nó đã bị thương mại hóa và không còn mang ý đúng nghĩa ban đầu.

[/key-takeaways]

Hình ảnh của Anna Jarvis, người đã sáng lập và đưa Mother's Day trở thành một ngày lễ lớn ở Mỹ
Hình ảnh của bà Anna Jarvis, người đã sáng lập và đưa Mother’s Day trở thành một ngày lễ lớn ở Mỹ

2. Ngày của Mẹ 2023 là ngày nào?

Ngày của Mẹ thường diễn ra vào ngày Chủ Nhật thứ hai của tháng 05 dương lịch hằng năm. Trong năm nay, năm 2023, ngày của Mẹ sẽ diễn ra vào Chủ nhật, ngày 14/05/2023.

Ngày của Mẹ là ngày nào trong 5 năm tới?

  • Năm 2024: Chủ nhật ngày 12 tháng 5 dương lịch.
  • Năm 2025: Chủ nhật ngày 11 tháng 5 dương lịch.
  • Năm 2026: Chủ nhật ngày 10 tháng 5 dương lịch.
  • Năm 2027: Chủ nhật ngày 9 tháng 5 dương lịch.
  • Năm 2028: Chủ nhật ngày 14 tháng 5 dương lịch.

3. Truyền thống ngày của Mẹ ở các nước trên thế giới

3.1 Mother’s Day ở các quốc gia trên thế giới

Tùy theo từng quốc gia và văn hóa, ngày của Mẹ có thể được tổ chức vào các ngày khác nhau, nhưng thường là vào mùa xuân hoặc mùa hè.

Ở Mỹ, nhờ vào sự kiên trì của Anna Jarvis, bà mong muốn trong lịch của nước Mỹ sẽ có một ngày dành ra để tôn vinh tình mẫu tử; thay vì chỉ có những ngày tôn vinh thành tích của đàn ông, nam giới. Kết quả là năm 1914, tổng thống Woodrow Wilson đã ký ban hành quyết định công nhận ngày Chủ nhật thứ 2 của tháng 5 hàng năm là ngày của Mẹ tại Mỹ. (Xem thêm bản quyết định)

Ở Anh và các nước Châu Âu, ngày của Mẹ được tổ chức hằng năm vào ngày Chủ Nhật thứ 4 của mùa Chay (the fourth Sunday in Lent/Mothering Sunday).

3.2 Ngày của Mẹ tại Việt Nam

Mặt khác, tại Việt Nam, bên cạnh Lễ Vu Lan, ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, Quốc tế phụ nữ 8/3; ngày của Mẹ đã ngày càng được phổ biến; đồng thời cũng thu hút được nhiều người hưởng ứng. 

Vào dịp này, những người con sẽ dành thời gian nghĩ đến mẹ của mình; gửi tặng hoa, hoặc quà cùng với những lời chúc ý nghĩa dành cho mẹ.

3.3 Ngày của Mẹ là ngày mấy tại các nước trên thế giới?

  • Chủ Nhật thứ nhì của tháng Hai: Na Uy.
  • Ngày 2 tháng 2: Hy Lạp.
  • Ngày 3 tháng 3: Gruzia.
  • Chủ Nhật thứ tư Mùa Chay (Mothering Sunday): Ireland, Nigeria, Vương quốc Liên hiệp Anh, Guernsey, Jersey, Isle of Man.
  • Ngày 21 tháng 3 (Xuân phân): Ai Cập, Bahrain, Jordan, Kuwait, Libya, Liban, Oman, Palestine, Ả Rập Xê Út, Sudan, Somalia, Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất,Yemen, Các quốc gia trong khối Liên minh Ả Rập.
  • Ngày 25 tháng 3: Slovenia.
  • Ngày 7 tháng 4: Armenia.
  • Chủ Nhật đầu tiên của tháng 5: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Mozambique, Ma Cao, Litva.
  • Chủ Nhật thứ hai của tháng 5: Việt Nam, Ấn Độ, Áo, Aruba, Cuba, Úc, Nam Phi, Mỹ, Đức, Bỉ, Trung Quốc, Peru, Phần Lan,…

Ngày của Mẹ nên tặng quà gì?

4. Ngày của Mẹ nên tặng quà gì? Ý tưởng tặng quà cho mẹ

Ngày này là một dịp để con cái thể hiện tình cảm và biết ơn đến mẹ. Khi tặng quà, bạn nên lưu ý chọn quà phù hợp với sở thích và nhu cầu của mẹ; để đảm bảo rằng món quà sẽ thật sự ý nghĩa và được mẹ đánh giá cao.

Dưới đây là một số ý tưởng tặng quà cho Mẹ:

  • Hoa tươi (Flowers): Một bó hoa tươi sẽ làm cho mẹ của bạn thấy vui vẻ, đem lại cho mẹ sự thư giãn và niềm vui. Bạn có thể chọn loại hoa mà mẹ yêu thích hoặc chọn những loại hoa sang trọng như hồng, lan, hoa cẩm chướng, hoa cúc,..
  • Quà tặng thủ công (Handmade): Nếu bạn có khả năng làm các đồ thủ công, hãy tặng mẹ một sản phẩm mà bạn đã tự làm. Chẳng hạn như một chiếc khăn đan len, một bức tranh, một bức ảnh gia đình được thiết kế và làm khung,..
  • Sách mẹ yêu thích (Books): Nếu mẹ của bạn là người thích đọc sách, bạn có thể tặng cho mẹ một quyển sách mới nhất của tác giả yêu thích; chủ đề mẹ quan tâm hoặc sách theo lứa tuổi của mẹ.
  • Trang sức (Jewelry): Nếu mẹ của bạn thích trang sức, bạn có thể tặng cho mẹ một chiếc nhẫn, dây chuyền, hoặc bông tai mà bạn biết mẹ yêu thích.
  • Một buổi ăn tối (Dinner): Bạn có thể cùng mẹ nấu ăn hoặc mời mẹ ăn tại một nhà hàng. Đó cũng là cách để mẹ cảm thấy vui vẻ và có thêm nhiều kỷ niệm với các con.

Để bạn có thể chọn được quà tặng cho Mẹ vừa tính tế vừa kinh tế, bạn nên dành ra ít nhất khoảng 2 tuần để bên cạnh và quan sát mẹ. Trong khoảng thời gian này, bạn hãy để ý xem mẹ bạn cần gì, thích gì, quan tâm chủ đề gì,..

>> Cùng chủ đề: 5 niềm vui của người mẹ đơn thân khiến họ luôn tự tin và xinh đẹp

5. Lời chúc ý nghĩa và chân thành cho ngày của Mẹ

Ngày của mẹ là ngày bao nhiêu? Và nên chúc mẹ những câu gì cho ý nghĩa

1. Nhân dịp ngày của Mẹ, chúc mẹ của con luôn nhiều sức khỏe, vui tươi, luôn hạnh phúc với ba, với tụi con. Thương mẹ.

2. Cảm ơn Mẹ rất nhiều vì đã luôn luôn hy sinh, nuôi dưỡng con khôn lớn. Con không biết nói gì hơn ngoài lời cảm ơn để thể hiện sự biết ơn trước sự yêu thương vô bờ của mẹ dành cho con.

3. Hôm nay là ngày để tôn vinh những người phụ nữ quan trọng nhất cuộc đời mình. Với con, người phụ nữ đó không ai khác là mẹ. Con luôn cầu mong mẹ mạnh khỏe và hạnh phúc không chỉ riêng ngày hôm nay mà còn nhiều ngày sau nữa. Con thương Mẹ nhiều.

4. Trước hết, con muốn xin lỗi Mẹ thật nhiều, vì con đã liên tục khiến mẹ không vui, lo lắng và rơi nước mắt vì con. Con biết Mẹ sẽ không trách mắng, mà thay vào đó chỉ là những yêu thương và quan tâm con. Có thể con đã lớn và ngại thể hiện tình cảm với mẹ, nhưng con rất thương Mẹ, con chỉ muốn nói lại là con rất thương mẹ.

5. Những năm qua, con biết mẹ đã rất vất vả để nuôi anh em con khôn lớn. Ba mất sớm, một mình mẹ lo toan cả gia đình. Nhiều năm qua, lòng con biết ơn và thương mẹ vô cùng. Nay chúng con đã lớn, chắc chắn sẽ báo đáp công ơn của mẹ. Nhân dịp này, con chúc mẹ luôn khỏe mạnh, minh mẫn và luôn yêu thương tụi con nhé.

6. Con chúc Mẹ luôn dồi dào sức khỏe, luôn mỉm cười và an yên trong cuộc sống. Điều hạnh phúc nhất của con bây giờ là được ăn cơm Mẹ nấu. Mẹ hãy sống thật lâu để mãi bên con nhé. Thương mẹ nhiều.

7. Con chỉ biết nói một điều rằng: “Con thương Mẹ”.

8. Mẹ yêu ơi! Con thực sự tự hào vì sinh ra là con của mẹ và được mẹ nuôi nấng dưỡng dục đến ngày hôm nay. Con yêu mẹ rất nhiều!

9. Mẹ ơi, những vất vả, khó khăn đã qua đi rồi. Chúng con nay đã lớn có thể tự lo cho bản thân và gia đình. Con mong mẹ từ nay bớt lo toan để sống tuổi già thật vui, hạnh phúc. Trong ngày của Mẹ năm nay, con cầu nguyện cho tất cả những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn bên cạnh mẹ của con. Thương mẹ. Nhớ mẹ nhiều!

10. Người phụ nữ tuyệt vời, bao dung, hài hước chính là Mẹ của con. Mong luôn yêu đời để chia sẻ và dạy dỗ con thật lâu và thật nhiều mẹ nhen. Nhớ và thương Mẹ.

>> Xem thêm: Lời chúc cho Mẹ, chị gái, bạn gái nhiều cảm xúc nhất

Tóm lại

Tại Việt Nam, ngày này có phần giống với những ngày như ngày Quốc tế phụ nữ 8/3; ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; ngày Vu Lan báo hiếu,.. Trong những ngày này, bạn nên dành ra một khoảng thời gian để bên cạnh Mẹ của mình nhé. Vì phần lớn thời gian của chúng ta hiện nay là dành cho công việc; học tập và bạn bè là chủ yếu.

[key-takeaways title=”Các bài viết cùng chủ đề:”]

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cách đổi sữa cho bé an toàn, phù hợp và nhanh thích nghi

Hiểu được đó, trong bài viết này Marrybaby sẽ hướng dẫn chi tiết cách đổi sữa cho bé sơ sinh sao cho an toàn và phù hợp với bé.

1. Giai đoạn trẻ cần bú mẹ hoàn toàn

Dựa trên các khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới – WHO; và Quỹ Nhi đồng Liên hợp Quốc – UNICEF; mẹ cần nuôi con bằng sữa mẹ ít nhất trong 6 tháng đầu đời. Và theo cập nhật mới nhất của Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP), việc trẻ bú sữa mẹ được khuyến khích tiếp tục duy trì cho đến khi bé được 2 tuổi.

Tuy nhiên, không phải mẹ nào cũng đủ sữa hoặc có khả năng cho bé bú mẹ trong thời gian dài. Do đó, sau 6 tháng, mẹ có thể cho bé ăn dặm hoặc bú thêm sữa công thức để con nhận đủ những dưỡng chất thiết yếu.

Nhưng nếu bé không hợp sữa công thức phải làm sao? Khi nào nên đổi sữa cho bé? Để có câu trả lời chính xác, mẹ cần chú ý đến những dấu hiệu cho thấy bé cần đổi sữa như sau.

2. Khi nào nên đổi sữa công thức cho bé?

Khi bé bú sữa công thức cần được đổi sữa khi có các dấu hiệu như tiêu chảy, táo bón, phân xấu, bú ít, chậm tăng cân hoặc con mắt các vấn đề về tiêu hóa. Lúc này cha mẹ có thể cân nhắc để đổi sang một loại sữa công thức khác cho trẻ.

2.1 Trẻ có dấu hiệu tiêu chảy, nôn mửa

Cha mẹ có thể cân nhắc tìm cách đổi sữa công thức cho bé; khi trẻ thường xuyên bị tiêu chảy, nôn mửa sau những cữ bú

Mẹ chia nhỏ lượng sữa cho bé bú nhiều lần trong khoảng 1 – 2 ngày để theo dõi tình trạng. Nếu tình trạng của bé được cải thiện sau khi giảm bú; mẹ có thể bắt đầu tìm sữa công thức khác cho bé; trong lúc đó, mẹ vẫn cho bé bú sữa cũ.

2.2 Trẻ bú ít, chậm tăng cân

Một trong những nguyên nhân chủ quan khiến trẻ bú ít rất có thể do hương vị của sữa không phù hợp với khẩu vị của con. Tuy nhiên về mặt y khoa, bé lười bú và chậm tăng cân có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. 

Các nguyên nhân có thể kể đến như:

Mẹ có thể cân nhắc lựa chọn những dòng sản phẩm tốt cho hệ tiêu hóa của bé; đặc biệt dành cho những bé nhẹ cân; hoặc tốt hơn hết là hỏi ý kiến bác sĩ/chuyên gia.

2.3 Đổi sữa để phù hợp với độ tuổi của trẻ

Trên mỗi hộp sữa sẽ có lưu ý độ tuổi phù hợp cho trẻ

  • Sữa công thức cho trẻ từ 0 đến 6 tháng tuổi: Nên chọn loại sữa có chứa DHA và ARA để giúp trí não và thị lực của bé phát triển tốt hơn.
  • Sữa công thức cho trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi: Mẹ nên chọn sữa công thức dành riêng cho trẻ từ 6 đến 12 tháng tuổi; có chứa nhiều canxi và sắt để hỗ trợ sự phát triển của xương và não của bé.
  • Sữa công thức cho trẻ từ 12 đến 24 tháng tuổi: Trong giai đoạn này, cha mẹ nên ưu tiên chọn các loại sữa công thức giàu vitamin và khoáng chất.

Mẹ cũng lưu ý rằng, cách đổi sữa công thức phù hợp cho bé cũng còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của bé. Vậy nên, cha mẹ cũng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để đổi sữa cho bé đúng cách nhé.

[key-takeaways title=”Bài viết cùng chủ đề:”]

[/key-takeaways]

3. Phân loại sữa công thức theo thành phần

Tiếp theo, để chọn và đổi loại sữa công thức phù hợp cho bé, mẹ có thể tham khảo cách phân loại sữa công thức như sau:

Căn cứ vào kết cấu protein

  • Sữa công thức protein tiêu chuẩn: thích hợp với những trẻ sơ sinh bình bú sữa mẹ không đủ.
  • Sữa công thức protein thủy phân một phần: thích hợp với những trẻ sơ sinh có ng.uy cơ ‘dị ứng’ như là nhà có bé anh/chị bị dị ứng nặng; hoặc tiền sử cha mẹ có người dị ứng nặng.
  • Sữa công thức thủy phân: thích hợp cho trẻ đang được chẩn đoán dị ứng đạm sữa bò.
  • Sữa công thức chứa axit amin: thích hợp cho trẻ có tình trạng dị ứng đạm sữa bò mức độ nặng.

Căn cứ vào chất béo

  • Sữa công thức có chuỗi carbon dài tiêu chuẩn: thích hợp cho trẻ sơ sinh bình thường.
  • Sữa công thức có chuỗi carbon trung bình/ngắn: thích hợp cho trẻ sơ sinh có đường ruột không tốt.

Căn cứ vào carbohydrate

Cách đổi sữa cho bé sơ sinh
Phân loại sữa công thức

4. Cách đổi sữa công thức cho bé nhanh chóng và an toàn

Cách đổi sữa công thức cho bé an toàn là hỏi ý kiến của bác sĩ. Vì trên thực tế, khi cha mẹ tìm cách đổi sữa công thức cho bé, ít nhiều là do sữa không hợp với bé; hoặc do bé đang gặp vấn sức khỏe đối với loại sữa hiện tại.

Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp, cha mẹ buộc phải tìm cách đổi sữa công thức cho bé vì giá thành; sữa (nhập khẩu) tạm hết hàng; hoặc những lý do cá nhân khác.

Cách đổi sữa công thức cho bé theo từng bước:

  • Bước 1: Chọn sữa phù hợp với độ tuổi và khẩu vị của bé.
  • Bước 2: Cho bé bú vào những cữ buổi sáng trước.
  • Bước 3: Đổi sữa cho bé một cách từ từ và có lộ trình. Để bé thích nghi dần.

4.1 Cách đổi sữa công thức cho bé theo cách kết hợp

Khi bắt đầu đổi sữa công thức mới cho bé, cha mẹ nên cho con giai đoạn chuyển tiếp, để bé thích nghi với sữa mới; đồng thời quan sát tình trạng sức khỏe của con sau khi đổi sữa.

  • Pha tỉ lệ sữa mới bằng 1/3 tổng lượng sữa, uống 2-3 ngày, quan sát phản ứng của trẻ. Nếu trẻ không có hiện tượng bú ít, bỏ bú hay tiêu chảy; tiếp tục tăng.
  • Pha tỉ lệ tăng sữa mới bằng ½ tổng lượng sữa và tiếp tục quan sát bé uống trong 2-3 ngày.
  • Pha tỉ lệ tăng sữa mới bằng 2/3 tổng lượng sữa và tiếp tục quan sát bé uống trong 2-3 ngày.
  • Sau khi bé đã quen, thì mẹ có thể bắt đầu thay thế hoàn toàn bằng sữa mới.

4.2 Cách đổi sữa công thức cho bé theo lộ trình

Khác với cách đổi sữa công thức cho bé ở trên, theo cách này, cha mẹ sẽ không trộn hai loại sữa lại với nhau. Thay vào đó, mẹ sẽ cho bé bú luân phiên từng loại sữa theo mỗi cữ bú.

Cách đổi sữa công thức cho bé theo lộ trình
Cách đổi sữa cho bé trong 15 ngày

Tóm lại, khi quyết định áp dụng cách đổi sữa công thức cho bé; cha mẹ nên tìm hiểu rõ ràng và thực hiện theo hướng dẫn nhằm tránh gây ra các vấn đề sức khỏe cho bé.

[key-takeaways title=”Tóm lại khi cha mẹ muốn đổi sữa công thức cho bé:”]

  • Thực hiện đổi sữa một cách từ từ để bé thích nghi.
  • Ưu tiên chọn sữa có thành phần tương tự.
  • Quan sát sức khỏe và tiêu hóa của bé.
  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Dính thắng môi ở trẻ sơ sinh là gì? Làm sao để nhận biết và điều trị?

Làm thế nào để mẹ nhận diện dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh? Cách điều trị phù hợp là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu ngay về thông tin này ngay sau đây!

1. Dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh là gì?

Dính thắng môi trên ở trẻ (Lip tie) xảy ra khi mô (dây thắng) nối môi trên với nướu quá ngắn hoặc quá dày.

Tình trạng này khiến trẻ khó cử động môi lên xuống và có thể gây ra các vấn đề về ăn uống, nói, vệ sinh răng miệng; thậm chí là sức khỏe răng miệng. Trẻ sơ sinh là đối tượng hay bị dính thắng môi hơn so với trẻ lớn.

Thắng môi còn được gọi là phanh môi, được hiểu là một dây chằng bám từ mặt trong ở giữa môi trên và nướu; cụ thể là điểm giữa của hai răng cửa. Điểm này tương ứng với nhân trung phía bên ngoài.

Thắng môi bình thường sẽ giúp môi trên ôm khít với xương hàm tạo ra một nụ cười đẹp.

Dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh thường được điều trị bằng cách cắt bỏ (tiểu phẫu)

2. Dấu hiệu và triệu chứng khi trẻ sơ sinh bị dính thắng môi

Dấu hiệu mẹ có thể quan sát dễ nhất khi trẻ bị thắng môi trên đó là bé gặp khó khăn trong việc bú mẹ. Ngoài ra, còn có các dấu hiệu và triệu chứng của dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh khác như:

  • Trẻ chậm hoặc không tăng cân.
  • Trẻ khó thở và dễ khóc khi bú mẹ.
  • Trẻ mệt mỏi, kiệt sức vì phải cố gắng rất nhiều khi bú mẹ.
  • Trẻ gặp khó khăn trong việc ngậm vú; không thể ngậm sâu khi bú.
  • Mẹ phải cho bé bú liên tục vì trẻ bị dính thắng môi nên vẫn có dấu hiệu bú không đủ.
  • Trẻ dính thắng môi thường gặp các vấn đề sức khỏe khác như đau bụng, đầy hơi, vàng da,..
  • Mẹ có thể nhận thấy trẻ bị dính thắng môi phát ra tiếng “tách tách” trong lúc bú mẹ do mất lực hút.
Hình ảnh minh họa tình trạng dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh (hình bên phải)
Hình ảnh minh họa tình trạng dính thắng môi ở trẻ sơ sinh (hình bên phải)

Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng khi dính thắng môi ở trẻ sơ sinh sẽ khó phát hiện; hoặc cha mẹ thường nhầm lẫn với một số tình trạng khác. Vậy nên, để có thể quan sát và nhận diện được tình trạng này; việc đầu tiên mẹ hãy chú ý quan sát kỹ những lúc cho bé bú.

Song, không riêng bé gặp vấn đề; phía mẹ cũng gặp một số tình trạng như ngực bị căng tức do bé ngậm; hoặc bú không đúng cách. Không những thế, dính thắng môi ở trẻ còn có thể khiến mẹ bị căng tức ở ngực dẫn đến tắc ống sữa; viêm vú,..

Trong một số trường hợp, mẹ phải cho con ngừng bú và chuyển qua bú bình; đồng thời kết hợp cho trẻ đi khám bác sĩ.

>> Xem thêm: Trẻ sơ sinh môi thâm có phải cảnh báo bệnh lý nguy hiểm?

3. Trẻ bị dính thắng môi có gặp phải biến chứng nào không?

Nếu trẻ bị dính thắng môi trên với mức độ nghiêm trọng có thể khiến bé chậm tăng cân; chậm phát triển; thiếu dinh dưỡng; cản trở hoạt động hằng ngày,.. Tuy nhiên, dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh với mức độ nhẹ sẽ thường không có gì đáng lo ngại.

Bên cạnh những vấn đề này, nhiều cha mẹ cũng thắc mắc rằng, trẻ bị dính thắng môi có gây ảnh hưởng đến ngôn ngữ không. Theo thông tin từ Hệ thống bệnh viện MayoClinic (Hoa Kỳ), câu trả lời là CÓ. Trẻ bị dính thắng môi hoặc dính thắng lưỡi (tongue tip) đều có thể gây ảnh hưởng đến khả năng phát âm.

Về lâu về dài, nếu tình trạng dính thắng môi trên (hoặc thắng lưỡi) ở trẻ sơ sinh không được điều trị; sẽ bắt đầu cản trở các hoạt động thường ngày của bé. Cụ thể là trẻ gặp khó khăn khi ăn uống; khó vệ sinh răng miệng; thức ăn dễ bị mắc kẹt trong răng,..

>> Mẹ xem thêm: Cách rơ lưỡi bằng lá hẹ cho bé 3 tháng 10 ngày mọc răng không sốt

4. Dính thắng môi ở trẻ được điều trị như thế nào?

Thông thường, trẻ bị dính thắng môi trên sẽ được điều trị bằng cách chỉnh sửa dính thắng môi nhờ vào phẫu thuật cắt hoặc dùng tia Laser. Mẹ có thể yên tâm vì phẫu thuật này diễn ra chưa đầy một phút để hoàn thành; và ít gây đau đớn cho trẻ.

Ngoài ra, trước khi chỉ định phương pháp điều trị cho trẻ bị dính thắng môi trên; các bác sĩ nhi khoa sẽ hỏi mẹ về tần suất bú của bé; trẻ có nôn trớ hoặc bị nghẹn khi bú không; âm thanh khi trẻ bú phát ra như thế nào,…

Dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh thường được điều trị bằng cách cắt bỏ (tiểu phẫu)
Dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh thường được điều trị bằng cách cắt bỏ (tiểu phẫu).

Hình ảnh quá trình điều trị và phục hồi trẻ bị dính thắng môi trên: 

  • (A) – Hình ảnh trẻ bị dính thăng môi trên.
  • (B) – Ngay sau khi phẫu thuật cắt bỏ, lúc này vết thương như hình kim cương.
  • (C), (D) – Hình ảnh sau phẫu thuật và phục hồi hoàn toàn.

>> Mẹ xem thêm: Dấu hiệu trẻ sơ sinh bị khò khè, khó thở

Khi nào cần đi khám bác sĩ?

Dính thắng môi trên ở trẻ sơ sinh đều có ảnh hưởng đến khả năng bú của trẻ. Vì vậy, nếu mẹ đang gặp khó khăn trong việc cho con bú; hoặc trẻ ăn/bú không hiệu quả; mẹ nên đưa trẻ đi khám bác sĩ để được kiểm tra và chẩn đoán chính xác.

Tóm lại, mặc dù dính thắng môi trên ở trẻ thường không nguy hiểm nhưng mẹ cũng không nên chủ quan. Bởi vì trẻ đang trong giai đoạn phát triển vượt bậc, nên con rất cần được hấp thụ đầy đủ chất dinh dưỡng, nhất là dinh dưỡng từ sữa mẹ.

[key-takeaways title=”Bài viết liên quan đến chủ đề dính thắng môi trên ở trẻ:”]

[/key-takeaways]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

[Hình ảnh] Cấu tạo và sinh lý bộ phận sinh dục nam giới

Để hiểu rõ hơn về bộ phận sinh dục của nam giới; trong bài viết này, MarryBaby sẽ giải thích cho bạn chi tiết từng cơ quan trong cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới là như thế nào nhé. 

1. Tổng quan về cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới

1.1 Cấu tạo bộ phận sinh dục nam là gì?

Cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới (Male Genitalia) bao gồm cả bộ phận bên ngoài và bên trong.

Cơ quan sinh dục bên ngoài của nam giới bao gồm dương vật, niệu đạo và bìu:

  • Dương vật: Cơ quan dùng để quan hệ tình dục và xuất tinh khi quan hệ để thụ thai.
  • Bao quy đầu: Đây là mảng da mỏng bao quanh thân và đầu dương vật.
  • Bìu: Túi da bao bọc bên ngoài tinh hoàn.

Cơ quan sinh dục nam bên trong bao gồm túi tinh, tinh hoàn, ống dẫn tinh, mào tinh hoàn; tuyến tiền liệt; tuyến hành niệu đạo và ống phóng tinh.

  • Túi tinh: Túi chứa tinh dịch; một loại dịch có màu trắng đục như sữa.
  • Tinh hoàn: Hai tuyến tròn nằm bên trong bìu.
  • Ống dẫn tinh: Ống dẫn tinh trùng là đoạn ống từ tinh hoàn dẫn lên túi tinh, rồi đổ dồn vào gốc của niệu đạo. Đây là vị trí tinh trùng chờ sẵn cho đến khi xuất ra ngoài.
  • Niệu đạo: Đây là ống dẫn nước tiểu từ bàng quang (bọng đái).

Cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới là tập hợp các cơ quan và tế bào cùng tham gia vào quá trình sinh sản của nam giới.

Hình ảnh tổng quát cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới
Hình ảnh 3D tổng quát cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới

1.2 Vai trò của cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới

Bộ phận sinh dục nam giới có vai trò giúp sản xuất tinh trùng để thụ thai; đồng thời giúp duy trì sự cân bằng hormone và chức năng sinh lý cho nam giới.

Bộ phận này cũng có vai trò loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể thông qua quá trình đại tiện. Thế nên, việc chăm sóc cơ quan sinh dục nam giới là rất cần thiết và quan trọng.

>> Xem thêm: Cấu tạo bộ phận sinh dục nữ 3d và giải phẫu chi tiết

2. Chi tiết từng cơ quan trong cấu tạo bộ phận sinh dục nam

Chi tiết từng cơ quan
Hình ảnh chi tiết từng cơ quan trong cấu tạo bộ phận sinh dục nam

2.1 Dương vật

Dương vật (Penis) là một cơ quan trong bộ phận sinh dục nam giới, cấu tạo bao gồm rễ, thân và quy đầu dương vật. Ở Việt Nam, chiều dài dương vật trung bình khoảng 11,74 cm.

  • Rễ dương vật nằm ở đáy chậu và dính vào xương mu bởi dây chằng treo dương vật.
  • Thân dương vật có hình trụ, mặt trên hơi dẹt gọi là mu dương vật mặt dưới gọi là mặt niệu đạo.
  • Quy đầu dương vật được bao bọc trong một nếp nửa da nửa niêm mạc có thể di động được gọi là bao quy đầu. Ở đỉnh quy đầu có lỗ niệu đạo ngoài (hay còn gọi là lỗ sáo).

Chức năng của dương vật là cơ quan niệu – sinh dục ngoài vừa để dẫn nước tiểu vừa để phóng tinh dịch.

>> Hỏi đáp bác sĩ: Đang quan hệ thì dương vật bị xìu là do đâu?

2.2 Tinh hoàn

Tinh hoàn (Testicles) là cơ quan nằm bên trong da bìu; có hình dáng tròn như quả trứng. Mỗi tình hoàn của nam giới trưởng thành có thể tích từ 12 – 30ml; kích thước khoảng 4cm x 2,5cm.

Tinh hoàn có chức năng tạo ra tinh trùng và phóng thích hormone testosterone vào máu.

tinh hoàn là gì
Cấu tạo tinh hoàn – một trong số cơ quan trong bộ phận sinh dục nam giới

2.3 Mào tinh hoàn

Mào tinh hoàn (Epididymis) nằm phía sau, bên trên và dọc theo chiều dài của tinh hoàn. 

Cấu tạo của mào tinh hoàn trong bộ phận sinh dục nam giới thường được chia thành 3 phần đầu, thân và đuôi. Trong đó, phần đuôi là phần liên kết với ống dẫn tinh; nơi chuyển tinh trùng trưởng thành đến ống phóng tinh.

Mào tinh hoàn có chức năng lưu trữ, đồng thời là nơi để tinh trùng trưởng thành.

2.4 Túi tinh

Túi tinh (Seminal vesicles) là cặp túi nhỏ dự trữ tinh trùng; nằm ở mặt sau bàng quang và dài khoảng 5cm. Túi tinh có chức năng tiết ra một ít chất dịch trước khi phóng tinh. Chất lỏng này giúp bảo vệ tinh dịch khi vào trong môi trường axit bên trong âm đạo. 

2.5 Ống dẫn tinh

Ống dẫn tinh (Vas deferens) là ống đi từ đuôi mào tinh hoàn đến mặt sau bàng quang; kết hợp với ống tiết của túi tinh để tạo thành ống phóng tinh. Ống dẫn tinh dài khoảng 30cm; đường kính từ 2-3mm; nhưng bên trong lồng ống chỉ khoảng 0,5mm.

2.6 Ống phóng tinh

Ống phóng tinh (Ejaculatory ducts) dài khoảng 2cm; do ống dẫn tinh và ống tiết của túi tinh kết hợp lại tạo thành. Hai ống chạy chếch qua tuyến tiền liệt và đổ vào niệu đạo tiền liệt.

Ống mào tinh; ống dẫn tinh; ống phóng tinh và niệu đạo nam hợp thành đường dẫn tinh trùng.

>> Cùng chủ đề cấu tạo bộ phận sinh dục nam: Xuất tinh sớm là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chữa

2.7 Thừng tinh

Thừng tinh (Spermatic cord) là một ống đi từ bìu qua bẹn vào trong bụng, chứa ống dẫn tinh; tĩnh mạch thừng tinh; các mạch máu và thần kinh của tinh hoàn.

Hình ảnh 3D giải phẫu chi tiết thừng tinh bên trong cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới
Hình ảnh 3D giải phẫu chi tiết thừng tinh bên trong cấu tạo bộ phận sinh dục nam giới

2.8 Tuyến tiền liệt

Tuyến tiền liệt (Prostate gland) là cơ quan nằm bên trong cơ thể, giữa gốc dương vật và trực tràng. Là đường dẫn đến hậu môn, nằm ngay dưới bàng quang và bao quanh niệu đạo.

Tuyến tiền liệt có chức năng tiết dịch, góp phần khoảng 60% thể tích tinh dịch; và có vai trong sự vận động và sức sống của tinh trùng. Dịch này cũng giúp nuôi dưỡng tinh trùng. Sau đó, niệu đạo, mang tinh trùng xuất ra ngoài khi nam giới đạt cực khoái, chạy qua trung tâm của tuyến tiền liệt.

>> Cùng chủ đề cấu tạo bộ phận sinh dục nam: Điểm G nam giới nằm ở đâu?

2.9 Tuyến hành niệu đạo

Tuyến hành niệu đạo (Bulbourethral glands) hay còn gọi là tuyến Cowper. Tuyến hành niệu đạo có kích thước nhỏ, nằm bên dưới tuyến tiền liệt; có chức năng tiết thêm dịch nhờn trong suốt giúp bôi trơn đầu dương vật và niêm mạc niệu đạo.

3. Các vấn đề liên quan đến bộ phận sinh dục nam

Các vấn đề liên quan đến (cấu tạo) bộ phận sinh dục nam giới
Các vấn đề liên quan đến (cấu tạo) bộ phận sinh dục nam giới

Rối loạn cương dương: Đây là tình trạng mà nam giới không thể duy trì hoặc đạt được cương dương để có quan hệ tình dục. Nguyên nhân có thể là do bệnh lý, rối loạn tâm lý hoặc một số yếu tố khác.

Xuất tinh sớm: Đây là tình trạng mà nam giới xuất tinh quá nhanh; trước khi họ hoặc đối tác cảm thấy thỏa mãn. Nguyên nhân có thể bao gồm yếu tố tâm lý; bệnh lý hoặc các yếu tố khác.

Vô sinh nam: Vô sinh nam là tình trạng nam giới không thể sản xuất tinh trùng hoặc có số lượng tinh trùng quá thấp để có thể thụ thai thành công. Nguyên nhân có thể là do bệnh lý; các yếu tố khác như môi trường hoặc chế độ ăn uống.

Viêm tiền liệt tuyến: Đây là tình trạng viêm nhiễm của tuyến tiền liệt, gây ra các triệu chứng như đau khi đi tiểu, tiểu nhiều lần trong ngày và đêm, và nước tiểu màu vàng sẫm hoặc có máu.

Ung thư tuyến tiền liệt: Đây là một trong những loại ung thư phổ biến nhất ở nam giới. Theo một bài báo năm 2017 trên Tạp chí Sức khỏe Nam giới Thế giới (Kajme); kết quả cho thấy có từ 33 – 77% những người bị ung thư tuyến tiền liệt có nguy cơ bị suy giảm cảm giác cực khoái.

Tăng sinh tuyến tiền liệt: Đây là tình trạng tăng kích thước của tuyến tiền liệt; gây ra các triệu chứng như đau khi đi tiểu; tiểu nhiều lần và khó chịu ở khu vực tiền liệt.

[key-takeaways title=”Bài viết liên quan đến cấu tạo bộ phận sinh dục nam:”]

[/key-takeaways]

Tóm lại về cấu tạo bộ phận sinh dục nam

Mỗi cơ quan trong cấu tạo bộ phận sinh dục của nam giới đều rất quan trọng. Nếu có bất kỳ một bất thường nào xảy ra cho một trong những cơ quan này;  đều có khả năng gây ảnh hưởng đến sinh sản; cũng như là khả năng quan hệ tình dục.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Lột bao quy đầu là gì? Hướng dẫn tự lột bao quy đầu không đau

Vậy có nên tự lột bao quy đầu tại nhà hay không? Trong bài viết này, MarryBaby sẽ hướng dẫn bạn cách tự lột da quy đầu tại nhà không đau cho bé trai và cả nam giới trưởng thành.

1. Lột bao quy đầu là gì?

Lột bao quy đầu (tuột hay nong bao quy đầu) là thao tác làm giãn và kéo phần da bao quy đầu về phía sau; để lộ phần đầu dương vật ra bên ngoài.

Với sự phát triển bình thường, bao quy đầu sẽ bao quanh đầu dương vật khi nam giới còn nhỏ; và vùng da này sẽ có thể tuột ra khi nam giới đến tuổi dậy thì.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp nam giới bị hẹp bao quy đầu; khiến da quy đầu không thể tự tuột xuống. Bếu tình trạng này không gây đau đớn, bạn có thể thử tự tuột bao quy đầu tại nhà.

2. Khi nào quy đầu sẽ tự lột ra khỏi dương vật?

Theo thông tin của Hệ thống bệnh viện Cleveland Clinic (Hoa Kỳ), khi các bé trai dưới 2 tuổi, bao quy đầu sẽ còn dính ở đầu dương vật. Cho đến khi trẻ từ 4-5 tuổi, da quy đã dần lỏng và tự tuột khỏi đầu dương vật. Trong một số trường hợp, có những trẻ sau 10 tuổi mới có thể tự tuột bao quy đầu.

3. Có nên tự lột bao quy đầu tại nhà không?

Bạn có thể tự lột bao quy đầu tại nhà. Tuy nhiên, bạn tuyệt đối không tự cắt bao quy đầu tại nhà. Khác với tự tuột bao quy đầu, thủ thuật cắt bao quy đầu cần được các bác sĩ thực hiện tại bệnh viện.

Theo kết quả báo cáo được đăng tải trên tạp chí y khoa Sciencedirect năm 2016, việc tự cắt bao quy đầu có thể để lại nhiều biến chứng; thậm chí có thể gây tử vong do sốc giảm thể tích và nhiễm trùng máu dẫn đến hoại tử.

4. Lưu ý trước khi tự lột da quy đầu tại nhà

Bạn nên lưu ý vài điều khi lột bao quy đầu tại nhà để đảm bảo an toàn sức khỏe:

  • Đảm bảo rửa tay thật sạch trước khi thực hiện.
  • Cần nhẹ nhàng khi lột bao quy đầu; để tránh làm rách và tổn thương.
  • Nếu bạn có ý định dùng kem bôi để làm mềm da thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Nếu bạn cảm thấy đau hoặc bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ nào; hãy đi khám bác sĩ để tránh để lại các biến chứng về sau.
Lưu ý khi tự tuột bao
Lưu ý khi nam giới tự tuột bao quy đầu

5. Cách tự lột bao quy đầu tại nhà an toàn

5.1 Cách tự lột quy đầu tại nhà cho bé trai

Thông thường, việc nong hay tự tuột bao quy đầu tại nhà ở trẻ chỉ sẽ được bác sĩ chỉ định khi trẻ được chẩn đoán là bị hẹp bao quy đầu mức độ nhẹ.

Cách nong và tự lột bao quy đầu bằng tay tại nhà cho bé trai như sau:

  • Bước 1: Ba mẹ rửa sạch tay trước khi thực hiện cho con.
  • Bước 2: Sau khi bé tắm, cha mẹ dùng 2 ngón tay nhẹ nhàng kéo da quy đầu của bé về phía trên và dưới thân dương vật; và lặp lại.
  • Bước 3: Cha mẹ thực hiện mỗi ngày 1-2 lần; và duy trì khoảng 2 tháng để da quy đầu dần dần lỏng ra.

LƯU Ý: Nếu không tự tin để thực hiện; cha mẹ có thể nhờ nhân viên y tế hướng dẫn thực hiện lần đầu tiên để đảm bảo an toàn cho bé nhé.

>> Hướng dẫn: Cách vệ sinh bộ phận sinh dục cho bé trai sơ sinh

5.2 Cách tự lột quy đầu tại nhà cho nam giới trưởng thành

Đối với nam giới trưởng thành, lúc này dương vật đã phát triển lớn hơn, nên việc tự lột bao quy đầu sẽ chia thành từng giai đoạn cụ thể.

Giai đoạn 1: Khi da bao quy đầu chưa tách khỏi quy đầu

  • Nhẹ nhàng massage làm giãn và kéo da quy đầu theo chiều ngang.
  • Nếu da bao quy đầu dần tách ra và bạn không bị đau; bạn có thể thử giữ nguyên tư thế này trong 30 giây; thả lỏng; lặp lại khoảng 5-10 lần.
  • Bạn duy trì thực hiện đều đặn 2 lần/ ngày và kéo dài trong khoảng 2 tháng để thấy sự co giãn của bao quy đầu.
Giai đoạn 1: Khi da bao quy đầu chưa tách khỏi quy đầu
Giai đoạn 1: Khi da bao quy đầu chưa tách khỏi quy đầu. (Nguồn ảnh: Wiki How)

Giai đoạn 2: Khi bạn thấy bao quy đầu dần tách và giãn ra

  • Nhẹ nhàng kéo lớp da về phía dưới thân dương vật. Đồng thời massage các mép của da bao quy đầu trong 30-60 giây.
  • Kiên trì thực hiện, bạn sẽ thấy da bao quy đầu bắt đầu giãn ra và dần tuột xuống sau mỗi ngày thực hiện.
Giai đoạn 2: Khi bạn thấy bao quy đầu dần tách và giãn ra
Giai đoạn 2: Khi bạn thấy bao quy đầu dần tách và giãn ra. (Nguồn ảnh: Wiki How)

Giai đoạn 3: Khi bạn có thể cho ngón tay vào trong bao quy đầu

  • Tiếp tục hãy nhẹ nhàng xoa bóp và làm mềm bao quy đầu theo chiều ngang.
  • Đồng thời, bạn đừng quên kéo giãn dây hãm bao quy đầu theo chiều dài (như hình minh họa).
Lột bao quy đầu
Giai đoạn 3: Khi bạn có thể cho ngón tay vào trong bao quy đầu  (Nguồn ảnh: Wiki How)

Bên cạnh đó, trong mỗi buổi đi tắm, bạn cũng nên tắm với nước nóng. Với nhiệt độ này phần da quy đầu sẽ mềm và dễ co giãn hơn. Để thấy được hiệu quả bạn nên duy trì thực hiện theo tuần tự các bước và kiên trì khoảng 2 tháng.

>> Hướng dẫn: Cách vệ sinh dương vật tại nhà an toàn và đúng cách

5.3 Cách lột bao quy đầu kết hợp dùng thuốc

Ngoài cách lột bao quy đầu bằng tay, bạn có thể tuột bao quy đầu bằng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường, bác sĩ có thể đề xuất các loại thuốc như:

  • Bôi kem hoặc gel steroid để giúp làm mềm bao quy đầu.
  • Bôi kháng sinh, nếu bao quy đầu hoặc đầu dương vật bị nhiễm trùng

Việc dùng thuốc có thể cho thấy kết quả sau 4-6 tháng thực hiện. Nếu phương pháp này không có kết quả, và bạn gặp phải những triệu chứng khó chịu đi kèm, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật cắt bao quy đầu.

6. Lột bao quy đầu bị đau phải làm sao?

Việc tự tuột bao quy đầu dẫn đến đau đớn có nhiều nguyên nhân khác nhau. Tùy thuộc vào từng nguyên nhân cụ thể mà bạn sẽ có cách xử trí của riêng mình.

Vội vã, hấp tấp khi nong bao quy đầu: Da bao quy đầu của một số bạn nam cần thời gian để nong ra từ từ. Trong giai đoạn đầu tự tuột bao quy đầu, bạn hãy chậm rãi, cẩn thận; đừng quá hấp tấp để tuột nhanh bao quy đầu xuống nhé.

Thực hiện việc lột bao quy đầu sai cách: Tùy vào mỗi giai đoạn của bao quy đầu, mà cách bạn tự nong có các bước thực hiện khác nhau. Do đó, bạn cần chú ý thực hiện tuần tự để tránh bị đau trong lúc lột bao quy đầu nhé.

Mắc phải vấn đề bệnh lý liên quan đến bao quy đầu: Một số bệnh lý nam khoa như hẹp bao quy đầu; viêm bao quy đầu có thể khiến bạn bị đau. Trong trường hợp này, bạn hãy đến phòng khám bác sĩ nam khoa để hiểu rõ hơn tình trạng của mình.

7. Lợi ích của việc tự tuột bao quy đầu

Thật ra, việc lột bao quy đầu vô cùng có lợi cho nam giới trong việc chăm sóc và giữ vệ sinh dương vật.

Cụ thể hơn, tuột bao quy đầu sẽ mang lại những lợi ích sau đây:

  • Vệ sinh dương vật dễ dàng và đơn giản hơn: Lột bao quy đầu sẽ để giúp lộ phần đầu dương vật. Từ đó sẽ giúp cho việc vệ sinh được dễ dàng và thuận tiện hơn. 
  • Giảm nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu: Trường hợp nam giới chưa lột bao quy đầu, các chất dịch, chất nhờn và nước tiểu sẽ dễ đọng lại ở bao quy đầu; dẫn đến nhiễm khuẩn. Nghiêm trọng hơn sẽ dẫn đến các bệnh liên quan đến tiết niệu.
  • Giảm nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs): Tương tự, việc lột bao quy đầu sẽ hạn chế những rủi ro về nguy cơ mắc bệnh lây qua đường tình dục (STDs).
  • Phòng ngừa các vấn đề khác về dương vật: Lột bao quy đầu sẽ giúp nam giới tránh khỏi những bệnh lý như hẹp bao quy đầu, viêm nhiễm đầu dương vật do hẹp quy đầu,..

Nội dung trên là tất cả những gì mà bạn cần biết về việc lột bao quy đầu là gì; đồng thời giải đáp thắc mắc có nên tự lột bao quy đầu tại nhà không. Để đặt thêm những câu hỏi về việc chăm sóc bao quy đầu với bác sĩ nam khoa; bạn hãy đăng nhập và tham gia cộng đồng của MarryBaby nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

5 Cách nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm ngon miệng, đủ dưỡng chất

Nội dung dưới đây, MarryBaby mách mẹ 5 cách nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm, đồng thời bài viết sẽ hướng dẫn mẹ cách chọn, sơ chế và bảo quản cá ngừ đến tận 2 tháng. Mẹ đọc tiếp nhé!

1. Khi nào bé ăn được cháo cá ngừ?

Theo khuyến cáo từ bác sĩ nhi, mẹ có thể nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm khi từ 6 tháng tuổi trở đi, với tần suất ăn tối đa là 2 lần mỗi tuần. Bên cạnh việc cho bé ăn cháo cá ngừ, mẹ có thể kết hợp thêm các loại cá khác khi trẻ bắt đầu tập ăn dặm.

LƯU Ý: Có nhiều loại cá ngừ khác nhau, một số loại có nhiều thủy ngân hơn loại khác (cá ngừ albacore, cá ngừ thịt trắng,…). Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ liệt kê cá ngừ đóng hộp có hàm lượng thủy ngân thấp; và do đó, nó là lựa chọn an toàn khi cho bé tập ăn dặm.

Trường hợp mẹ tập cho bé ăn dặm cháo cá ngừ; hãy sử dụng cá ngừ đóng hộp có dán nhãn “nhẹ” hoặc cá ngừ vằn. Với các loại cá ngừ khác, mẹ kiên nhẫn đợi đến khi bé 2-3 tuổi rồi mới cho ăn.

2. Lợi ích của cháo cá ngừ đối với bé

Dựa theo bảng giá trị dinh dưỡng từ Nutrition Value, cá ngừ là một loại thực phẩm chứa hàm lượng protein cao, giàu chất béo tốt như Omega-3; vitamin nhóm B, nhưng lại rất ít calo

Các món ăn được chế biến từ cá ngừ tốt cho sức khỏe của bé do axit béo omega-3 như DHA có sẵn trong cá giúp bé tăng trưởng và phát triển. Ngoài ra, omega-3 còn giúp phát triển trí não; axit béo từ cá ngừ hỗ trợ bảo vệ tim bằng cách giảm nguy cơ huyết áp cao.

3. Cho bé ăn cháo cá ngừ nhiều có sao không?

Câu trả lời là CÓ. Mặc dù cá ngừ là một trong những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cực kỳ tốt. Tuy nhiên, nếu ăn nhiều cá ngừ bé có thể sẽ gặp phải tình trạng sức khỏe như:

3.1 Nhiễm thủy ngân

Nhiều cha mẹ cảm thấy lo lắng và băn khoăn khi cho bé ăn cháo cá ngừ. Lý do là vì sợ bé bị nhiễm thủy ngân. Trong các loại hải sản thông thường, cá ngừ được xem là loại cá có chứa nhiều thủy ngân hơn so với cá hồi; tôm; sò điệp và hàu.

Những tác hại mà thủy ngân có thể gây ra đối với sức khỏe của bé:

  • Suy giảm trí nhớ.
  • Giảm khả năng hoạt động của não.
  • Tiếp xúc với thủy ngân trong thời gian dài có thể tăng khả năng trầm cảm và mắc bệnh tim.

3.2 Gây dị ứng

Không riêng cá ngừ, do cơ thể và hệ tiêu hóa của bé còn non nớt nên có thể sẽ bị dị ứng từ thực phẩm. Mặc dù nhiều chuyên gia dinh dưỡng cho rằng, cá ngừ ít có khả năng khiến trẻ cũng như là người lớn bị dị ứng.

Nhưng nếu đây là lần đầu mẹ cho bé thử món mới, cụ thể là cá ngừ; mẹ cần quan sát xem là bé có bị dị ứng không nhé. Dấu hiệu trẻ bị dị ứng là bé bị nổi mề đay, phát ban, bị sưng (môi, mắt, lưỡi), tiêu chảy,…

>> Nội dung liên quan: Trẻ sơ sinh bị tiêu chảy: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý

4. Hàm lượng cá ngừ mà bé có thể ăn

hàm lượng bé có thể ăn

Theo khuyến cáo của Cục bảo vệ môi trường EPA, nếu cha mẹ có ý định cho bé ăn cá ngừ, thì cha mẹ có thể cho bé ăn từ 2 -3 lần mỗi tuần; hoặc cá ngừ đóng hộp là an toàn nhất. 

Hàm lượng cá ngừ cho mỗi bữa ăn (một khẩu phần) là:

  • Trẻ dưới 1 tuổi: ít hơn 30 gram.
  • Trẻ 1 – 3 tuổi: 30 gram.
  • Trẻ 4 – 7 tuổi: 60 gram.
  • Trẻ 8 – 10 tuổi: 90 gram.
  • Trẻ từ 11 tuổi: 120 gram.

Đồng thời, Cục quản lý và an toàn thực phẩm FDA khuyến khích cha mẹ cần tránh cho bé ăn các loại cá như: cá kiếm, cá mập, cá ngói, cá thu vua vì chứa nhiều thủy ngân.

>> Mẹ nên xem: Bật mí 9 công thức ăn dặm cho bé chống ngán

5. Bí quyết chọn cá ngừ để nấu cháo cho bé thơm ngon

Để nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm được thơm ngon và đủ chất, trước tiên là mẹ cần đảm bảo được nguồn nguyên liệu tươi ngon. Dưới đây MarryBaby chia sẻ cho mẹ cách chọn, cách cơ chế và cả cách bảo quản cá ngừ nhé.

5.1 Cách chọn cá ngừ ngon

Cá ngừ tươi: Bằng cách quan sát, mẹ có thể nhận biết được cá ngừ tươi là mắt cá còn trong; bên trong mang cá còn đỏ tươi; thịt cá còn đàn hồi tốt khi ấn tay vào phần bụng. Hoặc mẹ có thể nhờ người bán dùng kim xăm thịt để đảm bảo phần thịt bên trong.

Cá ngừ đông lạnh: Đối với những mẹ mua cá ngừ ở siêu thị thì điều cần làm nhất chính là kiểm tra hạn sử dụng. Tiếp theo đó là kiểm tra bao bì xung quanh. Để đảm bảo cá ngon, mẹ nên tránh những miếng cá có đóng lớp tuyết dày; vì đó miếng cá đã bảo quản lâu.

5.2 Cách sơ chế cá ngừ

Để món cháo cá ngừ của bé không bị tanh mẹ cần biết cách sơ chế để làm sạch nhớt và khử mùi tanh của cá. 

Cách sơ chế như sau:

  • Đối với cá ngừ đông lạnh, mẹ nên rã đông từ từ bằng cách để bên ngoài với nhiệt độ bình thường. Vì thịt cá sẽ bị nhão và nát nếu mẹ rã đông đột ngột.
  • Sau khi rã đông, mẹ rửa sạch rồi ngâm cá với một ít rượu trắng hoặc nước vo gạo trong 15 phút. Rồi xả lại với nước sạch rồi vớt ra rổ để ráo. Mẹ nhớ là sơ chế vừa đủ lượng thịt cá chứ không sơ chế toàn bộ và bảo quản lại sau đó. Như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng thịt cá.
  • Nếu luộc cá thì mẹ vớt cá ra để nguội rồi tách bỏ xương và xé nhỏ thịt cá. Chú ý là lọc sạch xương cá để tránh trẻ bị hóc xương.

5.3 Cách bảo quản cá ngừ

Bảo quản trong hầm đá cách nhiệt

Cá ngừ sau khi được đánh bắt sẽ được bảo quản bằng cách dùng đá lạnh nhét đầy bụng và mang cáo. Sau đó đem bảo quản trong hầm lạnh ở 0 độ C với đá dày từ 30 – 35cm bên dưới. Nếu đảm bảo độ lạnh và cách nhiệt tốt, có thể giữ cá tươi từ 15 – 20 ngày.

Bảo quản bằng tủ đông

Cá ngừ cần được làm sạch, loại bỏ hết máu, bỏ phần mang, nội tạng và cắt gân đuôi. Sau đó mẹ làm sạch cá nhiều lần bằng nước để loại bỏ lớp nhớt và vi khuẩn trên da. Tiếp đến mẹ cho cá ngừ vào túi zip có đục lỗ và bảo quản trong ngăn đông từ -2 đến 0 độ C. Cách này sẽ giúp mẹ bảo quản cá ngừ từ 1 -2 tháng.

6. Cách nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm

6.1 Cháo cá ngừ cho bé ăn dặm

Cháo cá ngừ cho bé ăn dặm là món ăn phổ biến. Món cháo ăn dặm cho bé 7 tháng này giữ đúng vị ngọt của cá ngừ, đồng thời cung cấp chất sắt giúp phòng chống bệnh thiếu máu ở trẻ.

Nguyên liệu:

  • Thịt cá ngừ.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gia vị ăn dặm cho bé.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Làm sạch cá ngừ rồi xát với ít muối và rượu trắng để khử mùi tanh. Luộc chín rồi vớt ra, gỡ bỏ xương và xé nhỏ cá.
  • Bước 2: Vo gạo sạch rồi cho vào nồi nước luộc cá nấu thành cháo chín nhừ.
  • Bước 3: Cho dầu ăn cho bé vào chảo rồi đổ thịt cá ngừ đã xé nhỏ vào xào với lửa nhỏ.
  • Bước 4: Thêm thịt cá đã xào vào cháo rồi đảo đều tay. Cho thêm ít dầu oliu cho bé để tăng hương vị cho món ăn.
  • Bước 5: Múc cháo ra bát, để ấm và cho bé thưởng thức.

>> Mẹ xem thêm: 9 cách nấu cháo cá hồi cho bé 7 – 10 tháng tuổi ăn dặm

Cách nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm

6.2 Cháo cá ngừ nấu cà rốt cho bé

Món cháo cá ngừ ăn dặm cho bé kết hợp cà rốt là món ăn chế biến đơn giản, nhanh chóng nhưng vẫn giữ được sự thơm ngon và hàm lượng dinh dưỡng có trong món ăn.

Nguyên liệu:

  • Thịt cá ngừ.
  • 1/2 củ cà rốt.
  • 50g gạo tẻ.
  • 50g gạo nếp.
  • Gia vị cho bé ăn dặm.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Trộn đều 2 loại gạo với nhau, ngâm trong nước 60 phút cho đến khi mềm rồi nấu thành cháo chín nhừ.
  • Bước 2: Gọt vỏ, rửa sạch cà rốt với nước rồi thái dạng hạt lựu. Hấp chín rồi nghiền nguyễn.
  • Bước 3: Làm sạch cá ngừ rồi xát với ít muối và rượu trắng để khử mùi tanh. Luộc chín rồi vớt ra, gỡ bỏ xương và xé nhỏ cá ra.
  • Bước 4: Cho thịt cá vào chảo có phết ít dầu ăn cho bé. Lúc xào có thể cho một ít nước vào, đảo đều để thịt cá không bị vón cục rồi tắt bếp.
  • Bước 5: Thêm ít dầu oliu cho bé rồi để cháo ấm và cho bé ăn.

>> Mẹ xem thêm: Cách nấu cháo cá chẽm với cà rốt cho bé ăn dặm

Cháo cá ngừ cà rốt
Cháo cá ngừ cà rốt cho bé

6.3 Cháo cá ngừ nấu bí đỏ cho bé ăn dặm

Trong thực đơn ăn dặm cho bé từ 6 tháng tuổi, chắc chắn là không thể thiếu món cháo cá ngừ bí đỏ cho bé ăn dặm. Bên cạnh đó, bí đỏ còn là nguyên liệu phổ biến được nhiều mẹ Việt sử dụng.

Nguyên liệu:

  • Thịt cá ngừ.
  • 50g bí đỏ.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gia vị ăn dặm cho bé.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Vo gạo sạch rồi cho vào nồi nấu nhừ thành cháo.
  • Bước 2: Làm sạch cá ngừ rồi xát với ít muối và rượu trắng để khử mùi tanh. Luộc chín rồi vớt ra, gỡ bỏ xương và xé nhỏ cá.
  • Bước 3: Gọt vỏ, rửa sạch bí đỏ rồi cắt thành miếng mỏng. Hấp chín và tán nhuyễn bí đỏ.
  • Bước 4: Phết ít dầu ăn cho bé vào chảo rồi cho thịt cá ngừ vào đảo đều liên tục với lửa nhỏ. Thêm ít nước vào để cá không bị vón cục.
  • Bước 5: Cho thịt cá đã xào với bí đỏ đã nhuyễn vào cháo rồi trộn đều và tắt bếp. Cho ít dầu oliu vào chén là cho bé ăn được rồi đó mẹ ơi.

>> Xem thêm: 6 món cháo bí đỏ thơm ngon giàu dinh dưỡng cho bé

Cách nấu cháo cá ngừ với bí đỏ cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo cá ngừ với bí đỏ cho bé ăn dặm

6.4 Cháo cá ngừ nấu khoai môn cho bé

Cháo cá ngừ nấu với khoai môn cho bé ăn dặm là một sự kết hợp làm tăng thêm vị béo và độ sệt cho món cháo.

Nguyên liệu:

  • 1 miếng cá ngừ vừa đủ bé ăn.
  • 1 củ khoai môn.
  • 1 củ dền đỏ.
  • 50g gạo tẻ.
  • Dầu oliu cho bé. 

Cách chế biến:

  • Bước 1: Vo gạo sạch rồi cho vào nồi nấu nhừ thành cháo.
  • Bước 2: Làm sạch cá ngừ rồi xát với ít muối và rượu trắng để khử mùi tanh. Luộc chín rồi vớt ra, gỡ bỏ xương và xé nhỏ cá.
  • Bước 3: Phết ít dầu ăn cho bé vào chảo rồi cho thịt cá ngừ vào đảo đều.
  • Bước 4: Gọt vỏ, rửa sạch, thái hạt lựu cả khoai môn và củ dền. Hấp chín và nghiền nhuyễn.
  • Bước 5: Cho cá ngừ đã xào vào cháo, khuấy đều rồi thêm khoai môn, củ dền nấu trong 3 phút rồi tắt bếp. Múc cháo ra bát, thêm dầu oliu cho bé và cho bé ăn.
Cháo cá nấu với khoai môn
Cách nấu cháo cá ngừ nấu với khoai môn cho bé ăn dặm

6.5 Cháo cá ngừ cho bé ăn dặm nấu với khoai tây

Sự kết hợp giữa cá ngừ và khoai tây sẽ là một món cháo cá ngừ cho bé vô cùng dinh dưỡng và thơm ngon. Ở Nhật, các bé cũng thường được ăn dặm với món này đó mẹ ơi.

Nguyên liệu:

  • Thịt cá ngừ.
  • 1 củ khoai tây.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gia vị cần dùng dành cho bé.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Gọt vỏ, rửa sạch khoai tây rồi cho vào nồi hấp chín. Nghiền nhuyễn khoai đã chín.
  • Bước 2: Gạo vo sạch, ngâm nước trong 60 phút cho mềm rồi vớt ra nấu chín nhừ thành cháo.
  • Bước 3: Làm sạch cá ngừ rồi xát với ít muối và rượu trắng để khử mùi tanh rồi hấp chín và gỡ bỏ xương, xé nhỏ thịt cá.
  • Bước 4: Phết ít dầu ăn cho bé vào chảo, cho cá vào xào với lửa nhỏ.
  • Bước 5: Cho khoai tây đã nghiền cùng với thịt cá ngừ đã xào vào cháo, đảo đều tay rồi tắt bếp. Múc cháo ra chén đợi nguội và cho bé ăn mẹ nhé.
Cháo cá ngừ khoai tây
Cháo cá ngừ khoai tây cho bé ăn dặm

Cháo cá ngừ cho bé ăn dặm là món ăn bổ sung đa dạng chất dinh dưỡng cho con nhờ giá trị dinh dưỡng cao của cá ngừ. Bên cạnh những món trên, mẹ có thể kết hợp nấu cháo cá ngừ cho bé ăn dặm cùng nhiều loại rau củ quả khác, để bé được hấp thụ đa dạng dinh dưỡng mẹ nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Virus Marburg là gì? Triệu chứng, điều trị và cách phòng ngừa

Cùng Marrybaby tìm hiểu xem Virus Marburg là gì? Và làm sao để nhận diện các triệu chứng khi mắc bệnh. Cuối cùng là cách phòng ngừa bệnh cho người lớn và trẻ nhỏ.

1. Virus Marburg là gì?

Virus Marburg (Marburg Virus Disease – MVD) là một virus RNA thuộc họ Filovirus, một loại vi rút cùng họ với Ebola. Đây là một loại vi rút lây truyền từ động vật sang người, có khả năng gây sốt xuất huyết nghiêm trọng.

Virus Marburg được phát hiện đầu tiên vào năm 1967, trong thời điểm bùng phát bệnh sốt xuất huyết từ phòng thí nghiệm Marburg và Frankfurt (Đức) và ở Belgrade (Nam tư – Serbia).

Cũng trong đợt bùng phát này, đã có 7 trường hợp tử vong được báo cáo. Các đợt bùng phát tiếp theo đơn lẻ tiếp theo sau đó lần lượt được ghi nhận ở Angola; Cộng hòa Dân chủ Congo; Kenya; Nam Phi và Uganda. (Thống kê từ Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ CDC, 2023)

Vật chủ được nghi ngờ là mang mầm bệnh của virus Marburg
Vật chủ được nghi ngờ là mang mầm bệnh của virus Marburg – Dơi châu Phi Rousettus aegyptiacus

Vật chủ ban đầu mang virus Marburg là một loài dơi ăn quả ở châu Phi có tên là Rousettus aegyptiacus. Loài dơi này được tìm thấy trong các hang động và hầm mỏ. 

Đáng lo là những con dơi này khi bị nhiễm virus Marburg lại không có bất kỳ biểu hiện gì. Nhưng khi những loài động vật khác và con người bị nhiễm, thì xuất hiện những triệu chứng nghiêm trọng với tỷ lệ gây tử vong tương tự virus Ebola.

2. Virus Marburg gây ra bệnh gì?

Giống với virus Ebola, vi rút Marburg cũng có khả năng gây sốt xuất huyết. Bệnh lý hiện đang được gọi là sốt xuất huyết Marburg

Tháng 02.2023 vừa qua, Tổ chức Y tế thế giới WHO ghi nhận 9 ca tử vong và 16 ca đang có triệu chứng sốt cao; nôn do sốt xuất huyết Marburg tại Guinea Xích Đạo (Tây Phi). Trong đó, một ca được xét nghiệm dương tính với virus Marburg; số bệnh nhân còn lại là tử vong.

3. Triệu chứng khi nhiễm virus Marburg là gì?

Triệu chứng khi mắc Virus Marburg
Triệu chứng khi mắc Virus Marburg sốt cao, ớn lạnh, đau đầu dữ dội, đau cơ. Từ ngày thứ 5 trở đi, bệnh nhân có thể nổi sẩn trên thân (ngực, lưng, bụng), buồn nôn, nôn, đau ngực, đau họng, đau bụng, tiêu chảy,..

Sau khi nhiễm virus Marburg, thời gian ủ bệnh sẽ kéo dài từ 7 – 21 ngày. Đồng thời còn tùy thuộc vào tình trạng nặng nhẹ của bệnh và con đường nhiễm bệnh. Trong thời gian đầu ủ bệnh, virus Marburg sẽ chưa có khả năng truyền nhiễm. 

Diễn biến lâm sàng có thể được chia thành 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Kéo dài từ 1 – 4 ngày sau khi phát bệnh

Trong giai đoạn này, các dấu hiệu nhiễm Marburg virus không đặc hiệu, gần như giống với các triệu chứng của bệnh cúm. Những triệu chứng thường khởi phát đột ngột và biểu hiện bằng:

  • Sốt cao đột ngột từ 39-40°C.
  • Đau đầu, đau ngực, đau họng, ớn lạnh, mệt mỏi, khó chịu dữ dội, nhức mỏi cơ bắp.
  • Vào ngày thứ 3, bệnh nhân có bắt đầu có biểu hiện suy nhược cơ thể nhanh chóng, với các triệu chứng về tiêu hóa như: chán ăn, khó chịu ở bụng, đau bụng và chuột rút, buồn nôn và nôn mửa, tiêu chảy có máu hoặc không có máu (có thể kéo dài đến 1 tuần).

Giai đoạn 2: Các triệu chứng sẽ khởi phát và kéo dài từ 5 – 13 ngày

Các triệu chứng do virus Marburg gây ra ngày càng trở nên nghiêm trọng, nhất là từ ngày 5 đến ngày 7. Một số dấu hiệu nhiễm virus Marburg đặc trưng của giai đoạn này là:

  • Phát ban dát sẩn, không ngứa, nổi rõ nhất là ở ngực, lưng và bụng. 
  • Nhiều bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết nặng. Chẳng hạn như xuất huyết dưới da, xuất huyết niêm mạc, chảy máu tự phát từ các vị trí chích tĩnh mạch. Hoặc buồn nôn có kèm máu, đi ngoài ra máu, chảy máu mắt, mũi, tai, nướu răng, vùng kín,…
  • Đông máu nội mạch lan tỏa, giảm bạch huyết và giảm tiểu cầu thường xuất hiện trong vòng 1 tuần sau khi bệnh khởi phát.
  • Tình trạng có thể trở nặng khi bệnh nhân sụt cân nghiêm trọng, vàng da, viêm tuyến tụy, mê sảng, sốc, suy gan, xuất huyết ồ ạt và rối loạn chức năng đa cơ quan.

Giai đoạn 3: Bệnh trở nặng nguy hiểm hoặc là dần hồi phục

  • Nếu bệnh trở nặng: chứng tỏ virus Marburg đã tấn công sâu và các nội tạng, gây mất phương hướng, kích động, có giật và hôn mê.
  • Nếu bệnh dần thuyên giảm: Những bệnh nhân không bị virus tấn công sâu vào nội tạng sẽ dần cải thiện sức khỏe và phục hồi chức năng. Tuy nhiên, những người khỏi bệnh cũng có thể trải qua nhiều di chứng khác nhau như kiệt sức, suy nhược, mệt mỏi, đau cơ, viêm gan, viêm mắt, viêm tinh hoàn, bong tróc da, rụng tóc,..

Những người sống sót sau MVD thường phục hồi chậm vì virus Marburg thường tồn tại trong cơ thể vài tuần.

>> Xem thêm: Adenovirus là gì? Virus adeno gây bệnh gì ở trẻ em?

4. Vi rút Marburg lây truyền qua con đường nào?

Vi rút Marburg có khả năng truyền nhiễm từ nhiều hình thức khác nhau, cụ thể như:

  • Nhóm người tiếp xúc thời gian dài với phân hoặc chất tiết của dơi Rousettus trong hầm mỏ.
  • Tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh qua vết trầy xước trên da, niêm mạc, máu, dịch tiết; hoặc sử dụng chung dụng cụ có dính tiết dịch của người bệnh.
  • Lây qua đường quan hệ tình dục, kể cả quan hệ bằng miệng hay âm đạo, hậu môn,..
  • Ngoài ra, virus Marburg cũng được truyền cho thai nhi qua nhau thai. Ở phụ nữ mang thai, virus Marburg có thể tồn tại trong nhau thai và nước ối. Đối với phụ nữ đang cho con bú, nếu bị nhiễm Marburg, virus có thể tồn tại trong sữa mẹ.
  • Bệnh cũng có thể lây truyền từ dơi sang các loài động vật sống gần đó thông qua dịch tiết. Trường hợp bạn vô tình tiếp xúc phải con vật bị nhiễm bệnh, thì khả năng cao là bạn cũng bị nhiễm bệnh một cách gián tiếp.

Đối tượng dễ mắc virus Marburg là người tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân. Nhất là các thành viên trong gia đình và các bác sĩ trong quá chăm sóc bệnh nhân.

>> Cùng chủ đề: Vi khuẩn Salmonella gây bệnh gì? 

5. Cách chẩn đoán bị nhiễm virus Marburg

cách chẩn đoán

Ban đầu có thể sẽ khó phân biệt được bệnh do virus Marburg gây ra với các bệnh truyền nhiễm khác như sốt rét; sốt thương hàn; nhiễm khuẩn Shigella; viêm màng não; hoặc các bệnh sốt xuất huyết khác. Việc chẩn đoán chậm trễ có thể cản trở cơ hội sống sót của bệnh trong giai đoạn này.

Nếu một người có các triệu chứng ban đầu của bệnh Marburg hoặc đã từng đến các khu vực có lưu hành virus Marburg cần được cách ly và thông báo cho các chuyên gia y tế công cộng để lấy mẫu và xét nghiệm để chẩn đoán bệnh.

Trong giai đoạn đầu nhiễm virus Marburg, việc phát hiện virus có thể được thực hiện qua mẫu ngoáy họng và mũi; mẫu dịch não tủy; mẫu nước tiểu và/hoặc mẫu máu. Sau đó, các mẫu phẩm này có thể được phân tích bằng các phương pháp chẩn đoán như:

  • Xét nghiệm ELISA.
  • Xét nghiệm trung hòa huyết thanh.
  • Phân lập vi rút bằng nuôi cấy tế bào.
  • Các xét nghiệm phát hiện kháng nguyên.
  • Xét nghiệm phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược (RT-PCR).

6. Cách điều trị nhiễm vi rút Marburg

Theo thông tin từ CDC Hoa Kỳ cho biết, hiện tại không có phương pháp điều trị đặc hiệu nào cho bệnh nhân nhiễm virus Marburg. 

Bệnh nhân cần nhập viện để được hỗ trợ điều trị nhằm cải thiện khả năng sống sót bằng các biện pháp như bù nước và chất điện giải bằng đường uống hoặc dịch truyền tĩnh mạch; thở oxy; truyền máu cũng như điều trị các triệu chứng cụ thể khi khởi phát.

Các liệu pháp kháng virus, chẳng hạn như RemdesivirFavipiravir đã được sử dụng trong các nghiên cứu lâm sàng đối với Ebola cũng có thể được thử nghiệm để sử dụng cho việc phòng ngừa và điều trị virus Marburg.

>> Mẹ xem thêm: Adenovirus là gì? Virus adeno gây bệnh gì ở trẻ em?

7. Cách phòng ngừa bệnh cho người lớn và trẻ nhỏ

cách phòng ngừa

Hiện nay, việc tiêm phòng vắc xin vi rút Marburg cho người lớn và cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là CHƯA CÓ. 

Thế nên, cách phòng ngừa Marburg tốt nhất ở thời điểm hiện tại là ngăn chặn sự lây truyền trực tiếp từ người sang người; cũng như hạn chế sự lây lan virus từ vật chủ sang con người. Để làm được điều đó, bạn hoặc các cha mẹ có con nhỏ nên lưu ý thực hiện các điều sau:

  • Nấu chín kỹ thực phẩm trước khi ăn.
  • Không tiêu thụ thịt động vật hoang dã.
  • Hạn chế tiếp xúc với cả người thân của người bệnh.
  • Rửa tay thường xuyên sau khi chăm sóc người bệnh.
  • Tránh tiếp xúc hoặc đến gần khu vực cư trú của dơi hoặc động vật hoang dã ở Châu Phi.
  • Nhanh chóng đưa bệnh nhân có triệu chứng đến bệnh viện và cách ly an toàn. Đồng thời khử trùng vật dụng, nhà cửa, phòng bệnh thường xuyên.
  • Hạn chế tiếp xúc với người nghi nhiễm hoặc bị nhiễm virus Marburg. Mặc áo bảo hộ, đeo găng tay, mang khẩu trang, mắt kính… trước khi tiếp xúc với người nghi nhiễm bệnh.
  • Theo WHO, nam giới sau khi khỏi bệnh cần đợi ít nhất 12 tháng mới nên quan hệ tình dục an toàn, trừ khi xét nghiệm tinh dịch của người đã khỏi bệnh cho kết quả âm tính trong 2 lần khác nhau.
  • Nâng cao nhận thức trong cộng đồng về các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân nhiễm vi rút Marburg. Đồng thời chọn biện pháp chôn cất an toàn trường hợp bệnh nhân đã tử vong.

Tóm lại

Có thể thấy, vi rút Marburg là cực kỳ nguy hiểm đối với cả người lớn và trẻ nhỏ.

Chính vì thế, để bảo vệ trẻ em khỏi các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tương tự, cha mẹ nên dành thời gian chăm sóc và hướng dẫn các con cách vệ sinh tay chân mỗi khi từ bên ngoài về nhà nhé. Đồng thời, bản thân cha mẹ cũng cần xây dựng một thói quen ăn uống lành mạnh và tập dục thể thao điều độ để nâng cao sức khỏe.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Workout và cardio là gì? Cách xây dựng thói quen tập luyện

Bạn đã hiểu workout và cardio là gì chưa? Hãy cùng Marrybaby tìm hiểu qua định nghĩa của Workout và Cardio là gì; và cách để hình thành thói quen tập luyện từ những bước đơn giản nhất!

1. Workout là gì?

Workout (ˈwɜː.kaʊt) là từ được dùng để chỉ những hoạt động thể chất như: tập gym; bơi lội; đá bóng; bóng rổ; cầu lông,.. Khi workout tức là bạn sẽ tập những bài tập để nâng cao sức khỏe thể chất của chính mình.

Để workout có hiệu quả, bạn nên tập luyện 30 phút mỗi ngày với cường độ vừa phải. Cứ như vậy, thành ra mỗi tuần bạn sẽ hoàn thành khoảng 150 – 210 phút mỗi tuần. Nếu bạn bận rộn, bạn cũng có thể tập ít hơn; nhưng hãy cố gắng từ 75 phút trở lên bạn nhé.

workout là gì
Workout là gì và có khác với cardio?

Workout mang lại lợi ích gì?

Rèn luyện thể chất thường xuyên không chỉ giúp bạn giảm cân. Việc tập workout đều đặn giúp nâng cao sức khỏe thể chất, ngăn ngừa nhiều bệnh lý. Thậm chí, thói quen workout lành mạnh có thể giúp bạn sống thọ hơn. Những lợi ích nổi bật có thể kể đến:

  • Kiểm soát cân nặng – Ngăn ngừa béo phì: Lợi ích đầu tiên mà phần lớn mọi người đều biết, đó chính là giúp bạn kiểm soát cân nặng, và giảm nguy cơ bị béo phì. Bên cạnh đó, để việc giảm cân có hiệu quả hơn; bạn cần kết hợp cùng chế độ ăn uống lành mạnh để kiểm soát lượng calo nạp vào cơ thể.
  • Cải thiện sức khỏe tinh thần và tâm trạng: Khi tập thể dục, một số chất dẫn truyền thần kinh sẽ được cơ thể giải phóng ra như endorphins, endocannabinoids, và dopamine. Giúp cơ thể giảm đau và cải thiện tâm trạng rất tốt. Đặc biệt hữu ích đối với người mắc rối loạn trầm cảm.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh tim: Tập thể dục giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và cải thiện quá trình tuần hoàn máu. Lưu lượng máu tăng kéo theo nồng độ oxy trong cơ thể cũng tăng. Nhờ vào cơ chế hoạt động này, bạn có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh tim như cholesterol cao; bệnh mạch vàng; đau tim,..
  • Duy trì khả năng tư duy, học hỏi và phán đoán: Workout điều độ sẽ kích thích cơ thể giải phóng protein và các chất hóa học khác giúp cải thiện cấu trúc và chức năng của não.
  • Kiểm soát lượng đường trong máu và lượng insulin: Workout có thể làm giảm lượng đường trong máu và giúp insulin hoạt động tốt hơn. Điều này có thể kiểm soát, và giảm nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa và bệnh tiểu đường tuýp 2.

>> Gợi ý: Thực đơn theo chế độ ăn Eat Clean giảm cân 30 ngày

2. Cardio là gì?

Cardio (ˈkɑːr.di.oʊ) được hiểu là những bài tập chủ yếu đến hệ tim mạch và hô hấp. Khi tập Cardio, hệ hô hấp của bạn sẽ phải hoạt động ở cường độ cao, thúc đẩy cơ thể sử dụng oxy liên tục. Đó là lý do bạn sẽ thấy mình hít và thở rất nhanh – mạnh – sâu.

Cùng lúc đó, hệ tim mạch co bóp liên tục để đẩy máu và oxy đi qua thành mạch, đem năng lượng và chất dinh dưỡng đến cơ bắp. Đây cũng là lúc cơ thể bắt đầu tăng tiết endorphins để giảm đau và khiến bạn cảm thấy hạnh phúc.

>> Cùng chủ đề Workout và Cardio: Ăn uống Healthy là gì? Hướng dẫn cho người mới bắt đầu

cardio là gì
Workout và Cardio là gì? Hiểu thêm về Cardio

Cardio mang lại lợi ích là gì, và có giống với workout?

Các bài tập cardio có thể có nhiều tác dụng hữu ích đối với cơ thể của một người. Những bài tập cardio kích thích cơ thể tiết những chất giảm đau tự nhiên là endorphins.

Việc duy trì tập luyện Cardio còn mang lại các lợi ích sau đây:

  • Giúp kiểm soát cân nặng: Trung tâm phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật (CDC) đã khẳng định rằng: “Bạn duy trì tập luyện cardio 150 phút mỗi tuần với cường độ vừa phải sẽ giúp bạn duy trì hình thể và cân nặng lý tưởng”.
  • Phòng tránh bệnh tim mạch: Các nghiên cứu khác cho thấy, tập luyện cardio thật sự có lợi cho tim mạch. Cụ thể là giúp bạn ngăn ngừa bệnh tim mạch.
  • Cardio cải thiện chức năng hệ tuần hoàn: Khi tập cardio, các tế bào trong cơ thể sẽ cần thêm nhiều chất dưỡng và oxy để phục hồi và xây dựng trở lại. Hơn cả workout, tập cardio còn thúc đẩy tim mạch co bóp và đẩy máu đi khắp cơ thể nhanh hơn. Từ đó giúp cho cơ thể nhận nhiều dinh dưỡng và oxy hơn.

Sau đã biết workout và cardio là gì. Vậy sự khác biệt giữa workout và cardio thật chất là gì?

3. Sự khác nhau giữa Workout và Cardio là gì?

Workout là những bài tập thể chất nói chung; còn cardio là những bài tập kích thích tim mạch và hô hấp. Nhưng cả hai hình thức này đều giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và quá trình tuần hoàn máu.

Nếu tập workout và cardio tốt như vậy, thì có nên tập mỗi ngày không?

>> Cùng chủ đề Workout và Cardio: Ăn thô là gì? Làm sao để ăn thô đúng cách

4. Có nên tập workout và cardio mỗi ngày không?

4.1 Có nên tập Workout mỗi ngày không?

Tập thể dục mang lại nhiều ích lợi cho sức khỏe, giảm nguy cơ bệnh tật khi về già. Chính vì vậy, workout được khuyến nghị đưa vào thói quen hàng tuần của chúng ta.

Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải tập workout mỗi ngày. Nhất là khi bạn thường xuyên workout với cường độ cao. Trong mọi trường hợp, bạn phải lắng nghe cơ thể mình và tránh kiệt sức vì tập luyện quá sức.

Có nên tập thể dục mỗi ngày
Workout và Cardio là gì? Và có nên tập mỗi ngày không?

4.2 Có nên tập Cardio mỗi ngày không?

Nếu bạn là người mới bắt đầu, bạn chỉ cần hoàn thành khoảng 3 – 4 buổi/ tuần với cường độ tập vừa phải; mỗi buổi từ 20 – 40 phút. Việc có nên tập luyện mỗi ngày hay không, cũng sẽ còn tùy thuộc vào cường độ và thời lượng buổi tập của bạn.

  • Nếu bạn muốn tập luyện mỗi ngày để hình thành thói quen, hãy tập những bài workout cường độ vừa phải.
  • Đối với những hoạt động cường độ cao như: chạy bộ, bài tập plyometric, leo núi… bạn có thể tập khoảng 45 phút mỗi ngày.
  • Nếu bạn đang tập luyện cardio, hoặc cử tạ với cường độ cao; bạn có thể nghỉ một ngày giữa các buổi tập. Bạn cũng có thể tập trung vào các vùng khác nhau trên cơ thể vào các ngày xen kẽ.

>> Hiểu và áp dụng Workout và Cardio là gì: 14 bài tập thể dục giúp giảm cân hiệu quả tại nhà

5. Cách xây dựng thói quen tập luyện Workout và Cardio là gì?

5.1 Thói quen nhỏ kết quả to

Trong quyển sách nổi tiếng Atomic Habit của tác giả James Clear, ông đã đề cập ngay chương đầu tiên của quyển sách về “Vì sao các thay đổi nhỏ có thể dẫn đến khác biệt lớn”.

Bạn muốn trở thành người chạy bộ, bạn có thể bắt đầu bằng việc đi cầu thang bộ thay cho thang máy. Nhỏ hơn nữa là đi bộ ra nơi uống nước, thay vì uống nước tại chỗ. Lâu dần, đi bộ trở thành thói quen của bạn, chỉ bằng những hoạt động nhỏ hằng ngày.

>> Liên quan đến workout và cardio là gì: Bảng chiều cao và cân nặng của nữ tiêu chuẩn

5.2 Tìm một người bạn để đồng hành

Rủ thêm người đồng hành cùng tham gia workout và tập cardio có thể giúp bạn thích tập luyện hơn. Cũng như giúp bạn thoát khỏi cảm giác muốn từ bỏ. 

Lý do chính là vì sự cạnh tranh công bằng. Bạn có muốn từ bỏ khi người bạn của mình vẫn chạy bộ như lời hứa? Bạn có muốn từ bỏ khi người bạn liên tục cập nhật tình hình tập luyện , dựa theo kế hoạch của cả hai đã đề ra? Chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho bản thân!

Tìm người bạn đồng hành
Workout và Cardio là gì? Và cách để duy trì tập luyện là tìm một người bạn đồng hành

5.3 Theo dõi quá trình

Theo dõi quá trình tập luyện chính là phần thưởng dành cho bạn. Bạn sẽ không ngờ khi mình đã duy trì được 7 ngày, 10 ngày, 30 ngày,…

Mặc dù ở những ngày đầu, workout và cardio sẽ đánh gục bạn bằng những buổi ướt đẫm mồ hôi và kiệt sức. Nhưng quả thật, workout và cardio có là gì so với những gì bạn đã từng cố gắng.

Chính vì vậy, bạn hãy theo dõi quá trình tập luyện của mình mỗi tuần; mỗi tháng; hoặc mỗi 3 tháng. Nó như một vòng lặp để hình thành thói quen.

Bất kỳ khi nào bạn muốn thiết lập một thói quen mới, hãy tự hỏi:

  1. Làm sao để khiến nó trở nên rõ ràng?
  2. Làm sao để khiến nó trở nên hấp dẫn?
  3. Làm sao để khiến nó trở nên dễ dàng?
  4. Làm sao để khiến nó tạo ra cảm giác thỏa mãn sau khi hoàn thành?

Nội dung trên là tất cả những gì bạn cần biết về Workout và Cardio là gì? Bạn hãy đăng nhập vào website MarryBaby ngay để nhận thêm thông tin về ăn uống lành mạnh, chăm sóc sức khỏe.