Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

6 tác dụng của rau càng cua với sức khỏe cả gia đình

tác dụng của rau càng cua
Tác dụng của rau càng cua tốt không tưởng, hỗ trợ trị nhiều bệnh

Theo kinh nghiệm dân gian, rau càng cua có nhiều tác dụng tích cực đối với cơ thể như giải nhiệt, bổ máu, giảm cân… Do đó, nhiều chị em ưa chuộng đưa món ăn này vào thực đơn hàng ngày.

Người ta thường chế biến rau càng cua thành các món trộn dầu giấm ăn kèm với thịt bò xào, cá mòi, trứng luộc…

Bên cạnh là một món ăn ngon, rau càng cua còn có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu rau càng cua là gì và tác dụng của rau càng cua để bạn không bỏ lỡ món ăn ngon này trong bữa cơm hàng ngày nhé. 

Rau càng cua là gì?

Rau càng cua là loài rau dại, thân thảo dài khoảng 20-40cm, bò lan trên mặt đất khi lớn và chia thành nhiều nhánh nhỏ. Thân và lá nhẵn, có nhiều nước, màu xanh nhạt. Lá có hình trái tim mọc so le và bông mọc thành từng chùm dài có nhiều hạt nhỏ.

Rau càng cua là loại rau thích hợp với môi trường nhiệt đới, ẩm ướt, mát mẻ. Hạt càng cua rất nhẹ và nhỏ nên dễ phát tán và nảy mầm ở những nơi có điều kiện thích hợp như gốc cây, bờ ruộng, mé mương… Vì vậy, thường sau những cơn mưa rau càng cua mọc rất nhiều và tươi tốt.

Thành phần dinh dưỡng trong 100g rau càng cua có 92% nước, 34mg phốt pho, 277mg kali, 224mg canxi, 62mg magie, 3,2mg sắt, 0,004mg carotenoid, 5,2mg vitamin C và 24 calo. 

Tác dụng của rau càng cua

Rau càng cua có tính mát và mang nhiều thành phần dinh dưỡng rất tốt để bồi bổ cơ thể và trị một số bệnh thông dụng. Sau đây là 6 tác dụng của rau càng cua với sức khỏe của bạn. 

1. Rau càng cua giúp giải nhiệt, lợi tiểu

Rau càng cua có tính mát, vị chua nhẹ với rất nhiều nước và một lượng vitamin C nhất định. Do đó, tác dụng của rau càng cua có thể giúp thanh nhiệt và thông tiểu trong mùa hè nóng bức. Người ta thường chế biến rau càng cua thành món gỏi hoặc ăn sống nhưng để đổi vị, bạn cũng có thể nấu canh rau càng cua với thịt heo và nấm cho những ngày hè oi ả.

Cách làm món canh rau càng cua nấu nấm

Cách làm món canh rau càng cua nấu nấm như sau:

– Chuẩn bị: 300g rau càng cua, 100g thịt nạc heo, nấm (rơm, kim châm), tỏi băm, hành, ngò, gia vị nêm. Bạn cũng có thể kết hợp thêm tôm tươi cho món canh ngọt hơn. Các nguyên liệu có thể thêm hoặc bớt tùy theo khẩu vị gia đình. 

– Rau càng cua nhặt sạch bông, lá úa rồi đem rửa sạch với ít muối, để ráo. Rửa thịt cùng với muối cho sạch và không tanh, để ráo rồi bằm nhuyễn thịt, cho nửa thìa bột nêm vào thịt. Gọt chân nấm rồi rửa sạch, để ráo. 

– Đầu tiên cho dầu vào nồi, phi tỏi thơm rồi cho thịt băm vào xào với lửa lớn để thịt nhanh săn lại và không ra nước ngọt. Cho nước vào nồi và tiếp tục cho nấm. Chờ đến khi nước sôi, bạn nêm nếm vừa ăn rồi cuối cùng cho rau càng cua vào đảo qua một lần, tắt bếp, thêm hành ngò và tiêu vào cho món canh thơm hơn. 

– Món canh này nên ăn nóng ngay khi vừa nấu xong để cảm nhận được vị tươi mát của rau càng cua.

2. Tác dụng của rau càng cua giúp trị mụn nhọt

tác dụng của rau càng cua giúp trị mụn nhọt

Mụn, nhọt xuất hiện là do cơ thể bị nóng và thiếu nước lâu ngày. Giã nhuyễn rau càng cua đắp trực tiếp lên vùng da bị mụn, nhọt và kết hợp ăn rau càng cua thường xuyên sẽ giúp bạn cấp nước làm mát da. Rau càng cua là thảo dược tự nhiên nên sẽ có kết quả chậm, nhưng có hiệu quả lâu dài nếu bạn kiên trì áp dụng trong nhiều ngày. 

Ngoài ra, việc uống đủ nước, ăn nhiều rau xanh và trái cây sẽ giúp thanh lọc cơ thể và tránh được các triệu chứng viêm do mụn nhọt lâu ngày. 

3. Ăn rau càng cua với thịt bò giúp bổ máu

Món thịt bò xào tái trộn rau càng cua giúp bổ sung chất sắt đối với những người thường xuyên thiếu máu, nhức đầu… Thịt bò cung cấp nhiều chất sắt giúp cải thiện lượng hồng cầu trong cơ thể, cùng với lượng sắt tự nhiên có trong rau càng cua sẽ giúp thuyên giảm tình trạng thiếu máu. Bạn có thể ăn món này 2-3 lần/tuần để nhận được tác dụng của rau càng cua trong việc giúp làm tăng lượng hồng cầu trong máu. 

[inline_article id=227277]

4. Tác dụng của rau càng cua giúp giảm cân

Rau càng cua có nhiều nước, các loại vitamin, khoáng chất và không chứa chất béo. Đặc biệt rau càng cua chỉ cung cấp 24calo/100g tương đương với lượng calo của các loại rau giúp giảm cân hiệu quả như cải bó xôi, bông cải xanh…

Ngoài ra, ăn nhiều rau càng cua sẽ giúp no lâu, tăng cường trao đổi chất để đốt cháy lượng mỡ dư thừa. 

5. Tác dụng của rau càng cua tốt cho người bệnh tiểu đường

tác dụng của rau càng cua tốt cho người bệnh tiểu đường

Do rau càng cua có nhiều nước và vitamin nên bổ sung món ăn này vào thực đơn 2-3 lần mỗi tuần sẽ giúp người bệnh tiểu đường tăng cường chất xơ và giảm bớt lượng tinh bột. 

Người bệnh tiểu đường có thể làm rau càng cua xào tỏi ăn kèm trứng gà luộc, vừa thanh đạm vừa giàu chất xơ để hỗ trợ ổn định đường huyết. 

6. Rau càng cua giúp nhuận trường, hạn chế bệnh táo bón

Nguyên nhân cơ bản của tình trạng khó đi đại tiện hoặc táo bón là do uống ít nước, nóng trong người và ít ăn rau xanh, trái cây. Rau càng cua có thành phần chính là nước (92%) và giàu chất xơ nên có tác dụng nhuận trường giúp cải thiện hệ tiêu hóa.

Vì vậy nếu có dấu hiệu khó đại tiện thì bạn nên bổ sung rau càng cua vào thực đơn hàng ngày. Nếu tình trạng này chuyển biến nặng hơn thì cần gặp bác sĩ chuyên khoa để thăm khám. 

Lưu ý khi sử dụng rau càng cua

lưu ý khi sử dụng rau càng cua

Tác dụng của rau càng cua là không thể phủ nhận. Tuy nhiên, bạn không nên vì vậy mà tiêu thụ quá nhiều, sẽ rất dễ gây ngộ độc và dư thừa chất. Đối với những trường hợp dễ mẫn cảm như phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ và người già yếu thì không nên ăn quá nhiều rau càng cua. 

Ngoài ra, rau càng cua có tính hàn nên những người bị tiêu chảy cũng không nên ăn để tránh tình trạng nặng hơn.

Nếu không thể tự trồng rau càng cua sạch tại nhà thì bạn có thể mua về dùng. Nhưng lưu ý cần phải rửa kỹ rau với muối trước khi chế biến để loại bỏ được các hóa chất độc hại.

>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Khám phá công dụng của rau bina – Thần dược của thủy thủ Popeye

Tác dụng của rau càng cua có khả năng làm thuyên giảm một số bệnh lý thông thường. Tuy nhiên bạn nên ăn rau càng cua với lượng vừa phải, không nên ăn quá nhiều để tránh “lợi bất cập hại” nhé.

Ngọc Trân

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Cách làm cơm rượu nếp cẩm tốt cho phụ nữ sau sinh

Cách làm cơm rượu nếp cẩm để làm đẹp, bồi bổ, ngăn ngừa bệnh tật…

Từ lâu, những thầy thuốc Đông y đã sử dụng nếp cẩm như một trong những vị thuốc giúp bồi bổ cho cơ thể con người, đặc biệt là phụ nữ nói chung và phụ nữ sau sinh nói riêng. Cách làm cơm rượu nếp cẩm sẽ cho mùi hương nồng nàn đặc trưng, vô cùng hấp dẫn.

Bạn hãy cùng tìm hiểu cơm rượu nếp cẩm có tác dụng gì và cách làm cơm rượu nếp cẩm ngon để thưởng thức nhé.

Cơm rượu nếp cẩm có tác dụng gì?

Nếp cẩm là loại gạo có hương vị thơm ngon, dễ chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Trong đó, cơm và rượu làm từ nếp cẩm được ưa chuộng bởi công dụng tốt cho sức khỏe.

Theo Đông y, nếp cẩm có tính ấm, vị ngọt, giúp bổ trung ích khí, tác dụng chữa tiêu khát, hay ra mồ hôi trộm, tiêu chảy, viêm loét dạ dày, tá tràng… Đặc biệt, gạo nếp cẩm còn giúp bổ máu huyết, tăng cường năng lượng cho cơ thể và bảo vệ tim mạch.

Theo Tây y, trong nếp cẩm có chứa protein, chất béo, carbohydrate, vitamin B, vitamin E và một số các vi chất khác như canxi, phốt pho, kali, magie, sắt, kẽm… Hơn hết là hàm lượng vitamin C, chất diệp lục và anthocyanin, carotene tốt cho sức khỏe thường không có trong các loại nếp khác.

Trước khi tìm hiểu cách làm cơm rượu nếp cẩm, bạn có thể sẽ muốn biết công dụng của loại cơm rượu này với sức khỏe.

1. Cơm rượu nếp cẩm giúp bổ máu

công dụng của rượu nếp cẩm giúp bổ máu

Hàm lượng protein cao, chất béo, carbohydrate, chất xơ và selen là những chất đặc biệt tốt cho máu và giúp bồi bổ cơ thể. Do đó, rượu làm từ nếp cẩm rất tốt cho phụ nữ vừa mới hành kinh xong hoặc phụ nữ sau khi sinh bị mất máu nhiều.

2. Giải độc cơ thể

Các chất từ cơm rượu nếp giúp làm sạch gan, đào thải độc tố tích tụ trong cơ thể. Đồng thời, chất chống oxy hóa có trong nếp cẩm sẽ hỗ trợ quá trình giải độc, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn, giảm đáng kể tình trạng viêm nhiễm.

3. Cách làm cơm rượu nếp cẩm giúp bảo vệ tim mạch 

Các chất phytochemical trong gạo nếp cẩm giúp cân bằng lượng cholesterol trong cơ thể, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, ngăn chặn các cơn đau tim, đột quỵ. 

Theo một nghiên cứu gần đây, trong rượu nếp cẩm còn có chứa lovastatin và ergosterol giúp tái tạo thành mạch máu cho bệnh nhân sau phẫu thuật về tai biến mạch máu não.

4. Thúc đẩy tiêu hóa 

Chất xơ trong nếp cẩm giúp ngăn ngừa táo bón, đầy hơi và các bệnh về đường ruột. Uống 1-2 ly rượu nếp cẩm trước mỗi bữa ăn sẽ mang lại cảm giác ngon miệng, kích thích tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn.

[inline_article id=273495]

5. Giúp làm đẹp 

Rượu nếp cẩm lên men chứa nhóm vitamin B và các vi chất cần thiết có tác dụng chống oxy hóa, dưỡng ẩm, làm trắng và phục hồi làn da hiệu quả. 

6. Tốt cho phụ nữ sau sinh 

Cơm rượu nếp cẩm sẽ giúp bồi bổ cơ thể, phục hồi sức khỏe nhanh chóng và làm lợi sữa, tăng chất lượng sữa. Do đó, mẹ sau sinh hãy học cách làm cơm rượu nếp cẩm và sử dụng đúng để có được những lợi ích.

Cách làm cơm rượu nếp cẩm 

cách làm cơm rượu nếp cẩm

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Men rượu: 4 bánh 
  • Nếp cẩm: 4kg 
  • Dụng cụ: Mâm lớn, hũ thủy tinh

Cách thực hiện

– Ngâm nếp cẩm qua đêm từ 8-10 tiếng. Sau đó đổ nếp ra và vo thật sạch, nhặt thật kỹ các loại hạt thóc, sạn còn lẫn. 

– Tiếp theo nấu nếp trong nồi cơm điện cho đến khi nếp chín thành cơm thì dải ra mâm lớn để nhanh nguội.

– Men ngâm rượu cần bóc lớp vỏ trấu bọc bên ngoài và đem giã thật nhuyễn.

– Khi cơm còn ấm, rải men rượu lên bề mặt cơm rồi đảo đều tay.

– Để toàn bộ nếp vào trong hũ để ủ. Đậy nắp thật kín và để ở nơi thoáng mát. 

– Sau khoảng 3-4 ngày cơm lên men sẽ ra nước cốt, mặt cơm hơi bóng ướt là đã có thể dùng được rồi.

– Cách làm cơm rượu nếp cẩm thành công là cơm rượu tự dậy nước, tỏa ra hương thơm rất đặc trưng. 

cơm rượu nếp ngon

Một số lưu ý khác

– Nếu thích vị chua, bạn có thể ủ thêm 1-2 ngày nhưng không nên ủ quá 5 ngày thì cách làm cơm rượu nếp cẩm mới đạt và ngon. 

– Nhớ giữ lại phần nước chảy xuống dưới khi ủ cơm để rưới lên cơm rượu nếp cẩm khi ăn để tăng hương vị.

– Để bảo quản cơm được lâu, nên cho vào ngăn mát tủ lạnh.

Cách ngâm rượu nếp cẩm để uống

Bên cạnh thực hiện cách làm cơm rượu nếp cẩm, bạn cũng có thể ngâm rượu nếp cẩm để uống cho thay đổi khẩu vị.

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Men ngâm rượu: 200g
  • Rượu trắng ngon 40 độ: Khoảng 2 lít
  • Gạo nếp cẩm: Khoảng 4kg
  • Dụng cụ: Bình thủy tinh, mâm

Cách thực hiện

cách ngâm rượu nếp cẩm để uống

– Tương tự như cách làm cơm rượu nếp cẩm, bạn lấy nếp cẩm ngâm qua đêm cho gạo nở dần. Hôm sau đem gạo vo sạch và nấu bằng nồi cơm điện.

– Cơm gạo nếp cẩm chín, xới cơm ra mâm cho cơm nguội hẳn.

– Men rượu bỏ phần vỏ trấu và đem giã nhuyễn. Sau đó cho một nửa phần men rượu đã chuẩn bị trộn lẫn với cơm rồi bỏ vào bình thủy tinh. 

– Cứ một lớp cơm nếp cẩm lại rắc thêm một lớp men rượu còn lại vào. Thực hiện cho đến khi đầy bình rồi ngâm khoảng 3-4 ngày.

– Sau đó, mở nắp bình và đổ 1 lít rượu trắng vào ngâm thêm khoảng 20 ngày nữa là có thể uống được. 

– Lưu ý khi ngâm cần để vào chỗ tối không có ánh sáng chiếu vào, nhiệt độ khoảng 20-25ºC để bảo đảm chất lượng cho rượu.

Một số lưu ý khác

– Cần chọn men mới, có mùi thơm đặc trưng và không có hiện tượng ẩm mốc.

– Gạo nếp cẩm nên chọn loại gạo mới, có màu tím thẫm đặc trưng.

– Rượu càng ngâm lâu càng ngon. Thành phẩm là rượu có màu đỏ tím, khi uống vào có vị cay ở đầu lưỡi, dần ngọt ở cổ họng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Cách làm rượu nếp than cho bà đẻ lợi sữa, nhanh phục hồi sau sinh

Cách làm cơm rượu nếp cẩm rất đơn giản và dễ thực hiện ngay tại nhà. Sử dụng cơm và rượu ủ từ gạo nếp cẩm thường xuyên sẽ vô cùng tốt cho cơ thể. Vì vậy, bạn hãy bắt tay thực hiện công thức này cho gia đình của mình nhé!

Đào Phương Anh

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Bí quyết nấu đậu đen mau mềm trong thời gian ngắn

Cách nấu đậu mau nhừ chị em đã biết bí quyết này chưa? MarryBaby sẽ chia sẻ những mẹo nhỏ để chúng ta giải đáp được câu hỏi này. Với những bí quyết này, chị em chúng ta cũng sẽ tiết kiệm thời gian và nguyên liệu khi nấu các món xôi, chè trong các dịp lễ.

Cách nấu đậu mau nhừ với các mẹo vặt

1. Ngâm đậu qua đêm với nước lạnh

Một trong những cách nấu đậu mau nhừ là ngâm đậu qua đêm. Tùy theo từng loại đậu mà thời gian ngâm lâu hay mau nhưng ít nhất cũng phải 4 tiếng. Đậu sau khi đã nhặt hạt sâu, hư, vo sạch rồi đổ nước ngập mặt đậu. Thỉnh thoảng châm thêm nước vì đậu sẽ rất hút nước. 

Thực ra, ngâm đậu không chỉ để rút ngắn thời gian nấu các món xôi, chè mà theo chuyên gia dinh dưỡng, đây là việc chúng ta cần làm để làm giảm hàm lượng phytates (axit phytic) có trong đậu.

Phytates là một chất kháng dinh dưỡng, cản trở khả năng hấp thu các khoáng chất như kẽm, sắt và canxi. Tuy nhiên, phytates sẽ chỉ ảnh hưởng đến sự hấp thu các khoáng chất được ăn trong cùng một bữa ăn. Đối với các khoáng chất được ăn vào các thời điểm khác nhau trong ngày thì sẽ không có ảnh hưởng.

Các nghiên cứu chỉ ra rằng ngâm đậu 12 giờ trong nước có thể làm giảm hàm lượng phytates lên đến 66%. Hoặc cho thêm một ít nước cốt chanh vào nước ngâm đậu cũng mang lại hiệu quả tương tự.

2. Ngâm đậu với nước nóng

Bạn có thể rút ngắn thời gian ngâm đậu mà kết quả cũng tương đương như cách trên là ngâm đậu với nước nóng trong 1-2 giờ. Đây cũng là một trong những cách nấu đậu mau nhừ.

Cách làm như sau, đậu sau khi nhặt các hạt hư, sâu và vo sạch thì cho vào nồi; thêm nước ngập mặt đậu khoảng 1 ngón tay. Thêm 1/2 thìa cà phê muối. Đun sôi khoảng 2 phút rồi tắt bếp. Đậy nắp kín, ngâm đậu trong 1-2 giờ.

3. Thêm baking soda khi nấu đậu

Cách nấu đậu mau nhừ: Thêm baking soda khi nấu đậu

Cách nấu chè đậu đen nhanh nhừ; cách nấu chè đậu đỏ mau mềm; cách nấu đậu trắng mau mềm là thêm baking soda vào lúc ban đầu khi nấu với một lượng nhỏ khoảng nửa thìa cà phê.

Chắc chắn bạn sẽ thắc mắc baking soda có độc không. Thật ra baking soda còn gọi là muối nở thường được các đầu bếp phương tây xem như một chất phụ gia làm các nguyên liệu mau nhừ. 

Tuy nhiên, hàm lượng dùng cần tuân theo khuyến nghị của các chuyên gia dinh dưỡng vì dùng quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể.

Mặt khác, để tránh mua phải loại kém chất lượng, chứa tạp chất, bạn nên mua baking soda ở nhà thuốc hoặc các địa chỉ bán dụng cụ làm bánh uy tín.

[inline_article id=228793]

4. Dùng nồi áp suất

Dùng nồi áp suất là cách nấu đậu mau nhừ nhanh nhất. Thường mỗi loại nồi áp suất sẽ có sách hướng dẫn thời gian nấu từng loại thực phẩm. Bạn có thể căn cứ vào đó để chỉnh thời gian nấu.

Với các mẹo vặt trên, chúng ta hãy áp dụng để tiết kiệm thời gian và nhiên liệu hơn nhé.

Cách nấu đậu mau nhừ bằng nồi áp suất

Chè đậu đen là món ăn vặt ưa thích của người Việt Nam. MarryBaby xin gợi ý cách nấu chè đậu đen nhanh nhừ với các bước sau. Các chị em hãy áp dụng cách nấu đậu mau nhừ này khi nấu chè giải nhiệt cho cả nhà nhé!

1. Chuẩn bị:

  • Đậu đen 450g
  • Đường 200g
  • 1 quả chanh vắt lấy nước
  • 1 ống nhỏ vani
  • 2 thìa súp bột sắn dây 
  • Muối
  • Nồi áp suất

2. Cách làm:

– Rửa đậu đen, vớt bỏ những hạt sâu, hư nổi lên trên.

– Ngâm đậu đen trong nước có pha nước cốt chanh trong khoảng 4-8 giờ hoặc để qua đêm. Đừng quên để nước ngập qua mặt đậu, để ý thấy nước cạn thì cho thêm nước.

– Vớt đậu đen đã ngâm và rửa sạch, để ráo nước.

– Cho đậu đen vào nồi áp suất và thêm nước ngập mặt đậu khoảng 2 lóng tay.

– Chỉnh thời gian nấu dành cho loại đậu đã ngâm (tùy từng loại nồi áp suất mà thời gian sẽ khác nhau).

Cách nấu chè đỗ đen nhanh nhừ bằng nồi áp suất

– Hết thời gian nấu, mở nắp.

– Đổ tất cả ra một nồi khác, đun sôi lại, pha bột sắn dây với nước lạnh cho tan rồi đổ từ từ vào nồi đến khi nước chè sánh mịn. 

– Nêm nếm đường và 1 chút xíu muối cho vừa ăn (muối sẽ làm món chè thêm đậm đà và giảm lượng đường cho vào chè). 

– Cuối cùng, cho vani vào để tăng độ thơm ngon.

– Chè nguội, múc vào hộp cho vào tủ lạnh. 

3. Tác dụng của chè đậu đen

Chè đậu đen là món ăn vừa giải nhiệt mùa nắng nóng lại bổ dưỡng. Đậu đen rất giàu vitamin A, B, C, protid, glucid, lipid, muối khoáng, acid amim…

Theo Đông y, đậu đen cũng có tín đôn, vị ngọt nên có tác dụng giải độc, thanh lọc cơ thể. Vì vậy, các bà nội trợ hãy nhớ thêm đậu đen là thực phẩm nên bổ sung cho gia đình nhé.

Chỉ cần áp dụng những cách nấu đậu trên, đảm bảo bạn sẽ không mất thời gian cho các món chè đậu nữa.

>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Cách nấu nước uống 5 loại đậu để bạn giữ dáng, làm đẹp và chăm sóc sức khỏe

Hy vọng với những cách nấu đậu mau nhừ trên các chị em phụ nữ sẽ có thêm mẹo vặt để bữa ăn trong gia đình thêm ngon. Hãy luôn tham khảo MarryBaby để biết thêm nhiều thông tin hay cho sức khỏe và bữa ăn của cả nhà nhé!

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Mỗi loại một vẻ, mười phân vẹn mười!

trứng gà hay trứng vịt tốt hơn
Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Trứng nào cũng tốt.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Bạn hãy cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây sẽ biết rõ câu trả lời.

Sự khác biệt cơ bản

Nhìn chung, trứng vịt và trứng gà khá giống nhau. Vậy thì trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Trước hết, bạn cần biết sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại trứng này.

1. Về vẻ bề ngoài

– Kích thước

Kích cỡ của quả trứng vịt luôn to hơn quả trứng gà. Thông thường, bạn ăn 1 quả trứng vịt có thể tương với 1,5-2 quả trứng gà.

– Màu sắc

Màu vỏ của trứng gà và trứng vịt thay đổi tùy theo giống, chế độ ăn, môi trường nuôi và di truyền.

Vỏ trứng gà thường có 2 màu là màu nâu và màu trắng. Trong khi đó, vỏ trứng vịt đa số có màu trắng và cũng có một số ít là màu xám nhạt, xanh lục, đen và xanh lam.

2. Kết cấu bên trong

sự khác biệt giữa trứng gà và trứng vịt

Lòng đỏ của trứng gà và trứng vịt cũng khác nhau về cả kích thước và màu sắc.

– Màu sắc

Trong khi lòng đỏ của trứng gà thường có màu vàng nhạt hoặc sáng, thì lòng đỏ trứng vịt có màu vàng cam đậm hơn.

– Kích thước

Rõ ràng, lòng đỏ của trứng vịt lớn hơn lòng đỏ trứng gà vì bản thân kích thước của trứng vịt lớn hơn trứng gà.

3. Mùi vị

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Nhiều người cho rằng lòng đỏ rực rỡ của trứng vịt làm cho món ăn này có hương vị đậm đà hơn. Lòng đỏ trứng vịt cũng có vị béo ngậy hơn so với lòng đỏ trứng gà. Vậy thì trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Nếu bạn mê mùi vị béo ngậy của trứng vịt thì hãy chọn loại trứng này nhé.

So sánh dinh dưỡng

so sánh trứng gà và trứng vịt

Trứng vịt và trứng gà đều có thành phần dinh dưỡng ấn tượng. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng có trong 100g trứng vịt và trứng gà khi nấu chín.

Trứng vịt Trứng gà
Calo 223 149
Protein 12g 10g
Chất béo 18,5g 11g
Carbohydrate 1,4g 1,6g
Chất xơ 0g 0g
Cholesterol 276% giá trị dinh dưỡng hàng ngày (DV) 92% DV
Choline 36% DV 40% DV
Đồng 6% DV 7% DV
Folate 14% DV 9% DV
Sắt 20% DV 7% DV
Pantothenic axit 24% DV
Phốt pho 16% DV 13% DV
Riboflavin 28% DV 29% DV
Selenium 62% DV 43% DV
Thiamin 10% DV 3% DV
Vitamin A 23% DV 18% DV
Vitamin B6 15% DV 8% DV
Vitamin B12 168% DV 32% DV
Vitamin D 8% DV 9% DV
Vitamin E 13% DV 8% DV
Kẽm 12% DV 9% DV

Bảng so sánh các chất dinh dưỡng có trong trứng gà và trứng vịt

Nhìn chung, trứng chứa ít carbohydrate và chất xơ nhưng lại có chứa nhiều protein và nguồn chất béo tốt. Chúng cũng chứa nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là choline, riboflavin, selen, vitamin A và vitamin B12.

Như vậy, trứng gà hay trứng vịt tốt hơn?

Cơ thể bạn cần nhiều lượng vitamin B12 để xây dựng ADN và các tế bào hồng cầu mới trong khi đó trứng vịt có chứa hàm lượng vitamin B12 đến 168% DV.

Tuy nhiên, xét đến trứng gà hay trứng vịt tốt hơn thì còn phải kể đến tác dụng của lòng trắng trứng trong mỗi loại. Lòng trắng trứng gà có chứa một lượng protein như ovalbumin, conalbumin và lysozyme nhiều hơn so với lòng trắng trứng vịt. Các nhà khoa học nhận định rằng những protein này trong trứng có đặc tính kháng khuẩn, chống oxy hóa và ức chế ung thư.

Như vậy, để nói trứng gà hay trứng vịt tốt hơn thì cả hai thật sự đều “mỗi loại mỗi vẻ, mười phân vẹn mười”.

Lợi ích của trứng gà và trứng vịt

lợi ích của trứng gà và trứng vịt

Dưới đây là một số lợi ích cụ thể của cả hai loại trứng, bạn tham khảo nhé.

1. Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Đều ngừa sự thiếu hụt vitamin D

Trứng vịt và trứng gà đều có chứa hàm lượng vitamin D cao nên giúp ngăn ngừa sự thiếu hụt dưỡng chất này.

Trong một cuộc nghiên cứu, các chuyên gia cho chuột ăn chế độ toàn trứng và thấy mức độ vitamin D trong cơ thể chuột cao hơn so với những con chuột ăn những thực phẩm giàu protein khác.

Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu chất lượng hơn về cách trứng vịt và trứng gà ảnh hưởng đến tình trạng vitamin D trong cơ thể con người.

2. Cung cấp hàm lượng protein tốt cho sức khỏe

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn thực chất không quan trọng bằng việc cả hai loại trứng này đều giàu protein – một dưỡng chất rất quan trọng với sức khỏe con người. Protein trong trứng có chứa ít calo nên góp phần vào một chế độ ăn uống lành mạnh và thậm chí giúp kiểm soát cân nặng hiệu quả.

Cả lòng trắng và lòng đỏ của trứng đều rất giàu peptit hoạt tính sinh học có lợi. Các peptit này là các hạt protein giúp thúc đẩy sức khỏe tối ưu ở người.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Do chứa một lượng lớn các chất dinh dưỡng tăng cường sức khỏe nên thỉnh thoảng ăn một trong hai loại trứng đều có lợi cho sức khỏe.

3. Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Đều tốt cho phụ nữ trước và sau sinh

Trứng có chứa những nguồn dưỡng chất quan trọng trong việc giúp tăng cơ hội thụ thai và đặc biệt rất tốt cho thai nhi.

Trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu cũng nhận thấy phụ nữ sau sinh tiêu thụ trứng sẽ giúp tăng tiết sữa mẹ. Hơn nữa, chất dinh dưỡng choline được tìm thấy trong trứng có thể hỗ trợ sức khỏe và sự phát triển của não bộ trẻ sơ sinh.

Trẻ sơ sinh uống sữa mẹ có chứa nhiều dinh dưỡng trong trứng cũng hấp thụ vitamin và khoáng chất có lợi như vitamin B12, selen và phốt pho.

[inline_article id=182362]

Khuyết điểm của trứng vịt và trứng gà

Tìm hiểu trứng gà hay trứng vịt tốt hơn, bạn cũng cần nhìn vào những điểm chưa mạnh của trứng.

1. Trứng chín kỹ có thể làm giảm protein và các chất dinh dưỡng khác

Một số chất dinh dưỡng tăng hoặc giảm khi trứng được nấu chín. Ví dụ, hàm lượng protein và vitamin A trong trứng chín sẽ giảm đi so với khi ăn trứng sống.

Mặt khác, trứng chín có thể làm tăng lượng chất dinh dưỡng có trong trứng. Bạn có thể sử dụng bảng so sánh trên để ước tính lượng dinh dưỡng nạp vào cơ thể từ trứng vịt hoặc trứng gà khi nấu chín.

2. Nguy cơ nhiễm khuẩn salmonella

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Cả 2 loại đều chứa vi khuẩn có khả năng gây ra một loại bệnh tên là salmonellosis. Các triệu chứng của bệnh thường là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt dạ dày, đau đầu và sốt.

Thông thường, bệnh salmonellosis không đe dọa đến tính mạng. Tuy nhiên, chúng có thể làm tăng nguy cơ chết người với một số đối tượng như trẻ em, người mang thai, người lớn tuổi và những người có hệ thống miễn dịch bị suy giảm.

Để tránh bị nhiễm khuẩn salmonella từ trứng vịt hoặc trứng gà, hãy luôn rửa sạch vỏ trứng dưới vòi nước chảy. Đảm bảo nấu lòng trắng và lòng đỏ trứng ở nhiệt độ ít nhất là 71°C.

3. Có thể chứa kim loại nặng

khuyết điểm của trứng gà và trứng vịt

Kim loại nặng nói chung là vô hại. Trên thực tế, một số kim loại nặng như sắt là chất dinh dưỡng thiết yếu mà cơ thể cần để hoạt động bình thường. Tuy nhiên, một số kim loại nặng có thể trở thành độc tính nếu tiêu thụ với lượng lớn.

Không may mắn là các nhà nghiên cứu đã phát hiện trứng vịt và trứng gà có chứa một lượng đáng kể kim loại nặng như chì, cadmium, crom, coban và đồng.

Do đó, tiêu thụ quá nhiều trứng vịt hoặc trứng gà chứa nhiều kim loại nặng có thể gây hại cho sức khỏe của bạn về lâu dài.

4. Vẫn còn nhiều tranh luận về trứng

Lòng đỏ trứng chứa một lượng chất béo đáng kể gồm hơn 100% DV cholesterol trong một khẩu phần 100g. Vì thế có 2 luồng ý kiến trái chiều về cholesterol trong trứng.

Thứ 1 là nhiều nghiên cứu chứng minh trứng có thể giúp tăng cường sức khỏe. Đặc biệt, ăn trứng điều độ giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính như đột quỵ.

Thứ 2 là có nghiên cứu cho rằng trứng làm tăng lượng cholesterol và lượng đường trong máu nên làm tăng nguy cơ mắc bệnh mãn tính, đặc biệt là tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Cả hai loại trứng đều có những rủi ro sức khỏe khi bạn ăn nhiều. Do đó, cách tốt nhất là bạn hãy tiêu thụ chúng ở mức độ vừa phải và nên ăn trứng luộc sẽ tốt cho sức khỏe hơn.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn?

trứng gà hay trứng vịt tốt hơn

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn tùy thuộc vào sự lựa chọn của mỗi người. Vì thế mà không có câu trả lời đúng cho tất cả mọi người.

Một số yếu tố để bạn xem xét khi lựa chọn giữa trứng vịt và trứng gà là:

Dị ứng: Thông thường, những người bị dị ứng với trứng gà có thể tiêu thụ trứng vịt an toàn và ngược lại do sự khác biệt về protein trong trứng. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi ăn.

Sở thích cá nhân: Nhiều người thích hương vị của trứng gà hơn trứng vịt và ngược lại.

Giá bán: Trứng vịt có thể đắt hơn trứng gà vì kích thước to hơn.

Bây giờ bạn đã biết được trứng gà hay trứng vịt tốt hơn. Bạn hãy ăn cả 2 loại trứng này thường xuyên để cho sức khỏe tốt nhất nhé.

Tuyết Lan

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

10 tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe cả gia đình

tác dụng của trứng ngỗng
Tác dụng của trứng ngỗng tốt hơn bạn nghĩ, nếu bỏ lỡ thì tiếc lắm. 

Bên cạnh gà, vịt, ngỗng cũng là một trong những loài gia cầm được nuôi khá phổ biến. Ngoài việc nuôi ngỗng để lấy thịt, người ta còn lấy trứng ngỗng để chế biến món ăn. Khối lượng của trứng ngỗng lớn hơn trứng gà, trứng vịt. Vỏ trứng có màu trắng sạch với chiều cao của trứng khoảng độ 113mm và đường kính của trứng là khoảng 74mm. Một quả trứng ngỗng có trọng lượng khoảng 340g.

Hàm lượng dinh dưỡng trong trứng ngỗng rất đa dạng nên mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu 10 tác dụng của trứng ngỗng dưới đây để bạn có thêm món ăn vừa ngon vừa bổ dưỡng trong thực đơn nhà mình nhé.

[inline_article id=270565]

Tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe

1. Trứng ngỗng cung cấp cho bạn nhiều dưỡng chất

Trứng ngỗng chứa 266,4 kcal, 20g protein, 19,1g chất béo, 1226,9mg cholesterol, 198,7mg natri, 302,4mg kali và 1,9g carbohydrate cùng rất nhiều vitamin và khoáng chất khác, cụ thể:

  • Vitamin A: 0,2693mg
  • Vitamin B6: 0,3mg
  • Vitamin B12: 0,0073mg
  • Vitamin D: 0,0024mg
  • Vitamin E: 1,9mg
  • Canxi: 86,4mg
  • Sắt: 5,2mg
  • Magiê: 23mg
  • Phốt pho: 299,5mg
  • Kẽm: 1,9mg
  • Đồng: 0,1mg
  • Mangan: 0,1mg
  • Selen: 0,0531mg
  • Retinol: 0,2664mg
  • Thiamin: 0,2mg
  • Riboflavin: 0,6mg
  • Niacin: 0,3mg
  • Folate: 0,1094mg
  • Choline: 379,3mg
  • Nước: 101,4g

Với rất nhiều dưỡng chất kể trên, không thể phủ nhận tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe mỗi người. Chính vì thế mà món ăn này ngày càng phổ biến hơn trong mâm cơm người Việt.

2. Giúp tăng khả năng thụ thai

tác dụng của trứng ngỗng giúp tăng khả năng thụ thai

Nếu mong có con, bạn hãy ăn trứng ngỗng để kích thích và đẩy nhanh quá trình thụ tinh, làm tăng cơ hội thụ thai.

3. Trứng ngỗng có tác dụng gì? Tốt cho thai nhi

Bà bầu ăn trứng ngỗng có tốt không? Trứng ngỗng có chứa hàm lượng axit folic cao nên đặc biệt rất tốt cho thai nhi.

Ngoài ra, tác dụng của trứng ngỗng còn giúp phát triển não bộ cho trẻ khi còn trong bụng mẹ và trong 3 năm đầu.

4. Tác dụng của trứng ngỗng tốt cho phụ nữ sau sinh

Phụ nữ sau sinh thường bị mất nhiều sức. Trong khi đó, trứng ngỗng có chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất. Chính những chất dinh dưỡng này giúp mẹ nhanh phục hồi sau sinh và tăng chất lượng sữa mẹ.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: 21 thức ăn lợi sữa giúp mẹ nuôi con nhàn tênh

5. Ăn trứng ngỗng giúp tăng hệ miễn dịch

Trứng ngỗng luộc cũng giống như các loại trứng khác có chứa nhiều vitamin và khoáng chất nên giúp bạn tăng cường hệ miễn dịch. Hệ miễn dịch khỏe mạnh sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật, làm cơ thể tràn đầy năng lượng và thúc đẩy tinh thần để cơ thể tránh mệt mỏi.

6. Tác dụng của trứng ngỗng giúp trị mụn trứng cá

Trứng ngỗng được dùng làm một phương thuốc trị mụn trứng cá hiệu quả bởi trong lòng trắng trứng có chứa nhiều albumin – một loại protein của huyết thanh.

Bạn lấy lòng trắng trứng đắp mặt nạ có thể giúp chăm sóc làn da và làm giảm mụn trứng cá. Cách thực hiện như sau:

  • Tách lòng đỏ và lòng trắng trứng
  • Chuẩn bị trái cây để trộn với lòng trắng trứng như chanh, bơ, dứa (đã nghiền nhuyễn) hoặc mật ong.
  • Khuấy lòng trắng trứng với một trong những nguyên liệu trên cho đến khi mịn và có bọt rồi đắp lên mặt.
  • Sau khi mặt nạ khô, rửa sạch mặt lại bằng nước ấm.

7. Giúp xây dựng cơ bắp và tăng cường năng lượng

tác dụng của trứng ngỗng giúp xây dựng cơ bắp và tăng cường năng lượng

Ăn trứng ngỗng có tốt không? Rất tốt. Trứng ngỗng có hàm lượng protein rất cao, chiếm khoảng 13,9% tổng trọng lượng của quả trứng ngỗng. Vì thế, tác dụng của trứng ngỗng có thể giúp bạn xây dựng và tăng khối lượng cơ, làm tăng cường sức mạnh, cung cấp năng lượng và chăm sóc hệ miễn dịch.

8. Ngăn ngừa thiếu máu

Trứng ngỗng có chứa nhiều sắt và kali nên tốt cho sức khỏe tổng thể. Hai chất này giúp bạn ngăn ngừa thiếu máu, tăng hệ miễn dịch và làm tăng tốc độ chữa lành vết thương.

9. Tốt cho sức khỏe của xương và răng

Chắc chắn, tác dụng của trứng ngỗng có thể giúp bạn chăm sóc sức khỏe của xương và răng vì hàm lượng canxi và phốt pho trong trứng ngỗng rất cao. Bên cạnh đó, 2 khoáng chất này còn giúp người trưởng thành ngăn ngừa loãng xương và hỗ trợ trẻ em tăng cường chiều cao.

10. Hỗ trợ não và mắt khỏe mạnh

Trứng ngỗng chứa nhiều vitamin B2 có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh, làm tăng cường tinh thần và giúp mắt sáng khỏe.

Ngoài ra, vitamin B2 trong trứng còn giúp ngăn ngừa vết loét ở miệng và khắc phục tình trạng khô môi.

Mặc dù tác dụng của trứng ngỗng rất tốt cho sức khỏe nhưng ngỗng cũng có những nhược điểm bởi có chứa nhiều chất béo và cholesterol. Người bị cholesterol cao không nên ăn trứng ngỗng quá thường xuyên. Đồng thời, bạn cần nhớ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và tránh ăn trứng chưa chín.

Gợi ý món ăn từ trứng ngỗng

1. Salad trứng ngỗng

salad trứng ngỗng

Chuẩn bị nguyên liệu

  • Trứng ngỗng: 1 quả
  • Cà chua: 1 quả
  • Xà lách: 100g
  • Hành tây: nửa củ
  • Nửa thìa giấm
  • Dầu ô liu, gia vị các loại.

Cách thực hiện

– Trứng ngỗng đem luộc chín rồi cắt khoanh.

– Cà chua và hành tây rửa sạch, cắt khoanh tròn.

– Rau xà lách rửa sạch, ngâm nước muối loãng khoảng 10 phút để diệt vi trùng, vớt ra rổ để ráo nước.

– Pha nửa thìa giấm với đường thành hỗn hợp rồi cho hành tây vào ngâm. Khi hành tây đã ngấm, vớt ra. Cho thêm 1 thìa dầu ô liu, nửa thìa muối vào hỗn hợp đường giấm và hành tây trên rồi đánh tan để làm nước trộn salad.

– Xếp cà chua vòng quanh đĩa rồi đặt rau xà lách ở giữa. Kế đến, bạn đặt trứng lên trên rau, rồi rắc hành tây vô sau cùng. Khi ăn, bạn đem rưới nước trộn giấm lên trên cùng rồi trộn đều để thưởng thức.

2. Trứng ngỗng chiên nấm, thịt bò

trứng ngỗng chiên nấm, thịt bò

Chuẩn bị nguyên liệu

  • Trứng ngỗng: 1 quả
  • Nấm mỡ: 200g
  • Thịt bò băm: 100g
  • Hành, tỏi băm nhỏ
  • Hành lá
  • Gia vị các loại

Cách thực hiện

– Trứng ngỗng đập vào bát, đánh tan, thêm ít hạt nêm.

– Nấm ngâm muối khoảng 15 phút, rửa sạch, cắt bỏ phần gốc và băm nhỏ.

– Thịt bò rửa sạch, thái nhỏ.

– Đặt chảo nóng, đổ dầu, phi thơm hành tỏi đã băm nhuyễn rồi cho nấm vào xào khoảng 2 phút.

– Phi thơm hành, tỏi, cho thịt bò đã thái nhỏ vào xào chín, múc ra bát.

– Phi thêm dầu với tỏi, đổ trứng vào, rải đều nấm lên trên, đậy vung lại và vặn nhỏ lửa để trứng và nấm chín đều, rắc hành lá trên mặt khi trứng đã chín.

– Cho trứng ra đĩa rồi thêm thịt bò vào là mẹ đã có món ăn ngon miệng với đầy đủ tác dụng của trứng ngỗng.

3. Trứng ngỗng lá hẹ

trứng ngỗng lá hẹ

Chuẩn bị nguyên liệu

  • Trứng ngỗng: 1 quả
  • Lá hẹ: vừa đủ ăn
  • Gia vị các loại

Cách thực hiện

  • Trứng ngỗng đập váo bát, đánh tan.
  • Lá hẹ rửa sạch, cắt bỏ gốc, thái nhỏ rồi cho vào trứng và đánh đều.
  • Đặt chảo lên bếp, đợi nóng thì đổ dầu, khi nóng dầu cho trứng vào chiên chín.

4. Trứng ngỗng luộc

Tác dụng của trứng ngỗng sẽ tăng hiệu quả hơn nếu bạn ăn trứng luộc.

Trứng mua về, bạn rửa sạch vỏ và nhẹ nhàng cho trứng vào nồi rồi đổ nước vào đun sôi. Khi nước sôi, cho thêm một xíu muối để giúp trứng dễ bóc vỏ hơn khi chín và sát khuẩn trứng. Sau đó, bạn hạ lửa và đậy vung lại. Thời gian luộc trứng kéo dài khoảng 13 phút.

Trứng chín, đem vớt ra rồi cho vào ngâm với nước đun sôi để nguội rồi bóc vỏ. Bạn không nên ngâm trứng với nước lã vì nước lã chứa nhiều vi khuẩn, có thể xâm qua lớp vỏ để vào bên trong quả trứng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bật mí cách chiên trứng cực ngon chuẩn siêu đầu bếp

Tác dụng của trứng ngỗng tốt cho mọi đối tượng, dù là trẻ em, phụ nữ mang thai, sau sinh hay cả đàn ông và người lớn tuổi. Vì thế, bạn hãy nấu món ăn từ trứng ngỗng cho cả gia đình bồi bổ sức khỏe nhé.

Tuyết Lan

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

10 tác dụng của trứng ngan với sức khỏe, bạn nên tìm mua ăn thử

tác dụng của trứng ngan
Bạn đã nghe qua trứng ngan và tác dụng của trứng ngan bao giờ chưa?

Trứng ngan (trứng vịt xiêm) khá khó phân biệt với trứng vịt. Song nếu để ý kỹ bằng mắt hay qua sờ nắm, bạn sẽ thấy trứng ngan có màu vàng nhạt và to tròn hơn một chút so với trứng vịt. Bên cạnh đó, trứng ngan khi ăn thường ít tanh, ngon và béo hơn trứng vịt.

Dù vậy, trứng ngan hiện nay lại khá khan hiếm. Thứ nhất là vì thịt ngan ăn rất ngon nên người ta ít bán trứng của ngan và chỉ để ấp cho nở ra con rồi lấy thịt. Thứ 2, nuôi ngan không kinh tế bằng nuôi vịt, nên nhiều người không còn nuôi ngan, dẫn đến khó có trứng để bán. Thứ 3, giá trứng ngan khá đắt đỏ, ở những mùa khan hiếm, giá trứng có thể tăng 10.000-20.000 đồng/1 trứng khiến người tiêu dùng ngần ngại khi mua.

Tuy nhiên, nếu bạn tìm được chỗ bán trứng ngan uy tín và chất lượng, nhất là ở những nơi ngan được nuôi thả vườn, thì cũng nên mua về ăn thử để đổi vị. Tác dụng của trứng ngan rất tốt cho sức khỏe của bạn và gia đình đấy.

Tác dụng của trứng ngan với sức khỏe

vịt xiêm (con ngan)

Trứng vịt xiêm khá bổ dưỡng bởi vịt xiêm thường được thả vườn và lùa đi ăn ngoài đồng. So với trứng gà công nghiệp, trứng ngan mang lại nhiều lợi ích sức khỏe hơn hẳn. Hãy cùng tìm hiểu tác dụng của trứng ngan để bạn không bỏ lỡ món ăn ngày càng khan hiếm này nhé.

1. Giàu nguồn dưỡng chất

Trong trứng vịt xiêm có chứa 130 calo, 9g protein, 9,7g chất béo triglyceride cùng rất nhiều vitamin và khoáng chất khác. Chính vì vậy, tác dụng của trứng ngan có thể cung cấp đa dạng nguồn dưỡng chất cho 1 người cần trong 1 ngày.

2. Giúp phòng ngừa bệnh mãn tính

Lòng đỏ trứng vịt xiêm có màu vàng cam từ các sắc tố tự nhiên gọi là carotenoid. Đây là những hợp chất chống oxy hóa có thể bảo vệ tế bào và ADN khỏi bị tổn thương, nhờ đó tác dụng của trứng ngan giúp bạn phòng ngừa các bệnh mãn tính và những bệnh liên quan đến tuổi tác.

3. Tác dụng của trứng ngan giúp mắt sáng khỏe

Các carotenoid chính trong lòng đỏ trứng là carotene, cryptoxanthin, zeaxanthin và lutein có tác dụng làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD), đục thủy tinh thể, lão hóa mắt…

4. Phòng ngừa bệnh tim mạch

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh tim mạch cướp đi sinh mạng của gần 1/3 tổng số ca tử vong trên toàn cầu mỗi năm. Đây là một con số không hề nhỏ. Chính vì thế, các chuyên gia khuyên mỗi người cần có lối sống lành mạnh và đặc biệt để ý đến chế độ ăn uống.

Trong đó, theo nhiều nghiên cứu, việc tiêu thụ trứng giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch như đột quỵ, thiếu máu cơ tim bởi trứng có chứa nhiều protein, lutein, zeaxanthin, vitamin A, D, E… Đặc biệt, vitamin E đã được chứng minh là giúp phòng ngừa tắc nghẽn động mạch, chống oxy hóa, chống viêm…

5. Ngăn ngừa bệnh loãng xương và còi xương

Tác dụng của trứng ngan có thể giúp bạn ngừa bệnh loãng xương và bệnh còi xương bởi trong trứng có chứa nhiều vitamin D.

6. Tác dụng của trứng ngan giúp xây dựng cơ bắp

Trứng ngan cung cấp nhiều protein nên giúp bạn xây dựng cơ bắp, duy trì cân nặng hợp lý và giúp phục hồi thể trạng sau khi tập thể dục hoặc chấn thương.

7. Bảo vệ bạn khỏi bệnh nhiễm trùng

tác dụng của trứng ngan với sức khỏe

Cũng nhờ phần lòng trắng chứa nhiều vitamin nên tác dụng của trứng ngan có thể bảo vệ bạn khỏi các bệnh nhiễm trùng. Các nhà nghiên cứu đã xác định được hợp chất trong lòng trắng trứng có đặc tính kháng khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

8. Giúp cải thiện tâm trạng

Sự thiếu hụt kẽm, magiê và selen có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm và mệt mỏi. Song tác dụng của trứng ngan có thể hỗ trợ cải thiện tâm trạng hiệu quả nhờ trứng có chứa cả 3 khoáng chất này.

9. Tác dụng của trứng ngan tốt cho não

Lòng đỏ trứng ngan rất giàu lecithin và choline. Choline là một chất cần thiết cho màng tế bào, não, chất dẫn truyền thần kinh và hệ thần kinh khỏe mạnh. Trong khi đó, lecithin được chuyển đổi thành choline khi đi vào cơ thể bạn.

Choline cũng là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho phụ nữ đang mang thai, vì hỗ trợ và bảo vệ não bộ thai nhi khỏe mạnh.

10. Tốt cho phụ nữ sau sinh

Phụ nữ sau sinh ăn trứng ngan rất tốt cho sức khỏe của cả mẹ và bé. Tuy nhiên, nếu là sinh mổ thì bạn chỉ ăn lòng đỏ, tránh ăn lòng trắng vì có thể khiến vết mổ bị mưng mủ hoặc tạo sẹo lồi.

Bạn cũng lưu ý là trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ bị dị ứng với trứng gà, trứng vịt cũng có thể bị dị ứng với trứng ngan. Lúc này, bạn không nên ăn để tránh ảnh hưởng đến con. Trẻ em bị dị ứng trứng thông thường sẽ hết khi lên 6 tuổi.

[inline_article id=108150]

Lưu ý khi ăn trứng ngan

Tác dụng của trứng ngan chỉ phát huy công dụng khi bạn ăn trứng ở mức vừa phải. Ngoài ra, bạn cũng lưu ý một số điều dưới đây để cơ thể không gặp những phản ứng phụ.

– Nếu có tiền sử bị dị ứng trứng thì không nên ăn trứng ngan. Vì protein trong trứng có thể gây dị ứng làm phát ban, khó tiêu, nôn mửa hoặc tiêu chảy, nguy hiểm hơn có thể gây sốc phản vệ, làm ảnh hưởng đến hô hấp và đe dọa tính mạng.

–  Như đã nói ở trên, tác dụng của trứng ngan giúp phòng ngừa bệnh tim mạch nhờ có chứa nhiều dưỡng chất tuyệt vời cho sức khỏe. Tuy nhiên, trong trứng có chứa hàm lượng lớn cholesterol. Theo nhiều nghiên cứu, dù cholesterol không làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người khỏe mạnh nhưng có thể làm gia tăng cholesterol có hại với một số người, đặc biệt là những người đang mắc bệnh tiểu đường, bệnh tim hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tim. Vì thế, những đối tượng này không nên tiêu thụ nhiều trứng.

– Không nên ăn nhiều trứng khi biết tác dụng của trứng ngan. Các chuyên gia khuyến cáo bạn chỉ nên ăn 3-4 trái trứng 1 tuần là đủ. Người bị cholesterol trong máu cao chỉ ăn 1-2 trứng 1 tuần.

lưu ý khi ăn trứng ngan

– Tuân thủ nguyên tắc an toàn thực phẩm, ăn chín uống sôi. Đặc biệt trẻ sơ sinh, trẻ em, phụ nữ mang thai, sau sinh, người lớn tuổi và người có hệ miễn dịch suy giảm không ăn trứng chưa nấu chín để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn salmonella.

– Mua trứng mới và lưu trữ chúng trong tủ lạnh để dùng được lâu hơn và đảm bảo không ăn trứng ung, trứng để lâu. Theo các chuyên gia thì không nên để trứng quá 30 ngày trong tủ lạnh kể từ ngày trứng được đóng gói bán. Nếu bạn mua trứng ở ngoài chợ nên dùng trứng trong vòng 3 tuần kể từ ngày mua để đảm bảo chất lượng trứng còn tốt. Khi bỏ trứng ra ngoài tủ lạnh, không để trứng lâu hơn quá 2 tiếng.

– Tác dụng của trứng ngan tốt nhất là khi bạn ăn trứng luộc. Cho trứng vào nước lạnh và đun sôi với lửa to rồi tắt bếp ngay khi nước sôi. Kế đến, đậy nắp nồi trong 12 phút thì lấy trứng ra bỏ vào tô nước lạnh cho nguội rồi lột vỏ và thưởng thức.

Nói tóm lại, tác dụng của trứng ngan cũng như tác dụng của những loại trứng khác đều rất tốt cho cơ thể. Song bạn cũng nhớ một vài lưu ý khi ăn để đảm bảo không gặp phải “lợi bất cập hại” nhé.

Tuyết Lan 

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Tác dụng của lá xoài tươi, chữa tiểu đường, dạ dày, sỏi thận

Hẳn mọi người sẽ bất ngờ trước tác dụng của lá xoài tươi đối với việc hỗ trợ điều trị nhiều chứng bệnh.

Lá xoài có vị chua chua rôn rốt mà người ở quê hay lấy kho cá hoặc dùng cuốn bánh tráng như một loại rau sống. Vậy nên nếu bạn hỏi lá xoài non ăn được không, xin trả lời bạn là ăn rất ngon. Nhưng không phải ai cũng biết lá xoài chứa nhiều dược tính quý giá đến vậy.

Thật ra, tác dụng của lá xoài tươi đã được chứng thực cách đây hàng ngàn năm ở các nền y học cổ đại Ấn Độ và Trung Quốc.

Tác dụng của lá xoài tươi là gì?

tác dụng của lá xoài tươi
Tác dụng của lá xoài tươi trong chữa bệnh khiến nhiều người bất ngờ

Theo Đông y, lá xoài có vị chua ngọt, đặc tính mát, thường được dùng để:

  • Hạ nhiệt, lợi tiểu, chống sa nội tạng, chữa phù thũng và các bệnh liên quan đến đường hô hấp như ho, viêm phế quản cấp hoặc mạn tính.
  • Theo một số nghiên cứu, lá xoài cung cấp nhiều vitamin, enzyme, chất chống oxy hóa như polyphenol và terpenoids.
    • Terpenoids trong lá xoài tươi là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do, tốt cho thị lực và hệ miễn dịch.
    • Polyphenol có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm; có thể cải thiện hệ vi khuẩn đường ruột, hỗ trợ điều trị cũng như ngăn ngừa các bệnh béo phì, tiểu đường, bệnh tim và ung thư.

[key-takeaways title=”Công dụng của lá xoài tươi trong hỗ trợ điều trị các bệnh”]

  • Hỗ trợ điều trị tiểu đường Tuýp 2.
  • Chữa ho, cảm, các bệnh về hô hấp.
  • Hỗ trợ điều trị viêm đại tràng co thắt; sỏi thận và sỏi mật; và dạ dày
  • Chữa nhức tai và cao huyết áp.
  • Trị nấc và các vấn đề về cổ họng.
  • Hỗ trợ chữa bệnh tiêu chảy, bệnh gút.
  • Giúp giảm căng thẳng.

[/key-takeaways]

Các bài thuốc trị bệnh từ lá xoài

1. Lá xoài chữa tiểu đường tuýp 2

Lá xoài chữa bệnh gì? Một trong những tác dụng của lá xoài tươi là hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.

Lấy 5 lá xoài non rửa sạch, để ráo nước rồi cắt thành sợi. Sau đó pha với 300ml nước sôi như pha trà, đậy nắp và để qua đêm. Mỗi sáng, uống hết ly nước lá xoài này, duy trì thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

2. Chữa ho, cảm, các bệnh về hô hấp là tác dụng của lá xoài tươi

Tác dụng của lá xoài tươi còn là chữa các vấn đề liên quan đến hô hấp.

Lấy một ít lá xoài rửa sạch, để ráo rồi pha như trà. Để nước nguội bớt thì cho thêm chút mật ong vào (không nên cho mật ong khi nước sôi sẽ mất hết dược tính của mật ong). Bài thuốc này hiệu quả với những người bị cảm lạnh, ho, viêm phế quản, hen suyễn.

Các bài thuốc trị bệnh từ lá xoài

3. Chữa viêm đại tràng co thắt

Mỗi buổi sáng, trước ăn 15-20 phút, hãy ăn vài búp nõn xoài hoặc lá xoài non, kiên trì sẽ thấy bệnh từ từ được cải thiện.

4. Chữa bệnh sỏi thận và sỏi mật

Tác dụng của lá xoài tươi cực kỳ đáng chú ý là chữa bệnh sỏi thận và sỏi mật.

Lá xoài phơi khô trong bóng râm, sau đó xay nhuyễn rồi cất vào lọ thủy tinh sạch, đậy kín. Hàng ngày, ngâm một ít trong nước uống, để qua đêm rồi gạn sạch cặn lấy nước trong để uống. Nước này sẽ giúp đánh tan những viên sỏi và đào thải chúng ra ngoài cơ thể.

5. Chữa bệnh dạ dày

Nghiên cứu trên động vật cho thấy lá xoài có thể điều trị loét dạ dày và các tình trạng tiêu hóa khác.

Bài thuốc cho thấy tác dụng của lá xoài tươi đối với bệnh dạ dày như sau: Dùng lá xoài pha trà và để qua đêm. Uống nước này vào buổi sáng, lúc bụng đang đói sẽ có tác dụng cải thiện các vấn đề liên quan đến dạ dày.

>> Bạn xem thêm: 12 cách để nhanh hết kinh mọi chị em nên biết

6. Chữa nhức tai

Giã một vài lá xoài non, gạn lấy nước, làm nóng và thoa lên vùng tai để giảm cảm giác đau nhức.

7. Trị nấc và các vấn đề về cổ họng

Đốt một vài lá xoài và hít hương thơm của chúng, bạn sẽ hết nấc và đau họng.

[inline_article id=263430]

8. Lá xoài trị cao huyết áp

Đàn ông 7 lá, phụ nữ 9 lá, pha như pha trà uống thay nước mỗi ngày sẽ làm giảm huyết áp và giữ cho mạch máu khỏe mạnh.

Lá xoài trị cao huyết áp

9. Tác dụng của lá xoài tươi: Trị tiêu chảy 

Nếu bạn đang bị bệnh tiêu chảy, hãy thêm một nửa thìa cà phê bột lá xoài cùng với một cốc nước và uống ba lần một ngày.

>> Bạn xem thêm: Ăn gì để cô bé nhiều nước và thơm cho mỗi cuộc yêu càng thêm cháy bỏng?

10. Điều trị bệnh gút

Lấy một ít lá xoài và đun sôi trong nước cho đến khi chúng chuyển sang màu vàng. Uống nước này hàng ngày nếu bạn bị rối loạn axit uric, nguyên nhân dẫn đến bệnh gút.

11. Giảm căng thẳng là tác dụng của lá xoài tươi

Nấu lá xoài để tắm là cách giảm cảm giác bồn chồn, lo âu và làm sạch cơ thể.

Lưu ý: Mặc dù nghiên cứu cho thấy lá xoài không có tác dụng phụ nhưng nếu áp dụng chữa bệnh thì cần có sự tư vấn của bác sĩ, nhất là khi bạn đang trong quá trình trị bệnh bằng thuốc tây.

>> Bạn xem thêm: 10 cách làm thơm vùng kín “phái đẹp” nên tận dụng ngay

Hy vọng những bài thuốc liên quan đến tác dụng của lá xoài tươi sẽ giúp ích cho bạn và người thân.

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

9 tác dụng của đỗ xanh nghe xong chỉ muốn ăn ngay!

Đỗ xanh là một loại hạt quen thuộc được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Với những kiến thức chia sẻ dưới đây, MarryBaby sẽ giúp bạn biết được tác dụng của đỗ xanh đến sức khỏe con người. Cùng tham khảo ngay nhé!

đỗ xanh có tác dụng gì?
Các loại hạt tốt cho sức khỏe

Tác dụng của đỗ xanh mà mẹ nên biết

1. Cung cấp dưỡng chất cho cơ thể

Được xem là một loại hạt “thần thánh”, đỗ xanh chứa hàm lượng vitamin và khoáng chất rất lớn như chất béo, protein, chất xơ, folate, mangan, magie, vitamin B1, sắt… Có thể thấy tác dụng của đỗ xanh vô cùng tuyệt vời khi cung cấp hầu như đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể.

2. Tác dụng của đỗ xanh phòng ngừa ung thư

Theo các nhà nghiên cứu, một số chất chống oxy hóa lành mạnh như axit phenolic, flavonoid, axit caffeic… có trong đỗ xanh có khả năng phòng ngừa ung thư.

3. Thanh nhiệt cơ thể

Đỗ xanh luôn được các bà nội trợ chế biến thành các món ăn giúp thanh nhiệt, giải độc cực kỳ hiệu quả. Đặc biệt trong những ngày hè nắng nóng, có một ly chè đỗ xanh thì còn gì bằng nữa phải không nào!

4. Lợi ích của đỗ xanh phòng ngừa bệnh tim

tác dụng của đỗ xanh
Ăn đỗ xanh có tác dụng gì?

Bệnh tim là một trong những căn bệnh nguy hiểm, đe dọa đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của con người. Một chế độ ăn nhiều loại đậu, ngoại trừ đậu nành có khả năng làm giảm hàm lượng cholesterol xấu trong máu. Bởi bạn biết đấy, một khi hàm lượng cholesterol xấu trong cơ thể cao sẽ có khả năng gia tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

5. Đỗ xanh có tác dụng gì? Giảm huyết áp

Một trong những tác dụng của đỗ xanh cả vỏ phải kể đến chính là giảm huyết áp. Tình trạng cao huyết áp hiện nay khá phổ biến, đây cũng là nguyên nhân làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Trong khi đó, thành phần của đỗ xanh chứa hàm lượng kali, magie, chất xơ đáng kể. Đây là những chất dinh dưỡng có khả năng làm giảm tình trạng cao huyết áp một cách tự nhiên.

6. Lợi ích của đỗ xanh tốt cho hệ tiêu hóa

Hàm lượng chất xơ dồi dào có trong đỗ xanh giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn và tránh được một số vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa. Đặc biệt, thành phần của đỗ xanh còn chứa một loại tinh bột không tiêu hóa, hay còn gọi là kháng tinh bột. Loại tinh bột này có chức năng nuôi dưỡng và sản sinh lợi khuẩn trong đường ruột. Từ đó giúp bảo vệ đường ruột và có thể làm giảm nguy cơ mắc ung thư ruột già.

7. Tác dụng của đỗ xanh cả vỏ phòng ngừa tiểu đường

Đỗ xanh
Đậu xanh có tác dụng gì?

Theo các nhà khoa học, hàm lượng chất chống oxy hóa vitexin và isovitexin trong đỗ xanh có tác dụng giảm đường huyết hiệu quả. Khi lượng đường huyết trong máu luôn ở mức ổn định cho phép của cơ thể sẽ giúp bạn phòng ngừa được bệnh tiểu đường. Vì thế, đỗ xanh luôn là thực phẩm được khuyến khích dùng cho người bị tiểu đường.

8. Đỗ xanh có tác dụng gì? Giúp giảm cân

Một tin vui dành cho chị em đang thực hiện chế độ giảm cân chính là đỗ xanh có khả năng kiểm soát được cân nặng. Chất xơ và hàm lượng protein có trong đỗ xanh có thể ức chế các hormone gây cảm giác đói, thèm ăn. Vì vậy, từ nay chị em có thể bổ sung đỗ xanh vào thực đơn giảm cân của mình rồi nhé.

9. Phòng ngừa dị tật thai nhi trong thai kỳ

Như bạn biết đấy, folate là một chất rất cần thiết cho quá trình phát triển của thai nhi. Đặc biệt, chất này có khả năng làm giảm nguy cơ dị tật thai nhi trong thai kỳ. Đỗ xanh là một trong những thực phẩm giàu hàm lượng folate mà mẹ bầu có thể sử dụng trong quá trình mang thai.

[inline_article id=228126]

Món ngon từ đỗ xanh

Món ngon từ đỗ xanh
Món ngon từ đỗ xanh

Có rất nhiều cách chế biến món ngon từ đỗ xanh, nhưng dưới đây, MarryBaby chia sẻ một vài món ngon dễ nấu nhất cho bạn tham khảo.

1. Sữa đỗ xanh lá dứa

Nguyên liệu

  • 300g đỗ xanh
  • 100g đường cát
  • 3 lá dứa
  • 100ml sữa tươi không đường

Cách làm

  • Có thể chọn đỗ xanh còn nguyên vỏ lụa hoặc đã cà vỏ, vo sạch rồi ngâm trong nước khoảng 4 tiếng. Khi hạt đỗ đã mềm, vớt ra và rửa lại lần nữa cho sạch.
  • Cho đỗ xanh vào nồi, đổ nước ngập phần đỗ khoảng một đốt ngón tay. Đun nhỏ lửa và thỉnh thoảng vớt bọt, khi đỗ xanh đã tơi và mềm thì tắt bếp.
  • Dùng máy xay sinh tố để xay nhuyễn đỗ xanh vừa nấu chín.
  • Đổ đỗ xanh vừa xay và sữa tươi vào nồi nấu ở mức lửa nhỏ. Cho thêm lá dứa vào nồi sữa đỗ xanh để hương vị được thơm và hấp dẫn hơn.
  • Chờ tới khi sữa đỗ xanh đã sôi, bạn tắt bếp, cho đường cát vào khuấy đều đến khi đường tan hết. Chờ sữa nguội và thưởng thức, nếu muốn ngon hơn, bạn có thể thêm vài viên đá hoặc bỏ sữa vào ngăn mát tủ lạnh.

2. Cách nấu chè đỗ xanh nước cốt dừa ngon

Cách nấu chè đỗ xanh ngon
Cách nấu chè đỗ xanh ngon

Nguyên liệu

  • 400g đỗ xanh đã chà vỏ
  • Nước cốt dừa
  • 200g đường cát hoặc đường phèn
  • 1 ống vani
  • Bột sắn dây
  • Muối

Cách nấu chè đỗ xanh ngon

  • Ngâm đỗ xanh trong nước lạnh khoảng 4 tiếng, sau đó vớt ra rổ và rửa lại một lần nữa cho sạch.
  • Cho đỗ xanh vào nồi, đổ ngập nước và thêm một chút muối. Khi sôi thì cho đường vào khuấy đều. Bạn có thể nếm độ ngọt sao cho vừa ăn.
  • Bột sắn dây pha cùng chút nước, đổ từ từ vào nồi đỗ xanh và nhớ khuấy đều. Trường hợp không có bột sắn dây, bạn có thể thay thế bằng bột năng hoặc bột bắp đều được.
  • Phần nước cốt dừa, bạn pha cùng một ít bột sắn dây và đường. Sau đó đun sôi cho tới khi hỗn hợp sánh lại, tắt bếp và cho 1 ống vani vào cho thơm. Cuối cùng, múc chè đỗ xanh ra bát, thêm một ít nước cốt dừa và thưởng thức.

Tác dụng của đỗ xanh đối với sức khỏe rất nhiều. Chính vì vậy, mẹ đừng quên bổ sung thực phẩm này vào thực đơn ăn uống của gia đình mỗi ngày nhé.

Thúy Tâm

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

30+ Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc ngon, dễ làm

Bữa ăn đơn giản trong thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc nên có 1 món mặn, 1 món xào và 1 món canh. Ngoài ra có thể thêm tráng miệng. Nếu không có thời gian thì bạn có thể mua một số món làm sẵn trong siêu thị. Các món muối chua cũng có thể ăn trong vài ngày, giúp tiết kiệm thời gian mà lại rất đưa cơm.

Bài viết dưới đây giới thiệu đến bạn 30+ thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc. Thực đơn này có thể áp dụng cho các mùa xuân, hạ, thu, đông tại miền Bắc. Một số món có thể trùng lặp, nghĩa là bạn có thể tẩm ướp gia vị trước rồi bỏ trong tủ đông, thuận lợi để vài hôm sau đem ra nấu nướng.

Ý nghĩa trong mỗi bữa cơm gia đình miền Bắc

Bữa cơm gia đình Việt nói chung và miền Bắc nói riêng không chỉ đơn thuần là bữa ăn hàng ngày mà còn là biểu tượng gắn kết, yêu thương và sum họp. Sau ngày dài bận rộn, cả gia đình được quây quần bên mâm cơm, dù thanh đạm hay thịnh soạn, đều mang đến niềm hạnh phúc viên mãn.

Mâm cơm gia đình còn là “lò rèn” nhân cách tuyệt vời cho thế hệ tương lai. Đó là nơi các em nhỏ được học hỏi những bài học quý giá về văn hóa ứng xử, đạo lý kính trên nhường dưới, về cách quan tâm và yêu thương những người thân yêu. Bữa cơm như một không gian văn hóa thu nhỏ, đóng vai trò quan trọng trong sự trưởng thành của mỗi con người.

Vì vậy, việc chăm chút cho mỗi bữa ăn gia đình đóng vai trò quan trọng. Hãy dành thời gian nấu nướng, cùng nhau thưởng thức những món ăn ngon và chia sẻ những câu chuyện vui vẻ, để mâm cơm gia đình luôn là nơi lưu giữ những khoảnh khắc hạnh phúc nhất.

Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc

Tổng hợp 30+ mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc dưới đây sẽ giúp mẹ không phải lo nghĩ nhiều khi lên thực đơn dinh dưỡng cho gia đình.

1. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – ngày 1

  • Canh ngao mồng tơi
  • Cuống họng lợn luộc
  • Cá thu rim dầu hào
  • Đậu phụ tẩm hành
  • Cà muối
  • Khoai môn lệ phố
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 1

2. Bữa cơm gia đình Việt miền Bắc – Thực đơn ngày 2

  • Đậu đũa luộc
  • Thịt rán
  • Sung muối
  • Tôm rim mặn
  • Trái cây tráng miệng
Mâm cơm món ngon mỗi ngày cho gia đình miền Bắc
Mâm cơm món ngon mỗi ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 2

3. Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 3

  • Thịt ba chỉ rang cháy cạnh
  • Rau cải luộc
  • Giá xào lòng gà
  • Tôm rim
  • Giò me thái lát
Bữa cơm gia đình Việt - Thực đơn ngày 3
Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 3

4. Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 4

  • Canh bắp cải
  • Tôm băm rim
  • Ngọn su su xào
  • Cà tím tẩm bột chiên giòn
  • Thịt ba chỉ luộc
Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc - Thực đơn ngày 4
Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 4

5. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – ngày 5

  • Canh trứng cà chua
  • Bắp cải xào
  • Dưa muối chua
  • Thịt đông
  • Đậu phụ trứng sốt cà
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc - ngày 5
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – ngày 5

Cách làm đậu phụ trứng sốt cà

  • Bước 1: Bạn mua 2 thanh đậu trứng, 50g thịt xay, 1 quả cà chua, 30g bột mì, một ít gừng và tỏi.
  • Bước 2: Đầu tiên, bạn thái đậu phụ trứng thành từng khoanh vừa ăn rồi lăn qua bột mì.
  • Bước 3: Sau đó, bắc chảo lên bếp, cho dầu vào đun nóng thì cho đậu phụ vào chiên. Sau đó vớt ra, đặt lên giấy ăn cho thấm dầu.
  • Bước 4: Bạn bắc một cái chảo khác lên bếp, cho ít dầu ăn vào đun nóng, cho gừng tỏi băm vào phi thơm.
  • Bước 5: Tiếp tục cho cà chua thái nhỏ và thịt xay vào xào chín. Nêm nếm vừa ăn, có thể cho thêm chút đường. Cuối cùng, đổ đậu phụ trứng vào xào cùng khoảng 3 phút là có thể ăn được.

6. Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 6

  • Cá bạc má kho
  • Su hào xào trứng
  • Gà chiên nước mắm
  • Đậu nhồi thịt sốt cà chua
  • Canh ngao nấu chua
Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc - Thực đơn ngày 6
Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 6

Cách làm canh ngao nấu chua

Đây là món ăn hàng ngày cho gia đình miền Bắc được rất nhiều người yêu thích.

  • Bước 1: Bạn mua 1kg ngao tươi, 2 quả cà chua, nửa quả dứa, 1 quả me chua, hành tím, hành lá, rau răm, thì là, giá đỗ.
  • Bước 2: Ngao ngâm cho ra sạch bùn đất rồi rửa sạch. Bắc nồi nước lên bếp, cho vào 1 thìa cà phê muối, cho ngao vào luộc đến khi lớp vỏ tách miệng. Vớt ngao ra.
  • Bước 3: Nước luộc ngao để riêng cho lắng cặn, sau đó trút sang nồi khác để chuẩn bị nấu canh.
  • Bước 4:Thịt ngao bạn bỏ đi phần đen bẩn, ướp với mắm, hạt nêm.
  • Bước 5: Bắc chảo lên bếp, cho 1 ít dầu vào đun nóng, hành tím thái lát mỏng cho vào phi thơm. Sau đó cho thịt ngao vào đảo đều rồi trút ra bát. Tiếp tục cho cà chua (thái múi cau) vào xào tạo thành sốt cà chua.
  • Bước 6: Bắc nồi nước luộc ngao (đã gạn cặn) lên bếp, cho sốt cà chua, 1 quả me (đã bóc vỏ) và hạt nêm, nước mắm vào. Đun sôi 5 phút thì vớt me ra bát rồi dầm lọc nước chua đổ vào nồi, bỏ bã me.
  • Bước 7: Dứa thái miếng nhỏ, cho vào nồi canh cùng với ngao xào, đun sôi. Cho hành lá, rau răm, thì là và giá đỗ vào. Tắt bếp. Khi múc canh ra bát, bạn có thể rắc thêm chút hành phi và rau mùi.
[inline_article id=294056]

7. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – ngày 7

  • Canh mướp thịt băm
  • Móng giò luộc
  • Cá rô phi tẩm bột chiên
  • Sung muối
  • Bao tử cá basa xào
  • Thịt bò xào ớt chuông, cần tỏi
  • Thịt viên sốt cà chua
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc - ngày 7
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – ngày 7

8. Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn miền Bắc ngày 8

  • Canh bí xanh nấu nước dùng gà
  • Lạc rang muối
  • Giò me thái lát
  • Thịt rán
  • Ngô ngọt xào bơ
Bữa cơm gia đình đạm bạc - Thực đơn miền Bắc ngày 8
Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn miền Bắc ngày 8

Cách làm ngô ngọt xào bơ

  • Bước 1: Bạn mua 2 quả ngô Mỹ, 1 hộp bơ, 30g tép khô, hành lá, 1 trái ớt.
  • Bước 2: Bạn tách hạt ngô, sau đó bắc chảo lên bếp, cho 1 thìa bơ vào đun tan chảy.
  • Bước 3: Sau đó cho hành tím băm vào phi thơm, cho ngô vào xào khoảng 5-8 phút thì nêm đường, hạt nêm rồi tiếp tục xào.
  • Bước 4: Ngô chín, bạn cho hành lá (thái khúc), tép khô, ớt băm vào xào thêm 1 phút thì tắt bếp.

9. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Ngày 9

  • Su su luộc chấm muối vừng
  • Ruốc cá
  • Cá trứng rim tiêu
  • Thịt kho tàu
Bữa cơm gia đình đạm bạc mà ngon - Thực đơn miền Bắc ngày 9
Bữa cơm gia đình đạm bạc mà ngon – Thực đơn miền Bắc ngày 9

10. Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 10

  • Canh cải nấu tôm
  • Thịt viên nấm sốt cà chua
  • Tôm rim
  • Gà rang gừng
  • Dưa muối chua
  • Bánh mì cuộn tôm chiên
Các món ngon miền Bắc dễ làm - Thực đơn ngày 10
Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 10

Cách làm bánh mì cuộn tôm chiên

  • Bước 1: Bạn dùng 4 lát bánh mì sandwich, 10 con tôm nõn, 1 quả trứng, sốt mayonnaise.
  • Bước 2: Tôm đem luộc rồi băm nhỏ, trộn với một ít sốt mayonnaise.
  • Bước 3: Lát bánh mì bạn cắt bỏ rìa ngoài, dùng chày cán dẹt lát bánh. Múc tôm lên trên rồi cuộn lại.
  • Bước 4: Đánh tan trứng, lăn từng chiếc bánh mì cuộn tôm qua trứng, sau đó đem chiên trong chảo dầu cho chín vàng đều rồi vớt ra, đặt lên giấy thấm dầu.
>> Bạn có thể tham khảo: Các món ăn từ bơ giúp giảm cân mà không cần tập nặng

11. Món ăn mùa hè miền Bắc giải nhiệt – Thực đơn ngày 11

  • Canh thiên lý nấu mọc
  • Sườn nướng sốt BBQ
  • Giả cầy
  • Cá rô phi cả con chiên vàng
  • Súp lơ luộc chấm mắm
Món ăn mùa hè miền Bắc giải nhiệt - Thực đơn ngày 11
Món ăn mùa hè miền Bắc giải nhiệt – Thực đơn ngày 11

12. Các món ăn hàng ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 12

  • Canh rau muống
  • Cá rô phi tẩm bột chiên
  • Thịt ba chỉ luộc
  • Tôm rim thịt băm
  • Lạc rang muối
Hình ảnh các món ăn hàng ngày miền Bắc - Thực đơn ngày 12
Hình ảnh các món ăn hàng ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 12

13. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 13

  • Canh cải cúc thịt băm
  • Thịt nướng sốt BBQ
  • Trứng cút luộc
  • Rau muống xào tỏi
  • Cá rô phi tẩm bột chiên
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc - Thực đơn ngày 13
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 13

Cách làm cá rô phi tẩm bột chiên

  • Bước 1: Bạn mua 2 lát cá fillet rô phi, bột mì, hỗn hợp bột chiên, thì là.
  • Bước 2: Bạn cắt cá thành từng miếng chừng 1,5cm rồi đem ướp với hạt nêm, bột canh, thì là (băm nhỏ) và bột mì.
  • Bước 3: Tiến hành trộn hỗn hợp bột chiên: gồm 2 bột mì: 0,5 bột gạo: 0,5 bột nếp: 0,5 bột năng + 1 ít bột canh.
  • Bước 4: Bạn xóc cá với hỗn hợp bột chiên, rây cho sạch bột thừa. Phần bột thừa bạn đem khuấy với nước thành hỗn hợp không đặc cũng không lỏng.
  • Bước 5: Sau đó đem chiên cá trong chảo nhiều dầu. Cá se mặt thì vớt ra, để nguội một chút thì nhúng vào hỗn hợp bột thừa vừa nãy. Sau đó lại rán cá một lần nữa cho vàng rộm là được.

14. Bữa cơm gia đình Việt miền Bắc – Thực đơn ngày 14

  • Canh bí nấu nước dùng gà
  • Gà luộc
  • Cá thu rim mắm tỏi
  • Rau cải xào
Bữa cơm gia đình Việt miền Bắc - Thực đơn ngày 14
Bữa cơm gia đình Việt – Thực đơn ngày 14

15. Mâm cơm món ngon mỗi ngày miền Bắc – Thực đơn ngày 15

  • Canh sườn nấu chua
  • Cá quả kho tộ
  • Sườn nướng
  • Củ cải xào
  • Váng đậu cuộn thịt chiên giòn
Các món ngon miền Bắc dễ làm
Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 15

16. Bữa cơm gia đình đạm bạc: Thực đơn miền Bắc ngày 16

  • Canh bí xanh
  • Cá chim chiên giòn
  • Mực xào ớt chuông
  • Cải ngồng luộc chấm mắm
Bữa cơm gia đình đạm bạc: Thực đơn miền Bắc ngày 16
Bữa cơm gia đình đạm bạc: Thực đơn miền Bắc ngày 16

17. Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn ngày 17

  • Mực chiên mắm
  • Bí đỏ xào tỏi
  • Củ cải luộc
  • Thịt đông
thực đơn hàng ngày cho gia đình miền bắc - Thực đơn ngày 17
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền bắc – ngày 17

18. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – ngày 18

  • Canh rau ngót
  • Salad dưa chuột
  • Đậu đũa xào
  • Sườn nướng
  • Cá lanh một nắng sốt tỏi ớt
Mâm cơm món ngon mỗi ngày - Thực đơn ngày 18
Mâm cơm món ngon mỗi ngày – Thực đơn ngày 18

Cách làm cá lanh một nắng sốt tỏi ớt

  • Bước 1: Bạn mua 300g cá lanh một nắng, cắt thành miếng vuông vừa ăn, sau đó đem chiên trên lửa nhỏ cho đến khi cá chín mềm là được.
  • Bước 2: Làm sốt tỏi ớt: Bạn băm nhỏ tỏi, rồi đem phi thơm. Một phần tỏi khác, bạn cũng đem băm nhỏ rồi trộn với ớt, cho thêm giấm, đường, nước mắm và trộn đều. Tỏi phi thơm cũng cho vào trộn chung.
  • Bước 3: Hỗn hợp sốt này bạn đổ vào chảo cá. Khi ăn thì gắp miếng cá ra đĩa, sau đó rưới nước sốt trong chảo lên.

19. Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn miền Bắc ngày 19

  • Canh cá
  • Súp lơ xào
  • Cá chim chiên giòn
  • Cà tím nhồi thịt nướng
Bữa cơm gia đình đạm bạc - Thực đơn ngày 19
Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn miền Bắc ngày 19

20. Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 20

  • Dưa chuột ngâm chua ngọt
  • Cá chim sốt cà chua
  • Nem lụi
  • Miến xào cua
  • Củ cải luộc
Các món ngon miền Bắc dễ làm - Thực đơn ngày 20
Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 20

21. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 21

  • Canh rau cải
  • Chả đậu phụ
  • Mực chiên mắm tỏi
  • Nấm xào
  • Thịt xào hành
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc - Thực đơn ngày 21
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 21

22. Bữa cơm gia đình Việt thịnh soạn – Thực đơn miền Bắc ngày 22

  • Canh chua cá
  • Dưa muối
  • Chả đậu phụ
  • Tôm rim mặn
  • Rau lang xào
  • Chân giò hầm hạt sen
  • Su hào cà rốt ngâm chua ngọt
Bữa cơm gia đình Việt thịnh soạn - Thực đơn miền Bắc ngày 22
Bữa cơm gia đình Việt thịnh soạn – Thực đơn miền Bắc ngày 22

Cách làm su hào cà rốt ngâm chua ngọt

  • Bước 1: Bạn chuẩn bị 2 củ su hào, 2 củ cà rốt, 3 củ tỏi, 3 quả ớt sừng.
  • Bước 2: Su hào và cà rốt bạn thái miếng dài 3cm, dày 1cm. Thêm chút muối vào xóc đều, để chừng 10 phút cho su hào và cà rốt giòn ngon. Sau đó bạn xếp su hào và cà rốt vào lọ thủy tinh.
  • Bước 3: Pha hỗn hợp ngâm: Bạn hòa 500ml nước lọc với 2 thìa cà phê muối, 2 thìa cà phê đường, 2 thìa súp nước mắm, 2 thìa súp giấm, tỏi băm, ớt thái dài (đã bỏ hạt).
  • Bước 4: Trút hỗn hợp này vào lọ thủy tinh sao cho ngập su hào và cà rốt. Đậy kín nắp và để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. 2-3 ngày sau là có thể thưởng thức.

23. Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 23

  • Trứng cút sốt chua ngọt
  • Canh sườn nấu chua
  • Cá điêu hồng hấp xì dầu
  • Su hào xào
  • Bí đỏ xào tỏi
  • Thịt viên nấm sốt cà chua
  • Dưa muối
Các món ngon miền Bắc dễ làm
Các món ngon miền Bắc dễ làm

24. Món ăn mùa hè miền Bắc giải nhiệt – Thực đơn ngày 24

  • Canh đậu thịt viên
  • Súp lơ xào cà rốt
  • Lạc rang muối
  • Cá thu sốt tỏi
  • Thịt viên sốt nấm
Món ăn mùa hè miền Bắc giải nhiệt - Thực đơn ngày 24
Món ăn mùa hè miền Bắc giải nhiệt – Thực đơn ngày 24

25. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 25

  • Thịt nấu đông
  • Bò kho gừng sả
  • Su hào xào trứng
  • Bắp giò luộc
  • Su hào cà rốt ngâm chua ngọt
  • Canh rau muống
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc - Thực đơn ngày 25
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc – Thực đơn ngày 25

26. Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 26

  • Canh bí nấu mộc
  • Thịt nướng
  • Su hào cà rốt ngâm chua ngọt
  • Cải mèo xào thịt bò
Các món ngon miền Bắc dễ làm - Thực đơn ngày 26
Các món ngon miền Bắc dễ làm – Thực đơn ngày 26

Cách làm cải mèo xào thịt bò

  • Bước 1: Bạn mua 300g thịt thăn bò và 1 bó rau cải mèo, thêm 50g rau mùi, ớt sừng.
  • Bước 2: Nhặt rau cải mèo và rửa sạch, để ráo. Thịt bò thái theo thớ ngang, miếng vừa ăn. Ướp thịt với 1 thìa hạt nêm, nửa thìa bột ngọt, nửa thìa hạt tiêu, 1 thìa nước mắm, tỏi băm và 1 thìa dầu ăn. Thịt ướp để trong 15 phút cho thấm gia vị.
  • Bước 3: Bạn bắc nồi nước lên bếp, cho chút muối rồi đun sôi. Sau đó cho rau cải mèo vào trần sơ, vớt ra.
  • Bước 4: Bắc chảo lên bếp, cho dầu ăn vào đun nóng thì cho tỏi và hành tím băm vào phi thơm. Cho thịt bò vào xào trên lửa to, sau đó trút thịt ra đĩa.
  • Bước 5: Cho thêm chút thịt dầu vào chảo nóng, cho rau cải mèo vào xào trên lửa lớn, nêm bột ngọt, hạt nêm cho vừa ăn.
  • Bước 6: Cải mèo chín tới, bạn cho thịt bò vào xào cùng rồi tắt bếp. Rắc thêm ít hạt tiêu.

[inline_article id=270565]

27. Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn Miền Bắc ngày 27

  • Canh su hào thịt bằm
  • Bò xào cần tỏi
  • Đậu đũa xào tỏi
  • Thịt xào hành
Bữa cơm gia đình đạm bạc - Thực đơn Miền Bắc ngày 27
Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn Miền Bắc ngày 27

28. Mâm cơm món ngon mỗi ngày đơn giản – Thực đơn miền Bắc ngày 28

  • Trứng chiên thịt
  • Cá thu chiên
  • Thịt viên chiên
  • Rau mồng tơi luộc
  • Dưa chuột cắt lát
Mâm cơm món ngon mỗi ngày đơn giản - Thực đơn miền Bắc ngày 28
Mâm cơm món ngon mỗi ngày đơn giản – Thực đơn miền Bắc ngày 28

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn nho có tác dụng gì? 12 lợi ích sức khỏe bất ngờ của nho

29. Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền bắc – Ngày 29

  • Cá thu sốt cà chua
  • Thịt nướng
  • Đậu đũa xào tỏi
  • Lặc lè (lặc lầy) luộc
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền bắc - Ngày 29
Thực đơn hàng ngày cho gia đình miền bắc – Ngày 29

30. Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn miền Bắc ngày 30

  • Canh bí xanh nấu thịt
  • Bò xào cần tỏi
  • Cá kho thịt
  • Dưa chuột cắt lát
  • Xoài tráng miệng
Bữa cơm gia đình đạm bạc - Thực đơn miền Bắc ngày 30
Bữa cơm gia đình đạm bạc – Thực đơn miền Bắc ngày 30

Lưu ý khi chế biến các món ăn miền Bắc

Để chế biến được mâm cơm gia đình miền bắc chuẩn vị, người nấu cần lưu ý:

  • Người miền Bắc thích các món ăn có vị thanh tao, nhẹ nhàng, không nồng gắt, không quá cay như người miền Trung hay quá ngọt như người miền Nam, đề cao độ ngọt tự nhiên của thực phẩm.
  • Người miền Bắc thích sử dụng các loại gia vị đặc biệt để nêm nếm cho món ăn như: nước mắm, tinh dầu cà cuống, dấm, mẻ, mắm tôm…
  • Các loại rau gia vị được người miền Bắc yêu thích như: chanh, dấm, sấu, tiêu, ớt, gừng, hành, tỏi, rau húng, lá mơ, sả…
  • Mùa hè, người miền Bắc thích ăn những món luộc, hấp, canh chua… Mùa đông lại thích ăn những món kho mặn…

[key-takeaways title=””]

Trên đây chỉ là gợi ý của MarryBaby. Trong trường hợp bạn thích 1 bữa có nhiều món ăn hơn hoặc đổi các món ở các ngày khác nhau thì cứ thỏa thích thực hiện nhé. Ngoài các món trên, bạn cũng có thể thêm các món nước như bún bò Huế, bánh cuốn, bún mọc, bún thang, bún cá… vào các ngày cuối tuần để cho các món ăn hàng ngày miền Bắc thêm phong phú.

[/key-takeaways]

Hy vọng bộ thực đơn hàng ngày cho gia đình miền Bắc này đã giúp bạn giải được bài toán đau não “Hôm nay ăn gì?”. Hãy lôi kéo chồng con vào công cuộc chuẩn bị bữa ăn để căn bếp luôn rộn vang tiếng cười và mọi người sẽ hiểu được sự vất vả của việc nấu nướng, đồng thời thêm yêu người nội trợ trong gia đình hơn nhé.

>> Các bài viết liên quan: 

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Nên ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn cho sức khỏe?

Nhưng chúng ta nên ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn? Câu hỏi này hôm nay sẽ được MarryBaby chia sẻ cùng chị trong bài viết này. Hy vọng bài viết này sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích cho chúng ta để giữ gìn sức khỏe cho cả nhà nhé!

Những lợi ích từ giá đỗ mang lại cho sức khỏe

Trước khi tìm hiểu vấn đề, nên ăn giá đỗ sống hay chín tố hơn, chúng ta cùng tìm hiểu về dưỡng chất có trong thực phẩm.

Giá đỗ được mệnh danh là thực phẩm vàng cho làn da da phụ nữ. Do giá đỗ chứa rất nhiều dinh dưỡng như: protein thực vật, vitamin nhóm B, vitamin C, E, K. Ngoài ra, giá còn có các khoáng chất sắt, canxi, magie, mangan và kẽm…

Thực phẩm này mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe như: ngừa ung thư; ngăn chặn lão hóa; cải thiện các bệnh lý tim mạch; cao huyết áp, táo bón… 

Theo Đông y, giá đỗ có thể thanh nhiệt, giải độc, thông tiểu, hạ hỏa, tiêu thực, sinh tân dịch nên có thể giúp giải khát rất tốt. Bên cạnh đó, thực phẩm này còn giúp chị em đẹp dáng và đẹp da nếu tiêu thụ có khoa học.

Với đàn ông, giá đỗ giúp cải thiện tình trạng suy giảm nội tiết tố testosterone cũng như tăng số lượng, chất lượng tinh trùng. 

Còn với phụ nữ, thực phẩm này là món rau lý tưởng làm đẹp da, giữ dáng. Đặc biệt, giá đỗ có tác dụng cho sản phụ khó sinh, tốt cho mẹ bầu và phòng tránh sảy thai.

Đối với bệnh nhân huyết áp cao, nếu uống nước giá đậu xanh đun có thể cải thiện được tình trạng bệnh hiệu quả.

Ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn?

[inline_article id=228126]

Ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn?

Ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn?  Ăn giá đỗ sống sẽ giúp cơ thể hấp thu gần như trọn vẹn các vitamin và khoáng chất có trong nó. Tuy nhiên, giá đỗ được trồng ở môi trường ẩm ướt, thuận lợi cho các vi khuẩn, vi sinh vật phát triển. Nếu ăn giá đố sống rất dễ nhiễm 2 loại khuẩn phổ biến là Salmonella và E.coli. 

Người ăn giá đỗ sống có nguy cơ ngộ độc thực phẩm với các triệu chứng như buồn nôn, sốt, đau quặn bụng, đi ngoài nhiều, đi ngoài phân có máu… Bệnh thường biểu hiện sau khi ăn khoảng 4 giờ đến 48 giờ. Thậm chí, người bệnh có thể tử vong nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách. Vì thế, các chuyên gia dinh dưỡng khuyên chúng ta nên ăn giá đỗ đã được nấu chín, không nên ăn giá đỗ sống.

Ngoài ra, nguy cơ ngộ độc giá đỗ sống còn đến từ việc mua phải giá đỗ bẩn, nhiễm hóa chất. Người bán vì lợi nhuận đã dùng chất kích thích để nhanh thu hoạch.Trải qua thời gian dài, những hóa chất này sẽ tích tụ trong cơ thể, ảnh hưởng gan, thận và gây ra các bệnh mãn tính, ung thư. 

Chúng ta đã có được trả lời cho câu hỏi, “nên ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn” rồi phải không? Chính là, chúng ta nên ăn giá đỗ chín để tránh bị ngộ độc và phòng ngừa nhiễm các loại vi khuẩn có hại nhé.

Cách nhận biết giá đỗ sạch và giá đỗ nhiễm hóa chất

Mặc dù đã biết ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn. Nhưng chúng ta cần phải nhận biết thêm các loại giá đỗ bẩn và nhiễm hóa chất. Chúng ta sẽ phân biệt với các dấu hiệu sau:

– Giá đỗ sạch thường có rễ nhiều và dài. Thân giá ốm, các cọng giá không đều nhau. Cọng giá khi bấm vào có độ giòn, khi xào không ra nước, khi ăn có vị thơm của đậu.

– Giá đỗ nhiễm hóa chất thường rễ rất ngắn và sậm màu dưới thân. Thân to mập, nhìn đẹp mắt. Khi xào nấu, giá ra nước nhiều, khi ăn thường không có mùi thơm của đậu. 

Bên cạnh việc nên ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn, thì ăn giá sạch sẽ giúp bảo vệ sức khỏe cho chúng ta. Các chị em hãy lưu ý vấn đề này nhé.

Cách nhận biết giá đỗ sạch và giá đỗ nhiễm hóa chất

Một số lưu ý khi chế biến và ăn giá đỗ

Bên cạnh hiểu biết về việc ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn, ăn giá đỗ đúng cách mới mang lại tác dụng tốt cho sức khỏe. 

– Không nên ăn giá đỗ khi bụng đói vì sẽ không tốt cho dạ dày.

– Khi xào giá đỗ nên thêm giấm để giúp bảo quản được các vitamin và chất dinh dưỡng.

– Không xào giá đỗ cũng như các thực phẩm giàu vitamin C chung với gan lợn. Vì những nguyên tố vi lượng như đồng, sắt ở gan sẽ làm hao hụt vitamin C có trong giá đỗ.

– Không nên ăn giá đỗ khi đang uống thuốc hoặc gần thời gian uống thuốc. Vì có khả năng giải độc nên có thể làm giảm tác dụng của thuốc. 

– Người mắc bệnh viêm dạ dày, chân tay thường xuyên lạnh, thiếu lực, lưng, chân đau nhức, đi ngoài phân lỏng… Bởi vì, giá đỗ có tính hàn sẽ làm bệnh nặng thêm. 

Bên cạnh việc ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn, chúng ta hãy nhớ lưu ý cách chế biến để có bữa ăn ngon và bổ dưỡng cho gia đình nhé.

<< Bạn có thể tìm hiểu thêm: 7 công dụng của giá đỗ, mẹ đọc xong là muốn nấu ngay cho cả nhà!

Ăn giá đỗ sống hay chín tốt hơn là điều mà ai cũng phải biết, nhất là chị em nội trợ, những người trực tiếp chăm sóc gia đình. Hy vọng với những chia sẻ của MarryBaby về việc “ăn giá đỗ sông hay chín tốt hơn” sẽ giúp cho chúng ta có thêm thông tin để chăm sóc gia đình. Và qua đó, chúng ta giữ gìn được sức khỏe cho những người thân yêu của chúng ta nhé!