Categories
Mang thai Chuyển dạ - Sinh nở

Các giai đoạn chuyển dạ và phương pháp giảm đau tự nhiên

Mặc dù, cơn chuyển dạ thường diễn ra trước hoặc sau ngày dự sinh khoảng 2 tuần, tuy nhiên việc biết rõ các giai đoạn cũng như các dấu hiệu chuyển dạ sẽ giúp mẹ bầu có sự chuẩn bị về mặt tâm lý tốt hơn cho việc sinh nở.

Chuyển dạ là gì?

Chuyển dạ là một chuỗi các sự việc hoặc quá trình diễn ra trong khoảng thời gian dài từ 1 giờ cho đến hơn 24 giờ. Thời gian chuyển dạ kéo dài bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt đối với những mẹ bầu sinh con đầu lòng thì thời gian chuyển dạ thường diễn ra dài hơn.

Lý do là vì cổ tử cung và ống dẫn sinh (âm hộ) của những người lần đầu làm mẹ ít linh hoạt, do đó việc chuyển dạ và sinh nở sẽ mất thời gian lâu hơn.

  • Đối với phụ nữ sinh lần đầu tiên, thời gian chuyển dạ sẽ kéo dài từ 12 – 24 giờ, trung bình là 14 giờ.
  • Đối với phụ nữ đã sinh trước đó, thời gian chuyển dạ kéo dài từ 4 – 6 giờ, trung bình là 6 giờ.

3 giai đoạn chuyển dạ

Thông thường chuyển dạ được chia làm 3 giai đoạn.

Giai đoạn 1 –  Mở tử cung

Giai đoạn chuyển dạ đầu tiên là tử cung mở ra, hay còn được gọi là độ mở tử cung tăng lên. Lúc này, bạn sẽ bắt đầu cảm nhận được sự có mặt của những cơn co thắt, có lúc đau nhẹ và cũng có lúc rất đau.

Đối với các mẹ sinh con đầu lòng (con so), giai đoạn chuyển dạ đầu tiên thường xuất hiện trước khi sinh khoảng từ 6 – 12 giờ, và có thể sẽ rút ngắn lại ở những lần sinh tiếp theo.

[summary title=””]

Theo lời khuyên của Dịch vụ Y tế Quốc gia Anh – NHS, mẹ bầu nên ăn uống lót dạ hoặc ngủ dưỡng sức trong thời điểm này. Để khi cơn chuyển dạ xảy đến thì mẹ bầu cũng đã có đủ sức khỏe để tiếp nhận.

[/summary]

Giai đoạn 2: Đẩy em bé

Trong giai đoạn này, em bé sẽ ra đời và có thể kéo dài trong vòng vài phút cho tới vài tiếng đồng hồ. Những mẹ bầu lần đầu sinh con sẽ phải trải qua quãng thời gian dài hơn ở giai đoạn này. Thậm chí sẽ có những mẹ còn lâu hơn nữa nếu được gây tê màng cứng khi sinh.

Mẹ bầu có thể trải qua giai đoạn hai dài hơn trong lần sinh đầu tiên.

Giai đoạn 3 – Sau sinh

Sau khi em bé chào đời, chắc chắn mẹ bầu sẽ cảm nhận được sự thoải mái và cảm thấy nhẹ nhõm và dĩ nhiên là còn nhiều điều mới mẻ phía trước. Trong giai đoạn này y tá hoặc hộ sinh sẽ cắt nhau thai cho bé và đảm bảo rằng hiện tượng chảy máu được kiểm soát an toàn.

[summary title=””]

Nếu bạn vẫn còn những băn khoăn về vấn đề này, hãy xin ý kiến từ bác sĩ Nhi khoa để được tư vấn và giải đáp kịp thời.

[/summary]

Phương pháp tự nhiên giúp giảm đau khi chuyển dạ

Thư giãn

Điều quan trọng mẹ nên làm để giảm bớt cơn đau khi chuyển dạ là tìm cách thả lỏng và thư giãn. Việc càng sợ và càng chống lại cơn đau chỉ khiến cơn đau thêm trầm trọng và căng thẳng. Do đó, thư giãn, thả lỏng và tập trung vào hơi thở là cách tốt nhất mà mẹ bầu nên làm ngay lúc này.

Giữ nhịp độ của hơi thở

Mẹ bầu cần nhớ phải hít thở đều, tập trung vào hơi thở, thay vì cố gắng gồng người rồi nín thở. Việc càng thở đều cơ thể càng được thả lỏng.

[summary title=””]

Khi sinh, nếu mẹ bầu rên với âm trầm mạnh thì tốt hơn là la hét với âm sắc cao. Điều này sẽ giúp giữ cho hàm của bạn được thả lỏng và thư giãn, giúp làm thư giãn tầng sinh môn.

[/summary]

Chuyên dạ
Việc nín thở có thể khiến quá trình chuyển dạ trở nên đau đớn hơn.

Thay đổi tư thế

Trong một nghiên cứu về các cơn chuyển dạ khi đi sinh được đăng tải trên PubMed, việc thay đổi tư thế sẽ giúp ích cho quá trình chuyển dạ. Cụ thể, tư thế đứng và đi qua đi lại sẽ tạo điều kiện thuận lợi để bé đi xuống và dễ sinh hơn. 

Áp dụng thủy liệu pháp

Bạn có thể ngồi thư giãn trong bồn tắm và để dòng nước ấm xoa dịu cơ thể. Liệu pháp này giúp giảm đau và thư giãn cơ thể khi chuyển dạ. Nếu sinh tại nhà, cũng có nhiều mẹ bầu thích được sinh con dưới dòng nước ấm.

Một lưu ý khác khi sử dụng thủy liệu pháp là bạn nên để vòi nước xa khỏi âm đạo, tránh tạo áp lực đẩy nước vào bên trong âm đạo – tử cung.

Mát-xa

Mát xa tay chân và cơ thể của mẹ bầu sẽ giúp mẹ bầu cảm thấy được quan tâm, yêu thương và giúp các cơ bắp được thả lỏng. Lưu ý thêm, khi mát xa, mẹ bầu cũng cần dặn dò người thân (hoặc chồng) là tránh mát xa phần bụng quá mạnh, nhất là những ngày sắp sinh.

Nghe nhạc

Ngoài ra, các mẹ bầu cũng nên nghe nhạc để giảm đau trong khi chuẩn bị sinh. Dù ít hay nhiều, một không gian hòa quyện nhạc điệu cũng sẽ khiến cơ thể mẹ bầu thư giãn hơn.

Kết luận

Mẹ bầu nào cũng phải trải qua những cơn đau khi chuyển dạ, nhưng trải nghiệm đó có thể trở nên dễ chịu hơn rất nhiều nếu mẹ bầu biết rõ các giai đoạn chuyển dạ và áp dụng những phương pháp đơn giản đã nêu ở trên. Hơn hết, một tâm lý vững vàng và thoải mái sẽ giúp mẹ bầu vượt qua giai đoạn này đấy nhé.

[related-articles title=”” articles=”281140,175836,268116″][/related-articles]

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Cách tính tuổi thai IVF chuẩn xác mẹ bầu đã biết chưa?

Việc tính tuổi thai và ngày dự sinh của các mẹ bầu thường chỉ mang tính tương đối. Tuy nhiên, với những mẹ bầu mang thai nhờ phương pháp thụ tinh nhân tạo (IVF) thì tính tuổi thai có chính xác hơn không? Cách tính tuổi thai IVF được thực hiện như thế nào? Nếu mẹ bầu đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy cùng tìm hiểu với MarryBaby nhé.

Ý nghĩa của việc tính tuổi thai IVF

Tuổi thai nói chung là một thuật ngữ trong y khoa để chỉ thời gian mang thai của mẹ bầu và là thước đo sự phát triển của thai nhi trong suốt thai kỳ. Đơn vị tính tuổi thai thường dùng là tuần tuổi. 

Bên cạnh đó, việc tính tuổi thai cũng giúp các bác sĩ sản khoa và mẹ bầu xác định chính xác từng mốc phát triển của thai nhi. Từ đó, bác sĩ sẽ chỉ định cho mẹ bầu thực hiện một số xét nghiệm sàng lọc trong thai kỳ để đánh giá sức khỏe của em bé. Do đó, việc nắm rõ cách tính tuổi thai IVF có ý nghĩa quan trọng trong thai kỳ.

>> Bạn có thể xem thêm: Tổng hợp các xét nghiệm sàng lọc dị tật thai nhi quan trọng khi mang thai

Cách tính tuổi thai IVF được thực hiện như thế nào?

Việc thụ thai nhờ phương pháp IVF khá đặc thù nên cách tính tuổi thai cũng sẽ khác so với các thai kỳ thụ thai tự nhiên. Theo các chuyên gia, cách tính tuổi thai IVF sẽ dựa vào ngày chuyển phôi hoặc theo các chỉ số từ kết quả siêu âm.

1. Cách tính tuổi thai IVF dựa theo ngày chuyển phôi

cách tính tuổi thai IVF
Tuổi thai IVF được tính từ ngày chuyển phôi vào tử cung của mẹ bầu

Việc cấy phôi thai IVF thường sẽ tiến hành khi phôi thai đã được nuôi cấy sau khoảng 3-5 ngày trong phòng thí nghiệm. Do đó, cách tính tuổi thai IVF được chia làm 2 trường hợp gồm: cách tính tuổi thai IVF với phôi ngày 3 và cách tính tuổi thai IVF với phôi ngày 5.

Đối với trường hợp chuyển phôi vào ngày 3 thì cách tính tuổi thai IVF ngày 3 như sau:

  • Tuổi thai (tuần tuổi) = [Ngày hiện tại – Ngày chuyển phôi + 17 ngày] / 7
  • Ngày dự sinh = Ngày chuyển phôi + 266 (38 tuần) – 3 ngày

Trong trường hợp này, để tính tuần tuổi thai, mẹ bầu cần cộng thêm vào công thức 2 tuần 3 ngày (17 ngày). Bởi vì, vào thời điểm cấy phôi, phôi thai đã phát triển được 3 ngày, cộng thêm 14 ngày là thời gian chênh lệch của tuổi thai và tuổi phôi.

Đối với trường hợp chuyển phôi vào ngày 5 thì cách tính tuổi thai IVF phôi ngày 5 như sau:

  • Tuổi thai (tuần tuổi) = [Ngày hiện tại – Ngày chuyển phôi + 19 ngày] / 7
  • Ngày dự sinh = Ngày chuyển phôi + 266 (38 tuần) – 5 ngày

Trong trường hợp này, để tính tuần tuổi thai, mẹ bầu cần cộng thêm vào công thức 2 tuần 5 ngày (19 ngày). Bởi vì, vào thời điểm cấy phôi, phôi thai đã phát triển được 5 ngày, cộng thêm 14 ngày là thời gian chênh lệch của tuổi thai và tuổi phôi.

[recommendation title=””]

Như vậy, dù phôi chuyển vào tử cung của người mẹ vào ngày thứ mấy thì cách tính tuổi thai IVF cũng có công thức chung là:

  • Tuổi thai (tính theo tuần) = [ngày hiện tại – ngày chuyển phôi + tuổi thai lúc chuyển phôi] / 7
  • Ngày dự sinh = Ngày chuyển phôi + 266 (38 tuần) – số ngày phôi được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm

[/recommendation]

>> Bạn có thể xem thêm: Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Giải mã toàn bộ thắc mắc về chọc hút trứng trong IVF

2. Cách tính tuổi thai IVF theo phương pháp siêu âm

cách tính tuổi thai IVF
Tuổi thai IVF cũng được tính dựa theo các chỉ số của thai nhi qua siêu âm 3 tháng đầu

Bên cạnh cách tính tuổi thai IVF dựa vào ngày chuyển phôi, bác sĩ cũng có thể tính tuổi thai dựa vào phương pháp siêu âm trong thai kỳ. Trong 3 tháng đầu thai kỳ, bác sĩ sẽ dùng phương pháp siêu âm để đo các chỉ số phát triển của thai nhi như chiều dài đầu mông để dự đoán tuổi thai.

Đây cũng là một phương pháp tính tuổi thai khá chính xác đối với các mẹ bầu có thai theo cách tự nhiên hoặc thụ thai nhờ IVF. Tuy nhiên mẹ bầu cần lưu ý, nếu đi siêu âm lần đầu từ tam cá nguyệt thứ 2 trở đi thì việc tính tuổi thai theo siêu âm sẽ không chính xác.

>> Bạn có thể xem thêm: Đi siêu âm thai có phải nhịn ăn không và mẹ nên khám thai khi nào?

Những lưu ý cho mẹ bầu để chào đón em bé khỏe mạnh

Sau khi đã tìm hiểu những cách tính tuổi thai IVF, mẹ bầu cũng nên lưu ý một số điều sau để thai kỳ phát triển khỏe mạnh, khi sinh được mẹ tròn con vuông: 

1. Các dấu hiệu bất thường trong thai kỳ

cách tính tuổi thai IVF

2. Dinh dưỡng và sinh hoạt trong thai kỳ

  • 3 tháng đầu thai kỳ cần sinh hoạt một cách cẩn trọng: Thai nhi trong 3 tháng đầu chưa ổn định do đó mẹ bầu cần nghỉ ngơi nhiều hơn, tránh di chuyển nhiều và vận động mạnh. 
  • Xây dựng một chế độ dinh dưỡng lành mạnh suốt thai kỳ: Mẹ bầu nên xây dựng một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, cân bằng, khoa học và đầy đủ các nhóm chất. Nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ, mẹ nhớ bổ sung thêm axit folic nhé. 
  • Không ăn các thực phẩm sống, tái trong suốt thai kỳ: Các thực phẩm sống, tái chưa nấu chín có thể gây nguy hiểm đến thai nhi và sức khỏe mẹ bầu. Do đó, mẹ nên thực hiện quy tắc ăn chín uống sôi để đảm bảo an toàn cho sự phát triển của thai nhi và sức khỏe của bản thân nhé.

[inline_article id=315105]

Như vậy, MarryBaby đã cùng mẹ bầu tìm hiểu các cách tính tuổi thai IVF. Hy vọng thông tin của bài viết này sẽ giúp ích cho mẹ bầu. Nếu mẹ bầu đang quan tâm đến các vấn đề về IVF thì có thể tham khảo trên website của MarryBaby những bài viết sau:

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày, bổ sung sao cho đúng?

Canxi là khoáng chất rất quan trọng trong thai kỳ để đảm bảo sự phát triển khỏe mạnh của hệ xương, răng của thai nhi, hỗ trợ ngăn ngừa tiền sản giật cho mẹ bầu. Vậy bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày để thai kỳ phát triển khỏe mạnh? Phụ nữ mang thai nên bổ sung canxi từ những nguồn nào? 

Trong bài viết này, MarryBaby mời bạn cùng tìm hiểu về việc bà bầu cần cung cấp bao nhiêu canxi mỗi ngày và các nguồn cung cấp canxi thân thiện cho mẹ bầu mà bạn nên tham khảo.

Vai trò của canxi với mẹ bầu và thai nhi 

Trước khi đi tìm lời đáp cho vấn đề “bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày?”, hãy cùng MarryBaby khám phá vai trò của khoáng chất này đối với thai kỳ. 

Canxi là khoáng chất có nhiều nhất trong cơ thể và có vai trò quan trọng với quá trình hình thành xương, răng, hoạt động của hệ cơ, hoạt động của enzyme và hormone. Phụ nữ mang thai không được cung cấp đủ canxi có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe ở cả mẹ và em bé, chẳng hạn như: 

[key-takeaways title=””]

Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, thai nhi phát triển nhanh chóng, nhu cầu về canxi cũng cao hơn so với giai đoạn trước. Do đó, nếu mẹ không được bổ sung đủ lượng canxi khuyến nghị, cơ thể mẹ sẽ phản ứng một cách sinh lý là tăng chuyển canxi từ xương sang cho thai. Điều này sẽ phần nào khiến mẹ bầu tăng nguy cơ bị loãng xương về sau. Do đó, việc bổ sung đủ lượng canxi trong thai kỳ là rất quan trọng, đặc biệt là trong tam cá nguyệt thứ ba.

[/key-takeaways]

Chuyên gia giải đáp: Bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày? 

bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày
Phụ nữ mang thai cần bổ sung bao nhiêu canxi mỗi ngày?

Bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày hay bà bầu cần bổ sung bao nhiêu canxi mỗi ngày là đủ? Theo các chuyên gia sản phụ khoa, lượng canxi cần thiết nên bổ sung trong thai kỳ có thể thay đổi theo độ tuổi, cụ thể:

  • Phụ nữ mang thai dưới 18 tuổi: Cần 1.300 mg canxi/ngày.
  • Phụ nữ mang thai trong độ tuổi 19 đến 30 tuổi: Cần 1.000 miligam canxi/ngày.
  • Phụ nữ mang thai từ 31 đến 50 tuổi: Cần 1.300 miligam canxi/ngày. 

Nhìn chung, đối với vấn đề bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày thì chị em bầu bí cần bổ sung đủ hàm lượng khuyến nghị là khoảng 1.000 – 1.300 mg tùy theo độ tuổi để đảm bảo thai kỳ phát triển tốt nhất. Lời khuyên là mẹ nên bổ sung canxi có trong các thực phẩm tự nhiên và nếu có nhu cầu dùng viên bổ sung thì cần hỏi thêm ý kiến bác sĩ nhé! 

[recommendation title=”Bạn có biết? “]

Hầu hết các loại vitamin tổng hợp dành cho mẹ bầu thường không đáp ứng được lượng canxi được khuyến nghị. Theo đó, mẹ bầu nên dùng 2-3 khẩu phần thực phẩm giàu canxi mỗi ngày. Một khẩu phần tương đương với một ly sữa (250ml), một hộp sữa chua (200g), 2 lát phô mai (40g), một ly sữa đậu nành, sữa gạo hoặc sữa từ hạt có bổ sung ít nhất 120mg canxi trong 100ml sữa.

[/recommendation]

Các nguồn cung cấp canxi cho bà bầu 

bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày
Các thực phẩm giàu canxi tốt cho mẹ bầu

Không chỉ quan tâm đến hàm lượng canxi cần bổ sung mỗi ngày khi mang thai, chị em bầu bí cùng nên tìm hiểu thêm về các thực phẩm giàu canxi nên thêm vào chế độ ăn.  

Chắc hẳn mẹ bầu nào cũng nhận thấy sữa là nguồn cung cấp canxi được quảng cáo nhiều nhất, 1 ly sữa có thể đáp ứng khoảng ¼ – ⅓ nhu cầu canxi hàng ngày cho phụ nữ mang thai. Các loại sữa hạt cũng có thể là lựa chọn cho các mẹ bầu theo đuổi chế độ ăn chay nếu nhà sản xuất có bổ sung canxi. 

Nếu mẹ bầu gặp khó khăn với việc uống sữa, hãy “hô biến” sữa thành một nguyên liệu của món sinh tố hay dùng sữa làm nguyên liệu trong các món bánh… Ngoài ra, bạn có thể bổ sung canxi từ sữa bằng việc ăn sữa chua ăn, phô mai tiệt trùng

 Dưới đây là danh sách một số thực phẩm chứa canxi mà các mẹ bầu nên thêm vào chế độ ăn: 

  • Sữa chua ít béo: 415mg canxi/230g sữa chua 
  • Sữa chua nguyên chất: 275mg canxi/240ml sữa 
  • Nước cam đóng hộp được bổ sung canxi: 349mg canxi/1 cốc
  • Cam tươi: 74mg canxi/1 quả cam lớn
  • Cá mòi đóng hộp có xương: 325mg canxi/85 gram 
  • Phô mai Cheddar: 307mg canxi/42 gram 
  • Sữa tươi nguyên chất: 276mg canxi/240ml sữa 
  • Sữa đậu nành tăng cường canxi: 299mg canxi/240ml sữa 
  • Tảo biển: 134mg canxi/1 chén
  • Tôm đồng: 1.120mg canxi/100 gram tôm
  • Khoai lang: 68mg canxi/1 củ khoai lớn…

>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thực phẩm giàu canxi cho bà bầu 

Bổ sung canxi khi mang thai: Mẹ bầu cần lưu ý gì? 

bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày
Bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày, cần lưu ý gì?

Bên cạnh việc tìm lời đáp cho vấn đề bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày, các mẹ bầu cũng nên quan tâm đến các lưu ý khi bổ sung canxi: 

  • Ước tính lượng canxi tiêu thụ trong ngày: Hãy ước tính lại lượng canxi có trong vitamin cho bà bầu hoặc một số loại thuốc mà mẹ bầu đang dùng. Nguyên do là bởi nhiều loại thuốc giảm ợ nóng khi mang thai không kê đơn cũng có chứa canxi. Do đó, nếu bạn đang sử dụng loại thuốc này, hãy đọc kỹ thông tin ghi trên nhãn thuốc. Từ đó điều chỉnh chế độ ăn để không hấp thụ quá nhiều canxi.
  • Bổ sung vitamin D: Điều quan trọng cần nhớ là cơ thể chúng ta cần được cung cấp vitamin D để có thể hấp thụ canxi. Vì vậy, các mẹ bầu đừng quên bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như lòng đỏ trứng, cá hồi, cá ngừ, trứng, nấm… Đồng thời, mẹ cũng có thể dành vài phút phơi nắng mỗi ngày vào buổi sáng hay chiều mát để tăng cường khả năng hấp thụ vitamin D cho cơ thể.
  • Bổ sung canxi từ thực phẩm giàu canxi: Nếu mẹ nghĩ rằng mình đang thiếu hụt lượng canxi cần thiết, đặc biệt là với các mẹ bầu ăn chay trường hoặc không dung nạp lactose, hãy chọn cách bổ sung canxi qua nguồn thực phẩm giàu canxi, chẳng hạn như các loại rau lá sẫm màu, đậu phụ, các loại hạt, ngũ cốc được bổ sung canxi…. Bên cạnh đó, chị em bầu bí đừng quên hỏi thêm ý kiến bác sĩ về việc dùng uống viên bổ sung canxi. Nếu nhận thấy chế độ ăn của bạn không đáp ứng đủ lượng canxi thiết yếu hoặc mẹ bầu có nguy cơ gặp phải biến chứng tiền sản giật, các bác sĩ sẽ chỉ định bổ sung canxi qua viên uống.
  • Không dùng viên uống chứa canxi với viên bổ sung sắt cùng thời điểm: Nếu mẹ bầu đang dùng viên uống bổ sung sắt, cần lưu ý rằng không nên uống 2 loại này cùng thời điểm. Nguyên nhân là vì việc dùng viên bổ sung canxi có thể cản trở sự hấp thụ của khoáng chất sắt. Lời khuyên là, các mẹ bầu nên dùng hai loại viên uống này cách nhau ít nhất 2 giờ.

[key-takeaways title=””]

Một chế độ ăn uống đa dạng – cân bằng – lành mạnh nói chung sẽ cung cấp đủ nhu cầu canxi của mẹ bầu trong thai kỳ. Nếu bạn nghĩ rằng mình có thể không nhận đủ lượng canxi khuyến nghị, hãy trao đổi với bác sĩ để được tư vấn cách bổ sung phù hợp.

[/key-takeaways]

[inline_article id=149790]

MarryBaby hi vọng rằng thông qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết đã đã giúp mẹ bầu hiểu thêm về tầm quan trọng của canxi trong thai kỳ, đồng thời có được lời đáp cho thắc mắc bà bầu cần bao nhiêu canxi mỗi ngày. Các mẹ bầu đừng quên gia nhập Cộng đồng Mẹ bầu trên MarryBaby để cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm hữu ích trong việc chăm sóc thai kỳ nhé!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bị ngã khi mang thai có đáng lo không, khi nào cần đi khám gấp?

Việc bị ngã khi mang thai có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cả mẹ và bé. Do đó, để đảm bảo an toàn trong suốt thai kỳ, các mẹ bầu cần nhận biết được các nguy cơ lẫn cách phòng tránh té ngã hiệu quả. 

Việc chẳng may bị ngã khi mang thai là một trong những nỗi lo lắng lớn của nhiều mẹ bầu. Trong suốt thai kỳ, cơ thể mẹ bầu sẽ trải qua nhiều thay đổi, làm tăng nguy cơ mất thăng bằng và dễ đến té ngã. Việc hiểu rõ về các nguy cơ và cách xử lý khi gặp phải tình huống này là vô cùng quan trọng để bảo vệ sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Trong bài viết này, MarryBaby mời bạn cùng tìm hiểu về những điều cần biết khi mẹ bầu bị té ngã và cách xử lý an toàn.

Bị ngã khi mang thai có nguy hiểm không, điều gì có thể xảy ra?

Nhiều mẹ bầu chẳng may bị trượt ngã thường hay lo lắng rằng bị ngã khi mang thai có nguy hiểm không, điều gì có thể xảy ra cho mẹ và thai nhi? Theo các chuyên gia sản khoa, nguy cơ mà mẹ bầu chẳng may bị ngã phụ thuộc vào từng giai đoạn của thai kỳ và vị trí chịu lực cũng như mức độ chấn thương. Thai nhi được bảo vệ trong tử cung với lớp cơ khá dày và chắc, xung quanh thai có lớp nước ối có vai trò phân tán lực. Tử cung nằm trong khung chậu khi thai còn nhỏ, khi thai lớn lên vẫn có các cơ thành bụng che chắn phần nào. Cụ thể:

1. Bị ngã khi mang thai 3 tháng đầu

Trong ba tháng đầu thai kỳ, thai nhi còn nhỏ, tử cung nằm trong khung xương chậu của mẹ. Vì vậy, các cú ngã nhẹ thường không gây nguy hiểm nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu mẹ bầu bị ngã mạnh, chấn thương trực tiếp vào tiểu khung có thể gây ra các biến chứng như chảy máu âm đạo, đau bụng dữ dội. Trong trường hợp này, mẹ bầu cần đi khám ngay để được chăm sóc đúng cách nhằm đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé. 

2. Bà bầu bị ngã khi mang thai 3 tháng giữa 

Trong giai đoạn này, thai nhi đã phát triển lớn hơn và nằm trong khoang bụng. Do đó, nguy cơ té ngã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi cũng tăng lên. Nếu mẹ bầu bị ngã, có thể gây ra áp lực trực tiếp lên tử cung, dẫn đến các biến chứng như bong nhau thai, vỡ ối. Mẹ bầu cần theo dõi kỹ các dấu hiệu bất thường và đi khám ngay nếu có triệu chứng như đau bụng, chảy máu hoặc co thắt tử cung nhé. 

3. Bà bầu bị ngã khi mang thai 3 tháng cuối 

Ba tháng cuối thai kỳ là giai đoạn thai nhi phát triển nhanh và thường đã quay đầu xuống dưới vào ngôi thai thuận để chờ sinh. Việc bị ngã trong giai đoạn này có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho thai nhi, đặc biệt là nếu mẹ bầu ngã úp bụng xuống. Các biến chứng có thể bao gồm vỡ ối, xuất huyết âm đạo hoặc co bóp tử cung. Mẹ bầu cần đi khám ngay nếu nhận thấy có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi ngã. 

>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Mang thai 3 tháng cuối có nên leo cầu thang bộ không? 

Mẹ bầu bị ngã khi mang thai: Cần đi khám gấp khi nào? 

bị ngã khi mang thai
Mẹ bầu bị ngã khi mang thai: Khi nào cần đi khám?

Như vậy là các mẹ bầu đã biết việc bị ngã khi mang thai có nguy hiểm hay không sẽ phụ thuộc vào việc thai kỳ đang ở giai đoạn nào, mẹ bầu bị ngã như thế nào và lực tác động ra sao.

[recommendation title=”Cần lưu ý thêm là sau khi bị té ngã, mẹ bầu cần đến bác sĩ càng sớm càng tốt nếu nhận thấy các dấu hiệu như sau:”]

Chảy máu âm đạo: Đây có thể là dấu hiệu của nhau bong non, một tình trạng y tế khẩn cấp có thể đe dọa tính mạng của cả mẹ và bé.

  • Đau bụng dữ dội: Cơn đau có thể do chấn thương tử cung, buồng trứng hoặc các cơ quan khác.
  • Có các cơn co bóp tử cung: Những cơn co này có thể là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ sinh non hay sẩy thai. 
  • Giảm chuyển động của thai nhi: Nếu bạn không cảm nhận được chuyển động của thai nhi trong vòng vài giờ, hãy đi khám ngay.
  • Chấn thương đầu hoặc bụng: Ngay cả khi bạn không cảm thấy đau đớn, việc bị va đập mạnh vào đầu hoặc vùng bụng cũng có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho thai nhi.

[/recommendation]

Mẹo phòng ngừa té ngã khi mang thai 

Mẹo phòng tránh bị ngã khi mang thai
Mẹ bầu nên áp dụng các mẹo phòng tránh bị ngã khi mang thai để đảm bảo an toàn

Quá trình mang thai mang đến cho chị em phụ nữ nhiều niềm vui và hạnh phúc, nhưng cũng đi kèm với những thay đổi về cơ thể khiến bạn dễ bị ngã khi mang thai hơn. Để đảm bảo an toàn cho bản thân và thai nhi, bạn nên áp dụng một số biện pháp phòng ngừa té ngã sau:

1. Mẹo phòng ngừa bị ngã tại nhà khi mang thai

Để phòng ngừa nguy cơ té ngã khi mang thai ngay trong không gian sống, các mẹ bầu hãy:

  • Giữ nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ: Loại bỏ các vật dụng có thể gây cản trở lối đi, dây điện rườm rà và đảm bảo sàn nhà luôn khô ráo, sạch sẽ. 
  • Sử dụng thảm chống trượt: Đặt thảm chống trượt ở những khu vực dễ trơn trượt như phòng tắm, nhà bếp và cầu thang.
  • Lắp đặt thanh vịn: Lắp thanh vịn ở hai bên cầu thang, trong bồn tắm và gần bồn cầu để bạn có thể bám vào khi cần thiết.
  • Sử dụng đèn chiếu sáng đầy đủ: Đảm bảo nhà cửa được chiếu sáng đầy đủ, đặc biệt là vào ban đêm và trong những khu vực ít ánh sáng.
  • Mang giày dép phù hợp: Mang giày dép thoải mái, có đế chống trượt và vừa vặn với chân. Tránh mang giày cao gót, guốc. 
  • Đi lại cẩn thận: Đi chậm rãi và cẩn thận, đặc biệt là khi lên xuống cầu thang. Tránh mang vác vật nặng, đồ cồng kềnh. 
  • Nghỉ ngơi đầy đủ: Mang thai có thể khiến bạn dễ cảm thấy mệt mỏi, hãy đảm bảo ngủ đủ giấc và nghỉ ngơi khi cần thiết.

2. Mẹo phòng ngừa bị ngã khi mang thai ở ngoài trời cho mẹ bầu

Nhằm giảm nguy cơ bị trượt ngã ở ngoài trời hay các nơi công cộng, mẹ bầu hãy:

  • Đi bộ trên địa hình bằng phẳng: Tránh đi bộ trên những địa hình gồ ghề, trơn trượt hoặc không bằng phẳng. Khi đi bộ trên đường, luôn đi đúng phần đường quy định, hãy tránh xa những vũng nước hay nơi có công trình đang thi công. 
  • Chú ý quan sát xung quanh: Khi đi bộ, hãy chú ý quan sát xung quanh để tránh các chướng ngại vật và phương tiện giao thông.
  • Đi cùng người khác: Khi đi ra ngoài, hãy luôn đi cùng người khác để họ có thể hỗ trợ bạn nếu cần thiết.
  • Tránh leo trèo: Mẹ bầu cần tuyệt đối tránh leo trèo lên những nơi cao hoặc không an toàn.

3. Chế độ dinh dưỡng

Ngoài việc thực hiện các biện pháp an toàn để phòng chống té ngã, các mẹ bầu cũng nên lưu ý đến vấn đề dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe. Các chị em bầu bí hãy luôn đảm bảo:

  • Ăn uống đầy đủ dưỡng chất: Ăn uống đầy đủ dưỡng chất, đặc biệt là các thực phẩm cung cấp canxi và vitamin D để giúp xương chắc khỏe.
  • Uống đủ nước: Uống đủ nước để tránh bị mất nước. Việc bị mất nước khi mang thai có thể khiến mẹ bầu chóng mặt và dễ bị té ngã.

Ngoài ra, các mẹ bầu cũng nên tham gia các lớp học tiền sản để được hướng dẫn thêm về cách chăm sóc bản thân và thai nhi trong suốt thai kỳ.

[inline_article id=68989]

Té ngã khi mang thai là một tình huống có thể xảy ra bất cứ lúc nào, do đó mẹ bầu cần biết cách xử lý và nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho chính mình và thai nhi. Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào sau khi té ngã, hãy đến bệnh viện để được bác sĩ kiểm tra kịp thời. Sự cẩn trọng và chăm sóc đúng cách sẽ giúp mẹ bầu vượt qua thai kỳ một cách an toàn và khỏe mạnh. Ngoài ra, chị em bầu bí đừng quên tham gia cộng đồng Mẹ bầu của MarryBaby để cùng nhau chia sẻ các kinh nghiệm chăm sóc thai kỳ nhé! 

Categories
Mang thai 3 tháng giữa

Giải đáp: Bầu 5 tháng có được nằm ngửa không? Tư thế nào mẹ bầu nên tránh?

Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu bà bầu 5 tháng có được nằm ngửa không và mẹ bầu cần tránh những tư thế nào để cảm thấy thoải mái hơn khi ngủ và ngủ ngon hơn.

Mang thai là một hành trình tuyệt vời nhưng cũng đầy thử thách, đặc biệt là về mặt thể chất. Khi bụng bầu ngày càng to, việc chọn được tư thế ngủ thoải mái trở nên khó khăn hơn. Vì lẽ đó nên nhiều mẹ bầu nảy sinh thắc mắc “mang bầu 5 tháng có được nằm ngửa không?”. Bài viết này của MarryBaby sẽ giải đáp thắc mắc này và cung cấp thêm thông tin về tư thế ngủ tốt cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn này.

Mang bầu 5 tháng có được nằm ngửa không? 

Quá trình mang thai sẽ làm thay đổi khá nhiều thói quen vốn có trước đây của bạn, kể cả tư thế ngủ. Bước tới tuần 20 em bé cũng đã lớn dần và khiến mẹ bầu gặp trở ngại trong quá trình nghỉ ngơi, do đó một số chị em cũng băn khoăn, liệu rằng bầu 5 tháng có được nằm ngửa không.

Thực chất, khi mang bầu 5 tháng, việc nằm ngửa hoặc hoặc nằm nghiêng phải quá lâu không được khuyến khích. Nguyên do là bởi việc nằm ngủ ở các tư thế này có thể gây áp lực lên các tĩnh mạch lớn, làm giảm lưu lượng máu và oxy đến thai nhi, từ đó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe cho cả mẹ và bé, như chóng mặt hoặc giảm lưu thông máu. Thay vào đó, bạn nên nằm nghiêng, đặc biệt là nghiêng bên trái, để giúp cải thiện lưu thông máu và giảm áp lực lên tử cung.

[key-takeaways title=”Bà bầu 5 tháng có được nằm ngửa không? “]

Câu trả lời là không các mẹ bầu nhé! Hãy cố gắng nằm nghiêng sang trái để cải thiện lưu thông máu, giảm áp lực lên tử cung đảm bảo an toàn cho bé yêu. Tuy nhiên, không thể bắt mẹ bầu nằm cả đêm với tư thế nghiêng trái, nên về tư thế ngủ, tốt nhất là nghiêng trái, ngoài ra mẹ bầu có thể xoay trở sang các tư thế khác để tránh mỏi người quá nhé.

[/key-takeaways]

Các tư thế ngủ mà mẹ bầu nên tránh

bầu 5 tháng có được nằm ngửa không
Bà bầu 5 tháng có được nằm ngửa không? Các tư thế ngủ nào mà mẹ bầu nên tránh?

Bên cạnh việc tìm hiểu vấn đề mang bầu 5 tháng có được nằm ngửa không, nhiều mẹ bầu cũng quan tâm các tư thế ngủ cần tránh để bảo vệ em bé tốt nhất. Theo các chuyên gia, các mẹ bầu nên tránh các tư thế ngủ sau, nhất là khi bụng bầu đã to:

1. Phụ nữ mang thai nên tránh nằm ngửa

Từ tháng thứ 4 của thai kỳ trở đi, nằm ngửa khi mang thai quá lâu sẽ tiềm ẩn một số vấn đề như:

  • Giảm lưu thông máu: Tử cung to chèn ép lên tĩnh mạch chủ dưới, cản trở dòng máu lưu thông từ tim đi tới các cơ quan và trở về tim, dẫn đến tình trạng sưng phù nề ở chân, tay và mặt.
  • Đau lưng: Trọng lượng của thai nhi và tử cung đè nặng lên cột sống, gây đau nhức và khó chịu.
  • Tăng nguy cơ huyết áp thai kỳ: Khi mẹ bầu nằm ngửa có thể làm giảm lượng máu cung cấp cho thai nhi, tiềm ẩn nguy cơ huyết áp thai kỳ.
  • Gây ợ nóng: Việc nằm ngửa khi thai đã to có thể khiến axit dạ dày dễ trào ngược lên thực quản, gây ợ nóng và khó chịu.

2. Tránh nằm sấp

Nếu bụng bầu nhỏ, mang bầu 5 tháng có được nằm sấp không? Câu trả lời cho trường hợp này cũng là không bạn nhé! Bởi việc nằm sấp khi ngủ có thể khiến mẹ bầu và thai nhi đối mặt với các nguy cơ như:

  • Thai nhi bị chèn ép: Nằm sấp có thể gây áp lực lên bụng, chèn ép thai nhi, ảnh hưởng đến sự phát triển của bé.
  • Mẹ bầu bị khó thở: Nằm sấp khiến mẹ bầu khó thở, đặc biệt là ở những tháng cuối thai kỳ.
  • Đau lưng: Nằm sấp trong thời gian dài có thể gây căng cơ và đau lưng.

3. Không ngủ hay nghỉ ngơi ở tư thế nằm gục xuống bàn

Tư thế này thường gặp khi mẹ bầu ngủ trưa tại văn phòng. Tuy nhiên, việc mẹ bầu nằm gục xuống bàn trong thời gian dài có thể gây ra một số vấn đề như:

>>> Tìm hiểu thêm: Cách hay giảm ngay hiện tượng nhức mỏi tay chân ở bà bầu 

Mẹo để có giấc ngủ ngon khi mang thai

bầu 5 tháng có được nằm ngửa không
Bà bầu 5 tháng có được nằm ngửa không? Mẹo để có giấc ngủ ngon là gì?

Ngoài việc đi tìm lời giải đáp cho thắc mắc bầu 5 tháng có được nằm ngửa không, thì nhiều mẹ bầu cũng băn khoăn làm thế nào để có giấc ngủ ngon? Theo các chuyên gia sản phụ khoa, để có giấc ngủ ngon, sâu giấc, nhất là trong giai đoạn cuối của thai kỳ, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Tránh dùng các thức uống gây ảnh hưởng giấc ngủ: Hạn chế uống trà, cà phê từ chiều tối để tránh tình trạng khó ngủ.
  • Không ăn gần giờ đi ngủ: Tránh ăn quá gần giờ đi ngủ để không gây khó chịu cho dạ dày.
  • Tắm nước ấm: Tắm nước ấm giúp thư giãn cơ thể và dễ dàng vào giấc ngủ hơn.
  • Không vận động quá mức: Tránh các hoạt động thể chất mạnh vào buổi tối để cơ thể có thời gian thư giãn.
  • Đảm bảo có giấc ngủ trưa ngắn: Một giấc ngủ trưa ngắn có thể giúp bạn cảm thấy tỉnh táo hơn vào buổi chiều mà không ảnh hưởng đến giấc ngủ ban đêm.
  • Sử dụng gối đỡ bụng bầu, gối nằm cho bà bầu phù hợp: Việc sử dụng gối hỗ trợ giúp giảm áp lực lên bụng và cột sống, tạo cảm giác thoải mái hơn khi ngủ.
  • Gối cao đầu khi ngủ: Mẹ bầu nên nâng cao đầu khi ngủ, việc này giúp giảm triệu chứng ợ nóng và khó thở.
  • Kê chân lên cao: Kê chân lên cao giúp giảm sưng phù và cải thiện tuần hoàn máu.

[inline_article id=2118]

Trong suốt thai kỳ, việc lựa chọn tư thế ngủ phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và bé. Qua bài viết này, bạn có lẽ đã biết được liệu bầu 5 tháng có được nằm ngửa không và những tư thế ngủ an toàn hơn cho bà bầu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bà bầu có giấc ngủ ngon và an toàn hơn. Các mẹ bầu đừng quên tham gia Cộng đồng Mẹ bầu trên MarryBaby để cùng chia sẻ những trải nghiệm trong quá trình bầu bí với các mẹ bầu khác nhé! 

 

Categories
3 tháng đầu Mang thai

Xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không? Các lưu ý mẹ bầu cần nhớ!

Sàng lọc trước khi sinh NIPT là xét nghiệm cần thiết vì phương pháp này giúp phát hiện sớm những trường hợp thai nhi có bất thường về số lượng nhiễm sắc thể. Ngay từ tuần thứ 10 của thai kỳ, mẹ bầu có thể làm xét nghiệm này. Nhiều mẹ bầu thắc mắc trước khi làm xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không? Hãy dành chút thời gian cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây của MarryBaby bạn nhé!

Xét nghiệm NIPT có thể phát hiện những bệnh gì?

Trước khi đi tìm lời giải đáp cho thắc mắc “xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không?”, hãy cùng tìm hiểu những vấn đề sức khỏe mà phương pháp chẩn đoán này có thể phát hiện là gì. Thực tế, xét nghiệm NIPT không thể tầm soát được tất cả các vấn đề liên quan đến nhiễm sắc thể. Thông thường, NIPT có thể xác định liệu thai nhi có nguy cơ mắc phải:

  • Hội chứng Down: Còn gọi là tam nhiễm sắc thể 21 do thai nhi bị thừa 1 NST số 21 trong bộ gene
  • Hội chứng Edwards: Thừa 1 NST số 18 trong bộ gene
  • Hội chứng Patau: Thừa 1 NST số 13 trong bộ gene
  • Rối loạn liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính (X và Y), chẳng hạn như hội chứng Turner, hội chứng Klinefelter, hội chứng siêu nữ (XXX), hội chứng Jacob (XYY)…

Xét nghiệm NIPT có độ nhạy và độ chính xác cao, đặc biệt với các hội chứng Down, Edwards, Patau. Tất cả phụ nữ mang thai đều được khuyến khích thực hiện xét nghiệm NIPT, đặc biệt là những đối tượng sau:

  • Mang thai khi đã trên 35 tuổi 
  • Mẹ bầu hoặc chồng đã từng có con mắc rối loạn di truyền
  • Gia đình có người thân mắc các dị tật bẩm sinh
  • Kết quả siêu âm thai cho thấy thai nhi có dấu hiệu bất thường
  • Xét nghiệm sàng lọc trước đó cho thấy có vấn đề tiềm ẩn.

[key-takeaways title=””]

Xét nghiệm NIPT cũng có thể giúp dự đoán giới tính thai nhi thông qua việc sàng lọc nhiễm sắc thể giới tính.

[/key-takeaways]

>>> Bạn có thể xem thêm: Xét nghiệm NIPT có biết được trai hay gái không? 

Giải đáp: Xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không?

xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không
Xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không?

Không ít mẹ bầu băn khoăn “làm xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không?”, “làm xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn sáng không?”. Thắc mắc này là dễ hiểu vì thực tế cho thấy việc tiến hành một số xét nghiệm máu cần phải nhịn ăn, kể cả là bữa sáng.

Tuy nhiên, đối với xét nghiệm NIPT, việc nhịn ăn là không cần thiết. Các mẹ bầu có thể ăn trước khi làm xét nghiệm mà không ảnh hưởng gì đến kết quả. Điều này là do DNA tự do ngoại bào của thai nhi có sẵn trong máu mẹ bầu mà không bị ảnh hưởng bởi đồ ăn, thức uống hay bất kỳ loại thuốc nào.

Mẹ bầu có thể làm NIPT vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Vì lượng máu cần lấy khá nhiều, nên mẹ hãy nghỉ ngơi và ăn uống đầy đủ trước khi lấy máu làm xét nghiệm nhé.

[recommendation title=”Xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không?”]

Xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không? Câu trả lời là không và mẹ bầu có thể tiến hành lấy máu vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

[/recommendation]

Lưu ý cho mẹ bầu trước khi thực hiện xét nghiệm NIPT

xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không
Làm xét nghiệm NIPT cần lưu ý những gì?

Mặc dù NIPT giúp sàng lọc các bất thường liên quan tới di truyền của thai nhi từ sớm nhưng trước khi thực hiện xét nghiệm này, mẹ bầu cần lưu ý một số điều sau:

  • Xét nghiệm NIPT là xét nghiệm sàng lọc:Kết quả của xét nghiệm NIPT chỉ cho biết thai nhi có nguy cơ mắc rối loạn di truyền hay không, chứ không giúp chẩn đoán bệnh.
  • Kết quả có thể là âm tính giả hoặc dương tính giả (*):Mặc dù NIPT rất chính xác nhưng kết quả xét nghiệm có thể là âm tính giả hoặc dương tính giả. Nguyên nhân là vì xét nghiệm NIPT phân tích ADN của cả mẹ bầu và thai nhi, do đó mà có thể phát hiện vấn đề di truyền ở người mẹ dù trước đó mẹ bầu không biết bản thân mắc phải. Nhìn chung, xét nghiệm NIPT tạo ra ít kết quả dương tính giả hơn so với các xét nghiệm sàng lọc trước sinh khác.
  • Không có ý nghĩa sàng lọc tất cả các vấn đề về NST hay rối loạn di truyền:Xét nghiệm NIPT không thể sàng lọc tất cả các vấn đề về nhiễm sắc thể hoặc rối loạn di truyền, chẳng hạn như bệnh xơ nang, thiếu máu hồng cầu hình liềm…
  • Chi phí xét nghiệm NIPT có thể khác nhau giữa các bệnh viện: Do đó, các mẹ bầu cần tìm hiểu trước về chi phí xét nghiệm để chủ động chuẩn bị tài chính.
  • Tránh sử dụng đồ uống có cồn, chất kích thích trước khi làm xét nghiệm:Thông thường các bác sĩ sẽ khuyến cáo mẹ bầu không nên sử dụng đồ uống có cồn hoặc chất kích thích trước khi thực hiện xét nghiệm NIPT. Mặc dù chưa có bằng chứng cho thấy cồn và chất kích thích có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm NIPT, nhưng nhìn chung, phụ nữ mang thai nên kiêng đồ uống có cồn và chất kích thích trong suốt thai kỳ.

[recommendation title=””]

(*) Kết quả dương tính giả là kết quả xét nghiệm cho thấy thai nhi có nguy cơ mắc bất thường di truyền, nhưng thực tế thai nhi khỏe mạnh. Kết quả âm tính giả là kết quả xét nghiệm cho thấy thai nhi không có nguy cơ mắc bất thường di truyền, nhưng thực tế thai nhi lại có bất thường.

[/recommendation]

[inline_article id=330015]

MarryBaby hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn biết được xét nghiệm NIPT có thể giúp sàng lọc các bất thường liên quan tới số lượng nhiễm sắc thể với độ chính xác cao, đồng thời giải đáp được thắc mắc xét nghiệm NIPT có cần nhịn ăn không. Hãy tham gia Cộng đồng Mẹ bầu trên MarryBaby để cùng bàn luận và chia sẻ với chủ đề Review tất tần tật xoay quanh xét nghiệm NIPT các mẹ bầu nhé!

Categories
3 tháng đầu Mang thai

Nghén lạnh đẻ con trai: Mẹo đoán giới tính thai nhi này có chính xác?

Trong dân gian đã lưu truyền rất nhiều kinh nghiệm dựa trên sự thay đổi của cơ thể mẹ bầu để phỏng đoán giới tính của bé yêu. Trong đó, “nghén lạnh đẻ con trai” là một mẹo vặt đoán giới tính thai nhi khá thú vị mà nhiều mẹ bầu quan tâm. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu thực hư về quan niệm nghén lạnh đẻ con trai và điểm mặt các nguyên nhân thực sự khiến mẹ bầu bị ớn lạnh khi mang thai trong bài viết bên dưới nhé.

Nghén lạnh đẻ con trai: Mẹo đoán giới tính thai nhi này có chính xác?

Trước khi nhận định về độ chính xác của quan niệm “nghén lạnh đẻ con trai”, hãy cùng MarryBaby tìm hiểu tại sao thân nhiệt của phụ nữ thay đổi trong suốt thời gian bầu bí.

Quan niệm của y học cổ truyền cho rằng “thai tiền đa nhiệt, sản hậu đa hàn” có nghĩa là cơ thể người phụ nữ khi mang thai thường thấy nóng hơn bình thường. Do đó, có quan niệm cho rằng những mẹ bầu ở giai đoạn đầu thai kỳ mà cảm thấy lạnh thường sẽ sinh con trai.

Theo các chuyên gia về sản phụ khoa, khi bắt đầu thai kỳ, sự gia tăng trao đổi của cơ thể khiến lưu lượng máu và hormone tăng cao kéo theo sự thay đổi về nhiệt độ cơ thể. Điều này khiến mẹ bầu sẽ cảm thấy nóng hơn nhưng cũng có mẹ bầu sẽ cảm thấy lạnh hơn tùy vào cơ địa. Và những thay đổi này là hoàn toàn bình thường, không có gì không ổn hay bất thường cả.

[key-takeaways title=””]

Về quan điểm mẹ bầu cảm thấy nghén lạnh và điều này dự đoán sinh con trai thì vẫn chưa có bằng chứng khoa học cụ thể để kiểm nghiệm. Thế nên tỉ lệ dự đoán đúng chỉ là 50/50, mẹ bầu không sinh con gái thì sinh con trai mà thôi.

[/key-takeaways]

Bà bầu bị nghén lạnh khi mang thai: Nguyên nhân do đâu? 

nghén lạnh đẻ con trai
Bà bầu nghén lạnh đẻ con trai liệu có đúng?

Như vậy hẳn là bạn đã rõ mẹo đoán giới tính thai nhi rằng bà bầu bị nghén lạnh đẻ con trai có chính xác hay không. Vậy  nguyên nhân nào khiến mẹ bầu bị nghén lạnh khi mang thai?

Theo các chuyên gia sản phụ khoa, mặc dù, phần lớn các trường hợp bà bầu cảm thấy lạnh khi mang thai (dân gian gọi là nghén lạnh) đều là chuyện bình thường, nhưng vẫn có thể là dấu hiệu của một số vấn đề sức khỏe cần được lưu tâm để điều trị. Cụ thể:

1. Mệt mỏi khi mang thai 

Cơ thể cần được nghỉ ngơi đầy đủ để điều chỉnh nhiệt độ một cách chính xác, nhất là trong thời gian đầu mang thai. Do đó, nếu bà bầu không ngủ đủ giấc và thường xuyên làm việc quá sức, khiến cơ thể mệt mỏi thì những cơn ớn lạnh cũng có thể xuất hiện.

Hơn nữa, tình trạng mệt mỏi khi mang thai còn thường làm cho mẹ bầu dễ trở nên cáu kỉnh hơn và thường xuyên đi tiểu đêm nhiều, dẫn đến giấc ngủ cũng bị rối loạn và nhiệt độ cơ thể có thể thay đổi thất thường. Vậy nên, để có thai kỳ khỏe mạnh, mẹ bầu nhớ sắp xếp công việc hợp lý và dành thời gian ngủ đủ 8 giờ mỗi ngày nhé.

2. Chế độ ăn thiếu dưỡng chất 

Ngoài việc đi tìm lời đáp cho thắc mắc nghén lạnh đẻ con trai có chính xác hay không, chị em bầu bí cũng quan tâm tìm hiểu mới mang thai nhưng luôn cảm thấy lạnh là do đâu.

Với các mẹ bầu, chế độ ăn đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định thai kỳ sẽ diễn ra như thế nào. Các chất dinh dưỡng được cung cấp thông qua những bữa ăn hằng ngày không chỉ giúp cơ thể của mẹ và bé khỏe mạnh hơn, mà còn ảnh hưởng đến sự gia tăng hormone thai kỳ, nguyên nhân gây ra tình trạng ốm nghén ở bà bầu.

Thế nên, nếu mẹ bầu cảm thấy ớn lạnh thường xuyên trong những tháng đầu thì đây có thể là dấu hiệu cho thấy cơ thể đang thiếu dưỡng chất để tự điều chỉnh nhiệt độ. Hãy cố gắng bổ sung thật nhiều dưỡng chất trong mỗi bữa ăn như thực phẩm giàu đạm, trái cây giàu vitamin C, sữa chua… bạn nhé!

3. Thiếu máu

nghén lạnh đẻ con trai
Thiếu máu khi mang thai khiến bà bầu bị ớn lạnh
Tình trạng thiếu máu do thiếu sắt, một bệnh lý thường gặp ở bà bầu, cũng là một trong các nguyên nhân gây ra triệu chứng ớn lạnh khi mang thai. Điều này xảy ra cơ thể không được cung cấp đủ lượng khoáng chất sắt cần thiết để tạo hồng cầu mang oxy và dưỡng chất đi nuôi cơ thể. Ngoài ra, mẹ bầu có thể gặp phải một số triệu chứng khác khi bị thiếu máu như:
  • Cơ thể suy nhược
  • Da nhợt nhạt
  • Nhịp tim không đều
  • Thường xuyên bị hụt hơi

[recommendation title=”Lưu ý cho mẹ bầu”]

Nếu có một trong các biểu hiện kể trên, mẹ bầu nên đi khám ngay để được điều trị đúng cách, tránh để lâu vì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân và sự phát triển của thai nhi.

[/recommendation]

4. Nhiễm trùng

Việc bà bầu bị nghén lạnh có thể là dấu hiệu cảnh báo tình trạng nhiễm trùng. Theo các chuyên gia, nếu mẹ bầu cảm thấy ớn lạnh nhưng đo nhiệt độ cơ thể lại cao hơn 37,8 độ C thì rất có thể mẹ bầu đang bị nhiễm virus hoặc nhiễm trùng. Tình trạng vừa ớn lạnh vừa sốt là phản ứng phòng vệ của cơ thể trước sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh. Điều này có thể ảnh hưởng không tốt đến thai nhi nên mẹ bầu cần đến cơ sở y tế kiểm tra ngay khi xuất hiện triệu chứng.

5. Huyết áp thấp 

nghén lạnh đẻ con trai
Ớn lạnh khi mang thai có thể do mẹ bầu bị huyết áp thấp

“Nghén lạnh đẻ con trai” là một mẹo đoán giới tính theo quan niệm dân gian. Tuy nhiên, dưới góc độ của y học hiện đại, việc bà bầu cảm thấy lạnh khi mang thai không liên quan đến giới tính của thai mà mà thường là triệu chứng cảnh báo huyết áp thấp. Trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ, do sự thay đổi không ngừng của nội tiết tố progesterone mà các mẹ bầu rất dễ mắc chứng huyết áp thấp. Nếu không áp dụng chế độ ăn uống và sinh hoạt đúng cách, tình trạng này sẽ trở nên trầm trọng hơn. Điều này có thể khiến thai nhi trong bụng không nhận đủ lượng máu và oxy cần thiết để phát triển.

Nếu bị huyết áp thấp khi mang thai, các chị em bầu bí có thể gặp phải một số triệu chứng như:

  • Ớn lạnh
  • Làn da ẩm ướt
  • Buồn nôn
  • Chóng mặt
  • Ngất xỉu
  • Tầm nhìn mờ
  • Mạch yếu nhưng nhanh.

6. Vấn đề về tuyến giáp 

Ớn lạnh khi mang thai cũng là một biểu hiện khi mẹ bầu gặp vấn đề về tuyến giáp. Bởi hormone tuyến giáp đóng nhiều vai trò quan trọng trong thai kỳ như:

  • Thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể
  • Cần thiết cho sự phát triển não bộ và hệ thần kinh của bé
  • Giúp kiểm soát nhịp tim cũng như nhiệt độ cơ thể của mẹ bầu.

Tuy nhiên, các bệnh lý này rất khó để phát hiện vì một số triệu chứng như táo bón và mệt mỏi có thể giống với các triệu chứng mang thai. Chính vì thế, mẹ bầu cần đến kiểm tra định kỳ, làm xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp càng sớm càng tốt trong thai kỳ để kịp thời phát hiện các dấu hiệu bệnh lý nguy hiểm.

7. Căng thẳng

Căng thẳng không chỉ là nguyên nhân khiến mẹ bầu mất ngủ, ăn không ngon, mà còn có thể là lý do khiến nhiệt độ cơ thể thay đổi. Một số mẹ bầu có thể cảm thấy lo lắng, sợ hãi trong khoảng thời gian ngắn và kèm theo đó là các biểu hiện như:

  • Đổ mồ hôi, ớn lạnh
  • Nhịp tim tăng nhanh
  • Hụt hơi
  • Đau ngực
  • Chân tay run rẩy

Hầu hết, các cơn hoảng loạn chỉ kéo dài tối đa 20 phút và trông rất đáng sợ, nhưng chúng không nguy hiểm. Mẹ bầu chỉ cần thả lỏng và giảm bớt lo lắng thì các đợt hoảng loạn sẽ giảm dần tần suất xuất hiện hay thậm chí là biến mất.

Trong phần cuối, MarryBaby sẽ mách mẹ một số dấu hiệu mang thai con trai sớm nhất và chính xác nhất bên cạnh mẹo nghén lạnh đẻ con trai, để các mẹ bầu tham khảo!

Các dấu hiệu mang thai bé trai theo quan niệm dân gian: Mẹ đã biết hay chưa? 

nghén lạnh đẻ con trai
Căn cứ vào nhịp tim cũng là một mẹo đoán giới tính thai nhi
Ngoài mẹo đoán giới tính thai nhi là “nghén lạnh đẻ con trai” thì dân gian cũng lưu truyền một số mẹo đoán biết mẹ bầu mang thai bé trai như sau:
  • Hình dáng bụng bầuTheo kinh nghiệm của các bà các mẹ, bụng bầu bé trai thường có xu hướng nhọn và nhô ra phía trước.
  • Nổi mụn trứng cá: Đây cũng là một dấu hiệu mà dân gian cho rằng mẹ bầu đang mang thai bé trai.
  • Kích thước ngực: Thông thường, khi mẹ gần sinh thì ngực sẽ to ra để chuẩn bị tạo sữa cho bé. Và theo quan niệm này, bà bầu có ngực phải to hơn ngực trái thì khả năng sinh bé trai sẽ cao hơn bé gái.
  • Xem rốn: Mẹ bầu sẽ sinh con trai khi rốn có kích thước to và lồi ra ngoài nhiều hơn.
  • Nhịp tim thai: Một số mẹ bỉm chia sẻ rằng, khi nhịp tim của thai nhi dưới 140 nhịp/phút thì có khả năng mẹ bầu đang mang một bé trai kháu khỉnh trong bụng đấy.

[inline_article id=268720]

MarryBaby hi vọng rằng dù là căn cứ vào quan niệm “nghén lạnh đẻ con trai” hay những dấu hiệu ốm nghén bé trai được liệt kê ở trên, thì mẹ bầu chỉ nên dự đoán vui vì tất cả đều không có căn cứ khoa học chứng minh về độ chính xác. Mặt khác, mẹ bầu nên chú ý nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ, hạn chế căng thẳng, lo âu để có thai kỳ khỏe mạnh và chào đón bé cưng đến với thế giới này nhé. Bên cạnh đó, các mẹ bầu đừng quên gia nhập cộng đồng Mẹ bầu trên MarryBaby để cùng trao đổi các kinh nghiệm chăm sóc thai kỳ hữu ích nhé!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Phụ nữ mang bầu uống nước đá được không, có gây hại cho thai nhi không?

Với các mẹ bầu lần đầu mang thai, để đảm bảo bé yêu phát triển khỏe mạnh, việc bản thân nên ăn hay nên tránh bất cứ một thứ gì đó cũng là mối quan tâm hết sức đặc biệt. Trong số đó có thắc mắc về việc có bầu uống nước đá được không. Nguyên do là bởi có rất nhiều lời đồn thổi xoay quanh việc bà bầu uống nước đá lạnh hay dùng đồ lạnh gây ảnh hưởng đến thai nhi và sức khỏe.

Tại sao phụ nữ mang thai thường thích uống đồ lạnh? 

Phụ nữ mang bầu uống nước đá được không? Trước khi đi tìm lời giải đáp cho thắc mắc này, hãy cùng MarryBaby tìm hiểu vì sao phụ nữ mang thai lại có xu hướng thích dùng đồ uống lạnh.

Thân nhiệt của phụ nữ có thai sẽ tăng hơn người bình thường khoảng 0,5 độ C. Việc tăng thân nhiệt cộng thêm thời tiết nóng bức như hiện nay nên việc được thưởng thức một ly nước trái cây hay nước lọc mát lạnh cùng những viên đá lạnh tinh khiết có thể là “liều thuốc chữa lành” của không ít chị em bầu bí. Bên cạnh đó, nhiều mẹ bầu thú nhận rằng việc uống nước đá lạnh hay nhâm nhi những viên đá lạnh giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu của ốm nghén như nôn ói, chán ăn, mệt mỏi…

Thế nhưng có nhiều ý kiến cho rằng phụ nữ mang thai không nên uống nước đá lạnh vì có thể khiến tử cung lạnh gây sảy thai hoặc khiến trẻ sinh ra sẽ yếu ớt, dễ mắc các vấn đề về hô hấp

Vậy thực hư lời đồn này có căn cứ hay không? Mời bạn cùng MarryBaby giải mã những lầm tưởng xung quanh việc bà bầu dùng đồ uống lạnh, thảo luận về những rủi ro tiềm ẩn liên quan, đề xuất các lựa chọn an toàn và lành mạnh, để giúp phụ nữ mang thai có chế độ ăn uống phù hợp, đảm bảo sức khỏe trong suốt thai kỳ.

Bà bầu uống nước đá được không?

bà bầu uống nước đá được không
Bà bầu uống nước đá được không, có ảnh hưởng đến thai nhi không?

“Bà bầu uống nước đá được không, có ảnh hưởng đến thai nhi không?” là thắc mắc của không ít phụ nữ mang thai cần được giải đáp một cách rõ ràng, có cơ sở khoa học. Hiểu được nhu cầu này, MarryBaby đã tổng hợp thông tin và giải đáp thắc mắc này cho mẹ bầu theo 2 hướng: quan niệm dân gian và góc nhìn của y học hiện đại.

1. Lời đáp theo quan niệm dân gian

Quan niệm của y học cổ truyền cho rằng “thai tiền đa nhiệt, sản hậu đa hàn” có nghĩa là cơ thể người phụ nữ khi mang thai thường thấy nóng hơn bình thường. Do vậy, mới xuất hiện nhu cầu ăn uống đồ mát trong giai đoạn này, đặc biệt là 3 tháng đầu. Tuy nhiên, cơ thể phụ nữ bẩm sinh vốn đã ở thể lạnh, yếu đuối nên việc tiêu thụ nước lạnh và đồ ăn “lạnh” (thực phẩm có tính hàn) hay thường xuyên tiếp xúc với môi trường lạnh là không tốt. Việc này sẽ phá vỡ sự cân bằng âm dương của cơ thể, làm chị em bầu bí bị đau bụng, cảm lạnh…

Đông y cũng cho rằng, tử cung được xem như là ngôi nhà của thai nhi, thế nên “ngôi nhà này” cần được ấm áp để có môi trường tốt cho thai nhi phát triển. Thế nên, có quan niệm cho rằng việc mẹ bầu tiêu thụ thực phẩm lạnh thường xuyên có thể khiến tử cung lạnh gây sảy thai, đồng thời là nguyên nhân gây ra các vấn đề về hô hấp cho em bé, em bé sẽ yếu hơn sau khi sinh.

Do đó, câu trả lời cho thắc mắc “có bầu uống nước đá được không?”, theo quan niệm dân gian là không nên mẹ bầu nhé!

[recommendation title=””]
Quan niệm bà bầu không nên uống nước đá hay ăn đồ lạnh bắt nguồn từ niềm tin văn hóa hơn là bằng chứng khoa học. Việc tiêu thụ đồ uống lạnh không trực tiếp khiến tử cung bị lạnh, khiến mẹ bầu bị cảm lạnh hoặc các vấn đề về hô hấp ở trẻ sơ sinh.

Hơn nữa, thời xa xưa, đồ ăn, đồ uống lạnh thường không được bảo quản đúng cách, điều này làm gia tăng nguy cơ nhiễm khuẩn từ đồ ăn và thức uống cao hơn.

[/recommendation]

2. Bà bầu uống nước đá được không? Theo quan niệm Tây y 

Dưới góc nhìn của y học hiện đại thì nước đá không đảm bảo vệ sinh thường có chứa các vi sinh vật gây hại là nguyên nhân gây ra các bệnh về tiêu hóa, hô hấp (viêm họng, viêm amidan…)… Việc mẹ bầu uống nước đá sẽ tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật này xâm nhập vào cơ thể gây các vấn đề về sức khỏe, nghiêm trọng hơn có thể tăng nguy cơ bị sảy thai…

Ngoài ra, y học hiện đại cho rằng, khi mang thai hệ thống miễn dịch của cơ thể người mẹ sẽ tự suy giảm để phù hợp cho chức năng sinh lý và đảm bảo an toàn cho thai nhi. Hầu họng của chúng ta cũng được xem là một cửa ngõ để đảm bảo chức năng bảo vệ cơ thể do ở đây có các hệ thống hạch lympho nhằm ngăn chặn vi khuẩn. Thói quen uống nước đá làm cho các mạch máu co lại, lưu lượng tuần hoàn tới đây ít hơn, giảm việc tưới máu đồng thời làm giảm các yếu tố bảo vệ cơ thể. Điều này tạo điều kiện cho các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus có cơ hội phát triển và gây ra bệnh lý phổ biến là viêm họng, viêm amidan, viêm dây thanh hoặc rối loạn tiêu hóa, đi ngoài sống phân…

[recommendation title=””]

Vậy, dưới góc độ của y học hiện đại thì bà bầu uống nước đá được không? Đọc các nguyên nhân kể trên, hẳn bạn đã biết phụ nữ mang thai không nên uống nước đá lạnh, nhất là đá lạnh được sản xuất và bảo quản không đảm bảo vệ sinh. Tuy nhiên, việc phụ nữ mang thai tiêu thụ một lượng nhỏ đồ uống lạnh là an toàn nếu đồ uống đảm bảo vệ sinh, không chứa các rủi ro tiềm ẩn và các chất có hại.

[/recommendation]

Bạn có thể xem thêm: Bà bầu uống đá me được không? Bà bầu nên uống đá me như thế nào? 

Làm thế nào để bổ sung đủ lượng chất lỏng khi mang thai?

bà bầu uống nước đá được không

Đọc đến đây, hẳn là bạn đã có câu trả lời rõ ràng cho thắc mắc bà bầu uống nước đá được không. Vậy làm thế nào để bổ sung đủ lượng chất lỏng khi mang thai để thai nhi phát triển khỏe mạnh?

Để đảm bảo cung cấp đủ lượng chất lỏng cho cơ thể, phụ nữ mang thai nên uống nhiều nước lọc, chia đều lượng nước ra suốt cả ngày, nhất là khi tiết trời nóng bức. Việc bổ sung đủ lượng nước lọc giúp cơ thể được thanh lọc, hỗ trợ quá trình tiêu hóa diễn ra trơn tru, các dưỡng chất được hấp thụ tốt hơn, giúp giảm tình trạng mệt mỏi và chóng mặt khi mang thai…. Bên cạnh đó, việc uống nước lọc đầy đủ và đúng cách cũng giúp đảm bảo lượng nước ối ở mức an toàn, có lợi cho sự phát triển của thai nhi.

Ngoài nước lọc, chị em bầu bí cũng nên bổ sung các thực phẩm giúp cung cấp nước trong chế độ ăn uống như trà thảo mộc, trái cây, rau củ quả có hàm lượng nước cao như dưa hấu, dưa lưới, dưa chuột, cam, bưởi, cà chua…

[inline_article id=333272]

Như vậy, MarryBaby đã đưa ra câu trả lời cho thắc mắc “bà bầu uống nước đá được không?”. Nếu còn bất kì thắc mắc nào khác liên quan đến vấn đề này, hãy tham gia cộng đồng Mẹ bầu trên MarryBaby để thảo luận thêm bạn nhé!

Categories
Mang thai 3 tháng cuối

Nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ? Những điều mẹ bầu cần biết

Việc tìm hiểu chỉ số nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ sẽ giúp mẹ bầu có sự chủ động khi phải chuẩn bị sinh con sớm hơn dự kiến, sẵn sàng chào đón bé yêu ra đời.

Trong thời gian mang thai, nhất là giai đoạn cuối thai kỳ, việc theo dõi chỉ số nước ối là vô cùng quan trọng. Thế nên, nhiều mẹ bầu tỏ ra lo lắng khi được bác sĩ cho biết nước ối cạn và thắc mắc “Nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ?”. Nguyên do là bởi khi lượng nước ối giảm xuống dưới mức an toàn, chấm dứt thai kỳ là cần thiết để tránh những rủi ro không đáng có, việc sinh mổ có thể là biện pháp được lựa chọn để nhanh chóng đưa thai nhi ra môi trường bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và bé. Tuy nhiên, nếu nước ối giảm nhưng các chỉ số đánh giá sức khỏe thai cho thấy thai vẫn khỏe để chịu một cuộc chuyển dạ thì sinh thường vẫn là một phương án. Vậy câu trả lời chi tiết ra sao? Mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của MarryBaby nhé!

Cạn ối là gì, có nguy hiểm không? Dấu hiệu nào giúp mẹ bầu nhận biết 

Nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ? Trước khi đi tìm lời đáp cho thắc mắc này, các mẹ bầu hãy cùng MarryBaby tìm hiểu về tình trạng cạn ối có nguy hiểm không, dấu hiệu nào giúp nhận biết.

1. Cạn ối là gì, có nguy hiểm không? 

Cạn ối là tình trạng y tế về lượng nước ối bao quanh thai nhi trong tử cung giảm đáng kể, đôi khi xuống dưới mức an toàn cần thiết và từ đó đe dọa đến sự phát triển khỏe mạnh của bé. Nước ối có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thai nhi, giúp bé có thể chuyển động thoải mái và hỗ trợ phát triển các cơ quan như phổi và hệ tiêu hóa. Tình trạng cạn ối có thể gây ra nhiều biến chứng thai kỳ nguy hiểm cho cả mẹ bầu lẫn thai nhi nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.

2. Dấu hiệu nào giúp mẹ bầu nhận biết mình đang cạn ối?

Một số dấu hiệu cạn ối quan trọng mà bạn cần nhận biết nhằm hạn chế các biến chứng nguy hiểm gồm:

  • Bụng nhỏ hơn so với tuổi thai: giá trị này kém nhạy và kém đặc hiệu
  • Thai nhi giảm cử động: Khi lượng nước ối giảm, thai nhi có thể cử động khó khăn hơn, cảm giác thai máy yếu hơn. 
  • Chỉ số nước ối thấp: Qua siêu âm, bác sĩ sẽ xác định chỉ số nước ối (AFI) thấp, dưới 5cm hoặc dưới bách phân vị thứ 5 thường là dấu hiệu của thiểu ối

Khi gặp bất kỳ dấu hiệu nào kể trên hoặc có lo ngại về tình trạng sức khỏe của bản thân và thai nhi, các mẹ bầu hãy đi khám ngay. 

Nguyên nhân mẹ bầu bị cạn ối 

nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ
Nguyên nhân gây cạn ối có thể đến từ mẹ bầu, thai nhi…

Nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ, nguyên nhân gây cạn ối là gì? Theo các chuyên gia sản khoa, có nhiều nguyên khác nhau khiến mẹ bầu bị cạn ối, bao gồm: 

1. Nguyên nhân từ mẹ

  • Bệnh lý: Việc mẹ bầu mắc một trong các bệnh như huyết áp cao, tiểu đường hoặc tiền sản giật có thể ảnh hưởng đến lượng nước ối.
  • Tác dụng phụ từ thuốc: Một số loại thuốc mẹ bầu sử dụng mà không có sự chỉ định của bác sĩ có thể gây ra tình trạng thiếu ối.

2. Nguyên nhân từ thai nhi

  • Bất thường trong hệ tiết niệu: Nếu hệ tiết niệu hoặc thận của thai nhi không phát triển bình thường, cơ chế đi tiểu của bé sẽ bị ảnh hưởng, dẫn đến cạn ối. 
  • Dị tật bẩm sinh: Các dị tật của thai nhi hay nhiễm trùng bào thai cũng có thể gây ra tình trạng cạn ối.
  • Bất thường ở nhau thai: Nhau thai không cung cấp đủ chất dinh dưỡng và máu cho thai nhi, ảnh hưởng đến khả năng bài tiết nước tiểu của bé.
  • Thai quá ngày dự sinh: lượng nước ối sẽ giảm càng về cuối thai kỳ đặc biệt là quá ngày dự sinh.
  • Vô căn: một tỉ lệ rất lớn các trường hợp thiểu ối hay cạn ối không rõ nguyên nhân

3. Các yếu tố khác

Rỉ ối  hay vỡ ối: Rách màng ối khiến nước ối rỉ ra ngoài, làm giảm lượng nước ối nhanh chóng. Mặc dù tiên lượng và hướng điều trị của cạn ối hay thiểu ối và ối rỉ hay ối vỡ là khác nhau, nhưng với một trường hợp siêu âm thấy nước ối ít, việc đầu tiên cần loại trừ là vỡ ối hay rỉ ối.

>> Bạn có thể xem thêm: Hiện tượng rỉ ối tuần 39 xuất hiện thì mẹ cần phải làm gì?

Nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ?

Trở lại với thắc mắc nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ? Không có câu trả lời chính xác cho vấn đề này, việc quyết định chấm dứt thai kỳ, sinh thường hay sinh mổ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhất là: tuổi thai và tình trạng sức khoẻ của thai. Thông thường AFI dưới 5cm hoặc độ sâu khoang ối lớn nhất dưới 1-2 cm được chẩn đoán là thiểu ối, đối với thai đủ tháng, bác sĩ có thể cân nhắc chấm dứt thai kỳ. 

Bị cạn ối 3 tháng cuối thai kỳ, mẹ bầu cần làm gì? 

nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ
Khám thai đầy đủ và đúng lịch giúp theo dõi chỉ số nước ối tốt hơn

Đến đây, hẳn là các mẹ bầu đã có câu trả lời cho thắc mắc “nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ?”. Vậy khi nhận được chẩn đoán bị cạn ối vào 3 tháng cuối thai kỳ, mẹ bầu cần phải làm gì? Theo các chuyên gia, mẹ bầu có thể tham khảo thực hiện một số biện pháp sau để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và thai nhi:

Khám thai định kỳ và theo dõi sát sao

  • Đi khám thai theo lịch hẹn của bác sĩ để theo dõi tình trạng nước ối và sức khỏe thai nhi.
  • Bác sĩ có thể chỉ định siêu âm thường xuyên hơn để kiểm tra lượng nước ối và sự phát triển của bé yêu.
  • Theo dõi cử động thai nhi thường xuyên. Nếu cảm thấy thai cử động ít hoặc bất thường, hãy đi khám ngay.

Bổ sung nước và dinh dưỡng

  • Uống nhiều nước, ít nhất 2 lít mỗi ngày và ưu tiên nước lọc.
  • Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt là các thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất và protein.
  • Tránh ăn thức ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ và đồ ăn nhanh.

Nghỉ ngơi hợp lý

  • Mẹ bầu cần ngủ đủ giấc mỗi đêm, ít nhất 7-8 tiếng và đảm bảo có giấc ngủ ngắn và giữa trưa. 
  • Tránh làm việc nặng nhọc hoặc hoạt động thể chất quá sức.
  • Nên nằm nghiêng sang trái khi ngủ để cải thiện lưu thông máu và giảm áp lực lên tử cung.

Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ

Nếu tình trạng cạn ối nghiêm trọng, bác sĩ có thể chỉ định nhập viện để theo dõi và điều trị tích cực.

Giữ tinh thần thoải mái

Căng thẳng có thể làm tình trạng cạn ối thêm tồi tệ. Vì thế, hãy giữ tinh thần thoải mái, lạc quan và tập trung vào việc chăm sóc bản thân và thai nhi.

[inline_article id=303216]

Mong rằng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc nước ối cạn bao nhiêu thì phải mổ. Việc theo dõi và duy trì lượng nước ối trong suốt thai kỳ, đặc biệt vào trong những tháng cuối, là vô cùng quan trọng để đảm bảo sức khỏe của cả mẹ và bé. Ngoài ra, chị em bầu bí đừng quên gia nhập cộng đồng Mẹ bầu trên MarryBaby để cùng nhau trao đổi về các kinh nghiệm chăm sóc thai kỳ nhé! 

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Bà bầu đi vệ sinh ra máu có sao không và làm cách nào để “đối phó”?

Vậy bà bầu đi vệ sinh ra máu là bị gì và có sao không? Bạn đừng hoang mang quá, MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu về tình trạng này trong bài viết sau nhé. 

Mẹ bầu đi cầu ra máu có sao không?

Bà bầu đi vệ sinh ra máu là một tình trạng khá phổ biến. Nguyên nhân có thể do bạn bị táo bón, trĩ hoặc nứt hậu môn. Nghiêm trọng hơn, bà bầu đi ngoài ra máu tươi có thể là dấu hiệu bệnh lý nghiêm trọng như bệnh viêm ruột hoặc ung thư nhưng khá hiếm gặp [1]

Theo một nghiên cứu của nhóm tác giả K.Ferdinande vào năm 2018; có khoảng 2/3 số thai phụ tham gia nghiên cứu bị các vấn đề liên quan đến hậu môn trong thai kỳ. Hơn nữa, tỷ lệ thai phụ mắc các tình trạng này cao nhất ở giai đoạn tam cá nguyệt thứ ba và sau khi sinh [2]

>> Bạn có thể xem thêm: Tại sao bà bầu đi đại tiện nhiều lần trong ngày? Đó là dấu hiệu gì?

Các nguyên nhân khiến bà bầu đi vệ sinh ra máu 

1. Táo bón 

bà bầu đi ngoài ra máu do táo bón
Bà bầu đi ngoài ra máu do táo bón thai kỳ

Sự thay đổi nội tiết tố khi mang thai khiến cho hệ tiêu hóa hoạt động chậm lại và khó khăn hơn. Điều này là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến táo bón thai kỳ. Trong trường hợp táo bón nặng sẽ khiến bà bầu đi vệ sinh ra máu và đau hậu môn.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu bị táo bón nên ăn gì vừa an toàn và hiệu quả?

2. Bệnh trĩ

Trong giai đoạn mang thai, lưu lượng máu đến các cơ quan trong cơ thể sẽ tăng lên dẫn đến tắc nghẽn mạch máu. Bên cạnh đó, khi thai nhi ngày càng lớn sẽ khiến tử cung giãn ra gây chèn ép lên các cơ quan khác dẫn đến mạch máu căng và sưng lên. 

Những nguyên nhân này chính là yếu tố hình thành bệnh trĩ khi mang thai. Song, tình trạng táo bón khiến bạn đi ngoài khó khăn nên phải rặn cũng có thể khiến cho búi trĩ bị rách và chảy máu sau khi đi ngoài. 

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu bị trĩ có tự khỏi được không và cách điều trị hiệu quả như thế nào?

3. Nứt hậu môn

Bà bầu đi ngoài ra máu do nứt hậu môn
Nứt hậu môn là một trong những nguyên nhân khiến bà bầu đi vệ sinh ra máu

Nứt hậu môn là vết rách bên trong lớp niêm mạc hậu môn. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do bạn rặn khi bị táo bón hoặc do phân quá cứng, quá thô và to khi thải ra ngoài. Tình trạng này cũng là nguyên nhân khiến cho bà bầu đi vệ sinh ra máu và đau hậu môn.

4. Rách hậu môn

Rách hậu môn xảy ra khi bạn đã bị nứt hậu môn trong lần đi vệ sinh trước đó. Có nghĩa là, khi bị táo bón bạn phải rặn nhiều hơn dẫn đến các vết nứt bị rách to hơn, thậm chí điều này có thể khiến cho trực tràng bị rách. 

5. Polyp và ung thư

Polyp là những khối u nhỏ ở lớp niêm mạc trong đại tràng hoặc trực tràng. Những khối u polyp thường xuất hiện khi bạn bị tăng cân, thường xuyên hút thuốc hoặc khi đã lớn tuổi. 

Hầu hết các khối u này thường nhỏ và lành tính có thể khiến bà bầu đi vệ sinh bị ra máu, phân có màu đen và mùi hôi. Trong trường hợp nặng hơn, các khối u polyp có thể phát triển phì đại về kích thước dẫn đến nguy cơ hình thành ung thư.

>> Bạn có thể xem thêm: Mẹ bầu đau bụng đi ngoài nhưng không đi được là do đâu?

6. Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và viêm trực tràng

bà bầu đi ngoài ra máu
Các vấn đề về đường ruột cũng là nguyên nhân khiến bà bầu đi vệ sinh ra máu

Mẹ bầu đều có thể mắc phải các bệnh lý này trước khi mang thai. Đây là các bệnh lý gây viêm từng đợt ở nhiều bộ phận khác nhau trong đường tiêu hóa, thậm chí có thể tái phát khi mang thai dẫn đến tình trạng bà bầu đi vệ sinh ra máu.

Song thật may mắn, các bệnh lý này thường không dẫn đến các biến chứng nguy hiểm trong thai kỳ. Do đó, trong trường hợp này, bạn đừng quá lo lắng nhé.

Dấu hiệu bà bầu đi ngoài ra máu tươi thường gặp

Bà bầu đi vệ sinh ra máu thường có kèm theo các dấu hiệu dưới đây:

  • Phân đen, sẫm màu và cứng
  • Đau hậu môn trong hoặc sau khi đi ngoài
  • Có thể có thêm các triệu chứng thiếu máu như chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu.

>> Bạn có thể xem thêm: Mẹo chữa rối loạn tiêu hóa cho bà bầu đơn giản và nhanh nhất tại nhà

Bà bầu đi vệ sinh ra máu khi nào nên đi gặp bác sĩ?

bà bầu đi ngoài ra máu
Mẹ bầu đi cầu ra máu có sao không?

Bà bầu đi vệ sinh ra máu là tình trạng khá phổ biến trong thai kỳ. Nếu bạn chỉ đi tiêu ra vài giọt máu thì không phải là điều quá lo lắng. Tuy nhiên, nếu có xuất hiện kèm các dấu hiệu sau thì mẹ bầu cần đi khám ngay:

  • Đau hậu môn quá mức và đầy hơi: Nếu sau khi đi vệ sinh, bạn cảm thấy đau hậu môn quá mức và đầy hơi.
  • Sụt cân quá mức: Bà bầu đi vệ sinh ra máu có kèm theo dấu hiệu sụt cân quá mức và thường bị sốt cao có thể là dấu hiệu của bệnh lý.
  • Không thể đi vệ sinh trong nhiều ngày: Nếu bạn không thể đi ngoài trong vài ngày liên tục có nghĩa là tình trạng táo bón đã nặng hơn nhiều. 
  • Tiêu chảy kéo dài: Nếu bạn bị tiêu chảy hơn 3 ngày mà không chấm dứt hoặc khi bạn mất kiểm soát với việc đi ngoài thì nên đến bệnh viện để thăm khám. 
  • Có kèm dấu hiệu đau bụng, đau lưng hoặc buồn nôn: Chảy máu kèm theo các dấu hiệu đau bụng, đau lưng hoặc buồn nôn có thể là dấu hiệu cảnh báo sự nguy hiểm cho thai kỳ. 
  • Đi vệ sinh ra nhiều máu: Nếu bạn thấy sau khi đi vệ sinh ra nhiều máu thay vì lốm đốm vài giọt thì nên đi đến bệnh viện. Đây có thể là dấu hiệu cảnh báo sự nguy hiểm cho thai kỳ.
  • Không rõ máu chảy ra từ đâu: Nếu bạn không rõ lượng máu chảy ra từ âm đạo hay hậu môn thì nên đi khám ngay. Nhất là khi bạn bị chảy máu nhưng không cảm thấy khó chịu hay đau hậu môn sau khi đi ngoài.

>> Bạn có thể xem thêm: Làm thế nào để giảm táo bón khi mang thai tuần đầu?

Cách khắc phục tình trạng đi ngoài ra máu khi mang thai

Bà bầu đi vệ sinh ra máu có thể là tình trạng khá phổ biến trong thai kỳ nhưng cũng có thể là dấu hiệu bệnh lý nặng. Tuy nhiên để khắc phục tình trạng này bạn nên áp dụng các hướng dẫn dưới đây:

1. Trong sinh hoạt

bà bầu đi ngoài ra máu
Tập thể dục giúp cải thiện tình trạng bà bầu đi vệ sinh ra máu
  • Vệ sinh sạch sẽ sau khi đi tiêu: Bạn nên vệ sinh hậu môn và cả vùng kín sau khi đi vệ sinh để tránh dẫn đến các biến chứng nặng hơn.
  • Nhẹ nhàng khi lau hậu môn: Bạn nên nhẹ nhàng dùng khăn lau khô vùng kín từ trước ra sau. Điều này giúp không làm tổn thương búi trĩ hoặc các vết nứt hậu môn.
  • Dùng thuốc hoặc kem giảm đau: Nếu tình trạng đi ngoài ra máu khiến bạn bị đau hậu môn quá mức thì nên xin bác sĩ tư vấn cho dùng loại thuốc hoặc gel thoa giảm đau nhé. 
  • Thường xuyên tập thể dục: Hãy hỏi bác sĩ về các bài tập thể dục có thể giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và áp dụng các bài tập đó hàng ngày để việc đi ngoài được dễ dàng hơn.
  • Cố gắng đi ngoài sau khi ăn: Bạn nên cố gắng đi ngoài sau khi ăn vì lúc này đường ruột sẽ hoạt động ở mức cao nhất. Điều này cũng giúp làm giảm bớt áp lực lên ruột và giảm lượng máu có trong phân.
  • Mặc quần áo rộng rãi: Bạn nên mặc quần áo rộng rãi, tránh mặc đồ bó sát vì có thể làm trầy xước hoặc kéo căng vết nứt ở hậu môn do cọ xát. Điều này có thể khiến vết thương đau hơn và lâu lành.

>> Bạn có thể xem thêm: Thuốc trị táo bón cho bà bầu và những điều chị em cần biết

2. Trong ăn uống

  • Tăng lượng chất xơ trong các bữa ăn hàng ngày: Chất xơ sẽ giúp phân của bạn mềm hơn và ngăn ngừa táo bón thai kỳ. Bạn có thể bổ sung chất xơ qua các loại trái cây, rau củ quả, ngũ cốc nguyên hạt,…
  • Bổ sung nhiều nước hơn: Nếu bạn không muốn uống quá nhiều nước lọc thì có thể dùng thêm các loại thức uống hoặc món ăn có nước khác như nước ép trái cây, uống sữa, ăn canh, món hầm, món ăn có nước lèo… 
  • Bổ sung men vi sinh: Men vi sinh sẽ giúp thay đổi hệ vi khuẩn có trong đường ruột và cải thiện hệ tiêu hóa. Hơn nữa, men vi sinh được khuyên là an toàn cho thai phụ. Tuy nhiên, bạn cũng nên hỏi bác sĩ nên chọn loại men vi sinh nào cho phù hợp nhé.

[inline_article id=172486]

Như vậy, bà bầu đi vệ sinh ra máu là tình trạng khá phổ biến trong thai kỳ. Tuy nhiên, nếu bạn đi ngoài ra máu kèm các dấu hiệu bất thường thì nên đi khám ngay. 

>> Bên cạnh vấn đề bà bầu đi vệ sinh ra máu thì màu phân khi đi vệ sinh cũng phản ánh nhiều đến sức khỏe thai kỳ. Bạn có thể tìm hiểu các bài dưới đây để hiểu được tình trạng sức khỏe của bản thân nhé.

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi đội ngũ y bác sĩ tại PKĐK Quốc tế Mỹ – thành viên Hệ thống BV Quốc tế Mỹ (AIH). Phòng khám cung cấp dịch vụ thăm khám & điều trị đầy đủ chuyên khoa chuẩn quốc tế: Nội tổng quát, Sản-Phụ khoa, Nhi khoa, Tai-Mũi-Họng… Cơ sở còn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, nổi bật là phần mềm ORION HEALTH – Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân tại các bệnh viện quốc tế.

[/recommendation]