Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ

Sinh mổ làm tăng nguy cơ miễn dịch kém, khiến trẻ dễ mắc các bệnh về tiêu hóa, hô hấp. Vì vậy chọn nguồn dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ phù hợp là cách giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.

Dinh dưỡng – Điều mẹ cần quan tâm hàng đầu khi chăm sóc bé sinh mổ

Trước tiên, bạn cần biết rằng hệ vi sinh vật đường ruột đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của trẻ nhỏ [3]. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy rằng sinh mổ có thể gây ra sự khác biệt về hệ vi sinh đường ruột giữa trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường [2]. Do đó, trẻ sinh mổ sẽ có nguy cơ gặp một số bất lợi về sức khỏe, bao gồm các vấn đề đối với:

 

Hệ miễn dịch

Hệ vi sinh vật đường ruột có liên quan chặt chẽ đến hệ miễn dịch [4]. Bởi có đến khoảng 70% – 80% tế bào miễn dịch hiện diện ở đường ruột [5]. Trong khi đó, trẻ sinh mổ lại có nguy cơ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột do không được tiếp xúc với lợi khuẩn từ âm đạo của mẹ. Vì vậy, hệ miễn dịch của trẻ sinh mổ cũng kém hơn so với trẻ sinh thường. Điều này khiến trẻ có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa… Các nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém hơn 1,5 lần và nguy cơ này có thể kéo dài đến khi trẻ 5 tuổi [2], [6].

Hệ hô hấp

Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ
Dinh dưỡng – Điều mẹ cần quan tâm hàng đầu khi chăm sóc bé sinh mổ

Khác với trẻ sinh thường, lồng ngực của trẻ sinh mổ không phải chịu lực ép khi đi qua ống sinh nên có thể dẫn đến tình trạng còn sót dịch ối trong phổi. Từ đó gây ra các vấn đề hô hấp như thở khò khè, khó thở, tăng nguy cơ mắc hen suyễn về sau… [2] Các nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp cao hơn 1.3 lần so với trẻ sinh thường [7].

Hệ tiêu hóa

Sinh mổ có thể làm giảm đi sự đa dạng của hệ vi sinh đường ruột ở trẻ sơ sinh, dẫn đến chứng rối loạn vi khuẩn đường ruột [4]. Qua đó, trẻ sinh mổ dễ gặp phải các vấn đề về tiêu hóa như đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón, tiêu chảy… [1]

Chính vì trẻ sinh mổ có nguy cơ có miễn dịch kém hơn, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng hơn nên việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ khi chăm sóc trẻ từ những ngày đầu đời là rất quan trọng. Theo khuyến cáo, bạn cần đảm bảo nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời bởi sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ sơ sinh. Hơn nữa, cho con bú cũng là cách gia tăng sự gắn kết giữa mẹ và bé tốt nhất [8].

https://hellobacsi.com/nuoi-day-con/be-0-1-tuoi/cham-soc-be/tang-cuong-tieu-hoa-cua-tre-so-sinh/

Sữa mẹ – Dinh dưỡng chuẩn vàng cho bé sinh mổ

dinh dưỡng chuẩn vàng cho bé sinh mổ

Đối với trẻ sơ sinh nói chung và bé sinh mổ nói riêng, sữa mẹ là lựa chọn tối ưu vì bú mẹ có thể giúp bảo vệ trẻ chống lại các bệnh nhiễm trùng và giảm tỷ lệ gặp phải các vấn đề sức khỏe về sau như tiểu đường, béo phì, hen suyễn… [8] Hầu hết các thành phần cần thiết cho sự phát triển của trẻ như protein, canxi, sắt… trong sữa mẹ đều dễ hấp thu, phù hợp đối với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ sơ sinh [8], [9]. Một số thành phần dinh dưỡng chính mà em bé có thể nhận được khi bú mẹ [8]:F

  • Protein: Sữa mẹ chứa hai loại protein chính là whey (60%) và casein (40%). Sự cân bằng giữa các loại protein này trong sữa mẹ, với tỷ lệ whey protein luôn ở mức khoảng 60% – 80% giúp bé tiêu hóa nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • Chất béo: Đây là thành phần cần thiết cho sự phát triển não bộ, võng mạc và hệ thần kinh của trẻ sơ sinh. Đồng thời, chất béo còn là nguồn cung cấp calo chính cho em bé.
  • Vitamin: Số lượng và các loại vitamin có trong sữa mẹ phụ thuộc vào lượng vitamin mà cơ thể mẹ đang có. Vì vậy, điều quan trọng là mẹ sau sinh cần ăn uống đủ chất và vitamin. Các vitamin tan trong chất béo như vitamin A, D, E và K đều rất quan trọng đối với sức khỏe của trẻ sơ sinh.
  • Carbohydrate: Lactose là carbohydrate chính được tìm thấy trong sữa mẹ, chiếm khoảng 40% tổng lượng calo mà sữa mẹ cung cấp. Lactose cũng thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, cải thiện khả năng hấp thu canxi, phốt pho và magie ở trẻ.

Đối với riêng trẻ sinh mổ, sữa mẹ còn có thể hỗ trợ điều chỉnh rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, giúp cải thiện tình trạng này với kết quả tương đương được thấy ở trẻ sinh thường 1 tháng tuổi [4]. Vì trẻ sinh mổ dễ gặp các vấn đề miễn dịch, hô hấp và tiêu hóa nên bạn cần cho trẻ bú mẹ càng sớm càng tốt. Bên cạnh các thành phần dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh kể trên từ sữa mẹ,F còn chứa các lớp bảo vệ tối ưu cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của trẻ sinh mổ gồm:

  • HMO: Dưỡng chất với hàm lượng nhiều thứ ba trong sữa mẹ, chỉ sau chất béo và lactose, với 5 loại HMOs nổi bật nhất là 2’-FL, 3-FL, 6’-SL, LNT và 3’-SL. Một số nghiên cứu cho thấy HMOs có thể thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, ngăn ngừa sự bám dính của mầm bệnh, giảm nguy cơ nhiễm trùng và nâng cao khả năng miễn dịch cho trẻ [10]. Đặc biệt, 2’-FL HMO còn được chứng minh lâm sàng giúp giảm đáng kể nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở trẻ đến 66%, ngăn ngừa mầm bệnh [14], [15].
  • Nucleotides: Hợp chất được tìm thấy với hàm lượng cao trong sữa mẹ. Nucleotides giúp tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể. Nucleotides cũng mang đến lợi ích cho hệ vi sinh đường ruột và giúp giảm tiêu chảy ở trẻ [11].
  • Bifidobacterium: Đây là chủng lợi khuẩn chiếm ưu thế ở trẻ bú mẹ nên được đánh giá là có vai trò quan trọng đối với hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh [12].

Nếu không thể cho bé bú, mẹ đừng quá lo lắng

Sau khi sinh mổ, mẹ có thể gặp nhiều khó khăn cho việc cho con bú do vết mổ còn đau, sữa về chậm hoặc do trẻ mất nhiều thời gian để ngậm bắt vú [13]. Trong trường hợp sữa mẹ chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu của em bé, bạn đừng quá lo lắng mà có thể cân nhắc chọn công thức sữa phù hợp với thành phần có chứa 3 dưỡng chất quan trọng gồm HMO, Nucleotides và lợi khuẩn BB-12 – một chủng lợi khuẩn thuộc giống Bifidobacterium để đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ, giúp con giảm nguy cơ gặp phải các vấn đề sức khỏe.

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Dinh dưỡng cho trẻ tập đi và mẫu giáo

Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa, sữa chua và phô mai?

Vậy trẻ mấy tháng ăn được váng sữa? Nên cho trẻ ăn váng sữa như thế nào? Trước khi tìm hiểu trẻ mấy tháng ăn được váng sữa, mẹ nên biết đôi chút về váng sữa là gì nhé!

1. Tìm hiểu về váng sữa

1.1 Váng sữa là gì?

Váng sữa (còn gọi là Milk Skin hay Lactoderm) là một chế phẩm từ sữa, có vị hơi ngọt và béo. Váng sữa tự nhiên được hình thành từ lớp chất đạm nổi lên trên, kết thành một mảng lớn trên bề mặt của sữa khi đun nóng với lửa nhỏ hoặc khi không đậy nắp trong một thời gian.

Váng sữa sau khi được tách ra sẽ dùng để sản xuất thành các chế phẩm khác: bơ, pho mát, sữa chua, whipping cream (kem tươi),…

Theo chuyên gia dinh dưỡng, sản phẩm váng sữa gồm: Thành phần chất béo của sữa, canxi, chất đặc và một số chất khác để chế biến thành những hộp váng sữa bán trên thị trường.

>> Mẹ xem thêm: Bảng ml sữa chuẩn cho bé bú mẹ và sữa công thức theo tháng

1.2 Váng sữa có bao nhiêu loại?

Sản phẩm váng sữa có nguồn gốc châu Âu và có 3 loại phổ biến:

  • Váng sữa có hàm lượng béo cao nhất, từ 35-50%: Đây là loại nguyên chất, rất béo và cũng rất ít người sử dụng ăn trực tiếp mà chỉ dùng để chế biến thành các món ăn như salad, súp hay món tráng miệng.
  • Váng sữa thông thường, hàm lượng béo từ 10-30%: Loại này phổ biến trên thị trường hơn và chế xuất thành các sản phẩm thường thấy là: bơ và phô mai.
  • Váng sữa nguyên kem, hàm lượng béo từ 6-15%: Đây chính là loại váng sữa bán rộng rãi nhất, dùng làm món tráng miệng, ăn bữa xế cho trẻ.
Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa
Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa?

1.3 Hàm lượng dinh dưỡng có trong váng sữa

Váng sữa chứa nhiều dưỡng chất tác động tốt đến hệ tiêu hóa của bé như: vitamin (vitamin A, vitamin E, B2, B12, vitamin C, PP, biotin, beta – carotene…), các axit hữu cơ.

Thành phần khoáng chất trong váng sữa rất phong phú giúp cơ thể bé được khỏe mạnh, tăng cường phát triển xương, răng và trí não; gồm: kali, canxi, clo, phốt- pho, ma-giê, natri, chất sắt, chất kẽm, i-ốt, đồng… 

Ngoài ra, trong váng sữa còn có nhiều protein động vật, carbonhydrat, axit béo, đường tự nhiên cung cấp năng lượng cho bé vui chơi cả ngày. Váng sữa cũng chứa ít cholesterol hơn bơ nên có thể được dùng để thay thế trong chế biến thức ăn cho bé.

Với hàm lượng dinh dưỡng trên thì trẻ mấy tháng ăn được váng sữa?

2. Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa?

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, trẻ chỉ nên bổ sung váng sữa sau 12 tháng tuổi; vì lúc này hệ tiêu hóa của bé đã sẵn sàng để hấp thu các dưỡng chất trong sản phẩm váng nữa. Ngoài ra, váng sữa thường có hàm lượng sắt và vitamin C thấp hơn sữa mẹ. Khi mẹ cho bé ăn váng sữa quá sớm, bé có thể bỏ lỡ nguồn dinh dưỡng cần thiết; cho bé ăn váng sữa quá sớm cũng sẽ khiến bé từ chối sữa mẹ, dẫn đến giảm lượng kháng thể từ mẹ. 

Thêm vào đó, trong 6 tháng đầu, hệ tiêu hóa và cơ lưỡi của bé chưa hoàn thiện nên nếu mẹ cho bé ăn váng sữa trong giai đoạn này sẽ dễ khiến bé bị tiêu chảy, khó tiêu hoặc bị sặc khi ăn. Váng sữa có hàm lượng chất béo cao nên váng sữa chỉ nên ưu tiên dùng cho các trẻ nhẹ cân hoặc suy dinh dưỡng hoặc các trẻ mới ốm dậy cần bổ sung năng lượng.

[key-takeaways title=”Lưu ý quan trọng:”]

Váng sữa không thể thay thế hoàn toàn nguồn dinh dưỡng trong sữa mẹ hoặc các thực phẩm khác. Mẹ chỉ nên cho bé dùng váng sữa làm bữa ăn phụ, cũng không nên cho bé ăn quá nhiều vì có thể làm bé đầy bụng, tiêu chảy do hàm lượng chất béo cao.

[/key-takeaways]

Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa?
Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa? Câu trả lời khoảng 12 tháng tuổi

3. Nên cho trẻ ăn váng sữa thế nào?

Mẹ đã biết trẻ mấy tháng ăn được váng sữa. Vậy nên cho trẻ ăn với số lượng thế nào? Số lượng váng sữa cho trẻ ăn mỗi ngày phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như độ tuổi, cân nặng và loại váng sữa sử dụng.

Theo bài viết 1 tuần nên cho bé ăn mấy hộp váng sữa, số lượng váng sữa cho bé như sau:

  • Trẻ từ 12 tháng tuổi, có thể ăn 1/2 – 1 hộp váng sữa/ngày, trẻ trên một tuổi có thể ăn 1- 2 hộp/ngày, các mẹ không nên lạm dụng vì có thể gây đầy bụng, tiêu chảy do hàm lượng chất béo trong váng sữa quá cao.
  • Trên 1 tuổi có thể cho trẻ ăn váng sữa từ 1 đến 2 hộp mỗi ngày, tùy vào khả năng dung nạp của từng trẻ.

Những nhóm trẻ cha mẹ không nên cho sử dụng váng sữa, đó là:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Trẻ đang bị thừa cân, béo phì.
  • Trẻ đang mắc bệnh tiêu chảy.
  • Trẻ có tiền sử dị ứng đạm sữa bò.

>> Mẹ xem thêm: Cho trẻ ăn váng sữa đúng cách để bé không thừa cân, béo phì

4. Trẻ ăn váng sữa lúc nào trong ngày là tốt nhất?

Trẻ ăn váng sữa lúc nào trong ngày là tốt nhất phụ thuộc vào độ tuổi của trẻ và tình trạng sức khỏe của trẻ. Theo khuyến cáo của các chuyên gia, trẻ em nên ăn váng sữa vào các bữa ăn phụ trong buổi sáng và buổi chiều, cách bữa chính khoảng 1-2 giờ.

Váng sữa là một loại thực phẩm giàu năng lượng, chất béo và protein. Do đó, nếu cho trẻ ăn váng sữa trước bữa chính, trẻ có thể sẽ cảm thấy no bụng và bỏ qua bữa chính. Ngoài ra, váng sữa cũng có thể gây đầy bụng, khó tiêu nếu trẻ ăn quá no.

Vì vậy, thời điểm tốt nhất để trẻ ăn váng sữa là vào buổi sáng sau khi ăn sáng khoảng 2 tiếng, hoặc buổi chiều sau khi ăn trưa khoảng 2 tiếng. Lúc này, trẻ đã được ăn no và tiêu hóa thức ăn, nên có thể ăn váng sữa mà không bị đầy bụng, khó tiêu.

Đối với trẻ nhỏ dưới 1 tuổi, hệ tiêu hóa còn non nớt, nên cha mẹ cần lưu ý cho trẻ ăn váng sữa với lượng nhỏ, từ từ tăng dần theo độ tuổi của trẻ. Ngoài ra, cha mẹ cũng cần lựa chọn váng sữa phù hợp với độ tuổi của trẻ.

5. Lưu ý khi cho trẻ ăn váng sữa

  • Bảo quản váng sữa trong tủ lạnh, nhiệt độ ổn định, do đây là loại thực phẩm dễ hư hỏng. Không nên để váng ở cánh của tủ lạnh vì không đảm bảo duy trì độ lạnh ổn định, thường đóng mở thường xuyên.
  • Mẹ nên cho bé sử dụng ngay sau khi mua váng sữa, càng sớm càng tốt.
  • Mẹ nên mua váng sữa tại những cửa hàng uy tín, điều kiện bảo quản lạnh tốt.
  • Mẹ cần đọc kỹ hạn sử dụng và thành phần trên hộp váng sữa khi mua và trước khi cho bé ăn.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ em uống sữa buổi sáng có tốt không?

Lưu ý khi cho bé ăn
Trẻ mấy tháng ăn được váng sữa? Lưu ý gì khi cho bé ăn váng sữa

5. Cách bảo quản váng sữa đúng cách

Việc cho trẻ mấy tháng ăn được váng sữa, có mang lại lợi ích hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc bảo quản váng sữa. Do đó, cha mẹ nên lưu ý một số vấn đề sau để bảo quản váng sữa đúng cách:

  • Để hạn chế làm hư hỏng váng sữa, cha mẹ cần bảo quản chúng trong ngăn mát tủ lạnh. Nếu không có tủ lạnh, có thể bảo quản trong phòng thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C;
  • Cho trẻ ăn váng sữa càng sớm càng tốt sau khi mua, hạn chế để quá lâu. Khi đã mở hộp thì cần cho trẻ ăn váng sữa ngay, để hạn chế sự xâm nhập của các loại vi khuẩn;
  • Tuyệt đối không cho trẻ ăn váng sữa đã hết hạn sử dụng hoặc hộp váng sữa có các dấu hiệu hư hỏng như bị phồng, rách, biến dạng…;

[inline_article id=224445]

Hy vọng bài viết trên giải đáp được thắc mắc trẻ mấy tháng ăn được váng sữa của cha mẹ. Bên cạnh trẻ mấy tháng ăn được váng sữa, cha mẹ cũng nên lưu ý chỉ cho trẻ suy dinh dưỡng, thiếu cân ăn váng sữa thôi nhé. Nếu trẻ đủ chất, đủ cân thì không nên ăn.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em

Mách mẹ thông thái cách chọn sữa tăng cường tiêu hóa và miễn dịch của bé ngay từ những ngày đầu

Nhìn chung, hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không khỏe mạnh như người lớn và cần có thời gian để hoàn thiện. Do đó, trong quá trình lớn lên, các bé thường khó tránh khỏi việc mắc một số bệnh truyền nhiễm khiến ba mẹ lo lắng. Trong bài viết sau, Marry Baby sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích giúp bạn biết cách tăng cường hệ miễn dịch lẫn hệ tiêu hóa cho bé yêu từ những ngày đầu đời.

Tăng cường miễn dịch và tiêu hóa ở trẻ – Điều mẹ cần đặc biệt lưu tâm

miễn dịch của trẻ nhỏ

Hệ miễn dịch là một mạng lưới các tế bào và protein được tìm thấy trên khắp cơ thể. Đây có thể được ví như “tấm lá chắn” giúp bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus… [2].

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, hệ miễn dịch của bé vẫn chưa phát triển hoàn thiện. Khi mới sinh, hệ miễn dịch của bé thường rất tốt do bé nhận được các thành phần hỗ trợ miễn dịch từ mẹ thông qua nhau thai và sữa mẹ nếu được cho bú sau sinh [2]. Đây được xem là loại miễn dịch thụ động vì trẻ được cung cấp kháng thể chứ không tự tạo ra chúng [3]. Tuy nhiên, miễn dịch thụ động này không tạo ra sức đề kháng lâu dài cho trẻ và thường bắt đầu suy giảm sau khoảng 6 tháng [4].

Trái ngược với miễn dịch thụ động thì miễn dịch chủ động của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường rất yếu và cần thời gian để hoàn thiện [5], [6]. Do đó, trong quá trình lớn lên, trẻ thường không tránh khỏi nguy cơ mắc một số bệnh nhiễm trùng như tiêu chảy do virus, viêm phổi do virus hợp bào hô hấp, cúm… Vì vậy, việc chủ động thực hiện các giải pháp giúp tăng cường miễn dịch cho trẻ từ những ngày đầu sau sinh là rất quan trọng.

Để tăng cường hệ miễn dịch cho bé, mẹ sẽ cần “chăm chút” nhiều cho hệ tiêu hóa bởi hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch được cho là có mối liên hệ mật thiết. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 70 – 80% tế bào miễn dịch hiện diện ở đường ruột [7]. Điều này đồng nghĩa rằng khi hệ tiêu hóa gặp vấn đề thì hệ miễn dịch cũng sẽ chịu ảnh hưởng. Do đó, để giúp con có sức đề kháng tốt, ba mẹ cũng sẽ cần chú ý đến việc chăm sóc hệ tiêu hóa của trẻ, nhất là thông qua chế độ dinh dưỡng.

Mách mẹ cách chọn công thức sữa giúp tăng cường tiêu hóa và miễn dịch cho bé

sữa mẹ giúp tăng cường miễn dịch

Việc đảm bảo nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu là cần thiết đối với sự phát triển khỏe mạnh của trẻ sơ sinh. Hơn nữa, trẻ bú mẹ thường có khả năng miễn dịch thụ động lâu hơn [3]. Bởi trong sữa mẹ có chứa các dưỡng chất quan trọng có thể giúp trẻ chống lại mầm bệnh và hỗ trợ sự phát triển của hệ thống miễn dịch [2], [8]. Không những vậy, trong sữa mẹ còn chứa nhiều thành phần khác có lợi cho hệ tiêu hóa và miễn dịch của trẻ sơ sinh.

Trường hợp không thể cho bé bú, mẹ có thể cân nhắc chọn cho con công thức sữa với thành phần dinh dưỡng giúp củng cố tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng cho trẻ trong những năm đầu đời. Cụ thể, mẹ nên ưu tiên chọn cho bé các công thức sữa có chứa các dưỡng chất giúp củng cố hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa như:

  • HMO: Dưỡng chất có hàm lượng nhiều thứ ba trong sữa mẹ, chỉ sau lactose và chất béo. Trong đó, 5 HMOs nhiều nhất là 2’FL, 3-FL, LNT, 3’-SL và 6’-SL. Nhiều nghiên cứu đã phát hiện HMO có thể mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe của trẻ sơ sinh, bao gồm thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, tăng cường sức khỏe đường ruột, ngăn ngừa sự bám dính của mầm bệnh, phát triển hàng rào biểu mô ruột, giảm nguy cơ nhiễm trùng và nâng cao khả năng miễn dịch cho trẻ [9].
  • Nucleotides: Hợp chất được tìm thấy với hàm lượng cao trong sữa mẹ. Vai trò của Nucleotides là tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể, giúp trẻ củng cố hệ thống miễn dịch. Bên cạnh đó, hợp chất này còn mang đến lợi ích cho hệ tiêu hóa, tăng tốc độ phục hồi đường ruột sau tiêu chảy hoặc sau thời gian trẻ bú kém [10].
  • Lợi khuẩn: Bifidobacteria được công nhận là nhóm lợi khuẩn quan trọng đối với hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh. Đây là chủng lợi khuẩn chiếm ưu thế ở trẻ bú mẹ, có vai trò giúp trẻ cân bằng hệ vi sinh đường ruột và giảm nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng [11].

Hệ tiêu hóa và miễn dịch của trẻ nhỏ cần rất nhiều thời gian để hoàn thiện và khỏe mạnh như người lớn. Vì vậy, trong những năm tháng đầu đời, bé sẽ rất cần mẹ đầu tư “chăm chút” để giúp bé tiêu hóa tốt, đề kháng khỏe nhằm tạo nền tảng vững vàng cho sự phát triển trong tương lai.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sau khi sinh Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Đâu là công thức sữa phù hợp cho trẻ sinh mổ?

Chọn công thức sữa cho trẻ sinh mổ: Mẹ cần đặc biệt lưu tâm!

Kết thúc thai kỳ 9 tháng 10 ngày, những ông bố, bà mẹ lại bắt đầu một hành trình mới mang tên “chăm con”. Đối với các bé sinh thường, quá trình này có thể đỡ vất vả hơn đôi chút do khi sinh thường, đường ruột trẻ nhận được các lợi khuẩn từ âm đạo mẹ. Điều này giúp hình thành hệ vi sinh đường ruột và qua đó, góp phần củng cố hệ miễn dịch ở trẻ [2].

Tuy nhiên, với những bé sinh mổ, do không trải qua quá trình này nên đường ruột thường chứa các vi khuẩn gây hại có trong môi trường bệnh viện [4], dẫn đến nguy cơ sức khỏe bé có thể kém hơn và hay gặp các vấn đề về:

  • Hệ miễn dịch: Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém cao hơn 1,5 lần so với trẻ sinh thường và nguy cơ này có thể kéo dài cho đến tận 5 tuổi. Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cũng cho thấy bé sinh mổ có nguy cơ gặp phải các vấn đề về sức khỏe  như dị ứng, đái tháo đường típ 2… [6], [13].
  • Hệ hô hấp: Trẻ sinh mổ thường không phải chịu lực ép từ việc chui qua ống sinh, dẫn đến phổi còn sót lại dịch nhầy bên trong, điều này có thể làm bé khó thở, thở khò khè và tạo nên nguy cơ mắc hen suyễn về sau [6], [7].
  • Tiêu hoá: Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ sinh mổ thường có nguy cơ bị viêm dạ dày ruột cấp cao hơn 5 đến 30% so với trẻ sinh thường [5].

Theo nhiều nhà nghiên cứu, các vấn đề về sức khoẻ và hệ vi sinh đường ruột có thể giải quyết bằng một chế độ dinh dưỡng hợp lý. Trong một vài trường hợp, nếu không đủ điều kiện cho bé bú, mẹ có thể lựa chọn công thức sữa phù hợp cho bé để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày [1].

Điều quan trọng các mẹ nên chú ý khi lựa chọn công thức sữa cho bé sinh mổ là tìm hiểu kỹ thông tin các thành phần, để chắc chắn rằng chúng phù hợp với nhu cầu phát triển và khắc phục được các nguy cơ sức khỏe của bé trong quá trình trưởng thành [1], [8].

Mách mẹ sinh mổ cách chọn công thức sữa phù hợp giúp chăm con khỏe mạnh

Theo khuyến cáo của Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), sữa mẹ là lựa chọn dinh dưỡng tối ưu nhất dành cho bé. Bởi trong sữa mẹ có chứa các thành phần hỗ trợ miễn dịch và hormone tăng trưởng có lợi cho sự phát triển của con, giúp ngăn ngừa dị ứng, chống lại một số tác nhân gây các bệnh truyền nhiễm và các bệnh mãn tính [1].

Vì lý do đó, trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh mổ, nên được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. thậm chí các chuyên gia còn khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ đến khi bé 24 tháng tuổi nếu có thể. Thế nhưng, quyết định cho con bú hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như quan niệm, lối sống hay tình trạng y tế của người mẹ. Trong trường hợp không thể cho bé bú, mẹ cần lựa chọn một công thức sữa phù hợp để giúp trẻ bù đắp các thiếu hụt về dưỡng chất nhằm phát triển một cách tốt nhất [1].

Cách chọn sữa công thức cho bé

Khi chọn công thức sữa cho bé sinh mổ, mẹ nên ưu tiên chọn công thức sữa gần với tiêu chuẩn vàng. Đồng thời, các sản phẩm nên chứa 3 dưỡng chất quan trọng giúp bé sinh mổ tăng cường hệ miễn dịch như:

  • HMO (Human Milk Oligosaccharides): Dưỡng chất có hàm lượng lớn thứ 3 trong sữa mẹ. Có khoảng 15 cấu trúc HMO đã được các nhà khoa học tổng hợp thành công, trong đó có các loại HMO nổi bật như 2′-FL, 3-FL, 6′-SL, LNT, 3′-SL. Nghiên cứu chỉ ra rằng, HMO đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hệ vinh sinh vật đường ruột, giảm khả năng bám dính của mầm bệnh, giúp nâng cao hệ miễn dịch cho cơ thể [9], [10]. Đặc biệt, 2’FL HMO còn được chứng minh lâm sàng giúp giảm đáng kể nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở trẻ đến 66% [14], ngăn ngừa mầm bệnh [15].
  • Nucleotides: Đây là nhóm chất cần thiết cho mọi hoạt động sống của tế bào cũng như tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất quan trọng trong cơ thể. Vai trò của Nucleotides là tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể, giúp trẻ củng cố hệ thống miễn dịch. Bên cạnh đó, hợp chất này còn mang đến lợi ích cho hệ tiêu hóa, tăng tốc độ phục hồi đường ruột sau tiêu chảy hoặc sau thời gian trẻ bú kém [11], [20].
  • BB-12: Sự hiện diện của lợi khuẩn này là minh chứng cho một hệ đường ruột khỏe mạnh, giúp trẻ giảm tình trạng táo bón, đau bụng và dị ứng trong các giai đoạn về sau [12].

Bên cạnh đó, mẹ cũng nên lưu ý lựa chọn những nhãn hiệu uy tín, có xuất xứ rõ ràng. Đồng thời, xem kỹ thông tin trên bao bì để biết rõ thành phần cũng như độ tuổi phù hợp mà bé có thể sử dụng [8].

Mẹ sinh mổ nói gì khi chọn công thức sữa cho bé?

Đối với trẻ chưa ăn dặm, sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất. Trong trường hợp mẹ không thể cho bé bú, việc lựa chọn cho con các công thức sữa phù hợp đóng vai trò rất quan trọng. Vì thế, vấn đề chất lượng của những nguồn sữa này luôn nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các ông bố bà mẹ.

Đối với chị N.D, một mẹ bỉm lần đầu tiên sinh mổ, do không thể cho bé bú vì một số lý do cá nhân nên việc quyết định nên chọn công thức sữa nào cho con là một việc khá đau đầu bởi trên thị trường có quá nhiều sản phẩm. Chị tiết lộ: “Mất khá nhiều thời gian tìm hiểu thì mình mới lựa chọn được công thức sữa phù hợp với nhu cầu và khẩu vị của con. Trước đây, con mình hay khò khè về đêm cộng với hệ tiêu hoá không được tốt lắm, nên mình lựa chọn những loại sữa có chứa HMO, nucleotides với chứa lợi khuẩn tốt cho đường ruột trẻ. Trộm vía uống được 4 tháng rồi, thấy bé lớn nhanh, tăng cân với bớt bị chướng bụng, táo bón hẳn”.

Còn với người đã sinh con thứ hai như chị N.T.H, lần nuôi con trước đã giúp chị có kinh nghiệm hơn trong việc lựa chọn sữa cho con. Được biết cả 2 lần đều sinh mổ nên chị rất chú trọng vấn đề bổ sung dinh dưỡng để nâng cao hệ miễn dịch cho con. Chị N.T.H chia sẻ: “Khi con bắt đầu cai sữa mẹ và chuyển sang dùng sữa công thức, mình hay ưu tiên chọn cho con những loại nào có nhãn hiệu rõ ràng, uy tín trên thị trường và có chứa các dưỡng chất giúp bé tăng cường miễn dịch như HMO”.

Một số bà mẹ cũng lo lắng rằng việc không cho con bú trực tiếp có thể làm bé không được gần gũi nhiều với mẹ, thế nhưng tình yêu thương của mẹ chính là sợi dây gắn kết tốt nhất mối liên hệ giữa mẹ và bé. Dù mẹ lựa chọn như thế nào, bé yêu cũng sẽ có cơ hội được phát triển tối đa nếu nhận được nguồn dinh dưỡng hợp lý và sự chăm sóc đúng cách.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường? Cách điều trị

Trước tiên cha mẹ cần biết trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường nhé!

1. Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường?

Trẻ sơ sinh thở nhanh hơn rất nhiều so với trẻ lớn hơn và người lớn. Trong điều kiện bình thường, trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi có nhịp thở trung bình là từ 40 – 60 nhịp/phút (theo Hệ thống Nhi khoa Standford). Khi trẻ sơ sinh ngủ, nhịp thở có thể chậm lại một ít, từ 30 – 40 nhịp/phút. Khi được 6 tháng tuổi, trẻ sơ sinh thở khoảng 25 đến 40 lần mỗi phút.

Nhịp thở của em bé cũng có thể thay đổi nhiều kiểu khác nhau. Bé có thể thở nhanh nhiều lần, sau đó nghỉ ngắn dưới 10 giây rồi thở lại nhanh hơn; khoảng 50 – 60 nhịp thở mỗi phút trong 10 đến 15 giây. Điều này thường được gọi là cơn thở nhanh thoáng qua (Periodic breathing); đây là hiện tượng bình thường và sẽ hết dần khi trẻ lớn hơn.

Cha mẹ đã biết trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường. Vậy trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào?

2. Dấu hiệu trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào?

Những thay đổi về nhịp thở hoặc kiểu thở hoặc trẻ sử dụng các cơ và bộ phận khác của ngực để thở có thể cho thấy trẻ đang bị suy hô hấp và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy trẻ đang mắc một số vấn đề về hô hấp:

  • Thở khò khè: Thở khò khè có thể là dấu hiệu của tắc nghẽn hoặc hẹp đường hô hấp dưới. Sự tắc nghẽn có thể được gây ra bởi viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn hoặc do bệnh từ virus hô hấp gây ra.
  • Thở rít khi ngủ: Trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào? Trẻ sơ sinh thở mạnh có thể là dấu hiệu trong lỗ mũi bé đang bị tắc nghẽn. Chỉ cần hút sạch mũi bé và cho bé dùng siro trị nghẹt mũi thì có thể chấm dứt tình trạng này. 
  • Khóc khàn hoặc ho: Tiếng khàn, ho có thể là do tắc nghẽn khí quản. Nếu trẻ thở mạnh kèm ho, khàn tiếng có thể là một dấu hiệu của bệnh viêm thanh khí phế quản, trong trường hợp đó nó có thể trở nên tồi tệ hơn vào ban đêm.
  • Ngáy: Trẻ sơ sinh thở mạnh thường là do có chất nhầy trong lỗ mũi bé. Trong một số ít trường hợp, ngáy có thể là dấu hiệu của một tình trạng mãn tính. Chẳng hạn như ngưng thở khi ngủ hoặc sưng amidan.
  • Nấc cụt: Ăn quá nhanh và nuốt nhiều không khí trong khi bú là hai trong số những nguyên nhân có thể gây nấc cụt ở trẻ sơ sinh. Nấc cụt cũng có thể là một triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản, xảy ra khi các chất trong dạ dày trào ngược lên thực quản, gây trào ngược.

[key-takeaways title=”Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường?”]

Nếu bé đi ngủ thở mạnh nhưng không kèm theo bất kỳ dấu hiệu bất thường nào: bé vẫn nên cân đều, thì mẹ có thể thở phào yên tâm. Đây hoàn toàn không phải là vấn đề quá lớn nên mẹ không cần quá lo lắng.

[/key-takeaways]

Dấu hiệu trẻ sơ sinh thở không bình thường
Dấu hiệu trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào?

3. Trẻ sơ sinh thở mạnh bụng phập phồng khi ngủ do đâu?

Muốn biết trẻ sơ sinh thở nhanh mạnh có sao không cha mẹ cần nắm nguyên nhân trẻ thở mạnh khi ngủ là gì. Khi trẻ sơ sinh thở mạnh và bụng phập phồng khi ngủ, có một số nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng này. Dưới đây là một số lí do phổ biến:

  • Hệ thống hô hấp chưa hoàn thiện: Trẻ sơ sinh mới sinh thường có hệ thống hô hấp chưa phát triển hoàn thiện. Điều này có thể dẫn đến việc thở mạnh hơn và bụng phập phồng.
  • Hệ tiêu hóa yếu: Hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh có thể chưa phát triển đủ mạnh để duy trì sự cân bằng trong quá trình hô hấp và tiêu hóa. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng bụng phập phồng khi trẻ thở mạnh.
  • Trẻ bị tắc nghẽn mũi: Nếu mũi của trẻ bị tắc, ví dụ như do cảm lạnh, dị ứng hoặc sổ mũi, trẻ có thể thở qua miệng và hít phải lượng khí lớn hơn thông qua miệng, gây ra hiện tượng thở mạnh và bụng phập phồng.
  • Sự kích thích từ môi trường: Một số trẻ sơ sinh có thể phản ứng mạnh với sự kích thích từ môi trường xung quanh, chẳng hạn như ánh sáng mạnh, tiếng ồn, hoặc nhiệt độ không phù hợp. Điều này có thể làm cho trẻ thở nhanh hơn và bụng phập phồng.
  • Các vấn đề sức khỏe khác: Có một số vấn đề sức khỏe khác có thể gây ra hiện tượng này, bao gồm nhiễm trùng hô hấp, bệnh tim, hoặc các vấn đề về tiêu hóa.

4. Điều cha mẹ cần làm khi trẻ sơ sinh gặp vấn đề hô hấp

Để giúp trẻ cảm thấy dễ chịu hơn khi thở, cha mẹ nên làm những cách sau:

  • Điều chỉnh tư thế ngủ để bé dễ thở hơn: Sau khi giúp bé thay đổi tư thế; cha mẹ hãy quan sát biểu hiện thở của trẻ, lắng nghe xem trẻ còn thở mạnh nữa hay không. Nếu trẻ thở vẫn mạnh và thở khò khè; tức là đường hô hấp của bé đang gặp vấn đề, cần đưa bé đi khám.
  • Vệ sinh mũi cho bé: Trong mũi của trẻ sơ sinh có thể chứa rất nhiều bụi bẩn và chất nhờn. Do vậy để giúp đường thở của bé thông thoáng hơn, cha mẹ nên vệ sinh mũi cho bé hàng ngày bằng nước muối sinh lý. Hãy để nước muối đủ ấm trước khi nhỏ; mỗi bên mũi mẹ hãy nhỏ khoảng 2 giọt và thực hiện từ 2 – 3 lần/tuần. Nếu trẻ thường xuyên thở mạnh khi ngủ; mẹ hãy nhỏ mũi 2 lần/ngày cho bé.
Biện pháp xử lý khi bé có vấn đề hô hấp
Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường?

4. Khi nào cần đưa trẻ sơ sinh thở bất thường đi khám?

Cha mẹ nên đưa bé đi khám ở bệnh viện khi bé có các biểu hiệu dưới đây:

  • Trẻ ngừng thở quá 10 giây.
  • Trẻ sơ sinh thở nhanh hơn 60 nhịp mỗi phút.
  • Bé thở mệt, khó chịu bứt rứt khi thở và bé dường như kiệt sức vì khó thở.
  • Trẻ cằn nhằn mỗi khi thở ra, cánh mũi phập phồng hoặc thở rút lõm ngực. Cha mẹ cũng có thể thấy các cơ dưới xương sườn của bé co vào trong mỗi hơi thở.
  • Da của bé trở nên rất nhợt nhạt hoặc xanh lam; hoặc da bên trong môi hoặc dưới lưỡi của bé chuyển sang tím tái. Điều này nghĩa là máu không nhận đủ oxy.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh nằm sấp có sao không? Có ảnh hưởng đến nhịp thở

[inline_article id=190013]

Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin về trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường để cha mẹ đỡ phải lo lắng hơn. Ngoài ra, nếu cha mẹ phát hiện vấn đề bất thường ở trẻ sơ sinh thì cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Phô mai cho bé ăn dặm và cách nấu cháo phô mai dinh dưỡng cho bé

Vậy khi mua phô mai cho bé ăn dặm thì loại nào tốt? Khi nấu thì nên nấu như thế nào cho ngon, ăn không bị ngấy? Mời mẹ cùng đọc đến cuối bài viết để biết cách nấu và cách chọn phô mai cho bé ăn dặm, dựa trên những tiêu chí và sản phẩm mà MarryBaby gợi ý bên dưới nhé.

Lợi ích khi cho bé ăn dặm với phô mai

Khi cho trẻ nhỏ ăn dặm phô mai, mẹ không chỉ bổ sung chất béo tốt cho con mà còn bổ sung cho con các chất dinh dưỡng khác bao gồm:

  • Canxi: Phô mai thuộc danh sách các thực phẩm hữu ích trong việc bổ sung canxi cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Việc bổ sung đầy đủ canxi giúp bé hình thành khung xương khỏe mạnh và chất dày dặn trong những năm đầu đời.
  • Protein: Bên cạnh canxi, phô mai còn là một thực phẩm giàu protein. Protein là một trong 6 chất dinh dưỡng thiết yếu đối với cơ thể người, và đặc biệt quan trọng đối với bé trong quá trình xây dựng cơ bắp.
  • Chất béo: Chất béo giàu năng lượng nhất trong tất cả các chất dinh dưỡng, nên khi cho bé ăn phô mai cũng sẽ giúp bé nạp được nhiều năng lượng cho cơ thể, cho bé hoạt động suốt ngày dài
  • Các vitamin và khoáng chất khác: Phô mai cũng chứa các vitamin và khoáng chất như vitamin A, B12, K2, kẽm, phốt pho…quan trọng cho sự phát triển toàn diện của bé.

Nhìn chung, cho bé ăn dặm với phô mai sẽ giúp tăng sức đề kháng, hỗ trợ hệ tiêu hóa, giúp con cao lớn, xương chắc khỏe và phát triển não bộ.

Phô mai là một món ăn dặm dồi dào dinh dưỡng cho bé.
Phô mai là một món ăn dặm dồi dào dinh dưỡng cho bé.

Bé mấy tháng tuổi ăn được phô mai?

Theo Dịch vụ Y tế Quốc gia Anh (NHS), bé có thể bắt đầu ăn phô mai từ 6 tháng tuổi. Khẩu phần ăn dặm cho bé lúc này có thể bao gồm các loại phô mai như: phô mai cheddar, phô mai tươi hoặc phô mai kem.

Mặc dù vậy, thời điểm thật sự thích hợp với mỗi bé lại khác nhau, vì còn phụ thuộc vào một số yếu tố như khả năng hấp thụ protein, chất béo của hệ tiêu hóa và khả năng nhai nuốt của bé. Bên cạnh đó, nếu bé có dấu hiệu dị ứng với đạm sữa bò (thành phần có trong phô mai) thì phô mai là một lựa chọn không phù hợp với con.

[summary title=””]

Thông thường, để biết bé có dị ứng với sữa bò, cần theo dõi phản ứng của bé khi cho con ăn phô mai lần đầu tiên.

[/summary]

Lượng phô mai bé có thể ăn theo độ tuổi

Sau cột mốc 6 tháng tuổi, thời điểm mà trẻ đã bắt đầu ăn dặm nói chung và ăn phô mai nói riêng, dưới đây là hàm lượng mà mẹ có thể sẽ cần biết để điều chỉnh hàm lượng phù hợp khi cho con ăn dặm với phô mai:

  • Trẻ từ 6-8 tháng tuổi: Khoảng 28-56g phô mai/ngày. Mẹ nên cắt thành miếng nhỏ để bé dễ ăn hơn.
  • Trẻ từ 8-10 tháng tuổi: 56-113g phô mai/ngày. Đồng thời mẹ vẫn nên cắt thành kích thước nhỏ để bé có thể nhai, nuốt dễ dàng.
  • Trẻ từ 10 tháng tuổi trở lên: Khẩu phần được các chuyên gia khuyến khích vẫn là 56-113g phô mai/ngày. Tuy nhiên, mẹ đã có thể cho bé ăn các loại phô mai to hơn và kết hợp cùng nhiều loại thức ăn khác để đảm bảo đa dạng chất dinh dưỡng.
Mẹ lưu ý điều chỉnh hàm lượng phô mai cho phù hợp theo độ tuổi của bé khi cho con ăn dặm nhé
Mẹ lưu ý điều chỉnh hàm lượng phô mai cho phù hợp theo độ tuổi của bé khi cho con ăn dặm nhé.

Top 12 loại phô mai cho bé ăn dặm

Khi chọn phô mai cho bé ăn dặm, cha mẹ nên chọn loại phô mai tách muối cho con. Vì trẻ trong độ tuổi từ 6 – 12 tháng tuổi là độ tuổi mà con không nên ăn thức ăn nhiều gia vị, đặc biệt là muối, vì có thể làm tổn hại đến sức khỏe và đường tiêu hóa của con.

Dưới đây là 12 loại phô mai tách muối (ít muối) cho bé ăn dặm, mời cha mẹ tham khảo:

1. Phô mai con bò cười Belcube

Phô mai vuông Belcube cho bé ăn dặm

Phô mai Belcube (phô mai con bò cười) là loại phô mai mềm, dễ ăn, phù hợp cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Đây là loại phô mai giàu kẽm, canxi, vitamin A, vitamin D…lại có hàm lượng muối thấp, an toàn cho sức khỏe của bé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Giá thành: 50.000 VNĐ/gói 15 viên.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em từ 6 tháng tuổi.
  • Lưu ý khi sử dụng: Trẻ em từ 2 – 6 tuổi không sử dụng quá 100g/ngày.
  • Thành phần: Sữa bột hoàn nguyên, phô mai kem tươi, siro đường, bơ, tinh bột gạo, hương vani giống tự nhiên, chất bảo quản…

2. Phô mai hữu cơ tách muối Maeil

Phô mai hữu cơ tách muối Maeil chứa đến 97,2% nguyên liệu hữu cơ, là một món ăn dặm dồi dào dinh dưỡng dành cho bé. Sản phẩm này bổ sung canxi, hỗ trợ phát triển xương chắc khỏe; cũng như bổ sung DHA tốt cho thị lực và trí não của bé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Hàn Quốc.
  • Giá thành: 149.000/10 gói
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em từ 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Sữa, muối, vi khuẩn acid lactic, enzyme đông sữa, nước tinh khiết, chất điều chỉnh độ acid, dầu DHA…

3. Phô mai Cheddar Chesdale

Phô mai lát vị sữa Chesdale giàu canxi, không chứa chất phụ gia nên có thể dùng cho trẻ nhỏ, đặc biệt là các bé đang tập ăn dặm. Sản phẩm được chế biến ở dạng lát mềm, giúp các bé dễ nhai, đồng thời mẹ cũng dễ dàng khuấy vào cháo hay bột ăn dặm.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: New Zealand.
  • Giá thành: 82.000/gói 12 lát.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em từ 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Phô mai, nước, bột sữa, phụ gia thực phẩm, khoáng chất, bột sữa tách béo, muối, chất điều độ axit…
  • Lưu ý: Trẻ em 7-8 tháng nên sử dụng 12-14g phô mai/lần; 9-11 tháng: 14g/lần; 12-18 tháng: 14-17g/lần.
Phô mai Chesdale dành cho bé ăn dặm từ 6 tháng.
Phô mai Chesdale dành cho bé ăn dặm từ 6 tháng.

4. Phô mai hữu cơ tách muối Seoul Milk Step số 1

Phô mai hữu cơ tách muối Seoul Milk là thực phẩm phù hợp cho các bé từ 6 tháng tuổi ăn dặm. Với hàm lượng thành phần hữu cơ lên tới 96,8% cùng công nghệ tách muối tiên tiến, Seoul Milk cung cấp nguồn dinh dưỡng tự nhiên, đảm bảo an toàn cho sự phát triển của bé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Hàn Quốc.
  • Giá thành: 159.000/gói 10 lát.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em từ 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Phô mai hữu cơ, nước tinh khiết, chất điều chỉnh độ axit, canxi sữa, bột protein sữa non 0,2%…

5. Phô mai Kiri

Phô mai Kiri là phô mai ăn dặm ở dạng kem, dễ nuốt nên phù hợp với các bé đang bắt đầu ăn dặm. Ngoài ra, phô mai còn chứa men vi sinh kích thích hệ tiêu hóa, cùng vitamin A và vitamin D nhằm tăng cường sức đề kháng cho bé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Pháp.
  • Giá thành: 50.000/hộp 6 miếng.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em từ 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Sữa, kem, nước, đạm sữa, muối, vitamin B2, vitamin B12…

6. Phô mai P’tit Louis

Phô mai sò tròn P’tit Louis là chế phẩm từ sữa, là một trong những nguồn cung cấp chất đạm sữa dễ hấp thu, thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển của bé. Phô mai P’tit Louis còn được chế biến thành dạng vỏ sò lạ mắt và thơm ngon, kích thích vị giác giúp bé ăn ngon miệng hơn.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Pháp.
  • Giá thành: 12.000/viên 20g.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Sữa thanh trùng, kem, nước, muối, hương liệu, chất làm đặc, chất điều chỉnh độ axit, vitamin D…

7. Phô mai QBB

Phô mai QBB được chế biến theo kiểu “cô đặc” nên có hàm lượng đạm, chất béo và canxi rất cao, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ cho các bé tập ăn dặm. Phô mai còn có nhiều hương vị trái cây thơm ngon, giúp bé dễ tập ăn và không bị ngấy. 

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Nhật Bản.
  • Giá thành: 75.000/hộp 6 miếng.
  • Đối tượng sử dụng: Bé từ 6 tháng tuổi (riêng vị quả óc chó chỉ dành cho bé từ 8 tháng tuổi).
  • Lưu ý: Mỗi ngày chỉ nên sử dụng từ 1 – 2 miếng (chia làm 2 lần trong ngày).
  • Thành phần: Kem, đường, kem, bơ sữa, hương liệu, lòng trắng trứng, các sản phẩm sữa chế biến…

8. Phô mai tươi trái cây Helio

Phô mai tươi trái cây Helio có hương vị thơm ngon tự nhiên, kích thích bé ăn ngon hơn. Sản phẩm này bổ sung các dưỡng chất quan trọng, nhất là đạm và canxi, một cách cân đối, giúp trẻ phát triển toàn diện. 

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Đức.
  • Giá thành: 65.000/vỉ 4 hũ.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Sữa chua tách kem, đường, tinh bột, hương thực phẩm, gelatin, vitamin B2, vitamin D3, vitamin B12…

9. Phô mai tách muối Mămmy dạng bột 

Phô mai tách muối Mămmy dạng bột cho bé ăn dặm

Sản phẩm phô mai dạng bột của Mămmy là loại phô mai tách muối, không đường, không chất bảo quản và các phụ gia khác. Sản phẩm được thiết kế thành gói nhỏ chỉ 3 gram nên vô cùng tiện dụng. Phô mai Mămmy bổ sung canxi, protein với hàm lượng cao, có thể được rắc vào cháo, cơm trắng, mì hoặc bánh mì cho bé ăn dặm. 

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Giá thành: 103.000/hộp 10 gói.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Phô mai dạng bột, bột kem không sữa, bột kem sữa.

10. Phô mai hoa quả khô sấy lạnh YOMIT Hàn Quốc 

Phô mai hoa quả khô sấy lạnh YOMIT Hàn Quốc cho bé

Phô mai sấy lạnh YOMIT là một món ăn dặm bổ dưỡng được nhiều mẹ lựa chọn cho con sử dụng. Hoa quả và phô mai được sấy lạnh nên vẫn giữ nguyên được hương vị thơm ngon và dưỡng chất dồi dào, tạo thành sản phẩm ăn dặm ngon miệng và bổ dưỡng dành cho bé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Giá thành: 82.000/gói 16 gram.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: Phô mai tự nhiên, kem sữa, muối, chất làm đặc, chất điều chỉnh độ axit, bơ gia công, bột hoa quả sấy lạnh …

11. Phô mai tách muối hữu cơ cho bé ăn dặm DONGWON-DENMARK

Phô mai tách muối hữu cơ cho bé ăn dặm DONGWON-DENMARK

Phô mai tách muối hữu cơ cho bé Denmark là phô mai không muối, không đường, phù hợp cho trẻ từ 6 tháng tuổi có hệ miễn dịch còn yếu. Phô mai chứa chiết xuất từ gạo lên men, giúp kích hoạt vi khuẩn axit lactic đường ruột, có lợi cho hệ tiêu hóa của bé. Sản phẩm còn được thiết kế dạng miếng dẹt, không bị bết dính, hạn chế nguy cơ mắc nghẹn.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Giá thành: 129.000/gói 170 gram.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 6 tháng tuổi.
  • Thành phần: phô mai hữu cơ, sữa non, canxi, vitamin D3, vitamin A…
  • Lưu ý: Các bé dưới 1 tuổi nên ăn 1/2 – 1 miếng/lần và 3 – 4 lần/tuần. Các bé trên 1 tuổi có thể ăn mỗi ngày 1 miếng.

12. Phô mai tách muối cho bé ăn dặm Vinamilk

Phô mai Vinamilk là loại phô mai ăn dặm quen thuộc với trẻ em Việt. Sản phẩm có hương vị thơm ngon, béo ngậy, lại bổ sung vitamin A, D3 và Selen nhằm hỗ trợ miễn dịch và tăng sức đề kháng cho bé. Mẹ lưu ý rằng phô mai Vinamilk ở dạng miếng, cần nhai trước khi nuốt nên chỉ thích hợp với các bé từ 1 tuổi nhé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Giá thành: 33.000/hộp 8 miếng.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 1 tuổi và người trưởng thành.
  • Thành phần: Sữa tươi, đường, chất ổn định, vitamin A, vitamin D3, khoáng chất…

13. Phô mai Teama

Phô mai Teama
Phô mai Teama

Phô mai Teama có chứa nhiều dưỡng chất cần thiết như canxi, chất béo, đạm,… bổ sung dinh dưỡng cần thiết để bé phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần. Ngoài ra, phô mai chủ yếu là sữa bò không béo, không chứa chất bảo quản và không có phẩm màu nên vô cùng an toàn cho sức khỏe của bé.

Thông tin chi tiết sản phẩm:

  • Xuất xứ: Ai Cập.
  • Giá thành: 28.000/hộp 8 miếng.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ từ 1 tuổi trở lên.
  • Thành phần: Sữa bò, pho mát, muối, chất béo, canxi, vitamin A, B12, K2, axit béo, omega 3, khoáng chất…

Cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm ngon và đủ dinh dưỡng

Bên cạnh việc cho bé phô mai trực tiếp, mẹ có thể khuấy phô mai trong cháo để tạo thành một món ăn hoàn chỉnh cho bé. Sau đây là một số cách nấu cháo phô mai cho bé ăn dặm, mẹ ơi tham khảo nhé.

1. Cách nấu cháo bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g bí đỏ.
  • Nước xương hầm 100ml.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu phô mai tách muối với bí đỏ cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Bí đỏ gọt vỏ, luộc chín và xay nhuyễn.
  • Bước 2: Cho nước xương, bí đỏ vào đun sôi. 
  • Bước 3: Khi bí chín mềm thì cho phô mai vào, đảo nhanh đến khi phô mai tan rồi tắt bếp. Vậy là mẹ đã biết cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm với bí đỏ siêu thơm ngon rồi.
Cháo bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm
Cháo bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm

2. Cách nấu cháo phô mai trứng gà 

Nguyên liệu

  • 2-3 thìa canh gạo hoặc gạo nếp.
  • 2-3 cup nước hoặc nước dùng.
  • 1/4 cup phô mai tách muối, bào nhuyễn hoặc cắt thành những miếng nhỏ.
  • 1 quả trứng gà.
  • 1/4 thìa cà phê muối (tuỳ chọn).

Cách thực hiện

  • Bước 1: Vo gạo, để ráo nước.
  • Bước 2: Cho nước và nước dùng vào nồi, đun sôi.
  • Bước 3: Khi nước sôi, thêm gạo vào nồi và đun nấu ở lửa nhỏ. Nấu gạo trong khoảng 15-20 phút, hoặc cho đến khi gạo chín mềm và nhão.
  • Bước 4: Đập trứng gà vào tô, đánh trứng gà với muối (nếu sử dụng) cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn.
  • Bước 5: Khi gạo đã chín, hòa tan từ từ trứng gà vào nồi cháo. Khi trứng đã đông lại, khuấy nhẹ để trứng chín đều.
  • Bước 6: Thêm phô mai tách muối vào nồi cháo. Khi phô mai tan chảy, khuấy đều để phô mai hoà quyện vào cháo. Nấu cháo trong thời gian thêm 5-10 phút, để phô mai tan chảy hoàn toàn và hương vị hòa quyện.
  • Bước 7: Tắt bếp và để cháo nguội một chút trước khi cho bé ăn.
cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm: Cháo phô mai trứng gà
Cách nấu phô mai tách muối giúp bé ăn dặm: Cháo phô mai trứng gà

3. Cách nấu cháo phô mai tách muối với khoai lang cho bé

Nguyên liệu

  • 1/2 cup khoai lang tươi, băm nhuyễn.
  • 2-3 thìa canh gạo hoặc gạo nếp.
  • 2-3 cup nước hoặc nước dùng.
  • 1/4 cup phô mai tách muối, bào nhuyễn hoặc cắt thành những miếng nhỏ.
  • 1/4 thìa cà phê muối (tuỳ chọn).

Cách thực hiện

  • Bước 1: Rửa sạch khoai lang và vo gạo.
  • Bước 2: Lột vỏ khoai lang và băm nhuyễn thành hỗn hợp mịn.
  • Bước 3: Đổ nước hoặc nước dùng vào nồi và đun sôi.
  • Bước 4: Khi nước sôi, thêm gạo và khoai lang đã băm vào nồi và đun nấu ở lửa nhỏ.
  • Bước 5: Nấu cháo trong khoảng 15-20 phút, hoặc cho đến khi gạo và khoai lang chín mềm và nhão. Nếu cháo quá đặc, bạn có thể thêm nước vào nồi.
  • Bước 6: Bào hoặc cắt nhỏ phô mai tách muối rồi cho vào tô.
  • Bước 7: Khi cháo đã chín, thêm phô mai vào nồi cháo và khuấy đều để phô mai tan chảy và hoà quyện vào cháo.
  • Bước 8: Nấu cháo thêm 5-10 phút nữa để phô mai hoàn toàn tan chảy và hương vị hòa quyện.
  • Bước 9: Tắt bếp và để cháo nguội một chút trước khi cho bé ăn.
Cháo phô mai khoai lang cho bé ăn dặm
Cháo phô mai khoai lang cho bé ăn dặm

4. Cách nấu cháo tôm, bông cải xanh với phô mai tách muối cho bé 

Phô mai tách muối nấu với gì cho bé? Mẹ có thể nấu cháo phô mai với tôm và bông cải xanh.

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ.
  • 1 củ hành tây.
  • Nước hầm gà.
  • 100g tôm tươi.
  • 50g bông cải xanh.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu cháo tôm, bông cải xanh với phô mai tách muối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Bông cải xanh cắt miếng, hành tây và tôm băm nhỏ, để riêng.
  • Bước 2: Phi thơm hành tây rồi cho tôm vào xào chín.
  • Bước 3: Cho bột gạo vào cùng đảo đều rồi cho nước hầm gà vào nấu với lửa nhỏ. 
  • Bước 4: Khi cháo đã chín, cho bông cải vào nấu sôi trở lại.
  • Bước 5: Cuối cùng là cho phô mai vào nồi cháo và nêm nếm gia vị cho vừa ăn.
Tôm và bông cải xanh
Nấu cháo phô mai với rau gì? Bạn có thể nấu cháo phô mai với bông cải xanh kết hợp cùng với tôm

5. Cách nấu cháo thịt bò, cà rốt với phô mai tách muối

Phô mai tách muối kết hợp với gì? Bạn có thể nấu cháo kết hợp phô mai với thịt bò và cà rốt.

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ.
  • 40gr thịt bò.
  • ⅓ củ cà rốt.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu cháo thịt bò, cà rốt với phô mai tách muối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Cà rốt luộc chín và xay nhuyễn cùng thịt bò.
  • Bước 2: Bắt đầu cho gạo vào nấu cháo trắng.
  • Bước 3: Khi cháo sôi thì cho hỗn hợp thịt bò, cà rốt vừa xay nhuyễn vào lửa liu riu khoảng 20 phút.
  • Bước 4: Cuối cùng, cho phô mai hữu cơ vào và khuấy đều tay. Vậy là mẹ đã biết cách nấu cháo thịt bò, cà rốt và phô mai tách muối cho bé ăn dặm siêu bổ dưỡng rồi.
Phô mai tách muối kết hợp với gì?
Phô mai tách muối kết hợp với gì? Kết hợp thịt bò cùng cà rốt

6. Cách nấu cháo phô mai tách muối và khoai tây cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50gr thịt heo.
  • 1 củ khoai tây.
  • Nước dùng 200ml.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu cháo phô mai tách muối và khoai tây 

  • Bước 1: Hấp chín khoai tây và đem xay cho nhuyễn. Thịt heo đem xay nhuyễn. 
  • Bước 2: Cho khoai tây và thịt vào nước dùng và đun sôi. Khi nồi súp chín, thả phô mai vào và đảo đều cho phô mai tan.
  • Bước 3: Vậy là mẹ đã biết cách nấu cháo khoai tây và phô mai tách muối cho bé ăn dặm siêu lạ miệng rồi.

Cháo khoai tây ăn dặm

7. Cách nấu sinh tố chuối và phô mai tách muối cho bé 

Nguyên liệu

  • 2-3 quả chuối chín.
  • Sữa công thức.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu sinh tố chuối và phô mai tách muối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Cắt nhỏ chuối rồi xay nhuyễn với sữa.
  • Bước 2: Sau đó, trộn đều hỗn hợp chuối sữa với phô mai và cho bé ăn dặm.

Chuối ăn dặm

8. Cách nấu cháo phô mai tách muối với yến mạch cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g yến mạch cán mỏng.
  • 500ml nước.
  • 50g phô mai.
  • 1/2 quả táo.

Cách nấu cháo phô mai tách muối với yến mạch cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Ngâm yến mạch trong nước trong 30 phút.
  • Bước 2: Nghiền táo cho thật nhuyễn hoặc dùng máy xay để xay mịn.
  • Bước 3: Cho yến mạch và nước vào nồi, đun sôi.
  • Bước 4: Khi nước sôi, hạ nhỏ lửa, đun liu riu trong khoảng 10-15 phút cho yến mạch chín mềm.
  • Bước 5: Thêm táo và phô mai vào nồi, khuấy đều cho đến khi phô mai tan chảy.
  • Bước 6: Đun thêm 1-2 phút nữa thì tắt bếp.
  • Bước 7: Cho cháo ra bát, để nguội bớt rồi cho bé ăn.

9. Cách nấu cháo phô mai tách muối cá hồi cho bé ăn dặm

Bạn có thể làm món cháo cá hồi phô mai dinh dưỡng cho bé. Trong cá hồi có chứa những thành phần thiết yếu giúp trẻ thông minh như omega-3, vitamin B, protein, DHA.

Nguyên liệu

  • 50g gạo tẻ.
  • 200g cá hồi phi lê.
  • 20g phô mai tách muối.
  • 1/2 củ hành tím.
  • 1/2 thìa cà phê dầu ăn.

Cách nấu cháo phô mai tách muối cá hồi cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Vo sạch gạo, cho vào nồi nấu với lượng nước gấp 3 lần gạo. Đun sôi, hạ nhỏ lửa, nấu liu riu cho cháo chín nhừ.
  • Bước 2: Cá hồi rửa sạch, cắt miếng nhỏ, cho vào nồi hấp chín. Sau khi cá chín, gỡ bỏ xương, lấy thịt cá.
  • Bước 3: Hành tím băm nhỏ.
  • Bước 4: Khi cháo chín, cho hành tím băm vào phi thơm.
  • Bước 5: Cho cá hồi vào xào chín.
  • Bước 6: Cho cá hồi vào cháo, khuấy đều.
  • Bước 7: Cho phô mai vào, khuấy đều cho đến khi phô mai tan chảy. Nêm gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 8: Tắt bếp, múc cháo ra bát, cho bé ăn khi còn ấm.
Phô mai tách muối làm món gì ngon cho bé? Bạn có thể làm món cháo cá hồi phô mai cho bé
Phô mai tách muối làm món gì ngon cho bé? Bạn có thể làm món cháo cá hồi phô mai cho bé

10. Cách nấu cháo phô mai tách muối thịt bò cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g gạo tẻ.
  • 100g thịt bò nạc.
  • 20g phô mai tách muối.
  • 1/2 củ hành tím.
  • 1/2 thìa cà phê dầu ăn.

Cách nấu cháo phô mai tách muối thịt bò cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Vo sạch gạo, cho vào nồi nấu với lượng nước gấp 3 lần gạo. Đun sôi, hạ nhỏ lửa, nấu liu riu cho cháo chín nhừ.
  • Bước 2: Thịt bò rửa sạch, cắt miếng nhỏ, cho vào máy xay nhuyễn. Hành tím băm nhỏ.
  • Bước 3: Khi cháo chín, cho hành tím băm vào phi thơm. Cho thịt bò xay vào xào chín.
  • Bước 4: Cho thịt bò vào cháo, khuấy đều.
  • Bước 5: Cho phô mai vào, khuấy đều cho đến khi phô mai tan chảy.
  • Bước 6: Nêm gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 7: Tắt bếp, múc cháo ra bát, cho bé ăn khi còn ấm.

Lưu ý để cho bé ăn phô mai đúng cách

[recommendation title=””]

Trong quá trình nấu phô mai cho bé ăn dặm, mẹ lưu ý không nên nấu phô mai chung với rau dền, rau mồng tơi, cua hay lươn để tránh bé bị đau bụng. Ngoài ra, phô mai chứa lượng dầu béo khá nhiều, vì vậy khi chế biến mẹ nên điều chỉnh lượng dầu ăn để tránh xảy ra hiện tượng dư thừa chất.

[/recommendation]

Đặc biệt, phô mai là loại thức ăn thích hợp cho các bé mới bắt đầu tập ăn dặm, trừ trường hợp bé bị dị ứng với sữa (thành phần chính tạo nên phô mai). Trên thực tế, dị ứng sữa là một phản ứng phổ biến ở đa số trẻ nhỏ, các triệu chứng có thể xuất hiện là: 

  • Nôn mửa.
  • Nổi mề đay.
  • Thở khò khè.
  • Ho hoặc khó thở.
  • Đau bụng quặn thắt.
  • Tiêu chảy, đi vệ sinh ra máu.
  • Ngứa hoặc ngứa ran quanh môi và miệng.

Dị ứng sữa cũng có thể gây ra phản vệ, đây là phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đe dọa tính mạng của bé. Nếu mẹ thấy bé có một trong các phản ứng dưới đây sau khi ăn phô mai thì cần đưa bé đến bệnh viện ngay lập tức:

  • Khó thở.
  • Ngứa ngáy.
  • Mặt đỏ bừng.
  • Huyết áp giảm đột ngột.

Ngoài ra, nếu cơ thể bé không dung nạp sữa hoặc lactose thì cũng sẽ gặp khó khăn trong khi ăn dặm bằng phô mai. Mặc dù đa số các phản ứng không dung nạp là vô hại, nhưng nó có thể gây ra đầy hơi, đau bụng và tiêu chảy, gây khó chịu cho bé. Thay vào đó, mẹ có thể cho bé ăn những loại phô mai có hàm lượng lactose thấp: cheddar, mozzarella, parmesan.

Kết luận

Tóm lại, cho bé ăn dặm với phô mai là một lựa chọn phù hợp, thêm vào đó, bên cạnh việc cho con ăn phô mai trực tiếp mẹ cũng có thể kết hợp thêm với các thực phẩm để nấu thành một món ăn hoàn chỉnh cho con. Hy vọng nội dung bài viết đã mang đến cho mẹ nhiều thông tin hữu ích.

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Tăng cường miễn dịch cho bé sinh mổ bằng 3 lớp bảo vệ tối ưu

Sinh mổ là phương pháp sinh con khá phổ biến hiện nay. Trong năm 2020 – 2021, tỉ lệ sinh mổ chiếm tới 34.4% tổng số ca sinh ở Việt Nam, tăng 6.9% so với năm 2014. Đây là con số cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ sinh mổ được WHO khuyến nghị là 10 – 15% [1]. Mục đích ban đầu của sinh mổ là giúp các mẹ sinh con an toàn hơn trong trường hợp thai kỳ nguy cơ cao hoặc tai biến sản khoa. Tuy nhiên, nhiều cặp vợ chồng hiện nay có xu hướng lựa chọn sinh mổ chủ động vì nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như sợ đau khi sinh thường, muốn sinh con nhanh, thoải mái, được chọn ngày sinh theo ý muốn… [2]

Sinh mổ có thể khiến bé chịu nhiều thiệt thòi

Sinh mổ đã được chứng minh là khiến trẻ sơ sinh thiệt thòi và gặp nhiều bất lợi hơn so với trẻ sinh thường. Trong đó, các vấn đề sức khỏe sau đây của trẻ sinh mổ thường được quan tâm nhiều nhất.

Vấn đề hô hấp

Khi sinh thường, em bé phải đi qua cổ tử cung và đường âm đạo của mẹ. Điều này khiến lồng ngực của em bé bị ép lâu và kéo dài. Từ đó, giúp đẩy nước trong phổi ra ngoài và giúp trẻ thở dễ dàng hơn sau sinh. Đối với trẻ sinh mổ, việc không được qua đường sinh tự nhiên của mẹ khiến trẻ không trải qua áp lực ép lồng ngực giúp tống/đầy nước ối trong phổi ra ngoài [4]. Đây là nguyên nhân khiến nhiều trẻ sinh mổ bị tồn dịch phổi dẫn đến tình trạng trẻ khó thở, thở khò khè, ho ra dịch đờm nhầy… Một số trẻ sau sinh mổ cũng có thể gặp phải những cơn thở nhanh thoáng qua. Các biểu hiện đặc trưng bao gồm nhịp thở nhanh, thở khò khè, da tím tái… [5]

Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cũng đã phát hiện mối liên hệ giữa sinh mổ và bệnh hen suyễn ở trẻ em. Cụ thể, việc sinh mổ có thể làm trẻ tăng nguy cơ mắc bệnh hen suyễn khi lớn lên [6]. Bên cạnh đó, kết quả của nhiều nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ cũng có nguy cơ mắc nhiễm trùng hô hấp cao hơn 1,3 lần [3]. Vì vậy, có thể nói hệ hô hấp của trẻ sinh mổ luôn dễ gặp nhiều bất lợi hơn trẻ sinh thường [6].

Vấn đề tiêu hóa

Một trong những điểm khác biệt lớn giữa trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường đó là hệ vi khuẩn ở đường ruột. Khi sinh thường, em bé có thể tiếp xúc với hệ vi khuẩn trong âm đạo của mẹ thời gian dài và “thừa hưởng” các lợi khuẩn từ mẹ. Qua đó hình thành hệ vi sinh khỏe mạnh trong đường ruột giúp trẻ tiêu hóa tốt hơn.

Với bé sinh mổ, bé sẽ không được tiếp xúc với các vi khuẩn có lợi này. Đồng thời, các vi khuẩn có hại sẽ chiếm ưu thế trong đường ruột của trẻ nên dễ dẫn đến mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Điều này khiến trẻ sinh mổ dễ mắc bệnh lý về tiêu hóa, liên quan đến dạ dày và ruột [4], [6]. Đặc biệt hơn, bé sinh mổ có thể có hại khuẩn cao hơn 80% so với bé sinh thường [19].

Vấn đề hệ miễn dịch

Khoảng 70 – 80% tế bào miễn dịch hiện diện ở đường ruột [7]. Vì vậy, sự cân bằng hệ tiêu hóa có vai trò rất quan trọng đối với khả năng miễn dịch của bé. Khi sinh mổ, trẻ thường có nguy cơ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột do không tiếp xúc với lợi khuẩn của mẹ. Do đó, hệ miễn dịch của trẻ sinh mổ cũng có nguy cơ kém hơn so với trẻ sinh thường. Điều này khiến cho trẻ có thể gặp khó khăn trong việc chống lại bệnh tật và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng hơn ở thời thơ ấu [6]. Bé sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém hơn bé sinh thường 1,5 lần [20].

Tăng cường miễn dịch cho trẻ sinh mổ bằng 3 lớp bảo vệ tối ưu

Nuôi con bằng sữa mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển khỏe mạnh của trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh mổ có hệ miễn dịch kém và dễ gặp các vấn đề sức khỏe. Bởi trong sữa mẹ có 3 thành phần rất quan trọng, được ví như 3 lớp bảo vệ tối ưu là:

Đại dưỡng chất HMO

HMO (Human Milk Oligosaccharide) là thành phần dinh dưỡng nhiều thứ ba trong sữa mẹ, chỉ sau lactose và chất béo. Hầu hết các mẹ sau sinh đều tiết sữa có chứa HMO. Thế nhưng, số lượng và sự đa dạng của HMO có trong sữa mẹ là khác nhau giữa mỗi người mẹ dựa trên nền tảng di truyền [9].

Trong đó, 5 HMOs nhiều nhất, chiếm 50% hàm lượng dưỡng chất HMO trong sữa mẹ đó là LNT, 2’FL, 3-FL, 3’SL và 6’-SL. Một số nghiên cứu đã phát hiện những lợi ích của HMO đối với sức khỏe của trẻ sơ sinh bao gồm thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, tăng cường sức khỏe đường ruột, ngăn ngừa sự bám dính của mầm bệnh, phát triển hàng rào biểu mô ruột, giảm nguy cơ nhiễm trùng và nâng cao khả năng miễn dịch cho trẻ [8].

Nucleotides tăng cường sự bảo vệ vượt trội

Nucleotides là các hợp chất được tìm thấy với hàm lượng cao trong sữa mẹ. Đây là dưỡng chất cần thiết cho sự tăng trưởng tối ưu của trẻ sơ sinh [18]. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Nucleotides trong sữa mẹ có vai trò:

  • Tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể, giúp trẻ củng cố hệ thống miễn dịch, nâng cao khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn [10].
  • Mang đến lợi ích cho hệ vi sinh đường ruột. Tăng tốc độ phục hồi đường ruột sau tiêu chảy hoặc sau thời gian trẻ bú kém [11].
  • Giúp trẻ bắt kịp tốc độ tăng trưởng trong trường hợp trẻ đã trải qua tình trạng thai chậm phát triển trong tử cung trước đó [12].
  • Một nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng bổ sung Nucleotides cũng giúp trẻ tăng cân và tăng trưởng vòng đầu. Một yếu tố gián tiếp cho thấy sự phát triển của trẻ, đặc biệt là phát triển não bộ [13].
  • Sản sinh kháng thể sau tiêm chủng nhiều hơn 86% sau 6 tháng [21].

Bifidobacterium cải thiện hệ vi sinh đường ruột của trẻ

Đối với trẻ sinh mổ, các vi khuẩn từ môi trường bệnh viện có thể dễ xâm nhập và chiếm ưu thế hơn. Vì vậy, việc cho trẻ bú sữa mẹ là rất quan trọng để đảm bảo sự cân bằng hệ vi sinh của đường ruột. Bởi ngoài việc cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết đối với sự phát triển của trẻ sơ sinh, sữa mẹ còn chứa nhiều loại vi khuẩn có lợi như Lactobacilli, Bacteroides and Bifidobacterium [14]. Một trong những chủng lợi khuẩn quan trọng nhất là Bifidobacterium. Đây là chủng lợi khuẩn có thể giúp củng cố hệ tiêu hóa, giúp giảm số ngày mắc tiêu chảy và giảm nguy cơ mắc tiêu chảy ở trẻ [17].

Có thể nói sữa mẹ là nguồn cung cấp các dưỡng chất vô cùng quý giá đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, nhiều mẹ sau sinh mổ không tránh khỏi những khó khăn trong việc cho con bú vì vết mổ còn đau hoặc sữa chưa về nhiều. Trong trường hợp này, mẹ có thể chọn sữa công thức gần với tiêu chuẩn vàng để bổ sung cho bé.

Trên thực tế, trẻ sinh mổ có nhiều thiệt thòi hơn so với trẻ sinh thường. Do vậy, ba mẹ nên chủ động tìm hiểu thông tin về chăm sóc trẻ sinh mổ đúng cách, đặc biệt là vấn đề chọn công thức sữa cho con khi sữa mẹ không đủ hoặc bé gặp khó khăn trong việc bú mẹ. Mẹ nên ưu tiên sản phẩm sữa có đủ 3 lớp bảo vệ tối ưu là HMO, Nucleotides và lợi khuẩn (BB-12) để giúp trẻ nâng cao miễn dịch và phát triển khỏe mạnh nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

6 cách táo hấp cho bé ăn dặm thơm ngon và giàu dưỡng chất

Vậy thì còn chần chừ gì nữa, hãy bắt tay vào làm món táo hấp cho bé ăn dặm ngay nhé! Nhưng trước tiên, mẹ cũng nên biết thành phần dinh dưỡng trong táo.

1. Nguồn dinh dưỡng có trong táo

Táo chứa nhiều chất dinh dưỡng. Trong 100g táo có chứa:

  • Số calo: 51.
  • Nước: 86.2 gram.
  • Chất đạm: 0,6 gram.
  • Tinh bột: 11,6 gram.
  • Đường: 11,6 gram.
  • Chất xơ: 2,5 gram.
  • Chất béo: 0,5 gram.

Ngoài ra, trong quả táo có chứa nhiều chất xơ, vitamin C cùng với nhiều chất oxy hoá khác. Nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao và độ thơm ngon mà mẹ có thể dùng táo để làm món tráng miệng, bữa phụ lẫn bữa chính cho bé ăn dặm. Trong đó, táo hấp hứa hẹn sẽ là một món ăn dặm vô cùng hấp dẫn cho bé.

Nguồn dinh dưỡng có trong táo

2. Lợi ích của việc hấp táo cho bé ăn dặm

2.1 Dễ nuốt, dễ tiêu hóa

Việc hấp táo giúp cho bé ăn dặm còn bú sữa, những bé chưa mọc răng có thể dễ dàng nuốt được. Táo luộc cũng chứa nhiều lợi ích liên quan đến việc phát triển sức khỏe đường ruột. Khi đường ruột của trẻ khỏe mạnh, trẻ có thể dễ dàng hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm. Bé cũng có thể tiêu hóa thức ăn một cách nhanh chóng.

2.2 Hệ thống tiêu hóa, đường ruột được cải thiện

Cho bé ăn táo hấp còn có thể giúp duy trì sức khỏe của niêm mạc ruột nhờ chất xơ pectin được giải phóng trong quá trình hấp. Pectin kiểm soát vi khuẩn đường ruột, giảm chứng khó tiêu, thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn tốt trong ruột và giúp loại bỏ độc tố.

>> Xem thêm: 6 cách nấu cháo với quả óc chó cho bé ăn ngon và dễ tiêu hóa

2.3 Chống viêm

Khi một quả táo được nấu chín, nó sẽ cung cấp quercetin, một loại chất chống oxy hóa polyphenol có đặc tính chống viêm cho bé.

2.4 Hỗ trợ giảm táo bón

Những em bé mới bắt đầu hành trình ăn dặm có thể bị táo bón trong vài ngày hoặc vài tuần đầu. Hệ tiêu hóa cần thời gian để thích nghi với sự thay đổi mới.

Tại thời điểm này, việc kết hợp nhiều thực phẩm giàu chất xơ như táo vào kế hoạch ăn kiêng của chúng sẽ giúp tăng khối lượng phân (chất xơ không hòa tan) và tăng hàm lượng nước (chất xơ hòa tan).

>> Xem thêm: 8 cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm giúp bé tăng cân, ngừa táo bón

2.5 Tăng cường miễn dịch 

Hàm lượng dinh dưỡng cao, vitamin C dồi dào sẽ có tác dụng hỗ trợ hệ miễn dịch khỏe mạnh. Đặc biệt với trẻ sơ sinh sẽ tăng cường sức đề kháng phòng ngừa bệnh tật hiệu quả.

2.6 Bảo vệ hệ thần kinh

Cho bé ăn dặm ăn táo hấp cũng giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện tình trạng căng thẳng, mệt mỏi. Thành phần quercetin mang đến khả năng đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào não khỏi tác động hư hại và từ đó có thể phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ thần kinh.

Trên đây là những công dụng tuyệt vời khi làm táo hấp cho bé ăn dặm. Mẹ còn chần chừ gì nữa mà không bắt tay vào làm táo hấp hay cháo táo cho bé ăn dặm ngay thôi

3. Cách hấp táo cho bé ăn dặm ngon miệng và dễ ăn

3.1 Táo hấp nghiền 

Nguyên liệu

  • 1 quả táo tươi, rửa thật sạch.

Cách làm táo hấp nghiền cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Mẹ có thể gọt hoặc không gọt vỏ táo. Cắt táo thành miếng nhỏ, có thể bằng hạt lựu sau đó bỏ vào nồi hấp.
  • Bước 2: Sau khi táo chín mềm, thả táo vào nước lạnh ngay sẽ giúp táo săn lại không bị nhão.
  • Bước 3: Mẹ mang táo nghiền nhuyễn hoặc có thể bỏ vào máy xay sinh tố. Chỉ bằng những bước đơn giản như vậy là bạn đã có ngay một món táo hấp nghiền nhuyễn cho bé ăn dặm cực ngon và bổ dưỡng rồi.

Táo hấp cho trẻ

3.2 Táo hấp nghiền chuối

Nguyên liệu

  • 1 quả táo và 1 quả chuối chín đã được rửa sạch.

Cách làm táo hấp nghiền chuối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Đầu tiên, mẹ sơ chế táo, mang bỏ vào hấp và nghiền nhuyễn giống như ở bước trên.
  • Bước 2: Quả chuối chín, bóc vỏ, mang dằm nát ra, ba mẹ có thể cho vào lò vi sóng quay khoảng 20 giây giúp chuối chín mềm hơn.
  • Bước 3: Mang hai hỗn hợp táo chuối xay với nhau, như vậy là mẹ đã có món táo và chuối thơm ngon.
  • Bước 4: Mẹ cũng có thể rắc thêm ngũ cốc cho trẻ sơ sinh hoặc cũng có thể trộn thêm với sữa để món ăn táo chuối hấp nghiền thêm ngon hơn, kích thích vị giác của bé ăn dặm.

táo nghiền với chuối

3.3 Táo hấp bơ cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • ¼ cốc sốt táo có thể ba mẹ tự làm hoặc cũng có thể mua ở siêu thị.
  • ½ quả bơ chín đã gọt vỏ bỏ hạt.

Cách làm táo bơ hấp nghiền cho bé 

  • Bước 1: Dùng máy xay sinh tố để làm nhuyễn bơ hoặc có thể cho bơ vào tô rồi lấy nĩa dầm nát bơ ra.
  • Bước 2: Trộn hỗn hợp bơ vừa làm xong với nước sốt táo rồi cho bé thưởng thức.

>> Xem thêm: Cháo gà cho bé ăn dặm nấu với rau gì? 15 công thức dễ làm

3.4 Táo hấp xoài cho bé ăn dặm 

Nguyên liệu

  • ½ nước sốt táo tự làm hoặc mua ở siêu thị.
  • ½ quả xoài.

Cách làm táo hấp xoài cho bé 

  • Bước 1: Dùng máy xay sinh tố để làm nhuyễn nửa quả xoài ra.
  • Bước 2: Trộn hỗn hợp xoài vào trong nước sốt táo, hỗn hợp đều cho bé thưởng thức luôn.

Táo hấp xoài

3.5 Sữa chua táo hấp cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • ½ quả táo.
  • 2 thìa sữa chua không đường.

Cách làm sữa chua táo hấp cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Táo rửa sạch, gọt vỏ và cắt thành lát mỏng từ 5mm – 1 cm.
  • Bước 2: Sau đó, xếp táo vào khay rồi cho vào lò vi sóng khoảng 1 phút.
  • Bước 3: Lấy táo ra, cắt thành miếng nhỏ, nghiền nát hoặc xay nhuyễn rồi mang trộn với sữa chua và cho bé thưởng thức luôn.
Táo hấp chấm sữa chua
Táo hấp chấm sữa chua

3.6 Táo lê hấp nghiền sữa mẹ 

Nguyên liệu

  • 1 quả táo.
  • 1 quả lê.
  • 120ml sữa mẹ.

Cách làm táo lê hấp nghiền sữa mẹ cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Táo và lê mang rửa sạch, gọt vỏ và cắt nhỏ thành hạt lựu rồi mang hấp chín mềm.
  • Bước 2: Nghiền nhỏ táo bằng máy nghiền hoặc máy xay sinh tố, sau đó mang hỗn hợp nghiền trộn cùng với sữa mẹ là bé có thể thưởng thức.

[inline_article id=214225]

4. Lưu ý khi cho bé tập ăn dặm táo

  • Khi mua táo nên chọn quả táo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đảm bảo vệ sinh thực phẩm.
  • Mẹ nên cho bé ăn với liều lượng vừa phải tùy thuộc vào độ tuổi. Ví dụ bé 6 tháng chỉ nên ăn 5.69 gram táo một lần.
  • Đảm bảo nguyên tắc thử dị ứng thực phẩm; cho bé ăn một ít rồi quan sát phản ứng của con. Nếu có các dấu hiệu dị ứng thì cần dừng cho bé ăn táo.
  • Bé dưới 1 tuổi tuyệt đối không nên uống nước ép táo hoặc sử dụng giấm táo. Một số quan điểm đồng tình bé phải trên 2 tuổi mới cho uống nước ép. Do đó, mẹ lưu ý không cho bé tập ăn dặm những đồ uống này nhé.
  • Táo là một trong những thực phẩm có nguy cơ khiến bé mắc nghẹn. Do đó, mẹ cần đảm bảo nghiền nhuyễn táo trước khi cho bé ăn; và canh chừng lúc bé đang ăn; đặc biệt là khi mẹ áp dụng phương pháp ăn dặm tự chỉ huy BLW.

Trên đây là 6 cách làm táo hấp nghiền cho bé ăn dặm vô cùng đơn giản nhưng thành quả cho ra vô cùng hấp dẫn. Tuy nhiên dù táo hấp có ngon và bổ dưỡng đến mấy mẹ cũng nên lưu ý cho không cho bé ăn táo lúc đói và cho bé ăn hàm lượng vừa đủ thôi nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe tuổi dậy thì Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Những dấu hiệu cho thấy chiều cao của con bạn bị “đánh cắp”

Chiều cao của trẻ có thể bị “đe dọa” bởi nhiều vấn đề sức khỏe

Suy dinh dưỡng 

Chế độ ăn giàu dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển trí não và thể chất của trẻ [1]. Vì vậy, nếu chế độ ăn mất cân bằng, trẻ sẽ dễ thiếu hụt vitamin, khoáng chất và các dưỡng chất quan trọng khác. Kết quả là trẻ có thể bị suy dinh dưỡng, thấp còi và nhẹ cân, tuy nhiên suy dinh dưỡng không chỉ xảy ra ở những trẻ bị thiếu dưỡng chất mà trường hợp thừa dinh dưỡng, béo phì cũng được xem là suy dinh dưỡng [4].

Dậy thì sớm tăng nguy cơ “nấm lùn” ở trẻ [5]

Bé gái dậy thì trước 8 tuổi và bé trai dậy thì trước 9 tuổi sẽ được xem là dậy thì sớm. Dậy thì sớm tưởng chừng như không nguy hiểm nhưng lại là thủ phạm “đánh cắp” chiều cao của trẻ cần được quan tâm. 

Đối với trẻ dậy thì sớm, ban đầu, trẻ có thể phát triển nhanh so các bạn cùng trang lứa. Tuy nhiên, vì xương của trẻ trưởng thành nhanh hơn bình thường nên cũng ngừng phát triển sớm hơn, dẫn đến tình trạng “nấm lùn” khi trưởng thành.

Các vấn đề sức khỏe khác [2]

Nhiều tình trạng sức khỏe cũng có thể ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ như:

  • Bệnh lý mãn tính như thiếu máu, hen suyễn, bệnh celiac, các bệnh về xương…
  • Rối loạn di truyền: Hội chứng Down, hội chứng Noonan…
  • Rối loạn nội tiết: Suy tuyến yên, suy giáp…

Dấu hiệu cho thấy chiều cao của trẻ bị “đánh cắp”

Dấu hiệu cảnh báo trẻ có nguy cơ hạn chế tăng trưởng chiều cao thường phụ thuộc vào nguyên nhân. Trong đó, vấn đề dinh dưỡng kém và dậy thì sớm là những thủ phạm “đánh cắp” chiều cao của trẻ phổ biến nhất.

Trường hợp trẻ gặp các vấn đề dinh dưỡng [1], [4]

Chế độ ăn nghèo dưỡng chất có thể ảnh hưởng đến việc phát triển thể chất, chiều cao. Đối với trường hợp này, trẻ sẽ có những dấu hiệu như:

  • Trẻ thiếu cân hoặc thừa cân, béo phì
  • Trẻ mệt mỏi, chán ăn, ăn không ngon miệng
  • Táo bón hoặc thay đổi thói quen đại tiện
  • Da nhợt nhạt, xanh xao, dễ bầm tím
  • Tóc/móng tay mỏng, yếu
  • Xương mềm
  • Các vấn đề răng miệng như dễ chảy máu nướu răng, sâu răng
  • Tăng trưởng thể chất kém biểu hiện qua tình trạng trẻ còi cọc, chậm lớn

Trường hợp trẻ dậy thì sớm [5]

Trẻ dậy thì sớm cũng có nguy cơ “nấm lùn” trong tương lai. Các dấu hiệu dậy thì sớm thường xuất hiện trước 8 tuổi với trẻ gái và trước 9 tuổi với trẻ trai, thường là:

  • Mọc lông mu hoặc lông nách
  • Phát triển nhanh
  • Nổi mụn
  • Xuất hiện mùi cơ thể
  • Bé gái phát triển ngực, có kinh nguyệt lần đầu
  • Bé trai vỡ giọng, tinh hoàn và dương vật phát triển

Mẹ cần làm gì khi thấy con có dấu hiệu bị “đánh cắp” chiều cao?

dấu hiệu mất chiều cao

Nếu có biểu hiện dậy thì sớm, mẹ cần đưa bé đi khám [5]

Nếu thấy bé có biểu hiện bị “đánh cắp” chiều cao do dậy thì sớm, bạn nên sớm đưa bé đi khám. Việc điều trị có thể dựa trên nguyên nhân về bệnh lý (nếu có) hoặc dùng thuốc để giúp giảm hormone sinh dục. 

Đảm bảo chế độ dinh dưỡng đa dạng, đủ chất

Chế độ ăn của trẻ đang phát triển cần tập trung vào các nhóm thực phẩm tươi, nguyên chất và giàu dinh dưỡng gồm thịt, cá, trứng, rau, củ, trái cây, các loại hạt, sữa và sản phẩm từ sữa [11]. Trong đó, để đảm bảo trẻ phát triển chiều cao tối đa và duy trì hệ xương chắc khỏe thì canxi là dưỡng chất không thể thiếu [6].

Theo khuyến cáo, trẻ từ 4 đến 8 tuổi cần 600 mg canxi/ngày, trẻ 9 đến 18 tuổi cần 1000 mg canxi/ngày [6]. Với hàm lượng này, việc chỉ cho trẻ ăn thực phẩm là chưa đủ, bạn nên cho trẻ uống thêm sữa hàng ngày.

Bạn có thể cân nhắc lựa chọn thức uống sữa lúa mạch Ovaltine 2X Canxi để “đồng hành” cùng bé trong “hành trình” phát triển chiều cao. Mỗi hộp Ovaltine 2X Canxi chỉ 180 ml nhưng chứa lượng canxi gấp đôi so với một ly sữa bò tươi 250 ml đáp ứng tối đa nhu cầu canxi mà trẻ cần.

Với lượng canxi dồi dào của Ovaltine 2X Canxi mới, trẻ 4-8 tuổi chỉ cần bổ sung 1 hộp/ngày và trẻ 9-12 tuổi có thể bổ sung 2 hộp/ngày là đủ lượng canxi theo nhu cầu. Sản phẩm có 2 hương vị là vị sữa lúa mạch với 525 mg canxi/ hộp và vị socola với 505 mg canxi/ hộp, giúp bé dễ lựa chọn và yêu thích việc uống sữa hơn.

Ngoài canxi, mỗi hộp thức uống Sữa lúa mạch Ovaltine 2X Canxi còn chứa thêm 10 loại vitamin và khoáng chất như vitamin D, A, B1, B3, B6, B12, E, pantothenic acid, natri và magie giúp trẻ phát triển vượt trội.

tăng chiều cao

Duy trì thói quen sinh hoạt khoa học

Ngoài chế độ dinh dưỡng, trẻ cần duy trì những thói quen sinh hoạt lành mạnh sau [8], [10]:

  • Ngủ đủ giấc
  • Chơi các môn thể thao giúp phát triển chiều cao như bơi lội, bóng rổ, bóng chuyền…
  • Tăng cường vận động ngoài trời để được bổ sung vitamin D cho hệ xương chắc khỏe.

Chiều cao của trẻ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, để chống lại những “kẻ cắp” chiều cao và giúp trẻ cao lớn vượt trội, bạn cần đảm bảo trẻ được bổ sung đủ dinh dưỡng; nhất là nguồn canxi từ sữa; ngủ đủ giấc và vận động, chơi thể thao thường xuyên.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm? 5 công thức ngon hết sảy!

Bông cải trắng là một nguồn thực phẩm nhiều dinh dưỡng, thích hợp cho người lớn và cả bé trong giai đoạn mới bắt đầu ăn dặm. Vậy súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng dinh dưỡng, cũng như giúp đa dạng món ăn cho bé?

1. Thành phần dinh dưỡng của súp lơ trắng

Nhiều mẹ tìm đọc “súp lữ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm” vì bông cải trắng có thành phần dinh dưỡng khá đa dạng và phong phú.

Trong 100g bông cải trắng chứa:

  • Năng lượng: 25 calo.
  • Dưỡng chất: Chất xơ 2,5g, carbohydrate 5.3g, chất béo 0.1g, protein 2g,…
  • Vitamin và khoáng chất: Vitamin C: 46.4mg; Vitamin K: 16 mcg, Vitamin B6: 0.2 mcg, Vitamin B5: 0.7 mg; Folate: 57mcg, Mangan: 0.2mg, Magie 15mg, Photpho 44mg…
  • Các dưỡng chất khác: Nhiều chất chống oxy hóa như Axit protocatechuic, Axit coumaric và Axit vanillic, Lutein, zeaxanthin, Rutin, Quercetin, Glucoraphanin, Indole và Isothiocyanates …

Theo thông tin dinh dưỡng từ Bộ Nông Nghiệp Mỹ – USDA, trong 100g bông cải trắng có:

  • Hàm lượng vitamin C chiếm 57% nhu cầu cần dùng trong một ngày.
  • Vitamin K được cung cấp chiếm 20% hàm lượng cần thiết.
  • Đặc biệt, vitamin B5, B6 mà súp lơ trắng mang lại chiếm lần lượt là 14% và 11% nhu cầu khuyến nghị.

2. Lợi ích của súp lơ trắng khi cho bé ăn dặm

Súp lơ trắng là thực phẩm cung cấp chất xơ hữu ích cho trẻ; cho bé ăn súp lơ trắng là cách hữu hiệu để hỗ trợ hệ tiêu hóa trong giai đoạn bé mới bắt đầu ăn dặm.

Hơn nữa, bé có thể ăn súp lơ trắng khi được 6 tháng tuổi. Đây là một thực phẩm tốt khi mẹ chưa biết nên cho bé ăn dặm món gì đầu tiên.

Nhiều tài liệu cho thấy, các loại rau củ như cà rốt, khoai tây, bông cải trắng là các thực phẩm giúp bé phát triển kỹ năng cầm nắm. Đặc biệt là khi cha mẹ nuôi con theo phương pháp ăn dặm bé tự chỉ huy – BLW.

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm?
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để đảm bảo dinh dưỡng?

3. Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm đủ dưỡng chất?

Súp lơ trắng (hoặc xanh), cách chế biến và kết hợp với các thực phẩm khác là như nhau. Để tăng dinh dưỡng và làm đa dạng các món ăn dặm cho bé, mẹ có thể kết hợp bông cải trắng với các thực phẩm:

  • Đậu và hạt: Đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành hoặc các loại hạt như hạt chia, hạt lanh…
  • Thịt gà hoặc thịt cá: Nấu thêm một ít thịt gà hoặc cá tươi cùng súp lơ trắng để tăng hàm lượng protein và chất béo cần thiết cho sự phát triển của bé.
  • Rau xanh: Mẹ có thể thêm các loại rau xanh như cà rốt, bắp cải, bí đỏ hoặc cải xoong để cung cấp thêm vitamin, khoáng chất và chất xơ cho bé.
  • Sữa hoặc sản phẩm sữa: Nếu bé không bị dị ứng với sữa, mẹ có thể thêm một ít sữa hoặc sản phẩm sữa như sữa chua, sữa đặc, sữa tươi vào bữa ăn để con bằng cùng với món súp lơ trắng để tăng thêm lượng canxi và chất béo tốt.
  • Cháo hoặc mì sợi: Bên cạnh việc cho bé ăn cháo, mẹ cũng có thể kết hợp nấu mì cho bé ăn dặm cùng súp lơ trắng.

Kết hợp với thực phẩm gì?

4. Các món ăn từ súp lơ xanh và trắng cho bé ăn dặm

Súp lơ trắng nấu với thịt gì cho bé ăn dặm là ngon? Dưới đây là nhiều món mẹ có thể tham khảo để nấu cho bé ăn dặm cùng bông cải xanh trắng.

4.1 Cháo súp lơ trắng xay

Cũng giống như cháo súp lơ xanh, cháo súp lơ xanh và trắng luôn là món ăn nên có trong thực đơn dinh dưỡng của bé. Không chỉ vậy, súp lơ xanh và trắng còn thuộc trong danh sách 10 thực phẩm vàng giúp bé phát triển trí thông minh tối đa.

Cách nấu:

  • Bước 1: Mẹ rửa sạch súp lơ trắng, cắt thành những miếng nhỏ để luộc.
  • Bước 2: Bắc nước lên bếp, đun sôi nước rồi cho súp lơ trắng vào.
  • Bước 3: Sau khi súp lơ chín mềm, mẹ lấy ra cho vào máy xay và xay nhuyễn.
  • Bước 4: Khi đã xay nhuyễn xong, mẹ có thể trút ra bát rồi cho bé cưng thưởng thức.

Trong súp lơ xanh và trắng đều có vị đặc trưng tương tự nhau. Cả hai loại súp lơ đều đậm vị rau củ, hơi hơi đắng, và hậu ngọt nhẹ. Chính vì vậy, để tập làm quen cho bé ăn dặm, mẹ có thể nấu cháo súp lơ lỏng một chút cho bé dễ ăn.

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm? Đơn giản nhất là nấu cháo trắng

4.2 Cháo cá hồi súp lơ trắng

Súp lơ xanh trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng dinh dưỡng, thì mẹ có thể chọn cá hồi. Món cháo cá hồi cho bé ăn dặm luôn là lựa chọn hàng đầu của các mẹ bỉm. Vì các mẹ đều biết rằng, cá hồi chứa nhiều đạm và nguồn chất béo omega 3 tốt cho bé.

Nguyên liệu:

  • Bí đỏ: 10g
  • Gạo tẻ: 50g
  • Cá hồi: 50g
  • Dầu ăn: 3ml
  • Khoai tây: 20g
  • Hành khô: 1 củ
  • Súp lơ trắng: 20g

Cách nấu cháo cá hồi súp lơ trắng cho bé:

  • Bước 1: Cá hồi rửa sạch, luộc chín, để nguội rồi dùng tay bóp nát và lọc kỹ xương.
  • Bước 2: Hành khô thái nhỏ, phi thơm cùng dầu ăn rồi cho cá vào xào.
  • Bước 3: Bí đỏ và khoai tây gọt vỏ, rửa sạch cùng với rau súp lơ trắng. Luộc chín tất cả rau củ và băm nhỏ.
  • Bước 4: Hầm gạo với 1 bát nước, khi nào thấy cháo cạn thì đổ thêm nước vào hầm cho đến khi gạo mềm nhuyễn.
  • Bước 5: Khi cháo cá hồi mềm tơi, độ nhuyễn vừa phải thì cho rau và cá vào khuấy đều cho cháo sôi lên lần nữa rồi tắt bếp. Múc ra bát chờ nguội và cho bé ăn mẹ nhé.
Cách nấu cháo cá hồi súp lơ trắng cho bé
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng đạm và chất béo? Mẹ có thể chọn cá hồi

4.3 Thịt bò băm nấu súp lơ trắng

Nguyên liệu:

  • Thịt bò
  • Phô mai
  • Bột ăn dặm 
  • Súp lơ trắng
  • Dầu olive/ dầu ăn dặm

Cách chế biến thịt bò băm nấu súp lơ trắng:

  • Bước 1: Thịt bò mua về rửa sạch xay nhuyễn.
  • Bước 2: Hành tím băm nhuyễn bỏ vào ướp thịt bò, ướp gia vị 1 muỗng hạt nêm, 1 ít bột ngọt, ½ muỗng tiêu trộn ướp trong khoảng thời gian là 20 phút. 
  • Bước 3: Súp lơ xanh trắng tách ra rửa sạch ngâm muối 15 phút.
  • Bước 4: Bắc nước cho sôi, thịt bò ướm dung tay vo thành viên và cho vào nồi. Khi thịt bò chín, cho thêm nước dùng cho vừa ăn, cho súp lơ xanh và lơ trắng vào nấu cho đến khi thịt bò và súp lơ đều đã ngấm gia vị và mềm. 
  • Bước 5: Sau khi được hỗn hợp thịt bò băm súp lơ trắng, các mẹ có thể xay nhuyễn cho bé ăn dặm hoặc nghiền nhỏ phù hợp với thời điểm ăn dặm hiện tại của bé.
Chọn thịt bò cho bé ăn dặm để bổ sung sắt
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để bổ sung sắt? Mẹ nên chọn thịt bò

4.4 Nấu bột ăn dặm với thịt lợn, đậu, súp lơ trắng

Để tiết kiệm thời gian cho những cử ăn, mẹ có thể kết hợp nấu súp lơ trắng cho bé cùng thịt lợn, đậu, súp lơ trắng với số lượng nhiều.

Nguyên liệu:

  • Bột ăn dặm.
  • Thịt lợn.
  • Đậu đen, đậu đỏ.
  • Súp lơ xanh, trắng.

Cách nấu bột ăn dặm với súp lơ trắng:

  • Bước 1: Rửa sạch đậu đen, đậu đỏ và ngâm nước cho mềm, sau đó ninh cho thật chín rồi nghiền nhuyễn. Rồi trộn chung với cháo thịt lợn đậu xanh chia ra những phần nhỏ bỏ và tủ lạnh đông đá. 
  • Bước 2: Ngày nào bé ăn thì mẹ rã đông hỗn hợp cháo này và đun trên bếp, tán nhuyễn hỗn hợp, sau đó cho súp lơ xanh trắng mới luộc và nghiền nhuyễn vào đảo đều. 
  • Bước 3: Sau khi tắt bếp cho thêm dầu ăn của bé vào và trộn đều và múc ra cho bé ăn dặm.

Súp lơ trắng nấu với bột ăn dặm thì kiểu gì cho bé ăn dặm cũng ngon tuyệt. Với món này mẹ đã có ngay thực đơn ăn dặm cho bé từ 6-7 tháng trở lên và vô cùng giàu chất dinh dưỡng; mà không phải đau đầu suy nghĩ “súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm”.

Nấu bột ăn dặm với thịt lợn, đậu, súp lơ trắng
Súp lơ trắng nấu với bột ăn dặm

4.5 Cháo cà chua trứng với súp lơ trắng

Nguyên liệu:

  • 1 bông cải trắng.
  • 2 quả cà chua.
  • 1 quả trứng gà ta.
  • 1 ít cháo nấu sẵn.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Bông súp lơ trắng, mua về rửa sạch, luộc chín rồi sau đó tán nhỏ. Cà chua cũng làm tương tự như súp lơ, rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, thái nhỏ rồi cho vào nước dùng daishi nấu chín.
  • Bước 2: Nấu lại phần cháo trắng, cho trứng vào khuấy đều để tạo dạng sợi.
  • Bước 3: Mẹ trộn súp lơ xanh trắng với cà chua là có thể cho bé thưởng thức.

Súp lơ nấu cà chua được không?

[key-takeaways title=”Gợi ý thêm 10 món để thực đơn của mẹ và bé thêm phong phú:”]

  • Cháo thịt bằm, súp lơ, rau ngót.
  • Cháo cá lóc nấu cùng bông cải trắng.
  • Cháo tôm nấu rau chân vịt và bông cải trắng.
  • Hỗn hợp bột thịt gà, khoai lang, súp lơ trắng.
  • Cháo yến mạch ức gà nướng súp lơ xanh trắng.
  • Mì somen kết hợp rau củ các loại cho bé ăn dặm.
  • Bí đỏ, súp lơ xanh trắng xay nghiền cho bé ăn dặm.
  • Cháo tôm, bông cải, đậu hũ nấu cùng cho bé ăn dặm.
  • Cháo rau củ bao gồm bông cải xanh trắng, cà rốt, nấm.
  • Cháo bột rau dền topping bột súp lơ hoa đậu biếc và hạt lanh.

[/key-takeaways]

5. Lưu ý khi khi nấu súp lơ trắng cho bé ăn dặm

Lưu ý khi khi nấu súp lơ trắng

Súp lơ trắng xanh có thể kết hợp với nhiều loại rau củ, thịt đạm khác nhau; nhưng cần tránh những thực phẩm như: dưa chuột, gan lợn, gan bò, sữa bò. Súp lơ rất giàu vitamin C, dưa chuột lại chứa các enzyme phân hủy vitamin C. Nếu ăn hai loại thực phẩm này cùng với nhau sẽ làm giảm hấp thụ vitamin C.

Hy vọng nội dung bài viết đã cho cha mẹ biết “súp lơ xanh trắng nấu với gì cho bé ăn dặm” rồi nhé.

[key-takeaways title=”Các bài viết cùng chủ đề:”]

[/key-takeaways]