Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Các bệnh về mắt ở trẻ em thường gặp và các điều trị

Các bệnh về mắt ở trẻ em tiềm ẩn nhiều nguy hại đến thẩm mỹ và tương lai của bé. Vì vậy bố mẹ nên thường xuyên kiểm tra, theo dõi và tìm hướng phòng ngừa, điều trị kịp thời nhằm mang lại cho bé yêu đôi mắt khỏe mạnh.Các bệnh về mắt ở trẻ em

Các bệnh về mắt ở trẻ em thường gặp

1. Cận thị

Đây là bệnh về mắt ngày càng phổ biến ở lứa tuổi trẻ tiểu học. Có thể một số trẻ mắc bệnh do di truyền nhưng đa phần là do tác nhân bên ngoài như xem tivi, nhìn điện thoại nhiều và quá gần… Theo con số thống kê: Gần 50% trẻ bị cận thị và 80% trong số đó là bệnh cận thị tiến triển.

2. Cận thị tiến triển

Một khái niệm về bệnh còn khá mới mẻ với nhiều người. Vậy thế nào là cận thị tiến triển?Đó là độ cận tăng không ổn định > 1 độ/năm. Trục nhãn cầu bị kéo dài khiến cho mạch máu nội nhãn cũng bị kéo dài dẫn đến rối loạn dinh dưỡng võng mạc gây nên giảm thị lực. Võng mạc bị kéo dài, có chỗ bị dát mỏng và xuất hiện những lỗ thủng, từ đó có thể gây ra bong võng mạc.

3. Viễn thị

Vật lý học lý giải loạn thị là những bất thường khúc xạ, có nghĩa là đường đi của tia sáng ở mắt cận, viễn và loạn thị khác so với mắt chính thị.

Khi bị viễn thị, các tia sáng song song hội tụ sau võng mạc. Trẻ bị viễn thị nhìn kém cả ở khoảng gần cũng như khi nhìn xa.

4. Loạn thị

Trẻ mắc bệnh loạn thị khi có rối loạn về chức năng thị giác mà trẻ nhận thức được. Còn theo khoa học, loạn thị được lý giải là khi hệ quang học cho ảnh của một điểm không phải là một điểm, mà là hai đường thẳng gọi là tiêu tuyến. Khoảng cách của hai tiêu tuyến xác định độ loạn thị. Tiêu tuyến trước tạo bởi kinh tuyến có triết quang cao nhất và tiêu tuyến sau bởi kinh tuyến có triết quang thấp nhất. Mỗi tiêu tuyến đều thẳng góc với kinh tuyến gốc.

5. Nhược thị

Là hiện tượng “mắt lười”, có sự suy giảm khả năng hoạt động của các cơ quan thị giác, thị lực bị giảm sút mà không thể điều trị bằng cách chỉnh số kính.

6. Lác mắt

Bệnh lác mắt là gì? Dân gian gọi bệnh là mắt lé. Đây là tình trạng hai mắt không thẳng hàng. Nói cách khác là một mắt nhìn thẳng một mắt nhìn lệch đi. Lác mắt không chỉ là vấn đề thẩm mỹ mà còn gây nên hiện tượng nhược thị. Khi bị lác, 2 mắt nhìn theo 2 hướng khác nhau và bị nhìn 2 hình.

Lúc đó, não sẽ xóa bỏ hình ảnh của mắt lác ức chế, không cho mắt này nhìn, gây nhược thị khiến người bệnh mất khả năng nhìn đồng thời bằng 2 mắt và không có thị giác 2 mắt.

Có tới 4% trẻ em sinh ra hàng năm bị lác, bệnh thường xuất hiện trong những năm đầu đời của bé. Bệnh cũng có thể xảy ra khi mới sinh nhưng khó chẩn đoán bệnh cho tới khi trẻ được 3 tháng tuổi.

Bởi vậy, bất cứ trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên xuất hiện lác cần phải coi là nghiêm trọng và phải được đưa đi khám ngay. Điều trị càng sớm càng rút ngắn được thời gian, tăng cường hiệu quả điều trị và nâng cao cơ hội phục hồi thị giác 2 mắt.

♦ Cách nhận biết

  • Mắt trẻ trông có vẻ nhìn vào hai hướng khác nhau.
  • Trẻ gặp khó khăn khi nhìn một vật như phải nghiêng đầu mới có thể xác định được hình dạng, vị trí vật…
  • Tình trạng nhìn đôi (2 hình ảnh khác nhau ở hai bên mắt) hoặc chỉ nhìn được ở một mắt cũng là các triệu chứng khác của lác mắt.biểu hiện của bệnh lác mắt ở trẻ

7. Đục thủy tinh thể bẩm sinh

Đục thủy tinh thể bẩm sinh là hiện tượng đám mây trong thấu kính của mắt có từ lúc sinh. Thấu kính của mắt là 1 cấu trúc trong suốt, tập trung ánh sáng nhận được từ mắt tới võng mạc. Khi bị mờ đục, tầm nhìn của bé bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Nguyên nhân bệnh được xác định do di truyền, nhiễm khuẩn, rối loạn chuyển hóa hay phối hợp các bệnh lý toàn thân. Trẻ thường quờ quạng, nếu lớn hơn có thể đo thị lực để xác định mức độ mờ mắt.

Thị lực giảm tỷ lệ thuận với mức độ đục thủy tinh thể. Trẻ cũng có thể bị lóa mắt vì đục thủy tinh thể bắt đầu thường gây lóa mắt, gây khó chịu cho người bệnh.

Hoặc mắt trẻ nhìn gần tốt hơn so với trước đó do mắt bị đục thủy tinh thể ban đầu có xu hướng cận thị hóa, do vậy khả năng nhìn gần của mắt tốt lên. Ngoài ra, trẻ cũng có thể bị lác mắt.

♦ Cách nhận biết

Mắt trẻ có ánh hồng, khi chiếu đèn vào soi thấy có ánh trắng trong mắt.

Việc phát hiện sớm giúp trẻ phục hồi được những tổn thương do đục thủy tinh thể bẩm sinh gây ra. Điều trị muộn sẽ không phục hồi được.

 

8. Bệnh võng mạc ở trẻ đẻ non

Bệnh võng mạc là một tình trạng bệnh lý của mắt thường gặp ở những trẻ sinh non, nhẹ cân (dưới 2kg). Nếu bệnh không được phát hiện và điều trị kịp thời, trẻ có nguy cơ bị mù vĩnh viễn cả hai mắt.

Bệnh võng mạc trẻ đẻ non được phân loại khác nhau tùy theo từng mức độ nặng nhẹ của bệnh, từ độ 1 đến độ 5. Mức độ nặng nhẹ của bệnh võng mạc dựa trên sự tương quan giữa vùng võng mạc có mạch máu mọc bình thường so với vùng có phát triển mạch máu bất thường.

Bệnh võng mạc ở trẻ đẻ non

♦ Cách nhận biết:

Con cần được khám mắt khi vừa sinh ra. Bệnh được phát hiện càng sớm thì các biện pháp điều trị càng đạt hiệu quả cao.

Bác sĩ chuyên khoa mắt sẽ sử dụng những dụng cụ, máy móc chuyên dụng để khám đáy mắt cho trẻ như soi đáy mắt gián tiếp… để phát hiện bệnh ở những giai đoạn khác nhau và có biện pháp điều trị thích hợp.

[inline_article id=90605]

9. Đau mắt đỏ

Đây là một trong các bệnh về mắt thường gặp ở trẻ em và dễ gây ra dịch và phổ biến ở nhiều lứa tuổi, nhất là trẻ em. Tỷ lệ biến chứng khoảng 20% chủ yếu là viêm giác mạc. Bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.

Bệnh dễ lây lan qua môi trường bởi sự tiếp xúc gần, tia bọt bắn ra lúc trẻ nói chuyện. Đau mắt đỏ thường xảy ra vào thời điểm giao mùa và dễ tạo thành dịch.

10. Đau mắt hột

Cũng giống như đau mắt đỏ, bệnh lý này cũng rất dễ lây lan. Khi nhiễm đau mắt hột, trẻ sẽ có cảm giác ngứa và khô rát mắt, tuyến hạch trước tai sưng to, xuất hiện những hạt nhỏ li ti ở mắt, nhiều trường hợp mạch máu của giác mạc bị che lấp đi.

11. Viêm kết mạc

Đây là tình trạng viêm nhiễm của kết mạc, dẫn tới tình trạng mắt sẽ bị đỏ, chảy nước mắt và bị ngứa. Bệnh có nguyên nhân từ: viêm kết mạc do virus, viêm kết mạc kích ứng, viêm kết mạc dị ứng.

12. Viêm giác mạc

Viêm kết mạc bị nặng có thể dẫn đến loét giác mạc, ảnh hưởng đến thị giác của bé. Viêm giác mạc có thể do: rách, xước giác mạc, dị vật tác động, bỏng hóa chất do trực khuẩn mủ xanh, cầu khuẩn lậu gây ra. Bệnh nên được điều trị sớm để không để lại những biến chứng đáng tiếc cho trẻ.

Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về mắt ở trẻ em

1. Công nghệ hiện đại = “hại điện”

Các tia bức xạ của máy tính, tivi, các thiết bị công nghệ hiện đại khi tiếp xúc trực tiếp với mắt sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các tế bào thần kinh thị giác. Khảo sát thực tế cho thấy 82,4% số người thường xuyên tiếp xúc hoặc làm việc với máy tính đều mắc các bệnh về mắt.

Vì thế, ba mẹ hạn chế để con tiếp xúc với những “người bạn” không thân thiện này. Thỉnh thoảng vẫn có thể phá lệ cho con xem, nhưng tuyệt đối không để xem quá lâu.

2. Đọc sách sai cách

Tư thế ngồi sai hoặc giữ khoảng cách bất hợp lý từ mắt tới sách sẽ dẫn đến các vấn đề về mắt, đặc biệt là bệnh cận thị. Căn bệnh về mắt này vô cùng phổ biến ở trẻ nhỏ sắp đến trường và trong độ tuổi đi học.

Khi nhìn chữ hoặc đồ vật gần liên tục trong một thời gian dài, mắt sẽ phải điều tiết nhiều hơn để nhìn rõ mọi vật. Các tế bào thần kinh thị giác sẽ trở nên “mệt mỏi”. Do đó, nên hướng dẫn trẻ giữ khoảng cách thích hợp với việc quan sát mọi vật là từ 30-50cm.dạy trẻ đọc sách đúng cách để không bị cận thị

3. Vệ sinh và môi trường

Không khí ô nhiễm, không gian không đủ ánh sáng hoặc quá sáng cũng là nguyên nhân làm thị lực yếu dần. Ngoài ra, vệ sinh mắt không đúng cách cũng là thủ phạm gây ra các bệnh về mắt.

Để sở hữu một đôi mắt khỏe mạnh, trẻ cần được vệ sinh mắt đúng cách, từ rửa mắt, tra thuốc nhỏ mắt, tập thể dục cho mắt thường xuyên…

4. Ăn uống nghèo nàn

Dinh dưỡng hợp lý cũng là một trong những yếu tố đảm bảo đôi mắt khỏe mạnh. Các tế bào thần kinh thị giác cần được cung cấp đầy đủ vitamin A. Khi cơ thể thiếu loại vitamin này, trẻ rất dễ mắc các bệnh về mắt như: khô mắt, mỏi mắt, hoa mắt… Ngoài ra, việc cung cấp đầy đủ các vitamin C và E cũng rất có ích cho sự phát triển thị lực ở trẻ nhỏ.

Bảo vệ con yêu khỏi các bệnh về mắt ở trẻ em

1. Chăm sóc mắt càng sớm càng tốt

Bạn nên bắt đầu chế độ chăm sóc thị lực cho bé càng sớm càng tốt. Trẻ em cần được khám mắt trong vài tuần kể từ sau khi sinh, tiếp đến trong đợt khám sức khỏe khi trẻ được 2 tuổi, thêm nữa là buổi kiểm tra khi trẻ lên lớp một ở trường tiểu học.

Nếu cảm thấy lo lắng về thị lực của trẻ ở bất cứ thời điểm nào, thậm chí khi trẻ vẫn được tiến hành kiểm tra đều đặn, đừng ngại liên hệ với bác sĩ để sắp xếp một buổi khám thị lực nhằm giải tỏa những băn khoăn, thắc mắc.

2. Hạn chế áp lực

Giúp con hạn chế áp lực lên cơ quan thị giác bằng cách giảm thời gian xem tivi, máy tính và đọc sách xuống mức tối thiểu có thể. Theo đó, nguyên tắc như sau: 30 phút/ngày đối với trẻ dưới 6 tuổi; dưới 60 phút/ngày với trẻ 7-14 tuổi; dưới 90 phút/ngày với trẻ trên 14 tuổi.

Giảm mọi căng thẳng có thể gây ra cho mắt trẻ bằng cách không để trẻ thức quá khuya đọc truyện, đặc biệt là sách/truyện hình ảnh tèm nhem, chữ nhỏ; đồng thời nhắc nhở con ngủ sớm và ngủ đủ giấc.Các bệnh về mắt ở trẻ

3. Loại trừ nguy cơ

Khi đưa bé ra ngoài, đeo kính râm chưa đủ để bảo vệ bé khỏi tia tử ngoại, bé còn cần phải trang bị cả mũ rộng vành, mặc trang phục chống nắng nếu trên 6 tháng tuổi.

Ngoài ra, các hóa chất độc hại, các loại nước tẩy rửa và các loại hóa chất khác cần để ngoài tầm nhìn của trẻ, bởi chúng có thể gây bỏng mắt khi trẻ tiếp xúc. Khi dẫn trẻ đi bơi, nên đeo kính bơi cho bé để nước không gây kích ứng mắt.

4. Dinh dưỡng cho bé hợp lý

Về dinh dưỡng, mẹ nên cho trẻ ăn nhiều rau xanh, củ quả vàng đậm, đỏ, cam, trái cây tươi, tối thiểu hai bữa cá mỗi tuần kèm thịt, trứng, sữa, gan, dầu nành, dầu mè để bé nhận đủ các vitamin A, C, E, axit béo omega-3, omega-6. Hàng ngày cơ thể bé cần khoảng 55-70mg selen và lutein để giúp mắt khỏe mạnh.

Ăn gì tốt cho mắt? Mẹ có thể tìm kiếm các thực phẩm tăng cường thị lực và sức đề kháng cho mắt của trẻ như sau:

♦ Thức ăn giàu vitamin A

Vitamin A giúp tăng cường thị lực mắt cho bé, từ đó ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về mắt. Thực phẩm giàu vitamin A tiêu biểu như:

  • Gan động vật: Gan gà, gan bò, gan heo, gan vịt
  • Các loại trứng: Trứng gà, trứng vịt, trứng vịt lộn
  • Cá chép
  • Sữatrứng giàu vitamin A

♦ Thức ăn giàu beta-caroten

Các loại trái cây, củ quả có màu vàng và các loại rau có màu xanh đậm rất giàu beta-caroten tốt cho mắt của trẻ tiêu biểu như:

  • Các loại rau: rau ngót, rau dền, rau mồng tơi, rau muống, tía tô, rau ngò, rau cần, rau khoai lang, rau hẹ
  • Các loại trái cây: Cam như đu đủ, cà rốt, gấc, bí đỏ, ớt vàng Đà Lạt

♦ Thực phẩm giàu vitamin C

Thực phẩm giàu vitamin C có vai trò giúp tăng cường thị lực cho mắt và phòng tránh bệnh đục thủy tinh thể. Các thực phẩm giàu vitamin C tiêu biểu:

  • Chanh, cam, quýt, bưởi
  • Cà chua
  • Hành lá, ớt
  • Ổi
  • Táo
  • Nho
  • Dứathực phẩm giàu vitamin C

♦ Thức ăn giàu vitamin E

Vitamin E có vai trò chống oxy hóa, giảm nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp rất tốt cho trẻ. Thực phẩm giàu vitamin E bao gồm:

  • Các loại dầu: Dầu đậu nành, dầu mè, dầu đậu phộng, dầu hướng dương
  • Các loại mầm: Mầm lúa, mầm đậu
  • Các loại hạt: Hạt hướng dương, hạt bí, hạt dưa
  • Các loại đậu
  • Các loại sữa
  • Thịt
  • Gan động vật

♦ Thức ăn giàu lutein

Lutein có vai trò bảo vệ võng mạc mắt, giúp giảm nguy cơ phát triển của bệnh thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể. Lutein hay còn gọi là carotenoid võng mạc, có vai trò quan trọng đối với võng mạc, đặc biệt ở điểm vàng. Thực phẩm chứa lutein có nhiều trong các loại thực phẩm như:

  • Bắp
  • Cải bó xôi
  • Cải xoăn
  • Lòng đỏ trứng gà

    bắp ngô giàu lutein
    

♦ Thức ăn giàu selenium

Đây là chất chống oxy hóa, góp phần bảo vệ mắt. Selenium có nhiều trong các thực phẩm như:

  • Hải sản: Cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc, hến
  • Ngũ cốc
  • Nội tạng: Cật, gan
  • Trứng
  • Dầu hướng dương
  • Dầu mè

♦ Thực phảm giàu kẽm, magiê

Mỗi ngày trẻ cần được bổ sung khoảng 12-15mg/ngày kẽm, magiê. Mẹ có thể tìm kiếm các khoáng chất này trong các loại thực phẩm như:

  • Hải sản, đặc biệt là hàu
  • Thịt đỏ
  • Gan
  • Trứng
  • Sữa
  • Đậu đỗ

[inline_article id=24053]

Trên đây là các bệnh về mắt ở trẻ em thường gặp nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hay có thể có các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập trong bài viết về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ngay ý kiến bác sĩ.

N.Ngân

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Cách trị chấy và trứng chấy tận gốc bằng những nguyên liệu trong nhà

Vậy mẹ đã biết cách làm sao để diệt hết chấy và trứng con chưa? Cách trị chấy và trứng chấy đơn giản dưới đây sẽ giúp mẹ dẹp ngay “căn bệnh học đường” truyền kiếp này; để bảo vệ con yêu khỏi loài côn trùng hút máu đáng ghét.

1. Chấy là con gì?

Chấy hay còn gọi là con chí. Đây là một loại côn trùng có kích thước rất nhỏ; dài khoảng 2-4 mm. Chấy sống ký sinh trên đầu; hút máu vật chủ để sống và sinh sôi.

Loài côn trùng này có nhiều màu, từ màu trắng nâu đến nâu đỏ. Chấy không có cánh nên chúng chỉ có thể bò.

Thông thường, khi chấy mới bò lên đầu, chúng ta rất khó phát hiện ra sự hiện diện của chúng. Chỉ đến khi chấy sinh sôi, đẻ trứng, hút máu nhiều khiến da đầu ngứa và nhức; mẹ mới để ý và phát hiện ra chấy.

Một con chấy cái có thể đẻ 150-300 trứng. Trứng chấy hình bầu dục; có kích thước nhỏ như đầu kim bám chặt vào sợi tóc và sẽ nở trong vòng từ 7-10 ngày. Trứng chấy khi mẹ dùng cách trị sẽ phát ra tiếng kêu nhỏ lép bép khi bị đè bẹp.

Chấy là con gì?

2. Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết trẻ bị nhiễm chấy 

Trước khi biết cách trị chấy cho bé; mẹ cần hiểu nguyên nhân và dấu hiệu để chủ động phòng ngừa và can thiệp kịp thời.

2.1 Có 6 lý do phổ biến khiến trẻ dễ bị chấy

  • Sinh hoạt tập thể tại gia đình hoặc trường học; do tiếp xúc trực tiếp đầu với đầu và cơ thể với cơ thể.
  • Dùng chung lược, quần áo hoặc mũ với người bị chấy.
  • Để quần áo chung với nhau.
  • Tiếp xúc qua các nội thất có chấy sinh sống như giường ngủ… 

2.2 Khi trẻ bị chấy, mẹ sẽ thấy bé có những biểu hiện như

  • Ngứa da đầu dữ dội.
  • Trẻ luôn có cảm giác đang có con gì bò trên tóc.
  • Nổi mẩn đỏ.
  • Đau nhức da đầu.

3. Cách tìm chấy để trị trên đầu trẻ

Khi nghi ngờ con bị chấy, mẹ nên làm theo 5 bước sau đây để kiểm tra chắc chắn một lần nữa bé đang bị chấy:

  • Chải tóc khô và gỡ rối một cách nhẹ nhàng kèm với dầu xả để tóc thẳng mượt từ gốc đến ngọn. Cách này nhằm làm chấy “choáng váng” và khó bám vào tóc hơn.
  • Dùng lược chuyên chải chấy hay một chiếc lược răng nhỏ dày rồi chải nhẹ nhàng từ gốc đến ngọn tóc
  • Lau sạch phần dầu xả bám vào lược lên một tờ giấy mềm hay khăn giấy
  • Quan sát trứng và chấy bám trên lược hoặc giấy mềm
  • Lặp lại việc chải đầu ít nhất 4-5 lần trên mỗi vùng đầu

Cách tuốt trứng chấy nhanh này sẽ giúp mẹ phát hiện được những tên hút máu làm đau trẻ. Và có cách trị chấy và trứng chấy hiệu quả cho con.

Cách trị chấy cho bé
Mẹ cần biết tìm chấy và trứng chấy trước khi áp dụng cách trị chấy cho bé

>> Mẹ xem thêm: Bé có tóc đuôi chuột sau gáy lớn lên có bướng bỉnh không?

4. Cách trị chấy và trứng chấy hiệu quả cho trẻ

Cách ly chấy ra khỏi đầu bé là hướng hiệu quả để tiêu diệt loại ký sinh trùng này. Bởi vì sau khi bị cô lập, chấy sẽ chết rất nhanh, thường là trong vòng 24 giờ. Những cách trị chấy tại nhà phổ biến nhất là dùng hóa chất, thảo dược và thủ công.

4.1 Cách trị chấy nhanh nhất bằng hóa mỹ phẩm

Cách trị chấy nhanh và hiệu quả nhất là dùng hóa mỹ phẩm. Mẹ có thể áp dụng cách này để loại bỏ chấy khỏi đầu cho bé.

a. Dùng dầu gội trị chấy và trứng chấy cho trẻ em 

  • Thoa dầu gội lên tóc của bé thật đều.
  • Ủ khoảng 10 phút rồi xả sạch.
  • Gội lại bằng dầu gội như bình thường.

*Lưu ý: Mẹ chỉ nên dùng mỗi tuần 1 lần và không dùng cho bé dưới 2 tuổi. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng thuốc diệt chấy cho bé theo chỉ định từ bác sĩ rồi thực hiện lại các bước trên.

b. Cách trị chấy bằng nước súc miệng

  • Dùng nước súc miệng thấm ướt tóc của bé
  • Dùng khăn trùm đầu ủ 5-10 phút để dung dịch ngấm vào tóc
  • Xả sạch nước súc miệng rồi dùng dầu gội để gội sạch đầu.

>> Mẹ xem thêm: Cắt tóc cho bé gái với 6 kiểu tóc cực xinh là hot trending năm 2023

4.2 Cách trị chấy và trứng chấy bằng tỏi

Những nguyên liệu tự nhiên để trị chấy rất an toàn mặc dù hiệu quả có chậm hơn so với hóa mỹ phẩm.

Mẹ có thể áp dụng những cách trị chấy cho bé sau để giúp con thoát khỏi loại côn trùng ký sinh này nhé. Lưu ý, mẹ nên dùng cách trị chấy này cho bé mỗi ngày 1 lần và liên tục trong 3-4 ngày liền để đến khi có hiệu quả nhé.

Đây cũng là cách trị chấy cho người lớn rất hiệu quả bởi đều là những thành phần từ thiên nhiên và rất an toàn.

cách trị chấy bằng tỏi cho bé

Tỏi có chứa chất kháng sinh và tinh dầu tự nhiên. Nếu ăn tỏi thường xuyên sẽ tốt cho sức khỏe. Bên cạnh đó, tinh dầu của tỏi có vị cay, nóng, nồng nên có tác dụng gây sốc cho chấy, làm cho loài ký sinh này không thể hoạt động bình thường và dễ dàng rơi ra khỏi tóc khi chải.

  • Dùng tinh dầu tỏi hoặc tỏi xay nhuyễn xát lên đầu của bé.
  • Dùng khăn trùm đầu bịt kín trong 15 phút.
  • Tháo khăn ra rồi dùng lược mau chải đều khắp đầu để chấy rơi ra.
  • Xả sạch tỏi sau đó gội lại bằng dầu gội đầu như bình thường.

4.3 Cách trị chấy bằng tinh dầu tràm trà

Tinh dầu tràm trà rất nóng và cay; có thể khiến chấy bị sốc và dễ rơi ra khỏi đầu khi chải tóc.

  • Pha tinh dầu tràm trà với nước theo tỷ lệ 1:1.
  • Thấm ướt tinh dầu lên đầu bé.
  • Dùng khăn ủ đầu trùm kín và ủ trong 10 phút.
  • Tháo khăn ra rồi dùng lược chải đều để chấy rơi ra khỏi tóc.
  • Gội lại bằng dầu gội như bình thường.

4.4 Cách trị và diệt chấy bằng rượu trắng

Rượu trắng có men nên sẽ tạo ra hơi cay để gây mê lũ chấy.

  • Tẩm ướt tóc bằng rượu trắng.
  • Dùng khăn ủ trong 20-30 phút.
  • Tháo khăn ra rồi chải đầu thật đều để chấy rơi ra khỏi tóc.
  • Gội lại bằng nước hoặc gội với dầu gội.

4.5 Cách trị chấy bằng giấm

Cách trị chấy và trứng chấy cho bé bằng giấm
Cách trị chấy bằng giấm

Dấm cũng có men, độ axit nên có thể khiến chấy bị xót, tổn thương cơ thể và dễ dàng rơi ra khỏi tóc khi chải.

  • Dùng dấm tẩm pha với nước theo tỷ lệ 1:1 rồi tẩm ướt tóc của bé
  • Ủ trong 20 phút
  • Chải đầu thật đều để chấy rơi ra
  • Gội lại bằng dầu gội

4.6 Cách trị và diệt chấy, trứng chấy bằng muối

Muối có tính sát khuẩn và có khả năng làm ung trứng của nhiều loại ký sinh trùng như giun, sán và cả chấy. Mẹ có thể dùng cách trị trứng chấy này để ngăn ngừa sự sinh sôi của sinh vật đáng ghét này.

  • Pha muối với nước rồi nhúng cả đầu vào dung dịch này cho ướt hết tóc
  • Ủ tóc trong 30 phút
  • Có thể gội lại bằng dầu gội hoặc không cần

4.7 Cách dùng hạt na trị chấy

Theo dân gian, hạt na có tác dụng diệt chấy rận nên người xưa thường dùng để trị chấy cho trẻ em

  • Hạt na phơi khô, nghiền thành bột
  • Hòa bột na với nước rồi tẩm ướt đầu của bé
  • Ủ trong 20 phút rồi chải đầu thật đều để chấy rơi ra
  • Gội lại bằng dầu gội

4.8 Cách trị chấy bằng cà chua

Cách diệt chấy và trứng bằng cà chua như sau:

  • Lấy nước ép cà chua tẩm ướt đầu của bé
  • Dùng khăn trùm đầu quấn lại để ủ tóc khoảng 10 – 15 phút cho nước cà chua ngấm vào chân tóc & da đầu
  • Mở khăn ra rồi dùng lược chải đầu chải cho bé

Cách trị chấy và trứng chấy cho bé bằng cà chua

4.9 Cách trị chấy bằng chanh tươi

Chanh tươi rất chua do chứa nhiều axit nên mẹ có thể dùng để trị chấy cho bé

  • Vắt 3 quả chanh rồi pha với 0,5 lít nước
  • Nhúng dung dịch ướt đầu của bé
  • Ủ tóc khoảng 20 phút
  • Dùng lược chải để chấy rơi ra
  • Xả bằng nước sạch hoặc có thể gội lại bằng dầu gội

5. Khi nào trẻ cần gặp bác sĩ?

Khi mẹ đã áp dụng các cách trị và diệt chấy và trứng chấy nhưng không thành công; hãy đưa bé đi thăm khám bác sĩ:

  • Dầu gội đặc trị không thể diệt chết chấy, bạn cần gọi bác sĩ để có thể kê toa dầu gội có hiệu lực mạnh hơn.
  • Bé bị các nốt ban bị nhiễm trùng hoặc bị trầy da do gãi.

Khi nào cần gặp bác sĩ khi trẻ bị chấy

6. Hướng dẫn mẹ cách phòng chấy cho bé

Nguy cơ lây nhiễm chấy rận rất cao và nhanh; nên mẹ cần tránh để bé tiếp xúc với những bạn đang bị chấy rận. Ngoài ra, mẹ cũng nên giữ gìn vệ sinh sạch sẽ cho con bằng cách:

  • Tắm gội cho bé hàng ngày.
  • Dùng các sản phẩm sữa tắm, dầu gội để tắm rửa cho bé hoặc dùng lá trà xanh; lá bưởi, lá chanh, bồ kết, lá xả. Mẹ nấu thành nước để gội đầu cho bé.
  • Chải đầu, cắt tóc ngắn hoặc buộc tóc gọn gàng cho bé mỗi ngày.
  • Khi bé chơi đùa bị đổ mồ nhiều; mẹ nên cho bé nghỉ ngơi khoảng 30 phút rồi cho bé đi tắm gội ngay.
  • Mẹ nên dặn bé khi ở trường không được dùng chung chăn gối, lược chải đầu hoặc mũ, nón với các bạn.
  • Vệ sinh giường ngủ, phòng ốc và giặt chăn, mền hàng tuần.
  • Không nằm hoặc chụm đầu sát vào bạn.

Đầu nhiễm chấy là một vấn nạn học đường khiến ba mẹ đau đầu vì không biết làm thế nào để ngăn ngừa và tiêu diệt loại côn trùng ký sinh này. Hy vọng, những cách trị chấy mà Marry Baby đã chia sẻ trong bài viết này sẽ hữu ích với cha mẹ và các bé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Hướng dẫn cách tắm cho trẻ sơ sinh đơn giản, an toàn tại nhà

1. Hướng dẫn cách tắm cho bé sơ sinh

1.1 Chuẩn bị trước khi tắm cho bé

Để tắm cho trẻ sơ sinh đúng cách, mẹ cần chuẩn bị:

  • 1 khăn nhỏ và 1 khăn lớn (một khăn nhỏ để tắm, một khăn lớn để lau khô)
  • 2 cái chậu tắm (một cái để tắm, một cái để xả sạch sau khi tắm)
  • Dầu tắm dành riêng cho trẻ sơ sinh.
  • Tăm bông và bông gòn.
  • Quần áo hoặc tã.
  • Nước ấm 37-38 độ.
  • Cồn 70 độ để vệ sinh rốn cho bé sau khi tắm xong.

1.2 Hướng dẫn cách tắm cho trẻ sơ sinh an toàn

cách tắm cho trẻ sơ sinh

Sau đây là cách tắm cho trẻ sơ sinh đúng chuẩn:

  • Bước 1: Đổ đầy nước ấm vào bồn tắm trẻ em. Kiểm tra nhiệt độ của nước.
  • Bước 2: Đặt bé lên một mặt phẳng, cởi hết quần áo, tã giấy.
  • Bước 3:Nhẹ nhàng bế bé đến vị trí đặt chậu tắm.
  • Bước 4: Mẹ ngồi xổm, đặt bé lên đùi. Tay trái đỡ gáy bé, tay phải nhúng ướt khăn xô rửa mí mắt và mặt bé. Tiếp đó xoa lên đầu làm ướt tóc con.
  • Bước 5: Sau đó mới xoa dầu gội. Dùng khăn rửa sạch dầu gội trên đầu con.
  • Bước 6: Vắt khăn bớt nước, lau sạch mặt, đặc biệt là vùng mắt, hai lỗ tai.
  • Bước 7: Từ từ thả con vào chậu tắm, nhưng tay trái vẫn đỡ phần cổ của con. Làm ướt mình, xoa sữa tắm khắp người, tránh chạm vào vùng rốn.
  • Bước 8: Nhấc bé lên và chuyển vào thau tắm 2 chứa nước sạch. Rửa sơ qua các bộ phận một lần nữa
  • Bước 9: Bế bé ra ngoài, đặt lên khăn khô đã trải sẵn.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Tắm gì cho trẻ sơ sinh rụng lông nhanh lại an toàn tại nhà?

1.3 Cách chăm sóc cho trẻ sơ sinh sau khi tắm xong

  • Bước 1: Sau khi tắm cho bé sơ sinh, mẹ nên quấn bé vào khăn và thấm khô người bé từ đầu xuống chân kể cả bộ phận sinh dục.
  • Bước 2: Nhỏ 1 giọt nước muối sinh lý vào mắt, mũi của bé. Nhỏ vào miếng rơ lưỡi, rơ lưỡi cho bé.
  • Bước 3: Dùng tăm bông lau khô vành tai bé.
  • Bước 4: Nhỏ vài giọt nước muối sinh lý vào tăm bông vệ sinh xung quanh cuống rốn.
  • Bước 5: Mặc tã cho bé, tránh tã cọ sát vào rốn.
  • Bước 6: Mặc quần áo, xoa chút dầu tràm vào 2 tay bạn rồi chà lại vào người bé ở lồng ngực và lưng, lòng bàn tay, bàn chân. Mang bao tay, bao chân vào cho con. Ôm bé vào lòng để con được ấm áp.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Hướng dẫn cách sử dụng dầu tràm cho trẻ sơ sinh an toàn mẹ cần biết

1.4 Chăm sóc rốn cho bé sau khi tắm

  • Dùng cồn để sát trùng rốn.
  • Nếu rốn chưa rụng, sát trùng rốn từ chân rốn ra ngoài bằng tăm bông.
  • Để rốn thoáng, không băng rốn. Nếu rốn chưa rụng, nên mặc tã dưới rốn.

>> Mẹ xem thêm: Mách mẹ cách vệ sinh rốn cho trẻ sơ sinh

2. Tần suất, thời gian và nhiệt độ tắm cho bé sơ sinh

2.1 Trẻ sơ sinh tắm vào giờ nào là tốt nhất?

Không có câu trả lời chính xác cho câu hỏi trẻ sơ sinh nên tắm lúc mấy giờ. Tùy theo giờ giấc sinh hoạt, mẹ có thể tắm cho trẻ sơ sinh vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Tuy nhiên, các chuyên gia khuyên rằng nên tắm cho trẻ sơ sinh vào lúc có ánh nắng mặt trời ấm áp. Thời gian tắm cho trẻ sơ sinh tốt nhất là vào khoảng 10 – 11 giờ sáng hoặc từ 15 – 16 giờ. Mẹ không nên tắm quá lâu, chỉ từ 4 – 5 phút cho mỗi lần tắm đối với trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

Ngoài ra, để tắm cho trẻ sơ sinh đúng cách, khi chọn thời gian tắm cho trẻ; mẹ không nên chọn lúc bé đang đói hoặc sau khi bé bú sữa xong. Nguyên nhân là do tắm lúc bé đói sẽ khiến bé dễ quấy khóc, không chịu hợp tác. Còn nếu tắm sau khi bé mới bú sẽ khiến dễ bị nôn trớ thức ăn.

Nếu trẻ đang bị ốm hay vừa mới ốm dậy, mẹ cũng không nên tắm cho bé. Thay vào đó, mẹ có thể dùng khăn ấm lau quanh người bé.

>> Mẹ có thể tham khảo thêm: Nên tắm cho trẻ sơ sinh vào thời gian nào?

2.2 Trẻ sơ sinh nên tắm mấy lần 1 tuần? 

Trẻ sơ sinh không cần phải tắm quá thường xuyên mà chỉ khoảng 2 – 3 lần mỗi tuần, miễn là mẹ vệ sinh tốt những khu vực như mặt, cổ, miệng, tay chân và bộ phận sinh dục hàng ngày.

2.3 Cách pha nước tắm cho trẻ sơ sinh: Nước tắm cho trẻ sơ sinh bao nhiêu độ?

Mẹ cũng cần lưu ý một số điều về cách pha nước tắm cho trẻ sơ sinh:

  • Luôn kiểm tra nhiệt độ của nước bằng cùi chỏ hoặc mặt trong của cổ tay trước khi tắm cho bé sơ sinh tại nhà. Nước tắm cho trẻ sơ sinh nên ở khoảng 38 độ C. Để tránh bị bỏng, cần điều chỉnh nhiệt độ trên máy nước nóng thấp hơn 49 độ C.
  • Mẹ nên đổ trước khoảng 5cm nước ấm vào chậu tắm, sau đó tiếp tục đổ chầm chậm nước ấm lên cơ thể bé trong suốt quá trình tắm để tránh cảm giác lạnh. 

2.4 Cách chăm sóc da đầu cho trẻ sơ sinh sau khi tắm xong

chăm sóc da đầu

Một số bé da đầu thường nổi vảy hoặc cứt trâu. Mẹ có thể áp dụng cách sau để chăm sóc da đầu cho trẻ sơ sinh sau khi tắm xong:

  • Cho một lượng nhỏ dầu em bé lên tóc sau khi gội đầu. Để nguyên như vậy cho đến ngày hôm sau.
  • Chải tóc và da đầu của bé vào ngày hôm sau để loại bỏ lớp da cũ. Sau đó gội đầu cho bé.
  • Rửa bàn chải và lược bằng nước xà phòng, sau đó rửa sạch và lau khô.

[inline_article id=270572]

3. Những sai lầm mẹ cần tránh trong cách tắm cho trẻ sơ sinh

Sau đây là những sai lầm mẹ cần tránh khi tắm cho trẻ sơ sinh:

  • Tắm cho trẻ quá lâu: Làm da khô hơn, bong tróc và ảnh hưởng đến sự tiết bã nhờn của trẻ.
  • Tắm cho trẻ mỗi ngày: Trẻ đổ ít mồ hôi nên không cần tắm nhiều.
  • Làm ướt rốn bé: Vì rốn là bộ phận nhạy cảm nhất của bé sơ sinh nên cha mẹ cần phải biết cách tắm cho trẻ sơ sinh chưa rụng rốn
  • Gội đầu cho trẻ trước tiên: Đây là cách tắm cho trẻ sơ sinh sai cách. Nên gội đầu cho bé sau khi đã vệ sinh mặt để não bộ kịp thời tiếp nhận và thích ứng với những thay đổi của cơ thể. 
  • Vệ sinh bộ phận sinh dục quá mạnh: Điều này sẽ ảnh hưởng và gây tổn thương cho bé.
  • Không chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cần thiết trước khi tắm cho trẻ 

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Mẹo giữ lại cuống rốn trẻ sơ sinh để “giữ vía” cho con thông minh

Hy vọng với cách tắm cho trẻ sơ sinh ở trên và những lưu ý về cách tắm cho trẻ sơ sinh như trên, mẹ có thể tắm cho bé một cách thành thạo mà còn bối rối nữa

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày? Mách mẹ 3 điểm chạm

Làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày? Nếu trẻ nhỏ khó ngủ hoặc khi ngủ đòi mẹ phải bế ẵm, hát ru hàng giờ, bạn hãy thử áp dụng cách này xem sao nhé!

Làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày
Bé ngủ ngon và sâu giấc là mong muốn của các bà mẹ có con nhỏ

Vì sao trẻ sơ sinh thường khó ngủ?

Một số nguyên nhân phổ biến thường ảnh hưởng đến giấc ngủ của bé mà mẹ có thể nhanh chóng xác định bao gồm:

  • Phòng ngủ ồn ào và quá nhiều ánh sáng khiến trẻ sơ sinh hay giật mình tỉnh giấc và khó ngủ.
  • Ở một số gia đình, khi trẻ vừa về nhà, bạn bè, người thân đã đến thăm nhiều và nói lớn tiếng khiến bé khó chịu.
  • Phòng ngủ kín, ẩm thấp, không thoáng mát. Thậm chí một số gia đình vẫn giữ thói quen nằm than hoặc nướng bồ kết có thể khiến bé khó thở và không ngủ được.
  • Trẻ bị ướt mông do tè ướt tã, tràn tã.
  • Một số trẻ bị rối loạn giấc ngủ bẩm sinh khi mới chào đời. Tình trạng này sẽ được khắc phục từ từ khi mẹ tập thói quen ngủ cho trẻ.
  • Thiếu canxi, kẽm cũng gây ra tình trạng trẻ sơ sinh ít ngủ, ngủ không sâu giấc, hay vặn mình, bứt rứt, khó chịu.
  • Ngoài ra, sức khỏe của bé không tốt cũng là nguyên nhân khiến trẻ ít ngủ như: Bú kém, mệt mỏi, thở khò khè, sốt… 

3 điểm “chạm” giúp trả lời câu hỏi làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày

Khi giải quyết các nguyên nhân trên mà trẻ sơ sinh vẫn khó ngủ hoặc đòi mẹ hát ru liên tục thì trước khi đi ngủ mẹ có thể thử “chạm” nhẹ vào ba điểm: Bàn chân, vùng bụng, trán và lông mày. Phương pháp này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày hiện khá dễ dàng và được nhiều bà mẹ áp dụng thành công.

Vuốt nhẹ lòng bàn chân: Chuẩn bị tới giờ bé ngủ, gác lại mọi công việc, mẹ dành thời gian thủ thỉ, kể chuyện bé nghe để bé cảm thấy thư giãn. Sau đó từ từ dùng ngón tay cái để vuốt nhẹ lòng bàn chân của bé từ dưới lên trên, từ gót chân đến ngón chân. Tiếp tục dùng ngón tay cái xoay thành vòng tròn trên mắt cá chân bé thuận chiều kim đồng hồ để giúp tăng cường lưu thông máu cho bé. Với bước này, bé sẽ dễ dàng thả lỏng cơ thể, giúp bạn trả lời cho câu hỏi làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày.

bé ngủ ngon 1
Vuốt nhẹ đôi bàn chân bé cưng cùng những lời âu yếm để bé thư giãn

Nhẹ nhàng với vùng bụng: Khi cơ thể bé thoải mái hơn và bé làm quen dần với sự vuốt ve, mẹ chuyển dần từ vùng chân đến vùng bụng. Mẹ dùng cả hai ngón tay cái, nhẹ nhàng xoa bóp từ rốn lên phía trên, rồi lại lộn xuống dưới

Xoa xoa vùng trán: Trán và lông mày là bước cuối cùng để bạn thực hiện các thao tác trả lời cho câu hỏi làm sao để bé ngủ ngon giấc vào ban đêm lẫn ban ngày.

Mẹ nhẹ nhàng dùng ngón tay cái để xoa xoa quanh vùng trán, lông mày, mắt, đi xuống mũi, đến 2 bên má, tai, môi trên, môi dưới. Sau đó, mẹ dùng ngón tay cái xoay thành những vòng tròn nhỏ theo chiều kim đồng hồ những xung quanh hàm và đằng sau tai bé.

Chỉ cần vuốt ve nhè nhẹ thì tới bước thứ 3 là giấc ngủ của trẻ sẽ ập đến, con chìm dần vào giấc ngủ ngon với những giấc mơ đẹp. Những động tác này viết thì dài nhưng thực hành quen thì đơn giản, chỉ tốn khoảng 5 phút thôi mẹ nhé!

[inline_article id=132406]

26 cách giúp bé ngủ ngon hơn

  •  Hạn chế nhìn vào mắt bé
  • Tắm cho bé
  • Cho bé ngủ chung
  • Tập cho bé uống sữa trước khi đi ngủ
  • Dọn “chuồng” cho bé ngủ
  • Liệu pháp hương thơm
  • Xử lý “anh” trào ngược dạ dày thực quản
  • Vỗ về
  • Giờ “vàng” cho bé
  • Cho bé mặc đồ ngủ
  • Nhiệt độ phòng thích hợp
  • Tắt đèn
  • Mát-xa
  • Cho bé ngủ trưa
  • Mặc bỉm loại ban đêm cho bé
  • Ngậm núm vú giả
  • Cẩn thận và cẩn thận
  • Lên thời khóa biểu cho bé
  • Quấn khăn/chăn cho bé
  • Kể chuyện cho bé nghe
  • Xác định khi nào bé buồn ngủ
  • Giọng nói của mẹ
  • Khái niệm “tiếng ồn vô hại”
  • Âu yếm bé
  • Hát ru
  • Cả nhà im lặng

Cùng với phương pháp 3 điểm “chạm” và 26 cách giúp bé ngủ ngon hơn trên mẹ hoàn toàn yên tâm trong hành trình cùng con yêu lớn lên mỗi ngày nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tiểu học (6-10 tuổi) Chăm sóc trẻ

Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em đầu số 111: Cứu cánh cho trẻ gặp nguy cơ

Tháng 12-2017, Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em sẽ chính thức đi vào hoạt động. Đầu số Tổng đài rất dễ nhớ 111, sẽ góp phần bảo vệ trẻ em khỏi nạn bạo hành, xâm hại, ấu dâm…

Tổng đài kết nối các đơn vị hỗ trợ trẻ em

Việc ban hành chính thức Tổng đài bảo vệ trẻ em là bước tiến quan trọng nhằm xử lý thông tin, thông báo, tố giác nguy cơ, hành vi xâm hại trẻ em; tiếp nhận và xử lý thông tin, thông báo, tố giác hành vi xâm hại trẻ em. Bất kỳ ai có phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho tổng đài 111.

Cục Trẻ em thuộc Bộ Lao động – Thương binh xã hội là đơn vị chủ quản Tổng đài hỗ trợ này. Khi nhận được tin báo trẻ đang gặp nguy hiểm hoặc có nguy cơ bị xâm hại, Tổng đài sẽ cố gắng kết nối với cơ quan chức năng, cử người bảo vệ trẻ. Đồng thời, Tổng đài hướng dẫn cha mẹ, người giám hộ cách lưu giữ chứng cứ, đưa con em đi khám và nhận được hỗ trợ về mặt pháp lý là điều quan trọng nhằm đòi lại công lý cho người bị hại.

Tổng đài bảo vệ trẻ em
Có đầu số 111 của Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em, trẻ sẽ có thêm công cụ bảo vệ

Đầu số 111 được dự đoán hoạt động hiệu quả hơn đường dây tư vấn và hỗ trợ trẻ em trước đây của Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Hotline “Phím số diệu kỳ – 18001567” khó nhớ, làm cho trẻ khó tiếp cận và tìm kiếm sự bảo vệ khi cần.

Các số điện thoại nóng cần biết khác

  • Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em: 111
  • Tổng đài công an: 113
  • Cục Bảo vệ chăm sóc trẻ em: 1800 1567
  • Hội Bảo vệ quyền trẻ em TP.HCM: 1800 9069
  • Trung tâm Công tác xã hội trẻ em TP.HCM: 1900 545 559
  • Luật sư Trần Thị Ngọc Nữ (Hội Bảo vệ quyền trẻ em TP.HCM): 0906 386 166
Categories
Sự phát triển của trẻ Cột mốc phát triển Trẻ tiểu học (6-10 tuổi)

Các cách đơn giản giúp bé tăng chiều cao khi bố mẹ lùn

Cách giúp tăng chiều cao cho trẻ khi bố mẹ lùn có phải là vấn đề bất khả kháng? Chiều cao của bé có hẳn chỉ là do yếu tố di truyền? Theo các nghiên cứu khoa học, những yếu tố tác động tới sự phát triển chiều cao của con người là: Di truyền (60-80%), các yếu tố còn lại như thể thao, môi trường và tâm lý xã hội (20-40%).Cách tăng chiều cao cho trẻ

Như vậy, ngoài yếu tố di truyền thì dinh dưỡng và thể thao là 2 yếu tố tiên quyết với chiều cao của cơ thể. Vì vậy bố mẹ “chim chích” vẫn có thể nuôi con cao lớn nếu biết cung cấp dinh dưỡng đúng cách kết hợp bài tập thể thao phù hợp từng lứa tuổi.

Các cột mốc phát triển chiều cao của trẻ

Có ba giai đoạn phát triển chiều cao quan trọng trong cuộc đời của con người đó là:

  • Khi còn trong bụng mẹ: Ở giai đoạn này, chỉ chiều cao của thai nhi sẽ phụ thuộc nhiều vào chế độ dinh dưỡng của bà bầu. Song nếu bé sinh ra quá nhỏ hay quá lớn, bố mẹ cũng đừng quá lo lắng, điều này sẽ được điều chỉnh sau 20 tháng đầu tiên.
  • 3 năm đầu đời: Sau sinh, sự tăng trưởng chiều cao của các bé sẽ nhanh trông thấy trước 1 tuổi. Từ 12-25 tháng tuổi, bé có xu hướng phát triển chậm lại và tăng trở lại khi bé 30 tháng tuổi.
  • Giai đoạn tiền dậy thì kéo dài đến hết dậy thì: Trong giai đoạn cuối cùng, ở bé gái, chiều cao của bé sẽ phát triển nhanh nhất trước khi con dậy thì (trước khi hành kinh). Sau đó chiều cao sẽ tăng chậm lại.
giúp bé phát triển chiều cao
Biểu đồ tăng trưởng chiều cao của bé (tham khảo)

Công thức ước lượng chiều cao tiềm năng của bé

  • Bé trai = ([chiều cao của cha] + [chiều cao của mẹ])/2 + 6.5cm (+/- 8.5cm)
  • Bé gái = ([chiều cao của cha] + [chiều cao của mẹ])/2 – 6.5cm (+/- 8.5cm)

Con số “+/- 8.5 cm” là độ sai số tiềm năng của bé. Khoảng sai số này cao hay thấp tùy thuộc sự phát triển chiều cao của ba mẹ trước đây có ổn định hay không:

  • Nếu trước đây chiều cao cha mẹ phát triển ổn định thì khoảng sai số này là rất thấp
  • Nếu trước đây cha mẹ có tăng trưởng chiều cao không ổn định thì sai số này sẽ cao

5 yếu tố giúp trẻ phát triển chiều cao toàn diện

Theo lý thuyết, chiều cao của mỗi người sẽ ngừng phát triển ở độ tuổi 25. Chính vì vậy, để giúp bé phát triển chiều cao tối ưu nhất thì mẹ cần đáp ứng được cho con cùng lúc cả bốn yếu tố:

  • Ăn đúng khoa học
  • Ngủ sớm trước 22 giờ
  • Tập thể dục hoặc vận đồng đều đặn
  • Tinh thần thoải mái

1. Chế độ ăn

Ngay từ khi trẻ bắt đầu ăn dặm, mẹ đã cần đảm bảo cho bé một chế độ dinh dưỡng khoa học, cân bằng dinh dưỡng. Đó là chú trọng vào rau củ và nhóm protein bao gồm: thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành…

Khi trẻ lớn hơn, mẹ cần bổ sung thêm chất đạm và năm nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn chính cho bé bao gồm gồm: bột, béo, đạm, rau, trái cây. Dùng thêm sữa và các sản phẩm từ sữa ít nhất 500-600ml/ngày.

Ngoài ra, mẹ cũng nên kiểm soát nhóm tinh bột và chất béo, hạn chế đồ ăn nhanh như: snack, nước ngọt, nước có gas vì dễ gây ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ canxi, từ đó làm suy giảm sự phát triển của sụn và xương khớp của bé.

Các chất cần bổ sung giúp bé tăng chiều cao bao gồm:

  • Vitamin D: Vitamin D là một chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của xương của con trẻ. Bạn có thể cho con thu nhận nguồn vitamin D từ cá, nấm, các sản phẩm sữa, trứng, thịt lợn và đậu hũ hoặc bằng cách cho trẻ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời (thời gian 6-8 giờ sáng hoặc 4-6 giờ chiều).
  • Canxi: Hấp thụ canxi luôn là điều cần thiết không chỉ ở trẻ nhỏ mà ngay cả người trưởng thành cũng luôn cần chú ý đến vấn đề này. Xương luôn cần canxi để tăng trưởng và phát triển. Nguồn giàu canxi chủ yếu bao gồm phô mai, đậu nành, cá mòi, rau xanh, các sản phẩm từ sữa và các loại ngũ cốc tăng cường.
  • Kẽm: Tăng khẩu phần ăn bổ sung kẽm qua các loại thực phẩm như đậu Hà Lan, măng tây, trứng, chocolate và hàu để thúc đẩy sự phát triển chiều cao, ngăn ngừa tình trạng suy dinh dưỡng, phát triển còi cọc ở trẻ.
  • Các chất dinh dưỡng thiết yếu khác: Ngoài những chất nêu trên, mẹ nên bổ sung thêm các dưỡng chất khác cho bé như carbohydrate, protein để giúp cơ thể bé phát triển toàn diện. Bé cần carbohydrate để kích hoạt tế bào cũng như cần đủ lượng protein để cung cấp dưỡng chất cần thiết để phát triển.Cách tăng chiều cao cho trẻ

2. Tập luyện

  • Từ 3-24 tháng: Mẹ nên hạn chế bế, ẵm để bé tự do phát triển kỹ năng bò, trườn, đi lại. Đồng thời, mẹ nên cho bé chơi một số trò chơi ngoài trời.
  • Từ 3-4 tuổi: Cho bé tham gia các trò chơi vận động não bộ và chiều cao.
  • Từ 4-5 tuổi: Nên cho bé học bơi 2 buổi/ tuần và 2 buổi cách nhau 3 ngày, mỗi buổi không quá 45 phút.
  • Khi bé 8 tuổi: Có thể cho con học bơi tăng lên 3 buổi/tuần. Mỗi buổi không quá 60 phút.
  • Ở độ tuổi teen: Bé vẫn cần duy trì luyện tập các môn thể thao phát triển chiều cao như bóng rổ hay bóng chuyền 60 phút mỗi ngày. Đây là cách tăng chiều cao cho trẻ 10 tuổi rất hiệu quả.

3. Ngủ sớm

Nghiên cứu cho thấy để phát triển chiều cao, trẻ cần ngủ đủ ít nhất 9 giờ mỗi ngày. Điều này giúp cho cơ thể đủ thời gian để tái tạo và phát triển mô trong lúc ngủ. Hormone tăng trưởng của con người được sản xuất tự nhiên trong cơ thể, đặc biệt là trong giấc ngủ sâu.

Do đó, bạn nên cố gắng loại bỏ tiếng ồn và ánh sáng không cần thiết khi ngủ; tắm trước khi đi ngủ hoặc cho trẻ uống một cốc nước ấm trước khi lên giường để giúp giấc ngủ được ngon hơn. Và điều quan trọng không kém là nên cho trẻ đi ngủ sớm để có được những lợi ích vô giá cho sức khỏe và chiều cao của trẻ. Lý do vì hormone tăng trưởng tiết ra tối đa từ 23 giờ tới 2-3 giờ sáng, nhờ đó xương sẽ dài ra hơn. Đây là cách tăng chiều cao cho trẻ thật đơn giản, mẹ nên ghi nhớ và áp dụng đều đặn mỗi ngày cho con nhé.

[inline_article id=62553]

4. Giữ tinh thần thoải mái 

Một nhóm nghiên cứu thuộc trường Khoa học Sức khỏe tại Đại học Jönköping và Khoa Khoa học Sức khỏe tại Đại học Linköping của Thụy Điển chỉ ra sự gia tăng căng thẳng (stress) kéo dài có thể gây ảnh hưởng tiêu cực lên hệ thống miễn dịch của trẻ, làm giảm lưu thông máu, rối loạn nồng độ của hormone tuyến giáp, gây suy giảm quá trình phát triển của chiều cao và hệ thần kinh. Do đó, mẹ hãy luôn giúp bé giữ tinh thần thoải mái nhé!

5. Ngủ đúng tư thế

Đây là cách tăng chiều cao một cách tự nhiên. Khi bé ngủ, mẹ hãy để hai chân con cách xa nhau và dang tay ra hai bên cơ thể. Không cho con dùng gối để tránh làm hỏng tư thế ngủ của trẻ. Thời gian ngủ của bé nên từ 8-9 tiếng mỗi ngày mới đảm bảo cho sự phát triển chiều cao của con mẹ nhé.

Cho bé nằm ngửa rất tốt vì giúp đầu, cổ và xương cột sống của con được duy trì đúng vị trí và không bị chèn ép. Ở tư thế này, dạ dày của trẻ ở vị trí thấp hơn thực quản, giúp giảm chứng trào ngược axit.

Những yếu tố khiến trẻ thấp lùn

  • Ngồi máy tính/xem tivi/chơi game hơn 2,5 tiếng/lần. Tổng thời gian tiếp xúc với điện tử hơn 4 tiếng/ngày.
  • Bé dưới 12 tuổi uống quá nhiều nước ngọt 1 lon (220ml)/ngày. Vì vậy, tốt nhất mẹ không nên cho bé uống nước ngọt khi con chưa đủ 5 tuổi.cách tăng chiều cao cho trẻ

Cách giúp tăng chiều cao cho trẻ bằng các môn thể thao

1. Bơi lội

Đứng đầu trong danh sách các môn thể thao bạn cần cho trẻ học ngoại khóa chính là bơi lội. Khi bơi, trẻ được vận dụng tất cả các loại cơ, nhất là cơ bắp ở vùng chân, tay và ngực. Di chuyển trong nước giúp trẻ rèn luyện sự dẻo dai, giúp tăng chiều dài cột sống, mở rộng bờ vai và ngực, cải thiện chiều cao.

2. Cầu lông

Ở độ tuổi tiểu học, cầu lông là môn thể thao phù hợp với mọi trẻ bởi sự đơn giản, dễ học và phát triển chiều cao tốt. Đặc biệt, cả nhà có thể cùng tham gia với bé, luyện tập cùng nhau vừa gắn kết gia đình vừa tăng sức khỏe, cải thiện vóc dáng.

Ngoài ra, chơi cầu lông cũng dạy cho trẻ tính kỷ luật, sự bình tĩnh; giúp tăng nhịp tim, tăng sức bền của cơ thể; cải thiện chức năng của mắt và tăng sự phản xạ của não.

3. Bóng rổ

Môn thể thao này đòi hỏi sự linh hoạt của tay và mắt, sự hoạt động liên tục và chạy nhảy ở cường độ cao vì trẻ phải liên tục chạy xung quanh sân, nhờ đó mà cả chiều cao và vóc dáng của trẻ được cải thiện đáng kể. Bóng rổ còn giúp trẻ phát huy sự đoàn kết đội nhóm và tinh thần thể thao lành mạnh.

4. Đạp xe

Tập cho trẻ đi xe từ nhỏ và đạp từ 15-20 phút mỗi ngày sẽ giúp trẻ tăng chiều cao và thể lực. Theo nghiên cứu mới của các chuyên gia, nếu trẻ được rèn luyện thói quen đi xe đạp từ nhỏ, sẽ giảm hơn 50% nguy cơ bị bệnh tim và nhiều căn bệnh nguy hiểm khác.

Bạn cần lưu ý khi trẻ mới tập đi xe cần phải giữ lưng và thân người thẳng, chân duỗi ra hết mức khi đạp mới phát huy hết hiệu quả.cách tăng chiều cao cho trẻ

5. Bóng đá

Chơi bóng đá, ngoài tinh thần đồng đội, trẻ còn phải quan sát đối thủ, từ đó bé sẽ học được sự phản xạ, kích thích thị giác, thính giác phát triển. Đây cũng là môn thể thao thường xuyên xảy ra va chạm nên rất tốt để rèn luyện sự dũng cảm và ý chí cho trẻ. Bóng đá còn giúp trẻ tăng cường sản sinh các hormone tăng trưởng để phát triển chiều cao tối đa.

6. Cách tăng chiều cao cho trẻ tập xà đơn

Bài tập dụng cụ này có hiệu quả trong việc giúp kéo dài và làm thẳng cột sống cho trẻ. Chỉ cần 10 phút luyện tập với xà đơn mỗi ngày sẽ giúp trẻ tăng chiều cao nhanh chóng.

7. Nhảy dây

Nhảy dây rất phù hợp với bé gái. Trẻ có thể tập khi đi học hoặc ở không gian sân thượng tại nhà. Khi nhảy dây, cơ thể của trẻ sẽ phải vươn dài, vì vậy có thể giúp bé phát triển chiều cao thêm vài cm.

8. Cách tăng chiều cao cho trẻ bằng yoga

Từ 10 tuổi trở lên bé có thể học yoga. Các tư thế yoga phù hợp sẽ giúp kéo dài cột sống và kích thích phát triển chiều cao của bé. Hãy bắt đầu với các bài tập đơn giản như surya Namaskar hay chakrasana cho bé mẹ nhé.

Tùy theo từng độ tuổi, sức khỏe mà bạn lựa chọn cho các môn thể thao phù hợp để tăng chiều cao cho trẻ.

9. Đi bộ 

Đi bộ tại chỗ là một động tác đơn giản rất thích hợp với trẻ lần đầu làm quen với các bài tập tăng chiều cao. Khi bạn lựa chọn động tác này cho trẻ cũng có thể giúp các khớp xương ở mọi vị trí trong cơ thể đều vận động. Đối với xương, lượng canxi được hấp thụ tốt hơn, khi đó xương sẽ dài ra nhanh hơn và cứng cáp hơn.trẻ đi bộ

Các bài tập tăng chiều cao cho trẻ

1. Vươn người

Cách tăng chiều cao cho trẻ này nhẹ nhàng nhưng hiệu quả, giúp sụn xương có sự chuyển hóa, hỗ trợ việc tăng chiều cao rất tốt.

  • Bé nằm sấp trên mặt sàn phẳng
  • Hai tay chống trên mặt sàn rồi nâng thân trên một góc 45º so với mặt sàn
  • Sau đó hạ xuống một cách nhẹ nhàng

2. Duỗi thẳng cột sống vào mỗi sáng

Hay còn gọi là “Cobra stretch”. Động tác này dành cho những trẻ đã bắt đầu hình thành thói quen tập thể dục mỗi sáng. Trẻ cần thực hiện lần lượt với các động tác như sau:

  • Duỗi thẳng bàn chân trườn người lên
  • Ưỡn cổ, uốn cong cột sống ra sau kết hợp hít thở đều
  • Thực hiện động tác từ 3–5 phút giúp phát huy tối đa sự phát triển của hệ xương.

Các động tác trên giúp kéo giãn cột sống, tăng cường sức mạnh cho các cơ vùng lưng. Bài tập tăng chiều cao này rất phù hợp với trẻ đang trong độ tuổi tiền dậy thì.tư thế rắn hổ mang giúp tăng chiều cao

3. Kiễng chân trên mặt phẳng

Cách tăng chiều cao cho trẻ này là một động tác kéo căng các vùng cơ chân, thúc đẩy các cơ hoạt động và phát triển toàn diện.

  • Bé đứng một nửa bàn chân trên tấm gỗ phẳng hoặc bậc cầu thang
  • Dồn lực vào mũi bàn chân
  • Nâng người lên xuống khoảng 20 lần. Sau đó, gập chân lại phía sau để thư giãn vùng cơ vừa được tác động

4. Nâng chân và đầu cổ

Bài tập này đòi hỏi sự dẻo dai, dành cho bé từ 8-10 tuổi.

  • Bé cần nằm ngửa trên mặt sàn phẳng, dùng lưng làm trụ
  • Nhẹ nhàng nâng chân, tay và đầu lên một góc 45so với sàn
  • Giữ vững tư thế trong vài giây rồi nhẹ nhàng hạ xuống
  • Lặp đi lặp lại động tác này ít nhất 10 lần.

Có rất nhiều cách giúp tăng chiều cao cho trẻ, vì thế mẹ nên ghi nhớ và kiên trì áp dụng để con có một chiều cao lý tưởng trong tương lai nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Năm đầu đời của bé Cho con bú

7 hỏi thăm “cấm kỵ” với mẹ đang cho con bú

“Bình sữa tự nhiên” của mẹ luôn tốt nhất đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Cho con bú cũng phải học chứ không toàn toàn là bản năng. Chính vì vậy khi dành sự quan tâm, hỏi tâm người mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ, bạn cần tránh những câu nói mang tính tiêu cực hoặc “vô duyên đến khó hiểu”.

Cho con bú không phải lúc nào cũng dễ dàng. Khi quyết định nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong những năm tháng đầu đời, người mẹ phải đối mặt với hàng loạt vấn đề: Mệt mỏi do thiếu ngủ, lo lắng về chế độ dinh dưỡng lợi sữa sau sinh, và căng thẳng về việc liệu có đủ sữa cho con bú hay không…Một số mẹ phải đi làm sớm và luôn cảm thấy có lỗi vì không thể cho con bú trực tiếp suốt 8 tiếng làm việc.

cho con bú 1
Cho con bú không hoàn toàn là bản năng tự nhiên của các bà mẹ

Rất nhiều thách thức với những người lần đầu làm mẹ, điều quan trọng là người thân, bạn bè luôn ủng hộ quyết định của họ. Các chuyên gia tâm lý học khuyên rằng, ở thời điểm người mẹ đang cho con bú bạn không bao giờ nên nói 7 điều sau:

1. Nuôi con bằng sữa mẹ là bản năng

Hầu hết phụ nữ sau khi sinh đều có sữa cho bé bú, đó là tự nhiên nhưng không phải bà mẹ nào cũng biết cho con bú đúng cách. Nuôi con bằng sữa mẹ không hoàn toàn là bản năng, mẹ cũng cần sự giúp đỡ từ các chuyên viên điều dưỡng hay kinh nghiệm từ người đi trước.

2. Chỉ cần mình mẹ cố gắng là đủ

Con là kết tinh của vợ chồng. Chính vì vậy, việc nuôi con phải có sự hỗ trợ và giúp đỡ từ chồng và các thành viên khác trong gia đình chứ không phải chỉ mình mẹ cố gắng hết sức. Nuôi con bằng sữa mẹ là một thách thức lớn với bà mẹ trẻ hiện đại.

Ngay khi hai vợ chồng quyết định có thêm thành viên mới, cả hai nên tham gia các khóa học trải nghiệm tiền sản và đăng ký các khóa học do các chuyên gia về việc cho con bú tổ chức.

3. Đừng hỏi liệu mẹ có chắc có đủ sữa cho con

Không ai biết được mình sẽ đủ sữa cho bé bú đến khi nào vì đôi khi một ly do nào đó khiến mẹ không đủ sữa nuôi con. Vì vậy dù chỉ là buột miệng thôi cũng không nên hỏi bạn nhé. Mẹ nuôi con mẹ hiểu bản thân mình có đủ sữa cho con bú hay không, có cần đến các loại sữa công thức bên ngoài hay không.

Cynthia Pang, cố vấn dinh dưỡng cao cấp, và trợ lý giám đốc điều dưỡng tại Bệnh viện Phụ sản tại Singapore cho biết: Nhiều bà mẹ lo lắng về việc mình không đủ sữa, vì vậy khi được hỏi những câu hỏi này, khiến họ cảm thấy muộn phiền.

[inline_article id=77756]

4. Con bú sẽ làm ngực chảy sệ

Trên thực tế, việc mang thai ảnh hưởng đến ngực nhiều hơn cho con bú. Trong thời kỳ mang thai, khi bắt đầu sản xuất sữa, kích cỡ và hình dạng của ngực sẽ thay đổi. Và việc mẹ đẹp hay nhìn “sập sệ” khi nuôi con đều do mẹ có chú trọng vào chăm sóc bản thân hay không.

Vậy nên, đừng khuyên ai đó ngừng cho con bú vì bộ ngực sẽ xấu. Thay vào đó nên động viên các mẹ hãy tìm đến những biện pháp làm đẹp an toàn và quan tâm chăm sóc bản thân ngay từ đầu.

5. “Wow, ngực của bạn lớn thật đấy”

Đây là một nhận xét được cho là thô lỗ. Hiện tượng rất đỗi bình thường này lại được để ý quá mức và lời khen ngợi được dùng không đúng lúc này sẽ làm các bà mẹ cảm thấy khó chịu và ngại ngùng.

Khi chọn cho con bú, vấn đề quan trọng nhất là làm thế nào để đủ sữa cho con mà thôi. Nhưng khi nghe lời hỏi thăm này, nhiều mẹ có thể có những suy nghĩ tiêu cực đấy!

cho con bú 2
Bú sữa công thức hay bú mẹ hoàn toàn đơn giản chỉ là sự lựa chọn

 6. “Con tôi không bú sữa mẹ nhưng ổn đó thôi”

Nuôi con bằng sữa mẹ hay sữa công thức là sự lựa chọn của mỗi người. Con bạn không bú sữa mẹ, điều đó cũng tố nhưng cũng không ảnh hưởng gì tới người khác. Vì vậy đừng thốt ra những lời nói vô duyên như vậy nhé. Tất cả chỉ đơn giản là sự lựa chọn, và bạn hay bất cứ ai đều có quyền lựa chọn cách chăm sóc con mà mình thấy thích hợp.

7. Cho ăn theo nhu cầu của trẻ là không tốt

Trẻ sơ sinh có nhu cầu được nuôi dưỡng, chăm sóc và ôm ấp rất nhiều, vậy nên chẳng có gì gọi là làm hư trẻ khi các mẹ đáp ứng theo nhu cầu của chúng cả. Mỗi trẻ sơ sinh đều có đồng hồ sinh học riêng, có thói quen cũng như giờ giấc ăn uống riêng. Vậy nên, không bao giờ có kiểu cho bé ăn khi bé cần là chiều hư con đâu các bạn nhé! Ngược lại, cho bé ăn, vỗ về và nhìn âu yếm lại tăng thêm sợi dây gắn kết tình cảm mẹ con.

[inline_article id=168775]

Là một người thân, người bạn hay hàng xóm, đừng biến mình thàng người vô duyên hay vô tâm khi hỏi thăm mội người mẹ đang cho con bú với 7 nội dung như trên bạn nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Mách mẹ 3 cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh hiệu quả

Hăm cổ có thể xảy ra đối với bất kỳ trẻ nào. Điều quan trọng là mẹ cần nắm bắt một số cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh cũng như biện pháp phòng tránh thì những vết hăm này sẽ không bao giờ làm phiền đến bé nữa.

Hăm cổ là chỉ đến một tình trạng da bị kích ứng thường hay gặp ở bé sau sinh, đặc biệt là dưới 3 tháng tuổi và những bé mũm mỉm. Khi bị hăm, làn da của bé sẽ trở nên ửng đỏ, đậm màu nhất là tại những đường ngấn. Đôi khi ngay tại vết hăm xuất hiện các mụn nước nhỏ hoặc bị nổi phồng lên so với làn da bình thường.

cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh 1 1
Những em bé mũm mĩm có khả năng bị hăm cổ nhiều hơn

Nguyên nhân trẻ bị hăm cổ

Hăm là tình trạng khá phổ biến và hầu như mọi trẻ sơ sinh đều bị hăm với nhiều mức độ khác nhau từ nhẹ cho đến nặng. Các vết hăm thường “cư ngụ” nhiều nhất ở những vùng như cổ, nách, bẹn, mông và giữa các nếp ngấn ở tay hoặc chân. Có rất nhiều nguyên nhân khiến trẻ sơ sinh bị hăm ở cổ trong đó phải kể đến:

  • Do ma sát: Làn da của trẻ vốn đã rất nhạy cảm kết hợp với việc bị cọ sát khi bé chưa tự giữ thẳng cổ hoặc giữa nếp ngấn khiến cho vùng da nơi đây luôn trong tình trạng ẩm ướt.
  • Thời tiết nóng: Đây là nguyên nhân chủ yếu khiến cổ trẻ sơ sinh bị hăm. Sự nóng bức rất dễ gây kích ứng làn da mỏng manh của bé kết hợp với việc ra nhiều mồ hôi tạo điều kiện thuận lợi cho các vết hăm xuất hiện.
  • Nhiễm nấm: Vùng cổ của trẻ sơ sinh thường khó vệ sinh hơn những nơi khác, đây cũng là nơi lý tưởng để cho bụi bẩn “cư trú” và phát triển khiến da dễ bị nhiễm khuẩn.
  • Đổ sữa ở khu vực cổ: Trong khi bú, sữa có thể bị tràn ra khỏi miệng và chảy xuống cổ hoặc trẻ sơ sinh bị trớ. Sữa đọng nơi cổ nếu không được vệ sinh sạch sẽ khiến cho da rất dễ bị hăm.
  • Chảy nước dãi: Là một “tác dụng phụ” của quá trình mọc răng, sự hiện diện của quá nhiều nước dãi trên cằm bé sẽ chảy xuống cổ. Khiến cho vùng cổ càng trở nên ẩm ướt và càng làm tăng nguy cơ hăm cổ.

[inline_article id=99003]

3 cách trị hăm cổ hiệu quả

Tuy rất dễ chữa trị nhưng hăm có thể tái đi tái lại nhiều lần nếu không được điều trị dứt điểm hoặc chăm sóc không cẩn thận. Do đó, mẹ không nên xem nhẹ và có thể áp dụng những cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh sau:

1. Sử dụng kem chống hăm

Hiện nay, trên thị trường có bán rất nhiều loại kem đặc trị có khả năng chống và trị hăm một cách hiệu quả, an toàn. Mẹ có thể dễ dàng tìm mua tại các tiệm thuốc Tây hoặc cửa hàng bán đồ cho em bé. Tuy nhiên, mẹ nên lưu ý chỉ sử dụng những nhãn hiệu có uy tín, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Cách sử dụng kem chống hăm rất đơn giản, sau khi vệ sinh vùng cổ sạch sẽ, lau khô rồi bôi một lớp kem mỏng lên da bé là được. Nhưng chú ý không nên dùng quá nhiều vì có thể sẽ phản tác dụng.

2. Các loại lá tắm trị hăm

Sử dụng các loại lá tắm là cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh khá thông dụng được nhiều mẹ tin tưởng bởi nó rất an toàn và mang đến hiệu quả lâu dài. Một số loại lá tắm cho trẻ sơ sinh như lá trầu không, lá chè xanh, lá hoặc quả khổ qua, lá búp ổi non… Trong thành phần của những lá này có chứa chất kháng khuẩn tự nhiên, giúp làm dịu và mát da.

cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh 2
Sử dụng các loại lá tắm giúp trị hăm cổ cho bé hiệu quả lâu dài

Để có một chậu nước lá tắm cho bé trước tiên mẹ cần chuẩn bị một nắm lá cần thiết, rửa thật sạch để loại bỏ hết bụi bẩn. Sau đó cho vào nồi nước đun sôi rồi để nguội, không nên pha loãng thêm nước lạnh. Khi tắm bằng nước lá xong cho bé tắm lại bằng nước ấm sạch.

Đối với những vết hăm “cứng đầu” bạn có thể dùng vài lá trầu không, lá chè xanh hoặc lá khế rửa sạch, giã nát lấy nước rồi thoa trực tiếp lên chỗ hăm, đợi vài phút rồi lau sạch. Cách này chỉ áp dụng hạn chế, khoảng 2-3 lần/tuần.

Một lưu ý nhỏ cho mẹ là khi thấy vết hăm cổ có tình trạng bị lở, bong tróc thì không nên tắm bằng nước lá vì có thể khiến tình trạng thêm xấu đi.

3. Vệ sinh da cổ

Có thể không cần đến sự hỗ trợ từ các loại thuốc trị hăm hoặc lá tắm mà hiện tượng hăm cổ vẫn sẽ khỏi. Chỉ cần lưu ý vệ sinh vùng da cổ thường xuyên để loại bỏ bụi bẩn, sữa, nước dãi, mồ hôi và thay áo khi bị ẩm ướt thì sau vài ngày tình trạng hăm sẽ được cải thiện. Đây cũng là biện pháp phòng ngừa hăm cổ một cách rất hiệu quả.

[inline_article id=142]

Sau khi đã áp dụng tất cả các cách trị hăm cổ ở trẻ sơ sinh trong khoảng 10 ngày mà vẫn không thấy hiệu quả, kèm theo các biểu hiện như: Da bị phồng rộp, có mủ, chảy máu, diện tích hăm ngày càng lan rộng… thì mẹ nên đưa bé đi khám để chữa trị kịp thời.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Giải mã hiện tượng trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét

Sau khi sinh, bé dưới 3 tháng tuổi thường có giấc ngủ về đêm không được liên tục. Trẻ sẽ khóc, thức dậy thường xuyên bởi nhu cầu được “ăn”, đại tiểu tiện nhiều lần, nơi ngủ không được thoải mái… Đây là tình trạng bình thường và hay gặp ở hầu hết tất cả các trẻ. Tuy nhiên, nếu trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét thì mẹ nên lưu ý. Vì ngoài nguyên nhân sinh lý thì rất có thể bé đang gặp một số bệnh lý nào đó.

Đi tìm nguyên nhân

Trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình là một trong những phản xạ tự nhiên của bé sau khi được sinh ra. Bởi bé đã quen với môi trường ấm áp và an toàn khi còn ở bên trong bụng mẹ. Những tiếng ồn, cảm giác lạc lõng bất an sẽ làm cho cơ thể sinh ra phản xạ giật mình như là bản năng để trấn an và bảo vệ bản thân.

trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét 1
Trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét có thể là dấu hiệu bệnh lý đáng lo ngại

Tuy nhiên, trường hợp trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình và bỗng nhiên khóc thét lại là một vấn đề khác mà bạn không nên xem nhẹ. Có thể là do một trong những nguyên nhân dưới đây:

1. Trẻ gặp ác mộng

Điều này có vẻ hơi mơ hồ nhưng nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét có liên quan đến giấc mơ. Giấc ngủ của trẻ thường là những giấc ngủ nhanh hay còn gọi là REM, lúc này giấc mơ thường hay xảy ra nhất.

Nếu quan sát mẹ sẽ thấy bé thường hay co giật, nhấp nháy mi mắt, hơi thở không đều, ngủ không yên giấc như sắp thức dậy. Cuối cùng bé sẽ thức dậy với tiếng khóc thét thất thanh kèm theo sự khó chịu.

2. Trẻ bị thiếu canxi

Khi nhu cầu canxi của cơ thể không được đáp ứng đủ sẽ ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Làm cản trở quá trình sản xuất melatonine, một chất tạo cảm giác thư giãn và đem lại giấc ngủ ngon. Do đó, thiếu canxi khiến giấc ngủ của trẻ sơ sinh bị ức chế, hay giật mình khóc lóc.

3. Hội chứng quấy khóc

Đây là hội chứng thường gặp chiếm khoảng 20% ở trẻ sơ sinh, dân gian hay gọi là khóc dạ đề. Đặc điểm của hội chứng này là trẻ thường hay giật mình thức giấc và khóc dữ dội vào ban đêm. Khóc dạ đề không gây nguy hiểm đến sức khỏe của bé và sẽ hết khi được vài tháng tuổi.

trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét 2
Hội chứng quấy khóc hay khóc dạ đề sẽ làm phiền mẹ & bé trong vài tháng đầu

4. Trẻ sơ sinh bị bệnh

Bệnh tật là một trong những nguyên nhân chính khiến trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét. Khi đang ngủ, một cơn đau bất chợt hay sự khó chịu nào đó ùa đến làm cho bé thức dậy và bắt đầu khóc để “thông báo” cho bố mẹ.

Trẻ có thể bị mắc một số bệnh lý như viêm họng, đau bụng, đặc biệt là chứng trào ngược dạ dày thực quản khá phổ biến với các biểu hiện như giật mình, khóc đêm, ngủ hay vặn mình… Ngoài ra, khi gặp những bất thường về cấu trúc hoặc chức năng của não bộ cũng khiến trẻ bị giật mình và khóc thét.

5. Một số nguyên nhân khác

Hiện tượng trẻ ngủ hay giật mình khóc thét còn có mối liên quan đến một vài sự khó chịu về thể chất như:

  • Mỗi đêm bé sẽ thức dậy 3-4 lần để “ăn”, do đó khi quá đói trẻ cũng có thể giật mình thức giấc khóc lóc đòi bù
  • Trong đêm tã của bé đã quá ướt khiến bé cảm thấy khó chịu giật mình tỉnh giấc. Và cuối cùng trẻ sẽ “phàn nàn” về vấn đề này bằng cách khóc thật to
  • Chỗ ngủ không được thoải, quá nóng hoặc quá lạnh cũng ảnh hưởng đến giấc ngủ
  • Đôi lúc, chỉ vì muốn cảm nhận được sự ấm áp, vổ về và sự an toàn khi được nằm trong vòng tay mẹ mà khi đang ngủ bé cũng giật mình bắt đầu khóc

Cần làm gì khi trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét?

Giấc ngủ có vai trò rất quan trọng đối với trẻ sơ sinh, nếu tình trạng trên kéo dài sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và sự phát triển của bé. Theo đó, trẻ sẽ dễ mắc bệnh, chậm tăng cân nặng và chiều cao. Vì vậy, khi trẻ ngủ hay bị giật mình khóc thét mẹ nên lưu ý một vài điểm sau:

  • Hạn chế đến mức tối đa những nguy cơ có thể khiến trẻ giật mình tỉnh giấc như tiếng ồn, tã bỉm bị “quá tải”, nơi ngủ không được thoải mái…
  • Nên cho bé bú thường xuyên, tránh để mỗi cữ bú cách nhau quá lâu làm trẻ bị đói
  • Bổ sung vitamin D cho trẻ bằng cách tắm nắng hoặc uống vitamin D
  • Trường hợp trẻ giật mình khóc thét dai dẳng, co bụng, mặt tím tái, không thể nào dỗ bé nín thì mẹ nên đưa bé đi khám càng sớm càng tốt

Nắm rõ nguyên nhân trẻ sơ sinh ngủ hay giật mình khóc thét mẹ sẽ có những điều chỉnh kịp thời để hạn chế mức tối đa nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Dinh dưỡng cho trẻ tập đi và mẫu giáo

Con ăn thanh long ruột đỏ đi vệ sinh ra màu đỏ có sao không các mẹ?

Bé nhà mình chiều nay ăn mấy miếng thanh long ruột đỏ, thế mà chỉ khoảng 2 tiếng sau con đi ị cũng ra màu đỏ, rồi đi đái cũng ra màu hơi đỏ, mình lo quá không biết con có sao không các mẹ?