Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Tại sao nằm mơ lên đỉnh khi mang thai? Lời giải đáp đầy đủ cho mẹ bầu

Những giải đáp dưới đây sẽ giúp mẹ tìm được lời giải đáp thú vị vì sao mẹ bầu nằm mơ lên đỉnh khi mang thai.

Tại sao mẹ bầu nằm mơ lên đỉnh khi mang thai?

Nghiên cứu chỉ ra rằng, giấc mơ tình dục ở mẹ thường dễ xảy ra nhất trong tam cá nguyệt thứ hai. Một số nguyên nhân nằm mơ lên đỉnh khi mang thai bao gồm:

  • Số lượng giấc mơ tăng lên: Trên thực tế, số lượng giấc mơ tăng gấp 10 lần khi mang thai và chúng cũng trở nên sống động, dễ nhớ hơn. Ngoài ra, mang thai thường khiến mẹ dễ buồn ngủ. Ngủ nhiều hơn sẽ làm tăng số lượng giấc mơ ở mẹ.
  • Ảnh hưởng của hormone: Một trong những nguyên nhân chính khiến mẹ nằm mơ lên đỉnh khi mang thai là do lượng hormone tăng lên kéo theo những thay đổi nhỏ trong cơ thể. Mức độ estrogen, progesterone, hormone hCG và lactogen nhau thai (hPL) đều tăng trong thời kỳ mang thai, làm tăng bôi trơn và tăng ham muốn tình dục
  • Lưu lượng máu tăng lên ở bộ phận sinh dục: Trong thai kỳ, lưu lượng máu đến đường sinh dục và vú tăng lên, khiến 2 bộ phận này trở nên nhạy cảm, có thể làm tăng sự xuất hiện của những giấc mơ tình dục.
  • Ảnh hưởng từ tâm lý, môi trường sống: Nhiều khả năng mẹ có những giấc mơ về tình dục như nằm mơ lên đỉnh vì mẹ phải kiêng quan hệ với chồng khi mang thai. Nghĩa là, nếu mẹ lo lắng hoặc sợ hãi về chuyện tình dục và không thể tự thủ dâm hoặc không ở bên chồng, cơ thể của mẹ sẽ tự xử lý những việc này trong lúc ngủ.

Nguyên nhân nằm mơ lên đỉnh khi mang thai

>>Bạn có thể quan tâm: Giải mã những giấc mơ lạ trong thai kỳ mẹ bầu thường gặp

Mẹ bầu nằm mơ lên đỉnh khi mang thai có ý nghĩa gì?

Những giấc mơ được cấu thành từ những sự kiện mà chúng ta không trải qua trong cuộc sống thực. Vì thế, bầu nằm mơ về tình dục không có gì đáng lo ngại.

Trường hợp mẹ nằm mơ lên đỉnh khi mang thai và cảm thấy các cơn co thắt dữ dội và thường xuyên hoặc các dấu hiệu khác của chuyển dạ sinh non, mẹ cần nên đến bệnh viện gặp bác sĩ. Nhưng mẹ cũng lưu ý, nằm mơ lên đỉnh khi mang thai rất khó có khả năng kích hoạt chuyển dạ.

>>Bạn có thể quan tâm: Ý nghĩa giấc mơ – Giải mã ý nghĩa 13 giấc mơ thường gặp nhất

Mẹ bầu nằm mơ lên đỉnh có hại cho thai nhi không?

Từ những phân tích trên, ta có thể kết luận rằng, mẹ bầu nằm mơ lên đỉnh không ảnh hưởng gì đến thai nhi. Do đó, thay vì luôn lo âu và bất an về việc nằm mơ lên đỉnh khi mang thai, mẹ nên tập trung vào việc tận hưởng chúng để có một giấc ngủ ngon. Khi giấc ngủ của mẹ bầu chất lượng thì sẽ không có hại gì cho thai nhi mẹ nhé.

Mẹ bầu nằm mơ lên đỉnh có hại cho thai nhi không?

>> Xem thêm: Bà bầu mơ thấy rắn là điềm lành hay gở? Cùng đi tìm sự thật đằng sau giấc mơ này

Mẹ bầu cần làm gì nếu nằm mơ lên đỉnh khi mang thai?

Nằm mơ lên đỉnh khi mang thai cũng bình thường như việc quan hệ tình dục khi mang thai (nếu mẹ không có chống chỉ định từ bác sĩ về việc này), nên mẹ không cần phải làm gì nhiều. Tuy nhiên, nếu việc nằm mơ lên đỉnh khi mang thai khiến mẹ cảm thấy lo lắng và phiền toái, MarryBaby có 2 lời khuyên để mẹ có thể áp dụng ngay:

  • Ghi xuống giấy những cảm xúc, suy nghĩ về giấc mơ đó. Làm như vậy có thể giúp mẹ gọi tên được những suy nghĩ, cảm xúc rối bời và giảm bớt lo lắng.  Ngoài ra, nếu mẹ hứng thú với việc tìm hiểu ý nghĩa của những giấc mơ khi mang thai, đừng ngại thực hiện mẹ nhé! 
  • Tâm sự với đối phương về giấc mơ của mẹ. Điều này cũng sẽ khiến cả hai gắn kết và hiểu nhau hơn.
  • Nói chuyện với bác sĩ để được tư vấn những phương pháp để giảm thiểu nỗi lo và ngủ ngon hơn.

>>Bạn có thể quan tâm: Mơ sinh con là điềm lành hay báo dữ? Giúp bạn giải mã giấc mơ

Trên đây là những chia sẻ của MarryBaby về ý nghĩa đằng sau việc nằm mơ lên đỉnh khi mang thai của mẹ. Hy vọng bài viết đã giải đáp được những băn khoăn của mẹ về giấc mơ đạt cực khoái này, từ đó, có thể giúp mẹ giảm bớt lo âu để ngủ ngon hơn.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ ăn giá đỗ được không? Xem ngay để tránh ăn giá đỗ bị ngậm độc!

Hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời cho thắc mắc bà đẻ ăn được giá đỗ không trong bài viết dưới đây mẹ nhé.

Thành phần dinh dưỡng của giá đỗ

Một cốc giá đỗ xanh chứa các chất dinh dưỡng sau:

  • Calo: 31
  • Đạm: 3 gam
  • Chất béo: 0 gam
  • Carbohydrate: 6 gram
  • Chất xơ: 2 gam
  • Đường: 4 gam

Giá đỗ là một nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời, giúp bảo vệ chống lại tổn thương tế bào và có thể làm giảm nguy cơ ung thư và bệnh tim. Cụ thể các loại vitamin và khoáng chất có trong giá đỗ bao gồm:

Giá đỗ chứa nhiều vitamin C, cung cấp cho bạn 15% liều lượng mà cơ thể cần hàng ngày. Ngoài ra, ăn giá đỗ cũng sẽ cung cấp canxi giúp xương và răng khỏe mạnh. Chưa dừng lại ở đó, lượng sắt chứa trong giá đỗ sẽ giúp máu khỏe mạnh.

>>Xem thêm: Cho con bú có được ăn cam không? 7 Tác dụng bất ngờ của cam đối với mẹ sau sinh

Bà đẻ ăn giá đỗ được không?

Bà đẻ ăn được giá đỗ không?
Bà đẻ ăn giá đỗ được không?

1. Hỗ trợ huyết áp

Giá đỗ có thể giúp ngăn ngừa và điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp), nhờ các peptide. Peptide được sản xuất ở nồng độ cao khi hạt nảy mầm và được chứng minh là làm giảm huyết áp trong một số nghiên cứu.

2. Ngăn ngừa ung thư

Các protein và peptide trong giá đỗ cũng có thể giúp giảm nguy cơ ung thư. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những chất dinh dưỡng này có thể làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư, bao gồm cả những tế bào liên quan đến ung thư vú, bệnh bạch cầu và ung thư hệ tiêu hóa.

3. Bà đẻ ăn giá đỗ được không? Hỗ sức khỏe tiêu hóa

Giá đỗ là nguồn cung cấp chất xơ không hòa tan, hỗ trợ tiêu hóa. Theo đó, giá đỗ sẽ di chuyển nhanh chóng qua hệ tiêu hóa, “nhặt” và mang theo các chất thải. Hơn nữa, mẹ cũng biết chất xơ giúp “làm sạch” ruột kết. Hoạt động của giá đỗ gần giống như một bàn chải chà bên trong hệ tiêu hóa. 

Mẹ thấy đó, việc bổ sung đủ chất xơ không hòa tan trong chế độ ăn uống của bạn là rất quan trọng để ngăn ngừa táo bón.

4. Tăng cường sức khỏe của mắt

Bà đẻ ăn giá đỗ được không? Được vì giá đỗ có hàm lượng chất chống oxy hóa cao nên chúng có thể giúp bảo vệ mẹ khỏi các bệnh về mắt thông thường, bao gồm thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). 

AMD là nguyên nhân hàng đầu gây mất thị lực ở người lớn trên 55 tuổi. Chất chống oxy hóa có thể giúp giảm nguy cơ phát triển AMD.

Ngoài ra, giá đỗ cũng chứa nhiều vitamin C nên có thể giúp ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể. Các nghiên cứu cho thấy những người tiêu thụ lượng vitamin C cao trong 10 năm trở lên sẽ giảm nguy cơ cần phẫu thuật đục thủy tinh thể.

5. Cải thiện sức khỏe tim mạch

Giá đỗ có thể giúp cải thiện sức khỏe tim tổng thể của mẹ bằng cách cân bằng cholesterol. Các nghiên cứu cho thấy rau mầm có thể giúp giảm cholesterol LDL “xấu”, là nguyên nhân gây ra sự tích tụ mảng bám làm tắc nghẽn động mạch. Giá đỗ cũng có thể làm tăng mức cholesterol HDL “tốt”, giúp loại bỏ chất béo tích tụ trong máu.

Bằng chứng cũng cho thấy rằng, rau mầm có thể làm giảm một loại mỡ trong máu khác được gọi là chất béo trung tính. Triglyceride có thể gây ra bệnh tim nếu chúng tích tụ ở nồng độ đủ cao.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã có câu trả lời cho băn khoăn bà đẻ ăn giá đỗ được không rồi đấy. Bà đẻ hoàn toàn có thể ăn giá đỗ mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ nên lưu ý cách ăn đúng để giá đỗ để không gây hại cho bản thân và em bé nhé. Nội dung này sẽ có trong phần tiếp theo của bài viết.

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: Thực đơn cho mẹ sau sinh nhiều sữa để bé bú no căng

Lưu ý khi ăn giá đỗ cho bà đẻ

lưu ý khi ăn giá đỗ cho bà đẻ

1. Không được ăn giá sống

Bà đẻ ăn giá đỗ được không đã rõ. Tuy thế, mẹ hãy lưu ý rằng, bên cạnh chứa nhiều chất dinh dưỡng, giá đỗ có thể bị “ngậm” chất độc. Do đó, bà đẻ ăn giá đỗ cần phải rửa kỹ hoặc xào nấu chín chứ không nên ăn sống.

Các chuyên gia khuyên mọi người không nên ăn quá 550g giá sống mỗi ngày vì có khả năng chất độc trong giá sống chưa được loại bỏ

2. Không ăn chung với gan lợn

Gan lợn xào giá là một món ăn cực “dính”. Tuy nhiên, mẹ không nên kết hợp hai thực phẩm này với nhau vì chất đồng trong gan sẽ khiến vitamin C trong giá bị oxy hóa, gây mất chất bổ.

3. Bảo quản trong tủ lạnh

Giá đỗ có thể dễ hư hỏng, vì vậy hãy đảm bảo bảo quản chúng trong tủ lạnh để có độ tươi ngon nhất.

4. Chú ý cách chọn giá đỗ

Khi mua giá đỗ, hãy tìm những giá đỗ có màu trắng và bóng với đầu màu vàng. Tránh bất kỳ loại giá đỗ nào có mùi mốc hoặc có cảm giác nhầy nhụa. Khi nghi ngờ, mẹ có thể kiểm tra độ tươi của giá đỗ bằng cách bẻ đôi giá đỗ. Giá đỗ tươi sẽ gãy khi phát ra tiếng tách rõ ràng.

>>Xem thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn gì và kiêng gì để tốt cho mẹ và bé

Cách chế biến giá đỗ

cách chế biến giá đỗ cho bà đẻ

Bên cạnh băn khoăn bà đẻ ăn được giá đỗ không, nhiều mẹ cũng tò mò cách ăn món giá đỗ bổ dưỡng nhất.

Theo đó, mẹ có thể chế biến thành món xào với mì và rau như bí xanh, cà rốt và ớt chuông. Chẳng hạn như giá đỗ xào với mì, đậu phụ hoặc thịt, và các loại rau tùy chọn.

Mẹ cũng có thể đơn giản hóa mọi thứ bằng cách rắc giá đỗ lên món salad tại nhà.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về trăn trở bà đẻ có ăn được giá đỗ không. Hy vọng mẹ đã có được câu trả lời cho riêng mình và biết cách ăn giá đỗ an toàn cho mẹ và bé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ ăn bí đao được không? Mẹ xem ngay để tránh ăn bí đao sai cách!

Mẹ hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời cho băn khoăn bà đẻ ăn được bí đao không trong bài viết dưới đây nhé.

Bà đẻ ăn bí đao được không?

Bà đẻ ăn bí đao được không? Hiện tại, MarryBaby chưa tìm thấy bất kỳ nghiên cứu khoa học nào chứng minh cho vấn đề bà đẻ không ăn được bí đao. Hơn nữa, đây lại là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khoẻ. Do đó, bà đẻ có thể ăn được bí đao ngay sau khi sinh.

Trong 132 gam bí đao thì chứa 17,16 calo, có khá ít calo. Ngoài ra, bí đao chứa 97% nước và 3% còn lại là chất dinh dưỡng. Loaj thực phẩm này giàu vitamin C hơn bất kỳ chất dinh dưỡng nào khác. Tương tự, nó tương đối giàu chất xơ, natri, canxi và kẽm.

Mặc dù, bí đao là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, ít calo và tốt cho sức khoẻ. Nhưng sau khi sinh, bạn cũng không nên ăn quá nhiều trong thời gian dài vì có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh ăn lựu được không và những điều mẹ cần lưu ý

Thành phần dinh dưỡng của bí đao

Sau khi tim hiểu bà đẻ có ăn được bí đao không; bạn cũng cần biết thêm thành phần dinh dưỡng có trong thực phẩm này gồm những gì. Dưới đây là các thành phần có trong bí đao:

  • Calo: Bí đao chứa 13 calo trên 100 gram nên đây là một loại thực phẩm ít calo.
  • Chất béo: Bí đao chỉ chứa 0,1 gam chất béo, là một loại thực phẩm ít chất béo.
  • Đường: Bí đao chứa 0 gam đường nên phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường và những người theo chế độ ăn kiêng low-carb.
  • Bí đao không có choline: Do đó, nó phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường và những người theo chế độ ăn ít carbohydrate.
  • Carbohydrate: 100 gam bí đao cung cấp 3 gam carbohydrate, 0,1 gam carb thuần. Con số này thấp hơn 541,7 lần so với lượng carb trong socola. 
  • Chứa tính axit: Độ axit dựa trên PRAL, tức là giá trị tải lượng axit thận tiềm ẩn, là 0,3. Giá trị dương của PRAL càng cao, thực phẩm càng tạo ra nhiều axit trong cơ thể bạn.
  • Chất xơ: Bí đao có lượng chất xơ gấp 1,2 lần so với cam. 100 gram từ bí đao sẽ đáp ứng 12% nhu cầu chất xơ hàng ngày. Trong một nghiên cứu so sánh hàm lượng chất xơ thô của các loại cây thuộc họ bầu bí, bí đao chứa lượng chất xơ thô cao nhất...
  • Khoáng chất: Trong số tất cả các khoáng chất được nghiên cứu, 100 gam thực phẩm này chủ yếu đáp ứng nhu cầu sắt và kẽm hàng ngày (lần lượt là 5% và 6%).
  • Chất đạm: Bí đao chứa ít hơn 1 gam protein (0,4 gam trên 100 gam). Tuy nhiên, bí đao có chứa một số axit amin tự do. Các axit amin chủ yếu tập trung trong hạt và ít nhất là trong cùi. Bí đao được chứng minh là có một lượng kha khá axit gamma-aminobutyric, còn được gọi là GABA, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng không thể thiếu đối với sức khỏe não bộ.
  • Vitamin Bí đao thiếu vitamin A tan trong chất béo, vitamin D, vitamin E, vitamin K và vitamin tan trong nước; vitamin B12. Ngoài ra, bí đao cũng chứa một số vitamin B1, vitamin B3, vitamin B6, vitamin B5 và folate. Đặc biệt, bí đao chủ yếu giàu vitamin C và vitamin B2. Trong 100 gam thực phẩm này đáp ứng 14% nhu cầu vitamin C hàng ngày. Tuy nhiên, lượng vitamin C mà nó chứa ít hơn 4,1 lần so với chanh. Hơn nữa, 100 gam bầu mùa đông cung cấp 8% nhu cầu vitamin B2 hàng ngày.

thành phần dinh dưỡng của bí đao

Lợi ích cho sức khoẻ khi bà đẻ ăn bí đao

Như vậy, bà đẻ không những được ăn bí đao mà đây còn là thực phẩm tốt cho sức khoẻ. Nếu bà để thường xuyên ăn bí đao sẽ mang đến những lợi ích dưới đây:

 

 

 

bà đẻ ăn bí đao được không

1. Tốt cho tim mạch

Trong một nghiên cứu, chiết xuất bí đao đã được chứng minh là có hoạt tính ức chế men chuyển có khả năng bảo vệ tim mạch. Bên cạnh đó, bà đẻ dùng bí đao có thể như một loại thuốc trợ tim nhưng cần có thêm bằng chứng để chứng minh điều này an toàn. Hơn thế nữa, bí đao có chứa kali, được biết đến là chất làm giãn mạch, làm giãn mạch máu và hỗ trợ hạ huyết áp.

2. Giảm nguy cơ tiểu đường

Chiết xuất từ bí đao đã được chứng minh là làm giảm lượng đường trong máu ở chuột mắc bệnh tiểu đường. Nó cũng được chứng minh là làm giảm các giá trị cholesterol, chất béo trung tính và LDL (lipoprotein mật độ thấp) khi so sánh với những con chuột mắc bệnh tiểu đường không được điều trị bằng chiết xuất bí đao. Ngoài ra, bí đào còn có chứa axit galic có tác dụng giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. 

>> Bạn có thể xem thêm: Sau sinh ăn bưởi được không? Tác dụng bất ngờ của quả bưởi với phụ nữ cho con bú

3. Ngăn ngừa bệnh ung thư

Bí đao có tác dụng gây độc tế bào và chống ung thư. Hơn nữa, loại thực phẩm này còn thể hiện hoạt tính chống viêm phụ thuộc vào liều lượng. Bí đao cũng có tác dụng chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa được biết là loại bỏ các gốc tự do và bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.

4. Tốt cho sức khỏe tâm thần và não bộ

Ăn bí đao có tác dụng tích cực lên sức khỏe tâm thần và sức khỏe não bộ của mẹ. Trong một nghiên cứu trên mô hình động vật, chiết xuất bí đao thể hiện tác dụng chống lo âu (giải lo âu).

Trong bí đao có axit γ-aminobutyric (GABA)  có lợi cho sức khỏe tâm thần và là chất được sử dụng như một phương pháp điều trị bệnh động kinh theo phương pháp Ayurvedic. Chiết xuất nước bí đao đã được chứng minh là có tác dụng chống trầm cảm và điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

5. Cải thiện sức khỏe miễn dịch

Bí đao có tác dụng kháng khuẩn. Hơn nữa, bí đao rất giàu vitamin C cần thiết cho việc tạo ra các tế bào miễn dịch. Kẽm chứa trong thực phẩm này cũng tăng cường hệ thống miễn dịch.

>> Bạn có thể xem thêm: Nước gạo lứt rang lợi sữa, thức uống tuyệt vời cho mẹ sau sinh

6. Cải thiện sức khỏe tình dục

Bí đao có thể có lợi trong việc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Dầu hạt được sử dụng để điều trị bệnh giang mai và tro hạt được sử dụng để điều trị bệnh lậu ở một số quốc gia.

7. Hỗ trợ giảm đau và chống phù nề

Theo truyền thống, bí đao đã được sử dụng như một loại thuốc giảm đau (ngăn chặn cơn đau) và kiểm soát cơn sốt. Chất chiết xuất đã được chứng minh là có tác dụng chống nhiễm trùng (ngăn chặn cơn đau) và hạ sốt. Tác dụng giảm đau có thể là do các chất dinh dưỡng thực vật được gọi là flavonoid. Trong bí cũng có đặc tính chống phù nề và làm giảm sưng tấy.

bí đao hỗ trợ giảm đau và chống phù nề

8. Tốt cho sức khỏe tiêu hóa

Bí đao có 97% là nước và nhiều chất xơ nên giúp cải thiện quá trình tiêu hóa.

Một nghiên cứu cho thấy hoạt động chống loét của chiết xuất bí đao, điều này tiếp tục chứng minh việc sử dụng nó để điều trị loét trong y học Ayurvedic. Chiết xuất có thể được coi là một thành phần của thuốc loét. Do đó, bí đao có thể chữa lành vết loét và trung hòa axit dạ dày.

Bí đao có tác dụng chống tiêu chảy, như đã được chứng minh trong một bài báo nghiên cứu.

Nó hoạt động như thuốc tẩy giun, giúp chống ký sinh trùng và giúp trục xuất ký sinh trùng ra khỏi cơ thể.

9. Bà đẻ ăn bí đao rất bổ thận

Theo nghiên cứu, bí đao có tác dụng bảo vệ thận ở chuột bị suy thận.

Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong y học Ayurveda cổ đại để điều trị nhiễm trùng thận. Nó cũng đã được sử dụng ở Ayurveda để điều trị sỏi tiết niệu (sỏi thận).

10. Bà đẻ ăn bí đao được không? Giúp chống lão hóa

Một nghiên cứu tiết lộ rằng, bí đao có tác dụng chống lão hóa trên da và một loại kem làm từ chiết xuất bí đao thực sự có thể làm chậm quá trình lão hóa trên da.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã có câu trả lời cho băn khoăn bà đẻ ăn bí đao được không rồi. Câu trả lời là “được” mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ không nên ăn quá nhiều bí đao, chỉ nên ăn khoảng 2-3 bữa và nên kết hợp cùng các loại rau khác để hấp thụ đa dạng dinh dưỡng trong cơ thể. 

Bên cạnh đó, nếu mẹ muốn dùng bí đao để giảm cân thì mẹ cần thực hiện đúng khoa học, không nên ăn hoặc uống nước ép bí đao sống vì nó có tính xà phòng rất cao khiến hệ tiêu hóa bị tổn thương. Thay vào đó hãy ăn bí đao chín và uống nước ép khi đã được luộc chín nhé.

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh

Lưu ý khi ăn bí đao cho bà đẻ

Nếu mẹ ăn bí đao với số lượng bình thường, sẽ không có bất kỳ vấn đề nào xảy ra. Tuy nhiên, nếu mẹ cảm thấy khó chịu ở dạ dày và bất kỳ tác dụng phụ nào khác (rất hiểm), mẹ hãy ngừng ăn ngay lập tức.

>>Xem thêm: Tháp dinh dưỡng cho bà mẹ sau sinh đang cho con bú

Các món ngon từ bí đao cho bà đẻ

Bí đao có thể được ăn theo nhiều cách: nướng, xào, kẹo, mứt, luộc, đồ, hấp, nướng và chiên. Nó được dùng rất nhiều trong súp, sinh tố, mứt, trà, món hầm… Nếu mẹ đang thắc mắc bà đẻ có ăn được canh bí đao không thì câu trả lời là “hoàn toàn được” nhé.

  • Hạt cũng có thể được dùng như cách mẹ ăn hạt hướng dương.
  • Trà bí đao

Trà bí đao là một loại trà làm dịu tuyệt vời và nó không chứa đường

Mẹ gọt vỏ quả và loại bỏ hạt, sau đó, cắt cùi thành từng miếng và ép lấy nước bằng máy ép trái cây.

Như vậy mẹ đã biết bà đẻ có ăn được bí đao không rồi. Sau sinh, bà đẻ vẫn ăn được bí đao nhưng đừng ăn quá nhiều nhé.

Categories
Giai đoạn hậu sản Sau khi sinh

Phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không?

Nếu trong giai đoạn cho con bú, bạn bị nhức mỏi cơ hay đau lưng do thường xuyên bé con thì có được dùng salonpas không? Nếu bạn đang thắc mắc về vấn đề, phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không thì hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không?

Trên thông tin bao bì sản phẩm có ghi rõ, phụ nữ cho con bú có thể dùng được salonpas. Tuy nhiên, bạn cần tham khảo và xin tư vấn từ bác sĩ chuyên khoa để tránh gây ảnh hưởng đến em bé. Ngoài ra, bạn cần lưu ý không nên để em bé ngậm phải vùng da đã dán cao salonpas.

Trong salonpas có chất Methyl Salicylate hay còn gọi là Salicylic acid methyl ester là một chất có trong tự nhiên, được chiết xuất từ nhiều loại cây có tác dụng giảm đau và chống viêm. Methyl Salicylate thường có trong những sản phẩm dầu hay được dùng để bôi khi nhức đầu, muỗi đốt hoặc nghẹt mũi.

Chất Methyl Salicylate có thể gây xung huyết da do đó bạn chỉ nên bôi ngoài da, dùng để xoa bóp và không được uống cũng như bôi lên vùng da có vết thương hở. Những người có cơ địa dị ứng với Aspirin và Salicylate thì không nên sử dụng bất kỳ sản phẩm nào có chứa chất Methyl Salicylate.

Ngoài vấn đề phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không; nếu bạn đau lưng sau sinh thì phải làm sao? Hãy thảm khảo cách trị đau lưng sau sinh trên MarryBaby bạn nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Tại sao bà đẻ bị đau đầu? Mẹ bỉm lưu ngay những cách giảm đau đơn giản sau

Phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không?

Những lưu ý khi bạn sử dụng miếng dán salonpas

Sau khi tìm hiểu phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không; bạn cũng cần lưu ý một số điều dưới đây khi sử dụng sản phẩm nhé.

  • Tránh dùng thuốc trên một diện tích da lớn hoặc trong thời gian kéo dài hơn chỉ định: Vì điều này dễ dẫn đến nguy cơ nhiễm độc Salicylate, nhất là với trẻ em.
  • Không sử dụng salonpas nơi những vùng da nhạy cảm: Những vùng da như vùng da quanh mắt, niêm mạc thì cũng không được phép sử dụng salonpas giảm đau.
  • Không sử dụng salonpas ở vùng da có vết thương hở hoặc trầy xước: Bởi vì, điều này sẽ làm tổn thương những lớp tế bào dưới da này và gây nên tình trạng loét hoặc hoại tử những tế bào còn non ở vị trí bị trầy xước trên da.
  • Không được sử dụng salonpas vào những vị trí có triệu chứng của viêm nhiễm như sưng, nóng, đỏ đau: Bởi vì, điều này sẽ làm cho tình trạng viêm ngày càng trầm trọng hơn. Điều này là do sản phẩm có tác dụng làm giãn mạch khiến lượng máu chảy vị trí da nhiễm trùng nhiều dẫn đến viêm nhiễm nặng hơn khiến vị trí đau ngày càng sưng to hơn.
  • Ngưng dùng salonpas khi thấy các dấu hiệu bất thương: Một số tác dụng phụ của salonpas như cảm giác nóng rát, châm chích, những dấu hiệu của phản ứng quá mẫn với thành phần của thuốc, nhiễm độc Salicylate, phù mạch hoặc thậm chí là co thắt phế quản.
  • Đối tượng cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng salonpas gồm: phụ nữ có thai, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú, người dị ứng thuốc, người đang dùng một số thuốc khác như Warfarin, người có những bệnh lý như hen suyễn, polyp mũi…, người chuẩn bị thực hiện phẫu thuật…

Làm thế nào để bạn giảm đau mà không cần thuốc?

Phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không? Bạn có thể sử dụng salonpas khi cho con bú nhưng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ. Ngoài việc dùng salonpas, bạn có thể áp dụng một số biện pháp khắc phục đau nhức tại nhà dưới đây:

1. Giấm táo

  • Trộn nước và giấm táo.
  • Sau khi cho trẻ bú, mẹ hãy nhúng tăm bông vào hỗn hợp và vắt chất lỏng dư thừa.
  • Chấm miếng gạc lên vùng đau của bạn. Hỗn hợp có thể tiêu diệt vi khuẩn và giữ cho những khu vực đó sạch sẽ.
  • Sau đó, thoa một ít dầu dừa lên các khu vực đó để đảm bảo rằng chúng không bị khô hoặc nứt nẻ.

2. Tinh dầu tràm trà

  • Trộn nước ấm và dầu tràm trà
  • Ngâm một miếng vải trong hỗn hợp và chấm lên chỗ đau
  • Để chúng khô và rửa sạch bằng nước để điều trị vết loét của bạn.

3. Sữa mẹ

Phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không và các cách giảm đau khác
  • Sữa mẹ có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho vết loét của mẹ. Bởi nó chứa các thành phần kháng khuẩn để chữa lành cơn đau.
  • Mẹ cố gắng bôi sữa lên núm vú bị đau sau khi cho trẻ bú 4-5 lần một ngày.

Bên cạnh vấn đề phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không; bạn có thể tìm hiểu thêm về nguyên nhân đau xương cụt sau sinh là do đâu nhé.

4. Dùng đá lạnh

Chườm lạnh có thể giúp giảm đau. Do đó, mẹ có thể sử dụng phương pháp điều trị này thường xuyên để có kết quả tốt nhất. Cách làm rất đơn giản, mẹ hãy đổ đầy đá viên vào khăn bông và ấn nhẹ lên vùng bị đau trong khoảng 10 phút.

5. Dầu oliu

  • Trộn dầu oliu và dầu cây trà trong nước ấm.
  • Ngâm một miếng bông gòn trong hỗn hợp và chấm lên chỗ đau của bạn.
  • Để khô tự nhiên, sau đó rửa sạch bằng nước.

6. Nha đam

Nha đam nổi tiếng với tác dụng làm dịu. Do đó, mẹ hãy cắt một lá lô hội và cạo lớp gel bên trong. Sau đó, thoa nhẹ lên chỗ đau của bạn để chữa lành.

7. Túi trà

  • Ngâm túi trà trong nước nóng.
  • Lấy túi ra và đặt chúng sang một bên để làm mát.
  • Vắt túi để vắt bớt nước.
  • Đặt túi lên chỗ đau của mẹ.
  • Rửa các khu vực được đắp lên.
  • Bộ phận dễ bị tổn thương nhất trong quá trình cho con bú là núm vú. Vì vậy, mẹ hãy cho bé bú đúng cách để tránh bị đau.

[inline_article id=264828]

Tóm lại, phụ nữ cho con bú có dùng được salonpas không? Bạn có thể sử dụng salonpas khi đang cho con bú nhưng cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng một số cách giảm đau tự nhiên và an toàn tại nhà nữa nhé.

Categories
Vô sinh - Hiếm muộn Chuẩn bị mang thai

Vô sinh có chữa được không? Vợ chồng mong con phải xem ngay kẻo lỡ!

Việc nhận biết vô sinh có chữa được không như một cách giúp bạn bảo vệ tốt sức khỏe sinh sản, đồng thời tìm ra được những giải pháp tốt nhất trên hành trình tìm con.

Một số nguyên nhân gây vô sinh

Cặp đôi không thể thụ thai có thể là do một vấn đề ở chồng hoặc vợ hoặc cả hai. 

1. Nguyên nhân gây vô sinh nam

Một số yếu tố dưới đây có thể làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nam:

  • Ít hoặc không có tinh trùng
  • Chức năng tinh trùng bất thường
  • Giãn tĩnh mạch thừng tinh
  • Rối loạn nội tiết tố
  • Khiếm khuyết nhiễm sắc thể
  • Vấn đề miễn dịch
  • Dị tật bẩm sinh
  • Vấn đề về xuất tinh
  • Tinh hoàn ẩn
  • Có tiền sử phẫu thuật trước đó
  • Nhiễm trùng

2. Nguyên nhân gây vô sinh nữ

Vô sinh có chữa được không?

vô sinh có chữa được không?
Vô sinh có chữa được không?

Vô sinh có thể xảy ra khi cặp đôi có quan hệ tình dục thường xuyên, không sử dụng biện pháp bảo vệ trong hơn 1 năm nhưng không thể thụ thai.

Vậy vô sinh có chữa được không? Tùy từng tình trạng, sẽ có những phương pháp điều trị vô sinh khác nhau. 

Điều trị vô sinh nam như thế nào?

Nhiều khi, nguyên nhân chính xác của vô sinh vẫn chưa thể xác định được mặc dù đã thực hiện nhiều xét nghiệm khác nhau. Bác sĩ có thể đề nghị một số phương pháp điều trị sinh sản và các thủ tục bao gồm:

1. Đăng ký tư vấn để có được giải pháp

Nếu có vấn đề, chẳng hạn như rối loạn cương dương hoặc xuất tinh sớm, nam giới hoàn toàn có thể đăng ký tư vấn ở tại các bệnh viện hoặc cơ sở phòng khám uy tín để được hỗ trợ. 

Các chuyên gia cũng có thể hướng dẫn bạn một số bài tập để tăng cường sức chịu đựng nhằm hạn chế xuất tinh sớm hoặc hướng dẫn bạn cách ổn định tâm lý để chuyện ấy thỏa mãn hơn.

Ngoài ra, bạn cũng cần thực hành lối sống lành mạnh như để ý đến chế độ ăn uống, môi trường sống, giấc ngủ, quản lý stress công việc…

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Ăn gì để có nhiều tinh trùng khỏe mạnh? 19 loại thực phẩm tốt cho nam giới

2. Điều trị nhiễm trùng

Nhiễm trùng hệ thống sinh sản có thể dẫn đến vô sinh. Bác sĩ có thể chỉ định bạn sử dụng kháng sinh để chữa khỏi tình trạng này, tuy nhiên một số nhiễm trùng lâu ngày có thể đã phá huỷ hệ thống cơ quan sinh sản của bạn.

3. Thực hiện phẫu thuật

Giãn tĩnh mạch thừng tinh là một tình trạng có thể gây vô sinh ở nam giới và được chữa trị bằng phẫu thuật.

Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể phẫu thuật tinh hoàn để lấy tinh trùng và cho tinh trùng thụ tinh với trứng qua phương pháp thụ tinh ống nghiệm rồi cấy vào tử cung người phụ nữ. 

4. Liệu pháp nội tiết tố

Mất cân bằng nội tiết tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của tinh trùng ở một số nam giới. Do đó, một số liệu pháp nội tiết tố, như liệu pháp gonadotrophin có thể giúp ích.

5. Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

  • Bơm tinh trùng vào buồng tử cung: Tinh trùng đã được lọc rửa được đưa vào buồng tử cung của phụ nữ.
  • Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF): Tinh trùng khỏe mạnh được trộn với nhiều trứng trong một đĩa trong phòng thí nghiệm. Sau đó, những quả trứng đã thụ tinh này được đặt vào tử cung.
  • Tiêm tinh trùng vào bào tương: Một tinh trùng được tiêm trực tiếp vào trứng. Sau khi thụ tinh, trứng đã thụ tinh sẽ được đặt vào tử cung.

phương pháp thụ tinh nhân tạo IVF

>>Xem thêm: Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Giải mã toàn bộ thắc mắc về chọc hút trứng trong IVF

Điều trị vô sinh nữ như thế nào?

Điều trị vô sinh ở phụ nữ phụ thuộc vào tuổi của phụ nữ và nguyên nhân gây vô sinh. Vậy vô sinh có chữa được không và chữa như thế nào? Bạn hãy theo dõi phần tiếp theo nhé.

1. Thuốc hỗ trợ sinh sản

Thuốc hỗ trợ sinh sản được sử dụng trong trường hợp rối loạn rụng trứng hoặc có thể được sử dụng để kích thích chất lượng trứng tốt hơn hoặc nhiều trứng hơn ở phụ nữ đang rụng trứng. Những loại thuốc này bao gồm:

  • Clomiphene citrate
  • Gonadotrophin
  • Metformin
  • Letrozole
  • Bromocriptine

Tuy nhiên, các loại thuốc rụng trứng có thể làm tăng nguy cơ phát triển các biến chứng, bao gồm:

>>Xem thêm: Suy giáp có nên mang thai không? Nếu may mắn “đậu” thì có “giữ” được không?

2. Phẫu thuật nội soi

Phẫu thuật này liên quan đến việc điều chỉnh các biến dạng cấu trúc của hệ thống sinh sản với sự trợ giúp của hệ thống chiếu sáng và các dụng cụ cần thiết, có thể qua đường bụng hoặc nộ soi buồng tử cung qua ngã âm đạo. Ví dụ về các ca phẫu thuật như vậy bao gồm:

  • Loại bỏ polyp nội mạc tử cung hoặc u xơ
  • Loại bỏ dính vùng chậu hoặc tử cung
  • Phẫu thuật ống dẫn trứng

Nếu ống dẫn trứng bị tắc hoặc bị ứ dịch, các phẫu thuật này sẽ giúp loại bỏ chất kết dính, làm giãn ống hoặc tạo ra một lỗ mở ống dẫn trứng mới.

3. Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

Các kỹ thuật bao gồm:

  • Tiêm tinh trùng vào bào tương (ICSI)
  • Chuyển giao tử vào ống dẫn trứng (GIFT)
  • Chuyển hợp tử vào vòi trứng (ZIFT)
  • Dùng trứng hiến tặng (phổ biến hơn ở phụ nữ có tuổi)
  • Trữ lạnh phôi (Phương pháp này được sử dụng khi chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tạo ra nhiều phôi cùng một lúc. Sau đó, phôi còn lại được bảo quản để chuyển trong một chu kỳ trong tương lai).

[video-embeb title=’Những thói quen hằng ngày dẫn đến vô sinh mà không một ai chú ý’ description=” url=’https://youtube.com/embed/bm4OSKUHAJo”>’ ][/video-embeb]

Hy vọng qua bài viết này, băn khoăn của bạn về vô sinh có chữa được không, cách chữa vô sinh cho nam và nữ như thế nào đã được giải mã.

 

Categories
Sau khi sinh Các chủ đề sau sinh khác

Có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ? Mách bạn nguyên tắc cấm kỵ khi đến thăm bà đẻ

Thực hư chuyện này ra sao? Có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ không? Bạn hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Quan niệm dân gian về kinh nguyệt

Trước khi tìm hiểu có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ không, bạn hãy tìm hiểu về quan niệm về trẻ sơ sinh mắc hơn người có kinh. 

Theo quan niệm dân gian, việc phụ nữ có kinh được cho là một sự ô uế. Hơn nữa, khi đến ngày “đèn đỏ”, phụ nữ phải tự giác không đi vào nơi linh thiêng như đền thờ, bàn thờ, miếu hay chùa.

Ngoài ra, do những hiểu biết chưa đầy đủ về y học và sinh lý, con người theo bản năng cho rằng việc có kinh hay chảy máu bất thường là điều không may và phải tránh xa.

Kinh nguyệt là một hoạt động sinh lý bình thường của phụ nữ. Chu kỳ kinh nguyệt thường thay đổi khi phụ nữ già đi. Một chu kỳ bình thường kéo dài từ 24 – 38 ngày.

Quan niệm dân gian về kinh nguyệt

>>Xem thêm: Đầu năm đi thăm bà đẻ có xui không? Câu chuyện nan giải ngày tết đến xuân về!

Có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ không?

Sau khi sinh, bà đẻ phải thực hiện kiêng cữ nhiều thứ để bảo vệ bản thân và con mình khỏi những tổn thương từ môi trường xung quanh. 

Nỗi băn khoăn có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ không cũng xuất phát từ một trong số những điều kiêng cữ ấy.

Theo đó, nhiều người cho rằng,  người có kinh đi thăm bà đẻ sẽ làm em bé khóc liên miên, dễ đau ốm và chậm phát triển. Thế nhưng, đây là những nhận định phi khoa học.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ không? Câu trả lời là có nhé, vì điều này không gây bất kỳ ảnh hưởng nào cho mẹ và bé. Tuy vậy, bạn muốn đi thăm bà đẻ và em bé vẫn cần tuân thủ một số nguyên tắc sau để tránh gây hại cho mẹ và con. 

[/key-takeaways]

có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ

>>Xem thêm: Bà bầu có nên đi thăm bà đẻ không? Biết sớm để đỡ băn khoăn nhé mẹ!

Lưu ý khi đi thăm bà đẻ

Sau khi đã biết “có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ”, bạn hãy theo dõi tiếp phần sau đây để biết những lưu ý khi đi thăm nhé.

1. Những điều nên làm khi đi thăm bà đẻ

1.1 Kiểm tra xem đã tiêm vaccine đầy đủ chưa

Trẻ sơ sinh chưa có hệ thống miễn dịch phát triển đầy đủ, khiến chúng đặc biệt dễ bị nhiễm trùng. Vì lý do này, bất kỳ ai ở gần trẻ sơ sinh (bao gồm cả cha mẹ, anh chị em ruột, người đến thăm) nên đảm bảo tiêm các loại vaccine định kỳ sau đây ít nhất hai tuần trước khi gặp trẻ:

  • Tiêm phòng cúm 
  • Vaccine ho gà (được gọi là DTaP cho trẻ em và Tdap cho trẻ lớn hơn và người lớn)

1.2 Chủ động tránh xa nếu bị ốm

Những vị khách có triệu chứng của bất kỳ bệnh như: (ho, cảm lạnh, sốt hoặc các triệu chứng cúm… nên giữ khoảng cách với nhà bà đẻ cho đến khi vị khách đó hồi phục hoàn toàn.

1.3 Rửa tay thường xuyên

Bà đẻ nên yêu cầu khách rửa tay khi đến và trước khi bế trẻ sơ sinh. 

1.4 Để bé có không gian riêng

Có thể bà đẻ cảm thấy thoải mái khi có một số khách đến thăm bé, nhưng đối với việc để mọi người bế em bé thì chưa chắc.

1.5 Mang/đeo khẩu trang

Nhất là trong mùa cúm, hoặc đại dịch, bất kỳ ai bế em bé nên đeo khẩu trang.

nên đeo khẩu trang khi thăm bà đẻ

>>Xem thêm: Tại sao bà đẻ phải đi chợ mở hàng sau sinh?

2. Những điều không nên làm khi đi thăm bà đẻ

2.1 Xuất hiện mà không báo trước

Nếu bạn muốn đến thăm thì hãy hỏi kỹ ba mẹ để sắp xếp thời gian cụ thể, chứ không nên tự ý đến mà không hỏi trước. 

2.2 Đừng đến với “bàn tay không”

Khách đến thăm nhà có thể mang theo thức ăn. Các bậc làm cha mẹ sẽ vô cùng biết ơn về điều này vì họ thậm chí không thể đặt con xuống 10 giây, nói gì đến việc chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn.

Một số gợi ý cho bạn là: Đồ ăn nhẹ hoặc thẻ quà tặng. Nếu không phải là thức ăn, hãy cố gắng mang theo thứ gì đó hữu ích: tã lót, khăn lau, đồ chơi em bé thích hoặc chất tẩy vết bẩn hoặc yếm dãi dễ thương. 

Đừng mang theo hoa! Mặc dù hoa rất đáng yêu, nhưng không hữu ích lắm cho bà đẻ và em bé.

>>Xem thêm: Đi thăm bà đẻ nên mua gì? Top 12 món quà ý nghĩa nhất cho mẹ và bé

2.3 Ở lại quá lâu

Có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ đã rõ. Nhưng bạn chú ý khi gặp em bé, chúc mừng cha mẹ, trò chuyện, đề nghị giúp đỡ bằng mọi cách bạn có thể và hãy tranh thủ ra về. Hãy cẩn thận để không ở lại quá lâu vì các bậc cha mẹ cũng quá mệt mỏi với việc chăm sóc em bé và những công việc khác rồi.

2.3 Trông chờ vào việc được phục vụ

Tiếp đãi khách đi thăm là một điều nên làm. Tuy nhiên, những bậc cha mẹ không muốn đóng vai là người điều phối buổi gặp hay chờ đợi ai trừ đứa con mới chào đời của họ. 

Do đó, khách đến chơi không nên kỳ vọng quá nhiều về việc gia đình bạn đến thăm sẽ làm gì nhiều cho bạn, chẳng hạn như rót nước, mời ăn… Bạn nên chủ động hỏi và “tự phục vụ” khi có thể nhé. 

2.4 Đi cùng nhóm đông người

Các bận làm cha mẹ  thích khoe con của họ bao nhiêu thì họ cũng không muốn có những vị khách mà họ không mong đợi bấy nhiêu. Ví dụ, bà đẻ có thể đồng ý với việc phô bộ ngực (lúc cho con bú) trước mặt bạn, nhưng không phải trước mặt chồng bạn.

Do đó, bạn đừng xuất hiện với bất kỳ khách bổ sung nào mà không báo trước.

2.5 Làm trái ý 

Nếu cha mẹ không muốn khách đến thăm ở bệnh viện, bạn hãy tôn trọng điều này. Tương tự, nếu cha mẹ không muốn có người đến thăm trong vòng 7 ngày sau khi về nhà, bạn nên chờ hết 7 ngày. 

2.6 Đăng ảnh em bé lên mạng xã hội mà không xin phép

Nếu đó không phải là con bạn, thì đó không phải là thứ bạn nên đăng tải. Không phải ai cũng chia sẻ mọi khoảnh khắc trên mạng xã hội và có lẽ những bậc cha mẹ này thà giữ đứa con cưng bé bỏng của họ cho riêng mình. Hoặc có thể cha mẹ cảm thấy bức ảnh không đẹp mặc dù bạn nghĩ nó dễ thương.

2.7 Đưa ra lời khuyên nếu không được yêu cầu

Khách chỉ có thể cung cấp kiến thức nuôi dạy con phong phú của mình nếu người mới làm cha mẹ hỏi một câu hỏi cụ thể. Bởi việc đưa ra quá nhiều lời khuyên cho mẹ lúc này sẽ khiến mẹ cảm thấy choáng ngợp.

2.8 Hỏi những câu hỏi mang tính tò mò

Nếu bà đẻ không chủ động chia sẻ chuyện sinh nở của mình, bạn không nên hỏi chi tiết. Do đó, vị khách hãy sẵn sàng chia sẻ câu chuyện sinh nở với bà đẻ khi bà đẻ sẵn sàng nhé.

2.9 Bỏ quên những anh chị của em bé

Nếu em bé mới sinh có anh trai hoặc chị gái, anh trai hoặc chị gái có thể cảm thấy bị lạc lõng vì mọi sự chú ý đều dồn vào người em mới chào đời của mình. Do đó, vị khách hãy thể hiện sự quan tâm của mình với chúng bằng cách nói chuyện, chơi với chúng, thậm chí có thể mang tặng chúng những món quà ý nghĩa (đồ chơi, sách truyện…)

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn có kinh nguyệt có nên đi thăm bà đẻ. Hy vọng bạn đã nắm được những nguyên tắc tối kỵ khi đi thăm mẹ và bé trong giai đoạn kiêng khem khó khăn này.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

9 Dấu hiệu thụ thai không thành công: Cặp đôi nào mong con phải xem ngay!

Không để bạn phải chờ lâu thêm nữa, hãy cùng MarryBaby tìm hiểu dấu hiệu thụ thai không thành công trong bài viết dưới đây nhé!

9 Dấu hiệu thụ thai không thành công sau quan hệ

1. Xuất hiện kinh nguyệt như bình thường

Chậm kinh là một dấu hiệu phổ biến để nhận biết có thai. Thế nhưng, nếu bạn có kinh nguyệt như thường lệ, đây đích thị là dấu hiệu thụ thai không thành công.

Trong một số trường hợp, máu xuất hiện cũng có thể bị nhầm với máu báo thai. Tuy nhiên, nếu lượng máu ra nhiều và liên tục, với những đặc trưng như chu kỳ thông thường, thì đây không phải là máu báo thai mà là máu kinh nguyệt bạn nhé.

>> Xem thêm: Chưa hết hẳn kinh nguyệt quan hệ có thai không? “Yêu” khi “đèn đỏ” an toàn không?

dấu hiệu thụ thai không thành công sau quan hệ

2. Ngực không căng tức

Nếu bạn thấy ngực của mình không căng tức, quầng vú không sậm hơn hay tăng kích cỡ, đây có thể là dấu hiệu thụ thai không thành công đấy. Tin buồn là nếu ngực có đau, căng tức nhưng không đổi màu, nghĩa là kỳ kinh nguyệt tiếp theo lại sắp đến thăm bạn.

Thực ra đây là một triệu chứng kém tin cậy và cũng khó nhận biết, việc đau ngực có thể là dấu hiệu có thai hay sắp có kinh. Nhiều người sắp có kinh cũng không hề thấy đau ngực, quầng vú sậm màu hơn cũng cần thời gian mới thấy sự thay đổi.

>> Xem thêm: Đau ngực trước kỳ kinh và đau ngực có thai khác nhau như thế nào?

3. Không có triệu chứng ốm nghén

Ốm nghén là dấu hiệu mang thai thường gặp trong 3 tháng đầu thai kỳ, những không phải xuất hiện quá sớm để nhận biết. Nếu bạn không gặp tình trạng này, đây có thể là dấu hiệu không có thai.

Bạn đặc biệt lưu ý, vẫn có một số trường hợp phụ nữ không bị ốm nghén khi mang thai. Do đó, bạn cần kiên nhẫn kiểm tra các dấu hiệu khác hoặc đến bệnh viện để khám.

4. Không xuất hiện khí hư như bình thường

Kinh nghiệm thụ thai thành công cho thấy, dịch tiết âm đạo ở cổ tử cung sẽ tăng lên, tiết dịch nhầy màu trắng đục. Nếu bạn không gặp trường hợp này, đây là dấu hiệu thai làm tổ không thành công.

Triệu chứng nhiều hay không nhiều dịch nhầy âm đạo cũng khó phát hiện bằng cảm nhận chủ quan, nhiều dịch âm đạo có khi lại là loạn khuẩn âm đạo chứ không phải là có thai.

>> Xem thêm: Mới có thai có ra khí hư không? Nếu có thì mua que thử thai ngay mẹ nhé!

5. Không bị đầy hơi, táo bón

Khi có thai, sự thay đổi của các hormone nội tiết có thể gây ra chứng khó tiêu, đầy hơi và táo bón cho mẹ. Mẹ có thể gặp tình trạng này trong suốt thai kỳ. Tất nhiên rằng không bị không đồng nghĩa không có thai.

>> Xem thêm: Xì hơi nhiều có phải dấu hiệu mang thai? Nếu mong con hãy cập nhật ngay!

6. Không xuất hiện máu báo thai

Khi thai đã vào tử cung làm tổ thì sẽ phá vỡ các mạch máu nội mạc đến tử cung, gây ra hiện tượng chảy máu. Lượng máu này không nhiều và chỉ xuất hiện trong khoảng thời gian ngắn, đôi khi không đủ để bạn tự phát hiện, nên cũng thật là khó khẳng định…

>> Xem thêm: Máu báo thai ra bao nhiêu lâu khẳng định mẹ có dấu hiệu mang thai?

7. Khứu giác không nhạy cảm

Sự thay đổi hormone thai kỳ cũng khiến bạn thấy nhạy cảm hơn với mùi hương, từ đó, cảm thấy buồn nôn, chóng mặt khi ngửi thấy mùi hương, nhất là mùi lạ. Điều này cũng có thể giải thích cho tâm trạng dễ xúc động hơn của bà bầu. Nhiều người có thai tăng nhạy cảm rõ rệt nhưng nhiều người không phát hiện được sự thay đổi này để có thể kết luận được chắc chắn.

8. Không có dấu hiệu mệt mỏi

Dấu hiệu thụ thai không thành công này có thể không đúng với một số người có sức khỏe tốt hay khả năng dung nạp tốt với sự thay đổi khi mang thai. 

Nhưng đa số phụ nữ khi mang thai sẽ thấy mệt mỏi, có thể nhức đầu và buồn ngủ hơn bình thường. Bởi vì cơ thể phải làm việc nhiều hơn để chuẩn bị cung cấp máu và chất dinh dưỡng nuôi em bé.

9. Không thèm chua bất thường

Trong dân gian, việc phụ nữ bỗng nhiên thèm chua được cho là một trong những dấu hiệu nhận biết có thai. Do đó, nhiều người cho rằng, nếu phụ nữ không cảm thấy thèm đồ chua sau khi quan hệ tình dục thì có nghĩa là không mang thai.

Tuy nhiên, đây không phải là một dấu hiệu thụ thai không thành công đáng tin cậy vì chưa có bằng chứng khoa học nào khẳng định chắc chắn. Thực tế cũng có nhiều mẹ bầu không cảm thấy thèm chua trong suốt thai kỳ.

Nguyên nhân khiến cặp đôi thụ thai không thành công

1. Độ tuổi quá lớn

Tuổi tác là một yếu tố chính trong khả năng sinh sản của phụ nữ. Phụ nữ càng lớn tuổi thì số lượng và chất lượng trứng càng giảm đi. Điều này trở nên rõ ràng khi phụ nữ khoảng 35 tuổi và tăng nhanh sau 40 tuổi. 

Trọng khi đó, đàn ông tạo ra tinh trùng trong suốt cuộc đời của mình. Vì vậy, đối với nam giới, tuổi tác không phải là một yếu tố. Tuy nhiên, nhiều vấn đề khác có thể ảnh hưởng đến tinh trùng của nam giới dù ở độ tuổi nào.

2. Vấn đề ở tinh trùng

Các yếu tố sức khỏe hoặc lối sống có thể làm giảm số lượng tinh trùng trong mỗi lần xuất tinh của nam giới.

3. Các vấn đề về rụng trứng

Vấn đề rụng trứng là một nguyên nhân phổ biến của vô sinh. Trong một số trường hợp, sự mất cân bằng nội tiết tố có thể làm cho trứng không trưởng thành. Các vấn đề về nội tiết tố cũng có thể khiến trứng không rụng ra khỏi buồng trứng.

dấu hiệu thụ thai không thành công: vấn đề ở trứng

4. Các vấn đề về thụ tinh

Sự tắc nghẽn trong đường sinh sản nam hoặc nữ có thể ngăn cản quá trình thụ tinh. Dịch tiết chất nhầy – dịch tiết âm đạo có thể trở nên ít chất lỏng hơn và trở nên “khắc nghiệt” hơn với tinh trùng. Từ đó, khiến tinh trùng khó bơi qua chất nhầy cổ tử cung. 

Và ngay cả khi tinh trùng đến được với trứng, một số yếu tố cũng khiến chúng không thể xuyên qua lớp vỏ bọc của trứng.

5. Vấn đề với việc làm tổ

Sau khi thụ tinh, phôi có thể không làm tổ được trong tử cung do các vấn đề với niêm mạc tử cung hoặc là kết quả của các vấn đề về kích thước hoặc hình dạng của tử cung.

6. Mắc bệnh ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản

Một số bệnh có thể làm hỏng cơ quan sinh sản theo thời gian hoặc trở nên tồi tệ hơn nếu không được điều trị đúng cách, bao gồm lạc nội mạc tử cung, PCOS và Chlamydia.

7. Mắc bệnh mãn tính

Một số bệnh có thể có tác động tiêu cực đến khả năng sinh sản.

>> Xem thêm: 4 nhóm gây nguyên nhân vô sinh ở phụ nữ chính yếu và dấu hiệu nhận biết

Kinh nghiệm thụ thai thành công cho cặp đôi

1. Kinh nghiệm thụ thai thành công cho nữ

Lựa chọn lối sống lành mạnh có thể giúp bạn thúc đẩy khả năng sinh sản. Cụ thể:

tập thể dục để thụ thai thành công

  • Duy trì cân nặng khỏe mạnh: Thừa cân hoặc thiếu cân đáng kể có thể ức chế sự rụng trứng.
  • Giảm thiểu căng thẳng: Căng thẳng cũng được xem là một yếu tố nguy cơ khiến các cặp đôi khó có con.
  • Ngăn ngừa các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục: Bệnh nhiễm trùng như chlamydia và lậu là nguyên nhân hàng đầu gây vô sinh ở phụ nữ.
  • Tránh tiếp xúc với chất độc: Các chất ô nhiễm và chất độc trong môi trường như thuốc trừ sâu có thể làm ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản.
  • Tránh hút thuốc: Sử dụng thuốc lá là một yếu tố rủi ro làm giảm khả năng sinh sản. Hút thuốc làm lão hóa buồng trứng và làm cạn kiệt trứng sớm. 
  • Hạn chế caffein: Khả năng sinh sản của phụ nữ dường như không bị ảnh hưởng bởi lượng caffeine dưới 200 miligam mỗi ngày. Tốt hơn hết, bạn chỉ nên uống 1-2 tách cà phê nhỏ (khoảng 175ml/1 ngày) nếu thèm.
  • Hạn chế lượng rượu tiêu thụ: Uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ rối loạn rụng trứng hoặc gây ra các bệnh chuyển hoá, tâm thần kinh gián tiếp ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Nếu bạn muốn có thai, hãy tránh uống rượu hoàn toàn. 
  • Tránh làm việc ca đêm (nếu có thể): Thường xuyên làm việc ca đêm có thể khiến bạn có nguy cơ vô sinh cao hơn, do ảnh hưởng đến quá trình sản xuất hormone. Nếu bạn làm ca đêm, hãy cố gắng ngủ đủ giấc khi không phải làm việc.
  • Tránh tập thể dục quá sức: Quá nhiều hoạt động thể chất mạnh mẽ có thể ức chế rụng trứng, rối loạn hormone, điều này có thể gặp ở những người vận động thể lực quá nhiều ví dụ vận động viên chuyên nghiệp. Vì thế, bạn chỉ nên tập thể dục vừa sức của bản thân.

>> Xem thêm: Nguyên nhân dẫn đến vô sinh ở nữ và cách điều trị hiệu quả nhanh nhất

2. Kinh nghiệm thụ thai thành công cho nam

Đàn ông có thể cải thiện cơ hội thụ thai bằng cách chú ý đến sức khỏe và lối sống. Chẳng hạn như:

quan hệ tình dục để thụ thai thành công

  • Tập thể dục điều độ: Bạn cũng có thể tập thể dục để cải thiện sức khỏe và tăng cường khả năng giường chiếu.
  • Bỏ hút thuốc: Hút thuốc đã được chứng minh là làm giảm cả số lượng tinh trùng và khả năng di chuyển của tinh trùng.
  • Đừng quá tham công tiếc việc: Mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến hứng thú tình dục. Vì vậy, bạn phải cố gắng thư giãn và quản lý stress. 
  • Tránh uống rượu: Thói quen uống rượu, bia làm giảm số lượng tinh trùng của nam giới ngay cả khi nam giới chỉ uống một lượng nhỏ.
  • Nên quan hệ tình dục khi thấy khỏe mạnh về thể chất và tinh thần: Nghiên cứu cho thấy điều này làm cải thiện đáng kể chất lượng và số lượng tinh trùng.
  • Ngưng dùng chất kích thích gây nghiện: Ngay cả với một lượng nhỏ như cần sa cũng có thể khiến số lượng tinh trùng thấp và làm giảm khả năng di chuyển của tinh trùng.
  • Tránh xa hóa chất độc hại: Tránh xa các chất độc và mối nguy hiểm từ môi trường như thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, dung môi hữu cơ, chì, bức xạ ion hóa, kim loại nặng và hóa chất độc hại.
  • Giữ “cậu nhỏ” khô thoáng: Đàn ông có số lượng tinh trùng cao hơn khi bộ phận sinh dục được giữ ở nhiệt độ mát mẻ, thông thoáng. Vì vậy, bạn không nên tắm bồn nước nóng, vòi sen nước nóng hoặc mặc quần lót bó sát.
  • Để ý chế độ ăn uống lành mạnh: Nếu nam giới bị suy dinh dưỡng hoặc không nhận đủ các loại thực phẩm và chất dinh dưỡng phù hợp, số lượng tinh trùng của họ có thể bị ảnh hưởng. Dùng thực phẩm bổ sung có chứa các chất dinh dưỡng như kẽm sẽ tốt cho sức khỏe sinh sản nam giới.
  • Giữ khoảng cách với điện thoại di động: Theo nghiên cứu của các nhà khoa học ở Hungary, những người đàn ông để điện thoại di động bật trong túi quần hoặc trên thắt lưng làm giảm đáng kể số lượng tinh trùng và có nguy cơ giảm khả năng sinh sản tới 1/3. Ngoài ra, khả năng vận động của tinh trùng có thể bị ảnh hưởng bởi các cuộc gọi kéo dài quá lâu.

Như vậy bạn đã biết rõ 9 dấu hiệu thụ thai không thành công rồi. Hy vọng với những thông tin MarryBaby vừa cung cấp sẽ giúp cho vợ chồng bạn sớm có “tin vui” nhé.

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

5 cách khắc phục giúp bà bầu bị viêm mũi dị ứng giải tỏa nỗi lo

Phụ nữ mang thai thường mắc các bệnh về mũi như viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường. Theo nghiên cứu mới nhất, “nghẹt mũi xuất hiện trong sáu tuần cuối của thai kỳ trở lên mà không có các dấu hiệu nhiễm trùng đường hô hấp khác và không rõ nguyên nhân dị ứng, biến mất hoàn toàn trong vòng hai tuần sau khi sinh.” Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu về tình trạng bà bầu bị viêm mũi dị ứng. 

Viêm mũi khi mang thai (còn được gọi là viêm mũi vận mạch khi mang thai) ảnh hưởng đến 20% phụ nữ mang thai. Bệnh nhân cho biết nghẹt mũi là đặc điểm nổi bật, nhưng họ cũng có thể bị tiết dịch trong suốt, thay đổi từ dạng nước sang đặc.

Nguyên nhân khiến bà bầu bị viêm mũi dị ứng 

Nguyên nhân gây viêm mũi thai kỳ được cho là do:

1. Sự thay đổi nội tiết tố trong thai kỳ

Estrogen sẽ là “thủ phạm” vì mức độ tăng lên trong thời kỳ mang thai do các chất tiết từ hoàng thể mở rộng và nhau thai.

Tuy nhiên, trong một nghiên cứu, chỉ 35% đối tượng bị tắc nghẽn nặng hơn khi mang thai và 39% thực sự thở dễ dàng hơn khi quá trình mang thai diễn ra.

2. Tăng thể tích máu

Vai trò của progesterone, prolactin, căng thẳng và tăng thể tích máu đã được nghiên cứu, nhưng nguyên nhân thực sự của chứng viêm mũi khi mang thai vẫn còn khó nắm bắt.

3. Tiền sử hút thuốc

Các yếu tố nguy cơ gây viêm mũi khi mang thai là tiền sử hút thuốc. Ngoài ra, các yếu tố như độ tuổi của mẹ, số lần sinh và giới tính của thai nhi không phải là yếu tố dự đoán.

>>Xem thêm: Xông tỏi trị cảm cúm cho bà bầu: hiệu quả, dễ thực hiện ngay tại nhà

Triệu chứng nhận biết viêm mũi dị ứng 

triệu chứng bà bầu bị viêm mũi dị ứng

Mẹ có thể nhận ra tình trạng này bằng một vài dấu hiệu nhận biết bà bầu bị viêm mũi dị ứng dưới đây:

  • Ngứa họng và mũi
  • Ho và hắt hơi liên tục
  • Ngứa, sưng hoặc chảy nước mắt
  • Nghẹt mũi, ngứa hoặc chảy nước mũi
  • Cảm giác ngột ngạt trong các xoang và đau đầu kèm theo

Nếu những triệu chứng này xảy ra vài tuần liên tiếp, mẹ nên đến bác sĩ để được điều trị kịp thời. 

Những triệu chứng này thậm chí có thể kéo dài trong vài tháng, nên việc biết nguyên nhân gây ra có thể giúp giải quyết vấn đề bằng phương pháp điều trị phù hợp.

>>Xem thêm: Hỉ mũi ra máu khi mang thai có nguy hiểm cho mẹ và thai nhi không?

Bà bầu bị viêm mũi dị ứng có nguy hiểm không?

[key-takeaways title=””]

Viêm mũi khi mang thai có thể gây ra những ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình cho mẹ và bé. Mặc dù không nguy hiểm nhưng nó có thể gây khó ngủ và khiến mẹ thức đêm do khó thở.

Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng nhận lượng oxy cần thiết cho sự phát triển của thai nhi.

Hơn nữa, bà bầu bị viêm mũi dị ứng có thể gây viêm xoang mãn tính hoặc nhiễm trùng tai nếu bạn cũng bị dị ứng. Nếu mẹ băn khoăn về khả năng bà bầu bị viêm xoang mũi dị ứng, thì câu trả lời là có nhé.

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: Cập nhật 9 mẹo trị sổ mũi cho bà bầu vừa hiệu quả vừa an toàn

Bà bầu bị viêm mũi dị ứng nên làm gì?

Có một số biện pháp can thiệp đối với bệnh viêm mũi dị ứng khi mang thai mà dược sĩ có thể đề xuất.

1. Điều chỉnh môi trường sống

Dược sĩ có thể trấn an bà bầu bị viêm mũi dị ứng rằng, tình trạng này chỉ là tạm thời và sẽ hết sau khi sinh. Họ cũng có thể đề cập đến một số biện pháp can thiệp giúp điều trị viêm mũi và nghẹt mũi bất kể nguyên nhân, chẳng hạn như kiểm soát môi trường và tránh các chất gây dị ứng.

2. Tư thế nằm hơi ngửa

Nằm ở tư thế nằm ngửa để giúp luồng không khí dễ lưu thông ra vào mũi. Nghĩa là, mẹ hãy nâng cao đầu giường ít nhất 30 độ, thậm chí có thể lên đến 45 độ để lỗ mũi thông thoáng hơn. 

bà bầu bị viêm mũi dị ứng có thể năm hơi ngửa

3. Bà bầu bị viêm mũi dị ứng nên tập thể dục 

Bác sĩ cũng khuyên mẹ nên các bài tập thể dục nhẹ đến trung bình giúp “mở thông” đường mũi.

4. Vệ sinh bằng nước muối

Rửa hoặc súc miệng bằng nước muối có thể giúp giảm viêm mũi dị ứng hoặc viêm mũi khi mang thai.

Một số chuyên gia khuyên mẹ nên nhẹ nhàng ngửi nước muối tự chế từ bàn tay khum hoặc sử dụng các sản phẩm như bình neti để nhỏ nước muối. Nhưng hai phương pháp này đều không đảm bảo nước muối vô trùng. Mẹ vẫn nên sử dụng nước muối vô trùng. 

Một cách an toàn hơn là sử dụng sản phẩm nước muối đẳng trương không kê đơn như Thuốc xịt giảm đau mũi Simply Saline. Sau khi sử dụng, mẹ có thể lấy sạch gỉ còn trong mũi bằng cách sử dụng máy hút mũi. Mặc dù chúng thường được coi là thiết bị hạn chế sử dụng trong trường hợp nghẹt mũi ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nhưng chúng cũng có thể hữu ích với mẹ bầu.

>>Xem thêm: Bà bầu bị sổ mũi có sao không? Có ảnh hưởng đến thai nhi không?

5. Sử dụng dụng cụ nong mũi

Bà bầu bị viêm mũi dị ứng nên làm gì? Đây là giải pháp tiếp theo cho mẹ. 

Dụng cụ nong mũi bên ngoài là một lựa chọn điều trị tiềm năng. Theo đó, miếng dán mũi Breathe Right dính vào lỗ mũi bên ngoài, mở nhẹ đường mũi để tạo điều kiện cho không khí di chuyển. 

Sản phẩm này an toàn trong thai kỳ và có thể được khuyên dùng như một biện pháp hỗ trợ tiềm năng cho chứng viêm mũi khi mang thai và nghẹt mũi do các nguyên nhân khác.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Vì sao bà bầu không được với tay? Có phải do dây rốn quấn quanh cổ em bé không?

Hãy cùng MarryBaby khám phá thực hư vì sao bà bầu không được với tay, rướn người trong bài viết dưới đây nhé mẹ.

Có nên rướn người khi mang thai? 

Với tay, rướn người là những động tác rất đỗi quen thuộc mỗi khi ta cần lấy một món đồ nào đó ở trên cao. 

Tuy nhiên, nhiều người vẫn tin rằng động tác này sẽ gây hại cho mẹ và bé. Có thật vậy không? Mẹ hãy theo dõi tiếp nhé.

Mẹ biết không, chuyển động rướn người có thể giúp mẹ ổn định khớp vai. Có không ít mẹ thường bị đau vai, lưng trên và cổ sau khi sinh em bé, lý do một phần cũng có thể bởi mẹ đã dành cả ngày để tập trung vào đứa trẻ sơ sinh đáng yêu của mình. 

Ngoài ra, việc mẹ rướn người lên cao cũng giúp giữ cho khu vực này vừa ổn định và linh hoạt. 

Tuy nhiên, rướn người trong thai kỳ cũng có thể gây ra những rủi ro cho mẹ và bé.

>>Mẹ có thể xem thêm: Những điều kiêng kỵ trong 3 tháng đầu mang thai để giữ được em bé

Rủi ro nếu mẹ rướn người khi mang thai 

Vì sao bà bầu không được rướn người khi mang thai?
Vì sao bà bầu không được rướn người khi mang thai?

Việc rướn người không đúng cách có thể gây ra một số rủi ro dưới đây.

1. Gây hại cho sức khỏe thai kỳ

Dù việc rướn người để tập thể dục hay lấy đồ ở trên cao, mẹ nên lưu ý hạn chế ngay chuyển động này nếu có các hiện tượng như:

2. Vì sao bà bầu không được với tay? Áp lực lên thành bụng

Câu trả lời tiếp theo cho câu hỏi vì sao bà bầu không được với tay, rướn người khi mang thai là áp lực lên thành bụng. Nếu mẹ dồn trọng tâm của mình vào bụng khi rướn người lên cao, kể cả với tay lên cao qua khỏi đầu hoặc chưa qua khỏi đầu, mẹ cũng có thể bị di căn hoặc có thể làm tăng hiện tượng di căn.

Bên cạnh đó, một số người cũng lầm tưởng rằng nếu mẹ bầu giơ hai tay lên đầu khi đang mang thai, dây rốn sẽ quấn quanh cổ em bé. Không rõ tuyên bố này bắt nguồn từ đâu nhưng không có sự thật nào về nó. 

Dây rốn chạy giữa nhau thai và rốn của em bé (vùng dạ dày). Nó không liên quan đến chuyển động của cánh tay của người mang thai theo bất kỳ cách nào.

Dây rốn của em bé sẽ quấn quanh cổ đối với khoảng ⅓ số ca sinh. Tình trạng này là do em bé thường xuyên vặn và xoay người trong tử cung trước khi sinh, chứ không liên quan đến bất cứ điều gì người mang thai làm hoặc không làm.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã nắm được vì sao bà bầu không được với tay. Câu trả lời là do nó tiềm ẩn nhiều rủi ro cho mẹ với các hiện tượng bất thường đi kèm và gây áp lực lên thành bụng. 

[/key-takeaways]

>>Mẹ có thể xem thêm: Cách chữa dây rốn quấn cổ thai nhi đơn giản mà hiệu quả

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn tại sao bà bầu không được với tay. Với tay trong thai kỳ có thể gây ảnh hưởng nhiều cho bé. Vì thế, những lúc cần lấy đồ, mẹ hãy nhờ đến sự trợ giúp của người thân nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh có ăn bún mắm được không? Có bị hôi sữa không?

Để biết sau sinh có ăn bún mắm được không, mẹ cần biết sau sinh ăn bún được không và sau sinh ăn mắm được không bởi bún và mắm là 2 thành phần chính của món ăn này.

Sau sinh ăn bún được không?

Bún được làm từ gạo, bổ sung tinh bột tốt cho cơ thể nên khá an toàn cho mẹ. 

Tuy nhiên, việc ăn bún vô tội vạ sẽ không tốt, đặc biệt đối với mẹ sau sinh, bởi có không ít cơ sở sản xuất bún đã tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách thêm các chất hóa học độc hại như formol hay hàn the. Cụ thể như sau:

1. Hàn the

Chất này giúp thực phẩm không bết dính, giòn dai nên được nhiều nhà sản xuất đưa vào bún, phở nem chua, giò chả… Hàn the (tên hóa dược là Borax) là chất bị Bộ Y tế cấm sử dụng làm chất phụ gia trong chế biến thực phẩm.

Dùng hàn the lâu ngày sẽ tích lũy dần trong mô tế bào, từ đó, gây ra các vấn đề như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nôn mửa, ngộ độc thực phẩm, ngộ độc gan… Do đó, mẹ sau sinh dùng hàn the có thể gây ảnh hưởng đến gan, thận, chậm phát triển ở bé qua đường sữa mẹ. 

2. Tinopal

Tinopal (hay huỳnh quang) giúp bún có độ bóng đẹp mắt, khó thiu, không bị cứng khi để lâu ở ngoài. Sử dụng thực phẩm chứa tinopal lâu ngày sẽ khiến cơ thể tồn dư kim loại, gây ung thư cho mẹ.

sau sinh ăn được bún mắm không

3. Formol

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã liệt kê formol vào danh sách các hóa chất độc hại và là chất phụ gia cấm sử dụng trong thực phẩm dù với bất cứ liều lượng nào. Dùng formol có thể làm tăng rủi ro viêm loét dạ dày, nôn mửa, hôn mê, ung thư mũi hoặc họng…

Vậy sau sinh ăn bún được không? 1 tháng sau khi sinh, hệ tiêu hóa của mẹ đã tốt hơn nên mẹ đã có thể ăn bún. Tuy nhiên, mẹ nhớ đảm bảo dùng những loại bún sau đây:

  • Bún tự làm hoặc bún tại cơ sở uy tín, không chứa chất độc hại
  • Không nên ăn nhiều, chỉ nên ăn khoảng 1 bát con ăn cơm vì bún không thực sự tốt với hệ tiêu hóa còn yếu sau sinh.
  • Nếu không quá thèm bún, tốt nhất mẹ vẫn nên chờ khoảng 2 tháng sau sinh mới ăn bún vì lúc này hệ tiêu hóa đã tương đối ổn định, tránh tình trạng đau dạ dày sau sinh.

Sau sinh ăn mắm cá được không?

Người ta thường dùng mắm cá sặc hoặc mắm cá linh để làm bún mắm. Tuy nhiên, mẹ cần cân nhắc kỹ trước khi dùng mắm bởi những lý do dưới đây:

1. Tạo mùi hôi cho sữa

Mắm ăn rất ngon nhưng cũng rất nồng và nặng mùi. Do đó, mẹ ăn vào sẽ dễ ảnh hưởng đến mùi sữa, khiến bé khó chịu và quấy khóc khi bú.

2. Gây lạnh bụng, khó tiêu

Mẹ sau sinh chưa hồi phục hoàn toàn, sức đề kháng còn yếu nên ăn những món như mắm dễ gây lạnh bụng, khó tiêu, ảnh hưởng cả mẹ và bé. Bởi mắm thường là nguyên liệu sống, không qua quá trình nấu chín, chỉ lên men nên chứa rất nhiều vi khuẩn. Hơn nữa, mẹ cũng khó xác định nguồn nguyên liệu đầu vào làm mắm có tươi, sạch không.

>>Xem thêm: Sinh mổ ăn tôm được không? Mẹ sẽ bất ngờ với câu trả lời đấy!

sau sinh ăn được mắm không

Sau sinh có ăn bún mắm được không?

[key-takeaways title=””]

Sau khi đã biết từng thành phần trên có ăn sau sinh không, mẹ đã có cho mình câu trả lời sau sinh có ăn bún mắm được không rồi.

Tuy món bún mắm thơm ngon, lại có nhiều nguyên liệu ăn kèm hấp dẫn như tôm, mực… nhưng đối với mẹ sau sinh, mẹ vẫn nên kiêng cữ, tối thiểu 1-2 tháng nhé!

[/key-takeaways]

>>Xem thêm: Mẹ sau sinh ăn mực được không? Có làm ảnh hưởng đến lượng sữa cho con?

sau sinh có ăn bún mắm được không
Sau sinh có ăn bún mắm được không?

Lưu ý gì khi ăn bún mắm sau sinh?

Mẹ tuyệt đối không được ăn bún sau sinh trong một số trường hợp như sau đây:

  • Nếu mẹ mắc các bệnh về đường tiêu hóa như đau dạ dày, đau đại tràng… Ăn bún mắm được chế biến bằng cách lên men sẽ khiến tình trạng bệnh nặng hơn. Hơn nữa, mẹ sẽ bị đầy hơi, ợ chua, chướng bụng…
  • Mẹ vẫn còn yếu hay bị sốt nên tránh ăn bún mắm để giảm nguy cơ bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nguy cơ đau dạ dày cao.

Như vậy, sau sinh có ăn bún mắm được không? Sau sinh 1 – 2 tháng khi sức khỏe của mẹ đã dần cải thiện, hệ tiêu hóa khỏe hơn, mẹ có thể ăn bún mắm với lượng nhỏ.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn cho con bú ăn mắm tôm được không. Chúc mẹ mau hồi phục để được thử nhiều món ngon khác sau khoảng thời gian kiêng khem vất vả trong thai kỳ và sau khi mới sinh nhé.