Categories
Mang thai Chuyển dạ - Sinh nở

Thắc mắc thầm kín: Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không?

Khi gần đến ngày sinh, điều mẹ bầu quan tâm nhất là dấu hiệu con sắp chào đời. Trong số đó, “buồn đi đại tiện có phải sắp sinh” hay “bầu tháng cuối đi đại tiện nhiều” là những dấu hiệu chuyển dạ sinh nở khiến nhiều mẹ bầu trăn trở. Hãy cùng MarryBaby đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé.

Thời điểm sắp sinh chính xác là khi nào?

Sắp sinh là cụm từ thường được dùng để chỉ giai đoạn mẹ bầu đang bước vào giai đoạn chuyển dạ thực sự hay đôi khi, trong ngôn ngữ thông thường, ám chỉ khoảng thời gian sắp tới ngày dự sinh. 

Chuyển dạ có thể được chia thành 3 thời điểm sau:

  • Tuần 37 – tuần 42: Đây là thời điểm chuyển dạ đủ tháng, lúc này thai nhi được xem là đã trưởng thành, đủ để sống ở ngoài tử cung của mẹ.
  • Tuần 22 – dưới tuần 37: Thời điểm chuyển dạ non tháng
  • Tuần 42 trở đi: Thời điểm trẻ sinh già tháng

Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không?

Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không? Mẹ có cảm giác buồn đại tiện vì giai đoạn này cơ thể mẹ trải qua nhiều thay đổi lớn về nội tiết như thay đổi tỉ lệ Estrogen-progesteron; gia tăng lượng prostalandin ảnh hưởng lên hoặt động của ruột, relaxin làm thư dãn các cơ vùng chậu; khi bước vào chuyển dạ sắp sinh sự xuống thấp của thai nhi trong khung chậu, đè ép lên ruột, trực tràng. 

Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không?

Một số nguyên nhân khác khiến mẹ buồn đi đại tiện không liên quan đến dấu hiệu sắp sinh như:

  • Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh? Không vì có thể mẹ đã ăn thức ăn không đảm bảo vệ sinh nên đã bị rối loạn tiêu hóa, gây đi ngoài, tiêu chảy.
  • Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không? Có thể không vì mẹ cũng có khả năng mắc hội chứng ruột kích thích.

Như vậy, buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh không? Câu trả lời là có thể có.

Dấu hiệu mẹ sắp sinh khác

Sau khi nắm được thời điểm chuyển dạ sắp sinh, vậy đâu là các dấu hiệu cho thấy mẹ sắp sinh? Buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh? Dưới đây là các dấu hiệu chuyển dạ sắp sinh mẹ cần lưu tâm:

1. Cơn gò tử cung chuyển dạ thật

Cơn đau này diễn ra với cường độ và tần suất tăng dần và đều đặn hơn hẳn, khác với cơn gò Braxton-Hicks (cơn gò chuyển dạ giả). Mẹ bầu sẽ rất dễ phân biệt cơn co thắt sinh lý với cơn co thắt chuyển dạ vì lý do này.

cơn gò tử cung chuyển dạ thật

2. Sa bụng dưới

Vào những tháng cuối thai kỳ, em bé sẽ di chuyển dần xuống vùng xương chậu cua thai nhi sẽ di chuyển dần xuống khu vực xương chậu của mẹ, đầu bé quay xuống phía dưới để chuẩn bị cho quá trình chuyển dạ. Hiện tượng này có thể diễn ra trước vài tuần, thậm chí vài giờ trước khi mẹ sinh thật, đặc biệt là trường hợp sinh con so

3. Vỡ ối

Vỡ ối là dấu hiệu rõ nhất cho việc chuyển dạ sắp sinh. Cảm giác vỡ ối ở mỗi người sẽ khác nhau, mẹ sẽ cảm thấy một dòng nước chảy nhanh, mạnh và đột ngột tuôn ra từ âm đạo. Một số trường hợp dòng nước ối sẽ rỉ ra từ từ để báo hiệu sắp sinh.

4. Cổ tử cung giãn nở

Ở những tuần cuối của thai kỳ, đoạn dưới của tử cung sẽ giãn ra, mỏng dần để “dọn đường” cho em bé chào đời. Do đó, mẹ hãy thăm khám bác sĩ để kiểm ra tốc độ mở và độ giãn của cổ tử cung nhé. 

>>Xem thêm: Mẹo để nhanh chuyển dạ: Bà bầu ăn gì để tử cung mở nhanh?

5. Mất nút nhầy

Nút nhầy cổ tử cung là một khối chất nhầy nằm ở lổ cổ tử cung có nhiệm vụ như một hàng rào bảo vệ, khi vào chuyển dạ có hiện tượng âm đạo tiết dịch nhầy hồng. Đây chính là hiện tượng mất nút nhầy cổ tử cung để đón em bé chào đời.

6. Chuột rút, đau thắt lưng

Khi sắp sinh, mẹ sẽ bị chuột rút thường xuyên hơn, kèm với đó là cơn đau mỏi hai bên háng hoặc vùng lưng.

7. Giãn khớp

Hormone relaxin giúp các dây chằng của mẹ mềm và giãn hơn. Các khớp xương chậy cũng linh hoạt và mở rộng hơn để giúp mẹ sinh dễ hơn.

>>Xem thêm: Tháng cuối thai kỳ nên ăn gì để dễ sinh thường và không rạch tầng sinh môn?

Mẹ sắp sinh cần chuẩn bị điều gì?

Sau khi đã biết buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh, mẹ hẳn rất tò mò nên chuẩn bị điều gì khi sắp sinh. Mẹ hãy tham khảo thực hiện theo những điều sau để chuẩn bị đón bé chào đời.

1. Ăn nhẹ

Việc ăn uống vô cùng quan trọng vì nó giúp mẹ đảm bảo năng lượng để chuẩn bị sinh con. Mẹ bầu nên lựa chọn các loại thức ăn nhẹ, dễ tiêu hóa, uống đủ nước và đảm bảo ăn uống đủ chất nhé.

Tuy nhiên, nếu thai kỳ có hay mẹ nghi có vấn đề bất thường thì tốt nhất hãy vào bệnh viện trước, việc ăn uống đôi khi có thể không an toàn cho những điều trị sau đó của bác sĩ.

2. Thư giãn, vận động nhẹ nhàng

Thư giãn, tập thở sẽ giúp mẹ giảm các cơn đau do co thắt, đồng thời cũng giúp mẹ dễ sinh hơn nữa đó. 

3. Massage nhẹ nhàng

Điều này sẽ khiến mẹ thư giãn, cảm thấy thỏa mái vì được giải tỏa bớt cơn đau. Hơn nữa, tinh thần và tâm trạng của mẹ cũng cải thiện đáng kể.

4. Hỗ trợ giảm đau

Nếu cơn đau sắp sinh vượt quá sức chịu đựng của mẹ, bác sĩ có thể thực hiện các biện pháp giảm đau để đảm bảo sức khỏe cho mẹ trong quá trình chuẩn bị chuyển dạ sắp sinh này.

Ngoài ra, mẹ hãy thu xếp công việc, chuẩn bị đồ đạc, chọn cơ sở y tế uy tín, dịch vụ tốt để được chăm sóc trong thời gian chờ sinh.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về thắc mắc buồn đi đại tiện nhiều có phải sắp sinh. Hy vọng mẹ bầu đã gỡ rối được những băn khoăn tương tự như nguyên nhân bầu tháng cuối đi đại tiện nhiều cũng như các dấu hiệu sắp sinh và hành trang chuẩn bị “đi đẻ” cho mẹ.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

5 đồ uống cần tránh khi mang thai mẹ phải lưu tâm ngay!

Hãy cùng MarryBaby khám phá những đồ uống cần tránh khi mang thai cho mẹ bầu trong bài viết dưới đây nhé. 

Lưu ý khi chọn thức uống cho bà bầu

Trước khi tìm hiểu những đồ uống cần tránh khi mang thai, mẹ cần biết những lưu ý chung khi chọn thức uống trong thai kỳ

  • Đảm bảo tiêu thụ trái cây tươi, sạch: Mẹ nên chọn trái cây tươi, có xuất xứ rõ ràng để tránh gây ngộ độc thai nhi.
  • Không nên uống nhiều lần và lặp lại các loại nước ép trái cây: Mẹ nên đa dạng hoá các loại nước ép để bổ sung đầy đủ chất trong thai kỳ thay vì chỉ uống đi uống lại một loại nước ép.
  • Tuyệt đối không dùng đồ uống chứa có cồn, chất kích thích: Vì chúng dễ gây ra sảy thai tự nhiên hoặc thai nhi sinh ra sức đề kháng yếu, và chậm phát triển hơn những trẻ bình thường.
  • Không nên uống quá nhiều nước so với mức an toàn: Mỗi ngày, mẹ bầu chỉ nên uống từ 1,8-2 lít nước và khoảng 2-2,5 lít nước (đối với giai đoạn cuối thai kỳ). Mẹ lưu ý lượng nước nạp vào này không chỉ đến từ nước mà còn từ các chất lỏng khác mà mẹ tiêu thụ.

lưu ý khi chọn thức uống cho bà bầu

Những đồ uống cần tránh khi mang thai

Hiểu được những lưu ý khi chọn đồ uống trong thai kỳ. Vậy dưới đây là 5 đồ uống cần tránh khi mang thai mẹ nhất định không được bỏ qua:

1. Những đồ uống cần tránh khi mang thai: Nước ngọt

Cái tên đầu tiên trong danh sách những đồ uống cần tránh khi mang thai là nước ngọt. Nước ngọt có chứa một lượng lớn đường, chất bảo quản, chất tạo mùi, tạo màu. Lượng đường lớn này sẽ khiến mẹ dễ tăng cân và gặp các biến chứng thai kỳ như tiểu đường thai kỳ và gây béo phì cho bé mới sinh. Do đó, bà bầu không nên uống nước gì? Mẹ nên tránh uống nước ngọt trong thai kỳ nhé.

2. Đồ uống có cồn là những đồ uống cần tránh khi mang thai

Các chuyên gia y tế luôn khuyến cáo phụ nữ có thai không nên sử dụng các loại chất kích thích, đặc biệt là rượu bia trong suốt thai kỳ vì chúng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới thai nhi. 

Biến chứng thai kỳ nguy hiểm do đồ uống có cồn gây ra có thể kể đến là hội chứng suy thai do rượu ở thai nhi. Hội chứng này dễ gây dị tật cho bé làm ảnh hưởng tới sự phát triển trí não, kích thước đầu nhỏ, nhẹ cân, thấp bé hoặc có các đặc điểm bất thường trên khuôn mặt.

Đồ uống có cồn là những đồ uống cần tránh khi mang thai

3. Thức uống chứa cafein – Những đồ uống cần tránh khi mang thai

Mặc dù caffeine là một chất kích thích giúp mẹ tỉnh táo nhưng nếu mẹ sử dụng quá nhiều caffeine, chất này sẽ đi qua nhau thai, tác động xấu đến các cơ quan của thai nhi vì cơ thể bé chưa thể xử lý toàn bộ các chất này, dẫn đến quá tải. Hơn nữa, caffeine còn khiến nhịp tim thai nhi đập nhanh hơn gây tình trạng nhịp tim của bé không đềugây mất ngủ ở mẹ.

Hiệp hội mang thai Hoa Kỳ khuyến cáo bà bầu không nên tiêu thụ quá 200mg caffeine mỗi ngày để đảm bảo an toàn cho thai kỳ.

4. Những đồ uống cần tránh khi mang thai là gì? Nước đá

Bà bầu không nên uống nước gì? Câu trả lời là nước đá. Uống nước đá sẽ mang lại cho mẹ cảm giác sảng khoái và giải khát tức thì. Tuy nhiên, điều này sẽ gây tình trạng co thắt tử cung mạnh. Trường hợp mẹ bầu nhạy cảm, việc co thắt tử cung sẽ dẫn đến tình trạng sinh non, động thai.

Một số nghiên cứu khác chỉ ra rằng, mẹ uống nước đá sẽ làm kích thích thai nhi vì thai nhi rất dễ nhạy cảm với lạnh. Ngoài ra, thai nhi gặp nước đá sẽ bất an, tăng vận động, thậm chí dẫn đến sinh non hoặc sảy thai.

Mẹ biết không, uống nước đá có thể khiến mẹ tiêu hóa kém hơn, tăng cường nhu động ruột và ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa. Do đó, mẹ chỉ nên uống nước ấm hoặc nước nguội nhé.

5. Nước ép hoa quả không rõ xuất xứ – một trong những đồ uống cần tránh khi mang thai

Đây là cái tên tiếp theo trong danh sách những đồ uống cần tránh khi mang thai. Mặc dù trái cây là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào cho mẹ, nhưng mẹ không nên tiêu thụ nước ép hoa quả bán sẵn ngoài lề đường hoặc ở chợ vì không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Từ đó, dễ gây ngộ độc thực phẩm, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé.

Bà bầu nên uống nước gì?

Vậy là những đồ uống cần tránh khi mang thai đã được tiết lộ. Hẳn mẹ đang rất tò mò bà bầu nên uống nước gì? Dưới đây là 8 thức uống bà bầu nên dùng:

1. Bầu nên uống nước gì? Nước dừa

Mẹ bầu uống nước dừa sẽ giúp tăng cường hoạt động trao đổi chất, giải độc cơ thể, ngăn ngừa được chứng táo bón. Ngoài ra, nước dừa còn giúp trung hòa axit tự nhiên, từ đó, giảm chứng khó tiêu và ợ nóng cho mẹ.

Mẹ tuyệt đối không được uống nước dừa vào buổi tối vì lúc này nhiệt độ môi trường sẽ xuống thấp kết hợp tính hàn của nước dừa sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của mẹ và bé. Bên cạnh đó, lạm dụng nước dừa sẽ khiến lượng kali trong máu tăng.

2. Sinh tố

Đâu là những đồ uống cần tránh khi mang thai? Không phải sinh tố. Sinh tố là nước uống cho bà bầu để có một đường ruột khỏe mạnh. Vì chất lỏng tiêu hóa nhanh hơn chất rắn, nên đây cũng là cách bổ sung hoa quả bổ dưỡng cho mẹ bầu. Nếu mẹ mua ở cửa hàng, mẹ nhớ chọn sinh tố từ nước trái cây đã được tiệt trùng.

Bà bầu nên uống nước gì? Sinh tố

3. Nước ép trái cây, rau quả

Như đã đề cập, mẹ uống nước ép trái cây, rau quả để bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu là rất tốt. Chẳng hạn như nước ép củ cải đường có lợi trong việc giảm huyết áp ở một số phụ nữ mang thai.

Tuy nhiên, mẹ không nên mua nước ép sẵn và nên tự tay ép hoặc mua nước ép trái cây từ cơ sở sản xuất uy tín, có xuất xứ rõ ràng. Mẹ lưu ý chỉ nên uống nước ép trái cây tươi 1-2 ngày sau khi ép hoặc mở hộp.

>>Mẹ xem thêm: Tổng hợp 10 loại trái cây tốt cho bà bầu 3 tháng giữa

4. Bầu nên uống nước gì? Kefir

Kefir là một thức uống sữa lên men, tiệt trùng, giàu men vi sinh giúp ngăn ngừa tiền sản giật và các biến chứng khác. Đây không phải là một trong những đồ uống cần tránh khi mang thai, vì thế, mẹ cứ yên tâm bổ sung vào khẩu phần ăn hàng ngày nhé.

5. Nước chứa chất điện giải

Đồ uống chứa chất điện giải như Gatorade hoặc Powerade cũng giúp mẹ đảm bảo lượng nước. Ngoài ra, chúng còn giúp mẹ giảm buồn nôn do ốm nghén hoặc chuột rút ở chân. Tuy nhiên, mẹ tránh uống quá nhiều vì loại nước này thường có nhiều đường bổ sung.

6. Nước lọc

Đương nhiên không thể thiếu nước lọc, uống đủ nước lọc cần thiết sẽ giúp mẹ giảm thiểu hoặc ngăn ngừa tình trạng chuột rút, táo bón, mệt mỏi và nhiễm trùng đường tiết niệu.

7. Sữa

Đâu là những đồ uống cần tránh khi mang thai? Không phải sữa. Sữa bò rất tốt cho mẹ và sự phát triển của em bé vì sữa chứa nhiều canxi và protein, ít chất béo hơn nếu mẹ dùng sữa tách béo hoặc ít béo. Mẹ cần đảm bảo uống sữa tiệt trùng vì quá trình thanh trùng giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại như Listeria và E. Coli.

8. Trà thảo dược

Có thể mẹ đang tự hỏi trà phải nằm trong danh sách những đồ uống cần tránh khi mang thai. Tuy nhiên, trà thảo dược không phải các loại trà như trà xanh, trà đen, trà olong, v.v. Những loại trà này có chứa caffein, không an toàn cho phụ nữ mang thai, trừ khi mẹ uống ở mức độ vừa phải.

Nếu mẹ thắc mắc uống gì chống ốm nghén tốt, trà thảo dược như trà gừng, tía tô đấtbạc hà sẽ làm giảm các triệu chứng ốm nghén và trà mâm xôi có thể giúp mẹ tăng cường chất chống oxy hóa.

>>Mẹ xem thêm: Top 13 nước uống tốt cho bà bầu 3 tháng đầu giải khát an toàn

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về những đồ uống cần tránh khi mang thai. Hy vọng mẹ đã nắm đã những loại đồ uống nên và không nên uống để có một thai kỳ khỏe mạnh.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Quan hệ nhanh ra có mang thai không? Vợ lưu lại ngay cho chồng nhé!

Xuất tinh sớm có mang thai được không cũng là băn khoăn của nhiều cặp vợ chồng mong con. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu câu trả lời cho băn khoăn quan hệ nhanh ra có mang thai không và các biện pháp khắc phục trong bài viết dưới đây nhé.

Quan hệ nhanh ra là như thế nào?

Trước khi đi tìm hiểu quan hệ nhanh ra có mang thai không, bạn cần hiểu được quan hệ nhanh ra là gì. Quan hệ nhanh ra hay còn được biết đến với cách gọi “xuất tinh sớm”. Vậy khi nào được gọi là xuất tinh sớm? Xuất tinh sớm có mang thai được không?

Bạn cần hiểu rằng, quá trình xuất tinh sẽ có 2 giai đoạn là nạp tinh và phóng tinh:

  • Giai đoạn nạp tinh: Đây là tinh dịch được giải thoát. Áp lực từ trong niệu ở khoang tiền liệt của người nam bị căng quá lớn khiến cho dịch tiết từ những ống dẫn, túi tinh, bóng túi và tinh trùng tích lũy ở mào tinh đi lên theo ống dẫn tinh. Đi tới đoạn đầu niệu đạo trong gốc dương vật ,giai đoạn này tinh dịch có thể xuất ra bất cứ lúc nào. 
  • Giai đoạn phóng tinh: Đây là giai đoạn xuất tinh, nhờ có sự liên kết của cơ vùng đáy chậu, tiền liệt tuyến, cơ túi tinh và bóng tinh co bóp cùng lúc làm dịch trong khoang tiền liệt và dịch niệu đạo được bắn ra ngoài.

Theo đó, xuất tinh sớm là bệnh lý về sinh lý tình dục phổ biến ở nam giới, đặc biệt là thanh thiếu niên hay người nam giới mới quan hệ lần đầu hoặc thường xuyên thủ dâm. Nguyên nhân khác có thể đến từ: bệnh lý (tim mạch, tiểu đường, béo phì), tâm lý (căng thẳng, lo lắng), thủ dâm nhiều, dùng chất kích thích, tiền sử bị lạm dụng, viêm tuyến tiền liệt hoặc thay đổi hormone.

Xuất tinh sớm là khi nam giới không thể kiểm soát được tình trạng xuất tinh. Quan hệ nhanh ra là khi việc xuất tinh xảy ra trước hoặc ngay khi bắt đầu “cuộc yêu”. Điều này ảnh hướng nhiều đến tâm lý, đời sống tình dục. Liệu quan hệ nhanh ra có mang thai không? Xuất tinh sớm có ảnh hưởng đến sinh con không? Bạn hãy theo dõi câu trả lời ở phần tiếp theo nhé.

quan hệ nhanh ra là như thế nào?

Quan hệ nhanh ra có mang thai không?

Quan hệ nhanh ra hay xuất tinh sớm sẽ ảnh hưởng đến việc mang thai theo những cách sau:

1. Quan hệ nhanh ra có mang thai không? Trường hợp “Có”

  • Xuất tinh sớm có nghĩa là tinh trùng vẫn được tạo ra. Do đó, nếu tinh trùng đảm bảo về mặt chất lượngsố lượng thì vẫn đi vào trong âm đạo, gặp trứng để thụ tinh.
  • Trường hợp người nam xuất tinh sớm khi chưa kịp “xâm nhập” hoặc ngay khi mới quan hệ mà tinh dịch chứa tinh trùng có thể đi qua được ngả âm đạo, gặp trứng thì vẫn xảy ra sự thụ tinh. Vậy xuất tinh sớm có mang thai được không? Được vì sự kết hợp này cũng sẽ khiến tinh trùng gặp trứng và thụ thai. Tuy nhiên, khả năng thụ tinh trong trường hợp này thường thấp.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tinh trùng ra ngoài không khí sống được bao lâu để thụ thai thành công?

2. Trường hợp quan hệ nhanh ra không mang thai

  • Quan hệ nhanh ra có mang thai không? Có nhưng khó khăn hơn vì nếu người nam xuất tinh sớm, lâu ngày sẽ làm giảm ham muốn tình dục. Điều này ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng mang thai.
  • Quan hệ nhanh ra có mang thai nhưng khả năng sẽ thấp hơn bình thường vì xuất tinh sớm thường là phối hợp của nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có rối loạn nội tiết, stress, viêm tuyến tiền liệt hoặc các yếu tố trên cùng xuất hiện. Những tình trạng này làm ảnh hưởng chất lượng và số lượng của tinh trùng cũng sẽ giảm đi, ảnh hưởng đến khả năng sinh con.
  • Quan hệ nhanh ra có mang thai không? Không khi người nam bị vô sinh do tình trạng xuất tinh sớm gây ra. Thực tế, xuất tinh sớm không trực tiếp gây nên vô sinh ở nam giới nhưng một số biến chứng hoặc xuất tinh sớm trước khi dương vật vào âm đạo thì có thể gây vô sinh.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, xuất tinh sớm có mang thai được không? Câu trả lời là “có” và “không” tùy vào từng trường hợp cụ thể nêu trên. Do đó, vợ chồng bạn hãy nghiên cứu kỹ các trường hợp trên để tìm ra giải pháp phù hợp.

[/key-takeaways]

>>Bạn có thể xem thêm: Quan hệ xong nên nằm bao lâu để dễ thụ thai? Chị em nên biết để áp dụng

quan hệ ra nhanh có thai không

Cách khắc phục tình trạng quan hệ nhanh ra

1. Điều trị từ tâm lý và hành vi

  • Giao hợp ngắt quãng (Start-Stop): Người nam khi gần xuất tinh thì dừng lại cho cảm giác xuất tinh đi qua và lặp lại thao tác 3 lần cho đến khi xuất tinh
  • Thủ dâm trước khi quan hệ: Người nam có thể thủ dâm 1-2 giờ trước khi quan hệ sẽ giúp hạn chế việc xuất tinh sớm.
  • Thực hiện bài tập sàn chậu (Kegel): Cơ sàn chậu yếu có thể khiến việc trì hoãn xuất tinh trở nên khó khăn hơn. Do đó, người nam nên tập các bài tập sàn chậu cho nam để tăng cường sức mạnh cho các cơ này.

2. Sử dụng thuốc

  • Thuốc tê quy đầu tại chỗ: Cách làm này có thể hiệu quả nhưng sẽ gây nóng rát quy đầu.
  • Các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin: Tùy vào bệnh tình, loại thuốc có thể kéo dài thời gian xuất tinh trong âm đạo từ 2-10 lần nhưng một liệu trình thường kéo dài đến vài tháng.
  • Bao cao su kéo dài thời gian: hiện có nhiều sản phẩm bao cao su, có chưa lidocain giúp kéo dài thời gian quan hệ.

3. Phương pháp phẫu thuật

Phương pháp phẫu thuật cắt dây thần kinh lưng dương vật đang được nghiên cứu và được đánh giá rất hiệu quả, tuy nhiên giải pháp phẫu thuật này vẫn chưa được khuyến cáo. 

>>Bạn có thể xem thêm: Phụ nữ có xuất tinh không? Cách làm cho phái nữ xuất tinh

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về băn khoăn quan hệ nhanh ra có mang thai không. Hy vọng bạn đã gỡ rối được trăn trở cũng như nắm được các cách khắc phục tình trạng này. Chúc bạn sớm có tin vui!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Thận trọng khi dùng thuốc nospa cho bà bầu để chống gây co thắt tử cung!

Mẹ bầu thường được bác sĩ chuyên khoa chỉ định thuốc nospa cho các trường hợp hợp dọa sảy thai hoặc co thắt tử cung. Vậy dùng thuốc nospa cho bà bầu cần lưu ý điều gì? Các tác dụng phụ mẹ có thể gặp là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Thuốc nospa có công dụng gì?

Trước khi tìm hiểu công dụng thực tế của thuốc nospa cho bà bầu. Mẹ cần biết thuốc nospa là gì? Nospa là một trong những loại thuốc phổ biến nhất cho người bị hội chứng ruột kích thích, co thắt đường mật. Bên cạnh đó, thuốc nospa còn được dùng để làm gian cơ trơn của các cơ quan nội tạng, bao gồm các cơn đau từ khoang bụng hoặc vùng xương chậu.

Hoạt chất được tìm thấy trong nospa là drotaverine. Sau khi uống, thuốc được hấp thu hoàn toàn vào cơ thể qua đường tiêu hóa. Thuốc sẽ phát huy tác dụng trong vòng chưa đầy một giờ sau khi uống. Hoạt chất có trong nospa sẽ được bài tiết qua nước tiểu và phân.

công dụng của thuốc nospa cho bà bầu

Dùng thuốc nospa cho bà bầu có được không?

Phụ nữ mang thai là đối tượng đặt biệt và cần cẩn trọng khi dùng bất kỳ các loại thuốc. Vậy dùng thuốc nospa cho bà bầu có được không? Bà bầu có thể dùng thuốc nospa với các trường hợp dưới đây:

1. Chống co thắt

Thuốc nospa thuốc nhóm thuốc giảm co thắt. Nhờ đặc tính gian trơn của mình, thuốc nospa giúp người bệnh chống lại các chứng đau bụng, đầy hơi, đau bụng kinh. Ngoài ra, chúng cũng hỗ trợ các vấn đề về đường tiêu hóa, các cơn đau quặn thận và gan.

2. Thực hiện chức năng điều hòa

Thuốc nospa chứa một hợp chất hóa học hữu cơ có tên là drotaverine. Đây là một hoạt chất dễ dàng tìm thấy trong thành phần của hầu hết các loại thuốc điều hòa phổ biến. Drotaverine cùng với chất dẫn xuất của nó (drotaverine hydrochloride) sẽ giúp làm dịu các triệu chứng đau kinh nguyệt, giúp việc co bóp cơ trơn của các cơ quan nội tạng (đường tiêu hóa, tiết niệu, mật) diễn ra nhẹ nhàng hơn.

3. Dưỡng thai

Trong giai đoạn đầu mang thai, nospa thường được dùng với progesterone để tránh nguy cơ sảy thai. Hiện chưa có nghiên cứu nào chứng minh được hiệu quả của drotaverine trong việc ngăn ngừa sảy thai. Tuy nhiên, nếu mẹ nghi bị trương lực tử cung quá mức, trường hợp này có thể dùng thuốc nospa cho bà bầu. Mẹ nên lưu ý, thuốc nospa không phải là một phương pháp hỗ trợ mang thai phổ biến, nên mẹ vẫn cần sự can thiệp của bác sĩ. 

>> Bạn có thể xem thêm: Thuốc an thai cho bà bầu gồm những chất nào, mẹ bầu nên dùng không?

Các loại thuốc nospa cho bà bầu

Để tìm hiểu bao quát tác dụng của thuốc nospa, mẹ cần biết thuốc nospa có các dạng nào. Thuốc nospa dạng viên gồm có 2 dạng:

  • Thuốc nospa 40mg chứa Drotaverine chlorhydrate.
  • Thuốc nospa 80mg chứa Drotaverine chlorhydrate.

Thuốc dạng tiêm: Mỗi một ống chứa 2ml bao gồm Drotaverine chlorhydrate 40mg.

1. Tác dụng của thuốc nospa 40mg cho bà bầu

Thuốc nospa 40mg cho bà bầu được dùng trong các trường hợp:

  • Bị co thắt cơ trơn đường mật như sỏi đường mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
  • Giảm co thắt cơ trơn đối với bệnh sản phụ khoa như đau bụng trong dọa sảy thai, đau bụng kinh
  • Điều trị cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm đài thận, bể thận, viêm bàng quang, co thắt bàng quang.
  • Hỗ trợ điều trị các cơn co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như co thắt trong viêm loét dạ dày, loét tá tràng, co thắt tâm vị, môn vị, co thắt đại tràng, táo bón, viêm ruột non và viêm đại tràng.

2. Tác dụng của thuốc nospa 80mg cho bà bầu

tác dụng của thuốc nospa 80mg cho bà bầu

Thuốc nospa 80mg cho bà bầu được dùng trong các trường hợp:

  • Bị viêm đường mật, bệnh túi mật, sỏi mật và các bệnh liên quan đến mật.
  • Mắc phải các cơn mót rặn bàng quang, viêm bàng quang, viêm bể thận, sỏi thận, co thắt cơ trơn đường niệu…
  • Bị viêm tuyến tụy, co thắt môn vị, táo bón, tá tràng, loét dạ dày, hội chứng ruột kích thích, viêm ruột, viêm đại tràng, và một số bệnh khác liên quan đến tiêu hóa.
  • Bị viêm phụ khoa, bệnh ở mạch máu, đau đầu.

>> Bạn có thể xem thêm: Dùng thuốc utrogestan 200mg có ảnh hưởng đến thai nhi không? 

Thuốc nospa cho bà bầu có gây hại cho thai nhi không?

Theo như các báo cáo của đơn vị sản xuất – công ty dược phẩm Sanofi Aventis, hiện nay chưa từng có bất cứ ghi nhận nào về trường hợp bà bầu sử dụng thuốc nospa bị ngộ độc phôi thai hay gây quái thai… Ngoài ra, công ty còn tuyên bố đã thử nghiệm nhiều lần trên động vật và cả người, kết quả cho thấy không hề có ảnh hưởng tiêu cực nào đến sự phát triển của thai nhi.

Hiện nay, tuy có khá ít các nghiên cứu hay báo cáo về độc tính trên bào thai của hoạt chất drotaverine có trong thuốc nospa. Hơn nữa, hoạt chất drotaverine cũng không nằm trong hệ thống phân loại mức độ an toàn về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai của Cục quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ (FDA).

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ có thể an tâm về khả năng gây dị dạng thai nhi khi dùng thuốc nospa cho bà bầu. Tuy nhiên, mẹ không nên tự ý dùng thuốc nospa khi chưa có chỉ định từ bác sĩ. Trong quá trình dùng thuốc, mẹ nên thường xuyên đi khám thai định kỳ để theo dõi sức khỏe thai để kịp thời xử lý nếu có biến chứng. 

[/key-takeaways]

Tác dụng phụ của thuốc nospa cho bà bầu

Mặc dù không có bằng chứng gây hại cho thai nhi, như thuốc nospa cho bà bầu có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn và nôn
  • Khô miệng, ăn uống không ngon
  • Bị ngứa
  • Các tình trạng hiếm hơn: nhức đầu, hoa mắt, hội chứng tiền đình, tụt huyết áp

Nếu mẹ gặp các tình trạng nêu trên khi dùng thuốc nospa, mẹ hãy ngưng dùng thuốc và tìm sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

>> Bạn có thể xem thêm: Thuốc cho bà bầu giúp chữa những bệnh thường gặp khi mang thai

tác dụng phụ của thuốc nospa

Lưu ý khi dùng thuốc nospa cho bà bầu

1. Liều lượng dùng thuốc nospa cho bà bầu

  • Người lớn sử dụng dạng viên uống trực tiếp với liều lượng từ 120 – 240 mg/ngày, khoảng từ 3 – 6 viên và uống 2-3 lần/ ngày.
  • Đối với dạng tiêm, người lớn sẽ dùng 1 – 3 ống tiêm dưới da mỗi ngày hoặc 1-2 ống tiêm bắp.

2. Thời điểm dùng thuốc nospa cho bà bầu

Không ít mẹ tò mò thuốc nospa cho bà bầu nên uống trước hay sau khi ăn. Mẹ hoàn toàn có thể dùng thuốc Nospa cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước hoặc sau khi ăn đều được. Tuy nhiên, để giảm nhanh chóng tình trạng kích ứng dạ dày, mẹ nên dùng kèm với thức ăn và cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy, không được nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. 

3. Thuốc nospa cho bà bầu tương tác với các thuốc khác

Trong quá trình điều trị bằng thuốc nospa cho bà bầu, để tránh gây tương tác thuốc tiêu cực, rối loạn tác dụng của thuốc hoặc gây tác dụng phụ nguy hiểm, mẹ tránh dùng kèm với các loại thuốc sau đây: 

  • Thuốc kháng muscarinic
  • Thuốc Levodopa
  • Thuốc giảm đau
  • Thuốc an thần Benzodiazepine

Ngoài ra, mẹ cũng nên tránh hút thuốc lá, dùng chất kích thích, đồ uống có cồn, có gas như bia rượu, nước ngọt vì có thể làm thuốc nospa không phát huy được tối đa công dụng. Trường hợp mẹ điều trị bệnh cần dùng nhiều thuốc hơn, mẹ nên hỏi kỹ bác sĩ để xem các loại thuốc đang dùng có tương tác tiêu cực với nhau không.

>> Bạn có thể xem thêm: Thuốc đặt Polygynax có dùng được cho bà bầu không?

4. Dùng thuốc quá liều có ảnh hưởng đến bà bầu không?

Khi sử dụng quá liều thuốc nospa, mẹ có thể bị suy nhược cơ thể, khó chịu, chóng mặt, nôn mửa, nhức đầu, tụt huyết áp và buồn ngủ. Nặng hơn, mẹ có thể bị rối loạn nhịp tim, thậm chí tử vong. Trong trường hợp vô tình hoặc cố ý dùng quá liều thuốc nospa cho bà bầu, mẹ hãy liên hệ với bác sĩ để được xử lý ngay lập tức.

5. Bảo quản thuốc nospa như thế nào?

  • Đặt thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp
  • Để nospa xa tầm tay của trẻ em
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì

6. Trường hợp không nên dùng thuốc nospa cho bà bầu

Việc sử dụng nospa cần phải có chỉ định cụ thể của bác sĩ được áp dụng với các đối tượng sau đây:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc
  • Tiền sử mắc bệnh lý thận, tim
  • Bệnh lý về gan
  • Block nhĩ thất độ II – III
  • Hồng cầu hình liềm, xuất huyết
  • Mẹ bầu mang thai từ tuần 3 đến tuần 8: Mặc dù việc dùng thuốc nospa cho bà bầu không bị cấm hoàn toàn trong suốt thai kỳ. Tuy nhiên, trong thời điểm này, các cơ quan của thai nhi đang phát triển nên mẹ phải cẩn thận hỏi kỹ bác sĩ nếu muốn dùng thuốc nospa cho bà bầu
  • Mẹ bầu mang thai trong tam cá nguyệt thứ ba, đặc biệt là gần ngày sinh: Việc lạm dụng drotaverine trong giai đoạn này có thể gây khó khăn cho việc co bóp tử cung sau khi sinh, từ đó, tăng nguy cơ xuất huyết sau sinh. Ngoài ra, việc sử dụng thuốc nospa cho bà bầu lâu dài cũng gây hại cho trẻ sơ sinh do hấp thụ qua nhau thai. 

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về thuốc nospa cho bà bầu. Hy vọng mẹ đã nắm được thông tin và gỡ rối phần nào những lời đồn xoay quanh việc dùng thuốc nospa cho bà bầu.

Categories
Giai đoạn hậu sản Sau khi sinh

Đau cổ tay sau sinh khi nào bình thường, khi nào đáng lo?

Đau cổ tay sau sinh là tình trạng thường gặp ở bà đẻ. Điều này gây không ít khó khăn cho mẹ trong sinh hoạt cũng như việc chăm sóc em bé. Vậy đau cổ tay sau sinh có nguy hiểm không? Cách điều trị đau cổ tay sau sinh là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Đau cổ tay sau sinh là gì?

Một nghiên cứu từ năm 2017 cho biết, hơn 50% phụ nữ bị đau cổ tay sau khi sinh con và hơn 80% trong số đó vẫn bị đau sau khi sinh hai tháng. Cổ tay là nơi các dây thần kinh và gân truyền từ cánh tay vào bàn tay và các ngón tay. Hiện tượng này có thể xảy ra ở cả mẹ bầu và mẹ sau sinh. Cơn đau là do sự kích thích của lớp bọc xung quanh gân đến ngón tay cái, các gân này nằm ở mặt bên của cổ tay, ở gốc ngón tay cái.

Nguyên nhân gây đau cổ tay sau sinh

Hội chứng ống cổ tay (CTS) là rối loạn cơ xương gây chèn ép dây thần kinh trung gian đi qua ống cổ tay, gây cảm giác tê tay, đau tay, giảm khả năng vận động.

Ngoài ra, mẹ cũng có thể mắc hội chứng De Quervain’s Tenosynovitis. Đây là một chứng rối loạn cơ xương khác, gây đau cổ tay và bàn tay do tình trạng viêm các gân (chịu trách nhiệm cử động ngón cái và cổ tay). Cơn đau này có thể xuất hiện đồng thời với các triệu chứng khác như tê bì, khó gấp duỗi các ngón tay, nhất là vùng ngón cái.

Hội chứng đau cổ tay sau sinh có thể do hoạt động chăm sóc bé lặp đi lặp lại nhiều lần như nâng, bế con, gây ma sát trong cổ tay, làm tăng sức căng qua các mô ở đây, dẫn đến viêm bao gân, gây đau. 

Bên cạnh đó, đau cổ tay sau sinh cũng liên quan đến việc tăng giữ nước và thay đổi nội tiết tố sau khi mang thai.

nguyên nhân đau cổ tay sau sinh

Dấu hiệu bị đau cổ tay sau sinh

Dưới đây là các triệu chứng của hội chứng đau cổ tay sau sinh mà mẹ thường gặp:

  • Đau khi di chuyển ngón tay cái hoặc cổ tay 
  • Đau khi bạn thọc ngón tay cái vào hoặc tạo thành nắm đấm
  • Sưng và đau ở bên ngón cái của cổ tay của bạn
  • Cơn đau bắt đầu từ từ, âm ỉ và tăng dần theo theo thời gian hoặc cũng có thể xuất hiện đột ngột
  • Cảm giác đau có thể lan rộng lên cánh tay
  • Tê bì, châm chích xuất hiện ở một số ngón tay hoặc cả bàn tay
  • Cơn đau giảm khi cổ tay nghỉ ngơi đúng cách và không lặp lại các động tác gây đau.
  • Có tiếng kêu lục cục khi di chuyển cổ tay

Bị đau cổ tay sau sinh có nguy hiểm không?

Đa số các trường hợp bị đau cổ tay sau sinh thường không nguy hiểm vì nguyên nhân chủ yếu là tổn thương của cổ tay trong quá trình chăm sóc em bé. Tuy nhiên, nếu tình trạng này vẫn kéo dài dai dẳng, mẹ nên đi khám càng sớm càng tốt để tránh nguy cơ mắc các biến chứng như:

  • Đau mạn tính
  • Viêm kẹt gân
  • Giảm khả năng vận động

Chẩn đoán đau cổ tay sau sinh như thế nào?

chẩn đoán đau cổ tay sau sinh như thế nào

Ngoài các dấu hiệu nhận biết đau cổ tay sau sinh ở trên, bạn vẫn nên đi khám bác sĩ để có thể chẩn đoán chính xác nhất. Để phát hiện mức độ tình trạng đau cổ tay sau sinh ở mẹ, bác sĩ có thể thực hiện các kiểm tra lân sàng như yêu cầu mô tả các triệu chứng và vị trí đau; quan sát các biểu hiện bầm tím hoặc sưng… 

Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định người bệnh thực hiện một số phương pháp chẩn đoán như:

  • Chụp X-quang: Cách này để giúp bác sĩ kểm tra cấu trúc xương để xem xét người bệnh có bị gãy hoặc nứt xương không, đồng thời kiểm tra tình trạng thoái hóa, bào mòn của xương… 
  • Đo điện cơ (EMG): Mẹ phải thực hiện đo điện cơ nếu bị nghi ngờ tổn thương dây thần kinh. Qua đó, bác sĩ có thể đánh giá hoạt động của dây thần kinh, vị trí, mức độ và thời gian tổn thương của thần kinh.
  • Siêu âm: Cách này giúp bác sĩ có thể xác định việc đau khớp cổ tay sau sinh của mẹ có phải do hội chứng De Quervain gây ra hay không, thông qua việc quan sát các hình ảnh chi tiết về mô mềm gồm các gân, bao khớp, túi hoạt dịch… tại khớp cổ tay, bàn tay.

>>Mẹ có thể quan tâm: Sau sinh bị nhức mỏi toàn thân: Mách mẹ 7 cách khắc phục cực dễ!

Cách khắc phục tình trạng đau cổ tay sau sinh

1. Điều trị y tế

1.1. Dùng thuốc

Nếu mẹ được xác định bị đau khớp cổ tay sau sinh do bệnh lý, bác sĩ có thể đề xuất mẹ dùng các loại thuốc sau:

  • Thuốc Paracetamol giúp giảm đau trong trường hợp nhẹ.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) dùng trong trường hợp đau vừa, đau do viêm hay kèm theo những triệu chứng viêm (sưng, tấy đỏ…)

Mẹ lưu ý đây là thời điểm cho con bú, vì thế thuốc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sữa mẹ và em bé qua việc bú sữa. Do đó, mẹ tuyệt đối không được tuyệt đối sử dụng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ nhé. 

1.2.  Vật lý trị liệu

điều trị đau cổ tay sau sinh bằng vật lý trị liệu

Bác sĩ cũng có thể đề xuất mẹ thực hiện các bài tập vật lý trị liệu như những động tác kéo giãn nhẹ để giảm đau, cải thiện khả năng vận động của cổ tay, giúp tăng cường cơ bắp, giảm kích ứng gân, dây thần kinh.

1.3. Phẫu thuật

Điều trị đau khớp cổ tay sau sinh bằng phương phức phẫu thuật rất hiếm. Khi phẫu thuật, bác sĩ sẽ giải phóng dây thần kinh hay vỏ bọc gân để giảm chèn ép và giảm đau, đồng thời hỗ trợ quá trình phục hồi, ngăn ngừa tình trạng đau và viêm tái phát. Mẹ có thể phải phẫu thuật nếu:

  • Bị đau khớp cổ tay sau sinh nghiêm trọng và nguyên nhân gây đau phức tạp
  • Không đáp ứng với các phương pháp điều trị trên

2. Chăm sóc tại nhà

Ngoài các biện pháp điều trị y tế, mẹ có thể làm giảm cơn đau khớp cổ tay sau sinh tại nhà bằng cách:

  • Massage đá
  • Đeo nẹp cổ tay
  • Thay đổi cách mẹ cử động bàn tay và cổ tay
  • Tránh sử dụng ngón tay cái của bạn để cầm nắm đồ vật
  • Chườm túi đá trong 10 phút, vài lần mỗi ngày, mẹ nhớ dùng khăn ẩm để bảo vệ tay khỏi bỏng nước đá
  • Xoa bóp vùng cơ ở gốc ngón tay cái (cơ thần kinh)
  • Thực hiện bài tập kéo giãn

Bài tập này rất đơn giản, mẹ đặt tay lên bàn, lòng bàn tay hướng xuống và dùng tay còn lại để nhẹ nhàng di chuyển ngón tay ra khỏi bàn, hướng lên trên, giữ  10 – 15 giây, sau đó đưa ngón tay xuống từ từ. Lặp lại 5 lần sau mỗi 2 tiếng. 

  • Ôm em bé đúng cách

Luồn một tay xuống dưới cổ bé để đỡ lấy đầu bé. Tay kia luồn dưới lưng và mông bé để đỡ phần thân dưới một cách chắc chắn.

>>Mẹ có thể quan tâm: Cách bế trẻ sơ sinh “chuẩn” theo điều dưỡng trong từng giai đoạn

Biện pháp phòng ngừa đau cổ tay sau sinh

phòng ngừa đau cổ tay sau sinh

Để phòng ngừa tình trạng đau cổ tay sau sinh, mẹ có thể áp dụng một số biện pháp như:

  • Đảm bảo ôm con đúng cách để hạn chế nguy cơ gây đau khớp cổ tay.
  • Duy trì cổ tay và ngón tay cái ở vị trí trung tính, tạo cảm giác thoải mái.
  • Hạn chế lặp đi lặp lại các động tác ở cổ tay hoặc bàn tay.
  • Tránh sử dụng khớp cổ tay quá sức.
  • Massage cổ tay và ngón tay thường xuyên để tăng lưu thông máu.
  • Thực hiện các bài tập co dãn cổ tay, ngón tay.
  • Mẹ nên bổ sung nhiều chất canxi, vitamin C, vitamin D, chất chống oxy hóa, protein, axit béo omega-3, photpho và magie vào chế độ ăn hàng ngày để cải thiện sức khỏe và chức năng xương khớp, đồng thời tăng sự dẻo dai cho gân và dây chằng để ngăn ngừa nguy cơ bị đau khớp cổ tay sau sinh.

>>Mẹ có thể quan tâm: Sau sinh mổ bao lâu thì ăn uống bình thường để nhanh hồi phục?

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về tình trạng đau cổ tay sau sinh. Hy vọng mẹ đã nắm được nguyên nhân, hướng điều trị và cách phòng tránh hiệu quả để sớm phục hồi sau sinh.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Tiết lộ tia hy vọng cho vợ chồng mong con

PCOS là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây vô sinh ở nữ giới và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh khác. Điều nhiều phụ nữ trong độ tuổi sinh sản trăn trở nhiều nhất là buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Bệnh đa nang buồng trứng là gì? 

PCOS là tình trạng mất cân bằng nội tiết tố buồng trứng, tạo ra lượng nội tiết tố androgen dư thừa gây rậm lông và mụn trứng cá. Nếu bạn bị PCOS, buồng trứng của bạn sản xuất lượng hormone nội tiết tố androgen cao bất thường. Điều này khiến các hormone sinh sản của bạn bị mất cân bằng. 

Phụ nữ có thể mắc PCOS bất kỳ lúc nào sau tuổi dậy thì, hầu hết mọi người được chẩn đoán ở độ tuổi 20 – 30. Bạn sẽ có nguy cơ cao mắc PCOS hơn nếu bạn thừa cân hoặc gia đình có tiền sử mắc PCOS.

Bệnh đa nang buồng trứng là gì? 

Các triệu chứng của bệnh đa nang buồng trứng là gì?

  • Kinh nguyệt không đều, vô kinh
  • Mụn trứng cám, rậm lông
  • Béo phì và khó giảm cân
  • Sạm da ở các nếp gấp của cổ, nách, bẹn (giữa hai chân) và dưới vú. 
  • Xuất hiện nhiều nang buồng trứng
  • Xuất hiện thẻ da (vạt da thừa nhỏ) ở nách hoặc trên cổ
  • Tóc mỏng do bị mất các mảng tóc trên đầu hoặc bắt đầu hói
  • Vô sinh

Vì sao bị bệnh đa nang buồng trứng khó mang thai?

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? PCOS có thể khiến bạn khó mang thai, thậm chí vô sinh vì nó có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt như thiểu kinh nguyệt, có kinh nguyệt lâu hơn bình thường, mất kinh, kinh nguyệt nhiều, do mức độ hormone androgen testosterone cao, rối loạn nội tiết tố nữ gây ra.

Ngoài ra, phụ nữ có đa nang buồng trứng, những chu kỳ không phóng noãn, hoặc bị thừa cân cũng khó có thể mất nhiều thời gian hơn để thụ thai.

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không?

Rốt cuộc, buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? PCOS có thể gây khó thụ thai đồng thời làm tăng nguy cơ mắc một số biến chứng thai kỳ như tiền sản giật, bệnh tiểu đường loại 2, ngưng thở khi ngủ (ngáy), bệnh tim, huyết áp cao, cholesterol cao, đột quỵ, thậm chí nguy cơ sảy thai cao hơn. Phụ nữ bị đa nang buồng trứng hoàn toàn có thể mang thai bình thường.

Tuy nhiên, khi mắc phải hội chứng này, mẹ và bé rất dễ gặp phải các biến chứng nguy hiểm trong thai kỳ nêu trên. Chính vì vậy, khi được chẩn đoán mắc bệnh, mẹ cần theo sát hướng dẫn của bác sĩ sản khoa để có hướng điều trị phù hợp, giảm thiểu các rủi ro có thể mắc phải trong quá trình mang thai và lúc sinh.

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Câu trả lời là “vẫn có thể có”. Tốt nhất, để có một thai kỳ an toàn khi bị PCOS, bạn nên tập trung vào việc kiểm soát cân nặng, lượng đường huyết, nội tiết và huyết áp. Ngoài ra, bạn nên duy trì các chế độ sinh hoạt lành mạnh, thăm khám định kỳ và tuân theo chỉ định của bác sĩ.

[/key-takeaways]

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không?

Buồng trứng đa nang muốn mang thai phải làm sao?

Sau khi biết được buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không, nếu bạn có ý định mang thai bây giờ hoặc trong tương lai, bạn có thể tham khảo các giải pháp sau đây:

1. Thực hiện các xét nghiệm trước khi mang thai

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Được nhưng bạn cần phải thực hiện các xét nghiệm trước khi mang thai, cụ thể:

  • Đo chỉ số cân nặng và khối cơ thể (BMI)

Chỉ số BMI cho biết trọng lượng cơ thể có đang ở mức bình thường và lượng chất béo trong cơ thể. Nếu bạn đang thừa cân, bạn có thể cải thiện khả năng sinh sản và giảm các triệu chứng PCOS khác bằng cách chỉ giảm trọng lượng của bạn cho phù hợp. 

  • Kiểm tra lượng đường trong máu 

Để biết buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không, bạn nên kiểm tra lượng đường trong máu. Vì nó đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị mang thai, thai kỳ khỏe mạnh và thậm chí là sức khỏe sau này của em bé. Tốt nhất, bạn nên điều trị nếu có nguy cơ cao mắc bệnh trước khi mang thai.

buồng trứng đa nang muốn mang thai phải làm sao? kiểm tra lượng đường trong máu

2. Ăn uống tốt cho sức khỏe sẽ hỗ trợ cho việc chuẩn bị mang thai

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Nếu dự định mang thai khi bị PCOS, bạn nên sớm thay thế thực phẩm có đường, carbs và chất béo không lành mạnh bằng những lựa chọn lành mạnh hơn. Vậy bệnh buồng trứng đa nang nên ăn gì? Bạn nên ăn trái cây, rau tươi, ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, yến mạch và lúa mạch, đậu lăng, thịt gà, cá, một số vitamin và khoáng chất cần để tốt cho thai kỳ như axit folic (vitamin B9), vitamin B6, vitamin B12, vitamin C, vitamin D, vitamin E, coenzyme Q10.

3. Cân bằng lượng đường trong máu để dễ mang thai hơn

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Có nếu bạn có thể cân bằng tốt lượng đường trong máu bằng cách thực hành chế độ ăn uống lành mạnh. Bệnh buồng trứng đa nang nên ăn gì? Bạn nên ăn nhiều chất xơ, protein và chất béo lành mạnh. Ngoài ra, bác sĩ có thể đề nghị bạn dùng các loại thuốc để giúp cân bằng lượng đường trong máu như thuốc tiểu đường loại 2 metformin (hoặc Glucophage).

4. Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Có, nếu bạn dùng thuốc 

PCOS được điều trị đầu tay bằng thay đổi lối sống, chế độ ăn, giảm cân có thể cải thiện tình trạng cũng như khả năng rụng trứng.

Nếu không hiệu quả, bBác sĩ có thể đề xuất bạn dùng một số loại thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn để giúp tăng khả năng mang thai như:

  • Metformin để điều chỉnh đường huyết
  • Clomiphene citrate (hoặc Clomid) trong điều trị kích thích buồng trứng
  • Thuốc kích thích rụng trứng (giải phóng trứng): Gây rụng trứng ở phụ nữ bị PCOS như thuốc clomiphene và letrozole (dùng bằng đường uống),  gonadotropins (dùng bằng đường tiêm) trong các chu kì hỗ trợ sinh sản.

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Có, nếu bạn dùng thuốc 

5. Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không? Có thể phải phẫu thuật

Thủ thuật đốt điểm buồng trứng có thể kích hoạt quá trình rụng trứng bằng cách loại bỏ các mô trong buồng trứng đang sản xuất nội tiết tố androgen. Tuy nhiên, bác bác sĩ phẫu thuật hiện nay hiếm khi thực hiện thủ thuật này.

6. Dùng các biện pháp hỗ trợ có thể giúp bạn mang thai

Buồng trứng đa năng có thai tự nhiên được không? Trường hợp không mang thai tự nhiên được, bác sĩ sẽ đề xuất bạn dùng các biện pháp hỗ trợ như IVF và IUI.

>>Xem thêm: Chi phí thụ tinh nhân tạo cho mẹ đơn thân là bao nhiêu?

Cơ hội mang thai với PCOS như thế nào?

Buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không đã rõ. Hẳn bạn đang băn khoăn về cơ hội mang thai với PCOS. 

Người bị PCOS và mong muốn mang thai, bạn có thể chỉ cần điều trị bằng thuốc. Một nghiên cứu y tế đã chứng minh, gần 80% phụ nữ bị PCOS đã rụng trứng thành công sau khi được điều trị bằng thuốc clomiphene citrat. Trong đó, một nửa số phụ nữ có thai tự nhiên trong vòng sáu chu kỳ kinh nguyệt.

Nếu thuốc không giúp bạn mang thai và trăn trở bị buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không, bác sĩ có thể đề nghị phương pháp điều trị IVF. Hầu hết phụ nữ bị PCOS có 20 – 40% cơ hội mang thai khi điều trị IVF. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý phụ nữ từ 35 tuổi trở lên hoặc thừa cân có khả năng mang thai thấp hơn.

>>Xem thêm: Chọc trứng xong nên ăn gì để tăng khả năng thụ thai và có thai kỳ khỏe mạnh?

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về trăn trở buồng trứng đa nang có thai tự nhiên được không. Hy vọng bạn đã yên tâm hơn về khả năng có con của mình khi mắc PCOS. Chúc bạn sớm có tin vui!

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai đơn giản cho mẹ

Quá nhẹ cân hay quá nặng cân đều không tốt cho mẹ và bé. Mách mẹ 7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai. Mẹ nhấn xem ngay nhé!

Thắc mắc về kiểm soát cân nặng trong thai kỳ là điều dễ hiểu vì nếu tăng cân quá nhiều sẽ khiến mẹ dễ mắc bệnh tiểu đường, cao huyết áp, thậm chí thai chết lưu. Ngược lại, mẹ tăng cân ít sẽ không đảm bảo đủ dinh dưỡng cho bé phát triển toàn diện. Do đó, MarryBaby sẽ mách mẹ các cách để kiểm soát cân nặng khi mang thai trong bài viết dưới đây.

Tại sao mẹ lại tăng cân khi mang thai?

Cân nặng của mẹ khi mang thai sẽ tăng 35 pound (16 kg). Phần lớn trọng lượng mẹ tăng không phải do chất béo mà đều liên quan đến em bé, cụ thể:

>>Mẹ có thể quan tâm: Hiện tượng bong rau thai 3 tháng đầu: Cảnh báo nguy cơ sảy thai cho mẹ!

Vì sao mẹ cần kiểm soát cân nặng khi mang thai?

Mẹ cần hiểu tại sao kiểm soát cân nặng khi mang thai lại quan trọng. Có hai trường hợp sẽ xảy ra nếu mẹ không chú ý kiểm soát cân nặng khi mang thai.

1. Tăng cân ít hơn số cân nặng được khuyến nghị

tại sao cần kiểm soát cân nặng khi mang thaii

Giảm cân khi mang thai không xấu, nhưng nếu mẹ để cân nặng tăng ít hơn số cân nặng được khuyến nghị trong thai kỳ sẽ làm tăng nguy cơ chuyển dạ sớm, sinh non, sinh con quá nhỏ. Bé sinh non sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển về thể chất lẫn trí tuệ, bé nhẹ cân, còi cọc, suy dinh dưỡng, suy hô hấp… Thay vì tập trung vào cách giảm cân nhanh cho bà bầu, mẹ nên tìm hiểu giảm cân cho bà bầu an toàn cho bầu.

2. Tăng cân nhiều hơn mức được khuyến cáo

Điều này cũng có nghĩa là mẹ sẽ sinh con với kích thước quá lớn, dẫn đến phải sinh mổ lấy thai, bé dễ béo phì sau khi sinh. Ngoài ra, số cân nặng này sẽ còn giữ lại sau khi mẹ sinh em bé, gây béo phì, dễ mắc bệnh về huyết áp, tim mạch. Giảm cân khi mang thai an toàn là gì? Làm gì khi cân nặng thai nhi vượt chuẩn sẽ được chia sẻ ở phần sau, mẹ xem tiếp nhé.

>>Mẹ có thể quan tâm: 10 bí kíp giảm cân sau sinh mà vẫn nhiều sữa

Cân nặng chuẩn qua từng giai đoạn mang thai

Hầu hết mẹ bầu sẽ tăng khoảng 25 – 35 pound (11,5 – 16 kg) khi mang thai. Trong đó, phần lớn mẹ sẽ tăng từ 2 – 4 pound (1 – 2 kg) trong tam cá nguyệt đầu tiên, và sau đó là 1 pound (0,5 kg) trong phần còn lại của thai kỳ. 

Trên thực tế, chưa có số liệu cụ thể nào về cân nặng chuẩn cho phụ nữ khi mang thai vì trọng lượng cơ thể mẹ không chỉ tăng do có em bé mà còn phụ thuộc vào cơ địa và cân nặng trước khi mang thai. Tuy nhiên, mẹ vẫn có thể ước chừng cân nặng lý tưởng khi mang thai dựa vào các chỉ số BMI của cơ thể trước khi mang bầu.

  • Nếu chỉ số BMI < 18,5 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Cơ thể mẹ quá gầy, cân nặng mẹ bầu cần phải tăng từ 12 – 18 kg trong suốt thai kỳ.

  • Nếu chỉ số BMI trong khoảng 18,5 – 26 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Đây là chỉ số lý tưởng nên cân nặng mẹ bầu chỉ cần tăng từ 10 – 12kg trong thời kỳ mang thai.

  • Nếu chỉ số BMI trong khoảng 26 – 29 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Mẹ đang bị thừa cân, cân nặng mẹ bầu nên tăng từ 7 – 12 kg để đảm bảo an toàn.

  • Nếu chỉ số BMI > 29 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Mẹ đang bị béo phì nên cân nặng mẹ bầu chỉ cần tăng từ 7 – 11 kg hoặc ít hơn (5 – 9 kg)

  • Nếu mẹ sinh đôi thì sao? nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Cân nặng mẹ bầu lúc này nên tăng từ 16,5 – 24,5 kg 

7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai

7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai

Một chế độ ăn uống cân bằng, giàu chất dinh dưỡng, cùng với tập thể dục là cơ sở để có một thai kỳ khỏe mạnh. Đối với hầu hết mẹ bầu, lượng calo phù hợp trong từng giai đoạn mang thai là:

Điều mẹ đang chờ đón nhất là đây, dưới đây là các cách kiểm soát cân nặng khi mang thai cho mẹ.

1. Chọn thực phẩm lành mạnh để kiểm soát cân nặng khi mang thai

>>Mẹ có thể quan tâm: Những loại trái cây tốt cho bà bầu mẹ không nên bỏ qua

2. Các thực phẩm cần tránh để kiểm soát cân nặng khi mang thai

  • Không uống đồ ngọt như nước ngọt, các loại sirô, soda… vì đây là những thức uống nhiều đường hóa học và hàm lượng calo cao. Hơn nữa, một chai nước ngọt có gas 340g chứa tới 50-80mg cafein. Mỗi lần uống 1g chất này, vùng trung khu thần kinh trung ương của mẹ bị hưng phấn quá mức, làm tăng nhịp thở, gây mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai. Ttừ đó, khiến mẹ lo âu, mệt mỏi tác động tiêu cực đến thai nhi.
  • Tránh đồ ăn nhanh như khoai tây chiên, kẹo, bánh ngọt.  
  • Giảm các chất béo bao gồm dầu ăn, bơ thực vật, bơ, mỡ heo, pho mát kem để hạn chế tăng cân ở bà bầu.

3. Có nên ăn ngoài khi đang muốn kiểm soát cân nặng khi mang thai?

  • Mẹ có thể ăn bình thường nếu biết lượng calo, chất béo và muối trong thức ăn và cân nhắc lượng thức ăn cho vào cơ thể. Việc này rất đơn giản vì thông tin dinh dưỡng của thực phẩm đều có trên website cửa hàng, tập thói quen này sẽ giúp mẹ ăn uống lành mạnh hơn.
  • Nói chung, khi ăn ngoài, mẹ nên chú trọng vào các món salad, súp, rau và tránh tiêu thụ thức ăn nhanh quá cay và nhiều dầu mỡ để hạn chế tăng cân ở bà bầu.

4. Nấu ăn tại nhà để kiểm soát cân nặng khi mang thai

Khi nấu ăn tại nhà, mẹ lưu ít hạn chế chất béo bằng cách tránh ăn đồ chiên. Thay vào đó, mẹ có thể dùng phương pháp nướng, luộc vì lành mạnh hơn và ít chất béo hơn.

5. Tập thể dục để kiểm soát cân nặng khi mang thai

  • Tập thể dục vừa phải có thể giúp đốt cháy thêm calo, đây cũng là cách giảm cân cho bà bầu.
  • Mẹ có thể thử đi bộ và bơi lội vì đây là các bài tập an toàn, hiệu quả cho phụ nữ mang thai. Mẹ lưu ý nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước để chọn bài tập phù hợp và tránh tập các môn thể dục quá sức, gây hại đến mẹ và thai nhi.

tập thể dục để kiểm soát cân nặng khi mang thai

>>Mẹ có thể quan tâm: Yoga cho bà bầu 3 tháng giữa: Những bài tập an toàn cho mẹ và bé

6. Chia nhỏ các bữa ăn để kiểm soát cân nặng khi mang thai

  • Thay vì dồn ăn quá nhiều một lần, mẹ nên chia nhỏ các bữa ăn, mỗi lần ăn ít và ăn nhiều protein, chất béo bổ dưỡng và carbohydrate phức. Hơn nữa, mẹ có thể ăn nhẹ bằng đồ ăn vặt lành mạnh như các loại hạt, bánh mì nguyên cám giữa các bữa ăn.
  • Theo chuyên gia dinh dưỡng, mỗi bữa ăn nhỏ lành mạnh cách nhau mỗi 3 giờ không những cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho em bé mà còn giúp mẹ giữ mức đường huyết cả ngày để ít cảm thấy đói vào bữa tối vì tối ăn nhiều sẽ gây khó tiêu, mất ngủ.

>>Mẹ có thể quan tâm: Cách chữa đầy hơi cho bà bầu nhanh không cần thuốc an toàn, hiệu quả

7. Chỉ bắt đầu mang thai khi cân nặng ở mức chuẩn (theo chỉ số BMI)

Lời khuyên kiểm soát cân nặng khi mang thai này dành cho bạn nào chuẩn bị mang thai hoặc mẹ dự định sẽ sinh thêm bé nữa. Trước khi mang thai, bạn nên khám bác sĩ để được đo chỉ số khối cơ thể (BMI) và đề xuất cách giảm cân phù hợp.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về các cách kiểm soát cân nặng khi mang thai hiệu quả. Không có cách giảm cân nhanh cho bà bầu nào không cần nỗ lực mà an toàn cho mẹ và bé, mẹ đừng vội tin những thực phẩm chức năng giảm mỡ trên thị trường vì những nguy cơ gây hại khôn lường. Chúc mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh.

Categories
Vô sinh - Hiếm muộn Chuẩn bị mang thai

Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Giải mã toàn bộ thắc mắc về chọc hút trứng trong IVF

Chọc hút trứng là giai đoạn vô cùng quan trọng trong suốt hành trình thụ tinh ống nghiệm (IVF) đi tìm con của bố mẹ. Hãy cùng MarryBaby giải đáp những băn khoăn về chọc hút trứng như sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi cũng như các lưu ý sau khi chọc hút trứng nhé.

Chọc hút trứng trong IVF là gì?

Chọc hút trứng là gì? Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Chọc hút trứng là một khâu quan trọng trong IVF. Ở khâu này, bác sĩ sẽ tiến hành hút lấy tế bào trứng đã trưởng thành từ buồng trứng của người nữ để đem đi thụ tinh trong ống nghiệm.

Quá trình chọc trứng chỉ xảy ra sau khi kích thích buồng trứng bằng thuốc. Bác sĩ sẽ thực hiện lấy trứng từ 34 đến 36 giờ sau khi tiêm rụng trứng lần cuối và trước khi rụng trứng. Thời điểm tiêm rụng trứng là sau 10 – 12 ngày kích trứng và khi các nang noãn đạt đến kích thước chuẩn. 

Các câu hỏi thường gặp về chọc trứng

1. Trứng đạt kích thước bao nhiêu thì chọc hút?

Trước khi biết sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, bạn cần nắm được trứng đạt kích thước bao nhiêu thì chọc hút được. 

Để tiến hành chọc hút trứng, trước hết, bác sĩ sẽ thực hiện siêu âm đo kích thước nang noãn (noãn hay còn gọi là trứng) và đo hormone. Trứng có kích thước khoảng 15 – 20 mm thường được coi là đã trưởng thành và sẵn sàng cho việc thụ tinh với tinh trùng.

2. Cần bao nhiêu trứng để thụ thai bằng IVF?

Sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi? Cần bao nhiêu trứng để thụ thai bằng IVF? Chọc hút trứng bao nhiêu là bình thường? là trăn trở của không ít phụ nữ. Số lượng trứng cần tối thiểu để tiến hành thụ tinh trong ống nghiệm còn phụ thuộc vào các yếu tố như kích thước trứng, độ tuổi của người nữ, kết quả của các lần kích thích trứng trước đó…

Theo chuyên gia, nếu bạn có ít hơn 3 nang noãn trưởng thành thì tỷ lệ thành công của IVF là rất thấp. Bạn nên có ít nhất 5 nang noãn trưởng thành với kích thước chuẩn trở lên để tăng khả năng thụ thai thành công bằng IVF. Vậy sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Bạn theo dõi tiếp nhé.

Bạn có thể quan tâm: Số lượng trứng phụ nữ nói lên điều gì về khả năng sinh sản? Bao nhiêu tuổi thì hết trứng?

3. Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi?

Điều bạn quan tâm nhất là đây, sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi?

  • Trứng đã thu thập được qua chọc hút sẽ đem đi thụ tinh, tạo thành phôi và sẽ được chuyển vào buồng tử cung của bạn để làm tổ và bắt đầu mang thai.
  • Thời điểm để chuyển phôi thường là ngày thứ 3 (trong giai đoạn phân bào) hoặc vào ngày thứ 5 (trong giai đoạn phôi nang) sau khi thụ tinh. 
  • Hầu hết các cơ sở thụ tinh ống nghiệm hiện nay đều chọn nuôi dưỡng phôi cho đến khi cấy vào buồng tử cung ở giai đoạn phôi nang. Tuy vậy, nếu bạn có số lượng trứng ít và chất lượng phôi không tốt, thời điểm chuyển phôi có thể cần phải sớm hơn, khoảng ngày 3. 
  • Ngoài ra, trong thời gian từ ngày chọc hút trứng đến ngày chuyển phôi (2- 5 ngày), bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng Progesterone giúp lớp niêm mạc tử cung phân tiết và thay đổi, tạo điều kiện tốt nhất cho phôi chuyển vào làm tổ. Bạn đã có câu trả lời cho “sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi” chưa?

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Đáp án là 3 – 5 ngày nếu mọi việc diễn tiến thuận lợi và không có trở ngại nào. Dù việc chuyển phôi được tiến hành lúc nào, vợ chồng của bạn đều được bác sĩ giải thích chi tiết để hiểu rõ lợi ích, cũng như nguy cơ tại từng thời điểm và đưa ra quyết định cuối cùng. Vấn đề quan trọng nhất là đánh giá của bác sĩ hổ trợ sinh sản xem tỉ lệ thành công cao ở mức độ nào và các biến chứng khác có thể xảy ra để đưa ra quyết định phù hợp.

[/key-takeaways]

4. Sau chọc trứng bao lâu thì quan hệ?

sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Bao lâu thì quan hệ?

Bên cạnh thắc mắc sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, sau khi chọc trứng kiêng quan hệ bao lâu cũng được quan tâm. Thủ thuật chọc hút trứng khá an toàn. Tuy nhiên, bạn có thể gặp các triệu chứng như chướng bụng, tức bụng, đau bụng hoặc các biến chứng nhiễm khuẩn, chảy máu, dị ứng thuốc…

Do đó, để đảm bảo an toàn, bạn nên nghỉ ngơi điều độ, kiêng sinh hoạt vợ chồng khoảng 1 tuần, tránh va chạm mạnh, nhưng đây cũng là khoảng thời gian sau chuyển phôi (nếu đủ điều kiện) nên bác sĩ vẫn có thể khuyên bạn nên tiếp tục kiêng vì có thể kích thích tử cung gây có thắt. Hãy xin ý kiến của bác sĩ về tất cả những gì bạn thắc mắc để có câu trả lời tốt nhất nhé.

5. Lưu ý trước khi chọc hút trứng

Bạn đã biết sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi, vậy trước khi chọc hút trứng nên làm gì để tăng khả năng thụ tinh ống nghiệm thành công? Bạn nên lưu ý:

  • Nhịn ăn trước khi chọc trứng khoảng 6 giờ 
  • Kiêng quan hệ vợ chồng 3 – 5 ngày
  • Tránh sử dụng rượu bia và các chất kích thích
  • Tránh đeo trang sức, kính áp tròng và sử dụng nước hoa, mỹ phẩm có mùi thơm 
  • Tẩy sạch sơn móng tay, móng chân (nếu có) 

6. Điều gì xảy ra trong phòng thí nghiệm sau chọc hút trứng?

  • Khoảng 4 giờ sau khi lấy trứng, tinh trùng được đặt cùng với những quả trứng có chất lượng tốt nhất. Bác sĩ sẽ đặt tinh trùng và trứng vào cùng ống nghiệm để thực hiện quá trình thụ tinh. Nếu thấy cơ hội thụ tinh thấp, bác sĩ sẽ tiêm tinh trùng riêng lẻ vào trứng (quá trình tiêm này được gọi là ICSI).
  • Các phôi được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm IVF thêm 2 – 5 ngày trước khi đưa vào tử cung bằng quy trình chuyển phôi.
  • 14 ngày kể từ khi lấy trứng, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn đến để kiểm tra HCG – hormone thai kỳ để xác định vợ chồng bạn có tin vui hay không.

Điều gì xảy ra trong phòng thí nghiệm sau chọc hút trứng?

7. Chọc hút trứng có đau không?

Trăn trở này chưa bao giờ cũ bên cạnh sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi. Khi chọc hút trứng, bác sĩ sẽ đưa kim vào trong cơ thể, đến buồng trứng để hút dịch nang và noãn ra nên có thể gây đau. Tuy nhiên, bạn không nên quá lo lắng vì trong quá trình chọc trứng, bác sĩ sẽ gây mê nên bạn sẽ không thấy đau.

Lưu ý sau khi chọc hút trứng

1. Sinh hoạt nhẹ nhàng

Sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi đã được gỡ rối, bạn nên sinh hoạt sau chọc trứng ra sao? Nhìn chung, quá trình phục hồi sau chọc hút trứng thường khá nhanh. Để mau hồi phục, bạn nên:

  • Nghỉ ngơi, ngủ đủ giấc, hạn chế đi lại trong những ngày đầu tiên.
  • Làm việc nhẹ nhàng, không tốn sức trong những ngày sau đó.
  • Khi tắm rửa, không dùng dụng cụ thụt rửa, kem âm đạo trong thời gian này vì dễ gây nhiễm trùng.

2. Uống đủ nước

Ngoài sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, bạn nên quan tâm đến lượng nước tiêu thụ mỗi ngày. Một người lớn được khuyên nên uống ít nhất 2 lít chất lỏng mỗi ngày. Điều này cũng đúng ở phụ nữ sau chọc hút trứng vì giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

3. Ăn uống đủ chất

Sau chọc trứng nên ăn gì cũng được hỏi nhiều không kém sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi. Bạn nên cân đối các thành phần dinh dưỡng của thức ăn, lưu ý bổ sung thực phẩm giàu đạm như thịt, cá, trứng, sữa, hải sản, ngũ cốc… để hồi sức và dự trữ nguồn năng lượng nuôi bào thai.

lưu ý sau khi chọc hút trứng: Ăn uống đủ chất

>>>Bạn có thể quan tâm: Chuyên mục giải đáp: Nên uống Elevit hay Blackmore trước khi mang thai?

4. Mắc các biến chứng sau khi chọc hút trứng

Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi đã rõ. Vậy chọc hút trứng có gây ra biến chứng gì không?

  • Bạn đã yên tâm sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, nhưng bạn sẽ có nguy cơ mắc hội chứng quá kích buồng trứng khi tiêm hCG trong chu trình chọc hút trứng, đặc biệt với phụ nữ bị buồng trứng đa nang (PCOS). Cũng sẽ có những kỉ thuật khác hạn chế nguy cơ quá kích buồng trứng, việc này bạn sẽ được bác sĩ tư vấn.
  • Bị tổn thương các cơ quan vùng chậu, xuất huyết buồng trứng và nhiễm trùng, đặc biệt với người bị PCOS
  • Khó thở, hạ huyết áp… do dùng thuốc an thần tĩnh mạch, gây mê toàn thân.

Khi gặp những biến chứng trên, bạn nên đi khám ngay để được bác sĩ can thiệp kịp thời, tránh nguy hiểm đến tính mạng.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về thắc mắc sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi. Hy vọng mẹ đã có được câu trả lời cho mình về sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi và các vấn đề khác liên quan đến chọc trứng. Chúc vợ chồng bạn sớm có tin vui!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Giải đáp thắc mắc: Trọng lượng thai theo bách phân vị (BPV) là gì?

Không ít bầu tò mò các chỉ số của thai nhi để theo dõi được sự tăng trưởng của bé yêu. Một trong những vấn đề bầu hay thắc mắc mang tên “trọng lượng thai BPV là gì”. Vậy trọng lượng thai BVP là gì? Ý nghĩa của các chỉ số trọng lượng thai tính theo BPV là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Trọng lượng thai tính theo BPV là gì?

Trọng lượng thai BPV là gì? BPV là viết tắt của bách phân vị. Vậy bách phân vị là gì? Bách phân vị dùng để đánh giá mức độ sức khỏe và sự phát triển của thai nhi nhờ đo được các chỉ số chiều cao, cân nặng, chu vi vòng đầu. 

Đây là các biểu đồ tăng trưởng riêng biệt cho cân nặng, chiều cao và chu vi vòng đầu. Nếu cân nặng của một đứa bé ở đường phân vị thứ 50, điều này nghĩa là trong số 100 thai nhi bình thường ở độ tuổi của bé, bé nặng hơn 50 em bé và nhẹ hơn 50 em bé khác. Tương tự, nếu cân nặng ở ở phần trăm thứ 75, điều đó có nghĩa là bé nặng hơn 75 em bé khác và nhẹ hơn so với 25 em bé, trong số 100 em bé cùng tuổi.

>> Bạn có thể xem thêm: Các chỉ số thai nhi chi tiết theo từng tuần

Trong sản khoa ý nghĩa của các chỉ số BPV là gì?

Ý nghĩa của các chỉ số trọng lượng thai BPV là gì?

Khi đã đo được trọng lượng thai và so với bách phân vị theo tuần thai, sự phát triển của thai nhi có thể chia ra các trường hợp sau:

1. Trọng lượng thai BPV bình thường

Trọng lượng BPV là gì và khi nào bình thường? Trường hợp này là khi các điểm tăng trưởng của bé theo sát đường phân vị trên biểu đồ. Tình trạng sức khỏe của bé bình thường khi tốc độ phát triển của bé dưới đường phân vị thứ 90 và trên thứ 10. Trung bình chuẩn là bách phân vị thai nhi thứ 50. Do đó, nếu nằm dưới bách phân vị 10 được cho là nhỏ hơn so với tuổi thai, trên bách phân vị 90 sẽ được cho là to hơn so với tuổi thai.

2. Trọng lượng thai BPV bất thường

Trọng lượng BPV là gì và khi nào bất thường? Khi tốc độ phát triển của bé vượt qua ít nhất hai đường phân vị: trên phân vị thứ 90 và dưới mức 10 được cho là phát triển bất thường.

  • Trọng lượng BPV là gì và bao nhiêu nếu bé phát triển quá mức tiêu chuẩn

Ở trường hợp này, thai nhi phát triển quá to sẽ có cân nặng vượt qua BPV thứ 90 so với tuổi thai. Khi đó, thai nhi có nguy cơ cao mắc bệnh béo phì, tiểu đường, bệnh tiêu hóa sớm từ trong bụng mẹ.

  • Trọng lượng BPV là gì và bao nhiêu nếu bé phát triển kém hơn tiêu chuẩn

Thai nhi phát triển kém hơn tiêu chuẩn khi chỉ số BPV thứ 10 so với tuổi thai. Trong trường hợp này, bé có nguy cơ bị suy dinh dưỡng, lớn lên sẽ yếu ớt, sức đề kháng yếu dẫn đến dễ mắc bệnh. Ngoài ra, nếu trọng lượng theo nằm dưới BPV thứ 3 theo tuần thai thì khi đó thai được theo dõi là thai chậm tăng trưởng trong buồng tử cung, và thai nhi có kèm theo tăng nguy cơ các kết cục bất lợi trong thai kỳ. 

>> Bạn có thể xem thêm:

Tầm quan trọng của việc theo dõi sức khỏe thai nhi

Sau khi tìm hiểu trọng lượng thai BPV là gì; bạn cũng nên hiểu thêm về tầm quan trọng của chỉ số này trong thai kỳ. Trong quá trình mang thai việc theo dõi sự phát triển của thai nhi qua chỉ số BPV rất quan trọng. Bởi vì,

  • Đặt lịch tiêm phòng cho thai phụ trong quá trình mang thai
  • Chuẩn bị đầy đủ kiến ​​thức và hiểu biết cho thai phụ trước khi sinh
  • Phát hiện sớm các khiếm khuyết cho phép can thiệp hoặc điều trị kịp thời
  • Phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi để phòng tránh biến chứng và bệnh tật
  • Khám thai định kỳ có thể giúp bác sĩ và mẹ bầu theo dõi sức khoẻ của thai nhi có bình thường hay không
  • Phát hiện sớm các nguy cơ bệnh tật khi mang thai như cao huyết áp, tiểu đường thai kỳ, tiền sản giật,
  • Tình trạng sức khỏe của mẹ bầu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của thai nhi cũng như quá trình sinh nở, nuôi con bằng sữa mẹ và chăm sóc dinh dưỡng cho bé sau khi chào đời

>> Bạn có thể xem thêm:

Yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV là gì?

Yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV là gì?

Nếu muốn trọng lượng thai BPV của bé ở mức ổn định, mẹ cần biết các yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV bên cạnh việc hiểu rõ trọng lượng thai BPV là gì. Các yếu tố gây ra sự phát triển hạn chế hoặc quá mức của thai nhi ở cả mẹ lẫn con bao gồm:

1. Về phía thai nhi: 

2. Về phía mẹ: 

>> Bạn có thể xem thêm:

Làm sao để biết thai nhi đang phát triển tốt?

Trọng lượng thai bpv là gì? Làm sao để biết thai nhi đang phát triển tốt?

Ngoài trọng lượng thai BPV, mẹ có thể kiểm tra em bé có đang phát triển tốt không qua các đợt khám thai đình kỳ để kiểm tra cân nặng, chu vi vòng đầu, đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng và chiều dài xương đùi. 

  • Siêu âm Doppler thai: Siêu âm Doppler thai sẽ kiểm tra lưu lượng máu đến nhau thai và qua dây rốn cho em bé. Lưu lượng máu giảm có thể có nghĩa là sự phát triển của bé đang bị hạn chế.
  • Đo cân nặng: Nếu cân nặng của thai thuộc nhóm thai to hơn so với tuổi thai hoặc chỉ số chu vi bụng thuộc nhóm to hơn so với tuổi thai. Điều này nghĩa là mẹ đang nạp quá nhiều chất dinh dưỡng cho bé, khiến bé có nguy cơ béo phì. Ngược lại, tăng cân quá ít sẽ khiến bé bị suy dinh dưỡng sau khi sinh.
  • Siêu âm thai: Ước tính trọng lượng thai nhi bằng việc siêu âm là cách tốt nhất để biết bé có đang phát triển tốt hay không. Siêu âm sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của em bé trong bụng mẹ. Sóng âm thanh sẽ không gây hại cho mẹ hoặc em bé.

>> Bạn có thể xem thêm: Sự phát triển của thai nhi theo từng tuần như thế nào mẹ biết chưa?

Mẹ bầu nên làm gì khi trọng lượng thai BPV bất thường?

Biết “trọng lượng thai BPV là gì” là một chuyện, cải thiện được là chuyện khác vì còn phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng em bé. Dựa trên kết quả siêu âm (cân nặng ước tính của thai nhi) và siêu âm Doppler (lưu lượng máu đến em bé), cũng như các yếu tố nguy cơ và số tuần tuổi thai, dưới đây là các hướng điều trị cho mẹ tham khảo:

1. Thường xuyên khám thai

Mẹ bầu nên làm gì khi trọng lượng thai BPV bất thường?

Mẹ chú ý theo sát lịch khám thai cùng các bài kiểm tra khác để theo dõi những thay đổi, cử động của thai nhi…và làm theo hướng dẫn của bác sĩ tùy vào từng trường hợp.

2. Sử dụng liệu pháp corticosteroid

Sử dụng liệu pháp corticosteroid hay còn gọi là tiêm trưởng thành phổi thai nhi. Cách này áp dụng cho trường hợp tuổi thai từ 24 – 34 tuần, có nguy cơ sinh trong vòng 7 ngày tới nhằm giảm đáng kể tỉ lệ tử vong sơ sinh, hội chứng suy hô hấp cấp, thoái hóa chất trắng quanh não thất, xuất huyết não, viêm ruột hoại tử. Cách làm này nên thực hiện khi nào, liều lượng ra sao phải được chỉ định bởi bác sĩ, mẹ tuyệt đối không tự ý làm tại nhà.

3. Chế độ ăn uống lành mạnh

Xây dựng một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, bổ dưỡng sẽ giúp cả mẹ lẫn bé tránh được các tình trạng phát triển bất thường và kiểm soát tốt sự phát triển của em bé. 

Theo đó, mẹ bầu nên ăn đủ chất như ngũ cốc, các loại thịt, các loại rau, trái cây tươi… Ngoài ra, mẹ cần ăn thêm một số loại hạt hay trái cây khô như hạnh nhân, quả óc chó

>> Bạn có thể xem thêm: Những thực phẩm bà bầu nên ăn giúp thai nhi khỏe mạnh và thông minh

4. Đẻ sớm hoặc mổ lấy thai khẩn cấp

Biết trọng lượng thai BPV là gì và dấu hiệu bất thường, đây có thể là cách bác sĩ đề xuất cho mẹ để hạn chế rủi ro đối với thai nhi như gãy xương, kẹt vai hay ngạt do sa dây rốn trong trường hợp bé quá lớn. 

[inline_article id=265424]

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về trọng lượng thai BPV là gì. Hy vọng qua bài viết, mẹ đã nắm được trọng lượng thai BPV là gì, khi nào bách phân vị thai nhi bình thường, bất thường và hướng điều trị phù hợp. 

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Mối nguy hiểm chết người khi bị phù rau thai: Lơ là không được đâu mẹ ơi!

Phù rau thai là một biến chứng thai kỳ nguy hiểm, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, mẹ dễ bị băng huyết sau sinhthai nhi chết lưu. Vậy dấu hiệu của rau thai bị phù là gì? Nên làm gì khi phát hiện bị phù rau thai? Cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Phù rau thai là gì?

Rau thai kết nối với bào thai thông qua dây rốn, giúp trao đổi chất dinh dưỡng và oxy từ mẹ đến bé và chất thải từ bé về mẹ. Nếu rau thai không thể chống lại các virus gây bệnh, các chất độc hại có thể đi qua rau thai và truyền đến thai nhi, gây nguy hiểm cho bé. 

1. Phù rau thai là bệnh như thế nào?

Phù rau thai là một bệnh lý làm mô nhau ứ nước, tăng thể tích, trọng lượng và làm mất các chức năng của bánh nhau. 

Ngoài ra, bệnh này cũng có thể đi kèm các biến chứng phù dây rốn thai nhi, tràn dịch đa màng, dị tật, dị dạng, bất thường về lồng ngực, đường tiêu hóa, hiện tượng truyền máu thai nhi ở song thai…

>>Bạn có thể quan tâm: Thực phẩm tăng nguy cơ dị tật thai nhi

2. Có những dạng phù rau thai nào?

Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, rau thai bị phù được chia làm hai dạng:

  • Phù rau thai không miễn dịch

Đây là loại phù rau thai phổ biến nhất. Các nguyên nhân có thể do nhiễm trùng nhiễm độc ở nửa đầu thai kỳ do vi khuẩn hay siêu vi, ví dụ mẹ nhiễm rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ, do bất thường nhiễm sắc thể, thai nhi bị dị tật tim hay phổi, rối loạn di truyền…

  • Phù rau thai miễn dịch

Phù thai miễn dịch thường xảy ra do nhóm máu của mẹ và thai nhi không tương thích với nhau hay còn gọi là bất đồng nhóm máu Rh, từ đó, dẫn đến rau thai bị phù. Hiện nay đã có thuốc Rh immunoglobulin (RhoGAM) dùng để ngăn ngừa biến chứng do không tương thích yếu tố Rh.

>>Bạn có thể quan tâm: Hiện tượng bong rau thai 3 tháng đầu: Cảnh báo nguy cơ sảy thai cho mẹ!

Nguyên nhân gây ra phù rau thai cho mẹ bầu?

Nguyên nhân làm rau thai bị phù có rất nhiều, có thể kể đến các nguyên nhân phổ biến như:

  • Mẹ bị nhiễm trùng, nhiễm độc ở nửa đầu thai kỳ: Nếu mẹ bị mắc các bệnh như thủy đậu, rubella, sốt bại liệt…thì sẽ có khả năng cao bị phù rau thai.
  • Nhiễm sắc thể thai nhi bất thường: Thai nhi mắc hội chứng Down, hội chứng Edwards… có thể khiến rau thai bị phù.
  • Nhóm máu giữa mẹ và bé không tương đồng: Chẳng hạn mẹ có Rh (-) và em bé Rh (+), sự bất tương đồng này sẽ khiến hệ thống miễn dịch của mẹ tấn công các tế bào hồng cầu của thai nhi, gây thiếu máu làm rau thai bị phù ở những lần mang thai sau.
  • Bào thai bị ngộ độc: Điều này xảy ra do mẹ uống nhiều bia rượu và tiếp xúc với hóa chất độc hại…
  • Mẹ có tiền sử bị phù rau thai: Mẹ bầu rơi vào trường hợp này sẽ có nguy cơ mắc lại cao hơn người khác.

>>Bạn có thể quan tâm: Độ trưởng thành của nhau thai là gì mẹ biết chưa?

Dấu hiệu nhận biết mẹ bị phù rau thai

Có lẽ, mẹ đang tự hỏi làm sao để biết mình rau thai bị phù? Có ba dấu hiệu sau đây giúp mẹ biết mình bị phù rau thai.

  • Bánh rau dày hơn

Rau thai thường dày khoảng 2-4 cm, nặng khoảng 400-600g, bề mặt mịn và có màu đỏ. Nếu bánh rau dày trên 4cm thì mẹ được chẩn đoán là phù bánh rau. 

  • Ngưng hoạt động trao đổi chất dinh dưỡng và oxy

Bánh nhau là vùng trung gian để thực hiện trao đổi chất bổ dưỡng từ mẹ sang con và các chất cần thải bỏ từ con sang mẹ. Khi bánh nhau không hoạt động tốt sẽ không có sự lưu thông giữa máu mẹ và máu con.

  • Đa ối

Đây là tình trạng tích tụ quá nhiều nước ối, phần chất lỏng bao bọc quanh thai nhi. Đa ối khiến bà bầu luôn cảm thấy nặng nề, mệt mỏi và còn có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi vì rau thai bị phù.

>>Bạn có thể quan tâm: Nhau thai bám mặt sau có nghĩa là gì? Có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Phù rau thai có nguy hiểm không?

Rau thai bị phù chỉ xảy ra ở 1/1000 ca sinh. Dù vậy, điều được mẹ bầu quan tâm hơn cả là phù rau thai có nguy hiểm không? Mẹ hãy theo dõi phần tiếp theo nhé.

  • Đối với mẹ bầu

Mẹ bầu bị phù rau thai có nguy cơ cao bị băng huyết sau sinh vì tử cung quá to và phải chứa bánh rau cùng thai nhi bị phù nề. Băng huyết sau sinh nếu không được can thiệp kịp thời sẽ gây ra tử vong ở sản phụ.

  • Đối với thai nhi 

Khi bị phù rau thai, rau thai không thể duy trì hoạt động truyền chất dinh dưỡng nuôi thai. Điều này dẫn đến tình trạng thai nhi chết lưu trong bụng mẹ do thiếu oxy và chất dinh dưỡng.

Đối với trường hợp em bé ra đời an toàn do sinh non, bé sẽ có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng, khó phát triển bình thường. Theo thống kê, chỉ khoảng 20% thai nhi phù nhau thai sống sót đến lúc được sinh ra, trong số đó, chỉ khoảng 50% sống sót sau sinh.

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, nếu mẹ bị chẩn đoán bị phù rau thai, mẹ sẽ dễ tử vong do băng huyết và em bé sinh non, thậm chí bị chết trong bụng mẹ. Vì thế, nếu nghi ngờ mình có dấu hiệu phù rau thai, mẹ hãy đi khám ngay để kịp điều trị. 

[/key-takeaways]

>>Bạn có thể quan tâm: Phụ nữ nên ăn gì để phòng băng huyết sau sinh?

Cách điều trị khi bị phù rau thai?

Tình trạng rau thai bị phù thường không thể điều trị ngay trong thai kỳ. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp, bác sĩ có thể tiến hành các phương pháp sau:

  • Truyền máu cho em bé: Bác sĩ truyền máu cho em bé trong tử cung để tăng khả năng sống sót cho em bé và chờ đến ngày sinh.
  • Kích thích chuyển dạ sớm: Bác sĩ sẽ chích thuốc kích thích chuyển dạ sớm để cho em bé cơ hội sống sót cao nhất hoặc mổ lấy thai gấp.
  • Dùng thuốc giúp thận loại bỏ chất lỏng dư thừa

Trường hợp phù rau thai miễn dịch, em bé có thể được truyền trực tiếp các tế bào hồng cầu tương thích với nhóm máu của bé. Trường hợp rau thai bị phù do các nhân tố tiềm ẩn khác, bé sẽ được chẩn đoán và điều trị tùy theo tình trạng bệnh đó.

>>Bạn có thể quan tâm: Biểu đồ chuyển dạ và những điều mẹ bầu cần biết trước khi sinh

Mẹ nên làm gì để phòng tránh phù rau thai?

  • Tiêm phòng trước khi mang thai tránh nguy cơ nhiễm các loại virus nguy hiểm trong tam cá nguyệt đầu tiên như virus cúm, virus Rubella
  • Thụ thai vào những tháng cuối xuân, đầu hạ để tránh nguy cơ nhiễm dịch bệnh trong giai đoạn chuyển mùa từ thu sang đông.
  • để tranh nguy cơ nhiễm dịch bệnh trong giai đoạn chuyển mùa từ thu sang đông.
  • Khám thai thường xuyên để liên tục cập nhật tình hình thai nhi.
  • Tránh xa rượu, bia, thuốc lá và những chất độc hại như chì, tia X
  • Nếu mẹ từng bị phù rau thai và có ý định mang thai lần nữa, mẹ nên đi khám bác sĩ trước khi mang thai.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về tình trạng rau thai bị phù ở mẹ bầu. Hy vọng mẹ đã nắm những thông tin về biến chứng thai kỳ nguy hiểm trên để bảo vệ bản thân và thai nhi.