Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Cẩn trọng vẫn hơn mẹ nhé!

Không ít người, đặc biệt là mẹ bầu bị “ghiền” vị chua, ngọt có phần chát nhẹ của dâu da xanh. Liệu bà bầu ăn dâu da xanh được không? Nếu được thì ăn dâu da xanh sao cho an toàn? Hãy cùng MarryBaby khám phá trong bài viết dưới đây nhé.

Giá trị dinh dưỡng của dâu da xanh

Dâu da là một chi thực vật có hoa thuộc họ Phyllanthaceae, chi này gồm hơn 100 loài, phân bố từ Indonesia cho đến phía Tây Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, loại dâu da thường được trồng làm cây ăn trái, dâu da là loại quả có vị ngọt và chua thơm ngon chứa nhiều chất dinh dưỡng như vitamin B1, vitamin B2, vitamin B3, vitamin C, đường, chất xơ, chất canxi, sắt, photpho. Vậy dâu da xanh có tác dụng gì?

Với giá trị dinh dưỡng trên, dâu da xanh còn là một bài thuốc hiệu quả chữa bệnh, chẳng hạn như:

  • Chữa ho: Dùng vỏ cây dâu da 10g, sắc khoảng 300ml nước, còn 100ml, chia hai lần uống trong ngày và uống trong 5 ngày sẽ trị ho đáng kể.
  • Chữa chứng đau nhức, sưng đầu gối: Lá dâu da xanh (dâu da xoan ở miền Bắc) tươi 30 g, rửa sạch giã nát, trộn với giấm hay rượu đắp lên chỗ đau, sưng. Ngày đắp hai lần vào sáng và tối trước khi đi ngủ, mỗi lần đắp khoảng 30 phút, bạn sẽ thấy hiệu quả đáng kể.
  • Chữa đầy bụng, khó tiêu: Lấy hạt dâu da xoan 8g, sắc với 2 bát nước. Uống khi thuốc còn ấm, uống sau bữa ăn sáng và uống liên tục trong 3 ngày sẽ khỏi bệnh.

giá trị dinh dưỡng của dâu da xanh

Bà bầu ăn dâu da xanh được không?

Dâu da xanh có tác dụng gì đã rõ, nhưng bà bầu ăn dâu da xanh được không? Mẹ hãy theo dõi tiếp nhé.

1. Duy trì sức khỏe răng và xương

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Lượng canxi có trong dâu da xanh sẽ góp phần bảo vệ cho xương và răng khỏe mạnh ở thai nhi, đặc biệt là trẻ sơ sinh. Bên cạnh đó, mẹ cũng có thể ngăn ngừa loãng xương khi ăn dâu da xanh.

>>Mẹ có thể quan tâm: 14 cách chữa đau răng cho bà bầu giúp giảm nguy cơ sinh non

2. Bổ máu nhờ lượng sắt dồi dào

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Được vì chất sắt trong trái cây sản xuất ra nhiều tế bào máu, từ đó giúp mẹ bầu bổ máu. Máu không chỉ cung cấp cho mẹ mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của bé. Do đó, nếu thiếu máu, các chất dinh dưỡng đến thai nhi sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bé sinh ra rất dễ bị suy dinh dưỡng, nhẹ cân, vàng da, dễ mắc các bệnh về tim mạch.

>>Mẹ có thể quan tâm: Siêu âm tim thai là gì và tầm quan trọng mẹ bầu cần biết

3. Kích thích tiêu hóa

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Được nếu mẹ hay bị khó tiêu. Chất xơ và vị chua có trong dâu da xanh giúp mẹ bầu tiêu hóa dễ dàng hơn, ngăn ngừa các bệnh về ruột và giảm thiểu các triệu chứng khó tiêu như táo bón, ợ hơi… 

bà bầu ăn dâu da xanh giúp kích thích tiêu hóa

>>Mẹ có thể quan tâm: [Cẩm nang khỏe cùng mẹ bầu 2022] Các biểu hiện và nguyên nhân của chứng rối loạn tiêu hóa khi mang thai

4. Cung cấp vitamin dồi dào

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Rất nên vì dâu da xanh chứa vitamin A giúp mẹ tăng cường miễn dịch cho cơ thể, mắt khoẻ. Ngoài ra, vitamin C cũng là nguồn chống oxy hoá giúp mẹ bầu ngăn ngừa lão hoá da

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, bà bầu ăn dâu da xanh được không? Câu trả lời là được mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ bầu chú ý ăn dâu da xanh đúng cách để không gây tác dụng ngược cho sức khỏe của thai kỳ. Vậy mẹ bầu cần lưu ý gì khi ăn dâu da xanh? Mẹ hãy theo dõi ở phần cuối nhé.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi ăn dâu da xanh cho bà bầu

1. Không ăn khi bụng đang đói

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Được nhưng mẹ không nên ăn khi bụng đang đói nhé. Điều này sẽ giúp mẹ tránh bị xót ruột và tổn thương dạ dày.

2. Không ăn kèm với trứng vịt

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Mẹ có thể ăn bình thường nhưng không nên ăn kèm với trứng vịt vì dễ gây ngộ độc.

bà bầu ăn dâu da xanh không ăn kèm với trứng vịt

3. Không nên ăn quá nhiều

Cái gì nhiều quá cũng không tốt. Mẹ bầu, trẻ em không nên ăn nhiều, hoặc tốt hơn, mẹ nên ăn dâu da chín. Còn những người bị tiểu đường hạn chế hoặc không nên ăn loại quả này.

4. Mẹ bầu quá nhạy cảm thì không nên ăn

Bà bầu ăn dâu da xanh được không? Được nhưng nếu mẹ nhạy cảm về răng và dạ dày thì không nên ăn. Sở dĩ như vậy là vì dâu da xanh có thể gây tê răng và ảnh hưởng đến dạ dày… Do đó, mẹ bầu nhạy cảm với những tình trạng trên thì tốt nhất không nên ăn nhé. 

5. Không nên ăn ở 3 tháng đầu thai kỳ 

Mẹ bầu ở tam cá nguyệt thứ nhất cực kỳ nhạy cảm. Có thể vị chua của dâu da xanh khiến mẹ bầu trong giai đoạn nghén khó cưỡng lại, nhưng mẹ vẫn lưu ý tránh ăn quả này mà hãy thay thế bằng quả bơ, nho, xoài chín hoặc kiwi…để tốt cho thai kỳ nhé.

6. Không ăn vỏ và hạt dâu da xanh

Mẹ bầu tuyệt đối không được ăn vỏ dâu da xanh vì vỏ này chứa bầu axit lansium, có hại với tim mạch. Bên cạnh đó, mẹ cũng không được nhai hạt dâu da xanh vì có chứa chất alkaloid, một thể độc chưa xác định.

7. Chọn quả chín mọng, vỏ căng

Nếu mẹ là ‘fan’ của loại quả này hãy chọn quả dâu da chín mọng, căng tròn, mọng nước và có màu đẹp mắt, vị chua dịu, thay vì chọn những quả dâu da xanh có vị chua gắt.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về băn khoăn bà bầu ăn dâu da xanh được không. Hy vọng mẹ bầu đã được gỡ rối và biết cách ăn dâu da xanh đúng để đảm bảo thai kỳ an toàn, khoẻ mạnh.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu uống hoa đậu biếc được không? Không biết điều này sảy thai như chơi!

Ít ai thắc mắc thức uống này có nguy hiểm cho mẹ bầu không? Vậy bầu uống hoa đậu biếc được không? Có ảnh hưởng đến thai nhi không? Mẹ hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.

Hoa đậu biếc (tên khoa học là Clitoria ternatea), có nguồn gốc từ châu Á. Hoa đậu biếc có màu xanh rực rỡ, nổi bật và có nhiều công dụng trong mỹ phẩm, thuốc nhuộm tự nhiên cho thực phẩm, đồ uống và hàng dệt may. Hoa đậu biếc được yêu thích hơn cả khi pha chế thành trà thảo mộc, uống kèm với sả, mật ong, chanh hoặc pha chế món nước cocktail nổi tiếng.

Tác dụng của hoa đậu biếc với sức khỏe

1. Giá trị dinh dưỡng của hoa đậu biếc

  • Hoa đậu biếc rất giàu hợp chất anthocyanin (ternatins) giúp cây có màu sắc rực rỡ. Nghiên cứu cho thấy ternatins có thể làm giảm viêm và ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Cây còn chứa các chất chống oxy hóa khác như:

  • Kaemphferol: Theo các nghiên cứu, có thể tiêu diệt tế bào ung thư.
  • Axit p-Coumaric: Một số nghiên cứu đã chỉ ra, axit p-coumaric có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn và kháng virus, chống lại bệnh tật.
  • Delphinidin-3,5-glucoside: Theo một nghiên cứu, chất chống oxy hóa này có thể giúp kích thích chức năng miễn dịch và tiêu diệt các tế bào ung thư đại trực tràng.

2. Lợi ích của hoa đậu biếc đối với sức khỏe

bầu uống hoa đậu biếc được không? tác dụng của hoa đậu biếc với sức khỏe

  • Hỗ trợ chăm sóc da và tóc

Hoa đậu biếc chứa trong huyết thanh chăm sóc da đến thuốc xịt tóc và dầu gội đầu. Theo đó, chiết xuất hoa đậu biếc có thể làm tăng độ ẩm cho da lên đến 70% trong sau 1 giờ thoa lên da (theo nghiên cứu năm 2021). Đối với tóc, một nghiên cứu trên động vật năm 2012 cho thấy chiết xuất hạt đậu biếc có hiệu quả trong việc thúc đẩy mọc tóc so với minoxidil (sản phẩm điều trị rụng tóc).

  • Hỗ trợ quá trình giảm cân

Một nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ ​​hoa đậu bướm có thể làm chậm quá trình hình thành tế bào mỡ, từ đó hỗ trợ đáng kể việc giảm cân.

  • Ổn định lượng đường trong máu

Các nghiên cứu chỉ ra rằng hoa đậu biếc có thể làm tăng mức độ chống oxy hóa, giảm lượng đường trong máu và mức isulin, từ đó, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và các triệu chứng liên quan.

>>Mẹ có thể quan tâm: 10 cách giảm huyết áp cao khi mang thai tự nhiên mà lại hiệu quả

Bầu uống hoa đậu biếc được không?

Nước hoa đậu biếc hay trà hoa đậu biếc lành tính và có nhiều công dụng đối với sức khỏe mẹ bầu. Vậy có bầu uống hoa đậu biếc được không? Nếu uống đúng liều lượng sẽ mang lại lợi ích về sức khỏe, cụ thể: 

1. Có thai uống hoa đậu biếc được không? Hữu ích cho việc hạ sốt 

Trà đậu biếc chứa thành phần có đặc tính tương tự như paracetamol (một loại thuốc giảm đau, hạ sốt trong Tây y). Một nghiên cứu khác đã chỉ ra, khi bị sốt, nếu mẹ uống 200 – 400mg chiết xuất trà hoa đậu biếc, thân nhiệt của mẹ có thể giảm đi đáng kể sau 5 giờ đồng hồ.

Có thai uống hoa đậu biếc được không? Hữu ích cho việc hạ sốt 

2. Có bầu uống hoa đậu biếc được không? Được vì tốt cho mắt

Chất chống oxy hóa proanthocyanidin trong trà hoa đậu biếc giúp tăng cường lưu thông máu đến các mao mạch trong mắt. Do đó, trà đậu biếc có thể hỗ trợ điều trị tổn thương võng mạc, tăng nhãn áp hay mờ mắt.

3. Bầu uống hoa đậu biếc được không? Mẹ bị tiểu đường thai kỳ nên cân nhắc nhé

Uống một tách trà đậu biếc giữa các bữa ăn được chứng minh có thể ngăn việc hấp thụ lượng lớn glucoso từ thực phẩm. Từ đó, lượng đường trong máu được giảm đi đáng kể, ngừa nguy cơ mắc bệnh tiểu đường thai kỳ.

4. Phụ nữ có thai uống hoa đậu biếc được không? Được vì tốt cho não bộ

Các chất chống oxy hóa trong trà hoa đậu biếc giúp tăng cường hoạt động não và bổ trợ trí nhớ cũng như các kỹ năng nhận thức. Chất acetylcholine hỗ trợ quá trình truyền đạt thông tin giữa các tế bào thần kinh, từ đó, giảm nguy cơ mất trí nhớ cho mẹ. Hơn nữa, điều này cũng giúp não bộ thai nhi phát triển toàn diện.

5. Bầu uống hoa đậu biết được không? Quá được vì hỗ trợ làm đẹp cho mẹ

Hoa đậu biếc chứa các vitamin A, C, E đều là loại vitamin có nhiều tác dụng cho da được căng mịn, chống lão hóa da giúp da đàn hồi tốt và kích thích mọc tóc chắc khỏe cho mẹ.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, câu trả lời cho băn khoăn “bầu uống hoa đậu biếc được không” là “được” mẹ nhé. Tuy nhiên, mẹ lưu ý hạt hoa đậu biếc chứa anthocyanin có tác dụng chống viêm, chống ung thư, nhưng cũng đi kèm tác dụng phụ làm co bóp tử cung, gây tác động xấu đến sức khỏe thai kỳ, dễ gây sảy thai. Vì thế, khi sử dụng hoa đậu biết, mẹ nhớ loại bỏ toàn bộ hạt trước khi uống để đảm bảo an toàn nhé. 

[/key-takeaways]

Ngoài ra, mẹ có thể kết hợp trà hoa đậu biếc với mật ong, chanh, tắc… để ngon và bổ hơn. Để pha trà hoa đậu biếc, mẹ chỉ cần thêm 1 thìa cà phê (4 gam) hoa khô vào 1 cốc (240 mL) nước nóng. Sau đó, mẹ chờ trà ngấm trong 10-15 phút trước khi lọc bỏ hoa khô.

>>Mẹ có thể quan tâm: Những lưu ý chăm sóc da khi mang thai

Lưu ý khi bầu uống hoa đậu biếc

bầu uống trà hoa đậu biếc được không? Lưu ý khi uống trà hoa đậu biếc
bầu uống trà hoa đậu biếc được không? Lưu ý khi uống trà hoa đậu biếc

Bầu uống hoa đậu biếc được không đã rõ. Để uống hoa đậu biếc đúng cách và phát huy tối đa công dụng của loài hoa này, mẹ nên lưu ý:

  • Bầu uống hoa đậu biếc được không? Được nhưng mẹ nhớ không để lẫn hạt hoa đậu biếc trong trà vì lý do đã đề cập ở trên.
  • Không nên dùng nước quá nguội để pha trà vì sẽ khó hòa tan các chất trong hoa đậu biếc dễ gây đau bụng, tiêu chảy, đặc biệt đối với mẹ có hệ tiêu hóa kém.
  • Có bầu uống hoa đậu biếc được không? Đương nhiên là được nếu mẹ sử dụng trà với liều lượng vừa đủ, không uống quá nhiều. Mẹ lưu ý uống ngày nào pha ngày đó, không uống trà để từ ngày hôm trước.
  • Bầu uống hoa đậu biếc được không? Được nhưng mẹ tuyệt đối không dùng trà hoa đậu biếc cùng với các loại thuốc tây tương tự như thành phần hóa học của hoa đậu biếc. Điều này có thể gây ra phản ứng quá liều thuốc.
  • Bầu uống hoa đậu biếc được không? Được nhưng mẹ nhớ đừng uống trà hoa đậu biếc khi đang đói vì sẽ gây tổn thương đến hệ tiêu hóa.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về băn khoăn có bầu uống hoa đậu biếc được không. Hy vọng mẹ mê thức uống này đã gỡ rối được trăn trở và biết cách thưởng thức thức uống thơm ngon này an toàn cho mẹ và bé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai đơn giản cho mẹ

Quá nhẹ cân hay quá nặng cân đều không tốt cho mẹ và bé. Mách mẹ 7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai. Mẹ nhấn xem ngay nhé!

Thắc mắc về kiểm soát cân nặng trong thai kỳ là điều dễ hiểu vì nếu tăng cân quá nhiều sẽ khiến mẹ dễ mắc bệnh tiểu đường, cao huyết áp, thậm chí thai chết lưu. Ngược lại, mẹ tăng cân ít sẽ không đảm bảo đủ dinh dưỡng cho bé phát triển toàn diện. Do đó, MarryBaby sẽ mách mẹ các cách để kiểm soát cân nặng khi mang thai trong bài viết dưới đây.

Tại sao mẹ lại tăng cân khi mang thai?

Cân nặng của mẹ khi mang thai sẽ tăng 35 pound (16 kg). Phần lớn trọng lượng mẹ tăng không phải do chất béo mà đều liên quan đến em bé, cụ thể:

>>Mẹ có thể quan tâm: Hiện tượng bong rau thai 3 tháng đầu: Cảnh báo nguy cơ sảy thai cho mẹ!

Vì sao mẹ cần kiểm soát cân nặng khi mang thai?

Mẹ cần hiểu tại sao kiểm soát cân nặng khi mang thai lại quan trọng. Có hai trường hợp sẽ xảy ra nếu mẹ không chú ý kiểm soát cân nặng khi mang thai.

1. Tăng cân ít hơn số cân nặng được khuyến nghị

tại sao cần kiểm soát cân nặng khi mang thaii

Giảm cân khi mang thai không xấu, nhưng nếu mẹ để cân nặng tăng ít hơn số cân nặng được khuyến nghị trong thai kỳ sẽ làm tăng nguy cơ chuyển dạ sớm, sinh non, sinh con quá nhỏ. Bé sinh non sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển về thể chất lẫn trí tuệ, bé nhẹ cân, còi cọc, suy dinh dưỡng, suy hô hấp… Thay vì tập trung vào cách giảm cân nhanh cho bà bầu, mẹ nên tìm hiểu giảm cân cho bà bầu an toàn cho bầu.

2. Tăng cân nhiều hơn mức được khuyến cáo

Điều này cũng có nghĩa là mẹ sẽ sinh con với kích thước quá lớn, dẫn đến phải sinh mổ lấy thai, bé dễ béo phì sau khi sinh. Ngoài ra, số cân nặng này sẽ còn giữ lại sau khi mẹ sinh em bé, gây béo phì, dễ mắc bệnh về huyết áp, tim mạch. Giảm cân khi mang thai an toàn là gì? Làm gì khi cân nặng thai nhi vượt chuẩn sẽ được chia sẻ ở phần sau, mẹ xem tiếp nhé.

>>Mẹ có thể quan tâm: 10 bí kíp giảm cân sau sinh mà vẫn nhiều sữa

Cân nặng chuẩn qua từng giai đoạn mang thai

Hầu hết mẹ bầu sẽ tăng khoảng 25 – 35 pound (11,5 – 16 kg) khi mang thai. Trong đó, phần lớn mẹ sẽ tăng từ 2 – 4 pound (1 – 2 kg) trong tam cá nguyệt đầu tiên, và sau đó là 1 pound (0,5 kg) trong phần còn lại của thai kỳ. 

Trên thực tế, chưa có số liệu cụ thể nào về cân nặng chuẩn cho phụ nữ khi mang thai vì trọng lượng cơ thể mẹ không chỉ tăng do có em bé mà còn phụ thuộc vào cơ địa và cân nặng trước khi mang thai. Tuy nhiên, mẹ vẫn có thể ước chừng cân nặng lý tưởng khi mang thai dựa vào các chỉ số BMI của cơ thể trước khi mang bầu.

  • Nếu chỉ số BMI < 18,5 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Cơ thể mẹ quá gầy, cân nặng mẹ bầu cần phải tăng từ 12 – 18 kg trong suốt thai kỳ.

  • Nếu chỉ số BMI trong khoảng 18,5 – 26 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Đây là chỉ số lý tưởng nên cân nặng mẹ bầu chỉ cần tăng từ 10 – 12kg trong thời kỳ mang thai.

  • Nếu chỉ số BMI trong khoảng 26 – 29 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Mẹ đang bị thừa cân, cân nặng mẹ bầu nên tăng từ 7 – 12 kg để đảm bảo an toàn.

  • Nếu chỉ số BMI > 29 nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Mẹ đang bị béo phì nên cân nặng mẹ bầu chỉ cần tăng từ 7 – 11 kg hoặc ít hơn (5 – 9 kg)

  • Nếu mẹ sinh đôi thì sao? nên kiểm soát cân nặng khi mang thai ở mức nào?

Cân nặng mẹ bầu lúc này nên tăng từ 16,5 – 24,5 kg 

7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai

7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai

Một chế độ ăn uống cân bằng, giàu chất dinh dưỡng, cùng với tập thể dục là cơ sở để có một thai kỳ khỏe mạnh. Đối với hầu hết mẹ bầu, lượng calo phù hợp trong từng giai đoạn mang thai là:

Điều mẹ đang chờ đón nhất là đây, dưới đây là các cách kiểm soát cân nặng khi mang thai cho mẹ.

1. Chọn thực phẩm lành mạnh để kiểm soát cân nặng khi mang thai

>>Mẹ có thể quan tâm: Những loại trái cây tốt cho bà bầu mẹ không nên bỏ qua

2. Các thực phẩm cần tránh để kiểm soát cân nặng khi mang thai

  • Không uống đồ ngọt như nước ngọt, các loại sirô, soda… vì đây là những thức uống nhiều đường hóa học và hàm lượng calo cao. Hơn nữa, một chai nước ngọt có gas 340g chứa tới 50-80mg cafein. Mỗi lần uống 1g chất này, vùng trung khu thần kinh trung ương của mẹ bị hưng phấn quá mức, làm tăng nhịp thở, gây mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai. Ttừ đó, khiến mẹ lo âu, mệt mỏi tác động tiêu cực đến thai nhi.
  • Tránh đồ ăn nhanh như khoai tây chiên, kẹo, bánh ngọt.  
  • Giảm các chất béo bao gồm dầu ăn, bơ thực vật, bơ, mỡ heo, pho mát kem để hạn chế tăng cân ở bà bầu.

3. Có nên ăn ngoài khi đang muốn kiểm soát cân nặng khi mang thai?

  • Mẹ có thể ăn bình thường nếu biết lượng calo, chất béo và muối trong thức ăn và cân nhắc lượng thức ăn cho vào cơ thể. Việc này rất đơn giản vì thông tin dinh dưỡng của thực phẩm đều có trên website cửa hàng, tập thói quen này sẽ giúp mẹ ăn uống lành mạnh hơn.
  • Nói chung, khi ăn ngoài, mẹ nên chú trọng vào các món salad, súp, rau và tránh tiêu thụ thức ăn nhanh quá cay và nhiều dầu mỡ để hạn chế tăng cân ở bà bầu.

4. Nấu ăn tại nhà để kiểm soát cân nặng khi mang thai

Khi nấu ăn tại nhà, mẹ lưu ít hạn chế chất béo bằng cách tránh ăn đồ chiên. Thay vào đó, mẹ có thể dùng phương pháp nướng, luộc vì lành mạnh hơn và ít chất béo hơn.

5. Tập thể dục để kiểm soát cân nặng khi mang thai

  • Tập thể dục vừa phải có thể giúp đốt cháy thêm calo, đây cũng là cách giảm cân cho bà bầu.
  • Mẹ có thể thử đi bộ và bơi lội vì đây là các bài tập an toàn, hiệu quả cho phụ nữ mang thai. Mẹ lưu ý nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước để chọn bài tập phù hợp và tránh tập các môn thể dục quá sức, gây hại đến mẹ và thai nhi.

tập thể dục để kiểm soát cân nặng khi mang thai

>>Mẹ có thể quan tâm: Yoga cho bà bầu 3 tháng giữa: Những bài tập an toàn cho mẹ và bé

6. Chia nhỏ các bữa ăn để kiểm soát cân nặng khi mang thai

  • Thay vì dồn ăn quá nhiều một lần, mẹ nên chia nhỏ các bữa ăn, mỗi lần ăn ít và ăn nhiều protein, chất béo bổ dưỡng và carbohydrate phức. Hơn nữa, mẹ có thể ăn nhẹ bằng đồ ăn vặt lành mạnh như các loại hạt, bánh mì nguyên cám giữa các bữa ăn.
  • Theo chuyên gia dinh dưỡng, mỗi bữa ăn nhỏ lành mạnh cách nhau mỗi 3 giờ không những cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho em bé mà còn giúp mẹ giữ mức đường huyết cả ngày để ít cảm thấy đói vào bữa tối vì tối ăn nhiều sẽ gây khó tiêu, mất ngủ.

>>Mẹ có thể quan tâm: Cách chữa đầy hơi cho bà bầu nhanh không cần thuốc an toàn, hiệu quả

7. Chỉ bắt đầu mang thai khi cân nặng ở mức chuẩn (theo chỉ số BMI)

Lời khuyên kiểm soát cân nặng khi mang thai này dành cho bạn nào chuẩn bị mang thai hoặc mẹ dự định sẽ sinh thêm bé nữa. Trước khi mang thai, bạn nên khám bác sĩ để được đo chỉ số khối cơ thể (BMI) và đề xuất cách giảm cân phù hợp.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về các cách kiểm soát cân nặng khi mang thai hiệu quả. Không có cách giảm cân nhanh cho bà bầu nào không cần nỗ lực mà an toàn cho mẹ và bé, mẹ đừng vội tin những thực phẩm chức năng giảm mỡ trên thị trường vì những nguy cơ gây hại khôn lường. Chúc mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh.

Categories
Vô sinh - Hiếm muộn Chuẩn bị mang thai

Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Giải mã toàn bộ thắc mắc về chọc hút trứng trong IVF

Chọc hút trứng là giai đoạn vô cùng quan trọng trong suốt hành trình thụ tinh ống nghiệm (IVF) đi tìm con của bố mẹ. Hãy cùng MarryBaby giải đáp những băn khoăn về chọc hút trứng như sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi cũng như các lưu ý sau khi chọc hút trứng nhé.

Chọc hút trứng trong IVF là gì?

Chọc hút trứng là gì? Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Chọc hút trứng là một khâu quan trọng trong IVF. Ở khâu này, bác sĩ sẽ tiến hành hút lấy tế bào trứng đã trưởng thành từ buồng trứng của người nữ để đem đi thụ tinh trong ống nghiệm.

Quá trình chọc trứng chỉ xảy ra sau khi kích thích buồng trứng bằng thuốc. Bác sĩ sẽ thực hiện lấy trứng từ 34 đến 36 giờ sau khi tiêm rụng trứng lần cuối và trước khi rụng trứng. Thời điểm tiêm rụng trứng là sau 10 – 12 ngày kích trứng và khi các nang noãn đạt đến kích thước chuẩn. 

Các câu hỏi thường gặp về chọc trứng

1. Trứng đạt kích thước bao nhiêu thì chọc hút?

Trước khi biết sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, bạn cần nắm được trứng đạt kích thước bao nhiêu thì chọc hút được. 

Để tiến hành chọc hút trứng, trước hết, bác sĩ sẽ thực hiện siêu âm đo kích thước nang noãn (noãn hay còn gọi là trứng) và đo hormone. Trứng có kích thước khoảng 15 – 20 mm thường được coi là đã trưởng thành và sẵn sàng cho việc thụ tinh với tinh trùng.

2. Cần bao nhiêu trứng để thụ thai bằng IVF?

Sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi? Cần bao nhiêu trứng để thụ thai bằng IVF? Chọc hút trứng bao nhiêu là bình thường? là trăn trở của không ít phụ nữ. Số lượng trứng cần tối thiểu để tiến hành thụ tinh trong ống nghiệm còn phụ thuộc vào các yếu tố như kích thước trứng, độ tuổi của người nữ, kết quả của các lần kích thích trứng trước đó…

Theo chuyên gia, nếu bạn có ít hơn 3 nang noãn trưởng thành thì tỷ lệ thành công của IVF là rất thấp. Bạn nên có ít nhất 5 nang noãn trưởng thành với kích thước chuẩn trở lên để tăng khả năng thụ thai thành công bằng IVF. Vậy sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Bạn theo dõi tiếp nhé.

Bạn có thể quan tâm: Số lượng trứng phụ nữ nói lên điều gì về khả năng sinh sản? Bao nhiêu tuổi thì hết trứng?

3. Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi?

Điều bạn quan tâm nhất là đây, sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi?

  • Trứng đã thu thập được qua chọc hút sẽ đem đi thụ tinh, tạo thành phôi và sẽ được chuyển vào buồng tử cung của bạn để làm tổ và bắt đầu mang thai.
  • Thời điểm để chuyển phôi thường là ngày thứ 3 (trong giai đoạn phân bào) hoặc vào ngày thứ 5 (trong giai đoạn phôi nang) sau khi thụ tinh. 
  • Hầu hết các cơ sở thụ tinh ống nghiệm hiện nay đều chọn nuôi dưỡng phôi cho đến khi cấy vào buồng tử cung ở giai đoạn phôi nang. Tuy vậy, nếu bạn có số lượng trứng ít và chất lượng phôi không tốt, thời điểm chuyển phôi có thể cần phải sớm hơn, khoảng ngày 3. 
  • Ngoài ra, trong thời gian từ ngày chọc hút trứng đến ngày chuyển phôi (2- 5 ngày), bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng Progesterone giúp lớp niêm mạc tử cung phân tiết và thay đổi, tạo điều kiện tốt nhất cho phôi chuyển vào làm tổ. Bạn đã có câu trả lời cho “sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi” chưa?

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Đáp án là 3 – 5 ngày nếu mọi việc diễn tiến thuận lợi và không có trở ngại nào. Dù việc chuyển phôi được tiến hành lúc nào, vợ chồng của bạn đều được bác sĩ giải thích chi tiết để hiểu rõ lợi ích, cũng như nguy cơ tại từng thời điểm và đưa ra quyết định cuối cùng. Vấn đề quan trọng nhất là đánh giá của bác sĩ hổ trợ sinh sản xem tỉ lệ thành công cao ở mức độ nào và các biến chứng khác có thể xảy ra để đưa ra quyết định phù hợp.

[/key-takeaways]

4. Sau chọc trứng bao lâu thì quan hệ?

sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi? Bao lâu thì quan hệ?

Bên cạnh thắc mắc sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, sau khi chọc trứng kiêng quan hệ bao lâu cũng được quan tâm. Thủ thuật chọc hút trứng khá an toàn. Tuy nhiên, bạn có thể gặp các triệu chứng như chướng bụng, tức bụng, đau bụng hoặc các biến chứng nhiễm khuẩn, chảy máu, dị ứng thuốc…

Do đó, để đảm bảo an toàn, bạn nên nghỉ ngơi điều độ, kiêng sinh hoạt vợ chồng khoảng 1 tuần, tránh va chạm mạnh, nhưng đây cũng là khoảng thời gian sau chuyển phôi (nếu đủ điều kiện) nên bác sĩ vẫn có thể khuyên bạn nên tiếp tục kiêng vì có thể kích thích tử cung gây có thắt. Hãy xin ý kiến của bác sĩ về tất cả những gì bạn thắc mắc để có câu trả lời tốt nhất nhé.

5. Lưu ý trước khi chọc hút trứng

Bạn đã biết sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi, vậy trước khi chọc hút trứng nên làm gì để tăng khả năng thụ tinh ống nghiệm thành công? Bạn nên lưu ý:

  • Nhịn ăn trước khi chọc trứng khoảng 6 giờ 
  • Kiêng quan hệ vợ chồng 3 – 5 ngày
  • Tránh sử dụng rượu bia và các chất kích thích
  • Tránh đeo trang sức, kính áp tròng và sử dụng nước hoa, mỹ phẩm có mùi thơm 
  • Tẩy sạch sơn móng tay, móng chân (nếu có) 

6. Điều gì xảy ra trong phòng thí nghiệm sau chọc hút trứng?

  • Khoảng 4 giờ sau khi lấy trứng, tinh trùng được đặt cùng với những quả trứng có chất lượng tốt nhất. Bác sĩ sẽ đặt tinh trùng và trứng vào cùng ống nghiệm để thực hiện quá trình thụ tinh. Nếu thấy cơ hội thụ tinh thấp, bác sĩ sẽ tiêm tinh trùng riêng lẻ vào trứng (quá trình tiêm này được gọi là ICSI).
  • Các phôi được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm IVF thêm 2 – 5 ngày trước khi đưa vào tử cung bằng quy trình chuyển phôi.
  • 14 ngày kể từ khi lấy trứng, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn đến để kiểm tra HCG – hormone thai kỳ để xác định vợ chồng bạn có tin vui hay không.

Điều gì xảy ra trong phòng thí nghiệm sau chọc hút trứng?

7. Chọc hút trứng có đau không?

Trăn trở này chưa bao giờ cũ bên cạnh sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi. Khi chọc hút trứng, bác sĩ sẽ đưa kim vào trong cơ thể, đến buồng trứng để hút dịch nang và noãn ra nên có thể gây đau. Tuy nhiên, bạn không nên quá lo lắng vì trong quá trình chọc trứng, bác sĩ sẽ gây mê nên bạn sẽ không thấy đau.

Lưu ý sau khi chọc hút trứng

1. Sinh hoạt nhẹ nhàng

Sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi đã được gỡ rối, bạn nên sinh hoạt sau chọc trứng ra sao? Nhìn chung, quá trình phục hồi sau chọc hút trứng thường khá nhanh. Để mau hồi phục, bạn nên:

  • Nghỉ ngơi, ngủ đủ giấc, hạn chế đi lại trong những ngày đầu tiên.
  • Làm việc nhẹ nhàng, không tốn sức trong những ngày sau đó.
  • Khi tắm rửa, không dùng dụng cụ thụt rửa, kem âm đạo trong thời gian này vì dễ gây nhiễm trùng.

2. Uống đủ nước

Ngoài sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, bạn nên quan tâm đến lượng nước tiêu thụ mỗi ngày. Một người lớn được khuyên nên uống ít nhất 2 lít chất lỏng mỗi ngày. Điều này cũng đúng ở phụ nữ sau chọc hút trứng vì giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

3. Ăn uống đủ chất

Sau chọc trứng nên ăn gì cũng được hỏi nhiều không kém sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi. Bạn nên cân đối các thành phần dinh dưỡng của thức ăn, lưu ý bổ sung thực phẩm giàu đạm như thịt, cá, trứng, sữa, hải sản, ngũ cốc… để hồi sức và dự trữ nguồn năng lượng nuôi bào thai.

lưu ý sau khi chọc hút trứng: Ăn uống đủ chất

>>>Bạn có thể quan tâm: Chuyên mục giải đáp: Nên uống Elevit hay Blackmore trước khi mang thai?

4. Mắc các biến chứng sau khi chọc hút trứng

Sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi đã rõ. Vậy chọc hút trứng có gây ra biến chứng gì không?

  • Bạn đã yên tâm sau khi chọc hút trứng bao lâu thì chuyển phôi, nhưng bạn sẽ có nguy cơ mắc hội chứng quá kích buồng trứng khi tiêm hCG trong chu trình chọc hút trứng, đặc biệt với phụ nữ bị buồng trứng đa nang (PCOS). Cũng sẽ có những kỉ thuật khác hạn chế nguy cơ quá kích buồng trứng, việc này bạn sẽ được bác sĩ tư vấn.
  • Bị tổn thương các cơ quan vùng chậu, xuất huyết buồng trứng và nhiễm trùng, đặc biệt với người bị PCOS
  • Khó thở, hạ huyết áp… do dùng thuốc an thần tĩnh mạch, gây mê toàn thân.

Khi gặp những biến chứng trên, bạn nên đi khám ngay để được bác sĩ can thiệp kịp thời, tránh nguy hiểm đến tính mạng.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về thắc mắc sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi. Hy vọng mẹ đã có được câu trả lời cho mình về sau khi chọc trứng bao lâu thì chuyển phôi và các vấn đề khác liên quan đến chọc trứng. Chúc vợ chồng bạn sớm có tin vui!

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Huyết áp cao khi mang thai nên xử trí sao đây mẹ ơi?

Huyết áp cao là mầm mống của nhiều căn bệnh tim mạch nguy hiểm như tai biến, suy tim. Điều này còn nguy hiểm hơn nếu mẹ đang mang trong mình một “sinh linh bé nhỏ”. Cao huyết áp khi mang thai là do đâu? Xử trí và phòng ngừa tình trạng này như thế nào? Hãy để MarryBaby mách bạn trong bài viết dưới đây nhé.

Huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao (tăng huyết áp) là khi huyết áp có chỉ số ≥ 130/80 mm Hg. Bệnh lý này xảy ra khi áp lực của máu tác động lên thành động mạch tăng cao và tạo ra nhiều áp lực cho tim. Ngoài ra, huyết áp cao cũng là nguyên nhân gây ra các biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…

Huyết áp cao có nhiều loại như:

  • Cao huyết áp vô căn: Loại này không có nguyên nhân cụ thể, chiếm đến 90% các trường hợp mắc bệnh.
  • Cao huyết áp thứ phát: Trường hợp này là triệu chứng của một số bệnh khác ở thận, động mạch, bệnh van tim và một số bệnh nội tiết.
  • Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Loại này thường xảy ra ở người lớn tuổi
  • Cao huyết áp khi mang thai (gồm tăng huyết áp thai kỳ và tiền sản giật): Loại này cảnh báo các nguy cơ tim mạch trong thai kỳ. 

Huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao khi mang thai là thế nào?

Huyết áp cao khi mang thai là khi trị số huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg. Huyết áp cao khi mang thai không phải lúc nào cũng nguy hiểm nếu được kiểm soát tốt. 

  • Cao huyết áp khi mang thai nhẹ nếu trị số trong khoảng 140-159/90-109 mmHg
  • Cao huyết áp khi mang thai nặng nếu trị số ≥ 160/110 mmHg

Cao huyết áp khi mang thai gồm 4 thể lâm sàng sau:

  • Tăng huyết áp mạn tính

Tình trạng này xảy ra trước khi mẹ mang thai hoặc trước thai được 20 tuần. Phụ nữ bị tăng huyết áp mãn tính cũng có thể bị tiền sản giật trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Tăng huyết áp thai kỳ

Tình trạng này xảy ra khi mẹ bị cao huyết áp khi mang thai và không có protein trong nước tiểu, kèm với các vấn đề về tim hoặc thận khác. Tăng huyết áp thai kỳ được chẩn đoán sau 20 tuần của thai kỳ. Tình trạng này thường biến mất trong vòng 42 ngày sau sinh. 

  • Tiền sản giật

tiền sản giật gây huyết áp cao khi mang thai

– Tình trạng này thường xảy ra ở mẹ bầu mang thai lần đầu, đa thai, thai trứng, mắc hội chứng phospholipid, đặc biệt là mẹ bầu bị tăng huyết áp mãn tính, bị thận hoặc đái tháo đường.

Tiền sản giật được chẩn đoán dựa trên kết quả xét nghiệm protein niệu và huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương nhỏ hơn 90 mmHg.

– Tình trạng này thường xuất hiện ở tuần thứ 20 ở mẹ bầu có huyết áp bình thường trước đó và liên quan đến sự chậm phát triển của thai nhi do suy thai. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến mẹ sinh non.

  • Tiền sản giật trên nền bệnh lý tăng huyết áp mãn tính

Tình trạng này sẽ có xác suất xảy ra cao khi thai phụ bị cao huyết áp kèm thêm protein niệu lần đầu.

>>Mẹ có thể quan tâm: Thuyên tắc ối, tai biến sản khoa nguy hiểm với các bà mẹ

  • Huyết áp cao khi mang thai tháng cuối là sao?

Nhiều mẹ đặc biệt quan tâm về tình trạng huyết áp cao khi mang thai tháng cuối. Lúc này, một số bộ phận trong cơ thể mẹ buộc phải tăng sinh mạch máu do các thay đổi về sinh lý tim mạch như tăng thể tích máu, nhịp tim. Hơn nữa, mẹ cũng đang cần nhiều lưu lượng máu hơn bình thường. Vì lẽ đó, mạch máu sẽ chịu áp lực nhiều hơn, làm huyết áp cao khi mang thai tháng cuối.

>>Mẹ có thể quan tâm: Tháng cuối thai kỳ nên ăn gì?

Nguyên nhân bầu bị huyết áp cao khi mang thai

Nguyên nhân bầu bị huyết áp cao khi mang thai

Để biết cách giảm huyết áp cao khi mang thai, mẹ cần hiểu rõ nguyên nhân gây ra huyết áp cao. Cao huyết áp khi mang thai có thể xuất phát từ các nguyên nhân sau đây:

  • Chế độ sinh hoạt 

Có một chế độ sinh hoạt lành mạnh là cách giảm huyết áp cao khi mang thai hiệu quả. Chế độ sinh hoạt và ăn uống bị “buông thả” sẽ khiến mẹ bị thừa cân hoặc béo phì, ít vận động là những nguyên chính gây huyết áp cao khi mang thai.

  • Số lần mang thai

Phụ nữ mang thai lần đầu có nhiều khả năng bị huyết áp cao khi mang thai. Tin vui là, khả năng tăng huyết áp sẽ giảm dần trong những lần mang thai tiếp theo.

  • Số lượng thai nhi

Mẹ bầu mang song thai, đa thai sẽ dễ bị cao huyết áp khi mang thai. Vì cơ thể mẹ phải làm việc “chăm chỉ” hơn để nuôi dưỡng nhiều hơn một em bé.

  • Tuổi tác

Phụ nữ mang thai trên 35 tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với những người dưới độ tuổi này. Do đó, cách giảm huyết áp cao khi mang thai là mang thai sớm hơn 35 tuổi.

  • Tiền sử bệnh

Phụ nữ bị huyết áp cao trước khi mang thai có nguy cơ mắc các biến chứng liên quan trong thai kỳ cao hơn những người có huyết áp bình thường.

>>Mẹ có thể quan tâm: Sản giật là gì? – Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không? 

Cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không? 
Cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không? 

Điều không ít mẹ bầu băn khoăn là cao huyết áp khi mang thai có nguy hiểm không. Thống kê cho thấy khoảng 5-10% phụ nữ bị cao huyết áo khi mang thai. Huyết áp cao khi mang thai nếu không được phát hiện sớm, can thiệp kịp thời có thể dẫn đến:

  • Lượng máu đến nhau thai ít hơn: Nếu nhau thai không nhận đủ máu, thai nhi có thể bị thiếu oxy và có ít chất dinh dưỡng hơn. Điều này có thể dẫn đến bé phát triển chậm, sinh con nhẹ cân hoặc sinh non. Hơn nữa, bé sinh non dễ gặp vấn đề về hô hấp và dễ nhiễm trùng hơn. 
  • Nhau bong non: Đây là hiện tượng nhau thai tách khỏi thành của tử cung trước khi thai nhi sinh. Nếu bị nặng có thể gây chảy máu nhiều, nguy hiểm đến tính mạng của mẹ và thai nhi.
  • Tổn thương các cơ quan khác: Huyết áp cao khi mang thai không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến tổn thương não, mắt, tim, phổi, thận, gan và các cơ quan quan trọng khác, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
  • Chuyển dạ sinh sớm: Mẹ có thể phải sinh sớm để ngăn ngừa các biến chứng đe dọa đến tính mạng do huyết áp cao khi mang thai.
  • Bị mắc bệnh tim mạch trong tương lai: Bị tiền sản giật (một thể lâm sàng của cao huyết áp) có thể làm mẹ tăng nguy cơ mắc bệnh tim và mạch máu (tim mạch) trong tương lai. Nguy cơ này tăng lên nếu mẹ bị tiền sản giật nhiều hơn 1 lần hoặc sinh non do huyết áp cao khi mang thai.

>>Mẹ có thể quan tâm: 4 cách phòng ngừa tiền sản giật cực hữu ích cho mẹ bầu

Dấu hiệu cao huyết áp khi mang thai

Trong một số trường hợp, các dấu hiệu cao huyết áp khi mang thai có thể không rõ ràng nên thường bị bỏ qua. 

Nếu mẹ đi khám thai thường xuyên, mẹ có thể theo dõi được trị số huyết áp của mình, tiểu cầu trong máu. 

  • Huyết áp cao khi mang thai là 140/90 mmHg và huyết áp cao nghiêm trọng trong thai kỳ là 160/110. Trong khi đó, huyết áp bình thường là khoảng 120/80 mmHg.
  • Mức độ tiểu cầu trong máu giảm

Nếu mẹ không khám thai thường xuyên, đây là một số dấu hiệu của huyết áp cao khi mang thai cho mẹ tham khảo:

  • Đau đầu dữ dội
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Protein dư thừa trong nước tiểu 
  • Các thay đổi về thị lực như: mất thị lực tạm thời, mờ mắt hoặc nhạy cảm với ánh sáng
  • Đau bụng trên, thường là dưới xương sườn bên phải
  • Suy giảm chức năng gan
  • Khó thở do phù phổi
  • Tăng cân đột ngột và phù – đặc biệt là ở mặt và tay 
  • Đi tiểu ít

>>Mẹ có thể quan tâm: Đau bụng khi mang thai tháng thứ 5, dấu hiệu mẹ không nên chủ quan

Mẹ bị huyết áp cao khi mang thai nên xử trí ra sao?

Mẹ bị huyết áp cao khi mang thai nên xử trí ra sao?

Sau khi biết các dấu hiệu cao huyết áp khi mang thai, mẹ hẳn rất tò mò cách điều trị, cải thiện tình trạng này. Thực tế, việc điều trị cụ thể cho bệnh tăng huyết áp thai kỳ sẽ được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa dựa trên các cơ sở:

  • Mang thai, tuổi thai, sức khỏe tổng thể và tiền sử bệnh của mẹ
  • Mức độ nghiêm trọng của bệnh
  • Khả năng đáp ứng của mẹ đối với thuốc, hoặc liệu pháp cụ thể

1. Điều trị không dùng thuốc

  • Giảm cân nếu mẹ bị thừa cân: Mẹ có thể tham khảo các chỉ số trọng lượng bách phân vị để biết cân nặng chuẩn trong từng giai đoạn của thai kỳ và điều chỉnh cho phù hợp.
  • Tập thể dục thường xuyên: Mẹ lưu ý nên tập thể dục đều đặn để tránh huyết áp tăng trở lại. Ngoài ra, mẹ chú ý chọn các bài tập yoga, đi bộ… nhẹ nhàng để tránh làm tổn thương đến bé trong bụng.
  • Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh: Mẹ nên bổ sung vào thực đơn nhiều ngũ cốc nguyên hạt, thực phẩm giàu protein tốt, thực phẩm giàu canxi, kali, magie, trái cây rau củ; đồng thời loại bỏ chất béo bão hòa và cholesterol. Nếu tuân thủ theo thực đơn trên, mẹ có thể làm giảm huyết áp tới 11mmHg.
  • Tránh uống rượu và hút thuốc: Uống nhiều rượu sẽ làm tăng chỉ số huyết áp và giảm hiệu quả của thuốc điều trị huyết áp. Bên cạnh đó, bỏ hút thuốc cũng giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và nguy cơ vỡ ối sớm.
  • Cắt giảm lượng caffeine: Mặc dù vai trò của caffeine đối với huyết áp vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, caffeine có thể làm tăng huyết áp lên đến 10mmHg ở những người không dung nạp caffeine thường xuyên. Nếu mẹ thuộc team ủng hộ đồ uống nhiều caffein, mẹ hãy đo huyết áp trong vòng 30 phút sau khi uống thức uống có chứa caffeine, trường hợp chỉ số này tăng từ 5-10mmHg, đây là “thông điệp vũ trụ” gửi đến cho mẹ rằng, mẹ phải cắt giảm lượng caffeine nạp vào mỗi ngày.
  • Giảm căng thẳng: Mẹ có thử tâm sự với người thân, bạn bè hoặc đi massage, ngồi thiền để tinh thần thư thái và giảm căng thẳng.
  • Ăn tỏi hoặc bổ sung chiết xuất tỏi: Một nghiên cứu cho thấy, bổ sung tỏi hàng ngày giúp giảm huyết áp tâm thu lên đến 5mmHg và giảm huyết áp tâm trương tối đa 2,5mmHg. Mẹ lưu ý chỉ nên ăn hoặc dùng tỏi như một gia vị với số lượng 2-4 tép tỏi mỗi ngày để tránh gây tụt huyết áp quá mức.
  • Đảm bảo giấc ngủ sâu và ngon: Huyết áp thường giảm xuống khi chúng ta ngủ. Do đó, mẹ bị mất ngủ, thiếu ngủ thường dễ bị huyết áp cao khi mang thai. 

2. Điều trị dùng thuốc

Huyết áp cao khi mang thai sẽ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe của mẹ và bé, thậm chí dẫn đến tử vong. Việc sử dụng thuốc điều trị huyết áp cao khi mang thai cần phải theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều lượng, liều thuốc, thời gian dùng… Một số loại thuốc hiệu quả để điều trị ban đầu và sau đó kiểm soát huyết áp:

  • Thuốc cường adrenergic
  • Chất ức chế men chuyển angiotensin
  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Tuy nhiên thuốc này chống chỉ định khi mang thai. 
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc chẹn kênh canxi
  • Thuốc giãn mạch trực tiếp
  • Thuốc lợi tiểu. Chú ý việc sử dụng thuốc này cần có chỉ định từ bác sĩ. 

Cách phòng ngừa huyết áp cao khi mang thai

Phòng bệnh hơn chữa bệnh! Sau đây là những cách phòng ngừa cao huyết áp khi mang thai cho mẹ tham khảo:

  • Nghiên cứu cho thấy aspirin liều thấp (75-100mg) hàng ngày có hiệu quả để phòng ngừa phụ nữ có nguy cơ cao xuất hiện tiền sản giật. Hơn nữa, Hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG) cũng khuyến cáo nên bắt đầu sử dụng liệu pháp aspirin liều thấp hàng ngày từ giữa tuần 12-28 thai kỳ (tối ưu nhất là trước tuần 16) cho đến lúc sinh ở những phụ nữ có nguy cơ cao tiền sản giật.
  • Các nguy cơ tiền sản giật cao có thể là: Tăng huyết áp trong lần mang thai trước, bệnh thận mạn tính, bệnh tự miễn lupus ban đỏ, hội chứng kháng phospholipid, đái tháo đường loại 1 hoặc loại 2, tăng huyết áp mạn tính.
  • Các nguy cơ trung bình tiền sản giật bao gồm: Mẹ mang thai lần đầu, mẹ bầu ≥ 40 tuổi, có khoảng cách giữa hai lần mang thai hơn 10 năm, BMI ≥ 35 kg/m2 tại lần khám đầu tiên, gia đình có tiền sử mắc bệnh, mang đa thai. Hiện nay đã có các test sàng lọc tiền sản giật thực hiện ở quí I thai kỳ (11 tuần – 13 tuần 6 ngày) nhằm đánh giá người có nguy cơ cao hay thấp với tiền sản giật, từ đó sử dụng các biện pháp dự phòng hiệu quả. 
  • Mẹ nên bổ sung canxi (1,5-2 g/ngày đường uống) để phòng ngừa tiền sản giật tại lần khám tiền sản đầu tiên.
  • Tập thể dục nhẹ nhàng và đều đặn cũng giúp phòng ngừa huyết áp cao khi mang thai hiệu quả.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về bệnh cao huyết áp khi mang thai. Hy vọng mẹ đã nắm đầy đủ thông tin để chuẩn bị và điều chỉnh khi cần để có một thai kỳ khỏe mạnh.

Categories
Giai đoạn hậu sản Sau khi sinh

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng: Bệnh lý hay hiện tượng sinh lý bình thường?

Tình trạng tiết chất nhầy màu trắng gây ra nhiều phiền phức trong sinh hoạt hàng ngày của mẹ sau sinh. Vậy tình trạng này có nguy hiểm không? Làm sao để hạn chế và phòng ngừa tình trạng này. Mẹ hãy theo dõi bài viết dưới đây của MarryBaby nhé.

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng là thế nào?

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng là tình trạng ra nhiều huyết trắng. Đây là dịch tiết âm đạo của phụ nữ có màu trắng trong như lòng trắng trứng. Nhiệm vụ của chất nhầy màu trắng là:

Tuy vậy, huyết trắng sau sinh tiết nhiều kèm mùi hôi, màu sắc bất thường có thể là dấu hiệu viêm nhiễm vùng kín (bệnh huyết trắng).

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng là thế nào?

Vì sao sau sinh ra chất nhầy màu trắng?

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng thường do các nguyên nhân sau:

1. Sau sinh ra chất nhầy màu trắng do thay đổi nội tiết 

  • Khi mang thai, cơ thể mẹ sẽ sản sinh ra nhiều hormone estrogen và progesterone. Tuy nhiên, sau khi sinh em bé, nồng độ estrogen và progesterone bị sụt giảm nghiêm trọng, nồng độ prolactin (kích thích sản xuất sữa)oxytocin (tăng phản xạ tống sữa) tăng nhanh trong thời kỳ hậu sản
  • Vì sự sụt giảm đột ngột của các hormone trên, nội tiết của mẹ vẫn chưa ổn định. Bên cạnh đó, âm đạo cũng chịu nhiều tổn thương trong quá trình vượt cạn gây ra các hiện tượng khí hư ra nhiều.
  • Ngoài gây tình trạng sau sinh ra chất nhầy màu trắng, thay đổi nội tiết còn khiến tâm lý và cảm xúc của mẹ thay đổi.

2. Sau sinh ra chất nhầy màu trắng do vi khuẩn, nấm xâm nhập

Trong quá trình sinh nở, đặc biệt là sinh thường, vùng âm đạo của mẹ rất dễ bị tổn thương. Từ đó, tạo điều kiện cho các vi khuẩn, nấm Candida xâm nhập vào âm đạo, gây viêm nhiễm.

3. Sau sinh ra chất nhầy màu trắng do vệ sinh vùng kín sai cách 

Bên cạnh đó, việc vệ sinh vùng kín không sạch sẽ hoặc thụt rửa âm đạo mạnh, thường xuyên sẽ làm cho âm đạo bị tổn thương, mất cân bằng độ pH, làm huyết trắng ra nhiều.

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng do vệ sinh vùng kín sai cách 

4. Sản dịch 

  • Sau sinh ra chất nhầy màu trắng có thể là sản dịch. Sản dịch là dịch của âm đạo đào thải sau sinh gồm có: máu, các mô niêm mạc còn sót lại trong tử cung. Thông thường, mẹ sinh mổ sẽ có ít sản dịch hơn mẹ sinh thường.
  • Ngày đầu sau sinh, sản dịch có màu đỏ tươi. Sau khoảng 4 – 10 ngày, màu sản dịch sẽ sáng dần, có màu hồng hoặc hơi nâu. Sau 10 – 14 ngày, sản dịch sẽ trông giống chất nhầy chảy nước và có màu trắng hoặc vàng. Lúc này, thành phần cơ bản trong sản dịch là bạch cầu và mô niêm mạc của tử cung.

>>Mẹ có thể quan tâm: Dấu hiệu viêm âm đạo là gì? Cách chữa viêm âm đạo

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng có nguy hiểm không?

Sau khi biết ra chất nhầy màu trắng là gì rồi, mẹ hẳn sẽ tò mò sau sinh ra chất nhầy màu trắng có nguy hiểm không. Trước tiên, mẹ cần phân biệt được chất nhầy màu trắng (huyết trắng) sinh lý và bệnh lý. 

  • Huyết trắng sau sinh sinh lý sẽ có đặc điểm: không mùi, màu trắng trong, lúc rụng trứng thường có lượng nhiều, trước hành kinh lượng ít hơn, đặc và đục hơn, không gây ngứa gây khó chịu. 
  • Huyết trắng sau sinh bệnh lý sẽ có đặc điểm: có mùi hôi, lượng nhiều, màu trắng đặc, vón thành bợn như sữa chua. 

[key-takeaways title=””]

Như vậy, sau sinh ra chất nhầy màu trắng không quá nguy hiểm cho mẹ nếu đó là hiện tượng sinh lý như mô tả. Ngược lại, mẹ nên khám ngay nếu mẹ rơi vào trường hợp sau sinh ra chất nhầy màu trắng, có mùi hôi, lượng nhiều và đặc. Bác sĩ sẽ khám và có thể cho mẹ soi nhuộm huyết trắng. Nguyên nhân của tình trạng nguy hiểm này có thể do viêm lộ tuyến cổ tử cung.

[/key-takeaways]

>>Mẹ có thể quan tâm: Hết sản dịch lại ra máu tươi – Mẹ có cần lo lắng?

Phòng ngừa và xử lý tình trạng sau sinh ra chất nhầy màu trắng

Phòng ngừa và xử lý tình trạng sau sinh ra chất nhầy màu trắng

Sau sinh ra chất nhầy màu trắng tuy là bệnh lý phụ khoa thường gặp và không quá nguy hiểm, nhưng sẽ khiến mẹ bỉm sinh hoạt khó khăn hơn. Bệnh hoàn toàn có thể phòng tránh và xử lý nếu mẹ thực hiện theo những cách sau:

Dùng cây thuốc nam trị huyết trắng sau sinh được không?

Bên cạnh đi khám và uống thuốc Tây y theo chỉ định của bác sĩ, không ít mẹ băn khoăn có nên dùng cây thuốc nam để cải thiện tình trạng sau sinh ra chất nhầy màu trắng không. Câu trả lời là hoàn toàn được vì các lá cây đều chiết xuất tự nhiên, lành tính. Mẹ có thể tham khảo các cây thuốc nam trị huyết trắng do bác sĩ khuyến nghị dưới đây:

  • Cây trinh nữ hoàng cung 

Cây này chứa chất lycorin, giúp ức chế sự phát triển của virus gây bệnh, qua đó làm ngừng sự phát triển của chúng.

  • Cây lá lốt

Theo Đông y, lá lốt có vị cay, mùi thơm nồng và tính ấm. Lá lốt thường được dùng để trị đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn đầy hơi và bệnh huyết trắng sau sinh. 

Cây lá lốt hỗ trợ chữa chất nhầy ra dịch màu trắng sau sinh

  • Lá trầu không

Lá trầu không giúp ngăn ngừa mùi hôi, làm khô thoáng vùng kín. Do đó, dùng lá này để điều trị bệnh huyết trắng sau sinh rất phù hợp.

  • Ngải cứu

Cây ngải cứu có tác dụng chống viêm và sát khuẩn rất cao, thường được sử dụng để điều trị các bệnh viêm nhiễm phụ khoa vùng kín, đặc biệt là bệnh huyết trắng.

  • Lá diếp cá

Y học hiện đại đã chỉ ra, rau diếp cá có tính kháng khuẩn mạnh mẽ và ức chế nhiều loại vi khuẩn như phế cầu khuẩn, tụ khuẩn vàng, liên cầu khuẩn… Ngoài ra, nó còn có khả năng nó còn diệt ký sinh trùng và nấm nên thường được dùng trong các bài thuốc điều trị bệnh phụ khoa rất tốt và an toàn, đặc biệt là bệnh huyết trắng.

Mẹ lưu ý khi dùng cây thuốc nam trị huyết trăng sau sinh

  • Cách điều trị này sẽ không có kết quả nhanh chóng nên mẹ hãy kiên nhẫn.
  • Trước khi dùng cây thuốc nam, mẹ phải sơ chế kỹ để loại bỏ vi khuẩn tránh vi khuẩn xâm nhập làm bệnh nặng hơn.
  • Mẹ không nên xông quá lâu hoặc thụt quá sâu bên trong âm đạo vì sẽ khiến bệnh viêm nhiễm trầm trọng hơn. 
  • Độ hiệu quả còn tùy vào cơ địa và mức độ bệnh lý của mẹ. Tốt nhất, mẹ nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn khi điều trị bằng cách này.

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn sau sinh ra chất nhầy màu trắng. Hy vọng những thông tin trên đã gỡ rối nỗi lo của mẹ và giúp mẹ chóng hồi phục sau sinh.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Giải đáp thắc mắc: Trọng lượng thai theo bách phân vị (BPV) là gì?

Không ít bầu tò mò các chỉ số của thai nhi để theo dõi được sự tăng trưởng của bé yêu. Một trong những vấn đề bầu hay thắc mắc mang tên “trọng lượng thai BPV là gì”. Vậy trọng lượng thai BVP là gì? Ý nghĩa của các chỉ số trọng lượng thai tính theo BPV là gì? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Trọng lượng thai tính theo BPV là gì?

Trọng lượng thai BPV là gì? BPV là viết tắt của bách phân vị. Vậy bách phân vị là gì? Bách phân vị dùng để đánh giá mức độ sức khỏe và sự phát triển của thai nhi nhờ đo được các chỉ số chiều cao, cân nặng, chu vi vòng đầu. 

Đây là các biểu đồ tăng trưởng riêng biệt cho cân nặng, chiều cao và chu vi vòng đầu. Nếu cân nặng của một đứa bé ở đường phân vị thứ 50, điều này nghĩa là trong số 100 thai nhi bình thường ở độ tuổi của bé, bé nặng hơn 50 em bé và nhẹ hơn 50 em bé khác. Tương tự, nếu cân nặng ở ở phần trăm thứ 75, điều đó có nghĩa là bé nặng hơn 75 em bé khác và nhẹ hơn so với 25 em bé, trong số 100 em bé cùng tuổi.

>> Bạn có thể xem thêm: Các chỉ số thai nhi chi tiết theo từng tuần

Trong sản khoa ý nghĩa của các chỉ số BPV là gì?

Ý nghĩa của các chỉ số trọng lượng thai BPV là gì?

Khi đã đo được trọng lượng thai và so với bách phân vị theo tuần thai, sự phát triển của thai nhi có thể chia ra các trường hợp sau:

1. Trọng lượng thai BPV bình thường

Trọng lượng BPV là gì và khi nào bình thường? Trường hợp này là khi các điểm tăng trưởng của bé theo sát đường phân vị trên biểu đồ. Tình trạng sức khỏe của bé bình thường khi tốc độ phát triển của bé dưới đường phân vị thứ 90 và trên thứ 10. Trung bình chuẩn là bách phân vị thai nhi thứ 50. Do đó, nếu nằm dưới bách phân vị 10 được cho là nhỏ hơn so với tuổi thai, trên bách phân vị 90 sẽ được cho là to hơn so với tuổi thai.

2. Trọng lượng thai BPV bất thường

Trọng lượng BPV là gì và khi nào bất thường? Khi tốc độ phát triển của bé vượt qua ít nhất hai đường phân vị: trên phân vị thứ 90 và dưới mức 10 được cho là phát triển bất thường.

  • Trọng lượng BPV là gì và bao nhiêu nếu bé phát triển quá mức tiêu chuẩn

Ở trường hợp này, thai nhi phát triển quá to sẽ có cân nặng vượt qua BPV thứ 90 so với tuổi thai. Khi đó, thai nhi có nguy cơ cao mắc bệnh béo phì, tiểu đường, bệnh tiêu hóa sớm từ trong bụng mẹ.

  • Trọng lượng BPV là gì và bao nhiêu nếu bé phát triển kém hơn tiêu chuẩn

Thai nhi phát triển kém hơn tiêu chuẩn khi chỉ số BPV thứ 10 so với tuổi thai. Trong trường hợp này, bé có nguy cơ bị suy dinh dưỡng, lớn lên sẽ yếu ớt, sức đề kháng yếu dẫn đến dễ mắc bệnh. Ngoài ra, nếu trọng lượng theo nằm dưới BPV thứ 3 theo tuần thai thì khi đó thai được theo dõi là thai chậm tăng trưởng trong buồng tử cung, và thai nhi có kèm theo tăng nguy cơ các kết cục bất lợi trong thai kỳ. 

>> Bạn có thể xem thêm:

Tầm quan trọng của việc theo dõi sức khỏe thai nhi

Sau khi tìm hiểu trọng lượng thai BPV là gì; bạn cũng nên hiểu thêm về tầm quan trọng của chỉ số này trong thai kỳ. Trong quá trình mang thai việc theo dõi sự phát triển của thai nhi qua chỉ số BPV rất quan trọng. Bởi vì,

  • Đặt lịch tiêm phòng cho thai phụ trong quá trình mang thai
  • Chuẩn bị đầy đủ kiến ​​thức và hiểu biết cho thai phụ trước khi sinh
  • Phát hiện sớm các khiếm khuyết cho phép can thiệp hoặc điều trị kịp thời
  • Phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi để phòng tránh biến chứng và bệnh tật
  • Khám thai định kỳ có thể giúp bác sĩ và mẹ bầu theo dõi sức khoẻ của thai nhi có bình thường hay không
  • Phát hiện sớm các nguy cơ bệnh tật khi mang thai như cao huyết áp, tiểu đường thai kỳ, tiền sản giật,
  • Tình trạng sức khỏe của mẹ bầu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của thai nhi cũng như quá trình sinh nở, nuôi con bằng sữa mẹ và chăm sóc dinh dưỡng cho bé sau khi chào đời

>> Bạn có thể xem thêm:

Yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV là gì?

Yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV là gì?

Nếu muốn trọng lượng thai BPV của bé ở mức ổn định, mẹ cần biết các yếu tố tác động đến trọng lượng thai BPV bên cạnh việc hiểu rõ trọng lượng thai BPV là gì. Các yếu tố gây ra sự phát triển hạn chế hoặc quá mức của thai nhi ở cả mẹ lẫn con bao gồm:

1. Về phía thai nhi: 

2. Về phía mẹ: 

>> Bạn có thể xem thêm:

Làm sao để biết thai nhi đang phát triển tốt?

Trọng lượng thai bpv là gì? Làm sao để biết thai nhi đang phát triển tốt?

Ngoài trọng lượng thai BPV, mẹ có thể kiểm tra em bé có đang phát triển tốt không qua các đợt khám thai đình kỳ để kiểm tra cân nặng, chu vi vòng đầu, đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng và chiều dài xương đùi. 

  • Siêu âm Doppler thai: Siêu âm Doppler thai sẽ kiểm tra lưu lượng máu đến nhau thai và qua dây rốn cho em bé. Lưu lượng máu giảm có thể có nghĩa là sự phát triển của bé đang bị hạn chế.
  • Đo cân nặng: Nếu cân nặng của thai thuộc nhóm thai to hơn so với tuổi thai hoặc chỉ số chu vi bụng thuộc nhóm to hơn so với tuổi thai. Điều này nghĩa là mẹ đang nạp quá nhiều chất dinh dưỡng cho bé, khiến bé có nguy cơ béo phì. Ngược lại, tăng cân quá ít sẽ khiến bé bị suy dinh dưỡng sau khi sinh.
  • Siêu âm thai: Ước tính trọng lượng thai nhi bằng việc siêu âm là cách tốt nhất để biết bé có đang phát triển tốt hay không. Siêu âm sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của em bé trong bụng mẹ. Sóng âm thanh sẽ không gây hại cho mẹ hoặc em bé.

>> Bạn có thể xem thêm: Sự phát triển của thai nhi theo từng tuần như thế nào mẹ biết chưa?

Mẹ bầu nên làm gì khi trọng lượng thai BPV bất thường?

Biết “trọng lượng thai BPV là gì” là một chuyện, cải thiện được là chuyện khác vì còn phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng em bé. Dựa trên kết quả siêu âm (cân nặng ước tính của thai nhi) và siêu âm Doppler (lưu lượng máu đến em bé), cũng như các yếu tố nguy cơ và số tuần tuổi thai, dưới đây là các hướng điều trị cho mẹ tham khảo:

1. Thường xuyên khám thai

Mẹ bầu nên làm gì khi trọng lượng thai BPV bất thường?

Mẹ chú ý theo sát lịch khám thai cùng các bài kiểm tra khác để theo dõi những thay đổi, cử động của thai nhi…và làm theo hướng dẫn của bác sĩ tùy vào từng trường hợp.

2. Sử dụng liệu pháp corticosteroid

Sử dụng liệu pháp corticosteroid hay còn gọi là tiêm trưởng thành phổi thai nhi. Cách này áp dụng cho trường hợp tuổi thai từ 24 – 34 tuần, có nguy cơ sinh trong vòng 7 ngày tới nhằm giảm đáng kể tỉ lệ tử vong sơ sinh, hội chứng suy hô hấp cấp, thoái hóa chất trắng quanh não thất, xuất huyết não, viêm ruột hoại tử. Cách làm này nên thực hiện khi nào, liều lượng ra sao phải được chỉ định bởi bác sĩ, mẹ tuyệt đối không tự ý làm tại nhà.

3. Chế độ ăn uống lành mạnh

Xây dựng một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, bổ dưỡng sẽ giúp cả mẹ lẫn bé tránh được các tình trạng phát triển bất thường và kiểm soát tốt sự phát triển của em bé. 

Theo đó, mẹ bầu nên ăn đủ chất như ngũ cốc, các loại thịt, các loại rau, trái cây tươi… Ngoài ra, mẹ cần ăn thêm một số loại hạt hay trái cây khô như hạnh nhân, quả óc chó

>> Bạn có thể xem thêm: Những thực phẩm bà bầu nên ăn giúp thai nhi khỏe mạnh và thông minh

4. Đẻ sớm hoặc mổ lấy thai khẩn cấp

Biết trọng lượng thai BPV là gì và dấu hiệu bất thường, đây có thể là cách bác sĩ đề xuất cho mẹ để hạn chế rủi ro đối với thai nhi như gãy xương, kẹt vai hay ngạt do sa dây rốn trong trường hợp bé quá lớn. 

[inline_article id=265424]

Trên đây là giải đáp của MarryBaby về trọng lượng thai BPV là gì. Hy vọng qua bài viết, mẹ đã nắm được trọng lượng thai BPV là gì, khi nào bách phân vị thai nhi bình thường, bất thường và hướng điều trị phù hợp. 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu ăn pate được không? Thèm đến mấy cũng nên cân nhắc mẹ nhé!

Bánh mì pate, xôi pate là những món ăn là món ăn ngon miệng, bổ dưỡng. Liệu điều này có còn đúng với mẹ bầu? Bà bầu ăn pate được không? Ăn pate có an toàn không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu bầu ăn pate được không trong bài viết dưới đây nhé.

Thành phần dinh dưỡng trong pate

Pate mà chúng ta ăn sẽ có dạng nhuyễn và được chế biến từ gan và thịt động vật kèm các gia vị. Sự hòa quyện này tạo ra món pate có mùi thơm bùi, béo rất khó cưỡng. 

Cứ 100g pate sẽ chứa 319 kilo calo, 1,5g carbohydrate, 14g protein cùng các dưỡng chất khác. Theo đó, pate có thể đem lại lợi ích cho sức khỏe như:

  • Bổ sung đồng cho cơ thể

Một khẩu phần pate 28gr chứa 13% lượng khoáng chất đồng được khuyến nghị mỗi ngày (113mcg đồng). Đồng sau khi được hấp thu vào cơ thể sẽ kích hoạt cuproenzyme giúp cho các tế bào não hoạt động hiệu quả, đồng thời giảm thiểu một số bệnh liên quan đến hệ thần kinh.

  • Bổ sung sắt cho cơ thể

Trong mỗi 28gr pate sẽ chứa khoảng 1,5mg sắt, đáp ứng 8-19% lượng sắt cần cho cơ thể mỗi ngày. Sắt sẽ kích hoạt hai loại protein hemoglobin và myoglobin giúp tăng khả năng vận chuyển và lưu trữ oxy trong cơ thể, từ đó, giảm nguy cơ mắc bệnh thiếu máu như chóng mặt, mệt mỏi.

  • Cung cấp selen

Trung bình 28gr pate chứa 11,8mcg selen, tương ứng với 21% lượng selen cơ thể cần mỗi ngày. Theo đó, selen sẽ kích hoạt protein để tăng cường hệ thống miễn dịch, ngăn ngừa bệnh nhiễm trùng và hỗ trợ hoạt động của tuyến giáp.

  • Cung cấp vitamin B2

Chưa biết bà bầu ăn pate được không, nhưng ăn 28gr pate sẽ cung cấp 0,7mg vitamin B2, tương đương với 13% nhu cầu cơ thể cần mỗi ngày. Ngoài ra, vitamin B2 còn giúp quá trình trao đổi chất và hỗ trợ quá trình phân hủy các chất dinh dưỡng để giải phóng thành năng lượng cho cơ thể.

  • Nguồn cung cấp vitamin A 

Hàm lượng vitamin A trong 28gr chứa khoảng 40% nhu cầu mỗi ngày của phụ nữ và 38% nhu cầu của nam giới. Vitamin A trong pate giúp làm sáng mắt, phòng trừ các bệnh về mắt và giúp tăng cường sức đề kháng bằng cách góp phần vào quá trình sản xuất các tế bào bạch cầu mới và kiểm soát các chức năng hoạt động của những tế bào bạch cầu trưởng thành.

  • Cung cấp vitamin B12 

Vitamin B12 trong pate cũng bổ sung 38% lượng vitamin B12 cần mỗi ngày cho cả nam và nữ. Hơn nữa, vitamin B12 giúp các tế bào hồng cầu mới phát triển và hỗ trợ sức khỏe của hệ thần kinh.

  • Bổ sung vitamin C

Vitamin C trong pate giúp tăng cường sức miễn dịch cho cơ thể, chống lão hóa, ức chế các tế bào ung thư.

>>Bạn có thể quan tâm: Cách bổ sung vitamin cho bà bầu đúng và đủ theo từng giai đoạn thai kỳ

Bà bầu ăn pate được không? Ăn pate có tốt không?

Bà bầu ăn pate được không? Ăn pate có tốt không?

Pate chứa nhiều dinh dưỡng là vậy, nhưng không ít mẹ tò mò liệu có bầu ăn pate được không? Hãy xem phần giải đáp ngay dưới đây mẹ nhé.

  • Bầu ăn pate được không? Không vì pate chứa nhiều natri

Cứ 100gr pate sẽ chứa gần 1gr natri, hàm lượng này khá cao đối với cơ thể. Ăn quá nhiều natri sẽ làm tăng huyết áp, dễ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ. Bầu ăn pate được không? Không, đặc biệt là mẹ bầu có vấn đề về huyết áp không nên tiêu thụ nhiều natri trong pate.

  • Bầu ăn pate được không? Không nên vì pate chứa chất bảo quản nitrit và natri nitrat

Pate đóng hộp chứa chất bảo quản nitrit và natri nitrat với hàm lượng cao. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hai chất này có thể gây ung thư. Bởi nitrit trong điều kiện nhiệt độ cao có thể chuyển đổi thành nitrosamine – hợp chất gây nên bệnh ung thư.

Vì thế, mẹ nên chọn pate có xuất xứ rõ ràng và đọc kỹ nguyên liệu trước khi mua. Nếu được, mẹ nên làm pate tại nhà để tránh rủi ro tiêu thụ pate chứa chất bảo quản trên thị trường.

  • Bầu ăn pate được không? Mẹ nên cân nhắc vì dễ gây dị tật bẩm sinh cho bé

Thành phần gan động vật trong pate chứa nhiều vitamin A. Vitamin A có trong gan là vitamin A ở dạng retinol, nếu mẹ ăn nhiều pate dẫn đến dư thừa loại vitamin A này sẽ khiến thai nhi bị dị tật bẩm sinh và gây ung thư cho mẹ. Ngoài ra, hàm lượng cholesterol cao trong pate sẽ gây nguy hiểm cho người mắc bệnh tim mạch. Hơn nữa, các chuyên gia y tế khuyến cáo phụ nữ mang thai không được dùng retinol dưới mọi hình thức. 

[key-takeaways title=””]

Nói đến đây, chắc mẹ đã có lời giải đáp cho trăn trở bầu ăn pate được không. Câu trả lời là có thể ăn với số lượng rất ít, tốt nhất vẫn không nên ăn mẹ nhé. Vậy ăn bao nhiêu pate sao cho an toàn? Mẹ hãy theo dõi ở phần tiếp theo nhé.

[/key-takeaways]

Lưu ý khi ăn pate để đảm bảo sức khỏe

Lưu ý khi ăn pate để đảm bảo sức khỏe

Sau khi đã gỡ rối bầu ăn pate được không, mẹ hẳn rất tò mò cách ăn pate an toàn. Dưới đây là những lưu ý khi ăn pate mẹ lưu ngay nhé:

  • Không được ăn nhiều

Mọi loại pate đều chứa nhiều vi khuẩn listeria hơn so với các loại thực phẩm khác. Phụ nữ mang thai ăn quá nhiều pate có thể mắc các triệu chứng cảm cúm, ngộ độc. Trường hợp mẹ bị nặng có thể gây sảy thai, sinh non, thậm chỉ là tử vong cho bé sơ sinh.

Trong pate chứa nhiều gan, tuy nhiên, không có nghiên cứu cụ thể nào chỉ ra lượng gan cụ thể mà mẹ nên ăn trong thai kỳ. Tốt hơn hết, mẹ nên hạn chế ăn pate vì  thai nhi sẽ có nguy cơ bị dị tật bẩm sinh.

Mặt khác, số người bị ngộ độc vi khuẩn listeria khi ăn pate là khá nhỏ vì 25.000 thai phụ chỉ có 1 người mắc. Họ chỉ bị khi ăn quá nhiều mà thôi. Vậy nên, 1 tuần mẹ chỉ nên ăn 1 – 2 lần là vừa đủ.

>>Bạn có thể quan tâm: Những loại thuốc gây dị tật cho thai nhi nào mẹ bầu cần tránh?

  • Không dùng cho người bị cao huyết áp

Bầu ăn pate được không? Với mẹ bị cao huyết áp thì tuyệt đối không. Gan động vật là thành phần chính trong pate, nhưng gan chứa nhiều cholesterol nên sẽ không tốt cho người bị cao huyết áp vì dễ dẫn đến hiện tượng xơ vữa động mạnh và làm bệnh tim nặng hơn. Trường hợp này, mẹ chỉ nên ăn pate 1 lần/ tuần là an toàn.

  • Không ăn pate không rõ nguồn gốc

Nhiều cơ sở sản xuất pate có quy trình chế biến mất vệ sinh, không đảm bảo an toàn thực phẩm. Điều này sẽ khiến cơ thể mẹ bị các vi khuẩn gây bệnh tấn công kèm các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, ngộ độc, lâu ngày sẽ tích tụ thành ung thư. Mẹ nên mua nguyên liệu để tự làm pate tại nhà để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Trên đây là giải đáp của MarryBaby cho băn khoăn bầu ăn pate được không. Hy vọng mẹ đã có câu trả lời thỏa đáng cho trăn trở bà bầu ăn pate được không và có một thai kỳ khỏe mạnh mẹ nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bầu ăn thịt thỏ được không? Mẹ đừng bỏ lỡ món ngon giàu dinh dưỡng này nhé

Ăn thịt thỏ khiến bé sinh ra bị sứt môi, suy dinh dưỡng là những lời đồn đầy rẫy trên các diễn đàn mẹ bầu. Vậy thực hư lợi, hại của món ăn này ra sao? Bầu ăn thịt thỏ được không? Mẹ hãy cùng MarryBaby khám phá trong bài viết dưới đây nhé.

Giá trị dinh dưỡng của thịt thỏ

Trước khi tìm hiểu bà bầu có ăn được thịt thỏ không, mẹ cần nắm được giá trị dinh dưỡng của thịt thỏ. Cứ 100g thịt thỏ sẽ chứa:

Chưa biết bầu ăn thịt thỏ được không, nhưng một chiếc đùi thỏ cung cấp 30% lượng Omega-3 mà cơ thể cần trong ngày (lượng này nhiều gấp 3 lần các loại thịt khác như thịt gà, thịt lợn). Bổ sung đủ liều lượng Omega-3 có thể giảm 55% nguy cơ mắc bệnh ung thư ruột, cải thiện chất lượng giấc ngủ, tốt cho da.

>>Bạn có thể quan tâm: Bổ sung DHA và Omega 3 cho bé như thế nào để con phát triển toàn diện?

  • Bảo vệ hệ thần kinh, phát triển cơ bắp

Các vitamin nhóm B trong thịt thỏ giúp bảo vệ hệ thần kinh, giúp cơ bắp phát triển tốt và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào.

  • Ngăn ngừa xơ vữa động mạch

Chất lecithin chứa nhiều trong thịt thỏ giúp bảo vệ mạch máu, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch hiệu quả.

  • Chữa bệnh hiệu quả

Trong Đông Y, thịt thỏ kèm với các nguyên liệu khác như đẳng sâm, táo đỏ, sơn dược, hành, rượu… khi kết hợp đúng công thức có thể giúp phục hồi cơ thể sau ốm, trị huyết hư ở phụ nữ, trị mụn nhọt và ghẻ lở, bí đại tiện, đau lưng mỏi gối, hỗ trợ hạ đường huyết, bổ gan, bổ thận, trị chứng bệnh bội nhiễm (do điều trị ung thư bằng tia phóng xạ gây nên), bệnh ở mạch vành của tim, xơ cứng mạch máu, bong gân, tê chân tay, mất ngủ, mộng mị…

>>Bạn có thể quan tâm: Dinh dưỡng khi mang thai: Ăn chuẩn theo từng tháng

Bầu ăn thịt thỏ được không?

bầu ăn thịt thỏ được không

Thịt thỏ có nhiều công dụng như thế, nhưng bầu ăn thịt thỏ được không nhỉ? Mẹ cùng theo dõi tiếp để có câu trả lời nhé.

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Được vì hàm lượng protein dồi dào

Thịt thỏ rất giàu protein dễ tiêu hóa (khoảng 21g trên 100g) và chứa ít calo, natri so với các loại thịt khác. Do đó, thịt thỏ được nhiều bầu ưu chuộng. 

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Nên ăn để bổ sung các vitamin và khoáng chất

Các món ăn từ thịt thỏ góp phần cung cấp vitamin B3, vitamin B12, phốt pho, kali, selen mà mẹ cần để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng chuẩn trong thai kỳ.

>>Bạn có thể quan tâm: Bà bầu có nên uống vitamin tổng hợp? Những lưu ý quan trọng mẹ phải biết

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Tăng cường miễn dịch cho mẹ và trí tuệ cho bé

Bầu có ăn được thịt thỏ không? Được vì lượng omega-3 dồi dào trong thịt thỏ giúp mẹ tăng sức đề kháng và phát triển trí lực cho bé. Bên cạnh đó, các vitamin nhóm B như vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin B12 còn giúp phát triển, tái tạo tế bào của thai nhi, từ đó, giúp quá trình hình thành da, thần kinh của bé hoàn thiện và tránh bị tổn thương khi chào đời.

  • Bầu ăn thịt thỏ được không? Bị bệnh tim mạch thì nên ăn mẹ nhé

Hàm lượng kali trong thịt thỏ không thua kém gì với các loại thịt trắng khác. Theo đó, kali trong thịt thỏ sẽ giúp mẹ duy trì sức khỏe của tim nhờ khả năng loại bỏ lượng natri quá mức trong máu. 

Ngoài ra, thịt thỏ cũng chứa rất ít cholesterol, giúp mẹ giảm tỷ lệ tai biến mạch máu não (đột quỵ), nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp.

  • Giúp mẹ ngăn ngừa thận, xơ vữa động mạch

Thịt thỏ còn chứa nhiều chất lecithin giúp mẹ phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch. Hơn nữa, thịt thỏ rất ít natri nên cực kỳ hợp với mẹ bị bệnh thận. 

[key-takeaways title=””]

Như vậy, mẹ đã có câu trả lời cho thắc mắc bầu ăn thịt thỏ được không, “được” mẹ nhé. Đối với lời đồn ăn thịt thỏ khiến con sinh ra bị sứt môi, hở lợi do con thỏ có môi trên bị hở, đây là quan điểm thiếu cơ sở khoa học và mẹ không nên tin theo. Nguyên nhân trẻ bi sứt môi có thể do:

  • Các rối loạn sinh học
  • Mẹ dùng thuốc khi mang thai như thuốc an thần…
  • Yếu tố di truyền (cực kỳ hiếm)
  • Mẹ bị rối loạn tâm lý lúc mang thai: căng thẳng, nhiễm động thần kinh, trầm cảm
  • Môi trường bị ô nhiễm bởi: khói thuốc lá, bụi bẩn, hóa chất, phóng xạ, chất độc màu da cam (dioxin).

[/key-takeaways]

Các món ngon từ thịt thỏ cho mẹ tham khảo

Bên cạnh thắc mắc có bầu ăn thịt thỏ được không, mẹ cũng tò mò các món ăn từ thịt thỏ. Thịt thỏ vốn bổ dưỡng, nhưng sẽ còn bổ hơn nếu mẹ kết hợp cùng các nguyên liệu dinh dưỡng khác. Đây là các món ăn ngon và dễ làm từ thịt thỏ mà mẹ có thể tham khảo: Thịt thỏ xào sả ớt, thịt thỏ sốt vang, thịt thỏ nướng, thịt thỏ rôti, thịt thỏ giả cầy, thịt thỏ xào lăn…

Các món ngon từ thịt thỏ cho mẹ bầu tham khảo

>>Bạn có thể quan tâm: 6 loại vitamin tổng hợp cho bà bầu 3 tháng đầu tốt cho sự phát triển của thai nhi

Lưu ý khi ăn thịt thỏ cho bà bầu

Sau khi biết bầu ăn thịt thỏ được không, mẹ nên nắm rõ những lưu ý khi ăn thịt thỏ để món ăn này phát huy hết lợi ích. Dưới đây là những lưu ý mẹ cần nắm khi ăn thịt thỏ:

1. Không kết hợp với thực phẩm kỵ thịt thỏ

Mẹ tuyệt đối không được nấu thịt thỏ với các thực phẩm sau:

  • Trứng gà: Sự kết hợp này sẽ làm đường ruột của mẹ bị kích thích, gây ra tiêu chảy hoặc khó tiêu.
  • Cải chíp: Rau cải chíp và thịt thỏ đều có tính hàn. Do đó, ăn hai loại thực phẩm này sẽ làm mẹ bị lạnh bụng, khó chịu, gây tiêu chảy, nôn mửa.
  • Thịt vịt hay thịt ngan: Sự kết hợp này dễ dẫn đến tình trạng chướng bụng và đau bụng, thậm chí tiêu chảy.
  • Gừng và mù tạt: Dù hai nguyên liệu này thường được dùng để khử mùi tanh của thịt thỏ, nhưng điều này hoàn toàn sai lầm. Bởi ba nguyên liệu này không hợp với nhau, ăn chung dễ gây viêm dạ dày, ảnh hưởng đến việc hấp thu dinh dưỡng. 
  • Rau cần tây: Rau cần tây khi kết hợp với thịt thỏ có thể khiến mẹ bị dị ứng hoặc mẩn ngứa ngoài da, thậm chí còn gây rối loạn chức năng tiêu hóa.

2. Không được ăn quá nhiều

Biết “có bầu ăn thịt thỏ được không” quan trọng, nhưng mẹ cần biết ăn bao nhiêu để an toàn nữa nhé. Thịt thỏ có tính hàn, nếu mẹ ăn nhiều sẽ gây lạnh bụng, đau bụng, tiêu chảy, ảnh hưởng tới thai nhi, nặng thì có thể sảy thai. Thịt thỏ cực kỳ bổ cho mẹ và bé, tuy nhiên, mẹ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để ăn với lượng vừa phải để tránh gây hại cho thai nhi.

>>Bạn có thể quan tâm: Dọa sảy thai – Những vấn đề mẹ bầu cần biết

Trên đây là chia sẻ của MarryBaby về băn khoăn có bầu ăn thịt thỏ được không. Hy vọng mẹ đã nắm rõ các lưu ý để ăn thịt thỏ đúng và an toàn cho mẹ và bé.

Categories
Thụ thai Chuẩn bị mang thai

Kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai là bao nhiêu? Vợ chồng mong sinh con trai không được bỏ qua!

Sau đây là phần giải đáp cho vấn đề của chị về việc kích thước nang trứng quá nhỏ có khó thụ thai không? Kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai không?

Kích thước trứng có thể thụ thai

Trước khi tìm hiểu kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai, bạn cần nắm được kích thước trứng để có thể thụ thai là bao nhiêu. Theo các chuyên gia, vợ chồng muốn thụ thai thành công cần phải có kích thước nang trứng phù hợp vì điều này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi.

Theo đó, kích thước nang noãn khoảng từ 20-28mm, trứng rụng sẽ đạt chất lượng tốt nhất, cụ thể:

  • Khi kích thước nang trứng đạt đường kính tối thiểu khoảng 18-20mm là đủ tốt để thụ thai tự nhiên và dễ thành công khi thụ tinh nhân tạo
  • Kích thước nang trứng bình thường là 22-24mm, bạn vẫn có khả năng cao thụ thai.
  • Kích thước đường kính của nang trứng trong khoảng 23-28 mm thì cơ hội mang thai sẽ cao hơn nữa. Kích thước này chưa nói lên gì về kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai.

Như vậy, kích thước nang trứng từ 12-16mm được xem là kích thước nhỏ của nang trứng. Bạn rơi vào trường hợp nang trứng có kích thước 14mm, bạn yên tâm, với kích thước nhỏ như thế, bạn vẫn có cơ hội thụ thai, nhưng xác suất thành công là cực thấp. 

Nang trứng có kích thước càng nhỏ thì việc đậu thai là vô cùng hiếm và tỷ lệ vô cùng thấp vì điều này này đồng nghĩa với việc mỗi năm bạn có 1 – 2 chu kỳ trứng không rụng.

Tuy nhiên, kích thước nang rứng chỉ là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng mang thai của bạn. Vợ chồng đậu thai được hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như sức khỏe của cặp đôi, chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm quan hệ, độ dày của nội mạc tử cung, độ tuổi của cặp đôi, số lượng tinh trùng. Do đó, bạn cần nắm rõ điều này để cải thiện kích thước nang trứng hoặc can thiệp y khoa để tăng khả năng đậu thai.

Kích thước trứng có thể thụ thai
Kích thước trứng có thể thụ thai

>>Bạn có thể quan tâm: Số lượng trứng phụ nữ nói lên điều gì về khả năng sinh sản? Bao nhiêu tuổi thì hết trứng?

Kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai

[key-takeaways title=””]

Vậy đâu mới là kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai? Kích thước nang trứng chỉ giúp cặp đôi biết được xác suất thụ thai thành công. Tuyệt nhiên, chưa có bằng chứng khoa học nào cho thấy kích thước nang trứng có liên quan đến giới tính của thai nhi. Việc thai nhi mang giới tính nào sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào tinh trùng của nam giới chứ không phải trứng.

[/key-takeaways]

Về mặt sinh học, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính. Ở người, cặp NST giới tính của nữ là XX, nam là YY. Trong quá trình phát sinh giao tử, tế bào trứng của mẹ chỉ sản xuất duy nhất một loại NST X. Tinh hoàn của bố sẽ cho ra hai loại tinh trùng: NST X và NST Y. Vì thế:

  • NST X của mẹ gặp NST Y của bố cho ra NST XY: Em bé mang giới tính nam
  • NST X của mẹ gặp NST X của bố cho ra NST XX: Em bé mang giới tính nữ

Ba mẹ nên lưu ý rằng việc lựa chọn giới tính của thai nhi không được bộ Y tế và quy định pháp luật cho phép. Bạn có thể sẽ bị xử phạt nếu đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần để ép buộc bác sĩ phải áp dụng phương pháp nhằm có được giới tính thai nhi.

kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai là gì

>>Bạn có thể quan tâm: Ăn gì để có nhiều tinh trùng Y? Bí quyết sinh quý tử dễ như trở bàn tay!

Các yếu tố khác mẹ có thể tham khảo để sinh con trai

Theo phân tích trên, kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai không phải là yếu tố quyết định việc sinh con trai. Nguyên lý của cách thụ thai con trai đó là trứng phải gặp được tinh trùng Y. Cặp đôi có thể tham khảo các cách sau để sinh con trai thay vì băn khoăn về kích thước trứng tốt nhất để thụ thai con trai.

1. Áp dụng phương pháp Shettles

Tinh trùng Y bơi nhanh hơn, nhưng mỏng hơn tinh trùng X. Hơn nữa, môi trường axit trong âm đạo có thể khiến khả năng bơi lội của tinh trùng Y bị hạn chế, điều này khiến cho tình trùng X có khả năng gặp trứng sớm hơn. Dựa trên cơ sở hoạt động này, chúng ta cần có cách như sau:

  • Đối với phụ nữ: Cặp đôi quan hệ gần ngày rụng trứng thì khả năng mang thai con trai sẽ càng dễ hơn vì tận dụng được môi trường kiềm trong âm đạo. Do đó, người vợ cần theo dõi ngày rụng trứng để chọn được ngày thụ thai con trai.
  • Đối với đàn ông: Người chồng cần đảo bảo số lượng và chất lượng tinh trùng Y để thụ thai con trai hiệu quả. Theo đó, người đàn ông cần hạn chế quan hệ trước từ 2-5 ngày. Ngoài ra, người nam cần giữ tinh hoàn luôn thoải mái, thoáng mát và không được dùng chất kích thích trong giai đoạn này. 

>>Bạn có thể quan tâm: Biểu đồ thân nhiệt rụng trứng: Cách thiết lập và thẽo dõi ngày rụng trứng

2. Chú trọng khi quan hệ vợ chồng

Khi quan hệ vợ chồng để thụ thai, người chồng nên giúp vợ “lên đỉnh” trước, điều này được chứng minh sẽ tăng khả năng sinh con trai.

>>Bạn có thể quan tâm: Ăn gì bồi bổ tinh trùng cho chồng giúp tăng khả năng thụ thai?

3. Chú trọng vào chế độ dinh dưỡng

Phụ nữ mong con trai nên ăn nhiều thực phẩm có chứa nhiều potassium và sodium. Điều này sẽ giúp cơ thể phụ nữ có nhiều chất kiềm, tạo môi trường thuận lợi cho tinh trùng Y di chuyển. 

Bạn có thể tham khảo các thực phẩm chứa nhiều potassium và sodium như xúc xích, lạp xưởng, dưa hấu, cam…