Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cách nấu cháo gan heo cho bé ăn mê say không ngừng

cách nấu cháo gan heo cho bé
Cách nấu cháo gan heo cho bé đơn giản mà ngon

Nhiều mẹ thường băn khoăn, không biết có nên cho bé ăn các món từ gan heo hay không. Thực sự, gan heo có nhiều giá trị dinh dưỡng tốt cho trẻ nhỏ nếu được chế biến đúng cách. Một trong những món ngon mà mẹ có thể nấu cho bé đó là cháo gan heo.

Cách nấu cháo gan heo cho bé như thế nào để bé ăn ngon miệng và mang lại nhiều công dụng tốt? MarryBaby sẽ chia sẻ cùng mẹ nhé.

Lợi ích của gan heo với bé

Tại sao mẹ phải biết cách nấu cháo gan heo cho bé? Bởi gan heo chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe của bé như:

Vitamin A: Theo nghiên cứu, hàm lượng vitamin A có trong gan heo nhiều hơn so với thịt, cá, sữa, trứng. Vitamin A là dưỡng chất có vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ. Trẻ hấp thụ đủ vitamin A sẽ có thị lực tốt, mắt sáng, tế bào võng mạc được bảo vệ, tăng cường sức đề kháng. Ngược lại, nếu thiếu vitamin A, bé sẽ có nguy cơ suy dinh dưỡng, quáng gà, khô da, hệ miễn dịch yếu nên dễ bị các bệnh truyền nhiễm. Do đó, mẹ cần học cách nấu cháo gan heo cho bé nhận đủ dinh dưỡng là vậy. 

Sắt và axit folic: Gan heo còn chứa nhiều hàm lượng sắt và axit folic, rất tốt cho trẻ nhỏ. Axit folic là một dưỡng chất có tác dụng hỗ trợ cho hệ thần kinh và hệ miễn dịch của trẻ phát triển tốt, còn sắt giúp hạn chế tình trạng thiếu máu. Khi trẻ đến độ tuổi ăn dặm, lượng sắt trong sữa mẹ không còn đủ cho sự phát triển của cơ thể, nên mẹ phải bổ sung sắt thông qua chế độ ăn uống. Trẻ thiếu sắt sẽ dẫn đến thiếu máu, còi cọc, da xanh xao. 

Vitamin D: Đây là chất có mặt rất ít trong thực phẩm nhưng có tác dụng tăng cường canxi cho cơ thể, ngăn ngừa bệnh còi xương, chậm lớn… Gan heo là một trong số ít những món ăn cung cấp nhiều vitamin D cho trẻ. 

Trẻ mấy tháng ăn được gan heo?

trẻ mấy tháng ăn được gan heo

Như vậy, gan heo có nhiều thành phần dinh dưỡng, có lợi cho quá trình phát triển của trẻ. Tuy nhiên, nếu muốn học cách nấu cháo gan heo cho bé, mẹ cần phải biết trẻ mấy tháng ăn được gan heo. Theo khuyến cáo, mẹ có thể cho bé ăn gan heo từ lúc bé tập ăn dặm, tốt nhất là từ 7 tháng trở lên.

Bên cạnh giá trị dinh dưỡng, gan heo cũng có nguy cơ tích tụ nhiều độc tố không có lợi cho sức khỏe. Lý do là vì gan là bộ máy thải độc của cơ thể, khi con vật bị mắc bệnh, những độc tố, vi khuẩn sẽ thường tích tụ tại đây.

Vì vậy, mẹ lưu ý chỉ nên cho trẻ ăn gan heo 1 lần/tuần và chỉ ăn khoảng 2 thìa con cho một lần ăn. Mẹ cũng cần lưu ý quá trình chọn mua và chế biến gan heo sao cho an toàn, vừa đảm bảo giá trị dinh dưỡng vừa loại bỏ được các chất gây hại.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: 3 nguyên tắc an toàn khi chế biến thức ăn dặm cho bé

Cách nấu cháo gan heo cho bé

Gan heo nấu gì ngon? Một trong các món ngon từ gan heo mà mẹ có thể nấu cho bé đó là cháo gan. Một vài gợi ý về cách nấu cháo gan heo cho bé dưới đây sẽ giúp mẹ có thêm sự lựa chọn trong thực đơn ăn dặm của bé.

1. Cháo gan heo nấu với rau gì cho bé? Cháo gan heo nấu cùng rau cải cúc

Nguyên liệu:

  • Gạo nấu cháo
  • Gan heo (một miếng nhỏ tầm 30g, vừa đủ nấu cháo cho bé)
  • Rau cải cúc
  • Dầu ăn
  • Sữa không đường.

Cách làm: 

– Cho gạo vào nồi nấu cho đến khi thành cháo nhừ.

– Gan heo ngâm với sữa không đường để khử độc. Sau đó rửa sạch và băm nhuyễn.

– Rau cải cúc rửa sạch, thái hoặc xay nhỏ.

– Xào gan heo đã băm nhỏ với chút dầu ăn, sau đó cho vào nồi cháo.

– Giữ cho cháo sôi lăn tăn tầm 2-3 phút để gan heo chín hoàn toàn rồi cho cải cúc vào nấu cùng.

– Khi cải cúc chín, tắt bếp và chờ cho cháo nguội là có thể cho bé ăn.

cháo gan heo cải cúc cho bé

2. Cách nấu cháo gan heo cho bé: Cháo gan heo với cà rốt

Nguyên liệu:

  • Gạo
  • Gan heo
  • Cà rốt
  • Dầu ăn

Cách làm:

– Gạo vo sạch, cho vào nồi nấu cháo.

– Gan heo và cà rốt rửa sạch, băm hoặc xay nhỏ tùy theo khả năng ăn thô của bé. Sau đó đem hấp chín gan và cà rốt.

– Khi cháo chín, mẹ giữ lửa cho cháo vẫn sôi lăn tăn rồi cho gan heo và cà rốt đã hấp chín vào nấu chung. Cho thêm chút dầu ăn vào khuấy đều.

– Đun sôi tầm 3-4 phút nữa rồi tắt bếp. Cháo nguội là bé có thể măm măm.

gan heo và cà rốt

3. Cách nấu cháo gan heo cho bé: Cháo gan heo với bí xanh

Nguyên liệu:

  • Gạo nấu cháo
  • Bí xanh
  • Gan heo
  • 1 thìa nhỏ dầu ăn.

Cách làm:

– Gan heo sơ chế sạch sẽ, luộc với nước đun sôi cho chín rồi đem xay nhuyễn.

– Bí xanh rửa sạch, đem hấp chín rồi dùng thìa tán nhuyễn bí.

– Khi cháo đã chín, mẹ cho gan heo và bí xanh vào, tiếp tục đun sôi trên lửa vừa trong vài phút.

– Cho thêm dầu ăn vào cháo rồi tắt bếp.

Vậy là mẹ đã hoàn thành cách nấu cháo gan heo cho bé rồi đấy. Khi cháo vừa hết nóng, mẹ có thể cho bé thưởng thức ngay.

cháo gan heo với bí xanh cho bé

Lưu ý khi nấu cháo gan heo cho bé

Cách nấu cháo gan heo cho bé khá đơn giản. Song mẹ vẫn cần lưu ý những điều dưới đây khi mua, sơ chế và nấu nướng món ăn.

– Khi chọn mua gan heo, nên tham khảo những địa chỉ uy tín, cửa hàng bán thực phẩm sạch để tránh mua phải loại gan ôi, thiu, để lâu. Gan heo ngon thường có màu xám hoặc tía, có ánh sáng trên bề mặt. Mẹ dùng tay ấn nhẹ, bề mặt miếng gan đàn hồi sẽ có độ nảy lại. Mẹ tuyệt đối không mua gan heo có màu tối, nhợt nhạt, nhăn nhúm, có mùi hôi. Đặc biệt, nếu miếng gan heo nổi lên những chấm trắng li ti thì đó là gan của heo bị bệnh, mẹ nên tránh xa để không gây họa cho con.

– Khi sơ chế gan heo, mẹ phải loại bỏ những độc tố tích tụ nếu có. Cách thông thường nhất là dùng sữa tươi không đường. Đầu tiên, mẹ rửa sạch gan heo dưới vòi nước chảy, dùng tay lấy hết những cục máu nhỏ len lỏi trong miếng gan. Sau đó, cắt gan thành những miếng nhỏ và đổ ngập sữa tươi không đường vào ngâm trong vòng 20-30 phút. Sau khi ngâm xong, mẹ dùng giấy sạch thấm khô và để gan heo ở nơi khô ráo. Sơ chế gan sạch thì lúc thực hiện cách nấu cháo gan heo cho bé mới ngon, bổ dưỡng. 

– Nếu mẹ luộc gan trước khi cho vào nấu cùng cháo, mẹ có thể tham khảo cách luộc gan heo ngon để gan mềm, không bị tanh và không ảnh hưởng độc tố. Mẹ cho gan heo vào luộc cùng nước lạnh. Khi nước vừa nóng lên, cho thêm một ít muối và lát gừng để khử mùi tanh. Luộc gan trong nước sôi từ 4-5 phút là được. 

– Gan heo có nhiều chất dinh dưỡng, nhưng nếu ăn quá nhiều sẽ gây dư thừa, không tốt cho trẻ nhỏ. Vì vậy, mẹ cần cho trẻ ăn gan heo theo liều lượng phù hợp, không ăn nhiều hơn lượng được khuyến cáo để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.

– Tuyệt đối không cho trẻ ăn gan heo chưa được nấu chín vì nguy cơ nhiễm khuẩn rất cao.

[inline_article id=248816]

Chế độ dinh dưỡng cho bé luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của mẹ. Bên cạnh những thực phẩm quen thuộc, mẹ có thể tham khảo thêm cách nấu cháo gan heo cho bé để làm đa dạng thực đơn hàng ngày của trẻ. Mẹ cũng đừng quên những lưu ý khi nấu cháo gan heo cho bé để có kết quả tốt nhất nhé.

Thu Sương

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không và những lưu ý mẹ cần biết

trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không
Trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không? Cách chăm sóc trẻ sau tiêm phòng

Sợ con bị sốt, khó chịu sau khi tiêm phòng là nỗi lo chung của hầu hết tất cả bố mẹ. Một trong những điều nhận được sự quan tâm của bố mẹ chính là trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không. Có rất nhiều ý kiến trái chiều về vấn đề này khi đưa ra thảo luận trên các hội mẹ bỉm sữa.

Tiêm phòng là một trong những giải pháp hữu hiệu giúp bé phòng chống các bệnh nguy hiểm cũng như tăng cường sức đề kháng. Tùy vào thể trạng, mỗi bé sẽ có những phản ứng sau tiêm chủng khác nhau, có thể nhẹ hoặc nặng. Vì vậy, việc theo dõi sức khỏe của trẻ sau khi tiêm phòng là điều rất quan trọng. Theo đó, vấn đề trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không cũng là thắc mắc của không ít bà mẹ bỉm sữa. Cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời, mẹ nhé!

Trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không?

trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không

Nhiều mẹ truyền tai nhau, không nên tắm cho con sau khi tiêm phòng về vì lúc này cơ thể trẻ đang yếu, tắm vào sẽ khiến trẻ dễ bị ốm. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu khoa học nào chứng minh việc tắm cho trẻ sau khi tiêm phòng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như công dụng của vắc xin. Vì vậy, mẹ vẫn có thể tắm cho con bình thường, tuy nhiên phải chú ý một vài điều sau:

– Trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không? Mẹ nên theo dõi phản ứng của trẻ sau tiêm phòng. Khoảng 1-2 tiếng sau tiêm phòng, nếu trẻ vẫn bình thường, không có bất kỳ phản ứng nào khác lạ, mẹ có thể tắm cho bé. Trường hợp trẻ bị sốt hoặc mệt mỏi, mẹ có thể lau người cho bé bằng nước ấm và nên để 1-2 ngày sau khi hạ sốt mới tắm cho bé nhằm phòng ngừa các biến chứng không đáng có.

– Trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không? Tuyệt đối không tắm cho trẻ vào lúc sáng sớm và tối khuya, khoảng thời gian lý tưởng nhất để tắm cho bé là lúc 9 giờ sáng và 16 giờ chiều. Đồng thời, mẹ không nên tắm cho trẻ quá lâu, đề phòng cơ thể bé nhiễm lạnh.

Những cách chăm sóc trẻ sau tiêm phòng

Cách chăm sóc trẻ sau khi tiêm phòng

1. Theo dõi trẻ sau tiêm chủng

Bên cạnh quan tâm tới vấn đề trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không, mẹ cần chú ý một vài điều khi theo dõi trẻ sau tiêm phòng. Để đảm bảo an toàn cho trẻ, mẹ và bé nên ở lại trung tâm tiêm chủng ít nhất 30 phút sau khi cho con tiêm nhằm theo dõi phản ứng của bé với vắc xin.

Nếu nhận thấy bé có các biểu hiện bất thường như nôn trớ, thở nhanh, da mẩn đỏ, ngứa… mẹ cần báo ngay cho nhân viên y tế. Trường hợp không phát hiện có điều bất thường, bé sẽ được về nhà nghỉ ngơi và theo dõi tại nhà trong vòng 2-3 ngày tiếp theo. Sau khi về nhà, mẹ cần chú ý theo dõi trẻ các vấn đề như: thân nhiệt, nhịp thở, sinh hoạt (chơi, ăn, ngủ) và quan sát vùng da cơ thể cũng như chỗ tiêm.

[inline_article id=253247]

2. Chăm sóc trẻ sau tiêm chủng

Biết trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không chỉ là một trong số các cách chăm sóc trẻ sau tiêm chủng. Thông thường, sau tiêm chủng, một số trẻ sẽ bị sốt nhẹ, quấy khóc và khó chịu trong người. Vì vậy, bố mẹ cần âu yếm, vỗ về và tạo cảm giác thoải mái nhất cho bé. Trường hợp trẻ bị sốt, mẹ nên:

– Cho trẻ mặc quần áo rộng rãi, thoải mái.

– Nếu con bị sốt, mẹ phải nhớ trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không. Lúc này, mẹ chỉ nên dùng khăn ấm lau người cho trẻ. Đặc biệt, lau kỹ ở phần bẹn, nách, cổ. Tuyệt đối không dùng nước lạnh hoặc nước đá để lau cho trẻ khi đang bị sốt.

– Nếu trẻ đang trong thời gian bú sữa mẹ, nên tăng cường cữ bú hoặc với trẻ lớn nên cho trẻ uống nhiều nước để tránh tình trạng mất nước.

– Chú ý cho trẻ ăn thức ăn lỏng, dễ tiêu. Hạn chế các thức ăn nhiều dầu mỡ cũng như đồ uống có ga.

– Không được tự ý cho trẻ dùng bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Sau khi tiêm phòng, vết tiêm của trẻ thường có dấu hiệu bị sưng đỏ, tuy nhiên bố mẹ không cần quá lo lắng. Mẹ có thể giúp con dễ chịu hơn bằng cách chườm một chiếc khăn lạnh tại vết tiêm tầm vài phút. Tuyệt đối không đắp khoai tây, không xoa dầu lên vết tiêm vì có thể gây nhiễm trùng, sưng viêm, áp xe chỗ tiêm.

Khi nào cần đưa trẻ đến bệnh viện?

Khi nào nên đưa trẻ đến bác sĩ sau khi tiêm phòng?

Việc theo dõi trẻ sau khi tiêm chủng và kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường dưới đây sẽ giúp bé hạn chế được những biến chứng nguy hiểm:

  • Thở khò khè hoặc khó thở
  • Sốt cao trên 39ºC
  • Trẻ có dấu hiệu bị co giật
  • Khó chịu, bỏ bú, khóc dai dẳng
  • Vết tiêm bị sưng đỏ, có dịch chảy ra
  • Tiêu chảy, da xanh
  • Dị ứng, phù nề toàn thân hoặc ở mặt, tay chân

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh nào? 12 loại vắc xin cho trẻ

Ngay khi phát hiện những bất thường, bố mẹ cần đưa trẻ đến ngay bệnh viện gần nhất để được bác sĩ thăm khám. Hy vọng với bài viết này, MarryBaby đã giúp mẹ giải đáp thắc mắc trẻ đi tiêm phòng về có nên tắm không. Ngoài ra, bố mẹ hãy chú ý đến chế độ ăn uống cũng như tạo nên một thói quen sinh hoạt khoa học để bé yêu có một sức khỏe thật tốt nhé!

Thúy Tâm

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban mẹ phải biết

cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban
Tất tần tật những cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban

Sốt phát ban là một trong những bệnh thường gặp nhất ở trẻ em dưới 3 tuổi. Tùy vào thể trạng từng bé mà số lần bị sốt phát ban là khác nhau, có thể một hoặc nhiều lần trong đời. Vậy những dấu hiệu nào cho mẹ biết trẻ đang sốt phát ban? Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban là thế nào? Mẹ cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của MarryBaby nhé!

Dấu hiệu trẻ bị sốt phát ban

Việc nằm lòng những dấu hiệu sốt phát ban ở trẻ nhỏ sẽ giúp mẹ biết cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban và hạn chế tối đa những biến chứng nguy hiểm. Thời gian ủ bệnh sốt phát ban ở trẻ là khoảng 7 ngày. Bệnh chủ yếu có những dấu hiệu như sau:

– Sốt: Dấu hiệu ban đầu thấy rõ nhất là trẻ bị sốt cao, có thể kéo dài từ 3 đến 5 ngày. Đa phần trẻ sốt kèm theo cảm giác ớn lạnh và khó chịu, một số trẻ sẽ quấy khóc.

– Phát ban: Như một “quy trình”, sau khi bớt sốt, cơ thể trẻ sẽ phát ban. Mẹ có thể thấy trên da của con lúc này xuất hiện các đốm đỏ nhỏ, một số đốm có thể có một vòng màu trắng bao quanh. Các nốt phát ban thường xuất hiện bắt đầu từ vùng ngực, lưng, bụng, sau đó lan ra tới cổ và cánh tay. Mẹ yên tâm vì phát ban có thể biến mất sau vài giờ hoặc vài ngày.

Ngoài 2 biểu hiện dễ nhận thấy nhất ở trên, một số trẻ có thể xuất hiện thêm những dấu hiệu như: viêm họng, ho, ói mửa, tiêu chảy, chán ăn…

Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban tại nhà

cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban tại nhà

1. Sốt phát ban ở trẻ em cần kiêng gì?

Dân gian ta có câu “có kiêng có lành”, muốn con nhanh hết bệnh, mẹ nên chú ý một vài điều kiêng kỵ sau đây.

♥ Trong sinh hoạt

– Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban là mẹ nên hạn chế đưa trẻ ra ngoài trời và đến chỗ đông người.

– Tắm cho trẻ bằng nước ấm, sau khi tắm xong nên lau khô người và mặc quần áo ngay.

– Không cho trẻ tiếp xúc với lông thú, các loại hóa chất…

– Sốt phát ban gây ngứa ở trẻ em, mẹ nên cắt móng tay để tránh trường hợp trẻ dùng tay gãi gây trầy xước da dẫn đến nhiễm trùng.

– Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát.

[inline_article id=225368]

♥ Trong ăn uống

Thời gian này cơ thể trẻ đang yếu nên mẹ chú ý không cho trẻ ăn các loại thức ăn nhiều dầu mỡ, cay nóng. Đặc biệt, không được cho trẻ uống đồ uống có ga để đảm bảo sức khỏe của trẻ nhanh được hồi phục.

♥ Trang phục

Như đã nói ở trên, trẻ bị sốt phát ban thường sốt cao và phát ban trên người. Vì vậy, cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban là bố mẹ nên mặc cho con những bộ quần áo rộng, chất liệu thoáng mát để trẻ thấy dễ chịu.

2. Trẻ bị sốt phát ban tắm lá gì?

trẻ bị sốt phát ban tắm lá gì

Một trong những cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban mà nhiều mẹ áp dụng chính là tắm các loại lá tự nhiên.

♥ Sốt phát ban ngứa ở trẻ em tắm lá kinh giới

Mẹ biết không, lá kinh giới có chứa hoạt chất menthol và limonen, vừa có tác dụng thanh nhiệt, hạ sốt vừa làm sạch da bé hiệu quả.

Mẹ chỉ cần chuẩn bị khoảng 150g lá kinh giới, rửa sạch và giã nhỏ rồi cho vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn và lọc lấy nước cốt. Sau đó đổ nước cốt vào hòa tan với nước ấm, tắm cho bé vừa thơm lại vừa sạch. Tắm xong, mẹ nhớ lau khô người và mặc quần áo ngay để giữ ấm cho trẻ nhé!

>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Trẻ bị mẩn ngứa tắm lá gì trong “nháy mắt” hiệu quả?

♥ Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban: Tắm lá khế cho bé

Khế được trồng phổ biến, mẹ có thể dùng lá của loại cây này để tắm cho trẻ khi bị sốt phát ban. Theo một số nghiên cứu, thành phần trong lá khế có chứa chất kali oxalat axit, giúp loại bỏ vi khuẩn và làm sạch da. Cách thực hiện vô cùng đơn giản:

  • Mẹ chuẩn bị khoảng 200g lá khế, rửa sạch rồi giã nhỏ hoặc xay nhuyễn.
  • Lọc lấy nước cốt, thêm 500ml nước rồi đun sôi.
  • Đổ nước ra chậu, pha thêm nước, đủ ấm rồi tắm cho bé.

♥ Tắm cho trẻ bị sốt phát ban bằng lá ngải cứu

tắm lá ngải cứu cho bé

Sốt phát ban tắm lá gì cho trẻ là câu hỏi nhận được sự quan tâm của nhiều mẹ bỉm sữa. Theo đó, lá ngải cứu được nhiều mẹ dùng để tắm cho trẻ để giảm ngứa các nốt phát ban. Bởi hàm lượng tinh dầu và hoạt chất tanin trong lá ngải cứu có tác dụng hạn chế nhiễm trùng do gãi nốt ban hiệu quả.

Mẹ chuẩn bị 200g ngải cứu, rửa sạch và cho thêm 500ml nước, đun sôi. Sau đó đổ ra chậu, pha thêm nước đủ ấm để lau tắm cho trẻ. Kiên trì tắm hàng ngày sẽ giúp trẻ dễ chịu và bớt ngứa hơn.

♥ Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban: Tắm lá bạc hà cho bé

Tắm lá bạc hà cho trẻ là một trong những cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban được nhiều mẹ áp dụng.

Cũng như lá kinh giới, theo Đông y, bạc hà có tính mát và chứa tinh dầu menthol, giúp bé giảm ngứa ngáy và khó chịu khi nổi nốt ban trên da. Cách thực hiện như sau:

  • Chuẩn bị khoảng 150g lá bạc hà, rửa sạch, giã nhỏ hoặc xay nhuyễn.
  • Lọc lấy nước cốt rồi đổ ra chậu, pha thêm nước đủ ấm để tắm cho bé.

♥ Trẻ sốt phát ban: Dùng lá tía tô để tắm

tắm lá tía tô cho bé

Trong Đông y, lá tía tô có tính mát. Đặc biệt, tinh dầu limonen, perilla aldehyd trong lá tía tô có tác dụng hạ sốt và loại sạch vi khuẩn trên da hiệu quả. Dùng lá tía tô để tắm là cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban giúp bé thoải mái.

  • Mẹ chuẩn bị khoảng 150g lá tía tô, rửa sạch, giã nhỏ hoặc xay nhuyễn.
  • Lọc lấy nước cốt, bỏ bã và pha thêm nước đủ ấm để tắm cho bé.

♥ Tắm nước lá khổ qua khi trẻ bị sốt phát ban

Theo các nhà khoa học, lá khổ qua chứa chất momordicin, cucurbitacin có tác dụng ngăn ngừa viêm nhiễm và giảm ngứa do các nốt ban đỏ nổi trên da bé.

  • Dùng 200g lá khổ qua, rửa sạch, giã nhỏ hoặc xay nhuyễn.
  • Lọc lấy nước cốt lá khổ qua, bỏ bã.
  • Hòa cùng chậu nước ấm để tắm cho bé.

♥ Trẻ sốt phát ban tắm nước cỏ nhọ nồi

tắm lá từ nước cây nhọ nồi cho bé

Bên cạnh tác dụng cầm máu, cây nhọ nồi còn được biết đến là một loại cây có chứa nhiều tinh dầu, momordicin, cucurbitacin giúp hạ sốt cho trẻ. Trường hợp trẻ bị sốt phát ban, mẹ có thể dùng nước cây nhọ nồi tắm cho con cũng là cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban:

  • Dùng 200g cỏ nhọ nồi, rửa sạch, đun sôi cùng 500ml nước.
  • Sau đó, lấy nước vừa đun sôi đổ ra chậu rồi pha thêm nước đủ ấm, tắm sạch cho bé.

⇒ Lưu ý khi dùng các loại lá tắm cho trẻ bị sốt phát ban

  • Không nên dùng nước tắm đã pha của ngày hôm trước để tắm cho bé.
  • Khoảng thời gian thích hợp nhất để tắm cho bé, tránh bị sốc nhiệt là: sáng từ 9-11 giờ; chiều từ 15-17 giờ.
  • Tắm cho bé trong phòng tắm kín gió, tắm nhanh trong vòng 5 phút để tránh trường hợp trẻ bị nhiễm lạnh.

Cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban bằng biện pháp tắm cho trẻ bằng các loại lá thảo dược chỉ hỗ trợ được phần nào. Tốt nhất, mẹ vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ và tuân theo những chỉ định của bác sĩ khi chữa bệnh cho con.

Điều trị sốt phát ban ở trẻ em theo chỉ định từ bác sĩ

1. Khi nào cần đưa trẻ đi bệnh viện?

bác sĩ thăm khám trẻ bị sốt phát ban

Sức khỏe trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trong giai đoạn này cực kỳ quan trọng, chính vì thế bố mẹ cần phải theo dõi hàng ngày. Nếu thấy có bất kỳ sự bất thường hay một trong những dấu hiệu nào dưới đây, bố mẹ nên đưa con đi bệnh viện để được can thiệp kịp thời:

  • Sốt cao trên 39ºC.
  • Thời gian sốt kéo dài trên 7 ngày.
  • Trẻ mệt mỏi, lừ đừ, khó thở, đi ngoài có máu, co giật, chảy mủ trong tai.

2. Trẻ sốt phát ban uống thuốc gì?

Trẻ sốt phát ban uống thuốc gì cho nhanh khỏi và an toàn là thắc mắc của nhiều bố mẹ. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có thuốc đặc trị cho tình trạng sốt phát ban ở trẻ. Phương pháp điều trị chủ yếu là tập trung hạ sốt để tránh những biến chứng nguy hiểm do sốt cao dẫn đến co giật.

Mặt khác, không phải thấy bé bị sốt mà mẹ sử dụng thuốc hạ sốt một cách tùy tiện. Trường hợp trẻ sốt dưới 38,5ºC, mẹ không nên dùng thuốc hạ sốt. Thay vào đó, mẹ có thể lau ấm, da kề da với con để cơ thể con nhanh chóng hạ nhiệt. Đây mới là cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban đúng.

phương pháp da kề da

Mẹ chỉ nên dùng thuốc hạ sốt cho con khi sốt trên 38,5ºC để tránh các biến chứng nguy hiểm. Tuyệt đối không được tự ý dùng các loại thuốc để trị phát ban cho con khi chưa được đồng ý và chỉ định từ bác sĩ.

Hy vọng với những kiến thức trên, MarryBaby đã giúp mẹ biết cách chăm sóc trẻ bị sốt phát ban. “Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ”, vì vậy bố mẹ phải đặc biệt chú ý trong việc chăm sóc trẻ, nhất là khi trẻ bị sốt. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường, bố mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện càng sớm càng tốt để được điều trị đúng cách.

Thúy Tâm

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Suy nhược cơ thể nên ăn gì để nhanh hồi phục sức khỏe, giảm stress và tươi tắn trở lại?

suy nhược cơ thể nên ăn gì
Suy nhược cơ thể nên ăn gì để nhanh hồi sức?

Nếu có những ngày bạn mệt đến mức chẳng còn sức lực để làm việc hoặc chẳng có hứng thú với món ăn đã từng rất yêu thích, thì có thể bạn đã bị suy nhược cơ thể. 

Tình trạng suy nhược cơ thể để lâu không chữa trị dễ khiến bạn mệt mỏi, uể oải, bệnh tật triền miên trong khi công việc cứ dồn ứ mà chẳng đâu vào đâu. Đừng để tình trạng này ảnh hưởng đến bạn lâu, nếu còn nhẹ, hãy chữa sớm bằng những thói quen lành mạnh, trong đó có chế độ ăn uống khoa học. 

Suy nhược cơ thể nên ăn gì để nhanh tươi tỉnh trở lại? Trước hết, bạn hãy tìm hiểu suy nhược cơ thể là gì và những dấu hiệu của suy nhược cơ thể. 

Suy nhược cơ thể là gì?

suy nhược cơ thể là gì

Suy nhược cơ thể khiến bạn mệt mỏi toàn thân kéo dài trong nhiều ngày dù cho đã nghỉ ngơi nhiều nhưng cũng không thấy đỡ hơn. Tình trạng suy nhược khiến bạn kiệt sức, không còn năng lượng cho bất kỳ hoạt động gì. 

Bạn dễ bị suy nhược cơ thể nếu thuộc nhóm người hay ốm vặt, lười ăn, kém hấp thu. Người làm việc quá sức, nghỉ ngơi không hợp lý hoặc ăn uống thiếu chất cũng dễ bị suy nhược cơ thể. 

Thông thường, nguyên nhân gây suy giảm miễn dịch, suy nhược cơ thể là do một số yếu tố như: mắc tiểu đường tuýp 2, thiếu máu, ăn uống kiêng khem, trầm cảm, căng thẳng kéo dài, viêm khớp dạng thấp, sau phẫu thuật, hạ đường huyết, nhiễm trùng toàn thân, suy giảm miễn dịch…

Đặc biệt, phụ nữ sau sinh, nhất là sinh mổ, cũng dễ bị suy nhược vì mất nhiều máu, cơ thể đuối sức sau quá trình vượt cạn khó khăn. 

[inline_article id=172191]

Dấu hiệu suy nhược cơ thể

Bạn phải hiểu lúc nào cơ thể báo động về tình trạng suy nhược cơ thể thì mới biết suy nhược cơ thể nên ăn gì. Dấu hiệu suy nhược thường bao gồm:

– Đau nhức cơ thể thường xuyên và hay tái diễn, khiến bạn mệt mỏi cả ngày.

– Dễ gặp ác mộng về đêm nên thường bị mất ngủ, khó ngủ dẫn đến tư duy kém, khó tập trung, phản xạ chậm.

dấu hiệu suy nhược cơ thể

– Thường bị đuối sức và dễ mắc các bệnh như cảm cúm, cảm lạnh do suy giảm miễn dịch.

– Gặp các vấn đề về da như bị lão hóa nhanh hay da xanh xao, nhợt nhạt do thiếu vitamin và khoáng chất.

– Viêm họng, đau cơ, đau khớp nhưng không sưng đỏ, nổi hạch lympho mềm.

– Có dấu hiệu bị trầm cảm như sợ hãi vô cớ, sống khép kín, không muốn tiếp xúc với người khác.

– Cảm giác chán ăn, đầy hơi, buồn nôn, giảm ngon miệng, thậm chí là không muốn nhìn thấy đồ ăn. Lúc này biết được suy nhược cơ thể nên ăn gì là rất cần thiết. 

– Suy nhược kéo dài gây kiệt sức, khó thở, hoa mắt, chóng mặt và sụt cân nhanh. 

Suy nhược cơ thể nên ăn gì?

suy nhược cơ thể nên ăn gì

Người bị suy nhược thường không hấp thu tốt thức ăn và luôn mệt mỏi. Do đó, điều quan trọng là giúp người bệnh có hứng thú hơn trong việc ăn uống và lấy lại năng lượng. 

Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Bên cạnh điều trị bệnh theo hướng dẫn từ bác sĩ, bạn hãy tuân thủ chế độ ăn uống lành mạnh dưới đây: 

  • Bổ sung chất béo thực vật như dầu mè, đậu nành, lạc, ngô, ô liu, mỡ cá
  • Ăn thực phẩm giàu chất xơ, rau củ quả và ngũ cốc
  • Dùng một số món cháo giúp lấy lại năng lượng như cháo đậu đỏ, cháo đậu đen hạt sen, cháo chim cút mè đen, cháo củ cải, cháo lươn…
  • Canh có chứa đa dạng dưỡng chất như canh gà hầm hoàng kỳ, canh hạt sen tim lợn, canh ngô hầm chân giò, canh nghêu cà rốt đậu đỏ
  • Thịt dê hầm gừng và cá chép hấp cách thủy cũng là những món ăn giàu dinh dưỡng. 

Tuân thủ suy nhược cơ thể nên ăn gì là chưa đủ. Người bệnh cũng cần phải tránh một số thực phẩm như rượu, thuốc lá, caffeine, trà, soda… Đồng thời, bạn cần hạn chế thực phẩm có chứa nhiều chất béo động vật và lượng đường lớn. 

Dù biết suy nhược cơ thể nên ăn gì thì bạn cũng đừng ăn tùy tiện. Tốt nhất nên ăn 3 bữa/ngày và xen lẫn thêm với 2 bữa ăn phụ, tuyệt đối không bỏ bữa. Bạn cũng cần tuân thủ ăn uống theo lời khuyên của bác sĩ, nhất là đối với phụ nữ sau sinh, người mắc bệnh tiểu đường và tim mạch. 

Bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể

Người bị suy nhược thường bị thiếu chất do cơ thể kém hấp thu. Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Dưới đây là một số vitamin và khoáng chất bạn cần bổ sung để đánh bại sự mệt mỏi. 

1. Vitamin nhóm B

vitamin nhóm B

– Vitamin B1 (Thiamin): Vitamin B1 chịu trách nhiệm chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Ăn thực phẩm giàu vitamin B1 như hạt hướng dương, đậu xanh, đậu đen, lúa mạch, đậu pinto, đậu lăng và yến mạch.

– Vitamin B2 (Riboflavin): Vitamin B2 giúp cơ thể bạn xây dựng tế bào hồng cầu và chuyển hóa đường, chất béo, đạm thành năng lượng. Thực phẩm giàu vitamin B2 gồm đậu nành, cải bó xôi, tempeh (tương nén), sữa chua tự nhiên, trứng, măng tây, hạnh nhân, gà tây và gan bò.

– Vitamin B3 (Niacin): Cơ thể thiếu vitamin B3 sẽ làm bạn bị mệt và suy nhược do không thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Sẽ thiếu sót nếu bỏ qua thực phẩm giàu vitamin B3 như cá ngừ, thịt gà, thịt gà tây, cá hồi, thịt cừu, thịt bò, cá mòi, đậu phộng, tôm, gạo lứt.

– Vitamin B5 (Pantothenic acid): Nếu năng lượng của cơ thể bạn giảm do căng thẳng quá độ, vitamin này sẽ giúp chống lại sự mệt mỏi, phòng ngừa suy giảm trí nhớ và cải thiện tinh thần. Thực phẩm giàu vitamin B5 gồm nấm hương, quả bơ, khoai lang, đậu lăng, thịt gà, sữa chua tự nhiên, bông cải xanh. 

– Vitamin B6 (Pyridoxine): Vitamin B6 rất tốt cho não bộ, hệ thống thần kinh và hệ miễn dịch. Thực phẩm giàu vitamin B6 gồm chuối, hạt hướng dương, khoai tây, khoai lang, cá hồi, thịt gà, thịt bò, gà tây, cá ngừ.

2. Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Thực phẩm giàu vitamin D

thực phẩm giàu vitamin D

Vitamin D cần thiết cho xương và răng khỏe mạnh, giúp điều chỉnh insulin, tâm trạng và hệ thống miễn dịch để bạn giảm nguy cơ mắc chứng trầm cảm cũng như rối loạn hoảng sợ.

Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Đó là thực phẩm giàu vitamin D như cá ngừ, cá thu và cá hồi, các loại sữa, nước cam, sữa đậu nành và ngũ cốc, gan bò, phô mai, lòng đỏ trứng.

3. Vitamin C

thực phẩm giàu vitamin C

Vitamin C giúp bạn cải thiện hệ thống miễn dịch và làm giảm nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng. Nghiên cứu còn chỉ ra vitamin C giúp cải thiện tâm trạng bởi đóng vai trò trong việc sản xuất serotonin – hormone mang lại cảm giác hạnh phúc. 

Thực phẩm giàu vitamin C chủ yếu có trong trái cây họ cam quýt, quả mọng, bông cải xanh và súp lơ trắng.

4. Vitamin E

thực phẩm giàu vitamin E

Vitamin E giúp bảo vệ các tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do gây ra các vấn đề như mất trí nhớ, bệnh tim và các bệnh tự miễn dịch.

Tác dụng của vitamin E còn giúp bạn chống lại sự mệt mỏi của tuyến thượng thận, đóng vai trò quan trọng với sức khỏe tim mạch và nhận thức.

Thực phẩm giàu vitamin E gồm hạt hướng dương, hạnh nhân, đậu phộng, quả bơ, cải bó xôi, bí đỏ, măng tây, bông cải xanh…

5. Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Bổ sung sắt

thực phẩm giàu sắt

Sắt giúp bạn điều trị mệt mỏi và chống lại căng thẳng. Thiếu sắt còn khiến bạn dễ bị mắc bệnh truyền nhiễm hơn. 

Thực phẩm giàu sắt bao gồm thịt, cá, đậu nành, trứng, trái cây khô, bông cải xanh, rau lá xanh đậm, đậu xanh, các loại hạt…

6. Omega-3

thực phẩm giàu omega-3

Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Chắc chắn không thể bỏ qua omega-3. Dưỡng chất này đóng vai trò quan trọng đối với chức năng tế bào và sức khỏe não bộ, đồng thời giúp bạn chống lại sự mệt mỏi. 

Thực phẩm giàu omega-3 gồm dầu cá, cá, các sản phẩm từ sữa, rau xanh, ngũ cốc, dầu thực vật, các loại hạt…

7. Suy nhược cơ thể nên ăn gì? Thực phẩm giàu magie

thực phẩm giàu magie

Magie giúp sản xuất năng lượng trong cơ thể bạn và giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ. Ngoài ra, magie còn giúp giảm huyết áp, giảm căng thẳng vì làm giảm mức cortisol – hormone gây căng thẳng.

Thực phẩm giàu magie gồm chocolate, quả bơ, các loại hạt, cây họ đậu, đậu phụ, ngũ cốc, quả chuối, rau xanh. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Vai trò của vitamin và khoáng chất đối với sức khỏe phụ nữ

Người lớn tuổi, người dễ mắc bệnh và người thường xuyên làm việc nhiều cũng như phải chịu căng thẳng thời gian dài cần biết suy nhược cơ thể nên ăn gì. Đặc biệt, phụ nữ mang thai và sau sinh càng cần phải bổ sung vitamin và khoáng chất để tinh thần và thể chất khỏe mạnh, đồng thời tăng cường tiết sữa chất lượng cho con bú

Tuyết Lan

Categories
Chuẩn bị mang thai

Quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không và những vấn đề liên quan

quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không
Quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không? Vẫn có thai tuy xác suất không cao.

Chu kỳ kinh diễn ra đều đặn hàng tháng chứng tỏ bạn khỏe mạnh cũng như dự báo lạc quan về khả năng sinh sản. Vì kinh nguyệt đều có nghĩa các cơ quan sinh dục, đặc biệt là buồng trứng cũng như hệ thống nội tiết tố nữ đang hoạt động tốt và nhịp nhàng.

Nhưng bạn đã biết quan hệ ngày nào thì có thai, chẳng hạn quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không?

Quan hệ vào ngày nào thì có thai?

Nếu bạn đang mong muốn có em bé thì quan hệ vào ngày rụng trứng là thời điểm dễ có thai nhất. Vậy làm sao để biết ngày rụng trứng?

1. Dựa vào chu kỳ kinh nguyệt

Quan hệ ngày nào thì có thai? dựa vào chu kỳ kinh

Cách tính ngày rụng trứng theo chu kỳ kinh chỉ đúng với những ai có chu kỳ kinh ổn định.

Chu kỳ kinh nguyệt được tính từ ngày đầu tiên thấy kinh cho đến ngày đầu kỳ kinh tiếp theo. Cũng có một cách tính khác là từ ngày đầu tiên của chu kỳ này cho đến trước 1 ngày của chu kỳ tiếp theo.

Theo chuyên gia sản khoa, thường vòng kinh của phụ nữ có chu kỳ 26-35 ngày. Với những người có chu kỳ kinh ổn định, việc tính ngày rụng trứng rất dễ. Bác sĩ thường tính ngày rụng trứng dựa vào chu kỳ kinh trước của bạn. Ví dụ, tháng trước chu kỳ kinh của bạn là 30 ngày, bác sĩ sẽ lấy 30-14=16. Như vậy, tháng trước ngày rụng trứng của bạn là 16 (tính từ ngày kinh đầu tiên). Do đó, tháng này ngày rụng trứng của bạn cũng có thể là ngày 16. Suy ra chu kỳ 28 ngày thì ngày rụng trứng là ngày thứ 14 (28-14=14). Chu kỳ 26 ngày thì ngày rụng trứng là ngày thứ 12 (26-14=12). Chu kỳ 32 ngày thì ngày rụng trứng là ngày thứ 18 (32-14=18).  

Tuy nhiên, nếu chu kỳ kinh của bạn không đều, ví dụ tháng 28 ngày, tháng 30 ngày, tháng 35 ngày thì rất khó để áp dụng cách tính này. 

2. Căn cứ vào dịch nhầy cổ tử cung

Cách tính ngày trứng rụng và thời điểm dễ thụ thai chỉ mang tính tương đối. Để biết thời điểm rụng trứng hoặc xác suất đậu thai cao, bạn còn có thể căn cứ vào dịch nhầy ở cổ tử cung.

Đây là dấu hiệu khá chính xác để nhận biết ngày rụng trứng. Thường khi trứng rụng, âm đạo sẽ xuất hiện dịch nhầy trong và dai giống lòng trắng trứng. Dịch nhầy này tạo điều kiện để tinh trùng dễ dàng bơi qua cổ tử cung đến gặp trứng.

3. Nhu cầu tình dục tăng cao

nhu cầu tình dục tăng cao

Ngày rụng trứng chính là ngày phụ nữ có ham muốn nhất. Vào ngày đó, sự tăng cường hormone testosterone và estrogen ở mức cao nhất khiến phụ nữ trở nên khao khát hơn chuyện chăn gối

Đặc biệt, nghiên cứu cũng cho thấy, thời điểm rụng trứng cũng là lúc phụ nữ hấp dẫn đàn ông nhất. Nguyên nhân là lúc này, cơ thể phụ nữ sản xuất ra chất hóa học mang tên copulin có mùi đặc trưng. Khi tiếp xúc với mùi hương này, lượng testosterone ở đàn ông sẽ gia tăng khiến các chàng bị thu hút mạnh mẽ.

4. Đau trong quá trình rụng trứng

Một số cơn đau sẽ xuất hiện vào ngày rụng trứng như đau bụng dưới âm ỉ, đau đầu hoặc đau nửa đầu. 

Cơn đau bụng dưới có thể nhẹ hoặc nặng, kéo dài từ vài phút đến vài giờ, thường xuất hiện ở vị trí xương chậu. Nếu cơn đau nghiêm trọng có thể làm phụ nữ cảm thấy buồn nôn.

Khoảng 20% phụ nữ cảm thấy đau nửa đầu khi quá trình rụng trứng diễn ra. Điều này được cho là do ảnh hưởng bởi sự gia tăng của hàm lượng hormone progesterone trong cơ thể.

Quan hệ khi nào không có thai?

Không ai có thể trả lời được câu hỏi “Quan hệ khi nào không có thai?”. Bởi chúng ta không thể kiểm soát hay chắc chắn được thời điểm rụng trứng. 

Trứng có thể rụng bất kỳ lúc nào. Một số tác nhân có thể gây xáo trộn hoạt động của buồng trứng như hóa chất, dược phẩm, sự căng thẳng lo âu, khí hậu thay đổi, sự hưng phấn đột ngột… 

khi nào quan hệ không có thai

Mặt khác, không có bất kỳ cơ sở nào để tính được ngày rụng trứng ở những phụ nữ có chu kỳ kinh bất thường. 

Quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không?

Quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không? Theo lý thuyết, quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt sẽ khó có thể mang thai vì rơi vào giai đoạn tương đối an toàn. 

Lúc này, hormone nội tiết đang ở mức thấp nhất. Niêm mạc tử cung dần teo và bong tróc để chuẩn bị cho kỳ kinh tiếp theo. Vậy nên khả năng có thai là rất hiếm. 

Tuy nhiên, như đã nói ở trên, quá trình rụng trứng có thể bị tác động bởi một số yếu tố bên ngoài khiến vòng kinh bị rối loạn. Theo đó, khả năng có thai khi quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt vẫn có thể xảy ra.

Như vậy, nếu thắc mắc quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không thì bạn có câu trả lời rồi nhé. Tốt nhất, hãy sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ nếu bạn chưa muốn có em bé.

[inline_article id=275616]

Những vấn đề liên quan khác

1. Quan hệ ngày đầu của kỳ kinh có thai không?

Là phụ nữ, bạn không chỉ muốn biết quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không. Đôi khi, bạn còn có những câu hỏi tương tự như quan hệ ngày đầu của kỳ kinh có thai không hay quan hệ khi có kinh nguyệt ngày cuối có thai không?

Quan hệ ngày đầu của kỳ kinh vẫn có khả năng có thai dù xác suất không cao. Việc tinh trùng có thể ở trong môi trường âm đạo tới 5 ngày cũng như việc trứng rụng bất thường là cơ sở cho quá trình thụ thai.

2. Quan hệ khi có kinh nguyệt ngày cuối có thai không?

Theo chuyên gia, với những phụ nữ có chu kỳ kinh ngắn, quan hệ khi có kinh nguyệt ngày cuối vẫn có thể mang thai nếu trứng rụng sau đó 3 ngày.  Vì sau giao hợp, tinh trùng vẫn còn tồn tại ở cơ thể họ tối đa 5 ngày.  

quan hệ khi có kinh nguyệt ngày cuối có thai không

3. Quan hệ xong có kinh nguyệt có thai không?

Nếu trứng rụng bất thường hay vòng kinh rối loạn thì bạn vẫn có thể mang thai. Trường hợp này tương tự tình huống quan hệ trước 2 ngày có kinh nguyệt có thai không đã nói ở trên.

4. Quan hệ sau khi có kinh có thai không?

Khả năng có thai nếu quan hệ sau khi có kinh là điều hoàn toàn có thể xảy ra ở những phụ nữ có chu kỳ kinh ngắn, chu kỳ kinh không ổn định hay trứng rụng bất thường.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Chuẩn bị mang thai cần làm gì? 20 điều cần làm trước khi mang thai

Nói chung, nếu bạn đang mong có em bé thì không chỉ phải theo dõi ngày rụng trứng mà còn phải để ý đến lối sống và chế độ ăn uống. Hãy duy trì thói quen tập thể dục, ngủ đủ giấc, ăn thực phẩm giúp tăng khả năng thụ thai và dùng viên uống bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ chuẩn bị mang thai theo chỉ định từ bác sĩ để sớm có tin vui. 

Hương Lê

Fenza

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cho bé ăn quả na có tốt không? 6 lợi ích của quả na với bé

Quả na có xuất nguồn từ các nước châu Mỹ nhiệt đới, mặt ngoài trái na có hình màu xanh, nhiều rãnh, bên trong có thịt dạng kem mềm, với vị thơm ngọt khi chín, đặc biệt phù hợp với khẩu vị của trẻ nhỏ. Điểm qua những thành phần dinh dưỡng và lợi ích của quả na, mẹ sẽ biết cho bé ăn quả na có tốt không.

1. Cho bé ăn quả na có tốt không?

Câu trả lời là CÓ. Quả na là nguồn cung cấp dồi dào các chất khoáng và vitamin cần thiết cho các chức năng của cơ thể. Trong 1 quả na có chứa các loại vitamin như A, C, B1, B2, B3… và rất giàu kali, mangan, magie, canxi, sắt, phốt pho, vị béo, protein…  Do đó, cho bé dùng quả na thường xuyên sẽ rất tốt.

Để giúp mẹ trả lời rõ hơn: “cho bé ăn quả na có tốt không”, MarryBaby liệt kê một số lợi ích khi mẹ cho bé ăn na thường xuyên:

  • Cung cấp năng lượng: Na có chứa nhiều chất đường nên cung cấp năng lượng tốt cho cơ thể trẻ. Quả na cũng rất phù hợp trở thành bữa phụ để bổ sung dưỡng chất cho con. 
  • Cải thiện chức năng tiêu hóa: Quả na có thành phần chất xơ giúp cải thiện chức năng tiêu hóa, loại bỏ những độc tố thừa thải từ ruột. Từ đó, giúp trẻ giảm nguy cơ mắc chứng táo bón, viêm dạ dày, ợ nóng…
  • Hỗ trợ tăng thị lực: Quả na có chứa vitamin C, A, B2 và riboflavin giúp ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do dẫn đến các bệnh về mắt, giúp trẻ có một đôi mắt sáng và khỏe mạnh hơn.
  • Giúp ích cho não của bé: Quả na là nguồn cung cấp vitamin B6 tuyệt vời, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine và serotonin. Từ đó giảm sự căng thẳng, làm dịu thần kinh và thậm chí hỗ trợ điều trị trầm cảm.
  • Cải thiện chức năng tim: Natri và kali trong quả na đóng góp rất nhiều trong việc điều chỉnh mức huyết áp và nhịp tim. Cho trẻ sử dụng na thường xuyên sẽ tác động tích cực đến tim và cải thiện chức năng tim của bé.
  • Tăng sức đề kháng: Một số chất chống oxy hóa trong quả na như polyphenol, asimicin và bullatacin… có thể giúp bé phòng chống các bệnh ung thư, sốt rét và nhiễm giun. Vitamin C trong quả na còn giúp cơ thể trẻ tăng sức đề kháng, chống lại các tác nhân gây bệnh.

2. Trẻ mấy tháng ăn được quả na? Trẻ 6-7 tháng ăn được quả na không?

Trẻ từ 6 tháng tuổi đã có thể ăn được na tách hạt, nghiền nhuyễn. Vì đây là giai đoạn bé bắt đầu tập ăn dặm, hệ tiêu hóa của con đang bắt đầu tập làm quen với đồ ăn thô ngoài sữa mẹ hoặc sữa công thức.

Tóm lại, khi đã biết cho bé ăn quả na có tốt không, thì mẹ lưu ý thời điểm cho bé ăn na vào lúc 6-7 tháng tuổi để giúp con hấp thu những dưỡng chất bà nhận lợi ích tuyệt vời từ loại quả này nhé.

Xem thêm: Bé 6 tháng tuổi ăn được trái cây gì? Công thức ăn dặm trái cây

lưu ý khi cho bé ăn quả na
Cho bé ăn quả na có tốt không? Rất tốt khi mẹ cho bé ăn đúng thời điểm

3. Một số lưu ý quan trọng khi cho bé ăn na

Mặc dù mẹ đã biết cho bé ăn quả na có tốt hay không. Nhưng mẹ lưu ý thêm những điều sau để đảm bảo phát huy hiệu quả và hạn chế tác dụng phụ khi cho trẻ ăn dặm na nhé:

  • Cẩn thận loại bỏ vỏ và hạt trước khi cho trẻ ăn bởi hạt na chứa độc tố và có thể làm bỏng da.
  • Chỉ cho con ăn na khi bé được 6 tháng tuổi trở lên, và ăn theo bảng thời gian ăn dặm cho bé 6-7 tháng.
  • Quả na chỉ tốt khi mẹ cho bé ăn quả đã chín. Quả còn sống sẽ cứng và có vị chát. Đồng thời, còn làm ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của con. 
  • Tùy vào độ tuổi mà nhu cầu quả na cho bé là khác nhau. Tuy nhiên, mẹ cần hạn chế cho trẻ dùng quá nhiều, đặc biệt là bé thừa cân bởi na có chứa nhiều đường và năng lượng.
  • Ăn quả na trực tiếp là hiệu quả nhất, chỉ cần bỏ vỏ và hạt, dằm nhỏ ra để trẻ sử dụng. Ngoài ra, mẹ cũng có thể làm sinh tố cùng sữa tươi cho con ăn dặm.

cách chọn na ngon cho bé

4. Mách mẹ cách chọn na ngon cho bé ăn tun tút

Tìm hiểu cho bé ăn quả na có tốt không là chưa đủ. Mẹ còn phải biết cách chọn na ngon khi mua trái cây này về cho bé ăn.

  • Khi chọn mua na, hãy tìm những quả tươi, quan sát những trái có mắt to, kẽ giữa các mắt có màu trắng, vỏ mỏng với màu xanh tươi và còn cuống.  
  • Khi chọn na cho bé ăn, không nên chọn trái đã chín quá vì trong quá trình di chuyển hoặc để lâu có thể bị giập nát. Sau đó để trái chín dần ở nhiệt độ phòng. 
  • Nếu muốn cho bé ăn liền, nên chọn trái chín cây, mùi thơm có thể ngửi thấy từ xa, sờ vào phần thịt mềm nhưng không nhũn. Tránh chọn trái bị nhão, vỡ, nứt hoặc tách da. 
  • Với trái na chín, mẹ cần cho bé ăn liền, không để lâu trong tủ lạnh dẫn đến nhiễm lạnh, nhiễm khuẩn không tốt cho bé.

Xem thêm: 6 cách nấu cháo với quả óc chó cho bé ăn ngon và dễ tiêu hóa

Hy vọng bài viết giúp mẹ trả lời “cho bé ăn quả na có tốt không” bằng thông tin về công dụng tốt với sức khỏe, trí não của con. Mẹ hãy bổ sung loại quả này thường xuyên trong khẩu phần dinh dưỡng của bé nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Dinh dưỡng cho trẻ tập đi và mẫu giáo

[Bật mí] 3 cách làm sinh tố táo cho bé ăn dặm giải nhiệt mùa hè

Làm sao để có thể làm một ly sinh tố táo thơm ngon, kích thích vị giác của bé trong những ngày trẻ biếng ăn, bỏ bữa? Mẹ hãy cùng điểm qua những lợi ích của táo để học cách làm sinh tố táo cho bé để tăng thêm khẩu vị cho con nhé.

1. Thành phần dinh dưỡng trong táo

Mẹ không thể bỏ qua thành phần dinh dưỡng trong táo khi học cách làm sinh tố táo cho bé. Theo kết quả nghiên cứu khoa học, một trái táo có trọng lượng trung bình khoảng 186g có thành phần như sau:

  • Carbohydrate: 25g
  • Chất xơ: 4g.
  • Vitamin C: 14% RDI (*).
  • Kali: 6% RDI.
  • Vitamin K: 5% RDI.
  • Mangan: 2% RDI.
  • Đồng: 4% RDI.

(*) RDI (Reference daily intake): khẩu phần ăn tham khảo hàng ngày

Ngoài ra, trong táo còn có chứa vitamin A, E, B1… và các chất oxy hóa tốt cho sức khỏe. Cứ 100g táo sẽ cung cấp cho bé khoảng 52 calo. 

2. Bật mí cách làm sinh tố táo cho bé ăn dặm

2.1 Sinh tố táo, kiwi giúp con yêu giải nhiệt mùa hè

Cách làm sinh tố táo cho bé này đặc biệt tốt cho đường ruột của các bé. Do đó, khi bé 8-10 tháng tuổi, mẹ có thể làm sinh tố táo, kiwi để bé giải nhiệt ngày hè.

Nguyên liệu:

  • 1 quả táo.
  • 2 quả kiwi chín.
  • 2 thìa mật ong nguyên chất.
  • 100ml sữa tươi không đường.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Kiwi và táo mẹ rửa sạch rồi gọt vỏ, bỏ lõi, cắt thành những miếng nhỏ.
  • Bước 2: Cho táo, kiwi, sữa tươi, mật ong vào máy xay sinh tố và xay đến khi hỗn hợp nhuyễn mịn thì nhấc xuống.
  • Bước 3: Đổ sinh tố kiwi táo ra cốc và cho bé thưởng thức. Mẹ có thể trang trí thêm 1 lát táo hoặc kiwi lên miệng cốc để hấp dẫn bé hơn. 

>> Xem thêm: Bữa sáng cho bé 2-3 tuổi nhanh gọn, dễ làm và đầy đủ dưỡng chất

sinh tố táo, kiwi cho bé

2.2 Sinh tố táo, cà rốt đầy bổ dưỡng

Với nguyên liệu dễ tìm, giá thành lại rẻ; mẹ không cần suy nghĩ quá nhiều khi chuẩn bị cho con yêu một ly sinh tố đầy bổ dưỡng và lạ miệng này.

Nguyên liệu:

  • 1 quả táo xanh/đỏ.
  • 1 củ cà rốt.
  • 300ml nước cốt cam.
  • 2 thìa cà phê mật ong.

Cách làm sinh tố táo, cà rốt cho bé ăn dặm:

  • Bước 1: Cà rốt, táo mẹ ngâm nước muối sau đó rửa sạch, gọt vỏ, bỏ lõi, chỗ hư rồi cắt nhỏ.
  • Bước 2: Cho toàn bộ táo, cà rốt cùng nước cốt cam, mật ong vào máy xay sinh tố. Sau đó, tiến hành xay nhuyễn, thời gian xay trong khoảng 2-3 phút.
  • Bước 3: Khi hoàn thành, mẹ đổ thức uống thơm ngon ra ly. Nếu bé không uống hết, mẹ có thể chia nhỏ thành từng phần và bảo quản trong tủ lạnh dùng dần. 

cách làm sinh tố táo cho bé: sinh tố táo, cà rốt

2.3 Sinh tố táo, chuối

Với trẻ biếng ăn, mẹ xay nhuyễn nguyên liệu sẽ giúp con dễ ăn và ăn ngon hơn. 

Nguyên liệu:

  • 1 quả táo đỏ/xanh
  • 1 quả chuối chín, không giập
  • 100ml sữa tươi không đường
  • 1-2 thìa mật ong (tùy khẩu vị bé)

Cách làm sinh tố táo và chuối cho bé:

  • Bước 1: Mẹ ngâm táo với nước muối để loại bỏ bụi bẩn và độc tố, sau đó bỏ vỏ và lõi rồi cắt nhỏ.
  • Bước 2: Lột vỏ chuối, bỏ lớp xơ, rồi cắt thành miếng 2 đốt ngón tay.
  • Bước 3: Kế đến, cho hết nguyên liệu gồm táo, chuối, mật ong, sữa tươi vào máy xay sinh tố xay nhuyễn. Nếu không có máy xay, mẹ có thể dùng thìa và nghiền nhuyễn tất cả hỗn hợp trên cũng được. Đây là cách làm sinh tố táo cho bé được khá nhiều mẹ áp dụng đấy.
  • Bước 4: Đổ thức uống ra ly, cho thêm mật ong hoặc sữa tươi theo từng khẩu vị của trẻ.

>> Xem thêm: Trẻ 1 tuổi uống bao nhiêu sữa mỗi ngày thì tốt cho bé?

cách làm sinh tố táo, chuối cho bé

3. Lợi ích của sinh tố táo đối với sức khỏe bé

Khi mẹ biết lợi ích của sinh tố táo đối với bé, mẹ sẽ có câu trả lời tại sao phải học cách làm sinh tố táo cho bé. Những lợi ích này bao gồm:

  • Tránh táo bón và phòng tiêu chảy giúp con dễ tiểu tiện và đại tiện
  • Tốt cho hệ tim mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch hiệu quả
  • Bảo vệ hệ thần kinh khỏi hư hại, phòng tránh các bệnh liên quan tới thần kinh
  • Tăng cường hệ miễn dịch cho bé tránh được các tác nhân gây bệnh bên ngoài.

lưu ý khi làm sinh tố táo cho bé

4. Một số lưu ý khi cho bé uống sinh tố trái cây mẹ cần nhớ

Cách làm sinh tố táo cho bé ngon không thể thiếu những nguyên tắc sau:

  • Chọn lựa từng quả một khi mua, tránh tình trạng trái cây giập nát, hư hỏng bên trong. Tốt hơn hết, mẹ hãy mua quả ở các siêu thị hoặc cửa hàng trái cây sạch, không thuốc trừ sâu…
  • Mẹ có thể cho bé ăn từ 100g táo mỗi ngày để đảm bảo nguồn dưỡng chất đầy đủ.
  • Sau khi dùng sinh tố, các mẹ nên vệ sinh miệng cho bé thật sạch để chống gây viêm nướu, sâu răng về sau.
  • Chỉ nên cho bé uống sinh tố táo trước bữa chính 1-2 tiếng. Đặc biệt không dùng sinh tố thay cho bữa chính trong ngày.
  • Để đảm bảo con không bị dị ứng, mẹ nên cho bé thử một lượng nhỏ sinh tố trước để xem phản ứng của con, rồi mới tập cho con ăn lượng tăng dần.
  • Mẹ nhớ là mật ong không dùng cho bé dưới 1 tuổi. Trẻ trên 1 tuổi mới cho con dùng mật ong để tránh ngộ độc botulism; độc tố của vi khuẩn clostridium botulinum. Trường hợp nặng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gây tử vong ở trẻ.

Với các cách làm sinh tố cho bé ở trên, mẹ không chỉ thêm vào thực đơn ăn dặm của con những món mới mà còn đang bổ sung cho bé yêu nhiều nguồn dưỡng chất để con lớn khôn, khỏe mạnh.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không? Phụ nữ sau sinh phải biết

Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không? Đu đủ có giá rẻ, dễ ăn và được bày bán ở khắp mọi miền. Ăn đu đủ thường xuyên sẽ đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, cung cấp đầy đủ khoáng chất cần thiết cho cơ thể.Bà đẻ ăn đu đủ chín được không? Bạn hãy cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây nhé. 

Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không?

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, đu đủ chín với khoảng 70% nước, 13% đường, 0,9% chất béo có chứa nhiều khoáng chất như xenlulozo, canxi, phốt pho, sắt, kali… Bên cạnh đó, đu đủ chín còn cung cấp lượng vitamin A, B, C và chất xơ dồi dào cho cơ thể.

Như vậy, bà đẻ có ăn được đu đủ chín không? Đây là loại thực phẩm rất tốt cho bà đẻ, đặc biệt là phụ nữ sinh mổ. Đây là một trong những thực phẩm mà bác sĩ sản khoa khuyên phụ nữ sau sinh nên ăn thường xuyên. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ ăn bơ được không? Lợi ích tuyệt vời của bơ đối với mẹ sau sinh

Bà đẻ ăn đu đủ chín lợi sữa

Đu đủ gần chín mềm hầm với giò heo từ lâu được xem là một món ăn lợi sữa. Đây là một siêu thực phẩm có thể làm tăng số lượng và chất lượng sữa tiết ra. Do đó, đu đủ là một món ăn cần phải có đối với những bà mẹ đang cho con bú.

Hormone oxytocin có vai trò điều tiết việc sản xuất sữa mẹ. Ăn đủ đủ sẽ giúp cơ thể sản xuất nhiều hormone này, làm tăng lượng sữa tiết ra. Thêm đu đủ chín mềm sau bữa ăn cũng sẽ giúp bạn cho con bú tốt hơn.

Bà đẻ ăn đu đủ chín có tác dụng gì?

bà đẻ ăn đu đủ chín có tác dụng gì

1. Giúp lợi sữa, tăng chất lượng sữa mẹ

Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không? Ăn nhiều đu đủ chín sẽ giúp mẹ lợi sữa, làm sữa mát, về nhanh và tăng chất lượng sữa. Bé bú mẹ sẽ được cung cấp đầy đủ các khoáng chất, vitamin vô cùng tốt cho con. 

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Sau sinh ăn nho được không? Mẹ lưu ý để ăn nho đúng cách nhé!

2. Nâng cao hệ miễn dịch

Đủ đủ là loại trái cây giàu vitamin C giúp mẹ hồi phục sau sinh nhanh chóng và còn giúp tăng cường hệ miễn dịch của bé. Ăn đu đủ cũng giúp mẹ và con giảm nguy cơ mắc các bệnh về nhiễm trùng, ho, cảm cúm…

3. Kiểm soát cân nặng 

Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không? Calo trong đu đủ chín rất ít, chỉ khoảng 39 calo cho 100g. Hương vị của đu đủ ngọt mềm và nhiều nước rất thích hợp để mẹ ăn no mà không sợ béo. 

4. Ngăn ngừa táo bón

Vitamin B và khoáng chất riboflavin có trong đu đủ chín giúp hỗ trợ cải thiện hệ tiêu hóa. Đu đủ cũng chứa một lượng rất lớn chất xơ hòa tan, giúp việc thải các chất bã ra khỏi cơ thể một cách dễ dàng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ ăn được cá gì để bồi bổ sức khỏe và tăng cường sữa cho con bú?

5. Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không? Được vì có tác dụng làm đẹp 

Đu đủ chín chứa nhiều beta carotene nên giúp ngăn ngừa lão hóa hiệu quả. Lượng vitamin A, D, E dồi dào có trong đu đủ cũng giúp da đẹp hơn, mẹ cũng có thể dùng đu đủ chín làm mặt nạ dưỡng da. 

Các món ngon từ đu đủ chín cho bà đẻ

Sau sinh ăn đu đủ chín được không? Rõ ràng là được bởi những tác dụng trên. Dưới đây là một số món ăn từ đu đủ mà mẹ có thể tẩm bổ sau sinh.

1. Đu đủ xào thịt bò 

đu đủ xào thịt bò

Nguyên liệu chuẩn bị

  • 300g đu đủ chín
  • 1 củ cà rốt xắt sợi 
  • 300g thịt bò 
  • Tỏi băm, hành xắt nhỏ
  • Gia vị các loại

Các bước thực hiện

  • Sơ chế đu đủ chín, bỏ hạt, xắt sợi vừa ăn 
  • Thịt bò cắt miếng, ướp với một chút đường, nước mắm, tiêu 
  • Cho chảo lên bếp, bỏ dầu ăn và phi tỏi. Xào riêng thịt bò và rau củ gồm cà rốt, đu đủ
  • Sau đó trộn các phần lại, nêm nếm cho vừa ăn rồi bày ra đĩa và rắc hành xắt nhỏ lên trên.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ ăn bắp cải có mất sữa không? Đâu là nguyên nhân gây mất sữa?

2. Đu đủ nấu canh sườn

nấu canh đu đủ với sườn

Nguyên liệu chuẩn bị

  • 350g sườn heo
  • 1 trái đu đủ chín
  • 50g hành lá, hành củ, rau mùi
  • Tỏi băm, tiêu bột
  • Gia vị các loại

Các bước thực hiện

  • Rửa sạch sườn non, cắt thành khúc nhỏ và trần qua nước sôi để thịt không bị tanh.
  • Cho nước lọc vào nồi nấu sườn, cho muối, hành củ đập giập và tỏi băm vào nấu. 
  • Đu đủ bào vỏ, bỏ hạt, rửa sạch và xắt miếng khoảng 2cm
  • Khi sườn chín tới, dùng thìa lớn vớt hết lớp bọt bên trên để nước canh được trong hơn, sau đó cho đu đủ vào nấu.
  • Nêm nếm gia vị vừa ăn, cho hành lá, rau mùi và tiêu bột vào rồi tắt bếp.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thực phẩm lợi sữa: 15 loại thức uống cực lợi sữa sau sinh

3. Đu đủ tiềm táo đỏ

đu đủ tiềm táo đỏ

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Nửa trái đu đủ vừa chín tới
  • 250g đường phèn
  • 60g táo đỏ
  • 10g nấm tuyết
  • 1 lít nước

Các bước thực hiện

  • Sơ chế đu đủ, cắt thành miếng vuông vừa ăn
  • Ngâm nấm tuyết trong bát nước ấm. Khi nấm mềm, rửa lại nhiều lần với nước, vắt ráo, cắt nhỏ.
  • Rửa táo đỏ để sạch bụi, cho vào ngâm trong bát nước ấm.
  • Cho đu đủ, nấm tuyết, táo đỏ vào chung trong bát sứ chịu nhiệt 
  • Bắt nồi lên bếp, cho 1 lít nước lọc, 250g đường phèn vào đun sôi cho đến khi đường tan hết.
  • Khi nước đường sôi, cho vào bát sứ chứa các nguyên liệu trước đó rồi đặt vào nồi hấp cách thủy trong 15 phút
  • Lưu ý để lửa vừa và không nên mở nắp trong quá trình hấp 
  • Có thể ăn nóng hoặc cho thêm ít đá viên thưởng thức như ăn chè 

Lưu ý cho bà đẻ khi ăn đu đủ chín

lưu ý cho bà đẻ khi ăn đu đủ chín

Bà đẻ có ăn được đu đủ chín không thì bạn đã biết. Song bạn vẫn cần lưu ý một điều dưới đây để tránh “lợi bất cập hại”:

– Nên loại bỏ hết phần hạt đu đủ, bởi trong hạt của đu đủ có chứa chất độc carpine dễ gây rối loạn mạch, làm suy giảm hệ thống thần kinh.

– Phụ nữ sau sinh chỉ ăn đu đủ khoảng 2-3 lần/tuần. Mặc dù đu đủ rất ngon nhưng ăn đu đủ chín quá nhiều và liên tục có thể gây bệnh vàng da ở bé và mẹ.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ có ăn được đậu phụ không? Lưu ý khi ăn đậu phụ cho mẹ sau sinh

– Bây giờ thì bạn đã biết bà đẻ có ăn được đu đủ chín không, nhưng còn đu đủ xanh thì sao? Không nên ăn đủ đủ chưa chín hẳn, ăn sai cách có thể khiến mẹ nôn mửa, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, dạ dày. 

– Mẹ nên ăn đu đủ liền sau khi gọt vỏ, hạn chế bỏ tủ lạnh 

– Chỉ nên dùng đu đủ chín như một món tráng miệng sau bữa ăn hoặc món ăn nhẹ cho bữa phụ. 

– Nếu như mẹ có tiền sử mắc một số bệnh sau đây thì không nên ăn đu đủ chín như rối loạn về tim mạch, các bệnh về dạ dày, đường huyết thấp, bệnh đường hô hấp…

[inline_article id=211987]

Như vậy, bạn đã biết bà đẻ có ăn được đu đủ chín không. Hãy mua ngay trái này về ăn để kiểm chứng tác dụng của đu đủ với phụ nữ sau sinh có đúng như đã nói trên không nhé bạn.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không? Loại rau không thể thiếu trong thực đơn cho mẹ sau sinh

Rau mồng tơi có nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho bà đẻ, giúp lợi sữa và làm đẹp da. Vậy nên, bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không? Câu trả lời chắc chắn là có. Để hiểu rõ hơn về lợi ích của rau mồng tơi đối với phụ nữ sau sinh, mời bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.  

Bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không?

Từ lâu nay, rau mồng tơi là món ăn được yêu thích. Từ rau mồng tơi có thể chế biến ra nhiều món ăn như canh rau, rau luộc hoặc rau xào tỏi. Trong thành phần chất dinh dưỡng của rau mồng tơi có chứa vitamin A, B3, chất saponin, chất nhầy và chất sắt. 

Do đó, bà đẻ ăn rau mồng tơi rất có lợi cho sức khỏe, giúp lợi sữa. Ngoài ra còn hỗ trợ lưu thông khí huyết, nhuận tràng, giảm chứng táo bón sau sinh rất hiệu quả.

Tác dụng của rau mồng tơi với phụ nữ sau sinh

tác dụng của rau mồng tơi với phụ nữ sau sinh

Bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không? Phụ nữ sinh thường rõ ràng là ăn được. Với phụ nữ sinh mổ thì món ăn này còn mang lại nhiều lợi ích hơn nữa.

Chế độ ăn uống của phụ nữ sinh mổ thường khó khăn hơn phụ nữ sinh thường vì sợ vết mổ sẹo, lồi, mưng mủ

Việc lựa chọn loại rau nào đảm bảo lợi sữa, nhuận tràng, tốt cho sức khỏe là điều được các mẹ quan tâm. Không ít phụ nữ sinh mổ thắc mắc “bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không”.

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, rau mồng tơi có chứa nhiều thành phần rất tốt cho phụ nữ sinh thường và sinh mổ. Trong khi đó, các cụ ngày xưa thường dùng rau mồng tơi để tăng nguồn sữa mẹ, tăng cường hệ miễn dịch, phục hồi sau sinh, chữa lành vết mổ, lợi tiểu…

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ ăn được cá gì để bồi bổ sức khỏe và tăng cường sữa cho con bú?

Hơn nữa, rau mồng tơi còn giúp mẹ sau sinh da dẻ hồng hào, tóc suôn mượt và giảm táo bón hiệu quả.

Như vậy, bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không? Hoàn toàn được.

[inline_article id=182283]

Món ăn từ rau mồng tơi với phụ nữ sau sinh

Nếu đã biết bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không, mẹ ngại gì mà không nấu những món ăn từ rau mồng tơi để tẩm bổ. Bạn hãy tham khảo 2 món dưới đây.

1. Canh rau mồng tơi nấu với thịt heo nạc

rau mồng tơi nấu với thịt heo nạc

Nguyên liệu chuẩn bị

  • 1 bó rau mồng tơi
  • 200g thịt heo nạc
  • Hành tím bóc vỏ, rửa sạch, băm nhỏ
  • Gia vị các loại

Các bước thực hiện

– Mồng tơi nhặt lựa chọn rau ngon, không bị hư, giập nát. Sau đó, rửa sạch và ngâm rau vào nước muối để khoảng 10 phút thì rửa sạch lại và vớt ra để ráo rồi thái nhỏ. 

– Thịt rửa sạch và băm nhỏ.

– Tiếp theo chúng ta tiến hành nấu. Trước hết, đặt nồi lên bếp, cho ít dầu vào rồi phi hành tím đã băm nhỏ. Đợi hành thơm thì cho thịt heo đã băm vào.

– Xào đến khi thịt săn lại và chín thì cho 1 tô nước sạch bỏ vào trong nồi. Chờ đến khi nước sôi thì cho rau mồng tơi vào. Nấu đến khi rau chín thì nêm nếm gia vị cho vừa miệng và tắt bếp.

2. Rau mồng tơi nấu với gà ác và đậu đen

gà ác, đậu đen nấu với rau mồng tơi

Bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không? Không những được mà bạn còn nên ăn để bồi bổ sức khỏe. Món rau mồng tơi nấu với gà ác và đậu đen sẽ tốt cho phụ nữ sau sinh, đặc biệt là sinh mổ.

Nguyên liệu chuẩn bị 

  • 1 bó rau mồng tơi, mua về nhặt rau, rửa sạch và cắt nhỏ
  • 1 con gà ác khoảng 1kg, sơ chế sạch sẽ, chặt nhỏ
  • 100g đậu đen
  • Gia vị nêm nếm.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bà đẻ ăn bơ được không? Lợi ích tuyệt vời của bơ đối với mẹ sau sinh

Quy trình thực hiện

Các nguyên liệu sau khi mua về sơ chế xong thì bạn nấu như sau: 

– Trước hết cho đậu đen vào nồi, đổ khoảng nửa bát nước vào và nấu khoảng 5 phút để đậu ra màu thì cho gà ác vào hầm. Như vậy gà sẽ thấm vị tốt hơn và mau mềm hơn. 

– Sau 10 phút thì trở gà. Hầm đậu và gà đến khi nhừ hẳn thì cho rau mồng tơi vào hầm thêm khoảng 5-10 phút nữa. Sau đó cho gia vị nêm nếm vừa miệng.

– Cuối cùng là múc ra bát thưởng thức món ăn thơm ngon và đầy dinh dưỡng này.

Lưu ý cho phụ nữ sau sinh khi sử dụng rau mồng tơi

lưu ý khi bà đẻ ăn rau mồng tơi

Bạn không chỉ lưu ý bà đẻ có ăn được rau mồng tơi không mà còn cần phải lưu ý những điều dưới đây khi chế biến và ăn rau mồng tơi:

– Lựa chọn rau mồng tơi sạch, không nhiễm hóa chất nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

– Rau mồng tơi có tính hàn, nhuận tràng rất tốt. Nếu bà đẻ, mẹ sau sinh bị tiêu chảy, đại tiện lỏng hoặc đang có bệnh về thận thì tốt nhất là không nên ăn rau mồng tơi.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn rau gì?

Với mẹ sau khi sinh thì việc bổ sung những dưỡng chất cần thiết có vai trò rất to lớn, giúp cơ thể được khỏe mạnh và nuôi con một cách tốt nhất. Bà đẻ hãy ăn nón rau này để mau bình phục nhé.

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Cách làm cơm rượu nếp cẩm tốt cho phụ nữ sau sinh

Cách làm cơm rượu nếp cẩm để làm đẹp, bồi bổ, ngăn ngừa bệnh tật…

Từ lâu, những thầy thuốc Đông y đã sử dụng nếp cẩm như một trong những vị thuốc giúp bồi bổ cho cơ thể con người, đặc biệt là phụ nữ nói chung và phụ nữ sau sinh nói riêng. Cách làm cơm rượu nếp cẩm sẽ cho mùi hương nồng nàn đặc trưng, vô cùng hấp dẫn.

Bạn hãy cùng tìm hiểu cơm rượu nếp cẩm có tác dụng gì và cách làm cơm rượu nếp cẩm ngon để thưởng thức nhé.

Cơm rượu nếp cẩm có tác dụng gì?

Nếp cẩm là loại gạo có hương vị thơm ngon, dễ chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Trong đó, cơm và rượu làm từ nếp cẩm được ưa chuộng bởi công dụng tốt cho sức khỏe.

Theo Đông y, nếp cẩm có tính ấm, vị ngọt, giúp bổ trung ích khí, tác dụng chữa tiêu khát, hay ra mồ hôi trộm, tiêu chảy, viêm loét dạ dày, tá tràng… Đặc biệt, gạo nếp cẩm còn giúp bổ máu huyết, tăng cường năng lượng cho cơ thể và bảo vệ tim mạch.

Theo Tây y, trong nếp cẩm có chứa protein, chất béo, carbohydrate, vitamin B, vitamin E và một số các vi chất khác như canxi, phốt pho, kali, magie, sắt, kẽm… Hơn hết là hàm lượng vitamin C, chất diệp lục và anthocyanin, carotene tốt cho sức khỏe thường không có trong các loại nếp khác.

Trước khi tìm hiểu cách làm cơm rượu nếp cẩm, bạn có thể sẽ muốn biết công dụng của loại cơm rượu này với sức khỏe.

1. Cơm rượu nếp cẩm giúp bổ máu

công dụng của rượu nếp cẩm giúp bổ máu

Hàm lượng protein cao, chất béo, carbohydrate, chất xơ và selen là những chất đặc biệt tốt cho máu và giúp bồi bổ cơ thể. Do đó, rượu làm từ nếp cẩm rất tốt cho phụ nữ vừa mới hành kinh xong hoặc phụ nữ sau khi sinh bị mất máu nhiều.

2. Giải độc cơ thể

Các chất từ cơm rượu nếp giúp làm sạch gan, đào thải độc tố tích tụ trong cơ thể. Đồng thời, chất chống oxy hóa có trong nếp cẩm sẽ hỗ trợ quá trình giải độc, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn, giảm đáng kể tình trạng viêm nhiễm.

3. Cách làm cơm rượu nếp cẩm giúp bảo vệ tim mạch 

Các chất phytochemical trong gạo nếp cẩm giúp cân bằng lượng cholesterol trong cơ thể, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, ngăn chặn các cơn đau tim, đột quỵ. 

Theo một nghiên cứu gần đây, trong rượu nếp cẩm còn có chứa lovastatin và ergosterol giúp tái tạo thành mạch máu cho bệnh nhân sau phẫu thuật về tai biến mạch máu não.

4. Thúc đẩy tiêu hóa 

Chất xơ trong nếp cẩm giúp ngăn ngừa táo bón, đầy hơi và các bệnh về đường ruột. Uống 1-2 ly rượu nếp cẩm trước mỗi bữa ăn sẽ mang lại cảm giác ngon miệng, kích thích tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn.

[inline_article id=273495]

5. Giúp làm đẹp 

Rượu nếp cẩm lên men chứa nhóm vitamin B và các vi chất cần thiết có tác dụng chống oxy hóa, dưỡng ẩm, làm trắng và phục hồi làn da hiệu quả. 

6. Tốt cho phụ nữ sau sinh 

Cơm rượu nếp cẩm sẽ giúp bồi bổ cơ thể, phục hồi sức khỏe nhanh chóng và làm lợi sữa, tăng chất lượng sữa. Do đó, mẹ sau sinh hãy học cách làm cơm rượu nếp cẩm và sử dụng đúng để có được những lợi ích.

Cách làm cơm rượu nếp cẩm 

cách làm cơm rượu nếp cẩm

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Men rượu: 4 bánh 
  • Nếp cẩm: 4kg 
  • Dụng cụ: Mâm lớn, hũ thủy tinh

Cách thực hiện

– Ngâm nếp cẩm qua đêm từ 8-10 tiếng. Sau đó đổ nếp ra và vo thật sạch, nhặt thật kỹ các loại hạt thóc, sạn còn lẫn. 

– Tiếp theo nấu nếp trong nồi cơm điện cho đến khi nếp chín thành cơm thì dải ra mâm lớn để nhanh nguội.

– Men ngâm rượu cần bóc lớp vỏ trấu bọc bên ngoài và đem giã thật nhuyễn.

– Khi cơm còn ấm, rải men rượu lên bề mặt cơm rồi đảo đều tay.

– Để toàn bộ nếp vào trong hũ để ủ. Đậy nắp thật kín và để ở nơi thoáng mát. 

– Sau khoảng 3-4 ngày cơm lên men sẽ ra nước cốt, mặt cơm hơi bóng ướt là đã có thể dùng được rồi.

– Cách làm cơm rượu nếp cẩm thành công là cơm rượu tự dậy nước, tỏa ra hương thơm rất đặc trưng. 

cơm rượu nếp ngon

Một số lưu ý khác

– Nếu thích vị chua, bạn có thể ủ thêm 1-2 ngày nhưng không nên ủ quá 5 ngày thì cách làm cơm rượu nếp cẩm mới đạt và ngon. 

– Nhớ giữ lại phần nước chảy xuống dưới khi ủ cơm để rưới lên cơm rượu nếp cẩm khi ăn để tăng hương vị.

– Để bảo quản cơm được lâu, nên cho vào ngăn mát tủ lạnh.

Cách ngâm rượu nếp cẩm để uống

Bên cạnh thực hiện cách làm cơm rượu nếp cẩm, bạn cũng có thể ngâm rượu nếp cẩm để uống cho thay đổi khẩu vị.

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Men ngâm rượu: 200g
  • Rượu trắng ngon 40 độ: Khoảng 2 lít
  • Gạo nếp cẩm: Khoảng 4kg
  • Dụng cụ: Bình thủy tinh, mâm

Cách thực hiện

cách ngâm rượu nếp cẩm để uống

– Tương tự như cách làm cơm rượu nếp cẩm, bạn lấy nếp cẩm ngâm qua đêm cho gạo nở dần. Hôm sau đem gạo vo sạch và nấu bằng nồi cơm điện.

– Cơm gạo nếp cẩm chín, xới cơm ra mâm cho cơm nguội hẳn.

– Men rượu bỏ phần vỏ trấu và đem giã nhuyễn. Sau đó cho một nửa phần men rượu đã chuẩn bị trộn lẫn với cơm rồi bỏ vào bình thủy tinh. 

– Cứ một lớp cơm nếp cẩm lại rắc thêm một lớp men rượu còn lại vào. Thực hiện cho đến khi đầy bình rồi ngâm khoảng 3-4 ngày.

– Sau đó, mở nắp bình và đổ 1 lít rượu trắng vào ngâm thêm khoảng 20 ngày nữa là có thể uống được. 

– Lưu ý khi ngâm cần để vào chỗ tối không có ánh sáng chiếu vào, nhiệt độ khoảng 20-25ºC để bảo đảm chất lượng cho rượu.

Một số lưu ý khác

– Cần chọn men mới, có mùi thơm đặc trưng và không có hiện tượng ẩm mốc.

– Gạo nếp cẩm nên chọn loại gạo mới, có màu tím thẫm đặc trưng.

– Rượu càng ngâm lâu càng ngon. Thành phẩm là rượu có màu đỏ tím, khi uống vào có vị cay ở đầu lưỡi, dần ngọt ở cổ họng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Cách làm rượu nếp than cho bà đẻ lợi sữa, nhanh phục hồi sau sinh

Cách làm cơm rượu nếp cẩm rất đơn giản và dễ thực hiện ngay tại nhà. Sử dụng cơm và rượu ủ từ gạo nếp cẩm thường xuyên sẽ vô cùng tốt cho cơ thể. Vì vậy, bạn hãy bắt tay thực hiện công thức này cho gia đình của mình nhé!

Đào Phương Anh