Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Dầu mù u trị mụn, bí quyết sở hữu làn da mịn màng tươi trẻ như em bé

Dầu mù u trị mụn có được không? Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng sẽ biết hoặc nghe đến loại dầu này một lần trong đời. Vậy hãy xem bài viết này để biết được rõ hơn về công dụng trị mụn của dầu mù u nhé.

Dầu mù u có trị mụn được không?

Dầu mù u (Tamanu oil) từ lâu đã được cho là có một số lợi ích về sức khỏe và sắc đẹp, từ việc giải quyết các tổn thương trên da, điển hình là mụn. Hoạt tính kháng khuẩn và lành vết thương cao chống lại các chủng vi khuẩn liên quan đến mụn trứng cá, bao gồm cả Propionibacterium acnes và Propionibacterium granulosum. Cùng với đó, đặc tính chống viêm của dầu mù u cũng góp phần điều trị da mụn hiệu quả.

dầu mù u trị mụn 2

1. Dầu mù u có thành phần nào trị mụn?

Dầu mù u rất giàu chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ da khỏi các gốc tự do phá vỡ cấu trúc da khiến da dễ bị mụn. Thoa dầu mù u được xem là phương pháp điều trị đơn giản tại nhà giúp bạn chữa lành mụn và ngăn ngừa mụn quay trở lại. Thành phần dầu chứa cả axit oleic và axit linoleic giúp cung cấp gấp đôi lượng hydrat hóa, giúp làm dịu mịn cho da.

Dầu mù u chứa calophyllolide có tác dụng chống viêm và thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương.

Dầu mù u cũng chứa một phần nhựa hòa tan trong etanol như neoflavonoid pyranocoumarins. Hầu hết các thành phần của dầu mù u có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, đặc biệt là các vi khuẩn gây mụn cho da.

2. Dầu mù u trị mụn cho loại da nào?

Trên thực tế, hầu hết các loại da đều có thể sử dụng dầu mù u để trị mụn. Bởi ngoài tác dụng điều trị mụn, dầu mù cũng linh hoạt cung cấp cho da khô một lượng chất giữ ẩm nhất định hay giảm bớt độ kết dính cho da dầu.

Các chuyên gia da liễu cho rằng, cả da dầu, da khô, da hỗn hợp hay da đang đến thời kỳ lão hóa cũng có thể sử dụng dầu mù u để trị mụn.

Theo bác sĩ da liễu Loretta Ciraldo: “Dầu mù u có một số đặc tính trị mụn nổi trội như không làm tắc nghẽn lỗ chân lông, có thể chống lại vi khuẩn P. acnes (vi khuẩn gây mụn trứng cá). Do đó, những người hay bị mụn trứng cá có thể dùng dầu mù u để dưỡng ẩm cho da”.

[inline_article id= 262670]

Cách sử dụng dầu mù u trị mụn

Việc sử dụng dầu mù u để trị mụn cũng cần đòi hỏi sự kiên nhẫn và cách sử dụng đúng để tránh tình trạng mụn bị nặng thêm.

1. Trị mụn trực tiếp bằng dầu mù u

Sử dụng tăm bông để chấm trực tiếp vào nốt mụn đang sưng viêm hoặc bôi một lớp mỏng lên vùng da bị mụn. Lưu ý không thoa quá nhiều sẽ làm bít lỗ chân lông.

2. Cách trị mụn bằng dầu mù u kết hợp với dầu dừa

Dầu dừa sẽ phù hợp với những bạn có làn da khô, kết hợp với dầu mù u sẽ tăng hiệu quả trị mụn. Bạn chỉ cần trộn theo tỷ lệ 1:1 để thoa lên vùng da mụn, massage 5 phút và rửa sạch. Duy trì 2 đến 3 lần một tuần để mang lại hiệu quả.

>>>Xem thêm: 8 cách trị mụn cám ở mũi chỉ trong 20 phút dành cho người bận rộn

3. Kết hợp dầu mù u với dầu oliu 

Dầu oliu có khả năng dưỡng ẩm cao, giúp bảo vệ làn da. Tính kháng khuẩn của dầu mù u nếu có khả năng làm kích ứng da bạn thì sự kết hợp này sẽ giúp bạn trị mụn tốt hơn. Bằng cách kết hợp tỉ lệ 1:1, bạn hãy sử dụng 2 lần một tuần để mang lại hiệu quả nhé.

4. Dầu mù u kết hợp với dầu hạt nho

Dùng dầu hạt nho làm dầu nền sẽ giúp làn da của bạn mau được phục hồi hơn nhờ thành phần vitamin E. Sau khi trộn hỗn hợp dầu theo tỉ lệ 1:1, bạn massage khoảng 2 phút, để 10 phút và rửa sạch lại. Kiên trì làm đều đặn khoảng 1 tuần sẽ mang lại cho bạn kết quả như mong đợi.

dầu mù u trị mụn 4

Các công dụng nổi bật khác của dầu mù u

Ngoài công dụng trị mun, dầu mù u còn được biết đến với một số tác dụng khác như:

  • Công dụng của dầu mù u là trị sẹo.
  • Dầu mù u trị nấm nông ở chân.
  • Dầu mù u giúp giảm nếp nhăn.
  • Dầu mù u giúp trị rạn da.
  • Công dụng của dầu mù u để dưỡng tóc.
  • Dầu mù u giúp trị lông mọc ngược.
  • Công dụng của dầu mù u trị bỏng.
  • Dầu mù u trị vẩy nến, giảm chứng Rosacea (đỏ mặt).
  • Dầu mù u trị vết côn trùng đốt, trị vết cháy nắng, làm mờ vết thâm.

>>>Xem thêm: Da mềm mịn, căng tràn sức sống với 6 cách chăm sóc da khô đơn giản

Lưu ý khi sử dụng dầu mù u

  • Luôn rửa sạch da trước khi sử dụng dầu mù u để ngăn chặn sự cản trở của vi khuẩn.
  • Massage nhẹ để dầu thấm đều vào da và dùng khăn mềm để lau phần da bị mụn, tránh chà xát quá mạnh gây kích ứng da.
  • Bảo quản dầu mù u ở nơi khô thoáng để tránh giảm chất lượng của dầu.
  • Thử nghiệm trước trên phần da ở cổ tay hoặc bàn tay để kiểm tra các phản ứng của da, đảm bảo da bạn phù hợp để trị mụn bằng dầu mù u.
  • Mặc dù có ưu điểm trị mụn nhưng dầu mù u không phù hợp với vết thương hở. Bạn chỉ nên thoa dầu mù u khi phần da đã bắt đầu kéo da non để tránh tác động quá mạnh vào da bên trong.
  • Ngoài ra, dầu mù u cũng cần được sử dụng cẩn thận vì chúng sẽ gây hại khi vô tình tiếp xúc với mắt hoặc miệng.

Dầu mù u trị mụn khá hiệu quả và được nhiều chị em tin dùng. Bạn hãy tham khảo để lấy lại làn da mịn màng như em bé cùng MarryBaby nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tẩy tế bào chết cho môi tại nhà: thử ngay 8 cách hiệu quả và an toàn

Da chết tồn tại là nguyên nhân khiến khô môi, sần sùi và xỉn màu. Nếu không được tẩy tế bào chết và dưỡng ẩm đúng cách, lớp da chết tróc ra dễ gây nứt môi. Thử ngay cách tẩy tế bào chết cho môi tại nhà để duy trì bờ môi căng mịn nhé.

Vì sao nên tẩy tế bào chết cho môi?

Tình trạng khô môi hay nứt nẻ thường xảy ra nhất là đối với các chị em văn phòng. Vậy nên việc tẩy tế bào chết cho môi, có thể thực hiện tại nhà mang đến lợi ích:

  • Giúp tẩy tế bào chết, bong tróc triệt để cho làn môi hồng hào, mềm mại, tươi trẻ.
  • Tẩy tế bào chết giúp môi dễ dàng hấp thụ dưỡng chất từ ​​các loại dưỡng và mặt nạ mạnh mẽ. Điều này giúp giữ ẩm cho môi và hạn chế nứt nẻ mùa đông.
  • Môi mềm và mịn càng có lợi cho việc “ăn son”, môi lên màu chuẩn, mềm mại và duy trì màu son lâu hơn.

8 cách tẩy tế bào chết cho môi tại nhà

Sau khi biết được lợi ích của việc tẩy tế bào chết cho môi thì bạn còn chần chừ gì mà không thử ngay 8 cách này tại nhà.

1. Sữa chua và bột yến mạch

Bột yến mạch rất hữu hiệu trong việc loại bỏ tế bào chết trên da. Khi kết hợp cùng sữa chua, hỗn hợp này giúp các lớp da chết tự động bong ra và trả lại bạn đôi môi rạng rỡ.

Nguyên liệu:

  • Bột yến mạch, sữa chua không đường.

Cách thực hiện:

  • Trộn 1 thìa bột yến mạch với sữa chua để có hỗn hợp sền sệt.
  • Thoa hỗn hợp vừa thu được lên môi và massage từ 3 – 5 phút theo chuyển động tròn.
  • Rửa sạch hỗn hợp bằng nước ấm và thoa kem dưỡng lên môi.

2. Mật ong, chanh và đường

Mật ong có công dụng làm mềm và dịu da

Mật ong giúp kháng viêm và sát khuẩn tự nhiên, cung cấp chất chống oxy hóa cần thiết. Trong khi chanh có chứa axit đem lại khả năng tẩy da chết môi và làm sạch môi thì các hạt đường sẽ giúp loại bỏ các mảng da bong tróc, dư thừa.

Nguyên liệu: 1 muỗng cà phê mật ong, 1 thìa cà phê nước cốt chanh, 1 nửa muỗng đường.

Cách thực hiện: 

  • Trộn 3 nguyên liệu trên thành hỗn hợp, massage nhẹ nhàng lên môi và để 5 phút.
  • Rửa sạch bằng nước ấm. Dùng son dưỡng ẩm.

3. Dầu dừa và bột yến mạch

Bên cạnh đó, từ lâu dầu dừa đã nổi tiếng với khả năng dưỡng ẩm cho môi, và cải thiện tình trạng da môi khô ráp, nứt nẻ. Bột yến mạch giúp tẩy da chết nhẹ nhàng, mang lại sự mịn màng cho bờ môi hơn.

Nguyên liệu: 1 muỗng bột yến mạch, 1 thia dầu dừa.

Cách thực hiện:

  • Trộn thành hỗn hợp sệt, massage nhẹ nhàng để bong lớp da môi chết.
  • Rửa sạch va lau khô, dưỡng ẩm lại với son dưỡng môi.

Có thể bạn quan tâm : 8 cách trị mụn cám ở mũi chỉ trong 20 phút dành cho người bận rộn

4. Vaselin và đường 

Trong khi đường có khả năng làm sạch da chết và kháng khuẩn cho đôi môi thì vaseline sẽ giúp dưỡng ẩm và nuôi dưỡng làn da môi hồng hào, bóng mịn.

Cách thực hiện:

Hòa 1/2 thìa cà phê đường và vaseline sao cho hỗn hợp thật nhuyễn, mịn. Tiếp theo, thoa hỗn hợp lên đôi môi và lưu lại trên môi trong vòng 5 phút.

Massage theo viền môi để lớp da chết bong ra, và sau đó rửa sạch lại bằng nước ấm. Đây là một cách tẩy tế bào chết cho môi tại nhà đơn giản và tiết kiệm nhất

5. Dâu tây và đường

Đường là nguyên liệu sẵn có và tiện lợi trong việc tẩy tế bào chết cho môi tại nhà. Hạt đường nhuyễn mịn kết hợp dâu tây chứa hàm lượng các chất chống oxy hóa cao.

Hạt dâu tây cũng có tác dụng như một loại “scrub” tự nhiên, hỗ trợ rất tốt trong việc tẩy các lớp da sần sùi và hỗ trợ làm đều màu da. Công thức này rất lành tính, có thể sử dụng cho mọi tình trạng môi.

Nguyên liệu:

  • 2 muỗng đường đen và 2 quả dâu tây.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch và nghiền nát 2 quả dâu tây.
  • Trộn đường vào hỗn hợp dâu.
  • Mát xa nhẹ nhàng hỗn hợp lên môi từ 3-5 phút.
  • Rửa môi lại bằng nước sạch.
  • Có thể dùng từ 2-3 lần mỗi tuần.

6. Đường nâu và sữa chua

Sữa chua là nguồn cấp vitamin và acid lactic giúp tẩy tế bào chết hiệu quả. Sử dụng loại đường nâu hạt nhỏ để tránh tổn thương da môi nhé.

Nguyên liệu:

  • 3 muỗng cafe đường nâu, 2 muỗng cafe sữa chua không đường.

Cách thực hiện:

  • Trộn đều sữa chua và đường nâu để được hỗn hợp dẻo mịn.
  • Thoa hỗn hợp này lên và massage nhẹ nhàng trong khoảng 5 phút.
  • Rửa lại với nước ấm và dưỡng ẩm.

[inline_article id= 284650]

7. Muối biển và sữa tươi

Muối biển thường được biết đến với khả năng tẩy tế bào chết hiệu quả. Bên cạnh khả năng làm sạch của muối biển, sữa tươi có acid lactic và casein giúp dưỡng ẩm da môi.

Nguyên liệu:

  • 2 muỗng cafe muối biển xay mịn, 1 muỗng cafe sữa tươi không đường

Cách thực hiện:

  • Trộn đều sữa tươi và muối biển thành hỗn hợp. Thoa lên môi và massage nhẹ nhàng trong vòng 5 phút.

8. Bã cà phê và mật ong

Bã cà phê là nguyên liệu tẩy tế bào chết vật lý quen thuộc có chứa chất chống oxy hoá mạnh mẽ. Kết hợp với khả năng nuôi dưỡng của mật ong, công thức này sẽ giúp bạn nhanh chóng có đôi môi mềm mại, tươi tắn.

Nguyên liệu:
1 – 2 muỗng bã cà phê, 1 muỗng mật ong, dầu oliu

Cách thực hiện:

  • Trộn bã cà phê và mật ong theo tỷ lệ 1:1
  • Cho thêm một chút dầu dưỡng như dầu oliu, dầu jojoba hay dầu dừa vào và trộn đều
  • Massage hỗn hợp nhẹ nhàng lên môi khoảng 1 – 3 phút và rửa sạch bằng nước ấm

Lưu ý khi tẩy tế bào chết cho môi tại nhà

1. Nên tẩy tế bào chết cho môi tại nhà mấy lần 1 tuần?

Theo chuyên gia về da liễu, tùy vào thời tiết để lựa chọn số lần thực hiện tẩy tế bào chết cho môi tại nhà. Với nhiệt độ thông thường, chỉ cần tẩy tế bào chết ở môi 1 lần mỗi tuần là đủ. Với mùa đông lạnh, da môi khô và nứt nẻ, vì vậy nên tẩy nhiều hơn so với các mùa khác là 2-3 lần mỗi tuần.

2. Bảo vệ môi sau khi tẩy tế bào chết cho môi tại nhà

Sau khi bị tác động bởi lực cơ học trong lúc tẩy tế bào chết, da môi dễ bị khô căng. Một lớp son dưỡng giàu Vitamin E hoặc dầu oliu sẽ làm dịu tức thì cảm giác khó chịu, đồng thời ngăn ngừa tình trạng sần sùi tái diễn.

3. Chú ý chống nắng cho môi sau khi tẩy tế bào chết cho môi tại nhà

Một thỏi son dưỡng tốt có độ SPF không bao giờ là thừa nếu bạn muốn bảo vệ đôi môi không bị thâm đen ngay sau khi tẩy tế bào chết. Việc tẩy tế bào chết cho môi tại nhà làm cho môi bạn sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng trong 3 ngày đầu nên hãy bảo vệ môi nhé.

4. Tránh liếm môi, bóc lớp da chết khi môi bị khô

Liếm môi khi chúng đã nứt nẻ sẽ khiến vấn đề trở nên tồi tệ hơn. Khi nước bọt bay hơi, nó sẽ hút hơi ẩm ra khỏi môi, khiến chúng dễ bị tổn thương hơn trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt, chẳng hạn như không khí khô mùa đông hoặc nắng nóng. Việc bóc lớp da chết có thể khiến cho môi của bạn bị chảy máu hơn

Việc dưỡng ẩm cho môi giúp tránh tình trạng môi nứt nẻ, thô ráp. Bên cạnh đó với cách tẩy tế bào chết cho môi tại nhà mà bài viết chia sẻ hi vọng sẽ giúp bạn có một bờ môi căng mọng.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nên làm gì sau khi nặn mụn: 6 bí quyết cần ghi nhớ để có làn da khỏe đẹp

Nên làm gì sau khi nặn mụn có quan trọng không? Sau khi nặn mụn, chăm sóc sai cách sẽ dẫn đến những nguy cơ như: nhiễm trùng da, vết thâm mụn, sẹo mụn, dễ bị mụn mọc lại nghiêm trọng hơn. Cùng xem bài biết này để tìm đáp án cho vấn đề này nhé!

Nên làm gì sau khi nặn mụn để tránh nhiễm trùng

1. Đảm bảo không sót nhân mụn

Để làn da nhanh chóng phục hồi sau khi nặn mụn, bạn cần đảm bảo sạch nhân mụn. Chỉ cần để lại một ít dịch trắng hoặc mủ thì mụn không những không xẹp xuống mà còn nhanh chóng mọc trở lại. Chưa kể vi khuẩn của đầu mụn còn lây lan sang các vùng xung quanh khiến các nốt mụn khác dễ bị nổi lên.

Nhớ là không nên nặn mụn mà nên dùng lực vừa đủ để lấy nhân ra. Thông thường, khi xuất hiện một ít máu và nước vàng tức là mụn đã được loại bỏ hoàn toàn. Lúc này, bạn nên dừng lại nếu không muốn da bị mẩn đỏ và dễ bị bầm tím.

2. Sau khi nặn mụn nên làm gì? Giữ sạch da để tránh nhiễm trùng

nên làm gì sau khi nặn mụn 3

Sau khi nặn mụn xong nên làm gì cho hết sưng? Bạn hãy để yên vùng mụn vừa nặn, không nên động chạm vào nó.

Đây là nguyên tắc cơ bản để tránh đưa vi khuẩn lên da vì vùng da này đang bị tổn thương nên vô cùng nhạy cảm. Nếu liên tục chạm tay vào đó, bạn đã đưa không ít vi khuẩn có hại xâm nhập vào vết thương hở, khiến lỗ chân lông bị nhiễm khuẩn và tạo điều kiện cho mụn tái trở lại.

Việc giữ vệ sinh cho da sau khi nặn mụn cũng là việc nên làm. Rửa mặt sạch là cách xử lý sau khi nặn mụn hiệu quả. Bằng cách này, bạn có thể làm dịu vùng da tổn thương.

Bạn có thể tham khảo để sử dụng một số loại sữa rửa mặt phù hợp cho làn da mụn. Việc giữ làn da sạch, lỗ chân lông thông thoáng cũng ngăn ngừa sự trở lại của mụn.

>>>Bạn hãy xem thêm: Bí quyết đắp mặt nạ cà chua đúng cách để bạn có làn da sáng ngời

3. Nên làm gì để bảo vệ da sau khi nặn mụn

nên làm gì sau khi nặn mụn 2

Mới nặn mụn xong nên bôi gì? Khoảng 10 phút sau khi để da nghỉ ngơi, bạn cần thoa kem hồi phục để chữa lành tổn thương sau mụn. Việc làm này còn ngăn ngừa nhiễm trùng cũng như lây lan mụn ra xung quanh.

Sau lấy nhân mụn nên làm gì? Để bảo vệ vùng da bị tổn thương khỏi tác động của môi trường, có thể sử dụng miếng dán mụn. Miếng dán trị mụn giúp ngăn ngừa nhiễm trùng sau nặn mụn vì thường chúng có chứa các chất điều trị mụn.

Không nên dùng mỹ phẩm dễ gây kích ứng sau khi nặn mụn. Mặc dù việc tẩy tế bào chết rất quan trọng trong việc dưỡng da, bạn cần tẩy tế bào chết cho da 1 lần/tuần. Nhưng tuyệt đối không nên dùng các loại tẩy da chết hóa học như Bha, Aha khi chưa hồi phục.

[inline_article id=191050]

4. Nên làm gì sau khi lấy nhân mụn: tránh nắng kĩ

Sau khi nặn mụn, da rất dễ bắt nắng, sạm nám. Làn da sau khi nặn mụn sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời, da dễ bị tổn thương bởi tác động của tia UV. Nếu cần thiết phải ra đường bạn nên che chắn thật kĩ để tránh tình trạng thâm mụn.

Sau vài ngày bạn có thể thoa kem chống nắng dịu nhẹ  với chỉ số SPF từ 30 trở lên.

Nên làm gì để mụn không xuất hiện trở lại?

nên làm gì sau khi nặn mụn 4

1. Chăm sóc da sau khi nặn mụn

Nên làm gì sau khi nặn mụn? Sau khi các vết mụn sau nặn đã lành, bạn nên duy trì chăm sóc da để ngừa mụn quay lại.

  • Làm sạch da là bước đầu tiên để chăm sóc làn da mụn.
  • Tẩy da chết 2 lần một tuần để làn da thông thoáng
  • Sử dụng các sản phẩm trị mụn.
  • Sử dụng gel dưỡng ẩm dành cho da mụn.

>>>>Có thể bạn quan tâm: Dưỡng da cho bà bầu: Thành phần, sản phẩm phù hợp là gì?

2. Ăn uống lành mạnh

Để góp phần ngăn ngừa việc mụn quay trở lại, bạn nên làm gì sau khi nặn? Một trong những bí quyết để có làn da đẹp là nâng cao chất lượng bữa ăn. Ăn uống lành mạnh là cách để có một làn da khỏe đẹp từ bên trong.

Một chế độ ăn nhiều chất xơ, rau củ và vitamin cũng là khắc tinh đối với mụn. Đừng quên bổ sung đủ nước cho cơ thể, nước giúp giữ ẩm và bảo vệ làn da sau nặn mụn. Những thực phẩm chiên rán, cay, các chất kích thích như bia, rượu, caffeine… bạn nên hạn chế sử dụng nếu muốn có một làn da sạch mụn nhé.

Trên đây là những thông tin cần biết giúp bạn giải đáp thắc mắc nên làm gì sau khi nặn mụn. Hãy theo dõi MarryBaby để có thêm những thông chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp hữu ích khác nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Top 9 công dụng của hoa đậu biếc tươi giúp bạn khỏe đẹp toàn diện mà chắc chắn chưa ai biết

Cùng dành thời gian tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây để biết công dụng của hoa đậu biếc tươi tuyệt vời như thế nào. Chắc chắn bạn sẽ “tiếc hùi hụi” vì không biết công dụng của hoa đậu biếc sớm hơn.

Hoa đậu biếc là gì?

Hoa đậu biếc là một trong những loại cây với giá trị thẩm mỹ cao với màu xanh biếc đặc trưng và tạo màu được. Chính vì vậy mà hoa đậu biếc tạo nên sự thu hút đặc biệt mà ít loại hoa nào có được.

Theo phân loại sinh học, chúng thuộc dạng cây leo, thân thảo thường mọc theo dọc bờ rào. Thân cây và lá cây mảnh, mềm mại và có lông nhỏ.

công dụng của hoa đậu biếc tươi
Bất ngờ với công dụng của hoa đậu biếc tươi mà ít người biết

Khám phá công dụng của hoa đậu biếc tươi ai cũng bất ngờ

Hoa đậu biếc tươi mang lại rất nhiều công dụng mà ít người biết đến. Vậy cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây để biết thêm về tác dụng của loại cây “độc đáo” này.

1. Cải thiện thị lực là tác dụng của hoa đậu biếc bạn không cần biết

Tác dụng của hoa đậu biếc được nhắc đến đầu tiên và không thể bỏ qua là khả năng tăng cường máu lưu thông. Theo đó, các dòng chảy của máu qua mao mạch mắt sẽ được cải thiện đáng kể và giúp tăng cường thị lực.

Đồng thời, hoa đậu biếc cũng có tác dụng bảo vệ mắt khỏi những tổn thương được gây nên bởi các gốc tự do. Điều này, thực tế làm chậm quá trình đục thủy tinh thể và điều trị những tổn thương của võng mạc.

2. Làm đẹp da và tóc

Một công dụng của hoa đậu biếc tươi nữa là có thể hạn chế được hoạt động và sự thành các gốc tự do trong cơ thể. Bởi vậy, hoa đậu biếc chính là nguyên liệu được nhiều người lựa chọn làm đẹp.

Cụ thể, hoa đậu biếc làm hạn chế các nguyên nhân gây ra nếp nhăn và khô da. Tác dụng của hoa đậu biếc còn giúp máu lưu thông tốt hơn, giảm chứng rụng tóc cho bạn mái tóc mềm mượt, suôn dày hơn.

công dụng của hoa đậu biếc tươi
Hoa đậu biếc có tác dụng làm đẹp da và tóc

3. Công dụng của hoa đậu biếc tươi: Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư

Chính vì công dụng chống oxy hóa cực cao nên hoa đậu biếc làm giảm tối đa sự hình thành các gốc tự do. Bên cạnh đó, hoa đậu biếc còn giúp ổn định di thể trong nhân tế bào, thúc đẩy khả năng nhận diện ung thư của bạch cầu nên có thể bảo vệ bệnh nhân trong quá trình xạ trị.

Còn chất cliotide có trong hoa đậu biếc với khả năng ức chế tế bào ung thư một cách hiệu quả.

4. Hoa đậu biếc có tác dụng gì: Tốt cho tim mạch

Nếu bạn sử dụng hoa đậu biếc theo định kỳ sẽ giúp cải thiện nguy cơ tử vong do động mạch vành. Vì hoa đậu biếc giúp bảo vệ thành mạch, ngăn ngừa xơ cứng mạch máu và giảm huyết áp.

5. Công dụng hoa đậu biếc tươi là tăng cường hệ miễn dịch

Trong hoa đậu biếc tươi có chứa hoạt chất Anthocyanin với khả năng bảo vệ DNA và lipid peroxidation khỏi tổn thương. Nổi bật, chúng còn có thể giúp sản xuất cytokine – là một chất tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.

công dụng của hoa đậu biếc tươi
Tác dụng của hoa đậu biếc là tăng cường sức đề kháng cho cơ thể ngăn ngừa bệnh tật

6. Tính kháng khuẩn cao cũng là công dụng của hoa đậu biếc tươi

Chất cliotide được tìm thấy nhiều trong hoa đậu biếc có tác dụng kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, K. pneumoniae và P. aeruginosa. Chính vì vậy, sử dụng hoa đậu biếc sẽ giúp cơ thể chống nhiễm khuẩn khá hiệu quả.

7. Tốt cho người bệnh tiểu đường

Theo nghiên cứu của một nhóm nhà khoa học thuộc trường Đại học Government Arts của Ấn Độ cho biết, công dụng của hoa đậu biếc tươi là làm giảm lượng đường trong máu. Đặc biệt, chúng còn ngăn ngừa sự tăng lượng đường trở lại sau khi dùng thuốc.

8. Chống lão hóa, chống béo phì

Nhiều nghiên cứu cho hay, hoạt chất anthocyanin có trong hoa đậu biếc có khả năng ức chế phản ứng peroxy hóa lipid. Theo đó, sự tích tụ mỡ thừa trong nội tạng sẽ được ngăn ngừa.

Chị em phụ nữ sẽ có một vóc dáng thon gọn, tránh hiện tượng tăng cân quá mức. Cũng chính vì thế mà các bạn đã từng nghe câu chuyện thiếu nữ ở Thái Lan làm đẹp bằng cách uống trà hoa đậu biếc thường xuyên.

Chưa hết, công dụng của hoa đậu biếc tươi còn làm tốt vai trò hỗ trợ và làm chậm quá trình oxy hóa diễn ra. Chị em sẽ nhanh chóng có được vẻ ngoài tươi trẻ hơn.

9. Giảm lo âu, trầm cảm, căng thẳng

Còn theo nhiều tài liệu y học cổ của Ayurveda Ấn Độ và Trung Y cho biết, hoa đậu biếc không chỉ có tác dụng an thần, giảm stress – căng thẳng mà còn ngăn ngừa chứng trầm cảm hiệu quả gần như các loại thuốc kháng sinh.

Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng hoa đậu biếc tươi

Không thể phủ nhận tác dụng của hoa đậu biếc tươi nhưng trong quá trình sử dụng cũng cần ghi nhớ một số chú ý dưới đây để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả cao nhất.

  • Mỗi ngày chỉ nên uống 1-2 ly trà hoa đậu biếc, tương đương sử dụng khoảng 5 -10 bông.
  • Hoạt chất anthocyanin có trong đậu hoa biếc sẽ hạn chế sự kết tụ tiểu cầu, tăng co bóp tử cung. Vậy nên, một số đối tượng cũng nên hạn chế sử dụng hoa đậu biếc như phụ nữ đang mang thai, những chị em đang trong thời kỳ kinh nguyệt, người chuẩn bị phẫu thuật và những ai đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Nhớ là dùng xong cần bảo quản hoa đậu biếc ở nơi khô ráo. Với hoa đậu biếc tưới bảo quản hơi khó và chỉ trong một thời gian ngắn. Do đó, nếu có thời gian thì nên phơi khô hoa đậu biếc rồi hãy bảo quản.

Hiểu rõ công dụng của hoa đậu biếc tươi thì áp dụng ngay nhé để sớm có được sự khỏe mạnh, tươi trẻ toàn diện. Nhớ là khi sử dụng cần ghi nhớ một số chú ý tránh gây tác dụng phụ, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người dùng. 

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thuốc hạ sốt dạng sủi có ưu điểm gì? Có nên sử dụng không?

Các sản phẩm thuốc hạ sốt luôn đặc biệt quan trọng trong mỗi gia đình. Hầu hết, chúng đều được trang bị sẵn để phòng ngừa những trường hợp bất ngờ. Nếu như trước đây, dạng thuốc viên, siro uống được sử dụng phổ biến hơn thì ngày nay, thuốc hạ sốt dạng viên sủi được ưa chuộng hơn.

Vậy, loại thuốc này có đặc điểm gì? mặt tích cực và nhược điểm như thế nào? MarryBaby sẽ đưa ra thông tin chi tiết ngay dưới đây.

Thuốc hạ sốt dạng sủi là gì?

Thuốc hạ sốt có tác dụng trực tiếp trong việc hạ nhiệt, duy trì mức nhiệt an toàn với những người đang gặp phải vấn đề này. Với thuốc hạ sốt dạng viên sủi, chúng khác với viên nén thông thường. Khi sử dụng, bạn cho vào một lượng nước vừa phải theo hướng dẫn và chờ đến khi chúng được hoàn tan hoàn toàn thành dung dịch.

thuoc-ha-sot-dang-sui-1
Viên uống hạ sốt dạng sủi phát hiệu hiệu quả nhanh chóng

Theo đó, thuốc hạ sốt paracetamol dạng sủi chứa thành phần Paracetamol (hay Acetaminophen) là cơ bản. Thuốc chuyên sử dụng để hạ sốt, làm giảm những cơn đau. Đây vốn là triệu chứng thường gặp trong nhiều căn bệnh như cảm cúm, cảm lạnh, viêm đường hô hấp, tiêm vacxin Covid-19 hay người đang bị nhiễm,…

Đánh giá thuốc giảm đau hạ sốt dạng viên sủi

Đối với bất cứ sản phẩm nào đều tồn tại 2 mặt ưu điểm và nhược điểm và thuốc hạ sốt dạng sủi cũng không ngoại lệ.

1. Ưu điểm

Trước hết, đặc điểm chuyển hóa từ dạng rắn thành dạng lỏng của thuốc hạ sốt dạng sủi cho người lớn, trẻ nhỏ đem đến ưu điểm nhất định như:

  • Phù hợp và thuận tiện sử dụng cho đối tượng người dùng bị khó nuốt, trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi. Thay vì nuốt những viên lớn thì việc uống nước với mùi thơm dễ chịu sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
  • Dạng chất lỏng khi vào dạ dày giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn. Nhờ đó, bệnh nhân cũng nhanh chóng cảm nhận được hiệu quả từ thuốc.
  • Thuốc giảm đau hạ sốt dạng sủi giúp giảm sự kích ứng niêm mạc dạ dày. Điều này được đảm bảo nhờ việc pha loãng các dược chất với nước khi uống vào, thay vì viên nén cố định phân rã tại từng điểm.

2. Nhược điểm

Tuy nhiên, chúng ta cũng cần tìm hiểu về một số nhược điểm khi sử dụng dạng thuốc này.

  • Do thành phần của thuốc dạng sủi có thành phần là tá dược rã sinh khí chứa một lượng lớn muối kiềm (natri carbonat hoặc natri bicarbonat), nên có thể gây hại cho người tăng huyết áp.
  • Do tan thành nước dễ uống nên có thể dẫn tới tình trạng quá liều do bệnh nhân không nắm rõ lượng thuốc sử dụng. 
  • Thao tác bảo quản thuốc cần được chú ý nhiều hơn. Đặc biệt với điều kiện tại Việt Nam, môi trường tranh ẩm khá hạn chế. Trường hợp bảo quản sai cách có thể dẫn tới tình trạng tạo nên các phản ứng hóa học, làm giảm chất lượng và tác dụng của thuốc.

Các loại thuốc hạ sốt dạng sủi được sử dụng phổ biến nhất

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại thuốc giảm đau hạ sốt dạng sủi khác nhau. Chúng được sử dụng theo dạng đặc trị cho đến vấn đề ở mức nhẹ hơn. Ngay dưới đây là … loại thuốc mà MarryBaby đã tổng hợp được.

1. Thuốc hạ sốt Panadol

thuoc-ha-sot-dang-sui-2
Thuốc hạ sốt Panadol dạng sủi dễ dàng sử dụng cho nhiều đối tượng

Đây chắc hẳn là loại thuốc hạ sốt Paracetamol dạng sủi quen thuộc và thông dụng nhất với nhiều gia đình. Ngoài dạng sủi, Panadol cũng có loại vỉ viên nén và viên nhai. Công dụng giảm đau và hạ sốt của loại thuốc này nhanh chóng. Cùng với đó là cực kỳ an toàn và chất lượng.

Thành phần chính của thuốc Panadol gồm có Paracetamol và tác dược vừa đủ. Mức giá giao động khoảng 80.000đ/ hộp. Ngoài điều trị các cơn đau đầu nhẹ, thuốc cũng được sử dụng làm giảm các cơn đau do tiêm vắc xin, nhổ răng, đau đầu/nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ xương….

Chú ý: Chống chỉ định đối với trường hợp người bị mẫn cảm với paracetamol hay các thành phần khác có trong thuốc.

2. Thuốc hạ sốt Efferalgan 500mg

thuoc-ha-sot-dang-sui-3
Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc Efferalgan

Loại thuốc hạ sốt, giảm đau dạng sủi thứ 2 là Efferalgan. Nó được sử dụng điều trị các triệu chứng đau và hạ sốt như: đau đầu, nhức mỏi cơ, đau răng,… Cơ chế giảm đau của nó chính là ngăn chặn đường truyền ngoại biên của xung lực đau. Đối với hạ sốt, Efferalgan ức chế trung tâm điều chế nhiệt ở vùng dưới tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.

Các thành phần của thuốc gồm có: Paracetamol 500mg, tá dược vừa đủ (hydrogen carbonat natri, hương cam, aspartame, povidone, sorbitol,…). Mức giá thuốc đang được bán trung bình khoảng 48.000đ/16 viên.

Chú ý: Không sử dụng thuốc quá 10 ngày (người lớn) hoặc 5 ngày (trẻ em) khi không có sự chỉ dẫn của bác sĩ. Đồng thời, không sử dụng chung với thuốc có chứa Paracetamol.

3. Thuốc hạ sốt Hapacol

thuoc-ha-sot-dang-sui-4
Thuốc hạ sốt Hapacol dạng bột, hương cam dành cho trẻ em

Loại thuốc hạ sốt Hapacol tồn tại dạng bột sủi hoặc viên sủi. Khi sử dụng bạn sẽ pha với lượng nước vừa đủ. Sản phẩm có thành phần chính là Paracetamol (Acetaminophen) cùng tá dược vừa đủ.

Có thể sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ từ 1 – 3 tuổi, đạt hiệu quả hạ sốt, giảm đau do các trường hợp: cảm, cúm, nhiễm siêu vi, sốt xuất huyết , nhiễm khuẩn, mọc răng, tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Người dùng lưu ý, thuốc chống chỉ định với người quá mẫn với thành phần Paracetamol và các thành phần khác trong thuốc; bệnh nhân thiếu máu; suy giảm chức năng gan và suy thận nặng…

Bên cạnh đó, có thể gây ra một số tác dụng phụ hiếm gặp như: buồn nôn, hạ kali trong máu, gây bệnh thận, bệnh nhiễm độc thận, giảm bạch cầu trung tính,….

Trên đây là thông tin về thuốc hạ sốt dạng sủi cũng như 3 ví dụ phổ biến nhất. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tham khảo thêm một số dòng khác như Ibuprofen, Paracetamol, Doliprane,…

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Có nên ngủ trưa không? Những lưu ý để có giấc ngủ trưa khoa học

Có nên ngủ trưa không luôn là câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người bởi thời lượng ngủ trưa quá ngắn và có nhiều tin đồn về việc ngủ trưa sẽ khiến cơ thể bị tăng cân khiến các chị em lo lắng.

Vậy, để tìm ra lời giải đáp cho các vấn đề “Giấc ngủ trưa có thật sự quan trọng không?”, “Bầu có nên ngủ trưa không?” và “Giảm cân có nên ngủ trưa không?”,… thì một số thông tin thú vị được chia sẻ bởi MarryBaby sau đây sẽ giúp ích cho bạn.

Có nên ngủ trưa không? 

Nếu bạn nghĩ giấc ngủ trưa chỉ thích hợp cho trẻ nhỏ thì điều này hoàn toàn không đúng. Theo như các nghiên cứu của giới y khoa, việc tận hưởng một giấc ngủ ngắn vào buổi trưa sẽ giúp cải thiện rất tốt về sức khỏe tinh thần và thể chất của cả người lớn

Việc có một giấc ngủ trưa ngắn mỗi ngày không hề khiến bạn trở nên lười biếng mà trái lại, việc nó còn giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện hiệu suất công việc, nâng cao tâm trạng, giúp bạn tỉnh táo hơn và giảm bớt căng thẳng hiệu quả.

Có nên ngủ trưa không
Lợi ích của việc ngủ trưa là có thật

Lợi ích của việc ngủ trưa đúng cách

1. Cải thiện trí nhớ tốt hơn

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng giấc ngủ đóng một vai trò quan trọng trong việc lưu giữ ký ức. Vì vậy việc thực hiện một giấc ngủ ngắn có thể giúp bạn ghi nhớ những điều đã tiếp thu trong ngày, tương tự như một giấc ngủ trọn vẹn vào ban đêm.

Ngủ trưa không chỉ giúp bạn nhớ lại những điều bạn vừa học mà còn giúp não của bạn vận hành tốt hơn. Trong một nghiên cứu, những người ngủ trưa thấy dễ dàng hơn trong việc tổng hợp thông tin họ nhận được trước đó trong ngày.

2. Nâng cao tâm trạng của bạn

Câu trả lời thuyết phục nhất cho câu hỏi có nên ngủ trưa không đó chính là việc chúng giúp cải thiện tâm trạng của bạn trong ngày, đặc biệt là những buổi chiều làm việc tại công ty.

Nếu bạn đang cảm thấy chán nản, hãy thử chợp mắt một chút để vực dậy tinh thần. Ngủ trưa, hoặc thậm chí chỉ nghỉ ngơi trong một giờ mà không buồn ngủ, có thể làm sáng tỏ tâm thức của bạn.

Các chuyên gia cho rằng việc thư giãn khi bạn nằm xuống và nghỉ ngơi sẽ giúp cải thiện tâm trạng tốt hơn, cho dù bạn có chìm vào giấc ngủ hay không.

Có nên ngủ trưa không
Ngủ trưa giúp cải thiện tinh thần và sức khỏe

Sự thật về cân nặng và giấc ngủ trưa

Nhiều người cho rằng, việc ngủ trưa sẽ khiến cơ thể tăng cân, do cơ thể đang trong quá trình nghỉ ngơi, các cơ quan không hoạt động khiến cho việc đốt cháy lượng Calo bị tạm dừng. Tuy nhiên, theo nghiên cứu chỉ ra rằng, giấc ngủ trưa không hề làm tăng cân mà còn hỗ trợ giảm cân rất hiệu quả.

Khi ngủ trưa, cơ thể sẽ sản sinh ra nhiều Hormone Leptin – một loại hoạt chất giúp bạn có cảm giác no bụng, từ đó giúp bạn không còn cảm giác thèm ăn nữa và hạn chế việc nạp lượng Calo không cần thiết vào cơ thể.

Ngủ trưa giúp cơ thể sau khi tỉnh dậy tăng cường hoạt động trao đổi chất, hệ tiêu hóa hoạt động mạnh mẽ giúp đốt cháy các chất béo hiệu quả hơn.

Vậy có nên ngủ trưa nhiều không?

Ngủ trưa mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, vậy có nên ngủ trưa nhiều không? Ngủ trưa bao nhiêu là vừa đủ?

Trên thực tế, khi ngủ trưa quá nhiều, cơ thể của bạn sẽ dễ trở nên mệt mỏi, đau đầu và xuất hiện hiện tượng thèm ăn sau khi thức giấc.

Đây cũng chính là nguyên nhân chính khiến nhiều chị em đặt ra nghi vấn giảm cân có nên ngủ trưa không vì lo ngại về tình trạng tăng cân bởi cơn thèm ăn trong ngày.

Chính vì vậy, thời gian thích hợp để thực hiện một giấc ngủ trưa chỉ nên dao động trong khoảng từ 20 – 30 phút. Khi vượt quá thời gian này những triệu chứng uể oải sẽ dễ dàng xuất hiện.

Ngoài ra khi ngủ qua 3 giờ chiều sẽ còn ảnh hưởng trực tiếp đến giấc ngủ tối của bạn, thế nên việc điều chỉnh báo thức để hình thành thói quen ngủ trưa khoa học là điều rất cần thiết.

Mang bầu có nên ngủ trưa không? 3 tháng cuối thai kỳ có nên ngủ trưa không?

Theo một nghiên cứu vào năm 2018, những giấc ngủ ngắn trong ngày khi mang bầu sẽ rất tốt cho sức khỏe của em bé. Cụ thể, khi mẹ ngủ trưa sẽ góp phần giúp cân nặng và sức khỏe của bé mạnh hơn, giảm nguy cơ trẻ sinh chào đời với thể trạng quá nhỏ.

Như vậy, nếu bạn thắc mắc mang bầu có nên ngủ trưa không hay 3 tháng cuối thai kỳ có nên ngủ trưa không thì câu trả lời là có. 

Với giấc ngủ trưa, mẹ không cần ngủ quá nhiều, chỉ cần từ 15 – 20 phút là đủ cho mẹ bầu. Một số nghiên cứu thì cho biết giấc ngủ ngắn vào buổi trưa có tác dụng lên hệ thống miễn dịch và mức độ căng thẳng và giúp giảm nguy cơ stress trong thai kỳ đối với mẹ bầu.

Có nên ngủ trưa không
Bà bầu nên ngủ trưa để sinh con khỏe mạnh

Với bài viết có nên ngủ trưa không? được chia sẻ bởi MarryBaby, chúng tôi mong rằng bạn đã tìm ra có câu trả lời chính xác nhất cho bản thân và áp dụng chúng một cách tốt nhất. Đừng quên theo dõi thêm một số bài viết khác có nội dung chuyên về sức khỏe để có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong cuộc sống bạn nhé!

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Mách bạn cách loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả tại nhà

Cách loại bỏ mụn đầu đen có dễ không? Mụn đầu đen là nỗi lo lắng chung của rất nhiều người. Chúng khiến bạn mất tự tin, ngại giao tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc. Tuy nhiên, để loại bỏ mụn đầu đen không phải ai cũng biết cách.

Càng để lâu, vấn đề càng thêm nặng nề hơn. Hiểu được nỗi lo này, ở bài viết hôm nay, MarryBaby muốn chia sẻ đến bạn đọc những cách để loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả. Cùng theo dõi nhé!

Nguyên nhân nào gây nên mụn đầu đen?

Nếu như mụn trứng cá thường xuất hiện ở lứa tuổi dậy thì thì mụn đầu đen lại không ngoại trừ ai. Chúng thường xuất hiện phổ biến ở khu vực má, cánh mũi, mũi,… Thậm chí, mụn đầu đen còn có ở phần lưng hay cánh tay. Điều này xảy ra do các tế bào chết, bụi bẩn, vi khuẩn bám trên mặt da gây tắc nghẽn các nang lông. Mụn đầu đen từ đó cũng dần hình thành và ngày một nhiều hơn.

cach-loai-bo-mun-dau-den-1
Mụn đầu đen có thể gặp phải ở nhiều đối tượng khác nhau

Không chỉ vậy, các yếu tố môi trường hay sự mất cân bằng hormone cũng là nguyên nhân không thể bỏ quên.

  • Làn da của bạn kiểu da dầu, tuyến bã nhờn tiết ra nhiều dầu.
  • Các nang lông bị tắc do bã nhờn không được loại bỏ sạch.
  • Một số trường hợp bạn sử dụng thuốc ngừa thai, lithium,…
  • Nội tiết tố ở nữ giới bị rối loạn vào những ngày hành kinh.
  • Làn da có nhiều vi khuẩn, đặc biệt là loại vi khuẩn gây mụn propionibacterium acnes.

Trong một số trường hợp, da bạn có nguy cơ bị mụn đầu đen cao hơn.

  • Sử dụng sản phẩm mỹ phẩm không đảm bảo, không rõ xuất xứ. Quá trình tẩy trang không đảm bảo khiến tắc lỗ chân lông.
  • Cơ thể dễ chảy mồ hôi.
  • Thay thế tế bào da cũ quá nhanh gây ảnh hưởng tới lối sống hay chế độ dinh dưỡng.

Cách loại bỏ mụn đầu đen tại nhà hiệu quả

Nhiều bạn đọc tỏ ra lo lắng khi mình không có điều kiện hoặc quá nhiều thời gian để đến spa? Vậy, có cách để loại bỏ mụn đầu đen? cách loại bỏ mụn đầu đen ở mũi cứng đầu? cách loại bỏ mụn đầu đen bằng vaseline có tốt không? Sau đây là câu trả lời.

1. Đắp đất sét trắng

cach-loai-bo-mun-dau-den-2
Làn da mềm mại và sạch sẽ hơn sau khi đắp mặt nạ đất sét trắng

Gợi ý cách loại bỏ mụn đầu đen tại nhà đơn giản, dễ thực hiện đầu tiên chính là đắp đất sét trắng như một loại mặt nạ thải độc. Trong chất này có các phân tử được điện tích, giúp hút dầu và các tạp chất, bụi bẩn tắc nghẽn ở lỗ chân lông. Điều này giúp việc đắp mặt nạ có thể hấp thụ nhiều khoáng chất hơn. Đồng thời, mụn đầu đen cũng được rút ra khỏi làn da.

Cách thực hiện như sau:

  • Đầu tiên, bạn hãy chuẩn bị nguyên liệu khoảng 1 muỗng canh đất sét trắng và nước lọc.
  • Sau đó, cho lượng nước vừa đủ vào đất sét trắng để trộn thành bột nhão đặc.
  • Rửa sạch tay, lau khô. Tiếp đó dùng ngon tay đắp lớp đất sét mỏng lên da và thư giãn trong 15 – 20 phút.
  • Cuối cùng, rửa sạch mặt bằng nước ấm và cung cấp độ ẩm thêm cho da.

2. Mặt nạ lòng trắng trứng

Lòng trắng trứng cũng là nguyên liệu cho hiệu quả vượt trội. Cách loại bỏ mụn đầu đen ở mũi và các vùng da khác này dễ thực hiện và chi phí rất tiết kiệm. Vùng da sử dụng được se khít lỗ chân lông, từ đó làm giảm nguy cơ xuất hiện mụn đầu đen trong tương lai.

cach-loai-bo-mun-dau-den-3
Mặt nạ lòng trắng trứng đạt hiệu quả cấp ẩm vượt trội

Tiếp theo đây là chi tiết cách thực hiện:

Chuẩn bị nguyên liệu với 1 quả trứng, mặt nạ giấy, chiếc bát nhỏ và khăn sạch.

  • Đầu tiên, bạn cần rửa sạch mặt với nước, sau đó lau khô với khăn mềm. Lúc này, phết một lớp lòng trắng trứng mỏng lên da.
  • Sau đó, đắp mặt nạ giấy lên trên lớp lòng trắng trứng đó, ấn  và massage nhẹ nhàng.
  • Chờ khi lớp thứ nhất dần khô, bạn sẽ đắp tiếp một lớp lòng trắng trứng chồng lên trên mặt nạ giấy vừa rồi.
  • Sau khoảng 15 phút, mặt nạ sẽ khô. Bạn sẽ lột phần giấy đó ra, rửa lại với nước để làm sạch các phần cặn dư trên da. Lúc này, bạn sẽ cảm nhận rõ ràng sự thay đổi của làn da.
  • Thực hiện vỗ nhẹ và giữ ẩm da giống như thông thường.

3. Miếng lột mụn từ mật ong và sữa

Bạn nên chọn loại mật ong hữu cơ an toàn và lành tính với da để lột mụn

Chắc hẳn chúng ta đã biết mật ong có đặc tính kháng khuẩn vượt trội. Kết hợp Axit lactic trong sữa đạt hiệu quả giữ làn da mềm mại, mịn màng. Đối với mặt nạ được làm từ 2 nguyên liệu này, chúng tạo thành hỗn hợp kết dính và kéo mụn đầu đen ra ngoài.

Sau đây là cách thực hiện:

  • Bạn chuẩn bị khoảng 1 muỗng canh mật ong an toàn, 1 muỗng sữa và bông gòn sạch.
  • Đầu tiên, trộn đều mật ong với sữa. Sau đó, đặt hỗ hợp vào lò vi sóng khoảng 5 – 10 giây, lấy ra và trộn đều 1 lần nữa.
  • Đặt ở nơi có nhiệt độ mát, tiếp đó bôi một lớp mỏng lên vùng da có mụn đầu đen. Sử dụng miếng bông khô và bôi lên khu vực đó một cách nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
  • Chờ trong khoảng 20 phút rồi lột ra. Cuối cùng không quên rửa sạch nhẹ nhàng và dưỡng ẩm.

Ngoài 3 phương pháp kể trên, bạn đọc cũng có thể tham khảo các loại bỏ mụn đầu đen bằng vaseline, xông hơi, đắp cà chua,…

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc biết được những cách loại bỏ mụn đầu đen hiệu quả. Trường hợp vấn đề nặng hơn hoặc không thể tự cải thiện, bạn nên đi khám để được bác sĩ tư vấn chính xác nhất.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Củ riềng có tác dụng gì và những bài thuốc tốt cho sức khỏe

Củ riềng có tác dụng gì là những thắc mắc chung của nhiều bạn đọc. Vốn, củ riềng đã quá quen thuộc với người dân Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được những lợi ích tuyệt vời của loại củ gia vị này đối với sức khỏe con người. 

Củ riềng là củ gì?

cu-rieng-co-tac-dung-gi-1
Củ riềng là loại gia vị được sử dụng phổ biến trong nhiều món ăn Việt Nam

Trước khi đi sâu tìm hiểu ăn củ riềng có tác dụng gì, chúng ta cùng tìm hiểu sơ lược về loại thực phẩm này. Củ riềng hay còn gọi với cái tên khoa học là Alpinia docinarum. Riềng thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Chúng ta còn biết đến củ riềng với nhiều tên gọi khác như kìm sung, riềng gió, dong riềng, riềng thuốc, phong phương hay cao lương khương.

Nguồn gốc củ riềng từ phía Nam châu Á. Chúng đã được sử dụng trong nhiều bài thuốc cổ truyền của người Ấn Độ hay Trung Quốc. Giống cây thân thảo này sống trong nhiều năm và đạt kích thước chiều cao đến 2m. Riềng có quả dạng hạch, khi chín có màu nâu. Phần rễ bò ngang, phát triển và phình to thành củ.

Hiện nay, củ riềng được biết đến là loại gia vị trong chế biến món ăn. Ngoài ra nó cũng có thể ăn tươi hoặc nấu chín.

Củ riềng có tác dụng gì?

cu-rieng-co-tac-dung-gi-2
Sử dụng củ riềng đúng cách đem lại nhiều lợi ích trong việc nâng cao sức khỏe đề kháng

Bạn đang thắc mắc củ riềng/củ dong riềng có tác dụng gì? Dưới đây là những thông tin mà MarryBaby đã tổng hợp được. Hãy cùng tham khảo nhé!

1. Ngăn ngừa và chống lại bệnh ung thư

Trong nghiên cứu F.A. Alasmary và cộng sự, hoạt động chống ung thư của chiết xuất từ riềng đối với các dòng tế bào ung thư được phân lập lâm sàng trong ống nghiệm.

Kết quả cho thấy hoạt tính chống ung thư của chiết xuất từ riềng cao nhất đối với ung thư biểu mô phổi và ung thư biểu mô đại trực tràng. Hợp chất galanin có trong củ riềng có tác dụng ngăn chặn sự hình thành hay khởi phát bệnh ung thư.

Những căn bệnh ung thư mà củ riềng có tác dụng là: ung thư dạ dày, ung thư ruột kết, ung thư biểu mô phổi, ung thư biểu mô trực tràng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy, ung thư gan và túi mật. Bên cạnh đó, đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ của củ riềng sẽ giúp tiêu diệt các gốc tự do hay những chất gây độc cho cơ thể.

2. Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

Y học cổ truyền xếp riềng ( Cao lương khương) vào nhóm thuốc ôn lý trừ hàn. Riêng có vị cay tính ấm, quy kinh tỳ, vị.

Có tác dụng tán hàn chỉ thống, ôn vị chỉ ẩu; ứng dụng lâm sàng điều trị chữa cơn đau bụng do lạnh, nôn mửa ỉa chảy do lạnh; kích thích tiêu hoá, chữa đầy bụng chậm tiêu. Do vậy cải thiện và tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa là một trong những đáp án cho câu hỏi củ riềng có tác dụng gì.

Các nghiên cứu của Y học hiện đại cho rằng với hàm lượng chất xơ và phytochemical vô cùng vượt trội cho nên riềng mang lại một số hiệu quả khác như trị đầy hơi, tiêu chảy, giảm chứng chán ăn, đau bụng, buồn nôn…

3. Cải thiện và nâng cao sức khỏe tim mạch

Tác dụng này thể hiện qua việc củ riềng giúp làm giảm những cơn co thắt tim, điều hòa lưu lượng máu, điều trị đột quỵ và di chứng liên quan đến tim,…

4. Kiểm soát bệnh hen suyễn

Tiếp tục là một câu trả lời khác cho thắc mắc củ riềng có tác dụng gì, chính là giúp điều trị các vấn đề liên quan đến hô hấp. Trong nhiều nghiên cứu đã chứng minh được rằng chiết xuất ethanol của riềng có tính kháng khuẩn cao.

Riềng cũng cho thấy tác dụng ức chế sự tăng sinh của các chủng vi khuẩn gram dương như S. aureus, α-Hemolytic streptococcus, β-Hemolytic streptococcus và Streptococcus pneumoniae, đây là những nguyên nhân hàng đầu gây ra các vấn đề về hô hấp.

Cho nên riềng được ứng dụng để hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp, long đờm, giãn các tiểu phế quản, kiểm soát hen suyễn và suy hô hấp cấp tính,…

5. Giảm cholesterol và lipid trong máu

Sở dĩ có tác dụng này nhờ hàm lượng các flavonoid như quercetin, kaempferol và galanin. Việc ăn hay sử dụng các loại chiết xuất từ củ riềng sẽ giúp chống lại quá trình tổng hợp axit béo.

6. Nâng cao miễn dịch cho cơ thể

Chiết xuất polysaccharide có trong củ riềng đem đến khả năng tăng số lượng tế bào lá lách và dịch tiết từ phúc mạc. Nhờ đó cải thiện hiệu quả sức khỏe và hệ thống miễn dịch.

7. Chữa bệnh viêm khớp

Bạn đã từng thắc mắc củ riềng ngâm rượu có tác dụng gì chưa? Với đặc tính chống viêm nên nó có lợi trong điều trị viêm khớp. Một nghiên cứu chiết xuất từ riềng cho thấy hoạt động chống viêm cấp tính làm giảm thể tích phù trong viêm khớp. Các nghiên cứu trên mô hình chuột bị viêm khớp dạng thấp đã cho thấy tác dụng của chiết xuất từ riềng làm giảm nồng độ TNF-α.

Do đó, riềng có thể được dùng để điều trị hoặc phòng ngừa trong bệnh viêm khớp cấp tính và mạn tính bằng cách giảm sưng viêm, cứng khớp trong viêm khớp. Chất chống viêm gingerols sẽ làm giảm tổng hợp prostaglandin từ đó giảm triệu chứng của viêm khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp.

8. Điều trị say tàu xe, say sóng

Nhiều người sử dụng củ riềng để làm dịu thần kinh, hỗ trợ tình trạng say tàu xe, say sóng. Các hoạt chất có từ củ riềng có tác dụng cầm nôn hiệu quả. Bạn có thể nhai gừng tươi trước khi lên xe và cảm nhận hiệu quả.

9. Cải thiện chất lượng da, tóc

Tức là hàm lượng vitamin trong củ riềng sẽ giúp trẻ hóa làn da, ngăn sự tấn công của các vết thâm, mụn, đồi mồi. Riêng cũng có tác dụng điều trị bệnh lý ngoài da như hắc lào, lang ben.

Theo đó, bạn có thể ngâm rượu với củ riềng đã giã nhỏ, dùng bông gòn thấm dung dịch và thoa lên vùng da bị bệnh. Để tránh hiện tượng kích ứng, bạn nên thử với vùng da nhỏ trước khi bôi lên toàn bộ vùng da tổn thương. Đối với mái tóc, củ riềng hỗ trợ làm sạch gàu và hạn chế gãy rụng.

Một số bài thuốc tốt từ củ riềng

cu-rieng-co-tac-dung-gi-3
Những bài thuốc dân gian kết hợp củ riềng đem đến hiệu quả vượt trội với sức khỏe

Sau khi đã biết được củ riềng có tác dụng gì, MarryBaby sẽ giới thiệu đến bạn một số bài thuốc được lưu truyền và áp dụng rộng rãi đến ngày nay.

  • Bài thuốc chữa đau bụng do lạnh: củ riềng 20g, búp ổi 60g, nụ sim 8g. Tất cả sấy khô, tán bột. Sử dụng để pha uống khoảng 3 lần/ngày, sau khi ăn.
  • Chữa phong thấp: Kết hợp củ riềng với vỏ quýt, hạt tía tô. Trọng lượng mỗi vị khoảng 60g, mang đi sấy khô, tán nhỏ. Mỗi lần sử dụng khoảng 4g, pha với nước sôi hoặc rượu, ngày uống khoảng 2 lần. Dùng trong 5 – 7 ngày.
  • Chữa sốt rét: Dùng khoảng 300g bột riềng, kết hợp 100g các loại bột quế khô, bột thảo quả. Sau đó, trộn hỗn hợp với nước và ve tròn thành từ viên to bằng hạt ngô. Mỗi ngày dùng khoảng 15 viên trước khi lên cơn.
  • Trị đầy bụng, khó tiêu: Muối chua củ riềng đã thái mỏng, sau đó có thể ngậm chung với vài hạt muối, hoặc nhai nuốt. Ngày dùng 2 – 3 lần.
  • Thuốc xoa bóp: Sử dụng 20g củ riềng phơi khô, kết hợp 16g thiên kiện, 24g quế, 20g thạch xương bồ 20g, 16g trần bì, 20g nhân hạt gấc. Tất cả thái nhỏ, ngâm rượu. Sau 10 ngày thì sử dụng để xoa bóp ngoài da.

Tuy có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe con người, nhưng bạn chỉ nên sử dụng 3-6g riềng/ngày dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay rượu uống. Củ riềng không dùng cho những trường hợp sau:

  •  Không dùng củ riềng trong trường hợp cảm phong nhiệt, thương thử, nôn mửa hoắc loạn.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhân mắc chứng trào ngược dạ dày, người bị dị ứng với một trong các thành phần của riềng tránh dùng.
  • Các đối tượng dị ứng hoặc quá mẫn cảm với một số thành phần có trong củ riềng cần cân nhắc trước khi sử dụng loại dược liệu này.

Trên đây là những chia sẻ của MarryBaby về thắc mắc củ riềng có tác dụng gì. Đây là nguyên liệu phổ biến, dễ kiếm và giá rẻ, bạn có thể lưu lại hoặc chia sẻ đến người thân sử dụng trong những trường hợp cần thiết nhé!.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì? Uống nhiều có sao không?

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì là câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của mọi người bởi có rất nhiều đồn đoán về công dụng thần kỳ của thực phẩm này đối với sức khỏe. 

Vậy uống rượu Đinh Lăng có tốt không? Để hiểu rõ hơn về công dụng của loại thảo dược này, hãy cùng đọc tiếp bài viết sau đây bạn nhé!

Tìm hiểu về cây Đinh Lăng

Đinh Lăng là loại thảo dược có tên khoa học là Polyscias ịrmicosa (L) Harms (Panax fruticosum L), thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae).

Trong dân gian có nhiều loại cây có tên Đinh Lăng, tuy nhiên loại dùng làm thuốc là Đinh Lăng lá nhỏ hay còn gọi là cây gỏi cá. Những loại cây sau cũng có tên tương tự nhưng không được dùng làm thuốc:

  • Loại lá tròn (Polyscias balfouriana Baill): Lá kép có 3 lá nhỏ hình tròn, đầu tù. 
  • Loại lá to hay Đinh Lăng lá ráng (Polyscias ilicifolia (Merr.) Baill.): Lá kép có 11 – 13 lá nhỏ, hình mác có răng cưa to và sâu. 
  • Đinh Lăng trổ hoặc Đinh Lăng viền bạc (Polyscias guilfoylei Baill).

Bộ phận nào của cây Đinh Lăng có thể dùng để ngâm rượu thuốc?

Đinh Lăng được dùng chủ yếu là phần lá và rễ. Lá được hái, sử dụng quanh năm. Rễ Đinh Lăng được thu hái vào mùa đông, ở những cây đã có từ 4-5 tuổi trở lên, cỡ độ tuổi này, rễ mới có nhiều hoạt chất. Khi đào lấy rễ, rửa sạch, cắt bỏ phần rễ sát với góc thân. Rễ nhỏ thì dùng cả, nếu rễ to thì dùng phần vỏ rễ.Những bộ phận rễ và củ có thể ngâm rượu để dùng uống dần.

Tuy có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng loại thảo dược này lại cần phải sử dụng khoa học để không gây ra tình trạng phản ứng ngược không mong muốn. 

Vậy lý do gì mà loại cây này được nhiều người Việt ưa chuộng? Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì? Củ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì?,… chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn công dụng của từng bộ phận Đinh Lăng ở phần tiếp theo sau đây.

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì
Cây Đinh Lăng được xem như bài thuốc quý

Lá Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì bạn biết chưa?

Câu hỏi lá Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì hiện chưa có câu trả lời chính xác bởi vì chưa có bất cứ tài liệu nghiên cứu cụ thể nào trả lời được thắc mắc này.

Thông thường, bộ phận này của cây Đinh Lăng thường được dùng để làm dược liệu hoặc ăn kèm với đồ ăn như một loại rau tươi.

Lá Đinh Lăng được nhiều giới khoa học đánh giá:

Rượu đinh lăng có tác dụng gì
Rượu đinh lăng có tác dụng gì đối với sức khỏe?

Rễ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì?

Trước đây, cây Đinh Lăng ít được thấy với vai trò sử dụng làm thuốc. Nhưng dạo gần đây do các nghiên cứu được thực hiện để tìm hiểu xem rễ Đinh Lăng ngâm rượu có tác dụng gì? đã khiến cho mọi người quan tâm nhiều hơn đến thành phần này.

Thành phần các hợp chất có chứa trong rễ Đinh Lăng bao gồm: Alcaloid, glycosid, saponin, flavonoid, tanin, vitamin nhóm B, cùng với các acid amin được xem như có vai trò thiết yếu đối với cơ thể như: Lysin, cystein, methionin…

Từ đó, rễ Đinh Lăng ngâm rượu không chỉ mang lợi nguồn sức khỏe dồi dào mà còn có hiệu quả điều trị được rất nhiều bệnh mang lại lợi ích tuyệt vời cho mỗi người. Những công dụng hiệu quả phổ biến của vị thuốc rượu này như sau:

  • Tăng cường sức đề kháng, tạo tiền đề cho sức khỏe cơ thể được bồi bổ, giảm căng thẳng mệt mỏi. Có tính mát giúp thư giãn tinh thần, chống suy nhược cơ thể.
  • Có nhiều axit amin và alkaloid giúp trẻ em có giấc ngủ sâu và ngon hơn, không bị đổ mồ hôi hay giật mình lúc ngủ.
  • Ngăn ngừa thiếu máu, hỗ trợ hệ tuần hoàn, lưu thông máu huyết.
  • Chữa sưng đau nhức khớp, làm lành các vết thương, giảm đau, đau xương khớp do hoạt động nặng nhiều, viêm khớp nhiễm trùng, viêm khớp dạng thấp, gout, loãng xương.
  • Chữa sốt lâu ngày, đau đầu, đau tức ngực khó chịu.
  • Ngoài ra ngâm rượu cùng với củ Đinh Lăng còn giúp chữa liệt dương, tăng cường chức năng sinh lý, tăng ham muốn và chất lượng tinh trùng, bổ thận tráng dương, cải thiện đời sống tình dục của vợ chồng.

Uống rượu Đinh Lăng cần lưu ý gì?

Sau khi nắm được rượu Đinh Lăng có tác dụng gì thì tiếp đến sẽ là một số lưu ý khi bạn sử dụng rượu với mục đích bồi dưỡng sức khỏe.

Theo như một bài nghiên cứu của giới chuyên khoa, trong rễ (củ) Đinh Lăng có chứa khá nhiều saponin có tác dụng gần như nhân sâm, có nhiều sinh tố B1. Thành phần saponin này có nhiều nhất trong rễ Đinh Lăng và có thể làm vỡ hồng cầu nếu sử dụng quá nhiều.

Vì vậy, ta chỉ dùng khi cần thiết và dùng đúng liều, đúng cách. Ta càng không được dùng rễ Đinh Lăng với liều cao vì sẽ gây say thuốc, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy”

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, mỗi ngày bạn chỉ nên uống tối đa 3 ly nhỏ, sau mỗi bữa ăn chỉ nên uống 1 ly để tránh bị say thuốc.

Đặc biệt, người dùng nên sử dụng Đinh Lăng khô tốt hơn Đinh Lăng tươi, Đinh Lăng khô nên sao vàng hạ thổ trước khi ngâm sẽ ngon, thơm và màu đẹp hơn.

Rượu Đinh Lăng có tác dụng gì
Sử dụng rượu Đinh Lăng đúng cách sẽ rất tốt cho sức khỏe

Mong rằng thông qua bài viết “Rượu đinh lăng có tác dụng gì?”, người dùng sẽ hiểu rõ được công dụng của từng bộ phận cây Đinh Lăng và có cách sử dụng khoa học nhất để không gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn.

Đừng quên theo dõi thêm một số bài viết hữu ích khác của MarryBaby để có cách chăm sóc sức khỏe an toàn và hiệu quả nhất bạn nhé!

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Công dụng của cà gai leo, dược liệu quý trong điều trị bệnh gan

Cà leo là loại cây thường được trồng nhiều ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Cây có vị the, tính ấm, được xem là dược liệu quý trong y học. Công dụng của cà gai leo đã được công nhận trong nhiều nghiên cứu và chứng minh trong thực tiễn.

Cà leo là loại cây thường được trồng nhiều và mọc dại ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Cây có vị the, tính ấm, được xem là dược liệu quý trong y học. Công dụng của cà gai leo đã được công nhận trong nhiều nghiên cứu và chứng minh trong thực tiễn.

Hai công trình nghiên cứu khoa học là “Nghiên cứu tác dụng ức chế quá trình xơ của cà gai leo trên mô hình gây xơ gan được thực nghiệm” của TS. Nguyễn Thị Minh Khai và “Nghiên cứu công dụng trên collagenase của cà gai leo” của TS. Nguyễn Thị Bích Thu và cộng sự đã công bố cà gai leo có tác dụng trong điều trị xơ gan.

Đôi nét về cây cà gai leo

Cà gai leo tên khoa học Solanum hainanense hoặc Solanum procumbens Lour., thuộc họ Cà (Solanaceae). Cây còn có tên gọi khác như cà vạnh, cà cườm, cà quánh, cà quýnh, cà gai dây, cà lù.

Thân cà gai leo có chiều dài trung bình tầm 60 – 100cm, chia nhiều cành. Lá cây mọc so le, thuôn dài hoặc hình bầu dục, phiến lá nông. Mặt trên lá màu xanh sẫm, mặt dưới nhạt hơn, phủ lông tơ màu trắng.

Cây cà gai leo ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9 và có quả vào tháng 9 đến tháng 12. Hoa màu trắng, hơi ngả vàng, kích thước tầm 3 x 2 mm. Quả cà gai leo mọng, hình cầu, có cuống dài, khi chín sẽ có màu đỏ, hạt màu vàng.

Hầu hết các bộ phận của cây như rễ, cành lá, quả đều có thể được dùng làm thuốc.

Các loại cà gai leo

Cà gai leo thường được phân loại theo 3 cách sau:

  • Dựa trên màu sắc của hoa: Cà gai leo với hoa màu trắng thường được trồng phổ biến hơn cây có hoa màu tím. Trong đó, cà gai leo hoa trắng với dây nhỏ hơn được dùng để chế biến thành các bài thuốc chữa bệnh. Cây có hoa tím với dây lớn ít sử dụng hơn, chủ yếu được trồng để làm hàng rào.
  • Dựa theo vùng miền: Cà gai leo trồng ở miền Trung thường có thân cằn cỗi, màu nâu cứng cáp. Ngược lại, cây được trồng ở miền Bắc và Nam thường có màu xanh mướt hơn, kích thước lớn và dễ trồng, dễ sống hơn.
  • Dựa theo tính chất của cây: Tùy theo cách chế biến, cây sẽ được chia thành hai dạng là cà gai leo tươi và cà gai leo khô. Cà gai leo tươi có đặc điểm là nhiều nước, được sử dụng ngay sau khi thu hái. Cà gai leo khô là thành phẩm đã được sơ chế phơi hoặc sấy khô, dễ bảo quản và sử dụng lâu dài.
Công dụng cây cà gai leo
Cà gai leo hoa tím thường được trồng làm hàng rào

Công dụng của cà gai leo

Theo Đông y, cà gai leo có vị hơi the, tính ấm, có tác dụng chữa phong thấp, đau lưng, nhức xương, tiêu độc, tiêu đờm, trừ ho, giảm đau, cầm máu, trị rắn cắn, viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Hiện nay, khi khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, Cà gai leo là một trong các dược liệu được đầu tư với nhiều nghiên cứu đầy đủ và bài bản nhất. Cho thấy răng công dụng của cây cà gai leo có thể kể đến như:

1. Công dụng của cây cà gai leo trong điều trị viêm gan B

Cà gai leo chứa chất glycoalcaloid, giúp tăng cường hệ miễn dịch, điều trị viêm gan virus, đặc biệt là viêm gan B. Đồng thời, bài thuốc từ loại cây này còn hạn chế các triệu chứng như chán ăn, mệt mỏi, vàng da, men gan cao.

Đã có rất nhiều nghiên cứu chứng minh được tác dụng hiệu quả của cà gai leo trên các bệnh nhân viêm gan B, xơ gan và hỗ trợ điều trị ung thư gan. Ghi nhận trường hợp lâm sàng ghi nhận  sau 3 tháng sử dụng bài thuốc từ cà gai leo, nồng độ vi rút trong máu giảm rõ rệt ở hầu hết các bệnh nhân, thậm chí đã ghi nhận trường hợp âm tính virus.

Hiện tại trong khi thuốc đầu tay sử dụng cho bệnh lý viêm gan B là interferon rất đắt đỏ và có nhiều tác dụng không mong muốn thì  tiềm năng sử dụng cà gai leo hỗ trợ điều trị viêm gan B mạn tính thể hoạt động là rất lớn.

2. Công dụng chữa bệnh của cây cà gai leo, ức chế tế bào ung thư

Dịch chiết từ cây cà gai leo có thể ức chế được một số dòng tế bào ung thư do virus như tế bào ung thư gan (Hep 3B, PLC/PRF), ung thư cổ tử cung.

Ngoài ra, dịch này cũng có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, làm giảm tổn thương do oxy hóa gây ra ở gan. Theo kết quả từ nghiên cứu khoa học, dịch chiết toàn phần từ cây cà gai leo và Glycoalcaloid đều có tác dụng chống oxy hóa có ý nghĩa tương ứng là 47,5% và 38,1%.

3. Công dụng của cà gai leo khô, chữa trị phong thấp, đau nhức răng

Trước khi có các nghiên cứu chuyên sâu của Y học hiện đại như bây giờ thì rễ cà gai leo từ lâu đã được người dân tộc thiểu số trên vùng núi phía Bắc nước ta dùng để điều trị các chứng đau nhức xương khớp do phong thấp, đau răng hay chảy máu chân răng rất hiệu quả.

4. Làm chậm sự tiến triển của xơ gan

Đã có nhiều nghiên cứu chứng minh được răng dược chất glycoalkaloid trong cà gai leo có tác dụng làm chậm sự tiến triển của xơ và giảm mức độ xơ giai đoạn sớm.

5. Công dụng của cà gai leo, hỗ trợ giải độc gan, hạ men gan

Một luận án tiến sĩ y học đã nghiên cứu ra rằng: “Dịch chiết từ cây Cà gai leo có tác dụng đáng kể trong việc bảo vệ gan dưới tác dụng độc của TNT, thể hiện rõ thông qua việc hạn chế hủy hoại tế bào gan; hạn chế việc tăng trọng lượng gan do nhiễm độc TNT và giảm bớt các biểu hiện tổn thương gan trên tiêu bản vi thể”.

Có thể thấy, cà gai leo là một trong những dược liệu được nghiên cứu chuyên sâu và chứng minh được công dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan, ngăn ngừa xơ gan, hạ men gan, giải độc và bảo vệ gan.

6. Tác dụng giải rượu: 

Theo kinh nghiệm dân gian, cà gai leo dùng chữa ngộ độc rượu rất tốt. 100 g cà gai leo khô sắc với 400 ml nước còn 150 ml, uống trong ngày khi thuốc còn ấm. Hoặc 50 g cà gai leo khô hãm với nước sôi, cho người say rượu uống thay nước.

Khi uống nhiều rượu bia, chức năng tế bào gan sẽ bị suy giảm gây tăng men gan, suy gan, xơ gan do rượu  Dùng bài thuốc này sẽ nhanh chóng tỉnh rượu, bảo vệ tốt tế bào gan.

Cách dùng cà gai leo

Có nhiều cách chế biến cà gai leo, trong đó cách đơn giản và dễ làm nhất là hãm trà. Công dụng của trà cà gai leo là gì? Những ai có các bệnh về gan, dùng cà gai leo sắc uống hoặc hãm trà với liều lượng thích hợp có thể giúp bệnh tình thuyên giảm.

Cách pha trà cà gai leo

  • Bước 1: Rửa sạch 50gr cà gai leo khô và cho vào ấm hãm trà.
  • Bước 2: Cho nước sôi vào ấm vừa đủ ngập phần cà gai leo, sau đó bạn rót bỏ hết phần nước đó.
  • Bước 3: Bạn tiếp tục dùng 200ml nước sôi hãm trà lần 2 trong vòng 10 phút.
  • Bước 4: Cuối cùng, bạn cho vào ấm 1 lít nước sôi nữa là có được 1 ấm trà cà gai leo thơm ngon.
Công dụng cây cà gai leo
Cà gai leo khô dùng để hãm trà

Một số điều cần lưu ý khi dùng cà gai leo

Công dụng của cà gai leo trong việc điều trị các bệnh về gan đã được chứng minh. Tuy nhiên, không phải cứ dùng càng nhiều là càng tốt. Bạn cần lưu ý một số điểm dưới đây khi dùng cà gai leo để tránh “tiền mất tật mang”

  • Liều lượng cà gai leo khuyến cáo dùng mỗi ngày là 16 – 20 gram. Bạn không nên dùng quá liều quy định vì có thể gây ra tác dụng phụ.
  • Không nên dùng cà gai leo cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Khi mua cà gai leo, bạn cần kiểm tra kỹ nguồn gốc, xuất xứ, uy tín nơi bán để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Việc sử dụng dược liệu giả không những không hiệu quả mà còn có thể gây ngộ độc và khiến bệnh trở nên trầm trọng hơn.
  • Cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các loại cây giống nhau trong cùng một họ. Cà gai leo có thể bị nhầm với cà tàu, cà độc dược, cà dại.
  • Nếu có sử dụng thêm thuốc tây thì cách ít nhất 2 tiếng bạn mới dùng cà gai leo.
  • Nếu dùng cà gai leo để chữa bệnh về gan, bạn không nên ngâm chung với rượu.
Cần phân biệt cà gai leo với các loại cà khác

Hy vọng các thông tin về công dụng của cà gai leo trong bài viết trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm hiểu về loại dược liệu này.

Xem thêm: