Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bị sốt xuất huyết có quan hệ được không? Được nhưng lợi hại khó lường

Quan hệ tình dục khi cơ thể đang bị sốt có thể gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe. Tuy nhiên, một số người lại cho rằng, “chuyện ấy” có tác dụng hạ sốt, giảm đau. Vậy “yêu” khi đang sốt là có lợi hay có hại? Khi bị sốt, cụ thể là bị sốt xuất huyết có quan hệ được không? MarryBaby sẽ cùng bạn giải đáp vấn đề này nhé.

Sốt xuất huyết là gì và cơ chế lây bệnh

Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây ra bởi virus Dengue. Bệnh thường phát triển mạnh vào mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng 11). Triệu chứng đặc trưng của sốt xuất huyết là sốt cao, sau đó xuất huyết dưới da. Bệnh có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ em, ở nông thôn lẫn thành thị. Bệnh có thể diễn biến từ nhẹ sang nặng rất nhanh, khiến bạn không kịp trở tay.

Bệnh sốt xuất huyết lây truyền từ người này sang người khác thông qua trung gian là muỗi cái Aedes hay còn gọi là muỗi vằn. Loài muỗi này hút máu từ người có chứa virus Dengue, sau đó truyền bệnh sang cho người khác bằng vết muỗi đốt. Thời gian ủ bệnh của virus trong cơ thể muỗi có thể lên đến 10 – 12 ngày.

Theo nghiên cứu, sốt xuất huyết chủ yếu lây truyền qua đường muỗi đốt. Bệnh không lây trực tiếp từ người sang người, không lây qua đường ăn uống, tiếp xúc, không lây qua đường hô hấp và quan hệ tình dục.

Bị sốt xuất huyết có quan hệ được không? Chuyện ấy không có tác dụng hạ sốt

bị sốt xuất huyết có quan hệ được không
Ra mồ hôi sau khi yêu không phải là cách hay để hạ sốt

Sau khi quan hệ tình dục, nhiều người cảm thấy cơ thể dường như được hạ sốt. Lúc này, mồ hôi tiết ra nhiều, cơ thể được làm mát nên nhiệt độ hạ xuống. Tuy nhiên, đây chỉ là một giả thuyết chưa được xác minh bởi cơ sở khoa học.

Thứ nhất, việc cố gắng đổ mồ hôi không phải là cách hay để hạ sốt. Mồ hôi chỉ giúp làm mát cơ thể trong thời gian ngắn. Bạn sẽ cảm thấy thân nhiệt được hạ sốt, cảm giác mệt mỏi khó chịu vì sốt sẽ tạm thời dịu lại.

Tuy nhiên, việc đổ mồ hôi không giải quyết được nguyên nhân tiềm ẩn gây sốt. Thân nhiệt sẽ giảm về mức bình thường khi cơ thể không còn nhiễm trùng.

Sốt vẫn có thể quay trở lại ngay sau khi bạn đổ mồ hôi. Vì vậy, quan hệ tình dục có thể giúp bạn hạ thân nhiệt trong thời gian ngắn, chứ không giúp hết sốt hoàn toàn.

Thứ hai, đổ mồ hôi với mục đích hạ sốt không phải lúc nào cũng là cách hay. Sốt chính là phản ứng của cơ thể trước sự tấn công của vi khuẩn gây bệnh. Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, hệ miễn dịch đang cố gắng chiến đấu với các mầm bệnh xâm nhập. Việc bạn hạ sốt trong lúc này có thể gây ra những tác dụng ngược.

Vậy tóm lại, bị sốt xuất huyết có quan hệ được không?

Sốt xuất huyết không lây nhiễm qua đường quan hệ tình dục và các hoạt động tiếp xúc cơ thể như ôm, hôn. Vì vậy, theo lý thuyết, bạn hoàn toàn có thể sinh hoạt tình dục khi đang bị sốt xuất huyết mà không lo lắng về vấn đề lây bệnh.

bị sốt xuất huyết có quan hệ được không
Chuyện ấy khi sốt khiến bạn tiêu hao nhiều năng lượng, gây mệt mỏi.

Tuy nhiên, các bác sĩ khuyến cáo nên cân nhắc chuyện yêu khi cơ thể đang sốt vì hai nguyên nhân sau:

1. Quan hệ tình dục có thể cản trở tốc độ phục hồi của cơ thể

Khi đang sốt, dù bất cứ lý do gì thì cơ thể của bạn cũng đều mệt mỏi, sức chịu đựng kém hơn bình thường rất nhiều. Các tế bào miễn dịch đang làm việc căng thẳng, nỗ lực để chống lại cơn sốt.

Đây là thời điểm bạn cần nghỉ ngơi nhiều nhất có thể. Trong khi đó, việc quan hệ tình dục là hoạt động mất khá nhiều năng lượng. Bạn có thể cảm thấy mệt hơn, người yếu hơn sau khi quan hệ. Điều này làm tăng thêm gánh nặng cho cơ thể, khiến quá trình hồi phục của bạn bị ảnh hưởng.

2. Chuyện ấy có thể không trọn vẹn nếu bạn đang sốt

Thân nhiệt tăng cao kèm theo các triệu chứng của bệnh có thể khiến bạn không thoải mái và không hết sức trong cuộc yêu. Mặc khác, cơ thể đang tập trung chiến đấu với mầm bệnh nên lưu lượng máu dồn về bộ phận sinh dục bị hạn chế. Tình trạng này khiến bạn khó đạt được cực khoái khi lâm trận.

Ngoài ra, bạn cũng dễ rơi vào trường hợp phải ngưng giữa chừng vì những phản ứng khó chịu của cơ thể khi đang sốt.

Nói cách khác, bị sốt xuất huyết có quan hệ được không thì câu trả lời là được nhưng không khuyến khích. Tốt nhất, bạn nên tránh quan hệ tình dục cường độ mạnh cho đến khi bạn khoẻ hơn và có dấu hiệu giảm sốt.

bị sốt xuất huyết có quan hệ được không
Bị sốt xuất huyết có quan hệ được không? Được nhưng không khuyến khích

Những thời điểm nên cân nhắc chuyện yêu

Ngoài những lúc cơ thể bị sốt, bạn cũng cần hạn chế quan hệ tình dục trong một số thời điểm dưới đây.

  • Khi một trong hai hoặc cả hai chưa sẵn sàng: Quan hệ tình dục chỉ thật sự thăng hoa khi có sự đồng thuận và hợp tác từ hai phía. Nếu một trong hai người không vui, chuyện ấy sẽ không trọn vẹn.
  • Khi quá no hoặc quá đói: Khi đói, bạn sẽ không có đủ năng lượng để làm bất cứ việc gì, bao gồm cả quan hệ tình dục. Khi ăn no, dạ dày sẽ căng lên và hoạt động tối đa công suất để tiêu hoá thức ăn. Lúc này, lượng máu và oxy lên não bị ít đi. Làm chuyện ấy lúc này sẽ khiến bạn rất mệt và khó đạt cực khoái. Vì vậy, tốt nhất bạn hãy đợi ít nhất 30 phút sau khi ăn xong rồi hãy lâm trận nhé.
  • Sau khi uống rượu, bia: Một chút cồn sẽ kích thích cuộc vui. Tuy nhiên, bạn không nên lạm dụng và làm chuyện ấy khi đang say bí tỉ. Khi say, chuyện yêu sẽ khó đạt chất lượng như mong muốn. 
  • Khi vừa tắm xong: Sau khi tắm, nhất là tắm bằng nước nóng, các mạch máu trên bề mặt da giãn nở, máu tập trung nhiều tại bề mặt da khiến hệ thần kinh bị ức chế. Quan hệ tình dục vào lúc này, cả cô bé và cậu bé sẽ không được cung cấp đủ lượng máu cần thiết.
  • Ngày “đèn đỏ”: Trong thời kỳ kinh nguyệt, cổ tử cung của nữ giới bị dãn ra nên rất dễ bị viêm nhiễm. Nếu lâm trận trong ngày này, bạn nên chú ý vấn đề vệ sinh và dùng biện pháp an toàn để hạn chế lây nhiễm các bệnh tình dục.

Bệnh sốt xuất huyết không lây qua đường quan hệ tình dục. Bị sốt xuất huyết có quan hệ được không? Nếu sức khỏe ổn định, bạn vẫn có thể âu yếm, quan hệ nhẹ nhàng, miễn là không làm tình trạng bệnh trở nên nặng thêm. 

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Rối loạn tình dục, những báo động trong đời sống tình dục mà bạn có thể bỏ qua

Rối loạn tình dục bao gồm những vấn đề ảnh hưởng đến ham muốn và khả năng tình dục của bạn. Tình trạng này xảy ra lâu dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đời sống chăn gối của cặp đôi. Rối loạn tình dục cụ thể là gì? Nguyên nhân, triệu chứng thường gặp? Làm thế nào để ngăn ngừa và điều trị rối loạn chức năng tình dục?

Rối loạn tình dục là gì?

Theo thống kê, có khoảng 43% phụ nữ và 31% nam giới gặp phải tình trạng rối loạn chức năng tình dục. Rối loạn chức năng tình dục là gì? Rối loạn tình dục khiến bạn không tìm thấy niềm vui thích đối với chuyện ấy hoặc gặp các vấn đề trong quá trình lâm trận. Các nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này như lãnh cảm, tuổi tác, suy giảm hormone, bệnh lý phụ khoa, căng thẳng, trầm cảm.

Một chu kỳ thỏa mãn tình dục truyền thống thường đi theo 4 giai đoạn là hưng phấn, cao trào, cực khoái và phân giải. Dựa trên chu kỳ này, các chuyên gia đã chia rối loạn chức năng tình dục thành 4 dạng chính.

  • Rối loạn ham muốn: Bạn không quan tâm, không có mong muốn và nhu cầu làm chuyện ấy.
  • Rối loạn kích thích: Khi được kích thích, bạn cảm thấy khó hoặc không có hưng phấn để đáp lại.
  • Rối loạn cực khoái: Bạn không thể đạt được cực khoái trong mỗi lần quan hệ.
  • Rối loạn đau: Cảm giác đau và khó chịu trong và sau khi quan hệ tình dục.

Nguyên nhân dẫn đến rối loạn tình dục ở cả hai giới

rối loạn tình dục
Rối loạn chức năng tình dục khiến bạn không có ham muốn chuyện ấy

Có nhiều nguyên nhân gây rối loạn tình dục, trong đó phổ biến nhất là:

  • Ảnh hưởng của thuốc: Một số nhóm thuốc có khả năng ảnh hưởng đến chức năng tình dục như: Thuốc tránh thai, hóa trị liệu, thuốc chống trầm cảm, thuốc hạ huyết áp, thuốc điều trị suy thận, tiểu đường, tăng huyết áp, tim mạch, viêm âm đạo, ung thư.
  • Suy giảm hormone: Đây là nguyên nhân thường gặp ở nữ giới. Phụ nữ mang thai, sau sinh hay tiền mãn kinh là những thời điểm mà nồng độ hormone lên xuống thất thường. Điều này khiến nhiều chị em suy giảm ham muốn tình dục. Mặt khác, thay đổi nội tiết tố, thiếu hụt hormone estrogen còn làm âm đạo khô hạn dẫn đến cảm giác đau rát khi quan hệ. 
  • Lạm dụng chất kích thích: Rượu, bia, thuốc lá có thể là nguyên nhân ở cả nam giới và nữ giới.
  • Bệnh lý phụ khoa: Các bệnh lý ở bộ phận sinh dục sẽ gây khó chịu, thậm chí đau đớn trong quá trình lâm trận. Ngoài ra, tâm lý e ngại, không thoải mái khi quan hệ cũng khiến cuộc yêu không đạt chất lượng.
  • Căng thẳng: Áp lực từ công việc, cuộc sống đã phần nào bào mòn đi ham muốn và khả năng giường chiếu của cặp đôi. Thậm chí, những lo lắng về ngoại hình, tự ti về bản thân cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cảm giác khi yêu. Chấn thương tâm lý hay các trải nghiệm không tốt trong những lần quan hệ trước cũng dễ khiến bạn gặp khó khăn khi quan hệ tình dục.

Rối loạn tình dục có nghĩa là gì? Biểu hiện ra sao?

Trục trặc trong đời sống gối chăn ảnh hưởng không nhỏ đến tình cảm đôi lứa

Các triệu chứng của rối loạn tình dục rất dễ bị bỏ qua. Nhiều cặp đôi không nhận biết được tình trạng này, từ đó dẫn đến nhiều trục trặc trong đời sống tình cảm. Các triệu chứng của rối loạn chức năng tình dục thường thể hiện qua các dấu hiệu sau.

1. Triệu chứng ở nam giới

  • Rối loạn chức năng cương dương: Cậu bé không thể cương cứng hoặc không thể duy trì khả năng cương cứng trong suốt cuộc yêu.
  • Xuất tinh sớm: Chàng đạt cực khoái và xuất tinh quá nhanh, không thể kiểm soát được. 
  • Xuất tinh muộn: Trái ngược với xuất tinh sớm, xuất tinh muộn nghĩa là chàng sẽ mất nhiều thời gian để đạt cực khoái. Thậm chí, có trường hợp nam giới không thể đạt được cực khoái, không thể xuất tinh.
  • Giảm ham muốn: Chàng không có nhu cầu làm chuyện ấy.

2. Triệu chứng ở nữ giới

  • Thiếu ham muốn: Thỉnh thoảng, nữ giới sẽ gặp tình trạng thiếu ham muốn quan hệ tình dục. Đây được coi là điều bình thường. Thiếu ham muốn được xem là rối loạn tình dục nếu bạn hoàn toàn không có hứng thú với bất kỳ hình thức tình dục nào, kể cả thủ dâm. Đồng thời, bạn không bao giờ nghĩ hoặc rất ít khi nghĩ đến tình dục.
  • Ít bị kích thích: Khi được kích thích, cơ thể và cảm xúc của bạn không có nhiều thay đổi. 
  • Khó hoặc không thể đạt cực khoái: Khó lên đỉnh được xem là biểu hiện khá phổ biến của chứng rối loạn chức năng tình dục ở phụ nữ. Những người thuộc trường hợp này thường không thể thăng hoa mỗi khi quan hệ tình dục. 
  • Đau khi quan hệ: Vị trí đau có thể thay đổi ở mỗi người từ đau âm hộ, âm đạo, âm vật cho đến đau tầng sinh môn. Cảm giác đau đớn sẽ khiến bạn không muốn, thậm chí sợ hãi mỗi khi quan hệ tình dục.

Làm cách nào để điều trị rối loạn tình dục?

Cởi mở chia sẻ về chuyện ấy là cách giúp cặp đôi dễ hoà hợp và kết nối

Rối loạn chức năng tình dục không thể chữa khỏi nhanh chóng trong vài ngày. Bạn cần một quá trình điều trị về thể chất lẫn tâm lý. Một số phương pháp chữa trị phổ biến như sau.

  • Dùng thuốc giúp cải thiện hoạt động tình dục bằng cách tăng lưu lượng máu tới dương vật (dành cho nam giới), thuốc cân bằng nội tiết tố (cho nữ giới). Lưu ý, việc sử dụng thuốc cần phải có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
  • Tăng cường các bài tập thể dục, bài tập kegel làm mạnh vùng chậu.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ cho cuộc yêu như dung dịch bôi trơn, máy rung, viên nội tiết tố cải thiện tình trạng khô rát âm đạo.
  • Thể dục thể thao không chỉ là thói quen có lợi cho sức khoẻ mà còn giúp cặp đôi cải thiện khả năng tình dục. Bạn cần duy trì việc tập thể dục đều đặn để cơ thể khỏe mạnh, tinh thần hưng phấn, tự tin và bản thân để nhập cuộc yêu trọn vẹn.
  • Xây dựng chế độ ăn uống và nghỉ ngơi lành mạnh, khoa học.
  • Cần có hiểu biết nhất định về quan hệ tình dục như: Không quan hệ bừa bãi, hạn chế thủ dâm, tình dục với tần suất đều độ, sử dụng các biện pháp an toàn để tránh các bệnh lây bệnh phụ khoa.
  • Hạn chế sử dụng thuốc lá, bia rượu và các chất kích thích.
  • Các cặp đôi nên có thói quen trao đổi, chia sẻ cởi mở về những mong muốn, cảm giác khi làm chuyện ấy. Việc tâm sự những điều thầm kín sẽ giúp bạn thêm phần kết nối, từ đó dễ dàng hòa hợp và thăng hoa khi quan hệ.
  • Trong trường hợp vấn đề vẫn không giải quyết được, bạn có thể tìm đến sự tư vấn từ các bác sĩ chuyên ngành.

Rối loạn tình dục nếu không được phát hiện và can thiệp kịp thời sẽ có nguy cơ ảnh hưởng đến hạnh phúc lứa đôi. Nếu nghi ngờ bản thân đang có vấn đề trong chuyện ân ái, bạn nên tìm đến sự giúp đỡ từ các chuyên gia càng sớm càng tốt nhé.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ & tầm soát các bệnh mạn tính – “Chìa khóa” sống vui khỏe cho mẹ

Bài viết đặc biệt của Hello Bacsi được tư vấn chuyên môn bởi các bác sĩ sản phụ khoa, ung bướu, cơ xương khớp, nội khoa dưới đây nhằm nêu rõ lý do và tầm quan trọng của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ nhằm đem đến một cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh, an vui cho phụ nữ. 

Thực trạng sức khỏe của phụ nữ hiện nay

1. Thông tin chung

Nam giới và nữ giới đều có những vấn đề sức khỏe mà cả 2 giới đều cần nâng cao nhận thức, sớm có những biện pháp thăm khám định kỳ nhằm duy trì và bảo vệ sức khỏe của bản thân. 

Tuy nhiên, vốn được xem là giới tính yếu hơn, lại có những “thiên chức” quan trọng như sinh con và chăm sóc, nuôi dạy con cái, có thể nói, phụ nữ là đối tượng có nhiều nguy cơ suy giảm sức khỏe. Theo NCSL (National Conference of State Legislatures – tạm dịch: Hội nghị Toàn quốc của các Viện Lập pháp Tiểu bang Hoa Kỳ), thống kê cho thấy 38% phụ nữ mắc 1 hoặc nhiều bệnh mạn tính, cao hơn tỷ lệ 30% ở nam giới

Tại Việt Nam, Bác sĩ Nguyễn Thị Nhung – chuyên khoa sản phụ khoa cho biết, theo thống kê của Bộ Y tế, hiện nay có đến 90% phụ nữ Việt mắc các bệnh liên quan đến phụ khoa. Đáng nói, số ca mắc bệnh phụ khoa mỗi năm tăng 15% đến 27%. 

Bên cạnh đó, các bệnh mạn tính khác như ung thư thường gặp và tập trung ở phụ nữ có thể kể đến như ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư nội mạc tử cung, ung thư cổ tử cung, ung thư đại-trực tràng, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư tuyến giáp, theo Bác sĩ nội trú Trần Kiến Bình – Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ.

Trong số đó, ung thư vú, theo BS Bình, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới. Mỗi năm, nước ta có khoảng hơn 15.230 phụ nữ mới mắc và hơn 6.100 người tử vong do ung thư vú.

Riêng với cơ xương khớp, qua độ tuổi 40, phụ nữ sẽ ngày càng có nhiều vấn đề phát sinh. Thạc sĩ – Bác sĩ – Giảng viên Nguyễn Hữu Đức Minh – chuyên khoa cơ xương khớp chia sẻ, phụ nữ có tuổi khởi phát đau xương khớp trễ hơn đàn ông, nhưng một khi đã mắc, cơn đau sẽ được ghi nhận cường độ và điểm cao hơn, tỷ lệ mắc và cảm nhận cơn đau cũng nhiều hơn. Đặc biệt, phụ nữ có nguy cơ loãng xương gấp đôi nam giới, 20% phụ nữ trên 60 tuổi bị loãng xương, trong khi nam giới là 10%.

Là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới. Ở Việt Nam, có khoảng 20% dân số mắc bệnh tim mạch, tỉ lệ tử vong 33%. Nhìn chung, nam giới thường có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn nữ giới. Tuy nhiên, bệnh lý tim mạch ở nữ giới thường nặng hơn, có tỷ lệ tử vong cao hơn, nhưng lại thường bị bỏ sót, theo Bác sĩ Trần Thị Thanh Tuyền – chuyên khoa nội tổng quát, hiện công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định cho biết.

bệnh mạn tính

2. Vì sao thăm khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ hàng năm là một điều cần thiết?

Các bác sĩ đồng quan điểm cho rằng, việc thăm khám sức khỏe cho phụ nữ cần được ưu tiên như là “chìa khóa” sống vui khỏe cho phụ nữ.

BS Tuyền nhấn mạnh, đối với các bệnh lý mạn tính không lây nhiễm như ung thư, tim mạch, cơ xương khớp, thường có xu hướng tăng do tuổi thọ trung bình ở nữ giới cao, bùng nổ dân số, chế độ ăn uống sinh hoạt không lành mạnh. Đặc biệt, tình trạng xem nhẹ sức khỏe, không thăm khám thường xuyên là một yếu tố lớn khiến các loại bệnh này phát triển nhanh và nghiêm trọng hơn.

Dù nguy hiểm, điểm chung của các bệnh lý này là có thể kiểm soát được tốt, giảm tỷ lệ tử vong và tàn tật cao nếu được phát hiện sớm và kịp thời. Điều này cho thấy rõ, tầm quan trọng của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ và việc tầm soát các bệnh mạn tính mỗi năm.

>>> Xem thêm: Tăng cường sức khỏe cho phụ nữ, đừng bỏ qua 7 loại thực phẩm sau

Khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ tổng quát

1. Lợi ích của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ

Khám sức khỏe cho phụ nữ

Bác sĩ nội khoa Trần Thị Thanh Tuyền, hiện đang công tác tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định TP. HCM cho biết, để giúp phụ nữ ở mọi độ tuổi đều có thể duy trì được sức khỏe lành mạnh, việc thăm khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ là một điều quan trọng.

Các kết quả sức khỏe được xem là sự phản ánh đúng nhất về thói quen sống, điều kiện của môi trường sống giúp mẹ có thể điều chỉnh không chỉ để bảo vệ cho chính bản thân mà còn là cho các thành viên khác trong gia đình.

Một số lợi ích của việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ có thể kể đến gồm:

  • Tầm soát và dự đoán nguy cơ mắc các bệnh lý nguy hiểm, mạn tính để kiểm soát và điều trị bệnh kịp thời
  • Kiểm soát tốt tình trạng sức khỏe của bản thân
  • Nhận được những lời khuyên đúng đắn và hữu ích từ bác sĩ đối với sức khỏe và cách chăm sóc sức khỏe

2. Các hạng mục khám sức khỏe dành cho phụ nữ định kỳ

Phụ nữ được khuyến cáo thực hiện khám sức khỏe định kỳ & tầm soát các bệnh lý mạn tính 2 lần/năm. Quá trình khám sức khỏe cho phụ nữ cần có những hạng mục như sau:

  • Tầm soát ung thư vú và ung thư cổ tử cung
  • Khám phụ khoa, thực hiện PAP’s
  • Chụp nhũ ảnh
  • Thực hiện các xét nghiệm tổng quát, kiểm tra tình trạng lipid máu, đái tháo đường
  • Phụ nữ trên 50 hoặc mãn kinh cần thực hiện đo loãng xương
  • Ngoài ra, phụ nữ ở độ tuổi 9 – 26 cần tiêm vaccine HPV, ngăn ngừa ung thư cổ tử cung từ sớm để giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc bệnh

3. Khuyến cáo từ chuyên gia trong việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ

Bác sĩ Tuyền nhấn mạnh rằng: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Nhận thức về bệnh của người dân nói chung và phụ nữ nói riêng hiện đã được nâng cao. Tuy nhiên, tâm lý chỉ khi có bệnh mới đi khám vẫn còn là một lối suy nghĩ chung của đa số mọi người. Việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ cần được đặt ở vị trí quan trọng hơn, không nên vì những lý do khách quan mà bỏ qua sức khỏe của chính mình.

Tầm soát sức khỏe sinh sản & phụ khoa

Khám sức khỏe cho phụ nữ

Các vấn đề sức khỏe liên quan đến các bệnh lý sản phụ khoa tuy không phải là nguyên nhân tử vong hàng đầu, nhưng lại là những vấn đề chị em phụ nữ hay gặp phải nhất. Theo Bác sĩ Nguyễn Thị Nhung – chuyên khoa sản phụ khoa, một số bệnh lý phụ khoa mà phụ nữ có thể mắc phải bao gồm:

  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư vú
  • U nang buồng trứng
  • U xơ tử cung
  • Rối loạn kinh nguyệt (Rong kinh, vô kinh, rong huyết)
  • Viêm nhiễm phụ khoa
  • Các bệnh lây qua đường tình dục khác

Thực hiện tầm soát các bệnh phụ khoa và kiểm tra sức khỏe sinh sản là một trong những phần quan trọng trong các hạng mục khám sức khỏe cho phụ nữ. Đồng thời, việc tầm soát ung thư vú, ung thư cổ tử cung hàng năm là rất cần thiết khi khám sức khỏe cho phụ nữ. Phụ nữ được khuyến cáo tầm soát ung thư vú và ung thư cổ tử cung hàng năm 6 tháng 1 lần, bắt đầu từ độ tuổi 21.

1. Tầm soát ung thư vú

Theo bác sĩ Nhung, mục đích của tầm soát ung thư vú giúp phát hiện sớm các bất thường tại tuyến vú khi chưa có triệu chứng lâm sàng. Việc này giúp phát hiện ung thư vú từ giai đoạn sớm, làm tăng tỉ lệ điều trị khỏi, giảm tỉ lệ tử vong, giảm chi phí và thời gian điều trị. Tỉ lệ sống trên 5 năm nếu phát hiện sớm từ giai đoạn I lên đến trên 90%.

Các hạng mục mẹ sẽ thực hiện khi tầm soát ung thư vú gồm:

  • Hỏi bệnh thăm khám cùng bác sĩ để sàng lọc về các dấu hiệu, triệu chứng bất thường
  • Siêu âm vú, chụp x-quang tuyến vú (mammography) phát hiện bất thường trong nhu mô tuyến vú. Đồng thời, giúp phát hiện những trường hợp ung thư vú giai đoạn sớm.
  • Cộng hưởng từ
  • Sinh thiết nếu phát hiện khối u ở tuyến vú

2. Tầm soát ung thư cổ tử cung

Việc tầm soát ung thư cổ tử cung giúp phát hiện sớm những biến đổi bất thường của tế bào cổ tử cung trước khi chúng tiến triển thành ung thư.

Các hạng mục mẹ sẽ thực hiện khi tầm soát ung thư cổ tử cung gồm:

  • Khám và quan sát cổ tử cung
  • Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (PAP Smear, Thinprep)
  • Xét nghiệm tế bào HPV bằng cách tìm kiếm sự hiện diện của 14 type HPV nguy cơ cao gây ung thư cổ tử cung

Một số lưu ý cần biết khi thực hiện tầm soát ung thư cổ tử cung:

  • Đối tượng từ 21 -29 tuổi, nên tầm soát mỗi 3 năm/lần với xét nghiệm tế bào cổ tử cung
  • Đối tượng từ 30 – 65 tuổi, tốt nhất là làm cả xét nghiệm HPV và tế bào cổ tử cung mỗi 5 năm 1 lần. Trường hợp chỉ làm xét nghiệm tế bào cổ tử cung thì nên thực hiện 3 năm/lần khi khám sức khỏe cho phụ nữ

Lời khuyên cho mẹ để có sức khỏe sản phụ khoa tốt

  • Ăn uống: Giàu dinh dưỡng, đa dạng, đủ chất , tăng cường rau xanh và hoa quả. Không hút thuốc lá, rượu bia, các chất kích thích. Không nên ăn quá nhiều đồ dầu mỡ, quá nhiều đồ ngọt. Uống đủ nước hằng ngày.
  • Nghỉ ngơi, ngủ đủ giấc, tránh thức khuya.
  • Tránh lo âu, căng thẳng kéo dài.
  • Vận động, tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe.
  • Giữ vệ sinh cá nhân, vùng kín. Không dùng chung chậu rửa, đồ lót với người khác.
  • Quan hệ tình dục an toàn, không quan hệ nhiều bạn tình

Tầm soát ung thư

Khám sức khỏe cho phụ nữ

Tham khảo ý kiến từ Bác sĩ Trần Kiến Bình – chuyên khoa ung bướu, hiện công tác tại bệnh viện Ung Bướu, TP. Cần Thơ, bác sĩ cho biết phụ nữ đối diện với hơn 8 loại bệnh ung thư, gồm:

  • Ung thư vú
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư nội mạc tử cung
  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư đại – trực tràng
  • Ung thư phổi
  • Ung thư dạ dày
  • Ung thư tuyến giáp

Theo bác sĩ Bình, ung thư có một số yếu tố không thể thay đổi được như tuổi, giới, đột biến gen, chủng tộc,… Để ngăn ngừa bệnh ung thư hiệu quả, nên tập trung vào những yếu tố có thể thay đổi được như lối sống, hành vi ăn uống, chế độ dinh dưỡng, môi trường sống.

Đặc biệt, việc khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ & tầm soát bệnh ung thư mỗi 6 tháng có ảnh hưởng rất lớn đến việc chăm sóc sức khỏe. Việc này giúp phát hiện được những dấu hiệu bất thường của cơ thể sớm và kịp thời ngăn chặn nhân tố gây ung thư.

Một lưu ý nhỏ về bệnh ung thư, bất cứ hạch nào cũng có thể có liên quan đến ung thư. Khi bạn phát hiện bất cứ một hạch bất thường nào trên cơ thể thì tốt nhất là nên đi đến bệnh viện khám kịp thời để bác sĩ có thể nhận định và tiến hành các xét nghiệm hoặc sinh thiết cần thiết nhằm chẩn đoán xác định bản chất của hạch là gì.

Các xét nghiệm tầm soát ung thư trong quy trình khám sức khỏe cho phụ nữ

  • Khám bởi bác sĩ chuyên khoa ung thư (khám vú, khám phụ khoa, thăm trực tràng,…)
  • Xét nghiệm máu định lượng các chỉ dấu sinh học u.
  • Chụp X – quang ngực.
  • Chụp X – quang tuyến vú (Nhũ ảnh).
  • Siêu âm cổ.
  • Siêu âm tuyến vú.
  • Siêu âm ổ bụng.
  • Siêu âm đầu dò âm đạo.
  • Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng.
  • Nội soi đại – trực tràng.
  • Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung – âm đạo.
  • Nghiệm pháp axít acetic hoặc nghiệm pháp Lugol.
  • Chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc năng lượng thấp.

Khám sức khỏe cho phụ nữ về cơ xương khớp

Thạc sĩ, bác sĩ, giảng viên Nguyễn Hữu Đức Minh – chuyên khoa cơ xương khớp cho biết, tình trạng loãng xương và đau nhức trong xương ở phụ nữ được phát hiện qua các nghiên cứu phần lớn là do nội tiết, cấu trúc dây chằng và hiện tượng hormone suy giảm ở tuổi mãn kinh. Vì thế, cơ xương khớp cũng là một trong những hạng mục mẹ cần lưu tâm trong quá trình tự chăm sóc sức khỏe bản thân và đi khám sức khỏe cho phụ nữ định kỳ.

Đồng thời, đây là loại bệnh gây tổn thương, ảnh hưởng đến sức khỏe của các mẹ nhiều nhất, do ngoài biểu hiện ở cơ xương khớp, bệnh còn ảnh hưởng lên toàn thân, các tạng như gan, thận, tim,.. Trong đó, viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn hệ thống mạn tính, biểu hiện đa số và phần lớn ở cơ xương khớp, và tỷ lệ mắc ở phụ nữ cao gấp 2 lần nam giới.

Việc thăm khám định kỳ giúp mẹ có thể tầm soát và giải quyết được các vấn đề về xương khớp sớm, tránh trường hợp bị ảnh hưởng đến chất lượng sống. Điều quan trọng, khám sức khỏe cho phụ nữ có thể giảm thiểu được tối đa tình trạng mắc các bệnh mạn tính về cơ xương khớp, hạn chế được việc dùng thuốc điều trị bệnh lâu dài sẽ gây một số tác dụng phụ lên gan và thận.

Quy trình thăm khám sức khỏe cho phụ nữ & tầm soát bệnh cơ xương khớp gồm

  • Bác sĩ dựa vào triệu chứng mắc phải (đau, sưng nóng, nhức trong xương, tiếng bất thường ở các khớp,…) để làm chẩn đoán, cận lâm sàng
  • Khám tại vị trí có triệu chứng, làm các nghiệm pháp để chẩn đoán bệnh
  • Thực hiện khám cận lâm sàng như: Chụp X-quang, siêu âm cơ dây chằng, chụp MRI, đo mật độ xương… tùy vào bệnh lý mà bác sĩ nghĩ đến

Lời khuyên để có một hệ thống cơ xương khớp khỏe mạnh

  • Đảm bảo đúng tư thế, tránh những hoạt động, công việc gây áp lực, tổn thương cho cơ, dây chằng. 
  • Ăn uống điều độ, đúng giờ, bổ sung đủ các chất, khoáng chất có lợi như canxi, vitamin D3,… và nhớ là hãy uống vào buổi sáng với nhiều nước để tránh tình trạng sạn, sỏi thận. Nếu hạn chế về thời gian và khả năng thì có thể xem xét dùng thực phẩm chức năng thay thế.
  • Dành thời gian ra để rèn luyện hệ cơ xương khớp khỏe mạnh. Các bài tập đi bộ, thể thao, yoga sẽ làm cho cơ gân, dây chằng chắc khỏe hơn, và giúp cho ta có hệ thống mạch khỏe mạnh hơn.

Kết luận

Khám sức khỏe cho phụ nữ là một điều cần thiết nhằm duy trì sức khỏe ở mức ổn định, bảo vệ bản thân khỏi những loại bệnh mạn tính và nguy hiểm. Với tần suất thăm khám & tầm soát các bệnh mạn tính định kỳ mỗi 6 tháng một lần sẽ giúp chị em phụ nữ có thể quản lý được tình trạng sức khỏe của mình tốt hơn.

Hơn nữa, hoạt động khám sức khỏe cho phụ nữ là cơ hội cho mẹ được tham vấn trực tiếp với bác sĩ. Bác sĩ sẽ giúp mẹ nhìn ra những điểm hợp lý và chưa hợp trong lối sống, thói quen sinh hoạt để điều chỉnh, từ đó cải thiện tình trạng sức khỏe bản thân và gia đình.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bệnh giang mai: Nguyên nhân, cách phòng tránh và điều trị hiệu quả nhất hiện nay

Vậy hãy tham khảo ngay những thông tin dưới đây để hiểu rõ căn bệnh giang mai nguy hiểm này. Từ đó, các bạn biết cách phòng tránh bệnh giang mai hay điều trị ngay khi phát hiện. 

Bệnh giang mai là gì?

Bệnh giang mai (Syphilis) là do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra và lây qua đường tình dục. Khi xoắn khuẩn giang mai đi thâm nhập vào cơ thể qua các vết xước và niêm mạc khi tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ tổn thương giang mai. Bệnh giang mai cũng lây lan nhanh qua các hình thức quan hệ tình dục bằng đường miệng, âm đạo hay hậu môn.

cách phòng tránh bệnh giang mai
Bệnh giang mai là do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra

Đặc biệt, xoắn khuẩn giang mai có thể lây từ mẹ sang con khi bào thai từ tháng thứ 4 trở đi. Hình thức thâm nhập là từ máu thai nhi qua dây rốn và đe dọa tính mạng cả 2 mẹ con. Theo các bác sĩ, khả năng nhiễm bệnh tình dục của nữ giới cao hơn nam giới do bộ phận sinh dục ở phụ nữ có cấu tạo dạng mở.

Bệnh giang mai ở nữ giới nếu không được điều trị kịp thời sẽ làm tổn thương nghiêm trọng đến các cơ quan bên trong như viêm loét bộ phận sinh dục, phát ban ngoài da, đau nhức cơ xương, thậm chí gây ảnh hưởng đến nội tạng.

Nguyên nhân gây bệnh giang mai ai cũng cần biết

Nguyên nhân gây bệnh giang mai là do một loại vi khuẩn Treponema pallidum. Con đường lây truyền phổ biến nhất là qua tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh khi quan hệ tình dục.

Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể thông qua các vết cắt nhỏ hoặc trầy xước trên da hay màng nhầy. Bệnh giang mai là bệnh truyền nhiễm trong giai đoạn nguyên phát và thứ phát, nhưng đôi khi xảy ra ở giai đoạn đầu.

Nguyên nhân ít phổ biến hơn, giang mai có thể lây qua tiếp xúc trực tiếp như hôn hoặc do mẹ bầu nhiễm bệnh truyền qua thai nhi (giang mai bẩm sinh).

Bệnh giang mai không thể lây lan khi dùng cùng nhà vệ sinh, bồn tắm, quần áo hoặc dụng cụ ăn uống.

Sau khi được chữa khỏi, giang mai không tái phát. Tuy nhiên, bạn có thể bị tái nhiễm nếu tiếp xúc với người bệnh giang mai.

Bạn sẽ có nguy cơ cao nhiễm bệnh nếu:

  • Quan hệ tình dục không an toàn
  • Quan hệ tình dục không an toàn với nhiều bạn tình
  • Quan hệ tình dục đồng giới nam
  • Bị nhiễm HIV

Các biến chứng nguy hiểm của bệnh giang mai nên chớ có chủ quan

Nếu không điều trị, giang mai có thể dẫn đến tổn thương khắp cơ thể. Bệnh giang mai cũng làm tăng nguy cơ nhiễm HIV. Đối với phụ nữ, bệnh có thể gây ra vấn đề trong khi mang thai. Việc điều trị có thể giúp ngăn ngừa tổn thương trong tương lai nhưng không thể sửa chữa hoặc đảo ngược tổn thương đã xảy ra.

1. Bướu nhỏ hoặc khối u

Những vết sưng này có thể phát triển trên da, xương, gan hoặc bất kỳ cơ quan nào khác trong giai đoạn cuối của bệnh giang mai. Khối u thường biến mất sau khi điều trị bằng thuốc kháng sinh.

2. Các vấn đề thần kinh

Bệnh giang mai có thể gây ra một số vấn đề với hệ thần kinh, bao gồm:

  • Đột quỵ
  • Viêm màng não
  • Mất thính lực
  • Vấn đề về thị giác
  • Chứng mất trí
  • Mất cảm giác đau và thân nhiệt
  • Rối loạn chức năng tình dục ở nam giới (liệt dương)
  • Bàng quang không tự chủ
  • Cơn đau nhói đột ngột

3. Vấn đề về tim mạch

Các vấn đề này có thể bao gồm phình động mạch và viêm động mạch chủ – động mạch chính của cơ thể – cùng các mạch máu khác. Bệnh giang mai cũng có thể làm hư van tim.

4. Nhiễm HIV

Người lớn bị bệnh giang mai lây truyền qua đường tình dục hoặc các vết loét sinh dục khác có nguy cơ bị lây nhiễm HIV từ 2-5 lần. Bệnh giang mai có thể gây chảy máu dễ dàng, do đó virus HIV có cơ hội xâm nhập vào dòng máu trong khi quan hệ tình dục.

5. Biến chứng thai kỳ

Nếu đang mang thai, bạn có thể truyền bệnh giang mai cho thai nhi. Bệnh giang mai bẩm sinh làm tăng đáng kể nguy cơ sảy thai, thai chết lưu hoặc trẻ tử vong trong vòng vài ngày sau khi sinh.

Tìm hiểu các giai đoạn bệnh giang mai phát triển

Tỷ lệ mắc bệnh giang mai ngày càng cao và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí gây tử vong. Vì vậy, mọi người cần hiểu rõ từng giai đoạn phát triển của bệnh giang mai để có cách phòng ngừa hay điều trị phù hợp.

1. Giai đoạn sơ cấp

Vùng sinh dục là âm đạo hay dương vật bắt đầu xuất hiện các vết loét. Cũng có khi, các vết loét sẽ hình thành trong miệng. Thời gian từ 10 ngày – 3 tháng sau khi bị xoắn khuẩn xâm nhập.

Vết loét tròn, nhỏ và cứng và đau. Sau 1 thời gian, các vết loét sẽ tự biến mất. Nhưng nếu chưa được điều trị thì xoắn khuẩn gây bệnh vẫn tồn tại trong cơ thể.

2. Giai đoạn thứ cấp

Giai đoạn  này, người bệnh nhân có biểu hiện phát ban với đốm sần sùi, màu đỏ hoặc nâu đỏ. Ban đỏ thường xuất hiện ở lòng bàn tay và lòng bàn chân, không ngứa. Một số bộ phận khác cũng có thể xuất hiện ban đỏ và đi kèm với các triệu chứng như sốt, rụng tóc, sưng hạch.

cách phòng tránh bệnh giang mai
Ban đỏ xuất hiện ở lòng bàn tay là biểu hiện của bệnh giang đang trong giai đoạn thứ cấp

3. Giai đoạn tiềm ẩn

Giai đoạn này rất khó phát hiện vì bệnh nhân không còn biểu hiện ra bất kỳ triệu chứng nào. Nhưng nhiễm trùng vẫn từng bước phát triển trong cơ thể.

Chú ý, giai đoạn tiềm ẩn của giang mai kéo dài rất lâu, có thể lên đến 30 năm. Sau đó, bệnh sẽ chuyển sang giai đoạn cuối cùng. Đây cũng là giai đoạn rất dễ lây lan cho người khác. 

4. Giai đoạn muộn

Giai đoạn cuối của bệnh giang mai là xoắn khuẩn đã đủ khả năng tấn công đến các bộ phận quan trọng khác của cơ thể như não, tim, xương, gan, mắt, khớp – dây thần kinh và mạch máu. Một số tổn thương về não bộ, mù mắt… có thể xảy ra. Lúc này, bệnh giang mai rất khó kiểm soát.

Gợi ý cách phòng tránh bệnh giang mai hiệu quả nhất hiện nay

Theo các bác sĩ chuyên khoa, cách phòng chống bệnh giang mai có thể áp dụng chung cho một số bệnh lây qua đường tình dục. Vậy cùng tìm hiểu cách cách phòng tránh bệnh lậu và giang mai hiệu quả ngay dưới đây:

  • Cách phòng tránh bệnh giang mai là xây dựng đời sống tình dục lành mạnh; chung thủy 1 vợ 1 chồng. Nếu thực hiện được này, các bạn không chỉ phòng tránh được bệnh giang mai mà còn nhiều bệnh nguy hiểm lây nhiễm qua đường tình dục khác như bệnh lậu, HIV…
  • Quan hệ tình dục an toàn và nhớ dùng bao cao su khi quan hệ ngoài luồng.
  • Nếu có kế hoạch sinh con, chị em phụ nữ nên đi làm xét nghiệm sức khỏe tổng quát để xem có mắc bệnh nào gây hại cho thai nhi không. Nếu sức khoẻ của người mẹ có vấn đề thì cần có phương án điều trị trước khi mang thai.
  • Các bạn nên hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, ma túy, thuốc lắc…
Cách phòng chống bệnh giang mai hiệu quả là xây dựng lối sống tình dục lành mạnh

Cách điều trị bệnh giang mai hiệu quả hàng đầu hiện nay

Bệnh giang mai phát hiện càng sớm thì có thể điều trị khỏi dứt điểm bằng thuốc kháng sinh. Nếu chị em phụ nữ mang thai mà mắc bệnh thì cần nói ngay với bác sĩ để được kê loại thuốc không gây hại cho thai nhi. 

Trong quá trình điều trị bệnh giang mai, người bệnh phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ và tuyệt đối không tự ý dùng thuốc. Nếu các bạn để bệnh tiến triển tới giai đoạn 4 mới bắt đầu áp dụng phương pháp điều trị thì khó chữa khỏi triệt để. Phương pháp điều trị chỉ có thể làm giảm các tác hại của bệnh gây ra cho sức khoẻ của người bệnh.

Các bạn có biết, trong số các bệnh xã hội thì giang mai được coi là căn bệnh nguy hiểm thứ 2 sau HIV-AIDS. Vì vậy, các bạn nên học cách phòng tránh bệnh giang mai ngay hôm nay để bảo vệ sức khỏe của bản thân và vợ (hay chồng) của mình. Nếu phát hiện bất cứ các triệu chứng nghi ngờ của bệnh nên đi xét nghiệm để có phương án điều trị hiệu quả.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Đau dạ dày có nên ăn chuối không và một số điều cần lưu ý

Đau dạ dày là vấn đề sức khỏe khá phổ biến hiện nay. Ở những đối tượng này, chế độ ăn uống rất quan trọng vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa. Mặc dù là loại trái cây phổ biến nhưng việc đau dạ dày có nên ăn chuối hay không cũng là điều cần tìm hiểu chắc chắn.

Ở bài viết hôm nay, MarryBaby sẽ giải đáp chi tiết cho bạn về vấn đề này. Đồng thời liệt kê một số thực phẩm tốt cho người bị đau dạ dày.

Quả chuối mang đến những lợi ích sức khỏe nào?

chuoi-la-loai-trai-cay-giau-dinh-duong-va-rat-tot-cho-suc-khoe
Chuối là loại trái cây giàu dinh dưỡng và rất tốt cho sức khỏe

Trước khi giải đáp thắc mắc đau dạ dày có nên ăn chuối, chúng ta sẽ cùng điểm qua một số lợi ích của loại quả này đối với sức khỏe.

1. Lượng carbs phù hợp

Hầu hết các loại trái cây đều chứa carbs. Tuy nhiên, trong quả chuối thì lượng carbs ở mức phù hợp. Nó vừa đủ cho những người bị mắc bệnh tiểu đường có thể sử dụng ½ quả khi cần ăn nhẹ. Đồng thời, nó cũng được sử dụng phổ biến trong thực đơn ăn kiêng của nhiều người.

>> Bạn có thể xem thêm: Khi bạn muốn giảm cân low carb hãy nhớ đến 7 quy tắc này để thành công

2. Giàu lượng chất xơ

Lượng chất xơ trong một quả chuối trung bình ở mức 3gr, tương đương với khoảng 10% nhu cầu thiết yếu mỗi ngày. Tác dụng của chất xơ đối với cơ thể là vô cùng quan trọng. Nó giúp đường ruột hoạt động tốt hơn, hỗ trợ kiểm soát huyết áp, cholesterol và giảm viêm. Không chỉ vậy, nó cũng giúp bạn cảm giác no lâu và hạn chế nạp thêm calo.

3. Chứa nhiều Kali

Kali là loại khoáng chất vô cùng quan trọng đối với sức khỏe của tim. Nó giúp giãn thành mạch máu, giúp cơ thể loại bỏ natri tốt hơn, tăng sức co bóp cơ tim, kiểm soát huyết áp tốt hơn. Bên cạnh đó, nó cũng làm giảm nguy cơ đột quỵ giữ cho xương khỏe mạnh và cơ bắp hoạt động tốt hơn.

Tuy nhiên, hàm lượng kali quá nhiều cũng không tốt cho sức khỏe. Bạn cần chú ý và cân nhắc lượng sử dụng hợp lý.

4. Tốt cho hệ tiêu hóa của cơ thể

Quả chuối chứa lượng prebiotic. Đây là loại carb mà cơ thể không tiêu hóa được. Tuy nhiên đây cũng là nguồn thực phẩm có tác dụng giúp các loại men vi sinh đường ruột phát triển tốt. Từ đó đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa, chữa tiêu chảy, điều trị nhiễm trùng nấm men,… Đặc biệt, chuối cũng có tác dụng cải thiện hội chứng ruột kích thích, không dung nạp lactose và một số triệu chứng dị ứng khác.

5. Chứa nhiều vitamin

Trong chuối chứa một lượng lớn vitamin B6 có tác dụng giúp trao đổi chất. Đây cũng là dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển não bộ thai nhi và trẻ nhỏ, cũng tốt cho hệ miễn dịch.

Bên cạnh đó, chuối cũng chứa vitamin C (khoảng 10 miligam/trái). Tác dụng của vitamin C chính là giúp bạn phục hồi cơ thể sau khi tập luyện, bổ sung năng lượng cho cơ thể bạn hoạt động cả ngày.

>> Bạn có thể xem thêm: Thực phẩm chức năng cho phụ nữ tuổi 30 có cần thiết? Nên bổ sung loại viên uống nào?

Người đau dạ dày có nên ăn chuối?

Nhận thức được vấn đề quan trọng của chế độ dinh dưỡng đối với người bị đau dạ dày, nhiều người băn khoăn đau dạ dày có nên ăn chuối. Một số thông tin cho rằng việc ăn chuối sẽ khiến tình trạng bệnh xấu hơn, những cơn đau cũng dữ dội hơn. Trên thực tế, người bị đau dạ dày được khuyến khích ăn chuối. Dưới đây là những lí do.

  • Nguồn dinh dưỡng vượt trội trong quả chuối rất tốt cho sức khỏe. Cụ thể như Kali hỗ trợ tiêu hóa, nhuận tràng, làm giảm những cơn đau dạ dày. Nó cũng có tác dụng kích thích sản sinh chất nhầy, bảo vệ niêm mạc dạ dày.
  • Tiếp theo, trong quả chuối có Pectin có tác dụng giảm đau, kích thích tiêu hóa, cải thiện thêm các vấn đề về dạ dày.
  • Delphinidin là chất chống oxy hóa có tác dụng ngăn ngừa hình thành các khối u dạ dày. Từ đó ngăn chặn nguy cơ mắc các bệnh ung thư.
  • Ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn HP. Đây là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề bệnh dạ dày.

>> Bạn có thể xem thêm: 10 cách làm thơm vùng kín “phái đẹp” nên tận dụng ngay

Một số lưu ý khi ăn chuối đối với người đau dạ dày

da-dang-loai-chuoi-khac-nhau-cho-ban-lua-chon-theo-so-thich
Đa dạng loại chuối khác nhau cho bạn lựa chọn theo sở thích

Mặc dù người đau dạ dày có thể ăn chuối với một số lợi ích vượt trội đối với sức khỏe. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý thêm một số vấn đề đặc biệt. Điều này đảm bảo an toàn sức khỏe cũng như ngăn chặn cơ thể gặp phải phản ứng xấu.

Cụ thể, dưới đây là một số điều cần đặc biệt lưu ý.

  • Bạn chỉ nên ăn chuối chín. Bạn không nên ăn chuối xanh hay chuối chưa chín kỹ vì chất nhựa trong chuối có thể gây kích thích dạ dày, cảm giác cồn cào và khó chịu.
  • Không nên ăn chuối khi bạn đang đói. Nên ăn chuối sau bữa cơm khoảng 20 – 30 phút.
  • Lựa chọn loại chuối phù hợp theo sở thích của mỗi người: Chuối cau, chuối lá, chuối ngự, chuối tây,…
  • Loại chuối tây có tác dụng giảm đầy bụng, khó chịu, cồn cào.
  • Chỉ nên sử dụng từ 1-2 quả chuối mỗi ngày. Bạn không nên ăn quá nhiều chuối trong một ngày.

>> Bạn có thể xem thêm: Uống nước dừa buổi tối có tốt không?

Đau dạ dày nên ăn gì tốt nhất?

rau-cu-qua-xanh-tuoi-la-nguon-thuc-pham-dinh-duong-va-tot-cho-nguoi-dau-da-day
Rau củ quả xanh tươi là nguồn thực phẩm dinh dưỡng và tốt cho người đau dạ dày

Thói quen ăn uống không tốt gây ảnh hưởng rất nhiều đến bệnh nhân đau dạ dày. Bao gồm việc ăn quá nhanh, nhai vội, bỏ bữa, ăn không đúng bữa,… Bên cạnh đó, việc lựa chọn nguồn thực phẩm cũng hết sức quan trọng. Vậy những thực phẩm nào mà người đau dạ dày nên ăn?

Dưới đây là danh sách một số loại thực phẩm mà bạn nên tham khảo sử dụng:

  • Trái cây: Các loại trái cây mà người đau dạ dày nên sử dụng mang đến nhiều lợi ích như: Táo, bơ, quả mọng, dưa lê, dưa hấu,…
  • Một số loại rau xanh giàu vitamin như: Măng tây, bông cải trắng và xanh, cà rốt, su hào, ớt chuông, cà chua, bí đao, bói ngòi, củ cải,…
  • Thịt hoặc nguồn cung cấp protein khác như: đậu lăng, thịt nạc, cá, trứng, các loại đậu, quả hạch,…
  • Bổ sung tinh bột: Ngũ cốc, bánh quy giòn, gạo, mì ống nguyên cám, bánh mì đa hạt, ngũ cốc,…

[inline_article id=263430]

Hy vọng những thông tin vừa rồi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề đau dạ dày có nên ăn chuối. Cùng với đó là một số loại thực phẩm nên sử dụng nhằm đảm bảo sức khỏe hệ tiêu hóa cơ thể. Việc bạn xây dựng chế độ ăn uống hợp lý và khoa học sẽ góp một phần vào quá trình hỗ trợ điều trị vấn đề đau dạ dày hiệu quả.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nguyên nhân và cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả nhanh nhất và an toàn với sức khỏe

Những thắc mắc xoay quanh bệnh lý tóc bạc sớm sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Cùng cùng tìm hiểu để tìm được cách trị tóc bạc sớm tại nhà phù hợp lấy lại mái tóc mượt đen, bồng bềnh.

Bệnh tóc bạc sớm là gì?

Theo các nghiên cứu khoa học, màu tóc tự nhiên của con người được quyết định bởi các sắc tố melanin. Chúng được sản xuất bởi melanocyte đang có trong nang tóc. Tóc bạc (Poliosis) chính là tình trạng thiếu hay giảm melanin (hắc tố) trong thân của tóc. Poliosis có biểu hiện là một, nhiều mảng hoặc toàn bộ sợi tóc màu trắng hoặc xám.

Tóc bạc là sẽ xuất hiện khi bạn bắt đầu bước sang tuổi 40. Nhưng với một số người  còn trẻ chỉ ở độ tuổi 25-30 tóc đã bạc trắng hay lấm tấm hoa râm như người già. Trong y học, người ta gọi hiện tượng này là tóc bạc sớm.

cách trị tóc bạc sớm tại nhà
Tóc bạc sớm là tình trạng bệnh lý ngày càng nhiều người gặp phải

Nguyên nhân vì sao lại bạc tóc sớm?

Poliosis có thể xảy ra ở cả trẻ em và người lớn. Nguyên nhân gây tóc bạc sớm có thể do một khiếm khuyết di truyền trong cấu tạo melanin, do sự hủy hoại tự nhiên của các tế bào hắc tố ở chân tóc hay do các nang lông, tóc bị tổn thương. Cụ thể là:

  • Sự lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, suy nhược cơ thể. Chính những điều này kích hoạt phản ứng dây chuyền gây ảnh hưởng đến hoạt động của melanocyte, làm xáo trộn việc tổng hợp melanin. Mà yếu tố này lại quyết định màu sắc tự nhiên của tóc. 
  • Yếu tố di truyền đóng vai trò quyết định khi nào tóc bạc. Bên cạnh đó, nguyên nhân tóc bạc sớm cũng có thể do các bệnh lý gây tổn hại nang lông như vitiligo (bạch biến), alopecia areata (rụng tóc từng mảng), halo nevus (nốt ruồi mất sắc tố), piebaldism (tóc bạc đốm)…
  • Tóc bạc sớm cũng có thể do bị chấn thương tâm lý, sốc về thể chất gây ra chứng bạc tóc, đôi khi tạm thời.
  • Một chế độ ăn uống không cân bằng, thiếu khoa học cũng tác động đến màu tóc. Bởi khi bạn ăn uống thiếu dưỡng chất cần thiết, tóc sẽ trở nên yếu đi và dễ bạc màu, gãy rụng.

Bật mí 10 cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả mà an toàn tuyệt đối

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà nhiều vô số nhưng đâu mới là giải pháp hiệu quả nhanh chóng mà an toàn tuyệt đối. Vậy hãy tham khảo ngay 10 cách trị tóc bạc sớm tại nhà đang được mọi người sử dụng nhiều nhất hiện nay.

1. Cách trị tóc bạc sớm bằng lá ổi

Bạn chỉ cần nghiền nát lá ổi rồi trộn thêm chút nước và thoa lên tóc. Chờ khoảng 15-20 phút thì gội lại tóc với nước sạch. Lá ổi có tác dụng duy trì màu đen tự nhiên cho mái tóc và ngăn ngừa sự mất màu của tóc. Áp dụng đều đặn 1 lần/ 1 tuần sẽ đem lại hiệu quả tối ưu. 

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả tức thì bằng lá ổi đang được mọi người sử dụng phổ biến

2. Trị tóc bạc sớm tại nhà bằng hà thủ ô

Hà thủ ô được xem là thần dược cho mái tóc. Các bạn cần sắc 60g hà thủ ô với nước và trứng. Lấy nước đã sắc được uống từ 3-4 lần sẽ nhanh lấy lại mái tóc đen dài óng ả.

Hoặc bạn dùng cách 2 là cho 20g hà thủ ô, 20g táo mèo vào nồi đun với 1 lít nước sôi. Đun sôi khoảng 15 – 20 phút và dùng nước đó uống thay nước trà hàng ngày. Duy trì cách này một thời gian ngắn sẽ thấy mái tóc chắc khoẻ và đen dần trở lại. 

3. Chữa tóc bạc sớm bằng bồ kết

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả tiếp theo mà các bạn có thể áp dụng là dùng trái bồ kết. Chỉ cần dùng bồ kết thay cho dầu gội sẽ mang lại hiệu quả như mong đợi.

Cách thực hiện đơn giản, nướng từ 3-4 quả bồ kết cho thơm rồi thả vào nước sôi 5 phút để bồ kết ra màu. Tiếp tục dằm quả bồ kết cho các dưỡng chất tiết ra và dùng nước này để gội đầu. 

4. Chữa trị tóc bạc sớm bằng đậu đen

Đậu đen có tính mát không chỉ giúp thanh lọc cơ thể, giải độc mà còn làm tóc đen cực kỳ hiệu quả. Các bạn có thể dùng 50g đậu đen hầm kỹ với xương lợn để làm canh ăn. Hoặc 250g bột đậu đen kết hợp 100g vừng đen, bạch quả 30 hạt, hà thủ ô 150g rồi sao chín, tán mịn. Đựng hỗn hợp vừa sơ chế trong lọ kín dùng dần và mỗi ngày ăn 30g.

5. Trị tóc bạc sớm bằng vừng đen

Rang chín 300g vừng đen và hà thủ ô 300g rồi sấy khô hai thứ. Tán mịn rồi trộn lẫn với đường trắng, sử dụng đều đặn 2 lần/1 ngày với mỗi lần 2-3 thìa cafe hòa với nước sôi. Sử dụng đều đặn mái tóc dần đen trở lại, dài mượt và ngăn ngừa rụng tóc. 

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà nhanh chóng với vừng đen

6. Chữa tóc bạc sớm bằng cây nhọ nồi

Cây nhọ nồi (cỏ mực) là một vị thuốc có tác dụng rất tốt trong điều trị tóc bạc sớm và giúp tóc chắc khỏe hơn, ngăn ngừa gãy rụng. Nguyên liệu cần chuẩn bị là 15g cỏ nhọ nồi, 15g hà thủ ô, 15g nữ trinh tử, 10g thục địa.

Cách làm đơn giản, nguyên liệu rửa sạch rồi cho vào ấm sắc cùng với 2-3 bát nước. Cứ đun như vậy cho đến khi cạn chỉ còn một bát nước. Uống đều đặn 1 lần/ 1 ngày và liên tục trong 30 ngày sẽ đạt hiệu quả như mong muốn.

7. Trị tóc bạc sớm bằng gừng tươi

Ngoài công dụng trị ho, điều hòa huyết áp, tăng cường tuần hoàn máu; gừng tươi còn có tác dụng chữa trị tóc bạc sớm cho người trẻ tuổi cực kì hiệu quả. Vậy cùng tham khảo cách trị tóc bạc sớm tại nhà bằng gừng tươi và mật ong.

Nguyên liệu cần có là 1 củ gừng tươi, 3 thìa cafe mật ong.

  • Gừng tươi đem rửa sạch rồi thái nhỏ và xay nhuyễn.
  • Lọc lấy nước cốt gừng tươi trộn với mật ong tạo nên hỗn hợp và thoa lên da đầu.
  • Ủ khoảng 30-40 phút thì gội lại bằng nước sạch.

Thực hiện đều đặn 2 lần/ tuần sẽ thấy tóc bạc dần đen trở lại. 

8. Cách chữa tóc bạc sớm bằng rau diếp cá

Rau diếp cá chứa nhiều hoạt chất rất tốt cho tóc, kích thích mọc tóc và chữa tóc bạc hiệu quả. Các bạn có thể ăn sống, nấu chín hay xay nước rau diếp cá uống đều được.

9. Trị tóc bạc sớm bằng dầu dừa và chanh

Dầu dừa chứa hàm lượng vitamin E dồi dào giúp làm đẹp da và tóc. Sử dụng dầu dừa  giúp ngăn ngừa tóc bạc sớm và cho mái tóc chắc khỏe từ gốc tới ngọn. 

Nguyên liệu cần có là 2 thìa cafe dầu dừa nguyên chất, 3 thìa cafe nước cốt chanh. Cách làm dễ dàng, cho 2 nguyên liệu đã chuẩn bị vào bát rồi khuấy đều. Cho hỗn hợp vừa tạo thoa đều lên mái tóc và massage nhẹ nhàng khoảng 15 phút và gội đầu sạch với nước.

10. Mẹo chữa tóc bạc sớm bằng quả bơ

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà hiệu quả tiếp theo là sử dụng quả bơ. Nguyên liệu cần có là 1 quả bơ và 2 muỗng thìa canh dầu bơ.

  • Cách làm là lấy phần thịt bơ cho vào bát và nghiền nát.
  • Thêm dầu bơ vào trộn đều tạo nên hỗn hợp đặc sền sệt.
  • Thoa hỗn hợp vừa tạo lên tóc, da đầu rồi massage nhẹ nhàng từ 15 đến 30 phút.
  • Sau đó, bạn gội đầu dùng dầu gội như bình thường.

Sử dụng đều đặn từ 3-4 lần/1 tuần trong 3 tuần liên tục sẽ thấy tóc bạc giảm rõ rệt. 

Cách trị tóc bạc sớm tại nhà đơn giản mà hiệu quả cao đúng không nào. Vậy các bạn còn chần chờ gì nữa mà không chọn ngay giải pháp phù hợp giúp lấy lại mái tóc đen dày, suôn mượt. Nhìn bạn sẽ trẻ ra cả chục tuổi đó. 

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tìm hiểu nguyên nhân nấm da đầu và cách điều trị hiệu quả nhất hiện nay

Tất tần tật những thắc mắc của các bạn về bệnh nấm da đầu cũng như nguyên nhân nấm da đầu sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây bởi các chuyên gia da liễu hàng đầu hiện nay. 

Nấm da đầu là bệnh gì?

Nấm da đầu là bệnh da liễu thường gặp, gây ngứa ngáy khó chịu và kéo theo tình trạng rụng tóc. Sau một thời gian ngắn mắc bệnh sẽ có những vảy nhỏ bong tróc, nhất là ở khu vực nấm da đầu hình thành mảng lớn màu trắng gây khó chịu và rất mất thẩm mỹ. 

Thực tế, trên da đầu sẽ xuất hiện nhiều loại nấm vô hại. Với một số trường hợp, nấm sống trong môi trường thuận lợi sẽ phát triển và sinh sôi. Chính điều này sẽ gây nên tình trạng da đầu nhiễm nấm. Nấm có thể phát triển ở mọi vị trí trên cơ thể. Nhưng chúng phổ biến ở trên da đầu, móng tay, móng chân.

 nguyên nhân nấm da đầu
Bệnh nấm da đầu là bệnh da liễu gây ngứa ngáy khó chịu và làm rụng tóc

Hậu quả khôn lường khi bị bệnh nấm da đầu

Nấm da đầu cần có thời gian để chữa khỏi. Nhưng nếu không có biện pháp điều trị phù hợp có thể dẫn tới tình trạng tích tụ vẩy da, tế bào chết. Theo đó, người bệnh nấm da đầu thường xuyên ngứa ngáy rồi gãi cào xước gây nhiễm trùng (tên khoa học là Kerion).

Một số biểu hiện của Kerion là da đầu bị sưng phồng, chảy mủ màu xanh nhạt hay màu vàng. Bên cạnh đó, còn hình thành vết nứt tạo điều kiện cho nấm chui vào da đầu, máu và gây nên một số bệnh nguy hiểm khác, kể cả ghẻ trên da đầu.

Nếu bạn để bệnh nấm da đầu kéo dài sẽ dẫn đến tình trạng hỏng hoặc suy yếu các nang tóc và gây rụng tóc. Điều này càng dễ xảy ra với những bệnh nhân suy tuyến giáp.

Nấm da đầu còn có thể dẫn đến tình trạng hói đầu, nhiễm trùng da đầu, nhiễm trùng máu… khi để bệnh kéo dài. Vì vậy, ngay khi bạn phát hiện các biểu hiện của bệnh nấm da đầu thì cần đến gặp bác sĩ để được điều trị, tránh các biến chứng khôn lường. 

Nguyên nhân nấm da đầu nhiều người không ngờ tới 

Da đầu bị nấm chủ yếu là do nấm sợi thuộc loài nấm Trichophyton và Microsporum. Chúng thường cư trú ở những vùng da đầu ẩm ướt. Một số yếu tố chính dưới đây chính là nguyên nhân nấm da đầu phổ biến mà ít người ngờ tới.

1. Vệ sinh da đầu không sạch sẽ

Nguyên nhân nấm da đầu là do vệ sinh da đầu không sạch sẽ. Theo đó gây nên tình trạng mồ hôi kết hợp với bụi bẩn và các tế bào chết tạo thành môi trường ẩm ướt cho nấm dễ phát triển.

Ngoài ra, các bạn gội đầu không đúng cách như gãi và chà xát quá mạnh sẽ gây nên tình trạng trầy xước. Vậy là da đầu bị tổn thương thì nấm càng có điều kiện xâm nhập và tấn công vào sâu bên trong. 

Nguyên nhân nấm da đầu phổ biến là do vệ sinh da đầu không sạch sẽ

2. Thói quen sinh hoạt hàng ngày

Một số người quá bận rộn nên không có thời gian gội đầu thường xuyên, để đầu quá bẩn mới gội. Hay những bạn lại có thói quen gội đầu vào buổi tối và chưa sấy tóc khô hẳn đã đi ngủ.

Chính những thói quen này chính là nguyên nhân gây nấm da đầu. Bên cạnh đó, nhiều người sử dụng chung các vật dụng cá nhân của người bệnh như lược, mũ, chăn gối cũng dễ bị nhiễm nấm.

3. Nguyên nhân nhiễm nấm da đầu là lây nhiễm từ động vật

Một số vật nuôi trong gia đình dễ bị các loại nấm nếu không được vệ sinh tắm rửa sạch sẽ. Và khi bạn tiếp xúc trực tiếp với chúng sẽ dễ bị nhiễm nấm. Vì những loại nấm này có thể lây sang người. Ngoài ra, môi trường ô nhiễm hay nguồn nước bị nhiễm nấm cũng có thể là nguyên nhân gây nấm da đầu. 

Cách phân biệt nấm da đầu, gàu và vảy nến

Gàu, nấm da đầu và vảy nến thường có các triệu chứng tương tự nhau. Chính điều này gây nên nhiều nhầm lẫn và khó khăn trong việc điều trị. Theo đó, mọi người nên nắm cách phân biệt các loại bệnh này để có phương pháp điều trị phù hợp càng sớm càng tốt. 

  • Nấm da đầu: Có nhiều mụn nước, đỏ và gây đau đớn trên da đầu. Đặc biệt, nấm da đầu luôn gây nên sự ẩm ướt, nhờn rít và khó chịu.
  • Gàu: Hiện tượng rối loạn da đầu nên khiến da đóng vảy thành từng mảng và bám trên tóc, áo… Gàu chính là tình trạng tế bào da đầu thay mới quá nhanh nên không lây sang người khác, không đau hay nổi mụn. 
  • Vảy nến da đầu: Chính là hiện tượng mãn tính được gây nên bởi một số vấn đề liên quan đến hệ thống miễn dịch. Chúng gây bong tróc da đầu màu đỏ hay màu bạc, làm da đầu khô, ngứa ngáy, nóng rát và có thể gây rụng tóc. 

Tổng kết, nấm da đầu khiến da đầu ẩm ướt và nhờn rít. Vảy nến làm da đầu khô làm bong tróc với màu bạc và đỏ. Còn gàu chỉ làm bong vảy màu trắng, không gây đau và cũng không lây nhiễm.

Vảy nến dễ nhầm lẫn với nấm da đầu hơn và nếu không có biện pháp điều trị phù hợp thì khó trị tận gốc. Đặc biệt, bệnh vảy nến có nguy cơ cao lây lan từ da đầu xuống mặt cổ và toàn thân làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lý, thẩm mỹ, sức khỏe người bệnh.

Dấu hiệu nhận biết bệnh nấm da đầu sớm nhất

Dấu hiệu nhận biết bệnh nấm da đầu sẽ phát triển theo 3 giai đoạn. Vậy các bạn cùng theo dõi biểu hiện của 3 giai đoạn để sớm phát hiện bệnh nấm da đầu và có cách điều trị hiệu quả. 

1. Giai đoạn 1: Da đầu nổi nhiều gàu

Nấm bắt đầu thúc đẩy da đầu tiết ra bã nhờn kết hợp với các tế bào chết tạo thành gàu. Vì vậy, da đầu xuất hiện nhiều gàu và đây chính là biểu hiện đầu tiên của bệnh. Nhưng nhiều người lại không để ý vì nghĩ đây là hiện tượng bình thường. 

Da đầu xuất hiện nhiều gàu là biển hiện đầu tiên của bệnh nấm da đầu

2. Giai đoạn 2: Ngứa ngáy, xuất hiện mụn da đầu

Da đầu tiếp tục xuất hiện nhiều gàu và bã nhờn và bắt đầu có cảm giác ngứa ngáy. Sau đó, bạn sẽ cảm thấy bứt rứt và khó chịu nên người bệnh gãi ngứa liên tục.

Chính những sự chà xát mạnh có thể khiến da đầu bị trầy xước, thậm chí chảy máu, đóng vảy. Nhiều trường hợp người bệnh còn xuất hiện các nốt đỏ li ti hay nổi mụn.

3. Giai đoạn 3: Rụng tóc nhiều

Sau 20 ngày xuất hiện triệu chứng đầu tiên thì rụng tóc có thể diễn ra mạnh mẽ. Khi có biểu hiện rụng tóc chứng tỏ là tình trạng bệnh đang chuyển biến nặng. Lúc này, tóc có thể rụng tự nhiên hay khi chải tóc và gội đầu.

Khi tóc rụng quá nhiều sẽ tạo nên mảng hói hình tròn hay hình bầu dục với nhiều kích thước. Người bệnh sẽ luôn cảm thấy tự ti về vẻ bề ngoài của mình. Tình trạng này khiến người bệnh luôn cảm thấy tự ti về bề ngoài của mình.

Bật mí cách chữa trị bệnh nấm da đầu hiệu quả tận gốc

Ngay khi phát hiện các biểu hiện của bệnh nấm da đầu, các bạn cần có ngay các biện pháp điều trị phù hợp. Vì càng để lâu bệnh nấm da đầu tiến triển càng nghiêm trọng và khó điều trị dứt điểm. Vậy hãy tham khảo ngay cách điều trị dưới đây để hết bệnh tận gốc. 

1. Trị nấm da đầu bằng bồ kết

Từ xa xưa, bồ kết được biết đến là loại thảo dược rất tốt giúp chăm sóc da đầu và tóc hiệu quả. Vì trong bồ kết có chứa Saponin, có tác dụng giúp làm sạch da đầu tức thì.

Vì vậy, những người mà bị nhiễm nấm da đầu ở mức độ nhẹ có thể dùng loại quả bồ kết để gội đầu. Chú ý, trước khi gội đầu với bồ kết nên nướng chúng trên than đỏ rồi bỏ vào đun sôi với nước. Chờ khi nước nguội thì gội đầu với nước bồ kết sẽ thấy các triệu chứng của bệnh nấm da đầu thuyên giảm rõ rệt. 

2. Dùng thuốc trị nấm da đầu

Bệnh nấm da đầu đã chuyển biến sang tình trạng nặng thì cần phải sử dụng thuốc uống chống nấm để điều trị nhiễm trùng da đầu. Một số loại kem bôi bên ngoài không thể có tác dụng trong lúc này vì không ngấm vào vùng bị nấm được. Thời gian điều trị thuốc chống nấm thường liên tục từ 6–8 tuần. Các bạn nhớ tham khảo ý kiến bác sĩ và sử dụng theo đúng hướng dẫn sử dụng. 

Nguyên nhân nấm da đầu đôi khi chỉ là những thói quen hàng ngày của bạn. Do đó, các bạn có thể ngăn ngừa được bệnh nấm da đầu bằng cách xây dựng lối sống sinh hoạt lành mạnh, khoa học. Còn nếu không may bị nấm da đầu thì cần điều trị ngay để tránh biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra. 

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thành phần của vắc xin có những gì?

Thành phần của vắc xin đóng vai trò quan trọng giúp vắc xin hoạt động hiệu quả. Nhìn chung, vắc xin sử dụng một thành phần hoạt tính (acitive ingredient) để bắt chước tác nhân gây bệnh một cách an toàn nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch.

Tuy nhiên, để các thành phần hoạt tính này phát huy hiệu quả; cần có các thành phần khác của vắc xin.

Các thành phần của vắc xin

Một cách tổng quan nhất, các thành phần của vắc xin bao gồm:

  • Thành phần hoạt tính: Các kháng nguyên
    • Virus sống, giảm động lực.
    • Virus bất hoạt (đã chết).
    • Virus tách chiết.
    • Vaccines tái tổ hợp.
  • Thành phần phụ:
    • Chất bổ trợ.
    • Các hợp chất ion và dung dịch đệm.
    • Chất bảo quản.
    • Chất ổn định.
    • Chất hoạt động bề mặt/chất nhũ hóa.
    • Dung dịch pha loãng.
    • Dung môi.

Hiểu về các thành phần của vắc xin và vai trò của chúng sẽ giúp bạn biết rõ cách vắc xin giúp xây dựng khả năng miễn dịch và chống lại bệnh tật.

thành phần của vắc xin

Thành phần kháng nguyên của vắc xin

Toàn bộ vắc xin đều chứa kháng nguyên từ virus, vi khuẩn đã chết hoặc bị làm cho yếu đi. Các kháng nguyên khiến cho vắc xin hoạt động hiệu quả bằng cách thúc đẩy cơ thể sản xuất đáp ứng miễn dịch cần thiết để tự bảo vệ khỏi bệnh lý. Dưới đây là một số dạng kháng nguyên, bao gồm:

  • Virus sống, giảm độc lực. Chúng quá yếu để có thể gây bệnh nhưng vẫn đủ để khiến cơ thể sản xuất đáp ứng miễn dịch. Những loại này thường dùng trong vắc xin ngừa sởi, quai bị, rubella, virus rota, thủy đậu và một loại vắc xin cúm.
  • Virus bất hoạt (đã chết). Vaccin bất hoạt là vaccin sử dụng virus có vật chất di truyền đã bị phá hủy nên chúng không thể nhiễm vào tế bào và tái tạo; nhưng vẫn có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch. Các vắc xin thường có loại kháng nguyên này bao gồm vắc xin ngừa bại liệt, viêm gan A, cúm và bệnh dại.
  • Virus tách chiết. Loại này được lấy từ những bộ phận đặc thù của virus đã chết. Vắc xin điển hình là viêm gan B và HPV.
  • Vi khuẩn tách chiết. Tương tự loại trên, kháng nguyên này lấy từ bộ phận đặc thù của vi khuẩn đã chết. Vắc xin được điều chế theo phương thức này thường là Haemophilus Influenzae type b (Hib) gây bệnh viêm phổi, viêm màng não mủ, phế cầu khuẩn, màng não cầu khuẩn, bạch hầu, uốn ván và ho gà.

Ngoài ra, trong vắc xin còn chứa các thành phần nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Các chất này gồm chất bảo quản, tá dược, chất phụ gia và một số thành phần khác không đáng kể, chẳng hạn như môi trường tăng sinh, kháng sinh.

>> Bạn có thể xem thêm Vì sao cần tiêm phòng viêm gan B cho trẻ sơ sinh 24 giờ sau khi chào đời?

Thành phần phụ của vắc xin

Chất bổ trợ

Chất bổ trợ tăng cường hiệu quả đáp ứng miễn dịch của những người được tiêm chủng.

Một số thành phần của vắc xin là một lượng nhỏ muối nhôm. Chẳng hạn như nhôm hydroxit, nhôm photphat, và kali nhôm sunphat (phèn) như một chất bổ trợ. Chưa có bằng chứng nào cho thấy muối nhôm trong vắc xin gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc lâu dài.

Các hợp chất ion và dung dịch đệm

Dung dịch đệm dùng để chống lại những thay đổi về độ pH, chẳng hạn như monopotassium phosphate và natri borat.

Các hợp chất ion giúp điều chỉnh trương lực và duy trì độ thẩm thấu. Natri clorua (muối ăn) là dung dịch đệm phổ biến nhất được sử dụng.

Chất bảo quản

Công dụng của chất bảo quản là giúp vắc xin không bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh; hay nói cách khác là đảm bảo độ tinh sạch của thuốc chủng. Các hợp chất thường được sử dụng để làm chất bảo quản bao gồm:

  • 2-phenoxyetanol: được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm như sản phẩm chăm sóc em bé; thuốc nhỏ mắt và tai; cũng như vắc xin.
  • Phenol: là một loại rượu thơm thường được sử dụng làm chất bảo quản trong vắc xin.
  • Thimerosal: là một hợp chất có nguồn gốc từ thủy ngân được sử dụng làm chất bảo quản trong vắc xin; và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác trên thế giới trong nhiều năm. Không có bằng chứng cho thấy thiomersal gây ra bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc lâu dài nào.

chất bảo quản

Chất ổn định

Chất ổn định được sử dụng để giúp vắc xin duy trì hiệu quả trong quá trình bảo quản. Đây là thành phần cần thiết của vắc xin; đặc biệt khi bảo quản lạnh không đáng tin cậy.

>> Bạn có thể xem thêm 12 loại vắc xin cho trẻ

Chất hoạt động bề mặt/chất nhũ hóa

Chất hoạt động bề mặt là một loại chất nhũ hóa. Chúng giúp các hạt vẫn lơ lửng trong chất lỏng; ngăn ngừa sự lắng đọng và vón cục bằng cách giảm sức căng bề mặt của chất lỏng.

Dung dịch pha loãng

Dung dịch pha loãng là chất lỏng được sử dụng để pha loãng vắc xin đến nồng độ thích hợp ngay trước khi sử dụng. Thành phần này của vắc xin thường là nước vô trùng.

Dung môi

Dung môi là chất hòa tan chất khác; giúp tạo ra dung dịch. Dung môi phổ biến nhất được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày và sản xuất vắc xin là nước.

>> Bạn có thể xem thêm Bé 2 tháng tuổi có tiêm phòng lao được không?

Chất phụ gia

Chúng giúp lưu trữ vắc xin hiệu quả. Chất phụ gia bao gồm gelatin, albumin, đường sucrose, đường lactose, MSG và glycine. Gelatin trong một số vắc xin giúp ngăn chặn tác động tiêu cực của quá trình đông khô hoặc nhiệt. Đồng thời nó cũng đóng vai trò là chất cân bằng trong vắc xin.

Thành phần khác

Trong vài trường hợp, các nhà sản xuất thêm vào một số hợp chất trong quá trình điều chế vắc xin vì nhu cầu cần thiết; nhưng họ sẽ loại bỏ các thành phần của vắc xin này trước khi hoàn thành sản phẩm cuối cùng. Trên lý thuyết là vậy, nhưng một số lượng nhỏ các chất này vẫn còn tồn tại trong thành phẩm.

Tùy thuộc vào quy trình điều chế vắc xin, các nhà sản xuất có thể sẽ không loại bỏ hoàn toàn thuốc kháng sinh (neomycin), protein trứng hay protein men. Một ví dụ điển hình là formaldehyde, thường được sử dụng nhằm giải độc độc tố bạch hầu và uốn ván hoặc để vô hiệu hóa virus. Các chuyên gia đã chứng minh rằng một lượng nhỏ formaldehyde còn sót lại trong vắc xin hoàn toàn không gây hại đến sức khỏe người tiêm chủng.

>> Bạn xem thêm Khi nào trẻ không được tiêm phòng? Các trường hợp tạm hoãn vắc-xin

Trong thành phần của vắc xin có chứa thủy ngân không?

trong thành phần của vắc xin có chứa thủy ngân không

Ngày nay, hầu như các loại vắc xin dành cho trẻ em KHÔNG CÓ chứa thủy ngân. Tuy nhiên, một số vắc-xin cúm cần tiêm phòng nhiều mũi có chứa thimerosal. Đây là chất bảo quản có gốc thủy ngân. Một lượng nhỏ thimerosal được sử dụng để bảo quản vắc xin là an toàn.

Chưa từng có bằng chứng nào cho thấy thành phần thimerosal của vắc xin gây hại hoặc là nguyên nhân gây chứng tự kỷ; nhưng để trấn an cộng đồng; một số nước đã loại bỏ hợp chất này khỏi vắc xin để trấn an công chúng..

Có nên giảm số lượng hóa chất trong thành phần của vắc xin?

Bên cạnh kháng nguyên, chỉ có một lượng rất ít chất phụ gia và các thành phần khác có trong vắc xin. Hàng ngày, chúng ta thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất này với nồng độ thậm chí còn cao hơn so với số lượng có trong vắc xin.

Vì các thành phần của vắc xin là vô hại, đảm bảo an toàn và hiệu quả, nên việc loại bỏ các hóa chất đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vắc xin trong việc bảo vệ con người khỏi bệnh dịch.

Các thành phần của vắc xin có gây phản ứng dị ứng không?

Một số thành phần được sử dụng trong vắc xin như gelatin, protein và kháng sinh đôi khi kích hoạt phản ứng dị ứng. Nếu bạn bị dị ứng với gelatin, protein hoặc bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào trong vắc xin, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc y tá để được tư vấn tốt nhất.

[inline_article id=67553]

Nhìn chung, mỗi thành phần của vắc xin đều đóng vai trò nhất định giúp vắc xin hoạt động hiệu quả. Tiêm vắc xin không chỉ bảo vệ bản thân; mà còn giúp bảo vệ những người không có khả năng tiêm chủng trong cộng đồng. Nếu bạn có thể, hãy tiêm phòng đầy đủ và đúng thời hạn.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nhung hươu là gì? Tác dụng và cách sử dụng tạo nên bài thuốc quý chữa bách bệnh

Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về dược liệu quý nhung hươu với những tác dụng “thần kỳ”. Từ đó, các bạn có thể đưa ra quyết định nên hay không nên mua loại đại thượng dược này. 

Nhung hươu là gì?

Nhung hươu (lộc nhung) là sừng non của con hươu đực. Đặc biệt, vào mùa hè sừng hươu sẽ rụng đi và mọc trở lại vào mùa hè năm sau. Sừng hươu mới mọc mềm với mặt ngoài phủ đầy lông và bên trong chứa nhiều mạch máu, mô sụn, sờ vào êm mịn như nhung. 

Một số yếu tố quyết định đến chất lượng của nhung hươu là giống hươu, khí hậu, thổ nhưỡng, điều kiện chăm sóc… Nguồn gốc của nhung hươu ở Việt Nam chủ yếu ở Nghệ An và Hà Tĩnh và nước ngoài từ Siberia – Nga, New Zealand…

tác dụng nhung hươu
Nhung hươu là sừng non của con hươu đực

Khám phá các thành phần “quý hiếm” có trong nhung hươu 

Không phải ngẫu nhiên mà nhung hươu được xem là một trong tứ đại danh dược đâu nhé. Bởi trong nhung hươu có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu và bổ dưỡng cho cơ thể như: 

  • Các loại axit amin, nguyên tố vi lượng, các khoáng chất như Ca, K, Na, Mg, P, protid, lipid.
  • Collagen là kết cấu chính của protein trong không gian ngoại bào ở nhiều mô liên kết trong cơ thể.
  • Chondroitin là cấu trúc quan trọng của sụn giúp các khớp dẻo dai, cứng rắn và bền bỉ hơn.
  • Pantocrine chính là nguyên liệu tái tạo tế bào tự nhiên và được dùng để bào chế các loại thuốc đặc hiệu có tác dụng hỗ trợ điều trị suy giảm sinh lý, trẻ hóa cơ quan sinh sản và nội tiết.
  • Glycosaminoglycans hay còn được gọi là mucopolysaccharides có khả năng hình thành mô liên kết, tăng cường hấp thu nước, làm giúp bôi trơn các khớp. Bên cạnh đó, chúng còn giúp tăng cường sự dẻo dai, bền bỉ của khớp. 
  • Acid uronic là loại acid hỗ trợ chức năng sinh hóa, tăng cường thể lực, hoạt hóa các cơ quan và tạo cảm giác hưng phấn, dễ chịu.
  • Alkaline Phosphatase với tác dụng loại bỏ phosphate tập trung từ nhiều loại phân tử như các nút nucleotide, protein và ancaloit.
  • Bạch cầu trung tính là thành phần không thể thiếu của hệ miễn dịch tự nhiên,. Vì vậy, nó có tác dụng tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho cơ thể. 
  • Prostaglandin chống viêm và giúp vết thương nhanh hồi phục. Bên cạnh đó, prostaglandin còn có tác dụng sinh lý ở các mô riêng biệt.
  • Hyaluronic hỗ trợ quá trình sản sinh tế bào mới, chuyển hóa các tế bào cũ. Vì vậy, chúng rất tốt cho các khớp xương và duy trì vẻ trẻ đẹp cho làn da.
  • IGF-1: Một loại protein có tác dụng kích thích sự phát triển của các tế bào và nhân trong xương, sụn, tế bào thần kinh. Vì vậy, nó đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển trí não và chiều cao cho trẻ nhỏ.

Có mấy loại nhung hươu?

Phân loại nhung hươu sẽ tùy thuộc vào tuổi của nhung hươu khi thu hoạch gồm có: 

  • Huyết nhung: Giai đoạn sừng hươu còn non (lộc) và được cắt khi sừng non chuẩn bị phân nhánh ở những con hươu từ 3 tuổi. Loại nhung hươu này có đặc điểm là thân ngắn, mềm, mọng máu, da hồng, đầu tù, chưa phân nhánh, lông rất mịn và thưa. Đây được xem là loại nhung hươu tốt nhất nên  được khai thác triệt để làm thuốc.
  • Nhung hươu yên ngựa: Loại sừng hươu non bắt đầu phân nhánh nhưng còn ngắn và nhánh bên dài bên ngắn như yên ngựa. Nhung hươu yên ngựa được đánh giá khá tốt vì phát triển đầy đủ nhưng chưa phân hóa thành sừng.
  • Nhung hươu chìa vôi: Sừng hươu non mới mọc của con hươu dưới 3 tuổi nên có kích thước nhỏ (nếu sấy khô chỉ còn trọng lượng từ 40 – 50g). Chất lượng của nhung hươu chìa vôi thấp chỉ ngang nhung hoẵng.
  • Nhung hươu gác sào: Nhung hươu đã già với sừng con hươu đã phân nhánh, lông cứng và dày. Chất lượng của nhung hươu gác sào được xem là chất lượng thấp nhất. 
Nhung hươu được phân loại dựa vào tuổi thu hoạch

Tác dụng nhung hươu “kỳ diệu” như thế nào đối với sức khỏe con người?

Trong Y học Việt Nam hay thế giới rất xa xưa đều đã nói về tác dụng nhung hươu đối với sức khỏe con người. Cùng xem nhung hươu mang lại những lợi ích nào nhé!

  •  Nhung hươu giúp bổ toàn thân, tạo huyết, nâng cao hệ miễn dịch, bồi bổ tăng cường sức khỏe, nhanh lành vết thương sau phẫu thuật và phục hồi cơ thể suy nhược.
  • Không chỉ bổ thận, tráng dương, di tinh, liệt dương, vô sinh, tăng cường chức năng sinh lực mà nhung hươu còn chữa các chứng hư tổn cơ thể cho cả nam và nữ giới.
  • Duy trì sự trẻ trung, ngăn ngừa lão hóa cho làn da mịn màng, tóc suôn mượt, kéo dài tuổi thọ.
  • Bổ sung canxi cho xương khớp chắc khỏe, chống viêm xương khớp và ngăn ngừa loãng xương, gãy xương, hỗ trợ chữa một số bệnh xương khớp ở người già.
  • Tác dụng nhung hươu còn bổ sung sắt hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu, loại bỏ các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp, khó ngủ…
  • Phòng ngừa đột quỵ, tai biến; đồng thời tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ tim mạch khỏe mạnh, cân bằng huyết áp nhất là những người có huyết áp thấp.

Nhung hươu mang lại công dụng gì cho từng đối tượng khác nhau?

Nhung hươu như một “thần dược” hỗ trợ điều trị rất nhiều loại bệnh đúng không nào. Trong đó, mỗi đối tượng nhung hươu mang lại công dụng khác nhau.

1. Nhung hươu và công dụng đối với người cao tuổi

Công dụng chủ yếu của nhung hươu cho người già là giúp tăng tuần hoàn máu, giảm đau nhức xương. Đặc biệt, trong nhung hươu có chứa nhiều loại acid amin và các nguyên tố vi lượng giúp cải thiện sức khỏe.

Hoạt chất pantocrin trong nhung hươu còn giúp tăng khả năng lưu thông máu, giảm thiểu các bệnh về tim mạch. Bên cạnh đó, nhung hươu còn có các chất như calcium, phosphore, carbonat… giúp hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp và bệnh gout.

Vì vậy, người càng lớn tuổi sức khỏe càng suy yếu càng nên dùng nhung hươu để bồi bổ, tăng thêm sức đề kháng cho cơ thể.

2. Tác dụng của nhung hươu với trẻ nhỏ

Nhung hươu giúp bổ huyết nên rất tốt cho những trẻ xanh xao, thiếu máu trở nên hồng hào, khỏe mạnh hơn. Chúng còn giúp trẻ ăn ngon miệng, ngủ sâu, cải thiện sự phát triển cả về thể chất và trí tuệ.

Trong nhung hươu còn chứa các chất như collagen, chondroitin… rất tốt cho sự phát triển xương ở trẻ nhỏ. Nếu các bậc làm cha làm mẹ có điều kiện thì có thể mua nhung hươu về để bồi bổ để bé có sức khỏe tốt hơn.

3. Công dụng của nhung hươu đối với nam giới

Có rất nhiều vị thuốc giúp nam giới tăng cường sinh lực nhưng nhung hươu chữa yếu sinh lý vẫn được các chàng tin dùng. Nhung hươu vừa giúp bổ thận, tráng dương, cải thiện chức năng sinh lý vừa hỗ trợ tăng cơ, điều hòa huyết áp và giảm căng thẳng mệt mỏi.

4. Tác dụng của nhung hươu đối với phụ nữ

Nhung hươu có tác dụng rất tốt đối với phái đẹp, kể cả bà bầu cũng như phụ nữ sau sinh. Những chị em phụ nữ bắt đầu bước vào thời kỳ tiền mãn kinh cũng nhận thấy rõ tác dụng nhung hươu.

Chúng kích thích và sản sinh lượng nhỏ nội tiết tố estrogen bù đắp cho lượng estrogen đã bị sụt giảm đáng kể trong buồng trứng. Nhung hươu cũng chứa hàm lượng collagen lớn giúp trẻ hóa làn da, mang lại vẻ đẹp tươi trẻ, rạng ngời cho phái đẹp.

Nhung hươu còn có tác dụng cải thiện chức năng sinh lý và tăng sự ham muốn, kéo dài tuổi thọ cho chị em phụ nữ. Ngoài ra, nhung hươu tươi giúp điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, lọc máu và loại bỏ các chất độc hại.

Tác dụng nhung hươu đối với phụ nữ là kích thích và sản sinh lượng nhỏ nội tiết tố estrogen

5. Tác dụng của nhung hươu với người gầy

Nhung hươu có chứa 25 loại axit amin, 26 khoáng chất, hàm lượng vitamin B6, B9, B12… Đây là nguồn dưỡng chất dồi dào giúp cơ thể khỏe mạnh. Đặc biệt, tác dụng nhung hươu rất tốt cho những người nhẹ cân, người gầy. 

 Sử dụng nhung hươu thường xuyên không chỉ kích thích ăn ngon miệng hơn mà còn tăng cảm giác thèm ăn. Đặc biệt, nhung hươu giúp cải thiện tình trạng mất ngủ, ngủ không sâu giấc khiến tinh thần mệt mỏi, suy nhược cơ thể.

Những ai không nên sử dụng nhung hươu?

Tác dụng nhung hươu rất nhiều, song không phải ai cũng có thể sử dụng. Vậy những đối tượng nào không nên dùng nhung hươu?

  • Những người bị béo phì, đờm nhiều
  • Người tỳ hư hàn, gan nóng, huyết áp cao, nóng trong, sốt cao.
  • Người suy thận nặng hay bị hẹp van tim và người có cơ địa dị ứng.

Những đối tượng trên nếu muốn sử dụng nhung hươu cần tham khảo ý kiến bác sĩ. 

Cách sử dụng nhung hươu bồi bổ sức khỏe tốt nhất

Sử dụng nhung hươu như thế nào để phát huy tối đa tác dụng đối với sức khỏe? Hãy tham khảo ngay những cách sử dụng dưới đây.

1. Nhung hươu tươi ngâm rượu

Tác dụng của nhung hươu ngâm rượu là bồi bổ cho những người bị lưng đau, mỏi gối, sợ lạnh, tăng cường sinh lý cho nam giới.

Cách chế biến: Lấy 100gr nhung hươu tươi sẽ ngâm với 2 lít rượu và chú ý khi ngâm nên cho phần gốc nhung hươu xuống dưới đáy bình.

Cách sử dụng: Mỗi ngày, các bạn chỉ nên uống khoảng từ 1 đến 2 lần và mỗi lần chỉ tầm 20ml (1 ly nhỏ). Nhớ là uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ là tốt nhất. Một số đối tượng không nên uống nhung hươu ngâm rượu là trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và đang cho con bú hay những người bị bụng sôi, đầy bụng, đau bao tử…

tác dụng nhung hươu
Nhung hươu tươi ngâm rượu giống như vị thuốc bồi bổ cho những người bị đau lưng

2. Nhung hươu ngâm mật ong

Tác dụng nhung hươu ngâm mật ong là tốt lên hệ tiêu hóa, hỗ trợ hoạt động tim mạch, tăng cường thể lực, giảm căng thẳng và mệt mỏi.

Cách chế biến: Thái nhung hươu tươi thành từng lát ngang hoặc có thể cho cả vào bình ngâm. Sau khi cho nhung hươu vào bình thì đổ mật ong nguyên chất ngâm trong vòng 35-40 ngày. Cứ 100g nhung hươu tươi được ngâm với 1/4 lít mật ong.

Cách sử dụng: Nam giới uống mỗi ngày 1 ly nhung hươu ngâm mật ong trước bữa ăn 20 phút. Còn chị em phụ nữ chỉ nên uống ½ ly, có thể hấp cách thủy cho dễ uống hơn. Cứ sử dụng đều đặn như vậy 1 tuần, sau nghỉ 1 tuần và tiếp tục lại chu trình. Nhớ là nhung hươu ngâm mật ong chỉ nên để thời gian tối đa 2 năm vì quá lâu sẽ mất hết dưỡng chất. 

3. Nhung hươu chế biến thành các món ăn

Các bạn có thể chế biến nhung hươu thành nhiều món ăn ngon mà vẫn giữ nguyên được dưỡng chất. Cùng tìm hiểu đó là những món ăn nào, có dễ chế biến không nhé!

  • Nhung hươu hấp với cơm: Nhung hươu hấp cơm giúp ăn ngủ ngon và phù hợp với nhiều đối tượng như người già, trẻ em, người mới ốm dậy, suy nhược cơ thể. Bạn chỉ cần hấp nhung hươu tươi với cơm thì nên để nguyên lát, từ 1 đến 3 lát (1 đến 3gr) rồi bỏ vào bát cơm để trong nồi cơm điện hấp. Cơm chín cũng là lúc nhung hươu chín và nên ăn 1-2 lần/1 ngày khi cơm vẫn còn nóng.
  • Canh nhung hươu: Canh nhung hươu giúp bồi bổ sức khỏe, chống suy nhược cơ thể, tăng cường hệ miễn dịch và phòng ngừa bệnh tật. Bạn cần chuẩn bị 2 đến 5gr nhung hươu tươi được băm nhuyễn rồi nấu chung với canh và nhung hươu khô thì dùng từ 0.5 đến 3gr. Một tuần ăn canh nhung hươu từ 3-5 lần và nên ăn khi canh còn nóng để tránh mùi ngái gây khó chịu. 
  • Nhung hươu hấp trứng gà: Tác dụng của nhung hươu hấp trứng gà là hạ huyết áp, tăng cường lưu thông máu, hệ miễn dịch và nâng cao khả năng chuyển hóa. Bạn cần lấy khoảng 0.5 đến 1gr bột nhung hươu và 1 quả trứng gà 1 rồi hấp chín. Mỗi ngày nên ăn món nhung hươu hấp trứng gà vào sáng sớm khi bụng còn đói. Ăn liên tục trong 1 tuần và nghỉ 1 vài tuần hay 1 tháng rồi lại ăn lại. 

Tác dụng nhung hươu thật là kỳ diệu đúng không nào. Nó giống như vị thuốc quý bồi bổ cho sức khỏe mà ai cũng mong muốn có. Nhưng các bạn nhớ là chế biến và ăn đúng cách, tránh lạm dụng lại phản tác dụng hay làm giảm tác dụng của nhung hươu. 

Xem thêm:

 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cách quan hệ bằng lưỡi điêu luyện đầy khoái cảm dành cho cặp đôi

Cách quan hệ bằng lưỡi điêu luyện, thuần thục sẽ giúp cuộc yêu của bạn thêm nồng cháy. Lí do là vì kết cấu của lưỡi có khả năng tạo ma sát tốt, khác với những gì mà tay, môi hay các bộ phân cơ thể khác có thể mang lại. Đồng thời, nó cũng có thể tự bôi trơn, từ đó tạo ra những đường lướt nhẹ nhàng trên các vùng nhạy cảm của cơ thể.

Bạn nên dùng lưỡi khám phá vùng nào trên cơ thể đối phương khi quan hệ?

Nếu cả hai đều thấy thoải mái, bạn có thể khám phá mọi bộ phận trên cơ thể bằng lưỡi, nhưng hãy luôn trao đổi với đối tác của bạn trước khi thực hiện. Bắt đầu bằng cách thảo luận về cách quan hệ bằng lưỡi ở những khu vực nhạy cảm mà chàng/nàng muốn bạn tập trung vào (như cổ, xương quai xanh, môi, v.v.) cũng như thiết lập ranh giới về những khu vực không được đụng chạm.

Cơ thể mỗi người sẽ phản ứng khác nhau với sự kích thích. Nếu không biết bắt đầu từ đâu, bạn hãy thử đi lưỡi từ trên xuống và tập trung ở khu vực phía dưới của cơ thể. Một số khu vực gợi ý bao gồm: đầu, cổ, miệng, môi, tai, xương đòn, ngực, núm vú, hai bên bụng, đường bikini và vùng sinh dục.

cách quan hệ bằng lưỡi

Để dễ hình dung hơn, sau đây là một số động tác giúp tăng cường khoái cảm từ lưỡi:

  • Mút ngón tay
  • Dùng đầu lưỡi đi nhẹ đường môi bên ngoài
  • Thì thầm những mệnh lệnh/mong muốn “gấp gáp” vào tai đối phương
  • Lướt theo viền tai
  • Dùng lưỡi để “thâm nhập”
  • Liếm/cù môi âm hộ và đáy chậu
  • Hôn môi với chàng/nàng

Cách quan hệ bằng lưỡi điêu luyện bạn cần biết

Bạn có thể tham khảo các cách sau, tùy thuộc vào mục tiêu làm hài lòng đối phương là gì:

  • Dùng đầu lưỡi tạo chuyển động đẩy bất ngờ mà chậm rãi, sau đó tăng tốc độ.
  • Dùng thân lưỡi chà xát khi nhẹ nhàng mơn trớn “cậu bé”. Uốn lưỡi hình chữ S để tạo khoái cảm nhấp nhô mô phỏng các đợt sóng.
  • Dùng đầu lưỡi để vẽ nên những hình dáng, hoa văn tinh nghịch trên các vùng nhạy cảm.
  • Giữ thẳng lưỡi để tạo những cú vuốt dài và chậm, với kết cấu tự nhiên của lưỡi là điểm nhấn
  • Cong lưỡi nhẹ để tạo lực hút trên da.

Về cơ bản, bạn đưa lưỡi hướng ra phía trước để kích thích trực tiếp và uốn cong/giữ thẳng lưỡi để bao phủ nhiều diện tích hơn trên bề mặt da.

cách quan hệ bằng lưỡi

Cách quan hệ bằng lưỡi: sử dụng chất bôi trơn thế nào?

Biết cách thêm chất bôi trơn trước khi đeo bao cao su hoặc miếng chắn miệng sẽ tạo ra những khoái cảm mượt mà hơn. Sau đây là mẹo sử dụng chất bôi trơn khi thực hiện cách quan hệ bằng lưỡi:
  • Khi dùng lưỡi kích thích dương vật, bạn thoa 1-2 giọt gel bôi trơn vào đầu dương vật trước khi đeo bao cao su. Lưu ý chỉ sử dụng chất bôi trơn gốc nước/silicon khi dùng bao latex.
  • Khi dùng lưỡi kích thích “cô bé” hoặc hậu môn, bạn thoa một vài giọt bôi trơn vào các khu vực này trước khi đặt miếng chắn miệng lên.

Chất bôi trơn có hương vị nên được bôi lên trên bao cao su/miếng chắn miệng. Đối với hầu hết loại chất bôi trơn này, bạn có thể sử dụng tùy ý nhưng để đảm bảo an toàn, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bên cạnh đó, đừng quên vệ sinh răng miệng trước khi thực hiện oral sex nhé. Đánh răng và dùng nước súc miệng sẽ giảm sự lây lan của vi khuẩn từ miệng đến các khu vực sinh dục, cũng như khi khiến trải nghiệm tình dục của bạn dễ chịu hơn đấy.

Chọn bao cao su khi quan hệ bằng lưỡi

Nếu bạn tình của bạn chưa được xét nghiệm bệnh lây truyền qua đường tình dục, cách quan hệ bằng lưỡi tốt và an toàn nhất để tạo khoái cảm mà vẫn đảm bảo an toàn cho cả hai là sử dụng các biện pháp bảo vệ, bao gồm:

  • Bao cao su latex hoặc polyurethane
  • Màng chắn miệng

Màn chắn miệng là miếng cao su hình vuông, có bôi trơn/không bôi trơn, mùi/không mùi, làm bằng chất liệu linh hoạt như bao cao su. Chúng được thiết kế đặc biệt cho quan hệ tình dục đường miệng (oral sex).

Quan hệ tình dục bằng lưỡi có mối liên quan với ung thư hầu – họng

Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra một số type nhất định của virus gây u nhú ở người (HPV) đây là nguyên nhân gây nên ung thư hầu – họng và amidan. Và một trong những nguyên nhân gây u nhú là do quan hệ tình dục bằng lưỡi.

Từ cuối những năm 1980 đầu những năm 1990 giới Y khoa đã quan tâm tới mối liên quan giữa HPV và ung thư hầu – họng, bởi số ca ung thư loại này tăng lên với những bệnh nhân không thuộc diện nguy cơ cao.

cách quan hệ bằng lưỡi

Một nghiên cứu được xuất bản trên Tạp chí Y khoa New England năm 2007 đã cho thấy những người quan hệ tình dục bằng lưỡi với từ sáu bạn tình trở lên phải đối mặt với nguy cơ mắc ung thư hầu – họng cao hơn rất nhiều. Và HPV 16 thường được tìm thấy trên những bệnh nhân ung thư có quan hệ bằng miệng với nhiều bạn tình.

Như vậy quan hệ bằng miệng có thể dẫn tới ung thư vòm họng và các loại ung thư hầu – họng khác. Hiện nay không rõ có bao nhiêu người nhiễm HPV qua quan hệ bằng miệng. Cả nam và nữ đều có thể bị nhiễm HPV như nhau.

Cho đến nay vẫn chưa có cách phòng tránh thực sự hiệu quả. Việc sử dụng mở rộng vắc xin HPV cho nam giới có thể là một giải pháp, tuy nhiên chưa có đủ bằng chứng cho điều này.

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dù đã phê chuẩn sử dụng Gardasil – một loại vắc xin ngừa HPV, cho nam giới từ 9 tới 26 tuổi, nhưng với mục đích phòng ngừa mụn cóc sinh dục, không phải để hạn chế nhiễm HPV từ bạn tình.

Tuy nhiên nếu bạn chung thủy 1 vợ 1 chồng hoặc với bạn tình thì đừng nghĩ quá nhiều về những gì bạn nên hoặc không nên làm khi thực hiện cách quan hệ bằng lưỡi. Hãy để lưỡi của bạn tự nhiên thực hiện những gì bạn cảm thấy dễ chịu, những động tác nhận được phản hồi tích cực từ bạn tình hay ở những khu vực mà cả hai bạn đều muốn khám phá.

Xem thêm: