Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày?

Vậy tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày? Trước hết, bạn nên biết đầy tháng làm ngày âm hay dương. 

1. Đầy tháng làm ngày âm hay dương?

Theo truyền thống Việt Nam, cúng đầy tháng cho bé nên làm theo ngày âm lịch. Lý do là vì:

  • Từ xa xưa, Việt Nam là nước văn minh lúa nước, chủ yếu sống bằng nông nghiệp. Cách tính thời gian mùa màng theo mặt trăng, vì vậy mọi lễ hội, tết, cúng bái đều lấy âm lịch làm chuẩn.
  • Lễ cúng đầy tháng là nghi thức quan trọng để giới thiệu bé với gia đình và mọi người xung quanh. Đây cũng là dịp đánh dấu một bước ngoặc quan trọng trong cuộc đời của bé và của mẹ. Do đó, việc tổ chức lễ cúng theo âm lịch sẽ thể hiện sự tôn trọng đối với truyền thống và văn hóa dân tộc.

Khi cúng đầy tháng theo âm lịch, cần lưu ý đến quy tắc “gái lùi 2, trai lùi 1”.  Tại sao cúng đầy tháng bé trai bé gái phải lùi ngày, mời bạn đọc tiếp phần thông tin dưới đây.

2. Tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày?

Nguyên nhân là do theo quan niệm dân gian, con trai phải luôn là người đi trước, xông xáo, mạnh dạn, ít nhường nhịn thì mới dễ thành công, do đó mà có thành ngữ “trai tiến gái lùi”. Vì vậy, đầy tháng bé trai sẽ lùi 1 ngày. 

Mặt khác, cúng đầy tháng cho bé gái lùi 2 ngày với ngụ ý là con gái khiêm tốn, biết nhường nhịn để gia đình hòa thuận, hạnh phúc.

Tuy nhiên, việc cúng đầy tháng cho bé trai, bé gái lùi ngày hay tiến ngày đều là quan niệm dân gian, do ông bà truyền lại nên không bắt buộc phải tuân theo. 

Tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày?
Tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày?

3. Đầy tháng con trai con gái lùi mấy ngày?

Ông bà ta xưa nay vẫn quan niệm “gái lùi hai, trai lùi một”, tính ngày đầy tháng cho bé cũng vậy. MarryBaby sẽ hướng dẫn cho mẹ cách tính ngày đầy tháng cụ thể giúp mẹ hiểu được làm đầy tháng cho bé có cần đúng ngày hay không nhé.

Đối với bé trai, ngày làm đầy tháng sẽ lùi đi 1 ngày so với ngày sinh.

Ví dụ: Bé trai sinh ngày 21/8 Âm lịch thì ngày đầy tháng sẽ là ngày 20/9 Âm lịch.

Đối với bé gái, ngày làm đầy tháng sẽ lùi đi 2 ngày so với ngày sinh.

Ví dụ: Bé gái sinh ngày 21/8 Âm lịch thì ngày đầy tháng sẽ là ngày 19/9 Âm lịch.

[key-takeaways title=”Xem thêm nghi thức, thông tin về cách cúng đầy tháng:”]

[/key-takeaways]

4. Làm đầy tháng cho bé có cần đúng ngày không?

Bên cạnh câu hỏi Tại sao cúng đầy tháng cho bé phải lùi ngày thì mẹ cũng băn khoăn vấn đề làm đầy tháng cho bé có cần đúng ngày không. 

Việc tổ chức lễ đầy tháng là một dịp quan trọng bởi như đã nói ở trên; lễ cũng có ý nghĩa sâu sắc đánh dấu sự hiện diện của bé trong gia đình; là ngày mọi người thân sẽ cầu mong những điều tốt đẹp nhất cho bé yêu.

Chính vì thế, cha mẹ nên tổ chức đúng ngày để an tâm hơn cũng như để bé nhận được lời chúc đầy tháng, sự bảo vệ, phù hộ của thần linh, tổ tiên nhiều hơn. Điều đó sẽ khiến những lời cầu bình an, may mắn, cầu mong cho bé phát triển khỏe mạnh về sau trở nên có giá trị.

Làm đầy tháng cho bé có cần đúng ngày không
Làm đầy tháng cho bé có cần đúng ngày không?

5. Lỡ cúng đầy tháng cho bé không đúng ngày hoặc cúng trước ngày có sao không?

Nếu mẹ lỡ cúng đầy tháng trước ngày có sao không? Như đã nói ở trên, việc cúng đầy tháng cho bé không đúng ngày hoàn toàn không sao cả. Điều quan trọng nhất là lòng thành tâm và mong muốn tốt đẹp của cha mẹ dành cho con cái.

6. Không cúng đầy tháng có sao không?

Theo quan niệm dân gian Việt Nam, lễ cúng đầy tháng cho bé là một nghi thức quan trọng đánh dấu mốc 1 tháng tuổi của bé, đồng thời thể hiện lòng biết ơn đối với các vị thần linh đã nặn ra đứa bé và phù trợ cho “mẹ tròn con vuông”.

Một số người tin rằng nếu không cúng đầy tháng, bé có thể gặp phải một số vấn đề về sức khỏe hoặc không được may mắn trong cuộc sống.

Tuy nhiên, việc cúng đầy tháng có bắt buộc hay không còn phụ thuộc vào quan niệm và điều kiện của mỗi gia đình:

  • Có gia đình coi trọng truyền thống và mong muốn giữ gìn nét đẹp văn hóa dân tộc nên sẽ tổ chức đầy đủ lễ cúng cho bé.
  • Có gia đình do điều kiện kinh tế khó khăn hoặc vì lý do nào đó mà không thể cúng đầy tháng cho bé.

Theo quan niệm hiện đại, việc không cúng đầy tháng cho bé theo quan niệm dân gian không ảnh hưởng gì đến sức khỏe hay vận mệnh của bé. Nếu không đủ điều kiện cúng đầy tháng cho bé thì mẹ cũng hãy yên tâm nhé!

7. Lưu ý khi chọn thời điểm cúng đầy tháng cho bé

Tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày mẹ đã biết rồi đấy. Nhưng cũng cần lưu ý một số vấn đề dưới đây để ngỳa đầy tháng của bé diễn ra thuận lợi:

  • Cúng đầy tháng cần có bài văn khấn cho bé traibài khấn cho bé gái, mâm cúng đầy đủ món, chuẩn bị xôi chè cho bé và xem giờ cúng phù hợp.
  • Mẹ nên chọn cúng đầy tháng đúng ngày và lựa chọn một khoảng thời gian phù hợp vào ngày khác để mời bạn bè nếu mọi người bận. Không nên quyết định ngày tổ chức lễ đầy tháng cho bé dựa vào thời gian rảnh, bởi điều đó thể hiện tâm thế không thành kính với Bà Mụ và Đức Ông.
  • Mẹ hãy nhớ rằng việc thực hiện lễ cúng đầy tháng đúng thời điểm để có thể bày tỏ lòng thành kính sâu sắc. Từ đó, gia đình có thể cầu mong may mắn, sức khỏe cho bé một cách thuận lợi nhất.

[inline_article id=313470]

Trên đây là những thông tin để trả lời thắc mắc tại sao cúng đầy tháng phải lùi ngày của mẹ. Đây là quan niệm dân gian nên không bắt buộc phải cha mẹ tuân theo. Hãy lựa chọn những ngày thuận tiện khi mà gia đình và những người thân có thể tham dự đầy tháng và chúc phúc cho bé cưng của mẹ.

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Cẩm nang chăm sóc trẻ sau sinh mổ các mẹ Gen Z cần biết!

Trên thực tế, do nhiều lý do khách quan và chủ quan nên trẻ sinh mổ sẽ có nguy cơ miễn dịch kém và dễ mắc các bệnh truyền nhiễm hơn so với trẻ sinh thường [1]. Vì thế, để bé có thể thích nghi tốt hơn với môi trường xung quanh và lớn lên một cách khỏe mạnh, sau đây là những điểm bố mẹ nên chú ý trong quá trình chăm sóc trẻ sau sinh mổ.

Trẻ sinh mổ có những “nhu cầu” đặc biệt mẹ cần thấu hiểu!

Trẻ sinh mổ có nguy cơ gặp phải các vấn đề về hệ miễn dịch, hô hấp hay tiêu hoá, chủ yếu đến từ các nguyên nhân như sau:

Đối với hệ miễn dịch

hệ vi sinh đường ruột của trẻ

Từ lâu, các nghiên cứu đã chứng minh sức khỏe hệ tiêu hoá và hệ miễn dịch có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Ở người trưởng thành, đường ruột chứa khoảng 100 nghìn tỷ vi khuẩn khiến nơi đây trở thành vị trí tương tác giữa vi khuẩn và cơ quan miễn dịch, giúp điều hoà miễn dịch của cơ thể [2].

Ở trẻ sinh thường, khi đi qua đường sinh tự nhiên của mẹ, trẻ sẽ có cơ hội tiếp xúc với các lợi khuẩn. Trong khi đó, trẻ sinh mổ lại “bỏ lỡ” điều này. Thay vào đó, các vi khuẩn ở môi trường bệnh viện lại chiếm ưu thế hơn [3]. Điều này khiến trẻ sinh mổ dễ bị mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột và gây ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ miễn dịch. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ cũng có nguy cơ miễn dịch kém hơn 1,5 lần so với trẻ sinh thường và nguy cơ này có thể kéo dài cho đến khi bé 5 tuổi [4], [5].

Ngoài ra, theo một nghiên cứu được thực hiện trên 9000 trẻ em vào năm 2005, trẻ sinh mổ có nguy cơ cao mắc dị ứng xoang mũi, dị ứng thực phẩm, chàm da… hơn trẻ sinh thường. Thậm chí, một số đứa trẻ được theo dõi đến khi 40 tuổi vẫn có khả năng mắc đái tháo đường cao hơn so với những trẻ sinh thường khác [5].

[related-articles title=”” articles=”177610,172464,216005,169309,248129″][/related-articles]

Đối với hệ hô hấp

Trẻ sinh mổ thường có tỷ lệ thở khò khè cao hơn trẻ sinh thường là 2,7%, khả năng mắc hen suyễn và nhiễm trùng đường hô hấp tái đi tái lại cao hơn các trẻ khác lần lượt là 2% và 1,2% [6]. Theo các nghiên cứu khoa học, có 2 nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này:

  • Đây là hệ quả của việc đường ruột không nhận được sự cư trú và bảo vệ của hệ vi sinh vật có lợi từ âm đạo mẹ, làm cho hệ miễn dịch trẻ có thể yếu hơn so với bình thường [6].
  • Do không phải chịu lực ép khi chui qua ống sinh của mẹ nên phổi của trẻ còn sót lại nhiều dịch nhầy. Phổi không được làm sạch tốt để chuẩn bị cho việc tiếp nhận oxy khiến trẻ hay gặp tình trạng khó thở, thở khò khè ở những ngày đầu và tăng nguy cơ hình thành các bệnh liên quan đến hô hấp trong quá trình trưởng thành [3], [6].

Với nguy cơ có sức đề kháng yếu hơn bình thường, việc chăm sóc trẻ sau sinh mổ nên được cha mẹ chú ý hơn. Tuy nhiên, bạn cũng không cần phải quá lo lắng vì trẻ sinh mổ được chăm sóc tốt vẫn sẽ có khả năng tránh được những rủi ro tiềm ẩn này.

Đối với hệ tiêu hoá

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các lợi khuẩn được tìm thấy trong đường ruột của trẻ sơ sinh rất giống với những vi khuẩn được tìm thấy trong ống sinh (âm đạo) mẹ. Điều này chứng tỏ việc sinh thường giúp bé có cơ hội được tiếp xúc với các lợi khuẩn tại đây, giúp cho hệ tiêu hoá vừa sinh ra đã được kế thừa và bảo vệ bởi hệ vi sinh vật từ mẹ [3].

Trong khi đó, đa phần đường ruột của bé sinh mổ thường chứa các vi khuẩn được tìm thấy trên da mẹ nếu được thực hiện phương pháp kề da sau sinh hoặc các vi khuẩn có trong môi trường bệnh viện [6]. Điều này vô hình trung khiến hệ tiêu hoá vốn còn non nớt của trẻ càng yếu hơn và dễ gặp một số bệnh liên quan đến đường tiêu hoá như táo bón, tiêu chảy, bệnh Celiac… [5], [7], [8].

Một nghiên cứu ở Đức trên 865 trẻ sơ sinh cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ mắc tiêu chảy cao gấp 2 lần trẻ sinh thường [9]. Ngoài ra, một số báo cáo cũng chỉ ra rằng việc sinh mổ làm gia tăng 30% nguy cơ mắc viêm dạ dày ruột ở trẻ trên 1 tuổi [10].

Chăm sóc trẻ sau sinh mổ đúng cách để con phát triển toàn diện

chăm sóc trẻ sau sinh mổ
Chăm sóc trẻ sau sinh mổ đúng cách để con phát triển toàn diện

Chú ý chế độ dinh dưỡng

Dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng đối với quá trình hình thành và phát triển hệ miễn dịch. Theo các chuyên gia khuyến cáo, sữa mẹ là loại sữa tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Một đứa trẻ ra đời, dù bằng việc mổ lấy thai hay sinh thường cũng nên được cho bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu sau sinh [11].

Trong sữa mẹ có chứa hàng trăm đến hàng nghìn chất dinh dưỡng có đặc tính sinh học riêng biệt giúp tăng đề kháng và bảo vệ cơ thể, tiêu biểu như:

  • HMO (Human Milk Oligosaccharides): Đây là một trong những dưỡng chất quan trọng, có hàm lượng lớn thứ 3 trong sữa mẹ [12]. Có khoảng 15 cấu trúc HMO đã được các nhà khoa học tổng hợp thành công, trong đó có 5 loại HMOs nổi bật nhất là 2′-FL, 3-FL, 6′-SL, LNT, 3′-SL [13]. Theo nhiều nghiên cứu, HMO giúp trẻ tăng khả năng miễn dịch với virus cúm; đồng thời, thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn Bifidobacteria, góp phần làm hạn chế tình trạng tiêu chảy ở trẻ [14], [15]. Đặc biệt, 2’-FL HMO còn được chứng minh lâm sàng giúp giảm đáng kể nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở trẻ đến 66%, ngăn ngừa mầm bệnh [16], [17].
  • Nucleotides: Hoạt chất quan trọng tham gia vào nhiều hoạt động sống của tế bào và giúp tăng cường các phản ứng miễn dịch. Đặc biệt, nucleotides còn giúp hỗ trợ tăng khả năng sản xuất kháng thể nhiều hơn 86% sau khi tiêm vaccine HIB [18], [19], [20]. Đây là một loại vaccine có thể giúp bảo vệ trẻ trước nguy cơ mắc các bệnh viêm màng não, viêm phổi và một số loại bệnh viêm nhiễm nguy hiểm khác do vi khuẩn HIB gây ra [21].
  • Lợi khuẩn: Bifidobacterium hay Lactobacillus là những lợi khuẩn thường được tìm thấy trong sữa mẹ và đường ruột của trẻ dưới 6 tháng tuổi. Những loại vi khuẩn này có thể giúp thúc đẩy phát triển hệ tiêu hoá và miễn dịch ở trẻ [22].

Nếu như mẹ không đủ điều kiện để con bú tự nhiên, mẹ hãy cố gắng lựa chọn công thức sữa có các thành phần giúp bé sinh mổ tăng cường hệ miễn dịch như HMO, Nucleotides, lợi khuẩn BB-12 – một chủng lợi khuẩn thuộc giống Bifidobacterium.

Thực hiện da kề da với con sau sinh

Thông thường với phương pháp này, bé sẽ được đặt lên ngực trần của mẹ ngay sau khi mới sinh xong, sao cho da bé được tiếp xúc trực tiếp với da mẹ. Nhiệt độ của mẹ không những làm bé cảm thấy an toàn hơn mà một số lợi khuẩn từ da mẹ cũng nhân đó được truyền sang cho con, giúp nâng cao sức đề kháng và cải thiện hệ miễn dịch, đặc biệt là với các trẻ sinh mổ [4], [23].

Tiêm phòng đầy đủ theo khuyến cáo

Tiêm phòng là cách an toàn và hiệu quả giúp trẻ phòng ngừa các căn bệnh nguy hiểm như viêm gan B, sởi, quai bị, thủy đậu… Đặc biệt nếu con bạn gặp các vấn đề về hen suyễn, các mẹ hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc cho bé đi tiêm phòng cúm theo lịch tiêm phòng hằng năm [24], [25].

Trên đây là một số thông tin về việc chăm sóc trẻ sau sinh mổ mà Marry Baby muốn chia sẻ cùng bạn. Hy vọng các thông tin này sẽ giúp các mẹ Gen Z thêm yên tâm khi chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ sinh mổ.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ

Sinh mổ làm tăng nguy cơ miễn dịch kém, khiến trẻ dễ mắc các bệnh về tiêu hóa, hô hấp. Vì vậy chọn nguồn dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ phù hợp là cách giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.

Dinh dưỡng – Điều mẹ cần quan tâm hàng đầu khi chăm sóc bé sinh mổ

Trước tiên, bạn cần biết rằng hệ vi sinh vật đường ruột đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của trẻ nhỏ [3]. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy rằng sinh mổ có thể gây ra sự khác biệt về hệ vi sinh đường ruột giữa trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường [2]. Do đó, trẻ sinh mổ sẽ có nguy cơ gặp một số bất lợi về sức khỏe, bao gồm các vấn đề đối với:

 

Hệ miễn dịch

Hệ vi sinh vật đường ruột có liên quan chặt chẽ đến hệ miễn dịch [4]. Bởi có đến khoảng 70% – 80% tế bào miễn dịch hiện diện ở đường ruột [5]. Trong khi đó, trẻ sinh mổ lại có nguy cơ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột do không được tiếp xúc với lợi khuẩn từ âm đạo của mẹ. Vì vậy, hệ miễn dịch của trẻ sinh mổ cũng kém hơn so với trẻ sinh thường. Điều này khiến trẻ có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa… Các nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém hơn 1,5 lần và nguy cơ này có thể kéo dài đến khi trẻ 5 tuổi [2], [6].

Hệ hô hấp

Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ
Dinh dưỡng – Điều mẹ cần quan tâm hàng đầu khi chăm sóc bé sinh mổ

Khác với trẻ sinh thường, lồng ngực của trẻ sinh mổ không phải chịu lực ép khi đi qua ống sinh nên có thể dẫn đến tình trạng còn sót dịch ối trong phổi. Từ đó gây ra các vấn đề hô hấp như thở khò khè, khó thở, tăng nguy cơ mắc hen suyễn về sau… [2] Các nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp cao hơn 1.3 lần so với trẻ sinh thường [7].

Hệ tiêu hóa

Sinh mổ có thể làm giảm đi sự đa dạng của hệ vi sinh đường ruột ở trẻ sơ sinh, dẫn đến chứng rối loạn vi khuẩn đường ruột [4]. Qua đó, trẻ sinh mổ dễ gặp phải các vấn đề về tiêu hóa như đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón, tiêu chảy… [1]

Chính vì trẻ sinh mổ có nguy cơ có miễn dịch kém hơn, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng hơn nên việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ khi chăm sóc trẻ từ những ngày đầu đời là rất quan trọng. Theo khuyến cáo, bạn cần đảm bảo nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời bởi sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ sơ sinh. Hơn nữa, cho con bú cũng là cách gia tăng sự gắn kết giữa mẹ và bé tốt nhất [8].

https://hellobacsi.com/nuoi-day-con/be-0-1-tuoi/cham-soc-be/tang-cuong-tieu-hoa-cua-tre-so-sinh/

Sữa mẹ – Dinh dưỡng chuẩn vàng cho bé sinh mổ

dinh dưỡng chuẩn vàng cho bé sinh mổ

Đối với trẻ sơ sinh nói chung và bé sinh mổ nói riêng, sữa mẹ là lựa chọn tối ưu vì bú mẹ có thể giúp bảo vệ trẻ chống lại các bệnh nhiễm trùng và giảm tỷ lệ gặp phải các vấn đề sức khỏe về sau như tiểu đường, béo phì, hen suyễn… [8] Hầu hết các thành phần cần thiết cho sự phát triển của trẻ như protein, canxi, sắt… trong sữa mẹ đều dễ hấp thu, phù hợp đối với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ sơ sinh [8], [9]. Một số thành phần dinh dưỡng chính mà em bé có thể nhận được khi bú mẹ [8]:F

  • Protein: Sữa mẹ chứa hai loại protein chính là whey (60%) và casein (40%). Sự cân bằng giữa các loại protein này trong sữa mẹ, với tỷ lệ whey protein luôn ở mức khoảng 60% – 80% giúp bé tiêu hóa nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • Chất béo: Đây là thành phần cần thiết cho sự phát triển não bộ, võng mạc và hệ thần kinh của trẻ sơ sinh. Đồng thời, chất béo còn là nguồn cung cấp calo chính cho em bé.
  • Vitamin: Số lượng và các loại vitamin có trong sữa mẹ phụ thuộc vào lượng vitamin mà cơ thể mẹ đang có. Vì vậy, điều quan trọng là mẹ sau sinh cần ăn uống đủ chất và vitamin. Các vitamin tan trong chất béo như vitamin A, D, E và K đều rất quan trọng đối với sức khỏe của trẻ sơ sinh.
  • Carbohydrate: Lactose là carbohydrate chính được tìm thấy trong sữa mẹ, chiếm khoảng 40% tổng lượng calo mà sữa mẹ cung cấp. Lactose cũng thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, cải thiện khả năng hấp thu canxi, phốt pho và magie ở trẻ.

Đối với riêng trẻ sinh mổ, sữa mẹ còn có thể hỗ trợ điều chỉnh rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, giúp cải thiện tình trạng này với kết quả tương đương được thấy ở trẻ sinh thường 1 tháng tuổi [4]. Vì trẻ sinh mổ dễ gặp các vấn đề miễn dịch, hô hấp và tiêu hóa nên bạn cần cho trẻ bú mẹ càng sớm càng tốt. Bên cạnh các thành phần dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh kể trên từ sữa mẹ,F còn chứa các lớp bảo vệ tối ưu cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của trẻ sinh mổ gồm:

  • HMO: Dưỡng chất với hàm lượng nhiều thứ ba trong sữa mẹ, chỉ sau chất béo và lactose, với 5 loại HMOs nổi bật nhất là 2’-FL, 3-FL, 6’-SL, LNT và 3’-SL. Một số nghiên cứu cho thấy HMOs có thể thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, ngăn ngừa sự bám dính của mầm bệnh, giảm nguy cơ nhiễm trùng và nâng cao khả năng miễn dịch cho trẻ [10]. Đặc biệt, 2’-FL HMO còn được chứng minh lâm sàng giúp giảm đáng kể nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở trẻ đến 66%, ngăn ngừa mầm bệnh [14], [15].
  • Nucleotides: Hợp chất được tìm thấy với hàm lượng cao trong sữa mẹ. Nucleotides giúp tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể. Nucleotides cũng mang đến lợi ích cho hệ vi sinh đường ruột và giúp giảm tiêu chảy ở trẻ [11].
  • Bifidobacterium: Đây là chủng lợi khuẩn chiếm ưu thế ở trẻ bú mẹ nên được đánh giá là có vai trò quan trọng đối với hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh [12].

Nếu không thể cho bé bú, mẹ đừng quá lo lắng

Sau khi sinh mổ, mẹ có thể gặp nhiều khó khăn cho việc cho con bú do vết mổ còn đau, sữa về chậm hoặc do trẻ mất nhiều thời gian để ngậm bắt vú [13]. Trong trường hợp sữa mẹ chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu của em bé, bạn đừng quá lo lắng mà có thể cân nhắc chọn công thức sữa phù hợp với thành phần có chứa 3 dưỡng chất quan trọng gồm HMO, Nucleotides và lợi khuẩn BB-12 – một chủng lợi khuẩn thuộc giống Bifidobacterium để đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh sinh mổ, giúp con giảm nguy cơ gặp phải các vấn đề sức khỏe.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sau khi sinh Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Đâu là công thức sữa phù hợp cho trẻ sinh mổ?

Chọn công thức sữa cho trẻ sinh mổ: Mẹ cần đặc biệt lưu tâm!

Kết thúc thai kỳ 9 tháng 10 ngày, những ông bố, bà mẹ lại bắt đầu một hành trình mới mang tên “chăm con”. Đối với các bé sinh thường, quá trình này có thể đỡ vất vả hơn đôi chút do khi sinh thường, đường ruột trẻ nhận được các lợi khuẩn từ âm đạo mẹ. Điều này giúp hình thành hệ vi sinh đường ruột và qua đó, góp phần củng cố hệ miễn dịch ở trẻ [2].

Tuy nhiên, với những bé sinh mổ, do không trải qua quá trình này nên đường ruột thường chứa các vi khuẩn gây hại có trong môi trường bệnh viện [4], dẫn đến nguy cơ sức khỏe bé có thể kém hơn và hay gặp các vấn đề về:

  • Hệ miễn dịch: Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém cao hơn 1,5 lần so với trẻ sinh thường và nguy cơ này có thể kéo dài cho đến tận 5 tuổi. Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cũng cho thấy bé sinh mổ có nguy cơ gặp phải các vấn đề về sức khỏe  như dị ứng, đái tháo đường típ 2… [6], [13].
  • Hệ hô hấp: Trẻ sinh mổ thường không phải chịu lực ép từ việc chui qua ống sinh, dẫn đến phổi còn sót lại dịch nhầy bên trong, điều này có thể làm bé khó thở, thở khò khè và tạo nên nguy cơ mắc hen suyễn về sau [6], [7].
  • Tiêu hoá: Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ sinh mổ thường có nguy cơ bị viêm dạ dày ruột cấp cao hơn 5 đến 30% so với trẻ sinh thường [5].

Theo nhiều nhà nghiên cứu, các vấn đề về sức khoẻ và hệ vi sinh đường ruột có thể giải quyết bằng một chế độ dinh dưỡng hợp lý. Trong một vài trường hợp, nếu không đủ điều kiện cho bé bú, mẹ có thể lựa chọn công thức sữa phù hợp cho bé để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày [1].

Điều quan trọng các mẹ nên chú ý khi lựa chọn công thức sữa cho bé sinh mổ là tìm hiểu kỹ thông tin các thành phần, để chắc chắn rằng chúng phù hợp với nhu cầu phát triển và khắc phục được các nguy cơ sức khỏe của bé trong quá trình trưởng thành [1], [8].

Mách mẹ sinh mổ cách chọn công thức sữa phù hợp giúp chăm con khỏe mạnh

Theo khuyến cáo của Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), sữa mẹ là lựa chọn dinh dưỡng tối ưu nhất dành cho bé. Bởi trong sữa mẹ có chứa các thành phần hỗ trợ miễn dịch và hormone tăng trưởng có lợi cho sự phát triển của con, giúp ngăn ngừa dị ứng, chống lại một số tác nhân gây các bệnh truyền nhiễm và các bệnh mãn tính [1].

Vì lý do đó, trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh mổ, nên được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. thậm chí các chuyên gia còn khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ đến khi bé 24 tháng tuổi nếu có thể. Thế nhưng, quyết định cho con bú hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như quan niệm, lối sống hay tình trạng y tế của người mẹ. Trong trường hợp không thể cho bé bú, mẹ cần lựa chọn một công thức sữa phù hợp để giúp trẻ bù đắp các thiếu hụt về dưỡng chất nhằm phát triển một cách tốt nhất [1].

Cách chọn sữa công thức cho bé

Khi chọn công thức sữa cho bé sinh mổ, mẹ nên ưu tiên chọn công thức sữa gần với tiêu chuẩn vàng. Đồng thời, các sản phẩm nên chứa 3 dưỡng chất quan trọng giúp bé sinh mổ tăng cường hệ miễn dịch như:

  • HMO (Human Milk Oligosaccharides): Dưỡng chất có hàm lượng lớn thứ 3 trong sữa mẹ. Có khoảng 15 cấu trúc HMO đã được các nhà khoa học tổng hợp thành công, trong đó có các loại HMO nổi bật như 2′-FL, 3-FL, 6′-SL, LNT, 3′-SL. Nghiên cứu chỉ ra rằng, HMO đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hệ vinh sinh vật đường ruột, giảm khả năng bám dính của mầm bệnh, giúp nâng cao hệ miễn dịch cho cơ thể [9], [10]. Đặc biệt, 2’FL HMO còn được chứng minh lâm sàng giúp giảm đáng kể nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở trẻ đến 66% [14], ngăn ngừa mầm bệnh [15].
  • Nucleotides: Đây là nhóm chất cần thiết cho mọi hoạt động sống của tế bào cũng như tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất quan trọng trong cơ thể. Vai trò của Nucleotides là tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể, giúp trẻ củng cố hệ thống miễn dịch. Bên cạnh đó, hợp chất này còn mang đến lợi ích cho hệ tiêu hóa, tăng tốc độ phục hồi đường ruột sau tiêu chảy hoặc sau thời gian trẻ bú kém [11], [20].
  • BB-12: Sự hiện diện của lợi khuẩn này là minh chứng cho một hệ đường ruột khỏe mạnh, giúp trẻ giảm tình trạng táo bón, đau bụng và dị ứng trong các giai đoạn về sau [12].

Bên cạnh đó, mẹ cũng nên lưu ý lựa chọn những nhãn hiệu uy tín, có xuất xứ rõ ràng. Đồng thời, xem kỹ thông tin trên bao bì để biết rõ thành phần cũng như độ tuổi phù hợp mà bé có thể sử dụng [8].

Mẹ sinh mổ nói gì khi chọn công thức sữa cho bé?

Đối với trẻ chưa ăn dặm, sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất. Trong trường hợp mẹ không thể cho bé bú, việc lựa chọn cho con các công thức sữa phù hợp đóng vai trò rất quan trọng. Vì thế, vấn đề chất lượng của những nguồn sữa này luôn nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các ông bố bà mẹ.

Đối với chị N.D, một mẹ bỉm lần đầu tiên sinh mổ, do không thể cho bé bú vì một số lý do cá nhân nên việc quyết định nên chọn công thức sữa nào cho con là một việc khá đau đầu bởi trên thị trường có quá nhiều sản phẩm. Chị tiết lộ: “Mất khá nhiều thời gian tìm hiểu thì mình mới lựa chọn được công thức sữa phù hợp với nhu cầu và khẩu vị của con. Trước đây, con mình hay khò khè về đêm cộng với hệ tiêu hoá không được tốt lắm, nên mình lựa chọn những loại sữa có chứa HMO, nucleotides với chứa lợi khuẩn tốt cho đường ruột trẻ. Trộm vía uống được 4 tháng rồi, thấy bé lớn nhanh, tăng cân với bớt bị chướng bụng, táo bón hẳn”.

Còn với người đã sinh con thứ hai như chị N.T.H, lần nuôi con trước đã giúp chị có kinh nghiệm hơn trong việc lựa chọn sữa cho con. Được biết cả 2 lần đều sinh mổ nên chị rất chú trọng vấn đề bổ sung dinh dưỡng để nâng cao hệ miễn dịch cho con. Chị N.T.H chia sẻ: “Khi con bắt đầu cai sữa mẹ và chuyển sang dùng sữa công thức, mình hay ưu tiên chọn cho con những loại nào có nhãn hiệu rõ ràng, uy tín trên thị trường và có chứa các dưỡng chất giúp bé tăng cường miễn dịch như HMO”.

Một số bà mẹ cũng lo lắng rằng việc không cho con bú trực tiếp có thể làm bé không được gần gũi nhiều với mẹ, thế nhưng tình yêu thương của mẹ chính là sợi dây gắn kết tốt nhất mối liên hệ giữa mẹ và bé. Dù mẹ lựa chọn như thế nào, bé yêu cũng sẽ có cơ hội được phát triển tối đa nếu nhận được nguồn dinh dưỡng hợp lý và sự chăm sóc đúng cách.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường? Cách điều trị

Trước tiên cha mẹ cần biết trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường nhé!

1. Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường?

Trẻ sơ sinh thở nhanh hơn rất nhiều so với trẻ lớn hơn và người lớn. Trong điều kiện bình thường, trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi có nhịp thở trung bình là từ 40 – 60 nhịp/phút (theo Hệ thống Nhi khoa Standford). Khi trẻ sơ sinh ngủ, nhịp thở có thể chậm lại một ít, từ 30 – 40 nhịp/phút. Khi được 6 tháng tuổi, trẻ sơ sinh thở khoảng 25 đến 40 lần mỗi phút.

Nhịp thở của em bé cũng có thể thay đổi nhiều kiểu khác nhau. Bé có thể thở nhanh nhiều lần, sau đó nghỉ ngắn dưới 10 giây rồi thở lại nhanh hơn; khoảng 50 – 60 nhịp thở mỗi phút trong 10 đến 15 giây. Điều này thường được gọi là cơn thở nhanh thoáng qua (Periodic breathing); đây là hiện tượng bình thường và sẽ hết dần khi trẻ lớn hơn.

Cha mẹ đã biết trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường. Vậy trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào?

2. Dấu hiệu trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào?

Những thay đổi về nhịp thở hoặc kiểu thở hoặc trẻ sử dụng các cơ và bộ phận khác của ngực để thở có thể cho thấy trẻ đang bị suy hô hấp và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy trẻ đang mắc một số vấn đề về hô hấp:

  • Thở khò khè: Thở khò khè có thể là dấu hiệu của tắc nghẽn hoặc hẹp đường hô hấp dưới. Sự tắc nghẽn có thể được gây ra bởi viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn hoặc do bệnh từ virus hô hấp gây ra.
  • Thở rít khi ngủ: Trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào? Trẻ sơ sinh thở mạnh có thể là dấu hiệu trong lỗ mũi bé đang bị tắc nghẽn. Chỉ cần hút sạch mũi bé và cho bé dùng siro trị nghẹt mũi thì có thể chấm dứt tình trạng này. 
  • Khóc khàn hoặc ho: Tiếng khàn, ho có thể là do tắc nghẽn khí quản. Nếu trẻ thở mạnh kèm ho, khàn tiếng có thể là một dấu hiệu của bệnh viêm thanh khí phế quản, trong trường hợp đó nó có thể trở nên tồi tệ hơn vào ban đêm.
  • Ngáy: Trẻ sơ sinh thở mạnh thường là do có chất nhầy trong lỗ mũi bé. Trong một số ít trường hợp, ngáy có thể là dấu hiệu của một tình trạng mãn tính. Chẳng hạn như ngưng thở khi ngủ hoặc sưng amidan.
  • Nấc cụt: Ăn quá nhanh và nuốt nhiều không khí trong khi bú là hai trong số những nguyên nhân có thể gây nấc cụt ở trẻ sơ sinh. Nấc cụt cũng có thể là một triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản, xảy ra khi các chất trong dạ dày trào ngược lên thực quản, gây trào ngược.

[key-takeaways title=”Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường?”]

Nếu bé đi ngủ thở mạnh nhưng không kèm theo bất kỳ dấu hiệu bất thường nào: bé vẫn nên cân đều, thì mẹ có thể thở phào yên tâm. Đây hoàn toàn không phải là vấn đề quá lớn nên mẹ không cần quá lo lắng.

[/key-takeaways]

Dấu hiệu trẻ sơ sinh thở không bình thường
Dấu hiệu trẻ sơ sinh thở không bình thường là như thế nào?

3. Trẻ sơ sinh thở mạnh bụng phập phồng khi ngủ do đâu?

Muốn biết trẻ sơ sinh thở nhanh mạnh có sao không cha mẹ cần nắm nguyên nhân trẻ thở mạnh khi ngủ là gì. Khi trẻ sơ sinh thở mạnh và bụng phập phồng khi ngủ, có một số nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng này. Dưới đây là một số lí do phổ biến:

  • Hệ thống hô hấp chưa hoàn thiện: Trẻ sơ sinh mới sinh thường có hệ thống hô hấp chưa phát triển hoàn thiện. Điều này có thể dẫn đến việc thở mạnh hơn và bụng phập phồng.
  • Hệ tiêu hóa yếu: Hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh có thể chưa phát triển đủ mạnh để duy trì sự cân bằng trong quá trình hô hấp và tiêu hóa. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng bụng phập phồng khi trẻ thở mạnh.
  • Trẻ bị tắc nghẽn mũi: Nếu mũi của trẻ bị tắc, ví dụ như do cảm lạnh, dị ứng hoặc sổ mũi, trẻ có thể thở qua miệng và hít phải lượng khí lớn hơn thông qua miệng, gây ra hiện tượng thở mạnh và bụng phập phồng.
  • Sự kích thích từ môi trường: Một số trẻ sơ sinh có thể phản ứng mạnh với sự kích thích từ môi trường xung quanh, chẳng hạn như ánh sáng mạnh, tiếng ồn, hoặc nhiệt độ không phù hợp. Điều này có thể làm cho trẻ thở nhanh hơn và bụng phập phồng.
  • Các vấn đề sức khỏe khác: Có một số vấn đề sức khỏe khác có thể gây ra hiện tượng này, bao gồm nhiễm trùng hô hấp, bệnh tim, hoặc các vấn đề về tiêu hóa.

4. Điều cha mẹ cần làm khi trẻ sơ sinh gặp vấn đề hô hấp

Để giúp trẻ cảm thấy dễ chịu hơn khi thở, cha mẹ nên làm những cách sau:

  • Điều chỉnh tư thế ngủ để bé dễ thở hơn: Sau khi giúp bé thay đổi tư thế; cha mẹ hãy quan sát biểu hiện thở của trẻ, lắng nghe xem trẻ còn thở mạnh nữa hay không. Nếu trẻ thở vẫn mạnh và thở khò khè; tức là đường hô hấp của bé đang gặp vấn đề, cần đưa bé đi khám.
  • Vệ sinh mũi cho bé: Trong mũi của trẻ sơ sinh có thể chứa rất nhiều bụi bẩn và chất nhờn. Do vậy để giúp đường thở của bé thông thoáng hơn, cha mẹ nên vệ sinh mũi cho bé hàng ngày bằng nước muối sinh lý. Hãy để nước muối đủ ấm trước khi nhỏ; mỗi bên mũi mẹ hãy nhỏ khoảng 2 giọt và thực hiện từ 2 – 3 lần/tuần. Nếu trẻ thường xuyên thở mạnh khi ngủ; mẹ hãy nhỏ mũi 2 lần/ngày cho bé.
Biện pháp xử lý khi bé có vấn đề hô hấp
Trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường?

4. Khi nào cần đưa trẻ sơ sinh thở bất thường đi khám?

Cha mẹ nên đưa bé đi khám ở bệnh viện khi bé có các biểu hiệu dưới đây:

  • Trẻ ngừng thở quá 10 giây.
  • Trẻ sơ sinh thở nhanh hơn 60 nhịp mỗi phút.
  • Bé thở mệt, khó chịu bứt rứt khi thở và bé dường như kiệt sức vì khó thở.
  • Trẻ cằn nhằn mỗi khi thở ra, cánh mũi phập phồng hoặc thở rút lõm ngực. Cha mẹ cũng có thể thấy các cơ dưới xương sườn của bé co vào trong mỗi hơi thở.
  • Da của bé trở nên rất nhợt nhạt hoặc xanh lam; hoặc da bên trong môi hoặc dưới lưỡi của bé chuyển sang tím tái. Điều này nghĩa là máu không nhận đủ oxy.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh nằm sấp có sao không? Có ảnh hưởng đến nhịp thở

[inline_article id=190013]

Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin về trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường để cha mẹ đỡ phải lo lắng hơn. Ngoài ra, nếu cha mẹ phát hiện vấn đề bất thường ở trẻ sơ sinh thì cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

10 cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm giàu dưỡng chất

Hôm nay, hãy để MarryBaby hướng dẫn mẹ cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm theo nhiều kiểu nhé!

1. Công dụng phô mai tách muối cho bé

Trước khi tìm hiểu cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm; mẹ cũng nên biết phô mai tách muối có công dụng như thế nào đối với bé nhé!

  • Phô mai mềm, không bị bết dính, phù hợp với các bé ăn dặm từ 6 tháng tuổi trở lên, không dễ bị nghẹn, dễ ăn.
  • Phô mai bổ sung thêm DHA giúp trẻ thông minh, lanh lợi hơn.
  • Phô mai tăng sức đề kháng, hỗ trợ hệ tiêu hóa cho bé tốt hơn.
  • Trong phô mai có hàm lượng canxi rất cao sẽ giúp xương chắc khỏe, giúp các bé phát triển chiều cao.
  • Phô mai tách muối có hàm lượng dinh dưỡng cao, giúp bé phát triển cao lớn, xương chắc khỏe, hình thành và phát triển não bộ của bé.

cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm

2. Bé mấy tháng ăn được phô mai?

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, bé có thể bắt đầu ăn phô mai từ 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, thời điểm cụ thể để bé ăn phô mai còn phụ thuộc vào một số yếu tố như khả năng tiêu hóa protein và chất béo trong phô mai của bé, khả năng bé nhai và nuốt thức ăn và bé có bị dị ứng với sữa bò (thành phần tạo ra phô mai) hay không. Thông thường, để biết bé có dị ứng với sữa bò, cần theo dõi phản ứng của bé khi cho con ăn phô mai lần đầu tiên.

3. Các loại phô mai tách muối cho bé ăn dặm

Để có cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm an toàn, mẹ nên chọn các loại phô mai tách muối phù hợp với độ tuổi của bé. Dưới đây là các loại phô mai tách muối cho bé ăn dặm mẹ có thể tham khảo.

3.1. Phô mai con bò cười Belcube vị vani 

cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm - Belcube
Belcube vị vani là một trong các loại phô mai tách muối cho bé ăn dặm

Phô mai Belcube vị vani là loại phô mai mềm, dễ ăn, phù hợp cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Đây là loại phô mai không chỉ có hàm lượng muối thấp, an toàn cho sức khỏe của bé mà còn có vị vani ngọt nhẹ, thơm ngon, kích thích vị giác của bé.

3.2. Phô mai Mozzarella 

Phô mai Mozzarella 
Phô mai Mozzarella 

Phô mai Mozzarella cũng có thể được sử dụng cho bé ăn dặm. Tuy nhiên, nên chọn loại mozzarella tách muối hoặc ít muối để giảm lượng natri trong khẩu phần ăn của bé.

3.3. Phô mai ricotta

Phô mai ricotta
Phô mai ricotta

Phô mai ricotta được làm từ sữa cừu hoặc sữa bò và có kết cấu mịn màng, thường ít muối hơn các loại phô mai khác và có hàm lượng canxi cao, là một lựa chọn tốt cho bé ăn dặm.

3.4. Phô mai cream tách muối

Có một số loại phô mai cream tách muối được sản xuất đặc biệt cho trẻ em. Nếu bạn quan tâm, hãy xem nhãn của sản phẩm để đảm bảo thành phần không chứa muối.

4. Cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm ngon và đủ dinh dưỡng

[key-takeaways title=””]

Phô mai tách muối nấu với gì cho bé? Bạn có thể nấu cháo bí đỏ phô mai, cháo phô mai trứng gà, cháo khoai lang phô mai, cháo thịt bò phô mai cho bé

[/key-takeaways]

4.1. Cách nấu cháo bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g bí đỏ.
  • Nước xương hầm 100ml.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu phô mai tách muối với bí đỏ cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Bí đỏ gọt vỏ, luộc chín và xay nhuyễn.
  • Bước 2: Cho nước xương, bí đỏ vào đun sôi. 
  • Bước 3: Khi bí chín mềm thì cho phô mai vào, đảo nhanh đến khi phô mai tan rồi tắt bếp. Vậy là mẹ đã biết cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm với bí đỏ siêu thơm ngon rồi.
Cháo bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm
Cháo bí đỏ phô mai cho bé ăn dặm

>> Mẹ có thể tham khảo: 6 món cháo bí đỏ thơm ngon giàu dinh dưỡng cho bé

4.2. Cách nấu cháo phô mai trứng gà 

Nguyên liệu

  • 2-3 thìa canh gạo hoặc gạo nếp
  • 2-3 cup nước hoặc nước dùng
  • 1/4 cup phô mai tách muối, bào nhuyễn hoặc cắt thành những miếng nhỏ
  • 1 quả trứng gà
  • 1/4 thìa cà phê muối (tuỳ chọn)

Cách thực hiện

  • Bước 1: Vo gạo, để ráo nước.
  • Bước 2: Cho nước và nước dùng vào nồi, đun sôi
  • Bước 3: Khi nước sôi, thêm gạo vào nồi và đun nấu ở lửa nhỏ. Nấu gạo trong khoảng 15-20 phút, hoặc cho đến khi gạo chín mềm và nhão.
  • Bước 4: Đập trứng gà vào tô, đánh trứng gà với muối (nếu sử dụng) cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn.
  • Bước 5: Khi gạo đã chín, hòa tan từ từ trứng gà vào nồi cháo. Khi trứng đã đông lại, khuấy nhẹ để trứng chín đều.
  • Bước 6: Thêm phô mai tách muối vào nồi cháo. Khi phô mai tan chảy, khuấy đều để phô mai hoà quyện vào cháo. Nấu cháo trong thời gian thêm 5-10 phút, để phô mai tan chảy hoàn toàn và hương vị hòa quyện.
  • Bước 7: Tắt bếp và để cháo nguội một chút trước khi cho bé ăn.
cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm: Cháo phô mai trứng gà
Cách nấu phô mai tách muối giúp bé ăn dặm: Cháo phô mai trứng gà

4.3. Cách nấu cháo phô mai tách muối với khoai lang cho bé

Cách nấu cháo khoai lang phô mai đơn giản như sau:

Nguyên liệu

  • 1/2 cup khoai lang tươi, băm nhuyễn
  • 2-3 thìa canh gạo hoặc gạo nếp
  • 2-3 cup nước hoặc nước dùng
  • 1/4 cup phô mai tách muối, bào nhuyễn hoặc cắt thành những miếng nhỏ
  • 1/4 thìa cà phê muối (tuỳ chọn)

Cách thực hiện

  • Bước 1: Rửa sạch khoai lang và vo gạo
  • Bước 2: Lột vỏ khoai lang và băm nhuyễn thành hỗn hợp mịn.
  • Bước 3: Đổ nước hoặc nước dùng vào nồi và đun sôi
  • Bước 4: Khi nước sôi, thêm gạo và khoai lang đã băm vào nồi và đun nấu ở lửa nhỏ.
  • Bước 5: Nấu cháo trong khoảng 15-20 phút, hoặc cho đến khi gạo và khoai lang chín mềm và nhão. Nếu cháo quá đặc, bạn có thể thêm nước vào nồi.
  • Bước 6: Bào hoặc cắt nhỏ phô mai tách muối rồi cho vào tô.
  • Bước 7: Khi cháo đã chín, thêm phô mai vào nồi cháo và khuấy đều để phô mai tan chảy và hoà quyện vào cháo.
  • Bước 8: Nấu cháo thêm 5-10 phút nữa để phô mai hoàn toàn tan chảy và hương vị hòa quyện.
  • Bước 9: Tắt bếp và để cháo nguội một chút trước khi cho bé ăn.
Cháo phô mai khoai lang cho bé ăn dặm
Cháo phô mai khoai lang cho bé ăn dặm

4.4. Cách nấu cháo tôm, bông cải xanh với phô mai tách muối cho bé 

[key-takeaways title=””]

Nấu cháo phô mai với rau gì? Phô mai tách muối nấu với gì cho bé? Mẹ có thể nấu cháo phô mai với tôm và bông cải xanh.

[/key-takeaways]

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ.
  • 1 củ hành tây.
  • Nước hầm gà.
  • 100g tôm tươi.
  • 50g bông cải xanh.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu cháo tôm, bông cải xanh với phô mai tách muối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Bông cải xanh cắt miếng, hành tây và tôm băm nhỏ, để riêng.
  • Bước 2: Phi thơm hành tây rồi cho tôm vào xào chín.
  • Bước 3: Cho bột gạo vào cùng đảo đều rồi cho nước hầm gà vào nấu với lửa nhỏ. 
  • Bước 4: Khi cháo đã chín, cho bông cải vào nấu sôi trở lại. 
  • Bước 5: Cuối cùng là cho phô mai vào nồi cháo và nêm nếm gia vị cho vừa ăn.
Tôm và bông cải xanh
Nấu cháo phô mai với rau gì? Bạn có thể nấu cháo phô mai với bông cải xanh kết hợp cùng với tôm

4.5. Cách nấu cháo thịt bò, cà rốt với phô mai tách muối

[key-takeaways title=””]

Phô mai tách muối kết hợp với gì? Bạn có thể nấu cháo kết hợp phô mai với thịt bò và cà rốt.

[/key-takeaways]

Nguyên liệu

  • Gạo tẻ.
  • 40gr thịt bò.
  • ⅓ củ cà rốt.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu cháo thịt bò, cà rốt với phô mai tách muối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Cà rốt luộc chín và xay nhuyễn cùng thịt bò.
  • Bước 2: Bắt đầu cho gạo vào nấu cháo trắng.
  • Bước 3: Khi cháo sôi thì cho hỗn hợp thịt bò, cà rốt vừa xay nhuyễn vào lửa liu riu khoảng 20 phút.
  • Bước 4: Cuối cùng, cho phô mai hữu cơ vào và khuấy đều tay. Vậy là mẹ đã biết cách nấu cháo thịt bò, cà rốt và phô mai tách muối cho bé ăn dặm siêu bổ dưỡng rồi.
Phô mai tách muối kết hợp với gì?
Phô mai tách muối kết hợp với gì? Kết hợp thịt bò cùng cà rốt

>> Mẹ có thể tham khảo: Bé mấy tháng ăn được thịt bò và 5 công thức nấu cháo thịt bò cho bé ăn “liên tù tì”

4.6. Cách nấu cháo phô mai tách muối và khoai tây cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50gr thịt heo.
  • 1 củ khoai tây.
  • Nước dùng 200ml.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu cháo phô mai tách muối và khoai tây 

  • Bước 1: Hấp chín khoai tây và đem xay cho nhuyễn. Thịt heo đem xay nhuyễn. 
  • Bước 2:Cho khoai tây và thịt vào nước dùng và đun sôi. Khi nồi súp chín, thả phô mai vào và đảo đều cho phô mai tan.
  • Bước 3: Vậy là mẹ đã biết cách nấu cháo khoai tây và phô mai tách muối cho bé ăn dặm siêu lạ miệng rồi.

Cháo khoai tây ăn dặm

>> Mẹ có thể tham khảo: 4 cách nấu cháo khoai tây cho bé ăn dặm ngon và bổ dưỡng

4.7. Cách nấu sinh tố chuối và phô mai tách muối cho bé 

Nguyên liệu

  • 2-3 quả chuối chín.
  • Sữa công thức.
  • 1 miếng phô mai tách muối.

Cách nấu sinh tố chuối và phô mai tách muối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Cắt nhỏ chuối rồi xay nhuyễn với sữa.
  • Bước 2: Sau đó, trộn đều hỗn hợp chuối sữa với phô mai và cho bé ăn dặm.

Chuối ăn dặm

>> Mẹ có thể tham khảo: 6 cách táo hấp cho bé ăn dặm thơm ngon và giàu dưỡng chất

4.8. Cách nấu cháo phô mai tách muối với yến mạch cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g yến mạch cán mỏng.
  • 500ml nước.
  • 50g phô mai.
  • 1/2 quả táo.

Cách nấu cháo phô mai tách muối với yến mạch cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Ngâm yến mạch trong nước trong 30 phút.
  • Bước 2: Nghiền táo cho thật nhuyễn hoặc dùng máy xay để xay mịn.
  • Bước 3: Cho yến mạch và nước vào nồi, đun sôi.
  • Bước 4: Khi nước sôi, hạ nhỏ lửa, đun liu riu trong khoảng 10-15 phút cho yến mạch chín mềm.
  • Bước 5: Thêm táo và phô mai vào nồi, khuấy đều cho đến khi phô mai tan chảy.
  • Bước 6: Đun thêm 1-2 phút nữa thì tắt bếp.
  • Bước 7: Cho cháo ra bát, để nguội bớt rồi cho bé ăn.

4.9. Cách nấu cháo phô mai tách muối cá hồi cho bé ăn dặm

[key-takeaways title=””]

Phô mai tách muối làm món gì ngon cho bé? Bạn có thể làm món cháo cá hồi phô mai dinh dưỡng cho bé. Trong cá hồi có chứa những thành phần thiết yếu giúp trẻ thông minh như omega-3, vitamin B, protein, DHA.

[/key-takeaways]

Nguyên liệu

  • 50g gạo tẻ.
  • 200g cá hồi phi lê.
  • 20g phô mai tách muối.
  • 1/2 củ hành tím.
  • 1/2 thìa cà phê dầu ăn.

Cách nấu cháo phô mai tách muối cá hồi cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Vo sạch gạo, cho vào nồi nấu với lượng nước gấp 3 lần gạo. Đun sôi, hạ nhỏ lửa, nấu liu riu cho cháo chín nhừ.
  • Bước 2: Cá hồi rửa sạch, cắt miếng nhỏ, cho vào nồi hấp chín. Sau khi cá chín, gỡ bỏ xương, lấy thịt cá.
  • Bước 3: Hành tím băm nhỏ.
  • Bước 4: Khi cháo chín, cho hành tím băm vào phi thơm.
  • Bước 5: Cho cá hồi vào xào chín.
  • Bước 6: Cho cá hồi vào cháo, khuấy đều.
  • Bước 7: Cho phô mai vào, khuấy đều cho đến khi phô mai tan chảy. Nêm gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 8: Tắt bếp, múc cháo ra bát, cho bé ăn khi còn ấm.
Phô mai tách muối làm món gì ngon cho bé? Bạn có thể làm món cháo cá hồi phô mai cho bé
Phô mai tách muối làm món gì ngon cho bé? Bạn có thể làm món cháo cá hồi phô mai cho bé

4.10. Cách nấu cháo phô mai tách muối thịt bò cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 50g gạo tẻ.
  • 100g thịt bò nạc.
  • 20g phô mai tách muối.
  • 1/2 củ hành tím.
  • 1/2 thìa cà phê dầu ăn.

Cách nấu cháo phô mai tách muối thịt bò cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Vo sạch gạo, cho vào nồi nấu với lượng nước gấp 3 lần gạo. Đun sôi, hạ nhỏ lửa, nấu liu riu cho cháo chín nhừ.
  • Bước 2: Thịt bò rửa sạch, cắt miếng nhỏ, cho vào máy xay nhuyễn. Hành tím băm nhỏ.
  • Bước 3: Khi cháo chín, cho hành tím băm vào phi thơm. Cho thịt bò xay vào xào chín.
  • Bước 4: Cho thịt bò vào cháo, khuấy đều.
  • Bước 5: Cho phô mai vào, khuấy đều cho đến khi phô mai tan chảy.
  • Bước 6: Nêm gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 7: Tắt bếp, múc cháo ra bát, cho bé ăn khi còn ấm.

5. Lưu ý để cho bé ăn phô mai đúng cách

Để cho bé ăn phô mai đúng cách, bạn hãy lưu ý thêm một số vấn đề dưới đây:

  • 1 tuần cho bé ăn phô mai mấy lần? Theo khuyến nghị của các chuyên gia dinh dưỡng, 1 tuần nên cho bé ăn phô mai từ 2-3 lần, mỗi lần khoảng 1-2 thìa cà phê. Tuy nhiên, số lần ăn phô mai cụ thể còn phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
    • Độ tuổi của bé:
      • Bé từ 6-12 tháng tuổi: Chỉ nên cho bé ăn phô mai 2-3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 1 muỗng cà phê.
      • Bé từ 1-2 tuổi: Có thể cho bé ăn phô mai 3-4 lần/tuần, mỗi lần khoảng 1-2 muỗng cà phê.
      • Bé trên 2 tuổi: Có thể cho bé ăn phô mai 4-5 lần/tuần, mỗi lần khoảng 2 muỗng cà phê.
    • Loại phô mai: Nên chọn loại phô mai mềm, ít muối và không chứa chất phụ gia cho bé.
  • Nên cho bé ăn phô mai lúc đói và không ăn trước khi đi ngủ để tránh tình trạng đầy bụng.
  • Khi nấu cháo phô mai, nhiệt độ cháo còn khoảng 70 – 80 độ thì mới cho phô mai vào để không làm mất chất dinh dưỡng có trong phô mai.
  • Không nên kết hợp phô mai với thực phẩm như: rau mồng tơi, rau dền, lươn… cho bé ăn dặm. Mẹ có thể tham khảo nấu cháo phô mai với rau gì trong cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm ở trên, như bông cải xanh, cà rốt, khoai tây, khoai lang… 
  • Các bé lần đầu ăn dặm với phô mai hữu cơ, chỉ nên cho ăn một lượng nhỏ và quan sát phản ứng của trẻ. Nếu có phản ứng lạ thì cần dừng ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Không nên cho bé ăn phô mai trước khi đi ngủ vì có thể khiến bé khó ngủ.
  • Nên chọn loại phô mai mềm, ít muối và không chứa chất phụ gia.
  • Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ nhi khoa để được tư vấn cụ thể về cách cho bé ăn phô mai.

[key-takeaways title=”Tham khảo thêm công thức nấu cháo ăn dặm:”]

[/key-takeaways]

Trên đây là 10 cách nấu phô mai tách muối cho bé ăn dặm với các nguyên liệu và cách chế biến khác nhau. Trên thị trường có rất nhiều loại phô mai tách muối đang được bày bán. Mẹ cũng nên lưu ý xem rõ nguồn gốc và thành phần trước khi cho bé sử dụng nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Tăng cường miễn dịch cho bé sinh mổ bằng 3 lớp bảo vệ tối ưu

Sinh mổ là phương pháp sinh con khá phổ biến hiện nay. Trong năm 2020 – 2021, tỉ lệ sinh mổ chiếm tới 34.4% tổng số ca sinh ở Việt Nam, tăng 6.9% so với năm 2014. Đây là con số cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ sinh mổ được WHO khuyến nghị là 10 – 15% [1]. Mục đích ban đầu của sinh mổ là giúp các mẹ sinh con an toàn hơn trong trường hợp thai kỳ nguy cơ cao hoặc tai biến sản khoa. Tuy nhiên, nhiều cặp vợ chồng hiện nay có xu hướng lựa chọn sinh mổ chủ động vì nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như sợ đau khi sinh thường, muốn sinh con nhanh, thoải mái, được chọn ngày sinh theo ý muốn… [2]

Sinh mổ có thể khiến bé chịu nhiều thiệt thòi

Sinh mổ đã được chứng minh là khiến trẻ sơ sinh thiệt thòi và gặp nhiều bất lợi hơn so với trẻ sinh thường. Trong đó, các vấn đề sức khỏe sau đây của trẻ sinh mổ thường được quan tâm nhiều nhất.

Vấn đề hô hấp

Khi sinh thường, em bé phải đi qua cổ tử cung và đường âm đạo của mẹ. Điều này khiến lồng ngực của em bé bị ép lâu và kéo dài. Từ đó, giúp đẩy nước trong phổi ra ngoài và giúp trẻ thở dễ dàng hơn sau sinh. Đối với trẻ sinh mổ, việc không được qua đường sinh tự nhiên của mẹ khiến trẻ không trải qua áp lực ép lồng ngực giúp tống/đầy nước ối trong phổi ra ngoài [4]. Đây là nguyên nhân khiến nhiều trẻ sinh mổ bị tồn dịch phổi dẫn đến tình trạng trẻ khó thở, thở khò khè, ho ra dịch đờm nhầy… Một số trẻ sau sinh mổ cũng có thể gặp phải những cơn thở nhanh thoáng qua. Các biểu hiện đặc trưng bao gồm nhịp thở nhanh, thở khò khè, da tím tái… [5]

Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cũng đã phát hiện mối liên hệ giữa sinh mổ và bệnh hen suyễn ở trẻ em. Cụ thể, việc sinh mổ có thể làm trẻ tăng nguy cơ mắc bệnh hen suyễn khi lớn lên [6]. Bên cạnh đó, kết quả của nhiều nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ cũng có nguy cơ mắc nhiễm trùng hô hấp cao hơn 1,3 lần [3]. Vì vậy, có thể nói hệ hô hấp của trẻ sinh mổ luôn dễ gặp nhiều bất lợi hơn trẻ sinh thường [6].

Vấn đề tiêu hóa

Một trong những điểm khác biệt lớn giữa trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường đó là hệ vi khuẩn ở đường ruột. Khi sinh thường, em bé có thể tiếp xúc với hệ vi khuẩn trong âm đạo của mẹ thời gian dài và “thừa hưởng” các lợi khuẩn từ mẹ. Qua đó hình thành hệ vi sinh khỏe mạnh trong đường ruột giúp trẻ tiêu hóa tốt hơn.

Với bé sinh mổ, bé sẽ không được tiếp xúc với các vi khuẩn có lợi này. Đồng thời, các vi khuẩn có hại sẽ chiếm ưu thế trong đường ruột của trẻ nên dễ dẫn đến mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Điều này khiến trẻ sinh mổ dễ mắc bệnh lý về tiêu hóa, liên quan đến dạ dày và ruột [4], [6]. Đặc biệt hơn, bé sinh mổ có thể có hại khuẩn cao hơn 80% so với bé sinh thường [19].

Vấn đề hệ miễn dịch

Khoảng 70 – 80% tế bào miễn dịch hiện diện ở đường ruột [7]. Vì vậy, sự cân bằng hệ tiêu hóa có vai trò rất quan trọng đối với khả năng miễn dịch của bé. Khi sinh mổ, trẻ thường có nguy cơ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột do không tiếp xúc với lợi khuẩn của mẹ. Do đó, hệ miễn dịch của trẻ sinh mổ cũng có nguy cơ kém hơn so với trẻ sinh thường. Điều này khiến cho trẻ có thể gặp khó khăn trong việc chống lại bệnh tật và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng hơn ở thời thơ ấu [6]. Bé sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém hơn bé sinh thường 1,5 lần [20].

Tăng cường miễn dịch cho trẻ sinh mổ bằng 3 lớp bảo vệ tối ưu

Nuôi con bằng sữa mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển khỏe mạnh của trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh mổ có hệ miễn dịch kém và dễ gặp các vấn đề sức khỏe. Bởi trong sữa mẹ có 3 thành phần rất quan trọng, được ví như 3 lớp bảo vệ tối ưu là:

Đại dưỡng chất HMO

HMO (Human Milk Oligosaccharide) là thành phần dinh dưỡng nhiều thứ ba trong sữa mẹ, chỉ sau lactose và chất béo. Hầu hết các mẹ sau sinh đều tiết sữa có chứa HMO. Thế nhưng, số lượng và sự đa dạng của HMO có trong sữa mẹ là khác nhau giữa mỗi người mẹ dựa trên nền tảng di truyền [9].

Trong đó, 5 HMOs nhiều nhất, chiếm 50% hàm lượng dưỡng chất HMO trong sữa mẹ đó là LNT, 2’FL, 3-FL, 3’SL và 6’-SL. Một số nghiên cứu đã phát hiện những lợi ích của HMO đối với sức khỏe của trẻ sơ sinh bao gồm thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, tăng cường sức khỏe đường ruột, ngăn ngừa sự bám dính của mầm bệnh, phát triển hàng rào biểu mô ruột, giảm nguy cơ nhiễm trùng và nâng cao khả năng miễn dịch cho trẻ [8].

Nucleotides tăng cường sự bảo vệ vượt trội

Nucleotides là các hợp chất được tìm thấy với hàm lượng cao trong sữa mẹ. Đây là dưỡng chất cần thiết cho sự tăng trưởng tối ưu của trẻ sơ sinh [18]. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Nucleotides trong sữa mẹ có vai trò:

  • Tăng cường sản sinh tế bào miễn dịch và kháng thể, giúp trẻ củng cố hệ thống miễn dịch, nâng cao khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn [10].
  • Mang đến lợi ích cho hệ vi sinh đường ruột. Tăng tốc độ phục hồi đường ruột sau tiêu chảy hoặc sau thời gian trẻ bú kém [11].
  • Giúp trẻ bắt kịp tốc độ tăng trưởng trong trường hợp trẻ đã trải qua tình trạng thai chậm phát triển trong tử cung trước đó [12].
  • Một nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng bổ sung Nucleotides cũng giúp trẻ tăng cân và tăng trưởng vòng đầu. Một yếu tố gián tiếp cho thấy sự phát triển của trẻ, đặc biệt là phát triển não bộ [13].
  • Sản sinh kháng thể sau tiêm chủng nhiều hơn 86% sau 6 tháng [21].

Bifidobacterium cải thiện hệ vi sinh đường ruột của trẻ

Đối với trẻ sinh mổ, các vi khuẩn từ môi trường bệnh viện có thể dễ xâm nhập và chiếm ưu thế hơn. Vì vậy, việc cho trẻ bú sữa mẹ là rất quan trọng để đảm bảo sự cân bằng hệ vi sinh của đường ruột. Bởi ngoài việc cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết đối với sự phát triển của trẻ sơ sinh, sữa mẹ còn chứa nhiều loại vi khuẩn có lợi như Lactobacilli, Bacteroides and Bifidobacterium [14]. Một trong những chủng lợi khuẩn quan trọng nhất là Bifidobacterium. Đây là chủng lợi khuẩn có thể giúp củng cố hệ tiêu hóa, giúp giảm số ngày mắc tiêu chảy và giảm nguy cơ mắc tiêu chảy ở trẻ [17].

Có thể nói sữa mẹ là nguồn cung cấp các dưỡng chất vô cùng quý giá đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, nhiều mẹ sau sinh mổ không tránh khỏi những khó khăn trong việc cho con bú vì vết mổ còn đau hoặc sữa chưa về nhiều. Trong trường hợp này, mẹ có thể chọn sữa công thức gần với tiêu chuẩn vàng để bổ sung cho bé.

Trên thực tế, trẻ sinh mổ có nhiều thiệt thòi hơn so với trẻ sinh thường. Do vậy, ba mẹ nên chủ động tìm hiểu thông tin về chăm sóc trẻ sinh mổ đúng cách, đặc biệt là vấn đề chọn công thức sữa cho con khi sữa mẹ không đủ hoặc bé gặp khó khăn trong việc bú mẹ. Mẹ nên ưu tiên sản phẩm sữa có đủ 3 lớp bảo vệ tối ưu là HMO, Nucleotides và lợi khuẩn (BB-12) để giúp trẻ nâng cao miễn dịch và phát triển khỏe mạnh nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

6 cách táo hấp cho bé ăn dặm thơm ngon và giàu dưỡng chất

Vậy thì còn chần chừ gì nữa, hãy bắt tay vào làm món táo hấp cho bé ăn dặm ngay nhé! Nhưng trước tiên, mẹ cũng nên biết thành phần dinh dưỡng trong táo.

1. Nguồn dinh dưỡng có trong táo

Táo chứa nhiều chất dinh dưỡng. Trong 100g táo có chứa:

  • Số calo: 51.
  • Nước: 86.2 gram.
  • Chất đạm: 0,6 gram.
  • Tinh bột: 11,6 gram.
  • Đường: 11,6 gram.
  • Chất xơ: 2,5 gram.
  • Chất béo: 0,5 gram.

Ngoài ra, trong quả táo có chứa nhiều chất xơ, vitamin C cùng với nhiều chất oxy hoá khác. Nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao và độ thơm ngon mà mẹ có thể dùng táo để làm món tráng miệng, bữa phụ lẫn bữa chính cho bé ăn dặm. Trong đó, táo hấp hứa hẹn sẽ là một món ăn dặm vô cùng hấp dẫn cho bé.

Nguồn dinh dưỡng có trong táo

2. Lợi ích của việc hấp táo cho bé ăn dặm

2.1 Dễ nuốt, dễ tiêu hóa

Việc hấp táo giúp cho bé ăn dặm còn bú sữa, những bé chưa mọc răng có thể dễ dàng nuốt được. Táo luộc cũng chứa nhiều lợi ích liên quan đến việc phát triển sức khỏe đường ruột. Khi đường ruột của trẻ khỏe mạnh, trẻ có thể dễ dàng hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm. Bé cũng có thể tiêu hóa thức ăn một cách nhanh chóng.

2.2 Hệ thống tiêu hóa, đường ruột được cải thiện

Cho bé ăn táo hấp còn có thể giúp duy trì sức khỏe của niêm mạc ruột nhờ chất xơ pectin được giải phóng trong quá trình hấp. Pectin kiểm soát vi khuẩn đường ruột, giảm chứng khó tiêu, thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn tốt trong ruột và giúp loại bỏ độc tố.

>> Xem thêm: 6 cách nấu cháo với quả óc chó cho bé ăn ngon và dễ tiêu hóa

2.3 Chống viêm

Khi một quả táo được nấu chín, nó sẽ cung cấp quercetin, một loại chất chống oxy hóa polyphenol có đặc tính chống viêm cho bé.

2.4 Hỗ trợ giảm táo bón

Những em bé mới bắt đầu hành trình ăn dặm có thể bị táo bón trong vài ngày hoặc vài tuần đầu. Hệ tiêu hóa cần thời gian để thích nghi với sự thay đổi mới.

Tại thời điểm này, việc kết hợp nhiều thực phẩm giàu chất xơ như táo vào kế hoạch ăn kiêng của chúng sẽ giúp tăng khối lượng phân (chất xơ không hòa tan) và tăng hàm lượng nước (chất xơ hòa tan).

>> Xem thêm: 8 cách nấu cháo bắp cho bé ăn dặm giúp bé tăng cân, ngừa táo bón

2.5 Tăng cường miễn dịch 

Hàm lượng dinh dưỡng cao, vitamin C dồi dào sẽ có tác dụng hỗ trợ hệ miễn dịch khỏe mạnh. Đặc biệt với trẻ sơ sinh sẽ tăng cường sức đề kháng phòng ngừa bệnh tật hiệu quả.

2.6 Bảo vệ hệ thần kinh

Cho bé ăn dặm ăn táo hấp cũng giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện tình trạng căng thẳng, mệt mỏi. Thành phần quercetin mang đến khả năng đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào não khỏi tác động hư hại và từ đó có thể phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ thần kinh.

Trên đây là những công dụng tuyệt vời khi làm táo hấp cho bé ăn dặm. Mẹ còn chần chừ gì nữa mà không bắt tay vào làm táo hấp hay cháo táo cho bé ăn dặm ngay thôi

3. Cách hấp táo cho bé ăn dặm ngon miệng và dễ ăn

3.1 Táo hấp nghiền 

Nguyên liệu

  • 1 quả táo tươi, rửa thật sạch.

Cách làm táo hấp nghiền cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Mẹ có thể gọt hoặc không gọt vỏ táo. Cắt táo thành miếng nhỏ, có thể bằng hạt lựu sau đó bỏ vào nồi hấp.
  • Bước 2: Sau khi táo chín mềm, thả táo vào nước lạnh ngay sẽ giúp táo săn lại không bị nhão.
  • Bước 3: Mẹ mang táo nghiền nhuyễn hoặc có thể bỏ vào máy xay sinh tố. Chỉ bằng những bước đơn giản như vậy là bạn đã có ngay một món táo hấp nghiền nhuyễn cho bé ăn dặm cực ngon và bổ dưỡng rồi.

Táo hấp cho trẻ

3.2 Táo hấp nghiền chuối

Nguyên liệu

  • 1 quả táo và 1 quả chuối chín đã được rửa sạch.

Cách làm táo hấp nghiền chuối cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Đầu tiên, mẹ sơ chế táo, mang bỏ vào hấp và nghiền nhuyễn giống như ở bước trên.
  • Bước 2: Quả chuối chín, bóc vỏ, mang dằm nát ra, ba mẹ có thể cho vào lò vi sóng quay khoảng 20 giây giúp chuối chín mềm hơn.
  • Bước 3: Mang hai hỗn hợp táo chuối xay với nhau, như vậy là mẹ đã có món táo và chuối thơm ngon.
  • Bước 4: Mẹ cũng có thể rắc thêm ngũ cốc cho trẻ sơ sinh hoặc cũng có thể trộn thêm với sữa để món ăn táo chuối hấp nghiền thêm ngon hơn, kích thích vị giác của bé ăn dặm.

táo nghiền với chuối

3.3 Táo hấp bơ cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • ¼ cốc sốt táo có thể ba mẹ tự làm hoặc cũng có thể mua ở siêu thị.
  • ½ quả bơ chín đã gọt vỏ bỏ hạt.

Cách làm táo bơ hấp nghiền cho bé 

  • Bước 1: Dùng máy xay sinh tố để làm nhuyễn bơ hoặc có thể cho bơ vào tô rồi lấy nĩa dầm nát bơ ra.
  • Bước 2: Trộn hỗn hợp bơ vừa làm xong với nước sốt táo rồi cho bé thưởng thức.

>> Xem thêm: Cháo gà cho bé ăn dặm nấu với rau gì? 15 công thức dễ làm

3.4 Táo hấp xoài cho bé ăn dặm 

Nguyên liệu

  • ½ nước sốt táo tự làm hoặc mua ở siêu thị.
  • ½ quả xoài.

Cách làm táo hấp xoài cho bé 

  • Bước 1: Dùng máy xay sinh tố để làm nhuyễn nửa quả xoài ra.
  • Bước 2: Trộn hỗn hợp xoài vào trong nước sốt táo, hỗn hợp đều cho bé thưởng thức luôn.

Táo hấp xoài

3.5 Sữa chua táo hấp cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • ½ quả táo.
  • 2 thìa sữa chua không đường.

Cách làm sữa chua táo hấp cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Táo rửa sạch, gọt vỏ và cắt thành lát mỏng từ 5mm – 1 cm.
  • Bước 2: Sau đó, xếp táo vào khay rồi cho vào lò vi sóng khoảng 1 phút.
  • Bước 3: Lấy táo ra, cắt thành miếng nhỏ, nghiền nát hoặc xay nhuyễn rồi mang trộn với sữa chua và cho bé thưởng thức luôn.
Táo hấp chấm sữa chua
Táo hấp chấm sữa chua

3.6 Táo lê hấp nghiền sữa mẹ 

Nguyên liệu

  • 1 quả táo.
  • 1 quả lê.
  • 120ml sữa mẹ.

Cách làm táo lê hấp nghiền sữa mẹ cho bé ăn dặm

  • Bước 1: Táo và lê mang rửa sạch, gọt vỏ và cắt nhỏ thành hạt lựu rồi mang hấp chín mềm.
  • Bước 2: Nghiền nhỏ táo bằng máy nghiền hoặc máy xay sinh tố, sau đó mang hỗn hợp nghiền trộn cùng với sữa mẹ là bé có thể thưởng thức.

[inline_article id=214225]

4. Lưu ý khi cho bé tập ăn dặm táo

  • Khi mua táo nên chọn quả táo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đảm bảo vệ sinh thực phẩm.
  • Mẹ nên cho bé ăn với liều lượng vừa phải tùy thuộc vào độ tuổi. Ví dụ bé 6 tháng chỉ nên ăn 5.69 gram táo một lần.
  • Đảm bảo nguyên tắc thử dị ứng thực phẩm; cho bé ăn một ít rồi quan sát phản ứng của con. Nếu có các dấu hiệu dị ứng thì cần dừng cho bé ăn táo.
  • Bé dưới 1 tuổi tuyệt đối không nên uống nước ép táo hoặc sử dụng giấm táo. Một số quan điểm đồng tình bé phải trên 2 tuổi mới cho uống nước ép. Do đó, mẹ lưu ý không cho bé tập ăn dặm những đồ uống này nhé.
  • Táo là một trong những thực phẩm có nguy cơ khiến bé mắc nghẹn. Do đó, mẹ cần đảm bảo nghiền nhuyễn táo trước khi cho bé ăn; và canh chừng lúc bé đang ăn; đặc biệt là khi mẹ áp dụng phương pháp ăn dặm tự chỉ huy BLW.

Trên đây là 6 cách làm táo hấp nghiền cho bé ăn dặm vô cùng đơn giản nhưng thành quả cho ra vô cùng hấp dẫn. Tuy nhiên dù táo hấp có ngon và bổ dưỡng đến mấy mẹ cũng nên lưu ý cho không cho bé ăn táo lúc đói và cho bé ăn hàm lượng vừa đủ thôi nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm? 5 công thức ngon hết sảy!

Bông cải trắng là một nguồn thực phẩm nhiều dinh dưỡng, thích hợp cho người lớn và cả bé trong giai đoạn mới bắt đầu ăn dặm. Vậy súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng dinh dưỡng, cũng như giúp đa dạng món ăn cho bé?

1. Thành phần dinh dưỡng của súp lơ trắng

Nhiều mẹ tìm đọc “súp lữ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm” vì bông cải trắng có thành phần dinh dưỡng khá đa dạng và phong phú.

Trong 100g bông cải trắng chứa:

  • Năng lượng: 25 calo.
  • Dưỡng chất: Chất xơ 2,5g, carbohydrate 5.3g, chất béo 0.1g, protein 2g,…
  • Vitamin và khoáng chất: Vitamin C: 46.4mg; Vitamin K: 16 mcg, Vitamin B6: 0.2 mcg, Vitamin B5: 0.7 mg; Folate: 57mcg, Mangan: 0.2mg, Magie 15mg, Photpho 44mg…
  • Các dưỡng chất khác: Nhiều chất chống oxy hóa như Axit protocatechuic, Axit coumaric và Axit vanillic, Lutein, zeaxanthin, Rutin, Quercetin, Glucoraphanin, Indole và Isothiocyanates …

Theo thông tin dinh dưỡng từ Bộ Nông Nghiệp Mỹ – USDA, trong 100g bông cải trắng có:

  • Hàm lượng vitamin C chiếm 57% nhu cầu cần dùng trong một ngày.
  • Vitamin K được cung cấp chiếm 20% hàm lượng cần thiết.
  • Đặc biệt, vitamin B5, B6 mà súp lơ trắng mang lại chiếm lần lượt là 14% và 11% nhu cầu khuyến nghị.

2. Lợi ích của súp lơ trắng khi cho bé ăn dặm

Súp lơ trắng là thực phẩm cung cấp chất xơ hữu ích cho trẻ; cho bé ăn súp lơ trắng là cách hữu hiệu để hỗ trợ hệ tiêu hóa trong giai đoạn bé mới bắt đầu ăn dặm.

Hơn nữa, bé có thể ăn súp lơ trắng khi được 6 tháng tuổi. Đây là một thực phẩm tốt khi mẹ chưa biết nên cho bé ăn dặm món gì đầu tiên.

Nhiều tài liệu cho thấy, các loại rau củ như cà rốt, khoai tây, bông cải trắng là các thực phẩm giúp bé phát triển kỹ năng cầm nắm. Đặc biệt là khi cha mẹ nuôi con theo phương pháp ăn dặm bé tự chỉ huy – BLW.

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm?
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để đảm bảo dinh dưỡng?

3. Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm đủ dưỡng chất?

Súp lơ trắng (hoặc xanh), cách chế biến và kết hợp với các thực phẩm khác là như nhau. Để tăng dinh dưỡng và làm đa dạng các món ăn dặm cho bé, mẹ có thể kết hợp bông cải trắng với các thực phẩm:

  • Đậu và hạt: Đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành hoặc các loại hạt như hạt chia, hạt lanh…
  • Thịt gà hoặc thịt cá: Nấu thêm một ít thịt gà hoặc cá tươi cùng súp lơ trắng để tăng hàm lượng protein và chất béo cần thiết cho sự phát triển của bé.
  • Rau xanh: Mẹ có thể thêm các loại rau xanh như cà rốt, bắp cải, bí đỏ hoặc cải xoong để cung cấp thêm vitamin, khoáng chất và chất xơ cho bé.
  • Sữa hoặc sản phẩm sữa: Nếu bé không bị dị ứng với sữa, mẹ có thể thêm một ít sữa hoặc sản phẩm sữa như sữa chua, sữa đặc, sữa tươi vào bữa ăn để con bằng cùng với món súp lơ trắng để tăng thêm lượng canxi và chất béo tốt.
  • Cháo hoặc mì sợi: Bên cạnh việc cho bé ăn cháo, mẹ cũng có thể kết hợp nấu mì cho bé ăn dặm cùng súp lơ trắng.

Kết hợp với thực phẩm gì?

4. Các món ăn từ súp lơ xanh và trắng cho bé ăn dặm

Súp lơ trắng nấu với thịt gì cho bé ăn dặm là ngon? Dưới đây là nhiều món mẹ có thể tham khảo để nấu cho bé ăn dặm cùng bông cải xanh trắng.

4.1 Cháo súp lơ trắng xay

Cũng giống như cháo súp lơ xanh, cháo súp lơ xanh và trắng luôn là món ăn nên có trong thực đơn dinh dưỡng của bé. Không chỉ vậy, súp lơ xanh và trắng còn thuộc trong danh sách 10 thực phẩm vàng giúp bé phát triển trí thông minh tối đa.

Cách nấu:

  • Bước 1: Mẹ rửa sạch súp lơ trắng, cắt thành những miếng nhỏ để luộc.
  • Bước 2: Bắc nước lên bếp, đun sôi nước rồi cho súp lơ trắng vào.
  • Bước 3: Sau khi súp lơ chín mềm, mẹ lấy ra cho vào máy xay và xay nhuyễn.
  • Bước 4: Khi đã xay nhuyễn xong, mẹ có thể trút ra bát rồi cho bé cưng thưởng thức.

Trong súp lơ xanh và trắng đều có vị đặc trưng tương tự nhau. Cả hai loại súp lơ đều đậm vị rau củ, hơi hơi đắng, và hậu ngọt nhẹ. Chính vì vậy, để tập làm quen cho bé ăn dặm, mẹ có thể nấu cháo súp lơ lỏng một chút cho bé dễ ăn.

Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm? Đơn giản nhất là nấu cháo trắng

4.2 Cháo cá hồi súp lơ trắng

Súp lơ xanh trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng dinh dưỡng, thì mẹ có thể chọn cá hồi. Món cháo cá hồi cho bé ăn dặm luôn là lựa chọn hàng đầu của các mẹ bỉm. Vì các mẹ đều biết rằng, cá hồi chứa nhiều đạm và nguồn chất béo omega 3 tốt cho bé.

Nguyên liệu:

  • Bí đỏ: 10g
  • Gạo tẻ: 50g
  • Cá hồi: 50g
  • Dầu ăn: 3ml
  • Khoai tây: 20g
  • Hành khô: 1 củ
  • Súp lơ trắng: 20g

Cách nấu cháo cá hồi súp lơ trắng cho bé:

  • Bước 1: Cá hồi rửa sạch, luộc chín, để nguội rồi dùng tay bóp nát và lọc kỹ xương.
  • Bước 2: Hành khô thái nhỏ, phi thơm cùng dầu ăn rồi cho cá vào xào.
  • Bước 3: Bí đỏ và khoai tây gọt vỏ, rửa sạch cùng với rau súp lơ trắng. Luộc chín tất cả rau củ và băm nhỏ.
  • Bước 4: Hầm gạo với 1 bát nước, khi nào thấy cháo cạn thì đổ thêm nước vào hầm cho đến khi gạo mềm nhuyễn.
  • Bước 5: Khi cháo cá hồi mềm tơi, độ nhuyễn vừa phải thì cho rau và cá vào khuấy đều cho cháo sôi lên lần nữa rồi tắt bếp. Múc ra bát chờ nguội và cho bé ăn mẹ nhé.
Cách nấu cháo cá hồi súp lơ trắng cho bé
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để tăng đạm và chất béo? Mẹ có thể chọn cá hồi

4.3 Thịt bò băm nấu súp lơ trắng

Nguyên liệu:

  • Thịt bò
  • Phô mai
  • Bột ăn dặm 
  • Súp lơ trắng
  • Dầu olive/ dầu ăn dặm

Cách chế biến thịt bò băm nấu súp lơ trắng:

  • Bước 1: Thịt bò mua về rửa sạch xay nhuyễn.
  • Bước 2: Hành tím băm nhuyễn bỏ vào ướp thịt bò, ướp gia vị 1 muỗng hạt nêm, 1 ít bột ngọt, ½ muỗng tiêu trộn ướp trong khoảng thời gian là 20 phút. 
  • Bước 3: Súp lơ xanh trắng tách ra rửa sạch ngâm muối 15 phút.
  • Bước 4: Bắc nước cho sôi, thịt bò ướm dung tay vo thành viên và cho vào nồi. Khi thịt bò chín, cho thêm nước dùng cho vừa ăn, cho súp lơ xanh và lơ trắng vào nấu cho đến khi thịt bò và súp lơ đều đã ngấm gia vị và mềm. 
  • Bước 5: Sau khi được hỗn hợp thịt bò băm súp lơ trắng, các mẹ có thể xay nhuyễn cho bé ăn dặm hoặc nghiền nhỏ phù hợp với thời điểm ăn dặm hiện tại của bé.
Chọn thịt bò cho bé ăn dặm để bổ sung sắt
Súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm để bổ sung sắt? Mẹ nên chọn thịt bò

4.4 Nấu bột ăn dặm với thịt lợn, đậu, súp lơ trắng

Để tiết kiệm thời gian cho những cử ăn, mẹ có thể kết hợp nấu súp lơ trắng cho bé cùng thịt lợn, đậu, súp lơ trắng với số lượng nhiều.

Nguyên liệu:

  • Bột ăn dặm.
  • Thịt lợn.
  • Đậu đen, đậu đỏ.
  • Súp lơ xanh, trắng.

Cách nấu bột ăn dặm với súp lơ trắng:

  • Bước 1: Rửa sạch đậu đen, đậu đỏ và ngâm nước cho mềm, sau đó ninh cho thật chín rồi nghiền nhuyễn. Rồi trộn chung với cháo thịt lợn đậu xanh chia ra những phần nhỏ bỏ và tủ lạnh đông đá. 
  • Bước 2: Ngày nào bé ăn thì mẹ rã đông hỗn hợp cháo này và đun trên bếp, tán nhuyễn hỗn hợp, sau đó cho súp lơ xanh trắng mới luộc và nghiền nhuyễn vào đảo đều. 
  • Bước 3: Sau khi tắt bếp cho thêm dầu ăn của bé vào và trộn đều và múc ra cho bé ăn dặm.

Súp lơ trắng nấu với bột ăn dặm thì kiểu gì cho bé ăn dặm cũng ngon tuyệt. Với món này mẹ đã có ngay thực đơn ăn dặm cho bé từ 6-7 tháng trở lên và vô cùng giàu chất dinh dưỡng; mà không phải đau đầu suy nghĩ “súp lơ trắng nấu với gì cho bé ăn dặm”.

Nấu bột ăn dặm với thịt lợn, đậu, súp lơ trắng
Súp lơ trắng nấu với bột ăn dặm

4.5 Cháo cà chua trứng với súp lơ trắng

Nguyên liệu:

  • 1 bông cải trắng.
  • 2 quả cà chua.
  • 1 quả trứng gà ta.
  • 1 ít cháo nấu sẵn.

Cách chế biến:

  • Bước 1: Bông súp lơ trắng, mua về rửa sạch, luộc chín rồi sau đó tán nhỏ. Cà chua cũng làm tương tự như súp lơ, rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, thái nhỏ rồi cho vào nước dùng daishi nấu chín.
  • Bước 2: Nấu lại phần cháo trắng, cho trứng vào khuấy đều để tạo dạng sợi.
  • Bước 3: Mẹ trộn súp lơ xanh trắng với cà chua là có thể cho bé thưởng thức.

Súp lơ nấu cà chua được không?

[key-takeaways title=”Gợi ý thêm 10 món để thực đơn của mẹ và bé thêm phong phú:”]

  • Cháo thịt bằm, súp lơ, rau ngót.
  • Cháo cá lóc nấu cùng bông cải trắng.
  • Cháo tôm nấu rau chân vịt và bông cải trắng.
  • Hỗn hợp bột thịt gà, khoai lang, súp lơ trắng.
  • Cháo yến mạch ức gà nướng súp lơ xanh trắng.
  • Mì somen kết hợp rau củ các loại cho bé ăn dặm.
  • Bí đỏ, súp lơ xanh trắng xay nghiền cho bé ăn dặm.
  • Cháo tôm, bông cải, đậu hũ nấu cùng cho bé ăn dặm.
  • Cháo rau củ bao gồm bông cải xanh trắng, cà rốt, nấm.
  • Cháo bột rau dền topping bột súp lơ hoa đậu biếc và hạt lanh.

[/key-takeaways]

5. Lưu ý khi khi nấu súp lơ trắng cho bé ăn dặm

Lưu ý khi khi nấu súp lơ trắng

Súp lơ trắng xanh có thể kết hợp với nhiều loại rau củ, thịt đạm khác nhau; nhưng cần tránh những thực phẩm như: dưa chuột, gan lợn, gan bò, sữa bò. Súp lơ rất giàu vitamin C, dưa chuột lại chứa các enzyme phân hủy vitamin C. Nếu ăn hai loại thực phẩm này cùng với nhau sẽ làm giảm hấp thụ vitamin C.

Hy vọng nội dung bài viết đã cho cha mẹ biết “súp lơ xanh trắng nấu với gì cho bé ăn dặm” rồi nhé.

[key-takeaways title=”Các bài viết cùng chủ đề:”]

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Rôm sảy ở trẻ sơ sinh có tự hết không? Nguyên nhân và cách chăm bé

Vậy tình trạng rôm sảy ở trẻ sơ sinh là gì? Có thể tự hết hay không? Làm sao để chăm sóc và điều trị cho trẻ mau khỏi? Bài viết này, MarryBaby sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của cha mẹ về tình trạng rôm sảy ở trẻ em.

1. Triệu chứng rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Rôm sảy ở trẻ sơ sinh (prickly heat) là những nốt mẩn đỏ cỡ đầu kim, hình tròn hoặc lấm tấm; có chút nước và nổi xung quanh các vùng da như đầu, cổ, ngực, lưng, nách, bẹn… Vùng da rôm sảy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường có màu đỏ; ngứa và một chút nóng rát.

Khi trẻ sơ sinh bị rôm sảy; bé sẽ thường chà xát và gãi ngứa và khiến cho da bị lở gây viêm nhiễm.

Có 3 dạng rôm sảy ở trẻ:

  • Rôm đỏ: Thường xảy ra do thời tiết nóng ẩm.
  • Rôm sâu: Xảy ra do tuyến mồ hôi gặp vấn đề nghiêm trọng; thường là sau khi trẻ bị rôm đỏ kéo dài.
  • Rôm dạng tinh thể: Thường phổ biến ở trẻ nhỏ do chậm các ống tuyến mồ hôi chậm phát triển. Loại rôm sảy này thường xảy ra do sốt cao và sẽ để lại các mảng da bị bong khi trẻ bị rôm sảy đã khỏi bệnh.

2. Nguyên nhân gây rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Hình ảnh minh họa những vùng da trẻ sơ sinh thường bị nổi rôm sảy
Hình ảnh minh họa những vùng da ở trẻ sơ sinh thường bị nổi rôm sảy

Theo học viện Bác sĩ Gia Đình Hoa Kỳ – Family Doctor, rôm sảy ở trẻ sơ sinh là do các ống dẫn mồ hôi bị tắc nghẽn. Nhất là vào thời điểm mùa hè, nóng và ẩm; kèm theo quần áo của trẻ mặc quá dày, thấm mồ hôi kém dẫn đến trẻ dễ bị rôm sảy. 

Những nguyên nhân gây ra rôm sảy ở trẻ sơ sinh gồm có:

  • Ống dẫn mồ hôi phát triển chưa hoàn chỉnh: Chính vì ống dẫn mồ hôi chưa phát triển hoàn chỉnh nên mồ hôi của bé không được thoát ra ngoài, tích tụ dưới da, bị bụi bặm, tế bào chết bịt kín. Kéo theo tình trạng ứ đọng, bít tắc và rôm sảy. 
  • Trẻ mặc nhiều quần áo (hoặc dày): Trường hợp mẹ sợ bé bị lạnh và chọn những quần áo dày cho bé, như vậy sẽ khiến bé dễ bị rôm sảy. Thay vào đó, mẹ hãy thường xuyên kiểm tra thân nhiệt cho con để chọn quần áo phù hợp.
  • Bé bị sốt: Sốt sẽ khiến nhiệt độ cơ thể nóng lên, làm tăng tiết mồ hôi giúp cơ thể giải nhiệt và gây ra tình trạng rôm sảy.
  • Da trẻ dị ứng với các sản phẩm bột giặt, nước xả vải: Các sản phẩm bột giặt thường có chứa các chất tạo hương thơm, làm mềm vải. Và cũng chính những chất này sẽ làm cho làn da nhạy cảm của bé bị kích ứng. Từ đó khiến bé ngứa ngáy, khó chịu và thậm chí là bị rôm sảy.

3. Rôm sảy ở trẻ sơ sinh có tự hết không?

Tình trạng rôm sảy ở trẻ sơ sinh sẽ không thể tự khỏi nếu không có sự chăm sóc của cha mẹ. Mặc dù, vùng da bị rôm sảy ở trẻ sơ sinh cũng trở nên dịu nhẹ hơn khi thời tiết mát mẻ trở lại.

Chỉ có điều, nếu những triệu chứng rôm sảy vẫn kéo dài hoặc tái phát trở lại thì khả năng cao sẽ dẫn đến viêm da, nhiễm trùng da; nguy hiểm nhất là nhiễm trùng huyết.

Trường hợp rôm sảy xuất hiện liên tục, tái phát nhiều lần, thì những lần sau sẽ càng nặng hơn. Đây còn được gọi là bệnh hình thành do tái phát nhiều đợt; và dễ lan rộng ra những vùng da khác trên cơ thể của bé.

4. Cách điều trị và chăm sóc rôm sảy ở trẻ sơ sinh

Cách điều trị rôm sảy ở trẻ em mau khỏi
Cách điều trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ mau khỏi

Rôm sảy hay hăm tã ở trẻ sơ sinh thường khỏi sau vài ngày chăm sóc. Cha mẹ yên tâm là tình trạng hăm rôm sảy ở trẻ có thể điều trị tại nhà; và khỏi nhanh chóng sau vài ngày.

4.1 Làm dịu da

Khi trẻ bị rôm sảy, mẹ nên tắm cho em bằng nước ấm mỗi ngày để làm dịu và làm mát làn da. Đồng thời mẹ cũng có thể sử dụng túi chườm mát để chườm lên vùng da bị rôm sảy.

4.2 Chọn quần áo thoáng mát

Cha mẹ nên chọn quần áo 100% Cotton và thấm hút mồ hôi tốt cho bé. Giúp cho da của bé được thoáng mát và dễ chịu. Nhất là vào những ngày hè nóng bức. Đồng thời cha mẹ cũng phải chọn loại nước giặt và nước xả vải phù hợp dành cho da em bé.

4.3 Thoa kem đặc trị

Bạn hãy thoa kem cho bé theo chỉ định từ bác sĩ để làm dịu ngứa cũng như giảm bớt tình trạng rôm sảy của bé.

Gợi ý các loại kem điều trị rôm sảy ở trẻ:

  • Bepanthen Balm.
  • Kem bôi Sudocrem.
  • Kem rau má Yoosun.
  • Kem bôi Oatrum Kids.
  • Vitamin Barrier Cream.

Lưu ý: Khi sử dụng bất kỳ loại thuốc hay kem trị hăm nào để điều trị cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cha mẹ nên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước.

4.4 Điều trị rôm sảy ở trẻ sơ sinh theo dân gian

Nếu cha mẹ muốn điều trị rôm sảy ở trẻ em theo phương pháp tắm lá dân gian; MarryBaby sẽ gợi ý cho cha mẹ một số loại lá có tác dụng sát khuẩn và điều trị rôm sảy cho trẻ.

  • Lá trà xanh: Mẹ rửa sạch lá trà xanh tươi rồi cho vào nồi nước đun. Sau đó, dùng nước này pha với nước tắm của bé để sát khuẩn da.
  • Lá kinh giới: Tương tự, mẹ rửa sạch lá kinh giới rồi cho vào nồi nước đun sôi; sau đó pha cùng nước tắm cho trẻ để làm dịu da và điều trị rôm sảy.
  • Lá khế: Mẹ lấy một nắm lá khế, tách bỏ các phần thừa của lá rồi đem rửa sạch và cho vào nồi đun sôi cùng một ít muối. Sau khi đun sôi khoảng 5 phút thì bỏ bã và chắt nước ra chậu lớn; pha cùng với nước lạnh sao cho nước đủ ấm để tắm cho bé.
  • Mướp đắng: Mẹ giã hoặc xay nhỏ trái mướp đắng rồi cho nước lọc vào và lọc lấy nước mướp đắng nguyên chất. Sau đó hòa hỗn hợp này vào nước tắm để làm giảm tình trạng rôm sảy ở trẻ.

LƯU Ý: Các phương pháp dân gian này đều không có khoa học kiểm chứng; mà chỉ dựa trên kinh nghiệm truyền đời. Cha mẹ cân nhắc kỹ khi áp dụng; hoặc tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ nhé!

5. Hướng dẫn cha mẹ phòng ngừa rôm sảy ở trẻ em

Cách phòng ngừa
Cách phòng ngừa rôm sảy ở trẻ sơ sinh

NÊN

  • NÊN thay tã cho bé thường xuyên khi tã bị ẩm ướt.
  • NÊN giữ cho vùng da mặc tã của bé được khô thoáng.
  • NÊN tăng chất lượng sữa của mẹ nếu bé còn bú; và tăng cường chế độ dinh dưỡng đối với trẻ đã có thể ăn dặm.

KHÔNG

  • KHÔNG dùng các loại sữa tắm có mùi thơm.
  • KHÔNG giặt đồ của trẻ cùng với cha mẹ, và gia đình.
  • KHÔNG đưa bé ra trời nắng trong khoảng từ 10h sáng đến 16h chiều.
  • KHÔNG lạm dụng phấn rôm rắc nhiều trên da của bé, vì có thể gây bít lỗ chân lông.
  • KHÔNG vệ sinh sâu bên trong vùng kín của con; kể cả bé trai hay bé gái. Cha mẹ chỉ nên vệ sinh bên ngoài da của con.

Tóm lại, rôm sảy ở trẻ sơ sinh là tình trạng phổ biến và  cũng không quá nguy hiểm. Điều quan trọng là khi biết trẻ bị rôm sảy, cha mẹ cần chăm sóc và điều trị ngay. Lý do là để tránh tình trở nên nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sự phát triển của con.

[key-takeaways title=”Các bài viết liên quan:”]

[/key-takeaways]