Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

11 cách nấu cháo vịt cho bé ăn dặm tăng cân “vù vù”

Cách nấu cháo vịt cho bé rất cần thiết để mẹ lựa chọn khi cho con ăn dặm. Đây là loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và lành tính cho bé. Ngoài bổ dưỡng thịt vịt còn mang dược tính tốt cho sức khỏe.

1. Giá trị dinh dưỡng của thịt vịt

Thịt vịt có chứa một lượng lớn protein, chất béo, sắt, phốt pho, vitamin A, vitamin B1, vitamin D…  Những chất này đều thiết yếu cho sự phát triển toàn diện của bé. Ngoài ra, theo Đông y, thịt vịt có vị ngọt, tính mát và có tác dụng tốt trong việc thanh nhiệt, hỗ trợ nhuận tràng, phòng ngừa táo bón cho bé.

Đặc biệt, đối với những bé hay gặp các vấn đề đường ruột, ăn cháo vịt hoặc các món ăn từ vịt có tác dụng cải thiện tình trạng đầy bụng, khó tiêu

Lượng vi chất có trong thịt vịt còn cao hơn thịt gà. Do vậy, mẹ nên bổ sung thịt vịt vào thực đơn dinh dưỡng để đa dạng hóa các món ăn dặm cho bé, đặc biệt là các bé có thể chất yếu, biếng ăn, còi cọc hoặc với những bé vừa ốm dậy.

Món ngon từ thịt vịt đơn giản nhất có lẽ là cháo vịt. Mẹ có thể học cách nấu cháo thịt vịt cho bé cùng với nhiều loại rau củ khác nhau; để tạo ra nhiều món cháo thơm ngon, bổ dưỡng cho bé.

2. Trẻ mấy tháng ăn được thịt vịt?

Trẻ mấy tháng ăn được thịt vịt? 
Trẻ mấy tháng ăn được thịt vịt? Trẻ có thể bắt đầu ăn cháo thịt vịt khi 6 tháng tuổi, 

Trẻ có thể bắt đầu ăn dặm với cháo thịt vịt khi bé được 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, với những hình thức chế biến như nướng, hun khói; mẹ cần đợi cho đến khi bé được 1 tuổi. Khi mới bắt đầu cho bé ăn thịt vịt, mẹ cũng chỉ nên cho con ăn dặm một lượng nhỏ để quan sát phản ứng của bé. Nếu bé không bị dị ứng với món ăn này thì mẹ có thể bổ sung món cháo thịt vịt vào thực đơn ăn dặm của bé.

Nếu mẹ muốn chế biến thịt vịt cho bé ăn cơm thì nên hầm thịt vịt cho đến khi thịt mềm, nhừ để bé dễ nhai, dễ nuốt. Đồng thời, cơm cũng cần đủ độ nát để con tập nhai dần. Gia vị chế biến thịt vịt cho bé ăn cơm cũng càng cần đơn giản càng tốt.

3. Cháo thịt vịt nấu với rau gì cho bé ăn dặm?

Cháo thịt vịt nấu với rau gì cho bé để con ăn ngon lành mà vẫn đầy đủ dưỡng chất? Một số loại rau củ phù hợp để nấu cháo vịt cho bé là: cháo vịt đậu xanh, hạt sen, bí đỏ, cà rốt, rau ngót, nấm rơm, khoai tây nghiền, khoai môn, khoai lang,… Hơn nữa, khi bé đủ lớn trên 1 tuổi, mẹ có thể tìm cách nấu cháo vịt cho bé ăn kèm với rau mồng tơi, rau sà lách, hành tây nướng, rau bắp cải nghiền, củ cải đường,…

Cháo vịt nấu với rau sẽ giúp bé bổ sung chất xơ, tốt cho tiêu hóa hơn, cũng như thêm màu sắc cho món ăn hấp dẫn hơn.

Cháo thịt vịt nấu với rau gì?
Cháo thịt vịt nấu với rau gì? Với trẻ từ 6 tháng tuổi, chỉ nên nấu cháo vịt cùng với bí đỏ, cà rốt, rau ngót, nấm rơm, khoai tây nghiền, khoai môn, khoai lang

4. Cách chọn và sơ chế biến thịt vịt không hôi cho bé

Để có cách nấu cháo vịt ngon, khâu chọn vịt là rất quan trọng. Vịt nấu cháo nên chọn vịt xiêm hay vịt cỏ (vịt nhiều thịt, ít mỡ, thịt dai ngọt) vì thịt vịt nuôi thường khá mềm, có nhiều mỡ và không ngọt bằng.

Tốt nhất, mẹ nên mua vịt sống về làm để đảm bảo vệ sinh. Nên chọn vịt trưởng thành, béo, ức đầy, da cổ và da bụng dày, mọc đủ lông. Những con vịt này không chỉ ngon mà khi làm lông cũng rất nhanh.

Nếu mua vịt làm sẵn, nên chọn vịt mới mổ. Vịt nhìn bề ngoài có vẻ tươi ngon, khi ấn vào vịt thấy thịt chắc. Những con vịt có hai bên đùi và phần lườn căng bóng, thớ thịt dày, dùng tay ấn vào thịt bị biến dạng thì đó là vịt bơm nước, không nên mua.

Các bước sơ chế thịt vịt để nấu cháo cho bé:

  • Vịt sau khi làm sạch lông mẹ rửa lại cho sạch.
  • Chà xát muối hạt lên toàn bột con vịt để diệt khuẩn và loại bỏ mùi hôi, rửa lại với nước rồi xát lại lần nữa với hỗn hợp rượu, gừng.
  • Cuối cùng, rửa lại với nước rồi để ráo.

Ngoài cách làm trên, mẹ có thể dùng chanh hoặc muối + giấm để chà xát lên mình vịt, mùi hôi cũng sẽ được loại bỏ.

**Mẹ lưu ý: Khi luộc vịt để tiến hành nấu cháo, nên cho vài lát gừng và một củ hành tím đập giập để nước dùng thơm, loại bỏ hoàn toàn mùi hôi.

[inline_article id=176974]

Sau khi đã “nhuần nhuyễn” các bước sơ chế vịt, mẹ hãy tìm hiểu 10 cách nấu cháo vịt cho bé ăn dặm dưới đây.

5. Bí kíp cách nấu cháo thịt vịt cho bé ăn dặm ngon miệng, bổ dưỡng

5.1 Cách nấu cháo vịt đậu xanh cho bé ăn dặm

Cháo vịt đậu xanh đứng đầu trong danh sách cách nấu cháo thịt vịt cho bé ăn dặm bởi đậu xanh giúp cung cấp vitamin A, canxi, sắt, vitamin C, chất xơ…

Nguyên liệu:

  • Gạo: 100g.
  • Thịt vịt: 300g.
  • Đậu xanh: 100g.
  • Gia vị, hành lá, gừng.

Cách nấu cháo vịt đậu xanh cho bé:

  • Bước 1: Ngâm gạo và đậu xanh cho mềm.
  • Bước 2: Thịt vịt rửa sạch, khử mùi hôi, sau đó băm nhuyễn.
  • Bước 3: Phi thơm gừng, sau đó cho thịt vịt vào xào săn, nêm xíu gia vị, đảo nhanh rồi tắt bếp.
  • Bước 4: Cho gạo và đậu xanh vào nồi nấu cháo.
  • Bước 5: Khi cháo chín, mẹ cho thịt vịt vào khuấy đều.
  • Bước 6: Với bé nhỏ, mẹ có thể xay nhuyễn cháo cho mịn để bé dễ nuốt hơn.

Nếu muốn làm đa dạng thêm món cháo từ đậu xanh cho bé, mẹ có thể tham khảo thêm bài viết: 12+ món cháo đậu xanh cho bé ăn dặm ngon, bổ và dễ tiêu

cháo vịt đậu xanh cho bé ăn dặm
Cách nấu cháo vịt đậu xanh cho bé ăn dặm

5.2 Cách nấu cháo vịt ngon cho bé ăn dặm với bí đỏ

Nguyên liệu

  • Gạo: 30g
  • Thịt vịt: 300g.
  • Bí đỏ: 30g.
  • Đậu xanh: 30g.
  • Gừng, tiêu, rau mùi.

Cách nấu cháo thịt vịt cho bé với bí đỏ

  • Bước 1: Thịt vịt rửa sạch, khử mùi hôi bằng gừng, sau đó băm nhuyễn.
  • Bước 2: Đậu xanh vo sạch, đãi vỏ, ngâm nước cho mềm. Bí đỏ gọt vỏ, cắt thành các miếng vừa ăn, rửa sạch, để ráo.
  • Bước 3: Cho vịt vào hầm với chút muối và gừng. Khoảng 5 phút sau cho gạo, đậu xanh, bí đỏ vào nấu cháo. Đến khi các nguyên liệu chín nhừ, mẹ nêm ít nước mắm để cháo thịt vịt vừa ăn thì tắt bếp.
  • Bước 4: Thịt vịt lọc xương, xé nhỏ trong món cháo cho bé dễ ăn. Đối với các bé nhỏ hơn, mẹ nên xay cháo thịt vịt thành hỗn hợp nhuyễn cho bé.
  • Bước 5: Múc cháo vịt ra bát, cho thêm ít tiêu, rau mùi (ngò) và cho bé thưởng thức khi còn nóng ấm.
cách nấu cháo vịt bí đỏ
Cách nấu cháo thịt vịt cho bé với bí đỏ

5.3 Cách nấu cháo vịt cho bé ăn dặm với yến mạch

Nguyên liệu

  • 50g yến mạch.
  • 30g thịt vịt.
  • Nước dừa tươi.
  • Gừng: một miếng nhỏ.
  • Gia vị: Nước mắm ngon, hành ngò.

Cách nấu cháo thịt vịt cho bé với yến mạch

  • Bước 1: Thịt vịt rửa kỹ, sơ chế theo hướng dẫn trên cho hết mùi hôi. Yến mạch ngâm với nước trong vòng 20 phút rồi vớt ra, để ráo.
  • Bước 2: Cho thịt vịt đã sơ chế vào nồi cùng nước dừa tươi, ít muối và một củ hành tím đập dập.
  • Bước 3: Nấu hỗn hợp trên với lửa to trong vòng 15 phút để thịt vịt ngấm hương vị. Lúc này, cho thêm yến mạch vào và trộn đều tới khi yến mạch nở ra.
  • Bước 4: Nêm nếm gia vị cho cháo thịt vịt vừa ăn và tắt bếp.
  • Bước 5: Vớt phần thịt vịt ra, băm nhỏ hoặc xay nhuyễn tùy theo khả năng ăn thô của bé. Múc cháo ra bát, cho thịt vịt để lên trên, thêm xíu hành, rau mùi (ngò), tiêu cho bé thưởng thức ngay thành quả cháo thịt vịt.

cách nấu cháo yến mạch cho bé ăn dặm

5.4 Cách nấu cháo vịt cho bé với khoai sọ

Nguyên liệu

  • 300g thịt vịt.
  • 100g khoai sọ.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gừng, hành lá, các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt khoai sọ cho bé

  • Bước 1: Khoai sọ sau khi mua về, mẹ gọt vỏ rồi luộc chín. Vớt ra, để ráo và dùng thìa tán nhuyễn hoặc cho vào máy xay.
  • Bước 2: Thịt vịt rửa sạch, cho vào nồi nấu cháo với ít muối, 2 lát gừng. Khi thịt gần chín tới thì cho thêm khoai sọ vào.
  • Bước 3: Nấu thêm cháo thịt vịt chút nữa thì nêm nếm gia vị và tắt bếp.
  • Bước 4: Múc cháo vịt khoai sọ ra bát, thêm hành, rau mùi (ngò) rồi cho bé thưởng thức ngay khi còn nóng.
 Cách nấu cháo vịt cho bé với khoai sọ
Cách nấu cháo vịt cho bé với khoai

5.5 Cách nấu cháo vịt khoai tây cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • 300g thịt vịt.
  • 100g khoai tây.
  • 50g gạo tẻ.
  • Gừng, hành lá, các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt khoai tây cho bé

Cách nấu cháo vịt cho bé theo công thức này gồm các bước sau:

  • Bước 1: Thịt vịt sau khi mua về mẹ rửa sạch với gừng cho hết mùi hôi. Gạo tẻ vo kỹ, ngâm với nước trong 15 phút.
  • Bước 2: Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, thái thành các miếng vừa ăn.
  • Bước 3: Cho thịt vịt, gạo tẻ đã sơ chế vào nồi, bắc lên đun với lửa lớn. Khi thịt chín mềm, cho thêm khoai tây vào. Nấu cháo cho bé tiếp đến khi khoai tây nhừ thì nêm nếm gia vị cho vừa ăn, khuấy đều và tắt bếp.
  • Bước 4: Múc cháo thịt vịt ra bát, cho thêm một ít hành hoa và tiêu để món cháo dậy mùi thơm rồi cho bé ăn ngay khi đang nóng.

cách nấu cháo vịt cho bé ăn với khoai tây

5.6 Cách nấu cháo vịt khoai lang cho bé ăn dặm

Nguyên liệu

  • Gạo: 30g.
  • Thịt vịt: 300g.
  • Khoai lang: 30g.
  • Gừng, hành ngò.
  • Gia vị cơ bản.

Cách nấu cháo thịt vịt khoai lang cho bé

  • Bước 1: Rửa sạch thịt vịt, lọc xương rồi thái miếng vừa ăn.
  • Bước 2: Gọt vỏ khoai lang, rửa sạch, thái miếng nhỏ.
  • Bước 3: Gừng đem nướng cho dậy mùi, sau đó cho vào nồi nước cùng thịt vịt và khoai lang hầm nhừ.
  • Bước 4: Khoảng 5 phút sau cho gạo vào khuấy đều.
  • Bước 5: Nấu các nguyên liệu đến khi chín nhừ, nêm thêm xíu nước mắm sao cho vừa ăn.
  • Bước 6: Đối với các bé nhỏ hơn, mẹ nên xay cháo mịn để con dễ ăn và hấp thu hơn.
  • Bước 7: Tùy thuộc vào khẩu vị của bé, mẹ có thể rắc xíu hành ngò để món cháo vịt cho bé thêm phần hấp dẫn hơn nhé.

thịt vịt nấu cháo khoai lang cho bé

5.7 Cách nấu cháo vịt rau ngót cho bé

Nguyên liệu:

  • 300g thịt vịt.
  • 1 nắm rau ngót.
  • Gạo tẻ.
  • Gừng, hành lá.
  • Các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt rau ngót cho bé:

  • Bước 1: Thịt vịt rửa sạch, luộc chín kỹ rồi băm nhuyễn, ướp với ít nước mắm, hành tím. Giữ phần nước luộc vịt để nấu cháo.
  • Bước 2: Rau ngót chọn lấy các lá non, đem xay mịn với xíu nước.
  • Bước 3: Cho gạo đã vo cùng nước luộc vịt vào nồi, nấu tới khi cháo chín thì cho thịt vịt vào đảo đều. Nấu thêm khoảng 10 phút cho thịt chín nhừ thì thêm rau ngót vào nấu chung. Khi rau ngót chín, mẹ nêm nếm gia vị vừa ăn thì tắt bếp.
  • Bước 4: Múc cháo thịt vịt cho bé thưởng thức khi còn nóng là ngon nhất.
Cách nấu cháo vịt rau ngót cho bé
Cách nấu cháo vịt cho bé với rau ngót

5.8 Cách nấu cháo vịt cho bé ăn dặm: cháo vịt, đậu que, hạt sen

Nguyên liệu:

  • 300g thịt vịt.
  • 30g đậu que.
  • 10g hạt sen.
  • 3ml dầu ăn.
  • 30g gạo tẻ.
  • Các loại gia vị.

Cách nấu cháo thịt vịt cho bé dùng kèm đậu que, hạt sen:

  • Bước 1: Hạt sen lột vỏ lụa, bỏ tim, ngâm nước khoảng 1 giờ để giúp hạt sen mềm hơn khi ninh.
  • Bước 2: Gạo vo sạch rồi cho cả gạo và hạt sen đã ngâm vào nồi nấu cháo.
  • Bước 3: Thịt vịt rửa sạch, khử mùi hôi, bỏ da và xay nhỏ. Mẹ nên cho thêm chút nước vào thịt vịt rồi xay cho đỡ bị vón cục. Sau đó ướp thịt vịt với xíu nước mắm, hành tím.
  • Bước 4: Đậu que nhặt rồi rửa sạch, luộc qua rồi băm hoặc xay nhỏ. Khi cháo gạo và hạt sen chín nhừ thì mẹ lấy hạt sen ra đánh nhuyễn.
  • Bước 5: Lần lượt cho thịt vịt vào nấu cùng cháo khoảng 3-4 phút thì cho đậu que vào trộn đều lên, đun sôi đến khi cháo chín thì tắt bếp.
  • Bước 6: Nêm nếm thêm chút dầu ăn, gia vị rồi múc ra bát là mẹ đã hoàn thành cách nấu cháo vịt cho bé.
cháo vịt đậu que, hạt sen
Cách nấu cháo thịt vịt cho bé ăn dặm với hạt sen

5.9 Cháo vịt cà rốt cho bé ăn dặm

Nguyên liệu:

  • Thịt vịt bỏ xương: 30g.
  • Khoai tây: 10g.
  • Cà rốt: 10g.
  • Dầu ăn: 10ml.
  • Cháo trắng: 1 chén nhỏ.

Cách nấu cháo thịt vịt kèm cà rốt:

  • Bước 1: Thịt vịt mẹ mua về rửa sạch, luộc với 1 chút hành khô. Sau đó lọc lấy phần thịt và cân lên được 30g là đạt. Băm nhỏ.
  • Bước 2: Cà rốt, khoai tây sau khi sơ chế sạch cho vào nồi luộc sơ qua. Rồi cho ra bát nghiền nát.
  • Bước 3:Cho toàn bộ cháo, thịt vịt và cà rốt, khoai tây đã tán nhuyễn vào nồi. Có thể thêm nước nếu thấy cháo đặc.
  • Bước 4: Đun tới khi cháo sủi trong 10 – 12 phút là được.
  • Bước 5: Bắc cháo ra ngoài, mẹ nêm thêm 2 thìa cà phê dầu ăn để bé ăn cháo vịt tăng cân tốt hơn mẹ nhé.

cháo vịt cho bé

5.10 Cháo vịt nấu với mướp cho bé ăn dặm

Nguyên liệu:

  • Gạo tẻ: 30g.
  • Thịt vịt: 100g.
  • Mướp hương: 1 quả nhỏ.
  • Gia vị, dầu ăn.

Cách nấu cháo thịt vịt với mướp cho bé:

  • Bước 1: Thịt vịt mua về bỏ da và xương, sau đó rửa sạch, băm nhuyễn.
  • Bước 2: Mướp hương nạo vỏ, rửa sạch rồi cắt miếng nhỏ.
  • Bước 3: Ngâm gạo rồi vo sạch, sau đó đem nấu cháo.
  • Bước 4: Khi cháo chín, cho thịt vịt và mướp hương vào đảo đều.
  • Bước 5: Nêm nếm gia vị cho vừa ăn, đun thêm khoảng 5 phút thì tắt bếp.

cháo vịt cho bé ăn dạm

5.11 Cháo tim vịt cho bé

Nguyên liệu:

  • Gạo nếp, gạo tẻ với tỷ lệ 1:3.
  • Tim vịt: 4 cái.
  • Cà rốt: 1/2 củ.
  • Dầu ăn, gia vị, hành khô.

Cách nấu cháo thịt tim vịt cho bé ăn dặm:

  • Bước 1: Tim vịt rửa sạch, bóp muối cho hết hôi, sau đó đem băm nhỏ.
  • Bước 2: Trộn gạo tẻ với gạo nếp, vo sạch rồi đem nấu cháo.
  • Bước 3: Gọt vỏ cà rốt, rửa sạch, cắt miếng vừa rồi đem hấp, sau đó tán nhuyễn.
  • Bước 4: Phi hành thơm, sau đó cho tim heo vào xào săn, nêm xíu gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 5: Khi cháo chín mềm, mẹ cho cà rốt và tim vịt vào khuấy đều.
  • Bước 6: Cháo sôi trở lại thì tắt bếp.
  • Bước 7: Múc cháo vịt cho bé ra bát và thường thức thôi.

Cách nấu cháo tim cà rốt

6. Lưu ý khi nấu cháo vịt cho bé

Thịt vịt có tính hàn, vị ngọt, giúp cơ thể thanh nhiệt, giải độc phù hợp dùng trong những ngày hè oi ả. Tuy nhiên, thịt lại có mùi rất hôi nên trước khi cho vào nấu cháo, mẹ nên khử sạch mùi, bằng gừng, muối, chanh hoặc thậm chí là rượu.

  • Bóp thịt thật kỹ với gừng giã nhuyễn hoặc sát với rượu để loại bỏ mùi hôi, sau đó rửa sạch sẽ thêm một lần nữa. Đây là cách nấu cháo vịt cho bé tốt nhất.
  • Thái xéo thớ thịt trước khi cho vào nấu cháo vịt cho bé ăn dặmvì thịt vịt thường dai hơn các loại thịt khác như gà, lợn sẽ làm cho bé cảm giác khó ăn, Điều này sẽ giúp cho thịt vừa mềm vừa ngon miệng, kích thích vị giác của bé trong bữa ăn.
  • Chỉ nên cho ăn món cháo vịt khi bé đã quen ăn cháo thịt gà
  • Chỉ nên dùng với lượng nhỏ và chú ý quan sát xem bé có xảy ra bất kì dị ứng nào không trong thời gian mới bắt đầu cho bé ăn cháo vịt. Nếu thấy không có biểu hiện dị ứng, bữa ăn sau, mẹ có thể tăng lượng thịt vịt trong cháo.
  • Nếu bé dưới một tuổi thì các mẹ nên hạn chế việc nêm nếm gia vị, đặc biệt là muối vì gia vị này không tốt cho thận của bé.

cho bé ăn

Tùy vào thời điểm ăn dặm của bé, mẹ hoàn toàn có thể điều chỉnh cách nấu cháo vịt cho bé theo độ thô của thức ăn cũng như độ lỏng của cháo sao cho phù hợp. Ví dụ, đối với những trẻ mới tập ăn dặm khi 6 tháng tuổi, cháo ăn dặm cần thật mịn. Bước sang 7 tháng, cháo cần được làm nhuyễn, nhưng giảm dần độ mịn. Và bước sang tháng thứ 8, mẹ có thể tăng dần độ thô của thức ăn cho bé tập nhai.

>> Xem thêm bài cùng chủ đề:

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Trẻ sơ sinh bị sôi bụng – Nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý

Vậy trẻ sơ sinh bị sôi bụng có sao không? Và làm sao để điều trị cũng như phòng ngừa tình trạng tái phát? Cùng Marrybaby tìm hiểu ngay mẹ ơi!

1. Nguyên nhân trẻ sơ sinh bị sôi bụng

Trẻ sơ sinh sôi bụng thường xuyên có thể do sự lượng khí ở các nếp gấp đường ruột hoặc ở vị trí nào khác trong cơ quan tiêu hóa bị tắc nghẽn. Hiện tượng sôi bụng ở trẻ sơ sinh có thể xuất phát từ những nguyên nhân sau:

1.1 Bụng bé đang tiêu hóa thức ăn

Nguyên nhân khiến bụng trẻ sơ sinh sôi và kêu ọt ọt có thể là do bụng bé đang tiêu hóa thức ăn. Nên lúc này mẹ sẽ nghe âm thanh trong bụng lớn hơn khi trẻ sơ sinh đang đói bụng.

1.2 Chế độ ăn uống không phù hợp

Nguyên nhân trẻ sơ sinh bị sôi bụng
Trẻ sơ sinh bị sôi bụng phần lớn là do chế độ ăn uống không phù hợp

Trẻ sơ sinh bị sôi bụng cũng có thể do chế độ ăn uống. Sau khi sinh, hệ tiêu hóa của con còn yếu, nếu mẹ cho uống sữa công thức quá sớm có thể khiến cơ thể bé khó thích nghi.

1.3 Trẻ không hấp thụ được lactose

Lactose là đường có trong sữa và các sản phẩm từ sữa. Vì nguyên nhân nào đó mà trẻ phải bú ngoài quá sớm, cơ thể không sản xuất đủ enzyme để tiêu hóa lactose dẫn đến tình trạng sôi bụng ở trẻ sơ sinh.

>> Xem thêm: Nguyên nhân và dấu hiệu trẻ sơ sinh không dung nạp lactose

1.4 Trẻ bú không đúng cách

Việc vệ sinh bình sữa, tư thế bú sữa và pha chế sữa không đúng cách cũng là nguyên nhân khiến bụng trẻ sơ sinh bị sôi do bé nuốt phải nhiều không khí khi bú.

1.5 Sữa của mẹ có vấn đề do thức ăn

Ngoài các nguyên nhân trực tiếp, chuyện ăn uống của mẹ cũng ảnh hưởng đến bé. Nếu mẹ không cẩn thận, ăn nhiều thức ăn chứa dầu mỡ; và những thực phẩm cay nóng cũng dễ làm trẻ sơ sinh bị sôi bụng.

1.6 Bụng trẻ sơ sinh kêu ọt ọt có thể do bệnh lý

Triệu chứng bụng em bé sơ sinh kêu ọt ọt có thể do các nguyên nhân bệnh lý khác như:

  • Uống thuốc khánh sinh dư liều: Tác dụng phụ của thuốc khác sinh sẽ khiến bụng của bé bị sôi, táo bón và đi ngoài nhiều lần.
  • Do nhiễm khuẩn E.coli, Shigella, Salmonella hoặc virus từ thói quen mút tay, mút chân,… hoặc ngậm dụng cụ như ti giả không đảm bảo vệ sinh. Các loại vi khuẩn và virus này phát triển mạnh, lấn át các vi khuẩn có lợi, gây rối loạn hệ vi sinh đường ruột và dẫn đến tiêu chảy,..

2. Dấu hiệu trẻ sơ sinh bị sôi bụng

Kịp thời nhận ra các dấu hiệu khi trẻ sơ sinh bị sôi bụng sẽ giúp cha mẹ sớm can thiệp và chăm sóc con đúng cách.

Dưới đây là dấu hiệu khi trẻ bị sôi bụng:

  • Trẻ bị tiêu chảy, đi ngoài.
  • Trẻ thường xuyên bị nôn trớ, ọc sữa.
  • Trẻ hay bị đầy hơi, chướng bụng, ợ hơi.
  • Bụng trẻ phát ra âm thanh ùng ục, ọc ọc.
  • Trẻ quấy khóc đặc biệt là vào ban đêm, bỏ bú.

3. Cách xử lý khi trẻ sơ sinh bị sôi bụng

3.1 Thay đổi tư thế bú của con

tư thế bú mẹ
4 tư thế bú đúng chuẩn và an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

Như đã đề cập ở trên, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bụng trẻ sơ sinh kêu là do bé bú phải nhiều không khí. Chính vì vậy, khi cho bé bú, mẹ cần hạn chế tối đa điều này.

Nếu bé quấy khóc khi đang bú, đồng thời lắng nghe thấy tiếng bụng sôi thì hãy thử thay đổi tư thế cho con bú. Mẹ có thể đặt bé lên vai khi trẻ đã bú no, sau đó vỗ nhẹ lưng để bé ợ hơi ra ngoài. Bạn cũng có thể đặt bé nằm ngửa. Sau đó nhẹ nhàng gập đầu gối chân của bé liên tục.

Nếu tập cho bé bú bình, mẹ cần cẩn thận cho bé ngậm vừa núm vú. Điều này sẽ tránh để bé nuốt không khí vào bên trong dẫn đến hiện tượng sôi bụng ở trẻ sơ sinh.

>> Mẹ xem ngay: Tư thế cho con bú đúng, để bé không bị sặc sữa và các vấn đề khác

3.2 Chú ý đến chế độ ăn uống của mẹ

Chú ý đến chế độ ăn uống của mẹ
Khi thấy trẻ đang bú mẹ và bị sôi bụng mẹ NÊN ăn nhiều chất xơ và KHÔNG NÊN ăn các món cay, nóng.

Nếu phát hiện thấy dấu hiệu trẻ sơ sinh bị sôi bụng, xì hơi nhiều hay thường xuyên đi ngoài, mẹ cần chú ý chế độ ăn uống của mình. Sau khi sinh, nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ, một số thực phẩm mẹ ăn sẽ ảnh hưởng không tốt đến hệ tiêu hóa của bé.

Nếu mẹ thường xuyên ăn các món nhiều dầu mỡ, cay, nóng; hoặc ăn các món như cà chua, cam, quýt, cải bắp, súp lơ, các sản phẩm từ đậu nành,… Thì sẽ rất dễ làm trẻ sơ sinh bị đầy hơi chướng bụng. Do đó, trong thực đơn hàng ngày mẹ cần cắt giảm bớt những thực phẩm này.

>> Xem thêm: Mẹ mới sinh nên ăn gì? 13 thực phẩm nên có trong thực đơn hàng ngày

2.3 Gặp bác sĩ chuyên khoa khi trẻ sơ sinh bị sôi bụng kéo dài

Trẻ sơ sinh sôi bụng kéo dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm, mẹ cần tìm đến các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn cách chữa trị.

3. Phòng ngừa bé sơ sinh bị sôi bụng

Phòng ngừa tình trạng bụng bé sơ sinh kêu ọt ọt
Phòng ngừa tình trạng bụng bé sơ sinh kêu ọt ọt

Bé sơ sinh bị sôi bụng, xì hơi nhiều và đi ngoài sẽ khiến hệ tiêu hóa mất cân bằng, dẫn đến chức năng hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn bị giảm. Kéo theo đó là bé sẽ bị sụt cân; ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của con.

Chính vì vậy, mẹ cần biết những cách phòng ngừa để đảm bảo sức khỏe cho bé.

[key-takeaways title=”Cách phòng ngừa trẻ sơ sinh bị sôi bụng:”]

  • Nên cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
  • Mẹ cần chú ý vào nhóm thực phẩm mà mẹ ăn hàng ngày.
  • Chú ý tư thế cho con bú và vỗ cho con ợ hơi sau khi con bú xong.
  • Nếu không cho con bú, mẹ cần phải chọn lọc kỹ lưỡng các hãng sữa công thức an toàn.

[/key-takeaways]

>> Mẹ có thể xem thêm: Cách chăm sóc trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi đúng chuẩn

[inline_article id=252529]

Tóm lại, tình trạng trẻ sơ sinh bị sôi bụng có thể không quá nguy hiểm, nhưng mẹ hãy chú ý đến tình trạng của con; đồng thời thay đổi thói quen ăn uống của mẹ để con có được nguồn sữa lành tính từ mẹ.

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Cúng đầy tháng cho bé trai đơn giản và đầy đủ nghi thức

Cúng đầy tháng cho bé trai cần phải chuẩn bị ra sao và có nghi thức như thế nào? Trên mâm cúng đầy tháng cho bé trai sẽ bao gồm những gì?  Trong bài viết này, MarryBaby sẽ giúp cha mẹ hiểu hơn về ý nghĩa của lễ cúng và cách cúng đầy tháng cho bé trai.

1. Lễ cúng đầy tháng cho bé trai là gì?

Cúng đầy tháng là một nghi lễ xin ơn lành từ trời Phật, tổ tiên để cho con cháu mau ăn chóng lớn, ngoan ngoãn và thông minh.

1.1 Sự tích về lễ cúng đầy tháng

Nguồn gốc của lễ cúng đầy tháng cho bé trai ở mỗi nơi có những câu chuyện khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết đều là những câu chuyện về các bà Mụ và Đức ông; những người đã giúp nặn hình ra đứa trẻ và gửi đến cho gia đình.

Chuyện kể rằng, mỗi đứa trẻ sơ sinh đều do các vị Đại Tiên hay còn gọi là 12 Bà Mụ nặn ra. Mỗi Mụ Bà sẽ có trách nhiệm nặn ra một bộ phận cho đứa trẻ như mắt, mũi, tay, chân, tóc… xấu hay đẹp cũng do tay các Bà Mụ nặn ra.

Chính vì thế, khi đứa trẻ đầy tháng, ông bà cha mẹ phải tổ chức tiệc cúng bà Mụ để tạ ơn các bà Mụ đã mang đứa trẻ đến với gia đình. Và cầu xin các Mụ ban phước lành cho đứa trẻ được bình an và may mắn.

[key-takeaways title=”Lễ cúng bà Mụ là gì?”]

Lễ cúng tạ ơn bà Mụ khi bé 1 tháng tuổi gọi là đầy tháng, khi bé tròn 1 tuổi gọi là thôi nôi. Ngoài ra, ở các mốc khác như lúc 3, 6, 9 tuổi đều có làm lễ cúng; thường được người ta gọi là cúng đốt hoặc cúng căn.

[/key-takeaways]

1.2 Ý nghĩa của lễ cúng đầy tháng

Theo quan niệm dân gian, lễ cúng đầy tháng cho bé trai mang những ý nghĩa sau:

  • Giới thiệu đứa bé với tất cả mọi người.
  • Đánh dấu cột mốc quan trọng khi bé tròn 1 tháng kể từ khi sinh ra.
  • Công nhận sự hiện diện của đứa trẻ và nhận được sự chúc phúc từ mọi người.
  • Lễ cúng đầy tháng cho bé trai là bữa lễ để tạ ơn Bà Mụ, Đức Ông đã theo dõi và phù hộ mẹ tròn con vuông.

[key-takeaways title=””]

Khi hiểu được ý nghĩa của việc cúng đầy tháng cho bé, mới thấy rằng việc tổ chức một buổi tiệc nhỏ trong ngày này cũng mang lại nhiều ý nghĩa cho gia đình, người thân và cũng lưu giữ lại kỷ niệm cho bé. Tuy nhiên cũng có những gia đình chọn không cúng đầy tháng cho bé vì cảm thấy không cần thiết và cũng không ảnh hưởng gì đến sức khỏe của bé.

[/key-takeaways]

1.3 12 Bà Mụ (mẹ sanh) theo dân gian là ai?

Theo sự tích về cúng mụ cho bé trai, 12 Bà Mụ là các thần giúp việc cho Ngọc Hoàng. Mỗi bà kiêm một việc trong sinh nở giáo dưỡng, được gọi tên như sau:

  • Mụ bà Trần Tứ Nương coi việc sinh đẻ (chú sanh).
  • Mụ bà Vạn Tứ Nương coi việc thai nghén (chú thai).
  • Mụ bà Lâm Cửu Nương coi việc thụ thai (thủ thai).
  • Mụ bà Lưu Thất Nương coi việc nặn hình hài nam, nữ cho đứa bé (chú nam nữ).
  • Mụ bà Lâm Nhất Nương coi việc chăm sóc bào thai (an thai).
  • Mụ bà Lý Đại Nương coi việc chuyển dạ (chuyển sanh).
  • Mụ bà Hứa Đại Nương coi việc khai hoa nở nhụy (hộ sản).
  • Mụ bà Cao Tứ Nương coi việc ở cữ (dưỡng sanh).
  • Mụ bà Tăng Ngũ Nương coi việc chăm sóc trẻ sơ sinh (bảo tống).
  • Mụ bà Mã Ngũ Nương coi việc ẵm bồng con trẻ (tống tử).
  • Mụ bà Trúc Ngũ Nương coi việc giữ trẻ (bảo tử).
  • Mụ bà Nguyễn Tam Nương coi việc chứng kiến và giám sát quá trình sinh đẻ (giám sanh).
Lễ cúng đầy tháng cho bé trai đôi khi cũng mang lại nhiều ý nghĩa và nhiều kỉ niệm cho cả gia đình và cho bé

2. Cách tính ngày cúng đầy tháng cho bé trai

Theo phong tục truyền thống, cách tính ngày lễ cúng đầy tháng cho bé trai được tính theo ngày Âm lịch; khác với ngày sinh của bé được tính theo cả ngày Dương (lịch phương Tây) lẫn ngày Âm (lịch phương Đông).

Theo truyền thống, lễ cúng mụ đầy tháng cho bé trai sẽ diễn ra vào ngày sinh thứ 29 của trẻ. Dân gian dùng cách tính ngày cúng đầy tháng là “gái lùi hai, trai lùi một”. Bên cạnh đó, lễ cúng đầy tháng sẽ được thực hiện vào lúc sáng sớm hoặc chiều tối.

Mẹ có thể xem thời gian và giờ cúng đầy tháng cho bé trai như sau:

  • Miền Bắc: trước 12 giờ.
  • Miền Trung: từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
  • Miền Nam: trước 9 giờ.

Hiện nay, nhiều cha mẹ hiện đại lại căn cứ vào lịch Dương để tổ chức lễ cúng đầy tháng cho con. Cha mẹ sẽ lấy ngày sinh dương lịch của con làm mốc và đúng ngày đó tháng sau sẽ tổ chức lễ cúng đầy tháng cho bé.

Cách tính ngày tháng cúng đầy tháng cho bé trai

3. Mâm cúng đầy tháng bé trai miền Bắc, miền Trung, miền Nam

Trong lễ đầy tháng cho bé trai, cha mẹ cần chuẩn bị mâm cúng đầy tháng đầy đủ cho bé trai như sau.

3.1 Mâm cơm cúng đầy tháng đầy đủ cho bé trai miền Bắc

Trên mâm cúng đầy tháng bé trái ngoài đồ cúng dành cho bàn thờ Phật, ông Địa, gia tiên thì lễ vật còn có:

  • 1 con gà luộc, 3 tô chè lớn, 12 chén chè nhỏ, 13 đĩa xôi.
  • Bộ tam sên gồm trứng luộc, thịt heo luộc, tôm hoặc cua luộc.
  • Nhang trầm thơm, đèn cầy; rượu nếp, nước chai, trà gói, và bánh kẹo.
  • 13 đôi hài, 13 miếng trầu cánh phượng, 13 nén vàng, 13 bộ váy áo đẹp. Trong đó, đĩa xôi, đôi hài, váy áo, miếng trầu và nén vàng phải giống nhau. Bên cạnh đó, 12 bộ váy áo có kích thước như nhau và 1 bộ có kích thước lớn hơn.
  • Mâm ngũ quả, trà, rượu, hoa tươi, nhang, đèn, nước, muối, gạo và 1 bộ đồ hình thế (ghi họ tên và ngày tháng năm sinh của đứa trẻ, sau khi cúng xong sẽ đốt để giải hạn cho bé).
Mâm cúng đầy tháng bé trai gồm những gì? Hình ảnh mâm cơm cúng đầy tháng cho bé trai đơn giản nhất
Mâm cúng đầy tháng bé trai gồm những gì? Hình ảnh mâm cơm cúng đầy tháng cho bé trai đơn giản nhất

3.2 Mâm cúng đầy tháng bé trai miền Trung

  • Nhang trầm thơm, đèn cầy;
  • Hoa cúng đầy tháng;
  • Mâm trái cây;
  • Lư cắm nhang;
  • Trà, rượu, nước;
  • Gạo hũ, muối hũ;
  • 13 phần trầu cau têm;
  • 13 phần chè đậu trắng;
  • 13 phần xôi nếp đậu xanh;
  • Gà luộc hoặc vịt luộc;
  • Heo quay bánh hỏi nếu có khả năng;
  • Giấy tiền vàng mã (bộ hài váy áo tạ các tiên nương, giấy cúng thế nam).

3.3 Mâm cúng đầy tháng bé trai miền Nam

  • Mâm ngũ quả;
  • Hoa tươi;
  • Nhang trầm thơm;
  • Đèn hoặc nến;
  • Muối hũ, gạo hũ;
  • Bộ giấy cúng đầy tháng cho bé (13 đôi hài và 13 bộ quần áo để cúng mụ bà đức ông);
  • Trà, rượu, nước;
  • Bánh kẹo;
  • 13 phần trầu têm cánh phượng;
  • 13 phần chè đậu trắng hoặc đậu đen;
  • 13 phần xôi (trong nam thường dùng xôi gấc);
  • Gà luộc hoặc vịt luộc chéo cánh.

>> Xem thêm: Những lời chúc mừng, stt đầy tháng cho bé gái, bé trai hay và ngắn gọn

4. Nghi thức sắp xếp lễ vật, bàn cúng đầy tháng bé trai

4.1 Lễ vật cúng 12 Bà Mụ 

Nghi thức cúng lễ đầy tháng cho bé trai cũng bao gồm lễ cúng mụ cho bé trai.

Những đồ vật cúng mụ đầy tháng cho bé trai bao gồm:

  • Đồ chơi trẻ em: bằng nhựa hoặc sành sứ.
  • Hương hoa: Hương, lọ hoa nhiều màu, tiền vàng, nước trắng.
  • Lễ mặn: Bao gồm xôi, gà luộc, cơm, canh, món ăn, rượu trắng.
  • Kẹo bánh: Chia thành 12 phần và một phần to hơn (hoặc nhiều hơn).
  • Đồ vàng mã: Các đôi hài màu xanh, nén vàng màu xanh, váy áo màu xanh.
  • Phẩm oản: Chia 12 phần đều nhau và một phần lớn hơn (hoặc nhiều hơn).
  • Trầu cau: Trầu têm cánh phượng, 12 miếng trầu với cau bổ tư và 1 miếng to hơn với cau nguyên quả.
  • Đồ ăn mặn: cua, con ốc, tôm để sống hoặc có thể hấp chín. Các động vật này có 12 con kích thước bằng nhau và có 1 con to hơn.

Bên cạnh cúng cho 12 Bà Mụ, trên mâm cúng đầy tháng bé trai còn có phần lễ vật cúng Đức Ông.

4.2 Lễ vật cúng Đức Ông

Các lễ vật cúng Đức Ông vào đầy tháng bao gồm:

  • 1 con gà luộc chéo cánh.
  • 1 tô chè lớn, 1 tô cháo lớn, 3 đĩa xôi lớn.
  • 1 miếng thịt quay, 1 đĩa hoa quả với 5 loại quả bất kỳ.
  • Trầu cau, rượu và các loại vàng mã, giấy tiền vàng bạc.

4.3 Cách sắp xếp mâm cúng đầy tháng bé trai

Trong cách cúng đầy tháng cho bé trai, mẹ cần bày trí, sắp xếp mâm cúng đầy tháng bé trai thành 2 mâm.

Trong đó, bàn nhỏ và thấp hơn để bày lễ vật cúng kính Đức ông; còn bàn lớn cao hơn sẽ bày lễ vật cúng 12 Bà Mụ. Cách đặt mâm cúng đầy tháng luôn phải tuân theo nguyên tắc “Đông bình, Tây quả” tức phía Đông đặt bình hoa và phía Tây đặt lễ vật. Đồng thời, mâm trên cách mâm dưới không quá 10 phân. (Chuẩn bị xôi chè cúng đầy tháng cho bé trai)

cách sắp xếp mâm cúng đầy tháng bé trai
Cách bày trí, sắp xếp mâm cúng đầy tháng cho bé trai chuẩn nghi thức

[inline_article id=69794]

5. Các nghi thức được thực hiện trong ngày đầy tháng cho bé trai

5.1 Nghi thức cúng lễ đầy tháng cho bé trai

Sau khi bày trí lễ xong, cha hoặc mẹ sẽ thắp 3 nén hương, rồi bế trẻ ra trước bàn cúng và khấn theo bài khấn cúng Mụ.

Bài khấn cúng Bà Mụ, tùy địa phương, câu chữ có thể có dị bản; nhưng thường bắt đầu bằng việc kính cẩn xưng danh các Bà Mụ; thần phật; ngày tháng cúng; tên 2 vợ chồng và tên đứa con là trung tâm của lễ cúng; nơi ở của gia đình; lý do cúng; bày tỏ lòng biết ơn công lao của các Bà Mụ và cuối cùng là lời cầu mong các bà phù hộ độ trì.

Cúng đầy tháng cho bé trai chọn chè trắng, còn bé gái là chè trôi nước

5.2 Nghi thức đặt tên cho con trai

Sau khi thắp nhang, khấn cúng lễ đầy tháng xong, buổi lễ sẽ đến nghi thức đặt tên cho con. Người cúng sẽ khấn với tổ tiên tên họ đầy đủ của bé mà cha mẹ và gia đình đã chọn sẵn; sau đó gieo 2 đồng tiền lên đĩa.

Các trường hợp xảy ra của 2 đồng tiền với ý nghĩa như sau:

  • Một đồng tiền úp, một đồng tiền ngửa nghĩa là cái tên ba mẹ xin đặt cho con đã được tổ tiên chấp nhận.
  • Hai đồng tiền đều úp hoặc đều ngửa có nghĩa là tên của con không được tổ tiên chấp nhận, lúc này người cúng cần gieo lại quẻ.
  • Nếu sau ba lần gieo quẻ đều thất bại thì cha mẹ sẽ phải chọn tên khác cho bé. Gợi ý 50+ tên con trai hay và ý nghĩa.

Kết thúc lễ cúng đầy tháng cho bé trai, mọi người trong gia đình, họ hàng sẽ cùng nhau ăn uống sum vầy và gửi những lời chúc tốt đẹp, may mắn đồng thời lì xì cho bé trai để hoàn tất tiệc đầy tháng.

[inline_article id=8845]

5.3 Nghi thức khai hoa

Ngoài ra, một số nơi còn có nghi thức khai hoa hay còn gọi là “bắt miếng”. Em bé sẽ được đặt ngay giữa bàn hoặc nằm trong nôi bên cạnh mâm cúng đầy tháng cho bé trai.

Người cúng rót trà và thắp hương để xin phép bắt miếng bằng cách bồng đứa trẻ trên một tay, tay kia cầm một nhánh hoa quơ qua, quơ lại trên miệng bé; đồng thời, nói những lời tốt đẹp như sau:

  • Mở miệng ra cho có bông, có hoa.
  • Mở miệng ra cho kẻ thương, người nhớ.
  • Mở miệng ra cho có bạc, có tiền.
  • Mở miệng ra cho xóm giềng quý mến.

6. Bài cúng đầy tháng cho bé trai đơn giản và đầy đủ

6.1 Bài cúng đầy tháng ngắn gọn, đơn giản cho bé trai

Văn khấn cúng đầy tháng cho bé trai như sau:

Người cúng trịnh trọng khấn: “Hôm nay, cháu bé tròn 1 tháng tuổi, gia đình chúng tôi bày mâm lễ vật này, cung thỉnh thập nhị mụ bà và tam đức ông trước về chứng minh nhận lễ sau. Tiếp tục phù trợ cho cháu mạnh tay, mạnh chân, mau lớn, hiền, ngoan, phù trợ cho gia đình an vui, hạnh phúc”.

6.2 Bài cúng đầy tháng cho bé trai đầy đủ

Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô Đại Bi Quan Thế Âm Bồ tát!

Chúng con kính lạy Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
Chúng con kính lạy Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
Chúng con kính lạy Đệ tam Thiên Mụ đại tiên chúa
Chúng con kính lạy Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương

Hôm nay, là ngày ….. tháng ….. năm …… là ngày lành tháng tốt
Vợ chồng chúng con gồm có …………………………… sinh được con (trai, gái) đặt tên là ……………
Chúng con đang ngụ tại …………………………………………………………………………..

Hôm nay, nhân ngày đầy tháng cho bé chúng con thành tâm sắm sửa biện hương hoa lễ vật và các thứ cúng dâng bày lên trước án, trước bàn toạ các chư vị Tôn thần kính cẩn chúng con tâu trình:

Nhờ ơn thập phương chư Phật, chư vị Thánh hiền, chư vị Tiên Bà, các đấng Thần linh, Thổ công địa mạch, Thổ địa chính thần, Tiên tổ nội ngoại, cho con sinh ra cháu, tên ………………………….. sinh ngày ………………… được mẹ tròn, con vuông.

Chúng con thành tâm cúi xin chư vị tiên Bà, chư vị Tôn thần giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật , các ngài phù hộ độ trì, các ngài vuốt ve che chở cho cháu được ăn ngon, ngủ yên, hay ăn chóng lớn, vô bệnh vô tật, vô ương, vô hạn, vô ách, phù hộ cho cháu bé được tươi đẹp, thông minh, sáng láng, thân mệnh bình yên, cường tráng, kiếp kiếp được hưởng vinh hoa phú quý. Gia đình con được phúc thọ an khang, nhân lành nảy nở, nghiệp dữ tiêu tan, bốn mùa không hạn ách nghĩ lo.

Xin thành tâm đỉnh lễ, cúi xin được chứng giám lòng thành.

Nam mô A Di Đà Phật! (x3 lần)

Bài văn khấn cũng đầy tháng cho bé trai
Bài văn khấn cũng đầy tháng cho bé trai đầy đủ, đúng nghi thức

7. Những lưu ý khi cúng lễ đầy tháng cho bé trai

Bên cạnh các nghi thức trong lễ cúng đầy tháng cho bé, gia đình và cha mẹ cũng cần lưu ý những điều sau đây:

7.1 Về nghi thức

  • Lễ vật cúng đầy tháng cho bé trai thường được xếp cân đối trên 2 bàn: 1 to và 1 nhỏ.
  • Bàn to thì bày đồ cúng bà Mụ còn bàn nhỏ (đặt cách 10 phân) bày đồ cúng Đức Ông.
  • Tất cả mọi thành viên trong gia đình cần phải có mặt đầy đủ khi cúng đầy tháng.
  • Thời gian tốt nhất để làm lễ cúng đầy tháng là vào sáng sớm hoặc chiều.

7.2 Về lễ vật đồ cúng

Đối với những gia đình tổ chức lễ cúng đầy tháng cho con trai thì nên chọn cúng gà trống luộc; hoặc tùy theo vùng miền mà có thể cúng một con vịt hoặc một cặp vịt đều được.

Mâm ngũ quả nên ưu tiên lựa chọn 5 loại quả khác nhau. Nhưng một điểm cần lưu ý đó là trái cây phải có màu sắc đẹp và không bị hư hỏng. Mâm ngũ quả của mỗi miền sẽ khác nhau. Do đó tùy theo mỗi gia đình mà chúng ta sẽ biết cách chuẩn bị mâm ngũ quả cho lễ cúng đầy tháng của con trai sao cho phù hợp.

Hoa cho tiệc đầy tháng của bé trai thì nên lựa chọn những loại hoa mang ý nghĩa tốt lành như hoa cát tường; hoa ly…

Cúng xôi trong tiệc đầy tháng của bé trai thì chúng ta có thể cúng xôi gấc. Đây là một trong những loại xôi phù hợp để cúng vào tiệc đầy tháng với hy vọng về cuộc đời hồng phát và đầy may mắn.

Chè để cúng tiệc đầy tháng cho bé thì mẹ có thể lựa chọn cúng chè đậu trắng. Loại chè này với mong muốn là em bé sẽ nhiều thuận lợi; và may mắn hơn trên con đường công danh sự nghiệp. Đây là một trong những ước mong của các bậc làm cha làm mẹ khi có con trai.

Kết luận

Nội dung trên là những gì mẹ cần biết về cách cúng đầy tháng cho bé trai đơn giản và đầy đủ nghi thức. Hy vọng, cha mẹ đã hiểu rõ hơn về phong tục cúng đầy tháng; cũng như các lễ vật cần chuẩn bị để bày trên mâm cúng đầy tháng cho bé.

Cha mẹ xem thêm các bài viết liên quan đến cúng đầy tháng cho bé:

[summary title=””]

Chuyên mục ‘Năm đầu đời của bé‘ đăng tải nội dung về những cột mốc phát triển thú vị của bé, nhằm mang đến cho con một khởi đầu hoàn hảo và nhiều kỷ niệm. Nội dung được tham vấn chuyên môn bởi đội ngũ chuyên gia, bác sĩ cộng tác và Ban tham vấn Y khoa MarryBaby nhằm đảm bảo thông tin chuẩn xác trước khi đến với độc giả.

[/summary]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em

Chăm sóc sức khỏe trẻ em toàn diện – Bố mẹ không nên bỏ qua

Chăm sóc sức khỏe trẻ em như thế nào cho đúng? Dưới 16 tuổi là giai đoạn vàng phát triển về thể chất và trí tuệ, nâng cao thể trạng và là tiền đề phát triển cho giai đoạn sau 16 tuổi.

Ngoài tập trung bổ sung các nhóm chất quan trọng như chất bột đường, béo, protein, vitamin và khoáng chất, bố mẹ nên chủ động tiêm phòng để nâng cao hệ miễn dịch cho trẻ.

Chăm sóc sức khỏe trẻ em là một hành trình đầy gian nan, đòi hỏi bố mẹ phải nắm vững kiến thức và kỹ năng để  có biện pháp xử lý kịp thời.

Tiêm phòng là lá chắn chăm sóc sức khỏe trẻ em

Bên cạnh bổ sung các nhóm chất cần thiết, tiêm phòng là cách tạo lá chắn bảo vệ sức khỏe tốt nhất cho bé. Tiêm phòng giúp nâng cao hệ miễn dịch, giảm nhẹ các triệu chứng khi mắc bệnh, làm hình thành khả năng chống lại bệnh tật và bảo vệ sức khỏe của trẻ trong tương lai.

Ngoài những lợi ích mà tiêm phòng mang lại, tiêm chủng vacxin đối với trẻ em là bắt buộc. Do đó, bố mẹ cần thực hiện tiêm phòng cho con đúng thời gian và đủ liều lượng.

Hiện nay, có 02 hình thức tiêm phòng:

  • Tiêm phòng theo chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR): Trẻ em được tiêm vacxin miễn phí để phòng bệnh nói chung và bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như lao, ho gà, bạch hầu, sởi, quai bị, uốn ván, viêm gan B, viêm não Nhật Bản, rubella, bại liệt,…
  • Tiêm phòng dịch vụ: Bố mẹ có thể lựa chọn các gói tiêm chủng tích hợp cho trẻ như 5 trong 1, 6 trong 2, viêm gan siêu vi A, viêm não mô cầu A-C/ B-C, cúm,…

Bộ Y Tế đã ra thông tư về việc tiêm chủng vacxin bắt buộc trong chương trình tiêm chủng mở rộng dành cho trẻ sơ sinh đến 5 tuổi gồm 10 bệnh: lao, bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, viêm gan B, sởi, quai bị, viêm não Nhật Bản, Rubella, bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae type B.

chăm sóc sức khỏe trẻ em
Tiêm phòng là lá chắn tốt nhất bảo vệ sức khỏe cho bé

Các triệu chứng và bệnh trẻ em thường gặp

Đa số hệ miễn dịch trẻ em còn non yếu nên rất dễ mắc các triệu chứng và bệnh thường gặp. Để chăm sóc sức khỏe trẻ em tốt hơn bố mẹ nên tìm hiểu kỹ triệu chứng và cách xử lý các bệnh thường gặp này.

Dưới đây là một số bệnh thường gặp ở trẻ em bố mẹ cần quan tâm:

1. Tay chân miệng: Bệnh tay chân miệng gây sốt đi kèm với các mụn nước trong miệng, lòng bàn tay, mông, lòng bàn chân. Khi bé có biểu hiện sốt cao từ 39 đến 40 độ, nôn, tiêu chảy, ăn ngủ kém, ngủ hay giật mình thì nên đưa đến cơ sở y tế để khám và điều trị.

2. Sâu răng – Viêm lợi: Tình trạng sâu răng sữa cũng có thể xuất hiện trước khi trẻ đến trường với biểu hiện nhiều răng bị “sún”. Nếu không được điều trị tốt, răng sữa bị sâu sẽ lây lan nhanh sang các răng lành khác và là điều kiện thuận lợi làm cho các răng vĩnh viễn mọc sau đó tiếp tục mắc phải căn bệnh này.

3. Nhiễm giun: Nhiễm giun đường ruột là tình trạng khá phổ biến ở các nước đang phát triển trong vùng nhiệt đới, do khí hậu nóng ẩm, tập quán ăn uống, vệ sinh môi trường kém. Hậu quả của nhiễm giun đường ruột làm cho trẻ biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng và thiếu máu.

4. Nhiễm trùng tiểu: Nhiễm trùng nước tiểu thường được gọi chung là nhiễm trùng tiểu. Khoảng 1 trong 20 trẻ em trai và hơn 1 trong 10 trẻ em gái có ít nhất một lần bị nhiễm trùng tiểu khi chúng đến tuổi 16.

5. Sốt ban đỏ: Nếu không điều trị, bệnh có thể dẫn đến sốt – thấp khớp và trong một số ít trường hợp, gây hại cho tim. Đó là lý do sốt ban đỏ là một trong những bệnh đáng sợ ở trẻ em. Ngày nay, bệnh dễ được kiểm soát bằng kháng sinh.

6. Viêm họng: Dấu hiệu của viêm họng bao gồm đau họng kéo dài hơn một tuần, đau hay khó nuốt, chảy nước dãi nhiều, phát ban, nốt đỏ, mủ ở mặt trong cổ họng, sốt hơn 38 độ C. Viêm họng điều trị bằng thuốc kháng sinh.

7. Viêm tai: Khi cơ thể trên 39°C nhóm trẻ 2 tuổi thường xuất hiện các loại bệnh về tai, đặc biệt là chứng viêm nhiễm tai, vì vậy vào mùa lạnh trẻ em đến khám bệnh về tai hầu hết là mắc bệnh cảm lạnh.

8. Đau dạ dày: Trường hợp này cần chăm sóc sức khỏe trẻ em bằng cách tiếp nước nước kịp thời. Nếu trẻ sốt, nôn ra máu, mật xanh chứng tỏ rất đau cần phải đi đưa cấp cứu. Không nên cho trẻ dùng thuốc tiêu chảy có bán tại các quầy thuốc, nhất là nhóm trẻ dưới 2 tháng tuổi.

9. Chảy máu cam: Trung bình mỗi ngày, Bệnh viện Tai – Mũi – Họng Trung ương tiếp nhận hàng chục ca chảy máu mũi (hay còn gọi là chảy máu cam) ở trẻ nhỏ, nhưng chỉ có 6% cần được điều trị ở bệnh viện.

10. Đau mắt đỏ: Nên cho trẻ đi khám để xác định bệnh và tư vấn bác sĩ xem có cần điều trị không. Hầu hết các trường hợp khỏi sau 4-7 ngày.

11. Béo phì: Tình trạng thừa cân và béo phì ở trẻ em dẫn đến gia tăng bệnh lý mạn tính nguy hiểm như tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường… trong đó hệ xương khớp là một trong những căn bệnh chịu tác hại nghiêm trọng của tình trạng này.

12. Viêm amiđan cấp: Cách chăm sóc tại nhà là giữ ấm, hướng dẫn trẻ súc miệng và họng bằng nước muối loãng. Dùng thuốc hạ sốt đến khi trẻ hết sốt theo chỉ dẫn. Khi bị viêm amiđan, cần đưa trẻ đến khám tại cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe trẻ em bằng cách cho uống kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ.

13. Bệnh ghẻ: Là một nhiễm trùng da khác, bệnh ghẻ thường do một loại nấm, không liên quan đến vi trùng. Nấm lây lan nhanh chóng từ trẻ này sang trẻ khác, vì thế nên tránh dùng chung lược, bàn chải, khăn và quần áo. Ghẻ cần được điều trị bằng thuốc kháng nấm.

Suy dinh dưỡng

Đứng đầu danh sách các bệnh thường gặp ở trẻ em chính là suy dinh dưỡng. Theo Tổ chức Unicef, Việt Nam là một trong 34 quốc gia trên toàn cầu đối mặt với gánh nặng suy dinh dưỡng ở trẻ em cao nhất.

Trong đó, mỗi năm có hơn 230.000 trẻ em dưới 5 tuổi thiếu dinh dưỡng cấp tính nặng. Và đây cũng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi và tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi.

Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng (bao gồm thiếu năng lượng, lipid, protein và các chất vi sinh dưỡng). Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em:

  • Khi mang thai, mẹ không bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng
  •  Trẻ thiếu dinh dưỡng trong giai đoạn bú mẹ và ăn dặm bổ sung
  • Sai lầm của bố mẹ trong cách bổ sung dinh dưỡng cho con

Hậu quả của suy dinh dưỡng rất nghiêm trọng, nó là tiền đề để phát triển các bệnh khác ở trẻ. Đó là không thể phát triển tầm vóc, chậm phát triển trí não, ngôn ngữ, giao tiếp kém, dễ mắc bệnh, kéo theo hàng loạt các vấn đề về học tập cũng khó khăn hơn.

Triệu chứng hoặc dấu hiệu nhận biết trẻ đang bị suy dinh dưỡng đó là thấp còi, nhẹ cân hơn độ tuổi, người gầy còm, khô khan, thiếu sức sống. Vì thế, để chăm sóc sức khỏe trẻ em, bố mẹ cần bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ ngay từ khi còn là bào thai.

Bên cạnh các nhóm chất chính là đường, đạm, chất béo, bạn cần bổ sung các loại vitamin và khoáng chất thiết yếu trong chế độ ăn cho trẻ. Sắt, canxi, kẽm, i-ốt, vitamin nhóm A, vitamin nhóm B,… là những thành phần quan trọng để trẻ phát triển toàn diện.

[inline_article id=280421]

Rối loạn hành vi và phát triển ở trẻ

Rối loạn hành vi và phát triển là một nhóm các vấn đề về hành vi và cảm xúc ít nhất 6 tháng. Trẻ bị rối loạn hành vi thường rất khó kiểm soát và không sẵn sàng tuân thủ theo một nguyên tắc nhất định.

Con thường hành động bốc đồng, không nghĩ đến hậu quả cũng như suy nghĩ của người khác. Để chăm sóc sức khỏe trẻ em, bố mẹ có thể nhận dạng trẻ bị rối loạn hành vi qua:

  • Cư xử giận dữ: làm tổn thương người khác, khiến người khác cảm thấy sợ hãi, luôn cảm thấy mình bị bắt nạt, cố ý làm động vật tổn thương,…
  • Hành vi gian dối: nói dối, giả mạo, giả danh, trộm cắp,…
  • Hành vi phá hoại: đốt phá, hủy hoại tài sản của người khác một cách có chủ ý,…
  • Vi phạm các quy tắc, luật lệ: trốn học, bỏ nhà đi, hoạt động tình dục khi còn nhỏ tuổi,…

Bố mẹ không nên xem thường bệnh rối loạn hành vi và phát triển ở trẻ. Vì trẻ mắc bệnh này thường có khuynh hướng bạo lực gây nguy hiểm cho bản thân và cộng đồng. Cho nên, bố mẹ hãy để quan tâm và để ý đến con nhiều hơn. Nếu trẻ có bất cứ dấu hiệu nào của rối loạn hành vi, bạn nên nhờ sự can thiệp của bác sĩ kịp thời.

Vấn đề thần kinh

Chăm sóc sức khỏe trẻ em chưa bao giờ là chuyện dễ dàng. Tương tự như người lớn, trẻ em cũng có thể gặp phải những rối loạn thần kinh ngay từ bé

Rối loạn thần kinh chỉ những rối loạn chức năng ở não hoặc hệ thần kinh, dẫn đến các triệu chứng về thể chất hoặc tâm thần. Bố mẹ theo dõi hành trình phát triển của con, nếu trẻ có các triệu chứng dưới đây thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ:

  • Khả năng phối hợp kém, nhất là giai đoạn tập bò và tập đi.
  • Không đạt được các cột mốc phát triển về chiều cao, cân nặng dù đã qua một thời gian dài.
  • Kích thước đầu phát triển quá nhanh hoặc quá chậm.
  • Gặp vấn đề về vận động, ngôn ngữ.
  • Co giật ở chi hoặc toàn bộ cơ thể không kiểm soát.
  • Trẻ không thể kiểm soát tay chân như người bình thường.
  • Thời gian tập trung của trẻ thấp hoặc tập trung quá mức vào cái gì đó mà không để ý đến môi trường xung quanh.

Rối loạn thần kinh ở trẻ có thể chia thành 7 tình trạng: tự kỷ, rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), động kinh, đau đầu, chứng khó đọc và bại não. Trẻ mắc chứng rối loạn thần kinh rất khó hòa nhập với cuộc sống. Bố mẹ hãy là điểm tựa vững chắc nếu không may trẻ có những biểu hiện kể trên nhé!

chăm sóc sức khỏe trẻ em
Trẻ em có thể gặp phải những rối loạn tâm lý thần kinh ngay từ nhỏ

Vấn đề về tiêu hóa

Các cơ quan liên quan đến hệ tiêu hóa của trẻ chưa phát triển toàn diện cho nên trẻ rất mắc các bệnh rối loạn tiêu hóa như như tiêu chảy, táo bón, trào ngược dạ dày,…

Nguyên nhân là do nhiễm vi rút, vi khuẩn hệ đường ruột, thiếu dinh dưỡng (thiếu nước, thiếu chất xơ,…), do tác dụng phụ của thuốc hoặc do chế độ dinh dưỡng chưa phù hợp. Ngoài ra, sức đề kháng của bé còn non yếu nên rất dễ mắc các bệnh về đường ruột.

Chăm sóc sức khỏe trẻ em tốt khi bố mẹ nắm rõ các triệu chứng sau:

  • Sức khỏe của bé suy giảm nhanh chóng
  • Người có biểu hiện mệt mỏi, khó chịu, đau bụng, mất nước
  • Đi tiêu khó khăn, phân quá lỏng hoặc quá cứng, thậm chí có lẫn chút máu
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân

Khi mắc các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, trẻ mất khá nhiều thời gian để phục hồi và loại bỏ vi khuẩn ra khỏi cơ thể, đặc biệt là bệnh tiêu chảy, dễ mất nước. Do đó, khi phát hiện con bị tiêu chảy, táo bón hay trào ngược dạ dày bạn nên đưa đến cơ sở y tế ngay để có biện pháp xử lý kịp thời. Ngoài ra, bố mẹ nên chủ động theo dõi và phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh cho trẻ.

Bệnh da liễu

Một số bệnh da liễu thường gặp ở trẻ như:

  • Bệnh chốc lở
  • Mụn cóc
  • Rôm sảy
  • Bệnh chàm
  • Phát ban đỏ
  • Bệnh tay chân miệng
  • Nổi mề đay
  • Thủy đậu
  • Viêm da tiếp xúc

Nguyên nhân là do da trẻ em rất nhạy cảm, dễ bị kích ứng cho các tác nhân bên ngoài như virus, vi khuẩn, thời tiết, khí hậu, côn trùng, các sản phẩm tẩy rửa mạnh,… Hơn nữa, trẻ chưa có ý thức trong việc bảo vệ làn da của mình nên bệnh có thể lây lan nhanh hơn.

Bệnh da liễu rất dễ nhìn thấy. Những dấu hiệu tổn thương da bé sẽ được thể hiện ngay trên bề mặt da. Tình trạng nhẹ, bố mẹ có thể tự điều trị bằng các loại thuốc bôi theo chỉ định của bác sĩ và chăm sóc sức khỏe trẻ em với dinh dưỡng phù hợp.

Nếu cảm thấy không tự điều trị hãy đưa con đến cơ sở y tế để bác sĩ khám và đưa ra phương án giải quyết.

chăm sóc sức khỏe trẻ emchăm sóc sức khỏe trẻ em
Bệnh da liễu có thể làm trẻ khó chịu và nhiễm trùng da

Bệnh đường hô hấp

Chăm sóc sức khỏe trẻ em về đường hô hấp rất quan trọng. Đây là bệnh lý thường gặp khi thời tiết giao mùa. Một số bệnh về đường hô hấp trẻ em thường mắc phải như:

  • Viêm amidan
  • Viêm mũi họng do virus gây nên
  • Viêm thanh quản và viêm thanh khí phế quản cấp
  • Viêm thanh nhiệt cấp
  • Viêm xoang cấp
  • Viêm phổi

Bố mẹ có thể nhận biết bệnh đường hô hấp khi con bị cảm, ho, sốt, khò khè, đau họng, biếng ăn, nghẹt mũi, sổ mũi, họng khô,… Tất cả các triệu chứng trên đều liên quan đến hệ hô hấp. Cách tốt nhất để bảo vệ sức khỏe của trẻ chính là bổ sung dinh dưỡng hợp lý để con tăng đề kháng và hệ miễn dịch.

Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Vì trẻ em chưa hoàn thiện về tất cả mọi mặt (nhận thức lẫn sức khỏe), bố mẹ cần quan tâm và chăm sóc đến trẻ nhiều hơn. Đặc biệt là các vấn đề về:

  • Sức khỏe của mắt
  • Sức khỏe răng miệng
  • Các vấn đề về tim mạch, trí não, xương khớp,…
  • Hướng dẫn các con sử dụng thực phẩm sạch; tránh xa các thực phẩm bẩn, nhiều chất phụ gia; thức ăn không rõ nguồn gốc, xuất xứ,…

Chăm sóc sức khỏe trẻ em là hành trình dài và gian nan. Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Cho nên, bố mẹ hãy tạo cho con những thói quen tốt cho sức khỏe, bổ sung đủ các nhóm thực phẩm bổ dưỡng cho con phát triển toàn diện mỗi ngày nhé!

AN HY

Categories
Sự phát triển của trẻ Năm đầu đời của bé Cho con bú

Trẻ sơ sinh bị ọc sữa phải làm sao? Cách chăm sóc và xử lý

Hầu hết trẻ sơ sinh sẽ có ít nhất 1-2 lần bị ọc sữa. Ngoại trừ nguyên nhân do bệnh lý; những trường hợp trẻ sơ sinh bị ọc sữa thông thường đều có thể được cải thiện nhờ thay đổi một vài thói quen nhỏ khi cho bé bú. Tham khảo ngay 6 bí quyết xử lý ọc sữa cho con, mẹ nhé!

1. Trẻ sơ sinh bị ọc sữa nhiều có sao không?

1.1 Trẻ sơ sinh bị ọc sữa có sao không? Khi nào là bình thường?

Theo MayoClinic, trẻ sơ sinh bị ọc sữa là rất phổ biến (khoảng 50% các bé sẽ bị); đặc biệt là trong 3 tháng đầu đời. Điều này là do phản ứng của trào ngược dạ dày ở trẻ sơ sinh; có nghĩa là sữa bé bú sẽ trào ngược lên dạ dày.

Thông thường, cơ ở giữa thực quản và dạ dày sẽ giữ các chất trong dạ dày. Nhưng trẻ sơ sinh bị ọc sữa do nhóm cơ này của bé chưa đủ trưởng thành. Nếu con bị ọc sữa mà bé vẫn tăng cân đều và khỏe mạnh thì mẹ đừng lo lắng quá nhé.

Trẻ bị ọc sữa bao nhiêu lần là bình thường? Theo Bác sĩ William Byrne, trưởng khoa tiêu hóa nhi tại Bệnh viện Nhi đồng Doernbecher, ở Oregon; bé bị ọc sữa dưới 3 lần/ngày là bình thường.

Tóm lại, trẻ sơ sinh bị ọc sữa là hiện tượng thường gặp và có thể thuyên giảm dần sau đó khi mẹ điều chỉnh cữ bú cho bé.

 

trẻ sơ sinh bị ọc sữa
Ọc sữa thường xảy ra; nhưng không phải mẹ nào cũng biết cách xử lý tình trạng ọc sữa của con

1.2 Trẻ sơ sinh bị ọc sữa do bệnh lý

Tuy nhiên, nếu bé hay ọc sữa nhiều và liên tục có thể là mắc bệnh lý:

  • Mắc chứng hẹp phì đại môn vị: Biểu hiện là trẻ không ọc tức thì ngay sau bú và không bao giờ ọc ra dịch vàng hay dịch xanh. Sau khi ọc, trẻ rất đói và đòi bú ngay. Trong trường hợp này, bạn nên đưa trẻ đi khám bệnh để bác sĩ ngay.
  • Trẻ bị lồng ruột: Triệu chứng trẻ đột ngột nôn ói nhiều kèm theo là khóc thét từng cơn dữ dội, xanh tái, có thể đi tiêu nhày máu sau đau bụng khoảng 6 giờ. Bệnh này thường gặp ở trẻ trai bụ bẫm, dưới 24 tháng tuổi, nhiều nhất ở trẻ 3–6 tháng tuổi.

1.3 Trẻ sơ sinh bị ọc sữa và thở khò khè 

Trẻ bị ọc sữa và thở khò khè hay trẻ bị sặc sữa lên mũi thở khò khè là dấu hiệu cảnh báo các tình trạng khác có thể phức tạp hơn như:

Trẻ bị trào ngược dạ dày thực quản

tre-bi-oc-sua-va-tho-kho-khe

Trong trường hợp bé bị trào ngược nghiêm trọng, trẻ thường xuyên bị nôn trớ, hay cáu bẳn, ảnh hưởng sinh hoạt và sự phát triển. Mẹ nên đưa con đến bệnh viện để được hỗ trợ điều trị và tư vấn đầy đủ nhất.

Khi trẻ bị trào ngược dạ dày, sữa bị ọc có thể bị lạc qua đường hô hấp làm kích thích việc tăng tiết đờm. Lúc này, tiếng thở của bé sẽ khò khè, nghe nặng hơn như có dị vật phía trong. Tình trạng này xảy ra nhiều nhất sau khi bé được ăn no, nhưng cũng có thể xảy ra khi trẻ sơ sinh khóc, ho hoặc căng thẳng.

Trẻ bị bị viêm đường hô hấp 

Trẻ sơ sinh với hệ thống miễn dịch non yếu dễ gặp các vấn đề về đường hô hấp do tác nhân môi trường xung quanh tác động hoặc do trẻ hít phải nước ối trong bào thai.

Việc đờm nhớt bị ứ đọng và tăng tiết dịch tại niêm mạc mũi họng đã khiến gây nên tình trạng khò khè và làm cho bé bị ngạt mũi ít nhiều. Bé bị ngạt mũi phải thở bằng miệng, khiến niêm mạc vùng họng bị khô, kích thích phản xạ nôn và khiến bé bị ọc sữa ra ngoài.

>> Mẹ có thể tìm hiểu thêm: Trẻ sơ sinh bị khò khè: Nhận biết dấu hiệu bất thường và cách trị

2. Trẻ sơ sinh bị ọc sữa hay bé đang nôn trớ?

Có thể khó nhận ra sự khác biệt này, bởi vì nôn và ọc sữa tương tự nhau và cả hai đều thường xảy ra sau khi bú. Nhưng có một vài điểm mẹ cần lưu ý để phân biệt:

  • Ọc sữa: Khi em bé ọc sữa, sữa sẽ ra một cách dễ dàng, ít hoặc không có lực. Thức ăn trong dạ dày có thể trào lên cổ họng; hoặc bé cũng có thể nuốt không khí khi bú. Khi không khí đó trở lại dưới dạng ợ hơi; một số chất lỏng có thể đi cùng với nó. Điều này là bình thường ở trẻ sơ sinh và thường không có gì đáng lo ngại.
  • Nôn trớ: Khi bé nôn trớ, các chất trong dạ dày sẽ trào ra ngoài một cách mạnh mẽ khiến bé khó chịu. Số lượng chất nôn có thể sẽ nhiều hơn so với khi trẻ ọc sữa. Ngoài ra, trẻ cũng có thể có các triệu chứng khác, chẳng hạn như sốt hoặc quấy khóc.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ hay nôn trớ, mẹ phải xử sao?

trẻ sơ sinh bị nôn trớ

3. Cách cải thiện tình trạng trẻ sơ sinh hay bị ọc sữa

Trẻ sơ sinh bị ọc sữa phải làm sao? Dưới đây là những cách xử lý khi trẻ sơ sinh bị ọc sữa. Mẹ hãy tìm hiểu và áp dụng nhé!

3.1 Nên chia nhỏ khẩu phần ăn của trẻ sơ sinh hay bị ọc sữa

So với những bé lớn, hệ tiêu hóa non nớt của trẻ sơ sinh có dung tích nhỏ hơn rất nhiều. Vì vậy, để tránh tình trạng bé hay ọc sữa, thay vì cho bé bú quá nhiều trong 1 lần; mẹ nên cho bú nhiều lần hơn, với lượng sữa đã được giảm bớt mỗi lần.

Cách này có thể giúp bé tiêu hóa nhanh và dễ dàng hơn; tuy cũng khiến mẹ vất vả hơn nhiều.

3.2 Trẻ sơ sinh bị ọc sữa phải làm sao? Không để trẻ sơ sinh vừa nằm vừa bú

Với hệ tiêu hóa chưa được hoàn thiện; trẻ sơ sinh rất dễ nuốt hơi vào trong lúc đang bú mẹ. Và nếu lúc này mẹ cho bé nằm ngay, tình trạng ọc sữa rất dễ xảy ra.

Vì vậy, sau khi cho bé bú hoặc ăn xong, mẹ đừng cho bé nằm ngay. Mẹ có thể:

  • Bế bé trên tay hoặc cho nằm lên vai;
  • Vuốt nhẹ lưng bé (tránh vỗ vào lưng); khoảng 15-30 phút mới để bé nằm xuống.
  • Tốt nhất, mẹ nên tìm cách cho bé ợ hơi để “giải thoát” bớt lượng khí thừa; tránh làm con bị đầy bụng, khó tiêu.

>> Mẹ xem thêm: Cách vỗ ợ hơi cho trẻ sơ sinh hiệu quả

3.3 Nên chọn lại tư thế cho bé bú mẹ đúng cách

trẻ sơ sinh ọc sữa nhiều có sao không

Có thể mẹ không biết, nhưng cách mẹ cho bé bú cũng có thể là nguyên nhân khiến trẻ sơ sinh bị ọc sữa. Với những bé bú mẹ, nếu lượng sữa mẹ cho bé bú nhiều hơn lượng sữa miệng bé có thể nuốt mỗi lần sẽ khiến thực phẩm trong dạ dày bị trào lên, khiến bé bị ọc sữa.

Tương tự, những bé bú bình không đúng cách sẽ “hút” vào cùng lúc một lượng khí thừa đáng kể, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa của bé. Để tránh tình trạng này, khi cho bé bú mẹ, bạn chỉ nên cho bé bú từ từ, tránh để bé ăn quá no mỗi lần.

Với trẻ bú bình, mẹ nên giữ cho bình sữa nghiêng 45 độ, sao cho sữa luôn ngập cổ bình, không để khí “len lỏi” vào dạ dày bé. Và nên nhớ là phải dùng loại bình có ti chống sặc.

Tốt nhất là trong trường hợp không cho bú ti mẹ, bạn hãy cho bé bú bằng muỗng (theo khuyến cáo của Bộ y tế).

3.4 Chọn đúng các tư thế ngủ của bé sơ sinh

Một tư thế ngủ đúng không chỉ giúp bé ngủ ngon hơn mà cũng có thể cải thiện phần nào nguy cơ bị trào ngược. Mẹ có thể nâng đầu nằm của bé lên cao một góc 30 độ, chính độ nghiêng này sẽ giúp thực phẩm trong dạ dày không trào ngược lên trong lúc bé ngủ.

3.5 Không để trẻ sơ sinh ngửi mùi thuốc lá

Không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển, sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc lá sẽ khiến bé cưng tăng tiết axit trong dạ dày nhiều hơn. Vì vậy, mẹ nên cố gắng hạn chế, không cho bé tiếp xúc với môi trường khói thuốc.

3.6 Bổ sung canxi cho bé đúng cách để tránh bé bị ọc sữa

Ọc sữa đi kèm với triệu chứng vặn mình, khó ngủ mỗi đêm có thể là dấu hiệu cho thấy chế độ dinh dưỡng hàng ngày của bé không có đủ lượng canxi cần thiết. Trong trường hợp này, bổ sung canxi đầy đủ là cách tốt nhất để giúp bé.

Nếu đã thử hết những cách trên, nhưng tình trạng trẻ sơ sinh bị ọc sữa vẫn không có dấu hiệu giảm bớt, mẹ nên đưa bé đi khám bệnh.

3.7 Sử dụng nước muối sinh lý

Trường hợp trẻ bị ọc sữa và thở khò khè, mẹ có thể sử dụng nước muối sinh lý theo chỉ định từ bác sĩ. Nhiều mẹ sử dụng nước muối sinh lý để vệ sinh mắt mũi cho con, nhằm giúp niêm mạc của con bớt khô, chống lại các kích thích từ môi trường và giúp tống đẩy các đờm nhớt, gỉ mũi bé ra ngoài dễ dàng hơn.

Mẹ có thể duy trì hoặc tăng cường sử dụng nước muối sinh lý nhỏ mũi cho con, thực hiện từ 3-5 lần mỗi ngày.

4. Khi nào cần đưa trẻ sơ sinh bị ọc sữa đi khám bác sĩ?

khi nào đi khám bác sĩ?

Trẻ sơ sinh bị ọc sữa có thể là một hiện tượng sinh lý bình thường do hệ tiêu hóa của bé chưa hoàn thiện; song song đó, nếu bé bị ọc sữa đi kèm các dấu hiệu khác; mẹ cần đưa trẻ sơ sinh bị ọc sữa thăm khám bác sĩ:

  • Không tăng cân.
  • Nôn ra rất nhiều.
  • Bãi nôn của trẻ sơ sinh có màu xanh lá cây hoặc màu vàng.
  • Ọc sữa ra máu hoặc ọc ra chất giống bã cà phê.
  • Từ chối bú sữa mẹ.
  • Có máu trong phân.
  • Trẻ sơ sinh bị ọc sữa và thở khò khè; khó thở hoặc các dấu hiệu bệnh khác.
  • Quấy khóc hơn 3 tiếng/ngày và quấy khóc nhiều hơn bình thường.
  • Ít đi vệ sinh hơn bình thường..

Trong một vài trường hợp, bé hay ọc sữa đi kèm với một vài dấu hiệu bất thường có thể do một nguyên nhân bệnh lý nào đó, như rối loạn tiêu hóa, tắc ruột, lồng ruột… là các triệu chứng bệnh trẻ em thường gặp và mẹ nên đưa trẻ đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế để kiểm tra.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha xong?

Sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha là điều mà các bà mẹ bỉm sữa cần phải lưu ý nhiều nhất. Bởi vì, thực tế sẽ có những lúc mẹ cần phải pha sữa sẵn để con kịp uống khi đói. Hoặc đôi khi mẹ cần pha sữa cho con sẵn vì gia đình đi chơi xa không tiện để làm các công đoạn trước khi pha sữa.

Bài viết này, MarryBaby sẽ giúp các mẹ giải đáp thắc “sữa công thức để được bao lâu sau khi pha sẵn”. Các mẹ cùng tham khảo nhé!

1. Sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha?

[key-takeaways title=”Sữa trẻ sơ sinh pha xong để được bao lâu?”]

Theo CDC Hoa Kỳ, thời gian sữa công thức để được bên ngoài sau khi pha tối đa chỉ được 2 giờ. Nếu sau 2 giờ, bé không uống được lượng sữa còn lại thì mẹ nên đổ bỏ. Trường hợp, sữa công thức được bảo quản ở trong ngăn mát của tủ lạnh sẽ lưu giữ được đến 24 tiếng. Lượng sữa sau khi pha còn dư thì ba mẹ có thể uống hoặc đổ đi và không nên để bé uống cho cữ sau.

[/key-takeaways]

Dưới đây là giải đáp chi tiết thắc mắc “sữa mẹ để ngoài được bao lâu?” của các bà mẹ:

  • Ở nhiệt độ phòng (trên 26 độ C): Sữa mẹ có thể sử dụng tối đa trong 1 giờ đồng hồ.
  • Ở nhiệt độ phòng điều hòa (dưới 26 độ C): Thời hạn sử dụng tối đa là 6 giờ.
  • Trong ngăn mát tủ lạnh: Tối đa 48 giờ.
  • Trong ngăn đá tủ lạnh: Loại tủ lạnh loại 1 cửa (tủ loại nhỏ): Tối đa là 2 tuần. Tủ lạnh loại 2 cửa (có cửa riêng cho ngăn đá và ngăn mát): tối đa là 4 tháng. Với loại tủ đông lạnh chuyên dụng: trữ được tối đa trong 6 tháng.

Các mẹ không nên để dành sữa còn lại cho cữ sau vì sữa đã có nước bọt của bé; không còn sạch nữa. Đó cũng là lý do mẹ cần theo dõi kỹ lượng sữa bé cần trong từng giai đoạn để tránh pha dư.

Lý do không cho trẻ dùng lại lượng sữa để thừa sau 2 giờ là để trẻ tránh nhiễm khuẩn. Nhất là vi khuẩn Crono – loại khuẩn có thể dẫn đến nhiễm trùng máu hoặc viêm màng não; rất nguy hiểm. Mẹ lưu ý thật kỹ lưỡng nhé!

Bên cạnh việc sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha, mẹ cần lưu ý thêm vấn đề nhiệt độ nước pha sữa. Đây là một trong những yếu tố giúp sữa ngon miệng và kích thích cho trẻ sơ sinh chăm uống sữa hơn.

2. Nhiệt độ pha sữa công thức để bảo quản được lâu

Nếu pha sữa bột bằng nước nóng ở nhiệt độ từ 60 – 80ºC; một số thành phần dinh dưỡng trong sữa bị biến chất. Bởi vì thành phần dinh dưỡng của sữa công thức chủ yếu là tinh bột lúa mì, mỡ, protein, đường nho, v.v. Nếu mẹ pha sữa bằng nước sôi ở nhiệt độ cao; các thành phần dinh dưỡng dễ bị phân giải. Vì thế, trẻ sẽ không hấp thụ được toàn diện chất dinh dưỡng.

Ở mỗi loại sữa, các nhà sản xuất luôn có hướng dẫn cụ thể. Do đó, mẹ lưu ý thực hiện theo đúng chỉ định nhà sản xuất. Có nhiều loại sữa chỉ có thể hòa tan hết với nhiệt độ trên 70ºC. Nhưng có nhiều loại sữa chỉ có thể giữ được các dưỡng chất và vitamin khi được pha ở nhiệt độ 50ºC.

>> Mẹ có thể xem thêm: Trộn sữa mẹ với sữa công thức được không?

Nhiệt độ nước khi pha sữa công thức rất quan trọng
Sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha phụ thuộc vào nhiệt độ nước

3. Cách bảo quản sữa bột công thức đã pha mẹ nên biết

Sữa công thức để được bao lâu sau khi pha còn phụ thuộc vào cách mẹ bảo quản. Nếu mẹ muốn pha sẵn sữa để dành cho bé bú cữ sau. Hoặc bé phải cùng mẹ ra ngoài lâu nên phải pha sữa sẵn. Mẹ có thể áp dụng một số cách sau:

  • Bảo quản trong tủ lạnh: Để tránh nhiễm khuẩn, mẹ nên bảo quản sữa trong tủ lạnh ngay sau khi pha sữa. Mẹ lưu ý không bảo quản sữa sau khi trẻ đã bú và còn dư. Nếu để sữa dư bảo quản trong tủ lạnh, vi khuẩn có thể phát triển chậm hơn so với để bên ngoài. Vì thế bảo quản sữa sẽ được lâu hơn, tối đa đến 24 giờ.
  • Bảo quản trong túi giữ lạnh: Trường hợp mẹ và bé yêu phải đi xa trong vài tiếng đồng hồ. Mẹ có thể mang theo bình sữa đã pha bỏ vào túi giữ lạnh. Mẹ nhớ cho đá vào bên trong túi nữa nhé. Cách làm này sẽ giúp bảo quản sữa công thức cho bé dùng trong vòng 4 tiếng đồng hồ.
  • Mang theo hộp sữa công thức nhỏ: Mẹ có thể mang theo hộp sữa công thức cho trẻ sơ sinh loại nhỏ khi đi ra ngoài. Điều này sẽ giúp mẹ tiện pha sữa với nước nóng trong bình giữ nhiệt. Cách làm này vừa bảo đảm được sữa của con được nóng và uống liền ngay sau khi pha.

(*) LƯU Ý: Sau khi bảo quản sữa, mẹ nên dán nhãn ghi rõ ngày giờ pha sữa để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của bé yêu. Việc làm này cũng giúp mẹ ghi nhớ thời gian cụ thể khi pha sữa tránh để trẻ sơ sinh uống sữa đã pha quá lâu ảnh hưởng đến sức khỏe và tâm trạng của bé.

>> Mẹ có thể xem thêm: Trẻ uống sữa công thức bao nhiêu là đủ trong 1 ngày?

Sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha

4. Cách hâm sữa công thức đã pha và cho bé uống sữa

Sữa công thức cho trẻ sơ sinh đã bảo quản trong tủ lạnh không bắt buộc phải làm nóng.

  • Bước 1: Cho sữa ra ngoài khoảng 1 tiếng đồng hồ để đạt tới nhiệt độ phòng. Hoặc mẹ làm ấm lên bằng cách đặt trong một bình nước nóng hay máy hâm sữa. Nhưng mẹ tuyệt đối không dùng lò vi sóng hâm sữa.
  • Bước 2: Kiểm tra nhiệt độ sữa trước khi bé uống. Sau khi làm nóng sữa, mẹ phải kiểm tra nhiệt độ của sữa trước khi cho con bú. Điều này để chắc chắn là sữa không quá nóng sẽ có nguy cơ làm phỏng miệng và lưỡi của con.
Sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha tùy thuộc vào cách bảo quản
Sữa công thức để được bao lâu sau khi pha tùy thuộc vào cách bảo quản

Mẹ cần ghi nhớ sữa công thức để ngoài được bao lâu sau khi pha sẵn để đảm bảo sức khỏe cho bé. Khoảng thời gian tối đa để sữa ở ngoài là 2 giờ đồng hồ. Nếu cần bảo quản nên để ngăn mát tủ lạnh và chỉ giữ được trong 24 giờ.

>> Mẹ xem thêm: Sữa cao năng lượng là gì? 5 loại sữa bác sĩ khuyên dùng

Hy vọng với bài viết “sữa công thức để được bao lâu sau khi pha” của MarryBaby sẽ giúp ích cho mẹ bỉm sữa. Nếu mẹ còn thắc mắc gì về cách nuôi dạy con; hãy đăng nhập ngay vào MarryBaby để nhận thông tin mới nhất về chăm sóc bé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Cột mốc phát triển của trẻ tập đi và mẫu giáo

Các cột mốc phát triển quan trọng của bé 5 tuổi

Bé 5 tuổi sắp vào lớp 1, chuẩn bị bước vào một môi trường mới mà ở đó đòi hỏi nhiều hơn ở con khả năng độc lập. May mắn là ở giai đoạn 5-6 tuổi, nhiều bé luôn ý thức tự chăm sóc bản thân. Điều này vô cùng cần thiết để con hòa nhập cùng bạn bè ở cấp học mới.

Cùng với khả năng tự lập, bé 5 tuổi cũng đạt được các cột mốc phát triển sau.

Sự phát triển của bé 5 tuổi 

1. Các chỉ số chiều cao, cân nặng của bé 5 tuổi

Với trẻ 5 tuổi, chiều cao và cân nặng của con có sự tăng chậm hơn so với những năm đầu đới.

Để biết con có phát triển đạt chuẩn hay không, mẹ có thể tham khảo bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 5 tuổi trở lên tại đây.

2. Các mốc phát triển quan trọng của bé 5 tuổi

Sự phát triển thể chất

Ở bé 5 tuổi, khả năng phối hợp cơ thể đã tốt hơn. Kỹ năng vận động thô và vận tinh đang ngày càng hoàn thiện. Nhờ đó, bé 5 tuổi đạt được các cột mốc phát triển sau về mặt thể chất.

  • Đứng bằng một chân tối thiểu 10 giây, khả năng giữ thăng bằng tốt.
  • Có thể nhảy lò cò, nhảy cách quãng.
  • Có thể nhào lộn, đu đưa và leo trèo.
  • Dùng muỗng, nĩa và đôi khi dùng dao.
  • Tự đi vệ sinh, tự mặc và cởi đồ, biết cài nút áo, thắt dây giày.
  • Biết đi xe đạp 2 hoặc 3 bánh.

Sự phát triển về mặt cảm xúc và xã hội

Sau đây là một số cột mốc phát triển về mặt cảm xúc và xã hội ở bé 5 tuổi.

  • Độc lập hơn, có thể xa bố mẹ, người chăm sóc mà không buồn bã quá mức như trước.
  • Bé 5 tuổi luôn hào hứng tham gia các hoạt động tập thể, thích kết bạn, biết chia sẻ đồ chơi với những trẻ khác.
  • Thích làm bố mẹ vui lòng.
  • Bắt chước người lớn và thích được khen.
  • Thích vai trò chỉ huy trong tập thể.
  • Thích hát, múa, tham gia các hoạt động văn thể mỹ.
  • Đã nhận thức và ý thức về giới tính. Xu hướng giới tính thể hiện khá rõ ở tính cách bé trai và bé gái. Bé trai mạnh mẽ, thích chơi các trò vận động như đá bóng, leo trèo. Trong khi đó, bé gái có vẻ dịu dàng và thích các trò chơi dành cho con gái như chơi búp bê, đồ hàng.
  • Phân biệt được điều gì thật và điều gì giả vờ.
  • Biết nói dối.

>> Mẹ có thể xem thêm: Dạy con ngoan để con sống trung thực

Sự phát triển về mặt cảm xúc và xã hội của trẻ 5 tuổi

Sự phát triển về mặt nhận thức, ngôn ngữ

Bé 5 tuổi đã biết tuân thủ nội quy, nhận thức được đúng sai. Ngoài ra, còn còn biết:

  • Kể một câu chuyện với nhiều tình tiết. 
  • Biết múa, hát, đóng kịch và minh họa.
  • Dùng thì tương lai trong giao tiếp.
  • Nói họ tên, địa chỉ nhà, số điện thoại của ba mẹ.
  • Hiểu khái niệm về thời gian như sáng, trưa, chiều…
  • Có thể đếm hơn 20.
  • Biết gọi tên các màu sắc cơ bản.
  • Thuộc mặt chữ, mặt số, biết viết các nét chữ cơ bản nếu được dạy.
  • Biết sử dụng các đại từ như con, cô, bác…
  • Hiểu và làm theo các yêu cầu từ 3 hành động trở lên.

3. Một số vấn đề thường gặp ở bé 5 tuổi

Vấn đề ngôn ngữ ở bé 5 tuổi

Bé 5 tuổi có thể gặp một vài vấn đề về ngôn ngữ sau đây:

  • Phát âm: Khi 5 tuổi, bé có thể nói những gì mình muốn một cách rất dễ hiểu. Tuy nhiên, một số bé khi lên 5 vẫn bị vẫn bị vấn đề khi phát âm một số từ khó và điều này thường được khắc phục dần dần khi bé bắt đầu đến trường. Mẹ không cần phải quá lo lắng đâu nhé!
  • Nói nhầm từ: Việc nói nhầm một số từ vẫn xảy ra trong giai đoạn này và có thể kéo dài cho đến khi bé lên 7.
  • Nói lắp: Điều này có thể làm các bậc cha mẹ quan tâm lo lắng. Tuy nhiên, nói lắp ở độ tuổi này là một giai đoạn phát triển bình thường mà nhiều trẻ phải trải qua. Con của mẹ đang đến gần với một bước tiến lớn trong kỹ năng ngôn ngữ của mình. Vì vậy thỉnh thoảng bé sẽ gặp khó khăn khi nói đầy đủ một câu lưu loát. Trước mỗi giai đoạn phát triển, bé sẽ có một khoảng thời gian chùng xuống, sau đó sẽ tiến bộ hơn với một kỹ năng mới.

Mặt khác, mẹ sẽ nhận ra bé có thể nói lắp khi bé mệt mỏi, kích thích hay buồn rầu.

Cách chữa nói lắp cho trẻ đòi hỏi sự dịu dàng và kiên trì của mẹ.

  • Nếu bé gặp khó khăn khi phát âm những từ khó thì đừng la mắng hay cắt ngang lời của bé. Thay vào đó, hãy phát âm thật rõ từ đó khi đến lượt mẹ nói.
  • Đọc sách hay trò chuyện cùng con là cách tuyệt vời để thúc đẩy kỹ năng ngôn ngữ của bé. Truyện cho bé 5 tuổi cần mang ý nghĩa giáo dục. Mẹ có thể tham khảo truyện cho bé 5 tuổi từ các tuyển tập truyện cổ nổi tiếng trên thế giới như truyện cổ Grimm, truyện cổ Andersen.
  • Đừng bắt con nói chậm lại, mẹ nên lắng nghe và chờ đợi con kết thúc câu nói hoặc câu chuyện. Vì nếu mẹ quay lưng và làm một cách vội vàng, con sẽ cảm thấy áp lực “phải nói ra hết” và điều này sẽ chỉ làm cho bé nói lắp nặng hơn.
  • Nếu bé liên tục gặp vấn đề về phát âm, nói lắp và không có tiến bộ trong vài tháng, mẹ nên dành cho bé sự quan tâm đặc biệt hơn. Hãy cho bé đi khám nếu mẹ nghĩ bé gặp khó khăn khi nói là vì bé nghe không rõ. Trường hợp khác cũng cần gặp bác sĩ là con chảy nước dãi khi nói sai hoặc khó khăn trong việc ăn và nuốt thức ăn.

>> Mẹ có thể xem thêm: Những mẩu truyện cổ tích để kể chuyện cho bé ngủ ngon

Hướng dẫn chăm sóc bé 5 tuổi

1. Dinh dưỡng cho trẻ 5 tuổi

Dưới đây là một số nhóm dinh dưỡng quan trọng tốt cho sự phát triển của bé đoạn này, mẹ nên thường xuyên cho vào thực đơn món ngon cho bé 5 tuổi hàng tuần như gợi ý nhé.

  • Nhóm đạm: Mẹ bổ sung đạm cho bé bằng các thực phẩm như thịt, cá, tôm, trứng, sữa và các chế phẩm từ sữa… Số lần ăn trong tuần gồm 2 ngày thịt bò hoặc heo, 2-3 ngày thịt gà hoặc cá, rải rác 2 ngày trứng và các chế phẩm từ sữa (phô mai).
  • Chất béo omega-3: Các loại cá chứa chất béo omega-3 như cá thu, cá hồi, cá chép, lươn nên ăn 2 ngày mỗi tuần. Lượng ăn một ngày khoảng 80-100g thịt cá, lươn đã lọc bỏ xương.
  • Thực phẩm bổ sung lợi khuẩn: Mẹ thường xuyên cho bé 5 tuổi ăn yogurt, sữa chua, ít nhất 2-3 ngày trong tuần. Đường ruột khỏe mạnh là nền tảng để trẻ có sức đề kháng tốt, chống chọi trước các tác nhân gây bệnh.
  • Chất xơ, vitamin và khoáng chất: Mỗi ngày nếu trẻ được ăn 3 loại rau củ và 1-2 loại quả thì rất tốt. Để dễ lên thực đơn, cứ 3 ngày mẹ xếp cho con ăn 5 loại rau củ và 3 loại quả thì vẫn đảm bảo dinh dưỡng đối với trẻ. Mẹ cũng lưu ý là lượng sữa cho bé 5 tuổi nên giảm xuống còn khoảng 500ml/ngày. Ở giai đoạn 5 tuổi, bé nên uống các loại sữa tươi không đường, ít đường hoặc sữa công thức.
  • Mẹ có thể xem thêm món ngon cho bé 5 tuổi tại đây.

[inline_article id=270625]

2. Hoạt động cho trẻ 5 tuổi phát triển

Cho con trải nghiệm nhiều hoạt động, trò chơi cho bé 5 tuổi để giúp con phát triển tối ưu nhé mẹ.

  • Xếp lego, hình khối để rèn luyện khả năng suy nghĩ logic, khả năng tập trung, ghi nhớ, khả năng sáng tạo. Đây là một trong những trò chơi cho bé 5 tuổi được khuyến khích.
  • Giúp bé 5 tuổi nâng cao tốc độ ghi nhớ bằng trò chơi đọc tên đồ vật.
  • Dạy bé 5 tuổi đếm số, các phép tính cộng, tính trừ khi chơi cùng con thông qua việc đếm kẹo, chia bánh…

>>> Mẹ có thể xem thêm: 10 trò chơi giúp bé phát triển kỹ năng

3. Cách nói chuyện với trẻ 5 tuổi

Kỹ năng ngôn ngữ là một trong những kỹ năng quan trọng đối với bé 5 tuổi; vì nó hỗ trợ việc học của con trên lớp hiệu quả.

Trẻ 5 tuổi càng tham gia vào cuộc trò chuyện và chơi tương tác nhiều; chúng càng học được nhiều hơn. Đọc sách, hát, chơi trò chơi chữ và nói chuyện với trẻ sẽ tăng vốn từ vựng của con; đồng thời mang lại nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng nghe.

Dưới đây là một số cách mẹ có thể giúp tăng cường kỹ năng giao tiếp của con:

  • Nói về các hoạt động trong ngày.
  • Nói chuyện với con bạn về những cuốn sách bạn đã đọc cùng nhau.
  • Nói chuyện với con bạn về các chương trình TV và video mà bạn xem cùng nhau.
  • Giữ sách, tạp chí và các tài liệu đọc khác ở nơi trẻ có thể tiếp cận chúng mà không cần trợ giúp.
  • Giúp trẻ tạo album “Đây là tôi” hoặc “Đây là gia đình của chúng ta” với ảnh hoặc vật lưu niệm.
  • Từ vựng và các mẫu giao tiếp

4. Trẻ 5 tuổi nên học gì?

Bên cạnh học kiến thức, bé 5 tuổi cần rèn luyện thêm các phẩm chất, kỹ năng cần thiết khác. Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ chặt chẽ giữa những kỹ năng hình thành thời thơ ấu với sự thành công trong tương lai của trẻ.

Kiến thức

Ở tuổi này, bé 5 tuổi có thể học chữ, học toán, học tiếng anh.

Nếu mẹ đang tìm hiểu về giáo trình toán tư duy Mathnasium và chưa biết nên cho trẻ học theo phương pháp nào để đạt được hiệu quả, mẹ có thể xem thêm tại đây.

bé 5 tuổi học tiếng anh

Các kỹ năng quan trọng giúp trẻ thành công

Tự lực

  • Có ý thức và kỹ năng tự phục vụ như biết vệ sinh cá nhân, tự mang giày dép, quần áo, biết xếp quần áo, tự ăn, sau khi ăn, uống xong biết tự bỏ chén, muỗng, ly vào bồn rửa, dọn dẹp đồ chơi cất đúng chỗ.
  • Cố gắng hết mình, quyết tâm đến cùng, không bỏ dở công việc đang làm.

Tự tin

  • Tự hào về bản thân và biết mình có thể làm gì, làm tốt việc gì.
  • Mạnh dạn, tự tin, thoải mái trước đám đông, người lạ.

Độc lập

  • Biết đưa ra ý kiến riêng.
  • Biết lựa chọn theo ý muốn.
  • Vui tươi, hồn nhiên trong giao tiếp, sinh hoạt cộng đồng như ca hát, diễn kịch, trình diễn văn nghệ…

Biết cảm nhận cái đẹp xung quanh

  • Quan tâm, để ý đến vẻ đẹp của mọi vật xung quanh từ màu sắc, hình dáng cho đến sự hài hòa, tính đa dạng.
  • Thể hiện cảm xúc, thái độ, hành vi… mong muốn tạo ra cái đẹp như xếp đồ gọn gàng, chăm sóc cây hoa, không hái hoa, bẻ cành, xả rác, ăn mặc theo ý thích, chải tóc gọn gàng…
  • Xây dựng cho trẻ niềm yêu thích với nghệ thuật, âm nhạc, hội họa bằng cách tạo điều kiện để con theo học các môn này (nếu con muốn), tham gia các hoạt động liên quan.

Sáng tạo

  • Để trẻ tự do lựa chọn những nhu cầu cơ bản như món ăn, quần áo, đồ chơi…
  • Hướng dẫn hoặc gợi ý con tạo ra các món đồ mới từ vật liệu tái chế hay các món đồ cũ ít dùng.
  • Thường xuyên đặt những câu hỏi mở với trẻ, chẳng hạn “Con nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra nếu có một hành tinh khác giống trái đất?”.
  • Mua cho con những đồ chơi kích thích khả năng sáng tạo ở trẻ như màu vẽ, đất sét nặn, logo…

Quản lý tiền bạc

Dạy bé 5 tuổi về tiền bạc

Bé 5 tuổi đã biết tiền dùng để mua hàng hóa và thực phẩm. Mẹ có thể giúp trẻ học về mệnh giá của từng loại tiền, bắt đầu với những tờ mệnh giá nhỏ.

Hãy giúp bé 5 tuổi nhận dạng các tờ tiền bằng cách phân biệt sự khác nhau về màu sắc, chữ số… Hơn nữa, cho trẻ nhìn và tập đọc các con số trên hóa đơn mua hàng cũng như các số trên tờ tiền cũng là cách học chữ số đơn giản, hiệu quả.

Tuy nhiên, mục đích chính dạy trẻ về tiền bạc vẫn là dạy về các khía cạnh sau:

  • Học cách tiết kiệm: Dạy bé bỏ ống heo những đồng tiền tiêu vặt mà bố mẹ cho. Bé sẽ học được rằng việc tiết kiệm giúp tiền của bé nhiều dần lên. Bé có thể học cách “trì hoãn ham muốn”. Nếu bé có sự tập trung chú ý ngắn, mau chán, mẹ có thể bắt đầu với ống heo nhỏ để tiền nhanh đầy hơn.
  • Sự khác nhau giữa cần và muốn: Bắt đầu thảo luận với bé về sự khác biệt giữa hai khái niệm này. Mẹ sẽ mua cho bé những gì bé cần. Mặt khác đối với những gì bé muốn bé sẽ phải tiết kiệm để mua chúng.
  • Cha mẹ không phải ngân hàng luôn mở của bé: Đây là một bài học cơ bản cho trẻ như ta vẫn thường nói “bố mẹ không thể vẽ ra tiền”. Điều này dạy cho bé rằng tiền có hạn và mỗi người phải sống với một ngân sách nhất định.

5. Cách giáo dục bé 5 tuổi

Cần tạo điều kiện tối đa cho bé 5 tuổi tìm hiểu về thế giới xung quanh. Mọi thành viên trong gia đình nên có những khoảng thời gian chơi đùa vận động cùng nhau, nhất là các hoạt động ngoài trời. Bởi đây chính là phương thức tốt nhất giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ.

Nên chú trọng đến tâm sinh lý của bé 5 tuổi bởi đây là độ tuổi có những cảm xúc khá thất thường. Trẻ có thể đôi khi đòi hỏi nhưng có lúc lại rất hợp tác. Vì thế, cha mẹ cần có cách ứng xử phù hợp khi 2 cảm xúc tiêu cực này của trẻ trỗi dậy. 

Mặt khác, để bé 5 tuổi tự lập hơn, chuẩn bị cho quá trình học chữ ở cấp 1, bố mẹ nên “lười” một chút, đừng hành xử theo cách “không chịu để cho con lớn” bằng việc phục vụ “tận răng” cho trẻ. 

Bất cứ giai đoạn nào, trẻ cũng cần được chỉ dạy, trải nghiệm để trở thành một cá thể độc lập và tự tin. Đây mới là điều tốt nhất mà cha mẹ nên dành cho trẻ.

Lời khuyên của bác sĩ để bé 5 tuổi phát triển tốt

Lời khuyên của bác sĩ

Nếu bé 5 tuổi có các biểu hiện sau, mẹ nên cho con đi khám để được tư vấn và chữa trị nếu chẳng may con được xếp vào nhóm trẻ chậm phát triển.

  • Trẻ khó khăn trong hoạt động chạy nhảy, không thể đứng bằng một chân dù chỉ vài giây.
  • Khó tập trung vào một hoạt động hơn 5 phút.
  • Thường xuyên la hét, cáu giận, không kiểm soát được cảm xúc.
  • Không thể hiện nhiều cảm xúc.
  • Không thích chơi, tham gia các hoạt động cùng bạn bè đồng trang lứa, thích một mình.
  • Không nói được họ tên, không đếm được tới 10, không nhận biết được màu sắc.
  • Không thể cầm bút.
  • Không thể tự đánh răng, mặc và cởi quần áo hay vệ sinh bản thân.
  • Mất các kỹ năng đã đạt được.
  • Không hiểu người khác nói, không thể hiểu và thực hiện theo các yêu cầu.

Tuy sự phát triển của trẻ 5 tuổi không giống nhau. Nhưng việc nhận biết các dấu hiệu bất ổn ở trẻ và can thiệp sớm là vô cùng quan trọng. Nếu mẹ cảm thấy quá lo lắng hoặc thấy trẻ có các dấu hiệu bất thường, hãy đưa con đến gặp bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và có biện pháp can thiệp kịp thời nhé.

Hương Lê

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh đường hô hấp

Các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em mà mẹ nên biết để bảo vệ sức khỏe con cái

Các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em là một tình trạng phổ biến, đặc biệt khi thời tiết giao mùa. Vậy nguyên nhân của biểu hiện này là gì cũng như cách phòng bệnh ra sao? Bạn hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em

Đường hô hấp của con người trao đổi không khí với môi trường bên ngoài bằng cách hít khí oxy vào và thải khí carbonic ra ngoài nên dễ làm vi trùng xâm nhập và gây bệnh.

Các bệnh ảnh hưởng đến hệ hô hấp – mũi, họng và phổi rất phổ biến, đặc biệt là ở trẻ em chưa hình thành khả năng miễn dịch đối với các loại virus và vi khuẩn thông thường.

8 bệnh khiến trẻ bị khó thở
Mẹ nên biết các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em để điều trị kịp thời cho con

Các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em này có thể ảnh hưởng đến bé yêu vào một thời điểm nào đó. Bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ bác sĩ nhi khoa nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn theo thời gian.

Dưới đây là các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em mà mẹ không nên bỏ qua.

1. Bệnh cảm lạnh thông thường

Cảm lạnh hay còn gọi là nhiễm trùng đường hô hấp trên, là lý do chính khiến trẻ em phải ở nhà để nghỉ ngơi và không thể đến trường. Các triệu chứng của cảm lạnh thường bao gồm:

  • Sổ mũi
  • Đau họng
  • Ho khan
  • Hắt xì
  • Nhức đầu và đau nhức cơ thể

2. Bệnh cảm cúm ở trẻ em

Cảm cúm thường gây sốt cao từ 5 đến 7 ngày, khiến người bệnh đau cơ, mệt mỏi, ho và chảy nước mũi. Các biến chứng của bệnh cúm có thể rất nghiêm trọng và gây ra viêm phổi cũng như nhiễm khuẩn thứ phát.

Bệnh cúm có thể nguy hiểm, thậm chí gây chết người, đặc biệt là ở trẻ nhỏ. Các cơn sốt ở trẻ em có xu hướng cao hơn ở người lớn và các triệu chứng tiêu hóa của bé cũng thường tồi tệ hơn.

Nguyên nhân khiến trẻ bị khó thở

3. Bệnh hen suyễn

Theo CDC, hơn 6,2 triệu trẻ em ở Hoa Kỳ, hoặc khoảng 8% tổng số trẻ em Hoa Kỳ, mắc bệnh hen suyễn. Hen suyễn là một trong các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em ở phổi có khả năng gây ra tình trạng nghiêm trọng, các triệu chứng thường gặp như:

  • Ho khan
  • Tức ngực hoặc nặng ngực
  • Thở gấp hoặc khó thở
  • Thở khò khè hoặc có ran rít khi thở ra

Một số yếu tố có thể làm kích hoạt cơn hen suyễn là hít phải bụi, phấn hoa hoặc tiếp xúc với chất gây dị ứng như lông thú cưng. Đây là bệnh khiến trẻ có nguy cơ cao bị viêm phế quản hoặc viêm phổi.

Nếu bé ho nhiều, ho khi vận động kèm khó thở, thở khò khè có ran rít hoặc bị viêm phế quản tái đi tái lại nhiều lần, bạn hãy đến gặp bác sĩ nhi khoa để khám và đánh giá tình trạng của bé.

bệnh hen suyễn khiến trẻ bị khó thở

4. Bệnh viêm xoang

Nguyên nhân gây bệnh viêm xoang thường là do nhiễm trùng. Đây là bệnh được phân loại theo cấp tính và mạn tính, thường đi kèm với cảm lạnh, cảm cúm hoặc có thể do dị ứng gây ra. Viêm xoang có thể dẫn đến:

  • Ho và sổ mũi
  • Nghẹt mũi
  • Đau và cảm giác nặng ở mặt, đặc biệt là sau mắt và mũi
  • Chảy dịch mũi có thể gây đau họng, hôi miệng, buồn nôn hoặc nôn.

[inline_article id=176386]

5. Bệnh viêm phế quản

Viêm phế quản thường do virus gây ra và có thể phát triển sau khi bị cảm lạnh hoặc cúm. Sau khi virus đào thải ra khỏi cơ thể, bé có thể ho liên tục kéo dài từ 3-4 tuần. Ngoài ho tức ngực, các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Sổ mũi
  • Sốt và ớn lạnh
  • Đau ngực và tắc nghẽn
  • Đau họng
  • Thở khò khè
  • Khó chịu hoặc mệt mỏi

6. Bệnh viêm thanh khí phế quản

Viêm thanh khí phế quản còn được gọi là viêm thanh quản, thường do một loại virus gây sưng ở khí quản và thanh quản. Viêm thanh quản có xu hướng ảnh hưởng đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi và có đặc điểm nổi bật là nói khàn, ho khan và suy hô hấp.

7. Bệnh viêm họng do liên cầu khuẩn

Viêm họng do liên cầu khuẩn là 1 trong các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em khá phổ biến. Cứ 10 trẻ em viêm họng thì có đến 3 trẻ bị viêm họng do liên cầu khuẩn.

Các triệu chứng thường gặp là cổ họng có cảm giác đau, khó nuốt thức ăn, nước bọt. Các hạt cũng có thể sưng lên tại cổ họng dẫn đến cảm giác ngứa hay vướng họng.

bệnh viêm thanh khí phế quản ở trẻ em

Trẻ em và người lớn bị viêm họng do liên cầu khuẩn cần được điều trị càng sớm càng tốt. Nếu chậm trễ, bệnh có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như sốt thấp khớp, một tình trạng viêm nghiêm trọng ảnh hưởng đến tim, khớp, hệ thần kinh và da, thậm chí gây bệnh thấp tim và bệnh thận.

8. Bệnh viêm phổi khiến trẻ bị khó thở 

Viêm phổi là tình trạng phổi bị nhiễm trùng do tác nhân virus, vi khuẩn, nấm và có thể trở thành một tình trạng nguy hiểm. Các triệu chứng bao gồm:

  • Thở nhanh
  • Sốt cao và ớn lạnh
  • Ho khan
  • Mệt mỏi
  • Đau ở ngực, đặc biệt là khi thở
  • Các triệu chứng có thể ít rõ ràng hơn ở trẻ em so với người lớn, nên có thể khó chẩn đoán hơn.

Cách phòng ngừa các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em

Để tránh những triệu chứng các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em khiến trẻ bị khó thở, bạn hãy thực hiện các cách dưới đây để phòng ngừa bệnh:

  • Hạn chế cho trẻ tiếp xúc với người bệnh để tránh lây nhiễm.
  • Rửa tay thường xuyên cho trẻ hoặc dạy trẻ rửa tay thường xuyên.
  • Lau dọn nhà cửa và làm sạch những khu vực nhiều người sử dụng: Các bệnh về đường hô hấp lây truyền qua nước bọt và dịch tiết mũi khi tiếp xúc trực tiếp như bắt tay, chạm vào các bề mặt dùng chung như tay nắm cửa và mặt bàn có khả năng cao làm lây bệnh.
  • Tiêm vắc-xin phòng bệnh cúm: Tiêm vắc-xin ngừa cúm giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh viêm phổi hoặc phải nhập viện do tiếp xúc với người bị bệnh cúm.

cách phòng ngừa tình trạng khó thở ở trẻ em

Những nguyên nhân khác khiến trẻ khó hô hấp

Trẻ bị khó thở thường do rất nhiều nguyên nhân gây nên, trong đó các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em là chủ yếu. Ngoài ra, một số nguyên nhân hiếm gặp dưới đây cũng có thể khiến trẻ bị khó thở:

  • Tim mạch (bệnh tim bẩm sinh, bệnh van tim, loạn nhịp tim, viêm cơ tim…)
  • Thần kinh, cơ (bệnh liệt thần kinh hoành, bệnh thần kinh cơ bẩm sinh, loạn dưỡng cơ…)
  • Chuyển hóa (chuyển hóa, tăng urê máu, cường giáp…)
  • Thiếu máu (bệnh bạch cầu, bệnh thalassemia, bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm…)
  • Tâm lý (hội chứng tăng thông khí, hội chứng loạn chức năng dây thanh, giả hen…)

Nếu nghi ngờ trẻ bị khó thở không phải do mắc các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em mà là đang mắc một bệnh khác, bạn hãy nhanh chóng đưa con đến bệnh viện để điều trị kịp thời.

[inline_article id=176386]

Bạn nên đưa bé tới bệnh viện nhi để điều trị ngay khi thấy con có triệu chứng sốt cao, ho nặng tiếng, thở nhanh, khó thở, ngủ li bì, bỏ ăn uống, quấy khóc nhiều.

Nếu lo lắng về những biểu hiện bất thường của trẻ, bạn cũng nên đưa con đến bệnh viện để được bác sĩ khám, tư vấn và điều trị các bệnh về đường hô hấp ở trẻ em đúng cách nhé.

Lục Hoàng Linh 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Sức khỏe trẻ em và những căn bệnh thường gặp bố mẹ cần lưu ý

Sức đề kháng của trẻ vốn yếu hơn người lớn nên rất dễ mắc bệnh. Vậy các bệnh thường gặp ở trẻ em nào bé thường gặp phải? Đây là vấn đề mà các bậc làm cha mẹ cần nắm rõ để ngừa bệnh ngay từ đầu, hoặc khi bé gặp phải những căn bệnh này, ba mẹ còn có kiến thức ứng phó kịp thời.

Sức khỏe trẻ em và các vấn đề nói chung

Để có một cơ thể khỏe mạnh bên cạnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, thường xuyên vận động, hạn chế các thói quen xấu thì việc kiểm tra sức khỏe định kỳ đóng vai trò không thể thiếu trong vấn đề sức khỏe trẻ em.

Phòng bệnh hơn chữa bệnh đặc biệt là trẻ em dưới 15 tuổi, hệ thống miễn dịch chưa hoàn thiện và sức đề kháng con non yếu trước các yếu tố gây bệnh từ môi trường bên ngoài, nhất là trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm rất ô nhiễm ở Việt Nam và thời tiết thường xuyên thay đổi.

Đó là lý do vì sao trẻ dễ mắc các bệnh thường gặp ở trẻ em liên quan đến sức đề kháng, đường hô hấp, tai – mũi – họng và hệ tiêu hóa.

các bệnh thường gặp ở trẻ em
Do sức đề kháng và hệ tiêu hóa còn non nớt nên dễ mắc các bệnh thường gặp ở trẻ em

Các bệnh thường gặp ở trẻ em thường gặp

Trẻ em trở thành đối tượng dễ mắc bệnh vì sức đề kháng còn yếu kém. Chính vì vậy, phụ huynh cần lưu ý đến các bệnh thường gặp dưới đây để có biện pháp phòng tránh và xử trí an toàn.

1. Táo bón

Khoảng 30% trẻ em tại một số giai đoạn thường bị ảnh hưởng bởi táo bón. Tần số bé đi vệ sinh tùy thuộc vào thức ăn, mức độ năng động và tốc độ tiêu hóa thức ăn của bé. Mỗi bé sẽ có một chu kỳ của riêng mình. Khi bé con nhà bạn có vài dấu hiệu sau, có thể bé đang bị táo bón đấy:

  • Đã hơn 3 ngày, bé không “đi” lần nào và tỏ ra khó khăn khi rặn. Ngoài ra, “sản phẩm” của bé bị khô, cứng.
  • Nếu bạn thấy phân lỏng trong tã, đừng cho rằng bé bị tiêu chảy. Rất có thể đó là một dấu hiệu của táo bón. Phân lỏng có thể chảy qua chỗ phân cứng trong ruột rồi chảy vào tã.

2. Ho và cảm

Trung bình, một đứa trẻ thường bị cảm từ 2 đến 4 lần một năm. Con số này sẽ tăng gấp 3-4 lần khi bé đi trẻ. Có đến hàng trăm virus gây ra bệnh cảm.

Vì vậy, với hệ miễn dịch còn non nớt của mình, bé không thể chống chọi lại nổi. Hơn nữa, do thường xuyên sử dụng tay và miệng để khám phá mọi thứ làm cho virus gây cảm có nhiều cơ hội “xâm nhập” vào hệ thống miễn dịch của bé.

Dấu hiệu đặc trưng của cảm lạnh bao gồm sổ mũi (với nước mũi trong, hơi vàng hoặc hơi xanh), hắt hơi và có thể cả ho hay sốt nhẹ. Một số dấu hiệu thường gặp khác có thể kể đến như:

[inline_article id=54272]

  • Hành vi: Một đứa trẻ bị cảm lạnh vẫn tiếp tục chơi đùa và ăn uống gần như bình thường. Nếu bị bệnh gì đó nguy hiểm, bé sẽ tỏ ra mệt mỏi và cáu kỉnh.
  • Thời gian phát bệnh: Cảm lạnh xâm nhập, trở nên nghiêm trọng rồi hết hẳn trong khoảng 10 ngày. Các bệnh như cúm thường phát bệnh nhanh chóng trong khi dị ứng thường kéo dài và không gây sốt.

3. Hăm tã

Hăm tã là 1 trong các bệnh thường gặp ở trẻ em khá quen thuộc. Đây không phải là một dấu hiệu cho thấy bạn là người cẩu thả. Bất kỳ đứa bé nào có làn da nhạy cảm đều có thể bị hăm dù mẹ có siêng năng thay tã đi chăng nữa. Tuy nhiên, bé sẽ cảm thấy dễ chịu hơn nếu được thay tã bẩn sớm.

các bệnh thường gặp ở trẻ em
Hăm tã sẽ làm bé cảm thấy rất khó chịu

Ngay cả loại tã thấm hút nhất trên thị trường cũng không thể hút hết nước tiểu ra khỏi làn da mỏng manh của bé. Nước tiểu trộn với vi khuẩn trong chất thải của bé sẽ chuyển thành dạng ammonia làm khó chịu cho da.

Đặc biệt, khi bé bắt đầu ăn một loại thức ăn mới, thành phần “sản phẩm” và thời gian “đi ngoài” cũng thay đổi và gây ra hăm tã.

4. Tiêu chảy

Tiêu chảy rất dễ nhận biết, chỉ cần nhìn sơ mẹ có thể nhận ra ngay. Không như phân lỏng bình thường, tiêu chảy diễn ra thường xuyên và lỏng hơn. Đôi khi cũng có mùi rất hôi.

Những bé bú sữa mẹ thường có phân mềm nhưng vẫn mang hình dạng đặc trưng. Phân có mùi như bơ sữa hoặc không có mùi. Tiêu chảy có thể kéo dài vài ngày và thường đi kèm với những cơn đau quặn.

Tiêu chảy cấp là 1 trong các bệnh thường gặp ở trẻ em. Cứ 6 bé thì phải có 1 bé phải “thăm” bác sĩ vì bệnh này. Tiêu chảy do nhiễm virus có đi kèm các triệu chứng như nôn mửa, đau bụng, sốt, ớn lạnh, và đau nhức. Nhiễm khuẩn có thể đi kèm tình trạng đau quặn, máu trong phân, sốt và cả nôn mửa.

Đôi khi dị ứng thức ăn hoặc phản ứng kháng sinh cũng có thể làm bé bị tiêu chảy. Uống nhiều nước ép cũng là một nguyên nhân phổ biến. Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ khuyến cáo không nên cho bé dưới 6 tháng tuổi uống nước ép trái cây và cũng không cho trẻ uống quá 120ml một ngày.

các bệnh thường gặp ở trẻ em
Tiêu chảy thuờng đi kèm những cơn đau quặn bụng

5. Viêm tai

Đứng thứ hai sau cảm lạnh, viêm tai cũng là 1 trong các căn bệnh thường gặp ở trẻ em. Có khoảng 90% trẻ em dưới 3 tuổi bị viêm tai. Thậm chí có bé còn bị tái nhiễm nhiều lần. Nguyên nhân chủ yếu là do cấu tạo cơ thể của bé.

Không gian nhỏ sau mỗi màng nhĩ được nối với phần sau của cổ họng bởi một ống nhỏ gọi là ống Eustachian. Tất cả những gì có thể ảnh hưởng đến chức năng của ống Eustachian hoặc chặn quá trình thoát dịch từ tai giữa đều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Điều này lại thường xảy ra khi bị cảm lạnh hoặc dị ứng. Trẻ sơ sinh có ống Eustachian nằm ngang nên thường dễ bị viêm tai hơn. Khi đầu bé lớn lên, ống này sẽ có độ nghiêng khiến cho sự thông khí cho tai giữa dễ dàng hơn.

Viêm tai dễ xuất hiện hơn nếu bé có tiếp xúc với khói thuốc, đi nhà trẻ hoặc bú bình khi bé đang nằm. Sử dụng núm vú giả kéo dài cũng có thể làm tăng nguy cơ viêm tai. Thậm chí, thỉnh thoảng viêm tai cũng đột nhiên xuất hiện mà không có lí do cụ thể.

[inline_article id=12246]

Các dấu hiệu thường gặp của viêm tai:

• Thay đổi hành vi đột ngột (khóc và khó chịu).
• Bé thường kéo hoặc xoa tai (đối với những bé lớn).
• Sốt.
• Cảm thấy buồn nôn, mệt mỏi, đôi khi bị tiêu chảy.

6. Nôn mửa

Hầu hết các bé không tỏ ra khó chịu khi “phun” ra một phần của bữa ăn gần nhất. Sẽ không có gì đáng ngại trừ khi tình trạng này lặp lại nhiều lần. Vấn đề cũng sẽ nghiêm trọng hơn nếu bé nôn nhiều, mạnh hoặc tỏ vẻ khó chịu.

Viêm dạ dày – ruột do virus, viêm đường tiết niệu, viêm tai… hoặc vấn đề với việc ăn quá nhiều có thể là lý do làm bé bị nôn mửa. Một số khả năng khác bao gồm dị ứng, ngộ độc, ho hoặc khóc quá nhiều. Một đứa trẻ cáu kỉnh, bực bội có thể tự làm mình nôn theo đúng nghĩa đen.

Không phải lúc nào cũng có thể dễ dàng xác định nguyên nhân nên hầu hết các trường hợp cần phải xét đến các triệu chứng khác nữa. Như nôn mửa do nhiễm virus thường đi kèm với tiêu chảy hoặc sốt.

7. Sốt, một trong các bệnh thường gặp ở trẻ em

Sốt là triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ em khác nhau. Trẻ sốt có nhiều nguyên nhân khác nhau như mọc răng, do rối loạn tiêu hóa khiến trẻ chướng bụng sinh ra sốt, hay ở các trường hợp trẻ bị cảm lạnh thông thường (không phải cảm cúm do virus), viêm phế quản, do tiêm ngừa…

Sốt do Virus trẻ thường sốt từ 38,5 độ trở lên. Khi trẻ sốt trên 40 độ, sức khỏe của bé rất nguy hiểm và mẹ cần cho con đi bệnh viện ngay, bé có thể có nhiều biến chứng nguy hiểm như hôn mê, phù phổi, suy thận cấp.

Ba mẹ cần theo dõi trẻ thường xuyên, đưa trẻ tới các cơ sở y tế khám ngay khi có một trong các dấu hiệu sau đây:

  • Bé sơ sinh dưới 3 tháng tuổi bị sốt
  • Buồn ngủ bất thường hoặc rất khó khăn khi thức dậy
  • Da bé hơi xanh tái
  • Bàn tay và bàn chân lạnh
  • Bé yếu hơn bình thường, tiếng kêu the thé cao hoặc khóc liên tục
  • Khó thở hoặc thở dồn dập
  • Xuất hiện buồn nôn, ói mửa
  • Có thế xuất hiện phát ban

8. Viêm não Nhật Bản

Tỷ lệ mắc bệnh viêm não nhật bản B ở trẻ em thường tăng cao hơn mùa mưa. Đây là 1 trong các bệnh thường gặp ở trẻ em khá nguy hiểm nếu để bệnh diễn tiến nặng mà không được phát hiện kịp thời có thể gây ra tử vong.

Tuy nhiên, bệnh lý này hiện nay đã có vacxin viêm não Nhật Bản, phần nào làm giảm bớt nguy cơ cho trẻ em.

9. Viêm màng não ở trẻ em

Viêm màng não là một dạng nhiễm trùng ở các lớp mô quanh não bộ và tủy sống và thường do vi khuẩn HI, phế cầu, mô cầu hoặc do virut, kí sinh, nấm gây ra.

Số lượng trẻ nhập viện vì bệnh viêm màng não ngày càng tăng cao, đáng ngại là trong số các trẻ nhập viện, có rất nhiều trường hợp bị biến chứng nặng, điển hình là biến chứng thần kinh co giật.

10. Bệnh tay chân miệng (TCM)

Bệnh chân tay miệng ở trẻ liên quan nhiều đến vệ sinh và môi trường xung quanh. Bệnh thường xảy ra ở trẻ dưới 5 tuổi; nhiều nhất là ở nhóm trẻ dưới 3 tuổi, khả năng lây lan rất cao gây nhiều lo lắng cho gia đình có trẻ nhỏ. Bệnh liên quan đặc biệt đến vấn đề vệ sinh cá nhân và môi trường.

Tay chân miệng trở nên nguy hiểm hơn nếu xuất hiện các bệnh thường gặp ở trẻ em biến chứng về thần kinh như run chi, co giật, gồng người, hốt hoảng, lơ mơ,… Nếu trẻ gặp những biểu hiện này, phụ huynh nên đưa trẻ đến bệnh viện để được kịp thời chữa trị.

11. Sốt xuất huyết (SXH)

Sốt xuất huyết là căn bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Dengue gây ra. Muỗi vằn là nguyên nhân lây lan bệnh, truyền virus Dengue từ người bệnh sang người khỏe mạnh.

Bệnh thường gia tăng vào mùa mưa. Khi ở dạng nhẹ bệnh sẽ gây sốt cao, phát ban, đau cơ và khớp, rối loạn đông máu, suy đa tạng,… Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, có thể dẫn đến sốt xuất huyết dạng nặng gây chảy máu nặng, giảm huyết áp đột ngột (sốc) và tử vong.

Khi bé có một trong số các biểu hiện trên, bố mẹ cần đưa trẻ đi khám ngay, để các bác sĩ thăm khám và đưa ra phác đồ điều trị thích hợp, phòng tránh các biến chứng nguy hiểm cho bé.

12. Bệnh quai bị

Trong các bệnh thường gặp ở trẻ em thì bệnh quai bị khá nguy hiểm. Quai bị là căn bệnh nhiễm khuẩn do virus Paramyxo gây ra và thường lây qua đường hô hấp.

Bệnh nếu như không được điều trị kịp thời có thể dẫn tới những biến chứng nặng như: viêm màng não, teo tinh hoàn.

Để phòng bệnh cho trẻ, bố mẹ cần:

  • Giữ vệ sinh sạch sẽ
  • Tiêm phòng cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên
  • Hạn chế cho tiếp xúc với người bị bệnh
  • Thường xuyên giữ ấm cơ thể và đeo khẩu trang để chống bụi cho trẻ
  • Tăng cường thực phẩm dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày cho trẻ.

13. Bệnh viêm phế quản

Bệnh viêm phế quản do vi khuẩn Hemophilus influenzae gây ra. Bệnh phát sinh do môi trường ô nhiễm, khói thuốc lá, do nhà cửa ẩm thấp và cơ địa trẻ yếu hoặc do trẻ đang mắc cúm, ho gà, sởi.

  • Để phòng bệnh cho trẻ, bố mẹ nên:
  • Vệ sinh sạch sẽ khu vực tai, mũi, họng mỗi ngày cho trẻ bằng nước muối sinh lý
  • Với trẻ sơ sinh, mẹ cần cho bú sữa mẹ cho đến 12 tháng tuổi, không để trẻ bị lạnh, vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, không cho trẻ tiếp xúc với các mầm bệnh
  • Khi trẻ có dấu hiệu khó thở, tím tái, bỏ bú hoặc có yếu tố như dưới 3 tháng tuổi… thì mẹ cần nhanh chóng đưa trẻ đến bệnh viện.

14. Bệnh nhiễm trùng tai

Vào mùa đông, viêm tai giữa là bệnh mà trẻ dễ mắc phải do virus phát triển trong môi trường tai có chất lỏng, sự ẩm ướt. Trẻ khi mắc bệnh thường có biểu hiện như: quấy khóc, kéo tai, sốt, đau cổ, buồn nôn và chảy dịch tai.

Mẹ chỉ cần giữ vệ sinh cho tai được khô (bằng tăm bông hoặc nước muối sinh lý), giữ ấm được cơ thể, tránh xa môi trường bị ô nhiễm, tránh khói thuốc lá.

15. Bệnh thủy đậu

Bệnh do virus VZV gây nên và lây nhiễm qua đường không khí, bùng phát thành dịch. Để phòng bệnh, mẹ nên tiêm vaccine 1 lần cho trẻ trong độ tuổi 12-18 tháng và trẻ dưới 13 tuổi chưa từng bị bị thủy đậu.

Một số biện pháp phòng ngừa bệnh cho trẻ

Dưới đây là những biện pháp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe bố mẹ cần biết để tránh các bệnh thường gặp ở trẻ em kể trên. Phụ huynh cần lưu ý để con khỏe mạnh hơn:

  • Tạo thói quen vệ sinh cá nhân tốt: Tạo dựng thói quen rửa tay sạch sẽ- đúng cách trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và chơi đùa, sẽ giúp trẻ loại bỏ hiệu quả những tác nhân gây bệnh nguy hiểm từ chính đôi bàn tay của mình.
  • Ăn uống hợp vệ sinh: Vấn đề chế biến và bảo quản đồ ăn, thức uống phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định an toàn vệ sinh thực phẩm của bộ Y tế, nhằm loại trừ tối đa các tác nhân gây các bệnh thường gặp ở trẻ em ở đường tiêu hóa có thể gây hại cho sức khỏe của trẻ.
  • Tạo môi trường sống trong lành và an toàn: Luôn giữ môi trường sống thông thoáng, trong lành như: phát quang môi trường, loại bỏ những nơi nước đọng nhằm ngăn chặn sự phát triển của muỗi vằn là trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết, giúp hạn chế sự lây nhiễm của các bệnh lý truyền nhiễm nguy hiểm. Ngoài ra, phụ huynh nên tạo thói quen khi ngủ mắc màn, tham gia phong trào diệt lăng quăng,…
  • Tăng cường lượng dịch uống: Luôn luôn tăng cường lượng nước cần thiết cho cơ thể, đặc biệt là những loại nước uống giàu khoáng chất và nhiều vitamin như các loại nước ép trái cây, nước cam tươi, nước dừa tươi, nước sôi nguội,… giúp cơ thể trẻ luôn luôn mát mẻ và tăng cường sức khỏe để chống chọi với bệnh tật.
  • Tiêm ngừa đầy đủ: Những loại bệnh lý nguy hiểm phù hợp với lứa tuổi của trẻ bằng các loại vắc xin sẵn có, giúp trẻ được bảo vệ tốt nhất trong suốt mùa nắng nóng này.

Trẻ em vốn có sức đề kháng và hệ miễn dịch rất yếu nên các bé rất dễ bị mắc các bệnh thường gặp ở trẻ em. Đây được coi là giai đoạn đóng vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển sau này của bé.

Nếu bé thường xuyên bị mắc bệnh và không được chăm sóc đúng cách cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng đạt chiều cao tối đa theo tiềm năng hoặc dẫn đến thấp còi.

Với những lưu ý và thông tin trên, hy vọng bạn sẽ các bảo vệ bé chống lại các bệnh thường gặp ở trẻ em kể trên và có sức khỏe tốt nhất.

>> Thảo luận cùng chủ đề:

MarryBaby

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Rối loạn hành vi và phát triển

Rối loạn hành vi phát triển ở trẻ em và những điều bố mẹ cần biết

Rối loạn hành vi ở trẻ em, rối loạn phát triển hay rối loạn cảm xúc lưỡng cực… là những tình trạng rối loạn ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của con. Phụ huynh cần quan tâm theo dõi kỹ để chữa trị kịp thời khi trẻ gặp phải các vấn đề này.

Rối loạn hành vi ở trẻ em

1. Rối loạn hành vi ở trẻ em là gì?

Rối loạn hành vi ở trẻ em là một dạng hành vi gây rối kéo dài ít nhất 6 tháng với các biểu hiện bốc đồng trong mọi hoàn cảnh. Cần phân biệt hiện tượng này với hành vi thách thức đôi khi trẻ vẫn thể hiện vì đa phần tất cả trẻ em chỉ hành động hung hăng, thách thức hay tức giận vào một lúc nào đó mà thôi.

Hành vi thách thức của trẻ được xem là một phần của quá trình phát triển tâm sinh lý. Nó là kết quả của các loại cảm xúc mạnh, trẻ thể hiện ra ngoài bằng hành động tức giận, hung hăng là vì đó là cách duy nhất mà trẻ biết.

Thế nên, chỉ nên chẩn đoán là rối loạn hành vi khi nó gây rối nghiêm trọng, dai dẳng và vượt ra ngoài tiêu chuẩn của các giai đoạn phát triển của trẻ.

Biểu hiện rối loạn hành vi sẽ gặp trong suốt quá trình phát triển từ lúc trẻ còn nhỏ cho đến khi bước vào tuổi thanh thiếu niên.

Đặc trưng của rối loạn này là trẻ không thể tự chủ được hành vi và cảm xúc của mình, trẻ có các hành vi xâm hại đến quyền của người khác, có những vi phạm lệch chuẩn mực đạo đức xã hội. Ở những trường hợp này, mọi biện pháp trừng phạt là không hiệu quả với trẻ.

rối loạn hành vi của trẻ em
Rối loạn hành vi ở trẻ em là vấn đề nghiêm trọng bố mẹ cần quan tâm chữa trị kịp thời

2. Phòng tránh và điều trị bệnh rối loạn hành vi ở trẻ em

Nơi trẻ cần nhất vẫn là gia đình, chính vì vậy gia đình cần phải yêu thương, quan tâm đồng thời là nơi chia sẻ với trẻ.

  • Cần có sự kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội để giúp trẻ nhanh hòa nhập xã hội, không thu hẹp mình. Khi có những biểu hiện của bệnh, trẻ cần được phát hiện kịp thời.
  • Kiên trì trong cách dạy dỗ, chăm sóc con, tránh dùng các hành động thô bạo đối với trẻ.
  • Người bị bệnh rối loạn hành vi cần được thăm khám và điều trị kịp thời để tránh hậu quả nặng nề về sau. Các chuyên gia y tế sẽ đưa ra liệu pháp tâm lý giúp người bệnh nhận thức được cảm xúc và suy nghĩ lên hành vi..

Hiện nay, ngày càng nhiều trẻ em, thanh thiếu niên mắc bệnh rối loạn hành vi. Để giảm thiểu tình trạng này cần có sự phối hợp chặt chẽ của gia đình, nhà trường, xã hội, các cơ quan đoàn thể…

Rối loạn phát triển ở trẻ em

Bên cạnh rối loạn hành vi ở trẻ em thì rối loạn phát triển cũng là vấn đề khá nguy hiểm cho các bé.

1. Rối loạn phát triển ở trẻ em là gì?

Nếu một bên là trẻ tự kỷ, một bên là trẻ bình thường thì trẻ mắc hội chứng rối loạn phát triển (tên gọi khác là Asperger) ở giữa. Bệnh mới được biết đến từ chục năm nay. Nhóm trẻ này sẽ gặp bất lợi cuộc sống do thiếu nhiều kỹ năng.

Asperger là một bệnh rối loạn về sự phát triển, được bác sĩ nhi khoa Hans Asperger (Áo) mô tả từ năm 1944. Đây là một dạng rối loạn phát triển lan tỏa, thuộc phổ nhẹ và có khả năng sinh hoạt cao nhất của tự kỷ.

Tỷ lệ trẻ trai bị bệnh cao hơn trẻ gái 3 lần, người mắc hội chứng Asperger có trí thông minh trung bình hoặc trên trung bình, họ không có khuyết tật học tập mà nhiều người tự kỷ mắc phải, nhưng họ vẫn có thể gặp khó khăn trong việc học tập, đặc biệt trong việc hiểu và xử lý ngôn ngữ.

Bệnh tự kỷ bao gồm hội chứng Asperger có mức độ phổ biến khá nhiều. Theo thống kê có khoảng 700.000 người tự kỷ ở Anh – tỷ lệ 1/100.

Bệnh có thể xảy đến đối với bất kỳ ai thuộc bất kỳ quốc tịch, nền văn hóa, tôn giáo và xã hội nào. Nam giới có khả năng cao mắc phải rối loạn phát triển hơn so với nữ giới.

2. Điều trị hội chứng rối loạn phát triển

Không có một phương pháp cụ thể nào được áp dụng cho tất cả các trẻ, bác sĩ sẽ thử một vài phương pháp để tìm ra phương pháp điều trị phù hợp.

  • Đào tạo kỹ năng xã hội bằng các buổi nói chuyện trực tiếp hoặc theo nhóm, dạy trẻ cách tương tác với người xung quanh
  • Ngôn ngữ trị liệu: mục đích cải thiện kỹ năng giao tiếp của trẻ
  • Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) giúp trẻ thay đổi cách suy nghĩ, kiểm soát cảm xúc bản thân và các hành vi lặp đi lặp lại.
  • Phân tích hành vi ứng dụng, dành lời khen cho các hành vi tốt của trẻ

rối loạn hành vi của trẻ em

Rối loạn cảm xúc lưỡng cực ở trẻ em

Cùng với rối loạn hành vi ở trẻ em, rối loạn phát triển thì rối loạn cảm xúc lưỡng cực cũng khá nguy hiểm

1. Rối loạn cảm xúc lưỡng cực ở trẻ em là gì?

Tất cả trẻ em đều thường xuyên có những thay đổi về tâm trạng và đó là một phần bình thường trong quá trình phát triển của bé. Tuy nhiên, nếu bé có các biểu hiện hưng phấn quá đà rồi đột ngột trở nên trầm lặng trong thời gian dài thì điều này có thể cho thấy trẻ đang gặp tình trạng rối loạn lưỡng cực.

Rối loạn lưỡng cực ở trẻ nhỏ là một bệnh tâm thần đặc trưng bởi những thay đổi tâm trạng theo chiều hướng mãnh liệt, từ đó ảnh hưởng không ít đến hành vi của bé.

2. Chữa trị rối loạn lưỡng cực ở trẻ em

Phương pháp điều trị rối loạn lưỡng cực ở trẻ em thường tập trung kiểm soát những gián đoạn trong tâm trạng và ổn định các triệu chứng của cả hưng cảm và trầm cảm.

Mặc dù phần lớn nghiên cứu về các phương pháp điều trị rối loạn lưỡng cực tập trung vào người lớn, nhưng có bằng chứng cho thấy cả thuốc và trị liệu đều có thể có hiệu quả ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Khi sử dụng thuốc để kiểm soát rối loạn lưỡng cực, một điều quan trọng mà các bậc phụ huynh cần lưu ý là thường xuyên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ tâm thần bởi trong loại thuốc này vẫn có các tác dụng phụ tiềm ẩn như tăng cân và các vấn đề về thận.

Trẻ em mắc rối loạn lưỡng cực cũng thường được đề xuất tham gia các trị liệu tâm lý. Hiện nay, các chuyên gia đã tìm ra nhiều phương pháp trị liệu hiệu quả, bao gồm trị liệu hành vi nhận thức, trị liệu tập trung vào gia đình và giáo dục tâm lý gia đình.

Liệu pháp tâm lý hoặc can thiệp tâm lý xã hội thường tập trung vào việc giúp gia đình tăng kiến ​​thức về rối loạn lưỡng cực, dạy cách đối phó với các triệu chứng và cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Rối loạn hành vi ở trẻ em
Rối loạn phát triển ở trẻ cần được phát hiện sớm và chữa trị kịp thời

Vấn đề rối loạn phát triển hành vi và tâm lý của trẻ em hiện nay

Các tình trạng rối loạn hành vi ở trẻ em, rối loạn phát triển hay rối loạn cảm xúc lưỡng cực… điều bị tác động lớn bởi những điều kiện khách quan. Bố mẹ và người điều trị cần chú ý đến những vấn đề sau đây:

  • Bối cảnh phát triển là rất quan trọng đối với trẻ em. Các hành vi bình thường ở người trẻ tuổi có thể cho thấy một rối loạn tâm thần trầm trọng ở độ tuổi lớn hơn.
  • Trẻ em sống trong bối cảnh của hệ thống gia đình, và hệ thống đó có ảnh hưởng sâu sắc đến các triệu chứng và hành vi của trẻ; trẻ em bình thường sống trong một gia đình gặp khó khăn bởi bạo lực gia đình và lạm dụng chất gây nghiện có thể xuất hiện một hoặc nhiều rối loạn tâm thần.
  • Trẻ em thường không có đủ nhận thức và ngôn ngữ cần thiết để mô tả chính xác các triệu chứng của chúng. Vì vậy, bác sĩ lâm sàng phải dựa rất nhiều vào quan sát trực tiếp, được chứng thực bởi các quan sát của người khác, chẳng hạn như cha mẹ và giáo viên.

Các rối loạn tâm lý, rối loạn hành vi ở trẻ em, rối loạn tâm thần tuổi dậy thì tuy dễ gặp nhưng cũng có thể điều trị khỏi được nếu bệnh của các em được chẩn đoán sớm và điều trị sớm bởi các bác sĩ chuyên khoa tâm lý, tâm thần.

Về phía các bậc cha mẹ, khi thấy con em mình có những biểu hiện tâm lý không bình thường thì không nên giấu giếm, mặc cảm về những rối loạn hành vi, rối loạn tâm thần của con cái mà nên đưa các em đến bác sĩ chuyên khoa tâm lý, tâm thần càng sớm càng tốt.

Đây là lúc các em rất cần sự chăm sóc, hướng dẫn của người thân trong gia đình cũng như của các thầy thuốc. Chính sự chăm sóc và điều trị sớm sẽ giúp các em nhanh chóng thoát khỏi những rối loạn hành vi, rối loạn tâm thần.

Cha mẹ nên là người bạn thân nhất của con. Khuyến khích con tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội, tránh tiếp xúc với các loại phim ảnh, các trò chơi bạo lực hay văn hóa phẩm đồi trụy…

Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho con bằng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng. Nếu thấy diễn biến tâm lý của con ngày càng theo chiều hướng rối loạn hành vi ở trẻ em, cần đưa con đi gặp bác sĩ tâm lý ngay để có hướng điều trị kịp thời.

Vi Anh