Đặt tên cho con từ ngày xa xưa đã là phong tục tập quán của mỗi người Việt Nam. Mỗi cặp vợ chồng khi sinh con ra thì việc đặt tên cho con như thế nào luôn là một sự kiện trọng đại.
MarryBaby sẽ giải đáp ý nghĩa tên Minh Anh trong bài viết này. Ba mẹ sẽ hiểu hơn về cái tên Minh Anh có ý nghĩa gì qua lý giải theo ngũ cách và nghĩa Hán – Việt. Hãy đọc ngay bài viết để ba mẹ hiểu rõ hơn về cái tên sẽ đặt cho con nhé.
Ý nghĩa tên Minh Anh theo nghĩa Hán Việt
Theo nghĩa Hán – Việt, Minh có nghĩa là sáng tỏ, minh bạch, thông minh và nhanh nhẹn, còn Anh có nghĩa là kiệt xuất, giỏi giang hơn người. Như vậy, tên Minh Anh có nghĩa là người thông minh, nhanh nhẹn và tài giỏi vượt bậc.
Vậy ý nghĩa tên Minh Anh theo Ngũ Cách thì sao? Xin mời ba mẹ cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo của bài viết nhé.
Thiên cách đại diện cho cha mẹ, bề trên, danh dự, sự nghiệp. Nó còn mang nghĩa chỉ khí chất của người đó nếu không tính tới sự phối hợp với các cách còn lại. Bên cạnh đó, nó cũng là yếu tố đại diện cho thời niên thiếu của em bé.
Thiên cách của tên Minh Anh được tính bằng tổng số nét của chữ Minh (8) + 1 = 9, thuộc hành: Dương Thủy. Ý nghĩa của quẻ này nói lên sự bất mãn, bất bình, trôi nổi không nhất định số tài không gặp vận. Tuy nhiên, nếu thời cơ thích hợp thì có thể sẽ nhận được thuận lợi trở thành hào kiệt, học giả và tạo thành nghiệp lớn.
2. Ý nghĩa tên Minh Anh: Nhân cách
Nhân cách còn được gọi là “Chủ Vận”, là vận mệnh cả đời người. Ngoài ra, nó đại diện cho nhận thức và quan niệm nhân sinh của một con người. Nhân cách tên Minh Anh là sự ám chỉ tính cách con người. Theo đó, Nhân cách tên Minh Anh được tính bằng tổng số nét của tên Minh (8) + 1 = 9, thuộc hành: Dương Thủy.
Địa Cách hay gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi). Nó đại diện cho bề dưới, cho vợ con thuộc hạ, những người có vị trí nhỏ hơn mình và là nền móng của người mang tên đó. Xét về mặt thời gian trong cuộc đời thì Địa cách chính là để biểu thị những ý nghĩa cát hung của tiền vận. Địa cách tên Minh Anh được tính bằng tổng số nét là 1 + số nét của tên Anh (8) tức là 1 + 8 = 9, thuộc hành: Dương Thủy.
4. Ý nghĩa tên Minh Anh: Ngoại cách
Ngoại cách là yếu tố chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, những người ngoài xã hội, những mối quan hệ xã giao ngang hàng. Vì vậy nó được coi là “Phó Vận” cũng có thể được coi là phúc đức dày hay mỏng. Ngoại cách tên Minh Anh được tính bằng tổng số nét của tên Anh (8) + 1 = 9, thuộc Dương Thủy.
5. Tổng cách
Tổng cách bao gồm Thiên cách, Nhân cách, Địa cách. Vì vậy nó chính là yếu tố đại diện chung cho cả cuộc đời của con người. Nhờ đó có thể biểu thị được về hậu vận tốt xấu của bản mệnh từ trung niên trở về sau.
Tổng cách tên Minh Anh được tính bằng tổng số nét là Minh (8) + Anh (8) = 16, thuộc Hành Âm Thổ. Như vậy, ý nghĩa tên Minh Anh theo ngũ cách có nghĩa là có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, tôn trọng, tiền tài và danh vọng đều có.
Do đó, việc đặt tên cho con là Minh Anh có thể mang đến cho con công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi.
Ý nghĩa cuộc đời của việc đặt tên cho con là Minh Anh
Khi ba mẹ đã hiểu hơn về ý nghĩa tên Minh Anh qua nghĩa Hán – Việt và luận giải theo ngũ cách thì ba mẹ cũng nên hiểu thêm về cuộc đời của người mang tên Minh Anh theo dự đoán vận mệnh tử vi.
1. Ý nghĩa tên Minh Anh: Tính cách
Đặt tên cho con là Minh Anh, ba mẹ nên biết rằng những người mang tên này sẽ là người bền bỉ, cẩn thận. Con sẽ có suy nghĩ chín chắn hơn các bạn đồng trang lứa. Có thể con sẽ ít nói và không thích những nơi ồn ào, quá đông đúc và sống nội tâm nhưng con sẽ luôn lắng nghe tâm sự của người khác.
2. Công việc
Em bé tên Minh Anh là người có mức độ tập trung rất cao. Cho nên các con sẽ rất hợp với các nghề như kỹ sư, kiến trúc sư, thầu khoán, kế toán, thu ngân, thủ thư, dược sĩ, luật sư hoặc thẩm phán. Ngoài ra, con cũng có thể thành công trong các việc khảo cứu khoa học. Bên cạnh đó, con cũng là người coi trọng chữ tín nên khi được giao nhiệm vụ sẽ luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất.
Trong tình duyên, những người tên Minh Anh luôn rất cẩn thận, thực tế. Con sẽ không tin vào tình yêu sét đánh. Hầu như những người mang tên này sẽ tìm hiểu đối phương khá lâu, từ một năm trở lên rồi mới đi tới quyết định. Con sẽ có thiện cảm với những người biết lắng nghe, chia sẻ và chăm lo cho đời sống gia đình. Cho dù con ít nói nhưng luôn thể hiện tình cảm bằng những cử chỉ quan tâm ngọt ngào.
[inline_article id=284718]
Trên đây là những luận giải về ý nghĩa tên Minh Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp ba mẹ có lời giải đáp cho vấn đề tên Monh Anh có ý nghĩa gì. Nếu ba mẹ chọn đặt tên cho con là Minh Anh thì có thể hoàn toàn an tâm rồi phải không ạ?
Ở nhiều nơi, cha mẹ có thể đặt tên con theo bất kỳ điều gì họ muốn. Song, tại một số quốc gia, có những tên không nên đặt cho con, dựa trên quy định đặt tên được đưa ra với nhiều điều khoản nghiêm ngặt. Nếu không tuân thủ, cha mẹ thậm chí có thể bị phạt.
Những tên không nên đặt cho con ở Pháp
Theo NY Post, một cặp vợ chồng tại Pháp muốn gọi con cái của họ với cái tên Nutella vì yêu thích món ăn này. Tuy nhiên, giới chức địa phương yêu cầu họ đổi tên, không cho phép sử dụng từ trên vì lo ngại em bé sẽ bị trêu chọc. Nutella vốn là tên một nhãn hiệu sản xuất sốt chocolate. Sau đó, cha mẹ của em quyết định gọi cô bé là Ella.
Tại quốc gia này, một trường hợp bị cấm đặt tên khác là Fraise, có nghĩa là dâu tây, nhưng cũng dễ bị hiểu sai thành một từ lóng mang tính tục tĩu. Do đó, cặp vợ chồng định đặt tên con là Fraise đã đổi thành Fraisine.
Theo Business Insider, chính quyền Pháp sẽ xét duyệt tên của em bé khi cha mẹ làm giấy khai sinh. Tòa án địa phương có thể từ chối tên đó nếu họ cho rằng tên gọi có ý nghĩa nhạo báng, dễ khiến bé gặp nhiều rắc rối sau này.
Ngoài hai cái tên trên, những tên không nên đặt cho con ở Pháp như: MJ, Manhattan, Joyeux, Deamon, Prince William, Mini Cooper…
Bồ Đào Nha
Đây là đất nước có quy định đặt tên nghiêm ngặt bậc nhất thế giới, có rất nhiều những tên không nên đặt cho con. Theo Viện Đăng ký và Công chứng Bồ Đào Nha, tên riêng của trẻ phải là tiếng Bồ Đào Nha. Trẻ chỉ được đặt tên theo từ nước ngoài nếu nơi sinh là quốc gia khác.
Để tránh phạm phải những tên bị cấm, cha mẹ có thể tham khảo danh sách dài 80 trang gồm những cái tên bị từ chối và được quy định tại Viện dos Registos e do Notariado. Danh sách này có tới 2.600 cái tên bị cấm, có thể kể đến như Thor, Nirvana, Paris, Tom…
Ở Thụy Điển, cha mẹ phải gửi tên đề xuất cho con trong vòng 3 tháng sau khi sinh để Cơ quan thuế nước này nhập liệu. Nếu vượt quá thời gian này, phụ huynh có thể bị phạt. Gia đình không được sử dụng tên mang ý nghĩa xúc phạm hoặc gây khó chịu, theo luật Thụy Điển ban hành năm 1982.
Năm 1996, một cặp vợ chồng tại Thụy Điển cố đặt tên của là Brfxxccxxmnpcccclllmmnprxvclmnckssqlbb11116 nhằm phản đối khoản tiền phạt khi không làm giấy khai sinh trước tuổi lên 5 của bé. Vào năm 1991, họ định đặt tên con là Albin, song, bị cấm sử dụng.
Cặp vợ chồng khác yêu cầu đặt tên con của họ là IKEA và cũng bị từ chối vì nó trùng với tên một doanh nghiệp sản xuất mặt hàng tiêu dùng, gia dụng.
Một số cái tên bị cấm như Metallica, Superman (siêu nhân), Ikea, Elvis…
Iceland: Những tên không nên đặt cho con là gì?
Nếu không phải là người ngoại quốc, tất cả cha mẹ ở Iceland đều phải nộp tên của con mình tới Cơ quan Đăng ký Quốc gia trong vòng 6 tháng sau sinh. Ủy ban Đặt tên Quốc gia sẽ xem xét và phê duyệt những cái tên này.
Iceland có thể xem là quốc gia có tỷ lệ những tên không nên đặt cho con từng bị từ chối nhiều nhất. Hàng năm, nước này có tới 50% cái tên bị từ chối vì vi phạm các yêu cầu đặt tên. Tên của trẻ phải không xung đột với cấu trúc ngôn ngữ Iceland, và viết theo quy tắc chính tả thông thường ở nước này.
Bảng chữ cái của Iceland không có chữ C, Q, W nên bất kỳ tên nào bắt đầu bằng những ký tự này đều không được phép sử dụng.
Nhìn chung, cha mẹ nước này phải chọn tên cho con từ danh sách khoảng 1.800 tên bé gái và 1.700 tên bé trai, theo BBC. Một số tên bị cấm ở nước này như Zoe, Harriet, Duncan, Enrique…
New Zealand – Những tên không nên đặt cho con liên quan đến hoàng gia
New Zealand cũng có những quy định chặt chẽ về việc đặt tên, ví dụ Saint, Prince, King và Royal là những cái tên bị cấm vì giống danh xưng chính thức, dễ gây hiểu nhầm. Phụ huynh phải gửi tên định đặt lên Cơ quan Đăng ký khai sinh, tử vong và hôn nhân New Zealand.
Những tên tục tĩu hoặc xúc phạm, trái với lợi ích công cộng cũng được coi là không thể chấp nhận, đó là những tên không nên đặt cho con.
Một số phụ huynh từng gặp khó khăn khi muốn đặt tên con theo số III của hệ La Mã. Cặp vợ chồng khác cũng bị từ chối khi cố gắng đưa thêm dấu phẩy vào tên của con. Tại New Zealand, chính quyền có quy định nghiêm về việc đặt dấu câu trong tên.
Những cái tên bị cấm như Lucifer (chúa quỷ địa ngục trong Kinh thánh), Fish và Chips (tên cá rán ăn kèm khoai tây chiên của Anh). Tuy nhiên, cái tên độc dị nhất từng được lan truyền tại New Zealand chính là “Talula Does The Hula From Hawaii” (lược dịch là: Talula nhảy Hula từ Hawaii).
Đan Mạch
Quốc gia này có danh sách khoảng 7.000 cái tên được chấp thuận cho cha mẹ lựa chọn. Nếu phụ huynh muốn đặt tên không có trong danh sách, họ phải gửi lên Phòng Điều tra Tên của Đại học Copenhagen. Hơn 1.000 cái tên được gửi lên cơ quan này để xem xét mỗi năm và gần 20% bị từ chối.
Một số cái tên bị cấm như Anus, Pluto, Monkey… Những tên không nên đặt cho con ở Đan Mạch có khá nhiều và điều đó có nghĩa là ba mẹ cần thận trọng khi xem xét chọn tên cho con.
Tùy theo giới tính, độ tuổi và suy nghĩ của bố mẹ, mỗi gia đình sẽ có cách đặt tên riêng cho con. Tuy nhiên, rất nhiều trường hợp chính các thành viên trong gia đình cũng khó thống nhất được cái tên cho bé yêu sắp chào đời. Năm mới 2022 Nhâm Dần sắp đến, hãy cùng MarryBaby nghiên cứu cách đặt tên cho con đẹp, ý nghĩa và phải hợp phong thủy trong bài viết hôm nay.
Nghiên cứu cách đặt tên cho con yêu
Trong suốt những năm tháng lớn lên và phát triển, có nhiều thứ sẽ dần thay đổi nhưng cái tên thì không. Đây cũng là lý do mà bất cứ phụ huynh nào cũng đặc biệt băn khoăn và tốn rất nhiều thời gian cho việc đặt tên. Thậm chí, không ít bố mẹ dành hết 9 tháng 10 ngày, đến khi thiên thần nhỏ sắp chào đời vẫn chưa quyết định được con sẽ tên gì.
Theo quan niệm của người Việt Nam, khi đặt tên cần lưu ý rất nhiều vấn đề. Chẳng hạn, nếu con sinh sau tháng 3, nên chọn những tên gọi mạnh mẽ, cá tính của mùa Hè, bởi mùa Xuân vốn yếu ớt hơn. Nếu sinh vào mùa Đông tháng 10-11-12, hãy ưu tiên đặt tên trầm ấm, nhẹ nhàng hơn.
Đặc biệt, sự hòa hợp với tổ tiên, cha ông là vấn đề hết sức quan trọng khi đặt tên cho thế hệ con, cháu, chắt,… Chẳng hạn, không đặt trùng tên, đặc biệt là những người có số phận trắc trở, gian truân.
Đối với tên bé gái, sự mềm mại, nhẹ nhàng và xinh đẹp sẽ được chú ý hơn. Phổ biến, tên của con sẽ thường gắn với những loài hoa, chẳng hạn Hồng, Mai, Huệ, Cúc,… Tên theo cá tính và phẩm chất của người phụ nữ như Hiền, Tâm, Thục, Trinh,… Tên gọi theo ngữ nghĩa trữ tình, cụ thể là Nhàn, Diễm, Phương, Ái, Tình,….
Đối với tên bé trai, cách đặt tên sẽ gắn bó với sự mạnh mẽ, kiên cường, trung thực và lý tưởng. Chẳng hạn những tên gọi thể hiện tính cách như Trường Giang, Hùng Cường, Kiên, Nghĩa, Trung. Tên gọi thể hiện mong muốn và cảm của bố mẹ, chẳng hạn Gia Bảo, Anh Khôi, Chí Kiên,…
Điều cần lưu ý khi đặt tên cho con
Nghiên cứu cách đặt tên cho con, chúng ta có thể nhận thấy một số điểm lưu ý đặc biệt. Tên gắn với vận mệnh của mỗi người. Việc đặt tên đúng sẽ mang đến sự may mắn, thuận tiện cho con và cả gia đình. Ngay sau đây là những điểm phụ huynh cần chú ý.
1. Đặt tên phải mang ý nghĩa tốt đẹp
Chúng ta không phủ nhận nhiều trường hợp bố mẹ đặt tên cho con chỉ theo sở thích nhất thời mà không có ý nghĩa nổi bật. Tuy nhiên, để tên của con hay, đẹp và có giá trị hơn, bố mẹ đừng bỏ qua yếu tố ý nghĩa.
Có thể trước đây, bạn đã từng nghe qua việc đặt tên con thật xấu cho dễ nuôi, hay ông trời không bắt đi mất. Tuy nhiên, điều này đã không còn gắn với hiện tại. Tên của con nên đẹp cả về hình thức lẫn ý nghĩa.
2. Tên hợp với giới tính của con
Tên của con phải phù hợp với giới tính, điều này không thể bỏ qua trong nghiên cứu cách đặt tên cho con. Điều này tránh gây nhầm lẫn trong quá trình gọi tên, xử lý hồ sơ, giao tiếp,… Thậm chí, nhiều em nhỏ đã rất tự ti, thậm chí là khó chịu vì cái tên hoàn toàn đối lập với giới tính và bị bạn bè trêu chọc.
3. Tuân theo luật bằng – trắc của âm sắc
Một cái tên có kết hợp giữa thanh bằng và thanh trắc sẽ hài hòa và ấn tượng hơn. Bố mẹ cũng nên tránh đặt tên hoàn toàn thanh trắc (những dấu sắc, hỏi, ngã, nặng), cảm giác sẽ vô cùng nặng nề, trắc trở.
4. Sắp xếp theo vị trí bảng chữ cái
Có thể không có bất cứ nghiên cứu cách đặt tên cho con nào quy định về điều này. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm đúc rút từ chính bản thân mình, khi chờ hồ sơ hay trả bài, bố mẹ sẽ lưu ý khi đặt tên cho con.
Không nên lựa chọn những âm đầu và cuối bảng chữ cái, chẳng hạn A, Y, S, X để đặt tên cho con. Tất nhiên, điều này hoàn hoàn chỉ là kinh nghiệm cá nhân.
5. Không đặt tên trùng với ông bà, tổ tiên
Mặc dù ghi nhớ và biết ơn cội nguồn, tổ tiên là đức tính tốt và cần giữ gìn trong môi gia đình. Tuy nhiên, việc đặt trên trùng với họ là điều không tốt và nên tránh.
Nhiều người cho rằng khi gọi tên con hằng ngày sẽ thể hiện sự vô lễ, bất kính với thế hệ đi trước. Như vậy, con sẽ không được tổ tiên phù trì, phù hộ. Ngay cả đặt trùng tên với anh chị em cùng vai vế trong nhà cũng không nên.
6. Có thể đặt tên cùng chữ lót với anh em trong nhà
Nghiên cứu cách đặt tên cho con, nhiều bố mẹ đã lựa chọn đặt cùng tên lót cho 2 hoặc nhiều bé hơn. Chẳng hạn như Bảo Ngọc – Bảo Phúc; Hoài Anh – Hoài Thư; Mai Anh – Mai Lan; Hùng Anh – Hùng Dũng; Thanh Hà – Thanh Hằng,… Điều này thường phổ biến hơn giữa 2 bé sinh đôi hoặc cùng giới tính.
Đặt tên con theo phong thủy
Nói đến những yếu tố phong thủy khi đặt tên cho con, bố mẹ cần chú ý tên phải hợp tuổi, hợp mệnh, hợp tuổi của bố mẹ,… Chẳng hạn, đặt tên theo tam hợp, nhị hợp của 12 con giáp.
Cụ thể, trong 12 con giáp sẽ chia thành Tam hợp là Dần – Ngọ – Tuất; Hợi – Mão – Mùi, Thân – Tý – Thìn, Tỵ – Dậu – Sửu. Tiếp đó là 6 cặp nhị hợp (lục hợp) là Tý – Sửu, Dần – Hợi, Mão – Tuất, Thìn – Dậu, Tỵ – Thân, Ngọ – Mùi. Theo đó, bố mẹ nên chọn cặp tên phù hợp trong từng bộ để đặt cho con theo từng cặp tam hợp, nhị hợp.
Gợi ý đặt tên theo tuổi 12 con giáp (Giúp bố mẹ chọn hoặc tránh những tên hợp/không hợp khi đặt tên cho con).
Trên đây là những thông tin nghiên cứu cách đặt tên cho con mà bố mẹ cần lưu ý. Mỗi tên gọi mang một ý nghĩa riêng, hy vọng bạn và gia đình sẽ sớm lựa chọn được cái tên phù hợp nhất.
Tên đệm là gì? Hay họ lót là gì? Cấu trúc tên tiếng Việt thường là Họ + Tên đệm + Tên chính. Tên đệm, hay còn gọi là chữ lót là một phần không thể tách rời của một cái tên và có ý nghĩa bổ sung hoặc độc lập với tên chính. Để có một cái tên hay cho bé, bố mẹ hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Tên đệm là gì?
Tên đệm là gì? Tên đệm còn gọi là tên lót hay họ lót là tên được đặt ở giữa họ và tên, để tăng nhấn mạnh cho tên, mục đích nhấn mạnh và làm rõ nghĩa thêm cho tên.
Ngoài ra, tên đệm cũng thường gắn liền với tên để tạo ra một ý nghĩa cụ thể cho tên theo dụng ý của cha mẹ khi đặt tên cho con.
Bên cạnh tìm hiểu tên đệm là gì; thì chúng ta cần biết thêm về chức năng của tên đệm hay tên lót. Đây là kiểu phổ biến nhất và cổ điển nhất. Bạn đã quá quen thuộc với chữ “Thị” cho tên con gái và “Văn” cho tên con trai.
Chữ “Văn” trong tên con trai, nhiều học giả giải thích rằng đó là vì con trai thời xưa phải lo chuyện đèn sách, văn chương để thi cử, tiến thân trên quan trường.
Chữ “Thị” trong tên con gái có nhiều cách giải thích khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu giải thích rằng “Thị” đầu tiên là từ chỉ họ. Vì các cô gái ngày xưa không được gọi bằng tên riêng chỉ dùng chữ “Thị” sau họ cha để gọi. Những cũng có người cho rằng, từ “Thị” để chỉ phụ nữ và có ý miệt thị, coi thường phụ nữ.
[recommendation title=””]
Nhưng hiện nay, bố mẹ không còn xu hướng dùng tên đệm chữ “Văn” hay chữ “Thị” để đặt tên cho con trai, con gái nữa. Tên đệm ngày nay có thể dùng những từ ngữ khác nhưng vẫn có thể giúp phân biệt được giới tính.
[/recommendation]
2. Để ghi nhớ về mẹ
Bố mẹ có thể dùng họ mẹ đệm vào giữa họ cha và tên chính của bé hoặc thêm tên của mẹ vào trước tên bé. Đó là cách đặt tên mong bé không quên nguồn gốc của mình, biết trân trọng và yêu thương mẹ. Đối với cách chọn tên đệm này, hai họ của bố và mẹ phải có dấu bằng trắc khác nhau tạo thành âm điệu lên xuống nhịp nhàng.
Cách bổ sung tên chính có tên đệm là gì? Phần chữ lót sẽ kết hợp cùng cái tên chính để tạo thành một ý nghĩa đặc biệt cho tên gọi. Do từ ngữ tiếng Việt là từ đơn âm nên một âm sẽ mang một ý nghĩa và cần ghép với âm khác để tạo thành ý nghĩa trọn vẹn.
Nhưng cũng có trường hợp, tên đệm và tên chính khi kết hợp với nhau sẽ tạo thành một từ mới; chẳng hạn “Kim” là vàng và “Chi” là nhánh cây, tạo thành tên “Kim Chi” có nghĩa là cành vàng. Tương tự, tên “Ngọc Diệp” có nghĩa là lá ngọc.
4. Dùng chỉ thứ bậc dòng họ
Theo truyền thống, con cháu của những anh em trong cùng gia đình sẽ sử dụng tên đệm để phân biệt thứ bậc. Thứ tự sẽ giảm dần gồm Bá, Mạnh, Trọng, Thúc, Quý. Cụ thể, con của anh cả sẽ mang tên đệm là Bá. Con của người thứ hai sẽ là Mạnh, lần lượt cho đến Quý.
Nếu là con cháu của cùng một người thì đời thứ nhất sẽ là Bá, đời thứ hai là Mạnh… Thời xưa, tên đệm dạng này chỉ áp dụng cho con trai. Nhưng hiện nay, tên đệm dạng này cũng áp dụng cho cả con gái trong gia tộc.
Tên đệm là gì? Thông thường, việc sử dụng tên đệm để tạo ra một cái tên đẹp là điều đa số các bậc cha mẹ hướng đến. Những từ được chọn thường mang ý nghĩa chỉ sự quý hiếm, vẻ đẹp, gửi gắm hy vọng vào tương lai cho con cái sau này.
Các hình thức của tên đệm là gì?
Chúng ta đã biết tên đệm là gì; thì chúng ta cũng cần nắm rõ các hình thức của tên đệm hay tên lót dưới đây:
Tên đệm đứng độc lập: Là loại tên đệm không phối hợp được với tên họ hay tên chính để làm thành từ ngữ kép. Ví dụ, Trần Quốc Toản.
Tên đệm phối hợp với tên chính: Khi đặt tên cho con, nhiều ba mẹ đã cố gắng lựa tên đệm có thể đi chung với tên chính để có ý nghĩa rộng hơn, tốt đẹp hơn. Ví dụ, Nguyễn Hải Nam.
Tên đệm phối hợp với tên họ: Tên đệm phối hợp được với tên họ để làm thành từ ngữ kép có ý nghĩa. Ví dụ, Hoàng Kim Liên.
Tên đệm có hai chữ: Một tên đứng độc lập, một tên phối hợp với tên chính. Ví dụ, Nguyễn Ngọc Khánh Hà.
Khi đã biết tên đệm là gì, dưới đây là một số gợi ý và ý nghĩa của từ Hán Việt tương ứng. Lưu ý, nhiều từ Hán Việt đồng âm nhưng lại có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:
– Ái: Được yêu thích, sủng ái
– An: Bình an, yên ổn
– Anh: Thông minh, sáng sủa
– Bảo: Quý báu, hiếm có
– Công: Cân bằng, không che giấu, người có địa vị
– Đức: Tên đệm Đức là gì? Có nghĩa là lương thiện, đạo đức
– Đình: Dong dỏng cao như ngọc đẹp, ngụ ý dáng người đẹp; Đều đặn, vừa phải
– Duy: Chỉ riêng mình, duy nhất
– Gia: Hưng vượng, thuộc về gia đình, Tăng lên, gia tăng
– Hải: Ý nghĩa tên là biển cả bao la
– Hiếu: Tốt lành, hay, giỏi, hiếu thảo
– Hoài: Tên đệm Hoài là gì? Có nghĩa là nhớ nhung
– Hoàng: Màu vàng, Lấp lánh, sáng rõ, có dòng dõi hoàng gia
Việc chọn tên các loài chim quý để đặt tên hay cho bé cũng là một gợi ý hay cho cha mẹ chuẩn bị đón con chào đời.
Đặt tên cho con gắn với tên các loài chim ngoài biểu hiện ước mơ con sẽ luôn tung cánh bay xa vươn tới những chân trời cao rộng, thường còn có ý nghĩa tính cách của con sẽ luôn tự lập.
Trong văn hóa xưa, việc đặt tên con gái theo một số loài chim quý đã trở thành biểu tượng của nữ nhi khuê các, con nhà dòng dõi như Phi Yến, Hoàng Yến, Xuân Oanh… Những cái tên cho con trai như Phi Bằng, Thế Ưng… lại biểu hiện sức mạnh và uy lực của những cánh chim làm chủ bầu trời, gửi gắm mong ước của cha mẹ là con sẽ “bay cao bay xa”.
Tên gọi ảnh hưởng đến số phận như thế nào?
Tên gọi không chỉ giúp định danh, phân biệt mỗi người với nhau mà theo quan niệm dân gian còn có thể ảnh hưởng đến tính cách và cuộc sống của mỗi người.
Do đó, trước khi tìm hiểu cách đặt tên, mời các bố mẹ cùng tìm hiểu về một vài nghiên cứu thú vị xoay quanh cái tên nhé!
Những cái tên dễ gọi sẽ được yêu thích hơn
Nghiên cứu của Đại học New York, Mỹ, cho thấy, những người có tên dễ phát âm thường có chức vụ cao trong công việc. Nhà tâm lý học Adam Alter giải thích khi chúng ta dễ dàng tiếp nhận một thông tin nào đó, chúng ta có xu hướng thích nó hơn. Ông cũng chỉ ra các công ty có tên đơn giản thường thành công hơn.
Người có tên phổ biến sẽ làm nhân viên
Trang web tin tức kinh doanh hàng đầu trên thế giới Business Insider công bố nghiên cứu của Đại học Marquette, Mỹ, chỉ ra những người có tên phổ biến thường “bị thuê” làm nhân viên. Trong khi người có tên lạ, tên hiếm ít rơi vào trường hợp này,
Con trai có tên như con gái thường bị cô lập ở trường
Giáo sư David Figlio của Đại học Florida, Mỹ, đã khảo sát các trường học trong tiểu bang từ năm 1996 đến 2000 và đưa ra kết quả nghiên cứu rằng những học sinh nam có tên giống con gái thường bị trục trặc trong quan hệ bạn bè. Chúng thường có hành vi không đúng mực, bị điểm kém và vi phạm nội quy nhà trường.
Khám phá 111 tên hay dựa theo 10 loài chim quý để đặt tên hay cho bé
Trong phạm vi của bài viết này, MarryBaby gợi ý về cách đặt tên con theo tên của các loài chim, mời các bố mẹ cùng tham khảo.
1. Đặt tên hay cho con trai theo tên chim hải âu
Chim hải âu được xem là biểu tượng của khát khao bay cao, bay xa, là điềm lành, là niềm hy vọng về sự thịnh vượng, đặc biệt là với những người đi biển. Do đó, những tên gọi gợi đến tên của loài chim này thường được chọn để đặt cho các bé trai. Ba mẹ có thể tham khảo những cái tên như: Hải Âu, Đông Âu, Viết Âu, Xuân Âu, Bạch Âu, Quốc Âu, Ngọc Âu, Bắc Âu, Việt Âu, Thái Âu.
Trong văn hóa phương Đông, chim đại bàng là biểu tượng cho sức mạnh, lòng can đảm, tầm nhìn xa và sự bất tử. Chim đại bàng thường được mệnh danh là chúa tể bầu trời.
Trong nghĩa Hán – Việt, “bằng” thường được dùng để chỉ loài chim lớn, có sức bay xa, theo truyền thuyết. Do đó, trong văn hóa dân gian, việc chọn tên “Bằng” để đặt cho con trai hàm ý bày tỏ mong ước con sẽ mạnh mẽ, bay cao bay xa.
Nếu chọn tên Bằng để đặt tên cho con, các bố mẹ có thể tham khảo các gợi ý sau: Phi Bằng, Uy Bằng, Nhật Bằng, Mạnh Bằng, Quốc Bằng, Chí Bằng, Duy Bằng, Hải Bằng, Thế Bằng, Lương Bằng.
3. Đặt tên hay cho con trai theo chim ưng
Trong văn hóa phương Đông, chim ưng là biểu tượng của sự dũng mãnh, sức mạnh, đương đầu vượt qua sóng gió, có tầm nhìn xa, trông rộng. Vì vậy, việc cha mẹ chọn tên “Ưng” để đặt tên cho con thể hiện mong ước con sẽ là chàng trai có lòng dũng cảm, cương nghị và tinh thần tiến thủ.
Nếu yêu thích tên Ưng, ba mẹ có thể chọn một trong các tên sau: Hoàng Ưng, Lâm Ưng, Ngọc Ưng, Phi Ưng, Phúc Ưng, Thế Ưng, Thiên Ưng, Xuân Ưng…
4. Đặt tên hay cho con gái theo tên chim vành khuyên
Trong văn hóa phương Đông, chim vành khuyên mang nhiều ý nghĩa đem đến tài lộc vượng khí. Bên cạnh đó, hình dáng nhỏ bé, nhanh nhẹn của vành khuyên có ý nghĩa tượng trưng cho sự thông minh, chăm chỉ.
Việc lấy tên chọn vành khuyên để đặt cho bé gái là thể hiện mong ước con sẽ luôn thông minh, chăm chỉ, mang đến điều tốt đẹp cho người xung quanh.
Để đặt tên cho con gái hay và ý nghĩa, ba mẹ có thể tham khảo những cái tên sau: Kim Khuyên, Vành Khuyên, Bích Khuyên, Bảo Khuyên, Minh Khuyên, Tú Khuyên, Hồng Khuyên, Nhã Khuyên, Lệ Khuyên, Hoài Khuyên, Trúc Khuyên…
Theo văn hóa phương Đông, loan chính là chim phượng mái, một loài chim có theo trí tưởng tượng của người xưa. Đay là loài chim được mô tả là có hình dáng đẹp, cao quý, là biểu tượng của đức hạnh, của thủy chung trong tình yêu lứa đôi; còn biểu thị cho sự hòa hợp âm dương.
Việc cha mẹ đặt tên Loan cho con gái mang ý gửi gắm mong ước con là người tài sắc vẹn toàn, có cuộc sống sung túc, quyền quý, danh giá mà trong tương lai con sẽ có được.
Các cha mẹ có thể tham khảo những cái tên sau: Thúy Loan, Thanh Loan, Kim Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan, Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan, Tuyết Loan.
6. Đặt tên hay cho bé gái theo tên chim phượng
Theo truyền thuyết, chim phượng hoàng chỉ xuất hiện vào thời thái bình. Loài chim này là biểu tượng của tài lộc, thành công, đức hạnh và vẻ duyên dáng, thanh nhã, đồng thời là biểu thị cho sự hòa hợp âm dương.
Nếu thích biểu tượng văn hóa này, cha mẹ có thể chọn cho bé gái một trong các tên như: Bích Phượng, Nhật Phượng, Thu Phượng, Kim Phượng, Hải Phượng, Thúy Phượng, Hồng Phượng, Mỹ Phượng, Ngọc Phượng, Quỳnh Phượng.
[inline_article id=278744]
7. Đặt tên con gái theo tên chim họa mi
Nhắc đến chim họa mi hay chim sơn ca hẳn bạn nghĩ ngay đến tiếng hót líu lo cực hay. Vậy liệu bạn có biết chim họa mi là loài chim nhỏ bé và xinh đẹp, là biểu tượng của âm nhạc và thẩm mỹ trong giới động vật hay không?
Nếu yêu thích loài chim này, cha mẹ có thể chọn một trong các tên sau: Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Hòa Mi, Vân Mi, Hà Mi, Trà Mi, Trúc Mi.
8. Đặt tên hay cho con gái theo tên của chim uyên ương
Vịt uyên ương không chỉ là một trong 10 loài vật đẹp nhất hành tinh mà còn là biểu tượng của hạnh phúc và sự chung thủy, bền vững trong hôn nhân.
Để đặt tên cho bé gái theo tên của loài chim này, cha mẹ có thể chọn một trong các tên sau: Ngọc Uyển, Nhật Uyển, Nguyệt Uyển, Xuân Uyển, Phượng Uyển, Thượng Uyển, Kim Uyển, Hồng Uyển.
9. Gợi ý đặt tên cho con gái hay theo tên của chim oanh
Chim oanh là loài chị có tiếng hót trong trẻo, thánh thót. Trong văn hóa Việt Nam, chim oanh là biểu tượng của sự xinh đẹp, hiền dịu. Do đó, có rất nhiều cha mẹ chọn tên của loài chim này để đặt tên cho công chúa nhỏ.
Nếu cũng yêu thích loài chim này, các bố mẹ có thể chọn một trong các gợi ý sau: Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Kim Oanh, Ngọc Oanh, Song Oanh, Thu Oanh, Thùy Oanh, Trâm Oanh, Tuyết Oanh, Yến Oanh, Mỹ Oanh.
10. Đặt tên hay cho con gái theo tên chim quyên
Theo âm Hán – Việt thì từ “quyên” có nghĩa là con chim cuốc. Đây là loài chim thường cất tiếng kêu suốt ba tháng mùa hè. Trong văn hóa phương Đông, chim cuốc (đỗ quyên) đã trở thành hình tượng nghệ thuật, đi vào thơ ca, tranh họa, thành hoa văn trang trí khảm vào các đồ gỗ, mỹ nghệ…
Để đặt tên con theo tên của loài chim này, các bố mẹ có thể tham khảo các gọi ý sau: Tố Quyên, Tú Quyên, Khánh Quyên, Mai Quyên, Thục Quyên, Bảo Quyên, Lệ Quyên, Hà Quyên, Ngọc Quyên, Hạnh Quyên, Hoàng Quyên, Đỗ Quyên.
11. Đặt tên hay cho con gái theo tên chim yến
Chim yến từ lâu đã trở thành biểu tượng cho sự may mắn, thịnh vượng và sức khỏe trong văn hóa Á Đông. Ngoài ra, hình ảnh của loài chim này còn là biểu tượng của tình yêu son sắt và hạnh phúc viên mãn.
Để đặt tên con gái theo tên của loài chim này, có rất nhiều gợi ý cho ba mẹ: Bạch Yến, Cẩm Yến, Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Kim Yến, Minh Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phụng Yến, Phi Yến, Thi Yến, Xuân Yến.
Ngoài những cái tên gợi ý ở trên, ba mẹ cũng có thể lấy tên chim sơn ca, vàng anh, yến phụng… để đặt tên cho bé yêu. Môt gợi ý khác là ngoài làm chọn làm tên chính thức cho con, các ba mẹ cũng có thể chọn tên của loài chim yêu thích để đặt tên ở nhà cho bé.
[inline_article id=284003]
Qua đây, hi vọng bạn đã biết về sự ảnh hưởng của việc đặt tên đối với tính cách và cuộc sống như thế nào và có thể chọn cho con tên thật ưng ý. Với những gợi ý trên của MarryBaby mong các bố mẹ đã có một cái tên thật hay để đặt tên hay cho bé cưng của mình.
Muốn đặt tên con trai để tương lai bé hanh thông trong mọi sự, bạn cần kết hợp hoàn hảo giữa tên đệm và tên chính. Dưới đây là 100 tên đệm hay cho con trai mà bạn có thể áp dụng khi đặt tên cho con trai của mình.
Tên đệm hay cho con trai
1. An – Tên đệm hay cho con trai
“An” có nghĩa là an lành, bình an. Đối với tên đệm hay cho con trai này, bạn đọc có thể kết hợp để tạo ra những cái tên mang sắc thái ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như:
1. An Bảo: Chàng trai là bảo vật quý giá của bố mẹ, mong con luôn gặp may mắn, bình an.
2. An Du: Mong con trai có thể được đi khám phá nhiều địa điểm mới trong hành trình của mình.
3. An Đức: Một chàng trai có phẩm hạnh tốt, luôn bình an trong cuộc sống.
4. An Cường: Chàng trai mạnh mẽ, có chí tiến thủ, biết cách ứng xử trong cuộc sống.
5. An Chí: Mong con luôn có ý chí, nghị lực phi thường trong cuộc sống.
6. An Hòa: Chàng trai có tính cách hòa đồng, luôn đối xử chan hòa với mọi người.
7. An Khánh: Mong con trai có cuộc đời luôn bình yên và hạnh phúc.
8. An Khang: Tên đệm hay cho bé trai tên Khang, thể hiện con lớn lên bình an, khỏe mạnh, phát tài.
9. An Lộc: Chàng trai có cuộc đời luôn bình an, nhiều tài lộc.
10. An Mạnh: Hy vọng con trai có sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và bình an.
11. An Phú: Chàng trai luôn bình an, có cuộc sống phú quý và tài lộc.
12. An Uy: Con trai có sức mạnh và sự uy tín, đạt được tín nhiệm trong cuộc sống tương lai.
13. An Tú: Tên đệm hay cho con trai này có ý nghĩa chàng trai tuấn tú, tài ba.
14. An Thiện: Mong con có sự thành tâm đem đến những việc thiện cho cuộc sống và mọi người xung quanh.
[Inline_ article id=185762]
2. Tên đệm hay cho bé trai với chữ Anh
“Anh” theo nghĩa Hán Việt là “tài giỏi”. Đây là một tên nam đẹp bố mẹ nên tham khảo. Người con trai có tên đệm là “Anh” sẽ là những người thông minh, nổi trội, giỏi giang trên nhiều phương diện. Ngoài ra, tên “Anh” thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng lớn lên con sẽ xuất chúng.
1. Anh Duy: Con là chàng trai sống có nguyên tắc và cư xử đúng mực.
2. Anh Đức:Mong muốn lớn lên con là một chàng trai mạnh mẽ.
3. Anh Hào: Người con trai tài giỏi, anh hùng hào kiệt chính là con.
4. Anh Huy: Tên đệm Anh cho con trai có ý nghĩa là người có tài năng, cống hiến hết mình cho xã hội.
5. Anh Khôi: Chàng trai tuấn tú, oai vệ, thông minh, sáng dạ và thi cử đỗ đạt, thành danh.
6. Anh Khoa: Mong muốn lớn lên con sẽ thông minh, đỗ đạt trong các kỳ thi.
7. Anh Minh: Tên nam đẹp này có ý nghĩa là người con trai vừa tinh anh, vừa thông minh.
8. Anh Quân: Tên đệm hay cho con trai với mong muốn con thông minh, tài giỏi và có khả năng lãnh đạo.
9. Anh Quốc: Mong con lớn lên trở thành người tài năng và nổi danh khắp chốn.
10. Anh Sơn: Tên đệm Anh cho con trai có nghĩa là chàng trai mang nét đẹp hùng vĩ của núi rừng.
11. Anh Phong: Chàng trai với vẻ đẹp của sự tự tin, chí khí.
12. Anh Tú: Mong muốn con lớn lên thông minh, tuấn tú, khôi ngô.
13. Anh Vũ: Lớn lên con sẽ là một cơn gió mát lành, là người tốt, biết hiếu thuận.
14. Anh Vĩnh: Bố mẹ mong muốn con lớn lên sẽ luôn luôn tài giỏi, xuất chúng và có trí dũng hơn người.
15. Anh Vương: Chàng trai có khí phách giỏi giang, xuất chúng.
[Inline_article id=149002]
3. Tên lót hay cho con trai hay với chữ Minh
Bạn có thể đặt tên đệm hay cho con trai mình là tên “Minh”. Đây là một trong những tên lót hay cho con trai mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp. Chi tiết một số tên hay cho bé trai ghép từ tên đệm cho con trai “Minh” mà bạn có thể tham khảo lựa chọn đặt tên cho con trai như sau:
1. Minh Danh: Mong con trai có trí thông minh hơn người, ghi được công danh và luôn mạnh mẽ trước cuộc đời.
2. Minh Dương: Hy vọng con trai có tấm lòng rộng lớn như đại dương và tỏa sáng như ánh mặt trời.
3. Minh Đức: Hy vọng con trai có tài đức hơn người, lòng vị tha, gặp may mắn trong cuộc sống.
4. Minh Hào: Đây là tên hay cho bé trai với ý nghĩa hy vọng con trai trở thành người hào kiệt, thông minh tài giỏi.
5. Minh Hùng: Niềm hy vọng con có sức khỏe, cơ thể tráng kiện, mạnh mẽ.
6. Minh Hoạt: Hy vọng con trai luôn thông minh, nhanh nhẹn, hoạt bát.
7. Minh Hưng: Cầu mong con một đời phú quý, thanh nhàn, tài lộc.
8. Minh Hậu: Con trai là người có trái tim hiền lành, nhân hậu.
9. Minh Hải: Tên đệm cho con trai có ý nghĩa là người con trai có tấm lòng rộng lớn như trời biển.
10. Minh Giáp: Mong con trai có tính cách cứng cỏi, mạnh mẽ, kiên cường, chịu được áp lực của cuộc sống.
11. Minh Quân: Cầu mong con trai có đủ tài năng, khí chất, oai phong như bậc đế vương.
Bên cạnh những cái tên đệm cho con trai kể trên, bạn có thể tham khảo tên đệm hay cho con trai có chữ “Minh” khác như: Minh Tài, Minh Tú, Minh Uy, Minh Vương, Minh Tuấn, Minh Trực, Minh Trường, Minh Trí, Minh Tiến, Minh Triết…
Với mỗi cái tên đệm cho con trai khác nhau lại mang những hàm ý, sự hy vọng về tương lai tươi sáng, hạnh phúc mà bố mẹ dành cho con yêu của mình.
[Inline_article id = 276808]
4. Khánh – Tên đệm cho con trai hay
“Khánh” cũng là một trong số những tên đệm cho con trai hay được nhiều bậc phụ huynh lựa chọn. Bạn có thể kết hợp với nhiều tên chính dưới đây để đặt tên cho con trai yêu của mình.
1. Khánh Ân: Mong con có cuộc đời ít chông gai, bình yên và hạnh phúc.
2. Khánh Duy: Với tất cả niềm vui mừng, hạnh phúc mà ba mẹ dành cho con yêu.
3. Khánh Đăng: Cầu mong con yêu có sự nghiệp học hành giỏi giang, đứng đầu các kỳ thi cử.
4. Khánh Đức: Bố mẹ đặt niềm tin vào con trai, mong con trở thành người có đức độ, sống cuộc đời có ý nghĩa.
5. Khánh Gia: Hy vọng con trai luôn là niềm hạnh phúc và niềm tự hào của gia đình.
6. Khánh Khoa: Cầu mong con có đầy đủ tài năng, học vấn cao trong sự nghiệp.
7. Khánh Mạnh: Với tên đệm hay cho con trai này, cha mẹ mong muốn con học cao, thông minh, khỏe mạnh.
8. Khánh Phúc: Niềm hy vọng con yêu có một tương lai tươi sáng, giàu sang sung túc và may mắn.
9. Khánh Phi: Tên đẹp cho bé trai này có nghĩa là hy vọng con trai có đầy đủ sức mạnh và ý chí hơn người.
10. Khánh Thường: Là người có đức hạnh, thủy chung, đem lại niềm vui cho những người xung quanh.
“Hải” được xem là tên đệm hay cho con trai mang ý nghĩa mạnh mẽ như dòng nước. Hãy cùng theo dõi một số tên cho con trai khi kết hợp với chữ Hải nhé.
1. Hải Anh: Đặt tên đệm hay cho con trai với hy vọng con có thể khám phá thế giới bằng trí thông minh, gan dạ của mình.
2. Hải Bằng: Mong muốn con trai luôn mạnh mẽ, nghị lực trong cuộc sống.
3. Hải Bình: Một chàng trai có tính cách khoáng đạt, tấm lòng rộng mở như biển khơi.
4. Hải Long: Hy vọng con yêu mạnh khỏe, dũng cảm, trí dũng, mạnh mẽ.
5. Hải Lưu: Cầu mong con có sự ấm áp, tốt đẹp như dòng nước biển.
6. Hải Minh: Cuộc sống mới tốt đẹp, may mắn, hạnh phúc đang chờ đợi con.
7. Hải Ngọc: Con yêu đối với cha mẹ tựa như viên ngọc quý giá của đại dương.
8. Hải Phong: Tên đệm hay cho con trai với hy vọng con trai khôi ngô, tuấn tú, cường tráng.
9. Hải Quang: Tương lai tỏa sáng, thành công là những gì cha mẹ mong chờ ở con.
10. Hải Quốc: Mong muốn con trai có đủ bản lĩnh gánh vác được những trọng trách lớn lao trong công việc, cuộc sống.
11. Hải Sơn: Mong con luôn vững tin vượt qua khó khăn của cuộc sống.
12. Hải Thường: Một người có tính cách khoáng đạt, tấm lòng rộng mở, sống có nhân nghĩa.
13. Hải Trí: Tên cho bé trai này thể hiện sự khoáng đạt, sự thông minh kiệt xuất của con trong tương lai.
6. Gia – Tên lót hay cho con trai nên chọn
“Gia” là dòng chảy mát lành, bình an và hiền hòa. Tên đệm “Gia” được đặt cho con trai thể hiện mong muốn cuộc đời con sẽ êm đềm, không có sóng to gió lớn, vượt qua được mọi thử thách của cuộc sống.
1. Gia An: Chàng trai đem lại sự bình yên cho gia đình.
2. Gia Ân: Ân huệ ông trời ban tặng cho gia đình chính là con.
3. Gia Bảo: Con là bảo bối, là báu vật của gia đình.
4. Gia Cường: Tên đệm hay cho con trai với ước mong con lớn lên sẽ là chàng trai kiên cường để vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.
5. Gia Hòa: Con mang lại cho gia đình sự sum vầy, hòa thuận, bình yên.
6. Gia Huy: Tên đệm hay cho con trai với ước mong tương lai con sẽ học hành thành tài để làm rạng danh gia tộc.
7. Gia Hưng: Người chấn an hưng thịnh cho gia đình chính là con.
8. Gia Hiếu: Con là người được trời phú cho sự thiên tài. Lớn lên sẽ không ngừng thăng tiến trong sự nghiệp.
9. Gia Minh:Con là chàng trai có khối óc và trí tuệ hơn người.
10. Gia Nguyên: Chàng trai được nhiều người bảo vệ, hưởng tài lộc của gia đình.
11. Gia Đức: Con là người tài đức vẹn toàn, được nhiều người ngưỡng mộ.
12. Gia Khánh:Bé luôn là niềm vui và niềm tự hào của gia đình.
13. Gia Khải:Mong muốn sau này con sẽ có gia đình vui vẻ, hạnh phúc.
14. Gia Khoa: Con làm rạng danh gia tộc với sự thành công, đỗ đạt của mình.
15. Gia Phúc: Có con, gia đình luôn gặp may mắn, hạnh phúc, bình an.
16. Gia Vinh: Mong con sau này giàu sang, phú quý và thành công để mang vinh hoa về cho gia đình.
17. Gia Vĩ: Con chính là điều vĩ đại mà gia đình có được.
Bên cạnh đó, còn rất nhiều tên cho bé trai có tên đệm hay cho con trai mà bạn có thể tham khảo để đặt cho con mình như Anh, Bảo, Duy, Đăng, Công, Chí, Mạnh, Nam, Nhân, Ngọc, Phúc, Quang, Quốc, Trung, Trí, Tuấn, Thái, Thiên, Thế, Thành, Uy, Việt, Xuân…
Với những cái tên hay cho bé trai đi kèm tên đệm hay cho con trai hay có ý nghĩa riêng biệt mang lại cho bạn nhiều sự lựa chọn theo sở thích. Cụ thể như:
1. Bảo Khánh: Mong con trở thành món quà quý giá.
2. Tùng Quân: Con chính chỗ dựa, điểm tựa của mọi người.
3. Mạnh Hùng: Chàng trai có sức sống mạnh mẽ, hùng dũng.
4. Hiền Minh: Mong con có trí tuệ sáng suốt, tài đức vẹn toàn.
5. Khang Kiện: Hy vọng con trai có cuộc sống bình yên và mạnh khỏe.
6. Khôi Nguyên: Đây là tên đệm hay cho con trai với ý nghĩa mong con là người đứng đầu các cuộc thi.
7. Mạnh Hùng: Chàng trai có thân hình vạm vỡ, sức khỏe cường tráng.
8. Thành Công: Tên đệm hay cho con trai với hy vọng con luôn đạt được mục đích và thành công trong cuộc sống.
9. Trung Dũng: Với mong ước con trở thành chàng trai dũng cảm, anh dũng và trung thành.
10. Thiên Ân: Con trai là ân huệ từ trời cao dành cho bố mẹ.
11. Thành Đạt: Mong con yêu có sự nghiệp thành công như mong đợi.
12. Tài Đức: Hy vọng con trở thành chàng trai tài đức vẹn toàn.
13. Tuấn Kiệt: Cầu mong con yêu trở thành người xuất chúng, có tương lai xán lạn.
14. Thanh Liêm: Hãy sống cuộc đời ngay thẳng, liêm khiết như chính cái tên bố mẹ đặt cho con.
15. Trọng Nhân: Mong con luôn sống nghĩa khí, làm người tốt.
16. Thanh Tùng: Chàng trai ngay thẳng, sống mạnh mẽ.
17. Thái Sơn: Con yêu mạnh mẽ, có cuộc đời vĩ đại như núi thái sơn.
18. Thiện Tâm: Hy vọng con yêu luôn có tấm lòng hướng thiện, trong sáng dù cuộc sống có nhiều vất vả, bon chen.
19. Quang Dũng: Mong muốn con lớn lên sẽ là một chàng trai tươi sáng, rạng rỡ và giàu lòng can đảm.
Như vậy, bài viết đã tiết lộ 100 tên đệm hay dành cho con trai mới nhất mà bạn có thể áp dụng. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều lựa chọn trong việc chọn tên đệm hay cho con trai!
Những lưu ý khi đặt tên cho bé trai
Để tránh gặp phải những sai lầm đáng tiếc khi đặt tên đệm hay cho con trai, bạn cần tham khảo một vài lưu ý dưới đây trước khi đặt tên con:
Cha mẹ không đặt tên hay cho con trai trùng với tên của người thân trong gia đình, dòng họ (tổ tiên, ông bà, họ hàng…). Bởi theo phong tục, nếu đặt tên trùng với tên tổ tiên sẽ bị coi là “phạm húy”, không tôn trọng người bề trên.
Không đặt tên con trai bằng các từ vô nghĩa, mang ý nghĩa tiêu cực, xui xẻo sẽ ảnh hưởng đến vận mệnh của con sau này.
Không nên đặt tên con trai bằng những tên từ thời xưa, không hợp thời, tên xấu. Vì sau khi con lớn rất dễ bị tự ti bởi tên gọi của mình.
Để có những cái tên đệm hay cho con trai, bố mẹ hãy tham khảo những thông tin trên đây. Chúc bạn chọn được một tên đệm cho con trai hay và ý nghĩa cho quý tử nhà mình.
Đặt tên con gái họ Trần được khá nhiều bố mẹ quan tâm vì đây là dòng họ lớn ở Việt Nam. Không phải ngẫu nhiên mà ông bà chúng ta có quan niệm rằng: “Cái tên nói lên tất cả”. Tên gọi phản ánh một phần nào đó tính cách và số phận của mỗi người. Vậy nên, là cha mẹ, hãy cẩn trọng trong việc đặt tên con gái họ Trần năm 2022 nhé.
Đặt tên con gái họ Trần theo phong thủy hay và ý nghĩa
A. Tên con gái họ Trần hợp tuổi ba mẹ
Con gái sinh năm 2023 tuổi Mèo (tức Quý Mão), mệnh Kim (Kim Bạch Kim). Bé gái họ Trần sẽ hợp với màu trắng, bác, xám có ánh kim. Bên cạnh đó các màu hợp với mệnh Thổ sẽ rất hợp với Kim gồm màu nâu và vàng.
Khi đặt tên con gái họ Trần, ba mẹ nên tránh chọn những tên thuộc hành Hỏa có màu xanh lá, đỏ hay nâu đất. Ngoài ra, những tên thuộc bộ của năm Nhâm Tý và Canh Tý.
B. Đặt tên cho bé gái họ Trần theo mệnh
Năm 2023 là mệnh Kim vì thế khi đặt tên cho con gái họ Trần; ba mẹ nên chọn những tên thuộc mệnh Kim có sự lấp lánh của ánh kim như Minh Nguyệt, Trang Đài, Kim Anh, Bảo Kim, Cát Tiên, Kim Sa… Ba mẹ cũng có thể chọn tên có mệnh Thổ hợp tuổi như Ngọc Châu, Nguyệt Cát,…
Vì mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa và Mộc nên ba mẹ tránh những tên thuộc mệnh Mộc và Hỏa như Ngọc Hạ, Quỳnh Hoa, Kim Lan, Cẩm Tú… Những tên này có thể ảnh hưởng đến tài vận và khiến con không gặp nhiều thuận lợi sau này.
C. Đặt tên cho con gái họ Trần theo tính cách
Con gái họ Trần đặt tên gì đẹp? Bên cạnh đặt tên con theo mệnh thì ba mẹ có thể đặt tên con theo tính cách của bé hoặc những phẩm chất mà mình mong muốn. Cụ thể:
Muốn con là người con gái nết na, phẩm hạnh: Dung, Hạnh, Hiền, Nhẫn, Tâm, Thảo, Ái,…
Muốn con xinh đẹp và giỏi giang: Tuệ Mẫn, Minh Uyên, Minh Nguyệt, Nhân Tâm, Tâm Đoan…
Muốn con là cô gái mạnh mẽ và nghị lực: Bảo Anh, Kim Ngân, Xuân Nghi, Uyển Mi, Thanh Thanh..
Họ Trần đặt tên con gái là gì cho đẹp? Để đặt tên con gái họ Trần hợp mệnh, hợp phong thủy, bố mẹ cần lưu ý một số điều sau:
Chữ “Trần” có 4 âm tiết, vốn là chữ có phần hơi khô, nặng, vậy nên cha mẹ nên chọn cho con tên lót và tên chính mềm mại để tạo nên tên con gái đẹp năm 2022, mềm mại, cân bằng. Tránh chọn những tên quá khô, cứng, trúc trắc sẽ dễ gây hiểu nhầm đó là tên con trai.
Tên con gái họ Trần cũng cần phải tương sinh và tương hợp với tuổi của bố mẹ, đặc biệt là tuổi của bố để mang lại may mắn, tài lộc, bình an cho gia đình. Tuyệt đối không được chọn tên khắc mệnh bố.
Cũng như đặt tên cho con gái mang các họ khác, con gái họ Trần cũng cần được đặt tên không phạm húy.
Tên con gái họ Trần bố mẹ nên chọn những tên hay, ý nghĩa để cuộc đời con sau này cũng suôn sẻ, hạnh phúc. Tránh đặt những cái tên xấu, dễ gây hiểu nhầm…
[inline_article id=8714]
Ngoài những cách đặt tên con gái họ Trần năm 2022 hay và ý nghĩa mà MarryBaby nêu ở trên; bố mẹ có thể kết hợp để tạo ra những cách đặt tên bốn chữ cho con gái nhà mình. Chúc bố mẹ chọn được một cái tên thật ý nghĩa cho công chúa nhé.
Nhưng trước khi biết rõ 90 tên tiếng Trung hiếm, hay nhất thì bố mẹ cần hiểu rõ một số tiêu chí khi đặt tên cho con. Cùng xem đó là những tiêu chí nào và bố mẹ nhớ tuân thủ khi đặt tên tiếng Trung để con hưởng phúc khí, may mắn cả một đời.
Một số tiêu chí bố mẹ cần nhớ khi đặt tên tiếng Trung hiếm cho bé trai, bé gái
Bố mẹ muốn đặt tên con theo tên tiếng Trung thì cần ghi nhớ một số tiêu chí dưới đây để tránh những tên đại trà, không mang ý nghĩa và quan trọng là ảnh hưởng đến cuộc sống sau này của con.
1. Luôn luôn dịch nghĩa Hán tự khi đặt tên tiếng Trung hay cho con
Một trong những cách đơn giản và dễ thực hiện mà các bậc làm cha làm mẹ thực hiện đặt tên tiếng Trung hiếm cho con là dùng từ điển.
Nhưng bố mẹ nên nhớ không chỉ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung Hoa mà còn thực hiện một bước nữa là chuyển sang nghĩa Hán tự.
Vì mỗi từ trong tiếng Trung Hoa lại có nghĩa chữ Hán khác nhau. Khi bố mẹ chuyển tên như vậy sẽ hiểu rõ được bản chất cùng đặc điểm của từ đó.
2. Tên tiếng Trung hiếm bé gái nên thêm bộ “thảo” vào đầu
Khi đặt tên tiếng Trung cho bé gái, bố mẹ nên thêm bộ “thảo” vào đầu để dễ dàng phân biệt giới tính cho con. Từ “thảo” trong tiếng Trung Quốc mang ý nghĩa là nữ tính, dịu dàng.
Hầu hết các bé gái xinh xắn ở nước Trung đều có bộ chữ này ở đầu. Vậy nên nếu bố mẹ muốn mọi người phân biệt được giới tính của con ngay từ đầu tư nên đặt từ “thảo”.
3. Tránh xa tên tiếng Trung mang ý nghĩa xấu
Tiêu chí đặt tên tiếng Trung hiếm tiếp theo bố mẹ cần ghi nhớ là không đặc tên mang ý nghĩa xấu như sát sinh, chết chóc, liên quan tới ma quỷ, giết người… như Hắc, Sát, Thệ…
Bố mẹ nên chọn tên hiếm nhưng cần đảm bảo dễ đọc và mang ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện con sẽ có một cuộc sống sung túc, hạnh phúc.
Theo cách này, bố mẹ có thể đặt tên con tiếng Trung sử dụng biểu tượng hay đặc điểm mang tính niềm tin.
Bên cạnh đó, bố mẹ hạn chế đặt tên tiếng Trung cho con quá dài nhiều hơn 4 chữ hay âm tiết lủng củng. Bởi điều này có thể làm cho tên của con không có ý nghĩa và kém may mắn, ít tài lộc trong cuộc sống tương lai.
4. Không nên đặt tên lót của con trùng với người lớn tuổi trong dòng họ
Quy tắc đặt tên của người Trung Quốc là không trùng với chữ lót (đệm) của người lớn tuổi, bề trên của gia tộc. Bố mẹ nên chú ý tiêu chí này để con của mình mang một cái tên tiếng Trung độc lạ, hay, ý nghĩa và mang lại tài lộc cả đời cho con.
Gợi ý 40 tên tiếng Trung hiếm và ý nghĩa cho bé trai khỏe mạnh, thông minh, tài trí
Đặt tên cho con trai người Trung Quốc thường chọn tên mang ý nghĩa thông minh, sức mạnh và trài trí vẹn toàn.
Đồng thời, bố mẹ cũng chú ý đến các yếu tố may mắn, tài lộc hay dự báo một sự nghiệp công danh hiển vinh. Vậy bố mẹ hãy tham khảo ngay 40 tên tiếng Trung hiếm và hay nhất cho con ngay dưới đây.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
Ý nghĩa tên tiếng Trung
英 杰
yīng jié
Anh Kiệt
Anh tuấn, kiệt xuất
博 文
bó wén
Bác Văn
Giỏi giang, là người học rộng tài cao
高 朗
gāo lǎng
Cao Lãng
Khí chất và phong cách thoải mái
高俊
gāo jùn
Cao Tuấn
Người cao siêu, khác thường, phi phàm
怡 和
yí hé
Di Hòa
Tính tình hòa nhã, vui vẻ
德 海
dé hǎi
Đức Hải
Công đức to lớn giống với biển cả
德 厚
dé hòu
Đức Hậu
Nhân hậu
德 辉
dé huī
Đức Huy
Ánh sáng rực rỡ của nhân đức, nhân từ
嘉 懿
jiā yì
Gia Ý
Gia và Ý: cùng mang một nghĩa tốt đẹp
楷 瑞
kǎi ruì
Giai Thụy
Tấm gương, sự cát tường, may mắn
鹤 轩
hè xuān
Hạc Hiên
Thể hiện sự tự do, hiên ngang, lạc quan
皓 轩
hào xuān
Hạo Hiên
Quang minh lỗi lạc
豪 健
háo jiàn
Hào Kiện
Khí phách, mạnh mẽ
熙 华
xī huá
Hi Hoa
Sáng sủa
雄 强
xióng qiáng
Hùng Cường
Mạnh mẽ, khỏe mạnh
建 功
jiàn gōng
Kiến Công
Kiến công lập nghiệp
凯 泽
kǎi zé
Khải Trạch
Hòa thuận, vui vẻ, yêu đời
康 裕
kāng yù
Khang Dụ
Khỏe mạnh, thân hình nở nang
朗 诣
lǎng yì
Lãng Nghệ
Độ lượng, người thông suốt vạn vật
立 诚
lì chéng
Lập Thành
Thành thực, chân thành, trung thực
明 诚
míng chéng
Minh Thành
Con người sáng suốt, tốt bụng và chân thành.
明 哲
míng zhé
Minh Triết
Người thấu tình, đạt lý
明 远
míng yuǎn
Minh Viễn
Người có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo
新 荣
xīn róng
Tân Vinh
Sự phồn vượng mới trỗi dậy
修 杰
xiū jié
Tu Kiệt
Đẹp trai, tài giỏi xuất chúng
俊 豪
jùn háo
Tuấn Hào
Người có tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất
俊 朗
jùn lǎng
Tuấn Lãng
Khôi ngô tuấn tú, sáng sủa
俊 哲
jùn zhé
Tuấn Triết
Người có tài trí hơn người, sáng suốt
清 怡
qīng yí
Thanh Di
Hòa nhã, thanh bình
绍 辉
shào huī
Thiệu Huy
Nối tiếp, kế thừa huy hoàng
淳 雅
chún yǎ
Thuần Nhã
Thanh nhã, mộc mạc
泽 洋
zé yang
Trạch Dương
Biển rộng, mạnh mẽ
伟 祺
wěi qí
Vĩ Kỳ
Vĩ đại, may mắn, cát tường
伟 诚
wěi chéng
Vĩ Thành
Vĩ đại, chân thành
越 彬
yuè bīn
Việt Bân
Văn nhã, lịch sự, nho nhã, nhã nhặn
越 泽
yuè zé
Việt Trạch
Nguồn nước to lớn
懿 轩
yì xuān
Ý Hiên
Tốt đẹp, hiên ngang mạnh mẽ
冬君
Dōng Jūn
Đông Quân
Làm chủ mùa Đông
鑫鹏
Xīn Péng
Hâm Bằng
鑫 tiền bạc nhiều; 鹏 chỉ một loài chim lớn trong truyền thuyết Trung Hoa
芜 君
Wú Jūn
Vu Quân
Chúa tể một vùng cỏ hoang
Top 50 tên tiếng Trung hiếm cho bé gái xinh đẹp, hưởng phúc cả một đời
Nói tới nữ giới, thì bố mẹ nào cũng mong muốn con lớn lên xinh đẹp, lễ nghĩa, thanh tao. Vậy hãy tham khảo ngay 50 tên tiếng Trung cho bé gái hay nhất.
Tên tiếng Việt
Chữ Trung
Phiên âm
Ý nghĩa tên Trung Quốc đẹp
Á Hiên
亚 轩
Yà Xuān
Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn.
Ánh Nguyệt
映月
Yìng Yuè
Là sự phản chiếu của ánh sáng mặt trăng.
Bạch Dương
白 羊
Bái Yáng
Con cừu trắng non nớt, ngây thơ, trong veo. Đáng được âu yếm, che chở.
Bội Sam
琲 杉
Bèi Shān
Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội.
Cẩn Mai
瑾梅
Jǐn Méi
瑾: Đẹp như ngọc, 梅: Hoa mai.
Cẩn Y
谨 意
Jǐn Yì
Đây là người có tính chu đáo, kỹ càng.
Châu Sa
珠 沙
Zhū Shā
Ngọc trai và cát, đây là những món quà quý giá từ biển cả.
Nếu chàng hoàng tử của mẹ mệnh Hỏa thì đặt tên như thế nào cho hợp quy luật tương sinh? Hãy cùng tìm hiểu những cái tên con trai mệnh Hỏa hay và đẹp, hợp phong thủy dưới đây mẹ nhé.
Tại sao nên đặt tên con theo ngũ hành?
Theo quan niệm phong thủy, nếu đặt tên con hợp mệnh thì cuộc đời của bé sẽ bình an, luôn gặp may mắn, thuận lợi. Ngược lại, tên con khắc mệnh, tức là ứng với quy luật tương khắc trong ngũ hành thì con có thể gặp những bất trắc trong cuộc sống.
Thật ra điều này chỉ là dựa trên quan niệm phong thủy dân gian, không hẳn hoàn toàn đúng với tất cả mọi người. Nhưng “có thờ có thiêng, có kiêng có lành” là điều cha ông ta thường tâm niệm. Vậy nên, đặt tên con trai mệnh Hỏa cũng nên như thế. Tốt hơn hết, bố mẹ hãy chọn những tên hợp mệnh con.
Con trai mệnh Hỏa đặt tên gì hợp mệnh hay đặt tên con trai năm 2025 mệnh Hỏa như thế nào? Theo quy luật tương sinh của 5 hành: Kim, Thủy, Hỏa, Mộc, Thổ thì:
Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ: Khi đặt tên bé trai 2025 mệnh Hỏa, mẹ có thể chọn tên thuộc mệnh Hỏa, mệnh Mộc và mệnh Thổ. Bởi tên thuộc 3 mệnh này hợp với con.
Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim: Dựa vào quy luật tương khắc này, tuyệt đối mẹ đừng chọn tên con trai thuộc mệnh Thủy và Kim nhé.
Bài viết của MarryBaby đã gợi ý 100 cách đặt tên con trai mệnh hỏa không chỉ hay mà còn hợp phong thủy. Mong rằng bố mẹ có thể lựa chọn được một tên hay và độc đáo cho chàng trai mệnh Hỏa của mình.
Dù là tên khai sinh hay tên ở nhà đi chăng nữa thì nó cũng sẽ gắn bó cùng con đến suốt cuộc đời. Nhưng để chọn ra một cái tên gọi đáng yêu, không “lỗi mốt” hay chỉ gọi thôi đã đủ toát lên sự mạnh mẽ, kiêu kỳ đúng theo kiểu “cái tên nói lên tất cả” là điều làm nhiều cha mẹ rất đau đầu. Hiểu được điều đó, Marry Baby đưa ra cho bạn những gợi ý về cách đặt tên cho con yêu tại nhà.
Trước đây, nhiều người cũng thường quan niệm rằng việc đặt cho bé một cái tên ở nhà thì trẻ sẽ dễ nuôi hơn và bớt được tật hay quấy khóc. Nhưng ngày nay, việc đặt tên ở nhà cho con đã dần trở thành một thói quen và có thời điểm trở thành mốt khiến nhiều ông bố bà mẹ hao tâm khổ trí để nghĩ ra một cái tên thật “không giống ai” cho con mình.
Dù là thế nào đi chăng nữa thì việc gọi con bằng một cái tên dễ gọi và đáng yêu cũng là điều thú vị. Nhưng bố mẹ đừng tùy tiện chọn đại cho con một cái tên theo ý thích, vì đa phần cái tên đó cũng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tâm lý, tình cảm của con sau này đấy!
Hãy thử những cách đặt tên cho con theo những gợi ý dưới đây và cho mình một cái tên thích hợp nhé!
1. Cách đặt tên cho con theo giờ sinh và cung hoàng đạo
Bạn hoàn toàn có thể đặt tên ở nhà của trẻ theo cách này căn cứ vào ngày giờ sinh hoặc cung hoàng đạo của con. Ví dụ như những cái tên thuộc cung hoàng đạo như là “Thiên Bình” hay “Bạch Dương” đều rất đẹp khi gọi lên.
2. Đặt tên theo nhân vật trong thần thoại, lịch sử hay tôn giáo
Điều này thường dễ gặp ở những gia đình có đạo Công giáo hay những quốc gia phương Tây. Với cách đặt tên ở nhà này cho con thì cha mẹ gửi gắm niềm tin và mong muốn rằng, đứa trẻ sẽ có đức tính hay nhân cách giống như nhân vật mà con được đặt tên theo. Nếu cảm thấy cách gọi con bằng tên nước ngoài không phù hợp, các bậc phụ huynh có thể tìm kiếm những cái tên đã được Việt hóa hoặc tên của những nhân vật ở nước ta chẳng hạn.
3. Đặt tên theo ý nghĩa của tên gọi
Khi lựa chọn cách đặt tên cho con này thì bố mẹ cũng phải thật thận trọng. Bởi lẽ, ý nghĩa mà cái tên mang lại sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính cách của con. Nên chắc chắn rằng bạn đã chọn cho bé một cái tên toát lên vẻ thông minh hoặc đức tính tốt đẹp, hay một ý nghĩa mang tính tích cực nào đấy. Bạn cũng có thể đặt tên ở nhà dựa trên tên khai sinh của con, nghĩa là cả hai cái tên có sự liên quan đến nhau.
Ví dụ tên khai sinh là Minh, bạn có thể đặt tên cho bé ở nhà là Quang, Sáng.
4. Đặt tên hợp mốt
Sự thật là những cái tên phổ biến thường được nhiều người chọn nhất. Một số người có xư hướng đặt tên cho con theo tên một người nổi tiếng nào đó, chẳng hạn như một ngôi sao điện ảnh hay vận động viên bóng đá được yêu thích hoặc một chính trị gia nổi tiếng… Đôi khi chỉ đơn giản là một thứ gì đó mà cha mẹ trẻ yêu thích; điển hình như thương hiệu của một hãng công nghệ, tên một nhà mốt, tên một nhân vật trong phim hay thậm chí là tên của món ăn (Su Su, Bí Ngô, Bắp…).
5. Đặt tên theo dân gian hoặc con giáp
Đây là cách đặt tên cho con ở nhà khá phổ biến mà nhiều gia đình Việt Nam áp dụng. Nếu đặt tên con theo dân gian, bạn có thể chọn tên cu Tí, Tèo, Bờm, Cò… cho bé trai, chọn tên Na, Nấm… cho bé gái. Nếu muốn đặt tên ở nhà cho con theo con giáp năm sinh, bạn có thể chọn các tên như: Tí, Dần, Thìn, Mùi, Hợi, Cún, Gà…
Khi đặt tên ở nhà cho bé không nên đặt cái tên quá dài (kể cả là tên thật), cũng không nên theo trào lưu vì sẽ mau chóng bị lỗi mốt. Ngoài ra, tuyệt đối đừng dùng những tên quá cực đoan như Vô Địch, Mỹ Nữ, Mỹ Nhân… sẽ dễ gây áp lực cho con nếu đứa trẻ không lớn lên đúng như cái tên mà chúng thường gọi được. Đã qua rồi cái thời mà cha mẹ thích đặt cho bé những cái tên “xấu xí” để dễ nuôi nên tránh chọn những tên mang ý nghĩa tối nghĩa hay quá thô thiển.
Có vô vàn cái tên ở nhà mà bạn có thể chọn đặt cho con yêu của mình, nhưng hãy nhớ đặt mình vào bản thân trẻ và mường tượng xem khi lớn lên, con sẽ cảm thấy thế nào khi được gọi bằng cái tên ấy. Mong rằng những gợi ý về cách đặt tên cho con ở trên sẽ có ích trong việc giúp bạn chọn cho bé một cái tên thật hay.