Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Vai trò của vitamin và khoáng chất đối với sức khỏe phụ nữ

vai trò của vitamin và khoáng chất
Bạn biết gì về vai trò của vitamin và khoáng chất đối với sức khỏe phụ nữ?

Là phụ nữ, bạn cần nhất điều gì? Chắc chắn bạn cần duy trì tuổi thanh xuân, mái tóc bóng mượt, làn da mịn màng bất chấp sự “càn quét” của thời gian. Bạn cần nền tảng sức khỏe tốt để học tập, làm việc, chăm lo gia đình hay chuẩn bị cho một cơ thể mới “làm tổ” bên trong bạn. Nhưng để được như thế, trước hết bạn cần phải hiểu vai trò của vitamin và khoáng chất đối với sức khỏe phụ nữ. Vì muốn khỏe đẹp hay chuẩn bị có em bé, phụ nữ không thể tách rời những dưỡng chất quan trọng này. 

Vai trò của vitamin và khoáng chất

Khi bàn về vai trò của vitamin và khoáng chất, rõ ràng có thể thấy đây là những thành phần không thể thiếu để giúp cho cơ thể khỏe mạnh. Chúng tham gia vào nhiều hoạt động của cơ thể, từ cấu tạo tế bào, chuyển hóa năng lượng, duy trì các hoạt động sống cho đến tăng cường hệ miễn dịch. Mỗi vitamin và khoáng chất sẽ có một nhiệm vụ khác nhau. Đôi khi cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ những chất này nhưng nếu thiếu chúng, bạn có thể phải đối diện với tình trạng bệnh tật và suy giảm sức khỏe nghiêm trọng. 

Tuy nhiên, đa số các vitamin và khoáng chất không thể được cơ thể tự tổng hợp mà chỉ có thể nhận được thông qua chế độ ăn uống hàng ngày. Một chế độ ăn đa dạng sẽ cung cấp gần như đầy đủ vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Trong trường hợp chế độ ăn sơ sài, việc bổ sung vitamin và khoáng chất bằng đường uống là vô cùng cần thiết. 

vai trò của vitamin và khoáng chất

1. Vai trò của vitamin

♦ Vitamin là gì? 

Vitamin là những chất hữu cơ tan trong nước hoặc chất béo. Các vitamin tan trong nước gồm các vitamin thuộc nhóm B và vitamin C. Đây là những vitamin không thể dự trữ trong cơ thể và thường được đào thải qua nước tiểu nếu cơ thể không hấp thụ hết. Vì vậy, chúng cần được bổ sung thường xuyên trong chế độ ăn hàng ngày. Trái lại, những vitamin tan trong bất béo như vitamin A, D, E, K có xu hướng tích tụ trong cơ thể. 

♦ Tác dụng của vitamin 

Vitamin tác dụng lên hầu hết các hoạt động của cơ thể vì nó là một trong những thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, duy trì sự sống của tế bào. Vitamin cũng góp phần sửa chữa, ngăn chặn hoặc hạn chế tổn thương gây ra bởi các gốc tự do, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Đặc biệt, việc cung cấp đầy đủ vitamin cho cơ thể còn giúp hỗ trợ điều trị bệnh tật, tăng cường sức khỏe. 

♦ Các loại vitamin cần thiết cho phụ nữ 

vitamin cần thiết cho sức khỏe phụ nữ

Để có sức khỏe tốt cũng như duy trì sự tươi trẻ cả bên trong lẫn bên ngoài, phụ nữ cần bổ sung đầy đủ các vitamin dưới đây.

– Vitamin A: Cải thiện thị lực, ngừa các bệnh về mắt, làm đẹp da, ngăn chặn lão hóa, tăng khả năng tái tạo mô, tăng sức đề kháng cho cơ thể. 

– Vitamin nhóm B: Duy trì hệ thống thần kinh khỏe mạnh, giảm nguy cơ trầm cảm, tốt cho làn da, mái tóc. 

– Vitamin C: Tăng cường khả năng miễn dịch, tăng khả năng hấp thụ sắt, thúc đẩy quá trình mau lành bệnh, chống lão hóa, làm đẹp da. 

– Vitamin D: Tăng hấp thu canxi, ngừa loãng xương, giữ cho xương chắc khỏe. 

– Vitamin E: Chống lão hóa, ngăn ngừa tổn thương tế bào, duy trì vẻ đẹp cho làn da, mái tóc.

♦ Vitamin có trong thực phẩm nào? 

Những thực phẩm chứa hàm lượng lớn vitamin gồm thịt, cá, trứng, sữa, rau, củ, nấm, trái cây, các loại hạt…

vitamin có trong thực phẩm nào

2. Vai trò của khoáng chất

♦ Khoáng chất là gì? 

Khoáng chất là những chất vô cơ mà cơ thể hấp thu từ thực phẩm hàng ngày. Đặc biệt, nếu vitamin là chất hữu cơ có thể bị phân hủy bởi nhiệt, không khí hoặc axit thì khoáng chất là chất vô cơ có cấu trúc hóa học ổn định.

♦ Tác dụng của khoáng chất 

Vai trò của vitamin và khoáng chất là như nhau. Cũng như vitamin, khoáng chất có vai trò quan trọng đối với sức khỏe, cần thiết cho sự trao đổi chất, cân bằng chất lỏng, hỗ trợ chức năng của hệ thần kinh, đảm bảo sự phát triển của răng, xương, cơ. 

[inline_article id=30365]

♦ Các khoáng chất cần thiết cho phụ nữ 

– Canxi: Giúp xương chắc khỏe, ngừa loãng xương, cần thiết cho hoạt động của tim và thần kinh.

– Magie: Cùng với canxi, magie góp phần giúp xương chắc khỏe, kiểm soát lượng đường, điều hòa huyết áp.

– Kẽm: Kích thích hoạt động của các enzyme, hỗ trợ hệ miễn dịch, cân bằng nội tiết tố, tốt cho mắt, làn da, tóc. 

– Đồng: Là một vi chất quan trọng tạo nên các tế bào hồng cầu, đồng thời có vai trò chuyển hóa sắt, chất béo, cần thiết cho hệ thần kinh, ngăn ngừa lão hóa, cân bằng hormone, giảm đau cơ, khớp. 

– Sắt: Cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu, vận chuyển oxy đến các tế bào trong cơ thể, ngừa thiếu máu do thiếu  sắt. 

– Iốt: Hỗ trợ điều hòa tuyến giáp. 

♦ Khoáng chất có trong thực phẩm nào? 

Thực phẩm chứa nhiều khoáng chất gồm hải sản có vỏ, cá mòi, trứng, thịt, nội tạng, sữa chua, phô mai, các loại hạt, rau lá xanh, đậu, ca cao, bơ, quả mọng, trái cây nhiệt đới… 

khoáng chất có trong thực phẩm nào

Thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất

Nếu đã biết vai trò của vitamin và khoáng chất cần thiết đến thế nào cho sức khỏe, bạn lưu ý thường xuyên bổ sung các thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất dưới đây nhé. 

– Vitamin A: Gan, trứng, cá, dầu gan cá, các sản phẩm từ sữa, các loại rau có màu xanh đậm, bông cải xanh, các loại củ, quả màu vàng (cà rốt, ớt chuông, bí ngô, xoài, dưa lưới…).

– Vitamin nhóm B: Các loại thịt, trứng, sữa, hàu, trai, hến, cá hồi, ngũ cốc, nấm men dinh dưỡng, nấm men bia, hạt hướng dương. 

– Vitamin C: Các loại rau củ, trái cây. 

– Vitamin E: Cá hồi, hạt hướng dương, hạt hạnh nhân, quả bơ, kiwi, rau chân vịt, bí đỏ.

– Canxi: Sữa và các chế phẩm từ sữa, cá hồi, cá mòi, rau lá xanh, các loại đậu, hạnh nhân.

– Magie: Ngũ cốc nguyên hạt, chuối, bơ, đậu phụ, chocolate đen, cá hồi, cá thu. 

– Kẽm: Thịt bò, hàu, cua, tôm hùm, sữa, trứng, chocolate đen, ngũ cốc, đậu thận, yến mạch.

– Đồng: Gan bò, phô mai, nấm hương, cải xoăn, đậu lăng, hạt điều, hạt mè, hạnh nhân, hạt chia, quả bơ, nho khô.

– Sắt: Gan và nội tạng động vật, hải sản có vỏ, cá, thịt đỏ, đậu phụ, chocolate đen, bông cải xanh, cải bó xôi. 

– Iốt: Tảo biển, rau chân vịt, hải sản, muối iốt. 

thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất

Thực phẩm chức năng bổ sung vitamin và khoáng chất nào tốt?

Rõ ràng, vai trò của vitamin và khoáng chất đối với sức khỏe phụ nữ là vô cùng quan trọng. Chuyên gia dinh dưỡng vẫn khuyến khích bạn bổ sung vitamin và khoáng chất qua đường ăn uống. Tuy nhiên, trong trường hợp thực đơn hàng ngày không đảm bảo dinh dưỡng, bạn có thể tìm kiếm đến các loại vitamin và khoáng chất tổng hợp.  

Đặc biệt, các đối tượng phụ nữ đang chuẩn bị mang thai, đang mang thai, sau sinh và đang cho con bú cần bổ sung nhiều dinh dưỡng hơn thì cần tìm các sản phẩm có chứa đủ các thành phần vitamin, khoáng chất và thêm DHA để giúp tăng cường sức khỏe cho cả mẹ và bé.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Mẹ bầu có nên sử dụng viên uống DHA để sinh con vừa khỏe lại thông minh?

Người phụ nữ hiện đại luôn biết yêu quý bản thân và dành cho mình những điều tốt đẹp. Họ biết rõ vai trò của vitamin và khoáng chất đối với sức khỏe cũng như cách để bản thân ngày càng tươi trẻ bằng cách tiết kiệm thời gian nhất. Bên cạnh những bữa ăn chất lượng, việc bổ sung hợp lý vitamin và khoáng chất bằng đường uống cũng sẽ mang lại nhiều lợi ích bất ngờ đối cho cơ thể. 

Thu Vũ

Fenza MarryBaby banner 

Categories
Sức khỏe - Dinh dưỡng Chuẩn bị mang thai

3 tác hại của sóng điện từ làm ảnh hưởng đến khả năng thụ thai

tác hại của sóng điện từ
Bạn biết gì về tác hại của sóng điện từ?

Sóng điện từ (electromagnetic wave) gồm những loại như sóng vô tuyến, hồng ngoại, vi sóng, ánh sáng nhìn thấy, tia cực tím, tia X và tia gamma. Sóng điện từ có mặt ở khắp nơi. Nhiệt từ đám cháy, ánh sáng mặt trời, năng lượng dùng trong lò vi sóng, cột sóng phát thanh, thiết bị truyền dữ liệu và tín hiệu… đều là những dạng của sóng điện từ. 

Không thể chối cãi sóng điện từ có ảnh hưởng đến sức khỏe con người rất nhiều. Cơ thể con người bằng cách này hay cách khác đang âm thầm bị tàn phá bởi tác hại của sóng điện từ. Nhưng hầu như chúng ta chưa nhận thức đầy đủ về những nguy hiểm mà sóng điện từ có thể gây ra cho con người. Vì các giác quan của chúng ta không thể nhận biết được tình trạng ô nhiễm của sóng điện từ để gửi đi tín hiệu, theo đó cơ thể không thể phát ra cơ chế tự bảo vệ. 

Trước mắt, việc tiếp xúc thường xuyên với sóng điện từ có thể gây ra nhiều triệu chứng như mất ngủ, đau đầu, hoa mắt, tim đập nhanh… Nhưng về lâu dài, tác hại của sóng vô tuyến hoặc sóng điện từ có thể ảnh hưởng đến nhiều bộ phận trong cơ thể, đặc biệt là não bộ và cơ quan sinh sản. 

Tác hại của sóng điện từ, tác hại của sóng vô tuyến

1. Tác hại của sóng điện từ làm giảm chất lượng tinh trùng

Wifi là hình thức mạng không dây, có bản chất là sóng điện từ. Vậy nếu hỏi sóng wifi có ảnh hưởng tới sức khỏe không thì chắc chắn là có. Nghiên cứu cho thấy sóng wifi làm giảm khả năng chuyển động của tinh trùng và gây phân mảnh ADN. 

Ngoài ra, nam giới có thói quen để điện thoại trong túi quần hay đặt máy tính xách tay lên đùi. Khoa học chứng minh sóng điện từ và sức nóng từ điện thoại, máy tính đều có thể gây giảm sút số lượng và chất lượng tinh trùng.

tác hại của sóng điện từ làm giảm chất lượng tinh trùng

2. Làm ảnh hưởng đến não, khiến bạn dễ căng thẳng và khó thụ thai

Tác hại của sóng điện thoại là không thể phủ nhận. Sóng vô tuyến từ điện thoại di động có thể ảnh hưởng đến sự trao đổi chất trong não, theo đó mà ảnh hưởng đến các tế bào não và gây nên nhiều hội chứng như stress, thiếu tập trung, rối loạn chức năng nhận thức… Stress làm giảm ham muốn tình dục, gây rối loạn hoạt động buồng trứng dẫn đến giảm khả năng thụ thai. 

Các nhà khoa học còn cho rằng việc con người tiếp xúc với bức xạ điện từ ngày càng tăng sẽ làm giảm dự trữ buồng trứng và tăng nguy cơ hiếm muộn. Đây cũng là một trong những tác hại của sóng điện từ, tác hại của sóng vô tuyến mà bạn không nên lơ là. 

[inline_article id=177455]

3. Tác hại của sóng điện từ làm thay đổi nội tiết tố ở phụ nữ

Sóng điện từ là một trong các tác nhân tác gây nên hội chứng stress ở những phụ nữ thường xuyên sử dụng điện thoại, các thiết bị không dây hoặc liên tục tiếp xúc với các nguồn bức xạ điện từ.

Tâm trạng căng thẳng kéo dài ở chị em khiến tuyến thượng thận bị suy giảm hoạt động, lượng hormone estrogen tiết ra cũng ít đi gây nên tình trạng rối loạn nội tiết tố

Các dấu hiệu nhận biết thiếu hụt nội tiết tố ở phụ nữ như tóc khô xơ dễ gãy rụng, da nhăn nám, dễ tăng cân, khô âm đạo, ngực chảy xệ, rối loạn kinh nguyệt, giảm ham muốn, khó thụ thai… 

tác hại của sóng điện từ làm ảnh hưởng đến nội tiết tố ở phụ nữ

Cách phòng ngừa tác hại của sóng điện từ

Ngăn chặn tác hại của sóng vô tuyến, sóng điện từ, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

1. Ngăn chặn từ bên ngoài

Để hạn chế tác hại của sóng điện từ đối với sức khỏe, bạn có thể áp dụng những cách sau:

  • Tránh để điện thoại trong túi quần, ngồi làm việc với máy vi tính ở khoảng cách hợp lý.
  • Để ngăn chặn tác hại của sóng điện từ, bạn hãy giảm thời gian tiếp xúc với điện thoại di động hay máy tính và chỉ dùng khi thật sự cần thiết. 
  • Tần số vô tuyến kết nối với các thiết bị không dây sẽ gửi sóng điện từ xung quanh bạn. Vì vậy, bạn có thể dùng bàn phím có dây, chuột, tai nghe, loa và cáp ethernet thay vì sử dụng wifi và bluetooth. 
  • Tránh đặt thiết bị phát sóng wifi ở phòng ngủ. 
  • Tắt thiết bị phát sóng wifi, ngắt chế độ kết nối wifi, 3G, bluetooth của thiết bị di động khi không sử dụng. 
  • Không ở gần nơi sạc điện thoại vì đó là lúc điện thoại phát ra bức xạ nhiều nhất. 
  • Điện thoại phát ra bức xạ khi gọi nhiều hơn khi nhắn tin. Vì vậy, nên mở loa hoặc sử dụng tai nghe lúc nhận cuộc gọi. 
  • Trồng trong nhà hoặc để trên bàn làm việc một số loại cây hút bức xạ, có tác dụng lọc không khí như cây cọ, thường xuân, lưỡi hổ, nha đam, xương rồng, hồng môn… 
  • cách phòng ngừa tác hại của sóng điện từ

2. Cải thiện từ bên trong cơ thể

Điện thoại di động, các thiết bị sử dụng wifi như máy vi tính xách tay, máy tính bảng đều phát ra bức xạ vượt quá tiêu chuẩn sóng điện từ.  

Thậm chí khi bạn hạn chế dùng các thiết bị nói trên thì bạn vẫn không thể tránh khỏi tác hại của sóng điện từ. Chẳng hạn, môi trường xung quanh bạn có những thiết bị không dây đang hoạt động. Cũng có khi bạn ở gần cột thu phát sóng hoặc khu vực có bộ phát wifi luôn trong tình trạng bật. Vì vậy, việc ngăn ngừa tác hại của sóng điện từ bằng những cách nói trên chỉ mang tính tương đối.

Tốt nhất, hãy tìm cách ngăn chặn, sửa chữa những tổn thương cũng như cải thiện chức năng sinh sản từ ngay bên trong cơ thể. Việc bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất vừa tăng cường hệ miễn dịch lại khắc phục những khiếm khuyết ở cơ quan duy trì nòi giống. 

Với đàn ông, vitamin E và kẽm thúc đẩy ham muốn tình dục, cải thiện số lượng tinh trùng cũng như khả năng di động của tinh binh. Vitamin C ngăn chặn hiện tượng oxy hóa các gen ADN di truyền có trong các tế bào tinh trùng. Selen, một chất chống oxy hóa mạnh, bảo vệ các tế bào tuyến tiền liệt khỏi tổn hại. Thiếu selen cũng là nguyên nhân làm giảm sút số lượng tinh trùng. 

Ở phụ nữ, bổ sung đầy đủ lượng vitamin E và vitamin nhóm B mỗi ngày rất cần thiết để sản xuất trứng và cân bằng nội tiết tố. Nhờ đó, khắc phục tình trạng da sạm nám, tóc gãy rụng, ngực chảy xệ hay các vấn đề khác do rối loạn nội tiết gây ra. Đặc biệt, vitamin E còn có tác dụng làm tăng độ dày niêm mạc tử cung, qua đó giúp tăng cơ hội thụ thai. 

bổ sung viên uống vitamin và khoáng chất

Axit folic (vitamin B9) giúp buồng trứng hoạt động tốt, ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh cho thai nhi ở giai đoạn đầu của thai kỳ. 

Cung cấp đủ sắt cho cơ thể làm giảm nguy cơ vô sinh do rụng trứng thấp hơn 40%. Kẽm hỗ trợ quá trình sản xuất trứng. Khoáng chất selen ngừa sảy thai và hạn chế các dị tật bẩm sinh ở thai nhi. 

Như vậy, để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với sức khỏe cũng như để cân bằng nội tiết tố và giữ cho cơ quan sinh sản khỏe mạnh, phụ nữ cần bổ sung đầy đủ các vitamin, khoáng chất thông qua thực phẩm hoặc viên uống. Đặc biệt, nguồn vitamin và khoáng chất này cần được duy trì ngay cả sau khi đã sinh con để thúc đẩy quá trình hồi phục ở mẹ. Hơn nữa, sữa mẹ nhờ đó luôn đảm bảo dinh dưỡng để bé phát triển toàn diện cả thể chất lẫn trí não.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Chuẩn bị mang thai cần làm gì? 20 điều cần làm trước khi mang thai

Có thể nói, tác hại của sóng điện từ với cơ thể là khó có thể tránh khỏi. Vì vậy, nếu muốn tăng khả năng thụ thai, bạn cần hạn chế tiếp xúc với sóng điện từ cũng như tăng cường các biện pháp như luyện tập và ăn uống để thật sự khỏe mạnh từ bên trong.  

Thu Vũ

Nguồn

1. Effect of electromagnetic field exposure on the reproductive system
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3341445/
Ngày truy cập: 27.5.2021

2. The effects of electromagnetic fields on the number of ovarian primordial follicles: An experimental study
https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1607551X15000923
Ngày truy cập: 27.5.2021

3. Cell Phone Radio Waves Excite Brain Cells
https://www.npr.org/2011/02/22/133968220/cell-phone-radio-waves-excite-brain-cells
Ngày truy cập: 27.5.2021

4.Is there any link between cellphones and cancer?
https://www.mayoclinic.org/healthy-lifestyle/adult-health/expert-answers/cell-phones-and-cancer/faq-20057798
Ngày truy cập: 27.5.2021

5. Frequently Asked Questions about Cell Phones and Your Health
https://www.cdc.gov/nceh/radiation/cell_phones._faq.html
Ngày truy cập: 27.5.2021

 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước ép bí đao có hại không?

uống nước ép bí đao có hại không
Uống nước ép bí đao có hại không? Những điều bạn cần biết. 

Một nghiên cứu cho thấy, bí đao chứa hàm lượng vitamin C, B2, B1, chất xơ, kẽm, phốt pho… đặc biệt là giàu protein và glucoso nên giúp cơ thể tăng sức đề kháng. Do đó, bí đao bên cạnh làm món ăn thì cũng có thể pha chế thành nước ép sẽ giúp chữa các bệnh lý trong người, làm mát cơ thể và giải độc hiệu quả. 

Nước ép bí đao có tác dụng gì?

nước ép bí đao có tác dụng gì

Trước khi trả lời cho bạn câu hỏi uống nước ép bí đao có hại không, bạn cần biết thức uống này đem lại những lợi ích gì.

1. Nước ép bí đao giúp giải nhiệt, giải độc tố trong cơ thể

Trong những ngày nắng nóng oi bức, cơ thể thường mất khá nhiều nước nên việc nạp đủ lượng nước là rất quan trọng. Một ly nước ép bí đao thêm chút đường sẽ giúp làm giảm tình trạng say nắng và bổ sung lượng nước cần thiết. 

Trong nhiều tài liệu y học, bí đao có chứa nhiều nước và tính bình cao nên việc dùng bí đao ép nước uống sẽ có tác dụng thanh nhiệt cơ thể, giảm bớt tình trạng nóng bức và có khả năng làm tan đờm khá cao. Bên cạnh đó, bạn uống nước ép thường xuyên đúng cách còn giúp lợi tiểu vì độc tố ra khỏi cơ thể qua quá trình bài tiết nước tiểu.   

Như vậy, với tác dụng đầu tiên bạn có thể thấy được uống nước ép bí đao có hại không. Nếu uống đúng cách, bạn hoàn toàn có thể giải độc tố khỏi cơ thể.

2. Nước ép bí đao giúp giảm cân

Nói đến nước ép bí đao, bạn không khỏi ngạc nhiên khi các thành phần trong bí có khả năng giúp giảm cân hiệu quả. Bí đao chứa chủ yếu nước, ít calo và ít carb nên giúp tạo cảm giác no lâu và không gây cảm giác thèm ăn, từ đó mẹ sẽ tránh được các bữa ăn phụ, ăn vặt…

Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào nước ép bí đao thì sẽ khó đạt được vóc dáng như mong đợi. Do đó để việc giảm cân hiệu quả hơn, mẹ nên kết hợp ăn thêm các loại trái cây, rau củ tươi nhiều chất dinh dưỡng khác, đồng thời giảm lượng tinh bột có trong các bữa chính. 

Uống nước ép bí đao có hại không? Sẽ có hại nếu như bạn lạm dụng. Uống vừa đủ và cân bằng dinh dưỡng, bạn sẽ giảm cân hiệu quả hơn.

3. Tăng cường hệ miễn dịch

uống nước ép bí đao có tác dụng gì

Hàm lượng vitamin C và chất chống oxy hóa bên trong bí giúp cải thiện hệ miễn dịch vì các chất này sẽ ức chế tác động của các gốc tự do, đồng thời kích thích cơ thể sản xuất bạch cầu và ngăn ngừa đột biến tế bào.

Ngoài ra, với hàm lượng vitamin C, B1, B6, các khoáng chất và dầu thực vật cao, nước ép bí đao có tác dụng cải thiện một số bệnh như động mạch vành tim, xơ vữa động mạch…

Uống nước ép bí đao có hại không? Thật ra là rất tốt để điều trị bệnh về tim mạch.

4. Tốt cho người bị tiểu đường

Nếu bị tiểu đường, uống nước ép bí đao có hại không? Người bị tiểu đường cần rất coi trọng việc dùng thực phẩm nào, ăn uống ra sao để không ảnh hưởng đến sức khỏe. 

Nước ép bí đao là thức uống được các bác sĩ khuyên dùng đối với bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường. Vì hàm lượng calo và đường có trong bí rất ít nên việc ép lấy nước bí sẽ điều hòa lượng đường trong máu. Ngoài ra, nước ép bí đao còn được coi là bài thuốc chữa nghiện rượu, bia vì có tác dụng giải độc gan, làm mát cơ thể

5. Cải thiện làn da mịn màng, sáng bóng

Uống nước ép bí đúng cách sẽ đem đến một làn da trắng sáng, mịn màng tự nhiên mà không phải tốn tiền hay công sức để đến spa chăm sóc. Tất cả là nhờ có các chất vitamin C, B1, B6 có công dụng giúp cơ thể hấp thụ lượng dưỡng chất tốt và có khả năng chống lại tia cực tím từ mặt trời. 

Để nước ép ngon hơn, có thể kết hợp bí đao với một số loại hoa quả khác như dưa hấu rồi thêm chút đường, đá làm thành nước uống. 

Uống nước ép bí đao có hại không?

uống nước ép bí đao có hại không

Với những tác dụng tuyệt vời kể trên thì chắc chắn bạn không nên bỏ qua loại quả có lợi này. Tuy nhiên món ăn nào cũng vậy, chỉ nên sử dụng một lượng vừa đủ và đúng cách. Vì nếu uống nhiều sẽ gây ra các tác dụng phụ không mong muốn, có thể tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh.

– Nước ép bí đao sống gây bệnh đường ruột: Uống nước ép bí đao có hại không? Nhiều người cho rằng, uống nước ép bí đao sống, không qua chế biến sẽ giúp giảm cân. Tuy nhiên, cách này hoàn toàn phản khoa học. Vì trong bí đao sống có tính xà phòng rất cao và dễ dàng chuyển thành chất tẩy rửa nguy hại cho cơ thể. Từ đó, phá hủy hệ tiêu hóa và sinh ra nhiều bệnh tật.

– Gây đau bụng, nôn mửa: Uống nước ép bí đao có hại không? Một trong những tác hại khi uống quá nhiều nước ép bí đao là hiện tượng ngộ độc dinh dưỡng. Tuy bí là nguồn dinh dưỡng được cơ thể hấp thu rất tốt nhưng khi chúng ta bổ sung quá nhiều sẽ gây ra hiện tượng dư thừa dinh dưỡng. Khi cơ thể không đào thải hết sẽ gây nên những triệu chứng đau bụng, cồn cào và dẫn đến nôn mửa.

– Gây mất cân bằng dinh dưỡng: Uống nước ép bí đao có hại không? Nhiều người vì muốn giảm cân nhanh chóng mà uống liên tục thức uống này gây nên hiện tượng đốt cháy mỡ thừa diễn ra mạnh, làm mất đi khả năng tích lũy dinh dưỡng cũng như chuyển hóa các chất thiết yếu. Lâu dài, sẽ gây ra những tình trạng mất cân bằng dinh dưỡng dẫn đến các triệu chứng rối loạn tiêu hóa và gây suy nhược cơ thể vì thiếu những dưỡng chất thiết yếu.

Lưu ý khi dùng nước ép bí đao

lưu ý khi dùng nước ép bí đao

Biết được uống nước ép bí đao có hại không, bạn hãy lưu ý một số điều dưới đây để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. 

– Trước khi ép bí lấy nước, nên sơ chế sạch sẽ và nấu chín món ăn. Nếu không dùng hết nước ép, hãy bảo quản trong tủ lạnh và tránh tình trạng để quá lâu dẫn đến nước mất chất dinh dưỡng, có vị chua và gây hư hỏng. 

– Uống nước ép bí đao có hại không? Có nếu uống nhiều. Do đó, không nên lạm dụng sẽ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như nôn mửa, mất cân bằng dinh dưỡng, bệnh đường ruột… Nên uống tối đa 3 lần/1 tuần vào mỗi buổi tối. 

– Với người muốn giảm cân thì không nên dùng các loại nước ép bí đao chế biến sẵn ngoài hàng quán vì chúng thường chứa đường (sẽ sinh ra năng lượng). Nếu uống nhiều sẽ nạp một mức năng lượng đáng kể vào cơ thể nên rất khó giảm cân. Vì vậy để an toàn và hiệu quả nhất, hãy tự chế biến nước uống bí đao tại nhà.

[inline_article id=258617]

Ngoài nước ép bí đao, bạn có thể trổ tài làm các món khác nhau từ bí như bí đao luộc chấm chao, bí đao nấu thịt chân giò… Nhờ đó, bạn thay đổi khẩu vị nhàm chán hàng ngày mà vẫn không mất đi công dụng hữu hiệu của loại quả này.

Nguyễn Kiều Vân 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Beta-carotene là gì? Tầm quan trọng của beta-carotene với phụ nữ mang thai

beta-carotene là gì
Beta-carotene là gì? Công dụng, liều dùng và những lưu ý cho sức khỏe.

Tên beta-carotene bắt nguồn từ chữ “beta” trong tiếng Hy Lạp và “carota” trong tiếng Latinh (cà rốt). Đây là sắc tố đỏ cam được tìm thấy chủ yếu trong rau quả và trái cây, đặc biệt là cà rốt. Vào năm 1831, Wachenroder đã kết tinh beta-carotene từ rễ cây cà rốt và đặt tên là “caroten”. 

Hãy cùng tìm hiểu beta-carotene là gì, vai trò của beta-carotene với phụ nữ mang thai để bạn biết bổ sung chất này sao cho hiệu quả nhé.  

Beta-carotene là gì?

beta-carotene là gì

Beta-carotene là tiền chất của vitamin A (retinol). Chất này khi đi vào cơ thể con người sẽ chuyển hóa thành vitamin A rất cần thiết cho da, mắt và hệ miễn dịch.  

Bạn có thể hấp thụ beta-carotene (tiền chất của vitamin A) từ nguồn thực phẩm hàng ngày hoặc viên uống bổ sung.  

Quá trình chuyển đổi của beta-carotene thành vitamin A trong chế độ ăn uống không hoàn hảo. Để đáp ứng nhu cầu retinol hàng ngày, phụ nữ mang thai cần ít nhất gấp 6 lần lượng beta-carotene trong chế độ ăn uống.  

Theo Viện Linus Pauling, hoạt động vitamin A của beta-carotene từ viên uống bổ sung cao hơn nhiều so với beta-carotene từ thực phẩm. Với 2 mcg (*) beta-carotene trong viên uống bổ sung có thể chuyển đổi tương ứng với 1 mcg vitamin A trong cơ thể bạn. 

(*) 1 mcg (microgram) = 0.001 mg (milligram)  

Vai trò của beta-carotene với phụ nữ mang thai

vai trò của beta-carotene với phụ nữ mang thai

Để hiểu thêm beta-carotene là gì và tại sao lại quan trọng với phụ nữ mang thai, bạn hãy tìm hiểu những tác dụng của beta-carotene dưới đây. 

1. Giúp ngừa bệnh ung thư và bệnh tim

Beta-carotene là gì? Đây là một chất chống oxy hóa giúp ức chế quá trình oxy hóa của các phân tử khác và bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do. 

Các gốc tự do làm hỏng tế bào thông qua quá trình oxy hóa và có thể gây ra một số bệnh mãn tính như ung thư và bệnh tim.  

Bổ sung beta-carotene hàng ngày với liều lượng phù hợp có thể giúp giảm nguy cơ mắc những bệnh này.  

2. Bảo vệ phổi khỏe mạnh

Bộ Y tế và Tạp chí Y khoa Anh quốc đã công bố một báo cáo vào tháng 3 năm 2006 cho thấy nồng độ beta carotene trong máu cao bù đắp cho một số tổn thương phổi do các gốc tự do gây ra. 

3. Beta-carotene là gì? Một chất giúp tăng cường thị giác

Một số nghiên cứu chỉ ra rằng beta-carotene có khả năng làm tăng cường thị giác, giúp võng mạc nhận được các hình ảnh trong điều kiện thiếu sáng và làm chậm sự tiến triển của bệnh thoái hóa điểm vàng, qua đó làm giảm nguy cơ mù lòa.  

4. Có vai trò như vitamin A

beta-carotene có vai trò như vitamin A

Beta-carotene là gì? Như đã đề cập ở trên, beta-carotene là tiền chất của vitamin A nên sẽ mang đầy đủ vai trò của vitamin A như:  

  • Tham gia vào chức năng thị giác 
  • Duy trì cấu trúc bình thường của da và niêm mạc 
  • Giúp ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do, từ đó chống ung thư 
  • Tạo máu. Thiếu vitamin A có liên quan chặt chẽ đến thiếu máu do thiếu sắt
  • Làm tăng cường hệ miễn dịch nên tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật 

5. Beta-carotene là gì? Vai trò của beta-carotene với bà bầu

Beta-carotene rất quan trọng với phụ nữ mang thai vì nhu cầu phát triển nhanh của bào thai và sự gia tăng về thể tích máu trong giai đoạn này.  

Beta-carotene khi đi vào cơ thể con người chuyển hóa thành vitamin A với những vai trò dưới đây:

Đóng vai trò thiết yếu với sự phát triển phôi thai của bé: Vitamin A giúp thai nhi phát triển tim, phổi, thận, mắt, xương cũng như hệ tuần hoàn, hô hấp và hệ thần kinh trung ương. 

Đặc biệt cần thiết cho phụ nữ sắp sinh: Vitamin A hỗ trợ phục hồi mô sau sinh, duy trì thị lực, chống lại bệnh nhiễm trùng, làm tăng cường hệ miễn dịch và giúp chuyển hóa chất béo. 

Hàm lượng beta-carotene cần bổ sung hàng ngày

hàm lượng beta-carotene sử dụng hàng ngày

Theo Viện Y tế Quốc gia, phụ nữ mang thai từ 18 tuổi cần 750 mcg vitamin A mỗi ngày, trong khi phụ nữ mang thai từ 19 tuổi trở lên cần 770 mcg. 

Như đã đề cập, bổ sung 6 lần lượng beta-carotene trong chế độ ăn uống mới bằng 1 lượng vitamin  A cần thiết cho phụ nữ mang thai trong 1 ngày. 

Do đó, để bổ sung beta-carotene đáp ứng đủ nhu cầu vitamin A khuyến nghị, bạn nên nhân những con số trên với 6 nếu muốn lấy nguồn beta-carotene từ thực phẩm.  

Thật ra, nhận được đủ hàm lượng beta-carotene trong thực phẩm rất khó. Vì thế, bác sĩ thường chỉ  định phụ nữ mang thai dùng thêm viên uống bổ sung nhưng bạn cần tuân thủ uống theo đúng liều lượng.  

Những thực phẩm giàu beta-carotene

Tìm hiểu beta-carotene là gì mà bỏ qua thực phẩm giàu beta-carotene thì quả là thiếu sót lớn. Những thực phẩm này bao gồm:

Các loại trái cây: Quả mơ, mận Hà Nội, quả bưởi… 

Các loại rau củ: Măng tây, bông cải xanh, cà rốt, cải thảo, cải xoăn, bí đỏ, rau chân vịt, khoai lang, hành tây, lá hẹ, khoai lang… 

Các loại thảo mộc và gia vị: Lá bồ công anh, rau kinh giới, mùi tây, sốt cà chua, bột ớt… 

Những thực phẩm trên đều an toàn cho phụ nữ mang thai để sử dụng. Song bạn nên cân bằng chế độ dinh dưỡng và không dùng quá liều lượng nhằm tránh tác dụng phụ.

[inline_article id=246927]

Có nên dùng thực phẩm bổ sung beta-carotene?

Như đã giải thích trong phần beta-carotene là gì, hàm lượng beta-carotene chuyển hóa thành vitamin A bằng chế độ ăn là rất thấp.  

Do đó, phụ nữ mang thai bị thiếu hụt vitamin A trong chế độ ăn uống hàng ngày thường được bác sĩ chỉ định dùng thực phẩm bổ sung beta-carotene. Bởi dạng beta-carotene được chứng minh là an toàn để bổ sung cho cơ thể hơn là dưới dạng vitamin A.  

Beta-carotene an toàn với thai kỳ vì không gây ra các tác dụng phụ cụ thể, ngay cả với liều lượng bổ sung lớn 20-30mg/ngày.  

Trong khi đó, nếu bạn tiêu thụ quá nhiều vitamin A có thể gây ra ngộ độc như rối loạn chức năng gan, rối loạn thần kinh, giảm mật độ khoáng xương và làm tăng dị tật bẩm sinh ở thai nhi

Hơn nữa, sự chuyển đổi của beta-carotene thành vitamin A giảm khi cơ thể bạn dự trữ đầy đủ vitamin A. Điều này làm cho lượng beta-carotene dư thừa không trở nên độc hại.  

Beta-carotene không có sẵn dưới dạng một chất bổ sung duy nhất mà thường là thành phần của viên uống bổ sung vitamin tổng hợp và khoáng chất.  

Bà bầu nên dùng viên uống bổ sung vitamin tổng hợp nào có chứa beta-carotene? Bạn hãy chọn thực phẩm bảo vệ sức khỏe thuộc công ty dược phẩm có uy tín sản xuất, đồng thời là sản phẩm được bác sĩ và nhiều người tiêu dùng tin tưởng, được phân phối tại các tiệm thuốc cả nước.  

Các sản phẩm bổ sung beta-carotene có chứa hàm lượng trong ngưỡng an toàn so với liều khuyến cáo cho phụ nữ mang thai.  

Vì vậy, nếu bạn đã bổ sung beta-carotene trong viên uống thì không cần bổ sung thêm viên vitamin A nữa. Ngoài ra, bạn có thể dùng thêm thực phẩm giàu beta-carotene trong chế độ ăn hàng ngày. 

Lưu ý khi bổ sung beta-carotene

lưu ý khi sử dụng beta-carotene

Tuy beta-carotene tốt cho phụ nữ mang thai nhưng bạn cần lưu ý nếu bổ sung quá nhiều chất này có thể gây ra chứng bệnh caroten, một tình trạng lành tính dẫn đến vàng da tạm thời. 

Cũng cần lưu ý rằng liều lượng cao của chất chống oxy hóa ở dạng bổ sung có thể làm cản trở sự hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng khác và làm ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể. 

Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng đúng liều lượng beta-carotene khuyến nghị hàng ngày, đồng thời bổ sung cân bằng các dưỡng chất khác theo lời khuyên từ bác sĩ để có thai kỳ khỏe mạnh.  

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thai nhi dị tật do bầu bổ sung vitamin A sai cách

Những thông tin trên đây đã giúp bạn biết được beta-carotene là gì và tại sao beta-carotene lại quan trọng với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, bạn vẫn cần phải duy trì bổ sung beta-carotene ngay cả sau khi sinh để đảm bảo cơ thể khỏe mạnh và có đủ sữa dinh dưỡng cho con bú, nhằm hạn chế bé bị thiếu hụt vitamin A. 

Tuyết Lan

Fenza MarryBaby banner

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Mỗi loại một vẻ, mười phân vẹn mười!

trứng gà hay trứng vịt tốt hơn
Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Trứng nào cũng tốt.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Bạn hãy cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây sẽ biết rõ câu trả lời.

Sự khác biệt cơ bản

Nhìn chung, trứng vịt và trứng gà khá giống nhau. Vậy thì trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Trước hết, bạn cần biết sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại trứng này.

1. Về vẻ bề ngoài

– Kích thước

Kích cỡ của quả trứng vịt luôn to hơn quả trứng gà. Thông thường, bạn ăn 1 quả trứng vịt có thể tương với 1,5-2 quả trứng gà.

– Màu sắc

Màu vỏ của trứng gà và trứng vịt thay đổi tùy theo giống, chế độ ăn, môi trường nuôi và di truyền.

Vỏ trứng gà thường có 2 màu là màu nâu và màu trắng. Trong khi đó, vỏ trứng vịt đa số có màu trắng và cũng có một số ít là màu xám nhạt, xanh lục, đen và xanh lam.

2. Kết cấu bên trong

sự khác biệt giữa trứng gà và trứng vịt

Lòng đỏ của trứng gà và trứng vịt cũng khác nhau về cả kích thước và màu sắc.

– Màu sắc

Trong khi lòng đỏ của trứng gà thường có màu vàng nhạt hoặc sáng, thì lòng đỏ trứng vịt có màu vàng cam đậm hơn.

– Kích thước

Rõ ràng, lòng đỏ của trứng vịt lớn hơn lòng đỏ trứng gà vì bản thân kích thước của trứng vịt lớn hơn trứng gà.

3. Mùi vị

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Nhiều người cho rằng lòng đỏ rực rỡ của trứng vịt làm cho món ăn này có hương vị đậm đà hơn. Lòng đỏ trứng vịt cũng có vị béo ngậy hơn so với lòng đỏ trứng gà. Vậy thì trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Nếu bạn mê mùi vị béo ngậy của trứng vịt thì hãy chọn loại trứng này nhé.

So sánh dinh dưỡng

so sánh trứng gà và trứng vịt

Trứng vịt và trứng gà đều có thành phần dinh dưỡng ấn tượng. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng có trong 100g trứng vịt và trứng gà khi nấu chín.

Trứng vịt Trứng gà
Calo 223 149
Protein 12g 10g
Chất béo 18,5g 11g
Carbohydrate 1,4g 1,6g
Chất xơ 0g 0g
Cholesterol 276% giá trị dinh dưỡng hàng ngày (DV) 92% DV
Choline 36% DV 40% DV
Đồng 6% DV 7% DV
Folate 14% DV 9% DV
Sắt 20% DV 7% DV
Pantothenic axit 24% DV
Phốt pho 16% DV 13% DV
Riboflavin 28% DV 29% DV
Selenium 62% DV 43% DV
Thiamin 10% DV 3% DV
Vitamin A 23% DV 18% DV
Vitamin B6 15% DV 8% DV
Vitamin B12 168% DV 32% DV
Vitamin D 8% DV 9% DV
Vitamin E 13% DV 8% DV
Kẽm 12% DV 9% DV

Bảng so sánh các chất dinh dưỡng có trong trứng gà và trứng vịt

Nhìn chung, trứng chứa ít carbohydrate và chất xơ nhưng lại có chứa nhiều protein và nguồn chất béo tốt. Chúng cũng chứa nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là choline, riboflavin, selen, vitamin A và vitamin B12.

Như vậy, trứng gà hay trứng vịt tốt hơn?

Cơ thể bạn cần nhiều lượng vitamin B12 để xây dựng ADN và các tế bào hồng cầu mới trong khi đó trứng vịt có chứa hàm lượng vitamin B12 đến 168% DV.

Tuy nhiên, xét đến trứng gà hay trứng vịt tốt hơn thì còn phải kể đến tác dụng của lòng trắng trứng trong mỗi loại. Lòng trắng trứng gà có chứa một lượng protein như ovalbumin, conalbumin và lysozyme nhiều hơn so với lòng trắng trứng vịt. Các nhà khoa học nhận định rằng những protein này trong trứng có đặc tính kháng khuẩn, chống oxy hóa và ức chế ung thư.

Như vậy, để nói trứng gà hay trứng vịt tốt hơn thì cả hai thật sự đều “mỗi loại mỗi vẻ, mười phân vẹn mười”.

Lợi ích của trứng gà và trứng vịt

lợi ích của trứng gà và trứng vịt

Dưới đây là một số lợi ích cụ thể của cả hai loại trứng, bạn tham khảo nhé.

1. Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Đều ngừa sự thiếu hụt vitamin D

Trứng vịt và trứng gà đều có chứa hàm lượng vitamin D cao nên giúp ngăn ngừa sự thiếu hụt dưỡng chất này.

Trong một cuộc nghiên cứu, các chuyên gia cho chuột ăn chế độ toàn trứng và thấy mức độ vitamin D trong cơ thể chuột cao hơn so với những con chuột ăn những thực phẩm giàu protein khác.

Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu chất lượng hơn về cách trứng vịt và trứng gà ảnh hưởng đến tình trạng vitamin D trong cơ thể con người.

2. Cung cấp hàm lượng protein tốt cho sức khỏe

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn thực chất không quan trọng bằng việc cả hai loại trứng này đều giàu protein – một dưỡng chất rất quan trọng với sức khỏe con người. Protein trong trứng có chứa ít calo nên góp phần vào một chế độ ăn uống lành mạnh và thậm chí giúp kiểm soát cân nặng hiệu quả.

Cả lòng trắng và lòng đỏ của trứng đều rất giàu peptit hoạt tính sinh học có lợi. Các peptit này là các hạt protein giúp thúc đẩy sức khỏe tối ưu ở người.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Do chứa một lượng lớn các chất dinh dưỡng tăng cường sức khỏe nên thỉnh thoảng ăn một trong hai loại trứng đều có lợi cho sức khỏe.

3. Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Đều tốt cho phụ nữ trước và sau sinh

Trứng có chứa những nguồn dưỡng chất quan trọng trong việc giúp tăng cơ hội thụ thai và đặc biệt rất tốt cho thai nhi.

Trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu cũng nhận thấy phụ nữ sau sinh tiêu thụ trứng sẽ giúp tăng tiết sữa mẹ. Hơn nữa, chất dinh dưỡng choline được tìm thấy trong trứng có thể hỗ trợ sức khỏe và sự phát triển của não bộ trẻ sơ sinh.

Trẻ sơ sinh uống sữa mẹ có chứa nhiều dinh dưỡng trong trứng cũng hấp thụ vitamin và khoáng chất có lợi như vitamin B12, selen và phốt pho.

[inline_article id=182362]

Khuyết điểm của trứng vịt và trứng gà

Tìm hiểu trứng gà hay trứng vịt tốt hơn, bạn cũng cần nhìn vào những điểm chưa mạnh của trứng.

1. Trứng chín kỹ có thể làm giảm protein và các chất dinh dưỡng khác

Một số chất dinh dưỡng tăng hoặc giảm khi trứng được nấu chín. Ví dụ, hàm lượng protein và vitamin A trong trứng chín sẽ giảm đi so với khi ăn trứng sống.

Mặt khác, trứng chín có thể làm tăng lượng chất dinh dưỡng có trong trứng. Bạn có thể sử dụng bảng so sánh trên để ước tính lượng dinh dưỡng nạp vào cơ thể từ trứng vịt hoặc trứng gà khi nấu chín.

2. Nguy cơ nhiễm khuẩn salmonella

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Cả 2 loại đều chứa vi khuẩn có khả năng gây ra một loại bệnh tên là salmonellosis. Các triệu chứng của bệnh thường là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt dạ dày, đau đầu và sốt.

Thông thường, bệnh salmonellosis không đe dọa đến tính mạng. Tuy nhiên, chúng có thể làm tăng nguy cơ chết người với một số đối tượng như trẻ em, người mang thai, người lớn tuổi và những người có hệ thống miễn dịch bị suy giảm.

Để tránh bị nhiễm khuẩn salmonella từ trứng vịt hoặc trứng gà, hãy luôn rửa sạch vỏ trứng dưới vòi nước chảy. Đảm bảo nấu lòng trắng và lòng đỏ trứng ở nhiệt độ ít nhất là 71°C.

3. Có thể chứa kim loại nặng

khuyết điểm của trứng gà và trứng vịt

Kim loại nặng nói chung là vô hại. Trên thực tế, một số kim loại nặng như sắt là chất dinh dưỡng thiết yếu mà cơ thể cần để hoạt động bình thường. Tuy nhiên, một số kim loại nặng có thể trở thành độc tính nếu tiêu thụ với lượng lớn.

Không may mắn là các nhà nghiên cứu đã phát hiện trứng vịt và trứng gà có chứa một lượng đáng kể kim loại nặng như chì, cadmium, crom, coban và đồng.

Do đó, tiêu thụ quá nhiều trứng vịt hoặc trứng gà chứa nhiều kim loại nặng có thể gây hại cho sức khỏe của bạn về lâu dài.

4. Vẫn còn nhiều tranh luận về trứng

Lòng đỏ trứng chứa một lượng chất béo đáng kể gồm hơn 100% DV cholesterol trong một khẩu phần 100g. Vì thế có 2 luồng ý kiến trái chiều về cholesterol trong trứng.

Thứ 1 là nhiều nghiên cứu chứng minh trứng có thể giúp tăng cường sức khỏe. Đặc biệt, ăn trứng điều độ giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính như đột quỵ.

Thứ 2 là có nghiên cứu cho rằng trứng làm tăng lượng cholesterol và lượng đường trong máu nên làm tăng nguy cơ mắc bệnh mãn tính, đặc biệt là tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn? Cả hai loại trứng đều có những rủi ro sức khỏe khi bạn ăn nhiều. Do đó, cách tốt nhất là bạn hãy tiêu thụ chúng ở mức độ vừa phải và nên ăn trứng luộc sẽ tốt cho sức khỏe hơn.

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn?

trứng gà hay trứng vịt tốt hơn

Trứng gà hay trứng vịt tốt hơn tùy thuộc vào sự lựa chọn của mỗi người. Vì thế mà không có câu trả lời đúng cho tất cả mọi người.

Một số yếu tố để bạn xem xét khi lựa chọn giữa trứng vịt và trứng gà là:

Dị ứng: Thông thường, những người bị dị ứng với trứng gà có thể tiêu thụ trứng vịt an toàn và ngược lại do sự khác biệt về protein trong trứng. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi ăn.

Sở thích cá nhân: Nhiều người thích hương vị của trứng gà hơn trứng vịt và ngược lại.

Giá bán: Trứng vịt có thể đắt hơn trứng gà vì kích thước to hơn.

Bây giờ bạn đã biết được trứng gà hay trứng vịt tốt hơn. Bạn hãy ăn cả 2 loại trứng này thường xuyên để cho sức khỏe tốt nhất nhé.

Tuyết Lan

Categories
Dạy con Nuôi dạy con

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? 6 điều mẹ cần biết

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào
Mẹ đã biết trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào chưa?

Nếu không có phương pháp học đúng, bạn sẽ thấy mình cứ học mãi mà chẳng tiến bộ hoặc học lên cao quá nhưng những kiến thức cơ bản lại bị hỏng, dẫn đến thất vọng.

Trẻ em cũng vậy, nếu bé không được dạy cách học tiếng Anh đúng ngay từ khi còn nhỏ, bé sẽ bị mơ hồ khi lớn lên vì chẳng biết mình phải bắt đầu học từ đâu.

Để tránh tình trạng này, chi bằng bạn hãy tìm hiểu trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào để giúp con giỏi giao tiếp như người bản xứ.

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào?

1. Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học kỹ năng nghe đầu tiên

Trẻ em Mỹ được sống trong môi trường nói tiếng Anh từ nhỏ nên việc học dường như khá dễ dàng bởi được nghe bố mẹ, người thân nói chuyện. Nhờ đó, bé học được tiếng Anh ở mọi lúc mọi nơi qua những tình huống giao tiếp, được tiếp xúc với những từ vựng cơ bản, phức tạp cùng tất cả các thì ngữ pháp.

Kỹ năng nghe là nền tảng cho kỹ năng giao tiếp sau này bởi qua đó, trẻ sẽ lặp lại những điều mình học được và thực hành nói.

Khi trẻ bắt đầu học tiếng Anh, bạn nên cho bé nghe những từ vựng và cấu trúc đơn giản kết hợp với hình ảnh bắt mắt, dễ hiểu. Thời gian nghe ngắn nhưng tần suất nhiều để trẻ không rơi vào tình trạng chóng chán.

Lâu dần có thể nâng mức độ khó lên với những phim hoạt hình, bài hát, chương trình tivi bằng tiếng Anh với hình ảnh, màu sắc rõ ràng cùng từ ngữ đơn giản. Ngoài ra, bạn cũng có thể cho bé bắt chước âm điệu của những giọng nói đậm chất bản xứ nước Anh hoặc Mỹ.

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Khi trẻ đến độ tuổi đi học, bạn có thể cho bé học với giáo viên bản ngữ hoặc học tại trường quốc tế để nghe được cách phát âm cũng như ngữ điệu của họ. Bên cạnh đó, bé cũng có thể luyện được kỹ năng nghe qua những giờ học, sinh hoạt và giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

2. Phương pháp học tiếng Anh cho trẻ em: Học kỹ năng nói

trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học kỹ năng nói

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Kỹ năng nói sẽ theo sau kỹ năng nghe.

Rõ ràng, trẻ em Mỹ nghe bố mẹ và người thân mình nói chuyện hay xem những chương trình hoạt hình, bài hát, sẽ lặp lại được những điều mình đã học và từ đó thực hành nói.

Nếu bé nghe được càng nhiều từ vựng, câu hội thoại thì càng nói được nhiều hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể dành thời gian để luyện nói và giao tiếp cùng con hàng ngày để bé tập phản xạ.

3. Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học phát âm

Khi bé tầm khoảng 5-6 tuổi, bạn hãy dạy bé cách phát âm. Phát âm đúng chuẩn sẽ giúp bé tự tin hơn khi giao tiếp. Đầu tiên là trẻ phải nắm vững bảng chữ cái rồi đến bảng phiên âm tiếng Anh và quy tắc phát âm từng từ.

Sau đó, bạn dạy bé phát âm chuẩn từng từ qua từ điển online có cả phần phiên âm và phát âm giúp thuận tiện cho việc học.

Kế đến, bạn cần hướng dẫn trẻ phát âm cả câu để học nói một cách mềm mại, tự nhiên và có nhịp điệu qua những cuộc hội thoại đơn giản.

Qua quá trình học phát âm, bạn hãy ghi âm lại những câu nói của con để bé biết mình phát âm sai và đúng chỗ nào. Nếu không tự tin để chỉnh cách phát âm cho con, bạn hãy dùng đến những phần mềm trên điện thoại giúp chỉ ra lỗi sai để bé phát âm giống người bản xứ.

Cuối cùng là bạn cần tìm thật nhiều cơ hội để bé được giao tiếp với người bản xứ như ở tại trường học, buổi sinh hoạt ngoại khóa, cuộc gặp gỡ ngắn tại công viên có người nước ngoài, câu lạc bộ tiếng Anh…

4. Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học đánh vần và đọc từ

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học đánh vần và đọc từ

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Đa số trẻ em bản ngữ được học phương pháp đánh vần tại trường.

Các quy tắc đánh vần trong tiếng Anh thường khá phức tạp nên bạn hãy đưa con đến trường cũng như trung tâm để được giáo viên dạy đào tạo bài bản. Sau khi biết cách đánh vần từ, các bé sẽ được học kỹ năng đọc qua việc kể truyện.

Ngoài việc học ở trường, bạn cũng có thể cùng con đọc sách tiếng Anh tại nhà. Lúc đầu là những truyện tranh tiếng Anh đơn giản và ngắn, sau đó bạn có thể mua cho bé những cuốn sách, cuốn truyện tiếng Anh mà bé yêu thích để tăng khả năng đọc.

Kỹ năng đọc rất quan trọng trong việc giúp bé cải thiện kỹ năng viết, bởi đọc từ sẽ giúp bé học theo cách viết câu tiếng Anh sao cho đúng ngữ pháp.

Lợi ích của việc đọc sách còn giúp bé tăng cường trí tưởng tượng, cách hành văn cũng như vốn từ vựng để trẻ sáng tạo và viết ra được những điều đã học trong sách vở.

Bên cạnh đó thì việc được nghe và đọc tiếng Anh nhiều còn giúp kích thích con giao tiếp lưu loát và tự nhiên hơn.

5. Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học viết văn

Bé học kỹ năng viết tốt có thể mang đến rất nhiều lợi ích, cụ thể là cho trẻ học được vốn từ vựng và các cấu trúc mới, đồng thời tạo nền tảng vững chắc trong việc học tập và làm việc trong tương lai.

Bạn nên đưa bé viết những chủ đề hấp dẫn để kích thích con động não, gia tăng ý tưởng, từ và cụm từ, đồng thời biết cách sắp xếp các ý tưởng cho thành một bài văn.

Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Hãy cung cấp cho bé những hình ảnh trực quan với các chủ đề quen thuộc và hấp dẫn như trò chơi, mô tả bố mẹ, bạn bè, thú cưng, các hoạt động yêu thích…

Sản phẩm viết sẽ được đánh giá qua độ chính xác của nội dung và độ chính xác của văn bản. Độ chính xác sẽ tập trung vào ngữ pháp, từ vựng, chính tả, dấu câu. Nội dung cần cung cấp đủ thông tin chi tiết, trình tự hành văn hợp lý, ý tưởng độc đáo…

6. Chú trọng từ vựng hơn ngữ pháp

Trẻ em Mỹ học từ vựng như thế nào? Chú trọng từ vựng hơn ngữ pháp

Khi học tiếng Anh cùng con tại nhà, bạn nên chú trọng dạy bé từ vựng hơn là ngữ pháp. Bởi bé đã được học ngữ pháp một cách bài bản ở trường theo giáo trình được soạn thảo cẩn thận.

Do đó, thay vì cố gắng giải thích các thì, các câu, cách chia động từ thế nào trong ngữ pháp thì bạn hãy dành nhiều thời gian để con bổ sung thêm từ vựng tại nhà.

Nói như vậy không có nghĩa là ngữ pháp không quan trọng. Thực chất, ngữ pháp giúp con giao tiếp tốt hơn và giúp cho người đối diện hiểu điều con đang nhắc đến. Song như đã nói ở trên, ngữ pháp sẽ thích hợp dạy ở trên lớp hơn.

Nếu bạn muốn kích thích bé giao tiếp nhiều hơn thì con phải có nhiều từ vựng. Bé càng có nhiều từ vựng sẽ càng truyền tải được nhiều ý tưởng, đồng thời thấy được việc học ngoại ngữ là hữu ích và thú vị. Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Bạn cứ theo trình tự trên là có câu trả lời.

[inline_article id=162321]

Lưu ý cho ba mẹ khi dạy tiếng Anh cho con

Như vậy, bạn đã biết được trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào. Nhưng trước khi bắt đầu triển khai dạy tiếng Anh cho con, bạn cần nên lưu ý một số điều dưới đây:

– Ba mẹ hãy học tiếng Anh cùng con để tạo động lực và niềm vui cho bé qua những thử thách, những hoạt động vui vẻ và mang tính cạnh tranh.

– Không nên tạo áp lực cho con trong việc học ngôn ngữ mà hãy xem đây là thời gian để ba mẹ và con cùng thư giãn.

– Không nên chỉ trích hay mắng chửi con khi bé phạm lỗi sai trong quá trình học tiếng Anh. Bạn sẽ khiến bé dần nản chí và không muốn học nữa. Tương tự, thay vì chỉ cho con thấy rất nhiều lỗi sai bé đang mắc phải, thì tốt hơn bạn hãy chỉ ra một lỗi quan trọng nhất mỗi tuần. Qua đó, bạn rèn luyện cho con ý thức tự sửa lỗi sai và dần hoàn thiện kỹ năng tiếng Anh mà không thấy quá áp lực.

– Trẻ em khá dễ quên. Vì thế, mẹ hãy lặp đi lặp lại những đoạn hội thoại, từ vựng hàng ngày qua giao tiếp để con nhớ được lâu hơn.

– Trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào? Học lần lượt từng kỹ năng một. Do đó, bạn không nên dồn ép con học tất cả kỹ năng cùng lúc. Như vậy, bé mới học tốt tiếng Anh.

– Đưa ra các tiêu chí rõ ràng và khuyến khích trẻ khi con làm tốt bằng phần thưởng, quà tặng, bánh kẹo…

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tầm quan trọng của tiếng Anh đối với trẻ em

Biết được trẻ em Mỹ học tiếng Anh như thế nào, bạn sẽ giúp con rất nhanh chóng tiếp cận với ngôn ngữ mới và thành thạo nhanh. Nếu có phương pháp học tiếng Anh cho trẻ em nào tốt hơn, mời mẹ bình luận ở phần phía dưới để chia sẻ thêm kinh nghiệm cho các mẹ khác nhé.

Tuyết Lan

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

5 cách làm sinh tố đu đủ cho bé ăn ngon miệng, nạp đủ dưỡng chất

cách làm sinh tố đu đủ cho bé
Cách làm sinh tố đu đủ cho bé mê tít

Đu đủ có vị ngọt, thơm, mềm, dễ chế biến thành nhiều món ăn ngon. Trong đó, sinh tố đu đủ kết hợp với các loại hoa quả khác nhau có cách chế biến rất đơn giản và nhanh chóng. 

Hãy cùng tìm hiểu tác dụng của đu đủ với trẻ và cách làm sinh tố đu đủ cho bé, đảm bảo bạn sẽ giúp bé thích thú hơn khi ăn đấy.

[inline_article id=273532]

Tác dụng của đu đủ với trẻ

Tại sao bạn cần biết cách làm sinh tố đu đủ cho bé? Bởi loại trái cây này rất tốt cho sức khỏe của bé.

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, đu đủ là 1 trong 10 loại trái cây ăn dặm tốt nhất cho bé với nhiều chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể trẻ. Bằng cách chế biến đu đủ thành sinh tố, hệ tiêu hóa của bé sẽ dễ hấp thu và trẻ cũng cảm thấy ngon miệng hơn. 

Đu đủ chứa một lượng lớn hàm lượng vitamin C giúp hấp thu chất và chuyển hóa chất sắt, vitamin A, E, B1, B5, chất xơ, axit folic, canxi, kali… Do đó, tác dụng của đu đủ sẽ mang đến cho bé những lợi ích dưới đây:

  • Giúp trẻ bổ sung dưỡng chất thiết yếu
  • Cải thiện hệ tiêu hóa
  • Tăng khả năng miễn dịch
  • Điều trị lở loét
  • Tăng cường trao đổi chất 
  • Chữa táo bón
  • Hỗ trợ chữa lành vết thương ngoài da
  • Tăng cường sức khỏe xương

Với giá trị dinh dưỡng cao, sử dụng đu đủ thường xuyên sẽ rất tốt cho sức khỏe của trẻ. Nếu muốn biết cách làm sinh tố đu đủ cho bé, bạn hãy cùng tìm hiểu phần tiếp theo nhé. 

Cách làm sinh tố đu đủ cho bé

1. Sinh tố bơ đu đủ

sinh tố bơ đu đủ

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Bơ: 1 trái 
  • Đu đủ: 1/3 trái 
  • Sữa tươi: 100ml 
  • Sữa đặc: 2 thìa súp
  • Dụng cụ thực hiện: máy xay sinh tố, dao, ly

Cách thực hiện

  • Trái bơ cắt làm đôi, bỏ hạt, nạo lấy phần thịt.
  • Đu đủ gọt vỏ, bỏ hạt, cắt khúc vừa.
  • Đầu tiên, cho bơ vào máy xay sinh tố, thêm 1 thìa súp sữa đặc, 50ml sữa tươi, xay nhuyễn rồi rót ra ly.
  • Tiếp theo, cho đu đủ vào trong máy xay cùng với 1 thìa súp sữa đặc, 50ml sữa tươi còn lại.
  • Sau khi đã xay nhuyễn đu đủ thì tắt máy, rót tiếp ra ly bơ lúc nãy.
  • Sinh tố sẽ có 2 tầng màu vô cùng đẹp mắt với vị béo của bơ và vị ngọt thanh của đu đủ. 

2. Sinh tố chuối đu đủ

sinh tố đu đủ chuối

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Đu đủ: 120g 
  • Chuối: 1 trái 
  • Sữa chua: 180g 
  • Mật ong: 50ml 
  • Nước cốt chanh: 5ml 
  • Vỏ chanh: 2g

Cách thực hiện

  • Chuối bỏ vỏ, cắt khoanh nhỏ. 
  • Đu đủ gọt vỏ, bỏ hạt, cắt khúc. 
  • Cho đu đủ, chuối, 180g sữa chua, 50ml mật ong, 5ml nước cốt chanh, 2g vỏ chanh vào trong máy xay sinh tố. 
  • Xay nhuyễn các nguyên liệu lại với nhau đến khi hỗn hợp mịn, nhuyễn thì tắt máy
  • Cách làm sinh tố đu đủ cho bé này sẽ có hương vị bùi bùi, ngọt ngọt, chua chua lạ miệng, hấp dẫn.

3. Cách làm sinh tố đu đủ cho bé: Sinh tố thơm đu đủ

Cách làm sinh tố đu đủ cho bé: sinh tố đu đủ thơm

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Thơm: 1/3 trái 
  • Đu đủ: 300g 
  • Sữa tươi: 150ml 
  • Đường trắng: nửa thìa súp (có thể điều chỉnh tùy theo khẩu vị của bé, tuy nhiên bạn nhớ là ăn đường nhiều thì không tốt)
  • Một lát chanh

Cách thực hiện

  • Đu đủ gọt vỏ, bỏ hạt, thái miếng vừa.
  • Thơm gọt vỏ, lưu ý nhớ gọt kĩ phần mắt thơm. Sau đó thái miếng mỏng.
  • Cho tất cả thơm và đu đủ vào máy xay sinh tố. 
  • Cho thêm 150ml sữa tươi, đường trắng rồi xay nhuyễn mịn.
  • Bỏ ra ly, có thể trang trí thêm 1 lát chanh để trông đẹp mắt và thu hút bé hơn.
  • Cách làm sinh tố đu đủ cho bé này có vị chua chua từ thơm, ngọt thanh từ đu đủ và khá phù hợp để bổ sung vitamin cho bé. 

4. Sinh tố táo đu đủ

cách làm sinh tố đu đủ táo

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Đu đủ: 1 chén 
  • Táo: nửa chén 
  • Đường: 2 thìa cà phê  
  • Nước: nửa chén
  • Mật ong hoặc sữa chua tùy thích

Cách thực hiện

  • Táo đem rửa sạch, cắt khúc, gọt vỏ tùy theo ý thích. 
  • Đu đủ rửa sạch, bỏ hạt, cắt khúc.
  • Cho táo, đu đủ, 1 chén nước vào máy xay, xay khoảng 1-2 phút cho trái cây nhuyễn.
  • Sau đó cho thêm 2 thìa cà phê đường, nửa chén nước xay cho nhuyễn mịn rồi đổ ra ly. Bạn cũng có thể thêm mật ong hay sữa chua tùy theo sở thích của trẻ. 
  • Món sinh tố có vị ngọt thanh, thơm mùi táo sẽ vô cùng phù hợp với khẩu vị của bé. 

5. Sinh tố hồng xiêm đu đủ

sinh tố đu đủ sapoche

Nguyên liệu chuẩn bị

  • Đu đủ chín: 200g
  • Hồng xiêm (sa-pô-chê): 100g
  • Sữa đặc: 1 thìa súp 
  • Sữa tươi có đường: 50ml

Cách thực hiện

  • Hồng xiêm gọt bỏ vỏ, bỏ hạt, cắt thành từng miếng vuông nhỏ. 
  • Sơ chế đu đủ và cắt thành miếng.
  • Lấy máy xay sinh tố, cho trái cây vào. 
  • Tiếp đến cho các nguyên liệu còn lại gồm sữa tươi, sữa đặc vào xay nhuyễn mịn. 
  • Tùy chỉnh độ ngọt tùy theo khẩu vị của bé, xay trong khoảng 1-3 phút. 
  • Cách làm sinh tố đu đủ cho bé này sẽ có vị ngọt, mùi thơm lừng, béo ngậy. 

Lưu ý khi làm sinh tố đu đủ cho bé

lưu ý khi làm sinh tố đu đủ cho bé

Cách làm sinh tố đu đủ cho bé sẽ đảm bảo dinh dưỡng hơn nếu bạn lưu ý những điều dưới đây:

  • Mua đu đủ ở những nơi uy tín, chất lượng như siêu thị, cửa hàng cung cấp trái cây sạch…
  • Chọn đu đủ chín đều, bên ngoài không có dấu hiệu bầm giập, cuống còn tươi. 
  • Cho bé ăn sinh tố trong vòng 20 phút kể từ khi làm xong. Đường ruột của trẻ rất nhạy cảm, sinh tố để lâu ngoài không khí có thể làm con bị đau bụng.   
  • Trẻ từ 7-8 tháng tuổi trở lên đã có thể dùng đu đủ. Bạn nên cho bé ăn dặm tùy thuộc vào cơ thể và khả năng hấp thụ của con. 
  • Không cho bé ăn nhiều đu đủ chín hàng ngày trong thời gian dài vì sẽ khiến phần da lòng bàn tay, bàn chân bị vàng. 
  • Đu đủ chín có tính nhuận tràng, không nên cho bé ăn khi đang bị đi ngoài.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: 5 loại trái cây tốt cho hệ tiêu hóa của bé

Như bạn đã thấy, cách làm sinh tố đu đủ cho bé vô cùng đơn giản, dễ thực hiện. Đu đủ rất dễ ăn và có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe của con. Bạn hãy bổ sung loại trái cây này vào thực đơn ăn dặm của bé yêu nhé. 

Đào Phương Anh

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

10 tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe cả gia đình

tác dụng của trứng ngỗng
Tác dụng của trứng ngỗng tốt hơn bạn nghĩ, nếu bỏ lỡ thì tiếc lắm. 

Bên cạnh gà, vịt, ngỗng cũng là một trong những loài gia cầm được nuôi khá phổ biến. Ngoài việc nuôi ngỗng để lấy thịt, người ta còn lấy trứng ngỗng để chế biến món ăn. Khối lượng của trứng ngỗng lớn hơn trứng gà, trứng vịt. Vỏ trứng có màu trắng sạch với chiều cao của trứng khoảng độ 113mm và đường kính của trứng là khoảng 74mm. Một quả trứng ngỗng có trọng lượng khoảng 340g.

Hàm lượng dinh dưỡng trong trứng ngỗng rất đa dạng nên mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu 10 tác dụng của trứng ngỗng dưới đây để bạn có thêm món ăn vừa ngon vừa bổ dưỡng trong thực đơn nhà mình nhé.

[inline_article id=270565]

Tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe

1. Trứng ngỗng cung cấp cho bạn nhiều dưỡng chất

Trứng ngỗng chứa 266,4 kcal, 20g protein, 19,1g chất béo, 1226,9mg cholesterol, 198,7mg natri, 302,4mg kali và 1,9g carbohydrate cùng rất nhiều vitamin và khoáng chất khác, cụ thể:

  • Vitamin A: 0,2693mg
  • Vitamin B6: 0,3mg
  • Vitamin B12: 0,0073mg
  • Vitamin D: 0,0024mg
  • Vitamin E: 1,9mg
  • Canxi: 86,4mg
  • Sắt: 5,2mg
  • Magiê: 23mg
  • Phốt pho: 299,5mg
  • Kẽm: 1,9mg
  • Đồng: 0,1mg
  • Mangan: 0,1mg
  • Selen: 0,0531mg
  • Retinol: 0,2664mg
  • Thiamin: 0,2mg
  • Riboflavin: 0,6mg
  • Niacin: 0,3mg
  • Folate: 0,1094mg
  • Choline: 379,3mg
  • Nước: 101,4g

Với rất nhiều dưỡng chất kể trên, không thể phủ nhận tác dụng của trứng ngỗng với sức khỏe mỗi người. Chính vì thế mà món ăn này ngày càng phổ biến hơn trong mâm cơm người Việt.

2. Giúp tăng khả năng thụ thai

tác dụng của trứng ngỗng giúp tăng khả năng thụ thai

Nếu mong có con, bạn hãy ăn trứng ngỗng để kích thích và đẩy nhanh quá trình thụ tinh, làm tăng cơ hội thụ thai.

3. Trứng ngỗng có tác dụng gì? Tốt cho thai nhi

Bà bầu ăn trứng ngỗng có tốt không? Trứng ngỗng có chứa hàm lượng axit folic cao nên đặc biệt rất tốt cho thai nhi.

Ngoài ra, tác dụng của trứng ngỗng còn giúp phát triển não bộ cho trẻ khi còn trong bụng mẹ và trong 3 năm đầu.

4. Tác dụng của trứng ngỗng tốt cho phụ nữ sau sinh

Phụ nữ sau sinh thường bị mất nhiều sức. Trong khi đó, trứng ngỗng có chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất. Chính những chất dinh dưỡng này giúp mẹ nhanh phục hồi sau sinh và tăng chất lượng sữa mẹ.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: 21 thức ăn lợi sữa giúp mẹ nuôi con nhàn tênh

5. Ăn trứng ngỗng giúp tăng hệ miễn dịch

Trứng ngỗng luộc cũng giống như các loại trứng khác có chứa nhiều vitamin và khoáng chất nên giúp bạn tăng cường hệ miễn dịch. Hệ miễn dịch khỏe mạnh sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật, làm cơ thể tràn đầy năng lượng và thúc đẩy tinh thần để cơ thể tránh mệt mỏi.

6. Tác dụng của trứng ngỗng giúp trị mụn trứng cá

Trứng ngỗng được dùng làm một phương thuốc trị mụn trứng cá hiệu quả bởi trong lòng trắng trứng có chứa nhiều albumin – một loại protein của huyết thanh.

Bạn lấy lòng trắng trứng đắp mặt nạ có thể giúp chăm sóc làn da và làm giảm mụn trứng cá. Cách thực hiện như sau:

  • Tách lòng đỏ và lòng trắng trứng
  • Chuẩn bị trái cây để trộn với lòng trắng trứng như chanh, bơ, dứa (đã nghiền nhuyễn) hoặc mật ong.
  • Khuấy lòng trắng trứng với một trong những nguyên liệu trên cho đến khi mịn và có bọt rồi đắp lên mặt.
  • Sau khi mặt nạ khô, rửa sạch mặt lại bằng nước ấm.

7. Giúp xây dựng cơ bắp và tăng cường năng lượng

tác dụng của trứng ngỗng giúp xây dựng cơ bắp và tăng cường năng lượng

Ăn trứng ngỗng có tốt không? Rất tốt. Trứng ngỗng có hàm lượng protein rất cao, chiếm khoảng 13,9% tổng trọng lượng của quả trứng ngỗng. Vì thế, tác dụng của trứng ngỗng có thể giúp bạn xây dựng và tăng khối lượng cơ, làm tăng cường sức mạnh, cung cấp năng lượng và chăm sóc hệ miễn dịch.

8. Ngăn ngừa thiếu máu

Trứng ngỗng có chứa nhiều sắt và kali nên tốt cho sức khỏe tổng thể. Hai chất này giúp bạn ngăn ngừa thiếu máu, tăng hệ miễn dịch và làm tăng tốc độ chữa lành vết thương.

9. Tốt cho sức khỏe của xương và răng

Chắc chắn, tác dụng của trứng ngỗng có thể giúp bạn chăm sóc sức khỏe của xương và răng vì hàm lượng canxi và phốt pho trong trứng ngỗng rất cao. Bên cạnh đó, 2 khoáng chất này còn giúp người trưởng thành ngăn ngừa loãng xương và hỗ trợ trẻ em tăng cường chiều cao.

10. Hỗ trợ não và mắt khỏe mạnh

Trứng ngỗng chứa nhiều vitamin B2 có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh, làm tăng cường tinh thần và giúp mắt sáng khỏe.

Ngoài ra, vitamin B2 trong trứng còn giúp ngăn ngừa vết loét ở miệng và khắc phục tình trạng khô môi.

Mặc dù tác dụng của trứng ngỗng rất tốt cho sức khỏe nhưng ngỗng cũng có những nhược điểm bởi có chứa nhiều chất béo và cholesterol. Người bị cholesterol cao không nên ăn trứng ngỗng quá thường xuyên. Đồng thời, bạn cần nhớ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và tránh ăn trứng chưa chín.

Gợi ý món ăn từ trứng ngỗng

1. Salad trứng ngỗng

salad trứng ngỗng

Chuẩn bị nguyên liệu

  • Trứng ngỗng: 1 quả
  • Cà chua: 1 quả
  • Xà lách: 100g
  • Hành tây: nửa củ
  • Nửa thìa giấm
  • Dầu ô liu, gia vị các loại.

Cách thực hiện

– Trứng ngỗng đem luộc chín rồi cắt khoanh.

– Cà chua và hành tây rửa sạch, cắt khoanh tròn.

– Rau xà lách rửa sạch, ngâm nước muối loãng khoảng 10 phút để diệt vi trùng, vớt ra rổ để ráo nước.

– Pha nửa thìa giấm với đường thành hỗn hợp rồi cho hành tây vào ngâm. Khi hành tây đã ngấm, vớt ra. Cho thêm 1 thìa dầu ô liu, nửa thìa muối vào hỗn hợp đường giấm và hành tây trên rồi đánh tan để làm nước trộn salad.

– Xếp cà chua vòng quanh đĩa rồi đặt rau xà lách ở giữa. Kế đến, bạn đặt trứng lên trên rau, rồi rắc hành tây vô sau cùng. Khi ăn, bạn đem rưới nước trộn giấm lên trên cùng rồi trộn đều để thưởng thức.

2. Trứng ngỗng chiên nấm, thịt bò

trứng ngỗng chiên nấm, thịt bò

Chuẩn bị nguyên liệu

  • Trứng ngỗng: 1 quả
  • Nấm mỡ: 200g
  • Thịt bò băm: 100g
  • Hành, tỏi băm nhỏ
  • Hành lá
  • Gia vị các loại

Cách thực hiện

– Trứng ngỗng đập vào bát, đánh tan, thêm ít hạt nêm.

– Nấm ngâm muối khoảng 15 phút, rửa sạch, cắt bỏ phần gốc và băm nhỏ.

– Thịt bò rửa sạch, thái nhỏ.

– Đặt chảo nóng, đổ dầu, phi thơm hành tỏi đã băm nhuyễn rồi cho nấm vào xào khoảng 2 phút.

– Phi thơm hành, tỏi, cho thịt bò đã thái nhỏ vào xào chín, múc ra bát.

– Phi thêm dầu với tỏi, đổ trứng vào, rải đều nấm lên trên, đậy vung lại và vặn nhỏ lửa để trứng và nấm chín đều, rắc hành lá trên mặt khi trứng đã chín.

– Cho trứng ra đĩa rồi thêm thịt bò vào là mẹ đã có món ăn ngon miệng với đầy đủ tác dụng của trứng ngỗng.

3. Trứng ngỗng lá hẹ

trứng ngỗng lá hẹ

Chuẩn bị nguyên liệu

  • Trứng ngỗng: 1 quả
  • Lá hẹ: vừa đủ ăn
  • Gia vị các loại

Cách thực hiện

  • Trứng ngỗng đập váo bát, đánh tan.
  • Lá hẹ rửa sạch, cắt bỏ gốc, thái nhỏ rồi cho vào trứng và đánh đều.
  • Đặt chảo lên bếp, đợi nóng thì đổ dầu, khi nóng dầu cho trứng vào chiên chín.

4. Trứng ngỗng luộc

Tác dụng của trứng ngỗng sẽ tăng hiệu quả hơn nếu bạn ăn trứng luộc.

Trứng mua về, bạn rửa sạch vỏ và nhẹ nhàng cho trứng vào nồi rồi đổ nước vào đun sôi. Khi nước sôi, cho thêm một xíu muối để giúp trứng dễ bóc vỏ hơn khi chín và sát khuẩn trứng. Sau đó, bạn hạ lửa và đậy vung lại. Thời gian luộc trứng kéo dài khoảng 13 phút.

Trứng chín, đem vớt ra rồi cho vào ngâm với nước đun sôi để nguội rồi bóc vỏ. Bạn không nên ngâm trứng với nước lã vì nước lã chứa nhiều vi khuẩn, có thể xâm qua lớp vỏ để vào bên trong quả trứng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Bật mí cách chiên trứng cực ngon chuẩn siêu đầu bếp

Tác dụng của trứng ngỗng tốt cho mọi đối tượng, dù là trẻ em, phụ nữ mang thai, sau sinh hay cả đàn ông và người lớn tuổi. Vì thế, bạn hãy nấu món ăn từ trứng ngỗng cho cả gia đình bồi bổ sức khỏe nhé.

Tuyết Lan

Categories
Nấu ăn ngon Gia đình

10 tác dụng của trứng ngan với sức khỏe, bạn nên tìm mua ăn thử

tác dụng của trứng ngan
Bạn đã nghe qua trứng ngan và tác dụng của trứng ngan bao giờ chưa?

Trứng ngan (trứng vịt xiêm) khá khó phân biệt với trứng vịt. Song nếu để ý kỹ bằng mắt hay qua sờ nắm, bạn sẽ thấy trứng ngan có màu vàng nhạt và to tròn hơn một chút so với trứng vịt. Bên cạnh đó, trứng ngan khi ăn thường ít tanh, ngon và béo hơn trứng vịt.

Dù vậy, trứng ngan hiện nay lại khá khan hiếm. Thứ nhất là vì thịt ngan ăn rất ngon nên người ta ít bán trứng của ngan và chỉ để ấp cho nở ra con rồi lấy thịt. Thứ 2, nuôi ngan không kinh tế bằng nuôi vịt, nên nhiều người không còn nuôi ngan, dẫn đến khó có trứng để bán. Thứ 3, giá trứng ngan khá đắt đỏ, ở những mùa khan hiếm, giá trứng có thể tăng 10.000-20.000 đồng/1 trứng khiến người tiêu dùng ngần ngại khi mua.

Tuy nhiên, nếu bạn tìm được chỗ bán trứng ngan uy tín và chất lượng, nhất là ở những nơi ngan được nuôi thả vườn, thì cũng nên mua về ăn thử để đổi vị. Tác dụng của trứng ngan rất tốt cho sức khỏe của bạn và gia đình đấy.

Tác dụng của trứng ngan với sức khỏe

vịt xiêm (con ngan)

Trứng vịt xiêm khá bổ dưỡng bởi vịt xiêm thường được thả vườn và lùa đi ăn ngoài đồng. So với trứng gà công nghiệp, trứng ngan mang lại nhiều lợi ích sức khỏe hơn hẳn. Hãy cùng tìm hiểu tác dụng của trứng ngan để bạn không bỏ lỡ món ăn ngày càng khan hiếm này nhé.

1. Giàu nguồn dưỡng chất

Trong trứng vịt xiêm có chứa 130 calo, 9g protein, 9,7g chất béo triglyceride cùng rất nhiều vitamin và khoáng chất khác. Chính vì vậy, tác dụng của trứng ngan có thể cung cấp đa dạng nguồn dưỡng chất cho 1 người cần trong 1 ngày.

2. Giúp phòng ngừa bệnh mãn tính

Lòng đỏ trứng vịt xiêm có màu vàng cam từ các sắc tố tự nhiên gọi là carotenoid. Đây là những hợp chất chống oxy hóa có thể bảo vệ tế bào và ADN khỏi bị tổn thương, nhờ đó tác dụng của trứng ngan giúp bạn phòng ngừa các bệnh mãn tính và những bệnh liên quan đến tuổi tác.

3. Tác dụng của trứng ngan giúp mắt sáng khỏe

Các carotenoid chính trong lòng đỏ trứng là carotene, cryptoxanthin, zeaxanthin và lutein có tác dụng làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD), đục thủy tinh thể, lão hóa mắt…

4. Phòng ngừa bệnh tim mạch

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh tim mạch cướp đi sinh mạng của gần 1/3 tổng số ca tử vong trên toàn cầu mỗi năm. Đây là một con số không hề nhỏ. Chính vì thế, các chuyên gia khuyên mỗi người cần có lối sống lành mạnh và đặc biệt để ý đến chế độ ăn uống.

Trong đó, theo nhiều nghiên cứu, việc tiêu thụ trứng giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch như đột quỵ, thiếu máu cơ tim bởi trứng có chứa nhiều protein, lutein, zeaxanthin, vitamin A, D, E… Đặc biệt, vitamin E đã được chứng minh là giúp phòng ngừa tắc nghẽn động mạch, chống oxy hóa, chống viêm…

5. Ngăn ngừa bệnh loãng xương và còi xương

Tác dụng của trứng ngan có thể giúp bạn ngừa bệnh loãng xương và bệnh còi xương bởi trong trứng có chứa nhiều vitamin D.

6. Tác dụng của trứng ngan giúp xây dựng cơ bắp

Trứng ngan cung cấp nhiều protein nên giúp bạn xây dựng cơ bắp, duy trì cân nặng hợp lý và giúp phục hồi thể trạng sau khi tập thể dục hoặc chấn thương.

7. Bảo vệ bạn khỏi bệnh nhiễm trùng

tác dụng của trứng ngan với sức khỏe

Cũng nhờ phần lòng trắng chứa nhiều vitamin nên tác dụng của trứng ngan có thể bảo vệ bạn khỏi các bệnh nhiễm trùng. Các nhà nghiên cứu đã xác định được hợp chất trong lòng trắng trứng có đặc tính kháng khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

8. Giúp cải thiện tâm trạng

Sự thiếu hụt kẽm, magiê và selen có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm và mệt mỏi. Song tác dụng của trứng ngan có thể hỗ trợ cải thiện tâm trạng hiệu quả nhờ trứng có chứa cả 3 khoáng chất này.

9. Tác dụng của trứng ngan tốt cho não

Lòng đỏ trứng ngan rất giàu lecithin và choline. Choline là một chất cần thiết cho màng tế bào, não, chất dẫn truyền thần kinh và hệ thần kinh khỏe mạnh. Trong khi đó, lecithin được chuyển đổi thành choline khi đi vào cơ thể bạn.

Choline cũng là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho phụ nữ đang mang thai, vì hỗ trợ và bảo vệ não bộ thai nhi khỏe mạnh.

10. Tốt cho phụ nữ sau sinh

Phụ nữ sau sinh ăn trứng ngan rất tốt cho sức khỏe của cả mẹ và bé. Tuy nhiên, nếu là sinh mổ thì bạn chỉ ăn lòng đỏ, tránh ăn lòng trắng vì có thể khiến vết mổ bị mưng mủ hoặc tạo sẹo lồi.

Bạn cũng lưu ý là trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ bị dị ứng với trứng gà, trứng vịt cũng có thể bị dị ứng với trứng ngan. Lúc này, bạn không nên ăn để tránh ảnh hưởng đến con. Trẻ em bị dị ứng trứng thông thường sẽ hết khi lên 6 tuổi.

[inline_article id=108150]

Lưu ý khi ăn trứng ngan

Tác dụng của trứng ngan chỉ phát huy công dụng khi bạn ăn trứng ở mức vừa phải. Ngoài ra, bạn cũng lưu ý một số điều dưới đây để cơ thể không gặp những phản ứng phụ.

– Nếu có tiền sử bị dị ứng trứng thì không nên ăn trứng ngan. Vì protein trong trứng có thể gây dị ứng làm phát ban, khó tiêu, nôn mửa hoặc tiêu chảy, nguy hiểm hơn có thể gây sốc phản vệ, làm ảnh hưởng đến hô hấp và đe dọa tính mạng.

–  Như đã nói ở trên, tác dụng của trứng ngan giúp phòng ngừa bệnh tim mạch nhờ có chứa nhiều dưỡng chất tuyệt vời cho sức khỏe. Tuy nhiên, trong trứng có chứa hàm lượng lớn cholesterol. Theo nhiều nghiên cứu, dù cholesterol không làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người khỏe mạnh nhưng có thể làm gia tăng cholesterol có hại với một số người, đặc biệt là những người đang mắc bệnh tiểu đường, bệnh tim hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tim. Vì thế, những đối tượng này không nên tiêu thụ nhiều trứng.

– Không nên ăn nhiều trứng khi biết tác dụng của trứng ngan. Các chuyên gia khuyến cáo bạn chỉ nên ăn 3-4 trái trứng 1 tuần là đủ. Người bị cholesterol trong máu cao chỉ ăn 1-2 trứng 1 tuần.

lưu ý khi ăn trứng ngan

– Tuân thủ nguyên tắc an toàn thực phẩm, ăn chín uống sôi. Đặc biệt trẻ sơ sinh, trẻ em, phụ nữ mang thai, sau sinh, người lớn tuổi và người có hệ miễn dịch suy giảm không ăn trứng chưa nấu chín để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn salmonella.

– Mua trứng mới và lưu trữ chúng trong tủ lạnh để dùng được lâu hơn và đảm bảo không ăn trứng ung, trứng để lâu. Theo các chuyên gia thì không nên để trứng quá 30 ngày trong tủ lạnh kể từ ngày trứng được đóng gói bán. Nếu bạn mua trứng ở ngoài chợ nên dùng trứng trong vòng 3 tuần kể từ ngày mua để đảm bảo chất lượng trứng còn tốt. Khi bỏ trứng ra ngoài tủ lạnh, không để trứng lâu hơn quá 2 tiếng.

– Tác dụng của trứng ngan tốt nhất là khi bạn ăn trứng luộc. Cho trứng vào nước lạnh và đun sôi với lửa to rồi tắt bếp ngay khi nước sôi. Kế đến, đậy nắp nồi trong 12 phút thì lấy trứng ra bỏ vào tô nước lạnh cho nguội rồi lột vỏ và thưởng thức.

Nói tóm lại, tác dụng của trứng ngan cũng như tác dụng của những loại trứng khác đều rất tốt cho cơ thể. Song bạn cũng nhớ một vài lưu ý khi ăn để đảm bảo không gặp phải “lợi bất cập hại” nhé.

Tuyết Lan 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sau sinh ăn mướp được không? 4 công dụng tuyệt vời của mướp với mẹ

sau sinh ăn mướp được không
Sau sinh ăn mướp được không? Không những được mà còn rất tốt nhé mẹ

Mướp là thực phẩm dân dã, dễ trồng và phát triển rất nhanh bằng cách leo giàn. Các món ăn từ mướp tuy chế biến đơn giản nhưng ngon miệng và có tác dụng giải nhiệt trong những ngày hè nóng bức. Mướp còn có nhiều công dụng tốt cho bà bầu và mẹ sau sinh. Sau sinh ăn mướp được không? Tác dụng của mướp với phụ nữ sau sinh là gì? Bạn hãy tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé.

[inline_article id=270710]

Sau sinh ăn mướp được không?

Sau khi sinh, cơ thể mẹ rất yếu và nhạy cảm. Chế độ dinh dưỡng cho mẹ lúc này là vô cùng quan trọng, vừa để phục hồi sau sinh, vừa có đủ sữa cho con bú. Chế độ ăn nhiều rau củ quả dồi dào chất xơ, vitamin, khoáng chất sẽ giúp mẹ nhanh khỏe, hạn chế táo bón và tăng chất lượng sữa. Trong đó, mướp là một trong những loại rau có nhiều công dụng tốt với bà đẻ.

Vì vậy, sau sinh ăn mướp được không thì câu trả lời là có. Mẹ yên tâm bổ sung loại thực phẩm dân dã, nhiều lợi ích cho sức khỏe này vào thực đơn sau sinh nhé.

Tác dụng của mướp với phụ nữ sau sinh

tác dụng của mướp với phụ nữ sau sinh

Sau sinh ăn mướp được không? Ăn mướp có tốt không? Cùng khám phá những tác dụng của mướp với phụ nữ sau sinh để biết được lý do vì sao nhiều mẹ lại sử dụng mướp trong thực đơn hàng ngày.

– Giải nhiệt: Mướp có tính mát, tác dụng thanh nhiệt cơ thể, giải độc rất tốt. Mẹ sau sinh ăn mướp sẽ giúp giảm các cơn đau co thắt tử cung, tăng cường lưu thông khí huyết. Mẹ có thể dùng mướp chế biến thành món canh hoặc xào, tuy đơn giản nhưng rất dễ ăn và ngon miệng.

– Giảm mụn: Thời gian mang bầu và sau sinh, không ít các mẹ gặp phải tình huống da dẻ trở nên xấu đi, mụn xuất hiện nhiều gây mất tự tin. Dùng quả mướp non, giã nhuyễn và lọc lấy nước rồi đắp lên mặt hàng ngày sẽ giúp giảm các nốt mụn một cách đáng kể.

– Lợi sữa: Sau sinh ăn mướp được không? Chắc chắn là được. Một trong những tác dụng lớn nhất của quả mướp với phụ nữ sau sinh đó là khả năng “gọi sữa”. Theo nghiên cứu, mướp có tác dụng kích thích quá trình tiết sữa, giúp mẹ có được nguồn sữa dồi dào cho em bé bú. Mẹ chỉ cần ăn một bát canh mướp nóng hoặc đun sôi nước cùng với một quả mướp tươi thái nhỏ và uống hàng ngày là đã có thể có nhiều sữa.

– Làm đẹp vòng một: Sau sinh ăn mướp được không? Bên cạnh khả năng lợi sữa, mướp còn giúp các mẹ sau sinh có được vòng một săn chắc, hạn chế chảy xệ. Tình trạng căng tức ngực, tắc tia sữa cũng sẽ được giảm đi trông thấy nếu mẹ thường xuyên ăn mướp trong các bữa ăn của mình.

Món ngon với mướp cho bà đẻ

món ngon từ mướp cho bà đẻ

Như vậy, bạn đã biết sau sinh ăn mướp được không. Bây giờ, bạn hãy tìm hiểu thêm một món ăn ngon nấu từ quả mướp, vừa đơn giản, vừa bổ dưỡng, đó chính là canh mướp thịt băm. 

Chuẩn bị nguyên liệu

  •  2 quả mướp non
  • 100g thịt nạc thăn
  • Gia vị: Hành lá, tỏi, hành tím, dầu ăn, mắm, muối, tiêu, đường…

Cách thực hiện

– Mướp rửa sạch, thái miếng vừa ăn.

– Thịt nạc thăn băm nhỏ, ướp cùng với hành tím, tỏi xay nhuyễn và muối, tiêu.

– Cho một ít dầu vào chảo, đợi dầu nóng rồi cho thịt đã ướp vào xào.

– Khi thấy thịt chín thì cho thêm một bát canh nước lọc vào đun sôi.

– Khi canh sôi, cho mướp đã thái vào nồi và hạ bớt lửa.

– Giữ cho nước sôi lăn tăn để mướp chín từ từ và nước dùng được ngon ngọt hơn.

– Đun tầm 2-3 phút, khi thấy mướp chín thì tắt bếp, cho hành lá đã thái nhỏ vào.

– Nêm nếm lại gia vị cho vừa miệng.

Thành phẩm

Món canh mướp thịt băm ngon hơn khi ăn lúc còn nóng. Nước dùng ngon ngọt từ thịt và mướp chắc chắn sẽ kích thích vị giác của mẹ, đồng thời đem đến nhiều dưỡng chất, tốt cho sức khỏe của mẹ và tăng chất lượng sữa cho bé.

Lưu ý khi ăn mướp sau sinh

lưu ý khi ăn mướp sau sinh

Sau sinh ăn mướp được không thì bạn đã biết. Tuy nhiên, để hấp thụ được hết các lợi ích của quả mướp đối với phụ nữ sau sinh, mẹ cần lưu ý các điểm sau nhé:

– Dùng thực phẩm sạch: Cơ thể phụ nữ sau sinh rất yếu, vì vậy đòi hỏi mẹ phải “ăn sạch, uống sạch” để tránh nguy cơ bị nhiễm khuẩn. Mẹ nên tìm mua mướp ở những địa chỉ uy tín, cửa hàng organic để đảm bảo an toàn.

– Tránh ăn chung với thực phẩm kỵ nhau: Sau sinh ăn mướp được không? Xin trả lời với mẹ là được. Tuy nhiên, việc kết hợp những loại thực phẩm kỵ nhau sẽ không hấp thụ được hết chất dinh dưỡng, đồng thời có nguy cơ bị ngộ độc, tiêu chảy. Theo nghiên cứu, củ cải trắng và cải bó xôi là hai loại thực phẩm không nên nấu cùng với mướp. Vì vậy, mẹ nên lưu ý khi lên thực đơn nhé.

– Tránh ăn quá nhiều: Bất kỳ loại thực phẩm nào dù tốt đến đâu cùng không nên dùng quá nhiều vì có thể dẫn đến mất cân bằng dinh dưỡng. Mẹ sau sinh cần cân đối chế độ ăn, xen kẽ nhiều món để thay đổi khẩu vị và có dưỡng chất đa dạng.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Phụ nữ sau sinh nên ăn rau gì?

Sau sinh ăn mướp được không? Hy vọng qua bài viết trên, mẹ đã có câu trả lời, cũng như biết được những lợi ích tuyệt vời từ quả mướp. Bên cạnh chế độ ăn uống, mẹ nên dành thời gian nghỉ ngơi, ngủ đủ giấc, làm tinh thần thoải mái để sức khỏe mau phục hồi và có nhiều sữa cho bé yêu.

Thu Sương