Categories
Dạy con Nuôi dạy con

Tuyển tập 8 bài thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông

Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông thường có nội dung đơn giản, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ gần gũi với trẻ. Dưới đây là một số bài thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông mà MarryBaby sưu tầm được.

1. Tuyển tập thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông

1.1 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 1

KHUYÊN BẠN

Tu tu! Xình xịch
Con tàu nhanh nhanh
Bạn chớ chơi quanh
Mà tai nạn đấy
Nếu bạn có thấy
Khi tàu chạy qua
Xin hãy tránh xa
Không ném đất đá
Thấy có người phá
Thì hãy báo ngay
Giao thông hàng ngày
Chấp hành cho tốt.

1.2 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 2

BÉ TẬP ĐI XE ĐẠP

Bố mua xe đạp
Mẹ dạy bé đi
Mắt bé trông kia
Tròn xoe chăm chú
Chân đạp hăm hở
Người toát mồ hôi
Mặt rạng rỡ cười
Trông yêu yêu quá!

Ông cười hể hả
Nhắc đi phải đường
Chớ có coi thường
Ô tô, xe máy.

Ngã ba ngã bảy
Xe dừng sang ngang
Đèn đỏ không sang
Đèn xanh đi tiếp
Xe bé rất đẹp
Kinh coong …kính coong…

 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông: BÉ TẬP ĐI XE ĐẠP

1.3 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 3

CHÚ CẢNH SÁT GIAO THÔNG

Đầu đội kê – pi
Tay đeo găng trắng
Mặc cho trời nắng
Giữa ngã tư đường.

Gậy chỉ bốn phương
Người người đi đúng
Gậy đưa thẳng đứng
Mọi người dừng tay.

Khi chú dang tay
Hai chiều xuôi ngược
Phía sau, phía trước
Đừng ngại chờ lâu
Mọi người nhắc nhau
Đợi tay chú chỉ.

1.4 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 4

XE CHỮA CHÁY

Mình đỏ như lửa
Bụng chứa nước đầy
Tôi chạy như bay
Hét quanh đường phố
Nhà nào có lửa
Tôi dập tắt ngay
Ai gọi cứu hỏa
Có ngay! Có …ngay!

>> Xem thêm: 50+ bài đồng dao cho bé mầm non tập nói nhanh, nhạy bén với ngôn ngữ

1.5 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 5

ĐI CHƠI PHỐ

Vịt cùng gà
Đi chơi phố
Gặp đèn đỏ
Dừng lại thôi
Không qua vội.
Đèn vàng nổi
Tiếp đèn xanh
Nào nhanh chân
Qua đường nhé!
Ồ vui quá!
Sáng hôm nay
Bao điều hay
Nghe đến thích.

Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông: ĐI CHƠI PHỐ

1.6 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 6

“BÉ VÀ MẸ”

Tan học mẹ đón về
Dắt tay em qua phố
Mẹ luôn luôn nhắc nhở
Đi bộ trên vỉa hè.
Đường rất nhiều loại xe
Nếu sang ngang phải đợi
Đèn xanh mới được đi
Bé ngoan ngoãn thầm thì
Con nhớ rồi mẹ ạ!

1.7 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 7

GIÚP BÀ

Chiều nay đi học về
Trên vỉa hè em thấy
Một bà già chống gậy
Muốn tránh xe qua đường. 

Em vội dừng bước chân
Đến bên bà nói nhỏ
Đường nhiều xe lắm đó
Để cháu dắt bà qua.

Tay em nắm tay bà
Cùng bước qua đường rộng
Chia tay bà cảm động
Khen mãi em bé ngoan.

1.8 Thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông số 8

QUA ĐƯỜNG

Qua đường xem trước, ngó sau
Ngã ba, ngã bảy, đường tàu giảm ga
Đèn đỏ, chớ có vượt qua
Rượu bia quá chén, cấm mà lái xe
Lòng đường, phân cách, vỉa hè
Làm chủ tốc độ, nhường xe ngược chiều
“Văn hóa giao thông” cần nhiều
Cùng nhau thể hiện, vạn điều bình an.

Ngoài đọc thơ ra, mẹ có thể Dạy bé kể chuyện để giúp con phát triển ngôn ngữ và sức sáng tạo và cho trẻ giải 60+ câu đố IQ theo độ tuổi để giúp bé phát triển mỗi ngày.

2. Cách dạy trẻ kỹ năng tham gia giao thông

Cách dạy trẻ kỹ năng tham gia giao thông

Dạy trẻ em kỹ năng tham gia giao thông là một quá trình quan trọng giúp trẻ hiểu và tuân thủ các quy tắc giao thông cơ bản để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác khi đi đường. Dưới đây là một số cách dạy trẻ kỹ năng tham gia giao thông:

2.1 Làm gương cho trẻ

Cha mẹ là tấm gương lớn nhất đối với trẻ. Nếu cha mẹ tuân thủ luật giao thông, trẻ sẽ học theo cha mẹ và có ý thức chấp hành luật giao thông hơn.

Khi tham gia giao thông, cha mẹ cần nhắc nhở trẻ những nguyên tắc cơ bản như:

  • Đi đúng làn đường, không đi ngược chiều.
  • Không vượt đèn đỏ, không đi lạng lách, đánh võng.
  • Không sử dụng điện thoại khi lái xe.
  • Không uống rượu bia khi lái xe.

2.2 Dạy trẻ các quy định giao thông

Hướng dẫn trẻ nhận biết và hiểu ý nghĩa của các biểu tượng giao thông như đèn giao thông, biển báo, vạch đường… Giải thích cho trẻ về mỗi biểu tượng và quy tắc kèm theo.

Cha mẹ có thể dạy trẻ bằng cách đọc sách, xem video, đọc thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông hoặc chơi các trò chơi về an toàn giao thông.

2.3 Dạy trẻ cách đi bộ an toàn

Cha mẹ cần dạy trẻ những quy tắc đi bộ an toàn như:

  • Đi bộ trên vỉa hè, lề đường bên phải.
  • Quan sát kỹ trước khi băng qua đường.
  • Không băng qua đường khi đèn đỏ, khi có xe đang chạy tới.

2.4 Dạy trẻ cách đi xe đạp an toàn

Khi đi xe đạp, cha mẹ nên dạy bé:

  • Đi đúng làn đường dành cho xe đạp.
  • Quan sát kỹ trước khi rẽ trái hay phải hay khi sang đường.

2.5 Dạy trẻ cách đi xe máy an toàn

Khi trẻ đủ lớn (trên 18 tuổi), cha mẹ có thể dạy trẻ cách đi xe máy an toàn:

  • Sử dụng mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
  • Đi đúng làn đường dành cho xe máy.
  • Không vượt đèn đỏ, không lạng lách, đánh võng.
  • Không sử dụng điện thoại khi lái xe.

2.6 Dạy trẻ cách xử lý tình huống khi tham gia giao thông

Cha mẹ cần dạy trẻ cách xử lý tình huống khi tham gia giao thông, chẳng hạn như:

  • Khi gặp xe đang chạy ngược chiều.
  • Khi gặp xe đang lạng lách, đánh võng.
  • Khi gặp người đi bộ băng qua đường bất ngờ.

Nếu trẻ bướng bỉnh không chịu nghe cha mẹ dạy, cha mẹ có thể áp dụng 7 phương pháp dạy trẻ lì lợm vô cùng hiệu quả.

[inline_article id=315359]

Việc dạy trẻ kỹ năng tham gia giao thông là một quá trình lâu dài, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực của cha mẹ. Cha mẹ cần bắt đầu dạy trẻ từ khi trẻ còn nhỏ, và luôn nhắc nhở trẻ thực hiện các quy tắc an toàn khi tham gia giao thông. Việc cho trẻ đọc các bài thơ nhà trẻ 24-36 tháng chủ đề giao thông có thể giúp tăng hứng thú khi học về an toàn giao thông.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Trẻ em bị nôn liên tục không sốt phải làm sao?

Vậy, trẻ em bị nôn liên tục là do đâu? Trẻ em bị nôn liên tục phải làm sao? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Nguyên nhân nào khiến trẻ bị nôn liên tục không sốt?

Để biết trẻ em bị nôn liên tục phải làm sao, cha mẹ cần biết đâu là nguyên nhân khiến trẻ nôn. Có rất nhiều nguyên nhân khiến trẻ bị nôn liên tục không sốt. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến nhất:

  • Viêm dạ dày ruột: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất khiến trẻ bị nôn liên tục nhưng không sốt. Viêm dạ dày ruột là tình trạng viêm nhiễm ở đường tiêu hóa, thường do virus hoặc vi khuẩn gây ra. Các triệu chứng khác của viêm dạ dày ruột bao gồm tiêu chảy, đau bụng, sốt, mệt mỏi.
  • Ngộ độc thực phẩm: Ngộ độc thực phẩm là tình trạng nhiễm độc do ăn phải thực phẩm bị nhiễm khuẩn. Các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm bao gồm nôn ói liên tục, tiêu chảy, đau bụng, sốt, nhức đầu.
  • Tắc ruột: Tắc ruột là tình trạng tắc nghẽn đường tiêu hóa, có thể do thức ăn, dị vật, u bướu,… gây ra. Các triệu chứng của tắc ruột bao gồm nôn ói, đau bụng dữ dội, không đi ngoài được.
  • Bệnh lý về não bộ: Một số bệnh lý về não bộ có thể khiến trẻ nôn ói liên tục là viêm não, viêm màng não, u não,… 

>> Xem thêm: Trẻ bị chóng mặt thường xuyên khi nào là dấu hiệu bất thường?

Một số nguyên nhân khác có thể khiến trẻ bị nôn liên tục không sốt bao gồm:

  • Uống quá nhiều nước có ga.
  • Ăn quá nhiều đồ ngọt hoặc đồ béo.
  • Quấy khóc, căng thẳng, sợ hãi quá độ.

Để xác định nguyên nhân khiến trẻ bị nôn liên tục không sốt, bác sĩ sẽ hỏi về các triệu chứng của trẻ, tiền sử bệnh tật của trẻ và gia đình, khám lâm sàng,… Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định cho trẻ làm các xét nghiệm như xét nghiệm máu, xét nghiệm phân, siêu âm,…

Nguyên nhân nào khiến trẻ bị nôn liên tục không sốt?

Vậy trẻ em bị nôn liên tục phải làm sao? Hãy đọc phần dưới đây ngay nhé!

2. Trẻ em bị nôn liên tục phải làm sao?

Nếu trẻ em bị nôn liên tục, có một số biện pháp cha mẹ có thể thử để giúp giảm triệu chứng và đảm bảo sức khỏe của trẻ tại nhà như:

  • Giữ trẻ được thỏa mái: Đảm bảo trẻ được nghỉ ngơi và thoải mái trong một môi trường yên tĩnh. Hãy đặt trẻ ở một nơi thoáng khí và tiếp xúc với ánh sáng nhẹ.
  • Cho trẻ uống đủ nước: Đảm bảo trẻ được cung cấp đủ lượng nước để tránh mất nước do nôn mửa. Cha mẹ có thể tăng cường việc cho trẻ uống nước nhỏ giọt hoặc dung dịch giải khát chứa các chất điện giải.
  • Đồ ăn dễ tiêu: Khi trẻ bị nôn, hãy cung cấp cho trẻ những thức ăn dễ tiêu và nhẹ nhàng như bánh mì nướng, gạo trắng, hoặc súp lọc. Tránh cho trẻ ăn những thức ăn nhiều dầu mỡ, hay khó tiêu hóa.
  • Chia chế độ ăn thành những phần nhỏ: Thay vì cho trẻ ăn một bữa lớn, hãy chia chế độ ăn thành các bữa nhỏ và cho trẻ ăn thành nhiều bữa. Điều này có thể giúp giảm áp lực lên dạ dày và giúp trẻ tiêu hóa tốt hơn.
  • Tránh thực phẩm gây kích ứng: Nếu bạn nghi ngờ rằng trẻ có thể bị dị ứng thực phẩm, hãy xác định và loại bỏ các loại thực phẩm tiềm ẩn gây dị ứng khỏi chế độ ăn của trẻ.
  • Tìm hiểu nguyên nhân: Nếu tình trạng nôn mửa liên tục tiếp tục kéo dài hoặc trẻ có các triệu chứng khác, hãy đưa trẻ đến bác sĩ để được kiểm tra và xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề để có cách chữa trị phù hợp.
Trẻ em bị nôn liên tục phải làm sao?
Trẻ em bị nôn liên tục phải làm sao? 

3. Khi nào cần đưa trẻ đến bác sĩ?

Nếu phát hiện trẻ nôn liên tục kèm theo các triệu chứng dưới đây, mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay:

  • Da xanh tái, nhợt nhạt.
  • Trẻ sốt cao trên 38 độ C.
  • Trẻ bị đau đầu, sốt phát ban.
  • Trẻ nôn ra máu hoặc dịch xanh, dịch vàng.
  • Trẻ bị đau bụng dữ dội hoặc khó đi ngoài.

4. Để phòng ngừa trẻ em bị nôn liên tục, cha mẹ phải làm sao?

Để phòng ngừa trẻ em bị nôn liên tục, cha mẹ cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước ấm, đặc biệt là trước khi cho trẻ ăn hoặc bế trẻ. Điều này giúp ngăn ngừa lây nhiễm vi khuẩn và virus gây nôn ói.
  • Cho trẻ ăn chín uống sôi, không cho trẻ ăn đồ tái, sống.
  • Không cho trẻ ăn quá nhiều đồ ngọt hoặc đồ béo.
  • Không cho trẻ uống quá nhiều nước có ga.
  • Tránh cho trẻ ăn quá nhanh, quá no.
  • Giúp trẻ thư giãn, giải tỏa căng thẳng, sợ hãi.

Ngoài ra, cha mẹ cũng nên cho trẻ tiêm phòng đầy đủ theo khuyến cáo của bác sĩ. Một số loại vắc-xin có thể giúp ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng gây nôn ói ở trẻ, chẳng hạn như viêm não, viêm màng não, viêm dạ dày ruột,…

[inline_article id=296002]

Hy vọng thông qua bài viết này, khi thấy trẻ em bị nôn liên tục cha mẹ sẽ biết phải làm sao. Chúc bé mau khỏi bệnh và có sức khỏe thật tốt nhé!

Categories
Hạt giống tâm hồn Nuôi dạy con

Top 14 phim hoạt hình giáng sinh hay và ý nghĩa nhất

Hãy để MarryBaby truyền thêm sự ấm cúng cho mùa Noel bằng những bộ phim hoạt hình về Giáng sinh hay nhất dưới đây nhé!

1. Frozen – Nữ Hoàng Băng Giá (2013)

Frozen là một bộ phim hoạt hình âm nhạc của Mỹ do Walt Disney Animation Studios sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành, thích hợp để xem trong dịp Giáng sinh. Đây là bộ phim hoạt hình thứ 53 của Disney. Bộ phim được đạo diễn bởi Chris Buck và Jennifer Lee, biên kịch bởi Lee và Shane Morris, với phần nhạc do Robert Lopez và Kristen Anderson-Lopez sáng tác. 

Phim lấy bối cảnh ở Vương quốc Arendelle, kể về câu chuyện của hai chị em Elsa và Anna. Elsa có khả năng điều khiển băng giá và tuyết, nhưng cô lại sợ hãi sức mạnh của mình và vô tình khiến cả vương quốc chìm trong mùa đông vĩnh cửu. Anna phải lên đường tìm cách giải cứu Elsa và Vương quốc Arendelle.

Frozen là một bộ phim thành công rực rỡ về mặt thương mại. Phim đã thu về hơn 1,2 tỷ USD trên toàn thế giới, trở thành phim hoạt hình có doanh thu cao nhất mọi thời đại. Phim cũng nhận được hai giải Oscar cho “Bài hát hay nhất” và “Hình ảnh hoạt hình xuất sắc nhất”.

Hiện bộ phim đã cho ra mắt phần 2 và dự kiến năm 2024 sẽ cho ra mắt Frozen 3.

Frozen
Frozen – Phim hoạt hình Giáng sinh hay nhất

2. Arthur Christmas – Giáng sinh Phiêu Lưu Ký (2011)

Arthur Christmas là một bộ phim hoạt hình của Anh do Sarah Smith đạo diễn. Phim kể về câu chuyện của Arthur, một cậu bé thuộc dòng dõi ông già Noel. Arthur phải lên đường giải cứu Giáng Sinh khi ông già Noel bị đi lạc.

Arthur Christmas là một bộ phim hoạt hình Giáng sinh hài hước và ấm áp. Phim mang đến cho người xem một cái nhìn mới về ông già Noel và về Giáng sinh.

Arthur Christmas
Arthur Christmas – Giáng sinh Phiêu Lưu Ký

3. The Little Matchgirl – Cô bé bán diêm (2006)

The Little Matchgirl là một bộ phim hoạt hình ngắn của Anh do Martin Rose đạo diễn. Phim dựa trên truyện ngắn cùng tên của nhà văn Hans Christian Andersen, kể về câu chuyện của một cô bé bán diêm nghèo khổ phải đi bán diêm trong đêm Giáng sinh. Cô bé bán diêm mơ ước được sưởi ấm và được ăn uống no nê nhưng cuối cùng cô bé đã chết vì lạnh và đói.

The Little Matchgirl là một bộ phim buồn nhưng cũng rất đẹp. Phim mang đến cho người xem những suy ngẫm sâu sắc về cuộc sống và về giá trị của Giáng sinh.

phim hoạt hình giáng sinh
The Little Matchgirl – Phim hoạt hình giáng sinh cảm động

4. Rise of the Guardians – Sự Trỗi Dậy Của Các Vệ Thần (2012)

Rise of the Guardians là một bộ phim hoạt hình của Mỹ do Peter Ramsey đạo diễn. Phim kể về câu chuyện của năm vị Vệ thần: Ông già Noel, Mẹ Tuyết, Trăn Sừng, Tiên Răng và Thỏ Phục Sinh. Năm vị Vệ thần phải hợp sức để bảo vệ trẻ em khỏi Pitch Black, một thực thể xấu xa muốn cướp đi niềm tin của trẻ em vào Giáng sinh.

Phim có phần hình ảnh tuyệt đẹp, phần âm nhạc hấp dẫn và phần cốt truyện lôi cuốn, mang đến cho trẻ những giây phút giải trí vui vẻ về những thông điệp ý nghĩa trong đêm Giáng sinh.

Rise of the Guardians
Rise of the Guardians – Phim hoạt hình Giáng sinh mãn nhãn

5. A Charlie Brown Christmas – Lễ Giáng sinh của Charlie Brown (1965)

A Charlie Brown Christmas là một bộ phim hoạt hình ngắn của Mỹ dựa trên bộ truyện tranh Peanuts của Charles M. Schulz. Phim hoạt hình kể về câu chuyện của Charlie Brown, một cậu bé lạc quan nhưng lại cảm thấy thất vọng về Giáng sinh. Charlie Brown cố gắng tìm ra ý nghĩa thực sự của Giáng sinh và cuối cùng đã tìm thấy nó trong chính bản thân mình.

A Charlie Brown Christmas là một bộ phim hoạt hình kinh điển của Giáng sinh. Phim mang đến cho người xem những thông điệp ý nghĩa về Giáng sinh và về cuộc sống.

 

 

 

 

phim hoạt hình giáng sinhA Charlie Brown Christmas – Lễ Giáng sinh của Charlie Brown

6. The Nightmare Before Christmas – Đêm Kinh Hoàng Trước Giáng sinh (1993)

The Nightmare Before Christmas là một bộ phim hoạt hình kinh dị nhưng không kém phần hài hước, vui nhộn của Mỹ do Tim Burton đạo diễn và sản xuất. Phim hoạt hình kể về câu chuyện của Jack Skellington, vua của Halloween Town, người quyết định chiếm lấy Giáng sinh. Jack đi đến Christmas Town và bị mê hoặc bởi vẻ đẹp của Giáng sinh. Anh trở về Halloween Town và bắt đầu tổ chức Giáng sinh theo cách của riêng mình. Tuy nhiên, kế hoạch của Jack đã thất bại và dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

The Nightmare Before Christmas là một bộ phim hoạt hình Giáng sinh độc đáo và sáng tạo. Phim kết hợp giữa hai chủ đề là Halloween và Giáng sinh một cách hài hòa với phần nhạc nền tuyệt vời, được sáng tác bởi Danny Elfman.

phim hoạt hình giáng sinh
The Nightmare Before Christmas – Phim hoạt hình giáng sinh kinh dị nhưng hài hước

7. Tokyo Godfathers – Một đêm tuyết phủ (2003)

Tokyo Godfathers là một bộ phim hoạt hình của Nhật Bản do Satoshi Kon đạo diễn. Bộ phim xoay quanh một bộ ba kỳ quặc gồm một cô gái trẻ bỏ nhà ra đi, một người đàn ông đồng tính với ước mơ làm mẹ và một gã nghiện rượu. Ba người vô gia cư tình cờ tìm thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trong đêm Giáng sinh. Họ quyết định cùng nhau chăm sóc đứa trẻ và tìm kiếm cha mẹ của bé.

Tokyo Godfathers có phần cốt truyện cảm động, ý nghĩa sâu sắc. Bộ phim hoạt hình giúp trẻ và gia đình có những suy ngẫm sâu sắc về cuộc sống, về tình yêu thương và về Giáng sinh. 

phim hoạt hình giáng sinh
Tokyo Godfathers – Phim hoạt hình giáng sinh nhân văn

8. A Christmas Carol – Giáng sinh Yêu Thương (2009)

A Christmas Carol là một bộ phim hoạt hình của Mỹ do Robert Zemeckis đạo diễn. Phim dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Charles Dickens, kể về câu chuyện của Ebenezer Scrooge, một người đàn ông keo kiệt, độc ác. Trong đêm Giáng sinh, Scrooge đã gặp gỡ ba hồn ma, giúp anh ta nhận ra những sai lầm của mình và tìm lại niềm tin vào Giáng sinh.

Disney's A Christmas Carol
A Christmas Carol – Giáng sinh Yêu Thương

9. The Grinch – Kẻ Cắp Giáng sinh (2018)

The Grinch là một bộ phim hoạt hình của Mỹ do Yarrow Cheney và Scott Mosier đạo diễn. Phim dựa trên cuốn sách cùng tên của Dr. Seuss, kể về câu chuyện của Grinch, một sinh vật xanh lè, gớm ghiếc sống trong hang động trên núi. Grinch ghét Giáng sinh và quyết định đánh cắp tất cả quà Giáng sinh của người dân làng Whoville.

Với phần âm nhạc hấp dẫn và phần cốt truyện hài hước, the Grinch sẽ giúp trẻ nhỏ và người lớn có nhiều cung bậc cảm xúc cũng như những thông điệp ý nghĩa về Giáng sinh.

The Grinch
The Grinch – Phim hoạt hình Giáng sinh vui nhộn

10. The Polar Express – Chuyến Tàu Tốc Hành Đến Bắc Cực (2004)

The Polar Express là một bộ phim hoạt hình máy tính Mỹ năm 2004 của đạo diễn Robert Zemeckis, dựa trên cuốn sách cùng tên năm 1985 của Chris Van Allsburg. The Polar Express kể về Billy – một cậu bé luôn tin rằng ông già Noel là có thật, trong khi mọi người xung quanh cậu lại một mực cho rằng tất cả chỉ là truyền thuyết. Vào đêm Giáng sinh, Billy nghe thấy tiếng chuông xe lửa và một chuyến tàu đang lao tới. Cậu bé lên tàu và bắt đầu một cuộc phiêu lưu đến Bắc Cực để gặp ông già Noel.

Phim có phần đầu tư hình ảnh tuyệt đẹp và phần cốt truyện cảm động. Phim mang đến cho người xem những giây phút giải trí vui vẻ và cũng mang đến những thông điệp ý nghĩa về Giáng sinh.

phim hoạt hình giáng sinh The Polar Express
The Polar Express – Phim hoạt hình Giáng sinh

11. 101 Dalmatians – Một trăm linh một chú chó đốm (1961)

101 chú chó đốm là một bộ phim hoạt hình âm nhạc của Mỹ năm 1961 do Walt Disney sản xuất và phát hành. Phim dựa trên cuốn sách cùng tên năm 1956 của Dodie Smith, kể về câu chuyện của Pongo và Perdita. Đây là hai chú chó Dalmatian sống hạnh phúc với chủ của mình, Roger và Anita. Tuy nhiên, cuộc sống của Pongo và Perdita bị đảo lộn khi Cruella de Vil, một người phụ nữ độc ác, bắt cóc 15 chú chó con Dalmatian của chúng.

Pongo và Perdita quyết định đi tìm con của mình. Trong quá trình đi, cả hai còn phát hiện thêm rất nhiều chú chó đốm con cũng bị bắt trộm. Sau một thời gian dài, vượt qua bao nhiêu khó khăn thử thách, vào đúng ngày lễ Giáng sinh Pongo, Purdita và các con đã an toàn trở về cùng với người chủ Roger và Anita.

101 Dalmatians: phim hoạt hình giáng sinh
101 Dalmatians – Một trăm linh một chú chó đốm

12. Lady and The Tramp – Tiểu thư và chàng lang thang (2019)

Lady and the Tramp là một bộ phim hoạt hình âm nhạc của Mỹ năm 2019 do Charlie Bean đạo diễn và Walt Disney Pictures sản xuất. Bộ phim là câu chuyện về cô nàng Lady, một nàng cún lai Tây Ban Nha, với cuộc sống sung sướng trong một gia đình giàu có và người chủ tốt bụng mà bất cứ chú chó nào cũng phải mơ ước.

Tuy nhiên, kể từ khi gia đình xuất hiện thêm thành viên mới là một em bé sơ sinh thì cuộc sống của Lady đã thay đổi hoàn toàn. Lady quyết định trốn ra khỏi nhà và bắt đầu một chuyến phiêu lưu mới. Cô nàng đã gặp được người bạn đồng hành là chàng chó lang thang Tramp và giữa cả 2 xuất hiện một tình yêu chớm nở.

Lady And The Tramp - Phim hoạt hình Giáng sinh
Lady And The Tramp – Phim hoạt hình Giáng sinh

13. Saving Santa – Giải cứu ông già Noel (2013)

Saving Santa là một bộ phim hoạt hình hài hước của Mỹ do Aaron Seelman và Leon Joosen đạo diễn với chủ đề Giáng sinh. Phim kể về câu chuyện của Arthur Claus, một cậu bé 12 tuổi, người phát hiện ra rằng ông già Noel thực sự là người. Arthur phải lên đường giải cứu ông già Noel khi ông bị bắt cóc bởi những chú lùn độc ác.

Bộ phim hoạt hình Giáng sinh Saving Santa có phần cốt truyện hài hước. Phim mang đến cho trẻ em và gia đình những giây phút giải trí vui vẻ bên cạnh tính kịch tính trong cuộc giải cứu ông già Noel của cậu bé Arthur.

Saving Santa

14. Tinker Bell (Tất cả các phần)

Tinker Bell là một loạt phim hoạt hình của Mỹ do Disneytoon Studios sản xuất, xoay quanh cuộc sống của Tinker Bell, một nàng tiên Tinker sống ở Pixie Hollow. Loạt phim bao gồm 7 bộ phim:

  • Tinker Bell (2008).
  • Tinker Bell and the Lost Treasure (2009).
  • Tinker Bell and the Great Fairy Rescue (2010).
  • Tinker Bell and the Secret of the Wings (2012).
  • Tinker Bell and the Pirate Fairy (2014).
  • Tinker Bell and the Legend of the NeverBeast (2015).
  • Tinker Bell and the Pixie Hollow Games (2016).
Tinker Bell - phim hoạt hình giáng sinh
Tinker Bell – phim hoạt hình giáng sinh

Series phim này đã nhận được nhiều đánh giá tích cực từ giới phê bình và khán giả.

Bộ phim đầu tiên trong loạt phim kể về câu chuyện của Tinker Bell, sống ở Pixie Hollow. Tinker Bell là một nàng tiên đầy tham vọng và luôn muốn thử thách bản thân. Cô quyết định tham gia vào một nhiệm vụ nguy hiểm để tìm kiếm nguồn gốc của ánh sáng phép thuật.

Các bộ phim tiếp theo trong loạt phim kể về những cuộc phiêu lưu mới của Tinker Bell và những người bạn của cô. Các bộ phim khám phá những chủ đề như tình bạn, gia đình và lòng dũng cảm.

Loạt phim Tinker Bell là một món quà tuyệt vời dành cho trẻ em và cả gia đình vì sẽ mang đến những giây phút giải trí vui vẻ cùng những thông điệp ý nghĩa về cuộc sống trong mùa Giáng sinh yên lành này.

[inline_article id=157978]

Tất cả những bộ phim hoạt hình Giáng sinh trên đều là những bộ phim xuất sắc và đáng xem. Mỗi bộ phim đều có những điểm nhấn riêng và mang đến cho bé cùng gia đình những trải nghiệm khác nhau.

Cha mẹ có thể tham khảo thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

Việc vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo sẽ giúp vùng kín sạch sẽ, ngăn ngừa nhiều bệnh. Hãy để MarryBaby mách bạn cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc để vùng tam giác sạch sẽ, ngăn ngừa nhiều bệnh nhé!

1. Thuốc đặt vào âm đạo là gì?

Trước khi tìm hiểu cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc, bạn đã thật sự biết thuốc đặt âm đạo là gì chưa?

Thuốc đặt âm đạo là loại thuốc có dạng rắn, hình bầu dục hoặc hình viên đạn, được đưa vào âm đạo bằng cách sử dụng dụng cụ chuyên dụng hoặc trực tiếp bằng tay. Thuốc sẽ tan thành chất lỏng trong âm đạo nhờ vào nhiệt độ cơ thể.

Thuốc đặt âm đạo được sử dụng để điều trị các bệnh lý phụ khoa thường gặp ở phụ nữ, bao gồm:

  • Viêm âm đạo: Viêm âm đạo do vi khuẩn, nấm, trùng roi,…
  • Viêm cổ tử cung: Viêm cổ tử cung do vi khuẩn, nấm,…
  • Viêm lộ tuyến cổ tử cung: Viêm lộ tuyến cổ tử cung do vi khuẩn, nấm,…
  • Viêm vùng chậu: Viêm vùng chậu do vi khuẩn,…
  • Estrogen: Điều trị suy giảm nội tiết tố nữ sau mãn kinh,…
  • Tránh thai: Ngăn chặn tinh trùng gặp trứng,…

Nghe âm đạo nhiều rồi nhưng bạn đã biết âm vật (hột le) là gì chưa?

2. Hướng dẫn cách đặt thuốc vào âm đạo

Có 2 cách đặt thuốc vào âm đạo là đặt bằng tay hoặc đặt bằng dụng cụ chuyên dụng. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản về cách đặt thuốc vào âm đạo bằng cả hai cách.

2.1 Cách đặt thuốc vào âm đạo bằng dụng cụ chuyên dụng

  • Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước ấm.
  • Ngồi hoặc nằm ở tư thế thoải mái, hai chân mở rộng.
  • Lấy dụng cụ đưa thuốc ra khỏi bao bì.
  • Luồn thuốc vào đầu dụng cụ đưa thuốc.
  • Nhẹ nhàng đưa dụng cụ đưa thuốc vào âm đạo, sao cho đầu dụng cụ chạm vào cổ tử cung.
  • Nhẹ nhàng đẩy dụng cụ đưa thuốc vào sâu trong âm đạo.
  • Sau khi đặt thuốc, rửa tay lại bằng xà phòng và nước ấm.

>> Xem thêm: Nổi mụn ở mép vùng kín nữ giới là bệnh gì và cách điều trị

2.2 Cách đặt thuốc vào âm đạo bằng tay

  • Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước ấm.
  • Ngồi hoặc nằm ở tư thế thoải mái, hai chân mở rộng.
  • Nhẹ nhàng tách hai môi âm hộ để lộ âm đạo.
  • Cầm viên thuốc giữa hai ngón tay.
  • Nhẹ nhàng đẩy viên thuốc vào sâu trong âm đạo, sao cho viên thuốc nằm ở vị trí phía sau cổ tử cung.
  • Sau khi đặt thuốc, rửa tay lại bằng xà phòng và nước ấm.
Cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo
Cách đặt thuốc âm đạo và vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

3. Cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

Sau khi đặt thuốc vào âm đạo, vệ sinh vùng kín là một bước quan trọng. Dưới đây là một số hướng dẫn về cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo:

3.1 Sử dụng nước ấm và xà phòng nhẹ

  • Sau khi đặt xong bạn nên nằm nghỉ tại chỗ. Nên rửa sạch tay với xà phòng trước khi thực hiện thao tác. 
  • Rửa vùng kín bằng nước ấm và dung dịch vệ sinh không có mùi hương hay chất tạo bọt quá mức.
  • Rửa nhẹ nhàng vùng bên ngoài âm đạo bằng tay hoặc một miếng bông mềm.
  • Hạn chế việc rửa sâu vào âm đạo để tránh làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo.

3.2 Tránh sử dụng các chất tạo mùi hoặc sản phẩm có chứa hóa chất

  • Một cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo là tránh sử dụng các sản phẩm vệ sinh vùng kín có mùi hương mạnh, xà phòng có pH cao, hoặc dầu gội dùng cho tóc để vệ sinh vùng kín.
  • Các chất tạo mùi và hóa chất có thể làm mất cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong âm đạo, gây kích ứng và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Một cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo là sử dụng sản phẩm dịu nhẹ
Một cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo là sử dụng sản phẩm dịu nhẹ 

3.3 Lau khô nhẹ nhàng

  • Sau khi vệ sinh vùng kín đúng cách như trên, hãy sử dụng một khăn sạch và mềm để lau khô vùng kín.
  • Hãy chắc chắn lau từ phía trước ra phía sau để tránh việc kéo vi khuẩn từ hậu môn vào vùng kín.

3.4 Theo dõi các triệu chứng bất thường

  • Theo dõi các triệu chứng bất thường sau khi sử dụng thuốc vào âm đạo, như mùi hôi, ngứa ngáy, hoặc kích ứng.
  • Nếu bạn gặp các triệu chứng này, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

3.5 Một số lưu ý khác trong cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc âm đạo

  • Nếu bạn cảm thấy khó chịu hoặc ngứa ngáy ở vùng kín, bạn có thể sử dụng nước muối sinh lý để rửa nhẹ nhàng.
  • Trường hợp bị chảy máu âm đạo, hãy sử dụng băng vệ sinh cotton thấm hút tốt.
  • Khi bị khô âm đạo, bạn có thể sử dụng gel bôi trơn âm đạo.

Ăn dứa nhiều cũng mang đến nhiều lợi ích sức khỏe vùng kín và chuyện chăn gối. Bạn có thể đọc Phụ nữ ăn dứa có tác dụng gì cho sức khỏe và “chuyện ấy”?

4. Sau khi đặt thuốc âm đạo có quan hệ được không?

Tùy thuộc vào loại thuốc đặt âm đạo mà bạn có thể được quan hệ hoặc không. 

Với các thuốc đặt âm đạo để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm phụ khoa, bạn không nên quan hệ tình dục cả sau khi đặt thuốc lẫn trong suốt liệu trình điều trị. Thông thường, bác sĩ sẽ khuyên bạn chờ ít nhất 24-48 giờ để cho thuốc hoạt động tốt hơn và giảm nguy cơ nhiễm trùng.

Với các thuốc đặt âm đạo có tác dụng chữa chứng khô âm đạo hoặc tránh thai, chuyên gia cho biết người dùng nên chờ cho đến khi thuốc tan ra và phát huy tác dụng thì mới quan hệ tình dục. Thời gian cần thiết cho thuốc tan ra và phát huy tác dụng tùy thuộc vào từng loại thuốc.

Với các thuốc đặt âm đạo để điều trị các bệnh lý khác, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để biết được thời điểm an toàn để quan hệ tình dục.

>> Xem thêm: Ăn gì để cô bé nhiều nước và thơm? TOP 7 cách để cô bé tăng chất nhờn

[inline_article id=271261]

Như vậy là bạn đã biết cách vệ sinh vùng kín sau khi đặt thuốc. “Cô bé” là một bộ phận có nhiều đóng góp cho nghĩa vụ làm mẹ thiêng liêng của mỗi người phụ nữ. Hãy luôn chăm sóc và bảo vệ “vùng tam giác vàng” này thật tốt nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi?

Vậy thông thường, trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi? Cách chữa rối loạn tiêu hóa cho trẻ nhanh khỏi là gì? Hãy đọc bài viết này ngay nhé!

1. Tổng quan về rối loạn tiêu hóa ở trẻ

Rối loạn tiêu hóa ở trẻ là tình trạng bất thường trong chức năng tiêu hóa, dẫn đến các triệu chứng như nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy bụng, ợ hơi,… Tình trạng này có thể xảy ra với trẻ ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Rối loạn tiêu hóa có thể gây ra nhiều triệu chứng, dấu hiệu khác nhau, bao gồm:

  • Nôn: Nôn là triệu chứng phổ biến nhất của rối loạn tiêu hóa ở trẻ. Trẻ có thể nôn nhiều lần trong ngày, kèm theo ói mửa, mệt mỏi, sốt,…
  • Tiêu chảy: Tiêu chảy là tình trạng phân lỏng, số lần đi ngoài nhiều hơn bình thường. Trẻ có thể đi ngoài từ 3-4 lần/ngày trở lên.
  • Táo bón: Táo bón là tình trạng đi ngoài ít hơn bình thường, phân cứng, khô, khó đi. Trẻ có thể đi ngoài 2-3 lần/tuần trở xuống.
  • Đau bụng: Đau bụng là triệu chứng thường gặp ở trẻ bị rối loạn tiêu hóa. Trẻ có thể đau bụng âm ỉ, đau quặn, đau dữ dội,…
  • Đầy bụng, ợ hơi: Trẻ có thể cảm thấy đầy bụng, cứng bụng, khó tiêu, ợ hơi nhiều.

2. Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi?

Thời gian trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa: Nếu rối loạn tiêu hóa do nhiễm trùng, thời gian khỏi bệnh thường ngắn hơn, từ 3-7 ngày. Nếu rối loạn tiêu hóa do chế độ ăn uống, thời gian khỏi bệnh có thể kéo dài hơn, từ 1-2 tuần.
  • Mức độ nghiêm trọng của bệnh: Nếu rối loạn tiêu hóa nhẹ, các triệu chứng sẽ thuyên giảm nhanh chóng. Nếu tình trạng nặng, các triệu chứng có thể kéo dài hơn, thậm chí gây ra các biến chứng nguy hiểm.
  • Thể trạng của trẻ: Trẻ có thể trạng khỏe mạnh sẽ dễ khỏi bệnh hơn trẻ có thể trạng yếu.
  • Điều trị của bác sĩ: Nếu trẻ được điều trị đúng cách và kịp thời, thời gian khỏi bệnh sẽ được rút ngắn.

Nhìn chung, đối với câu hỏi trẻ bị rối loạn tiêu hóa trong bao lâu thì câu trả lời là thường khỏi bệnh trong vòng 1-2 tuần. Tuy nhiên, nếu trẻ có các triệu chứng nặng, kéo dài hoặc kèm theo các dấu hiệu bất thường khác, cha mẹ nên đưa trẻ đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi? Khoảng từ 1-2 tuần

3. Trẻ bị rối loạn tiêu hoá do nguyên nhân nào gây ra? 

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi sẽ tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Dưới đây là một số nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa ở trẻ em:

  • Viêm nhiễm đường tiêu hóa: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây rối loạn tiêu hóa ở trẻ, do nhiễm vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng. Các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng thường gặp gây rối loạn tiêu hóa ở trẻ bao gồm vi khuẩn E. coli, Salmonella, Rotavirus, Norovirus, Adenovirus, nấm Candida,…
  • Chế độ ăn uống không hợp lý: Ăn quá nhiều, ăn quá nhanh, ăn các thực phẩm khó tiêu, dị ứng thực phẩm,… đều có thể gây rối loạn tiêu hóa ở trẻ.
  • Thay đổi chế độ ăn uống đột ngột: Khi trẻ bắt đầu ăn dặm, hoặc khi thay đổi sữa hoặc thức ăn, trẻ có thể gặp phải tình trạng rối loạn tiêu hóa.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh: Việc cha mẹ cho bé uống kháng sinh cũng có thể tiêu diệt đi một số vi khuẩn có lợi cho đường ruột làm mất cân bằng hệ vi khuẩn khiến trẻ bị rối loạn tiêu hóa. Uống nhiều kháng sinh còn có thể khiến trẻ bị tiêu chảy vô cùng đáng lưu ý.
  • Các bệnh lý khác: Rối loạn tiêu hóa cũng có thể là biểu hiện của một số bệnh lý khác, chẳng hạn như trào ngược dạ dày thực quản, viêm ruột thừa, hội chứng ruột kích thích,…
Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi? Do nguyên nhân nào gây ra?
Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi? Do nguyên nhân nào gây ra? 

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị chóng mặt thường xuyên khi nào là dấu hiệu bất thường?

4. Cách điều trị, chăm sóc khi trẻ bị rối loạn tiêu hoá 

Tùy thuộc vào nguyên nhân, thời gian trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi và mức độ nghiêm trọng của bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp cho trẻ. Một số phương pháp điều trị phổ biến bao gồm:

  • Điều trị bằng thuốc: Tùy thuộc vào triệu chứng của bệnh, bác sĩ sẽ cung cấp loại thuộc phù hợp để chữa triệu chứng đó; bao gồm thuốc chống nôn, thuốc cầm tiêu chảy, thuốc giảm đau,… 
  • Điều chỉnh chế độ ăn uống: Thay đổi chế độ ăn uống là biện pháp quan trọng giúp cải thiện tình trạng rối loạn tiêu hóa ở trẻ. Cha mẹ nên cho trẻ ăn các loại thực phẩm dễ tiêu hóa, giàu chất xơ, và tránh các thực phẩm khó tiêu, dị ứng thực phẩm.

Ngoài ra để chữa trị rối loạn tiêu hóa ở trẻ, cha mẹ có thể tự chăm sóc bé tại nhà bằng các cách sau:

  • Cho trẻ uống nhiều nước: Điều quan trọng nhất khi trẻ bị rối loạn tiêu hóa là phải đảm bảo trẻ uống đủ nước để tránh mất nước. Cha mẹ có thể cho trẻ uống nước lọc, nước điện giải hoặc nước trái cây pha loãng.
  • Cho trẻ ăn các loại thực phẩm dễ tiêu hóa: Các loại thực phẩm dễ tiêu hóa bao gồm cháo loãng, súp, sữa chua, trái cây chín, rau củ luộc,… Cha mẹ nên tránh cho trẻ ăn các loại thực phẩm khó tiêu như đồ ăn chiên xào, thức ăn nhiều dầu mỡ, đồ ăn cay nóng,…
  • Bổ sung men vi sinh: Rối loạn tiêu hóa khiến trẻ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Bổ sung men vi sinh có thể giúp tăng thêm lợi khuẩn bảo vệ đường ruột trẻ. Mẹ có thể tham khảo Top 6 loại men vi sinh cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được tin dùng.
  • Cho trẻ nghỉ ngơi đầy đủ: Trẻ bị rối loạn tiêu hóa thường mệt mỏi, vì vậy cha mẹ cần cho trẻ nghỉ ngơi đầy đủ để giúp trẻ hồi phục sức khỏe.
Tùy thuộc vào thời gian trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi sẽ có cách chữa khác nhau
Tùy thuộc vào thời gian trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi sẽ có cách chữa khác nhau

Lưu ý: Nếu trẻ có các dấu hiệu sau, cần đưa trẻ đi khám bác sĩ ngay lập tức:

  • Trẻ sốt cao trên 38 độ C.
  • Trẻ có dấu hiệu mất nước như khô miệng, khát nước, tiểu ít,…
  • Trẻ có các triệu chứng nặng, kéo dài hoặc kèm theo các dấu hiệu bất thường khác như nôn ra máu, đi ngoài phân có máu,…

5. Cách phòng ngừa rối loạn tiêu hóa ở trẻ

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa bao lâu thì khỏi là vấn đề được nhiều mẹ quan tâm. Tuy nhiên, mẹ cũng muốn biết cách phòng ngừa trẻ bị rối loạn tiêu hóa phải không? Để phòng ngừa rối loạn tiêu hóa ở trẻ, cha mẹ cần lưu ý những điều sau:

  • Cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời.
  • Cho trẻ ăn dặm đúng cách.
  • Chỉ uống thuốc kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vệ sinh tay sạch sẽ cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • Rửa sạch rau củ quả trước khi chế biến.
  • Không cho trẻ ăn các thực phẩm ôi thiu, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

[inline_article id=294392]

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa trong bao lâu thì câu trả lời là thường khỏi bệnh trong vòng 1-2 tuần. Tuy nhiên, nếu trẻ có các triệu chứng nặng hoặc dấu hiệu bất thường khác, cha mẹ nên đưa trẻ đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Chúc bé luôn khỏe mạnh!

[key-takeaways title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn. Được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn hiện đại, quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu trong và ngoài nước, bệnh viện được khách hàng lựa chọn cho nhiều dịch vụ thăm khám như khám tổng quát, tầm soát ung thư, thai sản trọn gói… vì chất lượng và sự tận tâm.

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Các biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ nhiều mẹ không ngờ đến!

Các biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ dễ thấy và bình thường đến nỗi khiến nhiều mẹ không ngờ đến. Vậy trẻ thiếu kẽm sẽ như thế nào? Cách bổ sung kẽm để bé không bị thiếu kẽm là gì?

1. Biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em

Kẽm là một vi chất dinh dưỡng quan trọng cần thiết cho sự phát triển của não bộ, hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa và các cơ quan khác. Một số biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em thường thấy bao gồm:

1.1 Chán ăn, biếng ăn

Biểu hiện thường thấy ở trẻ bị thiếu kẽm là biếng ăn. Thiếu kẽm ảnh hưởng đến vị giác và khứu giác, khiến trẻ không có cảm giác ngon miệng khi ăn. Trẻ có thể giảm lượng ăn, ăn không ngon miệng, thậm chí bỏ bữa. Tình trạng này thường kéo dài, khiến trẻ chậm tăng cân, chiều cao và chậm phát triển.

1.2 Tiêu chảy kéo dài

Một biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ chính là dễ bị tiêu chảy, nhiễm trùng đường ruột. Tiêu chảy kéo dài có thể dẫn đến mất nước, suy dinh dưỡng và các vấn đề sức khỏe liên quan đến tiêu hóa khác.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ uống thuốc kháng sinh bị tiêu chảy mẹ cần làm gì?

1.2 Rụng tóc

Biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em là rụng tóc
Biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em là rụng tóc

Thiếu kẽm có thể gây rụng tóc, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tóc trẻ thiếu kẽm thường thưa thớt, dễ gãy rụng, có thể rụng thành mảng lớn.

1.3 Viêm da

Thiếu kẽm có thể gây viêm da, đặc biệt là ở vùng mặt, cổ và mông. Da của trẻ khô ráp, dễ bong tróc, nổi mụn trứng cá.

1.4 Chậm tăng trưởng

Một biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em nguy hiểm là khiến bé chậm tăng cân, chiều cao. Tình trạng này có thể kéo dài đến tuổi trưởng thành, gây ảnh hưởng đến chiều cao và thể chất của trẻ.

Để biết trẻ có đang thiếu cân, chậm phát triển chiều cao hay không mẹ có thể xem Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 0-18 tuổi chuẩn WHO mới nhất. Nếu bé đang bị chững hoặc thiếu cân thì đây là Một số cách giúp trẻ tăng cân nhanh và đều mẹ nên áp dụng.

1.5 Chậm phát triển trí tuệ

Thiếu kẽm ảnh hưởng đến sự phát triển của não bộ, khiến trẻ chậm nói, chậm biết đi, chậm học hỏi. Trẻ thiếu kẽm trầm trọng thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ, tập trung và giải quyết vấn đề.

Ngoài ra, một số biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em còn có thể bao gồm:

  • Khó ngủ.
  • Thiếu tỉnh táo, suy nhược cơ thể.
  • Tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu.

Nếu trẻ có một hoặc nhiều biểu hiện trên, cha mẹ nên đưa trẻ đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

>> Mẹ xem thêm: 9 các loại hình trí thông minh là gì? Trẻ đang sở hữu loại trí tuệ nào?

2. Nguyên nhân gây thiếu kẽm ở trẻ em

Nguyên nhân gây thiếu kẽm ở trẻ em

Trẻ em thiếu kẽm có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Một số nguyên nhân gây thiếu kẽm ở trẻ em có thể bao gồm:

  • Chế độ ăn uống thiếu kẽm: Trẻ không được cung cấp đủ kẽm qua chế độ ăn uống là nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu kẽm ở trẻ em. Đối với trẻ dưới 6 tháng, không được bủ đủ sữa mẹ là nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu kẽm. 
  • Mắc các bệnh nhiễm trùng kéo dài: Trẻ bị nhiễm trùng kéo dài, đặc biệt là nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu có thể dẫn đến thiếu kẽm do cơ thể tăng nhu cầu sử dụng kẽm để chống lại nhiễm trùng.
  • Các bệnh lý bẩm sinh liên quan đến hấp thu và chuyển hóa kẽm: Một số bệnh lý bẩm sinh như viêm ruột, hội chứng ruột kém hấp thu, hội chứng Acrodermatitis enteropathica có thể gây thiếu kẽm do cơ thể không hấp thu hoặc chuyển hóa kẽm hiệu quả.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài: Trẻ dùng thuốc kháng sinh trong thời gian dài có thể làm giảm khả năng hấp thu kẽm của cơ thể.
  • Mất kẽm do tiêu chảy, nôn mửa: Trẻ bị tiêu chảy, nôn mửa có thể mất kẽm qua phân và nước tiểu. Đây vừa là nguyên nhân cũng như biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ nên mẹ cần đặc biệt lưu ý.
  • Chế độ ăn uống thiếu hụt các chất dinh dưỡng khác: Trẻ bị thiếu hụt các chất dinh dưỡng khác như sắt, vitamin C, vitamin A cũng có thể làm tăng nguy cơ thiếu kẽm.

3. Cách chẩn đoán tình trạng thiếu kẽm ở trẻ

Cách chẩn đoán thiếu kẽm ở trẻ thường dựa vào các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm. Về chẩn đoán biểu hiện lâm sàng, bác sĩ sẽ hỏi chế độ ăn uống hàng ngày hoặc tình trạng bệnh lý gần đây của bé. 

Thứ hai, bác sĩ có thể tiến hành xét nghiệm máu. Xét nghiệm máu là phương pháp chẩn đoán thiếu kẽm chính xác nhất vì đây là phương pháp đo nồng độ kẽm trong huyết thanh. Nồng độ kẽm huyết thanh dưới 60 mcg/dL ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ và dưới 70 mcg/dL ở trẻ em lớn hơn được coi là thiếu kẽm.

Ngoài xét nghiệm máu, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm khác để chẩn đoán thiếu kẽm, bao gồm đo nồng độ kẽm trong nước tiểu hoặc trong tóc của bé.

4. Bé thiếu kẽm nên bổ sung như thế nào là hợp lý?

Khi phát hiện các biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em, cha mẹ nên được bổ sung kẽm kịp thời cho bé để tránh những ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe. Có hai cách bổ sung kẽm cho bé là qua thức ăn hoặc thuốc bổ sung.

4.1 Bổ sung kẽm bằng thực phẩm, thức ăn

Bổ sung kẽm bằng thực phẩm, thức ăn là phương pháp bổ sung kẽm tự nhiên và an toàn nhất đối với các trường hợp có biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ em. Cha mẹ cần cho bé ăn đa dạng các loại thực phẩm giàu kẽm, bao gồm:

  • Thịt đỏ như thịt bò, thịt lợn, thịt cừu.
  • Hải sản như tôm, cua, cá.
  • Đậu nành, đậu đen, đậu xanh.
  • Hạt ngũ cốc như hạt điều, hạt bí, hạt óc chó.
  • Trứng.
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa.

Cha mẹ nên cho bé ăn các loại thực phẩm này thường xuyên và kết hợp với nhau để bé có thể hấp thụ kẽm tốt hơn.

Bổ sung kẽm bằng thực phẩm, thức ăn cho trường hợp có biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ
Bổ sung kẽm bằng thực phẩm, thức ăn cho trường hợp có biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ

>> Mẹ xem thêm: Trẻ kém hấp thu nên bổ sung gì? Top 6 thực phẩm thúc đẩy tiêu hóa

4.2 Bổ sung kẽm qua thực phẩm chức năng

Nếu biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ đáng báo động hoặc không thể bổ sung kẽm qua chế độ ăn uống, bác sĩ có thể kê đơn thuốc bổ sung kẽm cho bé.

Liều lượng bổ sung kẽm cho bé sẽ tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ thiếu kẽm của bé. Thông thường, liều lượng bổ sung kẽm cho trẻ sơ sinh là 1-2 mg/kg/ngày, còn cho trẻ em lớn hơn là 3-5 mg/kg/ngày.

Khi bổ sung kẽm cho bé qua đường uống, cha mẹ cần lưu ý:

  • Nên cho bé uống thuốc bổ sung kẽm sau bữa ăn để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.
  • Không nên cho bé uống kẽm cùng với sữa hoặc các sản phẩm từ sữa, vì sữa có thể làm giảm khả năng hấp thu kẽm của cơ thể.
  • Nếu bé đang dùng các loại thuốc khác, cha mẹ nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bổ sung kẽm cho bé.

Trẻ bị thiếu kẽm cần được theo dõi chặt chẽ để đánh giá hiệu quả của việc bổ sung kẽm. Nếu sau một thời gian bổ sung kẽm mà các biểu hiện thiếu kẽm ở trẻ không thuyên giảm, cha mẹ cần đưa bé đi khám bác sĩ để được tư vấn thêm.

5. Cách phòng ngừa thiếu kẽm ở trẻ

Thiếu kẽm là một vấn đề sức khỏe phổ biến ở trẻ em, có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của trẻ. Để phòng ngừa thiếu kẽm ở trẻ, cha mẹ cần lưu ý những điều sau:

  • Cho trẻ bú đủ sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời vì sữa mẹ là nguồn cung cấp kẽm dồi dào và dễ hấp thu cho trẻ.
  • Cho trẻ ăn đa dạng các loại thực phẩm giàu kẽm.
  • Cho trẻ ăn uống đầy đủ, vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh bị nhiễm trùng, từ đó giúp trẻ hấp thu kẽm tốt hơn.
  • Kiểm soát các bệnh lý có thể gây thiếu kẽm như tiêu chảy, nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu,…
  • Nếu trẻ có một hoặc nhiều biểu hiện thiếu kẽm như chậm tăng trưởng, chậm phát triển, chán ăn, biếng ăn, tiêu chảy, rụng tóc, viêm da,… cha mẹ nên đưa trẻ đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Việc phòng ngừa thiếu kẽm ở trẻ cần được thực hiện ngay từ khi trẻ còn nhỏ. Cha mẹ cần lưu ý cho trẻ ăn uống đầy đủ, đa dạng và cân bằng để giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.

[inline_article id=]

Biểu hiện thường thấy ở trẻ bị thiếu kẽm là ăn không ngon, vị giác bất thường, rụng tóc, tiêu chảy kéo dài, viêm da, chậm phát triển. Thiếu kẽm ảnh hưởng đến vị giác và khứu giác khiến trẻ không có cảm giác ngon miệng khi ăn. Về lâu dài, trẻ sẽ biếng ăn, gây nên tình trạng suy dinh dưỡng, chậm lớn. Do đó, việc bổ sung đầy đủ kẽm cho bé là vô cùng quan trọng cho sự phát triển toàn diện của bé.

[key-takeaways title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn. Được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn hiện đại, quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu trong và ngoài nước, bệnh viện được khách hàng lựa chọn cho nhiều dịch vụ thăm khám như khám tổng quát, tầm soát ung thư, thai sản trọn gói… vì chất lượng và sự tận tâm.

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe tuổi dậy thì Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay phổ biến là do đâu?

Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay là một vấn đề đang thu hút sự quan tâm và tranh luận trong xã hội. Hãy để MarryBaby giải đáp mọi thắc mắc của cha mẹ liên quan đến tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay nhé!

1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay

Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay có thể được ảnh hưởng bởi một số nguyên nhân sau đây:

  • Tiếp cận thông tin dễ dàng: Sự phổ biến của internet và các công nghệ thông tin đã khiến thông tin về tình yêu, quan hệ tình dục và quan hệ giữa nam và nữ dễ dàng tiếp cận hơn bao giờ hết. Điều này có thể làm cho giới trẻ hiểu về tình yêu và quan hệ tình dục từ khá sớm.
  • Phương tiện truyền thông và xã hội: Phương tiện truyền thông và mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nhận thức về tình yêu và quan hệ tình dục của giới trẻ. Các bộ phim, chương trình truyền hình, âm nhạc và các nội dung trên mạng xã hội thường tạo ra hình ảnh về tình yêu và quan hệ tình dục mà các bạn trẻ có thể học hỏi và mô phỏng. Từ đó dẫn đến tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay phổ biến.
  • Áp lực từ bạn bè và xã hội: Giới trẻ thường đối mặt với áp lực từ bạn bè và xã hội để có một mối quan hệ tình yêu. Sự cạnh tranh và áp lực nhóm có thể thúc đẩy việc yêu sớm hơn để phù hợp với nhóm bạn và không bị cảm thấy cô đơn hoặc lạc hậu.
  • Sự phát triển tâm lý: Trong giai đoạn dậy thì, sự biến đổi nhanh chóng về cơ thể và tâm lý khiến trẻ có sự tò mò và khám phá về tình yêu và quan hệ tình dục. Trẻ có nhu cầu tìm hiểu và thử nghiệm lĩnh vực này để hiểu về bản thân và xác định vai trò của mình trong mối quan hệ. Cha mẹ có thể tham khảo thêm Tâm lý tuổi dậy thì và tất tần tật điều cha mẹ cần biết.
  • Dậy thì quá sớm: Hiện tượng trẻ dậy thì sớm đã không còn hiếm gặp trong thời gian gần đây. Rất nhiều trẻ có kinh nguyệt sớm, xuất tinh khi còn rất nhỏ tuổi. Việc dậy thì sớm khiến hormone sinh dục của bé tăng lên, dẫn đến nhiều tò mò về chuyện tình yêu, quan hệ tình dục rồi dẫn đến tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay.
  • Thiếu giáo dục giới tính toàn diện: Trong một số trường hợp, thiếu giáo dục giới tính toàn diện có thể dẫn đến việc giới trẻ không có đủ kiến thức và nhận thức để đánh giá rủi ro và hậu quả của việc yêu sớm. 

>> Mẹ xem thêm: Phương pháp giáo dục giới tính cho con để hạn chế tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay

2. Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay – Tốt hay xấu?

Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay không thể được đánh giá một cách tuyệt đối là tốt hay xấu mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số quan điểm để đánh giá khía cạnh tích cực và tiêu cực của tình trạng này:

Mặt tích cực:

  • Tình yêu có thể giúp trẻ phát triển tâm sinh lý lành mạnh, trưởng thành hơn về mặt nhận thức và cảm xúc.
  • Trẻ học hỏi về cuộc sống, cách đối nhân xử thế, cách yêu thương và sẻ chia.
  • Yêu sớm có thể cung cấp cho giới trẻ cơ hội khám phá, học hỏi và hiểu rõ hơn về bản thân, tình yêu và quan hệ tình dục. Điều này có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp, tư duy độc lập và khả năng xây dựng mối quan hệ.

Mặt tiêu cực: 

  • Tình yêu sớm có thể khiến trẻ xao nhãng học tập, ảnh hưởng đến kết quả học tập.
  • Yêu sớm có thể khiến trẻ rơi vào trạng thái khủng hoảng tâm lý khi tình yêu tan vỡ.
  • Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay có thể đưa giới trẻ vào rủi ro về sức khỏe tình dục, như phá thai không an toàn, lây nhiễm bệnh tình dục và hậu quả tâm lý như căng thẳng, lo lắng và đau khổ tình cảm khi mối quan hệ kết thúc.
Yêu sớm của giới trẻ hiện nay - Tốt hay xấu?
Tác hại của việc yêu sớm ở tuổi học sinh là xao nhãng học tập, rơi vào trạng thái khủng hoảng tâm lý khi tình yêu tan vỡ,..

>> Cha mẹ xem thêm: Những dấu hiệu vô sinh ở tuổi dậy thì nữ và giải pháp điều trị

3. Có nên cấm trẻ yêu sớm không?

Không có câu trả lời chính xác cho câu hỏi “Có nên cấm trẻ yêu sớm không?” bởi nó còn phụ thuộc vào từng tình huống, hoàn cảnh. Tuy nhiên, khi bị cấm yêu sớm, trẻ sẽ càng muốn tìm cách để yêu, và khi yêu, trẻ sẽ không được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết, từ đó dễ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

Thay vì cấm trẻ yêu sớm, cha mẹ và nhà trường cần hiểu rõ tâm lý của trẻ, giúp trẻ hiểu rõ về tình yêu, về những tác hại của tình yêu sớm và có những kỹ năng cần thiết để phòng tránh những hậu quả do tình trạng yêu sớm.

Dưới đây là một số cách mà cha mẹ và nhà trường có thể giúp ngăn chặn hậu quả tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay:

  • Quan tâm, chăm sóc, dành thời gian cho con cái, tạo cho trẻ một môi trường sống lành mạnh, tích cực.
  • Giáo dục giới tính cho con một cách sớm và đúng đắn, giúp các em hiểu biết và có kiến thức để phòng tránh những hậu quả của tình yêu sớm.
  • Tạo điều kiện cho con tham gia các hoạt động ngoại khóa, vui chơi giải trí lành mạnh, giúp các em phát triển toàn diện.

Nếu phát hiện con có dấu hiệu yêu sớm, cha mẹ và nhà trường cần trò chuyện, chia sẻ với con một cách cởi mở, thấu hiểu, giúp con hiểu rõ về tình cảm của mình và đưa ra những quyết định đúng đắn.

[key-takeaways title=””]

Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay là một vấn đề phức tạp, cần có sự quan tâm, giáo dục của gia đình, nhà trường và xã hội để giúp trẻ tránh những hậu quả nghiêm trọng như mang thai ngoài ý muốn, mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục…

[/key-takeaways]

Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay sẽ nghiêm trọng khi cha mẹ cố gắng cấm cản
Tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay sẽ càng nghiêm trọng nếu cha mẹ cố gắng cấm cản

Để nắm bắt tâm lý của con nhằm dễ dàng hơn trong việc thấu hiểu và chia sẻ với con, cha mẹ có thể tham khảo:

[inline_article id=265058]

Trong tình hình ngày càng phát triển và thay đổi của xã hội, tình trạng yêu sớm của giới trẻ hiện nay là một vấn đề đáng quan ngại nhưng cũng có đầy đủ các khía cạnh tích cực và tiêu cực. Để đánh giá một cách toàn diện, chúng ta cần xem xét các yếu tố cá nhân, gia đình, xã hội và đưa ra các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Quan trọng nhất, chúng ta cần tạo ra một môi trường an toàn, hỗ trợ và cung cấp giáo dục giới tính toàn diện để giới trẻ có thể đưa ra quyết định có ý thức và lành mạnh về tình yêu và quan hệ tình dục. Bằng cách này, chúng ta có thể giúp trẻ phát triển một cách toàn diện và xây dựng những mối quan hệ lành mạnh trong tương lai.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe tuổi dậy thì Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Thoái hóa khớp háng ở người trẻ: Nguyên nhân, chẩn đoán và cách chữa trị

Vậy có cách nào để chữa trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ không? Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu thoái hóa khớp háng là gì nhé!

1. Thoái hóa khớp háng là gì?

Thoái hóa khớp háng là một tình trạng mà lớp sụn khớp ở hai đầu xương của khớp háng bị bào mòn theo thời gian. Sụn khớp là một mô mềm bao phủ các đầu xương, giúp khớp di chuyển trơn tru và giảm ma sát. Khi sụn khớp bị bào mòn, hai đầu xương sẽ cọ xát vào nhau, gây đau đớn và cứng khớp. 

Có hai loại thoái hóa khớp háng chính:

  • Thoái hóa khớp háng nguyên phát: Đây là loại thoái hóa khớp háng phổ biến nhất, chiếm khoảng 50% các trường hợp. Nguyên nhân chính của bệnh là do tuổi tác, lão hóa.
  • Thoái hóa khớp háng thứ phát: Loại thoái hóa khớp háng này là do các yếu tố khác gây ra, chẳng hạn như chấn thương khớp háng, béo phì, di truyền, bệnh Gaucher,…

Thoái hóa khớp háng nguyên phát thường tiến triển chậm trong nhiều năm. Ngược lại, thoái hóa khớp háng thứ phát thường tiến triển nhanh hơn, tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.

2. Nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Thoái hóa khớp háng thường gặp ở người cao tuổi, tuy nhiên trong những năm gần đây, tình trạng này đang có xu hướng trẻ hóa, xuất hiện nhiều ở giới trẻ.

Nguyên nhân gây thoái hóa khớp háng ở người trẻ có thể do một số yếu tố sau:

  • Lối sống ít vận động: Ít vận động khiến các cơ quanh khớp háng yếu đi, không thể hỗ trợ khớp háng tốt, dẫn đến tăng áp lực lên khớp háng và thúc đẩy quá trình thoái hóa. Việc người trẻ, trẻ vị thành niên ù lì, ít vận động có thể là do sự thu hút của mạng xã hội khiến trẻ chỉ ngồi một chỗ và bấm điện thoại. Cha mẹ cần biết 10 tác hại “hủy hoại tương lai” của mạng xã hội đối với giới trẻ để giúp trẻ không rơi vào con đường “nghiện ngập”. Ngoài ra, những tư thế mang yếu tố nghề nghiệp như nhân viên máy tính văn phòng, công nhân xí nghiệp may, thủy hải sản, dây chuyền; các vận động viên thể dục thể thao hằng ngày phải tập luyện các động tác mang tính lặp đi lặp lại nhiều, gây áp lực lên lớp sụn gây bào mòn..
  • Thừa cân béo phì: Thừa cân béo phì khiến trọng lượng cơ thể dồn lên và gây áp lực lên khớp háng; từ đó khiến khớp háng bị tổn thương gây ra tình trạng  thoái hóa khớp háng ở người trẻ.
  • Chấn thương khớp háng: Chấn thương khớp háng do tai nạn, lao động nặng nhọc, chơi thể thao có thể làm tổn thương sụn khớp, dẫn đến thoái hóa khớp háng.
  • Bệnh lý khớp: Một số bệnh lý khớp có thể gây thoái hóa khớp háng ở người trẻ. Ví dụ, viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), viêm khớp tự miễn (autoimmune arthritis), hoặc bệnh lupus có thể gây tổn thương và viêm nhiễm trong khớp háng, dẫn đến thoái hóa.
  • Dị tật bẩm sinh khớp háng: Dị tật bẩm sinh khớp háng có thể khiến khớp háng không phát triển bình thường, dễ bị tổn thương và thoái hóa.
  • Di truyền: Người có tiền sử gia đình bị thoái hóa khớp háng thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn, chủ yếu là do các bệnh lý di truyền  gây viêm khớp gối.

Ngoài ra, một số bệnh lý khác như viêm khớp dạng thấp, gout, đái tháo đường,… cũng có thể làm tăng nguy cơ thoái hóa khớp háng ở người trẻ.

Áp lực đồng trang lứa (Peer pressure) là tình trạng phổ biến ở người trẻ hiện nay. Người gặp phải áp lực đồng trang lứa thì tâm lý và thể chất cũng bị ảnh hưởng. Vậy có sự liên kết giữa Áp lực đồng trang lứa và Thoái hóa khớp ở giới trẻ không? Làm sao để vượt qua áp lực đồng trang lứa?

3. Triệu chứng thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Triệu chứng thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Triệu chứng thoái hóa khớp háng ở người trẻ có thể cũng gần giống với triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn tuổi. Dưới đây là một số triệu chứng phổ biến của thoái hóa khớp háng ở người trẻ:

  • Đau: Đau là triệu chứng phổ biến nhất của thoái hóa khớp háng ở giới trẻ nói riêng và mọi người nói chung. Triệu chứng đau do thoái hóa khớp háng ở người trẻ thường xuất hiện ở vùng háng, đùi, mông hoặc lan xuống chân. Cơn đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội. Khi vận động, đi lại, đứng lâu hoặc ngồi xổm người bệnh sẽ càng đau hơn.
  • Cứng khớp: Cứng khớp cũng là một triệu chứng thường gặp của thoái hóa khớp háng. Cứng khớp thường xuất hiện vào buổi sáng, khi mới ngủ dậy hoặc sau một thời gian ngồi lâu. Cứng khớp thường kéo dài từ 15-30 phút và giảm dần khi vận động.
  • Khó vận động: Thoái hóa khớp háng có thể gây hạn chế vận động khớp háng. Người bệnh có thể gặp khó khăn khi đi lại, lên xuống cầu thang, xoay người, dạng háng,…
  • Sưng khớp: Sưng khớp là một triệu chứng thường gặp ở giai đoạn nặng của thoái hóa khớp háng ở người trẻ. Sưng khớp thường xuất hiện ở vùng háng, đùi, mông.
  • Khớp kêu lạo xạo: Người trẻ mắc bệnh thoái hóa khớp có thể nghe thấy tiếng lạo xạo khi vận động khớp háng.
  • Thay đổi dáng đi: Dáng đi của người trẻ mắc bệnh có thể thay đổi do hạn chế vận động khớp háng.

>> Xem thêm: Thoái hóa khớp háng có phải là dấu hiệu vô sinh ở tuổi dậy thì nữ không? Giải pháp điều trị

4. Cách phòng ngừa thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Cách phòng ngừa thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Dưới đây là một số cách phòng ngừa thoái hóa khớp háng ở người trẻ:

  • Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, hỗ trợ khớp háng tốt hơn và giảm áp lực lên khớp háng. Các bài tập thể dục phù hợp cho người trẻ tuổi bị thoái hóa khớp háng là các bài tập nhẹ nhàng, cường độ thấp như đi bộ, bơi lội, yoga,…
  • Giữ cân nặng hợp lý: Thừa cân béo phì là một trong những nguyên nhân chính gây thoái hóa khớp háng ở người trẻ. Do đó, cần kiểm soát cân nặng ở mức hợp lý.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn uống lành mạnh, đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho xương khớp như vitamin D, canxi, magie,… giúp tăng cường sức khỏe xương khớp và giảm nguy cơ thoái hóa khớp háng ở cả người trẻ và người lớn tuổi.
  • Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ giấc giúp cơ thể phục hồi và tái tạo năng lượng; từ đó giảm nguy cơ mắc các bệnh lý mãn tính, trong đó có thoái hóa khớp háng.
  • Khám sức khỏe định kỳ: Khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề về khớp háng và có biện pháp điều trị kịp thời.

Ngoài ra, người trẻ tuổi cũng cần lưu ý một số vấn đề sau để phòng ngừa thoái hóa khớp háng:

  • Không nên ngồi quá lâu một chỗ, cần đứng dậy và vận động nhẹ nhàng sau mỗi 30-60 phút ngồi hoặc nằm.
  • Không nên vận động mạnh để tránh các chấn thương khớp háng như mang vác đồ nặng, tập luyện sai cách, quá sức,…

>> Mẹ xem thêm: Gãy tay kiêng ăn gì? Lời khuyên cho mẹ đang chăm sóc trẻ bị gãy xương tay

5. Các biện pháp chẩn đoán thoái hóa khớp háng

Các biện pháp chẩn đoán thoái hóa khớp háng

Một số phương pháp chẩn đoán thoái hóa khớp háng ở người trẻ và người lớn tuổi bao gồm:

  • Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ hỏi bệnh nhân về tiền sử bệnh, các triệu chứng và khám sức khỏe tổng quát. Bác sĩ sẽ kiểm tra vùng háng của bệnh nhân để tìm các dấu hiệu của thoái hóa khớp háng như đau, cứng khớp, giảm biên độ vận động,…
  • Chụp X-quang: Chụp X-quang là phương pháp chẩn đoán hình ảnh đầu tiên được sử dụng để chẩn đoán thoái hóa khớp háng ở người trẻ và người lớn tuổi. Chụp X-quang có thể giúp bác sĩ phát hiện các dấu hiệu của thoái hóa khớp háng như hẹp khe khớp, mọc gai xương, đặc xương dưới sụn,…
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Chụp MRI là phương pháp chẩn đoán hình ảnh cho hình ảnh chi tiết hơn của khớp háng. Chụp MRI có thể giúp bác sĩ đánh giá mức độ tổn thương khớp háng và xác định các bệnh lý khác có thể gây đau ở khớp háng.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Chụp CT là phương pháp chẩn đoán hình ảnh sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh cắt ngang của cơ thể. Chụp CT có thể giúp bác sĩ đánh giá mức độ tổn thương khớp háng và xác định các bệnh lý khác có thể gây đau ở khớp háng.
  • Các xét nghiệm máu: Các xét nghiệm máu có thể được sử dụng để phát hiện các bệnh lý khác có thể gây đau ở khớp háng, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp, gout,…

6. Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ

Dưới đây là các phương pháp điều trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ:

6.1 Điều trị nội khoa

  • Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs giúp giảm đau và viêm ở khớp háng. Các NSAIDs phổ biến được sử dụng để điều trị thoái hóa khớp háng bao gồm ibuprofen, naproxen, diclofenac,…; các bệnh nhân có tình trạng hoặc tiền sử viêm loét dạ dày hoặc đau dạ dày, bệnh lý tim mạch nên lưu ý phối hợp thuốc dạ dày khi sử dụng
  • Thuốc giảm đau opioid: Thuốc giảm đau opioid được sử dụng cho các trường hợp đau nặng không đáp ứng với NSAIDs. Các thuốc giảm đau opioid phổ biến được sử dụng để điều trị thoái hóa khớp háng bao gồm oxycodone, hydrocodone, morphine,…
  • Thuốc tiêm khớp: Thuốc tiêm khớp giúp giảm đau, viêm ở khớp háng và thoái hóa khớp háng ở người trẻ và người lớn tuổi. Các loại thuốc tiêm khớp thường được sử dụng bao gồm corticosteroid, hyaluronic acid,…; nên lưu ý các chỉ định và chống chỉ định của corticoid trước khi điều trị.
  • Thuốc bổ sung (thực phẩm chức năng): Một số loại thuốc bổ sung có thể giúp giảm đau và viêm ở khớp háng, chẳng hạn như glucosamine, chondroitin sulfate, omega-3,…

Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ

6.2 Điều trị vật lý trị liệu

Vật lý trị liệu giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, cải thiện phạm vi chuyển động và giảm đau ở khớp háng. Các bài tập vật lý trị liệu thường được sử dụng để điều trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ bao gồm các bài tập kéo giãn, co duỗi, tăng cường cơ,…

6.3 Điều trị phẫu thuật

Phẫu thuật chỉ được chỉ định khi các phương pháp điều trị nội khoa và vật lý trị liệu không hiệu quả. Các phương pháp phẫu thuật thường được sử dụng để điều trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ và người lớn tuổi bao gồm:

  • Phẫu thuật thay khớp háng: Phẫu thuật thay khớp háng là phương pháp phẫu thuật phổ biến nhất để điều trị thoái hóa khớp háng ở người trẻ, người lớn tuổi. Trong phẫu thuật này, khớp háng bị tổn thương sẽ được thay thế bằng khớp háng nhân tạo.
  • Phẫu thuật nội soi khớp háng: Phẫu thuật nội soi khớp háng là phương pháp phẫu thuật xâm lấn tối thiểu được sử dụng để điều trị thoái hóa khớp háng nhẹ đến trung bình. Trong phẫu thuật này, các dụng cụ phẫu thuật sẽ được đưa vào khớp háng qua các đường rạch nhỏ.

6.4 Các biện pháp hỗ trợ

Một số biện pháp hỗ trợ khác có thể giúp giảm đau và cải thiện chức năng khớp háng ở người trẻ bị thoái hóa khớp háng bao gồm:

  • Giảm cân: Giảm cân giúp giảm áp lực lên khớp háng.
  • Chọn giày dép phù hợp: Giày dép phù hợp giúp hỗ trợ khớp háng và giảm áp lực lên khớp háng.
  • Tránh các hoạt động gây đau: Tránh các hoạt động gây đau ở khớp háng: ngồi xổm, ngồi bắt chéo chân, ngồi xếp bằng, tập squat….

Tùy theo mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và tình trạng sức khỏe tổng thể ở người bị thoái hóa khớp háng, bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.

Cha mẹ có thể xem một số chủ đề liên quan:

[inline_article id=225296]

Thoái hóa khớp háng ở người trẻ là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng đang dần trở nên phổ biến. Nếu có bất cứ triệu chứng nào của thoái hóa khớp háng ở người trẻ như trên, cha mẹ cần khuyên và đưa bạn trẻ ấy đến bệnh viện thăm khám và chữa trị ngay. 

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây được không?

Vậy mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây được không? Có món ăn nào từ khoai tây mà mẹ ăn được không? Tất cả câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết này! 

1. Sau sinh ăn khoai tây được không?

Câu trả lời là ĐƯỢC, mẹ sau sinh hoàn toàn có thể ăn khoai tây. Khoai tây là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể, bao gồm:

  • Vitamin C: Giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa, hỗ trợ tiêu hóa.
  • Vitamin B6: Giúp tăng cường chức năng não bộ, hệ thần kinh, sản xuất hồng cầu.
  • Kali: Giúp điều hòa huyết áp, cân bằng điện giải.
  • Magie: Giúp thư giãn cơ bắp, giảm căng thẳng, mệt mỏi.
  • Chất xơ: Giúp cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón.

Ngoài ra, khoai tây còn chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do, ngăn ngừa lão hóa, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.

Tuy đã biết sau sinh ăn khoai tây được hay không nhưng mẹ cần lưu ý cách chế biến khoai tây để đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Mẹ nên luộc, hấp hoặc nướng khoai tây thay vì chiên giòn. Chiên giòn khoai tây sẽ làm tăng lượng chất béo và calo, không tốt cho sức khỏe của mẹ và bé.

Ngoài ra, mẹ cũng nên ăn khoai tây ở mức độ vừa phải, không nên ăn quá nhiều. Lượng khoai tây khuyến nghị cho mẹ sau sinh là khoảng 200-300g mỗi ngày.

Sau sinh ăn khoai tây được không? Câu trả lời là ĐƯỢC
Sau sinh ăn khoai tây được không? Câu trả lời là ĐƯỢC

>> Mẹ xem thêm: Sau sinh có ăn được thịt vịt không? Cách chế biến món ngon từ vịt cho mẹ bỉm

2. Lợi ích của khoai tây đối với sức khỏe của mẹ sau sinh 

Sau sinh ăn khoai tây được không thì mẹ đã biết rồi. Nhưng tại sao mẹ bỉm sau sinh cần ăn khoai tây mẹ đã biết chưa? Ăn khoai tây sau sinh mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe cho mẹ, bao gồm:

2.1 Giảm stress, căng thẳng

Trong khoai tây có chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, vitamin B2, vitamin B6… Những loại vitamin này rất tốt cho việc tăng cường miễn dịch, lưu thông tuần hoàn máu, giúp giảm tình trạng đau đầu và mệt mỏi.

2.2 Tăng cường hệ miễn dịch, giúp mẹ chống lại các bệnh tật

Bà đẻ sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là có. Vitamin C trong khoai tây là một chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp mẹ chống lại các bệnh tật, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng.

2.3 Tăng cường chức năng não bộ, giúp mẹ tỉnh táo, minh mẫn

Vitamin B6 trong khoai tây giúp tăng cường chức năng não bộ, giúp mẹ tỉnh táo, minh mẫn, cải thiện trí nhớ.

Bà đẻ sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là được. Vitamin B6 trong khoai tây giúp tăng cường chức năng não bộ của mẹ
Bà đẻ sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là được. Vitamin B6 trong khoai tây giúp tăng cường chức năng não bộ của mẹ 

2.4 Cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón

Chất xơ trong khoai tây giúp cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón. Táo bón là một vấn đề phổ biến ở phụ nữ sau sinh do chế độ ăn uống thiếu chất xơ. 

Ăn bắp sau khi sinh xong cũng có tác dụng ngăn ngừa táo bón. Mẹ có thể tham khảo Ăn bắp sau sinh có tác dụng gì? Sinh mổ ăn được bắp không?

2.5 Làm đẹp da, giảm lão hóa

Sau sinh ăn khoai tây được không thì câu trả lời là được vì ăn khoai tây giúp mẹ đẹp da. Khoai tây chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ da khỏi tác hại của các gốc tự do, ngăn ngừa lão hóa, giúp da luôn tươi trẻ, rạng rỡ.

Cùng là khoai, vậy Sau khi sinh ăn khoai từ có tác dụng gì và những lưu ý cho mẹ sau sinh?

3. Một số món ăn chế biến từ khoai tây ngon và đầy đủ dinh dưỡng 

Dưới đây là một số món ăn chế biến từ khoai tây ngon và đầy đủ dinh dưỡng cho mẹ bỉm hồi phục sức khỏe và cung cấp nhiều dưỡng chất cho mẹ và bé

3.1 Khoai tây nghiền

Mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây nghiền được không?
Mẹ bỉm sau sinh ăn khoai tây nghiền được không?

Nguyên liệu

  • 500g khoai tây.
  • 200ml sữa tươi không đường.
  • 50g bơ.
  • ½ thìa cà phê muối.
  • ¼ thìa cà phê tiêu.

Cách làm

  • Bước 1: Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, cắt miếng vừa ăn.
  • Bước 2: Cho khoai tây vào nồi, đổ ngập nước, luộc chín mềm.
  • Bước 3: Vớt khoai tây ra, cho vào tô, nghiền nhuyễn.
  • Bước 4: Cho sữa tươi, bơ, muối, tiêu vào tô khoai tây, trộn đều.
  • Bước 5: Cho khoai tây nghiền ra đĩa, trang trí tùy thích.

3.2 Súp khoai tây thịt bò

Bà đẻ sau sinh ăn súp khoai tây thịt bò được không?
Bà đẻ sau sinh ăn súp khoai tây thịt bò được không?

Nguyên liệu

  • 500g khoai tây.
  • 200g thịt bò.
  • 1 củ hành tây.
  • 2 tép tỏi.
  • 100ml sữa tươi không đường.
  • 100ml nước dùng gà.
  • Gia vị: muối, tiêu, hạt nêm.

Cách làm

  • Bước 1: Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, cắt miếng vừa ăn.
  • Bước 2: Thịt bò rửa sạch, thái miếng nhỏ.
  • Bước 3: Hành tây, tỏi bóc vỏ, băm nhỏ.
  • Bước 4: Cho khoai tây, thịt bò, hành tây, tỏi vào nồi, đổ nước ngập mặt, đun sôi.
  • Bước 5: Khi nước sôi, hạ nhỏ lửa, ninh cho khoai tây và thịt bò chín mềm.
  • Bước 6: Cho sữa tươi, nước dùng gà, muối, tiêu, hạt nêm vào nồi, khuấy đều.
  • Bước 7: Nấu sôi lại, tắt bếp.

Ngoài món súp khoai tây bò hầm, các món bồ câu hầm cũng mang đến nhiều lợi ích sức khỏe cho mẹ bỉm và bé đấy. Nếu buồn miệng, mẹ bỉm có thể tham khảo 12 đồ ăn vặt cho bà đẻ lợi sữa trong tháng đầu sau sinh.

[inline_article id=306113]

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến sau sinh mẹ bỉm ăn khoai tây được không. Còn nhiều thực phẩm mà mẹ bỉm sau sinh còn có thể ăn được. Hãy bấm đăng ký MarryBaby để xem được thêm nhiều bài viết hay trong thời gian sớm nhất mẹ nhé!

[key-takeaways title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi BS. Trần Túy Phượng. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, từng công tác tại BV Phụ sản Tiền Giang, bác sĩ Phượng chuyên về thăm khám, quản lý thai kỳ, hiếm muộn và các bệnh lý phụ khoa tại phòng khám Sản Phụ khoa – KHHGĐ BS. Trần Túy Phượng (tỉnh Tiền Giang).

[/key-takeaways]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

15 cách chữa hắt hơi sổ mũi dứt điểm tại nhà cho trẻ

Dưới đây là 16 cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ vô cùng công hiệu, an toàn.

1. Nguyên nhân khiến trẻ hắt hơi sổ mũi?

Sổ mũi là một triệu chứng phổ biến ở trẻ em và có nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến gây hắt hơi sổ mũi ở trẻ em:

  • Cảm lạnh: Các vi khuẩn hoặc virus gây cảm lạnh thường xâm nhập vào niêm mạc mũi và họng của trẻ, gây viêm nhiễm và tạo ra dịch nhầy. Điều này dẫn đến sổ mũi và tắc nghẽn mũi.
  • Dị ứng: Trẻ em có thể bị dị ứng mũi, gọi là viêm mũi dị ứng. Dị ứng có thể do các tác nhân như phấn hoa, bụi nhà, một số thức ăn, thú nuôi hoặc một số chất gây dị ứng khác. Khi trẻ tiếp xúc với chất gây dị ứng, mũi của họ có thể bị kích thích, gây ra sổ mũi, ngứa và chảy nước mắt.
  • Viêm xoang: Viêm xoang là một tình trạng viêm nhiễm của các túi xoang xung quanh mũi. Trẻ em cũng có thể bị viêm xoang, dẫn đến sổ mũi và tắc nghẽn mũi. Viêm xoang thường xảy ra sau khi trẻ đã trải qua một cảm lạnh hoặc viêm mũi kéo dài.
  • Môi trường khô: Môi trường khô có thể làm khô niêm mạc mũi của trẻ, gây ra sổ mũi và khó thở. Điều này thường xảy ra trong mùa đông khi hệ thống sưởi được sử dụng và độ ẩm trong không khí giảm.

Ngoài ra, sổ mũi cũng có thể là triệu chứng của một số bệnh khác, như cúm, hen suyễn, polyp mũi, hoặc tác động của một số chất kích thích. Bên cạnh đưa trẻ đi bệnh viện, mẹ có thể áp dụng ngay các cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ. 

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị trúng gió nôn nhiều phải làm sao?

2. Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ

Sổ mũi là một triệu chứng phổ biến của cảm lạnh, cúm, hoặc dị ứng ở trẻ em. Trong hầu hết các trường hợp, sổ mũi sẽ tự khỏi trong vòng một tuần. Tuy nhiên, có một số cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà có thể giúp giảm bớt các triệu chứng và làm cho trẻ cảm thấy dễ chịu hơn.

Dưới đây là 12 cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ.

2.1 Cho trẻ uống nhiều nước ấm

Nước ấm sẽ giúp làm loãng chất nhầy trong mũi và cổ họng, giúp trẻ dễ thở hơn. Cha mẹ có thể cho trẻ uống nước lọc, nước trái cây, sữa, hoặc các loại đồ uống lỏng khác.

Cho trẻ uống nhiều nước ấm là một cách chữa hắt hơi sổ mũi liên tục tại nhà cho trẻ

2.2 Tắm bằng nước ấm cho trẻ

Một cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ hiệu quả và an toàn là dùng nước ấm. Nước ấm sẽ giúp làm ẩm không khí và làm dịu niêm mạc mũi, giúp giảm sổ mũi. Cha mẹ nên tắm cho trẻ bằng nước ấm khoảng 37-38 độ C trong khoảng 10-15 phút.

>> Mẹ xem thêm: Trẻ bị ho sổ mũi, cảm cúm nên tắm lá gì để nhanh khỏi bệnh?

2.3 Trị sổ mũi bằng cách massage mũi cho trẻ

Massage mũi có thể giúp làm giảm sưng và tắc nghẽn ở mũi, là một cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ hữu hiệu. Cha mẹ có thể dùng ngón cái và ngón trỏ hoặc dùng hai ngón trỏ vuốt dọc nhẹ nhàng hai bên cánh mũi của bé trong khoảng 2 – 5 phút. Việc thực hiện massage mũi nhiều lần như vậy có thể giúp bé thở dễ dàng hơn.

2.4 Chú ý chườm ấm tai và mũi cho trẻ

Chườm ấm tai và mũi có thể giúp giảm sưng và tắc nghẽn ở mũi, tai. Cha mẹ có thể dùng miếng gạc hoặc khăn mặt nhúng vào nước ấm rồi vắt khô, gấp đôi và nhẹ nhàng đặt lên tai và mũi của trẻ, đến khi khăn nguội thì lặp lại quy trình.

2.5 Xông mũi cho trẻ

Xông mũi là một cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ được nhiều mẹ áp dụng. Xông mũi có thể giúp làm loãng chất nhầy trong mũi, giúp trẻ dễ thở hơn. Cha mẹ có thể cho trẻ xông mũi bằng nước ấm, tinh dầu tràm trà hoặc thuốc xông mũi theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2.6 Sử dụng nước muối sinh lý để nhỏ mũi cho trẻ

Sử dụng nước muối sinh lý để nhỏ mũi cho trẻ

Nước muối sinh lý có thể giúp làm loãng chất nhầy trong mũi, giúp trẻ dễ thở hơn. Nước muối còn có thể làm sạch và giảm tắc nghẽn mũi, hỗ trợ trong việc giảm triệu chứng sổ mũi. Cha mẹ nên nhỏ mũi cho trẻ 2-3 lần/ngày.

2.7 Dùng máy hút mũi cho trẻ

Dùng máy hút mũi cũng là một cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ hiệu quả và an toàn. Máy hút mũi có thể giúp lấy chất nhầy ra khỏi mũi của trẻ, để trẻ dễ thở hơn. Cha mẹ có thể tham khảo ý kiến bác sĩ về cách sử dụng máy hút mũi để chữa hắt hơi sổ mũi liên tục tại nhà cho trẻ.

Vậy mẹ đã biết Dụng cụ hút mũi cho bé nên chọn loại nào? Cách sử dụng mẹ cần biết!

2.8 Cho trẻ nghỉ ngơi đầy đủ

Nghỉ ngơi đầy đủ sẽ giúp cơ thể của trẻ có thời gian hồi phục. Cha mẹ nên cho trẻ ngủ đủ giấc để hệ miễn dịch hoạt động tốt hơn trong việc chống lại cảm lạnh và dị ứng.

2.9 Tránh tiếp xúc với chất gây dị ứng

Nếu trẻ bị dị ứng mũi, cách chữa hắt hơi sổ mũi dứt điểm tại nhà cho trẻ là hạn chế cho trẻ tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng, như phấn hoa, bụi trong nhà, thú nuôi hoặc một số thực phẩm.

2.10 Tạo môi trường sạch sẽ, thoáng mát

Cách chữa hắt hơi sổ mũi cho bé là để bé ngủ trong môi trường sạch sẽ

Đảm bảo rửa tay sạch sẽ và vệ sinh môi trường xung quanh trẻ, bao gồm cả đồ chơi và đồ dùng hàng ngày, để giảm nguy cơ lây nhiễm và tăng cường sức khỏe cho trẻ.

2.11 Dùng lá hẹ chữa sổ mũi cho bé

Lá hẹ cũng được cho là có khả năng giúp giảm triệu chứng hắt hơi và sổ mũi. Lá hẹ chứa các chất chống viêm, chống dị ứng và kháng vi khuẩn, có thể giúp làm giảm viêm nhiễm và tắc nghẽn mũi. Dưới đây là chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá hẹ tươi.

Nguyên liệu

  • 10-15 lá hẹ tươi.
  • 1 ít đường phèn.

Cách làm

  • Lá hẹ rửa sạch, thái nhỏ. 
  • Cho lá hẹ vào đun với nước sôi trong khoảng 5-10 phút. 
  • Để nguội, lọc lấy nước cho trẻ uống. Có thể cho thêm một chút đường để trẻ dễ uống hơn.

Lá hẹ hấp đường phèn còn có thể chữa khàn tiếng cho trẻ. Mẹ có thể tham khảo 14+ mẹo chữa khàn tiếng cho bé dứt điểm sau 2 ngày

Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá hẹ hấp đường phèn
Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá hẹ hấp đường phèn

2.12 Chữa hắt hơi sổ mũi cho trẻ bằng lá húng chanh

Húng chanh là một loại thảo mộc có tính ấm, có tác dụng tiêu đờm, sát khuẩn, chữa ho, sổ mũi, viêm họng, viêm mũi dị ứng. Lá húng chanh còn được điều chế thành tinh dầu chứa chất kháng sinh mạnh, giúp ức chế sự hình thành và phát triển của nhiều loại vi khuẩn gây viêm đường hô hấp. Dùng lá húng chanh có thể chữa hắt hơi sổ mũi cho trẻ. 

Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá húng chanh như sau:

Nguyên liệu

  • 1 chùm lá húng chanh tươi.

Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá húng chanh

  • Rửa sạch lá húng chanh bằng nước để loại bỏ bụi và các tạp chất.
  • Cho lá húng chanh vào một nồi nước sôi.
  • Đậy nắp và hấp lá húng chanh trong khoảng 5-10 phút.
  • Sau khi hấp, lấy lá húng chanh ra và để nguội chút.
  • Rồi nghiền lá húng chanh thành một hỗn hợp nhuyễn.
  • Lấy một muỗng canh của hỗn hợp lá húng chanh nghiền và trộn với một chút nước ấm.
  • Dùng hỗn hợp này để rửa mũi của trẻ bằng cách dùng ống hút nhỏ hoặc bơm xịt mũi.

(*) Lưu ý: Không nên cho trẻ dưới 6 tháng uống nước hẹ tươi.

Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá húng chanh
Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng lá húng chanh

2.13 Dùng gừng trị sổ mũi cho trẻ

Gừng tác dụng giữ ấm cơ thể, kích thích lưu thông máu, giảm viêm mũi xoang, làm giảm triệu chứng hắt hơi sổ mũi cho bé. Dưới đây là cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng gừng.

Nguyên liệu:

  • 1 củ gừng tươi.
  • 1-2 muỗng canh mật ong.
  • Nước sôi.

Hướng dẫn:

  • Lột vỏ gừng và cắt thành lát mỏng hoặc nghiền nhuyễn.
  • Đun nước sôi trong một nồi.
  • Thêm gừng vào nước sôi và đun trong khoảng 10-15 phút.
  • Nếu muốn, bạn có thể thêm mật ong vào nồi để tăng hương vị và các lợi ích khác.
  • Lọc bỏ gừng và để nước gừng nguội một chút.
  • Cho trẻ uống nước gừng nguội từ từ.

(*) Lưu ý: Không nên cho trẻ dưới 2 tuổi uống nước gừng mật ong.

Ngoài uống nước gừng, cho trẻ tắm nước gừng cũng có thể trị bách bệnh đấy mẹ tin không? Đây là Hướng dẫn cách tắm gừng trị bách bệnh cho bé.

cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng gừng
Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng gừng

2.14 Dùng chanh tươi và mật ong chữa sổ mũi cho trẻ

Chanh kết hợp mật ong có thể giúp giảm triệu chứng hắt hơi và sổ mũi, nhưng hiệu quả có thể khác nhau đối với từng người. Chanh chứa nhiều vitamin C và các chất chống viêm, trong khi mật ong có tính kháng vi khuẩn và kháng viêm. Kết hợp chúng có thể tạo ra một phương pháp tự nhiên giúp làm giảm tình trạng sổ mũi và hắt hơi.

Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng chanh và mật ong như sau:

Nguyên liệu

  • 1 quả chanh.
  • 1-2 muỗng canh mật ong.

Cách làm

  • Cắt quả chanh và vắt lấy nước chanh vào một tô nhỏ.
  • Thêm mật ong vào nước chanh và khuấy đều cho đến khi hỗn hợp tan chảy.
  • Uống hỗn hợp này từ từ khi bạn cảm thấy có triệu chứng hắt hơi hoặc sổ mũi.

(*) Lưu ý: Không nên cho trẻ dưới 1 tuổi uống nước chanh mật ong.

Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng chanh và mật ong
Cách chữa hắt hơi sổ mũi tại nhà cho trẻ bằng chanh và mật ong

2.15 Lá húng quế trị sổ mũi cho trẻ

Lá húng quế được coi là một phương pháp an toàn để trị sổ mũi ở trẻ em. Nó cũng là một loại thảo dược phổ biến được sử dụng trong điều trị ho, viêm họng và các triệu chứng liên quan như hắt hơi, tắc nghẽn mũi và sổ mũi. Lá húng quế chứa các thành phần có tác dụng giảm đau, giảm viêm và bảo vệ niêm mạc mũi, đồng thời cải thiện sức đề kháng của cơ thể.

(*) Lưu ý: Không nên cho trẻ dưới 6 tháng uống nước lá húng quế.

Khi bị sổ mũi, trẻ dễ bị nghẹt mũi. Mẹ có thể tham khảo Trẻ bị nghẹt mũi phải làm sao? Cách giúp con dễ chịu tức thì.

3. Cách phòng ngừa sổ mũi ở trẻ

Để phòng ngừa sổ mũi ở trẻ, cha mẹ có thể thực hiện một số cách sau:

  • Tiêm phòng đầy đủ cho trẻ: Tiêm phòng giúp trẻ có hệ miễn dịch khỏe mạnh, từ đó giảm nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng, bao gồm cả sổ mũi.
  • Rửa tay thường xuyên: Cha mẹ và bé rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước sạch giúp loại bỏ vi khuẩn và virus bám trên tay, từ đó ngăn ngừa lây lan bệnh.
  • Tránh cho trẻ tiếp xúc với người đang bị sổ mũi: Nếu trẻ bị sổ mũi, cha mẹ cần cho trẻ nghỉ học hoặc nghỉ ở nhà để tránh lây lan bệnh cho những trẻ khác.
  • Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ: Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng giúp ngăn ngừa vi khuẩn và virus gây bệnh phát triển.
  • Cho trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng: Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng giúp tăng cường sức đề kháng của trẻ, từ đó giảm nguy cơ mắc các bệnh bao gồm hắt hơi sổ mũi.

[inline_article id=296002]

4. Khi nào cần đưa trẻ đi khám bác sĩ?

Cha mẹ cần đưa trẻ hắt hơi sổ mũi liên tục đi khám bác sĩ ngay lập tức khi trẻ:

  • Khó thở.
  • Sốt cao trên 38 độ C.
  • Trẻ bỏ bú hoặc ăn uống kém.
  • Nước mũi có màu vàng hoặc xanh.
  • Trẻ quấy khóc hoặc lừ đừ, thiếu năng lượng bất thường.
  • Trẻ có các dấu hiệu của bệnh lý khác, chẳng hạn như viêm tai giữa, viêm họng, viêm mũi dị ứng.

Ngoài ra, cha mẹ cũng cần đưa trẻ đi khám bác sĩ nếu các triệu chứng sổ mũi của trẻ kéo dài hơn 1 tuần.

Trên đây là 16 cách chữa hắt hơi sổ mũi cho bé tại nhà. Nếu trẻ có bất cứ triệu chứng lạ được liệt kê ở trên, cha mẹ đừng ngần ngại đưa trẻ đến bệnh viện nhé!

[key-takeaways title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn. Được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn hiện đại, quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu trong và ngoài nước, bệnh viện được khách hàng lựa chọn cho nhiều dịch vụ thăm khám như khám tổng quát, tầm soát ung thư, thai sản trọn gói… vì chất lượng và sự tận tâm.

[/key-takeaways]