Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Rối loạn hành vi và phát triển

Dấu hiệu trẻ tự kỷ là gì? Cách nhận biết trẻ tự kỷ ở từng nhóm tuổi

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm cụ thể hơn về các dấu hiệu trẻ tự kỷ và cách để nhận biết các dấu hiệu này. Mời cha mẹ cùng tìm hiểu.

Tự kỷ ở trẻ em là gì?

Theo Hiệp hội Tâm thần học Hoa Kỳ (APA), rối loạn phổ tự kỷ (ASD – Autism Spectrum Disorder) là một rối loạn phát triển thần kinh liên quan đến các khiếm khuyết về giao tiếp xã hội và các hành vi hạn chế, lặp đi lặp lại.

Các khiếm khuyết kéo dài về giao tiếp và tương tác xã hội trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm:

  • Tiếp cận xã hội một cách bất thường, khó trò chuyện xã giao, khó chia sẻ cảm xúc, không thể bắt đầu hoặc phản hồi các tương tác xã hội.
  • Khả năng giao tiếp bằng lời nói hoặc ngôn ngữ cơ thể kém; bất thường trong giao tiếp bằng mắt; khó hiểu và sử dụng cử chỉ; có thể hoàn toàn thiếu biểu cảm khuôn mặt và khả năng giao tiếp phi ngôn ngữ.
  • Khó phát triển, duy trì và thấu hiểu các mối quan hệ; khó điều chỉnh hành vi cho phù hợp với các bối cảnh xã hội khác nhau; hành vi thường vụng về và không phù hợp trong giao tiếp xã hội; khó kết bạn; khó chia sẻ những điều tưởng tượng; không quan tâm đến bạn bè xung quanh.

Các hành vi và sở thích hạn chế, lặp đi lặp lại, chẳng hạn như:

  • Chuyển động cơ thể, sử dụng đồ vật hoặc lời nói theo khuôn mẫu, lặp đi lặp lại; hoặc sử dụng đồ vật, đồ chơi không theo cách thông thường.
  • Cố chấp, cứng nhắc và đơn điệu trong thói quen hoặc các kiểu hành vi bằng lời nói/ngôn ngữ cơ thể; chẳng hạn như phải có nghi thức chào hỏi cố định, đi cùng một tuyến đường hoặc ăn cùng một loại thức ăn mỗi ngày; suy nghĩ cứng nhắc; cảm thấy rất khó khăn và đau khổ khi phải thay đổi
  • Trẻ mắc rối loạn phổ tự kỷ thường có những sở thích kỳ lạ, cứng nhắc và khó hiểu; chẳng hạn như thích quay, đập và xem vòi nước chảy.
  • Hạn chế về sở thích, có sự bất thường nhất định về cường độ hoặc mức độ tập trung như có sở thích quá mức bình thường với một điều gì đó, gắn bó mạnh mẽ với một đồ vật…
  • Phản ứng quá mức hoặc giảm phản ứng với những tác nhân tác động đến các giác quan hoặc có sở thích bất thường với một số cảm giác từ môi trường, chẳng hạn như phản ứng tiêu cực với âm thanh, mùi hương nào đó, cảm thấy mê hoặc bởi ánh sáng hoặc những chuyển động lạ, thờ ơ với cảm giác đau…

Tỷ lệ trẻ mắc tự kỷ

Theo thống kê của Mạng lưới Giám sát Tự kỷ và Khuyết tật Phát triển (ADDM), cứ 36 trẻ thì có 1 trẻ mắc tự kỷ. Đặc biệt, tỷ lệ bé trai bị tự kỷ cao gấp 4 lần so với bé gái.

Tại Việt Nam, mặc dù chưa có số liệu thống kê chính xác, nhưng theo thông tin từ Tổng cục Thống kê công bố vào tháng 1 năm 2019 cho thấy rằng, trong số 6,2 triệu người trẻ khuyết tật từ 2 tuổi trở lên sẽ có khoảng 1 triệu trẻ tự kỷ; bên cạnh đó, các chuyên gia cũng ước tính rằng, tỷ lệ trẻ em mắc chứng tỷ kỷ là khoảng 1% trên tống số trẻ sinh ra hàng năm.

Nguyên nhân gây ra tự kỷ ở trẻ em

Theo bác sĩ Phan Thiệu Xuân Giang, giảng viên Tâm lý học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM, nguyên nhân gây ra tình trạng tự kỷ ở trẻ em chưa được xác định chính xác. Đến nay, các nghiên cứu giả định rằng nguyên nhân có thể do di truyền, các yếu tố liên quan đến gen, và một số yếu tố từ môi trường sống như gia đình và trường học.​

[recommendation title=””]

Các nghiên cứu từ Viện Y tế Môi trường Quốc gia Hoa Kỳ (NIEHS) cho biết, các yếu tố môi trường có thể bao gồm:​

  • Mẹ tiếp xúc với không khí ô nhiễm hoặc kim loại nặng (chì, thủy ngân, asen).​
  • Tiếp xúc với thuốc trừ sâu và các chất độc hại khác trong thai kỳ.​
  • Mẹ mắc các bệnh lý trong thai kỳ như tiểu đường, béo phì hoặc bị sốt.

[/recommendation]

Dấu hiệu trẻ bị tự kỷ theo nhóm tuổi

Ở mỗi giai đoạn phát triển, dấu hiệu tự kỷ ở trẻ có những điểm riêng biệt. Cha mẹ cần hiểu rõ các biểu hiện này để sớm nhận biết và có biện pháp can thiệp kịp thời, giúp trẻ cải thiện chất lượng cuộc sống.​

Dấu hiệu tự kỷ của trẻ dưới 12 tháng tuổi

Theo các bác sĩ từ Bệnh viện Nhi Trung ương, trẻ dưới 12 tháng tuổi mắc tự kỷ thường có những biểu hiện như:​

  • Không giao tiếp bằng mắt, tránh ánh nhìn từ cha mẹ hoặc người khác.​
  • Không hứng thú với những trò chơi thông thường mà trẻ đồng trang lứa thích thú.​
  • Không thể hiện cảm xúc trên khuôn mặt, thiếu biểu hiện thích thú hoặc vui vẻ.​
  • Không sử dụng cử chỉ, chẳng hạn như giơ tay để muốn được bế hoặc thu hút sự chú ý của cha mẹ.
  • Không bập bẹ hay phát ra âm thanh như tiếng cười hoặc khóc để biểu lộ cảm xúc vui thích hoặc tức giận.​
  • Không phản ứng khi người khác gọi tên; không quay lại khi nghe âm thanh hoặc không tỏ ra giật mình trước tiếng động lớn.​

Dấu hiệu trẻ tự kỷ

Dấu hiệu tự kỷ của trẻ mới biết đi từ 12 đến 24 tháng tuổi

  • Mất các kỹ năng ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội đã đạt được trước đó.​
  • Phớt lờ hoặc không quan tâm đến những người xung quanh.​
  • Lặp lại liên tục một hành động hoặc cử động cơ thể nhất định.​
  • Đi nhón chân hoặc gặp khó khăn trong việc tập đi.​
  • Không bập bẹ khi 12 tháng, không nói từ đơn khi 16 tháng, hoặc không nói câu hai từ khi 24 tháng.​
  • Không thực hiện các cử chỉ giao tiếp ở 12 tháng tuổi, như chỉ tay, vẫy tay, bắt tay, cười đáp lại hay nhìn mắt người khác.

Dấu hiệu tự kỷ của trẻ từ 2 tuổi trở lên

Khi trẻ trên 2 tuổi, các biểu hiện của rối loạn phổ tự kỷ trở nên rõ ràng hơn. Cha mẹ có thể nhận thấy trẻ có các dấu hiệu sau:​

  • Thiếu trí tưởng tượng sáng tạo trong các hoạt động vui chơi hoặc học tập.​
  • Khó khăn trong giao tiếp xã hội, thường thu mình và ít tương tác với bạn bè cùng lứa.​
  • Có hành vi không hợp tác, hiếu động thái quá, hoặc biểu hiện hung hăng và bốc đồng.
  • Không thích nghi được với những thay đổi trong thói quen sinh hoạt hoặc môi trường sống; luôn yêu cầu mọi thứ theo một trật tự cố định.​
  • Chỉ quan tâm đến một số đồ vật nhất định; thích quan sát hình dạng hoặc màu sắc nhưng không chú ý đến công dụng của chúng.​

[key-takeaways title=”Dấu hiệu trẻ tự kỷ nặng là gì?”]

Tự kỷ nặng (hay tự kỷ cấp độ 3) là mức độ cao nhất trong thang đo tự kỷ. Trẻ ở mức độ này thường không nói được hoặc chỉ sử dụng một vài từ với khả năng diễn đạt hạn chế. Đồng thời, trẻ mắc tự kỷ cấp độ 3 thường không có khả năng sống tự lập và cần được trông chừng 24/7.​

Một số dấu hiệu trẻ tự kỷ cấp độ nặng bao gồm:​

  • Không nói được hoặc không thể sử dụng ngôn ngữ một cách hoàn chỉnh.​
  • Rối loạn cảm xúc, như dễ cáu giận hoặc phản ứng mạnh khi tiếp xúc nhẹ với người khác.​
  • Nhạy cảm với môi trường đông đúc, sáng sủa hoặc ồn ào.​
  • Có hành vi tự làm tổn thương bản thân, đi lang thang hoặc hay chạy trốn.

[/key-takeaways]

Các dấu hiệu khác ở trẻ tự kỷ

Hầu hết trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự kỷ sẽ có những đặc điểm liên quan khác như:

  • Chậm phát triển ngôn ngữ.
  • Chậm phát triển kỹ năng vận động.
  • Chậm phát triển nhận thức hoặc kỹ năng học tập.
  • Hành vi hiếu động thái quá, bốc đồng hoặc mất tập trung.
  • Động kinh hoặc rối loạn co giật.
  • Thói quen ăn uống và ngủ nghỉ thất thường.
  • Các vấn đề đường tiêu hóa (như táo bón).
  • Tâm trạng hoặc phản ứng cảm xúc bất thường, không phù hợp hoặc quá mức.
  • Lo âu, căng thẳng hoặc cảm giác lo lắng quá mức.
  • Không cảm thấy sợ hãi hoặc sợ hãi hơn mức bình thường.

[summary title=””]

Dấu hiệu tự kỷ ở mỗi trẻ sẽ không giống nhau, trẻ có thể không có hết tất cả những biểu hiện kể trên hoặc có thêm những triệu chứng khác. Nếu nghi ngờ con mắc phải rối loạn phổ tự kỷ, cha mẹ nên đưa trẻ đi khám để được bác sĩ chuyên khoa kiểm tra, đánh giá và đưa ra chẩn đoán chính xác.

[/summary]

Cha mẹ cần làm gì khi xuất hiện dấu hiệu trẻ tự kỷ?

Khi trẻ có dấu hiệu tự kỷ, việc đầu tiên cha mẹ cần làm là tìm đến các bác sĩ, chuyên gia để được tư vấn. Việc điều trị sớm sẽ giúp trẻ phát triển các kỹ năng cần thiết trong những năm tháng đầu. Tùy từng mức độ, tình trạng của bệnh mà mỗi bác sĩ sẽ đưa ra những phác đồ điều trị khác nhau; trong đó có cả điều trị bằng thuốc và tâm lý học.

Nhưng trên hết, phương pháp chữa trị tốt nhất để cải thiện tình trạng của trẻ là sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt từ cha mẹ, gia đình và người thân. Khi gia đình đồng hành cùng trẻ vượt qua những thử thách, trẻ sẽ cảm nhận được tình yêu thương; và nhanh chóng hòa nhập được với đời sống xã hội.

Tham gia các hoạt động thú vị cùng trẻ giúp cải thiện kỹ năng vận động và kết nối gia đình
Tham gia các hoạt động thú vị cùng trẻ giúp cải thiện kỹ năng vận động và kết nối gia đình

[key-takeaways title=”Sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ cho trẻ có cần thiết không?”]

Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) khuyến cáo rằng cha mẹ nên thực hiện sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ định kỳ đối với trẻ 18 và 24 tháng tuổi. Sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ là bước tiên quyết để chẩn đoán bệnh; cho dù tự kỷ chưa có cách chữa trị song việc chẩn đoán và điều trị sớm có thể giúp làm giảm các biểu hiện tự kỷ.

[/key-takeaways]

Phương pháp hỗ trợ can thiệp và sống chung với trẻ tự kỷ

  • Giúp trẻ khai phá điểm mạnh của bản thân: Nhiều trẻ tự kỷ có thế mạnh đặc biệt như âm nhạc, toán học hoặc năng khiếu bẩm sinh với một chủ đề. Vì vậy, cha mẹ cần tạo điều kiện để khuyến khích trẻ học tập, giao tiếp, và tham gia vào các hoạt động phát triển năng khiếu.
  • Cùng tham gia vào các sở thích của trẻ: Chơi cùng bé trong các hoạt động thú vị mà bé thích giúp xây dựng sự kết nối giữa cha mẹ và con; đồng thời phát triển kỹ năng giao tiếp cho bé. Thêm vào đó, cha mẹ nên tạo ra những thử thách hoặc thay đổi nhỏ trong trò chơi; kích thích sự sáng tạo và giúp trẻ làm quen với sự thay đổi.
  • Sử dụng hình ảnh và ngôn ngữ đơn giản: Cha mẹ chỉ nên sử dụng những từ đơn giản, ngắn gọn, kèm theo hình ảnh minh hoạ để bé tiếp thu được dễ dàng và cải thiện khả năng giao tiếp của mình.
  • Giúp trẻ làm quen với sự thay đổi: Một trong những nỗi sợ lớn nhất đối với trẻ tự kỷ là sự thay đổi, nên để bé làm quen với điều này, cha mẹ hãy thông báo trước và trấn an bé để bé tiếp nhận thông tin một cách nhẹ nhàng.
  • Khuyến khích trẻ phát triển các kỹ năng vận động và xã hội: Cha mẹ có thể tham khảo các khóa học giúp phát triển các kỹ năng vận động thô và vận động tinh cho trẻ tại địa phương. Khi có cơ hội được tham gia các hoạt động xã hội, trẻ sẽ học được cách chơi và giao tiếp với người khác.

Biện pháp can thiệp cho trẻ tự kỷ

Phương pháp thường áp dụng để chữa tự kỷ ở trẻ là giáo dục can thiệp. Theo chia sẻ của bác sĩ Đinh Thạc – trưởng khoa Tâm Lý, Bệnh viện Nhi Đồng 1 cho biết chương trình can thiệp trẻ tự kỷ nên bắt đầu càng sớm càng tốt, bởi khi bỏ lỡ “giai đoạn vàng” để điều trị, trẻ có rất ít khả năng được phát triển lành mạnh sau này.

Hiện tại có rất nhiều phương pháp can thiệp cho trẻ tự kỷ và có thể chia làm các nhóm như sau:

  • Trị liệu ngôn ngữ: Có âm ngữ trị liệu, PECS
  • Trị liệu chức năng, hoạt động: có Phương pháp OT, điều hòa cảm giác…
  • Trị liệu xã hội: có phương pháp can thiệp trong việc phát triển các mối quan hệ RDI, các trò chơi tương tác, kỹ năng xã hội…
  • Trị liệu can thiệp hành vi: Gồm có phân tích hành vi ứng dụng (ABA), ESDM, Floortime, Teacch….

Câu hỏi thường gặp

Trẻ tự kỷ có đồng mắc các rối loạn tâm lý khác không?

Trẻ tự kỷ cũng cần điều trị các tình trạng, bệnh lý đồng mắc khác kèm theo như:

Các tình trạng, bệnh lý đi kèm chứng tự kỷ sẽ được điều trị bằng những phương pháp như:

Làm thế nào để dạy trẻ tự kỷ tập nói?

Trẻ tự kỷ chậm nói là hiện tượng thường xảy ra, cũng như trẻ sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp và có xu hướng muốn nói chuyện rất trễ. Các báo cáo cho thấy trẻ tự kỷ thường bắt đầu tập nói và học hỏi từ môi trường xung quanh từ 6 tuổi trở đi. Để dạy trẻ tự kỷ tập nói cha mẹ cần kiên nhẫn hỗ trợ con bằng cách:

  • Giúp trẻ tăng tương tác với thế giới bên ngoài
  • Để ý đến sở thích và những điều mà trẻ quan tâm để tạo sự kết nối, thúc đẩy bé nói chuyện
  • Sử dụng ngôn từ đơn giản để trẻ dễ làm quen và lặp lại
  • Tập giao tiếp phi ngôn ngữ bằng các cử chỉ, hành động để trẻ có thể nhận biết
  • Dạy trẻ về các đồ vật và cảm giác liên quan
  • Dùng các thiết bị công nghệ hỗ trợ, kích thích sự hứng thú của trẻ
  • Giao tiếp bằng ánh mắt với trẻ
  • Cho con không gian riêng và thời gian để học nói
  • Tham gia vào câu lạc bộ dành cho trẻ tự kỷ.

Kết luận

Nội dung trên là những thông tin hữu ích về dấu hiệu trẻ tự kỷ để ba mẹ nhận biết và có phương án can thiệp kịp thời cho con. Nếu cha mẹ nhận thấy con gặp khó khăn trong việc thực hiện các kỹ năng vận động hoặc các hành vi của con có biểu hiện tự kỷ, đừng chần chừ mà hãy trao đổi với bác sĩ nhi khoa để nhận được sự giúp đỡ kịp thời nhé!

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Vitamin tổng hợp cho bà bầu: Bí quyết cho thai kỳ khỏe mạnh

Vậy mẹ nên bổ sung vitamin tổng hợp vào thời điểm nào là hợp lý nhất và chọn sản phẩm nào để an toàn? Cùng MarryBaby tìm hiểu về các loại vitamin tổng hợp cho bà bầu để mẹ có sự lựa chọn phù hợp nhé!

Vitamin tổng hợp cho bà bầu là gì?

Vitamin tổng hợp cho bà bầu là các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng được thiết kế đặc biệt dành cho phụ nữ mang thai. Khác với vitamin tổng hợp thông thường, sản phẩm này có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn, đáp ứng nhu cầu tăng cao của cơ thể mẹ trong thai kỳ.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc bổ sung vitamin tổng hợp giúp lấp đầy các khoảng trống dinh dưỡng mà chế độ ăn hàng ngày không đáp ứng đủ. Vitamin tổng hợp cho bà bầu chứa nhiều dưỡng chất quan trọng như axit folic, sắt, canxi, vitamin D và các khoáng chất thiết yếu khác. Chúng giúp hỗ trợ sự phát triển toàn diện của thai nhi và duy trì sức khỏe cho mẹ. Bác sĩ khuyến nghị mẹ nên bắt đầu sử dụng các loại vitamin này ngay từ khi có kế hoạch mang thai và duy trì trong suốt thai kỳ.

[key-takeaways title=”Thuốc an thai có phải vitamin tổng hợp cho bà bầu?”]

Trên thực tế, thuốc an thai và vitamin tổng hợp đều được xem là thuốc bổ cho bà bầu. Thuốc an thai được biết đến với tác dụng cung cấp các loại dưỡng chất cần thiết để mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh, hạn chế nguy cơ sảy thai cũng như giúp trẻ sơ sinh được phát triển một cách tốt nhất.

Mẹ có thể sử dụng thuốc an thai như một dạng vitamin tổng hợp cho bà bầu; bởi thuốc an thai cũng chứa các loại dưỡng chất tương tự như thế. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng thuốc an thai để bổ sung dưỡng chất, mẹ cần tham vấn thêm ý kiến của bác sĩ nhé!

[/key-takeaways]

Vì sao bà bầu cần bổ sung vitamin trong 3 tháng đầu?

Việc bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất trong giai đoạn này là rất cần thiết để thai nhi phát triển tốt. Chuyên gia y tế từ bệnh viện Cleveland Clinic cho biết, tam cá nguyệt thứ nhất (3 tháng đầu tiên) là lúc hầu hết quá trình phát triển tủy sống và não bộ của thai nhi diễn ra. Chính vì vậy, axit folic đặc biệt quan trọng trong giai đoạn này.

Sản phụ nên bắt đầu bổ sung axit folic ít nhất 1 tháng trước khi có kế hoạch mang thai để ngăn ngừa dị tật bẩm sinh. Nếu thai nhi không được bổ sung đầy đủ dưỡng chất trong tam cá nguyệt thứ nhất, nguy cơ mắc còi xương bẩm sinh, dị tật ống thần kinh và chậm phát triển trong những giai đoạn tiếp theo sẽ tăng cao.

Các loại vitamin bà bầu cần bổ sung

Việc bổ sung vitamin tổng hợp cho bà bầu hàng ngày không thể thay thế cho chế độ ăn uống lành mạnh; nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng bởi thức ăn đơn thuần không thể cung cấp đủ lượng vitamin cần thiết hàng ngày cho thai phụ. Dựa theo thông tin được tổng hợp từ bệnh viện Cleveland ClinicHiệp hội Thai sản Hoa Kỳ, lượng vitamin và khoáng chất mà mẹ bầu cần bổ sung mỗi ngày trong suốt thai kỳ như sau:

Dưỡng chất Lượng vitamin tối thiểu hàng ngày Lợi ích mang lại
Axit folic 400 – 800 mcg Hỗ trợ sự phát triển của nhau thai, ngăn ngừa tật nứt đốt sống và các dị tật ống thần kinh (NTDs).
Sắt 27 mg Tham gia sản xuất hemoglobin; ngăn ngừa thiếu máu, sinh con nhẹ cân và sinh non.
Canxi 1000 – 1300 mg Chắc khoẻ xương và răng, ngăn ngừa đông máu, hỗ trợ chức năng cơ và thần kinh cho thai nhi.
Vitamin D 600 IU (15 mcg) Giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho; tăng cường sự chắc khỏe của xương và răng thai nhi.
DHA 200 mg Bổ trợ cho sự phát triển trí não của thai nhi.
I-ốt 150 mcg Tăng cường phát triển não bộ của thai nhi; ngăn tình trạng suy giáp.

Lịch trình bổ sung vitamin tổng hợp cho bà bầu theo từng giai đoạn

Trong suốt thai kỳ của mình, một số mẹ bầu thường mải lo toan cuộc sống mà quên mất việc phải bổ sung vitamin tổng hợp hàng ngày. Vì thế, mẹ cần lên kế hoạch uống vitamin tổng hợp và ghi nhớ kỹ lưỡng; để kịp thời bồi bổ dưỡng chất cho sự phát triển của cả mẹ lẫn con.

Lên kế hoạch bổ sung vitamin tổng hợp cho bà bầu như thế nào? Để mẹ dễ hình dung về lượng vitamin và dưỡng chất mình cần dung nạp mỗi ngày trong từng giai đoạn trong thai kỳ; mời mẹ xem bảng minh hoạ bên dưới nhé:

Giai đoạn Dưỡng chất cần bổ sung Lượng dưỡng chất cần thiết hàng ngày
Trước khi mang thai Axit folic 400 mcg
Sắt 18 mg
Canxi 1000 mg
Vitamin C  75 mg
Vitamin D 600 IU
Tam cá nguyệt 1 Axit folic 800 mcg
Sắt 27 mg
DHA 300 mg
Canxi 800 mg
I ốt 150 mcg
Vitamin B6 2,5 mg 
Tam cá nguyệt 2 và 3 Axit folic 600 mcg
Vitamin D 600 IU
Canxi 1000 mg
Sắt 27 mg
DHA 200-300 mg
Vitamin B12 1000 mg
Vitamin C 85 mg
Vitamin tổng hợp cho bà bầu
Các nhóm chất dinh dưỡng thiết yếu cho bà bầu

Top 10 loại vitamin tổng hợp cho bà bầu

Vậy chọn loại vitamin tổng hợp cho bà bầu nào phù hợp với sức khoẻ của mẹ và bé? Dưới đây là thông tin về ưu nhược điểm, giá tham khảo của 4 sản phẩm vitamin tổng hợp cho bà bầu mẹ hãy tham khảo nhé:

1. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Elevit (Úc)

Viên uống Elevit Bayer hỗ trợ tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng cho thai kỳ (3 vỉ x 10 viên)

Elevit là vitamin tổng hợp dành cho bà bầu, được sử dụng rộng rãi ở Úc và các nước Châu Âu, Mỹ, Anh, Pháp… Sản phẩm chứa hàm lượng lớn axit folic, sắt, canxi và vitamin D, giúp giảm nguy cơ thiếu máu và hỗ trợ sự phát triển của thai nhi; đồng thời nâng cao sức đề kháng của mẹ. Đây là thực phẩm chức năng hàng đầu được nhiều bác sĩ khuyên dùng hiện nay.

Liều dùng: Ngày 1 viên sau ăn sáng hoặc theo chỉ định của chuyên gia sức khỏe.

Lưu ý:

  • Nên uống Elevit trước mang thai khoảng 1 tháng trước khi mang thai.
  • Ngưng sử dụng và tham khảo tư vấn của chuyên gia y tế nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng.
  • Không sử dụng quá liều lượng được khuyến nghị.

Giá tham khảo: 300.000 – 400.000 VNĐ (30 viên).

2. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Prenatal One Multivitamin của Rainbow Light (Mỹ)

Vitamin Khoáng Chất Cho Mẹ Bầu 120 Viên - Rainbow Light Prenatal One Daily - Garden Of Life - Folate

Vitamin tổng hợp cho bà bầu Prenatal One Multivitamin Rainbow Light có khả năng cung cấp hàm lượng chất dinh dưỡng vượt trội (100% hoặc hơn giá trị khuyến nghị hằng ngày) của 18 loại vitamin và khoáng chất thiết yếu; hỗ trợ hệ miễn dịch và sức khỏe tim mạch cho phụ nữ mang thai và em bé.

Sản phẩm được bào chế từ các thành phần thực vật tự nhiên, như lá mâm xôi đỏ và nước ép gừng tươi nên khả năng hấp thụ dinh dưỡng của mẹ được tăng cường tối đa. Ngoài ra, sản phẩm không chứa màu nhân tạo, gluten và chất phụ gia nên mẹ yên tâm khi sử dụng.

Liều dùng: Uống 1 viên mỗi ngày, trong hoặc giữa các bữa ăn. Sử dụng cho phụ nữ đang có kế hoạch mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú.

Giá tham khảo: Khoảng 800.000 – 900.000 VNĐ (120 viên)

3. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Nature Made Prenatal Multi + DHA (Mỹ)

Vitamin tổng hợp cho bà bầu Nature Made Prenatal Multi + DHA

Viên uống Nature Made Prenatal Multi DHA là một sản phẩm chăm sóc sức khỏe dành riêng cho bà bầu, chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu cùng 200 mg DHA có trong mỗi viên nang mềm. Sản phẩm giúp ngăn ngừa dị tật ống thần kinh, an thai và phát triển thị giác và não bộ của bé. Ngoài ra, viên uống còn có khả năng hạn chế tình trạng ốm nghén, giúp mẹ ăn uống ngon miệng hơn và tăng cường sức đề kháng.

Liều dùng: Uống 1 viên nang mềm mỗi ngày sau khi ăn.

Lưu ý:

  • Vì lượng canxi và kẽm trong sản phẩm không đủ cao, mẹ nên bổ sung thêm hai chất này từ tháng thứ 4 của thai kỳ.
  • Sử dụng vitamin tổng hợp bà bầu Nature Made Prenatal Multi DHA trước khi mang thai 2 tháng xuyên suốt tới giai đoạn 3 tháng sau sinh.

Giá tham khảo: Khoảng 700.000 – 800.000 VNĐ (150 viên)

4. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Blackmores Pregnancy & Breast-Feeding Gold (Úc)

Mua Blackmores Pregnancy Tại Nhà Thuốc Uy Tín 35 Năm

Vitamin tổng hợp cho bà bầu Blackmores Pregnancy & Breast-Feeding Gold dành riêng cho phụ nữ đang có kế hoạch chuẩn bị mang thai giúp bổ sung vitamin tổng hợp và các dưỡng chất thiết yếu cho phụ nữ trước giai đoạn mang thai, hỗ trợ tăng khả năng thụ thai cho phụ nữ. Nổi bật với hàm lượng lớn DHA, axit folic, vitamin D, sắt và i-ốt, sản phẩm này còn hỗ trợ tăng cường sức khỏe thai kỳ và giúp mẹ bầu phục hồi sau sinh. Đây là viên uống không có chất tạo màu, hương liệu nhân tạo nên mẹ an tâm khi sử dụng.

Liều dùng: Uống 1 viên 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ định của chuyên gia y tế. Sử dụng trong mỗi bữa ăn.

Lưu ý:

  • Sản phẩm có chứa Selen, nên nếu mẹ sử dụng liều cao sẽ dẫn đến ngộ độc.
  • Mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu thai nhi có nguy cơ khuyết tật ống thần kinh, não hoặc tủy sống trước khi sử dụng.

Giá tham khảo: Khoảng 400.000 – 800.000 VNĐ (60 viên).

5. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Pregnacare Before Conception

pregnacare before conception

Vitamin tổng hợp cho bà bầu Pregnacare Before Conception là một sản phẩm phổ biến đối với những chị em đang có ý định sinh con. Được bào chế từ 21 loại vitamin và khoáng chất, nên viên uống này hỗ trợ khả năng thụ thai tự nhiên khá hiệu quả. Sử dụng vitamin tổng hợp cho bà bầu Pregnacare Before Conception trước thai kỳ giúp ngăn ngừa dị tật bẩm sinh và hỗ trợ thai nhi phát triển khỏe mạnh toàn diện.

Liều dùng: Sử dụng 1 viên sau bữa ăn hàng ngày.

Lưu ý:

  • Sản phẩm dành cho phụ nữ mong muốn có thai và phụ nữ hiếm muộn.
  • Không được uống khi bụng đói và không nhai sản phẩm.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Giá tham khảo: 350.000đ – 550.000đ/hộp.

6. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Blackmores Women’s Vitality Multi

Bổ sung vitamin gì để dễ thụ thai?

Vitamin tổng hợp Blackmores Women’s Vitality Multi là thực phẩm bổ sung các chất dinh dưỡng, khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe và phát triển của cơ thể phụ nữ trước, chuẩn bị và trong thời kỳ mang thai. Sản phẩm mang đến cho người sử dụng một cơ thể khỏe mạnh, năng động, đặc biệt thích hợp sử dụng cho mẹ sau sinh bởi mẹ dễ bị suy nhược cơ thể sau thai kỳ.

Liều dùng: Mỗi ngày 1 viên trong bữa ăn, hoặc theo chỉ định của chuyên gia y tế.

Lưu ý:

  • Phụ nữ mang thai, cho con bú, hoặc người đang dùng thuốc kê đơn/bổ sung khác cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Không tự ý tăng liều dùng nếu chưa có chỉ định từ chuyên gia y tế.
  • Ngưng sử dụng nếu thấy xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.

Giá tham khảo: 400.000 – 500.000 VNĐ (hộp 50 viên)

7. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Femibion 0

Bổ sung vitamin gì để dễ thụ thai?

Vitamin tổng hợp cho bà bầu Femibion 0 là viên uống được thiết kế dành riêng cho nữ giới đang chuẩn bị mang thai, giúp bổ sung Folate, vitamin và các dưỡng chất thiết yếu; hỗ trợ nâng cao sức đề kháng cơ thể và đẩy nhanh khả năng thụ thai. Femibion 0 được bào chế dưới dạng dễ hấp thu nhất – một sáng chế độc quyền của hãng Merck, giúp quá trình dung nạp chất dinh dưỡng của mẹ và bé được nhanh và hiệu quả.

Liều dùng: Sử dụng đều đặn 1 viên mỗi ngày sau khi ăn.

Giá tham khảo: 590.000 VNĐ (56 viên).

8. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Pregnacare Max

Viên uống Pregnacare Max Omega 3 DHA Vitabiotics cung cấp vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai (84 viên)

Vitamin tổng hợp cho bà bầu Pregnacare Max là thực phẩm chức năng bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ mang thai và cho con bú, hỗ trợ sức khỏe mẹ và sự phát triển toàn diện của thai nhi.

Mỗi hộp gồm 56 viên Pregnacare Max (màu xanh) chứa các loại vitamin và khoáng chất cần thiết, kết hợp với 28 viên Omega-3 (màu vàng), giúp bổ sung DHA và EPA, hỗ trợ phát triển trí não và thị lực cho trẻ. Với thiết kế viên omega-3 và vitamin khoáng chất riêng biệt sẽ giúp tăng khả năng hấp thụ, giảm tình trạng ốm nghén và cải thiện sức khỏe tổng thể cho mẹ bầu trong suốt thai kỳ.

Liều dùng: Uống 2 viên nén Pregnacare Max (màu xanh) và 1 viên Omega-3 (màu vàng) mỗi ngày.

  • Viên xanh: Uống một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi trưa, sau bữa ăn khoảng 30 phút.
  • Viên vàng: uống 1 viên vào buổi tối sau khi ăn no.

Lưu ý:

  • Nuốt nguyên viên và không nhai. Không sử dụng khi bụng đói.
  • Hàm lượng sắt có trong sản phẩm chưa đủ đáp ứng lượng khuyến nghị hàng ngày, nên mẹ cần bổ sung thêm sắt từ thực phẩm bên ngoài.
  • Nếu mẹ bầu đang sử dụng thuốc chống đông máu thì không nên dùng Pregnacare Max do có chứa Omega-3.

Giá tham khảo: Khoảng 550.000 VNĐ (hộp 84 viên)

9. Vitamin tổng hợp Pregnacare Him & Her Conception

pregnacare him&her conception

Pregnacare Him & Her Conception là sản phẩm hỗ trợ sức khỏe sinh sản cho cả nam và nữ, giúp tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ quá trình thụ thai. Sản phẩm cung cấp các dưỡng chất cần thiết như Acid Folic, Inositol, L-Arginine, N-acetylcysteine, Vitamin B12,… nhằm cải thiện chất lượng tế bào trứng và tinh trùng, đồng thời thúc đẩy sự phát triển phôi thai khỏe mạnh.

Sản phẩm gồm 2 loại viên uống:

  • Viên hồng: Dành cho nữ, bổ sung các dưỡng chất hỗ trợ sức khỏe sinh sản và cân bằng nội tiết.
  • Viên đen: Dành cho nam, giúp tăng cường chất lượng tinh trùng và chức năng sinh lý.

Liều dùng: Uống 1 viên sau bữa ăn chính (nam và nữ).

Lưu ý:

  • Đây là viên uống hỗ trợ mang thai nên cần sử dụng trước từ 3-6 tháng. Ngưng sử dụng khi đã mang thai.
  • Tuân thủ đúng theo liều lượng được khuyến cáo.

Giá tham khảo: Khoảng 400.000 – 500.000 VNĐ (84 viên)

10. Vitamin tổng hợp cho bà bầu Blackmores Conceive Well Gold

Viên uống tăng khả năng thụ thai Blackmores có thực sự tốt?

Viên uống tăng khả năng thụ thai Blackmores Conceive Well Gold là một lựa chọn sáng suốt cho những chị em đang mong muốn có con. Sản phẩm chứa các dưỡng chất thiết yếu như Axit Folic, Iod, Sắt, Omega-3, Vitamin C, B6, B12; giúp cải thiện sức khỏe sinh sản và chuẩn bị nền tảng dinh dưỡng cho mẹ trước thời điểm thụ thai. Đặc biệt, viên uống Blackmores Conceive Well Gold không chứa gluten, dẫn xuất từ sữa, lúa mì, không chứa chất bảo quản, hương liệu và chất tạo ngọt tổng hợp.

Liều dùng: Mỗi ngày uống 1 viên nang mềm (màu đỏ) và 1 viên nén (màu hồng) trong bữa ăn. Hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý:

  • Mẹ nên dùng viên uống tăng khả năng thụ thai Blackmores khoảng 6 tháng trước khi thụ thai.
  • Không dùng sản phẩm trong khi điều trị bằng warfarin mà không được chỉ định từ bác sĩ.

Giá tham khảo: Khoảng 500.000 – 600.000 VNĐ (hộp 56 viên)

Các loại vitamin và dược liệu bà bầu cần hạn chế

Ngoài các nhóm vitamin và dưỡng chất mẹ bầu cần bổ sung thì mẹ bầu cũng cần biết thêm những nhóm chất cần tránh, hay cụ thể hơn là cần tránh hoặc chỉ nên sử dụng một lượng vừa đủ.

  • Vitamin A: Mặc dù là một dưỡng chất có xuất hiện trong các loại vitamin tổng hợp cho bà bầu nhưng nếu sử dụng với liều cao, vitamin A có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh nghiêm trọng. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mẹ bầu không nên sử dụng quá 10,000 IU vitamin A mỗi ngày.
  • Vitamin E: Gây đau bụng và làm vỡ ối sớm, gây nguy hiểm cho mẹ bầu.
  • Thiên ma: Gây co thắt tử cung, nguy cơ sinh non và có thể tổn thương gan ở một số trường hợp.
  • Đương quy: Kích thích co thắt tử cung, khiến nguy cơ sảy thai tăng cao.
  • Mao lương hoa vàng: Có chứa berberine, một chất có thể làm trầm trọng tình trạng vàng da ở trẻ sơ sinh, dẫn đến tổn thương não nghiêm trọng.
  • Yohimbe (cây yohimbe): Yohimbe là một loại thảo dược được sử dụng điều trị các rối loạn chức năng tình dục. Tuy nhiên, cây yohimbe cũng có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp ở một số người, đặc biệt là khi họ dùng loại thảo mộc này trong một thời gian dài.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các loại thực phẩm, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ, đồng thời ưu tiên bổ sung dinh dưỡng qua chế độ ăn uống cân bằng và sử dụng vitamin tổng hợp theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi bổ sung vitamin tổng hợp cho bà bầu

Để việc uống vitamin tổng hợp đem đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe thì mẹ bầu cần lưu ý những điều sau:

  • Vitamin tổng hợp cho bà bầu là thực phẩm bổ sung và không có tác dụng chữa bệnh hoặc thay thế chế độ ăn uống thường ngày.
  • Mẹ dùng vitamin tổng hợp dưới sự tư vấn cũng như kê đơn của bác sĩ sẽ tốt hơn. Mỗi người sẽ có cơ địa khác nhau, dẫn đến việc bổ sung vitamin cũng khác nhau.
  • Tránh tình trạng uống quá liều nếu lỡ quên uống, bởi điều này sẽ làm cho cơ thể bị dư thừa vitamin, từ đó gây ra những tác hại ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ và bé.

Vitamin tổng hợp cho bà bầu nên là nguồn cung cấp đủ các loại vitamin cần thiết trong suốt thai kỳ của phụ nữ. Hãy trao đổi với bác sĩ để được kê đơn một loại vitamin trước sinh phù hợp, an toàn sử dụng trước khi mang thai và trong suốt thai kỳ.

Câu hỏi thường gặp

Bà bầu nên uống vitamin tổng hợp vào lúc nào?

Thời điểm tốt nhất để uống vitamin tổng hợp cho bà bầu là trong hoặc sau bữa ăn sáng hoặc trưa. Nguyên nhân là do các chất béo từ thực phẩm sẽ giúp mẹ hấp thu hiệu quả các axit béo có trong vitamin tổng hợp. Ngoài ra, việc cung cấp đủ dinh dưỡng vào buổi sáng còn giúp mẹ có nhiều năng lượng để hoạt động cả ngày dài.

Uống vitamin tổng hợp cho mẹ bầu có tác dụng phụ không?

Nếu mẹ bầu lựa chọn các sản phẩm kém chất lượng, uống không đúng cách, không tuân thủ liều lượng theo chỉ định của bác sĩ thì sẽ đem đến một số tác dụng phụ như:

  • Đau dạ dày.
  • Nôn mửa, tiêu chảy.
  • Đau lưng.
  • Da nhợt nhạt.
  • Rụng tóc nhiều, bong tróc da.
  • Đau cơ, đau khớp.
  • Nổi mề đay, khó thở.
  • Nhức đầu dữ dội.

Dùng vitamin tổng hợp thông thường và vitamin tổng hợp cho bà bầu cùng lúc có được không?

Vitamin tổng hợp cho bà bầu vốn dĩ đã là một dạng vitamin tổng hợp, nên việc sử dụng thêm cả hai loại sẽ trở nên dư thừa, tốn kém và không cần thiết. Việc tiêu thụ quá nhiều vitamin hoặc khoáng chất có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc vitamin, gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, mẹ bầu nên thảo luận thêm với bác sĩ chuyên khoa về các loại dưỡng chất hoặc thực phẩm chức năng mà mẹ đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của cả mẹ và bé.

Kết luận

Bổ sung vitamin đúng loại, đúng liều lượng và đúng thời điểm giúp mẹ bầu giảm rủi ro thai kỳ và tạo nền tảng sức khỏe vững chắc cho bé. Bên cạnh đó việc áp dụng một chế độ ăn uống cân bằng cũng quan trọng không kém. Mẹ hãy tuân theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Tiêm phòng Sức khỏe trẻ em

Vacxin viêm não Nhật Bản là gì? Những lưu ý cần biết khi tiêm vacxin

Để cha mẹ hiểu rõ hơn về bệnh Viêm não Nhật Bản là gì và cách thức tiêm vacxin Viêm não Nhật Bản như thế nào để phòng bệnh, MarryBaby mời cha mẹ tìm hiểu qua nội dung bài viết.

Bệnh viêm não Nhật Bản là gì?

​​Viêm não Nhật Bản là một căn bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh trung ương của cả trẻ nhỏ và người lớn. Đây là một căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, để lại nhiều di chứng nặng nề về thần kinh, thậm chí có thể dẫn đến tàn phế hoặc tử vong.

Không những thế, bệnh viêm não Nhật Bản còn trở nên khó nhận biết hơn khi phần lớn các ca nhiễm virus đều không xuất hiện triệu chứng, hoặc nếu có cũng chỉ xuất hiện ở mức độ rất nhẹ. Điều này khiến cho việc phát hiện bệnh trở nên khó khăn hơn và người bệnh cũng dễ phớt lờ các triệu chứng ban đầu hơn.

[key-takeaways title=””]

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ – CDC, một số ít bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như đau đầu, sốt cao, co giật, suy nhược và hôn mê. Trong số các ca viêm não nặng, khoảng 1 trong 4 người (20–30%) không qua khỏi. Vì vậy, CDC khuyến nghị, để bảo vệ và phòng ngừa bệnh cho trẻ, cha mẹ nên tránh để con ở gần những nơi có nhiều muỗi, đồng thời tiêm vắc xin phòng ngừa bệnh viêm não Nhật Bản cho con.

[/key-takeaways]

Nguồn gốc và đường lây truyền bệnh viêm não Nhật Bản

Những loài động vật mang mầm bệnh viêm não Nhật Bản thường là gia súc như lợn, trâu bò, ngựa và chim hoang dã… Khi muỗi hút máu những con vật này nó sẽ mang mầm bệnh viêm não Nhật Bản và lây truyền sang người thông qua vết muỗi đốt. Chính vì vậy mà bệnh sẽ không lây trực tiếp từ người sang người, hay từ động vật sang người mà là lây truyền từ những con muỗi có chứa virus (muỗi Culex tritaeniorhynchus).

Tại Việt Nam, loài muỗi Culex tritaeniorhynchus xuất hiện nhiều ở miền Bắc và xuất hiện nhiều nhất là vào mùa hè. Ban ngày, muỗi trú ngụ trong các bụi cây và ban đêm thường bay vào nhà để hút máu gia súc và con người. Chúng thích đẻ trứng ở các khu vực như ruộng lúa và mương nước.

Culex tritaeniorhynchus là muỗi truyền bệnh viêm não Nhật Bản phổ biến nhất ở việt nam
Viêm não Nhật Bản lây qua đường máu và cần có vật trung gian truyền bệnh là muỗi. Culex tritaeniorhynchus là muỗi truyền bệnh viêm não Nhật Bản phổ biến nhất ở Việt Nam.

Đối tượng dễ mắc bệnh viêm não Nhật Bản

Theo thông tin từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh viêm não Nhật Bản có thể lây nhiễm cho bất kỳ độ tuổi nào nhưng phổ biến nhất là ở trẻ em dưới 15 tuổi; trường hợp mắc bệnh nhỏ tuổi nhất được ghi nhận là 5 tháng tuổi. Theo thống kê, trẻ từ 0 đến 14 tuổi chiếm đến 75% các trường hợp tử vong và có khoảng 10.000 – 20.000 người tử vong hàng năm do bệnh này.

Vì sao cần tiêm vacxin viêm não Nhật Bản?

Phòng ngừa biến chứng nguy hiểm của bệnh viêm não Nhật Bản

Bệnh viêm não Nhật Bản có thể để lại nhiều di chứng rất nặng nề cho trẻ nhỏ, bởi tỷ lệ trẻ mắc di chứng thần kinh – tâm thần của căn bệnh này lên tới 50%. Theo thông tin từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), viêm não Nhật Bản có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng như:

  • Rối loạn thần kinh: như bệnh động kinh, co giật, mất khả năng thính lực hoặc thị lực, bệnh Parkinson…
  • Rối loạn ngôn ngữ: mất khả năng truyền đạt, phát âm, nói lắp, suy giảm trí nhớ,…
  • Suy giảm chức năng vận động hoặc liệt chi.
  • Tử vong.

Hiện tại, bệnh viêm não Nhật Bản không có phương pháp điều trị đặc hiệu; điều trị chỉ tập trung vào giảm nhẹ các triệu chứng và hỗ trợ người bệnh vượt qua giai đoạn nguy kịch. Vì vậy, tiêm vacxin viêm não Nhật Bản từ sớm là cách bảo vệ tốt nhất cho trẻ nhỏ khỏi căn bệnh nguy hiểm này.

Thời điểm tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản cho bé

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên có thể bắt đầu tiêm vacxin viêm não Nhật Bản. 

Tiêm vacxin viêm não Nhật Bản cần được thực hiện càng sớm càng tốt
Việc tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản cho bé, cha mẹ thực hiện càng sớm càng tốt cho con.

Các loại vacxin viêm não Nhật Bản đang lưu hành tại Việt Nam

Hiện nay, các trung tâm tiêm chủng tại Việt Nam đang có 2 loại vacxin phòng viêm não Nhật Bản an toàn, hiệu quả phòng bệnh cao cho trẻ là Imojev và Jevax.

Vacxin viêm não Nhật Bản Imojev:

  • Do hãng dược phẩm Sanofi Pasteur (Pháp) nghiên cứu và sản xuất.
  • Vacxin Imojev nổi bật với khả năng tạo miễn dịch nhanh và miễn dịch lâu dài phòng bệnh viêm não Nhật Bản.
  • Chỉ định tiêm cho trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên và người lớn.

[summary title=”Lịch tiêm chủng vacxin viêm não Nhật Bản Imojev”]

Vacxin viêm não Nhật Bản Imojev tiêm mấy mũi? Tại Việt Nam, lịch tiêm chủng vacxin Imojev được khuyến nghị cho trẻ từ 9 tháng tuổi đến người lớn 18 tuổi. Vắc xin Imojev có phác đồ tiêm chủng như sau:

  • Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.
  • Mũi 2: Cách 1 năm sau mũi 1.

Người trên 18 tuổi: Tiêm 1 liều duy nhất.

[/summary]

Vacxin viêm não Nhật Bản Jevax:

  • Do hãng dược phẩm Vabiotech (Việt Nam) nghiên cứu và sản xuất
  • Vacxin Jevax  làm giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh bằng cách xây dựng hệ miễn dịch “tự nhiên”.
  • Dành cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn.

[summary title=”Lịch tiêm chủng vacxic viêm não Nhật Bản Jevax”]

Vacxin viêm não Nhật Bản Jevax tiêm mấy mũi? Tại Việt Nam, lịch tiêm chủng vacxin Jevax được khuyến nghị cho trẻ từ 12 tháng tuổi như sau:

  • Mũi 1: Khi trẻ được 12 tháng tuổi trở lên.
  • Mũi 2: Sau mũi đầu tiên 1–2 tuần.
  • Mũi 3: Nhắc lại sau mũi thứ hai 1 năm.
  • Mũi nhắc lại: Cứ 3 năm tiêm nhắc lại một liều cho đến khi trẻ 15 tuổi để duy trì miễn dịch.

[/summary]

Nên tiêm loại vắc xin viêm não Nhật Bản nào cho bé?

Để lựa chọn vacxin viêm não Nhật Bản phù hợp, mẹ nên căn cứ vào độ tuổi của bé:

  • Đối với vacxin viêm não Nhật Bản Imojev sẽ bắt đầu tiêm từ 9 tháng tuổi, tiêm 2 mũi cách nhau từ 1 đến 2 năm và kết thúc (tiêm 2 mũi xong không phải nhắc lại).
  • Đối với vacxin viêm não Nhật Bản Jevax sẽ bắt đầu tiêm từ 1 tuổi, tiêm 2 mũi cách nhau 1-2 tuần, mũi thứ 3 nhắc lại sau 1 năm. Sau đó 3 năm nhắc lại 1 lần đến khi 15 tuổi.

Các loại ​​vacxin viêm não Nhật Bản trên đều được Bộ Y tế cấp phép sử dụng; đã trải qua quá trình nghiên cứu và thử nghiệm nghiêm ngặt nên mẹ không cần phải quá lo lắng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi cho bé tiêm chủng mẹ nhé! 

Những điều cần lưu ý khi ba mẹ cho trẻ tiêm vacxin viêm não Nhật Bản

Vị trí tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản

Vacxin viêm não Nhật Bản thường được tiêm dưới da và không tiêm qua đường tĩnh mạch. Đối với các bé, vị trí tiêm thường là ở bắp tay hoặc mặt trước bên đùi. Việc chọn vị trí tiêm sẽ được bác sĩ quyết định dựa trên thể trạng của bé và sự thuận tiện khi thực hiện; để đảm bảo bé luôn cảm thấy an toàn và thoải mái nhất.

Tác dụng phụ có thể gặp khi tiêm vacxin viêm não Nhật Bản

Các tác dụng phụ khi tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản rất hiếm khi xảy ra, ước tính tỷ lệ chưa đến 1/1 triệu liều. Sau tiêm, trẻ có thể gặp các phản ứng nhẹ như sưng đỏ, đau tại vị trí tiêm tiêm, sốt nhẹ, hoặc đau đầu. Đây đều là những biểu hiện bình thường và sẽ tự khỏi; tuy nhiên, mẹ vẫn cần theo dõi bé trong vòng 48 giờ và đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất kịp thời nếu có bất kỳ phản ứng nặng nào xảy ra.

Câu hỏi thường gặp

1. Bé bị ho, sổ mũi có tiêm phòng viêm não Nhật Bản được không?

Câu trả lời là có thể được nếu bé không sốt hoặc có triệu chứng nặng thì vẫn có thể tiêm vacxin viêm não Nhật Bản bình thường. Trước khi tiêm, bác sĩ sẽ khám sàng lọc để kiểm tra xem sức khoẻ của bé có đủ điều kiện được tiêm hay không; nếu không sẽ được chỉ định tạm ngừng tiêm để đảm bảo an toàn cho bé.

2. Trẻ tiêm vacxin viêm não Nhật Bản rồi có bị mắc lại nữa không?

Theo các chuyên gia y tế, nếu chỉ tiêm mũi 1 vắc-xin viêm não Nhật Bản thì trẻ chưa có khả năng chống lại vi rút gây bệnh. Sau khi tiêm vắc-xin viêm não Nhật Bản mũi 2 thì trẻ đã có thể sản sinh ra sức đề kháng, bảo vệ cơ thể khỏi vắc-xin gây bệnh với hiệu quả khoảng 80%.

Mặc dù, phần lớn các ca hoàn thành tiêm chủng đã được đáp ứng miễn dịch sau khoảng 28 ngày kể từ sau khi hoàn thành lịch tiêm chủng. Tuy nhiên, ngay cả khi đã hoàn thành, mẹ vẫn nên duy trì thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt để bảo vệ sức khỏe của bé.

Kết luận

Hy vọng nội dung trên đã giải đáp cho mẹ phần nào về vacxin viêm não Nhật Bản. Và để đảm bảo vacxin hoạt động tốt nhất, mẹ cần ghi nhớ lịch tiêm chủng của bé kỹ lưỡng và tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện tiêm chủng; bảo vệ bé khỏi những biến chứng nguy hiểm của bệnh viêm não Nhật Bản mẹ nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tinh bột nghệ có tác dụng gì? Cách sử dụng tinh bột nghệ với mật ong

Mời bạn đọc đến cuối bài viết để hiểu rõ hơn về tinh bột nghệ cũng như được giài đáp thắc mắc tinh bột nghệ có tác dụng gì nhé.

Tinh bột nghệ

Tinh bột nghệ được làm từ củ nghệ tươi, trải qua quy trình tách lọc kỹ lưỡng để loại bỏ tạp chất, xơ nghệ và tinh dầu; giữ lại phần tinh chất chứa hàm lượng curcumin cao – một hoạt chất chống viêm “thần kỳ”. Hiện nay, có hai loại chính là tinh bột nghệ vàng và tinh bột nghệ đen.

[summary title=””]

Theo thông tin từ chuyên trang Harvard Health Publishing, nghệ từ lâu đã được sử dụng trong y học Ayurveda cổ truyền Ấn Độ và y học cổ truyền Trung Quốc suốt hàng ngàn năm; hỗ trợ điều trị các bệnh lý như da liễu, hô hấp, đau nhức khớp và rối loạn tiêu hóa. Gần đây, tinh bột nghệ còn được sử dụng rộng rãi như một loại thực phẩm bổ sung giúp cải thiện các tình trạng như viêm khớp, trầm cảm, dị ứng, và nhiều bệnh lý khác.

[/summary]

Tinh bột nghệ có tác dụng gì?

  • Kháng viêm mạnh mẽ: Hoạt chất curcumin trong nghệ đóng vai trò như một chất chống viêm tự nhiên, giúp giảm các triệu chứng viêm liên quan đến nhiều bệnh lý như viêm khớp, viêm ruột và các bệnh mãn tính khác.
  • Bảo vệ sức khỏe tim mạch: Tinh bột nghệ giúp đào thải cholesterol xấu và ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Ngoài ra, tinh bột nghệ còn giúp cải thiện chức năng nội mô mạch máu, từ đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Curcumin hỗ trợ giảm các triệu chứng của bệnh viêm loét đại tràng; hội chứng ruột kích thích, và các vấn đề tiêu hóa khác.
  • Chống oxy hóa mạnh: Curcumin là một chất chống oxy hóa mạnh nên nó giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do gây ra. Nhờ vậy mà quá trình lão hoá bị chậm lại và giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư.
  • Tăng cường chức năng gan: Tinh bột nghệ giúp bảo vệ gan khỏi tổn thương do độc tố và hỗ trợ quá trình giải độc gan.
  • Cải thiện sức khỏe não bộ: Theo nghiên cứu tại UCLA phát hiện ra rằng, một trong những tác dụng đáng chú ý của curcumin trong nghệ là hỗ trợ hệ miễn dịch tiêu diệt các mảng beta-amyloid, nguyên nhân chính gây ra bệnh Alzheimer. Do đó, uống tinh bột nghệ sẽ giúp cải thiện trí nhớ, giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer và các bệnh thoái hóa thần kinh khác.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư: Curcumin đã được chứng minh có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, đồng thời tăng cường hiệu quả của quá trình hóa trị.

[key-takeaways title=”Phân biệt bột nghệ và tinh bột nghệ”]

Nhiều người vẫn lầm tưởng rằng bột nghệ và tinh bột nghệ giống nhau, nhưng thực tế đây là hai sản phẩm hoàn toàn khác nhau về công dụng và chất lượng.

  • Bột nghệ: Là toàn bộ củ nghệ đã phơi khô và xay thành bột. Bột nghệ có màu vàng đậm, mùi nồng, vị đắng và chứa nhiều tạp chất còn sót trong bột.
  • Tinh bột nghệ: Là phần tinh chất tinh khiết được tách ra từ củ nghệ tươi. Tinh bột nghệ có màu vàng nhạt, mùi thơm nhẹ, vị ít đắng và không chứa tạp chất. Đặc biệt, tinh bột nghệ chứa hàm lượng curcumin cao hơn nhiều so với bột nghệ.

[/key-takeaways]

Cách sử dụng tinh bột nghệ đúng cách

Thời điểm uống tinh bột nghệ hiệu quả

Tuỳ vào mục đích và nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn thời điểm uống tinh bột nghệ phù hợp. Các chuyên gia khuyến nghị nên sử dụng tinh bột nghệ vào những thời điểm sau:

  • Trước bữa ăn: Uống trước bữa ăn 20 phút nếu bạn muốn giảm cân đốt mỡ thừa hiệu quả. Đối với những người đang bị viêm loét dạ dày, uống trước bữa ăn giúp hạn chế được các tổn thương của niêm mạc dạ dày.
  • Sau bữa ăn: Với những bạn muốn tăng cân hoặc bổ sung dinh dưỡng; uống tinh bột nghệ sau bữa ăn khoảng 1 giờ giúp tăng cảm giác ngon miệng và hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn.
Uống tinh bột nghệ vào thời điểm nào thì hợp lý nhất?
Uống tinh bột nghệ vào thời điểm nào thì hợp lý nhất?

[key-takeaways title=”Uống tinh bột nghệ trước khi ngủ có tốt không?”]

Sử dụng tinh bột nghệ trước khi ngủ giúp giảm cân hiệu quả, không những vậy còn cải thiện tình trạng trướng bụng, khó tiêu. Điều này còn vô cùng tốt cho sản phụ sau sinh vì nó giúp mẹ hồi phục sức khoẻ một cách nhanh chóng. Sau bữa tối 15 phút, mẹ có thể pha tinh bột nghệ với nước ấm hoặc mật ong, tuy nhiên, chỉ nên sử dụng sau sinh ít nhất 10 ngày để tránh ảnh hưởng đến tử cung nhé!

[/key-takeaways]

Liều lượng tinh bột nghệ hợp lý mỗi ngày

[summary title=””]

Các chuyên gia của FAO/WHO (JECFA) khuyến nghị lượng tinh bột nghệ an toàn là khoảng 3mg/kg thể trọng. Ví dụ, một người nặng 50kg có thể dùng nghệ ở ngưỡng an toàn là 150mg mỗi ngày.

[/summary]

Do đó, bạn chỉ nên dùng khoảng 1 muỗng cà phê tinh bột nghệ mỗi ngày, chia thành 2 lần, mỗi lần pha ½ muỗng với 250ml nước ấm. Không nên uống quá liều lượng để tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Hướng dẫn cách uống tinh bột nghệ

Tinh bột nghệ với mật ong

Mật ong không chỉ làm tăng cảm giác ngon miệng mà còn cực kỳ tốt cho sức khỏe, đặc biệt là hệ tiêu hóa. Để pha chế nước tinh bột nghệ mật ong, bạn chỉ cần:

  • Cho 2 thìa cà phê mật ong cùng 1 thìa cà phê tinh bột nghệ, hòa tan với 200ml nước ấm (nhiệt độ dưới 40 độ).
  • Uống 2 lần mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi tối để hấp thụ tối đa dưỡng chất từ tinh bột nghệ. 

Với những bạn đang gặp vấn đề về tiêu hóa hoặc đường ruột, hãy uống trước bữa ăn từ 15 – 20 phút nhé!

Tinh bột nghệ có tác dụng gì? Cách làm tinh bột nghệ với mật ong
Tinh bột nghệ có tác dụng gì? Cách làm tinh bột nghệ với mật ong

Tinh bột nghệ pha nước lọc/nước ấm

Có rất nhiều cách uống tinh bột nghệ và cách làm đơn giản nhất là pha với nước lọc hoặc nước ấm. Để không phá vỡ cấu trúc của tinh bột nghệ; thì bạn chỉ nên pha 1-2 thìa cà phê tinh bột cùng 250ml nước ấm dưới 40 độ; và sử dụng tối đa 2 ly mỗi ngày.

Tinh bột nghệ với sữa tươi

Pha tinh bột nghệ với sữa tươi là cách phổ biến giúp giảm mùi hăng tự nhiên của nghệ. Cách pha cũng rất đơn giản, chỉ cần 1-2 thìa cà phê tinh bột nghệ pha cùng 200ml sữa tươi là bạn đã có một ly nước thơm ngon và tốt cho sức khỏe.

Tinh bột nghệ mật ong vo viên

Tinh bột nghệ vo viên có thể được sử dụng như một loại thực phẩm chức năng hàng ngày, vừa tiện lợi vừa giúp giảm mùi hăng của nghệ. Bạn có thể áp dụng cách làm tinh bột nghệ vo viên như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị 200g tinh bột nghệ, thêm mật ong từ từ và trộn đều đến khi hỗn hợp sánh mịn.
  • Bước 2: Giã nhuyễn hỗn hợp tinh bột nghệ và mật ong.
  • Bước 3: Dùng 20g tinh bột nghệ làm bột áo, vo hỗn hợp thành từng viên tròn nhỏ, lăn qua bột áo để tránh dính.
  • Bước 4: Hong khô viên nghệ ở nơi râm mát 3-4 tiếng; hoặc sấy bằng lò vi sóng ở nhiệt độ thấp 3-5 phút.
  • Bước 5: Bảo quản viên nghệ trong hũ thủy tinh kín, đặt nơi thoáng mát hoặc trong tủ lạnh. Mỗi ngày dùng 2-3 viên.
Tinh bột nghệ có tác dụng gì? Cách làm tinh bột nghệ mật ong vo viên
Tinh bột nghệ có tác dụng gì? Cách làm tinh bột nghệ mật ong vo viên

Tác dụng phụ của tinh bột nghệ

Tinh bột nghệ cũng như các loại thảo dược khác, sử dụng quá nhiều hoặc không đúng cách đều có thể gây nguy hiểm. Vì vậy, bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Không nên sử dụng quá nhiều tinh bột nghệ trong thời gian dài, vì nghệ có thể gây ra các tác dụng phụ như kích thích dạ dày, tiêu chảy, đổ mồ hôi nhiều và nóng trong người…
  • Phụ nữ mang thai và mẹ đang rong kinh không nên sử dụng tinh bột nghệ; vì nghệ kích thích tử cung và làm chậm quá trình đông máu, ảnh hưởng đến em bé trong bụng.
  • Không kết hợp tinh bột nghệ với thuốc Tây để tránh ảnh hưởng tới hồng cầu.
  • Bị sỏi mật cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng tinh bột nghệ.

Câu hỏi thường gặp

Bà bầu có nên uống tinh bột nghệ? Ai không nên sử dụng tinh bột nghệ?

Mẹ bầu không nên sử dụng quá 10g tinh bột nghệ/ngày, bởi uống tinh bột nghệ quá nhiều có thể gây ra dị tật thai nhi. Ngoài ra, tuyệt đối không sử dụng tinh bột nghệ đen hoặc nghệ đen; nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc khi mẹ đang sử dụng thuốc tây và cho con bú. Những trường hợp được khuyến cáo hạn chế sử dụng nghệ bao gồm:

  • Phụ nữ mang thai
  • Người mắc bệnh sỏi thận
  • Người bị tắc nghẽn đường mật
  • Người chuẩn bị phẫu thuật
  • Người đang hoá trị
  • Người bị tiểu đường

Cách uống tinh bột nghệ để hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày như thế nào?

Tinh bột nghệ là một thành phần vô cùng tuyệt vời cho hệ tiêu hóa và cải thiện tình trạng đau dạ dày. Nhờ hoạt chất curcumin, tinh bột nghệ có khả năng giảm đau, chống viêm, và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Để đạt hiệu quả, bạn chỉ cần áp dụng cách uống đúng cách:

  • Cách 1: Pha 2 thìa cà phê tinh bột nghệ với 1 thìa mật ong và 200ml nước ấm. Uống đều đặn mỗi ngày để giảm đau và hỗ trợ tiêu hóa.
  • Cách 2: Trộn tinh bột nghệ với mật ong, vo thành viên nhỏ, sấy khô, rồi bảo quản trong hộp kín ở ngăn mát tủ lạnh. Uống 3 lần/ngày, mỗi lần 5 viên để giảm nhanh triệu chứng đau dạ dày.

Uống tinh bột nghệ với sữa đặc (sữa ông thọ) được không?

Dưới đây là những công dụng khi bạn uống sữa ông thọ với tinh bột nghệ:

  • Giúp lợi sữa, bồi bổ sức khỏe cho mẹ sau sinh
  • Giảm đau sưng khớp, viêm khớp ở sản phụ.
  • Tăng cường trí não, cải thiện tình trạng đãng trí sau sinh.
  • Ngoài ra, chúng còn giúp mẹ xóa mờ vết nhăn, nám, sạm, thâm… Giúp trẻ hóa da, làm trắng da…sau sinh
  • Pha sữa ông thọ cùng tinh bột nghệ sẽ giúp cho quá trình tiêu hóa được ổn định, tăng hấp thu thức ăn, cải thiện chức năng tiêu hóa, kích thích sự thèm ăn và tăng cân hiệu quả.
  • Khi chị em bị dạ dày bạn có thể dùng tinh bột nghệ pha cùng sữa ông thọ để cải thiện tình trạng bệnh lý, vì trong thành phần tinh bột nghệ rất giàu curcumin sẽ ức chế quá trình phát triển bệnh, giảm đau tức thì, chữa lành viêm loét dạ dày, hồi phục niêm mạc dạ dày.
  • Kết hợp sữa ông thọ và tinh bột nghệ còn đem lại hiệu quả trong phòng chống bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư trực tràng, ung thư vú, ung thư da…

Với rất nhiều những tác dụng trên, việc kết hợp pha sữa ông thọ cùng tinh bột nghệ đem lại những hiệu quả vô cùng hữu ích và là lựa chọn lý tưởng cùng bạn chăm sóc sức khỏe cho cả nhà đặc biệt phù hợp với các chị em sau sinh.

Kết luận

Với những công dụng trên, hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tinh bột nghệ và giải đáp được thắc mắc tinh bột nghệ có tác dụng gì. Về việc uống tinh bột nghệ, bạn hoàn toàn có thể tự pha chế tinh bột nghệ tùy theo sở thích và khẩu vị, chỉ có điều bạn cần nhớ là hãy lưu ý liều lượng khi sử dụng.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Cháo cà rốt: Lợi ích, cách nấu và khẩu phần ăn phù hợp cho bé ăn dặm

Đây là băn khoăn của không ít các bậc phụ huynh, đặc biệt là những mẹ có con nhỏ mới tập ăn dặm. Cùng MarryBaby tìm hiểu và khám phá công thức nấu cháo cà rốt ăn dặm cho bé nhé!

Trẻ ăn nhiều cà rốt liệu có tốt không?

Lợi ích của cà rốt

Cà rốt được xem là một nguồn dinh dưỡng tuyệt vời, vì chúng có thể cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển thị lực và trí nhớ. Cà rốt chứa hàm lượng lớn vitamin và khoáng chất như biotin, kali, vitamin A, K1 và B6, mang đến nhiều lợi ích cho trẻ nhỏ:

  • Vitamin A: Hàm lượng beta-carotene trong cà rốt được cơ thể chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thị lực, hỗ trợ hệ miễn dịch, và thúc đẩy sự phát triển toàn diện.
  • Vitamin K1: Đóng vai trò thiết yếu trong việc đông máu và tăng cường sức khỏe xương.
  • Biotin: Một dạng vitamin B tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và protein, hỗ trợ sự phát triển của cơ thể.
  • Kali: Là khoáng chất không thể thiếu trong việc duy trì huyết áp ổn định và hỗ trợ các chức năng cơ bản của cơ thể.
  • Vitamin B6: Giúp cơ thể chuyển đổi thức ăn thành năng lượng, hỗ trợ quá trình tăng trưởng toàn diện.

Trẻ ăn nhiều cà rốt có sao không?

Mặc dù cà rốt giàu dinh dưỡng và là thực phẩm lành tính đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nhưng không vì vậy mà cha mẹ cho bé ăn quá nhiều cà rốt. Thay vào đó, cha mẹ nên cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm, vì nếu ăn quá nhiều cà rốt có thể dẫn đến bị dư beta-carotene, tích tụ lâu ngày gây vàng da (carotenemia).

[key-takeaways title=””]

Theo Health ClevelandClinic, carotenemia không gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nhưng nếu ăn nhiều có thể gây vàng da. Do đó, cha mẹ nên cho con ăn đa dạng thực phẩm thay vì chỉ ăn mỗi cà rốt.

[/key-takeaways]

Khẩu phần cà rốt hợp lý cho trẻ

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Nếu trẻ vừa bắt đầu ăn dặm, cha mẹ có thể cho trẻ tập làm quen dần với một lượng rất ít cà rốt xay nhuyễn, rồi từ từ tăng dần theo từng tuần, từng tháng.
  • Trẻ từ 6-8 tháng tuổi: Trẻ có thể ăn từ 2 – 3 thìa cà rốt xay nhuyễn hoặc các loại rau củ khác mỗi ngày.
  • Khi bé đã quen ăn dặm: Mẹ có thể tăng khẩu phần, và không quá 3 khẩu phần mỗi tuần.

Công thức cháo cà rốt bổ dưỡng cho bé

Cháo cà rốt là một cách đơn giản để bổ sung dinh dưỡng từ cà rốt cho bé, giúp con ăn dặm tự nhiên mà không sợ bị dư thừa bero-catene. Dưới đây là những công thức cháo cà rốt thơm ngon và dễ thực hiện mà mẹ có thể áp dụng.

Công thức nấu cháo cà rốt cho bé
Công thức nấu cháo cà rốt cho bé

1. Cháo trứng cà rốt

Với hai nguyên liệu cơ bản là trứng gà và cà rốt, đây là một công thức cháo cà rốt đơn giản mà nhanh chóng cho mẹ không có thời gian vào bếp:

Nguyên liệu

  • Nửa bát gạo nhỏ (khoảng 35gr)
  • 30g cà rốt
  • 1 quả trứng gà
  • 3ml dầu oliu ăn dặm cho bé
  • 450ml nước lọc.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Gạo đem đi vo với 450ml nước. Sau đó bắc lên bếp ninh trong 15-20 phút cho chín nhừ.
  • Bước 2: Trong khi nấu cháo, đem cà rốt đi rửa sạch. Cắt thành miếng nhỏ rồi đem luộc sơ qua. Sau khi luộc, cho cà rốt vào máy xay cùng với 10ml nước.
  • Bước 3: Đập trứng gà vào bát, tách lấy lòng đỏ và đánh tan.
  • Bước 4: Khi cháo chín và sôi liu riu, cho trứng gà vào khuấy đều. Thêm một chút gia vị cho vừa ăn.
  • Bước 5: Nấu thêm 2 phút rồi cho cà rốt đã xay vào nấu cùng.
  • Bước 6: Đợi đến khi cháo sôi trở lại, tắt bếp và múc ra bát cho bớt nóng.

2. Cháo thịt bằm cà rốt

Nguyên liệu

  • 40g gạo tẻ
  • 30g thịt heo bằm
  • 20g cà rốt
  • Hành ngò
  • Dầu oliu cho bé.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Cà rốt đem gọt vỏ và rửa sạch. Cắt thành từng miếng nhỏ.
  • Bước 2: Rửa sạch thịt heo rồi đem xay nhuyễn.
  • Bước 3: Vo 40g gạo với nước vài lần, đem nấu nhừ thành cháo.
  • Bước 4: Hành tím phi thơm, cho thịt heo vào xào cho săn lại thì thêm cà rốt vào.
  • Bước 5: Khi cả hai nguyên liệu đã chín, nêm chút gia vị và tắt bếp. Bỏ ra bát riêng cho bớt nóng rồi đem xay nhừ để con dễ ăn.
  • Bước 6: Khi cháo đã chín nhừ, cho hỗn hợp thịt và cà rốt vào khuấy đều. Nấu đến khi sôi lại, nêm vừa ăn rồi tắt bếp.
  • Bước 7: Cho cháo ra bát, cho bé dùng khi cháo còn ấm để cảm nhận được nguyên vẹn hương vị món ăn.

3. Cháo thịt bò cà rốt

Nguyên liệu:

  • 50g gạo tẻ
  • 30g thịt bò 
  • 20g cà rốt
  • Dầu oliu cho bé.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Cà rốt đem rửa sạch rồi gọt vỏ. Sau đó cắt thành từng miếng hạt lựu.
  • Bước 2: Sơ chế thịt bò rồi xay nhuyễn. 
  • Bước 3: Trộn cà rốt vào cùng thịt bò. Sau đó, thêm 1/2 bát nước vào và tiếp tục trộn đều.
  • Bước 4: Vo gạo với nước, đem nấu nhừ thành cháo.
  • Bước 5: Cho dầu oliu vào chảo, rồi bỏ hỗn hợp thịt bò cà rốt trên vào xào trong 10 phút.
  • Bước 6: Khi cháo đã chín, thêm hỗn hợp thịt bò cà rốt đã chín vào đảo đều. Nấu thêm 3 phút rồi tắt bếp.
  • Bước 7: Múc cháo ra bát để nguội một chút cho đỡ nóng rồi cho bé sử dụng.

4. Cháo cà rốt khoai tây

Nguyên liệu

  • 1 bát gạo trắng
  • 100g nạc heo
  • 1/2 củ khoai tây
  • 1/2 củ cà rốt
  • Hành ngò
  • Muối, hạt nêm.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Vo gạo và ngâm trong khoảng 30 phút.
  • Bước 2: Cà rốt và khoai tây đem gọt vỏ và rửa sạch. Cắt thành những miếng vừa với máy xay rồi đem xay nhuyễn.
  • Bước 3: Xay nhuyễn thịt nạc rồi ướp với gia vị, trộn đều và để khoảng 15 phút.
  • Bước 4: Đổ nước ngâm gạo đi thay thành nước mới, rồi cho vào nồi nấu thành cháo.
  • Bước 5: Cho hỗn hợp cà rốt, khoai tây đã xay vào nấu cùng, lưu ý khuấy đều tay để cháo không dính dưới đáy nồi.
  • Bước 6: Tiếp theo cho thịt vào nồi và đun tới khi nhừ thì tắt bếp, múc cháo ra bát để nguội. 
  • Bước 7: Cho thêm 5ml dầu oliu vào bát để dậy mùi thơm cho món cháo.

Kết luận

Cà rốt giàu dinh dưỡng, lành tính và tương đối lành tính với sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Trong quá trình cho trẻ ăn dặm, ngoài cháo cà rốt, cha mẹ cũng có thể tham khảo thêm cháo cá ngừ, cháo cá chẽm, cháo bắp hoặc các món cháo ăn dặm khác.

Để biết thêm nhiều công thức nấu cháo ăn dặm và cách cung cấp dinh dưỡng cho bé, cha mẹ đọc thêm các bài viết trên Chuyên mục – Dinh dưỡng cho trẻ.

[related-articles title=”” articles=”320538,257758,213960,319276,261028,261105,194804″][/related-articles]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Gợi ý các loại nước ép bổ dưỡng cho từng chức năng cơ thể

Nhưng bạn đã thực sự hiểu rõ tác dụng của nước ép bổ dưỡng đối với từng chức năng cơ thể chưa? Hãy cùng MarryBaby khám phá các loại nước ép tốt cho sức khỏe nhé!

Công dụng của nước ép bổ dưỡng đối với cơ thể

Mỗi loại nước ép trái cây đều giàu vitamin và khoáng chất, mang lại nhiều lợi ích khác nhau. Nếu sử dụng đều đặn, đây sẽ là nguồn dinh dưỡng lành mạnh cho cơ thể. Dưới đây là những công dụng nổi bật của nước ép bổ dưỡng:

  • Bổ sung chất xơ
  • Hỗ trợ giảm cân
  • Tăng cường sức đề kháng
  • Thải độc cơ thể
  • Hỗ trợ tiêu hóa
  • Cấp nước hiệu quả
  • Ngăn ngừa ung thư

Có thể thấy, nước ép bổ dưỡng mang đến thay đổi mới tích cực cho chế độ dinh dưỡng. Bây giờ, cùng tìm hiểu chi tiết về các loại nước ép bổ dưỡng cho từng chức năng cơ thể nhé:

1. Nước ép tốt cho da

Làn da là một “lớp áo giáp” tự nhiên, bảo vệ cơ thể khỏi các tác động bên ngoài như bụi bẩn và vi khuẩn. Một chế độ ăn uống đủ chất với trái cây và rau xanh là bí quyết giúp da khỏe mạnh từ bên trong. Nếu muốn sở hữu làn da sáng khỏe tự nhiên, bạn hãy thử ngay các loại nước ép bổ dưỡng dưới đây:

Công thức làm nước ép cần tây dưa leo tốt cho da

Cần tây chứa nhiều vitamin A, B, C, K cùng khoáng chất như magie và kẽm giúp da khoẻ mạnh. Vitamin C trong cần tây hỗ trợ sản sinh collagen, còn kẽm giúp chữa lành tổn thương da. Chất chống oxy hóa trong cần tây cũng giúp da chống lại các tác nhân môi trường, làm chậm lão hóa.

Cần tây và dưa leo là những nguyên liệu thanh mát và thường được sử dụng trong chế độ ăn giữ dáng đẹp da. Khi kết hợp 2 loại thực phẩm này vào món nước ép sẽ giúp làn da cải thiện rõ rệt hơn nữa. Để làm nước ép cần tây dưa leo, bạn cần chuẩn bị:

Nguyên liệu:

  • 200g cần tây
  • 1 quả dưa leo
  • 3ml mật ong

Cách thực hiện:

  • Sơ chế sạch cần tây và dưa leo, cắt khúc nhỏ.
  • Ép cần tây và dưa leo để lấy nước.
  • Thêm mật ong vào nước ép, khuấy đều và thưởng thức.
Nước ép bổ dưỡng - Cần tây
Uống 1 ly nước ép cần tây mỗi ngày mang lại nhiều lợi ích sức khỏe.

Ngoài công dụng chính là cải thiện làn da, nước ép cần tây còn được chứng minh là có tác dụng làm giảm viêm khớp, ngăn ngừa ung thư, giảm cholesterol và điều trị huyết áp cao.

[key-takeaways title=”Các loại nước ép tốt cho da khác”]

  • Nước ép lựu
  • Nước ép cam quýt
  • Nước ép cà rốt cần tây
  • Nước ép củ dền

[/key-takeaways]

2. Nước ép tốt cho dạ dày

Dạ dày là cơ quan tiêu hóa chủ chốt, đảm nhiệm việc chuyển hóa thức ăn và hấp thụ dưỡng chất. Thêm các loại nước ép bổ dưỡng vào thực đơn hàng ngày không chỉ hỗ trợ cải thiện chức năng dạ dày mà còn giúp ngăn ngừa các vấn đề như viêm loét, trào ngược axit hay khó tiêu.

Công thức làm nước ép nha đam tốt cho dạ dày

Nha đam là một loại thực phẩm thường được sử dụng để chữa trào ngược dạ dày. Do có chứa các enzyme giúp phân hủy thức ăn, nha đam giúp hấp thụ dinh dưỡng vào trong dạ dày. Ngoài ra, nước ép nha đam còn giúp giảm các triệu chứng táo bón, đầy hơi và khó tiêu. Bạn nên uống nước ép nha đam khi bụng đói, bởi khi đó sẽ đạt hiệu quả tối đa của nha đam. Cách làm nước ép nha đam tốt cho sức khoẻ như sau:

Nguyên liệu:

  • 100g nha đam (lấy phần thịt trong suốt).
  • 1/2 quả dứa.

Cách thực hiện:

  • Rửa sạch nha đam, gọt bỏ lớp vỏ xanh và giữ lại phần thịt trong.
  • Gọt vỏ dứa, bỏ mắt, cắt miếng nhỏ.
  • Cho nha đam và dứa vào máy ép lấy nước.
Nước ép bổ dưỡng tốt cho dạ dày
Nước ép nha đam là một cách để bổ sung chất dinh dưỡng tự nhiên cho dạ dày.

[key-takeaways title=”Các loại nước ép tốt cho dạ dày khác:”]

  • Nước ép gừng và chanh
  • Nước ép táo
  • Nước ép cà rốt và gừng
  • Nước ép bắp cải

[/key-takeaways]

3. Nước ép tốt cho gan

Gan là cơ quan quan trọng chịu trách nhiệm thanh lọc và giải độc cơ thể. Tuy nhiên, để gan hoạt động hiệu quả, bạn cần cung cấp đủ dưỡng chất để đẩy nhanh quá trình thanh lọc cơ thể. Uống nước ép bổ dưỡng mỗi ngày là cách đơn giản để hỗ trợ gan loại bỏ độc tố, giảm tải áp lực và duy trì chức năng gan khỏe mạnh.

Công thức nước ép táo cà rốt tốt cho gan

Vitamin A và C trong táo không chỉ làm sáng da mà còn giảm tình trạng viêm. Ngoài ra, pectin trong táo còn hỗ trợ gan loại bỏ độc tố và kim loại nặng. Kết hợp với cà rốt giàu vitamin A, beta-caroten, axit folic, canxi và phốt pho, công thức nước ép này sẽ giúp tối ưu hóa khả năng thải độc của gan hơn nữa.

Nguyên liệu:

  • 1 quả táo (táo Dazzle)
  • 1 củ cà rốt

Cách làm:

  • Cắt táo thành từng miếng nhỏ.
  • Gọt vỏ cà rốt rồi cắt thành miếng nhỏ cho vừa với máy ép.
  • Cho táo và cà rốt vào máy ép lấy nước cốt (thêm chút mật ong nếu thích ngọt).
Nước ép cà rốt bổ dưỡng tốt cho gan
Mix táo cùng cà rốt không chỉ mang lại hương vị thơm ngon mà còn giúp thải độc gan hiệu quả.

[key-takeaways title=”Các loại nước ép tốt cho gan khác:”]

  • Nước ép cam gừng
  • Nước ép củ dền
  • Nước ép dưa hấu
  • Nước ép cải xoong

[/key-takeaways]

4. Nước ép tốt cho buồng trứng

Đối với chị em phụ nữ, chất lượng buồng trứng ảnh hưởng lớn đến khả năng thụ thai và duy trì thai kỳ. Việc bổ sung các loại nước ép giàu dinh dưỡng là một cách bổ sung các thực phẩm tự nhiên để hỗ trợ sức khỏe buồng trứng. 

Công thức làm nước ép lựu

Thức uống tốt cho buồng trứng được nhắc đến đầu tiên trong bài viết này chính là nước ép lựu. Lựu giàu vitamin thiết yếu và axit folic, hỗ trợ lưu thông máu đến tử cung và phát triển niêm mạc tử cung khỏe mạnh. Cách làm nước ép lựu như sau:

Nguyên liệu

  • 1 – 2 quả lựu.
  • 20ml nước đường
  • 10ml nước cốt chanh

Cách làm

  • Dùng dao cắt các đường dọc trên vỏ quả lựu để tách lấy hạt lựu.
  • Bỏ lựu đã tách máy xay sinh tố cùng 20ml nước đường, 10ml nước cốt chanh vào máy ép lấy nước.
  • Sau khi ép xong, lọc qua rây lọc để lấy phần nước ép lựu, bỏ hạt và cặn.
Nước ép bổ dưỡng
Bên cạnh việc cải thiện chức năng buồng trứng, nước ép lựu còn có nhiều công dụng cho sức khoẻ.

Dưới đây là những loại nước ép bổ dưỡng khác cho buồng trứng mà chị em không thể bỏ qua:

[key-takeaways title=”Các loại nước ép bổ dưỡng tốt cho sức khỏe buồng trứng:”]

  • Nước ép cải xoăn
  • Nước ép củ dền
  • Nước ép cam
  • Nước ép cải bó xôi

[/key-takeaways]

5. Nước ép tốt cho tim mạch

Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong toàn cầu xuất phát từ chế độ ăn uống không hợp lý. Vậy nên, bổ sung một chế độ ăn khoa học với các loại nước ép giàu dinh dưỡng giúp cải thiện sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Công thức làm nước ép cà chua

Nước ép cà chua chứa hai chất chống oxy hóa mạnh là lycopene và beta-carotene, giúp kiểm soát các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch như cholesterol cao, huyết áp tăng và tình trạng xơ vữa động mạch. Dưới đây là công thức nước ép cà chua dễ thực hiện bạn có thể thực hiện nhé:

Nguyên liệu

  • 400g cà chua
  • 80g đường cát
  • 1/4 muỗng cà phê muối
  • 200 ml nước

Cách thực hiện

  • Sơ chế cà chua và bắc một nồi nước sôi
  • Khi nước sôi, bỏ cà chua vào trụng. Đến khi vỏ cà chua nhũn lại thì bạn tắt bếp rồi vớt ra. 
  • Ngâm cà chua vừa vớt vào bát nước lạnh khoảng 2 – 4 phút.
  • Bỏ cà chua vào máy ép lấy nước.
  • Thêm 200ml nước, 80g đường cát, 1 ít muối vào phần nước ép cà chua rồi khuấy đều.

[key-takeaways title=””]

Theo một nghiên cứu tại Nhật Bản vào năm 2019, thói quen uống nước ép cà chua đều đặn không chỉ cải thiện chỉ số huyết áp (tâm thu và tâm trương) mà còn giảm đáng kể cholesterol xấu (LDL – C) trong cơ thể.

[/key-takeaways]

[key-takeaways title=”Các loại nước ép tốt cho tim mạch khác:”]

  • Các loại nước ép từ rau xanh
  • Nước ép nho
  • Nước ép mận Hà Nội
  • Nước ép táo

[/key-takeaways]

Kết luận

Nước ép bổ dưỡng không chỉ là thức uống thơm ngon mà còn là một phương pháp tuyệt vời để đào thải độc tố và cải thiện các chức năng cơ thể.

Hy vọng rằng, những gợi ý trên sẽ giúp bạn chọn được loại nước ép bổ dưỡng để bổ sung vào thực đơn hàng ngày. Đừng quên thử luân phiên các loại nước ép trái cây để làm phong phú bữa ăn và tăng cường dinh dưỡng cho cả gia đình bạn nhé!

[related-articles title=”” articles=”332457,333244,312282,312752,316029,315633,313844,313082,265631″][/related-articles]

Categories
Dạy con Nuôi dạy con

Những món đồ chơi nguy hiểm mà cha mẹ cần tránh mua cho bé

Theo báo cáo từ Ủy ban An toàn Sản phẩm Tiêu dùng Hoa Kỳ (CPSC) năm 2023, có khoảng 231,700 ca chấn thương liên quan đến đồ chơi được điều trị tại các phòng cấp cứu, với phần lớn nạn nhân là trẻ em. Đặc biệt, 10 trường hợp tử vong ở trẻ dưới 12 tuổi được ghi nhận do các chấn thương liên quan đến đồ chơi.

Vậy làm thế nào để ba mẹ nhận diện được đồ chơi nguy hiểm cho bé? Dưới đây là những món đồ chơi ba mẹ cần tránh khi mua cho con:

7 món đồ chơi nguy hiểm cần tránh xa

1. Đồ chơi có cánh quạt

Các món đồ chơi nguy hiểm có cánh quạt không phù hợp cho trẻ dưới 10 tuổi. Bởi trẻ dễ đưa ngón tay vào cánh quạt đang quay, gây chấn thương ở ngón tay, mắt hoặc mặt.

Ba mẹ cần tránh mua bất kỳ đồ chơi nào có bộ phận chuyển động nhanh, chẳng hạn như máy bay trực thăng đồ chơi vì rất dễ gây tổn thương đến bé. Thay vào đó, hãy chọn mua những món đồ chơi có chất liệu mềm như silicon, và không có góc nhọn.

Đồ chơi có cánh quạt sẽ nguy hiểm với trẻ
Máy bay và trực thăng đồ chơi là những món đồ chơi nguy hiểm có thể gây tổn thương cho bé.

2. Súng đồ chơi

Súng đồ chơi thường là món đồ yêu thích của các bé trai nhưng lại tiềm ẩn nhiều nguy hiểm. Các loại súng bắn đạn nhỏ hoặc súng nước áp suất cao có thể gây chấn thương ở mắt và mặt. Bên cạnh đó, súng đồ chơi cũng không an toàn với sự phát triển tư duy của bé. Trẻ dễ hình thành thói quen xấu từ việc sử dụng món đồ chơi nguy hiểm này.

Đồ chơi có tính kích động mạnh như súng, dao, vũ khí
Dù súng đồ chơi không trực tiếp gây nguy hiểm, nhưng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hành vi và tư duy của trẻ.

3. Đồ chơi sử dụng nam châm

Đồ chơi sử dụng nam châm có thể mang lại trải nghiệm giáo dục thú vị cho bé. Tuy nhiên, nam châm rời và nam châm công suất lớn có thể gây thương tích nghiêm trọng cho trẻ. Bởi vì các viên bi trong món đồ chơi này rất nhỏ và dễ dàng bị bé cho vào miệng, khiến bé bị hóc và giãn thành ruột nếu nuốt phải.

4. Đồ chơi sử dụng pin nhỏ

Đồ chơi sử dụng pin cúc áo hay pin đồng xu thường xuất hiện tiềm ẩn nguy cơ nghẹt thở hoặc gây tổn thương nghiêm trọng nếu trẻ nuốt phải.

Khi muốn sử dụng loại đồ chơi này, ba mẹ phải chắc chắn rằng nó có hộp đựng pin được cố định bằng vít để bé không thể cạy được. Đồng thời, ba mẹ cần giám sát kỹ càng khi bé đang chơi. Pin và chất lỏng trong pin có thể gây ra bỏng hóa chất hoặc chảy máu bên trong cơ quan nội tạng của bé nếu không may cho vào miệng.

Pin cúc áo chứa độc tố nguy hiểm, có thể gây tổn thương nghiêm trọng nếu trẻ nuốt phải.

5. Đồ chơi chứa tia laser

Những món đồ với ánh sáng rực rỡ cũng được xem là đồ chơi nguy hiểm đối với bé. Laser từ các món đồ chơi bắt mắt có thể gây tổn thương võng mạc, thậm chí dẫn đến mù lòa ở trẻ. Chưa kể, các hoá chất độc hại từ nhựa tái chế dùng để sản xuất đồ chơi còn gây hại đến sức khoẻ của bé. Hiện nay, nhiều quốc gia đã cấm bán loại đồ chơi này để đảm bảo an toàn cho trẻ em.

6. Bóng bay

​​Bóng bay là món đồ chơi quen thuộc đối với bất kỳ em bé nào, nhưng lại trở thành món đồ chơi nguy hiểm khi bóng bay vỡ hoặc nổ. Khi bóng nổ, bé sẽ giật mình, hoảng sợ và thậm chí gây điếc tai. Ngoài ra, mảnh vụn bóng bay có khả năng gây nghẹt thở nếu vô tình hít phải.

7. Vòng đeo tay, nhẫn nhỏ được làm từ hạt nhựa

Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) khuyến cáo trẻ em không nên đeo bất kỳ loại trang sức nào trên người. Lý do là vì trẻ em có thể bỏ bất cứ thứ gì vào mồm khi không được giám sát. Các phụ kiện từ hạt nhựa nhỏ rất dễ bị bé nuốt vào miệng, dẫn đến nguy cơ ngạt thở cao. Ngoài ra, một số loại còn chứa chì và các hóa chất độc hại, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của trẻ.

Nhẫn nhựa tuy bắt mắt nhưng lại có thể trở thành món đồ chơi nguy hiểm nếu trẻ bỏ vào miệng.

Lựa chọn những món đồ chơi an toàn cho trẻ

Khi chọn mua đồ chơi cho bé, ba mẹ cần lưu ý những nguyên tắc dưới đây để đảm bảo sự an toàn:

  • Ưu tiên các loại đồ chơi bằng vải có gắn nhãn chống cháy.
  • Chọn đồ chơi nhồi bông dễ dàng giặt sạch.
  • Tránh các món đồ chơi có dây dài có thể quấn quanh cổ bé.
  • Đồ chơi cần có kích thước đủ lớn để trẻ không thể cho vào miệng.
  • Đảm bảo đồ chơi không chứa chì hoặc các hóa chất độc hại.
  • Tránh mua đồ chơi quá cũ không còn đảm bảo an toàn và chất lượng.
  • Lựa chọn đồ chơi không phát ra âm thanh quá lớn để bảo vệ thính giác của trẻ.
  • Kiểm tra kỹ các nhãn cảnh báo trên đồ chơi, vì đây là nguồn thông tin quan trọng giúp ba mẹ hiểu rõ cách sử dụng và độ tuổi phù hợp của sản phẩm.
  • Bút màu và sơn màu nên có ký hiệu ASTM D-4236 trên bao bì, chứng nhận sản phẩm đã được kiểm định bởi Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ.

Gợi ý những món đồ chơi thông minh cho bé

Khi chọn đồ chơi cho bé, ba mẹ cần quan tâm đến sở thích và nhu cầu của bé. Hãy nghĩ xem bé nhà mình thích chạy nhảy, vận động hay lắc lư theo âm nhạc? Từ đó, ba mẹ có thể lựa chọn những món đồ chơi phù hợp với sở thích và năng khiếu của bé.

Sau đây là gợi ý những món đồ chơi giúp phát triển thể chất và trí tuệ cho bé mà ba mẹ có thể tham khảo:

  • Đồ chơi đất nặn kích thích khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng khi bé được nặn những hình thù khác nhau.
  • Đồ chơi lắp ráp rèn luyện tư duy logic với hình khối và màu sắc sặc sỡ.
  • Sách học tập với hình ảnh sinh động và đa dạng chủ đề, với tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Đồ chơi hình khối trí tuệ luyện khả năng nhanh tay nhanh mắt và tư duy suy luận để cho hình khối vào đúng vị trí.
  • Đồ chơi hướng nghiệp giúp bé thỏa sức khám phá đam mê về các ngành nghề.
Ba mẹ nên lựa chọn đồ chơi thông minh có chất liệu bằng gỗ để đảm bảo an toàn cho bé.

Kết luận

Những món đồ chơi nguy hiểm không chỉ đe dọa sự an toàn của bé mà còn mang đến những hệ luỵ cho sự phát triển của con. Hãy lựa chọn đồ chơi an toàn và phù hợp với độ tuổi để bảo vệ bé yêu của bạn khỏi những nguy cơ tiềm ẩn nhé.

Categories
Mang thai Biến chứng thai kỳ

Mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai hiệu quả và an toàn

Trong bài viết này, MarryBaby sẽ liệt kê các mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai mà bạn có thể đọc và áp dụng, nếu bạn đang gặp phải vấn đề sức khỏe này.

Viêm đường tiết niệu khi mang thai là gì?

Viêm đường tiết niệu khi mang thai xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào nước tiểu, dẫn đến nhiễm khuẩn tại các cơ quan thuộc hệ tiết niệu. Trong thai kỳ, sức đề kháng của cơ thể yếu đi, khiến vi khuẩn có cơ hội phát triển và tấn công cơ thể dẫn đến viêm nhiễm. Đó là lý do chính khiến nhiều mẹ bầu gặp phải tình trạng viêm đường tiết niệu trong suốt thai kỳ.

[key-takeaways title=””]

Nghiên cứu từ Viện Y tế Quốc gia (Hoa Kỳ) chỉ ra rằng có khoảng 2 đến 10% phụ nữ mang thai bị viêm đường tiết niệu (UTI). Điều đáng lo ngại hơn nữa là viêm đường tiết niệu có xu hướng tái phát thường xuyên trong thai kỳ.

[/key-takeaways]

Viêm đường tiết niệu khi mang thai có thể bao gồm nhiều dạng khác nhau như:

  • Viêm niệu đạo: Ảnh hưởng đến niệu đạo – ống dẫn nước tiểu ra ngoài cơ thể.
  • Viêm bàng quang: Xảy ra ở bàng quang – nơi lưu trữ nước tiểu trước khi thải ra ngoài.
  • Viêm thận bể thận: Tình trạng nghiêm trọng hơn, ảnh hưởng đến thận của thai phụ.
  • Viêm đường tiết niệu không triệu chứng (ASB): Loại viêm nhiễm này do vi khuẩn có sẵn trong cơ thể trước khi mang thai. Vì không có triệu chứng rõ ràng nên các bác sĩ thường sàng lọc ASB thông qua xét nghiệm nước tiểu tại lần khám thai đầu tiên.

Nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu khi mang thai

Các nguyên nhân gây ra viêm đường tiết niệu khi mang thai bao gồm:

  • Vi khuẩn E. coli: Gây ra 80–90% các trường hợp viêm đường tiết niệu. Loại vi khuẩn này thường sống trong phân và dễ xâm nhập niệu đạo qua thói quen vệ sinh sai cách hoặc quan hệ không an toàn.
  • Sự gia tăng nồng độ hormone: Khi mang thai, nội tiết tố thay đổi khiến nước tiểu cô đặc hơn chứa nhiều đường và protein, đây là điều kiện lý tưởng để vi khuẩn phát triển.
  • Niệu quản của thai phụ giãn nở: Từ tuần thai thứ 6, niệu quản bắt đầu mở rộng, giảm trương lực bàng quang, khiến nước tiểu lưu lại lâu hơn và tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Kích thước của thai nhi phát triển: Thai nhi chèn ép lên bàng quang làm tăng nguy cơ rò rỉ nước tiểu, tạo môi trường ẩm ướt thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi.
Nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu khi mang thai
Vi khuẩn E.coli là lý do chính của hầu hết các ca bệnh viêm đường tiết niệu khi mang thai.

Dấu hiệu của viêm đường tiết niệu khi mang thai

Dấu hiệu phổ biến:

Dấu hiệu ít phổ biến hơn:

  • Ớn lạnh.
  • Nôn mửa.
  • Sốt (trên 37,7°C).
  • Thay đổi tâm thần hoặc lú lẫn.
  • Đau ở bên hông (vùng sườn).

[key-takeaways title=”Viêm đường tiết niệu khi mang thai có nguy hiểm không?”]

Viêm đường tiết niệu khi mang thai có thể gây nguy hiểm cho cả mẹ và bé, ngoài ra trong một vài trường hợp có biến chứng nặng còn dẫn đến sảy thai, lưu thai, sinh non, trẻ sinh ra nhẹ cân hoặc bị nhiễm khuẩn sơ sinh. Chình vì vậy mà các bác sĩ thường xuyên kiểm tra nước tiểu của mẹ bầu, để đánh giá sức khỏe đường tiết niệu đồng thời nhận diện sớm các triệu chứng bất thường.

[/key-takeaways]

Cách chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai là gì?

Cách viêm đường tiết niệu khi mang thai bằng kháng sinh

Bác sĩ thường chỉ định nhóm kháng sinh beta-lactam lành tính như Penicillin, Cephalexin hay Ampicillin kết hợp Sulbactam để chống lại các loại vi khuẩn E.coli gây bệnh. Tuy nhiên, vì E. coli có khả năng kháng thuốc cao, bạn cần uống đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Điều này giúp giảm nguy cơ vi khuẩn kháng lại thuốc.

[key-takeaways title=”E.coli là một chủng virus rất phức tạp”]

Theo một nghiên cứu được đăng tải trên Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ (NLM), một số các loại kháng sinh như amoxicillin và ampicillin đang dần vô tác dụng, vì E. coli có khả năng kháng kháng sinh cao đối với các loại kháng sinh này. Ngoài ra, một số chủng vi khuẩn E.coli khác cũng có thể kháng được luôn cả kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba. 

[/key-takeaways]

Mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai bằng thuốc kháng sinh
Kháng sinh được sử dụng để ức chế sự hình thành và phát triển của vi khuẩn.

Mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai bằng các bài thuốc Đông y

Mặc dù thuốc Đông Y ít khi được bác sĩ khuyến khích sử dụng, tuy nhiên việc sử dụng thuốc Đông Y cũng tương đối an toàn và lành tính đối với sức khỏe. Dưới đây là một số mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai bằng các bài thuốc Đông Y:

  • Bài thuốc 1: Kết hợp kim tiền thảo, trúc diệp, tiêu kế, xa tiền tử, củ hoa hiên… Sắc các vị thuốc này với nước, uống đều đặn 3 lần mỗi ngày.
  • Bài thuốc 2: Sử dụng quả địa phu, ké đầu ngựa, đậu biếc, đỗ trọng, sa nhân, cỏ tranh. Sắc thuốc với nước và uống hàng ngày.
  • Bài thuốc 3: Bài thuốc này bao gồm rau má, cam thảo, xích đồng, hương phụ, hải kim sa, liên kiều, tơ hồng. Sắc thuốc và uống 2 lần mỗi ngày, kiên trì áp dụng để thấy rõ hiệu quả.

Mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai theo dân gian

Các bài thuốc dân gian từ nguyên liệu quen thuộc vẫn có thể được áp dụng hiệu quả đến ngày nay. Thế nhưng, bạn nên lưu ý rằng mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai này chỉ có thể hỗ trợ điều trị trong giai đoạn đầu của bệnh và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Dưới đây là một số mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai từ những nguyên vật liệu sẵn có: 

  • Kết hợp cam và dừa non: Nước cam giàu vitamin C giúp tăng sức đề kháng, kết hợp với nước dừa non có tác dụng lợi tiểu sẽ giúp tăng cường sức khỏe đường tiết niệu và đẩy lùi vi khuẩn gây bệnh.
  • Sử dụng lá bạc hà: Lá bạc hà chứa nhiều dưỡng chất có khả năng kháng khuẩn, giúp tiêu diệt vi khuẩn gây viêm đường tiết niệu. Mẹ bầu có thể đun lá bạc hà với nước và uống thay nước lọc hàng ngày.
  • Uống nước râu ngô: Râu ngô có tác dụng thanh lọc, giải độc cơ thể và ngăn ngừa nhiễm trùng. Đây là một trong những mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai được nhiều người áp dụng.
Mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai bằng nước râu ngô (râu bắp)
Nước râu ngô là một bài thuốc chữa viêm đường tiết niệu hiệu quả.

Phòng tránh viêm đường tiết niệu khi mang thai

Để ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu trong thai kỳ, bạn nên:

  • Mặc đồ lót từ cotton.
  • Uống nhiều nước để giữ nước.
  • Tránh thụt rửa, nước hoa hoặc thuốc xịt.
  • Không mặc đồ lót khi đi ngủ (tùy vào thói quen của từng cá nhân).
  • Đi tiểu thường xuyên, đặc biệt là trước và sau khi quan hệ tình dục.
  • Tránh bất kỳ loại xà phòng hoặc sữa tắm mạnh nào ở vùng sinh dục.

[key-takeaways title=”Lưu ý”]

Viêm đường tiết niệu khi mang thai là một vấn đề nghiêm trọng, cần được chẩn đoán và điều trị bởi bác sĩ. Không nên tự ý dùng thuốc hoặc áp dụng các phương pháp dân gian mà chưa có sự tư vấn của bác sĩ.

[/key-takeaways]

Câu hỏi thường gặp

1. Viêm đường tiết niệu có gây hại cho thai nhi không?

Viêm đường tiết niệu trong thai kỳ thường không ảnh hưởng đến thai nhi. Nhưng nếu vi khuẩn di chuyển đến thận, nó có thể tiến triển thành nhiễm trùng thận, một tình trạng nghiêm trọng hơn (như viêm bể thận). Nhiễm trùng thận có thể kéo theo tình trạng sinh non hoặc trẻ sinh ra bị nhẹ cân.

2. Viêm đường tiết niệu có thể gây sảy thai không?

Viêm đường tiết niệu không trực tiếp gây sảy thai. Tuy nhiên, các biến chứng nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến nguy cơ này.

3. Có thể tự điều trị viêm đường tiết niệu khi mang thai tại nhà không?

Hiện tại vẫn chưa có phương pháp điều trị tại nhà nào đảm bảo chữa khỏi viêm đường tiết niệu. Nếu không được điều trị đúng cách, viêm đường tiết niệu có thể khiến thận bị nhiễm trùng nghiêm trọng. Vì vậy, hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn nghi ngờ bản thân đang mắc phải căn bệnh này.

Kết luận

Viêm đường tiết niệu khi mang thai là vấn đề sức khỏe phổ biến nhưng có thể kiểm soát nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách. Hy vọng với các mẹo chữa viêm đường tiết niệu khi mang thai mà MarryBaby đã gợi ý ở trên sẽ hữu ích đối với bạn.

[related-articles title=”” articles=”333747,333004,331491,330425,329927,329596″][/related-articles]

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Massage cho bé ngủ ngon và kết nối tình mẹ con

Vậy massage cho bé nên được thực hiện như thế nào? Trong bài viết này, MarryBaby sẽ hướng dẫn mẹ chi tiết từng bước massage đúng cách, giúp bé ngủ ngon hơn và phát triển khỏe mạnh nhé.

Massage cho bé có lợi ích gì?

Từ khi mới chào đời, bé yêu luôn thích được bế ẵm, ôm ấp và vuốt ve. Những cử chỉ yêu thương này không chỉ thể hiện tình cảm của ba mẹ mà còn ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển toàn diện của bé.

Theo nghiên cứu của Viện Y tế Quốc gia (Hoa Kỳ), tiếp xúc da kề da giữa ba mẹ và bé không chỉ hỗ trợ phát triển thể chất mà còn giúp trẻ hình thành cảm xúc tích cực. Việc massage đều đặn mỗi ngày còn mang lại những lợi ích sau:

  • Giảm căng thẳng và thư giãn cho bé: Massage giúp kích thích giải phóng oxytocin – hormone mang lại cảm giác thoải mái, đồng thời giảm cortisol – hormone gây căng thẳng, giúp bé thư giãn và dễ đi vào giấc ngủ hơn.
  • Cải thiện hệ tiêu hóa và giảm táo bón: Massage vùng bụng kích thích nhu động ruột, giúp bé tiêu hóa thức ăn dễ dàng hơn, giảm đầy bụng, táo bón,và khó tiêu
  • Gắn kết tình cảm gia đình: Thông qua massage, bé sẽ cảm nhận được tình yêu thương từ ba mẹ, đồng thời tạo dựng mối liên kết sâu sắc giữa các thành viên trong gia đình.
  • Kích thích hệ thần kinh: Massage kích thích hệ thần kinh, hỗ trợ bé phát triển kỹ năng vận động và tăng cường kết nối giữa các tế bào thần kinh.
  • Cải thiện giấc ngủ: Massage trước giờ ngủ giúp bé thư giãn, kích thích sản xuất melatonin – hormone điều hòa giấc ngủ, từ đó cải thiện chất lượng giấc ngủ.

[recommendation title=””]

Massage giúp kích thích dây thần kinh phế vị, làm tăng kích thích nhu động ruột. Điều này có nghĩa là hệ tiêu hóa của bé sẽ tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Từ đó khiến bé muốn bú nhiều hơn và lợi ích thứ cấp là giúp bé phát triển và tăng cân đều đặn.

[/recommendation]

Massage là cơ hội để ba mẹ tạo dựng mối liên kết sâu sắc hơn với bé.
Massage chính là cơ hội để ba mẹ gắn kết và tạo dựng mối quan hệ sâu sắc hơn với bé.

Khi nào nên massage cho bé?

Khuyến cáo từ Hiệp hội Massage Trẻ sơ sinh Quốc tế (IAIM) cho biết mẹ nên thực hiện vuốt ve da nhẹ nhàng với bé ngay từ khi bé vừa chào đời. Nhiều người còn hay gọi là chăm sóc da kề da hoặc phương pháp Kangaroo. Mẹ có thể bắt đầu vuốt ve nhẹ nhàng từ chân, lưng rồi dần chuyển sang các vùng khác của cơ thể bé.

Khi bé đã quen với việc vuốt ve, mẹ có thể thực hiện massage cho bé vài tuần sau đó. Tuy nhiên, mẹ phải đảm bảo bé ở trạng thái bình tĩnh, tỉnh táo và thoải mái trước khi tiến hành massage. Tuyệt đối không thực hiện bất kỳ kỹ thuật massage nào khiến bé cảm thấy khó chịu.

Tần suất thực hiện massage cho bé hợp lý

Để giúp bé phát triển tốt nhất, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên thực hiện massage ít nhất một lần mỗi ngày. Thực hiện massage cho bé vào buổi sáng khi bắt đầu ngày mới hoặc vào ban đêm trước khi đi ngủ sẽ giúp bé thư giãn và dễ đi vào giấc ngủ.

Hãy chú ý đến những dấu hiệu của bé để xác định thời điểm massage phù hợp. Tuyệt đối không massage ngay trước hoặc sau bữa ăn, vì dễ gây khó chịu cho bé dẫn đến nôn mửa.

Massage giúp bé ngủ ngon hơn
Massage cho bé giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ của trẻ.

Các bước thực hiện massage cho bé

Chuẩn bị vật dụng

  • Tinh dầu dừa massage hoặc dầu tự nhiên dịu nhẹ.
  • Phòng kín, nhiệt độ phòng khoảng 27–28°C.
  • Chèn khăn xô to ở dưới để bé nằm thoải mái.

Bước 1: Vuốt ve bé nhẹ nhàng

  • Trước khi bắt đầu, bạn đặt tay lên vùng cơ thể sắp massage và nói chuyện với bé để kết nối và ra hiệu cho bé là đã sắp đến giờ massage.
  • Sau đó, xoa hai tay đã thoa dầu vào nhau và bắt đầu tiến hành massage nhẹ nhàng.
  • Ban đầu, bé có thể chưa quen và tỏ ra không thoải mái khi được massage, nên đó là lý do cần có bước vuốt ve nhẹ nhàng để bé làm quen với việc này.

Bước 2: Massage chân và bàn chân (mỗi bên một lần)

  • Xoa vài giọt dầu lên lòng bàn tay rồi bắt đầu massage bàn chân bé. Nhẹ nhàng miết từ gót chân đến các ngón chân rồi tạo thành hình chữ C bằng ngón tay cái.
  • Sau đó, nâng một chân của bé và nhẹ nhàng vuốt dọc từ mắt cá chân lên đùi.
  • Kết thúc massage chân bằng cách nhẹ nhàng nắm đùi bằng cả hai tay rồi vuốt chậm từ đùi trở xuống.
Massage chân giúp kích thích các dây thần kinh dưới chân của bé hiệu quả.

[key-takeaways title=””]

Tránh kéo ngón chân như massage cho người lớn. Thay vào đó, massage nhẹ nhàng từ gót đến đầu ngón chân để kích thích các đầu dây thần kinh dưới chân bé.

[/key-takeaways]

Bước 3: Massage bụng

  • Bạn hãy bắt đầu từ phần dưới ngực vuốt dần xuống dưới xương sườn.
  • Sau đó, nhẹ nhàng di chuyển tay theo chiều kim đồng hồ xung quanh rốn.
  • Đối với những bé mới rụng rốn, bạn nên tránh chạm vào rốn để không làm đau bé. 

Lưu ý không dùng lực quá mạnh lên bụng vì đây là phần khá nhạy cảm.

Bước 4: Massage ngực và vai

  • Di chuyển tay từ ngực lên vai bé, thực hiện các chuyển động gõ nhẹ từ vai về giữa ngực.
  • Sau đó, nhẹ nhàng miết tay từ giữa ngực về hai bên phía cánh tay.
  • Thực hiện các cử động nhẹ nhàng từ phía dưới xương ức, xương ngực, qua ngực, tạo thành hình trái tim.

Bước 5: Massage tay và bàn tay

  • Cầm bàn tay bé, rồi miết ngón cái của bạn theo các chuyển động tròn nhỏ trong lòng bàn tay. Nhẹ nhàng massage các ngón tay từ gốc đến đầu ngón.
  • Lật tay bé lại, massage mặt sau bàn tay bằng các chuyển động thẳng. Xoa nhẹ nhàng cổ tay theo hình tròn rồi tiến dần lên phần cánh tay.
  • Massage toàn bộ cánh tay như thể đang vắt khăn chậm chậm.

Bước 6: Massage đầu và mặt

  • Đặt các ngón tay duỗi thẳng lên trán bé (lưu ý không che mắt hoặc mũi) rồi nhẹ nhàng vuốt từ trán xuống hai bên mặt vài lần.
  • Dùng ngón cái vuốt nhẹ lông mày của bé, sau đó vuốt nhẹ từ hai bên mũi lên sống mũi, gò má, và dùng đầu ngón tay xoay tròn quanh hàm.
  • Cuối cùng, vuốt qua sau tai rồi xuống dưới cằm bé. Lặp lại các động tác.

Bước 7: Massage lưng

  • Bạn đặt bé nằm sấp xuống nhẹ nhàng sau đó đặt tay lên lưng bé ở vị trí gần cổ. Uốn tay theo cơ thể bé và massage nhẹ nhàng qua lại, xuống hai bên cột sống
  • Tiếp tục massage xuống mông và trở lại. Xoay tròn bằng đầu ngón tay trên lưng bé, nhưng nhớ là tránh vị trí cột sống.
  • Cuối cùng, dùng đầu ngón tay “chải” nhẹ nhàng từ vai xuống lưng dưới.
Massage là cơ hội để ba mẹ tạo dựng mối liên kết sâu sắc hơn với bé.
Massage là cơ hội để ba mẹ tạo dựng mối liên kết sâu sắc hơn với bé.

Những lưu ý khi massage cho bé

Những lưu ý ba mẹ cần biết khi massage cho bé để tránh gây nguy hiểm:

  • Massage nhẹ nhàng, chậm rãi và đúng kỹ thuật. Sử dụng phần thịt ở ngón tay để massage cho bé thay vì dùng toàn bộ bàn tay. Lực tác động quá mạnh sẽ không phù hợp với làn da mỏng manh của bé.
  • Vệ sinh tay thật sạch sẽ. Trước khi bắt đầu, bạn cần rửa sạch tay để tránh lây vi khuẩn cho bé. Đồng thời, tháo hết trang sức để tránh làm trầy xước làn da nhạy cảm của trẻ.
  • Đảm bảo nhiệt độ phòng phù hợp. Nhiệt độ lý tưởng để massage cho bé thường nằm trong khoảng 28–29°C. Đồng thời cửa phòng và cửa sổ cũng cần đóng kín gió.
  • Không massage khi da bé bị tổn thương. Nếu da bé có vết xước hoặc tổn thương hở, hãy tránh massage vào những vùng này để không làm tình trạng nghiêm trọng hơn.
  • Không cần thiết phải sử dụng dầu massage cho bé. Thay vào đó, bạn có thể dùng loại dầu có tính chất dịu nhẹ an toàn như dầu dừa để massage cho trẻ.
  • Nên massage cho trẻ sau khi tắm cho bé bằng nước ấm. Nước ấm sẽ làm bé cảm thấy dễ chịu. Bạn có thể trò chuyện âu yếm cùng bé trong khi thực hiện massage, giúp con thư giãn và ngủ ngon hơn.
  • Quan sát các dấu hiệu khó chịu của bé. Trong quá trình massage, nếu thấy bé có dấu hiệu như nhíu mày, nhăn nhó, giật mình, tiểu tiện hay xòe bàn tay đột ngột, bạn nên dừng lại ngay. Điều này cho thấy bé không cảm thấy thoải mái.

[key-takeaways title=”Dùng dầu massage cho bé có an toàn không?”]

Sử dụng các loại dầu tự nhiên, dịu nhẹ như dầu dừa hoặc các loại kem dưỡng da không chứa hóa chất giúp bạn dễ dàng xoa lên da bé. Tuyệt đối không sử dụng dầu massage của người lớn, kem dưỡng da tay hay dầu chiết xuất từ các loại hạt, vì những sản phẩm này có thể gây kích ứng hoặc dị ứng cho bé.

[/key-takeaways]

Kết luận

Massage không chỉ giúp bé thư giãn, ngủ ngon mà còn tăng cường mối liên kết giữa bé và ba mẹ. Thông qua bài viết này, MarryBaby hy vọng mẹ đã nắm được những lợi ích và cách thực hiện massage đúng kỹ thuật để mang lại điều tốt đẹp nhất cho bé yêu.

[related-articles title=”” articles=”333319,330249,329446,329148,327181,326451,326141″][/related-articles]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cây thì là: Chữa ho, lợi sữa và nhiều lợi ích sức khỏe bất ngờ

Mời bạn cùng MarryBaby khám phá về những công dụng tuyệt vời của cây thì là trong bài viết này nhé.

Giới thiệu về cây thì là

Cây thì là là gia vị quen thuộc trong bữa ăn của người Việt. Thì là có hương thơm đặc trưng, nên thường được dùng để khử mùi tanh hoặc mùi hăng của các loại thực phẩm.

Bên cạnh việc sử dụng để khử mùi, rau thì là còn có công dụng giúp lợi sữa, hỗ trợ tiêu hóa và đặc biệt là giúp giảm hôi miệng.

[key-takeaways title=”Thành phần dinh dưỡng của rau thì là”]

Một chén cây thì là tươi (khoảng 9g) có thể cung cấp:

Cây thì là chứa ít calo nhưng giàu vitamin C, mangan và vitamin A.

[/key-takeaways]

Nguồn gốc của cây thì là

Cây thì là có nguồn gốc từ các quốc gia ven biển Địa Trung Hải, là loại thực vật thân thảo sống một năm. Cây có chiều cao trung bình từ 60–90cm, thân nhẵn hoặc có khía rãnh. Trong Đông y, thì là còn được xem là một loại thảo mộc có tính nóng, giúp điều hòa cơ thể, hỗ trợ tiêu hóa, và đặc biệt là tốt cho mẹ bầu đang trong giai đoạn cho con bú.

Nguồn gốc của cây thì là
Cây thì là đã được sử dụng trong y học Đông y từ rất lâu đời.

Lợi ích của thì là

Lợi ích sức khoẻ chính

  • Cải thiện hô hấp: Tinh dầu từ hạt thì là có thể làm dịu viêm họng, giảm ho đờm. Súc miệng hàng ngày với 1-1,5 thìa tinh dầu thì là giúp giảm đau rát cổ họng hiệu quả.
  • Chống oxy hóa, phòng ngừa ung thư: Nhờ hàm lượng vitamin C cao, cây thì là hỗ trợ giảm viêm, ức chế tế bào ác tính, và phòng ngừa các bệnh nguy hiểm như ung thư hay Alzheimer.
  • Bảo vệ tim mạch: Thì là giúp giảm cholesterol và triglyceride trong máu nhờ các hợp chất flavonoid, terpenoid và tannin, giúp bảo vệ tim mạch và tăng cường miễn dịch
  • Chống nhiễm trùng: Polyacetylenes trong cây thì là có đặc tính kháng khuẩn, giúp vết thương mau lành.
  • Giảm đau bụng kinh: Tinh chất thì là kết hợp với vitamin E giúp điều hòa kinh nguyệt và giảm đau bụng hiệu quả.

[recommendation title=””]

Theo nghiên cứu từ Viện Y tế Quốc gia (Hoa Kỳ), thì là còn một số công dụng khác như ngăn ngừa viêm loét dạ dày, hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hoá, và hỗ trợ xương khớp chắc khỏe.

[/recommendation]

Lợi ích sức khỏe cho mẹ sau sinh

Thì là được xem là một loại thảo mộc bồi bổ dinh dưỡng cho mẹ sau sinh ở giai đoạn hậu sản rất tốt. Vì thế, mẹ nên thêm thì là như một loại gia vị vào trong bữa ăn hàng ngày của mình, vì điều này sẽ giúp bổ sung một lượng lớn chất xơ, khoáng chất và vitamin tốt cho cơ thể. Những lợi ích của thì là đối với sức khỏe mẹ sau sinh có thể kể đến như:

  • Kích thích tiết sữa: Các chất anethole, dianethole, và photoanethole có trong thì là giúp tăng cường estrogen, thúc đẩy tiết sữa khiến lượng sữa mẹ dồi dào hơn.
  • Tăng cường đề kháng: Thì là chứa các loại dưỡng chất đa dạng, giúp chống lại vi khuẩn tự nhiên, bảo vệ sức khỏe toàn diện.
  • Giảm nguy cơ tiểu đường: Thì là chứa tinh dầu eugenol và chất xơ, giúp kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường thai kỳ hiệu qu

[recommendation title=””]

Lợi ích giảm căng thẳng từ cây thì là. Theo nghiên cứu từ Viện Y tế Quốc gia (Hoa Kỳ) hạt thì là giúp giảm căng thẳng, lo âu và tăng cường sức khỏe tinh thần. Một số nghiên cứu khác trên động vật cho thấy các hợp chất trong thì là có thể có tác động tích cực đến hệ thần kinh, giúp giảm căng thẳng, lo âu và cải thiện chức năng nhận thức. Tuy nhiên, hiện chưa có nhiều nghiên cứu khoa học trên người để chứng minh trực tiếp cho những tác dụng này của thì là.

[/recommendation]

Lợi ích của cây thì là
Cây thì là giúp kích thích tăng tiết sữa mẹ sau sinh.

Một số lưu ý khi sử dụng cây thì là

Cây thì là là một loại thảo mộc khá lành tính và an toàn. Tuy nhiên, vẫn có một số ít trường hợp có thể gặp dị ứng, như ngứa, tiêu chảy hoặc sưng họng.

Ngoài ra, tránh dùng thì là song song với các loại thuốc như thuốc tránh thai chứa estrogen hoặc thuốc chống co giật để giảm nguy cơ tương tác thuốc. Để tránh các tác dụng phụ khi sử dụng cây thì là, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi áp dụng các bài thuốc từ loại thảo mộc này

Câu hỏi thường gặp

1. Cây thì là có giúp giảm cân không?

Câu trả lời là có. Bởi nhờ có các đặc tính chống oxy hóa và giảm viêm, thì là giúp giảm cân, giảm mỡ và giảm lượng cholesterol có hại cho cơ thể.

2. Nên ăn bao nhiêu thì là mỗi ngày thì đủ?

Thì là không có độc, nhưng sử dụng quá nhiều cũng không nên bởi vị hăng của thì là có thể lấn át vị của món ăn. Khi nêm nếm, bạn có thể thêm một thìa cà phê thì là và tăng dần cho vừa khẩu vị. Còn nếu bạn muốn sử dụng hạt thì là để kích thích tiêu hoá, chỉ nên dùng khoảng 1-2 muỗng cà phê hạt hoặc một lượng vừa phải trong bữa ăn hàng ngày.

Kết luận

Cây thì là không chỉ là một loại rau gia vị thơm ngon mà còn là một “thảo dược tự nhiên” mang lại vô số lợi ích sức khỏe. Có một điểm cần lưu ý khi sử dụng cây thì là chính là nó có thể gây kích thích, co bóp tử cung nên phụ nữ mang thai tuyệt đối không ăn hay sử dụng cây thì là.

Vậy nên, để đạt hiệu quả tối ưu, bạn nên sử dụng thì là một cách khoa học và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ lo ngại nào nhé!

[related-articles title=”” articles=”329050,327821,265631,327708,315633,315645,311653″][/related-articles]