Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng siêu hiệu quả cho bé

trẻ nhỏ dễ bị ra mồ hôi trộm
Chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng cho bé như thế nào?

Trẻ em hay ra mồ hôi ngay cả khi thời tiết mát mẻ có nhiều nguy cơ nhiễm các chứng bệnh về đường hô hấp. Vì vậy, nếu trẻ khỏe mạnh, không bị ốm vặt, mẹ cần ngay lập tức tìm cách cải thiện, chữa trị rắc rối này. Có rất nhiều phương pháp chữa mồ hôi trộm, nhưng cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng được coi là an toàn và đảm bảo hiệu quả, đặc biệt là với trẻ nhỏ.

Đổ mồ hôi trộm là gì?

Vận động cường độ cao hay thời tiết nóng bức làm cho cơ bắp nóng lên, khi đó, cơ thể sẽ tiết mồ hôi giúp điều hòa thân nhiệt và trở nên mát hơn. Còn trong điều kiện bình thường, thời tiết mát mẻ, cơ thể sẽ không có nhu cầu toát mồ hôi để làm mát.

Tuy nhiên, khi bị chứng đổ mồ hôi trộm, cơ thể sẽ tiết mồ hôi nhiều quá mức ngay cả trong thời tiết bình thường và lúc không vận động. Tình trạng này xảy ra ở cả trẻ nhỏ và người lớn, phổ biến nhất ở trẻ nhỏ trên 3 tháng tuổi.

Trẻ đổ mồ hôi trộm thường xuất hiện nhiều vào ban đêm, có thể nhiều tới nỗi làm ướt giường ngủ và quần áo. Chứng đổ mồ hôi trộm này có thể khiến trẻ mắc phải một số bệnh lý như: viêm đường hô hấp, thiếu canxi, viêm nhiễm da, mất điện giải…

[inline_article id=162773]

Nguyên nhân ra mồ hôi trộm

Nguyên nhân của chứng đổ mồ hôi trộm khá đa dạng. Trong đó có một số nguyên nhân phổ biến là:

  • Nguyên nhân vô căn: là tình trạng cơ thể đổ mồ hôi trộm nhiều mà không xác định được nguyên nhân
  • Nhiễm trùng: Đổ mồ hôi trộm thường là một trong những dấu hiệu của các bệnh nhiễm trùng như lao, viêm nội tâm mạc (viêm van tim), viêm tủy xương, HIV…
  • Hạ đường huyết: Đường huyết thấp ở những người dùng thuốc insulin hoặc thuốc trị đái tháo đường gây ra đổ mồ hôi trộm vào ban đêm.
  • Rối loạn hormone: Các chứng rối loạn hormone như u tủy thượng thận, hội chứng cận ung thư và cường giáp là nguyên nhân của hiện tượng bốc hỏa và đổ mồ hôi trộm.
  • Các bệnh thần kinh: gồm các bệnh rối loạn phản xạ thần kinh tự động, hội chứng rỗng tủy sống sau chấn thương, đột quỵ và bệnh thần kinh tự động.

Tại sao lá đinh lăng có thể chữa mồ hôi trộm cho trẻ nhỏ?

lá đinh lăng có thể chữa mồ hôi trộm

Lá đinh lăng là một loại cây quen thuộc, xuất hiện nhiều trong các bữa ăn gia đình. Không những thế, lá đinh lăng cùng với rễ và thân cây còn có công dụng tuyệt vời cho sức khỏe, được sử dụng trong nhiều bài thuốc quý. Lá đinh lăng có tính mát, tác dụng rất hiệu quả trong bồi bổ khí huyết, tinh thông huyết mạch, thanh nhiệt giải độc… Vì thế nó được dùng chữa mồ hôi trộm rất hiệu quả và an toàn cho trẻ. Lá đinh lăng chứa các thành phần dưỡng chất như:

  • Saponin: tăng cường sức khỏe, bổ máu, tăng lượng hồng cầu cho cơ thể khi bị suy nhược do mồ hôi trộm trong thời gian dài.
  • Hợp chất alkaloid: giúp chữa các bệnh nấm ngứa, viêm da do ra mồ hôi.
  • Hợp chất glucozit: có vai trò kích thích ngon miệng, hỗ trợ tiêu hóa và thanh nhiệt giải độc, làm hạn chế chứng mồ hôi trộm.
  • Tanin: hỗ trợ kháng khuẩn, tăng đề kháng chống lại các chứng bệnh gây đổ mồ hôi trộm.

Ngoài ra, trong lá đinh lăng còn có chứa vitamin B, các axit amin như lysine, cysteine và methionine nên loại lá này rất tốt cho sức khỏe và đặc biệt là hỗ trợ chữa trị chứng đổ mồ hôi trộm đạt hiệu quả cao.

Cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng cho trẻ

chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng

Có những cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng cho trẻ như thế nào để phát huy công dụng của nó? Dưới đây là các cách mà bạn có thể tham khảo và dễ dàng làm theo:

1. Tắm lá đinh lăng chữa mồ hôi trộm

Đầu tiên, xin mách bạn cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng theo cách đun nước tắm cho bé.
Dùng lá đinh lăng để nấu nước ấm tắm cho bé giúp cho các dưỡng chất của lá đinh lăng dễ dàng thẩm thấu vào cơ thể và nhanh có tác dụng.

Bạn thực hiện tuần tự các bước như sau:

  • Chuẩn bị lá đinh lăng tươi, sạch, không bị sâu, không thuốc bảo vệ thực vật, nước sạch theo tỷ lệ 100g lá/2 lít nước, nồi đun và dụng cụ tắm.
  • Rửa lá đinh lăng sạch sẽ và cho vào nồi đun sôi trong 5 phút.
  • Đổ nước lá đinh lăng vào một chậu, vớt bỏ hết phần bã.
  • Pha thêm nước lạnh để nhiệt độ khoảng 38-40 độ và cho trẻ tắm. Bạn có thể dùng dụng cụ đo nhiệt độ nước nhằm đảm bảo nhiệt độ vừa đủ ấm cho bé.

2. Dùng lá đinh lăng khô làm gối chữa mồ hôi trộm

Các bà, các mẹ thường chuẩn bị những chiếc gối đinh lăng mềm và thơm chuẩn bị cho em bé sắp chào đời. Cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng này hơi cầu kỳ hơn cách làm phía trên.

>>> Bạn có thể tham khảo cách làm tại đây: Cách làm gối đinh lăng cho bé ngủ ngon

Một chiếc gối đinh lăng mềm mại giúp bạn và bé có giấc ngủ ngon và chắc chắn sẽ hữu ích cho chứng đổ mồ hôi trộm khó chịu.

Cách chữa mồ hôi trộm theo cách dân gian khác

Cách chữa mồ hôi trộm theo cách dân gian khác

Bên cạnh cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng ở trên, chị em có thể tham khảo những cách dưới đây để chữa cho bé:

1. Cháo lá lốt: chế biến chung lá lốt với các món ăn bổ dưỡng khác để cho bé ăn với lượng 50g mỗi ngày.

2. Tắm lá lốt: Dùng lá lốt đun nước theo tỷ lệ 100g lá lốt với 1 lít nước cho bé tắm đều đặn mỗi ngày trong vòng 1 tuần.

3. Xông hơi lá lốt: Đun sôi 100g lá và thân lá lốt với 1,5 lít nước trong 10 phút rồi dùng nước này xông hơi toàn thân cho bé. Chú ý độ nóng vừa phải và đảm bảo an toàn cho bé.

4. Cháo cá quả: Mẹ gỡ phần nạc của cá quả, đem ướp gia vị, sau đó dùng nấu cháo cho bé ăn từ 3-5 ngày.

5. Cháo trai: Xào thịt trai với lá dâu non. Cho gạo nếp xay nhỏ vào nước luộc trai, đun nhỏ lửa tới khi cháo chín thì cho trai vào đun tới khi sôi.

6. Tắm nắng: Bé đổ mồ hôi trộm có thể do thiếu vitamin D nên mẹ chú ý cho bé tắm nắng thường xuyên trước 8 giờ sáng và sau 17 giờ chiều để bổ sung vitamin D.

[inline_article id=175030]

Ngoài ra, mẹ cũng cần có cung cấp cho bé những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng, tập luyện, vận động giúp bé tăng cường sức khỏe, gia tăng đề kháng chống lại bệnh tật. Có như vậy thì chứng mồ hôi trộm sẽ sớm được chữa khỏi.

Hy vọng cách chữa mồ hôi trộm bằng lá đinh lăng trên đây có thể giúp ích cho bạn khi trẻ gặp tình trạng này. Chúc bạn chữa mồ hôi trộm thành công cho bé với lá đinh lăng nhé!

Hoa Hà 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh thương hàn ở trẻ em nguy hiểm hơn mẹ nghĩ!

Bệnh thương hàn ở trẻ em
Bệnh thương hàn ở trẻ em: Hãy chữa sớm cho bé, không thì con nguy mẹ ơi!

Bệnh thương hàn là do trực khuẩn salmonella gây nên. Bệnh có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ nhỏ. Đặc biệt bệnh thương hàn ở trẻ em lại càng tiến triển nặng hơn, do cơ thể bé còn non yếu và sức đề kháng kém.

Để hiểu thêm bệnh thương hàn ở trẻ em có thể gây ra những biến chứng gì, và những phương pháp điều trị bệnh sao cho đúng cách, bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Bệnh thương hàn ở trẻ em là gì?

Bệnh thương hàn là bệnh truyền nhiễm cấp tính có khả năng lây lan mạnh và bùng phát thành dịch. Vi khuẩn salmonella gây bệnh thương hàn lây lan từ người sang người qua các con đường ăn uống hoặc tiếp xúc gần gũi với người bị nhiễm khuẩn.

Trẻ em trong giai đoạn đầu đời thường có hệ miễn dịch và sức đề kháng yếu nên đây là giai đoạn dễ mắc bệnh thương hàn nhất.

Nguyên nhân chính gây ra bệnh thương hàn ở trẻ nhỏ đó chính là sự thiếu cẩn thận và chu đáo trong quá trình chăm sóc và nuôi dưỡng bé. Cụ thể:

  • Do thực phẩm ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn nên dẫn đến nhiễm khuẩn thương hàn cho trẻ.
  • Bên cạnh đó, thương hàn còn có thể lây truyền từ người sang người thông qua tiếp xúc trực tiếp, hay tiếp xúc với chất thải, đồ dùng bị nhiễm khuẩn từ người bệnh.

Triệu chứng cảm thương hàn ở trẻ em

triệu chứng cảm thương hàn ở trẻ em

Các triệu chứng của bệnh cảm thương hàn theo từng giai đoạn. Do đó, ba mẹ cần nắm rõ các triệu chứng thường liên quan đến bệnh cảm thương hàn ở trẻ em dưới đây:

1. Thời gian ủ bệnh

Khi trẻ mắc bệnh cảm thương hàn thì thời gian ủ bệnh khoảng 3-21 ngày, trung bình từ 7 ngày đến 14 ngày. Ở giai đoạn đầu tiên này gần như bệnh không có biểu hiện lâm sàng nào.

2. Thời gian bệnh khởi phát

Trong giai đoạn này, các trực khuẩn thương hàn xâm nhập vào máu và tiêu diệt các tế bào nội mô tại gan, lách, tủy xương. Trong quá trình tiêu diệt, vi khuẩn sẽ tạo ra các phản ứng hóa học và sinh các chất trung gian gây các biểu hiện lâm sàng rõ nét, gồm:

  • Sốt nhẹ hoặc sốt cao tăng theo mức độ từng ngày và kéo dài từ 3-5 ngày
  • Đau đầu, đau bụng ở vị trí dạ dày
  • Mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân
  • Xuất hiện chảy máu cam kèm theo hiện tượng táo bón hoặc tiêu chảy

3. Thời kỳ bệnh toàn phát

  • Từ tuần thứ 2 và kéo dài từ 2-3 tuần. Biểu hiện của bệnh lúc này là rõ nhất.
  • Sốt liên tục và sốt cao. Rét run từng cơn và đổ mồ hôi chỉ gặp ở 1/3 trường hợp.
  • Có dấu hiệu nhiễm độc toàn thân nặng: Môi khô, má đỏ, lưỡi bẩn, bệnh nhân không tỉnh táo rồi chuyển dần thành hôn mê.
  • Đi ngoài phân lỏng nhiều lần (5-6 lần/ngày).
  • Loét vòm hầu họng.

4. Thời kỳ lui bệnh

Nếu bệnh không có biến chứng gì thì thời kỳ lui bệnh vào tuần thứ 3-4. Bệnh nhân sẽ hạ sốt, các triệu trứng từ từ thuyên giảm và dần phục hồi.

Biến chứng của bệnh thương hàn ở trẻ em

biến chứng của bệnh thương hàn ở trẻ em

Cảm thương hàn là một trong những bệnh dễ gặp và nguy hiểm hàng đầu ở trẻ em. Nếu được phát hiện sớm và chữa trị đúng cách, thương hàn có thể dứt điểm sau khoảng 5 ngày phát bệnh.

Thế nhưng, khi mắc bệnh thương hàn kéo dài mà không có sự can thiệp chữa trị thì dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Dưới đây là một số biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra với trẻ, ba mẹ nên nhận biết sớm để tránh gây ra những hối tiếc về sau:

  • Trẻ bị xuất huyết tiêu hóa
  • Thủng ruột, nguy hiểm nhất là thủng ruột tiềm tàng, khó chẩn đoán
  • Viêm cơ tim, trụy tim mạch
  • Viêm não…

Cách điều trị thương hàn ở trẻ em

cách điều trị bệnh thương hàn ở trẻ em

1. Điều trị theo chỉ định từ bác sĩ 

Nếu nghi ngờ con yêu đang có những triệu chứng của bệnh thương hàn ở trẻ em, bạn cần đưa bé đến cơ sở y tế thăm khám ngay để được chẩn đoán, điều trị đúng cách và kịp thời.

Để trị bệnh thương hàn ở trẻ em, bác sĩ sẽ kê cho bé một số loại thuốc kháng sinh nhất định để tiêu diệt các vi khuẩn. Bé sẽ cần dùng đến thuốc trong thời gian tối đa 2 tuần để điều trị bệnh.

Bạn không nên tự ý mua các loại kháng sinh cho bé bởi chỉ có bác sĩ mới đảm bảo em bé đang được sử dụng loại thuốc phù hợp và đúng liều lượng dựa trên tuổi, cân nặng và tình trạng sức khỏe.

Bé nhỏ bị bệnh nếu bỏ bú sữa và ăn, ba mẹ nên đưa con nhập viện để được truyền dịch, kháng sinh cũng như chất dinh dưỡng.

[inline_article id=267864]

2. Điều trị bệnh thương hàn ở trẻ em tại nhà

Ngoài việc chữa trị bệnh cho bé theo chỉ định từ bác sĩ, ba mẹ cũng nên kết hợp điều trị bệnh tại nhà cho con để bé nhanh chóng khỏi bệnh.

Bổ sung nước lọc hàng ngày: Đối với những bé trên 6 tháng, ba mẹ cần nên bổ sung nước lọc cho con. Đối với những trẻ sơ sinh dưới 6 tháng, bạn nên cho con uống sữa để nhanh hồi phục sức khỏe.

Đối với vấn đề ăn uống: Khi đang sốt, cho bé ăn thức ăn lỏng như sữa, nước súp, nước trái cây. Khi hết sốt, cho ăn nửa lỏng, nửa đặc như cháo thịt, mì, cơm nát trong 7 ngày, rồi sau đó cho ăn chế độ bình thường.

Cho bé nghỉ ngơi nhiều: Đây là biện pháp giúp bé nhanh lấy lại sức và cảm thấy dễ chịu hơn rất nhiều.

Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ: Là khâu rất quan trọng để đẩy lùi bệnh thương hàn ở trẻ. Bạn không chỉ cần vệ sinh cơ thể trẻ hàng ngày mà còn giữ vệ sinh phòng ngủ của bé cũng như đảm bảo nguồn thức ăn và nước uống của con.

Bệnh cảm thương hàn ở trẻ em nếu được phát hiện và kịp thời chữa trị đúng cách sẽ không gây nguy hiểm đến tính mạng. Để phòng ngừa bệnh cho trẻ, tốt nhất bạn nên đưa con đi tiêm phòng vắc xin thương hàn trong độ tuổi phù hợp nhằm hạn chế tối đa mắc bệnh và đảm bảo an toàn cho bé luôn phát triển khỏe mạnh.

Ngọc Hoa

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao? Mách mẹ cách giúp bé khắc phục

Vết bấm lỗ tai cũng có thể mau lành ở bé này nhưng lại lâu lành ở bé khác tùy vào cơ địa của trẻ và việc giữ gìn vệ sinh của người lớn cho bé. Tình trạng phổ biến nhất mà bé con dễ gặp phải sau khi bấm lỗ tai là tại vết thương bị sưng tấy, mưng mủ.

Vậy bé bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao? Giúp mẹ xử lý vấn đề này, MarryBaby xin bật mí vài bí kíp sau, mẹ hãy theo dõi nhé.

Vì sao bấm lỗ tai cho bé bị mưng mủ?

Sau khi bấm lỗ tai cho bé mà vết thương bị sưng tấy, mưng mủ là do bị nhiễm khuẩn. Tình trạng này sẽ khiến bé con cảm thấy đau, nhức, khó chịu. Những nguyên nhân khiến bé con bấm lỗ tai bị mưng mủ thường do:

  • Bấm tai cho bé tại các cơ sở không đảm bảo vệ sinh y tế
  • Mẹ tự xỏ lỗ tai cho bé tại nhà bằng kim không được tiệt trùng kỹ
  • Sợi chỉ xỏ lỗ tai không được tiệt trùng kỹ, hoặc được làm từ thành phần nào đó dị ứng với da của bé
  • Sau khi xỏ lỗ tai xong, vết thương không được giữ vệ sinh kỹ
  • Nếu xỏ lỗ tai cho bé ở giai đoạn trẻ đã biết cầm nắm thì chắc chắn con sẽ hay sờ lên dái tai, nhất là lúc vết thương đang ăn da non bị ngứa
  • Cho bé đeo bông tai quá sớm, chất liệu bông tai gây dị ứng
  • Mẹ cho bé ăn đồ nếp như xôi, bánh chưng, hoặc mẹ ăn đồ nếp và cho bé bú

[inline_article id=268411]

Dấu hiệu bé bấm lỗ tai bị sưng

Khi vết bấm lỗ tai của bé bị nhiễm trùng sẽ có các dấu hiệu sau:

  • Vết thương sưng tấy, đỏ
  • Vết thương bị rỉ dịch vàng
  • Vết thương có thể bị mưng mủ, rỉ dịch xanh, vàng lẫn máu
  • Bé có thể bị sốt
  • Khi vết thương chưa mưng mủ, bé thường sờ gãi tai vì có cảm giác bị ngứa

Làm sao để ngăn ngừa bé bấm lỗ tai bị mưng mủ? 

Bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao

Để phòng ngừa việc nhiễm trùng vết bấm lỗ tai cho bé, mẹ nên ghi nhớ các điều sau nhé:

  • Cho bé bấm lỗ tai tại các cơ sở y tế uy tín. Không cho con bấm lỗ tai ở các xe bán hàng rong có dịch vụ bấm lỗ tai hoặc ở những nơi không đảm bảo an toàn.
  • Mẹ không nên tự xỏ lỗ tai cho bé tại nhà vì không đảm bảo việc tiệt trùng trong khi thực hiện.
  • Nên bấm lỗ tai cho trẻ ngay từ lúc bé chào đời hoặc bấm ở giai đoạn sơ sinh. Bởi vì khi càng lớn, thì bé càng hay sờ vào tai nên dễ gây nhiễm trùng vết thương.
  • Sau khi bấm lỗ tai, mẹ nên vệ sinh vết thương cho bé hàng ngày bằng nước muối sinh lý. Không lau, rửa mạnh chỗ vết thương để tránh gây kích ứng. Khi tắm gội cho bé, mẹ nên tránh để xà bông dính vào vết thương. Sau khi tắm gội xong, mẹ nên dùng bông tăm để thấm khô vết thương cho bé.
  • Bấm lỗ tai kiêng gì? Mẹ không nên cho bé ăn đồ nếp hoặc nếu bé còn đang bú mẹ thì mẹ nên kiêng đồ nếp. Sau khi bấm lỗ tai được khoảng 7-10 ngày, mẹ nên đưa bé đến cơ sở y tế để thực hiện việc tháo chỉ nhé.

bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao? 

Bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao

bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao? Đối với các bé sơ sinh và trẻ nhỏ, khi vết thương bị sưng tấy, rỉ mủ, mẹ nên đưa con đến bệnh viện để bác sĩ xử lý. Mẹ không nên tự ý điều trị bằng thuốc hoặc áp dụng các phương pháp dân gian tại nhà cho bé. Bởi vì tình trạng nhiễm trùng nặng có thể gây áp xe, nhiễm trùng máu dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cho bé, mẹ không thể lường trước được đâu nhé.

[inline_article id=1134]

Không chỉ bé con thích đeo bông tai mà ngay cả các bà mẹ cũng thích làm đẹp cho con bằng cách này. Vì vậy, việc cho bé gái xỏ lỗ tai đã trở thành thói quen phổ biến từ xưa đến nay. Xỏ lỗ tai cho bé nếu không được áp dụng đúng cách thì sẽ trở nên phức tạp, chẳng hạn như gây ra tình trạng nhiễm trùng khiến vết thương sưng tấy, mưng mủ. Với bài viết bấm lỗ tai bị sưng phải làm sao, MarryBaby hy vọng có thể giúp mẹ giải đáp được thắc mắc này cũng như làm sao để đảm bảo an toàn cho bé con khi bấm lỗ tai.

Hanako

Categories
Sự phát triển của trẻ Tiêm phòng Sức khỏe trẻ em

Mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không, có tác dụng không?

Theo đúng lịch tiêm phòng, trẻ sơ sinh 0 tháng tuổi đã có thể tiêm phòng ngừa bệnh lao được. Thế nhưng, khi bé 2 tháng tuổi có tiêm phòng lao được không? Mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không?

Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thông tin xoay quanh “mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không” để cha mẹ bớt lo khi con đã bước sang thứ 2 mà vẫn chưa được tiêm phòng.

1. Mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không?

Câu trả lời CÓ. Mũi lao tiêm sau 1 tháng vẫn được mẹ nhé. Vắc xin lao là một trong những mũi tiêm chủng quan trọng bé sơ sinh cần được tiêm ngay từ khi 0 tháng tuổi. Nếu vì lý do nào đó mà bé không thể tiêm đúng thời điểm, việc tiêm phòng lao sau 1 tháng vẫn cần thực hiện.

Trên thực tế, trẻ cần được tiêm phòng lao càng sớm càng tốt; tuy nhiên, theo NHS, mẹ có thể sắp xếp cho bé tiêm phòng lao trước 16 tuổi. Dù bé được tiêm phòng lao muộn so với thời gian quy định; song lúc này thuốc vẫn có tác dụng.

Vì vậy mẹ không nên để bé bỏ lỡ cơ hội được vắc xin bảo vệ. Đừng để những hiểu lầm về việc tiêm vắc xin trễ là không có tác dụng ngăn cản mẹ thực hiện tiêm phòng cho con.

Mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không?
Mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không? Câu trả lời là được, mẹ nên tiêm cho bé càng sớm càng tốt.

2. Vì sao cần phải tiêm phòng lao cho trẻ sơ sinh?

Lao phổi là một trong những căn bệnh nguy hiểm và phổ biến ở Việt Nam trước thời kỳ vắc xin lao được tiêm chủng mở rộng. Căn bệnh này đã cướp đi cơ hội sống của nhiều người; đặc biệt là trẻ sơ sinh và người cao tuổi (người có sức đề kháng yếu).

Vi khuẩn lao phổi có khả năng lây truyền rộng rãi, dễ dàng xâm nhập qua đường hô hấp, đi vào phổi và gây tổn thương bộ phận này. Bệnh lao phổi gây ra các cơn ho dữ dội; khiến bé bị đau tức lồng ngực, da xanh; sức khỏe nhanh chóng suy kiệt. Bệnh kéo dài còn gây xuất huyết phổi; đe dọa tính mạng của bé sơ sinh.

Sau khi mẹ đã rõ mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không; trường hợp bé chưa tiêm, mẹ tức tốc cho bé đi tiêm vắc-xin để phòng tránh rủi ro mắc bệnh của bé.

>> Mẹ có thể xem thêm: Tiêm phòng mũi 6 trong 1 giá bao nhiêu mẹ biết chưa?

3. Khi nào thì không cho trẻ sơ sinh tiêm vắc xin lao?

Để trả lời đầy đủ hơn cho câu hỏi “mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không?”; mẹ cần cân nhắc các trường hợp tạm hoãn vắc-xin như sau: 

  • Bé đang bị sốt cao.
  • Trẻ mắc viêm phổi hoặc bệnh sởi.
  • Trẻ bị suy giảm hệ miễn dịch, suy dinh dưỡng.
  • Bé vừa mới khỏi bệnh, cơ thể chưa kịp phục hồi.
  • Trẻ sinh non; nằm lồng kính; thiếu cân và đang trong chế độ chăm sóc đặc biệt.

[key-takeaways title=”Mẹ tìm hiểu thêm:”]

[/key-takeaways]

4. Trẻ sơ sinh sau khi tiêm phòng lao có bị sốt không?

Nhiều mẹ nghĩ rằng mũi tiêm chủng nào cũng khiến bé sơ sinh bị sốt. Tuy nhiên, trẻ sơ sinh tiêm phòng lao thường ít khi bị sốt; chỉ có vết tiêm phòng lao bị đau nhức; hoặc tiết dịch thôi mẹ nhé. 

Nếu mẹ thắc mắc tiêm phòng lao bao lâu thì mưng mủ, MarryBaby xin trả lời mẹ là: sau khi tiêm chủng từ 2 tuần – 2 tháng thì tại vết tiêm của bé con sẽ hình thành mụn mủ; sau đó, vết tiêm sẽ vỡ ra tạo thành sẹo lao. Đây là biểu hiện bình thường, mẹ không cần phải lo lắng nhé.

>> Liên quan đến mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không: Có nên dán miếng hạ sốt vào chỗ tiêm phòng?

Trẻ tiêm phòng lao xong có bị sốt không?
Mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không, có tác dụng phụ gì không?

5. Cách chăm sóc trẻ sơ sinh sau khi được tiêm phòng lao

Sau khi bé con được tiêm xong, mẹ nên chú ý các điều sau nhé:

  • Mẹ tích cực bồi bổ để tăng tiết nhiều sữa và sữa đủ dinh dưỡng để cho bé bú.
  • Khi tắm cho bé, mẹ không nên chà vào vết tiêm để tránh gây kích ứng vết tiêm nhé.
  • Mẹ không nên đưa bé rời cơ sở y tế ngay mà cần ở lại khoảng 30 phút để theo dõi phản ứng của cơ thể bé với thuốc.
  • Sau khi về nhà, 4 ngày đầu mẹ vẫn phải tiếp tục theo dõi xem có bất thường nào xảy ra không. Ví dụ như bé nổi hạch sau tiêm phòng lao, vết tiêm bị nhiễm trùng, mưng mủ, bé sốt cao.

>> Xem thêm: Có nên mua trọn gói tiêm chủng cho bé từ 0-24 tháng tuổi không?

[inline_article id=281339

Qua bài viết, hy vọng cha mẹ đã có câu trả lời cho câu hỏi “mũi lao tiêm sau 1 tháng có được không”. Cha mẹ hãy đăng nhập vào MarryBaby để cập nhật những thông tin mới nhất về tiêm vắc-xin cho trẻ.

[video-embeb title=’Những mũi tiêm cho trẻ sơ sinh’ description=” url=’https://youtube.com/shorts/lQkJdGZTwyU?feature=shared’ ][/video-embeb]

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh quai bị ở trẻ em: Dấu hiệu, biến chứng và cách chữa trị

Bệnh quai bị thường hay gặp ở trẻ em, phổ biến nhất là các bé trong độ tuổi từ 5-9 tuổi. Bệnh nếu không được chữa trị đúng cách sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm, thậm chí là gây vô sinh đối với các bé trai.

Hãy cùng tìm hiểu triệu chứng và biến chứng của bệnh quai bị ở trẻ em trai để bạn có hướng điều trị cũng như chăm sóc bé yêu tốt nhất nhé.

1. Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh quai bị ở trẻ em

Quai bị (Mumps) là một bệnh nhiễm trùng do virus Paramyxoviridae gây ra. Nó có thể lây nhiễm sang nhiều bộ phận của cơ thể; nhưng được biết đến nhiều nhất là gây sưng tuyến nước bọt mang tai. Những tuyến này, tạo ra nước bọt (khạc nhổ), nằm trước tai, xung quanh hàm.

Nhiều trẻ không có triệu chứng hoặc các triệu chứng rất nhẹ giống như cảm lạnh. Các triệu chứng của bệnh quai bị ở trẻ em có thể xuất hiện từ 2-3 tuần kể từ khi trẻ nhiễm virus:

Trong vòng một vài ngày, các tuyến mang tai có thể sưng và đau. Điều này làm cho má trẻ trông sưng húp. Cơn đau trở nên tồi tệ hơn khi trẻ nuốt, nói, nhai hoặc uống nước trái cây có tính axit (như nước cam).

2. Bệnh quai bị có lây không?

Quai bị là một loại bệnh có thể lây lan qua đường hô hấp do virus paramyxoviridae gây ra. Vì thế chúng rất dễ lây lan. Virus có trong các hạt nước bọt hoặc tiết mũi họng bắn ra ngoài không khí khi bệnh nhân ho, hắt hơi, nói chuyện… và lây sang người khỏe mạnh. 

Ngoài ra, trẻ tiếp xúc với các đồ vật mà người bệnh sử dụng; chẳng hạn như khăn giấy bẩn, ống hút hoặc ly uống nước; cũng có thể nhiễm virus. Nếu trẻ không rửa tay; bất kỳ bề mặt nào người bệnh chạm vào đều có thể lây bệnh quai bị cho trẻ.

Bệnh quai bị ở trẻ em dễ lây nhất từ ​​2 ngày trước khi các triệu chứng bắt đầu đến 5 ngày sau khi chấm dứt. Bất kỳ ai bị nhiễm bệnh đều có thể truyền bệnh, ngay cả khi họ không có triệu chứng.

[inline_article id=308106]

3. Biến chứng của bệnh quai bị

Bệnh quai bị ở trẻ em trai nếu không được chữa trị sớm; và đúng cách sẽ dẫn đến biến chứng vô cùng nguy hiểm. Một số biến chứng của bệnh quai bị ở trẻ em trai như sau:

  • Điếc tai: Xảy ra ở giai đoạn khởi phát do virus quai bị gây tổn thương đến tai. Biến chứng điếc tai do chứng quai bị rất khó hồi phục, thường là điếc một bên tai, hiếm gặp cả hai tai.
  • Viêm não: Virus quai bị sau khi xâm nhập vào cơ thể có thể tấn công hệ thần kinh trung ương, làm tăng nguy cơ viêm màng não, viêm não hoặc dị tật tiểu não.
  • Viêm tinh hoàn ở bé trai: Trẻ bị quai bị có vô sinh không? Trẻ bị quai bị gặp biến chứng là viêm tinh hoàn một phần nhỏ sẽ có nguy cơ teo tinh hoàn dẫn đến vô sinh sau này.
  • Viêm ống dẫn trứng ở bé gái: Một điểm khác biệt giữa bệnh quai bị ở trẻ em trai và quai bị ở trẻ em gái là bé gái có nguy cơ mắc viêm vòi trứng. Viêm ống dẫn trứng có thể dẫn đến mang thai ngoài tử cung, tắc nghẽn ống dẫn trứng dẫn đên vô sinh.
  • Những biến chứng nặng khác: Trẻ bị quai bị ở trường hợp nặng hơn có thể gặp những biến chứng như nhồi máu phổi, viêm cơ tim, viêm tụy.

4. Cách điều trị bệnh quai bị ở trẻ em

Khi bé mắc quai bị, cha mẹ nên đưa con đến bệnh viện khám; và điều trị kịp thời nhằm hạn chế biến chứng có thể xảy ra.

Hiện nay, không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho bệnh qua bị ở trẻ em; chủ yếu là điều trị triệu chứng; giúp bé giảm đau và cảm thấy dễ chịu hơn. Trong hầu hết các trường hợp bệnh; trẻ có thể hồi phục sau 2 tuần.

Bên cạnh đó, cha mẹ cũng có thể kết hợp cách chăm sóc trẻ bị quai bị tại nhà bằng cách:

  • Cho bé nghỉ ngơi đầy đủ.
  • Không cho bé tiếp xúc với nhiều người để ngăn ngừa lây truyền virus quai bị.
  • Dùng túi đá chườm bên mang tai, hàm…
  • Uống nước nhiều.
  • Ăn thức ăn nhẹ, dễ nuốt như súp, sữa chua và bổ sung đầy đủ các loại vitamin và khoáng chất.
  • Không nên ăn thực phẩm có vị chua, như trái cây, nước ép cam quýt vì sẽ kích thích tiết nước bọt.
  • Uống thuốc hạ sốt bằng paracetamol hoặc ibuprofen theo chỉ định từ bác sĩ.

Với những trẻ em bị viêm tinh hoàn, viêm vòi trứng cần được bác sĩ kiểm tra ngay. Trẻ cần được nghỉ ngơi, hạn chế chạy, nhảy, vận động mạnh. 

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ mắc quai bị nên ăn thực phẩm gì? Nên ăn hoa quả gì cho nhanh khỏi?Trẻ bị quai bị kiêng gì? 9 nguyên tắc vàng mẹ nên nhớ

[key-takeaways title=”Bé bị quai bị rồi có bị lại không?”]

  • Mỗi người chỉ mắc quai bị 1 lần trong đời. Sau khi bé bị nhiễm quai bị, cơ thể sẽ tồn tại các kháng thể trung hòa có tác dụng bảo vệ; mang đến khả năng miễn dịch suốt đời.
  • Tuy nhiên, người đã từng bị quai bị cũng không nên thoải mái tiếp xúc với người bệnh. Mỗi người cần có những biện pháp phòng tránh bệnh để bảo vệ sức khỏe của mình.

[/key-takeaways]

5. Cách phòng ngừa bệnh quai bị ở trẻ em

Cách tốt nhất để phòng ngừa bệnh quai bị ở trẻ em là cha mẹ nên cho bé tiêm vắc-xin phòng bệnh. Hầu hết mọi người đều có thể phòng được bệnh nếu tiêm dưới dạng kết hợp sởi – quai bị – rubella (MMR II).

Trẻ nên tiêm vacxin lúc 12–15 tháng tuổi và tiêm mũi 2 khi trẻ được 4–6 tuổi. Liều vắc-xin thứ ba không được khuyến cáo thường xuyên. Nhưng bác sĩ có thể đề nghị liều thứ ba nếu trẻ đang ở trong khu vực bùng phát dịch bệnh.

Ngoài ra, cha mẹ nên vệ sinh tay chân, cơ thể bé sạch sẽ. Hạn chế cho bé tiếp xúc với người đang bệnh. Dọn dẹp sạch sẽ môi tường xung quanh để giảm tỷ lệ mắc bệnh quai quai bị ở trẻ em.

Bệnh quai bị ở trẻ em thường hay xảy ra biến chứng nguy hiểm; ảnh hưởng lớn đến chức năng sinh sản trong tương lai. Vậy nên, cha mẹ nếu thấy các bé có dấu hiệu mắc bệnh quai bị; chớ chủ quan mà hãy đưa trẻ đi bệnh viện ngay. Bé được điều trị từ sớm có thể tránh được những biến chứng như viêm tuyến nước bọt, viêm tinh hoàn; hoặc viêm buồng trứng đấy. 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Trẻ bị chó cắn kiêng ăn gì? Chế độ dinh dưỡng để vết thương mau lành

Trẻ bị chó cắn kiêng ăn gì? Cần làm gì khi trẻ em bị chó cắn? Mời bạn cùng MarryBaby tìm hiểu nhanh trong bài viết dưới đây!

 bị chó cắn kiêng ăn gì

Bị chó cắn, nên làm gì trước tiên?

Trong gia đình, trẻ em rất dễ bị các loài vật nuôi như chó, mèo cắn. Lý do là vì các bé thích trêu chọc động vật khiến chúng phải tự vệ bằng cách tấn công. Nếu con yêu bị chó cắn, bạn cần xử lý như sau:

1. Trấn an bé

Khi bị chó cắn, trẻ rất sợ hãi, khóc to và kích động. Những điều này ảnh hưởng tới tình trạng vết thương, thậm chí còn có thể dẫn đến các sang chấn tâm lý sau này. Bạn cần trấn an bằng cách bế, vỗ về hoặc ôm ấp trẻ để con bớt sợ hơn. Nhờ đó việc sơ cứu vết thương cho con cũng dễ dàng hơn.

2. Vệ sinh sát trùng vết cắn

Vệ sinh vết thương do chó cắn rất quan trọng và phải được thực hiện nhanh nhất có thể. Điều này sẽ tránh cho trẻ bị nhiễm trùng, nhiễm virus có trong nước dãi của chó.

Cách làm: Để vết cắn dưới vòi nước. Sau đó bạn cho nước chảy mạnh xuống vết thương của trẻ. Mục đích của việc làm này đó là để nước rửa trôi hết những vết nước dãi của chó còn sót lại. Bạn cũng nên sử dụng nước ấm thì hiệu quả sẽ tốt hơn nhé.

Tiếp đến, bạn sử dụng xà phòng diệt khuẩn hoặc muối để rửa qua vết thương, tránh cho chúng bị nhiễm trùng. Lưu ý chỉ chà nhẹ nhàng, tránh gây tổn thương thêm cho con. Bước cuối cùng là dùng oxy già và thuốc đỏ để sát trùng vết thương cũng như cầm máu.

bị chó cắn kiêng ăn gì

3. Kiểm tra kỹ hơn tình trạng vết thương và băng bó

Sau khi đã vệ sinh cũng như cầm máu, bạn cần kiểm tra mức độ vết thương cho bé. Nếu là vết cắn nhỏ, chỉ gây xước sơ sơ, bạn có thể tự băng bó tại nhà.

Khi vết thương nặng, sâu hơn hoặc ở các vị trí nguy hiểm, bạn cần đưa trẻ tới các cơ sở y tế ngay. Một số trường hợp chó cắn nghiêm trọng đó là:

  • Vết chó cắn rách sâu từ 2cm trở lên
  • Chó cắn trẻ ở đầu, cổ và bộ phận sinh dục
  • Có nhiều vết cắn trên một vị trí nhất định

Cách băng bó vết thương chó cắn cũng giống việc băng bó các vết thương ngoài da khác. Sau khi khử trùng, rửa sạch thì bạn dùng băng gạc băng bó lại. Điều này giúp hạn chế vi khuẩn, tránh nhiễm trùng. Lưu ý bạn nên băng lỏng để máu dễ dàng lưu thông, tránh việc bó quá chặt có thể làm khó chịu đối với trẻ.

4. Theo dõi chó gây ra vết cắn

Sau khi trẻ nhỏ bị chó cắn, điều quan trọng bạn phải bắt nhốt chó và theo dõi để xem nó có bị bệnh dại hay không. Bệnh chó dại có thời gian ủ từ 2 đến 3 ngày. Cơn dại của chó sẽ phát từ 7 ngày tới 1 tháng tiếp theo.

Bạn cần theo dõi sát sao để biết liệu con mình có bị lây dại từ vết chó cắn hay không. Nếu chó có biểu hiện của bệnh dại như chảy nước dãi, chán ăn, hay nằm ủ rũ, mắt đỏ ngầu, bạn cần đưa trẻ đi tiêm vắc xin phòng dại ngay. Lúc này bác sĩ sẽ chỉ định tiêm đầy đủ 5 mũi vắc xin phòng dại theo lịch hẹn. Và bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo tiêm đủ liều cho con.

Trẻ bị chó cắn kiêng ăn gì?

Trẻ em bị chó cắn kiêng ăn gì? Sau khi trẻ bị chó cắn, bạn cũng cần lưu ý cho trẻ ăn uống hợp lý. Ngoài việc uống các loại kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ, bạn nên tránh cho con ăn các loại thức uống và thực phẩm sau để tăng sức đề kháng cho con:

  • Không cho trẻ ăn rau muống, thịt bò và tôm, cua trong thời gian đầu mới bị chó cắn. Bởi vì các thức ăn giàu protein này sẽ làm đau nhức, chảy mủ và lồi thịt ở vết thương sau khi lành. Thay vào đó, bạn nên cho trẻ uống sữa, kết hợp thêm các loại rau quả để tăng lượng vitamin, khoáng chất cho cơ thể.
Trẻ bị chó cắn không nên ăn gì và nên ăn gì? Trẻ nên uống sữa
Trẻ bị chó cắn không nên ăn gì?
  • Nếu trong thời gian này, trẻ ăn phải thực phẩm gây buồn nôn, khó chịu trong bụng, bạn nên ngưng cho bé ăn thức ăn này và lập tức đưa con tới bác sĩ ngay nhé!
  • Không uống các chất kích thích như cà phê, bia rượu hoặc thuốc lá. Thực ra đây đều là những chất kích thích mà bình thường các bé cũng không sử dụng, cha mẹ cũng không cần phải quá bận tâm về điều này.

Cách phòng chống bệnh dại do chó cắn

Bị chó mèo cắn thông thường sẽ chỉ gây vết thương ngoài da, ngoại trừ trường hợp chó đặc biệt dữ và tấn công hung hãn, đa số bé bị chó cắn sẽ nhanh khỏi chỉ sau 5-10 ngày. Tuy vậy nếu chó bị dại thì sẽ cực kỳ nguy hiểm. Do đó, chúng ta cần có những biện pháp để tránh bị mắc bệnh dại do chó cắn như sau:

  • Tiêm phòng dại đầy đủ cho chó mèo: Hiện nay vẫn còn rất nhiều người nuôi chó mèo nhưng không để ý tới vấn đề này. Một phần sợ tốn kém, chủ quan nên chủ chó thường tránh tiêm phòng dại. Tiêm phòng dại là cực kỳ quan trọng và là biện pháp bắt buộc nhằm bảo vệ bản thân, gia đình khi nuôi chó.
  • Nuôi nhốt chó, tránh thả rông: Chó thả rông ngoài việc gây ra các vấn đề như tai nạn xe cộ thì còn có nguy cơ lây nhiễm bệnh dại cao hơn. Ngoài ra, chúng cũng rất dễ tấn công trẻ em. Do vậy những ai nuôi chó, đặc biệt ở thành phố nên lưu ý luôn nhốt thú cưng này, khi dắt ra đường phải rọ mõm đầy đủ.
  • Hạn chế việc cho trẻ tiếp xúc với chó: Trẻ nhỏ cần có người lớn trông coi khi tiếp xúc với chó. Bởi động vật này có thể tấn công rất bất ngờ. Đã có nhiều trường hợp chó được nuôi nhiều năm nhưng vẫn tấn công trẻ nhỏ trong nhà.
  • Dạy trẻ biết cách tự bảo vệ: Dạy trẻ tránh xa những con chó ở bên ngoài. Nếu là chó trong gia đình, bạn nhắc trẻ không được chơi đùa, kéo đuôi hay chọc chó lúc đang ăn. Điều này giúp hạn chế nguy cơ trẻ bị chó cắn.
  • Báo cho cơ quan thú y địa phương về những con chó có biểu hiện lạ: Với những con chó có biểu hiện bệnh, không nên tự xử lý hay lại gần. Tốt nhất bạn nên báo cho cơ quan thú y địa phương để có các biện pháp tiêu hủy, bởi bệnh dại ở chó là không thể chữa được.

Trẻ bị chó cắn kiêng ăn gì? Trẻ bị chó cắn cần kiêng các chất kích thích, các loại đồ hải sản và thịt bò. Khi trẻ bị chó cắn, bạn nhớ cần phải xử lý thật nhanh vết thương, sau đó đưa trẻ tới cơ sở y tế để điều trị nhé!

Hy vọng bài viết về việc trẻ bị chó cắn kiêng ăn gì của MarryBaby có thể cung cấp những kiến thức bổ ích trong việc lựa chọn chế độ dinh dưỡng hợp lý cho con khi bị chó cắn. Nếu trẻ bị chó cắn, hãy áp dụng ngay những điều này để bảo vệ con yêu, bạn nhé!

Hương Hoa

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Uống gì tốt cho gan của trẻ? Hãy chăm sóc ngay bộ phận quan trọng này mẹ nhé!

Uống gì tốt cho gan của trẻ sẽ được MarryBaby giải đáp ngày trong bài viết sau đây nhé!

Uống gì tốt cho gan của trẻ

Thận trọng trong chế độ ăn uống của trẻ

Trước khi xét đến vấn đề cụ thể uống gì tốt cho gan của trẻ, bạn nên trang bị kiến thức nền về chế độ ăn uống cho con nhỏ. Bạn cần chú ý các vấn đề sau đây để tránh lợi bất cập hại cho bé yêu nhé!

  • Không nên thêm gia vị quá mặn vào thức ăn của trẻ vì dễ gây gánh nặng cho tiêu hóa, dạ dày và gan.
  • Hạn chế tối đa cho trẻ ăn đồ tươi sống dù đó là rau củ để tránh các độc tố từ phân, thuốc gây tổn thương gan.
  • Ít cho trẻ dùng trái cây họ cam quýt kể cả nước ép, do chức năng của gan ở trẻ nhỏ chưa hoàn thiện, không thể chuyển hóa quá nhiều thành phần caroten thành vitamin A.
  • Tốt nhất không nên cho trẻ nhỏ ăn thực phẩm đóng hộp, đóng gói, điển hình như mì ăn liền, nước ngọt…
  • Một số thực phẩm dạng muối, lên men như xúc xích, cá mặn, thịt xông khói…, bạn cũng không nên cho trẻ nhỏ ăn nhiều.
  • Khi cho trẻ uống sữa, dù là loại sữa nào, bạn cũng cần chú ý hạn sử dụng. Nên lựa chọn thương hiệu uy tín, chất lượng để giảm thiểu nguy hại từ thức uống cho gan của trẻ.

Cách uống thuốc để không gây hại cho gan

Ngoài việc lựa chọn thức uống tốt cho gan của trẻ thì việc cho trẻ uống thuốc cũng phải có hiểu biết để tránh tổn thương gan ở trẻ nhỏ.

  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi nên thận trọng khi sử dụng dầu nóng, dầu gió xanh… Thành phần long não trong các sản phẩm này có thể làm tổn thương gan vốn còn non yếu trong quá trình trao đổi chất.
  • Không lạm dụng thuốc kháng sinh với trẻ nhỏ. Ảnh hưởng lớn nhất của kháng sinh chính là phá vỡ môi trường vi khuẩn bình thường trong cơ thể, làm giảm khả năng đề kháng của trẻ nhỏ. Khi mất cân bằng các nhóm vi khuẩn tự nhiên, dạ dày, đường ruột sẽ rối loạn chức năng dẫn tới tổn hại chức năng của gan.
  • Không tùy tiện cho trẻ uống thuốc hạ sốt dành cho người lớn vì dễ gây hiện tượng trúng độc, thậm chí có thể tạo thành viêm gan do thuốc gây ra.
  • Thực phẩm chức năng và đặc biệt là thải độc gan cũng không thể sử dụng tùy ý với trẻ nhỏ, tránh nguy cơ rối loạn chức năng các cơ quan trong cơ thể. Ngoài ra, một số sản phẩm còn chứa hormone, dễ dẫn đến tình trạng trẻ dậy thì sớm hoặc béo phì.
  • Các loại thuốc chứa thành phần hormone không thể cho trẻ sử dụng lâu dài, nếu cần điều trị bệnh phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Tuyệt đối không cho trẻ uống thuốc đã quá hạn.
  • Tiêm phòng dịch tễ phòng ngừa bệnh gan cho trẻ đúng quy định.

Uống gì tốt cho gan của trẻ?

Uống gì tốt cho gan của trẻ

Thực phẩm dành cho bé bao gồm cả thức ăn và thức uống, ngoài thực đơn cần chế biến đa dạng hóa dinh dưỡng, mẹ cần quan tâm thêm thực phẩm tốt cho gan đến từ các loại đồ uống, trong đó có cả các món canh. Vậy uống gì tốt cho gan của trẻ?

1. Các loại rau màu xanh

Một số vi chất trong rau màu xanh lá đi vào kinh mạch gan. Do đó thực phẩm từ rau xanh có tác dụng tăng cường chức năng gan và “dưỡng” cho cơ quan này luôn ổn định, khỏe mạnh, ngoài ra cũng có lợi cho tiêu hóa, hấp thu của tỳ vị. Đa số các loại rau có màu xanh thường giàu axit folic. Đây là một trong những vitamin quan trọng tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

Mẹ nên kết hợp thức ăn khác cùng với một món canh rau xanh cho trẻ, hoặc có thể chế biến thành nước ép rau xanh cho trẻ uống với một lượng nhỏ thích hợp. Axit folic trong rau xanh có khả năng tiêu diệt các homocysteine ​​(một axit amin không tạo protein) dư thừa trong huyết dịch, bảo vệ sức khỏe của gan.

Ngoài ra, các loại rau lá xanh còn là nguồn cung cấp canxi tuyệt vời, có lợi cho thời kỳ sinh trưởng và phát triển của trẻ.

2. Câu kỷ tử

Đây là loài thực vật có công hiệu bổ huyết dưỡng gan, tăng “sức bền” của gan trước các độc tố trong cơ thể. Lá và hạt câu kỷ tử đều có thể nấu canh với gan heo cho trẻ dùng.

Ngoài ra, món nước mát gồm câu kỷ tử, nhãn nhục, hạt sen cũng tương đối phù hợp với trẻ nhỏ. Nói cách khác đây cũng là các cách giải độc gan. Tuy nhiên, bạn cần chú ý liều lượng cho trẻ dùng, không nên tham lam mà gây tác dụng phụ.

3. Yến mạch

Trong thực đơn cho trẻ, bạn có thể chọn sữa yến mạch để giúp trẻ bổ sung axit linoleic và saponin; giảm cholesterol, triglyceride ở gan và huyết thanh; hạn chế bệnh tật cho gan, giúp gan của trẻ hoàn thiện và hoạt động tốt hơn.

4. Sữa bắp

sữa bắp tốt cho gan

Bắp là loại ngũ cốc giàu canxi, selen, lecithin, vitamin E… Mẹ có thể cho trẻ uống sữa bắp để giảm cholesterol trong gan và huyết dịch. Đặc biệt, một ly sữa bắp nhỏ rất thích hợp bổ sung vào bữa sáng của trẻ như là một thức uống giải độc cho cơ thể.

5. Sữa đậu nành

Cho trẻ uống một lượng sữa đậu nành thích hợp có thể tăng thêm tác dụng điều dưỡng và bảo vệ gan. Đậu nành chứa nhiều dinh dưỡng như protein, lipit, vitamin B1, B2 có hiệu quả ích khí, thanh nhiệt giải độc, hỗ trợ làm lành các tổn thương gan trong quá trình trao đổi chất.

6. Cách thải độc cơ thể bằng mật ong

Uống gì tốt cho gan của trẻ? Mật ong cũng là một trong những lựa chọn lý tưởng, có tác dụng dưỡng gan và thúc đẩy chức năng gan hoàn thiện hơn ở trẻ.

Ngoài ra, mật ong còn chứa một loại đường mà tế bào gan dễ dàng hấp thu, tăng cường trao đổi chất của các tế bào, nâng cao khả năng kháng viêm của cơ thể.

7. Sữa chua

Đây là thức uống quen thuộc và tương đối an toàn với trẻ nhỏ. Lactobacillus trong sữa chua có thể ức chế và tiêu diệt các vi khuẩn có hại, giảm mức độ tổn thương và độc tố tích tụ ở gan cũng như nhiều cơ quan khác trong cơ thể.

Lê Phương

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh thấp tim ở trẻ em nguy hiểm như thế nào mẹ đã biết chưa?

bệnh thấp tim ở trẻ em
Bệnh thấp tim ở trẻ em cần được điều trị sớm và đúng cách

Mẹ nhận biết bệnh thấp tim ở trẻ em là gì cùng các cách điều trị sao cho hiệu quả sẽ giúp bạn vững vàng hơn trong cuộc chiến bảo vệ con yêu khỏi đau ốm.

Bệnh thấp tim ở trẻ em là gì?

Bệnh thấp tim còn gọi là bệnh thấp khớp cấp, sốt thấp (rheumatic ferver). Đây là bệnh hệ thống miễn dịch trung gian liên quan đến nhiễm khuẩn streptococcus (liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A). 

Bệnh thấp tim thường gặp nhiều nhất ở trẻ trong độ tuổi từ 5-15. Bệnh thường xảy ra sau một đợt viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hoặc viêm da.

Bệnh gây những biến chứng nặng ở não, khớp, da, tim. Nếu không chữa trị kịp thời sẽ gây những hậu quả như dày dính van tim, viêm tim. Lâu ngày sẽ làm tổn thương đến van tim dẫn đến đột quỵ và tử vong.

Nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em

Bệnh thấp tim ở trẻ em là do sốt thấp khớp (một biến chứng nhiễm trùng của liên cầu khuẩn không được điều trị hoặc điều trị không đúng cách).

Những yếu tố làm tăng nguy cơ bệnh thấp tim ở trẻ em:

  • Gia đình có tiền sử bị thấp tim
  • Chủng vi khuẩn liên cầu nhóm A có khả năng khiến trẻ bị sốt thấp khớp sau khi bị viêm họng.
  • Điều kiện vệ sinh kém và thiếu chế độ dinh dưỡng cũng là một trong số nguyên nhân cao khiến bệnh trở nặng. Do đó, mẹ cần biết cách bồi bổ dưỡng chất cho bé.

Triệu chứng bệnh thấp tim ở trẻ em 

triệu chứng bệnh thấp tim ở trẻ em

Các triệu chứng của bệnh có thể khá giống với các tình trạng sức khỏe khác và dễ gây ra nhầm lẫn. Do đó, mẹ hãy đảm bảo bé được các bác sĩ kiểm tra, thăm khám kỹ lưỡng nếu có các dấu hiệu sau đây:

  • Sốt, khó thở, kèm theo cơn đau ở vùng ngực, bụng
  • Mệt mỏi, da xanh xao
  • Sưng phù bàn chân và mắt cá chân, khuỷu tay và cổ tay
  • Ăn không ngon miệng, hay chán ăn hoặc bỏ bữa
  • Phát ban nhẹ, có mụn nhỏ dưới da (nốt sần), hoặc vùng có xương nhiều như bàn tay, cổ tay, khuỷu tay và khớp ngón tay.
  • Trẻ có những hành vi bất thường, như khóc hoặc cười mà không rõ nguyên nhân
  • Thở gấp, tim đập nhanh
  • Chảy máu cam

[inline_article id=263035]

Biến chứng của bệnh thấp tim ở trẻ em

  • Làm tổn thương tim vĩnh viễn
  • Gây bệnh van tim cấp tính hoặc mãn tính
  • Làm nhiễm trùng ở tim (viêm nội tâm mạc)
  • Gây suy tim

Chẩn đoán bệnh thấp tim ở trẻ em

Để chuẩn đoán bệnh chính xác, bác sĩ sẽ cần mẹ cung cấp thông tin chính xác về tiền sử bệnh hoặc các triệu chứng của bé. Đồng thời, tiến hành một số xét nghiệm để kiểm tra sức khỏe, bao gồm:

  • Cấy trùng cổ họng
  • Điện tâm đồ: Giúp kiểm tra các hoạt động của tim
  • Siêu âm tim: Sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của tim được hiển thị trên màn hình điện tử, giúp phát hiện các bất thường về tim.
  • Xét nghiệm máu

Cách điều trị bệnh thấp tim ở trẻ em

cách điều trị bệnh thấp tim ở trẻ em

  • Việc điều trị phụ thuộc vào độ tuổi, triệu chứng và mức độ nặng hay nhẹ của căn bệnh.
  • Bác sĩ sẽ kê cho trẻ thuốc penicillin hoặc một loại kháng sinh khác để loại bỏ vi khuẩn streptococcus cấp tính. 
  • Sau khi trẻ đã hoàn thành việc điều trị bằng kháng sinh đầy đủ, bác sĩ sẽ bắt đầu một đợt điều trị kháng sinh khác để ngăn ngừa tái phát sốt thấp khớp. 
  • Thuốc steroid hoặc thuốc chống viêm không steroid giúp giảm viêm ở tim và các bộ phận khác trong cơ thể.
  • Thuốc lợi tiểu nếu suy tim phát triển.
  • Thuốc chống co giật.

Trong trường hợp van tim của bé bị ảnh hưởng hoặc tim đã bị căng do máu rỉ ra, bác sĩ có thể chỉ định trẻ phẫu thuật để sửa chữa hoặc thay thế van tim.

[inline_article id=266303]

Phòng ngừa bệnh thấp tim ở trẻ em 

Dưới đây là một số biện pháp phòng ngừa bệnh thấp tim ở trẻ em:

  • Cho trẻ ăn các thực phẩm lành mạnh, nhiều chất dinh dưỡng để tăng sức đề kháng như rau, củ, quả…
  • Giúp bé vệ sinh răng miệng thường xuyên bằng cách súc miệng với nước muối sinh lý hoặc đánh răng sau mỗi bữa ăn.
  • Vào những ngày lạnh, mẹ nên giữ ấm cổ, ngực, mũi họng cho bé.
  • Tham khảo tiêm phòng thấp tim dưới sự tư vấn của bác sĩ.
  • Nếu bé bị viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xoang, mẹ hãy cho bé đến bệnh viện để điều trị dứt điểm.

Vì sức khỏe của con yêu, mẹ đừng chần chừ đưa bé đi khám ngay khi thấy trẻ có những triệu chứng bệnh. Hãy đảm bảo việc theo dõi và để mắt đến bé cũng như kiểm tra sức khỏe định kỳ cho con, mẹ nhé. 

Nguyễn Kiều Vân

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh máu trắng ở trẻ em: Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị

bệnh máu trắng ở trẻ em
Bệnh máu trắng ở trẻ em rất nguy hiểm nếu không được điều trị từ sớm

Bệnh máu trắng ở trẻ em nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời sẽ nguy hiểm đến tính mạng của bé. Do đó, mẹ hãy cùng xem các nguyên nhân và cách điều trị bệnh dưới đây để bé sớm có liệu trình chữa trị tốt nhất.

Nguyên nhân gây bệnh máu trắng ở trẻ em

nguyên nhân gây bệnh máu trắng ở trẻ em

Trên thực tế, bác sĩ vẫn chưa biết được nguyên nhân chính xác gây ra bệnh máu trắng là gì nhưng một số yếu tố sau có thể tăng nguy cơ gây bệnh máu trắng ở trẻ em:

  • Do trẻ có tiếp xúc với các hóa chất hóa học, chất phóng xạ độc hại như benzene, formaldehyde từ môi trường sống và học tập. 
  • Trẻ đã từng điều trị các bệnh ung thư khác bằng xạ trị, dược phẩm.
  • Trẻ mắc hội chứng Down, Li-Fraumeni hoặc Klinefelter 
  • Các hội chứng rối loạn máu cũng là nguyên nhân gây bệnh máu trắng ở trẻ. 
  • Cha mẹ bị mắc bệnh máu trắng và di truyền sang con. 

Triệu chứng bệnh máu trắng ở trẻ em

triệu chứng bệnh máu trắng ở trẻ em

Hầu hết các bệnh máu trắng ở trẻ em đều là cấp tính vì phát triển rất nhanh chóng. Một số còn lại là mãn tính vì tốc độ phát triển chậm hơn. 

Các loại bệnh máu trắng ở trẻ em bao gồm:

  • Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL): Trong 4 trẻ thì có 3 trường hợp mắc dạng bệnh này.
  • Bệnh bạch cầu dòng lympho mãn tính: Là dạng bệnh bạch cầu phổ biến nhất với người lớn và ít khi ảnh hưởng đến trẻ em.
  • Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML): Bệnh này khá phổ biến ở trẻ em.
  • Bệnh bạch cầu dòng lai hoặc hỗn hợp.
  • Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính (CML): Hiếm gặp ở trẻ em.
  • Bệnh bạch cầu Juvenile Myelomonocytic (JMML): Bệnh này thường gặp ở trẻ nhất.

[inline_article id=266303]

Tính chất nguy hiểm của bệnh máu trắng là không xuất hiện các khối u trên cơ thể và rất khó phát hiện ở giai đoạn đầu. Do đó, mẹ cần chú ý theo dõi và đưa con đi khám nếu thấy bé có những triệu chứng dưới đây:

  • Trẻ sốt kéo dài, kèm ra mồ hôi nhiều, đặc biệt là vào ban đêm.
  • Bé có khối u màu xanh hoặc tím nhưng không đau ở một số khu vực như cổ, bụng, hoặc vùng háng. 
  • Trên người trẻ bỗng xuất hiện các vết bầm tím, vết ban đỏ mà không rõ nguyên nhân.
  • Trẻ bị chảy máu cam thường xuyên.
  • Da bé tái nhợt xanh xao và hay thở dốc, cơ thể luôn trong tình trạng mệt mỏi… 
  • Trẻ chán ăn, ăn không ngon miệng khiến cơ thể yếu ớt, sụt cân.
  • Nôn ói nhiều, kèm theo các vấn đề về nướu như rỉ máu ở lợi chân răng.
  • Đau đầu, co giật, dáng đi loạng choạng, dễ bị té.
  • Mắt mờ, thường ngả đầu hoặc dí sát đầu vô vật thể để nhìn rõ hơn.
  • Đau xương hoặc khớp.

Phương pháp điều trị bệnh máu trắng cho trẻ

phương pháp điều trị bệnh máu trắng ở trẻ em

1. Chẩn đoán bệnh trước khi điều trị

Trước tiên, để chẩn đoán bệnh, bác sĩ sẽ xem xét bệnh kỹ lưỡng và khám sức khỏe cho bé. Sau đó, các xét nghiệm sẽ dùng để chẩn đoán và phân loại bệnh từng trẻ. 

Các thử nghiệm ban đầu bao gồm:

  • Xét nghệm máu: Để đo số lượng và sự xuất hiện của tế bào máu. 
  • Chọc hút và sinh thiết tủy xương: Thường được hút ra từ xương chậu nhằm chẩn đoán bệnh máu trắng ở trẻ em. 
  • Chọc dò thắt lưng hoặc tủy sống: Để kiểm soát sự lây lan của các tế bào bệnh có trong chất lỏng bao quanh não và tủy.
  • Quan sát tế bào máu và lấy mẫu tủy xương: Bác sĩ cũng sẽ quan sát các tế bào máu dưới kính hiển vi. Đồng thời lấy các mẫu tủy xương để tìm ra số lượng tế bào tạo máu và tế bào mỡ. 

[inline_article id=266364]

2. Cách điều trị bệnh máu trắng ở trẻ em theo chỉ định từ bác sĩ

Hiện nay, công nghệ y khoa đã tiên tiến hơn rất nhiều nên bệnh ung thư máu có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp như hóa trị, xạ trị, ghép tủy, dùng thuốc kháng sinh… 

Phương pháp hóa trị

Với phương pháp này, bé sẽ uống thuốc hoặc được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hay dịch não tủy nhằm tiêu diệt các tế bào ung thư máu. Liệu pháp điều trị này theo chu kỳ trong 2-3 năm để ngăn chặn sự tăng trưởng của các tế bào ung thư bạch cầu.

Phương pháp xạ trị

Sử dụng năng lương bức xạ cao để tiêu diệt tế bào gây ung thư và làm thu nhỏ khối u cho bé, giúp ngăn ngừa sự lây lan tới những bộ phận khỏe mạnh khác.

Phương pháp cấy ghép tế bào gốc

Phương pháp này được sử dụng sau cùng khi đã thực hiện những phương pháp ở trên. Vì cần phải tìm được tủy thích hợp cho bé. 

Cơ chế hoạt động của phương pháp cấy ghép tế bào gốc là bác sĩ sẽ thay tủy xương của một người hoàn toàn khỏe mạnh với tủy xương của bé sao cho tương thích.

Vì đây là một căn bệnh khó chữa trị nên khi mẹ thấy cơ thể bé xuất hiện những dấu hiệu bất thường như trên, thì nên đưa bé đến ngay các bệnh viện uy tín để khám. Bác sĩ sẽ kịp thời theo dõi tình trạng bệnh, đồng thời bổ sung các chất dinh dưỡng và ủng hộ tinh thần để bé có nghị lực vượt qua bệnh.

Nguyễn Kiều Vân

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh da liễu

Bệnh lang trắng ở trẻ em là gì? Nguyên nhân và cách chữa trị mẹ cần biết

Bệnh lang trắng ở trẻ em
Bệnh lang trắng ở trẻ em khiến bé dễ tự ti trong cuộc sống. Mẹ phải làm sao đây?

Bệnh lang trắng ở trẻ em khá phổ biến và gây ảnh hưởng xấu đến làn da của bé. Nhiều bố mẹ vô cùng lo lắng khi con gặp phải căn bệnh này. Vậy bệnh lang trắng ở trẻ em là gì? Nguyên nhân và cách chữa trị như thế nào? Bạn hãy cùng tìm hiểu nhé. 

Bệnh lang trắng ở trẻ em là gì? 

bệnh lang trắng ở trẻ em là gì

Bệnh lang trắng ở trẻ em là một bệnh da liễu do vi nấm pityrosporum ovale gây ra. Bệnh có thể xảy ra ở bất kỳ ai, không giới hạn độ tuổi, giới tính và thường bắt gặp nhất ở trẻ nhỏ với sức đề kháng yếu. 

Dấu hiệu bệnh lang trắng ở trẻ em là trên người bé xuất hiện những đốm loang lổ có màu trắng, hồng hay nâu, hơi nổi vảy hoặc da bong tróc tự nhiên và thường khô ráo.

Bệnh không gây ngứa nhưng khi đi ngoài nắng thì trẻ sẽ thường cảm thấy ngứa châm chích, khó chịu. Đồng thời, vùng da bị bệnh có dấu hiệu lan rộng nếu bé đi dưới ánh nắng mặt trời lâu. 

Bệnh lang trắng ở trẻ em dễ lây sang các vùng xung quanh da nhưng không lây từ người sang người. Bệnh có xu hướng mãn tính và gây thay đổi sắc tố da, ảnh hưởng đến vẻ bề ngoài của bé. Đặc biết với trẻ trong độ tuổi đi học mà bị bệnh lang trắng sẽ khiến bé tự ti, mặc cảm với bạn bè, ngại tiếp xúc với người khác.

Nguyên nhân gây bệnh lang trắng ở trẻ em 

Nguyên nhân gây bệnh lang trắng ở trẻ em

Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh lang trắng ở trẻ em thường là do bé ở gần nơi ô nhiễm, nhiều khói bụi hoặc ở trong môi trường sống không được vệ sinh sạch sẽ. Ngoài ra, bệnh còn do một số yếu tố khác gây ra như bé ở trong thời tiết quá nóng, bị suy giảm miễn dịch và do gene di truyền.

1. Khí hậu nóng ẩm gây bệnh lang trắng ở trẻ em 

Nước ta nằm gần vùng xích đạo nên khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao, mưa nhiều. Chính điều kiện thời tiết này đã tạo môi trường thuận lợi để nấm pityrosporum ovale hình thành và phát triển. Trẻ nhỏ với sức đề kháng yếu, làn da non nớt sẽ dễ bị tổn thương bởi các tác nhân gây bệnh. Ngoài ra, thói quen phơi nắng nhiều cũng có thể làm ảnh hưởng đến da của bé.

2. Do bé mặc quần áo chật, nhiều lớp

Trẻ em là lứa tuổi rất hiếu động và ưa thích khám phá. Nếu cha mẹ cho bé mặc nhiều quần áo hoặc mặc quần áo chật sẽ khiến mồ hôi không được thoát ra ngoài. Điều này khiến cơ thể ẩm ướt, dễ làm pityrosporum ovale phát triển.

3. Vệ sinh không đúng cách 

Với những bé không vệ sinh cơ thể thường xuyên hoặc không lau khô người sau khi tắm mà mặc quần áo thì sẽ dễ mắc bệnh lang trắng. Ngoài ra, các bé nhỏ không được thay tã thường xuyên cũng vậy.

4. Môi trường sống không lành mạnh

Nếu bé sống gần nơi có nhiều bụi bẩn, không khí ô nhiễm thì nguy cơ mắc những bệnh về da là khá cao. 

5. Do sức khỏe giảm, trẻ bị suy nhược

Khi cơ thể bé bị suy nhược, giảm hệ miễn dịch thì vi khuẩn, virus từ bên ngoài sẽ dễ xâm nhập và gây bệnh. 

6. Do di truyền, cơ địa mẫn cảm  

Bệnh xuất hiện có thể do yếu tố di truyền từ gia đình hay xuất phát từ cơ địa của trẻ. Các bé có làn da nhờn, thay đổi nội tiết tố lúc lớn cũng sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh.

Cách điều trị bệnh lang trắng ở trẻ em

cách điều trị bệnh lang trắng ở trẻ em

Khi mẹ phát hiện trẻ có dấu hiệu bị bệnh lang trắng thì nên đưa bé tới gặp bác sĩ da liễu để khám và chữa bệnh kịp thời. Dưới đây là một số phương pháp hỗ trợ trị bệnh lang trắng ở trẻ em:

1. Điều trị bằng thuốc Tây 

Nếu trẻ bị lang trắng, bác sĩ thường chỉ định cho sử dụng các loại thuốc dạng dung dịch hoặc thuốc bôi đặc trị nấm pityrosporum ovale như: Fluconazole, ketoconazol, Terbinafine, Ciclopirox… Thông thường, sau khoảng 1 tuần thoa thuốc, làn da của bé sẽ trở lại bình thường.

Ngoài ra, mẹ nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để nắm rõ cách sử dụng, đồng thời không tự ý mua thuốc để chữa cho con.

2. Điều trị bằng các phương pháp dân gian

Bên cạnh điều trị bệnh lang trắng ở trẻ em theo chỉ định từ bác sĩ, mẹ có thể tham khảo và áp dụng các bài thuốc từ dân gian dưới đây:

Bài thuốc từ chuối xanh

Chuối xanh có tính hàn, dưỡng chất bên trong trái chuối xanh sẽ giúp các vết lang ben trên da bé mờ dần và hạn chế sự lan rộng tới các vùng da khác.

Rau răm

Theo tài liệu nghiên cứu từ Đông y, rau răm có tác dụng khử khuẩn và hỗ trợ điều trị bệnh lang trắng ở trẻ em hiệu quả. 

Nghệ tươi

Tinh chất curcumin ở bên trong nghệ có tác dụng chống viêm và tiêu diệt các vi nấm. Qua đó giúp làm mờ dần các đốm lang trắng trên da bé và ngăn chặn quá trình lan rộng sang những mảng da khác.

Làn da của trẻ nhỏ khá nhạy cảm nên rất dễ bị tổn thương. Vì thế, bạn điều trị bệnh lang trắng cho con cần phải đúng cách để bé mau khỏi. Ngoài ra, bạn cũng nên theo dõi những dấu hiệu bất thường trên da trẻ để kịp thời chữa trị cho con nhé. 

Đào Phương Anh