Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu ăn việt quất được không và những lưu ý khi ăn

Vậy bà bầu ăn việt quất được không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết dưới đây bạn nhé.

Bà bầu ăn việt quất được không?

Có bầu ăn việt quất được không? Việt quất là loại trái cây chứa nhiều vitamin C, kali và folate (một dạng axit folic tự nhiên). Do đó, bạn có thể ăn được trái việt quất trong suốt thai kỳ.

Bà bầu mỗi ngày nên ăn bao nhiêu quả việt quất? Để tốt cho sức khỏe của bạn và thai nhi, mỗi ngày bạn chỉ nên ăn khoảng 65-70g việt quất. Tất cả các loại trái cây dù bổ dưỡng đến đâu mà nếu bạn tiêu thụ quá nhiều cũng có thể dẫn đến tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe. 

Nếu bạn tiêu thụ việt quất với số lượng nhiều trong thời gian dài có thể gây giảm lượng đường trong máu, dễ gây ra những biến chứng cho bạn cũng như thai nhi. Ngoài ra, việt quất rất giàu vitamin K nếu ăn nhiều có thể gây xuất huyết, đầy hơi, đau bụng và tiêu chảy. Còn nếu bạn bị dị ứng thì không nên ăn loại trái cây này bởi có thể gây phát ban nguy hiểm cho sức khỏe.

>> Bạn có thể xem thêm: 5 tác dụng của quả la hán với bà bầu, có thể bạn chưa biết!

Nguồn dinh dưỡng có trong 100g việt quất

Có bầu ăn việt quất được không và có tốt không?
Có bầu ăn việt quất được không và có tốt không?

Bên cạnh tìm hiểu bà bầu ăn việt quất được không; bạn cũng có thể muốn tìm hiểu thêm trong trái cây này gồm những chất dinh dưỡng gì. Trong 100g việt quất cung cấp lượng dinh dưỡng như sau (1):

  • Nước: 84.2g
  • Năng lượng: 64kcal
  • Protein: 0.7g
  • Chất béo: 0.31g
  • Đường: 9.36g
  • Canxi: 12mg
  • Sắt: 0.34mg
  • Magie: 6.2mg
  • Phốt-pho: 13mg
  • Kali: 86mg
  • Natri: <2mg
  • Kẽm: 0.09mg
  • Đồng: 0.046 mg
  • Manga: 0.423mg
  • Vitamin C: 8.1mg
  • Biotin: <3.7µg

Khi tìm hiểu về bà bầu ăn việt quất được không; bạn có thể tìm hiểu thêm về lợi ích khi bà bầu ăn dâu tằm để thực đơn tráng miệng hàng ngày thêm đa dạng.

Bà bầu ăn trái việt quất có tác dụng gì?

Như vậy, việt quất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe của bà bầu nên bạn có thể ăn được loại trái cây này. Để hiểu rõ hơn về những lợi ích của thực phẩm này, MarryBaby và bạn sẽ tìm hiểu thêm về trái việt quất có tác dụng gì cho thai kỳ nhé.

1. Đối với thai phụ

Bà bầu ăn việt quất có tốt không và có được không?
Bà bầu ăn việt quất có tốt không?

Dưới đây là những lợi ích khi ăn quả việt quất:

  • Bổ sung folate: Việt quất giàu folate giúp ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ở thai nhi.
  • Ngăn ngừa tiểu đường thai kỳ: Trái việt quất cũng có lượng đường thấp nên giúp bạn giảm nguy cơ bị bệnh tiểu đường thai kỳ
  • Kiểm soát cân nặng: Trái việt quất có lượng calo thấp và ít chất béo do đó bạn không phải sợ việc tăng cân quá mức khi ăn thực phẩm này trong thai kỳ.
  • Giảm táo bón: Vì giàu chất xơ, việt quất có thể giúp điều chỉnh nhu động ruột. Khi ăn việt quất bạn sẽ giảm táo bón thai kỳ và hỗ trợ hoạt động của hệ tiêu hoá.
  • Tăng cường sức khỏe tim mạch: Chất chống oxy hóa trong việt quất còn giúp ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch. Khi bạn ăn việt quất trong thai kỳ sẽ giúp giảm nguy cơ bị tiền sản giật
  • Tăng cường hệ thống miễn dịch: Khi mang thai, khả năng miễn dịch của bạn trở nên yếu hơn do thay đổi nội tiết tố. Vì vậy, bạn nên ăn việt quất để bổ sung vitamin C giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và hỗ trợ sự hấp thụ sắt trong cơ thể.
  • Cải thiện chức năng nhận thức: Trái việt quất, chứa chất polyphenol có khả năng cải thiện các nhận thức, đặc biệt là trí nhớ ngắn hạn và dài hạn cũng như trí nhớ không gian (4). Ngoài ra, các chất flavonoid có trong việt quất cũng đã được chứng minh là có tác dụng cải thiện sức khỏe tâm thần, sự tập trung, khả năng tập trung và hoạt động của não.
  • Giảm huyết áp: Trái việt quất có chứa chất chống oxy hóa có thể giúp giảm thiểu căng thẳng oxy hóa – một yếu tố quan trọng gây tăng huyết áp. Một nghiên cứu tiết lộ rằng việc tiêu thụ quả việt quất thường xuyên ở những người tiền tăng huyết áp có thể giúp huyết áp tâm trương giảm đáng kể (2). Một nghiên cứu khác cho thấy; việc tiêu thụ trái việt quất trong 8 tuần sẽ làm giảm độ cứng động mạch, giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương từ 5-6% (3)

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu nên ăn gì trong 3 tháng đầu để thai nhi khỏe mạnh?

2. Đối với thai nhi

  • Ngăn ngừa sinh non: Nếu bạn thường xuyên ăn việt quất với lượng vừa phải trong thai kỳ có thể giúp ngăn ngừa tình trạng sinh non.
  • Ngăn ngừa em bé sơ sinh bị nhẹ cân: Phụ nữ mang thai ăn việt quất thường xuyên giúp giảm nguy cơ dẫn đến trường hợp em bé chào đời nhẹ cân.
  • Hỗ trợ phát triển xương: Trái việt quất có chứa polyphenol – một hợp chất hỗ trợ sự phát triển xương và có lợi cho sức khỏe tổng thể cũng như sự phát triển trí não của thai nhi.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu có ăn được hoa thiên lý không?

Cách ăn trái việt quất như thế nào?

Bà bầu ăn việt quất được không và nên ăn như thế nào?
Bà bầu ăn việt quất được không và nên ăn như thế nào?

Ngoài vấn đề bà bầu ăn việt quất được không; MarryBaby gợi ý thêm cho bạn những cách ăn việt quất trong phần dưới này:

  • Ăn việt quất trực tiếp: Bạn có thể ăn trực tiếp việt quất như món tráng miệng sau bữa cơm.
  • Trộn việt quất với sữa chua: Bạn có thể ăn kèm việt quất với sữa chua trong những giờ ăn xế. 
  • Sinh tố việt quất: Món sinh tố là một lựa chọn hoàn hảo cho bữa sáng bổ dưỡng khi bạn kết hợp việt quất khô và sữa đặc.
  • Kết hợp với Granola và bột yến mạch: Granola và bột yến mạch chứa nhiều chất xơ, protein giúp bạn no lâu hơn. Để tăng thêm hương vị cho bữa sáng, bạn có thể cho thêm một ít quả việt quất khô lên trên bánh Granola và bột yến mạch.

>> Xem thêm: Bà bầu ăn dưa bở có tốt không?

Một số món ăn chế biến từ trái việt quất

Sau khi tìm hiểu cách ăn việt quất như thế nào cũng như vấn đề có bầu ăn việt quất được không; MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu thêm một số công thức chế biến món ăn cùng với trái việt quất nhé.

1. Sinh tố việt quất

Sinh tố việt quất

1.1 Nguyên liệu:

  • ¾ ly sữa không đường
  • ¾ ly việt quất (dùng đông lạnh nếu hết mùa)
  • 4-5 quả hạnh nhân (ngâm và bóc vỏ)
  • 1 muỗng cà phê mật ong

1.2 Cách chế biến:

  • Bước 1: Cho tất cả các nguyên liệu vào máy xay để xay nhuyễn.
  • Bước 2: Đổ hỗn hợp ra ly và thưởng thức.

2. Salad việt quất

Salad việt quất

2.1 Nguyên liệu:

  • ½ cốc dâu tây
  • ½ cốc quả việt quất
  • 1 quả chuối
  • 2 muỗng canh nước cốt chanh
  • 3 muỗng canh đường

2.2 Cách chế biến

  • Bước 1: Cho một ít dâu tây và quả việt quất vào chén.
  • Bước 2: Thêm một ít đường và nước cốt chanh vào chén rồi trộn đều.
  • Bước 3: Để chén trong tủ lạnh khoảng 30 phút.
  • Bước 4: Lấy chén hỗn hợp ra và cho thêm vài lát chuối rồi thưởng thức.

>> Bạn có thể xem thêm: 9 tác dụng của kỷ tử giúp bà bầu tẩm bổ

3. Bánh nướng việt quất và quả óc chó

Bánh nướng việt quất và quả óc chó

3.1 Nguyên liệu:

  • 125g bột mì tự nở
  • 50g bơ tan chảy
  • 50g đường nâu mềm
  • 1 quả trứng lớn
  • 1 ống vani
  • 200ml sữa
  • 125g quả việt quất tươi (hoặc đông lạnh)
  • 50g quả óc chó thái nhỏ

3.2 Cách chế biến:

  • Bước 1: Làm nóng lò nướng ở nhiệt độ 180 độ C và lót 12 hộp giấy muffin vào khuôn muffin.
  • Bước 2: Cho bột mì và đường vào tô lớn rồi trộn đều.
  • Bước 3: Đánh đều bơ tan chảy, trứng, vani và sữa trong một cái tô lớn.
  • Bước 4: Đổ hỗn hợp bơ, trứng, vani, sữa vừa đánh vào hỗn hợp bột đường rồi trộn đều.
  • Bước 5: Cho trái việt quất và óc chó vào hỗn hợp rồi chia đều vào các khuôn bánh muffin.
  • Bước 6: Nướng bánh trong khoảng 20 phút cho đến khi bánh cứng và có màu nâu nhạt.

>> Bạn có thể xem thêm: Bầu ăn lá đinh lăng được không? Lợi hại còn tùy mẹ nhé

Những lưu ý khi bà bầu ăn trái việt quất

Khi thưởng thức loại trái cây này, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nên chọn mua việt quất hữu cơ: Hãy chọn mua việt quất hữu cơ vì không có sử dụng thuốc trừ sâu.
  • Chỉ ăn việt quất với số lượng vừa phải: Không nên ăn quá nhiều quả việt quất vì chúng có thể gây tác dụng phụ.
  • Rửa sạch trước khi ăn: Luôn rửa sạch việt quất trước khi ăn để đảm bảo rửa trôi các nguy cơ gây nguy hiểm cho sức khỏe.
  • Nếu bạn mắc nhiều biến chứng thai kỳ thì cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ăn

[inline_article id=313108]

Như vậy, bà bầu ăn việt quất có được không? Bà bầu ăn được việt quất trong suốt thai kỳ. Đây là loại trái cây mang đến nhiều lợi ích cho bà bầu và thai nhi. Tuy nhiên, bạn cũng nên ăn với mức độ vừa phải để tránh gây tác dụng phụ nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu tiêm thuốc tê nhổ răng có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Bà bầu có được nhổ răng không? Nếu bà bầu tiêm thuốc tê nhổ răng có ảnh hưởng đến thai nhi không? Chắc hẳn, bạn đang rất lo lắng về tình trạng sức khỏe răng miệng của mình khi đang mang thai phải không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu các vấn đề này trong bài viết nhé.

Bà bầu nhổ răng được không? 

Thực tế, hiện nay các nghiên cứu về tác dụng bất lợi của việc sử dụng các thuốc trong qúa trình điều trị nha khoa mang lại những kết quả chưa thống nhất. Các can thiệp điều trị bệnh lý răng miệng nên được đưa ra dựa trên tính cấp bách, mức độ đe doạ đến sức khoẻ bà mẹ (và có thể ảnh hưởng đến thai nhi) cũng như tuổi thai. Nếu một chiếc răng cần nhổ mà không thể trì hoãn, điều này nên được thực hiện.

Song để yên tâm hơn, bạn nên xin tư vấn từ bác sĩ để được tư vấn phù hợp với trường hợp của bạn. Ngoài ra, việc chăm sóc răng như trám răng, cạo vôi răng, điều trị nha chu và tuỷ đều có thể được thực hiện khi mang thai. 

>> Bạn có thể xem thêm: 14 cách chữa đau răng cho bà bầu giúp giảm nguy cơ sinh non

Thuốc tê nhổ răng có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Bà bầu tiêm thuốc tê khi nhổ răng có ảnh hưởng đến thai nhi không? Các loại thuốc gây tê cục bộ khi nhổ răng như bupivacain, lidocain và mepivacain đều được cho là an toàn khi mang thai. Do đó, khi đi nhổ răng bạn nên cho bác sĩ biết bản thân đang mang thai để được tư vấn chọn các loại thuốc tê an toàn với thai nhi, liều dùng nên là thấp nhất đủ đế có hiệu quả.

Bên cạnh đó, trước khi nhổ răng có thể bác sĩ sẽ yêu cầu bạn thực hiện chụp X-quang để chẩn đoán tình hình sức khỏe của răng miệng. Tuy nhiên bạn hãy yên tâm nhé. Bác sĩ sẽ cho bạn mặc đồ bảo hộ để bảo vệ hai mẹ con bạn khỏi những tia bức xạ X. Do đó, việc chụp X-quang cũng không gây hại cho thai nhi bạn nhé.

[key-takeaways title=””]

Như vậy, việc tiêm thuốc tê hoặc thực hiện các thủ thuật để điều trị các vấn đề về răng miệng được cho là an toàn khi mang thai. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý với bác sĩ về thai kỳ của mình để được tư vấn chọn lựa thời điểm và sử dụng các loại thuốc giảm đau, kháng sinh phù hợp.

[/key-takeaways]

Bạn có thể tìm hiểu thêm về vấn đề sưng nướu răng khi mang thai khi tìm hiểu vấn đề thuốc tê nhổ răng có gây ảnh hưởng đến thai nhi không. Những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu lý do vì sao mang bầu lại hay gặp vấn đề về răng miệng.

Các lưu ý về chăm sóc răng miệng trong thai kỳ 

Các lưu ý về chăm sóc răng miệng trong thai kỳ 

Mặc dù thuốc ủ tê nhổ răng không có ảnh hưởng đến thai nhi; nhưng bạn cũng nên đề phòng các vấn đề về răng miệng tái phát lại. Dưới đây là các mẹo bảo vệ răng miệng trong thai kỳ nhé.

  • Xin tư vấn của bác sĩ về loại thuốc hoặc vitamin bạn đang dùng: Bạn nên cho bác sĩ biết về các loại thuốc và vitamin dành cho phụ nữ mang thai đang sử dụng. Bác sĩ có thể tư vấn cho bạn thay đổi thuốc hoặc phương pháp điều trị các vấn đề về răng miệng để phù hợp với trường hợp của bạn.
  • Vệ sinh răng miệng thật kỹ: Bạn nên đánh răng 2 lần/ngày và dùng chỉ nha khoa để lấy thức ăn ra khỏi kẽ răng ít nhất 3 lần/tuần. Nhất là, bạn đừng quên súc miệng sau khi ăn nhé.
  • Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn uống lành mạnh sẽ tốt hơn cho sức khỏe răng miệng. Bạn nên bổ sung các thực phẩm chế biến từ sữa trong bữa ăn để răng được chắc khỏe hơn.
  • Hạn chế ăn các thực phẩm có vị ngọt và nhiều đường: Bạn nên giới hạn các thực phẩm có nhiều đường ngọt. Vì nếu ăn uống các thực phẩm ngọt quá nhiều cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về răng miệng.
  • Khám sức khỏe răng miệng định kỳ: Sự thay đổi hormone trong cơ thể có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc các bệnh nha chu và viêm nướu. Do đó, bạn đừng trì hoãn việc khám răng miệng định kỳ. Nếu bạn nhận thấy nướu bị sưng hoặc chảy máu thì cần đi khám ngay nhé.
  • Thay đổi loại kem đánh răng khác nếu bị nghén: Nếu bạn không thể đánh răng do bị ốm nghén mùi kem đang xài thì hãy thay loại kem đánh răng có mùi vị khác. Ngoài ra, lượng axit trong miệng cũng có thể tăng lên do trào ngược dạ dàyợ nóng. Vì vậy, sau khi bạn nôn thì cần đợi 30 phút mới đánh răng để lượng axit trong miệng trở lại bình thường. 

[inline_article id=265424]

Tóm lại, bà bầu tiêm thuốc tê nhổ răng có ảnh hưởng đến thai nhi không? Một số loại thuốc tê khi nhổ răng không gây ảnh hưởng đến thai nhi. Song, bạn vẫn nên cho bác sĩ biết về tình hình thai kỳ của mình để được tư vấn có nên nhổ răng trong giai đoạn này không. 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống nước mía mỗi ngày có tốt không? Cần lưu ý gì để tốt cho sức khỏe?

Dù tốt cho sức khoẻ nhưng uống nước mía mỗi ngày có tốt không? Bất cứ thức uống hay món ăn nào dù bổ dưỡng đến đâu nếu dùng quá nhiều đều có thể gây tác dụng ngược. Do đó, bạn nên biết cách uống nước mía tốt cho sức khỏe. Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Uống nước mía mỗi ngày có tốt không?

Nước mía chứa nhiều khoáng chất và vitamin cần thiết cho việc duy trì sức khỏe. Do đó, nếu bạn uống nước mía mỗi ngày sẽ mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ tổng thể.

Tuy nhiên, bạn chỉ nên uống mỗi ngày 1 ly nước mía thôi. Vì khi uống quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và dẫn đến các biến chứng khác không tốt cho sức khỏe.

[key-takeaways title=””]

Ngoài ra, những người bị mắc một số bệnh lý nghiêm trọng cần có chế độ ăn kiêng đặc biệt thì không nên uống nước mía. Tốt nhất, bạn nên xin tư vấn từ bác sĩ về trường hợp của bạn nếu muốn uống nước mía nhé.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn khoai lang có giảm cân không? Cách ăn khoai lang giảm cân

Mỗi ngày uống nước mía có tác dụng gì?

Bạn uống nước mía mỗi ngày có tốt không?
Bạn uống nước mía mỗi ngày có tốt không?

Sau khi đã tìm hiểu uống nước mía mỗi ngày có tốt không; hãy cùng tìm hiểu uống nước mía có tác dụng gì cho sức khoẻ nhé. Dưới đây là những tác dụng của nước mía:

1. Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Mía là thực phẩm lý tưởng để bạn bổ sung thêm năng lượng cho cơ thể khi cảm thấy mệt mỏi và uể oải nhờ có chứa lượng đường sucrose. 

2. Ngăn ngừa lão hóa

Làn da dưới tác động từ môi trường và thời gian sẽ ngày càng hình thành nhiều nếp nhăn lão hoá. Vậy bạn uống nước mía có tác dụng làm đẹp không? Trong nước mía có chất chống oxy hóa, axit phenolic và flavonoid có tác dụng giữ ẩm cho da, làm da mềm mại và sáng khoẻ từ bên trong. Từ đó, làn da sẽ giảm hình thành các nếp nhăn lão hoá.

[recommendation title=””]

Bên cạnh tìm hiểu cách ngăn ngừa lão hoá bằng việc uống nước mía mỗi ngày; bạn có thể tìm hiểu thêm có nên làm đẹp bằng mặt nạ tinh trùng không. Vì mặt nạ tinh trùng đang là một xu hướng làm đẹp được nhiều phụ nữ chọn lựa.

[/recommendation]

3. Ngăn ngừa hôi miệng và sâu răng

Uống nước mía có thể ngăn ngừa sâu răng và các vấn đề về răng miệng
Uống nước mía có thể ngăn ngừa sâu răng và các vấn đề về răng miệng

Sự thiếu hụt khoáng chất hoặc thói quen vệ sinh răng miệng kém cũng có thể gây sâu răng và hôi miệng. Điều này sẽ khiến cho bạn cảm thấy rất tự ti và ngại giao tiếp với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Nước mía có chứa nhiều khoáng chất hỗ trợ xây dựng men răng, sâu răng và ngăn ngừa hôi miệng rất hiệu quả đấy.

4. Làm giảm táo bón hiệu quả

Nếu bạn đang gặp rắc rối về vấn đề tiêu hóa, nhất là “táo bón” trong một thời gian dài thì hãy thử uống nước mía nhé. Nước mía có chứa kali giúp duy trì sự cân bằng độ pH trong dạ dày, hỗ trợ dịch tiêu hóa hoạt động tốt hơn; từ đó làm giảm táo bón hiệu quả.

>> Bạn có thể xem thêm: Dùng sắt thế nào để hạn chế táo bón?

5. Ngăn ngừa ung thư

Uống nước có thể ngăn ngừa ung thư vú
Uống nước có thể ngăn ngừa ung thư vú

Uống nước mía thường xuyên có thể giúp bạn hỗ trợ ngăn ngừa một số bệnh ung thư như ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Nước mía có tác dụng làm giảm và ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. 

Bạn có thể tìm hiểu thêm ung thư vú có chữa được không khi đang quan tâm đến việc uống nước mía để ngừa ung thư. 

6. Hỗ trợ giảm cân

Nước mía hỗ trợ giảm cân rất hiệu quả do có chứa chất xơ hòa tan trong nước và làm giảm lượng cholesterol xấu trong cơ thể. Do đó, khi bạn uống nước mía mỗi ngày sẽ giúp kiểm soát tình trạng tăng cân rất đáng kể.

>> Bạn có thể xem thêm: Nhịn ăn có giảm cân không, có giúp thanh lọc cơ thể không?

7. Làm dịu cơn đau họng

Nước mía có vitamin C giúp làm dịu cổ họng bị kích ứng rất hiệu quả. Trong nước mía bạn chỉ cần thêm một chút nước cốt chanh và một chút muối đen là cơn đau họng sẽ giảm đáng kể. Ngoài ra, nước mía có chứa chất chống oxy hóa cũng có lợi trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn và virus.

8. Giúp chữa lành vết thương

Uống nước mía mỗi ngày có thể giúp vết thương nhanh hồi phục hơn
Uống nước mía mỗi ngày có thể giúp vết thương nhanh hồi phục hơn

Trong nước mía có chứa đường sucrose là một chất chữa lành tự nhiên giúp vết thương phục hồi nhanh hơn. Do đó, khi bạn bị thương thì nên uống nước mía để hỗ trợ cho vết thương nhanh hồi phục lại nhé.

Khi tìm hiểu bí quyết giúp vết thương mau lành bằng cách uống nước mía mỗi ngày có tốt không; bạn có thể học thêm cách xử lý vết thương do côn trùng cắn sưng đỏ, ngứa tại nhà nhé.

9. Tăng cường hệ miễn dịch

Nếu bạn có hệ miễn dịch kém thì hãy uống nước mía thường xuyên hơn để giúp tăng hệ miễn dịch. Vì trong nước mía có chứa chất chống oxy hóa giúp ổn định nồng độ bilirubin trong cơ thể nhờ đó tăng cường hệ thống miễn dịch chống chọi lại các tác nhân dễ gây bệnh. 

10. Giúp điều trị chứng ợ chua

Nếu trong dạ dày của bạn có quá nhiều axit có thể dẫn đến chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày gây khó chịu. Để cải thiện tình trạng này, bạn nên uống một ly nước mía mỗi ngày. Vì nước mía có tính kiềm nên có thể giúp trung hòa lượng axit trong dạ dày và làm giảm bớt các triệu chứng khó chịu do bệnh lý gây ra.

11. Tốt cho móng tay

Các chất dinh dưỡng có trong nước mía có thể giúp cải thiện tình trạng móng tay giòn, thiếu sức sống và dễ gãy. Do đó, bạn nên uống một ly nước mía mỗi ngày để giúp móng tay nhanh hồi phục lại, tăng độ bóng, cứng và nuôi dưỡng móng tay sâu từ bên trong.

>> Bạn có thể xem thêm: 14 cách chăm sóc móng tay cực kỳ đơn giản giúp móng tay luôn khỏe đẹp

12. Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)

Uống nước mía có thể giúp xoa dịu cảm giác nóng rát khi đi tiểu do bị nhiễm trùng đường tiết niệu
Uống nước mía có thể giúp xoa dịu cảm giác nóng rát khi đi tiểu do bị nhiễm trùng đường tiết niệu

Nhiễm trùng đường tiết niệu là một trong những bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra ở đường tiết niệu. Nếu bạn duy trì uống nước mía mỗi ngày có thể giúp giảm bớt sự khó chịu và đau đớn của bệnh lý gây ra. 

Bạn có thể cho thêm một ít nước dừa và chanh vào nước mía khi uống để giảm cảm giác nóng rát khi tiểu. Hơn nữa, lượng protein có trong thức uống này cũng giúp thận hoạt động tốt hơn.

13. Giảm sốt

Sốt cao có thể khiến cho nhiệt độ của cơ thể cao hơn vì vậy bạn có thể cảm thấy mệt mỏi và uể oải do mất đi một lượng protein. Bạn có thể uống nước mía trong lúc này để giúp phục hồi lượng protein bị mất, giảm đau và giảm suy nhược do sốt cao gây ra.

14. Giúp đào thải độc tố

Nước mía giàu chất chống oxy hóa nên có thể giúp loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể một cách hiệu quả. Khi cơ thể được đào thải độc tố ra khỏi cơ thể cũng giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất hoạt động tốt hơn, từ đó giúp giảm cân hiệu quả.

>> Xem thêm: Trà detox giảm cân có “thần thánh” như lời đồn không.

15. Giảm căng thẳng

Căng thẳng là một trong những tác nhân chính gây ra nhiều căn bệnh nghiêm trọng. Nếu bạn thường xuyên uống nước mía có thể giúp giảm căng thẳng hiệu quả. Vì nước mía có chứa lượng lớn axit amin, magiê và tryptophan có thể cân bằng lượng hormone và làm giảm căng thẳng.

16. Tốt cho sức khỏe tim mạch

Mỗi ngày uống nước mía có thể giúp cho sức khỏe tim mạch được tốt hơn
Mỗi ngày uống nước mía có thể giúp cho sức khỏe tim mạch được tốt hơn

Lượng kali có trong nước mía rất tốt cho sức khỏe tim mạch. Vì vậy, nếu bạn uống nước mía không chỉ điều chỉnh huyết áp mà còn giúp giảm áp lực lên mạch máu; nhờ đó bạn có thể ngăn ngừa được bất kỳ yếu tố nào gây ảnh hưởng đến sức khoẻ tim mạch.

17. Tăng sức mạnh cơ bắp

Khi bạn uống nước mía cũng giúp tăng sức mạnh cơ bắp hiệu quả. Bởi vì, nước mía có chứa lượng đường glucose rất cần thiết cho cơ bắp được khỏe mạnh. 

18. Giúp cải thiện tình trạng mụn trứng cá

Nước mía có chứa axit glycolic và axit alpha hydroxy giúp tăng cường tái tạo tế bào nhờ đó cải thiện được tình trạng mụn trứng cá. Ngoài ra, nước mía có thể giúp tẩy tế bào chết cho da bằng cách làm giãn nở lỗ chân lông và làm sạch các tế bào da chết. Bạn có thể massage mặt bằng nước mía để giúp giảm và ngăn ngừa mụn trứng cá tái phát nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Top 5 mặt nạ mướp đắng trị mụn hiệu quả tận gốc ngăn ngừa tái phát

Phụ nữ có thai có nên uống mía không?

Phụ nữ mang thai uống nước mía mỗi ngày có tốt không và có tác dụng gì?
Phụ nữ mang thai uống nước mía mỗi ngày có tốt không và có tác dụng gì?

Bạn sẽ rất băn khoăn liệu thai phụ uống nước mía mỗi ngày có tốt không. Nước mía có nhiều chất dinh dưỡng nên rất tốt cho cả phụ nữ muốn mang thai và đang mang thai. Hơn nữa, nước mía có chứa axit folic chính là vitamin B9 có tác dụng giúp giảm nguy cơ dị tật thần kinh bẩm sinh ở thai nhi; chẳng hạn như tật nứt đốt sống gây ảnh hưởng đến cuộc sống sau này của thai nhi. Ngoài ra, hàm lượng canxi có trong nước mía còn giúp hỗ trợ cho quá trình hình thành xương và răng của thai nhi được chắc khỏe.

Dù nước mía mang đến nhiều lợi ích nhưng bạn cũng chỉ nên uống một ly mỗi ngày hoặc 2-3 ngày uống 1 lần để tránh gây ra các biến chứng khi mang thai nhé.

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không?

Những lưu ý khi uống nước để tốt cho sức khỏe

Như vậy MarryBaby và bạn đã tìm hiểu rất cụ thể về vấn đề mỗi ngày uống nước mía có tốt không rồi. Tuy nhiên, để an toàn cho sức khoẻ hơn, bạn cần lưu ý những điều sau đây:

  • Đảm bảo uống nước mía được chế biến vệ sinh sạch sẽ: Nước mía bẩn không tốt cho sức khoẻ có thể khiến cho bạn có nguy cơ cao bị ngộ độc thực phẩm hoặc mắc phải bệnh lý nguy hiểm.
  • Không uống quá nhiều nước mía: Bạn chỉ nên uống một ly nước mía mỗi ngày thôi nhé. Nếu bạn uống quá nhiều nước mía có thể gây phản tác dụng dẫn đến nhiều biến chứng không tốt cho sức khỏe.
  • Không nên uống mía để lâu ở nhiệt độ môi trường: Bạn chỉ nên uống nước mía đã được chế biến trong 30 phút hoặc được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Vì nhiệt độ môi trường có thể khiến cho nước mía bị hư có thể gây hại cho sức khỏe.

[inline_article id=327461]

Tóm lại, nếu bạn uống nước mía mỗi ngày có tốt không? Nước mía có nhiều dưỡng chất tốt cho sức khoẻ nên có thể uống một ly mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu bạn đang mắc phải bệnh lý nào nghiêm trọng thì cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng nhé. Và bạn cũng đừng uống quá nhiều nước mía trong một thời gian vì có thể gây ra tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe.

 

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không?

Tuy nhiên, bà bầu uống nước mía có tốt không? Khi thai nhỏ, bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không? Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy đọc bài viết này của MarryBaby nhé.

Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không?

Bà bầu uống nước mía có thể giúp thai nhi phát triển tốt, nhất là về cân nặng. Bởi vì, trong nước mía chứa protein là một trong những dưỡng chất cần thiết hỗ trợ cho quá trình tăng trưởng của thai nhi trong bụng mẹ.

Ngoài ra, nước mía còn chứa axit folic còn được gọi là vitamin B9. Đây là dưỡng chất giúp ngăn ngừa các dị tật thai nhi liên quan đến tật nứt đốt sống có thể gây khó khăn trong học tập, vận động và đường ruột của em bé khi chào đời (1) (2)

Một tác dụng của nước mía nữa là thức uống này giúp thai nhi tăng cân nhưng không làm bạn bị thừa cân vì các hợp chất polyphenol có trong nước mía sẽ giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất và duy trì cân nặng của bạn trong suốt thai kỳ (3).

[key-takeaways title=””]

Mặc dù nước mía giúp thai nhi tăng cân và giúp bạn kiểm soát cân nặng trong thai kỳ nhưng nếu bạn đang bị tiểu đường thai kỳ thì không nên uống và cần xin tư vấn từ bác sĩ để được hướng dẫn cách khác giúp thai nhi tăng cân nhé.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu nên uống nước gì để giải nhiệt ngày hè?

Những lợi ích khác khi bà bầu uống nước mía

Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không?
Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không?

Như vậy uống nước mía thai nhi có tăng cân không? Khi bạn uống nước mía sẽ giúp thai nhi tăng cân. Bên cạnh đó, nếu bạn uống nước mía thường xuyên trong thai kỳ còn mang đến những lợi ích cho sức khỏe như:

  • Giảm táo bón: Trong thai kỳ, bạn thường bị khó tiêu, táo bón phải không? Nếu bạn thường gặp “rắc rối” về tiêu hoá thì hãy uống nước mía để hỗ trợ tiêu hóa và ngăn nhiễm trùng dạ dày nhé.
  • Giảm ốm nghén: Buồn nôn do ốm nghén là triệu chứng thường gặp ở phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Nếu bạn uống nước mía với một chút gừng sẽ giúp giảm bớt triệu chứng này một cách hiệu quả.
  • Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu là tình trạng thường gặp khi mang thai. Nếu bạn uống nước mía sẽ giúp bổ sung chất chống oxy hóa và khoáng chất để ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu. 
  • Tăng cường hệ thống miễn dịch: Trong mía có chất chống oxy hóa giúp tăng cường hệ miễn dịch chống lại nhiễm trùng, cảm cúmcảm lạnh cho hai mẹ con trong suốt thai kỳ. Ngoài ra, dưỡng chất này còn giúp duy trì mức độ bilirubin trong cơ thể và bảo vệ gan (4).
  • Bổ sung năng lượng: Nước mía có thể giúp bạn xua tan mệt mỏi và lấy lại sức khỏe nhanh chóng. Hàm lượng sucrose trong nước mía giúp tăng năng lượng, cung cấp nước, làm dịu cơn khát và bổ sung lượng đường đã mất để chống lại cảm giác mệt mỏi mất sức.
  • Hỗ trợ điều trị mụn trứng cá: Khi mang thai, bạn có thể bị mụn trứng cá do nồng độ estrogen tăng cao. Vậy thì, bạn hãy uống nước mía để bổ sung hàm lượng axit glycolic giúp hỗ trợ điều trị mụn trứng cá nhé (5).
  • Ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng: Khi mang thai, bạn cũng sẽ dễ gặp “rắc rối” về răng miệng; nhất là hôi miệng và sâu răng. Nếu bạn uống nước mía có thể ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng vì thức uống này có chứa magie và canxi rất tốt cho sức khỏe răng miệng (3).

[key-takeaways title=””]

Phụ nữ mới có bầu uống nước mía được không? Như bạn đã biết, uống nước mía rất có lợi cho thai kỳ. Do đó, bà bầu nên uống nước mía trong suốt thai kỳ. Tuy nhiên, đừng vì nước mía tốt mà uống quá nhiều có thể gây phản tác dụng đấy nhé.

[/key-takeaways]

Bên cạnh tìm hiểu bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không; bạn có thể tìm hiểu vấn đề lúc gần sinh có nên uống nước mía không trên cộng đồng MarryBaby. Hãy mạnh dạn thảo luận với chúng tôi nếu có những thắc mắc về vấn đề này để được các chuyên gia giải đáp nhé.

Những lưu ý khi bà bầu uống nước mía trong thai kỳ

Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không và những an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?
Bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không và những an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

Sau khi tìm hiểu, bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không; bạn cũng cần biết thêm những lưu ý sau khi dùng thức uống này trong thai kỳ nhé.

  • Thời gian uống nước mía: Bà bầu nên uống nước mía từ tháng thứ mấy? Nước mía có thể giúp giảm tình trạng buồn nôn do ốm nghén. Do đó, bạn có thể uống nước mía từ khi mới có thai.
  • Lượng nước mía nên uống: Bạn không nên uống quá nhiều nước mía. Vì chế độ ăn uống trong thai kỳ cần đa dạng về thực phẩm cũng như chất dinh dưỡng để hỗ trợ tốt cho sự phát triển của thai nhi.Ngoài ra, tuỳ thuộc lượng nước ối cũng như cân nặng thai ở mỗi lần kiểm tra mà khuyến cáo về số lượng ly nước mía trong tuần sẽ thay đổi.
  • Không nên uống nước mía khi bị tiểu đường thai kỳ: Nếu bạn đang bị tiểu đường thai kỳ thì không nên uống nước mía. Vì nước mía có hàm lượng đường cao nên có thể gây trầm trọng hơn các biến chứng của bệnh lý.
  • Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: Vệ sinh thực phẩm là điều cần thiết và rất quan trọng khi mang thai. Do đó, bạn cần mua nước mía ở quán nước đảm bảo vệ sinh và uy tín chất lượng. Vì nếu uống phải nước mía bẩn bạn sẽ có nguy cơ cao bị ngộ độc thực phẩm hoặc nhiễm trùng dạ dày không tốt cho thai kỳ.
  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu uống nước mía mỗi ngày: Ngay cả khi bạn không bị tiểu đường thai kỳ, nếu muốn uống nước mía mỗi ngày thì cần xin tư vấn từ bác sĩ. Vì nếu bạn không biết cân bằng các chế độ dinh dưỡng thì có thể dẫn đến nhiều biến chứng khác không tốt cho sức khỏe của bạn và thai nhi.

[inline_article id=259240]

Như vậy chúng ta đã biết bà bầu uống nước mía thai nhi có tăng cân không rồi. Khi bạn uống nước mía cũng giúp con bạn phát triển tốt về mặt cân nặng và các chỉ số khác. Tuy nhiên, bên cạnh rất nhiều lợi ích của nước mía với sức khoẻ thì lượng đường cao trong nước mía cũng có thể khiến mẹ bị tăng nguy cơ tiểu đường nếu dùng quá nhiều nước mía hoặc dùng nước mía cùng các thực phẩm khác không cân đối. Do đó, để phát huy được tối đa lợi ích của nước mía, hãy hỏi ý kiến bác sĩ về việc bạn có thể uống bao nhiêu ly nước mía trong tuần nhé.

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Mẹ sau sinh đang cho con bú uống nước cam được không?

Cam và những loại trái cây cùng họ là nguồn dinh dưỡng dồi dào cho sức khỏe. Tuy nhiên, đối với phụ nữ sau sinh thì cần phải cân nhắc kỹ lưỡng để không ảnh hưởng đến nguồn sữa mẹ. Vậy phụ nữ sau sinh uống nước cam được không? Và sản phụ sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Dinh dưỡng có trong 100g trái cam

Trong 100g cam chứa các nguồn dinh dưỡng dưới đây (1):

  • Nước: 86.8g
  • Năng lượng: 47 kcal
  • Protein: 0.94g
  • Chất béo: 0.12g
  • Carbohydrate: 11.8g
  • Chất xơ: 2.4g
  • Đường: 9.35g
  • Canxi: 40mg
  • Sắt: 0.1mg
  • Magie: 10mg
  • Phốt-pho: 14mg
  • Kali: 181mg
  • Kẽm: 0.07mg
  • Đồng: 0.045 mg
  • Mangan: 0.025mg
  • Selen: 0.5µg
  • Vitamin C: 53.2mg
  • Vitamin B1: 0.087mg
  • Vitamin B2: 0.04mg
  • Vitamin B3: 0.282mg
  • Vitamin B5: 0.25mg
  • Vitamin B6: 0.06mg
  • Folate: 30µg
  • Choline: 8.4mg
  • Vitamin A: 11µg
  • Carotene, beta: 71µg
  • Carotene, alpha: 11µg
  • Cryptoxanthin, beta: 116µg
  • Vitamin E: 0.18mg

Bên cạnh tìm hiểu vấn đề sau sinh bao lâu được uống nước cam; bạn có thể tìm hiểu thêm về 10 loại thức uống thanh mát cho mẹ sau sinh để giải nhiệt mùa hè nhé.

Mẹ sau sinh uống nước cam được không?

Mẹ sau sinh có uống nước cam được không và sau sinh bao lâu được uống nước cam?
Mẹ sau sinh có uống nước cam được không và sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Có nhiều bà mẹ lo sợ không dám ăn hoặc uống nước cam sau khi sinh. Vì họ cho rằng, nước cam chứa axit citric có thể gây ảnh hưởng đến nguồn sữa mẹ. Khi em bé bú sữa mẹ có thể dẫn đến đầy bụng và khó tiêu.

Tuy nhiên thực tế, nước cam hoặc các loại trái cây họ cam quýt không thể làm cho sữa mẹ tăng tính axit được. Vì các loại thức uống này không làm thay đổi độ pH trong huyết tương của bạn (2). Do đó, bạn vẫn có thể uống nước cam khi đang cho con bú.

Hơn nữa, trong nước cam còn chứa nhiều vitamin C giúp giảm mệt mỏi cũng như tăng sức đề kháng cho cơ thể của bạn và em bé. Ngoài ra, lượng vitamin C còn giúp hấp thu chất sắt từ các thực phẩm nhờ đó bạn có thể ngăn ngừa tình trạng thiếu máu sau sinh.

>> Bạn có thể xem thêm: Sinh xong bao lâu được uống nước ngọt? Mẹ thèm nước ngọt nên xem!

Mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam?
Mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam?

Vậy mẹ sinh xong bao lâu thì được uống nước cam? Hay mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam? Để an toàn cho sức khỏe của hai mẹ con, bạn nên uống nước cam với lượng vừa phải sau khi sinh xong ít nhất khoảng 6 tháng.

Mẹ sau sinh uống nước cam nhiều có tốt không? Mặc dù, nước cam cung cấp vitamin và dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên, cam cũng chứa nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng cho em bé. Do đó, bạn đừng uống nước cam quá nhiều để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Ngoài ra, đường ruột của các em bé mới sinh trong 1-2 tháng đầu chưa được hoàn thiện nên có thể bị đầy hơi dẫn đến quấy khóc. Thậm chí, em bé có thể bị hăm tã vì làn da sơ sinh rất nhạy cảm dễ bị kích ứng với chất axit của trái cây họ cam quýt.

Bạn có thể tìm hiểu thêm sau sinh uống nước đá được không khi tìm hiểu về vấn đề mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam. Bởi vì, bạn có thể sẽ muốn uống nước cam với đá để đã cơn khát trong thời tiết nắng nóng hiện nay.

Mẹ sau sinh uống nước cam có tác dụng gì?

Dưới đây là những lợi ích khi bạn uống nước cam.

  • Tốt cho người bị tiểu đường: Cam có ít calo và có chỉ số đường huyết thấp nên không gây ra sự tăng đột biến lượng đường trong máu.
  • Hạ huyết áp: Cam có chứa kali là khoáng chất giúp điều hòa chức năng tim và huyết áp; có tác dụng chống lại tác động của natri trong cơ thể khiến tăng huyết áp. 
  • Kiểm soát cân nặng: Do cam có hàm lượng calo thấp và giàu chất xơ giúp hỗ trợ tiêu hoá và ngăn ngừa táo bón. Chất xơ cũng có thể giúp bạn cảm thấy no lâu nên giúp kiểm soát cân nặng hiệu quả.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Cam giàu chất xơ giúp hỗ trợ tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, chất xơ còn giúp giữ cho niêm mạc ruột khỏe mạnh làm giảm nguy cơ ung thư ruột kết và các rối loạn tiêu hóa khác.
  • Giảm nguy cơ sỏi thận: Chất citrate trong cam là một phân tử có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận bằng cách liên kết với canxi và các chất khác trong nước tiểu tạo thành một hợp chất dễ hòa tan hơn, ít có khả năng kết tinh và hình thành sỏi.
  • Giảm viêm: Cam chứa một lượng đáng kể chất chống oxy hóa, đặc biệt là vitamin C giúp giảm viêm khắp cơ thể. Ngoài ra, chất Flavonoid cũng có trong cam là chất có đặc tính chống viêm cũng góp phần giảm viêm và bảo vệ cơ thể khỏi tác hại do các gốc tự do gây ra.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Cam giàu vitamin C là chất chống oxy hóa mạnh giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra. Dưỡng chất này còn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất collagen và hấp thu sắt. Nhờ đó, bạn có thể giảm mức độ nghiêm trọng khi mắc một số bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như cảm lạnh thông thường.
  • Giúp làn da khỏe mạnh và đẹp: Hàm lượng vitamin C trong cam giúp hỗ trợ sản xuất collagen trong cơ thể. Collagen là một loại protein tạo nên cấu trúc cho da, tóc và móng; giúp làn da được săn chắc và giảm hình thành nếp nhăn. Ngoài ra, vitamin C còn có đặc tính chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ da khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra để phản ứng với các tác nhân từ môi trường như ô nhiễm, bức xạ UV và khói thuốc lá.
  • Cải thiện chức năng não: Cam có thể giúp cải thiện chức năng não do có hàm lượng chất chống oxy hóa cao, giúp trung hòa các gốc tự do được cơ thể tạo ra phản ứng với các tác nhân gây hại từ môi trường như ô nhiễm, bức xạ UV và khói thuốc lá. Các gốc tự do có thể làm hỏng các tế bào và mô trong cơ thể, bao gồm cả não. Nhờ đó, bạn có thể giảm nguy cơ mắc một số bệnh như suy giảm nhận thức và chứng mất trí nhớ. 

Khi em bé có dấu hiệu mẫn cảm với nước cam cần làm gì?

Khi em bé có dấu hiệu mẫn cảm với nước cam cần làm gì?

Sau khi tìm hiểu mẹ sau sinh bao lâu được uống nước cam; MarryBaby sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách khắc phục khi em bé có dấu hiệu mẫn cảm với nước cam trong phần dưới đây:

  • Kiểm tra xem nước cam có phải là thủ phạm thực sự gây mẫn cảm cho bé hay không: Nếu bạn nhận thấy con mình quấy khóc trong vòng vài giờ sau khi bú và có dấu hiệu nôn trớ; bạn nên cắt giảm lượng nước cam từ từ để theo dõi tình hình sức khỏe của bé.
  • Giảm số lượng tiêu thụ để theo dõi tình hình sức khỏe của em bé: Nếu em bé vẫn bị mẫn cảm, bạn nên tránh uống nước cam trong vài ngày để giúp cải thiện tình trạng sức khỏe con.
  • Nếu bạn không thể uống nước cam do con bạn bị dị ứng thì hãy thay thế bằng các loại nước ép từ rau củ, dâu tây hoặc các loại trái cây giàu vitamin C khác: Những loại rau củ và trái cây giúp bạn bổ sung vitamin C cho cơ thể nhưng vẫn an toàn cho em bé. 

[key-takeaways title=””]

Tốt nhất, nếu bạn nghi ngờ con bạn bị mẫn cảm với nước cam thì hãy xin tư vấn từ bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Các chuyên gia sẽ tư vấn cho bạn cách làm thế nào để bổ sung vitamin C nhưng vẫn an toàn cho em bé nhé.

[/key-takeaways]

[inline_article id=264974]

Như vậy, MarryBaby đã cùng bạn tìm hiểu thật kỹ về vấn đề sau sinh bao lâu được uống nước cam và uống nước cam nhiều có tốt không rồi. Tốt nhất, bạn nên đợi khi em bé được 6 tháng tuổi rồi hãy bắt đầu uống nước cam để tránh gây tác phụ. Mặc dù, mẹ sau sinh uống nước cam mỗi ngày là tốt nhưng đừng uống quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến em bé nhé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Hội chứng siêu nữ là gì? Hiện nay đã có phương pháp điều trị chưa?

Vậy hội chứng siêu nữ là gì và có nguy hiểm không? Hội chứng này có gây ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của em bé thế nào? Bạn hãy cùng MarryBaby tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Hội chứng siêu nữ là gì?

Hội chứng siêu nữ hay còn gọi là hội chứng Triple X, hội chứng 47, XXX (3X) hoặc hội chứng Trisomy X. Đây là một rối loạn di truyền do sự xuất hiện thêm nhiễm sắc thể X thứ ba trong bộ nhiễm sắc thể. Tình trạng này hiếm gặp và luôn xảy ra ở những em bé được xác định giới tính sinh học là nữ khi chào đời. 

Những em bé bình thường sinh ra có 46 nhiễm sắc thể được sắp xếp thành 23 cặp. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang thông tin di truyền. Trong đó, mỗi bản cấu trúc nhiễm sắc thể được kết hợp 1 phần từ trứng của người mẹ (X) và 1 phần từ tinh trùng của người cha (X hoặc Y).

[key-takeaways title=””]

Mỗi người sẽ có 2 nhiễm sắc thể quyết định giới tính. Với em bé trai thì có cấu trúc nhiễm sắc thể là XY và em bé nữ là XX. Tuy nhiên, với em bé gái bị mắc hội chứng siêu nữ thì có cấu trúc nhiễm sắc thể là XXX.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Hội chứng TIC ở trẻ em có dấu hiệu như thế nào?

Dấu hiệu nhận biết em bé bị mắc hội chứng XXX là gì?

Có rất nhiều sự khác biệt ở những bệnh nhân bị bệnh siêu nữ. Có bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu của hội chứng siêu nữ từ mức độ nhẹ đến nặng, song cũng có những bệnh nhân không có dấu hiệu nhận biết nào. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết người bệnh mắc hội chứng siêu nữ:

1. Về thể lý

Dấu hiệu nhận biết em bé bị mắc hội chứng XXX là gì?

Thông thường, những em bé gái mắc bệnh siêu nữ thường có chiều cao vượt trội hơn những bạn đồng trang lứa. Các em bé này cũng thường sở hữu chiều cao vượt trội hơn ba mẹ của mình. Ngoài ra, trẻ còn có các dấu hiệu của hội chứng siêu nữ như:

  • Ngón tay út cong 
  • Trương lực cơ kém 
  • Mất khả năng học tập
  • Có vấn đề về thần kinh
  • Khoảng cách 2 mắt xa nhau
  • Có các nếp gấp dọc ở đuôi mắt
  • Rối loạn tăng động/ giảm chú ý
  • Suy giảm nhận thức ở mức độ nhẹ
  • Rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm
  • Chậm phát triển các kỹ năng nói và ngôn ngữ

2. Về mặt sức khoẻ

  • Thận bị dị dạng 
  • Mắc bệnh tự miễn
  • Bị bệnh động kinh
  • Lão hóa sớm hoặc bị suy buồng trứng
  • Thường bị nhiễm trùng đường tiết niệu 
  • Có cấu trúc tim khác với người bình thường
  • Hệ thống sinh dục – tiết niệu bị dị dạng hoặc thường có vấn đề

Nguyên nhân em bé bị mắc hội chứng siêu nữ là gì?

Nguyên nhân em bé mắc hội chứng siêu nữ

Hội chứng siêu nữ thường có nguyên nhân là do di truyền. Tuy nhiên, sự di truyền này của em bé gái không phải do ba mẹ truyền lại. Hầu hết các trường hợp là do lỗi xảy ra khi nhiễm sắc thể nhân lên và phân chia một cách tình cờ trong quá trình hình thành của tế bào trứng hoặc tinh trùng.

Ngoài ra, nếu bạn sinh con khi đã ngoài 35 tuổi thì nguy cơ cao con của bạn sẽ mắc hội chứng siêu nữ này. Do đó, bạn cần thực hiện một số xét nghiệm sàng lọc để xác định xem em bé của mình có nguy cơ với hội chứng này không và các xét nghiệm chẩn đoán khi em bé có nguy cơ cao với hội chứng này.

Bên cạnh đó, bạn có thể tìm hiểu thêm về hội chứng Down ở thai nhi do thừa một cặp nhiễm sắc thể 21 để hiểu hơn về các tình trạng bất thường của cấu trúc gen.

>> Bạn có thể xem thêm: Sinh con trai hay gái là phụ thuộc vào ai? Sinh toàn con trai hay gái do đâu?

Hội chứng siêu nữ được xác định bằng cách nào? 

Có một số trường hợp em bé hoặc phụ nữ bị mắc hội chứng siêu nữ nhưng không có bất kỳ dấu hiệu nào. Đây cũng là nguyên nhân khiến cho nhiều bệnh nhân không biết mình đang mắc hội chứng XXX siêu nữ. 

Do đó, để xác định em bé có bị mắc hội chứng siêu nữ không thì cần thực hiện xét nghiệm di truyền. Những xét nghiệm này có thể được gọi với tên karyotype hoặc microarray là xét nghiệm đầu tiên được chỉ định để đánh giá các bất thường sau sinh.

Nếu bạn đang mang thai, bác sĩ có thể sàng lọc thai nhi có nguy cơ mắc hội chứng này không bằng việc thực hiện xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT), và chẩn đoán thai nhi có bị hội chứng siêu nữ không qua các thủ thuật như chọc ối hoặc lấy sinh thiết gai nhau (CVS).

Cách điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh siêu nữ

Hiện nay, chưa có bất kỳ cách điều trị nào cho bệnh nhân mắc hội chứng siêu nữ. Việc chẩn đoán bệnh sau khi sinh chỉ nhằm giúp mục đích lên kế hoạch can thiệp hỗ trợ cho bé gái mắc bệnh có thể cải thiện tình trạng chậm phát triển.

Sau khi đã chẩn đoán bệnh, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện thêm các xét nghiệm cho trẻ:

  • Thực hiện xét nghiệm tâm lý thần kinh
  • Siêu âm thận để xem cấu trúc của thận
  • Siêu âm tim hoặc đo điện tâm đồ để xem xét tình trạng sức khỏe của tim mạch

Có cách nào để ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh siêu nữ không?

Hiện nay, y khoa chưa có cách nào ngăn ngừa nguy cơ mắc hội chứng siêu nữ. Tốt nhất, hãy đi khám sức khỏe để bác sĩ tư vấn về di truyền và xét nghiệm di truyền trước khi sinh.

>> Bạn có thể xem thêm: Dị tật bẩm sinh thai nhi vì những thói quen này của bố mẹ

Những câu hỏi liên quan đến hội chứng siêu nữ 

1. Tương lai của những em bé gái mắc hội chứng siêu nữ như thế nào?

Hội chứng siêu nữ thực tế không gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của bệnh nhân. Nếu bé gái bị hội chứng 3X siêu nữ thì sau khi sinh cần được chẩn đoán và can thiệp sớm để giúp giảm tác động của tình trạng chậm phát triển. 

Bé gái bị siêu nữ nên được khám sức khỏe định kỳ và theo dõi sự tăng trưởng thường xuyên. Vì các triệu chứng của bệnh này biểu hiện khác nhau ở mỗi người.

2. Tuổi thọ của người mắc hội chứng 3X siêu nữ là bao nhiêu?

Hội chứng siêu nữ không gây ảnh hưởng đến tuổi thọ của bệnh nhân nhưng có thể ảnh hưởng một số biến chứng của bệnh gây ra cho sức khỏe. Phần lớn, những bé gái mắc hội chứng siêu nữ đều có tuổi thọ tương tự như những người bình thường.

3. Em bé gái mắc hội chứng siêu nữ có phải là người khuyết tật không?

Không, hội chứng siêu nữ không phải là một tình trạng khuyết tật. Nhưng một số biến chứng liên quan đến hội chứng siêu nữ có thể hạn chế khả năng kiếm và duy trì công việc của người bệnh. 

4. Hội chứng 3X ảnh hưởng đến não của bệnh nhân như thế nào?

Vì hội chứng siêu nữ 3X rất hiếm gặp nên hiện tại chưa có nhiều nghiên cứu lớn về não của những bệnh nhân siêu nữ. Tuy nhiên, có một nghiên cứu nhỏ vào năm 2024 của nhóm tác giả Rhoshel K. Lenroot trên 35 trẻ em mắc hội chứng siêu nữ cho thấy; bộ não của các bé gái này nhỏ hơn so với não của những đứa trẻ bình thường cùng độ tuổi và giới tính khác. 

Các vùng não của bé gái mắc hội chứng siêu nữ thường bị ảnh hưởng nhiều nhất là những vùng liên quan đến ngôn ngữ và chức năng điều hành. Tuy vậy, các nhà khoa học cũng cần có thêm nhiều nghiên cứu nữa để xác nhận chính xác độ ảnh hưởng của hội chứng 3X siêu nữ lên não bộ của bệnh nhân.

[inline_article id=289878]

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong hội chứng siêu nữ hiếm gặp ở các em bé gái. Đây là một rối loạn di truyền do sự xuất hiện thêm nhiễm sắc thể X thứ ba trong bộ nhiễm sắc thể. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn nhé!

Categories
Mang thai Đón con chào đời

Chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp để gia đình hòa thuận và hạnh phúc?

Vậy chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp để gia đạo yên ấm và hạnh phúc? Trước hết, bạn hãy tìm hiểu về lá tử vi của tuổi Đinh Sửu nhé. 

Lá tử vi tuổi Đinh Sửu 1997

Những người tuổi Đinh Sửu 1997 sẽ có ngày sinh từ ngày 07/02/1997 đến ngày 27/01/1998 theo lịch dương. Tóm lược tử vi của tuổi này như sau:

  • Mệnh: Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)
  • Mệnh hợp: Mệnh Mộc và Kim
  • Mệnh khắc: Mệnh Hỏa và Thổ
  • Tuổi: Đinh Sửu
  • Cầm tinh: Con trâu
  • Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

[key-takeaways title=””]

  • Về tính cách: Tuổi Đinh Sửu là người kiên cường, mạnh mẽ và không ngại đương đầu với mọi thử thách trong cuộc sống.
  • Về tình cảm: Người tuổi Đinh Sửu thường có tâm hồn nhạy cảm, dịu dàng nhưng hơi cứng rắn và khắt khe. Trong tình yêu và hôn nhân, họ lúc nào cũng muốn một nửa còn lại sẽ yêu thương và là chỗ dựa vững chắc cho mình.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Chồng 1996 vợ 1997 sinh con năm nào hợp và tốt?

Quy tắc chọn năm sinh con của vợ chồng Đinh Sửu 1997

Để biết nên chọn sinh con năm nào hợp cho vợ chồng 1997 Đinh Sửu; bạn cần phải hiểu rõ quy tắc chọn năm sinh con theo Ngũ hành – Thiên can – Địa chi dưới đây:

1. Ngũ hành tương sinh

Quy tắc chọn năm sinh con của vợ chồng Đinh Sửu 1997 theo ngũ hành tương sinh

Theo phong thuỷ, Ngũ hành là 5 hành cấu tạo nên vạn vật vũ trụ gồm Kim – Mộc – Thuỷ – Hỏa – Thổ. Theo nguyên tắc, bố mẹ khi chọn năm sinh con nên chọn những năm có sự tương sinh giữa các hành. 

Nguyên tắc tương sinh tương khắc của Ngũ hành được tính như sau Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy. Do đó, bố mẹ có mệnh Thuỷ thì nên sinh con có mệnh Mộc và Kim. Bạn cũng nên tránh sinh con có mệnh Hỏa và Thổ.

Để giúp cuộc đời của con sau khi sinh ra gặp được nhiều may mắn và thuận lợi; bạn có thể tham khảo cách đặt tên con theo phong thủy ngũ hành khi tìm hiểu về chủ đề “chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp”.

2. Thiên can tương hợp 

Thiên can tương hợp

Theo phong thuỷ, Thiên can là một thuật ngữ gắn liền với Địa chi để tạo nên tên gọi của năm Âm lịch. Chúng ta có 10 Thiên can gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

Theo đó, các Thiên can cũng tạo nên những cặp xung khắc hoặc hòa hợp. Như vậy chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm nào hợp? Vợ chồng bạn nên chọn sinh con vào năm có Thiên can là Nhâm. Ngoài ra, bạn cũng nên tránh sinh con có Thiên can xung khắc là Quý và Tân.

3. Địa chi tương hợp

Ngoài hai yếu tố trên, để xác định chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp còn dựa vào yếu tố Địa chi. Đây là thuật ngữ chỉ 12 con giáp gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 

Muốn sinh con năm hợp, bố mẹ Đinh Sửu 1997 nên sinh con có tuổi tam hợp gồm Tỵ – Dậu – Sửu hoặc nhị hợp là Sửu – Tý. Ngoài ra, vợ chồng bạn nên tránh sinh con có tuổi thuộc tứ hành xung gồm Thìn – Tuất – Sửu – Mùi. 

>> Bạn có thể xem thêm: 450+ Tên bắt đầu bằng chữ H cho bé gái và bé trai theo phong thuỷ và độc đáo

Chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp để gia đình hòa thuận?

Để có thể luận giải được tuổi Sửu 1997 sinh con năm nào thì hợp hay vợ chồng 1997 sinh con năm nào tốt; bạn cần xét dựa trên tử vi của các tuổi lần lượt trong phần dưới đây:

1. Vợ chồng Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2024

Vợ chồng Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2024

1.1 Tử vi tuổi Giáp Thìn 2024

Những em bé tuổi Giáp Thìn sẽ có ngày sinh từ 10/02/2024 đến 28/01/2025 dương lịch. Tử vi tuổi Giáp Thìn như sau:

  • Mệnh: Phú Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
  • Mệnh hợp: Mệnh Thổ và Mộc
  • Mệnh khắc: Mệnh Kim và Thuỷ
  • Tuổi: Giáp Thìn
  • Cầm tinh: Con rồng
  • Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

1.2 Luận giải chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm 2024

Chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp? Đôi bạn sinh con năm Giáp Thìn 2024 được không? Chúng ta cùng xét qua bảng tóm lược dưới đây nhé.

Bố Mẹ Con Kết luận
Ngũ hành Thủy Thủy Hỏa Bố mẹ và con khắc nhau vì Thủy khắc Hoả (Đại hung – rất xấu).
Thiên can Đinh Đinh Giáp Bố mẹ và con không hợp không xung (bình thường).
Địa chi Sửu Sửu Thìn Bố mẹ và con là lục phá (Đại hung – rất xấu).

1.3 Kết luận

Chồng 1997 và vợ 1997 không nên sinh con năm 2024. Bởi vì, năm này tuổi của con sẽ khắc tuổi bố mẹ ở hai yếu tố Ngũ hành và Địa chi. Do đó, nếu bố mẹ Đinh Sửu sinh năm 1997 sinh con năm 2024 thì sẽ khắc khẩu, gia đình có nhiều cãi vã và lục đục. 

>> Bạn có thể xem thêm: Sinh con năm 2024 có tốt không? Hợp với bố mẹ tuổi gì? Sinh tháng nào đẹp?

2. Tuổi Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2025

Tuổi Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2025

2.1 Tử vi tuổi Ất Tỵ 2025

Những em bé tuổi Ất Tỵ 2025 sẽ có ngày sinh từ 29/01/2025 – 16/02/2026 (dương lịch). Tử vi của các con Ất Tỵ sẽ như sau:

  • Mệnh: Phú Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
  • Mệnh hợp: Mệnh Thổ và Mộc
  • Mệnh khắc: Mệnh Kim và Thuỷ
  • Tuổi: Ất Tỵ
  • Cầm tinh: Con rắn
  • Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
  • Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

2.2 Luận giải chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm 2025

Chồng 1997 và vợ 1997 nên sinh con năm nào hợp? Sinh con năm 2025 có hợp không? Bạn hãy cùng luận giải bảng dưới đây

Bố Mẹ Con Kết luận
Ngũ hành Thủy Thủy Hỏa Bố mẹ và con khắc nhau vì Thuỷ khắc Hoả (Đại hung – rất xấu).
Thiên can Đinh Đinh Ất  Bố mẹ và con không hợp không xung (bình thường).
Địa chi Sửu Sửu Tỵ Bố mẹ và con nằm trong tam hợp (Đại cát – rất tốt).

2.3 Kết luận

Như vậy, vợ chồng Đinh Sửu 1997 có thể sinh con năm Ất Tỵ 2025. Bố mẹ Đinh Sửu sinh con Ất Tỵ là nằm trong tam hợp. Con sinh ra sẽ giúp gắn kết tình cảm gia đình, sự nghiệp của bố mẹ từ đó cũng thăng tiến và vững mạnh hơn.

>> Bạn có thể xem thêm: Tuổi Quý Dậu sinh con năm 2025 là rắn con mang tài lộc cho ba mẹ

3. Vợ chồng Đinh Sửu sinh con năm 2026 được không?

3.1 Tử vi tuổi Bính Ngọ 2026

Tử vi tuổi Bính Ngọ 2026

Những em bé tuổi Bính Ngọ 2026 sẽ có ngày sinh từ 17/02/2026 – 05/02/2027 (dương lịch). Tử vi của em bé Bính Ngọ 2026 như sau:

  • Mệnh: Thiên Hà Thủy (Nước rơi từ trên trời)
  • Mệnh hợp: Mệnh Kim và Mộc
  • Mệnh khắc: Mệnh Hỏa và Thổ
  • Tuổi: Bính Ngọ
  • Cầm tinh: Con ngựa
  • Tam hợp: Dần – Tuất – Ngọ
  • Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

3.2 Luận giải tuổi chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm 2026

Tuổi chồng 1997 và vợ 1997 có nên sinh con năm 2026? Dưới đây là câu trả lời cho bạn.

Bố Mẹ Con Kết luận
Ngũ hành Thủy Thủy Thủy Bố mẹ và con không xung không hợp (bình thường)
Thiên can Đinh Đinh Bính Bố mẹ và con không hợp không xung (bình thường)
Địa chi Sửu Sửu Ngọ Bố mẹ không xung không hợp với con (bình thường)

3.3 Kết luận

Như vậy, chúng ta thấy khi kết hợp hai tuổi trên với nhau các yếu tố đều bình thường, không xung cũng không khắc. Do đó, chồng 1997 và vợ 1997 có thể sinh con năm 2026. Cuộc sống gia đình sau này sẽ bình yên và êm đềm.

>> Bạn có thể xem thêm: Sinh con năm 2026 hợp tuổi bố mẹ nào? Xem ngay để đón con nhé!

4. Vợ 1997 chồng 1997 sinh con năm Đinh Mùi 2027

4.1 Tử vi tuổi Đinh Mùi 2027

Tử vi tuổi Đinh Mùi 2027

Em bé Đinh Mùi 2027 có ngày sinh từ 06/02/2027 – 25/02/2028 (dương lịch).

  • Mệnh: Thiên Hà Thủy (Nước rơi từ trên trời)
  • Mệnh hợp: Mệnh Kim và Mộc
  • Mệnh khắc: Mệnh Hỏa và Thổ
  • Tuổi: Đinh Mùi
  • Cầm tinh: Con dê
  • Tam hợp: Mão – Mùi – Hợi
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

4.2 Xem tuổi 1997 và 1997 sinh con năm 2027

Chồng 1997 và vợ 1997 nên sinh con năm nào hợp nhất? Em bé tuổi Đinh Mùi có hợp với bố mẹ tuổi Sửu không? 

Bố Mẹ Con Kết luận
Ngũ hành Thủy Thủy Thủy Bố mẹ và con không xung không hợp (bình thường)
Thiên can Đinh Đinh Đinh Bố mẹ và con không hợp không xung (bình thường)
Địa chi Sửu Sửu Mùi Bố mẹ xung khắc với con (Đại hung – rất xấu)

4.3 Kết luận

Theo kết quả trên, chúng ta thấy tuổi của bố mẹ và con đang rơi vào tứ hành xung. Tuy nhiên, do Ngũ hành và Thiên can là hai yếu tố khi kết hợp không gây ra xung khắc và cũng không hòa hợp. Do đó, bố mẹ Sửu sinh con năm Mùi có thể được nhưng các thành viên phải cố gắng hòa hợp bằng cách nhường nhịn và lắng nghe nhau.

>> Bạn có thể xem thêm: Chọn năm sinh con thứ 2 hợp tuổi cả nhà

5. Vợ chồng Đinh Sửu 1997 sinh con năm Mậu Thân 2028

5.1 Tử vi tuổi Bính Thân 2028

Vợ chồng Đinh Sửu 1997 sinh con năm Mậu Thân 2028

Em bé tuổi Bính Thân sẽ có ngày sinh từ 26/01/2028 – 12/02/2029 (dương lịch). Tử vi của em bé như sau:

  • Mệnh: Đại dịch Thổ (Ðất vườn rộng)
  • Mệnh hợp: Mệnh Kim và Hỏa
  • Mệnh khắc: Mệnh Mộc và Thuỷ
  • Tuổi: Mậu Thân
  • Cầm tinh: Con khỉ
  • Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
  • Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

5.2 Luận giải tuổi chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm 2028

Vợ chồng 1997 và 1997 sinh con năm nào hợp nhất? Bạn sinh con năm Mậu Thân 2028 được không? 

Bố Mẹ Con Kết luận
Ngũ hành Thủy Thủy Thổ Bố mẹ và con khắc nhau (Đại hung – rất xấu)
Thiên can Đinh Đinh Mậu Bố mẹ không xung không hợp với con (bình thường)
Địa chi Sửu Sửu Thân Bố mẹ không xung không hợp với con (bình thường)

5.3 Kết luận:

Mặc dù, con Mậu Thân khắc mệnh với bố mẹ nhưng lại có yếu tố Thiên can và Địa chi hỗ trợ. Do đó, bố mẹ Đinh Sửu cũng có thể sinh con năm Mậu Thân 2028. Tuy nhiên, các thành viên trong gia đình cần học lắng nghe để thấu hiểu nhau. Từ đó, gia đạo mới được êm ấm và vui vẻ được.

>> Bạn có thể xem thêm: Cách đặt tên tiếng Thái ý nghĩa nhất cho bé trai và bé gái

6. Vợ chồng 1997 sinh con năm 2029 Kỷ Dậu có tốt không?

6.1 Tử vi tuổi Kỷ Dậu 2029

Tử vi tuổi Kỷ Dậu 2029

Em bé tuổi Kỷ Dậu sẽ có ngày sinh từ 13/02/2029 – 01/02/2030 (dương lịch). Tử vi của em bé tóm lược như sau:

  • Mệnh: Đại dịch Thổ (Ðất vườn rộng)
  • Mệnh hợp: Mệnh Kim và Hỏa
  • Mệnh khắc: Mệnh Mộc và Thuỷ
  • Tuổi: Kỷ Dậu
  • Cầm tinh: Con gà
  • Tam hợp: Dậu – Tỵ – Sửu
  • Tứ hành xung: Dậu – Mão – Tý – Ngọ

6.2 Luận giải chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm 2029

Không biết chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm nào hợp nhỉ? Nếu đôi bạn sinh con năm 2029 thì sẽ ra sao? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu nhé.

Bố Mẹ Con Kết luận
Ngũ hành Thủy Thủy Thổ Bố mẹ và con khắc nhau (Đại hung – rất xấu).
Thiên can Đinh Đinh Kỷ Bố mẹ không xung không hợp với con (bình thường).
Địa chi Sửu Sửu Dậu Bố mẹ tam hợp với con (Đại cát – rất tốt).

6.3 Kết luận:

Dựa vào bảng luận giải trên cho thấy, bố mẹ Đinh Sửu 1997 có thể sinh con năm Kỷ Dậu 2029. Mặc dù, mệnh của bố mẹ và con khắc nhau nhưng Địa chi của bố mẹ và con lại tương hợp. Do đó, con Kỷ Dậu vẫn là một “vị cứu tinh” mang đến thêm nhiều thăng hoa và hạnh phúc cho hôn nhân của bố mẹ Đinh Sửu. 

>> Bạn có thể xem thêm: Top 100 tên độc đáo cho con gái tạo ấn tượng ngay từ lần đầu nghe

7. Chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm 2030 được không?

7.1 Tử vi tuổi Canh Tuất 2030

Tử vi tuổi Canh Tuất 2030

Tử vi của các em bé tuổi Canh Tuất 2030 được sinh ra từ ngày 02/02/2030 – 02/01/2031 (dương lịch) được tóm lược như sau:

  • Mệnh: Thoa xuyến Kim (Vàng trang sức)
  • Mệnh hợp: Mệnh Thổ và Thuỷ
  • Mệnh khắc: Mệnh Mộc và Hỏa
  • Tuổi: Canh Tuất
  • Cầm tinh: Con chó
  • Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

7.2 Luận giải tuổi chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm 2030

Tuổi của chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm nào hợp? Dưới đây là bảng tóm lược và luận giải chi tiết cho bố mẹ Đinh Sửu muốn sinh con năm 2030 nhé.

Bố

Mẹ Con

Kết luận

Ngũ hành Thủy Thủy Kim Bố mẹ tương sinh ra con (Đại cát – rất tốt)
Thiên can Đinh Đinh Canh Bố mẹ không xung không hợp với con (bình thường)
Địa chi Sửu Sửu Tuất Bố mẹ không xung không hợp với con (bình thường)

7.3 Kết luận:

Theo kết quả trên, bố mẹ Đinh Mùi 1997 sinh con năm Canh Tuất 2030 khá hợp. Mệnh của bố mẹ tương sinh với con là một điều rất tốt. Con sinh ra sẽ mang đến cho bố mẹ nhiều may mắn và thuận lợi. Nhờ đó, không khí gia đình lúc nào cũng hòa thuận và hạnh phúc.

>> Bạn có thể xem thêm: 50 tên con gái mệnh Hỏa ấn tượng và ý nghĩa hợp với ngũ hành

[key-takeaways title=””]

Chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm nào hợp? Vợ chồng Đinh Sửu 1997 hợp tuổi để sinh con vào những năm sau Ất Tỵ – 2025, Bính Ngọ – 2026, Đinh Mùi – 2027, Mậu Thân – 2028, Kỷ Dậu – 2029 và Canh Tuất – 2030.

[/key-takeaways]

Những lưu ý khi vợ chồng Đinh sửu 1997 chọn năm sinh con

Sau khi tìm hiểu chồng 1997 vợ 1997 sinh con năm nào hợp; vợ chồng bạn cũng cần lưu ý những điều sau đây khi chọn năm sinh con nhé:

  • Cần chuẩn bị tâm lý trước khi mang thai: Mặc dù, sinh con theo phong thủy là sẽ mang đến nhiều điều tốt đẹp nhưng vợ chồng bạn cần phải chuẩn bị tinh thần sẵn sàng để đối mặt với những vấn đề có thể gặp phải từ khi mang thai đến lúc sinh con.
  • Cần chuẩn bị về tài chính: Không chỉ chuẩn bị về tinh thần, vợ chồng bạn cũng cần phải chuẩn bị thật kỹ về mặt tài chính. Bởi vì, từ lúc lên kế hoạch sinh con cho đến khi nuôi con sẽ phải tốn kém rất nhiều khoản chi tiêu. Do đó, nếu bạn không đủ vững tài chính thì sẽ gặp nhiều khó khăn.
  • Cần chuẩn bị sức khỏe cho thật tốt: Một yếu tố quan trọng nhất cần phải được vợ chồng bạn chuẩn bị trước khi mang thai chính là sức khoẻ. Hãy xây dựng một chế độ ăn uống và tập luyện lành mạnh để đảm bảo cho sức khỏe sinh sản được khỏe mạnh. Nhất là, hai vợ chồng bạn cần có kế hoạch khám sức khỏe tiền thai sản để việc thụ thai đạt kết quả như mong đợi.

[inline_article id=281207]

Như vậy chúng ta đã biết, chồng 1997 và vợ 1997 sinh con năm nào hợp rồi. Vợ chồng Đinh Sửu 1997 hợp tuổi để sinh con vào những năm sau Ất Tỵ – 2025, Bính Ngọ – 2026, Đinh Mùi – 2027, Mậu Thân – 2028, Kỷ Dậu – 2029 và Canh Tuất – 2030. Tuy nhiên, nếu vợ chồng bạn lại có con vào những năm không như ý muốn thì cũng không sao. Con chính là lộc Trời ban, bạn hãy mạnh dạn đón nhận, nuôi dạy và yêu thương đứa con ấy nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Mẹ bầu không tăng cân có sao không và nguyên nhân là do đâu?

Mẹ bầu không tăng cân có sao không? Hoặc mẹ bầu tăng cân ít có sao không? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây bạn nhé.

Như thế nào là thiếu cân khi mang thai?

Thông thường, vào ngày khám thai đầu tiên bác sĩ sẽ lấy chỉ số chiều cao và cân nặng của bạn để tính chỉ số BMI (Body Mass Index). Chỉ số này được dùng để xác định tình hình cân nặng của bạn có đạt ở mức khoẻ mạnh hay không.

Nếu chỉ số BMI của bạn đạt ở mức dưới 18,5 trước hoặc khi bắt đầu mang thai thì được xem là thiếu cân. Còn không tăng cân khi mang thai là tình trạng cân nặng của mẹ bầu không tăng trong suốt một giai đoạn của thai kỳ.

Để giúp bạn có thể theo dõi chỉ số BMI này suốt thai kỳ; bạn có thể dùng công cụ tính cân nặng khi mang thai trên website MarryBaby. Nhờ đó, bạn sẽ có cách điều chỉnh cân nặng thai kỳ được chuẩn hơn khi thường xuyên theo dõi chỉ số BMI.

>> Bạn có thể xem thêm: Chuẩn cân nặng thai nhi chi tiết theo tuần mẹ dễ kiểm tra

Nguyên nhân khiến mẹ bầu không hoặc ít tăng cân

Mẹ bầu không tăng cân có sao không và nguyên nhân là gì?
Mẹ bầu không tăng cân có sao không và nguyên nhân là gì?

Để hiểu mẹ bầu không tăng cân có sao không; bạn cần tìm hiểu nguyên nhân vì sao không hoặc ít tăng cân khi mang thai trước. Bởi vì, thông thường thai phụ rất dễ tăng cân khi mang thai nhưng nếu bạn không hoặc ít tăng cân thì do bởi các yếu tố sau:

  • Cơ thể của mẹ bầu gầy tự nhiên: Mẹ có cơ địa gầy có khả năng chỉ số BMI sẽ thấp. Tuy nhiên, nếu mẹ bầu gầy nhưng vẫn khoẻ mạnh, thai kỳ vẫn phát triển bình thường thì không ảnh hưởng đến thai kỳ.
  • Mẹ bầu bị mắc một số bệnh lý: Một số bệnh lý có thể gây ảnh hưởng đến cân nặng khi mang thai như cường giáp, bệnh lý tiêu hoá như bệnh viêm ruột hoặc bệnh celiac.
  • Sức khỏe tinh thần không ổn định: Nếu mẹ bầu bị trầm cảm khi mang thai hoặc mắc bệnh liên quan đến tâm lý/tinh thần có thể gây ảnh hưởng đến cân nặng.
  • Ốm nghén nặng: Tình trạng ốm nghén thường gặp với mẹ bầu trong 3 tháng đầu. Tuy nhiên, nếu mẹ bầu bị ốm nghén nặng dẫn đến chán ăn, không muốn ăn thì có thể gây ảnh hưởng đến cân nặng trong thai kỳ.
  • Rối loạn ăn uống: Tình trạng rối loạn ăn uống có thể khiến mẹ bầu không nạp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. Để có thai kỳ khỏe mạnh, bạn cần nạp khoảng 2.000 calo mỗi ngày trong chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh.
  • Tập thể dục quá mức: Việc vận động rất tốt cho thai kỳ nhưng nếu bạn vận động mạnh quá 30 phút/1 lần hoặc tập luyện quá sức hơn 5 buổi/tuần thì có thể gây phản tác dụng. Một trong những hệ luỵ có thể gặp phải là mẹ bầu không tăng cân trong thai kỳ.

Bạn có thể tìm hiểu thêm bầu nên ăn gì để thai nhi tăng cân nhanh và đều bên cạnh vấn đề mẹ bầu không tăng cân có sao không. 

Mẹ bầu không tăng cân có sao không?

Nếu mẹ bầu không tăng cân có sao không? Hay mẹ bầu ít tăng cân có sao không? Mẹ bầu trong thai kỳ không hoặc ít tăng cân có gây ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân và sự phát triển của thai nhi.

1. Đối với mẹ bầu

Mẹ bầu không tăng cân có sao không? Mẹ có thể bị sảy thai sớm
Mẹ bầu không tăng cân có sao không? Mẹ có thể bị sảy thai sớm

Tình trạng cân nặng của mẹ không thay đổi trong thai kỳ có thể tăng nguy cơ gặp các biến chứng như:

  • Sảy thai
  • Sinh non
  • Chuyển dạ sớm

2. Đối với thai nhi

Khi mẹ bầu không tăng cân hoặc tăng ít cân trong thai kỳ có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi như:

  • Thai chậm tăng trưởng trong tử cung (fetal growth restriction – FGR)
  • Quá trình phát triển của thai nhi gặp trở ngại dẫn đến dị tật ở tim, cơ hoành hoặc dạ dày. 

Ngoài ra, khi em bé chào đời sẽ bị ảnh hưởng như:

  • Sinh ra nhẹ cân
  • Tăng nguy cơ mắc một số bệnh lý
  • Có thể gặp khó khăn khi bắt đầu bú mẹ
  • Có thể bị chậm phát triển (không đạt được các mốc quan trọng đối với độ tuổi).

>> Bạn có thể xem thêm: 7 lưu ý để kiểm soát cân nặng khi mang thai đơn giản cho mẹ

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, cũng có một số thai phụ vẫn sinh con khỏe mạnh dù có chỉ số BMI khá thấp trong thai kỳ hoặc không tăng cân khi mang thai bởi họ áp dụng chế độ dinh dưỡng ăn vào con, không vào mẹ. Tốt nhất, bạn cần tuân thủ lịch khám thai và xin tư vấn từ bác sĩ để hiểu hơn về tình trạng sức khỏe của bản thân và thai nhi nếu bị thiếu cân hay không tăng cân khi mang thai nhé.

[/key-takeaways]

Mẹ bầu tăng cân như thế nào là hợp lý?

Sau khi tìm hiểu mẹ bầu không tăng cân có sao không; chúng ta cần biết thêm mẹ bầu tăng cân như thế nào là hợp lý. Tùy vào tình trạng cân nặng của bạn trước khi hoặc bắt đầu mang thai thì mức cân nặng bạn cần tăng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Nếu mẹ bầu bị thiếu cân trước khi mang thai: Mẹ bầu nên tăng từ 12,4kg đến 17,9kg.
  • Nếu mẹ bầu có cân nặng bình thường trước khi mang thai: Mẹ bầu nên tăng từ 11,5kg đến 15,8kg.
  • Nếu mẹ bầu bị thừa cân trước khi mang thai: Mẹ bầu nên tăng từ 7kg đến 11,5kg.
  • Nếu mẹ bầu bị béo phì trước khi mang thai: Mẹ bầu nên tăng từ 5kg đến 9kg.

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn gì vào con không vào mẹ? Vì sao mẹ tăng cân con lại thiếu chất?

Những cách giúp tăng cân cho bà bầu gầy

Cách giúp tăng cân cho bà bầu gầy là ăn uống chất lượng hơn
Cách giúp tăng cân cho bà bầu gầy là ăn uống chất lượng hơn

Như vậy chúng ta đã hiểu rất rõ tình trạng mẹ bầu không tăng cân có sao không rồi. Vậy cách giúp bà bầu gầy tăng cân là gì? Cách để tăng cân khi mang thai là thay đổi chế độ ăn cho bà bầu không tăng cân. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn có cân nặng tốt hơn:

  • Không nên bỏ bữa: Thay vì mẹ bầu ăn 3 bữa lớn mỗi ngày thì hãy ăn 5-7 bữa nhỏ nhé.
  • Cố gắng ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo tốt: Mẹ bầu có thể ăn các thực phẩm như các loại hạt, cá béo, quả bơ và dầu ô liu.
  • Thêm sữa bột không béo vào các món ăn: Mẹ bầu có thể thêm sữa không béo vào các món ăn như khoai tây nghiền, hoặc ngũ cốc nóng.
  • Uống nước ép trái cây tươi có nhiều vitamin C hoặc beta carotene: Mẹ bầu có thể uống các loại nước ép như bưởi, cam, đu đủ, mơ và cà rốt.
  • Luôn tích trữ đồ ăn nhẹ xung quanh: Mẹ bầu nên trữ các loại hạt, nho khô, phô mai, bánh quy, trái cây sấy khô, kem hoặc sữa chua xung quanh nơi làm việc để có thể ăn khi đói.
  • Mẹ bầu nên xin tư vấn của bác sĩ về cách dùng vitamin và các chất bổ sung khác trong thai kỳ: Điều này sẽ giúp mẹ bầu bổ sung thêm chất dinh dưỡng nếu không nạp đủ khi ăn uống.
  • Bổ sung bơ đậu phộng trong chế độ ăn: Mẹ bầu có thể ăn bơ đậu phộng, bánh quy giòn, hoặc xay sinh tố với táo, chuối hoặc uống nước ép cần tây. Bởi vì, một muỗng canh bơ đậu phộng dạng kem (khoảng 16 gam) sẽ cung cấp khoảng 100 calo và 3,5 gram protein cho mẹ bầu.

[key-takeaways title=””]

Mang thai không phải là thời gian để ăn kiêng hay lo lắng về việc tăng cân. Mẹ bầu hãy nhớ rằng, tăng cân là cần thiết để có một thai kỳ khỏe mạnh và giúp thai nhi được phát triển toàn diện từ trong bụng mẹ.

[/key-takeaways]

Nếu bạn đang ở những tháng cuối thai kỳ thì có thể tham khảo thêm vấn đề bà bầu tháng cuối ăn gì để con tăng cân trên cộng đồng MarryBaby. Bạn cũng có thể đặt câu hỏi liên quan đến vấn đề tăng cân khi mang thai; các bác sĩ sẽ trực tiếp tư vấn và giải đáp cho bạn ngay trên cộng đồng để bạn yên tâm hơn nhé.

[inline_article id=316321]

Tóm lại, mẹ bầu không tăng cân có sao không? Nếu trong thai kỳ mẹ bầu không tăng cân thì có thể gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của bản thân và thai nhi. Do đó, mẹ bầu nên thay đổi lại chế độ ăn uống để giúp thai nhi và mẹ đều phát triển khoẻ mạnh trong suốt thai kỳ nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì, tránh ăn gì và thực đơn gợi ý!

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì, không nên ăn gì và thực đơn hàng ngày xây dựng ra sao? Để có thể lên được thực đơn cho thai phụ bị tiểu đường; chúng ta cần tìm hiểu tình trạng tiểu đường thai kỳ là gì trong phần dưới đây của bài viết nhé.

Tiểu đường thai kỳ là gì?

Tiểu đường thai kỳ (Gestational diabetes – GD) là tình trạng thai phụ có lượng đường trong máu tăng cao, thường xuất hiện vào giữa thai kỳ từ tuần 24 đến 28.

Tình trạng này xảy ra khi cơ thể có sự thay đổi nội tiết tố, dẫn đến không thể tạo ra đủ insulin để duy trì mức đường huyết bình thường trong thai kỳ. Insulin là một loại hormone có vai trò phân hủy đường glucose từ thức ăn rồi chuyển đến các tế bào của cơ thể và giữ mức glucose trong máu ở tình trạng ổn định.

[key-takeaways title=””]

Ngoài ra, tiểu đường thai kỳ còn có nguyên nhân do gen di truyền hoặc bị thừa cân trong thai kỳ với chỉ số BMI lớn hơn 25. Để có thể biết bản thân có bị thừa cân khi mang thai không; bạn có thể sử dụng công cụ tính cân nặng khi mang thai trên website MarryBaby để tính nhé.

[/key-takeaways]

>> Bạn có thể xem thêm: Biểu hiện tiểu đường thai kỳ dễ nhận biết nhất cho mẹ bầu

Tiểu đường thai kỳ ảnh hưởng đến mẹ bầu và thai nhi như thế nào?

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì và ảnh hưởng đến thai nhi thế nào?
Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì và ảnh hưởng đến thai nhi thế nào?

Tiểu đường thai kỳ có thể gây một số nguy cơ cho mẹ bầu và thai nhi dưới đây: 

1. Đối với mẹ bầu

Khi mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nếu không điều trị kịp thời có thể có những nguy cơ như:

  • Sinh mổ do thai nhi có kích thước quá lớn
  • Tiền sản giật (huyết áp cao khi mang thai)
  • Tình trạng tiểu đường có thể tiếp tục đến sau sinh

2. Đối với thai nhi

Nếu mẹ bầu bị tiểu đường có nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi như:

  • Trẻ sơ sinh có thể bị béo phì 
  • Thai nhi có nguy cơ sinh non
  • Có vấn đề về hô hấp khi chào đời
  • Sau khi chào đời, em bé có thể bị tiểu đường tuýp 2
  • Khi chào đời có cân nặng lớn (thai nhi có cân nặng lớn là từ 4kg)
  • Trẻ sơ sinh có thể bị hạ đường huyết. Điều này có thể gây co giật ở trẻ sơ sinh

Ngoài việc tìm hiểu mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì; chúng ta cũng cần biết vì sao mẹ cần xét nghiệm tiểu đường thai kỳ. Điều này sẽ giúp ích cho mẹ bầu chủ động phòng tránh bệnh nếu chưa mắc phải hoặc điều trị kịp thời nếu nhận thấy dấu hiệu bệnh lý.

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ NÊN ĂN gì?

Để dễ dàng xây dựng thực đơn cho bà bầu bị tiểu đường thai kỳ; chúng ta cần biết mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì và kiêng ăn gì. Dưới đây là một số thực phẩm mẹ bầu tiểu đường nên ăn:

tiểu đường thai kỳ nên ăn gì
Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì?

1. Dùng thực phẩm có chứa carbohydrate (carbs) lành mạnh

Những thực phẩm chứa carbs sẽ giúp ổn định mức đường huyết. Mẹ bầu có thể chọn các thực phẩm chứa carbs lành mạnh như:

  • Gạo lứt
  • Khoai lang
  • Trái cây tươi
  • Các loại quả mọng
  • Bánh mì nguyên cám
  • Các loại đậu nguyên hạt
  • Sữa chua Hy Lạp hoặc sữa chua không đường

>> Bạn có thể xem thêm: Tiểu đường thai kỳ ăn củ đậu được không? Điều mẹ không thể bỏ qua!

2. Thực phẩm không đường

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Cách tốt nhất để giữ đường huyết ở mức ổn định là cắt lượng đường trong khẩu phần ăn. Mẹ bầu có thể thực hiện cắt đường theo phương pháp sau:

  • Dùng nước lọc, trà hoặc cà phê đã khử caffeine thay vì dùng thức uống có đường, nước tăng lực và nước ép trái cây.
  • Dùng thực phẩm sử dụng chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp hoặc không có calo thay vì dùng chất làm ngọt nhân tạo.
  • Tránh sử dụng các thực phẩm có thành phần chứa đường được viết với tên gọi như sucrose, glucose, dextrose, fructose, lactose, maltose, honey (mật ong), invert sugar (đường nghịch chuyển), syrup (siro), corn sweetener (si-rô ngô) và molasses (mật rỉ).

3. Protein nạc (Lean proteins)

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Protein nạc (Lean proteins)

Những thực phẩm chứa thịt nạc protein sẽ giúp bạn no lâu và cũng có dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. Ngoài ra, protein nạc còn giúp mẹ bầu trong 3 tháng đầu giảm bớt chứng ốm nghén. Tốt nhất, mẹ bầu nên ăn các thực phẩm giàu protein nạc vào bữa sáng như:

  • Trứng
  • Thịt gà
  • Gà tây
  • Sữa tách béo hoặc ít béo

>> Bạn có thể xem thêm: Bà bầu uống sữa tươi không đường thai nhi có tăng cân không?

4. Rau củ không tinh bột

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Mẹ bầu nên ăn các loại rau củ không tinh bột vì ít carbs không lành mạnh nhưng vẫn cung cấp đủ các vitamin, khoáng chất và chất xơ như:

5. Chất béo lành mạnh

Chất béo lành mạnh giúp mẹ bầu cảm thấy no và mang đến lợi ích cho sức khỏe tim mạch. Vậy mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì để bổ sung chất béo lành mạnh? Mẹ bầu có thể ăn các thực phẩm sau:

  • Trái bơ
  • Dầu ô liu
  • Hạt giống
  • Quả hạch
  • Bơ các loại hạt như hạnh nhân, đậu phộng, hạt điều,…

Bạn nên tìm hiểu thêm về tình trạng tiểu đường thai kỳ có hết không sau khi biết mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì nhé.

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ KHÔNG NÊN ĂN gì?

Nếu mẹ bầu muốn kiểm soát tình trạng tiểu đường thì nên tránh những thực phẩm sau:

  • Kẹo
  • Thức ăn nhanh
  • Đồ uống có cồn
  • Thực phẩm chiên nhiều dầu mỡ
  • Thực phẩm giàu tinh bột như mì ống trắng và gạo trắng
  • Thức uống có đường như soda, nước trái cây và đồ uống ngọt
  • Thực phẩm nướng như bánh nướng xốp, bánh rán hoặc bánh ngọt
  • Ngũ cốc có đường, thanh granola có đường và bột yến mạch có đường

>> Bạn có thể xem thêm: Thực đơn cho bà bầu tiểu đường 3 tháng cuối

Thực đơn cho bà bầu bị tiểu đường thai kỳ

Thực đơn cho bà bầu bị tiểu đường thai kỳ
Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Thực đơn cho bà bầu bị tiểu đường thai kỳ

Dưới đây là một số thực đơn gợi ý mẹ bầu tiểu đường thai kỳ có thể tham khảo. Tuy nhiên, trước khi thực hiện, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nhé. 

1. Buổi sáng

Mẹ bầu có thể ăn các món như:

  • Khoai lang
  • Salad rau củ
  • Trái cây ít ngọt
  • Các loại bún và phở
  • Ngũ cốc nguyên hạt
  • Sữa tươi không đường

2. Buổi trưa

Đối với bữa trưa, thay vì ăn cơm với loại gáo trắng thông thường thì mẹ bầu có thể thay thế bằng gạo lứt. Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì với gạo lứt? Bạn có thể ăn kèm gạo lứt với các món sau:

  • Cá kho với nghệ/ cà chua/ gừng
  • Canh chua cá lóc/ cá mú/ cá trê
  • Salad rau củ/ xà lách bóp giấm
  • Bông bí/ bông thiên lý/cà chua xào thịt bò

3. Buổi xế

Mẹ bầu có thể ăn một bữa ăn xế nhẹ nhàng với sữa chua không đường, trái cây tươi ít đường, uống trà thảo mộc,…

4. Buổi tối

Để có một buổi tối lành mạnh, mẹ bầu bị tiểu đường nên ăn gì? Mẹ bầu có thể vẫn ăn gạo lứt kèm với các món ăn mặn như bông cải xào tôm, canh xà lách xoong thịt bò, đậu hũ sốt thịt, trứng chiên khổ qua…

Nếu bạn ngán cơm, bạn có thể chế biến các món ăn từ bún, phở, mì từ gạo lứt như bún bò, phở gà, miến vịt, nui sườn heo, hủ tíu, cháo thịt bằm,… Ngoài ra, bạn có thể ăn bánh mì nguyên cám kèm với các loại bơ ít béo.

[inline_article id=298548]

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong chủ đề mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì rồi. Khi xây dựng thực đơn, mẹ bầu nên dựa trên các nguyên tắc dùng thực phẩm kiểm soát lượng đường và tránh thực phẩm làm tăng lượng đường trong máu nhé.

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi đội ngũ y bác sĩ tại PKĐK Quốc tế Mỹ – thành viên Hệ thống BV Quốc tế Mỹ (AIH). Phòng khám cung cấp dịch vụ thăm khám & điều trị đầy đủ chuyên khoa chuẩn quốc tế: Nội tổng quát, Sản-Phụ khoa, Nhi khoa, Tai-Mũi-Họng… Cơ sở còn được đầu tư trang thiết bị hiện đại, nổi bật là phần mềm ORION HEALTH – Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân tại các bệnh viện quốc tế.

[/recommendation]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Tiêm HPV là gì? Tại sao phải tiêm và giá tiêm vacxin HPV bao nhiêu?

Tiêm HPV là gì? Giá tiêm HPV hết bao nhiêu và nơi tiêm ở đâu? Hãy cùng MarryBaby tìm hiểu thật chi tiết về các mũi tiêm ngừa HPV trong bài viết dưới đây nhé.

Tiêm HPV là gì?

Vacxin HPV là các mũi tiêm phòng giúp bạn ngăn ngừa lây nhiễm virus HPV gây u nhú ở người (human papillomavirus virus). Đây là một bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) phổ biến trên thế giới.

Hiện có khoảng 40 chủng virus HPV trên thế giới và có khoảng 80% dân số quan hệ tình dục bị nhiễm HPV vào một thời điểm trong cuộc đời. Tuy nhiên, nếu bạn có hệ miễn dịch khỏe mạnh thì có thể chống lại virus này khi chúng xâm nhập vào cơ thể.

Thế nhưng, cũng có một số trường hợp nhiễm HPV không thể tự miễn nhiễm mà còn tiến triển trở thành bệnh ung thư và hình thành mụn cóc sinh dục; trong đó đa số là bệnh ung thư cổ tử cung hoặc ung thư liên quan đến bộ phận sinh dục. 

>> Bạn có thể xem thêm: Dấu hiệu nhiễm HPV: biết càng sớm càng tốt

Mục đích tiêm vacxin HPV là gì?

Mục đích tiêm vacxin HPV là giúp ngăn ngừa virus HPV xâm nhập vào cơ thể và tiến triển thành các bệnh ung thư hoặc mụn cóc sinh dục. Khi bạn tiêm vacxin HPV có thể giúp ngăn ngừa hình thành các bệnh lý như:

  • Ung thư âm hộ
  • Ung thư âm đạo
  • Ung thư hậu môn
  • Ung thư vòm họng
  • Ung thư dương vật
  • Ung thư cổ tử cung
  • Mụn cóc sinh dục

Bên cạnh tìm hiểu tiêm HPV là gì; chúng ta cũng nên tìm hiểu thêm về vấn đề quan hệ rồi có tiêm hpv được không để biết cách phòng tránh các bệnh từ virus HPV.

tiêm hpv là gì giá bao nhiêu
Mục đích tiêm HPV là gì?

Hiện nay có mấy loại vacxin HPV?

Tiêm HPV là gì và có mấy loại vacxin? Hiện nay trên thị trường có 3 loại vacxin HPV với những công dụng khác nhau. Cụ thể:

1. Vacxin Gardasil-9

Vacxin Gardasil-9 được phê chuẩn từ năm 2014 là loại vacxin ngừa HPV giúp bảo vệ toàn diện nhất so với các loại vacxin HPV khác. Vacxin Gardasil-9 có thể bảo vệ bạn bởi các chủng HPV như:

  • HPV-6 và HPV-11: Những chủng HPV này gây ra 90% mụn cóc sinh dục. 
  • HPV-31, 33, 45, 52 và 58: Nếu bạn nhiễm thêm các chủng HPV này thì nguy cơ bị ung thư cổ tử cung sẽ tăng thêm 20%.
  • HPV-16 và HPV-18: Đây là hai chủng HPV có nguy cơ bị lây nhiễm cao nhất. Những chủng này gây ra 70% bệnh ung thư cổ tử cung, 90% bệnh ung thư hậu môn và nhiều bệnh ung thư ảnh hưởng đến cổ họng và bộ phận sinh dục.

2. Vacxin Gardasil

Gardasil là loại vacxin ngừa HPV được sáng chế vào năm 2006 và được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận đầu tiên. Vacxin Gardasil bảo vệ bạn chống lại các chủng HPV sau:

  • HPV-6 và HPV-11: Các chủng HPV này gây ra 90% mụn cóc sinh dục.
  • HPV-16 và HPV-18: Đây là những chủng gây ra 70% bệnh ung thư cổ tử cung, 90% bệnh ung thư hậu môn và nhiều bệnh ung thư ảnh hưởng đến cổ họng cũng như bộ phận sinh dục.

[quotation title=””]

Không giống như vacxin Gardasil-9, vacxin Gardasil ban đầu không thể bảo vệ bạn khỏi chủng HPV-31, 33, 45, 52 và 58 là những chủng có thể tăng thêm 20% nguy cơ bị ung thư cổ tử cung. Do đó, nếu vacxin Gardasil-9 có giúp bạn ngăn ngừa nguy cơ ung thư cổ tử cung chiếm 90% thì vacxin Gardasil chỉ giúp ngăn ngừa được 70%.

[/quotation]

3. Vacxin Cervarix

Vacxin Cervarix được FDA phê chuẩn vào năm 2009. Cervarix chỉ giúp bạn ngăn ngừa nhiễm các chủng HPV có nguy cơ cao hình thành các bệnh ung thư là HPV-16 và HPV-18. Tuy nhiên, loại vacxin này không bảo vệ bạn khỏi các chủng gây mụn cóc sinh dục.

>> Bạn có thể xem thêm: Tiền ung thư cổ tử cung: Phát hiện bệnh càng sớm càng nâng cao hiệu quả điều trị

[key-takeaways title=”Vacxin HPV có hiệu quả trong bao nhiêu năm?”]

  • Vacxin Gardasil có hiệu lực hơn 10 năm sau khi tiêm chủng.
  • Vacxin Cervarix có hiệu lực hơn 10 năm sau khi tiêm chủng.
  • Vacxin Gardasil-9 có hiệu lực ít nhất 6 năm sau khi tiêm chủng.

Các nhà khoa học sẽ tiếp tục theo dõi hiệu quả của các loại vacxin để có thông tin cập nhật chính xác nhất.

[/key-takeaways]

Vacxin HPV hoạt động như thế nào?

Tiêm HPV là gì và vacxin hoạt động như thế nào?
Tiêm HPV là gì và vacxin hoạt động như thế nào?

Vacxin HPV là phiên bản mô phỏng gần giống với virus HPV. 

Khi tiêm vacxin HPV sẽ kích thích hệ thống miễn dịch trong cơ thể tạo ra kháng thể chống lại virus HPV thật. Do đó, nếu bạn chẳng may bị virus HPV xâm nhập vào cơ thể thì các kháng thể sẽ giúp chống lại và làm suy yếu virus ngăn nguy cơ hình thành bệnh lý.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Hình ảnh nổi mụn ở mép vùng kín nữ giới 

Đối tượng nên và không nên tiêm HPV là gì?

1. Đối tượng nên tiêm HPV

Thông tin về vacxin HPV và đối tượng nên tiêm HPV

Những đối tượng nào nên tiêm HPV? Tất cả mọi người đều nên tiêm vacxin HPV trước khi tiếp xúc với các chủng virus HPV qua việc quan hệ tình dục. CDC đã khuyến cáo các độ tuổi cần được tiêm vacxin HPV như sau:

  • Trẻ em từ 11 đến 12 tuổi: Để ngăn ngừa trẻ em nhiễm virus HPV trước khi khi đến tuổi quan hệ tình dục; trẻ em từ 11 đến 12 tuổi nên được tiêm ngừa HPV. Tuy nhiên, trẻ em 9 tuổi cũng có thể được tiêm HPV. 
  • Thanh niên không quá 26 tuổi: Tiêm vacxin HPV cũng được khuyến nghị dành cho thanh niên không quá 26 tuổi chưa tiêm ngừa.
  • Người ở độ tuổi trung niên không quá 45 tuổi: Năm 2018, FDA đã mở rộng độ tuổi tiêm ngừa HPV từ 26 lên 45 tuổi nếu sau khi thực hiện các xét nghiệm và yêu cầu từ cơ sở tiêm ngừa vacxin mà bạn có đủ điều kiện. 

>> Bạn có thể xem thêm: Nổi cục u ở mép vùng kín có nguy hiểm đến sức khỏe sinh sản không?

2. Đối tượng không nên tiêm HPV

Đối tượng không nên tiêm HPV là gì? Nếu bạn thuộc các trường hợp sau thì không nên tiêm vacxin HPV:

  • Đang mắc bệnh lý với mức độ từ trung bình đến nặng: Nếu đang mắc bệnh, bạn cần phải đợi cơ thể hồi phục rồi mới tiêm vacxin được. Tốt nhất, bạn nên xin tư vấn từ bác sĩ về thời gian thích hợp nhất để tiêm HPV nhé.
  • Bị dị ứng hoặc sốc phản vệ khi tiêm mũi HPV trước đó: Hãy cho bác sĩ biết, bạn đã có phản ứng với mũi tiêm HPV trước đó hoặc với các thành phần có trong vacxin. Bạn cũng cần thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng dị ứng nào đã mắc phải bao gồm dị ứng với nấm men hoặc mủ cao su nhé.
  • Phụ nữ mang thai: Tốt nhất bạn nên tiêm HPV sau khi sinh con. Tuy nhiên, nếu bạn biết tin có thai sau khi bạn tiêm HPV thì đừng lo lắng. Vì vacxin không gây ra các biến chứng nguy hiểm cho thai nhi đâu nhé. 

Sau khi đã hiểu tiêm vacxin HPV là gì; bạn có thể tìm hiểu thêm về vấn đề bị sùi mào gà có quan hệ được không để có thêm kiến thức phòng tránh các bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục nhé.

Lịch tiêm HPV diễn ra như thế nào?

Lịch tiêm HPV sẽ khác nhau tùy vào đối tượng. Cụ thể như sau:

  • Trẻ em từ 9 đến 15 tuổi: Trẻ em từ 9 đến 15 tuổi cần tiêm hai mũi vacxin HPV để được bảo vệ hoàn toàn. Mũi tiêm thứ hai cách mũi thứ nhất từ 6 đến 12 tháng. Ở độ tuổi này, hệ thống miễn dịch rất mạnh mẽ nên chỉ cần tiêm chủng 2 mũi HPV là đủ. 
  • Thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: Những đối tượng từ 15 tuổi trở lên cần tiêm 3 mũi HPV để được bảo vệ hoàn toàn. Mũi thứ hai cách mũi đầu tiên từ 1 đến 2 tháng. Và mũi tiêm thứ ba cách mũi tiêm đầu tiên 6 tháng.

>> Bạn có thể xem thêm: Tổng hợp 7 bệnh lây qua đường tình dục thường gặp

Những lợi ích và rủi ro khi tiêm HPV là gì?

1. Lợi ích khi tiêm HPV

Tiêm vacxin HPV có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư và mụn cóc sinh dục liên quan đến virus HPV ở bất kỳ đối tượng nào đã trải qua việc quan hệ tình dục.

  • Năm 2006, nữ giới được khuyến cáo nên tiêm HPV để ngăn ngừa ung thư cổ tử cung, các nhóm ung thư khác liên quan và mụn cóc sinh dục.
  • Năm 2011, FDA đã khuyến nghị vacxin HPV nên được tiêm chủng cho nam giới để ngăn ngừa ung thư vòm họng, ung thư hậu môn, ung thư dương vật,…

2. Rủi ro khi tiêm HPV

Vacxin HPV rất an toàn cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, khi tiêm vacxin bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:

  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Chóng mặt
  • Đau cơ hoặc khớp
  • Đau đầu hoặc cảm thấy mệt mỏi
  • Sốc phản vệ (trường hợp hiếm)
  • Đau nhức, sưng tấy hoặc tấy đỏ tại chỗ tiêm

[key-takeaways title=””]

Tuy nhiên, các tác dụng phụ trên chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và sẽ tự biến mất. Do đó, bạn đừng quá lo lắng khi tiêm vacxin HPV nhé.

[/key-takeaways]

Bạn có thể tham gia vào cộng đồng của MarryBaby để tìm hiểu và được bác sĩ giải đáp về vấn đề nổi mụn ở mép vùng kín có sao không khi tìm hiểu thông tin về tiêm HPV là gì nhé.

Giá tiêm mũi HPV bao nhiêu và ở đâu?

Tiêm HPV là gì và nơi tiêm vacxin ở đâu?
Tiêm HPV là gì và nơi tiêm vacxin ở đâu?

Tiêm HPV là gì giá bao nhiêu? Nhìn chung, mũi tiêm vacxin HPV có giá dao động từ 1.700.000 – 3.000.000VNĐ/mũi tuỳ vào phân loại và cơ sở cung cấp vacxin. Bạn có thể tiêm HPV tại các cơ sở dưới đây:

1. Hệ thống tiêm chủng VNVC

  • Hiện nay, hệ thống đã có các chi nhánh ở khắp cả nước. Bạn có thể đến chi nhánh VNVC ở địa phương gần nhất để tiêm chủng nhé.
  • Hotline: 028 7102 6595

2. Trung tâm tiêm chủng Long Châu

  • Hiện nay, trung tâm tiêm chủng Long Châu đã có ở một số tỉnh thành. Bạn có thể tìm đến cơ sở gần nhất để tiêm chủng nhé.
  • Hotline: 1800 6928 (nhấn phím 2)

3. Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC

  • Hiện nay, bệnh viện đã có các chi nhánh ở khắp cả nước. Bạn có thể đến chi nhánh ở địa phương gần nhất để tiêm chủng nhé.
  • Hotline: 1900 565 656

4. Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn 2

  • Địa chỉ: 52 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 1900 599 858

5. Phòng tiêm chủng SAFPO

  • Địa chỉ: Số 181 Hùng Vương, Phường 09, Quận 5, TP.HCM.
  • Hotline: 1900 2071

6. Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)

  • Địa chỉ: 125/61 Âu Dương Lân, Phường 3, Quận 8, TP.HCM.
  • Hotline: 028 3923 4629

7. Viện Pasteur

  • Địa chỉ: 167 Pasteur, Phường 8, Quận 3, TP.HCM.
  • Hotline: (028) 3823 0352

8. Phòng khám Đa khoa SIM Medical Center

  • Địa chỉ: Tòa nhà Richstar 2-RS5, 239-241 Hòa Bình, P.Hiệp Tân, Q.Tân Phú, TP.HCM.
  • Hotline: 1900 252 535

9. Phòng khám Đa khoa MECCARE

  • Địa chỉ: 580 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP.HCM.
  • Hotline: 028 2253 7650

[inline_article id=330828]

Như vậy, chúng ta đã biết tất cả những thông tin cơ bản xoay quanh vấn đề tiêm HPV là gì. Đây là những mũi tiêm chủng giúp bạn phòng ngừa các bệnh gây ra từ các chủng virus HPV như mụn cóc sinh dục, ung thư cổ tử cung, ung thư vòm họng, ung thư hậu môn, ung thư dương vật,… Hãy theo dõi MarryBaby để có thêm những thông tin hữu ích khác nhé!

[recommendation title=””]

Bài viết được tham vấn y khoa bởi Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn. Được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn hiện đại, quy tụ đội ngũ y bác sĩ hàng đầu trong và ngoài nước, bệnh viện được khách hàng lựa chọn cho nhiều dịch vụ thăm khám như khám tổng quát, tầm soát ung thư, thai sản trọn gói… vì chất lượng và sự tận tâm.

[/recommendation]